Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế

pdf 141 trang thiennha21 25/04/2022 3901
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_t.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ TrườngPHAN Đại TH họcỊ NGỌ KinhC TRÂM tế Huế KHÓA HỌC: 2016 - 2020
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: Phan Thị Ngọc Trâm TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền LớTrườngp: K50A – Kế toán Đại học Kinh tế Huế Niên khóa: 2016-2020 Huế, tháng 4 năm 2020
  3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền LỜI CẢM ƠN Thực tập cuối kỳ là một điều cần thiết đối với mọi sinh viên, bởi lẽ lúc ấy là khoảng thời gian sinh viên có thể tự nhận thức được sự khác biệt giữa những gì đã được học và thực tế tại các doanh nghiệp. Từ đó, sinh viên có thể chuẩn bị tâm lý để đến khi ra tiếp xúc thực tế sẽ tránh bất ngờ, lạ lẫm. Hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, em xin được gửi lời cám ơn chân thành và sâu sắc đến: Nhà trường đã tạo điều kiện để sinh viên có cơ hội học hỏi, giao lưu với các doanh nghiệp. Quý thầy cô trường Đại học kinh tế Huế, đặt biệt là quý thầy cô khoa Kế toán – Tài chính. Bên cạnh đó, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền, là người đã hướng dẫn em trong khóa luận này. Nhờ những góp ý và sự chỉ dạy tận tình của cô, em đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình. Các cô chú, anh chị trong Công ty Cổ phần Xây dựng Giao thông Thừa Thiên Huế, đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình thực tập, luôn tận tình chỉ dạy cho em. Qua đây, xin kính chúc Ban giám hiệu nhà trường, quý thầy cô trong trường dồi dào sức khỏe, thành đạt. Gửi đến quý Công ty Cổ phần Xây dựng Giao thông Thừa Thiên Huế ngày một phát đạt, ban giám đốc và các anh chị trong công ty ngày càng gặt hái nhiều thành công hơn nữa. Bên cạnh đó, dù đã hoàn thành đề tài, nhưng do thiếu sót kinh nghiệm cũng như chưa có đầy đủ trình độ chuyên môn nên đề tài chắc chắn sẽ thiếu sót.Trường Kính mong quý th ầĐạiy cô có th họcể góp ý đ ểKinhgiúp đề tài ngàytế càngHuế hoàn thiện hơn. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 04 năm 2020 Sinh viên Phan Thị Ngọc Trâm SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán i
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1 1. Lí do chọn đề tài 1 2. Mục tiêu nghiên cứu 2 3. Đối tượng nghiên cứu 2 4. Phạm vi nghiên cứu 2 5. Phương pháp nghiên cứu 3 5.1. Phương pháp quan sát 3 5.2. Phương pháp thu thập số liệu 3 5.3. Phương pháp phỏng vấn 3 5.4. Phương pháp phân tích 3 5.5. Phương pháp so sánh 4 6. Kết cấu của khóa luận 4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 5 1.1. Đặc điểm về hoạt động kinh doanh xây lắp 5 1.1.1. Vị trí vai trò của ngành xây lắp trong nền kinh tế 5 1.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp xây lắp 5 1.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý tại các doanh nghiệp xây lắp 5 1.1.4. ĐặTrườngc điểm tổ chức sả nĐại xuất tại cáchọc doanh Kinh nghiệp xây ltếắp Huế 5 1.2. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp 6 1.2.1. Khái niệm về doanh thu và kết quả kinh doanh 6 1.2.1.1. Doanh thu 6 1.2.1.2 Kết quả kinh doanh 7 SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán ii
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền 1.2.2. Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp 7 1.2.3. Ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 8 1.2.3.1. Đối với doanh nghiệp: 8 1.2.3.2 Đối với Nhà nước : 8 1.3. Nội dung về kế toán doanh thu và thu nhập khác trong doanh nghiệp xây lắp 9 1.3.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 9 1.3.1.1. Điều kiện ghi nhận doanh thu 9 1.3.1.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng 10 1.3.1.3. Nguyên tắc và phương pháp hạch toán 12 1.3.2. Các khoản giảm trừ doanh thu 15 1.3.2.1 Khái niệm: 15 1.3.2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng 15 1.3.2.3 Phương pháp hạch toán 16 1.3.3. Doanh thu hoạt động tài chính 17 1.3.3.1 Khái niệm: 17 1.3.3.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng 17 1.3.3.3. Phương pháp hạch toán 18 1.3.4. Kế toán thu nhập khác 20 1.3.4.1 Khái niệm 20 1.3.4.2. ChTrườngứng từ và tài kho Đạiản sử dụ nghọc Kinh tế Huế 21 1.4. Nội dung về kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp. 23 1.4.1. Kế toán chi phí liên quan đến kết quả kinh doanh 23 1.4.1.1. Kế toán giá vốn hàng bán 23 1.4.1.2. Kế toán chi phí bán hàng: 27 SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán iii
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền 1.4.1.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 30 1.4.1.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 33 1.4.1.5. Kế toán chi phí khác 36 1.4.1.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 38 1.4.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 39 1.4.2.1. Khái niệm 39 1.4.2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng 40 1.4.2.3. Phương thức hạch toán 40 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ 42 2.1 Giới thiệu về công ty Cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế 42 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 42 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động của công ty 44 2.1.2.1 Chức năng 44 2.1.2.2 Nhiệm vụ 45 2.1.2.3 Lĩnh vực hoạt động 45 2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty. 46 2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý: 46 2.1.4 Tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty 49 2.1.5 TổTrườngchức công tác kế toánĐại tại công học ty Kinh tế Huế 51 2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty 51 2.1.5.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán 54 2.1.6 Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong ba năm 2017-2019 56 2.1.6.1 Tình hình về tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 56 2.1.6.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 62 SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán iv
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền 2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và thu nhập khác tại công ty Cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế 64 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 64 2.2.1.1. Chứng từ và sổ sách sử dụng 64 2.2.1.2 Tài khoản sử dụng 65 2.2.1.3 Trình tự tổ chức luân chuyển chứng từ 65 2.2.1.4 Phương thức hạch toán 66 2.2.1.5 Ví dụ minh họa 68 2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 75 2.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 75 2.2.3.1 Chứng từ và sổ sách sử dụng 75 2.2.3.2 Tài khoản sử dụng 75 2.2.3.3 Phương thức hạch toán 76 2.2.3.4 Ví dụ minh họa 76 2.2.4 Kế toán thu nhập khác 79 2.2.4.1 Chứng từ và sổ sách sử dụng: 79 2.2.4.2 Phương pháp hạch toán 79 2.2.4.3 Ví dụ minh họa 79 2.3 Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế 83 2.3.1 KếTrườngtoán các khoản m ụĐạic chi phí học Kinh tế Huế 83 2.3.1.1 Kế toán giá vốn hàng bán 83 c. Ví dụ minh họa. 85 2.3.1.2. Kế toán chi phí tài chính 88 2.3.1.3. Kế toán chi phí bán hàng 91 2.3.1.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 91 SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán v
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền 2.3.1.5 Kế toán chi phí khác 95 2.3.1.6. Kế toán chi phí thuế TNDN 98 a. Chứng từ và sổ sách sử dụng 98 2.3.2 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 101 2.3.2.1 Chứng từ và sổ sách sử dụng 101 2.3.2.2. Tài khoản sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ 101 2.3.2.3 Phương pháp hạch toán 101 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ 106 3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế 106 3.1.1 Ưu điểm 106 3.1.2 Nhược điểm 108 3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế 110 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 113 3.1 Kết luận: 113 3.2 Kiến nghị 113 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 115 PHỤ LỤTrườngC Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán vi
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DN Doanh nghiệp TK Tài khoản GTGT Giá trị gia tăng HĐXD Hợp đồng xây dựng KKTX Kê khai thường xuyên TNDN Thu nhập doanh nghiệp KQKD Kết quả kinh doanh XDCB Xây dựng cơ bản TTĐB Tiêu thụ đặc biệt TSCĐ Tài sản cố định HĐ Hóa đơn SDCK Số dư cuối kì CP Chi phí TS Tài sản DT Doanh thu K/c Kết chuyển CBCNV Cán bộ công nhân viên HĐQT Hội đồng quản trị CN Chi nhánh TGNH Tiền gửi ngân hàng XD Xây dựng CTCP Công ty cổ phần TrườngBHYT Đại họcBảo hiKinhểm y tế tế Huế BHXH Bảo hiểm xã hội XN Xí nghiệp TMCP Thương mại cổ phần KT Kế toán SDCK Số dư cuối kì SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán vii
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tình hình tài sản của Công ty Cổ Phần Xây Dựng Giao Thông Thừa Thiên Huế qua 3 năm (2017-2019) 57 Bảng 2.2: Tình hình nguồn vốn của Công ty Cổ Phần Xây Dựng Giao Thông Thừa Thiên Huế qua 3 năm (2017- 2019) 59 Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh Công ty Cổ Phần Xây Dựng Giao Thông Thừa Thiên Huế qua 3 năm (2017-2019) 62 Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT số 0002668 70 Biểu 2.3 Phiếu xuất kho số PX01/NT3-T1 73 Biểu 2.4 Sổ cái TK 511 74 Biểu 2.5: Giấy báo Có tiền gửi ngân hàng 77 Biểu 2.6: Sổ cái tài khoản 515 78 Biêu 2.7: Hóa đơn GTGT số 0002782 81 Biểu 2.8: Sổ cái tài khoản 711 82 Biểu 2.9: Hóa đơn GTGT số 0002689 86 Biểu 2.10: Sổ cái tài khoản 632 87 Biểu 2.11: Phiếu chi số 178 89 Biểu 2. 12: Sổ cái TK 635 90 Biểu 2.13: Giấy đề nghị thanh toán 93 Biểu 2.14: Sổ cái tài khoản 642 94 Biểu 2.15:Trường Phiếu hạch toán Đại số 2TB học Kinh tế Huế 96 Biểu 2.16: Sổ cái tài khoản 811 97 Biểu 2.17: Sổ cái tài khoản 821 100 Biểu 2.18: Sổ cái tài khoản 911 104 Biểu 2.19: Sổ cái tài khoản 421 105 SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán viii
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 13 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán doanh thu HĐXD theo tiến độ kế hoạch 14 Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 16 Sơ đồ 1.4 Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chínhError! Bookmark not defined. Sơ đồ 1.5 Hạch toán TK 711 - Thu nhập khác 22 Sơ đồ 1.6. Hạch toán giá vốn hàng bán ( Theo phương pháp KKTX ) 26 Sơ đồ 1.7. Hạch toán tài khoản 641 - Chi phí bán hàng 29 Sơ đồ 1.8.: Hạch toán tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp 32 Sơ đồ 1.9: Hạch toán tài khoản 635 - Chi phí tài chínhError! Bookmark not defined. Sơ đồ 1.10 Sơ đồ hạch toán chi phí khác 37 Sơ đồ 1.11: Hạch toán tài khoản 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành 39 Sơ đồ 1.12 Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh 41 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty 47 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức phòng kế toán – tài vụ tại Công ty Cổ phần Xây dựng – Giao thông Thừa Thiên Huế 52 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán ix
