Khóa luận Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần vận tải ô tô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế

pdf 95 trang thiennha21 25/04/2022 1830
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần vận tải ô tô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_xac_dinh_ket_qua_kinh.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần vận tải ô tô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI Ô TÔ VÀ DỊCH VỤ TỔNG HỢP THỪA THIÊN HUẾ THÁI THỊ NGỌC LÊ Trường Đại học Kinh tế Huế NIÊN KHÓA: 2016 – 2020
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI Ô TÔ VÀ DỊCH VỤ TỔNG HỢP THỪA THIÊN HUẾ Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: Thái Thị Ngọc Lê ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Lớp: K50B - Kế Toán Niên Khóa: 2016 - 2020 Trường Đại học Kinh tế Huế Huế, tháng 12 năm 2019
  3. LỜI CẢM ƠN Sau hơn ba tháng thực tập tại phòng Kế toán tài vụ của Công ty Cổ phần vận tải ô tô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế với đề tài “ Kế toán doanh thu chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế” của em đã hoàn thành. Để hoàn thành bài khóa luận này, ngoài sự phấn đấu của bản thân em đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ, động viên và chia sẻ của nhiều cá nhân và tập thể Công ty. Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô giáo của trường Đại học Kinh tế Huế, đặc biệt là quý thầy cô giáo khoa Kế toán - Kiểm toán đã trang bị cho em những kiến thức cơ sở, những kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình được học tập ở trường để em có thể hoàn thành bài khóa luận này. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo ThS. Hoàng Thị Kim Thoa, người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình cũng như đưa ra những lời khuyên quý giá cho em trong quá trình hoàn thành bài khóa luận của mình. Em cũng chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Công ty Cổ phần vận tải ô tô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế đã tạo điều kiện cho em được thực tập tại Công ty. Chân thành cảm ơn phòng Kế Toán tài vụ đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ và cung cấp những tài liệu cần thiết trong quá trình tìm hiểu, thu thập thông tin về Công ty để em có thể hoàn thành bài khóa luận đúng hạn, đúng yêu cầu. Trong quá trình thực tập và hoàn thành bài khóa luận khó tránh khỏi thiếu sót, do hạn chế về mặt thời gian, trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy, cô để bài báo cáo được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn ! Thừa Thiên Huế, Tháng 12 năm 2019 Sinh viên thực hiện Trường Đại học KinhThái Thị Ng tếọc Lê Huế S Page 1
  4. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 1 1. Lý do chọn đề tài: 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 2 4. Phương pháp nghiên cứu 2 5. Kết cấu của đề tài 3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4 CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 4 1.1. Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 4 1.1.1. Một số khái niệm về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 4 1.1.2. Ý nghĩa của việc tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 4 1.1.3. Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 5 1.2. Những nội dung của kế toán doanh thu, doanh thu tài chính và thu nhập khác 6 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàn và cung cấp dịch vụ 6 1.2.2. Kế toán doanh thu từ hoạt động tài chính 8 1.2.3. Kế toán thu nhập khác 11 1.3. Nội dung kế toán chi phí 12 1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán 12 1.3.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 14 1.3.2. Kế toán chi phí tài chính 17 Trường1.3.3. Kế toán chi phí khácĐại học Kinh tế Huế19 1.3.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 20 1.4. Nội dung xác định kết quả kinh doanh 22 1.4.1. Khái niệm xác định kết quả kinh doanh 22 SVTH: Thái Thị Ngọc Lê i
  5. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa 1.4.2. Tài khoản sử dụng 22 1.4.3. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh 23 1.4.4. Phương pháp hạch toán 23 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI ÔTÔ VÀ DỊCH VỤ TỔNG HỢP THỪA THIÊN HUẾ 24 2.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phần vận tải ôtô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế 24 2.1.1. Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần vận tải ô tô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế 24 2.1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh 25 2.1.3. Cơ cấu tổ chức, nhân sự 25 2.2. Tình hình tổ chức công tác kế toán của công ty 27 2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán 27 2.2.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán 28 2.3. Tình hình nguồn lực và kết quả kinh doanh của Công ty 29 2.3.1. Khái quát tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016- 2018 29 2.3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2016-2018 41 2.4. Thực trang công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần vận tải ôtô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế 42 2.4.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty Cổ phần vận tải ô tô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế 42 2.4.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 54 2.4.3. Kế toán thu nhập khác 58 2.4.4. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty Cổ phần vận tải ôtô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế 60 Trường2.4.5. Kế toán chi phí tàiĐại chính học Kinh tế Huế69 2.4.6. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 70 2.4.7. Kế toán chi phí khác 76 2.4.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 77 SVTH: Thái Thị Ngọc Lê ii
  6. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa 2.4.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 80 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM CẢI THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ TỔNG HỢP THỪA THIÊN HUẾ 84 3.1. Một số ý kiến nhận xét chung về công tác kế toán 84 3.1.1. Ưu điểm 84 3.1.2. Hạn chế 85 3.2. Một số biện pháp nhắm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và kết quả kinh doanh tại đơn vị. 86 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 88 1. Kết luận 88 2. Kiến nghị 88 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Thái Thị Ngọc Lê iii
  7. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BCTC Báo cáo tài chính BH và CCDV Bán hàng và cung cấp dịch vụ BĐS Bất động sản GTGT Giá trị gia tăng KQKD Kết quả kinh doanh TK Tài khoản TNDN Thu nhập doanh nghiệp Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Thái Thị Ngọc Lê iv
  8. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu BH và CCDV 8 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 10 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác 12 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán 14 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 16 Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính 18 Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán chi phí khác 20 Sơ đồ 1.8 : Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN 22 Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh 23 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty 26 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty 27 DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Bảng phân tích tình hình tài sản của Công ty qua 3 năm 2016-2018 35 Bảng 2.2: Bảng phân tích tình hình kết quả kinh doanh 41 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Thái Thị Ngọc Lê v
  9. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu mẫu 2.1: Hóa đơn GTGT số 0000444 44 Biễu mẫu 2.2. Phiếu thu số TM037/12 45 Biễu mẫu 2.3: Sổ chi tiết tài khoản 51131 46 Biểu mẫu 2.4: Phiếu thanh toán tiền điện nước nội bộ 49 Biểu mẫu 2.5: Phiếu thu số TM011/12 50 Biểu mẫu 2.6: Hóa đơn GTGT số 0000421 51 Biểu mẫu 2.7: Hóa đơn GTGT 0000420 52 Biểu mẫu 2.8: Sổ chi tiết tài khoản 51133 53 Biễu mẫu 2.9: Sổ cái 5113 54 Biểu mẫu 2.10: Phiếu thu số TM045/12 56 Biểu mẫu 2.11: Sổ chi tiết tài khoản 515 57 Biểu mẫu 2.12: Sổ cái tài khoản 515 58 Biểu mẫu 2.13: Sổ chi tiết tài khoản 711 59 Biểu mẫu 2.14: Sổ cái tài khoản 711 60 Biểu mẫu 2.15: Giấy đề nghị thanh toán 62 Biểu mẫu 2.16: Phiếu chi số CM021/12 63 Biểu mẫu 2.17: Thẻ tài sản cố định 65 Biểu mẫu 2.18: Hóa đơn kiêm lệnh xuất bến số 0162819 66 Biểu mẫu 2.19: Hóa đơn GTGT số 0066761 67 Biểu mẫu 2.20: Sổ chi tiết tài khoản 632 68 Biểu mẫu 2.21: Sổ cái tài khoản 632 69 Biểu mẫu 2.22: Thông tin hóa đơn tiền nước (1) 71 Biểu mẫu 2.23: Thông tin hóa đơn tiền nước (2) 72 Biểu mẫu 2.24: Uỷ nhiệm thu 73 Biểu mẫu 2.25: Phiểu chi số CM009/12 74 Biểu mẫu 2.26: Sổ chi tiết tài khoản 6422 75 Biểu mẫu 2.27: Sổ cái tài khoản 6422 76 Biểu mẫu 2.28: Sổ chi tiết tài khoản 811 77 Biểu mẫu 2.29: Sổ chi tiết tài khoản 821 79 TrườngBiểu mẫu 2.30: Sổ cái tàiĐại khoản 821 học Kinh tế Huế80 Biểu mẫu 3.31: Sổ chi tiết tài khoản 911 82 Biểu mấu 3.32: Sổ cái tài khoản 911 83 SVTH: Thái Thị Ngọc Lê vi
  10. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1 1. Lý do chọn đề tài: Trong nền kinh tế hiện nay, bất kì một doanh nghiệp nào khi bước vào lĩnh vực kinh doanh thì mục tiêu hàng đầu chính là tối đa lợi nhuận. Để tăng lợi nhuận, các doanh nghiệp phải tìm cách tăng doanh thu, tiết kiệm chi phí. Do đó mỗi doanh nghiệp đều có những phương thức bán hàng khác nhau song mục tiêu cuối cùng cần phải đạt được đó là bán được hàng, tiêu thụ được sản phẩm. Bên cạnh các phương thức xúc tiến thương mại, các doanh nghiệp còn phải biết nắm bắt thông tin chính xác từ bộ phận kế toán, đặc biệt là các thông tin kế toán về hạch toán doanh thu và chi phí giúp các nhà quản trị có một cái nhìn đúng đắn về tình hình hoạt động của doanh nghiệp từ đó đưa ra các quyết định quản lý phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Với tầm quan trọng đó đòi hỏi quá trình kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh phải được hạch toán chính xác, kịp thời để cung cấp thông tin hữu ích cho việc ra quyết định. Vì vậy, việc tổ chức tốt công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả là một nhu cầu cấp thiết, tất yếu trong quá trình phát triển của doanh nghiệp. Là một công ty cổ phần có quy mô lớn và uy tín cao và hoạt động lâu năm trong lĩnh vực dịch vụ vận tải hành khách, Công ty Cổ phần vận tải ô tô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế đã và đang dần dần từng bước khẳng định mình trên thị trường. Để làm được điều này, công ty đã không ngừng hoàn thiện và xác định việc đẩy mạnh công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là vấn đề có ý nghĩa vô cùng thiết thực và quan trọng. Hiểu được tầm quan trọng của kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh, đồng thời để có hiểu biết sâu sắc và đầy đủ hơn về phần hành kế toán này nên trong quá trình thực tập tại Công ty tôi đã đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu và chọn đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình là: “Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần vận tải ô tô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế”. Trường2. Mục tiêu nghiên Đại cứu của đ ềhọctài Kinh tế Huế Đề tài nghiên cứu nhằm đạt 3 mục tiêu: - Thứ nhất: Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 1
