Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH May Thuận Tiến

pdf 107 trang thiennha21 23/04/2022 3071
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH May Thuận Tiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_xac_dinh_ket_qua_kinh.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH May Thuận Tiến

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MAY THUẬN TIẾN Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN KIỂM TOÁN Giảng viên hướng dẫn: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy Sinh viên thực hiện: Trần Thảo Nguyên. MSSV: 1211180958 Lớp: 12DKKT04 TP. Hồ Chí Minh, 2016
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong khóa luận tốt nghiệp được hiện tại Công ty TNHH May Thuận Tiến, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Các thông tin, tài liệu trích dẫn trong khóa luận đã được ghi rõ nguồn gốc. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 06 năm 2016 Sinh viên Trần Thảo Nguyên. i
  3. LỜI CẢM ƠN Những năm tháng trên giảng đường trường đại học là những năm tháng vô cùng quý báu và quan trọng đối với em. Thầy cô đã tận tâm giảng dạy, trang bị hành trang kiến thức để em có đủ tự tin bước vào đời. Kỳ thực tập này chính là những bước đi cuối cùng trên con đường đại học, để có được những bước đi này em chân thành biết ơn quý thầy cô trường Đại học Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh đã hết lòng truyền đạt kiến thức quý báu cho em trong thời gian học tại trường. Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH May Thuận Tiến đã giúp em tích lũy được những kiến thức khoa học về kinh tế và nâng cao sự hiểu biết về thực tế. Để có được điều đó là nhờ sự chỉ dạy của các chị phòng kế toán, đặc biệt là chị kế toán trưởng của công ty – chị Mai Thị Thanh Tùng, đã hướng dẫn tận tình và giúp em làm quen với thực tế, sự nhiệt tình của các chị phòng kế toán của công ty, cùng với sự tận tình của cô Ngô Thị Mỹ Thúy đã trực tiếp hướng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu và viết khóa luận tốt nghiệp này. Hơn nữa, những gì em có được ngày hôm nay là nhờ vào công nuôi dưỡng cũng như những hy sinh và khó nhọc của cha mẹ. Em xin chân thành cảm ơn cha mẹ, quý thầy cô, các cô chú, anh chị trong công ty TNHH May Thuận Tiến. Và kính chúc quý thầy cô, ban lãnh đạo cùng toàn thể công nhân viên công ty dồi dào sức khỏe, hoàn thành tốt công tác và đạt những thăng tiến tốt trong công việc cũng như trong cuộc sống. Em xin chân thành cảm ơn! TP.Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 06 năm 2016 Trần Thảo Nguyên. ii
  4. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Chữ đầy đủ 1 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 2 DN Doanh nghiệp 3 GTGT Giá trị gia tăng 4 XK Xuất khẩu 5 TTĐB Tiêu thụ đặc biệt 6 TK Tài khoản 7 TSCĐ Tài sản cố định 8 XĐKQKD Xác định kết quả kinh doanh 9 SXKD Sản xuất kinh doanh 10 GVHB Giá vốn hàng bán 11 BĐS Bất động sản 12 HTK Hàng tồn kho 13 BHXH Bảo hiểm xã hội 14 BHYT Bảo hiểm y tế 15 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp 16 KPCĐ Kinh phí công đoàn 17 NSNN Ngân sách nhà nước 18 XNK Xuất nhập khẩu 19 BVMT Bảo vệ môi trường 20 HĐKD Hoạt động kinh doanh 21 LN Lợi nhuận 22 DT Doanh thu 23 HĐTC Hoạt động tài chính 24 CPBH Chi phí bán hàng 25 CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp 26 CPTC Chi phí tài chính iv
  5. 27 CCDC Công cụ dụng cụ 28 SP Sản phẩm 29 ĐVT Đơn vị tính 30 SL Số lượng 31 PB CPNC Phân bổ chi phí nhân công 32 HS Hệ số 33 CPC Chi phí chung 34 NC Nhân công 35 đvsp Đơn vị sản phẩm 36 HĐ Hợp đồng 37 ĐV Đơn vị 38 TC Tổng cộng v
  6. MỤC LỤC CHƯƠNG 1: LỜI MỞ ĐẦU 1 1.1 Lý do chọn đề tài 1 1.2 Mục đích nghiên cứu 2 1.3 Phạm vi nghiên cứu 2 1.4 Phương pháp nghiên cứu 2 1.5 Kết cấu đề tài 2 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ 3 2.1 Kế toán hoạt động sản xuất kinh doanh 3 2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 3 2.1.2 Kế toán giá vốn hàng bán 6 2.1.3 Kế toán chi phí bán hàng 9 2.1.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 12 2.2 Kế toán hoạt động tài chính 15 2.2.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 15 2.2.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính 19 2.3 Kế toán hoạt động khác 22 2.3.1 Kế toán các khoản thu nhập khác 22 2.3.2 Kế toán chi phí khác 25 2.4 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 26 2.4.1.Khái niệm và nguyên tắc hạch toán 26 2.4.2 Kế toán chi tiết 27 2.4.3 Kế toán tổng hợp 27 2.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 28 2.5.1 Khái niệm và phương pháp xác định kết quả kinh doanh 28 2.5.2 Nguyên tắc hạch toán 29 2.5.3 Kế toán chi tiết 29 2.5.4 Kế toán các nghiệp vụ phát sinh 30 CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MAY THUẬN TIẾN 32 vi
  7. 3.1 Giới thiệu về công ty TNHH May Thuận Tiến 32 3.1.1 Khái quát về công ty 32 3.1.2 Lịch sử hình thành 32 3.1.3 Quá trình phát triển của công ty 33 3.2 Cơ cấu tổ chức quản lý và sản xuất ở công ty TNHH May Thuận Tiến 33 3.2.1 Tổ chức bộ máy quản lý 33 3.2.2 Tổ chức bộ máy sản xuất. 36 3.3 Cơ cấu tổ chức kế toán tại công ty TNHH May Thuận Tiến 38 3.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 38 3.3.2 Nhiệm vụ của các thành viên trong phòng kế toán. 39 3.3.3 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty 40 3.4 Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển trong thời gian tới 41 3.4.1 Thuận lợi 41 3.4.2 Khó khăn 41 3.4.3 Phương hướng phát triển trong thời gian tới 41 CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MAY THUẬN TIẾN 42 4.1 Kế toán hoạt động sản xuất kinh doanh 42 4.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 42 4.1.2 Kế toán giá vốn hàng bán 46 4.1.3 Kế toán chi phí bán hàng 53 4.1.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 56 4.2 Kế toán hoạt động tài chính 60 4.2.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 60 4.2.2 Kế toán chi phí tài chính 62 4.3 Kế toán hoạt động khác 62 4.3.1 Kế toán thu nhập khác 62 4.3.2 Kế toán chi phí khác 63 4.4 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 64 4.4.1 Đặc điểm 64 vii
  8. 4.4.2 Kế toán chi tiết 64 4.4.3 Kế toán tổng hợp 64 4.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 65 4.5.1 Đặc điểm 65 4.5.2 Kế toán chi tiết 66 4.5.3 Kế toán tổng hợp 66 4.6 So sánh thực tế và lý thuyết công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 69 4.6.1 Tổ chức công tác kế toán 69 4.6.2 Tổ chức bộ máy kế toán 70 4.7 Trình bày thông tin trên báo cáo tài chính 70 4.7.1 Trình bày thông tin trên Bảng cân đối kết quả kinh doanh 70 4.7.2 Trình bày thông tin trên Bảng cân đối kế toán 74 4.7.3 Trình bày thông tin trên thuyết minh báo cáo tài chính 74 CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 76 5.1 Nhận xét 76 5.1.1 Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động tại công ty 76 5.1.2 Nhận xét về tổ chức công tác kế toán tại công ty 76 5.2 Kiến nghị 79 5.2.1 Một số kiến nghị đối với tổ chức công tác kế toán tại công ty 79 5.2.2 Kiến nghị khác nhằm nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 80 viii
  9. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1 – Hạch toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ Sơ đồ 2 – Hạch toán giá vốn hàng bán Sơ đồ 3 – Hạch toán chi phí bán hàng Sơ đồ 4 – Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp Sơ đồ 5 – Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính Sơ đồ 6 – Hạch toán chi phí hoạt động tài chính Sơ đồ 7 – Hạch toán thu nhập khác Sơ đồ 8 – Hạch toán chi phí khác Sơ đồ 9 – Hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành Sơ đồ 10 – Hạch toán chi phí thuế TNDN hoãn lại Sơ đồ 11 - Tổ chức bộ máy quản lý Sơ đồ 12 – Tổ chức bộ máy sản xuất Sơ đồ 13 – Tổ chức bộ máy kế toán ix
  10. CHƯƠNG 1: LỜI MỞ ĐẦU 1.1 Lý do chọn đề tài Ngày nay, trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, nền kinh tế nước ta với chính sách mở cửa đã thu hút được các nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước tạo ra động lực thúc đẩy sự tăng trưởng không ngừng của nền kinh tế. Và trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn băn khoăn, lo lắng là: “Hoạt động kinh doanh có hiệu quả không? Doanh thu có trang trải được toàn bộ chi phí bỏ ra hay không? Làm thế nào để tối đa hóa lợi nhuận?”. Mỗi doanh nghiệp luôn đề ra cho mình nhiều mục tiêu khác nhau, nhưng tất cả mục tiêu đó đều hướng về mục đích cuối cùng, đó là làm sao cho doanh nghiệp mình đạt được lợi nhuận cao nhất với mức chi phí bỏ ra tương ứng thấp nhất. Sự tồn tại, phát triển và thành công của doanh nghiệp đều được phản ánh rõ qua kết quả lợi nhuận mà doanh nghiệp đạt được. Nhìn vào kết quả hoạt động kinh doanh có thể phân tích và đánh giá được hiệu quả hoạt động của một doanh nghiệp. Vì vậy, công tác kế toán về doanh thu – chi phí là hết sức cần thiết, qua việc xác định các khoản doanh thu và chi phí, doanh nghiệp có thể biết được kết quả hoạt động kinh doanh của mình như thế nào và cụ thể hơn là biết mình lãi bao nhiêu, lỗ hay không? Trên cơ sở đó, doanh nghiệp có thể tìm cho mình những giải pháp thích hợp để đảm bảo duy trì và phát triển mở rộng hiệu quả hoạt động của công ty mình. Do đó, việc nghiên cứu tìm tòi và tổ chức xác định kết quả kinh doanh là rất quan trọng đối với các doanh nghiệp sản xuất. Cũng như nhiều doanh nghiệp khác, công ty TNHH May Thuận Tiến đã không ngừng đổi mới, hoàn thiện để đứng vững, tồn tại trên thị trường. Đặc biệt công tác kế toán nói chung, kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh nói riêng ngày càng được coi trọng. Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH May Thuận Tiến, xuất phát từ những lý do trên, em đã nghiên cứu tìm hiểu và lựa chọn đề tài: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH May Thuận Tiến”. 1
  11. 1.2 Mục đích nghiên cứu - Nghiên cứu các vấn đề doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH May Thuận Tiến. - Đề xuất các biện pháp nhằm hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. 1.3 Phạm vi nghiên cứu - Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH May Thuận Tiến - Số liệu thu thập: Quý 4 năm 2015 1.4 Phương pháp nghiên cứu - Thu thập số liệu liên quan đến đề tài thông qua nhân viên kế toán của công ty. - Sử dụng phương pháp thống kê, tổng hợp, so sánh để chọn lọc và xử lý các số liệu liên quan đến đề tài. 1.5 Kết cấu đề tài Gồm 5 chương Chương 1: Lời mở đầu Chương 2: Cơ sở lý luận kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Chương 3: Tổng quan về công ty TNHH May Thuận Tiến. Chương 4: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH May Thuận Tiến. Chương 5: Một số ý kiến góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH May Thuận Tiến. 2
  12. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 2.1 Kế toán hoạt động sản xuất kinh doanh 2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.1.1.1 Khái niệm và nguyên tắc kế toán  Khái niệm Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).  Nguyên tắc kế toán Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua; - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; - Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; - Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Giá bán làm căn cứ ghi nhận doanh thu tùy theo: - DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Doanh thu là giá bán chưa thuế GTGT. - DN nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế GTGT: Doanh thu là giá bán đã bao gồm thuế GTGT. - DN kinh doanh sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu: Doanh thu là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế TTĐB, thuế XK). Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức “bán đúng giá hưởng hoa hồng” thì hạch toán vào doanh thu bán hàng phần hoa hồng mà doanh nghiệp được hưởng. 3
  13. Doanh thu nhận gia công chế biến vật tư, hàng hóa thì chỉ phản ánh vào doanh thu số tiền gia công thực tế được hưởng, không bao gồm trị giá vật tư, hàng hóa nhận gia công. Trường hợp bán hàng theo phương thức “trả chậm, trả góp”: Doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay, còn phần trả góp coi như một khoản thu chưa thực hiện được và hạch toán vào doanh thu ghi nhận trước (TK 3387). Sau đó, định kỳ kết chuyển vào doanh thu tài chính (TK 515) phần tiền lãi của từng kỳ. Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà Nước, được Nhà Nước trợ cấp, trợ giá theo quy định thì khoản trợ cấp, trợ giá cũng được phản ánh trên doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và chi tiết ở TK 511(4) “Doanh thu trợ cấp, trợ giá”. 2.1.1.2 Kế toán chi tiết  Chứng từ kế toán - Hóa đơn GTGT - Phiếu thu - Giấy báo có của ngân hàng  Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để theo dõi doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tài khoản này có 6 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa - Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm - Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ - Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá - Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư - Tài khoản 5118 – Doanh thu khác 4
