Khóa luận Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Bưu chính Viễn thông Sài Gòn - Trung tâm Viễn thông IP

pdf 120 trang thiennha21 23/04/2022 1860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Bưu chính Viễn thông Sài Gòn - Trung tâm Viễn thông IP", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_tai_cong_ty_co.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Bưu chính Viễn thông Sài Gòn - Trung tâm Viễn thông IP

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG SÀI GÒN – TRUNG TÂM VIỄN THÔNG IP Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Giảng viên hướng dẫn : Ths. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY Sinh viên thực hiện : TRẦN NGỌC HÂN MSSV : 0854030071 Lớp: 08DKT6 TP. Hồ Chí Minh, năm 2012
  2. ` BM05/QT04/ĐT Khoa: PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI ĐỒ ÁN/ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (Phiếu này được dán ở trang đầu tiên của quyển báo cáo ĐA/KLTN) 1. Họ và tên sinh viên/ nhóm sinh viên được giao đề tài (sĩ số trong nhóm ): (1) MSSV: Lớp: (2) MSSV: Lớp: (3) MSSV: Lớp: Ngành : Chuyên ngành : 2. Tên đề tài : 3. Các dữ liệu ban đầu : 4. Các yêu cầu chủ yếu : 5. Kết quả tối thiểu phải có: 1) 2) 3) 4) Ngày giao đề tài: ./ / Ngày nộp báo cáo: ./ / TP. HCM, ngày tháng năm . Chủ nhiệm ngành Giảng viên hướng dẫn chính (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Giảng viên hướng dẫn phụ (Ký và ghi rõ họ tên)
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Bưu chính Viễn thông Sài Gòn – Trung tâm Viễn thông IP, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2012 Tác giả (Ký tên)
  4. LỜI CẢM ƠN Vậy là đã được bốn năm kể từ khi bước những bước đầu tiên vào ngôi trường ĐH Kỹ Thuật Công Nghệ TP. HCM. Thời gian tưởng như thật dài nhưng trôi qua thật nhanh. Trong bốn năm học tập tại trường ĐH Kỹ Thuật Công Nghệ TP. HCM, em đã được trang bị nhiều kiến thức cần thiết, trau dồi nhiều kỹ năng, tham gia nhiều hoạt động bổ ích. Chính nhờ thế, ngày hôm nay, em có thể vững tin bước vào đời với nhiều hành trang quý giá. Lời đầu tiên, em xin được tỏ lòng biết ơn đến Quý thầy cô của trường ĐH Kỹ Thuật Công Nghệ TP. HCM cùng toàn thể giảng viên Khoa Kế Toán – Tài Chính – Ngân Hàng, những người đã giảng dạy chúng em trong suốt bốn năm vừa qua và dành cho chúng em thật nhiều tình cảm. Đặc biệt, em xin cảm ơn Cô Nguyễn Quỳnh Tứ Ly đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ rất nhiều trong việc hoàn thành chuyên đề này. Em cũng xin chân thành cảm ơn các anh chị ở Phòng Kế toán Công ty Cổ phần Dịch vụ Bưu chính Viễn thông Sài Gòn – Trung tâm IP đã giúp em tìm hiểu quy trình hoạt động, cách thức vận hành một bộ máy kế toán trên thực tế. Qua đó, em có điều kiện thực hiện hoàn thiện chuyên đề và củng cố kiến thức tích lũy trong suốt quá trình học tập. Xin trân trọng cảm ơn và chúc mọi người sức khỏe và thành đạt! TP. Hồ Chí Minh, năm 2012 Sinh viên thực hiện Trần Ngọc Hân
  5. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU Trang 1 1. Tính cấp thiết của đề tài 1 2. Mục tiêu đề tài 1 3. Phương pháp nghiên cứu 1 4. Phạm vi nghiên cứu 2 5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp 2 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY 1.1 Những vấn đề chung về kế toán xác định kết quả kinh doanh 3 1.1.1 Khái niệm 3 1.1.2 Vai trò 3 1.1.3 Nội dung, phương pháp xác định kết quả kinh doanh 3 1.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 3 1.2.1 Khái niệm 3 1.2.2 Điều kiện ghi nhận 4 1.2.3 Chứng từ sử dụng 4 1.2.4 Tài khoản sử dụng 4 1.2.5 Nguyên tắc hạch toán 5 1.2.6 Phương pháp hạch toán 5 1.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 6 1.3.1 Kế toán chiết khấu thương mại 6 1.3.2 Kế toán hàng bán trả lại 7 1.3.3 Kế toán giảm giá hàng bán 8 1.4 Kế toán giá vốn hàng bán 9 1.4.1 Khái niệm 9 SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang i LỚP: 08DKT6
  6. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY 1.4.2 Chứng từ sử dụng 9 1.4.3 Tài khoản sử dụng 9 1.4.4 Nguyên tắc hạch toán 10 1.4.5 Phương pháp hạch toán 10 1.5 Kế toán chi phí bán hàng 11 1.5.1 Khái niệm 11 1.5.2 Chứng từ sử dụng 11 1.5.3 Tài khoản sử dụng 12 1.5.4 Nguyên tắc hạch toán 12 1.5.5 Phương pháp hạch toán 12 1.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 13 1.6.1 Khái niệm 13 1.6.2 Chứng từ sử dụng 13 1.6.3 Tài khoản sử dụng 14 1.6.4 Nguyên tắc hạch toán 14 1.6.5 Phương pháp hạch toán 14 1.7 Kế toán hoạt động tài chính 17 1.7.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 17 1.7.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính 18 1.8 Kế toán hoạt động khác 20 1.8.1 Kế toán thu nhập hoạt động khác 20 1.8.2 Kế toán chi phí hoạt động khác 22 1.9 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 23 1.9.1 Khái niệm 23 1.9.2 Chứng từ sử dụng 23 1.9.3 Tài khoản sử dụng 24 1.9.4 Nguyên tắc hạch toán 24 SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang ii LỚP: 08DKT6
  7. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY 1.9.5 Phương pháp hạch toán 24 1.10 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 26 1.10.1 Tài khoản sử dụng 26 1.10.2 Phương pháp hạch toán 26 Chương 2: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG SÀI GÒN – TRUNG TÂM VIỄN THÔNG IP 2.1 Giới thiệu về công ty 29 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển 29 2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ 29 2.2 Cơ cấu bộ máy quản lý 30 2.2.1 Sơ đồ tổ chức 30 2.2.2 Chức năng và nhiệm vụ 31 2.3 Tổ chức công tác kế toán 32 2.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán 32 2.3.2 Vận dụng chế độ kế toán 39 2.4 Đánh giá chung 41 2.4.1 Thuận lợi 41 2.4.2 Khó khăn 42 Chương 3: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG SÀI GÒN – TRUNG TÂM VIỄN THÔNG IP 3.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 43 3.1.1 Doanh thu cung cấp dịch vụ VOIP 43 3.1.2 Doanh thu cung cấp dịch vụ internet 49 3.2 Kế toán giá vốn hàng bán 52 SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang iii LỚP: 08DKT6
  8. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY 3.2.1 Tài khoản sử dụng 53 3.2.2 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ 53 3.2.3 Ví dụ minh họa 54 3.2.4 Ghi sổ 54 3.3 Kế toán chi phí bán hàng 56 3.3.1 Tài khoản sử dụng 56 3.3.2 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ 56 3.3.3 Ví dụ minh họa 57 3.3.4 Ghi sổ 58 3.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 59 3.4.1 Tài khoản sử dụng 60 3.4.2 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ 60 3.4.3 Ví dụ minh họa 60 3.4.4 Ghi sổ 61 3.5 Kế toán hoạt động tài chính 64 3.5.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 64 3.5.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính 66 3.6 Kế toán hoạt động khác 68 3.6.1 Kế toán thu nhập hoạt động khác 69 3.6.2 Kế toán chi phí hoạt động khác 70 3.7 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 72 3.8 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 73 3.8.1 Tài khoản sử dụng 73 3.8.2 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ 73 3.8.3 Ví dụ minh họa 73 3.8.4 Ghi sổ 75 3.8.5 Bảng xác định kết quả kinh doanh 77 SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang iv LỚP: 08DKT6
  9. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY Chương 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 4.1 Nhận xét 82 4.1.1 Một số ưu điểm đạt được 82 4.1.2 Một số nhược điểm còn tồn tại 84 4.2 Kiến nghị 86 4.3 Một số kiến nghị khác 88 KẾT LUẬN 90 TÀI LIỆU THAM KHẢO 92 PHỤ LỤC 93 SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang v LỚP: 08DKT6
  10. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CP Chi phí DT Doanh thu TK Tài khoản KC Kết chuyển TSCĐ Tài sản cố định GTGT Giá trị gia tăng CPBH Chi phí bán hàng GVHB Giá vốn hàng bán CCDV Cung cấp dịch vụ CCDC Công cụ dụng cụ BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế KPCĐ Kinh phí công đoàn TGNH Tiền gửi ngân hàng SXKD Sản xuất kinh doanh CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp XĐKQKD Xác định kết quả kinh doanh HĐSXKD Hoạt động sản xuất kinh doanh SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang vi LỚP: 08DKT6
  11. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU Bảng 3.1a Trích trang nhật ký chung TK 5113 “VOIP” Trang 48 Bảng 3.1b Sổ cái TK 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ VOIP” 49 Bảng 3.2a Trích trang nhật ký chung 5113 “internet” 51 Bảng 3.2b Sổ cái TK 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ internet” 52 Bảng 3.3a Trích trang nhật ký chung TK 632 55 Bảng 3.3b Sổ cái tài khoản “Giá vốn hàng bán” 56 Bảng 3.4a Trích trang nhật ký chung TK 641 58 Bảng 3.4b Sổ cái tài khoản “Chi phí bán hàng” 59 Bảng 3.5a Trích trang nhật ký chung TK 642 62 Bảng 3.5b Sổ cái tài khoản “Chi phí quản lý doanh nghiệp” 63 Bảng 3.6a Trích trang nhật ký chung TK 515 65 Bảng 3.6b Sổ cái tài khoản “Doanh thu tài chính” 66 Bảng 3.7a Trích trang nhật ký chung TK 635 68 Bảng 3.7b Sổ cái tài khoản “Chi phí tài chính” 68 Bảng 3.8a Trích trang nhật ký chung TK 711 70 Bảng 3.8b Sổ cái tài khoản “Thu nhập khác” 70 Bảng 3.9a Trích trang nhật ký chung TK 811 72 Bảng 3.9b Sổ cái tài khoản “Chi phí khác” 72 Bảng 3.10a Trích trang nhật ký chung TK 911 76 Bảng 3.10b Sổ cái tài khoản “Xác định kết quả kinh doanh” 77 Bảng 3.11a Bảng xác định kết quả kinh doanh tổng hợp 78 Bảng 3.11b Bảng xác định kết quả kinh doanh dịch vụ VOIP 80 Bảng 3.11c Bảng xác định kết quả kinh doanh dịch vụ Inetrnet 81 SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang vii LỚP: 08DKT6
  12. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Trang 5 Sơ đồ 1.2 Hạch toán chiết khấu thương mại 7 Sơ đồ 1.3 Hạch toán hàng bán trả lại 8 Sơ đồ 1.4 Hạch toán giảm giá hàng bán 9 Sơ đồ 1.5 Hạch toán giá vốn hàng bán 11 Sơ đồ 1.6 Hạch toán chi phí bán hàng 13 Sơ đồ 1.7 Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 16 Sơ đồ 1.8 Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 18 Sơ đồ 1.9 Hạch toán chi phí hoạt động tài chính 20 Sơ đồ 1.10 Hạch toán thu nhập hoạt động khác 21 Sơ đồ 1.11 Hạch toán chi phí hoạt động khác 23 Sơ đồ 1.12 Hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 26 Sơ đồ 1.13 Hạch toán xác định kết quả kinh doanh 28 Sơ đồ 2.1 Sơ đồ bộ máy quản lý 30 Sơ đồ 2.2 Sơ đồ bộ máy kế toán 33 Sơ đồ 2.3 Sơ đồ hình thức kế toán áp dụng tại công ty 41 SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang viii LỚP: 08DKT6
  13. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm qua, dưới sự phát triển không ngừng của khoa học kỹ thuật, nhất là trong lãnh vực tin học - điện tử, ngành bưu chính - viễn thông đã có những bước tiến vượt bậc trên toàn thế giới. Hàng loạt nhà cung cấp dịch vụ viễn thông ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin liên lạc cho hàng tỷ người trên thế giới và Việt Nam cũng không nằm ngoài luồng của sự phát triển đó. Ngành viễn thông Việt Nam với thế giới là lực lượng được tích lũy sau hai mươi năm đổi mới đã có những bước phát triển mạnh mẽ và ổn định ở mức cao. Nhiều doanh nghiệp lần lượt ra đời như: VNPT, Viettel, SPT, VTC, Hanoi Telecom, Trong đó có Công ty Cổ Phần Dịch Vụ Bưu Chính Viễn Thông Sài Gòn (SPT), mà điển hình là Trung Tâm Viễn Thông IP luôn có những bước đi năng động, sáng tạo, góp phần đáng kể vào đa dạng hóa các dịch vụ viễn thông trong nước, phục vụ tốt nhu cầu thông tin liên lạc của mọi tầng lớp nhân dân. Với sự năng động vốn có của ngành, cùng “Chiến lược phát triển bưu chính viễn thông tại Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020” mà chính phủ đã phê duyệt. Ngành viễn thông Việt Nam tương lai sẽ có những bước tiến mạnh mẽ hơn nữa. Vì vậy, việc tìm hiểu những khía cạnh liên quan đến ngành là khá cần thiết và rất hữu ích. 2. Mục đích nghiên cứu Với những nhận định trên em quyết định chọn đề tài “Kế toán xác định kết quả kinh doanh” nhằm tìm hiểu thêm sự đa dạng của sản phẩm “vô hình” và các nghiệp vụ kế toán liên quan đến việc xác định kết quả kinh doanh của các sản phầm này. Đồng thời em muốn thông qua thời gian thực tập tại Trung Tâm Viễn Thông IP sẽ rút ra được nhiều bài học bổ ích về nghiệp vụ kế toán bên cạnh những kiến thức đã được truyền dạy tại trường. 3. Phương pháp nghiên cứu Đề tài này được thực hiện dựa vào số liệu sơ cấp và thứ cấp, cụ thể: SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 1 LỚP: 08DKT6
