Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH THE FLAVOR

pdf 166 trang thiennha21 23/04/2022 1990
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH THE FLAVOR", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_xac_dinh_ket_qua_kinh.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH THE FLAVOR

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THE FLAVOR CONNECTION Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Thanh Tú Sinh viên thực hiện: Trần Hoài Anh Thƣ MSSV: 1311181564 Lớp: 13DKTC08 TP. Hồ Chí Minh, 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THE FLAVOR CONNECTION Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Thanh Tú Sinh viên thực hiện: Trần Hoài Anh Thƣ MSSV:1311181564 Lớp: 13DKTC08 TP. Hồ Chí Minh, 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đây là bài khóa luận tốt nghiệp của em và được sự hướng dẫn tận tình của Ths. Nguyễn Thanh Tú. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung thực và không sao chép dưới hình thức nào. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được em thu thập thông qua quá trình thực tập và tìm hiểu tại công ty TNHH THE FLAVOR CONNECTION.Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP.HCM, ngày tháng .năm Sinh viên thực hiện (SV Ký và ghi rõ họ tên) i
  4. LỜI CẢM ƠN Em xin vô cùng cảm ơn giáo viên hướng dẫn là thầy Nguyễn Thanh Tú với sự hướng dẫn, giúp đỡ của Công ty TNHH THE FLAVOR CONNECTION trong quá trình thực hiện báo cáo này. TPHCM, ngày .tháng năm . Sinh viên thực hiện (SV Ký và ghi rõ họ tên) ii
  5. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT GTGT Giá trị gia tăng TNHH Trách nhiệm hữu hạn TK Tài khoản BHYT Bảo hiểm y tế BHXH Bảo hiểm xã hội BHTN Bảo hiểm thất nghiệp CPCĐ Chi phí công đoàn CPBH Chi phí bán hàng QLDN Quản lí doanh nghiệp CCDC Công cụ dụng cụ iii
  6. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1: Bảng định mức nguyên vật liệu của các món ăn. Bảng 4.2:Bảng lương nhân viên bộ phận bếp tháng 01/2017. Bảng 4.3: Bảng tập hợp chi phí sản xuất chung. Bảng 4.4: Bảng giá vốn tháng 01/2017. Bảng4.5: Bảng giá vốn ngày 01/01/2017. Bảng4.6: Bảng giá vốn ngày 07/01/2017. Bảng4.7: Bảng giá vốn ngày 04/02/2017. Bảng4.8: Bảng trích bảo hiểm bộ phận bếp tháng 01/2017. Bảng 4.9: Bảng trích phân bổ CCDC quí I năm 2017. Bảng 4.10:Bảng lương và bảo hiểm bộ phận bán hàng tháng 01/2017. Bảng 4.11: Bảng trích bảo hiểm bộ phận bán hàng tháng 01/2017. Bảng 4.12:Bảng lương và bảo hiểm bộ phận QLDN tháng 01/2017. Bảng 4.13: Bảng trích bảo hiểm bộ phận QLDN tháng 01/2017. Bảng 4.14: Bảng trích phân bổ CCDC quí I năm 2017. iv
  7. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, HÌNH ẢNH Sơ đồ 2.1: TK 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Sơ đồ 2.2: TK 515-Doanh thu hoạt động tài chính. Sơ đồ 2.3: TK 632- Giá vốn hàng bán. Sơ đồ 2.4: TK 641-Chi phí bán hàng. Sơ đồ 2.5: TK 642-Chi phí quản lí doanh nghiệp. Sơ đồ 2.6: TK 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Sơ đồ 2.7: TK 911- Xác định kết quả kinh doanh Sơ đồ 4.1: Trình tự xử lí ghi nhận doanh thu bán hàng. Sơ đồ 4.2: Trình tự xử lí ghi nhận chi phí bán hàng. Sơ đồ 4.3: Trình tự xử lí ghi nhận chi phí quản kí doanh nghiệp. Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí. Hình 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán. Hình 3.3: Hình thức nhật kí chung. v
  8. MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1 1.1 Lí do chọn đề tài 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu: 1 1.3 Phạm vi nghiên cứu: 2 1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu: 2 1.5 Kết cấu đề tài: 2 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 3 2.1 Những vấn đề chung về hoạt động kinh doanh: 3 2.1.1 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh: 3 2.1.2 Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh: 3 2.1.3 Ý nghĩa của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh: 3 2.1.4 Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động sản xuất kinh doanh: 3 2.2 Kế toán doanh thu, thu nhập: 4 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 4 2.2.1.1 Khái niệm: 4 2.2.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu: 4 2.2.1.3 Nguyên tắc xác định doanh thu: 5 2.1.1.4 Chứng từ kế toán: 6 2.1.1.5 Tài khoản sử dụng: 6 2.1.1.6 Phương pháp hạch toán: 7 2.2.2.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: 10 2.2.2.1Khái niệm: 10 2.2.2.2 Chứng từ kế toán: 10 2.2.2.3 Tài khoản sử dụng: 10 2.2.2.4 Phương pháp hạch toán: 11 2.3 Kế toán chi phí 11 2.3.1 Kế toán giá vốn hàng: 11 2.3.1.1 Khái niệm: 11 2.3.1.2 Chứng từ kế toán: 11 2.3.1.3 Tài khoản sử dụng: 11 2.3.1.4 Phương pháp hạch toán: 12 vi
  9. 2.3.2 Kế toán chi phí hàng bán: 13 2.3.2.1Khái niệm: 13 2.3.2.2Chứng từ kế toán: 13 2.3.2.3Tài khoản sử dụng: 13 2.3.2.4 Phương pháp hạch toán 14 2.3.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: 17 2.3.3.1 Khái niệm: 17 2.3.3.2 Chứng từ kế toán: 17 2.3.3.3 Tài khoản sử dụng: 17 2.3.3.4 Phương pháp hạch toán: 18 2.3.4 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: 20 2.3.4.1 Khái niệm: 20 2.3.4.2 Phương pháp tính thuế: 20 2.3.4.3 Chứng từ kế toán: 20 2.3.4.4 Tài khoản sử dụng: 20 2.3.4.5 Phương pháp hạch toán: 21 2.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh: 23 2.4.1 Khái niệm 23 2.4.2 Chứng từ kế toán: 23 2.4.3 Tài khoản sử dụng: 23 2.4.4 Phương pháp hạch toán: 24 CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THE FLAVOR CONNECTION 27 3.1Giới thiệu tổng quát về công ty TNHH THE FLAVOR CONNECTION 27 3.1.1 Khái quát về công ty: 27 3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển: 27 3.1.3 Chức năng, nhiệm vụ 28 3.1.3.1Chức năng 28 3.1.3.2Nhiệm vụ 28 3.2 Bộ máy quản lí của công ty: 28 3.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý: 28 3.3 Giới thiệu chung về bộ phận kế toán: 29 3.3.1 Tổ chức công tác kế toán: 29 3.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận nhân viên: 31 3.3.4 Hình thức kế toán: 33 3.3.5 Các chính sách kế toán áp dụng: 34 vii
  10. 3.5 Tình hình công ty những năm gần đây: 34 3.6 Thuận lợi, khó khăn, phƣơng hƣớng phát triển 34 3.6.1 Thuận lợi 34 3.6.2 Khó khăn: 34 3.6.3 Phương hướng phát triển: 35 CHƯƠNG 4: TÌNH HÌNH THỰC TẾ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THE FLAVOR CONNECTION 36 4.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 36 4.1.2 Đặc điểm, nội dung: 36 4.1.2 Chứng từ sử dụng: 37 4.1.3 Tài khoản sử dụng: 37 4.1.4 Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh: 37 4.1.5 Sổ sách sử dụng: 48 4.1.6 So sánh lý thuyết và thực tế: 49 4.2 Kế toán giá vốn hàng bán: 49 4.2.1 Đặc điểm, nội dung 49 4.2.2 Chứng từ kế toán: 53 4.2.3 Tài khoản sử dụng: 54 4.2.4 Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh: 54 4.2.5 Sổ sách sử dụng: 58 4.2.6 So sánh lý thuyết và thực tế: 59 4.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: 59 4.3.1 Đặc điểm, nội dung: 59 4.3.2 Chứng từ kế toán: 59 4.3.3 Tài khoản sử dụng: 60 4.4.4 Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh: 60 4.3.5 Sổ sách sử dụng: 67 4.3.6 So sánh lý thuyết và thực tế: 68 4.4 Kế toán chi phí bán hàng: 68 4.4.1 Đặc điểm, nội dung: 68 4.4.2 Chứng từ kế toán: 72 4.4.3 Tài khoản sử dụng: 72 4.4.4 Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh: 73 4.4.5 Sổ sách sử dụng: 79 4.5.6 So sánh lý thuyết và thực tế: 80 viii
  11. 4.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: 80 4.5.1 Đặc điểm, nội dung 80 4.5.2 Chứng từ kế toán: 83 4.5.3 Tài khoản sử dụng: 83 4.5.4 Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh: 83 4.5.5 Sổ sách sử dụng: 88 4.5.6 So sánh lý thuyết và thực tế: 89 4.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: 89 4.6.1 Đặc điểm, nội dung : 89 4.6.2 Chứng từ sử dụng: 89 4.6.3 Tài khoản sử dụng: 89 4.6.4 Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh: 90 4.6.5 Sổ sách sử dụng: 91 4.6.6 So sánh lý thuyết và thực tế: 92 4.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh: 92 4.7.1 Đặc điểm, nội dung: 92 4.7.2 Chứng từ kế toán: 92 4.7.3 Tài khoản sử dụng: 92 4.7.4 Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh: 93 4.7.5 Sổ sách sử dụng: 96 4.7.6 So sánh lý thuyết và thực tế: 97 4.8 So sánh lý thuyết và thực tế công tác kế toán tại công ty 97 CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 99 5.1 Nhận xét: 99 5.1.1 Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động của công ty TNHH THE FLAVOR CONNECTION: 99 5.1.1.1 Ưu điểm 99 5.1.1.2 Nhược điểm 99 5.1.1.3 Nguyên nhân 99 5.1.1.4 Khắc phục 99 5.1.2 Nhận xét công tác kế toán tại Công ty TNHH THE FLAVOR CONNECTION 100 5.1.2.1 Ưu điểm 100 5.1.2.2 Nhược điểm 100 5.1.2.3 Nguyên nhân 100 5.1.2.4 Khắp phục 100 5.2 Kiến nghị. 101 ix
  12. 5.2.1 Kiến nghị về công tác kế toán tại Công ty TNHH THE FLAVOR CONNECTION 101 5.2.2 Kiến nghị khác 101 KẾT LUẬN 102 PHỤ LỤC 103 x
  13. CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 Lí do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn băn khoăn lo lắng là: “Làm sao hoạt động kinh doanh hiệu quả, Doanh thu có đủ trang trải được toàn bộ chi phí bỏ ra hay không? Làm thế nào để tối đa hóa lợi nhuận? ” Các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh không những chịu tác động của qui luật giá trị mà còn chịu tác động của qui luật cung cầu và qui luật cạnh tranh, khi sản phẩm của doanh nghiệp được thị trường chấp nhận có nghĩa là giá trị của sản phẩm được thực hiện, lúc này doanh nghiệp sẽ thu được về một khoản tiền, khoản tiền này được gọi là doanh thu. Nếu doanh thu đạt được có thể bù đắp toàn bộ chi phí bất biến và khả biến bỏ ra, thì phần còn lại sau khi bù đắp gọi là lợi nhuận. Bất cứ doanh nghiệp nào khi kinh doanh cũng mong muốn lợi nhuận đạt được là tối đa, để có lợi nhuận thì doanh nghiệp phải có mức doanh thu hợp lý, phần lớn trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thì doanh thu đạt được chủ yếu là do quá trình tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm. Do đó, việc thực hiện hệ thống kế toán về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc xác định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.Tạo động cơ giúp cho doanh nghiệp sản xuất thêm nhiều hơn nữa. Thật vậy, để thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và bộ phận kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, em đã chọn đề tài: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH THE FLAVOR CONNECTION”. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu: Qua việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp chúng ta nắm rõ hơn về thị trường tiêu thụ của doanh nghiệp, đánh giá được hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, xem xét việc thực hiện hệ thống kế toán nói chung, kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh nói riêng ở doanh nghiệp như thế nào, việc hạch toán đó có khác so với những gì đã học được ở trường hay không? Qua đó có thể rút ra được những ưu khuyết điểm của hệ thống kế toán đó, đồng thời đưa ra một số kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống kế toán về tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh để hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng có hiệu quả. 1
  14. 1.3 Phạm vi nghiên cứu: Về không gian: Công ty TNHH THE FLAVOR CONNECTION. Về thời gian: Đề tài được thực hiện từ ngày 09/03/2017 đến ngày 25/05/2017. Số liệu được phân tích là số liệu năm 2017. 1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu: Thu thập những chứng từ nghiệp vụ phát sinh thực tế tại công ty TNHH THE FLAVOR CONNECTION. Tham khảo ý kiến của các anh chị trong phòng kế toán công ty. Ý kiến của giảng viên hướng dẫn. Tham khảo sách báo và một số tài liệu khác có liên quan đến đề tài nghiên cứu. Thu thập các số liệu từ các chứng từ gốc có liên quan đến đề tài nghiên cứu từ đó tổng hợp vào sổ các tài khoản có liên quan đến việc xác định kết quả kinh doanh. Tham khảo một số văn bản, quy định chế độ kế toán hiện hành. 1.5 Kết cấu đề tài: Nội dung khóa luận gồm 5 chương: Chương 1: Giới thiệu. Chương 2: Cơ sở lý luận kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Chương 3: Tổng quan về công ty TNHH THE FLAVOR CONNECTION. Chương 4: Tình hình thực tế kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH THE FLAVOR CONNECTION. Chương 5: Nhận xét và kiến nghị. 2
