Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_t.pdf
Nội dung text: Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÔNG QUẢNG PHÚ Trường Đại học Kinh tế Huế Giảng viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: ThS. Nguyễn Quang Huy Lê Thị Mỹ Hương Lớp : K49B - LTKT MSSV : 15LTH4053064 Khóa học: 2015 - 2018
- Lời Cám Ơn Để hoàn thanh tốt đề tài nghiên cứu này, ngoài sự cố gắng nỗ lực của bản thân, tôi còn nhận được sự quan tâm giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất từ phía Thầy, Cô giáo Trường Đại học Kinh tế Huế và cơ sở thực tập. Trước hết, tôi xin gửi lời cám ơn chân thành và sâu sắc đến quý Thầy, Cô giáo Trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình truyền đạt cho tôi những kiến thức nền tảng quý giá. Tất cả những kiến thức được tiếp thu trong quá trình học tập không chỉ là cơ sở cho quá trình nghiên cứu khoá luận này mà còn là hành trang để tôi bước vào sự nghiệp tương lai sau này. Đặc biệt, tôi xin chânh thành cám ơn cô giáo - Thạc sĩ Nguyễn Quang Huy đã quan tâm, giúp đỡ và tận tình hướng dẫn trong suốt thời gian làm bài khóa luận này. Bên cạnh đó, tôi cũng xin cám ơn các anh, chị phòng Kế toán - Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú, dù rất bận rộn với công việc nhưng vẫn dành thời gian hướng dẫn, tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để tôi có thể tìm hiểu thực tế và thu thập thông tin phục vụ cho khoá luận này. Do thời gian, kinh nghiệm và hiểu biết còn hạn chế nên trong khoá luận này sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, kính mong nhận được sự góp ý, nhận xét từ phía quý Thầy, Cô cũng như các anh chị trong Công ty để đề tài được tốt hơn. Cuối cùng, kính chúc quý Thầy, Cô và các Anh, Chị trong Công ty dồi dào sức khoẻ và đạt được nhiều thành công trong công việc. XinTrường chân thành cám ơn!Đại học Kinh tế Huế Huế, tháng 5 năm 2017 Sinh viên Lê Thị Mỹ Hương
- MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1 I.1. Lý do chọn đề tài 1 I.2. Mục tiêu nghiên cứu 2 I.3. Đối tượng nghiên cứu 2 I.4. Phạm vi nghiên cứu 2 I.5. Phương pháp nghiên cứu 3 I.6. Kết cấu của đề tài 4 I.7. Tính mới của đề tài 4 PHẦN II NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 5 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 5 1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 5 1.1.1. Một số khái niệm về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 5 1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 6 1.1.3. Vai trò của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 6 1.2. Nội dung công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 7 1.2.1. Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và giảm trừ doanh thu 7 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 7 1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 11 1.2.1.3. Chi phí giá vốn hàng bán 12 1.2.1.4. Kế toán chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp 14 1.2.1.5. Kế toán doanh thu, chi phí tài chính 16 1.2.1.6. Kế toán thu nhập khác, chi phí khác 19 1.2.1.7. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 22 1.2.2.Trường Kế toán xác định Đại kết quả kinhhọc doanh Kinh tế Huế 24 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÔNG QUẢNG PHÚ 25 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú 25 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 25 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh 25 2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ 25 2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý 26 2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty 28
- 2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán 28 2.1.6. Đánh giá tình hình nguồn lực của Công ty qua 3 năm 2014 – 2016 31 2.1.6.1. Cơ cấu lao động 31 2.1.6.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn 33 2.1.6.3. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 35 2.2. Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú 37 2.2.1. Đặc điểm về hoạt động kinh doanh của Công ty 37 2.2.2. Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và giảm trừ doanh thu 37 2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 37 2.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 44 2.2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán 44 2.2.2.4. Kế toán chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp 45 2.2.2.5. Kế toán doanh thu, chi phí tài chính 49 2.2.2.6. Kế toán các khoản thu nhập khác, chi phí khác 54 2.2.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 55 2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 56 CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÔNG QUẢNG PHÚ 59 3.1. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú 59 3.1.1. Ưu điểm 59 3.1.2. Hạn chế 60 3.2. Một số giải pháp cải thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty 60 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 62 III.1. Kết luận 62 III.1.1.Trường Mức độ đáp ứng mụcĐại tiêu củahọc đề tài Kinh tế Huế 62 III.1.2. Hạn chế 62 III.2. Kiến nghị 63 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT - BCĐKT : Bảng cân đối kế toán - BCKQKD : Báo cáo kết quả kinh doanh - BĐS : Bất động sản - BHXH : Bảo hiểm xã hội - BHYT : Bảo hiểm y tế - BVMT : Bảo vệ môi trường - DT : Doanh thu - DV : Dịch vụ - GTGT : Giá trị gia tăng - HH : Hàng hóa - KC : Kết chuyển - KPT : Khoản phải thu - L/C : Thư tín dụng - LN : Lợi nhuận - NPT : Nợ phải trả - QLDN : Quản lý doanh nghiệp - SP : Sản phẩm - SXKD : Sản xuất kinh doanh - TN : Thu nhập - TSCĐ : Tài sản cố định Trường- TTĐB Đại học: TiêuKinh thụ đặc biệt tế Huế - USD : Đô la Mỹ - VND : Việt Nam Đồng - XK : Xuất khẩu
- DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Phân tích tình hình lao động giai đoạn 2014 – 2016 31 Bảng 2.2. Tình hình cơ cấu và biến động tài sản và nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2014 – 2016 33 Bảng 2.3. Phân tích Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh giai đoạn 2014 – 2016 35 Trường Đại học Kinh tế Huế
- DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 11 Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu 12 Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán TK 632 – Giá vốn hàng bán 13 Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán TK 641, TK 642 – CP bán hàng và CP QLDN 16 Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính 17 Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán TK 635 – Chi phí tài chính 19 Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán TK 711 – Thu nhập khác 20 Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán TK 811 – Chi phí khác 22 Sơ đồ 1.9. Sơ đồ hạch toán TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành 23 Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch toán TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại 23 Sơ đồ 1.11. Sơ đồ hạch toán TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh 24 Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý Công ty 26 Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán Công ty 28 Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán máy 29 Trường Đại học Kinh tế Huế
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ I.1. Lý do chọn đề tài Nền kinh tế nước ta đang chuyển dần từ nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa, chịu sự tác động của nền kinh tế thị trường là thách thức lớn với mọi thành phần kinh tế. Bởi vậy muốn tồn tại, một doanh nghiệp đứng vững trong thị trường kinh doanh hiện nay tùy thuộc vào kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp mà cụ thể là các chỉ tiêu doanh thu, chi phí và lợi nhuận. Muốn tồn tại, cần đòi hỏi các nhà quản lý, các chủ doanh nghiệp phải giám sát chỉ đạo thực hiện sát sao mọi hoạt động kinh doanh diễn ra trong đơn vị mình. Để thực hiện tốt vấn đề này không gì thay thế ngoài việc hạch toán đầy đủ, chi tiết và kịp thời mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ bởi thông qua hạch toán các khoản doanh thu, chi phí được đảm bảo tính đúng đắn, đầy đủ, từ đó xác định được chính xác kết quả kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Với doanh nghiệp vừa mang tính chất sản xuất, tiêu thụ hàng hóa là giai đoạn quan trọng nhất của mọi quá trình kinh doanh, nó có tính chất quyết định tới thành công hay thất bại của doanh nghiệp, giải quyết tốt khâu tiêu thụ thì doanh nghiệp mới thực sự thực hiện được chức năng là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. Điều đó cho thấy công tác hạch toán nói chung và công tác hạch toán doanh thu – xác định kết quả kinh doanh nói riêng là khâu vô cùng quan trọng không thể thiếu với doanh nghiệp. Do vậy, việc tổ chức tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh như thế nào để có thể cung cấp thông tin nhanh nhất, kịp thời nhất cho các nhà quản lý phân tích, đánh giá lựa chọn phương thức kinh doanh thích hợp nhất. Trong thời gian thực tập tại doanh nghiệp, theo tôi thấy để có thể tồn tại và phát triển, các nhà kinh doanh phải xây dựng cho mình chiến lược cụ thể nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh và đặc biệt là thúc đẩy công tácTrường tiêu thụ tìm đầu raĐại cho sản phẩm,học hàng Kinh hóa của doanh tế nghiệp Huế mình. Đây là nhiệm vụ sống còn của mỗi doanh nghiệp hiện nay, bởi vậy thông qua việc tiêu thụ sản phẩm hàng hóa thì doanh nghiệp mới có vốn để tiến hành tái mở rộng, tăng tốc độ lưu chuyển vốn và nâng cao khả năng sử dụng vốn của doanh nghiệp. Mặt khác, chúng ta hội nhập vào nền kinh tế thế giới trong xu hướng khu vực hóa, toàn cầu hóa, vừa hợp tác vừa cạnh tranh gay gắt. Các doanh nghiệp Việt Nam thuộc các thành SVTH: Lê Thị Mỹ Hương 1 Lớp:K49B - LTKT
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy phần kinh tế cần trang bị cho mình lợi thế cạnh tranh để tồn tại và phát triển, đó là sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong nước với các doanh nghiệp nước ngoài. Do đó, sự cần thiết phải tổ chức mạng lưới tiêu thụ sản phẩm là một nhu cầu cấp bách. Vì nếu như doanh nghiệp không tiêu thụ được sản phẩm thì doanh nghiệp không thể có lợi nhuận và như vậy doanh nghiệp đó sẽ không thể phát triển được, dẫn đến điều tất yếu là sẽ bị xóa sổ trên thị trường. Cũng như bao doanh nghiệp khác trong nền kinh tế thị trường, Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú luôn quan tâm tới việc tổ chức sản xuất kinh doanh nhằm thu lợi nhuận lớn nhất cho Công ty. Là một công ty sản xuất chuyên kinh doanh các chế phẩm từ thông thì kinh doanh tìm kiếm doanh thu là quan trọng. Do đó kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cần phải được tổ chức một cách khoa học, hợp lý và phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty. Xuất phát từ lý do trên, đồng thời để có hiểu biết sâu sắc hơn về phần hành kế toán này nên trong quá trình thực tập tại Công ty tôi đã đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu và chọn đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình là: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú” để tiến hành tìm hiểu và nghiên cứu. I.2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp. - Tìm hiểu thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú. - Đề xuất một số giải pháp để góp phần cải thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú. I.3. ĐốiTrường tượng nghiên cứu Đại học Kinh tế Huế Đối tượng nghiên cứu là công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú. I.4. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú. SVTH: Lê Thị Mỹ Hương 2 Lớp:K49B - LTKT