  14. Kết cấu tài khoản TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” - Số thuế TTĐB, thuế xuất khẩu - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoặc thuế GTGT tính theo phương hóa và cung cấp dịch vụ của pháp trực tiếp phải nộp của hàng doanh nghiệp thực hiện trong kỳ bán trong kỳ kế toán. hạch toán. - Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ. - Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ. - Kết chuyển doanh thu thuần hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ 2.1.1.3 Kế toán tổng hợp  Sổ kế toán Sổ kế toán chi tiết: sổ kế toán chi tiết tài khoản 511 Sổ kế toán tổng hợp: Sổ cái TK 511, sổ nhật ký chung.  Sơ đồ kế toán tổng quát 5
  15. 911 511 111, 112, 131 521 Kết chuyển doanh thu thuần Doanh thu bán hàng và Bán hàng bị trả lại, giảm giá, chiết cung cấp dịch vụ khấu thương mại 33311 Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT hàng bán bị trả lại, giảm giá, chiết khấu thương mại Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, giãm giá, chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ Sơ đồ 1 - Hạch toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ 2.1.2 Kế toán giá vốn hàng bán 2.1.2.1 Khái niệm và nguyên tắc kế toán  Khái niệm Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của sản phẩm (hoặc gồm chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương mại) hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.  Nguyên tắc hạch toán Ghi nhận giá trị hàng tồn kho đã bán vào giá vốn hàng bán trong kỳ phải đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa chi phí và doanh thu. Giá trị hàng tồn kho đã bán được xác định cụ thể theo loại hình kinh doanh, phương pháp quản lý và hạch toán hàng tồn kho cũng như phương pháp tính giá trị hàng tồn kho. 6
  16. Đối với chi phí thu mua hàng hóa nếu được theo dõi tách riêng với giá mua hàng thì cuối kỳ kế toán thực hiện việc phân bổ chi phí mua hàng cho hàng đã xác định là tiêu thụ để xác định giá trị hàng tồn kho đã bán trong kỳ (đối với doanh nghiệp thương mại). 2.1.2.2 Kế toán chi tiết  Chứng từ kế toán - Phiếu xuất kho - Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn - Bảng phân bổ giá vốn - Bảng kê dự phòng giảm giá hàng tồn kho.  Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 632 “Giá vốn hàng bán” phản ánh trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa dịch vụ hoặc giá thành của sản phẩm xây lắp xuất bán trong kỳ. Kết cấu tài khoản TK 632 – “Giá vốn hàng bán” - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, dịch vụ bán ra trong kỳ. hàng hóa, dịch vụ bán ra trong kỳ - Chi phí nguyên vật liệu sang TK 911 “xác định kết quả kinh - Các khoản hao hụt, mất mát của doanh”. hàng tồn kho. - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng giá tồn kho. hàng tồn kho cuối năm tài chính. - Trị giá hàng bán bị trả lại. Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ. 7
  17. 2.1.2.3 Kế toán tổng hợp  Sổ kế toán Sổ kế toán chi tiết: sổ kế toán chi tiết tài khoản 632 Sổ kế toán tổng hợp: Sổ cái TK 632, sổ nhật ký chung.  Sơ đồ kế toán tổng quát 154, 155 632 911 Trị giá vốn của sản phẩm, dịch vụ xuất bán Kết chuyển GVHB 156, 157 và các chi phí XĐKQKD Trị giá vốn của hàng hóa xuất bán 138, 152, 153, 155, 156 Phần hao hụt, mất mát HTK được tính vào GVHB 155, 156 Hàng bán bị trả lại nhập kho 627 Chi phí sản xuất chung cố định không được phân bổ 154 Giá thành thực tế của sản phẩm chuyển thành TSCĐ sử dụng cho SXKD Chi phí vượt quá mức bình thường của TSCĐ tự chế và chi phí không hợp lý tính vào GVHB 217 Bán bất động sản đầu tư 2147 Trích khấu hao BĐS đầu tư 111, 112, 331, 334 Chi phí phát sinh liên quan đến BĐS đầu tư không được ghi tăng giá trị BĐS đầu tư 2294 242 Nếu chưa phân bổ Hoàn nhập dự phòng 335 giảm giá HTK Trích trước chi phí để tạm tính giá vốn BĐS đã bán Trích lập dự phòng giảm giá HTK Sơ đồ 2 - Hạch toán giá vốn hàng bán 8
  18. 2.1.3 Kế toán chi phí bán hàng 2.1.3.1 Khái niệm và nguyên tắc hạch toán  Khái niệm Chi phí bán hàng là chi phí biểu hiện bằng tiền của lao động vật hóa và lao động sống trực tiếp cho quá trình tiêu thụ hàng hóa, thành phẩm, lao vụ, dịch vụ. Chi phí bán hàng gồm: tiền lương, các khoản phụ cấp, chi phí vật liệu đóng gói, chi phí dụng cụ đồ dùng phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bán hàng, chi phí bằng tiền phát sinh trong quá trình bán hàng.  Nguyên tắc kế toán - Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí như chi phí nhân viên, vật liệu, bao bì, dụng cụ, đồ dùng, khấu hao TSCĐ; dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. - Tùy theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý từng ngành, từng doanh nghiệp, tài khoản 641 có thể được mở thêm một số nội dung chi phí. - Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí bán hàng vào bên Nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. 2.1.3.2 Kế toán chi tiết  Chứng từ kế toán - Bảng lương và các khoản trích theo lương. - Hóa đơn GTGT - Phiếu thu - Phiếu chi - Giấy nộp tiền - Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ 9
  19.  Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 641 “Chi phí bán hàng” để theo dõi chi phí bán hàng. Tài khoản này có 7 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 6411 – Chi phí nhân viên - Tài khoản 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì - Tài khoản 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng - Tài khoản 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ - Tài khoản 6415 – Chi phí bảo hành - Tài khoản 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài - Tài khoản 6418 – Chi phí bằng tiền khác Kết cấu tài khoản TK 641 – “Chi phí bán hàng” Tập hợp các chi phí phát sinh liên - Khoản được ghi giảm chi phí quan đến quá trình bán sản phẩm, bán hàng trong kỳ. hàng hóa, cung cấp dịch vụ phát sinh - Kết chuyển chi phí bán hàng trong kỳ. sang TK 911. Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ. 2.1.3.3 Kế toán tổng hợp  Sổ kế toán Sổ kế toán chi tiết: sổ kế toán chi tiết tài khoản 641. Sổ kế toán tổng hợp: Sổ cái TK 641, sổ nhật ký chung.  Sơ đồ kế toán tổng quát 10
  20. 111, 112, 152, 153, 242 641 111,112 Chi phí vật liệu, dụng cụ 133 Các khoản thu giảm chi 334, 338 Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương 911 214 Chi phí khấu hao TSCĐ Kết chuyển chi phí để 352 xác định kết quả kinh doanh Dự phòng phải trả về chi phí bảo hành hàng hóa, sản phẩm 242, 335 352 Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước Hoàn nhập dự phòng phải trả về chi phí bảo hành 152, 153, 155, 156 Thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ khuyến mại, sản phẩm, hàng hóa quảng cáo, tiêu dùng nội bộ; biếu, tặng, cho khách hàng bên ngoài doanh nghiệp 331, 131 Chi phí dịch vụ mua ngoài; chi phí khác bằng tiền Chi hoa hồng đại lý 133 Thuế GTGT đầu vào Thuế GTGT không được khấu trừ Nếu được tính vào chi phí bán hàng Sơ đồ 3 - Hạch toán chi phí bán hàng 11
  21. 2.1.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 2.1.4.1 Khái niệm và nguyên tắc kế toán  Khái niệm: Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp ); BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ ); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng ).  Nguyên tắc hạch toán: Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí theo quy định và yêu cầu quản lý ở doanh nghiệp như: tiền lương, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, vật liệu, văn phòng phẩm, khấu hao TSCĐ, dịch vụ mua ngoài, 2.1.4.2 Kế toán chi tiết  Chứng từ sử dụng - Bảng phân bổ tiền lương - Hóa đơn - Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, - Phiếu chi 12
  22.  Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” để theo dõi chi phí quản lý doanh nghiệp. Tài khoản này có 8 tài khoản cấp 2: - TK. 6421 – Chi phí nhân viên quản lý - TK. 6422 – Chi phí vật liệu quản lý - TK. 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng - TK. 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ - TK. 6425 – Thuế, phí và lệ phí - TK. 6426 – Chi phí dự phòng - TK. 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK. 6428 – Chi phí bằng tiền khác Kết cấu tài khoản TK 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp” - Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực - Các khoản được ghi giảm chi phí quản tế phát sinh trong kỳ lý doanh nghiệp. - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, phòng phải trà (Chênh lệch giữa số dự dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết) hết) - Kết chuyển vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ. 2.1.4.3 Kế toán tổng hợp  Sổ kế toán Sổ kế toán chi tiết: Sổ kế toán chi tiết tài khoản 642 Sổ kế toán tổng hợp: Sổ cái TK 642, sổ nhật ký chung.  Sơ đồ kế toán tổng quát 13
  23. TK 111, 112, 152, 153, 242, 331 TK.642 TK 111, 112 Chi phí vật liệu, dụng cụ Các khoản thu giảm chi TK 133 TK 334, 338 TK 911 Chi phí tiền lương, tiền công, phụ cấp, Kết chuyển chi phí để BHXH, BHYT, KPCĐ, tiền ăn ca và xác định kết quả kinh doanh các khoản trích trên lương TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 2293 TK 242, 335 Hoàn nhập số chênh lệch giữa số Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước dự phòng phải thu khó đòi đã trích TK 352 lập năm trước chưa sử dụng hết lớn Dự phòng phải trả về tái cơ cấu hơn số phải trích lập năm nay. doanh nghiệp, hoạt động có rủi ro lớn, dự phòng phải trả khác TK 2293 TK 352 Dự phòng phải thu khó đòi Hoàn nhập dự phòng phải trả về TK 111, 112, 153, 141, 331, 335 Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa Chi phí bằng tiền khác TK.133 Thuế GTGT Thuế GTGT đầu vào (nếu có) không được khấu trừ TK 333 Thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp NSNN TK 155, 156 Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ cho mục đích quản lý doanh nghiệp Sơ đồ 4 - Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 14
  24. 2.2 Kế toán hoạt động tài chính 2.2.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 2.2.1.1 Khái niệm và nguyên tắc kế toán  Khái niệm Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản doanh thu do hoạt động tài chính mang lại như tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp, gồm: - Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ - Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư. - Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; Lãi chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác; - Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác; - Lãi tỷ giá hối đoái, gồm cả lãi do bán ngoại tệ; - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.  Nguyên tắc kế toán Doanh thu hoạt động tài chính được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau: - Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận trên cơ sở: - Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ. - Tiền bản quyền được ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp với hợp đồng. - Cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi cổ đông được quyền nhận cổ tức hay các bên tham gia góp vốn được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn. 15
  25. Giá trị ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính: - Đối với hoạt động mua bán chứng khoán, ngoại tệ: Doanh thu được ghi nhận theo phần chênh lệch lãi (giá bán lớn hơn giá gốc). - Đối với hoạt động mua bán bất động sản: doanh thu không ghi vào doanh thu tài chính mà ghi nhận vào doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư (TK 511(7)). - Đối với trường hợp bán hàng trả chậm, trả góp: phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm và giá bán thu tiền ngay được ghi nhận vào doanh thu chưa thực hiện (TK 338(7)), trong mỗi kỳ sẽ phân bổ dần vào doanh thu tài chính. 2.2.1.2 Kế toán chi tiết  Chứng từ sử dụng - Giấy báo có - Phiếu thu - Phiếu tính lãi  Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” theo dõi doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ. 16
