Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Kỹ thuật Hưng Phúc

pdf 109 trang thiennha21 23/04/2022 2120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Kỹ thuật Hưng Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_xac_dinh_ket_qua_kinh.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Kỹ thuật Hưng Phúc

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT HƯNG PHÚC Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Giảng viên hướng dẫn : Ths. Ngô Thị Mỹ Thúy Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Thu Thảo MSSV: 1211180874 Lớp: 12DKKT04 TP. Hồ Chí Minh, 2016 I
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT HƯNG PHÚC Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Giảng viên hướng dẫn : Ths. Ngô Thị Mỹ Thúy Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Thu Thảo MSSV: 1211180874 Lớp: 12DKKT04 TP. Hồ Chí Minh, 2016 II
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong khóa luận được thực hiện tại Công ty TNHH Kỹ Thuật Hưng Phúc, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 6 năm 2016 Ký tên Nguyễn Thị Thu Thảo III
  4. LỜI CẢM ƠN Sau thời gian nghiên cứu, học tập tại khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng trường Đại học Công nghệ TP Hồ Chí Minh, được sự giúp đỡ quý báu của thầy giáo, cô giáo và bạn bè, em đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Hoàn thành khóa luận này, trước hết, cho phép em được bày tỏ lời cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng trường Đại học Công nghệ TP Hồ Chí Minh đã giúp đỡ em hoàn thành khóa luận này. Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến cô Ngô Thị Mỹ Thúy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình hoàn thành khóa luận này. Đồng thời, em cũng xin cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị nhân viên phòng kế toán công ty TNHH Kỹ thuật Hưng Phúc đã tạo điều kiện thuận lợi nhất để giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập. Tuy vậy, do thời gian có hạn, cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của một sinh viên thực tập nên bài khóa luận tốt nghiệp này sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế nhất định. Vì vậy, em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô cùng toàn thể các bạn để em có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức của mình, phục vụ tốt hơn công tác thực tế sau này. TP Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 6 năm 2016. Ký tên Nguyễn Thị Thu Thảo IV
  5. MỤC LỤC CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU 1 1.1 Lý do chọn đề tài 1 1.2 Mục đích nghiên cứu 1 1.3 Phạm vi nghiên cứu 1 1.4 Phương pháp nghiên cứu 2 1.5 Kết cấu đề tài 2 CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT HƯNG PHÚC 2.1 Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 3 2.1.1 Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh 3 2.1.2 Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh 3 2.1.3 Ý nghĩa của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 3 2.1.4 Phân loại kết quả hoạt động kinh doanh 3 2.2 Kế toán doanh thu, thu nhập khác 4 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 4 2.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 8 2.2.3 Kế toán thu nhập khác 10 2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 11 2.4 Kế toán các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng và cung cấp dịch vụ 13 2.4.1 Kế toán giá vốn hàng bán 13 2.4.2 Kế toán chi phí bán hàng 16 2.4.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 18 2.4.4 Kế toán chi phí tài chính 19 2.4.5 Kế toán chi phí khác 21 2.4.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 22 2.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 26 CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT HƯNG PHÚC 28 3.1 Giới thiệu chung về công ty 28 3.1.1 Khái quát về công ty 28 3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển 29 3.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH Kỹ thuật Hưng Phúc 29 3.2 Cơ cấu tổ chức, quản lý ở công ty 30 3.2.1 Sơ đồ bộ máy quản lý 30 3.2.2 Chức năng 30 3.3 Cơ cấu tổ chức kế toán tại công ty 31 3.3.1 Đặc điểm của hệ thống kế toán 31 3.3.2 Tổ chức bộ máy kế toán 32 3.3.3 Chính sách, chế độ kế toán áp dụng tại công ty 33 3.4 Tình hình công ty những năm gần đây 35 VI
  6. 3.5 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển 36 3.5.1 Thuận lợi 36 3.5.2 Khó khăn 36 3.5.3 Phương hướng phát triển 36 CHƯƠNG IV: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT HƯNG PHÚC 4.1 Đặc điểm kinh doanh tại công ty 38 4.1.1 Các phương thức bán hàng 38 4.1.2 Các phương thức thanh toán 38 4.2 Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty 38 4.2.1 Kế toán doanh thu, thu nhập khác 38 4.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 38 4.2.1.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 41 4.2.1.3 Kế toán thu nhập khác 42 4.2.1.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 43 4.2.2 Kế toán các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng và cung cấp dịch vụ 4.2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán 44 4.2.2.2 Kế toán chi phí bán hàng 48 4.2.2.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 50 4.2.2.4 Kế toán chi phí tài chính 52 4.2.2.5 Kế toán chi phí khác 52 4.2.2.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 53 4.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 54 4.3.1 Xác định kết quả kinh doanh 55 4.3.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 57 4.4 Trình bày thông tin trên báo cáo tài chính 58 4.4.1 Trình bày thông tin trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 58 4.4.2 Trên Bảng cân đối kế toán 60 4.4.3 Trên Thuyết minh Báo cáo tài chính 60 4.4.4 Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty 61 4.5 So sánh lý thuyết và thực tế 63 4.5.1 Tổ chức công tác kế toán 63 4.5.2 Vận dụng chế độ kế toán 63 4.5.3 Chứng từ 63 4.5.4 Tài khoản 63 4.5.5 Sổ kế toán 64 4.5.6 So sánh khác 64 CHƯƠNG V: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 65 5.1 Nhận xét 65 5.1.1 Nhận xét chung về tình hình hình hoạt động tại công ty 65 5.1.2 Nhận xét về công tác kế toán tại công ty 65 5.2 Kiến nghị 67 VII
  7. 5.2.1 Kiến nghị về công tác kế toán 67 5.2.2 Kiến nghị khác 68 5.3 Bài học kinh nghiệm 68 KẾT LUẬN 69 TÀI LIỆU THAM KHẢO 70 PHỤ LỤC VIII
  8. DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT DN Doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn GTGT Giá trị gia tăng WTO Tổ chức Thương mại thế giới HĐSXKD Hoạt động sản xuất kinh doanh XĐKQKD Xác định kết quả kinh doanh GVHB Giá vốn hàng bán HTK Hàng tồn kho TTĐB Tiêu thụ đặc biệt CKTM Chiết khấu thương mại CKTT Chiết khấu thanh toán TSCĐ Tài sản cố định BHYT Bảo hiểm y tế BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BHXH Bảo hiểm xã hội KPCĐ Kinh phí công đoàn TNDN Thu nhập doanh nghiệp BCTC Báo cáo tài chính BCĐKT Bảng cân đối kế toán BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh BCLCTT Báo cáo lưu chuyển tiền tệ TMBCTC Thuyết minh báo cáo tài chính TK Tài khoản IX
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1: Sổ cái TK 511 Bảng 2: Sổ cái TK 515 Bảng 3: Sổ cái TK 632 Bảng 4: Sổ cái TK 6421 Bảng 5: Sổ cái TK 6422 Bảng 6: Sổ cái TK 821 Bảng 7: Sổ cái TK 911 Bảng 8: Báo cáo kết quả kinh doanh Bảng 9: Bảng phân tích kết quả kinh doanh X
  10. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1: Sơ đồ hạch toán TK 511 Sơ đồ 2: Sơ đồ hạch toán TK 515 Sơ đồ 3: Sơ đồ hạch toán TK 711 Sơ đồ 4: Sơ đồ hạch toán TK 521 Sơ đồ 5: Sơ đồ hạch toán TK 632 Sơ đồ 6: Sơ đồ hạch toán TK 641 Sơ đồ 7: Sơ đồ hạch toán TK 642 Sơ đồ 8: Sơ đồ hạch toán TK 635 Sơ đồ 9: Sơ đồ hạch toán TK 811 Sơ đồ 10: Sơ đồ hạch toán TK 821 Sơ đồ 11: Sơ đồ hạch toán TK 911 Sơ đồ 12: Sơ đồ tổ chức quản lý công ty Sơ đồ 13: Sơ đồ tổ chức kế toán công ty Sơ đồ 14: Sơ đồ trình tự kế toán ghi sổ Nhật ký chung trên máy tính XI
  11. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU 1.1 Lý do chọn đề tài: Trước những biến đổi sâu sắc của nền kinh tế toàn cầu, mức độ cạnh tranh về hàng hóa, dịch vụ giữa các DN Việt Nam trên thị trường trong nước và Quốc tế ngày càng khốc liệt hơn. Nhất là khi Việt Nam đã gia nhập Tổ chức thương mại thế giới (WTO). Điều này đã đem lại nhiều cơ hội cũng như thử thách lớn cho các DN. Do đó, mỗi DN không những tự lực vươn lên trong quá trình sản xuất kinh doanh mà phải biết phát huy tối đa tiềm năng của mình để đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất. Bên cạnh các phương thức xúc tiến thương mại để đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ với mục đích cuối cùng là tối đa hóa lợi nhuận, các DN cần phải nắm bắt thông tin, số liệu cần thiết và chính xác từ bộ phận kế toán giúp cho các nhà quản trị có cái nhìn chính xác về tình hình hoạt động kinh doanh của DN. Từ đó, đưa ra các quyết định quản lý phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý kinh doanh của DN, có thể công khai tài chính thu hút các nhà đầu tư. Đặc biệt, các DN hoạt động trong lĩnh vực Hàn – Cắt kim loại và gia công cơ khí nói chung và Công ty TNHH Kỹ thuật Hưng Phúc nói riêng càng phải cố gắng nhiều hơn để thể hiện vị thế của mình trong quá trình hội nhập với nền kinh tế trong nước, khu vực và trên thế giới. Qua những năm hoạt động công ty từng bước khẳng định mình trên thương trường và việc đẩy mạnh công tác kế toán chi phí, tiêu thụ cũng như xác định kết quả kinh doanh là vấn đề có ý nghĩa thiết thực. Điều đó không những giúp cho nhà quản lý đưa ra những biện pháp tiêu thụ hàng hóa hữu hiệu, bảo tồn vốn, tăng lợi nhuận, đem đến cho DN hiệu quả kinh tế cao mà còn giúp cho DN đứng vững trên thị trường cạnh tranh. Bởi vậy, cải tiến và hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong DN luôn đặt ra với mục đích nhằm tổ chức khoa học, hợp lý, làm cơ sở cho các thông tin kế toán cung cấp đảm bảo tính đúng đắn và đáng tin cậy. Nhận thức được tầm quan trọng của việc tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ và qua thực tế tìm hiểu công tác kế toán ở Công ty TNHH Kỹ thuật Hưng Phúc cho thấy hạch toán doanh thu, chi phí tại công ty còn một số vấn đề làm ảnh hưởng đến chất lượng quản lý. Nhằm góp phần nâng cao hiệu quả quản lý, em chọn đề tài: “ Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Kỹ thuật Hưng Phúc” làm khóa luận tốt nghiệp. Vì thời gian và kinh nghiệm còn hạn chế nên không tránh khỏi những sai sót. Kính mong quý thầy cô, quý công ty góp ý, bổ sung để đề tài của em được hoàn thiện hơn, bản thân em sẽ khắc phục những yếu kém, tích lũy kinh nghiệm và nâng cao năng lực trong thực tế sau này. 1.2 Mục đích nghiên cứu: - Tìm hiểu về quá trình hạch toán kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Kỹ thuật Hưng Phúc. - So sánh giữa cơ sở lý luận và thực tế áp dụng ở công ty. - Đánh giá, nhận xét và kiến nghị một số vấn đề nhằm hoàn thiện quá trình hạch toán tại công ty. 1.3 Phạm vi nghiên cứu: - Về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Kỹ thuật Hưng Phúc. NGUYỄN THỊ THU THẢO 1 12DKKT04
  12. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Về thời gian: Các số liệu, thông tin, sử dụng và phân tích trong đề tài được lấy trong năm 2015. 1.4 Phương pháp nghiên cứu: Để hoàn thành chuyên đề này, em đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: - Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Đọc, tham khảo, tìm hiểu các giáo trình do các giảng viên biên soạn để giảng dạy, các bài báo cáo thực tập hay khóa luận của các anh chị khóa trước để lại. - Phương pháp phỏng vấn: Trong quá trình thực tập, nhờ sự giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn và một số anh chị tại công ty, Đã giúp em giải đáp được những thắc mắc của mình và hiểu rõ hơn về công tác kế toán tại công ty. Qua đó cũng giúp em tích lũy được những kinh nghiệm cho bản thân. - Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: Phương pháp này được áp dụng để thu thập số liệu thô của công ty, sau đó toàn bộ số liệu thô được xử lý và chọn lọc để đưa vào bài luận một cách chính xác, hiệu quả, đưa đến người đọc những thông tin hiệu quả nhất. - Phương pháp thống kê: Dựa trên những số liệu thống kê đã được phân tích, so sánh, đối chiếu. Từ đó, nâng lên những ưu điểm, nhược điểm trong công tác kinh doanh nhằm tìm ra nguyên nhân và giải pháp khắc phục cho công ty nói chung và cho công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng. 1.5 Kết cấu đề tài: Gồm 5 chương: - Chương I: Giới thiệu. - Chương II: Cơ sở lý luận kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Kỹ thuật Hưng Phúc. - Chương III: Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH Kỹ thuật Hưng Phúc. - Chương IV: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Kỹ thuật Hưng Phúc. - Chương V: Nhận xét và kiến nghị. NGUYỄN THỊ THU THẢO 2 12DKKT04
