Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập

pdf 113 trang thiennha21 25/04/2022 3121
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_t.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TẤN LẬP NGUYỄN THỊ THANH LINH Khóa học: 2017 - 2021
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TẤN LẬP Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Linh Th.S Hoàng Thùy Dương Lớp: K51G – Kế toán Trường Đại học Kinh tế Huế Huế, Tháng 01 Năm 2021
  3. TÓM TẮT KHÓA LUẬN Đề tài: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Tấn Lập” được thực hiện nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận liên quan đến kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Từ đó, tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Tấn Lập. Thông qua việc tìm hiểu thực trạng để đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Tấn Lập. Nội dung của đề tài nghiên cứu gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Tấn Lập Nội dung chương này là hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Một là, tổng quan về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Nội dung này giải thích về các khái niệm, mục đích, ý nghĩa, nhiệm vụ về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Hai là, nội dung của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh gồm: Kế toán toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu; Kế toán xác định kết quả kinh doanh. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Tấn Lập Nội dung của chương này gồm hai phần chính. Phần một của chương tập trung vào giới thiệu tổng quan về đơn vị: lịch sử hình thành và phát triển, lĩnh vực hoạt động, chức năng, nhiệm vụ, bộ máy quản lý, công tác kế toán tại công ty và tình hìnhTrường nguồn lực của công Đại ty gồm: Tìnhhọc hình laoKinhđộng; Tình tế hình vHuếề tài sản, nguồn vốn; Tình hình về kết quả kinh doanh. Phần hai của chương tập trung tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty gồm: Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu; Kế toán xác định kết quả kinh doanh.
  4. Chương 3: Giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Tấn Lập Đưa ra những đánh giá về những ưu điểm và nhược điểm về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Từ đó, đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Tấn Lập. Trường Đại học Kinh tế Huế
  5. Lời Cảm Ơn Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đến Ban giám hiệu nhà trường cùng toàn thể quý thầy cô giáo Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế nói chung và quý thầy cô giáo Khoa Kế toán – Tài chính nói riêng, những người đã truyền dạy cho tôi những kiến thức bổ ích, quý báu trong suốt những năm tháng học tập tại trường. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Th.S Hoàng Thùy Dương người đã trực tiếp hướng dẫn tận tình, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực tập cũng như hoàn thành khóa luận này một cách hoàn thiện nhất. Tiếp đến tôi xin cảm ơn Ban lãnh đạo, các anh chị trong Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Tấn Lập và phòng kế toán đã tạo cơ hội cho tôi hiểu rõ hơn về môi trường làm việc thực tế của một doanh nghiệp, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi nhất để tôi có thể tìm hiểu và thu thập thông tin phục vụ khóa luận này. Và cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, người thân, bạn bè đã luôn tin tưởng, ửng hộ và giúp đỡ tôi trong thời gian qua. Trong quá trình thực tập, cũng như trong quá trình hoàn thành khóa luận tốt nghiệp do trình độ lý luận cũng như kinh nghệm thực tiễn còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy, cô giáo để khóa luận của tôi được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn ! Trường Đại học Kinh tế Huế
  6. MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT i DANH MỤC BẢNG ii DANH MỤC SƠ ĐỒ iii DANH MỤC BIỂU iv PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Mục tiêu nghiên cứu 2 2.1. Mục tiêu chung 2 2.2. Mục tiêu cụ thể 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3 3.1. Đối tượng nghiên cứu 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu 3 4. Phương pháp nghiên cứu 3 4.1. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu 3 4.2. Phương pháp phỏng vấn trực tiếp 4 4.3. Phương pháp quan sát 4 4.4. Phương pháp hạch toán kế toán 4 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TẤN LẬP 6 1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 6 1.1.1. Khái niệm doanh thu 6 1.1.2.Trường Khái niệm kết qu ảĐạikinh doanh học Kinh tế Huế 7 1.1.3. Ý nghĩa của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 8 1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 9 1.2. Nội dung của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 9 1.2.1. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu 9
  7. 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 9 1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 12 1.2.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 13 1.2.2.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 13 1.2.2.2. Kế toán thu nhập khác 15 1.2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán 17 1.2.2.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 19 1.2.2.5. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 21 1.2.2.6. Kế toán chi phí khác 23 1.2.2.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 25 1.2.2.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 26 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TẤN LẬP 28 2.1. Khái quát về Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Tấn Lập 28 2.1.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Tấn Lập 28 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Tấn Lập 29 2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Tấn Lập 29 2.1.3.1. Chức năng 29 2.1.3.2. Nhiệm vụ 30 2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Tấn Lập 31 2.1.4.1.Trường Cơ cấu tổ chức bĐạiộ máy qu ảhọcn lý tại Công Kinh ty tế Huế 31 2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận 31 2.1.5. Tình hình tổ chức công tác kế toán tại Công ty 32 2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán 32 2.1.5.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán 34
  8. 2.1.6. Tình hình nguồn lực tại Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Tấn Lập qua ba năm 2017 – 2019 35 2.1.6.1. Tình hình về lao động 35 2.1.6.2. Tình hình về tài sản, nguồn vốn 37 2.1.6.3. Tình hình về kết quả kinh doanh 40 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Tấn Lập 44 2.2.1. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu 44 2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 45 2.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 57 2.2.2. Kế toán xác định kết qủa kinh doanh 57 2.2.2.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 57 2.2.2.2. Kế toán thu nhập khác 60 2.2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán 61 2.2.2.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 66 2.2.2.5. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 68 2.2.2.6. Kế toán chi phí khác 75 2.2.2.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 75 2.2.2.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 80 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TẤN LẬP 84 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Tấn Lập 84 3.1.1.Trường Nhận xét chung Đại học Kinh tế Huế 84 3.1.2. Ưu điểm 84 3.1.3. Nhược điểm 87 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Tấn Lập 89
  9. PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 91 1. KẾT LUẬN 91 2. KIẾN NGHỊ 92 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 93 PHỤ LỤC 94 Trường Đại học Kinh tế Huế
  10. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BĐSĐT Bất động sản đầu tư BH&CCDV Bán hàng và cung cấp dịch vụ CSH Chủ sở hữu DT Doanh thu GTGT Giá trị gia tăng HĐKT Hợp đồng kinh tế KQKD Kết quả kinh doanh LĐ Lao động SXC Sản xuất chung SXKD Sản xuất kinh doanh TK Tài khoản TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định Trường Đại học Kinh tế Huế i
  11. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Danh sách cán bộ, nhân viên phòng Kế toán 33 Bảng 2.2: Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2017 – 2019 36 Bảng 2.3: Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2017 - 2019 38 Bảng 2.4: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2017 – 2019 41 Trường Đại học Kinh tế Huế ii
  12. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 12 Sơ đồ 1.2: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 13 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán doanh thu hoạt động tài chính 15 Sơ đồ 1.4: Kế toán thu nhập khác 17 Sơ đồ 1.5: Kế toán giá vốn hàng bán 19 Sơ đồ 1.6: Kế toán chi phí tài chính 21 Sơ đồ 1.7: Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 23 Sơ đồ 1.8: Kế toán thu nhập khác 24 Sơ đồ 1.9: Kế toán chi phí thuế TNDN 26 Sơ đồ 1.10: Kế toán xác định kết quả kinh doanh 27 Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lý của Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Tấn Lập 31 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Dịch vụ Tấn Lập 32 Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính 34 Trường Đại học Kinh tế Huế iii
  13. DANH MỤC BIỂU Biểu mẫu 2.1: Hóa đơn GTGT hóa đơn 0006445 48 Biểu mẫu 2.2: Phiếu thu hóa đơn 0006445 50 Biểu mẫu 2.3 Trích sổ chi tiết TK 51111 51 Biểu mẫu 2.4: Trích sổ cái TK 511 52 Biểu mẫu 2.5: Phiếu xuất kho hóa đơn 0006394 54 Biểu mẫu 2.6 : Hóa đơn GTGT hóa đơn 0006394 55 Biểu mẫu 2.7 : Phiếu thu hóa đơn 0006394 56 Biểu mẫu 2.8: Trích sổ chi tiết TK 51118 57 Biểu mẫu 2.9: Giấy báo Có của Ngân hàng VietinBank ngày 30/09/2020 59 Biểu mẫu 2.10: Trích sổ chi tiết TK 515 60 Biểu mẫu 2.11: Phiếu xuất kho hóa đơn 0006445 64 Biểu mẫu 2.12: Trích sổ chi tiết TK 632 65 Biểu mẫu 2.13: Trích sổ cái TK 632 66 Biểu mẫu 2.14: Bảng kê chi tiết hóa đơn thu lãi DH/20T – 0020368 68 Biểu mẫu 2.15: Hóa đơn GTGT số 2350891 70 Biểu mẫu 2.16: Phiếu chi hóa đơn số 2350891 71 Biểu mẫu 2.17: Trích sổ cái TK 642 72 BiTrườngểu mẫu 2.18: Trích s ổĐạiNhật ký chung học TK 642 Kinh tế Huế 73 Biểu mẫu 2.19: Trích sổ cái TK 642 hóa đơn 0464701 74 Biểu mẫu 2.20: Bảng kê nộp thuế TNDN Quý III/2020 79 Biểu mẫu 2.21: Trích sổ cái TK 821 80 Biểu mẫu 2.22: Báo cáo kết quả kinh doanh 83 iv
  14. Trường Đại học Kinh tế Huế v
  15. PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Trước những biến đổi sâu sắc của nền kinh tế thế giới, tình hình cạnh tranh của các doanh nghiệp trong và ngoài nước càng diễn ra khốc liệt, đặt biệt là khi dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp Covid-19 vẫn đang diễn ra vô cùng căng thẳng, số ca mắc tăng nhanh chóng. Dịch bệnh đã làm ảnh hưởng tiêu cực đến các doanh nghiệp ở Việt Nam. Theo thống kê, ngày 01/11/2020 của Báo điện tử VGPNEWS có 78.300 doanh nghiệp rút lui khỏi thị trường, tăng 27,2% so với cùng kỳ năm 2019, trong đó có 38.600 doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh, tăng 81,8% so với cùng kỳ năm 2019 . Bên cạnh đó, cuộc chiến thương mại Mỹ-Trung nổ ra vừa là cơ hội vừa là thách thức đối với kinh tế Việt Nam. Để đứng vững trên thị trường, tất cả các doanh nghiệp dù lớn hay nhỏ đều phải tự mình vươn lên, không ngừng nổ lực phấn đấu, cạnh tranh, phát huy tiềm năng, thế mạnh của mình. Vì thế, vấn đề đặt ra cho doanh nghiệp là phải làm sao cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng hiệu quả, nguồn vốn kinh doanh luôn luôn ổn định và phát triển. Để đạt được mục tiêu đòi hỏi những mặt hàng mà doanh nghiệp đang kinh doanh phải đáp ứng được nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng trong nước cũng như ngoài nước. Tuy nhiên, thách thức lớn đối với mỗi doanh nghiệp là thị trường luôn biến động với các rủi ro tiềm ẩn, sức mua và thói quen tiêu dùng của mỗi người dân. Do vậy, các nhà quản trị doanh nghiệp phải đưa ra các quyết định sáng suốt, ứng phó kịp thời trong mọi tình huống có thể xảy ra. Để khắc phục những tồn tại trên, yêu cầu kế toán với vai trò và công cụ quản lý kinh tế phải không ngừng hoàn thiện, đặc biệt là kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Đây là khâu rất quan trọng củTrườnga quá trình kinh doanh, Đại giúp đưa học ra những thôngKinh tin nhanh tế chóng, Huế kịp thời để nhà quản trị doanh nghiệp nắm bắt được chính xác, kịp thời, đầy đủ mọi tình hình hoạt động của doanh nghiệp, từ đó việc hạch toán lợi nhuận được thực hiện nhanh, đủ và kịp thời cùng với sự phân phối thu nhập công bằng tới người lao động và đưa ra được những chiến lợi phù hợp cho tiêu thụ sản phẩm nâng cao năng suất, đáp ứng 1
