Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Công ty TNHH kỹ thuật Nhật Minh Sài Gòn

pdf 90 trang thiennha21 23/04/2022 2200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Công ty TNHH kỹ thuật Nhật Minh Sài Gòn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_xac_dinh_ket_qua_kinh.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Công ty TNHH kỹ thuật Nhật Minh Sài Gòn

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT NHẬT MINH SÀI GÕN Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hƣớng dẫn: TS. Trần Thị Kỳ Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Bích Nhi MSSV: 1211180419 Lớp: 12DKTC03 TP. Hồ Chí Minh, 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT NHẬT MINH SÀI GÕN Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hƣớng dẫn: TS. Trần Thị Kỳ Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Bích Nhi MSSV: 1211180419 Lớp: 12DKTC03 TP. Hồ Chí Minh, 2016 i
  3. LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đây là phần nghiên cứu và thể hiện khóa luận riêng của em qua thời gian thực tập, không sao chép các bài khóa luận khác. Các số liệu sử dụng phân tích trong khóa luận có nguồn gốc rõ ràng từ Công ty TNHH kỹ thuật Nhật Minh Sài Gòn. Nếu sai em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và chịu mọi hình thức kỉ luật của khoa và nhà trƣờng đề ra. TP.Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 6 năm 2016 (SV ký và ghi rõ họ tên) Nguyễn Thị Bích Nhi ii
  4. LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn giảng viên hƣớng dẫn cô Trần Thị Kỳ đã tận tình hƣớng dẫn em hoàn thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp. Em cũng xin cảm ơn quý thầy cô trong khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng trƣờng ĐH công nghệ Tp.HCM (HUTECH) đã truyền đạt vốn kiến thức cho em suốt những năm học vừa qua để em có thể thực hiện tốt bài khóa luận và có nền tảng đi sâu vào chuyên ngành của mình. Bên cạnh đó, em xin chân thành cảm ơn ban Giám Đốc, các anh chị tại phòng kế toán của Công ty TNHH kỹ thuật Nhật Minh Sài Gòn đã tạo điều kiện cho em đƣợc tiếp xúc với môi trƣờng kế toán chuyên nghiệp, nhiệt tình giúp đỡ chúng em hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp. Đặt biệt là cảm ơn chị Hằng, chị Duyên đã luôn tận tình chỉ bảo, giúp đỡ em, đã cho em cơ hội tiếp xúc và trực tiếp làm các công việc kế toán, điều này rất bổ ích cho công việc của em sau khi ra trƣờng. Cuối cùng chúng em xin chúc quý thầy cô, Ban Giám Đốc Công ty TNHH kỹ thuật Nhật Minh Sài Gòn cùng các anh chị trong bộ phân kế toán luôn khỏe mạnh và thành đạt trong công việc. TP. Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 6 năm 2016 (SV Ký và ghi rõ họ tên) Nguyễn Thị Bích Nhi iii
  5. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BĐSĐT Bất động sản đầu tƣ BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BVMT Bảo vệ môi trƣờng CKTM Chiết khấu thƣơng mại CPCĐ Chi phí công đoàn Cty Công ty DV Dịch vụ GGHB Giảm giá hàng bán GTGT Giá trị gia tăng HĐ Hóa đơn HMLK Hao mòn lũy kế KC Kết chuyển KH Khách hàng LN Lợi nhuận NG Nguyên giá NSNN Ngân sách nhà nƣớc SXKD Sản xuất kinh doanh TC Tài chính TK Tài khoản TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHL Thu nhập hoãn lại TSCĐ Tài sản cố định TTĐB Tiêu thụ đặc biệt XK Xuất khẩu XNK Xuất nhập khẩu v
  6. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1. Sổ cái doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 37 Bảng 4.2. Sổ cái doanh thu các hoạt động tài chính 39 Bảng 4.3. Sổ cái giá vốn hàng bán 40 Bảng 4.4. Sổ cái chi phí quản lý doanh nghiệp 43 Bảng 4.5. Sổ cái chi phí tài chính 47 Bảng 4.6. Sổ cái chi phí thuế TNDN 48 Bảng 4.7. Sổ cái kết quả hoạt động kinh doanh 49 Bảng 4.8. Kết quả sản xuất kinh doanh 50 Bảng 4.9. Sổ chi tiết mặt hàng mài lại dao phay MST075x015 52 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1. Sơ đồ hạch toán doanh thu và cung cấp dịch vụ 6 Sơ đồ 2.2. Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 8 Sơ đồ 2.3. Sơ đồ hạch toán thu nhập khác 11 Sơ đồ 2.4. Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 14 Sơ đồ 2.5. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên 17 Sơ đồ 2.6. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ 18 Sơ đồ 2.7. Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng 20 Sơ đồ 2.8. Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 23 Sơ đồ 2.9. Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính 26 Sơ đồ 2.10. Sơ đồ hạch toán chi phí khác 28 Sơ đồ 2.11. Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 29 Sơ đồ 2.12. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh 32 Sơ đồ 3.1. Sơ đồ hình thức ghi sổ trên máy vi tính 35 vi
  7. MỤC LỤC CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU 1 1.1. Lý do chọn đề tài 1 1.2. Mục đích nghiên cứu 1 1.3. Đối tƣợng nghiên cứu 1 1.4. Phạm vi nghiên cứu 1 1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu 1 1.6. Kết cấu đề tài 2 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 3 2.1. Khái niệm, nhiệm vụ và ý nghĩa của kế toán xác định kết quả kinh doanh. 3 2.1.1. Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh 3 2.1.2. Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 3 2.1.3. Ý nghĩa của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 3 2.2. Kế toán doanh thu và thu nhập 3 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 3 2.2.1.1. Khái niệm 3 2.2.1.2. Nguyên tắc kế toán 3 2.2.1.3. Chứng từ kế toán 4 2.2.1.4. Tài khoản sử dụng 4 2.2.1.5. Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 5 2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 6 2.2.2.1. Khái niệm 6 2.2.2.2. Nguyên tắc kế toán 6 2.2.2.3. Chứng từ kế toán 7 2.2.2.4. Tài khoản sử dụng 7 2.2.2.5. Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 8 2.2.3. Kế toán thu nhập từ hoạt động khác 9 2.2.3.1. Khái niệm 9 2.2.3.2. Nguyên tắc kế toán 9 2.2.3.3. Chứng từ kế toán 9 2.2.3.4. Tài khoản sử dụng 10 2.2.3.5. Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 10 2.3. Các khoản giảm trừ khi tính doanh thu thuần 12 2.3.1. Khái niệm 12 2.3.2. Nguyên tắc kế toán 12 2.3.3. Chứng từ kế toán 13 2.3.4. Tài khoản sử dụng 13 2.3.5. Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 13 2.4. Kế toán chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng 14 2.4.1. Kế toán chi phí giá vốn hàng bán 14 vii
  8. 2.4.1.1. Khái niệm 14 2.4.1.2. Nguyên tắc kế toán 14 2.4.1.3. Chứng từ kế toán 15 2.4.1.4. Tài khoản sử dụng 16 2.4.1.5. Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 17 2.4.2. Kế toán chi phí bán hàng 18 2.4.2.1. Khái niệm 18 2.4.2.2. Nguyên tắc kế toán 18 2.4.2.3. Chứng từ kế toán 18 2.4.2.4. Tài khoản sử dụng 18 2.4.2.5. Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 19 2.4.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 20 2.4.3.1. Khái niệm 20 2.4.3.2. Nguyên tắc kế toán 20 2.4.3.3. Chứng từ kế toán 21 2.4.3.4. Tài khoản sử dụng 21 2.4.3.5. Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 22 2.4.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 23 2.4.4.1. Khái niệm 23 2.4.4.2. Nguyên tắc kế toán 23 2.4.4.3. Chứng từ kế toán 24 2.4.4.4. Tài khoản sử dụng 24 2.4.4.5. Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 25 2.4.5. Kế toán chi phí khác 27 2.4.5.1. Khái niệm 27 2.4.5.2. Nguyên tắc kế toán 27 2.4.5.3. Chứng từ kế toán 27 2.4.5.4. Tài khoản sử dụng 27 2.4.5.5. Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 27 2.4.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 28 2.4.6.1. Khái niệm 28 2.4.6.2. Nguyên tắc kế toán 28 2.4.6.3. Chứng từ kế toán 28 2.4.6.4. Tài khoản sử dụng 28 2.4.6.5. Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 29 2.5. Xác định kết quả kinh doanh 30 2.5.1. Khái niệm 30 2.5.2. Nguyên tắc kế toán 30 2.5.3. Chứng từ kế toán 31 2.5.4. Tài khoản sử dụng 31 2.5.5. Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 31 viii
  9. CHƢƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT NHẬT MINH SÀI GÒN 33 3.1. Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển tại công ty TNHH kỹ thuật Nhật Minh Sài Gòn. 33 3.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH kỹ thuật Nhật Minh Sài Gòn 33 3.3. Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH kỹ thuật Nhật Minh Sài Gòn. 34 3.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH kỹ thuật Nhật Minh Sài Gòn 34 3.3.1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kê toán 34 3.3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận 34 3.3.2. Chính sách kế toán tại công ty 34 CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT NHẬT MINH SÀI GÒN 36 4.1. Đặc điểm kinh doanh, các phƣơng thức tiêu thụ và thanh toán tại Công ty TNHH kỹ thuật Nhật Minh Sài Gòn 36 4.1.1. Đặc điểm kinh doanh 36 4.1.2. Các phƣơng thức tiêu thụ và thanh toán 36 4.2. Kế toán doanh thu và thu nhập khác 36 4.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 36 4.2.1.1. Chứng từ sử dụng 36 4.2.1.2. Tài khoản và sổ sách sử dụng 36 4.2.1.3. Minh họa một số nghiệp vụ thực tế phát sinh 36 4.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 39 4.2.2.1. Chứng từ sử dụng 39 4.2.2.2. Tài khoản và sổ sách sử dụng 39 4.2.2.3. Minh họa một số nghiệp vụ thực tế phát sinh 39 4.3. Các chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng 40 4.3.1. Giá vốn hàng bán 40 4.3.1.1. Chứng từ sử dụng 40 4.3.1.2. Tài khoản và sổ sách sử dụng 40 4.3.1.3. Minh họa một số nghiệp vụ thực tế phát sinh 40 4.3.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp 42 4.3.2.1. Chứng từ sử dụng 42 4.3.2.2. Tài khoản và sổ sách sử dụng 42 4.3.2.3. Minh họa một số nghiệp vụ thực tế phát sinh 42 4.3.3. Chi phí hoạt động tài chính 47 4.3.3.1. Chứng từ sử dụng 47 4.3.3.2. Tài khoản và sổ sách sử dụng 47 4.3.3.3. Minh họa một số nghiệp vụ thực tế phát sinh 47 4.3.4. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 48 4.3.4.1. Tài khoản và sổ sách sử dụng 48 ix
  10. 4.3.4.2. Trình tự hạch toán và các nghiệp vụ thực tế phát sinh 48 4.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 48 4.4.1. Xác định kết quả kinh doanh 48 4.4.1.1. Tài khoản và sổ sách sử dụng 48 4.4.1.2. Minh họa một số nghiệp vụ thực tế phát sinh 48 4.4.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 50 4.5. Kết quả kinh doanh của một mặt hàng cụ thể 50 CHƢƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 53 5.1. Nhận xét chung về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH kỹ thuật Nhật Minh Sài Gòn 53 5.1.1. Những ƣu điểm đạt đƣợc 53 5.1.2. Nhƣợc điểm 54 5.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 54 5.3. Một số ý kiến nhằm nâng cao lợi nhuận hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH kỹ thuật Nhật Minh Sài Gòn 54 KẾT LUẬN 56 x
  11. CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1. Lý do chọn đề tài Trong hệ thống các công cụ quản lý thì kế toán là một trong những công cụ quản lý hữu hiệu nhất. Nó là nguồn thông tin đáng tin cậy để Nhà nƣớc điều hành nền kinh tế, kiểm tra và kiểm soát hoạt đồng của các ngành và khu vực. Trong nền kinh tế thì xu hƣớng chung của các nhà đầu tƣ cũng nhƣ các chủ doanh nghiệp lớn, vừa và nhỏ đều hƣớng tới mục tiêu là đạt đƣợc lợi nhuận. Họ rất quan tâm đến kết quả cuối cùng trong một khoản thời gian mà họ đã bỏ vốn của mình ra để đầu tƣ vào kinh doanh. Điều đó bắt buộc bộ phận kế toán trong doanh nghiệp phải theo dõi sát quá trình mua bán hàng cho đến khi xác định kết quả kinh doanh, để hạch toán nhanh chóng, đầy đủ, kịp thời. Thực hiện tốt quá trình này có thể giúp doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh, bù đắp chi phí đồng thời thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nƣớc, đầu tƣ phát triển và nâng cao đời sống ngƣời lao động. Hệ thống kế toán tại các đơn vị đóng một vai trò rất quan trọng, đặt biệt đối với các công ty kinh doanh theo lĩnh vực thƣơng mại thì việc mua bán hàng và xác định kết quả kinh doanh mang tính cấp thiết. Với nhận thức đó, kết hợp với việc tìm hiểu thực tế tại Công ty TNHH kỹ thuật Nhật Minh Sài Gòn nên em quyết định chọn đề tài: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh”. 1.2. Mục đích nghiên cứu - Tìm hiểu về quá trình hạch toán kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH kỹ thuật Nhật Minh Sài Gòn. - So sánh giữa cơ sở lý luận và thực tế áp dụng tại công ty. - Đánh giá, nhận xét và kiến nghị một số vấn đề nhằm góp phần hoàn thiện kế toán về xác định kết quả kinh doanh để hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng có hiệu quả. 1.3. Đối tƣợng nghiên cứu Nghiên cứu về việc hạch toán kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH kỹ thuật Nhật Minh Sài Gòn. 1.4. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Công ty TNHH kỹ thuật Nhật Minh Sài Gòn - Về thời gian: Số liệu đƣợc sử dụng phân tích là số liệu Quý 1 năm 2016 1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu - Thu thập số liệu ở đơn vị thực tập - Phân tích các số liệu ghi chép trên sổ sách của công ty (Sổ chi tiết, sổ cái, ). 1