  15. CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 2.1 Những vấn đề chung về hoạt động kinh doanh: 2.1.1 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh: Kết quả kinh doanh là việc tính toán, so sánh tổng thu nhập thuần từ các hoạt động với tổng chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí khác trong kỳ. Nếu tổng thu nhập thuần lớn hơn tổng chi phí trong kỳ thì doanh nghiệp có kết quả lãi, và ngược lại. 2.1.2 Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh: Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh là phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ và hạch toán theo đúng cơ chế của Bộ tài chính. Kết quả hoạt động kinh doanh phải được tính toán chính xác, hợp lý, kịp thời và hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, dịch vụ trong từng hoạt động thương mại dịch vụ và các hoạt động khác. Kế toán phải theo dõi, giám sát và phản ánh các khoản doanh thu, chi phí của các hoạt động trong kỳ kế toán. 2.1.3 Ý nghĩa của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh: Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh là điều kiện cần thiết để đánh giá kết quả sản xuất của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, là cơ sở đánh giá hiệu quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và ảnh hưởng đến sự sống còn của doanh nghiệp. Ngoài ra, kế toán xác định kết quả kinh doanh còn giúp doanh nghiệp có thể phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để từ đó doanh nghiệp sẽ lựa chọn những phương án kinh doanh, phương án đầu tư hiệu quả nhất. 2.1.4 Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động sản xuất kinh doanh: Kết quả kinh doanh từ hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của toàn bộ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ đã được xác định tiêu thụ trong kỳ và các khoản thuế phải nộp theo qui định của Nhà nước. 3
  16. Kết quả hoạt Chi phí quản động kinh Doanh thu - Giá vốn - Chi phí - lý doanh doanh thuần hàng bán bán hàng nghiệp = Trong đó: Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ (chiết khấu, giảm giá, hàng bán trả lại, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp). * Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động tài chính: Kết quả kinh doanh từ hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt động đầu tư tài chính như: thu nhập về đầu tư mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn, chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, và chi phí hoạt động đầu tư tài chính như: chi phí đi vay, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, thực tế phát sinh trong kỳ. Kết quả hoạt động = Doanh thu hoạt động tài - Chi phí hoạt động tài kinh doanh HĐTC chính chính 2.2 Kế toán doanh thu, thu nhập: 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 2.2.1.1 Khái niệm: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng. 2.2.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu: Doanh thu phát sinh trong kỳ được khách hàng chấp nhận thanh toán có hoá đơn, chứng từ hợp lệ theo quy định hiện hành. Doanh thu phải hạch toán bằng đồng Việt Nam, trường hợp thu bằng ngoại tệ phải quy đổi theo tỷ giá của ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản giao dịch. 4
  17. Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. Doanh nghiệp không còn nắm quyền quản lý như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Đối với hàng hoá sản phẩm bán thông qua đại lý, doanh thu được xác định khi hàng hoá gửi đại lý đã được bán. Lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, tiền bản quyền xác định theo thời gian của hợp đồng cho vay, cho thuê, bán hàng hoặc kỳ hạn nhận lãi. Cổ tức, lợi nhuận được chia xác định khi có nghị quyết hoặc quyết định chia. Lãi chuyển nhượng vốn, lãi bán ngoại tệ, chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh xác định khi các giao dịch hoặc nghiệp vụ hoàn thành; Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại nợ phải thu, nợ phải trả và số dư ngoại tệ xác định khi báo cáo tài chính cuối năm. 2.2.1.3 Nguyên tắc xác định doanh thu: Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền. Doanh thu và chi phí tạo ra khoản doanh thu đó phải được ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp. Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế theo nguyên tắc thận trọng. 5
  18. 2.1.1.4 Chứng từ kế toán: Hóa đơn GTGT (đối với những đơn vị hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ). Hóa đơn bán hàng thông thường (đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp). Phiếu xuất kho. Phiếu thu. Giấy báo có của Ngân hàng. Hợp đồng kinh tế 2.1.1.5 Tài khoản sử dụng:  Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” có 6 tài khoản cấp 2: o Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa. o Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm. o Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ. o Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá. o Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư. o Tài khoản 5118 – Doanh thu hoạt động khác.  Tài khoản 512 “Doanh thu nội bộ” có 3 tài khoản cấp 2: o -Tài khoản 5121 – Doanh thu bán hàng hóa. o Tài khoản 5122 – Doanh thu bán các thành phẩm. o Tài khoản 5123 – Doanh thu cung cấp dịch vụ.  Kết cấu của tài khoản 511, 512: 6
  19. TK 511, 512 Nợ Có Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất khẩu phải nộp. động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. trực tiếp. Trị giá hàng bán bị trả lại và các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ. Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có Tài khoản 511, 512 không có số dư cuối kì. 2.1.1.6 Phương pháp hạch toán: Khi bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế GTGT, kế toán ghi: Nợ TK 111,112,131 (tổng giá thanh toán) Có TK 511 (giá bán chưa có thuế GTGT) Có 3331 (thuế GTGT phải nộp) Đối với sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá thanh toán, kế toán ghi: 7
  20. Nợ TK 111,112,131 (tổng giá thanh toán) Có TK 511 (doanh thu đã bao gồm thuế GTGT) Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ: khi xuất sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ để đổi lấy vật tư, hàng hóa, TSCĐ không tương tự để sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi nhận doanh thu hàng đem trao đổi: Nợ TK 131: tổng giá thanh toán Có TK 511: giá bán chưa thuế GTGT Có 3331: số thuế GTGT phải nộp Khi xuất sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp đổi lấy vật tư, hàng hóa, TSCĐ không tương tự để sử dụng cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, kế toán ghi nhận doanh thu hàng đem trao đổi, kế toán ghi: Nợ TK 131: phải thu của khách hàng Có TK 511: tổng giá thanh toán Cuối kỳ, kế toán xác định thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp đối với hoạt động sản xuất kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331: thuế GTGT phải nộp Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 511: số doanh thu thuần được kết chuyển Có TK 911: xác định kết quả kinh doanh 8
  21. 333 511 111,112 Các khoản thuế tính trừ vào Doanh thu bán hàng đã thu tiền doanh thu (Thuế TTĐB, thuế XK) 521 311,315 Khoản chiết khấu kết chuyển Doanh thu được chuyển thẳng để trả nợ 531 334 Hàng bán bị trả lại kết chuyển Trả lương, thưởng bằng thành phẩm 532 131 Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển Doanh thu bán hàng chưa thu tiền 911 152 Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần Doanh thu bán hàng để xác định kết quả kinh doanh) (trao đổi hàng) Sơ đồ 2.1: Kế toán tổng hợp TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 9
  22. 2.2.2.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: 2.2.2.1Khái niệm: Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu và lãi liên quan đến hoạt động tài chính và hoạt động kinh doanh về vốn khác của doanh nghiệp như: thu lãi, thu nhập từ hoạt động cho thuê tài sản, thu nhập về hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán thu từ cổ tức, lợi nhuận được chia, 2.2.2.2 Chứng từ kế toán: Giấy báo lãi. Giấy báo có của ngân hàng. Bản sao kê của ngân hàng. Phiếu kế toán. Phiếu thu và các chứng từ khác có liên quan. 2.2.2.3 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính TK 515 Nợ Có - Thuế GTGT phải nộp theo - Doanh thu hoạt động tài chính phương pháp trực tiếp. phát sinh trong kỳ. - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có TK 515 không có số dư 10
  23. 2.2.2.4 Phương pháp hạch toán: 911 515 1121 Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu Lãi tiền gửi ngân hàng hoạt động tài chính sang TK 911 Sơ đồ2.2: TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính 2.3 Kế toán chi phí 2.3.1 Kế toán giá vốn hàng: 2.3.1.1 Khái niệm: Là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm đã bán được ( hoặc bao gồm chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ- đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định tiêu thụ và các khoản khác được tính vào để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Các phương pháp tính giá hàng tồn kho: Nhập trước xuất trước ( FIFO) Bình quân gia quyền Thực tế đích danh 2.3.1.2 Chứng từ kế toán: Phiếu xuất kho Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý 2.3.1.3 Tài khoản sử dụng: 11
  24. TK 632 “Giá vốn hàng bán” Nội dung phản ánh vào TK 632 “ Giá vốn hàng bán” có sự khác nhau giữa 2 phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và phương pháp kiểm kê định kỳ. TK 632 Nợ Có Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng vụ đã bán trong kỳ. hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”; Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có TK 632 không có số dư. 2.3.1.4 Phương pháp hạch toán: Khi xuất bán các sản phẩm, hàng hóa (kể cả sản phẩm dùng làm thiết bị, phụ tùng thay thế đi kèm sản phẩm, hàng hóa), dịch vụ hoàn thành được xác định là đã bán trong kỳ, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có các TK 154, 155, 156, 157, Cuối kỳ, xác định và kết chuyển trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán, được xác định là đã bán, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán. Có TK 611 - Mua hàng. 12
  25. Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng hóa đã xuất bán được xác định là đã bán vào bên Nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632 - Giá vốn hàng bán. 154 632 911 Bán hàng hóa không qua nhập kho Kết chuyển giá vốn hàng bán Sơ đồ 2.3: TK 632- Giá vốn hàng bán. 2.3.2 Kế toán chi phí hàng bán: 2.3.2.1Khái niệm: Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá dịch vụ, lao vụ trong kỳ theo quy định của chế độ tài chính, bao gồm: tiền lương nhân viên bán hàng, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí quảng cáo, tiếp thị, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí vật liệu bao bì, dụng cụ 2.3.2.2Chứng từ kế toán: Bảng thanh toán lương. Bảng phân bổ công cụ dụng cụ. Chi phí dịch vụ mua ngoài, căn cứ vào Hoá đơn GTGT, Hoá đơn đặc thù Chi phí bằng tiền, căn cứ vào Phiếu chi, Giấy báo Nợ của ngân hàng 2.3.2.3Tài khoản sử dụng: Tài khoản 641- Chi phí bán hàng 13
  26. TK 641 Nợ Có Các chi phí phát sinh liên quan đến quá Khoản được ghi giảm chi phí bán hàng trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp trong kỳ; dịch vụ phát sinh trong kỳ. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có TK 531 không có số dư Tài khoản này có 4 tài khoản cấp 2: - TK 6411: “Chi phí nhân viên” - TK 6414: “Chi phí khấu hao TSCĐ” - TK 6417: “Chi phí dịch vụ mua ngoài” - TK 6418: “Chi phí bằng tiền khác” 2.3.2.4 Phương pháp hạch toán Tính tiền lương, phụ cấp, tiền ăn giữa ca và tính, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp, các khoản hỗ trợ khác (như bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm hưu trí tự nguyện ) cho nhân viên phục vụ trực tiếp cho quá trình bán các sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, ghi: Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Có các TK 334, 338 Giá trị vật liệu, dụng cụ phục vụ cho quá trình bán hàng, ghi: Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Có các TK 152, 153, 242. 14
  27. Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng, ghi: Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ. Chi phí điện, nước mua ngoài, chi phí thông tin (điện thoại, fax ), chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ có giá trị không lớn, được tính trực tiếp vào chi phí bán hàng, ghi: Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Nợ TK 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có các TK 111, 112, 141, 331 Có các TK 331, 241, 111, 112, 152 Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh", ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 641 - Chi phí bán hàng. 15
  28. 334,338 641 911 Chi phí nhân viên thuộc khâu bán hàng Kết chuyển chi phí bán hàng xác định kết qủa kinh doanh 242 Chi phí CCDC tính vào chi phí bán hàng trong kỳ 1111, 1121 Chi phí dịch vụ mua ngoài 331 Sơ đồ 2.4: TK 641 - Chi phí bán hàng. 16
