Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần vận tải ôtô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế

pdf 115 trang thiennha21 23/04/2022 3350
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần vận tải ôtô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_t.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần vận tải ôtô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI ÔTÔ VÀ DỊCH VỤ TỔNG HỢP THỪA THIÊN HUẾ Trường PHĐạiẠM THhọcỊ THU Kinh THỦY tế Huế Niên khóa: 2014 - 2018
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬ TẢI ÔTÔ VÀ DỊCH VỤ TỔNG HỢP THỪA THIÊN HUẾ Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: Phạm Thị Thu Thủy ThS. Nguyễn Quốc Tú LTrườngớp: K48C Kế toán Đại học Kinh tế Huế Niên khóa: 2014 - 2018 Huế, 05/2018
  3. Lời Cảm Ơn! Để hoàn thành bài khóa luận này tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của nhiều tập thể, cá nhân và qua đây tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành nhất Đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới qúy thầy cô trong khoa Kế toán – Kiểm toán cũng như quý thầy cô trường Đại Học Kinh Tế Huế đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt 4 năm học qua. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới thầy giáo, giảng viên Nguyễn Quốc Tú đã tận tình hướng dẫn, bổ sung những kiến thức còn thiếu, cũng như sữa chữa bài khóa luận này để bài làm được hoàn thiện một cách tốt nhất. Tiếp đến tôi xin chân thành cảm ơn đến ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Vận tải ôtô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế, đặc biệt các cô chú, anh chị trong phòng Kế toán tài vụ đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong quá trình thực tập tại Công ty. Và cuối cũng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, bạn bè đã động viên đóng góp ý kiến, giúp đỡ tôi trong giai đoạn này. Trong quá trình thực hiện mặc dù đã có rất nhiều cố gắng để hoàn thiện đề tài, trao đổi và tiếp thu các ý kiến đóng góp của quý thầy cô và bạn bè, tham khảo nhiều tài liệu song cũng không tránh khỏi thiếu sót. Do đó tôi mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến quý báu của quý thầy cô để đề tài được hoàn thiện hơn. TôiTrường xin chân thành Đại cảm ơn!học Kinh tế Huế Sinh viên Phạm Thị Thu Thủy
  4. MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Mục tiêu nghiên cứu 2 3. Đối tượng nghiên cứu 2 4. Phạm vi nghiên cứu 2 5. Phương pháp nghiên cứu 2 6. Kết cấu của đề tài 3 PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 4 1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 4 1.1.1. Khái niệm cơ bản về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 4 1.1.2. Ý nghĩa của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 4 1.1.3. Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả 5 1.2. Những nội dung kế toán doanh thu 5 1.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5 1.2.1.1. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu 5 1.2.1.2. TrườngChứng từ kế toán sửĐạidụng học Kinh tế Huế 6 1.2.1.3. Tài khoản sử dụng 7 1.2.1.4. Phương pháp hạch toán 8 1.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 9 1.2.3.1 Khái niệm 9 1.2.3.2 Chứng từ kế toán 10
  5. 1.2.3.3 Tài khoản sử dụng 10 1.2.3.4 Phương pháp hạch toán 10 1.2.4. Kế toán thu nhập khác 12 1.2.4.1. Khái niệm 12 1.2.4.2. Chứng từ kế toán 12 1.2.4.3. Tài khoản sử dụng 12 1.2.4.4. Phương pháp hạch toán 13 1.3. Nội dung kế toán chi phí 14 1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán 14 1.3.1.1. Khái niệm 14 1.3.1.2. Chứng từ kế toán sử dụng 14 1.3.1.3. Tài khoản kế toán sử dụng 14 1.3.1.4. Phương pháp hạch toán 17 1.3.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 18 1.3.2.1 Khái niệm 18 1.3.2.2. Chứng từ kế toán 18 1.3.2.3 Tài khoản sử dụng 18 1.3.2.4 Phương pháp hạch toán 19 1.3.3. KTrườngế toán chi phí tài chính Đại học Kinh tế Huế 21 1.3.3.1. Khái niệm 21 1.3.3.2. Chứng từ kế toán 21 1.3.3.3. Tài khoản sử dụng 21 1.3.3.4.Phương pháp hạch toán 22 1.3.4. Kế toán chi phí khác 22
  6. 1.3.4.1 Khái niệm 22 1.3.4.2 Chứng từ kế toán 23 1.3.4.3 Tài khoản sử dụng 23 1.3.4.4.Phương pháp hạch toán 23 1.3.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 24 1.3.5.1.Khái niệm 24 1.3.5.2. Chứng từ kế toán 25 1.3.5.3. Tài khoản sử dụng 25 1.3.5.4 Phương pháp hạch toán 25 1.4. Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh 26 1.4.1. Khái niệm 26 1.4.2. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh 26 1.4.3. Chứng từ kế toán 27 1.4.4. Tài khoản sử dụng 27 1.4.5. Phương pháp hạch toán 27 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI ÔTÔ VÀ DỊCH VỤ TỔNG HỢP THỪA THIÊN HUẾ 29 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần vận tải ô tô và Dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế Trường Đại học Kinh tế Huế 29 2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần vận tải ôtô và Dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế 29 2.1.2.Chức năng và lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh 30 2.1.2.1 Chức năng 30
  7. 2.1.2.2 Nội dung hoạt động của Công ty 30 2.1.3. Cơ cấu tổ chức, nhân sự 31 2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty 31 2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ 32 2.1.4.1. Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2015, 2016, 2017 32 2.1.4.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2015, 2016, 2017 35 2.1.4.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh 41 2.2. Giới thiệu tổ chức kế toán của Công ty 44 2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán 44 2.2.1.1. Sơ đồ bộ máy kế toán 44 2.2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phân hành kế toán 44 2.2.2. Chế độ và một số chính sách kế toán áp dụng 45 2.2.2.1. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán 45 2.2.2.2. Tổ chức hệ thống chứng từ 46 2.2.2.3. Tổ chức hệ thống tài khoản 46 2.2.2.4. Hình thức hệ thống sổ 46 2.2.2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán 47 2.2.2.6. Các chính sách kế toán chủ yếu được áp dụng 47 2.3. ThựTrườngc trạng công tác k ếĐạitoán doanh học thu và xácKinh định kết qu tếả kinh Huế doanh tại Công ty Cổ phần vận tải ô tô và Dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế 48 2.3.1. Khái quát về dịch vụ của Công ty Cổ phần vận tải ô tô và Dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế 48 2.3.1.1. Dịch vụ chủ yếu của công ty: 48 2.3.1.2. Phương thức thanh toán của công ty 48
  8. 2.3.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 48 2.3.3. Kế toán giá vốn hàng bán 63 2.3.4. Chi phí quản lý kinh doanh 70 2.3.5 Kế toán doanh thu từ hoạt động tài chính 76 2.3.6. Kế toán chi phí tài chính 82 2.3.7. Kế toán thu nhập khác 82 2.3.8. Kế toán chi phí khác 83 2.3.9. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 85 2.3.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 87 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CỒN TY CỔ PHẦN VẬN TẢI Ô TÔ VÀ DỊCH VỤ TỔNG HỢP THỪA THIÊN HUẾ 92 3.1. Một số ý kiến nhận xét chung về công tác kế toán tại Công ty Cổ phận vận tải ô tô và Dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế 92 3.2 Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phận vận tải ô tô và Dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế 92 3.2.1. Ưu điểm 92 3.2.2. Hạn chế 93 3.3. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhTrường tại Công ty Cổ phĐạiần vận tảhọci ô tô và DKinhịch vụ tổng htếợp Th Huếừa Thiên Huế 95 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 97 1. Kết luận 97 2. Kiến nghị 98 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 99
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2015, 2016, 2017 34 Bảng 2.2: Tình hình tài sản của công ty qua 3 năm 2015, 2016, 2017 36 Bảng 2.3: Tình hình nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2015, 2016, 2017 40 Bảng 2.4: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm 2015, 2016, 2017 42 Trường Đại học Kinh tế Huế
  10. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu BH&CCDV 9 Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 11 Sơ đồ 1.4 Sơ đồ hạch toán thu nhập khác 13 Sơ đồ 1.5 Sơ đồ hạch hoán giá vốn hàng bán theo phương pháp kế khai thường xuyên 17 Sơ đồ 1.7 Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh 20 Sơ đồ 1.8 Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính 22 Sơ đồ 1.9 Sơ đồ hạch toán chi phí khác 24 Sơ đồ 1.10 Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập 26 Sơ đồ 1.11 Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh 28 Sơ đồ 2.3: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 44 Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính 46 Sơ đồ 2.5: Hạch toán xác định kết quả sản xuất kinh doanh trong năm 2017 89 Trường Đại học Kinh tế Huế
  11. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT GTGT Giá trị gia tăng BH & CCDV Bán hàng và cung cấp dịch vụ XĐKQKD Xác định kết quả kinh doanh TSCĐ Tài sản cố định BĐSĐT Bất động sản đầu tư HTK Hàng tồn kho SXC Sản xuất chung SXKD Sản xuất kinh doanh TNDN Thu nhập doanh nghiệp HĐKD Hoạt động kinh doanh BCTC Báo cáo tài chính NVL Nguyên vật liệu HĐQT Hội đồng quản trị Trường Đại học Kinh tế Huế
  12. Trường Đại học Kinh tế Huế
  13. PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Trong xu thế Việt Nam hội nhập với nền kinh tế thế giới hiện nay. Đây chính là cơ hội đồng thời cũng chính là thách thức đối với các doanh nghiệp, để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải không ngừng nổ lực phấn đấu,canh tranh, phát huy tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời có các chính sách chiến lược phát triển nhằm kinh doanh có hiệu quả. Hiệu quả kinh doanh hay nói cách khác là lợi nhuận, luôn là mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp. Để đạt được mục tiêu trên, đòi hỏi doanh thu phải lớn hơn chi phí bỏ ra. Muốn vậy doanh nghiệp phải đặt ra cho mình phương án, chiến lược kinh doanh hiệu quả để tiêu thụ các sản phẩm, dịch vụ nhằm tạo ra doanh thu tốt, bên cạnh đó phải quản lý các chi phí một cách chặt chẽ từ đó đạt được mục tiêu đặt ra. Mỗi doanh nghiệp đều có phương thức hoạt động và tổ chức bộ máy khác nhau song cuối cùng vẫn hướng đến mục tiêu chung là doanh thu và kết quả kinh doanh. Vậy nên, doanh thu và kết quả kinh doanh là chỉ tiêu phản ánh đích thực tình hình sản xuất kinh doanh, là vấn đề quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp, bởi nó giúp cho các nhà quản trị có cái nhìn đúng hơn về tình hình tổng quát hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp từ đó đưa ra các chính sách, biện pháp, chiến lược cụ thể thích hợp, kịp thời, đúng đắn hơn. Cũng như các doanh nghiệp khác, công ty Cổ phần vận tải ôtô và Dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế đã và đang không ngừng đổi mới, hoàn thiện và đẩy mạnh công tác kế toánTrường doanh thu và xác Đại định kế t quhọcả kinh doanhKinh nhằm nâng tế cao Huế hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như từng bước tạo dựng được uy tính của mình trên thị trường. Nhận thấy được tầm quan trọng của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh đối với doanh nghiệp, em đã quyết định chọn đề tài: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần vận tải ôtô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế” làm khóa luận tốt nghiệp đại học của mình 1
  14. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Tổng hợp những lý luận chung liên quan đến kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần vận tải ô tô và Dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế. - Đề xuất một số biện pháp cải thiện kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần vận tải ô tô và Dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế. 3. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần vận tải ô tô và Dịch vu tổng hợp Thừa Thiên Huế. 4. Phạm vi nghiên cứu Đề tài xin được giới hạn trong nội dung nghiên cứu: Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần vận tải ô tô và Dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế. Số liệu được thu thập tại phòng Kế toán Công ty Cổ phần vận tải ô tô và Dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế trong 3 năm 2015-2017 nhằm phân tích cơ bản của công ty. Và các số liệu sử dụng phản ánh tình trạng doanh thu và xác định kết quả kinh doanh được lấy trong tháng 12 của năm 2017. 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Đọc, tìm hiểu, tham khảo các giáo trình của các giảng viên biên soạn, các sách, báo ở thư viện và một số bài khóa luận tốt nghiệp của các Trườnganh chị khóa trên. PhươngĐại pháp học này đư ợKinhc sử dụng nh tếằm tìm Huế hiểu và hệ thống hóa cơ sở lý luận chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp. Phương pháp thu thập thông tin: Thu thập số liệu kế toán thống kê tại Công ty nhằm phục vụ cho việc giới thiệu Công ty và phân tích khái quát thực trạng các vấn đề liên quan đến doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị thực tập. 2
