Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_xac_dinh_ket_qua_kinh.pdf
Nội dung text: Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI HẢI LÂM SINH VIÊN THỰC HIỆN ĐẶNG THỊ BÍCH THẢO Trường Đại học Kinh tế Huế Khoá học: 2016 – 2020 1
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI HẢI LÂM Giảng viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: Th.s Nguyễn Thị Thanh Bình Đặng Thị Bích Thảo Trường Đại học KinhLớp: tế K50B Huế Kế toán MSV: 16K4051134 Niên khóa: 2016 - 2020 Huế, tháng 04 năm 2020 2
- LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành tốt nhiệm vụ thực tập tại công ty và bài khóa luận này, ngoài sự cố gắng, nổ lực của bản thân trong gần bốn tháng thực tập thì còn có sự giúp đỡ tận tình của quý thầy cô, anh, chị tại đơn vị thực tập cùng gia đình và bạn bè. Lời đầu tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban giám hiệu nhà trường Đại học Kinh tế Huế đã tạo điều kiện thuận lợi cho em đi thực tập cũng như quý thầy cô Khoa Kế toán tài chính đã hết lòng giảng dạy, truyền đạt những kiến thức cần thiết và bổ ích cho em trong suốt những năm học vừa qua. Đó là nền tảng vững chắc để em hoàn thành tốt khoá luận tốt nghiệp này và sẽ là hành trang cho công việc của em sau này. Em xin chân thành cám ơn cô Nguyễn Thị Thanh Bình đã hướng dẫn cho em môt cách tận tình và chu đáo để hoàn thành bài khóa luận này. Sau cùng, em xin chân thành cảm ơn Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm, phòng Kế toán, anh giám đốc Nguyễn Khắc Đức và đặc biệt là chị Kế toán trưởng Văn Thị Thu Hoài đã giúp đỡ, hướng dẫn và tạo cho em nhiều cơ hội để học hỏi kinh nghiệm, trau dồi kiến thức, tiếp xúc với các nghiệp vụ, công việc thực tế của kế toán để hoàn thành đợt thực tập cuối khóa. Trong thời gian qua, mặc dù đã nỗ lực hết sức để hoàn thành bài báo cáo nhưng vì kiến thức của bản thân vẫn còn yếu kém và hạn hẹp, thời gian tìm hiểu đơn vị không nhiều nên bài báo cáo vẫn còn nhiều sai sót. Rất mong quý vị thầy cô bỏ qua và góp ý cho em hoàn thiện bài một cách tốt nhất. EmTrường xin chúc quý thầyĐại cô dồi học dào sức khỏeKinh và thành tế công Huế hơn nữa trên con đường giảng dạy của mình. Chúc Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm làm ăn phát đạt và ngày càng có uy tín trên thị trường. Em xin chân thành cảm ơn! 1
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BĐSĐT Bất động sản đầu tư BHXH Bảo hiểm xã hội TNHH Trách nhiệm hữu hạn GTGT Giá trị gia tăng HKT Hàng tồn kho KQKD Kết quả kinh doanh NSNN Ngân sách nhà nước PXK Phiếu xuất kho QLDN Quản lý doanh nghiệp VCSH Vốn chủ sở hữu TSCĐHH Tài sản cố định hữu hình TK Tài khoản CP Chi phí KH Khấu hao TNDN Thu nhập doanh nghiệp TSNH Tài sản ngắn hạn TrườngTSDH Đại họcTài Kinhsản dài hạn tế Huế TKĐƯ Tài khoản đối ứng KLHT Khối lượng hoàn thành HHDV Hàng hóa dịch vụ NVL Nguyên vật liệu SXC Sản xuất chung SVTH: Đặng Thị Bích Thảo ii
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1. 1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 13 Sơ đồ 1. 2: Sơ đồ hạch toán tài khoản doanh thu hoạt động tài chính 15 Sơ đồ 1. 3: Kế toán tổng hợp các khoản giảm trừ doanh thu 18 Sơ đồ 1. 4: Kế toán thu nhập khác 20 Sơ đồ 1. 5: Kế toán giá vốn hàng bán 24 Sơ đồ 1. 6: Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 26 Sơ đồ 1. 7: Kế toán chi phí tài chính 28 Sơ đồ 1. 8: Sơ đồ hạch toán tài khoản chi phí khác 29 Sơ đồ 1. 9: Kế toán chi phí thuế TNDN 31 Sơ đồ 1. 10: Kế toán xác định kết quả kinh doanh 33 Sơ đồ 2. 1: Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm 36 Sơ đồ 2. 2: Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty 38 Sơ đồ 2. 3: Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ 40 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đặng Thị Bích Thảo iii
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình DANH MỤC HÌNH Hình 2. 1: Giao diện phần mềm Misa - Bán hàng/Báng hàng chưa thu tiền/Hàng tiền 49 Hình 2. 2: Giao diện phần mềm Misa - Bán hàng/Báng hàng chưa thu tiền/Thuế giá vốn 49 Hình 2. 3: Giao diên phần mềm Misa - Ngân hàng/ Nộp tiền vào tài khoản 51 Hình 2. 4: Giao diện phần mềm Misa - Qũy/Phiếu chi 56 Hình 2. 5: Giao diện phần mềm Misa - Nghiệp vụ/Tổng hợp/Chứng từ nghiệp vụ khác 58 Hình 2. 6: Giao diện phần mềm Misa – Nghiệp vụ/Tổng hợp/Chứng từ nghiệp vụ khác 60 Hình 2. 7: Giao diện phần mềm Misa - Qũy/Phiếu chi 64 Hình 2. 8: Giao diện phần mềm Misa - Nghiệp vụ/Tổng hợp/ Chứng từ nghiệp vụ khác 65 Hình 2. 9: Giao diện phầm mềm Misa - Ngân hàng/ Séc/Uỷ nhiệm chi 67 Hình 2. 10: Giao diện phần mềm Misa - Ngân hàng/Uỷ nhiệm chi 69 Hình 2. 11: Giao diện phần mềm Misa - Nghiệp vụ/ Tổng hợp/ Kết chuyển lãi, lỗ 76 Hình 2. 12: Giao diện phần mềm Misa – Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 77 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đặng Thị Bích Thảo iv
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình DANH MỤC BIỂU Biểu 2. 1: Hóa đơn GTGT số 36 48 Biểu 2. 2: Sổ chi tiết TK 511 50 Biểu 2. 3: Sổ cái TK 511 50 Biểu 2. 4: Sổ chi tiết TK 515 52 Biểu 5: Sổ cái tài khoản 52 Biểu 2. 6: Hóa đơn GTGT 55 Biểu 2. 7: Bảng dự toán tổng hợp chi phí NVL 56 Biểu 2. 8: Bảng phân bổ chi phí NVL từng công trình 57 Biểu 2. 9: Bảng dự toán chi phí nhân công 58 Biểu 2. 10: Bảng lương công nhân hóa đơn số 36 59 Biểu 2. 11: Phiếu chi lương công trình số 36 59 Biểu 2. 12: Sổ chi tiết TK 632 61 Biểu 2. 13: Sổ cái TK 632 61 Biểu 2. 14: Hóa đơn GTGT số 2073 63 Biểu 2. 15: Phiếu chi số 2073 64 Biểu 2. 16: Sổ chi tiết TK 6422 66 Biểu 2. 17: Sổ cái TK 6422 66 Biểu 2. 18: Sổ chi tiết TK 811 68 Biểu 2. 19: Sổ cái TK 811 68 Biểu 2. 20: Sổ chi tiết TK 635 71 Biểu 2. 21: Sổ cái TK 635 71 Biểu 2. 23: Sổ cái TK 821 74 Biểu 2. Trường24: Sổ chi tiết TK 911Đại học Kinh tế Huế 78 Biểu 2. 25: Sổ cái TK 911 79 SVTH: Đặng Thị Bích Thảo v
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ii DANH MỤC SƠ ĐỒ iii DANH MỤC HÌNH iv DANH MỤC BIỂU v MỤC LỤC vi PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Mục tiêu nghiên cứu: 2 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu: 2 3.1: Đối tượng nghiên cứu: 2 3.2: Phạm vi nghiên cứu 2 3.3: Thời gian nghiên cứu: 3 4. Phương pháp nghiên cứu: 3 5. Kết cấu đề tài: 4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP. 5 1.1. Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 5 1.1.1. Khái quát về kế toán doanh thu 5 1.1.1.1. TrườngMột số khái niệm Đại học Kinh tế Huế 5 1.1.1.2 Phân loại doanh thu: 5 1.1.1.3 Phương pháp xác định doanh thu: 6 1.1.1.4 Điều kiện ghi nhận doanh thu: 7 1.1.2. Khái quát về kế toán chi phí 8 1.1.2.1. Một số khái niệm 8 1.1.2.2. Phân loại chi phí: 8 SVTH: Đặng Thị Bích Thảo vi
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình 1.1.3. Khái quát về kế toán xác định kết quả kinh doanh 9 1.1.3.1. Nguyên tắc xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp: 9 1.1.3.2. Phương pháp xác định kết quả hoạt động kinh doanh: 9 1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh: 9 1.1.5. Ý nghĩa của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh: 10 1.2. Kế toán doanh thu: 11 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 11 1.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: 13 1.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: 16 1.2.4. Kế toán thu nhập khác: 18 1.3. Kế toán chi phí: 20 1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán: 21 1.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: 25 1.3.3. Kế toán chi phí hoạt động tài chính: 26 1.3.4. Kế toán chi phí khác: 28 1.3.5. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp: 30 1.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: 31 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI HẢI LÂM 34 2.1. Giới thiệu về công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm: 34 2.1.1. Tổng quan về đơn vị: 34 2.1.2. LịchTrường sử hình thành và Đại phát triển: học Kinh tế Huế 34 2.1.3. Đặc điểm lĩnh vực kinh doanh: 35 2.1.4. Cơ cấu tổ chức, quản lý của doanh nghiệp: 36 2.1.5. Tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp: 38 2.1.6. Tình hình hoạt động kinh doanh qua giai đoạn từ năm 2017- 2019 của công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm: 41 2.1.7. Tình hình tài sản, nguồn vốn trong giai đoạn từ 2017-2019 của công ty TNHH SVTH: Đặng Thị Bích Thảo vii
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình Xây dựng và Thương mại Hải Lâm: 44 2.2. Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm: 46 2.2.1. Kế toán doanh thu: 46 2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 46 2.2.1.2. Kế toán doanh thu tài chính: 51 2.2.1.3. Kế toán thu nhập khác: 53 2.2.1.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: 53 2.2.2. Kế toán chi phí: 53 2.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán: 53 2.2.2.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: 62 2.2.2.3. Kế toán chi phí khác: 67 2.2.2.4. Kế toán chi phí tài chính: 69 2.2.3. Kế toán chi phí thuế TNDN: 72 2.2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: 75 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY 81 3.1. Đánh giá chung về việc tổ chức công tác kế toán của Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm: 81 3.1.1. Những ưu điểm: 81 3.1.2. Những hạn chế: 81 3.2 Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết qua kinh doanh của Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm 82 3.2.1 NhữngTrường ưu điểm: Đại học Kinh tế Huế 82 3.2.2 Những hạn chế: 82 3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm 83 3.3.1. Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán: 83 3.3.2. Đối với công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết qủa kinh doanh: 84 SVTH: Đặng Thị Bích Thảo viii
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 85 1. Kết luận: 85 2. Kiến nghị: 85 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 87 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đặng Thị Bích Thảo ix
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Ngày nay, nền kinh tế ngày càng phát triển, mở rộng hơn, xu thế toàn cầu hóa và hội nhập nền kinh tế thế giới, hợp tác đa phương đã tạo cho các doanh nghiệp rất nhiều cơ hội nhưng đồng thời cũng đặt ra không ít thách thức. Hợp tác và cạnh tranh là điều không thể thiếu đối với các doanh nghiệp hiện nay để có thể duy trì và phát triển. Để có thể tồn tại lậu dài và phát triển hơn nữa thì doanh nghiệp cần phải chủ động trong sản xuất kinh doanh, tận dụng thời cơ, nắm bắt nhanh chóng các thông tin kinh tế thị trường để kịp thời ứng phó, thay đổi. Để có chỗ đứng trong thị trường thì doanh nghiệp cần phải xây dựng một bộ máy điều chỉnh quản lý tốt và hiệu quả, có sức sáng tạo, có tầm nhìn để đưa ra các sản phẩm, cung ứng dịch vụ nhanh chóng và phù hợp với nhu cầu, thị hiếu của khách hàng. Để làm được điều này, thì ban giám đốc công ty cần dựa vào báo cáo kế toán, tình hình sản xuất, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty. Bất kể một công ty nào khi được thành lập và hoạt động đều có mục đích rõ ràng. Và mục đích cao nhất trong kinh doanh đó là lợi nhuận. Mọi doanh nghiệp đều muốn làm sao để tối thiểu hóa chi phí và tối đa hóa lợi nhuận. Với một công ty xây dựng và thương mại thì doanh thu và chi phí là những chỉ tiêu tài chính vô cùng quan đối với doanh nghiệp và cả nên kinh tế. Nó phản ánh quy mô, uy tín của doanh nghiệp trên thị trường. Để lợi nhuận công ty ngày càng tăng thì doanh nghiệp phải có kế hoạch đẩy đủ để tăng doanh thu, đông thời quản lý tốt các khoản chi phí phát sinh trong quá trình kinh doanh. Từ đó, kế toán sẽ xác định được kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh xem lãi hay lỗ và giúp ban quản Trườngtrị đề ra chiến lược Đại kinh doanh học sau đó. KinhDo đó, việc cảitế thiện Huế và tổ chức tốt bộ máy kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một việc làm hết sức cần thiết và quan trong đối với mỗi doanh nghiệp nhằm có được một bộ phận kế toán năng động, xử lý công việc nhanh gọn và chính xác và có tính khoa học. Với một công ty xây dựng và thương mại như Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm thì doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một vấn đề SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 1