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lí do chọn đề tài Trong giai đoạn kinh tế hiện nay, hệ thống các doanh nghiệp đã gia tăng mạnh mẽ, với sự đa dạng loại hình kinh doanh, ngành nghề cũng như lĩnh vực thì cần có các chiến lược kinh doanh thích hợp để không bị thụt lùi cũng như thua kém các đối thủ cạnh tranh. Để nâng cao sức cạnh tranh trong điều kiện mới, đòi hỏi các doanh nghiệp phải có một nguồn nhân lực, vật lực đủ mạnh và không ngừng tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận. Tất nhiên để có thể đánh giá được từ yếu tố lợi nhuận không thể không đề cập đến doanh thu mà công ty hay doanh nghiệp đó mang lại. Để có thể đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận đương nhiên không thể bỏ qua tối đa hóa doanh thu, cắt giảm chi phí không đáng có để thu lại kết quả mong muốn. Sau yếu tố doanh thu, cũng cần quan tâm đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bởi lẽ qua đó, có thể xác định được rằng liệu chiến lược của các nhà quản trị đã thực thi đúng hướng hay chưa. Do vậy, có thể nói rằng doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng dùng để đánh giá chính xác hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp vào cuối kỳ. Chính vì lý do đó nên kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một bộ phận vô cùng quan trọng cấu thành nên kế toán doanh nghiệp. Qua đó, có thể thấy rằng một trong những công cụ hữu hiệu mà người kế toán giúp nhà quản lý đánh giá tình hình kinh doanh của công ty là công tác tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, nó có ý nghĩa quyết định sự sống còn của các công ty, và cũng lTrườngà cơ sở để doanh nghiĐạiệp thự chọc hiện các nghKinhĩa vụ đối vtếới nhà Huế nước. Ngoài ra nó còn là chỉ tiêu quan trọng cho các nhà đầu tư đưa ra các quyết định của mình. Nhận thấy được tầm quan trọng của kế toán doanh thu và xác định KQKD đồng thời muốn trau dồi thêm kiến thức nghề nghiệp của bản thân, cùng với sự giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn cùng cán bộ phòng kế toán tại công ty, tôi đã lựa chọn tìm hiểu đề tài : “ SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 1
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế” làm nội dung cho bài Khóa luận cuối khóa của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung Đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Xây dựng Giao thông Thừa Thiên Huế. Mục tiêu cụ thể: - Hệ thống những vấn đề lý thuyết về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp. - Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế. - Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế trong thời gian tới. 3. Đối tượng nghiên cứu Từ việc tìm hiểu về Công ty Cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế, khóa luận đi sâu vào nội dung, phương pháp và quy trình công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. 4. Phạm vi nghiên cứu PhạmTrường vi không gian: Tìm Đại hiểu th ựhọcc trạng kếKinhtoán doanh thutế và Huế kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế, cụ thể là phòng kế toán tài vụ tại Công ty. Phạm vi thời gian: - Nghiên cứu số liệu qua 3 năm 2017-2019 về tình hình tài sản và nguồn vốn, kết quả hoạt động kinh doanh. SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 2
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền - Lấy ví dụ minh họa về kế toán doanh thu và kết quả kinh doanh trong năm 2019 của Công ty Cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp quan sát Hàng ngày quan sát quá trình làm việc của bộ phận kế toán gồm: quá trình luân chuyển chứng từ, quá trình cập nhập các số liệu vào phần mềm máy tính; quá trình lưu giữ chứng từ. Từ đó có cái nhìn toàn diện, nắm rõ được quy trình thì đến lúc thu thập chứng từ sổ sách sẽ dễ dàng hơn, giúp hiểu rõ hơn về đề tài nghiên cứu. 5.2. Phương pháp thu thập số liệu - Qua việc tìm hiểu, nghiên cứu tài liệu như giáo trình, thông tư, các khóa luận, các trang web kế toán, để nắm cơ sở nền tảng phục vụ quá trình nghiên cứu đề tài. - Tìm hiểu những thông tin về kế toán từ nhân viên kế toán tại Công ty. - Thu thập số liệu, chứng từ, sổ sách, báo cáo tài chính về công tác hoạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty từ đó chọn lọc những tài liệu cần thiết phục vụ cho đề tài nghiên cứu của mình. 5.3. Phương pháp phỏng vấn Thông qua việc trực tiếp phỏng vấn các cô chú, anh chị làm việc tại Công ty về các cách xử lý, về chế độ ưu đãi, chăm sóc nhân viên. Để giúp hiểu rõ hơn về những vấn đề liên quan đến đề tài nghiên cứu, trao đổi kinh nghiệm thực tế. 5.4.TrườngPhương pháp phân Đại tích học Kinh tế Huế Kết hợp với các phương pháp thu thập số liệu, phỏng vấn để từ đó tổng hợp lại số liệu, xem xét, chọn lọc, xử lý thông tin và phân tích, từ đó đưa ra đánh giá về thực trạng công tác kế toán, về tình hình hoạt động tại Công ty Cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế. SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 3
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền 5.5. Phương pháp so sánh Thông qua các số liệu thu thập được về tình hình tài sản, nguồn vốn, kết quả kinh doanh của công ty trong 3 năm 2017- 2019 để đưa ra các nhận xét về tình hình biến động tài sản, nguồn vốn, số lao động, kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế. 6. Kết cấu của khóa luận Phần I: Đặt vấn đề. Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu. Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây dựng Giao thông Thừa Thiên Huế. Chương 3: Giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây dựng Giao thông Thừa Thiên Huế. Phần III: Kết luận và kiến nghị. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 4
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP. 1.1. Đặc điểm về hoạt động kinh doanh xây lắp. 1.1.1. Vị trí vai trò của ngành xây lắp trong nền kinh tế Ngành xây lắp là một ngành sản xuất vật chất quan trọng mang tính chất công nghiệp nhằm tạo ra cơ sở vật chất cho nền kinh tế quốc dân, trực tiếp nâng cao chất lượng, hiệu quả các hoạt động xã hội, dân sinh, chất lượng cuộc sống của cộng đồng, góp phần hoàn thiện cơ cấu kinh tế, tạo tiền đề quan trọng để thực hiện thành công công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Nó được coi là ngành mũi nhọn đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế, thu hút đông đảo lực lượng lao động trong xã hội. Doanh nghiệp xây lắp là những đơn vị sản xuất độc lập, hiệu quả sản xuất của toàn ngành phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp xây lắp. 1.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp xây lắp Hoạt động kinh doanh xây lắp là một hoạt động có nhiều đặc điểm riêng biệt như: hoạt động kinh doanh được thực hiện trên cơ sở các hợp đồng đã ký với đơn vị chủ đầu tư sau khi trúng thầu hoặc chỉ định thầu. Sản phẩm xây lắp là những công trình có quy mô lớn, thời gian xây dựng dài, giá trị sản phẩm xây lắp rất lớn, 1.1.3.TrườngĐặc điểm tổ chứ cĐại quản lý t ạhọci các doanh Kinh nghiệp xây tếlắp Huế Các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực xây lắp thường được gọi là các công ty xây dựng. Việc tổ chức quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh ở các doanh nghiệp xây lắp hiện nay được tổ chức dưới dạng Tổng công ty xây lắp hoặc công ty xây lắp độc lập. 1.1.4. Đặc điểm tổ chức sản xuất tại các doanh nghiệp xây lắp SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 5
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Phần lớn các đơn vị đã thực hiện cơ chế khoán sản phẩm xây lắp cho các xí nghiệp, tổ đội sản xuất. Các doanh nghiệp xây lắp trên cơ sở giá trị dự toán của công trình, hạng mục công trình đã ký kết nhận thầu với các đơn vị đầu tư, tính toán giá giao khoán cho các đơn vị thi công thực hiên qua các hợp đồng giao khoán. Sau khi nhận được hợp đồng giao khoán các đơn vị sẽ lên kế hoạch cân đối về vật tư, nhân công, máy móc, để phục vụ cho việc thi công công trình. 1.2. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp. 1.2.1. Khái niệm về doanh thu và kết quả kinh doanh 1.2.1.1. Doanh thu - Doanh thu: doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động SXKD thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu (Theo khoản mục 3 chuẩn mực kế toán số 14) - Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ các khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại (Theo khoản mục 6 chuẩn mực kế toán số 14) Trong doanh nghiệp xây lắp, doanh thu của hợp đồng xây dựng bao gồm: + Doanh thu ban đầu được ghi nhận trong hóa đơn + Các khoản tăng, giảm khi thực hiện hợp đồng, các khoản tiền thưởng và các khoản thanh toánTrường khác nếu các kho ảĐạin này có khhọcả năng làmKinh thay đổi doanh tế thuHuế và có thể xác định được một cách đáng tin cậy như tăng doanh thu vì lý do tăng giá, tiền thưởng do nhà thầu thực hiện hợp đồng đạt hay vượt mức một số tiêu chuẩn được ghi trong hợp đồng. Các nội dung khác của tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 6
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền nghiệp xây lắp như tổ chức ghi chép ban đầu, tổ chức hệ thống sổ kế toán Nói chung giống các ngành khác. 1.2.1.2 Kết quả kinh doanh - Kết quả kinh doanh: là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định và được xác định bằng cách so sánh giữa một bên là doanh thu với một bên là tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã thực hiện. Công thức xác định kết quả kinh doanh: . Xác định kết quả từ hoạt động sản xuất kinh doanh Kết quả hoạt = Doanh - Giá vốn - Chí phí - Chi phí quản động kinh thu hàng bán bán lý doanh doanh thuần hàng nghiệp Trong đó: Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ doanh thu (Chiết khấu, giảm giá, hàng bán bị trả lại, thuế TTĐB, Thuế XK, Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp) . Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động tài chính K t qu ho ng = Doanh thu t ho t - ế ả ạt độ ừ ạ Chi phí hoạt động tài chính động tài chính tài chính . Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động khác Kết Trườngquả kinh doanh từ hoĐạiạt động kháchọc = KinhThu nhập khác tế- Chi Huế phí khác 1.2.2. Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp Tổ chức công tác kế toán trong các doanh nghiệp xây lắp phải tuân thủ các quy định chung của luật kế toán, chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán hiện hành. SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 7
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền  Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác: - Tình hình hiện có và tình hình biến động của từng sản phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị. - Các khoản doanh thu, khoản giảm trừ doanh thu, chi phí của từng hoạt động trong DN, đồng thời theo dõi, đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.  Phản ánh và đánh giá chính xác kết quả từng hoạt động, quan sát tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và tình hình phân phối các hoạt động.  Cung cấp các thông tin kế toán cần thiết phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kỳ phân tích tình hình hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân phối kết quả kinh doanh. 1.2.3. Ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 1.2.3.1. Đối với doanh nghiệp: Thông qua quá trình tiêu thụ giúp doanh nghiệp thu hồi vốn bỏ ra ban đầu và tiếp tục quá trình luân chuyển vốn và đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Đồng thời hạch toán doanh thu còn giúp doanh nghiệp có các quyết định tối ưu về sản xuất, hàng tồn kho, lao động để đạt hiệu quả kinh tế cao nhất. Xác định KQKD giúp doanh nghiệp nắm được tình hình kết quả của doanh nghiệp từ đó xác định các mục tiêu chiến lược phù hợp. Xác định KQKD còn giúp doanh nghiệp xác định nghĩa vụ của mình đối với Nhà nước, nhà đầu tư, người lao động, đây là nền tảng tạo uy tín cho doanh nghiệp. 1.2.3.2 Đối với Nhà nước : Kế toán doanh thu và xác định KQKD trước hết giúp nhà nước thu đúng, thu đủ thuế và các nguTrườngồn lợi khác đảm bĐạiảo công bhọcằng xã h ộKinhi; Thông qua tếKQKD Huế nhà nước nắm bắt được khả năng phát triển từng ngành, từng địa phương để có những chính sách khuyến khích hay hạn chế đầu tư hợp lý. Từ đó nhà nước đánh giá được thực trạng của nền kinh tế để có những biện pháp, định chế kịp thời nhằm phát triển đất nước. SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 8
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền 1.3. Nội dung về kế toán doanh thu và thu nhập khác trong doanh nghiệp xây lắp. 1.3.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.3.1.1. Điều kiện ghi nhận doanh thu Theo Thông tư 200//2014/TT-BTC, điều 79:  Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện: - DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua. - DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. - DN được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá (trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác). - DN đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.  Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện: - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyTrườngền trả lại dịch vụ đĐạiã mua theo học những điKinhều kiện cụ thtếể, doanh Huế nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp. - DN đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. - Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo. SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 9
