Khóa luận Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNNH MTV Hữu Dũng

pdf 98 trang thiennha21 25/04/2022 5200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNNH MTV Hữu Dũng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_thue_gia_tri_gia_tang_va_thue_thu_nhap_doa.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNNH MTV Hữu Dũng

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH MTV HỮU DŨNG Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: Trương Thuận Th.s Phạm Thị Bích Ngọc Lớp : K49B-Kiểm Toán NiênTrường khóa: 2015 – 2019Đại học Kinh tế Huế Huế, 01/2019
  2. Để hoàn thành đượcL bàiời khóa Cả mluậ nƠn này, ngoài sự nỗ lực của bản thân thì em còn nhận được sự giúp đở rất tận tình từ tất cả mọi người. Lời đầu tiên, em xin gửi lời cám ơn chân thành và sâu sắc nhất đến quý Thầy,Cô của khoa Kế toán - Kiểm Toán, Trường Đại Học Kinh Tế Huế đã tận tình truyền đạt những kiến thức chuyên môn trong những năm đầu em học tập và rèn luyện tại trường. Đặc biệt, em xin được bày tỏ tấm lòng biết ơn sâu sắc đến Cô Phạm Thị Bích Ngọc đã tận tình giúp đở và hướng dẫn em trong suốt quá trình làm bài khóa luận cuối khóa. Bên cạnh đó, em xin gửi lời cảm ơn và tri ân sâu sắc đến Ban giám đốc Công ty TNHH MTV Hữu Dũng và tất cả các anh chị trong phòng kế toán đã tạo mọi điều kiện tốt nhất trong quá trình thực tập tại công ty, hướng dẫn tận tình giải đáp chi tiết những thắc mắc trong quá trình thực tập cũng như làm đề tài khóa luận. Cuối cùng, em xin chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp giảng dạy. Đồng thời kính chúc Ban giám đốc và các anh chị phòng kế toán của công ty dồi dào sức khỏe và thành công trong công việc, Những lời sau cùng, em xin dành cho ba mẹ, bạn bè đã luôn bên cạnh, giúp đở em và động viên em những lúc gặp khó khăn. Trong quá trình thực tập , do mới vào công ty, bước vào một môi trường mới nên còn nhiều bở ngở nên khó tránh khỏi thiếu sót. Kính mong Trườngquý thầy cô và BanĐại giám họcđốc công Kinh ty thông ctếảm vàHuế góp ý để giúp em có thể hoàn thiện hơn. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn ! Huế, tháng 01 năm 2019 Sinh viên thực hiện Trương Thuận
  3. Khóa luận tốt nghiệp MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Mục đích nghiên cứu 1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài: 2 4. Phương pháp nghiên cứu 2 5. Cấu trúc của đề tài 3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ GTGT, THUẾ TNDN VÀ KẾ TOÁN THUẾ GTGT, THUẾ TNDN 4 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế 4 1.1.1. Khái niệm 4 1.1.2. Đặc điểm của thuế 4 1.1.3. Bản chất của thuế 5 1.1.4. Vai trò của thuế đối với nền kinh tế . 5 1.1.5. Các yếu tố cấu thành một sắc thuế : 6 1.2 Thuế giá trị gia tăng 8 1.2.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò của GTGT 8 1.2.2 Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế, đối tượng không thuộc diện chịu thuế GTGT: 9 1.2.3. Căn cứ tính thuế GTGT 10 1.2.3.1 Giá tính thuế: 10 1.2.3.2. Thuế suất: 12 1.2.4. PhươngTrường pháp tính Thu Đạiế GTGT học Kinh tế Huế 12 1.2.4.1. Phương pháp khấu trừ thuế GTGT 12 1.2.4.2. Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng 14 1.2.5 Thủ tục đăng ký, kê khai, nộp thuế , quyết toán và hoàn thuế GTGT 15 1.2.5.1 Thủ tục đăng ký thuế GTGT: 15 1.2.5.2 Kê khai thuế: 16 1.2.5.3. Nộp thuế GTGT 17 SVTH: Trương Thuận
  4. Khóa luận tốt nghiệp 1.2.5.4 Quyết toán thuế: 17 1.2.5.5 Hoàn thuế GTGT 17 1.2.6. Phương pháp hạch toán thuế GTGT 19 1.2.6.1 Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ 19 1.2.6.2 Phương pháp hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp 23 1.3. Thuế thu nhập doanh nghiệp 24 1.3.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế TNDN 24 1.3.1.1 Khái niệm thuế TNDN: 24 1.3.1.2 Đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp 24 1.3.1.3 Vai trò của thuế TNDN: 24 1.3.2. Người nộp thuế, thu nhập chịu thuế, thu nhập được miễn thuế TNDN 25 1.3.2.1. Người nộp thuế 25 1.3.2.2. Thu nhập chịu thuế 26 1.3.2.3. Thu nhập được miễn thuế 26 1.3.3 Căn cứ tính thuế TNDN 27 1.3.3.1. Thu nhập tính thuế: 27 1.3.3.2. Thuế suất: 29 1.3.4. Phương pháp tính thuế TNDN: 29 1.3.5 Kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế TNDN 30 1.3.5.1 Kê khai thuế: 30 1.3.5.2 Quyết toán thuế: 30 1.3.5.3 Nộp thuế: 31 1.3.6 Phương pháp hạch toán thuế TNDN 31 1.3.6.1 ChTrườngứng từ kế toán Đại học Kinh tế Huế 31 1.3.6.2 Phương pháp hạch toán: 31 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ 34 GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 34 TẠI CÔNG TY TNHH MTV HỮU DŨNG 34 2.1 Tổng quan về công ty TNHH MTV Hữu Dũng 34 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH MTV Hữu Dũng. 34 SVTH: Trương Thuận
  5. Khóa luận tốt nghiệp 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH MTV Hữu Dũng: 34 2.1.2.1 Chức năng: 35 2.1.2.2. Nhiệm vụ 35 2.1.3 Sơ đồ bộ máy quản lý Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Hữu Dũng: 35 2.1.3.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty 36 2.1.3.2 Chế độ và một số chính sách kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Một Thành Viên Hữu Dũng 39 2.1.5 Tình hình nguồn lực của Công ty TNHH MTV Hữu Dũng qua 3 năm 2015 - 2017: 41 2.1.5.1 Tình hình lao động của công ty 41 2.2 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty TNHH MTV Hữu Dũng: 50 2.2.1.1 Đặc điểm kế toán thuế GTGT tại công ty TNHH MTV Hữu Dũng 50 2.2.1.2. Kế toán thuế GTGT đầu vào tại Công ty TNHH MTV Hữu Dũng 52 2.2.1.2: Kế toán thuế GTGT đầu ra tại công ty TNHH MTV Hữu Dũng 65 2.2.1.4. Kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế GTGT 74 2.2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế TNDN. 76 2.2.2.1 Đặc điểm tổ chức công tác 76 2.2.1.2 Chứng từ để kê khai thuế 76 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH MTV HỮU DŨNG 78 3.1. Nhận xét và đánh giá chung về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công tyTrường TNHH MTV Hữu DĐạiũng: học Kinh tế Huế 78 3.1.1. Ưu điểm 78 3.1.2. Nhược điểm: 79 3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Hữu Dũng:. 80 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 84 1. Kết luận 84 SVTH: Trương Thuận
  6. Khóa luận tốt nghiệp 2. Kiến nghị: 85 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trương Thuận
  7. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BCTC Báo cáo tài chính CSKD Cơ sở kinh doanh DN Doanh nghiệp HHDV Hàng hóa dịch vụ SXKD Sản xuất kinh doanh TK Tài khoản TNCN Thu nhập cá nhân TNDN Thu nhập doanh nghiệp GTGT Giá trị gia tăng TNHH Trác nhiệm hữu hạn SDĐK Số dư đầu kỳ SDCK Số dư cuối kỳ Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trương Thuận
  8. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Tình hình lao động của Công ty trong 3 năm 2015 -2017 42 Bảng 2.2. Tình hình tài sản của Công ty TNHH MTV Hữu Dũng 46 Bảng 2.3: Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2015-2017 48 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trương Thuận
  9. Khóa luận tốt nghiệp PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1.Lý do chọn đề tài Sự ra đời của thuế là một tất yếu khách quan gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát triển của nhà nước. Thuế có vai trò rất quan trọng đối với Nhà nước và xã hội. Thuế không chỉ đơn thuần là một nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước mà thuế còn gắn liền với các vấn đề về sự tăng trưởng kinh tế, về sự công bằng trong phân phối và sự ổn định xã hội. Trong xu thế toàn cầu hóa ngày nay, hợp tác quốc tế đòi hỏi mỗi quốc gia cần phải cải cách cơ chế chính sách của mình, trong đó cải cách thuế là một nội dung quan trọng nhằm phát huy tác dụng của công cụ thuế trong điều tiết vĩ mô nền kinh tế phù hợp với thông lệ khu vực và quốc tế. Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của công tác kê toán thuế trong doanh nghiệp,đồng thời xuất phát từ mong muốn hiểu biết sâu sắc,rỏ hơn và muốn có thêm nhiều kinh nghiệm thực tế hơn về thuế để làm hành trang sau khi ra trường.Dưới sự hướng dẫn của Cô giáo Phạm Thị Bích Ngọc và sự giúp đở của các anh chị kế toán tại đơn vị thực tập, “ Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNNH MTV Hữu Dũng ” đă được lựa chọn để nghiên cứu tại công ty. 2.Mục đích nghiên cứu Mục tiêu cụ thể: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN. Tìm hiểu và đánh giá công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH MTVTrường HỮU DŨNG .Đại học Kinh tế Huế Tìm ra những ưu điểm, nhược điểm và đề xuât biện pháp nhằm hoàn thành công việc kế toán thuế GTGT và thuế TNDN Tại công ty. SVTH: Trương Thuận 1
  10. Khóa luận tốt nghiệp 3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài:  Đối tượng nghiên cứu: Đề tài đi sâu nghiên cứu những vấn đề về cơ sở lý luận thực tiễn công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN.  Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian: Đề tài nghiên cứu công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN trong phạm vi Công ty TNHH MTV HỮU DŨNG. + Về thời gian: Đê tài nghiên cứu sử dụng những tài liệu, chứng từ, số liệu thu thập từ năm 2018. Cụ thế là quý 2,3 năm2018 4.Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập số liệu: - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Là phương pháp dựa trên các tài liệu như luật,nghị định, thông tư văn bản pháp luật liên quan về thuế, giáo trình để thu thập thông tin tạo cơ sở lí luận chung cho bài báo cáo. - Phương pháp phỏng vấn: Hỏi và phỏng vấn trực tiếp những người cung cấp thông tin như những kế toán viên về những vấn đề thắc mắc và chưa rõ. Phương pháp này dùng để cung cấp thông tin ,số liệu thô cần thiết để phục vụ cho việc làm khóa luận - Phương pháp kế toán: Phương pháp này được sử dụng xuyên suốt bài nghiên cứu nhằm tìm hiểu quy trình hạch toán, tổng hợp thuế GTGT đầu ra, đầu vào tại công ty. - Phương pháp quan sát: Là quá trình quan sát và ghi chép lại những công việc mà các kế toán viên của công ty thực hiện trong quá trình làm việc. - Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu nghiên cứu: Tìm hiểu thực tế, làm quen với côngTrường việc trong quá trình Đại thực tế thọcại công ty, Kinh có rất nhiều thôngtế Huếtin kể cả các thông tin sai lệch hoặc mâu thuẩn với nhau giữa lý thuyết và thực tiển, cần phải thu thập và lựa chọn thông tin một cách khoa học, có chọn lọc và đảm bảo yêu cầu, mục đích nghiên cứu: - Phương pháp so sánh: So sánh biến động một số chỉ tiêu giữa các kỳ kế toán năm vê kết câu tình hình tài sản,nguồn vốn, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, từ SVTH: Trương Thuận 2
  11. Khóa luận tốt nghiệp đó đánh giá được các mặt tốt hay chưa tốt, hiện quả hay không hiểu quả để từ đó tìm ra những bước khắc phục để đạt được mục tiêu. 5.Cấu trúc của đề tài Nội dung của đề tài nghiên cứu gồm có 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề Phần II:Nội dung và kết quả nghiên cứu. Trong đó gồm 3 chương: Chương I: Cơ sở lý luận về thuế, thuế GTGT, thuế TNDN và kế toán thuế GTGT, thuế TNDN. Chương II: Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Hữu Dũng Chương III:Một số biện pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT, và thuế TNDN tại Công ty TNHH MTV Hữu Dũng Phần III: Kết luận. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trương Thuận 3
  12. Khóa luận tốt nghiệp PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ GTGT, THUẾ TNDN VÀ KẾ TOÁN THUẾ GTGT, THUẾ TNDN 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế Thuế ra đời gắn liền với sự tồn tại, phát triền của Nhà nước . Là một công cụ quan trọng mà bất kỳ quốc gia nào cũng sử dụng để thực thi chức năng, nhiệm vụ của mình. Là nguồn thu , ngân sách chủ yếu của nhà nước. Với sự phát triển không ngừng, các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước và sự phát triển mạnh mẽ của nên kinh tế hàng hóa- tiền tệ,Thuế ngày càng mang một ý nghĩa hết sức quan trọng. 1.1.1. Khái niệm Thuế là hình thức đóng góp theo nghĩa vụ do Luật quy định các tổ chức và cá nhân trong xã hội nộp cho Nhà nước bằng một phần thu nhập của mình, nhằm tập trung một bộ phận quyền lực,của cải xã hội vào ngân sách Nhà nước, để đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước thích ứng với từng giai đoạn phát triền của đời sống kinh tế xã hội. 1.1.2. Đặc điểm của thuế  Thứ nhất : Thuế là một khoản thu không bồi hoàn, nộp thuế là nghĩa vụ cơ bản nhất của công dân  Thứ hai : Thuế là một khoản thu mang tính bắt buộc, để đảm bảo tập trung thuế trênTrường toàn xã hội, chính Đại phủ phả i họcsử dụng hKinhệ thống pháp tếluật đHuếể ban hành các sắc thuế. Tính bắt buộc của thuế thể hiện ở chỗ, đối với người nôp thuế thì buộc phải chuyển giao một phần tài sản của mình để thực hiện nghĩa vụ nộp thuế với nhà nước. Vì vậy, thuế thường được được quy định dưới dạng băn bản pháp luật. Cho nên, trốn thuế hay hành vi gian lận về thuế đều bị coi là hành vi phạm pháp.  Thứ ba: Các cá nhân, pháp nhân chỉ nộp cho Nhà nước các khoản thuế đã được pháp luật quy định. SVTH: Trương Thuận 4