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Phạm vi thời gian: - Phân tích tình hình lao động, tài sản, nguồn vốn và kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2014 – 2016. - Tìm hiểu thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú, lấy ví dụ minh họa quý 3 năm 2016. I.5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập thông tin: - Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Đọc, tham khảo, tìm hiểu các giáo trình do các giảng viên biên soạn để giảng dạy, các sách ở thư viện và một số bài luận văn của khóa trước; nghiên cứu các báo cáo của công ty, các loại sổ sách, chứng từ phục vụ cho đề tài nghiên cứu để có cơ sở cho đề tài nghiên cứu. - Phương pháp quan sát: Đến trực tiếp tại đơn vị thực tập để quan sát quy trình kế toán, các hóa đơn chứng từ, sổ sách, cách thức thu thập và lập hóa đơn chứng từ, luân chuyển, lưu trữ chứng từ. - Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn trưởng bộ phận nhân sự để nắm bắt được một cách tổng quát về Công ty (quá trình hình thành và phát triển, bộ máy quản lý của công ty ). Phỏng vấn kế toán viên trực tiếp hướng dẫn mình. Phương pháp xử lý thông tin: - Phương pháp hạch toán kế toán: Thu thập số liệu thô của Công ty, sau đó toàn bộ số liệu thô được xử lý và chọn lọc để đưa vào khóa luận một cách chính xác, khoa học, đưa đến cho người đọc những thông tin hiệu quả nhất. Thông qua các số liệu đó, vận dụng các kiến thức được học và nghiên cứu được để tiến hành xác định doanh thu và kết quả kinh doanh của Công ty. Đồng thời nhận biết xem việc hạch toán tại Công ty có phù hợp với chế độ kế toán hiện hành không. - PhươngTrường pháp thống kêĐại mô tả: Mihọcêu tả lại bộKinh máy quản lý,tế bộ Huếmáy kế toán, chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận cụ thể, quá trình luân chuyển chứng từ và phương thức hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. - Phương pháp so sánh, tổng hợp và phân tích: Từ những số liệu thu thập được, tiến hành so sánh giữa các năm, để xác định mức độ tăng giảm các chỉ tiêu, tổng hợp các số liệu thu thập được, từ đó phân tích để có nhận xét riêng về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. SVTH: Lê Thị Mỹ Hương 3 Lớp:K49B - LTKT
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy I.6. Kết cấu của đề tài Phần I: Đặt vấn đề. Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu. Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú. Chương 3: Một số giải pháp cải thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú. Phần III: Kết luận và kiến nghị. I.7. Tính mới của đề tài Phần hành kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một phần hành kế toán quan trọng và nó cũng được nghiên cứu khá nhiều trong các đề tài trước đây tại trường Đại học Kinh tế Đại học Huế. Tại Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú, theo em tìm hiểu và được biết các đề tài thực tập trước đây đã nghiên cứu về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Tuy nhiên nghiên cứu trước đó được thực hiện khi chế độ kế toán của doanh nghiệp còn áp dụng theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/09/2006, nhưng từ 01/01/2015 doanh nghiệp đã tiến hành áp dụng theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014. Vì vậy, việc nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú theo thông tư 200/2014/TT-BTC là một đề tài mới. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Lê Thị Mỹ Hương 4 Lớp:K49B - LTKT
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy PHẦN II NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1. Một số khái niệm về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh a. Doanh thu “Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.” (Thông tư 200/2014/TT-BTC) Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm: - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: Bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). - Doanh thu hoạt động tài chính: Là số tiền đã thu hoặc thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức lợi nhuận được chia hoặc doanh thu hoạt động tài chính khác. Các khoản làm giảm trừ doanh thu gồm có: Chiết khấu thương mại, Hàng bán bị trả lại, Giảm giá hàng bán, Các loại thuế. b. KTrườngết quả kinh doanh Đại học Kinh tế Huế Kết quả kinh doanh là số lãi (lỗ) do các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mang lại trong một kỳ kế toán. Thời điểm xác định kết quả kinh doanh phụ thuộc vào chu kỳ kế toán cả từng loại hình doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong từng ngành nghề. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: - Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. SVTH: Lê Thị Mỹ Hương 5 Lớp:K49B - LTKT
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy - Kết quả hoạt động tài chính: Số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. - Kết quả hoạt động khác: Số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. 1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp - Phản ánh kịp thời, chính xác tình hình xuất bán hàng hóa, thành phẩm, tình hình thanh toán với người mua, người bán theo từng phương thức bán hàng và phương thức thanh toán khác nhau. - Tập hợp chi phí bán hàng, chi phí quản lý, chi phí khác và phân bổ các khoản chi phí đó theo từng mặt hàng bán ra và hàng tồn kho theo tiêu thức phân bổ hợp lý. - Tổ chức ghi chép và xác định kết quả kinh doanh chính xác qua từng thời kỳ và thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước. - Tổ chức ghi chép, theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời và giám sát chặt chẽ tình hình các khoản doanh thu và chi phí. - Lựa chọn phương pháp xác định đúng giá vốn hàng bán để đảm bảo độ chính xác của chỉ tiêu lãi gộp. - Tham gia kiểm kê, đánh giá, lập báo cáo về tình hình tiêu thụ sản phẩm, kết quả bán hàng và phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp. - Lập và báo cáo kết quả kinh doanh đúng chế độ, kịp thời, cung cấp các thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan, đồng thời định kỳ tiến hành phân tích kinh tế đối với báo cáo kết quả kinh doanh, từ đó tham mưu cho Ban lãnh đạo về các giải pháp để gia tăng lợi nhuận. 1.1.3. Vai trò của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiTrườngệp Đại học Kinh tế Huế - Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp có vai trò quan trọng cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Từ kết quả hoạt động kinh doanh, ta có thể đưa ra những chiến lược sản xuất, những phương hướng phát triển cho doanh nghiệp làm sao để nâng cao được doanh thu cho doanh nghiệp, tiết kiệm chi phí đến mức thấp nhất. SVTH: Lê Thị Mỹ Hương 6 Lớp:K49B - LTKT
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy - Đối với một doanh nghiệp, việc xác định kết quả kinh doanh là mục tiêu cuối cùng để xác định lãi (lỗ) trên cơ sở đó đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định của một doanh nghiệp. Đồng thời, là điều kiện tốt nhất để cung cấp các thông tin cần thiết giúp cho ban lãnh đạo có thể phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch và lựa chọn phương án sản xuất kinh doanh, phương án đầu tư có hiệu quả nhất và cung cấp kịp thời các thông tin tài chính cho các bên có liên quan. - Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh giúp cho ban lãnh đạo doanh nghiệp nắm bắt được tình hình tiêu thụ, thu hồi các khoản phải thu của khách hàng, nắm bắt được kết quả kinh doanh của một kỳ, đưa ra phương hướng, kế hoạch cho kỳ tới. Chính vì thế, làm tốt công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh sẽ quyết định sự thành bại của doanh nghiệp. 1.2. Nội dung công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 1.2.1. Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và giảm trừ doanh thu 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a. Khái niệm Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: Bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). b. Điều kiện ghi nhận doanh thu “Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời năm điều kiện sau:” (Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14) - Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. - DoanhTrường nghiệp không Đại còn nắm họcgiữ quyề nKinh quản lý hàng tếhó a Huếnhư người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn: Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa (trừ trường hợp SVTH: Lê Thị Mỹ Hương 7 Lớp:K49B - LTKT
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác). (Thông tư 200/2014/TT-BTC sửa đổi, bổ sung) - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn đồng thời bốn điều kiện sau: (Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14) - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. - Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán. - Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. c. Nguyên tắc hạch toán - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu được tiền, hoặc sẽ thu được tiền từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). - Trường hợp doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam (VND) hoặc đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bốTrườngtại thời điểm phát sinhĐại nghiệ phọc vụ kinh tếKinh. tế Huế - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần mà doanh nghiệp thực hiện được trong kỳ kế toán có thể thấp hơn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ghi nhận ban đầu do các nguyên nhân: doanh nghiệp chiết khấu thương mại, giảm giá hàng đã bán cho khách hàng hoặc hàng đã bán bị trả lại (do không đảm bảo điều kiện về quy cách, phẩm chất ghi trong hợp đồng kinh tế). SVTH: Lê Thị Mỹ Hương 8 Lớp:K49B - LTKT
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy - Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” chỉ phản ánh doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư đã bán; dịch vụ đã cung cấp được xác định là đã bán trong kỳ, không phân biệt doanh thu đã thu tiền hay sẽ thu được tiền. - Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT. - Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế Tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế Xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế Tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế Xuất khẩu). - Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay và ghi nhận vào doanh thu chưa thực hiện phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác định. - Những sản phẩm hàng hóa được xác định là đã bán nhưng vì lí do về chất lượng, về quy cách kỹ thuật, người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại người bán hoặc yêu cầu giảm giá và doanh nghiệp chấp thuận; hoặc người mua mua hàng với khối lượng lớn được chiết khấu thương mại thì các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng này được theo dõi riêng trên các Tài khoản 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu”, cuối kỳ kết chuyển vào TK 511 để tính doanh thu thuần. - Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hóa đơn bán hàng và đã thu tiền bán hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua hàng thì trị giá số hàng này không được coi là đã bán trong kỳ và không được ghi vào Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” mà chỉ hạch toán vào bên Có tài khoản 131 “Phải thu của Trườngkhách hàng” về kho Đạiản tiền đã họcthu của kh Kinhách hàng. Khi tế thực Huếhiện giao hàng cho người mua sẽ hạch toán vào Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” về trị giá hàng đã giao; đã thu trước tiền bán hàng, phù hợp với các điều kiện ghi nhận doanh thu. - Không hạch toán vào Tài khoản 511 các trường hợp sau: Trị giá hàng hóa, vật tư, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia công chế biến. Trị giá sản phẩm, hàng hóa đang gửi bán, dịch vụ hoàn thành đã cung cấp cho khách hàng nhưng chưa được xác SVTH: Lê Thị Mỹ Hương 9 Lớp:K49B - LTKT