  13. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT HƯNG PHÚC 2.1 Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh 2.1.1 Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh: Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác trong một kỳ kế toán, là số chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã xảy ra trong DN. Nếu tổng doanh thu lớn hơn tổng chi phí thì DN có lời, ngược lại nếu tổng doanh thu nhỏ hơn tổng chi phí thì DN lỗ. 2.1.2 Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh là phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ và hạch toán theo đúng cơ chế của Bộ tài chính. Kết quả hoạt động kinh doanh phải được tính toán chính xác, hợp lý, kịp thời và hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, dịch vụ trong từng hoạt động thương mại dịch vụ và các hoạt động khác. Kế toán phải theo dõi, giám sát và phản ánh các khoản doanh thu, chi phí của các hoạt động trong kỳ kế toán. 2.1.3 Ý nghĩa của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh là điều kiện cần thiết để đánh giá kết quả sản xuất của DN trong một kỳ kế toán nhất định, là cơ sở đánh giá hiệu quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và ảnh hưởng đến sự sống còn của DN. Ngoài ra, kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh còn giúp cho DN có thể phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của DN để từ đó DN sẽ lựa chọn những phương án kinh doanh, phương án đầu tư hiệu quả nhất. 2.1.4 Phân loại kết quả hoạt động kinh doanh Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh được chia làm 2 loại như sau: 2.1.4.1 Xác định kết quả hoạt động kinh doanh từ HĐSXKD: - Là số chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của toàn bộ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ đã được xác định tiêu thụ trong kỳ và các khoản thuế phải nộp theo quy định của nhà nước. Chi phí Kết quả hoạt = Doanh _ Giá vốn _ Chi phí _ động kinh thu thuần hàng bán bán hàng QLDN doanh NGUYỄN THỊ THU THẢO 3 12DKKT04
  14. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trong đó: Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ (GGHB,chiết khấu, hàng bán bị trả lại, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp). 2.1.4.2 Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động khác:  Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động tài chính: - Là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính thực tế phát sinh trong kỳ. Kết quả hoạt Doanh thu hoạt _ Chi phí tài động kinh doanh = động tài chính chính hoạt động tài chính  Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động khác: - Là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác phát sinh thực tế trong kỳ. Kết quả kinh Thu nhập _ Chi phí = doanh khác khác khác 2.2 Kế toán doanh thu, thu nhập khác 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.2.1.1 Khái niệm: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền đã thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). 2.2.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu: a) DN chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau: - DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. - DN không còn nắm quyền quản lý như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa đã mua theo những điều kiện cụ thể, DN chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa (trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác). - DN đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. NGUYỄN THỊ THU THẢO 4 12DKKT04
  15. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. b) DN chỉ ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau: - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa đã mua theo những điều kiện cụ thể, DN chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa (trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác). - DN đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo. - Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. 2.2.1.3 Nguyên tắc xác định doanh thu: - Cơ sở dồn tích: Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền. - Phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp. - Thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế. 2.2.1.4 Nguyên tắc hạch toán: Khi hạch toán doanh thu, cần tôn trọng một số nguyên tắc sau: - Chỉ phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của DN trong một kỳ kế toán, bao gồm cả doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm và cung cấp dịch vụ cho công ty mẹ, công ty con trong cùng tập đoàn. - Ghi nhận doanh thu của hoạt động sản xuất, kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ sau: + Bán hàng: Bán sản phẩm do DN sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào và bán bất động sản đầu tư. + Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động, doanh thu hợp đồng xây dựng, . + Doanh thu khác. - Trường hợp hợp đồng kinh tế bao gồm nhiều giao dịch, DN phải nhận biết các giao dịch để ghi nhận doanh thu phù hợp với Chuẩn mực kế toán, ví dụ: + Trường hợp hợp đồng quy định bên bán hàng chịu trách nhiệm lắp đặt sản phẩm, hàng hóa cho người mua thì doanh thu chỉ được ghi nhận sau khi việc lắp đặt được thực hiện xong. NGUYỄN THỊ THU THẢO 5 12DKKT04
  16. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP + Trường hợp DN có nghĩa vụ phải cung cấp cho người mua hàng hóa, dịch vụ miễn phí hoặc chiết khấu, giảm giá trong giao dịch dành cho khách hàng truyền thống, kế toán chỉ ghi nhận doanh thu đối với hàng hóa, dịch vụ phải cung cấp miễn phí đó cho đến khi đã thực hiện nghĩa vụ với người mua. - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần mà DN thực hiện được trong kỳ kế toán có thể thấp hơn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ghi nhận ban đầu do các nguyên nhân: DN CKTM, GGHB cho khách hàng hoặc hàng bán bị trả lại. - Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ không bao gồm các khoản thuế gián thu phải nộp, như thuế GTGT (kể cả trường hợp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp), thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường. - Trường hợp xuất hàng hóa để khuyến mại, quảng cáo nhưng khách hàng chỉ được nhận hàng khuyến mại, quảng cáo kèm theo các điều kiện khác như phải mua sản phẩm, hàng hóa thì kế toán phải phân bổ số tiền thu được để tính doanh thu cho cả hàng khuyến mại, giá trị hàng khuyến mại được tính vào giá vốn hàng bán (bản chất là GGHB). - Trường hợp DN có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ giá giao dịch tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế. Trường hợp có nhận tiền ứng trước của khách hàng bằng ngoại tệ thì doanh thu tương ứng với số tiền ứng trước được quy đổi ra đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận ứng trước. - Đối với đơn vị nhận gia công chế biến vật tư hàng hóa thì chỉ phản ánh vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng, không bao gồm trị giá hàng nhận gia công. - Đối với hàng hóa nhận bán đại lí, kí gởi theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng mà doanh nghiệp được hưởng. - Đối với hoạt động dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu, doanh thu là phí ủy thác đơn vị được hưởng. - Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính về phần lãi tính trên khoản phải trả. - Trường hợp trong kì DN đã viết hóa đơn bán hàng và đã nhận tiền hàng nhưng cuối kì vẫn chưa giao hàng cho người mua thì doanh thu của số hàng này vẫn chưa được ghi nhận và số tiền đã thu được coi như khách hàng đã ứng trước. - Đối với DN thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của nhà nước, thì khoản trợ cấp, trợ giá cũng được phản ánh trên tài khoản này và chi tiết ở tài khoản cấp 5114 “Doanh thu trợ cấp, trợ giá”.  Một số trường hợp không hạch toán vào doanh thu: - Trị giá vật tư, hàng hóa, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia công chế biến. NGUYỄN THỊ THU THẢO 6 12DKKT04
  17. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Trị giá sản phẩm, bán thành phẩm, dịch vụ cung cấp giữa các đơn vị thành viên trong một công ty. - Số tiền thu được về nhượng bán, thanh lí TSCĐ. - Trị giá sản phẩm, hàng hóa gởi đi bán, dịch vụ hoàn thành cung cấp cho khách hàng nhưng chưa được người mua chấp nhận thanh toán. - Trị giá hàng gởi bán theo phương thức gởi bán đại lí, kí gởi (chưa được xác định là tiêu thụ). - Các khoản thu nhập khác không được coi là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 2.2.1.5 Chứng từ, sổ sách sử dụng: Kế toán nghiệp vụ bán hàng phải đảm bảo thực hiện đầy đủ các chứng từ theo đúng qui định của nhà nước. Mọi trường hợp vi phạm đều có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng đến DN. Chứng từ làm cơ sở cho hạch toán doanh thu là: hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu thu, giấy báo ngân hàng, biên lai thu tiền, thẻ quầy hàng, phiếu xuất kho, , nhằm xác nhận số lượng, chất lượng, đơn giá, và số tiền bán sản phẩm cho người mua, là căn cứ để người bán ghi nhận doanh thu vào các sổ có liên quan, là chứng từ xác định người mua đã thanh toán tiền mua hàng và để ghi sổ kế toán. Kết hợp các chứng từ, DN sử dụng một hệ thống sổ sách kế toán liên quan để phục vụ cho việc hạch toán như: sổ nhật ký chung, sổ cái TK 511, sổ chi tiết TK 511, . 2.2.1.6 Tài khoản sử dụng: - Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” - TK chi tiết: sẽ mở sổ tài khoản cấp 2 để theo dõi chi tiết doanh thu theo từng loại hoạt động hàng hóa, cung cấp dịch vụ mà DN thực hiện. - TK 511 có 6 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 5111 “ Doanh thu bán hàng hóa” + Tài khoản 5112 “ Doanh thu bán các thành phẩm” + Tài khoản 5113 “ Doanh thu cung cấp dịch vụ” + Tài khoản 5114 “ Doanh thu trợ cấp, trợ giá” + Tài khoản 5117 “ Doanh thu bất động sản đầu tư” + Tài khoản 5118 “ Doanh thu khác” - TK 511 không có số dư cuối kỳ  Nội dung và kết cấu TK 511:  Bên nợ: + Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT,TTĐB, xuất khẩu, bảo vệ môi trường). NGUYỄN THỊ THU THẢO 7 12DKKT04
  18. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP + Các khoản CKTM, GGHB, hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ. + Kết chuyển doanh thu thuần vào cuối kỳ XĐKQKD.  Bên có: + Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ. 2.2.1.6 Phương pháp kế toán: Sơ đồ hạch toán: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại trong kỳ 521 511 111,112,131 , Kết chuyển các khoản Doanh thu bán hàng điều chỉnh giảm và Doanh thu Cung cấp dịch vụ 911 Kết chuyển doanh thu 3331 thuần Thuế PhGTGTải nộ p Sơ đồ 1: Sơ đồ hạch toán TK 511 2.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 2.2.2.1 Khái niệm: Doanh thu hoạt động tài chính ghi nhận doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của DN. Doanh thu hoạt động tài chính gồm: - Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, CKTT được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ, . - Cổ tức lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư - Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn. - Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác - Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác - Lãi tỷ giá hối đoái, gồm cả lãi do bán ngoại tệ NGUYỄN THỊ THU THẢO 8 12DKKT04
  19. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính. 2.2.2.2 Nguyên tắc hạch toán: - Đối với khoản doanh thu từ hoạt động mua, bán ngoại tệ, doanh thu được ghi nhận là số chênh lệch lãi giữa giá ngoại tệ bán ra và giá ngoại tệ mua vào. - Đối với tiền lãi phải thu từ các khoản cho vay, bán hàng trả chậm, trả góp: Doanh thu chỉ được ghi nhận khi chắc chắn thu được và khoản gốc cho vay, nợ gốc phải thu không bị phân loại là quá hạn cần phải lập dự phòng. - Đối với khoản tiền lãi đầu tư nhận được từ khoản đầu tư cổ phiếu, trái phiếu thì chỉ có phần lãi của các kỳ mà DN mua lại khoản đầu tư này mới được ghi nhận là doanh thu phát sinh trong kỳ. 2.2.2.3 Chứng từ, sổ sách sử dụng : Giấy báo có của ngân hàng, sổ phụ ngân hàng, phiếu tính lãi, .và các sổ liên quan như: Sổ chi tiết TK 515, sổ cái TK 515, sổ nhật ký chung và các giấy tờ khác liên quan, . 2.2.2.4 Tài khoản sử dụng: - Tài khoản 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính” - TK 515 không có số dư cuối kỳ  Nội dung và kết cấu TK 515:  Bên nợ: + Kết chuyển sang TK 911 để XĐKQKD + Thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có)  Bên có: + Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. 2.2.2.5 Phương pháp kế toán:  Sơ đồ hạch toán: 111,112,131, 911 515 Kết chuyển doanh Doanh thu hoạt động tài thu chính Hoạt động tài chính 333 1 Thuế GTGT phải nộp Sơ đồ 2: Sơ đồ hạch toán TK 515 NGUYỄN THỊ THU THẢO 9 12DKKT04