  13. Khóa luận tốt nghiệp 1.1.3. Bản chất của thuế Bản chất của thuế thể hiện trước hết là một phần thu nhập của xã hội được tập trung để phục vụ nhu cầu chi tiêu của Nhà nước.  Về bản chất giai cấp của thuế: Thuế ra đời là do sự ra đời của Nhà nước, Nhà nước đại diện cho quyền lợi của giai cấp thống trị xã hội, do đó bản chất của Nhà nóc quyết định bản chất của thuế.  Tính xã hội của thuế:Thuế thể hiện tính xã hội rộng rải vì thuế có liên quan đến mọi tổ chức,cá nhân trong xã hội. Thuế gắn liền với Nhà nước, là công cụ có hiệu lực được Nhà nước sử dụng để thực hiện chức năng của mình trong việc quản lý đối với toàn xã hội. 1.1.4. Vai trò của thuế đối với nền kinh tế . a)Là công cụ chủ yếu để huy động nguồn lực vật chất cho nhà nước. Một nền tài chính quốc gia lành mạnh phải dựa vào nguồn thu từ nội bộ nên kinh tế quốc dân. Tất cả các nhu cầu chi tiêu của Nhà nướcđều được đáp ứng qua các nguồn thu thuế, phí, và các hình thức khác như vay mượn, viện trợ nước ngoài Nhà nước phải luôn duy trì được ngân sachs của mình để đáp ứng nhu cầu chi tiêu. Song thực tế các hình thức thu ngoài thuế đó b) Là công cụ điều tiết kiết tế vĩ mô, phù hợp với nền kinh tế từng thời kỳ: Khi nền kinh tế suy thoái, tức là khi đầu tư ngừng trì trệ, sản xuất và tiêu dùng đều giảm thì nhà nước dùng thuế để kích thích đầu tư và khuyến khích tiêu dùng. Bằng việc giảm thuế đánh vào sản xuất, giảm thuế đối với hàng sản xuất ra để khuyến khích tạo lợi nhuận, kích thích việc đầu tư vào sản xuất. GiảTrườngm đánh thuế vào tiêu Đại dùng,nh ằhọcm khuyế nKinh khích tiêu dùng. tế Huế Để hạn chê và gây áp lực đối với việc lưu giữ vốn không đưa vào đầu tư, có thể tăng thuế đánh vào thu nhập về tiền gửi tiết kiệm và thu nhập tài sản dự trữ, từ đó sẽ khuyến khích việc đưa vốn vào đầu tư , sản xuất kinh doanh. Khi nền kinh tế hưng thịnh, để ngăn chặn nguy cơ nền kinh tế “ nóng” phát triển nhanh chóng dẫn đến lạm phát và khủng hoảng thừa thì nhà nước dùng thuế để giảm tốc độ đầu tư ồ ạt và giảm bớt mức tiêu dùng của xã hội.Song việc tăng thuế phải được SVTH: Trương Thuận 5
  14. Khóa luận tốt nghiệp xem xét trong một giới hạn cho phép để đảm bảo vừa tăng nguồn thu nhập cho NSNN vừa điều chỉnh cơ cấu ngành hợp lý. c) Là công cụ điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội trong phân phối. Thuế là công cụ để Nhà nước can thiệp vào quá trình phân phối thu nhập, của cải xã hội, hạn chế sự chênh lệch lớn về mức sống, về thu nhập của tầng lớp dân cư trong XH Điều hòa thu nhập giữa các tầng lớp dân cư có thể được thực hiện thông qua các sắc thuế trực thu d) Là công cụ kiểm tra, kiểm soát các hoạt động kinh doanh. 1.1.5. Các yếu tố cấu thành một sắc thuế : Mỗi quốc gia trên thế giới đều có một hệ thống thuế và những sắc thuế khác nhau. Mỗi sắc thuế ra đời đều có những đặc điểm riêng, nhưng nhìn chung, chúng được cấu tạo bởi những yếu tố sau - Tên gọi sắc thuế - Đối tượng nộp thuế và đối tượng được miễn thuế - Cơ sở tính thuế - Thuế suất - Chế độ ưu đãi, miển giảm thuế - Thủ tục kê khai, nộp thuế và truy thu a) Tên gọi: Tên gọi của mỗi sắc thuế thể hiện đối tượng tác động của sắc thuế hoặc mục tiêu của việc áp dụng sắc thuế đó. Ví dụ, thuế “ giá trị gia tăng ” cho ta thấy loại thuế này chỉ đánhTrường vào phần giá trị tăngĐại thêm họccủa hàng Kinhhóa, dịch vụ tếsau m Huếỗi lần chúng được luân chuyển. Thuế “ thu nhập doanh nghiệp” đánh trên thu nhập của doanh nghiệp, b) Đối tượng nộp thuế và đối tượng được miễn thuế: Yếu tố này xác định rõ tổ chức, cá nhân nào có nghĩa vụ kê khai và nộp loại thuế này hoặc tổ chức, cá nhân nào không phải kê khai và nộp loại thuế này theo quy định của luật thuế. SVTH: Trương Thuận 6
  15. Khóa luận tốt nghiệp c) Cơ sở tính thuế: Yếu tố này xác định thuế được tính trên cái gì. Tùy theo mục đích và tính chất của từng sắc thuế, cơ sở thuế có thể là các khoản thu nhập nhận được trong kỳ tính thuế của một tổ chức, cá nhân nào đó .Ví dụ: cơ sở tính thuế của thuế GTGT đối với hàng hóa sản xuất trong nước là giá bán chưa có thuế GTGT,Cơ sở tính thuế của thuế TNDN là tổng số thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp trong kỳ. d) Mức thuế, thuế suất, biểu thuế : Có thể nói đây là linh hồn của một sắc thuế,là yếu tố quan trọng nhất của một sắc thuế, phản ánh mức độ động viên của nhà nước đối với cơ sở thuế , là mối quan tâm hàng đầu của người nộp thuế. o Mức thuế cụ thể ( Tuyệt đối): Việc thu thuế được ấn định ở một mức cụ thể dựa trên cơ sở thuế.Ví dụ thuế môn bài là 2.000.000đồng/năm đôi với cơ sở kinh doanh hạch toán độc lập có mức vốn đăng kí kinh doanh 10 tỷ trở xuống.  Mức thuế suất nhất định: Thuế được xác định bằng một tỷ lệ phần trăm nhất định trên cơ sở thuế, không thay đổi theo quy mô của cơ sở thuế.Ví dụ: Hiện nay thuế suất thuế thuế thu nhập doanh nghiệp là 20% trên phần thu nhập của doanh nghiệp.[ Quy định tại điều 11 của TT 78/2014/TT-BTC ]  Thuế suất lũy tiến: Thuế tăng dần theo sự tăng lên của cơ sở thuế. Ví dụ: Thuế suất thuế thu nhập cá nhân tăng dần theo sự tăng lên của thu nhập chịu thuế.  Biểu thuế: Là bảng tổng hơp các thuế suất hoặc mức thuê nhất định trong một sắc thuế. Ví dụ: Biểu thuế xuất nhập khẩu, biểu thuế tiêu thụ đặc biệt. e) Chế độ ưu đãi, miễn giảm thuế: Chế độ ưu đãi, miển giảm thuế là một yếu tố ngoại lệ được quy định trong một số sắc thuếTrường. Theo đó, quy đị nhĐại cụ thể cáchọc trường hKinhợp và đối tư tếợng nộHuếp thuế được phép miển hoặc giảm bớt nghĩa vụ thuế so với thông thường. Ví dụ: Đối tượng nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế thì được xét giảm thuế tương ứng với mức độ thiệt hại nhưng không vượt quá số thuế phải nộp. [Theo điều 5 của luật Thuế TNCN năm 2017] SVTH: Trương Thuận 7
  16. Khóa luận tốt nghiệp f) Trách nhiệm , nghĩa vụ của đối tượng nộp thuế: Quy định trách nhiệm, nghĩa vụ của đối tượng nộp thuế trong quá trình thực thi luật thuế. Ví dụ: Đối tượng nộp thuê có Nghĩa vụ kê khai, đăng ký. Thu nộp thuế; nghĩa vụ thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ sổ sách, Việc quy định nghĩa vụ, trách nhiệm của đối tượng nộp thuế nhằm nâng caoý thức tự giác chấp hành luật thuế, đưa việc thi hành luật thuế vào kỷ cương, nề nếp. Đồng thời là cơ sở pháp lý để xử lý các vi phạm về thuế, đảm bảo việc quản lý và kiểm soát của cơ quan thuế đối với quá trình thi hành luật thuế được chặt chẽ và kịp thời. g) Thủ tục kê khai, thu nộp và quyết toán thuế: Quy định rõ hình thức thu nộp, thủ tục thu nộp, kê khai, quyết toán thuế, thời hạn kê khai, nhằm đảm bảo sự minh bạch, rõ ràng, là cơ sở pháp lý để xử lý các trường hợp vi phạm. 1.2 Thuế giá trị gia tăng 1.2.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò của GTGT a) Khái niệm: Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng [Điều 2 Luật thuế GTGT số 13/2018/QH12] b) Đặc điểm . Lũy thoái so với thu nhập: Thu nhập càng cao thì tỷ lệ số thuế phải chịu trên tổng thu nhập giảm dần. . ThuTrườngế gián thu: Đối tưĐạiợng nộp thuhọcế là doanh Kinh nghiệp. Ngưtếờ i Huếchịu thuế là người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ cuối cùng. . Tính trung lập: Không phải là yếu tố chi phí,Mà cộng thêm vào giá bán . Thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn c) Vai trò của thuế GTGT trong nền kinh tế : . Thuế GTGT có tác dụng điều tiết thu nhập của tổ chức cá nhân tiêu dùng hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT, thực hiện công bằng xã hội trong phân phối SVTH: Trương Thuận 8
  17. Khóa luận tốt nghiệp . Thuế là công cụ để kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh. . Là công cụ tập trugn chủ yếu nguồn thu cho ngân sách nhà nước. 1.2.2 Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế, đối tượng không thuộc diện chịu thuế GTGT: a) Đối tượng nộp thuế GTGT: Người nộp thuế giá trị gia tăng là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT tại Việt Nam không phân biệt ngành nghề, hình thức tổ chức kinh doanh và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng.[Theo điều 4 Luật thuế GTGT Số 13/2008/QH12] b) Đối tượng chịu thuế GTGT Tất cả các loại hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất. kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam ( bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài) đều là đối tượng chịu thuế GTGT trừ các đối tượng không chịu thúe GTGT được quy định tại điều 5 của luật này.[ Theo điều 3 luật thuế GTGT số 13/2018/QH12] c) Đối tượng không thuộc diện chịu thuế GTGT Đối tượng không thuộc diện chịu thuế GTGT được quy định tại điều 5 Luật thuế GTGT số 13/2018 và được sửa đổi, bổ sung theo các luật thuế tiếp theo: Bao gồm có 26 nhóm HVDV thuộc diện đối tượng không chịu thuế GTGT, các đối tượng này có tính chất là : . Mang tính thiết yếu . Thuộc các ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo . Của một số ngành cần khuyến khích phát triển. . NhTrườngập khẩu nhưng không Đại tiêu dùng học tại Vi ệtKinh Nam tế Huế . Khó xác định giá trị tăng thêm  Lưu ý: CSKD không được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào cùa HHDV sử dụng cho SXKD HHDV thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT mà phải tính vào giá trị nguyên vật liệu hoặc chi phí kinh doanh. SVTH: Trương Thuận 9
  18. Khóa luận tốt nghiệp Hàng hóa thuộc diện không chịu thuế GTGT khâu nhập khẩu theo quy định nếu thay đổi mục đích sử dụng phải kê khai, nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu theo quy định với cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan. 1.2.3. Căn cứ tính thuế GTGT Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất Thuế GTGT= Giá tính thuế GTGT*Thuế suất 1.2.3.1 Giá tính thuế: Theo điều 7 Luật thuế GTGT số 13/2018/QH12 , giá tính thuế được quy định như sau:  Đối với hàng hóa , dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế GTGT.  Đối với HHDV chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng. Ví dụ: Giá 1 giờ hát karaoke chưa có thuế TTĐB là 60.000đ. thuế TTĐB 15.000đ Giá tính thuế GTGT= 60.000+15.000= 75.000d  Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập khẩu tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu( nếu có ), cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt( nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế nhập khẩu;  Đối với hàng hóa dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho là giá tính thuê của hàng hóa dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh hoạt động này;  Riêng hàng hóa luân chuyển nội bộ như hàng hóa được xuất để chuyển kho nội bộ, Trường xuất vật tư, bán thành Đại phẩm họcđể tiếp tụKinhc quá trình sảtến xu ấHuết trong một cơ sở SXKD hoặc HHDV do cơ sở SXKD xuất hoặc cung ứng phục vụ hoạt động kinh doanh thì không tính và nộp thuế giá trị gia tăng. Ví dụ: Công ty TNHH MTV Hữu Dũng nhập kho giá  Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền cho thuê chưa có thuế giá trị gia tăng: Trường hợp cho thuê theo hình thức trả tiền thuê từng kỳ hoặc tả trước tiên thuê SVTH: Trương Thuận 10
  19. Khóa luận tốt nghiệp cho một thời hạn thuê thì giá tính thuế là tiền cho thuê trả từng kỳ hoặc trả trước cho thời hạn thêu chưa có thuế GTGT;  Trường hợp thuê máy móc, thiết bị, phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hóa dó, không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm;  Đối với gia công hàng hóa là giá gia công chưa có thuế giá trị gia tăng;  Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT. Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiét bị thì giá trính thuế là giá trị xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và máy móc, thiết bị;  Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản là giá bán bất động sản chưa có thuế giá trị gia tăng trừ (-) giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc tiền thuế đất phải nộp ngân sách nhà nước.  Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm. Gía tính thuế là giá bán trả tiền ngay chưa thuế GTGT, không bao gồm tiền lãi trả góp, trả chậm Ví dụ: Công ty TNHH Hồng phú kinh doanh xe máy bán xe X loại 100cc, giá bán trả góp chưa có thuế GTGT là 25,5 triệu đồng/chiếc ( trong đó giá bán xe là 25 triệu đồng, lãi trả góp là 0.5 triệu đồng ) thì giá tính thuế GTGT là 25 triệu đồng.  Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán HHDV, ủy thác xuất nhập khẩu hưởng tiền hoa hồng-> là giá tiền công, tiền hoa đồng thu được từ các hoạt động này chưa thuế GTGT.  Đối với HHDV sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán là giá đã có thuế như tem, vé cước vận tải, vé xổ số, thì giá tính thuế được xác định theo công thức sau:Trường Đại học Kinh tế Huế  Giá chưa thuế =( Giá thanh toán) – tiền bán vé, bán tem )/(1+ thuế suất thuế GTGT của HHDV. Các trường hợp cụ thể khác được quy định tại Điều 7, thông tư số 219/2013/TT- BTC. SVTH: Trương Thuận 11