  15. Phương pháp quan sát, phỏng vấn trực tiếp: Phương pháp này được sử dụng nhằm hiểu rõ hơn về công tác hạch toán, các chứng từ được sử dụng và các quy trình luân chuyển chứng từ để đưa ra các ví dụ một cách rõ ràng và chính xác nhất. Phương pháp xử lý, tổng hợp và so sánh số liệu: Dựa trên số liệu đã thu thập được, tiến hành xử lý số liệu thô và chọn lọc để đưa vào bài làm một cách phù hợp, có khoa học. Phương pháp này được sử dụng nhằm mục đích đánh giá tổng quát về nguồn lực, tình hình hoạt động của doanh nghiệp qua các năm, từ đó đưa ra được những sự khác biệt giữa lý luận khi được học và thực tiễn khi đi làm. Phương pháp chứng từ kế toán: Nhằm tìm hiểu các quy trình luân chuyển chứng từ, chứng minh được các nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh, qua đó xác thực được độ chính xác và tin cậy của các thông tin được đưa ra. Phương pháp tài khoản kế toán: Phương pháp này dùng để thu thập các thông tin tổng hợp về tình hình tài chính và sự biến động của từng đối tượng liên quan đến kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. 6. Kết cấu của đề tài Kết cấu của đề tài gồm 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề. Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu, trong phần II gồm 3 chương: Chương 1: Cở sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần vận tải ô tô và Dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế. Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kếtTrường quả kinh doanh t ạiĐại Công ty họcCổ phần vKinhận tải ô tô và tế Dịch Huếvụ tổng hợp Thừa Thiên Huế. Phần III: Kết luận và kiến nghị 3
  16. PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1. Khái niệm cơ bản về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Theo chuẩn mực số 14 được ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ – BTC ngày 31/12/2001 của Bộ Tài Chính: “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng Vốn chủ sở hữu”. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền đã thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). 1.1.2. Ý nghĩa của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa quan trọng đối với nến kinh tế quốc dân nói chung và doanh nghiệp nói riêng.  Đối với nền kinh tế quốc dân: kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh giúp cơ quan thuế xác định đúng các khoản thuế phải thu, đảm bảo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước. Ngoài ra, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh còn giúpTrường các chuyên gia v ềĐạikinh tế c ủhọca quốc gia Kinh có cái nhìn đúngtế đắHuến từ đó đưa ra các giải pháp, chính sách để phát triển kinh tế.  Đối với doanh nghiệp: - Xác định kết quả kinh doanh là việc xác định lãi (lỗ), là cơ sở đánh giá hiệu quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và có ý nghĩa sống còn đối với doanh nghiệp. 4
  17. - Việc xác định đúng kết quả sản xuất kinh doanh sẽ giúp cho các nhà quản lý của doanh nghiệp thấy được những vấn đề còn tồn tại, những ưu nhược điểm từ đó có những phương pháp khắc phục và quyết định đúng đắn về phương hướng phát triển nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp. Bên cạnh đó, nó còn là cơ sở để xác định nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nước, là chỉ tiêu cần thiết cho các nhà đầu tư, các nhà tài trợ, ngân hàng, người lao động 1.1.3. Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả Để đáp ứng các yêu cầu quản lý về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, kế toán cần phải thực hiện các nhiệm vụ sau: - Ghi chép và phản ánh đầy đủ kịp thời và chính xác các khoản doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ. Cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin về kết quả hoạt động kinh doanh để làm cơ sở đề ra các quyết định quản trị. - Kiểm tra chặt chẽ và có hệ thống nhằm đảm bảo tính hợp lệ của các khoản doanh thu theo điều kiện ghi nhận doanh thu trong chuẩn mực 14 “Doanh thu và thu nhập khác”, ngăn ngừa các hành vi tham ô tài sản của Nhà nước và tập thể. - Tổ chức doanh thu theo từng yếu tố, từng khoản mục nhằm đáp ứng yêu cầu theo chế độ kế toán hiện hành, phục vụ cho công tác xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. - Cung cấp những thông tin kinh tế cần thiết cho bộ phận liên quan, trên cơ sở đó đề ra những giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh. 1.2. NhữngTrường nội dung kế toán Đại doanh họcthu Kinh tế Huế 1.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.2.1.1. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu Theo Chuẩn mực số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”: Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau: 5
  18. - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua; - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá (trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác); - Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; - Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau: - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp; - Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. - Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo; -TrườngXác định được chi Đạiphí phát sinhhọc cho giao Kinh dịch và chi tế phí đHuếể hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. 1.2.1.2. Chứng từ kế toán sử dụng Hóa đơn GTGT, các chứng từ thanh toán, ủy nhiệm thu, giấy báo Có ngân hàng, bảng kê sao của ngân hàng, phiếu thu, 6
  19. 1.2.1.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và nghiệp vụ sau: Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hóa mua vào. Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một kỳ hoặc nhiều kỳ kế toán như: cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo phương thức thuê hoạt động, Theo TT 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Trưởng BTC tài khoản 511 có 4 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa: Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh hàng hóa, vật tư, lương thực, - Tài khoản 5112 – Doanh thu bán thành phẩm: Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành sản xuất vật chất như: Công nghiệp, nông nghiệp, xây lắp, ngư nghiệp, lâm nghiệp, - Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ: Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh dịch vụ như: Giao thông vận tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ công cộng, dịch vụ khoa học, kỹ thuật, dịch vụ kế toán, kiểm toán, - Tài khoản 5118 – Doanh thu khác: Tài khoản này dùng để phản ánh về doanh thu nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư, các khoản trợ cấp, trợ giá của nhà nước Trường Đại học Kinh tế Huế 7
  20. TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Bên nợ Bên có Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, Doanh thu bán sản TTĐB, XK, BVMT). phẩm, hàng hóa, bất động Phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu như sản đầu tư và cung cấp dịch giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại, hàng bán vụ của doanh nghiệp thực bị trả lại phát sinh trong kỳ. hiện trong kỳ kế toán. Kết chuyển doanh thu vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ Theo TT133/2016 – BTC, các khoản chiết khấu, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại được ghi giảm trực tiếp vào bên nợ tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Theo Chuẩn mực số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”, các khoản giảm trừ doanh thu là tổng hợp các khoản được ghi trừ vào tổng doanh thu trong kỳ bao gồm các khoản: Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua với khối lượng lớn. Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, saiTrường quy cách hoặc lạc hĐạiậu thị hi ếu.học Kinh tế Huế Hàng bán bị trả lại: Là khối lượng hàng bán đã xác định là đã tiêu thụ, nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện cam kết trong hợp đồng kinh tế như: hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại và bị từ chối thanh toán 1.2.1.4. Phương pháp hạch toán 8
  21. TK 511 Doanh thu bán hàng và CCDV TK 333 TK 111, 112, 131 Thuế gián thu phải nộp Ghi nhận DTBH và CCDV TK 3331 TK 911 Kết chuyển doanh thu thuần để XĐKQKD TK 111,112,131 Các khoản giảm trừ Doanh thu TK 333 Thuế GTGT đầu ra tương ứng TrườngSơ đồ 1.1 ĐạiSơ đồ hạch học toán doanh Kinh thu BH&CCDV tế Huế 1.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 1.2.3.1 Khái niệm Theo Chuẩn mực số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”: Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán. 9
  22. 1.2.3.2 Chứng từ kế toán Phiếu thu, giấy báo có, phiếu tính lãi tiền gửi, 1.2.3.3 Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính TK 515 không có tài khoản cấp 2 TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính Bên Nợ Bên Có - Số thuế phải nộp GTGT tính -Các khoản doanh thu hoạt động tài theo phương pháp trực tiếp (nếu có) chính phát sinh trong kỳ. - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911-Xác định kết quả kinh oanh. Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ 1.2.3.4 Phương pháp hạch toán Trường Đại học Kinh tế Huế 10
  23. TK 911 TK 515 Doanh thu tài chính TK 138 Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính Cổ tức, lợi nhuận được chia TK 152, 156, 211, 331, 341, TK 1112, 1122 642, Mua vật tư, hàng hóa, tài sản, dịch vụ, thanh toán các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ Lãi tỷ giá TK 331 Chiết khấu thanh toán mua hàng được hưởng TK 1111, 1121 TK 1112,1122 Tỷ giá Bán ngoại tệ ghi sổ Lãi bán ngoại tệ TK 128, 228 Bán thu hồi các khoản đầu tư tài chính Lãi bán khoản đầu tư TK 3387 Phân bổ dần lãi do bán hàng trả Trường Đại họcchậm, lãiKinh nhận trước tế Huế TK 413 Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 11
  24. 1.2.4. Kế toán thu nhập khác 1.2.4.1. Khái niệm Thu nhập khác phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, gồm: - Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, thu tiền bồi thường của bên thứ ba để bù đắp cho tài sản bị tổn thất - Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết và đầu tư khác. Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu - Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ, thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ. Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được giảm, được hoàn - Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp, giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại nhà sản xuất - Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên 1.2.4.2. Chứng từ kế toán Hóa đơn GTGT, phiếu thu, biên lai nộp thuế, nộp phạt, 1.2.4.3. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dung TK 711- Thu nhập khác. TK 711 không có tài khoản cấp 2 TK 711 Thu nhập khác BênTrường Nợ Đại học Kinh tế HuếBên Có - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) đối với các khoản Các khoản thu nhập thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương khác phát sinh trong kỳ pháp trực tiếp. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ 12
  25. 1.2.4.4. Phương pháp hạch toán TK 711 Thu nhập khác TK 111, 112, 131 Thu nhập về thanh lý, nhượng TK 911 bán TSCĐ. TK 3331 Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát TK 111, 112, 338 sinh trong kỳ để XĐKQKD. Thu tiền phạt TK 111, 112 Được tiền bồi thường TK 111, 112, 152 Thu hồi các khoản nợ khó đòi, xử lí, xóa sổ TK 338 Tài sản thừa chưa rõ nguyên nhân TK 33311 Trừ vào GTGT phải nộp Được giảm hoàn thuế TK 111, 112 Nhận bằng tiền TK 111,112,138 Các khoản phải thu khác Trường Đại học Kinh tế Huế Sơ đồ 1.4 Sơ đồ hạch toán thu nhập khác 13
