Khóa luận Phát triển hoạt động cho vay không áp dụng biện pháp đảm bảo đối các DNVVN tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng

pdf 100 trang thiennha21 25/04/2022 2590
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Phát triển hoạt động cho vay không áp dụng biện pháp đảm bảo đối các DNVVN tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_phat_trien_hoat_dong_cho_vay_khong_ap_dung_bien_ph.pdf

Nội dung text: Khóa luận Phát triển hoạt động cho vay không áp dụng biện pháp đảm bảo đối các DNVVN tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH LÊ BÍCH NGA PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÔNG ÁP DỤNG BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 7340201 GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN KHÓA LUẬN THS. NGUYỄN ANH TÚ TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH LÊ BÍCH NGA PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÔNG ÁP DỤNG BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 7340201 GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN KHÓA LUẬN THS. NGUYỄN ANH TÚ TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 201
  3. TÓM TẮT Các idoanh inghiệp ivừa ivà inhỏ iđóng ivai itrò iquan itrọng itrong inền ikinh itế. iNhững idoanh inghiệp inày ichiếm iđa isố itrong icộng iđồng idoanh inghiệp, ithu ihút ilƣợng ilớn ilao iđộng, ilấp iđầy inhững ikhoảng itrống inhỏ ihẹp itrong icác ithị itrƣờng ivà iđóng igóp iđáng ikể ivào ithu inhập iquốc idân. iNhững idoanh inghiệp inày ikhá ilinh ihoạt ivà inăng iđộng itrong icác ilĩnh ivực ihoạt iđộng ikinh idoanh inhƣng icũng ichính ivì inhỏ ivà ihạn ichế ivề ikinh inghiệm ivận ihành, ihạn ichế ivề iquy imô itài isản iđảm ibảo inên ithƣờng igặp ikhó ikhăn ikhi itiếp icận icác inguồn itài ichính, iđặc ibiệt ilà inguồn ivốn itừ icác iNgân ihàng iThƣơng imại. iChính ivì ihiểu iđƣợc ivấn iđề iđó imà iChính iphủ ivà iNgân ihàng iNhà inƣớc iViệt iNam iban ihành inhững ivăn ibản ipháp iluật ivề iluật ilệ icũng inhƣ iquy iđịnh, inghị i icũng inhƣ icác ithông itƣ icó iliên iquan iđến icác iDoanh inghiệp ivừa ivà inhỏ iđang ihoạt iđộng itại ilãnh ithổ iViệt iNam iđƣợc ihƣởng inhững iquyền ilợi itrong iviệc isử idụng inguồn ivốn icủa iNgân ihàng iThƣơng imại imột icách iphù ihợp iđể iổn iđịnh ivà iphát itriển imô ihình ikinh idoanh. iBên icạnh iđó, ivai itrò icủa icác iNgân ihàng iThƣơng imại icũng ivô icùng iquan itrọng itrong iviệc itiếp icận itìm ihiểu iđể ithiết ikế ivà iphát itriển isản iphẩm itín idụng idành icho icác iDoanh inghiệp ivừa ivà inhỏ ilà imột itrong inhững ithách ithức ilớn imà icác iNgân ihàng iThƣơng imại ihiện inày igặp iphải. iViệc ithiết ikế ithành icông i inhững isản iphẩm itín idụng idành icho icác iDoanh inghiệp ivừa ivà inhỏ itạo inên isự icạnh itranh ivà icũng ilà icột imốc inhằm ikhẳng iđịnh iThƣơng ihiệu icủa imỗi iNgân ihàng. iTrong ibài iviết ivề ikhóa iluận itốt inghiệp inghiên icứu ivề ihoạt iđộng icho ivay ikhông iáp idụng itài isản iđảm ibảo inày, itác igiả iđã inêu ira icác inhân itố iảnh ihƣởng, icác ichỉ itiêu iđể iđánh igiá icủa iđề itài iđể itừ iđó inhìn inhận ira iđƣợc inhững ikhó ikhăn ivà inhƣợc iđiểm icủa iNgân ihàng iđang igặp iphải. iĐể itừ iđó iđƣa ira iđƣợc ikết iluận icũng inhƣ ibiện ipháp ikhắc iphục ivà ikiến inghị icho icác ibên iliên iquan iđể ihoàn ithành ibài inghiên icứu inày.
  4. ABSTRACT Small and medium enterprises play an important role in the economy. These firms make up the majority of the business community, attracting large amounts of labor, fill small gaps in the market and contribute substantially to national income. These enterprises are more flexible and dynamic in the field of business activities, but also for small and limited operational experience, limiting the scope of collateral it is often difficult to reach financial resources, especially funds from commercial banks. Because to understand the issues that the Government and the State Bank of Vietnam issued the legal documents on rules and regulations. Conference and circulars related to the SME and small operating in the territory of Vietnam shall enjoy the rights in the use of funds of commercial banks in an appropriate manner in order to stabilize and develop business model. Besides, the role of the commercial banks are also extremely important in reaching learn to design and develop credit products for SME and small is one of the major challenges that the Commercial Bank is currently experiencing. The successful design of credit products for small and medium enterprises make up the competition and also to confirm the milestone of each Bank brand. In articles on thesis research on the lending activities do not apply to this collateral, the author points out the factors that influence, criteria for evaluation of topics from which recognizes the difficulties and disadvantages of the bank is experiencing. To thereby make conclusions and corrective measures and recommendations for stakeholders to complete this study.
  5. LỜI CAM ĐOAN CỦA TÁC GIẢ Khóa luận này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã đƣợc công bố trƣớc đây hoặc các nội dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn nguồn đầy đủ trong khóa luận. Tác giả LÊ BÍCH NGA i
  6. LỜI CẢM ƠN Để có thể hoàn thiện và làm tốt khóa luận tốt nghiệp này, bản thân sinh viên đã phải sử dụng nhiều kiến thức, áp dụng nhiều kỹ năng tích lũy đƣợc trong suốt thời gian học đại học. Do đó, để tỏ lòng biết ơn, sinh viên xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy Cô Khoa Ngân hàng và Khoa Tài chính nói riêng, và toàn thể quý Thầy Cô Trƣờng Đại học Ngân Hàng TP.HCM nói chung vì đã nhiệt tình, tận tâm truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm của mình cho sinh viên trong suốt thời gian sinh viên học tập tại trƣờng. Đặc biệt, sinh viên xin gửi lời tri ân sâu sắc nhất đến ThS. Nguyễn Anh Tú – giảng viên hƣớng dẫn thực tập và khóa luận tốt nghiệp của sinh viên. Cảm ơn Thầy vì đã tận tình hƣớng dẫn cho sinh viên từ những ngày đầu tiên, giúp sinh viên định hƣớng đề tài và phƣơng pháp thực hiện nghiên cứu một cách hiệu quả nhất. Mặc dù rất bận rộn với công việc giảng dạy trên trƣờng nhƣng thầy luôn cố gắng sắp xếp thời gian để giải đáp thắc mắc, chỉnh sửa những khuyết điểm và đôn đốc sinh viên hoàn thành nghiên cứu theo đúng tiến độ. Bên cạnh đó, sinh viên cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Giám đốc và các anh chị khác đang công tác tại đơn vị thực tập – VPBank chi nhánh quận 11. Đặc biệt là anh Thạch Thanh Hùng – Trƣởng nhóm hỗ trợ cho vay KĐB, ngƣời đã hỗ trợ và cung cấp cho sinh viên số liệu để hoàn thành tốt khóa luận cũng nhƣ các anh chị đã tận tình giải đáp thắc mắc, cung cấp thông tin liên quan. Một lần nữa, sinh viên xin cảm ơn ThS. Nguyễn Anh Tú, quý Thầy Cô Trƣờng Đại học NH TP.HCM, Giám đốc và các anh chị khác đang công tác tại VPBank chi nhánh quận 11. Kính chúc quý Thầy Cô và các anh chị đƣợc dồi dào sức khỏe và gặt hái đƣợc nhiều thành công trong công việc. Sinh viên xin chân thành cảm ơn! ii
  7. MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT vi DANH MỤC BẢNG viii DANH MỤC HÌNH ix PHẦN MỞ ĐẦU x Lý do chọn đề tài x Mục tiêu nghiên cứu xii Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu xii Phƣơng pháp thu thập dữ liệu và xử lý thông tin xiii Kết cấu của khóa luận xiv CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÔNG ÁP DỤNG BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1 1.1 Tổng quan về NHTM 1 1.1.1 Khái quát về NHTM 1 1.1.2 Các hoạt động cơ bản của NHTM 2 1.2 Tổng quan về DNVVN 4 1.2.1 Khái niệm về DNVVN 4 1.2.2 Vai trò của các DNVVN đối với nền kinh tế 6 1.2.3 Xu hƣớng phát triển hiện nay của các DNVVN 8 1.3 Hoạt động cho vay KBĐ đối với DNVVN của NHTM 8 1.3.1 Khái niệm về hoạt động cho vay KBĐ – đối với DNVVN 8 1.3.2 Phân loại hoạt động cho vay KBĐ đối với DNVVN 9 iii
  8. 1.3.3 Đặc điểm hoạt động cho vay KBĐ đối với DNVVN 12 1.3.4 Quy trình hoạt động cho vay KBĐ đối với DNVVN của NHTM 13 1.3.5 Phát triển hoạt động cho vay KBĐ đối với DNVVN 14 1.3.6 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay KBĐ đối với DNVVN 17 1.4 RỦI RO VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG 20 1.4.1 Định nghĩa rủi ro 20 1.4.2 Quá trình kiểm soát rủi ro 22 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CHO VAY KHÔNG ÁP DỤNG BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM ĐỐI VỚI DNVVN TẠI NH TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG VPBANK 24 2.1 Tổng quan về NH TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng 24 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển 24 2.1.2 Cơ cấu tổ chức 28 2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh 30 2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KĐB DNVVN TẠI NH TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG 42 2.2.1 Chính sách tín dụng liên quan đến hoạt động cho vay KĐB DNVVN 42 2.2.2 Nguyên tắc chung của hoạt động cấp tín dụng 43 2.2.3 Quy trình cho vay KĐB DNVVN 44 2.2.4 Quy định chung về sản phẩm cho vay không áp dụng biện pháp đảm bảo đối với DNVVN 45 2.2.5 Thực trạng hoạt động cho vay KĐB DNVVN 48 iv
  9. CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÔNG ÁP DỤNG BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO ĐỐI VỚI DNVVN TẠI NH TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG 63 3.1 MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KĐB DNVVN TẠI NH TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG 63 3.1.1 Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực 63 3.1.2 Rút ngắn thời gian phê duyệt tập trung 65 3.1.3 Xây dựng hệ thống công nghệ thông tin mạnh mẽ, đồng bộ 66 3.1.4 Áp dụng hệ thống kiểm soát chất lƣợng 67 3.1.5 Đa dạng phƣơng thức cho vay 68 3.1.6 Đẩy mạnh hoạt động marketing và mở rộng mạng lƣới phủ sóng 68 3.2 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN 69 3.2.1 Kiến nghị đối với cơ quan quản lý Nhà inƣớc 69 3.2.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam 70 3.2.3 Kiến nghị đối với các DNVVN 70 KẾT LUẬN 71 TÀI LIỆU THAM KHẢO 74 PHỤ LỤC 78 v
  10. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nguyên nghĩa BHXH Bảo hiểm xã hội CBNV Cán bộ nhân viên CIC Credit Information Center (Trung tâm Thông tin Tín dụng) CK Chứng khoán ĐCTC Định chế Tài chính DVNH Dịch vụ Ngân hàng GDP Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product) HĐQT Hội đồng quản trị HUB Trung tâm bán hàng trực tiếp KĐB Không đảm bảo KH Khách hàng NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc NHTM Ngân hàng Thƣơng mại QLTS Quản lý tài sản SMS Short Message Services (Dịch vụ tin nhắn) vi
  11. TCTD Tổ chức Tín dụng TCTK Tổng cục Thống kê TGĐ Tổng Giám đốc TMCP Thƣơng mại Cổ phần TNHH Trách nhiệm hữu hạn TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh UB Ủy bản VPBank Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vƣợng vii
  12. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Nguồn vốn huy động của VPBank 32 Bảng 2.2 Dƣ nợ cho vay khách hàng theo kỳ hạn 33 Bảng 2.3 Chất lƣợng dƣ nợ cho vay khách hàng 34 Bảng 2.4 Dƣ nợ cho vay theo đối tƣợng khách hàng 35 Bảng 2.5 Dƣ nợ cho vay theo đối tƣợng khách hàng (tiếp theo) 37 Bảng 2.6 Kết quả hoạt động kinh doanh 39 Bảng 2.7 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay KĐB DNVVN 48 Bảng 2.8 Dƣ nợ cho vay KĐB đối với DNVVN 49 Bảng 2.9 Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay KĐB DNVVN 54 Bảng 2.10 Lợi nhuận cho vay KĐB DNVVN 56 viii
  13. DANH MỤC HÌNH Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức của VPBank 29 Hình 2.2 Tỷ trọng dƣ nợ cho vay KĐB DNVVN theo nhóm ngành 51 Hình 2.3 Số lƣợng hợp đồng cho vay KĐB DNVVN phát sinh mới 52 Hình 2.4 Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay KĐB DNVVN 55 Hình 2.5 Lợi nhuận cho vay KĐB DNVVN 57 ix
