Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Kiều n

pdf 100 trang thiennha21 23/04/2022 3310
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Kiều n", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_xac_dinh_ket_qua_kinh.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Kiều n

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP HCM T N – T N – NG N NG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP K T N D N T U, P V X ĐỊNH K T QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT T ƯƠNG MẠI DỊCH VỤ KIỀU AN Ngành: Kế Toán Chuyên ngành: Kế Toán – Kiểm Toán Giảng viên hướng dẫn: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thủy Tiên Lớp: 12DKKT03 MSSV: 1211180650 TP.HỒ CHÍ MINH, NĂM 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP HCM T N – T N – NG N NG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP K T N D N T U, P V X ĐỊNH K T QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT T ƯƠNG MẠI DỊCH VỤ KIỀU AN Ngành: Kế Toán Chuyên ngành: Kế Toán – Kiểm Toán Giảng viên hướng dẫn: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thủy Tiên Lớp: 12DKKT03 MSSV: 1211180650 TP.HỒ CHÍ MINH, NĂM 2016
  3. LỜ M Đ N  Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Kiều An, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 06 năm 2016 Sinh viên thực hiện ( Ký tên ) Nguyễn Thị Thủy Tiên i
  4. LỜI CẢM ƠN  Qua quá trình nghiên cứu và học tập tại khoa Kế toán- Tài chính- Ngân hàng của trường đại học Công Nghệ TP. Hồ Chí Minh cũng như quá trình thực tập thực tế tại Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ, được sự giúp đỡ quý báu của Qúy thầy cô, các anh chị và bạn bè, em đã hoàn thành xong khóa luận tốt nghiệp này. Hoàn thành khóa luận này, cho phép em được bày tỏ lời cảm ơn tới Qúy thầy Cô, đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Th.S Ngô Thị Mỹ Thúy, người đã hướng dẫn tận tình để em có thể hoàn thành khóa luận một cách tốt nhất. Cùng sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị phòng kế toán cũng như các phòng ban khác của công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Kiều An, đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho em trong quá trình thực tập. Tuy vậy, do thời gian có hạn, cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của em nên bài khóa luận tốt nghiệp này sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế nhất định. Vì vậy, em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các Thầy Cô và toàn thể các bạn để em có điều kiện bổ sung nâng cao kiến thức của mình. Em xin chân thành cảm ơn! TP. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 06 năm 2016 Sinh viên thực hiện ( Ký tên ) Nguyễn Thị Thủy Tiên ii
  5. MỤC LỤC  CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1 1.1. Lý do chọn đề tài 1 1.2. Mục đích nghiên cứu 1 1.3. Nội dung nghiên cứu. 2 1.4. Phạm vi nghiên cứu va phương pháp nghiên cứu. 2 1.4.1 Phạm vi nghiên cứu 2 1.4.2 Phương pháp nghiên cứu 2 1.5. Giới thiệu về kết cấu đề tài. 2 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 3 2.1 Những vấn đề chung về hoạt động kinh doanh 3 2.1.1 Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh 3 2.1.2 Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 4 2.1.3 Ý nghĩa của kế toán xác định kết quả kinh doanh 4 2.2. Kế toán doanh thu, thu nhập khác 6 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 6 2.2.1.1 Khái niệm 6 2.2.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu 6 2.2.1.3 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng 8 2.2.1.4 Tài khoản sử dụng 8 2.2.1.5 Phương pháp hạch toán 9 2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. 11 2.2.2.1 Khái niệm 11 2.2.2.2 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng 11 2.2.2.3 Tài khoản sử dụng 12 2.2.2.4 Nguyên tắc phản ánh vào tài khoản 13 2.2.2.5 Sơ đồ kế toán tổng hợp doanh thu hoạt động tài chính 14 2.2.3 Kế toán thu nhập khác. 14 2.2.3.1 Khái niệm 14 iv
  6. 2.2.3.2 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng 15 2.2.3.3 Tài khoản sử dụng 17 2.2.3.4 Sơ đồ kế toán tổng hợp thu nhập khác 17 2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 18 2.3.1. Khái niệm 18 2.3.2. Nguyên tắc xác định 18 2.3.3. Tài khoản sử dụng 19 2.3.4 Phương pháp hạch toán 19 2.4. Kế toán các khoản chi phí 20 2.4.1. Kế toán giá vốn hàng bán 20 2.4.1.1 Khái niệm 20 2.4.1.2 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng 20 2.4.1.3 Tài khoản sử dụng 21 2.4.1.4 Phương pháp hạch toán 21 2.4.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính 21 2.4.2.1 Khái niệm 21 2.4.2.2 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng 21 2.4.2.3 Tài khoản sử dụng 22 2.4.2.4 Phương pháp hạch toán 22 2.4.3 Kế toán chi phí bán hàng 22 2.4.3.1 Khái niệm 22 2.4.2.2 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng 23 2.4.3.3 Tài khoản sử dụng 23 2.4.3.4 Phương pháp hạch toán 23 2.4.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 24 2.4.4.1 Khái niệm 24 2.4.4.2 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng 25 2.4.4.3 Tài khoản sử dụng 25 2.4.4.4 Phương pháp hạch toán 25 2.4.5 Kế toán chi phí khác 26 2.4.5.1 Khái niệm 26 2.4.5.2 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng 26 2.4.5.3 Tài khoản sử dụng 28 v
  7. 2.4.5.4 Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí khác 28 2.4.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 28 2.4.6.1 Khái niệm 28 2.4.6.2 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng 29 2.4.6.3 Tài khoản sử dụng 30 2.4.6.4 Sơ đồ kế toán tổng hợp thuế TNDN hiện hành 31 2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 32 2.5.1 Khái niệm 32 2.5.2 Chứng từ kế toán sử dụng 32 2.5.3 Tài khoản sử dụng 32 CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SX-TM-DV KIỀU AN 33 3.1 Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển công ty 33 3.1.1 Giới thiệu công ty 34 3.1.2 Ngành nghề kinh doanh 34 3.2 Sơ đồ tổ chức, quản lý ở công ty 35 3.2.1 Sơ đồ tổ chức 35 3.2.2 Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban 35 3.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 36 3.3.1 Sơ đồ bộ máy kế toán 36 3.3.2 Hệ thống thông tin kế toán trong công ty 37 3.3.2.1 Hệ thống tài khoản 38 3.3.2.2 Hệ thống chứng từ 39 3.3.2.3 Hình thức tổ chức kế toán 39 3.4 Tình hình công ty trong những năm gần đây 40 3.5 Thuận lợi và khó khăn 40 3.5.1 Thuận lợi 40 3.5.2 Khó khăn 40 CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY KIỀU AN 41 4.1. Đặc điểm kinh doanh, các phương thức tiêu thụ và thanh toán tại công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Kiều An 42 4.1.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh 42 4.1.2 Phương thức tiêu thụ 42 vi
  8. 4.1.3 Phương thức thanh toán 42 4.2. Kế toán doanh thu, thu nhập khác 43 4.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 43 4.2.1.1 Nội dung 43 4.2.1.2 Chứng từ sử dụng và chu trình luân chuyển chứng từ 44 4.2.1.3 Tài khoản sử dụng 44 4.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 44 4.2.2.1 Nội dung 45 4.2.2.2 Chứng từ sử dụng và chu trình luân chuyển chứng từ 45 4.2.1.3 Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu. 45 4.2.3 Kế toán thu nhập khác 46 4.2.3.1 Nội dung 46 4.2.3.2 Chứng từ sử dụng và chu trình luân chuyển chứng từ 47 4.2.3.3 Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu. 48 4.3 Kế toán các khoản chi phí 48 4.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán 49 4.3.1.1 Nội dung 49 4.3.1.2 Chứng từ sử dụng và chu trình luân chuyển chứng từ 50 4.3.1.3 Tài khoản sử dụng 51 4.3.2 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 51 4.3.2.1 Nội dung 51 4.3.2.2 Chứng từ sử dụng và chu trình luân chuyển chứng từ 53 4.2.2.3 Tài khoản sử dụng 53 4.3.3 Kế toán chi phí hoạt động tài chính 54 4.3.3.1 Chứng từ sử dụng và chu trình luân chuyển chứng từ 54 4.3.3.2 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 55 4.3.4 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 58 4.3.4.1 Chứng từ sử dụng và chu trình luân chuyển chứng từ 58 4.3.4.2 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 59 4.3.5 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 61 4.3.5.1 Nội dung 61 4.3.5.2 Chứng từ sử dụng và chu trình luân chuyển chứng từ 63 4.3.5.3 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 64 vii
  9. 4.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 65 4.5.1 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 65 4.5.1.1 Nội dung 65 4.5.1.2 Chứng từ sử dụng và chu trình luân chuyển chứng từ 67 4.5.1.3 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 68 4.6 Trình bày thông tin trên báo cáo tài chính 70 4.6.1 Trình bày thông tin trên báo cáo kết quả kinh doanh 71 4.6.2 Trình bày thông tin các khoản mục trên bảng cân đối kế toán có trên Báo cáo xác định kết quả kinh doanh 74 4.6.3 Trình bày thông tin trên thuyết minh báo cáo tài chính 74 4.7 So sánh giữa lý thuyết và thực tế công tac kế toán tại công ty 75 CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 77 5.1 Nhận xét 77 5.1.1 Nhận xét tổng quan về tình hình hoạt động tại công ty 77 5.1.2 Nhận xét về công tác kế toán tại công ty 80 5.2 Kiến nghị 81 5.2.1 Kiến nghị về công tác kế toán 81 5.2.2 Kiến nghị khác 82 KẾT LUẬN 83 PHỤ LỤC 84 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 85 viii
  10. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VI T TẮT Diễn giải Từ viết tắt TNHH Trách nhiệm hữu hạn GTGT Giá trị gia tăng XK Xuất kho BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BHTN Bảo hiểm thất nghiệp KPCĐ Kinh phí công đoàn TK Tài khoản TSCĐ Tài sản cố định XK Xuất khẩu TTĐB Tiêu thụ đặc biệt BVMT Bảo vệ mội trường TNDN Thu nhập doanh nghiệp DN Doanh nghiệp SX Sản xuất TM Thương mại DV Dịch vụ ix
  11. DANH MỤ SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Sơ đồ 1: Sơ đồ hạch toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Sơ đồ 2: Sơ đồ hạch toán Doanh thu hoạt động tài chính Sơ đồ 3: Sơ đồ hạch toán Thu nhập khác Sơ đồ 4: Sơ đồ hạch toán Các khoản giảm trừ doanh thu Sơ đồ 5: Sơ đồ hạch toán Gía vốn hàng bán Sơ đồ 6: Sơ đồ hạch toán Chi phí tài chính Sơ đồ 7: Sơ đồ hạch toán Chi phí bán hàng Sơ đồ 8: Sơ đồ hạch toán Chi phí quản lý doanh nghiệp Sơ đồ 9: Sơ đồ hạch toán Chi phí khác Sơ đồ 10: Sơ đồ hạch toán Thuế TNDN Sơ đồ 11: Sơ đồ hạch toán Kết quả hoạt động kinh doanh Sơ đồ 12: Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty Sơ đồ 13: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán x
