Khóa luận Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh Nghiệp Tư Nhân Thương Mại Và Dịch Vụ Uyên Khanh

pdf 94 trang thiennha21 25/04/2022 4600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh Nghiệp Tư Nhân Thương Mại Và Dịch Vụ Uyên Khanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_tieu_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_ta.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh Nghiệp Tư Nhân Thương Mại Và Dịch Vụ Uyên Khanh

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG Ế KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ UYÊN KHANH TrườngTR ĐạiẦN TH họcỊ PHƯƠNG Kinh ANH tế Huế KHÓA HỌC: 2015 – 2017
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG Ế KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ UYÊN KHANH Sinh viên thực hiện GVHD Trần Thị Phương Anh ThS. Hoàng Thùy Dương NiênTrường– 2017Đại học Kinh tế Huế Huế năm 2017
  3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận này tôi đã nhận được sự quan tâm hướng dẫn, giúp đỡ của nhiều cá nhân, tập thể trong và ngoài trường. Tôi xin chân thành cảm ơn cô giáo Th.S Hoàng Thùy Dương – Giảng viên khoa Kế toán – Kiểm toán trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ tôi trong suốt quá trình viết khóa luận tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn khoa Kế toán – Kiểm toán trường Đại học Kinh tế Huế; Ban Giám Đốc, Phòng Kế toán của Doanh nghiệp Tư nhân Thương mại và Dịch vụ Uyên Khanh đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành bài khóa luận này. Một lần nữa tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc về sự giúp đỡ quý báu này. Huế, tháng 5 năm 2017 Sinh viên Trần Thị Phương Anh Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BH và CCDV : Bán hàng và cung cấp dịch vụ CKTM : Chiết khấu thương mại CP : Chi phí CSH : Chủ sở hữu DN : Doanh nghiệp DT : Doanh thu GTGT : Giá trị gia tăng GGHB : Giảm giá hàng bán HBBTL : Hàng bán bị trả lại HĐKD : Hoạt động kinh doanh HĐKT : Hợp đồng kinh tế HĐTC : Hoạt động tài chính KQKD : Kết quả kinh doanh LN : Lợi nhuận LNST : Lợi nhuận sau thuế NV : Nguồn vốn QLDN : Quản lý doanh nghiệp SXKD : Sản xuất kinh doanh TK : Tài khoản TNDN : Thu nhập doanh nghiệp TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TS Trường: Tài s ảĐạin học Kinh tế Huế TSCĐ : Tài sản cố định TSDH : Tài sản dài hạn TSNH : Tài sản ngắn hạn TTĐB : Tiêu thụ đặc biệt XNK : Xuất nhập khẩu SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương DANH MỤC BIỂU, BẢNG Biểu đồ Biểu đồ 2.1: Biến động về lợi nhuận của doanh nghiệp năm 2013-2015 39 Bảng Bảng 2.1: Tình hình lao động năm 2013-2015 của doanh nghiệp 31 Bảng 2.2: Tình hình tài sản năm 2013-2015 của doanh nghiệp 33 Bảng 2.3: Tình hình kết quả kinh doanh năm 2013-2015 của doanh nghiệp 36 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu 10 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại 11 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán hàng bán trả lại 12 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán 13 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán doanh thu tài chính 14 Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác 16 Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán 18 Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính 21 Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành 21 Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh 22 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại DNTN TM & DV Uyên Khanh 266 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán tại DNTN TM & DV Uyên Khanh 277 Sơ đồ 2.3: Trình tự kế toán theo hình thức sổ nhật ký chung 29 Sơ đồ 2.4: Trình tự luân chuyển và ghi sổ kế toán doanh thu BH & CCDV 422 Sơ đồ 2.5: Trình tự luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán giá vốn 499 Sơ đồ 2.6: Trình tự luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán chi phí QLDN 555 Sơ đồ 2.7: Trình tự luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán chi phí tài chính 62 Sơ đồ 2.8: Trình tự luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán doanh thu khác 67 Sơ đồ 2.9: Trình tự luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán xác định kết quả kinh doanh Trường Đại học Kinh tế Huế 74 SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1 I.1. Lý do chọn đề tài 1 I.2. Mục đích nghiên cứu 2 I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2 I.4. Phương pháp nghiên cứu 3 I.5. Kết cấu đề tài 3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP 4 1.1. Khái niệm liên quan đến vấn đề nghiên cứu 4 1.1.1. Tiêu thụ 4 1.1.2. Doanh thu 4 1.1.3. Chi phí 5 1.1.4. Xác định kết quả kinh doanh 5 1.2. Nhiệm vụ kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 6 1.3. Vai trò kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 7 1.4. Kế toán doanh thu 8 1.4.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8 1.4.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 10 1.4.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 13 1.4.4. Kế toán thu nhập khác 15 1.5. Kế toán chi phí 17 1.5.1.TrườngKế toán giá vốn hàngĐại bán học Kinh tế Huế 17 1.5.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Error! Bookmark not defined. 1.5.3. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 20 1.6. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 211 1.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 222 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP 244 SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương 2.1. Tình hình cơ bản của doanh nghiệp 244 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp 244 2.1.2. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp 255 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp 255 2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại doanh nghiệp 266 2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp 277 2.1.6. Tình hình lao động qua ba năm 2013 - 2015 của doanh nghiệp 31 2.1.7. Tình hình tài sản và nguồn vốn năm 2013 - 2015 của doanh nghiệp 32 2.1.8. Tình hình kết quả kinh doanh qua ba năm 2013 - 2015 của doanh nghiệp 35 2.2. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp 400 2.2.1. Khái quát về quá trình tiêu thụ hàng hoá tại doanh nghiệp 400 2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 411 2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán tại doanh nghiệp 489 2.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 555 2.2.5. Kế toán chi phí tài chính 62 2.2.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 677 2.2.7. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 677 2.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 71 2.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp 74 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP 77 3.1. Đánh giá tình hình quản lý và tổ chức công tác kế toán 77 3.2. Đánh giá chung về tình hình tài chính của DNTN TM & DV Uyên Khanh . 78 3.2.1. Ưu điểm 78 3.2.2.Trường Nhược điểm Đại học Kinh tế Huế 78 3.2.3. Phương hướng phát triển của doanh nghiệp trong thời gian tới 789 3.2.4. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện về kế toán tiêu thụ và xác định KQKD 80 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 84 1. Kết luận 84 2. Đề xuất hướng nghiên cứu tiếp 855 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 86 SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ I.1. Lý do chọn đề tài Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam đang từng bước hoà nhập, phát triển kinh tế gắn liền với nền kinh tế khu vực và trên thế giới. Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp ngày càng đa dạng, phong phú và sôi động. Đòi hỏi kế toán không ngừng phát triển và hoàn thiện về nội dung lẫn hình thức để đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế phát triển. Kế toán là nguồn cung cấp thông tin cần thiết để quản lý hiệu quả hoạt động kinh tế của công ty. Đối tượng kinh doanh thương mại là hàng hóa, đó là các sản phẩm lao động được các doanh nghiệp thương mại mua về để bán ra nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất tiêu dùng. Mục tiêu đặt ra của các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế thị trường đều là lợi nhuận. Lợi nhuận có được càng cao khi doanh nghiệp tiết kiệm chi phí tối thiểu. Quá trình tiêu thụ hàng hoá và dịch vụ là quá trình rất quan trọng quyết định đến chu kỳ quay vòng vốn nhanh hay chậm của doanh nghiệp. Nếu quá trình quay vòng vốn của doanh nghiệp nhanh thì doanh nghiệp sẽ sử dụng vốn của mình một cách hiệu quả và ngược lại. Điều đó sẽ giúp cho doanh nghiệp ngày càng lớn mạnh, đẩy mạnh quá trình tái đầu tư sản xuất. Do vậy, để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải chú trọng đến công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ nói riêng một cách thường xuyên. Tạo điều kiện giúp doanh nghiệp xác định một cách chính xác nhất kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, và tìm ra các phương Trườnghướng kinh doanh mĐạiới kết h ợphọc với các biKinhện pháp nh ằmtế làm Huếtăng lợi nhuận. Nhận thấy tầm quan trọng của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là vô cùng quan trọng nên trong quá trình thực tập tại Doanh nghiệp Thương mại và Dịch vụ Uyên Khanh, tôi đã chọn đề tài: “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh Nghiệp Tư Nhân Thương Mại Và Dịch Vụ Uyên Khanh” cho bài khóa luận tốt nghiệp của mình. SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 1
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương I.2. Mục đích nghiên cứu - Tổng hợp những vấn đề lý luận cơ bản về thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. - Tìm hiểu thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp Tư nhân Thương mại và Dịch vụ Uyên Khanh. - Đánh giá, nhận xét và đưa ra một số biện pháp nhằm cải thiện thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp Tư nhân Thương mại và Dịch vụ Uyên Khanh. I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu I.3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của bài khóa luận này là thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp Tư nhân Thương mại và Dịch vụ Uyên Khanh. I.3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Nghiên cứu thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp Tư nhân Thương mại và Dịch vụ Uyên Khanh, Thành Phố Huế. - Về thời gian: + Số liệu tổng quát báo cáo tài chính ba năm: 2013 – 2014 – 2015. + Số liệu thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp: TrườngQuý 4 - 2015. Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 2
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương I.4. Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình thực hiện khóa luận, tôi đã sử dụng một số phương pháp chủ yếu sau: - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Được sử dụng để thu thập các thông tin liên quan đến khóa luận trong các giáo trình, thông tư, chuẩn mực kế toán ở trên thư viện, trung tâm học liệu. - Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Phương pháp này được sử dụng để hỏi những người cung cấp thông tin, dữ liệu, là các chị trong phòng kế toán - tài chính, nhằm tìm hiểu hoạt động kinh doanh và công tác kế toán, đặc biệt là công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. - Phương pháp phân tích, thống kê, so sánh: Nhằm phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như tìm hiểu thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp, từ đó có cái nhìn tổng quan về doanh nghiệp và đưa ra một số biện pháp, kiến nghị. - Phương pháp cân đối: Dùng để phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố mà giữa chúng có sẵn mối liên hệ cân đối và chúng là các nhân tố độc lập. Một lượng thay đổi trong mỗi nhân tố sẽ làm thay đổi trong chỉ tiêu phân tích đúng một lượng tương ứng. I.5. Kết cấu đề tài Ngoài phần đặt vấn đề và kết luận, bài khóa luận gồm ba chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiTrườngệp Tư nhân Thương Đại mại vàhọc Dịch vụ UyênKinh Khanh . tế Huế Chương 2: Thực trạng về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp Tư nhân Thương mại và Dịch vụ Uyên Khanh. Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp Tư nhân Thương mại và Dịch vụ Uyên Khanh. SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 3