  14. PHẦN MỞ ĐẦU LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Theo Tổng cục Thống kê, tổng số doanh nghiệp đang hoạt động kinh doanh tại thời điểm 01/01/2017 trên toàn nƣớc Việt Nam là 518,452 doanh nghiệp. Đồng thời chỉ trong quý 1/2018 đã có thêm 10,839 doanh nghiệp mới đăng ký hoạt động kinh doanh. Trong đó, số DNVVN (DNVVN) đƣợc xác định căn cứ tùy vào lĩnh vực sử dụng lao động không quá 200 ngƣời (theo Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/03/2018 về Quy định chi tiết một số điều của Luật hỗ trợ DNVVN) chiếm tỷ trọng khoảng 95% tổng số doanh nghiệp đang hoạt động tại Việt Nam và đóng góp khoảng 45% vào GDP của cả nƣớc. Điều này, có thể cho thấy rằng phần lớn các doanh nghiệp hiện tại ở Việt Nam đều là các DNVVN và đóng một vai trò hết sức quan trọng trong nền kinh tế đất nƣớc. Thế nhƣng khả năng tiếp cận tín dụng của DNVVN thông qua hệ thống các ngân hàng (NH) vẫn còn rất hạn chế. Điều đó tạo nên sức ép rất lớn đối với các DNVVN trong việc đảm bảo nguồn vốn lƣu động cho hoạt động sản xuất kinh doanh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trƣờng. Theo ông Vũ Quốc Hùng, Vụ trƣởng Vụ Tín dụng các ngành kinh tế của NH Nhà nƣớc Việt Nam (NHNN) cho biết: “Dù nguồn vốn luôn sẵn sàng nhƣng tỷ lệ dƣ nợ cho DNVVN chỉ chiếm trung bình khoảng 22-25% tổng dƣ nợ cho vay toàn bộ nền kinh tế trong giai đoạn 2012-2017.” Từ đó, có thể cho thấy rằng có trên 70% DNVVN không thể tiếp cận đƣợc nguồn vốn vay từ NH. Lý do khá dễ hiểu là vì các doanh nghiệp hiện nay còn mới, chƣa có tài sản đảm bảo nhiều nên gây khó khăn cho các tổ chức tín dụng trong việc lập ra phƣơng án cho vay và kiểm soát dòng tiền thu hồi. Đồng thời, sự e ngại trong tâm lý của các chủ doanh nghiệp bởi thủ tục rƣờm rà phức tạp và sản phẩm tín dụng chƣa đa dạng để họ có thể lựa chọn và so sánh. Vậy câu hỏi đƣợc đặt ra là làm thế nào để các doanh nghiệp còn non trẻ này tiếp cận đƣợc nguồn vốn để ổn định và phát triển mà không cần đến tài sản đảm bảo? Hoạt động cho vay không áp dụng biện pháp bảo đảm (KBĐ) chính là câu trả lời cho câu hỏi nêu trên. x
  15. Ở Việt Nam, hoạt động cho vay KBĐ đã rất phổ biến ở thị trƣờng bán lẻ từ nhiều năm trƣớc nhƣng hoạt động này đối với doanh nghiệp chỉ mới xuất hiện vài năm trở lại đây. Maritime Bank là đơn vị tiên phong thử nghiệm hoạt động cho vay KBĐ đối với doanh nghiệp có doanh thu tối thiểu là 20 tỷ đồng/năm vào năm 2013 và đã sử dụng nhiều phƣơng án đa dạng cũng nhƣ đƣa ra mức lãi suất cạnh tranh. Thế nhƣng, NH này lại lựa chọn nhóm khách hàng quá hiếm hoi ở thị trƣờng Việt Nam vì sự an toàn mà bỏ qua nhóm khách hàng tiềm năng – các DNVVN để dẫn đến việc không đạt đƣợc mục tiêu đã đặt ra. Nhận ra đƣợc sai lầm đó từ đối thủ, vào đầu năm 2015, Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vƣợng (VPBank) bắt đầu có những khoản giải ngân KĐB đầu tiên cho DNVVN. Không dừng lại đó, VPBank tiếp tục tỏ ra linh hoạt hơn khi tiếp cận và tập trung khai thác một phân khúc có nguy cơ rủi ro cao là các doanh nghiệp siêu nhỏ với mức doanh thu dƣới 05 tỷ đồng/năm với gói sản phẩm đƣợc thiết kế đặc biệt. Việc theo đuổi phân khúc này mang lại sự tăng trƣởng đầy tiềm năng cho VPBank nhờ hệ thống quản trị rủi ro chất lƣợng và mô hình kinh doanh riêng đầy linh hoạt đƣợc gọi là trung tâm bán hàng trực tiếp (HUB). Theo Báo cáo thƣờng niên 2016 của VPBank, chỉ sau một năm mô hình kinh doanh tại các HUB đã mang lại một kết quả vô cùng ấn tƣợng, đặc biệt là sự tăng tƣởng dƣ nợ của phân khúc doanh nghiệp siêu nhỏ chiếm hơn 30% trên tổng dƣ nợ khối DNVVN. Trên cơ sở này cùng với quá trình thực tập tại đơn vị HUB Quận 11, tác giả đƣợc biết hoạt động cho vay KBĐ đối với DNVVN của VPBank vẫn còn khá sơ khai và đơn giản nhƣng tiềm năng mở rộng hoạt động cho vay đối với DNVVN này là rất lớn và khi nhìn vào tổng thể tầm quan trọng của hoạt động cho vay nhằm bổ sung vốn lƣu động cho DNVVN sẽ gắn liền với sự phát triển lâu dài đối với VPBank trong những năm tới đây. Nhận thấy đƣợc tầm quan trọng đó, đề tài “Phát triển hoạt động cho vay không áp dụng biện pháp đảm bảo đối các DNVVN tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vƣợng” đƣợc lựa chọn để thực xi
  16. hiện khóa luận tốt nghiệp nhằm cung cấp một số giải pháp khả thi để giải quyết vấn đề nêu trên. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Đề tài này dự kiến sau khi thực hiện sẽ bổ sung cho các đề tài trƣớc đó và sẽ có những đặc trƣng mới nhƣ sau: - Nghiên cứu sẽ tập trung đánh giá hiệu quả kinh doanh và mức độ phủ sóng hiện nay của hoạt động cho vay KBĐ đối với DNVVN của Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vƣợng từ khi trở thành NH dẫn tiên phong trong việc hỗ trợ cho các DNVVN với những khoản vay KBĐ đến năm 2017 để thấy đƣợc thực trạng và tìm ra những yếu tố làm nên sự tăng trƣởng dƣ nợ ấn tƣợng tại NH này trong những năm gần đây. - Khác với những nghiên cứu đã đƣợc thực hiện và công bố trƣớc đây, đề tài sẽ tiếp cận nghiên cứu bằng định tính kết hợp với việc thống kê những số liệu đƣợc công bố để nhận diện đƣợc các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động cho vay KBĐ đối với DNVVN mà trƣớc đây hầu hết các tác giả khác chỉ nghiên cứu về khối khách hàng cá nhân. - Nghiên cứu sẽ tổng hợp những thành tích đã đạt đƣợc cũng nhƣ những hạn chế và nguyên nhân của hoạt động cho vay KBĐ đối với DNVVN của VPBank để từ đó đƣa ra một số giải pháp kiến nghị cho Nhà nƣớc cũng nhƣ NH và các DNVVN nhằm hạn chế rủi ro cũng nhƣ phát triển hoạt động tín dụng này một cách hiệu quả hơn. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Đối tƣợng nghiên cứu: Trọng tâm của đề tài khóa luận tốt nghiệp là thực hiện nghiên cứu về phát triển hoạt động cho vay KBĐ đối với các DNVVN tại NH TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng vì thế đối tƣợng nghiên cứu sẽ tập trung xoay quanh chủ yếu là hoạt động cho vay KBĐ và các DNVVN, đặc biệt là xii
  17. các doanh nghiệp mới thành lập hoặc hoạt động chƣa lâu trong các lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh. - Phạm vi nghiên cứu: Đề tài khóa luận đƣợc thực hiện nghiên cứu tại VPBank và sử dụng số liệu đƣợc công bố cũng nhƣ số liệu nội bộ trong giai đoạn 2015-2017 của sản phẩm cho vay KBĐ đối với DNVVN. PHƢƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU VÀ XỬ LÝ THÔNG TIN Nguồn thông tin và dữ liệu đƣợc sử dụng trong khóa luận đƣợc thu thập từ các nguồn dữ liệu nội bộ và các tổ chức liên quan bao gồm: - Quy trình và thủ tục cấp tín dụng đƣợc thu thập từ dữ liệu đƣợc công bố nội bộ của VPBank; - Báo cáo tài chính qua các năm (2015, 2016 và 2017) đƣợc thu thập từ website chính thức của VPBank; - Báo cáo tổng hợp hằng tháng của các chuyên viên phân tích làm việc tại VPBank đƣợc thu thập từ website nội bộ; - Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay KBĐ đối với DNVVN đƣợc cung cấp bởi Trƣởng nhóm bán hàng tại HUB Quận 11; - Các số liệu thống kê khác đƣợc thu thập từ các nguồn tin cậy nhƣ TCTK, Cổng TTQG và các website khác. Phƣơng pháp nghiên cứu: Qua việc sử dụng các phần mềm excel và word để xử lý số liệu, vẽ bảng và vẽ đồ thị. Dựa vào đó để thực hiện nghiên cứu đề tài bằng việc kết hợp những phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể nhƣ sau: - Phƣơng pháp tổng hợp: nhằm hệ thống và tóm tắt những kết quả từ các nghiên cứu có liên quan; - Phƣơng pháp so sánh: nhằm đƣa ra nhận xét trực quan cho những số liệu đƣợc tổng hợp; xiii
  18. - Phƣơng pháp phân tích nhân tố: phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh của sản phẩm cho vay KBĐ đối với DNVVN tại VPBank. KẾT CẤU CỦA KHÓA LUẬN Ngoài phần mở đầu và kết thúc của khóa luận tốt nghiệp còn có các doanh mục từ viết tắt, danh mục bảng biểu và danh mục tài liệu tham khảo. Phần chính của khóa luận tập trung viết về nội dung đƣợc trình bày thành 3 chƣơng nhƣ sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay không áp dụng biện pháp đảm bảo đối với DNVVN của Ngân hàng Thương mại. Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay không áp biện pháp đảm bảo đối với DNVVN tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng. Chương 3: Giải pháp phát triển hoạt động cho vay không áp biện pháp đảm bảo đối với DNVVN tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng. xiv
  19. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÔNG ÁP DỤNG BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 TỔNG QUAN VỀ NHTM 1.1.1 Khái quát về NHTM Theo Luật các tổ chức tín dụng (TCTD) ban hành và có hiệu lực năm 2010 quy định: “TCTD là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động NH. TCTD bao gồm NH, TCTD phi NH, tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân.” Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình NH bao gồm Ngân hàng Thƣơng mại (NHTM), NH chính sách và NH hợp tác xã. „Nhƣ vậy, theo quy định của pháp luật hiện hành, chỉ có NHTM là loại hình NH đƣợc thực hiện tất cả các hoạt động NH và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định nhằm mục tiêu lợi nhuận. Do đó, trong khuôn khổ của khóa luận chỉ đề cập đến NHTM và các hoạt động NH của nó.‟ Theo Cổng thông tin của NHNN Việt Nam thống kê tính đến ngày 31/12/2017 có tổng cộng tất cả 35 NH TMCP và NHTM Nhà nƣớc đang hoạt động. Trong đó chỉ có 12 NHTM đang đƣợc niêm yết trên cả hai sàn Chứng khoán TP.HCM (HOSE) và Hà Nội (HNX) (Phụ lục 1). Căn cứ vào bảng cân đối kế toán từ báo cáo tài chính của các NHTM đƣợc công bố trên thị trƣờng chứng khoán trong giai đoạn từ 2015 đến năm 2017, ta có thể đánh giá đƣợc tổng tài sản hay tổng nguồn vốn của các NHTM đƣợc niêm yết có xu hƣớng gia tăng. Bên cạnh đó, NH TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam (BID) có tổng tài sản cao nhất năm 2017 là 1,202,283,843 triệu đồng trong khi NH TMCP Quốc Dân có tổng tài sản thấp nhất là 71,841,565 triệu đồng trong thời điểm nhƣ trên (Phụ lục 2). Đồng thời, theo phụ lục 2 ta cũng nhìn thấy đƣợc cấp tín dụng chiếm số lƣợng cao nhất trong cơ cấu tài sản trong khi tiền gửi từ khách hàng chiếm thì chiếm số lƣợng cao nhất trong cơ cấu nguồn vốn của các NHTM đƣợc niêm yết trong giai đoạn 2015 – 2017. Trang 1
  20. 1.1.2 Các hoạt động cơ bản của NHTM Một iNHTM icó ithể ithực ihiện inhững ihoạt iđộng iNH icơ ibản itheo iquy iđịnh icủa iLuật iCác itổ ichức itín idụng i(2010) isau iđây: i1) inhận itiền igửi; i2) icấp itín idụng; ivà i3) icung iứng idịch ivụ ithanh itoán iqua itài ikhoản. 1.1.2.1 iNhận itiền igửi Nhận itiền igửi ilà ihoạt iđộng inhận itiền icủa itổ ichức, icá inhân idƣới ihình ithức itiền igửi ikhông ikỳ ihạn, itiền igửi icó ikỳ ihạn, itiền igửi itiết ikiệm, iphát ihành ichứng ichỉ itiền igửi, ikỳ iphiếu, itín iphiếu ivà icác ihình ithức inhận itiền igửi ikhác itheo inguyên itắc icó ihoàn itrả iđầy iđủ itiền igốc, ilãi icho ingƣời igửi itiền itheo ithỏa ithuận. Có thể hiểu một cách đơn giản đây là hoạt động huy động vốn của NH từ những nguồn tiền chƣa đƣợc sử dụng trong nền kinh tế với cam kết hoàn trả và trả lãi đúng hạn. Đây chính là nguồn tài nguyên quan trọng nhất của NHTM, chiếm tỷ trọng lớn tối thiểu là khoảng 60% và tối đa là khoảng 90% trong tổng nguồn tiền của NH (Phụ lục 3). Khi một NH bắt đầu hoạt động, nghiệp vụ đầu tiên là mở các tài khoản tiền gửi để giữ hộ và thanh toán hộ cho khách hàng. 1.1.2.2 Cấp tín dụng “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh NH và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.” Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Khi nói đến hoạt động tín dụng của các NHTM, ngƣời ta thƣờng nghĩ tới cho vay, và đôi khi đồng nhất thuật ngữ cho vay với thuật ngữ tín dụng. Thật ra, khái niệm cho vay hẹp hơn tín dụng. Có thể nói cho vay là hoạt động quan trọng nhất của NHTM. NHTM huy động vốn chủ yếu để cho vay nhằm thu đƣợc lợi nhuận do chênh lệch lãi suất, do đó có cho vay đƣợc hay không là vấn đề mà mọi Trang 2
  21. NHTM đều phải tìm cách giải quyết. Đây chính là hoạt động chiếm tỷ trọng cao nhất trên tổng nguồn vốn của các NHTM cụ thể là chiếm ít nhất 45% và nhiều nhất là hơn 70% theo bảng thống kê đƣợc tổng hợp từ báo cáo tài chính của các NHTM đƣợc niêm yết trên sàn CK hiện nay (Phụ lục 4). Nghiệp vụ cho vay có thể đƣợc phân loại bằng nhiều cách: theo thời gian có cho vay ngắn hạn (thời hạn tối đa 01 năm), cho vay trung hạn (thời hạn trên 01 năm và tối đa 05 năm) và dài hạn (thời hạn trên 05 năm); theo hình thức bảo đảm có cho vay có bảo đảm (cho vay thế chấp), và cho vay không áp dụng biện pháp đảm báo (cho vay KBĐ); theo mục đích có cho vay phục vụ nhu cầu đời sống đối với khách hàng cá nhân, và cho vay phục vụ hoạt động kinh doanh đối với cả khách hàng cá nhân và khách hàng pháp nhân. 1.1.2.3 Cung ứng các hoạt động dịch vụ thanh toán Cung ứng dịch vụ dịch vụ thanh toán là việc cung ứng phƣơng tiện thanh toán; thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thẻ NH, thƣ tín dụng và các dịch vụ thanh toán khác cho khách hàng thông qua tài khoản của khách hàng. Tại Việt Nam hiện nay, các NHTM đang cung cấp cho ngƣời tiêu dùng nhiều sản phẩm dịch vụ tích hợp với việc thanh toán qua thẻ ngân hàng đa dạng và phong phú với mục đích tiết kiệm thời gian và tiện lợi. Theo báo cáo tài chính đƣợc công bố của các NHTM niêm yết trên sàn chứng khóa trong giai đoạn 2015 – 2017, có thể nhìn chung có thể đánh giá đƣợc thu nhập từ các hoạt động dịch vụ đang có xu hƣớng tăng trƣởng nhanh. Cụ thể tốc độ gia tăng về thu nhập từ hoạt động dịch vụ tăng cao nhất khoảng 703.3% (TPB) trong khi đó tại mã CK EIB thuộc NH TMCP Xuất nhập khẩu chỉ đạt 9.05% trong thời gian 3 năm từ năm 2015 đến năm 2017 (Phụ lục 5). Trang 3
