Khóa luận Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX&TM YesHue

pdf 89 trang thiennha21 25/04/2022 3932
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX&TM YesHue", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_chi_phi_san_xuat_va_tinh_gia_thanh_san_pha.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX&TM YesHue

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SX&TM YESHUE PHAN THỊ THANH HẰNG Trường Đại học Kinh tế Huế HUẾ, 2019
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SX&TM YESHUE Giáo viên hướng dẫn: THS. NGUYỄN NGỌC THỦY Sinh viên thực hiện: PHAN THỊ THANH HẰNG MSSV: 16K4051037 Trường Đại học Kinh tế Huế HUẾ, 2019
  3. Khóa luận tốt nghiệp là thành quả cuối cùng, quan trọng nhất của quá trình học tập suốt 4 năm trên ghế nhà trường. Chính vì vậy, tìm hiểu, nghiên cứu và trình bày báo cáo khóa luận tốt nghiệp đòi hỏi một sự đầu tư kỹ lưỡng, có chiều sâu. Để hoàn thành tốt bài khóa luận này, ngoài sự nỗ lực từ chính bản thân, em còn nhận đươc sự quan tâm rất lớn từ phía Thầy Cô giáo, đơn vị thực tập, gia đình và bạn bè. Lời cảm ơn đầu tiên em xin gửi đến toàn thể Qúy Thầy Cô giáo tại trường Đại học kinh tế Huế_những người không những mang đến cho em vô vàn kiến thức thiết yếu mà còn biết bao bài học cuộc sống vô giá. Tiếp theo em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Cô, Chú, Anh, Chị kế toán tại công ty TNHH SX&TM YesHue, đặc biệt là Chị Nguyễn Thị Mỹ Thanh_Kế toán trưởng đã vô cùng nhiệt tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho việc thu thập số liệu, chỉ bảo em trong công việc suốt quá trình thực tập tại công ty. Một lời cảm ơn chân thành nhất em xin được gửi đến ThS. Nguyễn Ngọc Thủy, cô giáo trực tiếp hướng dẫn em thực hiện đề tài này. Cô đã tận tình, kiên nhẫn hướng dẫn, sửa chữa đến từng phần chi tiết để bài khóa luận hoàn thiện hơn. Cuối cùng, lời cảm ơn sâu sắc cùng bao tình cảm yêu mến, em xin được gửi đến gia đình, bạn bè, những người luôn bên cạnh động viên chia sẻ, tiếp sức về mặt tinh thần cho em trong suốt quá trình thực hiện sản phẩm cuối cùng này_Khóa luận tốt nghiệp. Kiến thức thì vô hạn thế nên dù đã cố gắng hết mình nhưng bài khóa luận cũng không thể tránh khỏi sai sót. Hơn nữa, với những kinh nghiệm ít ỏi cùng sự bỡ ngỡ khi lần đầu tiếp xúc thực tế, phần trình bày sẽ còn nhiều khiếm khuyết. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của Qúy Thầy Cô giáo để khóa luận tốt nghiệp này hoàn thiện hơn nữa. TrườngMột lần nữa em Đại xin chân thành học cảm ơn! Kinh tế Huế
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BHTN Bảo hiểm thất nghiệp SP Sản phẩm BHXH Bảo hiểm xã hội ST Số tiền BHYT Bảo hiểm y tế SX Sản xuất BP Bộ phận SXC Sản xuất chung BTP Bán thành phẩm SXDD Sản xuất dở dang BYT Bộ y tế SXKD Sản xuất kinh doanh CL Chênh lệch T.S Tiến sĩ CP Chi phí Th.S Thạc Sĩ DN Doanh nghiệp TK Tài khoản DV Dịch vụ TM Thương mại GĐ Giai đoạn TNHH Trách nhiệm hữu hạn GTGT Giá trị gia tăng TNDN Thu nhập doanh nghiệp GVHB Giá vốn hàng bán TP Thành phẩm KPCĐ Kinh phí công đoàn TSCĐ Tài sản cố định KT kế toán TT Trung tâm LĐ Lao động VCSH Vốn chủ sở hữu LNSTCPP Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối VL vật liệu MTC Máy thi công NVL Nguyên vật liệu NCTT Nhân công trực tiếp NPT Nợ phải trả PNK Phiếu nhập kho NV Nguyên liệu PXK Phiếu xuất kho Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1: Sơ đồ hạch toán TK 154 Theo thông tư số 133/2016/TT-BTC 17 Sơ đồ 2: Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty YesHue 37 Sơ đồ 3: Tổ chức bộ máy kế toán tập trung 38 Sơ đồ 4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy 39 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy DANH MỤC LƯU ĐỒ Lưu đồ 1: Lưu chuyển chứng từ của quá trình xuất NVL 42 Lưu đồ 2: Thủ kho nhập kho thành phẩm 66 Lưu đồ 3: Thủ kho xuất kho thành phẩm 67 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1: Tình hình lao động giai đoạn 2017-2018: 30 Bảng 2 : Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH SX&TM YesHue 33 Bảng 3: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2017-2018 36 Biểu 1: Bảng kê thu mua hàng hóa dịch vụ mua vào không có hóa đơn: 43 Biểu 2: Phiếu nhập kho 45 Biểu 3: Chứng từ ghi sổ: 46 Biểu 4: Phiếu xuất kho 47 Biểu 5: Chứng từ ghi sổ 48 Biểu 6: Mẫu phiếu đề xuất NVL 49 Biểu 7: Sổ chi tiết nguyên vật liệu tháng 10.2019 50 Biểu 8: Bảng tổng hợp xuất nhập tồn NVL tháng 10.2019 51 Biểu 9: Chứng từ ghi sổ 53 Biểu 10: Lương tháng 10 của bộ phận sản xuất 54 Biểu 11: Phiếu đề nghị thanh toán: 56 Biểu 12: Chứng từ ghi sổ 57 Biểu 13: Hóa đơn tiền điện 58 Biểu 14: Phân bổ chi phí trả trước dài hạn 59 Biểu 15: Hóa đơn GTGT 60 Biểu 16: Phiếu nhập kho thành phẩm: 63 Biểu 17: Mẫu biên bản tiêu hủy sản phẩm không đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. 64 Biểu 18: Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 68 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy MỤC LỤC PHẦN 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 1 1. Sự cần thiết của đề tài 1 2. Mục tiêu nghiên cứu 2 3. Đối tượng nghiên cứu 2 4. Phạm vi nghiên cứu 2 5. Phương pháp nghiên cứu 2 PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 5 CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP 5 1.1. Cơ sở thực tiễn của đề tài 5 1.2. Những vẫn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 5 1.2.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất 6 1.2.2. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm 7 1.2.3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành 8 1.2.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 12 1.3. Kế toán chi phí sản xuất 13 1.3.1 Khái niệm kế toán chi phí sản xuất 13 1.3.2 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 13 1.3.3 Chi phí nhân công trực tiếp 14 1.3.4 Chi phí sản xuất chung 14 1.4 Tập hợp chi phí sản xuất 15 Trường1.5 Phương pháp xácĐại định giá trịhọc sản phẩm dởKinh dang tế Huế 18 1.5.1 Khaí niệm về sản phẩm dở dang 18 1.5.2 Phương pháp đánh giá giá trị sản phẩm dở dang 18 SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy 1.5.2.1. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức: 18 1.5.2.2. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp. 19 1.5.2.3. Đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương. 20 1.5.3 Phương pháp tính giá thành sản phẩm 21 1.5.3.1 Phương pháp tính giá thành giản đơn (trực tiếp) 21 1.5.3.2 Phương pháp tính giá thành theo hệ số 21 1.5.3.3 Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ (định mức) 22 1.5.3.4 Phương pháp tính giá thành phân bước 23 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SX&TM YESHUE 28 2.1 Khái quát chung về công ty 28 2.1.1 Thông tin chung 28 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển 28 2.1.3 Nguồn lực sản xuất kinh doanh của công ty 30 2.1.3.1 Tình hình lao động tại công ty TNHH SX&TM YesHue 30 2.1.3.2 Tình hình tài sản, nguồn vốn 31 2.1.3.3 Tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 34 2.1.4 Cơ cấu bộ máy quản lý 37 Trường2.1.4.1 Cơ cấu tổĐại chức học Kinh tế Huế37 2.1.4.2 Chức năng bộ phận các phòng ban 37 2.1.5 Tổ chức công tác kế toán 38 SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy 2.1.5.1 Hình thức tổ chức công tác kế toán 38 2.1.5.2 Cơ cấu tổ chức phòng kế toán 38 2.1.5.3 Tổ chức hệ thống chứng từ 39 2.1.5.4 Tổ chức hệ thống tài khoản 39 2.1.5.5 Tổ chức hệ thống sổ sách: áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ kết hợp với kế toán máy 39 2.1.5.6 Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính 39 2.1.5.7 Một số chính sách kế toán khác áp dụng tại công ty 39 2.2 Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm của công ty TNHH SX & TM YesHue 40 2.2.1 Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 41 2.2.1.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 41 2.2.1.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp 52 2.2.1.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung 55 2.2.2 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất 61 2.2.2.1 Đánh giá sản phẩm dở dang 61 2.2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 61 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở CÔNG TY TNHH SX&TM YESHUE 70 Trường3.1 Một số đánh giá Đại về tình hình học quản lý và côngKinh tác tổ chức kếtế toán tạiHuế Công ty TNHH SX&TM YesHue 70 3.1.1. Ưu điểm 70 3.1.2. Nhược điểm 71 SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX&TM YesHue 72 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 73 3.1. Kết luận 73 3.2. Kiến nghị 74 * Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy PHẦN 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 1. Sự cần thiết của đề tài Đối với mọi doanh nghiệp, mục tiêu lớn nhất của họ đó chính là tối đa hóa lợi nhuận, vậy để đạt được mục tiêu đó hay thậm chí chỉ để tồn tại mà không bị phá sản thì mỗi doanh nghiệp cần phải có những chiến lược kinh doanh như thế nào mới thật sự hiệu quả? Đó quả là một bài toán, một câu hỏi lớn cho các nhà quản lý doanh nghiệp cũng như những người làm công tác kế toán tại các doanh nghiệp. Chúng ta có thể thấy rằng, sự cạnh tranh ở mỗi doanh nghiệp không đơn thuần gói gọn trong chất lượng sản phẩm mà còn là sự cạnh tranh về giá cả, vì vậy việc tập hợp chi phí, tính giá thành sản phẩm từ đó đưa ra các chiến lược về giá cả phù hợp là rất quan trọng. Doanh nghiệp bạn sẽ chấp nhận giá bán sản phẩm ở mức nào để bù đắp được phần hao tổn chi phí và thu được lợi nhuận? Doanh nghiệp bạn có biện pháp gì để tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm mà chất lượng vẫn đảm bảo để cạnh tranh với đối thủ? Và tất nhiên, muốn thực hiện những vấn đề đó thì trước hết cần tập hợp chính xác chi phí sản xuất- căn cứ để tính giá thành sản phẩm. Qua đó có thể thấy công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm đối với mỗi doanh nghiệp là việc hết sức cần thiết và quan trọng. Công ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại YesHue là một doanh nghiệp vừa mới thành lập vào cuối năm 2017 là một doanh nghiệp trẻ trong lĩnh vực gia vị bún bò Huế. Đơn vị có khá nhiều sản phẩm như là gia vị nấu bún bò Huế các loại, dầu hành,điều,tỏi phi, ruốc xả, gia vị phở. . . Do đó việc tính toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm chính xác có ý nghĩa quan trọng đối với đơn vị. Việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành chính xác sẽ giúp cho doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn về khả năng của mình, từ đó không ngừng tìm cách đổi mới hơn công nghệ, tổ chức quản lý khoa học, hiệu quả nhằm tiết kiệm chi phí không cần thiết, hạ giá thánh sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường, hướng tới mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Nhận thức được Trườngđiều đó, khi tiến hành thĐạiực tập tại công học ty này, em Kinhđã lựa chọn đề tài: tế “Kế toánHuế chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX&TM YesHue” để làm đề tài khóa luận của mình. SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 1
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy 2. Mục tiêu nghiên cứu Tìm hiểu, tóm gọn những cơ sở lý luận về tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp. Tìm hiểu, nghiên cứu về thực tế công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại tại đơn vị thực tập bao gồm: việc thu thập, xử lý, luân chuyển chứng từ, cách thức ghi sổ, hương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến đề tài. So sánh những kiến thức đã thu thập được trong suốt quá trình tìm hiểu thực tế với kiến thức đã được học trên ghế nhà trường để rút ra nhận xét, kiến nghị và bài học kinh nghiệm cho bản thân. 3. Đối tượng nghiên cứu Tổ chức công tác Kế toán chi sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX & TM YesHue, bao gồm: việc thu thập, xử lý, luân chuyển chứng từ, cách thức ghi sổ, phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm sản xuất. 4. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: Tại Công ty TNHH SX&TM Yeshue . Phạm vi thời gian: Tập trung nghiên cứu tình hình công ty qua 2 năm 2018-2019. Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX&TM Yeshue trong tháng 10 năm 2019. 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập số liệu: số liệu được thu thập từ các chứng từ liên quan đến chi phí sản xuất tại phòng Kế toán của Công ty. Phương pháp quan sát: Quan sát quy trình làm việc hằng ngày của Phòng Kế toán (thu thập, phân loại và sử dụng chứng từ gốc; tính toán, phân tích số liệu kế toán, cách thức ghi sổ; ), cách giải quyết những tình huống phát sinh, quy trình và cách thức báo cáo công việc thực hiện với cấp trên, TrườngPhương pháp ph Đạiỏng vấn: Ph ỏhọcng vấn các nhânKinh viên trong phòng tế Kế toánHuế trong lúc quan sát, tìm hiểu. Phương pháp đối chiếu: Thực hiện đối chiếu số trên chứng từ gốc với sổ sách các tài khoản có liên quan. SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 2