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ UYÊN KHANH 1.1. Khái niệm liên quan đến vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Tiêu thụ Tiêu thụ sản phẩm là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tiêu thụ sản phẩm là thực hiện mục đích của sản xuất hàng hoá, là đưa sản phẩm từ nơi sản xuất tới nơi tiêu dùng. Nó là khâu lưu thông hàng hoá, là cầu nối trung gian giữa một bên là sản xuất và phân phối và một bên là tiêu dùng, quá trình này được khách hàng trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán. (Nguồn: 123doc.org) 1.1.2. Doanh thu - Doanh thu bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sỡ hữu doanh nghiệp (DN) sẽ không được coi là doanh thu. Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không là doanh thu. Doanh thu (DT) được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được. - DoanhTrường thu phát sinh t ừĐạigiao dịch họcđược xác đKinhịnh bởi thỏa tếthuận Huếgiữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại. - Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh thu được xác định bằng cách qui đổi giá trị doanh nghĩa của các khoản sẽ thu được SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 4
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai. - Nội dung của doanh thu bao gồm hai bộ phận: + Doanh thu bán hàng (thu nhập bán hàng): Doanh thu về bán sản phẩm hàng hóa thuộc những sản phẩm sản xuất kinh doanh chính và DT về cung cấp lao vụ và dịch vụ cho khách hàng theo chức năng hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. + Doanh thu từ hoạt động khác bao gồm: Doanh thu do liên doanh, liên kết mang lại. Thu nhập từ các hoạt động thuộc các nghiệp vụ tài chính như: thu về tiền gửi ngân hàng, lãi và tiền cho vay các đơn vị và các tổ chức khác. Thu nhập từ đầu tư cổ phiếu, trái phiếu. Thu nhập bất thường như thu tiền bồi thường, nợ khó đòi đã chuyển vào thiệt hại. Thu nhập từ các hoạt động khác: thu về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, giá trị vật tư, tài sản thừa trong sản xuất, thu về bán bản quyền phát minh sáng chế, tiêu thụ những chế biến từ phế liệu, phế phẩm. (Nguồn: Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14) 1.1.3. Chi phí Chi phí của doanh nghiệp là những khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán đối với hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu (CSH). Chi phí (CP) của doanh nghiệp bao gồm các chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường và chi phí khác. Trường(Nguồn: Bài giả ngĐại Quản trhọcị tài chính Kinhdoanh nghiệ ptế- TS. HuếNgô Quang Huân) 1.1.4. Xác định kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của doanh nghiệp bao gồm hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) là số còn lại của doanh thu thuần sau khi trừ giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp (QLDN). Kết quả hoạt động sản SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 5
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương xuất kinh doanh bao gồm: kết quả của hoạt động sản xuất, chế biến; kết quả hoạt động thương mại; kết quả hoạt động dịch vụ. Lãi (lỗ) = Doanh thu thuần + Doanh thu tài chính – (Giá vốn hàng bán + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp + Chi phí tài chính + Chi phí khác). (Nguồn: Tailieu.vn) 1.2. Nhiệm vụ kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh - Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời khối lượng hàng hóa bán ra, tính toán đúng đắn trị giá vốn của hàng xuất bán nhằm xác định đúng đắn kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, cung cấp thông tin kịp thời về tình hình bán hàng, phục vụ cho lãnh đạo điều hành hoạt động kinh doanh thương mại. - Kiểm tra tiến độ thực hiện kế hoạch tiêu thụ, kế hoạch lợi nhuận, kỷ luật thanh toán và quản lý chặt chẽ tiền bán hàng, kỷ luật thu nộp ngân sách Nhà nước. - Để tổ chức tốt hệ thống chứng từ ghi chép ban đầu và trình tự luân chuyển chứng từ. - Kế toán cần phải có đầy đủ các chứng từ hợp pháp ban đầu về nghiệp vụ bán hàng, tổ chức việc luân chuyển chứng từ và ghi chép sổ sách kế toán một cách hợp lý, nhằm phản ánh được các số liệu phục vụ cho công tác quản lý kinh doanh tránh ghi chép trùng lặp, phức tạp không cần thiết, nâng cao hiệu quả công tác kế toán. Căn cứ vào các trường hợp hàng hóa được coi là bán mà phản ánh đúng đắn kịp thời doanh số bán, cung cấp được các thông tin lãnh đạo quản lý kinh doanh về hàng hóa đã bán và số hiện còn trong kho. - Báo cáo kịp thời, thường xuyên tình hình tiêu thụ, tình hình thành toán với khách hàngTrường theo từng loại hàng,Đại từng họchợp đồng Kinhkinh tế, từng tếthời gianHuế đảm bảo đáp ứng yêu cầu quản lý và phải giám sát chặt chẽ hàng bán trên các mặt: số lượng, chất lương, chủng loại Đôn đốc việc thu tiền bán hàng về doanh nghiệp kịp thời, tránh hiện tượng tiêu cực sử dụng tiền bán hàng cho mục đích cá nhân. - Tổ chức vận dụng tốt hệ thống tại khoản kế toán, hệ thống sổ sách kế toán phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị. SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 6
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Kế toán tiêu thụ hàng hóa thực hiện tốt các nhiệm vụ của mình sẽ đem lại hiệu quả thiết thực cho công tác bán hàng nói riêng và chi phí hoạt động của doanh nghiệp nói chung. Nó giúp cho người sử dụng những thông tin của kế toán nắm được toàn diện hoạt động kinh doanh (HĐKD) của doanh nghiệp, giúp cho nhà quản lý chỉ đạo kinh doanh kịp thời và phù hợp với tình hình biến động thực tế của thị trường cũng như việc lập kế hoạch hoạt động kinh doanh trong tương lai. 1.3. Vai trò kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh Tiêu thụ hàng hóa là quá trình các DN thực hiện việc chuyển hóa vốn sản xuất kinh doanh của mình từ hình thái hàng hóa sang hình thái tiền tệ và hình thành kết quả tiêu thụ. Đây là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh. Theo một định nghĩa khác thì tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ để thực hiện cho khách hàng đồng thời thu được tiền hàng hoặc được quyền thu tiền hàng hóa. Như vậy, tiêu thụ là thực hiện mục đích của sản xuất và tiêu dùng, đưa hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Tiêu thụ là khâu lưu thông hàng hóa là cầu nối trung gian giữa một bên sản xuất phân phối và một bên là tiêu dùng. Đặc biệt trong nền kinh tế thị trường thì tiêu thụ được hiểu theo nghĩa rộng hơn: Tiêu thụ là quá trình kinh tế bao gồm nhiều khâu từ việc nghiên cứu thị trường, xác định nhu cầu khách hàng nhằm đạt hiệu quả kinh doanh cao nhất. Thời điểm xác định doanh thu hàng hóa là thời điểm mà doanh nghiệp thực sự mất quyền sở hữu hàng hóa đó và người mua thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán. Khi đó mới xác định là tiêu thụ, mới được ghi nhận doanh thu. Kết quả tiêu thụ hàng hóa là chỉ tiêu hiệu quả hoạt động lưu chuyển hàng hóa, cũng nhTrườngư các hoạt động sả nĐại xuất kinh học doanh d ịchKinh vụ. Kết qu ảtếtiêu Huếthụ hàng hóa được biểu hiện dưới chỉ tiêu lợi nhuận (hoặc lỗ) về tiêu thụ được tính như sau: Lợi nhuận Lợi nhuận Chi phí Chi phí (hoặc lỗ) = gộp - quản lý - bán về tiêu thụ về tiêu thụ doanh nghiệp hàng SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 7
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Trong đó: Lợi nhuận gộp về tiêu thụ = Doanh thu thuần về tiêu thụ - Giá vốn hàng bán Doanh thu thuần về tiêu thụ = Tổng DT tiêu thụ - Các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản = Chiết khấu + Giảm giá + Doanh thu giảm trừ doanh thu thương mại hàng bán hàng bán bị trả lại Tiêu thụ hàng hóa có vai trò to lớn trong việc cân đối giữa cung và cầu. Thông qua việc tiêu thụ có thể dự đoán được nhu cầu của xã hội nói chung, và của từng khu vực nói riêng, là điều kiện để phát triển cân đối trong từng ngành, từng vùng trên toàn xã hội. Qua tiêu thụ, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa mới được thực hiện. Tiêu thụ hàng hóa là cơ sở hình thành nên doanh thu và lợi nhuận (LN), tạo ra thu nhập để bù đắp chi phí bỏ ra, bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh thông qua các phương thức tiêu thụ. Nếu khâu tiêu thụ hàng hóa của mỗi doanh nghiệp được triển khai tốt, nó sẽ làm cho quá trình lưu thông hàng hóa trên thị trường diễn ra nhanh chóng, giúp cho doanh nghiệp khẳng định được uy tín của mình, nhờ đó doanh thu được nâng cao. Như vậy, tiêu thụ hàng hóa có nghĩa và vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Cùng với việc tiêu thụ hàng hóa, xác định đúng kết quả tiêu thụ là cơ sở đánh giá cuối cùng của HĐKD trong một thời kỳ nhất định tại doanh nghiệp. Xác định nghĩa vụ mà doanh nghiệp phải thực hiện phải thực hiện với nhà nước, lập các quỹ công ty, tạo điều kiện thuận lợi cho DN hoạt động tốt trong kỳ kinh doanh tiếp theo. Đặc biệt trong điều kiện hiện nay, trước sự cạnh tranh gay gắt của các đối thủ thì việc xác định đúng kết quả tiêu thụ có ý nghĩa quan trọng trong việc xử lý, cung cấp thông tin không những choTrường nhà quản lý DN Đạiđể lựa ch họcọn phương Kinh án kinh doanh tế có Huế hiệu quả, mà còn cung cấp thông tin cho các cấp chủ quản, cơ quan quản lý tài chính, cơ qua thuế phục vụ cho việc giám sát sự chấp hành chế độ, chính sách kinh tế tài chính, thuế 1.4. Kế toán doanh thu Nội dung trình bày ở phần này dựa trên Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC và Thông tư 138/2011/TT-BTC ngày 14/09/2006. SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 8
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương 1.4.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  Khái niệm - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị được thực hiện do việc bán hàng hóa, sản phẩm cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Tổng số doanh thu bán hàng là số tiền ghi trên hợp đồng bán hàng, trên hợp đồng cung cấp dịch vụ. Doanh thu = Số lượng hàng hóa * Đơn giá bán hàng và cung cấp dịch vụ tiêu thụ trong kỳ - Doanh thu thuần là doanh thu sau khi trừ các khoản giảm trừ như: chiết khấu thương mại (CKTM), giảm giá hàng bán (GGHB), hàng bán bị trả lại (HBBTL), thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt  Nguyên tắc hạch toán tài khoản 511 - Chi hạch toán vào tài khoản (TK) 511 số doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã xác định là tiêu thụ. - Giá bán được hạch toán là giá bán thực tế, là số tiền ghi trên hóa đơn.  Chứng từ, sổ sách sử dụng - Hóa đơn thuế giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng. - Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có, hợp đồng kinh tế. - Sổ chi tiết bán hàng. - Các giấy tờ khác có liên quan.  Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 511 - Bên nợ: Số thuế phải nộp: thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB), thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp trực tiếp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng trong kỳ. + STrườngố chiết khấu thương Đại mại, số gihọcảm giá hàngKinh bán và doanh tế thuHuếcủa hàng bán bị trả lại kết chuyển vào doanh thu cuối kỳ. Kết chuyển doanh thu thuần về vào tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh. - Bên có: Tổng số doanh thu bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ. - Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 9
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương  Nguyên tắc ghi nhận doanh thu - DT của doanh nghiệp ghi nhận khi bán hàng hóa, thành phẩm thay đổi chủ sở hữu và khi việc mua bán thành phẩm, hàng hóa được trả tiền. Hay nói cách khác, DT được ghi nhận khi người bán mất quyền sở hữu về hàng hóa, thành phẩm, đồng thời nhận được quyền sở hữu về tiền hoặc sự chập nhận thanh toán của người mua. - Việc ghi nhận doanh thu chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra DT và chi phí của kỳ trước hoặc chi phí phải trả hoặc liên quan đến DT của kỳ đó.  Sơ đồ hạch toán 911 511 111, 112, 131 521 Cuối kỳ kết chuyển Doanh thu Tổng giá DT HBBTL, CKTM, DT thuần phát sinh thanh toán GGHB phát sinh 33311 3331 Thuế Thuế GTGT GTGT Cuối kỳ kết chuyển CKTM, GGHB, HBBTL Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu 1.4.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.4.2.1. Kế toán chiết khấu thương mại  Khái niệm ChiTrườngết khấu thương m ạĐạii là khoả n họctiền mà doanh Kinh nghiệp đtếã giả mHuế trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do người mua hàng đã mua hàng, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc các cam kết mua, bán hàng.  Nguyên tắc hạch toán tài khoản 5211 - Chi hạch toán vào tài khoản này là chiết khấu thương mại người mua được hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chiết khấu thương mại của DN đã quy định. SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 10