  20. Khóa luận tốt nghiệp 1.2.3.2. Thuế suất: Theo điều 8 luật thuế GTGT và Có 3 loại thuế suất: 0%, 5%, 10%. + Mức thuế suất 0% được áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa dich vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, từ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều 9 thông tư 219/2013/TT-BTC + Mức thuế suất 5% áp dụng đối với hàng hóa dịch vụ sau đây: . Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt . Phân bón; quặng để sản xuất phân bón trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi,cây trồng; . Thức ăn gia súc. Gia cầm và thức ăn cho vật nuôi . Thiết bị, dụng cụ y tế, bông, băng vệ sinh y tế, dược liệu là nguyên liệu sản xuất thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh; + Mức thuế suất 10% thông thường không nằm trong diện không chịu thuế GTGT, thuế suất 0% , thuế suất 5%  Lưu ý: Cơ sở kinh doanh nhiều loại hàng hóa, dịch vụ có mức thuế suất GTGT khác nhau phải khai thuế GTGT theo từng mức thuế suất quy định đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ. 1.2.4. Phương pháp tính Thuế GTGT PhươngTrường pháp tính thu ếĐạiGTGT g ồhọcm phương Kinh pháp khấu tr ừtếthu ếHuếGTGT và phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng. 1.2.4.1. Phương pháp khấu trừ thuế GTGT a) Đối tượng áp dụng Theo khoản 4 điều 1 luật bổ sung sửa đổi số 31/2013 và điều 12 thông tư 219/2013/TT-BTC quy định SVTH: Trương Thuận 12
  21. Khóa luận tốt nghiệp Phương áp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ bao gồm: - Cơ sở kinh doanh hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa, dịch vụ cung ứng từ một tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ, trừ hộ cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp hướng dẫn tại Điều 13 Thông tư này; - Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ , cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp - Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp HHDV để tiến hàng hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên Việt Nam kê khai khaiá trừ nộp thay b) Xác định số thuế GTGT phải nộp: Số thuế GTGT Thuế GTGT Số thuế GTGT đầu phải nộp = đầu ra - vào được khấu trừ Trong đó: Số thuế GTGT đầu ra: bằng tổng số thuế GTGT của HHDV bán ra ghi trên hóa đơn GTGT Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ : Là tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua HHDV( bao gồm cả TSCĐ) dùng cho SXKD HHDV chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng trừ nộp thuế của hàng hóa nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài. c)TrườngĐiều kiện khấu trĐạiừ thuế học Kinh tế Huế Có hóa đơn GTGT hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài. Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với HHDV mua vào ( bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu ) từ 20 triệu đồng trở lên, trừ trường hợp tổng giá trị HHDV mua vào từng lần theo hóa đơn dứoi 20 triệu đồng theo giá đã có thuế GTGT SVTH: Trương Thuận 13
  22. Khóa luận tốt nghiệp Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt gồm chứng từ thanh toán qua ngân hàng và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt khác 1.2.4.2. Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng a) Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT áp dụng đối với hoạt động mua ,bán, chế tác vàng bạc, đá quý. S thu GTGT ố ế GTGT của vàng,bạc, X Thuế suất phải nộp = đá quý bán ra Giá thanh toán của vàng, Giá thanh toán của vàng, GTGT của vàng, = bạc đá quý mua vào (-) bạc, đá quý bán ra bạc, đá quý tương ứng Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý bán ra là giá thực tế bán ghi trên hóa đơn bán vàng, bạc, đá quý, bao gồm cả tiền công chế tác ( nếu có ), thuế GTGT và các khoản phụ thu, phí thu thêm mà bên bán được hưởng. Gía thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào được xác định bằng giá trị vàng, bạc, đá quý mua vào hoặc nhập khẩu, đã có thuế GTGT dùng cho mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý bán ra tương ứng. Trường hợp trong kỳ tính thuế phát sinh GTGT âm (-) của vàng, bạc, đá quý thì tính bù trừ vào GTGT dương (+) của vàng, bạc, đá quý.Trường hợp không có phát sinh GTGT dương (+) hoặc GTGT dương (+) không đủ bù trừ GTGT âm (-) thì được kết chuyển để trừ vào GTGT của kỳ sau trong năm.Kết thúc năm dương lịch, GTGT âm (-) không được kết chuyển tiếp sang năm sau. b) Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT bằng tỷ lệ % nhân Trườngvới doanh thu áp d ụĐạing như sau học: Kinh tế Huế - Đối tượng áp dụng + Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm dứoi mức ngưognx doanh thu một tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nghuyện nộp theo phương pháp khấu trừ. + DN, HTX mới thành lập, + Hộ, cá nhân kinh doanh; SVTH: Trương Thuận 14
  23. Khóa luận tốt nghiệp + Tổ chức kinh tế khác không phải là DN, HTX, trừ trường hợp đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ. - Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động như sau: + Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%; + Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu : 5% + Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3% + Hoạt động kinh doanh khác: 2% - Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán hàng hóa, dịch vụ thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng đối với HHDV chịu thuế GTGT bao gồm các khoản phụ thu, phí thu thêm mà CSKD được hường. c) Đối với hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khoán, cơ quan thuế xác định doanh thu, thuế GTGT phải nộp theo tỷ lệ % trên doanh thu của hộ khoán căn cứ vào tài liệu, số liệu khai thuế của hộ khoán, cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế, kết quả điều tra doanh thu thực tế và ý kiến của Hội đồng tư vấn thuế xã, phường. 1.2.5 Thủ tục đăng ký, kê khai, nộp thuế , quyết toán và hoàn thuế GTGT 1.2.5.1 Thủ tục đăng ký thuế GTGT: Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT kể cả các cơ sở trực thuộc phải đăng ký nộp thuế giá trị gia tăng với cơ quan thuế trực tiếp quản lý theo hưogns dẫn của cơ quan thuế. Cấc tổng công ry, công ty và các cơ sở kinh doanh có các chi nhánh trTrườngực thuộc đều phải đăngĐại ký n ộhọcp thuế giá Kinhtrị gia tăng vớtếi cơ quanHuế thuế nơi đóng trụ sở. Việc đăng ký nộp thuế theo quy định này nằm tránh bỏ sót các cơ sở kinh doanh, tránh việc thu thuế trùng lặp giữa các cơ quan thuế đối với cùng một cơ sở kinh doanh và là cơ sở để cơ quan thuế theo dõi, quản lý hoạt động kinh doanh của cơ sở kinh doanh. SVTH: Trương Thuận 15
  24. Khóa luận tốt nghiệp Theo quy định, cơ sở kinh doanh mới thành lập, thời gian đăng ký nộp thuế giá trị gia tăng chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp cơ sở chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nhưng có hoạt động kinh doanh, cơ sở phải đăng ký nộp thuế trước khi kinh doanh. Trường hợp sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản hoặc thay đổi kinh doanh, cơ sở kinh doanh phải khai báo với cơ quan thuế chậm nhất là năm ngày trước khi tiến hành các hoạt động trên. 2.1.5.2 Kê khai thuế: Theo điều 15 sửa đổi, bổ sung điểm b, khoản 2 Điều 11 thông tư 156/2013- BTC như sau  Khai thuế giá trị gia tăng theo quý - Đối tượng khai thuế GTGT theo quý áp dụng đối với người nộp thuế giá trị gia tăng có tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống. Trường hợp người nộp thuế mới bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh việc khai thuế giá tị gia tăng được thực hiện theo quý. Sau khi sản xuất kinh doanh đủ 12 tháng thì từ năm dương lịch tiếp theo sẽ căn cứ theo mức doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ của năm dương lịch trước liền kề ( đủ 12 tháng ) để thực hiện khai thuế giá trị gia tăng theo tháng hay theo quý Ví dụ: Doanh nghiệp A bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh từ tháng 01/2016 thì năm 2016 doanh nghiệp thực hiện kê khai thuế GTGT theo quý. Doanh nghiệp căn cứ vào doanh thu của năm 2016 ( đủ 12 tháng của năm dương lịch) để xác định năm 2017 thực hiện khai thuế tháng hay khai thuế theo quý. DoanhTrường nghiệp B bắt đĐạiầu hoạt đ ộhọcng sản xu ấKinht kinh doanh tếtừ tháng Huế 9 năm 2017 thì năm 2017, 2018 doanh nhiệp B thực hiện khai thuế GTGT theo quý. Doanh nghiệp căn cứ vào doanh thu của năm 2018 để xác định năm 2019 thực hiện kê khai thuế theo tháng hay theo quý  Kê khai thuế GTGT theo tháng Kê khai theo tháng áp dụng đối với những Doanh nghiệp có tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề > 50 tỷ đồng. SVTH: Trương Thuận 16
  25. Khóa luận tốt nghiệp  Cách xác định doanh thu bán hàng hóa dịch vụ năm trước liền kề làm điều kiện xác định đối tượng khai thuế giá trị gia tăng theo quý Doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ được xác định là tổng doanh thu trên các tờ khai thuế GTGT của các kỳ tính thuế trong năm dương lịch ( bao gồm cả doanh thu chịu thuế giá trị gia răng và doanh thu không chịu thuế giá trị gia tăng) . Người nộp thuế có trách nhiệm tự xác định thuộc đối tượng khai thuế theo tháng hay khai thuế theo quý để thực hiện khai thuế theo quy định. 1.2.5.3. Nộp thuế GTGT Trường hợp kê khai thuế theo tháng, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế là chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo Ví dụ: Tờ khai thuế GTGT tháng 10 năm 2018. Hạn nộp chậm nhất là ngày 20/11 năm 2018 Trường hợp kê khai thuế theo quý, thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu tiên quý tiếp theo. Ví dụ: Tờ khai thuế GTGT quý 4 năm 2018. Hạn nộp chậm nhất là ngày 30 tháng 1 năm 2019. Theo năm: Chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu tiên năm sau. Theo từng lần phát sinh: Chậm nhát là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh. Thời hạn nộp tờ khai thuế cũng chính là thời hạn nộp thuế. 1.2.5.4 Quyết toán thuế: Cơ sở kinh doanh phải thực hiện quyết toán thuế hàng năm với cơ quan thuế. Năm quyết toán dược tính theo năm dương lịch. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm chTrườngậm nhất là ngày thĐạiứ 90 kể thọcừ ngày h ếKinht thúc năm dươngtế Huế lịch hoặc năm tài chính.Cơ sở kinh doanh phải nộp báo cáo quyết toán thuế cho cơ quan thuế và phải nộp đủ số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn kê khai thuế. 1.2.5.5 Hoàn thuế GTGT a) Đối tượng được hoàn thuế GTGT phải đáp ứng: SVTH: Trương Thuận 17
  26. Khóa luận tốt nghiệp Cơ sở kinh doanh nộp thế theo phương pháp khấu trừ, đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền, có con dấu theo đúng quy định của pháp luật,Lập và lữu giữ số kế toán, chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán; có tài khoản ngân hàng theo mã số thuế của cơ sở kinh doanh b) Các trường hợp được hoàn thuế GTGT Theo điều 18 của thông tư 219/TT-BTC thì trường hợp được hoàn thuế GTGT: 1. Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng ( đối với trường hợp kê khai theo tháng ) hoặc trong quý ( đối với trường hợp kê khai theo quý ) thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo, trường hợp lũy ké sau ít nhất mười hai tháng tính từ tháng đầu tiên hoặc sau ít nhất bốn quý tính từ quý đầu tiên phát sinh số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết mà vẫn còn số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết thì CSKD được hoàn thuế. 2. Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư dã đăng kí kinh doanhm đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hoặc dự án tìm kiếm thăm dò và phát triển mỏ dầu khi đang trong giao đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, nêý thời gian đầu tư từ 01 năm ( 12 tháng ) trở lên thì được hoàn thuế GTGT của HHDV sử dụng cho đầu tư theo từng năm. Trường hợp, nếu số thuế GTGT lũy kế của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT. 3. Hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư mới 4. Cơ sở kinh doanh trong tháng ( đối với trường hợp kê khai theo tháng ), quý ( đối với Trườngtrường hợp kê khai Đạitheo quý họccó hàng hóa,Kinh dịch vụ xu tếất kh ẩHuếu nếu thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng thì được hoàn thuế GTGT theo tháng, quý, trường hợp trong tháng, quý số thuế giá trị gia tang đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ chưa đủ 300 triệu đồng thì được khấu trừ vào tháng, quý tiếp theo. SVTH: Trương Thuận 18