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình vô cùng quan trọng. Nó quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng này, kết hợp với những quan sát, tìm hiểu của bản thân về đơn vị, cùng sự giúp đỡ tận tình của cô Nguyễn Thị Thanh Bình , các anh chị phòng Kế toán cũng như các nhân viên trong công ty, em đã chọn đề tài “KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI HẢI LÂM”. 2. Mục tiêu nghiên cứu: - Tổng hợp, hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. - Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. - Đánh giá ưu, nhược điểm và đưa ra những giải pháp hoàn thiện công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại công ty. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu: 3.1: Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm. 3.2: Phạm vi nghiên cứu Về không gian: Phòng Kế toán của Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm. Về nội dung: + Đề tài nghiên cứu tình hình hoạt động của công ty trong 3 năm 2017-2019 về tình hình tài sản,Trường nguồn vốn, kết quảĐại kinh doanh. học Kinh tế Huế + Do hạn chế về mặt thời gian và kiến thức bản thân nên khóa luận tập trung nghiên cứu cách thức xác định doanh thu, chi phí và kết quả sản xuất kinh doanh để nắm tình hình lãi lỗ của công ty trong năm 2019. SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 2
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình 3.3: Thời gian nghiên cứu: - Các số liệu thu thập được để phục vụ cho việc đánh giá quy mô, nguồn lực kinh doanh của công ty được lấy trong phạm vi thời gian từ năm 2017 đến năm 2019. - Các số liệu minh họa về Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của năm 2019. 4. Phương pháp nghiên cứu: Để nghiên cứu đề tài, em đã sử dụng các phương sau: Phương pháp kế toán: bằng những kiến thức kế toán đã được trang bị về sử dụng hóa đơn, chứng từ, tài khoản, sổ sách kế toán, cách sử dụng phần mềm kế toán để hệ thống hóa, xử lý thông tin chính xác và kiểm soát các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Phương pháp quan sát: Đây là phương pháp quan trọng và sử dụng thường xuyên, liên ttục ngay từ khi bắt đầu tìm hiểu đơn vị. Tiến hành quan sát trực tiếp những công việc kế toán hằng ngày tại công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm. Phương pháp thu thập số liệu: - Số liệu sơ cấp: Quan sát, hỏi để giải đáp các vấn đề nhằm nắm bắt thông tin thực tế về tình hình doanh nghiệp, về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. - Số liệu thứ cấp: nghiên cứu tài liệu từ nhiều nguồn như giáo trình nguyên lý kế toán, kế toán tài chính, kế toán thuế, chuẩn mực kế toán, trang web để làm cơ sở nền tảng tìm hiểu thực tiễn tại công ty và phân tích số liệu để đưa vào báo cáo. PhươngTrường pháp so sánh: So sánhĐại các chỉhọc tiêu kinh Kinh tế thông qua tế báo cáoHuế tài chính từ năm 2017 - 2019. Từ đó, đưa ra kết luận về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty. Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn và trao đổi trực tiếp với nhân viên công ty, nhất là nhân viên phòng kế toán để thu thập những thông tin cần thiết. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu: Là phương pháp dựa trên những số liệu thu thập được để tổng hợp, lọc ra những thông tin liên quan, cần thiết để rút ra những kết SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 3
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình luận cuối cùng. 5. Kết cấu đề tài: Khóa luận tốt nghiệp của em được chia làm ba phần: Phần I: Đặt vấn đề. Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu: - Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp. - Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm. - Chương 3: Một số giải phải hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm. Phần III: Kết luận và kiến nghị. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 4
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP. 1.1. Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.1.1. Khái quát về kế toán doanh thu 1.1.1.1 . Một số khái niệm Theo chuẩn mực kế toán 14 “doanh thu và thu nhập khác” trong hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam: - Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm phát triển vốn chủ sở hữu ”. - Chiết khấu thanh toán: Là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua, do người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn theo hợp đồng. - Giá trị hợp lý: Là giá trị tài sản có thể trao đổi hoặc giá trị một khoản nợ được thanh toán một cách tự nguyện giữa các bên có đầy đủ hiểu biết trong trao đổi ngang giá. 1.1.1.2 Phân loại doanh thu: Theo chuẩn mực kế toán số 14 Việt Nam, doanh thu phân loại theo nội dung, bao gồm: - Doanh thu bán hàng: Doanh thu bán sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vàoTrường và bán bất động Đại sản đầu tư.học Kinh tế Huế - Doanh thu cung cấp dịch vụ: Doanh thu thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một hoặc nhiều kỳ kế toán. - Doanh thu bán hàng nội bộ: Là doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng trong nội bộ doanh nghiệp, và lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 5
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình một công ty, tổng công ty tính theo giá bán nội bộ. - Doanh thu hoạt động tài chính: Doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. 1.1.1.3 Phương pháp xác định doanh thu: - Tổng doanh thu: ∑DT ∑DT = Qtt × Đơn giá bán Qtt: Số lượng sản phẩm, dịch vụ được tiêu thụ - Doanh thu thuần: DTT DTT = ∑DT – Các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu gồm: Chiết khấu thương mại, Giảm giá hàng bán, Giá trị hàng bán bị trả lại, Thuế GTGT phải nộp đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp, Thuế TTĐB và thuế xuất nhập khẩu phải nộp. Phương pháp tính doanh thu cụ thể đối với một số trường hợp cụ thể: - Doanh thu bán theo phương pháp trả góp, trả chậm là giá bán trả tiền một lần (không gồm lãi chậm trả). - Đối với hàng hóa xuất khẩu doanh nghiệp bán theo giá nào thì doanh thu phải theo giá đó, không phân biệt giá bán xuất khẩu hay giá bán ngoài. - Đối với hàng hóa, thành phẩm dùng để trao đổi: + Nếu trao đổi lấy hàng hóa tương tự (cùng bản chất, cùng giá trị) thì việc trao đổi đó không coi là doanh thu. + Nếu trao đổi lấy hàng hóa không tương tự thì việc trao đổi đó được coi là doanh thu và được xácTrường định bằng giá trịĐại hợp lý củahọc hàng hóa,Kinh dịch vụ nhận tế về, Huế sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm. - Đối với hoạt động gia công thì doanh thu tính theo giá gia công ghi trên hóa đơn của khối lượng sản phẩm gia công hoàn thành trong kỳ. - Đối với sản phẩm biếu tặng, tiêu dùng nội bộ thì doanh thu được tính là giá thành sản xuất hoặc giá vốn hàng bán. SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 6
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình - Đối với đơn vị kinh doanh bảo hiểm doanh thu là phí bảo hiểm phải thu hoặc đã thu trong kỳ. 1.1.1.4 Điều kiện ghi nhận doanh thu: Đối với doanh thu bán hàng thì sẽ được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Đối với doanh thu cung cấp dịch vụ sẽ được ghi nhận khi kết quả giao dịch đó được xác định một cách tin cậy. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi đồng thời thõa mãn 4 điều kiện sau: - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán. - Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch các dịch vụ đó. Đối vớiTrường doanh thu từ tiền Đại lãi, tiền bhọcản quyền, Kinh cổ tức và lợi tế nhuận Huế được chia thì sẽ được ghi nhận khi thõa mãn đồng thời 2 điều kiện: - Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó; - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 7
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình 1.1.2. Khái quát về kế toán chi phí 1.1.2.1. Một số khái niệm Theo chuẩn mực kế toán số 01 (VAS 01): Chi phí hoạt động kinh doanh tại các doanh nghiệp bao gồm các chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp và các chi phí khác: Chi phí SXKD phát sinh trong quá trình HĐKD thông thường của doanh nghiệp như: Chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí SXC, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí lãi tiền vay và những chi phí liên quán đến hoạt động cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bán quyền, Những chi phí này phát sinh dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền, hàng tồn kho, khấu hao máy móc, thiết bị. 1.1.2.2. Phân loại chi phí: Phân theo yếu tố chi phí: - Yếu tố nguyên liệu, vật liệu bao gồm: Nguyên vật liệu chính (60%), nguyên vật liệu phụ (20%) và các phụ tùng thay thế. - Tiền lương và các khoản phụ cấp theo lương phản ánh tổng số tiền lương và các khoản phụ cấp mang tính chất lượng phải trả cho người lao động. - Bảo hiểm các loại theo quy định được tính trên tổng số tiền lương và các khoản đóng bảo hiểm. - Yếu tố chi phí bên ngoài, phản ánh toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài để phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh: điện, nước, thuê nhà, tiếp khách, - Yếu tố chi phí bằng tiền khác phản ánh toàn bộ bằng tiền mà thực chất doanh nghiệp phải bỏ ra:Trường Công tác phí, thuế Đại môn bài, học Kinh tế Huế - Yếu tố chi phí khấu hao TSCĐ và phân bổ công cụ dụng cụ: Là khoản chi phí phản ánh tổng số trích khấu hao và phân bổ công cụ dụng cụ phục vụ cho sản xuất kinh doanh trong kỳ. Phân theo khoản mục chi phí: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 8
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình - Chi phí nhân công trực tiếp - Chi phí sản xuất chung - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý 1.1.3. Khái quát về kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.1.3.1. Nguyên tắc xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp: - Phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh theo quy định hiện hành. - Kết quả hoạt động kinh doanh được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động. Trong hạch toán kết quả kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ. - Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào để xác định kết quả kinh doanh là doanh thu thuần và thu nhập thuần. 1.1.3.2. Phương pháp xác định kết quả hoạt động kinh doanh: - Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ kết quả của hoạt động sản xuất – kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ. - Công thức xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp - Kế toán bán hàng = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ – Các khoản giảm trừ – Giá vốn hàng bán – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp - Kết quả kinh doanh = Kết qả bán hàng + Doanh thu tài chính – Chi phí tài chính + Thu nhập khác – Chi phí khác - Kết quảTrường sản xuất kinh doanh Đại của doanh học nghiệp Kinh là chỉ tiêu quantế trọng Huế vì thông qua chỉ tiêu này sẽ biết được trong kỳ sản xuất kinh doanh doanh nghiệp lãi hay lỗ tức là có hiệu quả hay chưa có hiệu quả. Điều này giúp cho nhà quản lý đưa ra những chính sách phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của mình. 1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh: SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 9
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình - Theo dõi, cập nhật đầy đủ sự biến động hàng hóa hay dịch vụ theo các chỉ tiêu như số lượng, chất lượng, giá trị. - Ghi nhận, phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu, chi phí, các khoản thuế liên quan đến hoạt động kinh doanh bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp và phân bổ sao cho phù hợp. - Tổng hợp và cung cấp các thông tin kế toán để lập báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo tài chính giúp lãnh đạo nắm được tình hình kinh doanh cuả doanh nghiệp. Đồng thời, tham mưu cho ban lãnh đạo tìm ra các giải quyết các vấn đề để cải thiện, nâng cao kết quả kinh doanh. - Cung cấp thông tin cho các đối tượng ngoài doanh nghiệp như nhân hàng, khách hàng, nhà đầu tư, phục vụ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.5. Ý nghĩa của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh: Hiện nay, các doanh nghiệp đều quan tâm đến vấn đề làm sao để có thể hoạt động kinh doanh hiệu quả nhất. Muốn vậy thì doanh nghiệp phải biết đến các khoản doanh thu, thunhập, các khoản chi phí và lợi nhuận của công ty. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh sẽ là người cung cấp những thông tin trên. Do đó, việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh vô cùng quan trọng, quyết định đến sự sống còn của doanh nghiệp. - Đối với doanh nghiệp: Việc ghi nhận, xử lý, cung cấp các thông tin về doanh thu, chi phí và lợiTrường nhuận của công tyĐại giúp cho họccác nhà lãnhKinh đạo, các nhàtế quản Huế lý nắm bắt được tình kinh doanh, tài chính của doanh nghiệp. Từ đó, xây dựng được các biện pháp, chiến lược thúc đẩy tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. - Đối với nhà đầu tư, nhà cung cấp: Thông qua báo cáo kết quả kinh doanh do kế toán cung cấp, các nhà đầu tư có thể nhìn nhận được năng lực kinh doanh của doanh nghiệp để có thể đưa ra những quyết định đầu tư, hợp tác đúng đắn. SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 10