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương - Trường hợp người mua hàng nhiều lần mới đạt số lượng hàng mua được hưởng chiết khấu thương mại, thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào giá bán trên “Hóa đơn GTGT” hoặc “Hóa đơn bán hàng”. - Trường hợp người mua hàng với số lượng lớn được hưởng CKTM, giá bán phản ánh trên hóa đơn là giá đã giảm (đã trừ CKTM) thì khoản CKTM này không được hạch toán vào TK 5211. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ CKTM.  Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 521 - Bên nợ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng. - Bên có: Kết chuyển toàn bộ khoản chiết khấu thương mại sang TK 511 để xác định doanh thu của kỳ kế toán. - TK 521 không có số dư cuối kỳ.  Sơ đồ hạch toán 111, 112, 131 5211 511 CKTM (DN tính thuế GTGT Cuối kỳ kết chuyển theo phương pháp khấu trừ) khoản CKTM 33311 Thuế GTGT CKTM (DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp) Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại 1.4.2.2. Kế toán hàng bán bị trả lại  Khái niệm Hàng bán trả lại là số sản phẩm, hàng hóa mà doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm hợp đồng kinh tế (HĐKT), vi phạm cam kết, hàng bịTrườngmất, kém phẩm ch ất,Đại không đúng học chủng Kinhloại, quy cách. tế Huế  Nguyên tắc hạch toán tài khoản 5212 Hàng bán trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số lượng hàng bị trả lại, giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hóa đơn (nếu trả lại toàn bộ) hoặc bản sao hóa đơn (nếu trả lại một phần hàng). Và đính kèm theo chứng từ nhập lại kho của doanh nghiệp số hàng nói trên. SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 11
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương  Chứng từ sử dụng - Biên bản xác nhận hàng bán bị trả lại. - Phiếu chi, giấy báo nợ và các chứng từ gốc khác  Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 5212 - Bên nợ: Trị giá hàng bán bị trả lại. - Bên có: Kết chuyển giá trị hàng bị trả lại vào doanh thu. - TK 521 không có số dư cuối kỳ.  Sơ đồ hạch toán 111, 112, 131 5212 511 HBBTL (DN tính thuế GTGT Cuối kỳ kết chuyển theo phương pháp khấu trừ) khoản HBBTL 33311 Thuế GTGT HBBTL (DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp) Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán hàng bán trả lại 1.4.2.3. Kế toán giảm giá hàng bán  Khái niệm Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng được người bán chấp nhận trên giá đã thỏa thuận vì lý do hàng bán kém phẩm chất hay không đúng qui cách theo qui định trong hợp đồng kinh tế.  Nguyên tắc hạch toán tài khoản 5213 ChTrườngỉ phản ánh TK 5213 Đạicác kho họcản giảm trKinhừ do việc ch ấtếp thu Huếận giảm giá ngoài hóa đơn, tức là sau khi đã có hóa đơn bán hàng.  Chứng từ, sổ sách sử dụng - Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán. - Hợp đồng kinh tế - Giấy báo nợ, giấy báo có. - Các chứng từ gốc có liên quan. SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 12
  21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương  Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 5213 - Bên nợ: Các khoản giảm giá đã chấp nhận cho người mua hàng. - Bên có: Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán sang TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (BH và CCDV). - TK 521 không có số dư cuối kỳ.  Sơ đồ hạch toán 111, 112, 131 5213 511 GGHB (DN tính thuế GTGT Cuối kỳ kết chuyển theo phương pháp khấu trừ) khoản GGHB 33311 Thuế GTGT GGHB (DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp) Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán 1.4.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính  Khái niệm Đầu tư tài chính là hoạt động khai thác, sử dụng nguồn lực nhàn rỗi của doanh nghiệp để đầu tư ra ngoài doanh nghiệp nhằm tăng thu nhập và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.  Chứng từ, sổ sách sử dụng - Giấy báo có của ngân hàng, sổ nhật ký chung, sổ chi tiết TK 515. - Các giấy tờ khác có liên quan.  Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 515 - BênTrường nợ: Đại học Kinh tế Huế + Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp (nếu có). + Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh (KQKD). - Bên có: Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. - TK 511 không có số dư cuối kỳ. SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 13
  22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương  Sơ đồ hạch toán 911 515 111, 112, 138 Lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, lãi trái phiếu, cổ tức được chia 1112, 1122 1111, 1121 Bán ngoại tệ Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá thực tế Lãi bán ngoại tệ 152, 153, 156 Cuối kỳ kết chuyển thu 1112, 1122 211, 241, 642 nhập hoạt động tài chính Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ dịch vụ bằng ngoại tệ Tỷ giá thực tế Lãi tỷ giá 121, 221 Dùng cổ tức, lợi nhuận được chia bổ sung vốn góp 331 Chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng 413 Trường ĐạiKết chuyểnhọc lãi tKinhỷ giá hối đoái tế do đánh Huế giá lại số dư cuối kỳ của hoạt động SXKD Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán doanh thu tài chính SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 14
  23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương 1.4.4. Kế toán thu nhập khác  Khái niệm Thu nhập khác dùng để phản ánh các khoản thu nhập ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp như: thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, thu từ các khoản nợ khó đòi đã xóa sổ, thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng  Chứng từ, sổ sách sử dụng - Hóa đơn, biên bản thanh lý tài sản cố định (TSCĐ). - Sổ chi tiết, sổ cái, sổ tổng hợp.  Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 711 - Bên nợ: Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. - Bên có: Các khoản thu nhập phát sinh trong kỳ. - TK 711 không có số dư cuối kỳ. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 15
  24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương  Sơ đồ hạch toán 3331 711 3331 111, 112 Thuế GTGT nếu có phải nộp Thu nhượng bán, thanh lý TSCĐ Thu phạt khách hàng vi phạm HĐKT 111, 112 Thu được khoản phải thu khó đòi đã xóa sổ (Đồng thời ghi có TK 004) 911 152, 156, 211 Cuối kỳ kết chuyển Nhận tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hóa, TSCĐ thu nhập khác phát sinh trong kỳ 152, 155, 156 221 Góp vốn liên doanh, liên kết bằng vật tư, hàng hóa Chênh lệch giá đánh giá lại > giá ghi sổ 331, 338 Kết chuyển nợ không xác định được chủ Tiền phạt tính trừ vào khoản nhận ký quỹ, ký cược 352 Hoàn nhập số sự phòng chi phí bảo hành Trường Đạicông trìnhhọc xây lắpKinh không sử dụngtế Huế Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 16
  25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương 1.5. Kế toán chi phí 1.5.1. Kế toán giá vốn hàng bán  Khái niệm Giá vốn hàng bán lá giá thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ các hàng hóa bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế dịch vụ hoàn thành, và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.  Chứng từ, sổ sách sử dụng - Hóa đơn thuế GTGT. - Bảng kê xuất kho thành phẩm, bảng kê hàng xuất nhập tồn. - Sổ chi tiết TK 632. - Các chứng từ khác liên quan.  Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 632 - Bên nợ: + Trị giá vốn của hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp theo từng hóa đơn. + Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra. + Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không được tính vào trị giá hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán. + Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế tài sản cố định vượt lên mức bình thường không được tính vào nguyên giá tài sản cố định hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành. Trường Đại học Kinh tế Huế + Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trước. - Bên có: + Phản ánh khoản hoàn lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính. + Kết chuyển giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ vào bên nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 17
  26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương  Sơ đồ hạch toán 611 632 1593 Cuối kỳ kết chuyển trị giá vốn Hoàn nhập dự phòng của hàng xuất bán giảm giá hàng bán Trích lập dự phòng giảm giá hàng hóa 911 Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán 1.5.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp  Khái niệm Chi phí QLDN là những chi phí phát sinh có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Chi phí quản lý bao gồm nhiều loại như: chi phí quản lý kinh doanh, chi phí hành chính và chi phí chung khác như: Chi phí nhân viên quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí dịch vụ mua ngoài, thuế  Chứng từ, sổ sách sử dụng - Hóa đơn thuế GTGT, phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có. - Bảng kê thanh toán tạm ứng. - Các chứng từ khác.  Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 642 - BênTrường nợ: Tập hợp chi Đạiphí quản lýhọc doanh nghi Kinhệp. tế Huế - Bên có: Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp. - Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ. SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 18
  27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương  Sơ đồ hạch toán 111, 112, 331 642 111, 112, 138 Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí Các khoản giảm khác bằng tiền chi phí QLDN 133 Thuế GTGT (nếu có) 152, 153, 611 352 Chi phí vật liệu, dụng cụ xuất dùng cho bộ phận bán hàng, QLDN 142, 242, 335 Phân bổ dần hoặc trích trước vào chi phí Hoàn nhập dự phòng quản lý kinh doanh phải trả 214 Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bán hàng, QLDN 334, 338 Tiền lương phụ cấp, tiền ăn ca và BHXH, BHYT, của bộ phận quản lý và bán hàng 351, 352 911 Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp, Cuối kỳ, kết chuyển CP mất việc làm, trích dự phòng phải trả QLDN phát sinh trong kỳ 1592 TríchTrường lập quỹ dự phòng Đại nợ phả i họcthu khó đ òiKinh tế Huế Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 19
  28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương 1.5.3. Kế toán chi phí hoạt động tài chính  Khái niệm Chi phí hoạt động tài chính (HĐTC) bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển chứng khoán ngắn hạn, dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ  Chứng từ, sổ sách sử dụng - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, giấy báo nợ, giấy báo có, phiếu lĩnh lãi. - Sổ chi tiết TK 635. - Các chứng từ khác.  Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 635 - Bên nợ: + Các khoản chi phí của hoạt động tài chính. + Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn. + Chi phí bất động sản, cho thuê cơ sở hạ tầng được xác định là tiêu thụ. - Bên có: Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. - Kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính trong kỳ sang TK 911. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 20
  29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương  Sơ đồ hạch toán 111, 112, 131 635 1591, 229 Chi phí liên quan đến vay vốn, mua bán Cuối kỳ kết chuyển chi ngoại tệ, hoạt động liên doanh, chiết phí hoạt động tài chính khấu thanh toán cho người mua 111, 112, 242, 335 Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp 1112, 1122 1111, 1121 Giá ghi sổ Bán ngoại tệ Lỗ bán ngoại tệ 152, 156, 211, 642 Mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ bằng ngoại tệ Giá ghi sổ Lỗ tỷ giá 121, 221 911 Bán các khoản đầu tư Cuối kỳ, kết chuyển CP tài Giá gốc Số lỗ chính phát sinh trong kỳ 111, 112 1591, 229 Lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính 413 Kết chuyển lỗ tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục cuối kỳ Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính 1.6. KếTrườngtoán thuế thu nh Đạiập doanh học nghiệp Kinh tế Huế  Khái niệm Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.  Chứng từ, sổ sách sử dụng Tờ khai thuế GTGT, bảng kê khai thuế TNDN, báo cáo kết quả HĐKD. SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 21