  20. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2.3 Kế toán thu nhập khác 2.2.3.1 Khái niệm: Thu nhập khác là khoản thu nhập mà DN không dự tính trước được hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc đó là những khoản thu không mang tính chất thường xuyên. Các khoản thu nhập khác phát sinh có thể do nguyên nhân chủ quan của DN hoặc khách quan mang lại. Nội dung thu nhập khác của DN gồm: + Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ. + Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng. + Các khoản thuế được ngân sách nhà nước hoàn lại. + Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ. 2.2.3.2 Nguyên tắc hạch toán: - Trong kỳ khi phát sinh khoản thu nhập từ thanh lý TSCĐ, hoàn thuế GTGT, hay thu khoản tiền vi phạm hợp đồng , kế toán ghi nhận vào thu nhập khác. - Cuối kỳ kết chuyển thu nhập khác sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. 2.2.3.3 Chứng từ kế toán: Hợp đồng kinh tế, hợp đồng bảo hiểm, giấy thanh lý, nhượng bán tài sản và các giấy tờ khác liên quan, .cùng các sổ sách có liên quan như : Sổ cái TK 711, sổ chi tiết TK 711, sổ nhật ký chung, 2.2.3.4 Tài khoản sử dụng: - Kế toán sử dụng TK 711 “ Thu nhập khác” - TK 711 không có số dư cuối kỳ.  Nội dung và kết cấu TK 711:  Bên nợ: + Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở DN nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. + Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”.  Bên có: + Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. 2.2.3.5 Phương pháp kế toán:  Sơ đồ hạch toán: NGUYỄN THỊ THU THẢO 10 12DKKT04
  21. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 911 711 111,112,331, Thu nhập khác phát sinh trong kỳ Kết chuyển thu nhập khác 333 1 Thuế GTGT phải nộp Sơ đồ 3: Sơ đồ hạch toán TK 711. 2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 2.3.1 Khái niệm: - Các khoản giảm trừ doanh thu ghi nhận các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Trong đó: + CKTM là khoản tiền mà DN đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm, hàng hóa), dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về CKTM đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc cam kết mua, bán hàng. + Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua hàng do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. Hàng hóa, dịch vụ áp dụng hình thức giảm giá dành cho khách hàng thì trên hóa đơn GTGT ghi giá đã giảm dành cho khách hàng, thuế GTGT, tổng giá thanh toán đã có thuế GTGT. + Hàng bán bị trả lại là những sản phẩm, hàng hóa đã xác định tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. - Các khoản giảm trừ doanh thu không ghi nhận các khoản thuế được giảm trừ vào doanh thu như thuế GTGT đầu ra phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp. 2.3.2 Nguyên tắc hạch toán: - Khoản CKTM, GGHB, hàng bán bị trả lại phát sinh cùng kỳ tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ được điều chỉnh giảm doanh thu của kỳ phát sinh. - Trường hợp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến kỳ sau mới phát sinh CKTM, GGHB hoặc hàng bán bị trả lại thì DN được ghi giảm doanh thu theo nguyên tắc: + Nếu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến kỳ sau phải giảm giá, CKTM, bị trả lại nhưng phát sinh trước thời điểm phát hành BCTC, kế toán phải coi đây NGUYỄN THỊ THU THẢO 11 12DKKT04
  22. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP là một sự điều chỉnh phát sinh sau ngày lập BCĐKT và ghi giảm doanh thu, trên BCTC của kỳ lập báo cáo (kỳ trước) . + Trường hợp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phải giảm giá, phải CKTM, bị trả lại sau thời điểm phát hành BCTC thì DN ghi giảm doanh thu của kỳ phát sinh (kỳ sau). - Trường hợp trong hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng đã thể hiện khoản CKTM, GGHB cho người mua là khoản giảm trừ vào số tiền người mua phải thanh toán (giá bán phản ánh trên hóa đơn là giá đã giảm) thì DN (bên bán hàng) không sử dụng TK này, doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu hay đã giảm (doanh thu thuần). - Trường hợp mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng chiết khấu và khoản CKTM này chỉ được xác định trong hóa đơn bán hàng cuối cùng. - Chỉ ghi nhận các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá sau khi đã bán hàng (ghi nhận doanh thu) và phát hành hóa đơn (giảm giá ngoài hóa đơn) do hàng bán kém, mất phẩm chất, - Kế toán phải theo dõi chi tiết CKTM, GGHB, hàng bán bị trả lại cho từng khách hàng và từng loại hàng bán. - Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ sang TK 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hóa dịch vụ thực tế thực hiện trong kỳ. 2.3.3 Chứng từ kế toán: Hợp đồng kinh tế, giấy báo của ngân hàng, phiếu chi, và các sổ sách có liên quan như: Sổ cái TK 521, sổ chi tiết TK 521, sổ nhật ký chung, . 2.3.4 Tài khoản sử dụng: - Kế toán sử dụng TK 521 “ Các khoản giảm trừ doanh thu” - TK 521 có 3 TK cấp 2: + TK 5211 “ Chiết khấu thương mại” + TK 5212 “ Hàng bán bị trả lại” + TK 5213 “ Giảm giá hàng bán” - TK 521 không có số dư cuối kỳ.  Nội dung và kết cấu TK 521:  Bên nợ: + GGHB đã chấp thuận cho người mua hàng. + CKTM đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng. + Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán.  Bên có: NGUYỄN THỊ THU THẢO 12 12DKKT04
  23. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP + Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ CKTM, GGHB, hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ sang TK 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.  Sơ đồ hạch toán TK 521: 521 – Các khoản 111,112,131 giảm trừ doanh thu 511 CKTM, GGHB, Cuối kỳ kết chuyển khoản hàng bán bị trả lại CKTM, GGHB, hàng bán bị trả phát sinh lại 3331 1 Thuế GTGT Sơ đồ 4: Sơ đồ hạch toán TK 521 2.4 Kế toán các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.4.1 Kế toán giá vốn hàng bán 2.4.1.1 Khái niệm: Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ các hàng hóa bán ra trong kỳ đối với DN thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành, và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để XĐKQKD trong kỳ. Các phương pháp tính giá xuất kho + Thực tế đích danh + Bình quân gia quyền + Nhập trước xuất trước (FIFO)  Thực tế đích danh: Vật tư hàng hóa xuất ra thuộc lần nhập kho nào thì lấy giá nhập kho của lần nhập kho đó là giá xuất kho ( mua vào giá nào bán giá đó) áp dụng đối với những doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được.  Bình quân gia quyền: Trị giá của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tương tự đầu kỳ và giá trị của từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp, giá trị trung bình có thể tính theo 1 trong 2 cách: - Tính theo giá thực tế bình quân sau mỗi lần nhập: NGUYỄN THỊ THU THẢO 13 12DKKT04
  24. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trị giá hàng tồn + Trị giá hàng nhập ( ngay sau lần xuất kế trước) Đơn giá bình = quân Số lượng hàng tồn + Số lượng hàng nhập ( ngay sau lần xuất kế trước) - Tính theo giá bình quân cả kỳ: Trị giá thực tế hàng Tổng trị giá thực tế Đơn giá thực hóa tồn đầu kỳ + hàng hóa nhập trong kỳ tế bình quân = Số lượng hàng Số lượng hàng hóa + Do đó: hóa tồn đầu kỳ nhập trong kỳ Giá trị hàng Số lượng hàng hóa xuất kho = Đơn giá thực tế x hóa xuất trong kỳ bình quân  Nhập trước xuất trước (FIFO): Hàng hóa, vật liệu nào nhập trước thì xuất trước rồi mới xuất những hàng hóa, vật liệu nhập sau. Theo phương pháp này nếu giá trị nhập liệu mua vào ngày càng tăng thì vật liệu tồn kho sẽ có giá trị lớn, khi đó giá trị hàng xuất bán sẽ có giá trị bé và lãi gộp sẽ tăng. 2.4.1.2 Nguyên tắc kế toán: - Ghi nhận trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với DN xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, TK này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư. - Khi bán sản phẩm, hàng hóa kèm thiết bị, phụ tùng thay thế thì giá trị thiết bị, phụ tùng thay thế được ghi nhận vào giá vốn hàng bán. - Đối với phần giá trị HTK hao hụt, mất mát, kế toán phải tính ngay vào giá vốn hàng bán (sau khi trừ đi các khoản bồi thường, nếu có). - Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tiêu hao vượt mức bình thường, chi phí nhân công, chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ vào giá trị sản phẩm nhập kho, kế toán tính ngay vào giá vốn hàng bán kể cả khi sản phẩm, hàng hóa chưa được xác định là tiêu thụ. - Các khoản thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế bảo vệ môi trường đã tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được hoàn lại thì được ghi giảm giá vốn hàng bán. - Các khoản chi phí không được coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế toán thì không được NGUYỄN THỊ THU THẢO 14 12DKKT04
  25. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp. - Khoản dự phòng giảm giá HTK được tính vào GVHB trên cơ sở số lượng HTK và phần chênh lệch giữa giá trị thuần có thể thực hiện được nhỏ hơn giá gốc HTK. 2.4.1.3 Chứng từ kế toán: Hóa đơn GTGT, bảng kê nhập xuất tồn, và các sổ sách liên quan như: Sổ cái TK 632, sổ chi tiết TK 632, sổ nhật ký chung, và các chứng từ liên quan. 2.4.1.4 Tài khoản sử dụng: - Kế toán sử dụng TK 632 “ Giá vốn hàng bán” - TK 632 không có số dư cuối kỳ.  Nội dung và kết cấu TK 632:  Bên nợ: + Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bán trong kỳ. + Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ. + Các khoản hao hụt, mất mát của HTK sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra. + Chi phí xây dựng vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoàn thành. + Số trích lập dự phòng giảm giá HTK (chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá HTK phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết).  Bên có: + Trị giá vốn của hàng bán bị trả lại. + Khoản CKTM, GGHB nhận được sau khi hàng mua đã tiêu thụ. + Các khoản thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế bảo vệ môi trường đã tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó đã được hoàn lại. + Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK cuối năm tài chính (số chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước) . + Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bán trong kỳ sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. 2.4.1.5 Phương pháp kế toán:  Sơ đồ hạch toán: NGUYỄN THỊ THU THẢO 15 12DKKT04
  26. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 154,155,156,157 632 155,156 Hàng bán bị trả lại nhập Giá vốn thành phẩm, hàng kho hóa Được xác định là tiêu thụ CKTM,GGHB nhận được sau khi mua hàng 154 2294 Chi phí NVL trực tiếp, chi phí Hoàn nhập dự phòng Giảm giá HTK nhân công trực tiếp trên 911 mức bình thường Cuối kỳ, kết chuyển Giá vốn hàng bán Trích lập dự phòng HTK Sơ đồ 5: Sơ đồ hạch toán TK 632 2.4.2 Kế toán chi phí bán hàng 2.4.2.1 Khái niệm: Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà DN bỏ ra có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ trong thời kỳ như: chi phí nhân viên bán hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, chi phí quảng cáo, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển, . 2.4.2.2 Chứng từ kế toán: Hóa đơn GTGT, phiếu chi, bảng lương, bảng phân bổ khấu hao, giấy thanh toán tạm ứng, .và các sổ sách liên quan như: Sổ cái TK 641, sổ chi tiết TK 641, sổ nhật ký chung, .và các chứng từ liên quan. 2.4.2.3 Nguyên tắc kế toán: - Các khoản chi phí bán hàng không được coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán theo đúng Chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp. - Chi phí bán hàng được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí như: Chi phí nhân viên, vật liệu, bao bì, dụng cụ, đồ dùng, khấu hao TSCĐ; dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. Tùy theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý từng ngành, từng DN, TK 641 có thể được mở thêm một số nội dung chi phí. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí bán hàng vào bên Nợ TK 641 “ Xác định kết quả kinh doanh”. NGUYỄN THỊ THU THẢO 16 12DKKT04
