Khóa luận Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX-TM Dây & Cáp điện Tài Trường Thành

pdf 77 trang thiennha21 21/04/2022 2080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX-TM Dây & Cáp điện Tài Trường Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_tap_hop_chi_phi_san_xuat_va_tinh_gia_thanh.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX-TM Dây & Cáp điện Tài Trường Thành

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SX-TM DÂY VÀ CÁP ĐIỆN TÀI TRƢỜNG THÀNH Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN – NGÂN HÀNG Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Nguyễn Trọng Toàn Sinh viên thực hiện : Trần Thị Thu Hiền MSSV: 1054030827 Lớp: 10DKNH02 TP. Hồ Chí Minh, năm 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SX-TM DÂY VÀ CÁP ĐIỆN TÀI TRƢỜNG THÀNH Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN – NGÂN HÀNG Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Nguyễn Trọng Toàn Sinh viên thực hiện : Trần Thị Thu Hiền MSSV: 1054030827 Lớp: 10DKNH02 TP. Hồ Chí Minh, năm 2014 i
  3. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn LỜI CAM ĐOAN    Em xin cam đoan các số liệu, kết quả nêu trong báo cáo thực tập tốt nghiệp này đƣợc thu thập từ Phòng Kế toán - Công ty TNHH SX-TM Dây & Cáp điện Tài Trƣờng Thành. Khóa luận tốt nghiệp này không sao chép hoàn toàn từ Khóa luận tốt nghiệp nào khác. Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm với khóa luận tập tốt nghiệp này. TP.HCM, ngày 18 tháng 07 năm 2014 Sinh viên thực hiện Trần Thị Thu Hiền SVTH: Trần Thị Thu Hiền ii Lớp: 10DKNH02
  4. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn LỜI CẢM ƠN    Trong suốt các năm học tập tại trƣờng Đại học Công Nghệ TP.HCM, em đã đƣợc trang bị nhiều kiến thức quý báu và bổ ích dƣới sự giảng dạy nhiệt tình của các Thầy, Cô và sau thời gian đƣợc thực tập tại Công ty TNHH SX-TM Dây & Cáp điện Tài Trƣờng Thành, em đã đƣợc các anh chị trong Công ty, đặc biệt là các chị trong Phòng Kế toán giúp đỡ, tạo điều kiện cho em tiếp xúc nhiều với thực tế và qua đó em đã có điều kiện vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn để hoàn thành tốt bài Khóa luận tốt nghiệp của mình. Để hoàn thành bài Khóa luận tốt nghiệp này, em xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các thầy cô giáo của khoa Kế Toán – Tài Chính – Ngân Hàng trƣờng Đại học Công Nghệ TP.HCM và Ban lãnh đạo Công ty TNHH SX-TM Dây & Cáp điện Tài Trƣờng Thành. Đặc biệt em xin chân thành cám ơn thầy Nguyễn Trọng Toàn, ngƣời đã giúp đỡ, chỉ bảo tận tình rất nhiều để em hoàn thành tốt bài Khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin chân thành cảm ơn đến các anh chị phòng Kế toán của Công ty đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện tốt nhất cho em trong quá trình thực tập tại đây. Với vốn kiến thức còn hạn chế của mình, cũng nhƣ thời gian thực tập có hạn nên bài Khóa luận tốt nghiệp này không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong các thầy cô xem xét và chỉ bảo để em rút đƣợc nhiều kinh nghiệm quý báu trong Khóa luận này. TP.HCM, ngày 18 tháng 07 năm 2014 Sinh viên thực hiện Trần Thị Thu Hiền SVTH: Trần Thị Thu Hiền iii Lớp: 10DKNH02
  5. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc NHẬN XÉT THỰC TẬP Họ và tên sinh viên : TRẦN THỊ THU HIỀN MSSV : 1054030827 Khoá : 2010-2014 1. Thời gian thực tập 2. Bộ phận thực tập 3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật 4. Kết quả thực tập theo đề tài 5. Nhận xét chung TP.HCM, ngày tháng .năm 2014 GIÁM ĐỐC SVTH: Trần Thị Thu Hiền iv Lớp: 10DKNH02
  6. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN TP.HCM, ngày tháng 07 năm 2014 Giảng viên hƣớng dẫn SVTH: Trần Thị Thu Hiền v Lớp: 10DKNH02
  7. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT    CHỮ VIẾT TẮT NỘI DUNG BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế Bộ phận KCS Bộ phận kiểm tra chất lƣợng sản phẩm CPDDCK Chi phí dở dang cuối kỳ CPSX Chi phí sản xuất CPVLC DD Chi phí vật liệu chính dở dang CPVLC PS Chi phí vật liệu chính phát sinh CCDD Công cụ - Dụng cụ DN Doanh nghiệp GĐ Giai đoạn K/C Kết chuyển KSNB Kiểm soát nội bộ KPCĐ Kinh phí công đoàn Lƣơng CB Lƣơng cơ bản NLĐ Ngƣời lao động NVL TT Nguyên vật liệu trực tiếp NCTT Nhân công trực tiếp PXSX Phân xƣởng sản xuất Phòng HC - NS Phòng Hành chính - Nhân sự PC Trách nhiệm Phụ cấp trách nhiệm QLDN Quản lý doanh nghiệp SPDD Sản phẩm dở dang SX-TM Sản xuất - Thƣơng mại SXC Sản xuất chung TK Tài khoản TSCĐ Tài sản cố định TNHH Trách nhiệm hữu hạn SVTH: Trần Thị Thu Hiền vi Lớp: 10DKNH02
  8. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 Trích dẫn đơn đặt hàng của của Công ty TNHH XD – TM Viễn Đông. Bảng 2.2 Bảng kê chi phí tháng 03/2013 Bảng 2.3 Bảng tổng hợp và phân bổ chi phí chế biến Bảng 2.4 Bảng tính giá thành của hai sản phẩm trong đơn hàng DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Sơ đồ 1.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Sơ đồ 1.3 Kế toán chi phí sản xuất chung Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phƣơng pháp kê khai thƣờng Sơ đồ 1.4 xuyên Sơ đồ 1.5 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ. Sơ đồ 1.6 Quy trình tính giá thành theo phƣơng pháp kết chuyển song song Sơ đồ 1.7 Quy trình tính giá thành theo phƣơng pháp kết chuyển tuần tự Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty Sơ đồ 2.2 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sơ đồ 2.3 Hình thức ghi sổ kế toán tại công ty Sơ đồ 2.4 Quy trình xuất kho nguyên vật liệu dùng cho sản xuất Sơ đồ 2.5 Kế toán chi phí NVL trực tiếp sản xuất sản phẩm CV 16mm2 Sơ đồ 2.6 Kế toán chi phí NVL trực tiếp SXSP AS/XLPE/PVC 185mm2 - 24kV Sơ đồ 2.7 Trình tự ghi sổ chi phí nhân công trực tiếp sản xuất. Sơ đồ 2.8 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong tháng 03/2013 Sơ đồ 2.9 Trình tự ghi sổ chi phí sản xuất chung Sơ đồ 2.10 Kế toán chi phí sản xuất chung phát sinh trong tháng 03/2013 Sơ đồ 2.11 Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm CV 16mm2 Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm AS/XLPE/PVC Sơ đồ 2.12 185mm2-24KV. SVTH: Trần Thị Thu Hiền vii Lớp: 10DKNH02
  9. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn MỤC LỤC Trang LỜI MỞ ĐẦU 1 1. Lý do chọn đề tài: 1 2. Mục tiêu nghiên cứu: 1 3. Phạm vi nghiên cứu: 2 4. Phƣơng pháp nghiên cứu: 2 5. Kết cấu của Khóa luận tốt nghiệp: 2 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM. 3 1.1. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. 3 1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm 3 1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất. 3 1.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất. 5 1.2.1. Đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất. 5 1.2.2. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 6 1.2.3. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp. 8 1.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung 10 1.3. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất. 12 1.3.1. Nguyên tắc hạch toán. 12 1.3.2. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất. 12 1.4. Đánh giá sản phẩm dở dang. 14 1.4.1. Khái niệm. 14 1.4.2. Phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang. 15 1.5. Tính giá thành sản phẩm. 16 1.5.1. Đối tƣợng hạch toán giá thành. 16 1.5.2. Kỳ tính giá thành. 16 1.5.3. Phƣơng pháp tính giá thành. 16 CHƢƠNG 2. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SX-TM DÂY & CÁP ĐIỆN TÀI TRƢỜNG THÀNH. 22 2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH SX-TM Dây & Cáp điện Tài Trƣờng Thành. 22 SVTH: Trần Thị Thu Hiền viii Lớp: 10DKNH02
  10. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty. 22 2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty 24 2.1.3. Tổ chức công tác kế toán tại công ty. 27 2.2. Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX-TM Dây & Cáp điện Tài Trƣờng Thành. 32 2.2.1. Đặc điểm chung. 32 2.2.2. Kế toán chi phí sản xuất. 33 2.2.3. Kế toán phân bổ chi phí nhân công sản xuất trực tiếp và chi phí sản xuất chung cho từng loại sản phẩm. 51 2.2.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất. 53 2.2.5. Đánh giá sản phẩm dở dang. 53 2.2.6. Tính giá thành sản phẩm. 54 CHƢƠNG 3. NHẬN XÉT 62 3.1. Nhận xét. 62 3.1.1. Nhận xét tổng quan về bộ máy kế toán tại công ty. 62 3.1.2. Nhận xét về tổ chức hệ thống chứng từ. 62 3.1.3. Tổ chức vận dụng thể lệ chế độ kế toán. 63 3.1.4. Nhận xét quy trình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty .63 3.2. Kiến nghị. 64 KẾT LUẬN 65 TÀI LIỆU THAM KHẢO 66 PHỤ LỤC 67 SVTH: Trần Thị Thu Hiền ix Lớp: 10DKNH02
  11. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đƣợc coi là khâu quan trọng trong công tác kế toán của doanh nghiệp sản xuất vì chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là một trong những chỉ tiêu hàng đầu để đánh giá hiệu quả quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đó. Vấn đề đặt ra là làm thế nào để kiểm soát tốt các khoản chi phí, chúng đòi hỏi phải đƣợc hạch toán một cách chính xác, chi tiết và khoa học. Điều đó sẽ giúp cho doanh nghiệp quản lý tốt các khoản chi phí phát sinh. Từ đó có thể phân tích, đánh giá về tình hình sản xuất kinh doanh, cho phép đánh giá đƣợc hiệu quả quản lý trong giai đoạn trƣớc và kịp thời đƣa ra các quyết định nhằm điều chỉnh và định hƣớng lại hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong giai đoạn sau. Nhận thấy đƣợc tầm quan trọng của việc tổ chức kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành nên trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH SX-TM Dây & Cáp điện Tài Trƣờng Thành, em đã tìm hiểu và đi sâu vào nghiên cứu đề tài “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX-TM Dây & Cáp điện Tài Trƣờng Thành”. 2. Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu chung: Từ việc đánh giá thực trạng tình hình kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm sẽ phát hiện ra những ƣu, nhƣợc điểm và những tồn tại cần đƣợc giải quyết để từ đó đề ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty. Mục tiêu cụ thể: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại các đơn vị sản xuất kinh doanh. - Đánh giá thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX-TM Dây & Cáp điện Tài Trƣờng Thành. - Đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX-TM Dây & Cáp điện Tài Trƣờng Thành. SVTH: Trần Thị Thu Hiền 1 Lớp: 10DKNH02
  12. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 3. Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi không gian: Tại Văn phòng kinh doanh của Công ty Phạm vi thời gian: Số liệu nghiên cứu đƣợc thực hiện từ ngày 01/03/2013 đến ngày 31/03/2013. Nội dung nghiên cứu: Đề tài đi sâu vào nghiên cứu về thực trạng công tác kế toán tổng hợp chi phí và tính giá thành tại Công ty TNHH SX-TM Dây và Cáp điện Tài Trƣờng Thành. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu: Điều tra thống kê: Nghiên cứu tài liệu (sổ sách, bảng biểu, chứng từ, ) của công ty trong tháng 03/2013. Giúp chúng ta nắm bắt đƣợc hình thức ghi chép, hiểu đƣợc phƣơng pháp hạch toán tính giá thành trong công ty. Mặt khác qua các tài liệu đƣợc cung cấp sẽ có thông tin chính xác về tình hình công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty. Quan sát quy trình, cách thức tiến hành công việc của các nhân viên kế toán tại phòng kế toán và các phòng ban khác. Phỏng vấn và tham khảo ý kiến của những cán bộ quản lý, nhân viên phụ trách công tác kế toán tại công ty giúp rút ngắn thời gian thu thập thông tin. Ngoài ra điều này còn giúp chúng ta có những nhận xét, đánh giá về một hoặc nhiều vấn đề trên nhiều góc độ khác nhau. 5. Kết cấu của Khóa luận tốt nghiệp: Kết cấu của Báo cáo thực tập tốt nghiệp gồm 3 chƣơng: - Chƣơng 1: Cơ sở lý luận kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. - Chƣơng 2: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX-TM Dây và Cáp điện Tài Trƣờng Thành. - Chƣơng 3: Nhận xét. SVTH: Trần Thị Thu Hiền 2 Lớp: 10DKNH02