  12. ƯƠNG 1: G ỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1 Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, bất kì một doanh nghiệp hay một công ty nào khi bước vào lĩnh vực kinh doanh thì mục tiêu hướng tới đều là lợi nhuận. Nhưng để tồn tại và phát triển thì doanh nghiệp phải tiến hành sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả, nguồn vốn kinh doanh phải ổn định và phát triển. Để đạt được mục tiêu trên thì doanh thu bán hàng phải lớn hơn chi phí bỏ ra (bao gồm giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp). Lợi nhuận kinh doanh là yếu tố quyết định quá trình kinh doanh đạt hiệu quả hay không. Vì thế việc xác định doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là việc không thể thiếu trong công tác kế toán của một công ty, nó ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng của việc xác định kết quả kinh doanh, em chọn đề tài là “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Kiều n”. Với kiến thức, trình độ chuyên môn cũng như cách trình bày còn nhiều hạn chế, trong quá trình thực tập để hoàn thành khóa luận chắc chắn không tránh khỏi những sai sót. Rất mong được sự nhận xét, góp ý từ Qúy Thầy Cô, các anh chị phòng Kế toán-Tài chính của Công Ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Kiều An. 1.2 Mục đích nghiên cứu Thực hiện nghiên cứu đề tài nhằm hệ thống lại cơ sở lý luận về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đồng thời phân tích được tình hình thực tế tại Công Ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Kiều An, qua đó rút ra được bài học kinh nghiệm cho bản thân cũng như đề xuất ra các giải pháp. 1.3 Nội dung nghiên cứu Đề tài nghiên cứu là Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Kiều An. 1
  13. 1.4 Phạm vi nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu 1.4.1 Phạm vi nghiên cứu đề tài -Về không gian: Phòng Kế toán- tài chính của Công Ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch vụ Kiều An. -Về thời gian: đề tài được thực hiện từ ngày 28/3/2016 đến ngày 25/06/2016 với số liệu để sử dụng phân tích là lấy số liệu từ Báo cáo tài chính của công ty trong năm 2014. 1.4.2 Phương pháp nghiên cứu đề tài - Nghiên cứu theo sự hướng dẫn của Giáo viên hướng dẫn, các anh chị Phòng kế toán –tài chính tại công ty. - Dựa vào các tài liệu về quá trình sản xuất, kinh doanh, chính sách kế toán, thông tin về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. - Thông qua tham khảo tài liệu, đọc sách, - Phương pháp thu thập số liệu thông qua chứng từ và sổ sách có liên quan. 1.5 Giới thiệu về kết cấu đề tài Kết cấu đề tài gồm 5 chương: Chương 1: Giới thiệu khái quát về đề tài nghiên cứu Chương 2: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Chương 3: Giới thiệu tổng quan về Công Ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Kiều An Chương 4: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Kiều An. Chương 5: Nhận xét và kiến nghị 2
  14. ƯƠNG 2: Ơ SỞ LÝ LUẬN VỀ K TOÁN DOANH THU, P V X ĐỊNH K T QUẢ KINH DOANH 2.1 Những vấn đề chung về hoạt động kinh doanh 2.1.1 Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh - Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Đây là chỉ tiêu quan trọng phản ánh tính hiệu quả cuả hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ, đồng thời tác động đến hoạt động sản xuất kinh doanh kỳ tiếp theo của doanh nghiệp. - Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh được xác định bắng cách so sánh chi phí bỏ ra và doanh thu đạt được trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó xác định doanh nghiệp hoạt động có lợi nhuận hay thua lỗ. 2.1.2 Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh - Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh là phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ và hoạch toán theo đúng cơ chế của Bộ Tài Chính. - Kết quả hoạt động kinh doanh phải phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động (hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ, hoạt động tài chính ). Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ. Kế toán phải theo dõi, giám sát và phản ánh các khoản doanh thu chí phí của các hoạt động trong kỳ kế toán. 3
  15. 2.1.3 Ý nghĩa của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh - Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh là điều kiện cần thiết để đánh giá kết quả sản xuất của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, là cơ sở đánh giá hiệu quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và ảnh hưởng đến sự sống còn của doanh nghiệp. - Ngoài ra, kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh còn giúp cho doanh nghiệp có thể phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để từ đó doanh nghiệp sẽ lựa chọn những phương án kinh doanh, phương án đầu tư hiệu quả nhất. 2.2 Kế toán doanh thu, thu nhập khác 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.2.1.1 Khái niệm  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán bao gồm cả doanh thu bán hàng hoá, sản phẩm và cung cấp dịch vụ cho công ty mẹ, công ty con trong cùng tập đoàn. -Bán hàng là doanh thu mà doanh nghiệp bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hoá mua vào và bán bất động sản đầu tư. - Cung cấp dịch vụ là doanh thu do việc thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động, doanh thu hợp đồng xây dựng -Doanh thu khác. 2.2.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu  Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau: 4
  16. - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn - Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.  Các phương thức bán hàng:  Phương thức bán buôn: là hình thức bán hàng cho người mau trung gian để họ tiếp tục chuyển bán cho người tiêu dùng hoặc nhà sản xuất. Phương thức này giúp doanh nghiệp có khả năng thu hồi vốn nhanh do khối lượng hàng hóa tiêu thụ lớn nhưng đồng thời có nguy cơ bị chiếm dụng vốn bởi doanh nghiệp không trực tiếp tiến hành giao dịch kinh tế với người tiêu dùng mà phải thông qua trung gian nên có khả năng mua thiếu thiện chí, chậm thanh toán. Có hai hình thức bán buôn: - Bán buôn qua kho: là hình thức bán hàng được xuất từ kho của doanh nghiệp. - Bán buôn vận chuyển thẳng: là hình thức bán hàng mà doanh nghiệp thương mại khi mua hàng về không nhập kho mà chuyển thẳng cho người mua.  Phương thức bán lẻ: là hình thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng và không thông qua trung gian.  Phương thức hang đổi hàng (phương thức bù trừ lẫn nhau): doanh nghiệp tiến hành trao đổi hàng hóa, sản phẩm của mình với doanh nghiệp khác, để nhận về hàng hóa, sản phẩm của doanh nghiệp đó. Tức là doanh nghiệp vừa phát sinh nghiệp vụ mua hàng vừa phát sinh nghiệp vụ bán hàng.  Phương thức bán hàng đại lý: là hình thức bán hàng mà doanh nghiệp giao cho đơn vị hoặc cá nhân bán hộ phải trả hoa hồng cho họ, số hàng vẫn thuộc 5
  17. quyền sở hữu của doanh nghiệp. Hoa hồng đại lý được tính theo tỷ lệ phần trăm trên giá bán chưa có thuế GTGT và được hạch toán vào chi phí bán hàng.  Phương thức bán hàng trả góp: là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần, người mua thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định.  Phương thức tiêu thụ nội bộ: là phương thức bán hàng các đơn vị thành viên trong cùng doanh nghiệp với nhau giữa đơn vị chính với các đơn vị trực thuộc hoặc sử dụng sản phẩm, hàng hóa cho mục đích biếu tặng, quảng cáo hay để trả công cho người lao động thay tiền lương.  Các phương thức thanh toán: - Thanh toán bằng tiền mặt: người bán được nhận ngay số tiền mặt tương ứng với giá trị hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ đã cung cấp, đồng thời quyền sở hữu hàng hóa, sản phẩm cũng được chuyển giao cho bên mua. - Thanh toán không dùng tiền: người mua có thể thanh toán bằng các loại séc, trái phiếu, cổ phiếu, các loại tài sản có giá trị tương đương  Nguyên tắc hạch toán: - Chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ vào thời điểm phát sinh giao dịch, khi có một khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp được xác định là đã bán trong kỳ không phân biệt doanh thu đã thu tiền hay sẽ thu tiền. - Doanh thu và khoản chi phí tạo ra doanh thu đó phải được ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp. - Doanh thu, thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế. 6
  18. - Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT. - Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán. 2.2.1.3 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng  Chứng từ sử dụng: - Chứng từ chuyển hàng, hóa đơn GTGT, hóa đơn điều chỉnh. - Phiếu XK kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu XK kiêm vận chuyển đại lý. -Phiếu thu, giấy báo Có. - Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ, bảng kê hàng hóa bán ra.  Sổ sách sử dụng: - Sổ chi tiết. - Sổ cái. - Sổ tổng hợp. 2.2.1.4 Tài khoản sử dụng TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.  ết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Bên Nợ: - Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT). - Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ. - Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ. - Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ. - Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh". 7
  19. Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.  Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 6 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá. - Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm. - Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ. - Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá. - Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư. - Tài khoản 5118 - Doanh thu khác. 2.1.1.5 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Sơ đồ 1: ế toán hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8