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình - Đối với các đơn vị tài chính trung gian: Thông qua các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí và lợi nhuận đạt được của doanh nghiệp, các đơn vị này có thể dự đoán được khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Từ đó, có thể đưa ra quyết định có nên cho doanh nghiệp vay hay không. - Đối với nhà nước: Từ kết quả xác định kinh doanh của doanh nghiệp, nhà nước có thể xác định được nghĩa vụ thuế mà doanh nghiệp cần thực hiện, đảm bảo được nguồn thu cho ngân sách nhà nước. 1.2. Kế toán doanh thu: 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Khái niệm: Theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC, ban hành ngày 26/08/2016: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng - Phiếu thu - Giấy báo có của ngân hàng Tài khoản sử dụng: TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Phản Trườngánh doanh thu bán hàngĐại và cung học cấp dịch Kinh vụ của doanh tế nghiệp Huế trong một kỳ kế toán, bao gồm cả doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm và cung cấp dịch vụ cho công ty mẹ, công ty con trong cùng tập đoàn. Kết cấu tài khoản: SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 11
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình TK 511 Doanh thu bán sản phẩm, hàng + Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, XK, TTĐB, BVMT) hóa, bất động sản đầu tư và cung + Phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu cấp dịch vụ của doanh nghiệp như: giảm giá hàng bán, CKTM, hàng bán thực hiện trong kỳ kế toán. bị trả lại trong kỳ. + Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không có số dư cuối kỳ Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có 4 TK cấp hai. Bao gồm: + TK 5111 - Doanh thu bán hàng hoá + TK 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm + TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ + TK 5118 - Doanh thu khác Phương pháp hạch toán Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 12
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình TK 111, 112,131, TK 511 TK 111, 112, 131 Ghi nhận DTBH và TK 333 CCDV Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng, cung cấp dịch vụ (Trường hợp chưa tách ngay các khoản thuế phải nộp tại thời điểm ghi nhận doanh thu TK 911 Kết chuyển doanh thu thuần để XĐKQKD Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng, cung cấp dịch vụ (Trường hợp chưa tách ngay các khoản thuế phải nộp tại thời điểm ghi nhận doanh thu Sơ đồ 1. 1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: Khái niệm: Theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC, ban hành ngày 26/08/2016: Doanh thu hoạt động tài chính dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp, gồm: - Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá, dịch vụ; - Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư. - Thu nhậpTrường về hoạt động đầuĐại tư mua, học bán chứng Kinh khoán ngắn tế hạn, Huếdài hạn; Lãi chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác. - Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác. - Lãi tỷ giá hối đoái, gồm cả lãi do bán ngoại tệ - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác. SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 13
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình Chứng từ sử dụng: - Giấy báo có hoặc sao kê ngân hàng - Phiếu thu - Phiếu tính lãi đi gửi Tài khoản sử dụng: Tài khoản 515- Doanh thu hoạt động tài chính Phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Kết cấu tài khoản: TK 515 + Số thuế GTGT phải nộp tính theo Các khoản doanh thu hoạt động phương pháp trực tiếp (nếu có) tài chính phát sinh trong kỳ. + Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911. Tài khoản 515- Doanh thu hoạt động tài chính không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 515- Doanh thu hoạt động tài chính không có tài khoản cấp 2. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 14
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình Phương pháp hạch toán: TK 9 11 TK 515 138 Nhận thông báo về quyền nhận cổ tức, lợi nhuận Cổ tức lợi nhuận được chia 121,221 222,228 Phần cổ tức, lợi nhuận được chia dồn tích ghi giảm 121, 228, 635 Hoán đổi cổ phiếu 3 3 1 Chiết khấu t. toán mua hàng được hưởng 1112, 1122 Cuối kỳ, kết chuyển doanh 1111, 1121 Bán ngoại thu hoạt động tài chính Tỷ giá tệ ghi số Lãi bán ngoại tệ 128, 228 221, 222 Trường Đại họcNhượng Kinh bán, thu hồi cáctế Huế khoản đầu tư TC Lãi bán khoản đầu tư Sơ đồ 1. 2: Sơ đồ hạch toán tài khoản doanh thu hoạt động tài chính SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 15
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình 1.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: Khái niệm: Theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC, ban hành ngày 26/08/2016: Các khoản giảm trừ doanh thu là các khoản phát sinh được điều chỉnh làm giảm doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm hay cung ứng dịch vụ của doanh nghiệp trong kì kế toán. Bao gồm: - Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. - Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. - Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT - Văn bản đề nghị giảm giá hàng bán - Phiếu giao hàng - Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho - Biên bản trả lại hàng Tài khoản sử dụng: Áp dụng theo thông tư 133/2016/TT-BTC, doanh nghiệp khi phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu sẽ hạch toán vào tài khoản 511 thay cho tài khoản 521 theo Quyết định 48/2006/QĐTrường-BTC đã áp Đạidụng trước học đây. Kinh tế Huế Tài khoản sử dụng: TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 16
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình Phương pháp hạch toán TK 511 TK 111, 112, 131, TK 111, 112, 131, Khi phát sinh các khoản CKTM Doanh thu bán hàng và GGHB, hàng bán bị trả lại Cung cấp dịch vụ TK 333 TK 333 Giảm các thuế Các khoản thuế GTGT phải nộp phải nộp Kế toán nhận lại sản phẩm hàng hóa TK 154, 155, 156 TK 632 TK 632 Giá trị SP, HH đưa đi Khi nhận lại SP, HH (PP kê tiêu thụ khai thường xuyên) TK 611, 631 Giá trị SP, HH được xác Khi nhận lại SP, HH (PP kiểm định là tiêu thụ trong kỳ kê định kỳ) Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 17
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình Hạch toán chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại TK 642 TK 111, 112, 141, TK 911 Khi phát sinh chi phí liên Kết chuyển chi phí quan đến hàng bán bị trả lại bán hàng Sơ đồ 1. 3: Kế toán tổng hợp các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.4. Kế toán thu nhập khác: Khái niệm: Theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC, ban hành ngày26/08/2016: Thu nhập khác là các khoản thu nhập không phải là doanh thu của doanh nghiệp. Đây là các khoản thu nhập được tạo ra từ các hoạt động khác ngoài hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp. Chứng từ sử dụng: - Phiếu thu. - Các chứng từ liên quan khác. TàiTrường khoản sử dụng: Đại học Kinh tế Huế Tài khoản 711- Thu nhập khác Phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 18
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình Kết cấu tài khoản: TK 711 - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) đối Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. với các khoản thu nhập khác ở DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Phương pháp hạch toán: Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 19
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình Sơ đồ 1. 4: Kế toán thu nhập khác TK 711 TK 911 TK 111, 112,138 Thu phạt khách hàng vi phạm HĐKT, tiền các Kết chuyển thu nhập Tổ chức bảo hiểm bồi thường Khác vào TK 911 Thu được khoản phải thu khó đòi đã xóa sổ TK 338 TK 133 Tiền phạt tính trừ vào khoản nhận ký quỹ , ký cược thu nhập khác (nếu có) TK 152, 165, 211 Các khoản thuế trừ vào Nhận tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hóa, TSCĐ TK 331, 338 Tính vào thu nhập khác khoản nợ phả trả không Xác định được chủ TK 333 Các khoản thuế XNK, TTĐB, BVMT Được giảm, được hoàn Định kỳ phân bổ doanh thu chưa thực TK 3387 hiện nếu được tính vào thu nhập khác Đầu tư bằng TSCĐ TK 228 Trường hợp giá đánh giá lại > giá trị ghi sổ TK 2111, 2113 Nguyên giá Hao mòn lũy kế TK 214 Trị giá HHDV được biếu, tặng (Không kèm theo TK 152, 156 ĐK mua hoặc sử dụng hàng hóa, TS, DV khác) TK 352 Hoàn nhập số dự phòng chi phí bảo hành công trình xây lắp TK 152, 153,155, 156 Định giá tăng giá trị tài sản chuyển Trường Đạiđổi loạihọc hình doanh Kinh nghiệp tế Huế Đầu tư bằng vật tư, hàng hóa TK 228 (Trường hợp giá đánh giá lại > Gía trị ghi sổ) TK 152,153,155, 156 Giá trị ghi sổ SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 20
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình 1.3. Kế toán chi phí: 1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán: Khái niệm: Theo điều 62 Thông tư số 133/2016/TT-BTC, ban hành ngày 26/08/2016: Giá vốn hàng bán là giá trị tương ứng với lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, BĐSĐT đã bán được của doanh nghiệp trong một khoản thời gian hoặc là giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp đã bán được của doanh nghiệp trong một khoản thời gian. Giá vốn hàng bán phản ánh mức tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, cũng như tham gia xác định lợi nhuận của doanh nghiệp trong một chu kỳ kinh doanh. Giá vốn hàng bán bao gồm chi phí của tất cả các mặt hàng có liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến việc sản xuất hoặc mua hàng hóa, dịch vụ đã được bán. Có 3 phương pháp xác định giá trị hàng xuất kho để tính vào GVHN trong kỳ: - Phương pháp FIFO (nhập trước – xuất trước): Hàng tồn kho được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước, và HTK còn lại cuối kỳ là HTK được mua hoặc mua gần thời điểm cuối kỳ. Ưu điểm của phương pháp này là doanh nghiệp có thể tính được ngay giá trị vốn hàng hóa xuất kho trong từng lần. Chỉ tiêu HTK trên BCTC thực tế hơn. Nhược điểm là doanh thu hiện tại sẽ không phù hợp với chi phí hiện tại. - Phương pháp bình quân gia quyền: Đơn giá được tính theo trị giá trung bình của từng loại sản phẩm do tồn đầu kỳ và nhập kho trong kỳ. - Phương pháp thực tế đích danh: Thành phẩm được quản lý theo lô và khi xuất kho lô nào thì tính theo giá thực tế nhập kho đích danh lô đó. Phương pháp này có độ chính xác cao, công tác tính giá thành sản phẩm nhanh chóng, kịp thời tuy nhiên lại tốn nhiều công sức do phảiTrường quản lý riêng từng Đại lô thành họcphẩm. Kinh tế Huế Tùy từng loại hình doanh nghiệp sẽ lựa chọn phương pháp xuất kho phù hợp. Khi sử dụng phương pháp nào thì phải áp dụng thống nhất trong một kỳ kế toán và đăng ký ngay từ đầu niên độ kế toán. Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 21