  11. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa - Thứ hai: Tìm hiểu, phân tích thực trạng kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần vận tải ô tô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế. - Thứ ba: Đánh giá, nhận xét và đưa ra một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần vận tải ô tô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần vận tải ô tô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế. Phạm vi nghiên cứu: - Về không gian: Phòng kế toán- Tài vụ của Công ty Cổ Phần vận tải ô tô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế. - Về thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu, phân tích khái quát nguồn lực và tình hình tài chính của công ty trong năm 2018 và đi sâu tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần vận tải ô tô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế. 4. Phương pháp nghiên cứu a. Phương pháp thu thập thông tin: phương pháp nghiên cứu tài liệu; phương pháp quan sát và phương pháp phỏng vấn. - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tham khảo các tài liệu liên quan đến đề tài kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong các giáo trình, chuẩn mực kế toán, thông tư 133/2016/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ, các trang web điện tử nhằm hệ thống hóa lại cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. - Phương pháp quan sát: Đến trực tiếp tại công ty Cổ phần vận tải ô tô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế để quan sát quá trình làm việc, cách thức hạch toán, quá Trườngtrình lưu chuyển và lưu Đại trữ chứng t ừhọcvà quan sát họKinhc hỏi kinh nghi ệmtế làm viHuếệc thực tế cũng như tác phong làm việc của một kế toán viên. SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 2
  12. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa - Phương pháp phỏng vấn: phỏng vấn kế toán trưởng- kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh của Công ty về phương pháp hạch toán, quy trình luân chuyển chứng từ và hệ thống chứng từ sổ sách liên quan. b. Phương pháp xử lý thông tin: Phương pháp so sánh, tổng hợp, phân tích. - Phương pháp so sánh, tổng hợp và phân tích: Từ những số liệu thu thập từ bảng báo cáo tài chính của công ty Cổ phần vận tải ô tô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2016- 2018 được tiến hành xử lý, phân tích và so sánh giữa các năm, để xác định biến động tăng giảm của các chỉ tiêu cần quan tâm. - Phương pháp kế toán: Phương pháp chứng từ kế toán- phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh và thực sự hoàn thành bằng các chứng từ kế toán, theo thời gian và địa điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế, nhằm cung cấp kịp thời thông tin cho các cấp quản lý liên quan, đồng thời làm cơ sở pháp lý cho việc ghi sổ kế toán, thông tin kịp thời về tình trạng và sự vận động của từng đối tượng hạch toán kế toán đến các bộ phận có liên quan theo yêu cầu của nhà quản lý. Phương pháp tài khoản kế toán- Giúp phân loại đối tượng kế toán thành các đối tượng cụ thể chi tiết, từ đó theo dõi một cách có hệ thống về tình hình hiện có cùng những biến động về đối tượng kế toán phục vụ cho công tác kế toán và công tác quản lý. 5. Kết cấu của đề tài Khóa luận bao gồm 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu. Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Vận tải ô tô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế. Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần vận tải ô tô và dịch vụ tổng hợp TrườngThừa Thiên Huế. Đại học Kinh tế Huế Phần III: Kết luận và kiến nghị SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 3
  13. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1. Một số khái niệm về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Theo chuẩn mực kế toán số 14 - Doanh thu và thu nhập khác, “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng VCSH” Doanh thu phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp thường bao gồm: Doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia. Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định, là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã thực hiện. Nếu doanh thu lớn hơn chi phí thì doanh nghiệp có lãi (lợi nhuận). Ngược lại, thì doanh nghiệp bị lỗ. - Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa doanh thu của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. - Kết quả hoạt động khác: Là số chệnh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.1.2. Ý nghĩa của việc tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh TrườngĐối với doanh nghi Đạiệp: Việc t ổhọcchức công tácKinh kế toán doanh thu,tế chi phíHuế và xác định kết quả kinh doanh giúp các doanh nghiệp: Xác định hiệu quả của từng loại hoạt động trong doanh nghiệp, từ đó có thể biết được hoạt động nào, sản phẩm nào mang lại lợi nhuận cho công ty, sản phẩm nào đang thua lỗ, từ đó để đưa ra các biện pháp SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 4
  14. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa quản lý phù hợp. Đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh trong từng thời kỳ, có căn cứ để thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước, thực hiện việc phân phối cũng như tái đầu tư sản xuất kinh doanh. Kết hợp các thông tin thu thập được với các thông tin khác để đề ra chiến lược giải pháp sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất trong tương lai. Đối với nhà nước: Việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa quan trọng đối với Nhà nước, và đặc biêt là với cơ quan thuế. Đối với cơ quan thuế, có thể xác định được khoản thuế phải thu, đảm bảo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước, đồng thời cũng có các chính sách khuyến khích thuế đối với các doanh nghiệp triển vọng hay miễn giảm thuế cho các doanh nghiệp có kết quả kinh doanh không tốt. Đối với nhà đầu tư: Thông qua các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trên báo cáo tài chính, các nhà đầu tư sẽ phân tích, đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp để có các quyết định đầu tư đúng đắn. Đối với các tổ chức tài chính trung gian: Các số liệu về doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là căn cứ để ra quyết định cho vay vốn đầu tư. Đối với nhà cung cấp: Kết quả kinh doanh và lịch sử thanh toán là căn cứ để đưa ra các quyết định về việc cho doanh nghiệp chậm thanh toán. 1.1.3. Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Doanh thu và kết quả kinh doanh là một chỉ tiêu quan trọng yêu cầu tính chính xác và rõ ràng vì vậy kế toán cần thực hiện những nhiệm vụ sau: - Phải ghi chép và phản ánh đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu và chi phí phát sinh trong kì. Cung cấp đầy đủ, kịp thời và chính xác các thông tin và kết quả hoạt động kinh doanh để làm cơ sở để ra các quyết định quản trị. - Kiểm tra một cách có hệ thống tính hợp lý, hợp lệ của các khoản doanh thu theo điều kiện ghi nhận doanh thu (Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14), ngăn ngừa Trườngkịp thời các hành vi tham Đại ô tài sản củhọca nhà nước, củKinha tập thể. tế Huế - Tập hợp các loại chi phí một các kịp thời, đầy đủ và phân bổ các chi phí một cách hợp lý. SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 5
  15. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa - Tổ chức doanh thu theo từng yếu tố, từng khoản mục nhằm đáp ứng yêu cầu theo chế độ kế toán hiện hành, và thuận lợi cho việc xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ. 1.2. Những nội dung của kế toán doanh thu, doanh thu tài chính và thu nhập khác 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a) Nguyên tắc ghi nhận doanh thu Theo chuẩn mực số 14- Chuẩn mực kế toán Việt Nam- thì doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu của hoạt động cung cấp dịch vụ khi thỏa mãn đồng thời cả 4 điều kiện sau: - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn - Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. - Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán - Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. b) Chứng từ kế toán sử dụng Hóa đơn GTGT, các chứng từ thanh toán, ủy nhiệm thu, giấy báo Có của ngân hàng, phiếu thu Trườngc) Tài khoản sử dụng Đại học Kinh tế Huế Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ- Tài khoản này được dùng để phản ánh doanh thu từ hoạt động kinh doanh chính của Công ty. Theo thông tư 133/2016/TT-BTC tài khoản 511 có 4 tài khoản cấp 2 đó là: SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 6
  16. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hóa Tài khoản 5112 - Doanh thu bán thành phẩm Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ Tài khoản 5118 - Doanh thu khác d) Kết cấu tài khoản và nội dung phản ánh Bên nợ: Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK-NK, BVMT), các khoản giảm trừ doanh thu và kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Bên có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. (Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ) Theo thông tư 133/2016/TT-BTC, các khoản doanh nghiệp chiết khấu thương mại, giảm giá hàng đã bán cho khách hàng hoặc đã bán bị trả lại (do không đảm bảo điều kiện về quy cách, phẩm chất được ghi trong hợp đồng kinh tế) được ghi giảm trực tiếp vào bên nợ tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Theo chuẩn mực số 14 thì các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại được định nghĩa như sau: - Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. - Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. - Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. e) Phương pháp hạch toán tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Trường(trường hợp doanh nghi Đạiệp nộp thuế theohọc phương phápKinh khấu trừ) tế Huế SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 7
  17. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa TK 511 Doanh thu BH và CCDV TK TK 333 111, 112, 131 Thuế phải nộp Doanh thu BH và CCDV TK 3331 TK 111, 112, 131 Thuế GTGT Các khoản giảm trừ doanh thu phải nộp TK 333 Thuế GTGT TK 911 Kết chuyển doanh thu để XĐKQKD Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu BH và CCDV 1.2.2. Kế toán doanh thu từ hoạt động tài chính a) Khái niệm Theo Chuẩn mực số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”: Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán. Theo thông tư 133/2016/TT-BTC, tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác Trườngcủa doanh nghiệp, gồ m:Đại học Kinh tế Huế - Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ; SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 8
  18. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa - Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư; - Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; Lãi chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác; - Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác; - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ và đánh giá lại khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ; lãi do bán ngoại tệ; - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác. b) Chứng từ sử dụng Phiếu thu, giấy báo Có từ ngân hàng, phiếu tính lãi tiền gửi, c) Tài khoản sử dụng Tài khoản 515- Doanh thu hoạt động tài chính (Tài khoản 515 không có tài khoản cấp 2) d) Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 515 Bên Nợ: Số thuế GTGT phải nộp thep phương pháp trực tiếp ( nếu có ), kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911- Xác định kết quả kinh doanh. Bên Có: Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ (Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ) Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 9
  19. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa e) Phương pháp hạch toán TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính TK 911 TK 138 Cổ tức, lợi nhuận được chia Kết chuyển doanh thu hoạt động tài TK 152, 156, chính 211, 331, 334 TK 1112, 1122 Mua nguyên liệu, hàng hóa bằng ngoại tệ Lãi tỷ giá TK 331 Chiết khấu thanh toán TK 1112, TK 1111, 1121 1122 Bán ngoại tệ Lãi ngoại tệ TK 128, 228 Bán các khoản đầu tư tài chính Lãi thu được TK 3387 Phân bổ lãi bán hàng trả trước TK 413 Kết chuyển tỷ giá hối đoái do Trường Đại họcđánh Kinh giá lại số dư ngo ại tếtệ Huế Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 10