  30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương  Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 821 - Bên nợ: Chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm. Thuế TNDN của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập hiện hành của năm hiện tại. - Bên có: Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế TNDN hiện hành đã ghi nhận trong năm. Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại. + Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành vào bên nợ TK 911. - Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ.  Sơ đồ hạch toán 111, 112 3334 821 911 Chi nộp thuế Hàng quý tạm tính thuế TNDN nộp, Cuối kỳ kết chuyển TNDN điều chỉnh bổ sung thuế TNDN chi phí thuế TNDN phải nộp Điều chỉnh giảm khi số thuế tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp xác định cuối năm Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành 1.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh  Khái niệm Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vTrườngốn hàng bán, chi phí Đại bán hàng họcvà chi phí KinhQLDN. tế Huế  Chứng từ, sổ sách sử dụng - Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn bán hàng, phiếu xuất nhập tồn. - Giấy báo nợ, giấy báo có. - Sổ chi tiết, sổ cái các tài khoản. - Các giấy tờ khác có liên quan. SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 22
  31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương  Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 911 - Bên nợ: Trị giá vốn hàng hóa đã bán. + Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế TNDN và chi phí khác. + Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. + Kết chuyển lãi. - Bên có: Tổng số doanh thu thuần tiêu thụ trong kỳ. + Tổng số doanh thu thuần hoạt động tài chính và hoạt động khác. + Kết chuyển lỗ. - TK 911 không có số dư cuối kỳ.  Sơ đồ hạch toán 632 911 511, 515, 711 Cuối kỳ, kết chuyển Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán doanh thu, thu nhập tài chính và thu nhập khác 635 Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính 642 421 Cuối kỳ kết chuyển Kết chuyển chi phí QLDN lỗ phát sinh trong kỳ 811 Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác 821 Cuối kỳ kết chuyển Trườngchi phí thuế TNDN Đại học Kinh tế Huế 421 Kết chuyển lãi phát sinh trong kỳ Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 23
  32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ UYÊN KHANH 2.1. Tình hình cơ bản của doanh nghiệp 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp Doanh Nghiệp Tư Nhân Thương Mại Và Dịch Vụ Uyên Khanh được thành lập ngày 07/11/2012, giấy phép đăng ký kinh doanh số 3301494855 do Sở Kế hoạch Và Đầu Tư Thừa Thiên Huế cấp giấy phép. Trụ sở giao dịch chính của doanh nghiệp hiện nay đóng tại số 364 Phan Chu Trinh, Phường An Cựu, Thành Phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế. Là một doanh nghiệp tư nhân hạch toán kinh doanh độc lập tự chủ về tài chính và có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và hoạt động kinh doanh chính trong lĩnh vực thương mại. Năm 2012, DN ban đầu hoạt động kinh doanh về bán buôn thực phẩm. Khi DN bước vào hoạt động thì làm ăn có hiệu quả, do đó việc sản xuất kinh doanh của DN là tương đối thuận lợi, không có sự cạnh tranh giữa các nhà cung cấp sản phẩm tương đương. Nhưng sau một thời gian hoạt động thì các DN trên địa bàn phát triển mạnh nên DN bị cạnh tranh không lành mạnh về giá cả. Trước tình hình trên chủ DN đã mạnh dạng đầu tư vào các mặt hàng khác như: Bán buôn đồ uống; Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình; Bán lẻ sách, báo, tạp chí văn phòng phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh từ năm 2012 đến nay. MôiTrường trường kinh doanh Đại của DN ổhọcn định do Kinh DN cung cấ ptế mặt hàngHuế thiết yếu như: sữa, sữa chua, ván sữa, xúc xích cho các trường mầm non, tiểu học DN từ khi thành lập hoạt động cho đến nay trải qua nhiều thăng trầm, lúc thịnh vượng cũng như lúc khó khăn. Nhưng với sự nỗ lực cố gắng vươn lên không ngừng, DN đã nắm bắt được xu thế phát triển của thị trường nên đã giúp DN vượt qua khó khăn, phát triển DN khẳng định được tên tuổi trên thị trường. Trong tương lai doanh nghiệp đang có dự định mở rộng kinh doanh các mặt hàng khác. SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 24
  33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương 2.1.2. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp - Hình thức sở hữu vốn: Doanh nghiệp tư nhân. - Lĩnh vực kinh doanh: Thương mại. - Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong năm tài chính có ảnh hưởng đến báo cáo tài chính. 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp 2.1.3.1. Chức năng Là một doanh nghiệp tổ chức lưu chuyển hàng hóa kinh doanh thuần túy các loại mặt hàng như: Cung cấp mặt hàng bán buôn đồ uống; Cung cấp mặt hàng bán buôn đồ dùng khác cho gia đình; Cung cấp mặt hàng bán lẻ sách, báo, tạp chí văn phòng phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh. Tuy nhiên mặt hàng chính của doanh nghiệp là bán buôn thực phẩm. Với khối lượng hàng hóa đa dạng như vậy, việc tiêu thụ sản phẩm nhiều hay ít, nhanh hay chậm tùy thuộc vào nhân viên bán hàng. Bên cạnh đó, nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của khách hàng, doanh nghiệp đã điều động nhân viên bán hàng đưa các loại sản phẩm sang các huyện, thị xã khác thuộc địa bàn thành phố Huế góp phần ổn định thị hiếu của khách hàng, đồng thời tăng thu cho ngân quỹ và đảm bảo đời sống cho nhân viên trong doanh nghiệp. 2.1.3.2. Nhiệm vụ - Kinh doanh các mặt hàng có trong giấy phép đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, không ngừng mở rộng thêm các mặt hàng khác đang có xu thế phát triển trên thị trường. - ThTrườngực hiện đúng chế đĐạiộ kế toán, học chế độ qu Kinhản lý tài sản, tàitế chính, Huế tiền lương. - Công ty là đơn vị hạch toán độc lập, hoạt động kinh doanh theo Điều lệ Công ty và các quy định pháp lý hiện hành có liên quan. - Nộp đầy đủ các khoản thuế cho ngân sách nhà nước, đảm bảo lợi ích kinh tế cho cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp. SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 25
  34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương - Chăm lo giáo dục đào tạo bồi dưỡng, nâng cao trình độ cho nhân viên, tích cực tham gia xây dựng doanh nghiệp về uy tín cũng như quy mô. - Không ngừng cải tiến cơ cấu quản lý, trang thiết bị sản xuất, đa dạng hóa các chủng loại sản phẩm để phù hợp với nhu cầu tiêu dùng của khách hàng. 2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại doanh nghiệp CHỦ DOANH NGHIỆP Phòng kinh doanh Phòng Kế toán Bộ phận Vận chuyển Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại DNTN TM & DV Uyên Khanh Ghi chú : Quan hệ chỉ đạo : Quan hệ chức năng Với mô hình tổ chức bộ máy quản lý nhìn chung gọn nhẹ và khá linh hoạt, daonh nghiệp có điều kiện thuận lợi quản lý chặt chẽ về mặt kinh tế cũng như tổ chức quản lý đến từng đội, từng phòng ban, đồng thời nâng cao hiệu quả kinh doanh. Bộ máy quản lý bao gồm: - Chủ doanh nghiệp: Là người đại diện trước pháp luật của doanh nghiệp, là người điều hành quản lý toàn bộ mọi hoạt động của doanh nghiệp. - Phòng kinh doanh: Đảm bảo các khâu thị trường, lĩnh vực marketing kế hoạch quảng bá các dịch vụ và mua sắm các mặt hàng phục vụ kinh doanh. - BộTrường phận vận chuyển: Đại Vận chuyển học hàng Kinhhóa đến các tếđịa điểm Huếyêu cầu. - Phòng kế toán: Có nhiệm vụ chỉ đạo công tác hạch kế toán tại doanh nghiệp đồng thời hỗ trợ chủ DN, giúp đỡ chủ DN tham gia ký các hợp đồng kinh tế xây dựng kế hoạch tài chính, chịu trách nhiệm về hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Đồng thời theo dõi tình hình nhập xuất tồn của hàng hóa, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, theo dõi tình hình thu chi tiền mặt từ các chứng từ hợp lệ, căn cứ vào phiếu thu - chi SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 26
  35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương các chứng từ phát sinh của doanh nghiệp cập nhật thông tin hàng ngày vào các loại sổ sách kế toán. Ngoài ra, phòng kế toán còn có nhiệm vụ nghiên cứu các chế độ chính sách về tài chính để bổ sung, hoàn thiện quy chế tài chính của DN. 2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp 2.1.5.1. Cơ cấu tổ chức - Công ty có hệ thống kiểm soát nội bộ, quy chế quản trị giúp việc kiểm soát công ty được thuận lợi và hoạt động kinh doanh được hiệu quả. - Cơ cấu quản lý, hoạt động được tổ chức khoa học, phù hợp với quy mô và đặc điểm kinh doanh của DN. Mỗi phòng ban đều có chức năng và được giao nhiệm vụ riêng, sự phân định trách nhiệm giữa các phòng ban rõ ràng. - Môi trường làm việc của công ty tốt, thân thiện và có hiệu quả. - Hệ thống kế toán của công ty được tổ chức khoa học, thông tin được cung cấp nhanh chóng, kịp thời, đầy đủ. 2.1.5.2. Tổ chức bộ máy kế toán Kế toán trưởng Kế toán công nợ Kế toán thanh toán Kế toán kiêm thủ quỹ tiền mặt, NH tiền Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán tại DNTN TM & DV Uyên Khanh GhiTrường chú Đại học Kinh tế Huế : Quan hệ chỉ đạo : Quan hệ đối chiếu - Kế toán trưởng: Phụ trách chung công tác kế toán của doanh nghiệp, có trách nhiệm giúp chủ doanh nghiệp điều hành toàn bộ công tác kế toán. Tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời, chính xác trung thực, đầy đủ số liệu để thực hiện việc phân tích tình SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 27
  36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương hình kinh tế của doanh nghiệp một cách thường xuyên nhằm đánh giá đúng kết quả, phát hiện những lãng phí, thiệt hại xảy ra để tham mưu cho chủ doanh nghiệp đề ra các biện pháp khắc phục. Đồng thời, kế toán trưởng theo dõi tình hình tăng giảm và khấu hao tài sản cố định của DN, theo dõi mua hàng và bán hàng cho DN. - Kế toán công nợ kiêm thủ quỹ: Có trách nhiệm theo dõi công nợ với khách hàng, phản ánh tình hình biến động tăng giảm các khoản phải thu phải trả. Giúp cho kế toán trưởng nắm bắt được tình hình công nợ, các khoản nợ khó đòi, đôn đốc việc thanh toán kịp thời không để vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng. Đồng thời, cập nhật đầy đủ, chính xác, kịp thời mọi khoản phát sinh về thu - chi - tồn quỹ tiền mặt vào sổ quỹ và báo cho ban giám đốc hoặc kế toán trưởng khi cần. - Kế toán thanh toán: Theo dõi các khoản tạm ứng, tiền lương và các khoản trích theo lương. Thanh toán với cán bộ công nhân viên, có trách nhiệm kiểm tra, giám sát toàn bộ vốn bằng tiền trong doanh nghiệp. Thanh toán các khoản thu, chi công nợ, các khoản phải thu, phải trả có chứng từ hợp lệ giúp cho kế toán trưởng điều hành có hiệu quả vốn của doanh nghiệp. - Kế toán tiền: theo dõi tình hình nhập xuất tồn sản phẩm trong doanh nghiệp khi có nghiệp vụ phát sinh. 2.1.5.3. Hình thức kế toán áp dụng tại doanh nghiệp Việc hạch toán chi phí kinh doanh phản ánh một cách đầy đủ, chính xác, kịp thời mọi chi phí phát sinh trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Để từ đó việc tính giá thành sản phẩm được thực hiện một cách chính xác, nhanh chóng và đáp ứng nhu cầu của công tác kế toán nói riêng và yêu cầu quản lý nói chung. Để phù hợp với chức năng củTrườnga doanh nghiệp mình, Đại hiện nayhọcdoanh Kinhnghiệp áp d ụtếng hình Huế thức sổ nhật ký chung trong công tác kế toán. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán này là: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ nhật ký, mà trọng tâm là sổ nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ nhật ký để ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 28
  37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ. Ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh sẽ được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Nếu đơn vị mở sổ nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căc cứ ghi sổ, ghi trên nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký đặc biệt liên quan. Định kỳ hoặc cuối tháng, tùy khối lượng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từ sổ nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên sổ cái. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết, được dùng để lập báo cáo tài chính. CHỨNG TỪ KẾ TOÁN SỔ NHẬT KÝ NHẬT KÝ CHUNG SỔ, THẺ KẾ ĐẶC BIỆT TOÁN CHI TIẾT SỔ CÁI BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH Trường ĐạiBÁO CÁO học TÀI CHÍNH Kinh tế Huế Sơ đồ 2.3: Trình tự kế toán theo hình thức sổ nhật ký chung Ghi chú : Ghi hàng ngày : Ghi sổ cuối tháng : Đối chiếu kiểm tra SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 29
