Khóa luận Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_ke_toan_chi_phi_san_xuat_va_tinh_gia_thanh_san_pha.pdf
Nội dung text: Khóa luận Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SX TM XD ĐIỆN BÍCH HẠNH Ngành : Kế toán Chuyên ngành : Kế toán tài chính Giảng viên hướng dẫn : Ths.Nguyễn Duy Minh Sinh viên thực hiện : Đỗ Thị Thảo MSSV: 1211180873 Lớp: 12DKTC03 TP. Hồ Chí Minh, 2016 i
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SX TM XD ĐIỆN BÍCH HẠNH Ngành : Kế toán Chuyên ngành : Kế toán tài chính Giảng viên hướng dẫn : Ths.Nguyễn Duy Minh Sinh viên thực hiện : Đỗ Thị Thảo MSSV: 1211180873 Lớp: 12DKTC03 TP. Hồ Chí Minh, 2016 ii
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại công ty TNHH SX TM XD ĐIỆN BÍCH HẠNH, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh,ngày .tháng .năm 201 Tác giả Đỗ Thị Thảo iii
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc Công ty TNHH SX TM XD ĐIỆN BÍCH HẠNH cùng các Anh Chị phòng Kế Toán của Công ty đã giúp đỡ em trong thời gian em thực tập tại phòng Kế Toán. Đặc biệt là chị Lê Thị Kim Nhanh , người hướng dẫn em thực tập tại Công ty, cảm ơn chị đã tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành khóa thực tập cũng như bài báo cáo này. Bên cạnh đó em cũng xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban Giám Hiệu Trường Đại học Công Nghệ Tp.HCM nói chung và Khoa Kế Toán – Tài Chính – Ngân Hàng của trường nói riêng, đã trang bị cho em những kiến thức và kinh nghiệm quý báu. Đặc biệt em gửi lời cảm ơn đến thầy Nguyễn Duy Minh, giảng viên hướng dẫn em trong quá trình thực tập và làm bài báo cáo này, cảm ơn thầy đã cho em những ý kiến quý báu và giúp đỡ em rất nhiều để em có thể hoàn thành bài báo cáo này. Do thời gian, kiến thức, nghiệp vụ chuyên môn và kinh nghiệm thực tế còn có hạn vì vậy đề tài này vẫn còn nhiều sai sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của thầy, cô và bạn bè để đề tài này hoàn thiện hơn. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn. TP. Hồ Chí Minh,ngày tháng .năm 2016 Sinh viên thực hiện Đỗ Thị Thảo iv
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo v
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN: Họ và tên sinh viên: MSSV: Lớp: Thời gian thưc tập: Từ đến Tại đơn vị: . Trong quá trình viết báo cáo thực tập sinh viên đã thể hiện: 1. Thực hiện viết báo cáo thực tập theo quy định: Tốt Khá Trung bình Không đạt 2. Thường xuyên liên hệ và trao đổi chuyên môn với giảng viên hướng dẫn: Thường xuyên Ít liên hệ Không 3. Báo cáo thực tập đạt chất lượng theo yêu cầu: Tốt Khá Trung bình Không đạt TP. HCM, ngày . tháng .năm 201 Giảng viên hướng dẫn (Ký tên, ghi rõ họ tên) vi
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, VIẾT TẮT GĐ Giám đốc PXK Phiếu xuất kho TK Tài khoản XK Xuất kho NVL Nguyên vật liệu NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp HĐ Hợp đồng SX Sản xuất PKC Phiếu kết chuyển KC Kết chuyển CP Chi phí PS Phát sinh HCNS Hành chính nhân sự NCTT Nhân công trực tiếp SXC Sản xuất chung BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế KPCĐ Kinh phí công đoàn BHTN Bảo hiểm tai nạn BPBCCDC Bảng phân bổ công cụ, dụng cụ BKHTSCĐ Bảng khấu hao tài sản cố định PMKT Phần mềm kế toán NK Nhật ký PX Phân xưởng GTGT Giá trị gia tăng SXKD Sản xuất kinh doanh DDĐK Dở dang đầu kỳ DDCK Dở dang cuối kỳ vii
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Bảng 4.1: Mẫu sổ cái chi tiết TK 621. Bảng 4.2: Mẫu sổ nhật ký chung TK 621. Bảng 4.3: Mẫu sổ cái TK 621. Bảng 4.4: : Mẫu sổ cái chi tiết TK 622. Bảng 4.5: Mẫu sổ nhật ký chung TK 622. Bảng 4.6: Mẫu sổ cái TK 622. Bảng 4.7: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung. Bảng 4.8 :. Mẫu sổ nhật ký chung TK 627. Bảng 4.9: Mẫu sổ cái TK 627. Bảng 4.10: Mẫu sổ cái TK 154. Bảng 4.11: Mẫu sổ nhật ký chung TK 154. Bảng 4.12: Mẫu sổ cái TK 154. Bảng 4.13: Mẫu sổ cái chi tiết TK 155. Bảng 4.14 : Mẫu sổ nhật ký chung TK 155. Bảng 4.15: Mẫu sổ cái TK 155. viii
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1:Sơ đồ hạch toán CP NVLTT theo phương pháp kê khai thường xuyên. Sơ đồ 2.2:Sơ đồ hạch toán CP NCTT theo phương pháp kê khai thường xuyên. Sơ đồ 2.3:Sơ đồ hạch toán CP SXC theo phương pháp kê khai thường xuyên. Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất. Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh. Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức kế toán tại công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh. Sơ đồ 3.3: Sơ đồ quy trình lưu chuyển chứng từ . Sơ đồ 4.1: Quy trình công nghệ sản xuất Tủ bảng điện tại công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh. Sơ đồ 4.2: Quy trình luân chuyển chứng từ TK 621. Sơ đồ 4.3: Quy trình luân chuyển chứng từ TK 622. ix
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo MỤC LỤC Chương 1: GIỚI THIỆU 1 1.1 Lý do chọn đề tài 1 1.2 Mục đích nghiên cứu 1 1.3 Phạm vi nghiên cứu 2 1.4 Phương pháp nghiên cứu 2 1.5 Kết cấu đề tài 2 Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 3 2.1 Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm 3 2.1.1 Chi phí sản xuất 3 2.1.2 Gía thành sản phẩm 5 2.1.3 Nhiệm vụ của chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 6 2.1.4 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 6 2.2 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 7 2.2.1 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên 7 2.2.2 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính giá thành sản phẩm 14 2.2.3 Kế toán chi phí sản xuất 14 Chương 3 : GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh 16 3.1 Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển của công ty 16 3.1.1 Giới thiệu về công ty 16 3.1.2 Qúa trình hình thành và phát triển của công ty 17 3.2 Cơ cấu tổ chức, quản lý của công ty 17 3.3 Cơ cấu tổ chức kế toán tại công ty 20 3.3.1 Cơ cấu bộ máy kế toán 20 3.3.2 Hình thức kế toán 21 3.3.3 Chế độ kế toán 22 x
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo 3.3.4 Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty 22 3.4 Tình hình công ty những năm gần đây 22 3.5 Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển 22 Chương 4 : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SX TM XD ĐIỆN BÍCH HẠNH 24 4.1 Đặc điểm kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 24 4.1.1 Qúa trình công nghệ sản xuất 24 4.1.2 Đối tượng chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành 26 4.2 Kế toán chi phí sản xuất 26 4.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 26 4.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 33 4.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung 39 4.3 Kế toán chi phí sản xuất 44 4.3.1 Nội dung 44 4.3.2 Chứng từ,sổ sách sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ 44 4.3.3 Tài khoản sử dụng 44 4.3.4 Minh họa nghiệp vụ hạch toán CPSX tại công ty 44 4.4 Kế toán tính giá thành sản phẩm 49 4.4.1 Nội dung 49 4.4.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ 49 4.4.3 Tài khoản sử dụng 49 4.4.4 Phương pháp tính giá thành 49 4.4.5 Minh họa nghiệp vụ hạch toán kế toán tính giá thành sản phẩm 49 4.5 So sánh lý thuyết với thực tế công tác kế toán tại công ty 54 Chương 5 : NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 55 5.1 Nhận xét 55 5.1.1 Nhận xét công tác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh 55 5.1.2 Nhận xét về công tác kế toán tại công ty 56 xi
