Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại dịch vụ Hoàng Nguyên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại dịch vụ Hoàng Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_t.pdf
Nội dung text: Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại dịch vụ Hoàng Nguyên
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HOÀNG NGUYÊN NGUYỄN THỊ HIỆP Trường Đại học Kinh tế Huế KHÓA HỌC: 2016 – 2020
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HOÀNG NGUYÊN Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Hiệp Th.S Phan Xuân Quang Minh Lớp: K50B - Kiểm toán TrườngNiên khóa: 2016 Đại- 2020 học Kinh tế Huế Huế, tháng 12 năm 2019
- Khóa luận tốt nghiệp Lời đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và tri ân sâu sắc đến Ban Giám Hiệu nhà trường cùng tất cả quý thầLy, ờcô giáoi C Trưảờmng ĐạƠi họcn Kinh tế Huế nói chung và cùng các thầy cô giáo Khoa Kế toán – Kiểm toán nói riêng, những người đã truyền đạt cho tôi những bài học, những kinh nghiệm của mình cho tôi trong quá trình giảng dạy, lên lớp trong bốn năm học vừa qua. Là một sinh viên năm cuối của trường không chỉ được tiếp thu những kiến thức cần thiết khi ngồi trên ghế nhà trường mà thầy, cô còn giảng cho tôi nhiều nhiều điều để chuẩn bị hành trang trên còn đường phía trước của mình. Và đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Thạc sĩ Phan Xuân Quang Minh người đã trực tiếp hướng dẫn tận tình trong quá trình thực tập cũng như để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp một cách hoàn thiện nhất. Bên cạnh những lời cảm ơn đến thầy cô giáo tối xin cảm ơn đến Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại dịch vụ Hoàng Nguyên nói chung và các anh chị phòng kế toán nói riêng đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ nhiệt tình cho tôi được tiếp xúc thực tế với công việc và học hỏi kinh nghiệm về kế toán trong quá trình thực tập tại công ty, tuy thời gian thực tập không dài nhưng tôi cũng được học tập thêm những điều thực tế mà sách vở không thể chỉ ra hết được. Trong quá trình thực tập, cũng như trong quá trình làm khóa luận tốt nghiệp khó tránh khỏi sai sót, rất mong quý thầy, cô giáo bỏ qua. Đồng thời do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn và thời gian thực tập còn hạn chế nên bài báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy, cô giáo để bài báo cáo của tôi được hoàn thiện hơn. Một lần nữa tối xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô Trường Đại học Kinh tế Huế và quý anh chị trong Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại dịch vụ Hoàng Nguyên. TrườngTôi xin chân thành Đại cảm ơn! học Kinh tế Huế Huế, ngày 23 tháng 12 năm 2019 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Hiệp SVTH: Nguyễn Thị Hiệp
- Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ BCTC Báo cáo tài chính CĐKT Cân đối kế toán KQKD Kết quả kinh doanh SXKD Sản xuất kinh doanh DT Doanh thu DN Doanh nghiệp XDCB Xây dựng cơ bản TSCĐ Tài sản cố định TSNH Tài sản ngắn hạn TK Tài khoản GTGT Giá trị gia tăng TTĐB Tiêu thụ đặc biệt XK Xuất khẩu BVMT Bảo vệ môi trường BĐSĐT Bất động sản đầu tư GBC Giấy báo có TrườngGVHB Đại học KinhGiá vốn hàng tếbán Huế TNDN Thu nhập doanh nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Hiệp ii
- Khóa luận tốt nghiệp MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ii MỤC LỤC iii DANH MỤC BẢNG vii DANH MỤC BIỂU vii DANH MỤC SƠ ĐỒ viii PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1 1.1 Lí do chọn đề tài 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2 1.3 Đối tượng nghiên cứu 2 1.4 Phạm vi nghiên cứu 2 1.5 Phương pháp nghiên cứu 3 1.6 Tính mới của đề tài 4 1.7 Kết cấu đề tài nghiên cứu 5 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 6 1.1 Những vấn đề cơ bản về kế toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh. 6 1.1.1 Khái niệm doanh thu, kết quả kinh doanh 6 1.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu 6 1.1.3. Nguyên tắc xác định doanh thu 7 1.1.4 Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 7 1.1.5 Mục đích, ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 7 Trường1.2 Tổ chức kế toán doanh Đại thu và xác học định kết qu ả Kinhkinh doanh trong doanhtế nghiHuếệp 8 1.2.1 Kế toán doanh thu và thu nhập 8 1.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8 1.2.1.2 Kế toán doanh thu tài chính 10 SVTH: Nguyễn Thị Hiệp iii
- Khóa luận tốt nghiệp 1.2.1.3 Kế toán thu nhập khác 12 1.2.2 Kế toán chi phí 14 1.2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán 14 1.2.2.2 Kế toán chi phí tài chính 17 1.2.2.3 Kế toán chi phí quản lí kinh doanh 19 1.2.2.4 Chi phí khác 23 1.2.2.5 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 25 1.2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 26 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HOÀNG NGUYÊN 29 2.1 Khái quát về Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại dịch vụ Hoàng Nguyên 29 2.1.1 Giới thiệu chung về công ty 29 2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty 30 2.1.2.1 Chức năng 30 2.1.2.2 Nhiệm vụ 30 2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí của công ty 31 2.1.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lí 31 2.1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban 32 2.1.4 Tổ chức công tác kế toán của Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại dịch vụ Hoàng Nguyên 32 2.1.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 32 2.1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng kế toán viên 33 2.1.4.3 Chế độ và chính sách kế toán tại công ty 33 2.1.5 Tổng quan các nguồn lực của doanh nghiệp 34 2.1.5.1 Nguồn nhân lực 34 Trường2.1.5.2 Tình hình tài s ản,Đại nguồn vố n chọcủa doanh nghi Kinhệp qua 3 năm (2016 tế– 2018) Huế 35 2.1.5.3 Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp qua 3 năm (2016 – 2018) 38 SVTH: Nguyễn Thị Hiệp iv
- Khóa luận tốt nghiệp 2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần xây dựng và thương mại dịch vụ Hoàng Nguyên 40 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 40 2.2.1.1 Nội dung 40 2.2.1.2 Các chứng từ kế toán được sử dụng tại công ty 40 2.2.1.3 Tài khoản kế toán áp dụng tại công ty 40 2.2.1.4 Trình tự luân chuyển chứng từ 41 2.2.1.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh của công ty 42 2.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 49 2.2.2.1 Nội dung 49 2.2.2.2 Chứng từ sử dụng kế toán được sử dụng tại công ty 49 2.2.2.3 Tài khoản kế toán áp dụng tại công ty 49 2.2.2.4 Trình tự luân chuyển chứng từ 49 2.2.2.5 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh của công ty 49 2.2.3 Kế toán thu nhập khác 51 2.3 Kế toán chi phí 51 2.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán 51 2.3.1.1 Nội dung 51 2.3.1.2 Chứng từ sử dụng 51 2.3.1.3 Tài khoản kế toán áp dụng tại công ty 51 2.3.1.4 Trình tự luân chuyển chứng từ 51 2.3.1.5 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty 52 2.3.2 Kế toán chi phí quản lí kinh doanh 57 2.3.2.1 Nội dung 57 2.3.2.2 Chứng từ sử dụng 57 2.3.2.3 Tài khoản kế toán áp dụng tại công ty 57 Trường2.3.2.4 Trình tự luân chuyĐạiển chứng từhọc Kinh tế Huế 57 2.3.2.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 57 2.3.3 Kế toán chi phí tài chính 62 2.3.3.1 Nội dung 62 SVTH: Nguyễn Thị Hiệp v
- Khóa luận tốt nghiệp 2.3.3.2 Chứng từ sử dụng 62 2.3.3.3 Tài khoản kế toán áp dụng tại công ty 62 2.3.3.4 Trình tự luân chuyển chứng từ 62 2.3.3.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 62 2.3.4 Kế toán chi phí khác 63 2.3.5 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 63 2.3.5.1 Nội dung 63 2.3.5.2 Chứng từ sử dụng 63 2.3.5.3 Tài khoản kế toán áp dụng tại công ty 63 2.3.5.4 Trình tự luân chuyển chứng từ 63 2.3.5.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 63 2.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 66 2.4.1 Nội dung 66 2.4.2 Chứng từ sử dụng 66 2.4.3 Tài khoản kế toán áp dụng tại công ty 66 2.4.4 Trình tự luân chuyển chứng từ 66 2.4.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 66 CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HOÀNG NGUYÊN69 3.1 Đánh giá về công tác kế toán doanh thu tại Công ty cổ phần xây dựng và thương mại dịch vụ Hoàng Nguyên 69 3.1.1 Ưu điểm 69 3.1.2 Nhược điểm 70 3.2 Giải pháp góp phần hoàn thiện về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây dựng và thương mại dịch vụ Hoàng Nguyên. 70 TrườngPHẦN III: KẾT LU ẬĐạiN VÀ KIẾN NGHhọcỊ Kinh tế Huế.72 1 Kết luận 72 2 Kiến nghị 73 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 74 SVTH: Nguyễn Thị Hiệp vi
- Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Tình hình nguồn nhân lực công ty 3 năm 2016-2018 34 Bảng 2. 2. Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016 – 2018 36 Bảng 2.3. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016 – 2018 38 DANH MỤC BIỂU Biểu 2.1 Hóa đơn GTGT số 0000002 43 Biểu 2.2 Giấy báo có 44 Biểu 2.3 Hóa đơn GTGT Số 0000009 45 Biểu 2.4 Giấy báo có 46 Biểu 2.5 Sổ nhật ký chung tháng 05 47 Biểu 2.6 Sổ cái của tài khoản 511 48 Biểu 2.7 Sổ cái Tài khoản 515 50 Biểu 2.8 Hóa đơn GTGT đầu vào 53 Biểu 2.9 Phiếu nhập kho 54 Biểu 2.10 Phiếu chi số 87 55 Biểu 2.11 Sổ cái TK 632 “Giá vốn hàng bán” 56 Biểu 2.12 Hóa đơn số 30023 tiền cước điện thoại 59 Biểu 2.13 Phiếu chi tiền cước điện thoại 60 Biểu 2.14 Sổ cái TK 642: Chi phí quản lí doanh nghiệp 61 Biểu 2.15 Sổ cái TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 65 Biểu 2.16 Sổ cái TK 911: Xác định kết quả kinh doanh 68 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Hiệp vii
- Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 Sơ đồ 1.2 Sơ đồ kế toán doanh thu tài chính 12 Sơ đồ 1.3 Sơ đồ kế toán thu nhập khác 14 Sơ đồ 1.4 Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán 16 Sơ đồ 1.5 Sơ đồ kế toán chi phí tài chính 19 Sơ đồ 1.6 Sơ đồ kế toán chi phí quản lí kinh doanh 22 Sơ đồ 1.7 Sơ đồ kế toán chi phí khác 24 Sơ đồ 1.8 Sơ đồ kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 26 Sơ đồ 1.9 Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh 28 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Hiệp viii
- Khóa luận tốt nghiệp PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1 Lí do chọn đề tài Trong bối cảnh kinh tế hiện nay, Việt nam đang là môt nước có nền kinh tế đang phát triển. Để hòa cùng sự phát triển của thế giới, nước chúng ta đã không ngừng phát triển qua các ngành nghề khác nhau, các công ty cạnh tranh nhau phát triển trong cùng lĩnh vực khác nhau. Và ngành xây dựng là một ngành không thể thiếu đối với nền kinh tế hiện nay. Với những tòa nhà, cao ốc, các cây cầu vượt biển, những con đường xuyên qua núi hay những đường hầm trong lòng đất xuất hiện ngày càng nhiều. Để xây dựng được những cơ sở hạ tầng như thế này, việc thiết kế, tính toán độ lún, số lượng nguyên vật liệu cần dùng là rất cần thiết. Do đó, các công ty xây dựng được lập ra càng nhiều. Đối với một doanh nghiệp xây dựng, muốn tồn tại và có chỗ đứng vững chắc thì các doanh nghiệp phải cạnh tranh gay gắt với các doanh nghiệp khác. Tất cả các doanh nghiệp đều mong muốn đạt lợi nhuận cao, thu hút được nhiều khách hàng hay thu hút các nhà đầu tư vào doanh nghiệp của mình. Vì vậy, sau mỗi kì kinh doanh, các doanh nghiệp rất quan tâm đến kết quả doanh thu, lợi nhuận mình đạt được là bao nhiêu, có đạt được sự kì vọng hay mục tiêu mà mình đặt ra hay không. Để từ đó xây dựng các kế hoạch hay thực hiện những sự điều chỉnh cần thiết trong việc kinh doanh của công ty trong kì kinh doanh sắp tới. Vì mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là lợi nhuận. Do vậy bên cạnh các biện pháp quản lý chung để đạt được doanh thu kì vọng, việc tổ chức hợp lý công tác kế toán doanh thu là rất cần thiết giúp doanh nghiệp có đầy đủ thông tin kịp thời và chính xác để đưa ra quyết định kinh doanh đúng đắn. Và Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại dịch vụ Hoàng Nguyên là một trong những công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, tuy còn gặp phải còn nhiều khó khăn nhưng trong những năm hoạt động thì công ty đã đạt được một số thành Trườngcông khẳng định vị trí cĐạiủa mình trên họcthị trường, t ừKinhđó hoàn thành m ụtếc tiêu kinhHuế doanh, có doanh thu cao. Để đạt được thành công đó có sự góp phần không nhỏ của bộ phận kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 1