  38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương 2.1.5.4. Một số chính sách kế toán áp dụng Doanh nghiệp Uyên Khanh là doanh nghiệp vừa và nhỏ nên áp dụng QĐ số 48/2006/QĐ-BTC và Thông tư 138/2011/TT-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính. Hiện nay, Bộ tài chính đã ban hành Thông tư 133/2016/TT-BTC có hiệu lực áp dụng cho năm tài chính bắt đầu hoặc sau ngày 01/01/2017 thay thế cho QĐ số 48/2006/QĐ- BTC và 138/2011/TT-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính. Nhưng do số liệu trong bài là của năm 2015 nên doanh nghiệp vẫn áp dụng theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC theo quy định. - Kỳ kế toán năm: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hằng năm. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam. - Chế độ kế toán áp dụng: Kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ theo QĐ 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006. - Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung. - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: + Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Giá gốc + Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên hay kiểm kê định kỳ. + Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Giá bình quân gia quyền tại thời điểm xuất kho (thời điểm được tính đến cuối ngày ghi sổ). - Phương pháp khấu hao tài sản cố định đang áp dụng: Đường thẳng - Phương pháp nộp thuế: Khấu trừ. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 30
  39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương 2.1.6. Tình hình lao động qua ba năm 2013 - 2015 của doanh nghiệp Bảng 2.1: Tình hình lao động qua ba năm 2013 - 2015 của doanh nghiệp. ĐVT: Người Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 2014/2013 2015/2014 CHỈ TIÊU Số Số Số % % % +/- % +/- % lượng lượng lượng Tổng số lao động 6 100 8 100 8 100 2 33.33 0 0 Phân theo giới tính Nam 3 50 5 62.50 5 62.50 2 66.67 0 0 Nữ 3 50 3 37.50 3 37.50 0 0 0 0 Phân theo trình độ Đai học - cao đẳng 2 33.33 4 50 4 50 2 100 0 0 Trung cấp 4 66.67 4 50 4 50 0 0 0 0 (Nguồn: Phòng kế toán của công ty và tính toán của tác giả) Tổng số lượng lao động của doanh nghiệp năm 2014 tăng lên so với năm 2013. Lao động có cả trình độ Đại học, Cao đẳng và Trung cấp. Năm 2014 tổng số lao động là 8 người về tuyệt đối tăng 2 người, về tương đối tăng 33.33% so với năm 2013. Năm 2015 tổng số lao động không thay đổi. Lý do tăng số lao động trong những năm qua là do doanh nghiệp mở rộng sản xuất tuyển thêm nhân viên cho các bộ phận để nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường, phục vụ một cách tốt nhất các dịch vụ mà doanh nghiệp đang hoạt động đến người sử dụng dịch vụ. Nhân viên nữ và nhân viên nam của doanh nghiệp cân bằng. Điều này thể hiện đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp là nam giới chủ yếu là vận chuyển, bốc vác và phòng kinh doanh, số lao động nữ chủ yếu làm việc ở phòng kế toán, nhân viên marketing. LaoTrường động có trình đ ộĐạiĐại học vàhọc Cao đ ẳngKinh tăng lên. Nămtế 2014Huế là 4 người về tuyệt đối tăng 2 người, về tương đối tăng 50% so với năm 2013. Năm 2015 không thay đổi. Thu nhập từ tiền lương của nhân viên trong doanh nghiệp không cao, chủ yếu tùy thuộc vào mức trích hoa hồng về số lượng sản phẩm mà nhân viên bán được. Do giá cả thị trường ngày càng leo thang doanh nghiệp đã hiểu và đã có điều chỉnh mức lương SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 31
  40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương của cán bộ công nhân viên một cách hợp lý đã mang lại hiệu quả cao trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. 2.1.7. Tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là quá trình kiểm tra, đối chiếu số liệu, so sánh số liệu về tài chính thực có của doanh nghiệp với quá khứ để định hướng trong tương lai. Từ đó, có thể đánh giá đầy đủ mặt mạnh, mặt yếu trong công tác quản lý doanh nghiệp và tìm ra các biện pháp sát thực để tăng cường các hoạt động kinh tế, và còn là căn cứ quan trọng phục vụ cho việc dự đoán, dự báo xu thế phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Phương pháp phân tích được sử dụng là phương pháp so sánh theo chiều ngang bằng cách xác định tỉ trọng của từng yếu tố tài sản (TS) và nguồn vốn (NV). Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 32
  41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Bảng 2.2: Tình hình tài sản qua 3 năm 2013-2015 của DN (ĐVT: Đồng) 2013 2014 2015 2014/2013 2015/2014 CHỈ TIÊU Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- % A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 227,526,058 91.93 575,778,539 97.43 679,571,393 100 348,252,481 153.06 103,792,854 18.03 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 42,024,367 16.98 50,729,752 8.58 141,765,459 20.86 8,705,385 20.72 91,035,707 179.45 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 8,160,000 3.30 75,864,256 12.84 67,058,601 9.87 67,704,256 829.71 (8,805,655) (11.61) 1. Phải thu khách hàng 8,160,000 3.30 75,864,256 12.84 67,058,601 9.87 67,704,256 829.71 (8,805,655) (11.61) IV. Hàng tồn kho 164,029,755 66.27 420,177,887 71.10 461,016,575 67.84 256,148,132 156.16 40,838,688 9.72 1. Hàng tồn kho 164,029,755 66.27 420,177,887 71.10 461,016,575 67.84 256,148,132 156.16 40,838,688 9.72 V. Tài sản ngắn hạn khác 13,311,936 5.38 29,006,644 4.91 9,730,758 1.43 15,694,708 117.90 (19,275,886) (66.45) 2. Thuế GTGT được khấu trừ 10,900,731 4.40 27,686,349 4.68 5,410,464 0.80 16,785,618 153.99 (22,275,885) (80.46) 3. Thuế và các khoản khác phải thu NN 1,320,295 0.53 1320295 0.22 4,320,294 0.64 - - 2,999,999 227.22 5. Tài sản ngắn hạn khác 1,090,910 0.44 - - - - (1,090,910) (100) - - B - TÀI SẢN DÀI HẠN 19,977,286 8.07 15,184,391 2.57 - - (4,792,895) 23.99 (15,184,391) 100 V. Tài sản dài hạn khác 19,977,286 8.07 15,184,391 2.57 - - (4,792,895) 23.99 - - 3. Tài sản dài hạn khác 19,977,286 8.07 15,184,391 2.57 - - (4,792,895) 23.99 - - TỔNG CỘNG TÀI SẢN 247,503,344 100 590,962,930 100 679,571,393 100 343,459,586 138.77 88,608,463 14.99 A. NỢ PHẢI TRẢ 160,000,000 64.65 544,187,315 92.08 644,198,791 94.79 384,187,315 240.12 100,011,476 18.38 I. Nợ ngắn hạn 160,000,000 64.65 544,187,315 92.08 644,198,791 94.79 384,187,315 240.12 100,011,476 18.38 1. Vay và nợ ngắn hạn 160,000,000 64.65 470,000,000 79.53 431,754,627 63.53 310,000,000 193.75 (38,245,373) (8.14) 2. Phải trả cho người bán - - 65,641,315 11.11 212,444,164 31.26 65,641,315 - 146,802,849 223.64 7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác - - 8,546,000 1.45 - - 8,546,000 - (8,546,000) - B - VỐN CHỦ SỞ HỮU 87,503,344 35.35 46,775,615 7.92 35,372,602 5.21 (40,727,729) (46.54) (11,403,013) (24.38) I. Vốn chủ sở hữu 87,503,344 35.35 46,775,615 7.92 35,372,602 5.21 (40,727,729) (46.54) (11,403,013) (24.38) 1. Vốn đầu tư của CSH 100,000,000 40.40 100,000,000 16.92 100,000,000 14.72 - - - - 10. LNST chưa phân phối (12,496,656) (5.05) (53,224,385) (9.01) (64,627,398) (9.51) (40,727,729) 325.91 (11,403,013) 21.42 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 247,503,344 100 590,962,930 100 679,571,393 100 343,459,586 138.77 88,608,463 14.99 Trường Đại học Kinh tế(Ngu ồHuến: Báo cáo tài chính năm 2013 – 2015) SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 33
  42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Qua bảng 2.2 ta thấy, cơ cấu TS và NV qua 3 năm 2013, 2014, 2015 có sự biến động tăng giảm và chênh lệch tương đối.  Biến động về tài sản Năm 2014, tổng TS so với năm 2013 tăng lên hơn 343 triệu đồng, tương ứng tốc độ tăng 138.77%. Năm 2015 tổng TS tăng thêm hơn 88 triệu đồng tương ứng với 14.99% so với cuối năm 2014. Trong đó: - Chỉ tiêu tài sản ngắn hạn: TSNH của năm 2014 tăng hơn 348 triệu đồng so với năm 2013, tương ứng tốc độ tăng 153.06%. Năm 2015 tăng hơn 103 triệu đồng tương ứng 18.03% so với năm trước. Việc tăng lên của TSNH chủ yếu là do: + Tiền và các khoản tương đương tiền tăng một khoản hơn 8 triệu đồng tương ứng với 20.72% so với năm 2013, và năm 2015 tăng hơn 91 triệu đồng tương ứng với 179.45% so với năm 2014. Điều này giúp DN đảm bảo tính thanh khoản tốt. Nhìn chung thì dấu hiệu tăng lên của khoản mục này là tốt cho DN, đáp ứng tốt cho nhu cầu chi cho hoạt động thường xuyên của DN. Và điều này cho thấy rằng DN đang kinh doanh tốt, mang lại kết quả kinh doanh khả quan. + Các khoản phải thu ngắn hạn biến động qua các năm. Năm 2014 tăng hơn 67 triệu đồng tương ứng với 829.71% so với năm 2013. Nhưng qua năm 2015 thì khoản phải thu ngắn hạn giảm gần 9 triệu đồng ứng với 11.61%. Trong hai năm DN đã thay đổi việc thực hiện chính sách tín dụng thương mại, phải thu của khách hàng giảm là dấu hiệu cho thấy DN đang thực hiện chính sách thương mại thắt chặt, cũng có thể là chính sách bán chịu cho khách hàng ngắn hơn. + Hàng tồn kho chiếm một phần lớn trong tỷ lệ TS kinh doanh của DN. Cụ thể hàng tồnTrường kho năm 2014 tăng Đại hơn 256 học triệu đồ ngKinh tương ứng vtếới 156.16 Huế% so với năm 2013. Năm 2015 tăng hơn 40 triệu đồng tương ứng với 9.72% so với năm 2014. Hàng tồn kho tăng là xu hướng tốt cho DN bán được hàng, phải dự trữ hàng tồn kho nhiều, nhưng cũng có thể do tình trạng khó khăn về việc không bán được hàng. - Chỉ tiêu tài sản dài hạn: TSDH cũng là một yếu tố quan trọng góp phần tạo nên sự biến động về tổng giá trị TS của DN. Song với bản thân DN thì TSDH lại không chiếm SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 34
  43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương tỷ trọng lớn. TSDH năm 2014 giảm hơn 4 triệu đồng so với năm 2013, tương ứng giảm 23.99%. Năm 2015 khoản mục này không có. Tài sản của doanh nghiệp là yếu tố rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cho nên cần phải được quản lý, theo dõi thường xuyên và chính xác từng biến động của nó, để doanh nghiệp đưa ra những chính sách sử dụng phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình.  Biến động về nguồn vốn Năm 2014, tổng nguồn vốn tăng lên gần 343 triệu đồng, tương ứng với 138.77% so với năm 2013. Năm 2015 tăng hơn 88 triệu đồng ứng với tốc độ tăng trưởng 14.99% so với năm 2014. Trong đó: - Chỉ tiêu nợ phải trả: Nợ phải trả năm 2014 tăng lên hơn 384 triệu đồng, tương ứng với 240.12% so với năm 2013. Năm 2015 tăng hơn 100 triệu đồng ứng với 18.38%. Điều này cũng dễ hiểu bởi công ty đang trong quá trình làm ăn phát triển, thu được nhiều lợi nhuận nên chi phí trả cho nhà cung cấp và trả các khoản vay cao là điều tất nhiên. - Chỉ tiêu vốn chủ sở hữu: Vốn CSH lần lượt giảm hơn 40 triệu đồng và hơn 11 triệu đồng ứng với 46.54% và 24.38% so với năm 2013, 2014. Điều này chứng tỏ công ty vẫn đang làm ăn có hiệu quả. Tóm lại, tình hình tài chính của DN Uyên Khanh là cân đối và hợp lý. 2.1.8. Tình hình kết quả kinh doanh của doanh nghiệp Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 35
  44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Bảng 2.3: Tình hình kết quả kinh doanh qua 3 năm 2013-2015 của doanh nghiệp (ĐVT: Đồng) 2014/2013 2015/2014 CHỈ TIÊU 2013 2014 2015 +/- % +/- % 1. Doanh thu bán hàng và CCDV 1,093,329,325 1,930,533,074 3,057,610,972 837,203,749 76.57 1,127,077,898 58.38 2. Các khoản giảm trừ doanh thu - - - - - - - 3. Doanh thu thuần về BH và CCDV 1,093,329,325 1,930,533,074 3,057,610,972 837,203,749 76.57 1,127,077,898 58.38 4. Giá vốn hàng bán 1,015,826,672 1,828,166,355 2,918,907,342 812,339,683 79.97 1,090,740,987 59.66 5. LN gộp về bán hàng và CCDV 77,502,623 102,366,719 138,703,630 24,864,096 32.08 36,336,911 35.50 6. Doanh thu hoạt động tài chính 138,280 40,333 119,850 (97,947) (70.83) 79,517 197.15 7. Chi phí tài chính 16,518,000 8,338,664 2,751,556 (8,179,336) (49.52) (5,587,108) (67.00) 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 86,013,121 140,966,865 155,202,150 54,953,744 63.89 14,235,285 10.10 10. Lợi nhuận thuần từ HĐKD (24,890,188) (46,898,477 (19,130,226) (22,008,2890 88.42 27,768,251 (59.21) 11. Thu nhập khác 11,818,190 7,800,100 7,727,216 (4,018,090) (34.00) (72,884) (0.93) 12. Chi phí khác - 1,629,352 - 1,629,352 - (1,629,352) (100) 13. Lợi nhuận khác 11,818,190 6,170,748 7,727,216 (5,647,442) (47.79) 1,556,468 25.22 14. Tổng LN kế toán trước thuế (13,071,998) (40,727,729) (11,403,010) (27,655,731) 211.56 29,324,719 (72.00) 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành - - - - - - - 17. Lợi nhuận sau thuế TNDN (13,071,998) (40,727,729) (11,403,010) (27,655,731) 211.56 29,324,719 (72.00) (Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2013 – 2015) Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 36