  20. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa 1.2.3. Kế toán thu nhập khác a) Khái niệm Thu nhập khác: Là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu.(Chuẩn mực sô 14- Chuẩn mực kế toán Việt Nam) Theo thông tư 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài Chính thì Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, gồm: - Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ; - Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC cao hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát; - Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết và đầu tư khác; - Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được giảm, được hoàn (thuế xuất khẩu được hoàn, thuế GTGT, TTĐB, BVMT phải nộp nhưng sau đó được giảm); - Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng; - Thu tiền bồi thường của bên thứ ba để bù đắp cho tài sản bị tổn thất (ví dụ thu tiền bảo hiểm được bồi thường, tiền đền bù di dời cơ sở kinh doanh và các khoản có tính chất tương tự); - Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ; - Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ; - Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có); - Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp; Trường- Giá trị số hàng khuyĐạiến mại không học phải trả lạKinhi nhà sản xuất; tế Huế - Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên. b) Chứng từ sử dụng Hóa đơn GTGT, phiếu thu, SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 11
  21. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa c) Tài khoản sử dụng Tài khoản 711- Thu nhập khác (Tài khoản 711- Thu nhập khác không có số dư cuối kỳ) d) Kết cấu và nội dung phản ánh Bên Nợ: Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. (Tài khoản 711- Thu nhập khác không có số dư cuối kỳ) e) Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác 1.3. Nội dung kế toán chi phí Trường1.3.1. Kế toán giá vốn hàngĐại bán học Kinh tế Huế a) Nội dung Theo thông tư 133/2016/TT-BTC thì tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 12
  22. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí cho thuê bất động sản đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động; chi phí nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư b) Chứng từ sử dụng Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, c) Tài khoản sử dụng Tài khoản dùng để hạch toán là tài khoản 632- Giá vốn hàng bán d)Kết cấu và nội dụng phản ánh của tài khoản 632- Giá vốn hàng bán Bên Nợ: - Đối với hoạt động sản xuât kinh doanh: Trị giá vốn của hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ, các khoản hao hụi mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra, chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân, công vượt trên mức bình thường và chi phí sản, xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ; số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho - Đối với hoạt động kinh doanh BĐS đầu tư : số khấu hao BĐS đầu tư trích trong kỳ, chi phí sửa chửa, nâng cấp, cải tạo bất động sản đầu tư không đủ điều kiện tính vào nguyên giá bất động sản đầu tư, chi phí phát sinh từ nghiệp vụ cho thuê bất động sản đầu tư trong kỳ, giá trị còn lại của bất động sản bán, thanh lý. Bên Có: Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang TK 911, kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh; khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính, trị giá hàng bán bị trả lại; khoản hoàn nhập chi phí trích trước đối với hàng hóa bất động sản được xác định là đã bán; khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nhận được sau khi hàng mua đã tiêu thụ; số điều chỉnh tăng nguyên giá bất động sản đầu tư nắm giữ chờ tăng giá khi có bằng chứng chắc chắn cho thấy bất động sản đầu tư có dấu hiệu tăng giá trở lại; các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường đã tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa Trườngmà các khoản thuế đó đưĐạiợc hoàn lạ i. học Kinh tế Huế (Tài khoản 632- Giá vốn hàng bán không có số dư cuối kỳ) SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 13
  23. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa e) Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán 1.3.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh a) Nội dung Chi phí quản lý kinh doanh gồm có chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Theo thông tư 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài Chính thì chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp là: TrườngChi phí bán hàng Đạibao gồm các họcchi phí thự c tKinhế phát sinh trong tếquá trình Huế bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển, lương nhân viên bộ SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 14
  24. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa phận bán hàng (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, ), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động của nhân viên bán hàng; chi phí vật liệu, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, ); chi phí bằng tiền khác. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp bao gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, ); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ ); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng ). b) Chứng từ sử dụng Phiếu chi, giấy báo Nợ, hóa đơn GTGT, bảng tính lương, thẻ tài sản cố định, . c) Tài khoản sử dụng Tài khoản 642- Chi phí quản lý kinh doanh- tài khoản này được mở chi tiết cho hai loại chi phí với hai tài khoản cấp 2 là: - Tài khoản 6421- Chi phí bán hàng: Tài khoản này phản ánh chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong quá trình bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong kỳ và tình hình kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911- Xác định kết quả kinh doanh - Tài khoản 6422- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Tài khoản này phản ánh chi phí quản lý chung của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ và tình hình kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911- Xác định kết quả kinh doanh. d) Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 642- Chi phí quản lý kinh doanh Bên Nợ: Các chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ, số dự phòng phải thu Trườngkhó đòi, dự phòng ph ảiĐại trả (Chênh lệhọcch giữa số dựKinhphòng phải lập ktếỳ này lớHuến hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết). Bên Có: Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh; hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 15
  25. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết); kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh". (Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ) e) Phương pháp hạch toán Trường Đại học Kinh tế Huế Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 16
  26. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa 1.3.2. Kế toán chi phí tài chính a) Nội dung Theo thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 8 năm 2016 của Bộ Tài chính thì chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản sau đây: - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính; - Chiết khấu thanh toán cho người mua; - Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư; chi phí giao dịch bán chứng khoán; - Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối kỳ các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ; Lỗ bán ngoại tệ; - Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác; - Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác; - Các khoản chi phí tài chính khác. b) Chứng từ sử dụng Phiếu tính lãi, ủy nhiệm chi, giấy báo nợ, phiếu chi . c) Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 635- Chi phí tài chính- để hạch toán các khoản chi phí hoạt động tài chính phát sinh d) Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 635- Chi phí tài chính Bên Nợ: Các khoản chi phí tài chính phát sinh trong kỳ; trích lập bổ sung dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước). Bên Có: Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập kỳ trước chưa sử dụng hết); các khoản được ghi giảm chi phí tài Trườngchính; cuối kỳ kế toán, Đại kết chuyển toànhọc bộ chi phí Kinhtài chính phát sinh tế trong Huếkỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 17
  27. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa e) Phương pháp hạch toán TK 635- Chi phí tài chính TK121,2 TK 911 28 L v bán các kho n ỗ ề ả Cuối kỳ, kết chuyển đầu tư toàn bộ chi phí phát TK 111, sinh trong kỳ để Tiền thu bán112 Chi phí bán XĐKQKD các khoản đầu các khoản đầu tư tư TK 413 Xử lý lỗ do đánh giá các khoản tiền tệ có gốc ngoại tệ TK 2291,2292 Lập dự phòng giảm giá chứng khoán và tổn thất đầu tư tài chính TK 111,112,331 Chiết khấu thanh toán cho người mua TK 111,112,335,242 Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi mua hàng trả chậm trả góp Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 18
  28. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa 1.3.3. Kế toán chi phí khác a) Khái niệm Theo chuẩn mực 01- Chuẩn mực kế toán Việt Nam thì chi phí khác bao gồm các chi phí ngoài các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, như: chi phí về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, các khoản tiền bị khách hàng phạt do vi phạm hợp đồng, b) Chứng từ sử dụng Ủy nhiệm chi, phiếu chi, hóa đơn GTGT, biên bản vi phạm hợp đồng c) Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 811- Chi phí khác- để hạch toán những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp. d) Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 811- Chi phí khác Bên Nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh. Bên Có: Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. (Tài khoản 811- Chi phí khác không có số dư cuối kỳ) Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 19
  29. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa e) Phương pháp hạch toán TK 811 Chi phí khác TK 111, 112, 131 TK 911 Chi phí phát sinh do nhượng bán thanh lý Cuối kỳ kết TK 331, 333, chuyển toán bộ chi 338 phí khác Khi nộp Khoản bị phạt phạt do vị phạm hợp đồng TK 111, 112, 138 TK 2111, 2113 Thu bán hồ sơ thầu TK 214 hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ Gía trị Khấu hao hao mòn TSCĐ ngừng SD SXKD TK 228 Gía trị góp vốn liên doanh, liên kết Chênh lệch đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán chi phí khác 1.3.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp a) Khái niệm Kế toán chi phí thuế TNDN là phản ánh chi phí thuế TNDN của doanh nghiệp Trườngphát sinh trong năm làmĐại căn cứ xác họcđịnh kết qu ảKinhhoạt động kinh doanhtế sau Huế thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. (Thông tư 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính) SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 20
  30. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được ghi nhận vào tài khoản này là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. b) Chứng từ sử dụng Tờ khai quyết toán thuế, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, biên lai nộp thuế, c) Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng Tài khoản 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp- để hạch toán Tài khoản 821- Chi phí thuế TNDN không có tài khoản cấp 2 d) Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 821- Chi phí thuế TNDN Bên Nợ: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm; thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện tại. Bên Có: Số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp đã ghi nhận trong năm; số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện tại; kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm vào tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”. (Tài khoản 821- Chi phí thuế TNDN không có số dư cuối kỳ) e) Phương pháp hạch toán Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 21