  21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền - Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.  Theo Chuẩn mực kế toán số 15 Hợp đồng xây dựng về: Doanh thu và chi phí của hợp đồng xây dựng được ghi nhận theo những trường hợp cụ thể sau: “Doanh thu và chi phí của hợp đồng xây dựng được ghi nhận theo 2 trường hợp sau: - Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được ước tính một cách đáng tin cậy, thì doanh thu và chi phí liên quan đến hợp đồng được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành do nhà thầu tự xác định vào ngày lập báo cáo tài chính mà không phụ thuộc vào hóa đơn thanh toán theo tiến độ kế hoạch đã lập hay chưa và số tiền ghi trên hóa đơn là bao nhiêu. - Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được xác định một cách đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận, thì doanh thu và chi phí liên quan đến hợp đồng được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành được khách hàng xác nhận trong kỳ được phản ánh trên hóa đơn đã lập.” 1.3.1.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng a. Chứng từ sử dụng - Hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng, hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng; - Chứng từ thanh toán (Phiếu thu, séc, ); - Sổ chi tiết, sổ cái tài khoản 511; - BiênTrường bản nghiệm thu khĐạiối lượng họchoàn thành Kinh công trình; tế Huế - Biên bản nghiệm thu thanh toán giá trị hoàn thành công trình. b. Tài khoản sử dụng  Sử dụng TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - TK này có 6 TK cấp 2 lần lượt là: SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 10
  22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền + TK 5111 - Doanh thu bán hàng hóa + TK 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm + TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ + TK 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá + TK 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư + TK 5118 - Doanh thu khác  Kết cấu tài khoản + Bên nợ - Các khoản thuế gián thu phải nộp - Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ. - Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ. - Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ. - Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh". + Bên có - Doanh thu bán sản phẩm, công trình XDCB, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. (Ghi theo hóa đơn bán hoặc chứng từ khác đáng tin cậy – Hợp đồng xây lắp thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng). TK Trường511 không có số dư Đại cuối kỳ học Kinh tế Huế  Đối với doanh thu hợp đồng xây dựng trong trường hợp thanh toán theo tiến độ kế hoạch thì kế toán sử dụng tài khoản : TK 337 – Thanh toán theo tiến độ hợp đồng lao động. – Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng như sau: SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 11
  23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền + Bên Nợ: Phản ánh số tiền phải thu theo doanh thu đã được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành của HĐXD dở dang SDCK: Phản ánh số tiền chênh lệch giữa doanh thu đã ghi nhận của hợp đồng lớn hơn số tiền khách hàng phải trả theo tiến độ kế hoạch của HĐXD dở dang + Bên Có: Phản ánh số tiền khách hàng phải trả theo tiến độ kế hoạch của HĐXD dở dang SDCK :Phản ánh số tiền chênh lệch giữa doanh thu đã ghi nhận của hợp đồng nhỏ hơn số tiền khách hàng phải trả theo tiến độ kế hoạch của HĐXD 1.3.1.3. Nguyên tắc và phương pháp hạch toán a.Nguyên tắc: - Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT. - Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán. - Trường hợp bán theo giá trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận doanh thu theo giá trả ngay và ghi nhận doanh thu chưa thực hiện về phần trích lãi trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác nhận. b.PhươngTrường pháp hạch toán Đại: học Kinh tế Huế  Sơ đồ tài khoản 511 SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 12
  24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền TK 911 TK 511 TK 111, 112, 131 Kết chuyển doanh thu Doanh thu bán hàng và bán hàng và ccdv ccdv chịu thuế GTGT TK 3331 TK 521(5211,5212,5213) Doanh thu bán hàng bị trả lại, giảm giá hàng bán, CKTM TK 111, 112, 131 Bán hàng trả chậm, trả góp (chưa có thuế) TK 338 (3387) Số chênh lệch giữa TK 515 bán trả chậm và giá Định kỳ k/c trả tiền ngay DT tiền lãi Tiền hoa hồng doanh nghiệp TK 331 được huởng khi là đại lý TK 331 Thuế GTGT Trường Đại học(nế uKinh có) tế HuếTK 228,222 Mua lại phần vốn góp bằng SP, HH TK 333 TK 353 Biếu tặng SP, HH cho công nhân viên trang trải quỹ khen thưởng, phúc lợi Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 13
  25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền  Sơ đồ tài khoản 337 511 337 131 111,112 Doanh thu được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành do nhà thầu Số tiền khách hàng phải thanh toán Khi được khách hàng ứng tự xác định cuối kỳ kế toán theo chứng từ theo tiến độ kế hoạch c ho c thanh toán ti n (không phải hóa đơn) nhà thầu lập trướ ặ ề (theo hóa đơn nhà thầu lập) 333 (33311) Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán doanh thu HĐXD theo tiến độ kế hoạch Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 14
  26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền 1.3.2. Các khoản giảm trừ doanh thu 1.3.2.1 Khái niệm: Theo Thông tư 200//2014/TT-BTC, điều 81: Khoản giảm trừ doanh thu dùng để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: - Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khác hàng mua hàng với khối lượng lớn. - Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hóa kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. - Hàng bán bị trả lại: dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. 1.3.2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng a. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT; - Hóa đơn bán hàng; - Phiếu giao hàng; - Văn bản đề nghị giảm giá hàng mua; - Văn bản đề nghị của bên mua và ghi rõ lý do trả hàng, số lượng hàng trả lại kèm theo phiếu nhập kho (Đối với hàng bán bị trả lại). b. TàiTrường khoản sử dụng Đại học Kinh tế Huế - Sử dụng TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu - TK này có 3 TK cấp 2 là: + Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại + Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 15
  27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền + Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán  Kết cấu tài khoản + Bên nợ - Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng. - Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng. - Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán. + Bên có - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. TK 521 không có số dư cuối kỳ 1.3.2.3 Phương pháp hạch toán Trường Đại học Kinh tế Huế Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 16
  28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền 1.3.3. Doanh thu hoạt động tài chính 1.3.3.1 Khái niệm: Doanh thu tài chính dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp, gồm: - Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ; - Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư; - Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; Lãi chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào Công ty liên kết, đầu tư vào Công ty con, đầu tư vốn khác; - Lãi tỷ giá hối đoái, gồm cả lãi do bán ngoại tệ, Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác. (Theo điều 80, thông tư 200/2014/TT - BTC) 1.3.3.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng a.Chứng từ sử dụng Giấy báo có; Phiếu thu; Các chứng từ khác liên quan, b.Tài khoản sử dụng Sử dụng TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính  KếTrườngt cấu tài khoản Đại học Kinh tế Huế + Bên nợ - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có). - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh. SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 17
  29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền + Bên có - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. TK 515 không có số dư cuối kỳ 1.3.3.3. Phương pháp hạch toán Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 18
  30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền TK 911 TK 515 TK 138 Nhận thông báo về chuyển Cuối kỳ, kết chuyển nhận cổ tức, lợi nhuận doanh thu hoạt động Cổ tức, lợi nhuận được chia tài chính TK 121, 221,222,228 Phần cổ tức, lợi nhuận được chia dồn tích ghi giảm Hoán đổi cổ phiếu TK 121,228,635 TK 331 Chiết khấu thanh toán mua hàng TK 1112, 1122 TK 1111, 1121 Tỷ giá bán ngoại tệ ghi sổ Lãi bán ngoại tệ TK 128,228,221,222 Nhượng bán thu hồi các khoản đầu tư tài chính Lãi bán khoản đầu tư TK 1112, 1122 TK 331, 341 Thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ Lãi tỷ giá TK 111,112 TK 152,156,211,627,642 Trường Đại học MuaKinh vật tư hàng tế hóa Huế bằng ngoại tệ Lãi tỷ giá TK 1113, 1123 Đánh giá lại vàng tiền tệ Sơ đồ 1.4 Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 19
  31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền 1.3.4. Kế toán thu nhập khác 1.3.4.1 Khái niệm Thu nhập khác là khoản thu nhập góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt dộng tạo ra doanh thu. Gồm: - Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ; - Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC cao hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát; - Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; - Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản; - Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được giảm, được hoàn (thuế xuất khẩu được hoàn, thuế GTGT, TTĐB, BVMT phải nộp nhưng sau đó được giảm); - Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng; - Thu tiền bồi thường của bên thứ ba để bù đắp cho tài sản bị tổn thất (ví dụ thu tiền bảo hiểm được bồi thường, tiền đền bù di dời cơ sở kinh doanh và các khoản có tính chất tương tự); - Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ; - Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ; - CácTrường khoản tiền thưởng Đại của khách học hàng liên Kinh quan đến tiêu tế thụ Huếhàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có); - Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp; - Giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại; SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 20
  32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền - Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên. 1.3.4.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng a.Chứng từ sử dụng Phiếu thu; Biên bản thanh lý, nhượng bán tài sản. b.Tài khoản sử dụng Để hạch toán khoản thu nhập khác kế toán sử dụng tài khoản sau: TK711 – Thu nhập khác.  Kết cấu tài khoản +Bên Nợ: - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác (nếu có) ở doanh nghiệp nếu nộp thuế nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. - Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản thu nhập khác trong kỳ sang TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. +Bên Có: - Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. TK 711 - Thu nhập khác không có số dư cuối kỳ. 1.3.4.3 Phương pháp hạch toán Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 21