  13. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM. 1.1. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. 1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm Chi phí sản xuất: Là biểu hiện bằng tiền của hao phí về lao động sống (tiền lƣơng, BHXH, ) và lao động vật hóa (nguyên liệu, nhiên liệu, khấu hao TSCĐ, ) phát sinh trong quá trình sản xuất. Giá thành sản phẩm: Là chi phí sản xuất để hoàn thành sản xuất một khối lƣợng sản phẩm hoặc thực hiện một khối lƣợng dịch vụ nhất định. 1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất. 1.1.2.1. Phân loại theo nội dung kinh tế của chi phí (theo yếu tố chi phí). Chi phí nguyên vật liệu, dụng cụ: Bao gồm toàn bộ giá trị các loại nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ, mà doanh nghiệp sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chi phí nhân công: Là toàn bộ tiền lƣơng, tiền công phải trả, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ của cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp Chi phí khấu hao tài sản cố định: Là toàn bộ số tiền trích khấu hao TSCĐ sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là toàn bộ số tiền doanh nghiệp chi trả về các dịch vụ mua từ bên ngoài: tiền điện, tiền nƣớc, thuê tài sản phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chi phí khác bằng tiền: Là toàn bộ các chi phí khác đã chi bằng tiền chƣa phản ánh vào các yếu tố trên mà doanh nghiệp đã chi ra để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ. 1.1.2.2. Phân loại theo chức năng hoạt động. Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp: Là chi phí về vật liệu cấu thành nên thực thể của sản phẩm. Chi phí nhân công trực tiếp: Là chi phí về lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của những lao động trực tiếp chế tạo sản phẩm. Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí cần thiết khác để sản xuất sản phẩm ngoài chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. SVTH: Trần Thị Thu Hiền 3 Lớp: 10DKNH02
  14. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 1.1.2.3. Phân loại theo cách ứng xử trong hoạt động. Biến phí: Là những chi phí mà giá trị của nó sẽ thay đổi tỷ lệ thuận theo sự thay đổi của mức độ hoạt động. Định phí: Là những chi phí không thay đổi hoặc rất ít khi thay đổi khi mức độ hoạt động thay đổi trong một phạm vi phù hợp. 1.1.2.4. Phân loại theo cách thức phân bổ chi phí. Chi phí trực tiếp: Là những khoản chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối tƣợng chịu chi phí nên có thể hạch toán thẳng cho từng đối tƣợng. Chi phí gián tiếp: Là những khoản chi phí khi phát sinh có liên quan đến nhiều loại sản phẩm, công việc khác nhau và không thể hạch toán trực tiếp cho từng đối tƣợng đƣợc. Những chi phí này sẽ đƣợc hạch toán chung sau đó phân bổ cho từng loại sản phẩm, công việc theo từng tiêu thực phù hợp. 1.1.3. Phân loại giá thành sản xuất. 1.1.3.1. Phân loại theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành. Giá thành định mức: là loại giá thành đƣợc tính trên cơ sở định mức các chi phí, để tính giá thành sản phẩm rồi nó đƣợc xác định cho một đơn vị sản phẩm căn cứ vào định mức cho một đơn vị sản phẩm hoàn thành. Giá thành kế hoạch: là loại giá thành đƣợc tính dựa trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và khối lƣợng sản phẩm, khối lƣợng lao vụ, dịch vụ kế hoạch mà doanh nghiệp dự kiến sản xuất trong một thời kỳ. Giá thành thực tế: là loại giá thành đƣợc xác định thực tế sau khi tập hợp và tính giá thành trên cơ sở chi phí thực tế mà doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất một khối lƣợng lao vụ, dịch vụ hoàn thành. Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp, là căn cứ để so sánh, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện hạ giá thành sản phẩm của doanh nghiệp; còn giá thành định mức là thƣớc đo chuẩn để xác định kết quả sử dụng tài sản, vật tƣ lao động, tiền vốn trong sản xuất, giúp đánh giá đúng đắn các giải pháp kinh tế kỹ thuật mà doanh nghiệp sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh. Giá thành thực tế lại là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả phấn đấu của doanh nghiệp trong việc tổ chức và áp dụng các giải pháp đó, SVTH: Trần Thị Thu Hiền 4 Lớp: 10DKNH02
  15. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn và cũng là cơ sở để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nƣớc. 1.1.3.2. Căn cứ vào phạm vi tính toán. Giá thành sản xuất: đƣợc tính toán dựa trên chi phí sản xuất, chế tạo sản phẩm tính cho sản phẩm lao vụ hoàn thành. Nó là căn cứ xác định giá vốn hàng bán và để tính lợi nhuận gộp. Giá thành toàn bộ: là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. Giá thành Giá thành Chi phí bán hàng Chi phí QLDN toàn bộ = sản xuất + tính cho sản phẩm + tính cho sản phẩm của sản phẩm sản phẩm. tiêu thụ. tiêu thụ. Giá thành tiêu thụ chỉ đƣợc tính toán xác định đối với những sản phẩm đã tiêu thụ và là căn cứ để tính lợi nhuận trƣớc thuế. 1.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất. 1.2.1. Đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất. Đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn mà chi phí cần đƣợc tập hợp để phục vụ cho việc kiểm soát chi phí và cung cấp số liệu tính giá thành. Tùy thuộc theo đặc điểm về tổ chức sản xuất, về quy trình sản xuất cũng nhƣ sản xuất sản phẩm mà đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất có thể là loại sản phẩm, đơn đặt hàng, giai đoạn sản xuất, phân xƣởng sản xuất. Việc xác định đối tƣợng hạch toán chi phí phải căn cứ vào: - Đối với loại hình sản xuất: sản xuất hàng loạt hay đơn chiếc. - Tính chất quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm: sản xuất đơn giản hay phức tạp, quy trình chế biến liên tục hay lắp ráp. - Đặc điểm tổ chức sản xuất: tổ chức phân xƣởng hay không tổ chức phân xƣởng. - Yêu cầu và trình độ quản lý của công ty. Trong quá trình tập hợp chi phí sản xuất tùy theo phạm vi giới hạn của từng đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất: sản phẩm, đơn đặt hàng, mà công ty sử dụng phƣơng pháp tập hợp chi phí khác nhau. - Đối với những chi phí cơ bản có quan hệ trực tiếp đến toàn bộ đối tƣợng tập hợp chi phí riêng biệt thì tập hợp chi phí riêng biệt cho từng đối tƣợng đó và gọi là SVTH: Trần Thị Thu Hiền 5 Lớp: 10DKNH02
  16. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn phƣơng pháp tập hợp trực tiếp. Phƣơng pháp này đòi hỏi phải tập hợp số liệu từ các chứng từ kế toán trực tiếp cho từng đối tƣợng riêng biệt trên những sổ sách kế toán chi phí khác nhau. - Đối với chi phí cơ bản liên quan đến nhiều đối tƣợng tập hợp chi phí khác nhau mà khó có thể chi tiết cho từng đối tƣợng tập hợp chi phí riêng thì áp dụng phƣơng pháp phân bổ gián tiếp tức là kế toán tập hợp những chi phí cơ bản liên quan đến từng đối tƣợng theo từng khoản chi phí, sau đó chọn tiêu thức phân bổ phù hợp để phân bổ chi phí này cho những đối tƣợng liên quan. Tiêu thức phân bổ hợp lý phải là tiêu thức có mối quan hệ tỉ lệ thuận với chi phí cần phân bổ. Công thức phân bổ chi phí: Chi phí phân bổ cho Tổng chi phí cần phân bổ × Tiêu thức phân bổ của đối tƣợng n = đối tƣợng n Tổng tiêu thức phân bổ 1.2.2. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 1.2.2.1. Khái niệm. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là chi phí về nguyên vật liệu (nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, ) sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất sản phẩm hay thực hiện các hoạt động dịch vụ. 1.2.2.2. Chứng từ sử dụng. - Lệnh sản xuất. - Phiếu xuất kho. - Bảng phân bổ nguyên vật liệu. - Biên bản kiểm tra hàng. 1.2.2.3. Sổ sách sử dụng. - Sổ chi tiết tài khoản 621. - Các sổ kế toán chi phí liên quan khác. - Sổ tổng hợp: tùy vào hình thức kế toán áp dụng 1.2.2.4. Tài khoản sử dụng: TK 621 “Chi phí NL, VL trực tiếp”. Kế toán sử dụng TK 621 để tập hợp tất cả các khoản chi phí về nguyên vật liệu, nhiên liệu đƣợc sử dụng trực tiếp cho quá trình lao vụ, đƣợc mở chi tiết theo từng SVTH: Trần Thị Thu Hiền 6 Lớp: 10DKNH02
  17. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn (khoản) đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất hay đối tƣợng tính giá thành sản phẩm. Kết cấu tài khoản 621 nhƣ sau: SỐ PHÁT SINH NỢ: - Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ. SỐ PHÁT SINH CÓ: - Trị giá nguyên liệu, vật liệu trực tiếp sử dụng không hết đƣợc nhập lại kho. - Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vƣợt trên mức bình thƣờng vào TK 632. - Kết chuyển hoặc phân bổ trị giá NL, VL thực tế sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ vào bên Nợ TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” (PP kê khai thƣờng xuyên) hoặc bên Nợ TK 631 “Giá thành sản xuất” (PP Kiểm kê định kỳ). Tài khoản 621 không có số dƣ cuối kỳ. Tài khoản 621 đƣợc mở chi tiết theo từng đối tƣợng tập hợp chi phí. Quy trình tập hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp nhƣ sau: - Nếu chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối tƣợng tập hợp chi phí, căn cứ vào chứng từ ghi vào từng sổ chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp đƣợc mở cho từng đối tƣợng. - Nếu chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp phát sinh liên quan đến nhiều đối tƣợng tập hợp chi phí, căn cứ vào chứng từ tập hợp chung chi phí nguyên liệu, vật liệu theo từng loại hoặc từng nhóm và sau đó chọn tiêu thức phân bổ vào từng sổ chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp mở cho từng đối tƣợng. Các tiêu thức có thể sử dụng nhƣ định mức tiêu hao cho từng loại sản phẩm, hệ số phân bổ đƣợc quy định tỷ lệ với trọng lƣợng sản phẩm đƣợc sản xuất, . 1.2.2.5. Phƣơng pháp hạch toán. SVTH: Trần Thị Thu Hiền 7 Lớp: 10DKNH02
  18. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 152,153 621 152 Xuất kho nguyên vật liệu Vật liệu sử dụng không hết sử dụng trực tiếp nhập lại kho 111,112,113 154 Mua vật liệu giao ngay cho Cuối kì kết chuyển, phân bổ bộ phận sản xuất chi phí NVL trực tiếp (PP Kê khai thƣờng xuyên) 154 (PX phụ) 631 Bộ phận sản xuất phụ chuyển Cuối kỳ kết chuyển, phân bổ qua bộ phận sản xuất chính chi phí NVL trực tiếp (PP Kiểm kê định kỳ) Sơ đồ 1.1: Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 1.2.3. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp. 1.2.3.1. Khái niệm. Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tất cả các khoản chi phí liên quan đến ngƣời lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm nhƣ tiền lƣơng phải thanh toán, các khoản phải trích theo lƣơng tính vào chi phí theo quy định. 1.2.3.2. Chứng từ sử dụng. - Bảng chấm công. - Bảng tiền lƣơng. - Bảng phân bổ chi phí tiền lƣơng. - Bảng thanh toán BHXH. 1.2.3.3. Sổ sách sử dụng. - Sổ chi tiết tài khoản 622 - Sổ kế toán chi tiết liên quan khác. - Sổ tổng hợp: tùy thuộc vào hình thức kế toán doanh nghiệp áp dụng. 1.2.3.4. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 622: “Chi phí nhân công trực tiếp”. SVTH: Trần Thị Thu Hiền 8 Lớp: 10DKNH02
  19. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn Tài khoản này dùng để tập hợp tất cả các khoản chi phí có liên quan đến bộ phận lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm lao vụ, đƣợc mở chi tiết cho từng đối tƣợng chịu chi phí ở từng phân xƣởng, bộ phận sản xuất. Tài khoản 622 có kết cấu nhƣ sau: SỐ PHÁT SINH NỢ: - Chi phí nhân công trực tiếp tham gia quá trình sản xuất sản phẩm bao gồm: tiêng lƣơng, tiền công lao động và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN đƣợc tính theo tỷ lệ quy định hiện hành trên tiền lƣơng phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất. SỐ PHÁT SINH CÓ: - Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vƣợt trên mức bình thƣờng vào TK632. - Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên Nợ tài khoản 154 “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” (theo phƣơng pháp Kê khai thƣờng xuyên) hoặc bên Nợ tài khoản 631 “Giá thành sản xuất” (theo phƣơng pháp Kiểm kê định kỳ) Tài khoản 622 không có sô dƣ cuối kỳ. Tài khoản 622 đƣợc mở theo từng đối tƣợng tập hợp chi phí. - Nếu chi phí nhân công trực tiếp phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối tƣợng tập hợp chi phí, căn cứ vào chứng từ ghi vào từng sổ chi phí nhân công trực tiếp đƣợc mở cho từng đối tƣợng tập hợp chi phí. - Nếu chi phí nhân công trực tiếp phát sinh liên quan đến nhiều đối tƣợng tập hợp chi phí, không xác định một cách trực tiếp cho từng đối tƣợng thì phải tiến hành phân bổ theo những tiêu thức phù hợp và ghi mức phân bổ vào từng sổ chi phí nhân công trực tiếp đƣợc mở cho từng đối tƣợng tập hợp chi phí. Các tiêu thức phân bổ bao gồm: định mức tiền lƣơng của các đối tƣợng, hệ số phân bổ đƣợc quy định, số giờ hoặc ngày công, tiêu chuẩn, 1.2.3.5. Phƣơng pháp hạch toán. SVTH: Trần Thị Thu Hiền 9 Lớp: 10DKNH02
  20. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 334 622 154 Tiền lƣơng, phụ cấp cho Cuối kì kết chuyển, phân bổ công nhân trực tiếp sản xuất. chi phí nhân công trực tiếp (PP Kê khai thƣờng xuyên) 335 631 Trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ Cuối kỳ kết chuyển, phân bổ phép của công nhân trực tiếp chi phí nhân công trực tiếp sản xuất theo kế hoạch. (Phƣơng pháp Kiểm kê định kỳ) 338 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ. Sơ đồ 1.2: Kế toán chi phí nhân công trực tiếp. 1.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung. 1.2.4.1. Khái niệm. Chi phí sản xuất chung là chi phí phục vụ và quản lý sản xuất gắn liền với từng phân xƣởng sản xuất. Chi phí sản xuất chung là loại chi phí tổng hợp gồm các khoản chi phí nhân viên phân xƣởng, chi phí khấu hao tài sản cố định dùng ở phân xƣởng, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác bằng tiền dùng ở phân xƣởng. 1.2.4.2. Chứng từ sử dụng. - Bảng lƣơng của bộ phận quản lý sản xuất. - Phiếu xuất kho nguyên vật liệu. - Phiếu xuất kho công cụ dụng cụ. - Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ. - Bảng phân bổ nguyên vật liệu. - Hóa đơn các dịch vụ mua ngoài ( Hóa đơn GTGT, phiếu chi, giấy báo nợ ngân hàng, .). 1.2.4.3. Sổ sách sử dụng. - Sổ chi tiết tài khoản 627 - Các sổ kế toán chi tiết liên quan khác. - Sổ tổng hợp: tùy thuộc vào hình thức kế toán doanh nghiệp áp dụng. SVTH: Trần Thị Thu Hiền 10 Lớp: 10DKNH02