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy Phương pháp so sánh: So sánh số dư tài khoản giữa các sổ cái, sổ chi tiết và báo cáo tài chính. Phương pháp tổng hợp: Tính toán, xử lý, thống kê số liệu đã thu thập được. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 3
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp Gồm có: Phần 1: Giới thiệu đề tài. Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu. Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX&TM YesHue. Chương 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty TNHH SX&TM YesHue. Phần 3: Kết luận và bài học kinh nghiệm. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 4
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Cơ sở thực tiễn của đề tài Các đề tài đi trước đã làm được điều gì? Lựa chọn đề tài này sẽ đạt được những gì, có gì khác so với các đề tài đi trước? hiện nay, các công ty về sản xuất và thương mại có rất nhiều, tuy nhiên đề tài chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp này lại có rất ít. Khi tìm kiếm một tài liệu tham khảo về đề tài chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, xuất hiện chủ yếu là của doanh nghiệp xây lắp. Như vậy, lựa chọn đề tài chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp thuần về sản xuất là một điều khá mới mẻ. Ngoài ra, tại mọi đơn vị sản xuất, tính bảo mật của quy trình sản xuất cũng như chi phí để tạo ra được sản phẩm chủ đạo của công ty là rất cao, mọi thiết bị về quay phim chụp hình đều bị cấm khi lại gần bộ phận sản xuất. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp sản xuất cũng chính là bí kíp để cạnh tranh giữa các doanh nghiệp, cho nên nếu không thật sự nghiêm túc nghiên cứu, học hỏi thì việc lựa chọn đề tài này có muôn vàn khó khăn. Như vậy, hai câu hỏi được đặt ra ở phần trên đã được phần nào giải đáp và để cụ thể hiểu rõ hơn về đề tài hãy cùng tìm hiểu qua phần cơ sở lý luận dưới đây. 1.2. Những vẫn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Trong nền kinh tế thị trường, yếu tố lợi nhuận được đặt lên hàng đầu nên bất kể các nhà sản xuất nào đều buộc phải quan tâm đến yếu tố chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Vì giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh chất lượng hoạt động sản xuất, kết quả sử dụng các loại vật tư, lao động, tiền vốn trong quá trình Trườngsản xuất cũng như các giĐạiải pháp kinh học tế kĩ thuật nh Kinhằm đáp ứng đượ c nhitếều nhHuếất với chi phí sản xuất tiết kiệm và giá thành sản phẩm hạ thấp. Như vậy, để được tồn tại trong nền kinh tế cạnh tranh khốc liệt này doanh nghiệp cần phải không ngừng cải tiến chất lượng, kỹ thuật, nâng cao chất lượng sản phẩm, cải tiến mẫu mã phù hợp với thị hiếu SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 5
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy của người tiêu dùng, đồng thời phải tiết kiệm chi phí sản xuất để hạ giá thành sản phẩm. Như vậy, kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là vô cùng cần thiết đối với một doanh nghiệp sản xuất và thương mại. 1.2.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất Khái niệm chi phí sản xuất: Quá trình hoạt động sản xuất của một doanh nghiệp là sự kết hợp của các yếu tố tư liệu lao động, sức lao động của con người. Quá trình sử dụng các yếu tố cơ bản trong sản xuất cũng đồng thời là quá trình doanh nghiệp phải chi ra các chi phí sản xuất tương ứng như chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí NVL, . . . và trong nền kinh tế thị trường, các yếu tố trên được biểu hiện bằng tiền. Như vậy, chi phí sản xuất của một doanh nghiệp được biểu hiện bằng toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hóa, và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp phải bỏ ra nhằm duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời gian nhất định. Phân loại chi phí sản xuất: Căn cứ vào nội dung kinh tế mà sắp xếp các loại chi phí đầu vào giống nhau vào cùng một nhóm chi phí. Phân loại theo tiêu thức này, DN không phân biệt nơi chi phí phát sinh cũng như mục đích của chi phí ấy. Phân loại theo yếu tố chi phí: Theo yếu tố chi phí thì chi phí sản xuất gồm: - Chi phí nguyên vật liệu là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu mà được DN sử dụng cho hoạt động sản xuất. - Chi phí nhân công: đây là toàn bộ số tiền lương, tiền công phải trả hay tiền trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân viên chức trong DN. - Chi phí khấu hao TSCĐ là giá trị khấu hao mà DN phải trích cho TSCĐ sử dụng trong DN phục vụ sản xuất. - Chi phí mua ngoài là số tiền mà DN chi trả cho các dịch vụ mua từ bên ngoài Trườngphục vụ cho hoạt động Đạisản xuất kinh họcdoanh như ti ềKinhn điện nước, điệ n thotếại Huế - Chi phí bằng tiền khác là toàn bộ các khoản chi phí khá mà DN trả bằng tiền mặt dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh cho DN như chi phí tiếp khách, hội họp SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 6
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy Mục đích của cách phân loại theo chi phí như trên sẽ giúp DN biết được chi phí sản xuất gồm những loại nào, số lượng, giá trị từng loại chi phí là bao nhiêu. Phân loại theo khoản mục chi phí. Căn cứ vào công dụng của chi phí mà chi phí sản xuất được phân loại như sau: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là toàn bộ chi phí thực tế của cá loại nguyên vật liệu được DN sử dụng trực tiếp cho sản xuất. - Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương và các khoản phải trả trực tiếp cho công nhân sản xuất, các khoản trích theo lương của công nhân sản xuất như kinh phí công đoàn, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội. - Chi phí sử dụng máy thi công: đây là chi phí thường xuyên và chi phí tạm thời sử dụng máy thi công. - Chi phí sản xuất chung là các khoản chi phí sản xuất liên quan đến việc phục vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng, đội sản xuất. Trong chi phí sản xuất bao gồm có: chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu, chi phí dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền. Mục đích của cách phân loại theo khoản mục chi phí như trên giúp DN tìm ra các nguyên nhân làm thay đổi giá thành so với định mức và có thể đề ra các biện pháp hạ giá thành sản phẩm, giúp DN hoạt động hiệu quả hơn. Phân loại theo mối quan hệ giữa chi phí và khối lượng sản xuất sản phẩm. Dựa vào mối quan hệ này, chi phí sản xuất bao gồm: - Chi phí cố định: đây là những khoản chi phí mang tính tương đối ổn định, không phụ thuộc vào số lượng sản phẩm sản xuất được trong một mức sản lượng nhất định. Khi sản lượng sản phẩm tăng thì chi phí tính trên một sản phẩm có xu hướng giảm. - Chi phí biến đổi: đây là những khoản chi phí thay đôi phụ thuộc vào số lượng sản phẩm. Ví dụ như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy đây đều thuộc chi phí biến đổi. Bởi dù sản lượng sản phẩm sản xuất Trườngcó thay đổi nhưng chi phiĐại biến đổi cho học một sản ph ẩKinhm thì mang tính ổntế định. Huế Mục đích của cách phân loại theo tiêu thức mối quan hệ này giúp DN trong việc phân tích điểm hòa vốn. Điều này giúp ích cho việc ra quyết định kinh doanh của DN. 1.2.2. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 7
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy Khái niệm: Giá thành là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra bất kỳ ở thời điểm nào nhưng có liên quan đến khối lượng công việc, sản phẩm hoàn thành trong kỳ; là giá trị toàn bộ các chi phí đã bỏ ra để tạo nên sản phẩm; là chi phí sản xuất kinh doanh của sản phẩm đã được hoàn thành. Phân loại giá thành: Có nhiều cách phân loại khác nhau: theo thời điểm và nguồn số liệu, theo chi phí phát sinh. Theo thời điểm và nguồn số liệu: – Giá thành kế hoạch: xác định trước khi bước vào kinh doanh trên cơ sở giá thành thực tế kỳ trước và các định mức, các dự toán kinh phí. – Giá thành định mức: xác định trước khi bước vào sản xuất đựơc xây dựng trên cơ sở các định mức bình quân tiên tiến và không biến đổi trong suốt cả kỳ kế hoạch. – Giá thành thực tế: là chỉ tiêu được xác định sau khi kết thúc quá trình sản xuất sản phẩm dựa trên cơ sở các cho phí thực tế phát sinh trong sản xuất ra SP. Theo chi phí phát sinh: - Giá thành sản xuất. - Giá thành tiêu thụ. – Giá thành tiêu thụ được tính theo công thức: Giá thành toàn bộ của SP = Giá thành SX + Chi phí quản lý DN + Chi phí bán hàng. – Đối tượng tính giá thành chính là các sản phẩm, bán thành phẩm, công việc, lao vụ nhất định đòi hỏi phải tính gía thành đơn vị. – Đối tượng có thể là sản phẩm cuối cùng của quá trình sản xuất hay đang trên dây chuyền SX tuỳ theo yêu cầu của cách hạch toán kinh tế nội bộ và tiêu thụ sản phẩm. 1.2.3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành “Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp chi phí sản xuất. Thực chất của xác định đối tượng tập hợp chi phí là xác định nới phát Trườngsinh chi phí( phân xư ởng,Đại bộ phận, quyhọc trình sản xuKinhất ) và nơi chị u tếchi phí (sHuếản phẩm A, sản phẩm B ). - Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên trong việc tổ chức kế toán chi phí sản xuất. Khi xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, trước SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 8
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy hết các nhà quản trị phải căn cứ vào đặc điểm, công dụng của chi phí trong sản xuất, sau đó phải căn cứ vào cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh, quy trình công nghệ sản xuất, loại hình sản xuất sản phẩm, khả năng, trình độ của các nhà quản trị doanh nghiệp, của cán bộ, nhân viên kế toán và yêu cầu quản lý chi phí, yêu cầu tính giá thành của doanh nghiệp. - Tùy thuộc vào đặc điểm, tình hình cụ thể của doanh nghiệp mà đối tượng tập hợp chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp có thể là: + Từng sản phẩm, chi tiết sản phẩm, từng loại, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng + Từng phân xưởng, đội, trại, bộ phận sản xuất, từng giai đoạn công nghệ sản xuất + Toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất, toàn doanh nghiệp - Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất một cách khoa học hợp lý là cơ sở để tổ chức kế toán chi phí sản xuất ngay từ việc tổ chức hạch toán ban đầu đến tổ chức tổng hợp số liệu, ghi chép trên tk, sổ chi tiết chi phí sản xuất, - Các chi phí phát sinh, sau khi đã được tập hợp theo từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất sẽ là cơ sở để tính giá thành đã xác định Có hai phương pháp chủ yếu để tập hợp chi phí sản xuất theo đối tượng tập hợp chi phí sản xuất: Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp và gián tiếp. - Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp: Các chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí cụ thể và riêng biệt sẽ đượ tập hợp, tổ chức theo dõi riêng theo từng đối tượng đó. Phương pháp này đòi hỏi phải tổ chức việc ghi chép ban đầu (chứng từ gốc) theo từng đối tượng, trên cơ sở đó, kế toán tập hợp số liệu từ các chứng từ gốc theo từng đối tượng liên quan, ghi trực tiếp vào các tài khoản cấp 1, cấp 2 hoặc các chi tiết theo đúng đối tượng. Phương pháp ghi trực tiếp đảm bảo việc tập hợp chi phí sản xuất theo đúng đối tượng được tập hợp với mức độ chính xác cao. - Phương pháp tập hợp chi phí gián tiếp: Áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất phát sinh có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất mà không thể Trườngtổ chức việc ghi chép banĐại đầu riêng rhọcẽ theo từng đốKinhi tượng được. Phương tế pháp Huế này đòi hỏi phải ghi chép ban đầu các chi phí sản xuất có liên quan tới nhiều đối tượng theo từng địa điểm phát sinh chi phí, trên cơ sở đó tập hợp chứng từ kế toán theo từng địa SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 9