  26. 1.3. Nội dung kế toán chi phí 1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán 1.3.1.1. Khái niệm Giá vốn hàng bán phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí cho thuê BĐSĐT theo phương thức cho thuê hoạt động; chi phí nhượng bán, thanh lý BĐSĐT 1.3.1.2. Chứng từ kế toán sử dụng Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, bảng tổng hợp xuất nhập tồn, 1.3.1.3. Tài khoản kế toán sử dụng Kế toán sử dung TK 632- Giá vốn hàng bán Trường Đại học Kinh tế Huế 14
  27. TK 632- Giá vốn hàng bán Trường Đại học Kinh tế Huế 15
  28. Bên Nợ Bên Có - Đối với hoạt động sản xuât kinh doanh - Kết chuyển giá vốn của sản ph m, hàng hóa, d ch v ã bán + Trị giá vốn của hàng hóa, dịch vụ đã bán trong ẩ ị ụ đ trong k sang TK 911 kỳ ỳ - K t chuy n toàn b chi phí + Các khoản hao hụi mất mát của hàng tồn kho ế ể ộ sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá kinh doanh BĐS đầu tư phát sinh nhân gây ra trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh + Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân - Kho n hoàn nh p d phòng công vượt trên mức bình thường và chi phí sản ả ậ ự gi m giá hàng t n kho cu xuất chung cố định không phân bổ được tính vào ả ồ ối năm tài chính giá vốn hàng bán trong kỳ; - Tr giá hàng bán b tr l i + Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho ị ị ả ạ - Kho n hoàn nh p chi phí trích - Đối với hoạt động kinh doanh BĐS đầu tư ả ậ trước đối với hàng hóa bất động + Số khấu hao BĐS đầu tư trích trong kỳ sản được xác định là đã + Chi phí sửa chửa, nâng cấp, cải tạo BĐS đầu tư bánKhoản chiết khấu thương mại, không đủ điều kiện tính vào nguyên giá BĐS đầu tư giảm giá hàng bán nhận được sau + CP phát sinh từ nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu khi hàng mua đã tiêu thụ; tư trong kỳ - Số điều chỉnh tăng nguyên giá + Giá trị còn lại của BĐSĐT bán, thanh lý BĐSĐT nắm giữ chờ tăng giá khi trong kỳ; có bằng chứng chắc chắn cho thấy BĐSĐT có dấu hiệu tăng giá + Chi phí của nghiệp vụ bán, thanh lý BĐSĐT trở lại; phát sinh trong kỳ; - Các khoản thuế nhập khẩu, + Số tổn thất do giảm giá trị BĐSĐT nắm giữ thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ chờ tăngTrường giá; Đại học Kinh tế Huế môi trường đã tính vào giá trị + Chi phí trích trước đối với hàng hóa bất động hàng mua, nếu khi xuất bán hàng sản được xác định là đã bán. hóa mà các khoản thuế đó được hoàn lại. Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ 16
  29. 1.3.1.4. Phương pháp hạch toán TK 154, 155, 156, 157 TK 632 TK 911 Giá vốn hàng Ghi nhận giá vốn khi xuất Kết chuyển giá vốn được xác bán các sản phẩm, hàng hóa, bán định đã bán trong kỳ vào TK dịch vụ hoàn thành XĐKQKD TK 138, 152, 153, 155, 156 TK 155, 156 Ghi nhận phần mất mát, hao hụt của HTK sau khi trừ đi Ghi nhận hàng bán bị trả lại nhập phần bồi thường do trách kho nhiệm cá nhân gây ra TK 154 TK 2294 Giá thành thực tế của sản phẩm chuyển thành TSCĐ sử dụng cho SXKD Hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK Chi phí SXC vượt quá mức bình thường tính vào gía vốn hàng bán TK 217 Bất đông sản đầu tư GTCL TK 2147 Trích HMLK khấu hao bất động TK 111, 112, 331, 334 sản đầu tư Chi phí phát sinh liên quan đến BĐSĐT không được ghi tăng giá trị BĐSĐT Trường TKĐại 242 học Kinh tế Huế Nếu được phân bổ dần Trích lập dự phòng giảm giá HTK Sơ đồ 1.5 Sơ đồ hạch hoán giá vốn hàng bán theo phương pháp kế khai thường xuyên 17
  30. 1.3.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 1.3.2.1 Khái niệm Chi phí quản lý kinh doanh phản ánh các khoản chi phí bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá dịch vụ, lao vụ trong kỳ theo quy định của chế độ tài chính, bao gồm: tiền lương nhân viên bán hàng, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí quảng cáo, tiếp thị, chi phí bảo hành sản phẩm Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp bao gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, ); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ ); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng ). 1.3.2.2. Chứng từ kế toán Hóa đơn GTGT, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy thanh toán tạm ứng, bảng thanh toán lương, bảng tính và phân bổ khấu hao, các chứng từ khác có liên quan 1.3.2.3 Tài khoản sử dụng TK 642 – “Chi phí quản lý kinh doanh”. TKTrường 642 có 2 tài kho ảĐạin cấp 2: học Kinh tế Huế - TK 6421 – Chi phí bán hàng. - TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp. 18
  31. TK 642 Chi phí quản lý kinh doanh Bên Nợ Bên Có – Các chi phí quản lý kinh doanh – Các khoản được ghi giảm chi phí quản phát sinh trong kỳ; lý kinh doanh. – Số dự phòng phải thu khó đòi, – Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);” d ụng hết); - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911- XĐKQKD Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ 1.3.2.4 Phương pháp hạch toán Trường Đại học Kinh tế Huế 19
  32. TK 111, 112, 152, 153, 242, 331 TK 642 TK 911 Chi phí Chi phí vật liệu, công cụ Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn QLDN bộ chi phí để XĐKQKD TK 133 TK 334, 338 TK 111, 112 Chi phí tiền lương, tiền công, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, Các khoản giảm chi phí QLKD các khoản trích trên lương TK 214 TK 352 Chi phí khấu hao TSCĐ Hoàn nhập dự phòng phải trả về chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa TK 242, 335 Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước TK 2293 Hoàn nhập số chênh lệch giữa số TK 352 dự phòng phải thu khó đòi đã D phòng ph i tr i ro ự ả ả HĐ có rủ trích lập năm trước chưa sử dụng lớn, dự phòng phải trả khác hết > số phải trích lập năm nay TK 2293 Dự phòng phải thu khó đòi TK 111, 112, 153, 141, 331, 335 Chi phí dịch vụ mua ngoài, Chi phí bằng tiền khác TK 133 Thuế GTGT Thuế GTGT đầu ( Nếu có) vào không được khấu trừ TK 152, 153,Trường 156 Đại học Kinh tế Huế Thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ khuyến mại, quảng cáo, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho khách hàng bên ngoài doanh nghiệp Sơ đồ 1.7 Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh 20
  33. 1.3.3. Kế toán chi phí tài chính 1.3.3.1. Khái niệm Chi phí tài chính bao gồm: – Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính; – Chiết khấu thanh toán cho người mua; – Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư; chi phí giao dịch bán chứng khoán; – Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối kỳ các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ; Lỗ bán ngoại tệ; – Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác; – Các khoản chi phí tài chính khác. 1.3.3.2. Chứng từ kế toán Phiếu chi, Giấy báo nợ, Phiếu tính lãi, ủy nhiệm chi, 1.3.3.3. Tài khoản sử dụng Sử dụng TK 635 – “Chi phí tài chính”. TK 635 Chi phí tài chính Bên Nợ Bên Có - Các khoản chi phí tài chính phát sinh - Hoàn nhập dự phòng giảm giá trong kỳ; chứng khoán kinh doanh, dự phòng t n th khác - TrườngTrích lập dự phòng Đại giảm giá học chứng Kinhổ ất đầu tưtế vào đơnHuế vị khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư - Các khoản được ghi giảm chi vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phí tài chính phòng ph ày l òng ải lập kỳ n ớn hơn số dự ph - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển ã l đ ập kỳ trước). toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để XĐKQKD Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ 21
  34. 1.3.3.4.Phương pháp hạch toán TK 635 TK 121, 228 Chi phí tài chính TK 911 Lỗ về bán các khoản đầu tư TK 111, 112 Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí phát sinh trong kỳ để Tiền thu bán các XĐKQKD khoản đầu tư CP nhượng bán các khoản đầu tư TK 413 Xử lý lỗ do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ TK 2291, 2292 TK 2291, 2292 Lập dự phòng giảm giá CK và các khoản tổn thất đầu tư vào Hoàn nhập số chênh lệch các đơn vị khác dự phòng giảm giá đầu tư TK 111, 112, 331 CK và các tổn thất đầu tư vào đơn vị khác Chiết khấu thanh toán cho người mua TK 111, 112, 335, 242, Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp TrườngSơ đồ 1.8Đại Sơ đồ hạchhọc toán Kinh chi phí tài chínhtế Huế 1.3.4. Kế toán chi phí khác 1.3.4.1 Khái niệm Chi phí khác phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. Chi phí khác của doanh nghiệp có thể gồm: 22
  35. – Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý). – Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC nhỏ hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát; – Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ; – Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có); – Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn vào công ty liên doanh, liên kết và đầu tư khác; – Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt vi phạm hành chính; – Các khoản chi phí khác. 1.3.4.2 Chứng từ kế toán Hóa đơn GTGT, phiếu chi, biên bản vi phạm hợp đồng, biên lai nộp thuế, nộp phạt, 1.3.4.3 Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 811- Chi phí khác TK 811 không có tài khoản cấp 2 TK 811 Chi phí khác Bên Nợ Bên Có Các khoản chi phí khác phát Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ các khoản sinh chi phí khác phát sinh trong kỳ TK 911- Xác định Trường Đại kếhọct quả kinh Kinhdoanh tế Huế Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ 1.3.4.4.Phương pháp hạch toán 23
  36. TK 111, 112, 131, 141 TK 811 TK 911 Chi phí Chi phí phát sinh do Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ nhượng bán, thanh lý khác chi phí khác phát sinh trong kỳ để XĐKQKD TK 331, 333, 338 Khi nộp phạt Khoản bị phạt do vi TK 111, 112, 138 phạm hợp đồng, vi ph m hành chính TK 2111, 2113 ạ Thu bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bánTSCĐ TK 214 Giá Khấu hao Nguyên giá trị TSCĐ TSCĐ góp hao ngừng sử vốn liên mòn dụng cho doanh, liên SXKD kết TK 228 Giá trị góp vốn liên doanh, liên kết Chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ Sơ đồ 1.9 Sơ đồ hạch toán chi phí khác 1.3.5. KTrườngế toán chi phí thuế thuĐại nhập doanhọch nghi ệpKinh tế Huế 1.3.5.1.Khái niệm Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. Theo Chuẩn mực số 17 “Thuế thu nhập doanh nghiệp”: 24
  37. Thu nhập chịu thuế là thu nhập chịu thuế TNDN của một kỳ, được xác định theo quy định của Luật thuế TNDN hiện hành và là cơ sở tính thuế TNDN phải nộp (hoặc thu hồi được). Phương pháp tính thuế: Thuế TNDN phải nộp= Thu nhập tính thuế* Thuế suất thuế TNDN 1.3.5.2. Chứng từ kế toán Biên lai nộp thuế, báo cáo quyết toán thuế hàng năm, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, vác khoản chứng từ kế toán có liên quan 1.3.5.3. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp TK 821- Chi phí thuế TNDN không có tài khoản cấp 2 TK 821 Chi phí thuế TNDN Bên Nợ Bên Có - Chi phí TNDN phát sinh trong - Hạch toán giảm thuế TNDN hiện năm. hành (nếu số quyết toán cuối năm nhỏ hơn s t - Thuế TNDN của các năm trước ố ạm tính trong năm). phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót - Số thuế TNDN phải nộp được ghi không trọng yếu của các năm trước được giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu ghi tăng chi phí thuế TNDN của năm của các năm trước được ghi giảm chi phí hiện tại. thuế TNDN trong năm hiện tại; Trường Đại học Kinh- Kết chuy ểntế chi phíHuế thuế TNDN hiện hành về TK 911. Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ 1.3.5.4 Phương pháp hạch toán 25
  38. TK 821 TK 3334 CP thuế TNDN TK 911 Kết chuyển chi phí thuế Số thuế TNDN phải nộp trong TNDN kỳ do doanh nghiệp tự xác định TK 3334 Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm nộp lớn hơn phải nộp Sơ đồ 1.10 Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập 1.4. Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.4.1. Khái niệm Kết quả kinh doanh là kết quả tài chính cuối cùng về các hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, hay kết quả kinh doanh là biểu hiện bằng tiền chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã được thực hiện. 1.4.2. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh được biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận của hoạt động kinh doanh. Được xác định bằng công thức: Doanh thu thuần về = Doanh thu - Các khoản giảm trừ BH&CCDV BH&CCDV doanh thu Lợi nhuTrườngận gộp về = ĐạiDoanh thu học thuần về Kinh- tếGiá vHuếốn hàng bán BH&CCDV BH&CCDV Lợi nhuận = Lợi nhuận + Doanh - Chi - Chi phí quản thuần từ gộp từ thu tài phí tài lý kinh HĐKD BH&CCDV chính chính doanh Lơi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí khác Tổng lợi nhuận kế toán = Lợi nhuận thuần từ + Lợi nhuận khác 26