  16. kịp thời về nhu cầu cũng như chất lượng sản phẩm hàng hoá mà doanh nghiệp, xã hội đề ra. Với mọi doanh nghiệp mà nói doanh thu và lợi nhuận là mục đích cuối cùng mà doanh nghiệp nhắm đến trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh. Vì vậy, công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa rất quan trọng đối với mọi doanh nghiệp. Xác định đúng kết quả kinh doanh là căn cứ để nhà quản trị có cái nhìn rõ nét về hiệu quả hoạt động, những vấn đề còn tồn tại từ đó đưa ra được phương án chiến lược kinh doanh phù hợp với tình hình hiện tại của doanh nghiệp. Cũng như các doanh nghiệp khác, Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Tấn Lập đã và đang không ngừng hoàn thiện và đẩy mạnh công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh cũng như từng bước tạo dựng được uy tính của mình trên thị trường. Tuy nhiên, trong quá trình hoàn thiện công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp vẫn không tránh khỏi việc còn một số hạn chế. Xuất phát từ những lý do trên, tôi quyết định đi sâu tìm hiểu và nghiên cứu đề tài: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Tấn Lập” làm khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Tấn Lập. Từ đó, hiểu sâu hơn về lý thuyết và có cái nhìn thực tế hơn về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Trường2.2. Mục tiêu cụ thĐạiể học Kinh tế Huế - Hệ thống hóa cơ sở lý luận liên quan đến kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. - Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Tấn Lập. 2
  17. - Thông qua việc tìm hiểu thực trạng để đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Tấn Lập. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đề tài đi sâu vào tìm hiểu các vấn đề liên quan đến công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Tấn Lập. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nội dung: Đề tài nghiên cứu về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Tấn Lập. - Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Tấn Lập. - Phạm vi thời gian: Nguồn số liệu liên quan đến khóa luận được thu thập từ Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Tấn Lập từ năm 2017-2019, tuy nhiên số liệu để minh họa cho kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tập trung chủ yếu vào quý 3 năm 2020 và năm 2020. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu - Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập các dữ liệu, số liệu thông qua các hệ thTrườngống sổ sách, chứng t ừĐạiliên quan họcđến kế toán Kinh doanh thu vàtế xác đHuếịnh kết quả kinh doanh, chọn lọc và tập hợp những thông tin cần thiết cho đề tài. Bên cạnh đó, thông qua các kênh thông tin như: trang web của công ty, sách báo để tìm hiểu những thông tin liên quan đến tình hình cơ cấu tổ chức, các báo cáo tài chính của công ty - Phương pháp xử lý số liệu: 3
  18. + Phương pháp so sánh: so sánh, đối chiếu các chỉ tiêu qua từng năm để đánh giá sự biến động; từ đó đánh giá tình hình tài sản, nguồn vốn, lao động và kết quả kinh doanh của công ty. + Phương pháp phân tích số liệu: Dựa trên những số liệu đã thu thập được, tiến hành xử lý số liệu thô và chọn lọc để đưa vào khóa luận một cách phù hợp, khoa học. Phương pháp này được sử dụng nhằm mục đích đánh giá tổng quát về tài sản, nguồn vốn, nguồn lao động và tình hình kinh doanh của doanh nghiệp qua các năm. + Phương pháp tổng hợp số liệu: là phương pháp dựa trên số liệu đã thu thập để rút ra những kết luận và đánh giá cần thiết. 4.2. Phương pháp phỏng vấn trực tiếp Mục đích của việc phỏng vấn trực tiếp nhằm hiểu rõ hơn về công tác hạch toán, các chứng từ được sử dụng và các thông tư, nghị định, chuẩn mực mà Công ty áp dụng cũng như quy trình luân chuyển chứng từ để đưa ra các ví dụ một cách rõ ràng và chính xác nhất. Đối tượng được phỏng vấn là kế toán trưởng và kế toán viên. 4.3. Phương pháp quan sát Thông qua quá trình thực tập tại đơn vị, quá trình tri giác (mắt thấy, tai nghe) và ghi lại những vấn đề liên quan đến đối tượng nghiên cứu, phù hợp với mục tiêu nghiên cứu nhằm mô tả, phân tích, nhận định, đánh giá, xác nhận thông tin đã phỏng vấn. Trường4.4. Phương pháp Đại hạch toán học kế toán Kinh tế Huế Một trong những phương pháp không thể thiếu trong các khóa luận đó là hạch toán các nghiệp vụ xảy ra trong kì có nội dung liên quan đến kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị. 5. Kết cấu của khóa luận 4
  19. Đề tài gồm 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Tấn Lập Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Tấn Lập Chương 3: Giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Tấn Lập Phần III: Kết luận và kiến nghị Trường Đại học Kinh tế Huế 5
  20. PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TẤN LẬP 1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1. Khái niệm doanh thu Theo Chuẩn mực số 14 (VAS 14) “Doanh thu và thu nhập khác” ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính: “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu [1]”. Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu. Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không là doanh thu. Ví dụ: Khi người nhận đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng, thì doanh thu của người nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng được hưởng. Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiTrườngệp với bên mua ho ặĐạic bên sử dụhọcng tài sản. KinhNó được xác tếđịnh bằHuếng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại. * Ý nghĩa của việc tạo doanh thu 6
  21. - Tạo ra doanh thu là tạo ra nguồn tài chính quan trọng của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp chi trả các khoản chi phí phát sinh trong hoạt động của sản xuất kinh doanh. Đây là nguồn tài chính quyết định hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ kế toán tiếp theo. Doanh thu lớn hay nhỏ phản ánh quy mô của quá trình tái sản xuất trong doanh nghiệp. - Khi doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ một cách thường xuyên sẽ làm tăng tốc độ lưu chuyển vốn, vòng quay vốn tăng. Tạo điều kiện sử dụng vốn một cách hiệu quả, giảm chi phí vay vốn bên ngoài cho doanh nghiệp. Đồng thời doanh thu là căn cứ quan trọng để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ, giúp doanh nghiệp dễ dàng thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước. 1.1.2. Khái niệm kết quả kinh doanh Theo Điều 68, Thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/08/2016 thì kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác, cụ thể: “Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp[3]”. Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. TrườngKết quả hoạt động Đạikhác là s ốhọcchênh lệch Kinhgiữa các kho ảtến thu nhHuếập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Xác định kết quả kinh doanh là việc tính toán so sánh chi phí bỏ ra và thu nhập đạt được trong cả quá trình kinh doanh. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết quả là lãi, ngược lại kết quả kinh doanh là lỗ. Việc xác định kết quả kinh doanh thường 7
  22. được tiến hành vào cuối kỳ hạch toán tháng, quý hay năm tùy thuộc vào đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp. * Sự cần thiết của việc xác định kết quả kinh doanh - Việc xác định kết quả kinh doanh là cơ sở xác định các chỉ tiêu kinh tế tài chính, đánh giá tình hình doanh nghiệp, xác định số vòng luân chuyển vốn, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu. Ngoài ra, còn là cơ sở xác định nghĩa vụ đối với Nhà nước, xác định cơ cấu phân chia và sử dụng hợp lý hiệu quả số lợi nhuận thu được. - Việc xác định kết quả kinh doanh giữ vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, giúp cho các nhà quản lý nắm rõ được tình hình hoạt động, chuyển biến của doanh nghiệp mình và có những phương hướng kinh doanh mới làm thức đẩy việc tăng lợi nhuận. Từ đó các nhà quản lý có thể lựa chọn phương án kinh doanh tối ưu nhằm đem lại lợi nhuận cao nhất cho doanh nghiệp. 1.1.3. Ý nghĩa của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh - Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh giúp doanh nghiệp xác định được doanh thu trong kỳ, tổng chi phí bỏ ra trong kỳ từ đó xác định được tổng lợi nhuận thu được cuối kỳ. - Doanh thu và kết quả hoạt động kinh doanh là căn cứ để các nhà quản trị đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Vì vậy, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh có vai trò rất quan trọng và không thể thiếu trong bộ máy kế toán của mọi doanh nghiệp. - Dựa vào số liệu của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh các nhà điều hành doanh nghiệp có thể nắm rõ: tình hình sản xuất kinh doanh,Trường mức tiêu thụ củ a Đạitừng sản phhọcẩm, công tácKinh phân bổ chi tế phí, Huế từ đó đưa ra các biện pháp khắc phục những nhược điểm còn tồn tại và chiến lược kinh doanh phù hợp trong kỳ kế toán tiếp theo. 8
  23. - Đối với nhà đầu tư các thông tin và số liệu về kết quả kinh doanh trên báo cáo tài chính là căn cứ để nhà đầu tư xem xét đưa ra quyết định nên hay không nên đầu tư vào doanh nghiệp nào. 1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Để đáp ứng các yêu cầu về quản lý doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, kế toán cần phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau: - Ghi nhận, phản ánh đầy đủ, nhanh chóng và chính xác tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ có liên quan đến việc xác định kết quả kinh doanh, như: nghiệp vụ bán hàng, ghi nhận doanh thu, chi phí, - Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch bán hàng, doanh thu bán hàng của đơn vị, tình hình thanh toán tiền hàng. - Phản ánh kịp thời doanh thu bán hàng để xác định kết quả bán hàng, đôn đốc, kiểm tra, đảm bảo thu đủ và kịp thời tiền bán hàng, tránh bị chiếm dụng vốn bất hợp lý. - Cung cấp đầy đủ, kịp thời và nhanh chóng các thông tin cần thiết về kết quả hoạt động kinh doanh cho nhà quản trị để phục vụ công tác xác định chiến lược kinh doanh. - Kiểm tra chặt chẽ và có hệ thống nhằm đảm bảo tính hợp lệ của các khoản doanh thu theo điều kiện ghi nhận doanh thu trong chuẩn mực 14 “Doanh thu và thu nhập khác”, ngăn ngừa các hành vi tham ô của Nhà nước và tập thể. - Tổ chức doanh thu theo từng yếu tố, từng khoản mục nhằm đáp ứng yêu cầu theo chế độ kế toán hiện hành, phục vụ cho công tác xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Trường1.2. Nội dung củ a Đạikế toán doanh học thu và Kinh xác định kế ttế quả kinhHuế doanh 1.2.1. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a. Điều kiện ghi nhận doanh thu 9
  24. Theo Điều 57 Thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/08/2016 thì:  Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả (5) điều kiện sau: (1) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua; (2) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; (3) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa (trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác); (4) Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; (5) Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.  Doanh thu cung cấp dịch vụ: Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi đồng thời thỏa mãn tất cả (4) điều kiện sau: (1) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp; (2) Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; Trường(3) Xác định đượ c Đạiphần công họcviệc đã hoàn Kinh thành vào thtếời điể mHuế báo cáo; (4) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. b. Thời điểm ghi nhận doanh thu 10