  21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy điểm phát sinh chi phí (tổ, đội sản xuất, công trường). Sau đó chọn tiêu chuẩn phân bổ để tính toán phân bổ chi phí sản xuất đã tập hợp cho các đối tượng có liên quan. Việc tính toán gồm 2 bước: - Tính hệ số phân bổ: H =C/T Trong đó: C: Tổng chi phí đã tập hợp cần phân bổ T: Tổng tiêu chuẩn dùng để phân bổ H: Hệ số phân bổ - Phân bổ chi phí cho từng đối tượng liên quan: Cn = Tn×H Trong đó: Cn: chi phí phân bổ cho từng đối tượng Tn: tiêu chuẩn phân bổ của đối tượng n Với phương pháp này, độ chính xác không thể bằng phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp cho từng đối tượng cụ thể và nó phụ thuộc vào việc lựa chọn tiêu chuẩn phân bổ. Tiêu chuẩn phân bổ càng hợp lý, chính xác thì tính chính xác của phương pháp này càng cao, do đó kế toán phải căn cứ vào đặc điểm hoạt động sản xuất, trình độ, yêu cầu quản lý và đặc điểm chi phí để lựa chọn. - Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ mà doanh nghiệp đã sản xuất hoàn thành cần phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị . - Để xác định đối tượng tính giá thành hợp lý cần phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm, quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm, chu kỳ sản xuất sản phẩm, tính chất của sản phẩm cụ thể và trình độ, yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. - Nếu doanh nghiệp tổ chức sản xuất đơn chiếc thì từng sản phẩm được xác định là đối tượng tính giá thành. Nếu doanh nghiệp tổ chức sản xuất hàng loạt theo đơn đặt hàng thì từng loạt sản phẩm và đơn vị sản phẩm thuộc từng đơn hàng hoàn thành là đối tượng tính giá thành. Doanh nghiệp tổ chức sản xuất khối lượng lớn, mặt hàng ổn định thì đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm, dịch vụ và đơn vị sản Trườngphẩm, dịch vụ sản xu ất Đạihoàn thành. học Kinh tế Huế - Đối với doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm giản đơn thì đối tượng tính giá thành là sản phẩm hoàn thành cuối cùng của quy trình công nghệ, còn các doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất phức tạp thì đối tượng tính giá SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 10
  22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy thành có thể là nửa thành phẩm ở từng giai đoạn và thành phẩm hoàn thành ở giai đoạn công nghệ cuối cùng và cũng có thể là từng bộ phận, từng chi tiết sản phẩm tự chế ở từng giai đoạn sản xuất và từng bộ phận, từng chi tiết sản phẩm có là đối tượng tính giá thành hay không còn phải tính đến chu kỳ sản xuất sản phẩm dài hay ngắn, nửa thành phẩm tự chế có bán được hay không, yêu cầu hạch toán kinh tế nội bộ doanh nghiệp đặt ra như thế nào. Phương pháp tính giá thành là cách thức sử dụng để tính giá thành sản phẩm. Trong doanh nghiệp xây lắp, tùy theo đặc điểm của từng đối tượng tính giá thành và mối quan hệ giữa các đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành mà kế toán lựa chọn phương pháp tính giá thành thích hợp. - Phương pháp tính giá thành trực tiếp: Đây là phương pháp đơn giản, dễ dàng thực hiện và được áp dụng khá phổ biến trong doanh nghiệp xây lắp. Với phương pháp này thì chi phí sản xuất thường được quy nạp cho sản phẩm hoặc đơn đặt hàng- đó có thể là các công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành. Toàn bộ các chi phí trực tiếp phát sinh từ khi khởi công cho đến khi hoàn thành và bàn giao các công trình, hạng mục công trình đó chính là giá thành sản phẩm. Trong kỳ, khi có khối lượng công trình chưa hoàn thành nhưng có bộ phần đã hoàn thành và được bàn giao, kế toán xác định giá thành thực tế khối lượng công trình hoàn thành tương ứng theo công thức: Giá thành thực tế KLXL hoàn thành bàn giao = Chi phí sản SXDD đầu kỳ+ Chi phí thực tế phát sinh trong kỳ- Chi phí thực tế dở dang cuối kỳ Phương pháp xác định giá trị dở dang cuối kỳ đã được đề cập ở trên. Trong trường hợp chi phí sản xuất tập hợp là cả một công trình nhưng đối tượng tính giá thành là từng hạng mục công trình thì kế toán có thể căn cứ vào chi phí sản xuất của cả nhóm hoặc hệ số kinh thế kỹ thuật đã quy định cho từng hạng mục công trình để tính giá thành thực tế để tính giá thành thực tế cho hạng mục công trình đó. Nếu đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là cả một công trình, trong đó có các Trườnghạng mục công trình cóĐại thiết kế, dựhọctoán khác nhauKinh , không đượ c tếquản lýHuế theo dõi riêng biệt thì kế toán phải tiến hành phân bổ chi phí và tính giá thành cho từng hạng mục công trình đó theo tiêu chuẩn thích hợp. SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 11
  23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy Trong doanh nghiệp căn cứ vào định mức chi phí hiện hành cùng với dự toán chi phí đã duyệt, kế toán tiến hành tính giá thành sản phẩm theo định mức. Áp dụng phương pháp này, kế toán có thể phát hiện được kịp thời các chi phí sản xuất phát sinh vượt định mức, từ đó xác định được số chênh lệch rồi tiến hành tập hợp, phân tích tìm ra nguyên nhân và giải pháp khắc phục nhằm hạ giá thành sản phẩm. Việc tổ chức, hình thành nên hệ thống định mức chính xác sẽ giúp cho phương pháp tính giá thành này có độ chính xác cao hơn. Ngoài ra, trong trường hợp doanh nghiệp hạch toán nội bộ một cách rộng rãi, đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là các bộ phận, đơn vị thi công như tổ, đội sản xuất hoặc các khu vực thi công, các chi phí sản xuất được phân loại và tập hợp theo các đối tượng đối tượng là tổ, đội sản xuất hay công trường, phân xưởng nhưng yêu cầu tính giá thành là theo từng sản phẩm thì bên cạnh các phương pháp trên còn có các phương pháp như: phương pháp tỷ lệ, phương pháp hệ số. việc kết hợp các phương pháp này có thể giúp cho công tác tính giá thành chính xác và hiệu quả hơn. Kỳ tính giá thành là mốc thời gian mà kế toán giá thành tổng hợp số liệu thực tế cho từng đối tượng cụ thể. Kỳ tính giá thành phụ thuộc vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, chu kỳ sản xuất sản phẩm vì vậy kỳ tính giá thành thường là thời điểm mà sản phẩm hoàn thành và được bàn giao đưa vào sử dụng. Hàng tháng, kế toán tiến hành tập hợp các chi phí sản xuất theo từng đối tượng tính giá thành. 1.2.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành giống nhau ở bản chất, đều là những phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp chi phí sản xuất theo đó và cùng phục vụ cho công tác quản lý, phân tích và kiểm tra chi phí, giá thành sản phẩm Đối tượng tập hợp chi phí là căn cứ để mở các tài khoản, các sổ chi tiết, tổ chức ghi chép ban đầu, tập hợp số liệu chi phí sản xuất chi tiết theo từng đối tượng chịu chi phí sản xuất, từng điểm phát sinh. Còn việc xác định đối tượng tập hợp giá thành là Trườngcăn cứ để lập các bảng Đại biểu chi tiế t họctính giá thành Kinh và tổ chức công tếtác tính Huếgiá thành theo từng đối tượng phục vụ cho việc kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm. SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 12
  24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, giá thành sản phẩm được tính dựa trên cơ sở chi phí đã tập hợp. Có thể phản ánh mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm qua công thức: Tổng giá CPSX DD đầu CPSX phát sinh thành SP = + + CPSX DD cuối kì kì trong kì hoàn thành 1.3. Kế toán chi phí sản xuất 1.3.1 Khái niệm kế toán chi phí sản xuất. . Khái niệm: Kế toán chi phí sản xuất là cách thức tính toán, xác định xác định chi phí sản xuất có liên quan đến từng đối tượng hạch toán cụ thể. Có thể dùng một phương pháp hay hệ thống các phương pháp bao gồm phương pháp tập hợp trực tiếp và phương pháp phân bổ gián tiếp để tập hợp và phân loại các chi phí sản xuất theo yếu tố, theo khoản mục trong phạm vi giới hạn đối tượng tập hợp chi phí. Trình tự tập hợp chi phí sản xuất: Bước 1: Kế toán dựa trên cơ sở các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định mở sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết để hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh theo đối tượng. Bước 2: Kế toán phản ánh các chi phí phát sinh vào các sổ chi tiết đã mở trên cơ sở chứng từ. Bước 3: Định kì kế toán tổng hợp chi phí theo từng đối tượng tập hợp chi phí. 1.3.2 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là chi phí nguyên liệu, vật liệu có tác dụng trực tiếp đến quy trình công nghệ kỹ thuật sản xuất sản phẩm, trực tiếp dùng sản xuất sản phẩm lao vụ, dịch vụ. Bao gồm: – Nguyên vật liệu chính dùng cho sản xuất sản phẩm, là cơ sở vật chất cấu Trườngthành thực thể sản ph ẩmĐại. học Kinh tế Huế – Vật liệu phụ, và các vật liệu khác trực tiếp sản xuất sản phẩm. Chi phí nguyên vật liệu phải được tính theo giá thực tế khi xuất sử dụng, giá thực tế đó có thể xác định dựa các phương pháp tính giá sau: SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 13
  25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy - Tính theo giá thực tế từng lần nhập (phương pháp tính giá đích danh) - Tính theo giá bình quân gia quyền tại thời điểm xuất kho (giá bình quân liên hoàn) - Tính theo giá thực tế nhập trước xuất trước (FIFO) - Tính theo giá bình quân kỳ trước - Tính theo phương pháp hệ số chênh lệch giữa giá thực tế với giá hạch toán của nguyên vật liệu (trường hợp kế toán nguyên vật liệu theo giá hạch toán). Áp dụng phương pháp nào thì đơn vị phải luôn luôn đảm bảo tính nhất quán trong suốt niên độ kế toán (áp dụng tính nhất quán trong nguyên lý kế toán). Trường hợp những chi phí này có quan hệ trực tiếp với từng đối tượng hạch toán thì tổng hợp trực tiếp chi phí sản xuất từ chứng từ gốc và đối tượng có liên quan. Còn nếu chi phí này liên quan đến nhiều đối tượng hạch toán không tập hợp trực tiếp được thì có thể dùng phương pháp phân bổ gián tiếp bằng các tiêu thức như: – Phân bổ theo định mức tiêu hao nguyên vật liệu – Phân bổ theo khối lượng sản phẩm hoàn thành – Phân bổ theo hệ số. Tài khoản sử dụng: 154 1.3.3 Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí NCTT là các chi phí lao động trực tiếp tham gia vào quá trình hợp đồng xây dựng bao gồm cả khoản phải trả cho người lao động trong biên chế của doanh nghiệp và cho người lao động thuê ngoài (không bao gồm các khoản tính trích theo lương). Tài khoản sử dụng: 154 1.3.4 Chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung là toàn bộ những khoản chi phí cần thiết phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp, phát sinh ở các phân xưởng hay bộ phận sản xuất. TrườngChi phí sản xuất Đạichung bao gồm:học Kinh tế Huế - Chi phí nhân viên phân xưởng: là các khoản chi phí liên quan phải trả cho nhân viên phân xưởng. Chi phí này bao gồm: chi phí tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp lương, trích đóng bảo hiểm cho nhân viên phân xưởng. Các nhân viên phân SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 14
  26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy xưởng cụ thể như: quản đốc phân xưởng, nhân viên kinh tế, thống kê, thủ kho phân xưởng, nhân viên tiếp liệu, vận chuyển nội bộ - Chi phí vật liệu: đây là khoản chi phí phản ánh các loại chi phí về vật liệu dùng chung cho phân xưởng như vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ thuộc phân xưởng, quản lý, sử dụng các vật liệu dùng cho nhu cầu văn phòng phân xưởng - Chi phí công cụ sản xuất: cá khoản chi phí có liên quan đến công cụ dụng cụ sản xuất dùng cho phân xưởng sản xuất. Ví dụ như máy chiết thủ công, máy chiết 2 vòi, máy dán nhãn, đầu xiết nắp chai - Chi phí khấu hao TSCĐ: khoản chi phí này bao gồm khấu hao của tất cả TSCĐ sử dụng ở trong phân xưởng sản xuất như máy móc thiết bị, nhà xưởng, phương tiện vận tải - Chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh khoản chi phí mua ngoài để phục vụ cho các hoạt động của phân xưởng như chi phí điện nước, điện thoại, chi phí sửa chữa TSCĐ - Chi phí khác bằng tiền: các khoản chi phí khác phục vụ cho hoạt động của phân xưởng trả bằng tiền ngoài các khoản chi phí trên. Ví dụ như chi phí tiếp khách, hội thảo, hội nghị ở phân xưởng. Chi phí sản xuất chung được tập hợp theo từng phân xưởng, đội sản xuất, quản lý theo từng yếu tố chi phí. Chi phí sản xuất chung là căn cứ để đánh giá hoạt động của phân xưởng, là thước đo hiệu quả quản lý của doanh nghiệp. Tài khoản sử dụng: 154 1.4 Tập hợp chi phí sản xuất Việc tập hợp chi phí sản xuất được tiến hành theo từng đối tượng và chi tiết theo từng khoản mục vào bên nợ tài khoản 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Kết cấu của TK 154: Bên Nợ: - Các chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí phân công trực tiếp, chi phí Trườngsử dụng máy thi công, chiĐại phí sản xu ấhọct chung phát Kinhsinh trong kỳ liên tếquan đ ếnHuế sản xuất sản phẩm và chi phí thực hiện dịch vụ; SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 15