  33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền TK 911 TK 711 TK111,112 Thu phạt khách hàng, các tổ chức bảo hiểm bồi thường, thu được các KPT khó đòi K/c thu nhập khác xóa sổ, thu từ thanh lý TSCĐ T338,334 Tiền phạt trừ vào khoản nhận ký quỹ, ký cược TK152,153,155,156,211 Đánh giá tăng, nhận tài trợ, biếu tặng T331,338 Tính vào thu nhập khác NPT không tính được TK333 Các khoản thuế Nhà nước hoàn lại Định kỳ phân bổ doanh thu chưa thực hiện TK3387 Nếu được tính vào thu nhập khác Hoàn nhập số dự phòng chi phí TK 352 TK 221,222,228 Đầu tư vật tư, hàng hóa Trường ĐạiTK học 211, 213 Kinh tế HuếTK 214 Nguyên giá Hao mòn lũy kế TK 156 Giá trị hàng khuyến mãi không phải trả lại Sơ đồ 1.5 Hạch toán TK 711 - Thu nhập khác SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 22
  34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền 1.4. Nội dung về kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp. 1.4.1. Kế toán chi phí liên quan đến kết quả kinh doanh 1.4.1.1. Kế toán giá vốn hàng bán a.Khái niệm Theo Thông tư 200//2014/TT-BTC, điều 89: Giá vốn hàng bán dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Giá vốn hàng bán: Là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm đã được xuất bán trong kỳ (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán được trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành đã được xác định là tiêu thụ và các khoản được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Trên thực tế để quản lý và kế toán hàng tồn kho người ta có thể sử dụng một trong hai phương pháp bao gồm phương pháp kê khai thường xuyên và phương pháp kiểm kê định kỳ. - Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi và phản ánh một cách liên tục, thường xuyên tình hình nhập, xuất, tồn kho của hàng tồn kho. - PhươngTrường pháp kiểm kê Đại định kỳ làhọc phương phápKinh kế toán tếhàng tHuếồn kho mà trong kỳ chỉ theo dõi các nghiệp vụ nhập vào, cuối kỳ tiến hành kiểm kê hàng tồn kho rồi từ đó xác định giá trị hàng tồn kho xuất trong kỳ. b.Chứng từ và tài khoản sử dụng  Chứng từ sử dụng - Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho; SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 23
  35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền - Hóa đơn mua hàng; - Biên bản kiểm kê vật tư hàng hóa.  Tài khoản sử dụng Sử dụng TK 632 - Giá vốn hàng bán  Kết cấu tài khoản + Bên nợ Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ. - Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ. - Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra. - Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành. - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết). Đối với hoạt động kinh doanh BĐS đầu tư - Số khấu hao BĐS đầu tư dùng để cho thuê hoạt động trích trong kỳ. - Chi phí sửa chữa, nâng cấp, cải tạo BĐS đầu tư không đủ điều kiện tính vào nguyên giá BĐS đầu tư. - Chi phí phát sinh từ nghiệp vụ cho thuê hoạt động BĐS đầu tư trong kỳ. - GiáTrường trị còn lại của BĐS Đại đầu tư bán, học thanh lýKinh trong kỳ. tế Huế - Chi phí của nghiệp vụ bán, thanh lý BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ. - Chi phí trích trước đối với hàng hóa bất động sản được xác định là đã bán. + Bên có - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 24
  36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền - Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước). - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho. - Khoản hoàn nhập chi phí trích trước đối với hàng hóa bất động sản được xác định là đã bán (chênh lệch giữa số chi phí trích trước còn lại cao hơn chi phí thực tế phát sinh). - Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nhận được sau khi hàng mua đã tiêu thụ. - Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường đã tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được hoàn lại. TK 632 không có số dư cuối kỳ c. Phương pháp hạch toán Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên (Đề tài nghiên cứu đang tìm hiểu ở công ty xây lắp nên giá trị nguyên vật liệu lớn cần được áp dụng phương pháp này). Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 25
  37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền TK 154, 155 TK 632 TK 911 Trị giá vốn của sản phẩm, dịch vụ xuất bán TK 156, 157 K/c giá vốn hàng bán Trị giá vốn của hàng hóa xuất bán và các chi phí khi xác TK 138, 153, 155, 156 định kết quả kinh doanh Phần hao hụt, mất mát hàng tồn kho được tính vào giá vốn hàng bán TK 154 Giá thành thực tế của sản phẩm chuyển thành TSCĐ sử dụng cho SXKD Chi phí vượt mức bình thường của TSCĐ tự chế và chi phí không hợp lý tính vào GVHB TK 217 Bán bất động sản đầu tư TK 2147 Trích khấu hao BĐSĐT TK 241 Chi phí tự XD TSCĐ vượt quá mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ TK 111, 112, 331, 334 Chi phí phát sinh liên quan đến BĐSĐT không được ghi tăng giá trị BĐSĐT TK 242 TK 2294 Nếu chưa phân bổ Hoàn nhập dự TK 335 phòng giảm giá Trích trước chi phí để tạm tính giá vốn hàng tồn kho BĐS đã bán trong kỳ Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Trường Đại học Kinh tế Huế Sơ đồ 1.6. Hạch toán giá vốn hàng bán ( Theo phương pháp KKTX ) SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 26
  38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền 1.4.1.2. Kế toán chi phí bán hàng: a.Khái niệm: Theo thông tư 200/TT-BTC, điều 91: Chi phí bán hàng là các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ. Chi phí bán hàng gồm: chi phí lương, phụ cấp phải trả cho nhân viên, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ thuê ngoài liên quan đến bán hàng b.Chứng từ và tài khoản sử dụng:  Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán lẻ; - Phiếu chi, giấy báo nợ; - Bảng kê thanh toán tạm ứng.  Tài khoản sử dụng - Sử dụng TK 641 - Chi phí bán hàng - TK 641 - Chi phí bán hàng, có 7 tài khoản cấp 2: + TK 6411 - Chi phí nhân viên + TK 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì + TK 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng + TK 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ + TKTrường 6415 - Chi phí b ảoĐại hành học Kinh tế Huế + TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài + TK 6418 - Chi phí bằng tiền khác SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 27
  39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền  Kết cấu tài khoản + Bên nợ - Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ. + Bên có - Khoản được ghi giảm chi phí bán hàng trong kỳ. - Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" để tính kết quả kinh doanh trong kỳ. TK 641 không có số dư cuối kỳ c.Phương pháp hạch toán Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 28
  40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền TK 111, 152, 242 TK 641 TK 111, 112 Chi phí NVL, CCDC Các khoản thu giảm chi TK 133 TK 334, 338 Chi phí lương, khoản trích theo lương TK 214 TK 911 Chi phí khấu hao TSCĐ K/c chi phí bán hàng TK 352 Dự phòng phải trả về chi phí bảo hành TK 242, 335 Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước TK 152, 153, 155, 156 Hàng hóa, dịch vụ, thành phẩm khuyến mại, tiêu dùng nội bộ, biếu tặng khách hàng TK 331, 131 TK 352 Chi phí mua ngoài, CP khác, CP hoa hồng Hoàn nhập dự phòng TK 133 phải trả về chi phí Thuế GTGT Thuế GTGT không được bảo hành sản phẩm, khấu trừ hàng hóa TK 338 Số phải trả cho đơn vị nhận ủy thác XK về các khoản đã chi hộ liên quan đến hàng ủy thác TK 133 Thuế GTGT Trường Đại học Kinh tế Huế Sơ đồ 1.7. Hạch toán tài khoản 641 - Chi phí bán hàng SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 29
  41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền 1.4.1.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp a.Khái niệm: Theo Thông tư 200//2014/TT-BTC, điều 92: Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí liên quan đến bộ máy quản lý hành chính và quản lý hoạt động kinh doanh chung toàn doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp ( tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, bảo hiểm ); Chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động b.Chứng từ và tài khoản sử dụng  Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng; - Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, báo có; - Bảng chấm công; - Bảng kê thanh toán tạm ứng và các chứng từ khác,  Tài khoản sử dụng - Sử dụng TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp - TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp, có 8 tài khoản cấp 2: + TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý + TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lý + TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng + TKTrường 6424 - Chi phí kh ấĐạiu hao TSCĐ học Kinh tế Huế + TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí + TK 6426 - Chi phí dự phòng + TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài + TK 6428 - Chi phí bằng tiền khác SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 30
  42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền  Kết cấu tài khoản + Bên nợ - Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ. - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết). + Bên có - Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp. - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết). - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh". TK 642 không có số dư cuối kỳ c.Phương pháp hạch toán Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 31
  43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền TK 111, 152, 242 TK 642 TK 111, 112 Chi phí NVL, CCDC Các khoản thu giảm chi TK 133 TK 334, 338 Chi phí lương, tiền công, phụ cấp BHXH BHTN, KPCĐ và các khoản trích trên lương TK 214 TK 911 Chi phí khấu hao TSCĐ K/c chi phí QLDN TK 352 Dự phòng phải trả về tái cơ cấu DN, hợp đồng có rủi ro lớn, dự phòng phải trả khác TK 242, 335 TK 2293 Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước Hoàn nhập số chênh lệch giữa số dự phòng TK 2293 phải thu khó đòi đã trích Dự phòng phải thu khó đòi lập năm trước chưa sử dụng hết lớn hơn số phải TK 111, 112, 153 trích lập năm nay Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác TK 133 TK 352 Thuế GTGT Thuế GTGT đầu vào Hoàn nhập dự phòng (nếu có) không được khấu trừ phải trả về chi phí bảo hành sản phẩm, TK 333 hàng hóa ThuTrườngế môn bài, tiền thuê Đại đất ph ảihọc nộp NSNN Kinh tế Huế TK 155, 156 Sản phẩm hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ cho mục đích quản lý doanh nghiệp Sơ đồ 1.8.: Hạch toán tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 32
  44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền 1.4.1.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính a.Khái niệm: Theo Thông tư 200//2014/TT-BTC, điều 90: Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn ; Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái b.Chứng từ và tài khoản sử dụng  Chứng từ sử dụng - Phiếu chi; - Giấy báo nợ của ngân hàng; - Bảng khấu hao TSCĐ cho thuê; - Các chứng từ gốc liên quan, bảng kê lãi vay phải trả,  Tài khoản sử dụng - Sử dụng TK 635 - Chi phí tài chính  Kết cấu tài khoản + Bên nợ - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính. - Lỗ bán ngoại tệ. - ChiTrườngết khấu thanh toán Đạicho ngườ ihọc mua. Kinh tế Huế - Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư. - Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ. SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 33
  45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền - Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác. - Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác. + Bên có - Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết). - Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. TK 635 không có số dư cuối kỳ c.Phương pháp hạch toán Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 34