  31. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa TK 821 Chi phí thuế TNDN TK 911 TK 3334 Kết chuyển chi phí thuế Số thuế TNDN phải TNDN nộp trong kỳ (do doanh nghi p t tính) ệ ự TK 3334 Chênh lệch số thuế TNDN tạm nộp lớn hơn phải nộp Sơ đồ 1.8 : Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN 1.4. Nội dung xác định kết quả kinh doanh 1.4.1. Khái niệm xác định kết quả kinh doanh Theo thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 8 năm 2016 của Bộ Tài chính thì kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. - Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. - Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Trường1.4.2. Tài khoản sử d ụĐạing học Kinh tế Huế Kế toán sử dụng tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh, để hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 22
  32. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa 1.4.3. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh Bên Nợ: Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán; chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác; chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp; kết chuyển lãi. Bên Có: Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ; doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản kết chuyển giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp; kết chuyển lỗ. (Tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh ko có số dư cuối kỳ) 1.4.4. Phương pháp hạch toán TK 911 TK 632, 635, Xác định KQKD 642, 811 TK 511, 515, 711 Kết chuyển các loại Kết chuyển doanh thu chi phí hoạt động và thu nhập khác TK 821 Kết chuyển chi phí thuế TNDN TK 421 TK 421 Kết chuyển lãi hoạt Kết chuyển lỗ hoạt động kinh doanh động kinh doanh TrườngSơ đồ 1.9: ĐạiSơ đồ hạch họctoán xác đị nhKinh kết quả kinh doanh tế Huế SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 23
  33. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI ÔTÔ VÀ DỊCH VỤ TỔNG HỢP THỪA THIÊN HUẾ 2.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phần vận tải ôtô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế 2.1.1. Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần vận tải ô tô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế Công ty Cổ phần Vận tải Ôtô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế được thành lập trên cơ sở cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước. Công ty Vận tải ôtô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế được tổ chức và hoạt động theo luật doanh nghiệp đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa X thông qua ngày 12 tháng 6 năm 1999. Tiền thân của Công ty là đoàn xe khu ủy Trị Thiên, sau ngày giải phóng miền Nam đoàn xe được chuyển giao cho Công ty giao thông Vận tải Thừa Thiên Huế với tên gọi là Công ty Vận tải Thừa Thiên Huế. Qua quá trình phát triển, đến năm 1989, Công ty Vận tải Thừa Thiên Huế thành lập một số thành viên trực thuộc Công ty, trong đó có xí nghiệp vận tải hàng hóa. Sau một hình hoạt động kinh doanh theo mô hình mới, Công ty bị thua lỗ và đi đến giải thể. Do nhu cầu vận chuyển hàng hóa của tỉnh nhà, ngày 9 tháng 2 năm 1991, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế quyết định thành lập Xí nghiệp ô tô hàng hóa Thừa Thiên Huế. Đầu năm 1993, Nhà nước chủ trương sắp xếp lại các doanh nghiệp nhà nước theo Nghị định 338 Xí nghiệp ô tô hàng hóa Thừa Thiên Huế lập Công ty Vận tải ô tô hàng Thừa Thiên Huế ngày 05/02/1993 số 246 QĐ/UBND. Công ty Vận tải ô tô hàng Thừa Thiên Huế tiếp tục hình thành, phát triển và hoạt động kinh doanh cho đến tháng 11/2001, thực hiện chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về viêc chuyển đổi doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần Trườngnhằm tạo thế chủ động Đạicho doanh nghi họcệp thúc đẩ yKinh sự phát triển củ a tếnển kinh Huế tế. Công ty Vận tải ô tô hàng Thừa Thiên Huế từ doanh nghiệp nhà nước đã chuyển đổi thành Công ty Cổ phần Vận tải Ôtô và Dịch vụ Thừa Thiên Huế. Tên công ty: Công ty Cổ phần vận tải ô tô và Dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế. SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 24
  34. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Địa chỉ: 330 Điện Biên Phủ, P. Trường An, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam Mã số thuế: 3300338846 Điện thoại: 0543823922 Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3300338846 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế cấp lần đầu ngày 14 tháng 12 năm 2001, đăng ký thay đổi lần thứ 4 ngày 12 tháng 4 năm 2007. Vốn điều lệ: 2.500.000.000 VNĐ Số tài khoản: 117000020544 tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế. Giám đốc: Phạm Văn Quảng 2.1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh a) Chức năng Công ty Cổ phần vận tải ô tô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế là công ty thực hiện chức năng chủ yếu là vận tải hàng hóa, hành khách đường bộ trong và ngoại thành theo tuyến cố định và theo hợp đồng. b) Ngành nghề kinh doanh Công ty được phép kinh doanh các ngành nghề sau: Kinh doanh vận tải hàng hóa và khách hàng bằng ô tô trong nước và nước ngoài; kinh doanh, sữa chữa dịch vụ công nghiệp; vận tải hàng hóa, hành khách theo tuyến cố định và theo hợp đồng; dịch vụ bốc xếp kho bãi; sữa chữa phương tiện vận tải, trùng, đại tu xe ô tô các loại; dịch vụ thiết kế xe cơ giới; mua bán vật tư, phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của xe ô tô 2.1.3. Cơ cấu tổ chức, nhân sự a) Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty Công ty xây dựng bộ máy quản lý theo kiểu trực tuyến, chức năng. Với mô hình này, giám đốc là người chỉ đạo toàn bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, Trườngphó giám đốc và các phòng Đại ban là b ộhọcphận tham mưuKinh cho giám đốc tế Huế SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 25
  35. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Sơ đồ bộ máy tổ chức tại công ty Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty b. Chức năng quyền hạn và nhiệm vụ của từng phòng ban - Hội đồng quản trị: quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển của công ty; quyết định phương án và dự án đầu tư lớn của công ty theo quy định và giới hạn theo điều lệ công ty. - Giám đốc: Điều hành mọi hoạt động của công ty, chịu trách nhiệm về tình hình và kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trước Hội đồng quản trị và pháp luật. Đưa ra các quyết định, kế hoạch kinh doanh của Công ty và chịu trách nhiệm về các quyết định của mình - Phó giám đốc: Thực hiện tham mưu cho giám đốc về tình hình và kế hoạch Trườngkinh doanh. Thực hiệ n Đạivà chịu trách nhihọcệm về các nhiKinhệm vụ được giám tế đốc ủHuếy quyền. - Phòng nghiệp vụ tổng hợp: Tham mưu cho ban lãnh đạo về tình hình thực hiện quy định trong công ty; thực hiện công tác nhân sự, kinh doanh và chế độ với người lao động, giải quyết các vấn đề về khách hàng, SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 26
  36. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa - Phòng kế toán - tài vụ: Chịu trách nhiệm trước ban lãnh đạo và pháp luật về công tác kế toán và tài chính; lập và chịu trách nhiệm về báo cáo tài chính của Công ty; phân tích và tham mưu tình hình tài chính hỗ trợ việc ra quyết định. - Phòng kế hoạch: Lập kế hoạch, tham mưu với lãnh đạo Công ty về kế hoạch kinh doanh sắp tới, thực hiện, giám sát việc thực hiện kế hoạch đã đề ra và quản lý các tài sản, máy móc và phương tiện có trong toàn công ty. 2.2. Tình hình tổ chức công tác kế toán của công ty 2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo hình thức kế toán tập trung, mọi công việc kế toán như phân loại chứng từ, kiểm tra chứng từ ban đầu, định khoản kế toán, ghi sổ đều được thực hiện tập trung tại phòng Kế toán, nhờ đó mà việc luân chuyển chứng từ từ các bộ phận được nhanh chóng kịp thời. Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty cổ phần vận tải ôtô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế như sau: Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty Chức năng nhiệm vụ - Kế toán trưởng: Tổ chức kiểm tra công tác kế toán tại công ty, thực hiện quản lý hệ thống kế toán, sổ sách kế toán, hóa đơn là người giúp việc cho giám đốc trong việc kế toán, tài chính. Kế toán trưởng là người hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra những công việc mà kế toán viên làm, lập báo cáo tài chính đúng kỳ hạn. Kế toán trưởng là người đảm Trườngnhiệm công việc kế toán Đạidoanh thu, ch ihọc phí và xác đ ịnhKinh kết quả kinh doanh tế của CôngHuế ty. - Kế toán viên: Thu thập, xử lý, lưu trữ chứng từ, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh; trích khấu hao, thực hiện kiểm kê đánh giá tình hình sử dụng tài sản cố định SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 27
  37. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa và theo dõi, tính toán thuế phát sinh. Tập hợp các số liệu phù hợp giúp kế toán trưởng trong việc lập báo cáo. Kế toán viên phụ trách phần hành tiền lương, tài sản cố định - Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm quản lý tiền mặt và hoạt động thu chi của đơn vị. Thủ quỹ kiểm tra tính chính xác và hợp lý của các phiếu thu, phiếu chi và giấy đề nghị tạm ứng thực hiện công tác thu chi tiền theo lệnh và ghi sổ quỹ tiền mặt. 2.2.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán Công ty Cổ phần vận tải ôtô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế là một doanh nghiệp vừa và nhỏ, từ 01/01/2017 công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính. a. Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ Hệ thống chứng từ sử dụng cho Công ty Cổ phần vận tải ôtô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế là phù hợp với pháp luật và chế độ kế toán b. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản Công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính. c. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán Công ty sử dụng hình thức ghi sổ là Nhật ký chung và sử dụng phần mềm kế toán Việt Đà. Ghi chú: Kê khai, nhập dữ liệu thường xuyên Trường ĐạiTạo s ổ vàhọc báo cáo đ ịnhKinh kỳ tế Huế Đối chiếu SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 28
  38. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Quy trình ghi sổ Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ Cái, sổ chi tiết, các thẻ liên quan Cuối tháng (hoặc lúc nào cần thiết) kế toán thực hiện thao tác khóa sổ và lập báo cáo. Việc đối chiếu số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và chính xác với số liêu được nhập trong kỳ. Kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi in ra giấy. Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán được in ra giấy và đóng thành quyển. d. Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế toán - Báo cáo tình hình tài chính: Mẫu số B01a –DNN (Báo cáo gửi cho cơ quan thuế phải lập và gửi thêm Bảng cân đối tài khoản Mẫu số F01 – DNN - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B02-DNN - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03-DNN - Bảng thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B09-DNN Ngoài ra công ty còn lập các báo cáo chi tiết, báo cáo quản trị phụ vụ cho hoạt động quản lý của mình. e. Các chính sách kế toán chủ yếu được áp dụng - Niên độ kế toán năm: Năm tài chính tính theo năm dương lịch được bắt đầu từ 01/01 đến ngày 31/12. Kỳ kế toán theo năm. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam (VNĐ) - Phương pháp khấu hao TSCĐ: khấu hao theo đường thẳng. - Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ. - Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung. Trường2.3. Tình hình nguồn lĐạiực và kết qu ảhọckinh doanh Kinhcủa Công ty tế Huế 2.3.1. Khái quát tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016- 2018 SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 29
  39. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Bảng 2.1: Bảng phân tích tình hình tài sản của Công ty qua 3 năm 2016-2018 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2017-2016 Năm 2018-2017 Chỉ tiêu Giá trị % Giá trị % Giá trị % Chênh lệch Tỷ lệ Chênh lệch Tỷ lệ I. Tiền và tương đương tiền 164.797.879 1,97 479.253.970 5,42 666.309.183 8,43 314.456.091 190,81 187.055.213 39,03 II. Các khoản đầu tư tài chính 1.317.970.312 15,75 1.598.346.642 18,07 1.469.185.642 18,60 280.376.330 21,27 -129.161.000 -8,08 III. Các khoản phải thu 5.955.356.642 71,17 5.176.505.049 58,53 5.091.352.086 64,44 -778.851.593 -13,08 -85.152.963 -1,64 V. Tài sản cố định 856.325.297 10,23 1.110.624.772 12,56 274.065.216 3,47 254.299.475 29,70 -836.559.556 -75,32 VIII. Tài sản khác 73.676.760 0,88 479.935.739 5,43 399.852.674 5,06 406.258.979 551,41 -80.083.065 -16,69 TỔNG TÀI SẢN 8.368.126.890 100,00 8.844.666.172 100,00 7.900.764.801 100,00 476.539.282 5,69 -943.901.371 -10,67 I. Nợ phải trả 1682642992 20,11 2095569400 23,69 777449064 9,84 412926408 24,54 -1318120336 -62,90 II. Vốn chủ sở hữu 6685483898 79,89 6749096772 76,31 7.123.315.737 90,16 63612874 0,95 374218965 5,54 TỔNG NGUỒN VỐN 8368126890 100,00 8844666172 100,00 7900764801 100,00 476539282 5,69 -943901371 -10,67 SVTH: Thái Thị NgTrườngọc Lê Đại học Kinh tế Huế 35
  40. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Nhìn vào bảng trên có thể thấy tình hình tài sản của Công ty qua 3 năm qua có nhiều biến động, năm 2017 tổng tài sản của Công ty tăng 476.539.282 đồng, lên mức 8.844.66.172 đồng tức tăng 5,69% so với năm 2016 đây là mức tăng đáng kể về nguồn 47.900.764.801 đồng giảm hơn 10% so với năm 2017, biến động của các chỉ tiêu trong tổng tài sản cụ thể như sau. - Tiền và tương đương tiền: qua 3 năm 2016-2018 khoản tiền và tương đương tiền của đơn vị tăng dần qua các năm với tốc độ khá cao. Năm 2017 tăng gần gấp 2 lần năm 2016, năm 2018 tốc độ tăng có giảm đi tuy nhiên tốc độ tăng này là khá cao. Có được điều này là nhờ công việc kinh doanh của Công ty có nhiều thuận lợi, doanh thu qua các năm tăng đều, cùng với đó là Công ty thu hồi được các khoản phải thu giúp cho lượng tiền tăng lên. Khoản tiền và tương đương tiền của đơn vị liên tục tăng nhanh trong 3 năm qua, cho dù tổng tài sản năm 2018 của đơn vị giảm đáng kể (hơn 10% so với năm 2017) điều này cho thấy doanh nghiệp có nhu cầu thanh toán lớn cần lượng vốn có sẵn lớn để đáp ứng, tuy nhiên nếu con số này quá cao sẽ gây lãng phí do lượng vốn ứ đọng. - Các khoản đầu tư tài chính: Các khoản đầu tư tài chính của Công ty năm 2018 có giảm, tuy nhiên nhìn chung thì khoản này có tăng lên so với năm 2016. Sự biến động của các khoản đầu tư tài chính là do sự thay đổi của chỉ tiêu Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn. - Các khoản phải thu: Các khoản phải thu của Công ty giảm dần qua 3 năm với tốc độ chậm. Dù vậy thì đây cũng là một tín hiệu đáng mừng cho Công ty khi có thể thu hồi được số vốn bị chiếm dụng, tuy nhiên thì khoản phải thu vẫn chiếm phần lớn trong cơ cấu tài sản của đơn vị. - Tài sản cố định: Tài sản cố định của Công ty trong 3 năm qua có nhiều thay đổi. Năm 2017, tài sản cố định của Công ty có tăng nhẹ, đến năm 2018 thì tài sản cố định giảm mạnh, giảm đến hơn 75%. Sở dĩ có điều này là do tài sản của Công ty phần lớn đã Trườngđược mua sắm từ lâu có Đại rất nhiều tài shọcản đã khấu hao Kinh hết, Công ty cần cótế nhữ ngHuế kế hoạch mua sắm tài sản mới để đáp ứng nhu cầu hoạt động kinh doanh. Nhìn chung tổng tài sản của Công ty giảm nhẹ, chỉ có tiền và tương đương tiền tăng và với tốc độ tăng khá nhanh, giúp cho khoản này chiếm tỉ trọng vừa phải trong SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 40
  41. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa tổng tài sản. Tiền và tương đương tiền tăng sẽ giúp cho đơn vị đáp ững khả năng thanh toán tức thời, nhất là đối với hoạt động vận tải hành khách. Các chỉ tiêu khác đều giảm nhẹ, đặc biệt là tài sản cố định của Công ty, điều này sẽ ảnh hưởng đến nguồn lực và hoạt động kinh doanh trong thời gian tới. - Nợ phải trả: qua 3 năm nợ phải trả của công ty có nhiều biến động, tăng giảm không đều. Nguyên nhân thay đổi của nợ phải trả chủ yếu là do sự tăng giảm của khoản dự phòng phải trả và phải trả khác, đây là hai khoản có nhiều biến động nhất trong 3 năm qua. - Vốn chủ sở hữu: Vốn chủ sở hữu của Công ty 3 năm qua tăng đều, vốn chủ sở hữu của Công ty tăng chủ yếu là do lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tăng lên, với tốc độ tăng nhanh thì năm 2018 lợi nhuận sau thuế chưa phân phối đã chiếm hơn 11% trong tổng nguồn vốn. Lợi nhuận sau thuế tăng lên cho thấy doanh nghiệp làm ăn có lãi và ngày một chủ động hơn trong các quyết định Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 41
  42. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa 2.3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2016-2018 Bảng 2.2: Bảng phân tích tình hình kết quả kinh doanh Năm 2017-2016 Năm 2018-2017 Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Chênh lệch % Chênh lệch % 1. Doanh thu BH & CCDV 4.196.251.403 4.273.006.876 4.356.270.519 76.755.473 1,829% 83.263.643 1,95% 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 3. Doanh thu thuần về BH & CCDV 4.196.251.403 4.273.006.876 4.356.270.519 76.755.473 1,829% 83.263.643 1,95% 4. Giá vốn hàng bán 2.480.251.409 2.846.037.107 2.828.651.170 365.785.698 14,748% -17.385.937 -0,61% 5. Lợi tức gộp về BH & CCDV 1.715.999.894 1.426.969.769 1.527.619.349 -289.030.125 -16,843% 100.649.580 7,05% 6. Doanh thu hoạt động tài chính 24.561.417 187.920.811 185.994.974 163.359.394 665,106% -1.925.837 -1,02% 7. Chi phí tài chính Trong đó: Chí phí lãi vay 8. Chi phí quản lý kinh doanh 1.649.360.907 1.442.507.056 1.514.700.806 -206.853.851 -12,541% 72.193.750 5,00% 9. Lợi nhuận thuần từ HĐKD 91.200.404 172.383.524 198.913.517 81.183.120 89,016% 26.529.993 15,39% 10. Thu nhập khác 3.533.451 10.092.188 54.947.675 6.558.737 185,618% 44.855.487 444,46% 11. Chi phí khác 21.670.494 8.279.808 18.001.596 -13.390.686 -61,792% 9.721.788 117,42% 12. Lợi nhuận khác -18.137.043 1.812.380 36.946.079 19.949.423 109,993% 35.133.699 1938,54% 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 73.063.361 174.195.904 235.859.596 101.132.543 138,418% 61.663.692 35,40% 14. Chi phí thuế TNDN 15.052.261 5.339.062 73.021.350 -9.713.199 -64,530% 67.682.288 1267,68% 15. Lợi nhuận sau thuế TNDN 58.011.100 168.856.842 162.838.246 110.845.742 191,077% -6.018.596 -3,56% SVTH: Thái Thị NgTrườngọc Lê Đại học Kinh tế Huế 41
  43. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Qua bảng phân tích ở trên ta thấy lợi nhuận trước thuế của Công ty tăng đều qua các năm, có được điều này là nhờ các khoản thu của doanh nghiệp trong 3 năm qua nhìn chung đều có xu hướng tăng và với tốc độ khá nhanh. Doanh thu cung cấp dịch vụ của Công ty trong năm qua có tăng nhưng với tốc độ khá chậm. Doanh thu hoạt động tài chính của Công ty năm 2017 tăng với tốc độ rất nhanh, đến năm 2018 thì đã giảm đi, tuy nhiên nhìn chung 3 năm qua doanh thu tài chính của Công ty tăng nhanh. Cùng với đó thì Thu nhập khác của Công ty cũng tăng với tốc độ nhanh một phần nhờ việc thu hồi vốn do bán tài sản cố định. Chi phí quản lý kinh doanh và chi phí khác nhìn chung có giảm trong 3 năm qua, điều này giúp Công ty tiết kiệm chi phí và lợi nhuận trước thuế càng tăng. Qua 3 năm 2016- 2018 lợi nhuận sau thuế mà Công ty thu được tăng nhanh qua các năm. Công ty đã có nhưng chính sách phù hợp để cải thiện tình hình hoạt động kinh doanh của mình như: kiểm soát chi phí, tăng đầu tư tài chính, tăng các khoản thu nhập khác nhờ đó mà cải thiện lợi nhuận trước thuế đạt được. 2.4. Thực trang công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần vận tải ôtô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế Công ty Cổ phần vận tải ôtô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế có 2 ngành nghề kinh doanh chính là: hoạt động kinh doanh vận tải và hoạt động dịch vụ cho thuê. Các hoạt động kinh doanh của Công ty được thanh toán bằng hình thức tiền mặt và chuyển khoản, nhưng thanh toán bằng tiền mặt là chủ yếu. 2.4.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty Cổ phần vận tải ô tô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế Doanh thu BH và CCDV của Công ty chỉ có doanh thu dịch vụ, doanh thu hoạt động dịch vụ thu được từ hoạt động vận tải hành khách và dịch vụ cho thuê mặt bằng, bến bãi. Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - được dùng để phản Trườngánh và theo dõi doanh thuĐại cung cấp dhọcịch vụ của Công Kinh ty. Và để hạch tếtoán c ụHuếthể doanh thu dịch vụ kế toán sử dụng tài khoản cấp 2 của tài khoản này là 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ, và để cụ thể cho 2 khoản thu chính của Công ty, kế toán mở thêm 2 tài khoản cấp 3 cho tài khoản này là : SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 42
  44. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa TK 51131 Doanh thu dịch vụ vận tải TK 51133 Doanh thu dịch vụ thuê ngoài a) Kế toán doanh thu dịch vụ vận tải hành khách * Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 51131- Doanh thu dịch vụ vận tải để hạch toán * Chứng từ, sổ sử dụng Hóa đơn GTGT, Phiếu thu/ Phiếu báo Có của ngân hàng, sổ chi tiết TK 51131, Sổ cái TK 5113 * Trình tự kế toán doanh thu dịch vụ vận tải Tại Công ty, các lái xe được nhận khoán xe theo tháng, theo tuyến cố định sẽ có mức giá phù hợp mà nhân viên phải trả cho Công ty. Mức giá khoán đưa ra từ sự kiểm tra xem xét về tuyến đường, loại xe, các chi phí vận hành liên quan Lái xe muốn nhận khoán xe thì đến phòng nghiệp vụ tổng hợp để thỏa thuận về mức nhận khoán và các điều khoản liên quan. Sau đó hai bên sẽ lập bảng khoán xe khách như một hợp đồng quy định về các điều khoản mà cả hai bên đã thỏa thuận ở trên. Bảng khoán được lập 3 liên, liên 1 lưu tại phòng nghiệp vụ tổng hợp, liên 2 giao cho nhận viên lái xe, liên 3 giao cho phòng kế toán. Hàng tháng lái xe sẽ nộp tiền như trong bảng khoán xe khách quy định và các hóa đơn liên quan đến chi phí vận hành như: chi phí bến bãi, nhiên liệu, . Sau khi kiểm tra các chứng từ xem có chính xác và hợp lý không thì thủ quỹ tiến hành lập phiếu thu 3 liên, có chữ ký xét duyệt của giám đốc và kế toán trưởng. Số tiền thu được sẽ được hạch toán vào tài khoản 1368, cuối tháng kế toán sẽ kết chuyển sang tài khoản 51131- Doanh thu dịch vụ vận tải. Sau khi kiểm tra các thông tin xong, kế toán lập hóa đơn 3 liên, liên 1 lưu tại cuốn, liên 2 giao cho lái xe, liên 3 lưu chung với các chứng từ liên quan. Hạch toán vào tài khoản 51131, cuối kỳ kết chuyển vào tài khoản 911- Xác định kết quả kinh Trườngdoanh. Đại học Kinh tế Huế * Ví dụ SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 43
  45. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Ngày 31/12/2018, lái xe Tống Phước Ngọc, lái xe 75H-7822 chạy chuyến Huế - Đà Nẵng với mức khoán tháng được quy định là 37,039,194 đồng và nộp các chứng từ, hóa đơn liên quan đến hoạt động vận tải hành khách, kế toán tiến hành lập hóa đơn. Biểu mẫu 2.1: Hóa đơn GTGT số 0000444 Mẫu số: 01GTKT3/004 HÓA ĐƠN Ký hiệu: AA/18P GIÁ TRỊ GIA TĂNG Số : 0000444 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI ÔTÔ VÀ DỊCH VỤ TỔNG HỢP THỪA THIÊN HUẾ Mã số thuế: 3300338846 Địa chỉ: 330 Điện Biên Phủ, Phường Trường An, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam Điện thoại:0234.3885336 Tài khoản: 117000020544 tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam- Chi nhánh TT. Huế Họ và tên người mua hàng: . Tống Phước Ngọc Tên đơn vị: Mã số thuế: Địa chỉ : . Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản: . STT Tên HH- DV Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 1 Cước vc hành khách 33.671.955 (khoán tháng) Cộng tiền hàng: 33.671.995 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 3.367.199 Tổng cộng tiền thanh toán: 37.039.194 TrườngSố tiền viết bằng chữ: BaĐại mươi bảy triệ u khônghọc tăm ba mươi Kinh chín ngàn một trăm tếchín mươi Huế tư đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 44
  46. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Hóa đơn GTGT gồm 3 liên: liên 1 lưu tại cuốn, liên 2 giao cho người mua và liên 3 lưu nội bộ, tiếp đó kế toán kết chuyển sang TK 51131 như sau: Nợ TK 1368 37,039,194 đồng Có TK 51131 33,671,995 đồng Có TK 33311 3,367,199 đồng Với Công ty để xuất hóa đơn GTGT cung cấp dịch vụ từ kinh doanh vận tải với từng xe phải bao gồm đầy đủ phiếu thu tổng hợp trên gồm phí bến bãi, nhiêu liệu để vận hành xe trong 1 tháng , lương của nhân viên lái xe đó/1 tháng (hiện nay công ty đang xây dựng mức lương cho các nhân viên lái xe là 5000.000đồng/tháng), và tổng thực thu mà công ty nhận được từ nhân viên lái xe. Sau khi tổng hợp và trừ đi các chi phí liên quan thủ quỹ tiến hành lập phiếu thu. Biễu mẫu 2.2. Phiếu thu số TM037/12 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 45
  47. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Đối với hoạt động vận tải tại Công ty chủ yếu dùng hình thức khoán tháng, các khoản thu từ hoạt động này sẽ được kế toán ghi nhận vào tài khoản TK 1368- Phải thu nội bộ khác, cuối tháng kết chuyển qua 51131 để xác định doanh thu hoạt động dịch vụ. Khi đầy đủ chữ ký và chứng từ hợp lệ, kế toán tiến hành nhập liệu trên phần mềm kế toán, hạch toán. Nợ TK 1111 24,673,194 đồng Có TK 1368 24,673,194 đồng Kế toán nhập liệu trên phần mềm kế toán vào các tài khoản trên, số liệu sẽ được cập nhật lên sổ chi tiết 51131 và sổ cái 5113. Biễu mẫu 2.3: Sổ chi tiết tài khoản 51131 Đơn vị : Công ty CP Vận Tải Ô Tô & DVTH Thừa Thiên Huế Mẫu số S20-DNN Địa chỉ : 330 Điện Biên Phủ-Thành phố Huế (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2018 Tài khoản: 51131 (Doanh thu hoạt động tài chính) Đơn vị tính : Đồng Chứng từ Số phát sinh Số dư TK STT Ngày Diễn giải Số hiệu ĐƯ Nợ Có Nợ Có tháng A B C D E 1 2 3 4 Số dư đầu kỳ KC006/1 1 2 31/12 K.c doanh thu cung cấp dịch vụ 911 295.180.891 295.180.891 Tôn Thất Dũng/ Cước vận chuyển 5 TH011/12 31/12 theo hóa đơn sô 442 Cộng phát sinh tháng 12 295.180.891 295.180.891 Cộng lũy kế từ đầu quý 4 750.233.353 750.233.353 Cộng lũy kế từ đầu năm 3.254.217.531 3.254.217.531 Số dư cuối kỳ Ngày mở sổ: 31/12/2018 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) b) Kế toán doanh thu dịch vụ thuê ngoài Trường* Tài khoản sử dụng: KĐạiế toán sử d ụnghọc tài khoản 51133Kinh- Doanh thu dtếịch vụ thuêHuế ngoài để hạch toán SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 46
  48. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa * Chứng từ, sổ sử dụng: Hợp đồng thuê nhà, phiếu thu, Hóa đơn GTGT, sổ chi tiết TK 51133. *Trình tự hạch toán doanh thu dịch vụ thuê ngoài Đối với hoạt động dịch vụ thuê ngoài của Công ty trước hết cần phải ký hợp đồng thuê mặt bằng với những điều khoản kèm theo quy định về trách nhiệm và nghĩa vụ của 2 bên. Hàng tháng người thuê nhà phải đến trả tiền thuê cùng chi phí điện nước (nếu có), nếu trả muộn sẽ phải nộp tiền lãi chậm nộp. * Ví dụ Đỗ Trọng Đông thuê mặt bằng của Công ty theo hợp đồng số 11/2017/HĐKT để kinh doanh dịch vụ ăn uống với số tiền thuê chưa thuế là 3.200.000 đồng. Hợp đồng quy định hàng tháng người thuê mặt bằng phải đến Công ty để thanh toán tiền thuê nhà từ ngày 1 đến ngày 5 hàng tháng, nếu nộp trễ tính lãi 0,1%/ ngày. Nếu thanh toán quá hạn sau ngày 15 của tháng thì bên A có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 47
  49. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Biểu mẫu 2.4: Hợp đồng thuê nhà Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 48
  50. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Kế toán tiến hành kiểm tra các chứng từ liên quan như hợp đồng, sổ theo dõi hoạt động dịch vụ thuê ngoài, phiếu thanh toán tiền nước nội bộ Phiếu thanh toán tiền nước nội được Công ty tính riêng cho mặt bằng mà ông Đỗ Trọng Đông thuê từ tháng trước. Số tiền điện nước trong phiếu thanh toán tiền điện nước nội bộ là giá đã có thuế GTGT 10%. Biểu mẫu 2.5: Phiếu thanh toán tiền điện nước nội bộ PHIẾU THANH TOÁN TIỀN ĐIỆN NƯỚC NỘI BỘ Tháng 11 năm 2018 Của quầy: Đỗ Trọng Đông Từ ngày 25/10 Số Số Tiêu Đơn giá Thành Hao tốn Cộng Đến ngày 25/11 cũ mới thụ tiền Tiền điện 3973 4082 109 2.700đ 294.000đ 21.000đ 315.000đ Tiền nước 462 475 13 22.000đ 286.000đ 20.000đ 306.000đ Tổng cộng tiền điện, nước: 621.000đ Bằng chữ: Sáu trăm hai mốt nghìn đồng Huế, ngày 26 tháng 11 năm 2018 Giám đốc Người lập biểu Hợp đồng có quy định về ngày trả tiền thuế hằng tháng là từ ngày 01 đến ngày Trường05 hàng tháng. Tháng 12,ĐạiĐỗ Trọng Đônghọc đến thanh Kinh toán tiền thuê mtếặt bằng Huếtheo hợp đồng vào ngày 10/12/2018 do đó phải trả tiền lãi chậm nộp cùng những chi phí liên quan như: tiền điện, nước, tiền thuế GTGT. Sau khi đối chiếu với các chứng từ kế toán liên quan, thủ quỹ tiến hành thu tiền và lập phiếu thu. SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 49
  51. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Biểu mẫu 2.6: Phiếu thu số TM011/12 Sau khi có chữ ký của giám đốc, kế toán trưởng, thủ quỹ, người nộp tiền trên phiếu thu và chữ ký của giám đốc trên phiếu thanh toán tiền điện nước nội bộ và đối chiếu với hợp đồng cho thuê, kế toán tiến hành lập hóa đơn. Kế toán sẽ tách riêng hóa đơn tiền nhà và điện với hóa đơn tiền nước, do tiền thuê nhà và tiền điện có mức thuế TrườngGTGT là 10% và tiền nưĐạiớc là 5%. học Kinh tế Huế SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 50
  52. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Biểu mẫu 2.6: Hóa đơn GTGT số 0000421 HÓA ĐƠN M u sô: 01GTKT3/004 GIÁ TRỊ GIA TĂNG ẫ Liên 1: Lưu Ký hiệu: AA/18P Ngày 10 tháng 12 năm 2018 Số: 0000421 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI ÔTÔ VÀ DỊCH VỤ TỔNG HỢP THỪA THIÊN HUẾ Mã số thuế: 3300338846 Địa chỉ: 330 Điện Biên Phủ, Phường Trường An, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam Điện thoại: 0234.3885336 – 3886941 Số tài khoản: 117000020544 tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh TT.Huế Họ và tên người mua hàng: Đỗ Trọng Đông Tên đơn vị: Mã số thuế Địa chỉ: 330 Điện Biên Phủ, Phường Trường An, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Tiền nhà tháng 3.200.000 2 Tiền điện tháng 286.364 Cộng tiền hàng: 3.486.354 Thuế suất GTGT: .10% Tiền thuế GTGT: .348.636 . Tổng cộng tiền thanh toán: 3.835.000 . Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu tám trăm ba mươi lăm ngàn đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị Trường(ký, ghi rõ họ tên) Đại(ký, ghihọc rõ họ tên) Kinh(kí, đóng dấu, tếghi rõ họHuếtên) SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 51
  53. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Biểu mẫu 2.7: Hóa đơn GTGT 0000420 HÓA ĐƠN M u sô: 01GTKT3/004 GIÁ TRỊ GIA TĂNG ẫ Liên 1: Lưu Ký hiệu: AA/18P Ngày 10 tháng 12 năm 2018 Số: 0000420 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI ÔTÔ VÀ DỊCH VỤ TỔNG HỢP THỪA THIÊN HUẾ Mã số thuế: 3300338846 Địa chỉ: 330 Điện Biên Phủ, Phường Trường An, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam Điện thoại: 0234.3885336 – 3886941 Số tài khoản: 117000020544 tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh TT.Huế Họ và tên người mua hàng: Đỗ Trọng Đông Tên đơn vị: Mã số thuế Địa chỉ: 330 Điện Biên Phủ, Phường Trường An, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Tiền nước tháng 291.429 Cộng tiền hàng: 291.429 Thuế suất GTGT: .5% Tiền thuế GTGT: 14.571. . Tổng cộng tiền thanh toán: 306.000 . Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm lẻ sáu ngàn đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị Trường(ký, ghi rõ họ tên) Đại(ký, ghihọc rõ họ tên) Kinh(kí, đóng dấu, tếghi rõ họHuếtên) SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 52
  54. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Kế toán tiến hành định khoản: Nợ TK 1111 4.156.000 đồng Có TK 51133 3.777.793 đồng Có TK 33311 363.2017 đồng Có TK 515 15.000 đồng Cuối kỳ kế toán kết chuyển sang tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh để xác định doanh thu hoạt động cho thuê. Biểu mẫu 2.8: Sổ chi tiết tài khoản 51133 Đơn vị : Công ty CP Vận Tải Ô Tô & DVTH Thừa Thiên Huế Mẫu số S20-DNN Địa chỉ : 330 Điện Biên Phủ-Thành phố Huế (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Năm 2018 Tài khoản: 51133 (Doanh thu dịch vụ thuê ngoài) Đơn vị tính : Đồng Chứng từ Số phát sinh Số dư TK STT Ngày Diễn giải Số hiệu ĐƯ Nợ Có Nợ Có tháng A B C D E 1 2 3 4 Số dư đầu kỳ 1 TM001/01 03/01 Trần Phước Định/Tiền nhà T1.2018 1111 3.200.000 3.200.000 Đỗ Trọng Đông/Tiền nhà + điện, nước 240 TM011/12 10/12 + lãi chậm 1111 3.777.793 53.164.027 Cộng phát sinh tháng 12 99.612.813 99.612.813 Cộng lũy kế từ đầu quý 4 274.042.987 274.042.987 Cộng lũy kế từ đầu năm 1.016.597.955 1.016.597.955 Ngày mở sổ: 31/12/2018 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Trường(Ký, họ tên) Đại(Ký, học họ tên) Kinh(Ký, họtế tên, đóng Huếdấu) SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 53
  55. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Biễu mẫu 2.9: Sổ cái 5113 Đơn vị : Công ty CP Vận Tải Ô Tô & DVTH Thừa Thiên Huế Mẫu số S03b-DNN Địa chỉ : 330 Điện Biên Phủ-Thành phố Huế (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2018 Tài khoản: 5113 (Doanh thu cung cấp dịch vụ) Đơn vị tính : Đồng Chứng từ Số tiền TK STT Ngày Diễn giải Số hiệu ĐƯ Nợ Có tháng A B C D E 1 2 Số dư đầu kỳ x 1 TM001/01 03/01 Trần Phước Định/Tiền nhà T1.2018 1111 3.200.000 Đỗ Trọng Đông/Tiền nhà + điện, 353 TM011/1210/12 1111 3.777.793 nước + lãi chậm Tống Phước Ngọc/Cước vc theo hđ 370 TH013/12 31/12 1368 33.671.995 số: 444 . Cộng phát sinh tháng 12 394.793.704 394.793.704 Cộng lũy kế từ đầu quý 4 1.050.248.375 1.050.248.375 Cộng lũy kế từ đầu năm 4.356.270.519 4.356.270.519 Ngày mở sổ: 31/12/2018 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.4.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Nhìn vào bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty ta có thể thấy doanh thu tài chính của Công ty trong 3 năm qua tăng nhanh. Năm 2018, doanh thu tài chính có giảm hơn năm 2017 nhưng nhìn chung thì doanh thu tài chính của Công ty đã tăng nhanh và dần trở thành nguồn thu đáng kể cho Công ty. Doanh thu tài chính của Công Trườngty chủ yếu đến từ các khoĐạiản lãi gửi ngânhọc hàng, lãi choKinh vay, lãi trả ch ậtếm hoạ t Huếđộng dịch vụ cho thuê SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 54
  56. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa a) Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính để hạch toán và theo dõi các khoản thu từ hoạt động tài chính của mình b) Chứng từ, sổ sử dụng Phiếu thu, Giấy báo Có, sổ chi tiết TK 515, sổ cái TK 515 c) Trình tự hạch toán Khi nhận được giấy báo Có của ngân hàng về lãi tiền gửi, tiền lãi cho vay kế toán tiến hành kiểm tra và đối chiếu và hạch toán vào phần mềm kế toán. Hoặc trường hợp nhận được tiền mặt trả nợ cho vay, kế toán kiểm tra sổ sách xác minh khoản nợ về thời hạn, lãi suất, tiền lãi, tiền nợ gốc Sau khi kế toán xác nhận thông tin, thủ quỹ tiến hành thu tiền và lập phiếu thu (3 liên, liên 1 lưu lại tại thủ quỹ, liên 2 giao cho người trả tiền nợ, liên 3 giao cho kế toán lưu), có chữ kí xét duyệt của giám đốc và kế toán trưởng. Kế toán tiến hành hạch toán vào phần mềm kế toán. Cuối tháng kết chuyển toàn bộ sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh- để xác định kết quả hoạt động tài chính. d) Ví dụ Ngày 31/12/2018, Tôn Thất Dũng đến trả tiền nợ vay và tiền lãi định kỳ hàng tháng, kế toán tiến hành kiểm tra sổ sách, thông tin về khoản cho vay sau khi kiểm tra xong thủ quỹ tiến hành thu tiền và lập phiếu thu. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 55