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo 5.2 Kiến nghị 57 5.2.1 Kiến nghị về công tác kế toán 57 5.2.2 Kiến nghị khác 57 KẾT LUẬN 59 TÀI LIỆU THAM KHẢO 60 PHỤ LỤC xii
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo Chương 1: GIỚI THIỆU 1.1 Lý do chọn đề tài : Nền kinh tế hiện nay là sự cạnh tranh quyết liệt giữa các doanh nghiệp do việc thay đổi không ngừng của cơ chế thị trường. Ở Việt Nam nền kinh tế cũng đang có những bước chuyển biến lớn. Nhưng dù ở bước chuyển biến hay là xu hướng của các ngành nghề kinh doanh nào thì mục tiêu chính của doanh nghiệp cũng là lợi nhuận, là kinh doanh có lãi, một trong những yếu tố giúp doanh nghiệp làm được điều đó thì buộc doanh nghiệp phải quản lý được chi phí trong quá trình sản xuất và tính giá thành sản phẩm,phải đảm bảo được giá thành, phải bù đắp được toàn bộ chi phí bỏ ra, . có như vậy thì doanh nghiệp mới có lợi nhuận và phát triển một cách bền vững. Việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được coi là khâu trung tâm trong công tác kế toán của các doanh nghiệp sản xuất vì chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là một trong những chỉ tiêu hàng đầu để đánh giá hiệu quả quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh. Vấn đề đặt ra là làm thế nào để kiểm soát tốt các khoản chi phí, thực chất chi phí sản xuất là yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất, do vậy tiết kiệm chi phí sản xuất là hạ giá thành sản phẩm, đồng thời đảm bảo đầu ra của quá trình sản xuất là tạo ra sản phẩm mà xã hội chấp nhận và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Hơn nữa, mục đích cuối cùng của quá trình sản xuất là tạo ra sản phẩm, giá thành sản phẩm chính là chỉ tiêu kinh tế phản ánh chất lượng toàn bộ các mặt hoạt động của doanh nghiệp. Do đó, mức tính giá thành sản phẩm đòi hỏi phải tính đúng, tính đủ, chi phí sản xuất bỏ ra theo đúng chế độ của Nhà Nước để mang lại lợi nhuận lớn nhất cho doanh nghiệp. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, cùng với thời gian thực tập tại công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh, được đối diện với thực tế và bản thân nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, em đã chọn đề tài “ Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh ”. 1.2 Mục đích nghiên cứu: - Nghiên cứu thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh nhằm hệ thống hóa lý thuyết và kiến thức đã được học tại trường. 1
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo - Vận dụng cơ sở lý luận này để so với thực tế công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm của công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh từ đó có thể hiểu rõ hơn về cách thức tổ chức kế toán tại các doanh nghiệp. - Trên cơ sở lý luận và thực tiễn tìm hiểu tại công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh để đề xuất những kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh. 1.3 Phạm vi nghiên cứu : Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh năm 2015. 1.4 Phương pháp nghiên cứu: - Quan sát nhân viên kế toán : quan sát công việc hàng ngày của các nhân viên kế toán, quan sát các vấn đề liên quan đến nội dung của đề tài kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm cũng như những vấn đề trong công tác kế toán tại công ty. - Thu thập số liệu: + Thu thập số liệu thông qua chứng từ, sổ sách kế toán có liên quan, Báo cáo tài chính tại Phòng Kế Toán. + Nguồn thông tin từ Internet, các luận văn liên quan đến đề tài. - Xử lý số liệu : Phân tích, đánh giá các số liệu thu thập được để tổng hợp đưa ra kết luận về tình hình thực hiện mục tiêu chi phí và giá thành của đối tượng tính giá thành. 1.5 Kết cấu đề tài : 5 chương Chương 1 : Giới thiệu Chương 2 : Cơ sở lý luận kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Chương 3 : Tổng quan về công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh Chương 4 : Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh Chương 5 : Nhận xét và kiến nghị. 2
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo Chương 2 : CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 2.1 Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm : 2.1.1 Chi phí sản xuất : 2.1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất : Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải biết kết hợp 3 yếu tố cơ bản, đó là: tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động. Hao phí của những yếu tố này biểu hiện dưới hình thức giá trị gọi là CPSX. Như vậy, CPSX là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa, và các chi phí bằng tiền khác mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành sản xuất, chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện cung cấp lao vụ, dịch vụ trong một kỳ nhất định. 2.1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất : Có nhiều cách phân loại chi phí sản xuất. Xuất phát từ mục đích, yêu cầu khác nhau của quản lý, CPSX cũng được phân loại theo các tiêu thức khác nhau. Có một số cách phân loại phổ biến như sau : a. Phân loại theo tính chất, nội dung kinh tế của chi phí (yếu tố chi phí ): - Căn cứ để phân loại : Căn cứ tính chất , nội dung của chi phí – không phân biệt chi phí thuộc chức năng kinh doanh nào. - Các loại chi phí : có 5 loại chi phí : + Chi phí nguyên vật liệu : Là giá trị nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế sử dụng cho kinh doanh trong kỳ. + Chi phí nhân công : Là tiền lương, khoản trích theo tiền lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn), phải trả khác cho công nhân viên trong kỳ. + Chi phí khấu hao tài sản cố định : Là giá trị hao mòn của TSCĐ sử dụng cho kinh doanh trong kỳ . + Chi phí dịch vụ mua ngoài : Là tiền điện, nước,điện thoại, thuê mặt bằng, sử dụng cho kinh doanh trong kỳ. + Chi phí khác bằng tiền : Là chi phí tiếp khách, hội nghị, sử dụng cho kinh doanh trong 3
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo kỳ. b. Phân loại theo khoản mục chi phí : gồm 3 khoản mục : - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu được sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm. - Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất bao gồm tiền lương, các khoản phải trả cho công nhân sản xuất, chế tạo sản phẩm. - Chi phí sản xuất chung là các khoản chi phí sản xuất liên quan đến việc phục vụ quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng, đội sản xuất. Chi phí sản xuất chung bao gồm các yếu tố chi phí sản xuất như : chi phí nhân viên phân xưởng,chi phí vật liệu, chi phí dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ ,chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác. c. Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí với khối lượng công việc sản phẩm hoàn thành, gồm có : biến phí và định phí - Biến phí là các khoản chi phí biến đổi theo mức độ hoạt động như chi phí nguyên vật liệu thay đổi theo số lượng sản phẩm sản xuất ra, chi phí hoa hồng hàng bán thay đổi theo số lượng sản phẩm tiêu thụ được - Định phí là những khoản chi phí không thay đổi theo bất kỳ một chỉ tiêu nào trong một kỳ nhất định như tiền lương của bộ phận quản lý doanh nghiệp, chi phí khấu hao TSCĐ( phương pháp đường thẳng) d. Phân loại theo hoạt động và công cụ kinh tế, chi phí sản xuất kinh doanh : gồm 2 loại - Chi phí sản xuất là toàn bộ chi phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác có liên quan đến việc sản xuất ra sản phẩm, lao vụ, dịch vụ trong thời kỳ nhất định được biểu hiện bằng tiền, như chi phí nguyên vật liệu, chi phí tiền lương công nhân, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí tiền điện để sản xuất sản phẩm, e. Phân loại theo lĩnh vực hoạt động : gồm 3 loại - Chi phí của hoạt động SXKD là toàn bộ chi phí liên quan đến việc sản xuất và bán sản phẩm đó. - Chi phí của hoạt động đầu tư tài chính là chi phí liên quan đến việc dùng tiền đầu tư vào lĩnh vực khác. - Chi phí của hoạt động khác là chi phí của các nghiệp vụ xảy ra thường xuyên trong doanh 4