  29. 2.3.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: 2.3.3.1 Khái niệm: Là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điền hành của toàn bộ phận doanh nghiệp. Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp: gồm tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho giám đốc, nhân viên các phòng ban và các khoản trích kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ chung cho toàn bộ DN (Nhà văn phòng làm việc của DN, Vật kiến trúc, phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn, thiết bị văn phòng ) Thuế, lệ phí, phí: thuế môn bài, thuế nhà đất và các khoản phí khác. Chi phí dự phòng: dự phòng phải thu khó đòi. Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho quản lý DN (điện, nước, điện thoại, fax,vv ) Chi phí khác bằng tiền đã chi ra để phục vụ cho việc điều hành quản lý chung toàn DN. 2.3.3.2 Chứng từ kế toán: Hóa đơn GTGT Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội Bảng phân bổ nguyên nhiên vật liệu, công cụ dụng cụ Bảng tính và phân bổ khấu hao trong kỳ 2.3.3.3 Tài khoản sử dụng: TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”. 17
  30. TK 642 Nợ Có Tập hợp chi phí quản lý DN thực tế Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang phát sinh trong kỳ. TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có TK 642 không có số dư. 2.3.3.4 Phương pháp hạch toán: Căn cứ vào bảng phân bổ và chứng từ gốc có liên quan, kế toán phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ, ghi: Tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho giám đốc, nhân viên các phòng ban: Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 334 – Tiền lương phải trả Trích kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp với tỷ lệ quy định hiện hành để tính vào chi phí: Nợ TK 642– Trích tỷ lệ theo quy định Có TK 338 (3382, 3383, 3384, 3386) – Phải trả, phải nộp khác Chi phí về công cụ, dụng cụ xuất dùng phục vụ cho hoạt động quản lý điều hành chung cho toàn doanh nghiệp: Nợ TK 642– Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 242– Phân bổ chi phí công cụ- dụng cụ đã xuất dùng thuộc loại phân bổ nhiều lần Tiền điện, nước, điện thoại, fax, tiền thuê nhà, sữa chữa TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp: Nợ TK 642– Chi phí quản lý doanh nghiệp 18
  31. Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, ghi: Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp 334,338 642 911 Chi phí nhân viên thuộc khâu quản lí Kết chuyển chi phí quản lí doanh nghiệp xác định kết qủa kinh doanh 242 Chi phí CCDC tính vào chi phí bán hàng trong kỳ 1111, 1121 Chi phí dịch vụ mua ngoài 331 Sơ đồ 2.5: TK 642 -Chi phí quản lí doanh nghiệp 19
  32. 2.3.4 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: 2.3.4.1 Khái niệm: Thuế thu nhập được coi là một công cụ phân phối lại thu nhập giữa các cá nhân và các tổ chức kinh tế trong xã hội, nó cũng được xem như một công cụ điều tiết kích thích nền kinh tế và đồng thời nó cũng được coi như một nhân tố trung hòa tính lũy thoái của các loại thuế tiêu dùng. 2.3.4.2 Phương pháp tính thuế: Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức sau: Thuế TNDN Thu nhập Thuế suất phải nộp = tính thuế x thuế TNDN Trường hợp doanh nghiệp nếu có trích quỹ phát triển khoa học và công nghệ thì thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định như sau: Thuế TNDN Thu nhập Phần trích lập quỹ Thuế suất = ( - ) X phải nộp tính thuế KH&CN thuế TNDN 2.3.4.3 Chứng từ kế toán: Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp Bản xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quý Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước bằng chuyển khoản Các giấy tờ có liên quan khác 2.3.4.4 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 8211 “chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành” Tài khoản 8212 “chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” Tài khoản 3334 “Thuế thu nhập doanh nghiệp” phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, đã nộp và còn phải nộp cho Nhà nước. 20
  33. 2.3.4.5 Phương pháp hạch toán: Hàng quý, khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán ghi: Nợ TK 821– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp, nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán phản ánh số thuế thu nhập còn phải nộp thêm: Nợ TK 821– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, thì số chênh lệch kế toán ghi: Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp Có TK 821– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Cuối năm tài chính, kế toán kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, nếu tài khoản 821có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi: Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 821– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Nếu tài khoản 821có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi: Nợ TK 821– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Tài sản thuế thu nhập hoãn lại được kế toán ghi nhận: Nợ TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại Có TK 821– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 21
  34. Tài sản thuế thu nhập hoãn giảm do hoàn nhập: Nợ TK 821– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Có TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại Thuế thu nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận: Nợ TK 821– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Có TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả Thuế thu nhập hoãn lại phải trả giảm được ghi nhận: Nợ TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả Có TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Cuối năm tài chính, kế toán kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại, nếu tài khoản 821có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi: Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. Nếu tài khoản 821 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi: Nợ TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh. 22
  35. 333 8211 911 Số thuế thu nhập hiện hành. Kết chuyển chi phí thuế phải nộp trong kỳ thu nhập doanh nghiệp. Số chênh lệch giữa thuế tạm nộp lớn hơn phải nộp. Sơ đồ 2.6: TK 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. 2.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh: 2.4.1 Khái niệm Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác. * Xác định lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: Lợi nhuận Lợi nhuận Doanh thu hoạt CP hoạt động tài chính, thuần từ gộp về bán động tài chính CP bán hàng, CP quản HĐSXKD = hàng và cung + _ lý doanh nghiệp cấp dịch vụ * Xác định lợi nhuận từ hoạt động khác Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí khác 2.4.2 Chứng từ kế toán: Dựa vào sổ sách TK 511,515,632 2.4.3 Tài khoản sử dụng: TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” 23
  36. TK 911 Nợ Có Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, lao + Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng vụ, dịch vụ đã tiêu thụ hóa, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ + Chi phí bán hàng, chi phí quản lý + Doanh thu hoạt động tài chính doanh nghiệp + Thu nhập khác + Chi phí tài chính + Lỗ về các hoạt động trong kỳ + Chi phí khác + Lãi trước thuế và hoạt động trong kỳ Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có TK 911 không có số dư 2.4.4 Phương pháp hạch toán: Cuối kỳ kết chuyển doanh thu bán hàng thuần, doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911, ghi: Nợ TK 511, 512, 515 – Doanh thu bán hàng thuần Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Kết chuyển thu nhập khác: Nợ TK 711 – Thu nhập khác Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Cuối kỳ kế toán: Kết chuyển giá vốn hàng của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ: Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinnh doanh Có TK 632 – Giá vốn hàng bán 24
  37. Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính sang TK 911, kế toán ghi: Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinnh doanh Có TK 635, 641, 642 – Chi phí tài chính, chi phí bán hàng, CP quản lý doanh nghiệp Kết chuyển chi phí khác: Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinnh doanh Có TK 811, 821 – Chi phí khác 25
  38. TK 632 TK 911 TK 511 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển DT thuần TK 641 TK 515 Kết chuyển chi phí bán hàng Kết chuyển DT HĐTC TK 642 TK 711 Kết chuyển chi phí QLDN Kết chuyển thu nhập khác TK 635 TK 421 Kết chuyển chi phí tài chính Kết chuyển lỗ TK 811, 821 Kết chuyển chi phí khác TK 421 Kết chuyển lãi Sơ đồ 2.7: TK 911- Xác định kết quả kinh doanh 26
  39. CHƢƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THE FLAVOR CONNECTION 3.1Giới thiệu tổng quát về công ty TNHH THE FLAVOR CONNECTION 3.1.1 Khái quát về công ty: Tên công ty: Công ty trách nhiệm hữu hạn The Flavor Connection. Tên giao dịch: THE FLAVOR CONNECTION COMPANY LIMITED. Mã số thuế: 0310851924 Địa chỉ: 283 Hàn Hải Nguyên, Phường 2, Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh. Đại diện pháp luật: Vương Nam Phụng. Ngày cấp giấy phép: 14/06/2011. Ngày hoạt động: 01/06/2011. 3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển: Công ty TNHH The Flavor Connection thành lập từ năm 2011 với chủ sở chính tọa lạc tại 283 Hàn Hải Nguyên, Phường 2, Quận 11, TP.HCM chuyên kinh doanh về lĩnh lực nhà hàng và dịch vụ ăn uống lưu động.Công ty hiện đang phát triển thương hiệu “The Bean Store soy. Delights” với mong muốn tìm thấy những món ăn giới trẻ hiện nay thích, có thể tìm đúng chất lượng và cả nguyên liệu tươi ngon nhất.Với ý nghĩa đơn giản đó chính là động lực giúp phát triển nên The Bean Store.Công ty là chủ sở hữu các thương hiệu ngành F&B như: 1. The Bean Store : Mã số thuế: 0310851924-003 Địa chỉ:Số 04-08 tầng 4 tòa nhà SC VIVO CITY số 1058 Nguyễn Văn Linh, Khu phố 1, P.Tân Phong,Quận 7, TP Hồ Chí Minh. 2. Cô Thanh Vietnamese Bistro: Mã số thuế: 0310851924-005 Địa chỉ: trụ sở công ty đặt tại Gian hàng B2-01, Tòa nhà Saigon Centre, 65 Lê Lợi, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP Hồ Chí Minh. 27
  40. 3.1.3 Chức năng, nhiệm vụ 3.1.3.1Chức năng Với đam mê kết nối những phong cách ẩm thực độc đáo và thú vị nhất đến với khách hàng, Công ty TNHH The Flavor Connection là nơi tụ họp của những người say mê ẩm thực và mong muốn đem đến những trải nghiệm tốt nhất đến với khách hàng. 3.1.3.2Nhiệm vụ Quản lí khai thác và sử dụng hiệu quả nguồn vốn, đảm bảo đầu tư mở rộng sản xuất theo đúng nghành nghề đã đăng kí, đúng mục đích thành lập doanh nghiệp. Thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước, tuân thủ các chính sách quản lí kinh tế Nhà nước. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ với người lao động. Chịu sự kiểm tra và thanh tra của các cơ quan Nhà nước, tổ chức có thẩm quyền theo qui định của Pháp luật. 3.2 Bộ máy quản lí của công ty: 3.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý: Giám Đốc Phòng kế toán Phòng hành Phòng kinh Phòng nhân chính doanh sự Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý (Nguồn: Phòng kế toán) 28
  41. 3.2.2 Chức năng các phòng ban:  Phòng Kế Toán: Quản lí hóa đơn mua vào bán ra Tính toán doanh thu, chi phí trong kì  Phòng Hành Chính: Đảm nhiệm công tác hành chính – tổng hợp, văn thư - lưu trữ Phụ trách công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật Thực hiện công tác tuyển dụng, đào tạo, thanh tra, kiểm tra, giám sát, pháp chế theo quy định hiện hành Quản lý công tác bảo vệ và tổ xe.  Phòng Kinh Doanh: Tham mưu xây dựng chính sách bán hàng bao gồm chính sách về giá, khuyến mãi, chiết khấu và các chương trình quảng bá, tiếp cận đến khách hàng,lập mục tiêu, kê hoạch bán hàng, tìm kiếm và phát triển khách hàng mới thuộc nhóm khách hàng mục tiêu của công ty.  Phòng nhân sự Thực hiện công tác tuyển dụng, tổ chức và phối hợp với các đơn vị khác nhau dể quản lý, đào tạo, quản lí nhân sự toàn công ty. 3.3 Giới thiệu chung về bộ phận kế toán: 3.3.1 Tổ chức công tác kế toán: Để phù hợp và đáp ứng các yêu cầu của cơ chế quản lý trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN, đòi hòi việc tổ chức công tác kế toán trong các doanh nghiệp phải tuân theo những nguyên tắc sau: - Tổ chức công tác kế toán tài chính phải đúng những quy định trong luật kế toán và Chuẩn mực kế toán. 29
  42. - Tổ chức công tác kế toán tài chính phải phù hợp với các chế độ, chính sách, thể lệ văn bản pháp quy về kế toán do nhà nước ban hành. - Tổ chức công tác kế toán tài chính phải phù hợp với đặc điểm hoạt động SXKD, hoạt động quản lý, quy mô và địa bàn hoạt động của doanh nghiệp. - Tổ chức công tác kế toán tài chính phải phù hợp với yêu cầu và trình độ nghiệp vụ chuyên môn của đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kế toán. - Tổ chức công tác kế toán tài chính phải đảm bảo nguyên tắc gọn nhẹ, tiết kiệm và hiệu quả. Những nguyên tắc trên phải được thực hiện một cách đồng bộ mới có thể tổ chức thực hiện tốt và đầy đủ các nội dung tổ chức công tác kế toán tài chính trong doanh nghiệp. Kế toán trưởng Kế toán bán Kế toán tổng Kế toán công Kế toán kho hàng hợp nợ Hình 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán (Nguồn: Phòng kế toán) 30