  14. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY - Tham khảo các tài liệu ghi chép, sổ sách, chứng từ của Trung tâm. - Thu thập các biểu mẫu liên quan đến sổ sách, chứng từ, báo cáo tài chính. - Ngoài ra em còn tham khảo nghiên cứu các tài liệu liên quan đến các văn bản tài chính hiện hành. 4. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian : Công Ty Cổ phần Dịch vụ Bưu chính Viễn thông Sài Gòn – Trung tâm Viễn thông IP. - Về thời gian: đề tài được thực hiện từ ngày 30/04/2012 đến ngày 22/07/2012. - Số liệu được dùng để thực hiện là số liệu tháng 10 năm 2011. 5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp Khóa luận có kết cấu gồm bốn chương: ● Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh ● Chương 2: Giới thiệu khái quát về công ty Cổ phần Dịch vụ Bưu chính Viễn thông Sài Gòn – Trung tâm Viễn thông IP ● Chương 3: Thực trạng tổ chức công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Dịch vụ Bưu chính Viễn thông Sài Gòn–Trung tâm Viễn thông IP ● Chương 4: Nhận xét và kiến nghị SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 2 LỚP: 08DKT6
  15. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY 1.1 Những vấn đề chung về kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.1.1 Khái niệm Kết quả tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp chính là kết quả của hoạt động kinh doanh. Kết quả đó chính là phần chêch lệch doanh thu thực hiện trong kỳ ứng với các khoản chi phí phát sinh kèm theo, bao gồm: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính, chi phí hoạt động khác, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và được thể hiện thông qua chỉ tiêu lợi nhuận (hay lỗ). 1.1.2 Vai trò - Kết quả kinh doanh là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp, phản ánh kết quả tài chính cuối cùng của hoạt động có trong doanh nghiệp. - Kết quả kinh doanh giúp cho doanh nghiệp nắm được mọi hoạt động của đơn vị thông qua các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh. Giúp doanh nghiệp xác định rõ các nhân tố ảnh hưởng các loại hình hoạt động của doanh nghiệp. 1.1.3 Nội dung, phương pháp xác định kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh = kết quả hoạt động kinh doanh + kết quả hoạt động khác Kết quả hoạt động kinh doanh = kết quả HĐSXKD + kết quả hoạt động tài chính Kết quả HĐSXKD = doanh thu thuần – giá vốn hàng bán – chi phí bán hàng – chi phí quản lý doanh nghiệp Doanh thu thuần = doanh thu – (chiết khấu thương mại + hàng bán trả lại + giảm giá hàng bán + thuế xuất khẩu + thuế tiêu thụ đặc biệt + thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp) Kết quả hoạt động tài chính = doanh thu tài chính – chi phí tài chính Kết quả hoạt động khác = thu nhập khác – chi phí khác 1.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.2.1 Khái niệm SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 3 LỚP: 08DKT6
  16. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY Doanh thu bán hàng là tổng giá trị được thực hiện do việc bán hàng hóa, sản phẩm cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng. Tổng số doanh thu bán hàng là số tiền ghi trên hóa đơn bán hàng, trên hợp đồng cung cấp lao vụ, dịch vụ. 1.2.2 Điều kiện ghi nhận - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa . - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế, giao dịch bán hàng. - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 1.2.3 Chứng từ sử dụng - Hóa đơn bán hàng: Hóa đơn bán hàng thông thường, hóa đơn giá trị gia tăng. - Phiếu thu, phiếu chi để ghi nhận các khoản thu chi bằng tiền. - Giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng. - Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi. - Các giấy tờ khác có liên quan. 1.2.4 Tài khoản sử dụng ● Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ” Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ và gồm 5 tài khoản cấp 2: + TK 5111 : Doanh thu bán hàng hoá + TK 5112 : Doanh thu bán các thành phẩm + TK 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ + TK 5114 : Doanh thu trợ cấp, trợ giá + TK 5117 : doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư ● Tài khoản 512 “ Doanh thu bán hàng nội bộ ” Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ và gồm 3 tài khoản cấp 2: + TK 5121 : Doanh thu bán hàng hóa + TK 5122 : Doanh thu bán các thành phẩm SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 4 LỚP: 08DKT6
  17. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY + TK 5123 : Doanh thu cung cấp dịch vụ 1.2.5 Nguyên tắc hạch toán - Chỉ hạch toán vào TK 511 số doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã xác định là tiêu thụ. - Giá bán được hạch toán là giá bán thực tế, là số tiền ghi trên hóa đơn. - Doanh thu bán hàng hạch toán vào TK 512 là số doanh thu về bán hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ, tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp. - Trường hợp chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán thì theo dõi riêng trên các TK 521, TK 531, TK 532. 1.2.6 Phương pháp hạch toán Kết cấu tài khoản 511, 512 - Bên nợ: + Số thuế phải nộp (Thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp) tính trên doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ trong kỳ. + Số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại. +Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911. - Bên có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. 3332,3333,33311 511, 512 111, 112, 131 Các loại thuế phải nộp Doanh thu bán hàng 521, 531, 532 33311 Các khoản giảm trừ DT Thuế GTGT đầu ra 911 Kết chuyển DT thuần Sơ đồ 1.1: Hạch toán tài khoản 511, 512 SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 5 LỚP: 08DKT6
  18. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY 1.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.3.1 Kế toán chiết khấu thương mại 1.3.1.1 Khái niệm Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng (dịch vụ, sản phẩm, hàng hóa) với khối lượng lớn và theo thỏa thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng. 1.3.1.2 Chứng từ sử dụng - Chế độ tài chính của doanh nghiệp về chiết khấu thương mại. - Hóa đơn bán hàng. 1.3.1.3 Tài khoản sử dụng - Tài khoản 521 “chiết khấu thương mại” - TK 521 không có số dư cuối kỳ, tài khoản này có 3 tài khoản cấp 2: + TK 5211: Chiết khấu hàng hóa + TK 5212: Chiết khấu thành phẩm + TK 5213: Chiết khấu dịch vụ 1.3.1.4 Nguyên tắc hạch toán Chỉ hạch toán vào tài khoản này khoản chiết khấu thương mại, người mua được hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thương mại của doanh nghiệp đã quy định. 1.3.1.5 Phương pháp hạch toán Kết cấu tài khoản 521 - Bên nợ: Số tiền chiết khấu đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng. - Bên có: Kết chuyển toàn bộ chiết khấu thương mại sang bên nợ tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ” để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo. SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 6 LỚP: 08DKT6
  19. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY 111,112,131 521 511, 512 Chiết khấu thương mại giảm Trừ cho người mua Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu thương mại sang tài khoản doanh thu 3331 Thuế GTGT Sơ đồ 1.2: Hạch toán tài khoản 521 1.3.2 Kế toán hàng bán trả lại 1.3.2.1 Khái niệm Hàng bán trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế như: hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại, 1.3.2.2 Chứng từ sử dụng - Biên bản thu hồi hóa đơn bán hàng. - Phiếu nhập kho lại sản phẩm. 1.3.2.3 Tài khoản sử dụng - Tài khoản 531 “hàng bán bị trả lại” - Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ 1.3.2.4 Nguyên tắc hạch toán - Trường hợp bị trả lại một phần số hàng đã bán thì chỉ phản ánh vào tài khoản này giá trị của số hàng bị trả lại đúng bằng số lượng hàng bị trả lại nhân đơn giá ghi trên hoá đơn khi bán. - Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại này mà doanh nghiệp phải chi, thì chi phí này được phản ánh vào tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”. 1.3.2.5 Phương pháp hạch toán Kết cấu tài khoản 531 SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 7 LỚP: 08DKT6
  20. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY - Bên nợ: Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán. - Bên có: Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại vào bên nợ tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ” để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo. 111,112,131 531 511, 512 Thanh toán với ngừơi mua Cuối kỳ kết chuyển hàng bán về số hàng trả lại Bị trả lại vào doanh thu thuần 3331 Thuế GTGT Sơ đồ1.3: Hạch toán tài khoản 531 1.3.3 Kế toán giảm giá hàng bán 1.3.3.1 Khái niệm Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng được người bán chấp nhận trên giá đã thỏa thuận vì lý do hàng bán kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kế toán. 1.3.3.2 Chứng từ sử dụng Công văn đề nghị giảm giá hoặc chứng từ đề nghị giảm giá có sự đồng ý của người mua và người bán. 1.3.3.3 Tài khoản sử dụng - Tài khoản 532 “giảm giá hàng bán” - Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ 1.3.3.4 Nguyên tắc hạch toán Chỉ phản ánh vào tài khoản 532 các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá ngoài hoá đơn, tức là sau khi đã có hoá đơn bán hàng. Không phản ánh vào tài khoản này số giảm giá (cho phép) đã được ghi trên hoá đơn bán hàng và đã được trừ vào tổng trị giá bán ghi trên hoá đơn. SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 8 LỚP: 08DKT6
  21. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY 1.3.3.5 Phương pháp hạch toán Kết cấu tài khoản 532 - Bên nợ: Các khoản giảm giá đã chấp nhận cho người mua hàng. - Bên có: Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán sang bên nợ tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ” để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo. 511,512 111, 112, 131 532 Số tiền bán hàng chấp nhận Cuối kỳ kết chuyển số giảm giá cho khách hàng giảm giá hàng bán sang tài khoản doanh thu 3331 Thuế GTGT Sơ đồ1.4: Hạch toán tài khoản 532 1.4 Kế toán giá vốn hàng bán 1.4.1 Khái niệm Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương mại) hoặc là giá thành thực tế, sản phẩm hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Các phương pháp tính giá xuất kho: Giá thực tế đích danh, giá bình quân gia quyền, giá nhập trước xuất trước, giá nhập sau xuất trước. 1.4.2 Chứng từ sử dụng - Hợp đồng mua bán - Phiếu xuất kho - Hóa đơn thuế GTGT 1.4.3 Tài khoản sử dụng - Tài khoản 632 “giá vốn hàng bán” SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 9 LỚP: 08DKT6
  22. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY - Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ. 1.4.4 Nguyên tắc hạch toán - Chỉ phản ánh vào tài khoản 632 khi sản phẩm hàng hoá, dịch vụ được xác định là tiêu thụ. - Chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ ghi vào giá vốn hàng bán. - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp trên mức bình thường trong điều kiện doanh nghiệp tổ chức hạch toán chi phí tính vào giá thành sản phẩm theo chi phí định mức và chênh lệch giữa chi phí sản xuất thực tế so với chi phí định mức là không lớn. - Các khoản hao hụt mất mát của hàng đã bán ra sau khi trừ đi phần bồi thường trách nhiệm cá nhân hay tổ chức gây ra. 1.4.5 Phương pháp hạch toán Kết cấu tài khoản 632 - Bên nợ: + Trị giá vốn thành phần, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp theo từng hóa đơn. + Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không được tính vào giá trị hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán. + Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhận gây ra. + Phản ánh chi phí xây dựng, tự chế tài sản cố định vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá tài sản cố định hữu hình tự xây dựng tự chế hoàn thành. + Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trước. - Bên có: + Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (khoản chênh lệch giữa số phải lập dự phòng năm nay nhỏ hơn khoản đã lập dự phòng năm trước). SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 10 LỚP: 08DKT6
  23. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY + Kết chuyển giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ vào bên nợ TK 911. 154 632 911 Sản phẩm sản xuất xong Kết chuyển giá vốn hàng bán tiêu thụ ngay 159 159 Trích lập dự phòng giảm giá Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng hàng tồn kho tồn kho 155 155 Kết chuyển giá trị thành Kết chuyển giá trị thành phẩm phẩm tồn kho đầu kỳ tồn kho cuối kỳ 152, 153, 158 157 Phản ánh khoản hao hụt Kết chuyển giá trị thành phẩm đã mất mát bồi thường Được gửi đi chưa tiêu thụ cuối kỳ 241 Phản ánh chi phí xây dựng 157 Kết chuyển giá trị thành phẩm Đã gửi đi chưa tiêu thụ đầu kỳ Sơ đồ1.5: Hạch toán tài khoản 632 1.5 Kế toán chi phí bán hàng 1.5.1 Khái niệm Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ như tiền lương, các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng, chi phí tiếp thị, vận chuyển, , chi phí khấu hao tài sản cố định ở bộ phận bán hàng, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác như hoa hồng bán hàng, bảo hành sản phẩm. 1.5.2 Chứng từ sử dụng - Bảng phân bổ tiền lương, BHXH - Hóa đơn GTGT - Phiếu xuất kho - Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 11 LỚP: 08DKT6