  27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy - Các chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ liên quan đến giá thành sản phẩm xây lắp công trình hoặc giá thành xây lắp theo giá khoán nội bộ; - Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang cuối kỳ (trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ). Bên có: - Giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm đã chế tạo xong nhập kho hoặc chuyển đi bán; - Giá thành sản xuất sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao từng phần, hoặc toàn bộ tiêu thụ trong kỳ; hoặc bàn giao cho đơn vị nhận thầu chính xây lắp (Cấp trên hoặc nội bộ); hoặc giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành chờ tiêu thụ; - Chi phí thực tế của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành cung cấp cho khách hàng; - Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa được; - Trị giá nguyên liệu, vật liệu, hàng hoá gia công xong nhập lại kho; - Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí công nhân vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không được tính vào giá trị hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán. Đối với đơn vị sản xuất theo đơn đặt hàng, hoặc đơn vị có chu kỳ sản xuất sản phẩm dài mà hàng kỳ kế toán đã kết chuyển chi phí sản xuất chung cố định vào TK 154 đến khi sản phẩm hoàn thành mới xác định được chi phí sản xuất chung cố định không được tính vào trị giá hàng tồn kho mà phải hạch toán vào giá vốn hàng bán (Có TK 154, Nợ TK 632). - Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang đầu kỳ (Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ). Số dư bên Nợ: Chi phí sản xuất, kinh doanh còn dỡ dang cuối kì TrườngSơ đồ tài khoả n:Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 16
  28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 152, 153 152 Xuất kho NVL, CCDC dùng cho SXKD NVL thừa dùng không hết nhập kho 138,334 334 Trị giá sản phẩm hỏng không sữa chữa Chi phí nhân công trực tiếp thực tế phát sinh được, người thiệt hại phải bồi thường 642,241 111,112, 214, 331,338 Chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh 111,112,331 Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán sau khi đã mua về xuất dùng 241 133 111,112,131 Chi phí sản xuất thử nhỏ hơn số thu hồi từ Thuế GTGT việc bán, thanh lý sản phẩm sản xuất thử (nếu có) Thu hồi sản phẩm sản xuất thử 3331 Thuế GTGT 241 (nếu có) Chi phí sản xuất thử lớn hơn số thu hồi từ việc bán, thanh lý sản phẩm sản xuất thử 155 632 Sản phẩm hoàn Xuất bán thành nhập kho thành phẩm Sản phẩm tiêu thụ ngay Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung vượt trên mức Trường Đại học Kinhbình thường tế Huế Sơ đồ 1: Sơ đồ hạch toán TK 154 Theo thông tư số 133/2016/TT-BTC SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 17
  29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy 1.5 Phương pháp xác định giá trị sản phẩm dở dang 1.5.1 Khaí niệm về sản phẩm dở dang Sản phẩm dở dang hay bán thành phẩm (work in progress) là hàng hóa vẫn còn nằm trong quá trình sản xuất để có được hình dạng cuối cùng. Nguyên liệu, sản phẩm dở dang và dự trữ thành phẩm tạo thành mức đầu tư hàng tồn kho của doanh nghiệp. 1.5.2 Phương pháp đánh giá giá trị sản phẩm dở dang Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang là xác định và tính toán phần chi phí sản xuất còn nằm trong phần sản phẩm dở dang cuối kỳ là một trong những yếu tố quyết định tính hợp lý của giá thành sản xuất sản phẩm hoàn thành trong kỳ. Các thông tin về sản phẩm dở dang không những ảnh hưởng đến trị giá hàng tồn kho trên bảng cân đối kế toán mà còn ảnh hưởng đến lợi nhuận trên báo cáo kết quả kinh doanh khi thành phẩm xuất bán trong kỳ. Tuỳ theo đặc điểm tình hình cụ thể về tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ, cơ cấu chi phí, yêu cầu trình độ quản lý của từng doanh nghiệp mà vận dụng phương pháp kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang thích hợp. Vì vậy kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang có ý nghĩa rất quan trọng trong kế toán doanh nghiệp. 1.5.2.1. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức: - Trong trường hợp doanh nghiệp áp dụng hệ thống kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo định mức hoặc trường hợp doanh nghiệp đã xây dựng được hệ thống định mức chi phí hợp lý. - Theo phương pháp này, kế toán căn cứ vào khối lượng sản phẩm dở dang đã kiểm kê ở từng công đoạn sản xuất, quy đổi theo mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang và định mức khoản mục phí ở từng công đoạn tương ứng cho từng đơn vị sản phẩm để tính ra chi phí định mức cho sản phẩm dở dang ở từng công đoạn, sau đó tổng hợp cho từng loại sản phẩm. Trong các doanh nghiệp sản xuất đã xây dựng được hệ thống định mức chi phí sản xuất hợp lý và ổn định thì có thể đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp chi phí sản xuất định mức. Trường- Ưu điểm : tính Đại toán nhanh vìhọcđã lập các bKinhảng tính sẵn giúp tếcho vi ệcHuế xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ được nhanh hơn. - Nhược điểm : mức độ chính xác không cao vì chi phí thực tế không thể sát với chi phí định mức được. SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 18
  30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy * Theo quy định hiện hành về Luật thuế TNDN, các doanh nghiệp sản xuất bắt buộc phải xây dựng định mức chính của những sản phẩm chủ yếu nên hầu hết các doanh nghiệp xây dựng định mức sản xuất. Chính vì vậy, phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức là phổ biến. Trường hợp các doanh nghiệp chưa xây dựng được hệ thống định mức chi phí hợp lý thì có thể dựa trên chi phí sản xuất thực tế và tùy đặc điểm sản xuất của mình mà lựa chọn đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí vật liệu chính trực tiếp hoặc khối lượng hoàn thành tương đương. Chi phí sản Số lượng sản Chi phí định Tỉ lệ hoàn xuất dở dang =  phẩm dở x x mức của mỗi thành cuối kì dang cuối kì SP 1.5.2.2. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp. - Theo phương pháp này, sản phẩm dở dang cuối kỳ chỉ bao gồm chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp (hoặc chi phí vật liệu trực tiếp), còn các chi phí gia công chế biến tính cả cho sản phẩm hoàn thành. - Điều kiện áp dụng: Áp dụng thích hợp ở doanh nghiệp có quy trình sản xuất đơn giản, có chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp chiếm tỷ lệ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất, chi phí vật liệu phụ và cá chi phí chế biến chiếm tỷ trọng không đáng kể. - Nếu tất cả NVLTT được sử dụng ngay từ đầu công trình sản xuất, tham gia trong sản phẩm dở dang và sản phẩm hoàn thành ở cùng một mức độ thì tính như sau: CPNVLDD đầu kì + CPNVL phát sinh trong kì SLSP CPSX dở = X DD cuối dang cuối kì SL SP hoàn thành trong kì + SLSP DD cuối kì kì - Nếu NVL chính được sử dụng ngay từ đầu quy trình sản xuất và tham gia trong spdd và thành phẩm cùng một mức độ; NVL phụ sử dụng theo mức độ sản xuất và chi phí tham gia vào sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang theo mức độ hoàn thành thì chi phí sản xuất dở dang cuối kì được tính như sau: CPNVL chính DD đầu kì + CPNVL chính phát SLSP TrườngCPNVL Đại học Kinh tế Huế sinh trong kì DD chính = X cuối DDCK SL SP hoàn thành trong kì + SLSP DD cuối kì kì SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 19
  31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy CPNVL phụ DD đầu kì + CPNVL phụ phát sinh SLSP CPNVL trong kì DD cuối phụ = X kì x Tỉ SL SP hoàn thành trong kì + (SLSP DDCK x Tỉ lệ DDCK lệ hoàn hoàn thành) thành 1.5.2.3. Đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương. - Nội dung: Theo phương pháp này thì sản phẩm dở dang trong kỳ phải chịu toàn bộ chi phí sản xuất theo mức độ hoàn thành, do đó khi kiểm kê sản phẩm dở người ta phải đánh giá mức độ hoàn thành sau đó quy đổi sản phẩm dở dang theo sản phẩm hoàn thành tương đương. - Phương pháp này thích hợp với những sản phẩm có chi phí chế biến chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong tổng chi phí sản xuất và sản lượng sản phẩm dở dang biến động nhiều giữa các kỳ kế toán. - Ưu điểm : Đảm bảo số liệu hợp lý và có độ tin cậy cao hơn phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí NL, VL trực tiếp. - Nhược điểm : Khối lượng tính toán nhiều, việc đánh giá mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang trên các công đoạn của dây chuyền công nghệ sản xuất khá phức tạp và mang nặng tính chủ quan. - Chi phí sản xuất được chia làm hai nhóm: + Chi phí nhóm 1: là những chi phát sinh từ đầu quy trình sản xuất, tham gia vào sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang cuối kì ở cùng một mức độ như chi phí nguyên vật liệu chính được tính vào chi phí sản xuất dở dang cuối kì theo công thức sau: CP nhóm CP nhóm 1 DD đầu kì + CP nhóm 1 phát sinh SLSP 1 dở dang = trong kì X DD cuối Trườngcuối kì SL Đại SP hoàn thành học trong kì + SLSPKinh DD cuối kì tế Huếkì + Chi phí nhóm 2: là những chi phí phát sinh theo mức độ sản xuất, tham gia vào sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang theo tỉ lệ hoàn thành như: chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung thì được tính vào chi phí sản xuất dở dang cuối kì theo công thức sau: SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 20
  32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy CP nhóm 2 DD đầu kì + CP nhóm 2 phát sinh (SLSP trong kì DD cuối CP nhóm = X kì x Tỉ 2 DDCK SL SP hoàn thành trong kì + (SLSP DDCK x Tỉ lệ hoàn lệ hoàn thành) thành) 1.5.3 Phương pháp tính giá thành sản phẩm 1.5.3.1 Phương pháp tính giá thành giản đơn (trực tiếp) - Áp dụng cho những quy trình công nghệ sản xuất giản đơn, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất được chọn trùng với đối tượng tính giá thành. Tổng giá Chi phí sản Chi phí sản Chi phí sản Điều chỉnh thành thực xuất phát xuất dở = xuất dở + - - giám giá tế sản sinh trong dang cuối dang đầu kì thành phẩm kì kì Giá thành thực Tổng giá thành thực tế sản phẩm tế đơn vị sản = phẩm Số lượng sản phẩm hoàn thành 1.5.3.2 Phương pháp tính giá thành theo hệ số - Áp dụng trong trường hợp một quy trình công nghệ sản xuất sử dụng cùng loại vật tư, lao động, máy móc, thiết bị sản xuất nhưng kết quả tạo ra nhiều sản phẩm khác nhau và giữa những sản phẩm có quan hệ hệ số với nhau (có thể quy đổi tương ứng). - Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất được chọn là từng nhóm sản phẩm hoặc toàn bộ quy trình sản xuất, đối tượng tính giá thành là từng sản phẩm trong nhóm hoặc của quy trình sản xuất. - Tính giá thành theo phương pháp hệ số thường được thực hiện lần lược qua Trườngcác bước sau: Đại học Kinh tế Huế B1: Xác định tổng giá thành thực tế của nhóm sản phẩm: Tổng giá = Chi phí sản + Chi phí sản - Chi phí sản - Điều chỉnh SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 21
  33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy thành thực xuất dở xuất phát xuất dở giám giá tế sản phẩm dang đầu kì sinh trong dang cuối thành kì kì B2: Xác định hệ số quy đổi cho từng loại sản phẩm: Giá thành định mức sản phẩm i Hệ số quy đổi sản = Giá thành định mức nhỏ nhất của một sản phẩm phẩm i trong nhóm B3: Xác định tổng sản phẩm chuẩn: Tổng số Số lượng sản phẩm i Hệ số quy đổi sản phẩm lượng sản =  x hoàn thành i phẩm chuẩn B4: Xác định giá thành đơn vị thực tế của sản phẩm chuẩn (hệ số = 1) Giá thành Tổng giá thành thực tế của nhóm sản phẩm thực tế đơn = vị sản phẩm Tổng số lượng sản phẩm chuẩn chuẩn B5: Xác định giá thành thực tế dơn vị của từng sản phẩm: Giá thành Giá thành thực tế đơn vị sản thực tế đơn vị = x Hệ số quy đổi sản phẩm i phẩm chuẩn sản phẩm i B6: Xác định tổng giá thành thực tế của từng sản phẩm: Tổng giá thành Giá thành thực tế đơn vị sản Số lượng sản phẩm i thực tế của sản = x phẩm i hoàn thành phẩm i 1.5.3.3 Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ (định mức) Trường- Phương pháp tínhĐại giá thành học theo tỷ lệ đưKinhợc áp dụng trong tế trườ ngHuế hợp trên cùng một quy trình công nghệ sản xuất ra một nhóm sản phẩm cùng loại khác nhau về phẩm cấp, quy cách. Chi phí các sản phẩm này không thể quy đổi theo hệ số. - Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng nhóm sản phẩm, đối tượng tính giá thành là quy các sản phẩm. SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 22
  34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy Các bước thực hiện: B1: Xác định tổng giá thành thực tế của nhóm sản phẩm theo từng khoản mục chi phí Chi phí sản Chi phí sản Tổng giá Chi phí sản Điều chỉnh xuất phát xuất dở thành thực = xuất dở + - - giám giá sinh trong dang cuối tế sản phẩm dang đầu kì thành kì kì B2: Xác định tổng giá thành định mức của nhóm sản phẩm theo từng khoản mục chi phí Giá thành định Chi phí định Số lượng sản mức của nhóm =  mức đơn vị sản x phẩm I hoàn thành sản phẩm phẩm i B3: Xác định tỉ lệ tính giá thành của từng loại chi phí sản xuất Tỉ lệ tính giá Giá thành thực tế = thành Giá thành định mức B4: Tính giá thành thực tế của từng đơn vị sản phẩm Giá thành đơn vị Chi phí định mức đơn thực tế của sản =  x Tỉ lệ tính giá thành vị sản phẩm i phẩm i B5: Tính tổng giá thành cho từng sản phẩm: Tổng giá thành Giá thành thực tế đơn vị sản Số lượng sản phẩm i thực tế của sản = x phẩm i hoàn thành phẩm i 1.5.3.4 Phương pháp tính giá thành phân bước - Áp dụng cho các quy trình sản xuất phức tạp bao gồm nhiều công đoạn (giai Trườngđoạn, phân xưởng) ch ếĐạibiến sản ph ẩhọcm kế tiếp nhau. Kinh Mỗi công đo ạntế sản xuHuếất ra một loại bán thành phẩm. - Bán thành phẩm của công đoạn trước được chuyển sang công đoạn sau để tiếp tục chế biến. - Bán thành phẩm của công đoạn cuối cùng là thành phẩm. SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 23