  57. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Biểu mẫu 2.10: Phiếu thu số TM045/12 Đơn vị: Công ty CP vận tải ô tô và DVTH Thừa Thiên Huế Địa chỉ: 330 Điện Biên phủ - Thành phố Huế PHIẾU THU Số: TM045/12 Họ và tên (Đơn vị): Tôn Thất Dũng Địa chỉ : 75H – 01426 Lý do : Tôn Thất Dũng/Trả nợ gốc + lãi Loại tiền: VNĐ STT Diễn giải Số tiền Ghi Nợ Ghi Có 1 Tôn Thất Dũng/ Trả nợ gốc + lãi 8.333.000 1111 1288 2 Tôn Thất Dũng/ Trả nợ gốc + lãi 1.420.000 1111 515 Tổng cộng 9.753.000 Viết bằng chữ: Chính triệu bảy trăm năm mươi ba đồng chẵn Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Thủ quỹ Người lập phiếu (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sau khi có đầy đủ chứng từ, phiếu thu đủ chữ ký, kế toán tiến hành hạch toán trên phần mềm kế toán. Nợ TK 1111 9,753,000 đồng Có TK 1288 8,333,000 đồng Có TK 515 1,420,000 đồng Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 56
  58. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Biểu mẫu 2.11: Sổ chi tiết tài khoản 515 Đơn vị : Công ty CP Vận Tải Ô Tô & DVTH Thừa Thiên Huế Mẫu số S20-DNN Địa chỉ : 330 Điện Biên Phủ-Thành phố Huế (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Năm 2018 Tài khoản: 515 (Doanh thu hoạt động tài chính) Đơn vị tính : Đồng Chứng từ Số phát sinh Số dư TK STT Ngày Diễn giải Số hiệu ĐƯ Nợ Có Nợ Có tháng A B C D E 1 2 3 4 Số dư đầu kỳ 1 TM006/01 06/01 Tôn Thất Dũng/Thu nợ + lãi vay 1111 2.333.000 2.333.000 Đỗ Trọng Đông/Tiền nhà + điện, nước + lãi 157 TM011/12 10/12 chậm 1111 15.000 15.000 . 167 TM045/12 31/12 Tôn Thất Dũng/ Thu nợ + lãi vay 1111 1.420.000 Cộng phát sinh tháng 12 1.865.007 1.865.007 Số dư cuối tháng 12 Cộng lũy kế từ đầu quý 4 6.123.030 6.123.030 Cộng lũy kế từ đầu năm 185.994.974 185.994.974 Ngày mở sổ: 31/12/2018 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 57
  59. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Biểu mẫu 2.12: Sổ cái tài khoản 515 Đơn vị : Công ty CP Vận Tải Ô Tô & DVTH Thừa Thiên Huế Mẫu số S03b-DNN Địa chỉ : 330 Điện Biên Phủ-Thành phố Huế (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2018 Tài khoản: 515 (Doanh thu hoạt động tài chính) Đơn vị tính : Đồng Chứng từ Số tiền TK STT Ngày Diễn giải Số hiệu ĐƯ Nợ Có tháng A B C D E 1 2 Số dư đầu kỳ x 1 TM006/01 06/01 Tôn Thất Dũng/Thu nợ + lãi vay 1111 2.333.000 Đỗ Trọng Đông/Tiền nhà + điện, nước + lãi 157 TM011/12 10/12 chậm 1111 15.000 167 TM045/12 31/12 Tôn Thất Dũng/ Thu nợ + lãi vay 1111 1.420.000 Cộng phát sinh tháng 12 1.865.007 1.865.007 Số dư cuối tháng 12 Cộng lũy kế từ đầu quý 4 6.123.030 6.123.030 Cộng lũy kế từ đầu năm 185.994.974 185.994.974 Ngày mở sổ: 31/12/2018 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Cuối tháng kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh, định khoản: Nợ TK 911 1.865.007 đồng Có TK 515 1.865.007 đồng 2.4.3. Kế toán thu nhập khác a) Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh, để hạch toán và theo dõi các khoản thu khác ngoài hoạt động kinh doanh chính của Công ty Trườngb) Chứng từ sử dụng Đại học Kinh tế Huế - Phiếu thu - Giấy báo Có - Sổ cái tài khoản 711 SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 58
  60. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa - Sổ chi tiết tài khoản 711 c) Trình tự luân chuyển chứng từ Khi các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến các khoản thu nhập khác, kế toán tiến hành kiểm tra các chứng từ liên quan, xác minh tính chính xác và hợp lý của khoản thu đó. Sau khi kiểm tra, xác nhận các chứng từ kế toán tiến hành hạch toán lên phần mềm kế toán vào những tài khoản phù hợp. Biểu mẫu 2.13: Sổ chi tiết tài khoản 711 Đơn vị : Công ty CP Vận Tải Ô Tô & DVTH Thừa Thiên Huế Mẫu số S20-DNN Địa chỉ : 330 Điện Biên Phủ-Thành phố Huế (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2018 Tài khoản: 711 (Thu nhập khác) Đơn vị tính : Đồng Chứng từ Số phát sinh Số dư TK STT Ngày Diễn giải Số hiệu ĐƯ Nợ Có Nợ Có tháng A B C D E 1 2 3 4 Số dư đầu kỳ 1 KC009/12 31/12 Kết chuyển doanh thu nghiệp vu tài chính 911 12.958 12.958 2 TH002/12 31/12 BHXH thu khoán T12. 2018 1388 12.958 Cộng phát sinh tháng 12 12.958 12.958 Cộng lũy kế từ đầu quý 4 54.585.329 54.584.329 Cộng lũy kế từ đầu năm 54.947.675 54.947.675 Số dư cuối kỳ Ngày mở sổ: 31/12/2018 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 59
  61. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Biểu mẫu 2.14: Sổ cái tài khoản 711 Đơn vị : Công ty CP Vận Tải Ô Tô & DVTH Thừa Thiên Huế Mẫu số S03b-DNN Địa chỉ : 330 Điện Biên Phủ-Thành phố Huế (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2018 Tài khoản: 711 (Thu nhập khác) Đơn vị tính : Đồng Chứng từ Số tiền TK STT Ngày Diễn giải Số hiệu ĐƯ Nợ Có tháng A B C D E 1 2 Số dư đầu kỳ x 1 KC009/12 31/12 Kết chuyển doanh thu nghiệp vu tài chính 911 12.958 2 TH002/12 31/12 BHXH thu khoán T12. 2018 1388 12.958 Cộng phát sinh tháng 12 12.958 12.958 Số dư cuối tháng 12 Cộng lũy kế từ đầu quý 4 54.585.329 54.584.329 Cộng lũy kế từ đầu năm 54.947.675 54.947.675 Số dư cuối kỳ x Ngày mở sổ: 31/12/2018 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.4.4. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty Cổ phần vận tải ôtô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế. Giá vốn hàng bán của Công ty bao gồm các chi phí liên quan đến hoạt động vận tải hành khách như: Chi phí nhiên liệu (xăng, dầu DO), chi phí khấu hao xe, chi phí cước đường bộ, chi phí bến bãi, chi phí nhân công Chi phí giá vốn hàng bán của Công ty được tập hợp vào tài khoản 154- Chi phí Trườngkinh doanh dở dang vàĐại được chi tiếhọct ra các tài khoKinhản 15411- Chi tế phí nhiên Huế liệu xe khách, TK 15421- Chi phí nhân công xe khách, TK 15431- Chi phí khấu hao xe khách, TK 1541- Chi phí sản xuất chung xe khách. Cuối tháng chi phí được kết chuyển qua tài khoản 632 để tính giá vốn. SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 60
  62. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa a) Kế toán chi phí nhiên liệu xe khách * Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 15411 để ghi nhận tạm thời chi phí nhiên liệu xe khách, và cuối tháng kết chuyển sang tài khoản 632- Giá vốn hàng bán để tính giá vốn * Chứng từ, sổ sử dụng Hóa đơn GTGT, Phiếu chi, Giấy đề nghị thanh toán, Sổ chi tiết TK632, Sổ cái TK 632, sổ chi tiết 15411 * Trình tự hạch toán Công ty Cổ phần vận tải ô tô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế kinh doanh dịch vụ vận tải và cho thuê mặt bằng, bến bãi. Tất cả các khoản chi liên quan như: mua nhiên liệu, bơm lốp xe, rửa xe hay các chi phí liên quan đến cho thuê bến bãi đều được hạch toán trên tài khoản 15411- Chi phí nhiên liệu xe khách, cuối tháng sẽ được kế toán kết chuyển sang tài khoản 632- Giá vốn hàng bán. Khi phát sinh các khoản chi phí liên quan các lái xe sẽ nhận hóa đơn từ bên bán, sau đó tập hợp lại mang về phòng kế toán và đề nghị thanh toán khoản chi phí đó. Kế toán khi nhận được hóa đơn sẽ kiểm tra hóa đơn, nếu hóa đơn chính xác và hợp lý sẽ thực hiện lập giấy đề nghị thanh toán 2 liên có chữ kí phê duyệt của giám đốc và kế toán trưởng. Sau đó chuyển liên 2 cho thủ quỹ, thủ quỹ tiếp nhận giấy đề nghị thanh toán thực hiện lập phiếu chi 2 liên có chữ kí của người nhận tiền, giám đốc, kế toán trưởng và thủ quỹ, phiếu chi liên 1 lưu, liên 2 được chuyển lại cho kế toán lưu, kẹp chung với hóa đơn và chứng từ liên quan. Khi nhận được các chứng từ kế toán căn cứ các chứng từ liên quan, tiến hành nhập liệu vào phần mềm kế toán. Phần mềm sẽ tự động cập nhật lên các tài khoản liên quan, cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản TK911- Xác định kết quả kinh doanh. * Ví dụ Ngày 31/12/2018, lái xe Nguyễn Văn Minh lái xe 75H-6163 mang đến phòng kế Trườngtoán- tài vụ số hóa đơn Đạimua nhiên li ệhọcu là dầu DO 0.05SKinh để yêu cầu thanhtế toán Huế. Căn cứ trên hóa đơn GTGT mua vào, và giấy đề nghị thanh toán của Nguyễn Văn Minh, kế toán tiến hành kiếm tra và chuyển cho kế toán trưởng và giám đốc xét duyệt. Sau đó SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 61
  63. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa thủ quỹ tiến hành lập phiếu chi và chi tiền, phiếu chi có 2 liên liên 1 thủ quỹ lưu lại, liên 2 giao cho kế toán lưu chung với các chứng từ liên quan. Biểu mẫu 2.15: Giấy đề nghị thanh toán Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 62
  64. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Biểu mẫu 2.16: Phiếu chi số CM021/12 Sau đó kế toán dựa trên các chứng từ liên quan sẽ tiến hành hạch toán vào tài khoản 15411 (Phụ lục 1: Sổ chi tiết tài khoản 15411) như sau: Nợ TK 15411 10,022,546 đồng Nợ TK 1331 1,022,254 đồng Có TK 1111 11,024,800 đồng TrườngCuối tháng kế toán Đại tập hợp các học chi phí phát Kinh sinh liên quan kếtết chuy ểHuến sang tài khoản TK 632 để xác định giá vốn. Tháng 12, chi phí giá vốn phát sinh liên quan đến hoạt động vận tải là 91,087,198 đồng, bút toán kết chuyển Nợ TK 632 91,087,198 đồng SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 63
  65. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Có TK 15411 91,087,198 đồng b) Kế toán chi phí nhân công xe khách Chi phí nhân công xe khách gồm có chi phí lương của lái xe và phụ xe. * Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 15421 – Chi phí nhân công xe khách để hạch toán, cuối kỳ kết chuyển qua tài khoản 632 để tính giá vốn * Chứng từ, sổ sử dụng Bảng lương, Phiếu chi, Sổ chi tiết 15421 * Quy trình hạch toán chi phí nhân công xe khách Dựa vào định mức lương mà Công ty xây dựng cho từng đối tượng là lái xe và phụ xe, kế toán tiến hành hạch toán lương và cá khoản trích theo lương vào tài khoản 15421- Chi phí nhân công xe khách. (Phụ lục 2: Sổ chi tiết tài khoản 15421) Hạch toán: Nợ TK 15421 Số tiền lương nhân viên Có TK 334 Số tiền lương nhân viên Kết chuyển tháng 12, chi phí nhân công xe khách là 51.169.528 đồng Nợ TK 632 51.169.528 đồng Có TK 15421 51.169.528 đồng c) Kế toán chi phí khấu hao xe khách * Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 15431- Chi phí khấu hao * Chứng từ, sổ sử dụng: Thẻ tài sản cố định, Sổ chi tiết 15431 * Ví dụ: Vào ngày cuối tháng, kế toán tiến hành trích khấu TSCĐ riêng cho từng xe rồi hạch toán vào tài khản 15431- Chi phí khấu hao. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 64
  66. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Biểu mẫu 2.17: Thẻ tài sản cố định Đơn vị: Công ty CP Vận Tải Ô tô & DVTH Thừa Thiên Huế Mẫu số S12-DNN Địa chỉ: 330 Điện Biên Phủ-Thành phố Huế (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng BTC) THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Số: Căn cứ biên bản giao nhận TSCĐ sô: Số hiệu TSCĐ: 4330 Tên, quy cách TSCĐ: Transinco Cổ Đông Năm sản xuất: Nước sản xuất( xây dựng): Năm đưa vào sử dụng: 01/01/2012 Bộ phận quản lý (sử dụng): Năm ngừng sử dụng: 30/11/2020 Công suất (diện tích thiết kế): Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày: Lý do đình chỉ: Chứng từ Giá trị hao mòn Diễn giải Nguyên giá Giá trị còn lại Số hiệu Ngày Hao mòn định kỳ Hao mòn lũy kế A B C 1 2 3 4 31/12/11 Khấu hao 4330 tháng 12/2011 677.198.910 117.531.910 177.531.910 559.667.000 KH001121831/12/18 Khấu hao 4330 tháng 12/2018 677.198.910 5.230.533 556.896.663 120.302.247 Ngày 29 tháng 10 năm 2019 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu Kế toán hạch toán và ghi sổ 15431 (Phụ lục 3: Sổ chi tiết tài khoản 15431)như sau: Nợ TK 15431 5.230.533 đồng Có TK 214 5.230.533 đồng Cuối tháng kế toán tổng hợp chi phí khấu hao và thực hiện kết chuyển sang tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán. Tháng 12, Chi phí khấu hao của Công ty là 13.657.057 đồng, kế toán thực hiện hạch toán kết chuyển qua tài khoản 632 như sau: Nợ TK 632 : 13.657.057 đồng Có TK 15431: 13.657.057 đồng d) Kế toán chi phí sản xuất chung xe khách TrườngChi phí sản xu ấtĐại chung xe khách học gồm có chiKinh phí dịch vụ b ếntế bãi, cưHuếớc đường bộ. SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 65