- Khóa luận tốt nghiệp Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán doanh thu vận dụng lý luận đã được học tập tại trường kết hợp với thực tế thu nhận được từ công tác kế toán tại Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại dịch vụ Hoàng Nguyên, tôi đã chọn đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh” để làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Đề tài thực hiện nhằm mục tiêu: - Thứ nhất: Tìm hiểu những vấn đề lí luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. - Thứ hai: Tìm hiểu về thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại dịch vụ Hoàng Nguyên. - Thứ ba: Từ các vấn đề tìm hiểu ở trên để đưa ra một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. 1.3 Đối tượng nghiên cứu Đối tương nghiên cứu chính của đề tài là đi sâu vào công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại dịch vụ Hoàng Nguyên 1.4 Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu của đề tài được giới hạn trong Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại dịch vụ Hoàng Nguyên. - Về nội dung: Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại dịch vụ Hoàng Nguyên - Về không gian: Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại dịch vụ Hoàng Nguyên Trường- Về thời gian: sốĐại liệu được sửhọc dụng để phân Kinh tích dựa trên cơ tếsở dữ liệuHuế kế toán của Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại dịch vụ Hoàng Nguyên lấy ví dụ minh họa tháng 05 năm 2018 SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 2
- Khóa luận tốt nghiệp - Số liệu phân tích tổng quan về Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại dịch vụ Hoàng Nguyên thu thập được trong 3 năm từ năm 2016 đến năm 2018. 1.5 Phương pháp nghiên cứu Để đạt được những mục tiêu đề ra và đạt hiệu quả cao nhất, đề tài đã kết hợp sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu khác nhau: - Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: tham khảo, tìm hiểu các giáo trình, văn bản ban hành, Thông tư 133/2016/TT - BTC, Nghị định, bài viết trên Internet, Luận văn trên thư viện trường, liên quan đến đề tài để có cơ sở nhằm tổng hợp và hệ thống hóa phần cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. - Phương pháp thu thập số liệu và số liệu nghiên cứu: Khi đi vào nghiên cứu và tìm hiểu thực tế, sẽ có rất nhiều thông tin, những thông tin này có thể sai lệch hoặc mâu thuẫn với nhau, vì vậy cần phải thu thập và lựa chọn thông tin một cách khoa học, có chọn lọc, đảm bảo mục tiêu nghiên cứu. Một số cách thu thập số liệu sử dụng trong bài như sau: + Sao chép lại các tài liệu cần thiết cho đề tài thông qua chụp ảnh, photo tài liệu, ghi chép tay các chứng từ, sổ sách kế toán của công ty. Một số tài liệu đã thu thập được bằng phương pháp này là hình chụp hóa đơn, tài liệu BCTC, bảng CĐKT, sổ Cái và sổ chi tiết, sổ nhật kí các tài khoản liên quan, + Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: đây là phương pháp được sử dụng nhiều nhất trong quá trình tham gia thực tập tại công ty. Phỏng vấn các anh, chị Phòng kế toán để hiểu được tình hình hoạt động của công ty, tìm hiểu về nội dung, phương pháp và quy trình hạch toán kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. + Phương pháp quan sát: quan sát tổng thể về cơ cấu hoạt động của công ty về bộ máy quản lí, bộ máy kế toán, quy trình luân chuyển chứng từ, Phương pháp này nhằm Trườnghiểu rõ về cơ cấu của côngĐại ty cũng nh họcư công việc hằngKinh ngày của bộ phận tế kế toán.Huế - Phương pháp phân tích, thống kê, so sánh: nhằm phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, biến động của tài sản, nguồn vốn qua 3 năm 2016, 2017, 2018 SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 3
- Khóa luận tốt nghiệp cũng như phục vụ trong việc tim hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty đề đưa ra giải pháp hữu ích nhất. - Phương pháp sơ đồ: Sử dụng để vẽ các sơ đồ kết chuyển ở phần cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. - Phương pháp tổng hợp: Tổng hợp những tài liệu đã thu thập được tại công ty trong quá trình thực tập. 1.6 Tính mới của đề tài Trong những khóa luận trước mà tôi đã được đọc của các a chị khóa trước thuộc khoa Kế toán – Kiểm toán, Trường Đại Học Kinh Tế Huế đã có nhiều đề tài khai thác về nội dung của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh như: 1. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH xây dựng Thành Đức của sinh viên Nguyễn Thị Thảo K48D – Kiểm toán 2. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV thép Đồng Tiến của sinh viên Hoàng Thị Thanh Bình K49 Kế toán CTT2 3. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH tư vấn xây dựng Vạn Xuân của sinh viên Nguyễn Thị Thanh Nhàn 4. Tìm hiểu kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế của sinh viên Phạm Thị Mỹ Vân K47C Kiểm Toán 5. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải của sinh viên Phạm Thị Mai Thăng K48A Kế toán Các đề tài trên đã đi sâu vào làm rõ phần hành doanh thu và xác định kết quả Trườngkinh doanh tại công ty Đạimà họ nghi ênhọc cứu, mặc d ùKinh đều tìm hiểu về phầntế h ànhHuế kế toán giống nhau, nhưng do tìm hiểu tại các đơn vị khác nhau, kinh doanh ở các lĩnh vực khác nhau và ngoài việc tuân theo các chuẩn mực kế toán thì mỗi doanh nghiệp sẽ có SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 4
- Khóa luận tốt nghiệp các quy định kế toán khác nhau nên nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại mỗi đơn vị sẽ có nét khác biệt, nét đặc trưng riêng. Tại Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại dịch vụ Hoàng Nguyên thì chưa có sinh viên nào làm về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nên tôi muốn nghiên cứu rõ hơn về công tác kế toán doanh thu và các định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại dịch vụ Hoàng Nguyên. 1.7 Kết cấu đề tài nghiên cứu Kết cấu đề tài gồm 3 phần: - Phần I: Phần mở đầu - Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu, gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lí luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại dịch vụ Hoàng Nguyên. Chương 3: Một số giải pháp nhằm cải thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại dịch vụ Hoàng Nguyên. - Phần III: Kết luận. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 5
- Khóa luận tốt nghiệp PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP. 1.1 Những vấn đề cơ bản về kế toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh. 1.1.1 Khái niệm doanh thu, kết quả kinh doanh - Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được trong kì kế toán, phát sinh từ các hoạt động SXKD thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu. (Trích từ chuẩn mực kế toán số 14) - Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động của doanh ngiệp trong một kì nhất định, là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế được thực hiện. 1.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu - Việc xác định và ghi nhận doanh thu phải tuân thủ các quy định trong Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” và các Chuẩn mực kế toán khác có liên quan. - Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải theo nguyên tắc phù hợp.Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra khoản doanh thu đó. - Theo VAS 14, doanh thu bán hàng hóa chỉ ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau: Trường+ DN đã chuy ểnĐại giao phần lớnhọcrủi ro và lợiKinh ích gắn liền với tếquyền sHuếở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua + DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 6
- Khóa luận tốt nghiệp hoặc quyền kiểm soát hàng hóa + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn + DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng + Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 1.1.3. Nguyên tắc xác định doanh thu - Chỉ hạch toán vào TK 511 số doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ được xác định là đã tiêu thụ Doanh thu bán hàng hạch toán vào TK 511 là số doanh thu về bán hàng hóa, sản phẩm, lao vụ cung cấp cho các đơn vị nội bộ - Giá bán được hạch toán là giá bán thực tế, là số tiền ghi trên hóa đơn - Trường hợp chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán thì theo dõi trên tài khoản 511 1.1.4 Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh - Phản ánh chính xác, đầy đủ kịp thời kết quả tiêu thụ của từng mặt hàng, từng sản phẩm hàng hóa tiêu thụ cụ thể - Tổ chức theo dõi chính xác, trung thực đầy đủ các khoản chi phí, các khoản phải thu, các khoản giảm trừ doanh thu: Các khoản chiết khấu, khoản giảm giá hàng bán, trị giá hàng bán bị trả lại và thu nhập trong kì từ đó xác định đúng KQKD trong kì. Đây là cơ sở để doanh nghiệp hoạch định chiến lược kinh doanh trong tương lai. - Thường xuyên kiểm tra tình hình thực hiện các hợp đồng bán hàng, tình hình thanh toán tiền hàng. Đồng thời phản ánh, thoe dõi đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng. Trường- Cung cấp thông Đại tin kế toán, học phục vụ cho Kinh việc lập BCTC, giámtế sát Huế tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước. 1.1.5 Mục đích, ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh - Đối với doanh nghiệp: Thông qua quá trình tiêu thụ giúp doanh nghiệp thu hồi SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 7
- Khóa luận tốt nghiệp vốn bỏ ra ban đầu và tiếp tục luân chuyển vốn và đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Đồng thời hạch toán doanh thu còn giúp doanh nghiệp có các quyết định tối ưu về sản xuất, hàng tồn khi, lao động, để đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất. Xác định KQKD giúp doanh nghiệp nắm được tình hình kết quả của doanh nghiệp từ đó xác định các mục tiêu chiến lược phù hợp. Xác định KQKD còn giúp doanh nghiệp xác định được nghĩa vụ của mình đối với nhà nước, nhà đầu tư, người lao động, đây là nền tảng tạo uy tín cho doanh nghiệp. - Đối với nhà nước: hạch toán doanh thu và xác định KQKD giúp nhà nước thu đúng, thu đủ thuế và các nguồn lợi khác. Ngoài ra còn giúp cho nhà nước nắm bắt khả năng sản xuất, tiêu dùng từng loại hàng hóa, từng ngành, từng địa phương để có các chính sách khuyến khích hay hạn chế tiêu dùng. Từ đó, nhà nước có thể đanh giá được tình hình nền kinh tế của đất nước để có những giải pháp, định chế kịp thời nhằm phát triển đất nước. 1.2 Tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Do Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại dịch vụ Hoàng Nguyên áp dụng chế độ kế toán theo TT 133/2016/TT-BTC nên các nội dung mà tôi trình bày đều liên quan đến Thông tư này 1.2.1 Kế toán doanh thu và thu nhập 1.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a) Khái niệm: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng. b) Chứng từ kế toán và sổ sách Trường- Chứng từ kế toán:Đại học Kinh tế Huế + Đơn đặt hàng + Hợp đồng kinh tế + Hóa đơn GTGT/ Hóa đơn bán hàng SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 8
- Khóa luận tốt nghiệp + Bản kê hàng gửi bán đã tiêu thụ + Các chứng từ thanh toán phiếu thu, giấy báo ngân hàng, - Sổ sách: + Sổ Nhật ký chung + Sổ cái của TK 511 c) Tài khoản sử dụng: TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Theo điều 57 của thông tư 133/2016/TT-BTC quy định tài khoản 511 gồm 4 tài khoản cấp 2, bao gồm: - Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hóa: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hóa được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh hàng hóa, vật tư, lương thực, - Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán thành phẩm) được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành sản xuất vật chất như: Công nghiệp, nông nghiệp, xây lắp, ngư nghiệp, lâm nghiệp, - Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh dịch vụ như: Giao thông vận tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ công cộng, dịch vụ khoa học, kỹ thuật, dịch vụ kế toán, kiểm toán, - Tài khoản 5118 - Doanh thu khác: Tài khoản này dùng để phản ánh về doanh thu nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư, các khoản trợ cấp, trợ giá của TrườngNhà nước Đại học Kinh tế Huế d) Kết cấu tài khoản: - Bên Nợ: SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 9