  35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy - Tính giá thành sản phẩm theo hai phương án: + Phương án có tính giá bán thành phẩm (phương pháp kết chuyển tuần tự từng khoản mục) + Phương án không tính giá bán thành phẩm (phương pháp kết chuyển song song) a) Phương pháp kết chuyển song song Đặc điểm: - Đối tượng tập hợp chi phí là từng công đoạn. - Đối tượng tính giá thành là thành phẩm của công đoạn cuối cùng. - Trường hợp quy trình sản xuất phức tạp kiểu lắp ráp thì tính giá thành sản phẩm riêng cho từng giai đoạn (hoặc phân xưởng) sử dụng phương pháp trực tiếp, hệ số, tỉ lệ. Phương pháp tính: Chi phí sản xuất của mỗi giai đoạn được chia làm 2 nhóm: - Chi phí nhóm 1 tham gia từ đầu quy trình sản xuất (thường là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp) - Chi phí nhóm 2 tham gia vào sản phẩm theo mức độ hoàn thành của sản phẩm (thường là chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung) Ở mỗi giai đoạn, tính lần lượt chi phí sản xuất tham gia vào giá thành sản phẩm ở giai đoạn cuối cùng. Sau đó tổng hợp các chi phí sản xuất của tất cả các giai đoạn thì sẽ được giá thành sản phẩm. Công thức tính chi phí sản xuất của mỗi giai đoạn trong giá thành sản phẩm như sau: - Đối với nhóm 1: Chi phí sản xuất dở dang đầu kì + Chi phí sản xuất Số phát sinh trong kì lượng CPSX Gđi = X thành trong Z TP Số lượng spddck Gđi + Số lượng spddck từ Gđi+1 phẩm đến GĐn + Số lượng thành phẩm GĐn GĐn Trường- Đối với nhóm 2: Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 24
  36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy Chi phí sản xuất dở dang đầu Chi phí sản xuất phát + Số kì sinh trong kì CPSX = lượng (Số Số lượng x Gđi trong thành lượng spddck từ Số lượng thành phẩm Z TP x M) + + phẩm spddck Gđi+1 đến GĐn GĐn Gđi GĐn b) Phương pháp kết chuyển tuần tự: Đặc điểm: - Áp dụng cho quy tình sản xuất phức tạp bao gồm nhiều phân xưởng (công đoạn, giai đoạn) chế biến kế tiếp nhau. Mỗi công đoạn sản xuất ra một bán thành phẩm. - Bán thành phẩm của phân xưởng trước có thể chuyển sang phân xưởng sau để tiếp tục chế biến, hoặc có thể tiêu thụ hay là bán. - Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng phân xưởng. - Đối tượng tính giá thành là từng phân xưởng. - Có 2 trường hợp tính khác nhau: + Trường hợp không tách chi phí bán thành phẩm. + Trường hợp tách chi phí bán thành phẩm. * Phương pháp kết chuyển tuần tự - không tách chi phí bán thành phẩm Phương pháp tính: Chi phí sản xuất của mỗi phân xưởng được chia thành 2 nhóm: Chi phí nhóm 1 tham gia từ đầu quy trình sản xuất (thường là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp) Chi phí nhóm 2 tham gia vào sản phẩm theo mức độ hoàn thành của sản phẩm (thường là chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung) Ở mỗi phân xưởng, lần lượt tính chi phí sản xuất dở dang cuối kì theo từng khoản mục chi phí (áp dụng công thức phù hợp cho từng loại chi phí) và lập bảng tính Trườnggiá thành sản phẩm cho Đại từng phân xư họcởng. Kinh tế Huế Công thức tính chi phí sản xuất dở dang cuối kì của trường hợp không tách chi phí bán thành phẩm như sau: - Đối với chi phí nhóm 1: SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 25
  37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy Chi phí sản xuất dở dang đầu kì + Chi phí sản xuất phát Số sinh trong kì + Chi phí sản xuất phân xưởng trước chuyển lượng Chi phí sang sản sản xuất = X phẩm dở dang Số lượng sản phẩm dở dang cuối kì + Số lượng sản phẩm dở cuối kì hòa thành trong kì dang cuối kì - Đối với chi phí nhóm 2: CPSX phát sinh CPSX dở Sl trong kì + CPSX dang đầu kì sp phân xưởng trước SL CPSX dở dở chuyển sang spdd dang cuối = x + ( x x M ) SL spdd dang cuối kì cuối kì + cuối (SL spdd cuối kì X kì SL spht kì M)+ SL spht trong kì trong kì * Phương pháp kết chuyển tuần tự - trường hợp tách chi phí bán thành phẩm - Đối với chi phí bán thành phẩm: CP BTP CP BTP chuyển CP BTP + DDĐK Gđi sang trong kì Gđi SLSPDDCK DDCK = x SL SPHT Gđi Gđi + SLSPDDCK Gđi GĐi - Đối với chi phí nhóm 1: CP nhóm 1 CP nhóm 1 phát + CP nhóm 1 DDĐK Gđi sinh trong kì Gđi = x SLSPDDCK Gđi DDCK Gđi SL SPHT + SLSPDDCK Gđi Trường ĐạiGĐi học Kinh tế Huế - Đối với chi phí nhóm 2: SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 26
  38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy CP nhóm 2 CP nhóm 2 phát sinh CP nhóm 2 + DDĐK Gđi trong kì Gđi (SLSPDDCK Gđi DDCK = x SL SPHT (SLSPDDCK Gđi x x %M) Gđi + GĐi %M) - Tính tổng giá thành thực tế BTP Gđi: Tổng Chi phí Chi phí Chi phí Khoản giá sản xuất CPSX sản xuất sản xuất điều thành = Gđi-1 + DDĐK + phát sinh - dở dang - chỉnh thực tế Chuyển Gđi trong kì cuối kì giám giá BTP sang Gđi Gđi Gđi thành Gđi - Giá thành đơn vị sản phẩm hoàn thành Gđi: Giá thành Tổng giá thành thực tế BTP Gđi đơn vị Sp = Số lượng sản phẩm hoàn thành GĐi Gđi - Chi phí BTP chuyển sang giai đoạn kế tiếp: CP BTP chuyển Giá thành đơn vị SP SL BTP chuyển GĐ = x sang GĐ kế tiếp GĐi kế tiếp Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 27
  39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SX&TM YESHUE 2.1 Khái quát chung về công ty 2.1.1 Thông tin chung. Tên công ty: Công ty TNHH SX&TM YesHue. Tên công ty bằng tiếng nước ngoài: YesHue MANFACTURING AND TRADING CO., LTD Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH Hai Thành Viên trở lên. Mã số thuế: 3301608069. Địa chỉ: 75 Lê Duẩn, Phường Phú Thuận, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên - Huế. Đại diện pháp luật: Nguyễn Tấn Tôn Thất Tử Mỹ. Ngày cấp giấy phép: 18/04/2017. Ngày hoạt động: 17/04/2017 . Nghành nghề kinh doanh: sản xuất các loại gia vị nấu bún bò Huế, và các loại gia vị khác như dầu điều, hành, tỏi phi, ruốc sả Huế, tương ớt Huế, gia vị phở. . . 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại YESHUE đựợc thành lập vào 18/4/2017 và chính thức đi vào hoạt động vào cuối năm 2017, chỉ sau hơn 1 năm khởi nghiệp, công ty đã thu về những thành tích ấn tượng và tạo ra được tiếng vang lớn trong cộng đồng khởi nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế, miền trung cũng như là trên khắp cả nước. Trụ sở chính của công ty đóng tại 75 Lê Duẩn, Phường Phú Thuận, Thành phố Huế. Công ty ra đời theo quyết định số và số đăng kí kinh doanh là 3301608069 do sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Thừa Thiên Huế cấp. Đăng kí nhãn hiệu YesHue với số đơn 4-2017-11166 vào ngày 25/4/2017 tại Cục Sở Hữu Trí Tuệ, Bộ Khoa Học và Công Nghệ. Vượt qua những khó khăn thách thức mà mỗi công ty khởi nghiệp phải đương Trườngđầu, trong một thời gian Đại ngắn, YesHue học đã khẳng địnhKinh thương hiệu, chiếmtế trọn Huế lòng tin của khách hàng trong nước cũng như là bạn bè quốc tế bằng chính giá trị mà YesHue mang lại. Năm 2017, Công ty đã đến với Hội chợ Tuần lễ Hàng Việt do CT Central group tổ chức vào T8/2017 tại Thái Lan; Dự án Gia vị Bún bò chuẩn Huế của Công ty SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 28
  40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy TNHH SX&TM YESHUE cũng đạt Giải khuyến khích trong cuộc thi Dự án khởi nghiệp nông nghiệp Lần 3 – 2017 do Trung tâm Nghiên cứu kinh doanh và hỗ trợ doanh nghiệp -TT BSA tổ chức vòng thi Chung kết vào T10/2017; Dự án cũng vừa đạt Giải Nhất cuộc thi Dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo do UBND Tỉnh Thừa Thiên Huế tổ chức vào T12/2017 Năm 2018, Dự án Gia vị Bún bò chuẩn Huế của Công ty TNHH SX&TM YESHUE giải nhất cuộc thi Tìm kiếm Tài năng Khởi nghiệp vùng Bắc Trung Bộ 2018 (Techfest Duyên hải Bắc trung bộ) Hiện nay, sản phẩm gia vị bún bò chuẩn vị Huế đã có mặt khắp 36 tỉnh thành tỏng cả nước. Không chỉ phân phối qua các kênh truyền thống như chợ, tiệm tạp hóa, sản phẩm này còn có mặt trên toàn hệ thống siêu thị BigC Việt Nam, Vin Mart và các siêu thị lớn nhỏ khác Ngoài ra, năm 2019 YesHue đã có những bước tiến vượt bật hợn, đã xuất khẩu chính ngạch đến các thị trường Anh, Úc, Canada và đặc biệt có một nhà phân phối lớn tại Mỹ tên Ahna Gourmet. Ahna Gourmet không chỉ phân phối các sản phẩm của YesHue, mà còn giúp YesHue quảng bá thương hiệu tại thị trường Mỹ, doanh thu và sản lượng xuất khẩu của YesHue đang nhiều hơn trong nước rất nhiều lần. Tại thị trường trong nước, ngoài hệ thống siêu thị Big C toàn quốc, sản phẩm của YesHue chủ yếu phân phối qua các kênh siêu thị mini, cửa hàng thực phẩm sạch, các quán ăn và nhà hàng bán món bún bò Huế ở nhiều tỉnh thành khác nhau. Ngoài ra, họ cũng đang bán hàng trên các trang thương mại điện tử trong nước cũng như quốc tế. Hiện tại, các sản phẩm YesHue đã có mặt trên Amazon và eBay. Mục tiêu định hướng phát triển của doanh nghiệp hiện nay đó chính là đưa thương hiệu bún bò Huế cũng như là YesHue vươn ra thế giới, và thị trường YesHue muốn tập trung phát triển đó chính là Mỹ và các nước Châu Âu. Ngoài sản xuất và kinh doanh các mặt hàng của mình, YesHue vẫn đang tiến hành hoàn thành dự án dụ Trườnglịch của mình tại Nam ĐôngĐại (Thừa Thihọcên Huế) mang Kinh tên YesHue Eco. tế Huế SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 29
  41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy 2.1.3 Nguồn lực sản xuất kinh doanh của công ty 2.1.3.1 Tình hình lao động tại công ty TNHH SX&TM YesHue Lao động là một bộ phận cần thiết và không thể thiếu trong quá trình SXKD của mỗi doanh nghiệp. Việc quản lý và sử dụng lao động cũng nên được chú trọng, đảm bảo mang lại hiểu quả cao trong công việc. Tại công ty TNHH SX&TM YesHue, tình hình lao động- nguồn nhân lực của công ty qua hai năm gần đây (2017- 2018) được thể hiện qua bảng 1: Từ số liệu trên, ta có thể thấy lao động tại công ty TNHH SX&TM YesHue có xu hướng giảm qua các năm: Xét về cơ cấu lao động: năm 2018, công ty có xu hướng giảm tỉ lệ của các bộ phận sản xuất, kinh doanh xuống còn 40% và 30% và tăng tỉ lệ của bộ phận quản lý lên 30%. Xét vê số lượng lao động: so với năm 2017, năm 2018 có số lượng lao động giảm đi 5 lao động, tương ứng với tỉ lệ là 33,33% so với năm 2017 nguyên nhân là do số lượng lao động ở bộ phận sản xuất và kinh doanh giảm bớt lần lượt là 3 và 2 lao động tương ứng với giảm 42,86% và 40%. Như vậy, tình hình lao động của công ty có xu hướng giảm dần qua các năm có thể đánh giá chỉ tiêu này khá tốt. Nguyên nhân là do năm 2017 công ty mới thành lập, tình hình sản xuất kinh doanh chưa có dấu hiệu ổn định, đòi hỏi cần phải có nguồn nhân lực cao để có thể hoàn thành được hết các kế hoạch mà công ty đã đặt ra. Năm 2018 thì công ty đã có những cải thiện vượt bật về trang thiết bị, công nghệ cũng như là trình độ lao động, do đó việc tinh giảm lao động nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm, do đó có thể đánh giá chỉ tiêu này là tốt. Bảng 1: Tình hình lao động giai đoạn 2017-2018: 2017 2018 2018/2017 SL % SL % SL % Bp Sản xuất 7 46,67 4 40 (3) (42,86) TrườngBp Kinh doanh Đại5 33,33học 3 Kinh30 (2) tế (40,00)Huế Bp Quản lý 3 20,00 3 30 0 0,00 Tổng SL LĐ 15 100,00 10 100 (5) (33,33) Nguồn: tổng hợp từ phòng kế toán của công ty. SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 30
  42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy 2.1.3.2 Tình hình tài sản, nguồn vốn Phân tích: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty được thể hiện qua bảng 2 dưới đây. Qua bảng số liệu, ta có thể thấy rằng tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH SX&TM YesHue qua 2 năm 2017- 2018 đã có những biến động đáng kể: Về phần quy mô tài sản, năm 2018 so với năm 2017 tổng tài sản của doanh nghiệp tăng 656,19%, đi sâu vào từng bộ phận ta có thể thấy: - Tài sản ngắn hạn tăng 863,89% là do: + Tiền và tương đương tiền tăng 1740,67%. + Các khoản phải thu ngắn hạn tăng 100%. + Hàng tồn kho giảm 38,76% + Tài sản ngắn hạn khác giảm 49,55% - Tài sản dài hạn giảm 82,34%, nguyên nhân là do: + Tài sản cố định giảm 37,5%. + Các khoản đầu tư tài chính giảm 50,51%. + Tài sản dài hạn khác giảm 66,72%. Về cơ cấu tài sản, dựa vào bảng số liệu 1 ta có: - Tỉ trọng tài sản ngắn hạn tăng 21,44% là do: + Tỉ trọng tiền và tương đương tiền tăng 55,85% + Tỉ trọng các khoản phải thu ngắn hạn tăng 1,62%. + Tỉ trọng hàng tồn kho giảm 29,81% + Tỉ trọng tài sản ngắn hạn khác giảm 6,23% - Tỉ trọng tài sản dài hạn giảm 21,44%, nguyên nhân là do: + Tỉ trọng tài sản cố định giảm 4,84%. + Tỉ trọng các khoản đầu tư tài chính dài hạn tăng 3,40 %. + Tỉ trọng tài sản dài hạn khác giảm 19,99 %. Nhận xét chung: + Cơ cấu và tỉ trọng của các chỉ tiêu tăng lớn hơn các chỉ tiêu giảm nên làm cho Trườngkhoản mục tài sản của nămĐại 2018 tăng. học Kinh tế Huế + Năm 2018 cơ cấu tài sản của doanh nghiệp dịch chuyển theo hướng tăng tỉ trọng tài sản ngắn hạn, giảm tỉ trọng tài sản dài hạn. SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 31