  45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương 2.1.8.1. Xét các chỉ tiêu phản ánh doanh thu Ta thấy tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty tăng nhanh qua từng năm. Giai đoạn 2013-2014 tăng hơn 837 triệu đồng, tương ứng với 76.57%, giai đoạn 2014-2015 tăng hơn 1,127 triệu đồng, tương ứng với 58.38%. Điều này là tốt cũng như là được dự báo sẽ tiếp tục duy trì tốc độ tăng trưởng doanh nghiệp trong những năm sắp tới. Doanh thu tăng đồng thời lượng hàng bán ra thị trường cũng tăng khi được thị trường chấp nhận. Tổng doanh thu có quan hệ tỷ lệ thuận với tổng mức LN. Về một khía cạnh nào đó nếu DT tăng lên thì LN của DN cũng tăng lên một cách tương ứng. Tổng doanh thu của công ty bao gồm doanh thu thuần từ hoạt động BH và CCDV, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác. - Doanh thu thuần từ hoạt động BH và CCDV: Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ của DN tăng qua 3 năm. Năm 2014 tăng mạnh hơn 837 triệu đồng, tương ứng với 76.57% so với năm 2013. Đến năm 2015 tăng hơn 1,127 triệu đồng, tương ứng với 58.38%. DT bán hàng tăng là kết quả tốt, chứng tỏ hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty tiến triển thuận lợi, đem lại nguồn lợi cao cho DN trong suốt quá trình kinh doanh. Có thể đây là sự cố gắng của DN trong việc tiêu thụ sản phẩm hàng hóa. Điều này chẳng những làm tăng DT thuần, tạo điều kiện gia tăng LN kinh doanh mà còn giúp DN thu hồi được vốn, gia tăng thị phần tiêu thụ sản phẩm. Nguyên nhân DT thuần tăng do DT bán hàng tăng, điều này chứng tỏ sản phẩm của DN được người tiêu dùng tiêu thụ rất hiệu quả. - Doanh thu từ hoạt động tài chính: Doanh thu hoạt động tài chính giai đoạn 2013-2014 giảm gần 0,098 triệu đồng, tương ứng với tốc độ 70.83%. Giai đoạn 2014-2015Trườngtăng hơn 0.79 Đại triệu đồng, học tương ứngKinh với 197.15 tế%. ĐiHuếều này thể hiện doanh thu tiền lãi, lợi tức, lợi nhuận được chia tăng nhiều, các hoạt động tài chính, đầu tư của công ty cao, có hiệu quả vì công ty đang tiến hành mở rộng quy mô thể hiện tầm nhìn về đầu tư, phát triển của công ty trong tương lai. - Thu nhập khác: Là khoản thu góp phần làm tăng vốn CSH từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra DT. Qua các năm ta thấy khoản mục này lại giảm đi. SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 37
  46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương 2.1.8.2. Xét các chỉ tiêu phản ánh chi phí - Giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán được xác định bởi các khoản chi phí nhân công, chi phí bán hàng và QLDN Như vậy các yếu tố đó sẽ có tác động rất lớn lên giá vốn hàng bán. Có thể do khối lượng hàng tiêu thụ tăng, chi phí đầu vào tăng, cũng có thể là do nhu cầu của các trường hoặc khách hàng lẻ tăng làm cho giá vốn hàng bán năm 2014 tăng hơn 812 triệu đồng ứng với 79.97% so với năm 2013, năm 2015 tăng hơn 1,090 triệu đồng ứng với 59.66% so với năm 2014. - Chi phí tài chính của công ty có xu hướng giảm. Cụ thể năm 2014 giảm hơn 8 triệu đồng ứng với 49.52% so với năm 2013. Năm 2015 giảm hơn 5 triệu đồng ứng với 67%. Điều này được giải thích là do công ty không sử dụng các khoản tín dụng dài hạn mà chỉ sử dụng vay ngắn hạn trong khi lãi suất không ngừng tăng cao. - Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí QLDN năm 2014 tăng hơn 54 triệu đồng ứng với 63.89% so với năm 2013 và năm 2015 tăng hơn 14 triệu đồng ứng với 10.1% so với năm 2014. Nguyên nhân của việc tăng lên này là do tăng số lượng nhân sự. Với tình hình kinh tế hội nhập ngày nay, việc tuyển dụng thêm nhân viên là rất cần thiết, vì nhân viên quản lý có nhiệm vụ là theo dõi, giám sát thi công của công ty để đạt hiệu quả. Mặt khác, khi tăng số lượng nhân viên thì DN đồng thời cũng phải đầu tư thêm trang thiết bị hỗ trợ và đào tạo phát triển đội ngũ thì mới đảm bảo được năng suất và chất lượng sản phẩm, dịch vụ. Ngoài ra có thể do công ty tăng thêm chi phí khấu hao tài sản cố định dùng cho QLDN, chi phí dịch vụ mua ngoài Vì vậy, DN cần xem xét việc tăng thêm chi phí này thế nào để có thể đem lại hiệu quả và không làm mất đi giá trị vốn có, lợi thế cạnh tranh của DN. Kể cả trong bối cảnh DT tăng trưởng, nhưng nếu có thể tăng chi phí hợp lý, lợi nhuận của DN hoàn toàn có thể tăng và không ảnhTrường hưởng đến sự phát Đại triển bền học vững của Kinh DN. tế Huế - Chi phí khác: Năm 2014, khoản mục chi phí khác là hơn 1.6 triệu đồng. Năm 2013 và 2015 thì khoản mục này không có. Điều này chưa thể nói lên DN có quản lý tốt hay không. SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 38
  47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương 2.1.8.3. Xét các chỉ tiêu phản ánh lợi nhuận Biểu đồ 2.1: Biến động về lợi nhuận của DN năm 2013-2015 Biến động về lợi nhuận 160,000,000 140,000,000 120,000,000 100,000,000 80,000,000 60,000,000 40,000,000 20,000,000 - -20,000,000 Lợi nhuận gộp về Lợi nhuận thuần Tổng lợi nhuận kế Lợi nhuận sau -40,000,000 bán hàng và cung từ hoạt động kinh toán trước thuế thuế TNDN -60,000,000 cấp dịch vụ doanh 2013 2014 2015 (Nguồn: Báo cáo KQKD của công ty và tính toán của tác giả) - Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp: Tỷ số này đánh giá mức độ sử dụng lợi nhuận sau thuế (LNST) để tích lũy cho mục đích tái đầu tư. Qua các năm ta thấy rằng, LNST vẫn âm nhưng năm 2015 có tăng, đây là biểu hiện khá tốt. Năm 2015 so với năm 2014 tăng hơn 29 triệu đồng. Con số này cho thấy kết quả kinh doanh của công ty năm nay tốt hơn năm trước. Điều đó thể hiện sự cố gắng của công ty trong quá trình tìm kiếm lợi nhuận, đồng thời nó cũng cho thấy sự phát triển của công ty trong quá trình kinh doanh. Kết quả trong bảng phân tích cũng cho thấy các chỉ tiêu về LN đều tăng, cụ thể là: + Qua 3 năm lợi nhuận thuần từ HĐKD năm 2014 giảm 22 triệu đồng so với năm 2013, nhưng qua năm 2015 thì lại tăng hơn 27 triệu đồng so với năm trước, tương ứng với tỷ lệTrường tăng 59.21%. Đi ềuĐại này cho họcthấy việc Kinhsản xuất kinh tế doanh Huế của DN đạt hiệu quả cao. Tuy nhiên so với tốc độ tăng doanh thu thuần thì tốc độ tăng của lợi nhuận thuần từ HĐKD vẫn còn thấp. Nguyên nhân lợi nhuận thuần tăng do chủ yếu nhờ vào doanh thu tăng và hiệu quả từ việc tiết kiệm chi phí đầu tư. Vì vậy cần kiểm soát được các chi phí để gia tăng lợi nhuận cho công ty. + Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: Đây là một chỉ tiêu dùng để đánh giá khả năng thu được lợi nhuận của công ty. Doanh thu HĐTC năm 2015 tăng làm cho tổng SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 39
  48. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương LN kế toán trước thuế ngày càng tăng. Do đó, công ty có khả năng tạo LN nhiều hơn, và dễ dàng giúp người đầu tư so sánh với các công ty khác cùng ngành. + Lợi nhuận khác giảm rồi tăng nhẹ. Năm 2014 so với năm 2013 giảm 5,6 triệu đồng, nhưng năm 2015 tăng nhẹ gần 1,6 triệu đồng. Lợi nhuận khác tăng chưa hẳn là kết quả tốt, tuy vậy nhờ có khoản lợi nhuận này mà kết quả tài chính cuối cùng của công ty được cứu vãn phần nào. Nói tóm lại, trong năm 2015 doanh nghiệp hoạt động đạt hiệu quả tốt. Nhưng để có thể cạnh tranh trong môi trường kinh doanh hội nhập và phát triển thì doanh nghiệp cần tiếp tục có những chiến lược phát triển sản phẩm để đa dạng hóa, đồng thời tiết giảm những chi phí không cần thiết. 2.2. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp 2.2.1. Khái quát về quá trình tiêu thụ hàng hoá tại doanh nghiệp 2.2.1.1. Mặt hàng tiêu thụ tại doanh nghiệp Doanh nghiệp tiêu thụ các mặt hàng về thực phẩm, đồ uống; Đồ dùng khác cho gia đình; Sách, báo, tạp chí văn phòng phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh. 2.2.1.2. Thị trường tiêu thụ của doanh nghiệp Thị trường của doanh nghiệp là các trường học, hộ gia đình, khách hàng lẻ trên địa bàn Tỉnh Thừa Thiên Huế. 2.2.1.3. Phương thức tiêu thụ của doanh nghiệp - Bán theo hợp đồng kinh tế: Do sản phẩm chủ yếu của doanh nghiệp là sữa nên hoạt động bán hàng cho các trường học chiếm tỉ trọng lớn nhất trong doanh số bán hàng của doanh nghiệp. Bán hàng thông qua ký kết hợp đồng kinh tế tạo cơ sở vững chắc về mặt pháp luật trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nói chung, và mỗi nghiệp vTrườngụ tiêu thụ nói riêng. Đại Mỗi hợp họcđồng kinh Kinhtế thường quy tế định Huếrõ: + Về giá cả, chủng loại, số lượng từng loại thành phẩm. + Về thời gian giao hàng. + Về phương thức giao hàng. + Về phương thức thanh toán. + Về các điều khoản chung. SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 40
  49. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương - Bán không theo hợp đồng kinh tế + Cộng tác viên và tiếp thị lẻ: Các tiếp thị lẻ với những chiếc xe máy có biểu tượng của doanh nghiệp đi phân phối các sản phẩm của doanh nghiệp trong địa bàn Thành phố Huế vừa quảng cáo, giới thiệu sản phẩm của doanh nghiệp, vừa bán hàng đến tay người tiêu dùng. + Bán trực tiếp cho khách lẻ: Khi khách hàng có nhu cầu sử dụng sản phẩm, khách hàng có thể đến mua trực tiếp tại văn phòng của doanh nghiệp. Căn cứ vào đơn đặt hàng của khách hàng, doanh nghiệp viết hoá đơn và giao hàng tại kho được lập tại văn phòng của doanh nghiệp. Doanh nghiệp tiến hành bán hàng như với các cửa hàng chỉ khác nhau ở giá bán ra là giá thống nhất với giá bán lẻ được niêm yết tại doanh nghiệp (không có giảm giá hay chiết khấu hoa hồng). 2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.2.2.1. Nội dung doanh thu - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm các khoản thu từ việc cung cấp các mặt hàng về thực phẩm, đồ uống; Đồ dùng khác cho gia đình; Sách, báo, tạp chí văn phòng phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh. - Hình thức thanh toán: thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. 2.2.2.2. Chứng từ, sổ sách và tài khoản sử dụng  Chứng từ, sổ sách - Hoá đơn GTGT, phiếu thu. - Sổ chi tiết, nhật ký chung, sổ cái.  Tài khoản sử dụng: TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán lập hóa đơn GTGT ghiTrường nhận doanh thu Đạibán hàng vàhọc cung c ấKinhp dịch vụ. Sau tế đó, Huếkế toán ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung song song với sổ chi tiết TK 511. Kế toán tổng hợp số liệu từ sổ nhật ký chung để ghi vào các tài khoản phù hợp trên sổ cái. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết, được dùng để lập báo cáo tài chính. SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 41
  50. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương  Trình tự luân chuyển và ghi sổ HÓA ĐƠN GTGT SỔ CHI TIẾT TK 511 SỔ NHẬT KÝ CHUNG BẢNG TỔNG SỔ CÁI CÁC TK 511, 131 HỢP CHI TIẾT BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ đồ 2.4: Trình tự luân chuyển và ghi sổ kế toán doanh thu BH & CCDV Chú thích : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Đối chiếu Hóa đơn GTGT được lập thành 3 liên: Liên 1: Lưu gốc. Liên 2: Giao cho người mua. Liên 3: Làm chứng từ phản ánh doanh thu, thanh toán.  Ví dụ: Ngày 01 tháng 12 năm 2015 doanh thu bán sữa bột Arti lon Gain 1-3T - 900g cho shop Kim Lan chưa thuế là 6.476.727, thuế GTGT 10% là 647.673đ, tổng số tiền thanh toánTrường 7.124.400đ theo Đại Hóa đơn họcGTGT s ốKinh0000218 thu tếtiền bánHuế hàng bằn . Kế toán định khoản Nợ TK 111: 7.124.400 Có TK 511: 6.476.727 Có TK 3331: 647.673 SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 42
  51. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000218 HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/002 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: UK/15P Số: 0000218 Liên 3: Nội bộ Ngày 01 tháng 12 năm 2015 Đơn vị bán hàng: DNTN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ UYÊN KHANH MST: 3301494855 Địa chỉ: 364 Phan Chu Trinh, Phường An Cựu, Thành Phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế Điện thoại: 054.3 935838 Fax: 054.3 935838 DĐ: 0935 126738 - 0905 126738 Số tài khoản: Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Shop Kim Lan MST: Địa chỉ: Phú Thượng, Phú Vang, Tỉnh T.T.Huế Hình thức thanh toán: Tiền mặt Số tài khoản: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 Sữa bột Arti Gain 1-3T 1 Lon 36 179.909 6.476.727 - 900g Dĩa sứ ( hàng khuyến 2 Cái 36 θ θ mãi) Cộng tiền hàng: 6.476.727 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 647.673 Tổng cộng tiền thanh toán: 7.124.400 Số tiềnTrường viết bằng chữ: Bảy triĐạiệu, một trăm học hai mươi Kinh bốn ngàn, b ốntế trăm Huếđồng chẵn./ Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ, họ tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) Nguyễn Thị Phương Mai SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 43