- Khóa luận tốt nghiệp + Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT) + Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ + Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ; Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ + Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh". -Bên Có: + Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. - Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. e) Phương pháp kế toán TK 111, 112, 131 TK 511 TK 111, 112, 131 Các khoản giảm trừ DT bán hàng và doanh thu cung cấp dịch vụ TK 911 Kết chuyển DT thuần TK 333 Thuế GTGT đầu ra TrườngSơ đồ 1.1 S ơ Đạiđồ kế toán doanhhọc thu bán hàngKinh và cung cấ p tếdịch v ụHuế 1.2.1.2 Kế toán doanh thu tài chính SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 10
- Khóa luận tốt nghiệp a) Khái niệm: “Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp gồm: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ; Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư; Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; Lãi chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác; Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ và đánh giá lại khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ; lãi do bán ngoại tệ; ” (Trích từ TT 133/2016/TT-BTC) b) Chứng từ sử dụng và sổ sách - Chứng từ sử dụng: + Phiếu thu + Bản sao kê TGNH + Giấy báo có - Sổ sách: + Sổ Nhật ký chung + Sổ cái của TK 515 c) Tài khoản sử dụng: Để hạch toán doanh thu hoạt động tài chính, sử dụng tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”. d) Kết cấu tài khoản - Bên Nợ: + Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có); + Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Trường- Bên Có Đại học Kinh tế Huế + Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 11
- Khóa luận tốt nghiệp + Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết; + Chiết khấu thanh toán được hưởng; + Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh; + Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ; + Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh; + Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào doanh thu hoạt động tài chính; + Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ. - Tài khoản 515 không có số dư cuối kì e) Phương pháp kế toán TK 515 TK 111, 112 TK 911 Thu lãi tiền gửi, tiền cho vay, cổ phiếu TK 1112, 1122 TK 1111, 1121 Bán ngoại tệ Cu i k , k t chuy n ố ỳ ế ể Lãi bán ngoại tệ TK 331 doanh thu hoạt động tài chính Chiết khâu thanh toán được hưởng TK 221, 222 Lợi nhuận được chia đầu tư Trường Đại họcvào công Kinhty con, công ty liên tế Huế kết Sơ đồ 1.2 Sơ đồ kế toán doanh thu tài chính 1.2.1.3 Kế toán thu nhập khác SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 12
- Khóa luận tốt nghiệp a) Khái niệm: Là thu nhập từ các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp b) Chứng từ sử dụng và sổ sách - Chứng từ sử dụng: + Phiếu thu + Chứng từ ngân hàng + Hóa đơn GTGT + Phiếu nhập kho - Sổ sách: + Sổ cái của TK 711 + Sổ Nhật ký chung c) Tài khoản sử dụng: TK 711 Thu nhập khác d) Kết cấu tài khoản: - Bên Nợ: + Thuế GTGT phải nộp về các khoản thu nhập khác theo phương pháp trực tiếp (nếu có) + Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh sang tài khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh” - Bên Có: + Các khoản thu nhập khác thực tế phát sinh. - Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ. Trườnge) Phương pháp Đạikế toán học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 13
- Khóa luận tốt nghiệp TK 711 TK 111, 112 Thu tiền nhượng bán, thanh TK 911 lí TSCĐ TK 338 Cuối kỳ, kết chuyển thu nhập khác Phân bổ doanh thu chưa thực hiện TK 111, 131 Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng Sơ đồ 1.3 Sơ đồ kế toán thu nhập khác 1.2.2 Kế toán chi phí 1.2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán a) Khái niệm: “Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí cho thuê BĐSĐT theo phương thức cho thuê hoạt động chi phí nhượng bán, thanh lý BĐSĐT”. (Trích từ TT 133/2016/TT-BTC) b) Chứng từ sử dụng và sổ sách - Chứng từ sử dụng: Trường+ Hợp đồng xây Đạidựng học Kinh tế Huế + Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho + Hóa đơn GTGT SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 14
- Khóa luận tốt nghiệp + Biên bản giao nhận hàng hóa, biên bản kiểm kê vật tư sản phẩm hàng hóa, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ - Sổ sách: + Sổ cái của TK 632 + Sổ Nhật ký chung c) Tài khoản sử dụng: TK 632 “Giá vốn hàng bán” d) Kết cấu tài khoản - Bên Nợ: + Phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ; + Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sản xuất chung vượt trên mức công suất tính vào GVHB tiêu thụ trong kỳ; + Phản ánh hao hụt, mất mát của hàng tồn kho; + Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trước. - Bên Có: + Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính; + Giá vốn hàng bán bị trả lại; + Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. - Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ. Trườnge) Phương pháp Đạikế toán học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 15
- Khóa luận tốt nghiệp TK 154, 155 TK 632 TK 911 Trị giá vốn của sản phẩm, Kết chuyển GVHB và các hàng hóa, dịch vụ, xuất chi phí khi xác định KQKD bán TK 156, 157 TK 155, 156 Phần hao hụt, mất mát HTK Hàng bán bị trả lại được tính vào GVHB nhập kho TK 154 Giá thành thực tế của sản phẩm chuyển thành TSCĐ sử dụng cho SXKD Chi phí SXC vượt quá mức bình thường tính vào GVHB TK 217 Bán BĐSĐT Giá trị còn lại TK 111, 112, 331, TK 2147 334 Trích khấu Hao mòn hao lũy kế BĐSĐT TK 2294 CPPS liên quan đến BĐSĐT không được ghi tăng giá trị Hoàn nhập dự BĐSĐT phòng giảm giá HTK TK 242 Nếu được phân bổ dần Trường Đại họcTrích Kinh lập dự phòng gi ảtếm giá HTKHuế Sơ đồ 1.4 Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 16
- Khóa luận tốt nghiệp 1.2.2.2 Kế toán chi phí tài chính a) Khái niệm: “Chi phí hoạt động tài chính là các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán; Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái ” (Trích từ TT 133/2016/TT/BTC) b) Chứng từ sử dụng và sổ sách - Chứng từ sử dụng: + Phiếu tính lãi đi vay, phiếu chi + Phiếu báo nợ ngân hàng - Sổ sách: + Sổ cái của TK 635 + Sổ Nhật ký chung c) Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 635 “Chi phí hoạt động tài chính” dùng để phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. d) Kết cấu tài khoản: TK 635 - Bên nợ: + Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính. + Lỗ bán ngoại tệ. + Chiết khấu thanh toán cho người mua. Trường+ Các khoản lỗ doĐại thanh lý, nhhọcượng bán các Kinh khoản đầu tư. tế Huế + Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ. SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 17
- Khóa luận tốt nghiệp + Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác. - Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác. - Bên có: + Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết). + Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính + Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. - TK 635 không có số dư cuối kỳ e) Phương pháp kế toán Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 18
- Khóa luận tốt nghiệp TK 413 TK 635 TK 2291, 2292 Hoàn nhập số chệnh lệch dự Xử lí lỗ tỷ giá do đánh giá lại các phòng giảm giá đầu tư khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ chứng khoán và tổn thất đầu cuối kỳ vào chi phí tài chính tư vào đơn vị khác TK 121, 228 TK 911 Lỗ về bán các khoản đầu tư Cuối kỳ, kết chuyển chi phí tài chính TK 111, 112 Tiền thu bán các Chi phí khoản đầu tư nhượng bán các khoản TK 2291, 2292 đầu tư Lập dự phòng giảm giá chứng khoán và dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác TK 111, 112, 331 Chiết khấu thanh toán cho người mua TK 111, 112, 335, 242 Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp Sơ đồ 1.5 Sơ đồ kế toán chi phí tài chính Trường1.2.2.3 Kế toán chi phí quĐạiản lí kinh doanh học Kinh tế Huế a) Khái niệm: + Chi phí quản lí doanh nghiệp là các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 19
- Khóa luận tốt nghiệp công, các khoản phụ cấp, ); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ ); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng )” (Trích từ TT 133/2016/TT/BTC) + Chi phí bán hàng bao gồm các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển, lương nhân viên bộ phận bán hàng (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, ), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động của nhân viên bán hàng; chi phí vật liệu, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, ); chi phí bằng tiền khác (Trích từ TT 133/2016/TT/BTC) b) Chứng từ sử dụng và sổ sách - Chứng từ sử dụng: + Hóa đơn GTGT + Phiếu thu, phiếu chi + Giấy báo nợ, giấy báo có, bảng kê thanh toán tạm ứng - Sổ sách: + Sổ Nhật ký chung + Sổ cái của TK 642 Trườngc) Tài khoản s ử Đạidụng: Để hạ chhọc toán các nghi Kinhệp vụ liên quan đtếến chi phíHuế quản lí kinh doanh thì kế toán sử dụng Tài khoản 642 “Chi phí quản lí kinh doanh”. Bao gồm: - Tài khoản 6421 - Chi phí bán hàng: Phản ánh chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ trong kỳ của SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 20
- Khóa luận tốt nghiệp doanh nghiệp và tình hình kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911- Xác định kết quả kinh doanh. - Tài khoản 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp: Phản ánh chi phí quản lý chung của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ và tình hình kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. d) Kết cấu tài khoản 642: - Bên nợ: + Các chi phí quản lí doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ + Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết) - Bên có: + Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp; + Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết) + Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh". - Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ. e) Phương pháp kế toán Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 21
- Khóa luận tốt nghiệp TK 642 TK 111, 331, 152, TK 111, 112 Chi phí vật liệu, công cụ TK 133 Các khoản giảm chi phí TK 334, 338 QLKD Chi phí tiền lương, tiền công, phụ cấp, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, tiền ăn ca và các khoản TK 911 tríc TK 214 h trên lương Chi phí khấu hao TSCĐ Kết chuyển chi phí QLKD TK 242, 335 TK 2293 Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước Hoàn nhập số chênh lệch giữa số dự phòng phải thu TK 352 khó đòi đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết dDự phòng phải trả HĐ có rủi lớn hơn số phải trích lập ro lớn dự phòng phải trả khác năm nayhó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa dTKự 352 TK 2293 phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn Dự phòng phải thu khó đòi số dự phòng đã lập kỳ trước chưaHoàn sử d nhụngậ ph ếdt)ự phòng phải trả về chi phí bảo TK 111, 112, hành sản phẩm, hàng Chi phí dịch vụ mua ngoài hóa Chi phí bằng tiền khác TK 133 Thu GTGT Thuế ế GTGT đầu vào c (nếu có) không đượ Trường Đại khhọcấu trừ Kinh tế Huế Sơ đồ 1.6 Sơ đồ kế toán chi phí quản lí kinh doanh SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 22
- Khóa luận tốt nghiệp 1.2.2.4 Chi phí khác a) Khái niệm: “Là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. Chi phí khác của doanh nghiệp gồm: chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý nhượng bán (nếu có); chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; tiền phạt thuế, truy nộp thuế; các khoản chi phí khác.” (Trích từ TT 133/2016/TT/BTC) b) Chứng từ sử dụng và sổ sách - Chứng từ sử dụng: + Phiếu chi + Ủy nhiệm chi + Giấy báo nợ + Hợp đồng kinh tế - Sổ sách: + Sổ cái của TK 811 + Sổ Nhật kí chung c) Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 811 “Chi phí khác” để phản ánh những nghiệp vụ phát sinh chi phí khác trong kì kinh doanh. d) Kết cấu tài khoản - Bên nợ: + Các khoản chi phí khác phát sinh Trường- Bên có: Đại học Kinh tế Huế + Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 23