  43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy + Về quy mô, tài sản ngắn hạn tăng mạnh mẽ lên đến 863,89% do tiền và tương đương tiền tăng cụ thể là do tiền mặt tại công ty tăng và tiền gửi ngân hàng không kì hạn tăng mạnh, hàng tồn kho năm 2018 giảm mạnh xuống 38,76% chủ yếu là do năm 2018 cả nguyên vật liệu, thành phẩm và hàng hóa đều giảm mạnh Tài sản dài hạn giảm sâu lên đến 82, 34% là do tài sản cố định giảm cụ thể là giá trị hao mòn của tài sản số định tăng 300% làm cho tài sản cố định giảm đi 37,50%. Tuy nhiên phần tăng của tiền mặt đủ bù đắp cho phần giảm của các khoản mục khác làm cho tổng tài sản tăng 656,19%. Kết luận: Việc cơ cấu doanh nghiệp chuyển dịch theo hướng tăng tài sản ngắn hạn, giảm tài sản dài hạn là tốt đối với doanh nghiệp vì tăng tính thanh khoản của tài sản trong doanh nghiệp. Đối với một doanh nghiệp mới thành lập như YesHue thì chỉ tiêu hàng tồn kho và tài sản dài hạn giảm không thể đánh giá là xấu nguyên nhân là do mặt hàng chủ lực của công ty chủ yếu là các loại gia vị nấu bún bò với hạn sử dụng tương đối ngắn, nguyên vật liệu lấy từ nguồn gốc tự nhiên là chủ yếu, nếu tích trữ quá nhiều sẽ dễ dẫn đến nguy cơ hư hỏng, làm cho chất lượng sản phẩm bị ảnh hưởng đáng kể, từ đó sẽ khiến cho doanh thu của công ty cũng giảm đi đáng kể . Hơn cả là việc tìm kiếm thị trường tiêu thụ đối với một doanh nghiệp kinh doanh các mặt hàng truyền thống là rất khó. Về quy mô và cơ cấu nguồn vốn, cũng dựa trên bảng 1 ta có: Năm 2018 quy mô nguồn vốn của doanh nghiệp tăng 656,19%. Nguyên nhân là do cả NPT và VCSH của doanh nghiệp đều tăng, cụ thể là: - NPT tăng 97,34% do: + Nợ ngắn hạn tăng 97,34%. + Phải trả cho người bán tăng 100%. - VCSH tăng 674,63% nguyên nhân là do: + Vốn đầu tư của CSH tăng 400%. + LNSTCPP giảm 34,24%. TrườngVề cơ cấu ngu ồnĐại vốn, năm 2018học YesHue cóKinh xu hướng chuyển tế dịch tăngHuế nhẹ tỉ trọng NPT , giảm tỉ trọng VCSH, cụ thể là: + Tỉ trọng nợ ngắn hạn tăng 1,14% do phải trả cho người bán tăng 1,15% SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 32
  44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy + Tỉ trọng vốn chủ sở hữu giảm 1,14% do tỉ trọng vốn đầu tư của chủ sở hữu giảm 57,47% và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tăng 56,33%. Nhận xét chung: + Trong năm 2018, nguồn vốn của doanh nghiệp tăng do cả NPT và VCSH của doanh nghiệp đều tăng. + Cơ cấu nguồn vốn không có sự thay đổi đáng kể. Kết luận: Nguồn vốn của doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu là từ nguồn vốn đầu tư của chủ sở hữu, tỉ lệ NPT của doanh nghiệp cực kì thấp. Từ việc phân tích nguồn vốn của YesHue ta có thể thấy rằng quy mô, cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp như vậy là hợp lý đối với một doanh nghiệp mới thành lập như Yeshue. Bảng 2 : Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH SX&TM YesHue 2017 2018 2018/2017 cl tỉ TÀI SẢN ST % ST % ST % trọng A- TÀI SẢN NGẮN HẠN (100=110+120+130+140+150) 460,098,032 78.05 4,434,846,301 99.49 3,974,748,269 863.89 21.44 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 229,584,846 38.95 4,225,889,815 94.80 3,996,304,969 1740.67 55.85 III. Các khoản phải thu ngắn hạn - 0.00 72,035,134 1.62 72,035,134 100.00 1.62 1. Phải thu của khách hàng - 0.00 72,035,134 1.62 72,035,134 100.00 1.62 IV. Hàng tồn kho 191,192,360 32.43 117,085,332 2.63 (74,107,028) (38.76) (29.81) 1. Hàng tồn kho 191,192,360 32.43 117,085,332 2.63 (74,107,028) (38.76) (29.81) V. Tài sản ngắn hạn khác 39,320,826 6.67 19,836,020 0.44 (19,484,806) (49.55) (6.23) 1. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 39,320,826 6.67 19,836,020 0.44 (19,484,806) (49.55) (6.23) TrườngB- TÀI SẢN DÀI HẠN Đại học Kinh tế Huế (200=210+220+230+ 240) 129,398,986 21.95 22,850,660 0.51 (106,548,326) (82.34) (21.44) I. Tài sản cố định 31,111,110 5.28 19,444,446 0.44 (11,666,664) (37.50) (4.84) 1. Nguyên giá 35,000,000 5.94 35,000,000 0.79 - 0.00 (5.15) SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 33
  45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy 2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) (3,888,890) (0.66) (15,555,554) (0.35) (11,666,664) 300.00 0.31 III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn (25,000,000) (4.24) (37,628,425) (0.84) (12,628,425) 50.51 3.40 2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*) (25,000,000) (4.24) (37,628,425) (0.84) (12,628,425) 50.51 3.40 IV. Tài sản dài hạn khác 123,287,876 20.91 41,034,639 0.92 (82,253,237) (66.72) (19.99) 2. Tài sản dài hạn khác 123,287,876 20.91 41,034,639 0.92 (82,253,237) (66.72) (19.99) TỔNG CỘNG TÀI SẢN (250 = 100 + 200) 589,497,018 100.00 4,457,696,961 100.00 3,868,199,943 656.19 0.00 NGUỒN VỐN A- NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 320 + 330) (6,767,870) (1.15) (180,000) (0.00) 6,587,870 (97.34) 1.14 I. Nợ ngắn hạn (6,767,870) (1.15) (180,000) (0.00) 6,587,870 (97.34) 1.14 2. Phải trả cho người bán (6,767,870) (1.15) - 0.00 6,767,870 (100.00) 1.15 7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác - 0.00 (180,000) (0.00) (180,000) (100.00) (0.00) B- NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410+420 ) 596,264,888 101.15 4,457,876,962 100.00 3,861,612,074 647.63 (1.14) I. Vốn chủ sở hữu 596,264,888 101.15 4,457,876,962 100.00 3,861,612,074 647.63 (1.14) 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 1,000,000,000 169.64 5,000,000,000 112.17 4,000,000,000 400.00 (57.47) 7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (403,735,112) (68.49) (542,123,038) (12.16) (138,387,926) 34.28 56.33 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400) 589,497,018 100.00 4,457,696,962 100.00 3,868,199,944 656.19 0.00 Nguồn: tổng hợp từ phòng kế toán của công ty. 2.1.3.3 Tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Phân tích: Dựa vào bảng 3 ta thấy: năm 2018 lợi nhuận sau thuế TNDN tăng 65,27% so với năm 2017, đi sâu vào từng khoản mục ta thấy: - Lợi nhuần thuần tăng 64,1% do: Trường+ Doanh thu thu ầnĐại tăng 189,2% học Kinh tế Huế + Lợi nhuận gộp tăng 312,54% + Doanh thu tài chính tăng 95,42% - Lợi nhuận khác tăng 74,14% do SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 34
  46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy + Thu nhập khác tăng 100% + Chi phí khác giảm 72,76% - Lợi nhuận trước thuế năm 2018 tăng 65,27% Nhận xét chung: - Doanh thu và lợi nhuận tại công ty TNHH SX&TM YesHue năm 2018 có sự tăng mạnh so với năm 2017 - Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp có sự tăng mạnh mẽ so với năm 2017, tăng lên đến 65,27% Kết luận: Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn năm 2018 có thể đánh giá là khá tốt so với năm 2017. Nguyên nhân của việc đánh giá như vậy là do công ty chỉ mới thành lập vài tháng 4 năm 2017 và chính thức đi vào hoạt động kinh doanh vào tháng 7 cùng năm, mặt hàng công ty lựa chọn kinh doanh là gia vị bún bò, trên thị trường lúc bấy giờ vốn đã có các loại sản phẩm tương tự từ trước khác với sản phẩm dạng sệt mà công ty kinh doanh đó là các gia vị bún bò dạng viên nén với giá thành rẻ hơn rất nhiều, như vậy việc tìm kiếm thị trường và cạnh tranh với những sản phẩm đã có từ trước với giá thành rẻ hơn là một điều hết sức khó khăn đối với các doanh nghiệp đặt biệt là YesHue. Năm 2018 công ty đã có những tiến bộ vượt bật tuy nhiên chỉ tiêu này vẫn âm là một điều đáng lo ngại đối với doanh nghiệp. Thực tế hiện nay, vào đầu năm 2019 YesHue đã xuất hiện trên hệ thống BigC toàn quốc và vào tháng 11 năm 2019, YesHue cùng với các sản phẩm của mình cũng dần xuất hiện ở các siêu thị Vinmart cho thấy công ty đã có nhiều nỗ lực trong việc tìm kiếm thị trường tiêu thụ từ đó phần nào giúp cho kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh có những thay đổi đáng kể so với hai năm trước Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 35
  47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy Bảng 3: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2017-2018 CHỈ TIÊU 2017 2018 2018/2017 ST ST CL % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 363.265.071 889.656.935 526.391.864 144,91 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 55.447.091 0 (55.447.091) (100,00) 3. Doanh thu thuần về BH và cung cấp DV (10=01-02) 307.817.980 889.656.935 581.838.955 189,02 4. Giá vốn hàng bán 207.262.839 474.830.033 267.567.194 129,10 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp DV (20=10-11) 100.555.141 414.826.902 314.271.761 312,54 6. Doanh thu hoạt động tài chính 176.024 343.992 167.968 95,42 7. Chi phí tài chính 0 0 0 0,00 - Trong đó : Chi phí lãi vay 0 0 0 0,00 8. Chi phí quản lý kinh doanh 439.166.277 536.672.863 97.506.586 22,20 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30=20+21-22-24) (338.435.112) (121.501.969) 216.933.143 (64,10) 10. Thu nhập khác 0 900.680 900.680 100,00 11. Chi phí khác 65.300.000 17.786.637 (47.513.363) (72,76) 12. Lợi nhuận khác (40=31-32) (65.300.000) (16.885.957) 48.414.043 (74,14) 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40) (403.735.112) (138.387.926) 265.347.186 (65,72) 0 0 0 14. Chi phí thuế TNDN hiện hành 0,00 15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50-51) (403.735.112) (138.387.926) 265.347.186 (65,72) Trường Đại họcNguồn: tổng Kinh hợp từ phòng kếtế toán củaHuế công ty. SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 36
  48. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy 2.1.4 Cơ cấu bộ máy quản lý 2.1.4.1 Cơ cấu tổ chức Trong mỗi đơn vị SXKD, việc xây dựng bộ máy quản lý một cách hợp lý là công tác quan trọng của quản trị doanh nghiệp nhằm thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ chiến lược cũng như thực hiện kế hoạch của đơn vị một các hiệu quả. Bộ máy quản lý quyết định toàn bộ quá trình hoạt động của tổ chức, do đó việc xây dựng bộ máy tổ chức quản lý gọn nhé, linh hoạt, phù hợp với yêu cầu của tổ chức thì sẽ giúp cho việc thực hiện các nhiệm vụ một cách nhanh chóng và đạt hiệu quả cao. Giám đốc P. Giám đốc BP Sản xuất BP Kế toán BP Kinh doanh Sơ đồ 2: Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty YesHue Chú thích: : Quan hệ trực tuyến. : Quan hệ chức năng. 2.1.4.2 Chức năng bộ phận các phòng ban - Giám đốc: (ông Nguyễn Tấn Tôn Thất Tử Mỹ) là người đứng đầu của công ty chịu trách nhiệm quản lý và điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trước pháp luật Nhà nước và toàn thể nhân viên. - Phó giám đốc: (bà Lê Thị Kim Hằng) là người tham mưu cho giám đốc thực hiện quyền hạn trách nhiệm theo sự phân công của giám đốc, giúp giám đốc điều hành Trườngvà tổ chức quản lý từng Đại bộ phận cụ thể.học Kinh tế Huế - Bp Kế toán: tham mưu cho Lãnh đạo Công ty và tổ chức thực hiện các mặt công tác sau: hạch toán kế toán kịp thời, đầy đủ toàn bộ tài sản, vốn chủ sở hữu, nợ phải trả, các hoạt động thu, chi tài chính, lập kế hoạch kinh doanh và kế hoạch tài SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 37
  49. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy chính của đơn vị. Tham mưu cho lãnh đạo đơn vị chỉ đạo và thực hiện kiểm tra, giám sát việc quản lý và chấp hành chế độ theo quy định của pháp luật. - Bp Sản xuất: Trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất của doanh nghiệp theo sự phân công quản lý của giám đốc. Thực hiện đúng quy trình, quy định, quy chuẩn về kĩ thuật sản xuất, an toàn của công ty đưa ra, đảm bảo hoàn thành chỉ tiêu sản xuất đúng hạn. - Bp kinh doanh: thực hiện tham mưu cho ban giám đốc trong công tác phân phối thị trường cho các sản phẩm, hàng hóa. Nghiên cứu phát triển sản phẩm, phát triển thị trường, xây dựng và phát triển khách hàng tiềm năng, cùng với các bộ phận khác hoàn thành các chỉ tiêu mà doanh nghiệp đặt ra. 2.1.5 Tổ chức công tác kế toán 2.1.5.1 Hình thức tổ chức công tác kế toán Công ty thực hiện hình thức kế toán tập trung Phòng kế toán Chứng từ kế Các loại chứng Chứng từ kế toán từ hđ bán từ kế toán toán từ PXSX hàng khác Sơ đồ 3: Tổ chức bộ máy kế toán tập trung 2.1.5.2 Cơ cấu tổ chức phòng kế toán Phòng kế toán tại công ty TNHH SX&TM YesHue hiện chỉ có 1 kế toán trưởng ( Nguyễn Thị Mỹ Thanh): Trường- Là người tổ chức Đại chỉ đạo điều học hành toàn bộKinh công tác tài chính tế của công Huế ty, xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm và giám sát các khoản chi hoạt động của công ty - Là người kiểm tra các khoản thu chi hoạt động tại công ty, lập bảng báo cáo quyết toán và quyết toán hàng tháng. SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 38