  52. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Phiếu thu số 01 DNTN Thương Mại Và Dịch Vụ Uyên Khanh Mẫu số: 01 - TT 364 Phan Chu Trinh, Thành Phố Huế MST: 3301 494 855 PHIẾU THU Số: 01 Ngày 01 tháng 12 năm 2015 TK Có Số tiền Liên 1: Lưu 1565 Họ tên người nộp tiền: Shop Kim Lan 33311 647.673 Địa chỉ: Phú Thượng, Phú Vang, Tỉnh T.T.Huế 51114 6.476.727 Lý do nộp: Thu tiền bán hàng Số tiền: 7.124.400 VND Bằng chữ: Bảy triệu, một trăm hai mươi bốn ngàn, bốn trăm đồng chẵn./ Kèm theo: Hóa đơn 218, chứng từ gốc. Đã nhận đủ: Bảy triệu, một trăm hai mươi bốn ngàn, bốn trăm đồng chẵn./ Ngày 01 tháng 12 năm 2015 Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nguyễn Thị Phương Mai Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 44
  53. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương DNTN THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ UYÊN KHANH 364 Phan Chu Trinh, Thành Phố Huế MST: 3301 494 855 SỔ CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TK 511: Doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ Năm 2015 ĐVT: đồng Chứng từ Đối ứng Số phát sinh Ngày ghi sổ Diễn giải Số dư (bên có) Số hiệu Ngày TK Chi tiết Nợ Có 01/10 01 01/10 Thu tiền bán hàng HĐ 107 1111 8.960.000 1.995.960.765 Cộng phát sinh tháng 10 443.329.338 2.430.330.103 Lũy kế phát sinh từ đầu năm 2.430.330.103 2.430.330.103 01/11 01 01/11 Thu tiền bán hàng HĐ 164 1111 8.960.000 2.439.290.103 02/11 02 02/11 Thu tiền bán hàng HĐ 166 1111 4.480.000 2.443.770.103 Cộng phát sinh tháng 1 330.011.123 2.760.341.226 Lũy kế phát sinh từ đầu năm 2.760.341.226 2.760.341.226 1/12 01 01/12 Thu tiền bán hàng HĐ 218 1111 6.476.727 2.766.817.953 31/12 511/911 31/12 Kết chuyển doanh thu tính KQKD 911 111.960.537 2.945.650.435 Cộng phát sinh tháng 12 3.057.610.972 297.269.746 Lũy kế phát sinh từ đầu năm 3.057.610.972 3.057.610.972 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người lập Trường Đại học Kinh tế Huế Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 45
  54. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Căn cứ vào chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ để ghi sổ. Trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ vào số liệu ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000218, kế toán tiến hành vào sổ nhật ký chung và sổ cái. DNTN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ UYÊN KHANH 364 Phan Chu Trinh, Thành Phố Huế MST: 3301 494 855 NHẬT KÝ CHUNG Năm 2015 Tài khoản: 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ĐVT: đồng Ngày Số Ngày Mã Diễn giải Số tiền nợ Số tiền có ghi sổ chứng từ chứng từ TK 01/10 01 01/10Thu tiền bán hàng 111 9.856.000 01/10 01 01/10 511 8.960.000 01/10 01 01/10 333 896.000 30/11 35 30/11Thu tiền bán hàng 111 2.632.200 30/11 35 30/11 511 2.392.909 30/11 35 30/11 333 239.291 01/12 01 01/12Thu tiền bán hàng 111 7.124.400 01/12 01 01/12 511 6.476.727 01/12 01 01/12 333 647.673 Kết chuyển doanh thu 31/12 511/911 31/12 511 3.057.610.972 tính KQKD 31/12 511/911 31/12 911 3.057.610.972 Kết chuyển doanh thu 31/12Trường511/911 31/12 Đại học Kinh511 156.240.000 tế Huế tính KQKD 31/12 511/911 31/12 911 156.240.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 46
  55. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương DNTN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ UYÊN KHANH 364 Phan Chu Trinh, Thành Phố Huế MST: 3301 494 855 SỔ CÁI Năm 2015 Tài khoản: 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ĐVT: đồng Chứng từ ghi sổ Số phát sinh Ngày TK Loại, Diễn giải ghi sổ Ngày ĐƯ Nợ Có Số 31/10 01.0 30/10 Thu tiền bán hàng 111 400.617.234 Thu tiền bán hàng 131 39.833.818 Bán hàng chưa thu tiền và khách hàng 31/10 06.0 31/10 131 2.878.286 chưa thanh toán tiền hàng Cộng phát sinh tháng 10 443.329.338 Lũy kế phát sinh từ đầu năm 2.430.330.103 Số dư cuối tháng 10 2.430.330.103 30/11 01.0 30/11 Thu tiền bán hàng 111 317.095.408 Thu tiền bán hàng 131 12.470.000 30/11 06.0 28/11 Khách hàng chưa thanh toán tiền 131 445.715 Cộng phát sinh tháng 11 330.011.123 Lũy kế phát sinh từ đầu năm 2.760.341.226 Số dư cuối tháng 11 2.760.341.226 31/12 01.0 30/12 Thu tiền bán hàng 111 289.822.317 Thu tiền bán hàng 131 4.480.000 31/12 06.0 19/12 Khách hàng chưa thanh toán tiền 131 2.967.429 31/12 99.0 31/12 Kết chuyển doanh thu tính KQKD 911 3.057.610.972 Cộng phát sinh tháng 12 3.057.610.972 297.269.746 Lũy kế phát sinh từ đầu năm 3.057.610.972 3.057.610.972 TrườngSố dư cuĐạiối tháng 12học Kinh tế Huế Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 47
  56. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương DNTN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ UYÊN KHANH 364 Phan Chu Trinh, Thành Phố Huế MST: 3301 494 855 SỔ CÁI Năm 2015 Tài khoản: 131 – Phải thu của khách hàng ĐVT: đồng Ngày Chứng từ ghi sổ TK Số phát sinh ghi Loại, Diễn giải đối Ngày Nợ Có sổ số ứng 31/10 01.0 19/10 Thu tiền bán hàng 333 3.983.383 Thu tiền bán hàng 511 39.833.818 Bán hàng chưa thu tiền và khách hàng 31/10 06.0 31/10 333 278.914 chưa thanh toán tiền hàng Bán hàng chưa thu tiền và khách hàng 511 2.878.286 chưa thanh toán tiền hàng Khách sạn Đống Đa chuyển tiền xúc 31/10 07.0 13/10 112 14.878.800 xích tháng 8, 9/2015 46.974.401 Cộng phát sinh tháng 10 14.878.800 Lũy kế phát sinh từ đầu năm 116.404.601 147.574.056 Số dư cuối tháng 10 44.694.801 30/11 01.0 17/11 Thu tiền bán hàng 333 1.247.000 Thu tiền bán hàng 511 12.470.000 30/11 06.0 28/11 Khách hàng chưa thanh toán tiền 333 22.285 Khách hàng chưa thanh toán tiền 511 445.715 Cộng phát sinh tháng 11 14.185.000 Lũy kế phát sinh từ đầu năm 130.589.601 147.574.056 Số dư cuối tháng 11 58.879.801 31/12 01.0 3/12 Thu tiền bán hàng 333 448.000 Thu tiền bán hàng 511 4.480.000 31/12 06.0Trường19/12 Khách Đại hàng chưa thanhhọc toán tiKinhền 333 tế Huế283.371 Khách hàng chưa thanh toán tiền 511 2.967.429 Cộng phát sinh tháng 12 8.178.800 Lũy kế phát sinh từ đầu năm 138.768.401 147.574.056 Số dư cuối tháng 12 67.058.601 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 48
  57. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương 2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán tại doanh nghiệp 2.2.3.1. Nội dung Là giá thành thực tế các sản phẩm như sữa, sữa chua, xúc xích và giá thành thực tế của dịch vụ như chi phí vận chuyển, bốc vác 2.2.3.2. Chứng từ, sổ sách và tài khoản sử dụng  Chứng từ, sổ sách - Phiếu xuất kho. - Sổ chi tiết, nhật ký chung, sổ cái TK 632.  Tài khoản sử dụng: TK 632 – Giá vốn hàng bán  Trình tự luân chuyển chứng từ và ghi sổ SỔ CHI TIẾT HÓA ĐƠN GTGT TK 632 SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ CÁI CÁC TK 632 BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ đồ 2.5: Trình tự luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán giá vốn Chú thích : Ghi hàng ngày Trường: Ghi cuĐạiối tháng học Kinh tế Huế : Đối chiếu Mọi chi phí phát sinh khi mua hàng được tính vào giá vốn hàng bán. Để tổng hợp giá vốn số hàng đã xuất bán, hằng ngày kế toán dựa vào hóa đơn GTGT để lập sổ nhật ký chung và sổ chi tiết TK 632, ghi vào sổ cái TK 632. Cuối tháng, từ sổ cái đối chiếu SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 49
  58. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương với bảng tổng hợp chi tiết và lập bảng cân đối số phát sinh. Sau đó, kế toán căn cứ vào các chứng từ và sổ sách trên để lập báo cáo tài chính.  Ví dụ: Ngày 01 tháng 12 năm 2015 xuất kho sữa bột Arti Gain 1-3T - 900g cho shop Kim Lan, đơn giá xuất kho là 173.584,14 đồng. Nợ TK 632: 173.584,14 Có TK 156: 173.584,14 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 50
  59. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Phiếu xuất kho số 218 DNTN Thương Mại Và Dịch Vụ Uyên Khanh 364 Phan Chu Trinh, Thành Phố Huế Mẫu số: 02 -VT MST: 3301 494 855 PHIẾU XUẤT KHO Số: 218XK Nợ: 63214 Ngày 01 tháng 12 năm 2015 Có: 1564 (Liên 1) - Họ tên người nhận hàng: Shop Kim Lan. - Địa chỉ: Phú Thượng, Phú Vang, Thừa Thiên Huế. - Lý do xuất kho: Xuất kho giá vốn theo HĐ 218 ngày 1/12/2015 - Xuất tại kho: Tên mặt Mã Thành STT ĐVT Số lượng Đơn giá hàng hàng tiền Arti lon Gain 1 G1-9 Lon 36,000 173.584,14 6.249.029 1 900g (1-3T) Cộng 6.249.029 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Sáu triệu, hai trăm bốn mươi chín ngàn, hai mươi chín đồng chẵn./ Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 01 tháng 12 năm 2015 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc Nguyễn Thị Phương Mai Trường Đại học Kinh tế Huế Cuối tháng, kế toán tập hợp các phiếu xuất kho lại và ghi Sổ chi tiết giá vốn. SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 51
  60. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương DNTN THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ UYÊN KHANH 364 Phan Chu Trinh, Thành Phố Huế MST: 3301 494 855 SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN TK 632: Giá vốn hàng bán Năm 2015 ĐVT: đồng Ngày Chứng từ Đối ứng Số phát sinh Diễn giải Số dư (bên có) ghi sổ Số Ngày TK Chi tiết Nợ Có THÁNG 10/2015 Dư đầu kỳ 1.893.628.703 01/10 107XK 01/10 Xuất kho giá vốn theo HĐ 107 ngày 1/10/2015 1564 IQ2 8.557.462 1.902.186.165 Cộng phát sinh tháng 10 429.100.258 2.322.728.961 Lũy kế phát sinh từ đầu năm 2.322.728.961 2.322.728.961 03/11 172XK 03/11 Xuất kho giá vốn theo HĐ 172 ngày 3/11/2015 1564 IQ2 4.278.327 2.376.208.050 03/11 173XK 03/11 Xuất kho giá vốn theo HĐ 173 ngày 3/11/2015 1564 IQ2 2.139.164 2.378.347.214 03/11 174XK 03/11 Xuất kho giá vốn theo HĐ 174 ngày 3/11/2015 1564 IQ2 4.278.327 2.382.625.541 Cộng phát sinh tháng 11 313.514.207 2.636.243.168 Lũy kế phát sinh từ đầu năm 2.636.243.168 2.636.243.168 01/12 218XK Xuất kho giá vốn theo HĐ 218 ngày 1/12/2015 1564 G1-9 6.249.029 2.642.492.197 30/12 261XK 30/12 Xuất kho giá vốn theo HĐ 261 ngày 30/12/2015 1564 IQ2 6.417.492 2.918.907.342 31/12 911/632 31/12 Kết chuyển giá vốn tính kết quả kinh doanh 911 1.3.057.798 2.815.849.544 Cộng phát sinh tháng 12 282.664.174 2.918.907.342 Lũy kế phát sinh từ đầu năm 2.918.907.342 2.918.907.342 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổTrường Đại học Kinh tế Huế Kế toán trưởng SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 52
  61. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương DNTN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ UYÊN KHANH 364 Phan Chu Trinh, Thành Phố Huế MST: 3301 494 855 NHẬT KÝ CHUNG Năm 2015 Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán ĐVT: đồng Ngày Số chứng Ngày Mã Diễn giải Số tiền nợ Số tiền có ghi sổ từ chứng từ TK Xuất kho giá vốn theo 01/10 107XK 01/10 632 8.557.462 HĐ 107 ngày 1-10-2015 01/10 107XK 01/10 156 8.557.462 Xuất kho giá vốn theo 01/10 108XK 01/10 632 6.418.096 HĐ 108 ngày 1-10-2015 01/10 108XK 01/10 156 6.418.096 Xuất kho giá vốn theo 01/11 164XK 01/11 632 8.556.654 HĐ 164 ngày 1-11-2015 01/11 164XK 01/11 156 8.556.654 Xuất kho giá vốn theo 23/11 193XK 23/11 632 6.417.491 HĐ 193 ngày 23-11-2015 23/11 193XK 23/11 156 6.417.491 . Kết chuyển giá vốn tính 31/12 911/632 31/12 911 2.918.907.342 KQKD 31/12Trường911/632 31/12 Đại học Kinh632 tế Huế2.918.907.342 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 53
  62. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương DNTN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ UYÊN KHANH 364 Phan Chu Trinh, Thành Phố Huế MST: 3301 494 855 SỔ CÁI Năm 2015 Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán ĐVT: đồng Chứng từ ghi Số phát sinh Ngày sổ TK Diễn giải ghi sổ Loại, ĐƯ Ngày Nợ Có Số Xuất kho giá vốn theo HĐ 107 31/10 04.0 31/10 ngày 1/10/2015 và xuất kho giá 156 429.100.258 vốn theo HĐ 108 ngày 1/10/2015 Cộng phát sinh tháng 10 429.100.258 Lũy kế phát sinh từ đầu năm 2.322.728.961 Số dư cuối tháng 10 2.322.728.961 Xuất kho giá vốn theo HĐ 164 30/11 04.0 30/11 ngày 1/11/2015 và xuất kho giá 156 313.514.207 vốn theo HĐ 166 ngày 2/10/2015 Cộng phát sinh tháng 11 313.514.207 Lũy kế phát sinh từ đầu năm 2.636.243.168 Số dư cuối tháng 11 2.636.243.168 Xuất kho giá vốn theo HĐ 218 31/12 04.0 30/12 ngày 1/12/2015 và xuất kho giá 156 282.664.174 vốn theo HĐ 219 ngày 1/12/2015 31/12 99.0 Trường31/12 Kết chuy ểĐạin giá vố nhọctính KQKD Kinh911 tế Huế 2.918.907.342 Cộng phát sinh tháng 12 282.664.174 2.918.907.342 Lũy kế phát sinh từ đầu năm 2.918.907.342 2.918.907.342 Số dư cuối tháng 12 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 54