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình - Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho - Bảng tổng hợp xuất, nhập, tồn, Bảng phân bổ giá - Biên bản giao nhận hàng hóa, biên bản kiểm kê vật tư sản phẩm hàng hóa Kết cấu tài khoản: a. Trường hợp doanh nghiệp kế toán HTK theo phương pháp kê khai thường xuyên: TK 632 Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh: +Kết chuyển giá vốn của hàng hóa, sản + Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phẩm, dịch đã bán trong kỳ sang đã bán trong kỳ. TK 911 - Xác định kết qả kinh doanh + CP NVL, CP nhân công vượt trên mức bình + Kết chuyển toàn bộ CP kinh doanh thường và CP SXC cố định không phân bổ BĐSĐT phát sinh trong kỳ để xác được tính vào GVHB trong kỳ. định KQHĐKD. + Các khoản hao hụt của HTK sau khi trừ + Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá phần bồi thường trách nhiệm cá nhân gây ra. hàng tồn kho cuối năm tài chính. + CP xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức + Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho. bình thường không được tính vào nguyên giá + Khoản hoàn nhập CP trích trước đối TSCĐHH tự xây dựng, tự chế hoàn thành với hàng hóa BĐS được xác định đã bán. + Số trích lập dự phòng giảm giá HTK + Khoản chiết khấu thương mại, giảm Đối với hoạt động kinh doanh BĐSĐT: giá hàng bán nhận được sau khi hàng + Số KH BĐSĐT dùng để cho thuê hoạt động mua được tiêu thụ. trích trong kỳ. + Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu + CP sữa chữa, nâng cấp, cải tạo BĐSĐT thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường đã không đủ điều kiện tính vào NG BĐSĐT. tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất + CP phát sinh từ nghiệp vụ cho thuê hoạt khi xuất bán hàng hóa mà các khoản nếu động BĐSĐTTrường trong kỳ. Đại học Kinhthuế đó được tếhoàn lại.Huế + Giá trị của BĐSĐT bán, thanh lý trong kỳ. + CP của nghiệp vụ bán, thanh lý BĐSĐT phát sinh trong kỳ. + Chi phí trích trước đối với hàng hóa BĐS được xác định là đã bán SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 22
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình b. Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ: TK 632 Đối với doanh nghiệp thương mại: + Giá vốn của hàng hóa đã xuất bán + Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã gửi trong kỳ. bán nhưng chưa xác định là tiêu thụ. + Số trích lập dự phòng giảm giá HTK + Hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK cuối năm tài chính + Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã xuất bán vào bên Nợ của TK 911. Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ: + Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho + Kết chuyển giá vốn thành phẩm tồn kho đầu kỳ. cuối kỳ vào bên Nợ TK 155- Thành phẩm. + Số trích lập dự phòng giảm giá HTK. + Hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK cuối + Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất năm tài chính. xong nhập kho và dịch vụ đã hoàn thành. + Kết chuyển giá vốn của thành phẩm đã xuất bán, dịch vụ hoàn thành được xác định là đã bán trong kỳ vào Bên Nợ TK 911 Tài khoảnTrường 632 – Gía vốn hànĐạig bán khônghọc có số Kinh dư cuối kì. tế Huế Tài khoản 632 – Gía vốn hàng bán không có tài khoản cấp 2. SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 23
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình Phương pháp hạch toán: TK 154, 155, TK 632 156, 157 TK 911 Trị giá vốn của sản phẩm, hàng Kết chuyển giá vốn hàng bán và hóa, dịch vụ xuất bán các chi phí xác định KQKD TK 152, 153, 155 Phần hao hụt, mất mát hàng tồn kho TK 155, được tính vào giá vốn hàng bán 156 TK 154 Giá thành thực tế của sản phẩm chuyển Hàng bán bị trả lại nhập kho thành TSCĐ sử dụng cho Chi phí SXC vượt mức bình thường tính vào GVHB TK 2294 TK 217 Hoàn nhập dự phòng giảm giá BĐS đầu tư Giá trị còn lại tồn kho TK 2147 Hao mòn Trích KH BĐS ĐT lũy kế TK 111, 112, 331, 334 Chi phí phát sinh liên quan đến BĐSĐT TrườngKhông được ghi tăng Đại giá trị BĐSĐT học Kinh tế Huế Trích lập dự phòng giảm giá tồn kho TK 242 Nếu được phân bổ dần Sơ đồ 1. 5: Kế toán giá vốn hàng bán SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 24
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình 1.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: Khái niệm: Theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC, ban hành ngày 26/08/2016: Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, ), BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn, BHTN, chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, KH TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất; thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác. Chứng từ sử dụng: - Phiếu xuất kho vật liệu, CCDC, bảng phân bổ vật liệu, CCDC - Bảng phân bổ chi phí trả trước - Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ - Hóa đơn GTGT/ hóa đơn bán hàng Tài khoản sử dụng: Tài khoản 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp. TK 642 + Các chi phí quản lý doanh nghiệp + Các khoản được ghi giảm chi phí thực tế phát sinh trong kỳ. quản lý doanh nghiệp. + Số dự phòng phải thu khó đòi, + Kết chuyển chi phí quản lý dự phòng phải trả. doanh nghiệp vào TK 911. Trường Đại học Kinh tế Huế Kết cấu tài khoản: TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp không có số dư cuối kỳ. TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp có 2 TK cấp 2, bao gồm: + TK 6421 – Chi phí bán hàng + TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 25
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình Phương pháp hạch toán: TK 642 TK 111, 112, 153, 242, TK 111, 112 Chi phí vật liệu, công cụ Các khoản giảm chi phí quản lý TK 133 kinh doanh Thuế GTGT TK 911 (Nếu có) Kết chuyển chi phí quản lý TK 334, 338 Chi phí tiền lương, tiên công, phụ kinh doanh TK 2293 cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ Hoàn nhập số chênh lệch giữa TK 214 số dự phòng phải thu khó đòi Chi phí khấu hao TSCĐ đã trích lập từ năm trước chưa sử dụng hết lớn hơn số phải trích lập năm nay TK 242, 235 TK 352 Dự phòng phải trả hợp đồng có Hoàn nhập dự phòng phải trả về chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa TK 352 Chi phí phân bổ dần, trích trước rủi ro lớn, dự phòng phải trả khác Sơ đồ 1. 6: Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 1.3.3. Kế Trườngtoán chi phí hoạt độngĐại tài chính: học Kinh tế Huế Khái niệm: Theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC, ban hành ngày 26/08/2016: Chi phí hoạt động tài chính: bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng bán chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch chứng SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 26
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình khoán, dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái Chứng từ sử dụng: - Phiếu tính lãi đi vay - Phiếu chi - Giấy báo nợ ngân hàng Tài khoản sử dụng: Tài khoản 635 – Chi phí tài chính TK 635 + Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả + Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính. tư chứng khoán. + Lỗ bán ngoại tệ. + Các khoản được ghi giảm chi phí + Chiết khấu thanh toán cho người mua tài chính. + Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng + Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bán các khoản đầu tư. bộ chi phí tài chính phát sinh trong + Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; kỳ để xác định kết quả hoạt động lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối kinh doanh năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ. + Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán +Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tàiTrường chính khác. Đại học Kinh tế Huế Kết cấu tài khoản Tài khoản 635 – Chi phí tài chính không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 635 – Chi phí tài chính không có tài khoản cấp 2. Phương pháp hạch toán: SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 27
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình TK 635 TK 111, 112, 131, 121, 335, 331 TK 911 Các khoản chi phí và tổn Cuối kỳ, kết chuyển chi thất của các hoạt động phí tài chính ĐTTC Sơ đồ 1. 7: Kế toán chi phí tài chính 1.3.4. Kế toán chi phí khác: Khái niệm: Theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC, ban hành ngày 26/08/2016: Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà thu nhập này không thuộc các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh ghi trong đăng kí kinh doanh của doanh nghiệp. Chứng từ sử dụng: - Phiếu chi - Giấy báo nợ ngân hàng - Hóa đơn GTGT Tài khoản sử dụng: Tài khoản 811- Chi phí khác Phản ánh những khoản chi phí pht sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. Kết cấu tài khoản TK 811 Các khoảnTrường chi phí khác phátĐại sinh. học Cuối kì kếtKinh chuyển toàn tế bộ cácHuế khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào TK Tài khoản 811 – Chi phí khác không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 811 – Chi phí khác không có tài khoản cấp 2. Quy trình hạch toán: SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 28
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình TK 111, 112,113,141 TK 811 TK 911 Các chi phí khác phát sinh TK 331, 333, 338 Khi nộp phạt Khoản bị phạt do vi KC chi phí khác để phạm hợp đồng, vi xác định KQKD phạm hành chính TK 2111, 2113 TK 214 Nguyên giá TSCĐ Giá trị KH TSCĐ TK 111,112 góp vốn liên hao mòn ngưng sử dụng Thu bán hồ sơ thầu doanh, liên kết cho SXKD hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ TK 228 Gía trị vốn góp liên doanh, liên kết Chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn GTCL của TSCĐ Tài sản Đánh giá giảm giá trị tài sản khi chuyển đổi Trường Đại học Kinh tế Huế loại hình doanh nghiệp Sơ đồ 1. 8: Sơ đồ hạch toán tài khoản chi phí khác SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 29
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình 1.3.5. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp: Khái niệm: Theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC, ban hành ngày 26/08/2016: Chi phí thuế TNDN là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành. Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT/ Hóa đơn bán hàng - Tờ khai thuế TNDN tạm tính - Tờ khai quyết toán thuế TNDN - Các chứng từ liên quan khác Tài khoản sử dụng: Tài khoản 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Phản ánh chi phí thuế TNDN của doanh nghiệp phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 30
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình Kết cấu tài khoản: TK 821 + Chi phí thuế TNDN phát sinh trong + Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm năm. nhỏ hơn số thuế TNDN tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế TNDN đã ghi nhận + Thuế TNDN của các năm trước phải trong năm. nộp bổ sung do phát hiện sai sót không + Số thuế TNDN phải nộp được giảm do trọng yếu của các năm trước được ghi phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN tăng chi phí thuế TNDN của năm trong năm hiện tại. hiện tại. + KC số chênh lệch giữa chi phí thuế TNDN phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế TNDN trong năm vào TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Tài khoản 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp không có số dư cuối kỳ. Phương pháp hạch toán: \ TK 821 TK 111, 112 TK 334 TK 911 Nộp thuế Tính thuế Kết chuyển chi phí TNDN TNDN thuế TNDN TrườngSơ Đạiđồ 1. 9: Kế học toán chi phíKinh thuế TNDN tế Huế 1.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: Khái niệm: Theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC, ban hành ngày 26/08/2016: Kết quả tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp chính là SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 31
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình kết quả của hoạt động sản xuất, kinh doanh chính và hoạt động kinh doanh khác trog kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Chứng từ sử dụng: - Chứng từ gốc phản ánh doanh thu như hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng - Bảng tính kết quả HĐKD, kết quả hoạt đông khác - Phiếu kết chuyển - Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, giấy báo Có của ngân hàng - Các chứng từ tự lập khác Tài khoản sử dụng: Tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh Phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Kết cấu tài khoản: TK 911 + Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, + DTT về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán. BĐSĐT và dịch vụ đã bán trong kỳ. + Chi phí hoạt động tài chính, chi phí + Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thuế TNDNTrường và chi phí khác. Đại học thu nhập Kinh khác và khoản tế ghi Huế giảm chi phí + Chi phí bán hàng và chi phí QLDN. thuế thu nhập doanh nghiệp. + Kết chuyển lãi. + Kết chuyển lỗ. SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 32
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình Tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh không có số dư cuối kì. Tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh không có tài khoản cấp 2. Phương pháp hạch toán: TK 911 TK 632, 635, 642, 811 TK 511, 515, 711 Kết chuyển doanh thu Kết chuyển chi phí và thu nhập khác TK 821 Kết chuyển chi phí TK 421 thuế TNDN Kết chuyển lỗ hoạt động kinh doanh trong TK 421 kỳ Kết chuyển lãi hoạt động kinh doanh trong kỳ Sơ đồ 1. 10: Kế toán xác định kết quả kinh doanh Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 33