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy định là đã bán. Trị giá hàng gửi bán theo phương thức gửi bán đại lý, ký gửi (chưa được xác định là đã bán). Doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác không được coi là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. d. Chứng từ, sổ sách sử dụng Hoá đơn GTGT, Hoá đơn bán hàng, Phiếu xuất kho, Bảng kê hàng hoá bán ra, Phiếu thu, Giấy báo Có, Phiếu báo giá Sổ cái TK 511, Sổ chi tiết TK 511 e. Tài khoản sử dụng TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 6 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 5111 – Doanh thu hàng hóa. - Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm. - Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ. - Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá. - Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư. - Tài khoản 5118 – Doanh thu khác. f. Kết cấu tài khoản Bên Nợ: - Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT). - Doanh thu bán hàng bị trả lại kết chuyển cuối kỳ. - Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ. - Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ. - Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có: - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiTrườngệp thực hiện trong Đại kỳ kế toán. học Kinh tế Huế Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. SVTH: Lê Thị Mỹ Hương 10 Lớp:K49B - LTKT
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy g. Sơ đồ hạch toán TK 911 TK 511 TK 111, 112, 131 TK 521 DTBH bị trả lại, bị Kết chuyển doanh Doanh thu bán hàng giảm giá, chiết khấu thu thuần và cung cấp dịch vụ thương mại TK 333 Thuế GTGT GTGT đầu ra Thuế GTGT doanh thu bán hàng bị trả lại, bị giảm giá, chiết khấu thương mại Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu a. Khái niệm “Các khoản giảm trừ doanh thu là toàn bộ số tiền giảm trừ cho người mua hàng được tính giảm trừ vào doanh thu hoạt động kinh doanh.” (Theo Chuẩn mực số 14) Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: - Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. - Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. - Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. b. TàiTrường khoản sử dụng Đại học Kinh tế Huế Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu, có 3 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 5211 – Chiết khấu thương mại - Tài khoản 5212 – Hàng bán bị trả lại - Tài khoản 5213 – Giảm giá hàng bán c. Chứng từ, sổ sách sử dụng Hóa đơn GTGT; Hóa đơn chiết khấu; Hợp đồng chiết khấu Sổ cái TK 521; Sổ chi tiết TK 521 SVTH: Lê Thị Mỹ Hương 11 Lớp:K49B - LTKT
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy d. Kết cấu tài khoản Bên Nợ: - Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng. - Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng. - Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán. Bên Có: - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ. e. Sơ đồ hạch toán TK 111,112,131 TK 521 TK 511 Khi phát sinh các khoản giảm trừ DT Kết chuyển TK 333 giảm trừ doanh thu Thuế GTGT (nếu có) Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.1.3. Chi phí giá vốn hàng bán a. Khái niệm Giá vốn hàng bán: Là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm đã được xuất bán trong kỳ (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán được trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. GiáTrường vốn hàng bán dùng Đại để phản ánhhọc trị giá Kinhvốn của sản phẩm,tế Huếhàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa; chi phí nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động (trường hợp phát sinh không lớn); chi phí nhượng bán, thanh lý BĐS đầu tư. SVTH: Lê Thị Mỹ Hương 12 Lớp:K49B - LTKT
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy b. Tài khoản sử dụng TK 632 – Giá vốn hàng bán. c. Chứng từ, sổ sách sử dụng Hóa đơn, Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho Sổ cái TK 632, Sổ chi tiết TK 632 d. Kết cấu tài khoản Bên Nợ: - Phản ánh giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ; - Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công và chi phí sản xuất chung vượt trên mức công suất tính vào giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ. - Phản ánh các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho. - Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trước. Bên Có: - Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính. - Giá vốn hàng bán bị trả lại. - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. e. Sơ đồ hạch toán TK 154, 155, 156, 157 TK 632 TK 911 Giá vốn sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ Kết chuyển giá vốn hàng bán TK 138,152,153,155,156 Hàng tồn kho hao hụt, mất mát TK 627 Chi phí sản xuất chung được phân bổ TKTrường 154 Đại học Kinh tế HuếTK 155, 156 Giá của SP chuyển thành TSCĐ sử Hàng bán bị trả lại nhập kho dụng trong SXKD, chi phí vượt quá mức bình thường và chi phí không hợp TK 111,112,331,334 lý TK 2294 Chi phí phát sinh liên quan BĐS đầu tư Hoàn nhập dự phòng TK 242 Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán TK 632 – Giá vốn hàng bán SVTH: Lê Thị Mỹ Hương 13 Lớp:K49B - LTKT
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy 1.2.1.4. Kế toán chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp Chi phí bán hàng a. Khái niệm Chi phí bán hàng dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển, Chi phí bán hàng: Là những chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong kỳ như: Tiền lương trả cho nhân viên bán hàng, chi phí vận chuyển đi bán, hoa hồng trả đại lý bán hàng và đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu, chi phí marketing b. Tài khoản sử dụng Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng, có 7 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 6411 – Chi phí nhân viên - Tài khoản 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì - Tài khoản 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng - Tài khoản 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ - Tài khoản 6415 – Chi phí bảo hành - Tài khoản 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài - Tài khoản 6418 – Chi phí bằng tiền khác c. Chứng từ, sổ sách sử dụng Hóa đơn; Phiếu chi; Bảng kê chi phí; Bảng lương Sổ cái TK 641; Sổ chi tiết TK 641 d. Kết cấu tài khoản BênTrường Nợ: Đại học Kinh tế Huế - Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ. Bên Có: - Khoản được ghi giảm chi phí bán hàng trong kỳ; - Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ. Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ. SVTH: Lê Thị Mỹ Hương 14 Lớp:K49B - LTKT
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Chi phí quản lý doanh nghiệp a. Khái niệm Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những chi phí liên quan đến bộ máy quản lý hành chính và quản lý hoạt động kinh doanh chung toàn doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, ); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ ); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng ). (Thông tư 200/2014/TT-BTC) b. Tài khoản sử dụng Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp, có 8 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 6421 – Chi phí nhân viên quản lý - Tài khoản 6422 – Chi phí vật liệu quản lý - Tài khoản 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng - Tài khoản 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ - Tài khoản 6425 – Thuế, phí và lệ phí - Tài khoản 6426 – Chi phí dự phòng - Tài khoản 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài - Tài khoản 6428 – Chi phí bằng tiền khác c. Chứng từ, sổ sách sử dụng Hoá đơn; Bảng kê chi phí; Bảng lương; Phiếu chi Sổ cái TK 642; Sổ chi tiết TK 642 d. KTrườngết cấu tài khoản Đại học Kinh tế Huế Bên Nợ: - Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ; - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết). Bên Có: - Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp; SVTH: Lê Thị Mỹ Hương 15 Lớp:K49B - LTKT
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết); - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ. Sơ đồ hạch toán TK 334, 338 TK 641,642 TK 111,112,138 Chi phí nhân công Các khoản giảm trừ CP bán hàng, CP QLDN TK 152,153 TK 911 Chi phí vật liệu, dụng cụ KC CP bán hàng, CP QLDN để xác định kết quả kinh doanh TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 142 (1422) TK 111,112,331 Chờ kết chuyển Kết chuyển Chi phí dịch vụ mua ngoài Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán TK 641, TK 642 – CP bán hàng và CP QLDN 1.2.1.5. Kế toán doanh thu, chi phí tài chính Doanh thu tài chính a. Khái niệm DoanhTrường thu tài chính dùng Đạiđể phản họcánh doanh Kinh thu tiền lãi, titếền b ảnHuếquyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp, gồm: (Theo điều 80, thông tư 200/2014/TT-BTC) - Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá, dịch vụ; - Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư; SVTH: Lê Thị Mỹ Hương 16 Lớp:K49B - LTKT
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy - Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; Lãi chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào Công ty liên kết, đầu tư vào Công ty con, đầu tư vốn khác; - Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác; - Lãi tỷ giá hối đoái, gồm cả lãi do bán ngoại tệ; - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác. b. Tài khoản sử dụng Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính c. Chứng từ, sổ sách sử dụng Phiếu thu, Phiếu tính lãi, Giấy báo Có, Bản sao kê tài khoản của khách hàng Sổ cái TK 515, Sổ chi tiết TK 515 d. Kết cấu tài khoản Bên Nợ: - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháo trực tiếp (nếu có). - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Bên Có: - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ. e. Sơ đồ hạch toán TK 911 TK 515 TK 111,112,138,121 Tiền lãi, cổ tức, LN được chia từ hoạt động đầu tư Kết chuyển DT hoạt động TC TK 121, 128, 221,222,223,228 Trường ĐạiBổ sunghọc nguồn vốnKinh đầu tư bằng ltếãi đư ợcHuế chia TK 338 Lãi bán hàng trả góp TK 111,112,331 Chênh lệch tỷ giá hối đoái, chiết khấu thanh toán được hưởng Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính SVTH: Lê Thị Mỹ Hương 17 Lớp:K49B - LTKT
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Chi phí tài chính a. Khái niệm Chi phí tài chính, tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán; Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái (Thông tư 200/2014/TT-BTC) b. Tài khoản sử dụng Tài khoản 635 – Chi phí tài chính. c. Sổ sách, chứng từ sử dụng Giấy báo Có, Chứng từ chia cổ tức Sổ cái TK 635, Sổ chi tiết TK 635 d. Kết cấu tài khoản Bên Nợ: - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính; - Lỗ bán ngoại tệ; - Chiết khấu thanh toán cho người mua; - Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư; - Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; do đánh giá lại cuối năm tài chính; - Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư. - Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư khác. Bên Có: - Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơnTrường vị khác; Đại học Kinh tế Huế - Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính; - Cuối kỳ, kết chuyển để xác định kết quả hoạt động kinh doanh Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ. SVTH: Lê Thị Mỹ Hương 18 Lớp:K49B - LTKT