  43. 3.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận nhân viên:  Kế toán trưởng: Phổ biến chủ trương và chỉ đạo thực hiện các chủ trương về chuyên môn cho các kế toán viên. Ký duyệt các tài liệu kế toán, có quyền từ chối không ký duyệt vấn đề liên quan đến tài chính doanh nghiệp không phù hợp với chế độ quy định. Được tham gia vào công tác tuyển dụng, khen thưởng, kỷ luật, đề bạt vị trí cho các kế toán viên, thủ kho, thủ quỹ trong doanh nghiệp theo quy định của doanh nghiệp. Điều hành và kiểm soát hoạt động của bộ máy kế toán để đảm bảo tiến độ công việc, chịu trách nhiệm về nghiệp vụ chuyên môn kế toán, tài chính của đơn vị.  Kế toán tổng hợp: Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các đơn vị nội bộ, dữ liệu chi tiết và tổng hợp,các định khoản phát sinh trong kì, sự cân đối giữa số liệu chi tiết và tổng hợp. Lập bảng báo cáo và nộp các loại thuế phát sinh trong kì: thuế GTGT, thuế TNCN của các nhân viên, thuế TNDN Lập và kiểm tra các hợp đồng kinh tế phát sing trong kì. Kiểm tra số dư cuối kỳ có hợp lý và khớp đúng với các báo cáo chi tiết. Lập báo cáo tài chính theo từng quý, sáu tháng, năm và các báo cáo giải trình chi tiết. Hướng dẫn xử lý và hạch toán các nghiệp vụ kế toán. Tham gia phối hợp công tác kiểm tra, kiểm kê tại các đơn vị cơ sở. Thống kê và tổng hợp số liệu kế toán khi có yêu cầu. Cung cấp số liệu cho ban giám đốc hoặc các đơn vị chức năng khi có yêu cầu. Giải trình số liệu và cung cấp hồ sơ, số liệu cho cơ quan thuế, kiểm toán, thanh tra kiểm tra theo yêu cầu của phụ trách văn phòng KT – TV.  Kế toán công nợ: Theo dõi và quản lý các khoản: các khoản thu, chi sổ quĩ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản phải thu, các khoản phải trả 31
  44. Kiểm tra các chứng từ, lập phiếu thu, chi trước khi lập thủ tục chi. Chuyển giao các chứng từ có liên quan cho từng bộ phận liên quan. Theo dõi, kiểm tra các khoản tạm ứng, chi tiền lương, tồn quĩ, sổ phụ ngân hàng theo định kì. Theo dõi công nợ khối văn phòng công ty, quản lý tổng quát công nợ toàn công ty. Xác định và đề xuất lập dự phòng hoặc xử lý công nợ phải thu khó đòi toàn công ty  Kế toán kho: Nhận hóa đơn, lập phiếu nhập kho (hóa đơn mua hàng, phiếu xuất kho của nhà cung cấp .) Lập phiếu xuất kho kèm với các chứng từ có liên quan: phiếu yêu cầu xuất kho, phiếu xuất kho dành cho nội bộ Kiển tra các hóa đơn nhập hàng từ các nhà cung cấp, xử lý các trường hợp phát sinh đến vật tư, hàng hóa. Theo dõi số lượng nhập xuất tồn, kiểm tra định kì hoặc đột xuất ở các bộ phận trong kì và cuối kì để làm bảng theo dõi số lượng nhập xuất tồn theo tháng. Trích khấu hao cho công cụ dụng cụ đã và đang trích khấu hao, thanh lí các công cụ dụng cụ hết thời gian khấu hao. Xử lí các vấn đề liên quan đến công cụ dụng cụ: mất, báo hư hỏng .  Kế toán bán hàng: Thường xuyên cập nhật các hóa đơn bán hàng (gồm cả hóa đơn bán hàng và hóa đơn cung ứng dịch vụ), quản lý, sắp xếp và lưu trữ chúng. Theo dõi một cách tổng hợp và chi tiết việc bán hàng hóa, dịch vụ ra. Theo dõi việc bán hàng theo hợp đồng, bộ phận, cửa hàng, nhân viên bán hàng. Khi hàng hóa bán ra, tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ đó theo quy định. 32
  45. Liên kết số liệu với kế toán công nợ phải thu, kế toán tổng hợp và kế toán bán hàng tồn kho. Thực hiện theo dõi sát các khoản phải thu, tình hình thu tiền và thực trạng công nợ của khách hàng hiện tại. Kết hợp, liên kết số liệu cụ thể với kế toán công nợ phải thu, kế toán tiền mặt, tiền gửi để có thể lên được báo cáo công nợ. Và sau đó chuyển số liệu sang cho kế toán tổng hợp xử lý tiếp theo. 3.3.4 Hình thức kế toán: Hiện nay, công ty đang sử dụng hình thức nhật kí chung. Chứng từ kế toán Sổ quỹ Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chứng từ kế toán NHẬT KÝ – SỔ CÁI Bảng tổng hợp chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Hình 3.3: hình thức nhật kí chung. 33
  46. 3.3.5 Các chính sách kế toán áp dụng: Công ty đang áp dụng thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài Chính , các chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ Tài Chính ban hành và các văn bản sửa đổi, bổ sung và hướng dẫn thực hiện kèm theo. Niên độ kế toán: bắt đầu từ 01/01 đến 31/12. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam đồng (VNĐ) Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ thuế. Phương pháp tính giá xuất kho: Nhập trước xuất trước. Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: phản ánh theo nguyên giá và giá trị hao mòn lũy kế theo phương pháp đường thẳng. Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: theo nguyên giá. 3.5 Tình hình công ty những năm gần đây: Do tác động của nền kinh tế thị trường kết hợp với sự cạnh tranh gay gắt đã khiến cho công ty chưa có chỗ đứng vững chắc trên thị trường. Tuy nhiên, công ty đang nỗ lực để có thể tiến xa hơn trong tương lai và tạo niềm tin vũng chắc trong lòng khách hàng thông qua các chương trình khuyến mãi tri ân khách hàng. Bên cạnh đó, bộ phận kế toán cũng ngày càng tiến bộ hơn, nắm bắt các thông tin, qui định nhanh hơn, đầy đủ hơn so với trước đây. 3.6 Thuận lợi, khó khăn, phƣơng hƣớng phát triển 3.6.1 Thuận lợi Công ty sau nhiều năm hoạt động đã có lượng khách hàng thân thiết luôn ủng hộ. Nhân viên trẻ, đầy nhiệt huyết, sẵn sàng đương đầu với thử thách, có khả năng chịu áp lực cao. Thích ứng với thay đổi là lợi thế rất quan trọng trong kinh doanh và đặc biệt là công ty nhỏ, dễ dàng đáp ứng cho yêu cầu, đòi hỏi của thị trường một cách nhanh chóng. 3.6.2 Khó khăn: 34
  47. Do là công ty nhỏ nên vốn để đầu tư là một trong những quan tâm hàng đầu của công ty.Bên cạnh đó, do sự cạnh tranh khiến cho công ty mất đi một lượng khách hàng thân thiết. Các món ăn của công ty cũng chưa có sức hút lớn đối với giới trẻ. Bên cạnh đó, khách hàng không chỉ muốn ăn ngon mà còn muốn được ngồi trong một không gian thoáng đẹp, được phục vụ tận tình, tương xứng với đồng tiền bỏ ra cho nên cần phải thường xuyên thay đổi không gian để không tạo sự nhàm chán cho công ty. 3.6.3 Phương hướng phát triển: Thường xuyên cập nhật những xu hướng mới của ẩm thực thế giới nhằm mang lại sự cạnh tranh, linh hoạt cho công ty. Bên cạnh đó, cần đầu tư thêm vào các chương trình khuyến mãi, quảng cáo nhằm thu hút thêm nhiều khách hàng tiềm năng.Việc thay đổi không gian nhà hàng cũng là một yếu tố quan trọng thu hút khách hàng thân thiết.Ngoài ra, cần chú trọng tới phong cách phục vụ cũng như trang trí món ăn để tạo điểm nhấn riêng cho nhà hàng. 35
  48. CHƢƠNG 4: TÌNH HÌNH THỰC TẾ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THE FLAVOR CONNECTION 4.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 4.1.2 Đặc điểm, nội dung: Doanh thu bán hàng của công ty là số tiền thu được từ việc bán các món ăn công ty đang kinh doanh. Do hoạt động chủ yếu của công ty là bán các loại thức ăn nhanh như: cá, gà, bò nên doanh thu về bán sản phẩm, hàng hóa do công ty phân phối là rất quan trọng, nó cho thấy phần nào hiệu quả hoạt động và khả năng cạnh tranh của công ty trong nền kinh tế hiện nay. Luân chuyển chứng từ tại công ty: - Hóa đơn GTGT: Căn cứ vào phiếu gọi món, nhân viên bán hàng lập hóa đơn GTGT rồi đưa cho người mua hàng ký và đưa lại cho nhân viên kế toán liên còn lại của hóa đơn GTGT. - Phiếu thu: Dựa vào hóa đơn GTGT, kế toán tiến hành lập phiếu thu. - Các hóa đơn GTGT, phiếu thu phải có đầy đủ chữ kí và phải có dấu mộc của công ty Phiếu gọi món Hóa đơn Phiếu thu GTGT Sơ đồ 4.1: Trình tự xử lí ghi nhận doanh thu bán hàng 36
  49. 4.1.2 Chứng từ sử dụng: Phiếu thu Hóa đơn bán hàng 4.1.3 Tài khoản sử dụng: Khi nghiệp vụ phát sinh và đã xác định được doanh thu thì để phản ánh doanh thu công ty sử dụng tài khoản 511. 4.1.4 Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh: NV1: Trong ngày 01/01/2017, căn cứ vào phiếu gọi món, kế toán xuất hóa đơn thu tiền bằng tiền mặt, kế toán tiến hành định khoản theo bảng dưới đây: Bảng kê hóa đơn GTGT trong ngày 01/01/2017 STT Số hóa đơn Thành tiền Chú thích 1 0000596 726.000 Phụ lục 1 2 0000597 1.102.000 Phụ lục 2 3 0000598 170.500 Phụ lục 3 Tổng cộng 1.998.500 37
  50. Đơn vị: CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH Mẫu số 01-TT THE FLAVOR CONNECTION (Ban hành theo quyết định số 200/2014 QĐ/BTC Bộ phận: Nhà hàng ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) Quyển số: 01 PHIẾU THU Số: TT/01 Ngày 01 tháng 01 năm 2017 Nợ: 1111 Có: 5111, 1331 Họ và tên người nộp tiền: Công Ty Cổ Phần Bảo Vệ Thực Vật SAIGON Địa chỉ: Nguyễn Văn Quỳ, KP1, Phường Tân Thuận Đông, quận 7, TP.HCM. Lí do nộp tiền: Thu tiền bán hàng Số tiền: 726.000 (Viết bằng chữ) Bảy trăm hai mươi sáu ngàn đồng Kèm theo bảng kê hóa đơn số 0000596 Chứng từ gốc Ngày 05 tháng 01 năm 2017 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nộp phiếu Thủ quĩ (Kí, họ tên, đóng dấu) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) Kế toán định khoản Nợ TK 1111 1.998.500 Có TK 5111 1.816.818 Có TK 3331 181.682 38
  51. NV2: Trong ngày 07/01/2017, dựa vào các hóa đơn trong ngày, kế toán thống kê và lập phiếu thu.Sau đó, kế toán tiến hành ghi nhận. Bảng kê hóa đơn GTGT trong ngày 07/01/2017: STT Số hóa đơn Thành tiền Chú thích 1 0000604 297.000 Phụ lục 4 2 0000605 455.400 Phụ lục 5 3 0000606 326.700 Phụ lục 6 Tổng cộng 1.079.100 39
  52. Đơn vị: CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH Mẫu số 01-TT THE FLAVOR CONNECTION (Ban hành theo quyết định số 200/2014 QĐ/BTC Bộ phận: Nhà hàng ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) Quyển số: 01 PHIẾU THU Số: TT/011 Ngày 07 tháng 01 năm 2017 Nợ: 1111 Có: 5111, 3331 Họ và tên người nộp tiền: CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢNG CÁO TRUYỀN THÔNG PHƯỢNG HOÀNG Địa chỉ:Tầng 2, tòa nhà Ngọc Đông Dương, số 76 Cách Mạng Tháng 8, Phường 6, Quận 3, TP.HCM. Lí do nộp tiền: Thu tiền bán hàng. Số tiền: 326.700 (Viết bằng chữ) Ba trăm hai mươi sáu ngàn bảy trăm đồng. Kèm theo Hóa đơn GTGT số 0000606 Chứng từ gốc. Ngày 10 tháng 01 năm 2017. Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nộp phiếu Thủ quĩ (Kí, họ tên, đóng dấu) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) Kế toán tiến hành ghi nhận: Nợ TK 1111 1.079.100 Có TK 5111 981.000 Có TK 3331 98.100 40
  53. NV3:Ngày 22/01/2017, Kế toán dựa vào hóa đơn GTGT, phiếu thu của Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Yên Khánh kế toán tiến hành định khoản: Bảng kê hóa đơn GTGT ngày 22/01/2017: STT Số hóa đơn Thành tiền Chú thích 1 0000624 627.000 Phụ lục 7 Tổng cộng 627.000 41
  54. Đơn vị: CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH Mẫu số 01-TT THE FLAVOR CONNECTION (Ban hành theo quyết định số 200/2014 QĐ/BTC Bộ phận: Nhà hàng ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) Quyển số: 01 PHIẾU THU Số: TT/029 Ngày 22 tháng 01 năm 2017 Nợ: 1111 Có: 5111, 3331 Họ và tên người nộp tiền: Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Yên Khánh Địa chỉ: 35-37 Ngô Đức Kế, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM Lí do nộp tiền: Thu tiền bán hàng Số tiền: 627.000 (Viết bằng chữ) Sáu trăm hai mươi bảy ngàn đồng. Kèm theo hóa đơn GTGT số 0000624 Chứng từ gốc. Ngày 30 tháng 01 năm 2017 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nộp phiếu Thủ quĩ (Kí, họ tên, đóng dấu) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên,) Dựa vào hóa đơn 0000624 kế toán tiến hành ghi nhận Nợ TK 1111 627.000 Có TK 5111 570.000 Có TK 3331 57.000 42
  55. NV 4: Dựa vào hóa đơn xuất trong ngày 04/02/2017, kế toán tiến hành lập bảng kê trong ngày. Bảng kê hóa đơn GTGT trong ngày 04/02/2017: STT Số hóa đơn Thành tiền Chú thích 1 0000630 1.111.000 Phụ lục 8 2 0000631 421.300 Phụ lục 9 3 0000602 930.001 Phụ lục 10 Tổng cộng 2.462.301 43
  56. Đơn vị: CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH Mẫu số 01-TT THE FLAVOR CONNECTION (Ban hành theo quyết định số 200/2014 QĐ/BTC Bộ phận: Nhà hàng ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) Quyển số: 01 PHIẾU THU Số: TT/035 Ngày 04 tháng 02 năm 2017 Nợ: 1111 Có: 5111, 3331 Họ và tên người nộp tiền: Viện Nghiên Cứu Và Đào Tạo Y Dược An Sinh Địa chỉ: 10 Trần Huy Liệu, Phường 12, Quận Phú Nhuận, TP.HCM. Lí do nộp tiền: Thu tiền bán hàng. Số tiền: 1.111.000 (Viết bằng chữ) Một triệu một trăm mười một ngàn đồng. Kèm theo Hóa đơn GTGT số 0000630 Chứng từ gốc. Ngày 10 tháng 02 năm 2017. Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nộp phiếu Thủ quĩ (Kí, họ tên, đóng dấu) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) Kế toán định khoản Nợ 1111 2.462.301 Có TK 5111 2.238.455 Có TK 3331 223.846 44