  22. 1.2 TỔNG QUAN VỀ DNVVN 1.2.1 Khái niệm về DNVVN Theo Nghị định số 39/2018/NĐ-CP của Chính phủ ngày 11/03/2018 về Quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ DNVVN có xác định rõ về tiêu chí để phân biệt các DNVVN theo lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc theo lĩnh vực sử dụng nhiều nhân công có bảo hiểm xã hội (BHXH) cao nhất hoặc lĩnh vực có tổng doanh thu chiếm tỷ lệ cao nhất của doanh nghiệp. Theo đó, khái niệm về DNVVN đƣợc phân theo tiêu chí quy mô đƣợc phân thành 3 nhóm nhƣ sau DN siêu nhỏ, DN nhỏ và DN vừa. Cụ thể các DNVVN đƣợc xác định nhƣ sau dựa theo nghị định nêu trên: Số lao động Tổng Doanh Tổng Nguồn Lĩnh vực có BHXH thu của năm vốn Nông nghiệp, Lâm nghiệp, Thủy sản và < 10 ngƣời < 3 tỷ đồng < 3 tỷ đồng Lĩnh vực DN siêu nhỏ Công nghiệp và xây dựng Thƣơng mại < 10 ngƣời < 10 tỷ đồng < 3 tỷ đồng và dịch vụ Nông nghiệp, Lâm nghiệp, Thủy sản và DN nhỏ < 100 ngƣời < 50 tỷ đồng < 20 tỷ đồng Lĩnh vực Công nghiệp và xây dựng Trang 4
  23. Thƣơng mại < 50 ngƣời < 100 tỷ đồng < 50 tỷ đồng và dịch vụ Nông nghiệp, Lâm nghiệp, Thủy sản và <200 ngƣời < 200 tỷ đồng < 100 tỷ đồng Lĩnh vực DN vừa Công nghiệp và xây dựng Thƣơng mại < 100 ngƣời < 300 tỷ đồng < 100 tỷ đồng và dịch vụ 1.2.2 Đặc điểm của các DNVVN Thứ nhất, DNVVN chiếm đa số trong tổng số doanh nghiệp, đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Theo TCTK, nhóm doanh nghiệp này chiếm tới 95% tổng số doanh nghiệp, sử dụng trên 50% tổng số lao động xã hội, tạo công ăn việc làm cho 65% lƣợng lao động ở khu vực tƣ nhân, đóng góp hơn 45% GDP cả nƣớc. Thứ hai, khả năng tiếp cận vốn của các DNVVN ở các nƣớc Đông Nam Á phụ thuộc chủ yếu vào các đặc điểm nhƣ sau quy mô hoạt động kinh doanh, số năm hoạt động, lĩnh vực ngành nghề kinh doanh, mức độ phát triển của quốc gia, vòng xoay vốn lƣu động và loại hình của doanh nghiệp theo phƣơng pháp sử dụng mô hình xác suất tuyến tính đƣợc thực hiện dựa trên số liệu của các DNVVN tại 8 quốc gia thuộc Đông Nam Á trong đó có Việt Nam (Harvie 2013). Bên cạnh đó, tại Việt Nam đã có một nghiên cứu dựa vào theo phƣơng pháp phân tích tần suất đã đƣa ra đƣợc kết luận về vấn đề tiếp cận nguồn tài chính nhƣ sau: “do quy mô nhỏ về vốn, nên các DNVVN gặp một số khó khăn ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh bao gồm: hạn chế về khả năng mở rộng sản xuất, đầu tƣ đổi mới công nghệ, mở rộng thị trƣờng; hạn chế về khả năng tiếp cận đất đai, các nguồn vốn; và hạn chế khả năng tiếp cận thông tin.” Những hạn chế trên Trang 5
  24. là nguyên nhân chính dẫn đến khả năng phát triển và cạnh tranh của các DNVVN trên thị trƣờng. Thứ iba, ivới inguồn ivốn iđầu itƣ iban iđầu ithƣờng ikhông ilớn, itài isản ichủ iyếu icủa icác iDNVVN ilà ihàng itồn ikho, itài isản icố iđịnh ibao igồm icác imáy imóc, ithiết ibị, ibất iđộng isản iđể ivận ihành iDN ivà ivốn ilƣu iđộng iđể ilƣu ithông ihoạt iđộng isản ixuất ikinh idoanh. iChính ivì iđiều iđó, ihầu ihết icác iDNVVN ibị ihạn ichế itrên ilà ilý ido idẫn iđến iviệc irất ikhó ikhăn iđể itiếp icận iđƣợc inguồn ivốn itừ iNH ivì iđa iphần icác iNHTM ithƣờng iđòi ihỏi icó itài isản ithế ichấp. Thứ itƣ, ivới inguồn ivốn inhỏ ihẹp, icác idoanh inghiệp inày ithƣờng itập itrung ivào icác ingành ihàng igần igũi ivới ingƣời itiêu idùng ihơn ilà iđầu itƣ ivào icác ingành icông inghiệp inặng, isản ixuất ikhai ithác icần inhiều ivốn. iỞ iViệt iNam, itheo iCục ixúc itiến ithƣơng imại i(2012) itrong icơ icấu ingành inghề, ikhoảng i43% iDNVVN ihoạt iđộng itrong ilĩnh ivực isản ixuất, i24% itrong ilĩnh ivực ithƣơng imại ivà iphân iphối, isố icòn ilại ihoạt iđộng itrong ilĩnh ivực idịch ivụ ivà iliên iquan iđến inông inghiệp. Thứ inăm, itính ichất ihoạt iđộng ikinh idoanh icủa iDNVVN ithƣờng itập itrung iở inhiều ikhu ivực ichế ibiến ivà idịch ivụ, itức ilà igần ivới ingƣời itiêu idùng ihơn. iCụ ithể: iDNVVN ilà ivệ itinh, ichế ibiến ibộ iphận ichi itiết icho icác idoanh inghiệp ilớn ivới itƣ icách ilà itham igia ivào icác isản iphẩm iđầu itƣ iđồng ithời ithực ihiện icác idịch ivụ iđa idạng ivà iphong iphú itrong inền ikinh itế inhƣ icác idịch ivụ itrong iquá itrình iphân iphối ivà ithƣơng imại ihoá, idịch ivụ isinh ihoạt ivà igiải itrí, idịch ivụ itƣ ivấn ivà ihỗ itrợ. iNgoài ira, iDNVVN icòn itrực itiếp itham igia ichế ibiến icác isản iphẩm icho ingƣời itiêu idùng icuối icùng ivới itƣ icách ilà inhà isản ixuất itoàn ibộ. iChính inhờ itính ichất ihoạt iđộng ikinh idoanh inày imà icác iDNVVN icó ilợi ithế ivề itính ilinh ihoạt. iCó ithể inói itính ilinh ihoạt ilà iđặc itính itrội icủa icác iDNVVN, inhờ icấu itrúc ivà iquy imô inhỏ inên ikhả inăng ithay iđổi imặt ihàng, ichuyển ihƣớng ikinh idoanh ithậm ichí icả iđịa iđiểm ikinh idoanh iđƣợc icoi ilà imặt imạnh icủa icác iDNVVN. 1.2.2 Vai trò của các DNVVN đối với nền kinh tế DNVVN icó ivị itrí irất iquan itrọng itrong inền ikinh itế icủa iViệt iNam. iTrong ixu ithế ihội inhập ivà itoàn icầu ihoá inhƣ ihiện inay ithì icác inƣớc iđều ichú iý ihỗ itrợ icác Trang 6
  25. iDNVVN inhằm ihuy iđộng itối iđa icác inguồn ilực ivà ihỗ itrợ icho ichi inhánh ilớn, ităng isức icạnh itranh icủa isản iphẩm. iĐối ivới iViệt iNam ithì ivị itrí iDNVVN ilại icàng iquan itrọng. iĐiều inày ithể ihiện irõ inét inhất itrong inhững inăm igần iđây. i DNVVN ichiếm itỷ itrọng ilớn itrong itổng isố icác idoanh inghiệp. Trong icác iloại ihình isản ixuất ikinh idoanh iở inƣớc ita ihiện inay iDNVVN icó isức ilan itỏa itrong imọi ilĩnh ivực icủa iđời isống ikinh itế i- ixã ihội. iTheo iTCTK, iDNVVN ichiếm i95% itổng isố icác idoanh inghiệp ithuộc icác ihình ithức: idoanh inghiệp inhà inƣớc, idoanh inghiệp itƣ inhân, icông ity icổ iphần, idoanh inghiệp icó ivốn iđầu itƣ inƣớc ingoài. DNVVN tạo điều kiện cho sự phát hiện ivà iphát itriển iđội ingũ icác inhà ikinh idoanh inăng iđộng. Sự ixuất ihiện ivà ikhả inăng iphát itriển icủa imỗi idoanh inghiệp iphụ ithuộc irất inhiều ivào inhững inhà isáng ilập ira ichúng. iDo iđặc ithù ilà isố ilƣợng iDNVVN ilà irất ilớn ivà ithƣờng ixuyên iphải ithay iđổi iđể ithích inghi ivới imôi itrƣờng ixung iquanh, iphản iứng ivới inhững itác iđộng ibất ilợi ido isự iphát itriển, ixu ihƣớng itích itụ ivà itập itrung ihoá isản ixuất. iSự isáp inhập, igiải ithể ivà ixuất ihiện icác iDNVVN ithƣờng ixuyên idiễn ira itrong imọi igiai iđoạn. iĐó ilà isức iép ilớn ibuộc inhững ingƣời iquản ilý ivà isáng ilập ira ichúng iphải icó itính ilinh ihoạt icao itrong iquản ilý ivà iđiều ihành, idám inghĩ idám ilàm ivà ichấp inhận isự imạo ihiểm, isự icó imặt icủa iđội ingũ inhững ingƣời iquản ilý inày icùng ivới ikhả inăng, itrình iđộ, inhận ithức icủa ihọ ivề itình ihình ithị itrƣờng ivà ikhả inăng inắm ibắt icơ ihội ikinh idoanh isẽ itác iđộng ilớn iđến ihoạt iđộng icủa itừng iDNVVN. iHọ iluôn ilà ingƣời iđi iđầu itrong iđổi imới, itìm ikiếm iphƣơng ithức imới, iđặt ira inhiệm ivụ ichuyển iđổi icho iphù ihợp ivới imôi itrƣờng ikinh idoanh. Đối ivới imột iquốc igia ithì isự iphát itriển icủa inền ikinh itế iphụ ithuộc irất ilớn ivào isự icó imặt icủa iđội ingũ inày, ivà ichính iđội ingũ inày isẽ itạo ira imột icơ icấu ikinh itế inăng iđộng, ilinh ihoạt iphù ihợp ivới ithị itrƣờng. DNVVN giúp khai ithác ivà iphát ihuy itốt icác inguồn ilực itại ichỗ. Từ icác iđặc itrƣng ihoạt iđộng isản ixuất ikinh idoanh icủa iDNVVN iđã itạo ira icho idoanh inghiệp ilợi ithế ivề iđịa iđiểm ihoạt iđộng isản ixuất ikinh idoanh. iThực itế iđã icho ithấy iDNVVN iđã icó imặt iở ihầu ihết icác ivùng, iđịa iphƣơng. iChính iđiều inày iđã igiúp icho idoanh Trang 7
  26. inghiệp itận idụng ivà ikhai ithác itốt icác inguồn ilực itại ichỗ. iNgoài ilao iđộng ira iDNVVN icòn isử idụng inguồn itài ichính icủa idân icƣ itrong ivùng, inguồn inguyên iliệu itrong ivùng iđể ihoạt iđộng isản ixuất ikinh idoanh.” i Qua icác iphân itích iở itrên ichúng ita icó ithể ithấy irõ ivai itrò ivà itầm iquan itrọng icủa icác iDNVVN ităng ilên ivà itiềm inăng iphát itriển icủa ikhu ivực inày irất irộng ilớn. iBởi ivì icác iDNVVN iđang ilà iđộng ilực icho iphát itriển ikinh itế, itạo icông iăn iviệc ilàm ivà ihuy iđộng inguồn ivốn itrong inƣớc. 1.2.3 Xu hƣớng phát triển hiện nay của các DNVVN Giữ ivai itrò iổn iđịnh inền ikinh itế: iở iphần ilớn icác inền ikinh itế, icác iDNVVN ilà inhững inhà ithầu iphụ icho icác idoanh inghiệp ilớn. iSự iđiều ichỉnh ihợp iđồng ithầu iphụ itại icác ithời iđiểm icho iphép inền ikinh itế icó iđƣợc isự iổn iđịnh. iVì ithế iDNVVN iđƣợc iví inhƣ ithanh igiảm isốc icho inền ikinh itế. Tạo inên ingành icông inghiệp ivà idịch ivụ iphụ itrợ iquan itrọng: iDNVVN ithƣờng ixuyên ichuyên imôn ihóa ivào isản ixuất imột ivài ichi itiết iđƣợc icác idoanh inghiệp ilớn idùng iđể ilắp iráp ithành imột isản iphẩm ihoàn ichỉnh. iCó ithể inói imột iđất inƣớc isản ixuất icông inghiệp icó iđƣợc ixem ilà iphát itriển ibền ivững ihay ikhông ithì iphải ixem ixét iđến ingành icông inghiệp iphụ itrợ icủa iquốc igia iđó. Là itrụ icột icủa inền ikinh itế iđịa iphƣơng: inếu inhƣ idoanh inghiệp ilớn ithƣờng iđặt icơ isở iở inhững itrung itâm ikinh itế icủa iđất inƣớc ithì iDNVVN ilại icó imặt iở ikhắp icác iđịa iphƣơng ivà ilà ingƣời iđóng igóp iquan itrọng ivào iviệc ithu ingân isách, ivào isản ilƣợng ivà itạo icông iăn iviệc ilàm iở iđịa iphƣơng. iĐiều inày ikhông inhững icó iý inghĩa ivề imặt ikinh itế imà icòn icó iý inghĩa ivề imặt ian ininh iquốc iphòng iđặc ibiệt ilà iở ivùng igần ibiên igiới. 1.3 HOẠT ĐỘNG CHO VAY KBĐ ĐỐI VỚI DNVVN CỦA NHTM 1.3.1 Khái niệm về hoạt động cho vay KBĐ – đối với DNVVN Hoạt động cho vay KBĐ là hình ithức ivay itiền iNH ivà icác itổ ichức itín idụng iđƣợc ibảo iđảm ibằng isự itín inhiệm, ikhông icần icó itài isản ithế ichấp. iTất inhiên, itài isản ithế ichấp iđƣợc iđề icập iở iđây ilà imột itài isản ihữu ihình ihoặc imột ibất iđộng isản iđầu itƣ. Trang 8
  27. Khái niệm trên cho thấy, hoạt iđộng icho ivay iKBĐ ikhông iphải ilà iviệc icho ivay ikhông icó ibảo iđảm imà icao ihơn, itài isản ibảo iđảm ilà isự itín inhiệm igiữa ingƣời icho ivay i(các iNH, itổ ichức itín idụng) ivà ingƣời ivay, ithông ithƣờng ilà icác idoanh inghiệp. iTừ inhững iphân itích itrên, icó ithể ithấy, ihoạt iđộng cho vay KBĐ có những đặc trƣng cơ bản sau: Một ilà, ihoạt iđộng icho ivay iKBĐ ikhông ithể ithực ihiện iđƣợc itrong igiai iđoạn iđầu icủa imối iquan ihệ igiữa ingƣời icho ivay ivà ingƣời ivay. iĐể icó iđƣợc isự itín inhiệm, iquan ihệ ivay i– icho ivay iphải itrải iqua imột ithời igian inhất iđịnh. Hai ilà, ithế ichủ iđộng itrong iviệc iquyết iđịnh icho ihoạt iđộng icho ivay iKBĐ ithuộc ivề ingƣời icho ivay. iBởi ilẽ, ikhi ivà ichỉ ikhi ingƣời icho ivay icó iđƣợc iđộ itin icậy irất icao iđối ivới ingƣời ivay imới icó ithể iquyết iđịnh icho ihoạt iđộng icho ivay iKBĐ. Ba ilà, ingƣời ivay i(các idoanh inghiệp) iđóng imột ivai itrò ito ilớn itrong iquá itrình itạo ira isự itín inhiệm iđể icó ithể ihoạt iđộng icho ivay iKBĐ. iTrong inhiều itrƣờng ihợp, ichính ihoạt iđộng ikinh idoanh icó ihiệu iquả ivà isự iminh ibạch icủa idoanh inghiệp ilại ilà inhân itố iquyết iđịnh iđể iNH ivà icác itổ ichức itín idụng iquyết iđịnh icho ihoạt iđộng icho ivay iKBĐ. Bốn ilà, isự itín inhiệm ilại ilà iloại itài isản ivô ihình, ikhông ithể iđem iđấu igiá iđể ithu ihồi ivốn icho ivay. iVì ivậy, iquyết iđịnh icho ihoạt iđộng icho ivay iKBĐ icủa icác iNH ivà itổ ichức itín idụng icần iđặc ibiệt icẩn itrọng ivà ivì ivậy, ikhó ikhăn ilà ilẽ iđƣơng inhiên. 1.3.2 Phân loại hoạt động cho vay KBĐ đối với DNVVN 1.3.2.1 Căn cứ vào đối tượng vay Dựa ivào iđối itƣợng ivay ivốn, icó ithể ichia icho ivay iKBĐ iđối ivới iDNVVN ithành iba iloại: i Cho vay KBĐ đối với doanh nghiệp siêu nhỏ, thƣờng iilà iicác iidoanh iinghiệp iitƣ iinhân, iicác iidoanh iinghiệp iikhởi iinghiệp iihoặc iimới iithành iilập iidƣới ii06 iitháng, iivới iisố iilƣợng iilao iiđộng iidƣới ii10 iingƣời. iiCác iikhoản iivay iinày iicó iihạn iimức iithấp iivà iilãi iisuất iikhá iicao iitùy iivào iitình iihình iihoạt iiđộng iicủa iidoanh iinghiệp. Trang 9