  27. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.4.2.4 Tài khoản sử dụng: - Kế toán sử dụng TK 641 “ Chi phí bán hàng” - TK 641 có 7 TK cấp 3: + TK 6411: Chi phí nhân viên bán hàng + TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì + TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng + TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ + TK 6415: Chi phí bảo hành + TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài + TK 6418: Chi phí bằng tiền khác - TK 641 không có số dư cuối kỳ.  Nội dung và kết cấu TK 641:  Bên nợ: + Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ.  Bên có: + Các khoản làm giảm chi phí bán hàng (nếu có) + Kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911 để XĐKQKD. 2.4.2.5 Phương pháp kế toán:  Sơ đồ hạch toán: 111,331,153, 911 214,334, . 641 Chi phí bán hàng phát sinh Kêt chuyển chi phí bán trong kỳ hàng 133 1 Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Sơ đồ 6 : Sơ đồ hạch toán TK 642. 2.4.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 2.4.3.1 Khái niệm: NGUYỄN THỊ THU THẢO 17 12DKKT04
  28. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Chi phí quản lý DN dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của DN gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý DN (tiền lương, phụ cấp, ); BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của nhân viên quản lý DN; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý DN; tiền thuê đất, thuế môn bài; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, ); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghi, ). 2.4.3.2 Nguyên tắc kế toán: - Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp không được coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp. - Chi phí quản lý DN được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí theo quy định. Tuỳ theo yêu cầu quản lý của từng ngành, từng DN, TK 642 có thể được mở thêm các tài khoản cấp 2 để phản ánh các nội dung chi phí thuộc chi phí quản lý ở doanh nghiệp. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào bên Nợ TK 911 "Xác định kết quả kinh doanh". 2.4.3.3 Chứng từ kế toán: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho, bảng lương và các khoản trích theo lương, giấy báo ngân hàng, .và các sổ sách có liên quan như: Sổ cái TK 641, sổ chi tiết TK 641, sổ nhật ký chung, .và các chứng từ có liên quan. 2.4.3.4 Tài khoản sử dụng: - Kế toán sử dụng TK 642 “ Chi phí quản lý DN” - TK 642 có 8 TK cấp 3: + TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý + TK 6422: Chi phí vật liệu, quản lý + TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng + TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ + TK 6425: Thuế, phí và lệ phí + TK 6426: Chi phí dự phòng + TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài + TK 6428: Chi phí bằng tiền khác - TK 642 không có số dư cuối kỳ.  Nội dung và kết cấu TK 642:  Bên nợ: + Chi phí quản lý DN thực tế phát sinh trong kỳ. + Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết). NGUYỄN THỊ THU THẢO 18 12DKKT04
  29. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP  Bên có: + Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết) + Các khoản ghi giảm chi phí quản lý (nếu có) + Kết chuyển chi phí quản lý DN sang TK 911 để XĐKQKD 2.4.3.5 Phương pháp kế toán:  Sơ đồ kế toán: 642 911 111,112,331 Kết chuyển chi phí , Chi phí quản lý DN quản lý DN 153,152,214 phát sinh trong kỳ , 1331 Thuế GTGT đầu vào được kháu trừ Sơ đồ 7 : Sơ đồ hạch toán TK 642. 2.4.4 Kế toán chi phí tài chính 2.4.4.1 Khái niệm: Chi phí tài chính là những khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ. 2.4.4.2 Nguyên tắc kế toán: - Chi phí tài chính phải được hạch toán chi tiết cho từng nội dung chi phí. Không hạch toán vào tài khoản 635 những nội dung chi phí sau đây: + Chi phí phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ; + Chi phí bán hàng; + Chi phí quản lý doanh nghiệp; + Chi phí kinh doanh bất động sản; + Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản; + Các khoản chi phí được trang trải bằng nguồn kinh phí khác; + Chi phí khác. NGUYỄN THỊ THU THẢO 19 12DKKT04
  30. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí tài chính vào bên Có TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. 2.4.4.3 Chứng từ kế toán: Hóa đơn GTGT, phiếu chi, ủy nhiệm chi, phiếu tính lãi, .và các sổ có liên quan như: Sổ cái TK 635, sổ chi tiết TK 635, sổ nhật ký chung và các chứng từ liên quan. 2.4.4.4 Tài khoản sử dụng: - Kế toán sử dụng TK 635 “ Chi phí tài chính” - TK 635 không có số dư cuối kỳ. Nội dung và kết cấu TK 635:  Bên nợ: + Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính. + CKTT cho người mua + Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư + Các khoản chi phí hoạt động tài chính khác. + Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư cuối kỳ của các khoản đầu tư dài hạn và phải trả dài hạn có gốc ngoại tệ. + Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.  Bên có: + Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. + Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính. + Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí sang TK 911 để XĐKQKD. 2.4.4.5 Phương pháp kế toán:  Sơ đồ hạch toán: 111,112,13 635 911 1 Chi phí tài chính phát sinh trong kỳ Kết chuyển chi phí tài chính 3331 Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (nếu có) NGUYỄN THỊ THU THẢO 20 12DKKT04
  31. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 8: Sơ đồ hạch toán TK 635 2.4.5 Kế toán chi phí khác 2.4.5.1 Khái niệm: Chi phí khác là những khoản chi phí mà DN không dự tính trước được hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc đó là những khoản chi không mang tính chất thường xuyên. Các khoản chi phí khác phát sinh có thể do nguyên nhân chủ quan của DN hoặc khách quan mang lại. Chi phí khác của DN gồm: - CP thanh lý, nhượng bán TSCĐ - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác. - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế. - Tiền phạt thuế, truy nộp thuế. - Các khoản chi phí khác. 2.4.5.2 Nguyên tắc kế toán: - Trong kỳ khi phát sinh chi phí thanh lý, nhượng bán và giá trị còn lại của tài sản cố định, bị truy thu thuế, phạt thuế, hay do bị phạt vi phạm hợp đồng , kế toán ghi nhận vào chi phí khác. - Các khoản chi phí không được coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp. - Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. 2.4.5.3 Chứng từ kế toán: Hóa đơn GTGT, phiếu chi, hóa đơn bán hàng, biên lai nộp thuế, nộp phạt, và các sổ sách khác như: Sổ cái TK 811, sổ chi tiết TK 811, sổ nhật ký chung, và các chứng từ có liên quan. 2.4.5.4 Tài khoản sử dụng: - Kế toán sử dụng TK 811 “ Chi phí khác” - TK 811 không có số dư cuối kỳ.  Nội dung và kết cấu của TK 811:  Bên nợ: + Các khoản chi phí khác phát sinh NGUYỄN THỊ THU THẢO 21 12DKKT04
  32. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP  Bên có: + Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” 2.4.5.5 Phương pháp kế toán:  Sơ đồ hạch toán: 111,112,331 811 911 Chi phí khác phát sinh Cuối kỳ, kết chuyển chi trong kỳ phí khác phát sinh trong kỳ 1331 Thuế GTGT phải nộp Sơ đồ 9 : Sơ đồ hạch toán TK 811 2.4.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 2.4.6.1 Khái niệm: - Chi phí thuế TNDN dùng để phản ánh chi phí thuế TNDN của DN bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ XĐKQKD sau thuế của DN trong năm tài chính hiện hành. + Chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất TNDN hiện hành. + Chi phí thuế TNDN hoãn lại là số thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ việc:  Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm  Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước - Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc: + Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm; + Hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước 2.4.6.2 Nguyên tắc kế toán: a) Nguyên tắc kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành: NGUYỄN THỊ THU THẢO 22 12DKKT04
  33. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Hằng quý, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế TNDN để ghi nhận số thuế TNDN tạm phải nộp vào chi phí thuế TNDN hiện hành. Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế: + Nếu số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp cho năm đó => kế toán ghi nhận số thuế TNDN phải nộp thêm vào chi phí thuế TNDN hiện hành. + Nếu số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp cho năm đó => kế toán ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành là số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp. - Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu liên quan đến khoản thuế TNDN phải nộp của các năm trước, DN được hạch toán tăng (giảm) số thuế TNDN phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế TNDN hiện hành của năm phát hiện sai sót. - Khi lập BCTC, kế toán phải kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh vào TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh” để xác định lợi nhuận sau thuế trong kỳ kế toán. b) Nguyên tắc kế toán chi phí thuế TNDN hoãn lại: - Khi lập BCTC, kế toán phải xác định chi phí thuế TNDN hoãn lại theo quy định của Chuẩn mực kế toán “ Thuế TNDN” - Kế toán không được phản ánh vào TK này tài sản thuế thu nhập hoãn lại hoặc thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các giao dịch được ghi nhận trức tiếp vào vốn chủ sở hữu. - Cuối kỳ, kế toán phải kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên nợ và số phát sinh bên có TK 8212 “ Chi phí thuế TNDN hoãn lại” vào TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”. 2.4.6.3 Chứng từ kế toán: Tờ khai thuế TNDN tạm nộp, biên lai nộp thuế, báo cáo quyết toán thuế TNDN hằng năm, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, các chứng từ và sổ sách liên quan. 2.4.6.4 Tài khoản sử dụng: - Kế toán sử dụng TK 821 “ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” - TK 821 có 2 TK cấp 2: + TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành + TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại - TK 821 không có số dư cuối kỳ  Nội dung và kết cấu TK 821:  Bên nợ: + Chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm + Thuế TNDN hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại. NGUYỄN THỊ THU THẢO 23 12DKKT04
  34. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP + Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả + Ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lại + Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 “ Chi phí thuế TNDN hoãn lại” lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 “ Chi phí thuế TNDN hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Có TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”  Bên có: + Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN hiện hành tạm nộp. + Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm. + Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế TNDN hoãn lại + Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm vào TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”. + Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Có TK 8212 “ Chi phí thuế TNDN hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Nợ TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”. 2.4.6.5 Phương pháp kế toán:  Sơ đồ hạch toán: 3334 8211 911 Số thuế thu nhập Cuối kỳ, kết hiện hành phải nộp chuyển trong kỳ do DN tự xác định Chi phí thuế TNDN hiện hành Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm phải nộp lớn hơn số phải nộp Sơ đồ 10: Sơ đồ hạch toán TK 8211 2.4.6.6 Hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu: - Hàng quý, khi xác định số thuế TNDN tạm nộp, ghi: Nợ TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Có TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp NGUYỄN THỊ THU THẢO 24 12DKKT04