  12. - Tìm hiểu, học hỏi thêm về thực tế tại công ty từ các anh, chị làm việc ở phòng kế toán. - Tham khảo một số sách chuyên ngành kế toán và một số văn bản quy định chế độ tài chính hiện hành của Bộ Tài Chính, kết hợp với việc vận dụng những điều đã học đƣợc tại trƣờng. 1.6. Kết cấu đề tài Gồm 5 chƣơng: Chƣơng 1: Giới thiệu Chƣơng 2: Cơ sở lý luận kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Chƣơng 3: Tổng quan về Công ty TNHH kỹ thuật Nhật Minh Sài Gòn Chƣơng 4: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH kỹ thuật Nhật Minh Sài Gòn Chƣơng 5: Nhận xét và kiến nghị 2
  13. CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 2.1. Khái niệm, nhiệm vụ và ý nghĩa của kế toán xác định kết quả kinh doanh. 2.1.1. Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh [2] Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định, là số lãi (hay lỗ) từ hoạt động kinh doanh đƣợc tạo thành bởi số lãi (hay lỗ) từ hoạt động SXKD và hoạt động đầu tƣ tài chính. Đƣợc tính bằng số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng, cung cấp dịch vụ, doanh thu thuần về bất động sản đầu tƣ với trị giá vốn của hàng hóa, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí kinh doanh bất động sản. 2.1.2. Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh là phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ và hạch toán theo đúng cơ chế của bộ tài chính. Kết quả hoạt động kinh doanh phải tính toán chính xác, hợp lý, kịp thời và hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, dịch vụ trong từng hoạt động thƣơng mại dịch vụ và các hoạt động khác. Kế toán phải theo dõi, giám sát và phản ánh các khoản doanh thu chi phí của các hoạt động trong kỳ kế toán. 2.1.3. Ý nghĩa của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh là điều kiện cần thiết để đánh giá kết quả sản xuất của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, là cơ sở đánh giá hiệu quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và ảnh hƣởng đến sự sống còn của doanh nghiệp. Ngoài ra, kết quả sản xuất kinh doanh còn giúp cho doanh nghiệp có thể phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để từ đó doanh nghiệp sẽ lựa chọn những phƣơng án kinh doanh, phƣơng án đầu tƣ hiệu quả nhất. 2.2. Kế toán doanh thu và thu nhập 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.2.1.1. Khái niệm[2] Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán nếu có. 2.2.1.2. Nguyên tắc kế toán[1]  Điều kiện ghi nhận doanh thu  Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho ngƣời mua; - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định ngƣời mua đƣợc quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ đƣợc ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại 3
  14. và ngƣời mua không đƣợc quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá (trừ trƣờng hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dƣới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác); - Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; - Xác định đƣợc các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.  Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau: - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định ngƣời mua đƣợc quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ đƣợc ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và ngƣời mua không đƣợc quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp; - Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; - Xác định đƣợc phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo; - Xác định đƣợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.  Trƣờng hợp hợp đồng kinh tế bao gồm nhiều giao dịch, doanh nghiệp phải nhận biết các giao dịch để ghi nhận doanh thu phù hợp với Chuẩn mực kế toán.  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần mà doanh nghiệp thực hiện đƣợc trong kỳ kế toán có thể thấp hơn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ghi nhận ban đầu do các nguyên nhân: Doanh nghiệp chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng đã bán cho khách hàng hoặc hàng đã bán bị trả lại (do không đảm bảo điều kiện về quy cách, phẩm chất ghi trong hợp đồng kinh tế); Trƣờng hợp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ trƣớc, đến kỳ sau phải chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hoặc hàng bán bị trả lại thì doanh nghiệp đƣợc ghi giảm doanh thu theo nguyên tắc: - Nếu sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ trƣớc, đến kỳ sau phải giảm giá, phải chiết khấu thƣơng mại, bị trả lại nhƣng phát sinh trƣớc thời điểm phát hành Báo cáo tài chính, kế toán phải coi đây là một sự kiện cần điều chỉnh phát sinh sau ngày lập Bảng cân đối kế toán và ghi giảm doanh thu trên Báo cáo tài chính của kỳ lập báo cáo. - Trƣờng hợp Sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ phải giảm giá, phải chiết khấu thƣơng mại, bị trả lại sau thời điểm phát hành Báo cáo tài chính thì doanh nghiệp ghi giảm doanh thu của kỳ phát sinh. 2.2.1.3. Chứng từ kế toán - Hóa đơn GTGT - Hóa đơn bán hàng - Phiếu thu - Giấy báo có của ngân hàng 2.2.1.4. Tài khoản sử dụng  Sử dụng TK 511 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 511 4
  15. Nợ Tài khoản 511 Có - Các khoản thuế gián thu phải nộp Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và cung (GTGT, TTĐB, XK, BVMT); cấp dịch vụ của doanh nghiệp - Doanh thu hàng bán bị trả lại kết thực hiện trong kỳ kế toán. chuyển cuối kỳ; - Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ; - Khoản chiết khấu thƣơng mại kết chuyển cuối kỳ; - Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911  Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 6 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lƣợng hàng hoá đƣợc xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh hàng hoá, vật tƣ, lƣơng thực, - Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lƣợng sản phẩm (thành phẩm, bán thành phẩm) đƣợc xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành sản xuất vật chất nhƣ: Công nghiệp, nông nghiệp, xây lắp, ngƣ nghiệp, lâm nghiệp, - Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lƣợng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và đƣợc xác định là đã bán trong một kỳ kế toán. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh dịch vụ nhƣ: Giao thông vận tải, bƣu điện, du lịch, dịch vụ công cộng, dịch vụ khoa học, kỹ thuật, dịch vụ kế toán, kiểm toán, - Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản doanh thu từ trợ cấp, trợ giá của Nhà nƣớc khi doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nƣớc. - Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu cho thuê bất động sản đầu tƣ và doanh thu bán, thanh lý bất động sản đầu tƣ. - Tài khoản 5118 - Doanh thu khác: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản doanh thu ngoài doanh thu bán hàng hoá, doanh thu bán thành phẩm, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu đƣợc trợ cấp trợ giá và doanh thu kinh doanh bất động sản nhƣ: Doanh thu bán vật liệu, phế liệu, nhƣợng bán công cụ, dụng cụ và các khoản doanh thu khác. 2.2.1.5. Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 5
  16. Sơ đồ 2.1. Sơ đồ hạch toán doanh thu và cung cấp dịch vụ 333 511 111, 112, 113 521 Thuế GTGT và Doanh thu bán hàng Doanh thu hàng bán bị các khoản phải và cung cấp dịch vụ trả lại, bị giảm giá, chiết nộp NN khấu thƣơng mại 521 Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, KC chiết khấu chiết khấu thƣơng mại thƣơng mại 131 152, 153, 156 911 Doanh thu xuất hàng Doanh thu hàng nhận KC doanh thu thuần đi trao đổi đổi về 334 Doanh thu trả cho ngƣời lao động 333 Thuế GTGT phải nộp 3387 111, 112, 131 Doanh thu chƣa thực hiện KC doanh thu của kỳ KT 2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 2.2.2.1. Khái niệm[2] Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu và lãi liên quan đến hoạt động tài chính và hoạt động kinh doanh về vốn khác của doanh nghiệp nhƣ: Thu lãi, thu nhập từ hoạt động cho thuê tài sản, thu nhập về hoạt động đầu tƣ, mua bán chứng khoán thu từ cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia 2.2.2.2. Nguyên tắc kế toán[1] - Đối với việc nhƣợng bán các khoản đầu tƣ vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết, hoạt động mua, bán chứng khoán kinh doanh, doanh thu đƣợc ghi nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá vốn, trong đó giá vốn là giá trị ghi sổ đƣợc xác định theo phƣơng pháp bình quân gia quyền, giá bán đƣợc tính theo giá trị hợp lý của khoản nhận đƣợc. Trƣờng hợp mua, bán chứng khoán dƣới hình thức hoán đổi cổ phiếu (nhà đầu tƣ hoán đổi cổ phiếu A để lấy cổ phiếu B), kế toán xác định giá trị cổ phiếu nhận về theo giá trị hợp lý tại ngày trao đổi. - Đối với khoản doanh thu từ hoạt động mua, bán ngoại tệ, doanh thu đƣợc ghi nhận là số chênh lệch lãi giữa giá ngoại tệ bán ra và giá ngoại tệ mua vào. - Đối với lãi tiền gửi: Doanh thu không bao gồm khoản lãi tiền gửi phát sinh do hoạt động đầu tƣ tạm thời của khoản vay sử dụng cho mục đích xây dựng tài sản dở dang theo quy định của Chuẩn mực kế toán chi phí đi vay. 6
  17. - Đối với tiền lãi phải thu từ các khoản cho vay, bán hàng trả chậm, trả góp: Doanh thu chỉ đƣợc ghi nhận khi chắc chắn thu đƣợc và khoản gốc cho vay, nợ gốc phải thu không bị phân loại là quá hạn cần phải lập dự phòng. - Đối với khoản tiền lãi đầu tƣ nhận đƣợc từ khoản đầu tƣ cổ phiếu, trái phiếu thì chỉ có phần tiền lãi của các kỳ mà doanh nghiệp mua lại khoản đầu tƣ này mới đƣợc ghi nhận là doanh thu phát sinh trong kỳ, còn khoản lãi đầu tƣ nhận đƣợc từ các khoản lãi đầu tƣ dồn tích trƣớc khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tƣ đó thì ghi giảm giá gốc khoản đầu tƣ trái phiếu, cổ phiếu đó. - Đối với khoản cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia đã sử dụng để đánh giá lại giá trị khoản đầu tƣ khi xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hoá: Khi xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hoá, nếu các khoản đầu tƣ tài chính đƣợc đánh giá tăng tƣơng ứng với phần sở hữu của doanh nghiệp cổ phần hoá trong lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối của bên đƣợc đầu tƣ, doanh nghiệp cổ phần hoá phải ghi tăng vốn Nhà nƣớc theo quy định của pháp luật. Sau đó, khi nhận đƣợc phần cổ tức, lợi nhuận đã đƣợc dùng để đánh giá tăng vốn Nhà nƣớc, doanh nghiệp cổ phần hoá không ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính mà ghi giảm giá trị khoản đầu tƣ tài chính. - Khi nhà đầu tƣ nhận cổ tức bằng cổ phiếu, nhà đầu tƣ chỉ theo dõi số lƣợng cổ phiếu tăng thêm trên thuyết minh BCTC, không ghi nhận giá trị cổ phiếu đƣợc nhận, không ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính, không ghi nhận tăng giá trị khoản đầu tƣ vào công ty. Các doanh nghiệp do nhà nƣớc sở hữu 100% vốn điều lệ thì việc kế toán khoản cổ tức nhận đƣợc bằng cổ phiếu thực hiện theo quy định của pháp luật dành riêng cho loại hình doanh nghiệp thuộc sở hữu Nhà nƣớc (nếu có). 2.2.2.3. Chứng từ kế toán - Phiếu tính lãi đi gửi - Phiếu thu - Giấy báo có ngân hàng 2.2.2.4. Tài khoản sử dụng Sử dụng TK 515 – doanh thu hoạt động tài chính Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 515 Nợ TK515 Có + Số thuế GTGT phải nộp tính + Các khoản doanh thu hoạt động theo phƣơng pháp trực tiếp (nếu tài chính phát sinh trong kỳ. có) + Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911 7