  46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền TK 413 TK 635 TK 2291, 2292 Xử lý lỗ tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ vào chi phí TC Hoàn nhập số chênh lệch TK 121, 228, 221, 222 dự phòng giảm giá đầu Lỗ về bán các khoản đầu tư tư chứng khoán và tổn thất đầu tư vào đơn vị khác TK 111, 112 Tiền thu bán các Chi phí hoạt động khoản đầu tư liên doanh liên kết TK 2291, 2292 Lập dự phòng giảm giá chứng khoán và dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác TK 111, 112, 331 Chiết khấu thanh toán cho người mua TK 111, 112, 335, 242 Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp TK 1112, 1122 TK 1111, 1121 Bán ngoại tệ Lỗ bán ngoại tệ TK 152, 156, 211, 642 TK 911 Cuối kỳ, kết chuyển Mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ bằng ngoại tệ chi phí tài chính Lỗ tỷ giá Thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ TK 331, 336, 341 TK 131, 136, 138 Thu nợ phải thu bằng ngoại tệ Trường TKĐại 1112, 1122học Kinh tế Huế Sơ đồ 1.9: Hạch toán tài khoản 635 - Chi phí tài chính SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 35
  47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền 1.4.1.5. Kế toán chi phí khác a.Khái niệm: Theo Thông tư 200//2014/TT-BTC, điều 94: Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. Chi phí khác của doanh nghiệp có thể gồm: - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ; - Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC nhỏ hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát; - Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ; - Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có); - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; - Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính; - Các khoản chi phí khác. b. Chứng từ và tài khoản sử dụng. Chứng từ sử dụng - PhiTrườngếu chi; Đại học Kinh tế Huế - Uỷ nhiệm chi, giấy báo nợ; - Hợp đồng kinh tế. Tài khoản sử dụng Sử dụng TK 811 - Chi phí khác SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 36
  48. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Kết cấu tài khoản + Bên nợ - Các khoản chi phí khác phát sinh. + Bên có - Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. TK 811 không có số dư cuối kỳ c.Phương thức hạch toán TK 111, 1112 TK 811 TK 111, 112,138 Các CP phát sinh cho hoạt Thu bán hồ sơ thầu, HĐ động nhượng bán, thanh lý thanh lý, nhượng bán TSCĐ TK 331, 338 Khi nộp Bị phạt do vi phạt phạm hợp đồng TK 211, 213 TK 214 TK 911 GTHM Kết chuyển chi phí khác Nguyên TK 222, 223 Giá TSCĐTrường Đại học Kinh tế Huế góp vốn Giá trị góp vốn Chênh lệch đánh giá lại TK 333 Đánh giá giảm giá trị TS Sơ đồ 1.10 Sơ đồ hạch toán chi phí khác SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 37
  49. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền 1.4.1.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp a.Khái niệm: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (hoặc thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp) là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại (hoặc thu nhập thuế thu nhập hiện hành và thu nhập thuế thu nhập hoãn lại) khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ. b.Chứng từ và tài khoản sử dụng Chứng từ sử dụng: - Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp - Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp - Thông báo thuế, biên lai nộp thuế và các chứng từ khác liên quan Tài khoản sử dụng: Sử dụng TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Kết cấu tài khoản + Bên Nợ: - Chi phí thuế TNDN phát sinh trong kỳ. - Thuế TNDN kỳ trước phải nộp bổ sung. + Bên Có: -Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nay nhỏ hơn số thuế đã tạm nộp được ghi giTrườngảm chi phí thuế TNDN Đại hiện họchành. Kinh tế Huế - Chi phí thuế TNDN năm nay hiện hành được ghi nhận. - Cuối kỳ, kết chuyển chi phí thuế TNDN trong kỳ vào TK 911- Xác định kết quả kinh doanh để xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ. SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 38
  50. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền c. Phương pháp hạch toán TK 3334 TK 8211 TK 911 Thuế TNDN tạm nộp, phải nộp Kết chuyển thuế TNDN Chênh lệch giữa tạm nộp > Phải nộp Sơ đồ 1.11: Hạch toán tài khoản 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành 1.4.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.4.2.1. Khái niệm Theo Thông tư 200//2014/TT-BTC, điều 96: Xác định kết quả kinh doanh dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm : Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. - Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiTrườngệp. Đại học Kinh tế Huế - Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. - Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 39
  51. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền 1.4.2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng a.Chứng từ sử dụng Các chứng từ lập để xác định kết quả kinh doanh, dùng để kết chuyển DT và CP (Sổ chi tiết các TK 511, 515, 641, 642, 711, 811, 821). b.Tài khoản sử dụng Sử dụng TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh  Kết cấu tài khoản + Bên nợ - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán. - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác. - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết chuyển lãi. + Bên có - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ. - Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. - Kết chuyển lỗ. TK Trường911 không có số dư Đại cuối kỳ học Kinh tế Huế 1.4.2.3. Phương thức hạch toán SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 40
  52. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền TK 632 TK 911 TK 511 K/c giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 635 TK 515 K/c chi phí tài chính K/c doanh thu hoat động tài chính TK 641, 642 TK 711 K/c chi phí bán hàng, chi K/c thu nhập khác phí quản lý doanh nghiệp TK 811 K/c chi phí khác TK 821 K/c chi phí thuế TNDN Trường Đại học Kinh tế Huế Sơ đồ 1.12 Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 41
  53. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ 2.1 Giới thiệu về công ty Cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Công ty cổ phần Xây dựng - Giao thông TT Huế tiền thân là một doanh nghiệp nhà nước được cổ phần hóa từ đầu năm 2006. Cho đến nay, Công ty có số vốn điều lệ là 19 tỷ đồng trong đó tỷ lệ cổ phần Nhà nước còn nắm giữ là 0% và hoạt động tập trung chính là Xây dựng các công trình giao thông, thủy lợi, kết cấu hạ tầng, Các công trình Dân dụng và công nghiệp, khai thác khoáng sản, kinh doanh xăng dầu, vật liệu xây dựng, khảo sát thiết kế các công trình giao thông, hạ tầng kỹ thuật Với kinh nghiệm và uy tín từ nhiều năm hoạt động trong ngành Xây dựng giao thông, thủy lợi, kết cấu hạ tầng, Các công trình Dân dụng và công nghiệp, phục vụ xây dựng của tỉnh Thừa Thiên Huế, Công ty cổ phần Xây dựng - Giao thông TT Huế không ngừng vươn lên trong nền kinh tế thị trường và hội nhập Quốc tế, trở thành một Công ty phát triển ổn định, bền vững, đủ sức cạnh tranh trong tỉnh, khu vực và trên toàn quốc, thỏa mãn yêu cầu cao nhất của khách hàng và thị trường. Kể từ khi cổ phần hóa, công ty đã hoàn toàn chủ động trong công tác quản lý, sản xuất kinh doanh. Công ty liên tục đầu tư nâng cao trình độ kỹ thuật, năng lực quản lý của cán bộ, kỹ sư cũng như năng lực xe máy, thiết bị. Hàng chục dự án đầu tư nâng cao năng lực xe máy,Trường thiết bị đã đượ c Đạithực hiện. học Công ty đKinhã tích cực đ ổtếi mớ iHuếở tất cả các khâu từ tuyển dụng, đào tạo nâng cao trình độ và tay nghề đã được tổ chức cho CBCNV của công ty, bổ sung nguồn nhân lực đến đầu tư trang thiết bị mới, hiện đại, đồng bộ đáp ứng mọi yêu cầu sản xuất kinh doanh, tạo lợi thế cạnh tranh lâu dài và đi trước đón đầu kịp thời nắm bắt các cơ hội. SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 42
  54. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Ở lĩnh vực xây dựng giao thông, thuỷ lợi, hạ tầng kỹ thuật, xây dựng dân dụng và công nghiệp Công ty cổ phần Xây dựng - Giao thông TT Huế được biết đến là một nhà thầu chuyên nghiệp từ quản lý đến thi công. Với dây chuyền công nghệ và dàn thiết bị mới, hiện đại nguyên giá trên 98 tỷ đồng, được nhập khẩu từ các nước công nghiệp phát triển như: Đức, Mỹ, Ý, Nhật Bản, Hàn Quốc, Nga, Trung Quốc , công suất lớn như trạm Bê tông Asphalt 60-70T/h, trạm Bê tông xi măng thương phẩm 45m3/h, Nhà máy gạch Tuynel công suất khoảng 30 triệu viên/năm, máy bơm bê tông JACON 90m3/h, cần cẩu 25T QY25E421, Dây chuyền khoan cọc nhồi, khoan cọc nhồi tự hành, dàn búa đóng cọc từ 0,6T đến 3,5T, dàn xe máy đào, máy xúc lật, máy lu các loại, dàn xe vận tải chuyên dùng kết hợp với đội ngũ cán bộ giàu kinh nghiệm, năng động và đầy sức trẻ, Công ty là nhà thầu chính của nhiều công trình lớn, đã hoàn thành hàng chục dự án cầu, đường, hạ tầng, xây dựng dân dụng và công nghiệp có giá trị lớn. Cổ phần hoá từ đầu năm 2006, đến cuối năm doanh thu đạt được gần 104 tỷ, với sự phát triển bền vững của Công ty, doanh thu bình quân 3 năm trở lại đây đã đạt trên 226 tỷ đồng/năm. Trước những thành tựu đó, Công ty được các Chủ đầu tư, ban quản lý dự án đánh giá là một trong những công ty lớn, mạnh hàng đầu ở Thừa Thiên Huế có khả năng thực hiện các dự án lớn, đáp ứng được yêu cầu về chất lượng và tiến độ. Tính riêng năm 2010, bằng năng lực và uy tín của mình công ty đạt doanh thu hơn 266 tỷ đồng. Công ty cổ phần Xây dựng - Giao thông TT Huế cũng tạo dựng một nền tảng tài chính đủ mạnh để công ty phát triển bền vững. Doanh thu của Công ty năm sau luôn cao hơn năm trước. Công ty cũng đang áp dụng một chính sách quản lý chặt chẽ và minh bạch, đã niêmTrường yết cổ phiếu trên Đại thị trư ờnghọc chứng khoán.Kinh tế Huế Mục tiêu của Công ty là “Chất lượng, tiến độ, mỹ thuật, phát triển bền vững”, Công ty Cổ phần Xây dựng - Giao thông TT Huế sẵn sàng hợp tác liên doanh liên kết với các đối tác trong khu vực và cả nước trên lĩnh vực xây dựng đầu tư và phát triển với phương châm bình đẳng các bên cùng có lợi. - Tên chính thức: Công ty Cổ Phần Xây Dựng Giao Thông Thừa Thiên Huế SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 43
  55. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền - Tên tiếng anh: Thừa Thiên Huế Construction Tranportation Join Stock Company - Tên viết tắt: HTCT - Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ phần - Vốn điều lệ: 27.355.000.000 đồng - Mã số thuế: 33001010011 - Số tài khoản: 55110000000079 tại chi nhánh Ngân hàng Đầu Tư và Phát triển Thừa Thiên Huế. -Số điện thoại: 02343812849 - Fax: 02343823486 - Địa chỉ trụ sở chính: Lô 77 Phạm Văn Đồng, Phường Vỹ Dạ, tỉnh Thừa Thiên Huế - Website: www.xdgt-tth.com.vn - Email: hc@xdgt-tth.com.vn - Người đại diện theo pháp luật: Trần Chính - giấy CNĐKKD số 3103000161 ngày 10/02/2006 của Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Thừa Thiên Huế, Luật Doanh nghiệp, Điều lệ Công ty và các quy định pháp lý hiện hành có liên quan. Công ty đã có 08 lần điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và lần điều chỉnh gần đây nhất vào ngày 30/12/2014. - Mã cổ phiếu: GTH 2.1.2Trường Chức năng, nhiệm Đại vụ và lĩnh học vực hoạ t đKinhộng của công tế ty. Huế 2.1.2.1 Chức năng Công ty Cổ phần Xây Dựng Giao Thông Thừa Thiên huế có chức năng chính là kinh doanh xây dựng các công trình giao thông, xây dựng dân dụng, công nghiệp, thủy lợi, kinh doanh xăng dầu và một số dịch vụ khác. SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 44
  56. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền 2.1.2.2 Nhiệm vụ - Biết sử dụng nguồn lực có hiệu quả để phục vụ tốt cho công tác quản lý - Từng bước cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động, đồng thời áp dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất để nâng cao tay nghề cho công nhân viên. - Thực hiện tốt nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước và công tác an toàn lao động để quá trình sản xuất được tốt hơn. - Công ty được tổ chức dưới hình thức Cổ phần hóa, hạch toán kinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản tại Ngân hàng. 2.1.2.3 Lĩnh vực hoạt động Công ty Cổ Phần Xây Dựng Giao Thông Thừa Thiên Huế có các ngành nghề đăng ký kinh doanh như sau: - Xây dựng, sửa chữa, tư vấn, khảo sát và thiết kế các công trình giao thông - Xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng, thủy lợi - Khai thác, chế biến và kinh doanh khoáng sản phi quặng, khai hoang đồng ruộng - Gia công sửa chữa phương tiện vận tải, xe máy thi công - San lấp mặt bằng hạ tầng đô thị - Thi công lưới điện hạ thế và cấp nước sinh hoạt - CungTrườngứng phương tiệ nĐại vật tư thi ếhọct bị, phụ tùngKinh giao thông tế vận Huếtải - Kinh doanh xăng dầu - Kinh doanh vật liệu xây dựng, cấu kiện bê tông đúc sẵn - Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng và theo tuyến cố định, đại lý vận tải - Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng đường bộ SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 45
