Khóa luận Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại Công ty TNHH Triệu An

pdf 133 trang thiennha21 25/04/2022 3840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại Công ty TNHH Triệu An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_cong_no_va_phan_tich_kha_nang_thanh_toan_t.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại Công ty TNHH Triệu An

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN  KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH TRIỆU AN HOÀNG THỊ THANH VÂN Trường Đại học Kinh tế Huế Khoá học: 2016 – 2020
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN  KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH TRIỆU AN SVTH: Hoàng Thị Thanh Vân Giảng viên hướng dẫn: Lớp: K50A Kế toán Th.S. Nguyễn Ngọc Thủy Niên khoá: 2016 – 2020 Trường Đại học Kinh tế Huế Huế, tháng 01 năm 2020
  3. Lời Cảm Ơn Sau hơn ba tháng thực tập và bằng nỗ lực của bản thân, em đã hoàn thành khoá luận “Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại Công ty TNHH Triệu An”. Để hoàn thành nhiệm vụ được giao, ngoài sự nỗ lực, học hỏi của bản thân, còn có sự hướng dẫn tận tình của thầy cô, các cô chú, anh chị tại doanh nghiệp. Em xin chân thành cám ơn đến quý thầy cô giảng dạy tại trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế đã tâm huyết truyền đạt kiến thức về các học phần căn bản nói chung và các môn chuyên ngành kế toán nói riêng trong suốt thời gian 3 năm vừa qua. Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời cám ơn đến riêng cô Nguyễn Ngọc Thủy đã tận tình hỗ trợ, hướng dẫn em hoàn thành bài báo cáo thực tập nghề nghiệp này. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các cô, các chú, các anh, chị tại Công ty TNHH Triệu An đã tận tình chỉ bảo cho em trong quá trình thực tập, mặc dù công việc có nhiều bận rộn. Tuy nhiên, do kiến thức chuyên môn còn hạn chế cũng như kinh nghiệm thực tiễn không nhiều nên khoá luận không tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo thêm của quý thầy cô cùng toàn thể cán bộ, công nhân viên Công ty TNHH Triệu An để khoá luận này được hoàn thiện hơn. Một lần nữa, em xin gửi đến thầy cô, gia đình, bạn bè cùng các cô chú, anh chị tại công ty lời cảm ơn chân thành và tốt đẹp nhất! Huế, ngày 04 tháng 01 năm 2020 Trường Đại học KinhSinh viên thực hi tế Huếện Hoàng Thị Thanh Vân i SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân
  4. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BCTC Báo cáo tài chính BĐSĐT Bất động sản đầu tư BVMT Bảo vệ môi trường CCDC Công cụ dụng cụ DN Doanh nghiệp GTGT Giá trị gia tăng GVHB Giá vốn hàng bán HĐXD Hợp đồng xây dựng NK Nhập khẩu NPT Nợ phải trả NSNN Ngân sách Nhà nước NXB Nhà xuất bản TK Tài khoản TNCN Thu nhập cá nhân TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định TSDH Tài sản dài hạn TTĐB Tiêu thụ đặc biệt VSCH Vốn chủ sở hữu Trường Đại học Kinh tế Huế ii SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân
  5. DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1. Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2016 - 2018 Bảng 2.2. Tình tình Tài sản – Nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016 – 2018 Bảng 2.3. Tình tình kết quả SXKD qua 3 năm 2016 – 2018 Bảng 2.4. Tình hình công nợ của công ty qua 3 năm 2016 – 2018 Bảng 2.5. Một số chi tiêu phân tích hình công nợ trong giai đoạn 2016 – 2018 Bảng 2.6. Một số chi tiêu phân tích khả năng thanh toán của công ty trong giai đoạn 2016 – 2018 Biểu 2.1 Hóa đơn GTGT số 0004771 Biểu 2.2 Trích Sổ chi tiết TK 131 đơn vị Công ty TNHH DVTM&VT Thiên Phát Biểu 2.3. Bảng tổng hợp còn phải thu khách hàng tháng 5/2019 Biểu 2.4 Bảng tổng hợp thanh toán với người mua tháng 5/2019 Biểu 2.5. Chứng từ ghi sổ số 05/5 tháng 5/2019 Biểu 2.6. Trích Sổ Cái TK 131 năm 2019 Biểu 2.7. Ủy nhiệm chi số Biểu 2.8. Trích Bảng tổng thu tiền ngân hàng Viettinbank tháng 5/2019 Biểu 2.9. Chứng từ ghi sổ số 03/5 tháng 5/2019 Biểu 2.10. Trích Sổ Cái TK 131 năm 2019 Biểu 2.11 Hóa đơn GTGT số 0004771 Biểu 2.12. Chứng từ ghi sổ số 03/5 tháng 5/2019 Biểu 2.13. Trích Sổ Cái TK 331 năm 2019 Biểu 2.14. Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra Biểu 2.15. Chứng từ ghi sổ số 03/5 tháng 5/2019 Biểu 2.16. Tờ khai thuế GTGT tháng 5/2019 TrườngBiểu 2.17. Bảng thanh toánĐại tiền lương học tháng 5/2019 Kinh tế Huế Biểu 2.18 Bảng phân bổ tiền lương tháng 5/2019 Biểu 2.19. Trích Sổ Cái TK 334 năm 2019 iii SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân
  6. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ Kế toán phải thu khách hàng Sơ đồ 1.2: Sơ đồ Kế toán phải trả người bán Sơ đồ 1.3: Sơ đồ Kế toán Phải trả người lao động Sơ đồ 1.4: Sơ đồ Kế toán Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Triệu An Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ Sơ đồ 2.4. Sơ đồ hạch toán kế toán công nợ tại công ty Biểu đồ 2.1. Hệ số nợ của công ty giai đoạn 2016 – 2018 Biểu đồ 2.2. Hệ số tự tài trợ của công ty giai đoạn 2016 – 2018 Biểu đồ 2.3. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát công ty giai đoạn 2016 – 2018 Biểu đồ 2.4. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty giai đoạn 2016 – 2018 Trường Đại học Kinh tế Huế iv
  7. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ii DANH MỤC BẢNG, BIỂU iii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ iv MỤC LỤC v PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1 I.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu 1 I.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu 1 I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2 I.3.1. Đối tượng nghiên cứu 2 I.3.2. Phạm vi nghiên cứu 2 I.4. Phương pháp nghiên cứu 2 I.5. Kết cấu khoá luận 3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP 4 1.1.1.Khái niệm công nợ 4 1.1.2. Phân loại công nợ 4 1.1.2.1 Khoản phải thu 4 1.1.2.2 Khoản phải trả 4 1.1.2.3Quan hệ thanh toán 5 1.1.3. Nguyên tắc hạch toán kế toán công nợ 6 1.1.3.1 Nguyên tắc kế toán khoản phải thu 6 1.1.3.2 Nguyên tắc kế toán khoản phải trả 7 Trường1.1.4. Chức năng và nhiĐạiệm vụ của kếhọc toán công nợKinh tế Huế9 1.1.4.1 Chức năng của kế toán công nợ 9 1.1.4.2 Nhiệm vụ của kế toán công nợ 9 v
  8. 1.2.1. Kế toán khoản phải thu 9 1.2.1.1 Kế toán khoản phải thu khách hàng 10 1.2.2 Kế toán khoản phải trả 12 1.2.2.1 Khoản phải trả khách hàng 12 1.2.2.2 Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước 14 1.2.2.3 Phải trả người lao động 17 1.2.3. Các hình thức ghi sổ kế toán áp dụng trong doanh nghiệp 18 1.3. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán trong doanh nghiệp 20 1.3.1 Khái niệm khả năng thanh toán 20 1.3.2. Mục tiêu của việc phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán trong doanh nghiệp 20 1.3.3. Các chỉ tiêu sử dụng để phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán trong doanh nghiệp 21 1.3.3.1. Chỉ tiêu phân tích tình hình công nợ 21 1.3.3.2. Chỉ tiêu phân tích khả năng thanh toán trong doanh nghiệp 23 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH TRIỆU AN 26 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 26 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty 26 2.1.2.1. Chức năng 26 2.1.2.2. Nhiệm vụ 27 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty 27 2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty 28 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán 28 2.1.4.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại công ty 30 2.1.4.3. Hình thức sổ kế toán và hệ thống sổ kế toán 30 Trường2.1.5. Các nguồn lực hoạtĐại động của cônghọc ty qua 3 nămKinh 2016, 2017 và tế 2018 Huế32 2.1.5.1. Tình hình lao động 32 2.1.5.2. Tình hình Tài sản – Nguồn vốn 33 2.1.5.3. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh 37 vi
  9. 2.2.1. Kế toán các khoản phải thu khách hàng 41 2.2.1.1 Kế toán tăng các khoản phải thu 42 2.2.1.2 Kế toán giảm các khoản phải thu 49 2.2.2Kế toán khoản phải trả 55 2.2.2.1 Kế toán phải trả khách hàng 55 2.2.2.2 Kế toán Thuế đầu ra và các khoản phải nộp Nhà nước 60 2.2.2.3 Phải trả người lao động 68 2.3.1 Tình hình công nợ của công ty qua 3 năm 2016 – 2018 74 2.3.1.1 Thực trạng các khoản phải thu 76 2.2.1.2 Thực trạng các khoản phải trả 77 2.3.2. Phân tích tình hình công nợ trong giai đoạn 2016 – 2018 80 2.3.3. Phân tích khả năng thanh toán trong giai đoạn 2016 – 2018 85 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH TRIỆU AN 89 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tại công ty TNHH Triệu An 89 3.1.1. Ưu điểm 89 3.1.2. Nhược điểm 90 3.2. Đánh giá chung về công tác tổ chức kế toán công nợ và tình hình, khả năng thanh toán tại công ty TNHH Triệu An 90 3.2.1. Ưu điểm 90 3.2.2. Nhược điểm 91 3.3. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán công nợ và tình hình công nợ tại công ty TNHH Triệu An 92 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 95 TrườngDANH MỤC TÀI LIỆU Đại THAM KHẢO học Kinh tế Huế 97 vii
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ I.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu Doanh nghiệp có vai trò đặc biệt quan trọng của nền kinh tế, là bộ phận chủ yếu tạo ra tổng sản phẩm trong nước. Đối với bất kì doanh nghiệp lớn nhỏ đều thì việc tổ chức công tác kế toán là việc hết sức quan trọng, đặc biệt là trong việc quản lí kinh tế của doanh nghiệp. Trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, các nghiệp vụ liên qua đến khoản phải thu, phải trả rất nhiều. Để dễ dàng đánh giá tình hình công nợ, doanh nghiệp cần có một kế toán công nợ chuyên phụ trách theo dõi tình hình các khoản phải thu, phải trả. Vì thế, kế toán công nợ là một phần hành kế toán quan trọng và không thể thiếu trong bất kỳ doanh nghiệp nào. Việc đánh giá được tình hình công nợ sẽ góp phần phản ánh được chất lượng tài chính của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, việc phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của doanh nghiệp cũng là một vấn đề quan trọng, giúp các nhà quản lí nắm bắt được một cách tổng thể về tình hình tài chính hiện tại của doanh nghiệp, từ đó có các chính sách và biện pháp phù hợp và đúng đắn cho thời gian tiếp sau đó. Công ty TNHH Triệu An là một công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan. Trong quá trình kinh doanh sẽ tiếp xúc với nhiều đối tượng khách hàng, do đó công tác quản lí công nợ rất cần thiết và phải được theo dõi thường xuyên, liên tục. Bên cạnh đó, trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh, chưa từng có ai nghiên cứu về đề tài liên quan đến vấn đề công nợ và khả năng thanh toán tại công ty. Vì vậy, tôi quyết định chọn đề tài “Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại Công ty TNHH Triệu An” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp. I.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu - Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu công tác kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại Công ty TNHH Triệu An. Trường- Mục tiêu cụ thể: Đại học Kinh tế Huế Thứ nhất, Tổng hợp và hệ thống hoá một số vấn đề lý luận về công tác kế toán công nợ và các chỉ tiêu phân tích khả năng thanh toán. 1 SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy Thứ hai, Tìm hiểu thực trạng về trình tự, phương pháp hạch toán kế toán công nợ tại Công ty TNHH Triệu An. Phân tích khả năng thanh toán tại công ty. Thứ ba, Trên cơ sở đối chiếu, so sánh thực tế tại công ty để rút ra những ưu, nhược điểm. Từ đó, đóng góp một số ý kiến góp phần hoàn thiện hơn công tác kế toán công nợ và khả năng thanh toán tại Công ty TNHH Triệu An. I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu I.3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán công nợ và một số chỉ tiêu phân tích khả năng thanh toán tại Công ty TNHH Triệu An. I.3.2. Phạm vi nghiên cứu - Không gian: Do giới hạn về kiến thức và thời gian thực tập, phạm vi nghiên cứu của đề tài chỉ thực hiện tại Công ty TNHH Triệu An. - Thời gian: Các báo cáo tài chính được thu thập trong vòng 3 năm 2016, 2017, 2018. Hệ thống chứng từ, sổ sách, báo cáo tổng hợp trong tháng 5 năm 2019. - Nội dung: Tập trung nghiên cứu về kế toán các khoản phải thu khách hàng, phải trả cho người bán, Thuế GTGT đầu ra, phải trả người lao động. I.4. Phương pháp nghiên cứu Để hoàn thành khoá luận này, trong quá trình làm bài tôi đã sử dụng các phương pháp sau: - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Đọc sách, các văn bản pháp luật, một số khóa luận của anh chị các khóa trước nhằm hệ thống hóa các cơ sở lý luận về công tác kế toán công nợ để định hướng cho đề tài nghiên cứu. - Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập từ nhiều nguồn tài liệu của phòng kế Trườngtoán đặc biệt là các tài Đạiliệu liên quan học đến kế toán côngKinh nợ; các báo cáotế tài chínhHuếtrong 3 năm 2016, 2017 và 2018. - Phương pháp quan sát, phỏng vấn: Trực tiếp quan sát, phỏng vấn các nhân viên trong phòng kế toán của Công ty nhằm tìm hiểu những vấn đề cần nghiên cứu, đồng 2 SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy thời bổ sung thông tin cho các số liệu thu thập được. - Phương pháp xử lý số liệu: Sử dụng phương pháp so sánh, phương pháp loại trừ, phương pháp phân tích chỉ số để xử lí, tổng hợp, phân tích các các số liệu thu thập được. Trên cơ sở đó, đưa ra nhận xét, đánh giá và các kiến nghị, đề xuất. + Phương pháp phân tích theo chiều ngang (phân tích xu hướng): So sánh các khoản mục cụ thể của BCTC qua một số chu kì kế toán. Qua đó xác định được mức biến động (tăng hay giảm) về quy mô tài sản, nguồn vốn, kế quả kinh doanh và mức độ ảnh hưởng của từng khoản mục đến tài sản, nguồn vốn và kết quả kinh doanh. + Phương pháp phân tích theo chiều dọc: Là so sánh từng con số riêng biệt với một con số cụ thể trong BCTC. Phương pháp này là so sánh một khoản mục với một khoản mục nhất định trong cùng một kì kế toán. Từ đó, phân tích tình hình biến động về cơ cấu tài sản, nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán hay cơ cấu về các khoản mục trên bảng kết quả kinh doanh. - Phương pháp kế toán: Phương pháp chứng từ kế toán, phương pháp đối ứng tài khoản. - Sử dụng các sơ đồ, biểu đồ nhằm thể hiện rõ nét những hoạt động của công ty, những biến động của các chỉ số. I.5. Kết cấu khoá luận Khóa luận gồm 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề. Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu. Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán trong doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại TrườngCông ty TNHH Triệu AnĐại học Kinh tế Huế Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán công nợ và khả năng thanh toán tại Công ty TNHH Triệu An. Phần III: Kết luận và kiến nghị. 3 SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 Một số vấn đề chung về kế toán công nợ 1.1.1.Khái niệm công nợ Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp luôn phát sinh các mối quan hệ thanh toán giữa người mua và người bán, giữa các đơn vị với nhau và trong nội bộ công ty. Trên cơ sở các mối quan hệ này, phát sinh các khoản nợ phải thu hoặc phải trả tương ứng, đây được gọi là công nợ. Công nợ bao gồm các khoản phải thu, phải trả và quan hệ thanh toán (Võ Văn Nhị (2008), Hướng dẫn thực hành kế toán tài chính doanh nghiệp, NXB Giao thông vận tải, TP Hồ Chí Minh). 1.1.2. Phân loại công nợ 1.1.2.1 Khoản phải thu Nợ phải thu là một bộ phận quan trọng trong tài sản của doanh nghiệp, phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp khi thực hiện việc cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cũng như một số trường hợp khác khiến cho một bộ phận tài sản của doanh nghiệp bị chiếm dụng tạm thời (Võ Văn Nhị (2009), Kế toán tài chính, NXB Tài chính) Trong doanh nghiệp, các khoản phải thu bao gồm: Phải thu khách hàng, phải thu nội bộ, phải thu khác, tạm ứng, trả trước, 1.1.2.2 Khoản phải trả Theo Chuẩn mực kế toán số 01 (VAS 01), Đoạn 28: TrườngNợ phải trả là nghĐạiĩa vụ hiện tạihọc của đơn v ị phátKinh sinh từ các giao tế dịch sựHuế kiện đã qua như mua hàng hóa chưa trả tiền, sử dụng dịch vụ chưa thanh toán, vay nợ, cam kết bảo hành hàng hóa, cam kết nghĩa vụ hợp đồng, phải trả nhân viên, thuế phải nộp, phải trả khác mà doanh nghiệp phải thanh toán từ nguồn lực của mình. 4 SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy Điều kiện để ghi nhận nợ phải trả: Nợ phải trả được ghi nhận trong Bảng cân đối kế toán khi có đủ điều kiện chắc chắn là doanh nghiệp sẽ phải dùng một lượng tiền chi ra để trang trải cho những nghĩa vụ hiện tại mà doanh nghiệp phải thanh toán, và khoản nợ phải trả đó phải xác định một cách đáng tin cậy (VAS 01, Đoạn 42) Trong doanh nghiệp, nếu phân loại theo nội dung kinh tế thì nợ phải trả bao gồm: Phải trả người bán, phải trả nội bộ, phải trả cho người lao động, Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước, phải trả khác, Nếu phân loại theo thời hạn chu kì kinh doanh của doanh nghiệp thì nợ phải trả phân thành hai loại: Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn Nợ ngắn hạn: Là nợ mà doanh nghiệp phải trả trong một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh. Nợ dài hạn: Là nợ mà doanh nghiệp phải trả trong thời gian trên một năm hoặc dài hơn một chu kì kinh doanh. 1.1.2.3 Quan hệ thanh toán Quan hệ thanh toán là một quan hệ kinh doanh xảy ra khi doanh nghiệp có quan hệ mua bán và có sự trao đổi về một khoản vay nợ tiền vốn cho kinh doanh. Mọi quan hệ thanh toán đều tồn tại trong sự cam kết vay nợ giữa chủ nợ và con nợ về một khoản tiền theo điều khoản đã qui định có hiệu lực trong thời hạn cho vay, nợ. Quan hệ thanh toán có nhiều hình thức khác nhau nhưng chung quy lại chủ yếu là có hai hình thức sau: Thanh toán trực tiếp và thanh toán trung gian. Thanh toán trực tiếp: Là hình thức thanh toán mà người mua và người bán thanh toán trực tiếp với nhau bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đối với các khoản nợ phát sinh. Thanh toán trung gian: Là hình thức thanh toán không phải là trực tiếp giữa Trườngngười mua và người bán Đại mà thông quahọc một bên th ứKinh ba như ngân hàng tế hoặc cácHuế tổ chức tài chính khác đứng ra làm trung gian thanh toán các khoản nợ phát sinh thông qua ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc, thư tín dụng, 5 SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy 1.1.3. Nguyên tắc hạch toán kế toán công nợ 1.1.3.1 Nguyên tắc kế toán khoản phải thu Theo quy định tại Điều 16, TT 133/2016 TT-BTC: - Các khoản phải thu được theo dõi chi tiết theo kỳ hạn phải thu, đối tượng phải thu, loại nguyên tệ phải thu và các yếu tố khác theo nhu cầu quản lý của doanh nghiệp. - Việc phân loại các khoản phải thu là phải thu khách hàng, phải thu nội bộ, phải thu khác được thực hiện theo nguyên tắc: + Phải thu của khách hàng gồm các khoản phải thu mang tính chất thương mại phát sinh từ giao dịch có tính chất mua – bán, như: Phải thu về bán hàng, cung cấp dịch vụ, thanh lý, nhượng bán tài sản (TSCĐ, BĐSĐT, các khoản đầu tư tài chính) giữa doanh nghiệp và người mua (là đơn vị độc lập với người bán, gồm cả các khoản phải thu giữa công ty mẹ và công ty con, liên doanh, liên kết). Khoản phải thu này gồm cả các khoản phải thu về tiền bán hàng xuất khẩu của bên giao ủy thác thông qua bên nhận ủy thác; + Phải thu nội bộ gồm các khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc; + Phải thu khác gồm các khoản phải thu không có tính thương mại, không liên quan đến giao dịch mua - bán, như: o Các khoản phải thu tạo ra doanh thu hoạt động tài chính, như: khoản phải thu về lãi cho vay, tiền gửi, cổ tức và lợi nhuận được chia; o Các khoản chi hộ bên thứ ba được quyền nhận lại; Các khoản bên nhận ủy thác xuất khẩu phải thu hộ cho bên giao ủy thác; o Các khoản phải thu không mang tính thương mại như cho mượn tài sản, phải Trườngthu về tiền phạt, bồi th ưĐạiờng, tài sản thiếuhọc chờ xử lý Kinh tế Huế - Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán căn cứ kỳ hạn còn lại của các khoản phải thu để phân loại là dài hạn hoặc ngắn hạn. Các chỉ tiêu phải thu của Bảng cân đối kế toán có thể bao gồm cả các khoản được phản ánh ở các tài khoản khác ngoài các tài 6 SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy khoản phải thu, như: Khoản cho vay được phản ánh ở TK 1288; Khoản ký quỹ, ký cược phản ánh ở TK 1386, khoản tạm ứng ở TK 141 Việc xác định các khoản cần lập dự phòng phải thu khó đòi được căn cứ vào các khoản mục được phân loại là phải thu ngắn hạn, dài hạn của Báo cáo tình hình tài chính. - Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản phải thu là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá chuyển khoản trung bình cuối kỳ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch. Việc xác định tỷ giá chuyển khoản trung bình và xử lí chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại khoản nợ phải thu là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được thực hiện theo quy định tại Điều 52 Thông tư này. 1.1.3.2 Nguyên tắc kế toán khoản phải trả Theo quy định tại Điều 39, TT 133/2016 TT-BTC: - Các khoản nợ phải trả được theo dõi chi tiết theo kỳ hạn phải trả, đối tượng phải trả, loại nguyên tệ phải trả và các yếu tố khác theo nhu cầu quản lý của doanh nghiệp. - Việc phân loại các khoản phải trả là phải trả người bán, phải trả nội bộ, phải trả khác được thực hiện theo nguyên tắc: + Phải trả người bán gồm các khoản phải trả mang tính chất thương mại phát sinh từ giao dịch mua hàng hóa, dịch vụ, tài sản và người bán (là đơn vị độc lập với người mua, gồm cả các khoản phải trả giữa công ty mẹ và công ty con, công ty liên doanh, liên kết). Khoản phải trả này gồm cả các khoản phải trả khi nhập khẩu thông qua người nhận ủy thác (trong giao dịch nhập khẩu ủy thác); + Phải trả nội bộ gồm các khoản phải trả giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc; + Phải trả khác gồm các khoản phải trả không có tính thương mại, không liên Trườngquan đến giao dịch mua, Đại bán, cung cấphọc hàng hóa dịchKinh vụ: tế Huế o Các khoản phải trả liên quan đến chi phí tài chính, như: khoản phải trả về lãi vay, cổ tức và lợi nhuận phải trả, chi phí hoạt động đầu tư tài chính phải trả; 7 SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy o Các khoản phải trả do bên thứ ba chi hộ; Các khoản tiền bên nhận ủy thác nhận của các bên liên quan để thanh toán theo chỉ định trong giao dịch ủy thác xuất nhập khẩu; o Các khoản phải trả không mang tính thương mại như phải trả do mượn tài sản, phải trả về tiền phạt, bồi thường, tài sản thừa chờ xử lý, phải trả về các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ - Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán căn cứ kỳ hạn còn lại của các khoản phải trả để phân loại là dài hạn hoặc ngắn hạn. - Đối với các khoản phải trả bằng ngoại tệ, doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải trả theo từng loại nguyên tệ, từng đối tượng thanh toán và thực hiện theo nguyên tắc: + Khi phát sinh các khoản nợ phải trả (bên Có các Tài khoản phải trả), kế toán phải quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh. Riêng trường hợp ứng trước tiền cho người bán bằng ngoại tệ thì khi ghi nhận giá trị tài sản mua về hoặc chi phí phát sinh, bên Có Tài khoản 331 tương ứng với số tiền ứng trước được ghi nhận theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh tại thời điểm ứng trước. + Khi thanh toán nợ phải trả (bên Nợ các Tài khoản phải trả), doanh nghiệp được lựa chọn tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền cho từng đối tượng phải trả hoặc tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm trả nợ. Riêng trường hợp ứng trước tiền cho người bán thì bên Nợ Tài khoản 331 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước. + Trường hợp doanh nghiệp sử dụng tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán bên Nợ các tài khoản phải trả, khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ được ghi nhận ngay tại thời điểm phát sinh giao dịch hoặc ghi nhận định kỳ tùy theo đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. + Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản Trườngphải trả là khoản mục tiềnĐại tệ có gốc ngoạihọc tệ theo tỷKinh giá chuyển khoản tế trung Huếbình cuối kỳ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch. Việc xác định tỷ giá chuyển khoản trung bình và xử lý chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại khoản nợ phải trả là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được thực hiện theo 8 SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy quy định tại Điều 52 Thông tư này. 1.1.4. Chức năng và nhiệm vụ của kế toán công nợ 1.1.4.1 Chức năng của kế toán công nợ Kế toán công nợ là một phần hành kế toán khá quan trọng trong toàn bộ công tác kế toán của một doanh nghiệp, liên quan đến các khoản nợ phải thu và các khoản nợ phải trả. Việc quản lý công nợ tốt không chỉ là yêu cầu mà còn là vấn đề cần thiết ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tùy vào đặc điểm, loại hình sản xuất kinh doanh, quy mô, ngành nghề kinh doanh, trình độ quản lý trong doanh nghiệp và trình độ đội ngủ kế toán để tổ chức bộ máy kế toán cho phù hợp. Tổ chức công tác kế toán công nợ góp phần rất lớn trong việc lành mạnh hóa tình hình tài chính của doanh nghiệp. 