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy e. Sơ đồ hạch toán TK 413 TK 635 TK 2291,2292 Xử lý lỗ tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục Hoàn nhập số chênh lệch dự tiền tệ có gốc ng.tệ c/kỳ vào chi phí tài chính phòng giảm giá đầu tư chứng khoán và tổn thất đầu tư vào TK 121,228,221,222 đơn vị khác Lỗ về bán các khoản đầu tư TK 111, 112 Tiền thu bán các Chi phí liên khoản đầu tư doanh, liên kết TK 2291, 2292 Lập dự phòng TK 111,112,331 Chiết khấu thanh toán TK 131, 136, 138 TK 911 Thu NPT bằng ngoại tệ Kết chuyển chi phí tài chính TK 1112, 1122 Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán TK 635 – Chi phí tài chính 1.2.1.6. Kế toán thu nhập khác, chi phí khác Thu nhập khác a. Khái niệm Thu nhập khác là khoản thu nhập góp phần làm tăng vốn chủ sỏ hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. (Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14) Thu nhập khác gồm: Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; Thu nhập từ Trườngnghiệp vụ bán và thuêĐại lại tài họcsản; Các khoảnKinh thuế phải tế nộp Huế khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được giảm, được hoàn; Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng; Thu tiền bồi thường của bên thứ ba để bù đắp cho tài sản bị tổn thất; Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ; Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ; Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có); Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp; Giá trị số SVTH: Lê Thị Mỹ Hương 19 Lớp:K49B - LTKT
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy hàng khuyến mại không phải trả lại. Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên. b. Tài khoản sử dụng Tài khoản 711 – Thu nhập khác. c. Chứng từ, sổ sách sử dụng Hóa đơn GTGT, Biên bản thanh lý TSCĐ, Phiếu thu, Hợp đồng kinh tế Sổ cái TK 711, Sổ chi tiết TK 711 d. Kết cấu tài khoản Bên Nợ: - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có: - Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ. e. Sơ đồ tài khoản TK 911 TK 711 TK 111, 112 Thu phạt khách hàng, các tổ chức bảo hiểm bồi thường, thu được các KPT khó đòi đã xóa sổ TK 338, 344 KC thu nhập khác Tiền phạt tính trừ vào khoản nhận ký quỹ, ký cược TK 152,153,155,156,211 Trường Đại họcĐánh giá tăng,Kinh nhận tài tr ợ,tế biếu tặngHuế TK 331, 338 Tính vào thu nhập khác NPT không xác định được TK 333 TK 333 Các khoản thuế trừ Các khoản thuế được Nhà nước hoàn lại vào TN khác (nếu có) Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán TK 711 – Thu nhập khác SVTH: Lê Thị Mỹ Hương 20 Lớp:K49B - LTKT
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Chi phí khác a. Khái niệm Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp (Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014) Chi phí khác của doanh nghiệp có thể gồm: Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ. Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC nhỏ hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát. Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ. Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có). Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác. Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính. Các khoản chi phí khác. b. Tài khoản sử dụng Tài khoản 811 – Chi phí khác c. Chứng từ, sổ sách sử dụng Hoá đơn; Phiếu chi Sổ cái TK 811; Sổ chi tiết TK 811 d. Kết cấu tài khoản Bên Nợ: Các khoản chi phí phát sinh. Bên Có: Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào Tài khoản 911Trường “Xác định kết quả Đại kinh doanh” học. Kinh tế Huế Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ. SVTH: Lê Thị Mỹ Hương 21 Lớp:K49B - LTKT
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy e. Sơ đồ hạch toán TK 111, 112, 131, 141 TK 811 TK 111, 112, 138 Chi phí khác phát sinh Thu bán hồ sơ thầu, hoạt động thanh lý, nh TK 331,338 ượng bán TSCĐ Khi nộp phạt Khoản bị phạt do vi phạm Hợp đồng TK 214 TK 214 TK 911 Ng.giá Giá trị Kết chuyển chi phí khác TSCĐ hao mòn TK 222, 223 Giá trị góp vốn Chênh lệch đánh giá lại TSCĐ TK 333 Đánh giá giảm giá trị tài sản khi chuyển đổi loại hình DN Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán TK 811 – Chi phí khác 1.2.1.7. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp a. Khái niệm Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. (Thông tư 200/2014/TT-BTC) b. Tài khoản sử dụng Tài Trườngkhoản 821 – Chi phí Đại thuế thu nhậphọc doanh Kinh nghiệp có 2 tếtài kho Huếản cấp 2: - Tài khoản 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành - Tài khoản 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại c. Chứng từ, sổ sách sử dụng Tờ khai quyết toán thuế TNDN cuối năm; Giấy nộp tiền Sổ cái TK 821; Sổ chi tiết TK 821 SVTH: Lê Thị Mỹ Hương 22 Lớp:K49B - LTKT
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy d. Kết cấu tài khoản Bên Nợ: - Chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm; - Thuế TNDN hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại; - Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả; - Ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lại; - Kết chuyển vào tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có: - Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN hiện hành tạm phải nộp; - Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm; - Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại; - Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại; - Kết chuyển vào bên Nợ tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ. e. Sơ đồ hạch toán TK 3334 TK 8211 TK 911 Thuế TNDN tạm nộp, phải nộp Kết chuyển thuế TNDN Chênh lệch giữa tạm nộp > phải nộp Sơ đồ 1.9. Sơ đồ hạch toán TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành TK 347 TK 8212 TK 347 Chênh lệch giữa thuế TNDN hoãn Chênh lệch giữa thuế TNDN hoãn lại phải trả > số thuế TNDN hoãn lại lại phải trả số TS thuế TN sinh trong năm nợ KC chênh lệch số phát sinh có < nợ Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch toán TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại SVTH: Lê Thị Mỹ Hương 23 Lớp:K49B - LTKT
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy 1.2.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh a. Khái niệm “Xác định kết quả kinh doanh dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.” (Thông tư 200/2014/TT-BTC) b. Tài khoản sử dụng Tài khoản 911 - Kết quả kinh doanh. c. Kết cấu tài khoản Bên Nợ: - Giá vốn hàng bán, sản phẩm, dịch vụ, bất động sản đầu tư đã bán; - Chi phí hoạt động đầu tư, chi phí thuế TNDN, chi phí khác; - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp; - Kết chuyển lãi. Bên Có: - Doanh thu thuần bán hàng, sản phẩm, dịch vụ, bất động sản đầu tư đã bán; - Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp; - Kết chuyển lỗ. Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ. d. Sơ đồ hạch toán TK 632 TK 911 TK 511 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 635 TK 515 Kết chuyển chi phí tài chính Kết chuyển doanh thu HĐTC TKTrường642 Đại học Kinh tế HuếTK 711 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh Kết chuyển thu nhập khác TK 811 Kết chuyển chi phí khác TK 821 Kết chuyển chi phí thuế TNDN Sơ đồ 1.11. Sơ đồ hạch toán TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh SVTH: Lê Thị Mỹ Hương 24 Lớp:K49B - LTKT
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÔNG QUẢNG PHÚ 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty - Tên công ty: Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú - Mã số thuế: 3200290809 - Địa chỉ: Khu công nghiệp Nam Đông Hà - Thành phố Đông Hà - Tỉnh Quảng Trị - Đại diện pháp luật: Dương Văn Thơm - Địa chỉ người đại diện pháp luật: Tổ 29C - Khu 8 - P. Quang Trung - Uông Bí - Quảng Ninh - Giấy phép số: 3003000216 - Ngày cấp giấy phép: 09/09/2008 - Ngày bắt đầu hoạt động: 09/09/2008 Công ty đã và đang ngày càng mở rộng địa bàn hoạt động, từng bước trang bị máy móc thiết bị, đào tạo đội ngũ cán bộ, nâng cao trình độ, nhờ đó mà năng suất lao động được tăng lên, chất lượng tốt hơn, đời sống vật chất tinh thần của cán bộ công nhân viên được cải thiện và phát triển. 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh - Ngành nghề kinh doanh chính của công ty Cổ phần Thông Quảng Phú là khai thác, thu mua và chế biến nhựa thông. 2.1.3. ChTrườngức năng và nhiệm Đại vụ học Kinh tế Huế a. Chức năng - Chức năng chính của Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú là sản xuất các chế phẩm từ nguồn nguyên liệu thông nhằm đáp ứng các ứng dụng rộng rãi trong ngành sản xuất mực in, sơn, keo dính, thực phẩm, y tế b. Nhiệm vụ - Hoạt động sản xuất đúng ngành nghề đã đăng ký. - Đáp ứng nhu cầu của khách hàng, đảm bảo uy tín chất lượng. SVTH: Lê Thị Mỹ Hương 25 Lớp:K49B - LTKT
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy - Thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước theo quy định về thuế, nộp ngân sách, chấp hành đầy đủ các chính sách kinh tế và pháp luật nhà nước. - Tạo công ăn việc làm cho người dân địa phương. - Quản lý, khai thác, sử dụng có hiệu quả tài sản, nguồn vốn được cung cấp cũng như vốn vay nhằm thực hiện tốt các hoạt động sản xuất kinh doanh sao cho ngày càng hiệu quả, không ngừng lựa chọn phương án kinh doanh tối ưu để đem lại lợi nhuận. 2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý Đại hội đồng Cổ đông Ban Kiểm soát Hội đồng Quản trị Ban Giám đốc Phân xưởng Phòng kế toán Phòng Phòng xuất Phòng hành chế biến marketing nhập khẩu chính-nhân sự Bộ phận khai thác và sơ chế Trường Đại học Kinh tế Huế Bộ phận KCS Bộ phận kho Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý Công ty SVTH: Lê Thị Mỹ Hương 26 Lớp:K49B - LTKT
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất quyết định mọi vấn đề quan trọng của Công ty theo Luật Doanh nghiệp và Điều lệ Công ty. Đại hội đồng cổ đông là cơ quan thông qua chủ trương chính sách đầu tư dài hạn trong việc phát triển Công ty, quyết định cơ cấu vốn, bầu ra Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát. Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý Công ty có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc Đại hội đồng cổ đông quyết định. Định hướng các chính sách tồn tại và phát triển để thực hiện các quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua việc hoạch định chính sách, ra nghị quyết hành động cho từng thời điểm phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty. Ban kiểm soát: Do Đại hội đồng cổ đông bầu, thay mặt cổ đông, kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh, quản trị và điều hành của Công ty. Ban kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, trong tổ chức công tác kế toán, thống kê và lập Báo cáo tài chính nhằm đảm bảo lợi ích hợp pháp của các cổ đông. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với Hội đồng quản trị và Ban giám đốc. Ban giám đốc: Do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, bãi nhiệm, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty. Phòng hành chính – nhân sự: Tham mưu, giúp việc cho giám đốc công ty và tổ chức thực hiện các công việc trong lĩnh vực tổ chức lao động, quản lý và bố trí nhân lực, bảo hộ lao động, chế độ chính sách, chăm sóc sức khỏe cho người lao động, bảo vệ nhân sự theo luật và quy chế công ty. Bên cạnh đó phòng hành chính sẽ kiểm tra, đôn đốc các bộ phận trong công ty thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế của công ty. PhòngTrường kế toán: Chịu trách Đại nhiệm học trước Ban Kinh giám đốc công tế ty Huếvà Nhà nước theo điều lệ kế toán nhà nước về mọi hoạt động tài chính - kế toán của công ty. Theo dõi và tập hợp các số liệu về kết quả sản xuất kinh doanh bằng nghiệp vụ kế toán, tham gia phân tích kết quả sản xuất kinh doanh của công ty theo từng kỳ tài chính từ đó đề ra các giải pháp tài chính phù hợp với chính sách kinh doanh của công ty. Xác lập tính hiệu quả của hệ thống tài chính công ty, theo dõi và lập sổ kế toán, phát hiện các khoản chi phí không hợp lý, chi phí giải quyết các khiếu nại của chủ hàng. SVTH: Lê Thị Mỹ Hương 27 Lớp:K49B - LTKT