  35. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khi nộp thuế TNDN vào ngân sách nhà nước, ghi: Nợ TK 3334: Thuế TNDN Có TK 111,112, - Cuối năm, căn cứ vào số thuế đã nộp, ghi: + Nếu số thuế đã nộp lớn hơn tạm nộp, ghi: Nợ TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Có TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp + Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực nộp nhỏ hơn số thuế tạm nộp, ghi: Nợ TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp Có TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. + Nếu TK 8211 bên Nợ > Bên Có, ghi: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành + Nếu TK 8211 Bên Nợ < bên Có, ghi: Nợ TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh 2.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 2.5.1 Khái niệm: Kết quả hoạt động kinh doanh dùng để phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của DN trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của DN bao gồm: kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả của hoạt động tài chính, kết quả của hoạt động khác sau một thời kỳ nhất định được biểu hiện bằng tiền lãi hay lỗ. + Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. + Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. + Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. 2.5.2 Nguyên tắc kế toán: NGUYỄN THỊ THU THẢO 25 12DKKT04
  36. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Ghi nhận đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng hoạt động, từng loại sản phẩm, từng ngành, - Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ thuần, doanh thu hoạt động tài chính, và thu nhập khác. Kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, để xác định lãi lỗ. - Tính và kết chuyển lợi nhuận,(lỗ) sang tài khoản 421 “ Lợi nhuận chưa phân phối”.  Nếu phát sinh Nợ TK 911 Có TK 911 thì doanh nghiệp lỗ: Nợ TK 4212: Lợi nhuận năm nay Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh 2.5.3 Chứng từ kế toán: Gồm các chứng từ liên quan đến quá trình kết chuyển doanh thu, chi phí, thuế, .và các sổ sách liên quan. 2.5.4 Tài khoản sử dụng: - Kế toán sử dụng TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh” - TK 911 không có số dư cuối kỳ Nội dung và kết cấu tài khoản:  Bên nợ: + Trị giá vốn của sản phấm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ + Chi phí bán hàng , quản lý DN + Chi phí tài chính và các khoản chi phí khác + Kết chuyển lãi  Bên có: + Doanh thu thuần về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ + Doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác + Khoản ghi giảm chi phí thuế TNDN + Kết chuyển lỗ trong kỳ 2.5.5 Phương pháp kế toán:  Sơ đồ hạch toán: NGUYỄN THỊ THU THẢO 26 12DKKT04
  37. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 632,635,64 511,515, 1,642,811 911 711 Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu và thu nhập khác 421 8211,821 2 Kết chuyển lỗ phát Cuối kỳ, kết chuyển chi phí thuế TNDN sinh trong kỳ 421 821 Kết chuyển lãi phát 2 Kết chuyển khoản sinh trong kỳ giảm chi phí thuế TNDn hoãn lại Sơ đồ 11: Sơ đồ hạch toán TK 911 NGUYỄN THỊ THU THẢO 27 12DKKT04
  38. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT HƯNG PHÚC 3.1 Giới thiệu chung về công ty 3.1.1 Khái quát về công ty: 3.1.1.1 Giới thiệu chung: - Tên công ty: Công ty TNHH Kỹ thuật Hưng Phúc - Địa chỉ trụ sở chính: 143/2/26 Phạm Huy Thông, Phường 6, Quận Gò Vấp, TP.HCM, Việt Nam. - Điện thoại: 0903 669 001 - Mail: hungphuctech@gmail.com - Mã số thuế: 0313226492 - Vốn điều lệ: 800.000.000 (VND) 3.1.1.2 Ngành nghề đăng ký kinh doanh của đơn vị: Công ty TNHH Kỹ thuật Hưng Phúc là công ty chuyên hoạt động trong lĩnh vực cung cấp thiết bị, dịch vụ và vật liệu chuyên ngành trong lĩnh vực Hàn – Cắt kim loại và gia công cơ khí. Công ty luôn hoạt động theo phương châm “ Chất lượng là sống còn, tiến độ là sức mạnh” nên quý khách hàng luôn được chăm sóc và phục vụ tốt nhất về mọi mặt. Công ty kinh doanh với 19 ngành nghề kinh doanh hết sức đa dạng và sản phẩm bao gồm nhiều mẫu mã như sau: + Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác + Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác + Sữa chữa thiết bị, đồ dùng gia đình + Sữa chữa thiết bị nghe nhìn điện tử gia dụng + Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự, đèn và bô đèn điện, đồ dùng gia đình khác chưa được phân vào đâu trong các cửa hàng chuyên doanh + Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu + Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng + Bán buôn kim loại và quặng kim loại + Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan. + Gia công cơ khí, xử lý và tráng phủ kim loại + Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình + Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác NGUYỄN THỊ THU THẢO 28 12DKKT04
  39. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP + Hoàn thiện công trình xây dựng + Lắp đặt hệ thống xây dựng khác + Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác + Xây dựng nhà các loại + Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp + Sữa chữa máy móc, thiết bị + Vệ sinh nhà cửa và các công trình khác 3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển: Qua nghiên cứu khả năng lớn mạnh của thị trường trong lĩnh vực Hàn – Cắt kim loại và gia công cơ khí, nhằm phát triển lĩnh vực này, Công ty TNHH Kỹ thuật Hưng Phúc được thành lập từ ngày 23/4/2014 với vốn điều lệ là 800.000.000 đồng tại Phạm Huy Thông, Gò Vấp, TP HCM theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0313226492 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. HCM cấp dưới loại hình công ty TNHH. Công ty TNHH Kỹ thuật Hưng Phúc là một đơn vị hoạt động độc lập, có con dấu riêng và mã số thuế riêng. Công ty có quyền tự chủ về tài chính, có quyền quan hệ với các tổ chức kinh doanh, tổ chức tài chính trong và ngoài nước. Từ ngày thành lập cho đến nay, từ những bước đầu còn gặp nhiều khó khăn cũng như hạn chế về nhiều mặt, quá trình kinh doanh của công ty đã ngày càng lớn mạnh, sản phẩm cũng như mặt hàng ngày càng đa dạng, chất lượng được nâng cao và đội ngũ cán bộ nhân viên được đào tạo tốt hơn về chuyên ngành, kinh nghiệm trong công việc. 3.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH Kỹ thuật Hưng Phúc: 3.1.3.1 Chức năng: Gần 2 năm thành lập, với số vốn không lớn nhưng công ty cũng đã đạt được những thành tựu đáng kể trong suốt quá trình hoạt động. Công ty đã có những mặt hàng chất lượng, việc hợp tác uy tín và luôn tạo điều kiện tốt nhất cho khách hàng trong việc mua bán nhằm tạo lòng tin nơi khách hàng. Nhờ vậy mà công ty đã có một số lượng lớn khách hàng gắn bó lâu dài cũng như những khách hàng tiềm năng. Thông qua đó mà công ty đã có một vai trò quan trọng, đã có những đóng góp không nhỏ trong lĩnh vực Hàn - Cắt kim loại và gia công cơ khí cũng như thúc đẩy nền kinh tế, đảm bảo tăng doanh thu, tăng mức đóng góp cho ngân sách nhà nước. 3.1.3.2 Nhiệm vụ: Công ty luôn tiến hành xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh của công ty theo pháp luật hiện hành và theo hướng dẫn của Bộ Thương Mại về việc thực hiện mục đích và nội dung kinh doanh của công ty. Đặc biệt luôn thực hiện việc nghiên cứu nhu cầu của khách hàng trong khu vực và trên cả nước để tổ chức và kinh doanh có hiệu quả. NGUYỄN THỊ THU THẢO 29 12DKKT04
  40. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 3.2 Cơ cấu tổ chức, quản lý ở công ty: 3.2.1 Sơ đồ bộ máy quản lý: GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH- NHÂN SỰ KINH DOANH PHÒNG PHÒNG PHÒNG TÀI PHÒNG KỸ HÀNH CHÍNH-KẾ KINH CHÍNH- THUẬT TOÁN DOANH NHÂN SỰ (Nguồn: Tài liệu phòng Tài chính – Kế toán, Công ty TNHH Kỹ thuật Hưng Phúc) Sơ đồ 12: Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty 3.2.2 Chức năng:  Giám đốc: + Là người đại diện theo pháp luật của công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật. + Đồng thời cũng là người lãnh đạo trực tiếp các phòng ban, tổ chức thực hiện, điều hành mọi công việc kinh doanh hằng ngày của công ty.  Phó giám đốc tài chính – nhân sự: + Chịu sự quản lý trực tiếp của Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về mặt theo dõi đôn đốc mọi hoạt động của công ty. + Giúp Giám đốc quản lý điều hành lĩnh vực phân công về nhân sự, các kế hoạch, chính sách đào tạo, .đồng thời kiểm soát các vấn đề về tài chính của công ty.  Phó giám đốc kinh doanh: + Chịu sự quản lý trực tiếp của Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về mặt theo dõi đôn đốc mọi hoạt động của công ty. NGUYỄN THỊ THU THẢO 30 12DKKT04
  41. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP + Giúp Giám đốc quản lý điều hành lĩnh vực sản xuất, kinh doanh của công ty về các chính sách, kế hoạch, hoạch định kinh doanh, kỹ thuật, .  Phòng hành chính – nhân sự: + Là bộ phận tham mưu cho Ban lãnh đạo công ty về các vấn đề liên quan đến nhân sự, công văn, hợp đồng, các quy chế áp dụng cho công ty. + Quản trị nhân sự + Quản trị văn phòng + Công tác bảo vệ, an toàn và vệ sinh môi trường  Phòng tài chính – kế toán: + Là bộ phận tham mưu cho Ban Giám đốc trong lĩnh vực Kế toán – Tài chính + Quản lý chi phí của công ty + Thực hiện công tác thanh tra tài chính các đơn vị trực thuộc Công ty  Phòng kinh doanh: + Là bộ phận tham mưu cho lãnh đạo về các chiến lược kinh doanh + Xây dựng kế hoạch, chiến lược kinh doanh theo tháng, quý, năm + Giám sát và kiểm tra chất lượng công việc, sản phẩm của các bộ phận khác nhằm mang đến khách hàng chất lượng dịch vụ cao + Nghiên cứu, đề xuất, lựa chọn đối tác đầu tư liên doanh, liên kết + Xây dựng chiến lược phát triển, các chiến lược PR, .  Phòng kỹ thuật: + Là bộ phận chuyên thiết lập và thực hiện các dịch vụ sau bán hàng nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng và các mảng về công tác sửa chữa máy móc, thiết bị. 3.3 Cơ cấu tổ chức kế toán tại công ty 3.3.1 Đặc điểm của hệ thống kế toán: - Xuất phát từ đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và cơ cấu tổ chức của Công ty, để phù hợp với điều kiện và trình độ quản lý, bộ máy kế toán của công ty TNHH Kỹ Thuật Hưng Phúc đã được tổ chức theo hình thức tập trung. - Hầu hết, mọi công việc đều được thực hiện ở phòng tài chính – kế toán của công ty, từ khâu thu thập, kiểm tra chứng từ, ghi sổ đến khâu tổng hợp, lập báo cáo tài chính. - Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, bộ máy kế toán của công ty được tổ chức gọn nhẹ, phù hợp với tình hình của công ty. NGUYỄN THỊ THU THẢO 31 12DKKT04
  42. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 3.3.2 Tổ chức bộ máy kế toán: KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN KẾ TOÁN THUẾ TỔNG HỢP THỦ QUỸ (Nguồn: Tài liệu phòng Tài chính – kế toán, Công ty TNHH Kỹ thuật Hưng Phúc) Sơ đồ 13: Sơ đồ bộ máy kế toán Công ty TNHH Kỹ thuật Hưng Phúc  Kế toán trưởng: + Có nhiệm vụ giúp Giám đốc Công ty trong việc quản lý, điều hành, tổ chức và chỉ đạo công tác kế toán toàn Công ty, thực hiện tốt trách nhiệm được giao. + Ngoài ra, kế toán trưởng phải chịu trách nhiệm các kết quả kế toán của Công ty, lập sổ báo cáo với cơ quan thuế và chịu trách nhiệm trước Giám đốc và pháp luật về công việc của cả phòng,  Kế toán tổng hợp: + Kiểm tra, giám sát việc ghi chép sổ sách, chứng từ kế toán hằng ngày của các nhân viên trong bộ phận kế toán. + Kiểm tra việc thực hiện chi phí, thực hiện các giao dịch vay nợ, tiền gửi, bảo lãnh, thế chấp. + Theo dõi và thanh toán các khoản liên quan đến xuất – nhập khẩu. + Lập báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo tài chính hằng tháng. + Theo dõi hoạt động bán hàng – thu nợ. + Hằng tuần, đối chiếu sổ sách bán hàng và kho.  Kế toán thuế: + Là một phần không thể thiếu đối với bất kỳ một DN nào. + Theo dõi thuế phát sinh trong tháng + Lập bảng kê thuế hàng tháng và lập báo cáo thuế nộp cơ quan thuế => Tránh việc bị truy thu thuế hay bị xử phạt vì nộp thuế chậm.  Thủ quỹ: NGUYỄN THỊ THU THẢO 32 12DKKT04