- Khóa luận tốt nghiệp - Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ. e) Phương pháp kế toán TK 111,112,131,141 TK 811 TK 911 Các chi phí khác phát sinh (Chi Kết chuyển chi phí hoạt động thanh lý, nhượng bán khác để xác định kết TSCĐ) qủa kinh doanh TK 331, 333, 338 Khi nộp Khoản bị phạt do vi phạt phạm hợp đồng, vi phạm hành chính TK 2111, 2113 TK 214 TK 111, 112, 138 Nguyên giá TSCĐ Khấu hao góp vốn Giá trị TSCĐ ngừng Thu bán hồ sơ thầu liên hao mòn sử dụng cho hoạt động thanh lý, doanh, SXKD nhượng bán TSCĐ liên kết TK 228 Giá trị vốn góp liên doanh, liên kết Chênh lệch giữa giá đánh giá lại những giá trị còn lại của TSCĐ Tài sản Đánh giá giảm giá trị tài sản khi Trườngchuyển đĐạiổi loại hình doahọcnh nghiệp Kinh tế Huế Sơ đồ 1.7 Sơ đồ kế toán chi phí khác SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 24
- Khóa luận tốt nghiệp 1.2.2.5 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp a) Khái niệm: “Chi phí thuế TNDN phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành”( Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài Chính) b) Chứng từ sử dụng và sổ sách - Chứng từ sử dụng: + Phiếu chi + Tờ khai quyết toán thuế + Biên lai thuế. - Sổ sách: + Sổ cái của TK 821 + Sổ Nhật ký chung c) Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” dùng để phản ánh chi phí thuế TNDN làm căn cứ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính. d) Kết cấu tài khoản - Bên Nợ: + Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm; + Thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện tại. - Bên có: Trường+ Số thuế thu nhĐạiập doanh nghi họcệp thực tế phKinhải nộp trong năm tế nhỏ hơnHuế số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp đã ghi nhận trong năm SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 25
- Khóa luận tốt nghiệp + Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không + Trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện tại + Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. - Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ. e) Phương pháp kế toán TK 333 (3334) TK 821 TK 911 Số thuế thu nhập phải nộp Kết chuyển chi phí trong kỳ do doanh nghiệp tự thuế TNDN xác định Số chệnh lệch giữa thuế TNDN tạm phải nộp lớn hơn số phải nộp Sơ đồ 1.8 Sơ đồ kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh a) Khái niệm: “Xác định kết quả kinh doanh là xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác” (Trích từ Thông tư 133/2016/TT-BTC) Trườngb) Chứng từ sử dĐạiụng và sổ sách: học Kinh tế Huế + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh + Phiếu thu, phiếu chi SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 26
- Khóa luận tốt nghiệp + Giấy báo Nợ, giấy báo Có của ngân hàng + Các chứng từ tự lập khác - Sổ sách: + Sổ cái của TK 911 + Sổ Nhật ký chung c) Tài khoản sử dụng: Tài khoản sử dụng: TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” d) Kết cấu tài khoản - Bên nợ: + Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán + Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác + Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp + Kết chuyển lãi. - Bên có: + Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ + Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp + Kết chuyển lỗ. - Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ. e) Phương pháp kế toán Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 27
- Khóa luận tốt nghiệp TK 632, 635, 642, 811 TK 911 TK 511, 515, 711 Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu và thu nhập khác TK 821 Kết chuyển chi phí thuế TNDN TK 421 TK 421 Kết chuyển lãi hoạt động Kết chuyển lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ kinh doanh trong kỳ Sơ đồ 1.9 Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 28
- Khóa luận tốt nghiệp CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HOÀNG NGUYÊN 2.1 Khái quát về Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại dịch vụ Hoàng Nguyên 2.1.1 Giới thiệu chung về công ty - Tên doanh nghiệp: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HOÀNG NGUYÊN - Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần - Tên giao dịch quốc tế: HOANG NGUYEN TRADING SERVICE AND CONSTRUCTION JOINT STOCK COMPANY - Tên công ty viết tắt: HOANGNGUYEN.,JSC - Trụ sở chính: 18 Hàm Nghi – Thành phố Huế - Tỉnh Thừa Thiên Huế - Điện thoại: (0234) 3.846.409 - Mã số thuế: 3301411400 - Vốn điều lệ: 5 tỷ đồng - Email: cty.hoangnguyen2012@gmail.com - Số tài khoản: 5051100009007 tại Ngân hàng Quân Đội MB Nam Trường tiền Huế; Và cũng có tài khoản tại Ngân hàng BIDV chi nhánh Phú Xuân, 12 Nguyễn Huệ, thành phố Huế. - Công ty được thành lập bởi các cổ đông góp vốn theo điều lệ của Công ty và Trườngđược Sở Kế Hoạch Đ ầĐạiu Tư tỉnh Th ừhọca Thiên Hu ếKinhcấp Giấy chứng nhtếận đăng Huế kí kinh doanh công ty cổ phần số 3301411400 ngày 16 tháng 03 năm 2012. SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 29
- Khóa luận tốt nghiệp 2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty 2.1.2.1 Chức năng - Xây dựng các công trình dân dụng - Xây dựng các công trình công nghiệp, giao thông, thủy lợi, hạ tầng kỉ thuật, các công trình cấp thoát nước, các công trình xây dựng, trang trí nội ngoại thất - Thi công lắp đặt các công trình điện dân dụng, cấp thoát nước, lò sưởi và điều hòa không khí - Mua bán vật liêu xây dựng, thiết bị lắp đặt trong xây dựng - Vận tải hàng hóa bằng đường bộ, nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động - Thẩm tra các công trình thủy lợi, thủy điện, giao thông, hạ tầng kĩ thuật, dân dụng, công nghiệp, các công trình điện kĩ thuật và điện công nghiệp, điện chiếu sáng và điện dân dụng, các công trình cấp thoát nước - Tư vấn quản lí dự án các công trình dân dụng, giao thông, thủy lợi, công nghiệp, hạ tầng kĩ thuật, tư vấn đấu thầu, lập hồ sơ mời thầu và lựa chọ nhà thầu. 2.1.2.2 Nhiệm vụ - Nhiệm vụ của công ty là đăng ký kinh doanh và hoạt động kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký, đúng quy định của pháp luật, xây dựng kế hoạch dài hạn, kế hoạch quản lý, đảm bảo hoạt động kinh doanh ổn định. - Không ngừng nâng cao chất lượng máy móc, trang thiết bị hiện đại, áp dụng các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện đại vào sản xuất kinh doanh để nâng cao chất lượng sản phẩm. - Đảm bảo chế độ tiền lương, tiền thưởng thích hợp đối với cán bộ, nhân viên trong công ty, có các chế độ đãi ngộ nhằm thu hút nguồn nhân tài, lấy yếu tố nguồn Trườngnhân lực làm mục tiêu Đạiđể phát triể n họcbền vững. Bên Kinh cạnh đó thƣờng tế xuyên Huếđộng viên cán bộ, nhân viên đi học để nâng cao trình độ, từ đó phát huy hết năng lực của họ để tạo ra năng suất lao động cao và tạo cho công ty kinh doanh có hiệu quả thu lại lợi nhuận cao. SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 30
- Khóa luận tốt nghiệp - Chấp hành các nguyên tắc, chế độ quy định của pháp luật, thực hiện đúng các chính sách đối với người lao động, giải quyết được công ăn việc làm cho người lao động. Thực hiện các chế độ quy định về bảo vệ công ty, bảo vệ môi trường, tài nguyên. Đồng thời thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước. - Đảm bảo hài hòa lợi ích Nhà nước, doanh nghiệp và người lao động. Xây dựng và phát triển công ty trở thành một doanh nghiệp mạnh trong lĩnh vực xây dựng và thương mại dịch vụ. 2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí của công ty 2.1.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lí HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH CÔNG TY PHÓ GIÁM ĐỐC QUẢN LÍ - KỸ THUẬT PHÒNG QUẢN LÍ KỸ PHÒNG TÀI VỤ THUẬT THI CÔNG - KẾ TOÁN ĐỘI THI CÔNG Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí của công ty Trường(Nguồn từ phòng kế toán Đại Công ty Cổ phhọcần xây dựng vàKinh thương mại dịch vtếụ Hoàng Huế Nguyên) Chú giải: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 31
- Khóa luận tốt nghiệp 2.1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban - Hội đồng quản trị: Do hội đồng cổ đông bầu ra để điều hành công ty - Giám đốc: Điều hành chung các hoạt động của công ty, quản lí dự án, thiết kế, thi công xây dựng, quản lí chung. - Phó giám đốc: Hỗ trợ cho giám đốc phụ trách quản lí kỹ thuật thi công xây dựng, quản lí dự án, thi công xây dựng, quản lí chung. - Phòng quản lí kỹ thuật thi công: Chịu trách nhiệm thiết kế, mô tả hình dáng kiến trúc, nội dung kỹ thuật, quản lí các công trình đã và đang thi công đảm bảo đúng tiến độ và đề án đề ra. - Đội thi công: Tổ chức và quản lí trực tiếp thi công trình được giao dưới dự điều hành của cấp trên 2.1.4 Tổ chức công tác kế toán của Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại dịch vụ Hoàng Nguyên 2.1.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Kế toán trưởng Kế toán viên Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại dịch vụ Hoàng Nguyên (Nguồn từ phòng kế toán của công ty) TrườngChú giải: Đại học Kinh tế Huế Quan hệ trực tuyến SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 32
- Khóa luận tốt nghiệp 2.1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng kế toán viên - Kế toán trưởng (Nguyễn Thị Huệ): Là người chịu trách nhiệm toàn bộ công việc kế toán của công ty trước giám đốc. Kế toán trưởng giúp giám đốc chỉ đạo, tổ chức, thực hiện các công việc tài chính, thống kê của công ty. Tổ chức điều hành công tác kế toán tài chính, giám sát, kiểm tra và xử lý mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến hoạt động của đơn vị, tổng hợp các thông tin tài chính của Công ty thành các báo cáo, giúp cho việc xử lý và ra quyết định của Giám đốc. Giữ tiền, chịu trách nhiệm ghi sổ thu chi tiền măt, chi tiền mặt khi có đầy đủ chữ kí giám đốc. - Kế toán viên (Cam Thị Thảo Tiên): Thực hiện các đầu việc như đối chiếu số liệu giữa các đơn vị; sắp xếp chứng từ; kiểm tra rà soát các định khoản nghiệp vụ phát sinh; kiểm tra số dư đầu kì, cuối kì đã khớp với các báo cáo chi tiết; giúp kế toán trưởng trong nắm bắt tình hình công nợ, theo dõi tình hình nợ vay và trả nợ vay của ngân hàng dưới sự chỉ dẫn của kế toán trưởng. 2.1.4.3 Chế độ và chính sách kế toán tại công ty - Chế độ kế toán: Công ty áp dụng chính sách kế toán theo TT 133/2016/TT- BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Trưởng BTC. Căn cứ vào hệ thống tài khoản, chế độ chuẩn mực kế toán của nhà nước, cũng như căn cứ vào đặc điểm quy mô kinh doanh, đặc điểm của bộ máy kế toán mà lựa chọn vận dụng hình thức kế toán thích hợp nhằm cung cấp thông tin kịp thời, chính xác, đầy đủ và nâng cao hiệu quả công tác kế toán - Niên độ kế toán: Từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm. - Đơn vị tiền tệ sử dụng là đồng Việt Nam (VNĐ). - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Phương pháp tính thuế: Hạch toán theo phương pháp khấu trừ Trường- Hình thức kế toán:ĐạiHình th ứchọc Nhật kí chung Kinhtrên Ecxel. tế Huế -Trình tự ghi sổ: SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 33
- Khóa luận tốt nghiệp Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào bảng tổng hợp chứng từ, sổ Nhật kí chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật kí chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Cuối quý, cuối năm sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu khớp với trên Sổ Cái được dùng để lập các Báo cáo tài chính. 2.1.5 Tổng quan các nguồn lực của doanh nghiệp 2.1.5.1 Nguồn nhân lực Bảng 2.1. Tình hình nguồn nhân lực công ty 3 năm 2016-2018 Năm Năm Năm Năm Năm STT Chỉ tiêu 2017/2016 2018/2017 2016 2017 2018 +/- % +/- % 1 Tổng số lao động 12 13 14 1 8,33 1 7,69 Phân theo giới tính Nam 10 11 12 1 10,00 1 9,09 2 Nữ 2 2 2 0 0,00 0 0,00 Số năm công tác Từ 1 - 5 năm 7 6 4 -1 -14,29 -2 -33,33 3 Từ 5 - 10 năm 5 7 10 2 40,00 3 42,86 (Tài liệu từ phòng kế toán của công ty cung cấp và tính toán của tác giả) Theo bảng 2.1 ta thấy tình hình nguồn nhân lực công ty 3 năm 2016-2018 như sau: + Theo tổng số lao động, tình hình lao động qua 3 năm có sự tăng nhẹ. Năm 2017 tăng so với năm 2016 1 người tương ứng với mức tăng 8.33%. Năm 2018 cũng tăng so với năm 2017 1 người tương ứng với mức tăng 7.69%. Nguyên nhân dẫn đến Trườngsố lượng lao động tăng Đạilà để đáp ứng học được nhu c ầuKinh của công việc, đáptếứng đHuếủ nhu cầu của khách hàng. + Theo giới tính thì năm 2017 số lượng lao động nam tăng 1 người và tương SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 34