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI HẢI LÂM 2.1. Giới thiệu về công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm: 2.1.1. Tổng quan về đơn vị: Tên công ty: Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm Tên tiếng Anh: Hai Lam Construction and Limited Company Địa chỉ: Thôn Thủ Lễ, xã Quảng Phước, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế Số điện thoại: 0973311422 Email: hailam151515@gmail.com Mã số thuế: 3301571556 Ngày thành lập: 30/10/2015 Thành viên góp vốn: Nguyễn Khắc Đức, Nguyễn Dưỡng Người đại diện theo pháp luật: Nguyễn Khắc Đức (Giám Đốc công ty) Vốn điều lệ: 2.000.000.000 đồng 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển: Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm được thành lập ngày 30/10/2015 do Phòng đăng kí kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế cấp giấy chứng nhận. Công ty có mã số thuế là 3301571556 với ngành nghề chính là xây dựng công trình đường sắt và đường bộ. Từ khi ra đời và đi vào hoạt động, công ty đã thực thi xây dựng và sữa chữa nhiều công trình ở nhiều huyện trên địa bàn tỉnh như Trường THCS Phong Sơn,Trường Phong Xuân huyện Đại Phong Điền,học UBND Kinh Hương Hồ tế huyện Huế Hương Trà, Đến năm 2020, Công ty đã hoạt động có hiệu quả, xây dựng được uy tín trên thị trường, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế đối với nhà nước và tạo công ăn việc làm cho nhiều người lao động trên địa bàn góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế và xã hội. Công ty sẽ ngày càng cố gắng và nỗ lực hơn nữa để đứng vững hơn trên thị trường và mở rộng thi trường sang các tỉnh lân cận. SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 34
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình 2.1.3. Đặc điểm lĩnh vực kinh doanh: Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm ra đời với ngành nghề chính là xây dựng công trình đường sắt và đường bộ. Ngoài ra, còn có xây dựng các công trình công ích, nhà cửa, lắp đặt hệ thống điện, thoát nước, Sản phẩm xây dựng của công ty là nhưng sản phẩm mang tính đơn chiếc, riêng lẻ. Mỗi đối tượng xây lắp là từng công trình, hạng mục công trình, đòi hỏi yêu cầu, kinh nghiệm, kết cấu, hình thức, địa điểm xây dựng thích hợp, được xác định cụ thể trên từng thiết kế dự toán của từng đối tượng riêng biệt. Do tính chất đơn chiếc, riêng lẻ nên chi phí bỏ ra để thi công xây lắp các công trình và kết cấu không đồng nhất như các sản phẩm công nghiệp. Do đó, nhu cầu vốn của các doanh nghiệp xây dựng rất khác nhau theo từng thời điểm nhận công trình. Đối tượng của các doanh nghiệp xây dựng thường có khối lượng lớn, giá trị lớn, thời gian thi công dài, kỳ tính giá sản phẩm được xác định tùy theo đặc điểm kỹ thuật của từng công trình. Thời gian sản xuất dài nên doanh nghiệp cần có nguồn vốn dài hạn lớn. Việc vay dài hạn khiến doanh nghiệp mất khá nhiều chi phí sử dụng vốn làm tăng rủi ro tài chính cho doanh nghiệp. Ngoài ra, thời gian thi công dài cũng có tác động đến rủi ro mất vốn của doanh nghiệp do phải chịu ảnh hương của hao mòn TSCĐ hữu hình và vô hình. Thi công xây dựng các công trình hường diễn ra ngoài trời, chịu tác động trực tiếp từ môi trường, do đó thi công xây lắp, xây dựng mang tính chất thời vụ. Việc thi công diễn ra trong thời gian dài và diễn ra ngoài trời nên mạng lại nhiều bất lợi, thiệt hại cho doanh nghiệp. Sản phẩm xây lắp gắn liền với địa điểm xây dựng, trong quá trình thi công các nhà thầu phải thay đổi địa điểm thường xuyên, do đó sẽ phát sinh các chi phí cần thiết. Đây là những rủi ro đặc trưng của doanh nghiệp xây dựng. Ngày nay,Trường nhu cầu về xây dựng Đại là thường học xuyên Kinhvà ngày càng tế tăng lênHuế cùng với sự phát triển kinh tế, xã hội. Vai trò của ngành xây dựng ngày khẳng định. Ngành xây dựng hiện nay là tiền đề cho các ngành khác phát triển, vì nó tạo cơ sở vật chất phục vụ cho sựu phát triển kinh tế, y tế, giao thông vận tải, sản xuất, Do đó, ngành xây dựng được Nhà nước ưu tiên về vốn, việc huy động vốn từ các tổ chức tín dụng cũng dễ dàng hơn. SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 35
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình 2.1.4. Cơ cấu tổ chức, quản lý của doanh nghiệp: Đặc điểm: Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm có cơ cấu tổ chức tương đối đơn giản vì vậy rất thuận tiện trong việc quản lý và điều hành công ty. Giám đốc công ty Phòng Thiết kế - Phòng Kế hoạch- Phòng Tổ chức – Phòng Tài Giám sát Kĩ thuật Hành chính chính- Kế toán Thuật Sơ đồ 2. 1: Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm Chức năng từng bộ phận: Giám đốc công ty: Là người đứng đầu, lãnh đạo công ty; Quyết định các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hằng ngày của công ty; Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty; tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty; tuyển dụng lao động, quy định lương, thưởng, phụ cấp và điều lệ công ty. Phòng Thiết kế - Giám sát: - Khảo sát hiện trạng, tư vấn thiết kế công trình xây dựng. - Tư vấn,Trường giám sát tiến độ Đạithi công cônghọc trình ,Kinh quản lý kỹ thuậttế các Huế công trình thiết kế của công ty. - Kiểm định chất lượng công trình xây dựng. Phòng Kế hoạch – Kĩ thuật: - Chủ trì, đề xuất cho ban giám đốc công ty trong công tác quản lý hợp động kinh tế, đấu thầu các dự án, đề ra các kế hoạch, kĩ thuật thi công xây dựng các công trình. SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 36
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình - Lập dự toán cho từng công trình. - Chịu trách nhiệm hướng dẫn nghiệp vụ, phổ biến thống tin, chính sách, điều kiện liên quan đến hợp đồng kinh tế. - Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh hằng tháng, quý, năm của công ty. - Quản lý, lưu trữ hợp đồng kinh tế, tiến độ, kỹ thuật, chất lượng sản phẩm xây dựng theo đúng quy định. Phòng Tổ chức – Hành chính: - Chủ trì, đề xuất cho lãnh đạo công ty trong công tác tổ chức và thực hiện chế độ chính sách đối với công nhân viên trong công ty. - Tham mưu cho giám đốc công ty và tổ chức thực hiện các công việc tổ chức lao động, quản lý và bố trí nhân lực, bảo hộ lao động, chế độ chính sách, chăm sóc sức khỏe cho người lao động và quy chế công ty. Kiểm tra, đôn đốc các bộ phận trong công ty thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế; Phát hành, lưu trữ, bảo mật con dấu; Theo dõi công tác thi đua khen thưởng, kỷ luật. Phòng tài chính – Kế toán: - Chủ trì, đề xuất, tham mưu cho lãnh đạo công ty trong công tác tài chính, quản lý tài sản, nguồn vốn. Soạn thảo các quy chế, quy định, thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan đến công tác tài chính, tiếp nhận, quản lý hồ sơ, thực hiện quản lý tài chính, chế độ kế toán theo quy định của pháp luật hiện hành và chế độ báo cáo nội bộ của công ty. - Kiểm tra thu, chi , thanh toán công nợ, phát hiện và ngăn ngừa các sai phạm, gian lận về tài chính, thanh toán tiền lương hằng tháng cho người lao động. Thực hiện các nghĩa vụ thuế đối với nhà nước. Cung cấp các thông tin kế toán cần thiết cho các bên thứ ba. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 37
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình 2.1.5. Tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp: Đặc điểm: Kế toán trưởng Kế toán Kế toán Kế toán tiền, NVL Sơ đồ doanh thu công nợ Sơ đồ 2. 2: Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty Chức năng từng bộ phận: Kế toán trưởng: Thực hiện việc tổ chức, chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán thống kê của đơn vị, đồng thời còn thực hiện cả chức năng kiểm soát các hoạt động kinh tế tài chính của đơn vị. Tham mưu cho giám đốc xây dựng các kế hoạch tài chính, báo cáo quyết toán cuối năm, chịu sự chỉ đạo trực tiếp từ giám đốc. Ngoài ra còn hạch toán tổng hợp các số liệu do kế toán cung cấp, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn. Đồng thời phụ trách việc kê khai và nộp các loại thuế cho công ty. Kế toán tiền, NVL:Có nhiệm vụ quản lý và giữ tiền mặt, quản lý tiền gửi ngân hàng, căn cứ vào chứng từ gốc hợp lệ để thu chi tiền mặt, tính lương và chi trả lương cho người lao động. Mua và kiểm soát NLV cho công trình. Lựa chọn những nhà cung cấp NVL uy tínTrường tham mưu cho ban Đại giám đốc. học Kinh tế Huế Kế toán công nợ: Có nhiệm vụ theo dõi công nợ và cung cấp thông tin về tình hình công nợ của Công ty một cách nhanh chóng và chính xác. Đồng thời phụ trách hoạch toán kế toán TSCĐ, theo dõi tình hình biến động về TSCĐ cũng như việc tính khấu hao hàng quý, hàng năm. SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 38
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình Kế toán doanh thu: Có nhiệm vụ cập nhật doanh thu hàng ngày của doanh nghiệp từ hoạt động kinh doanh, kiểm tra các khoản thu được cập nhật chính xác. Cuối kỳ, tính toán lợi nhuận và lập báo cáo kế toán cần thiết về doanh thu và kết quả kinh doanh để cung cấp cho ban giám đốc và các bên thứ ba. Chịu trách nhiệm kiểm soát, cập nhật chính xác, kịp thời các khoản thu khác Hình thức sổ sách kế toán sử dụng tại công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm: Chứng từ áp dụng: Chứng từ ở công ty sử dụng là bộ chứng từ do Bộ tài chính phát hành theo thông tư 133/2016/TT-BTC như phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, hoá đơn bán hàng , hoá đơn GTGT Hệ thống tài khoản kế toán của công ty áp dụng: Hệ thống tài khoản kế toán của công ty áp dụng thống nhất hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp Việt Nam ban hành theo thông tư 133/2016/TT-BTC, ban hành ngày 26/08/2016. Hình thức sổ sách kế toán: Công ty áp dụng hình thức “chứng từ ghi sổ” và được thực hiện ghi chép trên phần mềm kế toán Misa. Đặc trưng cơ bản của hình thức ghi sổ là căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán. + Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. + TrìnhTrường tự kế toán ghi sổ Đại theo các hìnhhọc thức chứngKinh từ ghi sổ.tế Huế Chế độ và một số chính sách mà Công ty áp dụng: Chế độ kế toán áp dụng: Công ty hiện nay đang áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 133/1016/TT-BTC của bộ tài chính ban hành ngày 26/08/2016: Một số chính sách mà công ty áp dụng: + Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hằng năm. SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 39
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình + Đơn vị tiền tệ: Việt Nam Đồng. + Phương pháp khấu hao: Theo đường thẳng. + Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên + Phương pháp tính giá xuất kho: Phương pháp nhập trước – xuất trước + Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ + Phần mềm kế toán :Công ty sử dụng phần mềm kế toán Misa để ghi sổ và hạch toán chứng từ dựa theo công tác kế toán tập trung. Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng Sổ, thẻ Số quỹ từ kế toán cùng loại kế toán chi tiết CHỨNG TỪ GHI SỔ Sổ đăng ký Bảng tổng chứng từ ghi sổ Sổ Cái hợp chi tiết Bảng cân đối sổ phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Trường Đại học Kinh tế Huế Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 2. 3: Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 40
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình 2.1.6. Tình hình hoạt động kinh doanh qua giai đoạn từ năm 2017- 2019 của công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm: Bảng 2. 1: Tình hình tài chính của công ty giai đoạn 2017- 2019 Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 2018/2017 2019/2018 Giá trị % Giá trị % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 430,653,637 1,280,152,728 1,206,207,272 849,499,091 197.26% (73,945,456) (5.78%) 2. Các khoản giảm trừ doanh thu - - - - - - - 3. DTT về bán hàng và cung cấp dịch vụ 430,653,637 1,280,152,728 1,206,207,272 849,499,091 197.26% (73,945,456) (5.78%) 4. Giá vốn hàng bán 333,034,332 1,052,344,546 942,669,298 719,310,214 215.99% (109,675,248) (10.42%) 5. LNG về bán hàng và cung cấp dịch vụ 97,619,305 227,808,182 263,537,974 130,188,877 133.36% 35,729,792 15.68% 6. Doanh thu hoạt động tài chính 43,400 52,800 64,603 9,400 21.66% 11,803 22.35% 7. Chi phí tài chính 0 0 11,570,752 - - 11,570,752 - - Trong đó: Chi phí lãi vay 0 0 11,570,752 - - 11,570,752 - 8. Chi phí quản lý kinh doanh 80,118,932 130,459,366 119,058,409 50,340,434 62.83% (11,400,957) (8.74%) 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 17,543,773 97,407,616 132,973,416 79,863,843 455.23% 35,565,800 36.51% 10. Thu nhập khác - - - - - - - 11. Chi phí khác 934,120 755,700 1,893,460 (178,420) (19.1%) 1,137,760 150.56% 12. Lợi nhuận khác (934,120) (755,700) (1,893,460) 178,420 (19.1%) (1,137,760) 150.56% 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 16,609,653 96,651,916 131,079,956 80,042,263 481.90% 34,428,040 35.62% 14. Chi phí thuế TNDN 3,321,931 19,330,384 26,215,991 16,008,453 481.90% 6,885,607 35.62% 15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 13,287,722 77,321,532 104,863,965 64,033,810 481.90% 27,542,433 35.62% Trường Đại học Kinh (Nguồn tế Báo Huế cáo tài chính năm 2017, 2018, 2019) SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 41