  18. 2.2.2.5. Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu Sơ đồ 2.2. Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính TK 911 TK 515 TK 138 Nhận thông báo về quyền nhận cổ tức, LN Cuối kỳ kết Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia chuyển doanh thu hoạt động TK 121,221,222,228 tài chính Phần cổ tức, LN đƣợc chia dồn tích ghi giảm TK 121,228,635 Hoán đổi cổ phiếu TK 331 Chiết khấu thanh toán mua hàng đƣợc hƣởng TK 1112,1122 TK 1111,1121 Tỷ giá ghi sổ Bán ngoại tệ Lãi bán ngoại tệ TK 128,228,221,222 Nhƣợng bán, thu hồi các khoản đầu tƣ TC Lãi bán khoản đầu tƣ TK 331,341 TK 111,112 Thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ Lãi tỷ giá TK 152,156,211,627,642 TK 111,112 Mua VT, HH, TS, DV bằng ngoại tệ Lãi tỷ giá TK 3387 Phân bổ dần lãi do bán hàng trả chậm, lãi nhận trƣớc TK 413 K/c lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối kỳ 8
  19. 2.2.3. Kế toán thu nhập từ hoạt động khác 2.2.3.1. Khái niệm[2] Thu nhập khác là các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp nhƣ thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý tài sản cố định, các khoản thuế đƣợc ngân sách hoàn lại 2.2.3.2. Nguyên tắc kế toán[1]  Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. gồm: - Thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ; - Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản đƣợc chia từ BCC cao hơn chi phí đầu tƣ xây dựng tài sản đồng kiểm soát; - Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tƣ, hàng hoá, tài sản cố định đƣa đi góp vốn liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác; - Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản; - Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhƣng sau đó đƣợc giảm, đƣợc hoàn (thuế xuất khẩu đƣợc hoàn, thuế GTGT, TTĐB, BVMT phải nộp nhƣng sau đó đƣợc giảm); - Thu tiền đƣợc phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng; - Thu tiền bồi thƣờng của bên thứ ba để bù đắp cho tài sản bị tổn thất (ví dụ thu tiền bảo hiểm đƣợc bồi thƣờng, tiền đền bù di dời cơ sở kinh doanh và các khoản có tính chất tƣơng tự); - Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ; - Thu các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ; - Các khoản tiền thƣởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có); - Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp; - Giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại; - Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.  Khi có khả năng chắc chắn thu đƣợc các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng, kế toán phải xét bản chất của khoản tiền phạt để kế toán phù hợp với từng trƣờng hợp cụ thể theo nguyên tắc: - Đối với bên bán: Tất cả các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng thu đƣợc từ bên mua nằm ngoài giá trị hợp đồng đƣợc ghi nhận là thu nhập khác. - Đối với bên mua: + Các khoản tiền phạt về bản chất là khoản giảm giá hàng mua, làm giảm khoản thanh toán cho ngƣời bán đƣợc hạch toán giảm giá trị tài sản hoặc khoản thanh toán (không hạch toán vào thu nhập khác) trừ khi tài sản có liên quan đã đƣợc thanh lý, nhƣợng bán. + Các khoản tiền phạt khác đƣợc ghi nhận là thu nhập khác trong kỳ phát sinh. 2.2.3.3. Chứng từ kế toán - Hóa đơn GTGT - Hóa đơn bán hàng - Biên bản vi phạm hợp đồng - Phiếu thu - Biên lai nộp thuế, nộp phạt 9
  20. 2.2.3.4. Tài khoản sử dụng Sử dụng TK 711 – thu nhập khác Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 711 TK 711 - Số thuế GTGT phải nộp Các khoản thu nhập khác (nếu có) tính theo phƣơng phát sinh trong kỳ. pháp trực tiếp. - Cuối kỳ kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. 2.2.3.5. Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 10
  21. Sơ đồ 2.3. Sơ đồ hạch toán thu nhập khác 911 711 111, 112 Thu phạt khách hàng vi phạm hợp đồng kinh tế, tiền KC thu nhập các tổ chức bảo hiểm bồi thƣờng khác vào TK 338, 344 911 Tiền phạt tính trừ vào khoản ký quỹ, ký cƣợc ngắn hạn, dài hạn 333 152, 156, 211 Các khoản thuế Nhận tài trợ, biếu tặng vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ trừ vào thu 111,112 nhập khác (nếu Thu đƣợc khoản phải thu khó đòi đã xóa sổ có) 331, 338 Tính vào thu nhập khác các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ 333 Các khoản thuế XNK, TTĐB, BVMT đƣợc NSNN hoàn lại 3387 Định kỳ phân bổ doanh thu chƣa thực hiện nếu đƣợc tính vào thu nhập khác 352 Hoàn nhập số dự phòng chi phí bảo hành công trình xây lắp không sử dụng hoặc chi bảo hành thực tế nhỏ hơn số đã trích trƣớc 152, 153, 155, 156 Đánh giá tăng giá trị tài sản khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp 221, 222, 223 Đầu tƣ bằng vật tƣ, hàng hóa (trƣờng hợp giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ) 152, 153, 155, 156 Giá trị ghi sổ 221, 222, 228 Đầu tƣ bằng TSCĐ (trƣờng hợp giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ) 214 211, 213 NG HMLK 11
  22. 2.3. Các khoản giảm trừ khi tính doanh thu thuần 2.3.1. Khái niệm[2] Doanh thu bán hàng thuần mà doanh nghiệp thu đƣợc (doanh thu thuần) có thể thấp hơn doanh thu bán hàng. Doanh thu thuần là khoản chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu, bao gồm: - Chiết khấu thƣơng mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lƣợng lớn. Khoản giảm giá có thể phát sinh trên khối lƣợng từng lô hàng mà khách hàng đã mua, hoặc phát sinh trên tổng khối lƣợng hàng tích lũy mà khách hàng đã mua trong thời gian nhất định tùy thuộc vào chính sách chiết khấu thƣơng mại của bên bán. - Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do sản phẩm, hàng hóa kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. - Hàng bán bị trả lại là giá trị khối lƣợng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân nhƣ: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. 2.3.2. Nguyên tắc kế toán[1] - Khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phát sinh cùng kỳ tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đƣợc điều chỉnh giảm doanh thu của kỳ phát sinh. - Trƣờng hợp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ trƣớc, đến kỳ sau mới phát sinh chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán hoặc hàng bán bị trả lại thì doanh nghiệp ghi giảm doanh thu theo nguyên tắc: + Nếu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ trƣớc, đến kỳ sau phải giảm giá, phải chiết khấu thƣơng mại, bị trả lại nhƣng phát sinh trƣớc thời điểm phát hành Báo cáo tài chính, kế toán phải coi đây là một sự kiện cần điều chỉnh phát sinh sau ngày lập Bảng cân đối kế toán và ghi giảm doanh thu trên Báo cáo tài chính của kỳ lập báo cáo (kỳ trƣớc). + Trƣờng hợp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phải giảm giá, phải chiết khấu thƣơng mại, bị trả lại sau thời điểm phát hành Báo cáo tài chính thì doanh nghiệp ghi giảm doanh thu của kỳ phát sinh (kỳ sau). - Đối với kế toán chiết khấu thƣơng mại bên bán hàng thực hiện theo những nguyên tắc sau: + Trƣờng hợp trong hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng đã thể hiện khoản chiết khấu thƣơng mại cho ngƣời mua là khoản giảm trừ vào số tiền ngƣời mua phải thanh toán thì doanh nghiệp không sử dụng tài khoản này, doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thƣơng mại (doanh thu thuần). + Kế toán phải theo dõi riêng khoản chiết khấu thƣơng mại mà doanh nghiệp chi trả cho ngƣời mua nhƣng chƣa đƣợc phản ánh là khoản giảm trừ số tiền phải thanh toán trên hóa đơn. Trƣờng hợp này, bên bán ghi nhận doanh thu ban đầu theo giá chƣa trừ chiết khấu thƣơng mại (doanh thu gộp). - Đối với kế toán giảm giá hàng bán bên bán hàng thực hiện theo những nguyên tắc sau: + Trƣờng hợp trong hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng đã thể hiện khoản giảm giá hàng bán cho ngƣời mua là khoản giảm trừ vào số tiền ngƣời mua phải thanh toán thì doanh nghiệp không sử dụng tài khoản này, doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã giảm (doanh thu thuần). 12
  23. + Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá sau khi đã bán hàng (đã ghi nhận doanh thu) và phát hành hóa đơn (giảm giá ngoài hóa đơn) do hàng bán kém, mất phẩm chất - Đối với hàng bán bị trả lại, tài khoản này dung để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. 2.3.3. Chứng từ kế toán - Biên bản xác nhận hàng bán bị trả lại - Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán 2.3.4. Tài khoản sử dụng  Sử dụng TK 521- các khoản giảm trừ doanh thu  Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 521 Nợ TK 521 Có + Số chiết khấu thƣơng mại đã chấp + Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn nhận thanh toán cho khách hàng. bộ số chiết khấu thƣơng mại, giảm + Số giảm giá hàng bán đã chấp giá hàng bán, doanh thu của hàng thuận cho ngƣời mua. bán bị trả lại sang tài khoản 511 để + Doanh thu của hàng bán bị trả lại, xác định doanh thu thuần của kỳ báo đã trả lại tiền cho ngƣời mua hoặc cáo. tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán  Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2 - Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thƣơng mại cho ngƣời mua do khách hàng mua hàng với khối lƣợng lớn nhƣng chƣa đƣợc phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ - Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị ngƣời mua trả lại trong kỳ. - Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán cho ngƣời mua do sản phẩm hàng hóa dịch vụ cung cấp kém quy cách nhƣng chƣa đƣợc phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ 2.3.5. Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 13
  24. Sơ đồ 2.4. Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 111, 112, 131 521 511 Khi phát sinh các khoản CKTM, KC CKTM, GGHB, hàng bán bị GGHB, hàng bán bị trả lại trả lại 333 Giảm các khoản thuế phải nộp Kế toán nhận lại sản phẩm hàng hóa 632 154, 155, 156 632 Khi nhận lại sản phẩm, hàng hóa Giá trị thành phẩm, hàng hóa đƣa (pp kê khai thƣờng xuyên) đi tiêu thụ 611, 631 Khi nhận lại sản phẩm, hàng hóa Giá trị thành phẩm, hàng hóa đƣợc (PP kiểm kê định kỳ) xác định là tiêu thụ trong kỳ Hạch toán chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại 111, 112, 641 911 141, 334 Khi phát sinh chi phí liên quan Kết chuyển chi phí bán hàng đến hàng bán bị trả lại 2.4. Kế toán chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng 2.4.1. Kế toán chi phí giá vốn hàng bán 2.4.1.1. Khái niệm[2] Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm (bao gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thƣơng mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã đƣợc xác định là tiêu thụ và các khoản khác thƣờng đƣợc tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. 2.4.1.2. Nguyên tắc kế toán[1] - Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tƣ nhƣ: Chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tƣ theo phƣơng thức cho thuê hoạt động (trƣờng hợp phát sinh không lớn); chi phí nhƣợng bán, thanh lý BĐS đầu tƣ - Trƣờng hợp doanh nghiệp là chủ đầu tƣ kinh doanh bất động sản, khi chƣa tập hợp đƣợc đầy đủ hồ sơ, chứng từ về các khoản chi phí liên quan trực tiếp tới việc đầu tƣ, xây dựng bất động sản nhƣng đã phát sinh doanh thu nhƣợng bán bất động sản, doanh nghiệp đƣợc trích trƣớc một phần chi phí để tạm tính giá vốn hàng bán. Khi tập hợp đủ hồ sơ, chứng từ hoặc khi bất động sản hoàn thành toàn bộ, doanh nghiệp phải 14