  43. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP + Có nhiệm vụ chi tiền mặt khi có quyết định của lãnh đạo và thu tiền vốn vay của các đơn vị, theo dõi, ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác tình hình tăng, giảm và số tiền còn tồn tại quỹ. +Cung cấp thông tin kịp thời, chính xác cho kế toán trưởng để làm cơ sở cho việc kiểm soát, điều chỉnh vốn bằng tiền, từ đó đưa ra những quyết định thích hợp cho hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý tài chính của Công ty. 3.3.3 Chính sách, chế độ kế toán áp dụng tại công ty: 3.3.3.1 Chính sách kế toán áp dụng:  Chế độ kế toán: Để phù hợp với quy mô của công ty và các nghiệp vụ phát sinh cũng như phù hợp với trình độ của nhân viên kế toán, hiện nay công ty hạch toán kế toán theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính, áp dụng hình thức ghi sổ và sử dụng chứng từ biểu mẫu in sẵn do Bộ tài chính, cục thống kê và cơ quan có thẩm quyền ban hành. Đồng thời thực hiện đầy đủ các biểu mẫu quy định trong pháp lệnh kế toán thống kê, đảm bảo sự kết hợp chặt chẽ giữa hạch toán chi tiết với hạch toán tổng hợp. - Hệ thống tài khoản sử dụng: Căn cứ theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 - Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hằng năm - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: là Việt Nam đồng (VND) - Kỳ kế toán: được chia làm 4 quý/ năm  Phương pháp kế toán TSCĐ: + Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp đường thẳng + Nguyên giá của một TSCĐ bao gồm: giá mua và các khoản chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản đó vào sử dụng.  Phương pháp hạch toán HTK: + Phương pháp hạch toán HTK: Phương pháp kê khai thường xuyên + Phương pháp tính giá xuất kho: Phương pháp bình quân gia quyền + Nguyên tắc ghi nhận HTK: Giá gốc  Phương pháp tính thuế GTGT: + Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ  Hệ thống BCTC sử dụng tại DN: + Bảng cân đối kế toán (BCĐKT): Mẫu số B01 – DNN + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (BCKQKD): Mẫu số B02 – DNN NGUYỄN THỊ THU THẢO 33 12DKKT04
  44. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP + Bảng cấn đối số phát sinh tài khoản (BCĐSPSTK): Mẫu số F01 – DNN + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (CLCTT): Mẫu số B03 – DNN + Thuyết minh BCTC (MBCTC): Mẫu số B09 – DNN 3.3.3.2 Hình thức ghi sổ kế toán tại Công ty: Hình thức ghi sổ kế toán: Nhật ký chung Hình thức kế toán áp dụng: Công ty sử dụng phần mềm kế toán Misa Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung trên máy tính. SỔ KẾ TOÁN Chứng từ kế PHẦN -Sổ tổng hợp toán MỀM KẾ -Sổ chi tiết TOÁN MÁYMISA VI TÍNH Bảng tổng - Báo cáo tài hợp chứng từ kế toán cùng chính loại - Báo cáo kế toán quản trị Ghi chú: Nhập số liệu hằng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 14 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung trên máy tính (1) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo bảng biểu được thiết kế trên phần mền kế toán Misa Theo quy trình của phần mềm kế toán Misa, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ cái hoặc sổ đăng ký chứng từ ghi sổ ) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. (2) Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định. NGUYỄN THỊ THU THẢO 34 12DKKT04
  45. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp vào sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. 3.4 Tình hình công ty những năm gần đây Do công ty mới được thành lập, còn non trẻ nên thiếu sức cạnh tranh với các công ty khác đã có thương hiệu trên thị trường. Nhưng công ty vẫn có những bước phát triển mạnh mẽ trong những năm gần đây. Để đánh giá khái quát về quá trình phát triển, ta có thể dựa vào kết quả kinh doanh của công ty trong năm 2014 – 2015. Đơn vị tính: Đồng Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Chênh lệch Trị giá Tỷ lệ (%) Doanh thu 1.236.518.000 1.415.186.00 178.668.000 14.45% thuần bán hàng 0 và cung cấp dịch vụ Các khoản - - - - giảm trừ doanh thu Giá vốn hàng 851.816.869 991.706.114 139.889.245 16.42% bán Lợi nhuận 384.701.131 423.479.886 38.778.755 10.08% thuần Doanh thu hoạt 98.241 106.048 7.807 7.95% động tài chính Chi phí tài chính - - - - Chi phí quản lý 381.759.492 419.790.174 38.030.682 9.96% kinh doanh Chi phí khác - - - - Tổng lợi nhuận 3.039.880 3.795.760 755.880 24.87% trước thuế (Nguồn: Phòng tài chính – kế toán Công ty TNHH Kỹ thuật Hưng Phúc) NGUYỄN THỊ THU THẢO 35 12DKKT04
  46. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Nhận xét: Qua bảng số liệu trên, ta thấy Công ty TNHH Kỹ thuật Hưng Phúc đang trên đà phát triển, doanh thu và lợi nhuận tăng hằng năm. Doanh thu thuần năm 2015 tăng 14.45% so với năm 2014 tương ứng 178.668.000 đồng, lợi nhuận cũng tăng 24.87% tương ứng với 755.880 đồng. Điều này cho thấy dù mới được thành lập nhưng công tác quản lý DN cũng đạt hiệu quả. 3.5 Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển 3.5.1 Thuận lợi: Ngành Hàn – Cắt kim loại ở nước ta đang ở thời kỳ phát triển mạnh với số lượng tiêu thụ luôn tăng cao qua mỗi năm. Mạng lưới phân phối bán hàng của công ty khá hoàn chỉnh. Đội ngũ nhân viên cũng như Ban quản lý công ty trẻ, đầy nhiệt huyết và tinh thần làm việc trách nhiệm cao, luôn nổ lực học hỏi kiến thức, nâng cao trình độ để hoàn thiện hơn nữa chất lượng các nghiệp vụ cũng như dịch vụ của công ty. Ban Giám đốc công ty luôn quan tâm giải quyết kịp thời nhu cầu, nguyện vọng của nhân viên, chế độ lương thưởng thỏa đáng nhằm động viên nhân viên yên tâm hoàn thành tốt công việc. Mục tiêu phương hướng kinh doanh và cung ứng dịch vụ của công ty được Ban Giám đốc và đội ngũ nhân viên xác định rõ ràng và cụ thể. 3.5.2 Khó khăn: Ngành nghề kinh doanh của công ty có sự cạnh tranh lớn từ các công ty cùng ngành khác trên thị trường. Sự thay đổi và bổ sung các bộ luật cũng gây không ít khó khăn tại công ty. Tình hình kinh tế trong nước và trên thế giới luôn có sự biến động cũng gây ảnh hưởng không ít đến các chính sách hoạt động của công ty như: sự biến động giá vàng, đôla, giá nhiên liệu thay đổi, .dẫn đến những hệ lụy tiêu cực cho nền kinh tế trong nước, gây khó khăn cho công ty. Sự hạn chế về vốn cũng gây không ít khó khăn cho Công ty về các mảng đầu tư, lập kế hoạch phát triển hơn nữa ở thị trường nước ngoài. 3.5.3 Phương hướng phát triển: Với xu thế hội nhập của nền kinh tế trong nước, cũng như sự phát triển ngày một tân tiến của thế giới, Công ty TNHH Kỹ thuật Hưng Phúc luôn đề ra các phương hướng hoạt động kinh doanh của công ty với phương châm: “ Không ngừng hoàn thiện, nâng cao chất lượng” để phát triển, nâng cao vị thế công ty trong thị trường kinh tế hơn nữa. Công ty luôn lập ra kế hoạch, chiến lược kinh doanh tốt nhất nhằm nâng cao uy tín của công ty, tối đa hóa lợi nhuận, cải thiện điều kiện làm việc cho đội ngũ nhân viên, đảm bảo được lợi ích của toàn thể công ty, cũng như nghĩa vụ với Nhà nước. NGUYỄN THỊ THU THẢO 36 12DKKT04
  47. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Công ty sẽ cố gắng phát triển hơn nữa để có thể lập thêm chi nhánh, mở rộng thị trường trong nước cũng như ngoài nước, phát triển với nhiều ngành nghề hơn, đa dạng và uy tín hơn. NGUYỄN THỊ THU THẢO 37 12DKKT04
  48. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG IV: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY 4.1 Đặc điểm kinh doanh tại công ty 4.1.1 Các phương thức bán hàng Phương thức bán hàng là cách thức DN chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho khách hàng và thu được tiền hoặc quyền thu tiền về số lượng hàng hóa tiêu thụ. Hoạt động mua bán hàng hóa của Công ty TNHH Kỹ thuật Hưng Phúc gồm 2 phương thức sau: 4.1.1.1 Phương thức bán buôn: - Bán buôn là việc bán hàng với số lượng lớn hoặc theo lô hàng cho các tổ chức và được thực hiện theo 2 phương pháp: bán buôn qua kho và bán buôn vận chuyển thẳng. + Bán buôn qua kho: Đối với hình thức này, công ty thường bán hàng ngay tại kho công ty TNHH Kỹ thuật Hưng Phúc hoặc xuất hàng từ kho chuyển đến cho bên mua theo thời gian và địa điểm đã ghi trong hợp đồng. + Bán buôn vận chuyển thẳng: Đối với hình thức này, công ty chỉ sử dụng bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán. => Cả hai trường hợp trên chỉ được ghi nhận doanh thu khi: Khách hàng đã nhận hàng và chấp nhận thanh toán (bao gồm tất cả các chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng trước khi giao cho khách hàng). 4.1.1.2 Phương thức bán lẻ: Đây là phương thức bán hàng lớn của công ty, chủ yếu bán cho các khách hàng nhỏ lẻ. Tuy nhiên đây lại là phương thức mang lại nhiều lợi nhuận cho công ty. Với phương thức này, hàng hóa được ghi nhận là tiêu thụ khi công ty giao hàng cho khách hàng. 4.1.2 Các phương thức thanh toán: - Đối với những khách hàng nhỏ, lẻ, số lượng mua ít thì Công ty TNHH Kỹ thuật Hưng Phúc áp dụng thanh toán bằng tiền mặt, mua hàng trả tiền ngay. -Đối với những khách hàng lớn và thường xuyên của công ty, thì công ty áp dụng thanh toán bằng chuyển khoản một lần hoặc trả chậm bằng chuyển khoản, séc. 4.2 Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty 4.2.1 Kế toán doanh thu, thu nhập khác 4.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tại Công ty TNHH Kỹ thuật Hưng Phúc, doanh thu là các nghiệp vụ liên quan đến dịch vụ vận chuyển hàng hóa và mua bán các loại máy móc, thiết bị máy, vật liệu hay thiết NGUYỄN THỊ THU THẢO 38 12DKKT04
  49. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP bị lắp đặt khác, .Thời điểm ghi nhận doanh thu tại công ty là khi khách hàng đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán và dịch vụ, hàng hóa đã được chuyển giao. a) Chứng từ sử dụng: - Phiếu thu: Do thủ quỹ lập rồi đưa cho kế toán xét duyệt thu về việc gì, thu với số tiền bao nhiêu. - Hóa đơn GTGT: Căn cứ vào giá trị hợp đồng kinh tế hoặc đơn đặt hàng, kế toán tiến hành xuất hóa đơn GTGT cho khách hàng. Nếu khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt thì thủ quỹ ghi phiếu thu, nếu nợ thì kế toán ghi nhận nợ phải thu. - Hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng NGUYỄN THỊ THU THẢO 39 12DKKT04
  50. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP b) Tài khoản sử dụng: - TK 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” - TK 511 có 4 TK cấp 2: + TK 5111 “ Doanh thu bán hàng hóa” + TK 5112 “ Doanh thu bán các thành phẩm” + TK 5113 “ Doanh thu cung cấp dịch vụ” + TK 5118 “ Doanh thu khác” c) Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh: - Căn cứ vào hóa đơn số 12 ngày 8/6/2015 (xem phụ lục) bán cho Công ty TNHH BORAMTEX Việt Nam 17 cái dao phay đĩa mài lại, tổng trị giá là 4.675.000, bao gồm thuế suất 10%, kế toán vào phần mềm Misa thực hiện thao tác: Nghiệp vụ/ Bán hàng/ Thu tiền khách hàng và hạch toán: Nợ TK 131(BR) 4.675.000 Có TK 5111 4.250.000 Có TK 33311 425.000 - Tương tự, căn cứ vào hóa đơn số 17 ngày 3/9/2015 (xem phụ lục) bán cho Công ty TNHH JAKOB Sài Gòn một lô hàng trị giá 36.992.500, thuế suất 0%, kế toán hạch toán: Nợ TK 131 (JK) 36.992.500 Có TK 5111 36.992.500 Có TK 33311 0 - Tương tự , cũng căn cứ vào hóa đơn số 112 ngày 16/9/2015 (xem phụ lục) bán cho Công ty CP Quản lý và Xây dựng đường bộ Khánh Hòa 15kg que hàn Cobalare, tổng trị giá là 7.920.000, bao gồm thuế suất 10%, kế toán hạch toán: Nợ TK 131 (KH) 7.920.000 Có TK 5111 7.200.000 Có TK 33311 720.000 - Tương tự, căn cứ vào hóa đơn số 33 ngày 7/10/2015 (xem phụ lục) bán cho Công ty TNHH xi măng HOLCIM Việt Nam – Nhà máy xi măng Hòn Chông 12 cuộn dây hàn KISWEL KC28 (1 cuộn = 15kg), tổng trị giá 11.880.000 đồng, bao gồm thuế suất 10%, kế toán hạch toán: Nợ TK 131 (KH) 11.880.000 Có TK 5111 10.800.000 Có TK 33311 1.080.000 - Cuối kỳ, kế toán kết chuyển doanh thu để xác định kết quả kinh doanh: NGUYỄN THỊ THU THẢO 40 12DKKT04
  51. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Nợ TK 511 1.415.186.000 Có TK 911 1.415.186.000 d) Sổ sách minh họa: SỔ CÁI Từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2015 Tài khoản: 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu TK Ngày, Chứng từ Diễn giải Nhật ký Số tiền tháng chung đối ghi sổ ứng Số Ngày, Trang STT Nợ Có hiệu tháng sổ dòng . 8/6 12 8/6 Dây hàn Kiswel KC28 131 4.250.000 33 . . Dây hàn Stoody 3/9 17 3/9 131 36.992.500 101HC-16mm 45 16/9 112 16/9 Mũi Taro 131 7.200.000 M1.4x0.3(T2829071) 50 . . . 7/10 33 7/10 Dây hàn KISWEL 131 10.800.000 KC28 . . . 31/12 31/12 Kết chuyển doanh thu 911 1.415.186.000 bán hàng Cộng số phát sinh 1.415.186.000 1.415.186.000 Người ghi sổ Kế toán trưởng Ngày tháng năm (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Giám đốc ( Ký, họ tên, đóng dấu) Bảng 1: Sổ cái TK 511 NGUYỄN THỊ THU THẢO 41 12DKKT04