  25. Theo Điều 56, khoản 5,6, Thông tư 133/2016/TT-BTC, ta có: - Thời điểm, căn cứ để ghi nhận doanh thu kế toán và doanh thu tính thuế có thể khác nhau tùy vào từng tình huống cụ thể. Doanh thu tính thuế chỉ được sử dụng để xác định số thuế phải nộp theo quy định của pháp luật; Doanh thu ghi nhận trên sổ kế toán để lập Báo cáo tài chính phải tuân thủ các nguyên tắc kế toán và tùy theo từng trường hợp không nhất thiết phải bằng số đã ghi trên hóa đơn bán hàng. - Doanh thu được ghi nhận chỉ bao gồm doanh thu của kỳ báo cáo. Các tài khoản phản ánh doanh thu không có số dư, cuối kỳ kế toán phải kết chuyển doanh thu để xác định kết quả kinh doanh. c. Chứng từ và sổ sách kế toán  Chứng từ sử dụng - Hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT), Hóa đơn bán hàng - Đơn đặt hàng, Hợp đồng bán hàng - Phiếu thu, phiếu xuất kho, giấy báo có - Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ  Sổ sách kế toán: Sổ nhật ký chung, Sổ cái tài khoản (TK) 511, Sổ chi tiết TK 511, d. Tài khoản sử dụng Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, có 4 tài khoản cấp 2: Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa TrườngTài khoản 5112 – DoanhĐại thu bánhọc thành phKinhẩm tế Huế Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ Tài khoản 5118 – Doanh thu khác  TK 511 không có số dư cuối kỳ 11
  26. e. Phương pháp hạch toán TK 333 TK 511 TK111,112,131 Các khoản thuế phải nộp khi Doanh thu bán hàng bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 333 Thuế GTGT TK 911 Kết chuyển doanh thu TK 111,112,131 Các khoản giảm trừ doanh thu TK 333 Thuế GTGT đầu ra tương ứng Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu a. Khái niệm Theo Chuẩn mực số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: - Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho kháchTrường hàng mua hàng v ớĐạii khối lư ợnghọc lớn. Kinh tế Huế - Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. - Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. 12
  27. b. Chứng từ sử dụng - Chiết khấu thương mại: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng (ghi rõ tỷ lệ và số tiền chiết khấu); Phiếu chi; Chứng từ kèm theo các văn bản về chính sách chiết khấu thương mại của Công ty. - Giảm giá hàng bán: Hủy hóa đơn cũ và viết hóa đơn mới; hoặc điều chỉnh giảm trên hóa đơn mua hàng lần sau; Văn bản đề nghị giảm giá hàng bán kèm theo văn bản ghi nhận sự đồng ý giảm giá. - Hàng bán bị trả lại: Hóa đơn của bên mua xuất trả lại hàng đã mua kèm theo các văn bản về lý do bị trả lại. c. Tài khoản sử dụng Từ năm 2017 trở về trước doanh nghiệp áp dụng Quyết định 48/2006/QĐ- BTC, để theo dõi các khoản giảm trừ doanh thu, hạch toán vào tài khoản 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu” Từ ngày 01/01/2018 doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, theo đó không có tài khoản riêng để theo dõi hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu, nếu có hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu thì hạch toán vào bên Nợ TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. d. Phương pháp hạch toán TK 111,112,131 TK 511 TK 111,112,131 Các khoản giảm trừ Doanh thu bán hàng doanh thu TK 333 TK 333 TrườngThuế GTGTĐại đầu rahọc KinhThuế GTGTtế Huế tương ứng Sơ đồ 1.2: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.2.2.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 13
  28. a. Khái niệm Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ban hàng ngày 26/08/2016 thì “Doanh thu hoạt động tài chính là doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp[3]”, gồm: - Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ; - Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư; - Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; Lãi chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác; - Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác; - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ và đánh giá lại khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ; lãi do bán ngoại tệ; - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác. b. Chứng từ và sổ sách kế toán  Chứng từ sử dụng - Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng - Thông báo tiền lãi của ngân hàng  Sổ sách kế toán: Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK 515, Sổ chi tiết TK 515, c. Tài khoản sử dụng: TrườngTK 515 “Doanh thu Đại hoạt động học tài chính” Kinh tế Huế TK 515 không có số dư cuối kỳ 14
  29. d. Phương pháp hạch toán TK 911 TK 515 TK 111,112,138 Lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, lãi Kết chuyển doanh trái phiếu, cổ tức được chia tài chính TK 331 Chiết khấu thanh toán được hưởng TK 1112,1122 TK 1112,1122 Bán ngoại tệ Phần lãi thu được TK 121, 228 Bán các khoản đầu tư Phần lãi thu được TK 1112,1122 TK 152,156,211,642 Mua vật tư hàng hóa, TSCĐ dịch vụ bằng ngoại tệ Lãi tỷ giá TK 413 Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán doanh thu hoạt động tài chính Trường1.2.2.2. Kế toán thu Đại nhập khác học Kinh tế Huế a. Khái niệm Theo Chuẩn mực số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng 15
  30. Bộ Tài chính:“Thu nhập khác bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu[1]”, gồm: - Thu về thanh lý tài sản cố định (TSCĐ), nhượng bán TSCĐ; - Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng; - Thu tiền bảo hiểm được bồi thường; - Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước; - Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập; - Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại; - Các khoản thu khác. b. Chứng từ và sổ sách kế toán  Chứng từ sử dụng - Phiếu thu, giấy báo có - Biên bản bàn giao, thanh lý TSCĐ - Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT - Các chứng từ khác có liên quan.  Sổ sách kế toán: Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK 711, Sổ chi tiết TK 711, c. Tài khoản sử dụng TK 711 “Thu nhập khác” TK 711 không có số dư cuối kỳ. Trường Đại học Kinh tế Huế 16
  31. d. Phương pháp hạch toán TK 911 TK 711 TK 111,112 Kết chuyển thu nhập khác Thu phạt tiền vi phạm HĐKT, thu vào TK 911 khoản nợ phải thu khó đòi đã xóa sổ TK 333 TK 338 Các khoản thuế trừ vào Tiền phạt tính trừ vào khoản nhận thu nhập khác (nếu có) ký quỹ, ký cược TK 152,156,211 Nhận tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hóa, TSCĐ TK 3387 Định kỳ phân bổ DT chưa được thực hiện nếu được tính vào thu nhập khác TK 352 Hoàn nhập số dự phòng chi phí bảo hàng công trình xây lắp Sơ đồ 1.4: Kế toán thu nhập khác 1.2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán a. Khái niệm TrườngTheo Điều 62 Thông Đại tư 133/2016/TT học-BTC: Kinh tế Huế “Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao; chi phí sửa 17
  32. chữa; chi phí cho thuê Bất động sản đầu tư (BĐSĐT) theo phương thức cho thuê hoạt động; chi phí nhượng bán, thanh lý BĐSĐT [3]” b. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán - Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO): áp dụng dựa trên giả định là giá trị hàng tồn kho được mua hoặc được sản xuất trước thì được xuất trước và giá trị hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là giá trị hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Công thức tính giá vốn FIFO chỉ phù hợp với các mặt hàng có hạn sử dụng, hoặc các cửa hàng điện máy, máy tính, điện thoại hay sử dụng. - Phương pháp đơn giá bình quân gia quyền: Theo phương pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo từng kỳ hoặc sau từng lô hàng nhập về, phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của mỗi doanh nghiệp. - Phương pháp thực tế đích danh: áp dụng dựa trên giá trị thực tế của từng thứ hàng hóa mua vào, từng thứ sản phẩm sản xuất ra nên chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn dịnh và nhận diện được. c. Chứng từ và sổ sách kế toán  Chứng từ sử dụng - Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho - Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn  Sổ sách kế toán: Sổ chi tiết vật tư, Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK 632, Sổ chiTrường tiết TK 632, Sổ kho, Đại học Kinh tế Huế d. Tài khoản sử dụng TK 632 “Giá vốn hàng bán” TK 632 không có số dư cuối kỳ 18
  33. e. Phương pháp hạch toán 154,155,156,157 632 911 Trị giá của sản phẩm, hàng hóa, Kết chuyển giá vốn hàng dịch vụ xuất bán bán và các chi phí khi xác định KQKD 138,152,153,155,156, 155,156 Phần hao hụt, mất mát hàng tồn kho Hàng bán bị trả lại được tính vào giá vốn hàng bán nhập kho 154 Giá thành thực tế của sản phẩm chuyển thành TSCĐ sử dụng cho SXKD Chi phí SXC vượt quá mức bình thường tính vào giá vốn hàng bán 217 Bán bất động sản đầu tư 2147 Trích khấu hao bất động sản đầu tư 111,112,331,334 2294 Chi phí phát sinh liên quan đến BĐSĐT Hoàn nhập dự phòng không được ghi tăng giá trị BĐSĐT giảm giá hàng tồn kho TrườngNế uĐại được phân học bổ dần 242 Kinh tế Huế Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Sơ đồ 1.5: Kế toán giá vốn hàng bán 19
  34. 1.2.2.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính a. Khái niệm Theo Điều 63 Thông tư 133/2016/TT-BTC: Chi phí hoạt động tài chính là các khoản chi phí phục vụ cho hoạt động tài chính của doanh nghiệp bao gồm: - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính; - Chiết khấu thanh toán cho người mua; - Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư; chi phí giao dịch bán chứng khoán; - Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối kỳ các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ; Lỗ bán ngoại tệ; - Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác; - Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác; - Các khoản chi phí tài chính khác. b. Chứng từ và sổ sách kế toán  Chứng từ sử dụng - Giấy báo nợ, bảng tính lãi vay - Hóa đơn GTGT, phiếu chi - Các chứng từ khác liên quan  Sổ sách kế toán: Sổ chi tiết đầu tư chứng khoản, Sổ chi tiết cổ phiếu quỹ, SổTrườngnhật ký chung, Sổ cái Đại TK 635, Shọcổ chi tiết TKKinh 635, tế Huế c. Tài khoản sử dụng TK 635 “Chi phí hoạt động tài chính” TK 635 không có số dư cuối kỳ 20
  35. d. Phương pháp hạch toán 2291,2292 635 2291,2291 Lập dự phòng giảm giá chứng Hoàn nhập số chênh lệch dự khoán và dự phòng tổn thất đầu tư phòng giảm giá đầu tư chứng 121,228 khoản và toont thất đầu tư Lỗ về bán các khoản đầu tư 111,112 911 Tiền thu bán cá Chi phí nhượng bán Cuối kỳ, kết chuyển chi khoản đầu tư các khoản đầu tư phí tài chính 111,112,331 Chiết khấu thanh toán cho người mua 111,112,335,242 Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp Sơ đồ 1.6: Kế toán chi phí tài chính 1.2.2.5. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh a. Khái niệm Theo Điều 64 Thông tư 133/2016/TT-BTC thì Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp: - Chi phí bán hàng bao gồm các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàngTrường hóa (trừ hoạt động Đại xây lắp), họcchi phí b ảoKinh quản, đóng tếgói, v ậHuến chuyển, lương nhân viên bộ phận bán hàng (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, ), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động của nhân viên bán hàng; chi phí vật liệu, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, ); chi phí bằng tiền khác. 21
  36. - Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp bao gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, ); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ ); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng ). b. Chứng từ và sổ sách kế toán  Chứng từ sử dụng - Hóa đơn tiền điện, nước, Hóa đơn GTGT - Phiếu chi, biên lai nộp tiền - Bảng lương, các khoản trích theo lương, Giấy thanh toán tạm ứng - Các chứng từ liên quan khác  Sổ sách kế toán: Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK 642, Sổ chi tiết TK 642, c. Tài khoản sử dụng Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, để hạch toán các khoản liên quan đến chi phí quản lý kinh doanh, kế toán sử dụng TK 642 “ Chi phí quản lý kinh doanh”. TK 642 có 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 6421 “Chi phí bán hàng” Trường- Tài khoản 6422 “ChiĐại phí qu ảhọcn lý doanh Kinhnghiệp” tế Huế Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ. 22