  20. 2.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 2.2.2.1 Khái niệm  Doanh thu hoạt động tài chính là doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp, gồm: - Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá, dịch vụ - Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư. - Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; Lãi chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác. - Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác. - Lãi tỷ giá hối đoái, gồm cả lãi do bán ngoại tệ. - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.  Nguyên tắc hạch toán: - Doanh thu hoạt động tài chính được phản ánh trên TK 515 được coi là thực hiện trong kỳ, không phận biệt là đã thu được tiền hay sẽ thu được tiền. - Đối với các khoản doanh thu từ hoạt động mua bán chứng khoán, doanh thu được ghi nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá gốc; số lãi về trái phiếu, tín phiếu hoặc cổ phiếu. - Đối với các khoản doanh thu từ hoạt động mua bán ngoại tệ, doanh thu ghi nhận là số chênh lệch lãi giữa giá ngoại tệ bán ra và giá ngoại tệ mua vào. 9
  21. 2.2.2.2 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng  Chứng từ sử dụng: - Phiếu thu, giấy Báo Có. -Bảng tính tiền lãi.  Sổ sách sử dụng: - Sổ chi tiết. - Sổ cái. - Sổ tổng hợp. 2.2.2.3 Tài khoản sử dụng TK sử dụng: TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính ết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính Bên Nợ: - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có). - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911- “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có: Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ. 2.2.2.4 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Sơ đồ 2: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 10
  22. 2.2.3 Kế toán thu nhập khác 2.2.3.1 Khái niệm  Thu nhập khác là các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: - Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ. - Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC cao hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát. - Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác. - Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản. - Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được giảm, hoàn lại. - Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng. - Thu tiền bồi thường của bên thứ ba để bù đáp cho tài sản bị tổn thất. - Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ; - Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ; - Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có); - Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp; - Giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại; - Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên. 2.2.3.2 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng 11
  23.  Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT. - Hóa đơn bán hàng. - Biên bản vi phạm hợp đồng. - Phiếu thu. - Biên lai nộp thuế, nộp phạt.  Sổ sách kế toán: -Sổ chi tiết -Sổ cái -Sổ tổng hợp 2.2.3.3 Tài khoản sử dụng TK sử dụng: TK 711 – Thu nhập khác. ết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 711 - Thu nhập khác Bên Nợ: - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. Tài khoản 711 - "Thu nhập khác" không có số dư cuối kỳ. 12
  24. 2.2.3.4 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Sơ đồ 3: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác 2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 2.3.1 Khái niệm  Các khoản giảm trừ doanh thu là các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Tài khoản này không phản ánh các khoản thuế được giảm trừ vào doanh thu như thuế GTGT đầu ra phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp.  Chiết khấu thương mại phải trả là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.  Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hoá kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.  Đối với hàng bán bị trả lại, tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, 13
  25. vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Kế toán phải theo dõi chi tiết chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại cho từng khách hàng và từng loại hàng bán, như: bán hàng (sản phẩm, hàng hoá), cung cấp dịch vụ. Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ sang tài khoản 511 - "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ" để xác định doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thực tế thực hiện trong kỳ báo cáo. 2.3.2 Nguyên tắc xác định - Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phát sinh cùng kỳ tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ được điều chỉnh giảm doanh thu của kỳ phát sinh. - Trường hợp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến kỳ sau mới phát sinh chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán hoặc hàng bán bị trả lại thì doanh nghiệp được ghi giảm doanh thu theo nguyên tắc: + Nếu sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến kỳ sau phải giảm giá, phải chiết khấu thương mại, bị trả lại nhưng phát sinh trước thời điểm phát hành Báo cáo tài chính, kế toán phải coi đây là một sự kiện cần điều chỉnh phát sinh sau ngày lập Bảng cân đối kế toán và ghi giảm doanh thu, trên Báo cáo tài chính của kỳ lập báo cáo (kỳ trước). + Trường hợp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ phải giảm giá, phải chiết khấu thương mại, bị trả lại sau thời điểm phát hành Báo cáo tài chính thì doanh nghiệp ghi giảm doanh thu của kỳ phát sinh (kỳ sau). 14
  26. 2.3.3 Tài khoản sử dụng ết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 521 - ác khoản giảm trừ doanh thu Bên Nợ: - Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng; - Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng; - Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán Bên Có: Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. Tài khoản 521 - ác khoản giảm trừ doanh thu không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2 - Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại - Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại - Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán 15
  27. 2.3.4 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Sơ đồ 4: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 2.4 Kế toán các khoản chi phí 2.4.1 Kế toán giá vốn hàng bán 2.4.1.1 Khái niệm -Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ bao gồm các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động (trường hợp phát sinh không lớn); chi phí nhượng bán, thanh lý BĐS đầu tư  Phương pháp xác định giá vốn: Khi xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ, doanh nghiệp áp dụng theo một trong các phương pháp sau: - Phương pháp tính theo giá đích danh: Phương pháp tính theo giá đích danhđược áp dụng dựa trên giá trị thực tế của từng thứ hàng hoá mua vào, từng thứ sản phẩm sản 16
  28. xuất ra nên chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được. - Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO): giá trị hàng xuất kho được tínhtheo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. - Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp bình quân gia quyền,giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo từng kỳ hoặc sau từng lô hàng nhập về, phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của mỗi doanh nghiệp. 2.4.1.2 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng  Chứng từ sử dụng -Hợp đồng mua bán -Phiếu nhập xuất kho -Hóa đơn bán hàng  Sổ sách sử dụng -Sổ chi tiết -Sổ cái -Sổ tổng hợp 2.4.1.3 Tài khoản sử dụng T sử dụng: Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán ết cấu tài khoản 632 – Gía vốn hàng bán: Bên Nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ. 17
  29. - Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ; - Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra; - Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành; -Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết). Bên Có: - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”; - Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh; - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước); - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho; - Khoản hoàn nhập chi phí trích trước đối với hàng hóa bất động sản được xác định là đã bán (chênh lệch giữa số chi phí trích trước còn lại cao hơn chi phí thực tế phát sinh). - Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nhận được sau khi hàng mua đã tiêu thụ. - Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường đã tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được hoàn lại. Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ. 18
  30. 2.4.1.4 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh Sơ đồ 5: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán 2.4.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính 2.4.2.1 Khái niệm -Chi phí tài chính là những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán; Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái 2.4.2.2 Chứng từ kế toán  Chứng từ sử dụng: -Giấy báo có -Bảng tính lãi vay. -Phiếu thu, chứng từ chia cổ tức.  Sổ sách sử dụng: -Sổ chi tiết 19
  31. -Sổ cái -Sổ tổng hợp 2.4.2.3 Tài khoản sử dụng T sử dụng: Tài khoản 635 - Chi phí tài chính ết cấu T 635 – Chi phí tài chính Bên Nợ: - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính. - Lỗ bán ngoại tệ. - Chiết khấu thanh toán cho người mua. - Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư. - Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ. - Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác. - Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác. Bên Có: - Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết). - Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ. 20