  52. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 4.2.1.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Hoạt động tài chính tại Công ty TNHH Kỹ thuật Hưng Phúc không phải là hoạt động mang tính chất thường xuyên. Hoạt động tài chính tại công ty có thể kể đến là: lãi tiền gửi ngân hàng a) Chứng từ kế toán: - Giấy báo có - Phiếu tính lãi của ngân hàng - Sổ phụ ngân hàng Cuối tháng, nhân viên kế toán tổng hợp và thủ quỹ đến ngân hàng lấy sổ phụ ngân hàng. Sổ phụ sẽ được kế toán tổng hợp hạch toán và lưu. NGUYỄN THỊ THU THẢO 42 12DKKT04
  53. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP b) Tài khoản sử dụng: TK 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính” c) Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh: - Căn cứ bảng sao kê ngân hàng (xem phụ lục), ngày 25/10, lãi tiền gửi ngân hàng số tiền 9.921 đồng: Nợ TK 112 9.921 Có TK 515 9.921 - Căn cứ bảng sao kê ngân hàng, ngày 25/11, lãi tiền gửi ngân hàng số tiền 15.356 đồng: Nợ TK 112 15.356 Có TK 515 15.356 - Căn cứ bảng sao kê ngân hàng, ngày 25/12, lãi tiền gửi ngân hàng số tiền 17.689 đồng: Nợ TK 112 17.689 Có TK 515 17.689 - Cuối kỳ, kế toán kết chuyển doanh thu để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 515 106.048 Có TK 911 106.048 d) Sổ sách minh họa: SỔ CÁI Từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2015 Tài khoản: 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu TK Ngày, Chứng từ Diễn giải Nhật ký Số tiền tháng chung đối ghi sổ ứng Số hiệu Ngày, Trang STT Nợ Có tháng sổ dòng . . . 25/10 NTTK005 25/9 Lãi tiền gửi ngân hàng 1121 9.921 25/11 NTTK006 25/10 Lãi tiền gửi ngân hàng 1121 15.356 NGUYỄN THỊ THU THẢO 43 12DKKT04
  54. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 25/12 NTTK006 25/11 Lãi tiền gửi ngân hàng 1121 17.689 31/12 31/12 Kết chuyển doanh thu hoạt 911 106.048 động tài chính Cộng số phát sinh 106.048 106.048 Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu) Bảng 2: Sổ cái TK 515 4.2.1.3 Kế toán thu nhập khác Thu nhập khác tại công ty rất ít khi phát sinh. Thu nhập khác có thể kể đến như: thu thanh lý TSCĐ, . a) Chứng từ kế toán: - Biên bản thanh lý TSCĐ - Hợp đồng mua bán Sau khi nhận quyết định thanh lý TSCĐ, kế toán trưởng lập hợp đồng và biên bản thanh lý (2 bản), đưa khách hàng 1 bản, 1 bản còn lại dùng đề hạch toán và lưu theo số thứ tự hồ sơ thanh lý tài sản b) Tài khoản sử dụng: - TK 711 “ Thu nhập khác” c) Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh: Trong kỳ hạch toán, công ty không phát sinh các khoản thu nhập khác d) Sổ sách minh họa: 4.2.1.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu  Chiết khấu thương mại: Chiết khấu thương mại tại công ty dành cho những khách hàng mua một số lượng hàng lớn nhằm khuyến khích khách hàng thanh toán hóa đơn đúng hạn và tạo sự gắn bó giữa công ty và khách hàng, . a) Chứng từ kế toán: - Hóa đơn GTGT - Giấy báo của ngân hàng - Phiếu thu b) Tài khoản sử dụng: NGUYỄN THỊ THU THẢO 44 12DKKT04
  55. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - TK 521 “ Các khoản giảm trừ doanh thu”, trong đó TK 5211 “ Chiết khấu thương mại” c) Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh: Trong kỳ hạch toán, công ty không phát sinh các nghiệp vụ chiết khấu thương mại. d) Sổ sách minh họa:  Giảm giá hàng bán: Giảm giá hàng bán tại công ty áp dụng cho các hóa đơn bị lỗi như sản phẩm kém chất lượng hay không đúng quy cách theo hợp đồng . Việc làm này có thể thỏa mãn nhu cầu của khách hàng cũng như tạo được uy tín của công ty. a) Chứng từ kế toán: - Hóa đơn GTGT - Hợp đồng kinh tế - Phiếu xuất kho b) Tài khoản sử dụng: - TK 521 “ Các khoản giảm trừ doanh thu”, trong đó TK 5213 “ Giảm giá hàng bán” c) Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh: Trong kỳ hạch toán, công ty không phát sinh các nghiệp vụ giảm giá hàng bán d) Sổ sách minh họa:  Hàng bán bị trả lại: Hàng bán bị trả lại tại công ty do hàng bị lỗi về chất lượng, kém chất lượng hay do công ty vi phạm hợp đồng, không đáp ứng được nhu cầu khách hàng, . a) Chứng từ kế toán: - Hóa đơn GTGT - Hợp đồng kinh tế b) Tài khoản sử dụng: - TK 521 “ Các khoản giảm trừ doanh thu”, trong đó TK 5212 “ Hàng bán bị trả lại” c) Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh: Trong kỳ hạch toán, công ty không phát sinh các nghiệp vụ hàng bán bị trả lại. d) Sổ sách minh họa: 4.2.2 Kế toán các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng và cung cấp dịch vụ 4.2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán NGUYỄN THỊ THU THẢO 45 12DKKT04
  56. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Ghi nhận doanh thu, đồng thời phải ghi nhận giá vốn. Kế toán giá vốn hàng bán của công ty bao gồm việc xuất kho các loại máy móc, thiết bị, phụ tùng máy, .cộng thêm chi phí vận chuyển hoặc các chi phí phát sinh trong quá trình mua hàng. a) Chứng từ kế toán: - Hóa đơn GTGT - Phiếu xuất kho - Đơn đặt hàng Sau khi nhận phiếu xuất kho và đơn đặt hàng từ nhân viên bán hàng, kế toán sẽ căn cứ vào các chứng từ nhận được này sẽ tiến hành nhập vào phần mềm số lượng hàng đã xuất. Phần mềm sẽ tính toán ra giá vốn các mặt hàng đã bán theo phương pháp bình quân gia quyền. Kế toán căn cứ vào giá vốn phần mềm đã tính tiến hành lập hóa đơn và hạch toán, cập nhật số liệu. Đơn vị: Công ty TNHH Kỹ thuật Hưng Mẫu số: 02 - VT Phúc (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Bộ phận: . Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Nợ Ngày 8 tháng 6 năm 2015 Có Số: PXHH-30/2 - Họ và tên người nhận hàng: Công ty TNHH BORAMTEK Việt Nam - Địa chỉ (bộ phận): Số 4, Đường 17A, KCN Biên Hòa 2, Đồng Nai, Việt Nam - Lý do xuất kho: Bán hàng - Xuất tại kho (ngăn lô): Cty TNHH Kỹ thuật Hưng Phúc - Địa điểm: 143/2/26, Phạm Huy Thông, Phường 6, Quận Gò Vấp, TP.HCM Số lượng Tên, nhãn hiệu quy cách, Mã Đơn vị STT phẩm chất vật tư, dụng cụ Đơn giá Thành tiền số tính Yêu Thực sản phẩm, hàng hóa cầu xuất A B C D 1 2 3 4 Dao phay đĩa mài lại 1 cái 17 17 127.419,35 2.166.128,95 Cộng x x x x x 2.166.128,95 NGUYỄN THỊ THU THẢO 46 12DKKT04
  57. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Tổng số tiền ( viết bằng chữ ): Năm triệu không trăm tám mươi chín nghìn một trăm chín mươi. - Số chứng từ gốc kèm theo: 12 Ngày 8 tháng 6 năm 2015. Người lập phiếu Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) hàng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) b) Tài khoản sử dụng: - TK 632 “ Giá vốn hàng bán” - TK 632 có 4 TK cấp 2: + TK 6321 “ Giá vốn bán hàng hóa” + TK 6322 “ Giá vốn bán thành phẩm” + TK 6323 “ Giá vốn cung cấp dịch vụ” + TK 6328 “ Giá vốn khác” c) Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh: - Ngày 1/6/2015, công ty còn tồn 12 cái dao phay đĩa mài lại từ tháng trước, trị giá 2.400.000 đồng. Ngày 31/6/2015, căn cứ vào Báo cáo nhập – Xuất – Tồn thì trong tháng nhập 19 cái dao phay đĩa mài lại, trị giá 1.550.000 đồng. Đơn giá xuất kho của dao phay đĩa mài lại được xác định như sau: Đơn giá xuất kho 2.400.000 + 1.550.000 dao phay đĩa mài = 12+19 = 127.419,35 đồng  Cănlại cứ vào hóa đơn số 12 (xem phụ lục) ngày 8/6/2015 xuất bán hàng cho Công ty TNHH BORAMTEK Việt Nam 17 cái dao phay đĩa mài lại, kế toán vào phần mềm Misa thực hiện thao tác: Nghiệp vụ/ Kho/Xuất kho, phần mềm sẽ tính toán ra được tổng giá vốn 2.166.128,95 đồng. Kế toán dựa vào số liệu hạch toán: Nợ TK 632 2.166.128,95 Có TK 156 2.166.128,95 - Ngày 1/9/2015, công ty còn tồn 10kg que hàn Cobalare 9e 4mm từ tháng trước trị giá 2.688.000 đồng. Ngày 31/9/2015, căn cứ vào Báo cáo nhập – Xuất – Tồn thì trong kỳ nhập 135kg, trị giá 46.507.500 đồng. Đơn giá xuất kho của que hàn Cobalare 9e 4mm được xác định như sau: Đơn giá xuất kho 2.688.000 + 46.507.500 339.279,31 đồng que hàn Cobalare = 10 + 135 = 9e 4mm NGUYỄN THỊ THU THẢO 47 12DKKT04
  58. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP  Tương tự, căn cứ vào hóa đơn số 112 (xem phụ lục) ngày 16/9/2015 xuất bán cho Công ty CP Quản lý và Xây dựng đường bộ Khánh Hòa 15kg que hàn Cobalare 9e 4mm, kế toán vào phần mềm, tính được tổng giá vốn lô hàng là 5.089.189,65 đồng, kế toán hạch toán: Nợ TK 632 5.089.189,65 Có TK 156 5.089.189,65 - Ngày 1/10/2015, mặt hàng dây hàn KISWEL KC28 không còn trong kho. Ngày 31/10/2015, công ty nhập 45 cuộn dây hàn KISWEL KC28, tổng trị giá 19.440.000. Đơn giá xuất kho được tính như sau: Đơn giá xuất kho dây hàn 19.440.000 432.000 đồng KISWEL KC28 = = 45  Căn cứ vào hóa đơn số 33 (xem phụ lục) ngày 7/10/2015 xuất bán cho Công ty TNHH xi măng HOLCIM Việt Nam – Nhà máy xi măng Hòn Chông 12 cuộn dây hàn KISWEL KC28, kế toán vào phần mềm tính được tổng giá vốn lô hàng là 5.184.000 đồng, kế toán hạch toán: Nợ TK 632 5.184.000 Có TK 156 5.184.000 - Cuối kỳ, kế toán tập hợp chi phí để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911 991.706.114 Có TK 632 991.706.114 d) Sổ sách minh họa: SỔ CÁI Từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2015 Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán Số hiệu TK Ngày, Chứng từ Diễn giải Nhật ký Số tiền tháng chung đối ghi sổ ứng Số hiệu Ngày, Trang STT Nợ Có tháng sổ dòng NGUYỄN THỊ THU THẢO 48 12DKKT04
  59. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP . . . 8/6 NVK038 8/6 Giá vốn hàng bán 156 2.166.128,95 9/6 NVK066 9/6 Giá vốn hàng bán 156 2.154.022 . 16/9 NVK043 16/9 Giá vốn hàng bán 156 5.089.189,65 . . . . 7/10 NVK050 7/10 Gía vốn hàng bán 156 5.184.000 . . . . 31/12 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng 911 991.706.114 bán Cộng số phát sinh 991.706.114 991.706.114 Kế toán trưởng Ngày tháng năm Người ghi sổ Giám đốc (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu) Bảng 3: Sổ cái TK 632 4.2.2.2 Kế toán chi phí bán hàng Chi phí bán hàng phát sinh tại công ty bao gồm những khoản như chi phí tiền lương, chi phí xăng đi lại, chi phí điện nước dùng cho bán hàng, . a) Chứng từ kế toán: - Hóa đơn liên quan đến chi phí bán hàng (điện, nước, điện thoại, ) - Phiếu chi - Giấy đề nghị thanh toán Sau mỗi nghiệp vụ phát sinh liên quan đến chi phí bán hàng, căn cứ vào hóa đơn, chứng từ kế toán bán hàng tiến hành phân loại chi phí, viết phiếu chi và ghi sổ. Cuối quý, kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí sang TK 911 NGUYỄN THỊ THU THẢO 49 12DKKT04
  60. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP b) Tài khoản sử dụng: - TK 642 “ Chi phí quản lý kinh doanh”, trong đó TK 6421 “ Chi phí bán hàng” - TK 6421 có 5 TK cấp 3: + TK 64211 “ Chi phí nhân viên bán hàng” + TK 64212 “ Chi phí bán hàng – Khấu hao, phân bổ” + TK 64216 “ Chi phí bán hàng – Chi nhánh” + TK 64217 “ Chi phí bán hàng – Khuyến mãi, hoa hồng, . + TK 64218 “ Chi phí bán hàng – Khác “ c) Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh: - Căn cứ hóa đơn số 132, kế toán hạch toán phiếu chi PC2458 (xem phụ lục) ngày 5/4 chi tiếp khách, tổng trị giá 4.356.801: Nợ TK 64218 4.356.801 Có TK 1121 4.356.801 NGUYỄN THỊ THU THẢO 50 12DKKT04
  61. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Căn cứ hóa đơn 168, kế toán hạch toán phiếu chi PC3266 (xem phụ lục) ngày 10/4 chi in brochure, thuế suất 10%: Nợ TK 64218 1.265.000 Nợ TK 1331 126.500 Có TK 1111 1.391.500 - Căn cứ bảng thanh toán lương từ phòng nhân sự, kế toán hạch toán ngày 30/4 về thanh toán tiền lương cho nhân viên bán hàng: Nợ TK 64211 20.000.000 Có TK 334 20.000.000 - Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng chi tiết vào từng loại chi phí sang TK 911: + Nợ TK 911 395.200.000 Có TK 64211 395.200.000 + Nợ TK 911 2.257.576 Có TK 64212 2.257.576 + Nợ TK 911 2.207.000 Có TK 64218 2.207.000 - Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí bán hàng sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911 399.664.576 Có TK 6421 399.664.576 d) Sổ sách minh họa: SỔ CÁI Từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2015 Tài khoản: 6421 – Chi phí bán hàng Số hiệu TK Ngày, Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số tiền tháng đối ghi sổ ứng Số hiệu Ngày, Trag sổ STT Nợ Có tháng dòng . . . . 5/4 PC2458 5/4 Chi phí tiếp khách 1111 4.356.801 NGUYỄN THỊ THU THẢO 51 12DKKT04
  62. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 10/4 PC3266 10/4 Chi phí in brochure 1111 1.265.000 . . 31/12 31/12 Kết chuyển chi phí bán 911 399.664.576 hàng Cộng số phát sinh 399.664.576 399.664.576 Người ghi sổ Kế toán trưởng Ngày tháng năm (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Giám đốc ( Ký, họ tên, đóng dấu) Bảng 4: Sổ cái TK 6421 4.2.2.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý DN phát sinh tại công ty bao gồm các khoản: tiền lương trả cho BGĐ và nhân viên quản lý các phòng ban, chi phí vật liệu, đồ dùng dùng chung cho DN, các khoản dịch vụ mua ngoài, . a) Chứng từ kế toán: - Bảng lương - Hóa đơn GTGT - Phiếu chi Căn cứ vào hóa đơn GTGT, phiếu nhập kho, bảng lương, .kế toán phân loại chi phí và làm giấy đề nghị thanh toán. Chứng từ sẽ gửi đến kế toán trưởng và giám đốc ký duyệt, sau đó chuyển trở lại cho thủ quỹ viết phiếu chi và tiến hành chi tiền, hạch toán, lưu giữ chứng từ. NGUYỄN THỊ THU THẢO 52 12DKKT04