  37. d. Phương pháp hạch toán 111,112,152,331 642 111,112 Chi phí vật liệu, công cụ Các khoản giảm chi 133 phí quản lý kinh doanh Thuế GTGT 334,338 911 Chi phí tiền lương và các khoản Kết chuyển chi phí quản trích theo lương lý kinh doanh 214 Chi phí khấu hao TSCĐ 242,335 Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước Sơ đồ 1.7: Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 1.2.2.6. Kế toán chi phí khác a. Khái niệm Theo Điều 66 Thông tư 133/2016/TT-BTC: “Kế toán chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp[3]”, bao gồm: - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanhTrường lý). Số tiền thu từ Đạibán hồ sơ thhọcầu hoạt đ ộKinhng thanh lý, nhtếượng Huế bán TSCĐ được ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ; - Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC nhỏ hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát; - Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ; - Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có); 23
  38. - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn vào công ty liên doanh, liên kết và đầu tư khác; - Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt vi phạm hành chính; - Các khoản chi phí khác. b. Chứng từ và sổ sách kế toán  Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT, phiếu chi - Biên bản nộp thuế, biên bản thanh lý TSCĐ - Các chứng từ khác có liên quan  Sổ sách kế toán: Sổ cái TK 811, Sổ chi tiết TK 811, c. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 811 “Thu nhập khác” TK 811 không có số dư cuối kỳ d. Phương pháp hạch toán 111,112,131 811 911 Các chi phí khác phát sinh (Chi hoạt Kết chuyển chi phí khác động thanh lý, nhượng bán TSCĐ ) để xác định KQKD 331,333,338 Khi nộp phạt Khoản bị phạt do vi phạm hợp đồng, vi phạm hành chính 2111,2113 214 Nguyên giá Giá trị Khấu hao TSCĐ TSCĐ vốn góp liên hao mòn ngừng sử dụng doanh, liên kết cho SXKD Trường ĐạiChênh lệ chhọc giữa đánh Kinh giá lại tế Huế nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ Sơ đồ 1.8: Kế toán thu nhập khác 24
  39. 1.2.2.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp a. Khái niệm Theo Chuẩn mực kế toán số 17 “Thuế thu nhập doanh nghiệp” quy định: “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (hoặc thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp):Là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại (hoặc thu nhập thuế thu nhập hiện hành và thu nhập thuế thu nhập hoãn lại) khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ. Thuế thu nhập hiện hành: Là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện hành. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: Là thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện hành. Thu nhập chịu thuế: Là thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của một kỳ, được xác định theo qui định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và là cơ sở để tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu hồi được)[2]” b. Chứng từ và sổ sách kế toán  Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng - Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), Tờ khai quyết toán thuế TNDN hằng năm Trường- Biên lai nộp thu ế,ĐạiBáo cáo khọcết quả kinh Kinhdoanh tế Huế  Sổ sách kế toán: Sổ theo dõi chi tiết thuế TNDN, Sổ cái TK 821, c. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” 25
  40. TK 821 không có số dư cuối kỳ d. Phương pháp hạch toán TK 333 (3334) TK 821 TK 911 Số thuế TNDN phải nộp trong Kết chuyển chi phí thuế TNDN kỳ (DN xác định) xác định KQKD Số chênh lệch giữa thuế TNDN Tạm phải nộp > số phải nộp Sơ đồ 1.9: Kế toán chi phí thuế TNDN 1.2.2.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh a. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh được biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận thuần của hoạt động kinh doanh - Kết quả hoạt động kinh doanh được xác định như sau: Doanh thu thuần về Tổng doanh thu Các khoản giảm trừ = - BH&CCDV BH&CCDV trong kỳ doanh thu Lợi nhuận gộp Doanh thu thuần = - Giá vốn hàng bán về BH&CCDV về BH&CCDV L i nhu n ợ ậ L i nhu n Doanh thu Chi phí Chi phí thu n t ợ ậ Trườngầ ừ = gĐạip v học+ ho Kinhng - ho tếng Huế- qu n lý kinh ho ng ộ ề ạt độ ạt độ ả ạt độ BH&CCDV tài chính tài chính doanh kinh doanh - Kết quả hoạt động khác được xác định như sau: Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác - Kết quả kinh doanh trước thuế được xác định như sau: 26
  41. Lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh + Lợi nhuận khác - Kết quả kinh doanh sau thuế TNDN được xác định như sau: Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Chi phí thuế TNDN b. Chứng từ và sổ sách kế toán  Chứng từ sử dụng - Chứng từ gốc phản ánh các khoản doanh thu, chi phí như hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường, bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội. - Bảng tính kết quả hoạt động kinh doanh, kết quả hoạt động khác - Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ,giấy báo có của ngân hàng - Các chứng từ khác có liên quan  Sổ sách kế toán: Sổ chi tiết TK 911, Sổ cái TK 911, Sổ cái TK 821, Sổ cái TK 421, c. Tài khoản sử dụng Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” TK 911 không có số dư cuối kỳ d. Phương pháp hạch toán 632,635,642,811 911 511,515,711 Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu và thu nhập khác 821 Kết chuyển chi phí thuế TNDN Trường421 Đại học Kinh tế Huế421 Kết chuyển lãi hoạt động Kết chuyển lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ kinh doanh trong kỳ Sơ đồ 1.10: Kế toán xác định kết quả kinh doanh 27
  42. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TẤN LẬP 2.1. Khái quát về Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Tấn Lập 2.1.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Tấn Lập Tên công ty: Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Tấn Lập Địa chỉ: 90 Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh Ninh, Thành phố Huế Số điện thoại: 01236012366 Email: tanlapltd@yahoo.com Mã số thuế: 3300362983 Nơi đăng ký quản lý: Cục Thuế Tỉnh Thừa Thiên Huế Người đại diện pháp luật: Hồ Lập Ngày cấp giấy phép: 19/01/2004 Ngày bắt đầu hoạt động: 01/03/2004 Ngành nghề kinh doanh: - Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông (Ngành chính) - Bán lẻ thiết bị nghe nhìn - Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự, đèn và bộTrườngđèn điện, đồ dùng gia Đại đình khác học Kinh tế Huế - Buôn bán thiết bị và kinh kiện điện tử, viễn thông - Buôn bán máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác Lĩnh vực kinh tế: Kinh tế tư nhân Loại hình tổ chức: Tổ chức kinh tế sản xuất kinh doanh dịch vụ, hàng hóa 28
  43. Loại hình kinh tế: Trách nhiệm hữu hạn 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Tấn Lập Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Tấn Lập được thành lập vào ngày 24/02/2004 theo giấy phép đăng ký số 3301054325 của Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thừa Thiên Huế. Từ khi thành lập đến nay công ty đã 5 lần đổi giấy phép kinh doanh. Trước đây, trụ sở công ty đặt tại 98 An Dương Vương, Phường An Cựu, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế. Từ tháng 9 năm 2012, công ty mở thêm showroom tại 90 Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh Ninh, Thành phố Huế và xây dựng một trung tâm bảo hành sửa chữa tại 98 An Dương Vương, Phường An Cựu, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế. Hiện tại, trụ sở công ty đặt tại 98 An Dương Vương – Thành phố Huế đã ngừng hoạt động, các bộ phận phòng ban công ty được đặt tại 90 Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh Ninh, Thành phố Huế. Trong tương lai, công ty sẽ mở rộng và phát triển bộ máy quản lý, hoạt động theo hình thức tập trung ở địa điểm 90 Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh Ninh, Thành phố Huế . Trong những năm qua, công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Tấn Lập đã không ngừng mở rộng thị phần trên địa bàn Tỉnh Thừa Thiên Huế, nâng cao chất lượng dịch vụ và năng lực của đội ngũ nhân viên. 2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Tấn Lập Trường2.1.3.1. Chức năng Đại học Kinh tế Huế - Kinh doanh các ngành nghề trong phạm vi đăng ký và phù hợp với quy định của pháp luật Nhà nước. - Tư vấn và cung cấp các loại máy vi tính, thiết bị, linh kiện điện tử, viễn thông cho khách hàng. 29
  44. - Công ty tạo ra nhiều cơ hội việc làm, tạo thu nhập cho người lao động. - Tìm đối tác và khách hàng để tiêu thụ hàng hóa. - Điều hành và tổ chức bộ máy quản lý một cách hợp lý, khoa học nhằm đem lại hiệu quả cao trong quá trình hoạt động kinh doanh của đơn vị. - Xây dựng, đề ra các chiến lược năng cao chất lượng sản phẩm của Công ty nhằm đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. 2.1.3.2. Nhiệm vụ - Xây dựng Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Tấn Lập trở thành một doanh nghiệp có thương hiệu mạnh, có sức cạnh tranh mạnh mẽ trong nền kinh tế hiện nay. - Công ty có kế hoạch đào tạo cũng như bồi dưỡng năng cao nghiệp vụ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ công nhân viên ở từng bộ phận, tạo sự phát triển ổn định và bền vững cho công ty. - Phải tạo sự thõa mãn của khách hàng về chất lượng sản phẩm và giá cả hợp lý. - Tổ chức cải tiến quản lý và xây dựng phương án tiêu thụ vật tư hàng hóa thích hợp. - Chấp hành chế độ quản lý và kỹ luật lao động, chế độ tiền lương, tiền thưởng và các chính sách của người lao động. - Quản lý, khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn gốc, đảm bảo đầu tư mở rộng kinh doanh, làm tròn nghĩa vụ đối với Nhà nước qua việc nộp ngân sách hàng năm.Trường Đại học Kinh tế Huế 30
  45. 2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Tấn Lập 2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÒNG KINH PHÒNG KẾ PHÒNG KỸ PHÒNG NHÂN S Ự DOANH TOÁN THUẬT Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lý của Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Tấn Lập 2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận - Giám đốc: Là người có thẩm quyền cao nhất, điều hành và chịu trách nhiệm chỉ đạo chung về mọi mặt trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Là người đại diện cho toàn bộ cán bộ nhân viên, đại diện pháp nhân và chịu mọi trách nhiệm về pháp nhân của công ty. Giám đốc là người quyết định và trực tiếp lãnh đạo các bộ phận chức năng, hướng dẫn cấp dưới về mục tiêu thực hiện và theo dõi quá trình thực hiện của công ty. - Phó giám đốc: Là người hỗ trợ công việc cho Giám đốc và chịu trách nhiệm trước các nhiệm vụ được giao. Đồng thời, Phó giám đốc còn phụ trách về công tác kỹ thuật và các phòng ban, các kế hoạch phòng ban. Phó giám đốc là người có quyTrườngền hạn sau Giám đố cĐại Công ty. học Kinh tế Huế - Phòng nhân sự: Tham gia vào công tác quản lý kinh doanh và công tác nhân sự của công ty. Thực hiện tất cả các hoạt động liên quan đến công tác quản lý nhân sự của công ty như tuyển chọn và đào tạo công nhân viên, lập và tính các tiêu chuẩn 31
  46. về lương, thưởng, phạt, các chế độ nghỉ theo tiêu chuẩn của cán bộ công nhân viên phù hợp với yêu cầu quản lý của Nhà nước. - Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ phân tích đánh giá thị trường, điều hành khâu mua bán hàng hóa sản phẩm trong công ty. Lập các kế hoạch để tìm kiếm thị trường đầu vào và đầu ra, tham mưu cho Giám đốc chế độ giá cả và tình hình biến động trên thị trường của sản phẩm hàng hóa. - Phòng kế toán: Tham mưu cho Giám đốc, cung cấp kịp thời các loại báo cáo, phân tích tình hình về hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. Phòng kế toán có nhiệm vụ áp dụng chế độ kế toán hiện hành, tổ chức chứng từ, tài khoản, sổ sách kế toán, kiểm tra thanh toán qua ngân hàng, thực hiện báo cáo đúng quy định, thực hiện các hoạt động kiểm kê thường xuyên theo yêu cầu của cấp trên. - Phòng kỹ thuật: Thực hiện và chịu trách nhiệm hướng dẫn, giám sát, kiểm tra quá trình vận hành sản phẩm ở cửa hàng. Chỉ đạo và trực tiếp thực hiện nhiệm vụ kỹ thuật tại công ty, đảm bảo chất lượng, kiểm tra và đánh giá chất lượng trước khi bàn giao sản phẩm cho đơn vị sử dụng. 2.1.5. Tình hình tổ chức công tác kế toán tại Công ty 2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN TỔNG HỢP Trường Đại học Kinh tế Huế KẾ TOÁN BÁN HÀNG THỦ QUỸ Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Dịch vụ Tấn Lập 32