  39. trước thuế HĐKD Lợi nhuận sau = Tổng lợi nhuận - Chi phí thuế thuế TNDN kế toán trước TNDN thuế 1.4.3. Chứng từ kế toán Chứng từ gốc phản ánh các khoản doanh thu, chi phí như: hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, giấy báo Có, bảng tính kết quả kinh doanh, kết quả hoạt động khác, 1.4.4. Tài khoản sử dụng Tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”. TK 911 Xác định kết quả kinh doanh Bên Nợ Bên Có - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hóa, bất động sản và dịch vụ đã bán hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ - Chi phí bán hàng đã bán trong kỳ - Chi phí quản lý doanh nghiệp - Doanh thu hoạt động tài chính - Chi phí hoạt động tài chính - Các khoản thu nhập khác - Chi phí thuế TNDN - Khoản ghi giảm chi phí thuế - Chi phí khác TNDN - Kết chuyển lãi - Kết chuyển lỗ Tài khoản 911 Không có số dư cuối kỳ 1.4.5. PhươngTrường pháp hạch toán Đại học Kinh tế Huế 27
  40. TK 911 Xác định KQKD TK 632, 635, 642, 811 TK 511, 515, 711 Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu và thu nhập khác TK 821 Kết chuyển chi phí thuế TNDN TK 421 TK 421 K t chuy n l ho ng Kết chuyển lãi hoạt động ế ể ỗ ạt độ kinh doaonh trong kỳ kinh doanh trong kỳ Sơ đồ 1.11 Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh Trường Đại học Kinh tế Huế 28
  41. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI ÔTÔ VÀ DỊCH VỤ TỔNG HỢP THỪA THIÊN HUẾ 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần vận tải ô tô và Dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế 2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần vận tải ôtô và Dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế Công ty Cổ phần Vận tải Ôtô và dịch vụ tổng hợp Thừa THiên Huế được thành lập trên cơ sở cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước – Công ty Vận tải Ôtô hàng Thừa Thiên Huế được tổ chức và hoạt động theo luật doanh nghiệp đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa X thông qua ngày 12 tháng năm 1999. Tiền thân của Công ty là đoàn xe khu ủy Trị Thiên. Sau ngày giải phóng miền Nam đoàn xe được chuyển giao cho Công ty giao thông Vận tải Thừa Thiên Huế với tên gọi là Công ty Vận tải Thừa Thiên Huế. Qua quá trình phát triển, đến năm 1989, Công ty Vận tải Thừa Thiên Huế thành lập một số thành viên trực thuộc Công ty, trong đó có xí nghiệp vận tải hàng hóa. Sau một hình hoạt động kinh doanh theo mô hình mới, Công ty bị thua lỗ và đi đến giải thể. Do nhu cầu vận chuyển hàng hóa của Tỉnh nhà, ngày 9 tháng 2 năm 1991, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế quyết định thành lập Xí nghiệp ô tô hàng hóa Thừa Thiên Huế. Đầu năm 1993, Nhà nước chủ trương sắp xếp lại các doanh nghiệp nhà nước theo Nghị địnhTrường 338 Xí nghiệp ô Đạitô hàng hóa học Thừa Thiên Kinh Huế lập Côngtế tyHuế Vận tải ô tô hàng Thừa Thiên Huế ngày 05/02/1993 số 246 QĐ/UBND. Công ty Vận tải ô tô hàng Thừa Thiên Huế tiếp tục hình thành, phát triển và hoạt động kinh doanh cho đến tháng 11/2001, thực hiện chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về viêc chuyển đổi doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần nhằm tạo thế chủ động cho doanh nghiệp thúc đẩy sự phát triển của nển kinh tế. Công ty Vận tải ô tô hàng Thừa Thiên 29
  42. Huế từ doanh nghiệp nhà nước đã chuyển đổi thành Công ty Cổ phần Vận tải Ôtô và Dịch vụ Thừa Thiên Huế. Tên công ty: Công ty Cổ phần vận tải ô tô và Dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế. Địa chỉ: 330 Điên Biên Phủ, P.Trường An, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam Mã số thuế: 3300338846 Điện thoại: 0543823922 Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3103000028 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế cấp lần đầu ngày 14 tháng 12 năm 2001, đăng ký thay đổi lần thứ 4 ngày 12 tháng 4 năm 2007. Vốn điều lệ: 2.500.000.000 VNĐ Số tài khoản: 117000020544 tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh TT.Huế. Giám đốc: Phạm Văn Quảng 2.1.2.Chức năng và lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh 2.1.2.1 Chức năng Công ty Cổ phần vận tải ô tô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế là công ty thực hiện chức năng chủ yếu là vận tải hàng hóa, hành khách đường bộ trong và ngoại thành theo tuyến cố định và theo hợp đồng. 2.1.2.2 Nội dung hoạt động của Công ty Công ty được phép kinh doanh các ngành nghề sau: -TrườngKinh doanh vận t ảĐạii hàng hóa học và khách Kinh hàng bằng ôtế tô trongHuế nước và nước ngoài; - Kinh doanh, sữa chữa dịch vụ công nghiệp - Vận tải hàng hóa, hành khách theo tuyến cố định và theo hợp đồng; - Dịch vụ bốc xếp kho bãi; 30
  43. - Sữa chữa phương tiện vận tải, trung, đại tu xe ô tô các loại; - Dịch vụ thiết kế xe cơ giới; - Mua bán vật tư, phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của xe ô tô 2.1.3. Cơ cấu tổ chức, nhân sự 2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty Công ty xây dựng bộ máy quản lý theo kiểu trực tuyến, chức năng. Với mô hình này, giám đốc là người chỉ đạo toàn bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, phó giám đốc và các phòng ban là bộ phận tham mưu cho giám đốc Hội đồng quản trị Giám đốc Phó giám đốc Phòng K toán tài v Phòng K ho ch C Phòng nghiệp vụ ế ụ ế ạ Trườngtổng hợp Đại học Kinh tế Huếtiến độ Tổ xe khách Dịch vụ khác Ghi chú: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng 31
  44. Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý công ty, quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty theo quy định tại điều lệ công ty. Giám đốc: Điều hành toàn thể bộ máy của Công ty, trực tiếp và gián tiếp chịu trách nhiệm trước HĐQT và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Phó giám đốc: Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ, tham mưu cho giám đốc những bộ phận giám đốc phân công phụ trách. Phòng nghiệp vụ tổng hợp: tham mưu cho lãnh đạo Công ty trong việc quản lý tình hình trong công ty và tổ chức triển khai thực hiện các công tác về tổ chức kinh doanh, nhân sự, thi đua và công tác hành chính và thực hiện chính sách đối với người lao động, các nhiệm vụ liên quan đến khách hàng, đôn đóc kiểm tra việc thực hiện quy chế của Công ty. Phòng kế toán - tài vụ: chịu trách nhiệm trước Giám đốc về công tác kế toán và tài chính trong Công ty, quản lý, phân tích và lập báo cáo tài chính phục vụ cho Giám đốc trong việc đưa ra các quyết định. Phòng kế hoạch tiến độ: tham mưu tổng hợp giúp lãnh đạo Công ty trong công tác lập kế hoạch, đôn thúc, thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh toàn công ty. Đề xuất các phương án sản xuất kinh doanh và theo dõi quản lý các trang thiết bị, tài sản, hệ thống và phương tiện có trong toàn công ty. 2.1.4. Phân tích năng lực kinh doanh của Công ty 2.1.4.1. TìnhTrường hình lao động của Đại Công ty quahọc 3 năm 2015,Kinh 2016, 2017 tế Huế Lao động là một trong những yếu tố đầu vào quan trọng, tham gia vào mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, là yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Quy mô lao động thể hiện quy mô của doanh nghiệp. Do đó để tồn tại và phát triển, bản thân mỗi doanh nghiệp phải nâng cao năng lực lao động, trình độ và tinh thần trách nhiệm, đồng thời có chiến lược sử dụng và bố trí lao động một cách hợp lý, đúng người đúng việc. 32
  45. Trường Đại học Kinh tế Huế 33
  46. Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2015, 2016, 2017 Năm So sánh Chỉ tiêu 2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016 Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ lượng (%) lượng (%) lượng (%) ± % ± % Tổng số lao động 35 100 31 100 31 100 -4 -11,43 0 0,00 1. Phân theo tính chất công việc Trực tiếp 25 71,43 22 70,97 22 70,97 -3 -12,00 0 0,00 Gián tiếp 10 28,57 9 29,03 9 29,03 -1 -10,00 0 0,00 2. Phân theo trình độ Trên ĐH - ĐH 5 14,29 5 16,13 5 16,13 0 0,00 0 0,00 Cao đẳng - Trung cấp 3 8,57 3 9,68 3 9,68 0 0,00 0 0,00 Lao động phổ thông 27 77,14 23 74,19 23 74,19 -4 -14,81 0 0,00 3. Phân theo giới tính Nam 29 82,86 26 83,87 26 83,87 -3 -10,34 0 0,00 Nữ 6 17,14 5 16,13 5 16,13 -1 -16,67 0 0,00 (Nguồn: Phòng nghiệp vụ tổng hợp của Công ty ) Qua bảng số liệu 2.1 ta thấy rằng: Nhìn chung cơ cấu lao động của công ty có sự thay đổi không đáng kể qua 3 năm. Cụ thể là trong năm 2015 tổng số lao động của Công ty là 35 người, sang năm 2016 tổng số lao động là 31 người giảm 4 người so với năm 2015Trường tương ứng giảm 11,43%.Đại Nhưng học đến nămKinh2017 tổ ngtế số laoHuế động không thay đổi tức là vẫn giữ nguyên 31 người so với năm 2016. Từ đó có thể thấy rặng quy mô hoạt động kinh doanh của Công ty có xu hướng không thay đổi qua 3 năm. Xét theo tính chất công việc: Do công ty là đơn vị chủ yếu kinh doanh dịch vụ vận tải cước đường bộ khác nên số lượng lao động trực tiếp vẫn chiểm tỷ lệ lớn hớn số lượng lao động gián tiếp. Cụ thể là trong năm 2015 số lượng lao động trực tiếp là 25 34
  47. trong tổng số 35 người tương ứng chiếm tỷ lệ là 71,43%, trong khi đó số lao động gián tiếp là 10 người tương ứng chiếm 28,57% trong tổng số lao động của Công ty. Qua 3 năm nhìn chung số lượng lao động trực tiếp và gián tiếp đều giảm nhưng không đáng kể. Xét theo trình độ: Là công ty kinh doanh chủ yếu về dịch vụ vận tải nên lao động phổ thông chiếm tỷ lệ cao nhất chiếm 77,14%, trong khi lao động Đại học – trên Đại học chiếm 14,29% và lao động Cao đẳng – Trung cấp chiếm 8,57% trong năm 2015. Qua 3 năm số lượng lao động đại học và cao đẳng không thay đổi còn lao động phổ thông thì giảm nhưng không đáng kể. Xét theo giới tính: Số lượng lao động nam chiểm tỷ lệ lớn hơn số lượng lao động nữ do tính chất kinh doanh của công ty là kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hóa, hành khách nên đa số cần các tài xế, hay các lơ xe, bốc hàng hóa, Cụ thể trong năm 2015 số lượng lao động nam chiếm 82,86% tương ứng 29 người trong tổng số 35 nguời của toàn Công ty, trong khi lao động nữ chiếm 17,14% tương ứng 6 người trong tổng số 35 người. Qua 3 năm số lao động nữ và lao động nam đều giảm nhưng không đáng kể trong đó lao động nữ giảm 1 người và lao động nam giảm 3 người. Qua số liệu phân tích ở trên, ta cũng thấy rằng cơ cấu lao động của Công ty qua 3 năm nhìn chung có sự biến động nhẹ nhưng không đáng kể, đây có thể do Công ty chưa có chính sách mở rộng quy mô kinh doanh, mà tập trung nâng cấp, trùng tu các tài sản, để nâng cao chất lượng các dịch vụ phục vụ khách hàng. 2.1.4.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2015, 2016, 2017 Tài sản và nguồn vốn là 2 trong những chỉ tiêu phản ánh được quy mô hoạt động kinhTrường doanh của doanh Đại nghiệp, làhọctiền đề quyKinhết định cho tế sự tồHuến tại và phát triền của doanh nghiệp. Cơ cấu nguồn vốn hình thành nên tài sản, và cơ cấu tài sản phản ánh tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp. Phân tích tài sản và nguồn vốn giúp các nhà quản trị biết được tình hình tài chính của Công ty, từ đó có thể đưa ra những quyết định cho việc điều chỉnh, sử dụng vốn như thế nào cho hiệu quả. Tài sản và nguồn vốn được kế toán lập và theo dõi qua bảng cân đối kế toán. 35
  48. Bảng 2.2: Tình hình tài sản của công ty qua 3 năm 2015, 2016, 2017 Đơn vị tính: Đồng Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2016/2015 Năm 2017/2016 Chỉ tiêu Giá trị % Giá trị % Giá trị % Chênh lệch % Chênh lệch % I. Tiền và tương đương tiền 311.539.624 3,48 164.797.879 1,97 479.253.970 5,13 -146.741.745 -47,10 314.456.091 190,81 II. Các khoản đầu tư tài chính 1.317.970.313 14,74 1.317.970.312 15,75 1.598.346.642 13,53 -1 0,00 280.376.330 21,27 III. Các kho ản phải thu 5.766.164.115 64,50 5.955.356.642 71,17 5.176.505.049 72,43 189.192.527 3,28 -778.851.593 -13,08 IV. Hàng t ồn kho - - - V. Tài s ản cố định 1.542.204.365 17,25 856.325.297 10,23 1.110.624.772 6,41 -685.879.068 -44,47 254.299.475 29,70 VI. B ất động sản đầu tư - - - VII. Xây dựng cơ bản dở dang - - - VIII. Tài s ản khác 2.388.182 0,03 73.676.760 0,88 479.935.739 3,63 71.288.578 2.985,06 406.258.979 551,41 Tổng cộng tài sản (200=110+120+130+140 +150+160+170+180) 8.940.266.599 100 8.368.126.890 100 8.844.666.172 100 -572.139.709 -6,84 476.539.282 24,54 (Nguồn: BCTC của Công ty cổ phần vận tải ô tô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế) Trường Đại học Kinh tế Huế 36