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Phòng marketing: Hoạch định các chiến lược tiếp thị, đồng thời phối hợp với giám đốc điều hành xây dựng chính sách đặc thù đối với khách hàng của công ty; thực hiện quản lý và duy trì mối quan hệ gắn bó cũng như chăm sóc khách hàng. Phòng xuất nhập khẩu: Thực hiện các hoạt động giao dịch, đàm phán, ký kết hợp đồng với khách hàng và nhà cung cấp. Tiếp nhận, kiểm tra, đối chiếu hồ sơ hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu với số lượng thực tế tại cửa khẩu trong quá trình làm hồ sơ thông quan hàng hóa. Kết hợp cùng với kế toán, thực hiện các hoạt động mở L/C, làm các bảo lãnh ngân hàng. Phân xưởng chế biến: - Bộ phận khai thác và sơ chế: Có nhiệm vụ thu mua nguyên vật liệu từ các khu đồn điền, rừng từ các hợp tác xã và các công ty chịu trách nhiệm khai thác nhựa thông trên địa bàn tỉnh. Sơ chế dầu thông và tùng hương sau đó chuyển qua bộ phận KCS. - Bộ phận KCS: Chịu trách nhiệm kiểm tra chất lượng sản phẩm, kiểm tra việc tuân thủ quy trình công nghệ, kỹ thuật và chất lượng sản phẩm đầu ra trong Công ty. - Bộ phận kho: Tổ chức quản lý và giám sát việc thực hiện các công việc về bảo quản, xuất nhập hàng hóa, an ninh kho bãi. Tổ chức thực hiện công tác giao nhận, vận chuyển hàng hóa theo kế hoạch giao hàng. 2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty 2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp, Kế toán thanh Kế toán TSCĐ, Kế toán thuế tiTrườngền lương Đại học Kinhtoán, công n ợtế HuếThủ quỹ Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán Công ty Kế toán trưởng: Chỉ đạo công tác kế toán đồng thời chịu trách nhiệm trước cấp trên về việc áp dụng các chế độ về tài chính của Nhà nước. Kế toán tổng hợp, tiền lương: Tập hợp các thông tin kế toán để xác định kết quả kinh doanh, lập báo cáo tài chính, xác định quỹ lương, tính lương, quản lý việc tạm ứng lương. Tổng hợp báo cáo số liệu liên quan đến công tác tiền lương. SVTH: Lê Thị Mỹ Hương 28 Lớp:K49B - LTKT
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Kế toán thuế, BHXH, BHYT, Kinh phí công đoàn: Theo dõi, đối chiếu các loại thuế và các khoản phải thu, phải nộp Nhà nước, các khoản BHXH, BHYT, Kinh phí công đoàn theo đúng quy định của Nhà nước. Kế toán thanh toán, công nợ: Thanh toán tiền, phản ánh số tiền hiện có và tình hình tăng giảm về các loại tiền. Theo dõi các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tình hình công nợ của công ty. Định kỳ tiến hành đối chiếu công nợ với các đơn vị trực thuộc của các doanh nghiệp có liên quan. Kế toán tài sản cố định kiêm thủ quỹ: Theo dõi tình hình tăng giảm và hao mòn TSCĐ, quản lý tiền – xuất tiền khi có lệnh chi tiền của cấp trên, có nhiệm vụ quản lý tiền, rút tiền từ các tổ chức cá nhân, ngân hàng về cho công ty. 2.1.5.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán a. Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ: Công ty đăng ký sử dụng các chứng từ trong hệ thống chứng từ kế toán theo Thông tư 200/TT-BTC ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính. b. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản: Công ty áp dụng hệ thống tài khoản theo thông tư 200/TT-BTC ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính. c. Tổ chức vận dụng hình thức sổ kế toán: Công ty hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ trên cơ sở áp dụng xử lý thông tin trên phần mềm kế toán MISA SME.NET 2015. Hình thức kế toán trên máy vi tính như sau: SỔ KẾ TOÁN CHỨNG TỪ KẾ PHẦN TOÁN MỀM KẾ - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết Trường Đại TOÁNhọc Kinh tế Huế BẢNG TỔNG HỢP - Báo cáo tài chính CHỨNG TỪ KẾ - Báo cáo kế toán quản trị TOÁN CÙNG LOẠI MÁY VI TÍNH Chú thích : Nhập số liệu hằng ngày : In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm : Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán máy SVTH: Lê Thị Mỹ Hương 29 Lớp:K49B - LTKT
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Giải thích sơ đồ: Hằng ngày, kế toán că cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại đã được kiểm tra, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy định của phần mềm kế toán, các thông tin được nhập vào máy theo từng chứng từ và tự động nhập vào chứng từ ghi sổ, sổ kế toán tổng hợp (Sổ cái ) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan. Cuối tháng (hoặc vào bất kỳ thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác kháo sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Cuối kỳ kế toán, sổ kế toán được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. d. Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế toán. Báo cáo kế toán là những báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty, tình hình kết quả kinh doanh, tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước trong kỳ hạch toán. Tuân thủ theo pháp lệnh hiện hành, Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú thực hiện các báo cáo sau: - Bảng cân đối kế toán: theo mẫu số B01 – DN - Báo cáo kết quả kinh doanh: theo mẫu số B02 – DN - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: theo mẫu số B03 – DN - Thuyết mình báo cáo tài chính: theo mẫu B04 – DN. NiênTrường độ kế toán: Niên đĐạiộ kế toán học của Công Kinh ty Cổ phần Thôngtế HuếQuảng Phú là năm tài chính bắt đầu từ 01/01 đến 31/12 hàng năm. Đơn vị tiền tệ: Đồng Việt Nam. e. Tổ chức vận dụng các phương pháp kế toán: - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Giá gốc. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Phương pháp tính giá hàng xuất kho: theo phương pháp bình quân gia quyền. SVTH: Lê Thị Mỹ Hương 30 Lớp:K49B - LTKT
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy - Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: Nguyên giá trừ hao mòn lũy kế. - Phương pháp khấu hao TSCĐ: theo phương pháp khấu hao đường thẳng. - Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ. 2.1.6. Đánh giá tình hình nguồn lực của Công ty qua 3 năm 2014 – 2016 2.1.6.1. Cơ cấu lao động Bảng 2.1. Phân tích tình hình lao động giai đoạn 2014 – 2016 Năm Năm Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 2015/2014 2016/2015 Chỉ tiêu s s s s s ố % ố % ố % ố % ố % lượng lượng lượng lượng lượng Tổng LĐ 71 100 73 100 80 100 2 2,82 7 9,59 Phân theo tính chất LĐ trực tiếp 53 74,65 54 73,97 58 72,50 1 1,89 4 7,41 LĐ gián tiếp 18 25,35 19 26,03 22 27,50 1 5,56 3 15,79 Phân theo trình độ ĐH – CĐ 16 22,53 16 21,92 18 22,50 0 0,00 2 12,50 Trung cấp 28 39,44 29 39,73 29 36,25 1 3,57 0 0,00 LĐ phổ thông 27 38,03 28 38,35 33 41,25 1 3,70 5 17,86 Phân theo giới tính Nam 59 83,10 60 82,19 67 83,75 1 1,69 7 11,67 Nữ 12 16,90 13 17,81 13 16,25 1 8,33 0 0,00 (Nguồn: phòng hành chính-nhân sự) Lao động là một yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất và là nhân tố đóng vai trò sang tạo có vai trò quyết định đối với việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng khả năng cạnh tranh và thực hiện các mục tiêu của Công ty. Nắm được tầm quan trọng đó nên những năm qua để đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất kinh doanh, lực lượng lao động của Công ty đã không ngừng tăng lên cả về số lượng lẫn chất lượng đã củng cố phát triển đội ngũ cán bộ, công nhân viên đáp ứng ngày càng cao của thị trường. Công ty đã hoạch định chiến lược đầu tư lực lượng lao động lâu dài để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị như đào tạo cán bộ chuyTrườngên môn, đào tạo công Đại nhân lành học nghề Kinhcụ thể biểu hiện tế ở bảngHuế sau: Qua bảng bảng thống kê về nhân viên công ty cho thấy số lượng cán bộ, công nhân viên ngày càng tăng qua 3 năm. Năm 2015 so với năm 2014 số lượng lao động tăng 2 người tương ứng tăng 2,82%. Năm 2016 so với năm 2015 số lượng lao động tăng 7 người tương ứng tăng 9,59%. Công ty ngày càng mở rộng quy mô thị trường thì cần tuyển thêm lao động, đó là dấu hiệu tốt cho thấy Công ty hoạt động ngày càng hiệu quả. SVTH: Lê Thị Mỹ Hương 31 Lớp:K49B - LTKT
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Theo tính chất công việc: Năm 2014 – 2016, lao động trực tiếp tăng từ 53 đến 58 lao động, lao động gián tiếp tăng từ 18 đến 22 lao động. Nhìn chung số lượng lao động trực tiếp, gián tiếp đều có xu hướng tăng qua 3 năm nhưng tốc độ tăng vẫn còn thấp. Cùng với sự tăng lên của lao động gián tiếp thì lao động trực tiếp tăng là điều tất nhiên. Số lượng lao động trực tiếp chiếm tỷ trọng khá cao trên 70% tổng số lao động phù hợp với lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Số lượng lao động gián tiếp chiếm tỷ trọng khá nhỏ nhưng vẫn đảm bảo tốt công việc điều hành, quản lý Công ty. Theo trình độ: Cùng với sự tăng lên về số lượng thì chất lượng lao động cũng có xu hướng tăng, điều đó thể hiện rõ khi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ngày càng tốt. Năm 2014 – 2016, lao động có trình độ Đại học – Cao đẳng tăng từ 16 lên 18 lao động, lao động có trình độ trung cấp tăng từ 28 lên 29 lao động. Bên cạnh đó, đa số lao động của Công ty xuất phát từ lao động phổ thông nhưng họ là những người trẻ tuổi tiếp thu kinh nghiệm và học việc nhanh chóng. Đây cũng là một lợi thế cho Công ty đồng thời tiết kiệm được chi phí trả cho lao động. Công ty có sự phân công lao động hợp lý, nhân viên có học vấn làm việc ở văn phòng, lao động có trình độ thấp làm việc ở phân xưởng phù hợp với năng lực của từng người. Theo giới tính: Qua 3 năm số lượng lao động nam luôn chiếm trên 80% tổng lao động. Năm 2016 so với năm 2015 số lượng lao động nam tăng 7 người tương ứng tăng 11,67%; lao động nữ không thay đổi. Tỷ lệ lao động nam luôn nhiều hơn nữ, điều này không hề mất cân đối trong lao động mà lại rất phù hợp. Do Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú hoạt động trong lĩnh vực sản xuất các chế phẩm từ thông nên số lượng lao động nam chiếm phần lớn trong tổng số lao động của Công ty. Nhìn chung qua 3 năm tổng lao động của Công ty có xu hướng tăng về chất lượng và số lưTrườngợng. Công ty đã n ổ Đạilực trong cônghọc tác đàoKinh tạo tuyển dụngtế nguồnHuế nhân lực phù hợp với công ty để đáp ứng hoạt động kinh doanh ngày càng hiệu quả và tạo nguồn thu nhập ổn định cho cán bộ công nhân viên. Bên cạnh đó Công ty cũng đang gặp khó khăn trong việc tuyển dụng lao động có tay nghề cao. SVTH: Lê Thị Mỹ Hương 32 Lớp:K49B - LTKT
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy 2.1.6.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn Bảng 2.2. Tình hình cơ cấu và biến động tài sản và nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2014 – 2016 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2015/2014 Năm 2016/2015 Tài sản Số tiền % Số tiền % Số tiền % +/– % +/– % A. TÀI SẢN 81.813.669.856 100 87.562.560.469 100 72.161.391.762 100 5.748.890.613 7,03 (15.401.168.707) (17,59) I. Tài sản ngắn hạn 64.401.931.854 78,72 71.387.067.240 81,53 58.375.317.130 80,90 6.985.135.386 10,85 (13.011.750.110) (18.23) 1. Tiền và tương đương tiền 205.872.579 0,25 1.667.042.552 1,90 3.386.233.168 4,69 1.461.169.973 709,74 1.719.190.616 103.13 2. Các khoản ĐTTC ngắn hạn - 0,00 - 0,00 8.000.000.000 11,09 - - 8.000.000.000 - 3. Các khoản phải thu ngắn hạn 31.117.850.208 38,04 32.750.954.045 37,41 26.129.810.465 36,21 1.633.103.837 5,25 (6.621.143.580) (20.22) 4. Hàng tồn kho 33.045.726.565 40,39 36.891.601.110 42,13 20.782.755.746 28,80 3.845.874.545 11,64 (16.108.845.364) (43.67) 5. Tài sản ngắn hạn khác 32.482.502 0,04 77.469.533 0,09 76.517.751 0,11 44.987.031 138,50 (951.782) (1.23) II. Tài sản dài hạn 17.411.738.002 21,28 16.175.493.229 18,47 13.786.074.632 19,10 (1.236.244.773) (7,10) (2.389.418.597) (14.77) 2. Tài sản cố định 17.213.706.002 21,04 16.090.495.540 18,37 13.732.951.075 19,03 (1.123.210.462) (6,53) (2.357.544.465) (14.65) 4. Đầu tư tài chính dài hạn 198.032.000 0,24 - 0,00 - 0,00 (198.032.000) (100) - - 6. Tài sản dài hạn khác - 0,00 84.997.689 0,10 53.123.557 0,07 84.997.689 - (31.874.132) (37,50) B. NGUỒN VỐN 81.813.669.856 100 87.562.560.469 100 72.161.391.762 100 5.748.890.613 7,03 (15.401.168.707) (17,59) I. Nợ phải trả 40.484.947.259 49,48 48.674.997.528 55,59 32.908.260.743 45,60 8.190.050.269 20,23 (15.766.736.785) (32,39) 1. Nợ ngắn hạn 40.484.947.259 49,48 48.674.997.528 55,59 32.908.260.743 45,60 8.190.050.269 20,23 (15.766.736.785) (32,39) II. Vốn chủ sở hữu 41.328.722.597 51,52 38.887.562.941 44,41 39.253.131.019 54,40 (2.441.159.656) (5,91) 365.568.078 0,94 1. Vốn chủ sở hữu 41.328.722.597 51,52 38.887.562.941 44,41 39.253.131.019 54,40 (2.441.159.656) (5,91) 365.568.078 0,94 (Nguồn: BCĐKT của Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú 2014 - 2016) Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Lê Thị Mỹ Hương 33 Lớp:K49B - LTKT