  32. 2.4.2.4 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh Sơ đồ 6: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính 2.4.3 Kế toán chi phí bán hàng 2.4.3.1 Khái niệm -Kế toán chi phí bàn hàng là các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển, 2.4.3.2 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng  Chứng từ sử dụng: -Hóa đơn GTGT. -Phiếu chi, giấy nộp tiền, giấy báo nợ của ngân hàng. -Bảng kê chi phí. -Bảng lương, bảng tính BHXH, BHYT, BHTN.  Sổ sách sử dụng: -Sổ chi tiết -Sổ cái -Sổ tổng hợp 21
  33. 2.4.3.3 Tài khoản sử dụng TK sử dụng: TK 641 – Chi phí bán hàng ết cấu Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng Bên Nợ: Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ. Bên Có: - Khoản được ghi giảm chi phí bán hàng trong kỳ; - Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" để tính kết quả kinh doanh trong kỳ. Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng, có 7 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên - Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì - Tài khoản 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng - Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ - Tài khoản 6415 - Chi phí bảo hành - Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền khác 22
  34. 2.4.3.4 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh Sơ đồ 7: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng 2.4.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 2.4.4.1 Khái niệm -Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng ) . 2.4.4.2 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng 23
  35.  Chứng từ sử dụng: -Hóa đơn GTGT. -Phiếu chi, giấy nộp tiền, giấy báo Nợ của ngân hàng. -Bảng kê chi phí -Bảng lương và các khoản trích theo lương.  Sổ sách kế toán: -Sổ chi tiết -Sổ cái -Sổ tổng hợp 2.4.4.3 Tài khoản sử dụng TK sử dụng: TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Tài khoản 642 - hi phí quản lý doanh nghiệp Bên Nợ: - Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ. - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết). 24
  36. Bên Có: - Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp. - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết). - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh". Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp, có 8 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 6421 - Chi phí nhân viên quản lý - Tài khoản 6422 - Chi phí vật liệu quản lý - Tài khoản 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng - Tài khoản 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ - Tài khoản 6425 - Thuế, phí và lệ phí - Tài khoản 6426 - Chi phí dự phòng - Tài khoản 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Tài khoản 6428 - Chi phí bằng tiền khác 2.4.4.4 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Sơ đồ 8: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 25
  37. 2.4.5 Kế toán chi phí khác 2.4.5.1 Khái niệm Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. Chi phí khác của doanh nghiệp có thể gồm: - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ. - Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC nhỏ hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát. - Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ. - Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có). - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác. - Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính. - Các khoản chi phí khác. 2.4.5.2 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng  Chứng từ sử dụng: - Hợp đồng thanh lý tài sản. -Hóa đơn GTGT. -Phiêu chi từ các hoạt động khác.  Sổ sách kế toán: -Sổ chi tiết -Sổ cái 26
  38. -Sổ tổng hợp 2.4.5.3 Tài khoản sử dụng TK sử dụng: TK 811 – Chi phí khác ết cấu tài khoản 811 - Chi phí khác Bên Nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh. Bên Có: Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ. 2.4.5.4 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh Sơ đồ 9: Sơ đồ hạch toán chi phí khác 2.4.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 2.4.6.1 Khái niệm - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát 27
  39. sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ việc: Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm. Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước. 2.4.6.3 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng  Chứng từ sử dụng: -Tờ khai thuế TNDN tạm nộp, biên lai nộp thuế. -Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước. -Báo cáo quyết toán thuế TNDN hàng năm. -Báo cáo kết quả kinh doanh.  Sổ sách kế toán: -Sổ chi tiết -Sổ cái -Sổ tổng hợp 2.4.6.4 Tài khoản sử dụng TK sử dụng: TK 821 – Thuế TNDN Tài khoản 821 – Thuế TNDN Bên Nợ: - Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm. 28
  40. - Thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại. Bên Có: - Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm. - Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại. - Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành vào bên Nợ tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 8211 - “ hi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành” không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp có 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. - Tài khoản 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. 2.4.6.4 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Sơ đồ 10: Sơ đồ hạch toán thuế TNDN 29
  41. 2.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 2.5.1 Khái niệm Kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Nguyên tắc hạch toán: - Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán theo đúng quy định của chính sách tài chính hiện hành. - Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động ( hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ, hoạt động tài chính ). Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng nghành hàng, từng loại dịch vụ. - Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là sốdoanh thu thuần và thu nhập thuần. 2.5.2 Chứng từ kế toán sử dụng -Sổ sách tổng hợp, chi tiết làm cơ sở hạch toán. 2.5.3 Tài khoản sử dụng TK sử dụng: TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh ết cấu tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh Bên Nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán. - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác. - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 30
  42. - Kết chuyển lãi. Bên Có: - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ. - Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. - Kết chuyển lỗ. Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ. 2.5.4 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Sơ đồ 11: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh 31
  43. ƯƠNG 3: TỔNG QU N VỀ ÔNG TY TN SẢN XUẤT T ƯƠNG MẠ DỊ VỤ ỀU N 3.1 Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển công ty 3.1.1 Giới thiệu công ty: - Tên công ty : CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ KIỀU AN - Tên giao dịch : KIEU AN SERVICE TRADING MAUFACTURE COMPANY LIMITED - Mã số thuế : 0310 898 094 - Điện thoại: (08) 3719 8982 - Fax: 0837.198.983 - Địa chỉ: tầng 19 khu A, Indochina Park Tower, số 04 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Đa Kao, Quận 1, TP Hồ Chí Minh - Giấy phép đăng ký: 0310898094 - Ngày cấp: 06/06/2011 - Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH do bà Phan Thị Sen và ông Nguyễn Văn Phúc làm chủ sở hữu. - Quy mô: thị trường cả nước (tập trung vào khu vực miền Tây và Đông Nam Bộ), trụ sở chính tại TP Hồ Chí Minh. - Vốn đầu tư: 1.800.000.000 đồng 3.1.2 Ngành nghề kinh doanh: - Trải qua gần 10 năm phát triển, bắt đầu 2006 với mảng Suất Ăn Công Nghiệp tại 85 Phạm Viết Chánh, Phường 19, Quận Bình Thạnh, TP.HCM, năm 2009 Kiều An phát triển thêm mảng Hàng Tiêu Dùng tại 2245/3b Quốc Lộ 1A, Phường An Phú Đông, Quận 12, TP.HCM, phát triển đến nay. Hiện công ty đang có hướng phát triển thêm 2 lĩnh vực sản xuất đó là mảng mỹ phẩm cao cấp và sản phẩm giáo dục. (Xem thêm thông tin sản phẩm trên Website kieuangroup.com) - Trong 10 năm qua không phải quá dài nhưng đủ để công ty khẳng định thương hiệu trên thị trường. 32
  44. 3.2 ơ cấu tổ chức, quản lý ở công ty 3.2.1 Sơ đồ tổ chức: B N G M ĐỐC PHÒNG KINH PHÒNG KỸ PHÒNG K PHÒNG HÀNH DOANH THUẬT TOÁN CHÍNH NHÂN SỰ KHO VÀ XƯỞNG SẢN XUẤT Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán Sơ đồ 11: Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty 3.2.2 hức năng nhiệm vụ của từng phòng ban: - Ban Giám đốc : Phụ trách điều hành chung toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và chịu trách nhiệm trước Nhà nước về sản xuất kinh doanh theo luật định. - Phòng kinh doanh: Đây là bộ phận hết sức quan trọng, đóng vai trò chủ chốt trong Công ty. Đảm bảo đầu vào và đầu ra của Công ty, tiếp cận và nghiên cứu thị trường, giới thiệu sản phẩm và mở rộng thị trường cũng như thu hút khách hàng mới. Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh, tính giá và lập hợp đồng với khách hàng. Lập và phân bổ kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm cho Công ty, hàng quý và hàng tháng cho các phân xưởng sản xuất. Lập lệnh sản xuất cho các phân xưởng, duy trì và nâng cao nguồn hàng cho Công ty. Đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả công tác Marketing trong từng thời điểm. 33
  45. - Phòng kỹ thuật: Thực hiện các hạng mục sửa chữa, cải tạo xây dựng mới. Vận hành bảo trì, sửa chữa. Phân tích đánh giá tình hình bảo trì, bảo dưỡng các thiết bị máy móc của Công ty - Phòng kế toán: Phụ trách công tác Kế toán toàn công ty, tham mưu giúp việc cho Giám Đốc công ty trong công tác tài chính – kế toán, thống kê, tính toán, quản lý chi phí, doanh thu, công nợ, xác định kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của công ty theo quy định của Công ty và Pháp luật. - Phòng hành chính nhân sự: quản lý hồ sơ lý lịch và toàn bộ lực lượng lao động về số lượng cũng như chất lượng. Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện đào tạo chuyên môn cho cán bộ, công nhân viên. Tuyển dụng nhân sự cho công ty. - Kho và xưởng sản xuất: Là đơn vị chức năng cơ sở, tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất. Nghiên cứu hồ sơ thiết kế kỹ thuật, triển khai xây dựng kế hoạch, biện pháp và tổ chức thực hiện nhiệm vụ sản xuất do Công ty giao. 3.3 ơ cấu tổ chức kế toán tại công ty 3.3.1 Sơ đồ bộ máy kế toán: K T N TRƯỞNG K TOÁN TỔNG HỢP K TOÁN K TOÁN K TOÁN THỦ QUỸ VẬT TƯ CÔNG NỢ TIỀN LƯƠNG Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán Sơ đồ 12: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 34