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo nghiệp như giá trị còn lại của TSCĐ do nhượng bán , thanh lý, chi phí bồi thường bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, 2.1.1.3 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất : Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn để tập hợp chi phí. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là : - Nơi phát sinh – Phân xưởng sản xuất, giai đoạn công nghệ sản xuất - Đối tượng chịu chi phí – Sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng, - Tùy thuộc vào đặc điểm của quy trình công nghệ, loại hình sản xuất cũng như yêu cầu trình độ quản lý của từng công ty mà đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là : + Từng sản phẩm, chi tiết sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng. + Từng phân xưởng, giai đoạn công nghệ sản xuất. + Toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất, toàn doanh nghiệp. 2.1.2 Gía thành sản phẩm : 2.1.2.1 Khái niệm : Gía thành sản phẩm là toàn bộ hao phí lao động sống và lao động vật hóa trong quá trình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp được biểu hiện bằng tiền liên quan đến khối lượng công việc, sản phẩm hay lao vụ, dịch vụ hoàn thành trong một kỳ nhất định. Gía thành sản xuất phản ánh hiệu quả sản xuất và phục vụ sản xuất. 2.1.2.2 Phân loại : a. Phân loại theo thời điểm và nguồn gốc số liệu : Gía thành được chia 3 loại là giá thành kế hoạch, giá thành định mức và giá thành thực tế. - Gía thành kế hoạch là giá thành tính trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và sản lượng sản phẩm sản xuất kế hoạch. - Gía thành định mức là giá thành tính trên cơ sở sản lượng sản phẩm sản xuất thực tế và chi phí sản xuất định mức. - Gía thành thực tế là giá thành được tính trên cơ sở sản lượng sản xuất thực tế và chi phí sản xuất thực tế. b. Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí : Gía thành được chia 2 loại : giá thành sản xuất và giá thành toàn bộ . - Gía thành sản xuất là giá thành tính trên cơ sở toàn bộ chi phí liên quan đến việc sản xuất 5
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo ra sản phẩm, gồm : chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. - Gía thành toàn bộ là giá thành tính trên cơ sở toàn bộ chi phí liên quan đến việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, gồm : chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp. 2.1.2.3 Đối tượng tính giá thành : - Tùy thuộc vào quy trình công nghệ, loại hình sản xuất cũng như yêu cầu và trình độ quản lý của từng doanh nghiệp mà đối tượng tính giá thành có thể là bán thành phẩm,thành phẩm hoặc lao vụ. - Kỳ tính giá thành là khoảng thời gian mà kế toán cần tiến hành tính giá thành của các đối tượng tính giá thành : + Đối với doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất ngắn, sản phẩm hoàn thành nhập kho thường xuyên, kỳ tính giá thành có thể chọn phù hợp với kỳ báo cáo (tháng, quí, )để cung cấp thông tin kịp thời, phục vụ yêu cầu quản lý. + Đối với doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất dài, không ổn định, kỳ tính giá thành có thể là kỳ sản xuất hoặc giai đoạn sản xuất. Thời kỳ cần tính giá thành có thể là tháng, quý, năm, 2.1.3 Nhiệm vụ của chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm : - Phản ánh chính xác, kịp thời và phân bổ tất cả chi phí phát sinh theo đúng các khoản mục quy định theo từng bộ phận sản xuất, phương pháp tính phù hợp với đặc điểm sản xuất và quy trình công nghệ của doanh nghiệp. - Xác định giá trị SPDD, tính giá thành sản phẩm thực tế của sản phẩm, công việc hoàn thành, tổng hợp kết quả hạch toán kế toán của các bộ phận sản xuất, kiểm tra việc thực hiện các dự toán CPSX và kế hoạch giá thành sản phẩm. - Cung cấp các tài liệu cần thiết cho việc lập dự toán và phân tích hoạt động kinh tế về CPSX và giá thành sản phẩm. - Hướng dẫn, kiểm tra các bộ phận có liên quan đến việc tính toán, phân loại chi phí phục vụ cho việc tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm nhanh chóng, trung thực và hợp lý. - Lập báo cáo về CPSX và tính giá thành sản phẩm. 2.1.4 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm : Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chung ở những nội dung được thể 6
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo hiện trong bảng 2.1 : Bảng 2.1 : Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm : Chi phí sản xuất Gía thành sản xuất sản phẩm Cùng nội dung kinh tế : Hao phí của các nguồn lực Liên quan với thời kỳ sản xuất. Liên quan đến khối lượng thành phẩm. Riêng biệt của từng kỳ sản xuất. Có thể là chi phí của nhiều kỳ. Liên quan với thành phẩm và SPDD. Liên quan với thành phẩm. 2.2 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm : 2.2.1 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên: 2.2.1.1 Hạch toán khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : a. Khái niệm : - Chi phí NVLTT là giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, bán thành phẩm mua ngoài, nhiên liệu, sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm. - Nguyên vật liệu chính là những NVL sau khi qua sản xuất sẽ cấu thành nên thực thể của sản phẩm. - Vật liệu phụ là những vật liệu kết hợp với NVL chính tạo nên chất lượng của sản phẩm. - NVL trực tiếp sử dụng sản xuất nhiều loại sản phẩm , thì tập hợp chung và trước khi tổng hợp chi phí để tính giá thành phải phân bổ cho từng đối tượng tính giá thành. b. Chứng từ hạch toán : Phiếu xuất kho, hóa đơn mua vật liệu (trường hợp mua vật liệu đưa ngay vào sử dụng , không nhập kho), phiếu báo vật liệu còn lại cuối kỳ (vật liệu để lại nơi sản xuất để kỳ sau sử dụng), phiếu nộp kho vật liệu( vật liệu không sử dụng ở kỳ sau, nhập lại kho). c. Tài khoản sử dụng : - Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí NVL trực tiếp sử dụng tài khoản 621 “Chi phí nguyên liệu,vật liệu trực tiếp”. - Tài khoản 621 không có số dư cuối kỳ. - Tài khoản 621 được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí. 7
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo Nợ 621 Có - Trị giá NVL xuất - Kết chuyển hoặc phân bổ dùng trực tiếp cho trị giá NVL thực tế sử dụng cho sản sản xuất sản phẩm, xuất trong kỳ vào TK 154. thực hiện dịch vụ - Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp trong kỳ. vượt trên mức bình thường vào TK 632. - Trị giá NVL sử dụng không hết nhập lại kho. d. Sơ đồ hạch toán : Trường hợp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, chi phí NVLTT được tính toán chính xác theo công thức sau: Chi phí NVL Trị giá NVL Trị giá NVL Trị giá NVL Trị giá phế liệu trực tiếp = trực tiếp + đưa vào - còn lại cuối kỳ - thu hồi trong kỳ tồn đầu kỳ sử dụng chưa sử dụng (nếu có) Sơ đồ kế toán : 8