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty được phòng Kế toán theo dõi và tổng hợp vào Bảng cân đối kế toán. Dựa vào bảng tình hình tài sản và nguồn vốn qua 3 năm 2014 – 2016, ta có thể nhận thấy: Về Tài sản Tổng tài sản của Công ty có xu hướng biến động tăng (giảm) qua ba năm. Cụ thể trong năm 2015, tổng tài sản của Công ty chỉ tăng 5,7 tỷ đồng so với năm 2014. Nguyên nhân là do Tài sản ngắn hạn tăng 6.985.135.386 đồng và Tài sản dài hạn giảm 1.236.244.773 đồng. Đến năm 2016 tổng tài sản giảm mạnh, giảm hơn 15 tỷ đồng, tương ứng giảm 17,59% so với năm 2015 do cả Tài sản ngắn hạn và Tài sản dài hạn đều giảm. Tỷ trọng giữa Tài sản ngắn hạn và Tài sản dài hạn thay đổi qua các năm theo hướng tăng Tài sản ngắn hạn, giảm Tài sản dài hạn. Đối với tài sản ngắn hạn: biến động tăng (giảm) chủ yếu là do hàng tồn kho và các khoản phải thu ngắn hạn. Hàng tồn kho tăng mạnh qua các năm là khoản mục chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản ngắn hạn. Hàng tồn kho tăng nhằm đáp ứng nhu cầu cung cấp hàng hóa cho khách hàng cũng như dự trữ hàng để cung cấp cho các đơn đặt hàng. Ngoài ra cũng phải kể đến biến động của các khoản phải thu ngắn hạn khi giảm xuống còn 26.129.810.465 đồng năm 2016 cho thấy Công ty đang cố gắng kiểm soát tình hình bán chịu, giảm tình trạng ứ đọng vốn. Công ty không trích lập dự phòng phải thu khó đòi. Tiền và tương đương tiền chiếm tỷ trọng nhỏ và tăng ổn định. Đối với tài sản dài hạn: Trong tài sản dài hạn thì giá trị tài sản cố định chiếm tỷ trọng lớn nhất, tài sản dài hạn khác chiếm tỷ trọng khá nhỏ. Năm 2015 tài sản cố định giảm từ 17.213.706.002 đồng xuống còn 16.090.495.540 đồng so với năm 2014. Đến năm 2016 tài sản cố định là 13.732.951.075 đồng, giảm mạnh hơn 2 tỷ đồng so với năm 2015. Về Nguồn vốn Tương tự tài sản, nguồn vốn của Công ty cũng có xu hướng biến động tăng (giảm) qua ba năm.Trường Sự biến động nĐạiày xuất pháthọc từ mục Kinh đích mở rộng tế quy Huế mô hoạt động của Công ty, phát triển kinh doanh mở rộng thị trường. Nguồn vốn của Công ty bao gồm nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. Trong đó tỷ trọng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu gần như tương đương nhau. Năm 2015, vốn chủ sở hữu giảm hơn 2,4 tỷ đồng trong khi đó nợ phải trả tăng mạnh, cho thấy Công ty đang có hướng tăng các khoản nợ để tận dụng có hiệu quả làm tăng lợi nhuận cho Công ty. Tuy nhiên đến năm 2016, vốn chủ sở hữu lại tăng nhẹ lên 39,2 tỷ đồng, so với năm 2015 chỉ có 38,8 tỷ đồng. Ngược lại thì nợ phải trả lại giảm mạnh, chỉ 15,7 tỷ đồng tương ứng 32,39%. SVTH: Lê Thị Mỹ Hương 34 Lớp:K49B - LTKT
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy 2.1.6.3. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Bảng 2.3. Phân tích Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh giai đoạn 2014 – 2016 Năm 2015/2014 Năm 2016/2015 Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Số tiền % Số tiền % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 349.640.411.233 338.409.490.479 279.823.042.445 (11.230.920.754) (3,21) (58.586.448.034) (17,31) 2. Các khoản giảm trừ doanh thu - 247.756.320 - 247.756.320 - (247.756.320) (100) 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 349.640.411.233 338.161.734.159 279.823.042.445 (11.478.677.074) (3,28) (58.338.691.714) (17,25) 4. Giá vốn hàng bán 315.758.134.405 305.770.185.371 252.676.548.839 (9.987.949.034) (3,16) (53.093.636.532) (17,36) 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 33.882.276.828 32.391.548.788 27.146.493.626 (1.490.728.040) (4,40) (5.245.055.162) (16,19) 6. Doanh thu hoạt động tài chính 283.894.320 1.857.486.794 678.437.295 1.573.592.474 554,29 (1.179.049.499) (63,48) 7. Chi phí tài chính 2.422.803.537 4.470.993.075 2.893.661.411 2.048.189.538 84,54 (1.577.331.664) (35,28) Trong đó: Chi phí lãi vay 2.339.168.550 2.672.688.306 1.729.784.610 333.519.756 14,26 (942.903.696) (35,28) 8. Chi phí bán hàng 10.696.556.590 12.465.905.868 9.129.184.173 1.769.349.278 16,54 (3.336.721.695) (26,77) 9. Chi phí QLDN 4.882.112.442 6.358.363.737 6.365.791.577 1.476.251.295 30,24 7.427.840 0,12 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 16.164.698.579 10.953.772.902 9.436.293.760 (5.210.925.677) (32,24) (1.517.479.142) (13,85) 11. Thu nhập khác 10.010.208 104.015.367 254.751.375 94.005.159 939,09 150.736.008 144,92 12. Chi phí khác 2.006.548 14.241.164 40.470.812 12.234.616 609,73 26.229.648 184,18 13. Lợi nhuận khác 8.003.660 89.774.203 214.280.563 81.770.543 1.021,66 124.506.360 138,69 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 16.172.702.239 11.043.547.105 9.650.574.323 (5.129.155.134) (31,71) (1.392.972.782) (12,61) 15. Chi phí thuế TNDN 1.212.952.668 830.052.929 738.989.529 (382.899.739) (31,57) (91.063.400) (10,97) 16. Lợi nhuận sau thuế TNDN 14.959.749.571 10.213.494.176 8.911.584.794 (4.746.255.395) (31,73) (1.301.909.382) (12,75) Trường Đại(Nguồn: BCKQKDhọc Kinhcủa Công ty Cổtế phần Huế Thông Quảng Phú 2014 - 2016) SVTH: Lê Thị Mỹ Hương 35 Lớp:K49B - LTKT
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty có xu hướng giảm mạnh qua 3 năm. Năm 2015 giảm 11,4 tỷ đồng so với năm 2014 tương ứng giảm 3,28%. Năm 2016 doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ so với năm 2015 giảm hơn 58 tỷ đồng tương ứng giảm 17,25%. Nguyên nhân dẫn đến doanh thu thuần giảm là do qua từng năm diện tích khai thác thông do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị phê duyệt giao cho doanh nghiệp khai thác ngày càng hạn chế hơn dẫn đến việc cung cấp nhựa thông cho Công ty giảm đột biến. Sản phẩm chính tạo ra doanh thu mang tính ổn định của Công ty là từ các chế phẩm thông, việc phụ thuộc quá nhiều vào nguồn nguyên liệu dẫn đến việc Công ty thiếu tính chủ động, phụ thuộc vào nhiều phía (UBND tỉnh Quảng Trị, doanh nghiệp cung cấp nhựa thông, môi trường, an sinh xã hội ). Giá vốn hàng bán qua 3 năm cũng liên tục giảm cùng chiều với doanh thu, cho thấy giá vốn hàng bán chịu ảnh hưởng trực tiếp của việc tăng lên hay giảm xuống của mức độ kinh doanh. Cũng theo đó, lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty biến động giảm qua 3 năm. Năm 2015 so với năm 2014 lợi nhuận gộp giảm gần 1,5 tỷ đồng tương ứng giảm 4,40%. Năm 2016 so với năm 2015 lợi nhuận gộp giảm 5,2 tỷ đồng tương ứng giảm 16,19%. Lợi nhuận gộp giảm là do lượng hàng bán qua từng năm đều giảm, đồng thời còn do nhu cầu thị trường có sự khác biệt về cơ cấu và giá cả hàng bán giữa các năm. Lợi nhuận thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty qua 3 năm cũng giảm đáng kể. Năm 2015 so với năm 2014 giảm 5,2 tỷ đồng tương ứng giảm 32,24%. Năm 2016 lợi nhuận thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là 9.436.293.760 đồng so với năm 2015 tiếp tục giảm hơn 1,5 tỷ đồng tương ứng giảm 13,85%, đây là mức giảm lớn ảnh hưởng đến Công ty. Lợi nhuận thuần liên tục giảm mạnh là do chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí QLDN qua 3 năm biến động tăng (giảm) thất thường nhưng vẫn luôn ở mức cao. Công ty cần có biện pháp làm giảm các khoản chi phí để tăng lợi nhuận vào các năm sau. Lợi nhuận khác qua từng năm biến động tăng rõ rệt. Lợi nhuận trước thuế năm 2015 so với năm 2014 giảm hơn 5 tỷ đồng tương ứng giảm 31,71%. Năm 2016 lợi nhuận trTrườngước thuế so với năm Đại 2015 cũng học giảm g ầnKinh 1,4 tỷ đồng tế tương Huếứng 12,61%. Qua đó, cho thấy tốc độ phát triển của Công ty đang có chiều hướng đi xuống. Do đó Công ty cần có chính sách mới, phù hợp với nhu cầu thị trường, nâng cao chất lượng, năng suất, hạ giá thành. Đồng thời, phải tăng cường quảng bá hình ảnh Công ty rộng rãi bằng nhiều cách Đi kèm với sự sụt giảm của doanh thu và lợi nhuận kế toán trước thuế thì lợi nhuận sau thuế cũng giảm theo. Lợi nhuận sau thuế của Công ty qua 3 năm lần lượt là: 14.959.749.571 đồng vào năm 2014, 10.213.494.176 đồng vào năm 2015 và 8.911.584.794 đồng vào năm 2016. SVTH: Lê Thị Mỹ Hương 36 Lớp:K49B - LTKT
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy 2.2. Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú 2.2.1. Đặc điểm về hoạt động kinh doanh của Công ty a. Chủng loại sản phẩm - Sản phẩm của Công ty có hai dòng sản phẩm chính, bao gồm Dầu thông và Tùng hương được sản xuất trên dây chuyền hiện đại và đồng bộ. b. Thị trường - Các mặt hàng của công ty sản xuất được tiêu thụ cả trong nước lẫn nước ngoài, chủ yếu là xuất khẩu qua thị trường các nước Nhật Bản, Hàn Quốc, Ấn Độ, Mỹ c. Phương thức bán hàng - Hoạt động mua bán hàng hóa của Công ty được thực hiện qua phương thức bán buôn. Bán buôn: Số lượng hàng hóa được bán nhiều hay ít, giá bán dao động, hình thức thanh toán như thế nào là tùy thuộc vào sự thỏa thuận giữa Công ty và bên mua, tình hình tài chính và khả năng thanh toán của người mua. Trong phương thức này, đối với những đơn hàng lớn, khách hàng có thể liên lạc với phòng kinh doanh để ký hợp đồng kinh tế về việc mua hàng của Công ty, Công ty sẽ chuyển hàng cho khách hàng theo hợp đồng đã ký trước đó. d. Phương thức thanh toán - Việc quản lý quá trình thanh toán đóng vai trò quan trọng trong hoạt động bán hàng, chỉ khi quản lý tốt các nghiệp vụ thanh toán Công ty mới tránh được những tổn thất về tiền hàng, giúp Công ty không bị chiếm dụng vốn tạo điều kiện tăng vòng quay của vốn, giữ uy tín với khách hàng. Hiện nay, Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú chỉ áp dụng phương thức thanh toán qua ngân hàng. 2.2.2. Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và giảm trừ doanh thu 2.2.2.1. TrườngKế toán doanh thu bánĐại hàng vàhọc cung c ấpKinh dịch vụ tế Huế a. Tài khoản sử dụng TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa b. Chứng từ và sổ sách sử dụng - Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho, Giấy báo Có. - Sổ chi tiết, Sổ cái, Chứng từ ghi sổ. SVTH: Lê Thị Mỹ Hương 37 Lớp:K49B - LTKT
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy c. Quy trình luân chuyển chứng từ Bản thân của Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú vốn là công ty con của Công ty Cổ phần Thông Quảng Ninh nên ngay từ khi mới thành lập đến nay phần lớn đều nhận được Lệnh xuất bán hàng hóa của Công ty mẹ, Công ty không phải tự tìm khách hàng ngay từ ban đầu. Công ty có 2 hình thức bán hàng cơ bản: Bán hàng nội địa và Bán hàng xuất khẩu. Đối với hình thức bán hàng nội địa Khi xuất bán hàng hóa thì bộ phận kho căn cứ vào phiếu nhập kho chuẩn bị hàng hóa và lập phiếu xuất kho để giao cho khách hàng hoặc Công ty dịch vụ vận chuyển. Phiếu xuất kho được gửi lên bộ phận kế toán để làm căn cứ lập hóa đơn GTGT. Sau khi hàng hóa kèm hóa đơn GTGT đến tay khách hàng, kế toán kiểm tra đối chiếu và căn cứ phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, chứng từ liên quan để hạch toán và nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán. Cuối kỳ, dữ liệu được tự động cập nhật vào chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 511, sổ chi tiết và các sổ cái, sổ chi tiết tài khoản liên quan. Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Hóa đơn GTGT Phần mềm máy tính - Sổ chi tiết: - Sổ tổng hợp: + Sổ chi tiết TK 511 + Sổ cái TK 511 + Chứng từ ghi sổ Đối với hình thức bán hàng xuất khẩu Khi nhận điện thoại đặt hàng từ nước ngoài hay đơn đặt hàng từ fax, phòng xuất nhập khẩu sẽ thông báo với bộ phận kho để chuẩn bị hàng hóa và lập phiếu xuất kho để giao cho kế toán. Phiếu xuất kho kèm theo Hợp đồng kinh tế được gửi lên bộ phận kế toán Trườngđể làm căn cứ lập hóaĐại đơn GTGT. họcĐặc biệtKinh trong hóa tếđơn GTGTHuếđối với hàng xuất khẩu, đơn giá tính bằng việt nam đồng tại thời điểm giao dịch được tính bằng tỷ giá giao ngay của ngân hàng trong ngày làm việc. Khi hàng hóa được Công ty dịch vụ vận chuyển giao nhận đến Cảng, cơ quan Hải quan sẽ kiểm tra và xét duyệt các container đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan, nếu đạt yêu cầu xuất khẩu, cơ quan Hải quan sẽ lập Tờ khai hàng hóa xuất khẩu (thông quan) gửi về cho Công ty. Các chứng từ liên quan sẽ được Công ty fax cho khách hàng. SVTH: Lê Thị Mỹ Hương 38 Lớp:K49B - LTKT