  46. 3.3.2 hức năng, nhiệm vụ của các bộ phận kế toán  ế toán vật tư  Có nhiệm vụ theo dõi, kiểm kê thường xuyên và chịu trách nhiệm việc xuất – nhập – tồn của hàng hóa. Chỉ được xuất hàng và nhập hàng khi có chứng từ hợp lý, hợp lệ theo quy định, khi xuất hàng, nhập hàng phải có đầy đủ phiếu xuất, nhập hợp lệ. Kế toán vật tư phải chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng và giám đốc về sự thất thoát hàng hóa trong kho.  ế toán công nợ  Kế toán phản ánh các khoản phải thu theo giá trị thuần. Đối với các khoản nợ tồn đọng lâu ngày chưa có và khó có khả năng thu hồi kế toán phải xác minh tại chỗ hoặc yêu cầu xác nhận bằng văn bản để làm căn cứ dự phòng phải thu khó đòi về các khoản nợ phải thu này.Kế toán có nhiệm vụ phải theo dõi chi tiết số nợ phải trả, số nợ đã trả theo từng chủ nợ.  Các khoản nợ phải trả phải được phân loại căn cứ vào thời hạn phải thanh toán của từng khoản nợ phải trả.  Những chủ nợ mà công ty có quan hệ giao dịch, mua hàng thường xuyên hoặc có số dư về nợ phải trả lớn, kế toán phải kiểm tra, đối chiếu về tình hình công nợ đã phát sinh với từng khách hàng và định kỳ phải có xác nhận nợ bằng văn bản với các chủ nợ.  Kế toán tiền lương  Tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động về số lượng và chất lượng lao động, tình hình sử dụng thời gian lao động và kết quả lao động .  Tính toán chính xác, kịp thời, đúng chính sách chế độ về các khoản tiền lương, tiền thưởng, các khoản trợ cấp phải trả cho người lao động. 35
  47.  Thực hiện việc kiểm tra tình hình chấp hành các chính sách, chế độ về lao động tiền lương, bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm ý tế (BHYT) và kinh phí công đoàn (KPCĐ). Kiểm tra tình hình sử dụng quỹ tiền luơng, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ.  Tính toán và phân bổ chính xác, đúng đối tượng các khoản tiền lương, khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh  Lập báo cáo về lao động, tiền lương , BHXH, BHYT, KPCĐ thuộc phạm vi trách nhiệm của kế toán. Tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lương, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ  Thủ quỹ  Có nhiệm vụ theo dõi các khoản thu chi, thực hiện thu, bảo quản quỹ tiền mặt thực tế của doanh nghiệp. Chỉ được thu và chi khi có chứng từ hợp lý, hợp lệ như quyết định của giám đốc và kế toán trưởng hằng ngày phải báo cáo quỹ tiền mặt thực tế cho kế toán viên nắm để đối chiếu với toàn quỹ trên sổ sách. Thủ quỹ có nhiệm vụ cất giữ thu chi tiền mặt, chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng, giám đốc và pháp luật về sự thất thoát tiền. 3.3.3 ệ thống thông tin kế toán trong công ty: 3.3.2.1 ệ thống tài khoản: Áp dụng hệ thống tài khoản cho các doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 và thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính. Công ty thực hiện kế toán bằng máy vi tính với phần mềm MISA. 36
  48. 3.3.2.2 ệ thống chứng từ: Hệ thống chứng từ gồm các chứng từ được chia như sau: - Lao động tiền lương: Bảng thanh toán tiền lương; Phiếu nghỉ hưởng BHXH, Bảng thanh toán BHXH, BHYT. - Hàng tồn kho : Phiếu nhập kho; Phiếu xuất kho; Biên bản kiểm kê sản phẩm, hàng hóa. - Mua hàng: Hóa đơn GTGT; Hóa đơn bán lẻ - Tiền tệ : Phiếu thu, Phiếu chi; Giấy nộp tiền; Giấy đề nghị thanh toán; Phiều tạm ứng, giấy báo nợ có. 3.3.3.3 ình thức tổ chức kế toán: - Phương pháp tính giá nhập xuất hàng tồn kho:Bình quân gia quyền cố định - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên. - Phương pháp xác định chi phí dở dang cuối kỳ: Phương pháp kiểm kê - Phương pháp tính thuế : thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Niên độ kế toán bắt đầu từ 01/01/20xx, kết thúc ngày 31/12/20xx. - Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc kế toán nhập dữ liệu vào phần mềm, tùy theo nội dung của từng nghiệp vụ để có thể chọn chọn đúng phân hệ mua hàng, bán hàng, quỹ, kho dựa vào dữ liệu nhập hằng ngày phần mềm sẽ tự động kết chuyển vào các sổ chi tiết phù hợp.Cuối tháng dựa vào số liệu trên các sổ mà phần mềm sẽ tự kết xuất ra các sổ cái, nhật ký và báo cáo. - Mỗi nhân viên trong phòng kế toán được trang bị một máy tính riêng. Các máy đều được cài đặt phần mềm kế toán MISA SME.NET 2012 và được nối mạng nội bộ, dữ liệu được lưu tại máy của kế toán trưởng, các thành viên khác nhập liệu trên máy của mình. 37
  49. CHỨNG TỪ SỔ KẾ TOÁN KẾ TOÁN PHẦN MỀM KẾ TOÁN SỔ TỔNG HỢP SỔ CHI TIẾT BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI MÁY VI TÍNH BÁO CÁO TÀI CHÍNH BÁO CÁO KẾ TOÁN QUẢN TRỊ Sơ đồ 14: Sơ đồ lưu chuyển chứng từ  Ghi chú: Nhập số liệu trong ngày. In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối quý hoặc cuối năm. Đối chiếu, kiểm tra. - Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các giao diện được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được nhập vào cơ sở dữ liệucuối kỳ sẽ truy xuất ra các sổ cái, sổ chi tiết, nhật ký và các báo cáo. - Cuối năm (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập Báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa Sổ kế toán với Báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Thực hiện các thao tác để in Báo cáo tài chính theo quy định. - Cuối năm Sổ kế toán tổng hợp và Sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về Sổ kế toán ghi bằng tay. 38
  50. 3.4 Tình hình công ty những năm gần đây 2012 2013 2014 Doanh số 6.078.206.824 5.889.162.057 5.946.372.260 Nguồn: Trích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm 2012 - 2014 Qua bảng số liệu ta có thể thấy doanh thu của công ty từ năm 2012 đến 2013 doanh thu đã giảm xuống 189.044.767 đồng tức giảm 3,11% các chiến lược bán hàng và phát triển sản phẩm của công ty chưa thực sự có hiệu quả trong năm . Tuy nhiên sang năm 2014 doanh thu đã tăng lên thêm 57.210.203 đồng, doanh nghiệp đã thay đổi chiến lược quảng bá sản phẩm cũng như thúc đẩy bán hàng một cách có hiệu quả tuy nhiên vẫn chưa có sự thay đổi đáng kể chỉ tăng lên 0,97%. 3.5 Thuận lợi và khó khăn 3.5.1 Thuận lợi: - Trong quá trình phát triển của mình Công ty luôn tìm cách đầu tư công nghệ, cải tiến kỹ thuật để đưa ra các sản phẩm mới có chất lượng cao phục vụ nhu cầu người tiêu dùng và mở rộng lĩnh vực kinh doanh của mình trên nhiều phương diện. Bên cạnh nâng cao công nghệ công ty còn đầu tư đào tạo nguồn nhân lực hướng đến phát triển con người, để mỗi người là một nguồn nhân lực nồng cốt phát huy hết khả năng của bản thân cùng công ty ngày càng phát triển. - Đội ngũ nhân viên của Công ty Kiều An là một đội ngủ trẻ năng động nhiệt huyết tài năng, đến nay đã tăng không ngừng cả về số lượng và chất lượng. Đời sống của cán bộ công nhân viên trong Công ty ngày càng được cải thiện. Với đội ngũ kỹ sư đầy nhiệt huyết, đội ngũ công nhân lành nghề nhiều năm kinh nghiệm được đào tạo chính quy qua các khoá huấn luyện, cùng với các trang thiết bị máy móc hiện đại, công ty đã, đang và sẽ thực hiện nhiều dự án cho khách hàng với chất lượng cao nhất. - Với những thành công trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, cũng như với sự đóng góp tích cực về vấn đề phát triển doanh nghiệp ở Thành Phố Hồ Chí Minh nói riêng và doanh nghiệp Việt Nam nói chung, Công ty không ngừng 39
  51. phấn đấu để vươn xa hơn nữa.là tập hợp cử nhân kinh tế trẻ, năng động và chuyên nghiệp, luôn quan tâm đến việc bồi dưỡng, đào tạo và nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cho các nhân viên. 3.5.2 hó khăn: Bên cạnh những thuận lợi, doanh nghiệp cũng gặp không ít những khó khăn như: -Đôi lúc nền kinh tế thị trường bất ổn, thị trường cạnh tranh gây cho doanh nghiệp những khó khăn trong việc ra các chiến lược quảng cáo, chiến lược sản phẩm, chính sách khuyến mãi Tối ưu hóa chi phí cũng như tối ưu hóa lợi nhuận 40
  52. ƯƠNG 4 : T Ự TRẠNG ÔNG T TOÁN TIÊU T Ụ V X ĐỊN T QUẢ N D N TẠ ÔNG TY TN SẢN XUẤT T ƯƠNG MẠ DỊ VỤ ỀU N 4.1 Đặc điểm kinh doanh, các phương thức tiêu thụ và thanh toán tại công ty 4.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh - Trải qua gần 10 năm phát triển, bắt đầu 2006 với mảng Suất Ăn Công Nghiệp tại 85 Phạm Viết Chánh, Phường 19, Quận Bình Thạnh, TP.HCM, năm 2009 Kiều An phát triển thêm mảng Hàng Tiêu Dùng tại 2245/3b Quốc Lộ 1A, Phường An Phú Đông, Quận 12, TP.HCM, phát triển đến nay. Hiện công ty đang có hướng phát triển thêm 2 lĩnh vực sản xuất đó là mảng mỹ phẩm cao cấp và sản phẩm giáo dục. - Cuối năm tài chính kế toán tiến hành tập hợp các khoản doanh thu hoạt động kinh doanh , thu nhập khác, chi phí hoạt động kinh doanh và chi phí khác để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong năm hiện hành của doanh nghiệp. Kế toán tiến hành phân phối lợi nhuận nếu doanh nghiệp hoạt động có lãi. 4.1.2. Phương thức tiêu thụ  Cung cấp dịch vụ theo hợp đồng Doanh nghiệp cung cấp hàng hóa theo hình thức ký kết hợp đồng. Khi nghiệp vụ cung cấp hàng hóa phát sinh tức là khi hợp đồng kinh tế đã được ký kết, khi đó công ty tiến hành cung cấp hàng hóa đồng thời phòng kế toán của công ty lập hóa đơn GTGT. Hóa đơn được lập thành 3 liên: liên 1 lưu tại gốc, liên 2 giao cho người mua, liên 3 dùng để thanh toán.  Nhận cung cấp hàng hóa qua mail hoặc điện thoại Khi nhận được đơn đặt hàng của khách hàng qua mail hay qua điện thoại, công ty tiến hành việc cung cấp hàng hóa cho khách hàng, đồng thời kế toán lập hóa đơn bán hàng và xuất kho giao hàng cho khách. 41