  47. Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo Quan hệ hỗ trợ  Chức năng, nhiệm vụ của bộ phận kế toán - Kế toán trưởng: Là người tổ chức công tác kế toán và điều hành mọi hoạt động của bộ máy kế toán tại đơn vị, có trách nhiệm kiểm soát giám sát việc thực hiện các nghiệp vụ kinh tế tài chính tài chính và phân tích tình hình tài chính của đơn vị, chịu trách nhiệm về số liệu kế toán trước Ban Giám đốc và cơ quan Nhà nước. - Kế toán tổng hợp: Là người phụ trách tất cả các phần hành kế toán của công ty, hướng dẫn các kế toán viên khác, tổng hợp các số liệu kế toán, lập báo cáo kế toán định kỳ hằng tháng, hằng quý, hằng năm. - Kế toán bán hàng: Lập các chứng từ mua bán hàng hóa, dịch vụ hàng ngày. Tổ chức sổ sách kế toán phù hợp với phương pháp kế toán bán hàng trong công ty. Theo dõi tình hình bán hàng và giá hàng bán, các chính sách bán hàng phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. - Thủ quỹ: Theo dõi và quản lý các khoản thu-chi-tồn quỹ tiền mặt, thực hiện kiểm kê, đối chiếu hàng ngày với kế toán tổng hợp. Tập hợp và lưu giữ chứng từ thu chi tiền, định kỳ lập báo cáo về quỹ tiền gửi cho kế toán trưởng. Bảng 2.1: Danh sách cán bộ, nhân viên phòng Kế toán STT Họ và tên Chức vụ Trường1 ĐạiTrần Quang học Nhật KinhKế toántế trư Huếởng 2 Nguyễn Thị Thu Vân Kế toán tổng hợp 3 Võ Thị Kim Lan Kế toán bán hàng 4 Hồ Thị Bích Thủy Thủ quỹ 33
  48. 2.1.5.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ban hàng ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính, các thông tư về việc hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán doanh nghiệp và các quyết định ban hành Chuẩn mực kế toán Việt Nam. a. Tổ chức vận dụng hình thức sổ kế toán - Hiện nay, công ty đang áp dụng hình thức kế toán máy dựa trên hình thức “Nhật ký chung”. - Công ty sử dụng phần mềm: Kế toán Việt Nam CHỨNG TỪ KẾ TOÁN SỔ KẾ TOÁN - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết PHẦN MỀM KẾ TOÁN VIỆT NAM TỔNG HỢP BẢNG CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính Ghi chú: Trường: Nh Đạiập số liệu họchàng ngày Kinh tế Huế : In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm : Đối chiếu, kiểm tra 34
  49. b. Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế toán Báo cáo tài chính năm và báo cáo tài chính giữa niên độ, gồm: - Báo cáo tình hình tài chính: Mẫu số B01a – DNN (Bao gồm: Bảng cân đối tài khoản: Mẫu số F01 – DNN) - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B02 – DNN - Báo cáo lưu chuyển tiền tề: Mẫu số B03 – DNN - Bản thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B09 – DNN c. Tổ chức vận dụng các phương pháp kế toán - Niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm - Đơn vị tiền tệ: Việt Nam Đồng - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá gốc - Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Bình quân gia quyền - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên - Phương pháp khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp đường thẳng - Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ - Chích sách tiền lương: Lương khoán, lương công nhật 2.1.6. Tình hình nguồn lực tại Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Tấn LậTrườngp qua ba năm 2017 –Đại2019 học Kinh tế Huế 2.1.6.1. Tình hình về lao động Lao động là yếu tố quyết định đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Nhận thức được điều này nên đội ngũ lao động và trình độ lao động của Công ty đã được nâng cao một cách đáng kể và đang được tiếp tục hoàn thiện dần. 35
  50. Công ty hoạt động với quy mô là doanh nghiệp vừa và nhỏ, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý đơn giản nên quy mô lao động của công ty giai đoạn năm 2017-2019 biến động trong khoảng từ 10 – 13 lao động. Điều này được thể hiện rõ qua bảng cơ cấu lao động sau đây. Bảng 2.2: Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2017 – 2019 Đơn vị tính: Người Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 2018/2017 2019/2018 Chỉ tiêu Tỷ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số lệ +/- Tỷ lệ +/- Tỷ lệ LĐ (%) LĐ (%) LĐ (%) (%) (%) Tổng số lao động 12 100 13 100 10 100 1 8,33 (3) (23,08) Phân theo giới tính Nam 8 66,67 9 69,23 7 70 1 12,50 (2) (22,22) Nữ 4 33,33 4 30,77 3 30 0 0 (1) (25) Phân theo trình độ Đại học 6 50 5 38,46 5 50 (1) (16,67) 0 0 Cao đẳng 4 33,33 5 38,46 3 30 1 25 (2) (40) Lao động phổ thông 2 16,67 3 23,08 2 20 1 50 (1) (33,33) (Nguồn: Phòng kế toán – Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Tấn Lập) Nhận xét: Thông qua bảng số liệu trên, ta thấy tổng số lao động của Công ty thay đổi không nhiều qua 3 năm, tạo nên một sự ổn định về nhân sự góp phần thuận lợi trong công việc của Công ty. Cụ thể qua 3 năm như sau: - Nếu phân theo giới tính: Năm 2017 có 12 lao động, trong đó nam gồm 8 người chiếm 66.67%, nữ gồm 4 người chiếm 33,33%, nghĩa là tỷ lệ nam cao hơn tỷ lệTrườngnữ 33,34%. Năm 2018 Đại gồm 13 laohọc động, tăngKinh 1 lao động tếnam soHuế với năm 2017. Với nam là 9 người chiếm 69,23%, nữ là 4 người chiếm 30,77%. Năm 2014 gồm có 10 lao động, giảm 3 lao động so với năm 2018, trong đó giảm 2 lao động nam và giảm 1 lao động nữ. Với tỷ lệ nam là 70% và tỷ lệ nữ 30%, tức nam nhiều hơn nữ là 40%. Với số lượng lao động và tỷ lệ giới tính của Công ty qua các năm như vậy là hoàn toàn phù hợp với công việc. 36
  51. - Nếu phân theo trình độ học vấn, chủ yếu là trình độ Đại học và Cao đẳng. Chiếm tỷ trọng lớn nhất là trình độ Đại học. Lao động phổ thông chiếm một phần nhỏ trong số lao động của công ty. Trình độ chuyên môn qua các năm không thay đổi đáng kể. Như vậy cho thấy, trong 3 năm qua cả số lượng và chất lượng lao động đều ổn định, đây là một cơ cấu lao động hợp lý nhằm đáp ứng yêu cầu trong kinh doanh thương mại, nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty. 2.1.6.2. Tình hình về tài sản, nguồn vốn Tài sản là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát và có thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai. Tài sản luôn là một đầu vào quan trọng, tham gia vào trong mọi quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để tạo ra sản phẩm, hàng hóa mang lại lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp không chỉ trong hiện tại mà cả trong tương lai. Quy mô tài sản thể hiện khả năng, tiềm lực, quy mô của doanh nghiệp. Vì vậy, phân tích khái quát biến động tài sản của Công ty sẽ cho ta một cái nhìn tổng quát về thực trạng tài chính cũng như biến động nguồn lực của Công ty. Bên cạnh xem xét tình hình về tài sản thì việc tìm hiểu và phân tích nguồn vốn sẽ giúp cho nhà đầu tư, ban Giám đốc và những đối tượng quan tâm thấy được khả năng tài trợ về mặt tài chính, mức độ tự chủ, chủ động trong hoạt động kinh doanh của công ty cũng như những khó khăn mà công ty sẽ gặp phải để có sự điều chỉnh kịp thời. Trường Đại học Kinh tế Huế 37
  52. Bảng 2.3: Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2017 - 2019 Đơn vị tính: Đồng So sánh 2018/2017 So sánh 2019/2018 Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 +/- % +/- % I. Tiền và các khoản tương đương tiền 553.034.519 825.888.451 1.121.238.396 272.853.932 49,34 295.349.945 35,76 III. Các khoản phải thu 21.147.118.966 20.208.341.229 39.728.644.339 (938.777.737) (4,44) 19.520.303.110 96,60 IV. Hàng tồn kho 8.978.487.959 7.111.006.288 4.868.439.157 (1.867.481.671) (20,80) (2.242.567.131) (31,54) V. Tài sản cố định 78.834.126 23.421.378 1.694.558 (55.412.748) (70,29) (21.726.820) (92,76) VIII. Tài sản khác 184.594.205 123.461.042 64.538.224 (61.133.163) (33,12) (58.922.818) (47,73) TỔNG TÀI SẢN 30.942.069.775 28.292.118.388 45.784.554.674 (2.649.951.387) (8,56) 17.492.436.286 61,83 I. Nợ phải trả 27.033.019.940 24.034.169.681 41.126.681.642 (2.998.850.259) (11,09) 17.092.511.961 71,12 II. Vốn chủ sở hữu 3.909.049.835 4.257.948.707 4.657.873.032 348.898.872 8,93 399.924.325 9,39 1. Vốn góp của CSH 2.900.000.000 2.900.000.000 2.900.000.000 0 0 0 0 2. Các quỹ thuộc vốn CSH 151.140.767 151.140.767 151.140.767 0 0 0 0 3. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 857.909.068 1.206.807.940 1.606.732.265 348.898.872 40,67 399.924.325 33,14 TỔNG NGUỒN VỐN 30.942.069.775 28.292.118.388 45.784.554.674 (2.649.951.387) (8,56) 17.492.436.286 61,83 (Nguồn: Phòng kế toán – Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Tấn Lập) Trường Đại học Kinh tế Huế 38
  53. Qua bảng 2.3 trên ta thấy, tổng tài sản và nguồn vốn của Công ty trong hai năm 2017, 2018 không có biến động nhiều, tuy nhiên có sự tăng vượt bậc ở năm 2019. Cụ thể như sau:  Về tài sản: Trong tổng tài sản của Công ty, thì các khoản phải thu và hàng tồn kho chiếm tỷ trọng cao vì đây là Công ty có đặc thù hoạt động mua bán hàng hóa là chủ yếu. Năm 2017, công ty có tổng tài sản là 30.942.069.775 đồng, năm 2018 có tổng tài sản là 28.292.118.388 đồng và giảm nhẹ 2.649.951.387 đồng, tương ứng giảm 8,56% so với 2017. Nguyên nhân là do năm 2018 công ty có khoản phải thu, hàng tồn kho, TSCĐ, tài sản khác giảm. Cụ thể, các khoản phải thu năm 2018 giảm 938.777.737 đồng, tương ứng giảm 4,44% so với năm 2017, điều này cho thấy công tác quản lý các khoản phải thu của Công ty khá tốt, Công ty có chính sách thu hồi các khoản nợ, thể hiện việc bị chiếm dụng vốn của doanh nghiệp giảm. Khoản mục hàng tồn kho năm 2018 giảm 1.867.481.671 đồng, tương ứng giảm 20,8% so với năm 2017. Bên cạnh đó, khoản mục TSCĐ, tài sản khác cũng giảm một lượng đáng kể so với năm 2017.Tuy nhiên, các khoản tiền và tương đương tiền của Công ty tăng lên 272.853.932 đồng so với năm 2017, tương ứng tăng 49,34%, điều này cho thấy tiềm lực tài chính của Công ty khá lớn để chi cho các hoạt động trong Công ty hoặc chi lương nhân viên. Đến năm 2019, tổng tài sản tăng vượt bậc so với năm 2018, tăng 17.492.436.286 đồng, tương ứng tăng 61,83%. Có sự tăng mạnh này là do khoản tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản phải thu tăng mạnh.Cụ thể, khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền năm 2019 tăng 295.349.945 đồng, tương ứng tăng 35,76% soTrường với năm 2018. Các khoảnĐại phải họcthu của Công Kinh ty tăng với tế tốc độHuế đáng kể so với năm 2018 với 19.520.303.110 đồng, tương ứng tăng 96,6%. Các khoản phải thu tăng bởi các hoạt động bán hàng nợ tăng lên, số lượng khách mua hàng chưa thanh toán tăng lên, điều này cho thấy công tác quản lý các khoản phải thu của Công ty còn chưa tốt, Công ty đang bị chiếm dụng vốn rất cao. 39
  54.  Về nguồn vốn: Nguồn vốn của Công ty chủ yếu là nguồn vốn chủ sở hữu và các khoản nợ phải trả, trong đó, nợ phải trả chiếm phần lớn trong tổng nguồn vốn của Công ty. + Nợ phải trả của Công ty năm 2018 giảm 2.998.850.259 đồng, tương ứng giảm 11,09% so với năm 2017. Năm 2019 nợ phải trả là 41.126.681.642 đồng, tăng lên 17.092.511.961 đồng, tương ứng tăng 71,12% so với năm 2018. Việc tăng các khoản nợ có thể giúp Công ty chiếm dụng vốn lâu hơn, sử sụng các khoản nợ chưa trả đó có thể đầu tư kinh doanh tiếp khi chưa tới kì hạn. + Vốn chủ sở hữu của Công ty có xu hướng tăng qua các năm, năm 2018 tăng 348.898.872 đồng, tương ứng tăng 8,93% so với năm 2017. Còn ở năm 2019 đạt 4.657.873.032 đồng tăng lên so với năm 2018 là 399.924.325 đồng, tương ứng tăng 9,39%. Có sự tăng lên này là do lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tăng liên tực qua 3 năm 2017 – 2019, cụ thể là có 857.909.068 đồng ở năm 2017 đến năm 2018 là 1.206.807.940 đồng, tăng 348.898.872 đồng, tương ứng tăng 40,67%. Đến năm 2019, tăng 399.924.325 đồng, tương ứng tăng 33,14% so với năm 2018. 2.1.6.3. Tình hình về kết quả kinh doanh Trường Đại học Kinh tế Huế 40