  24. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY 1.5.3 Tài khoản sử dụng - Tài khoản 641 “ chi phí bán hàng” - Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ, có 7 tài khoản cấp 2: + TK6411: Chi phí nhân viên + TK6412: Chi phí vật liệu bao bì + TK6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng + TK6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định + TK6415: Chi phí bảo hành + TK6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài + TK6418: Chi phí bằng tiền khác 1.5.4 Nguyên tắc hạch toán - Trong quá trình bán sản phẩm hàng hoá, căn cứ vào hoá đơn của các khoản chi phí phát sinh có liên quan đến quá trình tiêu thụ thì kế toán ghi nhận vào chi phí bán hàng. - Chi phí bán hàng phải được theo dõi chi tiết để có thể quản lý chặt chẽ. - Chi phí bán hàng được phân bổ hết cho sản phẩm hàng hoá bán ra trong kỳ - Việc kết chuyển chi phí bán hàng trừ vào thu nhập để tính lợi nhuận về tiêu thụ trong kỳ được căn cứ vào mức độ phát sinh chi phí vào doanh thu và chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp để đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí. - Tuy nhiên trong trường hợp chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp quá dài, trong kỳ không hoặc có ít sản phẩm hàng hoá tiêu thụ thì cuối kỳ kế toán có thể chỉ chuyển một phần chi phí bàn hàng phát sinh trong kỳ sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh của kỳ đó còn khoản chi phí bán hàng còn lại được chuyển vào TK 1422 để chờ kết chuyển cho kỳ sau. 1.5.5 Phương pháp hạch toán Kết cấu tài khoản 641 - Bên nợ: + Tập hợp chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ. - Bên có: SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 12 LỚP: 08DKT6
  25. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY + Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng + Kết chuyển chi phí bán hàng vào bên nợ TK 911. 334, 338 641 111, 152, 1388 Chi phí nhân viên Giá trị ghi giảm 152, 153,155 chi phí bán hàng Chi phí vật liệu, dụng cụ, thành 911 phẩm 214 1422 Chi phí khấu hao Chờ kết k/c vào Kết chuyển kỳ sau 335, 1421 chuyến Chi phí theo dự toán chi Phí bán Trừ vào kết quả kinh hàng 333 doanh Thuế, lệ phí phải nộp 331, 111 Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác Sơ đồ1.6: Hạch toán tài khoản 641 1.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 1.6.1 Khái niệm Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp gồm: chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu phục vụ cho quản lý doanh nghiệp, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền. 1.6.2 Chứng từ sử dụng - Bảng phân bổ tiền lương, BHXH SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 13 LỚP: 08DKT6
  26. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY - Hóa đơn - Phiếu xuất kho - Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định 1.6.3 Tài khoản sử dụng - Tài khoản 642 “chi phí quản lý doanh nghiệp” - Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ, có 8 tài khoản cấp 2: + TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý + TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý + TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng + TK 6424: Chi phí khấu hao tài sản cố định + TK 6425: Thuế, phí và lệ phí + TK 6426: Chi phí dự phòng + TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài + TK 6428: Chi phí bằng tiền khác 1.6.4 Nguyên tắc hạch toán - Chi phí quản lý doanh nghiệp phải được theo dõi chi tiết theo từng yếu tố chi phí để phục vụ cho việc quản lý và lập báo cáo chi phí sản xuất theo yếu tố, để theo dõi chặt chẽ công dụng và hiệu quả kinh tế của chi phí. - Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ được tính hết vào giá thành toàn bộ những sản phẩm đã tiêu thụ trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh, tuy nhiên trong trường hợp chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp dài, hoặc trong kỳ không có sản phẩm hàng hoá tiêu thụ hoặc doanh thu không tương ứng với chi phí quản lý thì cuối kỳ kế toán phải kết chuyển toàn bộ chi phí hoạt động trong kỳ sang kỳ sau, hoặc phân bổ chi phí quản lý cho những sản phẩm đã tiêu thụ và những sản phẩm chưa tiêu thụ, chi phí của những sản phẩm chưa tiêu thụ được chuyển sang kỳ sau. 1.6.5 Phương pháp hạch toán Kết cấu tài khoản 642 - Bên nợ: SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 14 LỚP: 08DKT6
  27. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY + Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ. - Bên có: + Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp. + Kết chuyển chi phí doanh nghiệp vào bên nợ TK 911. SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 15 LỚP: 08DKT6
  28. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY Sơ đồ 1.7: Hạch toán tài khoản 642 642 334, 338 111, 152, 1388 Chi phí nhân viên Giá trị ghi giảm chi phí quản lý 152, 153 139 Chi phí vật liệu, dụng cụ, thành phẩm Hoàn nhập dự phòng phải thu 214 khó đòi Chi phí khấu hao 352 Hoàn nhập dự phòng phải trả 335,1421 Chi phí theo dự toán 139 Trích lập dự phòng phải thu khó đòi 331, 111 911 Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí 1422 bằng tiền khác 352 Kết chuyển Trích lập dự phòng phải trả Kết Chờ chuyến chi kết chuyển vào kỳ sau 512 Phí quản Chi phí sản phẩm, giá vốn hàng lý bán doanh nghiệp 133 Trừ vào kết quả Thuế GTGT đầu vào không được kinh doanh khấu trừ 351 Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp 336 Chi phí quản lý 333 Thuế, lệ phí phải nộp SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 16 LỚP: 08DKT6
  29. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY 1.7 Kế toán hoạt động tài chính 1.7.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 1.7.1.1 Khái niệm Doanh thu hoạt động tài chính là những doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. 1.7.1.2 Chứng từ sử dụng - Phiếu thu, phiếu chi - Giấy báo nợ của ngân hàng - Hợp đồng chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng 1.7.1.3 Tài khoản sử dụng - Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” - TK 515 “doanh thu hoạt động tài chính” không có số dư cuối kỳ 1.7.1.4 Nguyên tắc hạch toán - Tiền lãi được nghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất từng kỳ. - Đối với cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi cổ đông được quyền nhận cổ tức hoặc các bên tham gia vốn được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn. - Đối với hoạt động mua bán chứng khoán và bán ngoại tệ thì doanh thu được ghi nhận theo phần chênh lệch lãi. - Đối với hoạt động bất động sản đầu tư, doanh thu được ghi nhận theo giá bán bất động sản đầu tư. 1.7.1.5 Phương pháp hạch toán Kết cấu tài khoản 515 - Bên nợ: + Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có). + Kết chuyến doanh thu hoạt động tài chính sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. - Bên có: + Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 17 LỚP: 08DKT6
  30. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY 33331 515 111,112 Thuế GTGT theo Lãi cho thuê cơ sở hạ tầng phương pháp trực tiếp 221, 222, 223 Lãi do bán ngoại tệ, lãi cổ phiếu, trái 911 phiếu, lãi do bán lại các khoản đầu tư 413 Lãi chênh lệch tỉ giá Kết chuyến 331 doanh Được hưởng chiết khấu thanh thu toán hoạt động 138 tài Lãi cho vay phải thu chính 3387 Tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp Sơ đồ1.8: Hạch toán tài khoản 515 1.7.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính 1.7.2.1 Khái niệm Chi phí hoạt động tài chính là chi phí có liên quan đến hoạt động về vốn như: chi phí đầu tư tài chính, chi phí liên quan đến việc mua bán ngoại tệ, dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, chi phí cho vay và đi vay vốn, lỗ do chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch chứng khoán, 1.7.2.2 Chứng từ sử dụng - Hóa đơn, phiếu thu - Giấy báo nợ 1.7.2.3 Tài khoản sử dụng - Tài khoản 635 “Chi phí tài chính” - TK 635 không có số dư cuối kỳ 1.7.2.4 Nguyên tắc hạch toán SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 18 LỚP: 08DKT6
  31. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY - Lãi đi vay vốn được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi xuất từng kỳ. - Đối với hoạt động mua bán chứng khoán chỉ ghi phần lỗ (nếu có) vào chi phí hoạt động tài chính. 1.7.2.5 Phương pháp hạch toán Kết cấu tài khoản 635 - Bên nợ: + Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn. + Các khoản lỗ về chênh lệch tỉ giá ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ và chênh lệch tỉ giá do đánh giá lại số dư cuối kỳ của các khoản phải thu dài hạn gốc ngoại tệ. + Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán (Chệnh lệch số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết). + Chiết khấu thanh toán cho người mua. + Các khoản chi phí của hoạt động tài chính. - Bên có: + Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán (chênh lệch số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết). + Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính sang tài khoản 911. SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 19 LỚP: 08DKT6
  32. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY 635 911 111, 112, 141 Chi phí cho hoạt động đầu tư CK Hoạt động cho thuê, lỗ do bán lại các khoản đầu tư 221, 222, 223 Kết Lỗ do đầu tư vào công ty con chuyến Công ty liên kết góp vốn liên chi doanh phí 413 hoạt động Lỗ do chênh lệch tỉ giá tài chính 131 Khoản chiết khấu thanh toán cho Người bán 335 Lãi đi vay phải trả 129,229 Lập dư phòng giảm giá đầu tư Ngắn hạn, dài hạn Sơ đồ 1.9: Hạch toán tài khoản 635 1.8 Kế toán hoạt động khác 1.8.1 Kế toán thu nhập hoạt động khác 1.8.1.1 Khái niệm Thu nhập khác là thu nhập của các khoản phải thu xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu gồm: Thanh lý TSCD, nhượng bán TSCD, thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, thu các khoản nợ khó đòi đã sử lý xoá sổ, thu nhập từ quà biếu tặng 1.8.1.2 Chứng từ sử dụng - Phiếu thu - Biên bản vi phạm hợp đồng - Hợp đồng nhượng bán, thanh lý TSCĐ SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 20 LỚP: 08DKT6
  33. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY 1.8.1.3 Tài khoản sử dụng - Tài khoản 711 “Thu nhập khác”, tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ. 1.8.1.4 Nguyên tắc hạch toán Các khoản thu nhập khác ghi vào sổ kế toán phải có biên bản của hợp đồng xử lý và được thủ trưởng và kế toán trưởng của đơn vị ký duyệt. 1.8.1.5 Phương pháp hạch toán Kết cấu tài khoản 711 - Bên nợ: Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác (nếu có). Cuối kỳ kết chuyển khoản thu nhập khác trong kỳ sang tài khoản 911. - Bên có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. 3331 711 111, 112 Thu phạt khách hàng Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp của số thu 338 nhập khác Thu khoản phạt tính trừ vào Khoản nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn, dài hạn 344 911 111, 112 Thu được khoản phải thu khá dài đã xóa sổ Kết 331, 338 chuyển Thu được khoản nợ không thu nhập xác định được chủ nợ khác 3331 Được giảm thuế GTGT phải nộp ( nếu khác năm tài chính) 111, 112 Số thuế được hoàn lại bằng tiền Sơ đồ 1.10: Hạch toán tài khoản 711 SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 21 LỚP: 08DKT6
  34. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY 1.8.2 Kế toán chi phí hoạt động khác 1.8.2.1 Khái niệm Chi phí khác bao gồm các khoản chi phí để thực hiện việc chuyển nhượng, thanh lý TSCĐ, chi nộp phạt vi phạm hợp đồng, bị nộp thuế, các khoản chi phí kế toán bị nhầm hay bỏ sót khi ghi sổ kế toán và các khoản chi phí khác. 1.8.2.2 Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu chi 1.8.2.3 Tài khoản sử dụng - Tài khoản 811 “chi phí khác” - Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ 1.8.2.4 Nguyên tắc hạch toán Các khoản chi phí khác được ghi vào sổ kế toán trên cơ sở biên bản của hội đồng xử lý phê duyệt. 1.8.2.5 Phương pháp hạch toán Kết cấu tài khoản 811 - Bên nợ: + Các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ - Bên có: + Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 22 LỚP: 08DKT6
  35. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY 211,213 811 911 Giá trị còn lại của TSCĐ nhượng bán, thanh lý 214 Giá trị đã hao mòn 111, 112, 311, 338,333 Chi phí nhượng bán thánh lý TSCĐ các khoản bị phạt, phải bồi thường , Kết các khoản truy thuế ở niên độ trước chuyến chi phí 152,153,156,611 khác Chênh lệch Nguyên giá 223,222 Giá đánh giá lại 211,213 Chênh lệch 223,224 Nguyên giá Giá đánh giá lại 214 Giá trị hao mòn Sơ đồ1.11: Hạch toán tài khoản 811 1.9 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.9.1 Khái niệm Chi phí thuế TNDN của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. 1.9.2 Chứng từ sử dụng SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 23 LỚP: 08DKT6