1.1.4.2 Nhiệm vụ của kế toán công nợ Nhiệm vụ của kế toán công nợ là theo dõi, phân tích, đánh giá và tham mưu để cấp quản lý có những quyết định đúng đắn trong hoạt động của doang nghiệp. Đó là: - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các nghiệp vụ thanh toán phát sinh theo từng đối tượng, từng khoản thanh toán có kết hợp với thời hạn thanh toán, đôn đốc việc thanh toán, tránh chiếm dụng vốn lẫn nhau. - Đối với những khách nợ có quan hệ giao dịch mua, bán thường xuyên hoặc có dư nợ lớn thì định kỳ hoặc cuối niên độ kế toán, kế tóan cần tiến hành kiếm tra đối chiếu từng khoản nợ phát sinh, số đã thanh toán và số còn nợ. Nếu cần có thể yêu cầu khách hàng xác nhận số nợ bằng văn bản. - Giám sát việc thực hiện chế độ thanh toán công nợ và tình hình chấp hành kỷ luật thanh toán - Tổng hợp và cung cấp thông tin kịp thời về tình hình công nợ từng loại cho quản lý để có biện pháp xử lý (nợ trong hạn, nợ quá hạn, các đối tượng có vấn đề ) Trường1.2. Nội dung kế toán côngĐại nợ học Kinh tế Huế 1.2.1. Kế toán khoản phải thu Trong doanh nghiệp, các khoản phải thu bao gồm: Phải thu khách hàng, phải thu nội bộ, phải thu khác, tạm ứng, trả trước, 9 SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy 1.2.1.1 Kế toán khoản phải thu khách hàng  Chứng từ sử dụng: - Hợp đồng kinh tế - Phiếu xuất kho - Hóa đơn GTGT - Giấy báo Có Ngân hàng - Biên bản bù trừ công nợ  Tài khoản sử dụng - TK trung tâm: TK 113 - Các TK liên quan: TK 111, TK 112, TK 333, TK 511, TK 635, TK 711, Theo Điều 17 TT 133/2016 TT-BTC, kết cấu và nội dung phản ánh của TK 131: Phải thu khách hàng Bên Nợ: - Số tiền phải thu của khách hàng phát sinh trong kỳ khi bán sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, dịch vụ, các khoản đầu tư tài chính ; - Số tiền thừa trả lại cho khách hàng. - Đánh giá lại các khoản phải thu của khách hàng là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại thời điểm lập BCTC (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá ghi sổ kế toán). Bên Có: - Số tiền khách hàng đã trả nợ; - Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng; - Khoản giảm giá hàng bán trừ vào nợ phải thu khách hàng; - Doanh thu của số hàng đã bán bị người mua trả lại (có thuế GTGT hoặc không có thuế GTGT); Trường- Số tiền chiết khấuĐại thanh toán học và chiết khấu Kinh thương mại cho ngtếười mua. Huế - Đánh giá lại các khoản phải thu của khách hàng là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại thời điểm lập BCTC (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá ghi sổ kế toán). Số dư bên Nợ: 10 SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy Số tiền còn phải thu của khách hàng. Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có phản ánh số tiền nhận trước, hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo từng đối tượng cụ thể. Khi lập Bảng Cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết theo từng đối tượng phải thu của tài khoản này để ghi cả hai chỉ tiêu bên "Tài sản" và bên "Nguồn vốn".  Phương pháp kế toán Việc hạch toán khoản phải trả người bán được thực hiện theo sơ đồ sau: Trường Đại học Kinh tế Huế Sơ đồ 1.1: Sơ đồ Kế toán phải thu khách hàng (Nguồn: 11 SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân
  21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy 1.2.2 Kế toán khoản phải trả Trong doanh nghiệp, nếu phân loại theo nội dung kinh tế thì nợ phải trả bao gồm: Phải trả người bán, phải trả nội bộ, phải trả cho người lao động, Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước, phải trả khác, 1.2.2.1 Khoản phải trả khách hàng  Chứng từ sử dụng - Hợp đồng kinh tế - Hóa đơn GTGT - Phiếu nhập kho - Phiếu chi, Giấy báo Nợ. - Biển bản bù trừ công nợ  Tài khoản sử dụng - TK trung tâm: TK 331 - Các TK liên quan: TK 111, TK 112, TK 131, TK 152, TK 153, TK 156, TK 211, TK 515, Theo Điều 40 TT 133/2016 TT-BTC, kết cấu và nội dung phản ánh của TK 331: Phải trả người bán Bên Nợ: - Số tiền đã trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người nhận thầu xây lắp; - Số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận được vật tư, hàng hóa, dịch vụ, khối lượng sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao; - Số tiền người bán chấp thuận giảm giá hàng hóa hoặc dịch vụ đã giao theo Trườnghợp đồng; Đại học Kinh tế Huế - Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại được người bán chấp thuận cho doanh nghiệp giảm trừ vào khoản nợ phải trả cho người bán; 12 SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân
  22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy - Giá trị vật tư, hàng hóa thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại người bán. - Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính lớn hơn giá thực tế của số vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, khi có hóa đơn hoặc thông báo giá chính thức; - Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với tỷ giá ghi sổ kế toán). Bên Có: - Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ và người nhận thầu xây lắp; - Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật tư, hàng hoá, dịch vụ đã nhận, khi có hoá đơn hoặc thông báo giá chính thức; - Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá ghi sổ kế toán). Số dư bên Có: Số tiền còn phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp. Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ (nếu có) phản ánh số tiền đã ứng trước cho người bán hoặc số tiền đã trả nhiều hơn số phải trả cho người bán theo chi tiết của từng đối tượng cụ thể. Khi lập Bảng Cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết của từng đối tượng phản ánh ở tài khoản này để ghi 2 chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên “Nguồn vốn”.  Phương pháp kế toán Việc hạch toán khoản phải trả người bán được thực hiện theo sơ đồ sau: Trường Đại học Kinh tế Huế 13 SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân
  23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy Sơ đồ 1.2: Sơ đồ Kế toán phải trả người bán (Nguồn: Trường1.2.2.2 Thuế và cácĐại khoản phải nộphọc cho Nhà nư Kinhớc tế Huế  Chứng từ sử dụng - Các tờ khai thuế (GTGT, TNDN, XNK) 14 SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân
  24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy - Thông báo nộp thuế - Biên lai nộp thuế - Giấy nộp tiền vào kho bạc  Tài khoản sử dụng - TK trung tâm: TK 333 - Các TK liên quan: TK 111, TK 112, TK 131, TK 152, TK 153, TK 156, TK 211, TK 515, Theo Điều 41 TT 133/2016 TT-BTC, kết cấu và nội dung phản ánh của TK 333: Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước: Bên Nợ: - Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ; - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp vào Ngân sách Nhà nước; - Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp; - Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá. Bên Có: - Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp; - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. Số dư bên Có: Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. Trong trường hợp cá biệt, TK 333 có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ (nếu có) phản ánh số tiền đã ứng trước cho người bán hoặc số tiền đã trả nhiều hơn số phải trả cho người bán theo chi tiết của từng đối tượng cụ thể. Khi lập Báo cáo tình hình tài Trườngchính, phải lấy số dư chiĐại tiết của từng học đối tượng phảnKinh ánh ở tài kho ảntế này đểHuế ghi 2 chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên “Nguồn vốn”.  Phương pháp kế toán 15 SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân
  25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy Việc hạch toán Thuế và các khoản nộp Nhà nước được thực hiện theo sơ đồ sau: Sơ đồ 1.3: Sơ đồ Kế toán Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước (Nguồn: Trường Đại học Kinh tế Huế 16 SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân
  26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy 1.2.2.3 Phải trả người lao động  Chứng từ sử dụng - Bảng chấm công - Bảng lương - Bảng thanh toán tiền lương - Phiếu giao nhận sản phẩm, phiếu khoán  Tài khoản sử dụng - TK trung tâm: TK 334 - Các TK liên quan: TK 111, TK 112, TK 131, TK 152, TK 153, TK 156, TK 211, TK 515, Theo Điều 42 TT 133/2016 TT-BTC, kết cấu và nội dung phản ánh của TK 333: Phải trả người lao động Bên Nợ: - Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng trước cho người lao động; - Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của người lao động. Bên Có: Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản khác phải trả, phải chi cho người lao động; Số dư bên Có: Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương và các khoản khác còn phải trả cho người lao động. Tài khoản 334 có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ tài khoản 334 (nếu có) phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số phải trả về tiền lương, tiền công, tiền thưởng và các Trườngkhoản khác cho người laoĐại động. học Kinh tế Huế 17 SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân
  27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy  Phương pháp kế toán Việc hạch toán khoản phải trả người lao động được thực hiện theo sơ đồ sau: Sơ đồ 1.4: Sơ đồ Kế toán Phải trả người lao động (Nguồn: 1.2.3. Các hình thức ghi sổ kế toán áp dụng trong doanh nghiệp TrườngHình thức sổ kế Đạitoán là một hệhọc thống các loại Kinh sổ kế toán có chức tế năng Huế ghi chép, kết cấu nội dung khác nhau, được liên kết với nhau trong một trình tự hạch toán trên cơ sở các chứng từ gốc. Các doanh nghiệp khác nhau về loại hình, quy mô và điều 18 SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân
  28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy kiện kế toán sẽ có một hình thức tổ chức sổ kế toán khác nhau. Theo Thông tư 133/2014/TT-BTC do Bộ tài chính ban hành, doanh nghiệp tự quyền quyết định hình thức ghi sổ kế toán của công ty mình. Tuy nhiên, các doanh nghiệp thường chọn một trong các hình thức ghi sổ đã được hướng dẫn trong Quyết định 15/2006/QĐ-BTC để thực hiện. Bao gồm các hình thức ghi sổ sau: - Nhật ký chung - Nhật ký – sổ cái - Chứng từ – ghi sổ - Hình thức kế toán trên máy vi tính Để phục vụ cho đề tài đang nghiên cứu, chúng ta có thể xem xét về hình thức ghi sổ Chứng từ ghi sổ  Đặc trưng cơ bản - Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ” +Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. + Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái. - Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. - Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán. - Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau: + Chứng từ ghi sổ; Trường+ Sổ Đăng ký ChứngĐại từ ghi sổ;học Kinh tế Huế + Sổ Cái; + Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết. 19 SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân
  29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy  Điều kiện áp dụng - Doanh nghiệp nhỏ, - Số lượng nghiệp vụ kinh tế phát sinh ít - Trình độ kế toán ở mức trung bình  Ưu điểm - Đơn giản, dễ ghi chép học xuất nhập khẩu - Phân công lao động kế toán thuận lợi  Nhược điểm - Khối lượng công việc kế toán lớn do: Số lượng ghi chép nhiều, có hiện tượng trùng lặp - Không có sự kiểm tra đối chiếu thường xuyên - Việc cung cấp thông tin khi có nhu cầu thường bị chậm 1.3. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán trong doanh nghiệp 1.3.1 Khái niệm khả năng thanh toán Khả năng thanh toán của doanh nghiệp là năng lực về tài chính mà doanh nghiệp có được để đáp ứng nhu cầu thanh toán các khoản nợ cho các cá nhân, tổ chức có quan hệ cho doanh nghiệp vay hoặc nợ. Năng lực tài chính đó tồn tại dưới dạng tiền tệ (tiền mặt, tiền gửi ), các khoản phải thu từ các cá nhân mắc nợ doanh nghiệp, các tài sản có thể chuyển đổi nhanh thành tiền như: hàng hóa, thành phẩm, hàng gửi bán (Phân tích báo cáo tài chính và định giá trị doanh nghiệp (2009), NXB Thống Kê) 1.3.2. Mục tiêu của việc phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán trong Trườngdoanh nghiệp Đại học Kinh tế Huế Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là quá trình gắn liền với việc thu, chi. Việc tăng hay giảm các khoản thu, phải trả có ảnh hưởng rất lớn đến cơ cấu nguồn vốn của một doanh nghiệp. Việc phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh 20 SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân
  30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy toán có vai trò quan trọng đối với nhà quản lí doanh nghiệp cũng như đối tượng quan tâm khác: Đối với nhà quản lý: Việc phân thích này giúp cho nhà quan lý có thể thấy được xu thế vận động của các khoản nợ phải thu và các khoản nợ phải trả. Từ đó xem xét các nguyên nhân vì sao nó tăng cao để có biện pháp hữu hiệu và tăng cường đôn đốc công tác thu hồi công nợ, cũng như kế hoạch trả nợ và điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn hơp lý tránh nguy cơ mất khả năng thanh toán. Đối với chủ sỡ hữu: Thông qua việc phân tích này họ có thể rút ra được nhận xét là doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả hay không từ đó họ có quyết định nên tiếp tục đầu tư hay không. Đối với chủ nợ: Họ có thể đánh giá được tình hình tài chính cũng như năng lực của doanh nghiệp ở hiện tại và tương lai. Một doanh nghiệp có hiệu quả thì tình hình tài chính lành mạnh, cơ cấu nguồn vốn hợp lý, từ đó chủ nợ sẽ có quyết định có cho doanh nghiệp vay vốn thêm hay không, cũng như việc bán chịu hàng hoá cho doanh nghiệp, để tránh nguy cơ mất vốn 1.3.3. Các chỉ tiêu sử dụng để phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán trong doanh nghiệp 1.3.3.1. Chỉ tiêu phân tích tình hình công nợ  Tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả Tỷ lệ các khoản phải thu Tổng các khoản phải thu = × 100% Chỉ tiso với các khoản phải trảêu này phản ánh phần vốn củaTổng các khoản phải trả doanh nghiệp bị chiếm dụng so với phần vốn mà doanh nghiệp đi chiếm dụng. Chỉ tiêu này được tính trên cơ sở so sánh giữa tổng các khoản phải thu với tổng các khoản phải trả tại thời điểm báo cáo. TrườngChỉ tiêu này lớn Đại hơn 100% phhọcản ánh tình hìnhKinh tài chính của tế doanh nghiệpHuế ổn định và khả quan, doanh nghiệp ít phải chiếm dụng vốn của người khác, doanh nghiệp chủ động trong kinh doanh, tuy nhiên điều này cũng thể hiện việc doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn nhiều. 21 SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân
  31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy Ngược lại, nếu chỉ tiêu này nhỏ hơn 100% chứng tỏ doanh nghiệp có khả năng thu hồi công nợ tốt, tuy nhiên việc doanh nghiệp thường xuyên phải chiếm dụng vốn dẫn đến các khoản nợ kéo dài từ đó mất chủ động trong kinh doanh. Trên thực tế, tỷ lệ này cao hay thấp còn phụ thuộc vào đặc điểm ngành nghề kinh doanh, hình thức sở hữu vốn của doanh nghiệp; số đi chiếm dụng lớn hay nhỏ đều thể hiện tình hình tài chính thiếu lành mạnh, dễ ảnh hưởng đến uy tín và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.  Số vòng quay các khoản phải thu Doanh thu thuần Số vòng quay các khoản phải thu (vòng) Vòng quay các khoản phải thu phCác khoản phải thu bình quânản ánh tốc độ biến đổi các khoản phải thu thành tiền mặt. Hệ số vòng quay các khoản phải thu càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp càng nhanh, khả năng chuyển đổi các khoản nợ phải thu sang tiền mặt cao. Ngược lại, nếu hệ số này càng thấp thì số tiền của doanh nghiệp bị chiếm dụng ngày càng nhiều, lượng tiền mặt sẽ ngày càng giảm, làm giảm sự chủ động của doanh nghiệp trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động trong sản xuất.  Kỳ thu tiền bình quân Thời gian của kỳ phân tích Kỳ thu tiền bình quân= (ngày) Đây là một chỉ tiêu quan trọngSố vòng quay các khoản phải thu trong hệ thống chỉ số về khoản phải thu của một công ty, chỉ tiêu này phản ảnh được khả năng thu nợ của doanh nghiệp, đó chính là số ngày bình quân để thu hồi các khoản phải thu ngắn hạn. Theo đánh giá thì hệ số này càng nhỏ chứng tỏ công ty thu hồi nợ càng nhanh càng nhanh hay số ngày thu nợ của công ty ít nhờ đó, số ngày công ty bị chiếm dụng vốn cũng giảm đi. Trường Số vòng quay Đại các khoản phảihọc trả Kinh tế Huế Số vòng quay GVHB+ Tăng giảm hàng tồn kho = (vòng) Chỉcá tic khoản phải trảêu này phản ánh khảSố dư bình quân các khoản phải trả năng chiếm dụng vốn của doanh nghiệp đối với nhà 22 SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân
  32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy cung cấp, trong kỳ phân tích các khoản phải trả người bán quay được bao nhiêu vòng. Chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ doanh nghiệp chiếm dụng được càng nhiều vốn, vì đây là nguồn vốn có chi phí sử dụng thấp, khả năng sinh lời cao.  Kỳ luân chuyển các khoản phải trả Kỳ luân chuyển Thời gian của kỳ phân tích = (ngày) các khoản phải trảChỉ tiêu này cho biếtSố vòng luân chuyển của các khoản phải trả doanh nghiệp mất bình quân bao nhiêu ngày để trả các khoản nợ của mình. Nếu chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ thời gian thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp càng nhanh, tình hình tài chính tương đối ổn định. Ngược lại nếu chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ thời gian thanh toán nợ của doanh nghiệp càng dài, khả năng thanh toán của doanh nghiệp tương đối kém, doanh nghiệp đi chiếm dụng vốn nhiều, gây ảnh hưởng đến uy tín doanh nghiệp.  Hệ số nợ Nợ phải trả Hệ số nợ (lần) Hệ số nợ là một hệ số quan trọngTổng tài sản trong phân tích DN. Qua hệ số này ta biết khi doanh nghiệp phá sản thì tài sản có đủ để trả nợ hay không. Hệ số này càng cao thể hiện mức độ phụ thuộc của doanh nghiệp càng lớn, khả năng huy động tiếp nhận các khoản nợ vay càng khó khi doanh nghiệp không có khả năng thanh toán kịp thời các khoản nợ và hiệu quả hoạt động kém.  Hệ số tự tài trợ Nguồn vốn chủ sở hữu Hệ số tự tài trợ (lần) Chỉ tiêu này dùng để đánh giá mức độTổng tài sảntự chủ về tài chính của doanh nghiệp. Hệ Trườngsố này càng cao chứng Đại tỏ vốn tự có họccủa doanh nghiệp Kinh càng lớn, doanh tế nghiệp Huế có tính độc lập cao về tài chính và chịu ít sức ép từ chủ nợ. Doanh nghiệp có nhiều cơ hội tiếp cận với các khoản tín dụng khác từ bên ngoài. 1.3.3.2. Chỉ tiêu phân tích khả năng thanh toán trong doanh nghiệp 23 SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân
  33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy  Hệ số khả năng thanh toán tổng quát Tổng giá trị tài sản thuần Hệ số khả năng thanh toán tổng quát (lần) Chỉ tiêu này cho biết một đồng nợ phải trả cóTổng nợ phải trả bao nhiêu tài sản đảm bảo. Chỉ tiêu này càng cao thì khả năng thanh toán của doanh nghiệp càng tốt, góp phần ổn định hoạt động tài chính, thúc đẩy hoạt động kinh doanh phát triển và ngược lại. Nếu hệ số này ≥ 1 thì doanh nghiệp đảm bảo được khả năng thanh toán tổng quát và ngược lại nếu < 1 thì doanh nghiệp không đảm bảo được khả năng thanh toán tổng quát. Hệ số này càng nhỏ hơn 1 thì doanh nghiệp càng mất dần khả năng thanh toán.  Hệ số thanh toán ngắn hạn Tài sản ngắn hạn Hệ số thanh toán ngắn hạn (lần) .Hệ số thanh toán ngắn hạn cho biết mỗi Nợ ngắn hạnđồng nợ ngắn hạn phải trả của doanh nghiệp có bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn có thể sử dụng để thanh toán hay nói cách khác là cho ta thấy mức độ an toàn của một công ty trong việc đáp ứng nhu cầu thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Hệ số thanh toán ngắn hạn của công ty được tính bằng tỷ số của tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn của công ty trong năm kế toán. Thông thường hệ số thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng cao càng tốt, như thế tình hình tài chính của công ty mới được xem là ổn định. Chỉ tiêu càng cao chứng tỏ bộ phận của tài sản ngắn hạn được đầu tư từ nguồn vốn ổn định đâu là nhân tố làm tăng tính tự chủ trong hoạt động tài chính.  Khả năng thanh toán nhanh Khả năng Tài sản ngắn hạn-Hàng tồn kho = (lần) TrườngĐây làthanh toán nhan tiêu chu ẩnĐạiđánh hgiá kh họcắt khe hNợ ngắn hạnơn v ềKinh khả năng thanh toán.tếHàng Huế tồn kho là chỉ tiêu có tính thanh khoản kém vì phải mất nhiều thời gian, tốn nhiều chi phí cho tiêu thụ mới chuyển đổi thành tiền nhanh được. Để tránh nhược điểm này chỉ tiêu hàng tồn kho không được đưa vào để tính và đánh giá tỷ số này. Khả năng thanh toán nhanh 24 SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân
  34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy của công ty đánh giá khả năng thanh toán nợ ngắn hạn sau khi đã trừ hàng tồn kho ra khỏi tài sản ngắn hạn tức là trong kỳ công ty sẽ có bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn (trừ hàng tồn kho) để đảm bảo cho một đồng nợ ngắn hạn. Chỉ tiêu này cho biết khả năng thanh toán nhanh của tài sản dễ chuyển đổi thành tiền đối với các khoản nợ ngắn hạn. Chỉ tiêu này cao quá kéo dài cũng không tốt, có thể dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn giảm. Chỉ tiêu này thấp quá, kéo dài cũng không tốt, có thể dấu hiệu rủi ro tài chính xuất hiện, nguy cơ phá sản có thể xảy ra.  Khả năng thanh toán tức thời Khả năng Tiền và tương đương tiền = (lần) Sau khả thanh toán tức thờinăng thanh toán nhanh của côngNợ ngắn hạn ty, ta sẽ xem xét đến khả năng thanh toán tức thời của công ty. Chỉ tiêu này cho biết khả năng thanh toán nhanh của các khoản tiền và tương đương tiền đối với nợ ngắn hạn. Chỉ tiêu này cao, kéo dài chứng tỏ khả năng thanh toán tốt, tuy nhiên chỉ tiêu này quá cao có thể dẫn tới hiệu quả sử dụng vốn giảm. Chỉ tiêu này quá thấp, kéo dài chứng tỏ doanh nghiệp không có đủ khả năng thanh toán nợ ngắn hạn, rủi ro tài hính xuất hiện. Khả năng thanh toán tức thời trong một doanh nghiệp sẽ được tính bằng tỷ số giữa giá trị của các khoản tiền và tương đương tiền so với tổng nợ ngắn hạn của công ty. Trường Đại học Kinh tế Huế 25 SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân
  35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH TRIỆU AN 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Triệu An 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty - Tên công ty: Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Triệu An - Tên giao dịch: TRIEU AN COMPANY LIMITED - Mã số thuế: 3300619212 - Địa chỉ: Km 2 - Phường Hương Văn, Thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế. - Điện thoại: 0234 758 646 Fax: 0234 750 588 - Hình thức sở hữu: Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn 1 thành viên. - Vốn điều lệ: 3.600.000.000 VND Công ty TNHH Triệu An được thành lập với giấy phép kinh doanh số 3300619212 đăng ký lần đầu ngày 01 tháng 12 năm 2008, ký thay đổi lần thứ 8 ngày 20 tháng 06 năm 2017 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế cấp. Theo đó, công ty TNHH Triệu An đã mở cửa để phù hợp với xu thế cũng như những chính sách của Nhà nước. Năm 2014, công ty quyết định thay đổi nội dung đăng kí kinh doanh của Doanh nghiệp về thay đổi người đại diện trước pháp luật và địa chỉ trụ sở chính, theo đó người đại diện theo pháp luật mới của doanh nghiệp là Tôn Thất Bảo Nam, địa chỉ trụ sở chính là Km2, Phường Hương Văn, Thị xã Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế. 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty 2.1.2.1. Chức năng Công ty TNHH Triệu An chủ yếu hoạt động nhiều về ngành xăng dầu, bên cạnh Trườngđó cũng cung cấp một sốĐại hàng hóa khác.học Các ngành Kinh nghề kinh doanh: tế Huế - Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan; - Dịch vụ lưu trú ngắn ngày; 26 SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân
  36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy - Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác; - Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác; - Vận tải hàng hóa bằng đường bộ; - Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét; - Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động; - Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng không thường xuyên với khách hàng; - Dịch vụ ăn uống khác. 2.1.2.2. Nhiệm vụ Công ty TNHH Triệu An có nhiệm vụ: - Tổ chức hoạt động kinh doanh theo ngành nghề đã đăng kí. - Thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước thông qua nộp thuế và các khoản phí. - Giải quyết công việc làm ăn, tạo thu nhập cho người lao động. 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty BAN GIÁM ĐỐC BAN HHHJBAN BỘ PHẬN BỘ PHẬN BỘ PHẬN KẾ BỘ PHẬN BÁN HÀNG KINH DOANH TOÁN KHO Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Triệu An (Nguồn: Công ty TNHH Triệu An) TrườngGhi chú: Đại họcQuan hệ trựcKinh tuyến tế Huế Quan hệ chức năng Ban giám đốc: Thực hiện các chức năng quản trị và điều hành hoạt động của toàn bộ công ty. 27 SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân
  37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy Bộ phận bán hàng: Thực hiện các chức năng bán hàng gồm xăng, dầu, dầu nhớt, các dịch vụ như rửa xe, thay nhớt, Bộ phận kinh doanh: Tham gia phân tích đánh giá hiệu quả sản xuất, kinh doanh, đầu tư, xây dựng của Công ty. Đánh giá phân tích tình hình thực hiện, những nguyên nhân ảnh hưởng đến việc thực hiện kế hoạch. Bộ phận kế toán: Thực hiện các chức năng kế toán của công ty như thu chi, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cuối năm. Bộ phận kho: Quản lý kho xăng, cho thuê chỗ của bãi đất rộng 1200m2 của công ty. 2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán Vì là một công ty có quy mô nhỏ nên bộ phận kế toán được tổ chức khá đơn giản, một nhân viên kế toán có thể đảm nhận nhiều công việc khác nhau, tuy nhiên vẫn đảm bảo các nguyên tắc độc lập, ví dụ như: kế toán công nợ không đồng thời là thủ quỹ. Công ty TNHH Triệu An hiện tại có 03 kế toán, sơ đồ cụ thể: Kế toán trưởng Kế toán công nợ, Kế toán TSCĐ, vật tư chi phí Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Triệu An Trường Đại học Kinh tế Huế Ghi chú: Quan hệ trực tuyến Trong công ty, mỗi kế toán sẽ đảm nhận nhiệm vụ, chức năng cụ thể và các kế toán có sự hỗ trợ, liên kết với nhau, cụ thể: 28 SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân
  38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy Kế toán trưởng: - Là người tổ chức công tác kế toán và điều hành mọi hoạt động của bộ máy kế toán tại đơn vị - Thu thập, xử lý, lưu trữ các số liệu của chứng từ phát sinh - Lên sổ sách - Xác định kết quả kinh doanh - Lập BCTC - Tổ chức, kiểm tra chỉ đạo công tác kế toán ở công ty - Đảm nhiệm kế toán thuế: + Kê khai, nộp thuế môn bài đầu năm + Lập báo cáo quyết toán tháng, quý, năm tùy các loại thuế và nộp thuế + Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế có liên quan đến thuế phải nộp - Đảm nhiệm kế toán tiền lương: + Lập Bảng chấm công + Lập Bảng thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương  Kế toán công nợ và vật tư - Quản lí và theo dõi công nợ: Các khoản thu, chi, sổ quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản phải thu, các khoản phải trả - Lập cái phiếu thu, phiếu chi theo biểu mẫu để làm căn cứ cho thủ quỹ chi tiền - Lập các báo cáo và các chừng từ liên quan đến bán hàng - Cập nhật, theo dõi thường xuyên việc giao nhận hàng hóa tại công ty - Lập các chứng từ xuất, nhập kho. - Theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho CCDC, hàng hóa  Kế toán TSCĐ và chi phí - Ghi chép, phản ảnh tổng hợp chính xác số lượng, giá trị TSCĐ. - Tính toán, phân bổ mức khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh. Trường- Tập hợp, theo Đại dõi chi phí học phát sinh trong Kinh quá trình kinh tế doanh Huế theo từng khoản mục chi phí, phân bổ chi phí cho từng khoản mục có liên quan. 29 SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân
  39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy 2.1.4.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại công ty - Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng Chế độ kế toán Doanh nghiệp vừa và nhỏ ban hành theo TT số 133/2016/TT–BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính. - Hình thức kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ Công ty không sử dụng phầm mềm mà làm trên Excel. - Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01/N và kết thúc vào ngày 31/12/N - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Đồng Việt Nam (VNĐ), hạch toán theo phương pháp giá gốc, phù hợp với quy định của Luật kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015 và Chuẩn mực kế toán số 01 – Chuẩn mực chung. - Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên. - Phương pháp tính giá xuất kho: Phương pháp bình quân gia quyền. - Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Phương pháp đường thẳng. Việc ghi nhận Tài sản cố định hữu hình và khấu hao tài sản cố định thực hiện theo chuẩn mực kế toán số 03 – Tài sản cố định hữu hình, TT số 133/2016/TT–BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính và Thông thư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 của Bộ tài chính. Công ty áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng. Kế toán TSCĐ được phân loại theo nhóm tài sản có cùng tính chất và mục đích sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty gồm: Loại tài sản cố định Thời gian khấu hao Nhà cửa, vật kiến trúc 05 – 25 năm Máy móc, thiết bị 06 – 10 năm Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn 06 - 12 năm Dụng cụ quản lý 03 – 10 năm TrườngTSCĐ hữu hình khác Đại học Kinh05 – 25 nămtế Huế 2.1.4.3. Hình thức sổ kế toán và hệ thống sổ kế toán Do quy mô của doanh nghiệp nhỏ nên công ty chỉ sử dụng với Excel vào kế toán, tổ chức ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ. 30 SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân
  40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy (1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan. (2) Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh. (3) Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính. Trường Đại học Kinh tế Huế 31 SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân
  41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy Chứng từ kế toán Sổ, thẻ Bảng tổng hợp kế toán chứng từ cùng loại chi tiết CHỨNG TỪ GHI SỔ Sổ quỹ Sổ chi Sổ Cái tiết Bảng cân đối sổ phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ Ghi chú Ghi hằng ngày: Ghi hằng tháng: Đối chiếu, kiểm tra: 2.1.5. Các nguồn lực hoạt động của công ty qua 3 năm 2016, 2017 và 2018 2.1.5.1. Tình hình lao động Trường Đại học Kinh tế Huế 32 SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân
  42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy Bảng 2.1. Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2016 - 2018 ĐVT: Người So sánh Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Chỉ tiêu 2017/2016 2018/2017 Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- % Tổng số lao động 13,00 100,00 13,00 100,00 13,00 100,00 0,00 0,00 0,00 0,00 1. Phân loại theo giới tính Nam 6,00 46,15 6,00 46,15 6,00 46,15 0,00 0,00 0,00 0,00 Nữ 7,00 53,85 7,00 53,85 7,00 53,85 0,00 0,00 0,00 0,00 2.Phân loại theo trình độ chuyên môn Đại học và trên Đại học 4,00 30,77 4,00 30,77 4,00 30,77 0,00 0,00 0,00 0,00 Cao đẳng 1,00 7,69 1,00 7,69 1,00 7,69 0,00 0,00 0,00 0,00 Sơ cấp nghề 6,00 46,15 6,00 46,15 6,00 46,15 0,00 0,00 0,00 0,00 Chưa qua đào tạo 2,00 15,38 2,00 15,38 2,00 15,38 0,00 0,00 0,00 0,00 (Nguồn: Công ty TNHH Triệu An) Vì công ty có quy mô nhỏ nên số lượng lao động tại công ty khá ít. Số lượng này không có sự thay đổi trong vòng 3 năm qua, cụ thể năm 2016, 2017, 2018 doanh nghiệp có 13 lao động. Khi phân theo giới tính và trình độ chuyên môn thì công ty cũng không có sự chênh lệch giữa các năm. Xét về giới tính: Số lượng lao động nữ tại công ty chiếm tỉ trọng lớn hơn lao động nam nhưng sự chênh lệch là không lớn (7,7%), cụ thể là nữ là 7 người, chiếm 53,85% trong khi nam là 6 người, chiếm 46,15%. Xét về trình độ chuyên môn: Lao động tại công ty chia theo 4 cấp bậc, trong đó phân loại theo sơ cấp nghề chiếm tỉ trọng cao nhất (46,15%), các cấp bậc khác lần lượt là Đại học và trên Đại học chiếm 30,77% (4 người), Cao đẳng chiếm 7,69% (1 người), chưa qua đào tạo là 2 người chiếm 15,38%. Vì công ty hoạt động ở mảng xăng dầu nên có sự chênh lệch trình độ giữa các lao động, trình độ sơ cấp và chưa qua đào tạo tập trung chủ yếu ở bộ phận bán hàng và kho, còn lại trình độ Đại học, Cao đẳng ở bộ phận kế toán và Trườngkinh doanh. Đây là chỉ tiêuĐại phản ánh họcchất lượng lao Kinh động của doanh nghiệptế nênHuế công ty cần chú trọng hơn trong công tác tuyển dụng lao động để giúp công ty phát triển hơn. 2.1.5.2. Tình hình Tài sản – Nguồn vốn 33 SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân
  43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy Bảng 2.2. Tình tình Tài sản – Nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016 – 2018 ĐVT: Đồng Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 So sánh Chỉ tiêu 2017/2016 2018/2017 Giá trị % Giá trị % Giá trị % (+/-) % (+/-) % Tổng tài sản 7.707.755.137 100,00 5.711.988.233 100,00 11.056.694.649 100,00 -1.995.766.904 -25,89 5.344.706.416 93,57 I. Tài sản ngắn hạn 5.199.671.754 67,46 3.749.327.199 65,64 9.124.879.729 82,53 -1.450.344.555 -27,89 5.375.552.530 143,37 1.Tiền và các khoản tương đương tiền 167.110.188 2,17 437.321.770 7,66 750.746.143 6,79 270.211.582 161,70 313.424.373 71,67 2. Các khoản phải thu ngắn hạn 4.086.639.660 53,02 1.372.816.420 24,03 6.892.351.160 62,34 -2.713.823.240 -66,41 5.519.534.740 402,06 3. Hàng tồn kho 930.175.988 12,07 1.523.443.091 26,67 1.345.108.508 12,17 593.267.103 63,78 -178.334.583 -11,71 4. Tài sản ngắn hạn khác 15.745.918 0,20 415.745.918 7,28 136.673.918 1,24 400.000.000 2540,34 -279.072.000 -67,13 II. Tài sản dài hạn 2.508.083.383 32,54 1.962.661.034 34,36 1.931.814.920 17,47 -545.422.349 -21,75 -30.846.114 -1,57 1. Tài sản cố định 2.377.842.016 30,85 1.933.191.230 33,84 1.777.499.651 16,08 -444.650.786 -18,70 -155.691.579 -8,05 2. Tài sản dài hạn khác 130.241.367 1,69 29.469.804 0,52 154.315.269 1,40 -100.771.563 -77,37 124.845.465 423,64 Tổng nguồn vốn 7.707.755.137 100,00 5.711.988.233 100,00 11.056.694.649 100,00 -1.995.766.904 -25,89 5.344.706.416 93,57 I. Nợ phải trả 5.641.340.139 73,19 3.298.915.158 57,75 8.307.128.754 75,13 -2.342.424.981 -41,52 5.008.213.596 151,81 1. Nợ ngắn hạn 1.361.340.139 17,66 181.165.158 3,17 157.253.904 1,42 -1.180.174.981 -86,69 -23.911.254 -13,20 2. Nợ dài hạn 4.280.000.000 55,53 3.117.750.000 54,58 8.149.874.850 73,71 -1.162.250.000 -27,16 5.032.124.850 161,40 II. Vốn chủ sở hữu 2.066.414.998 26,81 2.413.073.075 42,25 2.749.565.895 24,87 346.658.077 16,78 336.492.820 13,94 (Nguồn: Báo cáo tài chính, Bộ phận kế toán của Công ty TNHH Triệu An) 34 SVTT: Hoàng Thị ThanhTrường Vân Đại học Kinh tế Huế
  44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy a. Cơ cấu và biến động tài sản trong 3 năm 2016–2018  Cơ cấu Từ bảng 2.2, ta có thể thấy được trong cơ cấu tài sản của công ty thì tỷ trọng của tài sản ngắn hạn luôn chiếm tỉ trọng lớn hơn và có sự chênh lệnh đáng kể so với tài sản dài hạn. Cụ thể năm 2016, TSNH chiểm 67,46%, TSDH chiếm 32,54%. Năm 2017, tỷ trọng TSNH chiếm 65,64% và tỷ trọng TSDH chiếm 34,36%. Trong 2 năm này thì tỉ trọng giữa TSNH và TSDH giảm nhẹ, TSNH chiếm hơn 65% trong Tổng tài sản. Đến năm 2018 chênh lệch trong cơ cấu tài sản của doanh nghiệp rất lớn, cụ thể là TSNH chiếm hơn 80% trong tổng tài sản. Tỷ trọng này phù hợp bởi vì công ty TNHH Triệu An kinh doanh trong lĩnh vực xăng dầu, các hoạt động mua bán xăng dầu diễn ra hằng ngày cho nên giá trị TSNH lớn là điểu hiển nhiên.  Biến động Từ bảng 2.2, ta thấy tình hình tổng tài sản của Công ty qua 3 năm 2016 – 2018 có sự biến động. Năm 2017 so với năm 2016 giảm 1.995.766.904 đồng tương ứng giảm 25,89%, năm 2018 tăng cực mạnh với mức tăng là 5.344.706.416 đồng tương ứng tăng 93,57% so với năm 2017. Những biến động này xuất phát từ sự thay đổi các khoản mục tài sản.  Tài sản ngắn hạn Có sự biến động trong 3 năm qua, TSNH ở năm 2016 là 5.199.671.754 đồng, năm 2017 còn 3.749.327.199 đồng, giảm 1.450.344.555 đồng so với năm 2016 (giảm 27,89 %), năm 2018 tăng mạnh thành 9.124.879.729 đồng, tăng 5.375.552.530 đồng (tăng 143,37%). Trong khoản mục tài sản ngắn hạn, khoản mục chiếm tỉ trọng lớn là các khoản phải thu ngắn hạn và hàng tồn kho, trong đó các khoản phải thu ngắn hạn chiếm tỉ trọng lớn nhất, lần lượt chiếm 53,02%; 24,03% và 62,34% trong tổng tài sản ngắn hạn Trườngứng với năm 2016, 2017 Đại và 2018. Tronghọc giai đo ạnKinh này, các khoản phảitế thu Huế ngắn hạn có sự thay đổi, cụ thể năm 2017 giảm 2.713.823.240 đồng tức giảm 66,41% so với năm 2016, đến năm 2018 lại tăng mạnh, tăng 5.519.534.740 đồng, tăng 402,06% so với năm 2017. Sự biến động này là nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi của tài sản ngắn 35 SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân
  45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy hạn trong 3 năm qua.  Tài sản dài hạn Liên tục giảm trong giai đoạn 2016 – 2018, lượng giảm trong năm 2017 so với năm 2016 là 545.422.349 đồng (giảm 21,75%) và năm 2018 giảm nhẹ, giảm 30.846.114 đồng (giảm 1,57%) so với năm 2017. Nguyên nhân làm TSDH giảm chủ yếu là do khoản mục tài sản cố định, cụ thể năm 2017 TSCĐ là 1.933.191.230 đồng, giảm 444.650.786 đồng, tức giảm 18,70% so với năm 2016, đến năm 2018 là 1.777.499.651 đồng, giảm 8,05% ( giảm 155.691.579 đồng) so với năm 2017. TSCĐ giảm trong giai đoạn này là do công ty nhượng bán lại nhà của vật kiến trúc, máy móc thiết bị. b. Cơ cấu và biến động nguồn vốn trong 3 năm 2016–2018  Cơ cấu Nhìn vào kết cấu nguồn vốn 3 năm, ta thấy: Nợ phải trả chiếm tỷ trọng cao (trên 57%) và có sự biến động qua các năm, trong khi đó vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng thấp (dưới 43%) và cũng có sự biến động qua các năm. Như vậy từ cơ cấu nguồn vốn, ta có thể thấy rằng số vốn mà doanh nghiệp đi chiếm dụng trong quá trình hoạt động kinh doanh là là nhiều hơn so với vốn đầu tư của chủ sở hữu. Điều này giúp công ty khai thác tối đa lợi ích từ nguồn đầu tư nhờ đòn bẩy tài chính lớn, tuy và công ty sẽ gặp phải rủi ro trong việc sử dụng nợ từ bên ngoài.  Biến động Tổng nguồn vốn năm 2016 là 7.707.755.137 đồng. Đến năm 2017, tổng nguồn vốn là 5.711.988.233 đồng, với tốc độ giảm 25,89% so với năm 2014. Đến năm 2018, tổng nguồn vốn tăng 93,57% tương đương tăng 5.344.706.416 đồng so với năm 2017. Trong đó, nợ phải trả là khoản mục chủ yếu làm tăng, giảm nguồn vốn.  Nợ phải trả TrườngNợ phải trả của ĐạiCông ty năm học 2016 là 5.641.340.139 Kinhđồng . Nămtế 2017, Huế giá trị này giảm 2.342.424.981 đồng tương đương giảm 41,52% so với năm 2016. Đến năm 2018, khoản mục này tăng mạnh, tăng 5.008.213.596 đồng tương đương 151,81% so với năm 2017. Nguyên nhân làm NPT có sự biến động là do nợ dài hạn( luôn chiếm tỉ 36 SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân
  46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy trọng hơn 75% trong nợ phải trả), cụ thể năm 2017 giảm 1.162.250.000 đồng tức giảm 27,16% so với năm 2016, năm 2018 so với năm 2017 tăng cực mạnh, tăng lên đến 5.032.124.850 đồng ( tăng 161,40%). Và việc nợ dài hạn chiếm tỉ trọng lớn khiến công ty cũng phải chịu áp lực từ việc chi trả lãi vay cao do thời hạn vay dài.  Vốn chủ sở hữu Giá trị và tỷ trọng của VCSH có sự biến động qua các năm. Năm 2016 vốn chủ sở hữu là 2.066.414.998 đồng. Năm 2017 tăng 346.658.077 đồng tương đương tốc độ tăng 16,78% so với năm 2016. Đến năm 2017, giá trị VCSH đã tăng lên thành 2.749.565.895 đồng, tức tăng 13,94%. Nguyên nhân sự tăng này là do khoản mục lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tăng nhẹ trong khi khoản mục vốn chủ sở hữu thì không thay đổi trong 3 năm qua. 2.1.5.3. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh Trường Đại học Kinh tế Huế 37 SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân
  47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy Bảng 2.3. Tình tình kết quả SXKD của công ty qua 3 năm 2016 – 2018 ĐVT: Đồng Lượng tăng/giảm Chỉ tiêu 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017 +/- % +/- % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 25.208.819.428 33.007.446.483 38.890.543.105 7.798.627.055 30,94 5.883.096.622 17,82 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 0 0 0 0 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 25.208.819.428 33.007.446.483 38.890.543.105 7.798.627.055 30,94 5.883.096.622 17,82 4. Giá vốn hàng bán 23.168.127.614 30.601.578.766 36.356.856.973 7.433.451.152 32,08 5.755.278.207 18,81 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.040.691.814 2.405.867.717 2.533.686.132 365.175.903 17,89 127.818.415 5,31 6. Doanh thu hoạt động tài chính 2.513.147 2.879.900 945.128 366.753 14,59 -1.934.772 -67,18 7. Chi phí tài chính 10.313.544 66.293.520 10.313.544 55.979.976 542,8 8. Chi phí quản lí kinh doanh 1.534.691.083 2.026.135.799 2.123.670.523 491.444.716 32,02 97.534.724 4,81 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 508.513.878 372.298.274 344.667.217 -136.215.604 26,79 -27.631.057 -7,42 10. Thu nhập khác 0 110.000 0 110 11. Chi phí khác 1.327.722 25.750.197 8.174.397 24.422.475 1839,4 -17.575.800 -38,26 12. Lợi nhuận khác -1.327.722 -25.640.197 -8.174.397 -24.312.475 -1831,4 17.465.800 68,12 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 507.186.156 346.658.077 336.492.820 -160.528.079 -31,65 -10.165.257 -2,93 14. Chi phí thuế thu nhập DN 0 0 0 15. Lợi nhuận sau thuế của DN 507.186.156 346.658.077 336.492.820 -160.528.079 -31,65 -10.165.257 -2,93 (Nguồn: Báo cáo tài chính, Bộ phận kế toán của Công ty TNHH Triệu An) 38 SVTT: Hoàng Thị ThanhTrường Vân Đại học Kinh tế Huế
  48. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy Báo cáo kết quả kinh doanh cung cấp thông tin về doanh thu, chi phí và lợi nhuận trong một kì hoạt động của doanh nghiệp. Căn cứ vào Báo cáo kết quả kinh doanh các đối tượng quan tâm có thể đánh giá về kết quả và hiệu quả hoạt động sau mỗi thời kì, trên cơ sở đó dự báo về tương lai của Doanh nghiệp. Công ty TNHH Triệu An trong 3 năm kinh doanh đều có lãi tuy nhiên lãi giảm dần qua các năm. Để hiểu rõ hơn về tình hình doanh thu của công ty chúng ta cần đi sâu vào phân tích các yếu tố cấu thành sau: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tăng đều qua các năm. Năm 2016, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt 25.208.819.428 đồng. Năm 2017 tăng 7.798.627.055 đồng tương ứng tốc độ tăng là 30,94% so với năm 2016. Đến năm 2018 thì chỉ tiêu này tiếp tục tămg 5.883.096.622 đồng tương ứng tốc độ tăng là 17,82% so với năm 2017. Doanh thu bán hàng tăng cho thấy khả năng kinh doanh của công ty khá tốt. Vì trong giai đoạn 2016 – 2018 không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu nên doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Giá vốn hàng bán có xu hướng biến động tăng qua 3 năm 2016 – 2018. Cụ thể: năm 2017 giá vốn hàng bán tăng 7.433.451.152 đồng, tương ứng tăng 32,08%. Năm 2017, giá vốn hàng bán lại tiếp tục tăng, tăng 5.755.278.207 đồng, tương ứng tăng 18,81% so với năm 2017. Việc doanh thu bán hàng tăng cho thấy việc tăng giá vốn là hợp lí. Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ: Lợi nhuận gộp từ bán hàng năm 2017 là 2.405.867.717 đồng, tức tăng 365.175.903 đồng tương đương tăng 17,89% so với năm 2016. Năm 2018 là 2.533.686.132 đồng, tăng 5,31% so với năm 2017. Nguyên nhân của biến động tăng này là do tốc độ tăng của doanh thu thuần lớn Trườnghơn tốc độ tăng của giá Đại vốn hàng bán. học Kinh tế Huế Do chi phí sản xuất kinh doanh của công ty có sự biến động nên làm cho lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh có sự biến động. Khoản mục này biến động giảm 39 SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân
  49. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy qua 3 năm. Năm 2016, lợi nhuận thuần là 508.513.878 đồng. Năm 2016, lợi nhuận thuần của công ty là hơn 372.298.274 đồng, giảm 136.215.604 đồng, tương ứng giảm 26,79% so với năm 2016; đến năm 2018 lại tiếp tục giảm 27.631.057 đồng, tương ứng giảm 7,42% so với năm 2017. Nguyên nhân chủ yếu của sự giảm sút này là việc chi phí quản lí kinh doanh không ngừng tăng qua 3 năm 2015 – 2017 và tốc độ tăng lớn hơn lợi nhuận gộp. Năm 2017, chi phí này tăng 491.444.716 đồng, tương ứng tăng 32,02% so với năm 2016, năm 2018 tăng 97.534.724 đồng tức tăng 4,81%. Thu nhập khác, Chi phí khác, Lợi nhuận khác: Trong giai đoạn này, chi phí khác năm 2017 tăng 24.422.475 đồng so với năm 2016, năm 2018 giảm 17.575.800 đồng so với năm 2017 trong khi thu nhập khác chỉ có ở năm 2017 nhưng không đáng kể so với chi phí khác dẫn đến khoản lỗ khác. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: Giá trị của chỉ tiêu này cuối năm 2016 là 507.186.156 đồng và có biến động giảm ở cuối năm 2017. Cụ thể, năm 2017, lợi nhuận kế toán trước thuế là 346.658.077 đồng, giảm 160.528.079 đồng tương đương 31,65% so với năm 2016. Năm 2018 tiếp tục giảm còn 336.492.820 đồng tức giảm 2,93%. Nguyên nhân chính là về giá trị, lợi nhuận thuần giảm nhiều hơn so với sự gia tăng về giá trị trong lỗ khác. Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp: Vì chi phí thuế thu nhập của doanh nghiệp là bằng 0 trong cả 3 năm nên lợi nhuận sau thuế bằng lợi nhuận kế toán trước thuế. 2.2. Thực trạng công tác kế toán công nợ tại công ty TNHH Triệu An Ở công ty TNHH Triệu An mặc dù kinh doanh nhiều lĩnh vực nhưng chủ yếu nhất là buôn bán nhiên liệu rắn, lỏng, khí nên xuyên suốt bài khóa luận chỉ tập trung vào các nghiệp vụ liên quan đến hàng hóa này. Tại công ty vẫn thực hiện kế toán theo phương pháp thủ công và có sự trợ giúp của Excel. Trình từ hạch toán các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến khoản phải thu, phải Trườngtrả của công ty như sau: Đại học Kinh tế Huế 40 SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân
  50. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy Bảng tổng hợp Chứng từ gốc chứng từ cùng loại Sổ chi tiết các TK Chứng từ ghi sổ phải thu, phải trả Bảng cân đối phát Bảng tổng hợp chi Sổ Cái các TK phải sinh tài khoản phải tiết phải thu, phải trả thu, phải trả thu, phải trả Các báo cáo Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán kế toán công nợ tại công ty Ghi chú: Hằng ngày Định kì (tháng, quý, năm) Đối chiếu 2.2.1. Kế toán các khoản phải thu khách hàng  Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Giấy báo có của Ngân hàng, Uỷ nhiệm chi, Lệnh thanh toán - Phiếu thu - Biên bản đối chiếu công nợ Trường- Hợp đồng kinh Đại tế học Kinh tế Huế  Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng TK 131 – Phải thu khách hàng để phản ánh khoản phải thu khách hàng. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng đối tượng khách hàng. Bằng việc 41 SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân
  51. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy sử dụng Excel, công ty đã cập nhật sẵn số liệu về khách hàng để tiện theo dõi, có thể quản lí tốt, tránh tình trạng trùng lặp các nhag cung cấp với nhau.  Sổ sách kế toán - Sổ chi tiết thanh toán với người mua - Sổ cái TK 131  Quy trình luân chuyển chứng từ 2.2.1.1 Kế toán tăng các khoản phải thu a. Bán buôn Khi nhận được cuộc gọi hoặc đơn đặt hàng từ khách hàng, phòng kinh doanh tiếp nhận và tiến hành tìm hiểu thông tin về khách hàng, kết hợp với kế toán trưởng để đánh giá khả năng thanh toán và thủ kho về khả năng cung cấp xăng dầu. Nếu đơn đặt hàng được chấp nhận thì Cửa hàng trưởng sẽ lập Hợp đồng kinh tế (Hợp đồng mua bán xăng dầu) dựa trên những điều khoản đã thỏa thuận với khách hàng. Trong Hợp đồng kinh tế nêu rõ chủng loại, số lượng, phương thức giao nhận, thanh toán, thời hạn hợp đồng và quy định cụ thể xử lí các vấn đề phát sinh, tranh chấp. Sau đó kế toán trưởng trình hợp đồng lên Giám đốc ký và sau đó chuyển hợp đồng cho đối tác ký để hoàn tất việc ký kết. Hợp đồng mua bán xăng dầu có giá trị trong 1 năm đối với mỗi khách hàng. Trong năm, khi nhận được đơn đặt hàng của khách hàng, trên cơ sở hợp đồng đã ký kết, nhân viên bán hàng xuất hàng hóa theo đúng số lượng và chủng loại cho khách hàng. Đơn đặt hàng sau đó được chuyển đến kế toán công nợ để lập Hóa đơn GTGT gồm 3 liên, liên 1 lưu ở sổ gốc, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 lưu tại phòng kế toán để tiến hành hạch toán và ghi sổ. Khi hết giờ làm việc của các kế toán thì nhân viên bán hàng sẽ lập Hóa đơn GTGT để giao cho khách hàng. Đồng thời, căn cứ vào liên 3, kế toán vật tư nhập liệu vào Bảng tổng hợp xuất kho bao gồm các loại xăng dầu Trườngđã bán ra. Phiếu xuất khoĐạikhông lập học cho mỗi lần Kinhxuất hàng mà sẽ đtếược lập Huế vào cuối mỗi tháng căn cứ vào Bảng tổng hợp xuất kho mỗi tháng. 42 SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân
  52. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy b. Phương thức bán lẻ Do số lượng mỗi lần bán là không nhiều, giá trị giao dịch không lớn và thường xuyên không nhận hóa đơn nên trong nghiệp vụ bán lẻ công ty thường không lập hóa đơn GTGT cho từng khách hàng. Tuy nhiên trong trường hợp nếu khách hàng yêu cầu thì công ty cũng phải lập hóa đơn cho khách hàng, hóa đơn GTGT gồm 3 liên, liên 2 giao cho khách hàng. Cuối mỗi ca làm việc, căn cứ vào lượng xăng dầu hiển thị trên cột bơm xăng vào đầu và cuối ca trực, kế toán công nợ lập Hóa đơn GTGT cho số lượng hàng hóa bán lẻ suốt trong ca làm việc với tên khách hàng là “Bán lẻ không giao hóa đơn” kèm theo đó là Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ. Tuy nhiên vì khách hàng đã thanh toán ngay khi mua hàng hóa nên khoản này không làm tăng khoản phải thu khách hàng. Ví dụ 1. Ngày 01/05/2019, công ty bán 446 lít dầu Diesel 0,05%S cho Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại và Vận tải Thiên Phát với tổng giá tiền chưa thuế là 7.046.800 đồng. Kế toán tại công ty ghi nhận như sau: - Chứng từ làm căn cứ ghi sổ: Hóa đơn GTGT số 0004771 ngày 01/05/2019 - Tài khoản sử dụng: TK 131, TK 511, TK 3331 - Phương pháp hạch toán Dựa vào hoá đơn, kế toán tại công ty ghi nhận nghiệp vụ theo định khoản sau: Phản ánh doanh thu bán hàng và dịch vụ: Nợ TK 131: 7.751.480 đồng Có TK 511: 7.046.800 đồng Có TK 3331: 704.680 đồng Trường Đại học Kinh tế Huế 43 SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân
  53. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy Biểu 2.1. Hóa đơn GTGT số 0004771 HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/002 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: TA/17P Liên 3: Nội bộ Số: 0004771 Ngày 01 tháng 05 năm 2019 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TRIỆU AN Mã số thuế: 3300619212 Địa chỉ: Km2, Phường Hương Văn, Thị xã Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam Điện thoại: 0234.3758646 *Fax: 0234.3750588 Số tài khoản: 110.000.040.151 tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, CN Thừa Thiên Huế Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI THIÊN PHÁT Mã số thuế: 3301593253 Địa chỉ: 66/7 Xuân Diệu, Phường Phước Vinh, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế Hình thức thanh toán: TM/CK Số tài khoản: STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 = 4x5 1 Dầu Diesel 0,05%S Lít 446,0 15.800,000 7.046.800 Cộng tiền hàng: 7.046.800 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 704.680 Tổng cộng tiền thanh toán: 7.751.480 Số tiền viết bằng chữ: Bảy triệu bảy trăm năm mươi mốt nghìn bốn trăm tám mươi đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Kí và ghi rõ họ tên) (Kí và ghi rõ họ tên) (Kí và ghi rõ họ tên) (BánTrường hàng qua điện thoại) ĐạiHà Thhọcị Lan Kinh tế Huế 44 SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân
  54. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy Ví dụ 2: Ngày 02/05/2019, công ty bán 703 lít dầu Diesel và 4 lít PLC Komat SHD50 cho công ty TNHH Vận tải Thương mại Trường Hưng với tổng giá chưa thuế là 11.295.764 đồng Kế toán tại công ty ghi nhận như sau: - Chứng từ làm căn cứ ghi sổ: Hóa đơn GTGT số 0004774 ngày 02/05/2019 (Phụ lục số 01) - Tài khoản sử dụng: TK 131, TK 511, TK 3331 - Phương pháp hạch toán Dựa vào hoá đơn, kế toán tại công ty ghi nhận nghiệp vụ theo định khoản sau: Phản ánh doanh thu bán hàng và dịch vụ: Nợ TK 131: 12.425.340 đồng Có TK 511: 11.295.764 đồng Có TK 3331: 1.129.576 đồng Hằng ngày - Sau khi đã tập hợp, kiểm tra các chứng từ và định khoản các nghiệp vụ thì kế toán trưởng tiến hành ghi Sổ chi tiết thanh toán với người mua với mỗi khách hàng tương ứng trên Excel. Dưới đây là Sổ chi tiết thanh toán với người mua với đơn vị Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại và Vận tải Thiên Phát và đơn vị Công ty TNHH Vận tải Thương mại Trường Hưng (Phụ lục số 02) Trường Đại học Kinh tế Huế 45 SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân
  55. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy Biểu 2.2. Trích Sổ chi tiết thanh toán với người mua đơn vị Công ty TNHH DVTM&VT Thiên Phát SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA Tài khoản: 131 Đơn vị: Cty TNHH DVTM&VT Thiên Phát Năm 2019 Đơn vị tính: Vnđ Số hiệu Số tiền chứng từ TK Diễn giải đối Số Ngày, ứng Nợ Có hiệu tháng A B C D 1 2 Số dư đầu năm 2019 x 23.831.490 . . . . 4771 1/5/2019 Phải thu khách hàng 511;3331 7.751.480 GBC 9/5/2019 Thu nợ tiền hàng - NH.Viettinbank 112 88.089.700 04838 17/5/2019 Phải thu khách hàng 511;3331 26.145.820 04902 31/5/2019 Phải thu khách hàng 511;3331 26.291.730 04914 31/5/2019 Phải thu khách hàng 511;3331 1.425.000 Tháng 05/2019 x 61.614.030 88.089.700 Số dư cuối tháng x 141.461.840 . . . . Cộng phát sinh năm 2019 x 417.017.960 341.898.420 Số dư cuối tháng x 98.951.030 - Căn cứ vào các chứng từ gốc đã được kiểm tra đảm bảo tính hợp pháp, hợp lý, hợp lệ, kế toán trưởng tập hợp các chứng từ gốc cùng loại theo bên Nợ của TK 131 Trườngđể lập Bảng tổng hợp cĐạiòn phải thu kháchhọc hàng tháng Kinh 5/2019. Kế toán tế trưởng Huế tiến hành trên Excel. 46 SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân
  56. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy Biểu 2.3. Bảng tổng hợp còn phải thu khách hàng tháng 05/2019 BẢNG TỔNG HỢP CÒN PHẢI THU KHÁCH HÀNG Tháng 05 năm 2019 (Kèm theo 37 chứng từ gốc) Ghi Nợ TK 131, Chứng từ Diễn giải Tổng số ghi Có các TK Số Ngày 511 3331 04771 01/05/2019 Phải thu khách hàng Cty TNHH DV TM và vận tải Thiên Phát 7.751.480 7.046.800 704.680 04772 01/05/2019 Phải thu khách hàng Cty TNHH MTV Thọ Sơn 521.400 474.000 47.400 04774 02/05/2019 Phải thu khách hàng Cty TNHH vận tải TM Trường Hưng 12.425.340 11.295.764 1.129.576 04779 02/05/2019 Phải thu khách hàng Cty TNHH Hải Nam 4.762.120 4.329.200 432.920 04781 02/05/2019 Phải thu khách hàng Cty TNHH MTV Minh Như 521.400 474.000 47.400 04803 06/05/2019 Phải thu khách hàng Cty TNHH sản xuất và DV Hải An 265.066.960 240.969.964 24.096.996 04807 07/05/2019 Phải thu khách hàng Cty TNHH sản xuất và DV Hải An 142.758.300 129.780.273 12.978.027 04819 10/05/2019 Phải thu khách hàng Công ty TNHH Hải Nam 3.891.800 3.538.000 353.800 04838 17/05/2019 Phải thu khách hàng Cty TNHH DV TM và vận tải Thiên Phát 26.145.820 23.768.927 2.376.893 04839 17/05/2019 Phải thu khách hàng Cty TNHH MTV Minh Như 68.413.210 62.193.827 6.219.383 04840 17/05/2019 Phải thu khách hàng Cty TNHH đầu tư quốc tế Phúc Anh 6.456.850 5.869.864 586.986 04841 17/05/2019 Phải thu khách hàng Cty TNHH sản xuất TM&DV Thành Lộc 42.102.200 38.274.727 3.827.473 04842 17/05/2019 Phải thu khách hàng Cty TNHH MTV Thọ Sơn 4.245.600 3.859.636 385.964 04844 17/05/2019 Phải thu khách hàng Cty TNHH Hải Nam 744.480 676.800 67.680 04846 17/05/2019 Phải thu khách hàng Cty TNHH TM&DV Thế Anh 211.413.190 192.193.809 19.219.381 04849 17/05/2019 Phải thu khách hàng Cty TNHH VTTM Trường Hưng 465.777.700 423.434.273 42.343.427 04850 17/05/2019 Phải thu khách hàng Công ty TNHH Hải Nam 16.593.220 15.084.745 1.508.475 04851 17/05/2019 Phải thu khách hàng Công an thị xã Hương Trà 14.088.760 12.807.964 1.280.796 04852 17/05/2019 Phải thu khách hàng Công an thị xã Hương Trà 6.867.220 6.242.927 624.293 04860 18/05/2019 Phải thu khách hàng Cty CP khai thác đá số 1 Hương Trà 57.408.600 52.189.636 5.218.964 04876 22/05/2019 Phải thu khách hàng Công ty TNHH Hải Nam 11.164.740 10.149.764 1.014.976 04902 31/05/2019 Phải thu khách hàng Cty TNHH DV TM và vận tải Thiên Phát 26.291.730 23.901.573 2.390.157 04903 31/05/2019 Phải thu khách hàng Cty TNHH MTV Minh Như 29.830.950 27.119.045 2.711.905 04905 31/05/2019 Phải thu khách hàng Cty TNHH sản xuất TM&DV Thành Lộc 43.584.750 39.622.500 3.962.250 04907 31/05/2019 Phải thu khách hàng Công ty TNHH Hải Nam 860.160 781.964 78.196 04908 31/05/2019 Phải thu khách hàng Công ty TNHH Hải Nam 14.686.740 13.351.582 1.335.158 04909 31/05/2019 Phải thu khách hàng Công ty TNHH Hải Nam 1.425.000 1.295.455 129.545 04913 31/05/2019 Phải thu khách hàng Cty TNHH VTTM Trường Hưng 531.311.310 483.010.282 48.301.028 04914 31/05/2019 Phải thu khách hàng Cty TNHH DV TM và vận tải Thiên Phát 1.425.000 1.295.455 129.545 04916 31/05/2019 Phải thu khách hàng Công an thị xã Hương Trà 8.720.830 7.928.027 792.803 04917 31/05/2019 Phải thu khách hàng Cty TNHH sản xuất và DV Hải An 7.372.800 6.702.545 670.255 04918 31/05/2019 Phải thu khách hàng Công an thị xã Hương Trà 5.550.640 5.046.037 504.603 04919 31/05/2019 Phải thu khách hàng Cty TNHH MTV Minh Như 1.632.200 1.483.819 148.381 04920 31/05/2019 Phải thu khách hàng CtyTNHH sản xuất và DV Hải An 9.809.920 8.918.109 891.811 04921 31/05/2019 Phải thu khách hàng Cty TNHH sản xuất và DV Hải An 942.080 856.436 85.644 04922 31/05/2019 Phải thu khách hàng Cty TNHH VTTM Trường Hưng 639.595.200 581.450.182 58.145.018 04926 31/05/2019 Phải thu khách hàng Cty TNHH sản xuất và DV Hải An 247.015.470 224.559.518 22.455.952 Cộng 2.939.175.170 2.671.977.429 267.197.741 Ngày 31 tháng 05 năm 2019 Người lập biểu Kế toán Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Trường Đại Hàhọc Thị Thu Hằng KinhTôn tế Thất Phục Huế  Cuối tháng - Căn cứ vào Sổ chi tiết thanh toán với người mua của từng đơn vị để lập Bảng tổng hợp thanh toán với người mua tháng 5/2019 47 SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân
  57. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy Biểu 2.4. Bảng tổng hợp thanh toán với người mua tháng 5/2019 BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA Tài khoản: 131 THÁNG 5 Số dư đầu kỳ Số phát sinh Số dư cuối kỳ Stt Tên đơn vị Nợ Có Nợ Có Nợ Có 1 Cty CP Tam Lộc 66.533.000 0 66.533.000 0 8 Cty TNHH SXTM&DV Thành Lộc 156.058.500 0 85.686.950 156.058.500 85.686.950 0 9 Cty TNHH Sản xuất và DV Hải An 785.700.220 0 672.965.530 2.330.000.000 0 871.334.250 10 Công ty TNHH TM&VT QT Trường Thành 71.765.000 0 0 0 71.765.000 0 11 Công ty TNHH TM&VT Trường Hưng 3.022.141.620 0 1.649.109.550 1.091.409.600 3.579.841.570 0 12 Công an thị xã Hương Trà 28.761.670 0 35.227.450 16.356.700 47.632.420 0 13 Công ty TNHH KTĐXD Hương Bình 116.023.740 0 0 0 116.023.740 0 15 Thế Anh 249.562.000 0 211.413.190 200.000.000 260.975.190 0 16 DNTN Vinalong 5.201.260 0 0 0 5.201.260 0 18 Cty TNHH KTĐ Số 1 Hương Trà 0 0 57.408.600 57.669.400 0 260.800 19 Cty TNHH DVTM&VT Thiên Phát 167.937.510 0 61.614.030 88.089.700 141.461.840 0 21 Cty TNHH ĐT Quốc tế Phúc Anh 0 5.759.350 6.456.850 20.000.000 0 19.302.500 23 Cty TNHHMTV Thọ Sơn 16.436.000 0 4.767.000 13.754.000 7.449.000 0 24 Cty TNHH Hải Nam 181.917.110 0 54.128.260 80.000.000 156.045.370 0 26 Cty TNHH MTV Minh Như 74.661.470 0 100.397.760 74.741.460 100.317.770 0 27 Cty TNHH TM&XD Thiên Phú Sơn 0 0 0 0 0 0 Cộng 4.942.699.100 5.759.350 2.939.175.170 4.128.079.360 4.638.933.110 890.897.550 - Căn cứ vào Bảng tổng hợp còn phải thu khách hàng tháng 5/2019, kế toán trưởng lập Chứng từ ghi sổ số 05/5 trên Excel Biểu 2.5. Chứng từ ghi sổ số 05/5 tháng 5/2019 Đơn vị: Công ty TNHH Triệu An Địa chỉ: Hương Trà - TT Huế CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 05/5 Tháng 05 năm 2019 (Kèm theo chứng từ gốc) Tài khoản Số tiền Trích yếu Nợ Có Nợ Có Doanh thu bán hàng hóa 511 2.671.977.429 Thuế GTGT phải nộp 3331 267.197.741 Phải thu khách hàng 131 2.939.175.170 TrườngCộng Đại họcx x Kinh2.939.175.170 tế 2.939.175.170Huế Ngày 31 tháng 05 năm 2019 Người lập biểu Kế toán (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Hà Thị Thu Hằng 48 SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân
  58. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy - Kế toán trưởng căn cứ vào Chứng từ ghi sổ số 05/5 và để ghi vào Sổ Cái TK 131 ở các cột tài khoản phù hợp. Cuối mỗi trang phải cộng tổng số tiền theo từng cột và chuyển sang đầu trang sau. Kế toán trưởng tiến hành trên Excel. Biểu 2.6. Trích Sổ Cái TK 131 năm 2019 SỔ CÁI (Dùng cho hình thức chứng từ ghi sổ) Năm 2019 Tên tài khoản: Phải thu khách hàng Số hiệu: 131 Đơn vị tính: Tên tài khoản: Phải thu khách hàng VNĐ Chứng từ ghi sổ Số tiền Ngày SH tháng Diễn giải TK Số ghi sổ Ngày tháng Đư Nợ Có hiệu Số dư đầu năm x 6.958.884.160 . . . 31/05/2019 01/05 31/05/2019 Thu TM: Thu nợ tiền hàng 111 93.754.000 31/05/2019 03/05 31/05/2019 Thu TGNH: Thu nợ tiền hàng 112 4.034.325.360 31/05/2019 05/05 31/05/2019 PTKH: Doanh thu bán hàng hóa 511 2.671.977.429 Thuế GTGT phải nộp 3331 267.197.741 Công phát sinh tháng 05/2019 x 2.939.175.170 4.128.079.360 Số dư cuối tháng x 3.748.035.560 . . . Cộng phát sinh năm 2019 x 23.147.378.810 26.029.888.200 Số dư cuối năm x 4.076.374.770 Trường2.2.1.2 Kế toán giảm các Đạikhoản phải thu học Kinh tế Huế Khi khách hàng thanh toán tiền hàng, kế toán trưởng truy cập vào công nợ của khách hàng để kiểm tra sự phù hợp, chính xác giữa công nợ phải thu và số tiền thanh toán. Khi kiểm tra thấy đã hợp lí, kế toán căn cứ vào 3 chứng từ là Ủy nhiệm chi, Giấy 49 SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân
  59. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy báo Có (thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng) và Phiếu thu (thanh toán bằng tiền mặt) để ghi nhận nghiệp vụ. Ví dụ 1: Ngày 03/05/2019, Công ty TNHH Sản xuất và Dịch vụ Hải An thanh toán tiền mua xăng dầu với số tiền là 400.000.000 đồng Kế toán tại công ty ghi nhận như sau: - Chứng từ làm căn cứ ghi sổ: Ủy nhiệm chi ngày 03/05/2019 - Tài khoản sử dụng: TK 112, TK 131 - Phương pháp hạch toán Dựa vào chứng từ liên quan, kế toán tại công ty ghi nhận nghiệp vụ theo định khoản sau: Nợ TK 112: 400.000.000 đ Có TK 131: 400.000.000 đ Trường Đại học Kinh tế Huế 50 SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân
  60. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy Biểu 2.7. Ủy nhiệm chi ngày 03/05/2019 NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM Chứng từ giao dịch Ủy nhiệm chi Payment order Số No Ngày Date 03/05/2019 Ký hiệu Invoice sign Số HĐ Invoice No Mẫu số 01-GTKT2/003 Liên 1.Lưu Copy 1, Bank's copy Tên người trả tiền Application Name Công ty TNHH Sản xuất và Dịch vụ Hải An Số Tài Khoản Debit Account No 114000091624 Tại ngân hàng With Bank NH TMCP Công Thương CN Thừa Thiên Huế (Vietinbank) Tên người hưởng Beneficiary Name Công ty TNHH Triệu An Số Tài khoản Credit Account No 110000040151 Số CMTC/HC ID/PP No Ngày cấp Date of Issue Nơi cấp Place of Issue Tại ngân hàng With bank NH TMCP Đầu tư&Phát triển CN TT Huế Số tiền bằng số Amount in figures 400.000.000 VNĐ Số tiền bằng chữ Amount in words Bốn trăm triệu đồng Phí ngân hàng Fee x Phí trong Including Phí ngoài Excluding Nội dung Remarks Hải An thanh toán tiền mua xăng dầu Kế toán trưởng Chủ TK A/c holder Giao dịch viên Kiểm soát viên Chief accountant Ký tên, đóng dấu Signature & Stamp Teller Supervisor 51 SVTT: Hoàng Thị ThanhTrường Vân Đại học Kinh tế Huế
  61. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy Ví dụ 2: Ngày 06/05/2019, Công ty TNHH Đầu tư quốc tế Phúc Anh thanh toán tiền nhiên liệu với số tiền là 20.000.000 đồng Kế toán tại công ty ghi nhận như sau: - Chứng từ làm căn cứ ghi sổ: Giấy báo Có số ngày 06/05/2019 (Phụ lục số 03) - Tài khoản sử dụng: TK 112, TK 131 - Phương pháp hạch toán Dựa vào chứng từ liên quan, kế toán tại công ty ghi nhận nghiệp vụ theo định khoản sau: Nợ TK 112: 20.000.000đ Có TK 131: 20.000.000đ  Hằng ngày - Sau khi đã tập hợp, kiểm tra các chứng từ và định khoản các nghiệp vụ thì kế toán trưởng tiến hành ghi Sổ chi tiết thanh toán với người mua với mỗi khách hàng tương ứng trên Excel ( Phụ lục số 04, 05). - Căn cứ vào các chứng từ gốc đã được kiểm tra đảm bảo tính hợp pháp, hợp lý, hợp lệ, kế toán trưởng tập hợp các chứng từ gốc cùng loại theo bên Nợ của TK 112 để lập Bảng tổng hợp thu tiền Ngân hàng Viettinbank. Kế toán trưởng tiến hành trên Excel. Trường Đại học Kinh tế Huế 52 SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân
  62. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy Biểu 2.8. Bảng tổng thu tiền ngân hàng Viettinbank tháng 5/2019 BẢNG TỔNG HỢP THU TIỀN NGÂN HÀNG VIETINBANK Tháng 05 năm 2019 (Kèm theo chứng từ) Ghi nợ TK 112, Chứng từ ghi có các TK Diễn giải Tổng số Số Ngày 131 515 UNC 03/05/2019 Thu nợ - Công ty TNHH SX&DV Hải An 400.000.000 400.000.000 GBC 06/05/2019 Thu nợ - Cty TNHH đầu tư quốc tế Phúc Anh 20.000.000 20.000.000 GBC 06/05/2019 Thu nợ - Cty TNHH vận tải TM Trường Hưng 38.056.500 38.056.500 GBC 08/05/2019 Thu nợ - Cty TNHH vận tải TM Trường Hưng 816.801.200 816.801.200 GBC 09/05/2019 Thu nợ - Cty TNHH DV TM&VT Thiên Phát 88.089.700 88.089.700 UNC 14/05/2019 Thu nợ - Cty TNHH SX&DV Hải An 350.000.000 350.000.000 GBC 16/05/2019 Thu nợ - Cty TNHH MTV Minh Như 74.741.460 74.741.460 GBC 16/05/2019 Thu nợ - Cty TNHH SX&DV Hải An 390.000.000 390.000.000 GBC 17/05/2019 Thu nợ - Cty CP khai thác đá số 1 Hương Trà 57.669.400 57.669.400 UNC 21/05/2019 Thu nợ - Cty TNHH SX&DV Hải An 500.000.000 500.000.000 GBC 23/05/2019 Thu nợ - Cty TNHH SX&DV Hải An 400.000.000 400.000.000 UNC 23/05/2019 Thu nợ - Cty TNHH SX&DV Hải An 290.000.000 290.000.000 GBC 29/05/2019 Thu nợ - Cty TNHH TM và DV Thế Anh 200.000.000 200.000.000 GBC 30/05/2019 Thu nợ - Công an thị xã Hương Trà 16.356.700 16.356.700 GBC 31/05/2019 Thu lãi tiền gửi 35.532 35.532 GBC 31/05/2019 Thu nợ - Cty TNHH vận tải TM Trường Hưng 235.216.600 235.216.600 GBC 31/05/2019 Thu nợ - Cty TNHH vận tải TM Trường Hưng 1.335.300 1.335.300 GBC 31/05/2019 Thu nợ - Cty TNHH SXTM&DV Thành Lộc 156.058.500 156.058.500 Tổng cộng 4.034.360.892 4.034.325.360 35.532 Ngày 31 tháng 05 năm 2019 Người lập Kế toán Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên đóng dấu) Trường ĐạiHà Thị Thu Hằnghọc KinhTôn Thtếất Phục Huế  Cuối tháng - Căn cứ vào Sổ chi tiết thanh toán với người mua của từng đơn vị để lập Bảng tổng hợp thanh toán với người mua (Phụ lục số 06). 53 SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân
  63. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy - Căn cứ vào Bảng tổng hợp thu tiền Ngân hàng Viettinbank, kế toán trưởng lập Chứng từ ghi sổ số 03/5 của Ngân hàng Viettinbank trên Excel. Biểu 2.9. Chứng từ ghi sổ số 03/5 tháng 5/2019 Đơn vị: Công ty TNHH Triệu An Địa chỉ: Hương Trà - TT Huế CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngân hàng Vietinbank Số 03/5 Tháng 05 năm 2019 (Kèm theo chứng từ gốc) Tài khoản Số tiền Trích yếu Nợ Có Nợ Có Phải thu khách hàng 131 4.034.325.360 Doanh thu hoạt động tài chính 515 35.532 112 4.034.360.892 Cộng x x 4.034.360.892 4.034.360.892 Ngày 31 tháng 05 năm 2019 Người lập biểu Kế toán (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Hà Thị Thu Hằng Kế toán trưởng căn cứ vào Chứng từ ghi sổ số 03/5 và để ghi vào Sổ Cái TK 131 ở các cột tài khoản phù hợp. Cuối mỗi trang phải cộng tổng số tiền theo từng cột và chuyển sang đầu trang sau. Kế toán trưởng tiến hành trên Excel. Trường Đại học Kinh tế Huế 54 SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân
  64. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy Biểu 2.10. Trích Sổ Cái TK 131 năm 2019 SỔ CÁI (Dùng cho hình thức chứng từ ghi sổ) Năm 2019 Tên tài khoản: Phải thu khách hàng Số hiệu: 131 Tên tài khoản: Phải thu khách hàng Đơn vị tính: VNĐ Ngày Chứng từ ghi sổ SH Số tiền tháng Số Diễn giải TK Ngày tháng Nợ Có ghi sổ hiệu Đư Số dư đầu năm x 6.958.884.160 . . . 31/05/2019 01/05 31/05/2019 Thu TM: Thu nợ tiền hàng 111 93.754.000 Thu 31/05/2019 03/05 31/05/2019 TGNH: Thu nợ tiền hàng 112 4.034.325.360 31/05/2019 05/05 31/05/2019 PTKH: Doanh thu bán hàng hóa 511 2.671.977.429 Thuế GTGT phải nộp 3331 267.197.741 Công phát sinh tháng 05/2019 x 2.939.175.170 4.128.079.360 Số dư cuối tháng x 3.748.035.560 . . . Cộng phát sinh năm 2019 x 23.147.378.810 26.029.888.200 Số dư cuối năm x 4.076.374.770 Định kì theo thời gian trong hợp đồng, kế toán đối chiếu Sổ chi tiết để lập Biên bản đối chiếu công nợ ( Phụ lục số 19) gửi cho khách hàng nhằm đối chiếu để tránh khỏi sai sót cũng như dễ dàng quản lý, nhanh chóng phát hiện ra nguyên nhân khi có sai lệch. 2.2.2 Kế toán khoản phải trả 2.2.2.1 Kế toán phải trả khách hàng  Chứng từ sử dụng Trường- Hóa đơn GTGT Đại học Kinh tế Huế - Phiếu nhập kho - Giấy báo Nợ, Ủy nhiệm chi - Phiếu chi 55 SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân
  65. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy - Biên bản đối chiếu công nợ  Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng tài khoản 331 – Phải trả cho người bán để hạch toán khoản phải trả người bán. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng khách hàng.  Sổ sách kế toán - Sổ chi tiết thanh toán với người bán - Sổ cái TK 331  Quy trình luân chuyển chứng từ Thủ kho khi thấy khi thấy hàng hóa nhiên liệu không đủ đáp ứng khách hàng thì báo cho Giám đốc. Sau khi Giám đốc xem xét, nếu duyệt thì yêu cầu kế toán công nợ lập đơn đặt hàng. Sau đó kế toán gửi đơn đặt hàng qua máy Fax cho nhà cung cấp. Thông thường công ty lựa chọn nhà cung cấp quen thuộc để dễ dàng tận dụng chính sách bán chịu đồng thời đảm bảo được uy tín. Ở mặt hàng xăng dầu thì công ty Triệu An thường chọn 2 công ty là Công ty Cổ phần Xăng dầu Dầu khí Thừa Thiên Huế và CN Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Xăng dầu Quân Đội. Hàng hóa sau khi được đặt sẽ được giao hàng kèm hóa đơn GTGT liên 2. Căn cứ vào hóa đơn và đơn đặt hàng, kế toán công nợ tiến hành kiểm tra, đối chiếu hàng hóa và tiến hành nhập kho và lập phiếu nhập kho. Sau đó chuyển hóa đơn GTGT, phiếu nhập kho cho kế toán trưởng để căn cứ ghi Sổ Chi tiết. Ví dụ 1: Ngày 02/05/2019, công ty nhận hóa đơn GTGT liên 2 số 0005411 từ Công ty cổ phần Xăng dầu Dầu khí Thừa Thiên Huế về số nhiên liệu đã đặt trước đó. Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 00054111 và đối chiếu với đơn đặt hàng qua máy Fax, kế toán thống kê lập Phiếu nhập kho Kế toán tại công ty ghi nhận như sau: Trường- Chứng từ làm Đại căn cứ ghi sổ:học Hóa đơn GTGTKinh số 0005411 tế, Phiếu Huếnhập kho (Phụ lục số 07) - Tài khoản sử dụng: TK 331, TK 1561, TK 1331 - Phương pháp hạch toán 56 SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân
  66. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy Dựa vào hoá đơn và các chứng từ liên quan, kế toán tại công ty ghi nhận nghiệp vụ theo định khoản sau: Nợ TK 1561: 58.917.273đ Nợ TK 1331: 5.891.727đ Có TK 331: 64.809.000đ Biểu 2.11 Hóa đơn GTGT số 0005411 HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01GTKT4/002 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/19P Số: 0005411 Liên 2: Giao cho người mua Ngày 02 tháng 05 năm 2019 Họ và tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty trách nhiệm hữu hạn Triệu An Địa chỉ: Km2, Phường Hương Văn, Thị xã Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế. Mã số thuế: 3300619212 Số tài khoản: Tại ngân hàng: . Hợp đồng số: Ngày: . Xuất tại kho: CHANMAY Hình thức thanh toán: CK PHẦN TẠM TÍNH STT Tên hàng hoá, dịch vụ Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1Xăng E5 RON92-II Lít 3420 17.227,27 58.917.273 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 5.891.727 Tổng giá trị thanh toán: 64.809.000 Số tiền viết bằng chữ: Sáu mươi bốn triệu tám trăm lẻ chín ngàn đồng chẵn. PHẦN VẬN CHUYỂN Đơn vị VC: 75K5244 Mã số đơn vị: Số HĐVC: Người điều khiển PT: MINH DANG Loại phương tiện: Hệ số WCF: . PHẦN THỰC XUẤT KHO Mã số bể: T208 Kho xuất hàng: Kho Chân May MS kho: HU6 Số công tơ đầu: 54716400 Số công tơ cuối: 54719810 Ngày giờ xuất: 8:10, 2/5/2019 Nhiệt độ ℃: 29,00 Hệ số VCF: 0,9823 Tỷ trọng 15OC: 0,7277 Số lượng xuất thực tế: 3420 Số lượng quy chuẩn 15OC: 3359 Kg: Hệ số WCF: 0,7266 2441 Trị giá thanh toán (viết bằng chữ): 1. Cộng tiền hàng: 58.917.273 Sáu mươi bốn triệu tám trăm lẻ chín ngàn đồng 2. Thuế GTGT: 5.891.727 chẵn. 3.Lệ phí xăng dầu: Trường Đại học4.Tổng giáKinh trị thanh toán: 64.809.000tế Huế 57 SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân
  67. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy Người bán Người nhận Người mua Phụ trách Kế toán Thủ trưởng hàng hàng hàng kho trưởng đơn vị Ví dụ 2: Ngày 09 tháng 05 năm 2019 nhận được Hóa đơn GTGT số 0000062 của Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Xăng dầu Quân Đội Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000062 (Phụ lục số 08) và đối chiếu với đơn đặt hàng qua máy Fax, kế toán thống kê lập Phiếu nhập kho ( Phụ lục số 09) Kế toán tại công ty ghi nhận như sau: - Chứng từ làm căn cứ ghi sổ: Hóa đơn GTGT số 0000062, Phiếu nhập kho - Tài khoản sử dụng: TK 331, TK 1561, TK 1331 - Phương pháp hạch toán Dựa vào hoá đơn và các chứng từ liên quan, kế toán tại công ty ghi nhận nghiệp vụ theo định khoản sau: Nợ TK 1561: 141.289.318đ Nợ TK 1331: 14.128.932đ Có TK 331: 155.418.250đ  Hằng ngày - Hóa đơn sau khi đã được kiểm tra sẽ được chuyển về kế toán trưởng kèm phiếu nhập kho. Kế toán trưởng căn cứ vào các chứng từ để nhập liệu và tiến hành ghi Sổ chi tiết thanh toán với người bán đối với 2 đơn vị là Công ty CP Xăng dầu Dầu khí TT Huế và CN Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Xăng dầu Quân Đội và (Phụ lục số 10 và 11). Tất cả được thực hiện trên Excel. - Căn cứ vào các chứng từ gốc đã được kiểm tra đảm bảo tính hợp pháp, hợp lý, Trườnghợp lệ, kế toán trưởng tậpĐại hợp các chứnghọc từ gốc cùngKinh loại theo bên Cótế của TKHuế 331 để lập Bảng tổng hợp phải trả người bán tháng 5/2019 (Phụ lục số 12). Kế toán trưởng tiến hành trên Excel.  Cuối tháng 58 SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân
  68. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy - Cuối tháng, căn cứ vào Sổ chi tiết thanh toán với người mua của từng đơn vị để lập Bảng tổng hợp chi tiết thanh toán người bán tháng 5/2019 (Phụ lục số 13) - Căn cứ vào lập Bảng tổng hợp phải trả người bán, kế toán trưởng lập Chứng từ ghi sổ số 06/5 trên Excel Biểu 2.12. Chứng từ ghi sổ số 06/5 tháng 5/2019 Đơn vị: Công ty TNHH Triệu An Địa chỉ: Hương Trà - TT Huế CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 06/5 Tháng 05 năm 2019 (Kèm theo chứng từ gốc) Tài khoản Số tiền Trích yếu Nợ Có Nợ Có Giá mua hàng hóa 1561 3.071.978.685 Thuế GTGT được khấu khừ 1331 309.750.228 Xây dựng cơ bản 241 25.523.637 Phải trả cho người bán 331 3.407.252.550 Cộng x x 3.407.252.550 3.407.252.550 Ngày 31 tháng 05 năm 2019 Người lập biểu Kế toán (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) - Kế toán trưởng căn cứ vào Chứng từ ghi sổ số 06/5 và để ghi vào Sổ Cái TK 331 ở các cột tài khoản phù hợp. Cuối mỗi trang phải cộng tổng số tiền theo từng cột và chuyển sang đầu trang sau. Kế toán trưởng tiến hành trên Excel. Trường Đại học Kinh tế Huế 59 SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân
  69. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy Biểu 2.13. Trích Sổ Cái TK 331 năm 2019 SỔ CÁI (Dùng cho hình thức chứng từ ghi sổ) Năm 2019 Tên tài khoản: Phải trả người bán Số hiệu: 331 Tên tài khoản: Phải trả người bán Đơn vị tính: VNĐ Ngày Chứng từ ghi sổ SH Số tiền tháng Số Ngày Diễn giải TK Nợ Có ghi sổ hiệu tháng Đư Số dư đầu năm x 103.850.000 . . 31/05/2019 04/05 31/05/2019 Chi TGNH: Trả tiền hàng cho người bán 112 461.920.311 31/05/2019 06/05 31/05/2019 Phải trả NB: Giá mua hàng hóa 1561 3.071.978.685 Chi phí trích trước 242 25.523.637 Thuế GTGT được khấu khừ 1331 309.750.228 31/05/2019 13/05 31/05/2019 Tiền vay: Trả tiền hàng cho người bán 341 3.264.869.000 Cộng phát sinh tháng 05/2019 x 3.726.789.311 3.407.252.550 Số dư cuối tháng x 1.571.755.489 . . Cộng phát sinh năm 2019 x 28.347.700.159 28.619.491.198 Số dư cuối năm x 375.641.039 2.2.2.2 Kế toán Thuế đầu ra và các khoản phải nộp Nhà nước Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước của Công ty TNHH Triệu An bao gồm thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN, thuế Môn bài, thuế Đất. Vì hạn chế của thời gian cũng như phạm vi thực tập nên đề tài chỉ trình bày một loại thuế là thuế GTGT. a. Kế toán Thuế GTGT đầu ra  Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT - Bảng kê hóa đơn, chứng từ của hàng hóa dịch vụ bán ra  Tài khoản sử dụng TrườngCông ty sử dụng Đại TK 3331 – Thuhọcế GTGT đầuKinh ra phải nộp để tếphản ánhHuế số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT phải nộp của hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ.  Số sách kế toán Sổ Cái TK 3331 60 SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân
  70. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy  Trình tự luân chuyển chứng từ Công ty TNHH Triệu An chịu thuế GTGT với mức thuế suất là 10% và kê khai thuế GTGT theo tháng. Căn cứ vào Đơn đặt hàng đã được chấp nhận, kế toán công nợ lập Hóa đơn GTGT gồm 3 liên, liên 1 lưu ở sổ gốc, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 lưu tại phòng kế toán để tiến hành hạch toán. Kế toán trưởng căn cứ vào liên 3 của Hóa đơn GTGT để hạch toán, ghi sổ, ghi nhận doanh thu và số thuế GTGT đầu ra. Đối với phương thức bán lẻ, cuối mỗi ca làm việc, kế toán công nợ lập hóa đơn GTGT cho số hàng hóa đã bán suốt ca làm việc và Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ cho kế toán trưởng làm căn cứ ghi nhận doanh thu, tính thuế và ghi sổ kế toán. Cuối tháng, căn cứ vào các chứng từ đã nhập liệu, kế toán trưởng tiến hành ghi Sổ Cái TK 3331. Ví dụ 1: Ngày 02/05/2019, công ty bán 161 lít xăng E5 RON 92-II cho Công ty TNHH Sanh Quang với giá chưa thuế là 2.883.364 đồng. Công ty Sanh Quang đã thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán tại công ty ghi nhận như sau: - Chứng từ làm căn cứ ghi sổ: Hóa đơn GTGT số 0004780 ngày 02/05/2019 (Phụ lục số 14), Phiếu thu số 5 ngày 02/05/2019 - Tài khoản sử dụng: TK 111, TK 511, TK 3331 - Phương pháp hạch toán Dựa vào hoá đơn và các chứng từ liên quan, kế toán tại công ty ghi nhận nghiệp vụ theo định khoản sau: Nợ TK 111: 3.171.700đ TrườngCó TK 511: Đại 2.883.364đ học Kinh tế Huế Có TK 3331: 288.364đ Ví dụ 2: Ngày 02/05/2019, công ty bán 35 lít Dầu Diesel 0,05%S cho Công ty TNHH Thịnh Đức với giá chưa thuế là 553.000 đồng. Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt. 61 SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân