Khóa luận Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hoàng Sơn khối 3 Thị trấn Diễn Châu Nghệ An

pdf 106 trang thiennha21 23/04/2022 4740
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hoàng Sơn khối 3 Thị trấn Diễn Châu Nghệ An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_tap_hop_chi_phi_san_xuat_va_tinh_gia_thanh.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hoàng Sơn khối 3 Thị trấn Diễn Châu Nghệ An

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI H ỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG HOÀNG SƠN KHỐI 3 THỊ TRẤN DIỄN CHÂU NGHỆ AN LÊ THỊ VÂN Khóa học: 2014 - 2018
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI H ỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG HOÀNG SƠN KHỐI 3 THỊ TRẤN DIỄN CHÂU NGHỆ AN Sinh viên thực hiện: Giáo viên hƣớng dẫn: LÊ THỊ VÂN ThS. Nguyễn Quốc Tú Lớp: K48D Kế toán Niên khóa: 2014 - 2018 Huế, 04/2018
  3. Lời Cảm Ơn Không phải ai cũng có thể tự thành công trên con đƣờng của mình bằng tự nỗ lực mà không có sự giúp đỡ của những ngƣời xung quanh. Cũng vì vậỵ, để hoàn thành đƣợc bài báo cáo này, đầu tiên cho phép em gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến quý thầy cô trƣờng đại học kinh tế Huế, đặc biệt là thầy cô khoa Kế toán – Kiểm toán đã truyền đạt cho chúng em những kiến thức bổ ích và kinh nghiệm quý báu, đó là những hành trang đầu tiên giúp chúng em mở ra cánh cửa mới sau cánh cửa trƣờng đại học. Đặc biệt, em xin gửi lòng biết ơn sâu sắc đến giảng viên hƣớng dẫn Ths.Nguyễn Quốc Tú, ngƣời đã tận tình giúp đỡ và hƣớng dẫn em trong suốt thời gian thực tập để hoàn thành bài báo cáo. Bên cạnh đó, em xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám đốc công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn và các anh chị phòng kế toán đã tạo điều kiện cho em hoàn thành bài thực tập cuối khóa của mình. Mặc dù đã hết sức cố gắng nhƣng do còn hạn chế về kiến thức và thời gian nên sẽ có nhiều thiếu sót. Mong quý thầy cô góp ý để bài báo cáo đƣợc hoàn thiện hơn. Cuối cùng, em xin chúc quý thầy cô sức khỏe dồi dào và thành công trên sự nghiệp trồng ngƣời. Đồng thời, em kính chúc Ban giám đốc và anh chị trong quý công ty thành công trong cuộc sống. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Lê Thị Vân
  4. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT SXKD Sản xuất kinh doanh KPCĐ Kinh phí công đoàn TSCĐ Tài sản cố định BHYT Bảo hiểm y tế BHTN Bảo hiểm thất nghiệp MTC Máy thi công CK Cuối kỳ ĐK Đầu kỳ Z Giá thành GTGT Giá trị gia tăng ii
  5. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN i DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ii MỤC LỤC iii DANH MỤC BẢNG vi DANH MỤC BIỂU vii DANH MỤC SƠ ĐỒ ix PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1 1.1 Lý do chọn đề tài 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu: 1 1.3 Đối tƣợng nghiên cứu: 2 1.4 Phạm vi nghiên cứu 2 1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu 2 1.6 Cấu trúc đề tài 3 1.7 Điểm mới của đề tài 3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4 CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CÔNG TY XÂY LẮP 4 1.1 Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp 4 1.1.1 Khái niệm về chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp 4 1.1.2 Phân loại chi phí trong doanh nghiệp xây lắp 4 1.2 Giá thành sản phẩm và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp 7 1.2.1 Giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp 7 1.2.1.1 Khái niệm 7 1.2.2 Đối tƣợng và kỳ tính giá thành 7 1.2.3 Phƣơng pháp tính giá thành 8 1.2.4 Các loại giá thành trong doanh nghiệp xây lắp 10 1.3 Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 11 1.3.1 Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất 11 iii
  6. 1.3.2 Phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất 12 1.3.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo quyết định 48/2006-QĐ- BTC 12 1.3.3.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 14 1.3.3.2 Chi phí nhân công trực tiếp 17 1.3.3.3 Chi phí sản xuất chung 19 1.3.3.4 Chi phí sử dụng máy thi công 21 1.4 Đánh giá sản phẩm dở dang 24 1.4.1 Nội dung đánh giá sản phẩm dở dang 24 1.4.2 Phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang 25 1.5 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 26 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG HOÀNG SƠN 28 2.1 Giới thiệu khái quát tình hình chung tại Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn 28 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn 28 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh 29 2.1.2.1 Chức năng 29 2.1.2.2 Nhiệm vụ kinh doanh 29 2.1.2.3 Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty 30 2.1.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ 30 2.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH XD Hoàng Sơn 31 2.1.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn 34 2.1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán 34 2.1.5.2 Tổ chức công tác kế toán 34 2.1.6 Tình hình nguồn lực của công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn 37 2.1.6.1 Tình hình nguồn lực tài chính 37 2.1.6.2 Phân tích báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của công ty 40 2.2 Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn 41 iv
  7. 2.2.1 Tình hình áp dụng chế độ kế toán và thực hiện công tác kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn 41 2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn 41 2.2.2.1 Đối tƣợng tập hợp chi phí tại công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn 41 2.2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 42 2.2.2.3 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 55 2.2.2.4 Kế toán chi phí máy thi công 65 2.2.2.5 Kế toán chi phí sản xuất chung 74 2.2.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 82 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG HOÀNG SƠN 87 3.1 Đánh giá chung về công ty 87 3.2 Ƣu điểm 87 3.3 Nhƣợc điểm 89 3.4 Kiến nghị đóng góp: 91 v
  8. DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ 10 Bảng 2.1: Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn qua 2 năm 2015-2016 37 Bảng 2.2:Phân tích báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của công ty 40 vi
  9. DANH MỤC BIỂU Biểu 01: Hợp đồng kinh tế 44 Biểu 02: Biên bản giao nhận hàng hóa 46 Biểu 03: Hóa đơn Mua hàng 47 Biểu 04: Phiếu nhập kho 48 Biểu 05: Thẻ kho 49 Biểu 06: Phiếu đề nghị xuất vật tƣ 50 Biểu 07: Phiếu xuất kho 51 Biểu 08: Sổ chi tiết tài khoản 621 52 Biểu 09: Chứng từ ghi sổ 53 Biểu 10: Chứng từ ghi sổ 54 Biểu 11: Sổ cái TK 621 55 Biểu 12: Biên bản nghiệm thu 57 Biểu 13: Giấy đề nghị thanh toán 58 Biểu 14: Phiếu chi 59 Biểu số 15: Sổ chi tiết tài khoản 622 60 Biểu 16: Chứng từ ghi sổ 61 Biểu 17: Chứng từ ghi sổ 62 Biểu 18: Chứng từ ghi sổ 63 Biểu 19: Sổ cái tài khoản 622 64 Biểu 20: Hóa đơn giá trị gia tăng 67 Biểu 21: Hóa đơn giá trị gia tăng 68 Biểu 22: Sổ chi tiết TK623 69 Biểu 23: Chứng từ ghi sổ 70 Biểu 24: Chứng từ ghi sổ 71 Biểu 25: Chứng từ ghi sổ 72 Biểu 26: Sổ cái TK 623 73 Biểu 27: Biên nhận thanh toán tiền điện 75 Biểu 28: Phiếu chi 76 Biểu 29: Sổ chi tiết tk 627 77 vii
  10. Biểu 30: Chứng từ ghi sổ 78 Biểu 31: Chứng từ ghi sổ 79 Biểu 32: Chứng từ ghi sổ 80 Biểu 33: Sổ cái 81 Biểu 34: Bảng tính giá thành công trình Công an huyện Diễn Châu 82 Biểu 35: Sổ chi tiết tài khoản 154 83 Biểu 36: Chứng từ ghi sổ 84 Biểu 37: Sổ cái 85 Biểu 39: Sổ tính giá thành và kết chuyển giá thành sản phẩm 86 viii
  11. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hoạch toán chi phí sản xuất theo quyết định 48/2006-QĐ BTC 14 Sơ đồ 1.2: Quy trình luân chuyển chứng từ tập hợp nguyên vật liệu 16 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hoạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 17 Sơ đồ 1.4: Quy trình luân chuyển chứng từ tập hợp chi phí nhân công trực tiếp 18 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hoạch toán chi phí nhân công trực tiếp 18 Sơ đồ 1.6: Quy trình luân chuyển chứng từ tập hợp chi phí sản xuất chung 19 Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hoạch toán chi phí nhân công trực tiếp 21 Sơ đồ 1.8: Quy trình luân chuyển chứng từ tập hợp chi phí sử dụng máy thi công 22 Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hoạch toán chi phí sử dụng máy thi công 24 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ quy trình sản xuất tại công ty TNHH xây dựng Hoàng Sơn 31 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn 31 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ bộ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 34 Sơ đồ 2.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ 36 ix
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1 Lý do chọn đề tài Song song với sự tồn tại và phát triển của nhân loại, chúng ta đã và đang đƣợc chứng kiến sự chuyển dịch kinh tế theo hƣớng ngày càng phát triển tốt đẹp hơn của đất nƣớc. Việt Nam đã từ một nƣớc nông nghiệp lạc hậu chuyển mình từng bƣớc đổi mới đã chuyển sang nền kinh tế có tỷ trọng công nghiệp, dịch vụ cao. Chính sự chuyển dịch này đã mở ra nhiều cánh cửa cơ hội cho nền kinh tế phát triển nhƣng đồng thời không ít thách thức mà Việt Nam cần phải đối diện, đặc biệt ngành xây dựng là một ngành mũi nhọn thu hút nhiều vốn đầu tƣ của nền kinh tế, có vai trò hết sức quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của quốc gia. Xây dựng là ngành sản xuất mang tính chất công nghiệp quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Trong bối cảnh đất nƣớc ngày càng phát triển thì xây dựng lại có vai trò to lớn trong việc xây dựng các hệ thống cầu, đƣờng, trƣờng, trạm, hệ thống nhà cửa, Do vậy các công ty xây lắp xuất hiện ngày càng nhiều, tính cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn. Vậy để đứng vững và phát triển trên thƣơng trƣờng thì doanh nghiệp cần có chiến lƣợc kinh doanh phù hợp nâng cao đƣợc chất lƣợng sản phẩm nhƣng tiết kiệm đƣợc chi phí và đem lại đƣợc lợi nhuận cao cho doanh nghiệp mình do đó thông tin, chi phí và giá thành có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Chi phí và giá thành sản phẩm luôn đƣợc xác định là khâu phức tạp nhƣng hết sức quan trọng đối với công tác kế toán trong doanh nghiệp xây lắp. Thông tin về giá thành giúp các nhà quản trị đánh giá đƣợc dự án, xem xét đƣợc hình thành nhƣ thế nào để đánh giá đƣợc chính xác sự quản lý, tránh thất thoát, tiết kiệm mức thấp nhất để hạ giá thành sản phẩm nhƣng vẫn đảm bảo đƣợc chất lƣợng sản phẩm. Bên cạnh đó, những thông tin này là tiền đề để doanh nghiệp xác định đƣợc kết quả kinh doanh. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng và sự cần thiết của công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành nên em đã quyết định đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu đề tài “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hoàng Sơn khối 3 Thị trấn Diễn Châu Nghệ An” làm đề tài tốt nghiệp của mình. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu: Đề tài này thực hiện nhằm các mục đích sau: SVTH: Lê Thị Vân 1
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú - Tìm hiểu lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại doanh nghiệp sản xuất. - Tìm hiểu và đánh giá thực trạng kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại Công ty TNHH xây dựng Hoàng Sơn- Nghệ An. - Đƣa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty Hoàng Sơn. 1.3 Đối tƣợng nghiên cứu: Đối tƣợng nghiên cứu là thực trạng kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản xuất tại công ty TNHH xây dựng Hoàng Sơn. 1.4 Phạm vi nghiên cứu  Về không gian: Phòng kế toán tại công ty TNHH xây dựng Hoàng Sơn  Về thời gian: Số liệu đƣợc sử dụng để phân tích của doanh nghiệp TNHH xây dựng Hoàng Sơn trong năm 2017 cùng với các số liệu năm 2015 và 2016.  Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH xây dựng Hoàng Sơn trong năm 2017. 1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu - Phƣơng pháp thu thập số liệu: Phƣơng pháp này tiến hành thu thập báo cáo, chứng từ, sổ sách về chi phí sản xuất và tính giá thành công trình xây dựng cùng các tài liệu có liên quan khác. - Phƣơng pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Đọc, chọn lọc tham khảo, tìm hiểu các thông tin liên quan đến đề tài trong các giáo trình, các tài liệu tham khảo, slide bài giảng, chuẩn mực kế toán, thông tƣ ban hành, các chế độ, - Phƣơng pháp phỏng vấn trực tiếp: Là phƣơng pháp hỏi trực tiếp những ngƣời có liên quan đến thông tin, số liệu cần để phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài khi có thắc mắc trong thời gian thực tập tại công ty TNHH xây dựng Hoàng Sơn. - Phƣơng pháp quan sát: Ngoài việc hỏi trực tiếp các đối tƣợng liên quan trong doanh nghiệp thì việc quan sát cách thức làm việc, cách luân chuyển chứng từ giữa các bộ phận để bổ sung thông tin cần thiết cho việc nghiên cứu công tác kế toán tại doanh nghiệp. SVTH: Lê Thị Vân 2
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú - Phƣơng pháp hoạch toán kế toán: Thu thập số liệu, chứng từ chứng minh cho các nghiệp vụ phát sinh trong doanh nghiệp, hoạch toán các nghiệp vụ phát sinh đúng chế độ kế toán mà doanh nghiệp áp dụng. 1.6 Cấu trúc đề tài Cấu trúc đề tài gồm có ba phần: + Phần I: Đặt vấn đề: + Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí và tính giá thành thành phẩm tại Công ty xây lắp. Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn. Chƣơng 3: Giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn. + Phần III: Kết luận và kiến nghị 1.7 Điểm mới của đề tài Đề tài tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm là đề tài quen thuộc đƣợc rất nhiều bạn sinh viên lựa chọn để làm đề tài tốt nghiệp của mình. Tuy nhiên, mỗi bài sẽ mang màu sắc riêng của từng sinh viên thực hiện đề tài cũng nhƣ là đặc điểm riêng của từng công ty mà sinh viên đó thực hiện. Cũng vì vậy, với đề tài kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn thì em nhận thấy một vài điểm mới là: - Đây là lần đầu đề tài đƣợc thực hiện ở công ty và đối với mỗi loại hình công ty khác nhau thì có cách tập hợp chi phí và tính giá thành khác nhau. - Mặc dù công ty áp dụng theo quyết định 48/2006- QĐ/BTC và áp dụng sửa đổi bổ sung theo thông tƣ số 133/2016/TT-BTC nhƣng công ty vẫn đăng ký thêm một số tài khoản theo thông tƣ 200 nhƣ: TK 621_Chi phí nguyên vật liệu, TK 622_Chi phí nhân công trực tiếp, TK 627_ Chi phí sản xuất chung, SVTH: Lê Thị Vân 3
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CÔNG TY XÂY LẮP 1.1 Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp 1.1.1 Khái niệm về chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp “ Chi phí là tổng các giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dƣới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc vốn chủ sở hữu”. ( Chuẩn mực số 01 của Bộ tài chính) “ Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền những hao phí lao động sống và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình hoạt động SXKD hoặc chi phí là những phí tổn về nguồn lực kinh tế, về tài sản cụ thể sử dụng trong hoạt động SXKD”.( TS. Huỳnh Lợi 2009) “Chi phí sản xuất xây lắp là toàn bộ khoản hao phí vật chất mà doanh nghiệp chi ra để thực hiện công tác xây lắp nhằm tạo ra các sản phẩm khác nhau theo mục đích kinh doanh cũng nhƣ theo hợp đồng giao nhận thầu đã ký kết”. ( PGS.TS.Võ Văn Nhị_ Kế toán tài chính, 2001) 1.1.2 Phân loại chi phí trong doanh nghiệp xây lắp Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp bao gồm nhiều loại khác nhau và đóng vai trò quan trọng trong doanh nghiệp vì nó ảnh hƣởng trực tiếp đến lợi nhuận trong doanh nghiệp, ảnh hƣởng tới việc kiểm soát chi phí trong doanh nghiệp. a. Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu: - Chi phí nhân công: Bao gồm các khoản tiền lƣơng chính, lƣơng phụ, phụ cấp theo lƣơng phải trả cho ngƣời lao động và các khoản trích theo lƣơng nhƣ KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN, của ngƣời lao động. SVTH: Lê Thị Vân 4
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú - Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên vật liệu phụ, chi phí phụ tùng thay thế, chi phí nguyên vật liệu khác, sử dụng trong sản suất. - Chi phí công cụ, dụng cụ: Bao gồm giá mua và chi phí mua công cụ xuất dùng và dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh. - Chi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm khấu hao của tất cả các TSCĐ, tài sản dài hạn, máy móc dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh. - Chi phí và dịch vụ thuê ngoài: Bao gồm giá dịch vụ mua ngoài cung cấp cho hoạt động sản xuất kinh doanh. b. Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp dùng trong thi công xây lắp nhƣ vật liệu xây lắp, nhiên liệu Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thƣờng chiếm tỷ lệ lớn trong tổng chi phí nên dễ nhận diện, định lƣợng một cách chính xác. - Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm các khoản lƣơng nhân công trực tiếp và các khoản trích theo lƣơng nhƣ BHYT, BHTN, KPCĐ, Đối với quy trình công nghệ thủ công thì chi phí nhân công trực tiếp là chi phí lƣơng, các khoản trích theo lƣơng, của công nhân trực tiếp tạo ra sản phẩm. Đối với những quy trình sản xuất tự động hóa thì chi phí nhân công là chi phí lƣơng, các khoản trích theo lƣơng, của công nhân trực tiếp vận hành, điều khiển quy trình đó. - Chi phí sử dụng máy thi công: Bao gồm các chi phí liên quan đến việc sử dụng máy thi công nhƣ tiền lƣơng nhân công trực tiếp điều khiển máy thi công, chi phí khấu hao máy thi công, - Chi phí sản xuất chung: Bao gồm các chi phí trực tiếp khác ngoài ba chi phí trên nhƣ chi phí tổ chức, quản lý gắn liền với chi phí của tổ, đội, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí điện, nƣớc, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác, SVTH: Lê Thị Vân 5
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú - Chi phí bán hàng: Là những chi phí đảm bảo cho việc bán hàng của doanh nghiệp bao gồm chi phí lƣơng trong việc trực tiếp hay gián tiếp trong hoạt động bán hàng, chi phí nguyên liệu, vật liệu phục vụ cho việc bán hàng, chi phí công cụ dụng cụ, bao bì, - Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là các chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động hành chính, quản lý nhƣ lƣơng, các khoản trích theo lƣơng, chi phí nhiên liệu, nguyên liệu, phục vụ cho công tác quản lý tại doanh nghiệp. c. Phân loại theo phƣơng pháp quy nạp - Chi phí trực tiếp: Là những chi phí phát sinh liên quan đến từng đối tƣợng chịu chi phí, có thể tính trực tiếp và cho từng đối tƣợng. - Chi phí gián tiếp: Là những chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tƣợng chịu chi phí nên đƣợc phân bổ cho từng đối tƣợng theo các tiêu thức nhất định. d. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động - Biến phí: Là những chi phí có mối tƣơng quan tỷ lệ thuận với mức độ hoạt động, mức độ hoạt động có thể là số lƣợng sản phẩm sản xuất ra, số lƣợng sản phẩm tiêu thụ, số giờ máy vận hành - Định phí: Là những chi phí không thay đổi theo mức độ hoạt động. - Chi phí hỗn hợp: Là những chi phí bao gồm hỗn hợp định phí và biến phí. Ngoài ra còn có một số nhận diện khác về chi phí nhƣ: - Chi phí kiểm soát đƣợc và chi phí không kiểm soát đƣợc. - Chi phí chênh lệch - Chi phí chìm - Chi phí cơ hội SVTH: Lê Thị Vân 6
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú 1.2 Giá thành sản phẩm và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp 1.2.1 Giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp 1.2.1.1 Khái niệm Ts. Huỳnh Lợi (2009) “Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lƣợng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành nhất định.” Giá thành sản phẩm là toàn bộ chi phí sản xuất bao gồm chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí trực tiếp khác cho công trình, hạng mục công trình hay khối lƣợng sản xuất hoàn thành đến giai đoạn quy ƣớc đã hoàn thành, nghiệm thu, bàn giao và đƣợc chấp nhận thanh toán. Vì vậy, giá thành sản phẩm xây lắp là một trong những chỉ tiêu chất lƣợng quan trọng, vì nó phản ánh kết quả hoạt động của doanh nghiệp, là cơ sở để xác định kết quả tài chính. 1.2.2 Đối tượng và kỳ tính giá thành Xác định đối tƣợng tính giá thành là công việc đầu tiên trong toàn bộ công tác tính giá thành sản phẩm của kế toán. Kế toán phải căn cứ vào đặc điểm sản xuất của doanh nghiệp, tính chất sản xuất và yêu cầu quản lý để xác định đối tƣợng tính giá thành một cách hợp lý. Trong kinh doanh xây lắp do tính chất sản xuất đơn chiếc mỗi sản phẩm có lập dự toán riêng nên đối tƣợng tính giá thành thông thƣờng là: hạng mục công trình, toàn bộ công trình, hay khối lƣợng công tác xây lắp hoàn thành. Xác định đối tƣợng tính giá thành là cơ sở để kế toán lập phiếu tính giá thành sản phẩm, tổ chức tính giá thành theo đối tƣợng phục vụ cho việc kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, xác định hiệu quả sản xuất kinh doanh để có kế hoạch, biện pháp phấn đấu hạ giá thành sản phẩm nhƣng đảm bảo đƣợc chất lƣợng sản phẩm. Trong kinh doanh xây lắp thời gian sản xuất sản phẩm kéo dài. Do vậy xét về mặt lƣợng thì chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm thƣờng không bằng nhau. Chúng chỉ thực sự bằng nhau khi không có giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ. SVTH: Lê Thị Vân 7
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Đối tƣợng tính giá thành là các loại sản phẩm do doanh nghiệp xây lắp sản xuất ra, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng cần phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị. “ Đối tƣợng tính giá thành thƣờng là công trình, hạng mục công trình, khối lƣợng công việc hoàn thành bàn giao hoặc đã đƣợc nghiệm thu đúng tiêu chuẩn chất lƣợng kỹ thuật chờ bán”. ( Ts. Huỳnh Lợi 2009) Kỳ tính giá thành là thời gian tính giá thành thực tế cho từng đối tƣợng tính giá thành nhất định. Kỳ tính giá thành là mốc thời gian mà bộ phận kế toán giá thành tổng hợp số liệu thực tế cho các đối tƣợng. Việc xác định kỳ tính giá thành phụ thuộc rất nhiều vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, chu kỳ sản xuất và hình thức bàn giao công trình. - Với công trình nhỏ, thời gian thi công ngắn (dƣới 12 tháng), kỳ tính giá thành là từ khi khởi công cho đến khi hoàn thành công trình. - Với những công trình lớn, thời gian thi công kéo dài (lớn hơn 12 tháng), khi nào có một bộ phận, hạng mục hoàn thành, có giá trị sử dụng và đƣợc nghiệm thu, kế toán tiến hành tính giá bộ phận, hạng mục đó. - Với những công trình có thời gian kéo dài nhiều năm, những bộ phận không thể tách ra để đƣa vào sử dụng đƣợc, khi từng phần điểm lắp đặt đạt đến điểm dừng kỹ thuật hợp lý theo thiết kế tính toán sẽ tính giá thành cho khối lƣợng công tác đƣợc hoàn thành bàn giao. Kỳ tính giá thành này là từ khi bắt đầu thi công cho đến khi đạt điểm dừng kỹ thuật. 1.2.3 Phương pháp tính giá thành Theo TS. Huỳnh Lợi phƣơng pháp tính giá thành thƣờng sử dụng phƣơng pháp sau: Phƣơng pháp giản đơn: Phƣơng pháp này thƣờng áp dụng để tính giá thành khi đối tƣợng tập hợp chi phí là đối tƣợng tính giá thành. Đây là phƣơng pháp đƣợc sử dụng phổ biến trong các doanh nghiệp xây lắp hiện nay vì sản xuất thi công mang tính chất đơn chiếc, đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất SVTH: Lê Thị Vân 8
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú phù hợp với đối tƣợng tính giá thành. Hơn nữa, áp dụng phƣơng pháp này cho phép cung cấp kịp thời số liệu giá thành trong mỗi kỳ báo cáo và cách tính đơn giản, dễ dàng thực hiện. Ngoài ra còn có các phƣơng pháp khác: Phƣơng pháp tỷ lệ: Phƣơng pháp này áp dụng khi cùng một công trình tạo ra nhiều loại sản phẩm khác nhau. Đối tƣợng tập hợp chi phí là toàn bộ công trình thi công xây lắp, đối tƣợng tính giá thành là từng hạng mục, chi tiết. Phƣơng pháp hệ số: Phƣơng pháp này chỉ khác với phƣơng pháp tỷ lệ là các hạng mục hoàn thành đƣợc xác lập các hệ số quy đổi. Phƣơng pháp tổng cộng chi phí: Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng trong doanh nghiệp thi công lớn, phức tạp, quá trình xây lắp đƣợc chia ra các bộ phận sản xuất khác nhau. Theo phƣơng pháp này, giá thành công trình đƣợc xác định bằng cách tổng cộng chi phí sản xuất phát sinh tại từng đội, cộng với giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ và trừ đi giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ: Z = D ĐK + C1 + C2 + + Cn – D CK Trong đó: C1, C2, , Cn là chi phí sản xuất phát sinh tại từng đội sản xuất hoặc từng hạng mục công trình. Phƣơng pháp theo đơn đặt hàng: Phƣơng pháp này áp dụng cho doanh nghiệp sản xuất đơn giản, ít mặt hàng, nhỏ lẻ, công việc căn cứ vào các đơn đặt hàng. Phƣơng pháp tính giá thành theo định mức: Phƣơng pháp này có mục đích kịp thời phát hiện ra mọi chi phí sản xuất và phát sinh vƣợt quá định mức, từ đó tăng cƣờng phân tích và kiểm tra kế hoạch giá thành. Nội dung của phƣơng pháp này cụ thể nhƣ sau: Căn cứ vào định mức chi phí hiện hành, kết hợp với dự toán chi phí đƣợc duyệt, kế toán tiến hành tính giá thành sản phẩm theo định mức. So sánh chi phí phát sinh với định mức để xác định số chênh lệch. Tập hợp thƣờng xuyên và phân tích những chênh lệch đó để kịp thời tìm ra những biện pháp khắc phục nhằm hạ giá thành sản phẩm nhƣng đảm bảo chất lƣợng công trình. SVTH: Lê Thị Vân 9
  21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Bảng 1.1: Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ CÔNG TY THẺ TÍNH GIÁ THÀNH PHẨM, DỊCH VỤ Tháng: Năm: Tên công trình: Chia ra theo khoản mục Chi phí Nhân Tổng sử Chi Chỉ tiêu Nguyên liệu, vật liệu công số tiền dụng phí trực tiếp trực máy thi chung tiếp công 1.CPSXKD dở dang đầu kì 2.CPSXKD phát sinh trong kì 3.CPSXKD dở dang cuối kì 4. Khoản giảm giá thành 5. Tổng giá thành thực tế Ngày Tháng Năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng 1.2.4 Các loại giá thành trong doanh nghiệp xây lắp a. Phân loại theo thời điểm tính và nguồn số liệu tính giá thành: Giá thành định mức: Là giá thành sản phẩm đƣợc xây dựng dựa trên tiêu chuẩn của chi phí định mức. Giá thành định mức thƣờng đƣợc lập cho từng loại sản phẩm trƣớc khi sản xuất. Nó là đơn vị cơ sở để xây dựng giá thành kế hoạch, giá thành dự toán, xác định chi phí tiêu chuẩn. SVTH: Lê Thị Vân 10
  22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Giá thành dự toán: Là công tác xây lắp đƣợc xác định trên khối lƣợng công tác xây lắp theo khối lƣợng thiết kế đƣợc duyệt, các định mức dự toán và đơn giá xây dựng cơ bản do cấp có thẩm quyền ban hành và dựa theo mặt bằng giá cả trên thị trƣờng. Giá thành kế hoạch: là giá thành đƣợc xác định từ những điều kiện và đặc điểm cụ thể của một doanh nghiệp xây lắp trong một kỳ kế hoạch nhất định. Giá thành thực tế: là giá thành đƣợc tập hợp từ toàn bộ chi phí sản xuất thực tế phát sinh để thực hiện hoàn thành quá trình thi công. Giá thành thực tế biểu hiện chất lƣợng, hiệu quả về kết quả hoạt động của doanh nghiệp xây lắp. b. Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí: Giá thành sản xuất: là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xƣởng sản xuất. Đối với các đơn vị xây lắp, giá thành sản xuất gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung tính cho sản phẩm công việc, lao vụ đã hoàn thành, dịch vụ đã cung cấp . Giá thành tiêu thụ sản xuất: Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nhƣ chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, giá thành sản xuất, là căn cứ để xác định mức lợi nhuận kế toán trƣớc thuế. 1.3 Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 1.3.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn mà các chi phí sản xuất cần đƣợc tổ chức tập hợp. Xác định đối tƣợng tập hợp chi phí là công việc đầu tiên cần thiết để kế toán tập hợp chi phí sản xuất. Để xác định đƣợc đối tƣợng tập hợp chi phí phải căn cứ vào công dụng kinh tế, đặc điểm phát sinh trong sản xuất. Tùy theo cơ cấu quản lý, yêu cầu hạch SVTH: Lê Thị Vân 11
  23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú toán nội bộ hay quy trình công nghệ riêng, yêu cầu công tác tính giá thành riêng mà công ty có cách nhìn nhận khác nhau về đối tƣợng tập hợp chi phí. 1.3.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất Có hai phƣơng pháp chủ yếu để tập hợp chi phí là phƣơng pháp gián tiếp và trực tiếp: - Phƣơng pháp trực tiếp: Áp dụng trong trƣờng hợp các chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối tƣợng riêng biệt. Phƣơng pháp trực tiếp đòi hỏi phải ghi chép các chi phí của từng đối tƣợng riêng biệt đảm bảo mức chính xác cao. - Phƣơng pháp gián tiếp: Áp dụng khi các chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tƣợng khác nhau mà không thể tập hợp riêng rẽ cho từng đối tƣợng. Phƣơng pháp này đòi hỏi phải ghi chép chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tƣợng theo từng thời điểm phát sinh để sau đó lựa chọn tiêu thức phù hợp để phân bổ chi phí cho từng đối tƣợng riêng rẽ. 1.3.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo quyết định 48/2006-QĐ- BTC - Đối tƣợng áp dụng: Áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp vừa và nhỏ thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế. - Chứng từ và sổ kế toán sử dụng: Doanh nghiệp xây dựng và áp dụng chứng từ và sổ sách theo quyết định 48 quy định. + Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ theo mẫu số S02b- DNN + Chứng từ ghi sổ theo mẫu số S02a- DNN + Sổ cái tài khoản 154 đƣợc áp dụng theo mẫu số S02c1- DNN + Sổ chi tiết tài khoản 154 theo mẫu số S20- DNN - Tài khoản sử dung để tập hợp chi phí là TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Kết cấu TK 154: SVTH: Lê Thị Vân 12
  24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú + Bên nợ: Chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ liên quan đến sản xuất sản phẩm, dịch vụ. Các chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ có liên quan đến giá thành sản phẩm xây lắp công trình hoặc giá thành công trình theo giá khoán nội bộ. Kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ ( Đối với doanh nghiệp hoạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ). + Bên có: Giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm đã chế tạo xong nhập kho, chuyển đi bán, tiêu dùng nội bộ ngay hoặc sử dụng ngay vào hoạt động XDCB. - Giá thành sản xuất sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao từng phần, hoặc toàn bộ tiêu thụ trong kỳ; hoặc bàn giao cho doanh nghiệp nhận thầu chính xây lắp (cấp trên hoặc nội bộ); hoặc giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành chờ tiêu thụ. - Chi phí thực tế của khối lƣợng dịch vụ đã hoàn thành cung cấp cho khách hàng. - Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa đƣợc. - Trị giá nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa gia công xong nhập lại kho. - Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vƣợt trên mức bình thƣờng không đƣợc tính vào trị giá hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán. Đối với doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt hàng, hoặc doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất sản phẩm dài mà hàng kỳ kế toán đã phản ánh chi phí sản xuất chung cố định vào TK 154 đến khi sản phẩm hoàn thành mới xác định đƣợc chi phí sản xuất chung cố định không đƣợc tính vào trị giá hàng tồn kho thì phải hạch toán vào giá vốn hàng bán (Có TK 154, Nợ TK 632). - Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang đầu kỳ (trƣờng hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ). SVTH: Lê Thị Vân 13
  25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú - Phƣơng pháp hoạch toán: TK 152 TK 154 TK 155 Chi phí nguyên vật liệu dùng XD Công trình hoàn thành TK 111,112 chờ bán Chi phí sử dụng máy thi công TK 632 TK 153 Công trình hoàn thành, bàn Chi phí sử dụng máy thi công giao đƣợc xác định là tiêu thụ TK 242 Giá trị CC, DC Phân bổ TK 334, 338 Chi phí lƣơng và các khoản trích Theo lƣơng TK 111,112,331, Chi phí sản xuất chung TK 133 Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hoạch toán chi phí sản xuất theo quyết định 48/2006-QĐ BTC 1.3.3.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp a. Khái niệm Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là các chi phí về nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động xây lắp hoặc sử dụng cho sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ, lao vụ của doanh nghiệp xây lắp. Chi phí nguyên liệu, vật liệu phải tính theo giá thực tế khi xuất sử dụng (PGS.TS Võ Văn Nhị (2009), Kế toán doanh nghiệp xây lắp SVTH: Lê Thị Vân 14
  26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú - Kế toán đơn vị chủ đầu tư, Nhà xuất bản Tài chính, Trường đại học kinh tế TP HCM). - Khoản mục chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp bao gồm: Giá trị thực tế của vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời, vật liệu luân chuyển tham gia cấu thành thực thể sản phẩm xây lắp hoặc giúp cho việc thực hiện và hoàn thành khối lƣợng xây lắp (không kể vật liệu phụ cho máy móc, phƣơng tiện thi công và những vật liệu tính trong chi phí chung). - Nguyên tắc hạch toán khoản mục nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: Nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho xây dựng hạng mục công trình nào phải tính trực tiếp cho sản phẩm hạng mục công trình đó trên cơ sở chứng từ gốc theo số lƣợng thực tế đã sử dụng và theo giá thực tế xuất kho (giá bình quân gia quyền; Giá nhập trƣớc, xuất trƣớc, thực tế đích danh). - Cuối kỳ hạch toán hoặc khi công trình hoàn thành, tiến hành kiểm kê số vật liệu còn lại tại nơi sản xuất (nếu có) để ghi giảm trừ chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp xuất sử dụng cho công trình. - Trong điều kiện thực tế sản xuất xây lắp không cho phép tính chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp cho từng công trình, hạng mục công trình thì doanh nghiệp có thể áp dụng phƣơng pháp phân bổ vật liệu cho đối tƣợng sử dụng theo tiêu thức hợp lý (tỷ lệ với định mức tiêu hao nguyên liệu, vật liệu, ). b. Chứng từ sử dụng - Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho - Hóa đơn bán hàng, hóa đơn giá trị gia tăng - Biên bản nghiệm thu - Giấy đề nghị cung cấp vật tƣ - Giấy đề nghị tạm ứng - Phiếu chi SVTH: Lê Thị Vân 15
  27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Quy trình luân chuyển chứng từ mua nguyên vật liệu xuất thẳng sử dụng cho công trình: Phi ếu yêu cầu Biên bản giao Sổ nhật ký chung, sổ Đơn đặt hàng nguyên vật liệu hàng+ HĐGTGT chi tiết, sổ cái 621 Sơ đồ 1.1: Quy trình luân chuyển chứng từ tập hợp chi phí nguyên vật liệu Quy trình xuất nguyên vật liệu tại kho cho công trình: Phiếu yêu cầu Phiếu xuất Phiếu nhập kho Sổ nhạt ký chung,sổ nguyên vật liệu kho ( Công trình) chi tiết, sổ cái TK 621 Sơ đồ 1.2: Quy trình luân chuyển chứng từ tập hợp nguyên vật liệu c. Tài khản sử dụng TK 621_ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Tài khoản này đƣợc dùng để phản ánh các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh cho hoạt động xây lắp, dịch vụ, - Bên nợ: Là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp xuất dùng cho hoạt động sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ. - Bên có: Kết chuyển giá trị chi phí nguyên vật liệu thực tế trong kỳ vào TK 154_ chi phí sản xuất kinh doanh dở dang và chi tiết cho các đối tƣợng. Nếu vƣợt mức bình thƣờng thì kết chuyển vào TK 632_ giá vốn hàng bán. Nếu nguyên vật liệu không dùng hết thì đƣợc nhập lại vào kho. TK 621 không có số dƣ cuối kỳ. SVTH: Lê Thị Vân 16
  28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú d. Phƣơng pháp hoạch toán TK 152 TK 621 TK 152 Xuất NL, VL dùng trực tiếp cho hoạt NL,VL sử dụng không hết nhập động sản xuất theo thực tế lại kho TK 111, 112, 331 TK 632 Mua NVL đƣa thẳng vào qúa trình sản xuất Ghi nhận chi phí vƣợt mức TK 1331 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hoạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 1.3.3.2 Chi phí nhân công trực tiếp a. Khái niệm “Chi phí nhân công trực tiếp là các chi phí do lao động trực tiếp tham gia vào quá trình hoạt động xây lắp và các hoạt động sản xuất sản phẩm công nghiệp, cung cấp dịch vụ, lao vụ trong doanh nghiệp xây lắp, chi phí lao động trực tiếp thuộc hoạt động sản xuất xây lắp, bao gồm cả các khoản phải trả cho ngƣời lao động thuộc quyền quản lý của doanh nghiệp và lao động thuê ngoài theo từng loại công việc.” ( PGS.TS Võ Văn Nhị Kế toán doanh nghiệp xây lắp, nhà xuất bản tài chính, TP. Hồ Chí Minh). b. Chứng từ sử dụng - Bảng chấm công - Phiếu chi - Bảng tổng hợp lƣơng SVTH: Lê Thị Vân 17
  29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú - Bảng thanh toán tiền lƣơng Bảng chấm Bảng tính lƣơng + Phiếu chi ( Giấy Sổ nhật ký công Phiếu yêu cầu nộp tiền vào TK) chung, sổ chi tiết, thanh toán lƣơng sổ sái TK 622 Sơ đồ 1.4: Quy trình luân chuyển chứng từ tập hợp chi phí nhân công trực tiếp c. Tài khoản sử dụng Tài khoản 622_ Chi phí nhân công trực tiếp Bên nợ: Chi phí nhân công trực tiếp phát sinh tham gia vào việc sản xuất sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ bao gồm tiền lƣơng nhân công trực tiếp, tiền phụ cấp theo lƣơng, các khoản trích theo lƣơng Bên có: Kết chuyển chi phí vào 154_ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. TK 622 không có số dƣ cuối kỳ. d. Phƣơng pháp hoạch toán TK 334, 338 TK 622 Tiền lƣơng, các khoản trích phải trả, phải nộp cho công Nhân sản xuất, lao động thuê ngoài TK 335 Tiền lƣơng nghỉ phép phải trả Trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép của công nhân sản xuất ( nếu có) TK 111, 112 TK 141 Tạm ứng tiền công cho đơn vị Thanh toán giá trị nhân công theo khoán khối lƣợng xây lắp bảng quyết toán Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hoạch toán chi phí nhân công trực tiếp SVTH: Lê Thị Vân 18
  30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú 1.3.3.3 Chi phí sản xuất chung a. Khái niệm Chi phí sản xuất chung phản ánh chi phí sản xuất của đội, công trƣờng xây dựng gồm: Lƣơng nhân viên quản lý phân xƣởng, tổ, đội xây dựng; Khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, kinh phí công đoàn đƣợc tính theo tỉ lệ quy định trên tiền lƣơng phải trả của nhân viên sử dụng máy thi công và nhân viên quản lý phân xƣởng, tổ, đội; Khấu hao tài sản cố định dùng chung cho hoạt động của đội và những chi phí khác liên quan đến hoạt động của đội, (Thông tƣ 133/BTC). b. Chứng từ sử dụng - Bảng khấu hao TSCĐ - Bảng chấm công - Phiếu xuất kho công cụ dụng cụ - Phiếu xuất kho nhiên liệu phục vụ cho toàn công trình Bảng chấm Phiếu xuất kho Bảng khấu hao Phiếu xuất kho công nguyên, nhiên liệu TSCĐ công cụ dụng cụ Sổ nhật ký chung, sổ chi tiết, sổ cái TK 627 Sơ đồ 1.6: Quy trình luân chuyển chứng từ tập hợp chi phí sản xuất chung SVTH: Lê Thị Vân 19