  57. NV5: Dựa trên hóa đơn GTGT trong ngày 12/02/2017, kế toán lập phiếu thu và định khoản: Bảng kê hóa đơn GTGT trong ngày 12/02/2017: STT Số hóa đơn Thành tiền Chú thích 1 0000640 315.000 Phụ lục 11 2 0000641 122.000 Phụ lục 12 3 0000642 690.000 Phụ lục 13 4 0000643 407.000 Phụ lục 14 5 0000644 572.000 Phụ lục 15 Tổng cộng 2.158.000 45
  58. Đơn vị: CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH Mẫu số 01-TT THE FLAVOR CONNECTION (Ban hành theo quyết định số 200/2014 QĐ/BTC Bộ phận: Nhà hàng ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) Quyển số: 01 PHIẾU THU Số: TT/045 Ngày 12 tháng 02 năm 2017 Nợ: 1111 Có: 5111, 3331 Họ và tên người nộp tiền: Công Ty TNHH Quốc Tế RAYDO Địa chỉ: Số 33E, Đường 17, Khu Phố 3, Phường Tân Kiểng, Quận 7, TP.HCM. Lí do nộp tiền: Thu tiền bán hàng. Số tiền: 315.000 (Viết bằng chữ) Ba trăm mười lăm ngàn đồng. Kèm theo Hóa đơn GTGT số 0000640 Chứng từ gốc. Ngày 20 tháng 02 năm 2017. Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nộp phiếu Thủ quĩ (Kí, họ tên, đóng dấu) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) Kế toán định khoản Nợ 1111 2.158.000 Có TK 5111 1.966.546 Có TK 3331 191.454 46
  59. 511 911 1111 336,055,676 1,138,098,183 1,138,098,183 303,534,159 498,508,348 1,138,098,183 1,138,098,183 1,138,098,183 1,138,098,183 47
  60. 4.1.5 Sổ sách sử dụng: Đơn vị: CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH THE FLAVOR CONNECTION Mẫu số S03b-DN Địa chỉ: Số 04-08 tầng 4 tòa nhà SC ViVoCity, (Ban hành theo quyết định số 200/2014 QĐ/BTC Số 1058 Nguyễn Văn Linh, KP. 1, P. Tân Phong, Quận 7, TP.HCM ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm: Quí 1 năm 2017 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu TK: 511 Đơn vị tính: đồng Ngày, tháng Chứng từ Diễn giải Nhật kí chung Số hiệu Số tiền ghi sổ TK đối ứng Số hiệu Ngày tháng Trang STT Nợ Có số dòng A B C D E G H 1 2 -Số dƣ đầu kì 30/01/2017 DT/001 01/01/2017 Ăn uống 1 1 1111 660,000 30/01/2017 DT/002 01/01/2017 Ăn uống 1 2 1111 - 1,001,818 30/01/2017 DT/003 01/01/2017 Ăn uống 1 3 1111 155,000 . . . 31/3/2017 DT/0289 30/3/2017 Ăn uống 1 289 1111 280,909 30/3/2017 DT/0300 31/3/2017 Ăn uống 1 300 1111 440,909 31/3/2017 KCDT 31/3/2017 KC doanh thu 1 301 911 1,138,098,183 -Cộng số phát 1,138,098,183 1,138,098,183 sinh trong kì -Số dƣ cuối trong kì Ngày mở sổ: 01/01/2017 Ngày kết thức: 31/3/2017 Ngày 31 tháng 01 năm2017 Người ghi sổ Kế toán trưởng Người lập biểu (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên) 48
  61. 4.1.6 So sánh lý thuyết và thực tế: Giống nhau: Đều phải ghi nhận trên sổ sách, làm từng bước theo đúng qui định, đúng trình tự. Cần có phát sinh nghiệp vụ mới được tiếp tục các bước tiếp theo. Cần phải kiểm tra kĩ các thông tin như: ngày, tháng , năm, số hóa đơn, tên người mua để tránh sai sót khi ghi nhận lên phần mền và sổ cái. Khác nhau: Lý thuyết Thực tế Chỉ đưa ra các nghiệp vụ cơ bản. Hướng dẫn chi tiết cách ghi từng mục trên phần mềm và sổ cái. Không chỉ ra được cách giải quyết vấn đề phát sinh như: ghi sai hóa đơn, sai số tiền Hướng dẫn giải quyết các nghiệp vụ phát sinh như: cách sửa hóa đơn, cách ghi hóa đơn . 4.2 Kế toán giá vốn hàng bán: 4.2.1 Đặc điểm, nội dung Giá vốn hàng bán: giá thực tế của hàng hóa mua vào hay nhập về. Công ty tính giá xuât kho theo phương pháp bình quân cuối kì. Do công ty sử dụng phần mềm kế toán nên công việc của kế toán viên được đơn giản hóa.Khi nhận được phiếu xuất kho từ kho chuyển lên kế toán nhập mã hàng, tên hàng, số lượng vào máy, phần mềm kế toán sẽ tính ra giá vốn hàng bán trong kỳ. Dựa vào yêu cầu nguyên vật liệu từ bộ phận bếp, bên bán sẽ giao hàng và gửi hóa đơn GTGT đầu vào cho kế toán.Sau đó, kế toán tiến hành nhập số lượng nguyên vật liệu đầu vào theo hóa đơn GTGT. Vào cuối ngày, kế toán sẽ nhận bảng kê số lượng đã sử dụng để tính toán số lượng xuất bán để tính giá vốn. Đồng thời, kế toán sẽ nhận được yêu cầu mua hàng của bếp để liên hệ với các nhà cung cấp xuất hàng vào ngày mai. 49
  62. Giá vốn =Chi phí nguyên vật liệu +chi phí nhân công trực tiếp+ chi phí sản xuất chung. Bảng 4.1: Bảng định mức nguyên vật liệu của các món ăn: Món ăn Tên nguyên vật liệu Số lƣợng Ghi chú Gà hấp xả Xả, chanh, cà chua, xà lách 194g Các nguyên vật liệu có thể có chênh lệch ± 10% Gà góc tư 300g Rau sống 200g Gà nƣớng sa tế Xả, chanh, cà chua, xà lách, sa tế 126g Các nguyên vật liệu có thể có chênh lệch ± 10% Gà góc tư 300g Rau sống 200g Bún xào bò Bún 300g Các nguyên vật liệu có thể có chênh lệch ± 10% Bò file 150g Chanh, rau sống, hành, cà chua, xà lách 115g Phở xào bánh phở 250g Các nguyên vật liệu có thể có chênh lệch ± 10% bò file 100g cải ngọt,cà rốt, cà chua, xà lách, tỏi, ớt xay, chanh, giá 376g Cà ri gà khoai môn,cà rốt 100g Các nguyên vật liệu có thể có chênh lệch ± 10% gà góc tư 200g Bún, chanh, xả, hành, tỏi, rau sống 200g Hền xào sa tế Hến 150g Các nguyên vật liệu có thể có chênh lệch ± 10% Bún 200g Hành, rau sống, cà chua, xà lách, sa tế, cà rốt 324g Sinh tố khoai môn Khoai môn 105g Các nguyên vật liệu có thể có chênh lệch ± 10% Nƣớc ép cà chua, cà rốt Cà chua, cà rốt 103g Các nguyên vật liệu có thể có chênh lệch ± 10% Thanh cá cá basa 200g Các nguyên vật liệu có thể có chênh lệch ± 10% xà lách, cà chua, bún rau sống, 264g Cánh gà chiên cánh gà 200g Các nguyên vật liệu có thể có chênh lệch ± 10% xà lách, cà chua, rau sống, bún 184g Gà chiên tỏi gà góc tư 200g Các nguyên vật liệu có thể có chênh lệch ± 10% xà lách, cà chua, rau sống, bún, tỏi, chanh, sa tế 153g Bún riêu cua đồng bún,đậu chiên bi 220g Các nguyên vật liệu có thể có chênh lệch ± 10% cua xaycà chua, giá, rau sốnghuyết heo, chanh, ớt xay 254g 50
  63. Bảng 4.2: Bảng lƣơng nhân viên bộ phận bếp tháng 1/2017 Họ và tên Chức vụ Hệ số Lƣơng tối Lƣơng cơ Phụ cấp Các khoản Tổng thu thiểu bản giảm trừ nhập (BHYT, BHXH, BHTN, CPCĐ) Nguyễn Bếp 2,6 3,750,000 9,750,000 1,200,000 900,000 10,050,000 Vũ Anh Hào trưởng Nguyễn Văn Bếp Phó 1,8 3,750,000 6,750,000 1,200,000 900,000 7,050,000 Tiến Nguyễn Phụ bếp 3,750,000 4,800,000 1,200,000 900,000 5,100,000 1,28 Thành Trực Nguyễn Thị Phụ bếp 1,28 3,750,000 4,800,000 1,200,000 900,000 5,100,000 Ngọc Khánh Nguyễn Thị Tạp vụ 1,28 3,750,000 1,200,000 900,000 5,100,000 4,800,000 Tƣờng Vy Tổng cộng 32,400,000 Bảng 4.3: Bảng tập hợp chi phí sản xuất chung: Tên Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Gas 200,445 21,659 4,341,438 Gas công nghiệp loại 45kg 226,542 22,285 5,048,488 2 van áp thƣờng Tổng cộng 9,389,926 Cách tính định mức: Công ty tính định mức chi phí nhân công và chi phí sản xuất chung dựa trên số lượng nguyên vật liệu. Chi phí nguyên vật liệu= Đơn giá X số lượng nguyên vật liệu xuất dùng. Tổng chi phí nhân công Chi phí nhân công = X Nguyên vật liệu Tổng chi phí nguyên vật liệu 51
  64. Tổng chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung = X Nguyên vật liệu Tổng chi phí nguyên vật liệu Ví dụ: Để sản xuất được số lượng món gà hấp hành trong tháng 01/2017 Chi phí nguyên vật liệu = 18,282 X 400=7,252,000 9,389,926 X 7,252,000 Chi phí sản xuất chung = = 642,358 106,008,995 32,400,000 X 7,252,000 Chi phí nhân công = = 2,216,461 106,008,995 Tổng giá vốn =7,250,000 + 642,358 + 2,216,461 = 10,110,819. Dựa vào công thức và cách tính như trên, ta có bảng giá vốn tháng 01/2017 52
  65. Bảng 4.4: Bảng giá vốn tháng 01/2017: STT Tên món Số Định Tổng chi Tổng Tổng chi phí Tổng giá vốn lƣợng mức một phí lƣơng sản xuất bán ra khẩu nguyên vật nhân viên chung phần liệu sản xuất 1 Gà hấp hành 400 894g 7,252,000 642,358 2,216,461 10,110,819 2 Phở xào 490 726g 11,688,460 1,035,325 3,572,396 16,296,181 3 Cà ri gà 340 783g 7,820,000 692,670 2,390,061 10,902,731 4 Bún xào bò 376 665g 8,952,560 792,988 2,736,211 12,481,759 5 Thanh cá 483 464g 13,717,200 1,215,024 4,192,449 19,124,673 6 Cánh gà chiên 596 384g 16,676,080 1,477,112 5,096,784 23,249,976 7 Gà chiên tỏi 753 353g 14,589,375 1,292,279 4,459,015 20,340,669 8 Gà nƣớng sa tế 216 589g 6,313,680 559,245 1,929,678 8,802,603 9 Hến xào sa tế 359 674g 7,567,720 670,324 2,312,956 10,550,999 10 Bún riêu cua đồng 453 524g 9,576,420 848,248 2,926,884 13,351,551 11 Sinh tố khoai môn 195 105g 1,111,500 98,453 339,713 1,549,666 12 Nƣớc ép cà chua cà rốt 186 103g 744,000 65,901 227,392 1,037,293 4.2.2 Chứng từ kế toán: Bảng giá vốn Hóa đơn GTGT đầu vào Phiếu nhập kho 53
  66. 4.2.3 Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng tài khoản 632 để phản ánh giá vốn hàng hóa, dịch vụ xuất bán trong kỳ. TK 632 không có số dư cuối kỳ. 4.2.4 Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh: NV1: Ngày 01/01/2017, kế toán tiến hành xác định giá vốn. Bảng 4.5: Bảng giá vốn 01/01/2017 Món ăn Số lƣợng Giá vốn Thành tiền (1) (2) (3) (4)=(2)x(3) 1 Gà hấp xả 8 25,277 202,216 2 Phở xào 10 33,258 332,575 3 Cà ri gà 8 32,067 256,535 4 Bún xào bò 7 33,196 232,373 5 Thanh cá 4 39,596 197,978 6 Cánh gà chiên 18 39,010 156,040 7 Gà chiên tỏi 14 27,013 486,231 8 Gà nướng sa tế 18 40,753 570,539 9 Hến xào sa tế 15 29,390 529,019 10 Bún riêu cua đồng 8 29,474 442,104 11 Sinh tố khoai môn 11 7,947 63,576 12 Nước ép cà chua cà rốt 15 5,577 61,345 Tổng cộng 3,530,533 Kế toán định khoản Nợ 632 3,530,533 Có 154 3,530,533 54
  67. NV2: Ngày 07/01/2017, kế toán nhận hóa đơn và phiếu gọi món Bảng 4.6: Bảng giá vốn ngày 07/01/2017 Món ăn Số lƣợng Giá vốn Thành tiền (1) (2) (3) (4)=(2)x(3) 1 Gà hấp xả 10 25,277 252,770 2 Phở xào 5 33,258 166,288 3 Cà ri gà 9 32,067 288,602 4 Bún xào bò 12 33,196 398,354 5 Thanh cá 3 39,596 118,787 6 Cánh gà chiên 9 39,010 351,090 7 Gà chiên tỏi 18 27,013 486,231 8 Gà nướng sa tế 25 40,753 1,018,820 9 Hến xào sa tế 28 29,390 22,919 10 Bún riêu cua đồng 28 29,474 825,261 11 Sinh tố khoai môn 16 7,947 127,152 12 Nước ép cà chua cà rốt 30 5,577 167,305 Tổng cộng 5,023,580 Kế toán định khoản Nợ 632 5,023,580 Có 154 5,023,580 55
  68. NV3: Dựa vào hóa đơn và phiếu gọi món trong ngày 04/02/2017, kế toán xác định số lượng và giá vốn từng món ăn. Bảng 4.7: Bảng giá vốn ngày 04/02/2017 Món ăn Số lƣợng Giá vốn Thành tiền (1) (2) (3) (4)=(2)x(3) 1 Gà hấp xả 15 25,277 379,156 2 phở xào 7 33,258 232,803 3 Cà ri gà 12 32,067 384,802 4 bún xào bò 8 33,196 265,569 5 Thanh cá 3 39,596 118,787 6 Cánh gà chiên 13 39,010 507,130 7 Gà chiên tỏi 17 27,013 459,218 8 Gà nướng sa tế 29 40,753 1,181,831 9 hến xào sa tế 30 29,390 881,699 10 Bún riêu cua đồng 23 29,474 677,893 11 Sinh tố khoai môn 14 7,947 111,258 Nước ép cà chua cà rốt 37 5,577 206,343 Tổng cộng 5,406,490 Kế toán định khoản Nợ 632 5,406,490 Có 154 5,406,490 56
  69. 632 154 911 109,446,522 140,660,232 156,788,212 406,894,966 406,894,966 406,894,966 406,894,966 406,894,966 406,894,966 57
  70. 4.2.5 Sổ sách sử dụng: Đơn vị: CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH THE FLAVOR CONNECTION Mẫu số S03b-DN Địa chỉ: Số 04-08 tầng 4 tòa nhà SC ViVoCity, (Ban hành theo quyết định số 200/2014 QĐ/BTC Số 1058 Nguyễn Văn Linh, KP. 1, P. Tân Phong, Quận 7, TP.HCM ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm: Quí 1 năm2017 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu TK: 632 Đơn vị tính: đồng Ngày, tháng Chứng từ Diễn giải Nhật kí chung Số hiệu Số tiền ghi sổ TK đối ứng Số hiệu Ngày tháng Trang STT Nợ Có số dòng A B C D E G H 1 2 -Số dƣ đầu kì 30/01/2017 GV/001 01/01/2017 Giá vốn 1 1 154 3,530,533 30/01/2017 GV/002 07/01/2017 Giá vốn 1 2 154 5,023,580 . 30/3/2017 GV /076 29/3/2017 Giá vốn 1 76 154 5,568,573 30/3/2017 GV/077 30/3/2017 Giá vốn 1 77 154 5,783,751 31/3/2017 GV/078 31/3/2017 Giá vốn 1 78 154 4,743,157 31/3/2017 KCGV 31/3/2017 KC giá vốn 1 79 911 406,894,966 -Cộng số phát sinh 406,894,966 406,894,966 trong kì -Số dƣ cuối trong kì Ngày mở sổ: 01/01/2017 Ngày kết thúc: 31/3/2017 Ngày 31 tháng 01 năm2017 Người ghi sổ Kế toán trưởng Người lập biểu (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên) 58
  71. 4.2.6 So sánh lý thuyết và thực tế: Giống nhau: Đều cần phải áp dụng phương pháp tính giá vốn theo phương pháp thích hợp của từng công ty, từng loại hình kinh doanh. Cần có đủ chi phí nguyên vật liệu, nhân công và sản xuất chung mới có thể tính được giá vốn. Khác nhau: Lý thuyết Thực tế Giá vốn thường không có chênh lệch giữa Có phần chênh lệch giữa thực tế và sổ sách giữa thực tế và lí thuyết. khi tính giá vốn. Thường chỉ tập trung vào các công ty Cách tính giá vốn khó tính hơn so với giá thương mại, sản xuất đơn giản. vốn của sản xuất, thương mại. 4.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: 4.3.1 Đặc điểm, nội dung: Do đặc điểm công ty không tham gia vào các hoạt động tài chính mang tính chất lớn nên chỉ thu được một số lãi nhỏ từ khoản tiền gởi ngân hàng. Quá trình luân chuyển chứng từ: -Giấy báo có: vào cuối mỗi tháng, ngân hàng sẽ gửi giấy báo có cho công ty về khoản tiền lời. - Phiếu thu: sau khi nhận được giấy báo có từ ngân hàng, kế toán tiến hành ghi nhận phiếu thu 4.3.2 Chứng từ kế toán: Giấy báo Có Phiếu thu 59