  25. quyết toán số chi phí đã trích trƣớc vào giá vốn hàng bán. Phần chênh lệch giữa số chi phí đã trích trƣớc cao hơn số chi phí thực tế phát sinh đƣợc điểu chỉnh giảm giá vốn hàng bán của kỳ thực hiện quyết toán. - Khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đƣợc tính vào giá vốn hàng bán trên cơ sở số lƣợng hàng tồn kho và phần chênh lệch giữa giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc nhỏ hơn giá gốc hàng tồn kho. Khi xác định khối lƣợng hàng tồn kho bị giảm giá cần phải trích lập dự phòng, kế toán phải loại trừ khối lƣợng hàng tồn kho đã ký đƣợc hợp đồng tiêu thụ (có giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc không thấp hơn giá trị ghi sổ) nhƣng chƣa chuyển giao cho khách hàng nếu có bằng chứng chắc chắn về việc khách hàng sẽ không từ bỏ thực hiện hợp đồng. - Khi bán sản phẩm, hàng hóa kèm thiết bị, phụ tùng thay thế thì giá trị thiết bị, phụ tùng thay thế đƣợc ghi nhận vào giá vốn hàng bán. - Đối với phần giá trị hàng tồn kho hao hụt, mất mát, kế toán phải tính ngay vào giá vốn hàng bán (sau khi trừ đi các khoản bồi thƣờng, nếu có). - Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tiêu hao vƣợt mức bình thƣờng, chi phí nhân công, chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ vào giá trị sản phẩm nhập kho, kế toán phải tính ngay vào giá vốn hàng bán (sau khi trừ đi các khoản bồi thƣờng, nếu có) kể cả khi sản phẩm, hàng hóa chƣa đƣợc xác định là tiêu thụ. - Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trƣờng đã tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó đƣợc hoàn lại thì đƣợc ghi giảm giá vốn hàng bán. - Các khoản chi phí không đƣợc coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định của Luật thuế nhƣng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế toán thì không đƣợc ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp. 2.4.1.3. Chứng từ kế toán - Phiếu xuất kho - Hóa đơn bán hàng - Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại 15
  26. 2.4.1.4. Tài khoản sử dụng Sử dụng TK 632 – Giá vốn hàng bán Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 632 – Giá vốn hàng bán: Nợ 632 Có - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, dịch vụ đã bán trong kỳ. hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ - Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí sang tài khoản 911 “Xác định kết quả nhân công vƣợt trên mức bình thƣờng và kinh doanh”; chi phí sản xuất chung cố định không - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá phân bổ đƣợc tính vào giá vốn hàng bán hàng tồn kho cuối năm tài chính trong kỳ; (chênh lệch giữa số dự phòng phải - Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm kho sau khi trừ phần bồi thƣờng do trách trƣớc); nhiệm cá nhân gây ra; - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho; - Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vƣợt trên mức bình thƣờng không đƣợc tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành; - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết). 16
  27. 2.4.1.5. Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu - Trƣờng hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên Sơ đồ 2.5. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên 154,155,156,157 632 155,156 Trị giá sản phẩm, hàng hóa, Hàng bán bị trả lại nhập dịch vụ đã bán trong kỳ kho 154, 627 Chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ 911 152,153,156,1381 KC giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh Hao hụt, mất mác của hàng tồn kho sau khi đã bồi thƣờng 241 Chi phí tự xây dựng TSCĐ vƣợt quá mức bình thƣờng 217 Bán bất động sản đầu tƣ 2147 Trích khấu hao bất động sản đầu tƣ 111,112,331,334 Chi phí phát sinh liên quan đến BĐSĐT không đƣợc ghi tăng giá trị BĐSĐT 242 Nếu chƣa phân bổ 2294 335 Hoàn nhập dự phòng giảm Trích trƣớc chi phí để tạm tính giá giá hàng tồn kho vốn BĐS đã bán trong kỳ Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho - Trƣờng hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ 17
  28. Sơ đồ 2.6. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ 611 632 155,157 Cuối kỳ KC hàng hóa đã xuất KC thành phẩm hàng gửi đi bán đƣợc xác định là đã bán bán cuối kỳ 155, 157 KC thành phẩm hàng gửi đi bán đầu kỳ 911 631 KC giá vốn hàng bán tiêu thụ Giá thành thực tế thành phẩm trong kỳ nhập kho; DV hoàn thành của các đơn vị cung cấp DV 2.4.2. Kế toán chi phí bán hàng 2.4.2.1. Khái niệm[2] Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ nhƣ: tiền lƣơng phải trả cho nhân viên bán hàng, tiền hoa hồng, chi phí vật liệu bao bì thực tế phát sinh trong kỳ. 2.4.2.2. Nguyên tắc kế toán[1] - Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển, - Các khoản chi phí bán hàng không đƣợc coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định của Luật thuế nhƣng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế toán thì không đƣợc ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp. - Tài khoản 641 đƣợc mở chi tiết theo từng nội dung chi phí nhƣ: Chi phí nhân viên, vật liệu, bao bì, dụng cụ, đồ dùng, khấu hao TSCĐ; dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. Tuỳ theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý từng ngành, từng doanh nghiệp, tài khoản 641 có thể đƣợc mở thêm một số nội dung chi phí. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí bán hàng vào bên Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh". 2.4.2.3. Chứng từ kế toán - Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT - Phiếu chi - Giấy thanh toán tạm ứng, các chứng từ khác có liên quan 2.4.2.4. Tài khoản sử dụng  Sử dụng tài khoản 641 – chi phí bán hàng  Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 641 18
  29. Nợ TK 641 Có Các chi phí phát sinh liên quan đến - Khoản đƣợc ghi giảm chi phí bán quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, hàng trong kỳ; cung cấp dịch vụ phát sinh trong - Kết chuyển chi phí bán hàng vào kỳ. tài khoản 911 để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.  Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng, có 7 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hoá, bao gồm tiền lƣơng, tiền ăn giữa ca, tiền công và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp, - Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì: Phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, nhƣ chi phí vật liệu đóng gói sản phẩm, hàng hoá, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá trong quá trình tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo quản TSCĐ, dùng cho bộ phận bán hàng. - Tài khoản 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá nhƣ dụng cụ đo lƣờng, phƣơng tiện tính toán, phƣơng tiện làm việc, - Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản, bán hàng, nhƣ nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phƣơng tiện bốc dỡ, vận chuyển, phƣơng tiện tính toán, đo lƣờng, kiểm nghiệm chất lƣợng, - Tài khoản 6415 - Chi phí bảo hành: Dùng để phản ánh khoản chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá. Riêng chi phí sửa chữa và bảo hành công trình xây lắp phản ánh ở TK 627 “Chi phí sản xuất chung” mà không phản ánh ở TK này. - Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bán hàng nhƣ chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ phục vụ trực tiếp cho khâu bán hàng, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá đi bán, tiền trả hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu, - Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền khác phát sinh trong khâu bán hàng ngoài các chi phí đã kể trên nhƣ chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hoá, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị khách hàng 2.4.2.5. Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 19
  30. Sơ đồ 2.7. Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng 111,112, 641 111,112 152,153, 242 Chi phí vật liệu, công cụ 133 Các khoản thu giảm chi Thuế GTGT phải nộp 334,338 Chi phí tiền lƣơng và các khoản trích trên lƣơng 214 911 Chi phí khấu hao TSCĐ KC chi phí bán hàng 242, 335 Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trƣớc 152,153,155,156 352 Thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ Hoàn nhập dự phòng phải khuyến mại, quảng cáo, tiêu dùng nội trả về chi phí bảo hành hàng bộ; biếu, tặng, cho KH bên ngoài DN hóa, sản phẩm Dự phòng phải trả về chi phí bảo hành hàng hóa, sản phẩm 2.4.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 2.4.3.1. Khái niệm[2] Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí có liên quan chung tới toàn bộ hoạt động quản lý điều hành chung của doanh nghiệp, bao gồm: chi phí hành chính, chi phí tổ chức, chi phí văn phòng 2.4.3.2. Nguyên tắc kế toán[1] - Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lƣơng nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lƣơng, tiền công, các khoản phụ cấp, ); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (điện, nƣớc, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ ); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng ) . - Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp không đƣợc coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định của Luật thuế nhƣng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế toán thì không đƣợc ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp. 20
  31. - Tài khoản 642 đƣợc mở chi tiết theo từng nội dung chi phí theo quy định. Tuỳ theo yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp, tài khoản 642 có thể đƣợc mở thêm các tài khoản cấp 2 để phản ánh các nội dung chi phí thuộc chi phí quản lý ở doanh nghiệp. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào bên Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh". 2.4.3.3. Chứng từ kế toán - Bảng lƣơng và các khoản trích theo lƣơng - Phiếu xuất kho, phiếu chi - Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT - Bảng kê thanh toán tạm ứng 2.4.3.4. Tài khoản sử dụng  Sử dụng TK 642 – chi phí quản lý doanh nghiệp  Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 642 Nợ TK 642 Có - Các chi phí quản lý doanh nghiệp - Các khoản đƣợc ghi giảm chi phí thực tế phát sinh trong kỳ; quản lý doanh nghiệp; - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó phòng phải trả (Chênh lệch giữa số đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn dự phòng đã lập kỳ trƣớc chƣa sử số dự phòng đã lập kỳ trƣớc chƣa sử dụng hết); dụng hết); - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh".  Tài khoản 642 – chi phí quản lý doanh nghiệp, có 8 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 6421 - Chi phí nhân viên quản lý: Phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ nhân viên quản lý doanh nghiệp, nhƣ tiền lƣơng, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của Ban Giám đốc, nhân viên quản lý ở các phòng, ban của doanh nghiệp. - Tài khoản 6422 - Chi phí vật liệu quản lý: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp nhƣ văn phòng phẩm vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa TSCĐ, công cụ, dụng cụ, (giá có thuế, hoặc chƣa có thuế GTGT). - Tài khoản 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng: Phản ánh chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý (giá có thuế, hoặc chƣa có thuế GTGT). - Tài khoản 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp nhƣ: Nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật kiến trúc, phƣơng tiện vận tải truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng trên văn phòng, - Tài khoản 6425 - Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí nhƣ: thuế môn bài, tiền thuê đất, và các khoản phí, lệ phí khác. - Tài khoản 6426 - Chi phí dự phòng: Phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. 21
  32. - Tài khoản 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp; các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, (không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ) đƣợc tính theo phƣơng pháp phân bổ dần vào chi phí quản lý doanh nghiệp; tiền thuê TSCĐ, chi phí trả cho nhà thầu phụ. - Tài khoản 6428 - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý chung của doanh nghiệp, ngoài các chi phí đã kể trên, nhƣ: Chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ, 2.4.3.5. Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 22
  33. Sơ đồ 2.8. Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 111,112, 152, 642 111,112 153, 242, 331 Chi phí vật liệu, công cụ Các khoản thu giảm chi 133 334,338 Chi phí tiền lƣơng, tiền công, phụ cấp, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, tiền ăn ca và các khoản trích theo lƣơng 911 214 KC chi phí QLDN Chi phí khấu hao TSCĐ 242,335 Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trƣớc 352 Dự phòng phải trả về tái cơ cấu DN, HĐ 2293 có rủi ro lớn, dự phòng phải trả khác 2293 Hoàn nhập số chênh lệch Dự phòng phải thu khó đòi giữa số dự phòng phải thu khó đòi đã trích lập năm 111,112,153, trƣớc chƣa sử dụng hết lớn 141,331,335 hơn số phải trích lập năm Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi nay phí bằng tiền khác 133 352 Thuế GTGT Thuế GTGT đầu vào Hoàn nhập dự phòng phải không đƣợc khấu trừ trả về chi phí bảo hành 333 sản phẩm, hàng hóa Thuế môn bài, tiền thuế đất phải nộp 155,156 Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu dung nội bộ cho mục đích quản lý doanh nghiệp 2.4.4. Kế toán chi phí tài chính 2.4.4.1. Khái niệm[2] Chi phí tài chính là những chi phí và những khoản chi liên quan đến hoạt động về vốn, các hoạt động về đầu tƣ tài chính nhƣ: lỗ do chuyển nhƣợng chứng khoán, lỗ do góp vốn liên doanh, các chi phí cho vay và đi vay 2.4.4.2. Nguyên tắc kế toán[1] 23
  34. - Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán; Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tƣ vào đơn vị khác, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái - Tài khoản 635 phải đƣợc hạch toán chi tiết cho từng nội dung chi phí. Không hạch toán vào tài khoản 635 những nội dung chi phí sau đây: + Chi phí phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ; + Chi phí bán hàng; + Chi phí quản lý doanh nghiệp; + Chi phí kinh doanh bất động sản; + Chi phí đầu tƣ xây dựng cơ bản; + Các khoản chi phí đƣợc trang trải bằng nguồn kinh phí khác; + Chi phí khác. - Chi phí phát hành trái phiếu đƣợc phân bổ dần phù hợp với kỳ hạn trái phiếu và đƣợc ghi nhận vào chi phí tài chính nếu việc phát hành trái phiếu cho mục đích sản xuất, kinh doanh thông thƣờng. - Lãi phải trả của trái phiếu chuyển đổi đƣợc tính vào chi phí tài chính trong kỳ đƣợc xác định bằng cách lấy giá trị phần nợ gốc đầu kỳ của trái phiếu chuyển đổi nhân (x) với lãi suất của trái phiếu tƣơng tự trên thị trƣờng nhƣng không có quyền chuyển đổi thành cổ phiếu hoặc lãi suất đi vay phổ biến trên thị trƣờng tại thời điểm phát hành trái phiếu chuyển đổi (xem quy định chi tiết tại phần hƣớng dẫn tài khoản 343 - Trái phiếu phát hành). - Nếu cổ phiếu ƣu đãi đƣợc phân loại là nợ phải trả, khoản cổ tức ƣu đãi đó về bản chất là khoản lãi vay và phải đƣợc ghi nhận vào chi phí tài chính. 2.4.4.3. Chứng từ kế toán - Phiếu tính lãi - Phiếu chi 2.4.4.4. Tài khoản sử dụng Sử dụng TK 635 – Chi phí tài chính Kết cấu và nội dung của TK 635 24
  35. Nợ TK 635 Có - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả - Hoàn nhập dự phòng giảm giá chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính; chứng khoán kinh doanh, dự phòng - Lỗ bán ngoại tệ; tổn thất đầu tƣ vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải - Chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua; lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã - Các khoản lỗ do thanh lý, nhƣợng bán trích lập năm trƣớc chƣa sử dụng các khoản đầu tƣ; hết); - Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; Lỗ - Các khoản đƣợc ghi giảm chi phí tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài tài chính; chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn tệ; bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động - Số trích lập dự phòng giảm giá chứng kinh doanh. khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tƣ vào đơn vị khác; - Các khoản chi phí của hoạt động đầu tƣ tài chính khác. 2.4.4.5. Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 25
  36. Sơ đồ 2.9. Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính 413 635 2291,2292 Xử lý lỗ tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ ghi vào Hoàn nhập số chênh CPTC lệch dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán và 121,228, tổn thất đầu tƣ vào đơn 221, 222 vị khác Lỗ về bán các khoản đầu tƣ 111,112 Tiền thu bán các Chi phí hoạt động khoản đầu tƣ liên doanh, liên kết 2291, 2292 Lập dự phòng giảm giá chứng khoán và dự phòng tổn thất đầu tƣ vào đơn vị khác 111,112,331 911 Chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua Cuối kỳ kết chuyển chi 111,112,335,242 phí tài chính Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp 1112,1122 1111,1121 Bán ngoại tệ Lỗ bán ngoại tệ 152,156,221,642 Mua vật tƣ, hàng hóa, dịch vụ bằng ngoại tệ Lỗ tỷ giá Thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ 331,336,341 131,136,138 Thu nợ phải thu bằng ngoại tệ 1112,1122 26
  37. 2.4.5. Kế toán chi phí khác 2.4.5.1. Khái niệm[2] Chi phí khác là các khoản phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của doanh nghiệp nhƣ chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ, tiền phạt do vi phạm hợp đồng 2.4.5.2. Nguyên tắc kế toán[1] - Chi phí khác của doanh nghiệp có thể gồm: + Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ đƣợc ghi giảm chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ; + Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản đƣợc chia từ BCC nhỏ hơn chi phí đầu tƣ xây dựng tài sản đồng kiểm soát; + Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ; + Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ (nếu có); + Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ đƣa đi góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác; + Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính; + Các khoản chi phí khác. - Các khoản chi phí không đƣợc coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định của Luật thuế nhƣng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế toán thì không đƣợc ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp. 2.4.5.3. Chứng từ kế toán - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng - Biên bản vi phạm hợp đồng - Biên lai nộp thuế, nộp phạt - Phiếu chi 2.4.5.4. Tài khoản sử dụng Sử dụng tài khoản 811 – chi phí khác Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 811 Nợ TK 811 Có Các khoản chi phí khác phát sinh. Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phía khác phát sinh trong kỳ vào TK 911 2.4.5.5. Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 27
  38. Sơ đồ 2.10. Sơ đồ hạch toán chi phí khác 111,112,131,141 811 911 Các chi phí khác phát sinh (chi hoạt động KC chi phí khác để xác thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ ) định kết quả kinh doanh 338,331 Khi nộp phạt Khoản bị phạt do vi phạm hợp đồng 211,213 214 111,112,138 Nguyên Giá trị Thu bán hồ sơ thầu giá TSCĐ hao mòn hoạt động thanh lý, góp vốn 222,223 nhƣợng bán TSCĐ liên doanh, liên kết Giá trị góp vốn liên doanh, liên kết Chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ 2.4.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 2.4.6.1. Khái niệm[2] Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ sau khi đã trừ đi các khoản phí liên quan đến việc tạo ra doanh thu và thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh. 2.4.6.2. Nguyên tắc kế toán[1] - Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tƣơng lai phát sinh từ việc: + Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm; + Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã đƣợc ghi nhận từ các năm trƣớc. - Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc: + Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm; + Hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã đƣợc ghi nhận từ các năm trƣớc. 2.4.6.3. Chứng từ kế toán - Tờ khai thuế TNDN tạm nộp, biên lai nộp thuế - Báo cáo quyết toán thuế TNDN hàng năm - Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Các chứng từ kế toán có liên quan 2.4.6.4. Tài khoản sử dụng[1] 28
  39.  Sử dụng TK 821 – chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp  Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 821 Bên Nợ: - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm; - Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trƣớc phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trƣớc đƣợc ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại; - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả đƣợc hoàn nhập trong năm); - Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại đƣợc hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm); - Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Có tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có: - Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp đƣợc giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm; - Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đƣợc ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trƣớc đƣợc ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại; - Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại đƣợc hoàn nhập trong năm); - Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả đƣợc hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm); - Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm lớn hơn khoản đƣợc ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm vào tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”; - Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Nợ tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 821 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” không có số dƣ cuối kỳ.  Tài khoản 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp có 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành; - Tài khoản 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. 2.4.6.5. Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 29
  40. Sơ đồ 2.11. Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 3334 8211 911 Số thuế thu nhập hiện hành phải nộp trong KC chi phí thuế TNDN kỳ do doanh nghiệp tự xác định hiện hành Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm phải nộp lớn hơn số phải nộp Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 347 8212 347 Số chênh lệch giữa số thuế TNHL Số chênh lệch giữa số thuế TNHL phải trả phát sinh trong năm lớn hơn phải trả phát sinh trong năm nhỏ số thuế TNHL phải trả đƣợc hoàn hơn số thuế TNHL phải trả đƣợc nhập trong năm hoàn nhập trong năm 243 243 Số chênh lệch giữa số tài sản thuế Số chênh lệch giữa số tài sản thuế TNHL phát sinh nhỏ hơn tài sản TNHL phát sinh lớn hơn tài sản thuế TNHL đƣợc hoàn nhập trong thuế TNHL đƣợc hoàn nhập trong năm năm 911 911 KC chênh lệch số phát sinh có lớn KC chênh lệch số phát sinh có nhỏ hơn số phát sinh nợ TK 8212 hơn số phát sinh nợ TK 8212 2.5. Xác định kết quả kinh doanh 2.5.1. Khái niệm[2] Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động khác của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định đƣợc biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ. 2.5.2. Nguyên tắc kế toán[1] - Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. + Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tƣ, nhƣ: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê 30
  41. hoạt động, chi phí thanh lý, nhƣợng bán bất động sản đầu tƣ), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. + Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. + Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. - Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh phải đƣợc hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động (hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thƣơng mại, dịch vụ, hoạt động tài chính ). Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ. - Các khoản doanh thu và thu nhập đƣợc kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu thuần và thu nhập thuần. 2.5.3. Chứng từ kế toán - Phiếu kết chuyển - Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2.5.4. Tài khoản sử dụng Sử dụng TK 911 – xác định kết quả kinh doanh Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 911 Nợ TK 911 Có - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, - Doanh thu thuần về số sản phẩm, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã bán; hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và dịch - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí vụ đã bán trong kỳ; thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí - Doanh thu hoạt động tài chính, các khác; khoản thu nhập khác và khoản ghi - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý giảm chi phí thuế thu nhập doanh doanh nghiệp; nghiệp; - Kết chuyển lãi. - Kết chuyển lỗ. 2.5.5. Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 31
  42. Sơ đồ 2.12. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh 632,635, 911 511, 515, 711 641, 642, 811 KC chi phí KC doanh thu và thu nhập khác 8211,8212 8212 KC chi phí thuế TNDN hiện KC khoản giảm chi phí thuế hành và chi phí thuế TNDN TNDN hoãn lại hoãn lại 421 421 KC lãi hoạt động kinh doanh KC lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ trong kỳ 32
  43. CHƢƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT NHẬT MINH SÀI GÒN 3.1. Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển tại công ty TNHH kỹ thuật Nhật Minh Sài Gòn. CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT NHẬT MINH SÀI SÒN Địa chỉ: 109 Công Hòa, P.12, Q.Tân Bình, Tp.HCM Tel: (+84)62 966 990 – 0937 951 186 Fax: 08.62 966 992 Mail: info@nhatminhist.com Công ty là nhịp cầu kết nối giữa các nhà sản xuất hàng đầu thế giới về các dụng cụ cắt gọt nhƣ lƣỡi cƣa, dao doa, phay ngón, khoan, dao phay, cắt rảnh, cắt đứt, tiện, ; dụng cụ mài nhƣ đá mài kim cƣơng, đá mài Norton, ;dụng cụ đánh bóng và các loại máy công nghiệp nhƣ Rondcom, Surfcom, máy đo 3 chiều CMM, máy tiện, với thị trƣờng Việt Nam và tới cả thị trƣờng nƣớc ngoài. Đƣợc hình thành năm 2009, bắt đầu từ 1 văn phòng đại diện nhỏ của Công ty TNHH Nhật Minh (Hà Nội). Đến năm 2011, Nhật Minh Sài Gòn chính thức trở thành công ty hoạt động độc lập trong hệ thống Nhat Minh Group. Cho đến nay, bằng sự nỗ lực của các cấp lãnh đạo, cũng nhƣ toàn bộ CBNV, Công ty TNHH kỹ thuật Nhật Minh Sài Gòn đƣợc sự tin tƣởng của các khách hàng, đối tác và hiện là nhà phân phối chính thức dụng cụ cắt gọt của các hãng nổi tiếng nhƣ: Okazaki, Magafor, Norton Grinding Wheel, Sutton, Becker, 3.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH kỹ thuật Nhật Minh Sài Gòn. GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÕNG NGHIỆP VỤ PHÕNG KẾ TOÁN Giám đốc: - Là ngƣời trực tiếp điều hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty theo đúng phƣơng hƣớng và mục tiêu. Giao dịch, đàm phán, ký kết hợp đồng và đồng thời cũng là ngƣời chịu trách nhiệm tình hình kinh doanh của công ty. - Xây dựng nội quy lao động, ban hành các quy chế trong công ty theo thẩm quyền. Phó giám đốc: 33
  44. - Tham mƣu cho giám đốc về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty. - Có thẩm quyền điều động nhân sự, quản lý vấn đề tài chính và mảng kinh doanh cho công ty. - Đề ra chiến lƣợc, phƣơng hƣớng và mục tiêu kinh doanh của công ty. Phòng nghiệp vụ tổng hợp: - Quản lý, theo dõi về việc cung cấp dịch vụ, hàng hóa cho khách hàng. - Tìm kiếm khách hàng cho công ty. Phòng kế toán: - Tham mƣu cho giám đốc trong lĩnh vực quản lý tài chính và tổ chức hạch toán kế toán. Giám sát hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty theo đúng các chuẩn mực và luật kế toán hiện hành nhằm phản ánh kịp thời, chính xác, đầy đủ các hoạt động sản xuất kinh doanh và tình hình tài sản của công ty. - Kế toán phân tích hoạt động kinh doanh và lập báo cáo tài chính. 3.3. Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH kỹ thuật Nhật Minh Sài Gòn. 3.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH kỹ thuật Nhật Minh Sài Gòn 3.3.1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán KẾ TOÁN TRƢỞNG KẾ TOÁN TỔNG KẾ TOÁN KHO HỢP 3.3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận Kế toán trƣởng: Là ngƣời tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán tài chính, thông tin kinh tế trong toàn công ty. Đồng thời hƣớng dẫn, thể chế và cụ thể hoá kịp thời các chính sách, chế độ, thể lệ tài chính kế toán của Nhà nƣớc và Công ty. Hƣớng dẫn, kiểm tra, chỉ đạo hạch toán, lập kế hoạch tài chính, chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc Công ty về công tác tài chính kế toán của Công ty. Kế toán tổng hợp: Ghi sổ tổng hợp, lập các báo cáo Công ty. Ngoài ra kế toán tổng hợp cũng là ngƣời kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ cũng nhƣ việc ghi chép sổ kế toán liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty. Kế toán kho: Lập chứng từ nhập xuất, chi phí mua hàng, hoá đơn bán hàng. Tính giá nhập xuất vật tƣ hàng nhập khẩu, lập phiếu nhập xuất và chuyển cho bộ phận liên quan. Tham gia công tác kiểm kê định kỳ. Nộp chứng từ và báo cáo kế toán theo qui định. 3.3.2. Chính sách kế toán tại công ty - Chế độ kế toán: Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC của Bộ trƣởng Bộ Tài chính - Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào 31/12 hằng năm. - Đơn vị tiền tệ: VNĐ và USD 34
  45. - Hạch toán theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên và giá trị lập dự phòng hàng tồn kho là hiệu số giữa giá trị thuần và chi phí ƣớc tính để bán chúng. - Tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ - Xác định giá trị hàng xuất kho, tồn kho cuối kỳ: Hàng tồn kho đƣợc ghi nhận theo giá gốc, theo phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc - Phƣơng pháp khấu hao theo đƣờng thẳng - Hình thức sổ kế toán áp dụng: Ghi sổ trên máy vi tính - Phần mềm kế toán sử dụng tại công ty: Phần mềm kế toán Bravo 7 Sơ đồ 3.1. Sơ đồ hình thức ghi sổ trên máy vi tính Chứng từ kế toán SỔ KẾ TOÁN Phần mềm - Sổ tổng hợp kế toán - Sổ chi tiết Bảng tổng hợp - Báo cáo tài chính chứng từ kế toán - Báo cáo kế toán quản cùng loại Máy vi tính trị Ghi chú Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối kỳ Đối chiếu, kiểm tra 35
  46. CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT NHẬT MINH SÀI GÒN 4.1. Đặc điểm kinh doanh, các phƣơng thức tiêu thụ và thanh toán tại Công ty TNHH kỹ thuật Nhật Minh Sài Gòn 4.1.1. Đặc điểm kinh doanh Công ty TNHH kỹ thuật Nhật Minh Sài Gòn là công ty thƣơng mại nối liền giữa các nhà sản xuất lớn nhƣ Wendt India Limited, Ok Tool Co.,Ltd, JD Tools, Magafor đến với ngƣời tiêu dung trong và ngoài nƣớc, đặc biệt là nhà phân phối chính thức dụng cụ cắt gọt của các hãng nổi tiếng nhƣ: Okazaki, Magafor, Norton Grinding Wheel, Sutton, Becker, 4.1.2. Các phƣơng thức tiêu thụ và thanh toán - Phƣơng thức tiêu thụ hàng hóa: + Phƣơng thức bán buôn: Doanh nghiệp chuyển hàng đến ngƣời mua và tùy thuộc vào hợp đồng đã thƣơng lƣợng mà ngƣời mua thanh toán ngay hoặc nợ lại. Phƣơng thức này đƣợc áp dụng với các khách hàng nhƣ: CXSG, Nghệ Tinh, DMC, Nhị Việt, Ngọc Thành, Foster, Duy Khanh + Phƣơng thức bán lẻ: Khách hàng mua hàng tại công ty và thanh toán ngay nên sản phẩm hàng hóa đƣợc ghi nhận doanh thu của đơn vị một cách trực tiếp. + Xuất khẩu trực tiếp: Phƣơng thức mà đơn vị trực tiếp đàm phán, ký kết hợp đồng xuất khẩu với nƣớc ngoài, trực tiếp giao hàng và thu tiền hàng. Phƣơng thức này đƣợc áp dụng với các khách hàng nhƣ: Onishi, Takako, Tosok, Servo, Okaya, Daiwa, Unika, Sharpmind, - Phƣơng thức thanh toán: + Thanh toán bằng tiền mặt: Theo phƣơng thức này khách hàng có thể đƣợc hƣởng chiếc khấu theo hóa đơn + Thanh toán không dùng tiền mặt: Khách hàng chuyển khoản qua ngân hàng hoặc dùng séc thanh toán. 4.2. Kế toán doanh thu và thu nhập khác 4.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 4.2.1.1. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu xuất kho - Phiếu thu 4.2.1.2. Tài khoản và sổ sách sử dụng - TK 511: doanh thu bán hàng hóa - Sổ cái TK 511 Quý 1 năm 2016 4.2.1.3. Minh họa một số nghiệp vụ thực tế phát sinh - Ngày 4/1/2016 Công ty xuất bán dụng cụ cắt gọt cho Công ty TNHH Foster QN theo Hóa đơn GTGT số 0000854 (Phụ lục HĐ GTGT đầu ra), giá bán chƣa thuế 6.005.600 vnđ, thuế GTGT 10%, kế toán định khoản: Nợ 131 6.606.160 Có 511 6.005.600 Có 33311 600.560 - Ngày 31/3/2016 Công ty xuất bán dụng cụ cắt gọt cho Công ty TNHH Sharpmind technology Việt Nam theo Hóa đơn GTGT số 0000946 (Phụ lục HĐ 36
  47. GTGT đầu ra), giá bán chƣa thuế 52.248.000 vnđ, thuế GTGT 10%, kế toán định khoản: Nợ 131 57.472.800 Có 511 52.248.000 Có 33311 5.224.800 - Cuối kỳ kết chuyển TK 511 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, kế toán định khoản: Nợ 511 2.519.258.346 Có 911 2.519.258.346 Công ty TNHH kỹ thuật Nhật Minh Sài Gòn 109 Cộng Hòa, P. 12, Q. Tân Bình, TP.HCM SỔ CÁI Quý 1 năm 2016 Tên TK: Doanh thu bán hàng hóa Số hiệu: 5111 Chứng từ ghi sổ Số tiền TK Mã Tỷ NT ghi sổ Số Ngày, Diễn giải Đ/ứ Nợ Có t tệ giá hiệu tháng - - Dƣ đầu kỳ 04/01/2016 854 04/01/2016 Bán hàng Foster QN 131 6,005,600 VND 1 05/01/2016 855 05/01/2016 Bán hàng SPC 131 15,883,650 USD 22,530 05/01/2016 856 05/01/2016 Bán hàng Nissey 131 47,110,200 VND 1 05/01/2016 857 05/01/2016 Bán hàng New 131 15,410,500 VND 1 12/01/2016 859 12/01/2016 Xuất bán Mtex 131 11,022,950 VND 1 12/01/2016 860 12/01/2016 Xuất bán Sharpmind 131 2,016,000 VND 1 12/01/2016 861 12/01/2016 Xuất bán Nghệ Tinh 131 3,450,000 VND 1 13/01/2016 862 13/01/2016 Xuất bán Unika 131 36,291,065 VND 1 Xuất bán Spit (Juki + 13/01/2016 863 13/01/2016 131 27,032,000 VND 1 Toyo) 13/01/2016 864 13/01/2016 Xuất bán Onishi 131 858,000 VND 1 14/01/2016 865 14/01/2016 131 50,148,000 VND 1 Xuất bán Okaya 14/01/2016 866 14/01/2016 Xuất bán TCIE 131 645,000 VND 1 19/01/2016 867 19/01/2016 131 225,492,213 USD 22,455 Xuất bán Tosok Xuất bán Spit (Towa + 20/01/2016 868 20/01/2016 131 39,901,000 VND 1 Mitsuba) Bán hàng CXSG 20/01/2016 869 20/01/2016 131 38,329,000 VND 1 (Vikyno + Mitsuba) 20/01/2016 870 20/01/2016 Xuất bán Daiwa 131 110,573,400 VND 1 20/01/2016 871 20/01/2016 Xuất bán NME 131 22,212,753 VND 1 Bán hàng Takako 1 - 21/01/2016 872 21/01/2016 131 83,388,970 VND 1 HD T1 Bán hàng Takako 1 - 21/01/2016 873 21/01/2016 131 30,613,472 VND 1 HD T1 Bán hàng Takako 2- HD 21/01/2016 874 21/01/2016 131 14,722,300 VND 1 T1 21/01/2016 875 21/01/2016 Xuất bán Okaya 131 127,428,000 VND 1 21/01/2016 876 21/01/2016 Bán hàng Nhị Việt 131 2,447,200 VND 1 Bán hàng DMC 21/01/2016 878 21/01/2016 131 4,650,000 VND 1 (Ohmori + Duy Khanh) 21/01/2016 879 21/01/2016 Bán hàng Onishi 131 860,000 VND 1 22/01/2016 880 22/01/2016 131 59,921,000 VND 1 Bán hàng Servo 37
  48. 22/01/2016 881 22/01/2016 131 1,401,500 VND 1 Xuất bán Foster DN 25/01/2016 882 25/01/2016 Xuất bán DMC (Piston) 131 4,786,000 VND 1 Bán hàng CXSG 25/01/2016 883 25/01/2016 131 16,875,000 VND 1 (Mitsuba) 25/01/2016 884 25/01/2016 131 2,334,000 VND 1 Xuất bán Nhị Việt 25/01/2016 885 25/01/2016 Xuất bán Sharpmind 131 31,890,000 VND 1 27/01/2016 888 27/01/2016 131 3,688,000 VND 1 Xuất bán CXSG (Ohno) 08/01/1900 889 28/01/2016 Xuất bán Cát Anh 131 4,648,300 VND 1 01/02/2016 891 01/02/2016 Xuất bán Okaya 131 71,964,000 VND 1 01/02/2016 893 01/02/2016 Bán hàng SPC 131 22,623,166 VND 1 01/02/2016 894 01/02/2016 Bán hàng Nissey 131 62,019,000 VND 1 01/02/2016 898 01/02/2016 Xuất bán Mtex 131 19,419,880 VND 1 01/02/2016 895 01/02/2016 Xuất bán Sovitcom 131 2,854,000 VND 1 01/02/2016 897 01/02/2016 Bán hàng Ngọc Thành 131 4,620,610 VND 1 17/02/2016 900 17/02/2016 Bán hàng Tiến Tuấn 131 5,896,269 VND 1 17/02/2016 901 17/02/2016 Bán hàng CXSG 131 120,106,000 VND 1 18/02/2016 902 18/02/2016 Xuất bán Foster DN 131 1,933,800 VND 1 19/02/2016 904 19/02/2016 Bán hàng Minh Ngọc 131 2,640,000 VND 1 22/02/2016 906 22/02/2016 Xuất bán Unika 131 42,811,328 VND 1 22/02/2016 907 22/02/2016 Xuất bán Unika 131 54,823,552 VND 1 22/02/2016 908 22/02/2016 Bán hàng Takako 131 99,278,760 VND 1 22/02/2016 905 22/02/2016 Bán hàng CXSG 131 22,286,000 VND 1 23/02/2016 909 23/02/2016 Xuất bán Tosok 131 81,476,037 VND 1 23/02/2016 910 23/02/2016 Bán hàng DMC 131 4,008,000 VND 1 24/02/2016 912 24/02/2016 Xuất bán Daiwa 131 104,161,000 VND 1 24/02/2016 911 24/02/2016 Bán hàng CXSG 131 11,747,000 VND 1 26/02/2016 913 26/02/2016 Bán hàng CXSG 131 39,779,000 VND 1 26/02/2016 914 26/02/2016 Bán hàng DMC 131 476,000 VND 1 26/02/2016 915 26/02/2016 Xuất bán NME 131 4,842,000 VND 1 29/02/2016 916 29/02/2016 Bán hàng CXSG 131 59,034,000 VND 1 29/02/2016 917 29/02/2016 Xuất bán Nghệ Tinh 131 5,175,000 VND 1 01/03/2016 919 01/03/2016 Xuất bán Mtex 131 23,630,420 VND 1 01/03/2016 920 01/03/2016 131 46,240,000 VND 1 Xuất bán Okaya 02/03/2016 921 02/03/2016 Bán hàng SPC 131 68,308,665 VND 1 02/03/2016 922 02/03/2016 131 56,140,000 VND 1 Bán hàng Servo 07/03/2016 923 07/03/2016 Bán hàng Duy Khanh 131 3,326,500 VND 1 08/03/2016 924 08/03/2016 Bán hàng CXSG 131 24,464,000 VND 1 08/03/2016 925 08/03/2016 Bán hàng CXSG 131 6,064,000 VND 1 09/03/2016 926 09/03/2016 Bán hàng Ngọc Thành 131 2,450,000 VND 1 14/03/2016 927 14/03/2016 Bán hàng DMC 131 7,950,000 VND 1 16/03/2016 928 16/03/2016 131 46,080,000 VND 1 Xuất bán Okaya 16/03/2016 929 16/03/2016 Bán hàng CXSG 131 16,059,000 VND 1 17/03/2016 930 17/03/2016 131 68,569,452 VND 1 Xuất bán Tosok 19/03/2016 931 19/03/2016 Xuất bán Mtex 131 12,176,054 VND 1 21/03/2016 932 21/03/2016 Bán hàng CXSG 131 6,750,000 VND 1 22/03/2016 933 22/03/2016 Bán hàng Takako 131 68,103,530 VND 1 22/03/2016 934 22/03/2016 131 29,267,682 VND 1 Bán hàng Takako 22/03/2016 935 22/03/2016 Bán hàng Takako 131 10,294,500 VND 1 23/03/2016 936 23/03/2016 Bán hàng DMC 131 8,180,000 VND 1 23/03/2016 938 23/03/2016 Xuất bán FOSTER ĐN 131 1,933,800 VND 1 23/03/2016 939 23/03/2016 Bán hàng CXSG 131 17,063,000 VND 1 23/03/2016 940 23/03/2016 Xuất bán NME 131 27,038,678 VND 1 23/03/2016 941 23/03/2016 Bán hàng CXSG 131 14,717,090 VND 1 29/03/2016 942 29/03/2016 Bán hàng DMC 131 9,172,000 VND 1 38