  31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú c. Tài khoản sử dụng TK 627: Chi phí sản xuất chung - Bên nợ: Bao gồm các chi phí phát sinh chung trong kỳ: Lƣơng nhân viên quản lý, lƣơng nhân viên sử dụng máy thi công, các khoản trích theo lƣơng, Khấu hao tài sản cố định dùng chung, - Bên có: Kết chuyển vào tài khoản 154_Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang hoặc TK 632_ Giá thành thành phẩm. TK 627 không có số dƣ cuối kỳ. TK 627 có 6 tài khoản cấp 2: TK 6271: Chi phí nhân viên phân xƣởng TK 6272: Chi phí vật liệu TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6278: Chi phí khác bằng tiền d. Sơ đồ hoạch toán chi phí sản xuất chung SVTH: Lê Thị Vân 20
  32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú TK 334 TK 627 Tiền lƣơng, tiền công, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên quản lý TK 338 Các khoản trích theo lƣơng theo quy định cho nhân viên TK 152.153, 242 Chi phí NVL, CCDC xuất dùng TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho phân xƣởng TK 111, 112, 331 Chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác TK 352 Trích dự phòng phải trả về bảo hành máy thi công Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hoạch toán chi phí nhân công trực tiếp 1.3.3.4 Chi phí sử dụng máy thi công a. Khái niệm Chi phí sử dụng máy thi công là chi phí đặc thù chỉ có trong doanh nghiệp xây lắp, là tập hợp các chi phí phát sinh liên quan đến việc sử dụng máy thi công phục vụ cho việc thi công xây lắp công trình. Khoản mục chi phí sử dụng máy thi công bao gồm: Chi phí cho các máy thi công nhằm thực hiện khối lƣợng công tác xây lắp bằng máy. Máy móc thi công là loại máy SVTH: Lê Thị Vân 21
  33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú trực tiếp phục vụ xây lắp công trình. Đó là những máy móc chuyển động bằng động cơ hơi nƣớc, diezen, xăng, điện, (kể cả loại máy phục vụ xây, lắp). - Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm: Chi phí thƣờng xuyên và chi phí tạm thời. Chi phí thƣờng xuyên cho hoạt động của máy thi công gồm: Chi phí nhân công điều khiển máy, phục vụ máy, ; Chi phí vật liệu; Chi phí công cụ, dụng cụ; Chi phí khấu hao TSCĐ; Chi phí dịch vụ mua ngoài (chi phí sửa chữa nhỏ, điện, nƣớc, bảo hiểm xe, máy, ); Chi phí khác bằng tiền. - Chi phí tạm thời cho hoạt động của máy thi công gồm: Chi phí sửa chữa lớn máy thi công không đủ điều kiện ghi tăng nguyên giá máy thi công; Chi phí công trình tạm thời cho máy thi công (lều, lán, bệ, đƣờng ray chạy máy, ). Chi phí tạm thời của máy có thể phát sinh trƣớc (đƣợc hạch toán vào bên Nợ Tài khoản 242) sau đó sẽ phân bổ dần vào Nợ Tài khoản 154 "Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang"; Hoặc phát sinh sau, nhƣng phải tính trƣớc vào chi phí sản xuất xây lắp trong kỳ (do liên quan tới việc sử dụng thực tế máy móc thi công trong kỳ). Trƣờng hợp này phải tiến hành trích trƣớc chi phí, ghi Có Tài khoản 352 "Dự phòng phải trả", Nợ Tài khoản 154 chi tiết chi phí sử dụng máy thi công. b. Chứng từ sử dụng - Hoá đơn GTGT (hóa đơn mua hàng) - Phiếu yêu cầu máy thi công - Bảng trích khấu hao TSCĐ - Hợp đồng thuê máy móc, thiết bị - Bảng chấm công, bảng tính lƣơng HĐGTGT, bảng chấm Sổ nhật ký chung, sổ Phiếu yêu cầu công, bản tính lƣơng chi tiết, Sổ cái TK máy thi công bảng tính khấu hao máy 623 móc, Sơ đồ 1.8: Quy trình luân chuyển chứng từ tập hợp chi phí sử dụng máy thi công SVTH: Lê Thị Vân 22
  34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú c. Tài khoản sử dụng TK 623_ Chi phí sử dụng máy thi công - Bên nợ: Các chi phí liên quan đến hoạt động của máy thi công ( Chi phí nguyên vật liệu cho máy hoạt động, chi phí tiền lƣơng và các khoản phụ cấp lƣơng, tiền lƣơng nhân công trực tiếp điều khiển máy và chi phí bảo dƣỡng, sửa chữa xe, máy thi công, ). Chi phí nguyên vật liệu, chi phí dịch vụ khác phục vụ cho xe, máy thi công. - Bên có: Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công vào bên nợ TK 154_ Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. Nếu chi phí phát sinh vƣợt mức bình thƣờng thì kết chuyển vào tài khoản 632_ Giá vốn hàng bán TK 623 Không có số dƣ cuối kỳ TK 623_ Chi phí sử dụng máy thi công có 6 TK cấp 2: + TK 6231: Chi phí nhân công + TK 6232: Chi phí nguyên, vật liệu + TK 6233: Chi phí dụng cụ sản xuất + TK 6234: Chi phí khấu hao máy thi công + TK 6237: Chi phí dịch vụ mua ngoài + TK 6238: Chi phí bằng tiền khác d. Phƣơng pháp hoạch toán chi phí máy thi công SVTH: Lê Thị Vân 23
  35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú TK 334 TK 623 Tiền lƣơng, tiền công và các khoản phải trả cho công nhân điều TK 214 điều khiển xe, máy móc thi công Chi phí khấu hao xe, máy thi công TK 153, 242 Chi phí công cụ dụng cụ sử dụng máy thi công TK 111, 112, 152, Chi phí NVL sử dụng chạy máy thi công TK 133 TK 111, 112, 331 Các chi phí phát sinh bằng tiền khác Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hoạch toán chi phí sử dụng máy thi công 1.4 Đánh giá sản phẩm dở dang 1.4.1 Nội dung đánh giá sản phẩm dở dang Đánh giá sản phẩm dở dang là việc tính toán, xác định chi phí sản xuất trong kỳ cho khối lƣợng sản phẩm dở dang theo nguyên tắc nhất định. Để đánh giá sản phẩm dở dang chính xác, trƣớc hết phải tổ chức kiểm kê chính xác khối lƣợng công tác xây lắp hoàn thành trong kỳ và xác định đúng đắn mức độ hoàn thành của khối lƣợng sản phẩm so với khối lƣợng xây lắp hoàn thành theo quy ƣớc ở từng giai đoạn thi công. SVTH: Lê Thị Vân 24
  36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Cuối kỳ, kế toán để tính toán giá thành sản phẩm hoàn thành cần thiết phải xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ. 1.4.2 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang Đánh giá sản phẩm dở dang là việc đánh giá xác định chi phí sản xuất trong kỳ cho khối lƣợng sản phẩm dở dang theo nguyên tắc nhất định. Cuối kỳ kế toán để tính toán giá thành sản phẩm hoàn thành cần thiết phải xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ. a. Phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí dự toán Theo phƣơng pháp này chi phí dở dang cuối kì đƣợc đánh giá nhƣ sau Chi phí thực tế Chi phí thực tế của khối lƣợng của khối lƣợng + xây lắp dở xây lắp thực Chi phí của Chi phí thực dang đầu kỳ hiện trong kỳ khối lƣợng tế của khối = Chi phí của Chi phí của x xây lắp dở lƣợng xây lắp khối lƣợng xây khối lƣợng xây dang cuối kỳ dở dang cuối lắp hoàn thành + lắp dở dang theo dự toán kỳ bàn giao thời cuối kỳ theo dự kỳ theo dự toán toán b. Phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo tỷ lệ hoàn thành tƣơng đƣơng Theo phƣơng pháp này sản phẩm dở dang đƣợc đánh giá nhƣ sau: SVTH: Lê Thị Vân 25
  37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Chi phí thực Chi phí thực Giá trị dự tế của khối tế của khối toán của Chi phí thực lƣợng xây lắp + lƣợng xây lắp khối lƣợng tế của khối dở dang đầu thực hiện xây lắp dở x lƣợng xây = kỳ trong kỳ dang cuối lắp dở dang Tổng giá trị dự toán của các giai kỳ tính theo cuối kỳ đoạn xây dựng theo mức độ hoàn mức độ thành hoàn thành c. Phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì theo chi phí thực tế Chi phí thực Chi phí thực tế của khối tế của khối lƣợng xây lắp + lƣợng xây lắp Chi phí của Chi phí thực dở dang đầu thực hiện khối lƣợng tế của khối kỳ trong kỳ xây lắp dở lƣợng xây = Giá thành dự Tổng giá x dang cuối lắp dở dang toán khối thành dự toán kỳ theo dự cuối kỳ lƣợng xây lắp của khối + toán hoàn thành lƣợng xây lắp bàn giao trong dở dang cuối kỳ kỳ 1.5 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai mặt biểu hiện của quá trình thi công lắp đặt, chúng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau đó là sự giống nhau về bản chất, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đều là những biểu hiện bằng tiền của hao phí về lao động sống, lao động vật hóa cùng với chi phí sản xuất khác mà doanh nghiệp đã thực tế chi ra trong kỳ. Tuy vậy, giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm cũng có sự khác biệt ở những điểm sau: SVTH: Lê Thị Vân 26
  38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú - Chi phí sản xuất gắn liền với từng thời kỳ nhất định đã phát sinh còn giá thành sản phẩm gắn liền với khối lƣợng sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành nhất định bao gồm cả giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ và chi phí phát sinh trong kỳ. - Chi phí sản xuất tập hợp chi phí phát sinh trong một kỳ không tính đến chi phí của kỳ trƣớc chuyển sang, còn giá thành sản phẩm bao gồm cả chi phí kỳ trƣớc chuyển sang và phần chi phí phát sinh trong kỳ này. - Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ là căn cứ để tính giá thành sản phẩm, dịch vụ hoàn thành. Giá thành Trị giá sản Chi phí sản Trị giá sản Chi phí sản xuất sản = phẩm dở + xuất phát sinh - phẩm dở - loại trừ phẩm dang đầu kỳ trong kỳ dang cuối kỳ SVTH: Lê Thị Vân 27
  39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG HOÀNG SƠN 2.1 Giới thiệu khái quát tình hình chung tại Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn Thông tin doanh nghiệp: Tên công ty: Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn Địa chỉ: Khối 3 Thị Trấn- Huyện Diễn Châu- Tỉnh Nghệ An Giám đốc: Ông Đào Ngọc Tâm Điện thoại/ Fax: 02383605888-02383862888 Mã số thuế: 2900327442 Công ty TNHH XD Hoàng Sơn đƣợc thành lập theo quyết định số 4977-GP /TLCT ngày 02 tháng 12 năm 1997 của UBND tỉnh Nghệ An, giấy chứng nhận hành nghề số 45 do sở Xây dựng Nghệ An cấp ngày 18 tháng 12 năm 1997. Tiền thân của Công ty TNHH Hoàng Sơn là tổ hợp xây dựng của hợp tác xã thuộc Thị Trấn Diễn Châu. Từ khi chuyển đổi từ cơ chế bao cấp sang cơ chế thị trƣờng do không phù hợp cơ chế nên tổ hợp xây dựng hợp tác xã tan rã. Để tồn tại các thành viên trong tổ hợp xây dựng của hợp tác xã cũ với tay nghề chuyên môn sẵn có đã hợp lực với nhau thành lập Công ty TNHH xây dựng lấy tên là Hoàng Sơn với số vốn điều lệ đăng ký lần đầu là 500.000.000 đồng. Kể từ khi chuyển đổi hình thức công ty chủ động trong công tác quản lý, tích cực đổi mới với cơ chế quản lý phù hợp, cùng với kinh nghiệm có sẵn và uy tín nhiều năm hoạt động công ty không ngừng phát triển nên vốn điều lệ của công ty đã đƣợc tăng lên theo thời gian, số vốn điều lệ của Công ty đăng ký thay đổi lần 2 vào ngày 28 tháng 05 năm 2003 là: SVTH: Lê Thị Vân 28
  40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú 3.000.000.000 đồng, đăng ký thay đổi lần 6 vào ngày 28 tháng 12 năm 2016 là 30.000.000.000 đồng. Ở lĩnh vực xây dựng giao thông, thuỷ lợi, hạ tầng kỹ thuật, xây dựng dân dụng Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn đƣợc biết đến là một nhà thầu chuyên nghiệp từ quản lý đến thi công. Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn cũng tạo dựng một nền tảng tài chính đủ mạnh để công ty phát triển bền vững. Doanh thu của Công ty năm sau luôn cao hơn năm trƣớc. Công ty TNHH XD Hoàng Sơn có trụ sở đóng tại khối 3 thị trấn Diễn Châu, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An. 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh 2.1.2.1 Chức năng Công ty TNHH XD Hoàng Sơn đƣợc thành lập với chức năng chính là nhận thi công các công trình giao thông, thuỷ lợi, dân dụng công nghiệp trên địa bàn toàn tỉnh và những công trình ngoài tỉnh, bên cạnh đó công ty còn mua bán vật liệu xây dựng nhƣ xi măng, sắt, thép các loại Công ty luôn đề cao nhiệm vụ xây dựng các công trình đảm bảo đúng tiến độ, tính kỹ mỹ thuật và hiệu quả chất lƣợng luôn là vấn đề đƣợc công ty đặt hàng đầu. Là một công ty nhỏ nhƣng Công ty luôn tạo đƣợc chỗ đứng vững chắc và để lại một ấn tƣợng tốt trong lòng chủ đầu tƣ và các bạn hàng đã từng đặt quan hệ làm ăn với công ty. Nhu cầu xây dựng và hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng, các công trình giao thông, công nghiệp còn rất lớn là những thuận lợi cơ bản cho ngành xây dựng nói chung và công ty TNHH XD Hoàng Sơn nói riêng. Trƣớc những thuận lợi này, đòi hỏi các cấp lãnh đạo cùng toàn bộ cán bộ công nhân viên trong công ty nỗ lực hơn nữa khắc phục vƣợt qua những khó khăn nhằm xây dựng công ty ngày càng vững mạnh, tăng thu nhập cho cán bộ công nhân viên, vƣợt mức tăng trƣởng năm sau cao hơn năm trƣớc. 2.1.2.2 Nhiệm vụ kinh doanh SVTH: Lê Thị Vân 29