  57. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền - Sản xuất kinh doanh Gạch Tuynel các loại. 2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty. Công ty Cổ Phần Xây Dựng Giao Thông Thừa Thiên Huế là một đơn vị kinh doanh độc lập với quy mô hoạt động rộng và chức năng kinh doanh phong phú. Để quản lý tốt các hoạt động của công ty ngày càng phát triển và đứng vững trên thị trường đồng thời đảm bảo sự chỉ đạo thông suốt của Ban Giám Đốc Công ty đến các phòng, ban và các đơn vị trực thuộc, tạo môi trường kinh doanh thông thoáng và phát huy tính chủ động sáng tạo của cán bộ công nhân viên, công ty đã tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình trực tuyến chức năng với đặc trưng gọn lẹ và ngày càng hoàn thiện. Cơ cấu bộ máy của công ty được tổ chức theo kiểu trực tuyến - chức năng trên cơ sở ngày càng hoàn thiện. 2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý: Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 46
  58. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Đại hội đồng cổ đông Ban kiểm soát Hội đồng quản trị CT HĐQT kiêm Tổng giám đốc Phó tổng giám đốc kỹ Phó tổng giám đốc kế thuật hoạch Phòng Phòng Phòng Phòng kế Chi nhánh Nhà kế kỹ thuật tổng toán – tài Quảng Trị máy hoạch hợp vụ gạch + Các xí nghiệp thi công cơ giới + Các xí nghiệp khai thác chế biến đá và sản xuất vật liệu xây Trườngdựng Đại học Kinh tế Huế Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 47
  59. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Ghi chú: Quan hệ trực tuyến: Quan hệ chức năng: 2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận - Đại hội đồng Cổ đông: Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của công ty, có quyền quyết định những vấn đề được Pháp luật và điều lệ công ty quy định. - Hội đồng quản trị: có toàn quyền quyết định các vấn đề liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Thường xuyên giám sát hoạt động kinh doanh, hoạt động kiểm soát nội bộ và hoạt động quản lý rủi ro của Công ty. - Ban kiểm soát: Kiểm tra giám sát toàn diện mọi hoạt động của công ty, thẩm định báo cáo tài chính hàng năm, kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến hoạt động tài chính khi xét thấy cần thiết hoặc theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc theo yêu cầu của cổ đông lớn. Ban kiểm soát báo cáo Đại hội đồng cổ đông về tính chính xác, trung thực và hợp pháp của chứng từ, sổ sách kế toán, báo cáo tài chính và hoạt động của hệ thống kiếm soát nội bộ. - Tổng giám đốc: Là người đại diện lợi ích hợp pháp của tập thể cán bộ công nhân viên và của các cổ đông. Tổng giám đốc là người lập chương trình kế hoạch hoạt động của công ty, được ủy quyền và chịu trách nhiệm về sử dụng quyền của mình. Quản lý, điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, quyết định tất cả các vấn đề liên quanTrường đến hoạt động hàng Đại ngày chọcủa công ty. Kinh tế Huế - Phó giám đốc: Điều hành doanh nghiệp theo sự phân công và ủy quyền của Tổng giám đốc. - Phòng kế hoạch: Xây dựng kế hoạch theo định mức mà công ty đề ra, xây dựng kể hoạch phát triển Công ty và định hướng đầu tư ngày càng hiệu quả, cung cấp đầu vào, SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 48
  60. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền theo dõi tiến độ thực hiện chung, quyết định kế hoạch, định mức tiến độ sản xuất. Hàng tuần, tháng, quý, năm tiến hành kiểm tra, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch để có giải pháp xử lý kịp thời và báo cáo cho ban giám đốc theo quy định. - Phòng kỹ thuật: Tham mưu cho hội đồng quản trị, giám đốc để triển khai chỉ đạo hướng dẫn kiểm tra giám sát của công ty đối với các đơn vị trực thuộc về: khoa học, công nghệ, kỹ thuật thi công, chất lượng sản phẩm của công trình xây dựng, quản lý thiết bị thi công, quy định quy phạm kỹ thuật của ngành của nhà nước liên quan đến ngành nghề sản xuất kinh doanh của Công ty. Kiểm tra, giám sát, nghiệm thu chất lượng sản phẩm. Triển khai những tiêu chuẩn, quy trình quản lý chất lượng và các nhiệm vụ khác theo sự phân công của cấp trên. - Phòng tổng hợp: Chịu trách nhiệm trước giám đốc điều hành về công tác tổ chức nhân sự và tính chính xác trong quá trình thực hiện, quản lý hồ sơ nhân sự, sắp xếp điều hành nhân sự, soạn thảo văn bản, quyết định, quy định trong phạm vi công việc được giao, tổ chức việc thực hiện in ấn tài liệu, tiếp nhận phân phối. - Phòng kế toán – tài vụ: Thực hiện chức năng hạch toán kế toán, lập quy trình luân chuyển chứng từ, duyệt và quyết toán định kỳ, theo dõi công nợ, quản lý vốn, điều hành thường xuyên, liên tục cung cấp các số liệu cần thiết cho Tổng giám đốc một cách chính xác, kịp thời. Lập báo cáo tổng hợp và kết quả hoạt động tài chính của Công ty. - Các đội trực thuộc: Hiện tại Công ty có 2 chi nhánh (Chi nhánh Quảng Điền, Chi nhánh Quảng Trị), 1 Cửa hàng Xăng dầu, 5 Đội liên kết xây dựng và 11 Xí nghiệp trực thuộc, 1 nhà máy hạch. Tất cả các đơn vị này đều chịu sự quản lý của Công ty về tài chính cũng nhưTrường công tác hạch toán. Đại Đồng th ờhọci các đơn Kinhvị này phải lậtếp báo Huế cáo chi tiết về tình hình thu chi của từng đội và thực hiện quyết toán vào cuối mỗi quý. 2.1.4 Tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty. - Công ty Cổ Phần Xây Dựng Giao Thông Thừa Thiên Huế được tổ chức dưới hình thức cổ phần hóa, hạch toán kinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 49
  61. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền được mở tài khoản tại Ngân hàng. - Hình thức sản xuất kinh doanh mà Công ty thực hiện gồm cả nhận chỉ định thầu và đấu thầu. - Sau khi ký kết hợp đồng kinh tế với chủ đầu tư (bên A), Công ty tiến hành thực hiện hợp đồng xây lắp. Căn cứ vào tính chất, đặc điểm từng loại công trình và từng loại công việc, Công ty giao cho các đơn vị phù hợp với công trình và phần việc đó. Việc kiểm tra, chỉ đạo tiến độ, kỹ thuật, sử dụng vốn, tham gia nghiệm thu kỹ thuật, nghiệm thu thanh toán khối lượng đều do các phòng chức năng đảm nhiệm. Các phòng chức năng phải phối hợp chặt chẽ với nhau để đảm bảo không xảy ra tình trạng thiếu vật tư, máy móc, thiểt bị thi công, đảm bảo tiến độ, chất lượng công trình như hợp đồng kinh tế đã ký kết với chủ đầu tư. Tuy nhiên, tùy theo tính phức tạp và quy mô của công trình, Gíam đốc Công ty có thể xem xét ủy quyền cho các đơn vị trưởng trực tiếp làm việc với các bên liên quan trong quá trình triển khai thực hiện hợp đồng. Các đơn vị trực thuộc nhận nhiệm vụ có trách nhiệm thực hiện hợp đồng giao khoán nội bộ giữa Công ty và đơn vị của mình. - Về vật tư: Công ty chủ yếu giao cho phòng kế hoạch vật tư mua và các đội mua ngoài theo yêu cầu thi công. Đối với các vật tư đặc chủng như đường, thuốc nổ được xuất từ Công ty cho các đội. - Về máy móc, thiết bị thi công: chủng loại máy thi công của Công ty khá phong phú mặc dù hệ số hao mòn cao nhưng vẫn đáp ứng tốt yêu cầu thi công. Các đơn vị thông qua phòng kế hoạch để đăng ký và điều phối các thiết bị máy móc đặc chủng, máy móc có giá trị lớn, các thiểt bị còn lại các đơn vị hợp đồng trực tiếp với đơn vị thi công cơ giới để thực hiện.Trường Ngoài ra, công ty Đạicũng tiến họchành thuê Kinhmáy móc thi ếtết bị nHuếếu thiếu hoặc thuận tiện cho việc thi công nhằm đảm bảo cho tiến độ thi công đạt yêu cầu. - Về nhân công: Công ty chủ yếu sử dụng nhân công của Công ty, chỉ thuê ngoài trong trường hợp công trình quá gấp rút hoặc nhân công của Công ty không đảm nhận được. SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 50
  62. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền - Khi kết thúc hợp đồng xây lắp, công ty trực tiếp tổ chức quyết toán, thanh lý hợp đồng, bàn giao công trình, chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả quá trình thực hiện hợp đồng. Về công tác bảo hành, đơn vị trực thuộc được giao nhiệm vụ chịu trách nhiệm trực tiếp thực hiện và chịu chi phí, công ty kiểm tra, giám sát công tác bảo hành và chỉ đạo tổ chức thực hiện công tác này khi cần thiết. 2.1.5 Tổ chức công tác kế toán tại công ty. 2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty Công ty có quy mô khá lớn, các chi nhánh, ban đại diện, xí nghiệp sản xuất kinh doanh trên nhiều địa bàn khác nhau, cùng với năng lực trình độ chuyên môn củ các nhân viên kế toán ở một số vị trí trực thuộc chưa được đáp ứng phù hợp nếu cho phép phân cấp quản lý tài chính độc lập. Vì vậy, công ty đang áp dụng hình thức kế toán vừa tập trung vừa phân tán. Các chi nhánh, các đội trực thuộc sẽ hạch toán theo phương thức báo sổ. Cuối tháng, kế toán các chi nhánh, các đội trực thuộc gửi toàn bộ chứng từ gốc về văn phòng kế toán công ty để hạch toán. Hàng quý, nộp báo cáo quyết toán lên văn phòng kế toán của công ty để làm báo cáo toàn công ty. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty như sau: Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 51
  63. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Kế toán trưởng Kế Kế Kế Kế Kế Kế Thủ toán toán toán toán toán toán quỹ tổng công vật tư, TGNH thuế TSCĐ hợp nợ giá tiền thành lương Chi nhánh Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán Quảng Trị các đội các đội cơ các xí của nhà xây lắp giới nghiệp đá máy gạch Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức phòng kế toán – tài vụ tại Công ty Cổ phần Xây dựng – Giao thông Thừa Thiên Huế Ghi chú: :Quan hệ trực tuyến :Quan hệ chức năng Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận: - Kế toán trưởng: Trực tiếp tổ chức, quản lý và điều hành bộ máy kế toán. Có nhiệm vụ tham mưuTrường các hoạt động tàiĐại chính cho học Tổng giám Kinh đốc, trực titếếp lãnh Huếđạo các nhân viên kế toán tại Công ty, kiểm tra công tác thu thập và xử lý chứng từ kiểm soát và phân tích tình hình vốn của đơn vị. Đồng thời hướng dẫn thi hành các chế độ tài chính do Nhà nước ban hành, báo cáo phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo định kỳ và chịu trách nhiệm mọi khoản trong báo cáo. Cuối tháng, kế toán trưởng có nhiệm vụ kiểm tra báo cáo quyết toán do kế toán tổng hợp nên để báo cáo cho lãnh đạo. SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 52
  64. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền - Kế toán tổng hợp: Phụ trách tổng hợp số liệu ở các bộ phận, lập báo cáo kế toán cho toàn Công ty định kỳ theo quy định. Đây cũng là người kiểm tra hạch toán ở từng bộ phận, tổ chức bảo quản lưu trữ chứng từ, hồ sơ, sổ sách kế toán. - Kế toán công nợ: Trực tiếp theo dõi khoản nợ phải thu khách hàng, khảo sát, thiết kế và giám sát, lập kế hoạch trả nợ cho các nhà cung cấp. Thanh toán công tác phí của khảo sát, thiết kế, giám sát, chi trả lương nhân viên. Tiếp nhận bàn giao công việc của nhân viên kế toán khác khi vắng mặt tại văn phòng theo yêu cầu của kế toán trưởng. - Thủ quỹ: Theo dõi tiền mặt, theo dõi tạm ứng hàng ngày, viết phiếu thu tiền mặt, phiếu chi tiền mặt căn cứ vào chứng từ gốc đã duyệt và photo phiếu thu tiền mặt chuyển cho kế toán công nợ lưu vào hồ sơ khách hàng. Theo dõi tiền mặt tại quỹ, trực tiếp giao dịch với ngân hàng về chứng từ kế toán ngân hàng như: Uỷ nhiệm chi, giấy báo có, số dư tài khoản tiền gửi ngân hàng. - Kế toán vật tư, giá thành: Lập phiếu nhập xuất, ghi nhận trên sổ sách kế toán để theo dõi, định kỳ đối chiếu kiểm kê giữa kho và sổ theo dõi. Tính giá nhập xuất vật tư hàng nhập khẩu, lập phiếu nhập xuất và chuyển giao cho bộ phận liên quan, lập báo cáo tồn kho, báo cáo nhập xuất tồn và kiểm soát nhập xuất tồn. - Kế toán thuế: Hàng ngày tập hợp hóa đơn, chứng từ phát sinh để theo dõi hạch toán. Cuối tháng sẽ lập báo cáo thuế GTGT, thuế thu nhập cá nhân (TNCN) và nộp tiền thuế cho cơ quan thuế. Hàng quý làm báo cáo thuế tháng của quý đó và báo cáo quý cho thuế GTGT, thuế TNCN, thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) và báo cáo sử dụng hóa đơn. Cuối năm lập báo cáo thuế cho tháng cuối năm, báo cáo thuế TNDN quý IV và báo cáo quyếtTrường toán thuế TNCN. Đại học Kinh tế Huế - Kế toán tiền gửi ngân hàng (TGNH), tiền lương: Ghi chép phản ánh kịp thời đầu đủ tình hình sử dụng lao động, tính toán chính xác, kịp thời đúng chính sách về các khoản lương, thưởng, trợ cấp cho người lao động, xây dựng bảng lương để tính lương và nộp cho cơ quan bảo hiểm, kiểm tra tình hình chấp hành các chính sách, chế độ về lao động SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 53