  26. Kết cấu tài khoản TK 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính” - Số thuế GTGT phải nộp tính theo - Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được phương pháp trực tiếp (nếu có). chia. - Kết chuyển doanh thu hoạt động - Lãi do nhượng bán các khoản tài chính thuần sang TK 911 đầu tư vào công ty con, công ty “Xác định kết quả kinh doanh”. liên doanh, công ty liên kết. - Chiết khấu thanh toán được hưởng. - Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ 2.2.1.3 Kế toán tổng hợp  Sổ kế toán Sổ kế toán chi tiết: Sổ kế toán chi tiết tài khoản 515 Sổ kế toán tổng hợp: Sổ cái TK 515, sổ nhật ký chung.  Sơ đồ kế toán tổng quát 17
  27. TK 911 TK 515 TK 138 Nhận thông báo về quyền nhận cổ tức, lợi nhuận từ hoạt động đầu tư Cổ tức, lợi nhuận được chia Cuối kỳ, kết chuyển TK 121, 221, 222, 228 doanh thu Phần cổ tức, lợi nhuận hoạt động tài chính được chia dồn tích ghi giảm TK 331 Hoán đổi cổ phiếu TK 331 Chiết khấu thanh toán mua hàng được hưởng TK 3387 Phân bổ dần lãi do bán hàng trả chậm, lãi nhận trước TK 1113, 1123 Đánh giá lại vàng tiền tệ TK 1112, 1122 TK 331, 341 Thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ Lãi tỷ giá TK 1112, 1122 TK 1111, 1121 Tỷ giá Bán ngoại tệ ghi sổ Lãi bán ngoại tệ TK 128, 228, 221, 222 Nhượng bán, thu hồi các khoản đầu tư tài chính Lãi bán khoản đầu tư Sơ đồ 5 – Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 18
  28. 2.2.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính 2.2.2.1 Khái niệm Chi phí hoạt động tài chính là chi phí có liên quan đến hoạt động về vốn, như chi phí đầu tư tài chính, lỗ tỷ giá hối đoái, chi phí liên quan đến việc mua bán ngoại tệ, chi phí giao dịch chứng khoán, dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, lỗ do chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh 2.2.2.2 Kế toán chi tiết  Chứng từ sử dụng - Phiếu chi - Giấy báo nợ  Tài khoản sử dụng Kế toán dùng tài khoản 635 “Chi phí tài chính” để theo dõi chi phí tài chính trong kỳ. 19
  29. Kết cấu tài khoản TK 635 – “Chi phí tài chính” - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài tư chứng khoán. chính. - Các khoản được ghi giảm chi phí - Các khoản lỗ do thanh lý, tài chính. nhượng bán các khoản đầu tư - Kết chuyển chi phí và các khoản ngắn hạn. lỗ phát sinh trong kỳ để xác định - Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ kết quả kinh doanh. giá ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư cuối kỳ của các khoản phải thu dài hạn và phải trả dài hạn có gốc ngoại tệ. - Khoản lỗ phát sinh do bán ngoại tệ. - Chiết khấu thanh toán cho người mua. - Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác. Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ. 2.2.2.3 Kế toán tổng hợp  Sổ kế toán Sổ kế toán chi tiết: Sổ kế toán chi tiết tài khoản 635 Sổ kế toán tổng hợp: Sổ cái TK 635, sổ nhật ký chung.  Sơ đồ kế toán tổng quát 20
  30. TK 413(1) TK 635 TK 2291, 2292 Kết chuyển lỗ tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng TK121, 221, 222, 228 giảm giá đầu tư chứng khoán và tổn thất đầu tư vào đơn vị khác Lỗ về bán các khoản đầu tư TK 111, 112 Tiền thu bán các Chi phí hoạt động khoản đầu tư liên doanh liên kết TK 2291, 2292 Lập dự phòng giảm giá chứng khoán và TK 911 dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác Cuối kỳ, kết chuyển chi phí tài chính TK 111, 112, 331 Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp TK 1112, 1122 TK 1111, 1121 Bán ngoại tệ Lỗ bán ngoại tệ TK 152, 156, 211, 642 Mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ bằng ngoại tệ Lỗ tỷ giá Thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ TK 331, 336, 341 TK 131, 136, 138 Thanh toán nợ phải thu bằng ngoại tệ TK 1112, 1122 Sơ đồ 6 – Hạch toán chi phí hoạt động tài chính 21
  31. 2.3 Kế toán hoạt động khác 2.3.1 Kế toán các khoản thu nhập khác 2.3.1.1 Khái niệm Thu nhập khác là những khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Gồm có: - Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định; - Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp hồng; - Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ; - Các khoản thuế được ngân sách Nhà Nước hoàn lại; - Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có); - Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp; - Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên. 2.3.1.2 Kế toán chi tiết  Chứng từ sử dụng - Phiếu thu - Giấy báo có  Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 711 “thu nhập khác” để theo dõi thu nhập khác trong kỳ. 22
  32. Kết cấu tài khoản TK 711 “Thu nhập khác” - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) - Các khoản thu nhập khác phát sinh tính theo phương pháp trực tiếp đối trong kỳ. với các khoản thu nhập khác của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ 2.3.1.3 Kế toán tổng hợp  Sổ kế toán Sổ kế toán chi tiết: Sổ kế toán chi tiết tài khoản 711 Sổ kế toán tổng hợp: Sổ cái TK 711, sổ nhật ký chung.  Sơ đồ kế toán tổng quát 23
  33. TK 911 TK 711 TK 111, 112 Thu phạt khách hàng vi phạm hợp đồng kinh tế, Cuối kỳ, kết chuyển thu tiền các tổ chức bảo hiểm bồi thường TK 331, 338 nhập khác vào TK 911 Thu nhập nợ phải trả không xác định được chủ nợ TK 333 TK 152, 156, 211 Các khoản thuế Nhận tài trợ, biếu, tặng vật tư, hàng hóa, TSCĐ trừ vào thu nhập TK 111, 112, khác (nếu có) Thu được khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ TK 333 Các khoản thuế XNK, TTĐB, BVMT được NSNN hoàn lại TK 3387 Định kỳ, phân bổ doanh thu chưa thực hiện nếu được tính vào thu nhập khác TK 152, 153, 155, 156 Đánh giá tăng giá trị tài sản khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp TK 221, 222, 228 Đầu tư bằng TSCĐ (trường hợp đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ) TK 211, 213 TK 214 Nguyên giá Hao mòn lũy kế Sơ đồ 7 – Hạch toán thu nhập khác 24
  34. 2.3.2 Kế toán chi phí khác 2.3.2.1 Khái niệm Các khoản chi phí khác là những khoản chi phí mà doanh nghiệp không dự tính trước, hay chi không thường xuyên, những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp.Chi phí khác của doanh nghiệp có thể gồm: - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ; - Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ; - Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có); - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; - Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính; - Các khoản chi phí khác. 2.3.2.2 Kế toán chi tiết  Chứng từ sử dụng - Phiếu chi - Ủy nhiệm chi,  Tài khoản sử dụng Kế toán dùng tài khoản 811 “Chi phí khác” theo dõi chi phí khác trong kỳ. Kết cấu tài khoản TK 811 – “Chi phí khác” - Các khoản chi phí khác phát - Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các sinh khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có 25
  35. Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ 2.3.2.3 Kế toán tổng hợp  Sổ kế toán Sổ kế toán chi tiết: Sổ kế toán chi tiết tài khoản 811 Sổ kế toán tổng hợp: Sổ cái TK 811, sổ nhật ký chung.  Sơ đồ kế toán tổng quát TK 111, 112, 131, 141 TK 811 TK 911 Các chi phí khác phát sinh Kết chuyển chi phí khác để (Chi hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ ) TK 338, 331 xác định kết quả kinh doanh Khoản bị phạt do Khi nộp phạt vi phạm hợp đồng TK 211, 213 TK 214 TK 111, 112, 138 Nguyên giá Giá trị hao mòn Ghi nhận khoản thu từ bán hồ sơ TSCĐ góp vốn liên doanh, liên TK 222, 223 thầu liên quan đến hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ kết Giá trị vốn góp liên doanh, liên kết Chênh lệch giữa đánh giá lại giá trị còn lại của TSCĐ Sơ đồ 8 - Hạch toán chi phí khác 2.4 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 2.4.1.Khái niệm và nguyên tắc hạch toán  Khái niệm Chi phí thuế thu nhập là khoản thuế thu nhập mà doanh nghiệp phải nộp khi xác định kết quả kinh doanh có lời. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp có hai loại: - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, và: - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. 26
  36. Chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành. Chi phí thuế TNDN hoãn lại là số thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ việc: - Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm; - Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước 2.4.2 Kế toán chi tiết  Chứng từ sử dụng - Tờ khai thuế TNDN tạm nộp, biên lai nộp thuế - Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước - Báo cáo quyết toán thuế TNDN hàng năm  Tài khoản sử dụng Kế toán dùng tài khoản 8211 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành” để theo dõi khoản chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và tài khoản 8212 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” để theo dõi khoản chi phí thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. 2.4.3 Kế toán tổng hợp  Sơ đồ kế toán tổng quát  Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành TK 3334 TK 8211 TK 911 Số thuế thu nhập hiện hành tạm phải nộp Kết chuyển chi phí thuế vào NSNN do doanh nghiệp tự xác định TNDN hiện hành Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm phải nộp lớn hơn số phải nộp Sơ đồ 9 – Hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành 27
  37.  Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại TK 347 TK 8212 TK 347 Số chênh lệch giữa số thuế thu nhập Số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn số thuế thu nhập hoãn lại nhỏ hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm. phải trả được hoàn nhập trong năm. TK 243 TK 243 Số chênh lệch giữa số tài sản thuế thu Số chênh lệch giữa số tài sản thu ế thu nhập hoãn lại phát sinh nhỏ hơn tài sản nhập hoãn lại phát sinh lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm hoàn nhập trong năm TK 911 TK 911 Kết chuyển chênh lệch số phát sinh Kết chuyển chênh lệch số phát sinh Có lớn hơn số phát sinh Nợ TK 8212 Có nhỏ hơn số phát sinh Nợ TK 8212 Sơ đồ 10 – Hạch toán chi phí thuế TNDN hoãn lại 2.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 2.5.1 Khái niệm và phương pháp xác định kết quả kinh doanh Kế toán xác định kết quả kinh doanh là tính toán và ghi nhận kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: - Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh - Kết quả hoạt động tài chính - Kết quả hoạt động khác Kết quả kinh doanh được tính theo công thức sau:  Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ doanh thu  Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán  LN thuần từ HĐKD = LN gộp + DT HĐTC – (CPBH + CPQLDN + CPTC)  LN khác = Thu nhập khác – Chi phí khác  LN kế toán trước thuế = LN thuần từ HĐKD + LN khác 28
  38. 2.5.2 Nguyên tắc hạch toán Phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán theo đúng quy định của chính sách tài chính hiện hành. Kết quả HĐKD phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động (hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, hoạt động tài chính, ). Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ. Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu thuần và thu nhập thuần. 2.5.3 Kế toán chi tiết  Chứng từ sử dụng - Chứng từ ghi sổ - Bảng tổng hợp  Tài khoản sử dụng TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết cấu tài khoản TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” - Trị giá vốn sản phẩm, hàng hóa, - Doanh thu thuần về số sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ. hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ. - Chi phí bán hàng, chi phí QLDN - Doanh thu hoạt động tài chính. - Chi phí tài chính. - Thu nhập khác - Lãi trước thuế về hoạt động trong - Lỗ về hoạt động trong kỳ. kỳ. Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có 29
  39. 2.5.4 Kế toán các nghiệp vụ phát sinh Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu: Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nợ TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 711: Thu nhập khác Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Cuối kỳ, kết chuyển chi phí: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632: Giá vốn hàng bán Có TK 635: Chi phí tài chính Có TK 641: Chi phí bán hàng Có TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 811: Chi phí khác Cuối kỳ, kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành Cuối kỳ, kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có TK 8212 “Chi phí thuế TNDN hoãn lại”: - Nếu TK 8212 có số phát sinh bên Nợ lớn hơn số phát sinh bên Có, thì số chênh lệch, ghi: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại - Nếu số phát sinh Nợ TK 8212 nhỏ hơn số phát sinh Có TK 8212, kế toán kết chuyển số chênh lệch, ghi: Nợ TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh. Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ vào lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: 30