  49. Trường Đại học Kinh tế Huế 37
  50. Qua bảng số liệu 2.2 ta thấy rằng tổng tài sản của Công ty tăng giảm không đồng đều qua các năm, cụ thể như sau: Trong năm 2015 tổng tài sản của Công ty là 8.940.266.599 đồng đến năm 2016 tổng tài sản của Công ty là 8.368.126.890 đồng giảm 572.139.709 đồng tương ứng giảm 6,84% so với năm 2015. Sỡ dĩ có sự biến động này là do tốc độ giảm của 2 chỉ tiêu tiền và các khoản tương đương tiền và tài sản cố định lớn hơn tốc độ tăng của các chỉ tiêu còn lại trong tổng tài sản của Công ty. Cụ thể trong năm 2016 tiền và các khoản tương đương tiền giảm 146.741.745 đồng tương ứng giảm 47,10% và tài sản cố định trong năm 2016 giảm 685.879.068 đồng tương ứng giảm 44,47% so với năm 2015. Chỉ tiêu đầu tư tài chính thay đổi không đáng kể giữa năm 2016 so với năm 2015. Chỉ tiêu các khoản phải thu trong năm 2016 tăng 189.192.527 đồng tương ứng tăng 3,28% so với năm 2015. Chỉ tiêu này tăng cho thấy đây là điều bất lợi đối với Công ty, các chính sách thu hồi nợ của Công ty chưa tốt, vốn bị ứ đọng, chiếm dụng vốn. Chỉ tiêu tài sản khác trong năm 2016 tăng 71.288.578 đồng tương ứng tăng 2.985,06% so với năm 2015, chỉ tiêu này tăng với tỷ lệ lớn nhưng lại chiếm tỷ trọng khá nhỏ so với tổng tài sản của Công ty. Đến năm 2017 tổng tài sản của Công ty là 8.368.126.890 đồng tăng 476.539.282 đồng tương ứng tăng 24,54% so với năm 2016. Tổng tài sản trong năm 2017 tăng do hầu như các chỉ tiêu trong tổng tài sản đều tăng ngoại trừ chỉ tiêu các khoản phải thu. Cụ thể là tiền và các khoản tương đương tiền trong năm 2017 tăng 314.456.091 đồng tương ứng tăng 190,81% so với năm 2016. Các khoản đầu tư tài chính trong năm 2017 tăng 280.376.330 đồng tương ứng tăng 21,27% so với năm 2016. Tài sản cố định trong năm 2017Trường tăng 254.299.475 Đạiđồng tương họcứng tăngKinh29,70% sotế với nămHuế 2016. Tài sản khác trong năm 2017 tăng 406.258.979 đồng tương ứng tăng 551,41% so với năm 2016. Tuy nhiên các khoản phải thu trong năm 2017 giảm 778.851.593 đồng tương ứng giảm 13,08% so với năm 2016. Tóm lại qua 3 năm tổng tài sản của Công ty có xu hướng tăng, tuy các khoản phải thu đến năm 2017 đã giảm đáng kể đây là dấu hiệu tốt cho thấy chính sách thu hồi nợ của Công ty có hiệu quả nhưng chỉ tiêu này vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài 38
  51. sản của Công ty đây là Công ty nên phát huy chính sách thu hồi vốn hiệu quả để vốn của Công ty không bị ứ đọng tránh ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Công ty. Tiền và các khoản tương đương tiền nhìn chung qua 3 năm có tăng tuy giá trị của chỉ tiêu này trong tổng tài sản không lớn lắm nhưng đây là dấu hiệu tốt cho thấy qua đây có thể thấy được rằng khả năng thanh toán tức thời của Công ty đang ngày một tốt hơn và Công ty có thể chủ động hơn trong các hoạt động kinh doanh của mình. Trường Đại học Kinh tế Huế 39
  52. Bảng 2.3: Tình hình nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2015, 2016, 2017 Đơn vị tính: Đồng Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2016/Năm 2015 Năm2017/Năm 2016 Chỉ tiêu Giá trị % Giá trị % Giá trị % Chênh lệch % Chênh lệch % I. Nợ phải trả 920.123.187 10,29 1.682.642.992 20,11 2.095.569.400 43,09 762.519.805 82,87 412.926.408 24,54 1. Phải trả người bán 2. Người mua trả tiền trước 3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 68.574.976 0,77 77.135.527 0,92 62.176.119 0,52 8.560.551 12,48 -14.959.408 -19,39 4. Phải trả người lao động 30.368.763 0,34 99.958.386 1,19 74.911.405 0,63 69.589.623 229,15 -25.046.981 -25,06 5. Phải trả khác 819.366.148 9,16 1.503.735.778 17,97 1.824.436.917 41,43 684.369.630 83,52 320.701.139 21,33 6. Vay và nợ thuê tài chính 7. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh 8. Dự phòng phải trả 1.813.300 0,02 1.813.300 0,02 113.581.965 0,34 0 0 117.768.665 6.163,83 9. Qũy khen thưởng, phúc lợi 20.462.994 0,17 20.462.994 100,00 10. Qũy phát triển khoa học và công nghệ II. Vốn chủ sở hữu 8.020.143.411 89,71 6.685.483.898 79,89 6.749.096.772 56,91 -1.334.659.513 -16,64 63.612.874 0,95 1. Vốn góp của chủ sở hữu 7.273.673.333 81,36 6.000.000.000 71,70 6.000.000.000 50,52 -1.273.673.333 -17,51 0 0,00 2. Thặng dư vốn cổ phần 3. Vốn khác của chủ sở hữu 4. Cổ phiếu quỹ (*) 5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 6. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 218.855.040 2,45 218.855.040 2,62 229.981.537 1,94 0 0 11.126.497 5,08 7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 527.615.038 5,90 470.523.364 5,62 519.115.235 4,45 -57.091.674 -10,82 48.591.871 10,03 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 8.940.266.598 100 8.368.126.890 100 8.844.666.172 100 -572.139.708 -6,40 476.539.282 5,69 Trường(Ngu Đạiồn: BCTC học của Công Kinh ty cổ phần vtếận tả iHuếô tô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế) 40
  53. Qua bảng số liệu 2.3 ta thấy rằng tổng nguồn vốn qua 3 năm có sự biến động không đồng đều. Cụ thể trong năm 2016 tổng nguồn vốn là 8.368.126.890 đồng giảm 572.139.708 đồng tương ứng giảm 6,40% so với năm 2015. Đến năm 2017 tổng nguồn vốn tăng 476.539.282 đồng tương ứng tăng 5,69% so với năm 2016. Để đánh giá chính xác sự biến động này ta cần phân tích đến từng chỉ tiêu trong tổng nguồn vốn. Đầu tiên là nợ phải trả: Trong năm 2016 nợ phải trả của Công ty là 1.682.642.992 đồng tăng 762.519.805 đồng tương ứng tăng 82,87% so với năm 2017. Đến năm 2017 nợ phải trả là 2.095.569.400 đồng tăng 412.926.408 đồng tương ứng tăng 24,54% so với năm 2016. Nhìn chung các chỉ tiêu liên quan đến nợ phải trả đều có sự biến động, tuy nhiên nợ phải trả tăng liên tục trong 3 năm chủ yếu là do sự biến động của chỉ tiêu phải trả khác. Trong năm 2016 phải trả khác của Công ty là 1.503.735.778 đồng tăng 684.369.630 đồng tương ứng tăng 83,52% so với năm 2015. Đến năm 2017 chỉ tiêu này có giá trị là 1.824.436.917 đồng tăng 320.701.139 đồng tương ứng tăng 21,33% so với năm 2016. Còn các chỉ tiêu khác như: phải trả người lao động, thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, cũng có sự biến động nhưng không lớn. Nhìn chung nợ phải trả qua 3 năm tăng, đây là dấu hiệu tốt, Công ty chiếm dụng vốn có thêm điều kiện cho hoạt động kinh doanh của mình. Tuy nhiên bên cạnh đó còn cho thấy rằng khả năng thanh toán của Công ty còn hạn chế. Thứ hai là vốn chủ sở hữu: Nguồn vốn chủ sở hữu luôn chiếm tỷ trọng cao hơn và hầu như chiếm phần lớn trong tổng giá trị nguồn vốncủa Công ty. Trong năm 2016 vốn chủ sở hữu của Công ty là 6.685.483.898 đồng giảm 1.334.659.513 đồng tương ứng giảm 16,64% so với năm 2015. Vốn chủ sở hữu giảm chủ yếu do vốn góp của chủ sở hữu Trườnggiảm 1.273.673.333 Đại đồng so vhọcới năm 2015,Kinh và lợi nhuận tế sauHuế thuế chưa phân phối giảm 57.091.674 đồng so với năm 2015. Đến năm 2017 chỉ tiêu này có giá trị là 6.749.096.772 đồng tăng 63.612.874 đồng tương ứng tăng 0,95% so với năm 2016. Trong năm 2017 vốn chủ sở hữu tăng đồng thời lợi nhuận sau thuế tăng 48.591.871 đồng so với năm 2016 đây là dấu hiệu tốt cho thấy hoạt động kinh doanh của Công ty có hiệu quả mang lại lợi nhuận. 2.1.4.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh 41
  54. Bảng 2.4: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm 2015, 2016, 2017 Đơn vị tính: Đồng Năm 2016/Năm 2015 Năm 2017/Năm 2016 Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Chênh lệch % Chênh lệch % 1. Doanh thu BH & CCDV. 4.266.288.549 4.196.251.403 4.273.006.876 -70.037.146 -1,64 76.755.473 1,83 2. Các khoản giảm trừ doanh thu. 3. Doanh thu thuần về BH & CCDV. 4.266.288.549 4.196.251.403 4.273.006.876 -70.037.146 -1,64 76.755.473 1,83 4. Giá vốn hàng bán. 2.856.765.993 2.480.251.409 2.846.037.107 -376.514.584 -13,18 365.785.698 14,75 5. Lợi tức gộp về BH & CCDV. 1.409.522.556 1.715.999.894 1.426.969.769 306.477.338 21,74 -289.030.125 -16,84 6. Doanh thu hoạt động tài chính. 7.461.174 24.561.417 187.920.811 17.100.243 229,19 163.359.394 665,11 7. Chi phí tài chính. 0 0 Trong đó: Chí phí lãi vay. 0 0 8. Chi phí quản lý kinh doanh 1.455.292.218 1.649.360.907 1.442.507.056 194.068.689 13,34 -206.853.851 -12,54 9. Lợi nhuận thuần từ HĐKD. -38.308.488 91.200.404 172.383.524 129.508.892 338,07 81.183.120 89,02 10. Thu nhập khác. 534.742.359 3.533.451 10.092.188 -531.208.908 -99,34 6.558.737 185,62 11. Chi phí khác. 418.435.728 21.670.494 8.279.808 -396.765.234 -94,82 -13.390.686 -61,79 12. Lợi nhuận khác. 116.306.631 -18.137.043 1.812.380 -134.443.674 -115,59 19.949.23 109,99 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế. 77.998.143 73.063.361 174.195.904 -4.934.782 -6,33 101.132.543 138,42 14. Chi phí thuế TNDN 15.744.272 15.052.261 5.339.062 -692.011 -4,40 -9.713.199 -64,53 15. Lợi nhuận sau thuế TNDN. Trường62.253.871 Đại58.011.100 học Kinh168.856.842 tế -Huế4.242.771 -6,82 110.845.742 191,08 (Nguồn: BCTC của Công ty cổ phần vận tải ô tô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế) 42
  55. Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng phản ánh quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Đồng thời cho biết khả năng, trình độ quản lý của các nhà quản trị cũng như hiệu quả lao động của cán bộ công nhân viên trong Công ty, là cơ sở để kêu gọi nguồn vốn từ các nhà đầu tư cho việc mở rộng quy mô kinh doanh. Nhận biết được tầm quan trọng đó Công ty đã không ngừng cố gắng tiết kiệm chi phí nâng cao chất lượng dịch vụ tạo uy tín trên thị trường. Qua bảng số liệu 2.4 ta thấy rằng qua 3 năm tổng lợi nhuận kế toán trước thuế có sự biến động không đồng đều. Cụ thể trong năm 2015 lợi nhuận kế toán trước thuế là 73.063.361 đồng giảm 4.934.782 đồng tương ứng giảm 4,40% so với năm 2015. Sỡ dĩ chỉ tiêu này giảm do lợi nhuận khác trong năm 2016 giảm 134.443.674 đồng so với năm 2015, và doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cũng giảm đồng, giá vốn hàng bán giảm 376.514.584 đồng so với năm 2015 cho nên lợi tức gộp vẫn tăng trong năm 2016. Từ bảng số liệu trên ta cũng thấy được rằng trong công tác quản lý các chi phí của Công ty còn chưa chặt chẽ, các nhà quản trị cần nắm bắt tình hình đưa ra các chính sách quản lý chi phí, đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của Công ty để tăng doanh thu. Đến năm 2017 tổng lợi nhuận kế toán trước thuế là 174.195.904 đồng tăng 101.132.543 đồng tương ứng tăng 138,42% so với năm 2016. Lợi nhuận kế toán trước thuế tăng mạnh là do lợi nhuận khác tăng 19.949.23 đồng so với năm 2016, chi phí quản lý kinh doanh giảm mạnh 206.853.851 đồng so với năm 2016 đây là dấu hiệu tốt cho thấy các chính sách quản lý của các nhà quản trị có hiệu quả, doanh thu hoạt động tài chính tăng 163.359.394 đồng so với năm 2016 đây cũng là dấu hiệu tốt góp phần tăng lợiTrường nhuận giúp hoạt độngĐại kinh doanhhọc của KinhCông ty có hiệutế quả Huế hơn. Trong năm 2017 lợi tức gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm 289.030.125 đồng so với năm 2016 sỡ dĩ lợi tức gộp giảm là do tốc độ tăng giá vốn lớn hơn tốc độ tăng doanh thu, đây là dấu hiệu không tốt Công ty cần có các chính sách phù hợp để cải thiện tình hình hoạt động của mình. Tuy nhiên suy cho cùng hoạt động kinh doanh của Công ty trong năm 2017 có hiệu quả hơn nhiều so với năm 2016, lợi nhuận sau thuế đạt được là 168.856.842 đồng tăng 110.845.742 đồng so với năm 2016. 43