  21. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 1.2.4.4. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 627: “Chi phí sản xuất chung”. Kế toán sử dụng TK 627 để tập hợp chi phí sản xuất chung, phân bổ chi phí này vào các đối tƣợng hạch toán chi phí hoặc đối tƣợng tính giá thành. Tài khoản này phải mở chi tiết cho từng phân xƣởng hoặc bộ phận sản xuất kinh doanh. Kết cấu TK 627 nhƣ sau: SỐ PHÁT SINH NỢ: - Các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ. SỐ PHÁT SINH CÓ: - Các khoản giảm chi phí sản xuất chung. - Chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ đƣợc ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ do mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn mức công suất bình thƣờng. - Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất chung vào bên Nợ TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” (Theo Phƣơng pháp Kê khai thƣờng xuyên) hoặc bên Nợ TK 631 “Giá thành sản xuất” (Theo Phƣơng pháp Kiểm kê định kỳ). Tài khoản 627 không có số dƣ cuối kỳ. Tài khoản 627 đƣợc mở chi tiết theo từng đối tƣợng tập hợp chi phí. - Chi phí sản xuất chung đƣợc tập hợp theo từng loại sản phẩm thì toàn bộ chi phí sản xuất chung phát sinh ở phân xƣởng đƣợc kết chuyển vào toàn bộ chi phí sản xuất sản phẩm. - Nếu phân xƣởng sản xuất ra 02 loại sản phẩm trở lên và tổ chức theo dõi riêng chi phí sản xuất cho từng loại sản phẩm (đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất là từng loại sản phẩm) thì chi phí sản xuất chung phải đƣợc phân bổ cho từng loại sản phẩm để kết chuyển vào chi phí để sản xuất ra sản phẩm. Để tiến hành phân bổ có thể sử dụng các tiêu thức nhƣ tỷ lệ theo chi phí nhân công sản xuất, tỷ lệ với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, tỷ lệ với tổng chi phí trực tiếp, tỷ lệ với số máy (giờ máy) chạy, nhiên liệu tiêu hao, 1.2.4.5. Phƣơng pháp hạch toán SVTH: Trần Thị Thu Hiền 11 Lớp: 10DKNH02
  22. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 334,338 627 138,135 Lƣơng phải trả và trích BHXH, BHYT, KPCĐ của quản lý và Các khoản chi phí phát sinh công nhân phục vụ ở PXSX (nếu có) 152,153 154 Giá trị NVL, CCDC xuất kho để Cuối kỳ kết chuyển, phân bổ chi dùng cho phân xƣởng sản xuất phí SX chung cho các đối tƣợng liên quan để tính giá thành. (PP Kê khai thƣờng xuyên) 142 631 Phân bổ dần giá trị CCDC xuất Cuối kỳ kết chuyển, phân bổ CP dùng cho phân xƣởng sản xuất sản xuất chung cho các đối tƣợng liên quan để tính giá thành. (PP Kiểm kê định kỳ) Sơ đồ 1.3: Kế toán chi phí sản xuất chung 1.3. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất. 1.3.1. Nguyên tắc hạch toán. Cuối tháng, kế toán giá thành tập hợp chi phí từ tài khoản 621, 622, 627 phát sinh bên nợ kết chuyển sang bên có để tính giá thành. Các TK trên cuối kỳ không còn số dƣ. 1.3.2. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất. 1.3.2.1. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất (theo PP Kê khai thƣờng xuyên). Tài khoản sử dụng: TK 154: “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”. Kế toán sử dụng TK 154 để tổng hợp tất cả các khoản chi phí về NVL, nhiên liệu, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí SXC để tính giá thành. Kết cấu TK 154 nhƣ sau: SỐ PHÁT SINH NỢ: - Các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ. SVTH: Trần Thị Thu Hiền 12 Lớp: 10DKNH02
  23. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn SỐ PHÁT SINH CÓ: - Trị giá phế liệu thu hồi, sản phẩm hỏng không sửa chữa đƣợc. - Giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm đã chế tạo xong nhập kho hoặc chuyển đi bán. Tài khoản 154 có số dƣ nằm bên Nợ. Hướng dẫn hạch toán 621 154 152 Kết chuyển chi phí Phế liệu thu hồi từ sản xuất nguyên vật liệu trực tiếp 622 155 Kết chuyển chi phí Nhập kho thành phẩm Nhân công trực tiếp 627 Kết chuyển chi phí sản xuất chung Sơ đồ 1.4: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. 1.3.2.2. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất (theo PP kiểm kê định kỳ). Tài khoản sử dụng: TK 631: “Giá thành sản xuất”. Kế toán sử dụng tài khoản 631 để tổng hợp tất cả các khoản chi phí về nguyên vật liệu, nhiên liệu, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung để xác định giá thành. Kết cấu tài khoản 631 nhƣ sau: SỐ PHÁT SINH NỢ - Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ. - Chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong kỳ. SVTH: Trần Thị Thu Hiền 13 Lớp: 10DKNH02
  24. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn SỐ PHÁT SINH CÓ - Gía thành sản xuất sản phẩm hoàn thành nhập kho kết chuyển vào TK 632 “Giá vốn hàng bán”. - Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ kết chuyển vào tài khoản 154 “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”. Tài khoản 631 không có số dƣ cuối kỳ. Hướng dẫn hạch toán. 154 631 111, 138, 152, Kết chuyển chi phí sản xuất Giá trị thu hồi dở dang đầu kỳ 621 154 Kết chuyển chi phí Kết chuyển chi phí sản xuất nguyên vật liệu trực tiếp dở dang cuối kỳ 622 632 Kết chuyển chi phí Nhập kho thành phẩm nhân công trực tiếp 627 Kết chuyển chi phí sản xuất chung Sơ đồ 1.5: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ. 1.4. Đánh giá sản phẩm dở dang. 1.4.1. Khái niệm. Sản phẩm dở dang là những sản phẩm đang chế tạo trên các dây chuyền sản xuất cuối mỗi kỳ kế toán. Để tính đƣợc giá thành sản phẩm thực tế của những sản phẩm đã hoàn thành trong kỳ, nhằm đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, kế toán phải tiến hành đánh giá những sản phẩm dở dang cuối kỳ theo một SVTH: Trần Thị Thu Hiền 14 Lớp: 10DKNH02
  25. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn phƣơng pháp nhất quán nào đó để đảm bảo cho việc so sánh giữa các kỳ kế toán khác nhau. 1.4.2. Phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang. 1.4.2.1. Phƣơng pháp đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Theo phƣơng pháp này chỉ tính vào giá trị sản phẩm dở dang chi phí NVL trực tiếp, các chi phí còn lại tính vào giá thành sản xuất của sản phẩm. Nếu chi phí NVL trực tiếp đƣợc sử dụng ngay từ đầu của quy trình sản xuất, thì chi phí NVL trực tiếp tiêu hao cho SPDD và sản phẩm hoàn thành đều nhƣ nhau. Giá trị CPSX dở dang + Chi phí NVL trực tiếp sản phẩm đầu kỳ phát sinh Số lƣợng sản dở dang = × phẩm dở dang cuối kỳ Số lƣợng SP + Số lƣợng SP cuối kỳ hoàn thành dở dang cuối kỳ 1.4.2.2. Phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo sản lƣợng hoàn thành tƣơng đƣơng (Phƣơng pháp trung bình). Theo phƣơng pháp này, chi phí sản xuất dở dang bao gồm tất cả các khoản mục chi phí sản xuất và đƣợc xác định căn cứ vào số lƣợng sản phẩm và mức độ hoàn thành của sản phẩm. Phƣơng pháp này cho ta giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ có độ chính xác cao. Khái quát chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ tính theo công thức sau: Giá trị CPSX dở dang + CPSX sản phẩm đầu kỳ phát sinh Số lƣợng SP dở dang = × dở dang cuối kỳ cuối kỳ Số lƣợng SP + Số lƣợng SP hoàn thành hoàn thành dở dang cuối kỳ tƣơng đƣơng hoàn thành tƣơng đƣơng Số lƣợng sản phẩm Số lƣợng sản phẩm Tỷ lệ hoàn thành dở dang cuối kỳ = dở dang cuối kỳ × của sản phẩm hoàn thành tƣơng đƣơng dở dang cuối kỳ SVTH: Trần Thị Thu Hiền 15 Lớp: 10DKNH02
  26. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 1.4.2.3. Phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí định mức. Phƣơng pháp này tƣơng tự nhƣ phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo sản lƣợng hoàn thành tƣơng đƣơng nhƣng tính bằng chi phí định mức. Khái quát chi phí sản xuất sản phẩm dở dang cuối kỳ theo công thức sau: Chi phí sản xuất Chi phí Số lƣợng sản phẩm Tỷ lệ hoàn thành sản phẩm dở = định mức × sản phẩm dở dang × của sản phẩm dở dang cuối kỳ cuối kỳ dang cuối kỳ 1.5. Tính giá thành sản phẩm. 1.5.1. Đối tƣợng hạch toán giá thành. Đối tƣợng hạch toán giá thành là xác định đối tƣợng mà hao phí vật chất đƣợc doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất đã đƣợc kết tinh trong đó nhằm định lƣợng hao phí cần đƣợc bù đắp cũng nhƣ tính toán đƣợc kết quả kinh doanh. Tùy theo đặc điểm sản xuất sản phẩm mà đối tƣợng có thể là chi tiết sản phẩm, bán thành phẩm, sản phẩm hoàn chỉnh, đơn đặt hàng, hạng mục công trình. 1.5.2. Kỳ tính giá thành. Kỳ tính giá thành tùy theo chu kì sản xuất ngắn hoặc dài cũng nhƣ đặc điểm sản xuất sản phẩm mà xác định kỹ từng giá thành cho phù hợp. Nhƣ vậy, kỳ tính giá thành có thể là cuối mỗi tháng, cuối mỗi năm hoặc khi đã thực hiện hoàn thành đơn đặt hàng, hoàn thành hạng mục công trình. Xác định kỳ tính giá thành giúp cho kế toán xác định rõ khoảng thời gian chi phí phát sinh, thời gian tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm để thu thập, cung cấp thông tin cho việc lập báo cáo tài chính, phục vụ cho việc hoạch định, kiểm soát và ra quyết định của nhà quản lý trong từng thời kỳ. 1.5.3. Phƣơng pháp tính giá thành. 1.5.3.1. Phƣơng pháp giản đơn. Phƣơng pháp này áp dụng đối với các doanh nghiệp có quy trình sản xuất giản đơn. Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất cũng chính là đối tƣợng tính giá thành. SVTH: Trần Thị Thu Hiền 16 Lớp: 10DKNH02
  27. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn Giá thành sản xuất đƣợc tính theo công thức sau: Giá thành Chi phí Chi phí Các khoản Chi phí sản xuất = sản xuất + sản xuất - làm giảm - sản xuất tổng sản phẩm của SPDD phát sinh chi phí của SPDD đầu kỳ trong kỳ sản xuất cuối kỳ Giá thành sản Giá thành sản xuất tổng sản phẩm xuất đơn vị = sản phẩm Tổng sản phẩm hoàn thành 1.5.3.2. Phƣơng pháp hệ số. Phƣơng pháp hệ số đƣợc áp dụng trong trƣờng hợp trên cùng một quy trình công nghệ sản xuất sử dụng cùng nguồn lực kinh tế đầu tƣ nhƣ vật tƣ, lao động, máy móc, thiết bị sản xuất ., nhƣng kết quả tạo ra nhiều sản phẩm khác nhau và những sản phẩm này có kết cấu giá thành có thể quy đổi đƣợc với nhau theo hệ số. Để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành, đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất là từng nhóm sản phẩm có quy trình công nghệ sản xuất, đối tƣợng tính giá thành là từng loại sản phẩm trong nhóm. Trình tự tính giá thành theo phƣơng pháp hệ số nhƣ sau: Gi á thành Chi phí Chi phí Các khoản Chi phí sản xuất = sản xuất + sản xuất - làm giảm - sản xuất tổng sản phẩm của SPDD phát sinh chi phí của SPDD đầu kỳ trong kỳ sản xuất cuối kỳ Tổng Số lƣợng Hệ số sản phẩm = sản phẩm (i) × quy đổi chuẩn hoàn thành sản phẩm (i) (* i là từng loại sản phẩm trong nhóm) Hệ số Giá thành sản xuất tổng sản phẩm quy đổi = sản phẩm (i) Tổng sản phẩm hoàn thành SVTH: Trần Thị Thu Hiền 17 Lớp: 10DKNH02
  28. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn Giá thành Tổng giá thành thực tế nhóm sản phẩm chuẩn thực tế đơn vị = sản phẩm chuẩn Tổng sản phẩm chuẩn Giá thành thực tế Giá thành thực tế đơn Hệ số quy đổi đơn vị sản phẩm = vị sản phẩm chuẩn × sản phẩm (i) Tổng giá thành thực tế Số lƣợng sản phẩm (i) Giá thành thực tế sản phẩm (i) = hoàn thành × đơn vị sản phẩm (i) 1.5.3.3. Phƣơng pháp tỷ lệ. Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng trong trƣờng hợp trên cùng một quy trình công nghệ sản xuất sử dụng cùng một nguồn lực kinh tế đầu tƣ vào nhƣ vật tƣ, lao động, máy móc thiết bị, kết quả tạo ra một nhóm sản phẩm bao gồm nhiều loại sản phẩm có phẩm cấp, quy cách, kiểu dáng khác nhau và những loại sản phẩm này có kết cấu giá thành không thể quy đổi đƣợc với nhau. Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất là từng nhóm sản phẩm có quy trình công nghệ sản xuất, đối tƣợng tính giá thành là từng loại sản phẩm trong nhóm. Phƣơng pháp tỷ lệ đƣợc thực hiện nhƣ sau: - Tính tổng giá thành thực tế nhóm sản phẩm theo từng khoản mục chi phí sản xuất: Tổng Chi phí Chi phí Chi phí Khoản điều giá thành sản xuất sản xuất sản xuất chỉnh giảm thực tế = dở dang + phát sinh - dở sang - giá thành của nhóm đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ của nhóm sản phẩm của nhóm của nhóm của nhóm sản phẩm sản phẩm sản phẩm sản phẩm - Tính tổng giá thành kế hoạch nhóm sản phẩm theo từng khoản mục chi phí sản xuất: Tổng giá thành Số lƣợng sản phẩm Giá thành định mức kế hoạch nhóm = hoàn thành của × của nhóm sản phẩm nhóm sản phẩm sản phẩm SVTH: Trần Thị Thu Hiền 18 Lớp: 10DKNH02