  72. 4.3.3 Tài khoản sử dụng: Để phản ánh doanh thu hoạt động tài chính công ty sử dụng TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”. 4.4.4 Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh: NV1: Ngày 31/01/2017 căn cứ vào giấy báo Có thu lãi tiền gửi ngân hàng MB, kế toán tiến hành định khoản: MST KH: 0310851924 PHIẾU BÁO CÓ Ngày 25/01/2017 Nguyên tệ: VND Mã GD: 1121196969999 GDV: 4678_COBUSER PGD Vo Van Tan Tài khỏan / Khách hàng Số tiền Tài khoản có 1121196969999 1135130-CÔNG TY TRÁCH NHIEM HUU HAN THE FLAVOR CONNECTION Bằng chữ Năm nghìn bảy trăm linh sáu đồng Số tiền: 5,706.00 Diễn giải: BUT TOAN TRA LAI LẬP BIỂU KIỂM SOÁT 60
  73. Đơn vị: CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH Mẫu số 01-TT THE FLAVOR CONNECTION (Ban hành theo quyết định số 200/2014 QĐ/BTC Bộ phận: Nhà hàng ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) Quyển số: 01 PHIẾU THU Số: TT/ 069 Ngày 25 tháng 01 năm 2017 Nợ: 1121 Có: 515 Họ và tên người nộp tiền: Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Quân Đội Địa chỉ: Số 401 Võ Văn Tần, P 5, Quận 3- TP.HCM Lí do nộp tiền: Trả lãi tiền gửi Số tiền: 5.706 (Viết bằng chữ) Năm nghìn bảy trăm linh sáu đồng Kèm theo phiếu báo Có tháng 01/2017 Chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 01 năm 2017. Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nộp phiếu Thủ quĩ (Kí, họ tên, đóng dấu) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) Kế toán tiến hành ghi nhận: Nợ TK 1121 5.706 Có TK 515 5.706 61
  74. NV2: Ngày 25/02/2017 căn cứ vào giấy báo Có thu lãi tiền gửi ngân hàng MB, kế toán ghi nhận phiếu thu: MST KH: 0310851924 PHIẾU BÁO CÓ Ngày 25/02/2017 Nguyên tệ: VND Mã GD: 1121196969999 GDV: 4678_COBUSER PGD Vo Van Tan Tài khỏan / Khách hàng Số tiền Tài khoản có 1121196969999 1135130-CÔNG TY TRÁCH NHIEM HUU HAN THE FLAVOR CONNECTION Bằng chữ Một nghìn không trăm ba mươi mốt đồng Số tiền: 1,031.00 Diễn giải: BUT TOAN TRA LAI LẬP BIỂU KIỂM SOÁT 62
  75. Đơn vị: CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH Mẫu số 01-TT THE FLAVOR CONNECTION (Ban hành theo quyết định số 200/2014 QĐ/BTC Bộ phận: Nhà hàng ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) Quyển số: 01 PHIẾU THU Số: TT/155 Ngày 25 tháng 02 năm 2017 Nợ: 1121 Có: 515 Họ và tên người nộp tiền: Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Quân Đội Địa chỉ: Số 401 Võ Văn Tần, P 5, Quận 3- TP.HCM Lí do nộp tiền: Trả lãi tiền gửi Số tiền: 1.031(Viết bằng chữ) Một nghìn không trăm ba mươi mốt đồng Kèm theo phiếu báo có tháng 02/2017 Chứng từ gốc. Ngày 25 tháng 02 năm 2017. Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nộp phiếu Thủ quĩ (Kí, họ tên, đóng dấu) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) Kế toán định khoản Nợ TK 1121 1.031 Có TK 515 1.031 63
  76. NV3: Ngày 30/3/2017 căn cứ vào giấy báo Có thu lãi tiền gửi ngân hàng MB, kế toán ghi nhận: MST KH: 0310851924 PHIẾU BÁO CÓ Ngày 30/3/2017 Nguyên tệ: VND Mã GD: 1121196969999 GDV: 4678_COBUSER PGD Vo Van Tan Tài khỏan / Khách hàng Số tiền Tài khoản có 1121196969999 1135130-CÔNG TY TRÁCH NHIEM HUU HAN THE FLAVOR CONNECTION Bằng chữ Ba trăm năm mươi đồng Số tiền: 350.00 Diễn giải: BUT TOAN TRA LAI LẬP BIỂU KIỂM SOÁT 64
  77. Đơn vị: CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH Mẫu số 01-TT THE FLAVOR CONNECTION (Ban hành theo quyết định số 200/2014 QĐ/BTC Bộ phận: Nhà hàng ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) Quyển số: 01 PHIẾU THU Số: TT/259 Ngày 30 tháng 3 năm 2017 Nợ: 1121 Có: 515 Họ và tên người nộp tiền: Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Quân Đội Địa chỉ: Số 401 Võ Văn Tần, P 5, Quận 3- TP.HCM Lí do nộp tiền: Trả lãi tiền gửi Số tiền: 350 (Viết bằng chữ) Ba trăm năm mươi đồng Kèm theo phiếu báo có tháng 3/2017 Chứng từ gốc. Ngày 30 tháng 3 năm 2017. Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nộp phiếu Thủ quĩ (Kí, họ tên, đóng dấu) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) Kế toán định khoản Nợ TK 1121 350 Có TK 515 350 65
  78. 515 911 1121 5.706 7.087 7.087 1.031 350 7.087 7.087 7.087 7.087 66
  79. 4.3.5 Sổ sách sử dụng: Đơn vị: CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH THE FLAVOR CONNECTION Mẫu số S03b-DN Địa chỉ: Số 04-08 tầng 4 tòa nhà SC ViVoCity, So (Ban hành theo quyết định số 200/2014 QĐ/BTC Số 1058 Nguyễn Văn Linh, KP. 1, P. Tân Phong, Quận 7, TP.HCM ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm: Quí 1 năm 2017 Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu TK: 515 Đơn vị tính: đồng Ngày, tháng ghi Chứng từ Diễn giải Nhật kí chung Số Số tiền sổ hiệu TK đối ứng Số hiệu Ngày Trang STT Nợ Có tháng số dòng A B C D E G H 1 2 -Số dƣ đầu kì 31/01/2017 DTTC/01 31/01/201 Thu lãi NH MB 1 1 1121 5,706 7 28/02/2017 DTTC/02 28/02/201 Thu lãi NH MB 1 2 1121 1,031 7 31/3/2017 DTTC/03 31/3/2017 Thu lãi NH MB 1 3 1121 350 31/3/2017 KCDTTC 31/3/2017 KC DTTC 1 4 911 7,087 -Cộng số phát sinh trong kì 7,087 7,087 -Số dƣ cuối kì Ngày mở sổ: 01/01/2017 Ngày kết thúc: 31/3/2017 Ngày31 tháng 3 năm 2017 Người ghi sổ Kế toán trưởng Người lập biểu (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên) 67
  80. 4.3.6 So sánh lý thuyết và thực tế: Giống nhau: Cách định khoản doanh thu tài chính, cách ghi vào sổ cái. Cần tuân thủ các bước theo đúng qui định. Khác nhau: Lý thuyết Thực tế Chỉ đưa ra nghiệp vụ rồi tiến hành hạch Biết được ngân hàng sẽ đưa phiếu báo có toán. sau đó mới được tiến hành hạch toán. Đưa ra nhiều loại doanh thu hoạt động tài chính khác nhau. Tự tính ra lãi để so sánh giữa ngân hàng và doanh nghiệp. 4.4 Kế toán chi phí bán hàng: 4.4.1 Đặc điểm, nội dung: Chi phí bán hàng chủ yếu là những chi phí phát sinh trong bộ phận kinh doanh bán hàng của công ty hay các khoản phí, lệ phí phải trả cho ngân hàng trong quá trình giao dịch, các chi phí tìm thêm nhân viên thời vụ, thuê mặt bằng Chi phí bán hàng của công ty gồm: Chi phí lương bộ phận bán hàng. Chi phí BHXH, BHYT. Chi phí khấu hao TSCĐ, tiền điện bộ phận bán hàng. Chi phí quảng cáo ✓ Đối với lương bộ phận bán hàng: Kế toán tiến hành kiểm tra số ngày công của nhân viên để đưa ra đúng số ngày, số ca nhân viên đi làm. 68
  81. Sau đó, kế toán tiếp tục sử dụng excel để tính lương của nhân viên. Bên cạnh đó, còn các khoảng trợ cấp, tiền ăn, tiền thưởng .để đưa ra đúng nhất số tiền của từng nhân viên. Tùy theo thời gian và trình độ đào tạo, kinh nghiệm, thâm niên nên từng nhân viên sẽ có hệ số lương khác nhau. Lương cơ bản X hệ số Mức lương phải trả = Số ngày lao động theo chế độ ✓ Đối với BHYT, BHXH, CPCĐ, BHTN: Sau khi xác định đúng lương cơ bản của nhân viên, kế toán tiến hành trích BHYT, BHXH, BHTN và CPCĐ cho nhân viên và cho công ty theo bảng dưới đây: Bảng 4.8: Bảng trích bảo hiểm Các khoản trích Đối với DN (%) Đối với ngƣời lao Tổng cộng (%) theo lƣơng động (%) Bảo hiểm xã hội 18 8 26 BHXH Bảo hiểm y tế 3 1.5 4.5 BHYT Bảo hiểm thất 1 1 2 nghiệp BHTN Kinh phí công đoàn 2 2 KPCĐ Tổng cộng 24 10.5 34.5 69
  82. Các loại bảo hiểm được tính trên lương cơ bản của người lao động theo tháng và được nộp theo tháng bởi công ty. Bảng trích bảo hiểm đối với công ty: Cách tính lƣơng và các khoản bảo hiểm: Tổng thu nhập = lương cơ bản + khoản phụ cấp. Các khoản trích bảo hiểm được tính =Lương cơ bản x (8+1.5+1) %  Lương thực lãnh = tổng thu nhập – các khoản trích bảo hiểm Ví dụ: Ông Cao Văn Cường là quản lí của nhà hàng sẽ có mức lương tháng 01/2017 như sau: Tổng thu nhập = 4,875,000+ 1,200,000=6,075,000 Ông có tham gia BHYT, BHXH nên số tiền ông phải đóng là: Các khoản trích theo Lƣơng tối thiểu Đối với ngƣời Thành tiền lƣơng (1) lao động (%) (3)=(1)*(2) (2) Bảo hiểm xã hội 3.750.000 8 300,000 BHXH Bảo hiểm y tế 3.750.000 1.5 56,250 BHYT Bảo hiểm thất nghiệp 3.750.000 1 37,500 BHTN Tổng cộng 10.5 393,750  Thực lãnh của công Cao Văn Cường= 6,075,000-393,750=5,681,250  Chi phí khấu hao TSCĐ, tiền điện bộ phận bán hàng: Kế toán trích khấu hao theo bảng khấu hao của từng TSCĐ theo bảng khấu hao đã lập trước đây theo phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Do đó, số tiền khấu hao theo từng tháng sẽ như nhau. 70
  83. Tổng số tiền của CCDC Giá trị phân bổ phải trích trong kì= Số kì phân bổ Bảng 4.9: BẢNG TRÍCH PHÂN BỔ CÔNG CỤ DỤNG CỤ QUÍ I NĂM 2017 Đơn vị tính: đồng S Tên Số thẻ Ngày tính Số kỳ Giá trị mua Giá trị Số kỳ Giá trị đã Giá trị còn T CCDC CCDC phân bổ phân vào phân bổ kì đã phân bổ lại T bổ này phân bổ (1) (2) (3) (4) (5) (6) 1 Lò vi CCDC013 01/7/2016 4 990,909 247,727 2 495,455 247,727 sóng ELECTR OLUC EMM200 1W 2 Tủ đông CCDC014 01/7/2016 9 13,800,000 1,533,333 2 3,066,667 9,200,000 ALASKA HB-12 TỔNG 1,781,061 CỘNG Giá trị phân bổ kì này (3) = Giá trị mua vào (2) / số kỳ phân bổ (1) Giá trị đã phân bổ (5) = giá trị phân bổ X số kỳ đã phân bổ (4) Giá trị còn lại (6) = Giá trị mua vào (2) - giá trị phân bổ kì này (3) - giá trị đã phân bổ (5) Tiền điện và nước do thuê mặt bằng tại trung tâm thương mại nên sẽ được nhận hóa đơn cho trung tâm phát hành và hạch toán toàn bộ vào chi phí bán hàng. 71
  84.  Chi phí quảng cáo: Cũng như chi phí điện, nước chi phí quảng cáo được hạch toán hết vào chi phí bán hàng. Luân chuyển chứng từ: Dựa vào các chứng từ hợp pháp nhận được: hóa đơn GTGT, bảng phân bổ tiền lương, bảng khấu hao TCSĐ kế toán kiểm tra duyệt lại chi phí mua hàng và hoá đơn chứng từ có hợp lệ không, sau đó kế toán sẽ lập phiếu chi, lập ủy nhiệm chi hoặc chứng từ ghi sổ (đối với các khoản nợ chưa thanh toán). Sau đó, kế toán đưa cho kế toán trưởng kí xác nhận để thanh toán tiền cho các công ty cung cấp dịch vụ, kế toán sẽ tiến hành phân loại chứng từ và hạch toán vào các tài khoản tương ứng. Cuối kỳ kế toán tập hợp chi phí để xác định kết quả kinh doanh. Ủy nhiệm chi, phiếu chi Hoá đơn GTGT, bảng lương, Sơ đồ 4.2: Trình tự xử lý ghi nhận chi phí bán hàng 4.4.2 Chứng từ kế toán: Hóa đơn GTGT Bảng phân bổ tiền lương Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ Các chứng từ khác có liên quan 4.4.3 Tài khoản sử dụng: Để hạch toán chi phí bán hàng kế toán sử dụng TK 641 – “chi phí bán hàng”, công ty sử dụng chi tiết tài khoản này để theo dõi: TK 6411- Chi phí nhân viên TK 6414- Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6418- Chi phí bằng tiền khác 72
  85. 4.4.4 Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh: NV1: Nhận hóa đơn số 0005205 ngày 01/01/2017 thanh toán phí thuê cơ bản tháng 1/2017, kế toán tiến hành lập phiếu chi: Đơn vị: CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH THE FLAVOR CONNECTION Mẫu số 01-TT Bộ phận: Nhà hàng (Ban hành theo quyết định số 200/2014 QĐ/BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) Quyển số: 01 PHIẾU CHI Số: PC/028 Ngày 20 tháng 02 năm 2017 Nợ: 6418 Có: 1121 Họ và tên người chi tiền: Nguyễn Thị Thảo Ly Địa chỉ: Bộ phận kế toán. Lí do chi tiền: chi tiền thuê mặt bằng tháng 01/2017 Số tiền: 80,940,407. (Viết bằng chữ) tám mươi triệu chín trăm bốn mươi ngàn bốn trăm lẻ bảy đồng. Kèm theo HĐ 0005205, ủy nhiệm chi Chứng từ gốc. Ngày 20 tháng 02 năm 2017. Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nộp phiếu Thủ quĩ (Kí, họ tên, đóng dấu) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) Kế toán tiến hành định khoản: Nợ TK 6418 73,582,188 Nợ TK 1331 7,358,219 Có TK 1111 80,940,407 73
  86. NV2: Ngày 18/01/2017 nhận được hóa đơn số 0000584 của Công Ty TNHH Sản Xuất – Thương Mại Nhất Bạch về việc mua giấy in nhiệt tháng 1/2017, kế toán thanh toán bằng tiền mặt và tiến hành định khoản: Đơn vị: CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH THE FLAVOR CONNECTION Mẫu số 01-TT Bộ phận: Nhà hàng (Ban hành theo quyết định số 200/2014 QĐ/BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) Quyển số: 01 PHIẾU CHI Số: PC/030 Ngày 20 tháng 02 năm 2017 Nợ: 6418 Có: 1121 Họ và tên người chi tiền: Nguyễn Thị Thảo Ly Địa chỉ: Lí do chi tiền: Chi tiền mua giấy in nhiệt Số tiền: 792,000. (Viết bằng chữ) Bảy trăm chín mươi hai ngàn đồng. Kèm theo HĐ 0000584 Chứng từ gốc. Ngày 20 tháng 02 năm 2017. Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nộp phiếu Thủ quĩ (Kí, họ tên, đóng dấu) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) Kế toán tiến hành định khoản Nợ TK 6418 720,000 Nợ TK 1331 72,000 Có TK 1121 792,000 NV3: Công Ty TNHH Rentokil Initial gửi hóa đơn số 0000382 về việc thanh toán cung cấp dịch vụ kiểm soát côn trùng dịch hại theo hợp đồng số 04000887 tháng 01/2017 kế toán lập phiếu chi và định khoản: 74