  56. 2.2. Giới thiệu tổ chức kế toán của Công ty 2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán 2.2.1.1. Sơ đồ bộ máy kế toán Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức kế toán tập trung, theo hình thức này mọi công việc kế toán đều tập trung giải quyết ở phòng kế toán, cho nên đảm bảo được tính tập trung thống nhất trong việc chỉ đạo kế toán, cho phép thu thập thông tin một cách nhanh chóng. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế như sau: Kế toán trưởng Kế toán viên Thủ quỹ Sơ đồ 2.3: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 2.2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phân hành kế toán • Kế toán trưởng: Là người nghiên cứu, phân tích, đánh giá và kiểm tra hoạt động tài chính của Công ty theo định kỳ. Phân tích chi tiết từng khoản mục chi phí của Công ty,Trường từ đó đề xuất các biệnĐại pháp điềuhọc tiết tăng Kinh giảm chi phí tếhiệu Huế quả. - Giúp cho giám đốc chỉ đạo công tác kế toán tại công ty - Tổ chức kế toán, tổ chức chỉ đạo việc kiểm kê, đánh giá chính xác tài sản cố định, công cụ dụng cụ, tiền mặt, đánh giá tình hình sử dụng và quản lý vốn cũng như phát hiện kịp thời các trường hợp làm sai nguyên tắc quản lý tài chính kế toán. - Lập và gửi đầy đủ, đúng hạn các báo cáo kế toán, thống kê, báo cáo quyết toán. 44
  57. - Tổ chức kiểm tra, kiểm soát các hợp đồng kinh tế của Công ty nhằm bảo vệ cao nhất quyền lợi của Công ty. - Đảm bảo tính hợp pháp, kịp thời và tính chính xác trong việc lập sổ sách hồ sơ kế toán - Quan hệ với các ngành chức năng liên quan như: Thuế, Kế hoạch & Đầu tư, Chi cục Quản lý tài chánh doanh nghiệp. - Thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ trong phòng kết toán – tài vụ của Công ty. • Kế toán viên: - Kiểm tra, đối chiếu số liệu, sự cân đối dữ liệu chi tiết và tổng hợp - Kiểm tra các định khoản nghiệp vụ phát sinh - Kiểm tra số dư cuối kỳ có hợp lý và khớp đúng với các báo cáo chi tiết - Hạch toán thu nhập, chi phí, khấu hao, TSCĐ, công nợ, nghiệp vụ khác, thuế - Theo dõi công nợ, quản lý tổn quát công nợ của Công ty. Xác định và đề xuất lập dự phòng hoặc xử lý công nợ phải thu khó đòi - Cung cấp số liệu cho kế toán trưởng nhằm lập các báo cáo tài chính - Lưu trữ dữ liệu kế toán theo quy định • Thủ quỹ: Kiểm tra nội dung trên phiếu thu, phiếu chi, Giấy đề nghị tạm ứng, Phiếu hoàn tiền tạm ứng . chính xác về thông tin, thực hiện công tác thu chi tiền mặt tại công ty và phải có chữ ký của kế toán trưởng, đồng thời thực hiện việc ghi sổ quỹ tiền mặt hàng ngày, bảng kê thu chi tiền mặt. Chịu trách nhiệm lưu trữ chứng từ thu chi tiền. 2.2.2. ChTrườngế độ và một số chính Đại sách kế họctoán áp dụng Kinh tế Huế 2.2.2.1. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán Công ty Cổ phần vận tải ôtô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế là một doanh nghiệp vừa và nhỏ, từ 01/01/2017 công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Trưởng BTC. 45
  58. 2.2.2.2. Tổ chức hệ thống chứng từ Chứng từ kế toán áp dụng cho Công ty Cổ phần vận tải ô tô và Dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế được thực hiện theo đúng quy định của Luật kế toán. 2.2.2.3. Tổ chức hệ thống tài khoản Công ty sử dụng hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Trưởng BTC. 2.2.2.4. Hình thức hệ thống sổ Hiện nay công ty đang sử dụng phần mềm kế toán Việt Đà dưới hình thức nhật kí chung. SỔ KẾ TOÁN (Sổ tổng hợp, sổ chi tiết) CHỨNG TỪ KẾ TOÁN PHẦN MỀM KẾ (Phiếu thu chi, Hóa TOÁN (Việt Đà) đơn GTGT, ) MÁY VI TÍNH -BÁO CÁO TÀI CHÍNH -BÁO CÁO QUẢN TRỊ Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày Trường ĐạiIn shọcổ, báo cáo Kinh cuối tháng, cutếối năm Huế Kiểm tra đối chiếu Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính  Trình tự ghi sổ: Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để 46
  59. nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ thẻ chi tiết liên quan. Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định. Cuối kỳ, sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định. 2.2.2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán - Báo cáo tình hình tài chính: Mẫu số B01a –DNN (Báo cáo gửi cho cơ quan thuế phải lập và gửi thêm Bảng cân đối tài khoản Mẫu số F01 – DNN) - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B02-DNN - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03-DNN - Bảng thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B09-DNN 2.2.2.6. Các chính sách kế toán chủ yếu được áp dụng Công ty áp dụng chính sách kế toán theo TT 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Trưởng BTC. Căn cứ vào hệ thống tài khoản, chế độ chuẩn mực kế toán của nhà nướTrườngc, cũng như căn cứ Đạivào đặc đi họcểm quy mô Kinh kinh doanh, tếđặc điHuếểm của bộ máy kế toán mà lựa chọn vận dụng hình thức kế toán thích hợp nhằm cung cấp thông tin kịp thời, chính xác, đầy đủ và nâng cao hiệu quả công tác kế toán. Kỳ kế toán tại công ty là kỳ kế toán năm, bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam (VND) 47
  60. Phương pháp khấu hao: Khấu hao theo đường thẳng Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung 2.3. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần vận tải ô tô và Dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế 2.3.1. Khái quát về dịch vụ của Công ty Cổ phần vận tải ô tô và Dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế 2.3.1.1. Dịch vụ chủ yếu của công ty: Các dịch vụ tạo ra nguồn thu của Công ty Cổ phần vận tải ô tô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế là dịch vụ vận tải hành khách, cước đường bộ khác và cho thuê các mặt bằng, kho bãi. 2.3.1.2. Phương thức thanh toán của công ty Hiện nay, Công ty đang áp dụng cả 2 hình thức thanh toán là thanh toán trực tiếp và thanh toán chuyển khoản. Hình thức thanh toán trực tiếp Theo hình thức này thì người mua sẽ thanh toán trực tiếp cho Công ty tại Phòng kế toán bằng tiền mặt. Hình thức này được áp dụng chủ yếu tại Công ty. Hình thức thanh toán bằng chuyển khoản Với hình thức thanh toán bằng chuyển khoản giúp Công ty tiết kiệm thời gian và có tính an toàn cao hơn. Khách hàng sẽ thanh toán tiền hàng cho Công ty qua số tài khoản đTrườngã ghi trong hợp đồ ng.Đại học Kinh tế Huế 2.3.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a. Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT - Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng - Hợp đồng thuê nhà 48
  61. - Bảng khoán xe khách - Và một số chứng từ liên quan - Sổ sách: + Sổ cái TK 51131, sổ chi tiết 51131: đối với doanh thu dịch vụ vận tải + Sổ cái TK 51133, sổ chi tiết 51133: đối với doanh thu cho thuê ngoài b. Tài khoản sử dụng: Theo TT133/2016 để hạch toán doanh thu cung cấp dịch vụ, Công ty sử dụng tài khoản 511 –Doanh thu bán hành và cung cấp dịch vụ, và cụ thể kế toán sử dụng tài khoản chi tiết cấp hai 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ. Công ty mở tài khoản chi tiếp cấp 3 cho tài khoản này như sau: - 51131: Doanh thu dịch vụ vận tải - 51133: Doanh thu dịch vụ thuê ngoài c. Phương pháp hạch toán Hằng ngày, khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến doanh thu, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc (Hóa đơn GTGT, phiếu thu) tiến hành nhập liệu vào phần mềm máy tính. Phần mềm máy tính sẽ được tự động cập nhật vào sổ cái, sổ chi tiết 51131, 51133 tương ứng và các tài khoản liên quan khác .Cuối kỳ, kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. d. Ví dụ minh họa Ví dụ 1: Đối với doanh thu kinh doanh vận tải: Nếu các nhân viên lái xe trong công ty có nhu cầu khoán xe thì đến phòng nghiệp vụ tổng hợp của Công ty, sau đó Công ty sẽ đưa ra bảng khoán đối với từng tuyến xe tùy theo nhu cầu của nhân viên lái xe. TrênTrường bảng khoán có quy Đại định mức học khoán cụKinh thể hàng tháng tế màHuế nhân viên lái xe phải nộp đối với tuyến xe mà nhân viên đó muốn khoán. Bảng khoán được lập thành 3 liên: 1 liên lưu tại phòng nghiệp vụ tổng hợp, 1 liên giao cho nhân viên khoán xe, liên còn lại chyển sang phòng kế toán. Cụ thể, mức khoán đối với nhân viên Lê Quang Đằng cho tuyến cố định Huế - Đà Nẵng là 36.680.791đồng, sau khi đồng ý mức giá khoán trên do Công ty đưa ra thì Công ty sẽ giao xe cho Lê Quang Đằng và cuối mỗi 49
  62. tháng Lê Quang Đằng phải nộp đầy đủ các hóa đơn nhiên liệu, bến bãi, cầu đường, đồng thời nộp đủ số tiền như trên bảng khoán đã quy định. Công ty đưa ra mức khoán này trên cơ sở đã đi khảo sát thực tế trong 1 thời gian dài để theo dõi số lượng khách trên mỗi tuyến xe rồi đưa ra số lượng khách tương đối cho mỗi tuyến, từ đó tính mức giá khoán cho 1 tháng là bao nhiêu. Vào ngày 31/12/2017 sau khi nhận được phiếu thanh toán cước vận chuyển( bao gồm đầy đủ các hóa đơn nhiên liệu, bến bãi, cầu đường trong 1 tháng) từ nhân viên lái xe Lê Quang Đằng của Công ty, kế toán tiến hành kiểm tra, tính toán các chứng từ từ Lê Quang Đằng rồi lập phiếu thu trên phần mềm kế toán dựa theo các chứng từ được nhận. Phiếu thu gồm 3 liên: 1 liên giao cho khách hàng 1 liên giao cho thủ quỹ và liên còn lại gián với chứng từ Đơn vị: Công ty CP Vận Tải Ô Tô & DVTH Thừa Thiên Huê Địa chỉ: 330 Điện Biên Phủ-Thành phố Huế PHIẾU THU Số: TM051/12 Họ và tên (Đơn vị): Lê Quang Đằng Địa chỉ : 75H - 7232 Lý do : Lê Quang Đằng/Cước vc khách H - ĐN Loại tiền: VND STT Diễn giải Số tiền Ghi Nợ Ghi Có Lê Quang Đằng/Cước vc khách 1 H - ĐN 23.718.396 1111 1368 - - TrườngTổng cộng Đại học23.718.396 Kinh tế Huế Viết bằng chữ: Hai mươi ba triệu, bảy trăm mười tám ngàn,ba trăm chín mươi sáu đồng y. Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) đóng dấu) 50
  63. Đối với kinh doanh vận tải thì tất cả các khoản thu kế toán đều theo dõi trên tài khoản 1368 sau đó cuối tháng kế toán sẽ kết chuyển toàn bộ sang tài khoản 51131 để xác định doanh thu. Sau khi có đầy đủ chữ ký thủ quỹ thu tiền và ký duyệt, kế toán theo dõi và hạch toán ghi sổ như sau: Nợ TK 1111 : 23.718.396 đồng Có TK 1368: 23.718.396 đồng Với Công ty để xuất hóa đơn GTGT cung cấp dịch vụ từ kinh doanh vận tải với từng xe phải bao gồm đầy đủ phiếu thu tổng hợp trên gồm phí bến bãi, nhiêu liệu để vận hành xe trong 1 tháng , lương của nhân viên lái xe đó/1 tháng (hiện nay công ty đang xây dựng mức lương cho các nhân viên lái xe là 5000.000đồng/tháng), và tổng thực thu mà công ty nhận được từ nhân viên lái xe. Sau khi tổng hợp các chứng từ liên quan trên kế toán tiến hành đối chiếu với giá quy định trên bảng khoán rồi xuất hóa đơn GTGT gồm 3 liên: liên 1 lưu tại cuốn, liên 2 giao cho người mua và liên 3 lưu nội bộ, tiếp đó kế toán kết chuyển sang TK 51131 như sau: Nợ TK 1368 : 36.680.791 đồng Có TK 51131: 33.346.174 đồng Có TK 33311: 3.334.617 đồng Trường Đại học Kinh tế Huế 51
  64. HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 1 : Lưu Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI ÔTÔ VÀ DỊCH VỤ TỔNG HỢP THỪA THIÊN HUẾ Mã số thuế: 3 3 0 0 3 3 8 8 4 6 Điạ chỉ: 330 Điện Biên Phủ, Phường Trường An, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam Điện thoại: 0234.3885336 - 3886941 Số tài khoản: 117000020544 tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh TT. Huế Họ tên người mua hàng: Lê Quang Đằng Tên đơn vị: 75H - 7232 Mã số thuế: Địa chỉ: Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản: Đơn vị Số Đơn STT Tên hàng hóa, dịch vụ tính lượng giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 Cước vận chuyển khách (Khoán tháng) 33.346.174 Cộng tiền hàng: 33.346.174 Thuế suất thuế GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 3.334.617 Tổng cộng tiền thanh toán: .36.680.791 Số tiền viếtTrường bằng chữ: Ba mươi Đạisáu triệu sáu học trăm tám mKinhươi ngàn bảy trăm tế chín Huế mươi mốt đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Sau đó kế toán tiến hành nhập liệu vào máy tính, phần mềm kế toán Việt Đà sẽ tự động cập nhật số liệu lên các sổ cái TK 51131, sổ chi tiết TK 51131 và các sổ sách 52
  65. liên quan khác. Cuối kỳ, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển sang tài khoản 911 Xác định kết quả kinh doanh. Trường Đại học Kinh tế Huế 53
  66. CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ VÀ DỊCH VỤ TỔNG HỢP THỪA THIÊN HUẾ 330 Điện Biên Phủ - Thành phố Huế SỔ CHI TIẾT Tháng 12 năm 2017 Tài khoản 51131 - Doanh thu dịch vụ vận chuyển ĐVT: Đồng Chứng từ Số tiền Số dư Số hiệu Ngày tháng Diễn giải TKĐƯ Nợ Có Nợ Có Số dư cuối tháng 11 KC006/12 31/12 K.c doanh thu cung cấp dịch vụ 911 302.479.193 302.479.193 Lê Quang Đằng/Cước vận chuyển theo TH013/12 31/12 HĐ 48 1368 33.346.174 240.083.576 Nguyễn Văn Minh/Cước vận chuyển theo TH014/12 31/12 HĐ 49 1368 33.406.432 206.677.144 Cộng phát sinh tháng 12 302.479.193 302.479.193 Cộng lũy kế từ đầu năm 3.362.180.970 3.362.180.970 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Trường Đại học Kinh tế Huế 54