  41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Công ty TNHH XD Hoàng Sơn chuyên xây dựng và làm mới các công trình công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi. Ngoài ra công ty còn mua bán vật liệu xây dựng, do đó công ty có nhiệm vụ: Tổ chức sản xuất xây dựng các công trình đúng chất lƣợng, đảm bảo và phù hợp với nhu cầu của khách hàng. Áp dụng những khoa học kỹ thuật vào hoạt động sản xuất kinh doanh để nâng cao hiệu quả kinh tế, đáp ứng nhu cầu xã hội. Mở rộng thị trƣờng hoạt động, tạo uy tín công ty ngày càng cao. Thực hiện tốt nghĩa vụ với nhà nƣớc thông qua việc thực hiện tốt các chỉ tiêu giao nộp ngân sách hàng năm. Tạo công ăn việc làm ổn định cho công nhân viên, đào tạo đƣợc công nhân lành nghề làm giảm số lƣợng lao động thất nghiệp trong xã hội. 2.1.2.3 Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty - Ngành nghề kinh doanh: Xây dựng các công trình kỹ thuật dân dụng Mã ngành Mô tả 41000 Xây dựng nhà các loại 4210 Xây dựng công trình đƣờng sắt và đƣờng bộ 42200 Xây dựng công trình công ích 42900 Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác 43110 Phá dỡ 43120 Chuẩn bị mặt bằng 43210 Lắp đặt hệ thống điện 4322 Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nƣớc, lò sƣởi và điều hoà không khí 43300 Hoàn thiện công trình xây dựng Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng 4752 trong các cửa hàng chuyên doanh Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sở 68100 hửu sử dụng. ( Nguồn: trích hồ sơ công ty TNHH XD Hoàng Sơn) 2.1.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ Loại hình sản xuất của Công ty là nhận thi công các công trình giao thông, thủy lợi, xây dựng dân dụng dựa trên các nguồn nguyên vật liệu, nhân công và máy móc thiết bị tự có và thuê ngoài. Dựa trên các nguồn nguyên liệu, nhân công và máy móc SVTH: Lê Thị Vân 30
  42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú thiết bị cụ thể của công ty bố trí tại từng đơn đặt hàng, công ty đã lên một quy trình sản xuất cụ thể nhƣ sau: Tập hợp các nguồn đầu Xây dựng theo Sản phẩm hoàn Hoàn thành vào bao gồm: NVL, NC, đơn đặt hàng thành bàn giao máy Ng Sơ đồ 2.1: Sơ đồ quy trình sản xuất tại công ty TNHH xây dựng Hoàng Sơn ( Nguồn: trích hồ sơ công ty TNHH XD Hoàng Sơn) Với tính chất của sản phẩm là đơn chiếc, loại hình sản xuất của công ty theo đơn đặt hàng, thời gian sản xuất sản phẩm tùy thuộc vào từng đơn đặt hàng, vì vậy việc lựa chọn phƣơng án thi công hợp lý sẽ dẫn đến hiệu quả về tiến độ, kinh tế, chất lƣợng, mỹ thuật công trình . Việc thi công các công trình giao thông, thuỷ lợi luôn đòi hỏi cao về mặt tiến độ, chất lƣợng và mỹ thuật. Vì vậy việc bố trí hợp lý dây chuyền sản xuất sẽ đẩy nhanh đƣợc tiến độ thi công công trình. 2.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH XD Hoàng Sơn Ban giám đốc công ty Phòng kỹ thuật quản lý chất Phòng kế toán Phòng tổ chức hành lƣợng chính Đội xây lắp, dân dụng Đội xe, máy phục vụ thi Đội mộc dân dụng Đội điện - nƣớc GTTL công Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo Quan hệ phối hợp ( Nguồn: trích hồ sơ công ty TNHH XD Hoàng Sơn) Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn SVTH: Lê Thị Vân 31
  43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận: - Ban giám đốc công ty: Gồm Giám đốc và phó giám đốc công ty. Giám đốc trực tiếp điều hành chung toàn bộ công ty. Phó giám đốc có trách nhiệm tham mƣu cho giám đốc trong mọi công việc, chịu trách nhiệm quản lý tất cả các phòng ban trong Công ty và quản lý công nhân lao động trong Công ty. Có quyền thực hiện những công việc của giám đốc khi giám đốc đi vắng. - Phòng kế toán: Có nhiệm vụ phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ tài chính kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty một cách đầy đủ, kịp thời, theo đúng phƣơng pháp quy định. Thu thập, phân loại,xử lý và tổng hợp số liệu thông tin về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm xác định, cung cấp thông tin cần thiết cho giám đốc và các phòng ban trong Công ty. Theo dõi phản ánh toàn bộ tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tƣ của Công ty một cách chính xác để từ đó giúp cho ban lãnh đạo Công ty cân đối khả năng đáp ứng nguyên vật liệu với nhu cầu kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty. Phản ánh số hiện có và tình hình tăng – giảm về tài sản cố định của Công ty, thực hiện việc khấu hao một cách hợp lý, đúng quy định nhằm bảo toàn vốn để tái sản xuất đầu tƣ và nâng cao hiệu quả của máy móc thiết bị. Theo dõi tình hình biến động về số dƣ hiện thời của quỹ tiền mặt, tiền gửi. Tình hình công nợ phải trả, phải thu để giúp cho ban giám đốc công ty có kế hoạch giải quyết công việc nhanh gọn đạt hiệu quả. Tổng hợp số liệu kế toán chi tiết để lập báo cáo tài chính một cách chính xác và kịp thời. Đảm bảo phản ánh trung thực tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty trong từng kỳ kế toán. - Phòng kỹ thuật quản lý chất lƣợng: Có nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty khi đã ký hợp đồng với các chủ đầu tƣ và các doanh nghiệp khác, tham mƣu cho lãnh đạo Công ty để ký kết các hợp đồng kinh tế với các chủ đầu tƣ và các đơn vị thi công khác. Tiếp cận thị trƣờng để tham mƣu cho lãnh đạo Công ty tổ chức tham gia đấu thầu các công trình quốc tế và trong nƣớc. SVTH: Lê Thị Vân 32
  44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Lập kế hoạch triển khai các hợp đồng kinh tế và kiểm tra việc thực hiện các hợp đồng kinh tế đó, làm việc với các chủ đầu tƣ và các cơ quan liên qua để tham mƣu cho lãnh đạo Công ty lập các bảng khoán chọn các bộ phận thi công công trình. Hàng tháng, quý, năm báo cáo Giám đốc về khối lƣợng thực hiện và chất lƣợng công trình, cũng nhƣ tình hình sản xuất và thực hiện kế hoạch tháng, quý, năm quyết toán khối lƣợng thi công, trình lãnh đạo trƣớc khi thanh toán. - Phòng tổ chức hành chính: Là tổ chức thuộc bộ máy quản lý Công ty có chức năng tham mƣu và tổ chức thực hiện trong các công tác tổ chức (tổ chức sản xuất, tổ chức quản lý), công tác cán bộ, công tác lao động tiền lƣơng, công tác kỹ luật vào bảo vệ chính trị nội bộ của Công ty, đồng thời tham mƣu cho lãnh đạo Công ty xây dựng quy hoạch, phƣơng án và tổ chức thực hiện sau khi đƣợc duyệt, tham mƣu xây dựng điều lệ về tổ chức hoạt động của Công ty, xây dựng các quy chế áp dụng trong Công ty, thống kê nhân sự, tiền lƣơng hàng năm báo cáo nội bộ. Tổ chức thực hiện trong lĩnh vực đối ngoại, quản lý nội chính và công tác tuyên truyền thi đua, khen thƣởng của Công ty giúp lãnh đạo Công ty tổng hợp tình hình kinh tế xã hội, dự thảo các văn bản đối nội, đối ngoại, giúp lãnh đạo Công ty chuẩn bị tốt các đợt đi công tác, bảo vệ trật tự an ninh an toàn cơ quan Công ty. - Đội xây lắp dân dụng, giao thông thủy lợi: có nhịệm vụ xây dựng, thi công các công trình dân dụng, giao thông, thủy lợi theo đúng thiết kế, bản vẽ thi công, thiết kế tổ chức thi công theo theo hƣớng dẫn của phòng kỹ thuật. - Đội xe máy phục vụ thi công: có nhiệm vụ bảo vệ, sử dụng các máy móc, các thiết bị phục vụ cho công trƣờng, khi công trƣờng cần các máy móc phục vụ kịp thời theo yêu cầu của đội xây lắp dân dụng, giao thông thủy lợi. - Đội mộc dân dụng: Có nhiệm vụ thi công các phần của công trình liên quan đến mộc dân dụng, chịu trách nhiệm hoàn toàn trƣớc công ty về chất lƣợng của các hạng mục liên quan đến mộc dân dụng. - Đội điện nƣớc: Có nhiệm vụ thi công hòan thành phần điện nƣớc của các công trình. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về chất lƣợng phần điện nƣớc của công trình. SVTH: Lê Thị Vân 33
  45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú 2.1.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn 2.1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán Kế toán trƣởng Kế toán thanh Kế toán quỹ Kế toán tổng hợp toán kiêm kho Sơ đồ 2.3: Sơ đồ bộ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ( Nguồn: Trích hồ sơ công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn) Chức năng của từng bộ phận: - Kế toán trƣởng: Là ngƣời chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc và các cơ quan tài chính cấp trên về các vấn đề liên quan đến tài chính, tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán của công ty. Đồng thời hƣớng dẫn và chỉ đạo các kế toán viên thực hiện tốt các phần việc đƣợc giao, kiểm tra, tổng hợp các số liệu kế toán, lập báo cáo gửi cấp trên. - Kế toán thanh toán: Theo dõi tình hình thu, chi hằng ngày của Công ty, lƣu trữ thanh lý hợp đồng. - Kế toán tổng hợp: Ngoài công tác kế toán tổng hợp còn theo dõi tiền hàng và tình hình tiêu thụ sản phẩm - Thủ quỹ kiêm kho: Có nhiệm vụ thu chi tiền, nhập, xuất hàng theo đúng chứng từ gốc mà lãnh đạo duyệt, hàng ngày cập nhập tồn quỹ. 2.1.5.2 Tổ chức công tác kế toán a. Chế độ kế toán áp dụng: Công ty hiện nay đang áp dụng chế độ kế toán theo quyết định 48/2006- QĐ/BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính, đồng thời áp dụng sửa đổi theo thông tƣ số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 SVTH: Lê Thị Vân 34
  46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú b. Hình thức ghi sổ Do quy mô của công ty là một doanh nghiệp thuộc doanh nghiệp vừa và nhỏ, vì vậy để phù hợp với điều kiện kinh doanh của công ty là hoạt động sản xuất kinh doanh theo đơn đặt hàng, hiện nay Công ty đang áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ theo quy định. c. Chính sách kế toán chủ yếu đƣợc áp dụng Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 1/1/N kết thúc vào ngày 31/12/N Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam đồng (VNĐ) Phƣơng pháp hoạch toán hàng tồn kho: Công ty hoạch toán theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. Phƣơng pháp tính giá hàng tồn kho: Phƣơng pháp bình quân gia quyền Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: Khấu hao theo phƣơng pháp đƣờng thẳng. Phƣơng pháp tính thuế GTGT: Theo phƣơng pháp khấu trừ SVTH: Lê Thị Vân 35
  47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú d. Trình tự ghi sổ kế toán Chứng từ gốc Sổ kế toán chi tiết Sổ quỹ Chứng từ ghi sổ Sổ đăng ký chứng từ Sổ Cái Bảng tổng hợp số liệu chi tiết Bảng cân đối tài khoản Báo cáo kế toán Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu kiểm Sơ đồ 2.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ SVTH: Lê Thị Vân 36
  48. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú 2.1.6 Tình hình nguồn lực của công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn 2.1.6.1 Tình hình nguồn lực tài chính  Về tài sản, nguồn vốn: Bảng 2.1: Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn qua 2 năm 2015-2016 ĐVT: Đồng Năm 2015 Năm 2016 Chênh lệch Tỷ Tỷ TT Chỉ tiêu Số Số Tỷ lệ trọng trọng Số tiền tiền tiền ( %) ( %) ( %) Tài sản 1 ngắn 152.315.395.768 93,88 118.207.235.256 89,92 (34.108.160.500) (22,39) hạn 2 Tài sản 9.916.916.228 6,11 13.245.550.791 10,07 3.328.634.562 33,56 dài hạn 3 Tổng 162.232.311.996 100 131.452.786.047 100 (30.779.525.900) (18.97) tài sản 4 Nợ phải 128.758.812.113 79,36 98.126.056.537 74,64 (30.632.755.570) (23,79) trả 5 Vốn 33.473.499.883 20.63 33.326.729.510 25,35 (146.770.370) (0,43) chủ sở hữu 6 Tổng 162.232.311.996 100 131.452.786.047 100 (30.779.525.900) (18,97) nguồn vốn (Nguồn: Bảng cân đối kế toán của Công ty năm 2015- 2016) SVTH: Lê Thị Vân 37
  49. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Phân tích: - Về tình hình tài sản của công ty Tổng tài sản của công ty năm 2016 là 118.270.235.256 đồng giảm 30.779.525.900 ngàn đồng so với năm 2015, trong đó: + Tài sản ngắn hạn của Công ty năm 2016 giảm 34.108.160.500 so với năm 2015 là ngàn đồng tƣơng đƣơng với 22,39%. Năm 2015 tài sản ngắn hạn đạt 152.315.395.768 ngàn đồng chiếm 93,88%, sang năm 2016 tài sản ngắn hạn giảm xuống 118.207.235.256 ngàn đồng chiếm 89,92% trên tổng số tài sản của công ty. Biến động tài sản ngắn hạn chủ yếu là do sự biến động của chỉ tiêu tiền và tƣơng đƣơng tiền và chỉ tiêu hàng tồn kho. Năm 2016, lƣợng tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền giảm 42.109.511.980 ngàn đồng so với năm 2015, hàng tồn kho năm 2016 tăng 4.319.890.420 ngàn đồng so với năm 2015. Điều này chứng tỏ công ty đã chú trọng việc đầu tƣ các khoản tiền và tƣơng đƣơng tiền sao cho hợp lý để tránh tình trạng gây ứ đọng vốn hay tiền sử dụng không hiệu quả. Để đánh giá việc tăng lên của hàng tồn kho có hợp lý hay không thì cần phân tích cụ thể từng loại hàng tồn kho và khả năng đáp ứng nhu cầu cho từng công trình, công ty nên xem xét lại việc quản lý hàng tồn kho chặt chẽ, phù hợp với đặc thù của công ty xây dựng, xúc tiến nhanh quá trình tiêu thụ để giảm đƣợc chi phí liên quan, không nên tồn trữ quá nhiều hàng tồn kho tránh tình trạng vật liệu hao mòn, giảm chất lƣợng. + Tài sản dài hạn của công ty năm 2016 tăng so với năm 2015 là 3.328.634.562 ngàn đồng tƣơng đƣơng với 33,56%. Trong năm 2016 tài sản dài hạn của công ty đạt 9.916.916.228 ngàn đồng chiếm 6,11% trong tổng số tài sản của công ty, sang năm 2016 tài sản dài hạn tăng lên là 13. 245.550.791 ngàn đồng chiếm 10,07% trong tổng số tài sản. Công ty có xu hƣớng ít đầu tƣ thêm tài sản cố định để mở rộng quy mô kinh doanh. Tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản của công ty. Tuy nhiên từ năm 2016, ta thấy công ty đang có xu hƣớng tăng tỷ trọng tài sản dài hạn, giảm tỷ trọng tài sản ngắn hạn. Đối với công ty xây dựng điều này chứng tỏ công ty đã đầu tƣ một cách hợp lý giữa cơ cấu tài sản dài hạn và tài sản ngắn hạn. Trong năm vừa qua công ty vẫn tập trung đầu tƣ vào tài sản dài hạn nhƣ máy móc, thiết bị phục vụ thi SVTH: Lê Thị Vân 38