  87. Đơn vị: CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH Mẫu số 01-TT THE FLAVOR CONNECTION (Ban hành theo quyết định số 200/2014 QĐ/BTC Bộ phận: Nhà hàng ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) Quyển số: 01 PHIẾU CHI Số: PC/011 Ngày 02 tháng 02 năm 2017 Nợ: 6418 Có: 1111 Họ và tên người chi tiền: Nguyễn Thị Thảo Ly Địa chỉ: Lí do chi tiền: chi tiền dịch vụ kiểm soát côn trùng tháng 01/2017 Số tiền: 1,210,000. (Viết bằng chữ) Một triệu hai trăm mười ngàn đồng. Kèm theo HĐ 0000382 Chứng từ gốc. Ngày 02 tháng 02 năm 2017. Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nộp phiếu Thủ quĩ (Kí, họ tên, đóng dấu) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) Kế toán tiến hành định khoản Nợ 6418 1,100,000 Nợ 1331 110,000 Có 1111 1, 210,000 NV4: Tính lương của các nhân viên và trích các khoản bảo hiểm cho công nhân và doanh nghiệp: 75
  88. Bảng 4.10: Bảng lƣơng và bảo hiểm bộ phận bán hàng tháng 01/2017 Họ và tên Chức Hệ số Lƣơng tối Lƣơng cơ Phụ cấp ăn Các khoản Tổng thu vụ thiểu bản trƣa + gửi phải trừ nhập xe (BHXH,BHYT , BHTN) Cao Văn Quản 1.3 3.750.000 4,875,000 1,200,000 393,750 5,681,250 Cường lí cửa hàng Mai Trọng Nhân 1.2 3.750.000 4,500,000 1,200,000 393,750 5,306,250 Dũng viên phục vụ . Đỗ Duy Bảo 1.1 3.750.000 4,125,000 1,200,000 393,750 4,931,250 Ngọc vệ Trần Thị Tạp 1.1 3.750.000 4,125,000 1,200,000 393,750 4,931,250 Toản vụ Tổng cộng 52,687,500 76
  89. Bảng 4.11: Bảng trích bảo hiểm bộ phận bán hàng tháng 01/2017. Họ và tên BHXH BHYT BHTN CPCĐ Tổng cộng Công ty Công ty Công ty Công ty (18%) (3%) (1%) (2%) Cao Văn 675.000 112.500 37.500 75.000 900.000 Cường Mai Trọng 675.000 112.500 37.500 75.000 900.000 Dũng . . . . Đỗ Duy Ngọc 675.000 112.500 37.500 75.000 900.000 Trần Thị 675.000 112.500 37.500 75.000 900.000 Toản Tổng cộng 6.750.000 1.112.500 375.000 750.000 9.000.000 Theo bảng lương tháng 1.2017 bộ phận kế toán tiến hành chi trả lương và trích bảo hiểm Nợ 641 52,687,500 Có 334 52,687,500 Nợ 6411 9,000,000 Có 3382 750,000 Có 3383 6,750,000 Có 3384 1,112,500 Có 3386 375,000 77
  90. 334 641 911 103,345,000 53,697,700 157,042,700 157,042,700 157,042,700 1111 20,350,083 439,322,109 8,983,079 29,333,162 29,333,162 29,333,162 338 17,989,790 9,000,000 26,989,790 26,989,790 26,989,790 1121 148,878,792 75,296,604 224,175,396 224,175,396 224,175,396 214 247,727 1,533,333 1,781,061 1,781,061 1,781,061 439,322,109 439,322,109 78
  91. 4.4.5 Sổ sách sử dụng: Đơn vị: CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH THE FLAVOR CONNECTION Mẫu số S03b-DN Địa chỉ: Số 04-08 tầng 4 tòa nhà SC ViVoCity, (Ban hành theo quyết định số 200/2014 QĐ/BTC Số 1058 Nguyễn Văn Linh, KP. 1, P. Tân Phong, Quận 7, TP.HCM ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm: quí I 2017 Tên tài khoản: Chi phí bán hàng Số hiệu TK: 641 Đơn vị tính: đồng Ngày, tháng ghi Chứng từ Diễn giải Nhật kí chung Số hiệu Số tiền sổ TK đối ứng Số hiệu Ngày tháng Tran STT Nợ Có g số dòng A B C D E G H 1 2 -Số dƣ đầu kì 30/01/2017 CPMB 01/01/2017 Thuê cơ bản tháng 01/2017 1 1 1121 80,940,407 30/01/2017 CPK 18/01/2017 Mua giấy in nhiệt 1 2 1111 792,000 31/01/2017 CPK 31/01/2017 Dịch vụ kiểm soát côn trùng 1 3 1111 1,210,000 dịch hại 30/01/2017 CPL 25/01/2017 Tiền lương nhân viên 1 4 334 52,687,500 . . . 31/03/2017 CPCĐ 27/3/2017 Trích CPCĐ vào CPBH 1 28 3382 750,000 31/03/2017 CK CPBH 31/3/2017 Kết chuyển CPBH 1 29 911 439,322,109 -Cộng số phát sinh trong kì 439,322,109 439,322,109 -Số dƣ cuối kì Ngày mở sổ: 01/01/2017 Ngày kết thúc: 31/3/2017 Ngày31 tháng 3 năm 2017 Người ghi sổ Kế toán trưởng Người lập biểu (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 79
  92. 4.5.6 So sánh lý thuyết và thực tế: Giống nhau: - Khi sử dụng dịch vụ có hóa đơn GTGT trên hai mươi triệu đồng và phải thanh toán qua ngân hàng thì mới được khấu trừ thuế GTGT. - Cần phải biết phân biệt rõ ràng giữa các loại chi phí . - Thời gian khấu hao sẽ do công ty qui định. Khác nhau: Lý thuyết Thực tế - Tiền điện, nước phải tính riêng cho - Do nhà hàng sử dụng tiền điện, các chi phí khác nhau. nước nhiều hơn so với khối văn phòng nên công ty chỉ tính điện, nước cho nhà hàng. 4.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: 4.5.1 Đặc điểm, nội dung Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ các chi phí liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của công ty. Chi phí quản lý DN của công ty gồm: Chi phí lương nhân viên, khấu hao TSCĐ bộ phận quản lý, tiền điện thoại, phí thanh toán, thuế môn bài, văn phòng phẩm Luân chuyển chứng từ: Nhân viên mua hàng phải mang hoá đơn về tiến hành làm phiếu đề nghị thanh toán để quyết toán chi phí. Kế toán kiểm tra duyệt lại chi phí mua hàng và hoá đơn chứng từ có hợp lệ không, sau đó xác nhận vào tờ đề nghị thanh toán, trình lên giám đốc duyệt lại một lần nữa, kế toán tiến hành hạch toán vào sổ sách làm phiếu chi hoặc ủy nhiệm chi cho nhân viên.Căn cứ vào hoá đơn và bảng kê có liên quan, kế toán sẽ tiến hành kiểm tra đối chiếu và hạch toán vào các tài khoản tương ứng. Chi phí bán hàng của công ty gồm: 80
  93. Chi phí lương bộ phận bán hàng. Chi phí BHXH, BHYT. Chi phí khấu hao TSCĐ, Chi phí quảng cáo và khuyến mãi.  Đối với lương bộ phận bán hàng: Kế toán tiến hành kiểm tra số ngày công của nhân viên để đưa ra đúng số ngày, số ca nhân viên đi làm.Sau đó, kế toán tiếp tục sử dụng excel để tính lương của nhân viên. Bên cạnh đó, còn các khoảng trợ cấp, tiền ăn, tiền thưởng . để đưa ra đúng nhất số tiền của từng nhân viên.Tùy vào thời gian và trình độ đào tạo, kinh nghiệm, thâm niên nên từng nhân viên sẽ có hệ số lương khác nhau. Lương cơ bản X hệ số Mức lương phải trả = Số ngày lao động theo chế độ  Đối với BHYT, BHXH, BHTN, CPCĐ: Sau khi xác định đúng lương cơ bản của nhân viên, kế toán tiến hành trích BHYT, BHXH, BHTN và CPCĐ cho nhân viên và cho công ty theo bảng dưới đây: Các khoản trích theo lƣơng Đối với DN (%) Đối với ngƣời lao Tổng cộng (%) động (%) Bảo hiểm xã hội 18 8 26 BHXH Bảo hiểm y tế 3 1.5 4.5 BHYT Bảo hiểm thất nghiệp 1 1 2 BHTN Kinh phí công đoàn 2 2 KPCĐ Tổng cộng 24 10.5 34.5 Các loại bảo hiểm được tính trên lương cơ bản của người lao động theo tháng và được nộp theo tháng bởi công ty. Cách tính lƣơng và các khoản bảo hiểm: Tổng thu nhập = lương cơ bản + khoản phụ cấp. Các khoản trích bảo hiểm được tính =Lương cơ bản x (8+1.5+1)% 81
  94.  Lương thực lãnh = tổng thu nhập – các khoản trích bảo hiểm Ví dụ: tương tự đối với chi phí bán hàng cô Trần Thị Quỳnh Như sẽ có mức lương tháng 01/2017 như sau: Tổng thu nhập = 6,375,000+ 1,200,000=7,575,000 Cô có tham gia BHYT, BHXH nên số tiền ông phải đóng là: Các khoản trích Lƣơng tối Đối với ngƣời Thành tiền theo lƣơng thiểu lao động (%) (3)=(1)*(2) (1) (2) Bảo hiểm xã hội 3.750.000 8 300,000 BHXH Bảo hiểm y tế 3.750.000 1.5 56,250 BHYT Bảo hiểm thất 3.750.000 1 37,500 nghiệp BHTN Tổng cộng 10.5 393,750 Thực lãnh của cô là = 7,575,000-393,750=7,181,250  Chi phí khấu hao TSCĐ, tiền điện bộ phận bán hàng: Kế toán trích khấu hao theo bảng khấu hao của từng TSCĐ theo bảng khấu hao đã lập trước đây theo phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Do đó, số tiền khấu hao theo từng tháng sẽ như nhau. Tổng số tiền của CCDC Giá trị phân bổ phải trích trong kì= Số kì phân bổ Tiền điện và nước do thuê mặt bằng tại trung tâm thương mại nên sẽ được nhận hóa đơn cho trung tâm phát hành và hạch toán toàn bộ vào chi phí bán hàng. 82
  95.  Chi phí quảng cáo: Cũng như chi phí điện, nước chi phí quảng cáo cũng sẽ được hạch toán hết vào chi phí bán hàng. Cuối kỳ kế toán tập hợp chi phí để xác định kết quả kinh doanh. Hoá đơn GTGT, Phiếu chi, Ủy nhiệm chi Sơ đồ 4.3: Trình tự xử lý ghi nhận chi phí quản lý doanh nghiệp 4.5.2 Chứng từ kế toán: - Hóa đơn GTGT - Bảng phân bổ tiền lương - Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ 4.5.3 Tài khoản sử dụng: Để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán sử dụng TK 642“Chi phí quản lý DN”, Công ty sử dụng tài khoản chi tiết để theo dõi: TK 6421- Chi phí quản lý DN TK 6424- Chi phí khấu hao TSCĐ, CCDC TK 6428- Chi phí bằng tiền khác 4.5.4 Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh: NV1: Ngày 01/01/2017, dựa vào hóa đơn số 0005205 thanh toán chi phí dịch vụ, phí quảng cáo và khuyến mãi, kế toán lập ủy nhiệm chi và định khoản: Nợ 6428 17,952,000 Nợ 1331 1,795,200 Có 1121 19,747,200 83
  96. NV2: Dựa vào bảng lương tháng 1 năm 2017, kế toán chi trả lương cho nhân viên Bảng 4.11: Bảng lƣơng và bảo hiểm bộ phận QLDN tháng 01/2017 Họ và tên Chức vụ Hệ số Lƣơng tối Lƣơng cơ Phụ cấp ăn Các khoản Tổng thu thiểu bản trƣa + gửi xe phải trừ nhập (BHXH,BHYT, BHTN) Trần Thị Kế toán 1.7 3,750,000 393,750 Quỳnh Như trưởng 6,375,000 1,200,000 7,181,250 Lê Tuyết Kế toán tổng 1.4 3,750,000 393,750 Hạnh hợp 5,250,000 1,200,000 6,056,250 Nguyễn Thị Kế toán doanh 1.3 3,750,000 4,875,000 1,200,000 393,750 5,681,250 Thảo Ly thu . . . . Lê Thanh Nhân viên 1.3 3,750,000 4,875,000 393,750 Tiền nhân sự 1,200,000 5,681,250 Nguyễn Nhân viên bán 1.3 3,750,000 4,875,000 393,750 Thanh Bình hàng 1,200,000 5,681,250 Nguyễn Văn Nhân viên 1.3 3,750,000 4,875,000 1,200,000 393,750 5,681,250 Thuyết hành chính Tổng cộng 58,687,500 Nợ 6411 58,687,500 Có 334 58,687,500 84
  97. Trích bảo hiểm Bảng 4.13: Bảng trích bảo hiểm bộ phận QLDN tháng 01/2017 Họ và tên BHXH BHYT BHTN CPCĐ Tổng cộng Công ty (18%) Công ty (3%) Công ty (1%) Công ty (2%) Trần Thị Quỳnh 900.000 Như 675.000 112.500 37.500 75.000 Lê Tuyết Hạnh 675.000 112.500 37.500 75.000 900.000 Nguyễn Thị . . . Thảo Ly Lê Thanh Tiền 675.000 112.500 37.500 75.000 900.000 Nguyễn Thanh 900.000 Bình 675.000 112.500 37.500 75.000 Nguyễn Văn 900.000 Thuyết 675.000 112.500 37.500 75.000 Tổng cộng 6.750.000 1.112.500 375.000 750.000 9.000.000 Nợ 6411 9,000,000 Có 3382 750,000 Có 3383 6,750,000 Có 3384 1,112,500 Có 3386 375,000 85
  98. NV3: Dựa vào bảng khấu hao, kế toán tiến hành định khoản quí I năm 2017 Bảng 4.14: BẢNG TRÍCH PHÂN BỔ CÔNG CỤ DỤNG CỤ QUÍ I NĂM 2017 Đơn vị tính: đồng STT Tên CCDC Số thẻ Ngày tính Số kỳ Giá trị mua Giá trị phân Số kỳ Giá trị đã Giá trị còn CCDC phân bổ phân vào bổ kì này đã phân bổ lại bổ phân bổ (1) (2) (3) (4) (5) (6) 1 Máy tính dell CCDC005 01/7/2015 9 127,409,089 6 vostro 3250SFF 70071320 + màn hình vi tính asus vs228ne 42,469,696 14,156,565 84,939,393 2 Máy in laser CCDC 016 01/7/2015 9 31,818,182 6 canon imageclass lbp7018c 3,535,354 21,212,121 10,606,061 TỔNG CỘNG 17,691,919 Giá trị phân bổ kì này (3) = giá trị mua vào (2) / số kỳ phân bổ (1) Giá trị đã phân bổ (5) = giá trị phân bổ X số kỳ đã phân bổ (4) Giá trị còn lại (6) = giá trị mua vào (2)-giá trị phân bổ kì này (3) - giá trị đã phân bổ (5) Kết toán định khoản Nợ 6424 17,691,919 Có 214 17,691,919 86
  99. 642 1121 911 17,952,000 17,952,000 17,952,000 53,856,000 272,881,109 53,856,000 53,856,000 214 14,156,565 3,535,354 17,691,919 17,691,919 17,691,919 334 58,687,500 56,958,400 174,333,400 58,687,500 174,333,400 174,333,400 338 9,000,000 8,989,790 9,000,000 26,989,790 26,989,790 26,989,790 272,881,109 272,881,109 87
  100. 4.5.5 Sổ sách sử dụng: Đơn vị: CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH THE FLAVOR CONNECTION Mẫu số S03b-DN Địa chỉ: Số 04-08 tầng 4 tòa nhà SC ViVoCity, (Ban hành theo quyết định số 200/2014 QĐ/BTC Số 1058 Nguyễn Văn Linh, KP. 1, P. Tân Phong, Quận 7, TP.HCM ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm: quí I 2017 Tên tài khoản: Chi phí quản lí doanh nghiệp Số hiệu TK: 642 Đơn vị tính: đồng Ngày, tháng Chứng từ Diễn giải Nhật kí chung Số Số tiền ghi sổ hiệu TK đối ứng Số hiệu Ngày Trang STT Nợ Có tháng số dòn g A B C D E G H 1 2 -Số dƣ đầu kì 30/01/2017 CPMB 01/01/2017 Phí quảng cáo và khuyến mãi tháng 1 1 1121 17,952,000 01/2017 30/01/2017 CPK 18/01/2017 Khấu hao quí I 1 2 214 17,691,919 30/01/2017 CPL 25/01/2017 Tiền lương nhân viên 1 4 334 174,333,400 . . . 31/03/2017 BHTN 27/3/2017 Trích BHTN vào CPBH 1 23 3386 375,000 31/03/2017 CPCĐ 27/3/2017 Trích CPCĐ vào CPBH 1 24 3382 750,000 31/03/2017 CK CPBH 31/3/2017 Kết chuyển CPBH 1 25 911 272,881,109 -Cộng số phát sinh trong kì 272,881,109 272,881,109 -Số dƣ cuối kì -Ngày mở sổ: 01/01/2017 Ngày kết thúc: 31/3/2017 Ngày31tháng 3 năm 2017 Người ghi sổ Kế toán trưởng Người lập biểu (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên) 88