  28. Cho vay KBĐ đối với doanh nghiệp nhỏ, là icác idoanh inghiệp icó isố ilƣợng ilao iđộng itừ i10 iđến idƣới i200 ingƣời, iđồng ithời inguồn ivốn ikhông iquá i20 itỷ. iCác ikhoản ivay inày icó ihạn imức icao ihơn iso ivới icho ivay iKBĐ iđối ivới idoanh inghiệp isiêu inhỏ ivà ilãi isuất ithƣờng idao iđộng inhẹ iquanh imột iđiểm ilãi isuất icho itrƣớc. Cho vay KBĐ đối với doanh nghiệp vừa, là các doanh nghiệp icó isố ilƣợng ilao iđộng itừ i200 iđến idƣới i300 ingƣời, iđồng ithời inguồn ivốn ikhông icao ihơn i100 itỷ. iCác ikhoản ivay inày icó ihạn imức icao inhất itrong iba iloại ivà ilãi isuất icũng ithấp ihơn ivì imức iđộ irủi iro icủa ikhoản icho ivay ikhông icao inhƣ ihai loại hình doanh nghiệp trên. 1.3.2.2 Căn cứ vào mục đích vay Dựa vào mục đích vay vốn, có thể chia cho vay KBĐ DNVVN thành hai loại: Cho ivay iKBĐ ibổ isung ivốn ilưu iđộng, itrong inhững ikhoảng ithời igian inhất iđịnh icủa inăm, idoanh inghiệp icó ithể iphát isinh icác inhu icầu imua ivật itƣ, inguyên iliệu, itrả ichi iphí inhân icông, ithanh itoán ichi iphí isản ixuất, inhiều ihơn icác ithời iđiểm ikhác itrong inăm. iDo inhu icầu itín idụng ingắn ihạn iluôn iluôn igắn ivới ichu ikỳ ikinh idoanh icủa idoanh inghiệp inên imuốn ixác iđịnh iđƣợc iloại inhu icầu inày, iNH iphải itìm ihiểu ikỹ ivề ichu ikỳ ihoạt iđộng icủa idoanh inghiệp, itrên icơ isở iđó imà ixác iđịnh ithời ihạn itài itrợ ivà icác ikỳ ihạn ithu inợ icho ithích ihợp. i Cho ivay iKBĐ imua isắm itài isản icố iđịnh, iđối ivới ihầu ihết icác idoanh inghiệp itrong inền ikinh itế, ido iáp ilực icạnh itranh itrên ithị itrƣờng, iyêu icầu iđổi imới itài isản icố iđịnh, iđầu itƣ imở irộng icơ isở isản ixuất, ihiện iđại ihoá itrang ithiết ibị, ilà inhững inhu icầu ihết isức icần ithiết ivà ibức ixúc imà ithông ithƣờng iít ikhi idoanh inghiệp icó iđủ ivốn iđể ithực ihiện. iMặc idù icó ithể itìm ikiếm inguồn itài itrợ itừ inhững icon iđƣờng ikhác, inhƣng ivay iNH ivẫn ilà icách ithức iphổ ibiến inhất iđối ivới iphần ilớn icác iDNVVN. Trang 10
  29. 1.3.2.3 Căn cứ vào hình thức cho vay Dựa vào hình thức cho vay, có thể chia cho vay KBĐ DNVVN thành ba loại: Cho ivay iKBĐ itừng ilần, ilà iphƣơng ithức icho ivay iKBĐ iđƣợc iNH itài itrợ itheo itừng iphƣơng ián ikinh idoanh, itừng ithƣơng ivụ, itừng igiao idịch, iriêng ibiệt ivà icụ ithể. iTrong ithực itế, icho ivay itừng ilần icòn iđƣợc igọi ilà icho ivay itheo imón. iPhần ilớn icác ikhoản icho ivay itừng ilần iđƣợc iNH itài itrợ ikhi ingƣời ivay iđã iký iđƣợc imột ihợp iđồng icụ ithể ihoặc inhận iđƣợc imột iđơn iđặt ihàng itừ iphía ingƣời itiêu ithụ, inhƣng icác ikhoản ivốn ingƣời ivay ihiện icó ikhông icho iphép ihọ itự imình ithực ihiện iđƣợc itoàn ibộ iquá itrình ikinh idoanh. iVì ivậy, iviệc itài itrợ icủa iNH icho iphần inhu icầu ithiếu ihụt inày icó ithể iđƣợc ihiểu inhƣ ilà idạng icho ivay itheo ihợp iđồng. i Cho ivay iKBĐ itheo ihạn imức, ilà imột iphƣơng ithức icho ivay iKBĐ ingắn ihạn inhằm ibổ isung isự ithiếu ihụt ivốn ilƣu iđộng itrong imột ithời ikỳ inhất iđịnh icủa idoanh inghiệp. iTrong icho ivay itheo ihạn imức, idoanh inghiệp icó ithể iký ihợp iđồng itheo inăm, itheo iquý, itheo imùa, ivụ isản ixuất, ikinh idoanh. iVí idụ idoanh inghiệp isản ixuất ibánh itrung ithu icó ithể iký ihợp iđồng ihạn imức itrong ikhoảng itừ itháng i05 iđến itháng i08 iâm ilịch; idoanh inghiệp isản ixuất iđƣờng ithƣờng iký ihợp iđồng ihạn imức itrong ivụ ithu ihoạch imía, iĐối ivới icác idoanh inghiệp isản ixuất ikinh idoanh itƣơng iđối ibình iổn ithì ihợp iđồng ihạn imức icó ithể iký ikết itheo inăm, iví idụ inhƣ icác isiêu ithị, icác icông ity icung iứng ivật itƣ, idịch ivụ ibƣu iđiện, ivận itải, 1.3.2.4 Căn cứ vào thời hạn cho vay Dựa vào thời hạn cho vay, có thể chia cho vay KBĐ DNVVN thành hai loại: Cho ivay iKBĐ ingắn ihạn, iNH icho iDNVVN ivay iKĐB ingắn ihạn, itức ithời ihạn itối iđa i01 inăm, inhằm ithỏa imãn inhu icầu ibổ isung ivốn ilƣu iđộng, imua isắm ivật itƣ, itrả inợ ingắn ihạn, icủa idoanh inghiệp. Cho ivay iKBĐ itrung ihạn, ivì itính ichất icủa ikhoản ivay imà icác iNH ithƣờng ikhông iáp idụng ithời ihạn idài iđối ivới icho ivay iKBĐ, ithời igian itối iđa icó ithể ichỉ iđạt i03 inăm ivới iđiều ikiện ilãi isuất icao ihơn icho ivay ingắn ihạn. Trang 11
  30. 1.3.3 Đặc điểm hoạt động cho vay KBĐ đối với DNVVN Mỗi hình thức cho vay khác nhau sẽ có những đặc điểm khác nhau. Do đó, nắm bắt đƣợc chính xác những đặc điểm của hoạt động cho vay KBĐ DNVVN sẽ giúp NH kiểm soát và phát triển hoạt động này một cách hợp lý và bền vững. Và sau đây là những đặc điểm riêng biệt của hoạt động cho vay KBĐ DNVVN: Hạn mức cho vay KBĐ tương đối thấp, hạn mức cho vay KBĐ DNVVN đƣợc xác định dựa trên nhiều yếu tố nhƣ nhu cầu vốn của doanh nghiệp, số vốn tự có, số vốn vay đƣợc tại các TCTD khác, mức độ uy tín của doanh nghiệp, Căn cứ theo quyết định số 993/2001/QĐ-NHNN ban hành ngày 06/08/2001 của NHNN Việt Nam quy định về mức cho vay không có bảo đảm bằng tài sản của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần, Công ty tài chính cổ phần và Ngân hàng liên doanh và Thông tƣ số 39/2016/TT-NHNN ban hành và có hiệu lực ngày 30/12/2016 của NHNN Quy định về hoạt động cho vay của TCTD, Chi nhánh NH nƣớc ngoài đối với khách hàng có quy định nhƣ sau: “Tổ chức tín dụng căn cứ vào phƣơng án sử dụng vốn, khả năng tài chính của khách hàng, các giới hạn cấp tín dụng đối với khách hàng và khả năng nguồn vốn của tổ chức tín dụng để thỏa thuận với khách hàng về mức cho vay.” Thời ihạn icho ivay iKBĐ ingắn, itối iđa itừ i03 iđến i05 inăm, ivà ichủ iyếu ilà icác ikhoản icho ivay ingắn ihạn i01 inăm. iThời ihạn icho ivay iKBĐ ichủ iyếu ilà ingắn iđể igiảm ithiểu iphần inào irủi iro imà icác ikhoản icho ivay inày imang ilại. Lãi isuất icho ivay iKBĐ icao, ido ihạn imức icấp itín idụng iKĐB itƣơng iđối ithấp, inên icác ichi iphí icho ivay itrở inên ilớn ihơn ikhi iso ivới imột ikhoản icho ivay. iCác ichi iphí icho ivay ibao igồm ithời igian, inhân ilực, ichi iphí ithẩm iđịnh, iquản ilý ikhoản icho ivay. iBên icạnh iđó, irủi iro ikhoản icho ivay icao ido ikhông icó itài isản ibảo iđảm. iVì inhững ilí ido inày imà icác iNHTM iphải iáp idụng imức ilãi isuất icao iđể iđảm ibảo iluôn ithu iđƣợc ilợi inhuận. i Mục iđích icho ivay iKBĐ ichủ iyếu iđể ibổ isung ivốn ilưu iđộng icho idoanh inghiệp, ivới ihạn imức ithấp ivà ithời ihạn icho ivay ikhông icao, icác ikhoản icho ivay iKBĐ ithƣờng iđƣợc icung icấp icho inhững idoanh inghiệp icó ivòng iquay ivốn ilƣu iđộng ilớn. iVới idòng Trang 12
  31. itiền ira ivào inhanh, itrung ibình itừ imột iđến ihai itháng, idoanh inghiệp icó ithể iđảm ibảo itrả igốc ivà ilãi ihàng itháng, itừ iđó igiảm ithiểu irủi iro icho iNH. 1.3.4 Quy trình hoạt động cho vay KBĐ đối với DNVVN của NHTM Thực itế icho ithấy, iđể iđánh iigiá iimột iikhoản iicho iivay iiKBĐ iiDNVVN iikhông iihề iiđơn iigiản. iiĐể iiđề iiphòng iirủi iiro iivà iiđảm iibảo iithu iiđƣợc iilợi iinhuận, iicác iiNHTM iithƣờng iiđƣa iira iinhững iiquy iitrình, iiquy iiđịnh iiriêng iicho iiNH iimình. iiTuy iinhiên, iiquy iitrình iichung iinhất iicủa iihoạt iiđộng iicho iivay KBĐ DNVVN bao gồm 05 bƣớc nhƣ sau: Bƣớc 1: Tiếp nhận hồ sơ xin vay tín KĐB Khi iidoanh iinghiệp iicó iinhu iicầu, iihọ iiđến iiNH iilàm iicác iithủ iitục iiđề iinghị iivay iivốn, iiđồng iithời iicung iicấp iicác iigiấy iitờ iicó iiliên iiquan. iiNhững iicán iibộ iitín iidụng iisẽ iihƣớng iidẫn iidoanh iinghiệp iilập iihồ iisơ iivay iiđầy iiđủ iivà iiđúng iitheo iiquy iiđịnh iihiện iihành iicủa iiNH. iiThông iithƣờng, iinhững iigiấy iitờ iicơ iibản iicần iicung iicấp iicho iiNH iilà iiđăng iiký iikinh iidoanh, iiđăng iiký iimẫu iidấu, iibáo iicáo iitài iichính, iichứng iiminh iinhân iidân, iisổ iihộ iikhẩu, iivà iimột iisố iigiấy iitờ iikhác iitheo iiyêu iicầu iicủa iiNH. Bƣớc 2: Thẩm định tín dụng Đây ilà ibƣớc iquan itrọng inhất itrong iquy itrình icho ivay iKBĐ iDNVVN, iquyết iđịnh ichất ilƣợng icủa ikhoản icho ivay, ithƣờng ibao igồm icác inội idung isau: i1) ithẩm iđịnh iuy itín, itƣ icách ipháp ilý icủa idoanh inghiệp, ichủ idoanh inghiệp ithông iqua igiấy itờ ivà inhững ibuổi inói ichuyện ivới ichủ idoanh inghiệp; i2) ithẩm iđịnh itình ihình ihoạt iđộng, itình ihình itài ichính ivà ikhả inăng itrả inợ icủa idoanh inghiệp, ithƣờng ibao igồm iviệc ixác iđịnh ithu inhập icủa idoanh inghiệp, isố idƣ itài ikhoản ivà ithông itin inợ ixấu itại icác iTCTD ikhác. Bƣớc 3: Xét duyệt và ký kết hợp đồng tín dụng Sau ikhi inhận iđƣợc ihồ isơ ivay ivốn ivà ibáo icáo ithẩm iđịnh itín idụng, itrƣởng iphòng itín idụng isẽ ixem ixét ilại ivà iyêu icầu icán ibộ itín idụng igiải itrình, ibổ isung ihoặc ichỉnh isửa inếu icó ithiếu isót. iSau iđó ibáo icáo isẽ iđƣợc itrình ilên iHội iđồng itín idụng ixét iduyệt ivà iquyết iđịnh icó icho ivay ihay ikhông. iTrƣờng ihợp icác ikhoản ivay ilớn, iHội iđồng itín Trang 13
  32. idụng icó ithể iyêu icầu ibộ iphận itái ithẩm iđịnh imột ilần inữa ithẩm iđịnh ihồ isơ iđể iđảm ibảo ikhông iphát isinh irủi iro. iSau ikhi ihồ isơ ivay ivốn iđƣợc ichấp ithuận, icán ibộ itín idụng isẽ igặp itrực itiếp idoanh inghiệp iđể iký ikết ihợp iđồng itín idụng. Bƣớc 4: Giải ngân và kiểm soát sau vay “Sau khi hợp đồng tín dụng đƣợc ký kết, NH sẽ tiến hành giải ngân theo số tiền ghi trên hợp đồng. Sau khi giải ngân, NH sẽ tiến hành kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn vay của doanh nghiệp một cách thƣờng xuyên để đảm bảo khoản vay đƣợc sử dụng đúng mục đích, đúng tiến độ. Ngoài ra, kiểm soát sau vay còn giúp NH xem xét quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có thay đổi gì bất lợi hay không, có dấu hiệu lừa đảo chiếm đoạt vốn vay hay không. Quá trình này cung cấp thông tin cho NH về chất lƣợng tín dụng, nếu thông tin phản ánh là tốt thì chất lƣợng khoản cho vay đƣợc bảo đảm, nếu ngƣợc lại thì chất lƣợng khoản cho vay đang bị đe dọa”. Bƣớc 5: Thu nợ và đƣa ra các phán quyết tín dụng mới Đây là bƣớc cuối cùng của quy trình cho vay KBĐ DNVVN. Cán bộ tín dụng theo dõi, đôn đốc doanh nghiệp trả nợ khi đến hạn. Quá trình này giúp NH thu hồi gốc và lãi, đồng thời xác định các nhu cầu mới của khách hàng. Trong một số trƣờng hợp, các khoản cho vay không đƣợc hoàn trả hoặc không đƣợc hoàn trả đủ, đúng hạn. Việc thanh toán nợ không đúng hạn cho thấy trục trặc trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Việc xem xét nguyên nhân giúp NH đƣa ra các phán quyết hợp lý nhƣ gia hạn thời gian trả nợ hoặc phong tỏa tài khoản của doanh nghiệp và chủ doanh nghiệp. 1.3.5 Phát triển hoạt động cho vay KBĐ đối với DNVVN Phát itriển ihoạt iđộng icho ivay iKBĐ iDNVVN ilà iviệc iNH ităng icƣờng ihiệu iquả isử idụng inguồn ilực icủa imình itrong ihoạt iđộng icho ivay iKBĐ iDNVVN. iHiệu iquả ihoạt iđộng inày iđƣợc ithể ihiện iở ihai imặt idoanh isố ivà icả ichất ilƣợng. iTheo iđó, iviệc iphát itriển ihoạt iđộng inày ikhông ichỉ inhằm imục itiêu ităng ilợi inhuận imà icòn inhằm inâng icao iuy itín, ihình iảnh icủa iNH itrong itâm itrí iDNVVN inói iriêng, ivà itoàn ibộ ikhách ihàng inói ichung. i Trang 14
  33. Có irất inhiều ichỉ itiêu iđƣợc idùng iđể iđánh igiá ihoạt iđộng icho ivay iKBĐ iDNVVN inhƣ: i1) itổng idƣ inợ icho ivay iKBĐ iDNVVN; i2) icơ icấu idƣ inợ icho ivay iKBĐ iDNVVN; i3) isố ilƣợng ihợp iđồng icho ivay iKBĐ iDNVVN iphát isinh imới; i4) isố ilƣợng isản iphẩm iKĐB idành icho iDNVVN; i5) itỷ ilệ inợ iquá ihạn icho ivay iKBĐ iDNVVN; ivà icuối icùng ilà i6) ilợi inhuận imang ilại itừ ihoạt iđộng inày. 1.3.5.1 Tổng dư nợ cho vay KBĐ đối với DNVVN “Tổng dƣ nợ cho vay KBĐ DNVVN chính là khoản cho vay khách hàng theo loại hình cho vay KBĐ đối với DNVVN. Tổng dƣ nợ cho vay KBĐ DNVVN tăng chứng tỏ hoạt động này của NH đang đƣợc mở rộng, tạo điều kiện cho sự phát triển của nó. Tuy nhiên, cần xem xét thêm nhiều chỉ tiêu khác trƣớc khi có thể kết luận hoạt động cho vay KBĐ DNVVN có thực sự phát triển hay không”. 1.3.5.2 Cơ cấu dư nợ cho vay KBĐ đối với DNVVN “Cơ cấu dƣ nợ cho vay KBĐ DNVVN so với các loại hình cho vay khác nhƣ cho vay khách hàng cá nhân, cho vay khách hàng doanh nghiệp lớn, là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá sự phát triển của hoạt động này. Khi tỷ trọng dƣ nợ cho vay KBĐ DNVVN tăng lên, trong khi tỷ trọng dƣ nợ của các loại hình cho vay khách giảm đi, hoặc nói theo một cách khác, tỷ trọng dƣ nợ cho vay KBĐ DNVVN năm nay cao hơn năm trƣớc, cộng với việc dƣ nợ của loại hình cho vay này tăng lên, thì có thể nói NH đã phát triển đƣợc hoạt động này về mặt số lƣợng”. 1.3.5.3 Số lượng hợp đồng cho vay KBĐ đối với DNVVN phát sinh mới “Bên cạnh hai chỉ tiêu đã nêu, số lƣợng hợp đồng mới phát sinh trong một năm cho thấy NH đang tập trung mở rộng thị trƣờng. Từ đó xây dựng một nền tảng cho việc phát triển bền vững về lâu về dài ” . 1.3.5.4 Số lượng sản phẩm vay KĐB dành cho DNVVN “Số lƣợng sản phẩm vay KĐB càng đa dạng thì càng đáp ứng đƣợc nhiều loại nhu cầu của doanh nghiệp. Đây cũng là một chỉ tiêu giúp NH mở rộng thị Trang 15