- Khóa luận tốt nghiệp ứng với mức tăng 10%, còn năm 2018 cũng tăng 1 lao động nam so với năm 2017 tương ứng với mức tăng 9,09%. Qua 3 năm thì số lượng lao động nữ không thay đổi. Với tính chất của công việc là tiến hành thiết kế, xây dựng và giám sát các công trình nên số lao động nam nhiều hơn là điều dễ hiểu, còn lao động nữ hợp với làm sổ sách, công việc văn phòng nên số lượng không thay đổi. + Theo số năm công tác thì năm 2017 so với năm 2016 số năm công tác từ 1 – 5 năm giảm 1 người tương ứng với mức giảm 14.29%, còn số năm công tác từ 5 – 10 năm thì tăng 2 người tương ứng với mức tăng 40%. Đối với năm 2018 thì số năm công tác từ 1 – 5 năm giảm 2 người tương ứng với mức giảm 33.33%, còn số năm công tác từ 5 – 10 năm tăng 4 người tương ứng với mức tăng 42.86%. Số chênh lệch năm công tác cho thấy số lao động của công công ty đa số làm việc lâu năm, nhờ vào chính sách, ưu đãi của công ty, tạo ra mức thu nhập ổn định xứng với công sức họ bỏ ra. 2.1.5.2 Tình hình tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp qua 3 năm (2016 – 2018) Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 35
- Khóa luận tốt nghiệp Bảng 2. 2. Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016 – 2018 ĐVT: Đồng Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2017/2016 Năm 2018/2017 Khoản mục Giá trị % Giá trị % Giá trị % Giá trị % Giá trị % A. TÀI SẢN I. TSNH 12.526.405.091 82.39 16.028.769.749 86.60 18.773.698.244 85.36 3.502.364.658 27.96 2.744.928.495 17.13 II. TSDH 2.677.350.188 17.61 2.479.793.199 13.40 3.220.990.196 14.64 (197.556.989) (7.38) 741.196.997 29.89 TỔNG TÀI SẢN 15.203.755.279 18.508.562.948 21.994.688.440 3.304.807.669 21.74 3.486.125.492 18.84 B. NGUỒN VỐN I. NỢ PHẢI TRẢ 10.256.580.641 67.46 13.438.122.075 72.60 16.771.893.587 76.25 3.181.541.434 31.02 3.333.771.512 24.81 II. VỐN CHỦ SỞ HỮU 4.947.174.638 32.54 5.070.440.873 27.40 5.222.794.853 23.75 123.266.235 2.49 152.353.980 3.00 TỔNG NGUỒN VỐN 15.203.755.279 18.508.562.948 21.994.688.440 3.304.807.669 21.74 3.486.125.492 18.84 (Tài liệu từ phòng kế toán của công ty cung cấp và tính toán của tác giả) SVTH: Nguyễn Thị TrườngHiệp Đại học Kinh tế Huế 36
- Khóa luận tốt nghiệp Theo bảng 2.2. ta thấy tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016 – 2018 như sau: - Tổng tài sản qua 3 năm biến động khá đồng đều. Cụ thể, năm 2016, tổng tài sản của công ty Cổ phần xây dựng và thương mại dịch vụ Hoàng Nguyên là 15.203.755.279 đồng. Đến năm 2017, tổng tài sản tăng 3.304.807.669 đồng tương ứng với mức tăng là 21.74% so với năm 2016. Năm 2018, tổng tài sản tăng so với năm 2017, tăng 3.486.125.49 đồng tương ứng với mức tăng là 18.84%. + Tỷ trọng TSNH có xu hướng tăng. Năm 2016, TSNH chiếm 82.39% tổng tài sản. Năm 2017, tỷ trọng TSNH cũng tăng, chiếm 86.60% tổng tài sản. Đến năm 2018, tỷ trọng TSNH cũng tăng so với năm 2017 và giảm 1.24%. Nguyên nhân là do các khoản thuộc TSNH như tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho tăng nhưng tài sản dài hạn lại giảm khiến cho sự chênh lệch tỷ trọng giữa TSNH và tài sản dài hạn càng lớn. + Tài sản ngắn hạn năm 2016 là 12.526.405.091 đồng. Đến năm 2017, tài sản ngắn hạn cũng tăng, tăng 3.502.364.658 đồng tương ứng với mức tăng 27.96% so với năm 2016. Đến năm 2018, TSNH cũng tăng 2.744.928.495 đồng, tăng 17.13% so với năm 2017. + TSDH năm 2016 là 2.677.350.188 đồng nhưng đến năm 2017 TSDH giảm nhẹ 197.556.989 đồng, giảm 7.38% so với năm 2016. Năm 2018, TSDH có tăng và tăng 741.196.997 đồng, tăng 29.89% so với năm 2017. - Tổng nguồn vốn qua 3 năm 2016 – 2018 biến động khá đồng đều. Tỷ trọng tổng nguồn vốn có xu hướng tăng. Năm 2016 là 15.203.755.279 đồng. Năm 2017 tăng 3.304.807.669 đồng tương ứng với mức tăng 21.74% so với năm 2016. Đến năm 2018, tổng nguồn vốn tăng 3.486.125.492 đồng, tăng 18.84 % so với năm 2017. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 37
- Khóa luận tốt nghiệp 2.1.5.3 Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp qua 3 năm (2016 – 2018) Bảng 2.3. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016 – 2018 ĐVT: Đồng Năm 2017/2016 Năm 2018/2017 Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 % % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 17.051.801.179 18.265.791.820 24.743.892.092 1.213.990.641 7.12 6.478.100.272 35.47 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 0 0 0 0 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 17.051.801.179 18.265.791.820 24.743.892.092 1.213.990.641 7.12 6.478.100.272 35.47 4. Giá vốn hàng bán 14.754.508.251 15.396.731.406 21.638.790.000 642.223.155 4.35 6.242.058.594 40.54 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.297.292.928 2.869.060.414 3.105.102.092 571.767.486 24.9 236.041.678 8.23 6. Doanh thu hoạt động tài chính 3.202.745 3.353.600 2.526.026 150.855 4.71 (827.574) (24.7) 7. Chi phí tài chính 316.909.740 415.235.357 556.230.472 98.325.617 31 140.995.115 33.96 8. Chi phí quản lí kinh doanh 2.130.404.185 2.301.747.983 2.360.965.173 171.343.798 8.04 59.217.190 2.57 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (146.818.252) 155.430.674 190.442.473 302.248.926 (206) 35.011.799 22,53 10. Thu nhập khác 0 0 0 0 0 0 0 11. Chi phí khác 0 0 0 0 0 0 0 12. Lợi nhuận khác 0 0 0 0 0 0 0 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (146.818.252) 155.430.674 190.442.473 302.248.926 (206) 35.011.799 22.53 14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 0 31.086.135 38.088.495 31.086.135 7.002.360 22.53 15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (146.818.252) 124.344.539 152.353.978 271.162.791 185 28.009.439 22.53 (Tài liệu từ phòng kế toán của công ty cung cấp và tính toán của tác giả) SVTH: Nguyễn Thị TrườngHiệp Đại học Kinh tế Huế 38
- Khóa luận tốt nghiệp Theo bảng 2.3 ta thấy: - Về doanh thu: + Qua 3 năm 2016 – 2018, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty qua 3 năm có sự tăng trưởng cho thấy công ty kinh doanh có hiệu quả. Doanh thu năm 2017 tăng 1.213.990.641 đồng và tăng 7.12% so với năm 2016. Doanh thu năm 2018 tăng mạnh và tăng 6.478.100.272 đồng tương ứng tăng 35.47% so với năm 2017. + Doanh thu hoạt động tài chính biến động k lớn qua 3 năm 2016 – 2018 - Về chi phí: + Đối với khoản mục giá vốn hàng bán, trong giai đoạn 2016 – 2018, giá vốn đều tăng qua từng năm. Tăng nhẹ từ năm 2017 đến năm 2018, với mức tăng 642.223.155 đồng tương ứng tăng 4.35% so với năm 2016. Nhưng đền năm 2018 thì giá vốn hàng bán tăng mạnh và tăng 6.242.058.594 đồng tương ứng với 40.54% so với năm 2017. Sự biến động này phù hợp với sự biến động của doanh thu. Qua đó cho thấy giữa doanh thu và chi phí khá hợp lí. + Về khoản mục chi phí tài chính trong giai đoạn 2016 – 2018. Năm 2017 chi phí tài chính của công ty tăng 98.325.617 đồng tương ứng với tăng 31% so với năm 2016. Năm 2018 chi phí tài chính của công ty tăng 140.995.115 đồng tương ứng tăng 33.96% so với năm 2017. + Về khoản mục chi phí quản lý kinh doanh của Công ty trong giai đoạn 2016 – 2018 tăng không đồng đều. Năm 2017 chi phí quản lý kinh doanh tăng 171.343.798 đồng tương ứng tăng 8.04% so với năm 2016. Năm 2018 chi phí quản lý kinh doanh tăng 59.217.190 đồng tương ứng với tăng 2.57% so với năm 2017. Nhưng nhìn chung tình hình chi phí tài chính cũng được giảm qua từng năm cho thấy công ty đã có những biện pháp để hạn chế những chi phí phát sinh không cần thiết một cách phù hợp giúp Trườngcông ty đạt được lợi nhu Đạiận cao. học Kinh tế Huế - Về lợi nhuận: + Từ bảng trên ta thấy lợi nhuận kế toán sau thuế của Công ty biến động trong SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 39
- Khóa luận tốt nghiệp giai đoạn 2016 – 2018 có tiến triển tốt. Cụ thể, năm 2016 công ty có lợi nhuận âm nhưng sang 2017 lợi nhuận sau thuế của công ty tăng 271.162.791 đồng tương ứng tăng 185% so với năm 2016. Năm 2018 lợi nhuận sau thuế của công ty cũng tăng và tăng 28.009.439 đồng tương ứng tăng 22.53% so với năm 2017. Qua đó cho thấy công ty vẫn hoạt động có khá hiệu quả qua từng năm. 2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần xây dựng và thương mại dịch vụ Hoàng Nguyên 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.2.1.1 Nội dung Công ty hoạt động nhiều lĩnh vực: xây dựng các công trình dân dụng, công trình công nghiệp, giao thông, thủy lợi, cơ sở hạ tầng, các công trình cấp thoát nước, trang trí nội ngoại thất, mua bán vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng, thẩm tra các công trình thủy lợi, điện chiếu sáng, tư vấn quản lí dự án các công trình dân dụng, giao thông, thủy lợi, công nghiệp, tư vấn đấu thấu, lập hồ sơ mời thầu và lựa chọn nhà thầu. 2.2.1.2 Các chứng từ kế toán được sử dụng tại công ty - Hóa đơn GTGT đầu ra, Hợp đồng xây dựng, Biên bản nghiệm thu thanh toán và hoàn thành công trình. - Phiếu thu hoặc chứng từ thanh toán của ngân hàng - Sổ Nhật kí chung, sổ Cái của tài khoản 511, bảng kê chứng từ. 2.2.1.3 Tài khoản kế toán áp dụng tại công ty - Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Chỉ gồm: Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa Trường- Và một số tài khoĐạiản liên quan học khác: Kinh tế Huế + Tài khoản 133: Thuế GTGT được khấu trừ + Tài khoản 3331: Thuế GTGT phải nộp SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 40
- Khóa luận tốt nghiệp + Tài khoản 111: tiền mặt + Tài khoản 112: tiền gửi ngân hàng + Tài khoản 131: phải thu khách hàng 2.2.1.4 Trình tự luân chuyển chứng từ Sau khi tham gia đấu thầu và trúng thầu thì công ty tiến hành kí hợp đồng xây dựng công trình với khách hàng, hợp đồng bao gồm các điều khoản và điều kiện của hợp đồng phải được hai bên chấp thuận và giá trị của gói thầu. Sau khi tham gia cuộc đấu thầu dự án công trình và trúng thầu, công ty tiến hành kí hợp đồng xây lắp với khách hàng, hợp đồng bao gồm các điều khoản thỏa thuận mà hai bên phải chấp thuận và giá trị của gói thầu. Sau đó, công ty sẽ phân chia thành các giai đoạn, hạng mục công trình và phân cho các đội thi công. Cả quá trình thực hiện thi công, đều chịu sự giám sát từ phía khách hàng, đội thi công và công ty. Khi công trình được hoàn thành, cả hai bên: công ty và khách hàng sẽ cùng nghiệp thu khối lượng công trình hoàn thành, lập hồ sơ nghiệm thu thanh toán khối lượng hoàn thành và tiến hành bàn giao công trình lại cho bên khách hàng. Sau khi căn cứ vào biên bản nghiệm thu thanh toán hoàn thành công trình và bàn giao cho khách hàng, kế toán công ty tiến hành lập hóa đơn GTGT theo mẫu 01GTKTT3/001. Hóa đơn gồm 3 liên: Liên 1 lưu tại cuốn, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 dùng để hạch toán và lưu hành nội bộ công, dựa vào hóa đơn kế toán tiến hành ghi sổ. Các HĐXD công ty ký kết thường quy định nhà thầu thanh toán theo khối lượng thực hiện. Do đó kết quả thực hiện hợp đồng sẽ được xác định một cách tin cậy và được khách hàng xác định khối lượng công việc hoàn thành, doanh thu và chi phí liên quan đến hợp đồng được ghi nhận với phần công việc đã hoàn thành được khách Trườnghàng xác nhận. Đại học Kinh tế Huế Kế toán ghi nhận vào sổ nhật kí chung như sau: SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 41
- Khóa luận tốt nghiệp - Trường hợp khách hàng chưa thanh toán tiền: + Nợ TK 131: Phải thu khách hàng Có TK 511: Doanh thu Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp. - Trường hợp khách hàng trả tiền mặt hoặc bằng TGNH: + Nợ TK 111: Tiền mặt Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng Có TK 131: Phải thu khách hàng 2.2.1.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh của công ty Ví dụ 1: Ngày 31/01/2018 sau khi kí kết Hợp đồng số 01/2018-HĐXD- HOANGNGUYEN, Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại dịch vụ Hoàng Nguyên đảm nhận thi công công trình xây dựng “Hệ thống sét tiên đạo” của Công ty cổ phần Dệt May Huế. Sau khi nghiệm thu công trình, kế toán lập biên bản ngiệm thu thanh toán sau khi hoàn thành công trình Ngày 07/05/2018 kế toán lập Hóa đơn GTGT đầu ra số 0000002, mẫu số: 01GTKT3/002 (Biểu 2.1) gồm 3 liên: liên 1 lưu tại cuốn, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 lưu hành nội bộ. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 42
- Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.1 Hóa đơn GTGT số 0000002 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/002 Liên 1: Lưu Ký hiệu: HN/18P Ngày 7 tháng 5 năm 2018 Số: 0000002 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HOÀNG NGUYÊN Mã số thuế : 3301411400 Địa chỉ : 18 Hàm Nghi, Phường Phước Vĩnh, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế Điện thoại : 0234.3833993 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Dệt may Huế Mã số thuế: 3300100628 Địa chỉ: 122 Dương Thiệu Tước, Phường Thủy Dương, Thị xã Hương Thủy, Tỉnh Thừa Thiên Huế Hình thức thanh toán: chuyển khoản. Số tài khoản STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị Số Đơn Thành tiền tính lượng giá (Đồng) 1 2 3 4 5 6=4*5 1. Nghiệm thu hoàn thành hạng 220.007.273 mục “Hệ thống thu sét tiên đạo” Hợp đồng ngày 31/1/2018 số 01/2018 HĐXD – HOANGNGUYEN Cộng tiền hàng : 220.007.273 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT : 22.000.727 Tổng cộng tiền thanh toán : 242.008.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm bốn mươi hai triệu không trăm lẻ tám ngàn đồng TrườngNgười mua hàng ĐạiNgư ờhọci bán hàng KinhThủ trưởng tế đơn v ị Huế (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) (Nguồn kế toán công ty cung cấp) SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 43
- Khóa luận tốt nghiệp - Căn cứ vào hóa đơn, kế toán tiến hành ghi sổ, ghi nhận doanh thu vào sổ Nhật ký chung như sau: Nợ TK 131: 242.008.000 Đồng Có TK 5111: 220.007.273 Đồng Có TK 3331: 22.000.727 Đồng - Căn cứ vào nghiệp vụ phát sinh kế toán ghi nhận vào sổ Nhật ký chung, kế toán ghi nhận vào sổ cái của TK 511 - Ngày 08/05/2018 Công ty cổ phần Dệt May Huế chuyển khoản trả tiền 242.008.000 đồng theo Biên bản nghiệm thu thanh toán và hoàn thành công trình , sau khi nhận GBC của ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Huế, phòng giao dịch Nam trường Tiền. Căn cứ vào GBC, kế toán hạch toán ghi giảm công nợ cho khách hàng, kế toán ghi nhận vào sổ nhật kí chung như sau: Nợ TK 1121: 242.008.000 đồng Có TK 131: 242.008.000 đồng. Biểu 2.2 Giấy báo có PHIẾU BÁO CÓ MST KH: 3301411400 Ngày: 08/05/2018 Nguyên tệ: VNĐ Mã GD: TT151136003678577 GDV: Tài khoản/ Khách hàng Số tiền Tài khoản 5051100009007 có CONG TY CO PHAN XAY DUNG VA THƯƠNG MAI DICH VU HOANG NGUYEN Bằng chữ Hai trăm bốn mươi hai triệu không trăm lẻ tám ngàn đồng Số tiền 242.008.000 Diễn giải CONG TY CO PHAN DET MAY HUE NT VAO TK CTY TrườngLập biểu Đại học Kinh Kiểm soát tế Huế Ví dụ 2:Ngày 08/09/2017 sau khi kí kết Hợp đồng Số 30/2017/HĐXD Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại dịch vụ Hoàng Nguyên đảm nhận thi công công trình sửa chữa trường THCS Vinh Hà cũ thành nhà Văn hóa xã Vinh Hà. SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 44
- Khóa luận tốt nghiệp Công ty lập biên bản nghiệm thu thanh toán và hoàn thành công trình ngày 08/09/2017 căn cứ vào HĐXD. Từ đó, ngày 15/05/2018 kế toán lập Hóa đơn GTGT đầu ra số 0000009, Mẫu số: 01GTKT3/002 (Biểu 2.3) gồm 3 liên: liên 1 lưu tại cuốn, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 lưu hành nội bộ. Biểu 2.3 Hóa đơn GTGT Số 0000009 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/002 Liên 1: Lưu Ký hiệu: HN/18P Ngày 15 tháng 5 năm 2018 Số: 0000009 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HOÀNG NGUYÊN Mã số thuế : 3301411400 Địa chỉ : 18 Hàm Nghi, Phường Phước Vĩnh, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế Điện thoại : 0234.3833993 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Uỷ ban nhân dân xã Vinh Hà Mã số thuế: Địa chỉ: Xã Vinh Hà, Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế Hình thức thanh toán: chuyển khoản. Số tài khoản STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị Số Đơn Thành tiền tính lượng giá (Đồng) 1 2 3 4 5 6=4*5 1. Nghiệm thu hoàn thành công 638.490.909 trình “Sửa chữa trường THCS Vinh Hà cũ thành nhà văn hóa xã Vinh Hà” hợp đồng số 30/2017/ HĐXD ngày 08/09/2017 Cộng tiền hàng : 638.490.909 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT : 63.849.091 Tổng cộng tiền thanh toán : 702.340.000 TrườngSố tiền viết bằng ch ữĐại: Bảy trăm l ẻ họchai triệu ba trămKinh bốn mươi ngàn tế đồng chHuếẵn Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 45
- Khóa luận tốt nghiệp - Căn cứ vào hóa đơn, kế toán tiến hành ghi sổ, ghi nhận doanh thu vào sổ Nhật ký chung Nợ TK 131: 702.340.000 Đồng Có TK 5111: 638.490.909 Đồng Có TK 3331: 63.849.091 Đồng - Căn cứ vào nghiệp vụ phát sinh kế toán ghi nhận vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ để ghi vào sổ cái của TK 511 - Ngày 17/05/2018 đơn vị Uỷ ban nhân dân xã Vinh Hà chuyển khoản trả tiền 197.123.000 đồng theo Biên bản nghiệm thu thanh toán và hoàn thành công trình thanh toán lần thứ tư theo Hợp đồng xây dựng sau khi nhận GBC của ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Huế, phòng giao dịch Nam trường Tiền. Căn cứ vào GBC, kế toán ghi nhận vào sổ nhật kí chung ghi giảm công nợ cho khách hàng như sau: Nợ TK 1121: 197.123.000 đồng Có TK 131: 197.123.000 đồng Biểu 2.4 Giấy báo có PHIẾU BÁO CÓ MST KH: 3301411400 Ngày: 17/05/2018 Nguyên tệ: VNĐ Mã GD: TT151136003678000 GDV: Tài khoản/ Khách hàng Số tiền Tài khoản có 5051100009007 CONG TY CO PHAN XAY DUNG VA THƯƠNG MAI DICH VU HOANG NGUYEN Bằng chữ Một trăm chín mươi bảy triệu một trăm hai mươi ba Số tiền 197.123.000 ngàn đồng TrườngDiễn giải UY BAN NHANĐại DAN XA VINHhọc HA NT VAOKinh TK CTY tế Huế Lập biểu Kiểm soát SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 46
- Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.5 Sổ nhật ký chung tháng 05 Ngày hạch toán Ngày chứng từ Số chứng từ Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có 02/05/2018 02/05/2018 XK01 Xuất gỗ cho CT theo HĐBH 0000001 632 154 48.000.000 0 02/05/2018 02/05/2018 XK01 Xuất gỗ cho CT theo HĐBH 0000001 154 632 0 48.000.000 02/05/2018 02/05/2018 PC02 Mua gạch đặt bê tông 154 111 17.560.000 0 02/05/2018 02/05/2018 PC02 Mua gạch đặt bê tông 111 154 0 17.560.000 02/05/2018 02/05/2018 PC02 Mua gạch đặt bê tông 1331 111 1.756.000 0 02/05/2018 02/05/2018 PC02 Mua gạch đặt bê tông 111 1331 0 1.756.000 . . . . 02/05/2018 02/05/2018 PC15 Mua dầu phục vụ cho CT theo HĐBH 0000002 154 111 2.500.000 0 02/05/2018 02/05/2018 PC15 Mua dầu phục vụ cho CT theo HĐBH 0000002 111 154 0 2.500.000 02/05/2018 02/05/2018 PC15 Mua dầu phục vụ cho CT theo HĐBH 0000002 1331 111 250.000 0 02/05/2018 02/05/2018 PC15 Mua dầu phục vụ cho CT theo HĐBH 0000002 111 1331 0 250.000 02/05/2018 02/05/2018 XK19 Xuất tôn lợp cho CT theo HĐBH 0000002 632 154 5.000.000 0 02/05/2018 02/05/2018 XK19 Xuất tôn lợp cho CT theo HĐBH 0000002 154 632 0 5.000.000 07/05/2018 07/05/2018 HĐ0000002 Xuất HĐBH số 0000002 131 5111 0 220.007.273 07/05/2018 07/05/2018 HĐ0000002 Xuất HĐBH số 0000002 5111 131 220.007.273 0 07/05/2018 07/05/2018 HĐ0000002 Xuất HĐBH số 0000002 131 33311 0 22.000.727 07/05/2018 07/05/2018 HĐ0000002 Xuất HĐBH số 0000002 33311 131 22.000.727 0 14/05/2018 14/05/2018 PC114 Thanh toán tiền cước ĐT HĐ30022 6422 111 256.806 0 14/05/2018 14/05/2018 PC114 Thanh toán tiền cước ĐT HĐ30022 111 6422 0 256.806 14/05/2018 14/05/2018 PC114 Thanh toán tiền cước ĐT HĐ30022 1331 111 25.681 0 14/05/2018 14/05/2018 PC114 Thanh toán tiền cước ĐT HĐ30022 111 1331 0 25.681 15/05/2018 15/05/2018 HĐ0000009 Xuất HĐBH 0000009 131 5111 0 638.490.909 15/05/2018 15/05/2018 HĐ0000009 Xuất HĐBH 0000009 5111 131 638.490.909 0 15/05/2018 15/05/2018 HĐ0000009 Xuất HĐBH 0000009 131 33311 0 63.849.091 15/05/2018 15/05/2018 HĐ0000009 Xuất HĐBH 0000009 33311 131 63.849.091 0 SVTH: Nguyễn Thị TrườngHiệp Đại học Kinh tế Huế 47
- Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.6 Sổ cái của tài khoản 511 : Công ty C ph n xây d i d ch v Hoàng Nguyên Đơn vị ổ ầ ựng và thương mạ ị ụ Mẫu số S03b - DNN Địa chỉ: 18 Hàm Nghi, Phường Phước Vĩnh, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT- BTC Ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức Nhật ký chung) Tháng 05 năm 2018 Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Đơn vị tính: Đồng Ngày, Chứng từ Nhật ký chung Số hiệu Số tiền tháng ghi Số hiệu Ngày Diễn giải Trang STT TK đối Nợ Có sổ tháng số dòng ứng A B C D E G H 1 2 Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 07/05/2018 BH000 07/05 Nghiệm thu hoàn thành hạng mục "Hệ thống sét tiên đạo" 131 220.007.273 0002 theo HĐ số 0000002 15/05/2018 BH000 15/05 Nghiệm thu hoàn thành công trình “Sửa chữa trường THCS 131 638.490.909 0009 Vinh Hà cũ thành nhà văn hóa xã Vinh Hà” theo HĐ số 0000009 31/05/2018 KC01 31/05 Kết chuyển doanh thu TK 511 sang TK 911 911 2.438.600.000 Tổng cộng 2.438.600.000 2.438.600.000 Dư cuối kỳ Ngày tháng năm Người ghi sổ Ké toán trưởng Người đại diện pháp luật (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SVTH: Nguyễn Thị TrườngHiệp Đại học Kinh tế Huế 48
- Khóa luận tốt nghiệp 2.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 2.2.2.1 Nội dung Doanh thu hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là lãi tiền gửi ngân hàng của Ngân hàng Quân đội– Chi nhánh Huế, phòng giao dịch Nam trường Tiền. 2.2.2.2 Chứng từ sử dụng kế toán được sử dụng tại công ty - Bảng kê tiền gửi ngân hàng - Sổ phụ của ngân hàng 2.2.2.3 Tài khoản kế toán áp dụng tại công ty Kế toán sử dụng Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” để hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ 2.2.2.4 Trình tự luân chuyển chứng từ - Hàng tháng nhân viên kế toán đến ngân hàng để đối chiếu số dư tài khoản tiền gửi ngân hàng với các sổ phụ của ngân hàng và ghi nhận vào sổ nhật kí chung tiền lãi nhập vốn: Nợ TK 1121 Có TK 515 - Cuối tháng, kế toán kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong tháng sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. 2.2.2.5 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh của công ty Ví dụ 3: Ngày 22/05/2018 nhân viên ngân hàng thông báo lãi tiền gửi ngân hàng, kế toán ghi nhận vào sổ nhật kí chung và sau đó căn cứ ghi vào sổ cái tài khoản 515 như sau: Nợ TK 1121: 210.830 đồng TrườngCó TK 515: Đại 210.830 đồ nghọc Kinh tế Huế - Cuối tháng, kế toán kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 49
- Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.7 Sổ cái Tài khoản 515 : Công ty C ph n xây d i d ch v Hoàng Nguyên Đơn vị ổ ầ ựng và thương mạ ị ụ Mẫu số S03b - DNN Địa chỉ: 18 Hàm Nghi, Phường Phước Vĩnh, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT- BTC Ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức Nhật ký chung) Tháng 05 năm 2018 Tài khoản 515: Doanh thu hoạt động tài chính Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Nhật ký chung Số tiền Ngày, tháng Ngày STT Số hiệu TK đối ghi sổ Số hiệu tháng Diễn giải Trang số dòng ứng Nợ Có A B C D E G H 1 2 Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 22/05/2018 22/05 Lãi tiền gửi nhập vốn 112 210.830 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính TK 515 sang TK 911 để xác 31/05/2018 KC02 31/05 định kết quả kinh doanh 911 210.830 Tổng cộng 210.830 210.830 Dư cuối kỳ Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Người đại diện pháp luật (Ký, họ tên) ( Ký,họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SVTH: Nguyễn Thị TrườngHiệp Đại học Kinh tế Huế 50
- Khóa luận tốt nghiệp 2.2.3 Kế toán thu nhập khác Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại dịch vụ Hoàng Nguyên trong năm 2018 không phát sinh thu nhập khác. 2.3 Kế toán chi phí 2.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán 2.3.1.1 Nội dung Giá vốn hàng bán bao gồm chi phí nhân công trực tiếp và chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Chi phí nhân công trực tiếp gồm chi phí nhân công khảo sát địa chất, chi phí nhân công thiết kế, chi phí lao động của đội thi công. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp gồm: gạch, xi măng, sắt thép . 2.3.1.2 Chứng từ sử dụng + Hóa đơn GTGT, + Phiếu nhập kho, + Phiếu xuất kho + Bảng kê chứng từ, sổ Nhật ký chung, sổ cái 2.3.1.3 Tài khoản kế toán áp dụng tại công ty. Tài khoản sử dụng là TK 632 Các TK liên quan: 154, 911, 111, 112. 2.3.1.4 Trình tự luân chuyển chứng từ - Khi có yêu cầu mua nguyên vật liệu thì kế toán tiến hành mua nguyên vật liệu yêu cầu sau khi hàng về lập phiếu nhập kho, sau đó xuất kho sử dụng cho từng hợp đồng xây dựng. Trường- Kế toán hạch toánĐại giá vốn hànghọc bán gồm chiKinh phí nhân công, tếnguyên Huếvật liệu là chủ yếu vào tài khoản 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” Cuối tháng, kế toán kết chuyển chi phí giá vốn hàng bán vào tài khoản 911 để SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 51