  36. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY - Các tờ khai thuế thu tạm nộp, quyết toán thuế TNDN - Thông báo thuế, biên lai thuế 1.9.3 Tài khoản sử dụng - Tài khoản 821 “chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” - Tài khoản 821 có hai tài khoản cấp 2: + TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành + TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại 1.9.4 Nguyên tắc hạch toán - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được ghi nhận vào tài khoản này bao gồm chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại khi xác định lợi nhuận (hoặc lỗ) của một năm tài chính. - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ: + Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm; + Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước. - Thu nhập thuế thu nhập doanh ngiệp hoãn lại là khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ: + Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm; + Hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước. 1.9.5 Phương pháp hạch toán Kết cấu tài khoản 821 - Bên nợ: + Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm; + Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại; SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 24 LỚP: 08DKT6
  37. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY + Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (Là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm); + Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm); + Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 phát sinh trong kỳ vào bên Có Tài khoản 911. - Bên có: + Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm; + Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại; + Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại (Số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm); + Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm); + Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm vào Tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”; + Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Có TK 8212 phát sinh trong kỳ vào bên Nợ Tài khoản 911. SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 25 LỚP: 08DKT6
  38. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY 3334 8211 911 8212 (1) Nợ thuế thu nhập hoãn lại hoàn nhập trong năm. (3) Chêch lệch tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm < tài sản tthuế thu nhập hoãn lại hoàn nhập trong năm. 1.10 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.10.1 Tài khoản sử dụng - Tài khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh” - Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ 1.10.2 Phương pháp hạch toán Kết cấu tài khoản 911 - Bên nợ: + Kết chuyển giá vốn hàng bán SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 26 LỚP: 08DKT6
  39. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY + Kết chuyển chi phí tài chính + Kết chuyển chi phí bán hàng + Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp + Kết chuyển chi phí khác + Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp + Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh (Lãi) - Bên có: + Tổng số doanh thu thuần về tiêu thụ trong kỳ + Tổng số doanh thu thuần bán hàng nội bộ tiêu thụ trong kỳ +Tổng số doanh thu thuần hoạt động tài chính và hoạt động khác + Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh (Lỗ) SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 27 LỚP: 08DKT6
  40. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY 632 911 511, 512 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu thuần 635 515 Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 641 711 Kết chuyển chi phí bán hàng Kết chuyển doanh thu khác 642 421 Kết chuyển chi phí quản lí doanh nghiệp Kết chuyển lỗ 811 Kết chuyển chi phí khác 821 Kết chuyển Thuế TNDN 421 Kết chuyển lãi Sơ đồ 1.13: Hạch toán tài khoản 911 SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 28 LỚP: 08DKT6
  41. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY Chương 2: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG SÀI GÒN – TRUNG TÂM VIỄN THÔNG IP 2.1 Giới thiệu về công ty 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển - Vài nét về Công ty Cổ phần Dịch vụ Bưu chính Viễn thông Sài Gòn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Bưu chính Viễn thông Sài Gòn (SPT) thành lập theo Giấy phép số 2914/GP.UB ngày 27/12/1995, là Công ty cổ phần đầu tiên hoạt động trong lĩnh vực Bưu chính Viễn thông Việt Nam. + Tên gọi : Công ty Cổ Phần Dịch Vụ Bưu Chính Viễn Thông Sài Gòn + Tên giao dịch đối ngoại : SAIGON POSTEL CORP + Tên viết tắc : SPT + Trục sở chính : 199 Điện Biên Phủ, Phường 15, Quận Bình Thành, TP. Hồ Chí Minh. - Vài nét về Trung tâm Viễn Thông IP + Là đơn vị thành viên của SPT, thành lập ngày 1/11/2004 trên cơ sở sáp nhập hai Trung Tâm Dịch Vụ Viễn Thông 177 và Trung Tâm Internet Sài Gòn (Saigonnet) là nhà cung cấp dịch vụ internet và ứng dụng giao thức IP. + Địa chỉ: 257 Hai Bà Trưng-Phường 6-Quận 3-TP.Hồ Chí Minh. + Điện thoại: (848) 54040608 - Fax: (848) 54040609. 2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ 2.1.2.1 Chức năng Chức năng cung cấp các dịch vụ: - Điện thoại đường dài trong nước và quốc tế. - Fax truyền số liệu đường dài trong nước và quốc tế. - Dịch vụ kết nối internet trực tiếp (leased line). - Dịch vụ kết nối internet gián tiếp (Dial-up). - Điện thoại internet quốc tế giá cước thấp. SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 29 LỚP: 08DKT6
  42. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY - Dịch vụ internet giá trị gia tăng: đăng ký tên miền, thiết kế web, các giải pháp mail plus, mail offline, hosting, thuê chỗ đặt server, truyền và nhận dữ liệu, đặt logo banner 2.1.2.2 Nhiệm vụ Trung tâm Viễn Thông IP mang đến sự thỏa mãn cho khách hàng bằng chất lượng và sự đa dạng dịch vụ trên cơ sở ứng dụng những công nghệ hàng đầu, cải tiến liện tục hoạt động sản xuất kinh doanh và thúc đẩy sự hợp tác cùng có lợi. Xây dựng một môi trường văn hóa doanh nghiệp giàu bản sắc cộng đồng và hoàn thành trách nhiệm kinh tế xã hội vì sự nghiệp phát triển chung. 2.2 Cơ cấu bộ máy quản lý 2.2.1 Sơ đồ tổ chức Sơ đồ 2.1 Giám đốc điều hành Phòng kinh doanh Phòng kỹ thuật Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng P.hòa Market- chăm dịch vụ dịch vụ qlý N/ Cứu kỹ thuật IT mạng ing sóc mạng thoại & kênh & phát khách internet phân triển hàng phối Phòng tổ Phòng kế Phòng kế Phòng chức hành toán - tài vụ hoạch & đầu quan hệ chính tư quốc tế Chia nhánh Chia nhánh Chia nhánh Chia nhánh KV Phía Bắc KV Miền KV Đông KV Tây Nam Trung Nam Bộ Bộ SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 30 LỚP: 08DKT6
  43. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY 2.2.2 Chức năng và nhiệm vụ Ban Giám Đốc gồm: Giám Đốc Điều Hành: Là người đại diện hợp pháp, có quyền hành cao nhất và quyết định toàn bộ các vấn đề quản lý, hoạt động sản xuất kinh doanh của Trung tâm, chịu trách nhiệm trực tiếp trước Hội Đồng Quản Trị về các vấn đề hoạt động kinh doanh, phân cấp quản lý, phân bổ và bãi nhiệm viên chức Trung tâm. Giám đốc đồng thời trực tiếp chỉ đạo công việc và nghiệp vụ của các phòng: Tổ chức- Hành chính, Kế toán - Tài vụ, Kế hoạch - Đầu tư, Quan hệ Quốc tế. Phó Giám đốc kỹ thuật, Phó Giám đốc kinh doanh giúp cho Giám đốc quản lý và điều hành các hoạt động sản xuất kinh của khối kinh doanh và kỹ thuật. Các phòng chức năng: Khối Kinh doanh: Có chức năng tham mưu và quản lý hoạt động kinh doanh, giúp Giám đốc điều hành các hoạt động kinh doanh gồm: lập kế hoạch kinh doanh, khai thác thị trường, các chính sách ưu đãi cho khách hàng, đại lý, xây dựng chiến lược quản cáo tiếp thị, thực hiện các chiến lược của nhà nước và của ngành. Khối Kỹ thuật: Có chức năng tham mưu và quản lý nghiệp vụ kỹ thuật, giúp Giám Đốc Điều Hành các hoạt động về kỹ thuật gồm: nghiên cứu tiếp nhận và triển khai các ứng dụng về công nghệ thông tin, nghiên cứu phát triển hệ thống cước, hệ thống thông tin khách hàng, phát triển mạng lưới xây dựng cơ sở hạ tầng, quản lý, điều hành, khai thác và bảo dưỡng trục mạng IP, trục mạng cáp quang biển, lập kế hoạch và giải pháp phù hợp với nhu cầu hoạt động của Trung tâm. Phòng Tổ chức - Hành Chính: Chịu sự lãnh đạo trực tiếp từ Ban Giám Đốc, có chức năng phối hợp các phòng ban để tổng hợp, báo cáo tình hình, xử lý thông tin hành chính, thực hiện công tác lưu trữ văn thư, thực hiện công tác lễ tân, đối ngoại, quản lý, theo dõi quản lý toàn bộ các cơ sở vật chất của Trung tâm, tổ chức và thực hiện các công tác bảo vệ, vệ sinh văn phòng, phòng cháy chữa cháy. Phòng Kế toán - Tài vụ: Quản lý toàn bộ tài sản, vật tư hàng hóa, cơ sở vật chất và nguồn vốn hoạt động của Trung Tâm bằng các nghiệp vụ phù hợp, quản lý và giám sát mọi hoạt động kinh tế, tài chính: báo cáo tài chính định kỳ theo quy định, SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 31 LỚP: 08DKT6
  44. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY giám sát chặt chẽ các khoản thu chi, thu nhập và xử lý thông tin kịp thời đáp ứng yêu cầu quản lý điều hành của Trung tâm. Phòng Kế hoạch - Đầu Tư: Xây dựng, tổng hợp phân tích, đánh giá quá trình hoạt động kinh doanh của Trung tâm, nghiên cứu các chiến lược ngắn hạn và dài hạn đồng thời định hướng các kế hoạch đầu tư phân tích tính khả thi của dự án, phân bổ theo dõi các kế hoạch của Trung Tâm. Phòng Kinh doanh - Quốc tế: Làm đầu mối quan hệ các đối tác nước ngoài, thực hiện các hợp đồng về các dịch vụ chuyển lưu lượng VoIP quốc tế đi và đến, dịch vụ IPVPN, quản lý đánh giá theo dõi thực hiện triển khai hợp đồng với các đối tác nước ngoài: tham gia tư vấn, đàm phán, ký kết các hợp đồng có yếu tố nước ngoài. Chi nhánh trực thuộc: Nhận và thực hiện chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh hàng năm do Trung tâm phân bổ, thực hiện các chế độ thống kê, báo cáo, lưu trữ theo quy định, chủ động phân công và bố trí lao động theo nhu cầu thực tế, xây dựng và tổ chức hoạt động kinh doanh, quy trình cung cấp dịch vụ, xây dựng các mối quan hệ công tác địa phương. 2.3 Tổ chức công tác kế toán - Do Trung tâm Viễn Thông IP là đơn vị thành viên của SPT, để thuận tiện cho việc báo cáo nhanh và hình thức thanh toán nội bộ giữa các chi nhánh thuộc Công ty SPT thực hiện nhiều, nên Trung tâm áp hình thức kế toán phụ thuộc. - Mỗi tháng số liệu hạch toán trên phần mềm kế toán tại Trung tâm IP được tổng hợp tập trung về hệ thống phần mềm kế toán tại công ty SPT để công ty hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, nên Trung tâm IP không hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. 2.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán 2.3.1.1 Sơ đồ SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 32 LỚP: 08DKT6
  45. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY Kế trưởng Kế toán quản trị Kế toán tổng hợp Ktoán Ktoán Ktoán Ktoán Ktoán Ktoán Thủ TM, ngân công nợ công nợ công nợ TSCĐ, quỹ thanh hàng, kế VoIP VoIP internet CCDC, toán tạm toán tiền quốc tế trong kho, thẻ ứng lương đến nước, điện thoại, quốc tế thẻ đi internet trả trước Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán Trung tâm 2.3.1.2 Chức năng, nhiệm vụ Kế toán trưởng: Nhận và thực hiện chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh hàng năm do Trung tâm phân bổ, thực hiện các chế độ thống kê, báo cáo, lưu trữ theo quy định, chủ động phân công và bố trí lao động theo nhu cầu thực tế, xây dựng và tổ chức hoạt động kinh doanh, quy trình cung cấp dịch vụ, xây dựng các mối quan hệ công tác địa phương. Kế toán quản trị: - Phân bổ chi phí chung: tính chỉ tiêu phân bổ chi phí dịch vụ VoIP và internet. - Kiểm soát định mức: + Kiểm soát chi phí thực tế so với định mức (tiền gởi ngân hàng, tiền mặt, đồ dùng văn phòng, chi phí điện thoại, chi phí internet ) + Thông báo tình hình sử dụng chi phí thực tế so với định mức. - Phân tích kết quả kinh doanh dịch vụ: + Phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận, giá thành, điểm hòa vốn theo loại hình dịch vụ. SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 33 LỚP: 08DKT6