  34. trƣờng, thâu tóm những doanh nghiệp mà từ trƣớc đến nay không đủ điều kiện tiếp cận với nguồn vốn từ NH”. 1.3.5.5 Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay KBĐ đối với DNVVN Tỷ ilệ inợ iquá ihạn icho ivay iKBĐ iDNVVN ilà imột ichỉ itiêu iquan itrọng iđể iphản iánh ikết iquả icủa ihoạt iđộng inày. iNếu iNH icó inhững ikhoản icho ivay iKBĐ iDNVVN iđƣợc ithanh itoán iđúng ihạn ithì icó ithể inói ihoạt iđộng inày iđang iphát itriển itốt. iNgƣợc ilại, inếu iNH icó inhiều ikhoản icho ivay iKBĐ iDNVVN ibị ichuyển isang inợ iquá ihạn, ithì iNH icần iđánh igiá ilại ihoạt iđộng inày icủa imình. i Các ikhoản icho ivay iKBĐ iDNVVN icó ichất ilƣợng itốt iđƣợc ihiểu ilà icác ikhoản icho ivay iđƣợc ihoàn itrả iđúng ihạn icả igốc ivà ilãi. iTại iViệt iNam, inợ iđƣợc iphân iloại ivà iđiểu ichỉnh ibởi iThông itƣ i02/2013/TT-NHNN iQuy iđịnh ivề iphân iloại itài isản icó, imức itrích, iphƣơng ipháp itrích ilập idự iphòng irủi iro ivà iviệc isử idụng idự iphòng iđể ixử ilý irủi iro itrong ihoạt iđộng icủa itổ ichức itín idụng, ichi inhánh iNH nƣớc ngoài. Theo đó, có thể chia nợ thành các nhóm cơ bản sau: - Nhóm 1 (nợ đủ tiêu chuẩn): là nợ trong hạn hoặc quá hạn dƣới 10 ngày; - Nhóm 2 (nợ cần chú ý): là nợ quá hạn từ 10 đến 90 ngày; - Nhóm 3 (nợ dƣới tiêu chuẩn): là nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày; - Nhóm 4 (nợ nghi ngờ): là nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày; - Nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn): là nợ quá hạn trên 360 ngày. Nhƣ vậy, nợ quá hạn là từ đƣợc sử dụng để chỉ toàn bộ nợ thuộc các nhóm trên trừ đi nợ trong hạn. Và nợ xấu là toàn bộ nợ nhóm 3, nhóm 4, và nhóm 5. Do đó, NH thƣờng đƣa ra những chính sách, những kế hoạch cụ thể để hạn chế và kiểm soát nợ xấu chứ không chỉ tập trung riêng vào một nhóm nợ cụ thể nào. 1.3.5.6 Lợi nhuận cho vay KBĐ đối với DNVVN “Đây là một chỉ tiêu sát thực để đánh giá kết quả hoạt động cho vay KBĐ DNVVN. Sở dĩ các NTHM muốn phát triển hoạt động cho vay này là để thu đƣợc nhiều lợi nhuận từ thị trƣờng tiềm năng DNVVN. Do đó hoạt động phải thu Trang 16
  35. đƣợc lợi nhuận đáng kể so với cùng kỳ năm trƣớc thì mới đƣợc xem là đang phát triển”. 1.3.6 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay KBĐ đối với DNVVN 1.3.6.1 Nhóm inhân itố ithuộc ivề iNH Đây ilà icác inhân itố itác iđộng itrực itiếp itới iviệc iphát itriển ihoạt iđộng icho ivay iKBĐ iDNVVN. iViệc iphát itriển ihoạt iđộng inày iphụ ithuộc irất ilớn ivào ichính isách, inăng ilực itài ichính icủa iNH, ibên icạnh iđó ilà isố ilƣợng, itrình iđộ icủa iđội ingũ icán ibộ inhân iviên. iNgoài ira, ihoạt iđộng imarketing ivà imạng ilƣới iphủ isóng icủa iNH icũng igóp iphần ikhông inhỏ ivào isự iphát itriển inày. Chính isách icho ivay icủa iNH Chính isách icho ivay icủa iNH ilà ihệ ithống icác ichủ itrƣơng, iquy iđịnh ichi iphối ihoạt iđộng icho ivay ido iHội iđồng iquản itrị iđƣa ira inhằm isử idụng ihiệu iquả inguồn ilực. iChính isách icho ivay itrở ithành ihƣớng idẫn ichung icho icán ibộ inhân iviên iNH, itạo isự ithống inhất itrong ihoạt iđộng icho ivay inhằm ihạn ichế irủi iro ivà inâng icao ikhả inăng isinh ilời. iChính isách icho ivay icủa iNH icó ithể ibao igồm ichính isách ikhách ihàng, ichính isách iquy imô ivà igiới ihạn icho ivay, ilãi isuất ivà ibiểu iphí icho ivay, ithời ihạn icho ivay, i Những iyếu itố itrong ichính isách icho ivay icủa iNH iđều itác iđộng imạnh imẽ itới iviệc iphát itriển ihoạt iđộng icho ivay inói ichung ivà ihoạt iđộng icho ivay iKBĐ iDNVVN inói iriêng. iMột iNH ichỉ icó ithể iphát itriển ihoạt iđộng icho ivay iKBĐ iDNVVN ikhi icó iđịnh ihƣớng ivà imục itiêu iphát itriển irõ iràng ivà icụ ithể. Nguồn ivốn ihuy iđộng ihỗ itrợ Nguồn ivốn ihuy iđộng icủa iNH iđƣợc ixác iđịnh idựa itrên imột isố iyếu itố inhƣ iquy imô ivốn ichủ isở ihữu, itỷ ilệ ităng itrƣởng ithu inhập iqua icác inăm, icác ichỉ isố iROE, iROA, itỷ itrọng inợ iquá ihạn itrên itổng idƣ inợ. iMột iNH icó inăng ilực itài ichính itốt icó ithể iđầu itƣ ivào inhững ihoạt iđộng imà imình ihƣớng itới, inhờ iđó ihoạt iđộng icho ivay iKBĐ iDNVVN iđƣợc iphát itriển. Trang 17
  36. Chất ilƣợng inguồn inhân ilực NH icó iđội ingũ icán ibộ inhân iviên inhiều ivới itrình iđộ ichuyên imôn icao isẽ igiúp igia ităng ihiệu iquả, ihiệu isuất ihoạt iđộng ikinh idoanh. iHơn inữa, iđội ingũ icán ibộ itín idụng ichính ilà ibộ imặt icủa iNH, ilà inhững ingƣời itrực itiếp ilàm iviệc ivới idoanh inghiệp. iDo iđó, icán ibộ inhân iviên icó itrình iđộ ichuyên imôn icao isẽ igiúp ixây idựng ihình iảnh itốt iđẹp icủa iNH itrong imắt idoanh inghiệp. Chiến ilƣợc ihoạt iđộng itruyền ithông imarketing Hoạt iđộng imarketing ilà ihoạt iđộng igiới ithiệu, iquảng ibá ivề ihình iảnh icũng inhƣ icác idịch ivụ imà iNH icung icấp. iNhờ icó ihoạt iđộng imarketing imà ikhách ihàng inói ichung, ivà iDNVVN inói iriêng, ibiết iđến icác isản iphẩm, idịch ivụ icủa iNH. iTừ iđó ikhơi igợi inhu icầu ivà ikhai ithác ilợi iích itừ inhững ikhách ihàng itiềm inăng. iBên icạnh iđó, iđể ithuận itiện icho iviệc igiao idịch ivới ikhách ihàng, icác iNH ithƣờng imở irộng ichi inhánh ivà icác iphòng igiao idịch ira inhiều itỉnh ithành itrong icả inƣớc, itừ iđó iphục ivụ ikịp ithời inhu icầu icủa icác idoanh inghiệp imà ikhông ibị icản itrở ivề imặt iđịa ilý. Dịch ivụ ichăm isóc ikhách ihàng Dịch ivụ ichăm isóc ikhách ihàng ilà ivô icùng iquan itrọng ivà icần ithiết iđối ivới iNH itrong imỗi ihoạt iđộng igiao idịch. iViệc ichăm isóc inày icó ithể itạo inên imột imối iquan ihệ itốt igiữa ikhách ihàng ivới iNH itừ iđó ikhông inhững ikhách ihàng iduy itrì ihoạt iđộng igiao idịch ivới iNH imà icòn itham igia isử idụng icác isản iphẩm ikhác icũng inhƣ igiới ithiệu ivới icác iđối itác icủa ihọ. iCó ithể ithấy iđƣợc idịch ivụ ichăm isóc ikhách ihàng itận itình ivà ichu iđáo isẽ imang ivề icho iNH inhiều ikhách ihàng imới ivà itạo inên imột ithƣơng ihiệu iđáng itin icậy itrên ithị itrƣờng ivới inhiều iđối ithủ ikhác inhƣ ihiện inay. 1.3.6.2 iNhóm inhân itố ithuộc ivề idoanh inghiệp Khách ihàng i(chủ idoanh inghiệp) ilà ingƣời ilựa ichọn ivà iquyết iđịnh ivay ivốn itừ iNH, ido iđó icác inhân itố ithuộc ivề ibản ithân ikhách ihàng icó itác iđộng irất ilớn iđến ikhả inăng iphát itriển ihoạt iđộng icho ivay iKBĐ iDNVVN. Trang 18
  37. Nhu icầu ivốn icủa ikhách ihàng Nhu icầu ivốn icủa ikhách ihàng ichính ilà iyếu itố iquyết iđịnh icác ihình ithức icho ivay, inó ilà icăn icứ iđể iNH ixây idựng ivà imở irộng ichiến ilƣợc iphát itriển isản iphẩm icho ivay iKBĐ iDNVVN. iTùy itừng ingành inghề, itừng igiai iđoạn ihoạt iđộng ikinh idoanh imà icác iDNVVN isẽ icó inhững inhu icầu ikhác inhau. iVấn iđề ilà iNH iphải iphát ihiện ira inhựng inhu icầu iđó inhanh inhất iđể iđáp iứng ikịp ithời, ivì inhững ingƣời iđi iđầu isẽ icó iƣu ithế itrong iviệc ithu ihút ikhách ihàng iđến ivới imình. 1.3.6.3 Vốn Chủ sở hữu của doanh nghiệp Đó là các yếu tố về năng ilực itài ichính, inăng ilực ipháp ilý, ivà itƣ icách, iđạo iđức icủa ingƣời ichủ idoanh inghiệp ilàm ithỏa imãn iđiều ikiện ivay imà iNH iđặt ira iđể iđảm ibảo ian itoàn icho ikhoản icho ivay. iViệc iphát ihiện ira inhu icầu ivốn icủa ikhách ihàng ilà ichƣa iđủ, icái iquan itrọng ihơn ichính ilà iNH iphải ixác iđịnh iđƣợc inhu icầu icủa ikhách ihàng inào ilà inhu icầu icó ikhả inăng ithanh itoán, ibởi ichỉ inhững inhu icầu icó ikhả inăng ithanh itoán imới imang ilại ilợi iích icho iNH. iNhân itố ivốn iCSH icủa iDN ilà ivô icùng iquan itrọng ivì iđể iđề iphòng irủi iro icó ithể ixảy ira ilà ivốn iCSH ikhông ithực isự ikhớp ivới ivốn imà ichủ iDN ithực igóp itại ithời iđiểm icó inhu icầu ivay ivốn. iNếu iđiều inày ithực isự idiễn ira, iNH iphải inhìn ivào icác itiêu ichí ikhác inhƣ iBáo icáo iThuế i icủa iít inhất i3 inăm iliền ikề, itổng idƣ inợ ihiện itại icủa iDN ikhông ivƣợt iquá i5 itỷ iđồng ivà ikhông icó inợ ixấu itrong i3 inăm iliên itiếp itrong iquá itrong iquá itrình ihoạt iđộng icủa iDN. Quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp NH icho icác ikhách ihàng icủa imình ivay itrên icơ isở icác idoanh inghiệp iđó iphải itrình ira iquá itrình ihoạt iđộng isản ixuất ikinh idoanh icó itính ikhả ithi icao icả ivề imặt ikĩ ithuật ilẫn imặt itài ichính, itức ilà iquá itrình ihoạt iđộng isản ixuất ikinh idoanh iđó iphải ichứng iminh iđƣợc itính ihiệu iquả ivà ithành icông ithì imới iđƣợc iNH icho ivay ivốn. iĐiều inày icũng iđồng inghĩa ivới iviệc inếu idoanh inghiệp imặc idù icó iý itƣởng ikinh idoanh ituyệt ivời iđến imấy inhƣng ikhông ixây idựng imột iphƣơng ián isản ixuất ikinh idoanh ikhả ithi ithì icũng ikhông iđƣợc iNH iđồng iý icho ivay. iVì ivậy inên icác idoanh inghiệp inày icần iphải ihọc icách itự ixây idựng icho imình inhững iphƣơng ián isản ixuất ikinh idoanh ikhả Trang 19
  38. ithi. iLàm iđƣợc inhƣ ivậy ithì ikhả inăng icác iDNVVN itiếp icận ivốn icủa iNH isẽ icao ihơn, ihoạt iđộng icho ivay iDNVVN isẽ iphát itriển ihơn. 1.3.6.4 iNhóm inhân itố ithuộc ivề imôi itrường ihoạt iđộng Ngoài ihai inhóm inhân itố iđã inêu itrên, icác inhân itố ithuộc ivề imôi itrƣờng ihoạt iđộng icủa iNH icũng igây ira inhiều itác iđộng ilớn iđến iviệc iphát itriển ihoạt iđộng icho ivay inói ichung ivà icho ivay iKBĐ iDNVVN inói iriêng. iNhóm inhân itố ithuộc ivề imôi itrƣờng ihoạt iđộng icủa iNH ibao igồm imột isố inhân itố itiêu ibiểu isau: imôi itrƣờng ikinh itế, imôi itrƣờng iluật ipháp, imôi itrƣờng ivăn ihóa i– ixã ihội, isự iphát itriển icủa ikhoa ihọc ivà icông inghệ, iđối ithủ icạnh itranh. iTuy inhiên, itrong ikhuôn ikhổ icủa ikhóa iluận ichỉ itập itrung ivào iphân itích ihai inhóm inhân itố ithuộc ivề iNH ivà ikhách ihàng inên isẽ ikhông isử idụng inhững ilý iluận ichi itiết icủa inhóm inhân itố inày. 1.4 RỦI RO VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG 1.4.1 Định nghĩa rủi ro Ở inhững iphần itrƣớc, ithuật ingữ i“rủi iro” iluôn iđƣợc inhắc iđến inhƣ imột inhân itố ikhông ithể itránh ikhỏi itrong icác ihoạt iđộng icủa idoanh inghiệp inói ichung, ivà icủa ingân ihàng inói iriêng. iMặc idù ilà imột ithuật ingữ iphổ ibiến inhƣng irủi iro ilại ihàm ichứa inhiều iý inghĩa. iĐể icó ithể ihiểu iđƣợc ithuật ingữ inày imột icách irõ iràng ivà icụ ithể, ichúng ita icần iphân itích iba ikhía icạnh icơ ibản isau iđây: i1) irủi iro ilà isự ikhông ichắc ichắn; i2) irủi iro ibao igồm ibiến iđộng itích icực; ivà i3) irủi iro ilà isự isai ilệch iso ivới idự ikiến i(Sim iSegal, i2011). 1.4.1.1 iRủi iro ilà isự ikhông ichắc ichắn Một icách ihay iđể isuy inghĩ ivề irủi iro ilà ibất icứ ikhi inào icó iít ihơn i100% isự ichắc ichắn irằng imột isự ikiện isẽ ixảy ira ichính ixác inhƣ imong iđợi ithì ikhi iđó irủi iro itồn itại. iNếu iđó ilà iđịnh inghĩa ivề irủi iro, ithì icó iđiều igì itồn itại imà ikhông iliên iquan iđến irủi iro? iĐiều inày igợi inhớ iđến icâu inói inổi itiếng ivề isự ikhông ichắc ichắn icủa iBenjamin iFranklin: i“Những iđiều iduy inhất ichắc ichắn itrong icuộc iđời ilà icái ichết ivà ithuế”. iNgoài ihai itình ihuống inày, icó iđiều igì ikhác itrong icuộc isống ikhông iliên iquan iđến irủi iro? iThú ivị ilà ithậm ichí icái ichết ivà ithuế icũng iliên iquan iđến isự ikhông ichắc ichắn, ivề Trang 20
  39. ithời iđiểm ivà isố itiền ichính ixác ichẳng ihạn. iVì ivậy, icó ithể inói ilà itất icả imọi ithứ itrên iđời inày iđều iliên iquan iđến isự ikhông ichắc ichắn. 1.4.1.2 iRủi iro ibao igồm ibiến iđộng itích icực Khi inghĩ ivề inhững irủi iro itrong icuộc isống, imọi ingƣời ithƣờng ichỉ inghĩ iđến inhững isự ikiện itiêu icực, ichẳng ihạn inhƣ imất iviệc ilàm ihoặc imất isức ikhỏe. iTrong isinh ihoạt ihàng ingày, irủi iro icó ithể iđơn igiản ilà ikhả inăng ikhông iđến inơi inào iđó ikịp ilúc ivì igiao ithông ihoặc iđiều ikiện ithời itiết. iTuy inhiên, irủi iro iđƣợc iđịnh inghĩa ilà ibất ikỳ isự isai ilệch inào iso ivới idự ikiến. iĐịnh inghĩa itheo icách inày, irủi iro ibao igồm icả ibiến iđộng itiêu icực ivà itích icực. iCác ibiến iđộng itích icực iđề icập iđến ihàng iloạt icác isự ikiện irủi iro icó ithể imang ilại ithuận ilợi, inhƣ itiền ithƣởng icao ihơn imong iđợi, ivà ibiến iđộng itiêu icực iđề icập iđến ihàng iloạt icác isự ikiện irủi iro icó ithể imang ilại ibất ilợi, inhƣ itai inạn inghề inghiệp. Tuy inhiên, itrong ikhuôn ikhổ icủa ikhóa iluận ichỉ iđể icập iđến irủi iro inhƣ inhững ibiến iđộng itiêu icực, inhững isự iviệc imà inếu ixảy ira icó ithể igây inên ithiệt ihại, imất imát icho idoanh inghiệp inói ichung, ivà icho ingân ihàng inói iriêng. 1.4.1.3 iRủi iro ilà isự isai ilệch iso ivới idự ikiến Khía icạnh ithứ iba inày icó ithể iđƣợc ixem inhƣ imột isự iđúc ikết itừ ihai ikhía icạnh itrƣớc. iThật ivậy, imọi ihoạt iđộng icủa imột itổ ichức iđều iđƣợc itriển ikhai idựa itrên ikế ihoạch icụ ithể ivới inhững imục itiêu irõ iràng imà iBan iQuản itrị, iBan iGiám iđốc iđã iđề ira itrƣớc iđó itrong inhững icuộc ihọp ithƣờng iniên. iTuy inhiên, ivới iquan iđiểm imọi isự iviệc ixảy ira iđều imang itrong imình isự ikhông ichắc ichắn, ivà isự ikhông ichắc ichắn iđó icó ithể ibiến iđộng itheo ihƣớng itiêu icực ihoặc itích icực, ithì irủi iro icó ithể iđƣợc ihiểu ilà inhững isai ilệch iso ivới imong iđợi, ikế ihoạch, ivà idự ikiến iban iđầu. Một ilần inữa, icũng inhƣ iở ikhía icạnh ithứ ihai, isinh iviên imuốn ilàm irõ irằng itrong ikhuôn ikhổ ikhóa iluận inày ichỉ iđề icập iđến inhững isự isai ilệch itiêu icực, inghĩa ilà inếu inó ixảy ira icó ithể igây inên ithiệt ihại, imất imát icho idoanh inghiệp ivà icho ingân ihàng. Trang 21