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh thường được các nhà đầu tư quan tâm đến và cụ thể các tiêu chí được chú ý nhất đó là doanh thu, chi phí và lợi nhuận đạt được. Sau đây ta đi vào phân tích bảng báo cáo hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong 3 năm gần nhất là 2017-2019: Nhận xét: Qua bảng số liệu cho thấy, tình hình hoạt động của công ty có chiều hướng phát triển tốt, lợi nhuận tăng mạnh qua mỗi năm. Có được kết quả trên là do trong những năm hoạt động công ty đã không ngừng mở rộng sản xuất, kinh doanh, tạo được uy tín và tăng sức cạnh tranh trên thị trường, đồng thời kiểm soát chặt chẽ các khoản chi phí vàsử dụng nguồn vốn có hiệu quả. Cụ thể: Về doanh thu: Mặc dù doanh thu của công ty qua ba năm không được ổn định nhưng số công trình công ty nhận thầu đều tăng qua các năm chứng tỏ công ty đang hoạt động ngày càng có hiệu quả. + Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Năm 2018 tăng 849,499,091 đồng so với năm 2017, tương đương tăng 197.26%. Đây là sự đột phá của công ty, chứng tỏ công ty đã bắt đầu tạo dựng được uy tín trên thị trường. Đến năm 2019, doanh thu giảm 73,945,456 đồng so với năm 2018 tương đương với 5.78 %. Doanh thu giảm sút nhẹ. + Doanh thu tài chính: năm 2018, doanh thu hoạt động tài chính tăng 9400 đồng tương đương với 21.66% so với năm 2017, năm 2019 tăng 11,803 đồng tương đương với 22.35% so với năm 2018. Khoản doanh thu này là từ lãi TGNH, có giá trị rất nhỏ nên không có tác động lớn đến tình hình kinh doanh của công ty. Về chi phí: Qua bảng số liệu ta thấy, nhìn chung chi phí của công ty đang được kiểm soát tốt qua mỗi năm. + ChiTrường phí giá vốn: Chi Đại phí giá vốnhọc năm 2018 Kinh so với năm tế 2017 Huế tăng 719,310,214 đồng, tương ứng tăng 215.99%. Năm 2019 giảm 109,675,248 đồng so với năm 2018 tương đương với 10.42%. Đây là khoản chi phí trọng yếu, quyết định đến kết quả sản xuất kinh doanh của công ty. Năm 2018, doanh thu bán hàng và chi phí giá vốn đều tăng nhưng tốc độ tăng của chi phí cao hơn tốc độ tăng của doanh thu là 18.73%. Đến năm 2019, tốc độ tăng của SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 42
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình + Chi phí tài chính: Năm 2016, 2017, công ty không phát sinh chi phí sử dụng vốn. Năm 2019, công ty mới bắt đầu phát sinh chi phí là 11,570,752 đồng. + Về chi phí quản lý kinh doanh: Năm 2018, chi phí quản lý kinh doanh của công ty tăng 50,340,434 đồng, tương ứng tăng 62.83%. Năm 2019 giảm 11,400,957 đồng tương ứng giảm 8.74%. + Về chi phí khác: Các khoản chi phí khác của công ty qua ba năm biến động thất thường. Năm 2018, chi phí khác của công ty giảm 178,420 đồng, tương ứng giảm 19.1%. Năm 2019 tăng 1,137,760 đồng tương ứng tăng 150.56%. Về lợi nhuận: Qua bảng số liệu ta thấy, trong giai đoạn từ 2017 – 2019, mặc dù doanh thu tăng trưởng không ổn định nhưng lợi nhuận lại tăng qua các năm. Chứng tỏ rằng công ty đã hoạt động có hiệu quả, quản lý tốt các khoản chi phí. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp là chỉ tiêu quan trọng nhất của công ty. Lợi nhuận năm 2018 tăng 64,033,810 đồng tương đương với 481.90% so với năm 2017. Năm 2019 tăng 27,542,433 đồng tương đương với 35.62% so với năm 2018. Doanh thu của năm 2019 giảm so với năm 2018 nhưng lợi nhuận lại tăng là do tốc độ giảm của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2019 chậm hơn tốc độ giảm của chi phí giá vốn hàng bán và chi phí quản lý kinh doanh. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 43
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình Bảng 2. 2: : Tình hình tài sản nguồn vốn của doanh nghiệp qua 3 năm 2017 – 2019 ĐVT: đồng 2.1.7. Tình hình tài sản, nguồn vốn trong giai đoạn từ 2017-2019 của công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm: Năm 2018/2017 Năm 2019/2018 CHỈ TIÊU Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Giá trị % Giá trị % A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 2,490,603,003 2,352,656,033 3,000,824,149 (137,946,970) (5.54%) 648,168,116 27.55% I. Tiền và các khoản tương đương tiền 2,060,826,918 1,461,431,274 2,042,496,118 (599,395,644) (29.09%) 581,064,844 39.76% III. Các khoản phải thu ngắn hạn 291,611,000 891,224,759 954,999,259 599,613,759 205.62% 63,774,500 7.16% 1. Phải thu khách hàng 291,611,000 891,158,000 933,796,000 599,547,000 205.6% 42,638,000 4.78% 2. Trả trước cho người bán - 66,759 21,203,259 66,759 21,136,500 31660.90% V. Tài sản ngắn hạn khác 142,933,456 - 3,328,772 (142,933,456) (100%) 3,328,772 - 1. Thuế GTGT được khấu trừ 1,900,753 - 3,328,772 (1,900,753) (100%) 3,328,772 - 2. Tài sản ngắn hạn khác 141,032,703 - - (141,032,703) (100%) 0 - B. TÀI SẢN DÀI HẠN 199,541,105 271,458,360 400,179,368 71,917,255 (36.04%) 128,721,008 47.42% II.Tài sản cố định 194,772,734 157,045,461 119,333,355 (37,727,273) (19.37%0 (37,712,106) (24.01%) 1. Nguyên giá 226,363,637 226,363,637 226,363,637 - - - - 2. Giá trị hao mòn lũy kế (*) (31,590,903) (69,318,176) 107,030,282 (37,727,273) 119.42% 176,348,458 (254.40%) VI. Tài sản dài hạn khác - 114,412,899 280,846,013 - - 166,433,114 145.47% TỔNG CỘNG TÀI SẢN 2,690,144,108 2,624,114,393 3,401,003,517 (66,029,715) (2.45%) 776,889,124 29.61% C. NỢ PHẢI TRẢ 677,336,931 533,985,684 1,206,010,843 (143,351,247) (21.16%) 672,025,159 125.85% I. Nợ ngắn hạn 677,336,931 533,985,684 906,010,843 (143,351,247) (21.16%) 372,025,159 69.67% 1. Phải trả cho người bán 30,360,000 30,360,000 103,210,000 0 0.00% 72,850,000 239.95% 2. Người mua trả tiền trước 643,655,000 461,037,000 789,480,247 (182,618,000) (28.37%) 328,443,247 71.24% 3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 3,321,931 42,588,684 13,320,596 39,266,753 1182.05% (29,268,088) (68.72%) II. Nợ dài hạn - - 300,000,000 - - 300,000,000 - 5. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn - - 300,000,000 - - 300,000,000 - D. VỐN CHỦ SỞ HỮU 2,012,807,177 2,090,128,709 2,194,992,674 77,321,532 3.84% 104,863,965 5.02% I. Vốn chủ sở hữu 2,012,807,177 2,090,128,709 2,194,992,674 77,321,532 3.84% 104,863,965 5.02% 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 2,000,000,000 2,000,000,000 2,000,000,000 0 0% 0 0% 7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 12,807,177 90,128,709 194,992,674 77,321,532 603.74% 104,863,965 116.35% TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 2,690,144,108 2,624,114,393 3,401,003,517 (66,029,715) (2.45%) 776,889,124 29.61% (Nguồn Báo cáo tài chính năm 2017, 2018, 2019) Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 44
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình Về tình hình tài sản: Qua bảng số liệu ta có thể thấy được rằng tổng tài sản của công ty biến động thất thường qua 3 năm và tăng rõ rệt vào năm 2019. Năm 2018 Tổng tài sản của công ty giảm 66,029,715 đồng tương ứng giảm 2.45% so với năm 2017. Nhưng đến năm 2019 thì tổng tài sản tăng 776,889,124 đồng so với năm 2018 tương ứng tăng 29.61%. Tổng tài sản biến động là do sự biến động của các thành phần sau: + Tài sản ngắn hạn: Năm 2018, tài sản ngắn hạn giảm 137,946,970 đồng so với năm 2017 tương ứng giảm 5.54%. Đến năm 2019, tài sản ngắn hạn tăng mạnh, tăng 648,168,116 đồng tương ứng tăng 27.55%. + Tài sản dài hạn: Tài sản dại hạn khác với tài sản ngắn hạn. Tài sản dài hạn có xu thế tăng mạnh qua 3 năm. Năm 2018, tài sản dài hạn tăng 71,917,255 đồng tương ứng tăng 36.04%. Đến năm 2019 thì tăng 128,721,008 đồng tương ứng tăng 47.42%. Nguyên nhân tăng tài sản dài hạn là do tài sản dài hạn khác tăng mạnh. Việc Tổng tài sản của công ty tăng mạnh vào năm 2019 cho thấy được rằng công ty đang ngày càng mở rộng quy mô kinh doanh của mình. Đây là một dấu hiệu tốt cho sự phát triển của công ty. Về tình hình nguồn vốn: Cũng như tài sản thì nguồn vốn cũng tăng giảm thất thường và tăng mạnh vào năm 2019. Tổng nguồn vốn năm 2018 giảm 66,029,715 đồng tương ứng với 2.45% so với năm 2017 nhưng đến năm 2019 thì tăng đến 776,889,124 đồng tương ứng tăng 29.61% so với năm 2018. Việc tăng nguồn vốn là do sự tác động tăng của hai khoản mục: + Nợ phải trả: Năm 2018, nợ phải trả của công ty 143,351,247 đồng tương ứng giảm 21.16% so với năm 2017. Đến năm 2019 thì tăng mạnh 672,025,159 đồng tương ứng tăngTrường 125.85% so với nămĐại 2019. Khoảnhọc mục Kinh nợ phải trả tếcó xu Huếthế tăng mạnh vào năm 2019 chủ yếu là do khoản mục nợ dài hạn tăng mạnh, đó là do sự phát sinh khoản vay dài hạn 300.000.000 đồng. + Vốn chủ sỡ hữu: Vốn chủ sở hữu có xu thế tăng nhẹ và đều qua 3 năm. Năm 2018 tăng 77,321,532 so với năm 2016 tương ứng với 3.84% và năm 2019 tăng 104,863,965 đồng tương ứng tăng 5.02% so với năm 2018. Vốn chủ sở hữu tăng là do sự tăng lên của lợi nhuận sau thế qua ba năm. SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 45
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình Qua 3 năm thì tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp có nhiều biến động. Đến năm 2019, công ty biến động tăng lên rõ rệt chứng tỏ công ty đang ngày một mở rộng quy mô và hoạt động của mình. Đây là một dấu hiệu phát triển tốt cho công ty 2.2. Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm: 2.2.1. Kế toán doanh thu: 2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn thuế GTGT - Hợp đồng xây dựng - Hồ sơ thanh quyết toán. Tài khoản sử dụng: TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Quy trình hạch toán: Quy trình hạch toán doanh thu tại công ty được tiến hành qua 3 bước: Bước 1: Hoàn thành hồ sơ thanh quyết toán: Bảng thanh toán khối lượng hoàn thành giai đoạn: Công trình sau khi hoàn thành hoặc công trình chia ra thanh nhiều hạng mục, giai đoạn thì mỗi giai đoạn, mỗi hạng mục nhỏ trước khi chuyển sang thi công giai đoạn tiếp theo thì nhà thầu phải trình chủ đầu tư nghiệm thu và ký bảng KLHT và giá trị của giai đoạn đó, gọi là “Bảng thanh toán KLHT” giai đoạn 1; 2; 3 cho đến giai đoạn cuối. BảngTrường quyết toán khối Đạilượng hoàn học thành công Kinh trình: Khi tếcông Huếtrình được nghiệm thu hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng theo “Biên bản nghiệm thu hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng”, nhà thầu sẽ trình chủ đầu tư bảng quyết toán này để thống nhất KLHT và giá trị công trình. Sau khi thống nhất được thì hai bên nhà thầu và chủ đầu tư sẽ ký và đóng dấu vào Bảng quyết toán KLHT công trình này. Đối với các công trình sử dụng vốn tự có của chủ đầu tư thì chủ đầu tư có quyền phê duyệt quyết toán này. Còn đối với công trình sử dụng vốn Ngân sách thì sở Tài chính hoặc UBND từ cấp huyện, thành phố trở lên mới có quyền phê duyệt quyết toán. SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 46