  46. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY + Báo cáo kết quả kinh doanh tháng cho Giám Đốc Điều Hành, Phòng Kế Hoạch Trung tâm, Văn phòng Công ty, phòng Kế toán-Tài chính Công ty và Văn phòng Hội đồng Quản trị. Kế toán tổng hợp: - Kiểm soát thanh toán, nhập xuất kho: + Kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của các chứng từ kế toán. Trường hợp chứng từ không hợp lệ phải báo cáo cho trưởng phòng. + Thực hiện kiểm kê quỹ vào cuối năm. - Kiểm soát hướng dẫn hạch toán và ghi chép sổ sách: + Hướng dẫn kiểm tra công việc hạch toán kế toán của các kế toán viên. + Hướng dẫn kiểm tra việc tập hợp chứng từ, lập và ghi chép sổ sách kế toán. + Khóa sổ hạch toán tháng phát sinh. + Kiểm tra, trình ký và lưu các sổ chi tiết, sổ cái. + Lưu trữ, bảo mật thông tin kế toán: lưu vào dĩa CDROOM dữ liệu kế toán lấy từ phần mềm kế toán. - Đối chiếu công nợ nội bộ: đối chiếu công nợ nội bộ giữa Trung tâm IP và Công ty SPT. - Phụ trách hạch toán tài khoản: Phụ trách hạch toán tài khoản: TK136, TK336. + Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tài khoản phụ trách sau khi tập hợp đầy đủ chứng từ hợp lệ. + Báo cáo tài chính, thuyết minh báo cáo tài chính. + Báo cáo email cho Giám Đốc Điều Hành và Trưởng phòng. + Lập các báo cáo quản trị, báo cáo thuế. - In, nộp báo cáo và lưu trữ sổ sách: + In, kiểm tra và trình ký báo cáo tài chính: 02 bộ (01 bộ nộp phòng Kế toán-Tài vụ Công ty và 01 bộ lưu tại Trung tâm). + Bảo quản, quản lý các chứng từ liên quan đến công việc được phân công. Kế toán tiền mặt, thanh toán tạm ứng: - Theo dõi tình hình thu, chi tiền mặt tại Trung tâm: SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 34 LỚP: 08DKT6
  47. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY + Lập phiếu thu, chi. + Tập hợp, kiểm tra chứng từ thu, chi của Trung tâm tại TP. HCM. + Hướng dẫn thanh toán thực hiện theo đúng chế độ quy định của Bộ Tài chính, Công ty SPT và Trung tâm IP. - Theo dõi công nợ nội bộ Trung tâm: + Tập hợ kiểm tra chứng từ tạm ứng, thanh toán. + Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ. + Kiểm tra hướng dẫn thanh toán tạm ứng thực hiện theo đúng chế độ quy định của Bộ Tài chính, Công ty và Trung tâm. + Gởi email đề nghị người thanh toán tạm ứng khi hết thời hạn được duyệt sau 3 lần đề nghị (mỗi lần cách nhau 1 tuần) nếu người tạm ứng vẫn chưa thanh toán, kế toán thanh toán gửi mail báo cáo cho Giám đốc điều hành. - Phụ trách hạch toán tài khoản: + Phụ trách hạch toán tài khoản: TK111, TK141. Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tài khoản mình phụ trách khi tập hợp đầy đủ các chứng từ hợp lệ. + Lập kế hoạch báo cáo dòng tiền hàng tuần cho Kế toán trưởng, Giám đốc điều hành và Công ty. - Phối hợp nội bộ: + Cung cấp các chứng từ liên quan được phân công cho kế toán tổng hợp. + Thông báo cho kế toán quản trị tình hình sử dụng chi phí so với định mức. + Chuyển cho kế toán kho chứng từ thanh toán đã được Kế toán trưởng và Giám đốc điều hành ký duyệt chấp thuận. Kế toán ngân hàng, tiền lương: Kế toán ngân hàng: - Tập hợp kiểm tra chứng từ qua ngân hàng. - Hướng dẫn người thanh toán thực hiện thanh toán theo đúng chế độ quy định của Bộ Tài chính, Công ty và Trung tâm. SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 35 LỚP: 08DKT6
  48. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY - Lập phiếu chuyển khoản/ ủy nhiệm chi khi đề nghị thanh toán đã được Kế toán trưởng và Giám đốc điều hành ký duyệt chấp thuận. - Lập kế hoạch báo cáo dòng tiền hàng tuần cho Kế toán trưởng, Giám đốc điều hành và Công ty. - Phụ trách hạch toán các TK1121, TK1122, TK1131. - Quản lý, bảo quản các chứng từ liên quan đến công việc được phân công. Kế toán tiền lương: - Trích lương và các khoản liên quan đến tiền lương: + Trích lương và các khoản liên quan đến tiền lương (BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN) theo quy định của Nhà nước, của Công ty, lập báo cáo gởi công ty về lương, thuế thu nhập cá nhân và các khoản liên quan đến tiền lương. + Kiểm soát chi phí thực tế sao cho tiền lương không vượt quá tiền lương đã trích. - Phụ trách hạch toán các tài khoản: + Phụ trách hạch toán các TK334, TK3382, TK3383, TK3384, TK3389. + Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tài khoản phụ trách khi tập hợp đầy đủ các chứng từ hợp lệ. - In, nộp báo cáo tài chính và lưu trữ sổ sách: + In và nộp tài khoản phụ trách cho Kế toán tổng hợp. + Quản lý, bảo quản các chứng từ liên quan đến công việc được phân công. Kế toán công nợ VoIP quốc tế đến: Kế toán công nợ phải trả: - Theo dõi, kiểm tra các khoản chi phí phải trả để làm đề xuất gởi kế toán trưởng, Giám đốc điều hành cho thanh toán khi đến hạn. - Báo cáo bằng email cho Giám đốc điều hành Trung tâm, Kế toán trưởng, phòng Kỹ thuật nghiệp vụ (đối với hợp đồng do Phòng Kinh doanh quốc tế soạn thảo) về thời hạn hợp đồng trước ngày hết hiệu lực 2 tháng. Kế toán công nợ phải thu: - Theo dõi công nợ VoIP quốc tế đến. SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 36 LỚP: 08DKT6
  49. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY - Phối hợp cung cấp số liệu để phòng Quan hệ quốc tế (P. QHQT) đề nghị các đối tác nước ngoài thanh toán nợ. - Lập bảng đối chiếu công nợ từng đối tác gửi P.QHQT. - Phụ trách hạch toán tài khoản: + Phụ trách hạch toán các tài khoản sau: TK244, TK344, TK331 (liên quan đến cước kết nối quốc tế đến), TK131 (liên quan đến đối tác dịch vụ Quốc tế đến), TK5113B (doanh thu cung cấp dịch vụ điện thoại quốc tế chiều đến). + Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tài khoản phụ trách khi tập hợp đầy đủ các chứng từ hợp lệ. - In, nộp báo cáo tài chính và lưu trữ sổ sách: + Lập báo cáo doanh thu cước dịch vụ VoIP quốc tế đến cho kế toán tổng hợp. + In và nộp cho Kế toán tổng hợp tài khoản phụ trách hạch toán. + Tập hợp, quản lý và lưu trữ các hợp đồng ký kết giữa Công Ty SPT, Trung tâm với các đối tác cung cấp dịch vụ điện thoại quốc tế đến. + Quản lý, bảo quản các chứng từ liên quan đến công việc được phân công. Kế toán công nợ VoIP trong nước, quốc tế đi: - Theo dõi công nợ phải thu, phải trả: + Theo dõi công nợ VoIP trong nước, quốc tế đi, cước kết nối. + Tập hợp bảng xác nhận doanh thu (cước dịch vụ và cước kết nối) của các Bưu điện, Trung tâm Điện thoại SPT, Sfone, đối chiếu kiểm tra trước khi trình ký. + Soạn thảo công văn đề nghị các Bưu điện thanh toán. + Gởi email đề nghị thu hồi công nợ của dịch vụ VoIP trong nước, quốc tế đi khi đến hạn thanh toán, sau 3 lần đề nghị (mỗi lần cách nhau 5 ngày) mà vẫn chưa nhận được thanh toán, kế toán công nợ làm công văn báo cáo qua email cho Kế toán trưởng. + Lập bảng đối chiếu công nợ của từng khách hàng vào thời điểm 30/6 và 31/12 hàng năm. + Lập đề xuất thanh toán đối với các khoản nợ để hạn thanh toán. - Phụ trách hạch toán tài khoản: SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 37 LỚP: 08DKT6
  50. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY + Phụ trách hạch toán tài khoản sau: TK131 (dịch vụ VoIP trong nước, quốc tế chiều đi), TK331 (cước kết nối dịch vụ VoIP trong nước, quốc tế chiều đi), TK5113A (doanh thu cung cấp dịch vụ điện thoại trong nước), TK5113B (doanh thu cung cấp dịch vụ điện thoại quốc tế chiều đi). + Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tài khoản phụ trách khi tập hợp đầy đủ các chứng từ hợp lệ. - In, nộp báo cáo tài chính và lưu trữ sổ sách: + Lập báo cáo doanh thu cước dịch vụ VoIP trong nước, quốc tế chiều đi và chi phí cước kết nối gởi cho kế toán tổng hợp. + In và nộp cho kế toán tổng hợp tài khoản phụ trách hạch toán. + Quản lý, bảo quản các chứng từ liên quan đến công việc được phân công và các hợp đồng kinh tế (bản gốc hoặc bản sao), bảng xác nhận kết quả đối soát số liệu tính cước dịch vụ VoIP trong nước, quốc tế chiều đi (bản gốc). Kế toán công nợ internet - Theo dõi công nợ internet - Hàng tháng nhận số liệu cước từ bộ phận tính cước hạch toán doanh thu. - Phụ trách hạch toán tài khoản sau: TK131(liên quan đến dịch vụ internert); TK5113J: Doanh thu CCDV giá trị gia tăng (Vas); TK5113K: Doanh thu CCDV leased- line; TK5113M: Doanh thu CCDV IP VPN; TK5113N: Doanh thu CCDV Internet mobile; TK5113S: Doanh thu CCDV INT Phone. Kế toán TSCĐ, CCDC, kho thẻ điện thoại VoIP, internet trả trước: - Kế toán TSCĐ - CCDC: + Theo dõi TSCĐ – CCDC. + Lập bảng xác nhận TSCĐ-CCDC với từng phòng ban chi nhánh. + Thực hiện trích khấu hao,phân bổ hàng tháng theo quy định của của Bộ Tài Chính và Công ty. - Kế toán kho: + Lập phiếu và chứng kiến, kiểm soát thực tế việc nhập, xuất, tồn kho vật tư hàng hóa, đồ dùng khuyến mãi, tài sản, CCDC, đồ dùng văn phòng khi nhận được SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 38 LỚP: 08DKT6
  51. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY chứng từ bản photo của kế toán tiền mặt và ngân hàng (ghi rõ nơi lưu trữ bản gốc và có chữ ký của kế toán tiền mặt). + Thực hiện kiểm kê hàng vào cuối mỗi tháng, lập và ký biên bản kiểm kê kho. + Thực hiện kiểm kê kho hàng vào cuối mỗi quý; lập, ký biên bản kiểm kê kho. - Kế toán thẻ điện thoại, thẻ internet trả trước: + Khi xuất thẻ bán ghi nhận vào doanh thu chưa thực hiện. + Có số liệu từ tổ cước kết chuyển dần thành doanh thu đã thực hiện. + Phụ trách hạch toán tài khoản: TK131, TK211, TK214, TK3387, TK5123D (doanh thu nội bộ thẻ trả trước 177-trong nước), TK 5113E (doanh thu thẻ trả trước 177 quốc tế chiều đi), TK 5113H (doanh thu Prepaid snetfone). Thủ quỹ: - Chi tiền khi nhận được chứng từ chi với đầy đủ với đầy đủ chữ ký của Kế toán trưởng và Giám Đốc điều hành. - Cuối mỗi ngày thực hiện kiểm tra, lập bảng tồn quỹ và đối chiếu số dư quỹ với kế toán tiền mặt. - Cuối mỗi tuần thực hiện kiểm kê, đối chiếu số dư tiền mặt tồn quỹ với số dư trên bảng chi tiết tiền mặt (phối hợp với kế toán tiền mặt và kế toán tổng hợp). - Đi ngân hàng và rút tiền về nhập quỹ, khi nhận được sec rút tiền đã có chữ ký của Kế toán trưởng và Giám Đốc điều hành. - Chỉ được để tiền tồn quỹ tối đa là: 50.000.000đồng (định mức tồn quỹ Công ty SPT quy định cho Trung Tâm IP). - Khóa két sắt và niêm phong két sắt trước khi ra về, trên giấy niêm phong phải có chữ ký của thủ quỹ và kế toán tiền mặt, ngày tháng năm niêm phong (trường hợp kế toán tiền mặt nghỉ thì phải có chữ ký của kế toán tổng hợp). 2.3.2 Vận dụng chế độ kế toán 2.3.2.1 Chế độ tài khoản - Trung tâm áp dụng hệ thống tài khoản theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Tài Chính về ban hành “ Chế độ kế toán doanh nghiệp”. SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 39 LỚP: 08DKT6
  52. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY - Trung tâm đã vận dụng và chi tiết hóa hệ thống tài khoản kế toán phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh, yêu cầu quản lý của đơn vị cụ thể. 2.3.2.2 Chế độ chứng từ Các loại chứng từ, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu thu, phiếu chi, tờ khai thuế GTGT, hóa đơn bán hàng, 2.3.2.3 Phương pháp và chính sách kế toán Niên độ kế toán: 12 tháng, bắt đầu ngày 01/01 kết thúc 31/12 hàng năm. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên. - Phương pháp xác định giá trị xuất kho, tồn kho cuối kỳ: nhập trước xuất trước - Phương pháp tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ. - Phương pháp trích khấu hao: phương pháp đường thẳng. 2.3.2.4 Hình thức kế toán - Hình thức kế toán mà trung tâm đang áp dụng hiện nay là: Nhật ký chung. - Phương tiện phục vụ công tác kế toán: Trung tâm áp dụng hình thức kế toán trên máy tính được thực hiện theo một chương trình phần mềm. Phần mềm này do Công ty SPT tự thiết kế cho Trung tâm sử dụng theo nguyên tắc Nhật ký chung. SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 40 LỚP: 08DKT6
  53. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY Chứng từ kế toán Sổ, thẻ kế Sổ nhật ký NHẬT KÝ CHUNG toán chi tiết đặc biệt SỒ CÁI Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối SPS Báo cáo tài chính Ghi chú Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 2.3: Hình thức kế toán áp dụng tại Trung tâm 2.4 Đánh giá chung 2.4.1 Thuận lợi - Thị trường viễn thông trong nước vẫn còn rất nhiều tiềm năng. - Có sự thống nhất cao trong nội bộ Trung tâm từ Ban Giám đốc, cán bộ quản lý đến nhân viên đều quyết tâm khắc phục mọi trở ngại khó khăn, tập trung kinh doanh để hoàn thành kế hoạch đề ra. - Hoạt động sản xuất kinh doanh của Trung tâm khá ổn định, với uy tín và chất lượng dịch vụ nên luôn giữ được những khách hàng truyền thống. - Trung tâm luôn có kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng các máy móc, thiết bị định kỳ hàng năm, thay mới những thiết bị hư, cũ để dịp thời cung cấp dịch vụ cho khách hàng. SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 41 LỚP: 08DKT6