  65. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ. Phân bổ chính xác các khoản trích theo lương. Lập báo cáo về lao động tiền lương. - Kế toán TSCĐ: Nhận và cập nhật chứng từ về TSCĐ, kiểm tra TSCĐ khi nhập. Lập biên bản bàn giao tài sản cho đơn vị và cho người sử dụng. Tập hợp chi phí XDCB, chi phí sửa TSCĐ, chi phí sửa nhà xưởng, lập quyết toán XDCB, chi phí sửa chữa hoàn thành. Cập nhật và lập danh sách tăng, giảm TSCĐ từng tháng, năm. Xác định thời gian khấu hao và tính khấu hao TSCĐ, chuyển số liệu khấu hao tháng cho từng bộ phận để hạch toán. Lập biên bản thanh lý TSCĐ. Kiểm kê TSCĐ cuối tháng hoặc cuối năm và cung cấp số liệu và tài liệu liên quan về TSCĐ khi có yêu cầu của phòng kế toán. - Kế toán các đội trực thuộc: Kế toán chính tại các đơn vị trực thuộc có nhiệm vụ tổ chức công tác hạch toán tại đơn vị như ghi chép ban đầu, lập chứng từ, mở sổ sách theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo đúng chính sách, chế độ và phân cấp hạch toán của công ty. Cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác số liệu kế toán, báo cáo thống kê, báo cáo quyết toán định kì theo quy định của Công ty. 2.1.5.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán a. Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán Công ty Cổ phần Xây dựng Giao thông Thừa Thiên Huế tổ chức hệ thống sổ sách dựa trên hình thức Nhật Ký chứng từ. Trình tự: Hằng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc, các bảng phân bổ, lấy số liệu ghi trực tiếp vào các Nhật ký chứng từ hoặc Bảng kê, Sổ chi tiết có liên quan. Cuối tháng lấy số liệu tổng Trườngcộng của Bảng kê đĐạiể vào Nh ậhọct ký chứ ngKinh từ và tiến hànhtế kiHuếểm tra, đối chiếu số liệu giữa Bảng kê, Nhật ký chứng từ và Sổ chi tiết. Từ Nhật ký chứng từ cuối tháng khóa sổ và lấy số liệu tổng cộng trên Nhật ký chứng từ để lên Sổ cái. Từ sổ kế toán chi tiết lên bảng tổng hợp chi tiết. Lấy các số liệu liên quan từ Bảng kê, Nhật ký chứng từ, Bảng tổng hợp chi tiết để lên Báo cáo tài chính. b. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán: SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 54
  66. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Hệ thống báo cáo của Công ty Cổ phần Xây dựng Giao thông Thừa Thiên Huế tuân thủ theo hệ thống báo cáo kế toán mà Bộ tài chính quy định. Công ty lập báo cáo tài chính theo từng quý. Danh mục báo cáo tài chính được lập ở công ty bao gồm: - Bảng cân đối kế toán Mẫu B01 – DN - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu B02 – DN - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu B03 – DN - Bảng thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu B09 –DN c. Các chính sách kế toán chủ yếu được áp dụng: - Chế độ kế toán: Áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200/2014/TT-BTC, các chuẩn mực kế toán hiện hành do Bộ Tài Chính ban hành, sửa đổi, bổ sung và hướng dẫn thực hiện kèm theo. - Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12. - Đơn vị tiền tệ để ghi chép kế toán: Đồng Việt Nam. - Nguyên tắc, phương pháp chuyển đổi ngoại tệ: Các giao dịch phát sinh trong năm liên quan đến ngoại tệ hạch toán theo tỷ giá thực tế. - Hình thức kế toán áp dụng: Hình thức kế toán máy trên nền hình thức Nhật ký chứng từ. Công ty sử dụng phần mềm kế toán UNESCO - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: + NguyênTrường tắc đánh giá hàngĐại tồn kho: học giá gố cKinh tế Huế + Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên. + Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho: nhập trước xuất trước. - Hạch toán thuế giá trị gia tăng: theo phương pháp khấu trừ - Phương pháp kế toán tài sản cố định: SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 55
  67. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền + Nguyên tắc ghi nhận tài sản cố định: được ghi nhận theo nguyên tắc giá gốc và được đánh giá theo 3 chỉ tiêu: nguyên giá, khấu hao và giá trị còn lại của TSCĐ. + Phương pháp khấu hao: khấu hao theo phương pháp đường thẳng theo TT45/2013 2.1.6 Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong ba năm 2017-2019 2.1.6.1 Tình hình về tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm Tài sản hay nguồn vốn là hai yếu tố không thể thiếu để duy trì hoạt động của đơn vị trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Nó thể hiện được khả năng và tiềm lực của chủ thể kinh doanh. Đồng thời nó biểu hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, hàng tồn kho, tài sản Công ty hoạt động theo loại hình sản xuất sản phẩm xây lắp nên có tổng tài sản và tổng nguồn vốn tương đối lớn trên địa bàn thành phố. Để biết được tình hình hoạt động cúa công ty, ta nghiên cứu thông qua 2 bảng số liệu sau: a.Về tài sản: Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 56
  68. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Bảng 2.1: Tình hình tài sản của Công ty Cổ Phần Xây Dựng Giao Thông Thừa Thiên Huế qua 3 năm (2017-2019) ĐVT: Triệu Đồng Năm 2018/ 2017 Năm 2019/2018 Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Giá trị % Giá trị % A. Tài sản ngắn hạn 185.731.383 200.796.153 200.274.715 15.064.770 8,11 -521.438 -0,26 I. Tiền và các khoản tương 12.666.064 15.019.876 14.074.112 2.353.812 18,58 -945.764 -6,30 đương tiền II. Các khoản phải thu ngắn 91.182.790 108.039.599 100.753.152 16.856.809 18,49 -7.286.447 -6,74 hạn III. Hàng tồn kho 81.466.330 77.515.317 83.671.989 -3.951.013 -4,85 6.156.672 7,94 IV. Tài sản ngắn hạn khác 416.199 221.361 1.775.461 -194.838 -46,81 1.554.100 702,07 B. Tài sản dài hạn 33.459.352 30.416.164 28.043.381 -3.043.188 -9,10 -2.372.783 -7,80 I. Các khoản phải thu dài hạn 185.624 315.561 322.497 129.937 70,00 6.936 2,20 II. Tài sản cố định 31.009.377 27.155.627 23.884.107 -3.853.750 -12,43 -3.271.520 -12,05 1. Tài sản cố định hữu hình 31.009.377 27.155.627 23.884.107 -3.853.750 -12,43 -3.271.520 -12,05 III. Tài sản dở dang dài hạn - 61.600 44.951 61.600 0 -16.649 -27,03 1. Chi phí xây dựng cơ bản dở - 61.600 44.951 61.600 0 -16.649 -27,03 dang IV. Tài sản dài hạn khác 2.264.352 2.443.376 3.351.825 179.024 7,91 908.449 37,18 Tổng tài sản Trường219.190.735 231.212.317Đại học228.318.095 Kinh 12.021.582tế Huế5,48 -2.894.222 -1,25 (Nguồn: Bảng cân đối kế toán Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Giao Thông TT Huế) SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 57
  69. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Nhận xét: Nhìn chung, tổng tài sản của công ty có sự biến động liên tục qua 3 năm. Cụ thể, năm 2018, tổng tài sản tăng hơn 12 tỷ, tương ứng tăng 5,48% so với năm 2017. Sang năm 2019, tổng tài sản có xu hướng giảm hơn 2 tỷ so với năm 2018, tương ứng giảm 1,25%. Kết cấu tài sản của Công ty vẫn thiên về tài sản ngắn hạn, thể hiện qua việc từ năm 2017 đến năm 2019, tài sản ngắn hạn luôn chiếm tỉ trọng lớn trong tổng tài sản. Phân tích tình hình tài sản cụ thể như sau: Tài sản ngắn hạn: Trong tổng tài sản thì tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao nhất và có sự biến động qua các năm. Năm 2018 tăng khoảng 15,06 tỷ đồng, tương ứng tăng 8,11%. TSNH tăng lên do các khoản mục phải thu ngắn hạn tăng lên hơn 16,85 tỷ đồng tương ứng tăng 18,49%; tiền và các khoản tương đương tiền tăng hơn 2,35 tỷ đồng tương ứng tăng 18,58% trong khi đó hàng tồn kho giảm khoảng 3,95 tỷ đồng tương ứng giảm 4,85%; tài sản ngắn hạn khác giảm khoảng 0,19 tỷ đồng tương ứng giảm 46,81 %. Lượng tăng lên lớn hơn lượng giảm đi làm cho tài sản ngắn hạn năm 2018 tăng lên so với năm 2017. Đến năm 2019 TSNH giảm đi nhưng không đáng kể giảm khoảng 0,52 tỷ đồng tương ứng giảm 0,26%. Trong đó các khoản phải thu ngắn hạn tăng giảm không đồng đều và chiếm tỷ trọng lớn trong tài sản ngắn hạn. Năm 2018 tăng hơn 16,85 tỷ tương ứng tăng 18,49% so với năm 2017. Nhưng đến năm 2019, chỉ tiêu này giảm khoảng 7,29 tỷ tương ứng giảm 6,74%. Điều này chứng tỏ công ty chưa kiểm soát tốt các khoản nợ phải thu khách hàng, đồng nghĩa với lượng vốn bị chiếm dụng ngày càng gia tăng. Tài sản dài hạn Khác với tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn lại có xu hướng giảm dần qua các năm. Cụ thể, nămTrường 2018 so với năm Đại 2017 gi họcảm khoả ngKinh 3,04 tỷ đồ ngtế tương Huếứng giảm 9,10%. Năm 2019 tiếp tục giảm xuống còn hơn 2 tỷ, tương ứng giảm 7,80%. TSDH của công ty chủ yếu là tài sản cố định, sự thay đổi này cho thấy công ty đã thanh lý hoặc nhượng bán các thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải hư hỏng không phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh nữa. b. Về nguồn vốn: SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 58
  70. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Bảng 2.2: Tình hình nguồn vốn của Công ty Cổ Phần Xây Dựng Giao Thông Thừa Thiên Huế qua 3 năm (2017- 2019) ĐVT: Triệu Đồng Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2018/2017 Năm 2019/2018 Chỉ tiêu Giá trị Giá trị Giá trị Giá trị % Giá trị % C. Nợ phải trả 185.788.083 198.319.846 195.008.274 12.531.763 6,75 -3.311.572 -1,67 I. Nợ ngắn hạn 176.816.350 189.409.054 190.574.014 12.592.704 7,12 1.164.960 0,62 II. Nợ dài hạn 8.971.732 8.910.792 4.434.260 -60.940 -0,68 -4.476.532 -50,24 D. Vốn chủ sở hữu 33.402.652 32.892.471 33.309.821 -510.181 -1,53 417.350 1,27 I. Vốn chủ sở hữu 33.402.652 32.892.471 33.309.821 -510.181 -1,53 417.350 1,27 1. Lợi nhuận sau thuế chưa 980.572 470.390 887.740 -510.182 -52,03 417.350 88,72 phân phối II. Nguồn kinh phí và quỹ - - - - - - - khác Tổng nguồn vốn 219.190.735 231.212.317 228.318.095 12.021.582 5,48 -2.894.222 -1,25 (Nguồn: Bảng cân đối kế toán Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Giao Thông TT Huế) Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 59
  71. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Nhận xét: Cùng với sự biến động liên tục của tài sản thì tình hình về nguồn vốn cũng biến động liên tục qua các năm, vốn hoạt động của công ty được huy động từ nhiều nguồn vốn khác nhau. Cụ thể, năm 2019 tổng nguồn vốn khoảng 231,21 tỷ đồng, tăng hơn khoảng 12 tỷ đồng tương ứng tăng 5,48% so với năm 2017. Đến năm 2019 lại giảm khoảng 2,89 tỷ là số nguồn vốn giảm xuống của năm 2019 so với năm 2018, tương ứng giảm 1,25%. Qua bảng phân tích trên, có thể thấy tổng nguồn vốn tăng lên hay giảm đi là do sự biến động của nợ phải trả . Nợ phải trả chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn, bao gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn. Điều này, về lâu dài là không tốt, công ty cần xem xét tìm các biện pháp để giảm nợ, đảm bảo tốt hơn khả năng thanh toán và tự chủ về mặt tài chính. Nợ phải trả: Sự biến động của nợ phải trả do 2 nhân tố: nợ ngắn hạn và nợ dài hạn. Nợ ngắn hạn là nhân tố chiếm tỷ trọng lớn so với tổng nguồn vốn của công ty, là nhân tố ảnh hưởng nhiều nhất đến chỉ tiêu tổng nguồn vốn. Đây được xem là nguyên nhân chính làm cho nợ phải trả có sự biến động như vậy ba năm qua. Nợ dài hạn là nhân tố chỉ chiếm một tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn hiện có của công ty Phân tích nhân tố nợ phải trả ta thấy có sự biến động liên tục qua ba năm. Nợ phải trả từ năm 2017 sang năm 2018 tăng lên hơn 12 tỷ đồng tương ứng tăng 6,75% do nợ ngắn hạn tăng lên mạnh mẽ, từ 176.816.350 triệu đồng tăng lên 189.409.054 triệu đồng tương ứng tăng 7,12%, trong khi đó nợ dài hạn giảm với một lượng rất ít, giảm 60.940 triệu đồng tương ứng tốc độ giảm 0,68%, lượng giá trị giảm của nợ dài hạn bé hơn lượng giá trị tăng của nợ ngắn hạn đã làm cho nợ phải trả năm 2018 tăng lên so với năm 2017. Nợ Trườngphải trả năm 2019 Đạilại giảm sohọc với năm Kinh 2018, từ 198.319.846 tế Huếtriệu đồng giảm còn 195.008.274 triệu đồng tức đã giảm một lượng 3.311.572 triệu đồng tương ứng tốc độ giảm 1,67 %, nguyên nhân do: nợ ngắn hạn tăng 1.164.960 triệu đồng tương ứng tốc độ tăng chỉ 0,62%; trong khi đó nợ dài hạn lại giảm mạnh nợ dài hạn giảm từ 8.910.792 triệu đồng xuống còn 4.434.260 triệu đồng tức đã giảm đi 4.476.532 triệu đồng tương SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 60