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo 152 621 152 Trị giá NVL xuất kho dùng Trị giá NVL chưa sử dụng để sản xuất. đã nhập lại kho. 154 111,331 Trị giá NVL mua giao Kết chuyển Chi phí NVL trực tiếp Thẳng cho sản xuất. vào đối tượng tính giá thành. 133 632 Thuế GTGT được khấu trừ Chi phí NVL vượt trên mức bình thường. Chi phí NVL sử dụng cho 138 HĐ hợp tác kinh doanh Phân bổ chi phí NVL sử dụng chung cho HĐ hợp tác kinh doanh. 3331 Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ hạch toán chi phí NVL trực tiếp theo phương pháp kê khai thường xuyên. (Nguồn : www.centax.edu.vn) - NVL chưa sử dụng còn ở xưởng sản xuất cuối kỳ, để kỳ sau sử dụng tiếp, kế toán ghi sổ: + Cuối kỳ này ghi : Nợ TK 621/ Có TK 152 (số âm). + Đầu kỳ sau ghi : Nợ TK 621/ Có TK 152 (số dương). 2.2.1.2 Hạch toán khoản mục chi phí nhân công trực tiếp : a. Khái niệm : - Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tất cả chi phí cho nhân công trực tiếp sản xuất như: tiền lương chính, các khoản phụ cấp lương, lương nghỉ phép, lương ngừng việc, các khoản BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp, tiền ăn giữa ca, bảo hiểm tai nạn của công nhân sản xuất. 9
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo - Theo quy định của Nhà Nước năm 2015, doanh nghiệp được tính vào chi phí các khoản trích theo lương với tỷ lệ : + BHXH : 18% + BHYT : 3% + Kinh phí công đoàn : 2% b. Chứng từ hạch toán : Phiếu trả lương, bảng thanh toán tiền lương, bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội, là các chứng từ làm căn cứ hạch toán chi phí nhân công. Hàng tháng, kế toán căn cứ vào bảng thanh toán lương để lập bảng phân bổ lương. Bảng này thể hiện lương phải trả cho các loại lao động và các khoản trích trên tiền lương theo quy định, được tổng hợp theo đối tượng chịu chi phí. Căn cứ vào bảng phân bổ lương, kế toán ghi sổ các nghiệp vụ về chi phí nhân công trực tiếp. c. Tài khoản sử dụng : - Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp sử dụng TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”. - Tài khoản 622 không có số dư cuối kỳ. - Tài khoản 622 được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí. Nợ 622 Có - Chi phí nhân công trực tiếp - Kết chuyển chi phí nhân công tham gia sản xuất sản phẩm,thực trực tiếp trong kỳ vào TK 154. hiện dịch vụ bao gồm: tiền lương, - Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp tiền công lao động, các khoản vượt trên mức bình thường vào TK 632. trích theo lương, d. Sơ đồ hạch toán : 10
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo 334 622 154 Tiền lương, phụ cấp Kết chuyển chi phí phải trả cho công nhân NCTT vào đối tượng trực tiếp sản xuất. tính giá thành. 335 Tiền lương ngỉ Trích trước phép phải trả cho tiền lương ngỉ phép công nhân của công nhân SX. 338 632 Trích BHXH, BHYT, BHTN,KPCĐ Phần chi phí nhân công cho công nhân sản xuất, thực hiện trực tiếp vượt trên mức dịch vụ. bình thường. 111,112,331 138 Chi phí nhân công sử dụng chung Phân bổ CP NC sử dụng chung Cho HĐ hợp tác kinh doanh. Cho HĐ hợp tác kinh doanh. 133 331 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp theo PP kê khai thường xuyên. (Nguồn : www.centax.edu.vn) - Tài khoản 335 phản ánh chi phí phải trả (chi phí trả trước) : Chi phí chưa phát sinh, nhưng sẽ phát sinh và tính trước vào chi phí sản xuất, để khi chi phí phát sinh sẽ không gây đột biến giá thành. Gồm có: + Tiền lương nghỉ phép dự tính của công nhân sản xuất. + Chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định dự tính. + Chi phí trong thời gian ngừng sản xuất theo mùa vụ, vụ dự tính - Kế toán ghi sổ : + Trích trước chi phí dự tính vào chi phí sản xuất kinh doanh : 11
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo Nợ TK 622 – Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất. Nợ TK 627,641,642 – Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ. Nợ TK 627 - Trích trước chi phí trong thời gian ngừng sản xuất. Có TK 335. + Chi phí dự tính vào chi phí sản xuất thực tế phát sinh : Nợ TK 335. Có TK 334 – Tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất thực tế phải trả. Có TK 241 – Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thực tế phát sinh. Có TK 111,153 - Chi phí thực tế phát sinh trong thời gian ngừng sản xuất. 2.2.1.3 Hạch toán chi phí sản xuất chung : a. Khái niệm : Chi phí sản xuất chung là những chi phí được dùng để quản lý và phục vụ cho quá trình sản xuất ra sản phẩm, bao gồm : - Chi phí lương và các khoản trích theo lương của nhân viên phân xưởng. - Chi phí vật liệu. - Chi phí công cụ dụng cụ. - Chi phí khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất. - Chi phí dịch vụ mua ngoài như : điện, nước,điện thoại, sửa chữa TSCĐ, - Chi phí bằng tiền khác. b. Chứng từ hạch toán : Bảng thanh toán tiền lương, phiếu xuất kho và các chứng từ chi phí khác có liên quan. c. Tài khoản sử dụng : - Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung sử dụng TK 627 “Chi phí sản xuất chung”. Tài khoản này có 6 TK cấp 2 . 12
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo Nợ 627 Có - Chi phí sản xuất chung - Khoản giảm chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ. chung. - Kết chuyển chi phí sản xuất chung trong kỳ TK 154. -Tài khoản 627 không có số dư cuối kỳ. - Tài khoản 627 được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí. d. Sơ đồ hạch toán : 13
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo 334 , 338 627 154 Chi phí nhân viên PX Cuối kỳ, kết chuyển CP SXC (lương, BHXH,BHYT,BHTN,KPCĐ)vào giá thành SP, dịch vụ (CPSXC cố định phân bổ vào giá thành SP theo mức công suất bình thường). 152,153, 242 Chi phí vật liệu, dụng cụ SX 214 632 Chi phí khấu hao TSCĐ. Khoản chi phí SXC cố định 111,112,331 không phân bổ vào giá thành Chi phí dịch vụ mua ngoài SX, được ghi nhận vào 133 giá vốn hàng bán. . 111,112 Thuế GTGT 111, 112, 138 Chi phí bằng tiền khác Các khoản thu giảm chi phí 111,112,335,242 Chi phí đi vay phải trả 138 (nếu được vốn hóa) Các khoản thu giảm chi phí 352 3331 Dự phòng phải trả về bảo hành Thuế GTGT Công trình xây lắp. Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung theo phương pháp kê khai thường xuyên. (Nguồn: www.centax.edu.vn) 2.2.2 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính giá thành sản phẩm : 14
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo 2.2.2.1 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ: - Sản phẩm dở dang là sản phẩm đang sản xuất và chưa hoàn thành vào cuối kỳ. - Đánh giá sản phẩm dở dang là xác định chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang. - Đánh giá sản phẩm dở dang dựa vào các cơ sở : + Chi phí sản xuất – chi phí thực tế hoặc chi phí định mức. + Sản lượng hoàn thành tương đương, bao gồm thành phẩm và sản phẩm dở dang qui đổi thành thành phẩm. 2.2.3 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất (trường hợp kế toán hàng tồn kho theo pp kê khai thường xuyên ). Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất là kết chuyển chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung tập hợp được trên các tài khoản 621,622,627 theo từng đối tượng tính giá thành. 2.2.3.1 Tài khoản sử dụng : Tài khoản 154 “ Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” phản ánh chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong kỳ,chi phí sản xuất, kinh doanh của khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành trong kỳ, chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang đầu kỳ, cuối kỳ của các hoạt động sản xuất, kinh doanh chính và phụ, Nợ 154 Có - Chi phí NVL trực tiếp, nhân - Gía thành sản xuất thực tế, của công trực tiếp, sử dụng máy thi thành phẩm nhập kho,chuyên bán. công,SXC phát sinh trong kỳ liên - Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị quan đến sản xuất sản phẩm. sản phẩm hỏng không sửa chữa được. - Kết chuyển chi phí SXDD cuối kỳ - Kết chuyển chi phí SXDD cuối kỳ - hạch toán hàng tồn kho theo phương hạch toán theo phương pháp kiểm pháp kiểm kê định kỳ. kê định kỳ. Chi phí SXDD cuối kỳ 15