  101. 4.5.6 So sánh lý thuyết và thực tế: Giống nhau: - Cần phải nhận biết từng loại chi phí để hạch toán đúng. - Các bước hạch toán đều áp dụng theo thông tư 200. Khác nhau: Lý thuyết Thực tế Nêu rõ các chi phí chung của chi phí bán Tiền điện, nước chỉ đưa vào chi phí bán hàng và quản lí doanh nghiệp hàng do sử dụng nhiều hơn so với khối văn phòng. 4.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: 4.6.1 Đặc điểm, nội dung : Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là khoản chi phí mà mỗi doanh nghiệp phải nộp cho cơ quan Nhà nước sau mỗi kì kế toán. Cũng như các doanh nghiệp khác, công ty cũng cài đặc phần mềm kê khai thuế do cơ quan thuế cung cấp bao gồm mẫu tờ khai quyết toán thuế TNDN, hướng dẫn cách lập Căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế TNDN, kế toán phản ánh chi phí thuế TNDN của doanh nghiệp mình. Sau mỗi kì, kế toán kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của toàn bộ doanh thu, chi phí phát sinh trong kỳ, căn cứ vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty để tính được số thuế phải nộp.Nếu trong năm trích thiếu thì kế toán phải hạch toán bổ sung.Trong trường hợp trích thừa thì hạch toán ngược lại. 4.6.2 Chứng từ sử dụng: - Tờ khai quyết toán thuế TNDN - Bản xác định số thuế TNDN nộp theo quý 4.6.3 Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng TK 821 “Chi phí thuế TNDN” để ghi nhận chi phí thuế TNDN trong năm. 89
  102. - TK 8211 “ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành” - TK 8212 “ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” 4.6.4 Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh: Trong năm 2017, số thuế TNDN tạm tính quý I: Nợ TK 8211 3,801,417 Có TK 3334 3,801,417 Khi nộp số thuế TNDN tạm tính: Nợ TK 3334 3,801,417 Có TK 1111 3,801,417 Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: Nợ TK 911 3,801,417 Có TK 8211 3,801,417 8211 3334 911 3,801,417 3,801,417 3,801,417 3,801,417 90
  103. 4.6.5 Sổ sách sử dụng: Đơn vị: CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH THE FLAVOR CONNECTION Mẫu số S03b-DN Địa chỉ: Số 04-08 tầng 4 tòa nhà SC ViVoCity, (Ban hành theo quyết định số 200/2014 QĐ/BTC Số 1058 Nguyễn Văn Linh, KP. 1, P. Tân Phong, Quận 7, TP.HCM ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm: quí I năm 2017 Tên tài khoản: Chi phí thuế TNDN Số hiệu TK: 821 Đơn vị tính: đồng Ngày, tháng Chứng từ Diễn giải Nhật kí chung Số hiệu Số tiền ghi sổ TK đối ứng Số hiệu Ngày Trang số STT Nợ Có tháng dòng A B C D E G H 1 2 -Số dƣ đầu kì 31/03/2017 CPTTNDN 31/03/2017 Chi phí thuế TNDN 1 1 3334 3,801,41 01 quí I năm 2017 7 31/3/2017 KQKD01 31/3/2017 Xác định kết quả 1 2 911 3,801,417 kinh doanh -Cộng số phát sinh 3,801,41 3,801,417 trong kì 7 -Số dƣ cuối kì Ngày mở sổ: 01/01/2017 Ngày kết thức: 31/3/2017 Ngày31 tháng 3 năm2017 Người ghi sổ Kế toán trưởng Người lập biểu (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên) 91
  104. 4.6.6 So sánh lý thuyết và thực tế: Giống nhau - Cần phải xác định chính xác số liệu từ các tài khoản chi phí, doanh thu. - Trường hợp doanh nghiệp có lợi nhuận sẽ phải nộp thuế TNDN.Đối với trường hợp doanh nghiệp phát sinh lỗ sẽ không phải nộp thuế TNDN. Khác nhau: Lý thuyết Thực tế Ghi mục đều làm bằng tay. Có sự hỗ trợ từ phần mềm kê khai thuế, và gọi điện đến cho cơ quan Nhà nước để tư Chỉ dừng lại số tiền nộp thuế. vấn. Hướng dẫn nộp tờ khai thuế qua mạng, qua tài khoản ngân hàng và hướng dẫn trường hợp nộp dư, thiếu sẽ xử lí như thế nào để không bị phạt. 4.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh: 4.7.1 Đặc điểm, nội dung: Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh chính, hoạt động tài chính và hoạt động khác nhằm xách định lãi lỗ. Thông qua đó, kế toán có thể đưa ra được chiến lược kinh doanh phù hợp hơn đối với doanh nghiệp. Vào cuối kì kế toán, kế toán tổng hợp dựa trên sổ cái và sổ chi tiết sẽ thực hiện bút toán khóa sổ trên phần mềm căn cứ vào số liệu của các tài khoản: 511, 515, 632, 641, 642, 911. 4.7.2 Chứng từ kế toán: Sổ cái các tài khoản: 511,515,632,641,642,911. 4.7.3 Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng TK 911- “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định kết quả hoạt động kinh doanh từ các hoạt động khác của doanh nghiệp. - TK 911 không có số dư cuối kỳ. 92
  105. - Ngoài ra, các tài khoản 421“Lợi nhuận chưa phân phối” được phản ánh kết quả lãi (lỗ) kinh doanh và tình hình phân phối kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. - Kết quả kinh doanh được phản ánh bên Có TK 421“Lợi nhuận chưa phân phối” là lợi nhuận trước khi nộp thuế của doanh nghiệp. 4.7.4 Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh: Kết chuyển doanh thu thuần Nợ 511 1,138,098,183 Có 911 1,138,098,183 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính Nợ 515 7,087 Có 911 7,087 Kết chuyển giá vốn hàng bán Nợ 911 406,894,965 Có 632 406,894,965 Kết chuyển chi phí bán hàng Nợ 911 439,322,109 Có 641 439,322,109 Kết chuyển chi phí quản lí doanh nghiệp Nợ 911 272,881,109 Có 642 272,881,109 93
  106. Kết chuyển chi phí thuế TNDN Nợ 911 3,801,417 Có 8211 3,801,41 Kết chuyển lợi nhuận Nợ 911 15,205,669 Có 421 15,205,669 94
  107. 911 632 511 406,894,966 406,894,966 406,894,966 1,138,098,183 1,138,098,1831,138,098,183 641 515 439,322,109 439,322,109 439,322,109 7,087 7,087 7,087 642 272,881,109 272,881,109 272,881,109 8211 3,801,417 3,801,417 3,801,417 421 15,205,669 15,205,669 15,205,669 1,138,105,270 1,138,105,270 95
  108. 4.7.5 Sổ sách sử dụng: Đơn vị: CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH THE FLAVOR CONNECTION Mẫu số S03b-DN Địa chỉ: Số 04-08 tầng 4 tòa nhà SC ViVoCity, (Ban hành theo quyết định số 200/2014 QĐ/BTC Số 1058 Nguyễn Văn Linh, KP. 1, P. Tân Phong, Quận 7, TP.HCM ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm: quí I 2017 Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu TK: 911 Đơn vị tính: đồng Ngày, Chứng từ Diễn giải Nhật kí chung Số hiệu Số tiền tháng ghi TK đối sổ ứng Số hiệu Ngày Trang STT Nợ Có tháng số dòng A B C D E G H 1 2 -Số dƣ đầu kì 31/01/2017 DTT01 31/01/2017 DT thuần tháng 1 năm 2017 1 1 511 336,055,676 31/01/2017 DTTC01 31/01/2017 DT hoạt động tài chính tháng 1 1 2 515 5,706 năm 2017 . . . 31/03/2017 CPBH03 31/03/2017 Chi phí bán hàng tháng 3 năm 1 15 146,440,703 2017 31/03/2017 CPT01 31/3/2017 Chi phí thuế TNDN quí I năm 1 16 3,801,417 2017 31/03/2017 LN01 31/03/2017 Lợi nhuận quí I năm 2017 1 17 15,205,669 -Cộng số phát sinh trong kì 1,138,105,270 1,138,105,270 -Số dƣ cuối kì Ngày mở sổ: 01/01/2017 Ngày kết thúc: 31/3/2017 Ngày31 tháng 3năm 2017 Người ghi sổ Kế toán trưởng Người lập biểu (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên) 96
  109. 4.7.6 So sánh lý thuyết và thực tế: Giống nhau: - Cần phải xác định chính xác số liệu từ các tài khoản chi phí, doanh thu. - Trường hợp doanh nghiệp có lợi nhuận sẽ phải nộp thuế TNDN. Đối với trường hợp doanh nghiệp phát sinh lỗ sẽ không phải nộp thuế TNDN. Khác nhau: Lý thuyết Thực tế Ghi mục đều làm bằng tay. Có sự hỗ trợ từ phần mềm kê khai thuế, và gọi điện đến cho cơ quan Nhà nước để tư Chỉ dừng lại sô tiền nộp thuế vấn. Hướng dẫn nộp tờ khai thuế qua mạng, qua tài khoản ngân hàng. 4.8 So sánh lý thuyết và thực tế công tác kế toán tại công ty Giống nhau: Đều dựa trên các chính sách, thông tư để hạch toán, định khoản. Áp dụng thông tư, chính sách mới nhất của bộ Tài chính. Được áp dụng những thông tin, bài học ở trường, lớp vào thực tế ở doanh nghiệp. 97
  110. Khác nhau: Lý thuyết Thực tế Chỉ tập trung vào những định khoản đơn Định khoản theo thực tế của daonh nghiệp giản nhất, chưa đi sâu vào thực tế của từng phát sinh. loại hình doanh nghiệp. Sử dụng những phím tắt trên các phần Khi thực hành trên máy tính chỉ sử dụng mềm để thao tác nhanh hơn, tiết kiệm được những thao tác đơn giản, chưa sử dụng hết thời gian, công sức. những phím tắt. Được sử dụng phần mềm Misa để hạch Phần mềm Misa khi học chỉ làm những toán những nghiệp nghiệp vụ phát sinh hạch toán đơn giản như: nhập tên nhà cung như: doanh thu, bán hàng cấp, khách hàng, tên nguyên vật liệu mà chưa đi sâu vào phần hạch toán 98
  111. CHƢƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 5.1 Nhận xét: 5.1.1 Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động của công ty TNHH THE FLAVOR CONNECTION: 5.1.1.1 Ưu điểm Công ty TNHH THE FLAVOR CONNECTION là công ty có bộ phận kế toán phù hợp với loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ.Thái độ của nhân viên rất nghiêm túc, lịch sự nhưng lại tạo bầu không khí thoải mái, luôn giải quyết các vấn đề cùng nhau để cùng tìm hiểu rõ nguyên nhân và hướng khắc phục. Bên cạnh đó, Công ty đã chấp hành tốt những qui định, chế độ chính sách của bộ Tài Chính ban hành và hoàn thành tốt nghĩa vụ với Nhà nước. 5.1.1.2 Nhược điểm Doanh thu chủ yếu là các món ăn quen thuộc có ở khắp cửa hàng, nhà hàng khác trên địa bàn thành phố. Cách trang trí còn sơ sài nhưng có lợi thế nằm trong khu thương mại cao cấp nên có lượng khách ồn định. 5.1.1.3 Nguyên nhân Chưa chú trọng vào cán món ăn, chưa tạo sự khác biệt đối với các đối thủ cạnh tranh khác. Do chi phí bán hàng quá cao dẫn đến công ty không thực sự chú trọng đến các trang trí để thu hút khách hàng trẻ. 5.1.1.4 Khắc phục Công ty nên tạo sự riêng biệt bằng cách có những món ăn đặc trưng riêng của nhà hàng, cách trang trí cửa hàng, cách trang trí , trình bày món ăn để thu hút khách hàng. Trong nền kinh tế thị trường đầy sự cạnh tranh gay gắt, để tồn tại và phát triển thì công ty nên đẩy mạnh thêm việc quảng cáo, giới thiệu trên các mạng xã hội, có thể áp dụng các chương trình khuyến mãi thể thu hút khách hàng.Bên cạnh đó, công ty cũng nên đảm 99
  112. bảo chất lượng món ăn luôn được hoàn thiện, trang trí bắt mắt nhằm thu hút thêm nhiều khách hàng tiềm năng cho công ty, mang lại cho công ty nhiều khách hàng thân thiết hơn. 5.1.2 Nhận xét công tác kế toán tại Công ty TNHH THE FLAVOR CONNECTION 5.1.2.1 Ưu điểm Số liệu kế toán đã phản ánh đúng thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty. Các nghiệp vụ phát sinh được định khoản đúng theo thông tư mới nhất và đầy đủ nhất, áp dụng, cập nhật thông tư, chính sách mới nhất theo đúng qui định chung. Ngoài ra, công ty sử dụng đầy đủ và chính xác các tài khoản có liên quan đến công tác bán hàng và việc xác định kết quả kinh doanh. Sổ sách kế toán và luân chuyển chứng từ trong quá trình tiêu thụ và xử lí là hợp lí, phù hợp với năng lực, trình độ của nhân viên kế toán. 5.1.2.2 Nhược điểm Bên cạnh những ưu điểm mà công ty đạt được thì kế toán vẫn còn có những hạn chế như sau: việc hạch toán chí phí quản lí doanh nghiệp về tiền điện và nước. Ngoài ra, chi phí bán hàng vẫn chiếm tỉ trọng quá cao so với giá vốn và chi phí quản lí doanh nghiệp. Trong việc xác định kết quả kinh doanh, kế toán chỉ mới hạch toán tổng hợp kết quả kinh doanh của toàn công ty mà vẫn chưa hạch toán được kết quả của từng món ăn, chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh thu, trong chi phí. 5.1.2.3 Nguyên nhân Kế toán vẫn chưa thấy được tầm quan trọng trong việc hạch toán riêng lẻ chi phí cho từng món ăn. Do việc chi quá nhiều chi phí bán hàng đặc biệt là chi phí thuê mặt bằng. 5.1.2.4 Khắp phục Tuy sử dụng các chi phí tiền điện, nước này rất ít nhưng cũng cần phải phân chia theo đúng bộ phận theo đúng chi phí. 100
  113. Ngoài ra, cần hạch toán chi tiết doanh thu, phân bổ chi phi bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp để phù hợp hơn, định hướng được nhu cầu ăn uống để mua hàng hóa đúng số lượng, không bị hư hay tồn trong tủ quá lâu, thông qua đó sẽ giảm được chi phí bảo quản và mua hàng và để xác định đúng món ăn mang lại doanh thu cao nhất và thấp nhất để xác định hướng đi đúng đắn trong tương lai. Công ty nên giảm chi phí bán hàng thông qua giảm chi phí thuê mặt bằng cách thuê theo năm hay kí hợp đồng dài hạn để giảm chi phí. 5.2 Kiến nghị. 5.2.1 Kiến nghị về công tác kế toán tại Công ty TNHH THE FLAVOR CONNECTION Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động kế toán để đáp ứng được các qui định của pháp luật và để nâng cao chất lượng thông tin kế toán. Nâng cao ý thức trách nhiệm và đạo đức theo chuẩn mực. Liên tục đẩy mạnh công tác nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong xu thế hội nhập kinh tế. 5.2.2 Kiến nghị khác Nên hạn chế việc thay đổi nhân sự, tránh phải chấp vá nhân sự. Tạo các sản phẩm có tính cạnh tranh cao. Cần phải bám sát quá trình chế biến nhằm ngăn chặn việc sử dụng quá nhiều nguyên vật liệu. Cần nâng cao vị thế cạnh tranh thông qua việc quảng cáo hấp dẫn sẽ đưa nhà hàng vượt lên các đối thủ cạnh tranh. Cần nâng cao chất lượng phục vụ, để manh lại ấn tượng tốt cho khách hàng. Thường xuyên tổ chức các khóa học ngắn ngày nhằm nâng cao trình độ cũng như hiểu biết của nhân viên. Không nên sử dụng quá nhiều chi phí cho bán hàng như hiện nay. 101