  55. Bảng 2.4: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2017 – 2019 Đơn vị tính: Đồng So sánh 2018/2017 So sánh 2019/2018 Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 +/- % +/- % Doanh thu BH&CCDV 26.145.320.937 30.921.852.563 25.436.152.656 4.776.531.626 18,27 (5.485.699.907) (17,74) Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 0 0 0 0 Doanh thu thuần về BH&CCDV 26.145.320.937 30.921.852.563 25.436.152.656 4.776.531.626 18,27 (5.485.699.907) (17,74) Giá vốn hàng bán 24.065.085.230 27.888.680.442 22.210.475.471 3.823.595.212 15,89 (5.678.204.971) (20,36) Lợi nhuận gộp về BH&CCDV 2.080.235.707 3.033.172.121 3.225.677.185 952.936.414 45,81 192.505.064 6,35 Doanh thu hoạt động tài chính 0 1.212.154 4.557.258 1.212.154 0 3.345.104 275,96 Chi phí tài chính 0 364.585.400 577.168.999 364.585.400 0 212.583.599 58,31 Chi phí quản lý kinh doanh 1.988.864.196 2.252.613.466 2.220.058.229 263.749.270 13,26 (32.555.237) (1,45) Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 91.371.511 417.185.409 433.007.215 325.813.898 356,58 15.821.806 3,79 Thu nhập khác 102.447.628 18.938.181 69.391.944 (83.509.447) (81,51) 50.453.763 266,41 Chi phí khác 90.592 0 0 (90.592) (100) 0 0 Lợi nhuận khác 102.357.036 18.938.181 69.391.944 (83.418.855) (81,50) 50.453.763 266,41 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 193.728.547 436.123.590 502.399.159 242.395.043 125,12 66.275.569 15,20 Chi phí thuế TNDN 38.745.709 87.224.718 100.479.832 48.479.009 125,12 13.255.114 15,20 Lợi nhuận sau thuế TNDN 154.982.838 348.898.872 401.919.327 193.916.034 125,12 53.020.455 15,20 Trường Đại(Nguồn: Phònghọc kế toánKinh– Công ty TNHHtế Huế Thương Mại và Dịch Vụ Tấn Lập) 41
  56. Dựa vào bảng 2.4, ta thấy: Năm 2018 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty là 30.921.852.563 đồng tăng 4.776.531.626 đồng, tương ứng tăng 18,27% so với năm 2017. Vì không có ghi nhận nào về khoản mục giảm trừ doanh do đặc điểm kinh doanh của công ty nên việc tăng lên các khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sẽ kéo theo sự tăng lên của khoản mục doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch. Giá vốn hàng bán cũng tăng lên 3.823.595.212 đồng, tương ứng tăng 15,89%. Ta thấy, doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ và giá vốn hàng bán đều tăng lên so với năm trước, tuy nhiên doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng cao hơn nên lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 952.936.414 đồng, tương ứng tăng 45,81% so với năm 2017. Sự cố gắng của công ty không dừng lại ở đây, mà còn thể hiện ở: doanh thu hoạt động tài chính, từ không có doanh thu ở năm 2017 Công ty đã tạo ra được một khoảng doanh thu hoạt động tài chính cho năm 2018 là 1.212.154 đồng, tuy nhiên chi phí tài chính lại tăng lên 364.585.400 đồng so với năm 2017. Chi phí quản lý kinh doanh của công ty là 2.252.613.466 đồng, tăng so với năm 2017 là 263.749.270 đồng, tương ứng tăng 13,26%, đây cũng là con số đáng báo động mà công ty nên có chính sách đường đi đúng đắn hơn. Mặc khác, so với năm 2017, thu nhập khác của công ty đạt 18.938.181 đồng, giảm 83.509.447 đồng, tương ứng giảm 81,51%, tuy nhiên chi phí khác lại không phát sinh nên lợi nhuận khác năm nay cũng giảm 83.418.855 đồng so với năm 2017. Dù vậy, nhưng nhìn chung công ty vẫn hoạt động tốt, vẫn đem lại lợi nhuận, minh chứng là lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2018 là 348.898.872 đồng, tăng 193.916.034 đồng, tương ứng tăng 125,12% so với năm trước. Đây là conTrường số tương đối lớn, nóĐại là động lựchọc để công Kinhty tiếp tục cố tếgắng trongHuế những năm tiếp theo. Năm 2019, Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Tấn Lập có doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là 25.436.152.656 đồng, giảm 5.485.699.907 đồng, tương ứng giảm 17,74% so với năm 2018. Có sự giảm nhẹ vào năm 2019 như 42
  57. vậy, là do năm 2019 công ty đã gặp phải sự cạnh tranh của các đối thủ trên thị trường, Công ty nên có những chiến lược, định hướng phát triển tốt hơn để tăng doanh thu vào năm 2020. Trong khi đó giá vốn hàng chiếm 22.210.475.471 đồng, giảm 5.678.204.971 đồng, tương ứng giảm 20,36%. Mặc dù doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm nhưng giá vốn hàng bán giảm với tốc độ nhanh hơn nên điều này dẫn tới lợi nhuận gộp đạt được 3.225.677.185 đồng, tăng 192.505.064 đồng, tương ứng tăng 6,35% so với năm 2018. Lợi nhuận gộp ngày càng tăng chứng tỏ công ty hoạt động có hiệu quả, đảm bảo được doanh thu thu về lớn hơn chi phí bỏ ra trong quá trình kinh doanh. Sợ vượt trội của Công ty còn được thể hiện ở: doanh thu hoạt động tài chính đạt 4.557.258 đồng, tăng 3.345.104 đồng, tương ứng tăng 275,96% so với năm trước, tuy nhiên chi phí tài chính tăng đáng kể 212.583.599 đồng, tương ứng tăng 58,31%; chi phí quản lý kinh doanh giảm 1,45% so với năm 2018. Điều này đã làm cho lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng 15.821.806 đồng, tương ứng tăng 3,79% so với năm 2018. Một lần nữa cho thấy, công ty đã quản lý chặt chẽ và tiết kiệm được chi phí quản lý kinh doanh nên đem lại lợi nhuận thuần tăng ở năm 2019. Bên cạnh đó, so với năm 2018, thu nhập khác của Công ty đạt 69.391.944 đồng, tăng 50.453.763 đồng, tương ứng tăng 266,41%; tuy nhiên chi phí khác lại không phát sinh nên lợi nhuận khác tăng đúng bằng với mức tăng của thu nhập khác. Lợi nhuận sau thuế của Công ty là 401.919.327 đồng năm 2019, so với năm 2018 tăng 53.020.455 đồng, tương ứng tăng 15,2%. Trên cơ sở phân tích, nhận thấy công ty đã có những tiến bộ trong 3 năm qua. Đây là một dấu hiệu tốt cho thấy công ty đang kinh doanh có hiệu quả do công ty đã kiểm soát được chi phí tốt hơn, giảm thiểu chi phí phát sinh không cần thiết, có các chínhTrường sách tăng doanh thu.Đại Công tyhọc nên tiếp tụcKinh phát huy điềutế n àyHuế để kinh doanh hiệu quả trong mấy năm tới. 43
  58. 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Tấn Lập 2.2.1. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu  Các phương thức bán hàng tại Công ty - Bán trực tiếp: Công ty sẽ trưng bày các sản phẩm (máy tính, máy in, ) tại showroom của Công ty để giới thiệu cho khách hàng. Bán hàng theo phương thức này có đặc điểm là hàng hóa đã ra khỏi lĩnh vực lưu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng. Giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa đã được thực hiện. Bán lẻ thường bán đơn chiếc hoặc bán với số lượng nhỏ, giá bán thường ổn định. - Bán hàng online: Các mặt hàng của Công ty như máy tính, chuột, ổ cứng, được đưa lên trang Facebook của công ty để khách hàng có thể lựa chọn mặc hàng mình cần mua, sau đó khách hàng sẽ đặt hàng qua mạng và Công ty sẽ đóng gói đồng thời giao tới cho khách hàng.  Thị trường của Công ty chủ yếu là các khách hàng trong nước và đặc biệt là khách hàng ở khu vực miền Trung.  Phương thức thanh toán - Phương thức thanh toán ngay: có thể là tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng, phương thức này được áp dụng với đa số các khách hàng và là phương thức thanh toán chủ yếu ở Công ty để có thể đảm bảo được nguồn vốn cũng như tránh bị chiếm dụng vốn. Trường- Phương thức bánĐại chịu: đhọcối với các Kinh khách hàng tế lớn và Huế quen thuộc thì phương thức này lại được sử dụng nhiều hơn vì là khách hàng lâu năm nên hầu như cả hai bên đã tạo dựng được mối quan hệ tốt, có được sự tin cậy của đối phương. Tuy nhiên, đây là phương thức chứa đựng nhiều rủi ro hơn nên Công ty vẫn rất cẩn trọng đối với việc bán chịu và vẫn có những chính sách đãi ngộ tốt hơn khi áp dụng phương thức thanh toán này. 44
  59. 2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a. Chứng từ và sổ sách kế toán  Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu thu - Phiếu xuất kho  Sổ sách kế toán - Sổ Nhật ký chung - Sổ chi tiết TK 511 - Sổ cái TK 511 b. Tài khoản sử dụng TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tài khoản này được chi tiết thành các tài khoản cấp 2 và cấp 3, cụ thể: - 5111 – Doanh thu bán hàng hóa + 51111 – Doanh thu hàng hóa máy vi tính + 51112 – Doanh thu hàng hóa chíp vi tính, main (bo mạch) + 51113 – Doanh thu hàng hóa màn hình + 51114 – Doanh thu hàng hóa Ram + 51115 – Doanh thu hàng hóa ổ cứng Trường+ 51116 – Doanh Đại thu hàng hóahọc bàn phím, Kinh chuột tế Huế + 51117 – Doanh thu hàng hóa máy in, máy fax, máy chiếu, máy quét, + 51118 – Doanh thu hàng hóa khác + 51119 – Doanh thu nguồn máy tính, vỏ máy tính 45
  60. - 5112 – Doanh thu bán các Thành phẩm - 5113 – Doanh thu cung cấp Dịch vụ - 5118 – Doanh thu khác c. Trình tự luận chuyển chứng từ Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng, khách hàng đến trực tiếp Công ty hoặc có thể liên hệ với phòng kinh doanh thông qua các kênh như gọi điện trực tiếp, gửi yêu cầu qua Zalo, Email. + Đối với khách đến mua thì nhân viên bán hàng sẽ tư vấn và báo giá. + Còn khách hàng liên hệ qua các kênh thì sau khi nhận được báo giá của công ty từ phòng kinh doanh gửi, nếu đồng ý khách hàng gửi đơn đặt hàng qua Zalo, Email hoặc dịch vụ chuyển phát nhanh đến công ty. Sau khi kiểm tra các thông tin và duyệt đơn đặt hàng của khách hàng, phòng kinh doanh chuyển đơn đặt hàng đến cho kế toán bán hàng để lập Hóa đơn GTGT 3 liên. Sau khi lập thì kế toán bán hàng sẽ đưa cho nhân viên bán hàng ký và ghi rõ họ tên ở mục người bán hàng và kế toán bán hàng dùng con dấu của công ty để đóng dấu. + Liên 1 của hóa đơn GTGT được lưu tại quyển + Liên 2 giao cho khách hàng + Liên 3 được lưu tại phòng kế toán Tất cả các hóa đơn được lưu tại phòng kế toán của Công ty để sau khi đối chiTrườngếu kiểm tra cùng các Đạichứng từ thanhhọc toán, kKinhế toán bán hàngtếdùng Huế làm căn cứ để nhập liệu trên phần mềm kế toán và kế toán tổng hợp dùng làm căn cứ để kê khai thuế GTGT đầu ra trên Excel và phục vụ cho việc lập Tờ khai thuế GTGT vào cuối quý. Khi nộp thuế cho Nhà nước phải kèm theo bảng kê hàng hóa, dịch vụ bán ra (Phụ lục 4) và mua vào (Phụ lục 3) làm căn cứ để khấu trừ thuế GTGT. 46
  61. d. Trình tự hạch toán, ghi sổ Các chứng từ (Hóa đơn GTGT, phiếu thu) sau khi được kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ, hợp pháp sẽ được kế toán dùng làm căn cứ để hạch toán vào phần mềm kế toán Việt Nam. Theo trình tự ghi sổ, số liệu sẽ được cập nhật vào bảng kê hàng hóa, dịch vụ bán ra và các sổ liên quan như TK 111 (nếu khách hàng thanh toán ngay), TK 131 (nếu khách hàng chưa thanh toán)[6]. Các dữ liệu được nhập vào sẽ được thể hiện trên Sổ Nhật ký chung, và sau đó các số liệu sẽ được đưa vào các Sổ chi tiết của TK 511 và Sổ cái TK 511 cùng các sổ của các tài khoản khác liên quan. Cuối cùng, sau khi kết chuyển sang TK 911, số liệu sẽ được chuyển đến Báo cáo tài chính, mục Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh và mục Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Thuyết minh báo cáo tài chính. e. Nghiệp vụ minh họa Ví dụ 1: Ngày 01 tháng 09 năm 2020 Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Tấn Lập bán Máy tính xách tay Dell Vostro 3490 theo hóa đơn số 0006445 với giá trị chưa thuế là 13.454.545 đồng, thuế GTGT 10% là 1.345.455 đồng, tổng giá trị thanh toán là 14.800.000 đồng, được thanh toán bằng tiền mặt. - Quy trình hạch toán: Nợ TK 1111 14.800.000 đồng Có TK 51111 13.454.545 đồng Có TK 33311 1.345.455 đồng Trường- Chứng từ sử dụng: Đại học Kinh tế Huế  Đơn đặt hàng: Do sự giới hạn về thông tin thu thập được nên em không thể thu thập được đơn đặt hàng của nghiệp vụ này. Khi nhận được đơn đặt hàng qua Zalo của khách hàng và xét duyệt đơn đặt hàng, nhân viên kinh doanh sẽ đưa cho kế toán bán hàng để lập phiếu xuất hàng cho 47
  62. khách hàng.  Phiếu xuất kho: Xem ở biểu mẫu 2.11 Sau khi nhận được đơn đặt hàng từ phòng kinh doanh, kế toán bán hàng kiểm tra số lượng hàng hóa tồn trên sổ sách và số lượng tồn trên thực tế để xem có đủ hàng để xuất cho khách hàng hay không. Nếu đủ hàng, kế toán bán hàng tiến hành lập phiếu xuất kho thành 3 liên, tuy nhiên kế toán bán hàng sẽ chỉ in liên thứ 1 để sử dụng và sau đó xuất hàng để đóng gói cho khách hàng. Phiếu xuất kho được kế toán đưa lại cho phòng kế toán để lưu.  Hóa đơn GTGT đầu ra: Biểu mẫu 2.1: Hóa đơn GTGT hóa đơn 0006445 HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/002 Ký hiệu: TM/17P GIÁ TRỊ GIA TĂNG Số: 0006445 Liên 3: Nội bộ Ngày 01 tháng 09 năm 2020 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TẤN LẬP Mã số thuế: 3300362983 Địa chỉ: 90 Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh Ninh, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế Số tài khoản: 0161000623190 – Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – CN Thừa Thiên Huế. Điện thoại: 0234 3827 125 Fax: 0234 3815 961 Họ và tên người mua hàng: LÊ DẪN Địa chỉ: Tổ 12, Phường Thủy Dương, Thị Xã Hương Thủy, Tỉnh Thừa Thiên Huế Hình thức thanh toán: Tiền mặt/ Chuyển khoản STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 = 4x5 Máy tính xách tay Dell VT Con 01 13.454.545 13.454.545 1 3490 Cộng tiền hàng: 13.454.545 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.345.455 Tổng cộng tiền thanh toán: 14.800.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười bốn triệu tám trăm nghìn đồng chẵn TrườngNgười mua hàng ĐạiNgười bán hànghọc KKinhế toán trưởng tế ThHuếủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Hồ Thị Bích Thủy 48