  29. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn - Tính tỷ lệ giá thành nhóm sản phẩm theo từng khoản mục chi phí sản xuất: - Tỷ lệ tính Tổng giá thành thực tế của nhóm sản phẩm giá thành = của nhóm sản phẩm Tổng giá thành kế hoạch của nhóm sản phẩm - Tính giá thành thực tế đơn vị sản phẩm: Giá thành thực tế Tỷ lệ tính giá Giá thành đơn vị sản phẩm = thành của nhóm × định mức sản phẩm sản phẩm Tổng giá thành thực tế Số lƣợng sản phẩm Giá thành thực tế sản phẩm = hoàn thành × đơn vị sản phẩm 1.5.3.4. Phƣơng pháp đơn đặt hàng. Phƣơng pháp đơn đặt hàng đƣợc áp dụng tính giá thành sản phẩm của các hoạt động sản xuất theo đơn đặt hàng hoặc thực hiện gia công, sản xuất theo yêu cầu của khách hàng nhƣ hoạt động xây lắp, gia công chế biến, dịch vụ, . Theo phƣơng pháp này, đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất là từng đơn đặt hàng, đối tƣợng tính giá thành là thành phẩm của đơn đặt hàng. Cuối kỳ, khi hoàn thành công việc bàn giao cho khách hàng, tiến hành tính giá thành theo từng đơn đặt hàng. Tính giá thành theo đơn đặt hàng đƣợc khái quát nhƣ sau: Tổng giá thành Tổng chi phí sản xuất Trị giá khoản điều thực tế đơn = thực tế tập hợp theo - chỉnh giảm giá thành đặt hàng đơn đặt hàng đơn đặt hàng Giá thành Tổng giá thành thực tế đơn đặt hàng đơn vị = sản phẩm Số lƣợng sản phẩm hoàn thành đơn đặt hàng 1.5.3.5. Phƣơng pháp phân bƣớc. Phƣơng pháp phân bƣớc đƣợc áp dụng tính giá thành sản phẩm của những quy trình công nghệ sản xuất phức tạp gồm nhiều giai đoạn chế biến kế tiếp nhau. Sản phẩm của giai đoạn trƣớc (còn gọi là bán thành phẩm) là nguyên liệu đầu vào của giai đoạn sau SVTH: Trần Thị Thu Hiền 19 Lớp: 10DKNH02
  30. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn nhƣ tính giá thành của quy trình dệt may, quy trình chế tạo các công cụ. Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất là từng giai đoạn của quy trình công nghệ sản xuất. Đối tƣợng tính giá thành là thành phẩm hoặc cả bán thành phẩm và thành phẩm tùy thuộc vào phƣơng án tính giá thành đƣợc chọn. Phương án 1: Phương án kết chuyển song song. Tính giá thành theo phƣơng án này là không tính giá thành bán thành phẩm chỉ cần tính giá thành của thành phẩm, đƣợc tiến hành theo trình tự: - Xác định chi phí sản xuất theo từng khoản mục của từng giai đoạn trong giá thành sản xuất sản phẩm. CPSX GĐ1 của CPSX giai SPDD đầu kỳ từ + đoạn 1 phát Chi phí sản xuất GĐ 1 đến GĐ n sinh trong kỳ Số ở giai đoạn 1 = × lƣợng tính trong giá thành Số lƣợng + Số lƣợng SPDD thành thành phẩm cuối kỳ hoàn thành tƣơng phẩm đƣơng từ GĐ 1 đến GĐ n Tính- tƣơng tự đến giai đoạn cuối n - Xác định giá thành sản xuất thực tế của tổng sản phẩm theo từng khoản mục. - Xác định giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm theo từng khoản mục. Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Giai đoạn n CPSX phát sinh CPSX phát sinh CPSX phát sinh ở giai đoạn 1 ở giai đoạn 2 ở giai đoạn n Chi phí sản Chi phí sản Chi phí sản xuất ở GĐ 1 xuất ở GĐ 2 xuất ở GĐ n tính trong thành tính trong thành tính trong thành phẩm phẩm phẩm Giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm Sơ đồ 1.6: Quy trình tính giá thành theo phƣơng pháp kết chuyển song song SVTH: Trần Thị Thu Hiền 20 Lớp: 10DKNH02
  31. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn Phương án 2: Phương án kết chuyển tuần tự. Phƣơng án này vừa tính giá thành của thành phẩm, vừa tính giá thành của bán thành phẩm, đƣợc tiến hành theo trình tự sau: - Tính giá thành sản xuất thực tế của bán thành phẩm giai đoạn 1: o Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ của giai đoạn 1. o Tính giá thành bán thành phẩm giai đoạn 1. - Tính giá thành sản xuất thực tế của bán thành phẩm giai đoạn 2 (và các giai đoạn tiếp theo) tƣơng tự nhƣ giai đoạn 1. Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ ở giai đoạn 2 bao gồm chi phí giai đoạn 1 chuyển sang và chi phí phát sinh ở giai đoạn 2. - Tính giá thành thành phẩm ở giai đoạn cuối. Tính giá thành theo phƣơng pháp kết chuyển tuần tự đƣợc khái quát qua sơ đồ sau: Chi phí nguyên Giá thành bán Giá thành bán vật liệu trực thành phẩm thành phẩm tiếp GĐ 1 GĐ n-1 + + + Chi phí chế Chi phí chế Chi phí chế biến GĐ 1 biến GĐ 2 biến GĐ n = = = Giá thành bán Giá thành bán Giá thành thành phẩm thành phẩm thành phẩm GĐ 1 GĐ 2 Sơ đồ 1.7. Quy trình tính giá thành theo phƣơng pháp kết chuyển tuần tự. SVTH: Trần Thị Thu Hiền 21 Lớp: 10DKNH02
  32. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn CHƢƠNG 2. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SX-TM DÂY & CÁP ĐIỆN TÀI TRƢỜNG THÀNH. 2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH SX-TM Dây & Cáp điện Tài Trƣờng Thành. 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty. 2.1.1.1. Giới thiệu sơ lƣợc về công ty. - Tên Công ty: Công ty TNHH SX – TM Dây và Cáp Điện Tài Trƣờng Thành. - Tên giao dịch: Tài Trƣờng Thành Manufacturing And Tranding Electric Wires And Cables Co.,Ltd. - Tên viết tắt: TACACO. - Giấy phép thành lập công ty: Số 931 GP/TLDN cấp ngày 28/04/1999. - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Số 071678 cấp ngày 05/05/1999. - Mã số thuế: 0301753889. - Tài khoản ngân hàng: 0251001007585 – Ngân hàng Vietcombank Bình Tây. - Ngày chính thức đi vào hoạt động: 01/06/2001. - Trụ sở chính: 192 Trần Đại Nghĩa, KP. 4, P. Tân Tạo A, Q. Bình Tân, Tp.HCM. - Nhà Máy 2: Lô 38 Tân Tạo, KCN Tân Tạo, P. Tân Tạo A, Q. Bình Tân, Tp.HCM. - Văn Phòng Kinh Doanh: 79/35 Âu Cơ, P. 14, Q. 11, Tp.HCM. - ĐT: 08.3975.5232 - 08.3975.3263 - Fax: 08.3860.1748 - Email: taitruongthanh@hcm.vnn.vn - Website: www.taitruongthanh.com.vn Mặt hàng sản xuất kinh doanh của công ty: mua bán, sản xuất dây và cáp điện; mua bán vật tƣ, nguyên liệu, thiết bị, phụ kiện điện. Mạng lƣới tiêu thụ: các tỉnh Nam Bộ, Tây Nguyên, một số tỉnh miền Trung và miền Bắc. SVTH: Trần Thị Thu Hiền 22 Lớp: 10DKNH02
  33. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn Phƣơng châm kinh doanh: uy tín, chất lƣợng, giá cả hợp lý, hậu mãi chu đáo, phục vụ khách hàng tối đa, liên tục phát triển và củng cố mạng lƣới phân phối sản phẩm của công ty, hỗ trợ các đại lý bán hàng bằng các phƣơng pháp thanh toán, chiết khấu hợp lý. 2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty. Công ty TNHH SX – TM Dây Và Cáp Điện Tài Trƣờng Thành là một thành viên trực thuộc tiền thân là cơ sở Tài Trƣờng Thành là một đơn vị sản xuất kinh doanh thành lập năm 1999. Đầu tiên số công nhân tham gia là 35 ngƣời. Do nhu cầu của khách hàng ngày càng nhiều, mặt bằng nhỏ sản xuất hàng hóa không kịp để đáp ứng nhu cầu ngày một cao phục vụ công nghiệp hóa hiện đại hóa của đât nƣớc. Trƣớc tình hình trên công ty chủ động mở rộng thị trƣờng, nâng cao quy mô hoạt động sản xuất, nâng cao chất lƣợng sản phẩm đáp ứng và phục vụ tốt yêu cầu ngày càng khắt khe của thị trƣờng nhằm khẳng định thƣơng hiệu của mình. Từ đó cơ sở quyết định thành lập công ty TNHH (theo số 25/QD/UB của UBNDTP 19/03/1999) tại xã Tân Tạo, huyện Bình Chánh, TP.HCM, với tên mới là công ty TNHH SX – TM Dây Và Cáp Điện Tài Trƣờng Thành. Từ khi thành lập cho đến nay, công ty là doanh nghiệp có 2 thành viên, với vốn điều lệ ban đầu là 250.000.000 đồng. Sản phẩm dây và cáp điện của công ty Tài Trƣờng Thành sản xuất theo tiêu chuẩn: TCVN, IEC, BS, AS đã đƣợc khách hàng trong và ngoài nƣớc tín nhiệm với nhãn hiệu in trên sản phẩm ba chữ “TTT” là tên viết tắt của công ty. Với kinh nghiệm sản xuất kinh doanh trên 10 năm, công ty đã tạo dựng và duy trì đƣợc một số khách hàng nhất định trong việc tiêu thụ sản phẩm trong và ngoài nƣớc. Bên cạnh đó, công ty cũng cần mở rộng thị trƣờng tiêu thụ: đàm phán và thiết lập hợp đồng với một số nhà phân phối có bề dày lịch sử. Hiện nay công ty là thành viên chính thức của Hội Dây Và Cáp Điện TP.HCM (HECA). Công ty đã đƣợc cấp giấy chứng nhận Hệ Thống Quản Lý Chất Lƣợng đạt tiêu chuẩn Quốc tế ISO 9001:2008. 2.1.1.3. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của công ty.  Chức năng: Công ty chủ yếu hoạt động kinh doanh mặt hàng dây và cáp điện. Ngoài ra đơn vị còn kinh doanh vật tƣ, nguyên liệu, thiết bị và phụ kiện điện. SVTH: Trần Thị Thu Hiền 23 Lớp: 10DKNH02
  34. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn  Nhiệm vụ: Hoạt động theo đúng ngành nghề, chức năng đã đăng ký trong giấy phép đăng ký kinh doanh và theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam. Nắm bắt nhu cầu thị trƣờng, tổ chức xây dựng và thực hiện các phƣơng án kinh doanh có hiệu quả. Quản lý và sử dụng vốn kinh doanh theo chế độ chính sách, đảm bảo hiệu quả kinh tế. Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ chính sách, chủ trƣơng và chế độ báo cáo tài chính Nhà nƣớc. Cải thiện điều kiện lao động, nâng cao trình độ quản lý cán bộ chuyên môn. Chăm lo đời sống cán bộ công nhân viên, chấp hành đầy đủ các chế độ lao động, tiền lƣơng. Từng bƣớc nâng cao đời sống kinh tế cho toàn thể cán bộ nhân viên trong công ty. Làm tốt công tác bảo hộ và an toàn lao động, trật tự xã hội, bảo vệ môi trƣờng.  Quyền hạn: Công ty đƣợc quyền ký hợp đồng liên kết, liên doanh với các đơn vị, tổ chức kinh tế, cá nhân theo đúng quy định của pháp luật. Đƣợc quyền vay vốn ngân hàng và huy động các nguồn vốn khác để kinh doanh thƣơng mại đúng mục đích. Công ty đƣợc chủ động xây dựng kế hoạch kinh doanh hợp pháp. Công ty có quyền khiếu nại, tố tụng các cơ quan pháp luật với các tổ chức, cá nhân vi phạm làm thiệt hại đến tài sản và lợi ích công ty. Đƣợc quyền mở rộng mạng lƣới kinh doanh, thực hiện tốt công tác tổ chức mạng lƣới kinh doanh. Công ty có quyền tuyển dụng, đào tạo, kỷ luật cán bộ - công nhân viên của mình. Đƣợc quyền lập quỹ và phân phối tiền lƣơng theo chế độ hiện hành. 2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty 2.1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty. SVTH: Trần Thị Thu Hiền 24 Lớp: 10DKNH02
  35. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn GIÁM ĐỐC Đại Diện Lãnh Đạo Phó Giám Đốc Phó Giám Đốc Tổ Chức Kỹ Thuật Phòng Phòng Phòng Phòng Xƣởng HC - NS Kinh Doanh Kế Toán Kỹ Thuật Sản Xuất KSNB Tổ Kho Tổ Tổ Tổ Tổ Tổ Tạp Giao Công Cơ cán Tạo Xoắn Bọc Vụ Nhận Ty Điện Kéo Hạt - ủ Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty (Nguồn: P. Hành chính-Nhân sự). 2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban.  Giám đốc: - Là ngƣời đứng đầu trong công ty, chịu trách nhiệm trƣớc Nhà nƣớc, pháp luật. - Là ngƣời có toàn quyền quyết định mọi hoạt động của công ty, chịu trách nhiệm về việc tổ chức điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty.  Phó Giám đốc tổ chức: - Là ngƣời đƣợc Giám đốc ủy quyền, thay mặt Giám đốc điều hành khi Giám đốc vắng mặt. - Hỗ trợ Giám đốc để cùng đƣa công ty phát triển. - Có quyền ký kết các văn bản giấy tờ thuộc lĩnh vực đƣợc giao phó. - Tổ chức, điều hành công tác tổ chức, quản lý hành chính của công ty. - Chỉ đạo công tác đoàn thể.  Phó Giám đốc kỹ thuật: SVTH: Trần Thị Thu Hiền 25 Lớp: 10DKNH02
  36. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn - Phối hợp với các phòng ban, phân xƣởng để thực hiện tốt các đơn đặt hàng đã kí với khách hàng. Giải quyết các vấn đề kỹ thuật trong quá trình thực hiện có liên quan đến các hợp đồng kinh tế. - Hỗ trợ về mặt kỹ thuật cho xƣởng sản xuất. - Ngƣng sản xuất của các bộ phận khi phát hiện sự không phù hợp của bộ phận đó.  Phòng Hành chính - Nhân sự: - Quản lý hồ sơ, lý lịch nhân sự; sơ tuyển nhân sự theo nhu cầu của công ty. - Công tác văn thƣ, lƣu trữ, hành chính, công tác đối ngoại thông thƣờng, công tác thông tin nội bộ. - Lập kế hoạch đào tạo, tổ chức thực hiện việc đào tạo, bồi dƣỡng, nâng cao tay nghề cho ngƣời lao động và lƣu giữ hồ sơ đào tạo. - Quản lý vật tƣ văn phòng, dụng cụ, đồ nghề, bảo hộ lao động, đồng phục nhân viên.  Phòng Kinh doanh: - Xem xét yêu cầu của khách hàng, các điều kiện ký kết các hợp đồng kinh tế. - Thiết lập hồ sơ dự thầu. - Tổ chức thực hiện hoạt động kinh doanh của công ty. - Nghiên cứu mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm, đề xuất cải tiến mẫu mã sản phẩm theo yêu cầu của thị trƣờng. - Tìm kiếm nhà cung ứng NVL đáp ứng các yêu cầu về giá cả, chất lƣợng, uy tín. - Đảm bảo cung cấp sản phẩm đúng số lƣợng, chất lƣợng, kiểu dáng, màu sắc, thời gian giao nhận cho tất cả các khách hàng. - Kiểm tra việc mua hàng, cân đối nguyên vật liệu đầu vào, đảm bảo cung ứng kịp thời theo kế hoạch đề ra.  Phòng Kế toán: - Thực hiện đầy đủ công tác kế toán, tài chính, thống kê theo chế độ kế toán hiện hành. - Cân đối tiền tệ đầu vào và đầu ra, đảm bảo tình hình tài chính của công ty. - Theo dõi công nợ; báo cáo tài chính định kỳ cho giám đốc công ty. - Kiểm soát việc tổng hợp các dữ liệu kế toán. - Từ chối các khoản chi và không thanh toán khi không có chứng từ hợp lệ.  Phòng Kỹ thuật – KCS: SVTH: Trần Thị Thu Hiền 26 Lớp: 10DKNH02