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo 2.2.3.2 Sơ đồ kế toán : TK 621 TK 154 TK 155 Chi phí NVL TT Gía thành phẩm nhập kho TK 622 TK 157 Chi phí NC TT Gía thành sản phẩm gửi bán TK 627 TK 632 Chi phí SXC Gía thành SP hoàn thành tiêu thụ Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất. (Nguồn: Website: danketoan.com) 16
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo Chương 3 : GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SX TM XD ĐIỆN BÍCH HẠNH 3.1 Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển của công ty : 3.1.1 Giới thiệu về công ty : Công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh là Công ty chuyên sản xuất kinh doanh, mua bán các mặt hàng về điện như tụ điện, bộ điều khiển hệ thống công suất, tủ điện, tủ động lực, hệ thống chiếu sáng chống sét trực tiếp và lan truyền, báo cháy, báo trộm, Ngoài ra công ty còn nhận thiết kế, thi công, bảo trì xây dựng các công trình xây dựng điện dân dụng và công nghiệp, hệ thống thoát nước, Căn cứ vào giấy chứng nhận đăng ký Kinh doanh số 401202574 ngày 03 tháng 06 năm 2004 của Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Tp HCM, là Doanh nghiệp hoạt động theo phương thức hạch toán kinh tế độc lập, có con dấu riêng. Công ty thành lập đến nay đã được hơn 11 năm và đã phục vụ cho khách hàng những công trình xây dựng điện, đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của thị trường. Ngày đầu thành lập trụ sở chính của công ty đặt tại : 109/1 Điện Biên Phủ, Phường 17, Quận Bình Thạnh, Tp HCM và xưởng sản xuất đặt tại Phường Hiệp Bình Phước, Q.Thủ Đức,Tp HCM. Công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh có tên đầy đủ là công ty trách nhiệm hữu hạn Sản Xuất – Thương Mại – Xây Dựng Điện Bích Hạnh. Giấy đăng ký kinh doanh số 0303344306. Tên giao dịch bằng tiếng anh của công ty: BICHHANH PRODUCING TRADING ELECTRICCITY CONSTRUCTION COMPANY LIMITED. Hiện tại trụ sở chính của công ty đặt tại : 486/26A Kha Vạn Cân, khu phố 9, phường Hiệp Bình Chánh, quận Thủ Đức. Điện thoại: (08) 37262168 Fax: (08) 37261800 MST: 0303344306 Email: bht@bht.vn Website: www.bht.vn Người đại diện : Ông Trần Văn Tưởng 17
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo Chức vụ: Tổng giám đốc công ty Công ty có vốn điều lệ là: 12.000.000.000đ. 3.1.2 Qúa trình hình thành và phát triển của công ty : Công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất tủ bảng điện, thang máng cáp và phụ kiện cho lưới điện. Cung cấp giải pháp kỹ thuật cho ngành công nghiệp điện và các công trình dân dụng trên cả nước. Được thành lập từ ngày 03/06/2004, trụ sở chính đặt tại : 109/1 Điện Biên Phủ, Phường 17, Q.Bình Thạnh, TP HCM. Giai đoạn đầu mới thành lập : thuê nhà xưởng lắp ráp với qui mô nhỏ, đặt tại Phường Hiệp Bình Phước, Q.Thủ Đức,TP HCM. Đến tháng 12/2006 Công ty dời trụ sở về : 58 Bình Phú, Khu Phố 2,Phường Tam Phú,Q.Thủ Đức,TP HCM. Bắt đầu huy động nguồn vốn, nguồn nhân lực và đầu tư quy trình sản xuất tủ bảng điện. Giữa năm 2008, đầu tư công nghệ đột dập CNC, đưa chất lượng sản phẩm lên tầm cao mới, có thể cạnh tranh với các thương hiệu cùng ngành trên thị trường Việt Nam. Cuối năm 2008, Công ty được tổ chức quốc tế Intertek cấp chứng nhận quản lý chất lượng ISO 9001:2008. Từ đó quy trình sản xuất kinh doanh của Công ty áp dụng tiêu chuẩn trên. Trong giai đoạn này, tình hình kinh tế khó khăn nên những bước đi đầu tiên của công ty gặp không ít chông gai. Tuy nhiên, vì lòng nhiệt huyết của đội ngũ cán bộ, kỹ thuật tài năng đã được tôi luyện qua nhiều công trình tiêu chuẩn Quốc tế, cùng với sự đồng cam cộng khổ sát cánh bên nhau của tất cả cán bộ công nhân viên, công ty đã biến những khó khăn thử thách ban đầu thành những động lực để phát triển ngày một hoàn thiện, chuyên sâu hơn. Công ty luôn chú trọng đầu tư, cải tiến công nghệ nhằm nâng cao năng lực sản xuất và chất lượng sản phẩm, đáp ứng các công trình đầu tư trong nước và nước ngoài. Tháng 7/2014 Công ty dời trụ sở về 486/26A Kha Vạn Cân,Khu Phố 9,P.Hiệp Bình Chánh,Q.Thủ Đức, TP HCM. 3.2 Cơ cấu tổ chức, quản lý ở công ty : 18
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo Tổng giám Đốc công ty Trợ lý Ban giám đốc Phó tổng giám đốc GĐ GĐ GĐ GĐ GĐ GĐ GĐ Marketing Dự án Kinh doanh Tài chính Nhân sự Sản xuất Chi nhánh BP BP Bán hàng BP BP BP Phân Marketing Dự án Tài chính Kế toán Hành chính xưởng Buôn Mê Cần Đà Thuột Thơ Nẵng Sơ đồ 3.1 : Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty. (Nguồn : Phòng nhân sự công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh ) -Tổng Giám Đốc : Là người có quyền cao nhất điều hành mọi hoạt động của công ty, phê duyệt các phương án hoạt động của công ty. Bổ nhiệm, cách chức các chức danh quản lý các cá nhân trong công ty. Tổ chức thực hiện các chức năng kinh doanh và kế hoạch đầu tư của công ty. -Phó tổng giám đốc : Thông qua đề nghị của các phòng ban, các bộ phận sản xuất và bàn bạc với giám đốc để đi đến các quyết định tốt nhất nhằm thúc đẩy sự phát triển của công ty. -Giám Đốc Marketing : 19
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo Lập kế hoạch nhằm thực hiện việc nghiên cứu, nắm bắt nhu cầu thị trường ,tổ chức mạng lưới bán hàng, tiếp nhận sản phẩm ,chuẩn bị hàng hóa và tiêu thụ sản phẩm theo nhu cầu của khách hàng với chi phí kinh doanh nhỏ nhất. -Gíam Đốc tài chính : Chịu trách nhiệm về tài sản và ghi chép phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Phân tích hoạt động kinh doanh và đưa ra các ý kiến đề xuất giúp cho công tác quản lý công ty của giám đốc. - Gíam Đốc nhân sự : Chịu trách nhiệm về công tác nhân sự và sắp xếp bố trí lao động phù hợp trong dây truyền sản xuất và các bộ phận khác trong công ty. -Gíam Đốc Sản Xuất + Là người quản lý điều hành các hoạt động sản xuất các mặt hàng của công ty. + Điều động chỉ đạo trong việc sản xuất. + Giúp giải quyết các vấn đề trong các thiết bị điện. + Kiểm tra đánh giá lại các sản phẩm trước khi giao cho khách hàng. -Giám đốc dự án: Đảm bảo toàn bộ công việc được hoàn thành đúng thời hạn và đúng yêu cầu chất lượng theo yêu cầu của khách hàng hoặc được bên ủy quyền trên cơ sở bị ràng buộc về vốn và nguồn lực định sẵn. Tổ chức, điều hành và lên kế hoạch cho dự án, đem lại lợi nhuận cho đơn vị, đồng thời hoàn thành mục tiêu và đáp ứng yêu cầu của khách hàng, -Giám Đốc Kinh Doanh : + Theo dõi tình hình kinh doanh của công ty. + Nghiên cứu phân tích tình hình thị trường và đưa ra những chiến lược phù hợp. + Chủ động tìm nguồn hàng, xem xét phương thức mua bán tình hình nhập xuất hàng hóa. 20