- Khóa luận tốt nghiệp xác định kết quả kinh doanh tháng 05/2018 2.3.1.5 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty Ví dụ 4: Ngày 11/05/2018 mua nguyên vật liệu về để cung cấp nguyên vật liệu nhập kho cung cấp cho công trình “Sửa chữa trường THCS Vinh Hà cũ thành nhà văn hóa xã Vinh Hà” với tiền hàng 17.955.000 đồng (chưa tính thuế 10%) tổng số tiền thanh toán là 19.750.000 đồng (Biểu 2.8) Căn cứ vào hóa đơn kế toán ghi nhận vảo sổ nhật kí chung và lập phiếu nhập kho (Biểu 2.9) và phiếu chi (Biểu 2.10): Nợ TK 154: 17.955.000 đồng Nợ TK 133: 1.795.500 đồng Có TK 111: 19.975.000 đồng Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 52
- Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.8 Hóa đơn GTGT đầu vào HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Liên 2: Giao cho người mua Ký hiệu: MT/11P Ngày 11 tháng 05 năm 2018 Số: 0000336 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN MẪN TÍN Mã số thuế: 3300960327 Địa chỉ :43 Trần Nguyên Hãn – Thành phố Huế - Tỉnh Thừa Thiên Huế Điện thoại : 054.3529815 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại dịch vụ Hoàng Nguyên Địa chỉ: 18 Hàm Nghi, Phường Phước Vĩnh, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế Hình thức thanh toán: TM. Đơn Tên hàng hóa, Số Thành tiền STT vị Đơn giá dịch vụ lượng (Đồng) tính A B C 1 2 3=1*2 1. Gỗ m3 1.89 9.500.000 17.955.000 Cộng tiền hàng : 17.955.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT : 1.795.500 Tổng cộng tiền thanh toán : 19.750.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười chín triệu bảy trăm năm mươi ngàn đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 53
- Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.9 Phiếu nhập kho Đơn vị: Đơn vị: Công ty CP XD&TM PHIẾU NHẬP KHO Mẫu số: 02-vt DV Hoàng Nguyên Ngày tháng: 11/05/2018 Theo QĐ:1141 – Địa chỉ: Địa chỉ: 18 Hàm Nghi - Huế Nợ: 154 TC/QĐ/CDKT Điện thoại Có: 331 Ngày 1/11 Năm Họ tên người nhận hàng: Trần Đình 1995 của BTC Minh Lập Số: Lí do: Nhập kho Theo số hóa đơn: 336 STT TÊN SẢN PHẨM ĐVT SỐ ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN LƯỢNG A B C 2 3 4 1 Gỗ m3 1.89 9.500.000 17.955.000 2 3 Tổng 17.955.000 Bằng chữ: Mười bảy triệu chín trăm năm mươi lăm ngàn đồng chẵn. Ngày 11/05/2018 Thủ trưởng đơn vị Phụ trách cung cấp Người nhận hàng Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 54
- Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.10 Phiếu chi số 87 Đơn vị: Công ty CP XD&TM DV Hoàng Nguyên PHIẾU CHI Quyển số: Địa chỉ: 18 Hàm Nghi - Huế Số: 87 Mẫu số 02-TT Ngày tháng: 14/05/18 Nợ: 154-133 Ban hành theo QĐ Có: 111 Số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Họ tên người nhận tiền: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN MẪN TÍN Địa chỉ: 43 Trần Nguyên Hãn – Thành phố Huế - Tỉnh Thừa Thiên Huế Lí do chi: mua gỗ Số tiền: 19.750.000 đồng Bằng chữ: Mười chín triệu bảy trăm năm mươi ngàn đồng chẵn. Kèm theo HĐ số: 0000336 Chứng từ gốc: Giám đốc Kế toán trưởng Người nhận tiền Thủ quỹ Người lập phiếu (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký , họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào chi phí nguyên vật liệu thêm các chi phí nhân công trực tiếp và các nguyên vật liệu khác, chi phí công cụ dụng cụ ngày 15/05 kế toán ghi nhận giá vốn công trình “Sửa chữa trường THCS Vinh Hà cũ thành nhà văn hóa xã Vinh Hà”. Kế toán ghi nhận giá vốn như sau: Nợ TK 632 : 615.340.000 đồng Có TK 154: 615.340.000 đồng Ngày 31/05 kế toán hạch toán kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang TK 154 vào sổ cái giá vốn hàng bán TK 632 để xác định chi phí giá vốn hàng bán cho tháng 05/2018 TrườngCuối tháng, kế t Đạichuyển TK 632học sang TK 911Kinh để xác định kếtết quả kinhHuế doanh trong tháng 05/2018. SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 55
- Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.11 Sổ cái TK 632 “Giá vốn hàng bán” : Công ty C ph n xây d i d ch v Hoàng Nguyên Đơn vị ổ ầ ựng và thương mạ ị ụ Mẫu số S03b - DNN Địa chỉ: 18 Hàm Nghi, Phường Phước Vĩnh, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT- BTC Ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức Nhật ký chung) Tháng 05 năm 2018 Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Nhật ký chung Số tiền Ngày, tháng Ngày STT Số hiệu TK ghi sổ Số hiệu tháng Diễn giải Trang số dòng đối ứng Nợ Có A B C D E G H 1 2 Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Kết chuyển TK 154 sang 31/05/2018 16 31/05 TK 631 154 2.224.882.100 Kết chuyển giá vón hàng bán TK 632 sang TK 911 để xác định kết quả kinh 31/05/2018 KC03 31/05 doanh 911 2.224.882.100 Tổng cộng 2.224.882.100 2.224.882.100 Dư cuối kỳ Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Người đại diện pháp luật (Ký, họ tên) ( Ký,họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SVTH: Nguyễn Thị TrườngHiệp Đại học Kinh tế Huế 56
- Khóa luận tốt nghiệp 2.3.2 Kế toán chi phí quản lí kinh doanh 2.3.2.1 Nội dung Chi phí quản lí doanh nghiệp của công ty chủ yếu chi cho các khoản lương nhân viên bộ phận quản lí, bảo hiểm của nhân viên quản lí, chi phí văn phòng, phí bảo lãnh, chi phí điện nước dùng cho công ty, chi cho chi phí vận chuyển, sửa chữa phục vụ cho công tác, nhân viên văn phòng, 2.3.2.2 Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng. - Phiếu chi, bảng kê chứng từ, giấy đề nghị thanh toán, giấy tạm ứng, biên lai thu tiền. - Bảng tính lương, bảng tính các khoản trích theo lương, bảng chấm công bộ phận quản lý 2.3.2.3 Tài khoản kế toán áp dụng tại công ty Để hạch toán chi phí quản lí kinh doanh kế toán sử dụng TK 642. Bao gồm: + TK 6421: Chi phí bán hàng + TK 6422: Chi phí quản lí doanh nghiệp Các tài khoản liên quan: TK 111, 112 2.3.2.4 Trình tự luân chuyển chứng từ Hằng ngày, khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến chi phí quản lí doanh nghiệp, kế toán tập trung các chứng từ liên quan, kiểm tra, đối chiếu chứng từ có hợp lí, hợp lệ, hợp pháp không rồi tiến hành hạch toán vào các sổ. Cuối tháng, kết chuyển chi phí quản lí kinh doanh TK 642 sang TK 911 để xác Trườngđịnh kết quả kinh doanh. Đại học Kinh tế Huế 2.3.2.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh Ví dụ 5: Ngày 14/05/2018 công ty thanh toán tiền cước điện thoại theo HĐ số SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 57
- Khóa luận tốt nghiệp 3002 (Biểu 2.12) kế toán hạch toán vào bảng kê chứng từ, sổ nhật kí chung, căn cứ ghi Vào sổ cái TK 642 Căn cứ vào hóa đơn, kế toán hạch toán: Nợ TK 642: 349.440 đồng Nợ TK 133: 34.945 đồng Có TK 111: 384.385 đồng Căn cứ vào các chứng từ: Hóa đơn bán hàng (Biểu 2.12) và phiếu chi (Biểu 2.13). Kế toán hạch toán vào bảng kê chứng từ, sổ nhật ký chung, sổ Cái tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 58
- Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.12 Hóa đơn số 30023 tiền cước điện thoại Mobifone HÓA ĐƠN (GTGT) TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG BILL (VAT) MOBIFONE Liên 2: Giao khách hàng Mẫu số: CÔNG TY DỊCH VỤ MOBIFONE KHU 391 Nguyễn Văn Linh, 01GTKT2/003 V C 3 Ự ng Th c Gián, Qu n Phườ ạ ậ Seri: DB/16P CHI NHÁNH TỔNG CÔNG TY VIỄN Thanh Khê, Thành phố Đà THÔNG MOBIFONE Nẵng, Việt Nam Số: 0030023 Địa chỉ: 263-Nguyễn Văn Linh, Phường Thạc Gián, Quận Thanh Khê, Thành phố Đà Nẵng, Việt Nam MST: 0100686209003 Tên khách hàng (Sub name): Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại dịch vụ Hoàng Nguyên MST: 3301411400 Địa chỉ: 18 Hàm Nghi, Phường Phước Vĩnh, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế Số thuê bao: 0935.221.855 Mã khách hàng: Cước từ ngày: 1/04/2018 đến ngày 30/04/2018 STT Khoản ĐVT Số Đơn giá Số tiền lượng Cước dịch vụ thông tin di động 349.440 Cộng tiền (1) 349.440 Thuế suất GTGT: 10%*(1)= Tiền thuế GTGT (2) 34.945 Tổng cộng thiền thanh toán (3)=(1)+(2) 384.385 Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm tám mưới bốn ngàn ba trăm tám mươi lăm đồng chẵn Ngày 14 tháng 05 năm 2018 Người nộp tiền Nhân viên giao dịch (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 59
- Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.13 Phiếu chi tiền cước điện thoại Đơn vị: Công ty CP XD&TM DV Hoàng Nguyên PHIẾU CHI Quyển số: Địa chỉ: 18 Hàm Nghi - Huế Số: 115 Mẫu số 02-TT Ngày tháng: 14/05/18 Nợ: 642-133 Ban hành theo QĐ Có: 111 Số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Họ tên người nhận tiền: Công ty VT Mobifone Địa chỉ: Lí do chi: DV điện thoại Số tiền: 384,385 đồng Bằng chữ: Ba trăm tám mưới bốn ngàn ba trăm tám mươi lăm đồng chẵn. Kèm theo HĐ số: 30023 Chứng từ gốc: Giám đốc Kế toán trưởng Người nhận tiền Thủ quỹ Người lập phiếu (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký , họ tên) Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 60
- Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.14 Sổ cái TK 642: Chi phí quản lí doanh nghiệp Đơn vị: Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại dịch vụ Hoàng Nguyên Mẫu số S03b - DNN Địa chỉ: 18 Hàm Nghi, Phường Phước Vĩnh, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC Ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức Nhật ký chung) Tháng 05 năm 2018 Tài khoản 642: Chi phí quản lí kinh doanh Đơn vị tính: Đồng Ngày, tháng Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu Số tiền ghi sổ Số hiệu Ngày Trang số STT dòng TK đối Nợ Có tháng ứng A B C D E G H 1 2 Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 14/05/2018 PC114 14/05 Thanh toán tiền cước điện 111 256.806 0 thoại HĐ 30022 14/05/2018 PC115 14/05 Thanh toán tiền cước 111 349.440 0 điện thoại HĐ 30023 31/05/2018 KC04 31/05 Kết chuyển chi phí quản lí 911 143.548.365 kinh doanh TK 642 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Tổng cộng 143.548.365 143.548.365 Dư cuối kỳ Ngày tháng năm Người ghi sổ Ké toán trưởng Người đại diện pháp luật (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SVTH: Nguyễn Thị TrườngHiệp Đại học Kinh tế Huế 61
- Khóa luận tốt nghiệp 2.3.3 Kế toán chi phí tài chính 2.3.3.1 Nội dung Chi phí tài chính của công ty phát sinh bao gồm chi phí lãi tiền vay ngân hàng dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của công ty 2.3.3.2 Chứng từ sử dụng - Phiếu ủy nhiệm chi - Giấy báo lãi vay ngân hàng 2.3.3.3 Tài khoản kế toán áp dụng tại công ty Công ty sử dụng tài khoản 635 để hạch toán chi phí tài chính: liên quan đến nghiệp vụ trả lãi vay cho ngân hàng. 2.3.3.4 Trình tự luân chuyển chứng từ - Hằng ngày, căn cứ vào giấy ủy nhiệm chi, kế toán đối chiếu, kiểm tra chứng từ. Nếu đã hợp lí thì kế toán ghi nhận vào sổ nhật kí chung, sổ cái của TK 635 liên quan. - Cuối tháng, kế toán kết chuyển chi phí tài chính TK 635 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. 2.3.3.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh Ví dụ 6: Ngày 26/05/2018, Công ty trả lãi vay tháng 5/2018 cho Ngân hàng BIDV Chi nhánh Phú Xuân, Nguyễn Huệ Huế số tiền 46.580.000 đồng thông qua ủy nhiệm chi tại Ngân hàng Quân Đội Nam Trường Tiền Huế cho Ngân hàng BIDV Chi nhánh Phú Xuân, Nguyễn Huệ Huế. - Kế toán căn cứ vào ủy nhiệm chi và ghi nhận vào bảng kê chứng từ, sổ nhật kí chung, sổ cái TK 635 như sau: TrườngNợ TK 635: Đại46.580.000 đhọcồng. Kinh tế Huế Có TK 1121: 46.580.000 đồng SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 62