  27. Khóa luận tốt nghiệp 1.2.6. Phương pháp hạch toán thuế GTGT 1.2.6.1 Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ  Tài khoản sử dụng Kế toán dử dụng tài khoản 133 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ để hạch toán thuế GTGT đầu vào. TK 13 Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và còn được khấu trừ. Tài khoản này có 2 TK cấp 2 TK 1331- Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ: Phản ánh thuế GTGT được khấu trừ của vật tư hàng hóa, dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuât, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. TK 1332 – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của tài sản cố định: Phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ khi mua TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trư. - Kết cấu tài khoản 133 Bên Nợ TK 133 Bên Có SDDK: Số thuế GTGT đầu vào còn Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ -được khấu trừ - Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không Số thuế GTGT đầu vào được khấu -được khấu trừ -trừ phát sinh tăng trong kỳ Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua -vào nhưng trả lại, hoặc được giảm giá Trường Đại họcSố thuKinhế GTGT đ ầtếu vào Huếđã được hoãn lại. SDCK: Số thuế GTGT đầu vào còn - . -được khấu trừ Số thuế GTGT đầu vào còn được hoàn lại nhưng NSNN chưa trả SVTH: Trương Thuận 19
  28. Khóa luận tốt nghiệp  Nguyên tắc hạch toán TK 133 TK 133 chỉ được sử dụng cho đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Vật tư, hàng hóa, tài sản mua vài sử dụng đồng thời cho hoạt động chịu thuế - và không chịu thuế GTGT thì chỉ phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ vào TK - 133 đối với vật tư, hàng hóa mua vào để sử dụng cho hoạt động chịu thuế GTGT. Trường hợp không hạch toán riêng được giá trị vật tư hàng hóa sử dụng cho hoạt động chịu thuế và không chịu thuế thì toàn bộ thuế Gk 1TGT đầu vào vẫn được - phản ánh vào TK 133, cuối kỳ xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ theo tỷ lệ doanh thu chịu thuế GTGT so với tổng doanh số của hàng hóa, dịch vụ bán ra. Phần thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ được phân bổ vào giá vốn hàng bán. Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào thì được kê khai, khấu trừ với thuế GTGT đầu ra của tháng đó, nếu thuế GTGT đầu vào lớn hơn thuế GTGT đầu ra - phải nộp thì khấu trừ theo số nhỏ hơn, số còn lại được khấu trừ tiếp ở kỳ sau. Nếu mua hàng hóa, dịch vụ không có hóa đơn GTGT theo quy định hoặc có hóa đơn nhưng không ghi rõ thuế suất thuế GTGT hoặc hóa đơn không hợp lệ thì - không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.  Phương pháp hạch toán: Sơ đồ hạch toán TK 133 TK 33312 TK 3331 Thuế GTGT của hàng nhập Khấu trừ thuế Khẩu được khấu trừ Trường Đại học Kinh tế Huế TK 152,153,156,211 TK 111,112, 331 Mua NVL, CCDC ,hàng hóa Sơ đồ 1.1 Hạch toán thuế GTGT đầu vào theo phương pháp khấu trừ SVTH: Trương Thuận 20
  29. Khóa luận tốt nghiệp  Chứng từ kế toán: Hóa đơn GTGT liên 2 (01/GTKT), hóa đơn chứng từ đặc thù Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào ( 01-2/GTGT) Tờ khai thuế GTGT(01/GTGT) Bảng kê khai điều chỉnh thuế GTGT đầu vào được phân bổ trong năm (01- 04B/GTGT) Bảng giải trình kê khai bổ sung ( 01/KHBS) b) Kế toán thuế GTGT đầu ra  Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 3331 - Thuế GTGT đầu ra để theo dõi Dùng để phản ánh số thuế GTGT đâu ra, thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, số thuế GTGT đã khấu trừ, đã nộp và còn phải nộp. Tài khoản này có 2 TK cấp 2: TK 33311- Thuế GTGT đẩu: Phản ánh thuế GTGT đầu ra phải nộp, số thuế GTGT đã được khấu trừ, đã nộp và còn phải nộp của hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ. TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu: Phản ánh số thuế GTGT đầu ra của hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào ngân sách nhà nước Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trương Thuận 21
  30. Khóa luận tốt nghiệp Kết cấu tài khoản Bên- Nợ TK 33311 Bên nợ SDĐK: Số thuế GTGT đã nộp thừa còn tồn SDĐK: Số thuế GTGT còn phải nộp đầu kỳ đầu kỳ - Số thuế GTGT đã nộp vào ngân sách nhà nước - Số thuế GTGT phải nộp trong kỳ. - Số thuế được miễn giảm - Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại SDCK: Số thuế GTGT đã nộp thừa. SDCK: Số thuế GTGT phải nộp trong kỳ.  Phương pháp hạch toán TK 3331 TK 111, 112 DT bán hàng, cung cấp dịch TK 111, 112, 131 Nộp thuế GTGT vào vụ, thu nhập khác, doanh thu NSNN tài chính TK 133 TK 511,515,711 Khấu trừ thuế GTGT TK 711 Giảm thuế, hoàn thuế TK 111,112 Trường Đại học Kinh tế Huế  Chứng từ kế toán: Hóa đơn giá trị gia tăng mẫu số 01-1/GTKT) Bảng kê hóa đơn hàng hóa dịch vụ bán ra SVTH: Trương Thuận 22
  31. Khóa luận tốt nghiệp Tờ khai thuế GTGT ( 01/GTKT) Bản giải trình kê khai bổ sung ( 01/KHBS) Chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ. 1.2.6.2 Phương pháp hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp a) Thuế giá trị gia tăng đầu vào: Đối với công ty khai tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì thuế GTGT đầu vào sẽ không được khấu trừ và không được hạch toán vào tài khoản 133 ( cho dù có mua hàng ở công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tức là trên hóa đơn có thúe GTGT). Số thuế GTGT đầu vào không được khấu từ tính được tính vào giá trị của vật tư, hàng hóa, tài sản cố định dịch vụ mua vào. b) Thuế giá trị gia tăng đầu ra: Thuế GTGT đầu ra được hạch toán giảm doanh thu và được theo dõi trên tài khoản 33311 c) Phương pháp hạch toán: TK 331, 111, TK 152, 156, 211 TK 33311 TK 511, 512, 515 Thuế GTGT phải Giá mua vật tư, nộp về HĐ tiêu thụ hàng hóa, tài sản và HĐ tài chính Trường(cả thuế GTGT) Đại học Kinh tế Huế TK 711 TK 111, 112 TK 711 Thuế GTGT được Nộp thuế Thuế GTGT phải miễn giảm nhận GTGT cho nộp của hoạt động lại bằng tiền NSNN thu nhập khác Thuế GTGT được miễn giảm trừ vào SVTH: Trương Thuận 23
  32. Khóa luận tốt nghiệp d) Chứng từ hạch toán: Hóa đơn bán hàng ( 02/GTGT) - Tơ khai quyết toán thuế năm ( 04/GTGT) - Bảng kê hóa đơn,chưng từ hàng hóa dịch vụ bán ra ( 04-1/GTGT) - Bản giải trình kê khai bổ sung ( 01/KHBS) 1.3.- Thuế thu nhập doanh nghiệp 1.3.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế TNDN 1.3.1.1 Khái niệm thuế TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu đánh trên phần thu nhập sau khi trừ đi các khoản chi phí hợp lý, hơp pháp của cơ sở sản xuất kinh doanh có phát sinh thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế. 1.3.1.2 Đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế TNDN là một loại thuế trực thu. Tính chất trực thu của loại thuế này được biểu hiện ở sự đồng nhất giữa đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế là một. Thuế TNDN đánh vào thu nhập chịu thuế của DN, mức động viên vào NSNN đối với loại thuế này phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả KD của doanh nghiệp. Thuế TNDN được xác định trên thu nhập chịu thuế nên chỉ khi doanh nghiệp kinh doanh có lợi nhuận mới phải nộp thuê. 1.3.1.3 Vai trò của thuế TNDN: - Thứ nhất : Đảm bảo nguồn thu chủ yếu cho NSNN ThôngTrường qua vịệc ngày càngĐại mở rhọcộng đối tưKinhợng chịu thu tếế, có Huếkhả năng bao quát được hầu hêt các nguồn thu nhập phát sinh trong điều kiện nền kinh tế ngày càng phát tiển, xuất hiện nhiều loại hình thu nhập phức tạp hơn trước. Thứ hai : Thuế TNDN là công cụ quan trọng của nhà nước trong việc quản lý vĩ mô n-ền kinh tế, điều tiết các hoạt động kinh doanh SVTH: Trương Thuận 24
  33. Khóa luận tốt nghiệp Thông qua hệ thống các ưu đãi về thuế suất, miển giảm thuế, thuế TNDN góp phần định hướng cho các Nhà đầu tư vào các lĩnh vực, địa bàn mà nhà nước cần khuyến khích đầu tư, từ đó thực hiện chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế, chuyển dịch cơ cấu vùng kinh tế nhằm đảo bảo cơ cấu kinh tế hợp lý, thực hiện chiến lược phát triển kinh tế- xã hội của đất nóc trong từng thời kỳ. Thứ ba : Thuế TNDN thể hiện vai trò đặc trưng của thuế là đảm bảo công bằng xã hộ-i. Là sắc thuế trực thu , thuế TNDN có khả năng đảm bảo công bằng theo chều dọc, đối tượng nộp thuế có thu nhập chịu thuế cao thì nộp thuế nhiều, đối tượng nộp thuế có thu nhập ít thì nộp thuế ít. Đối tượng nộp thuế gặp khó khăn thì đượcgiảm thuế, được chuyển lỗ sang năm sau Thuế TNDN có nhiều mức thuế sút ưu dãi khác nhau. Thứ tư : Thuế TNDN là công cụ thúc đẩy nâng cao trình độ hạch toán kế toán đối v-ới các đối tượng nộp thuế. Theo luật thuế TNDN, các đối tượng nộp thuế có nghĩa vụ tự kê khai và tính số thuế phải nộp, đồng thời phải tự chịu trách nhiệm về các số liệu kê khai, tính oán đó. Sự trung thực, chính xác của số liệu phụ thuộc rất lớn vào chất lượng công tác hạch toán kế toán ở đơn vị. Thứ năm, thuế TNDN là công cụ đánh giá hiệu quả hoạt động của người nộp thuế.- Nhìn vào số thuế TNDN mà đơn vị phải nộp, so sánh đối với số thuế TNDN cua các doanh nghiệp cùng ngành ở địa phương và trong cả nước có thể đánh giá khái quát về hiệu quả SXKD của đơn vị. 1.3.2. Người nộp thuế, thu nhập chịu thuế, thu nhập được miễn thuế TNDN 1.3.2.1.Trường Người nộp thu Đạiế học Kinh tế Huế Theo điều 2 Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật này( sau đây gọi là doanh nghiệp ), bao gồm: SVTH: Trương Thuận 25
  34. Khóa luận tốt nghiệp Doanh nghiệp được thành lâp theo quy định của pháp luật Việt Nam; -Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài ( sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài ) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã; Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam; 1.3.2.2. Thu nhập chịu thuế Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác . [Theo điều 3 của Luật thuế TNDN] Thu nhập khác bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ quyên sở hữu, quyền sử dụng tài sản; thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản; thu nhập từ lãi tiền gửi,cho vay vốn, bán ngoại tệ; hoàn nhập các khoản dự phòng;thu khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi được; thu khoản nợ phải trả không xác định được chủ, khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam. 1.3.2.3. Thu nhập được miễn thuế [Theo điều 4 của Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12] Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của tổ chức được thành lập theo- Luật hợp tác xã. Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp - ThuTrường nhập từ hoạt đĐạiộng sản xuhọcất, kinh Kinh doanh hàng hóa,tế dHuếịch vụ của doanh nghiệ-p dành riêng cho lao động là người tàn tật, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV. Chính phu quy định tiêu chí,điêu kiện xác định doanh nghiệp dành riêng cho lao động là người tàn tật, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV. Thu nhập từ hoạt động dạy nghê riêng cho người dân tộc thiếu số, người tàn tật, trẻ em- có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội. SVTH: Trương Thuận 26
  35. Khóa luận tốt nghiệp Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với doanh nghiệ-p trong nước,sau khi đã nộp thuế TNDN Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn- hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam. 1.3.3 Căn cứ tính thuế TNDN Căn cứ tính thuế là thu nhập tính thuế và thuế suất. 1.3.3.1. Thu nhập tính thuế: Thu nhập được Các khoản lỗ được kết Thu nhập Thu nhập = - miễn thuế - chuyển theo quy định tính thuế chịu thuế Thu nhập Doanh Chi phí Các khoản thu chịu thuế = thu - được trừ + nhập khác Trong đó:  Doanh thu: Là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ, trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng.Doanh thu được tính bằng đồng Việt Nam ; trường hợp có doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quần trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu bằng ngoại tệ. Nếu DN kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Là doanh thu không có thuế GTGT NếTrườngu DN kê khai thuế ĐạiGTGT th eohọc phương Kinhpháp trực tiế p:tế Là doanhHuế thu bao gồm thuế GTGT Có 2 loại chi phí là chi phí kế toán và chi phí được trừ tính thuế TNDN Chi phí kế toán: Là tất cả những khoản chi phí mà doanh nghiệp phát sinh SVTH: Trương Thuận 27