  63. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP b) Tài khoản sử dụng: - TK 642 “Chi phí quản lý kinh doanh”, trong đó TK 6422 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” - TK 6422 có 5 TK cấp 3: + TK 64221 “Chi phí nhân viên quản lý” + TK 64222 “Chi phí quản lý – Khấu hao, phân bổ” + TK 64226 “Chi phí quản lý – Chi nhánh” + TK 64227 “Chi phí quản lý – Khuyến mãi, hoa hồng, ” + TK 64228 “Chi phí quản lý – Khác” NGUYỄN THỊ THU THẢO 53 12DKKT04
  64. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP c) Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh: - Căn cứ giấy báo nợ ngân hàng ngày 25/5/2015 (xem phụ lục), công ty trả phí ngân hàng Vietcombank số tiền là 11.000: Nợ TK 6422 11.000 Có TK 1121 11.000 - Căn cứ bảng sao kê ngân hàng (xem phụ lục), Vietcombank thu phí quản lý tài khoản số tiền là 11.000: Nợ TK 6422 11.000 Có TK 1121 11.000 - Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp chi tiết cho từng loại chi phí cụ thể sang TK 911: + Nợ TK 911 1.628.790 Có TK 64222 1.628.790 + Nợ TK 911 18.496.808 Có TK 64228 18.496.808 - Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí quản lý DN sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911 20.125.598 Có TK 6422 20.125.598 d) Sổ sách minh họa: SỔ CÁI Từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2015 Tài khoản: 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu TK Ngày, Chứng từ Diễn giải Nhật ký Số tiền tháng chung đối ghi sổ ứng Số hiệu Ngày, Trang STT Nợ Có tháng sổ dòng . . . 8/5 UNC00149 8/5 Phí quản lý tài khoản 1121 11.000 25/5 UNC00158 25/5 Phí ngân hàng 1121 11.000 NGUYỄN THỊ THU THẢO 54 12DKKT04
  65. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP . . . . . 31/12 31/12 Kết chuyển chi phí 911 20.125.598 quản lý DN Cộng số phát sinh 20.125.598 20.125.598 Ngày tháng năm Kế toán trưởng Người ghi sổ Giám đốc (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu) Bảng 5: Sổ cái TK 6422 4.2.2.4 Kế toán chi phí tài chính Chi phí tài chính tại công ty có thể kể đến là lỗ tỷ giá hối đoái do sự chênh lệch tỷ giá khi mua hàng từ nhà cung cấp hoặc lãi tiền vay ngân hàng, . a) Chứng từ kế toán: - Giấy báo nợ của ngân hàng - Phiếu chi Khi nhận được giấy báo nợ của ngân hàng, .kế toán tổng hợp lập Giấy báo nợ hoặc phiếu chi, rồi thông qua kế toán trưởng, thủ quỹ xem xét ký duyệt. Sau đó, kế toán sẽ nhận tiền và giao dịch thanh toán với ngân hàng. Cuối ngày, kế toán tổng hợp căn cứ vào các chứng từ đã được ký duyệt nhập liệu vào phần mềm Misa và cập nhật sổ phụ ngân hàng, sổ chi tiết TK 635, sổ cái TK 635, sổ nhật ký chung. b) Tài khoản sử dụng: - TK 635 “Chi phí tài chính” c) Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh: Trong kỳ hạch toán, công ty không phát sinh chi phí tài chính. d) Sổ sách minh họa: 4.2.2.5 Kế toán chi phí khác Các khoản chi phí khác là các khoản chi không hoạt động sản xuất kinh doanh hay hoạt động tài chính, các khoản này không xảy ra thường xuyên như: thanh lý TSCĐ,kiểm kê thiếu tiền trong quỹ, tiền phạt hợp đồng, . a) Chứng từ kế toán: - Giấy báo có ngân hàng - Hóa đơn GTGT - Biên bản thanh lý TSCĐ NGUYỄN THỊ THU THẢO 55 12DKKT04
  66. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sau khi nhận quyết định thanh lý TSCĐ, .kế toán trưởng lập hợp đồng và biên bản thanh lý (2 bản), đưa khách hàng 1 bản, 1 bản còn lại dùng để hạch toán và lưu theo số thứ tự hồ sơ thanh lý tài sản. b) Tài khoản sử dụng: - TK 811 “ Chi phí khác” c) Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh: Trong kỳ hạch toán, công ty không phát sinh các khoản chi phí khác. d) Sổ sách minh họa: 4.2.2.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Hằng quý, kế toán xác định và ghi nhận số thuế TNDN tạm phải nộp trong quý. Sau khi đã tính được thuế TNDN của quý, kế toán tiến hành nộp thuế của quý vào ngày cuối cùng của tháng sau quý đó. Cuối năm, kế toán phải xác định lại và ghi nhận số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm trên cơ sở tổng thu nhập chịu thuế cả năm và thuế suất TNDN hiện hành. Nếu số thuế TNDN phải nộp cả năm lớn hơn số thuế tạm nộp ở từng quý, kế toán phải ghi nhận và nộp bổ sung thuế TNDN còn phải nộp. Còn nếu số thuế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế tạm nộp, thì công ty sẽ được hoàn lại số thuế chênh lệch đó. a) Chứng từ kế toán: - Hóa đơn GTGT - Hóa đơn bán hàng - Phiếu chi - Tờ khai quyết toán thuế TNDN cả năm Sau khi các nhân viên kế toán hạch toán và kết chuyển các tài khoản doanh thu, chi phí. Kế toán trưởng sẽ tiến hành kiểm tra nghiệp vụ và tính toán kết quả kinh doanh của quý. NGUYỄN THỊ THU THẢO 56 12DKKT04
  67. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP b) Tài khoản sử dụng: - TK 821 “ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” c) Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh: - Thuế suất thuế TNDN của công ty là 20% - Trong năm 2015, hoạt động công ty bao gồm: + Tổng doanh thu (gồm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu hoạt động tài chính): 1.415.186.000 + 106.048 = 1.415.292.048 đồng + Tổng chi phí (gồm GVHB, chi phí bán hàng, chi phí QLDN): NGUYỄN THỊ THU THẢO 57 12DKKT04
  68. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 991.706.114 + 399.664.576 + 20.125.598 = 1.411.496.288 đồng + Thu nhập khác: 0 đồng + Chi phí khác: 0 đồng - Thu nhập chịu thuế trong kỳ: 1.415.292.048 – 1.411.496.288 = 3.395.760 đồng - Thuế TNDN tạm tính: 3.795.760 x 20% = 759.152 đồng - Kế toán hạch toán: Nợ TK 821 759.152 Có TK 3334 759.152 - Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí thuế thu nhập DN sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911 759.152 Có TK 821 759.152 d) Sổ sách minh họa: SỔ CÁI Từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2015 Tài khoản: 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Số hiệu TK Ngày, Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số tiền tháng đối ghi sổ ứng Số hiệu Ngày, tháng Trang STT Nợ Có sổ dòng . . . 31/12 31/12 Thuế TNDN phát 3334 759.152 sinh trong kỳ 31/12 31/12 Kết chuyển chi phí 911 759.152 thuế TNDN trong kỳ Cộng số phát sinh 759.152 759.152 Người ghi sổ Kế toán trưởng Ngày tháng năm (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Giám đốc ( Ký, họ tên, đóng dấu) NGUYỄN THỊ THU THẢO 58 12DKKT04
  69. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Bảng 5: Sổ cái TK 821 4.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh Cũng như nhiều DN khác, kết quả kinh doanh của công ty là tổng hợp kết quả từ 3 hoạt động: hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác, trong đó hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động chủ đạo và đóng vai trò quan trọng trong công ty. 4.3.1 Xác định kết quả kinh doanh Để xác định kết quả kinh doanh, kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ. Thực tế, dưới sự hỗ trợ của phần mềm kế toán, công việc cuối kỳ của kế toán nhẹ nhàng hơn rất nhiều, kế toán chỉ định khoản trên sổ Nhật ký chung và kết chuyển khi đã kiểm tra tính chính xác của các nghiệp vụ. 4.3.1.1 Chứng từ sử dụng: - Sổ doanh thu - Sổ giá vốn hàng bán - Sổ chi phí bán hàng - Sổ chi phí quản lý DN 4.3.1.2 Tài khoản sử dụng: - TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh” để xác định kết quả kinh doanh 4.3.1.3 Một số nghiệp vụ phát sinh: - Ngày 31/12, kế toán tập hợp doanh thu và chi phí như sau: + Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 1.415.186.000 + Doanh thu hoạt động tài chính: 106.048 + Giá vốn hàng bán: 991.706.114 + Chi phí bán hàng: 399.664.576 + Chi phí quản lý DN: 20.125.598 + Chi phí thuế TNDN: 759.152 - Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sang TK 911: Nợ TK 511 1.415.186.000 Có TK 911 1.415.186.000 - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911: Nợ TK 515 106.048 Có TK 911 106.048 NGUYỄN THỊ THU THẢO 59 12DKKT04
  70. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK 911: Nợ TK 911 991.706.114 Có TK 632 991.706.114 - Kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911: Nợ TK 911 399.664.576 Có TK 6421 399.664.576 - Kết chuyển chi phí quản lý DN sang TK 911: Nợ TK 911 20.125.598 Có TK 6422 20.125.598 - Kết chuyển chi phí thuế TNDN sang TK 911: Nợ TK 911 759.152 Có TK 821 759.152 - Sau khi kết chuyển toàn bộ doanh thu và chi phí, cuối tháng, căn cứ vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cuối năm, DN kết chuyển lãi trong kỳ: Nợ TK 911 3.036.608 Có TK 421 3.036.608 SỔ CÁI Từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2015 Tài khoản: 911 – Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu TK Ngày, Chứng từ Diễn giải Nhật ký Số tiền tháng chung đối ghi sổ ứng Số Ngày, Trang STT Nợ Có hiệu tháng sổ dòng . 31/12 KC01 31/12 Kết chuyển doanh thu bán 511 1.415.186.000 hàng và cung cấp dịch vụ 31/12 KC02 31/12 Kết chuyển doanh thu hoạt 515 106.048 động tài chính 31/12 KC03 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng 632 991.706.114 bán NGUYỄN THỊ THU THẢO 60 12DKKT04
  71. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 31/12 KC04 31/12 Kết chuyển chi phí bán 6421 399.664.576 hàng 31/12 KC05 31/12 Kết chuyển chi phí quản lý 6422 20.125.598 DN 31/12 KC06 31/12 Kết chuyển chi phí thuế 821 759.152 TNDN 31/12 KC07 31/12 Kết chuyển xác định kết 421 3.036.608 quả kinh doanh Cộng số phát sinh 1.415.292.048 1.415.292.048 Kế toán trưởng Ngày tháng năm Người ghi sổ ( Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu) Bảng 7: Sổ cái TK 911 4.3.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Đơn vị: Cty TNHH Kỹ thuật Hưng Phúc Địa chỉ: 143/2/26 Phạm Huy Thông, Phường 6, Quận Gò Vấp, TP.HCM BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 20015 từ tháng 1 đến tháng 12 Đơn vị tính: Đồng Việt Nam CHỈ TIÊU MÃ THUYẾT NĂM NAY NĂM TRƯỚC SỐ MINH A B C 1 2 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch 01 IV.08 1.415.186.000 vụ 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 - 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp 10 1.415.186.000 dịch vụ (10=01-02) 4. Giá vốn hàng bán 11 991.706.114 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp 20 423.479.886 dịch vụ (20=10-11) 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 106.048 7. Chi phí tài chính 22 - NGUYỄN THỊ THU THẢO 61 12DKKT04
  72. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 - 8. Chi phí quản lý kinh doanh 24 419.790.174 9. Lợi nhuận thuần từ HĐKD 30 3.795.760 {30=20+(21-22)-24} 10. Thu nhập khác 31 - 11. Chi phí khác 32 - 12. Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 - 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 IV.09 3.795.760 (50=30+40) 14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51 759.352 15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh 60 3.036.608 nghiệp (60=50-51) Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc Bảng 8: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 4.4 Trình bày thông tin trên báo cáo tài chính 4.4.1 Trình bày thông tin trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Cuối kỳ, kế toán tổng hợp số liệu từ Bảng cân đối phát sinh và các sổ cái TK từ loại 5 đến loại 9 làm cơ sở để lên các chỉ tiêu của Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 01): 1.415.186.000 Lũy kế số phát sinh bên Có của TK 511 trong kỳ báo cáo. 2. Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02): 0 Lũy kế số phát sinh bên Nợ TK 511 và đối ứng với bên Có các TK 521 trong kỳ báo cáo. 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 10): 1.415.186.000 Mã số 10 = Mã số 01 – Mã số 02 = 1.415.186.000 – 0 = 1.415.186.000 4. Giá vốn hàng bán (Mã số 11): 991.706.114 Lũy kế số phát sinh bên Có TK 632 trong kỳ báo cáo đối ứng với bên Nợ của TK 911. 5. Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 20): 423.479.886 Mã số 20 = Mã số 10 – Mã số 11 = 1.415.186.000 – 991.706.114 = 423.479.886 6. Doanh thu hoạt động tài chính (Mã số 21): 106.048 Lũy kế số phát sinh bên Nợ TK 515 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo. NGUYỄN THỊ THU THẢO 62 12DKKT04