  49. 29/03/2016 944 29/03/2016 Xuất bán BIC JAPAN 131 2,484,000 VND 1 30/03/2016 945 30/03/2016 Xuất bán Onishi 131 4,538,500 VND 1 31/03/2016 946 31/03/2016 131 52,248,000 VND 1 Xuất bán Sharpmind Kết chuyển doanh thu 31/03/2016 53 31/03/2016 9111 2,519,258,346 VND 1 5111 > 9111 2,519,258,346 2,519,258,346 Tổng phát sinh Dƣ cuối kỳ Bảng 4.1. Sổ cái doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 4.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 4.2.2.1. Chứng từ sử dụng - Giấy báo có - Phiếu thu 4.2.2.2. Tài khoản và sổ sách sử dụng - Tài khoản 515: Doanh thu các hoạt động tài chính - Sổ cái TK 515 tháng 3 năm 2016 4.2.2.3. Minh họa một số nghiệp vụ thực tế phát sinh - Ngày 25/1/2016 lãi kỳ trƣớc nhập vốn tại ngân hàng BIDV-CN TP.HCM, tổng số tiền là 311.841vnđ, số hiệu BC00007, kế toán định khoản: Nợ 11211 311.841 Có 515 311.841 - Ngày 26/3/2016 thu lãi trên số dƣ tài khoản tiền gửi Ngân hàng Techcombank- CN TP.HCM, tổng số tiền là 6.116vnđ, số hiệu BC00191, kế toán định khoản: Nợ 11213 6.116 Có 515 6.116 - Cuối kỳ kết chuyển TK 515 sang TK 911 xác định kết quả kinh doanh, kế toán định khoản: Nợ 515 1.423.584 Có 911 1.423.584 Công ty TNHH kỹ thuật Nhật Minh Sài Gòn 109 Cộng Hòa, P.12, Q.Tân Bình, TP.HCM SỔ CÁI Quý 1 năm 2016 Tên tk: Doanh thu các hoạt động tài chính Số hiệu: 515 Chứng từ ghi sổ Số tiền TK Mã Tỷ NT ghi sổ Ngày, Diễn giải Số hiệu Đ/ứ Nợ Có ttệ giá tháng - - Dƣ đầu kỳ 25/01/2016 BC00007 25/01/2016 Lãi nhập vốn 11211 311,841 VND 1 25/01/2016 BC00023 25/01/2016 Lãi nhập vốn 11212 263,968 VND 1 27/01/2016 BC00067 27/01/2016 Lãi tiền gửi 11213 5,238 VND 1 25/02/2016 BC00058 25/02/2016 Lãi nhập vốn 11212 269,532 VND 1 25/02/2016 BC00153 25/02/2016 Lãi tiền gửi 11213 6,026 VND 1 25/03/2016 BC00025 25/03/2016 Lãi nhập vốn 11211 289,473 VND 1 25/03/2016 BC00096 25/03/2016 Lãi nhập vốn 11212 271,390 VND 1 26/03/2016 BC00191 26/03/2016 Lãi tiền gửi 11213 6,116 VND 1 31/03/2016 61 31/03/2016 Thu nhập hoạt động tài 911 1,423,584 VND 1 39
  50. chính 515 > 911 - - Tổng phát sinh 1,423,584 1,423,584 - - Dƣ cuối kỳ Bảng 4.2. Sổ cái doanh thu các hoạt động tài chính 4.3. Các chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng 4.3.1. Giá vốn hàng bán 4.3.1.1. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT (Phụ lục HĐ GTGT đầu vào) - Phiếu nhập kho - Phiếu xuất kho 4.3.1.2. Tài khoản và sổ sách sử dụng - Tài khoản 632: giá vốn hàng bán - Sổ cái TK 632 của Quý 1 năm 2016 4.3.1.3. Minh họa một số nghiệp vụ thực tế phát sinh - Giá vốn hàng bán của hóa đơn GTGT ngày 4/1/2016, số 0000854, tổng cộng là 3.362.130 vnđ, kế toán định khoản: Nợ 632 3.362.130 Có 156 3.362.130 - Giá vốn hàng bán của hóa đơn GTGT ngày 31/3/2016, số 0000946, tổng cộng là 48.398.000 vnđ, kế toán định khoản: Nợ 632 48.398.000 Có 156 48.398.000 - Cuối kỳ kết chuyển TK 632 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, kế toán định khoản: Nợ 911 1.682.657.850 Có 632 1.682.657.850 Công ty TNHH kỹ thuật Nhật Minh Sài Gòn 109 Cộng Hòa, P.12, Q.Tân Bình, TP.HCM SỔ CÁI Quý 1 năm 2016 Tên TK: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Chứng từ ghi sổ Số tiền Tk Mã NT ghi sổ Số Ngày, Diễn giải Tỷ giá Đ/ứ Nợ Có t tệ hiệu tháng - - Dƣ đầu kỳ 04/01/2016 854 04/01/2016 Bán hàng Foster QN 156 3,362,130 VND 1 05/01/2016 855 05/01/2016 Bán hàng SPC 156 10,906,196 USD 22,530 05/01/2016 856 05/01/2016 Bán hàng Nissey 156 27,450,000 VND 1 05/01/2016 857 05/01/2016 Bán hàng New 156 10,604,736 VND 1 12/01/2016 859 12/01/2016 Xuất bán Mtex 156 5,174,233 VND 1 12/01/2016 860 12/01/2016 Xuất bán Sharpmind 156 1,367,424 VND 1 12/01/2016 861 12/01/2016 Xuất bán Nghệ Tinh 156 2,051,136 VND 1 13/01/2016 862 13/01/2016 Xuất bán Unika 156 20,286,692 VND 1 13/01/2016 863 13/01/2016 Xuất bán Spit (Juki + Toyo) 156 25,755,371 VND 1 13/01/2016 864 13/01/2016 Xuất bán Onishi 156 577,357 VND 1 14/01/2016 865 14/01/2016 Xuất bán Okaya 156 25,074,000 VND 1 40
  51. 14/01/2016 866 14/01/2016 Xuất bán TCIE 156 430,000 VND 1 19/01/2016 867 19/01/2016 Xuất bán Tosok 156 131,109,258 USD 22,455 Xuất bán Spit (Towa + 20/01/2016 868 20/01/2016 156 37,769,195 VND 1 Mitsuba) Bán hàng CXSG (Vikyno + 20/01/2016 869 20/01/2016 156 38,903,753 VND 1 Mitsuba) 20/01/2016 870 20/01/2016 Xuất bán Daiwa 156 71,668,526 VND 1 20/01/2016 871 20/01/2016 Xuất bán NME 156 20,940,014 VND 1 21/01/2016 872 21/01/2016 Bán hàng Takako 1 - HD T1 156 47,301,191 VND 1 21/01/2016 873 21/01/2016 Bán hàng Takako 1 - HD T1 156 16,667,292 VND 1 21/01/2016 874 21/01/2016 Bán hàng Takako 2- HD T1 156 8,192,373 VND 1 21/01/2016 875 21/01/2016 Xuất bán Okaya 156 77,996,016 VND 1 21/01/2016 876 21/01/2016 Bán hàng Nhị Việt 156 1,747,264 VND 1 Bán hàng DMC (Ohmori + 21/01/2016 878 21/01/2016 156 4,483,770 VND 1 Duy Khanh) 21/01/2016 879 21/01/2016 Bán hàng Onishi 156 537,362 VND 1 22/01/2016 880 22/01/2016 Bán hàng Servo 156 33,474,590 VND 1 22/01/2016 881 22/01/2016 Xuất bán Foster DN 156 912,578 VND 1 25/01/2016 882 25/01/2016 Xuất bán DMC (Piston) 156 4,559,520 VND 1 25/01/2016 883 25/01/2016 Bán hàng CXSG (Mitsuba) 156 16,072,308 VND 1 25/01/2016 884 25/01/2016 Xuất bán Nhị Việt 156 1,641,427 VND 1 25/01/2016 885 25/01/2016 Xuất bán Sharpmind 156 18,390,064 VND 1 27/01/2016 888 27/01/2016 Xuất bán CXSG (Ohno) 156 3,516,529 VND 1 28/01/2016 889 28/01/2016 Xuất bán Cát Anh 156 3,398,000 VND 1 01/02/2016 891 01/02/2016 Xuất bán Okaya 156 52,639,870 VND 1 01/02/2016 893 01/02/2016 Bán hàng SPC 156 18,667,292 VND 1 01/02/2016 894 01/02/2016 Bán hàng Nissey 156 36,474,590 VND 1 01/02/2016 898 01/02/2016 Xuất bán Mtex 156 11,524,618 VND 1 01/02/2016 895 01/02/2016 Xuất bán Sovitcom 156 1,547,264 VND 1 01/02/2016 897 01/02/2016 Bán hàng Ngọc Thành 156 2,619,460 VND 1 17/02/2016 900 17/02/2016 Bán hàng Tiến Tuấn 156 4,559,520 VND 1 17/02/2016 901 17/02/2016 Bán hàng CXSG 156 76,896,016 VND 1 18/02/2016 902 18/02/2016 Xuất bán Foster DN 156 1,420,634 VND 1 19/02/2016 904 19/02/2016 Bán hàng Minh Ngọc 156 1,541,427 VND 1 22/02/2016 906 22/02/2016 Xuất bán Unika 156 24,450,000 VND 1 22/02/2016 907 22/02/2016 Xuất bán Unika 156 32,619,304 VND 1 22/02/2016 908 22/02/2016 Bán hàng Takako 156 63,927,358 VND 1 22/02/2016 905 22/02/2016 Bán hàng CXSG 156 15,802,450 VND 1 23/02/2016 909 23/02/2016 Xuất bán Tosok 156 59,921,260 VND 1 23/02/2016 910 23/02/2016 Bán hàng DMC 156 3,516,529 VND 1 24/02/2016 912 24/02/2016 Xuất bán Daiwa 156 71,996,016 VND 1 24/02/2016 911 24/02/2016 Bán hàng CXSG 156 8,426,734 VND 1 26/02/2016 913 26/02/2016 Bán hàng CXSG 156 27,755,371 VND 1 26/02/2016 914 26/02/2016 Bán hàng DMC 156 337,362 VND 1 26/02/2016 915 26/02/2016 Xuất bán NME 156 3,937,520 VND 1 29/02/2016 916 29/02/2016 Bán hàng CXSG 156 33,455,590 VND 1 29/02/2016 917 29/02/2016 Xuất bán Nghệ Tinh 156 4,624,358 VND 1 01/03/2016 919 01/03/2016 Xuất bán Mtex 156 18,390,064 VND 1 01/03/2016 920 01/03/2016 Xuất bán Okaya 156 39,670,341 VND 1 02/03/2016 921 02/03/2016 Bán hàng SPC 156 55,528,935 VND 1 02/03/2016 922 02/03/2016 Bán hàng Servo 156 34,862,640 VND 1 07/03/2016 923 07/03/2016 Bán hàng Duy Khanh 156 3,001,431 VND 1 41
  52. 08/03/2016 924 08/03/2016 Bán hàng CXSG 156 16,653,912 VND 1 08/03/2016 925 08/03/2016 Bán hàng CXSG 156 4,589,417 VND 1 09/03/2016 926 09/03/2016 Bán hàng Ngọc Thành 156 1,540,682 VND 1 14/03/2016 927 14/03/2016 Bán hàng DMC 156 3,076,705 VND 1 16/03/2016 928 16/03/2016 Xuất bán Okaya 156 32,184,900 VND 1 16/03/2016 929 16/03/2016 Bán hàng CXSG 156 11,115,682 VND 1 17/03/2016 930 17/03/2016 Xuất bán Tosok 156 43,816,364 VND 1 19/03/2016 931 19/03/2016 Xuất bán Mtex 156 9,742,563 VND 1 21/03/2016 932 21/03/2016 Bán hàng CXSG 156 3,356,285 VND 1 22/03/2016 933 22/03/2016 Bán hàng Takako 156 39,530,589 VND 1 22/03/2016 934 22/03/2016 Bán hàng Takako 156 15,641,788 VND 1 22/03/2016 935 22/03/2016 Bán hàng Takako 156 8,192,373 VND 1 23/03/2016 936 23/03/2016 Bán hàng DMC 156 5,378,940 VND 1 23/03/2016 938 23/03/2016 Xuất bán FOSTER ĐN 156 476,000 VND 1 23/03/2016 939 23/03/2016 Bán hàng CXSG 156 14,072,308 VND 1 23/03/2016 940 23/03/2016 Xuất bán NME 156 18,390,064 VND 1 23/03/2016 941 23/03/2016 Bán hàng CXSG 156 12,158,911 VND 1 29/03/2016 942 29/03/2016 Bán hàng DMC 156 6,587,319 VND 1 29/03/2016 944 29/03/2016 Xuất bán BIC JAPAN 156 1,568,329 VND 1 30/03/2016 945 30/03/2016 Xuất bán Onishi 156 3,752,460 VND 1 31/03/2016 946 31/03/2016 Xuất bán Sharpmind 156 48,398,000 VND 1 Kết chuyển giá vốn 632 > 31/03/2016 55 31/03/2016 911 1,682,657,850 VND 1 911 Tổng phát sinh 1,682,657,850 1,682,657,850 Dƣ cuối kỳ Bảng 4.3. Sổ cái giá vốn hàng bán 4.3.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp 4.3.2.1. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu chi (Phụ lục phiếu chi) - Bảng lƣơng nhân viên văn phòng 4.3.2.2. Tài khoản và sổ sách sử dụng - Tài khoản 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp - Sổ cái TK 642 Quý 1 năm 2016 4.3.2.3. Minh họa một số nghiệp vụ thực tế phát sinh - Ngày 1/1/2016 phiếu kế toán trích trƣớc khoản phải thu HH khách hàng tháng 1 năm 2016, số tiền là 8.550.000 vnđ, phiếu kế toán số hiệu PK00001, kế toán định khoản: Nợ 642 8.550.000 Có 131 8.550.000 - Ngày 31/3/2016 chi tiền mặt thanh toán cƣớc điện thoại di động tháng 3/2016 tổng số tiền là 2.009.000 vnđ, phiếu chi số PC03053 (phụ lục số 17), kế toán định khoản: Nợ 642 2.009.000 Có 1111 2.009.000 - Cuối kỳ kết chuyển TK 642 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, kế toán định khoản: Nợ 911 708.340.481 Có 642 708.340.481 42
  53. Công ty TNHH kỹ thuật Nhật Minh Sài Gòn 109 Cộng Hòa, P.12, Q.Tân Bình, TP.HCM SỔ CÁI Quý 1 năm 2016 Tên tk: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu: 642 Chứng từ ghi sổ Số tiền Tk Mã Tỷ NT ghi sổ Ngày, Diễn giải Số hiệu Đ/ứ Nợ Có t tệ giá tháng - - Dƣ đầu kỳ 01/01/2016 PK00001 01/01/2016 HH khách T1.2016 131 8,550,000 VND 1 Nộp thuế VAT nhập khẩu 06/01/2016 PC00002 06/01/2016 1111 619 VND 1 TK10069901506 07/01/2016 PC00006 07/01/2016 Công tác phí T12/2015 1111 19,905,000 VND 1 07/01/2016 PC00007 07/01/2016 Cƣớc CPN tháng 12/2015 - Citi 1111 3,789,000 VND 1 Thanh toán tiền hàng SPC 22 08/01/2016 BN00008 08/01/2016 TK100708924960, chênh lệch tỷ 11211 742,500 USD 530 giá, phí chuyển tiền Nộp thuế VAT nhập khẩu 11/01/2016 PC00009 11/01/2016 1111 692 VND 1 TK10070467622 11/01/2016 PC00010 11/01/2016 Phý lƣu kho hàng Wendt 1111 660,000 VND 1 13/01/2016 PC00011 13/01/2016 Phiếu xăng + dầu 1111 4,955,000 VND 1 Tài trợ hội DN cơ khí điện 13/01/2016 PC00012 13/01/2016 1111 5,022,000 VND 1 Tp.HCM Cƣớc điện thoại di động 13/01/2016 PC00013 13/01/2016 1111 1,830,000 VND 1 T12/2015 Cƣớc điện thoại bàn + Internet 13/01/2016 PC00014 13/01/2016 1111 1,189,000 VND 1 T12/2015 Nộp thuế VAT nhập khẩu 13/01/2016 PC00017 13/01/2016 1111 520 VND 1 TK100708218550 da thanh toan Nộp thuế VAT nhập khẩu 13/01/2016 PC00018 13/01/2016 1111 387 VND 1 TK10070892496 - CXSG Thanh toán ứng trƣớc 50% giá 14/01/2016 BN00009 14/01/2016 11211 11,000 VND 1 trị đơn hàng 14/01/2016 PT00003 14/01/2016 Phan Ngọc Đức hoàn tạm ứng 1111 33,000 VND 1 14/01/2016 PC00020 14/01/2016 Cƣớc vận chuyển hàng B&B 1111 3,050,000 VND 1 14/01/2016 PC00022 14/01/2016 Chi phí làm HQ 1111 4,000,000 VND 1 15/01/2016 PK00002 15/01/2016 Lƣơng T1-Kỳ 1 334 42,800,000 VND 1 15/01/2016 PK00003 15/01/2016 HH NVVP Quý 4.15 3388 5,000,000 VND 1 Nộp thuế VAT nhập khẩu 16/01/2016 PC00028 16/01/2016 1111 395 VND 1 TK10071303411 16/01/2016 PC00029 16/01/2016 Nƣớc uống – 9 bình 1111 315,000 VND 1 16/01/2016 PC00030 16/01/2016 Dán decal chống nắng 1111 550,000 VND 1 Thanh toán công nợ Norton hết 18/01/2016 BN00010 18/01/2016 11212 22,000 VND 1 T12.15 Phan Ngọc Đức tạm ứng dự trù 18/01/2016 PC00041 18/01/2016 1111 286,704 VND 1 T1/2016 18/01/2016 03 18/01/2016 Xuất hàng test Servo 156 2,277,444 VND 1 18/01/2016 05 18/01/2016 Xuất hàng KM cho Foster DN 156 1,411,818 VND 1 Thanh toán 50% đơn hàng còn 19/01/2016 BN00006 19/01/2016 11211 11,000 VND 1 lại Nộp thuế VAT nhập khẩu 19/01/2016 PC00031 19/01/2016 1111 266 VND 1 TK10071616182 Thanh toán tiền hàng Tosok 22 20/01/2016 BN00011 20/01/2016 11211 249,550 USD TK100727674500, chênh lệch tỷ 455 43