  67. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa * Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dung tài khoản 15441- Chi phí sản xuất chung xe khách để hạch toán. Cuối tháng, kế toán tiến hành kết chuyển qua tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán. * Chứng từ, sổ sử dụng: Hóa đơn giá trị gia tăng, vé cước đường bộ, vé thu dịch vụ bến bãi, Sổ chi tiết 15431 * Quy trình hạch toán: Cuối mỗi tháng lái xe mang về các chứng từ chi phí liên quan đến hoạt động vận tải của mình như: Hóa đơn GTGT của bến xe, Vé thu dịch vụ bến bãi, vé cước đường bộ, để thanh toán. * Ví dụ Ngày 31 tháng 12 lái xe 75H-6163 mang hóa đơn và các chứng từ liên quan như hóa đơn GTGT kiêm lênh xuất bến, vé cước đường bộ, vé thu dịch vụ bến bãi đến để thanh toán. Biểu mẫu 2.18: Hóa đơn kiêm lệnh xuất bến số 0162819 CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ QUẢN LÝ BẾN XE ĐÀ NẴNG HÓA ĐƠN GTGT Mẫu số 01GTKT2/002 Địa chỉ: 97-99 Cao Sơn Pháo, P.Hòa An, Q.Cẩm Lệ, Tp Đà Nẵng HÓA ĐƠN KIÊM LỆNH XUẤT BẾN Ký hiệu: AA/18T Mã số thuế: 0400101676 Ngày 11 tháng 12 năm 2018 Số: 0162819 Tài khoản: 114000008938 tại ngân hàng CP Công thương Việt Nam - CN Đà Nẵng Người mua hàng (lái xe): LÊ ĐỨC NGUYÊN PHƯỚC Số xe: 75H.6163 CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI Ô TÔ VÀ DỊCH VỤ TỔNG HỢP THỪA THIÊN HUẾ Mã số thuế:3300338846 330 Điên Biên Phủ, P.Trường An, TP. Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam Rời bến: 14 giờ 34 phút Trọng tải: 29 ghế, 0 ghế (giường) nằm, 0 đứng Hình thức thanh toán: Tiền mặt Bến đi: Đà Nẵng Bến đến: Phía Nam TP Huế STT Tên hàng hóa dịch vụ Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Dịch vụ xe xuất bến 100.000 2 Dịch vụ đại lý bán vé 36.364 Cộng tiền hàng 136.364 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 13.636 Tổng tiền thanh toán 150.000 Viết bằng chữ: Một trăm năm mươi ngàn đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 66
  68. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Biểu mẫu 2.19: Hóa đơn GTGT số 0066761 CÔNG TY CỔ PHẦN BẾN XE HUẾ Mẫu số: 01GTKT3/006 97 An Dương Vương, Phường An Ký hiệu: AA/17P Đông, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, HÓA ĐƠN Số: 0066761 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho người mua Ngày 5 tháng 12 năm 2018 Người mua hàng: 75H- 6163 Đơn vị: Công ty CP vận tải ô tô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3300338846 Địa chỉ: 330 Điện Biên Phủ, P Trường An, TP Huế, TT Huế, VN Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Dịch vụ xe ra vào bến lượt 1 78.300 đ 78.300đ 2 Hoa hồng vé Huế- ĐN 10.440 đ Cộng tiền hàng 88.740đ Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 8.874đ Tổng cộng tiền thanh toán: 97.614đ Viết bằng chữ: Chính bảy nghìn chín trăm mười bốn đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (kí, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Sau khi kiểm tra các chứng từ trên, kế toán tiến hành hạch toán vào tài khoản 15431- Chi phí sản xuất chung xe khách. Trong tháng 12 xe 75H- 6163 có số chi phí phát sinh là 12.797.328 đồng (Phụ lục 4: Sổ chi tiết tài khoản 15441), kế toán thực hiện hạch toán như sau: Nợ TK 15431 12.797.328 đồng Có TK 1111 12.797.328 đồng Cuối tháng kế toán thực hiện kết chuyển sang tài khoản 632- Gía vốn hàng bán, tháng 12, chi phí sản xuất chung xe khách là 110.935.622 đồng, bút pháp kết chuyển Trườngnhư sau: Đại học Kinh tế Huế Nợ TK 632 110.935.622 đồng Có TK 15441 110.935.622 đồng SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 67
  69. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Cuối tháng sau khi tập hợp đầy đủ các chi phí được kết chuyển từ các tài khoản: 15411, 15421, 15431, 15441 kế toán thực hiện kết chuyển sang tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh để xác định chi phí phát dinh trong kỳ. Trong tháng 12, chi phí hoạt động phát sinh là 266.849.405 đồng, kế toán thực hiện hạch toán như sau: Nợ TK 911 266.849.405 đồng Có TK 632 266.849.405 đồng Biểu mẫu 2.20: Sổ chi tiết tài khoản 632 Đơn vị : Công ty CP Vận Tải Ô Tô & DVTH Thừa Thiên Huế Mẫu số S20-DNN Địa chỉ : 330 Điện Biên Phủ-Thành phố Huế (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2018 Tài khoản: 632 (Giá vốn hàng bán) Đơn vị tính : Đồng Chứng từ Số phát sinh Số dư TK STT Ngày Diễn giải Số hiệu ĐƯ Nợ Có Nợ Có tháng A B C D E 1 2 3 4 Số dư đầu kỳ 1 KC002/12 31/12 K.c chi phí kinh doanh dở dang 15411 91.087.198 91.087.198 2 TH003/12 31/12 K.c chi phí kinh doanh dở dang 15421 51.169.528 142.256.726 3 KC004/12 31/12 K.c chi phí kinh doanh dở dang 15431 13.657.057 155.913.783 4 KC005/12 31/12 K.c chi phí kinh doanh dở dang 15441 110.935.622 266.849.405 5 KC010/12 31/12 K.c giá vốn hàng bán 911 266.849.405 Cộng phát sinh tháng 12 266.849.405 266.849.405 Cộng lũy kế từ đầu quý 4 681.525.608 681.525.608 Cộng lũy kế từ đầu năm 2.828.651.170 2.828.651.170 Số dư cuối kỳ Ngày mở sổ: 31/12/2018 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 68
  70. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Biểu mẫu 2.21: Sổ cái tài khoản 632 Đơn vị : Công ty CP Vận Tải Ô Tô & DVTH Thừa Thiên Huế Mẫu số S03b-DNN Địa chỉ : 330 Điện Biên Phủ-Thành phố Huế (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2018 Tài khoản: 632 (Gía vốn hàng bán) Đơn vị tính : Đồng Chứng từ Số tiền TK STT Ngày Diễn giải Số hiệu ĐƯ Nợ Có tháng A B C D E 1 2 Số dư đầu kỳ x K.c chi phí kinh doanh dở dang 154 266.849.405 K.c giá vốn hàng bán 911 266.849.405 Cộng phát sinh tháng 12 266.849.405 266.849.405 Số dư cuối tháng 12 Cộng lũy kế từ đầu quý 4 681.525.608 681.525.608 Cộng lũy kế từ đầu năm 2.828.651.170 2.828.651.170 Số dư cuối kỳ x Ngày mở sổ: 31/12/2018 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.4.5. Kế toán chi phí tài chính a) Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 635- Chi phí tài chính, để hạch toán chi phí liên quan đến hoạt động tài chính của Công ty. b) Chứng từ, sổ sử dụng Phiếu chi, Giấy báo Nợ, Sổ cái TK 635, Sổ chi tiết 635 c. Trình tự luân chuyển chứng từ Khi đến hạn thanh toán các khoản chi phí tài chính như trả lãi vay, lãi chậm Trườngnộp nếu thanh toán bĐạiằng tiền mặ t họcthì kế toán sẽKinhxem xét tình hình tế và xin Huế xét duyệt của giám đốc và kế toán trưởng về việc thanh toán tiền nợ và lãi. Sau khi được chấp nhận, thủ quỹ lập phiếu chi và chi tiền cho kế toán viên trả nợ cũng như lãi. Nếu việc thanh toán thực hiện thông qua ngân hàng thì ngân hàng sẽ gửi về ủy nhiệm chi và SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 69
  71. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa giấy báo nợ, kế toán kiểm tra, đối chiếu nếu chính xác thì hạch toán vào tài khoản 635- Chi phí tài chính, cuối kỳ thực hiện kết chuyển qua tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh để xác định kết quả hoạt động tài chính của Công ty. Trong mấy năm gần đây Công ty không phát sinh nghiệp vụ chi phí tài chính nào. 2.4.6. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh Chi phí kinh doanh của Công ty bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, trong mấy kỳ kế toán vừa rồi không phát sinh chi phí bán hàng vì vậy mà chi phí kinh doanh của Công ty chính là chi phí quản lý doanh nghiệp. a) Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản TK 642 để hạch toán chi phí liên quan đến hoạt động quản lý của công ty. Công ty mở thêm tài khoản cấp 2 là TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp b) Chứng từ, sổ sử dụng Phiếu chi/ giấy báo nợ / ủy nhiệm thu, thông tin hóa đơn tiền nước/ tiền điện, bảng kê chi phí, bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương, sổ chi tiết tài khoản 6422, sổ cái tài khoản 6422. c) Trình tự luân chuyển chứng từ Khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán căn cứ vào các chứng từ liên quan, kế toán kiểm tra tính chính xác và hợp lý của các khoản trên và tính hợp lệ của chứng từ và thực hiện hạch toán vào tài khoản 6422 d) Ví dụ - Ngày 01/12/2018 Công ty nhận được Thông tin hóa đơn tiền nước do Công ty Cổ phần cấp nước Thừa Thiên Huế gửi đến, kế toán tiến hành xác minh và hạch toán vào chi phí. Nợ TK 6422 2,544,996 đồng TrườngCó TK 331 2,544,996 Đại đồng học Kinh tế Huế SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 70
  72. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Biểu mẫu 2.22: Thông tin hóa đơn tiền nước (1) CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC THỪA THIÊN HUẾ MST: 3300101491 *Trung tâm CSKH: (0234) 3890890 TK: 551100000000370 ĐC: 103 Bùi Thị Xuân – TP Huế Tại : CNNH ĐT&PT TTH THÔNG TIN HÓA ĐƠN TIỀN NƯỚC Từ ngày : 30/10/2018 Đến ngày: 28/11/2018 Khách hàng: Cty CP Vận tải ô tô & Dịch vụ tổng hợp TT.Huế Địa chỉ: 330 Điện Biên Phủ, TP Huế, TT.Huế, VN Điện thoại MST: 3300338846 Tài khoản: 710A-00049 Số hộ: 0 Số NK: 0 Danh bộ: CQ030210 Kỳ thanh toán: 11 Năm 2018 Chỉ số mới Chỉ số cũ Số m3 tiêu thụ Số m3 thanh toán 1248 1224 24 24 Mức sử dụng (m3) Đơn giá (đ/m3) Thành tiền (đ) 24,00 19.223,00 461.592,00 Tiền nước phải tính thuế 461.592 Thuế giá trị gia tăng 23.080 Phí thoát nước + MT rừng 47.407 Tổng số tiền thanh toán 532.079 Bằng chữ: Năm trăm ba mươi hai nghìn không trăm bảy mươi chín đồng chẵn Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 71
  73. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Biểu mẫu 2.23: Thông tin hóa đơn tiền nước (2) CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC THỪA THIÊN HUẾ TK: 551100000000370 MST: 3300101491 * trung tâm CSKH: (0234)3890890 Tại : CNNH ĐT&PT TTH ĐC: 103 Bùi Thị Xuân – TP Huế THÔNG TIN HÓA ĐƠN TIỀN NƯỚC Từ ngày: 25/10/2018 Đến ngày: 29/11/2018 Khách hàng: Cty CP Vận tải ô tô & Dịch vụ tổng hợp TT. Huế Địa chỉ: 330 Điện Biên Phủ, TP Huế, TT. Huế, VN Điện thoại: MST: 3300338846 Tài khoản: 710A-00049 Số hộ: 0 Số NK: 0 Danh bộ: CQ030210 Kỳ thanh toán: 11 Năm : 2018 Chỉ số mới Chỉ số cũ Sô m3 tiêu thụ Số m3 thanh toán 1400 1304 96 96 Mức sử dụng (m3) Đơn giá (đ/m3) Thành tiền (đ) 96,00 19.223,00 1.846.368,00 . Tiền nước phải tính thuế 1846.368 . Thuế giá trị gia tăng 92.318 . Phí thoát nước+ MT 189.629 rừng 2.128.315 . Tổng số tiền thanh toán Bằng chữ : Hai triệu một trăm hai mươi tám nghìn ba trăm mười lăm Ngày 4/12/2018 Công ty Cổ phần cấp nước Thừa Thiên Huế ủy nhiệm cho TrườngNgân hàng thương m ại ĐạiCổ phần Công học thương Vi ệtKinh Nam đã thanh toán tếtiền nưHuếớc tháng 11 từ ngày 30/10- 29/11 của Công ty Cổ phần vận tải ô tô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế số tiền 2,660,394 đồng của 2 hóa đơn tiền nước. SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 72
  74. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Sau khi kiểm tra ủy nhiệm thu và thông tin mà ngân hàng gửi đến đối chiếu với hóa đơn tiền nước, kế toán tiến hành hạch toán vào phần mềm kế toán. Nợ TK 331 2,544,996 đồng Nợ TK 1331 115,398 đồng Có TK 112 2,660,394 đồng Biểu mẫu 2.24: Uỷ nhiệm thu Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 73
  75. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa - Ngày 25/12, Nguyễn Thị Hòa thanh toán tiền nước uống theo hóa đơn số 2307 với tổng giá trị là 480,000 đồng. Thủ quỹ tiến hành lập phiếu chi có chữ ký xét duyệt của giám đốc và kế toán trưởng. Kế toán sau khi nhận được đủ chứng từ hợp lệ tiến hành hạch toán lên phần mềm kế toán. Nợ TK 6422 436,364 đồng Nợ TK 1331 43,636 đồng Có TK 1111 480,000 đồng Biểu mẫu 2.25: Phiểu chi số CM009/12 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 74
  76. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Biểu mẫu 2.26: Sổ chi tiết tài khoản 6422 Đơn vị : Công ty CP Vận Tải Ô Tô & DVTH Thừa Thiên Huế Mẫu số S20-DNN Địa chỉ : 330 Điện Biên Phủ-Thành phố Huế (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2018 Tài khoản: 6422 (Chi phí quản lý doanh nghiệp) Đơn vị tính : Đồng Chứng từ Số phát sinh Số dư TK STT Ngày Số dư cuối kỳ Số hiệu ĐƯ Nợ Có Nợ Có tháng A B C D E 1 2 3 4 Số dư đầu kỳ Công ty cấp nước TT Huế/ Tiền nước 1 TH005/12 01/12 T11.2018 331 2.544.996 2.544.996 . 10 CM009/12 25/12 Nguyễn Thị Hòa/ TT tiền nước uống 1111 436.364 10.798.063 Cộng phát sinh tháng 12 153.731.540 153.731.540 Cộng lũy kế từ đầu quý 4 394.405.150 394.405.150,0 Cộng lũy kế từ đầu năm 1.514.700.806 1.514.700.806 Số dư cuối kỳ Ngày mở sổ: 31/12/2018 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 75