  50. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú công để nhằm nâng cao năng lực sản xuất, nâng cao chất lƣợng công trình, sức cạnh tranh của công ty để nâng cao thƣơng hiệu và tạo chỗ đứng vững chắc của mình trên thị trƣờng. - Về tình hình nguồn vốn của Công ty: Tổng nguồn vốn của năm 2016 giảm so với tổng nguồn vốn của năm 2015 là 30.779.525.900 ngàn đồng tƣơng đƣơng với 18,97%. Nợ phải trả chiếm tỷ trọng cao (năm 2015 là 79,36%, năm 2016 là 74,64%) so với vốn chủ sở hữu ( năm 2015 là 20.63%, năm 2016 là 25,35%) do đặc thù của ngành xây dựng là thu hồi vốn chậm nên vốn sản xuất kinh doanh chủ yếu là vốn vay. Cụ thể: + Nợ phải trả năm 2016 giảm 30.632.755.570 ngàn đồng tƣơng đƣơng với 23,79% so với năm 2015. Nợ phải trả năm 2016 chiếm tỷ trọng 79,36% trong tổng nguồn vốn ít hơn so với năm 2015( 74,64%). Đây là điều đáng mừng đối với công ty, giảm áp lực thanh toán các khoản nợ. Công ty cần có chính sách thích hợp để luôn đảm bảo đƣợc khả năng thanh toán nợ. + Vốn chủ sở hữu năm 2016 giảm 146.770.370 ngàn đồng tƣơng đƣơng với 0,43% so với năm 2015. Vốn chủ sở hữu năm 2016 chiếm tỷ trọng 25,35 %, năm 2015 chiếm tỷ trọng 20.63% trong tổng nguồn vốn. Điều này chứng tỏ công ty đang có xu hƣớng giảm tỷ trọng vốn chủ sở hữu, đây là một điều đáng lo lắng chứng tỏ tình hình tài chính của công ty có xu hƣớng giảm xuống, kém chủ động hơn trong việc kinh doanh, rủi ro về tài chính không những giảm mà có thể tăng. SVTH: Lê Thị Vân 39
  51. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú 2.1.6.2 Phân tích báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của công ty Bảng 2.2:Phân tích báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của công ty ĐVT: Ngàn đồng Năm 2015 Năm2016 Năm 2016/2015 Chỉ tiêu Đồng Đồng Tăng/ giảm % 1.Doanh thu BH và cung cấp DV 220.327.820.462 220.668.991.863 341.171.401 0,15 2. Các khoản giảm trừ DT 18.356.682.910 4.162.625.909 -14.194.057.001 -340,99 3. DTT về BH và cung cấp DV 183.971.137.552 216.506.365.954 32.535.228.402 15,03 4. GVHB 177.734.957.152 208.525.676.571 30.790.719.419 14,77 5.LNG về BH và cung cấp DV 6.236.180.400 7.980.689.383 1.744.508.983 21,86 6. DT hoạt động tài chính 28.409.292 18.697.561 -9.711.731 -51,94 7. Chi phí tài chính 40.863.382 39.530.791 -1.332.591 -3,37 trong đó: Chi phí lãi vay 0 8. Chi phí quản lý kinh doanh 3.639.727.650 3.781.024.930 141.297.280 3,74 9. LN thuần từ hoạt động KD 2.583.998.660 4.178.831.223 1.594.832.563 38,16 10. Thu nhập khác 181.818.182 87.272.727 -94.545.455 -108,33 11.Chi phí khác 998.807.520 -998.807.520 12. LN khác -816.989.338 87.272.727 904.262.065 1.036,13 13. Tổng LNKT trƣớc thuế 1.767.009.322 4.266.103.950 2.499.094.628 58,58 14. Chi phí thuế TNDN 441.752.331 938.542.869 496.790.538 52,93 15. LN sau thuế TNDN 1.325.256.991 3.327.561.081 2.002.304.090 60,17 ( Nguồn báo cáo tài chính tại công ty) Qua bảng phân tích trên ta thấy, lợi nhuận sau thuế của công ty có xu hƣớng tăng mạnh, năm 2016 tăng 2.002.304.090 đồng tƣơng ứng tăng 60,17% so với năm 2015. Lợi nhuận sau thuế tăng trƣớc hết cho thấy đƣợc dấu hiệu tốt, nguyên nhân chủ yếu yếu là do sự tăng lên của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và sự giảm đi của các loại chi phí trong doanh nghiệp. Cụ thể đó là tuy sự tăng lên của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là không đáng kể chỉ 0,15% nhƣng các khoản giảm trừ doanh thu giảm mạnh kéo theo lợi nhuận gộp của tăng 1.744.508.983 đồng tƣơng ứng tăng 21,86% cho thấy công ty hoạt động ngày càng hiệu quả chất lƣợng hơn. Trong năm 2015 công ty chi trả các khoản chi phí nhiều hơn năm 2016 nhƣ chi phí tài chính, SVTH: Lê Thị Vân 40
  52. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú chi phí khác điều này cho thấy việc cắt giảm chi phí thích hợp là dấu hiệu tốt làm cho lợi nhuận tăng lên đáng kể. 2.2 Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn 2.2.1 Tình hình áp dụng chế độ kế toán và thực hiện công tác kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn - Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng theo quyết định 48/2006- QĐBTC và áp dụng sửa đổi theo thông tƣ số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016. - Mẫu số kế toán: Xây dựng và áp dụng theo quy định tại quyết định 48/2006 + Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ theo mẫu số S02b- DNN + Chứng từ ghi sổ theo mẫu số S02a- DNN + Sổ cái tài khoản 154 đƣợc áp dụng theo mẫu số S02c1- DNN + Sổ chi tiết tài khoản 154 theo mẫu số S20- DNN Tài khoản sử dụng: Theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC: TK 154 _chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. Ngoài ra, công ty còn đăng ký mở thêm các tài khoản nhƣ TK 621_ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, TK 622_ Chi phí nhân công trực tiếp, TK627_ Chi phí nhân công trực tiếp, TK 623_ Chi phí sử dụng máy thi công, và các tài khoản chi tiết phục vụ cho công tác quản lý của công ty. 2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn 2.2.2.1 Đối tƣợng tập hợp chi phí tại công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn Công ty tập hợp chi phí sản xuất trực tiếp vào đối tƣợng tập hợp chi phí là công trình hoặc hạng mục công trình, tùy theo quy mô lớn nhỏ và tính chất từng công trình mà lựa chọn đối tƣợng tập hợp chi phí phù hợp với công trình đó. Hàng tháng, các đội tập hợp toàn bộ chi phí gửi về phòng kế toán công ty, kế toán công ty sẽ tiến hành tổng hợp các chi phí phát sinh theo từng khoản mục chi phí. Tất cả các chi phí thuộc công SVTH: Lê Thị Vân 41
  53. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú trình, hạng mục công trình nào thì sẽ đƣợc phân loại khoản mục chi phí và tập hợp chi tiết cho công trình đó. Công ty áp dụng phƣơng pháp tập hợp chi phí theo phƣơng pháp trực tiếp. 2.2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nguyên vật liệu thƣờng chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành công tác xây dựng cho nên việc hạch toán chính xác các chi phí về nguyên vật liệu có tầm quan trọng đặc biệt để xác định lƣợng tiêu hao vật chất trong sản xuất và đảm bảo tính chính xác của giá thành công tác xây dựng. Khoản mục chi phí nguyên vật liệu tại công ty bao gồm: - Vật liệu chính: xi măng, sắt, thép, gạch ốp, sơn - Vật liệu phụ: đinh, dây buộc Khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại công ty đƣợc hạch toán trực tiếp cho công trình trên cơ sở các chứng từ gốc theo số lƣợng và giá thực tế phát sinh. Khoản mục chi phí này phát sinh khi có yêu cầu từ đội sản xuất của mỗi công trình. a) Chứng từ kế toán sử dụng Phiếu đề nghị xuất vật tƣ Phiếu xuất kho Hóa đơn giá trị gia tăng Phiếu nhập kho b) Tài khoản sử dụng: Tuy công ty thực hiện theo quyết định 48/2006/QĐ- BTC nhƣng công ty có đăng ký với cơ quan quản lý sử dụng thêm Tài khoản 621: Chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp. c) Phƣơng pháp tính giá xuất kho nguyên vật liệu: bình quân gia quyền Giá vật liệu xuất kho= số lƣợng thực tế xuất * đơn giá bình quân Ví dụ: tồn đầu kỳ vật liệu xi măng: 25 tấn, đơn giá 1.290.000/ tấn Nhập trong kỳ vật liệu xi măng: 115 tấn đơn giá 1.350.000/ tấn Đơn giá bình quân = (25*1.290.000 + 115*1.350.000 ) /(25+115)=1.339.280 đ/tấn d) Quy trình kế toán SVTH: Lê Thị Vân 42
  54. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Vật liệu xuất tại kho: + Phiếu yêu cầu xuất vật tƣ. + Phiếu xuất vật tƣ. Tại công ty ngay khi trúng thầu công trình và trƣớc khi dự án bắt đầu, ban chỉ huy công trình sẽ lập kế hoạch cung cấp vật tƣ và phòng quản lý chi phí sẽ dự toán chi phí để lập ngân sách cho công trình đó. Căn cứ vào chi phí dự toán kế toán vật tƣ lựa chọn nhà cung cấp, lập hợp đồng kinh tế. Nhà cung cấp sau đó sẽ chuyển nguyên vật liệu tới kho của công trình đang thi công sau khi có sự xác nhận của thủ kho thông qua biên bản giao nhận thì nhà cung cấp gửi hóa đơn bán hàng. Kế toán vật tƣ căn cứ vào biên bản giao nhận và hóa đơn bán hàng lập phiếu nhập kho ( 2 liên) liên 1 lƣu tại bộ phận, liên còn lại làm căn cứ ghi thẻ kho rồi lƣu tại kho. Khi có nhu cầu sử dụng vật liệu, phòng kỹ thuật gửi phiếu yêu cầu vật tƣ, kế toán vật tƣ lập phiếu xuất kho cho công trình gồm 3 liên: Liên một lƣu tại bộ phận lập phiếu để vào sổ kế toán, liên 2 gửi cho thủ kho làm căn cứ xuất kho và ghi thẻ kho, liên 3 gửi cho ngƣời nhận vật tƣ công trình. VD 1: Trường hợp Công ty mua hàng hóa của doanh nghiệp thương mại( có hóa đơn GTGT) là Công ty CP thương mại 568 Sau khi thƣơng lƣợng về số lƣợng hàng mua, giá cả, phƣơng thức giao hàng, phƣơng thức thanh toán, hai bên tiến hành lập Hợp đồng mua bán với đại diện đứng ra ký kết là Giám đốc của hai bên: SVTH: Lê Thị Vân 43
  55. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Biểu 01: Hợp đồng kinh tế Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - tự do - hạnh phúc HỢP ĐỒNG (Số: 02/HS-VTS/07-2017) V/v Mua bán nhựa đƣờng - Căn cứ Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam. . Căn cứ Luật Thƣơng Mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2015 của Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam. - Căn cứ vào nhu cầu và khả năng mua bán hàng hóa của hai bên: Hôm nay, ngày 5/12/2017 chúng tôi gồm: BÊN A:CÔNG TY TNHH XD HOÀNG SƠN Địa chỉ: Khối 3, Thị Trấn Diễn Châu, Huyện Diễn châu, Tỉnh Nghệ An Đại diện: Ông Đào Ngọc Tâm Chức vụ :Giám đốc Điện thoại: 02383 605 888 MST: 2900327442 Tài khoản số: 3 605 201 000 387 Tại Ngân hàng Agribank Việt Nam chi nhánh Diễn Châu và TK 5121 000 0000 117 tại Ngân hàng BIDV chi nhánh Phủ Diễn. BÊN B: CÔNG TY CP THƢƠNG MẠI 568 Địa chỉ: Đƣờng Yên Xuân- Khối 7- Phƣờng Quán Bàu- TP vinh- NA Đại diện: ông Nguyễn Thanh Hải Chức vụ: Giám đốc Điện thoại: 02383535568 Fax: 02383535568 Mã số thuế: 2901572768 Tài khoản số: 0101001068829 - Ngân hàng Vietcombank chi nhánh TP Vinh Sau khi thỏa thuận, hai bên đã đồng ý ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa với nội dung sau: ĐIỀU 1: HÀNG HÓA CUNG CẤP - Hàng hóa: bên mua đồng ý mua nhựa đƣờng do bên bán kinh doanh theo: chủng loại, quy cách, số lƣợng cụ thể theo điều 2 hợp đồng quy định. - Chất lƣợng sản phẩm, hàng hóa phải đảm bảo mới 100% (chƣa qua sử dụng) theo tiêu chuẩn nhà sản xuất. ĐIỀU 2: GIÁ CẢ VÀ PHƢƠNG THỨC THANH TOÁN 1. Giá cả hàng hóa STT hàng hóa Quy cách ĐVT Số Đơn giá Thành tiền Ghi lƣợng (VND/ĐVT) chú 1 Nhựa đƣờng đóng kg 4.209 9.400 39.564.600 thùng IRAN loại 60/70 Tổng cộng 39.564.600 SVTH: Lê Thị Vân 44
  56. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú ( Bằng chữ: Ba chín triệu, năm trăm sáu tƣ ngàn, sáu trăm đồng) - Giá trên bao đã bao gồm thuế VAT 10% 2. Phƣơng thức thanh toán Thanh toán 100% giá trị trong vòng 5 ngày sau khi nhận hàng ĐIỀU 3: THỜI GIAN, PHƢƠNG THỨC VÀ ĐỊA ĐIỂM GIAO HÀNG - Thời gian giao hàng: Bên B sẽ giao cho bên A trong vòng một ngày sau khi ký hợp đồng. - Địa điểm giao hàng: Giao tại kho công trình bên A ( Tại công an huyện Diễn Châu - Khi giao hàng, bên A sẽ tiến hành kiểm tra số lƣợng và chất lƣợng hàng hóa có mặt đại diện của bên B - Trong trƣờng hợp không nhất quán về số lƣợng và chất lƣợng hàng hóa, hai bên trao đổi tìm hƣớng giải quyết. Nếu không giải quyết đƣợc hai thống nhất chỉ định bên thức ba có chức năng kiểm định hàng hóa. ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM CỦA MỖI BÊN 1. Trách nhiệm bên bán. Giao hàng đúng số lƣợng, chủng loại, quy cách, nguồn gốc, xuất xứ đúng nhƣ điều 1 của hợp đồng. Chịu trách nhiệm về chất lƣợng và pháp lý hàng hóa do mình bán ra Sau khi giao hàng, bên B cấp hồ sơ lô hàng gồm: - Hóa đơn GTGT( 01 bản gốc) - Bên bản giao nhận hóa đơn đƣợc đại diện hai bên ký (01 bản gốc) - Chứng chỉ test nhựa đƣờng (01 bản sao y) 2. Trách nhiệm bên mua Cử ngƣời có trách nhiệm tiếp nhận hàng hóa và bốc và kho, chứng từ kèm theo và ký vào biên bản giao nhận hàng hóa hai bên. Thanh toán giá trị hàng hóa đúng nhƣ điều 2 hợp đồng ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN CHUNG Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ và kịp thời các điều khoản ghi trong hợp đồng này, không bên nào đơn phƣơng đình chỉ hoặc hủy bỏ mà không có lý do chính đáng. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, trở ngại hai bên phải thông báo kịp thời cho nhau bằng văn bản trƣớc 03 ngày để cùng nhau giải quyết. Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho nhau phải bồi thƣờng vật chất theo chính sách, pháp luật hiện hành của nhà nƣớc.Nếu hợp đồng vi phạm không tự giải quyết đƣợc hai bên báo cáo tòa án kinh tế Nghệ An giải quyết. Lệ phí tòa án và các khoản chi phí khác do bên thua chịu trừ khi có sự thỏa thuận khác. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký cho đến khi hai bên hoàn thành quyền và nghĩa vụ của mình quy định tại hợp đồng. Khi đó hợp đồng xem nhƣ đƣợc thanh lý. Hợp đồng đƣợc lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý nhƣ nhau kể từ ngày ký và đ ƣợc tự động thanh lý ngay sau khi hai bên hoàn thành nghĩa vụ c ủa nhau ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B (đã ký) (đã ký) SVTH: Lê Thị Vân 45