  40. 1.4.1.4 iPhân iloại irủi iro Tất icả icác iloại irủi iro icó ithể icó icủa imột itổ ichức iđều iđƣợc iphân ivào icác inhóm irủi iro ichính isau: i1) irủi iro itài ichính; i2) irủi iro ichiến ilƣợc; i3) irủi iro ihoạt iđộng; ivà i4) irủi iro ibảo ihiểm, inhóm irủi iro ibổ isung ichỉ iđƣợc iáp idụng icho icác icông ity ibảo ihiểm i(Sim iSegal, i2011). Mặc idù ikhi inói iđến irủi iro icủa imột itổ ichức, imọi ingƣời ithƣờng inghĩ iđến irủi iro ivề itài ichính. iNhƣng itheo imột inghiên icứu icủa iMercer iManagement iConsulting ixem ixét icác isự ikiện igây isụt igiảm igiá itrị icủa imột itổ ichức, iđƣợc ithực ihiện itrong ivòng i06 inăm, ithì iphần ilớn icác irủi iro icủa itổ ichức iđến itừ ichiến ilƣợc, ivới i61% itác iđộng, itiếp itheo ilà i33% iđến itừ irủi iro ihoạt iđộng, ivà icuối icùng ichỉ i6% ivới irủi iro itài ichính. i(Sim iSegal, i2011) Tuy inhiên, iđối ivới ihoạt iđộng icho ivay itín ichấp iDNVVN imà ikhóa iluận inày iđề icập iđến ithì inhóm irủi iro ichính icần iđƣợc iquan itâm ivà ikiểm isoát ilà inhóm icác irủi iro itài ichính, ivới isự igóp imặt icủa inhững irủi iro itiêu ibiểu inhƣ ilãi isuất, ithanh ikhoản. iBên icạnh iđó irủi iro ilừa iđảo itừ inhóm irủi iro ihoạt iđộng icũng ilà imột itrong inhững ivấn iđề inan igiải imà icác ingân ihàng ithƣờng igặp iphải. 1.4.2 Quá itrình ikiểm isoát irủi iro Có inhiều icách ithức ikiểm isoát irủi iro, itùy ivào ilựa ichọn icủa imỗi itổ ichức. iNhƣng idù isử idụng icách ithức inào ithì ikiểm isoát irủi iro icũng ilà imột iquá itrình iliên itục, iphát itriển, ivà iđƣợc itích ihợp ivào itất icả icác ihoạt iđộng icủa itổ ichức iđó. iDo iđó, ikiểm isoát irủi iro ikhông ithể iđƣợc iphác ihọa ihoàn itoàn ingay itừ iđầu, ikhông ithể ithực ihiện iđịnh ikỳ, ivà ikhông ithể ithực ihiện inhƣ imột ihoạt iđộng iđộc ilập. iMặc idù ivậy, ikiểm isoát irủi iro ivẫn icó ithể iđƣợc imô itả itheo i4 ibƣớc isau iđây. i(Sim iSegal, i2011) 1.4.2.1 iNhận idạng irủi iro Nhận idạng irủi iro ilà ibƣớc iđầu itiên itrong iquá itrình ikiểm isoát irủi iro. iNó iliên iquan iđến iviệc ixác iđịnh icác irủi iro ichính, ithể ihiện icác imối iđe idọa itiềm inăng ilớn inhất iđối ivới itổ ichức. iĐiều inày iđƣợc ithực ihiện ichủ iyếu ibằng icách isử idụng icác iđánh igiá Trang 22
  41. irủi iro iđịnh itính, idựa itrên iý ikiến inội ibộ ivề icác ikhả inăng ivà imức iđộ inghiêm itrọng icủa imỗi irủi iro itiềm inăng. 1.4.2.2 iĐịnh ilượng irủi iro Trong ibƣớc ithứ ihai icủa iquá itrình ikiểm isoát irủi iro, irủi iro iđƣợc iđịnh ilƣợng itrên icả ihai icơ isở iriêng ilẻ ivà itích ihợp. iĐiều inày iliên iquan iđến iviệc isử idụng imô ihình ikiểm isoát irủi iro iđặc ibiệt iđể iđịnh ilƣợng itác iđộng icủa icác itình ihuống irủi iro, itheo itác iđộng itiềm inăng icủa ichúng ilên icác ithang iđo ichính. iSau iđó, itổng itác iđộng icủa inhiều itình ihuống irủi iro ikhác inhau isẽ iđƣợc iđịnh ilƣợng, itừ iđó ixác iđịnh iđƣợc imức iđộ irủi iro icủa itoàn ibộ itổ ichức. 1.4.2.3 iRa iquyết iđịnh ivề irủi iro Ra iquyết iđịnh irủi iro ilà ibƣớc ithứ iba itrong iquá itrình ikiểm isoát irủi iro, ibao igồm ihai ibƣớc inhỏ. iBƣớc iđầu itiên ilà ixác iđịnh imức ichấp inhận irủi iro ivà ixem ixét icác irủi iro ihiện itại iđang inằm itrong iphạm ivi, imức iđộ inào. iỞ ibƣớc ithứ ihai, ikhi imức ichấp inhận irủi iro iđƣợc ixác iđịnh, iquyết iđịnh icó ithể iđƣợc ithực ihiện iđể igiảm ibớt irủi iro ihoặc ilàm ităng icơ ihội itừ icác irủi iro iđó. iVí idụ inhƣ ikhi irủi iro icủa ihoạt iđộng icho ivay itín ichấp icòn inằm itrong iphạm ivi ichấp inhận iđƣợc, ivà ikhả inăng isinh ilợi icủa ihoạt iđộng inày icòn irất ilớn ithì ingân ihàng icó ithể iquyết iđịnh iđẩy imạnh ihoạt iđộng inày iđể itận idụng icơ ihội. 1.4.2.4 iTruyền ithông irủi iro Bƣớc ithứ itƣ itrong iquá itrình ikiểm isoát irủi iro ilà itruyền ithông irủi iro, ibao igồm ihai iloại iriêng ibiệt: i1) itruyền ithông irủi iro itrong inội ibộ; ivà i2) itruyền ithông irủi iro ira ibên ingoài. iTruyền ithông irủi iro inội ibộ iliên iquan iđến iviệc itích ihợp iquá itrình ikiểm isoát irủi iro ivào ihoạt iđộng icủa icác iphòng iban, icác ibộ iphận ikinh idoanh, icác icá inhân, ivà iđƣợc iphản iánh itrong icơ ichế iđãi ingộ, ilƣơng, ithƣởng. iLoại ithứ ihai ilà itruyền ithông irủi iro ira ibên ingoài, ibao igồm iviệc itích ihợp iquá itrình ikiểm isoát irủi iro ivào ithông itin iliên ilạc ivới icác icổ iđông, itổ ichức iđánh igiá, ivà icơ iquan iquản ilý. iNhờ iđó, icác icổ iđông icó ithể ihiểu irõ isức ikhỏe icủa itổ ichức imà imình iđang iđầu itƣ ivào. iĐồng ithời, icác iđơn ivị iđánh igiá iđộc ilập isẽ icó icơ isở iđể ichấm iđiểm itín inhiệm, igiúp inâng icao iuy itín icũng inhƣ igiá itrị icủa itổ ichức itrên ithị itrƣờng. Trang 23
  42. CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CHO VAY KHÔNG ÁP DỤNG BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM ĐỐI VỚI DNVVN TẠI NH TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG VPBANK 2.1 TỔNG QUAN VỀ NH TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển 2.1.1.1 Giới thiệu chung VPBank đƣợc thành lập theo Giấy phép Hoạt động NH số 0042/NH-GP do NHNN cấp ngày 12/08/1993 và Giấy chứng nhận Đăng ký Kinh doanh số 0100233583 do Sở Kế hoạch và Đầu tƣ Hà Nội cấp ngày 08/09/1993, sửa đổi lần thứ 39 ngày 17/11/2017. Thời gian hoạt động theo giấy phép là 99 năm kể từ ngày 12/08/1993. Sau gần 25 năm hoạt động, VPBank đã và đang phát triển thành một mạng lƣới lên đến 53 chi nhánh, 163 phòng giao dịch cùng sự phát triển đa dạng của các kênh bán hàng và phân phối trên cả nƣớc với đội ngũ trên 21.000 cán bộ nhân viên và chuyên viên NH. Tính đến thời điểm 31/12/2017, vốn điều lệ của VPBank đã tăng lên mức 15,706 tỷ đồng. Cũng tại thời điểm trên, VPBank sở hữu 2 công ty con bao gồm Công ty TNHH Quản lý tài sản NH TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng và Công ty Tài chính TNHH MTV NH Việt Nam Thịnh Vƣợng với 100% vốn sở hữu. 2.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển Ngày 12/08/1993: NH TMCP các Doanh nghiệp Ngoài quốc doanh Việt Nam đƣợc thành lập theo Giấy phép hoạt động số 0042/NH-GP do Thống đốc NHNN cấp và chính thức hoạt động vào ngày 04/09/1993 theo Giấy phép thành lập số 1535/QĐ-UB do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội cấp với số vốn điều lệ ban đầu là 20 tỷ đồng. Từ năm 1994 đến năm 2004: Trang 24
  43. Đây là khoảng thời gian mà VPBank tích cực mở rộng mạng lƣới và phát triển sản phẩm, nhằm chiếm lĩnh thị phần, tăng lƣợng khách hàng giao dịch. Nhiều chi nhánh và phòng giao dịch của VPBank đã đƣợc khai trƣơng trong thời gian này. Năm 2005: VPBank công bố việc thay đổi logo và hệ thống nhận diện thƣơng hiệu với hai màu sắc chủ đạo là xanh đậm và đỏ tƣơi. VPBank cũng từng bƣớc tăng cƣờng quy mô, mở rộng mạng lƣới hoạt động thông qua việc tăng vốn điều lệ lên 310 tỷ đồng và khai trƣơng 12 điểm giao dịch trong cả nƣớc. Năm 2006: Trong năm này, ngoài việc chính thức lựa chọn cổ đông chiến lƣợc là một định chế tài chính nƣớc ngoài (NH OCBC của Singapore) trong tháng 03 thì VPBank còn ký đƣợc hợp đồng mua phần mềm hệ thống NH cốt lõi T24 của Temenos - Thụy Sỹ để phát triển các sản phẩm, dịch vụ có hàm lƣợng công nghệ cao trong thời gian tới vào 24/04. VPBank đã khai trƣơng 18 chi nhánh/phòng giao dịch và đẩy mức vốn điều lệ lên 750 tỷ đồng. Năm 2007: Đây là năm mà VPBank mở rộng mạng lƣới hoạt động một cách mạnh mẽ với việc khai trƣơng 51 chi nhánh/phòng giao dịch trong cả nƣớc. Đặc biệt hơn, đây là thời điểm đánh dấu sự tiên phong khi cho ra mắt hai dòng sản phẩm thẻ VPBank MasterCard Platinum và VPBank MasterCard MC ứng dụng công nghệ thẻ chip theo chuẩn EMV – công nghệ thẻ tiên tiến trên thế giới. Vốn điều lệ VPBank tăng mạnh và đạt 2,000 tỷ đồng. Năm 2008: Đáp ứng nhu cầu đa dạng về sản phẩm dịch vụ của khách hàng, VPBank đã cho ra mắt sản phẩm thẻ VPBank MasterCard E-card. Ngoài ra, VPBank còn khai trƣơng thêm 32 chi nhánh/phòng giao dịch nâng tổng số mạng lƣới lên 135 điểm giao dịch. Trang 25
  44. Năm 2009: VPBank ký thỏa thuận hợp tác với Prudential Việt Nam và trở thành đại lý chính thức trong việc thực hiện phân phối gói sản phẩm bảo hiểm qua NH Bancasurrance tới ngƣời tiêu dùng. Cũng thời gian này, VPBank bắt đầu triển khai dịch vụ Internet Banking. Năm 2010: VPBank chính thức đƣợc đổi tên thành NH TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng và thành lập bộ phận Tín dụng tiêu dùng dƣới thƣơng hiệu FE Credit. Bên cạnh đó, VPBank thuê công ty tƣ vấn hàng đầu thế giới McKinsey vào đánh giá chuẩn đoán hoạt động NH và xây dựng, triển khai chƣơng trình chuyển đổi toàn diện sang mô hình NH bán lẻ hiện đại. Vốn điều lệ của VPBank chạm mức 4,000 tỷ đồng với mạng lƣới giao dịch đạt 150 điểm. Năm 2011: VPBank tăng vốn điều lệ lên 5,050 tỷ đồng với mạng lƣới giao dịch đạt 199 điểm và đây là lần đầu tiên lợi nhuận trƣớc thuế của VPBank vƣợt 1,000 tỷ đồng. Năm 2012: Vào tháng 11, NHNN chấp thuận VPBank tăng vốn lên 5,770 tỷ đồng và với việc trở thành thành viên của nhóm 12 NH hàng đầu Việt Nam đã từng bƣớc khẳng định uy tín, năng lực tài chính ổn định và có trách nhiệm với cộng đồng của VPBank. Năm 2013: Triển khai thực hiện chiến lƣợc phát triển NH điện tử (E-banking): bổ sung chức năng và giao diện Internet Banking, phát triển Mobile Banking.Vào tháng 10, tập đoàn đánh giá tín nhiệm Moody‟s xếp hạng tín nhiệm của VPBank ở mức B3 và triển vọng ổn định. Và đây là lần đầu tiên lợi nhuận sau thuế của VPBank đạt hơn 1,000 tỷ đồng. Trang 26
  45. Năm 2014: VPBank đƣợc nâng mức triển vọng từ Ổn định lên Tích cực (đánh giá bởi Moody‟s) và là 01 trong 10 NH hàng đầu Việt Nam đƣợc lựa chọn thực hiện phƣơng pháp quản trị vốn và rủi ro theo tiêu chuẩn Basel II vào năm 2015. VPBank thành lập Trung tâm Phân tích kinh doanh (BICC) với mục đích thúc đẩy và tạo điều kiện cho việc sử dụng chung dịch vụ Phân tích kinh doanh một cách hiệu quả, đi đôi với cơ chế quản trị dữ liệu tốt. Đồng thời, cũng thực hiện mua lại Công ty Tài chính tập đoàn Than Khoáng sản Việt Nam và đổi tên thành Công ty Tài chính VPBank (VPBank FC) và chuyển Khối Tín dụng tiêu dùng của VPBank về VPBank FC. Năm 2015: VPBank thành lập và đẩy mạnh các mảng kinh doanh mới nhƣ Dịch vụ Tín dụng Tiểu thƣơng và Dịch vụ NH Công nghệ số. Năm 2016: VPBank tiên phong triển khai chiến lƣợc NH số toàn diện với ba gọng kìm: 1) số hóa hoạt động truyền thống nhằm nâng cao trải nghiệm của khách hàng; 2) hợp tác với các công ty công nghệ tài chính để mở rộng các dịch vụ NH số; và 3) thiết lập mô hình NH số độc lập với việc ra mắt thƣơng hiệu Timo – Dịch vụ NH số đầu tiên tại Việt Nam. Tổng thu nhập hoạt động hợp nhất của VPBank đạt gần 16,900 tỷ đồng dẫn đầu khối NH TMCP tƣ nhân và đƣợc tạp chí The Asian Banker trao tặng danh hiệu “Sản phẩm cho vay KĐB tốt nhất Việt Nam”. Năm 2017: VPBank đƣợc xác nhận là Công ty đại chúng theo Công văn số 5043/UBCK-GSĐC của Ủy ban Chứng khoán Nhà nƣớc Vào ngày 19/07/2017. VPBank đã đạt đƣợc hơn 20 giải thƣởng và danh hiệu do các Tổ chức uy tính trong và ngoài nƣớc trao tặng, đặc biệt phải kể đến các gải thƣởng và danh hiệu Trang 27
  46. nhƣ “NH TMCP tốt nhất Việt Nam 2017”; “NH dành cho DN vừa và nhỏ tốt nhất Việt Nam 2017” và danh hiệu “Nơi làm việc hạnh phúc nhất Việt Nam”. Những giải thƣởng quốc tế này một lần nữa khẳng định cho chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ, uy tín và sức cạnh tranh nổi bật của VPBank trên thị trƣờng tài chính, NH tại Việt Nam, đồng thời khẳng định định hƣớng phát triển đúng đắn của NH trong thời gian qua. Vốn điều lệ lúc này đạt mức 15,706 tỷ đồng. 2.1.2 Cơ cấu tổ chức Cơ cấu tổ chức của NH TMCP VPBank khá hoàn thiện và vững chắc, trong đó có sự phân chia quyền lực và nhiệm vụ cụ thể từ trên xuống để các đơn vị hoàn thành những công việc đƣợc giao một cách hiệu quản nhất. Từ sự phân chia cơ cấu nhƣ hình bên dƣới nhằm đen lại kết quả hoạt động với hiệu quả tối ƣu và đóng góp vào sự phát triển chung của toàn hệ thống. NH TMCP VPBank đƣợc tổ chức và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 đƣợc Quốc hội thông qua ngày 26/11/2014 và Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 đƣợc Quốc hội thông qua ngày 16/06/2010. Các hoạt động của VPBank tuân thủ Luật Doanh nghiệp, Luật các Tổ chức tín dụng và Điều lệ VPBank đã đƣợc Đại hội đồng cổ đông thông qua. Cơ cấu tổ chức của Công ty hiện tại nhƣ sau: Trang 28
  47. Đơn vị Kinh doanh Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức của VPBank Khách hàng Cá nhân UB Điều hành Tín dụng Tiểu thƣơng Hội đồng QLTS Khách hàng Nợ - Có DNVVN Hội đồng Tín Khách hàng DN dụng và lớn UB nhân sự UB Quản trị rủi Khách hàng DN ro hoạt động Đơn vị tham mƣu đầu tƣ UB Quản lý rủi ro Tài chính DVNH Công nghệ số UB Tín dụng và thu hồi nợ Thị trƣờng tài Quản trị rủi ro chính Đại hội đồng cổ Hội đồng Tổng Giám đông quản trị đốc ĐCTC và NH Quản trị nhân giao dịch sự Ban kiểm soát Tín dụng Chiến lƣợc và quản lý dự án Khối Kiểm toán Vận hành nội bộ Công nghệ thông Văn Văn tin phòng phòng HĐQT TGĐ Phân tích kinh doanh Truyền thông và tiếp thị Pháp chế và kiểm soát tuân thủ Công ty TNHH Công ty Tài chính Quản lý tài sản TNHH MTV Trang 29 Nguồn:
  48. Trong đó: Đại Hội đồng Cổ đông gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết và là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của VPBank. Hội đồng Quản trị là cơ quan quản trị VPBank, có toàn quyền nhân danh VPBank để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của VPBank, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại Hội đồng Cổ đông. Hội đồng Quản trị của VPBank có tối thiểu 05 thành viên và tối đa 11 thành viên; số lƣợng thành viên do Đại Hội đồng Cổ đông quyết định. Ban Kiểm soát của VPBank phải có tối thiểu 03 thành viên, không hạn chế tối đa, số lƣợng cụ thể do Đại Hội đồng Cổ đông quyết định; trong đó phải có ít nhất 1/2 tổng số thành viên là chuyên trách không đồng thời đảm nhiệm chức vụ, công việc khác tại VPBank và các doanh nghiệp khác. Tổng Giám đốc đƣợc Hội đồng Quản trị bổ nhiệm trong số các thành viên Hội đồng Quản trị hoặc thuê. Tổng Giám đốc là ngƣời điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của VPBank, chịu sự giám sát của Hội đồng Quản trị và Ban Kiểm soát, chịu trách nhiệm trƣớc Hội đồng Quản trị và trƣớc pháp luật về việc thực hiện quyền và nhiệm vụ đƣợc giao. Các đơn vị tham mƣu tham mƣu cho Tổng Giám đốc các chính sách và giải pháp chung trong quản trị NH nhƣ chiến lƣợc, lập kế hoạch ngân sách, kiểm soát kế toán tài chính, quản trị rủi ro, quản lý dự án, quản trị nguồn nhân lực, Các đơn vị kinh doanh là các bộ phận thực hiện các chức năng kinh doanh của VPBank. Các đơn vị vận hành – hỗ trợ là các đơn vị nghiệp vụ hỗ trợ các đơn vị kinh doanh. 2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh 2.1.3.1 Hoạt động huy động vốn Huy iđộng ivốn ilà imột ihoạt iđộng iđƣợc iVPBank irất ichú itrọng, ivới imục itiêu ibảo iđảm ivốn icho ivay, ian itoàn ithanh ikhoản ivà itạo iđiều ikiện ităng inhanh iTài isản iNợ, Trang 30
  49. inâng icao ivị ithế icủa iVPBank itrong ihệ ithống iNH. iCác isản iphẩm ihuy iđộng ivốn icủa iVPBank irất iđa idạng inhằm iđáp iứng inhu icầu igửi itiền icủa idân icƣ ivà icác itổ ichức ibằng ingoại itệ ivà inội itệ ithông iqua inhiều ikênh ihuy iđộng. Thị itrƣờng i1: iLà imảng ithị itrƣờng itập itrung ivào icác iđối itƣợng ilà icá inhân ivà icác itổ ichức ikinh itế. iNgoài icác isản iphẩm ihuy iđộng itruyền ithống, iVPBank ikhông ingừng iđƣa ira icác isản iphẩm ihuy iđộng ivốn iđa idạng, itiện iích, icạnh itranh ivà iphù ihợp ivới inhu icầu icủa icá inhân ivà itổ ichức inhƣ: i1) ichứng ichỉ itiền igửi ingắn ihạn; i2) itrái iphiếu. Thị itrƣờng i2: iLà imảng ithị itrƣờng itập itrung ivào icác iđịnh ichế itài ichính. iBên icạnh iviệc ikinh idoanh iliên iNH, iVPBank icòn inhận ivốn itài itrợ icủa icác itổ ichức itrong ivà ingoài inƣớc iđể itài itrợ icho icác idự ián itrọng iđiểm. Hoạt iđộng ihuy iđộng ivốn icủa iVPBank ibiến ichuyển itốt iqua icác inăm ivà itập itrung ichủ iyếu ivào ikhu ivực idân icƣ ivà icác itổ ichức ikinh itế, iduy itrì itỷ itrọng ihợp ilý igiữa inguồn ivốn ihuy iđộng itừ ithị itrƣờng i1 ivà ithị itrƣờng i2, itừ iđó inâng icao idự itrữ ithanh ikhoản ivà ithực ihiện iđúng ichiến ilƣợc itái icơ icấu ibảng icân iđối icủa iVPBank. iTại i31/12/2017, itổng inguồn ivốn ihuy iđộng icủa iVPBank ităng i16.8% iso ivới icùng ikỳ inăm i2016, itrong iđó iđóng igóp ichủ iyếu iđến itừ itiền igửi icủa ikhách ihàng ivà iphát ihành igiấy itờ icó igiá. iTrong inăm i2017, iVPBank iđã itập itrung iphát itriển isản iphẩm ihuy iđộng ivốn idài ihạn ithông iqua iphát ihành igiấy itờ icó igiá ibao igồm ichủ iyếu ilà ichứng ichỉ itiền igửi ivới itổng igiá itrị ităng itrƣởng ilà ihơn i17,000 itỷ iđồng itƣơng iđƣơng ităng i35.9% iso ivới inăm itrƣớc. iVề ibản ichất, icác ichứng ichỉ itiền igửi inày icũng itƣơng itự inhƣ icác ihợp iđồng itiền igửi icó ikỳ ihạn ivới iƣu iđiểm iổn iđịnh ihơn ivà ithời ihạn ihuy iđộng ithƣờng idài ihơn. iTiền igửi icủa ikhách ihàng itại i31/12/2017 iđạt i133,551 itỷ iđồng, ichiếm i56.4% itrong itổng inguồn ivốn ihuy iđộng icủa iVPBank. iBên icạnh iđó, itiền igửi ivà ivay icác iTCTD ikhác inăm i2017 iđã ităng i15.1% iso ivới icùng ikỳ inăm i2016 ivà ităng i86.9% iso ivới icùng ikỳ inăm i2015. Trang 31
  50. Chi tiết Nguồn vốn huy động trong các năm qua nhƣ sau: Bảng 2.1 Nguồn vốn huy động của VPBank Đơn vị tính: tỷ đồng Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Chỉ tiêu Tỷ Tỷ Tỷ Giá trị Giá trị Giá trị trọng trọng trọng Tiền gửi của 130,271 76.5% 123,788 61.1% 133,551 56.4% khách hàng Tiền gửi và vay 17,764 10.4% 28,836 14.2% 33,200 14.0% các TCTD khác Tiền gửi của các 9,603 5.6% 13,437 6.6% 7,834 3.3% TCTD khác Vay các TCTD 8,161 4.8% 15,399 7.6% 25,366 10.7% khác Phát hành giấy tờ 21,860 12.8% 48,650 24.0% 66,105 27.9% có giá Vốn tài trợ, ủy thác đầu tƣ, cho 383 0.2% 1,390 0.7% 3,899 1.6% vay TCTD chịu rủi ro Tổng 170,278 100.0% 202,664 100.0% 236,755 100.0% (Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2015, 2016 và 2017 của VPBank) Trang 32
  51. 2.1.3.2 Hoạt động cấp tín dụng VPBank ithực ihiện ichính isách itín idụng ithận itrọng ivà iphân itán irủi iro. iViệc ităng itrƣởng itín idụng iđƣợc ikiểm isoát ichặt ichẽ iđể iđảm ibảo ian itoàn ihoạt iđộng icho iNH. iHoạt iđộng itín idụng icủa iVPBank iđƣợc igiữ ivững itheo iphƣơng ichâm ithận itrọng, ikhông icạnh itranh ibằng icách inới ilỏng iđiều ikiện itín idụng iquá imức. iĐồng ithời, ivới iphƣơng ichâm iphân itán irủi iro, iVPBank iđã ichú itrọng ihỗ itrợ itích icực icho icác iđối itƣợng ikhách ihàng ilà icác iDNVVN, icác ihộ ikinh idoanh icá ithể itrong iviệc iphát itriển isản ixuất ikinh idoanh, ivà iđáp iứng icác inhu icầu itín idụng itiêu idùng icho icác icá inhân. Bảng 2.2 Dƣ nợ cho vay khách hàng theo kỳ hạn Đơn vị tính: tỷ đồng Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Chỉ tiêu Tỷ Tỷ Tỷ Giá trị Giá trị Giá trị trọng trọng trọng Nợ ngắn hạn 32,498 27.8% 35,892 24.8% 58,093 31.8% Nợ trung hạn 56,546 48.4% 59,596 41.2% 80,232 43.9% Nợ dài hạn 27,760 23.8% 49,185 34.0% 44,342 24.3% Dƣ nợ cho vay 116,804 100.0% 144,673 100.0% 182,667 100.0% khách hàng Tỷ lệ tăng/giảm dƣ nợ cho vay khách 48.7% 23.9% 26.3% hàng so với năm liền trƣớc (Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2015, 2016 và 2017 của VPBank) Trang 33
  52. VPBank icó itốc iđộ ităng itrƣởng idƣ inợ icho ivay ikhách ihàng inăm i2017 iđạt i26.3% iso ivới inăm i2016 ivà iđạt i182,667 itỷ iđồng. iVới iđịnh ihƣớng ihỗ itrợ icho icác idoanh inghiệp inhỏ ilẻ, ihộ ikinh idoanh ivà icá inhân, iVPBank icũng idần idịch ichuyển icơ icấu idƣ inợ itheo ihƣớng ităng inợ ingắn ihạn, itừ i24.8% inăm i2016 ilên i31.8% inăm i2017, igiảm inợ idài ihạn, itừ i34.0% inăm i2016 ixuống icòn i24.3% inăm i2017, ivà iduy itrì imột itỷ itrọng iổn iđịnh ivới inhóm inợ itrung ihạn. Song isong ivới itốc iđộ ităng itrƣởng inày, ichất ilƣợng itín idụng icủa iVPBank ivẫn iđảm ibảo iđƣợc iyêu icầu icủa iNHNN ivà iquy ichế icủa iVPBank. iTỷ ilệ inợ ixấu icủa iVPBank itại ithời iđiểm i31/12/2016 ivà i31/12/2017 ilần ilƣợt iở imức i2.9% ivà i3.4% itổng idƣ inợ. Bảng 2.3 Chất lƣợng dƣ nợ cho vay khách hàng Đơn vị tính: tỷ đồng Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Chỉ tiêu Tỷ Tỷ Tỷ Giá trị Giá trị Giá trị trọng trọng trọng Nợ đủ tiêu chuẩn 106,714 91.4% 132,511 91.6% 163,810 89.7% Nợ cần chú ý 6,945 5.9% 7,956 5.5% 12,657 6.9% Nợ dƣới tiêu chuẩn 1,268 1.1% 2,335 1.6% 3,167 1.7% Nợ nghi ngờ 523 0.4% 975 0.7% 1,966 1.1% Nợ có khả năng 1,354 1.2% 896 0.6% 1,067 0.6% mất vốn Tổng cộng 116,804 100.0% 144,673 100.0% 182,667 100.0% Tỷ lệ nợ xấu 2.7% 2.9% 3.4% Trang 34
  53. (Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2015, 2016 và 2017 của VPBank) Việc iphân iloại inợ icủa iVPBank iđƣợc ithực ihiện itheo iphƣơng ipháp iđịnh ilƣợng iđƣợc iquy iđịnh itại iThông itƣ i02/2013/TT-NHNN iQuy iđịnh ivề iphân iloại itài isản icó, imức itrích, iphƣơng ipháp itrích ilập idự iphòng irủi iro ivà iviệc isử idụng idự iphòng iđể ixử ilý irủi iro itrong ihoạt iđộng icủa itổ ichức itín idụng, ichi inhánh iNH inƣớc ingoài. iHiểu imột icách iđơn igiản ithì inợ iđƣợc ichia ithành i05 inhóm: - iNhóm i1 i(nợ iđủ itiêu ichuẩn): ilà inợ itrong ihạn ihoặc iquá ihạn idƣới i10 ingày inhƣng icó ikhả inăng ithu ihồi itoàn ibộ. iNhóm inợ inày iluôn iđƣợc iVPBank iduy itrì iở imức icao, ichiếm itrung ibình i90% itrong itổng idƣ inợ icho ivay ikhách ihàng. - iNhóm i2 i(nợ icần ichú iý): ilà inợ iquá ihạn itừ i10 iđến i90 ingày. iĐây ilà inhóm inợ ichiếm itỷ itrọng icao ithứ ihai isau inhóm inợ iđủ itiêu ichuẩn, ituy inhiên ikhoảng icách igiữa itỷ itrọng icủa ihai inhóm inợ inày ilà irất ilớn, icó ithể iđến i85%. iVới isự iduy itrì itỷ itrọng iổn iđịnh inày, iVPBank icó ithể iyên itâm ihoạt iđộng imà ivẫn iđảm ibảo imức iđộ ian itoàn icủa imình. - iNhóm i3 i(nợ idƣới itiêu ichuẩn): ilà inợ iquá ihạn itừ i91 iđến i180 ingày. - iNhóm i4 i(nợ inghi ingờ): ilà inợ iquá ihạn itừ i181 iđến i360 ingày. - iNhóm i5 i(nợ icó ikhả inăng imất ivốn): ilà inợ iquá ihạn itrên i360 ingày. Nợ ixấu ilà ithuật ingữ idùng iđể ichỉ inợ inhóm i3, inhóm i4, ivà inhóm i5. iVPBank iđã ikhá ithành icông itrong iviệc igiảm idần itỷ ilệ inợ inhóm i5 itừ i1.2% inăm i2015 ixuống icòn i0.6% inăm i2017. iNhờ iđó, itỷ ilệ inợ ixấu icủa iVPBank ivẫn iduy itrì iở imức idƣới i3.5%, iđảm ibảo iyêu icầu icủa iNHNN ivà iquy ichế icủa ichính iVPBank. Trang 35
  54. Bảng 2.4 Dƣ nợ cho vay theo đối tƣợng khách hàng Đơn vị tính: tỷ đồng Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Đối tƣợng khách hàng Giá Tỷ Giá Tỷ Giá Tỷ trị trọng trị trọng trị trọng Công ty Nhà Nƣớc 1,548 1.3% 2,170 1.5% 2,138 1.2% Công ty TNHH MTV do Nhà nƣớc sở hữu 100% 631 0.5% 970 0.7% 1,564 0.9% VĐL Công ty TNHH 02 thành viên trở lên có phần vốn góp của Nhà nƣớc trên trên 415 0.4% 26 0.0% 171 0.1% 50% VĐL hoặc Nhà nƣớc giữ quyền chi phối Công ty TNHH khác 28,713 24.6% 27,409 18.9% 29,042 15.9% CTCP có vốn góp Nhà nƣớc trên 50% VĐL hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết; hoặc Nhà nƣớc 861 0.7% 663 0.5% 644 0.4% giữ quyền chi phối đối với công ty trong Điều lệ công ty CTCP khác 20,976 18.0% 21,201 14.7% 30,304 16.6% Trang 36
  55. Doanh nghiệp tƣ nhân 625 0.5% 785 0.5% 562 0.3% Doanh nghiệp có vốn đầu 573 0.5% 599 0.4% 722 0.4% tƣ nƣớc ngoài (Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2015, 2016 và 2017 của VPBank) Bảng 2.5 Dƣ nợ cho vay theo đối tƣợng khách hàng (tiếp theo) Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Đối tƣợng khách hàng Tỷ Tỷ Tỷ Giá trị Giá trị Giá trị trọng trọng trọng Hợp tác xã và liên 100 0.1% 67 0.0% 57 0.0% hiệp hợp tác xã Hộ kinh doanh, cá 62,235 53.3% 89,973 62.2% 117,376 64.3% nhân Đơn vị hành chính sự nghiệp, Đảng, 125 0.1% 110 0.1% 85 0.0% đoàn thể và hiệp hội Khác 2 0.0% 700 0.5% 2 0.0% Tổng cộng 116,804 100.0% 144,673 100.0% 182,667 100.0% (Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2015, 2016 và 2017 của VPBank) Trong inăm i2017, idƣ inợ icho ivay ikhách ihàng icủa iVPBank iđạt i182,667 itỷ iđồng, itrong iđó: i1) icho ivay ikhách ihàng idoanh inghiệp ilà i65,291 itỷ iđồng, ităng i19.4% iso ivới icùng ikỳ inăm i2016; i2) icho ivay ihộ ikinh idoanh, icá inhân ilà i117,376 itỷ iđồng, ităng i30.5% iso ivới icùng ikỳ inăm i2016. iDƣ inợ icủa ikhách ihàng idoanh inghiệp ivà icủa ihộ ikinh idoanh, icá inhân inăm i2017 ilần ilƣợt ichiếm i35.7% ivà i64.3% itổng idƣ inợ icủa Trang 37
  56. iVPBank. iTrong ikhi iđó, idƣ inợ icủa ikhách ihàng idoanh inghiệp ivà icủa ihộ ikinh doanh, icá inhân inăm i2015 ilần ilƣợt ichiếm i46.7% ivà i53.3% itổng idƣ inợ icủa iVPBank. iSự idịch ichuyển inày iđã iphản iánh ichiến ilƣợc ixuyên isuốt icủa iVPBank ilà itập itrung iphát itriển iphân ikhúc ikhách ihàng icá inhân ivà ikhách ihàng iDNVVN. Cùng ivới ităng itrƣởng icho ivay ikhách ihàng, iVPBank iđang itừng ibƣớc inâng icao ichất ilƣợng itài isản ivà ikiểm isoát ichất ilƣợng itín idụng ithông iqua inhiều ibiện ipháp inhƣ i1) ihoàn itất iviệc itriển ikhai iquy itrình ixử ilý ivà iphê iduyệt itín idụng itập itrung; i2) iđẩy imạnh ivà ichuyên imôn ihóa icông itác ithu ihồi inợ. Bên icạnh iđó, iVPBank ilà imột itrong inhững iNH iđi itiên iphong itrong iviệc itriển ikhai iHiệp iƣớc ivốn itheo ichuẩn iBasel iII, ibao igồm iviệc ixây idựng ichiến ilƣợc itổng ithể ivề icông inghệ ithông itin iđể ihỗ itrợ icác iphƣơng ipháp iđo ilƣờng irủi iro itín idụng, ithị itrƣờng, itính itoán ivốn, 2.1.3.3 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Bên icạnh ihai ihoạt iđộng ichính iđã itrình ibày, iVPBank icòn ihoạt iđộng itích icực itrong icác ingành inghề ikhác inhƣ ikinh idoanh ingoại itệ ivà ithanh itoán iquốc itế, ibảo ilãnh, ibảo ihiểm, iđầu itƣ ivà ikinh idoanh ichứng ikhoán, igóp ivốn, Bảng dƣới đây thể hiện kết quả hoạt động kinh doanh của VPBank qua các năm: Trang 38