  50. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy - Là người tiến hành phân loại chứng từ, kiểm tra phần nội dung cụ thể và lập chứng từ ghi sổ, cập nhật số liệu thu chi hằng ngày để tiền hành thanh toán. - Là người thực hiện việc thu chi, bảo quản lượng tiền mặt và xuất tiền theo yêu cầu của công ty. 2.1.5.3 Tổ chức hệ thống chứng từ Công ty tổ chức hệ thống chứng từ theo Thông tư số 133/2016.TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính 2.1.5.4 Tổ chức hệ thống tài khoản Công ty tổ chức hệ thống tài khoản theo Thông tư số 133/2016.TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính 2.1.5.5 Tổ chức hệ thống sổ sách: áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ kết hợp với kế toán máy Sổ kế toán: Chứng từ kế toán Sổ tổng hợp Máy vi tính Sổ chi tiết Bảng tổng hợp chứng Báo cáo kế toán tài chính từ kế toán cùng loại Báo cáo kế toán quản trị Chú thích: : nhập số liệu hàng ngày. : in sổ, báo cáo cuối tháng, cuổi năm. : đối chiếu, kiểm tra. Sơ đồ 4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy. 2.1.5.6 Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính Báo cáo tài chính được lập và trình bày phù hợp tuân thủ chuẩn mực và chế độ Trườngkế toán doanh nghiệp vừaĐại và nhỏ. học Kinh tế Huế 2.1.5.7 Một số chính sách kế toán khác áp dụng tại công ty - Niên độ kế toán: kế toán năm bắt đầu từ 1/1 đến 31/12. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam. SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 39
  51. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy - Tỉ giá hối đoái áp dụng trong kế toán: Theo tỉ giá công bố Hội sở Ngân hàng Vietcombank. - Nguyên tắc kế toán nợ phải thu: Phân loại nợ phải thu và phải thu khác. - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: + Ghi nhận hàng tồn kho theo giá gốc. + Phương pháp tính giá hàng tồn kho: bình quân cuối kì. + Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: dựa trên chênh lệch giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được. - Nguyên tắc ghi nhận và các phương pháp khấu hao TSCĐ, TSCĐ thuê tài chính, bất động sản đầu tư: Khấu hao theo phương pháp đường thẳng. - Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu: theo vốn thực góp. - Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: khi chuyển quyền sở hữu cho người mua. - Nguyên tắc kế toán chi phí: bao gồm GVHB, CP tài chính, CP quản lý kinh doanh. 2.2 Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm của công ty TNHH SX & TM YesHue. Hiện nay công ty YesHue đang kinh doanh các mặt hàng : gia vị nấu bún bò 70g, 150g và túi 1kg, dầu điều phi, dầu tỏi phi, dầu hành phi, gia vị chay, mắm ruốc Huế, mắm ruốc xào sả, hộp bún các sản phẩm có thời gian sản xuất ngắn chủ yếu là trong ngày, kế hoạch sản xuất phụ thuộc vào đơn đặt hàng từ các đối tác cho nên khiến cho lịch trình sản xuất có nhiều biến động. Để nghiên cứu chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX&TM YesHue em chọn thời gian nghiên cứu là tháng 10 năm 2019 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 40
  52. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy 2.2.1 Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 2.2.1.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp NVLTT bộ phận trực tiếp cấu thành nên các sản phẩm. Đối với ngành sản xuất thực phẩm, thông thường, nguyên vật liệu trực tiếp chiếm từ 20-45% tổng chi phí sản xuất. Nguyên vật liệu nhập kho được tính theo giá thực tế mua vào, là giá không bao gồm thuế GTGT, cộng với các chi phí vận chuyển, bốc dỡ phát sinh (nếu có). Giá xuất kho nguyên vật liệu được tính theo phương pháp bình quân gia quyền tại thời điểm xuất kho. Ví dụ: ngày 16/10/2019 YesHue có nhập của Tuấn Việt 10 thùng dầu mezan với giá 939.636,4 đồng/ thùng, kế toán sẽ ghi nhận việc nhập theo đơn giá là lít thay vì thùng để tiện theo dõi, do công ty chưa kí hợp đồng chính thức với Tuấn Việt nên giá dầu thay đổi theo từng ngày theo số lượng cũng như theo giá bán lẻ của Công ty Tuấn Việt cho nên mỗi đợt nhập dầu mezan sẽ thường có giá khác nhau. Giá xuất kho dầu mezan tại thời điểm xuất kho sẽ được tính bằng giá trung bình của tất cả các lần nhập trước đó (theo đơn vị lít đã quy đổi theo mỗi lần nhập). Tài khoản sử dụng:152, 154. Định khoản kế toán khi xuất NVL: Nợ TK 154: Chi phí SXKD dở dang Có TK 152: Nguyên Vật liệu Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, sổ chi tiết NVLTT Quy trình luân chuyển chứng từ được thể hiện qua lưu đồ: Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 41
  53. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy BPSX Phiếu đề xuất NVL Nhập liệu Truy xuất dữ liệu, Thông tin Dữ liệu NVL ghi nhận xuất NVL, nhập liệu Lập PXK BPKT PXK 1 2 3 1 BPSX N Lưu đồ 1: Lưu chuyển chứng từ của quá trình xuất NVL Nguyên vật liệu mua vào hầu hết sẽ được nhập kho, một số trường hợp đưa vào sử dụng trực tiếp cũng được nhập qua kho rồi xuất ngay sử dụng. Hằng ngày, kế toán tiến hành theo dõi quá trình xuất nhập NVL cũng như là những chi phí NVL phát sinh trong doanh nghiệp. Đối với những NVL mua vào không có hóa đơn, kế toán lập bảng kê theo Thông tư số 78/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính. Hằng ngày, trưởng bộ phận sản xuất sẽ đề xuất kế toán xuất kho NVL để dùng cho hoạt động sản xuất cộng với tỉ lệ hao hụt là 5%, vào cuối tuần sau khi đã tập hợp tất cả những NVL thừa hoặc khi cần thiết, trưởng bộ phận sản xuất tiến hành kiểm đếm và trả lại NVL cho kế toán. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 42
  54. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy Biểu 1: Bảng kê thu mua hàng hóa dịch vụ mua vào không có hóa đơn: Mẫu số: 01/TNDN (Ban hành kèm theo Thông tư số 78/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính) BẢNG KÊ THU MUA HÀNG HÓA, DỊCH VỤ MUA VÀO KHÔNG CÓ HÓA ĐƠN (Ngày 03 tháng 10 năm 2019) - Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI YESHUE. - Mã số thuế: 3301608069. - Địa chỉ: 75 Lê Duẩn, Phường Phú Thuận, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế. - Địa chỉ nơi tổ chức thu mua:75 Lê Duẩn, Phường Phú Thuận, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế - Người phụ trách thu mua: Nguyễn Thị Mỹ Thanh Ghi Người bán Hàng hóa mua vào Ngày tháng chú năm mua Tên hàng Số CMT Số Đơn Tổng giá Tên người bán Địa chỉ mặt nhân dân lượng giá thanh toán hàng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Hương Hồ, TT 03/10/2019 Hồ Văn Qua 191585519 Sả 10 15000 150000 Huế Nguyễn Thị 15/5 Thái Phiên, 03/10/2019 190056391 Điều 10 50000 500000 Dạn Huế 03/10/2019 Trần Thị Vườn Phú Vang, TT Huế 191275719 Ruốc 200 30000 6000000 TỔNG 6650000 - Tổng giá trị hàng hóa mua vào: Sáu triệu sáu trăm năm mươi nghìn đồng chẵn. Ngày 03 tháng 10. năm 2019 Người lập bảng kê Phụ trách đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc Trường Đại học Kinh(Ký tên,tếđóng Huế dấu) Nguyễn Thị Mỹ Thanh Nguyễn Tấn Tôn Thất Tử Mỹ SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 43
  55. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy Ví dụ minh họa: Ngày 16/10/2019, căn cứ vào kế hoạch sản xuất, theo yêu cầu trưởng bộ phận sản xuất, nhập kho 10 thùng dầu Meizan theo số hóa đơn 2632 ngày 16/10/2019 của Chi nhánh Thừa Thiên Huế Công ty TNHH Tuấn Việt, đơn giá 393.636,4 đồng/thùng. Khi nhập kho, kế toán căn cứ đơn giá, tính lại đơn giá theo đơn vị kg để nhập lên máy tính. Trong cùng hôm đó có kế hoạch sản xuất 1 mẻ Dầu tỏi phi. Trưởng bộ phận sản xuất sẽ lập lệnh và yêu cầu Kế toán xuất kho Nguyên liệu-Dầu meizan sản xuất sản phẩm-Dầu tỏi phi với số lượng 20kg. Dựa trên phiếu đề xuất NVL từ trưởng bộ phận sản xuất, kế toán tiến hành xuất NVL và lập phiếu xuất kho theo số lượng yêu cầu và đơn giá tự động kết xuất từ phần mềm theo phương pháp bình quân gia quyền đã trình bày ở trên. Phiếu xuất kho được in thành 3 bản có chữ kí của các bên liên quan, 1 bản lưu tại thủ kho, 1 bản chuyển cho kế toán và 1 bản lưu tại bộ phận sản xuất để dễ dàng so sánh và đối chiếu. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 44
  56. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy Biểu 2: Phiếu nhập kho CÔNG TY TNHH SX & TM YESHUE Mẫu số 01 -VT ADD:75 Lê Duẩn - TP Huế Điện thoại: (+84) 0234 6567 888 - Hotline: 0935795299 PHIẾU NHẬP KHO Số : PN011 LIÊN :1 152 3,936,364 Ngày 16 Tháng 10 Năm 2019 331 3,936,364 Họ Và Tên : CTYTUANVIET CN TT Huế Công ty 31002620- Đơn Vị : TNHH Tuấn Việt MST 002 Số 03 Nguyễn Văn Linh, Phường An Hòa, TP Địa Chỉ : Huế Theo Chứng từ , hoá đơn số : 2632 Ngày : 16/10/2019 Nhập tại kho Lý Do : Nhập kho dầu ăn TÊN HÀNG HOÁ, SỐ ĐƠN STT DỊCH VỤ ĐVT LƯỢNG GIÁ TRỊ GIÁ GHI CHÚ tt dòng 1 Dầu ăn Meizan 9kg kg 90 43,737 3,936,364 114 Hạt nêm 4 trong 1 vị 2 heo 380g ( tặng ) túi 5 0 0 115 CỘNG 3,936,364 Ba triệu chín trăm ba mươi sáu ngàn ba trăm sáu mươi bốn đồng. Số tiền bằng chữ Giám đốc Kế toán Thủ kho Người giao N.T.T.T.Tử Mỹ N.T.Mỹ Thanh Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 45
  57. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy Căn cứ vào phiếu nhập kho, kế toán sẽ hạch toán: Nợ TK 152 3,936,364 đồng. Có TK 1111 3,936,364 đồng. Biểu 3: Chứng từ ghi sổ: Đơn vị: Công ty TNHH SX&TM YesHue Mẫu số S02a-DNN (Ban hành theo Thông tư số Địa chỉ: 75 Lê Duẩn, Phường Phú Thuận, TP Huế 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 14 Ngày 16 tháng 10 năm 2019 Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Trích yếu Nợ Có A B C D Nhập kho NVL dùng cho sản 152 111 3.936.364 xuất Cộng x x x Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 46
  58. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy Biểu 4: Phiếu xuất kho CÔNG TY TNHH SX & TM YESHUE Mẫu số 02 -VT B ADD:75 Lê Duẩn - TP Huế Điện thoại: (+84) 0234 6567 888 - Hotline: 0935795299 PHIẾU XUẤT KHO Số : PX018 LIÊN :1 Ngày 16 Tháng 10 Năm 2019 Họ Và Tên : Na Người nhận Bộ phận sản xuất Địa Chỉ : Tầng 2 Theo Chứng từ , hoá đơn số : 25 Ngày : 16/10/2019 Lý do: Sản xuất dầu tỏi phi TÊN HÀNG, QUY STT ĐVT SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ TRỊ GIÁ GHI CHÚ CÁCH 1 Dầu ăn Meizan 9kg kg 20 43,739 874,780 113 - - - - - - - - - Tổng cộng 874,780 Số tiền bằng chữ Tám trăm bảy mươi bốn ngàn bảy trăm tám mươi đồng. Kế Toán Thủ Kho Người nhận TrườngN.T.MỸ THANH Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 47
  59. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán sẽ hạch toán Nợ TK 154 874,780 đồng Có TK 152 874,780 đồng Biểu 5: Chứng từ ghi sổ Đơn vị: Công ty TNHH SX&TM Mẫu số S02a-DNN YesHue (Ban hành theo Thông tư số Địa chỉ: 75 Lê Duẩn, Phường Phú Thuận, TP Huế 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 15 Ngày 16 tháng 10 năm 2019 Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Trích yếu Nợ Có A B C 1 D Xuất kho NVL dùng cho sản 154 152 874.780 xuất Cộng x x 874.780 x Kèm theo PX018 chứng từ gốc. Ngày 16 tháng 10 năm 2019 Người lập biểu Kế toán trưởng Người đại diện theo pháp luật Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 48
  60. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy Biểu 6: Mẫu phiếu đề xuất NVL Công Ty TNHH SX & TM YESHUE Add: 75 Lê Duẩn, Tp.Huế Điện thoại: (+84) 0234 6567 888 - Hotline: 0935795299 Huế, ngày tháng năm 20 PHIẾU ĐỀ XUẤT NGUYÊN VẬT LIỆU Người đề xuất: Bộ phận: STT Hàng Hóa Số lượng Đơn vị tính Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 7 Tổng tiền: Tạm ứng: P.Giám đốc Kế toán Người đề nghị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Lê Thị Kim Hằng N.T.Mỹ Thanh Cuối tháng, kế toán tiến hành lập bảng báo cáo tổng hợp xuất nhập tồn nguyên vật liệu tháng 10 từ đó tổng hợp chi phí NVL đã xuất dùng trong tháng 10. Sổ chi tiết nguyên vật liệu trực tiếp tháng 10/2019: Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 49