  36. Khóa luận tốt nghiệp Chi phí được trừ tính thuế TNDN: Trong tất cả những khoản chi phí mà doanh nghiệp phát sinh thì sẽ có những khoản chi phí được trừ và không được trừ khi tính thuế TNDN VD: Doanh Nghiệp phát sinh chi phí lớn hơn 20 triệu nhưng thanh toán tiền mặt thì vẫn hạch toán bình thường.Nhưng khoản chi phí này sẽ không được trừ khi tính thuế TNDN Chi phí được trừ : Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật Chi phí không được trừ Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định của pháp luật quy định. Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác Phần chi vượt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phòng Phần chi phí nguyên liệu,nhiêu liệu,năng lượng,hàng hóa vượt mức tiêu hao do doanh nghiệp xây dựng, thông báo cho cơ quan thuế và giá thực tế xuất kho Trích khấu hao tài sản số định không đúng quy định của pháp luật Khoản trích trước vào chi phí không đúng quy định ChiTrường trả lãi tiền vay vố nĐại tương ứ nghọc với phầ nKinh vốn điều lệ còntế thi ếHuếu;  Các khoản lỗ được kết chuyển: Trường hợp nếu có hoạt động kinh doanh bị lỗ thì được bù số lỗ vào thu nhập chịu thuế của các hoạt động kinh doanh có thu nhập do doanh nghiệp lựa chọn.Phần thu nhập còn lại sau khi bù trừ áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động kinh doanh còn thu nhập Quy định về việc chuyển lỗ cụ thể như sau: Nếu lãi thì chuyễn lỗ, nếu lỗ thì không được chuyễn lỗ từ kỳ trước sang. SVTH:- Trương Thuận 28
  37. Khóa luận tốt nghiệp Số lỗ được chuyển toàn bộ và liên tục của những năm tiếp theo. - Số lỗ được chuyển giữa các quý với nhau và giữa các năm với nhau.( Không được -chuyển từ quý sang năm, mà chỉ có thể từ năm trước sang quý của năm sau). Thời gian chuyễn lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh- lỗ. 1.3.3.2. Thuế suất: Theo điều 10 Nghị định 218/2013/NĐ-CP bổ sung, sữa đổi. Từ ngày 01/01/2018 Thuế suất 20% áp dụng cho tất cả các DN được thành lập theo quy định của pháp -luật Việt Nam( kê cả hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp), kể cả thu nhập từ : Hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác , chế biến khoáng sản theo quy định của pháp luật phải hạch toán riêng để kê khai nộp thuế thu nhập với mức thuế suất 20% Thuế suất 32%- 50% : Áp dụng đối với hoạt động tìm kiếm thăm dò, khai thác d-ầu khí và tài nguyên. Đối với hoạt động tìm kiếm thăm dò, khai thác dầu khí, căn cứ vào vị trí, điều kiện khai thác và trữ lượng mõ. Thủ tướng Chính phủ quyết định mức thuế suất cụ thể phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh theo đề nghị của Bộ trưởng bộ bài chính. Đối với các mỏ tài nguyên bạch kin, vàng bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm áp dụng thuế suất là 50%, trường hợp các mỏ có từ 70% diện tích được giao trờ lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ban hàng kèm theo Nghị định này áp dụng thuế suất thuế TNDN là 40% 1.3.4.Trường Phương pháp tính Đại thuế TNDN: học Kinh tế Huế Theo điều 1 thông tư 96/2015/TT-BTC “ Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập tính thuế trừ đi phần trích lập quỹ khoa học và công nghệ (nếu có ) nhân với thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Thuế thu nhập doanh nghiêp phải nộp được xác định theo công thức SVTH: Trương Thuận 29
  38. Khóa luận tốt nghiệp Thuế TNDN phải nộp = ( Thu nhập tính thuế - Phần trích lập quỹ KH&CN ( nếu có))X Thuế suất thuế TNDN 1.3.5 Kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế TNDN 1.3.5.1 Kê khai thuế: Hàng quý, doanh nghiệp kê khai, tạm tính theo tờ khai thuế tạm tính và nộp thuế TNDN tạm tính cho cơ quan thuế. Theo điều 17 Thông tư 151/2014/TT-BTC của bộ tài chính thì kể từ ngày 15/11/2014 ( Tức là quý 04/2014): Doanh nghiệp không cần phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính quý nữa mà chỉ nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý nếu có phát sinh, cụ thể như sau:Căn cứ kết quả sản xuất, kinh doanh. DN thực hiện tạm nộp số tiền thuế TNDN của quý nhậm nhất vào ngày thứ 30 (ba mươi ) của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế. Doanh nghiệp không phải nộp tờ khai thuế GTGT tạm tính hàng quý. 1.3.5.2 Quyết toán thuế: Thuế TNDN là loại thuế có kỳ tính thuế theo năm. Nhưng hang quý doanh nghiệp phải tạm tính ra số tiền thuế TNDN tạm nộp rồi cuối năm thực hiện tính toán lại xem cả năm đó doanh nghiệp có phải nộp thuế hay không ? Lưu ý: + Nếu số đã tạm nộp của 4 quý mà nhiều hơn khi quyết toán => DN đã nộp thừa tiền thuế => Số thuế nộp thừa này được bù trừ sang kỳ sau hoặc làm thủ tục hoàn thuế. + Nếu tổng số thuế tạm nộp ( tổng số tiền các quý ) thấp hơn số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán từ 20% trờ lên thì DN phải nộp tiền chậm nộp đối với phần chênh lệTrườngch từ 20% trở lên giĐạiữa số thu họcế tạm nộ pKinh với số thuế phtếải n ộHuếp theo quyét toán. Tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với số quyết toán. Đối với số thuế TNDN tạm nộp theo quý thấp hơn số thuế phải nộp theo quyết toán dưới 20 % mà DN chậm nộp so với thời hạn quy định ( thời hạn nộp hồ sơ quyết SVTH: Trương Thuận 30
  39. Khóa luận tốt nghiệp toán thuế năm) thì tính tiền chậm nộp kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với số quyết toán Ví dụ : Công ty TNHH MTV Hữu Dũng đã tạm nộp thuế TNDN năm 2016 là 90 triệu đồng. Khi quyết toán năm, số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán là 120 triệu đồng, tăng 30 triệu đồng. -> Như vậy: 20% của số phải nộp theo quyết toán là 120x20%= 24 triệu đồng. Phần chênh lệch từ 20 % trở lên có giá trị là : 30 triệu – 24 triệu =6 triệu đồng Kết luận: Công ty phải nộp số thuế còn phải nộp sau quyết toán thuế là 30 triệu trồng Đồng thời công ty bị tính tiền chậm nộp đối với số thuế chênh lệch từ 20% trở lên ( 6 triệu đồng ) tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế quý 4 ( từ ngày 31/01/2018) đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu. 1.3.5.3 Nộp thuế: Doanh nghiệp tự tính, tự khai, tự nộp thuế theo thời hạn mà cơ quan thuế quy định. Chỉ nộp thuế khi trong kỳ doanh nghiệp kinh doanh tạm tính có lãi. Hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp tờ khai thuế Thời hạn tạm nộp thuế theo quý nhậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo phát sinh nghiệp vụ thuế. Thời hạn nộp thuế theo quyết toán năm chậm nhất là ngày thứ 90, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính. 1.3.6Trường Phương pháp h ạchĐại toán thu họcế TNDN Kinh tế Huế 1.3.6.1 Chứng từ kế toán Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, hóa đơn đặc thù Tờ khai quyết toán thuế TNDN. Tờ khai thuế TNDN tính theo tỷ lệ thu nhập trên doanh thu ( mẫu 04/TNDN) 1.3.6.2 Phương pháp hạch toán: SVTH: Trương Thuận 31
  40. Khóa luận tốt nghiệp a) Tài khoản sử dụng để hạch toán: TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp TK 821 : Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Nợ TK 821 Có Nợ 3334 Có Số thuế TNDN thực Số thuế TNDN còn phải - Thuế TNDN phải -Số thuế TNDN thực tế tế phải nộp trong nộp đầu kỳ nộp tính vào chi phí phải nộp trong năm năm nhỏ hơn số thuế thuế TNDN hiện hành nhỏ hơn số thuế TNDN tạm nộp phát sinh trong năm TNDN tạm nộp được ghi giảm chi phí thuế - Thuế TNDN của TNDN hiện hành trong năm trước bổ sung năm Số thuế TNDN tạm do phát hiện sai sót nộp/ phải nộp trong kỳ không trọng yếu của năm trước - Kết chuyển chi phí thuế TNDN sang TK 911 SDCK: Số thuế TNDN còn phải nộp Những nghiệp vụ thường gặp liên quan đến thuế TNDN Hàng quý, căn cứ vào tờ khai thuế TNDN kế toán hạch toán: N- ợ TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Có TK 334: Thuế Thu nhập doanh nghiệp. Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, hạch toán N-ợ TK Trường3334: Thuế Thu nh ậĐạip doanh nghihọcệp Kinh tế Huế Có TK 111,112: Cuối năm tài chính, khi làm tờ khai quyết toán thuế TNDN - + Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp ở các quý, kế toán phản ánh số thuế TNDN hiện hành cònph ải nộp, hạch toán : SVTH: Trương Thuận 32
  41. Khóa luận tốt nghiệp Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN Có TK 3334: Thuế TNDN + Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm tính thì kế toán hạch toán giảm chi phí thuế TNDN : Nợ TK 3334: Thuế TNDN Có tk 334: Chi phí thuế TNDN hiện hành TK 3334 TK 8211 TK 3334 Thuế TNDN tạm nộp, Thuế TNDN tạm nộp lớn hơn phải nộp số phải nộp, giảm thuế TK 911 TK 911 Kết chuyển CP thuế TNDN Kết chuyển CP thuế TNDN (nếu số PS Nợ < số PS Có) (nếu số PS Có < số PS Nợ) Sơ đồ 1.4 Hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trương Thuận 33
  42. Khóa luận tốt nghiệp CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH MTV HỮU DŨNG 2.1 Tổng quan về công ty TNHH MTV Hữu Dũng 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH MTV Hữu Dũng. Tên công ty : Công Ty TNHH Một Thành Viên Hữu Dũng Tên viết tắt: HUUDUNG CO ., LTD Mã số thuế: 3301512409 Ngày cấp: 18/03/2013 Địa chỉ trụ sở : 12B/1 đường Hà Nội, Phường Phú Nhuận, Thành phố Huế,Tỉnh Thừa Thiên Huế,Việt Nam Chủ sở hữu: Võ Đại Đức Vốn điều lệ: 365.000.000 đồng Công ty TNHH MTV Hữu Dũng đăng ký hoạt động kinh doanh dứoi hình thức: Doanh nghiệp tư nhân, căn cứ vào giấy chứng nhận kinh doanh số do Sở kế hoạch và đầu tư Thừa Thiên Huế cấp. Công ty hoạt động dưới hình thức sở hữu vốn tư nhân, có con dấu riêng mang tên công ty để giao dịch, chịu sự quản lý trực tiếp của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế và quản lý của nhà nước về lĩnh vực kinh doanh của mình. Công tyTrường tính thuế giá trị gia Đạităng theo họcphương pháp Kinh khấu trừ. tế Huế Công ty TNHH MTV Hữu Dũng là một công ty TNHH được thành lập vào năm 2013. Tuy là một công ty mới thành lập, quy mô nhỏ, nhưng đã gặp hái được nhiều thành công, có uy tính rộng rải trong các cơ quan quản lý.Công ty hoạt động kinh doanh theo đúng ngành nghề kinh doanh đã đăng ký và thực hiện các dịch vụ hỗ trợ tư vấn kỷ thuật trêm cơ sở áp dụng đúng các luật, nghị định và thông tư liên quan. 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH MTV Hữu Dũng: SVTH: Trương Thuận 34
  43. Khóa luận tốt nghiệp 2.1.2.1 Chức năng: Công ty chuyên cung cấp hàng hóa dich vụ sau: Sữa chữa máy móc, thiết bị - Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác - Buôn bán máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác. - Vận tải hàng hóa bằng đường bộ - Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan: Đây là hoạt động chính của - công ty, nguồn doanh thu chính đến từ dịch vụ này. Chi tiết: Tư vấn công tác lựa chọn nhà thầu ( lập và thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, báo cáo đánh giá kết quả lựa chọn nhà thầu, thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu); Tư vấn thẩm tra dự án đầu tư, thẩm tra thiết kế và dự toán các công trình xây dựng. 2.1.2.2. Nhiệm vụ: Công ty TNHH MTV Hữu Dũng là doanh nghiệp có tài khoản, con dấu riêng, có trụ sợ chính là có cư cách pháp nhân nên công ty phải thực hiện đúng, đầy đủ trách nhiệm với nhà nước nhằm tăng nguồn thu ngân sách. Đồng thời, công ty phải thực hiện các nhiệm vụ nhằm mục tiêu phát triển kinh tế xã hội trong lĩnh vực tư vấn kỹ thuật cụ thể: Phối hợp với các xưởng tư vấn thiết kế lập các dự án đầu tư và thiết kế các công trình có tính chuyênTrường ngành, phứ cĐại tạp và có yêuhọc cầu công Kinh nghệ kỹ thu tếật. Huế Thực hiện hợp đồng kinh tế, lập hồ sơ xin nhận thầu toàn bộ hoặc liên kết với các đơn vị khác để thi công các quy trình theo đúng quy chế quản lý về xây dựng cơ bản hiện hành. 2.1.3 Sơ đồ bộ máy quản lý Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Hữu Dũng: SVTH: Trương Thuận 35
  44. Khóa luận tốt nghiệp 2.1.3.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty Công ty TNHH MTV Hữu Dũng có quy mô nhỏ nên cơ cấu tổ chức của công ty tương đối đơn giản, phù hợp với mô hình doanh nghiệp vừa và nhỏ. Công tư xây dựng mô hình bộ máy quản lý theo quan hệ trực tuyến chức năng, các bộ phận phối hợp, hỗ trợ cho nhau và làm việc với nhau một cách có khoa học và có hiệu quả dưới sự chỉ đạo của giám đốc công ty. Nhờ vậy đã giúp công ty mở rộng được quy mô hoạt động ra ngoại tỉnh, xây dựng được niềm tin và mối quan hệ tốt với khách hàng. Chủ sở hữu Giám đốc Phòng hành Phòng kế toán Phòng tư vấn chính – kế hoạch Quan hệ trực tuyến: Quan hệ chức năng: 2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận Giám đốc: Là người đại diện pháp nhân của công ty, là người đứng ra chịu trách nhiệm vàTrường trực tiếp điều hành Đại nhân s ựhọc. Đại diệ nKinh cho công ty kýtế h ợpHuế đồng kinh doanh giao dịch với khách hàng và chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của công ty, Pháp luật, chế độ chính sách của nhà nước và có trách nhiệm lãnh đạo các phòng ban cấp dưới thực hiện. Phòng hành chính - Kế hoạch : Có nhiệm vụ giải quyết các công tác hành chính và có chức năng tham mưu cho giám đốc về công tác tổ chức các bộ nhân sự, lao động, SVTH: Trương Thuận 36