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo 3.3 Cơ cấu tổ chức kế toán tại công ty : 3.3.1 Cơ cấu bộ máy kế toán: Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán chi tiết Kế toán nguyên vật liệu Kế toán TSCĐ Kế toán tiền tệ Sơ đồ 3.2 : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán . ( Nguồn : Phòng kế toán công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh ) Kế Toán Trưởng: + Là người chịu sự chỉ đạo trực tiếp từ giám đốc, tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế toán của công ty. + Ghi chép tính toán phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời, đầy đủ toàn bộ tài sản và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. + Ký báo cáo chứng từ và hóa đơn bán hàng, các tài liệu liên quan đến sổ sách công ty. Kế toán chi tiết: Theo dõi một cách chi tiết về hiện vật thời gian lao động và theo dõi giá trị của mỗi hoạt động để xác định cho phần kế toán tổng hợp gồm: - Kế Toán Tiền Tệ: Theo dõi các khoản tiền mặt, các khoản thanh toán qua ngân hàng, các khoản nợ vay ngân hàng. Các khoản thanh toán, phải thu của khách hàng. - Kế Toán Tài Sản Cố Định: Theo dõi nguyên giá và hao mòn tài sản cố định. - Kế Toán Nguyên Vật Liệu: 21
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo Theo dõi nguyên vật liệu nhập vào xuất ra. Kế toán tổng hợp : Chịu trách nhiệm kiểm tra và tổng hợp các số liệu của bộ phận kế toán để tính giá thành và lên bảng biểu, báo cáo kế toán. Lập báo cáo thu chi, báo cáo tài chính, kế hoạch khấu hao TSCĐ, giải quyết các vấn đề thay cho kế toán trưởng trong trường hợp cần thiết. 3.3.2 Hình thức kế toán: Công ty TNHH SXTMXD Điện Bích Hạnh áp dụng hình thức ghi sổ kế toán trên máy tính ( sử dụng phần mềm Misa). Sơ đồ 3.3 : Quy trình lưu chuyển chứng từ . (Nguồn :ketoannhadong.com) 3.3.3 Chế độ kế toán : Chế độ kế toán công ty áp dụng theo hệ thống kế toán Việt Nam. Hệ thống tài khoản : Theo thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài Chính. Ngoài ra, công ty còn sử dụng các tài khoản chi tiết theo qui định của công ty. Niên độ kế toán : bắt đầu từ ngày 01 tháng 01, kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hằng năm. Đơn vị tiền tệ áp dụng : Việt Nam Đồng (VNĐ) 22
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo 3.3.4 Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty : Phương pháp khấu hao TSCĐ : Khấu hao theo đường thẳng, lũy kế theo mỗi tháng. Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: theo giá thực tế và nguyên giá TSCĐ. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho : Kê khai thường xuyên. Phương pháp xuất kho : Bình quân gia quyền cuối kỳ. Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. 3.4 Tình hình công ty những năm gần đây : Hiện nay, công ty vẫn không ngừng phát triển và ngày càng mở rộng quy mô sản xuất thêm nhiều mặt hàng dân dụng và điện công nghiệp. Không những thế, công ty còn có dịch vụ nhận thiết kế thi công các công trình điện công nghiệp và dân dụng. Công ty đã mở thêm nhiều chi nhánh tại các thành phố Cần Thơ, Đà Nẵng, Buôn Mê Thuột. 3.5 Thuận lợi, khó khăn, phướng hướng phát triển : Thuận lợi: Kể từ ngày thành lập, sau 11 năm không ngừng tạo đà phát triển, công ty đã có chỗ đứng vững trên thị trường. Doanh thu và lợi nhuận tăng vượt trội. Anh chị em nhân viên được đảm bảo về cuộc sống tinh thần và có động lực hơn trong công việc. Hiện nay công ty đang sở hữu một đội ngũ công nhân lành nghề, đủ điều kiện đáp ứng những hợp đồng có quy mô lớn. Các sản phẩm do công ty cung cấp đã tạo được uy tín với khách hàng trong nước về trình độ kỹ thuật và chất lượng. Hiện nay phân xưởng sản xuất( địa chỉ: Lô B2-29-30-38-39 đường số 3, Khu Công Nghiệp Tân Đông Hiệp B, Phường Tân Đông Hiệp, Thị Xã Dĩ An, Bình Dương) và trụ sở được đặt tại 486/26A Kha Vạn Cân, Khu phố 9, Phường Hiệp Bình Chánh, Q.Thủ Đức tạo điều kiện thuận lợi trong việc quản lý điều hành công ty. Khó khăn: Ngay từ những ngày đầu thành lập vấn đề khó khăn và nghiêm trọng đầu tiên mà công ty gặp phải đó là vấn đề về vốn.Với số vốn điều lệ ban đầu là 12 tỷ đồng mà chi phí cho việc mua máy móc thiết bị lại quá nhiều nên vấn đề thiếu vốn hoạt động là không tránh khỏi. Ngoài ra, ngành điện hiện nay đang rất phổ biến, nhiều công ty cạnh tranh. 23
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo Phương hướng hoạt động trong thời gian tới : Trong thời đại công nghiệp hóa – hiện đại hóa, điện là nguồn năng lượng rất cần trong mọi lĩnh vực hoạt động sản xuất cũng như trong đời sống con người . Từ việc nhận thức được tầm quan trọng của nguồn năng lượng này nên công ty TNHH SXTMXD Điện Bích Hạnh đang và sẽ đầu tư thêm, mở rộng sản xuất, mở rộng kinh doanh. Nhiệm vụ mà công ty đặt ra trong thời gian tới là không chỉ xúc tiến kinh doanh những mặt hàng hiện có trong thị trường hiện tại mà còn phải tận dụng nguồn lực để phát triển mở rộng thị trường không chỉ trong mà còn ngoài nước. Tiếp tục duy trì tốc độ tăng trưởng trong những năm tiếp theo. 24
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo Chương 4 : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SX TM XD ĐIỆN BÍCH HẠNH 4.1 Đặc điểm kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm : 4.1.1 Quy trình công nghệ sản xuất : 25
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo NhậNhn yêuận yêu cầu c cầủua c kháchủa khách hàng hàng Báo giá và ký hợp đồng Nhận NVL (Thép, thiết bị điện, phụ kiện) Kiểm nghiệm chất Thiết kế bản vẽ lượng sản phẩm Trình duyệt bản vẽ Gia công cơ khí Sơn tĩnh điện (xử lý bề mặt, phủ hóa chất, sơn tĩnh điện, sấy chín bột sơn) Lắp ráp cơ khí Lắp đặt thiết bị - gia công Kiểm nghiệm thanh đồng, đầu dây chất lượng sản phẩm Kiểm tra, vận hành thử nghiệm- KCS Kiểm nghiệm chất Đóng gói thành phẩm lượng sản phẩm 26
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo Sơ đồ 4.1 : Quy trình công nghệ sản xuất Tủ bảng điện. (Nguồn: Phòng Kế toán công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh) 4.1.2 Đối tượng tập hợp chi phí, đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành : 4.1.2.1 Đối tượng tập hợp chi phí : Việc xác định đối tượng hạch toán chi phí sản xuất có vai trò đặc biệt trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Xác định đúng đối tượng hạch toán giúp hạch toán chính xác các khoản chi phí phát sinh trong kỳ. Theo đó, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất của công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh là từng loại sản phẩm : Tủ bảng điện, tủ trạm, máng cáp, 4.1.2.2 Đối tượng tính giá thành : Do việc tập hợp chi phí theo sản phẩm nên đối tượng tính giá thành của công ty là sản phẩm hoàn thành. Phần sản phẩm chưa hoàn thành sẽ tiếp tục sản xuất và tính giá vào kỳ tiếp theo. 4.1.2.3 Phương pháp tính giá thành : Công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh áp dụng phương pháp giản đơn làm phương pháp tính giá thành. 4.1.2.4 Kỳ tính giá thành : Kỳ tính giá thành của công ty là hàng tháng. Hàng ngày kế toán tập hợp chi phí theo sổ chi tiết từng khoản mục chi phí, cuối tháng kết chuyển vào tài khoản 154 – “Chi phí sản xuất,kinh doanh dở dang”, phần sản phẩm chưa hoàn thành sẽ được đưa vào chi phí dở dang cuối kỳ. 4.2 Kế toán chi phí sản xuất : 4.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : 4.2.1.1 Nội dung, đặc điểm : Bao gồm các chi phí phát sinh cho NVL dùng sản xuất trực tiếp sản phẩm tại công ty. Nguyên vật liệu chính : Tại công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh thì nguyên vật liệu chính tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm bao gồm : - Tole, thép, đồng thanh các loại sử dụng để chế tạo vỏ tụ điện hay các thùng điện. - Cáp điện, role nhiệt các loại, tủ bù, MCCB, biến dong MFO được dùng để chế tạo các bộ 27