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình Kết quả phê duyệt có thể làm giá trị công trình tăng hoặc giảm so với quyết toán mà hai bên đã ký trước đó. Bước 2: Xác định doanh thu: Thời điểm ghi nhận doanh thu được xác định theo Biên bản nghiệm thu công trình hoặc hạng mục công trình. Đối với Bảng thanh toán KLHT giai đoạn 1; 2; 3 : Căn cứ giá trị KLHT mà chủ đầu tư và nhà thầu đã thống nhất, nhà thầu sẽ tiến hành xuất hóa đơn GTGT cho chủ đầu tư. Đối với bảng quyết toán KLHT công trình của các công trình sử dụng vốn tự có của chủ đầu tư thì ta xác định được doanh thu của công trình là tổng giá trị KLHT các giai đoạn hay hạng mục nhỏ. Với các công trình sử dụng vốn Ngân sách thì khi có quyết định phê duyệt quyết toán của cấp có thẩm quyền, kết quả thanh trả, kiểm toán, kế toán sẽ điều chỉnh, ghi nhận doanh thu theo quyết định PDQT này. Tuy nhiên, doanh thu trong cả hải trường hợp này đều có thể phải điều chỉnh một lần nữa theo kết quả của hai cơ quan thanh tra và kiểm toán. Bước 3: Hạch toán doanh thu (Theo phương pháp khấu trừ) Nghiệp vụ phát sinh: Ngày 02/01/2019, Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm kí kết HĐXD số 02/2019/HĐXD với chủ đầu tư là UBND phường Hương Hồ và tiến hành thi công xây dựng công trình mương thoát nước đường Phạm Triệt tại phường Hương Hồ, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế với giá trị hợp đồng là 304.729.000 đồng. Ngày 27/01/2019, công ty hoàn thành công trình và làm hồ sơ thanh quyết toán gồm có biên bản nghiệm thu thanh toán giá trị khối lượng hoàn thành, bảng tính giá trị đề nghị Trườngthanh toán và biên Đạibản nghiệm học thu hoàn Kinh thành đưa vàotế sử Huếdụng trình cho chủ đầu tư ký duyệt. Sau khi hoàn thành hồ sơ thanh quyết toán với đầy đủ chữ kí của chủ đầu tư và công ty thì công ty tiến hành xuất hoá đơn GTGT cho UBND phường Hương Hồ với số tiền bằng với giá trị nghiệm thu hoàn thành là 304.729.000 đồng (Thuế GTGT 10%). Kế toán căn cứ vào biên bản nghiệm thu công trình để viết hóa đơn GTGT SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 47
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình Biểu 2. 1: Hóa đơn GTGT số 36 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Kí hiệu: HL/15P Liên 1: Lưu Ngày 03 tháng 11 năm 2019 Số: 0000036 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI HẢI LÂM Mã số thuế: 3301571556 Địa chỉ: Thôn Thủ Lễ, Xã Quảng Phước, Huyện Quảng Điền. Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam Điện thoại: 0973.311.422 Số tài khoản: Họ và tên người mua hàng: Tên đơn vị: UBND phường Hương Hồ Địa chỉ: Phường Hương Hồ, Thị xã Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế. Mã số thuế : Hình thức thanh toán: TM/CK Số tài khoản : Đơn vị TT Tên hàng hóa. dịch vụ Số lượng Đơn giá Thành tiền tính 1 2 3 4 5 6=4x5 Thi công xây dựng công trình 277.026.364 Công trình: Mương thoát nước đường Phạm Triệt, phường Hương Hồ, Đđxd: Phường Hương Hồ, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế Cộng tiền hàng: 277.026.364 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 27.702.636 Tổng cộng tiền thanh toán: 304.729.000 Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm lẻ bốn triệu bảy trăm hai mưoi chín nghìn đồng chẳn ./. NgườiTrường mua hàng Đại học Người bán Kinh hàng tế ThủHuế trưởng đơn vị (Ký. ghi rõ họ tên) (Ký. ghi rõ họ tên) (Ký. đóng dấu. ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đồi chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) Sau khi xuất hóa đơn GTGT cho chủ đầu tư, kế toán doanh thu dựa vào hóa đơn này tiến hành nhập liệu vào phần mềm Misa. Kế toán vào Bán hàng/Bán hàng chưa thu tiền để hạch toán doanh thu và thuế GTGT đầu ra của công trình. SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 48
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình Hình 2. 1: Giao diện phần mềm Misa - Bán hàng/Báng hàng chưa thu tiền/Hàng tiền Kế toán định khoản: Nợ TK 131: 277.026.364 đồng Có TK 5111: 277.026.364 đồng Trường Đại học Kinh tế Huế Hình 2. 2: Giao diện phần mềm Misa - Bán hàng/Báng hàng chưa thu tiền/Thuế giá vốn Kế toán định khoản: Nợ TK 131: 27.702.636 đồng Có TK 3331: 27.702.636 đồng Cuối kì kế toán kết chuyển TK 511 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh: Kế toán định khoản: Nợ TK 511: 1.206.207.272 đồng Có TK 911: 1.206.207.272 đồng SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 49
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình Biểu 2. 2: Sổ chi tiết TK 511 SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Năm 2019 Tài khoản: 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Ngày, Chứng từ TK Số phát sinh Số dư tháng ghi Diễn giải đối Số Ngày, sổ ứng Nợ Có Nợ Có hiệu tháng A B C D E 1 2 3 4 Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Thi công xây dựng công trình Mương thoát nước đường 27/01/2019 36 27/01/2019 Phạm Triệt, phường 131 277,026,364 293,020,909 Hương Hồ- Phường Hương Hồ, thị xã Hương Trà, TT Huế Kết chuyển doanh KCLL 31/12/2019 31/12/2019 thu bán hàng và 911 1,206,207,272 2019 cung cấp dịch vụ Cộng số phát sinh 1,206,207,272 1,206,207,272 Số dư cuối kỳ Ngày Tháng . Năm . Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 2. 3: Sổ cái TK 511 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Năm 2019 Tài khoản: 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK Ngày hạch Tài Số CT Loại CT Diễn giải đối Nợ Có toán khoản ứng A B C D E F 1 2 - Số dư đầu kỳ Thi công xây dựng công trình Mương thoát nước Hóa đơn bán đường Phạm Triệt, phường 36 27/01/2019 5111 131 277,026,364 Trườnghàng ĐạiHương Hồ - Phườnghọc Hương Kinh tế Huế Hồ, thị xã Hương Trà, TT Huế . KCLL Kết chuyển Kết chuyển doanh thu bán 31/12/2019 5111 911 1,206,207,272 2019 lãi, lỗ hàng và cung cấp dịch vụ Cộng TK 5111 1,206,207,272 1,206,207,272 Cộng 1,206,207,272 1,206,207,272 Số dư cuối kỳ Người lập Ngày tháng năm Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 50
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình 2.2.1.2. Kế toán doanh thu tài chính: Tài khoản sử dụng: TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Chứng từ sử dụng: - Bảng kê của ngân hàng Quy trình hạch toán: Hàng tháng, công ty nhận được thông báo về khoản lãi tiền gửi phát sinh trong kỳ. Bộ phận kế toán dựa vào sao kê ngân hàng để nhập liệu vào phần mềm. Phần mềm sẽ tự động cập nhật vào các sổ kế toán. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Một số nghiệp vụ phát sinh: Vào ngày 31/08/2019, Ngân hàng HDBank gửi thông báo về lãi tiền gửi ngân hàng của công ty với số tiền 15.724 đồng. Kế toán căn cứ vào bảng sao kê của ngân hàng để nhập liệu và hạch toán vào phần mềm. Trường Đại học Kinh tế Huế Hình 2. 3: Giao diên phần mềm Misa - Ngân hàng/ Nộp tiền vào tài khoản Kế toán định khoản: Nợ TK 1121 : 15.724 đồng Có TK 515: 15.724 đồng Cuối kỳ, kết chuyển sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 515 : 64.603 đồng Có TK 911 : 64.603 đồng SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 51
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình Biểu 2. 4: Sổ chi tiết TK 515 SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Năm 2019 Tài khoản: 515 - Doanh thu hoạt động tài chính Chứng từ TK Số phát sinh Số dư Ngày, tháng Diễn giải đối ghi sổ Số hiệu Ngày, tháng ứng Nợ Có Nợ Có A B C D E 1 2 3 4 Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 31/08/2019 NH14H 31/08/2019 Lãi NH tháng 8 1121 15,724 42,277 Kết chuyển doanh thu hoạt 31/12/2019 KCLL2019 31/12/2019 911 64,603 động tài chính Cộng số phát sinh 64,603 64,603 Số dư cuối kỳ Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 5: Sổ cái tài khoản SỔ CÁI TÀI KHOẢN Năm 2019 Tài khoản: 515 - Doanh thu hoạt động tài chính Ngày hạch TK đối Số CT Loại CT Diễn giải TK Nợ Có toán ứng A B C D E F 1 2 - Số dư đầu kỳ Nộp tiền vào tài NH14H 31/08/2019 Lãi NH tháng 8 515 1121 15,724 khoản . Kết chuyển lãi, Kết chuyển doanh thu KCLL2019 31/12/2019 515 911 64,603 lỗ hoạt động tài chính CộngTrường TK 515 Đại học Kinh tế Huế Cộng 64,603 Số dư cuối kỳ 64,603 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 52
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình 2.2.1.3. Kế toán thu nhập khác: Trong năm 2019, công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm không phát sinh các khoản thu nhập khác. Vì vậy, trong năm công ty không lên sổ hay lập chứng từ cho TK này. 2.2.1.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: Trong năm 2019 thì Công ty chưa phát sinh khoản giảm trừ doanh thu nào. Vì vậy, trong năm công ty không lên sổ hay lập chứng từ cho TK này. 2.2.2. Kế toán chi phí: 2.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán: Chứng từ sử dụng: - Hợp đồng mua bán - Giấy đề nghị thanh toán - Phiếu chi - Các chứng từ có liên quan khác Tài khoản sử dụng TK 632 – Giá vốn hàng bán Quy trình hạch toán: Đối với Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm thì giá vốn hàng bán sẽ được tổng hợp từ chi phí NVL, chi phí lương công nhân trực tiếp phân bổ cho từng công trình cộng với các chi phí từ việc phân bổ chi phí mua dụng cụ, máy móc dùng trực tiếp cho các công trình và phân bổ khấu hao TSCĐ phục vụ thi công xây dựng công trình. - VTrườngề chi phí nguyên vĐạiật liệu như học cát, xi măng, Kinh đá, gạch, tế s ẽ Huếđược công ty mua sử dụng trực tiếp cho các công trình và không phải nhập kho để tránh rườm rà và chi phí cần thiết. Chi phí nguyên vật liệu này sẽ được kế toán ghi nhận vào TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn (Có đầy đủ hóa đơn đầu vào) và thường được sử dụng cho nhiều công trình. Sau khi công trình nghiệm thu hoàn thành, kế toán sẽ dựa vào dự toán mà phòng Kế hoạch- Kỹ thuật đã lập cho công trình đó và chi phí nguyên vật liệu đầu vào, tiến hành phân bổ chi phí nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho công trình đó. Cuối kỳ, SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 53
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình kế toán sẽ kết chuyển chi phí này sang giá vốn hàng bán để tính toán lợi nhuận của công ty. Còn khối lượng NVL thừa sẽ được nhập lại kho của công ty hoặc bán. Nếu kế toán không phân bổ được đúng chi phí NVL theo dự toán mà đưa toàn bộ chi phí theo hóa đơn đầu vào kết chuyển sang giá vốn hàng bán thì khi quyết toán thuế, phần chi phí NVL vượt quá so với dự toán sẽ bị loại trừ ra. - Về chi phí nhân công: Các công trình của công ty đều được thi công trong thời gian ngắn , thường dưới 3 tháng, do đó, lao động của công ty đa phần là lao động thời vụ và không phải là đối tượng đóng BHXH và nộp thuế TNCN. Trước khi khởi công xây dựng công trình thì công nhân trực tiếp và giám đốc công ty sẽ ký hợp đồng lao động ngắn hạn quy định rõ thời gian làm việc và mức lương của một ngày công. Trong quá trình thi công xây dựng công trình, nhân viên giám sát công trình sẽ báo cho kế toán danh sách nhân công làm việc hôm đó để kế toán chấm công. Sau khi công trình nghiệm thu hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng, kế toán sẽ tổng hợp số công và tính lương. Tiền lương của công nhân sẽ bằng tổng số công làm được nhân với số tiền của một công được ghi rõ trong hợp đồng lao động. Kế toán sẽ trình bảng lương cùng với phiếu chi lương choKế toán sẽ tiến hành chi trả lương bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng. Lương công nhân trực tiếp của từng công trình sẽ được hạch toán vào tài khoản 334 và cuối kỳ kết chuyển vào giá vốn hàng bán để tính lợi nhuận. Chi phí lương nhân công trực tiếp thực tế có thể chênh so với dự toán nhưng không được chênh cao hơn quá nhiều vì nếu chênh lệch quá cao, thuế sẽ xuất toán phần chênh lệch này. Để chi phí nhân công này là chi phí hợp lý không bị xuất toán khi quyết toán thuế TNDN thì công ty phải có đầy đủ những hồ sơ, thủ tục sau: Hợp đồng lao động Bảng chấm công hằng tháng BTrườngảng lương đi kèm b ảĐạing chấm cônghọc tháng Kinh đó tế Huế Tạm ứng, thưởng, tăng ca thêm giờ (nếu có) Phiếu chi thanh toán lương, hoặc chứng từ ngân hàng khi trả lương bằng TGNH. Tất cả có ký tá đầy đủ SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 54
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình - Về chi phí khấu hao TSCĐ: TSCĐ của công ty được dùng để phục vụ thi công xây dựng các công trình nên kế toán trích khấu hao TSCĐ cho từng tháng và hạch toán vào TK 214 – Hao mòn TSCĐ, cuối kỳ kết chuyển sang giá vốn hàng bán. - Về chi phí phân bổ TSDH: Máy cắt, máy trộn, đầm dùng trực tiếp cho việc thi công xây dựng công trình nên được hạch toán vào chi phí GVHN để xác định lợi nhuận. Một số nghiệp vụ phát sinh: Nghiệp vụ 1: Ngày 27/01/2019, công ty xuất hóa đơn GTGT số 36 cho UBND phường Hương Hồ với giá thanh toán là 304.729.000 đồng. Kế toán sẽ tổng hợp những chi phí NVL đầu vào phát sinh trước ngày 27/01/2019 để phân bổ cho công trình. Dựa vào dự toán của công trình, căn cứ vào bảng Tổng hợp khối lượng vật liệu, nhân công, máy tiến hành phân bổ chi phí NVL đã được tổng hợp trong TK 242 cho công trình. Biểu 2. 5: Hóa đơn GTGT CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KINH DOANH VẬT LIỆU XÂY DỰNG TOÀN TÂM Mẫu số: 01GTKT3/004 Mã số thuế: 3301520199 Ký hiệu: TT/18P Địa chỉ: 4/66 Lê Lợi, Phường Phú Hội, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam Điện thoại: 0234.3965333 * Email: toantam333@gmail.com Số: 000607 ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho người mua Ngày 04 tháng 01 năm 2019 Tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm Mã số thuế: 3301571556 Địa chỉ: Thôn Thủ Lễ, Xã Quảng Phước, H. Quảng Điền, TT Huế. Hình thức thanh toán: TM/CK Số tài khoản: STT Tên hàng hóa. dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 01 Xi măng bao PCB 30 ĐL Tấn 5 1.177.272,73 5.886.364 CK 250.000 Cộng tiền hàng: 5.636.364 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 563.636 Tổng cộng tiền thanh toán: 6.200.000 Số tiền viếtTrường bằng chữ: (Sáu triệu hai trămĐại bốn nghìn họcđồng) Kinh tế Huế Người mua hàng Người bán hàng (Ký. ghi rõ họ tên) (Ký. ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đồi chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 55