  45. Khóa luận tốt nghiệp chính sách hưu trí, thôi viêc. Tham mưu cho giám đốc về quản lý các lĩnh vực, xây dựng chiến lược và kế hoạch hoạt động. Phòng kế toán: Có nhiệm vụ tổ chức công tác kế toán, hạch toán các nghiệp vụ trong tổ chức kinh doanh của công ty, ghi sổ sách, tổng hợp đối chiếu số liệu, xác định kết quả kinh doanh, cung cấp các báo cáo định kỳ tình hình tài chính cho cho lãnh đạo theo yêu cầu quản trị. Phòng tư vấn: Có nhiệm vụ tiếp nhận khách hàng, chịu trách nhiệm cung cấp các dịch vụ tư vấn về thiết kế, kiến trúc, công trình xây dựng, tư vấn lâp hồ sơ về các gói thầu, Về quan hệ trực tuyến: Bộ máy được lãnh đạo và điều hành từ giám đốc và đến các Trưởng phòng ban trong công ty. Các trưởng phòng nhận lệnh trực tiếp từ Giám đốc, do đó các công việc được thực hiện một cách thống nhất và quyền hành giữa các phòng ban được phân chia một các rõ ràng để quản lý. Đồng thời việc kiểm tra phối hợp các hoạt động giữa các phòng cũng được thực hiện một cách chặt chẻ đảm bảo sự thống nhát và hiệu quả trong toàn bộ tổ chức. Về quan hệ chức năng: Thể hiện mối quan hệ phối hợp giữa các bộ phận của công ty trong việc tổ chức các hoạt động cũng như hỗ trợ lẫn nhau trong công việc. Nhờ đó sử dụng được cấc chuyên gia giỏi trong việc đưa ra các quyết định quản trị, có nhiều cơ hội để phát phát triển cán bộ công nhân viên và phát huy được tài năng chuyên môn của cấp dưới.Qua đó, mô hình quản trị theo kiểu trực tuyến chức năng phụ hợp với công ty, tạo điều kiện thuận lời cho việc phối hợp hoạt động để hành thành mục tiêu của công đi đã hoạch định, đề ra. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trương Thuận 37
  46. Khóa luận tốt nghiệp 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH MTV Hữu Dũng 2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH MTV Hữu Dũng KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN KẾ TOÁN KẾ TOÁN KẾ TOÁN TỔNG THUẾ LƯƠNG, CÔNG NỢ - HỢP THANH TOÁN THỦ QUỶ Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm toàn bộ công việc kế toán của công ty trước Giám đốc và hội đồng quản trị. Kế toán trưởng giúp tham mưu cho Giám đốc chỉ đạo, tổ chức, thực hiện các công việc tài chính, thông kê của công ty. Trong quá trình làm việc, kế toán hướng dẫn, phân công công việc cho các kế toán thành viên. Kiểm tra và rà soát lại các công việc của các kế toán thành viên.Xem xét chứng từ, kiểm tra giám sát việc ghi chép vào sổ sách kế toán của kế toán tổng hợp, lập BCTC, xây dựng lên kế hoạch cuối năm. Kế toán tổng hợp: Thực hiện ghi chép, phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong ngày và giám sát việc thực hiện của các thành viên còn lại,lập hóa đơn khi cung cấp dịch vụ cho khách hàng, theo giỏi sổ sách. giúp đở đắc lực cho kế toán trưởng trongTrường việc kiểm tra, Đạikiểm soát họclại các nghi Kinhệp vụ, kinh tếtế cũng Huế như tình hình tài chính trong công ty, thay mặt kế toán trưởng những lúc cần thiết.Cuối tháng, cuối quý. Trình lên kế toán trưởng xem xét trước khi trình giám đốc. Kế toán thuế: Là người đảm nhận về phần hành thuế của công ty. Kế toán thuế chịu trách nhiệm trước công ty, trước pháp luật đối với những sai phạm về thuế của công ty, có trách nhiệm đứng ra giải trình với cơ quan thuế. Hàng quý, kế toán thực hiện kê khai đầy đủ các loại thuế phải nộp cho nhà nước theo quy định. SVTH: Trương Thuận 38
  47. Khóa luận tốt nghiệp Kế toán lương kiêm kế toán thanh toán: Thực hiện tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ tình hình thực hiện và sự biến động về số lượng, chất lượng lao động, tình hình sử dụng thời gian lao động và kế quả lao động. Căn cứ vào những chứng từ cần thiết để lập bảng thanh toán lương và các khoản phụ cấp, trích BHXH,BHYT,KPCĐ theo đúng tỉ lệ quy định hiện hành. Kế toán công nợ kiêm thủ quỷ: Theo dõi công nợ về phải thu khách hàng và phải trà cho nhà nhà cung cấp.Tiến hành theo dõi thu chi hàng ngày trong doanh nghiệp, theo dõi sự biến động về tiền mặt và cả tiền gửi ngân hàng. Cuối ngày khóa sổ lập báo cáo quỹ và thu chi đúng chế độ. 2.1.4.2 Chế độ và một số chính sách kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Một Thành Viên Hữu Dũng  Chế độ kế toán áp dụng: Công ty đang áp dụng Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của BTC chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ thay thế chế độ kế toán theo Quyết định 48 Niên độ kế toán bắt đầu ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm - Đơn vị tiền tệ được sử dụng để ghi sổ và lập các Báo cáo tài chính là Đồng Việt - Nam (VNĐ) Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: theo giá gốc - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên - Phương pháp tính thuế : Thuế GTGT được tính theo phương pháp khấu trừ - Phương pháp ghi nhận TSCĐ: nguyên giá được ghi nhận theo giá trị ban đầu, áp - dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng.  TTrườngổ chức chứng từ kĐạiế toán: học Kinh tế Huế Xác định được tầm quan trọng của thông tin và chứng từ kế toán nên Công ty TNHH MTV Hữu Dũng thực hiện áp dụng chế độ chứng từ kế toán theo Thông tư 133/2016 và hiện nay đang sử dụng hình thức kế toán Nhật ký chung. Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp phải lập chứng từ kế toán. Và chỉ được lập một lần cho các nghiệp vụ kinh tế, tài chính. SVTH: Trương Thuận 39
  48. Khóa luận tốt nghiệp Tất cả các chứng từ kế toán do doanh nghiệp lập hoặc từ bên ngoài chuyển đến đều phải tập trung tại bộ phận kế toán doanh nghiệp. Bộ phận kế toán kiểm tra những chứng từ kế toán và chỉ sau khi kiểm tra và xác minh tính pháp lý của chứng ừ thì mới dùng những chứng từ đó để ghi sổ kế toán Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán tại công ty được thực hiện như sau: Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán; Kế toán viên, kế toán trưởng trường tra và ký chứng từ kế toán hoặc người trình ký duyệt theo thẩm quyền; Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán’ Lưu trữ chứng từ, bảo quản chứng từ kế toán, hủy chứng từ ( khi hết thời hạn lưu trữ)  Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng Công ty đang áp dụng hệ thống tài khoản theo Thông tư 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính bao gồm tất cả các tài khoản trên bảng hệ thống tài khoản, trừ những tài khoản ngoại bảng.  Hình thức ghi sổ kế toán : Công ty sử dụng phần mềm kế toán máy theo hình thức nhật ký chung. Toàn bộ công tác kế toán được thực hiện trên phần mềm kế toán máy. Chứng từ kế toán Sổ kế toán + Sổ tổng hợp PHẦN MỀM KẾ TOÁN + Sổ chi tiết FAC.SOFT BTrườngảng tổng hợp Đại học Kinh tế Huế chứng từ kế toán Báo cáo tài chính cùng loại Báo cáo kế toán quản trị Sơ đồ: Kế toán trên phần mềm máy vi tính SVTH: Trương Thuận 40
  49. Khóa luận tốt nghiệp Chú thích: Ghi hàng ngày: In sổ báo cáo cuối tháng,quý, cuối năm: Đối chiếu, kiểm tra: Trình tự ghi chép: Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra để làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, ghi có để nhập liệu vào các phần hành được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Phần mềm sẽ từ động cập nhập thông tin vào sổ kế toán tổng hợp ( Sổ cái) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Cuối quý , cuối năm, kế toán thực hiện khóa sổ trên phần mềm và lập báoo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo tính chính xác, trung thực. 2.1.5 Tình hình nguồn lực của Công ty TNHH MTV Hữu Dũng qua 3 năm 2015 - 2017: 2.1.5.1 Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2015-2017 Lao động là một yếu tố nguồn lực quan trọng và không thể thiếu của mỗi doanh nghiệp. Lao động mang tính chất quyết định đến kết quả và hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh. Việc sử dụng đúng lao động một cách hợp lý, phù hợp với trình độ người lao động là rất quan trọng, sử dụng hợp lý sẽ góp phần giúp doanh nghiệp tiết kiệm đưTrườngợc chi phí và tăng hiĐạiệu quả trong học hoạt đ ộKinhng của đơn vịtế. Huế SVTH: Trương Thuận 41
  50. Khóa luận tốt nghiệp Bảng 2.1 Tình hình lao động của Công ty trong 3 năm 2015 -2017 Chỉ tiêu 2015 2016 2017 So sánh 2016/2015 2017/2016 SL % SL % SL % +/- % +/- % Tổng lao động 11 100 12 100 15 100 1 9,1% 2 16,6 1.Phân theo giới tính: Nam 6 55,5 6 50,0 9 60,0 0 0,0 3 50,0 Nữ 5 44,5 6 50.0 6 40,0 1 20,0 0 0,0 2.Phân theo trình độ: Đại học và trên 8 72,2 9 75,0 10 66,6 1 12,5 1 11,1 Đại học Cao đẳng và 3 27,8 3 25,0 5 33,4 0 0,0 2 66,7 trung cấp Sự biến động về nguồn lực lao động của công ty qua 3 năm có sử thay đổi rõ rệt qua bảng sau Qua bảng số liệu trên. Ta thấy Tình hình lao động của Công ty trải qua 3 năm 2015 – 2017 đang có xu hướng tăng lên, tuy nhiên sự biến động không đáng kể Với biến động trên công ty đang phát triển mở rộng quy mô, thu hút nguồn lao động trẻ với trình độ chuyên môn cao. Cụ thể số lao động năm năm 2016 tăng thêm 1 người so với năm 2015 tương ứng tăng với tỷ lệ tăng 16,7%. Năm 2017 tăng thêm 2 người so với năm 2016 tương ứng với tỷ lệ tăng 16,6% Trường Đại học Kinh tế Huế  Xét về mặt chuyên môn: Chất lượng lao động của công ty ngày được chú trọng, đẩy mạnh về năng lực, nguồn lực lao động có chuyên môn cao ngày càng tăng. Công ty thường tổ chức các khóa đào tạo, huấn luyện dành cho cán bộ nhân viên giúp nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng nâng cao tay nghề. Biến động về đội ngủ nhân viên được thể hiện cụ thể qua SVTH: Trương Thuận 42
  51. Khóa luận tốt nghiệp bảng 2.1: Số lao động năm 2016 tăng Số lao động có trình độ đại học trở lên năm 2017 tăng 3 người so với năm 2016 tương ứng với tỷ lệ 16,7%  Xét theo giới tính: Số lượng lao động nam của năm 2016 không có sự thay đổi so với năm 2015 , còn số lao động nữ tăng lên 1 người so với năm 2015 tướng ứng với 20%. Cho thấy tình hình lao động cua công ty đang có sự cải thiện cân bằng về giới tính trong công ty. Sang năm 2017 thì số lao động tăng lên 3 người. Cụ thể : Số lao động nam tăng lên 3 người tương ứng với mức 50% do công ty bắt đầu mở rộng quy mô, và vì đặc điểm của loại hình là tư vấn , nên số lượng nam là chủ yếu. 2.1.5.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2015-2017: a) Đánh giá tình hình tài sản của công ty qua 3 năm 2015-2017: Dựa vào bảng 2.2a, ta thấy tổng tài sản của của công ty qua 3 năm có xu hướng tăng mạnh. Cụ thể như sau: Giai đoạn 2015- 2016:Cuối năm 2015 tổng tài sản là 480.055.664đ, cuối năm 2016 tổng tài sản của công ty là 1.071.589.104đ. Như vậy năm 2016 tài sản của công ty tăng 591.403.440 với mức tăng tương ứng là 123.2%.Tổng tài sản biến động mạnh và các bộ phận tài sản cũng có sự chuyển dịch về cơ cấu và tỷ trọng. Nguyên ngân chủ yếu của sự biến động này là do tài sản dài hạn , bên cạnh đó thì khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền năm 2016 cũng tăng đáng kể so với năm 2015 là 564.953.177đ với mức tăng tương ứng là 224.8% và các khoản phải thu giảm 3.067.786 tướng ứng với mức giảm 1.5% do khách hàng trả bớt nợ cho công ty. Giao đoTrườngạn 2016-2017: Cu ốĐạii năm 2017 họcthì tổng Kinhtản sản là 1.022.774.489. tế Huế tốc độ tăng nhưng không đáng kể là 4.270.930 với mức tăng là 0.4%.Nguyên nhân chủ yếu của sự biến động này là do sự tăng lên của tài sản dài hạn. Trong năm 2017 , công ty có mua xe oto sử dụng cho việc đi lại của ban giám đốc, do đó khoản mục tài sản cố định tăng. Bên cạnh đó, khoản phải thu khách hàng tăng mạnh và đáng kể so với năm 2016, cụ thể: khoản phải thu khách hàng tăng 188.819.025đ với mức tăng 97.5%, cho thấy công ty đang ngày càng mở rộng quy mô, mối quan hệ kinh doanh với khách hàng, nhưng SVTH: Trương Thuận 43
  52. Khóa luận tốt nghiệp mặc khác thì công ty đang bị chiếm dụng lớn, nếu như không có chính sách thu hồi công nợ thì khả năng sẽ bị mất đi một khoản tài sản rất lớn, gây thiệt hại cho công ty. Nhìn tổng thể qua ba năm, với quy mô doanh nghiệp vừa và nhỏ, là một loại hình công ty dịch vụ mới thành lập thì tổng tài sản của công ty như vậy là hợp lý, phù hợp với sự phát triển của công ty. Với sự tăng lên của tổng tài sản qua ba năm thì cho thấy công tư đang đầu tư trang thiết bị , đang ngày càng nỗ lực mở rộng thị trường , nhằm trở thành một công ty tư vấn với chất lượng và uy tín hàng đầu. b) Đánh giá tình hình nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2015-2017: Năm 2015-2016: Nhìn vào bảng 2.2b , ta thấy tổng nguồn vốn năm 2016 tăng mạnh so với năm 2015 một cách đáng kể . Cụ thể tăng 530.187.317đ mới mức tăng 407.7%. Nguyên nhân của sự biến động đáng kể này là do sự gia tăng của nguồn vốn và nợ phải trả. Trong đó nguồn vốn chủ sở hữu năm 2016 tăng so với năm 2015 là 61.216.123đ với mức tăng là 17.5%. Nợ phải trả thì tăng cao lên 390.090.100đ với mức 1673.1. Nợ phải trả tăng cao đột biến như vậy nguyên nhân là do năm 2016 công ty bắt đầu đầu tư nhiều trang thiết bị, sắm sữa máy móc thiết bị, công cụ để phục vụ cho hoạt động kinh doanh, mở rộng quy mô. Năm 2016-2017: Tổng nguồn vốn năm 2017 tăng lên đáng kể so với năm 2016 là 182.437.990đ tương ứng với mức tăng là 27.6%.Nguyên nhân của sự bién động này là do sự biến động của các khoản mục nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu. Cụ thể: Vốn chủ sở hữu năm 2017 tăngTrường lên so với năm 2016Đại là 7.029.636đ học tươngKinhứng vớ i tếmức 1.7%.ĐHuếồng thời nợ phải trả giảm nhưng không đáng kể. Lợi nhuận sau thuế của công ty đều được giữ lại và tiếp tục sử dụng để đầu tư trang thiết bị,phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Điều này cho thấy công ty đã chủ động hơn về việc sử dụng nguồn vốn . Việc phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty qua quá trình 3 năm sẽ cho chúng ta những cái nhìn khái quát nhất về quy mô, tình hình hoạt động của công ty SVTH: Trương Thuận 44