  54. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY 2.4.2 Khó khăn - Tuy nhiên bề dày phát triển và sự xuất hiện ngày càng nhiều các doanh nghiệp hoạt trong lãnh vực này thì sự cạnh tranh rất là quyết liệt, đặc biệt từ khi nước ta bắt đầu gia nhập WTO, các doanh nghiệp trong nước cần phải có những bước đi đột phá để có thể đương đầu với những thách thức cạnh tranh này. - Trung tâm Viễn thông IP với sản phẩm đặc thù là các dịch vụ viễn thông dựa trên giao thức internet (IP) là một bước phát triển mới và hợp thời, nhưng như vậy vẫn chưa thể cạnh tranh khóc liệt như tình hình hiện nay. SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 42 LỚP: 08DKT6
  55. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY Chương 3: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG SÀI GÒN – TRUNG TÂM VIỄN THÔNG IP 3.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Do Trung Tâm Viễn thông IP là đơn vị đặc thù kinh doanh ngành Viễn thông, nên dịch vụ mà Trung tâm cung cấp là lưu lượng mà khách hàng đã sử dụng. Do đó ở Trung tâm không có nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến: hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán và chiết khấu thương mại. - Các phương thức cung cấp dịch vụ: Trung tâm áp dụng phương thức cung cấp dịch vụ trực tiếp cho khách hàng và phương thức bán hàng qua kho đối với dịch vụ thẻ trả trước . - Các phương thức thanh toán: Phương thức thanh toán trả tiền ngay là tùy theo từng dịch vụ và các điều khoản thanh toán thỏa thuận khách hàng có thể trả tiền ngay hoặc cuối tháng trả tiền khi đã có số liệu cước mà khách hàng đã sử dụng. - Trung tâm có doanh thu cung cấp dịch vụ ra bên ngoài và cung cấp dịch vụ cho nội bộ Công ty bao gồm: CCDV cho Công ty SPT và các Trung tâm trực thuộc Công ty SPT. Trung tâm cung cấp 02 loại dịch vụ: Dịch vụ VOIP và internet. - Khi Trung tâm IP cung cấp dịch vụ cho Công ty SPT và các Trung tâm trực thuộc của Công ty SPT việc thanh toán cũng hạch toán bằng tài khoản phải thu, phải trả nội bộ được mở chi tiết ví dụ như: + TK13683A: Phải thu nội bộ văn phòng công ty. + TK33863A: Phải trả nội bộ văn phòng công ty + TK13683C: Phải thu nội bộ Trung tâm Điện thoại SPT (STC) +TK33683C: Phải trả Trung tâm Điện thoại SPT (STC) + TK13683H: Phải thu chia nhánh SPT khu vực I + TK 33683H: Phải trả chia nhánh SPT khu vực I 3.1.1 Doanh thu cung cấp dịch vụ VOIP: Doanh thu cung cấp dịch vụ VOIP gồm: trả trước và trả sau SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 43 LỚP: 08DKT6
  56. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY * Đối với dịch vụ VOIP trả sau: - Trong dịch vụ VoIP trả sau, dịch vụ điện thoại quốc tế - chiều đến ghi nhận doanh thu trên số liệu tổ xử lý cước (không có bút toán điều chỉnh doanh thu). - Trong dịch vụ VoIP trả sau, dịch vụ điện thoại trong nước và điện thoại quốc tế - chiều đi ghi nhận doanh thu trên số liệu tổ xử lý cước (có bút toán điều chỉnh doanh thu). Cụ thể như sau: + Khi khách hàng thực hiện cuộc gọi thông qua dịch vụ 177 trả sau, Viễn thông VNPT tại các tỉnh thành sẽ xác định số liệu cước đồng thời tổ cước tại Trung Tâm Viễn Thông IP cũng xác định số liệu cước. + Cuối mỗi tháng, tổ cước tại Trung tâm IP gởi số liệu cước cho phòng kế toán, kế toán tiến hành ghi nhận doanh thu ước tính. Khi có biên bản xác nhận số liệu cước dịch vụ VOIP từ Viễn Thông VNPT các tỉnh thành gởi về, thì kế toán đối chiếu giữa doanh thu ghi nhận theo số liệu ước tính với số liệu do VNPT cung cấp. + Doanh thu ước tính được tính bằng cách: ta lấy số cước mà tổ cước gởi nhân (x) với mức cước (đơn giá cước) nhân (x) 84%. Ta chỉ lấy 84% trên doanh thu, 16% còn lại là hoa hồng cho Viễn thông các tỉnh khi thu hộ tiền. + Nếu chênh lệch doanh thu không vượt quá 1%, kế toán tiến hành điều chỉnh doanh thu và xuất hóa đơn GTGT. + Trong trường hợp chênh lệch doanh thu vượt quá 1%, kế toán thông báo cho tổ xử lý cước rà soát lại lưu lượng và yêu cầu phía Viễn Thông kiểm tra. Sau khi hai bên có kết quả kiểm tra, kế toán tiến hành điều chỉnh doanh thu. + Việc điều chỉnh doanh thu được thực hiện vào tháng sau. * Đối với dịch vụ VOIP trả trước: - Khi có nhu cầu về số lượng thẻ để bán, phòng kinh doanh làm đề xuất xuất thẻ gởi phòng kế toán. Kế toán doanh thu theo dõi thẻ trả trước tiến hành lập phiếu xuất kho gồm 3 liên (kế toán lưu 01 liên, 02 liên còn lại thủ kho và phòng kinh doanh lưu) và theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn thẻ. - Khi có đơn đặt hàng phòng kinh doanh giao hàng và thu tiền mặt bán thẻ, phòng kinh doanh chuyển đơn đặt hàng cho kế toán thanh toán. Kế toán thanh toán lập SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 44 LỚP: 08DKT6
  57. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY phiếu thu gồm 03 liên (kế toán lưu 01 liên, phòng kinh doanh lưu 01 liên, 01 liên giao cho khách hàng) và xuất hóa đơn GTGT, ghi nhận doanh thu chưa thực hiện (TK 3387). - Trong trường hợp khách hàng chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng thì kế toán tiền gởi ngân hàng sẽ theo dõi trên sổ phụ ngân hàng và ghi nhận doanh thu chưa thực hiện trên TK 3387. - Cuối tháng tổ cước xác nhận lưu lượng sử dụng trong tháng của thẻ trả trước, sau đó gởi số liệu cho kế toán tiến hành phân bổ doanh thu. - Phân bổ doanh thu được thực hiện trên bảng tính excel, sau đó kế toán lấy số liệu tính được nhập vào mục nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên phần mềm kế toán. 3.1.1.1 Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản : TK 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ VOIP ” - Đối với doanh thu CCDV VOIP trả sau: + TK 5113A: Doanh thu CCDV điện thoại trong nước + TK 5113B: Doanh thu CCDV điện thoại quốc tế - chiều đi + TK 5113C: Doanh thu CCDV điện thoại quốc tế - chiều đến - Đối với doanh thu CCDV VOIP trả trước: + TK 5113 D: Doanh thu thẻ 177 trong nước + TK 5113 E: Doanh thu thẻ 177 quốc tế chiều đi 3.1.1.2 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ - Chứng từ sử dụng: + Bảng tổng hợp doanh thu cước kết nối. + Bảng thống kê cước 177 trả sau + Bảng xác nhận doanh thu cước khách hàng dịch vụ 177 trong nước, quốc tế trả sau giữa Viễn thông các tỉnh thành và Trung tâm Viễn thông IP. + Biên bản xác nhận số liệu cước. + Hóa đơn GTGT. + Các chứng từ khác có liên quan - Trình tự luân chuyển chứng từ: SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 45 LỚP: 08DKT6
  58. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY + Khi khách hàng sử dụng VoIP trả trước hay VoIP trả sau, thì tổ cước đều xác nhận lưu lượng sử dụng, đến cuối mỗi tháng thì tổ cước gởi số liệu cước cho phòng kế toán để phân bổ doanh thu đối VoIP trả trước hoặc tính doanh thu ước tính (đối với VoIP trả sau: dịch vụ điện thoại trong nước và quốc tế chiều đi) khi nào có bản xác nhận cước giữa Viễn thông các tỉnh và Trung tâm IP thì tiến hành điều chỉnh doanh thu nếu có chêch lệch về doanh thu, còn đối với dịch vụ điện thoại quốc tế chiều đến thì kế toán ghi nhận doanh thu (không điều chỉnh chêch lệch doanh thu). + Kế toán theo dõi doanh thu trên bảng excel, sau đó lấy số liệu tính toán và cập nhật vào phầm mềm kế toán. 3.1.1.3 Ví dụ minh họa a) Ngày 31/10/2011 sau khi tổ cước Trung tâm gởi số liệu cước VOIP trả sau của Viễn thông Thừa Thiên Huế cho phòng kế toán, kế toán tính doanh thu dịch vụ VOIP trả sau số tiền là 828.585 đồng (trong đó doanh thu CCDV điện thoại trong nước là 762.525 đồng, doanh thu CCDV điện thoại quốc tế-chiều đi là 66.060 đồng). Sau đó, kế toán mở phần mềm nhập số liệu vào tài khoản liên quan, doanh thu CCDV điện thoại trong nước và quốc tế - chiều đi tại Viễn thông Thừa Thiên Huế được ghi nhận như sau: Nợ TK 131(VTTTH): 765.612 Có TK 5113A: 640.521 (762.525 x 84%) Có TK 5113B: 55.490 (66.060 x 84%) Có TK 33311: 69.601 Ngày 11/10/2011 sau khi nhận được bảng đối soát cước dịch vụ phát sinh 177 trong nước và quốc tế, và bảng xác nhận doanh thu cước dịch vụ khách hàng 177 trong nước và quốc tế (Xem phụ lục 1), kế toán tiến hành điều chỉnh doanh thu trong tháng 11 như sau: + Điều chỉnh doanh thu CCDV 177 trong nước: Nợ TK 131(VTTTH): (4.043) Có TK 5113A: (3.667) [636.854 – 640.521] Có TK 33311A: (367) SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 46 LỚP: 08DKT6
  59. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY + Điều chỉnh doanh thu CCDV 177 quốc tế- chiều đi: Nợ TK 131(VTTTH): (404) Có TK 5113B: (352) [ 55.138 – 55.490] Có TK 33311B: (52) b) Ngày 31/10/2011 tổ xử lý cước gởi số liệu cước dịch vụ điện thoại quốc tế - chiều đến tháng 10, kế toán căn cứ chứng từ số DT/10.TFN ghi nhận doanh thu trên số liệu mà tổ cước gởi số tiền là 191.630.787 đồng. Nợ TK 131: 210.793.865 Có TK 5113C: 191.630.787 Có TK 33311C: 19.163.078 c) Ngày 17/10/2011 kế toán căn cứ phiếu thu PT0015 ghi nhận số tiền bán thẻ 177 cho khách hàng là 16.319.985 đồng bao gồm thuế GTGT. Ngày 31/10/2011 tổ cước xác nhận lưu lượng sử dụng trong tháng của thẻ trả trước, sau đó gởi số liệu cho kế toán tiến hành phân bổ doanh thu thẻ 177 trả trước T10/2011 số tiền là 55.294.572 đồng. Ngày 17/10: Nợ TK 1111: 16.319.985 Có TK 3387: 14.836.350 Có TK 33311E: 1.483.635 Ngày 31/10: Nợ TK 3387: 55.294.572 Có TK 5113E: 55.294.572 (Doanh thu chưa thực hiện được phân bổ là bao gồm của các tháng trước và tháng này). 3.1.1.4 Ghi sổ Căn cứ vào các chứng từ liên quan kế toán ghi vào sổ nhật ký chung cho nghiệp vụ phản ánh doanh thu dịch vụ VOIP, sau đó kế toán căn cứ số liệu trên sổ nhật ký chung để ghi vào sồ cái. SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 47 LỚP: 08DKT6
  60. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY Bảng 3.1a SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 10 năm 2011 ĐVT: đồng Chứng từ Số hiệu Số phát sinh Diễn giải tài Số Ngày Nợ Có khoản . . Thu tiền bán thẻ 177 trả trước PT0015 17/10/2011 Tiền mặt 1111 16.319.985 Doanh thu nhận trước 3387 14.836.350 Thuế GTGT 33311E 1.483.635 . . Phân bổ doanh thu thẻ 177 trả trước DTTHE/1771 31/10/2011 Doanh thu nhận trước 3387 55.294.572 Doanh thu thẻ 177 trả trước 5113E 55.294.572 Phải thu cước dịch vụ 177 trả sau Thừa Thiên Huế Phải thu KH 131 765.612 Doanh thu CCDV ĐT trong DTTH/T10 31/10/2011 5113A 640.521 nước Doanh thu CCDV ĐT quốc 5113B 55.490 tế-chiều đi Thuế GTGT 33311 69.601 Phải thu cước dịch vụ 177 quốc tế-chiều đến Phải thu KH 131 210.793.865 DT/10.TFN 31/10/2011 Doanh thu CCDV ĐT quốc 5113C 191.630.787 tế-chiều đến Thuế GTGT 33311 19.163.078 . . KC doanh thu CCDV VOIP T10 KCDTBH10 31/10/2011 Doanh thu CCDV 5113 14.098.129.122 TK xác định KQKD 911 14.098.129.122 SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 48 LỚP: 08DKT6
  61. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY Bảng 3.1b SỔ CÁI Tên TK: Doanh thu cung cấp dịch vụ VOIP Số hiệu: 5113 ĐVT: đồng Chứng từ Tài Số phát sinh Diễn giải khoản Số Ngày Nợ Có đối ứng . . . . Phải thu cước dịch DTTH/T10 31/10/2011 vụ 177 trả sau Thừa 131 696.011 Thiên Huế Phải thu cước dịch DT/10.TFN 31/10/2011 vụ 177 quốc tế- 131 191.630.787 chiều đến Phân bổ doanh thu DTTHE/1771 31/10/2011 3387 55.294.572 thẻ 177 trả trước . . . . . . Kết chuyển doanh KCDTBH10 31/10/2011 thu CCDV VOIP 911 14.098.129.122 T10 Cộng phát sinh 14.098.129.122 14.098.129.122 3.1.2 Doanh thu cung cấp dịch vụ internet 3.1.2.1 Tài khoản sử dụng - Kế toán sử dụng tài khoản TK 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ ” - Tại Trung tâm tài khoản doanh thu dịch vụ internet được mở cho từng loại dịch vụ theo chi tiết các tài khoản cấp 3 như sau + TK 5113H: Doanh thu CCDV Prepaid Snetfone + TK 5113J: Doanh thu CCDV giá trị gia tăng (Vas) + TK 5113K: Doanh thu CCDV leased- line + TK 5113M: Doanh thu CCDV IP VPN + TK 5113 N: Doanh thu CCDV Internet mobile SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 49 LỚP: 08DKT6
  62. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY + TK 5113 S: Doanh thu CCDV INT Phone 3.1.2.2 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ - Chứng từ sử dụng: + Bảng số liệu tính cước (File excel) + Bảng tổng hợp dịch vụ + Các chứng từ khác có liên quan - Trình tự luân chuyển chứng từ: + Vào cuối mỗi tháng, nhân viên tổ cước của phòng Kỹ thuật nghiệp vụ căn cứ vào hợp đồng kinh tế với các đối tác dịch vụ internet lên bảng số liệu tính cước bằng file excel, chuyển cho phòng chăm sóc khách hàng kiểm tra xem khách hàng có phụ lục thay đổi về các điều khoản đã ký kết hay không, sau khi phòng chăm sóc khách hàng xác nhận, tổ cước chuyển số liệu cho kế toán định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào tài khoản liên quan và xuất hóa đơn cho khách hàng. + Cuối mỗi tháng, kế toán tổng hợp kết chuyển doanh thu cung cấp dịch vụ internet để xác định kết quả kinh doanh. + Theo quy định của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán sổ cái và các thẻ kế toán chi tiết liên quan. 3.1.2.3 Ví dụ minh họa a) Ngày 31/10/2011 kế toán căn cứ chứng từ LL-HNI-T10 ghi nhận doanh thu cước dịch vụ leasedline T10/2011 số tiền là 156.500.000 đồng. Nợ TK 131: 172.150.000 Có TK 5113K: 156.500.000 Có TK 33311K: 15.650.000 b) Ngày 31/10/2011 kế toán căn cứ chứng từ VAS-STS-T10 ghi doanh thu Internet (vas) T10/11_STS số tiền là 277.403.390 đồng. Nợ TK 131: 305.143.729 Có TK 5113J: 277.403.390 Có TK 33311J: 27.740.339 SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 50 LỚP: 08DKT6