  63. Sau khi lập Phiếu xuất kho, kế toán bán hàng sẽ là người lập Hóa đơn GTGT. Khi lập Hóa đơn GTGT đầu ra thành 3 liên, kế toán bán hàng sẽ đưa cho nhân viên bán hàng ký và ghi rõ họ tên ở mục người bán hàng và kế toán bán hàng sẽ đóng dấu. Khi đã được đóng dấu, kế toán bán hàng xé liên 2 của hóa đơn đưa cho phòng kinh doanh để giao cho bên mua hàng bằng cách giao cho bên thứ 3 vận chuyển (thường là bên vận chuyển giao hàng) liên 3 sẽ được lưu trữ tại phòng kế toán để kế toán bán hàng hạch toán vào phần mềm và để kế toán tổng hợp sẽ dùng làm căn cứ để kê khai thuế GTGT đầu ra trên Excel, phục vụ cho việc lập Tờ khai thuế GTGT hàng quý và nộp thuế sau này. - Căn cứ vào các chứng từ trên, kế toán kiểm tra đối chiếu với nhau, sau đó vào phần mềm kế toán Việt Nam tại phân hệ Nhập chứng từ phát sinh rồi vào phiếu thu tiền mặt để hạch toán. Sau khi hạch toán xong phần mềm sẽ tự động lên các sổ.  Kế toán vào phân hệ Nhập chứng từ phát sinh -> chọn loại chứng từ -> Phiếu thu tiền mặt -> chọn thêm chứng từ sau đó điền các thông tin như số chứng từ, họ tên, địa chỉ, ngày lập hạch toán và ngày lập phiếu thu, lý do lập và các tài khoản hạch toán. Sau đó, khi đã điền đầy đủ các thông tin kế toán ấn lệnh lưu. Như vậy phiếu thu đã được lập và các thông tin sẽ tự động cập nhật lên các sổ. Trường Đại học Kinh tế Huế 49
  64.  Phiếu thu: Biểu mẫu 2.2: Phiếu thu hóa đơn 0006445 CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TẤN LẬP Mẫu số: 01 - TT 90 Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh Ninh, TP Huế Mã số thuế: 3300 362 983 PHIẾU THU Số: CT02 Ngày 01 tháng 09 năm 2020 TK Có Số tiền Liên 1: Lưu 33311 1.345.455 51111 13.454.545 Họ tên người nộp tiền: Hồ Thị Bích Thủy Địa chỉ: Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Tấn Lập Lý do nộp: Thu tiền bán hàng HĐ 0006445 Số tiền: 14.800.000 VND Bằng chữ: Mười bốn triệu tám trăm ngàn đồng chẵn. Kèm theo: 0006445 chứng từ gốc Đã nhận đủ: Mười bốn triệu tám trăm ngàn đồng chẵn Ngày 01 tháng 09 năm 2020 Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) đóng dấu) Hồ Lập Trần Quang Nhật Hồ Thị Bích Thủy Võ Thị Kim Lan Hồ Thị Bích Thủy Phiếu thu này sau khi lập sẽ in làm 1 bản để lưu tại phòng kế toán, kế toán bán hàng sẽ là người lập, ký vào phần người lập phiếu sau đó thủ quỹ sẽ là người thu tiền. Dữ liệu của phiếu thu được ghi nhận đồng thời vào các Sổ Nhật ký chung, Sổ chi tiết TK 51111 – Doanh thu hàng hóa máy vi tính, Sổ cái TK 511.  Sổ Nhật ký chung: Xem ở Phụ lục 1  Sổ chi tiết TK 51111: Trường Đại học Kinh tế Huế 50
  65. Biểu mẫu 2.3 Trích sổ chi tiết TK 51111 CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TẤN LẬP Tháng 09 năm 2020 90 Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh Ninh, TP Huế Mã số thuế: 3300 362 983 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 51111 – MTXT3490: MÁY TÍNH XÁCH TAY DELL VOSTRO 3490 Đơn vị tính của mặt hàng: chiếc Lũy kế từ đầu năm: - 14.354.545 Ngày ghi Chứng từ Số hóa TK Số tiền phát sinh Số dư sổ đơn Diễn giải đối (Bên có) Sổ Ngày ứng Nợ Có THÁNG 09/2020 01/09/2020 CT02 01/09/2020 0006445 Thu tiền bán hàng 1111 13.454.545 27.809.090 HĐ0006445 01/09/2020 CT04 01/09/2020 0006447 Thu tiền bán hàng HĐ 1111 13.272.727 41.081.817 0006447 30/09/2020 511/911 30/09/2020 Kết chuyển doanh thu 911 26.727.272 bán hàng Cộng phát sinh tháng 26.727.272 26.727.272 09/2020 41.081.817 41.081.817 Lũy kế phát sinh từ đầu năm Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Võ Thị Kim Lan Trần Quang Nhật Trường Đại học Kinh tế Huế 51
  66.  Sổ cái TK 511: Biểu mẫu 2.4: Trích sổ cái TK 511 CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TẤN LẬP 90 Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh Ninh, TP Huế Mã số thuế: 3300 362 983 SỔ CÁI Tháng 09 năm 2020 TÀI KHOẢN: 511 – DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ Đơn vị tính: Đồng Lũy kế từ đầu năm: 4.622.636.943 Chứng từ Trang TK Số phát sinh Ngày Diễn giải nhật đối ghi sổ Sổ Ngày ký ứng Nợ Có THÁNG 09/2020 Thu ti n bán hàng 3 111 227.274 01/09 CT01 01/09/2020 ề HĐ0006444 Thu tiền bán hàng 3 111 13.454.545 01/09 CT02 01/09/2020 HĐ0006445 Thu ti n bán hàng 7 111 1.854.545 07/09 CT20 07/09/2020 ề HĐ0006464 K t chuy n doanh thu 911 607.006.748 30/09 511/911 30/09/2020 ế ể bán hàng Cộng phát sinh tháng 607.006.748 607.006.748 09/2020 Lũy kế phát sinh từ 5.229.643.691 5.229.643.691 đầu năm Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc TrườngVõ Thị Kim Lan Đại Trhọcần Quang Nh Kinhật tế H ồHuếLập  Ngoài doanh thu về bán các mặt hàng máy tính, chuột, thì công ty cũng có doanh thu về bán phần mềm như phần mềm diệt virus, Ví dụ 2: Ngày 20/08/2020, Công ty bán phần mềm Bkav Pro Internet cho Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Giao thông Thừa Thiên Huế với tổng giá trị thanh toán là 280.000 đồng được thanh toán bằng tiền mặt. 52
  67. Đây là hoạt động không chịu thuế GTGT theo Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC Hướng dẫn thi hành luật thuế GTGT và nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều luật thuế GTGT “Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật không chịu thuế[4]” - Quy trình hạch toán: Nợ TK 1111 280.000 đồng Có TK 51118 280.000 đồng * Quy trình hạch toán và ghi sổ của doanh thu phần mềm cũng tương tự như doanh thu bán máy tính, chuột, Tuy nhiên, trong doanh thu phần mềm thuộc đối tượng không phải chịu thuế GTGT. Trường Đại học Kinh tế Huế 53
  68. - Chứng từ sử dụng: Biểu mẫu 2.5: Phiếu xuất kho hóa đơn 0006394 CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TẤN LẬP Mẫu số 02 - VT 90 Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh Ninh, TP Huế Mã số thuế: 3300 362 983 PHIẾU XUẤT KHO Số : 0006394XK Ngày 20 tháng 08 năm 2020 Nợ : 63218 (Liên 1) Có : 1568 Họ tên người nhận hàng: Công ty CP Tư vấn thiết kế giao thông Địa chỉ: 15A Nguyễn Huệ, P.Vĩnh Ninh,TP Huế Lý do xuất kho: Xuất kho giá vốn theo HĐ0006394 ngày 20/08/2020 Đơn vị tính: Đồng Stt Tên mặt hàng Mã hàng Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Bkav Pro Internet PM15 Bộ 01 183.800 183.800 Cộng 183.800 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm tám mươi ba ngàn, tám trăm đồng chẵn. Ngày 20 tháng 08 năm 2020 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc Võ Thị Kim Lan Lê Dẫn Trần Quang Nhật Hồ Lập Trường Đại học Kinh tế Huế 54
  69. Biểu mẫu 2.6 : Hóa đơn GTGT hóa đơn 0006394 HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/002 Ký hi u: TM/17P GIÁ TRỊ GIA TĂNG ệ Số: 0006394 Liên 3: Nội bộ Ngày 20 tháng 08 năm 2020 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TẤN LẬP Mã số thuế: 3300362983 Địa chỉ: 90 Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh Ninh, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế Số tài khoản: 0161000623190 – Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – CN Thừa Thiên Huế. Điện thoại: 0234 3827 125 Fax: 0234 3815 961 Họ và tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Giao thông Thừa Thiên Huế Địa chỉ: Số 15A Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh Ninh, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế Hình thức thanh toán: Tiền mặt/ Chuyển khoản MST: 3300101276 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 = 4x5 PM15 Bkav Pro Internet Cái 01 280.000 280.000 1 Security Al Cộng tiền hàng: 280.000 Thuế suất GTGT: X % Tiền thuế GTGT: X Tổng cộng tiền thanh toán: 280.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm tám mươi nghìn đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Hồ Thị Bích Thủy (C n ki i chi u khi l p, giao, nh Trườngầ Đạiểm tra, đố họcế ậ Kinhận hóa đơn) tế Huế 55
  70. Biểu mẫu 2.7 : Phiếu thu hóa đơn 0006394 CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TẤN LẬP Mẫu số: 01 - TT 90 Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh Ninh, TP Huế Mã số thuế: 3300 362 983 PHIẾU THU Số: PT71 Ngày 20 tháng 08 năm 2020 TK Có Số tiền Liên 1: Lưu 51118 280.000 Họ tên người nộp tiền: Hồ Thị Bích Thủy Địa chỉ: Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Tấn Lập Lý do nộp: Thu tiền bán hàng HĐ 0006394 Số tiền: 280.000 VND Bằng chữ: Hai trăm tám mười ngàn đồng chẵn Kèm theo: 0006394 chứng từ gốc Đã nhận đủ: Hai trăm tám mươi ngàn đồng chẵn Ngày 20 tháng 08 năm 2020 Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, hộ tên) đóng dấu) Hồ Lập Trần Quang Nhật Hồ Thị Bích Thủy Võ Thị Kim Lan Hồ Thị Bích Thủy Trường Đại học Kinh tế Huế 56
  71. Biểu mẫu 2.8: Trích sổ chi tiết TK 51118 CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TẤN LẬP Tháng 08 năm 2020 90 Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh Ninh, TP Huế Mã số thuế: 3300 362 983 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 51118 – PM15: BKAV PRO INTERNET Đơn vị tính của mặt hàng: Bộ Lũy kế từ đầu năm: - - Chứng từ Số hóa TK Số tiền phát sinh Số dư (Bên Ngày ghi sổ đơn Diễn giải đối có) Sổ Ngày ứng Nợ Có THÁNG 08/2020 20/08/2020 PT17 20/08/2020 0006394 Thu tiền bán hàng 1111 280.000 280.000 HĐ0006394 31/08/2020 511/911 31/08/2020 Kết chuyển doanh 911 280.000 thu bán hàng Cộng phát sinh 280.000 280.000 tháng 08/2020 280.000 280.000 Lũy kế phát sinh từ đầu năm Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Võ Thị Kim Lan Trần Quang Nhật 2.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Công ty áp dụng thông tư 133/2016/TT-BTC nên không có TK hạch toán riêng cho khoản mục giảm trừ doanh thu mà sẽ hạch toán trực tiếp vào TK 511. Tuy nhiên, Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Tấn Lập không có phát sinh các khoản giảm trừ doanhTrường thu nên đề sẽ không Đại đề cập họcđến. Kinh tế Huế 2.2.2. Kế toán xác định kết qủa kinh doanh 2.2.2.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính của Công ty không đáng kể nhưng chủ yếu chỉ là tiền lãi từ tiền gửi ngân hàng. 57
  72. a. Chứng từ và sổ sách kế toán  Chứng từ sử dụng - Ủy nhiệm thu - Giấy báo Có của ngân hàng - Sổ phụ ngân hàng  Sổ sách kế toán - Sổ Nhật ký chung - Sổ chi tiết TK 515 - Sổ cái TK 515 b. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 515 để theo dõi Doanh thu hoạt động tài chính. c. Trình tự luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán Hàng tháng, kế toán trưởng sẽ nhận Ủy nhiệm thu, Giấy báo Có từ ngân hàng, Sổ phụ ngân hàng nơi công ty mở tài khoản. Sau đó, kế toán tổng hợp tiến hành kiểm tra, đối chiếu giữa các chứng từ mà ngân hàng gửi về. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của đơn vị, số liệu trên chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của Ngân hàng thì đơn vị phải thông báo cho Ngân hàng để đối chiếu , xác minh và xử lý kịp thời. Sau khi hoàn thành thủ tục kiểm tra, kế toán tổng hợp tiến hành nhập các số liệu vào phần mềm kế toán Việt Nam. Các dữ liệu liên quan đến nghiệp vụ sẽ được phần mềm tự động xử lý và cập nhật lên các Sổ Nhật ký chung, Sổ chi tiết và Sổ cái của TK 515. Cuối tháng, thực hiện Trườngbút toán kết chuyển sangĐại TK 911 học để xác đị nhKinh kết quả kinh tế doanh. Huế d. Nghiệp vụ minh họa Ngày 30/09/2020, Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Tấn Lập nhận được giấy báo Có của Ngân hàng VietinBank về khoản lãi từ việc gửi tiền ở Ngân hàng là 384 đồng. 58