  67. Công ty CP Vận Tải Ô Tô & DVTH Thừa Thiên Huế Mẫu số S20-DNN Địa chỉ : 330 Điện Biên Phủ-Thành phố Huế (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2017 Tài khoản: 51131 (Doanh thu dịch vụ vận chuyển) Đơn vị tính : Đồng Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ KC006/01 31/01 K.c doanh thu cung cấp dịch vụ 911 244.125.047 . Cộng lũy kế từ đầu quý 1 782.842.823 782.842.823 KC006/06 30/06 K.c doanh thu cung cấp dịch vụ 911 443.751.866 Cộng lũy kế từ đầu quý 2 930.571.198 930.571.198 KC006/07 31/07 K.c doanh thu cung cấp dịch vụ 911 253.381.721 Cộng lũy kế từ đầu qúy 3 818.372.805 818.372.805 KC006/12 31/12 K.c doanh thu cung cấp dịch vụ 911 302.479.193 Cộng lũy kế từ đầu qúy 4 830.394.144 830.394.144 Cộng lũy kê từ đầu năm 3.362.180.970 3.362.180.970 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Ví dụ 2: Đối với doanh thu dịch vụ thuê ngoài: Vào ngày 06/12/2017 sau khi nhận được hợp đồng thuê nhà từ phòng nghiệp vụ tổng hợp, kế toán tiến hành lập phiếu thuTrườngtrên phần mềm k ếĐạitoán dự a họctheo hợp đKinhồng được nh ậtến. Phi Huếếu thu gồm 3 liên: 1 liên giao cho khách hàng, l liên lưu tại cuốn giao cho thủ quỹ rồi thủ quỹ theo dõi trên sổ chi tiết do thủ quỹ lập cuối tháng đối chiếu với kế toán, liên còn lại gián với chứng từ liên quan kế toán cất giữ. 55
  68. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Số 30/2017/HĐKT - Căn cứ Luật Dân sự Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam số 3/2005/QH11 ban hành ngày 14/6/2005 - Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên Hôm nay, ngày 06/12/2017, tại Công ty cổ phần vận tải ô tô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế. Chúng tôi gồm có: 1. ĐẠI DIỆN BÊN A: CÔNG TY CP VẬN TẢI Ô TÔ VÀ DỊCH VỤ TỔNG HỢP TT – HUẾ Ông: Phạm Văn Quảng – Chức vụ: Giám đốc Địa chỉ: 330 Điện Biên Phủ, TP Huế; Điện thoại: 054.3886941 Mã số thuế: 3300338846 2. ĐẠI DIỆN BÊN B: NGƯỜI THUÊ NHÀ, MẶT BẰNG Ông: Vương Minh Hoàng – Chức vụ: Chủ cơ sở KD mua bán và sửa chữa điện thoại Địa chỉ: 22/20/119 Hùng Vương, TP. Huế, TT- Huế. ĐT: . CMND số; 191565300, cấp ngày 20/2/2014, Nơi cấp: CA tỉnh Thừa Thiên Huế Sau khi trao đổi hai bên nhất trí ký kết hợp đồng thuê nhà kinh doanh theo các điều khoản sau: Điều 1: Bên A cho bên B thuê 01 gian nhà (Số 09) với diện tích khoảng 40m2 tại 330 Điện Biên Phủ, TP. Huế để mở cơ sở KD sửa chữa và mua bán điện thoại. Điêu 2: GiáTrường thuê Đại học Kinh tế Huế Giá thuê: 2.560.000 đồng/1 tháng (Hai triệu năm trăm sáu mươi ngàn đồng). Tiền thế chấp: 9.600.000 đồng (Chín triệu sáu trăm ngàn đồng chẵn). Tiền thuê nhà hàng tháng nộp tại phòng Kế toán tài vụ Công ty. Điều 3: Phương thức thanh toán: Băng tiền mặt. Hàng tháng thanh toán 01 lần từ ngày 01 đến ngày 05 của tháng. Trường hợp quá hạn sẽ tính theo lãi suất 0,1%/1 ngày. Nếu bên B thanh toán quá hạn sau 15 ngày của tháng thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà. 56
  69. Điều 4: Thời hạn hợp đồng thuê: 7 tháng Tính từ ngày 07 tháng 12 năm 2017 đến ngày 30 tháng 06 năm 2018. Sau khi hợp đồng này hết hạn ( từ ngày 01/7/2018), Công ty căn cứ tình hình thực tế để điều chỉnh tăng giá thuê, tối thiểu là 10%. Điều 5: Các thỏa thuận khác: 1). Bên B được sử dụng nhà để kinh doanh theo điều 1 của hợp đồng, trong thời gian hợp đồng không được sử dụng trái với mục đích thuê, không được tự động sang nhượng nhà ( quầy kinh doanh) cho người khác khi không được sự đồng ý của Công ty. 2). Nghiêm cấm tất cả mọi hình thức kinh doanh cờ bạc, lô đề, cá độ bóng đá, ma túy. 3). Tuyệt đối không được đun nấu bằng củi, than đá các loại trong khu vực quầy kinh doanh. 4). Trường hợp bên B cần sửa chữa, cải tạo lại nhà cho phù hợp với điều kiện kinh doanh thì phải được sự đồng ý của bên A nhằm đảm bảo mỹ quan và an toàn kỹ thuật. Khi chấm dứt hợp đồng thuê bên B phải giao lại nguyên trạng ( Trừ việc hư hỏng do thời gian sử dụng) kể cả phần đã sửa chữa, riêng đầu tư cải tạo thêm, bên A không có trách nhiệm hoàn trả chi phí sửa chữa, cải tạo cũng như tháo dỡ lại cho bên B. 5). Bên B phải đảm bảo đầy đủ các điều kiện kinh doanh, nộp thuế và các nghĩa vụ thoe quy định của Nhà Nước, tự bảo quản tài sản, hàng hóa của mình. 6). Bên B phải đăng ký với bên A (tại Phòng bảo vệ) số lượng người làm công tại cơ sở kinh doanh của mình (nếu có và kèm theo danh sách). Không được tự ý cho người ngoài lưu trú nghỉ ngơi tại nhà (quầy) kinh doanh. 7). Bên B phải đảm bảo an toàn bảo hộ lao động, vệ sinh môi trường chung, phòng chóng cháy nổ, trông phạm vi mặt bằng đã thuê. 8). Khi có thay đổi về giá cả thuê thì hai bên cùng trao đổi thống nhất để bổ sung vào hợp đồng. 9). Trương hợp do nhu cầu mà một trong hai bên muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì phải thông báo cho nhau trước 30 ngày mới được thanh lý Hợp đồng. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản trên. Nếu bên nào vi phạm thì bên kia có quyền yêu cầu TòaTrường án giải quyết theo thĐạiỏa thuận c ủahọc hai bên ho ặKinhc theo quy định tế của pháp Huế luật. Hợp đồng này được lập thành 3 bản, có giá trị pháp như nhau, bên A: 2 bản; bên B: 1 bản. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B Giám đốc Phạm Văn Quảng Vương Minh Hoàng 57
  70. Đơn vị: Công ty CP Vận Tải Ô Tô & DVTH Thừa Thiên Huê Địa chỉ: 330 Điện Biên Phủ-Thành phố Huế PHIẾU THU Số: TM05/12 Họ và tên (Đơn vị): Vương Minh Hoàng Địa chỉ: 22/20/119 Hùng Vương, TP. Huế Lý do: Vương Minh Hoàng/Tiền nhà từ 7- 31/12/2017 Loại tiền: VND STT Diễn giải Số tiền Ghi Nợ Ghi Có Vương Minh Hoàng/Tiền nhà từ 1 7- 31/12/2017 2.327.273 1111 51133 Vương Minh Hoàng/Tiền nhà từ 2 7- 31/12/2017 232.727 1111 33311 Tổng cộng 2.560.000 - - Viết bằng chữ: Hai triệu năm trăm sáu mươi ngàn đồng chẵn. Ngày 06 tháng 12 năm 2017 Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) đóng dấu) Sau khi có chữ ký đầy đủ, thủ quỹ tiến hành thu tiền và ký duyệt và tiếp đến kế toán lập hóa đơn GTGT gồm 3 liên, liên 1 lưu tại cuốn, liên 2 để giao cho khách hàng, liên 3 lưuTrường nội bộ và hạch toán Đại ghi sổ nhưhọc sau: Kinh tế Huế Nợ TK 1111 : 2.560.000 đồng Có TK 51133: 2.327.273 đồng Có TK 33311: 232.727 đồng. 58
  71. HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/004 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/17P Liên 1 : Lưu Số: 0000012 Ngày 06 tháng 12 năm 2017 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI ÔTÔ VÀ DỊCH VỤ TỔNG HỢP THỪA THIÊN HUẾ Mã số thuế: 3 3 0 0 3 3 8 8 4 6 Điạ chỉ: 330 Điện Biên Phủ, Phường Trường An, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam Điện thoại: 0234.3885336 - 3886941 Số tài khoản: 117000020544 tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh TT. Huế Họ tên người mua hàng: Vương Minh Hoàng Tên đơn vị: Mã số thuế: Địa chỉ: 330 Điện P. Biên Phủ, P. Trường An, TP Huế, Tỉnh TT. Huế Hình thức thanh toán: Số tài khoản: Đơn vị Số Đơn STT Tên hàng hóa, dịch vụ tính lượng giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 Tiền nhà tháng 2.327.273 Cộng tiền hàng: 2.327.273 Thuế suất thuế GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 232.727 Tổng cộng tiền thanh toán: .2.560.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu năm trăm sáu mươi ngàn đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghiTrường rõ họ tên) (Ký,Đại ghi rõ hhọcọ tên) Kinh (Ký, đóng d ấu,tế ghi rHuếõ họ tên) Sau đó kế toán tiến hành nhập liệu vào máy tính, phần mềm kế toán Việt Đà sẽ tự động cập nhật số liệu lên các sổ cái TK 51133, sổ chi tiết TK 51133 và các sổ sách liên quan khác. 59
  72. Cuối kỳ, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển sang tài khoản 911 Xác định kết quả kinh doanh. Trường Đại học Kinh tế Huế 60
  73. CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ VÀ DỊCH VỤ TỔNG HỢP THỪA THIÊN HUẾ 330 Điện Biên Phủ - Thành phố Huế SỔ CHI TIẾT Tháng 12 năm 2017 Tài khoản 51133 - Doanh thu dịch vụ thuê ngoài ĐVT: Đồng Chứng từ TKĐ Số tiền Số dư Số hiệu Ngày tháng Diễn giải Ư Nợ Có Nợ Có Số dư cuối tháng 11 TM004/ 12 6/12 Vương Minh Hoàng/Tiền nhà từ 7 - 31/12/2017 1111 2.327.273 16.924.763 Ánh Dương Xanh VN tại TT Huế/Tiền điện, nước T11 + TM035/ T12.17 (CN Công ty CP Ánh Dương Xanh Việt Nam tại 12 28/12 TTHuế 1111 1.085.758 101.332.080 KC007/ 12 31/12 K.c doanh thu cung cấp dịch vụ 911 101.332.080 Cộng phát sinh tháng 12 101.332.080 101.332.080 Cộng lũy kế từ đầu năm 910.825.906 910.825.906 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) Trường (Ký, họ tên) Đại học Kinh tế Huế (Ký, họ tên, đóng dấu) 61
  74. Công ty CP Vận Tải Ô Tô & DVTH Thừa Thiên Huế Mẫu số S20-DNN Địa chỉ : 330 Điện Biên Phủ-Thành phố Huế (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2017 Tài khoản: 51133 (Doanh thu dịch vụ thuê ngoài) Đơn vị tính : Đồng TKĐ Chứng từ Diễn giải Ư Số tiền Ngày Số hiệu tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ KC007/03 31/03 K.c doanh thu cung cấp dịch vụ 911 57.915.416 Cộng lũy kế từ đầu quý 1 173.417.234 173.417.234 KC007/05 31/05 K.c doanh thu cung cấp dịch vụ 911 72.700.090 Cộng lũy kế từ đầu quý 2 232.461.406 232.461.406 . KC007/09 30/09 K.c doanh thu cung cấp dịch vụ 911 91.294.401 Cộng lũy kế từ đầu qúy 3 247.698.646 247.698.646 KC007/12 31/12 K.c doanh thu cung cấp dịch vụ 911 101.332.080 Cộng lũy kế từ đầu qúy 4 257.248.620 257.248.620 Cộng lũy kê từ đầu năm 910.825.906 910.825.906 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: CôngTrường ty Cổ phần vậ nĐại tải ô tô và học dịch vụ tổKinhng hợp Thừ atế Thiên Huế Huế hạch toán tài khoản tuân theo quy định cuả TT133/2016 vì vậy sẽ không có tài khoản hạch toán riêng cho khoản mục giảm trừ doanh thu mà sẽ hạch toán trực tiếp vào tài khoản 511(51133/51131). Tuy nhiên công ty chuyên kinh doanh dịch vụ vận tải và cho thuê mặt bằng, bến bãi nên đa số đều theo hợp đồng, hoặc theo các tuyến cố định được khách hàng chấp nhận giá nên không có các nghiệp vụ xảy ra liên quan đến giảm trừ doanh thu. 62
  75. 2.3.3. Kế toán giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán là là một chỉ tiêu vô cùng quan trọng, là một khoản chi phí chiếm tỉ trọng khá lớn trong quá trình kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Nếu quản lý chặt chẽ và xác định đúng giá vốn sẽ là điều tất yếu dẫn đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả hơn. a. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu chi - Giấy đề nghị thanh toán - Các chứng từ liên quan - Sổ sách: Sổ chi tiết TK 632, Sổ Cái TK 632 b. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 632 –“ Giá vốn hàng bán” để hạch toán và theo dõi giá vốn cung cấp dịch vụ của Công ty theo quy định của Bộ Tài Chính. Công ty không mở chi tiết cho tài khoản này. c. Phương pháp hạch toán Công ty Cổ phần vận tải ô tô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế là công ty kinh doanh vận tải và cho thuê các mặt bằng, bến bãi nên Công ty không có hàng tồn kho. Tất cả các khoản tiền chi cho việc mua nhiên liệu hay phí bến bãi, liên quan đến giá vốn kế toán đều hạch toán theo dõi vào tài khoản 154, Cuối tháng kế toán sẽ tập hợp tất cả các chi phí liên quan đến giá vốn theo từng loại chi phí gồm chi phí NVL xeTrường khách, chi phí nhân Đại công xe họckhách, chi Kinh phí khấu hao tế xe khách,Huế chi phí SXC xe khách. Sau đó kết chuyển sang tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán. Hằng ngày, khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến giá vốn, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc (Hóa đơn GTGT, phiếu chi) tiến hành nhập liệu vào phần mềm máy tính. Phần mềm sẽ tự động cập nhật lên các sổ cái 632, sổ chi tiết 632 và các tài khoản liên quan.Cuối kỳ, kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. 63