  53. 4.1.3. Phương thức thanh toán.  Thanh toán bằng tiền mặt  Thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng Sau khi ký kết hợp đồng kinh tế và nhận được việc cung cấp hàng hóa khách hàng sẽ thanh toán đúng số tiền phải thanh toán trên hóa đơn của doanh nghiệp bằng tiền mặt hay tiền gửi ngân hàng. 4.2 Kế toán doanh thu, thu nhập khác 4.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 4.2.1.1 Nội dung Tại Công ty Kiều An, Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền đã thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm dầu gội, sữa tắm, nước rửa chén, mỹ phẩm hay cơm công nghiệp cho khách hàng.  Nguyên tắc hạch toán : - Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền. - Phù hợp : khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp - Thận trọng : doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế. 4.2.1.2 Chứng từ sử dụng và chu trình luân chuyển chứng từ  Chứng từ sử dụng : - Hoá đơn GTGT - Hoá đơn bán hàng - Phiếu xuất kho - Bảng kê hàng gửi đi bán đã tiêu thụ - Phiếu thu - Giấy báo có của Ngân hàng 42
  54.  Chu trình luân chuyển chứng từ: - Khi nhận được yêu cầu xuất hóa đơn của phòng kinh doanh, căn cứ trên phiếu xuất kho và hợp đồng đã ký kế toán xuất hóa đơn. Hóa đơn được lập thành 3 liên:  Liên 1: Lưu tại cuốn  Liên 2: Giao cho khách hàng  Liên 3: Lưu nội bộ 4.2.1.3.1 Tài khoản sử dụng.  Nội dung: Tài khoản 511 –“ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” dùng để phản ánh doanh thu của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán từ khi giao dịch, các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ.  Các tài khoản cấp 2:  Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa  Tài khoản 5112: Doanh thu bán các thành phẩm  Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ  Tài khoản 5118: Doanh thu khác. Nghiệp vụ:Ngày 27/12/2014,công ty xuất kho lô hàng theo phiếu xuất có ký hiệu PX12/025 cho anh Phan Văn Nghĩa tại 77 hàng Hoa Thám , Tổ 29, KV5, P.Thị Nài, TP. Quy Nhơn (Biểu số1 Phụ lục B). Kế toán tiến hành khai báo và hạch toán vào cơ sở dữ liệu MISA: Nợ TK 131: 151.074.000 Có TK 5111: 137.340.000 Có TK 33311: 13.734.000 + Vào phân hệ Bán hàng chọn Bán hàng chưa thu tiền + Khai báo thông tin chung: Đối tượng, Diễn giải + Khai báo thông tin về chứng từ: Ngày chứng từ, Ngày hạch toán,Số chứng từ. + Khai báo thông tin về hóa đơn: Loại hóa đơn, Ngày hóa đơn, Ký hiệu hóa đơn, Số hóa đơn 43
  55. + Nhấn nút > trên thanh công cụ. Phần mềm sẽ tự động ghi sổ bút toán này và kết chuyển vào sổ chi tiết để theo dõi công nợ với khách hàng như sổ chi tiết công nợ phải thu. Cuối kỳ phần mềm sẽ kết chuyển ra các sổ như sổ cái tài khoản 511 nhật ký bán hàng và các báo cáo, sổ sách kế toán: Sổ cái TK 511 (Biểu số 2 Phụ lục B), sổ cái tài khoản 333, sổ nhật ký thu chi. Ngày 31/12/2014, công ty thu tiền bán hàng tháng 12 của Chi nhánh Cty TNHH ĐT TM DV Đại Nam- Khách Sạn La Ven De tại địa chỉ :208-210 Lê Thánh Tôn, Phường Bến thành, Quận 1, TP.HCM. (Biều số 3 Phụ lục B) Kế toántiến hành khai báo và hạch toán vào cơ sở dữ liệu MISA: Nợ TK 1111: 35.085.600 Có TK 5111: 31.896.000 Có TK 33311: 3.189.600 Theo dõi thông tin trên sổ cái tài khoản 4.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 4.2.2.1 Nội dung Hoạt động tài chính tại công ty TNHH SX TM DV Kiều An không phải là hoạt động mang tính chất thường xuyên. Hoạt động tài chính tại công ty có thể kể đến là lãi tiền gửi ngân hàng. 4.2.2.2 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ - Chứng từ sử dụng : sổ phụ-giấy báo có ngân hàng, các chứng từ có liên quan.  Trình tự ghi sổ 44
  56. Sơ đồ 1.5: Trình tự ghi sổ TK 515 Sổ cái TK Sổ chi tiết TK 515 511 óa đơn giả m Sổ nhật giáPhiếu chi ơ sở dữ liệu MISA ký chung Bảng cân đối Báo cáo kết kế toán quả hoạt động kinh doanh Nhập hằng ngày Ghi cuối tháng Hằng ngày dựa vào các chứng từ như hóa đơn giảm giá hàng hóa, giấy báo có của ngân hàng kế toán tiến hành nhập liệu vào phần mềm. vào phân hệ ngân hàng, nộp tiền vào tài khoản, nhập dữ liệu, nợ, có, số tiền nhấn nút cất. Phần mềm sẽ tự động kết chuyển vào sổ chi tiết tài khoản 515. Cuối tháng phần mềm kết chuyển số liệu từ tài khoản 515 qua tài khoản 515 để xác định kết quả kinh doanh, tiến hành kết xuất các sổ, nhật ký và báo cáo. 4.2.2.3 Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu. Tài khoản sử dụng : TK 515 phản ánh doanh thu hoạt động tài chính Nghiệp vụ: Ngày 31/01/2014, công ty nhận giấy báo lãi của Ngân hàng với số tiền 14.427đồng, kế toán ghi: Nợ TK 1121 14.427 Có TK 515 14.427 Cuối tháng kế toán kết chuyển qua TK 911: Nợ TK 515 14.427 Có TK 911 14.427 45
  57. 4.2.3Kế toán thu nhập khác 4.2.3.1. Nội dung Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của công ty. 4.2.3.2. Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ  Chứng từ sử dụng: Biên bản thanh lý TSCĐ, Phiếu thu, Chứng từ khác liên quan.  Trình tự luân chuyển chứng từ Khi nhận được các chứng từ như hóa đơn, phiếu chi, giấy báo nợ tùy vào mỗi loại chứng từ kế toán cần có chữ ký của giám đốc, kế toán trưởng trên các chứng từ rồi sau đó tiến hành hạch toán vào tài khoản chi phí khác hay thu hập khác và các tài khoản đối ứng liên quan, sau đó tiến hành lưu trữ các chứng từ gốc đó để quyết toán thuế. 4.2.3.3.Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh Sử dụng TK 711 “ Thu nhập khác” để theo dõi các khoản thu nhập không dự tính trước của doanh nghiệp. Nghiệp vụ: Ngày26/12/2014, căn cứ giấy báo có của ngân hàng (phụ lục 03, số thứ tự 38), CTy TNHH TM-SX Mèo Vàng thanh toán tiền mua xeÔ tô đã qua sử dụng (hiệu Thaco)với tổng số tiền thanh toán là 110.000.000đ, thuế GTGT 10%. - Kế toán hạch toán: Nợ TK 11211: 110.000.000 Có TK 711: 100.000.000 Có TK 3331: 10.000.000 - Vào phân hệ Ngân hàng, chọn Nộp tiền vào tài khoản. - Khai báo thông tin chung: Nộp vào TK, Diễn giải - Khai báo thông tin về chứng từ: Ngày chứng từ, Ngày hạch toán, Số chứng từ (Số chứng từ nộp tiền vào TK hoặc số Giấy báo có. 46
  58. - Nhấn nút > trên thanh công cụ . Phần mềm sẽ tự động ghi sổ và kết chuyển vào các sổ chi tiết phù hợp như sổ chi tiết TK 711. Cuối tháng kết xuất ra sổ cái và báo cáo (báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh). 4.3 Kế toán các khoản chi phí 4.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán 4.3.1.1 Nội dung Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và sử dụng phương pháp bình quân gia quyền cố định để định giá xuất kho hàng hoá. 4.3.1.2 Chứng từ sử dụng và trình thự luân chuyển chứng từ  Chứng từ sử dụng: - Bán lẻ: - Hóa đơn GTGT. - Phiếu xuất kho. - Lập hóa đơn bán hàng ( mẫu 01- BH hoặc hóa đơn VAT bán lẻ) - Cuối ngày lập báo cáo bán hàng và nộp tiền về thủ quỹ công ty - Cuối tháng kế toán tổng hợp số hàng bán được trong tháng và ghi sổ một lần  Trình tự ghi sổ tại công ty. Phiếu Sổ cái Sổ chi tiết xuất kho TK 642 TK 642 Đơn đặt hàng Hợ p Hóa ơ sở dữ liệu Sổ nhật đồng kinh tế đơn M ký GTGT I chung Bảng cân đối Báo cáo kết quả phát sinh hoạt động kinh Nhập hàng ngày doanh Ghi cuối tháng. 47
  59. Hằng ngày dựa vào số liệu nguyên vật liệu xuất để phục vụ cho việc sản xuất phần mềm sẽ tự động kết chuyển và tính giá thành cho các sản phẩm được sản xuất. Khi có nghiệp vụ bán hàng, dựa vào đơn đặt hàng hay hợp đồng kinh tế của khách hàng, kiểm tra đối chiếu và tiến hành xuất kho thành phẩm, sản phẩm đi bán. Phần mềm sẽ tự động ghi sổ nghiệp vụ tăng giá vốn và kết chuyển vào các sổ chi tiết TK 632. Cuối thàng kết xuất vào các sổ cái, nhật ký và báo cáo. Nghiệp vụ: Ngày 27/12/2014, ,công ty xuất kho lô hàng Bột Giặt Hello 2,5kg cho anh Phan Văn Nghĩa với giá xuất kho 114.710.148. Kế toán tiến hành khai báo và hạch toán vào cơ sở dữ liệu MISA: Nợ TK 632: 114.710.148 Có TK 155: 114.710.148 + Vào phân hệ Kho, chọn Xuất kho. + Khai báo thông tin chung: Đối tượng, Lý do xuất + Khai báo thông tin về chứng từ: Ngày chứng từ, Ngày hạch toán,Số chứng từ. + Nhấn nút > trên thanh công cụ. Phần mềm sẽ ghi sổ và kết chuyển vào sổ chi tiết TK 632 để cuối kỳ kết xuất ra sổ cái TK 632 (Biểu số 5 Phụ lục B) và báo cáo phù hợp. Theo dõi thông tin trên sổ cái tài khoản. 48
  60. 4.3.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 4.3.2.1 Nội dung Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh tại công ty bao gồm những khoản chi phí như : chi phí tiền lương phải trả cho Ban Giám Đốc, lương nhân viên các phòng ban, chi phí nguyên vật liệu, đồ dùng chung cho doanh nghiệp, các khoản thuế, phí và lệ phí, bảo hiểm, chi phí dịch vụ dùng chung cho toàn doanh nghiệp, chi phí khấu hao tài sản cố định, . 4.3.2.2 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ  Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, phiếu chi, giấy báo nợ, hóa đơn của khách hàng về dịch vụ mua ngoài, bảng lương, bảng thanh toán tạm ứng, bảng tính khấu hao TSCĐ  Sổ sách kế toán: - Sổ nhật ký chung, sổ cái, sổ chi phí sản xuất kinh doanh. - Sổ chi tiết TK 6421 và TK 6422 Tài khoản sử dụng.  Chứng từ, sổ sách sử dụng: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường, phiếu chi, giấy báo nợ, bảng chấm công, sổ nhật ký chung, sổ cái TK 642.  Trình tự luân chuyển chứng từ: Khi nhận được các chứng từ như hóa đơn, phiếu chi, giấy báo nợ tùy vào mỗi loại chứng từ kế toán cần có chữ ký của giám đốc, kế toán trưởng trên các chứng từ rồi sau đó tiến hành hạch toán vào tài khoản chi phí và các tài khoản đối ứng liên quan, sau đó tiến hành lưu trữ các chứng từ gốc. 4.3.2.3 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh  Tài khoản sử dụng Tài khoản 642 “ Chi phí quản lý kinh doanh”.  Tài khoản 6421 “Chi phí bán hàng”  Tài khoản 6422 “ Chi phí quản lý kinh doanh” 49
  61. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Nghiệp vụ 1: Ngày 15/12/2014, công ty TNHH SX TM DV Kiều An thanh toán tiền thiết kế Web cho công ty Cô Phần WEBBNC số tiền 5.500.000đ , trả bằng TGNH theo số giao dịch FT1434WS3T2 Nợ TK 6427: 5.500.000 Có TK 11211: 5.500.000. Nghiệp vụ 2:Ngày 25/11/2014, căn cứ theo phiếu chi số PC00865, công ty TNHH SX TM DV Kiều An thanh toán tiền thuê nhà tháng 12 cho chị Đỗ Lê Hoài Đổng.(Biểu số 7 Phụ lục B). Nợ TK 6427: 8.000.000 Có TK 1111: 8.000.000 4.3.3 Kế toán chi phí hoạt động tài chính 4.3.3.1 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ  Chứng từ, sổ sách sử dụng: - Chi phí hoạt động tài chính: Phiếu chi,Giấy báo có, Hóa đơn GTGT, Bảng kê, Chứng từ liên quan  Trình tự luân chuyển chứng từ: - Chi phí hoạt động tài chính: Thông thường mỗi cuối tháng, ngân hàng sẽ gửi phiếu tính lãi vay mà công ty phải trả, kế toán trưởng kiểm tra và kí xác nhận, sau đó hạch toán dựa trên chứng từ này và lưu lại. 4.3.3.2 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh  Tài khoản sử dụng - Kế toán sử dụng tài khoản 635 “Chi phí hoạt động tài chính” Nghiệp vụ: Ngày 10/12/2014, căn cứ vào giấy báo nợ của ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín về việc thanh toán lãi và gốc vay tháng 12: 18.636.450.(Biểu số 6 Phụ lục B) - Kế toán hạch toán: Nợ TK 635: 18.636.450 Có TK 11211: 18.636.450 50
  62. + Vào phân hệ Ngân hàng, chọn Séc/ Ủy nhiệm chi ,tích chọn Ủy nhiệm chi. + Khai báo thông tin đơn vị trả tiền + Khai báo thông tin chứng từ như: Ngày chứng từ, Ngày hạch toán, Ngày chứng từ. + Nhấn nút > trên thanh công cụ. 4.3.4 Kế toán chi phí khác 4.3.4.1 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ  Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, Phiếu chi,Biên bản thanh lý TSCĐ, Chứng từ khác liên quan.  Trình tự luân chuyển chứng từ: Hằng ngày dựa vào các chứng từ như biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ kế toán tiến hành nhập liệu vào phần mềm, nếu thu bằng tiền mặt thì vào phân hệ quỹ, phiếu thu, Nếu thu bằng tiền gửi thì vào phân hệ ngân hàng, nộp tiền vào tài khoản, phần mềm kết chuyển vào sổ chi tiết và đến cuối tháng kết xuất ra các sổ và báo cáo. 4.3.4.2 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh  Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 811 “Chi phí khác”. Nghiệp vụ: Ngày 16/12 phát sinh nghiệp vụ ghi giảm tài sản cố định là Xe Tải 600KG Thaco Towner750A giá trị còn lại của xe chưa được khấu trừ hết sẽ được ghi nhận: Nợ TK 811 120.317.849 Có TK 2113 120.317.849 - Vào phân hệ tài sản cố định, ghi giảm tài sản cố định nhập dữ liệu và nhấn nút cất. Cuối tháng phần mềm sẽ tự động kết xuất ra sổ cái TK 811 và các báo cáo. - Theo dõi thông tin trên sổ chi tiết các tài khoản: 51
  63. 4.3.5 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 4.3.5.1. Nội dung - Hằng quý, kế toán xác định và ghi nhận số thuế TNDN tạm nộp trong quý. -Sau khi đã tính được thuế TNDN của quý, kế toán tiến hành nộp thuế của quý vào ngày sau cùng của tháng sau quý đó. - Cuối năm, kế toán phải xác định lại và ghi nhận số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm trên cơ sở tổng thu nhập chịu thuế cả năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành. Nếu số thuế TNDN phải nộp cả năm lớn hơn số thuế tạm nộp ở từng quý, kế toán phải ghi nhận và nộp bổ sung thuế TNDN còn phải nộp, còn nếu số thuế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế tạm nộp, thì công ty sẽ được hoàn lại số thuế chênh lệch đó. 4.3.5.2 Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ  Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT đầu ra, đầu vào. - Tờ khai thuế TNDN tạm tính ( tính cho quý), tờ khai quyết toán thuế TNDN cả năm. - Phiếu chi.  Trình tự luân chuyển chứng từ Kế toán tổng hợp tất cả các khoản doanh thu, chi phí từ các sổ cái tài khoản có liên quan bao gồm TK 511, TK 515, TK 632, TK 635, TK 642, TK 711, TK 811 để tính ra lợi nhuận kế toán trước thuế. Sau đó áp dụng công thức tính chi phí thuế TNDN phải nộp = Lợi nhuận trước thuế * Thuế suất thuế TNDN. Sau khi tính ra số thuế TNDN phải nộp, kế toán lên tờ khai thuế TNDN tạm tính quý (hoặc tờ khai quyết toán thuế TNDN nếu theo năm), định khoản và lên sổ kế toán. 53
  64. 4.3.6.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 821 “Chi phí thuế TNDN” 4.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 4.5.1 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 4.5.1.1 Nội dung - Cũng như nhiều doanh nghiệp khác, kết quả kinh doanh của công ty là tổng hợp kết quả từ 3 hoạt động khác, trong đó hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động chủ đạo và là chức năng chính của công ty. - Để xác định kết quả kinh doanh kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển doanh thu và chi phí phát sinh trong kì. - Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm - trừ doanh thu - Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán - Lợi nhuận Lợi Doanh thu Chi phí Chi phí Chi phí Thuần từ hoạt = nhuận + hoạt động - bán hàng - quản lý - tài động kinh doanh ghộp tài chính doanh nghiệp chính Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí khác Lợi nhuận kế toán trước thuế = LN thuần từ HĐKD + Lợi nhuận khác . 4.5.2 hứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ  Chứng từ sử dụng Phiếu kế toán về doanh thu, thu nhập khác và chi phí, sổ nhật ký chung, sổ cái TK 911, sổ chi tiết TK 911.  Trình tự luân chuyển chứng từ 54
  65. Vào cuối mỗi kỳ kế toán, kế toán căn cứ vào sổ cái các tài khoản doanh thu, chi phí tổng hợp, tính toán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Từ đó đưa ra phương hướng phát huy các mặt tích cực, khắc phục những hạn chế còn tồn tại để DN hoạt động có hiệu quả hơn trong kỳ kinh doanh tiếp theo. Kế toán căn cứ vào sổ cái các TK 511, 515, 711 để tập hợp doanh thu, thu nhập trong kỳ. Căn cứ vào sổ cái các TK 632, 635, 642, 811 để tập hợp chi phí phát sinh trong kỳ. 4.5.3 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh Tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh” dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. ạch toán các nghiệp vụ phát sinh: - Ngày 31/03/2014 kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, công ty ghi nhận Nợ TK 5111 858.351.892 Có TK 911 858.351.892 - Ngày 31/03/2014 kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính, công ty ghi nhận Nợ TK 515 14.427 Có TK 911 14.427 - Ngày 31/03/2014 kết chuyển giá vốn hàng bán, công ty ghi nhận Nợ TK 911 713.644.074 Có TK 632 713.644.074 - Ngày 31/03/2014 kết chuyển chi phí bán hàng, công ty ghi nhận Nợ TK 911 8.373.260 Có TK 6424 8.373.260 - Ngày 31/03/2014 kết chuyển chi phí bán hàng, công ty ghi nhận Nợ TK 911 88.578.988 Có TK 6427 88.578.988 55
  66. - Ngày 31/03/2014 tiến hành kết chuyển thu nhập khác công ty ghi nhận Nợ TK 711 100.000.000 Có TK 911 100.000.000 - Ngày 31/03/2014 tiến hành kết chuyển chi phí khác công ty ghi nhận Nợ TK 911 138.891.536 Có TK 811 138.891.536 - Ngày 31/03/2014 tiến hành kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối, công ty ghi nhận Nợ TK 911 6.389.959 Có TK 4212 6.389.95 56
  67. 4.6 Trình bày thông tin trên báo cáo tài chính 4.6.1Trình bày thông tin trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Cuối kỳ báo cáo, kế toán tổng hợp số liệu từ bảng cân đối phát sinh và các sổ cái tài khoản từ loại 5 tới loại 9 làm cơ sở để lên các chỉ tiêu của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 01): 3.875.389.525 Lũy kế số phát sinh bên Có của TK 511 trong kỳ báo cáo 2. Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02): 0 57
  68. Lũy kế số phát sinh bên Nợ TK 511 và đối ứng với bên Có các TK 521 trong kỳ báo cáo 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 10): 3.875.389.525 Mã số 10 = Mã số 01 – Mã số 02 = 3.875.389.525 – 0 = 3.875.389.525 4. Giá vốn hàng bán (Mã số 11): 3.294.144.540 Lũy kế số phát sinh bên Có của TK 632 trong kỳ báo cáo đối ứng bên Nợ của TK 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 20): 581.244.985 Mã số 20 = Mã số 10 – Mã số 11 = 3.875.389.525 - 3.294.144.540 = 581.244.985 6. Doanh thu hoạt động tài chính (Mã số 21): 446.904 Lũy kế số phát sinh bên Nợ TK 515 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo 7. Chi phí tài chính (Mã số 22): 42.737.903 Lũy kế phát sinh bên Có TK 635 đối ứng với bên Nợ TK 911 Trong đó: Chi phí lãi vay ( Mã số 23) : 0 8. Chi phí quản lý kinh doanh (Mã số 24): 712.130.169 Tổng cộng số phát sinh bên Có của TK 642 đối ứng với bên Nợ của TK 911 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 30): (173.176.183) Mã số 30 = Mã số 20 + (Mã số 21 – Mã số 22) – Mã số 24 =581.244.985 + (446.904 - 42.737.903) - 712.130.169 = (173.176.183) 10. Thu nhập khác (Mã số 31): 245.385.000 Tổng số phát sinh bên Nợ của TK 711 đối ứng với bên Có của TK 911 trong kỳ báo cáo. 11. Chi phí khác (Mã số 32): 338.962.315 Tổng số phát sinh bên Có TK 811 đối ứng với bên Nợ của TK 911 trong kỳ báo cáo. 12. Lợi nhuận khác (Mã số 40): (93.577.315) Mã số 40 = Mã số 31 – Mã số 32 = 245.385.000 -338.962.315 = (93.577.315) 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (Mã số 50): (266.753.498) Mã số 50 = Mã số 30 + Mã số 40 = (173.176.183) + (93.577.315) = (266.753.498) 14. Chi phí thuế TNDN hiện hành (Mã số 51): 0 58
  69. Tổng số phát sinh bên Có TK 8211 đối ứng với bên Nợ TK 911 trong kỳ báo cáo 15. Lợi nhuận sau thuế TNDN (Mã số 60): (266.753.498) Mã số 60 = Mã số 50 – Mã số 51 = (266.753.498) – 0 = (266.753.498) Mã Thuyết hỉ tiêu Năm nay số minh 1 2 3 4 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 IV.08 3.875.389.525 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp 10 3.875.389.525 dịch vụ (10 = 01 - 02) 4. Giá vốn hàng bán 11 3.294.144.540 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch 20 581.244.985 vụ (20 = 10 - 11) 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 446.904 7. Chi phí tài chính 22 42.737.903 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 8. Chi phí quản lý kinh doanh 24 712.130.169 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 30 (173.176.183) = 20 + 21 - 22 - 24) 10. Thu nhập khác 31 245.385.000 11. Chi phí khác 32 338.962.315 12. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 (93.577.315) 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 50 IV.09 (266.753.498) + 40) 14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51 15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 (266.753.498) (60 = 50 - 51) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2014 59