  40. - Kết chuyển lãi, ghi: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 421: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối - Kết chuyển lỗ, ghi: Nợ TK 421: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh. 31
  41. CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MAY THUẬN TIẾN 3.1 Giới thiệu về công ty TNHH May Thuận Tiến 3.1.1 Khái quát về công ty Công ty TNHH May Thuận Tiến là doanh nghiệp hoạt động dưới hình thức công ty TNHH có tư cách pháp nhân đầy đủ, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định hiện hành của Nhà nước và hạch toán kinh tế độc lập. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4802000294 do Sở Kế Hoạch va Đầu Tư Tỉnh Bình Thuận cấp ngày 15 tháng 03 năm 2004.  Tên công ty: Công ty TNHH May Thuận Tiến  Tên giao dịch: Thuan Tien Grament Export & Import Co.Itd  Tên viết tắt: BVTEC  Địa chỉ: Lô 2/15 Khu Công Nghiệp Phan Thiết – Tỉnh Bình Thuận.  Điện thoại: (84.62) 838864  Fax: (84.62) 838897  Email: thuantien@viettien.com.vn  Mã số thuế: 3400378056  Cơ quan quản lý cấp trên: Hội đồng thành viên  Lĩnh vực: Gia công áo sơ mi may sẵn  Vốn điều lệ: 15.000.000.000 VNĐ 3.1.2 Lịch sử hình thành Năm 2004, sự mở cửa của nền kinh tế Việt Nam với thị trường tiêu thụ rộng lớn đã chào đón nhiều nhà đầu tư trong cũng như ngoài nước. Trước tình hình đó công ty TNHH May Thuận Tiến được thành lập liên doanh số 01/03/VT-BT ngày 07/11/2003 giữa Tổng công ty may Việt Tiến góp 51% số vốn điều lệ và công ty may mặc xuất khẩu Bình Thuận góp 49% số vốn điều lệ. Tổng giá trị dự án đầu tư là 35 tỷ VNĐ. Sau gần một năm xây dựng nhà xưởng và được trang bị hệ thống trang thiết bị, máy móc hiện đại. Đến ngày 01/08/2004, công ty chính thức đi vào hoạt động. 32
  42. Công ty được thành lập với diện tích 20.000 m2, quy mô 10 chuyền may công nghiệp, năng lực sản xuất đạt 2 triệu sản phẩm/năm để sản xuất gia công quần áo may sẵn dùng để tiêu thụ nội địa. Công ty có đội ngũ cán bộ công nhân luôn tận tâm với công việc, ý thức trách nhiệm cao góp phần giúp cho công ty thực hiện tốt các kế hoạch sản xuất được giao. 3.1.3 Quá trình phát triển của công ty Với lĩnh vực sản xuất kinh doanh hàng gia công may mặc, trong những năm đầu hoạt động từ năm 2004 đến 2006, sản phẩm gia công chủ yếu của công ty là áo jacket và quần các loại. Đến năm 2007, hội đồng thành viên công ty quyết định chuyển đổi năng lực sản xuất sang gia công chuyên môn hóa một mặt hàng áo sơ mi, giúp cho công ty có cơ hội nâng cao năng suất lao động. Trong năm 2007, phía công ty may mặc xuất khẩu Bình Thuận chuyển nhượng hết số vốn góp 49% cho phía Tổng công ty may Việt Tiến. 3.2 Cơ cấu tổ chức quản lý và sản xuất ở công ty TNHH May Thuận Tiến 3.2.1 Tổ chức bộ máy quản lý 3.2.1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty. HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN GIÁM ĐỐC Phó Giám Đốc Phòng Phó Giám Đốc Nội Vụ Kế Toán Sản Xuất Tổ chức Phòng Quản Đốc Phòng Hành Chính – Nhân Sự Kinh Doanh Xưởng May Công Nghệ Các Tổ May Sơ đồ 11 - Tổ chức bộ máy quản lý 33
  43. 3.2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận Hội đồng thành viên:  Là bộ phận giám sát, giám sát Giám đốc công ty về các phần việc có liên quan đến các hoạt động kinh doanh liên kết trong quá trình sản xuất.  Hội đồng thành viên định hướng chiến lược sản xuất kinh doanh của công ty trong từng thời kỳ. Ban giám đốc:  Gồm 1 giám đốc và 2 phó giám đốc do chủ tịch hội đồng thành viên công ty bổ nhiệm.  Giám đốc và các phó giám đốc công ty chịu trách nhiệm trước hội đồng thành viên về việc điều hành kinh doanh theo các chỉ tiêu được giao, sử dụng và phân công lao động hợp lý, bảo vệ môi trường, thực hiện tốt nghĩa vụ của công ty với Nhà Nước. Giám đốc:  Là người lãnh đạo toàn bộ hoạt động của công ty và chịu trách nhiệm trước cơ quan chủ quản, trước pháp luật về toàn bộ những hoạt động của công ty. Các hoạt động được thể hiện thông qua các phương hướng sản xuất của xưởng may, các hoạt động đầu tư, kinh doanh thương mại, công tác lao động, công tác quản lý tài sản và vốn được giao trong công tác đối ngoại.  Là cấp có thẩm quyền cao nhất giải quyết và khắc phục về mọi vấn đề nảy sinh, biến cố bất ngờ trong hoạt động của công ty. Phó giám đốc nội vụ:  Giúp việc cho giám đốc, giúp giám đốc điều hành một số lĩnh vực trong công tác hành chính của công ty như: quản lý bộ phận nhân sự, tiền lương, bộ phận bảo vệ, y tế, bộ phận nhà ăn, bộ phận văn thư, bộ phận kinh doanh hàng nội địa và đại diện lãnh đạo về chính sách trách nhiệm xã hội.  Trực tiếp chỉ đạo đánh giá chất lượng nội bộ. Yêu cầu các đơn vị thực hiện khắc phục, phòng ngừa các vấn đề không phù hợp. 34
  44.  Chịu trách nhiệm trước giám đốc và liên đới chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên và trước pháp luật về phần làm việc được phân công. Phó giám đốc sản xuất:  Giúp việc cho giám đốc trong công tác quản lý điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất của công ty như phòng để chuẩn bị sản xuất, phòng công nghệ, cơ điện, phân xưởng may.  Đề xuất thay đổi các phương án sản xuất và biện pháp nhằm nâng cao năng suất và chất lượng.  Đại diện lãnh đạo về quản lý chất lượng, chịu trách nhiệm trước giám đốc và liên đới chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên và trước pháp luật về phần việc được phân công. Phòng kinh doanh:  Theo dõi sản xuất kinh doanh trong công ty.  Đề xuất phương hướng phát triển mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm.  Nghiên cứu thiết kế mẫu mã hàng hóa theo yêu cầu của khách hàng, đưa ra định mức tiêu hao nguyên phụ liệu cho từng sản phẩm phù hợp với thực tế sản xuất, lập hồ sơ kỹ thuật cho từng mã hàng. Phòng công nghệ: Nghiên cứu thiết kế, cải tiến công cụ cử gá lắp, hướng dẫn công nhân thực hiện quy trình công nghệ và đưa mã hàng vào phân xưởng sản xuất. Phòng kế toán:  Tổ chức công tác kế toán, bộ máy kế toán của công ty phù hợp với quy mô kinh doanh của công ty.  Xây dựng và thực hiện kế hoạch tài chính đáp ứng nhu cầu kinh doanh nhằm bảo toàn và phát triển công ty.  Ghi chép và phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.  Quản lý chứng từ, số liệu, sổ sách kế toán theo quy định của Nhà nước. Phòng tổ chức hành chính – nhân sự: Bao gồm các công việc như tổ chức tuyển dụng nhân sự, tiền lương, bảo vệ, y tế, nhà ăn, văn thư. 35
  45. 3.2.2 Tổ chức bộ máy sản xuất. 3.2.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy sản xuất Tổ rập cứng Tổ may mẫu Tổ giác sơ đồ Quản lý phân xưởng Tổ cắt Tổ ủi mồi Tổ may Tổ khuy nút Tổ kiểm hóa Tổ đóng gói Tổ ủi – gấp xếp Sơ đồ 12 – Tổ chức bộ máy sản xuất 3.2.2.2 Vai trò và chức năng bộ máy sản xuất Tổ rập cứng: - Sao, cắt mẫu rập của mã hàng trên giấy bìa cứng và kiểm tra độ chính xác về hình dáng, thông số rập và phân phối cho các nơi cần sử dụng. - Làm điều tiết giác sơ đồ, đồng thời ghi kí hiệu mã số từng chi tiết căn cứ vào hồ sơ kỹ thuật và chuyển qua cho bộ phận giác sơ đồ nhập các chi tiết này vào máy và in ra chuyển qua bộ phận may mẫu tiến hành may sản phẩm mẫu cho phân xưởng may tiến hành sản xuất đại trà. 36
  46. Tổ may mẫu: - May mẫu theo đúng yêu cầu của tài liệu kỹ thuật. - Ghi nhận và thông báo cho trưởng bộ phận phụ trách kỹ thuật về tất cả các vấn đề cần lưu ý khi may mẫu, để tránh tình trạng sản phẩm kém chất lượng khi sản xuất đại trà. - Đề xuất thay đổi quy cách may tạo điều kiện dễ dàng cho sản xuất và phù hợp với thiết bị. - Đề xuất các biện pháp phòng ngừa hư hỏng sản phẩm khi sản xuất hàng loạt. Tổ giác sơ đồ: - Giác sơ đồ cắt theo đúng hướng dẫn của điều tiết và tác nghiệp giác sơ đồ. - Kiểm tra và thông báo ngay về định mức tiêu hao nguyên liệu. - Đề xuất điều chỉnh mẫu rập, cách giác sơ đồ để phù hợp với định mức và đảm bảo chất lượng sản phẩm. Quản lý phân xưởng: - Trực tiếp điều hành hoạt động sản xuất theo kế hoạch đã đề ra. - Quản lý các tổ trong sản xuất, đảm bảo khâu sản xuất được chặt chẽ và tạo ra sản phẩm đúng theo tiêu chuẩn đã đề ra trong đơn đặt hàng. Tổ cắt: Khi nhận vải và hồ sơ kỹ thuật chuyển qua, bộ phận cắt tiến hành cắt theo sơ đồ đã thiết kế, theo đúng thông số kỹ thuật và số lượng quy định. Tổ ủi mồi: Sẽ nhận bán thành phẩm từ tổ cắt chuyển qua và thư độ bám dính của keo, đồng thời cho tiến hành ủi mồi keo, đưa qua máy ép keo. Tổ may: - Nhận các chi tiết đã cắt sẵn từ bộ phận cắt chuyển sang, dựa vào tài liệu kỹ thuật và sự hướng dẫn của phòng công nghệ. - Bộ phận may sẽ tiến hành may lắp ráp từng công đoạn cho đến khi hoàn thành sản phẩm. 37
  47. Tổ khuy, nút: Nhận được các sản phẩm may xong, bộ phận này tiến hành thùa khuy, đính nút theo đúng yêu cầu kỹ thuật của từng sản phẩm và chuyển sang bộ phận kiểm hóa. Tổ kiểm hóa: - Căn cứ vào thông số kỹ thuật về quy cách sản phẩm để kiểm tra xem sản phẩm đó có đạt tiêu chuẩn hay không. - Nếu đạt yêu cầu thì chuyển sang bộ phận đóng gói. - Nếu không đạt yêu cầu thì chỉnh sửa lại. Tổ ùi – gấp xếp: - Nhận được các sản phẩm đã may hoàn thành từ bộ phận kiểm hóa chuyển sang. - Bộ phận này tiến hành tẩy, ủi, gấp, xếp, gắn nhãn size, treo thẻ bài giá, dán nhãn, vô bao. Tổ đóng gói: - Là giai đoạn cuối cùng trong quy trình công nghệ, công nghệ này thực hiện việc phân size, phân vóc, sắp xếp thành phẩm theo quy cách, màu sắc, số lượng thành lô. - Sau đó tiến hành đóng thùng, nhập kho thành phẩm và kết thúc quy trình sản xuất. 3.3 Cơ cấu tổ chức kế toán tại công ty TNHH May Thuận Tiến 3.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán KẾ TOÁN TRƯỞNG KT TỔNG HỢP KT THANH TOÁN THỦ QUỸ Sơ đồ 13 – Tổ chức bộ máy kế toán 38
  48. 3.3.2 Nhiệm vụ của các thành viên trong phòng kế toán. Kế toán trưởng: - Là người chịu trách nhiệm chung trong công việc kế toán. - Phân công chỉ đạo trực tiếp các kế toán viên, yêu cầu các bộ phận kế toán chuyền đầy đủ kịp thời những tư liệu cần thiết phục vụ cho công tác kế toán. - Tham mưu cho giám đốc về chế độ chính sách tài chính kế toán, thu thập và xử lý thông tin kinh tế, lập đầy đủ các báo cáo kịp thời theo quy định hiện hành. Kế toán tổng hợp: - Theo dõi chịu trách nhiệm về tình hình ghi chép và hạch toán đúng, đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của công ty. - Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của tất cả các loại chứng từ, hoản chỉnh thủ tục kế toán trước khi trình giám đốc phê duyệt, phối hợp với các phòng ban chức năng khác để lập giá mua, giá bán vật tư hàng hóa. - Thực hiện thủ tục mua sắm thiết bị, sữa chữa tài sản theo đúng quy định của Nhà nước và công ty. - Thực hiện kiểm kê định kỳ xác định tài sản thừa, thiếu và đề xuất với giám đốc biện pháp xử lý. - Quản lý tài sản cố định, công cụ - dụng cụ, hạch toán theo chế độ hiện hành. - Tiến hành các thủ tục, thanh quyết toán các loại thuế với cơ quan thuế. - Theo dõi, lập kế hoạch và thu hồi công nợ của khách hàng đầy đủ, nhanh chóng đảm bảo hiệu quả sử dụng nguồn vốn của công ty. Kế toán thanh toán: - Theo dõi chặt chẽ, chịu trách nhiệm về tình hình thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng đối chiếu với khách hàng cũng như trong nội bộ công ty. - Báo cáo kịp thời về khả năng thanh toán của công ty để kế toán trưởng có kế hoạch tài chính thích hợp. 39
  49. - Theo dõi chặt chẽ các khoản phải thu, phải trả, xác định các khoản nợ khó đòi để xử lý kịp thời. Cuối tháng báo cáo tình hình công nợ. Thủ quỹ: - Quản lý ngân sách, thu chi theo đúng chứng từ đã được phê duyệt. - Lập báo cáo quỹ hàng ngày 3.3.3 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty 3.3.3.1 Chế độ kế toán - Niên độ kế toán, đơn vị tiền tệ - Niên độ: Bắt đầu từ 01/01 và kết thúc vào 31/12 hằng năm. - Đơn vị tiền tệ sử dụng: Công ty thực hiện ghi sổ và lập báo cáo bằng đồng Việt Nam (VNĐ). - Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng - Công ty thực hiện theo chế độ kế toán doanh nghiệp, ban hành theo Quyết Định số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của bộ trưởng Bộ Tài Chính. - Hình thức kế toán: Nhật ký chung - Hình thức tổ chức kế toán tại công ty: tổ chức kế toán tập trung. 3.3.3.2 Các chính sách kế toán áp dụng - Hạch toán thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho theo phương pháp thực tế đích danh. - Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định: khấu hao đường thẳng. - Phương pháp kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng: Theo phương pháp khấu trừ. 3.3.3.3 Hệ thống chứng từ, tài khoản kế toán - Chứng từ gốc: các loại phiếu thu, phiếu chi, các hóa đơn GTGT, giấy báo nợ, giấy báo có, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, hợp dồng gia công - Hệ thống tài khoản đang sử dụng Công ty sử dụng hệ thống tài khoản do Bộ Tài Chính ban hành theo thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014. 40