  63. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY c) Ngày 31/10/2011 kế toán căn cứ chứng từ IPVPN/10.SINGTE ghi nhận doanh thu cước dịch vụ IP VPN T10/11_Singtel số tiền là 1.487.803.930 đồng. Nợ TK 131: 1.636.584.323 Có TK 5113M: 1.487.803.930 Có TK 33311M: 148.780.393 3.1.2.4 Ghi sổ Bảng 3.2a SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 10 năm 2011 ĐVT: Đồng Chứng từ Số hiệu Số phát sinh Diễn giải Số Ngày tài khoản Nợ Có . . Phải thu cước dịch vụ leasedline T10 Phải thu KH 131 172.150.000 LL-HNI-T10 31/10/2011 Doanh thu CCDV 5113K 156.500.000 leaedline Thuế GTGT 33311K 15.650.000 Phải thu cước Internet (vas) 305.143.729 Phải thu KH 131 VAS-STS-T10 31/10/2011 Doanh thu CCDV 5113J 277.403.390 Vas Thuế GTGT 33311J 27.740.339 Phải thu dịch vụ IPVPN Phải thu KH 131 1.636.584.323 IPVPN/10.SINGTE 31/10/2011 Doanh thu CCDV 5113M 1.487.803.930 IPVPN Thuế GTGT 33311M 148.780.393 KC doanh thu CCDV Internet KCDTBH10 31/10/2011 Doanh thu CCDV 5113 7.456.811.039 TK xác định KQKD 911 7.456.811.039 SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 51 LỚP: 08DKT6
  64. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY Bảng 3.2b SỔ CÁI Tên TK: Doanh thu cung cấp dịch vụ internet Số hiệu: 5113 ĐVT: đồng Chứng từ Tài Số phát sinh Diễn giải khoản Số Ngày Nợ Có đối ứng . . . . Phải thu cước LL-HNI-T10 31/10/2011 131 156.500.000 dịch vụ leasedline Phải thu cước VAS-STS-T10 31/10/2011 131 277.403.390 Internet (vas) Phải thu dịch vụ IPVPN/10.SINGTE 31/10/2011 131 1.487.803.930 IPVPN Kết chuyển doanh KCDTBH10 31/10/2011 thu CCDV 911 7.456.811.039 Internet T10 Cộng phát sinh 7.456.811.039 7.456.811.039 3.2 Kế toán giá vốn hàng bán Tại Trung tâm IP xác định giá vốn trên cơ sở tập hợp các chi phí cho tất cả các hoạt động dịch vụ trên liên quan đến tài khoản 1542. Tài khoản 1542 có bảy tài khoản cấp 2: - TK 15421: Chi phí nhân công (Hàng tháng chi phí nhân công do phòng Hành chánh-Nhân sự tính và cung cấp số liệu cho kế toán). - TK 15422: Chi phí nguyên vật liệu (Trong chi phí vật liệu, bộ phân mua sắm chịu trách nhiệm mua văn phòng phẩm, xăng dầu chạy máy phát điện phục vụ cho phòng Điều hành mạng trong trường hợp cúp điện. tài liệu, báo chí để nhân viên nghiên cứu và phát triển nghề nghiệp.danh thiếp biểu mẫu để mục đích quảng cáo,do phòng Kinh doanh đề xuất.Vật tư sửa chữa, vật tư lắp đặt tùy theo nhu cầu phát sinh tại mỗi bộ phận). SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 52 LỚP: 08DKT6
  65. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY - TK 15423: Chi phí công cụ sản xuất (Đồ dùng văn phòng do Ban trực thuộc phòng Hành chánh – Nhân sự mua sắm chịu trách nhiệm mua sau khi có đề xuất nhu cầu của các phòng ban). - TK 15424: Chi phí khấu hao TSCĐ (Kế toán TSCĐ trích chi phí khấu hao tài sản cố định hữu hình và vô hình). - TK 15425: Thuế, phí, lệ phí (Các khoản phí trên do phòng Kế toán hạch toán). - TK 15427: Chi phí dịch vụ mua ngoài (Các chi phí cước kết nối, thuê kênh là do phòng Điều hành mạng xác định. Chi phí mua cáp quang, thi công cáp do phòng Kỹ thuật nghiệp vụ xác định). - TK 15428: Chi phí bằng tiền khác ü Chi phí phát sinh của 02 loại dịch vụ VoIP và internet được kế toán theo dõi riêng trên excel, nếu là chi phí riêng thì ghi nhận riêng, nếu là chi phí chung cần phân bổ thì kế toán dựa vào chỉ tiêu phân bổ (do phòng kế hoạch đưa ra vào đầu mỗi năm cho phòng kế toán thực hiện) tính toán trên excel sau đó đưa số tính toán được vào bảng phí của 02 loại dịch vụ đó. ü Cuối tháng kế toán tổng hợp kết chuyển tài khoản 1542 sang tài khoản 632 để xác định giá vốn tổng hợp của 02 loại dịch vụ VOIP và internet, trên sổ nhật ký chung và sổ cái tài khoản 632 chỉ phản ánh số liệu tổng hợp chứ không phản ánh cụ thể từng loại dịch vụ đó. Còn việc xác định giá vốn của từng loại dịch vụ kế toán chỉ theo dõi trên excel. ü Bảng tổng hợp phí của 02 dịch vụ VoIP và Internet ( Xem phụ lục 2) 3.2.1 Tài khoản sử dụng Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” 3.2.2 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ - Chứng từ + Hóa đơn bán hàng + Phiếu xuất kho + Các chứng từ thanh toán khác - Trình tự luân chuyển chứng từ SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 53 LỚP: 08DKT6
  66. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY + Cuối mỗi tháng, kế toán kết chuyển các số liệu bên tài khoản 154 sang tài khoản 632, để tính giá vốn của 02 dịch vụ VoIP và Internet. 3.2.3 Ví dụ minh họa a) Ngày 31/10/2011 kế toán căn cứ chứng từ KCCPSXKD10 kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh T10/2011 (chi phí nhân công) của cả 02 loại dịch vụ số tiền là 534.007.672 đồng. Nợ TK 632: 534.007.672 Có TK 15421(VOIP): 129.189.898 Có TK 15421(Ineternet): 404.817.774 b) Ngày 31/10/2011 kế toán căn cứ chứng từ KCCPSXKD10 kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh T10/2011 (chi phí vật liệu) của cả 02 loại dịch vụ số tiền là 42.131.504 đồng. Nợ TK 632: 42.131.504 Có TK 15422 (VOIP): 11.067.092 Có TK 15422 (Ineternet): 31.064.412 c) Ngày 31/10/2011 kế toán căn cứ chứng từ KCCPSXKD10 kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh T10/2011 (chi phí dụng cụ sản xuất) của cả 02 loại dịch vụ số tiền là 8.615.858 đồng. Nợ TK 632: 8.615.858 Có TK 15423 (VOIP): 1.176.240 Có TK 15423 (Ineternet): 7.439.618 d) Ngày 31/10/2011 kế toán căn cứ chứng từ GTGTKKT10 ghi nhận khoảng thuế không được khấu trừ tháng 10 của số tiền là 5.669.381 đồng. Nợ TK 632: 5.669.381 Có TK 13311A (VOIP): 5.669.381 3.2.4 Ghi sổ SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 54 LỚP: 08DKT6
  67. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY Bảng 3.3a SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 10 năm 2011 ĐVT: đồng Chứng từ Số Số phát sinh hiệu Diễn giải Số Ngày tài Nợ Có khoản . . . . KC chi phí nhân công KCCPSXKD10 31/10/2011 Giá vốn hàng bán 632 534.007.672 Chi phí sản xuất 15421 534.007.672 dở dang (SXDD) KC chi phí vật liệu KCCPSXKD10 31/10/2011 Giá vốn hàng bán 632 42.131.504 Chi phí SXDD 15422 42.131.504 KC chi phí công cụ sản xuất KCCPSXKD10 31/10/2011 Giá vốn hàng bán 632 8.615.858 Chi phí SXDD 15423 8.615.858 Thuế GTGT không được khấu trừ GTGTKKT10 31/10/2011 Giá vốn hàng bán 632 5.669.381 13311 Thuế GTGT 5.669.381 A Kết chuyển cuối kỳ KCGVHB10 31/10/2011 TK xác định 911 16.253.505.361 KQKD Giá vốn hàng bán 632 16.253.505.361 SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 55 LỚP: 08DKT6
  68. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY Bảng 3.3b SỔ CÁI Tên TK: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 ĐVT: đồng Chứng từ TK đối Số phát sinh Diễn giải Số Ngày ứng Nợ Có . . KC chi phí nhân KCCPSXKD10 31/10/2011 15421 534.007.672 công KCCPSXKD10 31/10/2011 KC chi phí vật liệu 15422 42.131.504 KC chi phí công cụ KCCPSXKD10 31/10/2011 15423 8.615.858 sản xuất Thuế GTGT không GTGTKKT10 31/10/2011 13311A 5.669.381 được khấu trừ Kết chuyển giá vốn KCGVHB10 31/10/2011 911 16.253.505.361 hàng bán Cộng phát sinh 16.253.505.361 16.253.505.361 3.3 Kế toán chi phí bán hàng - Chi phí bán hàng Trung tâm IP gồm: quảng cáo, chiết khấu các dịch vụ như: kết nối internet trực tiếp (leased line), internet giá trị gia tăng (Vas), thẻ trả trả trước, - Các chi phí bán hàng phát sinh đều được ghi vào sổ nhật ký chung và sổ cái tài khoản 641, số liệu được ghi nhận là số liệu tổng hợp của 02 loại dịch vụ. - Số liệu chi tiết của 02 loại dịch vụ này được kế toán theo dõi riêng trên phần mềm excel. Nếu là chi phí riêng thì ghi nhận riêng cho dịch vụ đó, nếu chung thì dựa vào chỉ tiêu phân bổ mà tính toán và ghi nhận. Hầu hết các chi phí bán hàng được phân bổ theo phương thức: phân bổ theo doanh thu. 3.3.1 Tài khoản sử dụng Tài khoản 641 “chi phí bán hàng”, có hai tài khoản cấp 2: + TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài + TK 6418: chi phí bán hàng khác 3.3.2 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 56 LỚP: 08DKT6
  69. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY - Chứng từ: + Giấy đề xuất chương trình quảng cáo + Giấy đề xuất chọn nhà cung cấp + Hợp đồng quảng cáo, hóa đơn + Các chứng từ khác có liên quan - Trình tự luân chuyển chứng từ + Phòng Marketing có ý tưởng quảng cáo nhằm thúc đẩy thương hiệu, phòng Marketing sẽ gởi ý tưởng quảng cáo cho Ban Giám đốc. Khi đề xuất được duyệt, Tổ mua sắm sẽ đề xuất trình Ban Giám đốc duyệt chọn nhà cung cấp phục vụ nhu cầu quảng cáo. Đối tác sẽ đưa hợp đồng, nếu các điều khoản thích hợp thì Trung tâm tiến hành ký kết hợp đồng. + Khi dịch vụ đã được cung cấp, tổ mua sắm sẽ gởi hóa đơn cùng các thủ tục thanh toán cho Kế toán thanh toán. + Vào cuối mỗi tháng hoặc đầu tháng sau kế toán tiền in sổ chi tiết từ phần mềm, trình Kế toán trưởng, Giám đốc ký và chuyển cho kế toán tổng hợp lưu. 3.3.3 Ví dụ minh họa a) Ngày 03/10/2011 kế toán căn cứ theo chứng từ số 3OCB 03/10 chi tiền gửi ngân hàng số tiền là 6.000.000 đồng để trả tiền chi phí quảng cáo chương trình khuyến mãi trên bản tin hội doanh nghiệp trẻ Tp. HCM. Nợ TK 6417 : 6.000.000 Có TK 1121B: 6.000.000 b) Ngày 6/10/2011 kế toán căn cứ theo phiếu chi số PC0010/10 (xem phụ lục 4) chi tiền chiết khấu cho sale dịch vụ leased line T2-T5/2011 phòng bán hàng số tiền là 903.024 đồng. Nợ TK 6418: 903.024 Có TK 111: 903.024 c) Ngày 19/10/2011 kế toán căn cứ theo phiếu chi số PC0024/10 (xem phụ lục 5) chi tiền chiết khấu cho sale dịch vụ thẻ trả trước T8-T9/2011 phòng bán hàng số tiền 2.147.714 đồng. SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 57 LỚP: 08DKT6
  70. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY Nợ TK 6418: 2.147.714 Có TK 111: 121.274 d) Ngày 31/10/2011 kế toán căn cứ theo chứng từ số PBCPTT10 phân bổ chi phí trả trước T10/2011 số tiền là 2.169.623 đồng. Nợ TK 6417 : 2.169.623 Có TK1421: 2.169.623 3.3.4 Ghi sổ Bảng 3.4a SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 10 năm 2011 ĐVT: Đồng Chứng từ Số hiệu Số phát sinh Diễn giải Số Ngày TK Nợ Có . . . . Chi phí quảng cáo 3OCB 03/10 03/10/2011 Chi phí DV mua ngoài 6417 6.000.000 Tiền gửi ngân hàng 1121B 6.000.000 Chi tiền chiết khấu cho DV leased line PC0010/10 06/10/2011 Chi phí bằng tiền khác 6418 903.024 Tiền mặt 1111 903.024 . . . Chi tiền chiết khấu cho thẻ trả trước PC0024/10 19/10/2011 Chi phí bằng tiền khác 6418 2.147.714 Tiền mặt 1111 2.147.714 . . . Phân bổ chi phí trả trước PBCPTT10 31/10/2011 Chi phí DV mua ngoài 6417 2.169.623 Chi phí trả trước ngắn 1421 hạn 2.169.623 Kết chuyển cuối kỳ KCCPBH10 31/10/2011 TK xác định KQKD 911 48.181.538 Chi phí bán hàng 641 48.181.538 SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 58 LỚP: 08DKT6
  71. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY Bảng 3.4b SỔ CÁI Tên TK: Chi phí bán hàng Số hiệu: 641 ĐVT: đồng Chứng từ Tài Số phát sinh khoản Diễn giải Số Ngày đối Nợ Có ứng . . 3OCB 03/10 03/10/2011 Chi phí quảng cáo 1121B 6.000.000 Chi tiền chiết khấu PC0010/10 06/10/2011 1111 903.024 Dv leased line . Chi tiền chiết khấu PC0024/10 19/10/2011 1111 2.147.714 Dv thẻ trả trước . Phân bổ chi phí trả PBCPTT10 31/10/2011 1421 2.169.623 trước Kết chuyển chi phí KCCPBH10 31/10/2011 911 48.181.538 bán hàng Cộng phát sinh 48.181.538 48.181.538 3.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp - Chi phí quản lý doanh nghiệp của Trung tâm IP bao gồm: chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu phục vụ cho quản lý doanh nghiệp; chi phí đồ dùng văn phòng; chi phí khấu hao TSCĐ; thuế, phí và lệ phí; chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền. - Tương tự như chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh đều được ghi vào sổ nhật ký chung và sổ cái tài khoản 642, số liệu được ghi nhận là số liệu tổng hợp của 02 loại dịch vụ. - Số liệu chi tiết của 02 loại dịch vụ này được kế toán theo dõi riêng trên phần mềm excel. Nếu là chi phí riêng thì ghi nhận riêng cho dịch vụ đó, nếu chung thì SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 59 LỚP: 08DKT6