  70. 4.6.2. Trình bày thông tin các khoản mục trên Bảng cân đối kế toán có trên Báo cáo xác định kết quả kinh doanh. Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào sổ sách kế toán và Bảng cân đối kế toán kỳ trước làm cơ sở để lên các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ được phản ánh vào phần “Nguồn vốn” với chỉ tiêu Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối kỳ này (Mã số 421b) của bảng cân đối kế toán. Số liệu viết vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư cuối kỳ bên có (ghi dương) hoặc bên nợ (ghi âm) của TK 4212 “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay”. 4.6.3 Trình bày thông tin trên thuyết minh báo cáo tài chính Căn cứ vào các sổ kế toán, bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bản thuyết minh báo cáo tài chính năm trước, kế toán lập thuyết minh báo cáo tài chính. Thuyết minh báo cáo tài chính trình bày những thông tin sau: VII. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. 1. Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a) Doanh thu - Doanh thu bán hàng 3.875.389.525 Cộng 3.875.389.525 2. Các khoản giảm trừ doanh thu: 0 3. Giá vốn hàng bán: - Giá vốn của thành phẩm đã bán 3.294.144.540 Cộng 3.294.144.540 4. Doanh thu hoạt động tài chính: 446.904 - Lãi tiền gửi, cổ tức, lợi nhuận được chia 60
  71. - Lãi chệnh lệch tỷ giá đã thực hiện - Lãi chệnh lệch tỷ giá chưa thực hiện Cộng 446.904 5. Chi phí tài chính: 42.737.903 -Chi phí lãi vay 6. Thu nhập khác: 245.385.000 7. Chi phí khác: 338.962.315 8. Chi phí quản lý kinh doanh 712.130.169 10. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên thu nhập chịu thuế năm hiện hành 0 11. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại: 0 61
  72. 4.7 So sánh lý thuyết và thực tế công tác kế toán tại công ty Tiêu chí so Lý thuyết Thực tế sánh Giống nhau So với lý thuyết đã học và trên thực tế cho thấy Doanh nghiệp đã áp dụng, tuân thủ đúng các chuẩn mực về kế toán , thuế Khác nhau Hình thức -Có 3 hình thức tổ chức bộ -Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo tổ chức bộ máy kế toán là: hình thức kế toán tập trung với sự hỗ máy kế toán + Hình thức tập trung trợ của phần mềm kế toán MISA. + Hình thức phân tán +Hình thức vừa tập trung vừa phân tán. Tổ chức hệ -Hệ thống biểu mẫu chứng -Hệ thống chứng từ kế toán trong thống chứng từ kế toán áp dụng cho các công ty: từ doanh nghiệp vừa và nhỏ: +Chứng từ kế toán lao động tiền +Chứng từ kế toán tiền lương. lương +Chứng từ kế toán hàng tồn kho. +Chứng từ kế toán hàng tồn +Chứng từ kế toán mua hàng. kho. +Chứng từ kế toán tiền tệ. +Chứng từ kế toán bán hàng. Nhiều chứng từ kế toán như phiếu +Chứng từ kế toán tiền tệ. xuất kho, phiếu thu, phiếu chi vẫn +Chứng từ kế toán TSCĐ. không có chữ ký đầy đủ. Mọi chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ mới 62
  73. có giá trị thực hiện. Tổ chức hệ Hệ thống tài khoản kế toán Thực tế tại công ty, hoạch toán chung thống tài của Chế độ kế toán doanh vào tài khoản 642 – Chi phí quản lý khoản nghiệp có quy định Tài kinh doanh. khoản: TK 641- Chi phí bán hàng Tk 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp 63
  74. ƯƠNG 5: N ẬN XÉT V N NG Ị 5.1.Nhận xét 5.1.1 Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động tại công ty Kế toán quản trị là một bộ phận của kế toán nhằm nhận diện thu thập, xử lý và truyền đạt thông tin phục vụ quản lý và điều hành hoạt động kinh doanh của công ty. Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Kiều An áp dụng hệ thống chứng từ kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/9/2006 của Bộ Tài Chính cho doanh nghiệp vừa và nhỏ. Công ty sử dụng đầy đủ các chứng từ liên quan đến các nghiệp vụ để kiểm soát các hoạt động phát sinh tại doanh nghiệp: - Đối với hàng hoá : phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,biên bản giao nhận hàng hoá gia công - Đối với tiền tệ : phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị thanh toán, giấy đề nghị tạm ứng - Đối với công nợ : bảng theo dõi công nợ phải thu, công nợ phải trả, báo cáo tình hình chi tiết theo khách hàng, thời hạn nợ và số ngày nợ quá hạn.  Ưu điểm: Công tác kế toán được kiểm tra thường xuyên liên tục nên thông tin cũng được cung cấp kịp thời nhanh chóng đáp ứng được yêu cầu về thông tin cho nhà quản lý để đưa ra các quyết định kịp thời, hạn chế được sai sót xảy ra.  Nhược điểm: bộ máy kế toán gọn nhẹ, đơn giản nên dẫn đến chồng chéo công việc chuyên môn, cuối tháng công ty kiểm tra báo cáo tài chính cùng với chứng từ nên không giải quyết kịp thời những khó khăn của đơn vị. 5.1.2 Nhận xét về công tác kế toán tại công ty  Ưu điểm - Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức kế toán tập trung với sự hỗ trợ của phần mềm kế toán MISA tạo điều kiện thuận lợi cho việc hạch toán kế toán và làm giảm bớt khối lượng công việc của kế toán. Với hình thức này, bộ máy kế 64
  75. toán ít nhân viên cũng đảm bảo được việc cung cấp thông tin kê toán kịp thời cho việc quản lý và chỉ đạo tổ chức sản xuất tại công ty. - Bộ máy kế toán được phân chia thành các phần hành kế toán: Kế toán trưởng, kế toán thanh toán, kế toán công nợ, kế toán vật tư – tổng hợp và thủ quỹ. Với sự phân chia này đảm bảo được nguyên tắc: một nhân viên không thực hiện hai hoạt động liên tiếp của một chu trình kế toán tránh được sự gian lận và tạo sự đối chiếu qua lại trong quá trình nhập liệu nhằm hạn chế được sai sót. - Sự phân chia công việc trong bộ máy kế toán và phân quyền sử dụng phần mềm kế toán phù hợp với trình độ và năng lực của từng nhân viên giúp hoàn thành công việc nhanh chóng và chính xác, hiệu quả công việc được thể hiện rất rõ.  Nhược điểm - Do lỗi cài đặt của phần mềm nên các chứng từ xuất ra từ phần mềm bị sai mẫu số nhưng hình thức các sổ thì đúng theo hình thức chứng từ ghi sổ. - Các chi phí khấu hao TSCĐ, phân bổ công cụ dụng cụ, điện, nước, internet ở tất cả các phòng ban đều đưa vào chi phí quản lý doanh nghiệp làm cho chi phí quản lý doanh nghiệp nhiều. 5.2 Kiến nghị 5.2.1 Kiến nghị về công tác kế toán -Tạo điều kiện cho nhân viên kế toán được đào tạo thêm về nghiệp vụ thuế, tài chính, nâng cao kiến thức chuyên môn nghiệp vụ để có thể đáp ứng được nhu cầu đặt ra của DN. -Không ngừng cập nhật những thông tư, những nghị định, nghị quyết mới để đáp ứng cũng như thực hiện tốt theo quy định của Nhà nước. -Nhân viên kế toán trong công ty thâm niên công tác còn hạn chế, chưa có nhiều kinh nghiệm, công ty nên khuyến khích chuyện học thêm kinh nghiệm ngoài giờ làm việc giữa các nhân viên và giữa kế toán trưởng với các nhận viên, và tạo điều kiện cho nhân viên học hỏi thêm những người đi trước. 65
  76. -Không ngừng trao dồi những kiến thức về phần mềm kế toán, phần mềm tin học để có thể kiểm soát tốt được các nghiệp vụ phát sinh trong DN tránh dẫn đến những thất thoát đáng tiếc. 5.2.2 Kiến nghị khác -Trong công tác kế toán bán hàng, công ty cần mở rộng, cập nhật thêm những thông tin cần thiết đầy đủ về sản phẩm trên những trang web online để KH nhận được sự hỗ trợ tốt nhất cũng như để kế toán có thể kiểm soát tốt được lượng hàng cần nhập vào cũng như bán ra. - Chi phí quản lý doanh nghiệp trong những năm gần đây chiếm tỷ trọng khá lớn, làm ảnh hưởng tới lợi nhuận của doanh nghiệp. Tuy nhiên đây lại là các chi phí mà công ty có thể kiểm soát được, vì vậy cần có những chính sách đưa ra giúp tiết kiệm khoản chi phí này như: xây dựng ý thức tiết kiệm của toàn công ty trong việc sử dụng điện, điện thoại -Bên cạnh việc phân công công việc rõ ràng, hợp lý cho từng nhân viên kế toán thì kế toán trưởng nên phân công kiêm nhiệm tạm thời công tác kê toán cho từng nhân viên khi có người vắng mặt vì lý do đau ốm, công tác, Điều này giúp cho công tác kế toán tại doanh nghiệp tránh được việc ứ đọng chứng từ, sổ sách, cung cấp thông tin kịp thời. -Với dự án mở thêm một chi nhánh mới trong một thời gian sắp tới, thì bộ phận kế toán quản trị của công ty nên theo dõi, kiểm soát, quản lý để đưa ra được những chính sách, những ý tưởng nhằm tối đa hóa chi phí ở chi nhánh mới và đặc biệt là tối đa hóa lợi nhuận ở trụ sở chính. 66
  77. K T LUẬN  Trong nền kinh tế hiện nay, bất kì một doanh nghiệp hay một công ty nào khi bước vào lĩnh vực kinh doanh thì mục tiêu hướng tới đều là lợi nhuận. Nhưng để tồn tại và phát triển thì doanh nghiệp phải tiến hành sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả, nguồn vốn kinh doanh phải ổn định và phát triển. Để đạt được mục tiêu trên thì doanh thu bán hàng phải lớn hơn chi phí bỏ ra (bao gồm giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp). Lợi nhuận kinh doanh là yếu tố quyết định quá trình kinh doanh đạt hiệu quả hay không. Nghiên cứu về đề tài K T N D N T U, P V X ĐỊNH K T QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT T ƯƠNG MẠI DỊCH VỤ KIỀU AN - Đề tài có tác dụng bổ sung, hoàn thiện hơn công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh giúp sự vận hành bộ máy kế toán trong công ty được trôi chảy liền mạch. Có thể nói lý thuyết đi đôi với thực hành trong công tác kế toán. Để vận dụng tốt lý thuyết trong thực hành người kế toán doanh nghiệp phải luôn trau dồi kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ, cập nhật, xử lý thông tin nhanh nhạy, cũng như rèn luyện các đức tính của người làm kế toán. Sau quá trình thực tập tìm hiểu công tác kế toán tại công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Kiều An, em đã có cơ hội tiếp xúc thực tế với các nghiệp vụ kế toán cũng như các phần kế toán (Misa), phần mềm bán hàng (KiotViet) cũng như quan sát, thấy được quy trình làm việc liên kết của các anh chị phòng kế toán với các bộ phận phòng ban khác. Tuy nhiên dưới góc độ của một sinh viện thực tập chưa có nhiều kinh nghiệm, trình độ nhận thức còn hạn chế, em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của Qúy thầy cô để bài Khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn. 67
  78. PHỤ LỤC  - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - óa đơn GTGT.
  79. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO  - Số liệu do phòng Kế toán- Tài chính công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Kiều An cung cấp. - Giáo trình Kế toán tài chính – Ths Trịnh Ngọc Anh - Quyết định số 48/2006/QĐ-BT ngày 14/09/2006 và thông tư 200/2014/TT- BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính. - Một số luận văn của các khóa trước.