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình Hình 2. 4: Giao diện phần mềm Misa - Qũy/Phiếu chi Kế toán định khoản: Nợ 242 : 5.636.364 đồng Có 1111: 5.636.364 đồng Nợ 1331 : 563.636 đồng Có 1111: 563.636 đồng Biểu 2. 6: Bảng dự toán tổng hợp chi phí NVL BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ VL,NC,M CÔNG TRÌNH MƯƠNG THOÁT NƯỚC ĐƯỜNG PHẠM TRIỆT, PHƯỜNG HƯƠNG HỒ ĐỊA ĐIỂM: PHƯỜNG HƯƠNG HỒ, THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Thứ tự Loại vật liệu Đơn vị KL Đơn giá Thành tiền *A – Vật liệu 130,892,278 % - Vật liệu khác % 100.00 20,493.37 2,049,337.36 1 - Cát vàng m3 48.73 148,455.81 7,233,832.63 2 - Cát vàng Ml>2 m3 1.27 148,455.81 189,163.88 3 - Dây thép Kg 35.26 16,363.64 576,937.96 4 - Gỗ ván cầu công tác m3 2,614,805.37 5Trường - Nước Đạim3 học 17.80 Kinh 9,090.91 tế Huế161,809.52 6 - Que hàn Kg 0.74 18,181.82 13,408.58 7 - Thép hình Kg 225.84 14,133.07 3,191,812.65 8 - Thép tròn d<=10mm Kg 1,654.23 13,993.07 23,147,760.95 9 - Thép tấm Kg 383.28 13,951.25 5,347,220.76 10 - Xi măng PC30 Kg 40,485.86 1,257.73 50,920,173.60 11 - Đinh Kg 8.50 16,363.64 139,144.42 12 - Đinh đỉa Cái 37.22 454.55 16,917.36 13 - Đá dăm 1x2 m3 20.24 324,638.77 6,570,647.20 14 - Đá dăm 2x4 m3 99.30 315,547.86 31,334,111.38 SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 56
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình Biểu 2. 8: Bảng phân bổ chi phí NVL từng công trình Ngày, Số phát TỔNG tháng ghi CT Diễn giải sinh PB HĐ35/ Theo sổ Tồn 2019 HĐ36/2019 Theo DT 2019 DT Số Nợ hiệu Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Xi măng 04/01/2019 607 bao PCB 30 5,636,364 5,636,364 0 5,636,364 50,920,174 ĐL Xi măng bao 07/01/2019 622 PCB 30 ĐL 5,636,364 5,636,364 0 5,636,364 CK Xi măng bao 12/01/2019 647 PCB 30 ĐL 5,636,364 5,636,364 0 5,636,364 CK Xi măng bao 15/01/2019 661 PCB 30 ĐL 5,636,364 5,636,364 0 5,636,364 CK Xi măng bao 18/01/2019 677 PCB 30 ĐL 5,636,364 5,636,364 0 5,636,364 CK Đá các loại, 1/20/2019 13749 66,227,273 0 66,227,273 đất cấp phối Xi măng bao 21/01/2019 688 PCB 30 ĐL 5,636,364 5,636,364 0 5,636,364 CK Xi măng bao 23/01/2019 696 PCB 30 ĐL 5,636,364 5,636,364 0 5,636,364 CK Chi phí xi măng trên hóa đơn mua hàng là 5,636,364 đồng < 50,920,173 đồng so với trên dự toán nên kế toán sẽ phân bổ toàn bộ chi phí xi măng đó cho công trình của hóa đơn 36 này. Kế toán sẽ tiếp tục phân bổ chi phí xi măng của những hóa đơn đầu vào tiếp theo và không được vượt mức so với dự toán. Kế toán phân bổ tương tự đối với các nguyên vật liệu khác. Sau đó, tổng hợp được chi phí nguyên vật liệu phân bổ cho công trình này là 127.217.966 đồng. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 57
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình Hình 2. 5: Giao diện phần mềm Misa - Nghiệp vụ/Tổng hợp/Chứng từ nghiệp vụ khác Kế toán định khoản: Nợ 632 : 127.217.966 đồng Có 242: 127.217.966 đồng Nghiệp vụ 2: Sau khi công trình mương thoát nước đường Phạm Triệt, phường Hương Hồ nghiệm thu hoàn thành ngày 27/01/2019, kế toán sẽ tổng hợp công, tính lương và chi trả lương cho công nhân công trình theo số công mà họ làm được nhân với mức lương 300.000 đồng/công theo HĐLĐ đã ký. Biểu 2. 9: Bảng dự toán chi phí nhân công BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ VL,NC,M CÔNG TRÌNH MƯƠNG THOÁT NƯỚC ĐƯỜNG PHẠM TRIỆT, PHƯỜNG HƯƠNG HỒ TrườngĐỊA ĐIỂM: PHƯỜNG HƯƠNGĐại HỒ, học THỊ XÃ HƯƠNG Kinh TRÀ, TỈNH tế THỪA Huế THIÊN HUẾ TT Loại vật liệu Đơn vị Khối lượng Đơn giá Thành tiền *\1- Mương thoát nước *B – Nhân công 118,436,521.62 1 - Nhân công bậc 3.0/7 Công 170.65 174,462.00 29,772,739.48 2 - Nhân công bậc 3.5/7 Công 189.20 190,212.00 35,988,200.48 3 - Nhân công bậc 4.0/7 Công 255.75 205,962.00 52,675,581.66 SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 58
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình Biểu 2. 10: Bảng lương công nhân hóa đơn số 36 BẢNG LƯƠNG CN HĐ 36 THÁNG 01/2019 Vị trí công Tiền lương thực Ghi chú Stt Họ tên Mức lương Số ngày làm việc việc nhận 1 Đào Quang Vinh Công nhân 300,000 24 7,200,000 2 Nguyễn Khắc Thành Công nhân 300,000 24 7,200,000 3 Hoàng Thị Như Ý Công nhân 300,000 25 7,500,000 4 Trần Quang Dương Công nhân 300,000 25 7,500,000 5 Hoàng Khang Công nhân 300,000 25 7,500,000 6 Nguyễn Đăng Hậu Công nhân 300,000 25 7,500,000 7 Hoàng Công Thắng Công nhân 300,000 25 7,500,000 8 Cao Ngọc Ánh Công nhân 300,000 25 7,500,000 9 Phan Văn Hùng Công nhân 300,000 25 7,500,000 10 Đào Văn Dũng Công nhân 300,000 25 7,500,000 11 Lê Đình Hiếu Công nhân 300,000 25 7,500,000 12 Phan Đức Nhã Công nhân 300,000 25 7,500,000 13 Phan Mỹ Công nhân 300,000 25 7,500,000 14 Lê Hồng Phi Công nhân 300,000 25 7,500,000 15 Trịnh Bá Vũ Công nhân 300,000 25 7,500,000 16 Hoàng Công Đức Công nhân 300,000 25 7,500,000 Tổng 4,800,000 119,400,000 Bằng số 119,400,000 Bằng chữ: Một tăm mười chín triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn./. Người lập biểu Giám đốc Biểu 2. 11: Phiếu chi lương công trình số 36 C Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm Mẫu số 02 - TT Thủ Lễ - Quảng Phước – Quảng Điền – TT Huế Ban hành theo Thông tư số: 133/2016/TT-BTC ngày26/08/2016 của BTC) PHIẾU CHI Quyển số: Ngày 31 tháng 01 năm 2019 Số : CPLCN36 Nợ : 334 Có : 1111 Họ và tên người nhận tiền: Công nhân CT đường Phạm Triệt, Hương Hồ Địa chỉ: Lý do chi: Tiền lương công trình đường Phạm Triệt, Hương Hồ Số tiền:Trường 119,400,000 đồng Đại (Viết bằng chữ): học Một trăm mười Kinh chín triệu bốn trăm nghìntế đồng./. Huế Kèm theo: Chứng từ gốc: Ngày 31 .tháng 01 năm 2019. Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nguyễn Khắc Đức Văn Thị Thu Hoài Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) : + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi: (Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu) SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 59
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình Chi phí nhân công trực tiếp thực tế là 119.400.000 đồng > 118.436.521 so với dự toán. Chênh lệch khá nhỏ có thể chấp nhận được. Cuối kỳ, kế toán sẽ tổng hợp lương của công nhân để hạch toán vào phần mềm. Hình 2. 6: Giao diện phần mềm Misa – Nghiệp vụ/Tổng hợp/Chứng từ nghiệp vụ khác Kế toán định khoản Nợ TK 632 : 332,700,000 đồng Có TK 334: 332,700,000 đồng Nợ TK 6422 : 90.000.000 đồng Có TK 334: 90.000.000 đồng Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 60
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình Biểu 2. 12: Sổ chi tiết TK 632 SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Năm 2019 Tài khoản: 632 - Giá vốn hàng bán Ngày, Chứng từ TK Số phát sinh Số dư tháng ghi Diễn giải đối Ngày, sổ Số hiệu ứng Nợ Có Nợ Có tháng A B C D E 1 2 3 4 Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ . KC chi phí lương KCLL 31/12/2019 31/12/2019 công nhân năm 334 332,700,000 332,700,000 2019 2019 KC CP NVL sử 31/12/2019 KCNVL36 31/12/2019 dụng công trình 242 127,217,966 127,217,966 HĐ số 36 Cộng số phát 942,669,298 942,669,298 sinh Số dư cuối kỳ Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 2. 13: Sổ cái TK 632 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Năm 2019 Tài khoản: 632 - Giá vốn hàng bán Ngày hạch Số CT Loại CT Diễn giải TK TKĐƯ Nợ Có toán A B C D E F 1 2 Số dư đầu kỳ . Chứng từ KC chi phí lương công KCLCN 31/12/2019 632 334 332,700,000 nghiệp vụ khác nhân HĐ 36 Chứng từ KC CP NVL sử dụng công KCNVL36 31/12/2019 632 242 Trườngnghiệp vụĐại khác trình HĐhọc 36 Kinh tế Huế Cộng TK 632 Cộng 942.669.298 Số dư cuối kỳ 942.669.298 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 61
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình 2.2.2.2.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT - Phiếu chi Tài khoản sử dụng: TK 6422 – Chi phí quản lí doanh nghiệp Quy trình hạch toán: Căn cứ vào hóa đơn bán hàng nhận được, kế toán sẽ kiểm tra xem hóa đơn đó có hợp lý, hợp lệ hay không. Nếu đúng thì kế toán căn cứ vào đó và lập phiếu chi trình kế toán trường và giám đốc xét duyệt, sau khi được xét duyêt, đóng dấu và kí tá đầy đủ thì sẽ tiến hành chi tiền. Đồng thời, kế toán sẽ dựa vào hóa đơn để nhập liệu vào phần mềm và lưu trữ các chứng từ có liên quan. Số liệu sau khi được nhập liệu sẽ được tự động cập nhật vào sổ chi tiết và sổ cái trên phần mềm. Cuối kỳ, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển sang TK 911 để xác định KQKD. Ngoài ra, chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty còn bao gồm các chi phí từ việc phân bổ chi phí trả trước dài hạn, kết chuyển từ lương nhân viên văn phòng và chi phí thuế môn bài. Một số nghiệp vụ phát sinh: Nghiệp vụ 1: Sau khi nhận được hóa đơn GTGT số 2073, kế toán tiến hành lập phiếu chi số 2073 ngày 12/01/2019 chi cho việc tiếp khách với số tiền là 3.116.000 đồng, khi phiếu chi được phê duyệt thì kế toán chi tiền và hạch toán vào phần mềm. Số liệu sau khi được nhập vào phần mềm sẽ được tự động ghi nhận vào các sổ sách có liên quan. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 62
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Liên 2: Giao cho người mua Kí hiệu: MT/17P Ngày 12 tháng 01 năm 2019 Số: 0002073 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ MINH MINH TÂN Mã số thuế: 3301615482 Địa chỉ: 08 Trần Hữu Dực, Phường Xuân Phú, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên huế, Việt Nam Điện thoại: 0906451154 Số tài khoản: 1351005675055 Tại Ngân Hàng An Bình – CN Huế - PGD Nguyễn Huệ Họ và tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm Mã số thuế: 3301571556 Địa chỉ: Thôn Thủ Lễ, Xã Quảng Phước, Huyện Quảng Điền, Tỉnh Thừa Thiên Huế. Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản : Đơn vị TT Tên hàng hóa. dịch vụ Số lượng Đơn giá Thành tiền tính 1 2 3 4 5 6=4x5 Tiếp khách 2.832.727 Cộng tiền hàng: 2.832.727 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 283.273 Tổng cộng tiền thanh toán: 3.116.000 Số tiền Trườngviết bằng chữ: Ba triệu một Đại trăm mười họcsáu nghìn đồng Kinh chẳn ./. tế Huế Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký. ghi rõ họ tên) (Ký. ghi rõ họ tên) (Ký. đóng dấu. ghi rõ họ tên) Lê Thu Uyên (Cần kiểm tra, đồi chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) Biểu 2. 14: Hóa đơn GTGT số 2073 SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 63
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình Biểu 2. 15: Phiếu chi số 2073 Mẫu số 02-TT Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm Thủ Lễ, Quảng Phước, Quảng Điền, Thừa Thiên Huế (Ban hành theo TT số 133/2016/TT-BTC PHIẾU CHI ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính Ngày 12 tháng 01 năm 2019 Quyển số: Họ và tên người nhận tiền: Công ty TNHH MTV TM&DV Minh Minh Tâm Số: PC 2073 Địa chỉ: 64 Phan Anh, TP Huế Nợ: 6422, 1331 Lý do chi: Chi trả tiền tiếp khách Có: 1111 Số tiền: 3.116.000 VND Viết bằng chữ: Một triệu hai trăm mười tám nghìn đồng chẳn./. Kèm theo: 01 chứng từ gốc \ GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ QUỸ NGƯỜI LẬP PHIẾU NGƯỜI NHẬN TIỀN (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nguyễn Khắc Đức Văn Thị Thu Hoài Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Ba triệu một trăm mười sáu nghìn đồng./. + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi: (Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu) Trường Đại học Kinh tế Huế Hình 2. 7: Giao diện phần mềm Misa - Qũy/Phiếu chi Kế toán định khoản: Nợ TK 6422 : 2.832.727 đồng Có TK 1111: 2.832.727 đồng Nợ TK 1331 : 283.273 đồng Có TK 1111: 283.273 đồng SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 64