  63. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương 2.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 32.2.4.1. Nội dung - Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các khoản mục sau: + Chi phí nhân viên quản lý và các khoản trích theo lương. + Chi đồ dùng văn phòng. + Chi phí điện nước, điện thoại, công tác phí, phí giao dịch. + Chi phí hội nghị tiếp khách. + Chi phí thuê nhà, thuê kho. 2.2.4.2. Chứng từ, sổ sách và tài khoản sử dụng  Chứng từ, sổ sách kế toán - Phiếu chi, hoá đơn GTGT. - Sổ chi tiết, sổ nhật ký chung, sổ cái.  Tài khoản sử dụng: TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp để hạch toán các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh tại doanh nghiệp.  Trình tự luân chuyển chứng từ và ghi sổ Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, Phiếu chi Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 642 Bảng cân đối số phát sinh Trường Đại học Kinh tế Huế BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ đồ 2.6: Trình tự luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán chi phí QLDN Ghi chú : Ghi hàng ngày : Đối chiếu kiểm tra : Ghi sổ cuối tháng SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 55
  64. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Dựa vào hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi kế toán tiến hành ghi vào sổ nhật ký chung. Sau đó, ghi vào sổ cái TK 642. Cuối tháng, lập bảng cân đối số phát sinh. Từ sổ cái TK 642 và bảng cân dối số phát sinh, kế toán lập báo cáo tài chính. 2.2.4.3. Phương pháp kế toán Kế toán căn cứ vào tất cả phiếu chi tiền liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp để lập bảng kê chi tiết TK 111. Cuối tháng, căn cứ vào bảng kê chi tiết kế toán phản ánh vào các sổ nhật ký chung.  Ví dụ : Ngày 01/12/2015 thủ quỹ lập phiếu chi trả tiền điện thoại cố định tháng 11/2015 với số tiền 70.797 đồng, theo phiếu chi số 01. Định khoản Nợ TK 642: 64.361 Nợ TK 1331: 6.436 Có TK 111: 70.797 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 56
  65. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Phiếu chi 01 DNTN Thương Mại Và Dịch Vụ Uyên Khanh Mẫu số: 02 - TT 364 Phan Chu Trinh, Thành Phố Huế MST: 3301 494 855 PHIẾU CHI Số: 01 Ngày 01 tháng 12 năm 2015 TK Có Số tiền Liên 1: Lưu 1331 6.436 6422 64.361 Họ tên người nhận tiền: Viễn thông Thừa Thiên Huế Địa chỉ: 08 Hoàng Hoa Thám, Phường Vĩnh Ninh, TP Huế, TT Huế Lý do nộp: Thanh toán tiền điện thoại Số tiền: 70.797 VND. Bằng chữ: Bảy mươi ngàn, bảy trăm chín mươi bảy đồng chẵn./ Kèm theo: Hóa đơn 25805, chứng từ gốc Đã nhận đủ: Bảy mươi ngàn, bảy trăm chín mươi bảy đồng chẵn./ Ngày 01 tháng 12 năm 2015 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) NguyễnTrường Thị Phương Mai Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 57
  66. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Hóa đơn giá trị gia tăng số 0025805 HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT2/001 DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT) Ký hiệu: AC/15P Số: 0025805 Liên 2: Giao cho người mua Ngày 01 tháng 12 năm 2015 MST: 01 0686979 8 - 01 9 Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế, Chi nhánh Tổng công ty Dịch vụ Viễn Thông Địa chỉ: 51 Hai Bà Trưng, Phường Vĩnh Ninh, Thành Phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế Tên khách hàng: DNTN UYÊN KHANH Địa chỉ: 364 Phan Chu Trinh, An cựu, Huế Điện thoại: 054.3 935838 Mã số: AT73808 Hình thức thanh toán: MST: 33004871100 STT Dịch vụ sử dụng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 = 4 x 5 Cước dịch vụ điện thoại 64.361 cố định tháng 11/2015 Cộng tiền dịch vụ: 64.361 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 6.436 Tổng cộng tiền thanh toán: 70.797 Số tiền viết bằng chữ: Bảy mươi ngàn, bảy trăm chín mươi bảy đồng chẵn./ Người nộp tiền ký Nhân viên giao dịch ký (Ký,Trường ghi rõ, họ tên) Đại học Kinh(Ký, ghi tế rõ h ọHuế, tên) SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 58
  67. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương DNTN Thương Mại Và Dịch Vụ Uyên Khanh 364 Phan Chu Trinh, Thành Phố Huế MST: 3301 494 855 SỔ CHI TIẾT TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh Năm 2015 ĐVT: đồng Chứng từ Đối ứng Số phát sinh Ngày ghi sổ Diễn giải Số dư (bên có) Số Ngày TK Chi tiết Nợ Có 08/10 07 08/10 Phí chuyển tiền 1121 B 31.892 9.371.182 Cộng phát sinh tháng 10 172.944 9.512.234 Lũy kế phát sinh từ đầu năm 9.512.234 9.512.234 12/11 02 12/11 Thanh toán tiền tiếp khách 1111 1.885.000 11.397.234 Cộng phát sinh tháng 11 3.121.757 12.633.991 Lũy kế phát sinh từ đầu năm 12.633.991 12.633.991 01/12 01 01/12 Thanh toán tiền điện thoại 1111 64.361 12.698.352 31/12 05 31/12 Thanh toán tiền mạng 1111 202.750 13.004.562 31/12 911/6422 31/12 Kết chuyển chi phí bán hàng 911 13.017.762 142.184.394 Cộng phát sinh tháng 12 142.568.162 155.202.153 Lũy kế phát sinh từ đầu năm 155.202.153 155.202.153 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Trường Đại học Kinh tế Huế(Ký, họ tên) SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 59
  68. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương DNTN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ UYÊN KHANH 364 Phan Chu Trinh, Thành Phố Huế MST: 3301 494 855 NHẬT KÝ CHUNG Năm 2015 Tài khoản: 642 - Chi phí quản lý kinh doanh ĐVT: đồng Ngày Số Ngày Mã Diễn giải Số tiền nợ Số tiền có ghi sổ chứng từ chứng từ TK 08/10 07 08/10 Phí chuyển tiền 642 31.892 08/10 07 08/10 112 31.892 15/10 17 15/10 Thu phí chuyển tiền vay 642 23.296 15/10 17 15/10 112 23.296 12/11 02 12/11 Thanh toán tiền tiếp khách 642 1.885.000 12/11 02 12/11 111 1.885.000 23/11 10 23/11 Phí chuyển tiền sữa 642 11.000 23/11 10 23/11 112 11.000 01/12 01 01/12 Thanh toán tiền điện thoại 642 64.361 01/12 01 01/12 133 6.436 01/12 01 01/12 111 70.797 31/12 911/6422 31/12 Kết chuyển chi phí QL-BH 911 13.017.762 31/12 911/6422 31/12 642 13.017.762 31/12 911/6422 31/12 Kết chuyển chi phí QL-BH 911 1.000.000 31/12 911/6422 31/12 642 1.000.000 31/12 911/6422 31/12 Kết chuyển chi phí QL-BH 911 15.184.388 31/12 911/6422 31/12 642 15.184.388 31/12Trường911/6422 31/12 ĐạiKết chuyển học chi phí QLKinh-BH 911 tế30.000 Huế.000 31/12 911/6422 31/12 642 30.000.000 31/12 911/6422 31/12 Kết chuyển chi phí QL-BH 911 96.000.000 31/12 911/6422 31/12 642 96.000.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 60
  69. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương DNTN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ UYÊN KHANH 364 Phan Chu Trinh, Thành Phố Huế MST: 3301 494 855 SỔ CÁI Năm 2015 Tài khoản: 642 – Chi phí quản lý kinh doanh ĐVT: đồng Chứng từ TK Ngày Số phát sinh ghi sổ ĐƯ ghi Diễn giải Loại, sổ Ngày Nợ Có Số Phí vay, phí chuyển tiền, phí 31/10 07.0 27/10 112 172.944 quản lý tài khoản Cộng phát sinh tháng 10 172.944 Lũy kế phát sinh từ đầu năm 9.512.234 Số dư cuối tháng 10 9.512.234 30/11 02.0 13/11 Thanh toán tiền tiếp khách 111 3.045.909 Phí chuyển tiền sữa, trả phí 30/11 07.0 26/11 112 75.848 chuyển tiền tài khoản vay Cộng phát sinh tháng 11 3.121.757 Lũy kế phát sinh từ đầu năm 12.633.991 Số dư cuối tháng 11 12.633.991 Thanh toán tiền mạng, thanh 31/12 02.0 31/12 toán tiền điện thoại, trả tiền 111 30.267.111 thuê mặt bằng Phí chuyển tiền, trả phí chuyển 31/12 07.0 31/12 112 116.660 tiền món vay 31/12 99.0 31/12 Kết chuyển từ 242 sang 6422 242 15.184.391 Kết chuyển từ 33381 sang 6422 333 1.000.000 TrườngKết chuy Đạiển từ 334 học sang 6422 Kinh334 tế96.000.000 Huế Kết chuyển chi phí QL-BH 911 155.202.153 Cộng phát sinh tháng 12 142.568.162 155.202.153 Lũy kế phát sinh từ đầu năm 155.202.153 155.202.153 Số dư cuối tháng 12 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 61
  70. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương 2.2.5. Kế toán chi phí tài chính 2.2.5.1. Nội dung Là chi phí trả lãi vay cho Ngân hàng của doanh nghiệp. 2.2.5.2. Chứng từ, sổ sách và tài khoản sử dụng  Chứng từ, sổ sách kế toán - Giấy đề nghị thu nợ ngắn hạn. - Sổ chi tiết, sổ nhật ký chung, sổ cái.  Tài khoản sử dụng: TK 635 – Chi phí tài chính.  Trình tự luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán. Giấy báo Nợ, Giấy báo Có, sổ phụ ngân hàng Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 635 Bảng cân đối số  phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ đồ 2.7: Trình tự luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán chi phí tài chính Ghi chú Trường: Ghi hàng ngà Đạiy học Kinh tế Huế : Ghi sổ cuối tháng Từ giấy báo nợ, giấy báo có, sổ phụ ngân hàng kế toán tiến hành ghi vào sổ nhật ký chung, sau đó ghi vào sổ cái. Cuối tháng, lập bảng cân đối số phát sinh. Dựa vào sổ cái TK 635 và bảng cân đối số phát sinh, kế toán lập báo cáo tài chính. SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 62
  71. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương  Ví dụ: Ngày 29/12/2015 ngân hàng Đầu tư Và Phát Triển Việt Nam chi nhánh Thừa Thiên Huế gửi giấy đề nghị thu nợ cho doanh nghiệp số tiền gốc là 25.000.000 đồng, tiền lãi là 173.878 đồng, tổng số tiền là 25.173.878 đồng. Kế toán định khoản Nợ TK 311: 25.000.000 Nợ TK 635: 173.878 Có TK 112: 25.173.878 Giấy đề nghị thu nợ ngắn hạn NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ PHÒNG GD BẾN NGỰ Huế, ngày 29 tháng 12 năm 2015 GIẤY ĐỀ NGHỊ THU NỢ NGẮN HẠN Kính gửi: Phòng giao dịch khách hàng Đề nghị quý phòng thu nợ vay theo nội dung sau: Khách hàng: DNTN TM & DV Uyên Khanh Mã CIF: 6195594 Nguồn thu: TK 55110000337591 Đơn vị: Đồng STT Số TK tiền vay Thu gốc Thu lãi Lãi trả chậm Tổng số 1 551-82-00-028111-0 477.151 173.878 651.029 2 551-82-00-028671-7 24.522.849 - 24.522.849 TrườngTổng cộng Đại25.000 học.000 173Kinh.878 tế Huế25.173.878 CB.QLKH GĐ PHÒNG GD Đã ký Đã ký Hoàng Thị Minh Tâm Lê Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 63
  72. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương DNTN Thương Mại Và Dịch Vụ Uyên Khanh 364 Phan Chu Trinh, Thành Phố Huế MST: 3301 494 855 SỔ CHI TIẾT TK 635 - Chi phí tài chính Năm 2015 ĐVT: đồng Chứng từ Đối ứng Số phát sinh Ngày ghi sổ Diễn giải Số dư (bên có) Số Ngày TK Chi tiết Nợ Có 01/10 02 01/10 Trả lãi vay 1121 B 246.338 529.144 01/10 03 01/10 Trả lãi vay 1121 B 669.962 1.229.106 Cộng phát sinh tháng 10 946.300 1.229.106 Lũy kế phát sinh từ đầu năm 1.229.106 1.229.106 02/11 01 02/11 Trả lãi vay 1121 B 172.707 1.401.813 01/11 02 02/11 Trả lãi vay 1121 B 186.756 1.588.569 Cộng phát sinh tháng 11 359.463 1.588.569 Lũy kế phát sinh từ đầu năm 1.588.569 1.588.569 01/12 01 01/12 Trả lãi vay 1121 B 223.797 1.812.366 02/12 02 02/12 Trả lãi vay 1121 B 640.572 2.452.938 02/12 03 02/12 Trả lãi vay 1121 B 298.618 2.751.556 31/12 911/635 31/12 Kết chuyển chi phí tài chính 1121 B 2.751.556 Cộng phát sinh tháng 12 1.162.987 2.751.556 Lũy kế phát sinh từ đầu năm 2.751.556 2.751.556 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Trường Đại học Kinh tế HuếKế toán trưởng SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 64
  73. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương DNTN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ UYÊN KHANH 364 Phan Chu Trinh, Thành Phố Huế MST: 3301 494 855 NHẬT KÝ CHUNG Năm 2015 Tài khoản: 635 – Chi phí tài chính ĐVT: đồng Ngày ghi Số chứng Ngày Mã tài Diễn giải Số tiền nợ Số tiền có sổ từ chứng từ khoản 01/10/2015 02 01/10/2015 Trả lãi vay 635 246.338 01/10/2015 02 01/10/2015 112 246.338 01/10/2015 03 01/10/2015 Trả lãi vay 635 699.962 01/10/2015 03 01/10/2015 112 699.962 01/12/2015 01 01/12/2015 Chi trả lãi vay 635 223.797 01/12/2015 01 01/12/2015 112 223.797 02/12/2015 02 02/12/2015 Chi trả lãi vay 635 640.572 02/12/2015 02 02/12/2015 112 640.572 02/12/2015 03 02/12/2015 Chi trả lãi vay 635 298.618 02/12/2015 03 02/12/2015 112 298.618 Kết chuyển chi phí 31/12/2015 911/635 31/12/2015 911 2.751.556 tài chính 31/12/2015 911/635 31/12/2015 635 2.751.556 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký,Trường họ tên) Đại(Ký, học họ tên) Kinh(Ký, h ọtếtên, đóngHuế dấu) SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 65