  76. d. Ví dụ minh họa Ví dụ 4:Vào ngày 31/12/2017 Công ty chi tiền cho Lâm Văn Phương về trả tiền mua nhiên liệu kế toán lập phiếu chi số CM027/12. Căn cứ trên hóa đơn GTGT mua vào và giấy đề nghị thanh toán do Lâm Văn Phương lập, kế toán tiến hành lập phiếu chi trên phần mềm kế toán số: CM027/12. Phiếu chi gồm 2 liên: 1 liên giao cho thủ quỹ sau đó thủ quỹ theo dõi trên sổ chi tiết do thủ quỹ lập, cuối tháng đối chiếu với kế toán, liên còn lại gián với chứng từ liên quan do kế toán cất giữ. HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/003 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/15P Liên 2: Giao cho người mua Số: 0009365 Ngày 29 tháng 12 năm 2017 DNTN CỬA HÀNG XĂNG DẦU THỦY TÂN Mã số thuế: 3 3 0 0 3 2 2 5 7 1 Điạ chỉ: 1357 Nguyễn Tất Thành, Phường Phú Bài, Thị xã Hương Thủy, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam Điện thoại/Fax: 054.3523411 Số tài khoản: 102010000697512 tại NH TMCP Công thương – CN Nam TT. Huế Họ tên người mua hàng: 75H – 6135 Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI Ô TÔ VÀ DỊCH VỤ TỔNG HỢP THỪA THIÊN HUẾ Mã số thuế: 3 3 0 0 3 3 8 8 4 6 Địa chỉ: 330 Điện Biên Phủ, Phường Trường An, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản: Đơn vị Số STT Tên hàng hóa, dịch vụ tính lượng Đơn giá Thành tiền 1 Dầu DO lít 700 13.781,82 9.647.273 1. Cộng tiền hàng: 9.647.273 2. Thuế Trườngsuất thuế GTGT: 10 %ĐạiTiền thuế học GTGT: Kinh tế Huế 964.727 3. Phí xăng dầu 4. Tổng cộng tiền thanh toán: .10.612.000 Số tiền viết bằng chữ: (Mười triệu sáu trăm mười hai ngàn đồng chẵn) Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) 64
  77. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Tôi tên là: Lâm Văn Phương Công tác tại: 75H – 6135 Xin thanh toán số tiền: 10.612.000đ (Bằng chữ: Mười triều sáu trăm hai mười ngàn đồng) Về việc: Trả tiền mua nhiên liệu tháng 12/2017 Có chứng từ gốc: 01 DUYỆT CHI GHI NỢ VÀO TK Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Giám đốc Kế toán trưởng Người đề nghị Đơn vị: Công ty CP Vận Tải Ô Tô & DVTH Thừa Thiên Huê Địa chỉ: 330 Điện Biên Phủ-Thành phố Huế PHIẾU CHI Số: CM027/12 Họ và tên (Đơn vị): LâmVăn Phương Địa chỉ : 75 – H6135 Lý do : Lâm Văn Phương/ Trả tiền mua nhiên liệu Loại tiền: VND STT Diễn giải Số tiền Ghi Nợ Ghi Có Lâm Văn Phương/Dầu diesel theo hđ 1 số: 9365 9.647.273 15411 1111 Lâm Văn Phương/Trả tiền mua nhiên 2 Trườngliệu Đại học Kinh964.727 tế 1331Huế 1111 Tổng cộng 10.612.000 - - Viết bằng chữ: Mười triệu, sáu trăm mười hai ngàn đồng y. Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (Ký, họ tên, (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) đóng dấu) 65
  78. Sau khi có đầy đủ chữ ký, thủ quỹ tiến hành kiểm tra thông tin, ký duyệt và chi tiền, tiếp đó kế toán hạch toán ghi sổ như sau: Nợ TK 15411 : 9.647.273 đồng Nợ TK 1331 : 964.727 đồng Có TK 1111: 10.612.000 đồng Cuối tháng kế toán sẽ tập hợp tất cả các chi phí liên quan đến chi phí NVL xe khách (bao gồm số tiền trên phiếu chi trên, cộng với các phiếu chi khác phát sinh trong tháng cho tất cả các xe khách trong Công ty) trên phần mềm máy tính sau đó kết chuyển sang tài khoản 632 để xác định giá vốn. Tổng chi phí NVL xe khách của Công ty trong tháng 12 là 88.161.949 đồng kế toán thực hiện bút toán kết chuyển: Nợ TK 632 : 88.161.949 đồng Có Tk 15411: 88.161.949 đồng Sau đó, kế toán tiến hành nhập liệu vào máy tính, phần mềm máy tính sẽ tự động cập nhật số liệu vào sổ chi tiết 632 và sổ Cái TK 632 và các tài khoản khác liên quan. Cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh Ví dụ 5: Định kỳ, cuối mỗi tháng kế toán tiến hành khấu hao TSCĐ riêng cho từng xe khách sau đó tổng hợp lại trên phần mềm để kết chuyển sang 632 xác định giá vốn. Cụ thể ngày 31/12 kế toán tiến hành trích khấu hao xe transinco Cổ Đông với ký hiệu là 4330 và hạch toán ghi sổ như sau: Nợ TK 15431 : 5.230.533 đồng Có TKTrường 214: 5.230.533 đĐạiồng học Kinh tế Huế Sau đó kế toán sẽ tổng hợp lại giá trị khấu hao cho tất cả các xe khách trong tháng 12 rồi kết chuyển sang tài khoản 632 để xác định giá vốn. Tổng chi phí khấu hao xe khách của Công ty trong tháng 12/2017 là 13.657.057 đồng kế toán thực hiện bút toán: 66
  79. Nợ TK 632 : 13.657.057 đồng Có TK 15431: 13.657.057 đồng Tiếp đến kế toán tiến hành nhập liệu vào máy tính, phần mềm máy tính sẽ tự động nhật số liệu vào sổ chi tiết 632 và sổ Cái TK 632 và các tài khoản khác liên quan. Cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh. THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Số hiệu: 4330 Tên, quy cách TSCĐ : Transinco Cổ Đông Năm đưa vào sử dụng :01/01/2012 Năm ngừng sử dụng : 30/11/2020 Đơn vị tính : VND Chứng từ Giá trị hao mòn Giá trị Diễn giải Nguyên giá Hao mòn Hao mòn Số hiệu Ngày còn lại định kỳ lũy kế A B C 1 2 3 4 KH0010 Khấu hao 4330 117 31/01/17 tháng 01/2017. 677.198.910 5.230.532 436.594.415 240.604.495 KH0011 Khấu hao 4330 tháng 117 30/11/17 11/2017. 677.198.910 5.230.532 488.899.740 188.299.170 KH0011 Khấu hao 4330 tháng 217 31/12/17 12/2017. 677.198.910 5.230.533 494.130.273 183.068.637 Ngày 19 tháng 4 năm 2018 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc Trường(Ký, họ tên) Đại học(Ký, họ tên) Kinh (Ký,tế họ tên,Huế đóng dấu) 67
  80. Trường Đại học Kinh tế Huế 68
  81. CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ VÀ DỊCH VỤ TỔNG HỢP THỪA THIÊN HUẾ 330 Điện Biên Phủ - Thành phố Huế SỔ CHI TIẾT Tháng 12 năm 2017 Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán ĐVT: Đồng Chứng từ Số tiền Số dư Số hiệu Ngày tháng Diễn giải TKĐƯ Nợ Có Nợ Có Số dư cuối tháng 11 KC002/12 31/12 Kết chuyển chi phí kinh doanh dỡ dang 15411 88.161.949 88.161.949 KC004/12 31/12 Kết chuyển chi phí kinh doanh dỡ dang 15431 13.657.057 161.707.294 KC010/12 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 271.101.715 Cộng phát sinh tháng 12 271.101.715 271.101.715 Cộng lũy kế từ đầu năm 2.846.037.107 2.846.037.107 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) Trường(Ký, họ t ên)Đại học Kinh tế (Ký,Huế họ tên, đóng dấu) 69
  82. Công ty CP Vận Tải Ô Tô & DVTH Thừa Thiên Huế Mẫu số S20-DNN (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC 330 Điện Biên Phủ-Thành phố Huế ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2017 Tài khoản: 632 (Giá vốn hàng bán) Đơn vị tính : Đồng TKĐ Chứng từ Diễn giải Số tiền Ư Ngày S N Có ố hiệu tháng ợ Số dư đầu kỳ KC010/0 31/1 K chuy àng bán 172.412.419 1 ết ển giá vốn h 911 Cộng lũy kế từ đầu quý 1 571.159.472 571.159.472 KC010/0 31/5 K àng bán 911 203.324.740 5 ết chuyển giá vốn h KC010/0 30/06 K àng bán 911 407.997236 6 ết chuyển giá vốn h Cộng lũy kế từ đầu quý 2 796.952.536 796.952.536 KC010/0 31/8 K àng bán 223.470.975 8 ết chuyển giá vốn h 911 KC010/0 30/09 K àng bán 911 288.024.708 9 ết chuyển giá vốn h Cộng lũy kế từ đầu quý 3 738.129.705 796.952.536 KC010/1 31/12 K àng bán 271.101.715 2 ết chuyển giá vốn h 911 Cộng lũy kế từ đầu quý 4 739.795.394 739.795.394 Cộng lũy kế từ đầu năm 2.846.037.107 2.846.037.107 Số dư cuối kỳ Trường Đại học Kinh Ngàytế 31 Huế tháng 12 năm 2017 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.3.4. Chi phí quản lý kinh doanh Tuân theo quy định của TT133/2016 Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Tuy nhiên Công ty cổ phần vận tải ô tô và dịch vụ tổng hợp là công ty kinh doanh về dịch vụ vận tải và cho thuê mặt bằng, 70
  83. bến bãi nên không có chỉ tiêu chi phí bán hàng, vậy nên chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí quản lý kinh doanh đối với Công ty. Chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty Cổ phần vận tải ô tô và Dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế bao gồm chi phí lương, văn phòng phẩm, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí điện, nước, điện thoại, chi phí thuê đất, chi phí tiếp khách, trợ cấp thôi việc, a. Chứng từ sử dụng - Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương - Phiếu chi, giấy báo Nợ, ủy nhiệm thu - Giấy thanh toán tạm ứng - Bảng trích khấu hao TSCĐ - Một số chứng từ liên quan - Sổ sách: Sổ chi tiết TK 6422, sổ cái TK 6422 b. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 642 – “Chi phí quản lý kinh doanh” Và Công ty có mở tài khoản cấp 2 cho TK 642 như sau: - TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp. c. Phương pháp hạch toán Khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty thì kế toán căn cứ trên các chứng từ gốc (như phiếu chi, bảng phân bổ tiền lương, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ ) rồi nhập liệu vào phần mềm máy vi Trườngtính. Phần mềm máy Đại tính sẽ thọcự động c ậpKinh nhật vào các tế sổ chiHuế tiết 6422, sổ cái 6422 và các tài khoản liên quan khác. Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. d. Ví dụ minh họa Ví dụ 5: Vào ngày 31/12/2017, nhận được ủy nhiệm thu số 000230 Công ty Cổ phần cấp nước Thừa Thiên Huế gửi đến về việc thanh toán tiền nước tháng 11/2017. 71
  84. ỦY NHIỆM THU Số: 000230 Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Tên đơn vị mua hàng: CTY CP VẬN TẢI Ô TÔ VÀ DVTH TT - H Phần Do NH GHI Tài khoản nợ Số tài khoản: 102010000395885 Tại CNNH Công thương TT Huế Tên đơn vị bán hàng:CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC THỪA THIÊN HUẾ Số tài khoản: 116000091289 Tại CNNH Công thương TT Huế Tài khoản có Hợp đồng ( Hay đơn đặt hàng): Số lượng từng loại chứng từ kèm theo: hóa đơn tiền nước tháng 11/2017 Số tiền chuyển (băng chữ): (Một triệu bảy trăm năm mươi tám ngàn hai trăm bảy mươi bảy đồng) Bằng số: 1.758.277 Số ngày chậm trả Số tiền phạt chậm trả (bằng chữ): Bằng số: Tổng số tiền chuyển (bằng chữ): (Một triệu bảy trăm năm mươi tám ngàn hai trăm bảy mươi bảy đồng) Bằng số: 1.758.277 Đơn vị bán (Ký tên, đóng dấu) Ngân hàng bên Bán Ngân hàng bên Mua Nhận chứng từ ngày: Nhận ngày: Đã kiểm soát và gửi đi ngày: Thanh toán ngày: 31/12/2017 Trưởng phòngTrường Kế toán Đại họcKế toán Kinh tếTrưở ngHuế phòng Kế toán (Ký tên, đóng dấu) Ngân hàng bên bán Thanh toán Ngày tháng năm Kế toán Trưởng phòng Kế toán Căn cứ vào đó kế toán tiến hành nhập liệu vào máy tính và hạch toán: 72
  85. Nợ TK 6422 : 1.758.277 đồng Có TK 311 : 1.758.277 đồng Ví dụ 6: Vào ngày 27/12 Công ty chi tiền mặt cho Nguyễn Thị Hòa tiếp khách kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 6422 : 1.280.901 đồng Nợ TK 1331 : 128.099đồng Có TK 1111: 1.280.901 đồng Đơn vị: Công ty CP Vận Tải Ô Tô & DVTH Thừa Thiên Huê Địa chỉ: 330 Điện Biên Phủ-Thành phố Huế PHIẾU CHI Số: CM017/12 Họ và tên (Đơn vị): Nguyễn Thị Hòa Địa chỉ : P.Tài vụ Lý do : Nguyễn Thị Hòa/Tiếp khách Loại tiền: VND STT Diễn giải Số tiền Ghi Nợ Ghi Có Nguyễn Thị Hòa/Tiếp khách theo 1 hđ số: 846 1.280.901 6422 1111 2 Nguyễn Thị Hòa/Tiếp khách 128.099 1331 1111 Tổng cộng 1.409.000 - - Viết bằng chữ: Một triệu, bốn trăm lẻ chín ngàn đồng y. Ngày 27 tháng 12 năm 2017 Giám đốcTrườngKế toán trưởng ĐạiTh ủhọc quỹ KinhNgười lập phi tếếu HuếNgười nhận tiền (Ký, họ tên, (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) đóng dấu) Sau đó, kế toán tiến hành nhập liệu vào máy tính, phần mềm máy tính sẽ tự động cập nhật số liệu vào sổ chi tiết 6422 và sổ Cái TK 6422 và các tài khoản khác liên quan. Cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh. 73
  86. CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ VÀ DỊCH VỤ TỔNG HỢP THỪA THIÊN HUẾ 330 Điện Biên Phủ - Thành phố Huế SỔ CHI TIẾT Tháng 12 năm 2017 Tài khoản 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp ĐVT: Đồng Chứng từ TKĐ Số tiền Số dư Số hiệu Ngày tháng Diễn giải Ư Nợ Có Nợ Có Số dư cuối tháng 11 CM017/12 27/12 Nguyễn Thị Hòa/Tiếp khách 1111 1.280.901 19.260.287 Công ty CP cấp nước TH008/12 31/12 TTHuế/Tiền nước T11.2017 311 1.758.277 154.523.385 KC013/12 31/12 Kết chuển chi phí quản lý DN 911 163.063.928 Cộng phát sinh tháng 12 163.063.928 163.063.928 Cộng lũy kế từ đầu năm 1.442.507.056 1.442.507.056 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) Trường(Ký, họ tên) Đại học Kinh(Ký, tếhọ tên, Huế đóng dấu) 74
  87. Công ty CP Vận Tải Ô Tô & DVTH Thừa Thiên Huế Mẫu số S20-DNN (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC 330 Điện Biên Phủ-Thành phố Huế ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2017 Tài khoản: 6422 (Chi phí quản lýdoanh nghiệp) Đơn vị tính : Đồng Chứng từ Số tiền Ngày Diễn giải TKĐƯ S N Có ố hiệu tháng ợ Số dư đầu kỳ KC012/01 31/01 K.c Chi phí quản lý DN 911 130.258.421 Cộng lũy kế từ đầu quý 1 382.413.396 382.413.396 KC011/06 30/6 K.c Chi phí quản lý DN 911 127.607.599 Cộng lũy kế từ đầu quý 2 363.546.927 363.546.927 KC011/08 31/8 K.c Chi phí quản lý DN 911 110.547.334 Cộng lũy kế từ đầu quý 3 324.662.601 324.662.601 KC013/12Trường31/12 K.c ChiĐại phí qu ảnhọc lý DN Kinh911 tế Huế163.063.928 Cộng lũy kế từ đầu quý 4 371.884.132 371.884.132 Cộng lũy kế từ đầu năm 1.442.507.056 1.442.507.056 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 75