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo phận bên trong các tủ điện. Ngoài ra còn có contactor, nút nhấn các loại, đèn báo, đồng hồ các loại dùng để lắp đặt bộ phận điều khiển của sản phẩm. Nguyên vật liệu phụ : Nguyên vật liệu phụ bao gồm : cầu chì, chữ số EC2, đầu coss các loại, chân đế, Nhiên liệu bao gồm : gas, xăng, dầu, 4.2.1.2 Chứng từ, sổ sách và quy trình luân chuyển chứng từ : Chứng từ và sổ sách : - Đơn đặt hàng. - Bảng báo giá. - Phiếu xuất kho. - Sổ cái chi tiết tài khoản 621. - Sổ cái tài khoản 621. - Sổ nhật ký chung. Quy trình luân chuyển chứng từ : Khách hàng gửi “ Đơn đặt hàng” đến phòng kinh doanh, phòng kinh doanh sẽ thiết kế bản vẽ và viết “giấy đề nghị xuất kho” gửi lên Giám đốc sản xuất ký. Sau khi “giấy đề nghị xuất kho” được ký sẽ được chuyển đến phòng kế toán để kế toán lập “phiếu xuất kho”. “Phiếu xuất kho” được lập thành 2 liên: - Liên 1 chuyển xuống kho để thủ kho ký và chuyển hàng. Sau khi thủ kho ký “phiếu xuất kho” và chuyển hàng thì chuyển PXK liên 1 lại cho phòng kế toán. - Liên 2 được giao cho Giám đốc sản xuất – bộ phận nhận hàng. 28
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo Thiết kế bản vẽ Khách hàng P. Kinh doanh GĐSX Viết giấy đề nghị xuất kho Ký PX giấy K đề liên ngh 2 ị xuất kho PXK liên 1 Thủ Kho P. Kế Toán - Ký PXK, chuyển hàng - Chuyển liên 1 lại cho kế toán Sơ đồ 4.2 : Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ TK 621. (Nguồn: Phòng Kế toán công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh) 4.2.1.3 Tài khoản sử dụng : Để tập hợp chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm, kế toán công ty sử dụng tài khoản 621 : TK 621 - “Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp”. Tài khoản này phản ánh chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp cho hoạt động sản xuất ra sản phẩm. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. Tài khoản liên quan : 152, 133, 331, 4.2.1.4 Minh họa nghiệp vụ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại công ty : Ngày 05/12/2015, căn cứ vào phiếu xuất kho số XK1/026345 xuất NVL lần 1 sản xuất Tủ điện MSB theo hợp đồng số 28/11/15-BH/TN (phụ lục 1). Nợ TK 621 : 133 440 000 Có TK 1521 : 133 440 000 Ngày 07/12/2015, căn cứ vào phiếu xuất kho số XK2/026346 xuất NVL lần 2 sản xuất Tủ điện MSB theo hợp đồng số 28/11/15-BH/TN (phụ lục 2). Nợ TK 621 :108 500 000 Có TK 1521 : 108 500 000 Tổng chi phí NVL sản xuất Tủ điện MSB 29
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo Nợ TK 621 : 241 940 000 Có TK 1521 : 241 940 000 Bảng 4.1 : Mẫu Sổ cái chi tiết tài khoản 621 SỔ CÁI CHI TIẾT TÀI KHOẢN Chi nhánh : Văn phòng Tổng công ty Tài khoản : 621 – “Chi phí NVLTT của HĐ số 28/11/15 – BH/TN – Tủ điện MSB” Số Ngày hạch Ngày TK đối Phát sinh chứng Diễn giải Phát sinh nợ toán chứng từ ứng có từ Số dư đầu kỳ - - 05/12/2015 05/12/2015 XK1/ Xuất NVL SX 1521 133 440 000 026345 Tủ điện MSB 07/12/2015 07/12/2015 XK2/ Xuất NVL SX 1521 108 500 000 026346 Tủ điện MSB 12/12/2015 12/12/2015 PKC số Kết chuyển chi 1541 241 940 000 1 phí NVL TT Tổng số PS 241 940 000 241 940 000 Số dư cuối kỳ - - Ngày tháng .năm . Kế toán trưởng Người ghi sổ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh) 30
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo Bảng 4.2 :Mẫu Sổ nhật ký chung tài khoản 621 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 12 năm 2015 Chi nhánh : Văn phòng tổng công ty. Số TK Ngày hạch Ngày Tài Phát Phát chứng Diễn giải đối toán chứng từ khoản sinh Nợ sinh Có từ ứng 05/12/2015 05/12/2015 XK1/ Xuất NVL 621 133 440 026345 HĐ28/11/15- 000 BH/TN 1521 133 440 000 07/12/2015 07/12/2015 XK2/ Xuất NVL 621 108 500 026346 HĐ28/11/15- 000 BH/TN 1521 108 500 000 12/12/2015 12/12/2015 PKC số KC CP NVL TT 1541 241 940 1 HĐ28/11/15- 000 BH/TN 621 241 940 000 Tổng cộng Ngày tháng .năm . Kế toán trưởng Người ghi sổ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh) 31
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo Bảng 4.3 : Mẫu Sổ cái tài khoản 621 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2015 Chi nhánh : Văn phòng Tổng công ty Tài khoản : 621 – “Chi phí NVL trực tiếp” Ngày, Chứng từ TK đối tháng ghi Diễn giải Nợ Có Ngày Số hiệu ứng sổ A B C D E 1 2 Dư đầu kỳ - - 05/12/2015 05/12/2015 XK1/026345 Xuất NVL 1521 133 440 000 HĐ28/11/15- BH/TN 07/12/2015 07/12/2015 XK2/026346 Xuất NVL 1521 108 500 000 HĐ28/11/15- BH/TN 12/12/2015 12/12/2015 PKC số 1 KC NVLTT 1541 241 940 HĐ28/11/15- 000 BH/TN Tổng số PS ??? ??? Dư cuối kỳ Ngày tháng .năm . Kế toán trưởng Người ghi sổ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh) 32
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo 4.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp : 4.2.2.1 Nội dung, đặc điểm : Kế toán nhân công trực tiếp sản xuất là khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm hay trực tiếp thực hiện các công việc lao vụ, dịch vụ : Tiền lương chính, các khoản phụ cấp trong và ngoài tiền lương như BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN. Tiền lương nhân công trực tiếp sản xuất tại phân xưởng được theo dõi hằng ngày bằng máy chấm công do công ty trang bị để tính lương riêng cho bộ phận sản xuất. Việc chấm công được thực hiện như sau : Máy chấm công được đặt tại phân xưởng sản xuất của công ty. Mỗi công nhân sản xuất được công ty cấp cho một thẻ công nhân viên( Thẻ gồm tên nhân viên, mã số thẻ, bộ phận sản xuất, ). Khi công nhân vào làm việc sẽ tiến hành quẹt thẻ qua máy chấm công để máy ghi nhận ngày và giờ làm việc. Khi ra về, công nhân cũng tiến hành quẹt thẻ một lần nữa để ghi nhận giờ ra về để tính tổng thời gian làm việc trong ngày của một công nhân. Toàn bộ việc chấm công được giám sát bởi bảo vệ của phân xưởng. Trường hợp máy chấm công hay thẻ của công nhân bị hư thì tổ trưởng sản xuất sẽ phụ trách chấm công cho công nhân trong thời gian sửa chữa máy hay làm lại thẻ cho công nhân. Đến cuối tháng, bảng chấm công của công nhân sản xuất sẽ được chuyển cho Kế toán để tiến hành tính lương cho công nhân. Đồng thời, Kế toán cũng tiến hành trích các khoản theo lương để trừ vào lương của công nhân một số chi phí mà công ty chịu. Công thức tính lương : Tiền lương công nhân = Tổng số ngày công x Đơn giá ngày công Ngoài tiền lương công nhân còn được hưởng các khoản phụ cấp phúc lợi xã hội. Đối với các khoản bảo hiểm của công nhân sản xuất theo đúng chế độ hiện hành. 4.2.2.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ : Chứng từ và sổ sách : - Bảng chấm công. - Bảng lương. 33
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo - Bảng thanh toán lương. - Phiếu chi. - Sổ cái chi tiết tài khoản 622. - Sổ cái tài khoản 622. - Sổ nhật ký chung. Quy trình luân chuyển chứng từ : - Vào cuối mỗi tháng, Bộ phận hành chính nhân sự chuyển Bảng chấm công cho Phòng Kế toán để tiến hành lập Bảng thanh toán lương. Kế toán trưởng kiểm tra kí, sau đó chuyển cho Tổng giám đốc xét duyệt rồi chuyển lại phòng kế toán để lập phiếu chi và chi trả lương cho công nhân. Bảng lương Bộ phận Bảng chấm Bộ phận kế HCNS công toán Bảng thanh toán lương Phiếu chi Sơ đồ 4.4 : Quy trình luân chuyển chứng từ TK 622. (Nguồn: Phòng Kế toán công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh) 4.2.2.3 Tài khoản sử dụng : Để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm, kế toán công ty sử dụng TK 622 – “Chi phí nhân công trực tiếp”. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. Tài khoản liên quan : 334, 338, 111 4.2.2.4 Minh họa nghiệp vụ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp tại công ty: Ngày 12/12/2015, căn cứ vào bảng lương công nhân bộ phận sản xuất cho HĐ số 28/11/15-BH/TN (phụ lục 3). Kế toán hạch toán: Nợ TK 622 : 141 955 962 Có TK 334: 141 955 962 34