  37. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn - Quản lý việc kiểm tra chất lƣợng nguyên vật liệu, bán thành phẩm và thành phẩm. - Chiết tính các định mức cho sản xuất.  Xƣởng sản xuất: - Tổ chức sản xuất, kiểm tra chất lƣợng và điều hành tiến độ sản xuất theo kế hoạch đối với tổ mình quản lý. - Thực hiện công việc đƣợc phân công với sự kiểm tra giám sát của Quản Đốc. - Thực hiện các quy trình triển khai kỹ thuật, vật tƣ, nguyên vật liệu và thƣờng xuyên kiểm tra các quá trình đó. - Quản lý, bảo trì tốt thiết bị máy móc trong tổ. - Xử lý các trƣờng hợp vi phạm kỹ thuật, chất lƣợng sản phẩm để ngăn ngừa có hiệu quả các sự việc không phù hợp trong quá trình sản xuất. - Báo cáo, kiến nghị lên Quản Đốc và Ban Giám Đốc các trƣờng hợp nằm ngoài khả năng giải thích của mình. 2.1.3. Tổ chức công tác kế toán tại công ty. 2.1.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.  Nhiệm vụ của phòng kế toán: Ghi chép, phản ánh trung thực, kịp thời, đầy đủ, chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Chịu sự chỉ đạo của Ban Giám Đốc, phòng kế toán thực hiện toàn bộ các nghiệp vụ liên quan đến công tác kế toán nhƣ nghiệp vụ thu chi, tạm ứng, theo dõi công nợ, hàng nhập kho, hàng xuất kho, Cuối tháng và mỗi quý phòng kế toán báo cáo lên Ban Giám Đốc kết quả hoạt động trong tháng vừa qua.  Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty: KẾ TOÁN TRƢỞNG KẾ TOÁN TỔNG HỢP Kế Kế Kế Kế Kế Kế Thủ toán toán toán toán toán toán quỹ giá thanh vật tƣ công tiền thống thành toán nợ lƣơng kê SVTH: Trần Thị Thu Hiền 27 Lớp: 10DKNH02
  38. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty theo mô hình tập trung. (Nguồn: P.Hành chính-Nhân sự) 2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán.  Kế toán trƣởng: Tổ chức, chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán, thống kê tại đơn vị, kiểm soát các hoạt động kinh doanh thực tế tại công ty. Chịu trách nhiệm trƣớc Giám Đốc công ty, các cơ quan hữu quan về mọi số liệu trong báo cáo tài chính về tính chính xác, trung thực và đầy đủ. Có quyền yêu cầu tất cả các bộ phận có liên qua cung cấp tài liệu thông tin cần thiết cho công việc kế toán và kiểm tra.  Kế toán tổng hợp: Nhận các phiếu báo hạch toán và tổng hợp các chứng từ gốc lập sổ Nhật Ký Chung, kiểm tra tình hình hợp lý của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh lên chi tiết từng tài khoản, lập báo cáo tài chính tình hình hoạt động của công ty. Cuối tháng lên sổ nhật ký thu tiền, nhật ký chi tiền, nhật ký mua hàng, nhật ký bán hàng chịu trách nhiệm trƣớc kế toán trƣởng, cấp trên.  Kế toán giá thành: Cuối tháng tập hợp chi phí có liên quan để tính giá thành thực tế cho hàng bán ra và tính giá thành cho từng mặt hàng mới.  Kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ thu chi với khách hàng, theo dõi công nợ và thanh toán các khoản tạm ứng, phải thu, phải trả, thực hiện các nhu cầu chi tiết hợp lý, đúng mục đích giữa các sổ chi tiết thanh toán.  Kế toán công nợ: Cuối tháng lên sổ chi tiết phải thu, phải trả với khách hàng. So sánh số dƣ trên sổ chi tiết và số dƣ trên sổ tổng hợp. Lên danh sách phải trả, phải thu tiền hàng tháng, sau đó đối chiếu với số dƣ của khách hàng và chuyển lên cho kế toán tiền gửi ngân hàng.  Kế toán vật tƣ: Nhận và kiểm tra các chứng từ gốc có liên quan đến việc xuất nhập vật tƣ; lập bảng kê và phân bổ xuất dùng nguyên vật liệu, tham gia công tác kiểm kê định kỳ. SVTH: Trần Thị Thu Hiền 28 Lớp: 10DKNH02
  39. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn  Kế toán tiền lƣơng: Theo dõi ngày công, tăng ca của từng cán bộ công nhân viên; lập bảng lƣơng ứng và bảng thanh toán lƣơng, các khoản phúc lợi và các khoản trích theo lƣơng.  Kế toán thống kê: Nhận và kiểm tra chứng từ có liên quan đến việc nhập - xuất thành phẩm. Hàng ngày thống kê, lập danh sách cho thành phẩm nhập kho - xuất bán.  Thủ quỹ: Theo dõi các khoản thu chi tiền trong công ty và trả lƣơng cho cán bộ công nhân viên vào hàng tháng. 2.1.3.3. Đặc điểm của công tác kế toán tại công ty. Công ty áp dụng chế độ kế toán theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính. 2.1.3.4. Hệ thống chứng từ kế toán tại công ty. Kế toán sử dụng các loại chứng từ theo hệ thống các chứng từ kế toán bắt buộc sử dụng căn cứ vào quyết định số 15/2006 QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính. Biểu mẫu chứng từ kế toán bắt buộc đƣợc sử dụng theo đúng mẫu quy định. Các biểu mẫu, chứng từ hƣớng dẫn đƣợc đảm bảo các nội dung chủ yếu của chứng từ quy định theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính. - Các chứng từ bắt buộc kế toán sử dụng tại công ty: o Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ. o Hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT). o Phiếu thu, phiếu chi. - Các chứng từ hƣớng dẫn: o Bảng chấm công. o Bảng tính lƣơng. o Bảng kê các khoản trích nộp theo lƣơng. o Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho. o Đơn đặt hàng. o Thẻ kho. o Bảng trích khấu hao tài sản cố định (TSCĐ). o Hợp đồng mua bán. SVTH: Trần Thị Thu Hiền 29 Lớp: 10DKNH02
  40. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn o Phiếu giao hàng. o Biên bản hóa đơn, biên bản điều chỉnh hóa đơn. 2.1.3.5. Hệ thống tài khoản sử dụng tại công ty. Công ty áp dụng hệ thống tài khoản đƣợc ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp đƣợc áp dụng từ ngày 01/07/2006. Công ty sử dụng tài khoản (TK) đƣợc mở đến cấp 2 và một số tài khoản đƣợc mở chi tiết để theo dõi cho từng đối tƣợng. 2.1.3.6. Hình thức ghi sổ kế toán tại công ty. Phòng kế toán áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung. Trình tự ghi chép đƣợc thể hiện qua sơ đồ sau: CHỨNG TỪ SỔ, THẺ KẾ TOÁN SỔ QUỸ CHI TIẾT SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ CÁI BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ đồ 2.3: Hình thức ghi sổ kế toán tại công ty GHI CHÚ: : Ghi hàng ngày. : Ghi cuối tháng hoặc định kỳ. : Quan hệ đối chiếu. Hằng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ gốc (đã đƣợc kiểm tra hợp lý, hợp lệ), nhập số liệu vào máy (sổ nhật ký chung), sau đó căn cứ trên số liệu đã ghi trên sổ nhật ký SVTH: Trần Thị Thu Hiền 30 Lớp: 10DKNH02
  41. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn chung ghi vào sổ cái theo tài khoản kế toán phù hợp. Đồng thời với việc ghi sổ nhật ký chung còn ghi nhận các nghiệp vụ phát sinh đƣợc ghi vào sổ, thẻ chi tiết liên quan. Cuối tháng, quý, năm, cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối số phát sinh sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết đã lập để lập báo cáo tài chính. 2.1.3.7. Hệ thống các báo cáo tài chính. Kế toán tổ chức hạch toán báo cáo hàng tháng cho cơ quan thuế gồm các biểu mẫu: - Tờ khai thuế giá trị gia tăng (GTGT). - Bảng kê hóa đơn hàng hóa, dịch vụ mua vào. - Bảng kê hóa đơn hàng hóa, dịch vụ bán ra. - Bảng kê tình hình sử dụng hóa đơn. Kế toán tổ chức hạch toán báo cáo thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính hàng quý cho cơ quan thuế: Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính. Cuối năm, kế toán tiến hành khóa sổ và lập báo cáo tài chính. BCTC năm đƣợc lập theo đúng quy định căn cứ vào quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính bao gồm các biểu mẫu: - Bảng cân đối kế toán. - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. - Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ. - Bảng thuyết minh báo cáo tài chính. 2.1.3.8. Những nguyên tắc và chính sách kế toán chủ yếu đƣợc áp dụng tại công ty. - Niên độ kế toán: Công ty áp dụng niên độ kế toán từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm. - Đơn vị tiền tệ: Đơn vị tiền tệ đƣợc sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam. - Công ty kê khai và nộp thuế theo phƣơng pháp khấu trừ. - Kế toán hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. - Hạch toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp bình quân gia quyền. - Phƣơng pháp trích khấu hao TSCĐ đang áp dụng theo đƣờng thẳng. SVTH: Trần Thị Thu Hiền 31 Lớp: 10DKNH02
  42. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 2.2. Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX-TM Dây & Cáp điện Tài Trƣờng Thành. 2.2.1. Đặc điểm chung. 2.2.1.1. Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất. Xuất phát từ đặc điểm quy trình công nghệ tại công ty là một quy trình sản xuất qua nhiều công đoạn, sản phẩm dây và cáp điện của công ty lại đƣợc hạch toán theo mã hàng của từng đơn đặt hàng nên đối tƣợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất hiện nay là sản phẩm theo từng đơn đặt hàng. Công tác tập hợp chi phí sản xuất đƣợc công ty áp dụng: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đƣợc tập hợp trực tiếp theo từng đơn hàng. - Chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung thì đƣợc tập hợp chung rồi cuối kỳ phân bổ cho từng loại sản phẩm theo tỷ lệ chi phí nguyên vật liệu. 2.2.1.2. Đối tƣợng tính giá thành sản phẩm. Đối tƣợng tính giá thành là sản phẩm của các đơn đặt hàng đã hoàn thành. 2.2.1.3. Phƣơng pháp, kỳ tính giá thành. Công ty đã áp dụng cách tính giá thành theo phƣơng pháp đơn đặt hàng. Với phƣơng pháp này thì kế toán sẽ tiến hành tập hợp và theo dõi chi phí từ khi bắt đầu đơn hàng cho đến khi kết thúc Kỳ tính giá thành là vào cuối mỗi tháng và khi đơn đặt hàng đã hoàn tất. Hiện nay công ty đang áp dụng phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. Vì thời gian thực tập và bài khóa luận tốt nghiệp có giới hạn nên em xin tập trung trình bày kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm với đại diện là hai sản phẩm thuộc đơn đặt hàng của Công ty TNHH XD – TM Viễn Đông (PHỤ LỤC 01). Bảng 2.1: Trích dẫn đơn đặt hàng của của Công ty TNHH XD – TM Viễn Đông. STT QUY CÁCH CHỦNG LOẠI ĐƠN VỊ SỐ LƢỢNG 1 CV 16 mm2 m 1200 2 AS/XLPE/PVC 185 mm2 - 24kV m 385 SVTH: Trần Thị Thu Hiền 32 Lớp: 10DKNH02
  43. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 2.2.2. Kế toán chi phí sản xuất. 2.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Đối với sản phẩm sản xuất ra tại công ty thì nguyên liệu chủ yếu khi sử dụng là: Thép, Nhôm, Đồng, Hạt nhựa PVC & XLPE .trong đó công ty phải nhập mua Đồng từ nƣớc ngoài. Vì vậy, chi phí nguyên vật liệu chính giữ vai trò hết sức quan trọng trong việc hình thành sản phẩm, nên nó ảnh hƣởng lớn đến giá thành sản phẩm. Việc tính giá nguyên vật liệu của công ty nhƣ sau: - Giá nhập kho NVL: - Giá nhập kho = Giá mua trên + Thuế Nhập Khẩu + Chi phí NVL hóa đơn (nếu có) mua hàng - Giá xuất kho NVL: Công ty áp dụng phƣơng pháp bình quân gia quyền để tính giá xuất kho cho nguyên liệu, vật liệu. Đơn giá Giá thực tế NVL tồn đầu kỳ + Giá nhập trong kỳ xuất = NVL Lƣợng NVL tồn thực tế + Lƣợng NVL nhập trong kỳ Trị giá xuất NVL = Lƣợng NVL xuất × Đơn giá xuất Ngoài sản xuất các mặt hàng là dây, cáp điện, Công ty còn kinh doanh vật tƣ, nguyên liệu, thiết bị và phụ kiện điện cho nên phần thuế giá trị gia tăng đƣợc tách riêng để theo dõi cho từng mặt hàng để tiện việc theo dõi cho sản xuất hoặc khấu trừ thuế (nếu bán). Chứng từ sử dụng: - Phiếu xuất kho. - Lệnh sản xuất. - Phiếu đề nghị xuất nguyên vật liệu. - Bảng nhập - xuất - tồn nguyên vật liệu. Sổ sách sử dụng: - Sổ chi tiết tài khoản 6211, 6212. - Sổ chi tiết các tài khoản khác có liên quan (TK 152 , TK 111, ) SVTH: Trần Thị Thu Hiền 33 Lớp: 10DKNH02
  44. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn - Sổ nhật ký chung. - Sổ cái tài khoản 621. Tài khoản sử dụng: TK 621: “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Gồm 02 TK cấp 2: - TK 6211: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. - TK 6212: Chi phí vật tƣ trực tiếp. Trình tự ghi sổ: - Sổ nhật ký chung. Phiếu nhập Nhập liệu kho - Sổ chi tiết, sổ cái TK 621 Thẻ kho - Nhật ký xuất vật liệu. - Bảng tổng hợ p nhập-xuất-tồn Sơ đồ 2.4: Quy trình xuất kho nguyên vật liệu dùng cho sản xuất. Khi bộ phận sản xuất nhận đƣợc lệnh sản xuất đại trà. Bộ phận sản xuất sẽ lập Phiếu đề nghị xuất kho kết hợp với lệnh sản xuất đại trà từ Ban Giám đốc và gửi đến bộ phận kế toán. Kế toán sẽ lập phiếu xuất kho, thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho tiến hành xuất kho theo số liệu đã đƣợc ghi trên phiếu xuất và ghi vào thẻ kho. Kế toán nguyên vật liệu căn cứ vào số lƣợng nguyên vật liệu đƣợc xuất để tính giá trị nguyên vật liệu xuất kho cho sản xuất và kế toán tiến hành phản ánh trên phần mềm kế toán. Số liệu minh họa tháng 03/2013. Thành phần: Cáp CV 16mm2 : Cáp điện lực 1 lõi, ruột đồng cách điện PVC – 0.6/1kV, không vỏ bọc. Cáp AS/XLPE/PVC 185mm2 – 24kV: Cáp trung thế, nhôm lõi thép, cách điện XLPE, vỏ bảo vệ PVC. Minh họa các nghiệp vụ phát sinh:  Sản phẩm Cáp CV 16mm2: - Căn cứ vào phiếu xuất kho nguyên liệu ngày 04/03/2013, thủ kho đã xuất nguyên liệu để sản xuất dây cáp điện và đƣợc tập hợp trong phiếu xuất kho nhƣ sau: Đồng: 75kg, đơn giá 142.832đ/kg. SVTH: Trần Thị Thu Hiền 34 Lớp: 10DKNH02