  72. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền ứng giảm tới 50,24%. Vốn chủ sở hữu của công ty có xu hướng biến động qua các năm nhưng với mức độ không đáng kể. Cụ thể, năm 2018 giảm khoảng 510.181 triệu đồng tương ứng giảm 1,53% so với năm 2017. Năm 2019 so với năm 2018 tăng 417.350 triệu đồng tương ứng tăng 1,27%. Sự biến động của vốn chủ sở hữu của công ty chủ yếu chịu tác động của khoản mục lợi nhuận sau thuế chưa phân phối. Vốn chủ sở hữu thể hiện khả năng tự chủ về mặt tài chính của công ty, vốn chủ sở hữu không biến động đáng kể qua các năm, điều này chứng tỏ công ty đang ngày càng ít bị chiếm dụng vốn, có thể đảm bảo về khả năng tài chính, khả năng công ty gặp rủi ro về tài chính là thấp. Tóm lại, qua việc phân tích tình hình biến động của tài sản và nguồn vốn của công ty qua ba năm 2017-2019, ta có thể nhận thấy tài sản và nguồn vốn có xu hướng giảm qua các năm. Năm 2018, là năm được cho là năm mà công ty làm ăn có hiệu quả, các khoản mục tài sản ngắn hạn tăng và việc sử dụng có hiệu quả các khoản vay và nợ ngắn hạn nhiều hơn so với năm 2017. Đến năm 2019, cả tài sản và nguồn vốn đều giảm, chứng tỏ kinh tế của công ty trong năm này có dấu hiệu đi xuống. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 61
  73. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền 2.1.6.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh Công ty Cổ Phần Xây Dựng Giao Thông Thừa Thiên Huế qua 3 năm (2017-2019) ĐVT:Triệu Đồng Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 2018/2017 2019/2018 Chỉ tiêu Giá trị Giá trị Giá trị Giá trị % Giá trị % 126.708.557 149.364.398 22.655.841 17,88 2.336.846 1,56 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 151.701.244 2. Doanh thu thu àng và cung c ần từ bán h ấp dịch 126.708.557 149.364.398 151.701.244 22.655.841 17,88 2.336.846 1,56 vụ 109.144.474 132.596.711 23.452.237 21,49 535.298 0,40 3. Giá vốn hàng bán 133.132.009 17.564.083 16.767.687 -796.396 -4,53 1.801.548 10,74 4. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 18.569.235 4.550 20.229 15.679 344,59 140.016 692,15 5. Doanh thu hoạt động tài chính 160.245 8.522.008 7.877.728 -644.280 -7,56 -739.303 -9,38 6. Chi phí tài chính 7.138.425 8.522.008 7.877.728 -644.280 -7,56 -739.303 -9,38 Trong đó: Chi phí lãi vay 7.138.425 2.920.428 1.865.753 -1.054.675 -36,11 865.391 46,38 7. Chi phí bán hàng 2.731.144 5.811.436 4.735.058 -1.076.378 -18,52 -97.878 -2,07 8. Chi phí quản lý doanh nghiệp 4.637.180 314.734 2.309.376 1.994.642 633,75 1.913.355 82,85 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 4.222.731 1.510.730 124.060 -1.386.670 -91,79 -29.992 -24,18 10. Thu nhập khác 94.068 521.057 1.478.195 957.138 183,69 1.100.530 74,45 11. Chi phí khác 2.578.725 989.673 -1.354.135 -2.343.808 -236,83 -1.130.522 83,49 12. Lợi nhuận khác -2.484.657 1.304.407 955.241 -349.166 -26,77 782.833 81,95 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 1.738.074 365.093 497.687 132.594 36,32 365.673 73,47 14. Chi phí thuế TNDN hiện hành 863.360 939.314 457.554 -481.760 -51,29 417.160 91,17 15. Lợi nhuận sau thuế TNDN Trường Đại học Kinh874.714 tế Huế (Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Giao Thông TT Huế) SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 62
  74. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Nhận xét: Trong thời kỳ suy thoái kinh tế như hiện nay, làm thế nào để vừa bảo tồn và phát triển vốn và không ngừng gia tăng lợi nhuận là mục tiêu khó khăn của tất cả các doanh nghiệp cũng như Công ty Cổ phần Xây dựng- Giao thông TT.Huế Nhìn vào bảng 2.4 ta có thể thấy, doanh thu thuần tăng dần qua các năm. Cụ thể, năm 2018 doanh thu thuần của công ty khoảng 149,3 tỷ đồng, tăng lên hơn 26,6 tỷ đồng so với năm 2017, tương ứng tăng 17,88%. Sang năm 2019, doanh thu thuần đạt được hơn 151,7 tỷ đồng, tăng hơn 2,33 tỷ đồng, tương ứng tăng 1,56% so với năm trước đó. Cùng với sự tăng lên của doanh thu thì giá vốn hàng bán cũng tăng theo. Năm 2018 giá vốn hàng bán khoảng 132,59 tỷ đồng, tăng hơn 23,45 tỷ tương ứng tăng 21,49% so với năm 2017. So với năm 2018 thì giá vốn hàng bán tiếp tục có xu hướng tăng khoảng 0,53 tỷ đồng, tương ứng tăng 0,40%. Ta thấy tốc độ tăng của doanh thu thuần thấp hơn tốc độ tăng của giá vốn hàng bán. Lý do là do chi phí cao dẫn đến giá vốn hàng bán tăng, dẫn đến lợi nhuận gộp của công ty biến động tăng giảm qua các năm. Cụ thể năm 2018 giảm hơn 0,79 tỷ đồng so với năm 2017, tương ứng giảm 4,53 %. Nhưng đến năm 2019 lại tăng khoảng 1,8 tỷ đồng, tương ứng tăng 10,74% so với năm 2018. Nguyên nhân có thể do công ty quản lý tốt chi phí sản xuất kinh doanh một cách hợp lý như: Chi phí Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, nâng cao được năng suất lao động, đào tạo đội ngũ mua hàng chuyên nghiệp, phù hợp với điều kiện thị trường hiện nay. Kéo theo lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng mạnh qua 3 năm. Cụ thể năm 2018Trường, lợi nhuận thuần tăngĐại một cáchọch mạnh Kinhmẽ từ 0,31 tỷtếtăng Huếlên đến 2,30 tỷ, tức tăng hơn khoảng 1,99 tỷ đồng tương ứng tăng 633,75% so với năm 2017. Sang năm 2019, chỉ tiêu này tiếp tục tăng mạnh với mức tăng gần 2 tỷ đồng, tương ứng tăng 82,85%. chứng tỏ công ty đã triển khai nhiều biện pháp khắc phục tổn thất, chi phí có hiệu quả. SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 63
  75. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Lợi nhuận sau thuế có xu hướng biến động liên tục qua 3 năm. Năm 2018 với mức giảm khoảng 0,48 tỷ đồng, tương ứng giảm 51,29% so với năm 2017. Đây là một mức giảm lớn, chứng tỏ trong năm vừa qua, công việc kinh doanh của công ty không được tốt lắm. mà nguyên nhân chủ yếu là do khủng hoảng kinh tế tế giới khiến cho nền kinh tế của Việt Nam cũng chịu không ít tổn thất mà nhất là các doanh nghiệp Việt Nam. Chính vì vậy Công ty cần phải cố gắng và nổ lực hơn nữa để giải quyết những hậu quả và những khó khăn do khủng hoảng kinh tế để lại, đồng thời đề ra được những chính sách và những chiến lược kinh doanh phù hợp để đưa công ty vượt qua những khó khăn và đạt được kết quả cao hơn trong kỳ kinh doanh tới. Khắc phục những điều đó đến năm 2019, lợi nhuận sau thuế có xu hướng tăng so với năm 2018 tăng lên với mức tăng 91,17% tương ứng tăng 0,41 tỷ đồng, nguyên nhân là do cả hai chỉ tiêu là lợi nhuận kế toán trước thuế và chi phí thuế TNDN đều tăng lần lượt với mức 81,95% và 91,17%. 2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và thu nhập khác tại công ty Cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Công ty hoạt động đa lĩnh vực như: xây dựng, sửa chữa, tư vấn, khảo sát và thiết kế các công trình giao thông; xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng, thủy lợi; khai thác, chế biển và kinh doanh khoáng sản phi quặng, khai hoang đồng ruộng; gia công sửa chữa phương tiện vận tải, xe máy thi công; san lấp mặt bằng; thi công lưới điện và cấp nước sinh hoạt; kinh doanh xăng dầu, vật liệu xây dựng; Nhưng doanh thu mang lại chủ yếu từ hoạt động xây dựng, sửa chữa các công trình thủy lợi, giao thông, công nghiệp, Trường Đại học Kinh tế Huế 2.2.1.1. Chứng từ và sổ sách sử dụng a.Chứng từ sử dụng: Chứng từ kế toán là những chứng từ chứng minh cho sự xác thực của các nghiệp vụ kinh tế. Kế toán doanh thu tại Công ty sử dụng một số chứng từ sau: SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 64
  76. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền - Hóa đơn GTGT, - Phiếu xuất kho, Phiếu thu, - Hợp đồng kinh tế, - Biên bản nghiệm thu thanh toán, - Hợp đồng đề nghị thanh toán, b.Sổ sách kế toán: - Sổ chi tiết TK 511 (S38-DN) - Sổ cái TK 511 (S03b-DN) 2.2.1.2 Tài khoản sử dụng - Sử dụng TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Có 7 TK chi tiết: -TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa. - TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm. - TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ. - TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá. - TK 5115: Doanh thu khác ( vật tư chi nhánh Quảng Trị) - TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư. - TK 5118: Doanh thu khác. 2.2.1.3 Trình tự tổ chức luân chuyển chứng từ - CănTrường cứ vào hồ sơ dự toánĐại đã trúng học thầu. Sau Kinh khi đã thỏ atế thuậ nHuế hai bên về các điều khoản như chất lượng, đơn giá và phương thức thanh toán Phòng kế hoạch kinh doanh tiến hành lập hợp đồng kinh tế trình lên Giám đốc. Nếu hợp đồng kinh tế được chấp nhận thì Giám đốc và chủ đầu tư sẽ ký hợp đồng. Căn cứ trên hợp đồng đã ký kết, công ty tiến hành thực hiện hợp đồng xây dựng. Căn cứ vào tính chất, đặc điểm từng loại công trình và từng loại công việc, công ty giao cho các đơn vị phù hợp với công trình phần việc đó. SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 65
  77. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Căn cứ khối lượng được chủ đầu tư ký xác nhận, Căn cứ vào hồ sơ nghiệm thu tiến hành xuất hóa đơn GTGT gồm có 3 liên, liên 1 lưu tại cuốn, liên 2 giao cho khách hàng, liên 2 lưu nội bộ và sử dụng để hạch toán ghi sổ, ghi nhận doanh thu và số thuế GTGT đầu ra phải nộp. - Nếu chủ đầu tư của công ty thanh toán bằng chuyển khoản giá trị công trình lớn. Đối với các hợp đồng có hình thức thanh toán bằng chuyển khoản, kế toán công nợ ghi sổ để đối chiếu thanh toán với các đối tác theo đúng tiền độ hợp đồng mà hai bên đã thỏa thuận. - Đối với trường hợp, các đơn vị hạch toán phụ thuộc, công ty bán sản phẩm, hàng hóa , cung cấp dịch vụ cho các đơn vị trong nội bộ công ty: Khi bên chi nhánh, đơn vị cần mua vật liệu, kế toán kho sẽ viết phiếu xuất kho yêu cầu phía bên kho của công ty xuất nguyên vật liệu bán cho chi nhánh. Khi chi nhánh nhận được hàng, kế toán doanh thu xuất hóa đơn GTGT(đối với chi nhanh khác địa bàn với công ty, nếu cùng địa bàn sẽ không xuất hóa đơn). Trường hợp này thanh toán theo hình thức: Đối trừ công nợ, do vậy giá bán sẽ bằng với giá xuất kho. Nghĩa là bên công ty sẽ ghi nợ chi nhánh, đối trừ công nợ với doanh thu công trình sau khi công ty nghiệm thu công trình đó. 2.2.1.4 Phương thức hạch toán Khối lượng công việc của kế toán tại Công ty trở nên dễ dàng hơn nhờ công tác kế toán đã được tin học hóa với phần mềm kế toán. Khi có nghiệp vụ kinh tế xảy ra, căn cứ vào các chứng từ hợp lệ, kế toán nhập liệu vào máy. Sau đó máy sẽ tự động cập nhật số liệu vào Bảng chi tiết TK 511. Cuối tháng máy sẽ tổng hợp vào bảng tổng hợp số dư chi tiết TK 511,Trường và vào sổ cái TK Đại 511. Cu họcối kì, kế toánKinh tổng hợp tếsẽ tiế nHuế hành hạch toán kết chuyển. Hình thức thanh toán ở Công ty chủ yếu theo giá trị khối lượng đã thực hiện nên khi hoàn thành từng giai đoạn, chủ đầu tư cùng với Công ty tiến hành nghiệm thu khối lượng, tính ra giá trị khối lượng công việc hoàn thành và lập Bảng tính giá trị đề nghị SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 66