  54. giá, phí chuyển tiền 21/01/2016 PC00033 21/01/2016 Thuế xe giao hàng Juki 1111 350,000 VND 1 Cƣớc CPN tháng 12/2015 – Hợp 21/01/2016 PC00034 21/01/2016 1111 6,194,000 VND 1 nhất Thanh toán công nợ Đồng Tiến 22/01/2016 BN00014 22/01/2016 11211 24,000 VND 1 hết T12.15 Nộp thuế VAT hàng nhập khẩu 23/01/2016 PC00035 23/01/2016 TK10072211226 + 1111 52 VND 1 10072211020 25/01/2016 BN00017 25/01/2016 Phí QLTK 11211 11,000 VND 1 25/01/2016 BN00018 25/01/2016 Phí QLTK 11212 11,000 VND 1 25/01/2016 BN00019 25/01/2016 Phí QLTK 11222 24,585 VND 1 Nộp thuế VAT nhập khẩu 25/01/2016 PC00037 25/01/2016 1111 793 VND 1 TK10072424085 - da thanh toan 27/01/2016 PT00020 27/01/2016 Phan Ngọc Đức hoàn tạm ứng 1111 44,000 VND 1 27/01/2016 PC00039 27/01/2016 Hoa hồng khách hàng T12/2016 1111 33,000 VND 1 27/01/2016 PC00040 27/01/2016 Đóng BHXH tháng 01/2016 1111 34,500 VND 1 28/01/2016 PC00045 28/01/2016 Chi phí hải quan 1111 6,180,000 VND 1 Nộp thuế VAT nhập khẩu 28/01/2016 PC00047 28/01/2016 1111 258 VND 1 TK100727674500 - CXSG 29/01/2016 PT00023 29/01/2016 Phan Ngọc Đức hoàn tạm ứng 1111 44,000 VND 1 29/01/2016 BN00020 29/01/2016 Nộp thuế môn bài năm 2016 11211 1,011,000 VND 1 Nộp thuế VAT nhập khẩu 29/01/2016 PC00051 29/01/2016 1111 92 VND 1 TK10073186256 29/01/2016 PC00055 29/01/2016 Dầu DO 1111 612,000 VND 1 29/01/2016 PC00056 29/01/2016 Nƣớc uống – 11 bình 1111 385,000 VND 1 29/01/2016 PC00057 29/01/2016 Cƣớc CPN Citi tháng 01/2016 1111 1,386,000 VND 1 Lƣơng tháng 1 + thƣởng tết nhân 29/01/2016 PC00058 29/01/2016 1111 1,600,000 VND 1 viên vệ sinh 29/01/2016 PC00059 29/01/2016 Cƣớc điện thoại di động T1/2016 1111 2,065,000 VND 1 29/01/2016 PC00060 29/01/2016 Tiền điện + xe tháng 12/2015 1111 4,778,000 VND 1 29/01/2016 PC00061 29/01/2016 Nƣớc uống tiếp khách VP 1111 35,000 VND 1 Nộp thuế TNCN + TNDN Quý 30/01/2016 BN00021 30/01/2016 11211 22,000 VND 1 4/2015 - Spit 30/01/2016 PK00009 30/01/2016 Hoa hồng khách hàng T01.16 131 65,050,000 VND 1 31/01/2016 BN00023 31/01/2016 Nộp thuế môn bài năm 2016 11212 1,500,000 VND 1 31/01/2016 PK00006 31/01/2016 Lƣơng T1 – kỳ 2 334 53,482,500 VND 1 31/01/2016 PK00006 31/01/2016 Lƣơng T1 – kỳ 2 3382 1,406,000 VND 1 31/01/2016 PK00006 31/01/2016 Lƣơng T1 – kỳ 2 3383 12,654,000 VND 1 31/01/2016 PK00006 31/01/2016 Lƣơng T1 – kỳ 2 3384 2,109,000 VND 1 31/01/2016 PK00006 31/01/2016 Lƣơng T1 – kỳ 2 3389 703,000 VND 1 Lấy hóa đơn tiếp khách, taxi, 31/01/2016 PK00008 31/01/2016 vận chuyển, xăng dầu, máy tính 3388 12,240,000 VND 1 SPIT + NMSG 01/02/2016 PC00062 01/02/2016 Cƣớc điện thoại di động T1/2016 1111 2,950,000 VND 1 Cƣớc điện thoại bàn + Internet 04/02/2016 PC00063 04/02/2016 1111 1,189,000 VND 1 T1/2016 Nộp thuế VAT nhập khẩu 13/02/2016 PC00064 13/02/2016 1111 520 VND 1 TK100708218550 da thanh toan Nộp thuế VAT nhập khẩu 13/02/2016 PC00065 13/02/2016 1111 387 VND 1 TK10070892496 - CXSG Thanh toán ứng trƣớc 50% giá 14/02/2016 BN00024 14/02/2016 11211 16,000 VND 1 trị đơn hàng 14/02/2016 PC00066 14/02/2016 Cƣớc vận chuyển hàng B&B 1111 2,050,000 VND 1 14/02/2016 PC00067 14/02/2016 Chi phí làm HQ 1111 4,000,000 VND 1 15/02/2016 PK00002 15/02/2016 Lƣơng tháng 2 – Kỳ 1 334 42,800,000 VND 1 16/02/2016 PC00068 16/02/2016 Nộp thuế VAT nhập khẩu 1111 395 VND 1 44
  55. TK10071303411 16/02/2016 PC00069 16/02/2016 Nƣớc uống – 7 bình 1111 315,000 VND 1 Thanh toán công nợ Norton 18/02/2016 BN00025 18/02/2016 11212 22,000 VND 1 T2/2016 Nộp thuế VAT nhập khẩu 18/02/2016 PC00072 18/02/2016 1111 619 VND 1 TK10069901506 18/02/2016 PC00073 18/02/2016 Công tác phí T2/2016 1111 19,905,000 VND 1 19/02/2016 PC00075 19/02/2016 Cƣớc CPN tháng 2/2016 - Citi 1111 3,789,000 VND 1 Thanh toán tiền hàng Solimec 20/02/2016 BN00026 20/02/2016 TK100708924960, chênh lệch tỷ 11211 742,500 VND 1 giá, phí chuyển tiền Nộp thuế VAT nhập khẩu 20/02/2016 PC00084 20/02/2016 1111 692 VND 1 TK10070467622 23/02/2016 PC00065 23/02/2016 Phí lƣu kho hàng Wendt 1111 660,000 VND 1 23/02/2016 PC00065 23/02/2016 Dầu DO 1111 612,000 VND 1 23/02/2016 PC00065 23/02/2016 Nƣớc uống – 13 bình 1111 385,000 VND 1 29/02/2016 PC00065 29/02/2016 Cƣớc CPN Citi - tháng 02/2016 1111 1,386,000 VND 1 29/02/2016 PC00065 29/02/2016 Lƣơng tháng 2 nhân viên vệ sinh 1111 1,200,000 VND 1 Cƣớc điện thoại di động tháng 29/02/2016 PC00065 29/02/2016 1111 2,065,000 VND 1 T2/2016 29/02/2016 PC00060 29/02/2016 Tiền điện + xe tháng 2/2016 1111 4,778,000 VND 1 29/02/2016 PC00061 29/02/2016 Nƣớc uống tiếp khách VP 1111 35,000 VND 1 Nộp thuế VAT nhập khẩu 29/02/2016 PC02084 29/02/2016 1111 266 VND 1 TK10071616182 Thanh toán tiền hàng Kamiya 29/02/2016 BN00027 29/02/2016 TK100727674500, chênh lệch tỷ 11211 249,550 VND 1 giá, phí chuyển tiền 29/02/2016 PC02097 29/02/2016 Thuê xe giao hàng Juki 1111 350,000 VND 1 29/02/2016 PC02098 29/02/2016 Cƣớc CPN tháng 2/2016 1111 6,194,000 VND 1 Nộp thuế VAT nhập khẩu 29/02/2016 PC03001 29/02/2016 TK10072211226 + 1111 52 VND 1 10072211020 29/02/2016 PK00020 29/02/2016 Lƣơng T2 – Kỳ 2 334 53,482,500 VND 1 29/02/2016 PK00021 29/02/2016 Lƣơng T2 – Kỳ 2 3382 1,406,000 VND 1 29/02/2016 PK00022 29/02/2016 Lƣơng T2 – Kỳ 2 3383 12,654,000 VND 1 29/02/2016 PK00023 29/02/2016 Lƣơng T2 – Kỳ 2 3384 2,109,000 VND 1 29/02/2016 PK00024 29/02/2016 Lƣơng T2 – Kỳ 2 3389 703,000 VND 1 01/03/2016 PK00025 01/03/2016 HH khách T3.2016 131 8,550,000 VND 1 05/03/2016 PT00267 05/03/2016 Phan Ngọc Đức hoàn tạm ứng 1111 33,000 VND 1 Nộp thuế VAT nhập khẩu 06/03/2016 PC03021 06/03/2016 1111 619 VND 1 TK10069901506 07/03/2016 PC03022 07/03/2016 Công tác phí T2/2016 1111 19,905,000 VND 1 07/03/2016 PC03023 07/03/2016 Cƣớc CPN T2/2016 - Citi 1111 3,789,000 VND 1 Thanh toán tiêng hàng Solimec 22 08/03/2016 BN00028 08/03/2016 TK100708924960, chênh lệch tỷ 11211 742,500 USD 510 giá, phí chuyển tiền Nộp thuế VAT nhập khẩu 11/03/2016 PC03024 11/03/2016 1111 692 VND 1 TK10070467622 11/03/2016 PC03025 11/03/2016 Phí lƣu kho hàng Wendt 1111 660,000 VND 1 13/03/2016 PC03026 13/03/2016 Phiếu xăng + dầu 1111 4,955,000 VND 1 13/03/2016 PC03027 13/03/2016 Tài trợ hội Dn cơ khí Tp.HCM 1111 5,022,000 VND 1 13/03/2016 PC03028 13/03/2016 Cƣớc điện thoại di động T2/2016 1111 1,830,000 VND 1 Nộp thuế VAT nhập khẩu 13/03/2016 PC03029 13/03/2016 1111 520 VND 1 TK100708218550 da thanh toan Nộp thuế VAT nhập khẩu 13/03/2016 PC03030 13/03/2016 1111 387 VND 1 TK10070892496 - CXSG Thanh toán trƣớc 50% giá trị 14/03/2016 BN00029 14/03/2016 11211 11,000 VND 1 tiền hàng 45
  56. 14/03/2016 PC03032 14/03/2016 Cƣớc vận chuyển hàng B&B 1111 3,050,000 VND 1 14/03/2016 PC03033 14/03/2016 Chi phí làm HQ 1111 4,000,000 VND 1 15/03/2016 PK00026 15/03/2016 Lƣơng T3 – Kỳ 1 334 42,800,000 VND 1 Nộp thuế VAT nhập khẩu 16/03/2016 PC03034 16/03/2016 1111 395 VND 1 TK10071303411 16/03/2016 PC03035 16/03/2016 Nƣớc uống – 9 bình 1111 315,000 VND 1 16/03/2016 PC03036 16/03/2016 Dán decal chống nắng 1111 550,000 VND 1 18/03/2016 BN00031 18/03/2016 Thanh toán công nợ T2.16 11212 22,000 VND 1 Phan Ngọc Đức tạm ứng dự trù 18/03/2016 PC03037 18/03/2016 1111 286,704 VND 1 T3/2016 18/03/2016 07 18/03/2016 Xuất hàng test Servo 156 2,277,444 VND 1 18/03/2016 13 18/03/2016 Xuất hàngKM cho Foster DN 156 1,411,818 VND 1 Thanh toán 50% giá trị hàng còn 19/03/2016 BN00032 19/03/2016 11211 11,000 VND 1 lại Nộp thuế VAT nhập khẩu 19/03/2016 PC03038 19/03/2016 1111 266 VND 1 TK10071616182 Thanh toán tiền hàng Kamiya 20/03/2016 BN00035 20/03/2016 TK100727674500, chênh lệch tỷ 11211 249,550 JPY 192 giá, phí chuyển tiền 21/03/2016 PC03039 21/03/2016 Thuê xe giao hàng Juki 1111 350,000 VND 1 21/03/2016 PC03040 21/03/2016 Cƣớc CPN tháng 3/2016 1111 6,194,000 VND 1 Thanh toán công nợ Đồng Tiến 22/03/2016 BN00036 22/03/2016 11211 24,000 VND 1 T2.16 Nộp thuế VAT nhập khẩu 23/03/2016 PC03041 23/03/2016 TK10072211226 + 1111 52 VND 1 10072211020 25/03/2016 BN00037 25/03/2016 Phí QLTK 11211 11,000 VND 1 25/03/2016 BN00040 25/03/2016 Phí QLTK 11212 11,000 VND 1 22 25/03/2016 BN00042 25/03/2016 Phí QLTK 11222 24,585 USD 350 Nộp thuế VAT nhập khẩu 25/03/2016 PC03042 25/03/2016 1111 793 VND 1 TK10072424085 - da thanh toan 25/03/2016 PT00268 25/03/2016 Phan Ngọc Đức hoàn tạm ứng 1111 44,000 VND 1 25/03/2016 PC03043 25/03/2016 Hoa hồng khách hàng T2/2016 1111 33,000 VND 1 25/03/2016 PC03044 25/03/2016 Đóng BHXH tháng 03/2016 1111 34,500 VND 1 25/03/2016 PC03045 25/03/2016 Chi phí làm hải quan 1111 6,180,000 VND 1 25/03/2016 PC03046 25/03/2016 Dầu DO 1111 612,000 VND 1 25/03/2016 PC03047 25/03/2016 Tiếp khách Cty Sanyo 1111 2 420 000 VND 1 28/03/2016 PC03048 28/03/2016 Thanh toán hoa hồng Lixil 1111 3 650 000 VND 1 Thanh toán phí Hosting - 28/03/2016 PC03050 28/03/2016 1111 2 090 000 VND 1 Webmail năm 2016 Cƣớc điện thoại bàn + Internet 31/03/2016 PC03051 31/03/2016 1111 774 000 VND 1 T2/2016 31/03/2016 PC03052 31/03/2016 Tiền điện tháng 2/2016 1111 4 148 000 VND 1 31/03/2016 PC03053 31/03/2016 Cƣớc điện thoại di động T3/2016 1111 2 009 000 VND 1 31/03/2016 PK00027 31/03/2016 Hoa hồng khách hàng T03.16 131 65,050,000 VND 1 31/03/2016 PK00028 31/03/2016 Lƣơng T3 – Kỳ 2 334 53,482,500 VND 1 31/03/2016 PK00029 31/03/2016 Lƣơng T3 – Kỳ 2 3382 1,406,000 VND 1 31/03/2016 PK00030 31/03/2016 Lƣơng T3 – Kỳ 2 3383 12,654,000 VND 1 31/03/2016 PK00031 31/03/2016 Lƣơng T3 – Kỳ 2 3384 2,109,000 VND 1 31/03/2016 PK00032 31/03/2016 Lƣơng T3 – Kỳ 2 3389 703,000 VND 1 Lấy hóa đơn tiếp khách, taxi, 31/03/2016 PK00033 31/03/2016 vận chuyển, xăng dầu, máy tính 3388 12,240,000 VND 1 SPIT + NMSG Kết chuyển chi phí quản lý 31/03/2016 72 31/03/2016 911 708 340 481 VND 1 doanh nghiệp 642 > 911 - - Tổng phát sinh 708,340,481 708 340 481 46
  57. - - Dƣ cuối kỳ Bảng 4.4. Sổ cái chi phí quản lý doanh nghiệp 4.3.3. Chi phí hoạt động tài chính 4.3.3.1. Chứng từ sử dụng - Giấy nộp tiền 4.3.3.2. Tài khoản và sổ sách sử dụng - Tài khoản 635: chi phí tài chính - Sổ cái TK 635 Quý 1 năm 2016 4.3.3.3. Minh họa một số nghiệp vụ thực tế phát sinh - Ngày 14/1/2016, phí chuyển tiền và chênh lệch tỷ giá khi thanh toán tiền hàng SPC TK100706204970 theo giấy báo nợ số hiệu BN00005, tổng số tiền là 62.430 vnđ, kế toán định khoản: Nợ 635 62.430 Có 331 62.430 - Ngày 20/3/2016, phí chuyển tiền và chênh lệch tỷ giá khi thanh toán tiền hàng Kamiya TK100727674500 theo giấy báo nợ số hiệu BN00076, tổng số tiền là 25.984 vnđ, kế toán định khoản: Nợ 635 25.984 Có 331 25.984 - Cuối kỳ kết chuyển TK 635 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, kế toán định khoản: Nợ 911 197.114 Có 635 197.114 Công ty TNHH kỹ thuật Nhật Minh Sài Gòn 109 Cộng Hòa, P. 12, Q. Tân Bình, TP.HCM SỔ CÁI Quý 1 năm 2016 Tên tk: Chi phí tài chính Số hiệu: 635 Chứng từ ghi sổ Số tiền Tk Mã NT ghi sổ Ngày, Diển giải Tỷ giá Số hiệu Đ/ứ Nợ Có t tệ tháng - - Dƣ đầu kỳ Thanh toán tiền hàng SPC 14/01/2016 BN00005 14/01/2016 TK100706204970, chênh lệch tỷ 331 62,430 USD 22 530 giá, phí chuyển tiền Thanh toán tiền hàng Tosok 25/01/2016 BN00008 25/01/2016 TK100748931700, chênh lệch tỷ 331 52,700 USD 22 455 giá, phí chuyển tiền Thanh toán tiền hàng Solimec 08/03/2016 BN00081 08/03/2016 TK100708924960 chênh lệch tỷ 331 56,000 USD 22 510 giá, phí chuyển tiền Thanh toán tiền hàng Kamiya 20/03/2016 BN00076 20/03/2016 TK100727674500, chênh lệch tỷ 331 25,984 JPY 192 giá, phí chuyển tiền Kết chuyển chi phí hoạt động tài 31/03/2016 63 31/03/2016 911 197,114 VND 1 chính 635 > 911 - - Tổng phát sinh 197,114 197,114 - - Dƣ cuối kỳ 47