  61. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy Biểu 7: Sổ chi tiết nguyên vật liệu tháng 10.2019 SỔ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU Tháng 10 Năm 2019 SỐ SỐ CTNX CTGS NGÀY GS CT NGÀY CT NỢ CÓ HỌ VÀ TÊN Ma KH ĐƠN VỊ DIỄN GIẢI Ma HH TÊN HÀNG ĐVT LƯỢNG Chọn Chọn mua & bán Chọn Chọn PX001 PX001 2/10/2019 1 2/10/2019 154 152 Na Bộ phận sản xuất Bộ phận sản xuất Bộ phận sản xuất CHAI LỌ LỌ THỦY TINH 150G cái 352 PN001 PN001 2/10/2019 2 2/10/2019 152 154 Na Bộ phận sản xuất Bộ phận sản xuất Bộ phận sản xuất NẮP THIẾC ĐỎ NẮP THẾC ĐỎ cái 54 PX002 PX002 3/10/2019 3 3/10/2019 154 152 Na Bộ phận sản xuất Bộ phận sản xuất Bộ phận sản xuất CHAI LỌ LỌ THỦY TINH 150G cái 352 PX002 PX002 3/10/2019 3 3/10/2019 154 152 Na Bộ phận sản xuất Bộ phận sản xuất Bộ phận sản xuất NẮP THIẾC ĐỎ NẮP THẾC ĐỎ cái 440 PX002 PX002 3/10/2019 3 3/10/2019 154 152 Na Bộ phận sản xuất Bộ phận sản xuất Bộ phận sản xuất TEM DẦU ĐIỀU TEM DẦU ĐIỀU PHI 100G cái 240 MÀNG SEAL 3/10/2019 3 3/10/2019 154 152 Na Bộ phận sản xuất 500 PX002 PX002 Bộ phận sản xuất Bộ phận sản xuất NHÔM MÀNG SEAL NHÔM cái PX002 PX002 3/10/2019 3 3/10/2019 154 152 Na Bộ phận sản xuất Bộ phận sản xuất Bộ phận sản xuất NHÃN RUỐC SẢ NHÃN RUỐC SẢ 100G cái 24 PX002 PX002 3/10/2019 3 3/10/2019 154 152 Na Bộ phận sản xuất Bộ phận sản xuất Bộ phận sản xuất NHÃN DẦU TỎI NHÃN DẦU TỎI PHI 100G cái 76 NHÃN GIA VỊ NẤU BÚN BÒ HUẾ 3/10/2019 3 3/10/2019 154 152 Na Bộ phận sản xuất NHÃN GIA VỊ 012 48 PX002 PX002 Bộ phận sản xuất Bộ phận sản xuất 150G 012 cái PX002 PX002 3/10/2019 3 3/10/2019 154 152 Na Bộ phận sản xuất Bộ phận sản xuất Bộ phận sản xuất THÙNG ĐIỀU THÙNG DẦU ĐIỀU PHI cái 12 PX003 PX003 3/10/2019 5 3/10/2019 154 152 Na Bộ phận sản xuất Bộ phận sản xuất Bộ phận sản xuất NHÃN DẦU ĐIỀU NHÃN DẦU ĐIỀU PHI 100G cái 76 PX003 PX003 4/10/2019 5 3/10/2019 154 152 Na Bộ phận sản xuất Bộ phận sản xuất Bộ phận sản xuất BÚN KHÔ 200G BÚN KHÔ 200G cái 48 PX003 PX003 4/10/2019 5 3/10/2019 154 152 Na Bộ phận sản xuất Bộ phận sản xuất Bộ phận sản xuất HỘP BÚN VỎ HỘP BÚN cái 48 PN002 PN002 3/10/2019 6 3/10/2019 152 331 CTYSACMAU CTYSACMAU CTYSACMAU CTYSACMAU THUNGDIEUUC Thùng điều ÚC cái 100 PN003 PN003 3/10/2019 4 3/10/2019 152 331 CTYSACMAU CTYSACMAU CTYSACMAU CTYSACMAU TEM GIA VỊ TEM GIA VỊ BÚN BÒ HUẾ 150G cái 1305 PX004 PX004 4/10/2019 6 4/10/2019 154 152 Na Bộ phận sản xuất Bộ phận sản xuất Bộ phận sản xuất THUNGDIEUUC Thùng điều ÚC cái 100 PX004 PX004 4/10/2019 6 4/10/2019 154 152 Na Bộ phận sản xuất Bộ phận sản xuất Bộ phận sản xuất CHAI LỌ LỌ THỦY TINH 150G cái 352 PX004 PX004 4/10/2019 6 4/10/2019 154 152 Na Bộ phận sản xuất Bộ phận sản xuất Bộ phận sản xuất NẮP THIẾC VÀNG NẮP THIẾC VÀNG cái 200 SVTH: Phan Thị ThanhTrường Hằng – Lớp K50A K ế toánĐại học Kinh50 tế Huế
  62. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy Biểu 8: Bảng tổng hợp xuất nhập tồn NVL tháng 10.2019 CÔNG TY TNHH SX & TM YESHUE BẢNG TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN HÀNG HOÁ ADD:75 Lê Duẩn - TP Huế NĂM 2019 Điện thoại: (+84) 0234 6567 888 - Hotline: 0935795299 VANG NHAP, XANH KHONG Trở về STT MH TÊN HÀNG ĐVT SHTK GBQ SỐ DƯ ĐẦU KỲ NHẬP TRONGXUẤT KỲ TRONGSỐ KỲ DƯ CUỐI KỲ GHI CHÚ SL TRỊ GIÁ SL TRỊ GIÁ SL TRỊ GIÁ SL TRỊ GIÁ II- NGUYÊN VẬT LIỆU II- NGUYÊN VẬT LIỆU 152 46,817 18,995,804 16,324 23,035 40,106 - 001 LỌ THỦY TINH 150 LỌ THỦY TINH 150G cái 152 2,727 2,214 6,037,578 - - 2,214 002 CHAI LỌ LỌ THỦY TINH 150G cái 152 2,304 - 3,100 4,172 1,232 003 NẮP THIẾC VÀNG NẮP THIẾC VÀNG cái 152 5,041 - 3,236 3,697 4,580 004 NẮP THIẾC ĐỎ NẮP THẾC ĐỎ cái 152 225 660 148,500 71 714 17 005 MÀNG SEAL NHÔM MÀNG SEAL NHÔM cái 152 3,696 - 202 3,102 796 006 TEM RUỐC SẢ TEM NẮP RUỐC SẢ 60G cái 152 7,308 - 10 178 7,140 007 TEM DẦU ĐIỀU TEM DẦU ĐIỀU PHI 100G cái 152 200 2,214 442,800 1,327 3,213 328 008 TEM GIA VỊ TEM GIA VỊ BÚN BÒ HUẾ 150Gcái 152 158 - 2,479 1,227 1,410 009 TEM DẦU HÀNH TEM DẦU HÀNH PHI 100G cái 152 7,430 - 76 217 7,289 010 TEM DẦU TỎI TEM DẦU TỎI PHI 100G cái 152 6,629 - 13 400 6,242 011 TEM TƯƠNG ỚT TEM TƯƠNG ỚT 125G cái 152 1,243 - 93 473 863 012 NHÃN DẦU ĐIỀU U.S NHÃN DẦU ĐIỀU PHI 100G U.S cái 152 1,029 - - 1,029 - NHÃN BÚN BÒ U.S NHÃN BÚN BÒ HUẾ 150G U.S cái 152 0 - - - - NHÃN TƯƠNG ỚT U.S NHÃN TƯƠNG ỚT 125G U.S cái 152 708 0 - - - - 013 NHÃN DẦU ĐIỀU NHÃN DẦU ĐIỀU PHI 100G cái 152 708 511 361,788 807 613 705 014 NHÃN GIA VỊ 111 NHÃN GIA VỊ NẤU BÚN BÒ HUẾcái 150G152 111 708 492 348,336 - 383 109 015 NHÃN GIA VỊ 012 NHÃN GIA VỊ NẤU BÚN BÒ HUẾcái 150G152 012 425 1,052 447,100 41 671 422 NHÃN TƯƠNG ỚT 125 NHÃN TƯƠNG ỚT 125G cái 152 708 - - - - - NHÃN TƯƠNG ỚT 100 NHÃN TƯƠNG ỚT 100G cái 152 708 - - - - - 016 NHÃN DẦU HÀNH NHÃN DẦU HÀNH PHI 100G cái 152 708 581 411,348 1,043 390 1,234 017 NHÃN RUỐC SẢ NHÃN RUỐC SẢ 100G cái 152 708 528 373,824 18 176 370 018 NHÃN DẦU TỎI NHÃN DẦU TỎI PHI 100G cái 152 162 - 1,082 222 1,022 019 NHÃN GIA VỊ MS 1KG U.S Nhãn gia vị nấu bún bò huế mặt trướccái 1kg U.S152 95 - - - 95 020 NHÃN GIA VỊ MT 1KG U.S Nhãn gia vị nấu bún bò huế mặt sau 1kgcái U.S 152 95 - - - 95 021 NHÃN BÚN 1KG MẶT TRƯỚC NHÃN BÚN BÒ HUẾ 1KG MẶT TRƯỚCcái 152 67 - 624 117 574 022 NHÃN BÚN 1KG MẶT SAU NHÃN BÚN BÒ HUẾ 1KG MẶT SAUcái 152 67 - 624 117 574 023 BÚN KHÔ 200G BÚN KHÔ 200G cái 152 4,000 456 1,824,000 13 276 193 024 HỘP BÚN VỎ HỘP BÚN cái 152 1,260 - 13 276 997 VỎ TÚI TRONG 1KG VỎ TÚI TRONG 1KG cái 152 - - - - - VỎ TÚI NGOÀI 1KG VỎ TÚI NGOÀI 1KG cái 152 9,377 - - - - - 025 THÙNG TỎI THÙNG DẦU TỎI PHI cái 152 8,934 216 1,929,744 3 19 200 026 THÙNG HÀNH THÙNG DẦU HÀNH PHI cái 152 9,660 214 2,067,240 3 11 206 027 THÙNG ĐIỀU THÙNG DẦU ĐIỀU PHI cái 152 9,247 230 2,126,810 83 69 244 028 THÙNG RUỐC SẢ THÙNG RUỐC SẢ cái 152 9,000 200 1,800,000 1 8 193 029 THÙNG BÚN THÙNG BÚN cái 152 180 - 15 15 180 030 THÙNG 150G THÙNG GIA VỊ 150G cái 152 5,480 106 580,880 14 60 60 031 THÙNG 1KG THÙNG GIA VỊ 1KG cái 152 171 - 4 15 160 032 THÙNG ỚT 100 THÙNG ỚT 100/96 HỦ cái 152 5,991 16 95,856 - - 16 033 THÙNG ỚT 125 THÙNG ỚT 125G cái 152 192 - 3 17 178 mấy ngày đầu k nhập số lọ xuất 034 THUNGDIEUUC Thùng điều ÚC cái 152 0.00 - 100 100 - 035 NHÃN BÚN CHAY MT Nhãn bún chay Huế mặt trước cái 152 0.00 - 616 529 87 036 NHÃN BÚN CHAY MS Nhãn bún chay Huế mặt sau cái 152 0.00 - 610 529 81 SVTH: Phan Thị ThanhTrường Hằng – Lớp K50A K ế toánĐại học Kinh51 tế Huế
  63. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy 2.2.1.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp Nội dung: Chi phí nhân công trực tiếp tại công ty TNHH SX&TM YesHue là chi phí lương của bộ phận sản xuất, tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất sản phẩm và các khoản trích theo lương. Tại đơn vị thực tập, tiềng lương được trả theo số công làm việc thực tế tại đơn vị căn cứ vào bảng chấm công của nhân viên hằng ngày. Bộ phận sản xuất tại YesHue không sử dụng hình thức lao động thuê ngoài. Tài khoản sử dụng: TK 154 Tài khoản đối ứng liên quan TK 141, TK 111, TK112, TK 334 Chứng từ và sổ sách sử dụng: Hợp đồng lao động, Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, Quy trình thanh toán lương: Hằng ngày kế toán tiến hành chấm công cho nhân viên của bộ phận sản xuất vào bảng chấm công. Cuối tháng, kế toán tiến hành tổng hợp, đối chiếu kiểm tra và tính số công cho nhân viên theo số công thực tế dựa trên bảng chấm công, và đơn xin phép nghỉ việc ( nếu có) của các nhân viên của bộ phận sản xuất. Dựa trên đó vào ngày 10/11, kế toán tiến hành lập bảng thanh toán tiền lương, sau khi được ban giám đốc kí duyệt, kế toán tiến hành trả lương cho nhân viên của bộ phận sản xuất. Kế toán tiến hành định khoản: Nợ TK 154: 11.663.077 đồng. Có TK 111: 11.663.077 đồng. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 52
  64. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy Biểu 9: Chứng từ ghi sổ Đơn vị: Công ty TNHH SX&TM YesHue Mẫu số S02a-DNN (Ban hành theo Thông tư Địa chỉ: 75 Lê Duẩn, Phường Phú Thuận, TP Huế số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 30 Ngày 31 tháng 10 năm 2019 Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Trích yếu Nợ Có A B C 1 D Tiền lương tháng 10 của bộ 154 111 11.663.077 phận sản xuất Cộng x x x Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 53
  65. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy Biểu 10: Lương tháng 10 của bộ phận sản xuất CÔNG TY TNHH SX TM YESHUE Mẫu số 02-LĐTL Địa chỉ: 75 Lê Duẩn, phường Phú Thuận, (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC MST: 3301608069 ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) Đơn vị tính: VNĐ Các khoản trích vào Chi phí của DN Các khoản trích trừ vào lương của NV Giảm trừ Ngày Tổng thu Thu nhập Lương Chức Lương Thực STT Họ và tên Tổng lương Công nhập chịu thuế đóng BHXH BHYT BHTN BHXH BHYT BHTN Ký nhận vụ Cơ bản Cộng Cộng Bản thân lĩnh thực tế TNCN BHXH (17,5%) (3%) (1%) (8%) (1,5%) (1%) C Bộ phận Sản xuất 12,000,000 12,000,000 84 12,923,077 12,923,077 12,000,000 2,100,000 360,000 120,000 2,580,000 960,000 180,000 120,000 1,260,000 27,000,000 11,663,077 01 Phan Lê Ni Na NVSX 4,000,000 4,000,000 28 4,307,692 4,307,692 4,000,000 700,000 120,000 40,000 860,000 320,000 60,000 40,000 420,000 9,000,000 3,887,692 02 Nguyễn Thị Hường NVSX 4,000,000 4,000,000 28 4,307,692 4,307,692 4,000,000 700,000 120,000 40,000 860,000 320,000 60,000 40,000 420,000 9,000,000 3,887,692 03 Trần Thị Liễu NVSX 4,000,000 4,000,000 28 4,307,692 4,307,692 4,000,000 700,000 120,000 40,000 860,000 320,000 60,000 40,000 420,000 9,000,000 3,887,692 Tổng A + B + C 19,600,000 20,600,000 136 21,523,077 20,823,077 19,600,000 3,430,000 588,000 196,000 4,214,000 1,568,000 294,000 196,000 2,058,000 45,000,000 19,465,077 Huế, ngày 31 tháng 10 năm 2019 Người lập bảng lương Giám Đốc Công ty (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SVTH: Phan Thị Thanh HTrườngằng – Lớp K50A Kế toán Đại học Kinh54 tế Huế
  66. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy 2.2.1.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung Nội dung: Chi phí sản xuất chung phục vụ cho sản xuất tại công ty YesHue bao gồm các khoản trích BHXH, BHYT chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho sản xuất, Chi phí công cụ dụng cụ và các chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. Chi phí sản xuất chung rất đa dạng, mỗi loại chi phí đều có một tính chất riêng, tuy là những chi phí nhỏ nhưng cũng ảnh hưởng đáng kể đến giá thành sản phẩm, do đó việc hạch toán đòi hỏi cần phải cẩn thận, đúng đắn và đầy đủ. Chứng từ sử dụng: Do chi phí này rất đa dạng nên chứng từ sử dụng rất là nhiều. Sau đây và một vài chứng từ được sử dụng tại YesHue. Phiếu xuất kho, phiếu chi, giấy báo nợ Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, CCDC Tài khoản sử dụng: TK 154 và các tài khoản đối ứng TK 141, TK 111, TK 3383, TK 334 Quy trình lưu chuyển chứng từ và cách hạch toán: Dựa vào bảng lương đã được giám đốc xét duyệt ở trên, kế toán tiến hành tính các khoản phải trích theo lương cho các nhân viên của bộ phận sản xuất. Nợ TK154: 2.580.000 đồng Có TK 3383: 2.100.000 đồng Có TK 3384: 360.000 đồng Có TK 3385: 120.000 đồng. Ví dụ: vào ngày 28 tháng 10 năm 2019, kế toán cần mua đồ dùng cho bộ phận sản xuất, sau khi đã mua về, kế toán tiến hành lập phiếu đề nghị thanh toán sau đó chuyển cho giám đốc kí duyệt. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 55
  67. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy Biểu 11: Phiếu đề nghị thanh toán: CÔNG TY TNHH SX & TM YESHUE ADD:75 Lê Duẩn - TP Huế Điện thoại: (+84) 0234 6567 888 - Hotline: 0935795299 0 Email: info@yeshue.vn - Website: www.yeshue.vn Ngày 28 tháng 10 năm 2019 PHIẾU ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Tên người đề nghị : Nguyễn Thị Mỹ Thanh Bộ phận: Kế Toán SỐ STT TÊN SẢN PHẨM ĐVT ĐƠN GIÁ TRỊ GIÁ GHI CHÚ LƯỢNG 1 Mài dao Lần 1 100,000 100,000 2 Thau cái 1 45,000 45,000 3 Giấy cuộn gói 1 45,000 45,000 4 khẩu trang y tế hộp 3 50,000 150,000 5 1 - 6 1 - 7 - - - TỔNG CỘNG 340,000 Đà ỨNG THIẾU/THỪA Giám đốc Người nhận kế toán Nguyễn Tấn Tôn Thất Tử Mỹ Nguyễn Thị Mỹ Thanh Sau đó, kế toán tiến hành định khoản: Nợ TK 154: 340.000 đồng TrườngCó TK 111: 340.000 đĐạiồng học Kinh tế Huế Bình thường tại các doanh nghiệp khác, chi phí điện nước thường được tách ra dùng cho hoạt động sản xuất riêng và dùng cho hành chính riêng, tuy nhiên tại công ty YesHue điện đa số dùng cho mục đích sản xuất, bộ phận hành chính chỉ chiếm một tỷ trọng nhỏ, chi phí nước chủ yếu dùng cho hành chính, sản xuất chiếm tỉ trọng cân đối SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 56
  68. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy cho nên tại công ty YesHue, chi phí điện được đưa hết vào chi phí sản xuất, còn chi phí nước được đưa vào chi phí quản lý doanh nghiệp. Vào ngày 17/10/2019 công ty tiến hành trả tiền điện cho công ty Điện Lực Bắc Sông Hương theo hóa đơn GTGT số 2911013 mẫu số 01GTKT0/003. Kế toán tiến hành định khoản Nợ TK 154: 433.409 đồng Có TK 111: 433.409 đồng Biểu 12: Chứng từ ghi sổ Đơn vị: Công ty TNHH SX&TM YesHue Mẫu số S02a-DNN (Ban hành theo Thông tư số Địa chỉ: 75 Lê Duẩn, Phường Phú Thuận, TP Huế 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 18 Ngày 17 tháng 10 năm 2019 Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Trích yếu Nợ Có A B C 1 D Trả tiền điện tháng 10 154 111 433.409 Cộng x x x Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 57