  45. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn Nhôm: 30 kg, đơn giá 47.952,6 đ/kg. Hạt nhựa PVC: 45kg, đơn giá 19.375,6 đ/kg CÔNG TY TNHH SX-TM DÂY&CÁP ĐIỆN TÀI TRƢỜNG THÀNH NHÀ MÁY I PHIẾU XUẤT KHO Họ tên ngƣời nhận: Địa chỉ (Bộ phận): Lý do xuất kho: Xuất cho phân xƣởng sản xuất. Xuất tại kho: Kho 1521-1, 1521-2, 1521-3, 1522-1. STT Tên nguyên liệu ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 Đồng kg 75 142.832 10.712.400 2 Nhôm kg 30 47.952,6 1.438.578 3 Hạt nhựa PVC kg 45 19.375,6 871.902 4 Vật tƣ 227.041 CỘNG 13.249.921 Ngày 04 tháng 03 năm 2013 Ngƣời nhận Thủ kho Kế toán vật tƣ Giám đốc - Minh họa các nghiệp vụ phát sinh: o Kế toán hạch toán nhƣ sau: Nợ TK 6211_CV: 13.022.880 Có TK 15211: 10.712.400 Có TK 15212: 1.438.578 Có TK 15213 : 871.902 - Yêu cầu của đơn hàng này là các sản phẩm hoàn thiện, sau khi phun chữ, không đóng thùng, chỉ cần quấn màn PE là đƣợc cho nên lƣợng xuất vật tƣ xuất cho đơn hàng này không nhiều. Căn cứ vào phiếu đề nghị xuất vật liệu, kế toán lập phiếu xuất kho xuất vật tƣ và hạch toán nhƣ sau: Nợ TK 6212_CV: 227.041 Có TK 15221: 227.041 SVTH: Trần Thị Thu Hiền 35 Lớp: 10DKNH02
  46. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn - Cuối kỳ, kết chuyển chi phí nguyên vật liệu sang TK 154: Nợ TK 154-01CV: 13.249.921 Có TK 6211_CV: 13.022.880 Có TK 6212_CV: 227.041 TK 15211-CV TK 6211_CV TK 154-01CV 10.712.400 13.022.880 Xuất kho đồng để SXSP K/C chi phí NVL trực tiếp TK 15212-CV 1.438.578 Xuất kho Nhôm để SXSP TK 15213-CV 871.902 Xuất kho NVL để SXSP × TK 15221-CV TK 6212-CV 227.041 227.041 Xuất kho vật tƣ để SXSP K/C chi phí NVL trực tiếp × Sơ đồ 2.5: Kế toán chi phí NVL trực tiếp sản xuất sản phẩm CV 16mm2.  Sản phẩm AS/XLPE/PVC 185 mm2 - 24kV: - Căn cứ vào phiếu xuất kho ngày 11/03/2013, thủ kho xuất nguyên liệu để sản xuất sản phẩm AS/XLPE/PVC 185 mm2 - 24kV các loại nguyên liệu và đƣợc tập hợp trong phiếu xuất kho nhƣ sau: Thép: 120 kg, đơn giá: 19.759,3 đ/kg. Nhôm: 50 kg, đơn giá: 47.952,6 đ/kg. Nhựa XLPE: 150 kg, đơn giá: 40.424,6 đ/kg. Hạt nhựa PVC : 65kg, đơn giá: 19.375,6 đ/kg. SVTH: Trần Thị Thu Hiền 36 Lớp: 10DKNH02
  47. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn CÔNG TY TNHH SX-TM DÂY&CÁP ĐIỆN TÀI TRƢỜNG THÀNH NHÀ MÁY I PHIẾU XUẤT KHO Họ tên ngƣờ i nhận: Địa chỉ (Bộ phận): BPSX Lý do xuất kho: Xuất cho phân xƣởng sản xuất. Xuất tại kho: Kho 1521-2, 1521-3, 1522-1, 1522-4. STT Tên nguyên liệu ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 Thép kg 120 19.759,3 2.371.116 2 Nhôm kg 50 47.952,6 2.397.630 3 Hạt nhựa PVC kg 65 19.375,6 1.259.414 4 Nhựa XLPE kg 150 40.424,6 6.063.690 5 Vật tƣ 801.652 6 Bao bì đóng gói 2.833.188 CỘNG 15.726.690 Ngày 11 tháng 03 năm 2013 Ngƣời nhận Thủ kho Kế toán vật tƣ Giám đốc Kế toán hạch toán nhƣ sau: Nợ TK 6211_AS: 12.091.850 Có TK 1521-2: 2.397.630 Có TK 1521-3: 9.694.220 - Xuất bao bì đóng gói, băng keo trong, màng PE tại kho bao bì đóng gói, xuất vật liệu phụ tại kho vật tƣ. Nợ TK 6212_AS: 3.643.840 Có TK 1522-4: 2.833.188 Có TK 1522-1: 810.652 - Thực tế, lƣợng nguyên vật liệu trực tiếp xuất dùng không sử dụng hết. Lƣợng nguyên liệu còn thừa để lại phân xƣởng chờ có đơn hàng phù hợp sẽ đƣa vào sản xuất. Lúc này kế toán sẽ theo dõi lƣợng nguyên liệu còn dƣ bằng cách ghi âm. Kế toán hạch toán: Nợ TK 6211_AS: (1.748.457 ) Có TK 1521-3: (1.748.457 ) SVTH: Trần Thị Thu Hiền 37 Lớp: 10DKNH02
  48. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn - Cuối kỳ, kết chuyển vào bên nợ TK 154 để tổng hợp chi phí sản xuất Nợ TK 154-01AS: 13.987.233 Có TK 6211_AS: 10.343.393 Có TK 6212_AS: 3. 634.840 TK 15212-AS TK 6211_AS TK 154-01AS 2.397.630 10.343.393 Xuất kho nhôm để SXSP K/C chi phí NVL trực tiếp TK 15213-AS 9.694.220 Xuất kho NVL để SXSP TK 15213-AS (1.748.457 ) NVL thừa để lại phân xƣởng × TK 15221-AS TK 6212-AS 810.652 3. 643.840 Xuất kho vật tƣ để SXSP K/C chi phí NVL trực tiếp TK 15224-AS 2.833.188 Xuất VT kho bao bì để SXSP × Sơ đồ 2.6: Kế toán chi phí NVL trực tiếp SXSP AS/XLPE/PVC 185mm2 - 24kV. SVTH: Trần Thị Thu Hiền 38 Lớp: 10DKNH02
  49. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn CÔNG TY: Cty TNHH SX TM Dây & CĐ Tài Trƣờng Thành ĐỊA CHỈ: 192 Trần Đại Nghĩa, KP4, P.Tân Tạo, Bình Tân MST: 0301753889 SỔ CÁI TÀI KHOẢN TÊN TK: Chi phí NL, VL trực tiếp SỐ HIỆU: 621 THÁNG: 03 NĂM: 2013 ĐVT: VNĐ Ngày, CHỨNG TỪ TK Số phát sinh Số dƣ Ghi tháng Số Ngày DIỄN GiẢI đối Nợ Có Nợ Có chú ghi sổ hiệu tháng ứng 01/03/13 Số dư đầu kỳ: Xuất kho NVL sản xuất 04/03/13 04/03/13 cáp CV -Xuất NVL chính 1521 13.022.880 -Xuất vật liệu phụ 1522 227.041 Xuất kho NVL sản xuất 11/03/13 11/03/13 cáp AS -Xuất NVL chính 1521 12.091.850 -Xuất vật liệu phụ 1522 3.643.840 -Nguyên liệu thừa để lại kho 1521 (1.748.457) Tập hợp chi phí 1541- 31/03/13 31/03/13 621 1541 27.237.154 31/03/13 Tổng cộng phát sinh 27.237.154 27.237.154 31/03/13 Số dư cuối kỳ: Sổ này có 01 trang, đánh số từ 01 đến 01. Ngày mở sổ: 01/03/2013 TP.HCM, ngày 31 tháng 03 năm 2013 Ngƣời giữ sổ Kế toán trƣởng Giám đốc Nguyễn Huỳnh Trang Trần Tài SVTH: Trần Thị Thu Hiền 39 Lớp: 10DKNH02
  50. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn CÔNG TY: Cty TNHH SX TM Dây & CĐ Tài Trƣờng Thành ĐỊA CHỈ: 192 Trần Đại Nghĩa, KP4, P.Tân Tạo, Bình Tân MST: 0301753889 SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN TÊN TK: Chi phí NL, VL trực tiếp SỐ HIỆU: 621-01 THÁNG: 03 NĂM: 2013 ĐVT: VNĐ Ngày, CHỨNG TỪ Số phát sinh Số dƣ TK đối Ghi tháng ghi Số Ngày DIỄN GiẢI ứng Nợ Có Nợ Có chú sổ hiệu tháng 01/03/13 Số dư đầu kỳ: - - Xuất NVL đồng sản xuất 04/03/13 04/03/13 cáp CV 1521_1 10.712.400 Xuất NVL nhôm sản xuất cáp CV 1521_2 1.438.578 Xuất hạt nhựa PVC 1521_3 871.902 Xuất NVL thép cho sản 11/03/13 11/03/13 xuất cáp AS 1521-3 2.371.116 Xuất NVL nhôm sản xuất cáp AS 1521_2 2.397.630 Xuất hạt nhựa PVC 1521_3 1.259.414 Xuất nhựa XLPE 1521_3 6.063.690 Nguyên liệu thừa để lại kho 1521_3 (1.748.457) Tập hợp chi phí 1541- 31/03/13 31/03/13 6211_CV 154_CV 13.022.880 Tập hợp chi phí 1541- 6211_AS 154_AS 10.343.393 31/03/13 Tổng cộng phát sinh 23.366.273 23.366.273 31/03/13 Số dư cuối kỳ: - - Sổ này có 01 trang, đánh số từ 01 đến 01. Ngày mở sổ: 01/03/2013 TP.HCM, ngày 31 tháng 03 năm 2013 Ngƣời giữ sổ Kế toán trƣởng Giám đốc Nguyễn Huỳnh Trang Trần Tài SVTH: Trần Thị Thu Hiền 40 Lớp: 10DKNH02
  51. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn CÔNG TY: Cty TNHH SX TM Dây & CĐ Tài Trƣờng Thành ĐỊA CHỈ: 192 Trần Đại Nghĩa, KP4, P.Tân Tạo, Bình Tân MST: 0301753889 SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN TÊN TK: Chi phí NL, VL trực tiếp SỐ HIỆU: 621-02 THÁNG: 03 NĂM: 2013 ĐVT: VNĐ TK đối Ngày, CHỨNG TỪ Số phát sinh Số dƣ ứng Ghi tháng Số Ngày DIỄN GiẢI Nợ Có Nợ Có chú ghi sổ hiệu tháng 01/03/13 Số dư đầu kỳ: - - Xuất vật tƣ cho sx cáp 04/03/13 04/03/13 CV 1522_1 227.041 Xuất vật tƣ cho sx cáp 11/03/13 11/03/13 AS 1522_1 810.652 Xuất bao bì đóng gói 1522_4 2.833.188 Tập hợp chi phí 31/03/13 31/03/13 1541-6212_CV 1541_CV 227.041 Tập hợp chi phí 1541-6212_AS 1541_AS 3.643.840 31/03/13 Tổng cộng phát sinh 3.870.881 3.870.881 31/03/13 Số dư cuối kỳ: - - Sổ này có 01 trang, đánh số từ 01 đến 01. Ngày mở sổ: 01/03/2013 TP.HCM, ngày 31 tháng 03 năm 2013 Ngƣời giữ sổ Kế toán trƣởng Giám đốc Nguyễn Huỳnh Trang Trần Tài SVTH: Trần Thị Thu Hiền 41 Lớp: 10DKNH02
  52. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 2.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp. Chi phí nhân công trực bao gồm: lƣơng chính, lƣơng phụ, phụ cấp, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tính vào chi phí theo quy định. Chứng từ sử dụng: - Bảng chấm công. - Bảng thanh toán tiền lƣơng. - Bảng phân bổ tiền lƣơng và BHXH. - Phiếu lƣơng. Sổ sách sử dụng: - Sổ chi tiết TK 622. - Các sổ chi tiết tài khoản liên quan khác (TK 334, TK 338, TK 141, ). - Sổ nhật ký chung. - Sổ cái tài khoản 622 Tài khoản sử dụng: TK 622: “Chi phí nhân công trực tiếp”. Trình tự ghi sổ. Bảng chấm công Nhập liệu - Bảng lƣơng. - Bảng phân bổ lƣơng và các khoản trích Sổ chi tiết TK 622 theo lƣơng Phiếu lƣơng Sổ cái TK 622 Sơ đồ 2.7: Trình tự ghi sổ chi phí nhân công trực tiếp sản xuất Hàng ngày, tổ trƣởng của mỗi phân xƣởng sản xuất theo dõi và lập bảng chấm công để làm căn cứ tính lƣơng và các khoản trích theo lƣơng cho công nhân sản xuất. Cuối tháng, sau khi tổng hợp bảng chấm công của công nhân ở từng phân xƣởng sản xuất sẽ gửi lên cho phòng kế toán. Kế toán tiền lƣơng dựa vào bảng chấm công tiến SVTH: Trần Thị Thu Hiền 42 Lớp: 10DKNH02
  53. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn hành tính lƣơng và lập bảng thanh toán tiền lƣơng, bảng phân bổ lƣơng và các khoản trích theo lƣơng. Sau đó kế toán tiến hành nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán. Số liệu minh họa tháng 03/2013. Căn cứ vào Bảng lƣơng tháng 03/2013. Kế toán định khoản nhƣ sau: - Lƣơng công nhân trực tiếp sản xuất: Nợ TK 622: 673.844.000 Có TK 334: 673.844.000 - Các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN: Nợ TK 622: 89.263.230 Có TK 3382: 7.762.020 Có TK 3383 65.977.170 Có TK 3384: 11.643.030 Có TK 3389: 3.881.010 - Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên nợ TK 154 Nợ TK 154: 763.107.230 Có TK 622: 763.107.230 TK 334 TK 622 TK 1541-01 673.844.000 763.107.230 Lƣơng công nhân trực tiếp SX K/C chi phí NCTT TK 338 89.263.230 Khoản trích theo lƣơng của công nhân trực tiếp sản xuất × Sơ đồ 2.8: Kế toán chi phí nhân công trực tiếp SVTH: Trần Thị Thu Hiền 43 Lớp: 10DKNH02
  54. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn CÔNG TY: Cty TNHH SX TM Dây & CĐ Tài Trƣờng Thành ĐỊA CHỈ: 192 Trần Đại Nghĩa, KP4, P.Tân Tạo, Bình Tân MST: 0301753889 SỔ CÁI TÀI KHOẢN TÊN TK: Chi phí nhân công trực tiếp SỐ HIỆU: 622 THÁNG: 03 NĂM: 2013 ĐVT: VNĐ Ngày, CHỨNG TỪ TK Số phát sinh Số dƣ Ghi tháng ghi Số Ngày DIỄN GiẢI đối Nợ Có Nợ Có chú sổ hiệu tháng ứng 01/03/13 Số dư đầu kỳ: - - 31/03/13 31/03/13 Lƣơng công nhân SX 334 673.844.000 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN 338 89.263.230 Tập hợp chi phí 1541- 31/03/13 31/03/13 622 1541 763.107.230 31/03/13 Tổng cộng phát sinh 763.107.230 763.107.230 31/03/13 Số dư cuối kỳ: - - Sổ này có 01 trang, đánh số từ 01 đến 01. Ngày mở sổ: 01/03/2013 TP.HCM, ngày 31 tháng 03 năm 2013 Ngƣời giữ sổ Kế toán trƣởng Giám đốc Nguyễn Huỳnh Trang Trần Tài SVTH: Trần Thị Thu Hiền 44 Lớp: 10DKNH02
  55. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn CÔNG TY: Cty TNHH SX TM Dây & CĐ Tài Trƣờng Thành ĐỊA CHỈ: 192 Trần Đại Nghĩa, KP4, P.Tân Tạo, Bình Tân MST: 0301753889 SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN TÊN TK: Chi phí nhân công trực tiếp SỐ HIỆU: 622 THÁNG: 03 NĂM: 2013 ĐVT: VNĐ Ngày, CHỨNG TỪ TK Số phát sinh Số dƣ Ghi tháng Số Ngày DIỄN GiẢI đối Nợ Có Nợ Có chú ghi sổ hiệu tháng ứng 01/03/13 Số dư đầu kỳ: - - 31/01/13 31/03/13 Lƣơng CNSX cáp 334 673.844.000 Trích KPCĐ vào chi phí SX cáp 3382 7.762.020 Trích BHXH vào chi phí SX cáp 3383 65.977.170 Trích BHYT vào chi phí SX cáp 3384 11.643.030 Trích BHTN vào chi phí SX cáp 3389 3.881.010 31/03/13 31/03/13 Tập hợp chi phí 154-622 154_01 763.107.230 31/03/13 Tổng cộng phát sinh 763.107.230 763.107.230 31/03/13 Số dư cuối kỳ: - - Sổ này có 01 trang, đánh số từ 01 đến 01. Ngày mở sổ: 01/03/2013 TP.HCM, ngày 31 tháng 03 năm 2013 Ngƣời giữ sổ Kế toán trƣởng Giám đốc Nguyễn Huỳnh Trang Trần Tài SVTH: Trần Thị Thu Hiền 45 Lớp: 10DKNH02
  56. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 2.2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung. Gồm các loại chi phí: Chi phí nhân viên, chi phí nguyên liệu, chi phí phục vụ sản xuất, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí điện nƣớc, chi phí vận chuyển, Chứng từ sử dụng: - Phiếu xuất kho. - Bảng phân bổ nguyên liệu, công cụ dụng cụ. - Bảng lƣơng cho nhân viên phân xƣởng. - Bảng phân bổ khấu hao. - Chứng từ gốc dịch vụ mua ngoài (hóa đơn tiền điện, nƣớc, điện thoại, Sổ sách sử dụng: - Sổ nhật ký chung. - Sổ chi tiết TK 627. - Các sổ chi tiết liên quan khác (TK 111, TK 131, TK 153, ) - Sổ cái TK 627 Tài khoản sử dụng: TK 627: “Chi phí sản xuất chung”. Trình tự ghi sổ. - Phiếu xuất kho. Nhập liệu - Hóa đơn các dịch vụ mua ngoài. - Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ. Sổ nhật ký chung - . Sổ chi tiết TK 627 Sổ Cái TK 627 Sơ đồ 2.9: Trình tự ghi sổ chi phí sản xuất chung. Căn cứ vào chứng từ kế toán của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Kế toán tiến hành nhập dữ liệu vào phần mềm. Trong khi cập nhật dữ liệu, phần mềm sẽ tự động ghi vào Sổ nhật ký chung, Sổ chi tiết, Sổ cái. SVTH: Trần Thị Thu Hiền 46 Lớp: 10DKNH02