  57. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú NCC gửi hàng kèm theo biên bản nhận hàng và hóa đơn giá trị gia tăng cho công ty theo nội dung hợp đồng đã ký kết. Biểu 02: Biên bản giao nhận hàng hóa CÔNG TY TNHH XD HOÀNG SƠN Khối 3, Thị Trấn Diễn Châu, Nghệ An BIÊN BẢN GIAO NHẬN HÀNG HÓA Hôm nay, ngày 6/12/2017 tại kho hàng hóa của Công ty TNHH XD Hoàng Sơn, chúng tôi gồm I. Đại diện bên nhận: Công ty TNHH XD Hoàng Sơn + Bà: Nguyễn Thị Tám Chức vụ : Thủ kho II. Đại diện bên giao: Công ty CP thƣơng mại 568. + Bà: Lê Thị Thanh Hải Chức vụ: Nhân viên bán hang Hai bên thống nhất kiểm tra và giao nhận số hàng theo HĐ số 01/HD-VTS ngày 5/12/2017 do Giám đốc công ty hai bên đã ký kết Kèm theo HĐ GTGT số 0000750 ngày 6/12/2017 Loại hàng hóa: Nhựa đƣờng SL theo Kết quả kiểm nghiệm TT Tên hàng hóa ĐVT chứng từ SL đúng quy cách 1 nhựa đƣờng kg 4.209 4.209 . Đánh giá chất lƣợng: đảm bảo yêu cầu, đạt chất lƣợng đề ra Hai bên thống nhất cùng ký vào biên bản với nội dung trên. Biên bản này đƣợc lập làm 2 bản có giá trị pháp lý nhƣ nhau. Bên nhận Bên giao (đã ký) (đã ký) SVTH: Lê Thị Vân 46
  58. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Biểu 03: Hóa đơn Mua hàng Mẫu số: 01GTKT3/0011 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: NA/16P Liên 2: giao cho khách hàng Số:0000750 Ngày 6 tháng 12 năm 2017 Đơn vị bán hàng:.CÔNG TY CP THƢƠNG MẠI 568 Mã số thuế: 2901 572 768 Địa chỉ: Số 35, đƣờng Yên Xuân, phƣờng Quán Bàu, TP vinh, tỉnh Nghệ An Số tài khoản Điện thoại: 02383 535 568 Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH XD HOÀNG SƠN Mã số thuế: 2900327442 Địa chỉ: khối 3 Thị trấn Diễn Châu Số tài khoản STT Tên hàng hóa, Đơn vị Số Đơn giá Thành tiền dịch vụ tính lƣợng 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Nhựa đƣờng kg 4.209 8.545,45 35.967.818 IRAN Cộng tiền hàng: 35.967.818 Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT: 3.596.782 Tổng cộng tiền thanh toán 39.564.600 Số tiền viết bằng chữ: Ba mƣơi chín triệu, năm trăm sáu tƣ ngàn, sáu trăm đồng Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) Căn cứ vào hóa đơn GTGT kế toán vật tƣ tiến hành lập phiếu nhập kho. Dựa vào hóa đơn và phiếu nhập kho để tiến hành nhập liệu và ghi thẻ kho. SVTH: Lê Thị Vân 47
  59. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Nợ TK 152: 35.967.818 Nợ TK 133: 3.596.782 Có TK 331: 39.564.600 Biểu 04: Phiếu nhập kho Mẫu số 01-VT Đơn vị: . PHIẾU NHẬP KHO (BH theo QĐ số QĐ số 48/2006QĐ- BTC Số: 57 Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) Nợ : 152 Có : 331 Họ và tên ngƣời giao: Lê Anh Tuấn: phòng NVKD-CTCPTNT Theo .số ngày tháng năm .của Nhập tại kho: Chị Tám. Địa điểm: Công Ty TNHH XD Hoàng Sơn Số Tên, nhãn hiệu, quy Mã Đơn SỐ LƢỢNG Đơn giá Thành tiền TT cách, phẩm chất vật số vị Theo Thực tƣ, dụng cụ, sản tính chứng Nhập phẩm, hàng hóa từ A B C D 1 2 3 4 01 Nhựa đƣờng 4.209 4.209 8.545,45 35.967.818 Cộng x x x x x 35.967.818 Tổng số tiền( Viết bằng chữ): ba mƣơi lăm triệu chín trăm sáu bảy ngàn tám trăm mƣời tám đồng Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 06 tháng 12 năm 2017 Ngƣời lập phiếu Ngƣời giao hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) SVTH: Lê Thị Vân 48
  60. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Biểu 05: Thẻ kho CÔNG TY TNHH XD HOÀNG SƠN THẺ KHO Ngày lập thẻ: 01-30/12 Tên hàng hóa: nhựa đƣờng ĐVT: Kg Chứng từ Kế Số Số Số lƣợng toán TT Diễn giải lƣợng lƣợng SH NT tồn xác nhập xuất nhận Tồn đầu tháng 0 271 PNK 6/12 Mua hàng 4.209 Tồn cuối tháng 4.209 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Khi có nhu cầu sử dụng vật tƣ, bộ phận kỹ thuật gửi phiếu yêu cầu sử dụng vật tƣ, kế toán vật tƣ lập phiếu xuất kho cho công trình. Nợ TK 621: 21.363.625 Có TK 152: 21.363.625 SVTH: Lê Thị Vân 49
  61. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Biểu 06: Phiếu đề nghị xuất vật tƣ Công ty TNHH XD Hoàng Sơn PHIẾU ĐỀ NGHỊ XUẤT VẬT TƢ Ngày 21 tháng 12 năm 2017 Nơi đề nghị : Nguyễn Thị Hải– Cán bộ phụ trách kỹ thuật Lý do: Xuất vật tƣ xây dựng Công an huyện Diễn Châu. T Tên vật tƣ ĐVT Số lƣợng Ghi chú T 1 nhựa đƣờng kg 2.500 Giám đốc Thủ quỹ kiêm kho Ngƣời đề nghị Đào Ngọc Tâm Nguyễn Thị Tám Nguyễn Thị Hải ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) (Nguồn trích: Phiếu đề nghị xuất vật tư ngày 21/12/2017 cho công trình xây dựng Công an huyện Diễn Châu) SVTH: Lê Thị Vân 50
  62. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Biểu 07: Phiếu xuất kho Công ty TNHH XD Mẫu số 02 - VT Hoàng Sơn Ban hành theo QĐ số : 48/2006/QĐ - BTC PHIẾU XUẤT KHO Ngày 21 tháng 12 năm 2017 Nợ: TK 621 Số 150 Có: TK 152 Họ tên ngƣời nhận: Nguyễn Thị Hải Bộ phận: Phụ trách CT Lý do xuất kho: Xuất cho đội thi công công Công an huyện Diễn Châu. Xuất tại kho: Nguyên vật liệu thuộc công ty ĐVT: đồng Số lƣợng Tên vật TT ĐVT Thực Đơn giá Thành tiền tƣ Yêu cầu xuất A B D 1 2 3 1 nhựa kg 8.545,45 21.363.625 2.500 2.500 đƣơng Cộng 21.363.625 Tổng số tiền( viết bằng chữ): Hai mốt triệu, ba trăm sáu ba ngàn, sáu trăm hai lăm đồng. Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 21 tháng 12 năm 2017 Thủ trƣởng Kế toán trƣởng Phụ trách cung tiêu Ngƣời nhận Thủ kho ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) SVTH: Lê Thị Vân 51
  63. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Hàng ngày, căn cứ vào phiếu xuất kho, hóa đơn, chứng từ thanh toán, kế toán tập hợp chứng từ của từng công trình, vào sổ chi tiết tài khoản 621. Biểu 08: Sổ chi tiết tài khoản 621 Công ty TNHH XD Mẫu số: S05 b4 –DN Hoàng Sơn ( Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ) SỔ CHI TIẾT TK 621 Tháng 12 năm 2017 Công trình xây dựng Công an huyện Diễn Châu ĐVT: Đồng Chứng từ TK Số phát sinh Số dƣ Ngày Diễn giải ĐƢ Số Ngày Nợ Có Nợ Có Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Mua vật liệu 1/12 00021 1/12 chuyển thẳng cho 331 708.630.942 CT Mua vật liệu 8/12 00001 8/12 chuyển thẳng cho 331 320.000.000 CT PXK số Xuất vật liệu cho 21/12 21/12 152 21.363.625 150 CT Kết chuyển sang 31/123131/12 101 31/12 1.049.994.577 TK 154 Cộng số phát 1.049.994.577 1.049.994.577 sinh trong kỳ Số dƣ cuối kỳ 0 Diễn Châu, ngày 31 tháng 12 năm 2017 Ngƣời lập bảng Kế toán trƣởng Giám đốc công ty ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) SVTH: Lê Thị Vân 52
  64. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Căn cứ vào phiếu xuất kho nguyên vật liệu, hóa đơn giá trị gia tăng kế toán lên chứng từ ghi sổ Biểu 09: Chứng từ ghi sổ Công ty TNHH XD Hoàng Sơn CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 95 Ngày 31/12/2017 ĐVT : Đồng Số hiệu TK Ghi Trích yếu Nợ Có Số tiền Chú Mua vật liệu chuyển thẳng cho công 708.630.942 trình Công an huyện Diễn Châu. 621 331 Mua vật liệu chuyển thẳng cho công 320.000.000 621 331 trình Công an huyện Diễn Châu. Xuất vật liệu cho công trình Công an 21.363.625 621 152 huyện Diễn Châu. Tổng cộng 1.049.994.577 Kèm theo: 03 chứng từ gốc. Diễn Châu, ngày 31 tháng 12 năm 2017 Ngƣời lập bảng Kế toán trƣởng Giám đốc công ty ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) Cuối kỳ căn cứ vào số phát sinh bên nợ tài khoản 621 và sổ cái tài khoản 621 để phản ánh số lƣợng nguyên vật liệu xuất cho công trình Công an huyện Diễn Châu để kết chuyển sang sổ cái TK 154_ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Nợ TK 154: 1.049.994.577 Có TK 621: 1.049.994.577 SVTH: Lê Thị Vân 53
  65. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Biểu 10: Chứng từ ghi sổ Công ty TNHH XD Hoàng Sơn CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 101 Ngày 31/12/2017 ĐVT : Đồng Số hiệu TK Ghi Trích yếu Số tiền Nợ Có Chú Kết chuyển CP NVL TT 1.049.994.577 154 621 Tổng cộng 1.049.994.577 Kèm theo: 01 chứng từ gốc Diễn Châu, ngày 31 tháng 12 năm 2017 Ngƣời lập bảng Kế toán trƣởng Giám đốc công ty ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) Căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán ghi vào sổ cái tài khoản 621. SVTH: Lê Thị Vân 54
  66. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Biểu 11: Sổ cái TK 621 Công ty TNHH XD Mẫu số: S05 b4 –DN Hoàng Sơn ( Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ) SỔ CÁI Tên TK: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Số hiệu: 621 ĐVT: đồng Chứng từ Diễn giải TK Số phát sinh Ngày SH NT ĐƢ Nợ Có Số dƣ đầu 0 tháng Phát sinh tháng 12 Xuất vật liệu phục vụ công 1.049.994.57 31/12 95 31/12 331,152 trình Công 7 an huyện Diễn Châu Kết chuyển 31/12 101 31/12 154 1.049.994.577 chi phí NVL Cộng phát sinh tháng 1.049.994.577 1.049.994.577 12 Số dƣ cuối tháng 12 Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) 2.2.2.3 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty TNHH XD Hoàng Sơn bao gồm tiền lƣơng chính, các khoản phụ cấp của công nhân trực tiếp tham gia lao động sản xuất. Tiền lƣơng, tiền công của công nhân lao động trực tiếp tại công trình nào thì hạch toán vào công trình đó. SVTH: Lê Thị Vân 55
  67. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú a) Chứng từ sử dụng: Hợp đồng giao khoán Biên bản nghiệm thu Bảng chấm công b) Tài khoản sử dụng: Tuy công ty thực hiện theo QĐ 48/2006/QĐ- BTC nhƣng đăng ký thêm với cơ quan quản lý sử dụng TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp c) Hình thức tính lƣơng: Do đặc điểm ngành xây lắp là thi công công trình trên những địa bàn khác nhau nằm cách xa xí nghiệp nên công nhân trực tiếp sản xuất tại Công ty phần lớn là công nhân thuê ngoài để dễ dàng thi công và tiết kiệm chi phí, công nhân ký hợp đồng ngắn hạn. Lƣơng trả cho công nhân trực tiếp cho công ty xây lắp theo hình thức lƣơng khoán dựa theo đơn giá tiền lƣơng trong dự toán công trình bao gồm: lƣơng chính, lƣơng phụ, phụ cấp. Tiền nhân công trực tiếp đƣợc trả theo hình thức trên các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ không có mà chỉ tham gia mua bảo hiểm công trình. Các hình thức khác: khoán theo m2 sàn ốp, m3 bờ tƣờng áp dụng trong trƣờng hợp điều kiện thi công phức tạp. Chi phí nhân công trực tiếp phát sinh ở công trình, hạng mục công trình nào đƣợc tập hợp trực tiếp cho công trình, hạng mục công trình đó. Lực lƣợng lao động trực tiếp ở công ty toàn bộ là lao động thuê ngoài. Ngoài ra công ty còn cho công nhân các khoản làm thêm giờ. Đơn giá nhân công trả trực tiếp cho công nhân xây lắp nhận khoán theo đơn giá nhân công theo giá thoả thuận giữa hai bên. Cách tính lƣơng theo giao khoán Lƣơng khoán = Khối lƣợng sản phẩm x Đơn giá theo dự toán. Việc tiến hành thuê nhân công bên ngoài để tiến hành thi công công trình vẫn có hợp đồng kinh tế giữa công ty và bên nhận thi công và hợp đồng thời vụ với các cá nhân thi công để đến cuối tháng kế toán tại xí nghiệp sẽ tiến hành chấm công và thanh toán lƣơng cho công nhân có hợp đồng dƣới 3 tháng. Ngoài ra, việc thuê ngoài theo hợp đồng thời vụ công ty không tiến hành trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho họ mà tính toán hợp lý trong đơn giá công nhân trực tiếp trả cho ngƣời lao động. Giám SVTH: Lê Thị Vân 56
  68. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú sát công trình chỉ chịu trách nhiệm trong việc giám sát tiến độ thi công của công trình. Đối với việc theo dõi chấm công của công nhân do tổ trƣởng đội thi công thuê ngoài chịu trách nhiệm. d) Quy trình kế toán Cuối tháng, căn cứ vào biên bản nghiệm thu khối lƣợng công việc hoàn thành của đội trƣởng và cán bộ kỹ thuật giám sát công trình, bảng chấm công công việc để kế toán tính lƣơng phải trả cho công nhân trực tiếp, cụ thể nhƣ sau: Hợp đồng giao khoán ngày 30 tháng 11 năm 2017 về việc nhận khoán làm công nhật công trình với đơn giá 250.000 đồng/ công. Biểu 12: Biên bản nghiệm thu CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh Phúc BIÊN BẢN NGHIỆM THU Địa điểm xây dựng: Công trình: xây dựng công an huyện Diễn châu Căn cứ vao hợp đồng kinh tế đã ký giữa Phan Đình Lam và công ty TNHH XD Hoàng Sơn Hôm nay, ngày 31 tháng 12 năm 2017, Chúng tôi gồm có: 1- Bên giao thầu( gọi tắt là bên A) Tên nhà thầu: Công ty TNHH XD Hoàng Sơn Địa chỉ: khối 3, Thị Trấn Diễn Châu, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An Điện thoại: 02383.605.888 Fax: 02383.862.888 Số tài khoản: 51210000000117 tại phòng giao dịch Diễn Châu- Ngân hàng đầu tƣ và phát triển Nghệ An và TK 3605201000387 tại Ngân hàng nông nghiệp và PTNT huyện Diễn Châu Mã số thuế: 2900327442 Đại diện là ông: Đào Ngọc Tâm, giám đốc công ty 2- Bên nhận thầu( sau đây gọi là bên B): Ông: Phan Đình Lam Địa chỉ: xóm 3 Diễn Thành, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An Sau khi kiểm tra về chất lƣợng kỹ, mỹ thuật của công trình đã hoàn thành, đại diện A-B chấp nhận nghiệm thu nội dung sau: Nhận công nhật ở công trình: 455 công* 250.000đ= 113.750.000 đồng Kết luận: Hai bên thống nhất nghiệm thu và tiến hàng làm các thủ tục liên quan. Đại diện bên A Đại diện bên B Đào Ngọc Tâm Phan Đình Lam ( Đã ký) ( Đã ký) ( Nguồn trích: Trích biên bản nghiệm thu khối lượng công việc thực hiện công trình xây dựng công an huyện Diễn Châu) SVTH: Lê Thị Vân 57