  50. 3.4 Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển trong thời gian tới 3.4.1 Thuận lợi - Được thành lập từ năm 2004 đến nay, qua gần 12 năm hoạt động, công ty ngày càng hoàn thiện hơn với một đội ngũ cán bộ quản lý đúc kết nhiều kinh nghiệm thực tế quý báu, tay nghề công nhân ngày càng nâng cao, tình hình chung của công ty có nhiều triển vọng tốt đẹp. - Máy móc hiện đại, đồng bộ. - Công ty có những khách hàng lâu năm và ổn định. - Được sự giúp đỡ về nguồn nhân lực cũng như đơn hàng với số lượng lớn của công ty may Việt Tiến. 3.4.2 Khó khăn - Công nhân ở phân xưởng đa số là nữ nên chế độ nghỉ thai sản, chế con nhỏ đi muộn về sớm, thay đổi nhân sự điều này gây khó khăn không nhỏ cho công ty vì do đặc thù của ngành may là may theo công đoạn dây chuyền, khi có một công nhân nghỉ thì hầu như cả chuyền bị gián đoạn. - Lực lượng cán bộ làm công tác kỹ thuật và quản lý thiếu, do đó khó khăn trong công tác tổ chức, chỉ đạo thực hiện. 3.4.3 Phương hướng phát triển trong thời gian tới - Phát triển sản xuất gia công trong nước. - Mở rộng thị trường nước ngoài trên cơ sở cung cấp sản phẩm có chất lượng cao, từng bước đạo được uy tín cho khách hàng trong và ngoài nước. - Thúc đẩy công ty tiết kiệm tối đa nguyên phụ liệu, đồng thời hạn chế các chi phí khác nhằm hạ thấp giá thành sản phẩm, tăng doanh thu và lợi nhuận. - Tiếp tục khắc phục những khó khăn tồn tại trong những năm qua, phát huy hết khả năng và kinh nghiệm vốn có của công ty. - Nâng cao hơn nữa đời sống vật chất cũng như tinh thần cho cán bộ công nhân viên viên và người lao động trong công ty. Ổn định sản xuất, kinh doanh có lãi để mang lại lợi nhuận cao cho công ty. 41
  51. CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MAY THUẬN TIẾN 4.1 Kế toán hoạt động sản xuất kinh doanh 4.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 4.1.1.1 Đặc điểm hoạt động bán hàng tại công ty - Hoạt động kinh doanh của công ty là chuyên gia công áo sơ mi các loại cho Tổng Công Ty Cổ Phần May Việt Tiến. - Phương thức bán hàng: công ty nhận gia công theo hình thức ký kết hợp đồng. - Phương thức thanh toán: thanh toán bằng chuyển khoản ngân hàng. 4.1.1.2 Kế toán chi tiết  Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT. - Giấy báo có. - Hợp đồng gia công.  Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng tài khoản 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để phản ánh số tiền gia công thực tế được hưởng, không bao gồm giá trị vật tư, hàng hóa nhận gia công. 4.1.1.3 Kế toán tổng hợp  Trình tự luân chuyển chứng từ - Khi khách hàng đặt hàng, bộ phận kinh doanh sẽ nhận thông tin từ phía khách hàng và chuyển lên phòng kế toán để kiểm tra xem xét giá sau đó trình đơn hàng (gồm 3 liên) lên Ban giám đốc ký duyệt. - Sau khi các đơn hàng được ký duyệt, liên 1 của đơn hàng sẽ được lưu tại phòng Phó giám đốc, liên 2 lưu tại phòng kinh doanh, liên 3 được chuyển xuống cho bộ phận sản xuất. 42
  52. - Khi tiến hành kiểm tra chất lượng, số lượng hàng hóa xong, bộ phận sản xuất tiến hành lập phiếu xuất kho theo đúng số lượng trên đơn hàng thành 3 liên, liên 1 lưu tại phòng sản xuất, liên 2 và liên 3 chuyển cho phòng kế toán. - Sau khi nhận được phiếu xuất kho từ phòng sản xuất, kế toán kho kiểm tra đối chiếu hàng tồn kho có đúng và hợp lý với số liệu trên máy không. - Sau khi số liệu đã được kiểm tra xong kế toán kho ký xác nhận vào 2 liên phiếu xuất kho, liên 2 giữ lại, liên 3 chuyển cho kế toán công nợ để tiến hành lập hóa đơn GTGT thành 3 liên. Liên 1 hóa đơn GTGT dùng làm căn cứ ghi sổ và lưu tại đơn vị, 2 liên còn lại chuyển cho bộ phận giao hàng. - Bộ phận giao hàng tiến hành chất hàng lên xe vận chuyển đến địa điểm mà khách hàng yêu cầu. - Sau khi khách hàng kiểm tra nhận đủ hàng xong nhân viên giao hàng sẽ yêu cầu khách hàng ký xác nhận vào 2 liên của hóa đơn GTGT, liên 2 khách hàng giữ lại, bộ phận giao hàng cầm liên còn lại về giao cho phòng kế toán. Kế toán tổng hợp tiến hành lưu hóa đơn GTGT liên 3.  Nghiệp vụ phát sinh Ngày 19/10/2015, công ty xuất bán cho Tổng Công Ty Cổ Phần May Việt Tiến 3.250 áo sơ mi Minh Đức theo hợp đồng số 29/2015/VTEC- TH.T, với giá chưa thuế là 55.000 đồng/chiếc, VAT 10%, khách hàng chưa thanh toán. Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000013, kế toán ghi nhận doanh thu: Nợ TK 131 196.625.000 Có TK 511 178.750.000 Có TK 3331 17.875.000 (Phụ lục có kèm theo hóa đơn số 0000013, ký hiệu BT/15P) Ngày 2/11/2015, công ty xuất hóa đơn bán áo sơ mi Thiên Hà cho Tổng Công Ty Cổ Phần May Việt Tiến theo hợp đồng gia công số 32/2015/VTEC-TH.T. Thuế VAT 10%, khách hàng chưa thanh toán. Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000023, kế toán ghi nhận doanh thu: 43
  53. Nợ TK 131 520.103.650 Có TK 511 472.821.500 Có TK 3331 47.282.150 (Phụ lục có kèm hóa đơn GTGT số 0000023, ký hiệu BT/15P) Ngày 13/11/2015 theo hợp đồng gia công số 35/2015/VTEC đính kèm phụ kiện số 43, công ty xuất hóa đơn giao thành phẩm gia công là 4.300 áo sơ mi Việt Thịnh cho Tổng Công Ty Cổ Phần May Việt Tiến với giá chưa thuế 59.900 đồng/chiếc, VAT 10%, khách hàng chưa thanh toán. Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000028, kế toán ghi nhận doanh thu: Nợ TK 131: 283.327.000 Có TK 5111: 257.570.000 Có TK 3331: 25.757.000 (Phụ lục có kèm theo hóa đơn số 0000028, ký hiệu BT/15P) Ngày 17/11/2015, theo hợp đồng gia công số 38/2015/VTEC đính kèm phụ kiện số 47, công ty xuất hóa đơn giao thành phẩm gia công là 3.860 áo sơ mi Phú Lâm cho Tổng Công Ty Cổ Phần May Việt Tiến với giá chưa thuế 54.300 đồng/chiếc, VAT 10%, khách hàng chưa thanh toán. Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000029, kế toán ghi nhận doanh thu: Nợ TK 131 230.557.800 Có TK 5111 209.598.000 Có TK 3331 20.959.800 (Phụ lục có kèm hóa đơn GTGT số 0000029, ký hiệu BT/15P) Ngày 9/12/2015, theo hợp đồng gia công số 44/2015/VTEC đính kèm phụ kiện số 58, công ty xuất hóa đơn giao thành phẩm gia công là 4.983 áo sơ mi Tây Đô cho Tổng Công Ty Cổ Phần May Việt Tiến với giá chưa thuế 65.500 đồng/chiếc, VAT 10%, khách hàng chưa thanh toán. Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000046, kế toán ghi nhận doanh thu: Nợ TK 131 359.025.150 Có TK 5111 326.386.500 Có TK 3331 32.638.650 44
  54. (Phụ lục có kèm theo hóa đơn GTGT số 0000046, ký hiệu BT/15P)  Cuối kỳ, kế toán tổng hợp và kết chuyển sang 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 511 15.506.443.366 Có TK 911 15.506.443.366 CÔNG TY TNHH MAY THUẬN TIẾN Mẫu số S03b – DN Lô 2/15 Khu công nghiệp Phan Thiết (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI Quý 4 năm 2015 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu 511 Chứng từ ghi sổ Số Số tiền Ngày hiệu tháng ghi Số Ngày Diễn giải TK Nợ Có sổ hiệu tháng đối ứng A B C D E 1 2 Số dư đầu kỳ 19/10/2015 1289 19/10/2015 Bán áo sơ mi gia công 131 178.750.000 . . 2/11/2015 1297 2/11/2015 Bán áo sơ mi gia công 131 472.821.500 13/11/2015 1312 13/11/2015 Bán áo sơ mi gia công 131 257.570.000 17/11/2015 1318 17/11/2015 Bán áo sơ mi gia công 131 209.598.000 9/12/2015 1425 9/12/2015 Bán áo sơ mi gia công 131 326.386.500 . . 31/12/2015 31/12/2015 K/c doanh thu bán hàng 911 15.506.443.366 Cộng phát sinh quý 15.506.443.366 15.506.443.366 4/2015 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 45
  55. 4.1.2 Kế toán giá vốn hàng bán 4.1.2.1 Đặc điểm  Công ty xác định giá vốn bằng cách tập hợp các chi phí phát sinh trong trong kỳ (Chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung) vào TK 154 – “Chi phí sản xuất dở dang”. Sau khi thành phẩm hoàn thành tiến hành nhập kho, kết chuyển vào tài khoản 155 – Thành phẩm. Cuối cùng, khi xuất kho bán thành phẩm sẽ kết chuyển sang TK 632 – Giá vốn hàng bán. Nhân công trực tiếp Sản phẩm Thành Giá vốn dở dang phẩm hàng bán Chi phí sản xuất chung  Phương pháp kế toán chi phí gia công tại công ty - Kế toán tập hợp chi phí lương và chi phí sản xuất chung: + Chi phí lương: Hạch toán và tập hợp chi phí lương cho sản xuất vào cuối kỳ. + Chi phí khấu hao TSCĐ, CCDC, chi phí trả trước: trích khấu hao theo tháng và phân bổ giá trị khấu hao cho sản xuất + Chi phí điện, nước, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí nguyên vật liệu phụ và chi phí bằng tiền khác: hạch toán vào chi phí sản xuất - Tính toán, phân bổ và kết chuyển các chi phí đã tập hợp vào tài khoản tính giá thành và theo từng đơn đơn đặt hàng.  Minh họa cách tính giá thành hợp đồng 03/2015/VTEC-TH.T - Phòng kỹ thuật sẽ tiến hành định giá theo tiền lương từng sản phẩm và chuyển cho phòng kế toán tiếp nhận tổng đơn giá tiền lương theo từng sản phẩm. 46
  56. CTY TNHH MAY THUẬN TIẾN Lô 2/15 Khu Công Nghiệp Phan Thiết PHIẾU ĐƠN GIÁ TIỀN LƯƠNG THEO TỪNG SẢN PHẨM Mã Sản Phẩm Tên Sản Phẩm Đơn Giá CTH01 Sơ mi Thiên Hà loại 1 13.000 CTH02 Sơ mi Thiên Hà loại 2 16.000 CTH03 Sơ mi Thiên Hà loại 3 19.000 Cộng 48.000 - Căn cứ vào phiếu tập hợp chi phí phát sinh trong kỳ, kế toán kết chuyển sang TK 154 để tính giá thành, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 154: 367.956.680 Có TK 622: 345.506.000 Có TK 627: 22.450.680 - Kế toán tiến hành phân bổ chi phí lương, chi phí sản xuất chung theo tỷ lệ đơn giá tiền lương cho từng loại áo sơ mi theo mẫu sau: 47
  57. CTY TNHH MAY THUẬN TIẾN PHIẾU PHÂN BỔ CHI PHÍ PHÁT SINH TRONG KỲ THEO HỆ SỐ Hệ SL HS Đơn giá số Mã SP ĐVT nhập PB CPNC CPNC/1đvsp theo CPC theo NC CPC/1đvsp lương theo kho NC ĐG CTH01 Chiếc 2.035 13.000 0,27 93.285.890 45.840,7322 0,28 6.286.190,4 3.089,0371 CTH02 Chiếc 2.076 16.000 0,33 114.017.310 54.921,6330 0,34 7.633.231,2 3.676,8936 CTH03 Chiếc 2.235 19.000 0,40 138.202.800 61.835,7047 0,38 8.531.258,4 3.817,1179 - Kế toán tiến hành tính giá thành sản phẩm: PHIẾU TÍNH GIÁ THÀNH THÀNH PHẨM HĐ SỐ 03/2015/VTEC-TH.T, PK SỐ 16 SLSX Mã SP Tên SP ĐVT CP nhân công Chi phí chung Giá thành ĐV Giá thành TC trong kỳ CTH01 Sơ mi Thiên Hà loại 1 Chiếc 2.035 45.840,7322 3.089,0371 48.929,7693 99.572.080,53 CTH02 Sơ mi Thiên Hà loại 2 Chiếc 2.076 54.921,6330 3.676,8936 58.598,5266 121.650.541,2 CTH03 Sơ mi Thiên Hà loại 3 Chiếc 2.235 61.835,7047 3.817,1179 65.652,8226 146.734.058,5 Giá thành đơn hàng 367.956.680,2 48
  58. - Sau khi nhận được phiếu tính giá thành, căn cứ vào đó kế toán lập phiếu nhập kho thành phẩm: Đơn vị: CTY TNHH MAY THUẬN TIẾN Mẫu số 01 –VT Bộ phận: (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) PHIẾU NHẬP KHO Ngày 31 tháng 10 năm 2015 Nợ 155 Số: 00004979 Có 154 -Họ tên người giao hàng: Đặng Quang Bình -Theo HĐ số 03/2015/VTEC-TH.T ngày . .tháng . năm của . Nhập tại kho: KTP01 địa điểm Số lượng S Tên, nhãn hiệu, quy cách, T phẩm chất vật tư, dụng cụ Mã số Đơn vị Theo Thực nhập Đơn giá Thành tiền T sản phẩm, hàng hóa tính chứng từ A B C D 1 2 3 4 1 Sơ mi Thiên Hà loại 1 CTH01 Chiếc 2.035 2.035 48.929,7693 99.572.080,53 2 Sơ mi Thiên Hà loại 2 CTH02 Chiếc 2.076 2.076 58.598,5266 121.650.541,2 3 Sơ mi Thiên Hà loại 3 CTH03 Chiếc 2.235 2.235 65.652.,8226 146.734.058,5 Cộng 367.956.680 -Tổng số tiền (viết bằng chữ): ba trăm sáu mươi bảy triệu chín trăm năm mươi sáu ngàn sáu trăm tám mươi đồng chẵn -Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 31 tháng 10 năm 2015 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trường (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 49