  57. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn Số liệu minh họa tháng 03/2013. Bảng 2.4: Bảng kê chi phí tháng 03/2013 STT CÁC KHOẢN CHI PHÍ THÀNH TIỀN 1 Lƣơng của nhân viên phân xƣởng 58.048.185 2 Các khoản trích theo lƣơng 5.911.920 3 Công cụ dụng cụ 8.591.234 4 Vật liệu phụ 191.918.199 5 Tiền điện 201.936.934 6 Sửa chữa khác 40.536.579 7 Chi phí khác 34.394.620 8 Chi phí vận chuyển 53.985.800 9 Khấu hao TSCĐ 211.147.805 Tổng cộng 806.471.276 - Căn cứ vào Bảng lƣơng 03/2013, tiền lƣơng của nhân viên quản lý phân xƣởng và các khoản trích theo lƣơng đƣợc kế toán hạch toán nhƣ sau: Nợ TK 627(6271): 58.048.185 Có TK 334: 58.048.185 Nợ 627(6271): 5.911.920 Có TK 3382: 514.080 Có TK 3383: 4.369.680 Có TK 3384: 771.120 Có TK 3389: 257.040 - Căn cứ vào số liệu trong Bảng kê chi phí, cùng bảng kê nhập – xuất – tồn vật liệu phụ (Phụ lục 04), kế toán hạch toán nhƣ sau: Nợ TK 627(6272): 191.918.199 Có TK 1522: 191.918.199 - Căn cứ vào Bảng phân bổ công cụ dụng cụ tháng 03/2013 (Phụ lục 03), mức phân bổ giá trị công cụ dụng cụ trong kỳ này là 8.591.234 đ. Nợ TK 627(6273): 8.591.234 Có TK 142: 8.591.234 SVTH: Trần Thị Thu Hiền 47 Lớp: 10DKNH02
  58. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn - Trích khấu hao TSCĐ tháng 03 số tiến 211.147.805 đ Nợ TK 627(6274): 211.147.805 Có TK 214: 211.147.805 - Căn cứ vào bảng kê chi phí, tiền điện phục vụ hoạt động sản xuất: 201.936.934 đ, chi phí vận chuyển 53.985.800 Nợ TK 627(6277): 255.922.734 Có TK 112: 201.936.934 Có TK 331: 53.985.800 - Căn cứ vào bảng kê chi phí tháng 03/2013, chi phí sửa chữa: 40.536.579, các khoản chi phí khác 34.394.620 Nợ TK 627(6278): 74.931.199 Có TK 331: 40.536.579 Có TK 111: 34.394.620 SVTH: Trần Thị Thu Hiền 48 Lớp: 10DKNH02
  59. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn TK 334,338 TK 627 TK 154 63.960.105 Lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của nhân viên PX TK 1522 191.918.199 Xuất nguyên vật liệu TK 142 8.591.234 806.471.276 Xuất CCDC Kết chuyển chi phí SXC TK 214 211.147.805 Khấu hao TSCĐ TK 112,331 255.922.734 CP điện, CP vận chuyển TK 331 74.931.199 CP khác bằng tiền × Sơ đồ 2.10: Kế toán chi phí sản xuất chung phát sinh trong tháng 03/2013. SVTH: Trần Thị Thu Hiền 49 Lớp: 10DKNH02
  60. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn CÔNG TY: Cty TNHH SX TM Dây & CĐ Tài Trƣờng Thành ĐỊA CHỈ: 192 Trần Đại Nghĩa, KP4, P.Tân Tạo, Bình Tân MST: 0301753889 SỔ CÁI TÀI KHOẢN TÊN TK: Chi phí sản xuất chung SỐ HIỆU: 627 THÁNG: 03 NĂM: 2013 ĐVT: VNĐ CHỨNG TỪ Số phát sinh Số dƣ Ngày, TK Ngày Ghi tháng Số DIỄN GiẢI đối tháng Nợ Có Nợ Có chú ghi sổ hiệu ứng Số dư đầu kỳ: - - Lương nhân viên QLPX -Tiền lƣơng 334 58.048.185 -Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN 338 5.911.920 Vật tư -Xuất vật liệu 1522 191.918.199 CCDC -Phân bổ CCDC 142 8.591.234 Khấu hao -Trích khấu hao TSCĐ 214 211.147.805 Chi phí dịch vụ mua ngoài -Tiền điện 112 201.936.934 -Chi phí vận chuyển 331 53.985.800 Chi phí bằng tiền khác -Chi phí sửa chữa 331 40.536.579 -Chi phí khác 111 34.394.620 Kết chuyển 154-627 1541 806.471.276 Tổng cộng phát sinh 806.471.276 806.471.276 Số dư cuối kỳ: - - Sổ này có 01 trang, đánh số từ 01 đến 01. Ngày mở sổ: 01/03/2013 TP.HCM, ngày 31 tháng 03 năm 2013 Ngƣời giữ sổ Kế toán trƣởng Giám đốc Nguyễn Huỳnh Trang Trần Tài SVTH: Trần Thị Thu Hiền 50 Lớp: 10DKNH02
  61. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn CÔNG TY: Cty TNHH SX TM Dây & CĐ Tài Trƣờng Thành ĐỊA CHỈ: 192 Trần Đại Nghĩa, KP4, P.Tân Tạo, Bình Tân MST: 0301753889 SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN TÊN TK: Chi phí nhân viên phân xƣởng SỐ HIỆU: 6271 THÁNG: 03 NĂM: 2013 ĐVT: VNĐ CHỨNG TỪ TK Số phát sinh Số dƣ Ngày, Ngày đối Ghi tháng Số DIỄN GiẢI ứng tháng Nợ Có Nợ Có chú ghi sổ hiệu 01/03/13 Số dư đầu kỳ: - - Tiền lƣơng nhân viên 31/03/13 31/03/13 QLPX 334 58.048.185 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN 338 5.911.920 31/03/13 31/03/13 Tập hợp chi phí 1541-6271 1541 63.960.105 31/03/13 Tổng cộng phát sinh 63.960.105 63.960.105 31/03/13 Số dư cuối kỳ: - - Sổ này có 01 trang, đánh số từ 01 đến 01. Ngày mở sổ: 01/03/2013 TP.HCM, ngày 31 tháng 03 năm 2013 Ngƣời giữ sổ Kế toán trƣởng Giám đốc Nguyễn Huỳnh Trang Trần Tài 2.2.3. Kế toán phân bổ chi phí nhân công sản xuất trực tiếp và chi phí sản xuất chung cho từng loại sản phẩm. Hiện nay, Công ty Tài Trƣờng Thành gộp chung hai chi phí nhân công sản xuất trực tiếp và chi phí sản xuất chung là chi phí chế biến. Định kỳ cuối tháng, kế toán tập hợp chi phí chế biến này và phân bổ chúng cho từng loại sản phẩm theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Công thức phân bổ chi phí chế biến cho từng loại sản phẩm: Mức phân bổ Chi phí NVL TT của SPi chi phí chế biến = × Chi phí chế biến cho SPi Tổng chi phí NVL TT phát sinh SVTH: Trần Thị Thu Hiền 51 Lớp: 10DKNH02
  62. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn Phƣơng pháp phân bổ chi phí chế biến : - Tổng chi phí nguyên vật liệu phát sinh trong tháng : 14.319.980.553 - Tổng chi phí chế biến = Chi phí NCTT + Chi phí SXC = 763.107.230 + 806.471.276 = 1.569.578.506 - Mức phân bổ chi phí chế biến: KHOẢN PHÁT SINH TRONG THÁNG 03/2013 MỤC TẤT CẢ CÁC ĐƠN HÀNG CV 16mm2 AS/XLPE/PVC 185 mm2-24kV CP NVL TT 14.319.980.553 13.249.921 13.987.233 CP chế biến 1.569.578.506 1.452.292 1.533.107 13.249.921 Sản phẩm CV 16mm2 = × 1.569.578.506 = 1.452.292 14.319.980.553 13.987.233 Sản phẩm AS/XLPE/PVC = × 1.569.578.506 = 1.533.107 14.319.980.553 Bảng 2.5: BẢNG TỔNG HỢP VÀ PHÂN BỔ CHI PHÍ CHẾ BIẾN ĐVT : đồng Sản phẩm Số hiệu Sản phẩm AS/XLPE/PVC 185 – TK Nội dung chi phí CV 16mm2 mm2-24kV 622 Chi phí nhân công trực tiếp 706.084 745.375 6271 Chi phí nhân viên QLPX 59.181 62.474 6272 Chi phí vật tƣ 177.577 187.459 6273 Chi phí CCDC 7.949 8.392 6274 Chi phí khấu hao TSCĐ 195.370 206.241 6277 Chi phí dịch vụ mua ngoài 236.799 249.976 6278 Chi phí bằng tiền khác 69.332 73.190 Tổng cộng 1.452.292 1.533.107 SVTH: Trần Thị Thu Hiền 52 Lớp: 10DKNH02
  63. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 2.2.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất. Cuối tháng kế toán tiến hành tổng hợp chi phí sản xuất đồng thời kết chuyển chi phí và xác định sản phẩm dở dang cuối kỳ, chuẩn bị cho việc tính giá thành của sản phẩm của các đơn đặt hàng hoàn thành. Công ty áp dụng phƣơng pháp hạch “kê khai thƣờng xuyên” nên TK sử dụng để tổng hợp chi phí sản xuất là TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”. Sổ sách kế toán sử dụng: Sổ chi tiết TK 154, Sổ Cái TK 154 Minh họa nghiệp vụ tổng hợp chi phí sản xuất: - Ngày 31/03/2013, căn cứ vào sổ chi tiết của TK 6211, TK 6212; sổ chi tiết TK 622 và sổ chi tiết TK 627 ứng với từng tài khoản chi tiết cấp 2; bảng phân bổ chi phí chế biến. Kế toán thực hiện việc kết chuyển chi phí sản xuất. o Kế toán kết chuyển chi phí sản xuất cho sản phẩm CV 16mm2 Nợ TK 154 -01CV: 14.702.213 Có TK 6211-CV: 13.022.880 Có TK 6212-CV: 227.041 Có TK 622-CV: 706.084 Có TK 627-CV: 746.208 o Kế toán kết chuyển chi phí sản xuất cho sản phẩm AS/XLPE/PVC : Nợ TK 154 -01AS: 15.520.340 Có TK 6211-AS: 10.343.393 Có TK 6212-AS: 3.643.840 Có TK 622-AS: 745.375 Có TK 627-AS: 787.732 2.2.5. Đánh giá sản phẩm dở dang. Do đặc điểm của công ty thƣờng làm hàng mẫu trƣớc khi đƣa vào sản xuất đại trà. Vì thế, công ty có một phân xƣởng chuyên sản xuất hàng mẫu nhằm giúp cho bộ phận quản lý kiểm soát đƣợc tiến độ sản xuất cũng nhƣ đảm bảo đƣợc chất lƣợng. Đồng thời do đặc điểm của công ty tính giá thành theo phƣơng pháp đơn đặt hàng nên khi một thành phẩm hoàn thành thì ít có chi phí sản xuất dở dang. SVTH: Trần Thị Thu Hiền 53 Lớp: 10DKNH02
  64. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn Trong bài khóa luận tốt nghiệp này, hai sản phẩm đang đƣợc theo dõi là CV 16mm2 và AS/XLPE/PVC 185 –mm2-24kV. Việc sản xuất hai sản phẩm này đã hoàn thành nhập kho trong kỳ. Vì vậy, không có chi phí sản xuất dở dang cho hai sản phẩm này. 2.2.6. Tính giá thành sản phẩm. Công tác tính giá thành sản phẩm là quá trình tổng hợp các chi phí phát sinh kể từ khi nguyên liệu đƣợc bắt đầu đƣa vào sản xuất cho đến khi tạo ra thành phẩm hoàn thành nhập kho. Kế toán viên phải đảm bảo tất cả các chi phí trong kỳ liên quan đến hoạt động sản xuất đều phải đƣợc ghi nhận, tính đúng, tính đủ, phân bổ phù hợp với niên độ kế toán áp dụng tại công ty. Khi công việc sản xuất đã hoàn tất thì bộ phận sản xuất sẽ giao thành phẩm cho bộ phận kho cùng với bộ phận kiểm tra chất lƣợng thành phẩm. Nếu thành phẩm đạt yêu cầu thì bộ phận kiểm tra chất lƣợng sản phẩm sẽ lập biên bản giao nhận kho thành phẩm để tiến hành nhập kho niêm phong và chờ ngày giao cho khách hàng. - Bên nhận thành phẩm là thủ kho và bên giao thành phẩm là đại diện bên sản xuất. - Bên giao, bên nhận và bộ phận kiểm tra chất lƣợng thành phẩm sẽ ký tên để xác định trách nhiệm của mỗi bên. - Biên bản giao nhận nhập kho thành phẩm này sẽ chuyển đến giám đốc xem xét và ký tên. - Cuối cùng sẽ đƣợc chuyển đến phòng kế toán, kế toán căn cứ vào biên bản này để nhập kho thành phẩm. Phƣơng pháp tính giá thành mà công ty áp dụng là phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng. Z đơn đặt hàng = CPDD Đầu kỳ + CPPS trong kỳ - CPDD cuối kỳ- Phế liệu Tổng giá thành SP hoàn thành Giá thành đơn vị SP = Sản lƣợng SP hoàn thành  Sản phẩm CV 16mm2 : - Tổng giá thành sản phẩm = Chi phí phát sinh trong kỳ = 14.702.213 - Giá thành đơn vị 1.200 mét CV 16mm2: 14.702.213 = 12.252 đ/mét 1.200 SVTH: Trần Thị Thu Hiền 54 Lớp: 10DKNH02
  65. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn  Sản phẩm AS/XLPE/PVC 185 –mm2-24kV: - Tổng giá thành sản phẩm = Chi phí phát sinh trong kỳ = 15.520.340 - Giá thành đơn vị 385 mét AS/XLPE/PVC 185 –mm2-24kV: 15.520.340 = 40.313 đ/mét 385 Định kỳ hàng tháng, sau khi hoàn thành công tác tính giá thành sản phẩm và tiến hành nhập kho thành phẩm. Kế toán hạch toán nhƣ sau: Nợ TK 155-01 CV: 14.702.213 Nợ TK 155-01 AS: 15.520.340 Có TK 154-01 CV: 14.702.213 Có TK 154-01 AS: 15.520.340 TK6211 -CV TK 154-01CV TK 155-01CV 13.022.880 13.022.880 14.702.213 × TK 6212-CV 227.041 227.041 × TK 622-CV 706.084 706.084 × TK 627-CV 746.208 746.208 × 14.702.213 14.702.213 × Sơ đồ 2.11: Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm CV 16mm2 SVTH: Trần Thị Thu Hiền 55 Lớp: 10DKNH02
  66. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn TK6211 -AS TK 154-01AS TK 155-01AS 10.343.393 10.343.393 14.702.213 × TK 6212-AS 3.643.840 3.643.840 × TK 622-AS 745.375 745.375 × TK 627-AS 787.732 787.732 × 15.520.340 15.520.340 × Sơ đồ 2.13: Tổng hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm AS/XLPE/PVC185mm2-24KV. Bảng 2.4: BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM KHOẢN MỤC SP CV 16mm2 SP AS/XLPE/PVC 185mm2-24kV CP NVL trực tiếp 13.249.921 13.987.233 CP NC trực tiếp 706.084 745.375 CP SX chung 746.208 787.732 CPSX DD đầu kỳ - - CPSX DD cuối kỳ - - Tổng giá thành 14.702.213 15.520.340 Tổng sản phẩm 1200m 385m Giá thành đơn vị 12.252 40.313 SVTH: Trần Thị Thu Hiền 56 Lớp: 10DKNH02
  67. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn CÔNG TY: Cty TNHH SX TM Dây & CĐ Tài Trƣờng Thành ĐỊA CHỈ: 192 Trần Đại Nghĩa, KP4, P.Tân Tạo, Bình Tân MST: 0301753889 SỔ CÁI TÀI KHOẢN TÊN TK: Chi phí SX_KD dở dang SỐ HIỆU: 154 THÁNG: 03 NĂM: 2013 ĐVT: VNĐ CHỨNG TK đối Số dƣ Ngày, TỪ ứng Số phát sinh tháng Ghi Ngày DIỄN GiẢI ghi Số chú tháng Nợ Có Nợ Có sổ hiệu Số dư đầu kỳ: - - Tập hợp chi phí 154-6211 6211 23.366.273 Tập hợp chi phí 154-6212 6212 3.870.881 Tập hợp chi phí 154- 622 622 1.451.459 Tập hợp chi phí 154-627 627 1.533.940 Giá thành thành phẩm nhập kho 155-01 30.222.553 Tổng cộng phát sinh 30.222.553 30.222.553 Số dư cuối kỳ: - - Sổ này có 01 trang, đánh số từ 01 đến 01. Ngày mở sổ: 01/03/2013 TP.HCM, ngày 31 tháng 03 năm 2013 Ngƣời giữ sổ Kế toán trƣởng Giám đốc Nguyễn Huỳnh Trang Trần Tài SVTH: Trần Thị Thu Hiền 57 Lớp: 10DKNH02
  68. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn CÔNG TY: Cty TNHH SX TM Dây & CĐ Tài Trƣờng Thành ĐỊA CHỈ: 192 Trần Đại Nghĩa, KP4, P.Tân Tạo, Bình Tân MST: 0301753889 SỔ CÁI TÀI KHOẢN TÊN TK: Thành phẩm SỐ HIỆU: 155 THÁNG: 03 NĂM: 2013 ĐVT: VNĐ CHỨNG TỪ TK Số phát sinh Số dƣ Ngày, đối Ghi tháng Số Ngày DIỄN GiẢI ứng Nợ Có Nợ Có chú ghi sổ hiệu tháng Số dư đầu kỳ: 1.530.374.888 Giá thành thành phẩm nhập kho 154-01 30.222.553 Giá vốn thành phẩm bán trong kỳ 632 30222.553 Tổng cộng phát sinh 30.222.553 30.222.553 Số dư cuối kỳ: 1.530.374.888 Sổ này có 01 trang, đánh số từ 01 đến 01. Ngày mở sổ: 01/03/2013 TP.HCM, ngày 31 tháng 03 năm 2013 Ngƣời giữ sổ Kế toán trƣởng Giám đốc Nguyễn Huỳnh Trang Trần Tài SVTH: Trần Thị Thu Hiền 58 Lớp: 10DKNH02