  57. Bảng 2.6 Kết quả hoạt động kinh doanh Đơn vị tính: tỷ đồng Năm Năm 2016 Năm 2017 2015 Chỉ tiêu Tỷ lệ Tỷ lệ tăng/giảm tăng/giảm Giá trị Giá trị Giá trị so với so với năm 2015 năm 2016 Tổng giá trị tài sản 193,876 228,771 18.0% 277,752 21.4% Vốn chủ sở hữu 13,389 17,177 28.3% 29,696 72.9% Tổng thu nhập hoạt 12,066 16,864 39.8% 25,026 48.4% động (TOI) Thuế Thu nhập doanh 700 994 42.0% 1,689 69.9% nghiệp hiện hành Lợi nhuận trƣớc thuế 3,096 4,929 59.2% 8,130 64.9% % LNTT/TOI 25.7% 29.2% - 32.5% - Lợi nhuận sau thuế 2,396 3,935 64.2% 6,441 63.7% %LNST/TOI 19.9% 23.3% - 25.7% - Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu 21.4% 25.7% - 27.5% - bình quân (Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2015, 2016 và 2017 của VPBank) Trang 39
  58. Tổng tài sản: Tổng itài isản icủa iVPBank inăm i2017 ităng i21.4% iso ivới inăm i2016 ivà iđạt i277,752 itỷ iđồng. iSự ităng itrƣởng inày ichủ iyếu iđến itừ iviệc ităng itrƣởng itín idụng. iTăng itrƣởng itín idụng icủa iVPBank ilà icao ihơn iso ivới ităng itrƣởng icủa ingành ivà ichủ iyếu iđến itừ isự ităng itrƣởng icủa imảng icho ivay itiêu idùng ivà imảng idịch ivụ iNH ibán ilẻ. iBên icạnh iđó, imảng itín idụng icho iDNVVN icũng ităng itrƣởng imạnh. iNăm i2015, itổng imức ităng itrƣởng itín idụng icủa ihệ ithống iNH iđạt i17.3% itrong ikhi iVPBank ităng itrƣởng i48.7% iso ivới inăm i2014. iKết iquả inăm i2016, ităng itrƣởng itín idụng icủa iVPBank iđạt i23.9% icao ihơn imức ităng itrƣởng icủa ingành ilà i18.7% i(VPBank, iBản icáo ibạch, i2017). Dịch ivụ iNH ibán ilẻ itiếp itục ităng itrƣởng icao ikhi icác isản iphẩm ichính icho ivay ikhông itài isản ibảo iđảm iđã ithu ihút iđƣợc inhiều ikhách ihàng. iCác isản iphẩm inày iđã iđƣợc iVPBank itriển ikhai itừ inăm i2014. iĐể ihạn ichế irủi iro itừ icác ikhoản ivay inày, iVPBank iđã itập itrung ihoàn ithiện iquy itrình iquản itrị irủi iro, ikết ihợp ivới ibên ithứ iba i(Trung itâm iThông itin itín idụng icủa iNHNN i(CIC), iCTCP iThông itin iTín idụng iViệt iNam i– iBộ iTài ichính) iđể ithực ihiện iđánh igiá ikhách ihàng itrƣớc ikhi igiải ingân, iứng idụng ihệ ithống icông inghệ ithông itin iđể ikiểm isoát irủi iro inhƣ icảnh ibáo ivà inhắc inợ itự iđộng. iĐối ivới icác ikhoản icho ivay icó itài isản ibảo iđảm, iVPBank iđã ikết ihợp ivới icác iđối itác ilà icác inhà iphát itriển ibất iđộng isản icó iuy itín iđể ithâm inhập ivào ithị itrƣờng ităng itrƣởng imạnh inày, iđặc ibiệt ilà iở iThành iphố iHồ iChí iMinh ivà iHà iNội. Dịch ivụ itài ichính itiêu idùng itiếp itục ităng itrƣởng imạnh ivà ilà imảng icó ităng itrƣởng icao inhất itrong ihệ ithống iVPBank. iSố idƣ itín idụng icuối inăm i2016 icủa iFE iCredit, ithƣơng ihiệu icho ivay itiêu idùng icủa iVPBank, iđạt i32,104 itỷ iđồng ivà ităng itrƣởng ihơn i58.0% iso ivới inăm i2015 i(VPBank, iBản icáo ibạch, i2017). Dịch ivụ iNH iDNVVN icũng iđạt imức ităng itrƣởng itrên i26.0% itrong inăm i2016 iso ivới i2015 i(VPBank, iBản icáo ibạch, i2017) inhờ iviệc iVPBank igiới ithiệu icác isản iphẩm itín idụng ikhông itài isản ibảo iđảm idành icho iDNVVN, iđặc ibiệt ilà icác ikhách ihàng idoanh inghiệp ivi imô. Trang 40
  59. Vốn chủ sở hữu: Để iđáp iứng inhu icầu ivốn itrong ihoạt iđộng ikinh idoanh ivà inhằm iđáp iứng icác ichỉ itiêu ian itoàn icủa iNHNN, iVPBank icũng iđã itiến ihành ităng ivốn iđiều ilệ itrong inăm i2016 itừ i8,056 itỷ iđồng ilên i9,181 itỷ iđồng ithông iqua iviệc ichia icổ itức ibằng icổ iphiếu ivà icổ iphiếu ithƣởng itừ inguồn ilợi inhuận iđể ilại inăm i2014 ivà iquỹ idự itrữ ibổ isung ivốn iđiều ilệ. iVPBank icũng iđã ithực ihiện ităng ivốn ilên iđến i15,706 itỷ iđồng itrong inửa icuối inăm i2017 ithông iqua ihình ithức ichia icổ itức ibằng icổ iphiếu ivà iphát ihành icổ iphiếu itừ inguồn iquỹ idự itrữ ibổ isung ivốn iđiều ilệ. Tổng thu nhập hoạt động (TOI): Trong inăm i2016, iTOI iđã ităng i48.4% ivà iđạt imức i25,026 itỷ iđồng. iTăng itrƣởng iTOI icủa iVPBank icao ihơn iso ivới ităng itrƣởng itài isản ivà idƣ inợ itín idụng ilà ithành iquả icủa ichiến ilƣợc ităng itrƣởng ikhi itập itrung ivào iphân ikhúc icó itỷ ilệ ilãi icao; igiới ithiệu icác isản iphẩm imới, iđa idạng iphù ihợp ivới itừng iphân ikhúc ikhách ihàng; ichất ilƣợng itài isản iđƣợc icải ithiện; ivà ihiệu iquả itrong iviệc ihuy iđộng ivốn ivà isử idụng inguồn ivốn. Lợi nhuận: Với isự ităng itrƣởng ivề itài isản icũng inhƣ iquy imô ivà iđặc ibiệt ilà ichất ilƣợng itín idụng icao ithì iVPBank iđã iđạt iđƣợc ităng itrƣởng icao ivề ilợi inhuận ithể ihiện iqua icác ichỉ isố ilợi inhuận icủa iVPBank iluôn iđạt imức icao itrong ihệ ithống iNH. iCụ ithể, iLợi inhuận isau ithuế icủa iVPBank iđạt i6,441 itỷ iđồng itrong inăm i2017, ităng i63.7% iso ivới inăm i2016. iTỷ isuất ilợi inhuận isau ithuế itrên ivốn ichủ isở ihữu ibình iquân icủa iVPBank iđạt i25.7% ivào inăm i2016, icao inhất itrong ihệ ithống icác iNH iTMCP i(VPBank, iBản icáo ibạch, i2017). Trang 41
  60. 2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KĐB DNVVN TẠI NH TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG 2.2.1 Chính sách tín dụng liên quan đến hoạt động cho vay KĐB DNVVN 2.2.1.1 Các định hướng chiến lược - iTiếp itục ităng itrƣởng ivề iquy imô ivới imức icao ihơn imức ibình iquân icủa ithị itrƣờng, itập itrung ităng itrƣởng itrong icác iphân ikhúc ichiến ilƣợc ilà ikhách ihàng icá inhân, ikhách ihàng iDNVVN, itín idụng itiểu ithƣơng ivà itín idụng itiêu idùng; - iĐẩy imạnh ităng itrƣởng itrong itiểu iphân ikhúc idoanh inghiệp inhỏ ivà itrung ibình; - iTiếp itục iduy itrì itiểu iphân ikhúc idoanh inghiệp isiêu inhỏ irủi iro ithấp, idựa itrên ilợi ithế ivà ikinh inghiệm isẳn icó icủa iVPBank ivới itiểu iphân ikhúc inày; - iVề imặt iđịa ilý, iVPBank isẽ itập itrung ihoạt iđộng itrong iđịa ibàn itập itrung isố ilƣợng ilớn icác ikhách ihàng iDNVVN icũng inhƣ icó inguồn idoanh ithu iNH ilớn. iĐồng ithời itập itrung ivào i6 i– i8 ingành inghề imục itiêu ido iTổng iGiám iđốc iquy iđịnh itrong itừng ithời ikỳ, iđƣợc ixác iđịnh icó itiềm inăng ităng itrƣởng ivà imức iđộ irủi iro ithấp. iCụ ithể, iở igiai iđoạn i2015 i- i2020, iTheo iQuyết iđịnh ivề iĐịnh ihƣớng icấp itín idụng itheo iNgành ihàng itại iVPBank isố i402/2016/QĐ-TGĐ ingày i31/5/2016 ivà icác ivăn ibản isửa iđổi, ibổ isung, imột isố ingành inghề imục itiêu icủa iVPBank icó ithể ikể iđến ilà: i1) idệt imay, ida igiày; i2) isản ixuất ithuốc, ihóa idƣợc, idƣợc iliệu ivà ithiết ibị iy itế; i3) isản ixuất ikim iloại; i4) isản ixuất ihàng itiêu idùng; i5) ithƣơng imại ihàng icông inghiệp inhẹ ivà itiêu idùng; i6) ithƣơng imại ivật iliệu ixây idựng itổng ihợp; i7) icông inghệ ithông itin, iviễn ithông ivà ithông itin iliên ilạc. - iThực ihiện itái icấu itrúc icơ icấu isản iphẩm, icung icấp icác isản iphẩm iđa idạng inhƣng iđơn igiản, icùng ivới ichính isách itín idụng icạnh itranh, inâng idần itỷ itrọng icác isản iphẩm icó imức isinh ilời icao, iđi ikèm ivới iviệc itiếp itục iđầu itƣ, inâng icấp icho ihệ ithống iquản itrị irủi iro ivà ithu ihồi inợ iđể ikiểm isoát inợ ixấu. Trang 42
  61. 2.2.1.2 Kế hoạch cụ thể - iTriển ikhai ithêm icác isản iphẩm ivi imô, iđặc ibiệt ilà isản iphẩm icho ivay ikhông icó itài isản ibảo iđảm inhằm ivào iphân ikhúc ithị itrƣờng ichƣa iđƣợc iphục ivụ iđể iphát itriển ikhách ihàng; - iTăng icƣờng itƣơng itác ivới ikhách ihàng iít ihoạt iđộng iđể ităng icƣờng iviệc ibán ichéo isản iphẩm, iđồng ithời iduy itrì iquan ihệ ivới ikhách ihàng; - iTăng icƣờng imô ihình ikinh idoanh iphục ivụ icho ikhách ihàng ilà icác idoanh inghiệp ivi imô ivà icác ichính isách ibảo ilãnh itín idụng iliên iquan inhằm inâng icao ikhả inăng isinh ilời; - iTăng icƣờng iquản ilý ibán ihàng, icải itiến icác ichƣơng itrình iđào itạo ivà ihợp ilý ihoá icác iquy itrình inội ibộ i(bao igồm icả iviệc ithông iqua isố ihóa) iđể ităng inăng isuất ibán ihàng itrên itất icả icác ikênh. 2.2.2 Nguyên tắc chung của hoạt động cấp tín dụng - iTuân ithủ icác ihình ithức icấp itín idụng imà ipháp iluật iđã iquy iđịnh; - iViệc ixem ixét ivà iquyết iđịnh icấp itín idụng icho ikhách ihàng idựa itrên icơ isở icân inhắc, iđánh igiá itổng ithể ilợi iích ivà irủi iro imà iVPBank icó ithể ichấp inhận iđƣợc ivà ituân ithủ icác igiới ihạn itín idụng itheo iquy iđịnh icủa ipháp iluật ivà icủa iTổng iGiám iđốc iqua itừng ithời ikỳ; - iKhách ihàng iđƣợc ixem ixét icấp itín idụng ikhi iđáp iứng icác iđiều ikiện itheo iquy iđịnh ivề inghiệp ivụ itín idụng ihiện ihành icủa iVPBank, ingoài ira ikhách ihàng iphải iđáp iứng icác itiêu ichí ivề ihệ isố iđòn ibẩy itài ichính itheo ibáo icáo itài ichính icủa inăm itrƣớc iliền ikề, itùy ithuộc ivào ingành inghề ikinh idoanh imà icó inhững iquy iđịnh icụ ithể; - iĐối ivới itài itrợ icho ivay iđầu itƣ itrung/dài ihạn, ikhách ihàng iphải icó ivốn ichủ isở ihữu itham igia ivào idự ián iđáp iứng itỷ ilệ itheo iquy iđịnh icủa iVPBank; - iMức icho ivay ivà itƣơng iứng icho ivay ikhông icó ibảo iđảm iđối ivới imột ikhách ihàng itối iđa ibằng i50% ivốn ichủ isở ihữu icủa ikhách ihàng iđó. Trang 43
  62. 2.2.3 Quy trình cho vay KĐB DNVVN Quy trình cho vay KĐB DNVVN bao gồm các bƣớc cơ bản sau: - Bƣớc 1: Hƣớng dẫn, tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ vay vốn của doanh nghiệp; - Bƣớc 2: Thẩm định các điều kiện cho vay và hồ sơ vay vốn; - Bƣớc 3: Xét duyệt và phê duyệt cho vay; - Bƣớc 4: Hoàn thiện hồ sơ cho vay (hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo hiểm tử kỳ cho khoản vay và các hồ sơ liên quan khác); - Bƣớc 5: Cập nhật hồ sơ vay bằng văn bản và bằng dữ liệu điện tử trên máy tính; - Bƣớc 6: Giải ngân khoản vay và hạch toán; - Bƣớc 7: Theo dõi, kiểm tra khoản vay và khách hàng vay về tình hình sử dụng vốn vay, tổ chức hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính; - Bƣớc 8: Thu hồi nợ gốc, lãi và phí cho vay; - Bƣớc 9: Xem xét, xử lý những khoản vay có vấn đề; - Bƣớc 10: Tất toán khoản vay; - Bƣớc 11: Thống kê, báo cái tín dụng; - Bƣớc 12: Lƣu trữ hồ sơ cho vay. Nhìn ichung, iquy itrình icho ivay iKĐB iDNVVN itại iVPBank icòn ikhá irƣờm ira iso ivới iquy itrình ichung icủa ihoạt iđộng icho ivay inày itại icác iNH ikhác. iTuy inhiên, iquy itrình inày igiúp iVPBank igiảm ithiểu iđƣợc irủi iro, itừ iđó ithúc iđẩy ihoạt iđộng icho ivay iKĐB iDNVVN imột icách imạnh imẽ, iđiều imà ikhông iphải iNH inào icũng idám ithực ihiện. iMột inhân itố icốt ilõi itrong iquy itrình icho ivay inày ichính ilà iquy itrình itín idụng itập itrung. iToàn ibộ icác ikhoản icho ivay idù ilà inhỏ inhất icũng iđƣợc ithực ihiện ibởi imột ibộ iphận ithẩm iđịnh, ixét iduyệt iđộc ilập. iĐiều inày ivừa imang ilại inhững ilợi iích ito ilớn itrong ihoạt iđộng iquản ilý irủi iro inhƣng iđồng ithời icũng imang ilại inhiều ikhó ikhăn icho ihoạt iđộng icủa iđội ingũ ibán ihàng itại iVPBank. Trang 44
  63. 2.2.4 Quy định chung về sản phẩm cho vay không áp dụng biện pháp đảm bảo đối với DNVVN 2.2.4.1 Đối tượng khách hàng Đối itƣợng iđƣợc iVPBank icho ivay iở idòng isản iphẩm inày ilà inhững iDNVVN i(ngoại itrừ iHợp itác ixã ivà idoanh inghiệp i100% ivốn inƣớc ingoài) ihoạt iđộng ikinh idoanh idoanh itrong icác ilĩnh ivực iđƣợc icấp itín idụng ikhông itài isản ibảo iđảm itheo iquy iđịnh iriêng icủa iVPBank iqua itừng ithời ikỳ. iĐể iđƣợc icấp itín idụng, icác idoanh inghiệp inày iphải iđảm ibảo imột isố iyêu icầu icơ ibản isau: - iDoanh inghiệp iđã ithành ilập itối ithiểu i03 inăm, itrong iđó i02 inăm igần inhất ihoạt iđộng itrong ilĩnh ivực iđăng iký icấp itín idụng; - iLĩnh ivực ikinh idoanh ivà imục iđích icấp itín idụng icủa idoanh inghiệp ikhông ithuộc idanh isách icác inhóm ingành ikhông iđƣợc icấp itín idụng ikhông itài isản ibảo iđảm itheo iquy iđịnh icủa iVPBank iqua itừng ithời ikỳ; - iDoanh inghiệp ivà icác ithành iviên igóp ivốn icủa idoanh inghiệp ikhông icó inợ ixấu itại itất icả icác iTCTD itrong ivòng i03 inăm igần inhất itính iđến ithời iđiểm ixét iduyệt icấp itín idụng; - iDoanh inghiệp icó ilợi inhuận idƣơng itrong i02 inăm itài ichính igần inhất, ilợi inhuận ichƣa iphân iphối idƣơng itrong inăm iliền ikề, ivà ikhông ibị imất icân iđối ivốn i(vốn ilƣu iđộng iròng inăm itài ichính iliền ikề ikhông iâm ivà ichỉ itiêu ikhả inăng ithanh itoán ingắn ihạn itối ithiểu ilà i01); - iNgƣời iđiều ihành idoanh inghiệp ikhông iquá i65 ituổi itại ithời iđiểm iđến ihạn ikhoản ivay; - iPhải isử idụng ithêm isản iphẩm ibảo ihiểm ikhoản ivay icho icông ity ibảo ihiểm icung icấp. 2.2.4.2 Phương thức cho vay Đối với sản phẩm cho vay KĐB DNVVN, VPBank áp dụng hai phƣơng thức cho vay sau: Trang 45