  59. 4.1.2.2 Kế toán chi tiết  Chứng từ sử dụng - Phiếu xuất kho - Phiếu tính giá thành thành phẩm  Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng TK 632 “Giá vốn hàng bán” để hạch toán tất cả giá vốn của các loại thành phẩm bán ra trong kỳ. 4.1.2.3 Kế toán tổng hợp  Trình tự luân chuyển chứng từ Sau khi lập hóa đơn GTGT và phiếu xuất kho, căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán hạch toán vào nhật ký chung. Sau đó phần mềm sẽ tự động xử lý thông tin và chứng từ được lưu giữ. Cuối tháng, kế toán in ra sổ tổng hợp tài khoản và sổ cái TK 632 để tiến hành đối chiếu, kiểm tra.  Nghiệp vụ phát sinh Ngày 19/10/2015, công ty xuất 3.250 thành phẩm gia công là áo sơ mi Minh Đức cho Tổng Công Ty Cổ Phần May Việt Tiến với giá vốn là 42.539,94 đồng/chiếc. Kế toán ghi nhận giá vốn hàng bán như sau: Nợ TK 632 138.254.805 Có TK 155 138.254.805 (Phụ lục có kèm theo phiếu xuất kho số 1289) Ngày 2/11/2015, công ty xuất 6.346 thành phẩm gia công là áo sơ mi Thiên Hà cho Tổng Công Ty Cổ Phần May Việt Tiến với tổng giá vốn là 367.956.680 đồng. Kế toán ghi nhận giá vốn hàng bán như sau: Nợ TK 632 367.956.680 Có TK 155 367.956.680 (Phụ lục có kèm phiếu xuất kho số 1297) Ngày 13/11/2015, công ty xuất 4.300 áo sơ mi Việt Thịnh cho Tổng Công Ty Cổ Phần May Việt Tiến với giá vốn là 46.360,46 đồng/chiếc. Kế toán ghi nhận giá vốn hàng bán như sau: Nợ TK 632 199.349.978 50
  60. Có TK 155 199.349.978 (Phụ lục có kèm phiếu xuất kho số 1312) Ngày 17/11/2015, công ty xuất 3.860 áo sơ mi Phú Lâm cho Tổng Công Ty Cổ Phần May Việt Tiến với giá vốn là 42.500,9 đồng/chiếc. Kế toán ghi nhận giá vốn hàng bán như sau: Nợ TK 632 164.053.474 Có TK 155 164.053.474 (Phụ lục có kèm phiếu xuất kho số 1318) Ngày 9/12/2015, công ty xuất 4.983 áo sơ mi Tây Đô cho Tổng Công Ty Cổ Phần May Việt Tiến với giá vốn là 47.359,41 đồng/chiếc. Kế toán ghi nhận giá vốn hàng bán như sau: Nợ TK 632 235 991.940 Có TK 155 235.991.940 (Phụ lục có kèm phiếu xuất kho số 1425)  Cuối kỳ, kế toán tổng hợp tổng giá vốn hàng bán TK 632 sau đó kết chuyển vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh quý 4/2015: Nợ TK 911 13.798.797.705 Có TK 632 13.798.797.705 51
  61. CÔNG TY TNHH MAY THUẬN TIẾN Mẫu số S03b – DN Lô 2/15 Khu công nghiệp Phan Thiết (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI Quý 4 năm 2015 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu 632 Chứng từ ghi sổ Số Số tiền Ngày hiệu tháng ghi Số Diễn giải TK Ngày tháng Nợ Có sổ hiệu đối ứng A B C D E 1 2 Số dư đầu kỳ 19/10/2015 1289 19/10/2015 Xuất áo sơ mi gia công 155 138.254 805 . . 2/11/2015 1297 2/11/2015 Xuất áo sơ mi gia công 155 367.956.680 13/11/2015 1312 13/11/2015 Xuất áo sơ mi gia công 155 199.349.978 17/11/2015 1318 17/11/2015 Xuất áo sơ mi gia công 155 164.053.474 9/12/2015 1425 9/12/2015 Xuất áo sơ mi gia công 155 235.991.940 31/12/2015 31/12/2015 K/c giá vốn hàng bán 911 13.798.797.705 Cộng phát sinh quý 13.798.797.705 13.798.797.705 4/2015 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 52
  62. 4.1.3 Kế toán chi phí bán hàng 4.1.3.1 Đặc điểm Chi phí bán hàng của công ty chỉ bao gồm chi phí thuê xe vận chuyển hàng hóa trong trường hợp xe chở hàng của công ty không đáp ứng đủ nhu cầu vận chuyển hàng, chi phí lương nhân viên phòng kinh doanh, nhân viên vận chuyển hàng, chi phí xăng xe vận chuyển. 4.1.3.2 Kế toán chi tiết  Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu chi - Bảng lương nhân viên  Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng TK 641 “Chi phí bán hàng” để hạch toán tất cả các khoản chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ và mở chi tiết 2 tài khoản cấp 2 là: - 6411 – Chi phí nhân viên - 6418 – Chi phí bằng tiền khác 4.1.3.3 Kế toán tổng hợp  Trình tự luân chuyển chứng từ Khi phát sinh các khoản chi phí liên quan đến việc bán hàng, căn cứ vào giấy đề nghị thanh toán, kế toán sẽ xác minh lại thông tin và trình lên Ban giám đốc để xét duyệt. Nếu khoản chi đó được xét duyệt, trường hợp thanh toán luôn bằng tiền mặt: kế toán thanh toán sẽ tiến hành lập phiếu chi và chi tiền, phiếu chi được lập thành 2 liên, 1 liên giao cho thủ quỹ để làm căn cứ chi tiền, liên còn lại kế toán thanh toán giữ để làm chứng từ kế toán. Trường hợp thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng thì kế toán thanh toán sẽ lập ủy nhiệm chi, trình giám đốc và kế toán trưởng ký, ủy nhiệm chi được lập làm 2 liên, 1 liên giữ làm chứng từ ghi sổ, liên còn lại làm chứng từ giao dịch với ngân hàng. 53
  63.  Nghiệp vụ phát sinh Ngày 31/12/2015, căn cứ vào bảng lương nhân viên tháng 12/2015, tổng số tiền lương phải trả cho bộ phận bán hàng là 30.284.444 đồng, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 6411 30.284.444 Có TK 334 30.284.444 Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ với tỳ lệ quy định theo tiền lương cơ bản phải trả nhân viên số tiền là 6.220.800 đồng, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 6411: 6.220.800 Có TK 3383: 4.665.600 Có TK 3384: 777.600 Có TK 3886: 259.200 Có TK 3382: 518.400 (Phụ lục có kèm bảng lương nhân viên tháng 12/2015)  Cuối kỳ, kế toán tổng hợp chi phí bán hàng và kết chuyển vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh quý 4/2015: Nợ TK 911 347.580.590 Có TK 641 347.580.590 54
  64. CÔNG TY TNHH MAY THUẬN TIẾN Mẫu số S03b – DN Lô 2/15 Khu công nghiệp Phan Thiết (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI Quý 4 năm 2015 Tên tài khoản: Chi phí bán hàng Số hiệu 641 Chứng từ ghi sổ Số Số tiền Ngày hiệu tháng ghi Số Ngày Diễn giải TK Nợ Có sổ hiệu tháng đối ứng A B C D E 1 2 Số dư đầu kỳ . . 31/12/2015 31/12/2015 Lương nhân viên T12 334 30.284.444 31/12/2015 31/12/2015 Trích BHXH, BHYT, 338 6.220.800 BHTN, KPCĐ . 31/12/2015 31/12/2015 K/c chi phí bán hàng 911 347.580.590 Cộng phát sinh quý 4/2015 347.580.590 347.580.590 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 55
  65. 4.1.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 4.1.4.1 Đặc điểm Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty là các chi phí quản lý chung liên quan đến hoạt động của cả công ty như tiền lương, phụ cấp và các khoản trích theo lương của cán bộ, công nhân viên của công ty; chi phí đồ dùng văn phòng; khấu hao TSCĐ dùng chung cho công ty; dịch vụ mua ngoài; chi phí tiếp khách, hội nghị, điện nước 4.1.4.2 Kế toán chi tiết  Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu chi - Ủy nhiệm chi - Bảng thanh toán lương - Bảng khấu hao TSCĐ - Giấy đề nghị thanh toán - Bảng dự trù chi phí - Giấy báo nợ.  Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng TK 642 “Chi phí quản lý danh nghiệp” để hạch toán các khoản phát sinh chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ, tài khoản này được mở 5 tài khoản cấp 2: - 6421 – Chi phí nhân viên quản lý: Gồm tiền lương và các khoản phụ cấp trả cho cán bộ, công nhân viên ở các phòng ban trong công ty. - 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ: nhà cửa làm việc của các phòng ban, phương tiện vận tải của công ty. - 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài: Tiền điện, nước, cước điện thoại, phí chuyển tiền . - 6428 – Chi phí bằng tiền khác: tiếp khách, công tác phí, sửa chữa máy tính 56
  66. 4.1.4.3 Kế toán tổng hợp  Trình tự luân chuyển chứng từ - Khi phát sinh các khoản chi có giá trị nhỏ như tiền điện thoại và internet thì kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT do nhà cung cấp đưa. Sau khi xem xét các thông tin, nội dung trên chứng từ là đúng thì kế toán thanh toán sẽ tiến hành lập phiếu chi, phiếu chi được lập gồm có 2 liên, 1 liên được giao cho thủ quỹ để làm căn cứ chi tiền, liên còn lại được giữ làm chứng từ để ghi sổ. - Khi có phát sinh các khoản chi phí có giá trị lớn như chi phí quà tặng, tiền thưởng, kế toán thanh toán sẽ trình lên Ban giám đốc để được phê duyệt chi phí. Khi các khoản chi phí được duyệt phát sinh, kế toán thanh toán căn cứ vào hóa đơn chứng từ chứng từ hợp lệ để lập phiếu chi làm 2 liên, 1 liên chuyển cho thủ quỹ làm căn cứ chi tiền, 1 liên được giữ để làm căn cứ ghi sổ. Trường hợp khoản chi phí phải thanh toán qua ngân hàng thì kế toán thanh toán phải lập ủy nhiệm chi thành 2 liên có chữ ký xác nhận của giám đốc và kế toán trưởng, 1 liên làm chứng từ giao dịch với ngân hàng, liên còn lại được giữ tại đơn vị.  Nghiệp vụ phát sinh Ngày 05/10/2015, chi thanh toán tiền thông báo tuyển dụng lao động bằng tiền mặt, số tiền là 1.500.000 đồng. Căn cứ vào giấy đề nghị thanh toán (đã duyệt) kèm hóa đơn, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 6428: 1.500.000 Nợ TK 133: 150.000 Có TK 111: 1.650.000 Ngày 17/12/2015, thanh toán bằng tiền mặt cho công ty TNHH Tiến Thanh về việc mua vật tư máy nước uống là 1.309.000 đồng (trong đó VAT 10%). Căn cứ vào bảng dự trù chi phí (đã duyệt) kèm hóa đơn, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 6428: 1.190.000 Nợ TK 133: 119.000 57
  67. Có TK 111: 1.309.000 Ngày 31/12/2015, căn cứ vào bảng lương nhân viên tháng 12/2015, tổng số tiền lương phải trả cho bộ phận quản lý là 169.000.889 đồng, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 6421: 169.000.889 Có TK 334: 169.000.889 Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ với tỳ lệ quy định theo tiền lương cơ bản phải trả nhân viên số tiền là đồng, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 6421: 34.318.080 Có TK 3383: 25.738.560 Có TK 3384: 4.289.760 Có TK 3886: 1.429.920 Có TK 3382: 2.859.840 (Phụ lục có kèm bảng lương nhân viên tháng 12/2015)  Cuối kỳ, kế toán tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp và kết chuyển vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh quý 4/2015: Nợ TK 911: 997.370.446 Có TK 642: 997.370.446 58
  68. CÔNG TY TNHH MAY THUẬN TIẾN Mẫu số S03b – DN Lô 2/15 Khu công nghiệp Phan Thiết (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI Quý 4 năm 2015 Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu 642 Chứng từ ghi sổ Số Số tiền Ngày hiệu tháng ghi Số Ngày Diễn giải TK Nợ Có sổ hiệu tháng đối ứng A B C D E 1 2 Số dư đầu kỳ . . 5/10/2015 0378 5/10/2015 Chi thông báo tuyển dụng 111 1.500.000 17/12/2015 2512 17/12/2015 Mua máy nước uống 111 1.190.000 . 31/12/2015 31/12/2015 Lương nhân viên T12 334 169.000.889 31/12/2015 31/12/2015 Trích BHXH, BHYT, BHTN, 338 34.318.080 KPCĐ . 31/12/2015 31/12/2015 K/c chi phí quản lý doanh 911 997.370.446 nghiệp Cộng phát sinh quý 4/2015 997.370.446 997.370.446 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 59
  69. 4.2 Kế toán hoạt động tài chính 4.2.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 4.2.1.1 Đặc điểm Doanh thu hoạt động tài chính của công ty phát sinh đều là tiền lãi gửi ngân hàng. 4.2.1.2 Kế toán chi tiết  Chứng từ sử dụng Giấy báo có của ngân hàng  Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” để hạch toán các khoản tiền lãi trong kỳ. 4.2.1.3 Kế toán tổng hợp  Trình tự luân chuyển chứng từ Vào cuối mỗi kỳ kế toán, bộ phận kế toán sẽ liên hệ với ngân hàng nơi công ty mở tài khoản để xin cấp sổ phụ. Kế toán sẽ căn cứ vào giấy báo Nợ và giấy báo Có cùng với bảng kê tổng hợp các khoản thu chi để định khoản các nghiệp vụ phát sinh có liên quan đến hoạt động tài chính.  Nghiệp vụ phát sinh Ngày 31/12/2015, công ty nhận được giấy báo có tiền lãi từ tiền gửi ngân hàng Đông Á với số tiền là 18.227.327 đồng. Căn cứ vào giấy báo có ngân hàng, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 1121: 18.227.327 Có TK 515: 18.227.327  Cuối kỳ, kế toán tổng hợp doanh thu hoạt động tài chính sau đó kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh quý 4/2015: Nợ TK 911: 18.227.327 Có TK 515: 18.227.327 60
  70. CÔNG TY TNHH MAY THUẬN TIẾN Mẫu số S03b – DN Lô 2/15 Khu công nghiệp Phan Thiết (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI Quý 4 năm 2015 Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu 515 Chứng từ ghi sổ Số Số tiền Ngày hiệu Số tháng ghi Ngày Diễn giải TK hiệ Nợ Có sổ tháng đối u ứng A B C D E 1 2 Số dư đầu kỳ 31/12/2015 31/12/2015 Lãi tiền gửi ngân hàng Đông 1121 18.227.327 Á 31/12/2015 31/12/2015 K/c doanh thu hoạt động tài 911 18.227.327 chính Cộng phát sinh quý 4/2015 18.227.327 18.227.327 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 61
  71. 4.2.2 Kế toán chi phí tài chính 4.2.2.1 Đặc điểm Chi phí tài chính của công ty là những khoản lệ phí thanh toán ngân hàng, trả lãi tiền vay ngân hàng. 4.2.2.2 Kế toán chi tiết  Chứng từ sử dụng Giấy báo nợ ngân hàng.  Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng TK 635 – “Chi phí hoạt động tài chính” 4.2.2.3 Kế toán tổng hợp  Trình tự luân chuyển chứng từ Hằng ngày kế toán căn cứ vào sổ phụ các ngân hàng để tiến hành hạch toán các khoản lãi vay ngân hàng, lệ phí thanh toán Cuối tháng kế toán tổng hợp số liệu và kết chuyển chi phí hoạt động tài chính sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.  Nghiệp vụ phát sinh Trong quý 4/2015, công ty không phát sinh khoản chi phí tài chính nào. 4.3 Kế toán hoạt động khác 4.3.1 Kế toán thu nhập khác 4.3.1.1 Đặc điểm Công ty chỉ phát sinh khoản thu nhập khác từ hoạt động thanh lý nhượng bán tài sản cố định. 4.3.1.2 Kế toán chi tiết  Chứng từ sử dụng - Giấy báo có - Phiếu thu - Hóa đơn  Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng tài khoản 711 – “Thu nhập khác” để phản ánh tất cả các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh. 62