  69. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Tại phòng kế toán, mỗi tháng căn cứ vào biên bản nghiệm thu, hợp đồng giao khoán của từng đội thi công, kế toán lập bảng thanh toán tiền công. Cuối tháng, kế toán đơn vị sẽ tiến hành lập bảng thanh toán tiền lƣơng chi tiết cho từng tổ đội. Sau đó gửi lên các phòng ban liên quan kiểm tra và giám đốc duyệt. Nợ TK 622: 113.750.000 Có TK 334: 113.750.000 Biểu 13: Giấy đề nghị thanh toán Công ty TNHH XD Hoàng Sơn GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Kính gửi: Công ty TNHH XD Hoàng Sơn Tên tôi là: Phan Đình Lam Địa chỉ: xóm 3 Diễn Thành Diễn Châu Nghệ An Đề nghị cơ quan thanh toán tiền nhân công thuê ngoài làm công trình xây dựng công an huyện Diễn Châu với số tiền: 113.750.000 đồng Diễn Châu, ngày 31 tháng 12 năm 2017 Kế toán TP chuyên môn Ngƣời đề nghị ( Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Duyệt chi: Chuyển KT chi số tiền: 113.750.000 đồng Ngày 31/12/2017 Giám đốc Đào Ngọc Tâm Sau khi giấy yêu cầu thanh toán đƣợc duyệt, chuyển qua kế toán thanh toán lập phiếu chi. Nợ TK 334: 113.750.000 Có TK 111: 113.750.000 SVTH: Lê Thị Vân 58
  70. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Biểu 14: Phiếu chi Công ty TNHH XD Mẫu số: 02- TT Hoàng Sơn ( Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ – BTC Ngày 14/9/2006 của bộ trƣởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Quyển số: 04 Số :155 Nợ: 622 Có: 111 Họ và tên ngƣời nhận tiền: Phan Đình Lam Địa chỉ: xóm 3 Diễn Thành- Diễn Châu- Nghệ An Lý do chi: trả tiền nhân công cho công trình xây dựng Công an huyện Diễn Châu Số tiền: 113.750.000 ( viết bằng chữ: Một trăm mƣời ba triệu, bảy trăm năm mƣơi ngàn đồng) Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Thủ quỹ Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận tiền (Ký, họ tên,đóng dấu) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Căn cứ vào bảng thanh toán lƣơng, Kế toán mở sổ chi tiết TK 622. Nhƣ vậy chi phí nhân công trực tiếp tham gia hoàn thành công trình xây dựng Công an huyện Diễn Châu là Nợ TK 154: 113.750.000 Có TK 622: 113.750.000 SVTH: Lê Thị Vân 59
  71. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Biểu số 15: Sổ chi tiết tài khoản 622 SỔ CHI TIẾT TK 622 Chi phí nhân công trực tiếp Công trình xây dựng Công an huyện Diễn Châu Tháng 12 năm 2017 ĐVT: đồng Chứng từ TK Số phát sinh Số dƣ Ngày Diễn giải ĐƢ SH NT Nợ Có Nợ Có Số dƣ đầu tháng Phát sinh trong tháng Lƣơng phải trả cho nhân 31/12 31/12 334 60.000.000 viên và công nhân biên chế Trả tiền nhân công thuê ngoài 31/12 PC 155 31/12 cho CT xây 111 113.750.000 dựng Công an huyện Diễn Châu 31/12 Kết chuyển 169 31/12 173.750.000 sang TK154 Cộng phát sinh tháng 12 173.750.000 173.750.000 Số dƣ cuối 0 tháng Diễn Châu, ngày 31 tháng 12 năm 2017 Ngƣời lập bảng Kế toán trƣởng Giám đốc công ty ( Đã ký) (Đã ký) ( Đã ký) SVTH: Lê Thị Vân 60
  72. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Căn cứ vào chứng từ kế toán nhƣ phiếu chi, bảng thanh toán lƣơng, kế toán vào chứng từ ghi sổ. Biểu 16: Chứng từ ghi sổ Công ty TNHH XD Hoàng Sơn CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 162 Ngày 31/12/2017 ĐVT: Đồng Số hiệu TK Ghi Trích yếu Số tiền Nợ Có Chú Trả tiền nhân công thuê ngoài cho công trình xây dựng Công an 622 111 113.750.000 huyện Diễn Châu Tổng cộng 113.750.000 Kèm theo: 01 chứng từ gốc Diễn Châu, ngày 31 tháng 12 năm 2017 Ngƣời lập bảng Kế toán trƣởng Giám đốc công ty ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) SVTH: Lê Thị Vân 61
  73. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Biểu 17: Chứng từ ghi sổ Công ty TNHH XD Hoàng Sơn CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 164 Ngày 31/12/2017 ĐVT: Đồng Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi Nợ Có Chú Lƣơng phải trả cho công nhân biên chế làm CT xây dựng Công 622 334 60.000.000 an huyện Diễn Châu Tổng cộng 60.000.000 Kèm theo: 01 chứng từ gốc Diễn Châu, ngày 31 tháng 12 năm 2017 Ngƣời lập bảng Kế toán trƣởng Giám đốc công ty ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) SVTH: Lê Thị Vân 62
  74. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Biểu 18: Chứng từ ghi sổ Công ty TNHH XD Hoàng Sơn CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 169 Ngày 31/12/2017 ĐVT : Đồng Số hiệu Trích yếu TK Ghi Số tiền Nợ Có Chú Kết chuyển CP NC TT 154 622 173.750.000 Tổng cộng 173.750.000 Kèm theo: 01 chứng từ gốc Diễn Châu, ngày 31 tháng 12 năm 2017 Ngƣời lập bảng Kế toán trƣởng Giám đốc công ty ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán lên sổ cái tài khoản 622. SVTH: Lê Thị Vân 63
  75. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Biểu 19: Sổ cái tài khoản 622 Công ty TNHH XD Hoàng Sơn SỔ CÁI Tên TK: Chi phí nhân công trực tiếp Số hiệu: 622 ĐVT: đồng Chứng từ TK Số phát sinh Ngày Diễn giải SH NT ĐƢ Nợ Có Số dƣ đầu tháng Phát sinh tháng 12 Trả tiền nhân công cho công 31/12 162 31/12 trình xây dựng 111 113.750.000 Công an huyện Diễn Châu Lƣơng phải trả cho nhân viên 31/12 164 31/12 biên chế làm CT 334 60.000.000 công an huyện Diễn Châu 31/12 169 31/12 K/c CPNC TT 154 173.750.000 Cộng phát sinh 173.750.000 173.750.000 tháng 12 Số dƣ cuối tháng 12 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị ( Đã ký) (Đã ký) ( Đã ký) SVTH: Lê Thị Vân 64
  76. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú 2.2.2.4 Kế toán chi phí máy thi công Chi phí sử dụng máy thi công là toàn bộ chi phí về vật liệu, nhân công và các chi phí khác có liên quan đến việc sử dụng máy thi công. a) Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công công nhân điều khiển máy Bảng tính khấu hao Hợp đồng thuê máy b) Tài khoản sử dụng: Tuy công ty thực hiện theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC nhƣng để tập hợp và phân bổ chi phí máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp Công ty đăng ký với cơ quan quản lý sử dụng thêm tài khoản 623: Chi phí sử dụng máy thi công. c) Quy trình kế toán: Chi phí sử dụng máy thi công ở Công ty đƣợc sử dụng cho các công trình, hàng tháng lái máy tập hợp các chi phí nhƣ dầu, nhớt , về phòng kế toán, từ đó kế toán hạch toán sử dụng máy thi công riêng biệt cho từng công trình. Trƣờng hợp MTC không đủ hay xí nghiệp không có thì tiến hành đi thuê máy ngoài: Việc thuê ngoài có thể bao gồm thuê cả nhân công điều khiển MTC hay công nhân tại công ty nên việc trả lƣơng cho công nhân điều khiển theo hình thức khoán công việc. Nhƣ vậy, việc hạch toán chi phí sử dụng máy thi công cũng tƣơng tự nhƣ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp không hạch toán các khoản trích theo lƣơng của công nhân sử dụng máy thi công vào TK 623. Sau khi giám đốc xí nghiệp ký quyết định thuê máy ngoài thì quản lý hay giám sát công trình đi thuê MTC và hóa đơn GTGT sẽ đƣợc gửi lên cho phòng kế toán, kế toán thanh toán lập giấy đề nghị thanh toán trình lên giám đốc ký duyệt rồi tiến hành lập phiếu chi, căn cứ vào phiếu chi đƣợc lập, phần mềm sẽ tự động tập hợp vào sổ chi tiết TK 623. Cuối quý, dựa vào các chứng từ kế toán để ghi vào nhật ký chứng từ sau đó phần mềm sẽ cập nhật lên sổ cái TK 623 và kết chuyển sang TK 154 để tính giá thành công trình. - Đối với máy thi công đƣợc điều động từ xí nghiệp thì hàng tháng phải trích khấu hao. SVTH: Lê Thị Vân 65
  77. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Ví dụ: Công ty mua máy trộn bê tông giá 60.000.000 đồng, thời gian dự tính sử dụng máy là 5 năm, hàng tháng công ty trích khấu hao sử dụng máy trộn. Giá trị khấu hao hàng tháng là: 60.000.000 : (12 x5) = 1.000.000 đồng Ví dụ: Công ty TNHH XD Hoàng Sơn thuê 1 máy đào của công ty TNHH Mai Anh ( có hợp đồng kinh tế và biên bản thanh lý hợp đồng kiêm đối chiếu công nợ kèm theo). Nợ TK 623: 101.400.000 Nợ TK 133: 10.140.000 Có TK 331: 111.540.000 SVTH: Lê Thị Vân 66
  78. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Biểu 20: Hóa đơn giá trị gia tăng Mẫu số: 01GTKT3/001 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: 29AB/16P Liên 2: giao cho khách hàng Số: 0072561 Ngày 03 tháng 12 năm 2017 Đơn vị bán hàng:.CÔNG TY TNHH MAI ANH Mã số thuế: 2900767193 Địa chỉ: Khối 4, Phƣờng quỳnh xuân, Thị xã Hoàng mai, tỉnh Nghệ An Số tài khoản Điện thoại: 02383 Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị : Công ty TNHH XD Hoàng Sơn Mã số thuế: 2900327442 Địa chỉ khối 3 Thị Trấn Diễn Châu Nghệ An Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn Số Đơn giá Thành tiền vị lƣợng tính 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Ka máy đào ca 19.5 5.200.000 101.400.000 Cộng tiền hàng: 101.400.000 Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT: 10.140.000 Tổng cộng tiền thanh toán 111.540.000 Số tiền viết bằng chữ:( Một trăm mƣời một triệu, năm trăm bốn mƣơi ngàn đồng.) Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) SVTH: Lê Thị Vân 67
  79. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Ví dụ: ngày 18/12/2017, Công ty Hoàng Sơn mua dầu diezen tại công ty xăng dầu Nghệ An để chạy máy trộn bê tông cho công trình xây dựng Công an huyện Diễn Châu. Kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT để nhập liệu. Nợ TK 623: 18.152.727 Nợ TK 133: 1.815.273 Có TK 331: 19.968.000 Biểu 21: Hóa đơn giá trị gia tăng Mẫu số: 01GTKT2/2003 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: XD/17P Liên 2: giao cho khách hàng Số: 0228062 Ngày 18 tháng 12 năm 2017 Đơn vị bán hàng:.CÔNG TY XĂNG DẦU NGHỆ AN Mã số thuế: 2900326304 Cửa hàng xăng dầu Phủ Diễn Họ tên ngƣời mua hàng Tên đơn vị: Công ty TNHH XD Hoàng Sơn Mã số thuế: 2900327442 Địa chỉ: khối 3 Thị Trấn Diễn Châu, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An Số tài khoản STT Tên hàng hóa, dịch Đơn vị Số lƣợng Đơn giá Thành tiền vụ tính 1 2 3 4 5 6=4x5 DO 0.05 s Lít 1.300 13.963,64 18.152.727 Cộng tiền hàng: 18.152.727 Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT: 1.815.273 Tổng cộng tiền thanh toán 19.968.000 Số tiền viết bằng chữ: Mƣời chín triệu, chín trăm sáu mƣơi tám ngàn đồng. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) Căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng, hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý hợp đồng kế toán lên sổ chi tiết tài khoản 623. SVTH: Lê Thị Vân 68
  80. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Biểu 22: Sổ chi tiết TK623 Công ty TNHH XD Hoàng Sơn SỔ CHI TIẾT TK 623 Công trình xây dựng công an huyện Diễn Châu Tháng 12 năm 2017 ĐVT: đồng Chứng từ TK Số phát sinh Số dƣ Ngày Diễn giải SH NT ĐƢ Nợ Có Nợ Có Số dƣ đầu tháng Phát sinh trong tháng khoản phải trả HĐ số 2/12 2/12 tiền thuê ka máy 331 111.540.000 0072561 đào Mua dầu diezen HĐ số cho công nhân 18/12 18/12 331 19.968.0000 0228062 chạy máy trộn bê tông GBN Trả tiền chi phí 31/12 31/12 112 125.000.000 2012 máy Tiền lƣơng phải trả cho công 31/12 31/12 334 30.000.000 nhân lái máy cho CT Kết chuyển sang 31/12 175 31/12 286.508.000 TK 154 Cộng tháng 12 286.508.000 286.508.000 Số dƣ cuối 0 tháng Diễn Châu, ngày 31 tháng 12 năm 2017 Ngƣời lập bảng Kế toán trƣởng Giám đốc công ty ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) Căn cứ vào các chứng từ giấy báo nợ, hóa đơn GTGT, bảng lƣơng công nhân lái máy , kế toán vào chứng từ ghi sổ. SVTH: Lê Thị Vân 69
  81. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Biểu 23: Chứng từ ghi sổ Công ty TNHH XD Hoàng Sơn CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 173 Ngày 31/12/2017 ĐVT: Đồng Số hiệu TK Ghi Trích yếu Số tiền Nợ Có chú Khoản phải trả chi phí máy cho công trình Công an huyện Diễn 623 331 111.540.000 Châu Tổng 111.540.000 Kèm theo: 01 chứng từ gốc Diễn Châu, ngày 31 tháng 12 năm 2017 Ngƣời lập bảng Kế toán trƣởng Giám đốc công ty (Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) SVTH: Lê Thị Vân 70
  82. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Biểu 24: Chứng từ ghi sổ Công ty TNHH XD Hoàng Sơn CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 174 Ngày 31/12/2017 ĐVT: Đồng Số hiệu TK Ghi Trích yếu Số tiền Nợ Có chú Khoản phải trả tiền thuê máy đào cho 623 331 111.540.000 CT công an huyện Diễn Châu Mua dầu diezen cho công nhân chạy 623 331 19.968.000 máy trộn bê tông CT công an huyện Diễn Châu Tiên lƣơng phải trả cho công nhân lái 623 334 30.000.000 máy cho CT công an huyện Diễn Châu Thanh toán tiền chi phí máy 623 112 125.000.000 Tổng 286.508.000 Kèm theo:4 chứng từ gốc Diễn Châu, ngày 31 tháng 12 năm 2017 Ngƣời lập bảng Kế toán trƣởng Giám đốc công ty (Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) SVTH: Lê Thị Vân 71