  69. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn CÔNG TY: Cty TNHH SX TM Dây & CĐ Tài Trƣờng Thành ĐỊA CHỈ: 192 Trần Đại Nghĩa, KP4, P.Tân Tạo, Bình Tân MST: 0301753889 SỔ NHẬT KÝ CHUNG CHỨNG Đã Ngày, TK Số phát sinh TỪ ghi STT tháng ghi DIỄN GiẢI đối Số Ngày Sổ dòng sổ ứng Nợ Có hiệu tháng Cái 04/03/2013 Xuất kho NVL 1 - Chi phí NVL trực tiếp 2 6211 13.022.880 - NVL chính  3 1521 13.022.880 - Chi phí vật tƣ trực tiếp  4 6212 227.041 - Vật tƣ  5 1522 227.041  04/03/2013 Phân bổ CCDC ly hộp từ 5k 6 - Chi phí dụng cụ sản xuất  7 6273 508.333  - Phân bổ CCDC hàng tháng 8 142 508.333 Xuất vật tư  9 -Chi phí vật liệu  10 6272 191.918.199 -Vật tƣ  11 1522 191.918.199  Phân bổ CCDC trục ống 07/03/2013 đồng 12 -Chi phí dụng cụ sản xuất  13 6273 125.000 -Phân bổ hàng tháng  14 142 125.000 11/03/2013 Xuất kho NVL  15 -Chi phí NVL trực tiếp  16 6211 12.091.850 -NVL chính  17 1521 12.091.850 -Chi phí vật tƣ trực tiếp  18 6212 3.643.840 -Vật tƣ  19 1522 3.643.840  12/03/2013 Phân bổ CCDC van điện tử 20 -Chi phí dụng cụ sản xuất  21 6273 385.000 -Phân bổ hàng tháng  22 142 385.000  Phân bổ CCDC khuôn hàn 23 nguội 1ly3 -Chi phí dụng cụ sản xuất  24 6273 191.667 -Phân bổ hàng tháng  25 142 191.667  Cộng trang 1 222.113.810 222.113.810 Cộng chuyển trang sau  222.113.810 222.113.810  SVTH: Trần Thị Thu Hiền 59 Lớp: 10DKNH02
  70. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn CHỨNG Đã Ngày, TK Số phát sinh TỪ ghi STT tháng DIỄN GiẢI đối Số Ngày Sổ dòng ghi sổ ứng Nợ Có hiệu tháng Cái Số trang trước chuyển sang 222.113.810 222.113.810 18/03/13 Phân bổ CCDC bi xoắn 250 26 -Chi phí dụng cụ sản xuất  27 6273 204.167 -Phân bổ hàng tháng  28 142 204.167 Phân bổ CCDC Khuôn in  29 chữ -Chi phí dụng cụ sản xuất  30 6273 958.333 -Phân bổ hàng tháng  31 142 958.333  Phân bổ CCDC chén béc bọc 19/03/13 dây 02 lớp 32 -Chi phí dụng cụ sản xuất  33 6273 166.667 -Phân bổ hàng tháng  34 142 166.667 Phân bổ CCDC máng tráng  35 20/03/13 bột -Chi phí dụng cụ sản xuất  36 6273 500.000 -Phân bổ hàng tháng  37 142 500.000 Phân bổ CCDC Motor VS  25/03/13 5HB 38 -Chi phí dụng cụ sản xuất  39 6273 500.000 -Phân bổ hàng tháng  40 142 500.000 30/03/13 Chi phí mua ngoài  41 -Tiền điện  42 6277 201.936.934 -Tiền gửi ngân hàng  43 112 201.936.934 -Chi phí vận chuyển  44 6277 53.985.800  -Phải trả cho đơn vị vận 45 chuyển 331 53.985.800 30/03/13 Chi phí bằng tiền khác  46 -Chi phí sửa chữa  47 6278 40.536.579 -Phải trả cho đơn vị sửa chữa  48 331 40.536.579 -Chi phí khác  49 6278 34.394.620 -Tiền mặt  50 111 34.394.620 31/03/13 Khấu hao TSCĐ  51 -Chi phí khấu hao TSCĐ  52 6274 211.147.805 -Hao mòn TSCĐ  53 214 211.147.805 31/03/13 Tiền lương phải trả cho CNV  54 -Chi phí nhân công trực tiếp  55 622 673.844.000 -Chi phí nhân viên phân  xƣởng 56 6271 58.048.185 -Phải trả ngƣời lao động  57 334 731.892.185  Cộng trang 2 1.276.223.090 1.276.223.090 Cộng chuyển trang sau  1.498.336.900 1.498.336.900  SVTH: Trần Thị Thu Hiền 60 Lớp: 10DKNH02
  71. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn CHỨNG Đã Ngày, TK Số phát sinh TỪ ghi STT tháng DIỄN GiẢI đối Số Ngày Sổ dòng ghi sổ ứng Nợ Có hiệu tháng Cái Số trang trước chuyển sang 1.498.336.900 1.498.336.900  Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, 31/03/13 BHTN 58 -Chi phí nhân công trực tiếp  59 622 89.263.230 -Chi phí nhân viên phân  xƣởng 60 6271 5.911.920 -Các khoản phải trả, phải nộp  61 338 95.175.150  31/03/13 Tổng hợp CPSX sản phẩm CV 62 -Chi phí SXKD dở dang  63 1541 14.702.213 -Chi phí nguyên vật liệu trực  tiếp 64 6211 13.022.880 -Chi phí vật tƣ trực tiếp  65 6212 227.041 -Chi phí nhân công trực tiếp  66 622 706.084 -Chi phí sản xuất chung  67 627 746.208 Tổng hợp CPSX sản phẩm AS  68 -Chi phí SXKD dở dang  69 1541 15.520.340 -Chi phí nguyên vật liệu trực  tiếp 70 6211 10.343.393 -Chi phí vật tƣ trực tiếp  71 6212 3.643.840 -Chi phí nhân công trực tiếp  72 622 745.375 -Chi phí sản xuất chung  73 627 787.732 31/03/13 Nhập kho thành phẩm  74 -Thành phẩm cáp CV  75 1551 14.702.213 -Chi phí SXKD dở dang  76 1541 14.702.213 -Thành phẩm cáp AS  77 1551 15.520.340 -Chi phí SXKD dở dang  78 1541 15.520.340 Cộng trang 3  155.620.256 155.620.256 TỔNG CỘNG  1.653.957.156 1.653.957.156 Sổ này có 03 trang, đánh số từ 01 đến 03. Ngày mở sổ: 01/03/2013 TP.HCM, ngày 31 tháng 03 năm 2013 Ngƣời giữ sổ Kế toán trƣởng Giám đốc Nguyễn Huỳnh Trang Trần Tài SVTH: Trần Thị Thu Hiền 61 Lớp: 10DKNH02
  72. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn CHƢƠNG 3. NHẬN XÉT 3.1. Nhận xét. 3.1.1. Nhận xét tổng quan về bộ máy kế toán tại công ty.  Tổ chức công tác kế toán. Công ty áp dụng mô hình kế toán tập trung là rất phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh tại công ty vì công ty có quy mô sản xuất vừa và nhỏ tập trung trên cùng một địa bàn. Tổ chức công tác kế toán một cách thích hợp, với điều kiện quy mô, đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh cũng gần nhƣ gắn liền với những yêu cầu cụ thể của doanh nghiệp có ý nghĩa hết sức quan trọng và to lớn trong việc nâng cao hiệu quả tại doanh nghiệp.  Tổ chức bộ máy kế toán. Hình thức tổ chức: Công ty tổ chức bộ máy theo mô hình trực tuyến và tham mƣu nên cơ cấu tổ chức gọn nhẹ, phân rõ trách nhiệm và quyền hạn cho từng phòng ban và thành viên. Nhân sự: Đội ngũ nhân viên kế toán của công ty có trình độ, giỏi về nghiệp vụ, đáp ứng đƣợc yêu cầu công việc. Tổ chức trang thiết bị: Công ty thực hiện công tác tin học kế toán và có sẵn một đội ngũ bảo trì hệ thống máy tính hàng tháng. Bộ máy kế toán có sự liên kết chặt chẽ, phối hợp tốt giữa các phần hành với nhau tạo ra sự đoàn kết nhất trí cao trong công việc. Ngoài ra, Phòng kế toán còn phối hợp tốt với các phòng ban khác liên quan để hỗ trợ công việc giữa các phòng ban. 3.1.2. Nhận xét về tổ chức hệ thống chứng từ. Hệ thống chứng từ: Chứng từ tại đơn vị đƣợc lập theo đúng chế độ chứng từ kế toán đã quy định. Ngoài ra còn có một số loại chứng từ đƣợc thiết kế theo mẫu quy định của công ty cho phù hợp với đặc điểm kinh doanh nhập- xuất khẩu. Hệ thống sổ sách kế toán đƣợc vận dụng theo đúng quy định. Hệ thống kế toán tại doanh nghiệp rất phong phú và đa dạng, đáp ứng đƣợc yêu cầu quản lý theo dõi chặt chẽ hoạt động kinh doanh. 3.1.3. Tổ chức vận dụng thể lệ chế độ kế toán. Việc vận dụng các chính sách kế toán của doanh nghiệp theo đúng chế độ kế toán và biểu thị chính quy định. SVTH: Trần Thị Thu Hiền 62 Lớp: 10DKNH02
  73. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn Hệ thống kế toán tại doanh nghiệp vận dụng thống nhất và theo đúng quy định của chế độ kế toán. Tuy nhiên do đặc điểm kinh doanh nên hệ thống tài khoản tƣơng đối phức tạp. 3.1.4. Nhận xét quy trình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty.  Ưu điểm. Về công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành: nội dung hạch toán tƣơng đối rõ ràng, dễ hiểu. Bên cạnh đó, công ty sử dụng hệ thống tin học trong công tác quản lý và hạch toán kế toán nên công việc hoàn thành nhanh, gọn, kịp thời và chính xác cao. Phân tích đƣợc lệnh sản xuất, từng khoản mục chi phí để Ban Giám đốc nhìn rõ những khoản mục nào cần cắt giảm. Phân tích hàng tồn kho theo độ tuổi tồn giúp bộ phận quản lý về nguyên vật liệu và Ban Giám đốc giảm lƣợng nguyên liệu tồn, điều này sẽ giúp cho công ty sử dụng có hiệu quả nguồn vốn lƣu động của mình. Tiêu thức phân bổ chi phí sản xuất chung và chi phí nhân công trực tiếp chi tiết, điều này làm cho việc tính giá thành của sản phẩm sẽ đƣợc chính xác. Công ty áp dụng phƣơng pháp khấu hao tuyến tính để tính toán, ƣu điểm của phƣơng pháp này là mức khấu hao đƣợc phân bổ đều cho các năm cho nên ít ảnh hƣởng đến biến động giá thành – làm cho giá thành sản phẩm ổn định.  Nhược điểm. Việc theo dõi và hạch toán chi phí NVL đƣợc thể hiện khá chặt chẽ. Tuy nhiên, trƣờng hợp xuất NVL dùng cho sản xuất quá thừa và khi xuất NVL dùng cho đơn hàng thừa quá lớn mà chƣa có đơn hàng phù hợp thì bộ phận sản xuất cần để lại phân xƣởng sản xuất. Hiện nay công ty chỉ trích khấu hao cơ bản mà không tính đến kế hoạch sửa chữa lớn TSCĐ hàng quý (kế hoạch sửa chữa lớn hàng năm). Nhƣ vậy trong trƣờng hợp máy móc, thiết bị bị hƣ hỏng nặng đột xuất cần phải sửa chữa và chi phí cần cho sửa chữa này khá cao thì giá thành sản phẩm chắc chắn sẽ bị biến động xấu đi làm giảm lợi nhuận của công ty. 3.2. Kiến nghị. Khi xuất thừa NVL thì bộ phận sản xuất nên làm phiếu tái nhập kho NVL. Làm nhƣ vậy sẻ giúp cho kế toán kiểm soát tốt tình hình Nhập – Xuất – Tồn NVL. SVTH: Trần Thị Thu Hiền 63 Lớp: 10DKNH02
  74. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn Công ty nên có kế hoạch xây dựng phƣơng án sửa chữa lớn TSCĐ hàng quý (hàng năm) nhằm khắc phục nhƣợc điểm nêu trên. Ngoài những kiến nghị nhằm khắc phục nhược điểm nêu trên thì : Công ty cũng nên tổ chức đào tạo nhân viên định kỳ. Công ty cần lên kế hoạch để đào tạo và bồi dƣỡng nghiệp vụ cho nhân viên theo hƣớng cử nhân viên đi học tại các trƣờng đào tạo nghiệp vụ, tạo điều kiện cho nhân viên tự đi học và có hỗ trợ một phần hoặc là đào tạo, huấn luyện tại công ty. Công ty nên có sự luân chuyển công việc trong bộ máy kế toán, tức là hai quý hoặc một năm các nhân viên kế toán có thể đƣợc thay đổi công việc cho nhau: kế toán vật tƣ, TSCĐ có thể đổi sang kế toán tiền mặt, thanh toán để mỗi nhân viên kế toán có thể làm tốt tất cả các phần hành và thành thạo hơn trong công việc cũng nhƣ có sự theo dõi, kiểm tra những sai sót lẫn nhau. Hoặc trong trƣờng hợp có sự thay đổi công tác của một nhân viên thì những ngƣời còn lại vẫn có thể làm tốt công việc đó. Để đẩy mạnh công tác tiết kiệm chi phí, công ty cần tiến hành thanh lý những máy móc thiết bị không còn khả năng sử dụng, còn những thiết bị sử dụng lâu, công nghệ không còn đáp ứng đƣợc yêu cầu sản xuất có thể nhƣợng bán. Từ đó, có thể làm giảm đƣợc chi phí sửa chữa và tăng thêm một khoản thu nhập khác. Việc theo dõi và hạch toán chi phí nhân công trực tiếp: cách trả lƣơng theo thời gian nhƣ hiện công ty đang áp dụng là phù hợp. Ngoài ra, công ty cũng có thể đƣa ra những định mức về số lƣợng sản phẩm. Có thể là định mức giờ hoặc định mức ngày để phát huy khả năng lao động của công nhân tránh tình trạng lãng phí lao động. SVTH: Trần Thị Thu Hiền 64 Lớp: 10DKNH02
  75. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn KẾT LUẬN Đề tài “Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản xuất sản phẩm tại công ty TNHH Dây & Cáp điện Tài Trƣờng Thành” đƣợc hoàn thành trên cơ sở kết hợp giữa lý thuyết đã học và thời gian thực tế tại công ty. Bài khóa luận tốt nghiệp gồm ba chƣơng. Chƣơng 1 của khóa luận đã trình bày về khái niệm tổng quan chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm; cách phân loại chi phí và giá thành; tìm hiểu về các khoản mục của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Đồng thời, chƣơng 1 cũng tìm hiểu về các phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang và các phƣơng pháp tính giá thành đang đƣợc áp dụng phổ biến hiện nay tại các công ty, doanh nghiệp. Chƣơng 2 đã đi vào giới thiệu sơ lƣợc về công ty, nêu lên đƣợc cơ cấu tổ chức, đặc điểm của bộ máy quản lý nói chung và bộ máy kế toán nói riêng. Mô phỏng đƣợc mối quan hệ giữa phòng kế toán và các phòng ban khác trong công ty. Đặc biệt, trong chƣơng 2 nêu lên thực trạng công tác kế toán tổng hợp chi phí và tính giá thành sản xuất tại công ty. Qua việc phân tích nội dung hạch toán, quy trình hạch toán, số liệu mô phỏng trong chƣơng 2 để nhận ra những ƣu nhƣợc điểm trong công tác kế toán tại công tại công ty, và đƣa ra những nhận xét và kiến nghị trong chƣơng 3. Chƣơng 3 của khóa luận đã đƣa ra những nhận xét tổng quan về bộ máy kế toán, về hệ thống chứng từ, về thể lệ chế độ kế toán hiện nay công ty đang áp dụng và nhận xét về quy trình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty; đồng thời đƣa ra một số kiến nghị để hoàn thiện hơn công tác tính giá thành sản phẩm tại công ty. Qua thời gian tiếp xúc thực tế tại công ty, kết hợp với những kiến thức đã đƣợc học từ nhà trƣờng và sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị trong phòng kế toán của công ty đã giúp em củng cố lại kiến thức đã đƣợc học, nhận biết đƣợc công việc thực tế rất phức tạp, phát sinh nhiều nghiệp vụ rất khó giải quyết, bên cạnh đó cũng học hỏi đƣợc rất nhiều kinh nghiệm trong công việc. Và dƣới góc độ của một sinh viên kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên những nhận xét và đánh giá trong bài viết còn mang tính lý thuyết nhƣng em mong rằng bài khóa luận tốt nghiệp của mình có thể góp một phần nhỏ bé vào công tác kế toán tại công ty. SVTH: Trần Thị Thu Hiền 65 Lớp: 10DKNH02