  53. Khóa luận tốt nghiệp trong những năm vừa qua để từ đó đưa ra những quyết định phù hợp, kịp thời và bên cạnh đó giúp ban lãnh đạo đề ra nhưng mục tiêu, chiến lược trong những năm tiếp theo nằm trong khả năng của mình. Tài sản và nguồn vốn là hai yếu tố quan trọng và đáng quan tâm nhất mà bất kỳ doanh nghiệp nào cũng phải quan tâm tới nó. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trương Thuận 45
  54. Khóa luận tốt nghiệp Bảng 2.2a. Tình hình tài sản của Công ty TNHH MTV Hữu Dũng 2017/2016 2016/2015 STT Chỉ tiêu 2017 2016 2015 CL % CL % TÀI SẢN A A - TÀI SẢN NGẮN HẠN (100=110+120+130+140+150) 1.022.774.489 1.018.503.559 461.379.768 42.709.30 0,4 557.123.791 120,7 I I. Tiền và các khoản tương đương tiền 615.907.903 816.262.378 251.309.201 -200.354.475 -24.5 564.953.177 224.8 II II. Đầu tư tài chính ngắn hạn - III III. Các khoản phải thu ngắn hạn 382.497.239 193.678.214 196.746.000 188.819.025 97,5 -3.067.786 -1.6 1 1. Phải thu của khách hàng 382.497.239 193.678.214 196.746.000 188.819.025 97.5 -3.067.786 -1.6 2 3. Các khoản phải thu khác - IV IV. Hàng tồn kho - 1 1. Hàng tồn kho - V V. Tài sản ngắn hạn khác 24.369.347 8.562.967 13.324.567 15.806.380 184.6 -4.761.600 -35.7 1 2. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 24.369.347 8.562.967 13.324.567 15.806.380 184.6 -4.761.600 -35.7 B B - TÀI SẢN DÀI HẠN(200 = 210+220+230+240) 238.152.241 52.955.545 18.675.896 185.196.696 349,7 34.279.649 183.6 I I. Tài sản cố định 200.578.377 200,578,377 100 1 1. Nguyên giá 232.929.727 232.929.727 100 2 2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) (32.351.350) (32.351.350) 100 IV IV. Tài sản dài hạn khác 37.573.864 52.955.545 18.675.896 -15.831.681 -29 34.279.649 183.6 1 1. Tài sản dài hạn khác 37.576.864 52.955.545 18.675.896 -15.831.681 -29 34.279.649 183.6 TỔNG CỘNG TÀI SẢN (250 = 100 + 200) 1.260.926.730 1.071.459.104 480.055.664 189.467.626 17,7 591.403.440 123.2 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trương Thuận 46
  55. Khóa luận tốt nghiệp NGUỒN VỐN 2017 2016 2015 2017/2016 2016/2015 +/- % +/- % A A. NỢ PHẢI TRẢ (300=310+330) 842.650.692 660.212.702 130.025.385 182.437.990 27,6 530.187.317 407.7 I I. Nợ ngắn hạn 842.650.692 660.212.702 130.025.385 182.437.990 27,6 530.187.317 407.7 1 1. Vay ngắn hạn - - - 2 2. Phải trả cho người bán 389.952.600 390.090.100 22.000.000 -137.500 0.03 368.090.100 1673,1 3 3. Người mua trả tiền trước 409.956.100 221.165.000 72.017.100 188.791.100 85.4 149.147.900 207.1 4 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 42.741.992 48.957.602 36.008.285 -6.215.610 -12,7 12.949.317 35.9 5 4. Các khoản phải trả ngắn hạn khác - B B-VỐN CHỦ SỞ HỮU (400=410+430) 418.276.038 411.246.402 350.030.279 7.029.636 1,7 61.216.123 17.5 I I. Vốn chủ sở hữu 418.276.038 411.246.402 350.030.279 7.029.636 1,7 61.216.123 17.5 1 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 365.000.000 365.000.000 365.000.000 0 0 0 0 2 2.Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 53.276.038 46.246.402 (14.969.721) 7.029.636 15.2 61.216.123 408.9 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN ( 440=300 +400) 1.260.926.730 1.071.459.104 480.055.664 189.467.626 17.7 591.403.440 123.2 Trường Đại học Kinh tế Huế Bảng 2.2b. Tình hình nguồn vốn của Công ty TNHH MTV Hữu Dũng SVTH: Trương Thuận 47
  56. Khóa luận tốt nghiệp 2.1.5.3. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2015-2017: 2017/2016 2016/2015 STT Chỉ tiêu 2017 2016 2015 (+/-) % (+/-) % 1 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 760.719.665 1.551.537.861 822.861.182 -790.817.517 50,97 728.676.679 88.55 2 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 3 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 760.719.665 1.551.537.861 822.861.182 -790.817.517 -50,97 728.676.679 88.55 4 4. Giá vốn hàng bán 334.667.196 1.175.727.733 468.417.364 -841.060.537 -71.53 707.310.369 151.00 5 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 426.052.469 375.810.128 354.443.818 50.242.341 13.37 24.366.310 6.03 6 6. Doanh thu hoạt động tài chính 170.037 77.919 65.203 92.118 118.23 12.716 19.40 7 7. Chi phí tài chính 0 0 8 8.- Trong đó: Chi phí lãi vay 0 0 9 9. Chi phí quản lý kinh doanh 395.254.406 302.110.324 296.174.818 93.144.082 30,83 5.935.506 2.00 10 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30.968.100 73.777.723 58.334.203 -42.809.613 -58.03 15.443.520 26.47 11 11. Thu nhập khác 0 0 12 12. Chi phí khác 17.744.844 800.000 16/944.744 21.18 800 100.0 13 13. Lợi nhuận khác (17.744.844) (800.000) -16/944.744 -21.18 -800 -100.0 14 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 13.223.256 72.977.723 58.334.203 -59.744.467 -81.87 14.643.520 25.11 15 15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 6.193.620 11.761.600 0 -5.567.980 -47.34 11.761.600 100 16 16. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 7.029.636 61.216.123 58.334.203 -54.186.487 -88.52 2.881.920 4.94 BảngTrường 2.3: Tình hình s ảĐạin xuất kinh học doanh cKinhủa công ty quatế 3 nămHuế 2015-2017 SVTH: Trương Thuận 48
  57. Khóa luận tốt nghiệp Dựa Vào bảng 2.3, ta thấy kế quả kinh doanh của công ty qua 3 năm 2015-2017 như sau: Năm 2015- 2016: Năm 2015 công ty kinh doanh có lời với khoản lời là 58.334.203đ, và lợi nhuận tiếp tục tăng đến năm 2016. Cụ thể năm 2016 Lợi nhuận sau thuế tăng lên so với năm 2015 là 2.881.920đ với mức tăng là 4.94%. Nguyên nhân dẫn đến biến động tăng đáng do các yếu tố sau: Doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2016 so với năm 2015 t ăng 728.676.679đ với mức tăng 88.55, trong khi đó thì giá vốn cũng tăng 707.310.369đ với mức tăng là 151% Tốc độ tăng của doanh thu lớn hơn tốc độ tăng của giá vốn nên làm cho lợi nhuận gộp của năm 2016 tăng so với năm 2015 là 24.366.310đ với mức tăng là 6.03%. Bên cạnh đó, doanh thu tài chính tăng so với năm 2015 là 12.716đ với mức tăng là 19.4% và chi phí quản lý doanh nghiệp cũng tăng so với năm 2015 là 5.935.506đ với mức tăng là 2%. Năm 2016-2017: Cuối năm 2017 thì lợi nhuận sau thuế của công ty giảm 54.186.487đ mới mức giảm 88.52% nguyên nhân do các yếu tố sau: Doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm 790.817.517đ so với năm 2016 tương ứng với mức giảm 50,97% đồng thời giá vốn giảm xuống còn 841.060.573đ tương ứng với mức giảm 71.53% Trong khiTrường đó thì doanh thu Đại hoạt động học tài chính Kinh tăng 92.118 đtếso v ớHuếi năm 2016 tương ứng với mức 118.23% và chi phí quản lý doanh nghiệp cũng tăng thêm một khoản 93.144.082đ tương ứng với mức 30.83% Qua việc phân tích số liệu qua ba năm 2015-2017 thì ta thấy tình hình kinh doanh của công ty năm nào cũng có lãi, việc tăng lên của doanh thu là một dấu hiệu tốt thể hiện việc kinh nghiệp đang bảo đảm kinh doanh có hiệu quả với chất lượng đáp ứng yêu SVTH: Trương Thuận 49
  58. Khóa luận tốt nghiệp cầu của khách hàng.Tuy nhiên đến năm 2017 thì lợi nhuận giảm xuống mạnh, Doanh việc cần phân tích và tối ưu hóa chi phí, chú ý tới các khoản chi phí kinh doanh và giá vốn để đảm bảo các khoản chi phí đó phù hợp để tránh tình trạng chi phí tăng cao dẫn đến lợi nhuận giảm. 2.2.Kế toán thuế GTGT tại Công ty TNHH MTV Hữu Dũng: 2.2.1.1 Đặc điểm kế toán thuế GTGT tại công ty TNHH MTV Hữu Dũng Thuế GTGT đầu ra = Gía tính thuế X Thuế suất thuế GTGT của HHDV đó Thuế GTGT đầu vào = Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào phục vụ cho hoạt động chịu thuế. Kỳ khai thuế, nộp thuế GTGT: Doanh thu của công ty hàng năm đều dưới 50 tỷ đồng, nên theo quy định tại điều 15 thông tư 151/2014/TT-BTC , Công ty thuộc đối tượng kê khai thuế GTGT theo quý. Hàng quý công ty thực hiện kê khai thuế GTGT đầu ra, thuế GTGT đầu vào được khấu trừ thuế GTGT phải nộp vào ngân sách nhà nước. a) Tài khoản hạch toán, chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng và sơ đồ hạch toán thuế GTGT tại công ty: Tài khoản theo dõi, chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng:  Tài koản sử dụng Công ty TNHH MTV Hữu Dũng áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT nên công ty mở các tài khoản: TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp TrườngChứng từ sử dụng Đại học Kinh tế Huế Hóa đơn GTGT mẫu số 01 GTKT/001 gồm có 3 liên: Liên 1: Lưu Liên 2: Giao cho khách hàng Liên 3: Nội bộ Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT SVTH: Trương Thuận 50
  59. Khóa luận tốt nghiệp Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào ( Mẫu số 01- 2/GTGT); bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra ( Mẫu số 01- 1/GTGT).  Sổ sách kế toán theo dõi: Sổ cái TK 133, Sổ kế toán chi tiết TK 133 Sổ cái TK 3331, Sổ kế toán chi tiết TK 3331. Nội dung: Hiện nay công ty đang đang dùng hình thức “ kế toán máy trên phần mềm kế toán FAC.SOFT 2016 theo thông tư 133/2016/TT-BTC” của Công ty TNHH FAC cung cấp để hạch toán, theo dõi. HĐ GTGT CÁC CHỨNG TỪ CÓ LIÊN QUAN. PHẦN MỀM FAC. SỔ CHI TIẾT TK 133 SOFT SỔ CHI TIẾT TK 3331 SỔ CÁI TK 133 BẢNG TỔNG HỢP CHI SỔ CÁI TK 3331 TIẾT BÁO CÁO THUẾ TrườngSơ đồ: Quy trìnhĐại ghi shọcổ kế toán KinhTK 1331 và TKtế 33311 Huế Chú thích: Công việc hàng ngày : Đối chiếu và kiểm tra: Công việc cuối quý : Hằng ngày kế toán tiếp nhận chứng từ kế toán, thực hiện hạch toán và theo dõi thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và thuế GTGT đầu ra bằng phần mềm kế toán. Khi kế SVTH: Trương Thuận 51
  60. Khóa luận tốt nghiệp toán nhập các nghiệp vụ phát sinh thì phần mềm sẽ tự động đồng thời cập nhập lên sổ chi tiết, sổ cái và sổ cái TK 1331 và TK331. Phần mềm có mục riêng để theo tiện theo dõi thuế đầu vào và đầu ra. Cuối mỗi quý thì kế toán thực hiện khóa sổ trên phần mềm và xuất bảng tổng hợp thuế GTGT đầu vào và đầu ra, tiến hành đối chiếu giữa bảng tổng hợp thuế kết suất từ phần mềm với bảng kê hóa đơn hàng hóa dịch vụ mua vào, bán ra đã lập bằng excel. Nếu có sai lệch thì tiến hành kiểm tra chứng từ gốc, xử lý theo đúng bản chất nghiệp vụ theo đúng quy định 2.2.1.2. Kế toán thuế GTGT đầu vào tại Công ty TNHH MTV Hữu Dũng Khi mua đầu vào, hàng hoá phục vụ cho sản xuất kinh doanh, căn cứ vào hoá đơn GTGT và các chứng từ gốc như phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng, phiếu nhập kho, kế toán các bộ phận tiến hành hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Một số chứng từ kế toán chủ yếu phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh và làm căn cứ để ghi nhận, theo dõi thuế Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán lẻ Hóa đơn dịch vụ viễn thông Hóa đơn tiền xăng dầu Công ty TNHH MTV Hữu Dũng hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa chịu thuế nên phần thuế GTGT đầu vào được khấu trừ toàn bộ trong kỳ, hạch toán hết vào TK 1331 Kế toán căn cứ vào HĐ GTGT và các chứng từ kế toán liên quan để hạch toán vào sổ chi tiết TK 133. Tùy vào tính chất của từng nghiệp vụ mà kế toán sẽ hạch toán vào các phânTrường hệ liên quan. Đại học Kinh tế Huế Trong quý 2 năm 2018 có một số nghiệp vụ liên quan đến thuế giá trị gia tăng đầu vào như sau Ngày 20/04: Công ty thanh toán tiền điện thoại sử dụng cho bộ phận quản lý theo hoá đơn GTGT số 0015402 ,giá mua dịch vụ 150.979đ, thuế GTGT 10 % đã thanh toán bằng tiền mặt cho Công ty Viễn Thông Mobifone: SVTH: Trương Thuận 52
  61. Khóa luận tốt nghiệp Khi tiếp nhận hóa đơn, kế toán sẽ kiểm tra chứng từ xem có hợp lệ và hợp pháp hay không . nếu HĐ viết sai thông tin công ty thì tiến hành trả lại và yêu cầu suất hóa đơn mới cho đúng theo quy định để hóa đơn được khấu trừ. Sau khi kiêm tra nếu hợp pháp, hợp lệ thì kế toán vào phần mềm kế toán tìm đến phân hệ “ kế toán chi tiết ” chọn mục “ kế toán tiền vốn” và tiến hành định khoản: Nợ TK 642: 150.979 Nợ TK 1331: 15.098 Có TK 1111 : 166.077 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trương Thuận 53
  62. Khóa luận tốt nghiệp Mẫu số: 01GTKT3/003 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: DP/16P Liên 2: Giao cho người mua Số: 0015402 Ngày 20 tháng 04 năm 2018 Đơn vị bán hàng: TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE Mã số thuế:0100686209-003 Địa chỉ: 391Nguyễn Văn Linh, Phường Thạc Gián, Quận Thanh Khê, TP Đà Nẵng, Điện thoại: 05113650016 Số tài khoản: Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV Hữu Dũng Mã số thuế: 3301512409 Địa chỉ: Số 09 Kiệt 36 Đào Tấn, Phường Trường An, TP Huế Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản Đơn vị STT Tên hàng hóa, dịch vụ Số lượng Đơn giá Thành tiền tính 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Cước dịch vụ thông tin di động 1 150.979 150.979 Cộng tiền hàng: 150.979 Thuế suất thuế GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 15.098 Tổng cộng tiền thanh toán: 166.077 Số tiền viết bằng chữ: Một trăm sáu mưoi sáu nghìn, không trăm bảy mưoi bảy nghìn đồng chẳn./. Trường Đại học Kinh tế Huế Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) Ngày 21/4: Thanh toán tiền xăng dầu sử dụng ở bộ phận quản lý phục vụ cho ban giám đốc theo HĐ số 0025354 , giá mua chưa thuế là 693.818, thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng tiền mặt cho Công ty Xăng Dầu Thừa Thiên Huế Kế toán hạch toán vào phần mềm mục “ kế toán tiền vốn” SVTH: Trương Thuận 54
  63. Khóa luận tốt nghiệp Nợ TK 6422: 693.818 Nợ TK 1331: 69.382 Mẫu số: 01GTKT0/002 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/18E ( Bản thể hiện của hóa đơn điện tử ) Số: 0025354 Ngày 21 tháng 04 năm 2018 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ Mã số thuế:3300100988 Địa chỉ: 48 Hùng vương, Phường Phú nhuận, TP Huế, Thừa Thiên Huế Cửa hàng số: Cừa hàng xăng dầu số 1 Số tài khoản: Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV Hữu Dũng Mã số thuế: 3301512409 Địa chỉ: Số 09 Kiệt 36 Đào Tấn, Phường Trường An, TP Huế Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản Đơn vị STT Tên hàng hóa, dịch vụ Số lượng Đơn giá Thành tiền tính 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Xăng E5 RON 92-II Lít 40 17.345,45 693.818 Cộng tiền hàng: 693.818 Thuế suất thuế GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 69.382 Tổng cộng tiền thanh toán: 730.200 Số tiền viết bằng chữ: Bảy trăm ba mươi nghìn, hai trăm đồng chẳn./. Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu ghi rõ họ, tên) NgườiTrường mua hàng Đại học Kinh tế Huế (Ký, ghi rõ họ, tên) Signature Valid Ký bởi: CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ Ký ngày: 21/04/2018 Có TK 111: 763.200 SVTH: Trương Thuận 55
  64. Khóa luận tốt nghiệp Ngày 06/05: Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ của Ban giám đốc theo HĐ số 5195 đi công tác theo HĐ số 0005195 của DNTN Hoa Hồng . Tổng giá thanh toán 2.585.000đ. Thuế GTGT 10% Mẫu số: 01GTKT3/002 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: HH/16P Liên 2: Giao cho người mua Số: 0005195 Ngày 06 tháng 05 năm 2018 Đơn vị bán hàng: DNTN Hoa Hồng Mã số thuế: 0101629080 Địa chỉ: Số 250, Phố Đào Duy Anh, tổ 20, Phường Phương Liên, Quận Đống Đa, TP Hà Nội Điện thoại: 04.3852.9628 Số tài khoản: 1504205028782 tại Ngân hàng No & PTNT- CN Đống Đa- Hà Nội. Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV Hữu Dũng Mã số thuế: 3301512409 Địa chỉ: Số 09 Kiệt 36 Đào Tấn, Phường Trường An, TP Huế Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản Đơn vị STT Tên hàng hóa, dịch vụ Số lượng Đơn giá Thành tiền tính 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Thuê phòng ngủ Ngày 04 587.500 2.350.000 Cộng tiền hàng: 2.350.000 Thuế suất thuế GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 235.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 2.585.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu năm trăm tám mươi lăm ngàn đồng chẳn Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu ghi rõ họ, tên) (Ký, ghiTrường rõ họ, tên) Đại học Kinh tế Huế Ngày 11/05 :Thanh toán bằng tiền mặt cho dịch vụ ăn uống theo HĐ GTGT số 0000368 của Công ty CP Du Lịch Huế. Chi phí “dịch vụ ăn uống” tùy vào nội dung của hóa đơn là tiếp khách của BGĐ với khách hàng hay là phục vụ tiệc ăn uống nội bộ trong công ty. Hóa đơn sẽ ghi rõ nội SVTH: Trương Thuận 56
  65. Khóa luận tốt nghiệp dung .Sau khi kế toán kiểm tra thì sẽ hạch toán vào “TK 1544: chi phí sản xuất chung” hoặc “TK 6422: Chi phí quản lý” ở mục tiếp khách. Theo hóa đơn này thì chi phí dịch vụ ăn uống sẽ được tính vào chi phí sản xuất chung nên kế toán sẽ hạch toán vào TK 1544 Nợ TK 1544: 3.543.636 Nợ TK 1331: 354.364 Có TK 111: 3.898.000 Mẫu số: 01GTKT3/004 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AU/18P Liên 2: Giao cho người mua Số: 0000368 Ngày 11 tháng 05 năm 2018 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH HUẾ Mã số thuế: 3300100018 Địa chỉ: 04 Kim Long, Phường Kim Long, TP huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế Điện thoại: 0234.3548992 Số tài khoản: 111000020537 tại Ngân hàng TMCP Công Thương VN- CN Huế Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV Hữu Dũng Mã số thuế: 3301512409 Địa chỉ: Số 09 Kiệt 36 Đào Tấn, Phường Trường An, TP Huế Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản Đơn vị STT Tên hàng hóa, dịch vụ Số lượng Đơn giá Thành tiền tính 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Ăn uống 3.354.636 Cộng tiền hàng: 3.354.636 Thuế suất thuế GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 354.364 Tổng cộng tiềnTrường thanh toán: Đại học Kinh tế Huế 3.898.000 Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu tám trăm chín mươi tám ngàn đồng chẳn./. Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) SVTH: Trương Thuận 57
  66. Khóa luận tốt nghiệp Ngày 22/5: Công ty thanh toán tiền mua văn phòng phẩm để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, dùng ở bộ phận quản lý theo HĐ số 0003944 cùa Công ty TNHH Hoàng Long. Giá mua chưa thuế là 3.985.000 thuế suất thuế GTGT 10%. Tổng giá thanh toán là 4.383.500 Kế toán tiếp nhận hóa đơn là tiến hành định khoản tại phân hệ kế toán chi tiết mục “ kế toán tiền vốn “ của phần mềm FAC.SOFT Nợ TK 642: 3985.000 Nợ TK 133: 398.500 Có TK 111: 4.383.500 Mẫu số: 01GTKT/002 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: HL/15P Liên 2: Giao cho người mua Số: 0003944 Ngày 22 tháng 05 năm 2018 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH HOÀNG LONG Mã số thuế: 3300375608 Địa chỉ: 21A Hoàng Quốc Việt, Phương An Đông, TP huế, Tỉnh Thừa Thiên huế Điện thoại: 054.3948999 Số tài khoản: 102010000394332 tại ngân hàng vietinbank- CN HuẾ Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV Hữu Dũng Mã số thuế: 3301512409 Địa chỉ: Số 09 Kiệt 36 Đào Tấn, Phường Trường An, TP Huế Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản Đơn vị STT Tên hàng hóa, dịch vụ Số lượng Đơn giá Thành tiền tính 1 2 3 4 5 6=4x5 01 Băng keo Cuộn 20 10.000 200.000 02 Bút bi Cây 100 1.700 170.000 03 Bút bi 027 Cây 60 2.727 163.620 04 Giấy A4 Ram 70 48.000 3.360.000 05 Bìa cong Cái 10 25500 255.000 Trường Đại học Kinh tế Huế Cộng tiền hàng: 3.985.000 Thuế suất thuế GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 398.500 Tổng cộng tiền thanh toán: 4.383.500 Số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu ba trăm tám mươi ba ngìn năm trăm đồng./. Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) SVTH: Trương Thuận 58
  67. Khóa luận tốt nghiệp Ngày 28/5: Thanh toán tiền in HĐ GTGT theo HĐ số 0000867 của Công ty CP In Thuận Phát. Giá chưa thuế 1.200.000đ. Thuế GTGT 10 %. Kế toán hạch toán vào TK 6422: Chi phí quản lý, chi tiết mục “ phí, Lệ phí in ấn” Nợ TK 6422: 1.200.000 Nợ TK 1331: 120.000Có TK 1111: 1.320.000 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trương Thuận 59
  68. Khóa luận tốt nghiệp Ngày 21/06: Thanh toán tiền dịch vụ ăn uống ( tiếp khách ) theo HĐ số 0003092 của DNTN Hoàng Hải. Tổng giá thanh toán là 2.027.272. Thuế GTGT 10%. Vì đây là dịch vụ ăn uống để tiếp khách nên kế toán sẽ hạch toán vào TK 6422: Nợ TK 6422: 2.027.272 Nợ TK 1331: 202.728 Có TK 111: 2.230.000 Mẫu số: 01GTKT3/002 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: HN/16P Liên 2: Giao cho người mua Số: 0003092 Ngày 21 tháng 06 năm 2018 Đơn vị bán hàng: DNTN Hoàng Hải Mã số thuế: 3300642564 Địa chỉ: 32 Lê Minh, Phường An Đông, TP Huế. TT Huế Điện thoại:0905.892222: 102010000812724 tại ngân hàng Vietinbank– Chi nhánh Huế. Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV Hữu Dũng Mã số thuế: 3301512409 Địa chỉ: Số 09 Kiệt 36 Đào Tấn, Phường Trường An, TP Huế Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản Đơn vị STT Tên hàng hóa, dịch vụ Số lượng Đơn giá Thành tiền tính 1 2 3 4 5 6=4x5 01 Tiếp khách ( ăn uống ) 2.027.272 Cộng tiềnTrường hàng: Đại học Kinh tế Huế 2.027.272 Thuế suất thuế GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 202.728 Tổng cộng tiền thanh toán: 2.230.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu hai trăm ba mưoi nghìn đồng./. Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) SVTH: Trương Thuận 60
  69. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trương Thuận 61
  70. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trương Thuận 62
  71. Khóa luận tốt nghiệp Tất cả các nghiệp vụ sau khi được hạch toán vào từng phân hệ cụ thể trên phần mềm thì nó sẽ tự động cập nhập lên sổ cái và sổ chi tiết. Cuối mỗi quý, kế toán sẽ thực hiện bút toán khóa sổ. CÔNG TY TNHH MTV HỮU DŨNG Số 9 Kiệt 36 đường Đào Tấn, Phường Trường An, TP Huế, T.T.Huế SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 1331 Thời gian: 01/01/2018 đến ngày 30/09/2018 TK Số đối Phát sinh Phát sinh Ngày CT Nội dung ứng Nợ có Dư đầu kỳ - - 03/01/2018 44 Thanh toán tiền vận chuyển theo HĐ số 918257 1111 184.091 0 909.091 14/01/2018 4 Thanh toán tiền ăn uống theo HĐ số 7366 1111 0 15/01/2018 5 Thanh toán tiền điện thoại theo HĐ số 72061 1111 14.520 0 18/01/2018 6 Thanh toán tiền xăng dầu theo HĐ số 381207 1111 73.600 0 31/01/2018 7 Thanh toán tiền xăng dầu theo HĐ số 397894 1111 48.000 0 06/02/2018 9 Thanh toán tiền mua máy pana theo HĐ số 3402 1111 23.182 0 11/02/2018 10 Thanh toán tiền điệnth oại theo HĐ số 914433 1111 3.775 0 . 0 . 0 Thanh toán tiền dich vụ tư vấn tài chính quý I năm 20/03/2018 2018 1111 272.727 0 25/03/2018 Thanh toán tiền xăng dầu theo HĐ số 25354 1111 69.382 0 . 31/03/2018 Kết chuyển thuế GTGT quý I năm 2018 33311 0 2.125.472 20/04/2018 14 Thanh toán tiền xăng dầu theo HĐ số 15402 1111 15.098 0 21/04/2018 Thanh toán tiền xăng dầu theo HĐ số 25354 1111 69.382 0 21/04/2018 Thanh toán tiền tiếp khách theo HĐ số 2849 1111 170.728 0 05/05/2018 17 Thanh toán tiền xăng dầu theo HĐ SỐ 41973 1111 63.636 0 06/05/2018Trường18 Thanh toán tiền Đại thuê phòng họcnghi theo HKinhĐ số 5195 1111tế Huế235.000 0 09/05/2018 Thanh toán tiền tiếp khách theo HĐ số 2915 1111 109.637 0 22/05/2018 Thanh toán tiền mua VPP theo HĐ số 3944 1111 398.500 0 28/05/2018 Thanh toán tiền in HĐ theo HĐ số 867 1111 120.000 0 01/06/2018 Thanh toán tièn xăng dầu theo HĐ số 76251 1111 54.545 0 16/06/2018 Thanh toán tiền điện thoại theo HĐ số 24266 1111 19.201 0 Thanh toán tiền dịch vụ tư vấn quý II năm 2018 20/06/2018 28 theo HĐ số 285 1111 272.727 0 SVTH: Trương Thuận 63
  72. Khóa luận tốt nghiệp 22/06/2018 31 Thanh toán tiền mua BKS theo HĐ số 1463 1111 21.818 0 Thanh toán tiền kiểm định xe ô tô theo HĐ số 26/06/2018 33 11293 1111 21.218 0 27/06/2018 45 Thanh toán tiền mua VPP theo HĐ số 4113 1111 562.700 0 28/06/2018 35 Thanh toán tiền mua phụ kiện theo HĐ số 54498 1111 408.546 0 30/06/2018 Kết chuyển thuế GTGT quý II năm 2018 33311 0 3.432.710 22/08/2018 38 Thanh toán tiền tiếp khách theo HĐ số 356 1111 105.455 0 14/09/2018 Thanh toán tiền điện thoại theo HĐ số 247119 1111 16.793 0 15/09/2018 Thanh toán tiền mua VPP theo HĐ số 4417 1111 1.004.200 0 30/09/2018 Kết chuyển thuế GTGT quý III năm 2018 33311 1.126.448 Cộng 6.684.630 6.684.630 Dư cuối kỳ 0 Ngày tháng năm 20 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc CÔNG TY TNHH MTV H ỮU DŨNG Mẫu số: S03b-DNN (Ban hành theo QĐ SỔ CÁI số: 48/2006/QĐ- (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) BTC Ngày 14/9/2006 Từ 01/06/2018 đến ngày 30/09/2018 của Bộ trưởng BTC) Tài khoản 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ Chứng từ Nhật ký chung Số tiền Ngày, Số hiệu tháng Diễn giải TK Số Trang STT ghi sổ Ngày đối ứng Nợ Có hiệu số dòng A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu kỳ 1.612.927 0 - Số phát sinh trong kỳ Thanh toán tiền xăng dầu theo 25 02 01 1111 54.545 01/06/2018 01/06/2018 HĐ số 76251 Thanh toán tiền điện thoại theo 16/06/2018 16/06/2018 26 02 02 1111 19.201 TrườngHĐ số 24266Đại học Kinh tế Huế Thanh toán tiền xăng dầu theo 19/06/2018 19/06/2018 27 02 03 1111 78.764 HĐ số 97182 Thanh toán tiền dịch vụ tư vấn 20/06/2018 20/06/2018 28 quý II năm 2018 theo HĐ số 02 04 1111 272.727 285 Thanh toán tiền tiếp khách theo 21/06/2018 22/06/2018 29 HĐ số 3092 02 05 1111 202.728 SVTH: Trương Thuận 64