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Sau khi hàng hóa đến tay khách hàng, kế toán kiểm tra đối chiếu và căn cứ phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, chứng từ liên quan để hạch toán và nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán. Cuối kỳ, dữ liệu được tự động cập nhật vào chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 511, sổ chi tiết và các sổ cái, sổ chi tiết tài khoản liên quan. Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Hóa đơn GTGT, Lệnh thanh toán L/C Phần mềm máy tính - Sổ chi tiết: - Sổ tổng hợp: + Sổ chi tiết TK 511 + Sổ cái TK 511 + Chứng từ ghi sổ d. Một số nghiệp vụ Đối với hình thức bán hàng nội địa Nghiệp vụ 1: Ngày 28/7/2016 Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú xuất bán cho Công ty TNHH Toyota Tsusho Việt Nam một lô hàng Tùng hương tây nguyên (tùng hương mã vĩ) trị giá 4.125.401.280 đồng. Thuế GTGT 10%. Khách hàng chưa thanh toán. Căn cứ vào nghiệp vụ phát sinh ngày 28/7/2016 thủ kho lập phiếu xuất kho. Kế toán ghi nhận doanh thu: Nợ TK 131 4.537.941.408 đồng Có TK 5111 4.125.401.280 đồng Có TK 3331 412.540.128 đồng Đơn vị: Cty CP Thông PHIẾUCó XUẤTTK 3331 KHO 412.540.128 Mđẫuồng số: C20 – H Đơn vị: Cty CP Thông Ngày 28 tháng 07 năm 2016 Theo QĐ: 19/2006/QĐ-BTC Quảng Phú Số: 115 Ngày 30/03/2006 của BTC Nợ: . Có: . Tên người nhận hàng: Cty TNHH TOYOTA TSHUO VIỆT NAM Địa chỉ: VITrườngỆT NAM ĐạiĐịa điểm giao:học Cảng Đ àKinh Nẵng tế Huế Tại kho: Công Ty Số hợp đồng: 58/QPPC-TTVN/16 Thanh toán: CK Tên, nhãn hiệu, qui cách, phẩm Số lượng Mã Đvị Đơn giá Thành tiền-giá TT chất vật tư, sản phẩm, hàng Yêu Thực số tính VNĐ FOB(VNĐ) hóa cầu xuất 1 Tùng hương MV (80P/CONT) Tấn 108 108 38.198.160 4.125.401.280 2 VAT 10% 412.540.128 Tổng tiền thanh toán 4.537.941.408 Bằng chữ: Bốn tỷ, năm trăm ba mươi bảy triệu, chín trăm bốn mươi mốt ngàn, bốn trăm lẻ tám đồng chẵn Chứng từ gốc kèm theo: 01 HĐTC PHỤ TRÁCH CUNG TIÊU NGƯỜI NHẬN HÀNG NGƯỜI LẬP PHIẾU THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ SVTH: Lê Thị Mỹ Hương 39 Lớp:K49B - LTKT
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Sau đó kế toán kiểm tra đối chiếu phiếu xuất kho và Hợp đồng kinh tế (Phụ lục 01) để lập hóa đơn GTGT. Căn cứ vào phiếu xuất kho và hóa đơn GTGT, kế toán tiến hành hạch toán và cập nhật vào phần mềm kế toán. HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số:01GTKT3/001 Liên 3: Nội bộ Ký hiệu: AA/11P Ngày 28 tháng 7 năm 2016 Số: 0000773 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN THÔNG QUẢNG PHÚ Địa chỉ: KCN Nam Đông Hà - Thành phố Đông Hà - Tỉnh Quảng Trị Điện thoại: 0533 577 268 Fax: 0533 577 568 Website: MST: 3 2 0 0 2 9 0 8 0 9 Tài khoản: Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH TOYOTA TSUSHAN VIỆT NAM Địa chỉ: Tầng7, Tòa nhà mặt trời Sông Hồng, 23 Phan Chu Trinh, Hoàn Kiếm - Hà Nội Số tài khoản: Hình thức thanh toán: CK MST: 0103171663 Đơn STT Tên hàng hóa, dịch vụ vị Số lượng Đơn giá Thành tiền tính A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Tùng hương MV tấn 108,0 38.198.160 4.125.401.280 Cộng tiền hàng: 4.125.401.280 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 412.540.128 Tổng cộng tiền thanh toán: 4.537.941.408 Bằng chữ:Trường Đại học Kinh tế Huế Bốn tỷ, năm trăm ba mươi bảy triệu, chín trăm bốn mươi mốt ngàn, bốn trăm lẻ tám đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) BÁN HÀNG QUA ĐIỆN THOẠI (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) SVTH: Lê Thị Mỹ Hương 40 Lớp:K49B - LTKT
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Cuối kỳ, dữ liệu tự cập nhật vào Chứng từ ghi sổ, Sổ chi tiết TK 511, Sổ cái TK 511. Cuối kỳ kết chuyển vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Đối với hình thức bán hàng xuất khẩu Nghiệp vụ 2: Ngày 04/8/2016 Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú xuất bán sang Ấn Độ cho Công ty Sudarshan Chempro PVT một lô hàng Dầu thông miền trung trị giá 42.048 USD. Tỷ giá 22.265 vnd/usd. Thuế GTGT 0%. Khách hàng chưa thanh toán. Kế toán ghi nhận doanh thu: Nợ TK 131 936.198.720 đồng Có TK 5111 936.198.720 đồng Căn cứ vào Hợp đồng kinh tế (Phụ lục 2), bộ phận kho tiến hành chuẩn bị hàng hóa và lập phiếu xuất kho. PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số: C20 – H Đơn vị: Cty CP Thông Ngày 04 tháng 08 năm 2016 Theo QĐ: 19/2006/QĐ-BTC Quảng Phú Số: 125 Ngày 30/03/2006 của BTC Nợ: . Có: . Tên người nhận hàng: SUDARSHAN CHEMPRO PVT.LTD Địa chỉ: Ấn Độ Địa điểm giao: Cảng Đà Nẵng Tại kho: Công Ty Số hợp đồng: 76QPPC-SDSH/16 Thanh toán: CK Tên, nhãn hiệu, qui Số lượng Mã Đvị Đơn giá Thành tiền-giá TT cách, phẩm chất vật tư, Yêu Thực số tính VNĐ FB(VNĐ) sản phẩm, hàng hóa cầu xuất 1 Dầu thông MT (sắt) Tấn 28,8 28,8 1.460 42.048,0 Tỷ giá 22.265 Tổng tiền thanh toán 42.048,0 Bằng chữ: Bốn mươi hai ngàn, bốn mươi tám đô la mỹ. Chứng từ gốc kèm theo: 01 HĐTC PHỤ TRÁCHTrườngCUNG TIÊU NGƯĐạiỜI NHẬN học HÀNG NGƯKinhỜI LẬP PHIẾU tế THHuếỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ Từ Phiếu xuất kho do bộ phận kho chuyển lên, kế toán lập Hóa đơn Giá trị gia tăng. SVTH: Lê Thị Mỹ Hương 41 Lớp:K49B - LTKT
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số:01GTKT3/001 Liên 3: Nội bộ Ký hiệu: AA/11P Ngày 04 tháng 8 năm 2016 Số: 0000777 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN THÔNG QUẢNG PHÚ Địa chỉ: KCN Nam Đông Hà - Thành phố Đông Hà - Tỉnh Quảng Trị Điện thoại: 0533 577 268 Fax: 0533 577 568 Website: MST: 3 2 0 0 2 9 0 8 0 9 Tài khoản: Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: SUDARSHAN CHEMPRO PVT.LTD Địa chỉ: Ấn Độ Số tài khoản: Hình thức thanh toán: CK MST: 0103171663 Đơn STT Tên hàng hóa, dịch vụ vị Số lượng Đơn giá Thành tiền tính A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Dầu thông MT tấn 28,8 1.460 42.048 usd Tỷ giá 22.265 Cộng tiền hàng: 936.198.720 vnd Thuế suất GTGT: 0% Tiền thuế GTGT: _ Tổng cộng tiền thanh toán: 936.198.720 vnd Bằng chữ: Chín trăm ba mươi sáu triệu, một trăm chín mươi tám ngàn, bảy trăm hai mươi đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghiTrường rõ họ tên) (Ký, ghiĐại rõ họ tên) học(Ký, ghiKinh rõ họ tên) tế(Ký, đóng Huế dấu, ghi rõ họ tên) BÁN HÀNG QUA ĐIỆN THOẠI (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) Sau khi vận chuyển đến Cảng Đà Nẵng, cơ quan hải quan sẽ kiểm tra và lập Danh sách Container đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan (Phụ lục 03), Tờ khai hàng hóa xuất khẩu (thông quan) (Phụ lục 04) để xuất hàng hóa ra nước ngoài. SVTH: Lê Thị Mỹ Hương 42 Lớp:K49B - LTKT
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Cuối kỳ, dữ liệu tự cập nhật vào Chứng từ ghi sổ, Sổ chi tiết TK 511. Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú Khu công nghiệp nam Đông Hà – P.Đông Lương – TP.Đông Hà – Quảng Trị SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Loại tiền: VND; Tài khoản: 511; Quý 3 năm 2016 Diễn giải Ngày hạch Ngày Số TK đối Dư TK Phát sinh Nợ Phát sinh Có Dư Có toán chứng từ c.từ ứng Nợ 28/7/2016 28/7/2016 773 Tùng hương tây nguyên 511 131 4.125.401.280 34.104.708.008 04/8/2016 04/8/2016 777 Dầu thông miền trung 511 131 936.198.720 36.969.278.378 V Cộng 511 80.487.081.326 80.487.081.326 Số dư cuối kỳ 511 Ngày 30 tháng 9 năm 2016 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Từ sổ chi tiết TK 511 phần mềm tự động cập nhật vào sổ cái TK 511. Cuối kỳ kết chuyển vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú Khu công nghiệp nam Đông Hà – P.Đông Lương – TP.Đông Hà – Quảng Trị Mẫu số: S02e1-DN (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ) Quý 3 năm 2016 Tài khoản: 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Ngày, Chứng từ ghi sổ Số hiệu Số tiền tháng Diễn giải TK Ghi chú Ngày ghi sổ S đối ứng N Có ố hiệu tháng ợ A B C D E 1 2 G - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ 31/7/2016 CTGS00145 31/7/2016 Bán hàng tháng 7/2016 131 34.104.708.008 Doanh thu + thu 27.820.228.485 31/8/2016 CTGS00163 31/8/2016 ế VAT đầu ra 131 tháng 8 30/9/2016TrườngCTGS00170 30/9/2016 ĐạiBán hàng tháng 9/2016học Kinh131 tế Huế18.562.144.833 30/9/2016 CTGS00185 30/9/2016 Xác định kết quả kinh doanh quý 911 80.487.081.326 III/2016 - Cộng số phát sinh 80.487.081.326 80.487.081.326 - Số dư cuối kỳ - Cộng lũy kế từ đầu năm 214.100.007.473 214.100.007.473 - Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 01 - Ngày mở sổ . Ngày 30 tháng 9 năm 2016 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SVTH: Lê Thị Mỹ Hương 43 Lớp:K49B - LTKT
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy 2.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Ở quý 3 cũng như các quý khác trong năm 2016 không phát sinh bất kỳ khoản giảm trừ doanh thu nào. 2.2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán Công ty áp dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và sử dụng phương pháp bình quân gia quyền để xác định giá xuất kho. a. Tài khoản sử dụng Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán b. Chứng từ, sổ sách sử dụng - Phiếu nhập kho, Hóa đơn bán hàng, Phiếu xuất kho. - Sổ chi tiết TK 632, Sổ cái TK 632, Chứng từ ghi sổ. c. Quy trình luân chuyển chứng từ Khi thủ kho nhận hàng tiến hành kiểm tra, đối chiếu, căn cứ Bảng kê hàng hóa để nhập kho và lập phiếu nhập kho. Khi xuất kho bán cho khách hàng, thủ kho căn cứ phiếu nhập kho để lập phiếu xuất kho, kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT để ghi nhận giá vốn hàng bán và nhập vào phần mềm kế toán. Sau đó, số liệu tự động cập nhật vào Chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 632 và các sổ cái TK liên quan. Cuối kỳ, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển tự động trên phần mềm kế toán từ TK 632 – Giá vốn hàng bán sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. d. Một số nghiệp vụ Nghiệp vụ 3: Đối với nghiệp vụ 1 ngày 22/07/2016 Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú xuất kho một lô hàng Tùng hương tây nguyên (tùng hương mã vĩ) với số lượng 108 tấn để bán cho Công ty TNHH Toyota Tsusho Việt Nam, đơn giá 33.901.529,03 đồng/tấn. Tổng giá vốn hàng bán = 33.901.529,03 x 108 = 3.661.365.135,24 đồng - GhiTrường nhận giá vốn: Đại học Kinh tế Huế Nợ TK 632 3.661.365.135 Có TK 1551 3.661.365.135 Kế toán căn cứ vào phiếu nhập kho thành phẩm để lập phiếu xuất kho khi bán hàng và dựa vào phiếu xuất kho để lập Hóa đơn GTGT, đồng thời ghi nhận giá vốn hàng bán trên Sổ chi tiết vật tư hàng hóa (Phụ lục05) khi xuất hàng. Sau đó, dữ liệu được nhập vào phần mềm kế toán. SVTH: Lê Thị Mỹ Hương 44 Lớp:K49B - LTKT