  72. 4.3.1.3 Kế toán tổng hợp  Trình tự luân chuyển chứng từ Kế toán tập hợp tất cả chứng từ, hóa đơn liên quan đến các hoạt động khác tạo doanh thu ngoài hoạt động kinh doanh bình thường của công ty để định khoản và lên sổ sách kế toán. Các chứng từ, hóa đơn sau khi dùng để hạch toán được lưu tại phòng kế toán.  Nghiệp vụ phát sinh Trong quý 4/2015, công ty không phát sinh khoản thu nhập khác nào. 4.3.2 Kế toán chi phí khác 4.3.2.1 Đặc điểm Công ty thường phát sinh những khoản chi phí khác khi thanh lý nhượng bán tài sản cố định, bị phạt thuế, chậm nộp thuế. 4.3.2.2 Kế toán chi tiết  Chứng từ sử dụng - Phiếu chi - Hóa đơn GTGT  Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng tài khoản 811 – “Chi phí khác”. 4.3.2.3 Kế toán tổng hợp  Trình tự hạch toán Kế toán thanh toán căn cứ vào các chứng từ phát sinh như thông báo nộp phạt của cơ quan thuế, căn cứ vào sổ chi tiết theo dõi công nợ phải thu có số dư có hoặc các khoản phải trả để hạch toán. Cuối tháng, kế toán tổng hợp cập nhật số liệu và kết chuyển chi phí khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.  Nghiệp vụ phát sinh Trong quý 4/2015 không có khoản chi phí khác nào phát sinh. 63
  73. 4.4 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 4.4.1 Đặc điểm Kỳ tính thuế TNDN tạm nộp: theo quý Quyết toán thuế TNDN: vào cuối năm. Chi phí thuế TNDN = Thu nhập tính thuế * Thuế suất Trong đó: - Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – (Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định) - Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác. 4.4.2 Kế toán chi tiết  Chứng từ sử dụng - Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp - Phiếu chi. - Hóa đơn GTGT đầu ra, đầu vào.  Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng tài khoản 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” 4.4.3 Kế toán tổng hợp  Trình tự hạch toán Căn cứ vào các chứng từ, kế toán ghi vào sổ nhật ký chung, sổ cái TK 821. Cuối kỳ tổng hợp kết chuyển sang 911 để xác định kết quả kinh doanh.  Nghiệp vụ phát sinh Ngày 31/12/2015, xác định chi phí thuế TNDN tạm nộp quý 4/2015 ( thuế suất 22%), căn cứ vào chứng từ kế toán hạch toán: Nợ TK 821 83.802.829 Có TK 3334 83.802.829 Ngày 31/12/2015 kết chuyển thuế TNDN quý 4/2015: Nợ TK 911 83.802.829 Có TK 821 83.802.829 64
  74. CÔNG TY TNHH MAY THUẬN TIẾN Mẫu số S03b – DN Lô 2/15 Khu công nghiệp Phan Thiết (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI Quý 4 năm 2015 Tên tài khoản: Thuế thu nhập doanh nghiệp Số hiệu 821 Chứng từ ghi sổ Số Số tiền hiệu Ngày tháng Số Diễn giải TK ghi sổ Ngày tháng Nợ Có hiệu đối ứng A B C D E 1 2 Số dư đầu kỳ 31/12/2015 31/12/2015 Thuế TNDN phát sinh trong kỳ 3334 83.802.829 31/12/2015 KC 31/12/2015 K/c chi phí thuế TNDN 911 83.802.829 Cộng phát sinh quý 4/2015 83.802.829 83.802.829 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 4.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 4.5.1 Đặc điểm Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty là kết quả tổng hợp từ ba hoạt động: hoạt động sản xuất kinh doanh (gia công áo sơ mi), hoạt động tài chính (lãi tiền gửi ngân hàng) và hoạt động khác (công ty không phát sinh). 65
  75. 4.5.2 Kế toán chi tiết  Chứng từ sử dụng - Sổ cái các tài khoản doanh thu - Sổ cái các tài khoản chi phí  Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản này công ty không mở tài khoản cấp 2. 4.5.3 Kế toán tổng hợp  Trình tự hạch toán Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu bán hàng, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí khác sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.  Nghiệp vụ phát sinh Ngày 31/12/2015, kế toán xác định kết quả kinh doanh của quý 4/2015 như sau:  Kết chuyển doanh thu bán hàng Nợ TK 511: 15.506.443.366 Có TK 911: 15.506.443.366  Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 515: 18.227.327 Có TK 911: 18.227.327  Kết chuyển giá vốn hàng bán Nợ TK 911: 13.798.797.705 Có TK 632: 13.798.797.705  Kết chuyển chi phí bán hàng Nợ TK 911 347.580.590 Có TK 641 347.580.590 66
  76.  Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 911 997.370.446 Có TK 642: 997.370.446  Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Nợ TK 911 83.802.829 Có TK 8211: 83.802.829  Xác định kết quả kinh doanh quý 4/2015 (lãi) Nợ TK 911: 297.119.123 Có TK 4212: 297.119.123 67
  77. CÔNG TY TNHH MAY THUẬN TIẾN Mẫu số S03b – DN Lô 2/15 Khu công nghiệp Phan Thiết (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI Quý 4 năm 2015 Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu 911 Số Số tiền hiệu Ngày tháng Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK ghi sổ Số Ngày đối Nợ Có hiệu tháng ứng A B C D E 1 2 Số dư đầu kỳ 31/12/2015 31/12/2015 Kết chuyển doanh thu bán hàng 511 15.506.443.366 KC và cung cấp dịch vụ 31/12/2015 31/12/2015 Kết chuyển doanh thu hoạt động 515 18.227.327 KC tài chính 31/12/2015 KC 31/12/2015 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 13.798.797.705 31/12/2015 KC 31/12/2015 Kết chuyển chi phí bán hàng 641 347.580.590 31/12/2015 31/12/2015 Kết chuyển chi phí quản lý doanh 642 997.370.446 KC nghiệp 31/12/2015 31/12/2015 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 821 83.802.829 KC trong kỳ 31/12/2015 KC 31/12/2015 Kết chuyển lợi nhuận sau thuế 421 297.119.123 Cộng phát sinh quý 4/2015 15.524.670.693 15.524.670.693 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 68
  78. 4.6 So sánh thực tế và lý thuyết công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 4.6.1 Tổ chức công tác kế toán 4.6.1.1 Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán - Lý thuyết: Mọi chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ mới có giá trị thực hiện. - Thực tế: Nhiều chứng từ kế toán như phiếu xuất kho ở mục người nhận hàng vẫn không có chữ ký; nhiều hóa đơn GTGT vẫn không có chữ ký của thủ kho. 4.6.1.2 Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán - Lý thuyết: Hệ thống tài khoản kế toán của Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC có quy định cụ thể, chi tiết hóa của các tài khoản. - Thực tế: Công ty ít mở chi tiết tài khoản cấp 2, cấp 3 theo quy định. Lý Thuyết Thực tế Doanh thu bán phế liệu phải được Công ty có phát sinh khoản doanh hạch toán chi tiết vào tài khoản cấp 3 thu bán phế liệu là vải vụn, giấy là 5118 – Doanh thu khác. vụn nhưng không mở chi tiết tài khoản 5118 để theo dõi mà hạch toán chung vào tài khoản 511. Chi phí vật liệu đóng gói sản phẩm Công ty tổng hợp chi phí vật liệu phải hạch toán vào tài khoản 6412 – đóng gói sản phẩm vào chi phí Chi phí vật liệu, bao bì. sản xuất chung để tính vào giá thành sản phẩm. 4.6.1.3 Tổ chức thực hiện sổ sách kế toán - Lý thuyết: Có 5 hình thức ghi sổ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ là:  Hình thức kế toán Nhật ký chung  Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái  Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ 69
  79.  Hình thức kế toán trên máy tính  Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ - Thực tế: Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung trên phần mềm kế toán Tsoft. 4.6.2 Tổ chức bộ máy kế toán - Lý thuyết: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán ở doanh nghiệp theo ba dạng là:  Tổ chức kế toán tập trung  Tổ chức kế toán phân tán  Tổ chức kế toán vừa tập trung vừa phân tán. - Thực tế: Công ty sử dụng hình thức tổ chức kế toán tập trung, toàn bộ công việc xử lý thông tin trong toàn doanh nghiệp được thực hiện tập trung ở phòng kế toán. 4.7 Trình bày thông tin trên báo cáo tài chính 4.7.1 Trình bày thông tin trên Bảng cân đối kết quả kinh doanh Cuối kỳ báo cáo, kế toán tổng hợp số liệu từ bảng cân đối phát sinh và sổ cái các tài khoản 511, 632, 515, 635, 641, 642, 711, 811, 911 làm cơ sở để lên các chỉ tiêu của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 01): 15.506.443.366 Căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có của TK 511 trong kỳ báo cáo. Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02): 0 Căn cứ tổng số phát sinh bên Nợ TK 511 và đối ứng với bên Có các TK 521 trong kỳ báo cáo. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 10):15.506.443.366 Mã số 10 = Mã số 01 – Mã số 02 = 15.506.443.366 – 0 = 15.506.443.366 Giá vốn hàng bán (Mã số 11): 13.798.797.705 Căn cứ vào lũy kế số phát sinh bên Có của TK 632 trong kỳ báo cáo đối ứng bên Nợ của TK 911. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 20):1.707.645.661 70
  80. Mã số 20 = Mã số 10 – Mã số 11 = 15.506.443.366 – 13.798.797.705 = 1.707.645.661 Doanh thu hoạt động tài chính (Mã số 21): 18.227.327 Căn cứ vào lũy kế số phát sinh bên Nợ của TK 515 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo. Chi phí tài chính (Mã số 22): 0 Căn cứ vào lũy kế số phát sinh bên Có TK 635 đối ứng với bên Nợ TK 911. Chi phí lãi vay (Mã số 23): 0 Căn cứ vào sổ kế toán chi tiết TK 635 Chi phí bán hàng (Mã số 25): 347.580.590 Căn cứ tổng cộng phát sinh bên Có của TK 641 đối ứng với bên Nợ TK 911. Chi phí quản lý doanh nghiệp (Mã số 26): 997.370.446 Căn cứ tổng cộng phát sinh bên Có của TK 642 đối ứng với bên Nợ TK 911. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 30): 380.921.952 Mã số 30 = Mã số 20 + (Mã số 21 – Mã số 22) – Mã số 25 – Mã số 26 = 1.707.645.661 + (18.227.327 – 0) – 347.580.590 – 997.370.446 = 380.921.952 Thu nhập khác (Mã số 31): 0 Căn cứ vào tổng số phát sinh bên Nợ của TK 711 đối ứng với bên Có của TK 911 trong kỳ báo cáo. Chi phí khác (Mã số 32):0 Căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có của TK 811 đối ứng với bên Nợ của TK 911 trong kỳ báo cáo. Lợi nhuận khác (Mã số 40): 0 Mã số 40 = Mã số 31 – Mã số 32 = 0 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (Mã số 50): 380.921.952 Mã số 50 = Mã số 30 + Mã số 40 = 380.921.952 + 0 = 380.921.952 71
  81. Chi phí thuế TNDN hiện hành (Mã số 51): 83.802.829 Căn cứ tổng số phát sinh bên Có TK 821 đối ứng với bên Nợ TK 911 trong kỳ báo cáo. Chi phí thuế TNDN hoãn lại (Mã số 52): Doanh nghiệp không phát sinh chi phí thuế TNDN hoãn lại Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số 60): 297.119.123 Mã số 60 = Mã số 50 – (Mã số 51 + Mã số 52) = 380.921.952 – (83.802.829 + 0) = 297.119.123 Lãi cơ bản trên cổ phiếu (Mã số 70): Công ty không phát sinh lãi cơ bản trên cổ phiếu Lãi suy giảm trên cổ phiếu (Mã số 71): Công ty không phát sinh lãi cơ bản trên cổ phiếu nên không có số liệu để phản ánh. 72
  82. Mã Thuyết Số tiền quý Chỉ tiêu số minh 4/2015 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VII.01 15.506.443.366 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 (10=01-02) 15.506.443.366 4.Giá vốn hàng bán 11 VII.03 13.798.797.705 5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 (20=10-11) 1.707.645.661 6.Doanh thu hoạt động tài chính 21 VII.04 18.227.327 7. Chi phí tài chính 22 Trong đó: Chi phí lãi vay 23 8. Chi phí bán hàng 25 347.580.590 9.Chi phí quản lý doanh nghiệp 26 997.370.446 10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 (30 = 20 + 21 – 25 – 26) 380.921.952 11. Thu nhập khác 31 12. Chi phí khác 32 13. Lợi nhuận khác (40 = 31 – 32) 40 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50= 30 + 40) 50 380.921.952 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VII.10 83.802.829 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VII.11 17. Lợi nhuận sau thuế TNDN (60 = 50 – 51 – 52) 60 297.119.123 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70 19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu (*) 71 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tạm tính quý 4/2015 73