  72. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY dựa vào chỉ tiêu phân bổ mà tính toán và ghi nhận. Các chi phí quản lý doanh nghiệp được phân bổ theo nhiều phương thức: phân bổ theo doanh thu, phân bổ theo nhân sự, phân bổ theo lưu lượng, 3.4.1 Tài khoản sử dụng Tài khoản 642 “chi phí quản lý doanh nghiệp” 3.4.2 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ - Chứng từ + Giấy đề nghị thanh toán + Hóa đơn GTG - Trình tự luân chuyển chứng từ + Phòng Hành chánh nhân sự sau khi nhận thông báo đóng tiền sẽ tiến hành làm thủ tục thanh toán, kế toán căn cứ vào đề xuất được duyệt làm phiếu chi tiền, nhân sự Phòng Hành chính - Nhân sự đóng tiền và bổ sung hóa đơn cho kế toán. + Vào cuối mỗi tháng hoặc đầu tháng sau kế toán tiền mặt in sổ chi tiết từ phần mềm, trình Kế toán trưởng, Giám đốc ký và chuyển cho kế toán tổng hợp lưu. 3.4.3 Ví dụ minh họa a) Ngày 04/10/2011 kế toán căn cứ theo phiếu chi số PC0002/10 (xem phụ lục 3) chi tiền cho giám đốc chi tiếp khách số tiền là 679.900 đồng. Nợ TK 6428: 679.900 Có TK 1111: 679.900 b) Ngày 04/10/2011 kế toán căn cứ phiếu chi PC0004/10 ghi nhận chi tiền bảo trì máy photo T9/2011 theo hợp đồng số 09/11 số tiền là 25.166 đồng. Nợ TK 6427: 25.166 Có TK 1111: 25.16 c) Ngày 27/10/2011 kế toán căn cứ chứng từ 48EAB/10 ghi nhận tiền phí chuyển tiền ngân hàng số tiền là 750.950 đồng. Nợ TK 6425: 750.950 Có TK 1121C: 750.950 SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 60 LỚP: 08DKT6
  73. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY d) Ngày 31/10/2011 kế toán căn cứ chứng từ KHTSVH ghi nhận chi phí khấu hao tài sản vô hình T10/2011 số tiền là 1.119.294 đồng. Nợ TK 6424: 1.119.294 Có TK 2143: 1.119.294 f) Ngày 31/10/2011 kế toán căn cứ chứng từ PBCPTT10/11 phân bổ chi phí trả trước công cụ dụng cụ T10/2011 số tiền là 686.494 đồng. Nợ TK 6423: 686.494 Có TK 1421: 686.494 g) Ngày 31/10/2011 kế toán căn cứ theo chứng từ TLUONGT10/11 trích tiền lương T10/2011 số tiền là 42.667.600 đồng. Nợ TK 6421: 42.667.600 Có TK 334: 42.667.600 h) Ngày 31/10/2011 kế toán căn cứ chứng từ TBHXH10/11 trích 16% bảo hiểm xã hội lương tháng 10/2011, số tiền là 6.826.816 đồng. Nợ TK 6421: 6.826.816 Có TK 3383: 6.826.816 i) Ngày 31/10/2011 kế toán căn cứ chứng từ TBHYT10/11 trích 3% bảo hiểm y tế lương tháng 10/2011, số tiền là 1.280.028 đồng. Nợ TK 6421: 1.280.028 Có TK 3384: 1.280.028 j) Ngày 31/10/2011 kế toán căn cứ chứng từ TBHTN10/11 trích 1% bảo hiểm thất nghiệp lương tháng 10/2011, số tiền là 426.676 đồng. Nợ TK 6421: 426.676 Có TK 3389: 426.676 k) Ngày 31/10/2011 kế toán căn cứ chứng từ TKPCĐ10/11 trích 2% kinh phí công đoàn lương tháng 10/2011, số tiền là 853.352 đồng. Nợ TK 6421: 853.352 Có TK 3382: 853.352 3.4.4 Ghi sổ SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 61 LỚP: 08DKT6
  74. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY Bảng 3.5a SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 10 năm 2011 ĐVT: đồng Chứng từ Số hiệu Số phát sinh Diễn giải Số Ngày TK Nợ Có . . . Chi tiền tiếp khách PC0002/10 04/10/2011 Chi phí QLDN 6428 679.900 Tiền mặt 1111 679.900 Chi tiền bảo trì máy photo T9 PC0004/10 04/10/2011 Chi phí QLDN 6427 25.166 Tiền mặt 1111 25.166 Phí chuyển tiền 48EAB/10 27/10/2011 Chi phí QLDN 6425 750.950 TGNH 1121C 750.950 . . Trích tiền lương TLUONGT10/11 31/10/2011 Chi phí QLDN 6421 42.667.600 Phải trả lương 334 42.667.600 Trích 16% bảo hiểm xã hội TBHXH10/11 31/10/2011 Chi phí QLDN 6421 6.826.816 Phải trả BHXH 3383 6.826.816 Chi phí khấu hao TSCĐVH KHTSVH 31/10/2011 Chi phí QLDN 6424 1.119.294 Khấu hao 2143 1.119.294 TSCĐVH Phân bổ chi phí trả trước PBCPTT10/11 31/10/2011 Chi phí QLDN 6423 686.494 Chi phí trả trước 1421 686.494 KC cuối kỳ KCCPQL10 31/10/2011 TK XĐ KQKD 911 616.399.684 Chi phí QLDN 642 616.399.684 SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 62 LỚP: 08DKT6
  75. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY Bảng 3.5b SỔ CÁI Tên TK: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu: 642 ĐVT: đồng Chứng từ Tài Số phát sinh khoản Diễn giải Số Ngày đối Nợ Có ứng . . . . PC0002/10 04/10/2011 Chi tiền tiếp khách 1111 679.900 Chi tiền bảo trì máy PC0004/10 04/10/2011 1111 25.166 photo . . . . Phí chuyển tiền ngân 48EAB/10 27/10/2011 1121C 750.950 hàng . . . . Chi phí khấu hao KHTSVH 31/10/2011 2143 1.119.294 TSCĐVH Phân bổ chi phí trả PBCPTT10/11 31/10/2011 1421 686.494 trước Trích tiền lương TLUONGT10/11 31/10/2011 334 42.667.600 tháng 10 Trích 16% bảo hiểm TBHXH10/11 31/10/2011 3383 6.826.816 xã hội Trích 3% bảo hiểm y TBHYT10/11 31/10/2011 3384 1.280.028 tế Trích 1% bảo hiểm TBHTN0/11 31/10/2011 3389 426.676 thất nghiệp Trích 2% kinh phí TKPCD10/11 31/10/2011 3382 853.352 công đoàn Kết chuyển chi phí KCCPQL10 911 616.399.684 QLDN Cộng phát sinh 616.399.684 616.399.684 SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 63 LỚP: 08DKT6
  76. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY 3.5 Kế toán hoạt động tài chính 3.5.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính - Doanh thu họat động tài chính của Trung tâm là tiền lãi ngân hàng, lãi chênh lệch tỷ giá. Doanh thu được ghi nhận theo tỷ giá liên ngân hàng, còn khách hàng thanh toán theo tỷ giá thực tế tại thời điểm thanh toán. - Tiền lãi ngân hàng chỉ hạch toán cho dịch vụ VOIP, còn dịch vụ Inetrnet không có, do số tiền gửi ngân hàng hầu hết là tiền thu từ dịch vụ VOIP. - Lãi chêch lệch tỷ giá: nếu lãi chêch lệch tỷ giá phát sinh ở dịch vụ nào thì ghi nhận cho dịch vụ đó. - Doanh thu tài chính phát sinh đều được ghi vào sổ nhật ký chung và sổ cái tài khoản 515, số liệu được ghi nhận là số liệu tổng hợp của 02 loại dịch vụ. - Số liệu chi tiết của 02 loại dịch vụ này được kế toán theo dõi riêng trên phần mềm excel. Nếu là doanh thu riêng thì ghi nhận riêng cho dịch vụ đó, nếu chung thì dựa vào chỉ tiêu phân bổ mà tính toán và ghi nhận. 3.5.1.1 Tài khoản sử dụng Tài khoản 515 “Doanh thu họat động tài chính”, có hai tài khoản cấp 2: + TK 5151: Doanh thu từ tiền lãi ngân hàng + TK 5159: Doanh thu chêch lệch tỷ giá thanh toán (lãi) 3.5.1.2 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ - Chứng từ: + Số kế toán chi tiết + Bảng lãi tiền gửi từ Ngân hàng + Các chứng từ khác có liên quan - Trình tự luân chuyển chứng từ + Định kỳ kế toán ngân hàng đến ngân hàng nhận bảng lãi tiền gửi và số kế toán chi tiết của ngân hàng, kế toán căn cứ ghi nhận vào phần mềm nghiệp vụ kinh tế phát sinh. + Vào cuối mỗi tháng hoặc đầu tháng sau kế toán ngân hàng in sổ chi tiết từ phần mềm, trình ký và chuyển cho kế toán tổng hợp lưu. SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 64 LỚP: 08DKT6
  77. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY 3.5.1.3 Ví dụ minh họa a) Ngày 26/10/2011 kế toán căn cứ theo chứng từ số 23OCB 26/10 ghi nhận lãi định kỳ hàng tháng từ ngân hàng OCB số tiền là 816.628 đồng. Nợ TK 1121B: 816.628 Có TK 5151: 816.628 b) Ngày 31/09/2011 kế toán ghi nhận khoản phải thu VIET-LINK Communications tiền cước dịch vụ quốc tế T09/11 số tiền là 209.500.000 đồng đồng (10.000USD, tỷ giá liên ngân hàng là 20.950VNĐ/USD). Đến ngày 28/10/2011 khách hàng thanh toán hết số tiền nợ cho Trung tâm, theo tỷ giá thực tế lúc thanh toán là 21.144 VNĐ/USD, căn cứ chứng từ 26HSBC 28/10 kế toán ghi nhận khoản lãi chêch lệch tỷ giá như sau: Nợ TK 1121H: 211.140.000 (10.000USDx21.114) Có TK 131: 209.500.000 (10.000USDx20.950) Có TK 5159: 1.640.000 (10.000USDx164) 3.5.1.4 Ghi sổ Bảng 3.6a SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 10 năm 2011 ĐVT: đồng Chứng từ Số hiệu Số phát sinh Diễn giải Số Ngày TK Nợ Có . . . Lãi ngân hàng OCB 23OCB 26/10 26/10/2011 Tiền gửi ngân hàng 1121B 816.628 Doanh thu tài chính 5151 816.628 Khách hàng thanh toán tiền Tiền gửi ngân hàng 1121H 211.140.000 26HSBC 28/10 28/10/2011 Phải thu khách hàng 131 209.500.000 Doanh thu tài chính 5159 1.640.000 . . . . Kết chuyển cuối kỳ KCDTTC10 31/10/2011 Doanh thu tài chính 515 640.057.811 TK xác định KQKD 911 640.057.811 SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 65 LỚP: 08DKT6
  78. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY Bảng 3.6b SỔ CÁI Tên TK: Doanh thu tài chính Số hiệu: 515 ĐVT: đồng Chứng từ TK Số phát sinh Diễn giải đối Số Ngày Nợ Có ứng . . . . 23OCB 26/10 26/10/2011 Lãi ngân hàng OCB 1121B 816.628 . . Khách hàng thanh 26HSBC 28/10 28/10/2011 1121H 1.640.000 toán tiền . . KCDTTC10 31/10/2011 Kết chuyển DTTC 911 640.057.811 Cộng phát sinh 640.057.811 640.057.811 3.5.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính - Chí phí họat động tài chính của Trung tâm bao gồm: khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá, lãi tiền vay. - Chi phí tài chính phát sinh đều được ghi vào sổ nhật ký chung và sổ cái tài khoản 635, số liệu được ghi nhận là số liệu tổng hợp của 02 loại dịch vụ. - Số liệu chi tiết của 02 loại dịch vụ này được kế toán theo dõi riêng trên phần mềm excel. Nếu là chi phí riêng thì ghi nhận riêng cho dịch vụ đó, nếu chung thì dựa vào chỉ tiêu phân bổ mà tính toán và ghi nhận. 3.5.2.1 Tài khoản sử dụng Tài khoản 635 “ chi phí tài chính”, có hai tài khoản cấp 2: + TK 6351: Chi phí lãi vay + TK 6359: Khoản lỗ về chêch lệch tỷ giá thanh toán 3.5.2.2 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ - Chứng từ + Giấy báo Nợ của Ngân hàng SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 66 LỚP: 08DKT6
  79. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY + Ủy nhiệm chi + Các chứng từ khác có liên quan - Trình tự luân chuyển chứng từ + Cuối mỗi tháng kế toán ngân hàng căn cứ chứng từ có liên quan để điều chỉnh chêch lệch tỷ giá thanh toán đối với các khoản phải trả nhà cung cấp, phải thu khách hàng bằng ngoại tệ. + Vào cuối mỗi tháng hoặc đầu tháng sau kế toán ngân hàng in sổ chi tiết từ phần mềm, trình ký và chuyển cho kế toán tổng hợp lưu. 3.5.2.3 Ví dụ minh họa a) Ngày 27/10/2011 kế toán căn cứ hợp đồng số 007 thanh toán tiền phí Crossconnect T09/2011 số tiền 21.186USD, tỷ giá lúc phát sinh theo tỷ giá liên ngân hàng là 20.993VNĐ/USD, tỷ giá thực tế thanh toán là 21.358VNĐ/USD. Kế toán căn cứ chứng từ 9AEB 27/10 ghi nhận khoản lỗ chêch lệch tỷ giá khi thanh toán tiền cho nhà cung cấp như sau: Nợ TK 6359: 7.732.890 (21.186USDx365) Nợ TK 331: 444.757.698 (21.186USDx20.993) Có TK 1122D: 452.490.588 (21.186USDx21.358) b ) Ngày 31/10/2011 kế toán căn cứ theo chứng từ PBLAIVAY để phân bổ lãi vay tạm tính T10/2011//STN số tiền là 20.000.000 đồng. Nợ TK 6351: 20.000.000 Có TK 33688A: 20.000.00 3.5.2.4 Ghi sổ SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 67 LỚP: 08DKT6
  80. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY Bảng 3.7a SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 10 năm 2011 ĐVT: đồng Chứng từ Số hiệu Số phát sinh Diễn giải tài Số Ngày Nợ Có khoản . . . Thanh toán tiền phí Crossconnect 9EAB 27/10 27/10/2011 Chi phí tài chính 6359 7.732.890 Phải trả người bán 331 444.757.698 Tiền gửi ngân hàng 1122D 452.490.588 Phân bổ lãi vay T10 PBLAIVAY 31/10/2011 Chi phí tài chính 6351 20.000.000 Phải trả nội bộ công ty 33683A 20.000.000 Kết chuyển cuối kỳ KCCPTC10 31/10/2011 TK xác định KQKD 911 273.878.647 Chi phí tài chính 635 273.878.647 Bảng 3.7b SỔ CÁI Tên TK: Chi phí tài chính Số hiệu: 635 ĐVT: đồng Chứng từ TK đối Số phát sinh Diễn giải Số Ngày ứng Nợ Có . . Thanh toán phí 9EAB 27/10 27/10/2011 1122D 7.732.890 Crossconnect PBLAIVAY 31/10/2011 Phân bổ lãi vay T10/2011 33683A 20.000.000 KCCPTC10 31/10/2011 Kết chuyển CPTC 911 273.878.647 Cộng phát sinh 273.878.647 273.878.647 3.6 Kế toán hoạt động khác SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 68 LỚP: 08DKT6
  81. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY 3.6.1 Kế toán thu nhập hoạt động khác - Thu nhập khác của Trung tâm bao gồm: khoản thu do thanh lý TSCĐ, các khoản hoàn nhập dự phòng nợ khó đòi, nhưng chủ yếu là các khoản thu về hoa hồng khi làm đại lý cho VNNIC (Trung tâm Internet Việt Nam) của dịch vụ internet. - Vì thế hầu hết các khoản thu nhập được hạch toán vào thu nhập của dịch vụ internet, các khoản thu nhập khác còn lại được phân bổ cho cả 02 loại dịch vụ. - Thu nhập khác phát sinh đều được ghi vào sổ nhật ký chung và sổ cái tài khoản 711, số liệu được ghi nhận là số liệu tổng hợp của 02 loại dịch vụ. Số liệu chi tiết của 02 loại dịch vụ này được kế toán theo dõi riêng trên phần mềm excel. 3.6.1.1 Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 711 “ Thu nhập khác” 3.6.1.2 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ - Chứng từ + Bảng đối chiếu đăng ký và duy trì tên miền với VNNIC T10/2011 kèm biên lai thu tiền phí, lệ phí tháng 10/2011 + Hóa đơn thù lao. + Giấy báo có của ngân hàng - Trình tự luân chuyển chứng từ + Hàng tháng kế toán sẽ nhận biên bản đối chiếu giữa Trung tâm và VNNIC, kế toán kiểm tra thù lao đúng với hợp đồng thỏa thuận theo tỷ lệ. + Nếu khách hàng đăng ký và duy trì tên miền năm đầu tiên thì Trung tâm hồng: 18%/phí đăng ký tên miền. + Sau đó kế toán xuất hóa đơn thù lao dịch vụ tên miền hàng tháng 3.6.1.3 Ví dụ minh họa Ngày 31/10/2011 kế toán căn cứ chứng từ VNNIC T10-2011 ghi nhận tiền thù lao phí đăng ký và duy trì tên miền với VNNIC tháng 10 năm 2011, số tiền là 40.026.600 đồng. Nợ TK 1121B: 40.026.600 Có TK 711: 40.026.600 SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 69 LỚP: 08DKT6