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú Khu công nghiệp nam Đông Hà – P.Đông Lương – TP.Đông Hà – Quảng Trị Mẫu số: S02e1-DN (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ) Quý 3 năm 2016 Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán Ngày, Chứng từ ghi sổ Số hiệu Số tiền tháng Diễn giải TK Ghi chú Ngày ghi sổ S đối ứng N Có ố hiệu tháng ợ A B C D E 1 2 G - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ 30/9/2016 CTGS00180 30/9/2016 Xuất kho thành phẩm quý III 1551 73.446.254.637 30/9/2016 CTGS00186 30/9/2016 Xác định kết quả kinh doanh quý III 911 73.446.254.637 - Cộng số phát sinh 73.446.254.637 73.446.254.637 - Số dư cuối kỳ - Cộng lũy kế từ đầu năm 192.946.429.955 192.946.429.955 - Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 01 - Ngày mở sổ . Ngày 30 tháng 9 năm 2016 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.2.2.4. Kế toán chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp Chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là các chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, bao gồm các chi phí chi phí bảo quản, vận chuyển a. Tài khoản sử dụng Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng - Tài khoản 6412 – Chi phí nguyên vật liệu, bao bì - Tài khoản 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng - Tài khoản 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài b. Chứng từ, sổ sách sử dụng PhiếuTrường chi, Bảng phân bổ Đại khấu hao học TSCĐ, B ảngKinh lương tế Huế Sổ chi tiết, Sổ cái TK 641, Chứng từ ghi sổ. c. Quy trình luân chuyển chứng từ Hằng ngày, khi nhận được các chứng từ gốc như: bảng chấm công, hóa đơn dịch vụ mua ngoài, phiếu chi tùy theo tính chất của từng nghiệp vụ. Kế toán kiểm tra, đối chiếu, căn cứ vào các chứng từ liên quan để hạch toán và nhập vào phần mềm kế toán. Cuối kỳ, phần mềm tự động kết chuyển TK 641 – Chi phí bán hàng sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh. SVTH: Lê Thị Mỹ Hương 45 Lớp:K49B - LTKT
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy d. Một số nghiệp vụ Nghiệp vụ 4: Ngày 30/08/2016 phát sinh phí tại cảng Đà Nẵng về việc chuyển hàng xuất bán ra nước ngoài trị giá 11.170.000 đồng, Công ty chưa thanh toán, thuế GTGT 10%. Kế toán tiến hành hạch toán trên phần mềm: Nợ TK 641 11.170.000 đồng Nợ TK 133 1.117.000 đồng Có TK 331 12.287.000 đồng Cuối tháng, dựa trên bảng kê chứng từ và sổ chi tiết, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú Khu công nghiệp nam Đông Hà – P.Đông Lương – TP.Đông Hà – Quảng Trị SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Loại tiền: VND; Tài khoản: 641; Quý 3 năm 2016 Ngày hạch Ngày Số chứng Diễn giải TK đối Dư TK Phát sinh Nợ Phát sinh Có Dư Nợ toán chứng từ từ ứng Có 30/8/2016 30/8/2016 PTCP.8 Phí tại cảng 641 331 11.170.000 1.305.493.734 V Cộng 641 2.029.843.907 2.029.843.907 Số dư cuối kỳ 641 Ngày 30 tháng 9 năm 2016 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Cuối kỳ, từ chứng từ ghi sổ phần mềm tự động cập nhật Sổ cái TK 641. Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú Khu công nghiệp nam Đông Hà – P.Đông Lương – TP.Đông Hà – Quảng Trị Mẫu số: S02e1-DN (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ) Quý 3 năm 2016 Tài khoản: 641 – Chi phí bán hàng Ngày, Số hiệu Chứng từ ghi sổ Số tiền tháng Diễn giải TK Ghi chú ghi sổ Số hiệu Ngày tháng đối ứng Nợ Có A B C D E 1 2 G - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ 31/8/2016 CTGS00160 31/8/2016 Chi TGNH bằng VND tháng 8 1121 11.305.263 30/9/2016 CTGS00165 30/9/2016 Chi TGNH bằng VND tháng 9 1121 12.531.359 30/9/2016TrườngCTGS00169 30/9/2016 ĐạiChi ti học Kinh1111 1.949.000tế Huế ền mặt tháng 9 30/9/2016 CTGS00172 30/9/2016 Mua hàng hóa, dịch vụ quý III 331 2.265.774.790 30/9/2016 CTGS00177 30/9/2016 Xuất nguyên liệu, vật liệu quý III 1523 4.493.016 30/9/2016 CTGS00179 30/9/2016 Xuất kho công cụ dụng cụ quý III 1531 536.412.217 30/9/2016 CTGS00181 30/9/2016 Chứng từ nghiệp vụ khác quý III 141 43.777.000 30/9/2016 CTGS00181 30/9/2016 Chứng từ nghiệp vụ khác quý III 3335 14.539.162 30/9/2016 CTGS00186 30/9/2016 Xác định kết quả kinh doanh quý III 911 2.910.781.807 - Cộng số phát sinh 2.910.781.807 2.910.781.807 - Số dư cuối kỳ - Cộng lũy kế từ đầu năm 7.227.983.377 7.227.983.377 - Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 01 - Ngày mở sổ . Ngày 30 tháng 9 năm 2016 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SVTH: Lê Thị Mỹ Hương 46 Lớp:K49B - LTKT
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí cho quản lý hoạt động hành chính quản lý kinh doanh phục vụ chung cho toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty là tập hợp các chi phí còn lại liên quan đến hoạt động bán hàng và quản lý chung toàn doanh nghiệp như: chi phí lương nhân viên quản lý, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, xăng dầu, ), chi phí tiếp nhận, chi phí thu mua hàng hóa, a. Tài khoản sử dụng Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp - Tài khoản 6421 – Chi phí nhân viên quản lý - Tài khoản 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng - Tài khoản 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ - Tài khoản 6425 – Thuế, phí và lệ phí - Tài khoản 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài - Tài khoản 6428 – Chi phí bằng tiền khác b. Chứng từ, sổ sách sử dụng Phiếu chi, Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, Bảng lương Sổ chi tiết, Sổ cái TK 642, Chứng từ ghi sổ. c. Quy trình luân chuyển chứng từ Hằng ngày, khi phát sinh các chi phí liên quan đến chi phí quản lý kinh doanh, những chứng từ gốc ban đầu được tập trung vào phòng kế toán. Các chứng từ gốc có thể là bảng chấm công, hóa đơn dịch vụ mua ngoài, phiếu chi tùy theo tính chất của từng nghiệp vụ, kế toán kiểm tra, đối chiếu, căn cứ vào các chứng từ liên quan để hạch toán và nhập vào phần mềm kế toán. Cuối kỳ, phần mềm tự động kết chuyển TK 642 – Chi phí Trườngquản lý doanh nghiệp Đại sang TK học 911 – Xác Kinh định kết quả tế kinh Huếdoanh. Nghiệp vụ 5: Ngày 23/08/2016 thanh toán dịch vụ Phí ngân hàng bằng tiền gửi ngân hàng trị giá 20.000 đồng, chưa bao gồm thuế GTGT 10%. Số chứng từ TVND229/2016. SVTH: Lê Thị Mỹ Hương 47 Lớp:K49B - LTKT
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh Quảng Trị HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG (VAT) ĐC: 236 Hùng Vương-Đông Hà-Quảng Trị Phiếu thu dịch vụ (Receipt Voucher) ĐT: 0533.550564 Fax code: 0100111948076 Số: 0002362 Ngày: 23/08/16 Giờ: 10:08:31 Mẫu số: 01GTKT2/001 Ký hiệu: RN/16T Liên 2, giao khách hàng Tên khách hàng: Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú Địa chỉ: Khu Công nghiệp Nam Đông Hà - TP.Đông Hà Mã số thuế: 3200290809 Số tài khoản Tên tài khoản Khoản Số tiền Nợ 102010001017829 CTCP Thông Quảng Phú Tổng số tiền 22.000,00 VND Có 731501001 Phí chuyển tiền Ngân hàng thu phí dịch vụ 20.000,00 VND Có 462101001 Thuế GTGT phải nộp theo PP khấu trừ Thuế suất GTGT 10% 2.000,00 VND Tổng số tiền thanh toán bằng chữ: Hai mươi hai ngàn đồng. Nội dung: CT Khách hàng Thủ quỹ Giao dịch viên Kiểm soát viên Người phê duyệt Kế toán tiến hành hạch toán: Nợ TK 642 20.000 đồng Nợ TK 133 2.000 đồng Có TK 1121 22.000 đồng Cuối tháng, dựa trên bảng kê chứng từ và sổ chi tiết, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú Khu công nghiệp nam Đông Hà – P.Đông Lương – TP.Đông Hà – Quảng Trị SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Loại tiền: VND; Tài khoản: 642; Quý 3 năm 2016 Diễn giải TK Ngày hạch Ngày Dư Số chứng từ TK đối Phát sinh Nợ Phát sinh Có Dư Nợ toán chứng từ Có ứng 23/8/2016 23/8/2016 TVND229/2016 Phí ngân hàng 642 1121 20.000 460.685.413 V Cộng 642 2.029.843.907 2.029.843.907 Trường ĐạiSố dư cuối kỳhọc642 Kinh tế Huế Ngày 30 tháng 9 năm 2016 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Cuối kỳ, từ chứng từ ghi sổ phần mềm tự động cập nhật vào Sổ cái TK 642. SVTH: Lê Thị Mỹ Hương 48 Lớp:K49B - LTKT
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú Khu công nghiệp nam Đông Hà – P.Đông Lương – TP.Đông Hà – Quảng Trị Mẫu số: S02e1-DN (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ) Quý 3 năm 2016 Tài khoản: 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Ngày, Chứng từ ghi sổ Số hiệu Số tiền tháng Diễn giải TK Ghi chú Ngày ghi sổ S đối ứng N Có ố hiệu tháng ợ A B C D E 1 2 G - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ 31/7/2016 CTGS00150 31/7/2016 Chi TGNH bằng VND tháng 7 1121 45.134.820 31/7/2016 CTGS00152 31/7/2016 Chi TGNH bằng USD tháng 7 1122 12.582.056 31/8/2016 CTGS00158 31/8/2016 Chi tiền mặt tháng 8 1111 1.827.712 31/8/2016 CTGS00160 31/8/2016 Chi TGNH bằng VND tháng 8 1121 102.328.510 31/8/2016 CTGS00162 31/8/2016 Chi TGNH bằng USD tháng 8 1122 30.432.902 30/9/2016 CTGS00165 30/9/2016 Chi TGNH bằng VND tháng 9 1121 49.627.434 30/9/2016 CTGS00167 30/9/2016 Chi TGNH bằng USD tháng 9 1122 37.506.217 30/9/2016 CTGS00169 30/9/2016 Chi tiền mặt tháng 9 1111 106.251.362 30/9/2016 CTGS00172 30/9/2016 Mua hàng hóa, dịch vụ quý III 331 25.624.000 30/9/2016 CTGS00178 30/9/2016 Khấu hao TSCĐ quý III 2141 103.926.144 30/9/2016 CTGS00179 30/9/2016 Xuất kho công cụ dụng cụ quý III 1531 4.367.925 30/9/2016 CTGS00181 30/9/2016 Chứng từ nghiệp vụ khác quý III 141 57.790.912 30/9/2016 CTGS00181 30/9/2016 Chứng từ nghiệp vụ khác quý III 2421 18.237.500 30/9/2016 CTGS00181 30/9/2016 Chứng từ nghiệp vụ khác quý III 2422 7.968.533 30/9/2016 CTGS00181 30/9/2016 Chứng từ nghiệp vụ khác quý III 3337 1.088.640 30/9/2016 CTGS00181 30/9/2016 Chứng từ nghiệp vụ khác quý III 3341 1.255.146.200 30/9/2016 CTGS00181 30/9/2016 Chứng từ nghiệp vụ khác quý III 335 118.500.000 30/9/2016 CTGS00181 30/9/2016 Chứng từ nghiệp vụ khác quý III 3382 4.291.920 30/9/2016 CTGS00181 30/9/2016 Chứng từ nghiệp vụ khác quý III 3383 47.211.120 30/9/2016 CTGS00186 30/9/2016 Xác định kết quả kinh doanh quý III 911 2.029.843.907 - Cộng số phát sinh 2.029.843.907 2.029.843.907 - Số dư cuối kỳ - Cộng lũy kế từ đầu năm 4.355.216.377 4.355.216.377 - Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 01 - Ngày mở sổ . Ngày 30 tháng 9 năm 2016 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.2.2.5. Kế toán doanh thu, chi phí tài chính Doanh thu tài chính Doanh thu hoạt động tài chính của Công ty chủ yếu là lãi từ tiền gửi, chênh lệch tỷ giá và lãiTrường từ xử lý chênh lệch Đại tỷ giá. học Kinh tế Huế a. Tài khoản sử dụng TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính b. Chứng từ, sổ sách sử dụng Phiếu báo lãi của ngân hàng, Giấy báo Có, Bản sao kê tài khoản khách hàng. Sổ chi tiết, Sổ cái TK 515, Chứng từ ghi sổ. SVTH: Lê Thị Mỹ Hương 49 Lớp:K49B - LTKT
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy c. Quy trình luân chuyển chứng từ Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú mở nhiều tài khoản tại nhiều ngân hàng khác nhau. Do đó, nghiệp vụ lãi tiền gửi ngân hàng được phát sinh tại các thời điểm khác nhau với mức lãi suất khác nhau. Nó được phản ánh chi tiết theo từng ngân hàng. Hàng tháng, vào một ngày nhất định (tùy từng ngân hàng), ngân hàng sẽ tự động tính lãi tiền gửi ngân hàng và gửi giấy báo Có hoặc bản sao kê tài khoản khách hàng về cho Công ty. Sau khi nhận được chứng từ này, kế toán tiền gửi ngân hàng đối chiếu với sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng, tiến hành định khoản và phản ánh vào sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng. Đồng thời, kế toán dựa vào giấy báo Có hoặc bản sao kê tài khoản khách hàng để nhập vào phần mềm kế toán. Sau đó, số liệu tự động cập nhật vào Chứng từ ghi sổ, Sổ chi tiết TK 515, Sổ cái TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính và các Sổ chi tiết, Sổ cái liên quan. Cuối kỳ, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính vào TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”. d. Một số nghiệp vụ Nghiệp vụ 6: Ngày 02/08/2016, nhận được Giấy báo trả lãi tiền gửi từ Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – chi nhánh Quảng Trị với số tiền lãi tháng 8/2016 là 448.881 đồng NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM KH: VC/16T CHỨNG TỪ GIAO DỊCH GIẤY BÁO TRẢ LÃI TIỀN GỬI INVOICE NO: 250816.DD4400117165 LIÊN 1: LƯU, LIÊN 2: KH NGÀY: 25/08/2016 SỐ TÀI KHOẢN: 0771000795909 TÊN TÀI KHOẢN: CÔNG TY CỔ PHẦN THÔNG QUẢNG PHÚ SỐ CIF:Trường 003350182 Đại học Kinh tế Huế SỐ TIỀN: 448.881,00 VND BẰNG CHỮ: Bốn trăm bốn mươi tám ngàn tám trăm tám mươi mốt đồng. NỘI DUNG: TRẢ LÃI TIỀN GỬI THANH TOÁN VIÊN KIỂM SOÁT TRƯỞNG PHÒNG Kế toán phản ánh doanh thu tài chính: Nợ TK 112 448.881 đồng Có TK 515 448.881 đồng SVTH: Lê Thị Mỹ Hương 50 Lớp:K49B - LTKT