  83. 4.7.2 Trình bày thông tin trên Bảng cân đối kế toán Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào sổ sách kế toán và Bảng cân đối kế toán kỳ trước làm cơ sở để lên các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ được phản ánh vào phần “Nguồn vốn” với chỉ tiêu Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối kỳ này (Mã số 421b) của bảng cân đối kế toán. Số liệu viết vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư cuối kỳ bên có (ghi dương) hoặc bên nợ (ghi âm) của TK 4212 “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay”. Cụ thể, trong năm 2015, lợi nhuận sau thuế chưa phân phối kỳ này được ghi nhận số tiền 297.119.123 4.7.3 Trình bày thông tin trên thuyết minh báo cáo tài chính Căn cứ vào các sổ kế toán, bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bản thuyết minh báo cáo tài chính năm trước, kế toán lập thuyết minh báo cáo tài chính. Thuyết minh báo cáo tài chính trình bày những thông tin sau: VII. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. 01. Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a) Doanh thu Chỉ tiêu Quý 4/2015 - Doanh thu bán hàng 15.506.443.366 Cộng 15.506.443.366 02. Các khoản giảm trừ doanh thu: 0 03. Giá vốn hàng bán: Chỉ tiêu Quý 4/2015 - Giá vốn của thành phẩm đã bán 13.798.797.705 Cộng 13.798.797.705 04. Doanh thu hoạt động tài chính: 18.227.327 Chỉ tiêu Quý 4/2015 - Lãi tiền gửi, tiền cho vay 18.227.327 74
  84. - Lãi chệnh lệch tỷ giá - - Doanh thu hoạt động tài chính - Cộng 18.227.327 05. Chi phí tài chính: 0 06. Thu nhập khác: 0 07. Chi phí khác: 0 08. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Chỉ tiêu Quý 4/2015 a) Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong 997.370.446 kỳ b) Các khoản chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ 347.580.590 10. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Chỉ tiêu Quý 4/2015 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên thu nhập 83.802.829 chịu thuế năm hiện hành 11. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại: 0 75
  85. CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 5.1 Nhận xét 5.1.1 Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động tại công ty - Trong thời gian thực tập tại công ty, em nhận thấy công ty đã đạt được một số thành công nhất định về tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh như bằng khen của ủy ban Trung ương hội các nhà doanh nghiệp trẻ Việt Nam về thành tích xuất sắc trong quá trình phát triển sản xuất và tham gia hoạt động doanh nghiệp trẻ của tỉnh Bình Thuận, tạo chỗ đứng vững chắc trên thị trường, tạo được nhiều công ăn việc làm cho công nhân ở địa phương. - Công ty sử dụng khá hợp lý và có hiệu quả nguồn vốn kinh doanh, chuyên môn hóa mặc hàng gia công thể hiện sự chuyên nghiệp và vượt trội so với các doanh nghiệp cùng ngành. Vì vậy, công ty khách hàng của công ty là những khách hàng trung thành, hợp tác làm ăn lâu dài, ổn định. - Về kinh doanh sản xuất, công ty đã trang bị được hệ thống trang thiết bị, máy móc dây chuyền hiện đại, đạt chất lượng của Nhật, Mỹ. Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 và SA 8000. 5.1.2 Nhận xét về tổ chức công tác kế toán tại công ty 5.1.2.1 Ưu điểm  Về công tác quản lý Nhìn chung công tác quản lý tại công ty tương đối chặt chẽ, có sự phân chia công việc rõ ràng và đều dưới sự chỉ đạo của Ban giám đốc. Các công việc phát sinh và hoàn thành đều được thể hiện trên văn bản rõ ràng và minh bạch.  Về tổ chức bộ máy kế toán - Công ty đã xây dựng được mô hình bộ máy kế toán khá phù hợp với đặc điểm của công ty là tổ chức kế toán theo mô hình tập trung, mọi nghiệp vụ kinh tế - tài chính phát sinh đều được tập trung xử lý tại phòng kế toán giúp công tác quản lý chặt chẽ và dễ dàng hơn. 76
  86. - Công tác kế toán tại công ty được tổ chức linh hoạt, khoa học đã phát huy được vai trò của mình trong việc cung cấp thông tin cho nhà quản lý. - Thủ quỹ tách biệt với phần hành vốn bằng tiền nên đảm bảo việc kiểm tra chéo giữa kế toán và thủ quỹ. - Các nhân viên phòng kế toán đều là những người có trách nhiệm cao, nhiệt tình trong công việc, luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. - Bên cạnh đó, hoạt động kiểm tra và giám soát của ban kiểm soát nội bộ đã góp phần tạo hiệu quả trong quá trình vận hành của bộ máy kế toán nói riêng và hoạt động công ty nói chung.  Về hình thức kế toán, tổ chức sổ sách và báo cáo kế toán - Công ty áp dụng các sổ sách theo hình thức Nhật ký chung, việc ghi sổ thực hiện bằng phần mềm kế toán nên khối lượng công việc được giảm nhẹ, việc lọc hay in các sổ tổng hợp, sổ chi tiết, sổ cái rất dễ dàng, phục vụ tốt công tác quản lý. - Hệ thống sổ sách kế toán bao gồm đầy đủ hai hệ thống sổ sách chi tiết và sổ tổng hợp, đảm bảo theo dõi một cách chi tiết, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kiểm tra, đối chiếu chi tiết theo chứng từ. - Hệ thống báo cáo tài chính được lập đầy đủ, theo đúng mẫu quy định và đảm bảo thời hạn nộp nên phản ánh được toàn diện các mặt hoạt động của công ty và đáp ứng nhu cầu thông tin cho nhiều đối tượng khác nhau.  Về công tác kế toán tại công ty - Hệ thống chứng từ ban đầu được tổ chức hợp pháp, hợp lý, hợp lệ và đầy đủ theo thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính, đảm bảo phản ánh đúng đắn các nghiệp vụ kinh tế, tạo điều kiện cho việc ghi sổ và đối chiếu kiểm tra. Công ty áp dụng theo đúng mẫu do Bộ tài chính ban hành và phù hợp với đặc thù hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. 77
  87. - Việc luân chuyển và bảo quản chứng từ được quy định khá rõ ràng, đảm bảo thực hiện đầy đủ quy trình luân chuyển chứng từ, tạo điều kiện cho công tác kiểm tra, kiểm soát trong nội bộ công ty. - Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được hạch toán rõ ràng và ghi nhận theo trình tự thời gian. - Các sổ sách, chứng từ lưu trữ cẩn thận và dễ kiểm soát, tạo thuận lợi trong việc theo dõi và quản lý tình hình tài chính đơn vị. - Việc vi tính hóa công tác kế toán giúp công việc được nhanh chóng và chính xác. - Các máy tính trong công ty được liên kết với nhau nhằm đảm bảo tính minh bạch cũng như chính xác của thông tin. 5.1.2.2 Nhược điểm  Tổ chức bộ máy kế toán - Mặc dù tổ chức bộ máy kế toán của công ty theo mô hình tập trung nhưng khối lượng công việc của nhân viên phòng kế toán rất nhiều, lại chủ yếu dồn vào cuối tháng, các nghiệp vụ hạch toán phức tạp nên làm ảnh hưởng tới thời gian hoàn thành báo cáo của công ty. - Việc ghi chép bằng phần mềm kế toán trong máy dễ có nguy cơ bị mất dữ liệu do virut. - Tổ chức phòng hành chính kế toán hơi chật hẹp mà hồ sơ lưu trữ lại quá nhiều, chiếm hết diện tích phòng nên gây khó khăn trong lưu thông, làm cho không khí trong phòng trở nên căng thẳng hơn.  Chính sách kế toán - Công tác luân chuyển chứng từ giữa các đơn vị trực thuộc với phòng tài chính kế toán của công ty vẫn còn sự chậm trễ. - Công ty chưa có chính sách về chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, chiết khấu thanh toán nhằm khuyến khích khách hàng mua hàng với số lượng lớn và thanh toán tiền đúng thời hạn. - Hiện nay, công ty trích khấu hao tài sản theo phương pháp đường thẳng có lợi thế là tính toán đơn giản, mau đổi mới thiết bị và nâng 78
  88. cấp máy móc hiện đại tạo ra các sản phẩm có hiệu quả, nâng cao năng suất và giảm tỷ lệ hư hỏng trong quá trình sản xuất. Tuy nhiên, trong một số trường hợp không thể thu hồi vốn kịp thời do không tính hết được sự hao mòn của TSCĐ.  Tổ chức chứng từ kế toán Do công ty thiết kế thêm một số chứng từ cho phù hợp với đặc điểm của công ty (như giấy đề nghị thanh toán của các phòng ban .) tuy rất chặt chẽ trong khâu kiểm tra, kiểm soát nhưng cũng phần nào làm chậm tiến độ thanh toán của khách hàng do đơn vị cung ứng chậm và số lượng lưu trữ chứng từ tăng lên.  Tổ chức sổ sách kế toán Với đặc điểm là một doanh nghiệp sản xuất cũng như bộ phận quản lý tương đối lớn, việc áp dụng hình thức ghi sổ nhật ký chung tuy có nhiều ưu điểm nhưng sẽ có một số nghiệp vụ bị trùng lặp. Do vậy, cuối tháng kế toán phải loại bỏ số liệu trùng rồi mới ghi vào sổ cái.  Tổ chức báo cáo kế toán Việc tổng hợp số liệu về sản lượng tiêu thụ, doanh thu, chi phí vận chuyển, báo cáo công nợ, chỉ được thực hiện định kỳ, không có số liệu báo cáo thường xuyên. Điều này cũng ảnh hưởng trực tiếp đến công tác quản lý doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty. 5.2 Kiến nghị 5.2.1 Một số kiến nghị đối với tổ chức công tác kế toán tại công ty Tại công ty TNHH May Thuận Tiến, nhìn chung công tác kế toán khá tốt, sổ sách chứng từ rõ rãng, hình thức kế toán phù hợp. Tình hình tài chính của công ty nhìn chung được đánh giá là tốt nhưng vẫn còn những mặt hạn chế do đó làm ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy vấn đề đặt ra là công ty phải năng động, sáng tạo và nhạy bén, có những chính sách trong công tác tổ chức hoạt động tài chính để thích nghi với sự biến động của thị trường, khắc phục những ảnh hưởng xấu của các yếu tố khách quan. Qua đó, 79
  89. giải quyết các vấn đề như tình hình sử dụng vốn, khả năng thanh toán và tình hình công nợ, để đạt được tỷ suất lợi nhuận như mong muốn.  Về tổ chức công tác kế toán - Công ty cần xây dựng thêm phòng lưu trữ hồ sơ riêng và lưu trữ theo từng báo cáo để thuận lợi cho việc tìm kiếm hồ sơ khi cần thiết và đảm bảo được tính an toàn. - Công ty nên thiết lập chương trình phòng chống virut kĩ càng phòng khi dữ liệu có bị mất thì không phải nhập lại. - Do số lượng chứng từ nhiều, việc hạch toán lại hoàn toàn do kế toán công ty tiến hành nên khối lượng công việc thường lớn. Vì vậy, công ty nên cho phép các đơn vị trực thuộc được tự tổ chức hạch toán kế toán. Sau đó, định kỳ nộp lên phòng kế toán của công ty để kiểm tra. Điều này tạo thuận lợi giảm gánh nặng cho phòng kế toán. - Báo cáo kế toán của công ty là báo cáo tài chính định kỳ, các báo quản trị chưa được thực hiện hoàn toàn nên tính linh động của thông tin kế toán chưa cao. - Công ty nên tạo điều kiện cho nhân viên kế toán được đào tạo thêm về nghề nghiệp vụ thuế, tài chính, nâng cao kiến thức về tin học và máy tính để dễ dàng quản lý, sử dụng máy tính.  Về phương pháp hạch toán Công ty nên áp dụng chiết khấu thương mại để thu hút khách hàng, tăng số lượng hợp đồng. 5.2.2 Kiến nghị khác nhằm nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh của công ty  Phòng kinh doanh cần nghiên cứu thị trường và tìm kiếm nhiều khách hàng hơn nữa. Luôn cố gắng trong công tác quản lý tài chính của công ty, sắp xếp mạng lưới sản xuất kinh doanh gọn nhẹ để giảm nhiều chi phí không hợp lý.  Để tăng doanh thu bán hàng, công ty cần chú trọng: - Tăng cường khối lượng sản xuất và khối lượng sản phẩm tiêu thụ. 80
  90. - Nâng cao doanh số bán hàng trong năm, tiết kiệm chi phí tối đa trong quản lý kinh doanh, trong chi trả các khoản phát sinh do bộ máy, mạng lưới cồng kềnh, hoạt động kém hiệu quả, không hết năng suất.  Hiện nay, thị trường tiêu thụ của công ty rất hẹp, công ty cần có chiến lược mở rộng thị trường bằng cách tạo ra các mẫu mã, sản phẩm độc đáo, đẹp mắt người tiêu dùng với kỹ thuật công nghệ cao, đa chức năng, từng bước mở rộng thị trường.  Việc tính lương theo thời gian và theo sản phẩm đã thúc đẩy năng suất lao động. Để tránh tình trạng công nhân chạy theo số lượng mà không quan tâm chất lượng, công ty nên phân bổ trưởng bộ phận sản xuất giám sát các thao tác của công nhân trong quá trình làm việc, sắp đặt thời gian làm việc hợp lý, có chế độ thưởng thích hợp để động viên tinh thần làm việc của công nhân. Cần có những chính sách phụ cấp, khen thưởng xứng đáng cho công nhân để tái sản xuất mang lại hiệu quả kinh tế cao. Bên cạnh đó, phải phê bình, kỷ luật những cá nhân làm ảnh hưởng tình hình chung của công ty.  Việc thanh toán các khoản tạm ứng và các khoản nợ cá nhân ở công ty còn mang tính tự giác nên thường kéo dài thời gian khiến cho một phần vốn lưu động của công ty bị nằm yên trong một thời gian dài, không đưa vào luân chuyển làm sinh ra lợi nhuận. Để khắc phục tình trạng trên công ty nên lập sổ theo dõi chặt chẽ thời hạn thanh toán các khoản nợ các nhân viên như thu nợ vay, thu bảo hiểm để có biện pháp nhắc nhở và đôn đốc việc thanh toán và nên ra quy định là phải thanh toán xong phần tạm ứng lần trước mới được tạm ứng lần này.  Nguồn nhân lực, chủ yếu là kỹ thuật nên việc ghi chép còn nhiều hạn chế, không tránh khỏi thiệt hại mất mát, hư hỏng, Do đó, không phát hiện kịp thời các khoản chênh lệch so với định mức gây khó khăn cho kế toán. Vì vậy công ty nên kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí nhân công, chi phí khác để có biện pháp ngăn chặn kịp thời, đánh giá đúng kết quả hoạt động kinh doanh ở từng tổ sản xuất, trong từng thời điểm nhất định, kịp thời lập báo cáo về chi phí sản xuất. 81