  73. - Quy trình hạch toán: Nợ TK 1121 384 đồng Có TK 515384 đồng - Chứng từ sử dụng:  Giấy báo Có của ngân hàng Biểu mẫu 2.9: Giấy báo Có của Ngân hàng VietinBank ngày 30/09/2020 Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh Branch 46098 – CN THUA THIEN HUE – HOI SO VietinBank GIẤY BÁO CÓ Ngày giờ hoạch toán Posting time and date: 30/09/2020 01:41:51 Loại tiền tệ Currency: VND Tên tài khoản chuyển Sender Account Name: Số tài khoản chuyển Sender Account No: Ngân hàng Sender Branch: Đơn vị thụ hưởng Beneficiary: CTY TNHH TM&DV TAN LAP Số tài khoản đơn vị hưởng Beneficiary Account No: 119000128308 Ngân hàng Beneficiary Branch: 46098 – CN THUA THIEN HUE – HOI SO Số tiền bằng số Account: 384 Số tiền bằng chữ Account in word: Ba trăm tám mươi bốn đồng Số tham chiếu Transaction Reference Number: Nội dung giao dịch Description: Tra lai tai khoan DDA Giao dịch viên Kiểm soát viên  Sổ phụ ngân hàng: Do sự giới hạn về thông tin thu thập được nên tôi không thể thu thTrườngập được sổ phụ ngân Đạihàng của nghihọcệp vụ này. Kinh tế Huế - Dựa trên Giấy báo Có và Sổ phụ ngân hàng do ngân hàng gửi về, kế toán tổng hợp đối chiếu, kiểm tra số liệu với nhau xem có sự trùng khớp với nhau hay chưa. Sau đó, kế toán sẽ tiến hành hạch toán trên phần mềm, vào phân hệ Nhập chứng từ phát sinh và tích vào Chứng từ ngân hàng, tiến hành điền các thông tin liên quan đến tên, địa chỉ nhà cung cấp, ngày hạch toán, lý do lập phiếu và tài khoản liên quan cùng số 59
  74. tiền lãi được báo, khi nhập xong kế toán ấn vào nút lưu để lưu chứng từ trên phần mềm. - Sau khi nhập xong đầy đủ các thông tin ở Giấy báo Có của Ngân hàng gửi về, các số liệu liên quan đến Doanh thu hoạt động tài chính sẽ được lần lượt tự động ghi nhận lên các Sổ Nhật ký chung, Sổ chi tiết, Sổ cái TK 515.  Sổ chi tiết TK 515 Biểu mẫu 2.10: Trích sổ chi tiết TK 515 CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TẤN LẬP Tháng 09 năm 2020 90 Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh Ninh, TP Huế Mã số thuế: 3300 362 983 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 515: DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH Đơn vị tính: Đồng Lũy kế từ đầu năm: 1.246.129 Chứng từ Số tiền phát sinh Số dư Ngày ghi TK đối Diễn giải (Bên sổ ứng Sổ Ngày Nợ Có có) THÁNG 09/2020 30/09/2020 NH24 30/09/2020 Lãi tiền gửi 1121 384 384 30/09/2020 515/911 30/09/2020 Kết chuyển doanh thu tài 911 384 chính Cộng phát sinh tháng 384 384 08/2020 1.246.513 1.246.513 Lũy kế phát sinh từ đầu năm Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Võ Thị Kim Lan Trần Quang Nhật Trường2.2.2.2. Kế toán thu nhĐạiập khác học Kinh tế Huế  Các khoản thu nhập khác bao gồm: thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ; thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp, a. Chứng từ sử dụng - Biên bản thanh lý tài sản cố định; Biên bản thanh lý, nhượng bán tài sản cố 60
  75. định; - Phiếu thu b. Tài khoản sử dụng Tài khoản 711 – Thu nhập khác c. Quy trình hạch toán Căn cứ vào phiếu thu, kế toán nhập số liệu vào phần mềm. Sau đó, phần mềm sẽ tự cập nhật vào Sổ chi tiết, Sổ cái TK 711. Cuối tháng, thực hiện bút toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. d. Nghiệp vụ minh họa Do trong năm 2020 không phát sinh các nghiệp vụ có liên quan đến thu nhập khác trong doanh nghiệp vì vậy tôi không có số liệu để minh họa. 2.2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán thường được ghi nhận đồng thời với doanh thu theo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí được trừ. Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của hàng hóa dựa trên giá trị hàng nhập kho và chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ. a. Chứng từ và sổ sách kế toán  Chứng từ sử dụng - Phiếu xuất kho - Phiếu nhập kho Trường Sổ sách kế toán Đại học Kinh tế Huế - Sổ Nhật ký chung - Sổ chi tiết TK 632 - Sổ cái TK 632 b. Tài khoản sử dụng 61
  76. TK 632 – Giá vốn hàng bán: Tài khoản này được chi tiết thành các tài khoản cấp 2 và cấp 3, cụ thể: - 6321 – Giá vốn bán hàng Hàng hóa + 63211 – Giá vốn hàng hóa máy vi tính + 63212 – Giá vốn hàng hóa chíp vi tính + 63213 – Giá vốn hàng hóa máy tính xách tay + 63214 – Giá vốn hàng hóa Ram + 63215 – Giá vốn hàng hóa ổ cứng + 63216 – Giá vốn hàng hóa bàn phím, chuột + 63217 – Giá vốn hàng hóa máy in, máy fax + 63218 – Giá vốn hàng hóa khác + 63219 – Giá vốn loa, nguồn máy tính - 6322 – Giá vốn bán hàng Thành phẩm - 6323 – Giá vốn bán hàng Dịch vụ - 6328 – Giá vốn khác c. Trình tự luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán Đối với hàng xuất kho dùng để bán cho các khách hàng lẻ, kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho để ghi nhận giá vốn hàng bán. Phiếu xuất kho do Kế toán bán hàng lập sau đó xin ký duyệt của Kế toán trưởng và Giám đốc. Phiếu xuất kho Trườnggồm 3 liên, tuy nhiên Đạikế toán bán học hàng sẽ ch Kinhỉ in liên thứ 1tế để sử dHuếụng và lưu. Sau khi xuất kho, kế toán bán hàng tiến hành nhập liệu vào phần mềm tên hàng hóa, số lượng hàng hóa xuất bán thì hệ thống sẽ tự động cập nhật đơn giá xuất kho để tính giá vốn hàng bán. Sau khi nhập liệu và thao tác trên máy tính, phần mềm tự động hạch toán vào sổ Nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết TK 632. Cuối tháng, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. 62
  77. d. Nghiệp vụ minh họa Ngày 01/09/2020, xuất bán Máy tính xách tay Dell Vostro 3490 theo hóa đơn số 0006445, giá trị của giá vốn hàng hóa đã xuất bán là 12.795.455 đồng, kế toán ghi nhận giá vốn: - Quy trình hạch toán: Nợ TK 63211 12.795.455 đồng Có TK 1561 12.795.455 đồng Kế toán căn cứ vào hóa đơn phiếu xuất kho để hạch toán giá vốn hàng bán cũng như việc ghi sổ. Trường Đại học Kinh tế Huế 63
  78. - Chứng từ sử dụng: Biểu mẫu 2.11: Phiếu xuất kho hóa đơn 0006445 CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TẤN LẬP Mẫu số 02 - VT 90 Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh Ninh, TP Huế Mã số thuế: 3300 362 983 PHIẾU XUẤT KHO Số : 0006445XK Ngày 01 tháng 09 năm 2020 Nợ : 63211 (Liên 1) Có : 1561 Họ tên người nhận hàng: Lê Dẫn Địa chỉ: Lý do xuất kho: Xuất kho giá vốn theo HĐ0006445 ngày 01/09/2020 Đơn vị tính: Đồng Stt Tên mặt hàng Mã hàng Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền Máy tính xách tay MTXT3490 Chi c 01 12.795.455 12.795.455 1 ế Dell Vostro 3490 Cộng 12.795.455 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười hai triệu, bảy trăm chín mươi lăm ngàn, bốn trăm năm mươi lăm đồng chẵn. Ngày 01 tháng 09 năm 2020 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc Võ Thị Kim Lan Lê Dẫn Trần Quang Nhật Hồ Lập Trường Đại học Kinh tế Huế 64
  79. Biểu mẫu 2.12: Trích sổ chi tiết TK 632 CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TẤN LẬP Tháng 09 năm 2020 90 Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh Ninh, TP Huế Mã số thuế: 3300 362 983 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 63211 – MTXT3490: MÁY TÍNH XÁCH TAY DELL VOSTRO 3490 Đơn vị tính: Đồng Lũy kế từ đầu năm: 12.727.273 Chứng từ TK Số tiền phát sinh Số dư Ngày ghi sổ Diễn giải đối (Bên Nợ) Sổ Ngày ứng Nợ Có THÁNG 09/2020 01/09/2020 0006445XK 01/09/2020 Xuất kho giá vốn theo 1561 12.795.455 25.522.728 HĐ0006445ngày 01/09/2020 01/09/2020 0006447XK 01/09/2020 Xuất kho giá vốn theo HĐ 1561 12.795.454 38.318.182 0006447 ngày 01/09/2020 30/09/2020 911/632 30/09/2020 Kết chuyển giá vốn hàng 911 25.590.909 bán Cộng phát sinh tháng 25.590.909 25.590.909 09/2020 Lũy kế phát sinh từ đầu năm 38.318.182 38.318.182 Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Võ Thị Kim Lan Trần Quang Nhật Trường Đại học Kinh tế Huế 65
  80. Biểu mẫu 2.13: Trích sổ cái TK 632 CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TẤN LẬP 90 Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh Ninh, TP Huế Mã số thuế: 3300 362 983 SỔ CÁI Tháng 09 năm 2020 TÀI KHOẢN: 632 – GIÁ VỐN BÁN HÀNG Đơn vị tính: Đồng Lũy kế từ đầu năm: 3.281.703.226 Chứng từ Trang TK Số phát sinh Ngày Diễn giải nhật đối ghi sổ Sổ Ngày ký ứng Nợ Có THÁNG 09/2020 Xuất kho giá vốn theo 5 156 112.770 01/09 0006444XK 01/09/2020 HĐ0006444 ngày 01/09/2020 Xuất kho giá vốn theo 5 156 12.795.455 01/09 0006445XK 01/09/2020 HĐ0006445 ngày 01/09/2020 Xuất kho giá vốn theo 8 156 704.545 07/09 0006464XK 07/09/2020 HĐ0006464 ngày 01/09/2020 30/09 911/632 30/09/2020 Kết chuyển giá vốn 911 414.505.724 414.505.724 414.505.724 Cộng phát sinh tháng 09/2020 Lũy kế phát sinh từ đầu 3.696.208.950 3.696.208.950 năm Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Võ TrườngThị Kim Lan Đại Tr ầhọcn Quang Nh ậtKinh tế H ồHuếLập 2.2.2.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính Các khoản chi phí hoạt động tài chính tại Công ty bao gồm: - Chi phí tiền lãi vay - Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác. 66
  81. a. Chứng từ và sổ sách kế toán  Chứng từ sử dụng - Hợp đồng vay - Ủy nhiệm chi - Giấy báo Nợ của ngân hàng - Bảng kê chi tiết hóa đơn thu lãi - Sổ phụ Ngân hàng  Sổ sách kế toán - Sổ Nhật ký chung - Sổ chi tiết TK 635 - Sổ cái TK 635 b. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 635 “Chi phí tài chính” để theo dõi các khoản chi phí hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. c. Phương pháp hạch toán Căn cứ vào Giấy báo Nợ, Bảng kê chi tiết hóa đơn thu lãi, Sổ phụ ngân hàng, kế toán tiến hành nhập các dữ liệu liên quan vào phần mềm kế toán Việt Nam sau đó kế toán vào phân hệ Nhập chứng từ phát sinh -> chọn loại chứng từ -> Chứng từ ngân hàng. Dữ liệu liên quan đến nghiệp vụ sau khi được nhập xong sẽ được phần mềm tự động cập nhật lên các Sổ Nhật ký chung, Sổ chi tiết và Sổ cái của TK 635, cùng các tài khoảTrườngn liên quan. Đại học Kinh tế Huế d. Nghiệp vụ minh họa Ngày 03/09/2020, Công ty chuyển trả lãi vay cho Ngân hàng VietinBank chi nhánh Thừa Thiên Huế số tiền là 310.928 đồng. - Quy trình hạch toán: 67
  82. Nợ TK 6351 310.928 đồng Có TK 1121 310.928 đồng - Chứng từ sử dụng:  Bảng kê chi tiết hóa đơn thu lãi Biểu mẫu 2.14: Bảng kê chi tiết hóa đơn thu lãi DH/20T – 0020368 Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam VietinBank Chi nhánh: CN THUA THIEN HUE – HOI SO Mã số thuế: 0100111948-021 Địa chỉ: SO 02 LE QUY DON, P PHU HOI, TP HUE, T THUA THIEN HUE BẢNG KÊ CHI TIẾT HÓA ĐƠN THU LÃI DH/20T – 0020368 Ngày hóa đơn – 03/09/2020 Đồng tiền: VND TK tiền vay Số giao Ngày giờ giao Nội dung giao dịch Số tiền thanh STT dịch dịch toán 809004085147 35 03/09/2020 Tra no tu dong; Lai: 650,652 1 650,652 VND; TK nguon:119000128308-CTY TNHH TM&DV TAN LAP 809004098473 31 03/09/2020 Tra no tu dong; Lai: 353,525 2 353,525 VND; TK nguon:119000128308-CTY TNHH TM&DV TAN LAP 800004045486 36 03/09/2020 Tra no tu dong; Lai: 310,928 3 310,928 VND; TK nguon:119000128308- CTY TNHH TM&DV TAN LAP 800004094967 30 03/09/2020 Tra no tu dong; Lai: 1,076,822 4 1,076,822 VND; TK nguon:119000128308-CTY TNHH TM&DV TAN LAP 2.2.2.5. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh  Chi phí quản lý kinh doanh của Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Tấn TrườngLập là các khoản chiĐại phí phát họcsinh liên quan Kinh đến quá trình tế bán Huế hàng như: - Chi tiền mua hàng - Chi phí lương nhân viên ở bộ phận bán hàng và quản lý. - Chi phí khấu hao TSCĐ. - Chi phí dịch vụ mua ngoài như: tiền điện, tiền cước chuyển phát nhanh, tiền 68
  83. cước dịch vụ viễn thông, tiền dịch vụ di động, a. Chứng từ và sổ sách kế toán  Chứng từ sử dụng - Phiếu chi - Hóa đơn GTGT - Bảng chấm công cho bộ phận bán hàng và quản lý - Bảng phân bổ tiền lương và BHXH - Bảng thanh toán lương ở bộ phận bán hàng và quản lý  Sổ sách kế toán - Sổ Nhật ký chung - Sổ chi tiết TK 642 - Sổ cái TK 642 b. Tài khoản sử dụng TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh, được chi tiết thành 2 TK đó là: - TK 6421 – Chi phí bán hàng - TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp c. Quy trình hạch toán Hằng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc (phiếu chi, hóa đơn dịch vụ mua ngoài, bảng thanh toán tiền lương, ), kế toán hạch toán các nghiệp vụ phát sinh vào phần mềmTrường kế toán Việt Nam. SốĐạiliệu khi đưhọcợc nhập vàoKinh phần mề m,tế phầ n Huếmềm sẽ tự động cập nhật vào sổ cái, sổ chi tiết TK 642 và các sổ sách có liên quan khác. Cuối tháng, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. d. Nghiệp vụ minh họa Ví dụ 1: Ngày 01/09/2020, kế toán nhận được hóa đơn GTGT thông báo thanh toán tiền dịch vụ viễn thông. Số tiền phải thanh toán bao gồm cả thuế GTGT 10% là 69