- Khóa luận tốt nghiệp 2.3.4 Kế toán chi phí khác Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại dịch vụ Hoàng Nguyên trong năm 2018 không phát sinh chi phí khác. 2.3.5 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 2.3.5.1 Nội dung Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp nhằm xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ công ty phải nộp lên cơ quan thuế để xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của công ty trong năm tài chính hiện hành. 2.3.5.2 Chứng từ sử dụng - Tờ khai thuế TNDN tạm tính - Sổ nhật kí chung, sổ cái tài khoản 821 - Các chứng từ khác có liên quan. 2.3.5.3 Tài khoản kế toán áp dụng tại công ty Công ty sử dụng tài khoản 821 để theo dõi chi phí thuế TNDN phải nộp Bên cạnh tài khoản 821 thì còn có tài khoản kế toán liên quan như TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp. 2.3.5.4 Trình tự luân chuyển chứng từ Cuối tháng kế toán tiến hành tính toán và xác định chi phí, sau đó kế toán tiến hành tính thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính phải nộp rồi kết chuyển vào thuế thu nhập của doanh nghiệp. 2.3.5.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh Ví dụ 7: Trong tháng 05/2018 thuế TNDN công ty phải nộp là 4.760.073 đồng. Được minh họa trong tháng 05/2018 và đươc tính như sau: TrườngThuế TNDN ph ảĐạii nộp = Thu nhhọcập tính thu ếKinh* Thuế suất thuế TNDNtế (20%)Huế Lợi nhuận kế toán trước thuế của công ty tháng 05/2018 là: 23.800.365 đồng Lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh đươc chuyển trong kỳ là 0 đồng SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 63
- Khóa luận tốt nghiệp Thu nhập tính thuế: 23.800.365 đồng Thuế TNDN phải nộp trong tháng 5/2018 với thuế suất 20% là: 23.800.365 * 20% = 4.760.073 đồng Kế toán ghi nhận vào sổ nhật ký chung, căn cứ sổ nhật ký chung kế toán căn cứ ghi nhận vào sổ cái như sau: Nợ TK 821 : 4.760.073 đồng Có TK 3334: 4.760.073 đồng Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 64
- Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.15 Sổ cái TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Đơn vị: Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại dịch vụ Hoàng Nguyên Mẫu số S03b - DNN Địa chỉ: 18 Hàm Nghi, Phường Phước Vĩnh, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC Ngày 26/8/2016 )))))của Bộ Tài chính) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức Nhật ký chung) Tháng 05 năm 2018 Tài khoản 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Đơn vị tính: Đồng Ngày, tháng Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu Số tiền ghi sổ Số hiệu Ngày, tháng Trang số STT TK đối Nợ Có dòng ứng A B C D E G H 1 2 31/05/2018 10 31/05 Thuế thu nhập doanh nghiệp tạm 3334 4.760.073 tính quý 2 năm 2018 31/05/2018 KC06 31/05 Kết chuyển thuế TNDN quý 2 911 4.760.073 năm 2018 Tổng 4.760.073 4.760.073 Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Người đại diện pháp luật (Ký, họ tên) ( Ký,họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SVTH: Nguyễn Thị TrườngHiệp Đại học Kinh tế Huế 65
- Khóa luận tốt nghiệp 2.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 2.4.1 Nội dung Kết quả kinh doanh là số lãi, lỗ trong một tháng, một quý, một năm của công ty. Chỉ tiêu này phản ánh sự hoạt động của công ty có mang lại hiệu quả kinh doanh hay không. 2.4.2 Chứng từ sử dụng Sổ cái TK 911, Sổ nhật ký chung 2.4.3 Tài khoản kế toán áp dụng tại công ty Công ty sử dụng tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh 2.4.4 Trình tự luân chuyển chứng từ Cuối tháng kế toán sẽ tiến hành khóa sổ và tiến hành kết chuyển các khoản doanh thu và các khoản chi phí sang tài khoản 911 Xác định kết quả kinh doanh để tiến hành xác định lợi nhuận công ty trong tháng. Sau đó kết chuyển lãi hay lỗ của tháng sang TK 421 để xác định lãi lỗ trong kỳ. 2.4.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh Ví dụ 8: Ngày 51/05/2018 kế toán căn cứ vào số liệu phát sinh trong tháng 05 đã được tổng hợp ở các sổ cái doanh thu, chi phí để thực hiện kết chuyển doanh thu, giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh, từ tài khoản xác định kết quả kinh doanh chuyển sang tài khoản lợi nhuận chưa phân phối. Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ngày 31/05/2018: Nợ TK 5111 : 2.438.600.000 đồng Có TK 911: 2.438.600.000 đồng TrườngKết chuyển do anhĐại thu hoạt đ ộnghọc tài chính ngàyKinh 31/05/2018: tế Huế Nợ TK 515 : 210.830 đồng Có TK 911: 210.830 đồng SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 66
- Khóa luận tốt nghiệp Kết chuyển giá vốn hàng bán ngày 31/05/2018: Nợ TK 911 : 2.224.882.100 đồng Có TK 632: 2.224.882.100 đồng Kết chuyển chi phí quản lí doanh nghiệp ngày 31/05/2018: Nợ TK 911 : 143.548.365 đồng Có TK 642: 143.548.365 đồng Kết chuyển chi phí tài chính ngày 51/05/2018: Nợ TK 911 : 46.580.000 đồng Có TK 635: 46.580.000 đồng Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ngày 31/05/2018: Nợ TK 911 : 4.760.073 đồng Có TK 821: 4.760.073 đồng Kết chuyển lãi ngày 31/05/2018: Nợ TK 911 : 19.040.292 đồng Có TK 421: 19.040.292 đồng Căn cứ vào nghiệp vụ phát sinh kế toán lập sổ cái TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 67
- Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.16 Sổ cái TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Đơn vị: Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại dịch vụ Hoàng Nguyên Mẫu số S03b - DNN Địa chỉ: 18 Hàm Nghi, Phường Phước Vĩnh, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC Ngày 26/8/2016) SỔ CÁI của Bộ Tài chính) (Dùng cho hình thức Nhật ký chung) Tháng 05 năm 2018 Tài khoản 911: Xác điịnh kết quả kinh doanh Đơn vị tính: Đồng Ngày, tháng ghi Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối Số tiền sổ Số hiệu Ngày, Trang STT dòng ứng Nợ Có tháng số A B C D E G H 1 2 Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 31/05/2018 KC01 31/05 Kết chuyển doanh thu bán hàng và 511 2.438.600.000 cung cấp dịch vụ 31/05/2018 KC02 31/05 Kết chuyển doanh thu hoạt động 515 210.830 tài chính 31/05/2018 KC03 31/05 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 2.224.882.100 31/05/2018 KC04 31/05 Kết chuyển chi phí quản lí doanh 642 143.548.365 nghiệp 31/05/2018 KC05 31/05 Kết chuyển chi phí tài chính 635 46.580.000 31/05/2018 KC06 31/05 Kết chuyển chi phí thuế thu nhập 821 4.760.073 doanh nghiệp 31/05/2018 KC07 31/05 Kết chuyển lãi 421 19.040.292 Tổng 2.438.810.830 2.438.810.830 Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Người đại diện pháp luật (Ký, họ tên) ( Ký,họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SVTH: Nguyễn Thị TrườngHiệp Đại học Kinh tế Huế 68
- Khóa luận tốt nghiệp CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HOÀNG NGUYÊN 3.1 Đánh giá về công tác kế toán doanh thu tại Công ty cổ phần xây dựng và thương mại dịch vụ Hoàng Nguyên Sau quá trình thực tập tìm hiểu về công tác kế toán doanh thu tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại dịch vụ Hoàng Nguyên tôi nhận thấy công ty cũng đã đáp ứng được một số yêu cầu bên cạnh đó vẫn tồn tại một số hạn chế 3.1.1 Ưu điểm - Về bộ máy quản lí: bộ máy quản lý của công ty được tổ chức hợp lý phù hợp với quy mô hoạt động kinh doanh của công ty. Các phòng ban được quy định rõ ràng và đầy đủ về chức năng nhiệm vụ, có sự phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tạo thuận lợi trong việc cung cấp thông tin chính xác kịp thời, đầy đủ, phục vụ phân tích sự biến động cho công tác quản trị. - Về bộ máy kế toán: Trình độ của nhân viên kế toán được đào tạo từ các trường đại học, tại bộ phận có trang bị máy tính hiện đại nhằm có thể cung cấp được các yêu cầu khi cấp trên đưa xuống. - Về hình thức kế toán, chứng từ sổ sách: + Về hình thức kế toán: Công ty áp dụng hình thức ghi sổ theo hình thức Nhật kí chung Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung, đây là cách thức ghi chép khá đơn giản, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ánh theo đúng trình tự thời gian và Trườngnội dung kinh tế trên s ổ ĐạiNhật ký chung học nên thuận ti ệnKinh cho việc theo dõi tếvà kiể mHuế tra. + Về chứng từ sổ sách: Công ty đã sử dụng các chứng từ, sổ sách, hệ thống tài khoản và hệ thống báo cáo kế toán đều tuân theo thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC và đúng với chế độ kế toán, đúng với luật định. SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 69
- Khóa luận tốt nghiệp -Về đội ngũ nhân viên kế toán có trình độ chuyên môn kế toán khá cao, có kinh nghiệm làm việc nên công tác kế toán được thực hiện một cách chính xác, nhanh chóng và kịp thời khi có yêu cầu từ ban giám đốc. 3.1.2 Nhược điểm Bên cạnh những ưu điểm trên thì song song đó vẫn tồn tại một số hạn chế, nhược điểm mà công ty cần khắc phục: - Về tổ chức bộ máy kế toán: Với khối lượng công việc ngày càng nhiều mà nhân viên kế toán công ty lại ít, mối người thực hiện quá nhiều công việc cùng một lúc, một người kiêm nhiệm quá nhiều công việc (chẳng hạn kế toán trưởng kiêm luôn thủ quỹ) những điều đó chưa đảm bảo công việc hoàn thành được tiến độ mà còn xảy ra một số rủi ro. - Giữa bộ phận kế toán và bộ phận khác trong công ty không có sự đối chiếu và so sánh để hạn chế những sai sót trong quá trình ghi chép, ghi nhận vào sổ sách khi có nghiệp vụ phát sinh. - Về các khoản dự phòng: Công ty không trích lập các khoản dự phòng phải thu khó đòi. Việc không tiến hành trích lập các khoản dự phòng đồng nghĩa với việc công ty không dự kiến trước các tổn thất. Do vậy, khi những rủi ro kinh tế bất ngờ xảy ra thì công ty khó có thể xử lý kịp thời. Khi đó, tình trạng hoạt động kinh doanh của công ty sẽ chịu những ảnh hưởng nặng nề hơn với những tổn thất không đáng có, ảnh hưởng đến việc phân tích, đánh giá hoạt động cũng như tình hình tài chính. 3.2 Giải pháp góp phần cải thiện về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây dựng và thương mại dịch vụ Hoàng Nguyên. TrườngĐể phát huy tính Đại tích cực củhọca những ưu điKinhểm và khắc ph ụctế nhữ ngHuế hạn chế, trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Xây dựng và thương mại dịch vụ Hoàng Nguyên cùng với việc đi sâu nghiên cứu đề tài “Tìm hiểu kế toán doanh thu và xác SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 70
- Khóa luận tốt nghiệp định kết quả kinh doanh” tại công ty. Tôi xin được đưa ra một số phương pháp nhằm góp phần cải thiện công tác kế toán tại công ty như sau: - Về hệ thống phần mềm kế toán sổ sách: Công ty nên chú trọng đầu tư vào phần mềm dành cho các công ty xây dựng nhằm ngày càng hoàn thiện công tác kế toán để có thể đáp ứng nhanh các yêu cầu cung cấp sổ sách cho ban quản lí. - Về đôi ngũ nhân viên kế toán: công ty nên tuyển thêm kế toán để phân chia khối lượng công việc hợp lí hơn, tránh một người làm nhiều việc cung một lúc không đáp ứng được tốt yêu cầu của công việc, nên tránh trường hợp một người kiêm nhiệm nhiều chức năng để đảm bảo hạn chế xảy ra rủi ro. - Về các khoản lập dự phòng: Công ty nên trích lập dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi. Điều này sẽ giúp Công ty có một quỹ tiền tệ đủ sức khắc phục trước các thiệt hại có thể xảy ra trong kinh doanh, nó có thể được nhìn nhận như một đối sách tài chính cần thiết để duy trì hoạt động của công ty. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 71
- Khóa luận tốt nghiệp PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1 Kết luận Là một công ty có quy mô vừa và nhỏ, hạch toán kinh tế độc lập. Các yếu tố tác động trực tiếp đến lợi nhuận mà mỗi doanh nghiệp đạt được là doanh thu, thu nhập và các khoản chi phí. Nó phản ánh kết quả của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của bản thân mỗi doanh nghiệp. Do đó, việc tổ chức đánh giá công tác, thực trạng về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò hết sức cần thiết và quan trọng. Công ty đã có nhiều tích cực phấn đấu trong hoạt động sản xuất mang lại lợi ích kinh tế cao, cụ thể lợi nhuận kinh tế cao hơn so với các tháng, quý, năm trước. Qua quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại dịch vụ Hoàng Nguyên khóa luận đã giải quyết được các vấn đề sau: - Thứ nhất: Đề tài đã hệ thống các cơ sở lý luận về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. - Thứ hai: Nghiên cứu được thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. Cụ thể đề tài đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu và phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn và kết quả kinh doanh của công ty trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2018. - Thứ ba: Tìm hiểu cụ thể về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nhằm đưa ra một số kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại dịch vụ Hoàng Nguyên Tồn tại song song với những điều mà em đã thực hiện được thì bài khóa luận Trườngcủa em còn một số hạ n Đạichế như sau: học Kinh tế Huế - Do hạn chế về thời gian, cũng như những kiến thức giữa lý luận và thực tiễn nên bài khóa luận của em còn nhiều sai sót. SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 72