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo Đồng thời kế toán tiến hành trích các khoản theo lương: Nợ TK 622 : 24%* 141 955 962 (34 069 431) Có TK 3382 : 2%* 141 955 962 (2 839 119) Có TK 3383: 18%* 141 955 962 (25 552 073) Có TK 3384: 3% * 141 955 962 (4 258 679) Có TK 3386 : 1% * 141 955 962 (1 419 560) Ngày 31/12/2015, kết chuyển CP NCTT sản xuất sản phẩm Tủ bảng điện MSB. Nợ TK 1541: 176 025 292 Có TK 622: 176 025 292 35
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo Bảng 4.4 :Mẫu Sổ cái chi tiết TK 622 SỔ CÁI CHI TIẾT TÀI KHOẢN Chi nhánh : Văn phòng Tổng công ty Tài khoản : 622 – “Chi phí NCTT của HĐ số 28/11/15-BH/TN-Tủ điện MSB” TK Ngày hạch Ngày Số chứng Phát sinh Phát sinh Diễn giải đối toán chứng từ từ Nợ Có ứng Số dư đầu kỳ - - 12/12/2015 12/12/2015 BL Chi phí lương 334 141 955 962 12/12/2015 CNSX 12/12/2015 12/12/2015 BL Trích theo 338 34 069 431 12/12/2015 lương 12/12/2015 12/12/2015 PKC số 1 KC Chi phí 1541 176 025 292 NCTT Tổng PS 176 025 292 176 025 292 Số dư cuối kỳ - - Ngày tháng .năm . Kế toán trưởng Người ghi sổ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh) 36
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo Bảng 4.5: Mẫu Sổ nhật ký chung TK 622 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 12 năm 2015 Chi nhánh : Văn phòng Tổng công ty TK Ngày hạch Ngày Số chứng Tài Phát sinh Phát sinh Diễn giải đối toán chứng từ từ khoản Nợ Có ứng 12/12/2015 12/12/2015 BL CP lương 141 955 962 12/12/201 NCSX HĐ 622 5 28/11/15- BH/TN 334 141 955 962 12/12/2015 12/12/2015 BL Trích theo 34 069 431 12/12/201 lương HĐ 622 5 28/11/15- BH/TN 334 14 905 376 3382 2 839 119 3383 36 908 550 3384 6 388 018 3389 2 839 119 12/12/2015 12/12/2015 PKC số 1 KC 176 025 392 CPNCTT HĐ 1541 28/11/15- BH/TN 622 176 025 392 Tổng cộng 37
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo Ngày tháng .năm . Kế toán trưởng Người ghi sổ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh) Bảng 4.6: Mẫu Sổ cái TK 622 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2015 Chi nhánh: Văn phòng Tổng công ty Tài khoản: 622 “Chi phí nhân công trực tiếp” Chứng từ TK Ngày ghi Ngày Số hiệu Diễn giải đối Nợ Có sổ ứng A B C D E 1 2 Số dư đầu - - kỳ 12/12/2015 12/12/2015 BL CP lương 334 141 955 962 12/12/2015 NCSX HĐ 28/11/15- BH/TN 12/12/2015 12/12/2015 BL Trích theo 338 34 069 431 12/12/2015 lương HĐ 28/11/15- BH/TN 12/12/2015 12/12/2015 PKC số 1 KC 1541 176 025 392 CPNCTT 28/11/15- BH/TN 38
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo Cộng PS 508 517 800 508 517 800 Số dư cuối - - kỳ Ngày tháng .năm . Kế toán trưởng Người ghi sổ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh) 4.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung : 4.2.3.1 Nội dung, đặc điểm: Chi phí sản xuất chung là những chi phí phục vụ sản xuất chung phát sinh ở phân xưởng sản xuất, bao gồm : lương nhân viên quản lý phân xưởng, các khoản trích theo lương, khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận sản xuất. 4.2.3.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng và quy trình luân chuyển: Chứng từ và sổ sách : Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung. Bảng phân bổ công cụ, dụng cụ. Bảng lương. Bảng trích khấu hao TSCĐ. Hóa đơn tiền điện. Sổ cái TK 627 Sổ nhật ký chung. Quy trình luân chuyển: Các chứng từ liên quan cùng với các hóa đơn đầu vào phát sinh tại phân xưởng sẽ được chuyển qua Phòng kế toán . Phòng kế toán tiến hành tiếp nhận chứng từ và chuyển giao các chứng từ cho các kế toán liên quan . Kế toán dựa vào chứng từ sẽ tiến hành nhập liệu vào máy tính. Máy tính sẽ ghi nhận dữ liệu và tổng hợp số liệu để cho ra báo cáo mà kế toán cần. Cuối kì, kế toán tổng hợp chi phí sản xuất chung đã được nhập liệu trong tháng để tính giá thành sản phẩm. 4.2.3.3 Tài khoản sử dụng: 39
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu, vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm, kế toán sử dụng tài khoản 627 – “Chi phí sản xuất chung”. Tài khoản này phản ánh chi phí sản xuất chung cho hoạt động sản xuất sản phẩm. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. 4.2.3.4 Minh họa nghiệp vụ hạch toán chi phí sản xuất chung tại công ty: Theo Hóa đơn GTGT ( tiền điện ) số 3162155 ngày 23/12/2015 của công ty Điện Lực Thành Phố Hồ Chí Minh (phụ lục 4). Nợ TK 6277 : 4 779 005 Nợ TK 1331 : 477 901 Có TK 331 : 5 256 906 Ngày 31/12/2015, căn cứ vào bảng lương nhân viên quản lý phân xưởng (phụ lục 5). Kế toán hạch toán : Nợ TK 6271 : 106 400 000 Có TK 334 : 106 400 000 Kế toán các khoản trích theo lương : Nợ TK 6271 : 24% * 106 400 000 (25 536 000) Có TK 3382 : 2% *106 400 000 (2 128 000) Có TK 3383 : 18% * 106 400 000 19 152 000) Có TK 3383 : 3% *106 400 000 (3 192 000) Có TK 3386 : 1% *106 400 000 (1 064 000) Ngày 31/12/2015, căn cứ vào bảng trích khấu hao TSCĐ tại phân xưởng sản xuất (phụ lục 6). Nợ TK 6274 : 15 697 279 Có TK 214 : 15 697 279 Ngày 31/12/2015, căn cứ vào bảng phân bổ CCDC tại phân xưởng sản xuất (phụ lục 7). Nợ TK 6273 : 1 570 833 Có TK 242 : 1 570 833 Ngày 31/12/2015, kết chuyển chi phí sản xuất chung sản xuất Tủ bảng điện MSB. 40
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo Nợ TK 154: 154 461 018 Có TK 627: 154 461 018 Bảng 4.7 : Bảng tổng hợp CPSXC BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG STT DIỄN GIẢI SỐ TIỀN 1 Chi phí tiền điện 5 256 906 2 Chi phí lương nhân viên sản xuất 106 400 000 3 Trích theo lương 25 536 000 4 Chi phí KHTSCĐ 15 697 279 5 Chi phí phân bổ CCDC 1 570 833 TỔNG 154 461 018 (Nguồn: Phòng Kế toán công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh) Bảng 4.8 : Mẫu Sổ nhật ký chung TK 627 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 12 năm 2015 Chi nhánh : Văn phòng Tổng công ty TK Ngày hạch Ngày Số chứng Tài Phát sinh Phát sinh Diễn giải đối toán chứng từ từ khoản Nợ Có ứng 12/12/2015 12/12/2015 Bảng Chi phí 15 697 279 KHTSCĐ KHTSCĐ HĐ 6274 28/11/15- BH/TN 214 15 697 279 12/12/2015 12/12/2015 Bảng Chi phí 1 570 833 PBCCDC PBCCDC 6273 HĐ 41
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo 28/11/15- BH/TN 242 1 570 833 12/12/2015 12/12/2015 BL Lương 106 400 12/12/2015 nhân viên 000 HĐ quản ký 6271 28/11/15- sản xuất BH/TN 334 106 400 000 12/12/2015 12/12/2015 BL Trích 25 536 000 12/12/2015 lương HĐ nhân viên 6271 28/11/15- quản lý BH/TN sản xuất 334 11 172 000 3382 2 128 000 3383 27 664 000 3384 4 788 000 3389 2 128 000 23/12/2015 23/12/2015 3162155 Chi phí 5 256 906 HĐ tiền điện 6277 28/11/15- tại phân BH/TN xưởng 331 5 256 906 Tổng cộng Ngày tháng .năm . Kế toán trưởng Người ghi sổ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh) 42
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo Bảng 4.9 : Mẫu Sổ cái tài khoản 627 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2015 Chi nhánh : Văn phòng Tổng công ty Tài khoản : 627-“Chi phí sản xuất chung”. Ngày, Chứng từ TK tháng ghi Diễn giải đối Nợ Có Ngày Số hiệu sổ ứng A B C D E 1 2 Dư đầu kỳ 12/12/2015 12/12/2015 Bảng Chi phí 214 15 697 279 KHTSCĐ KHTSCĐ 12/12/2015 12/12/2015 Bảng Chi phí 242 1 570 833 PBCCDC PBCCDC 12/12/2015 12/12/2015 BL Lương NV 334 106 400 000 12/12/2015 quản lý PX 12/12/2015 12/12/2015 BL Trích 338 25 536 000 12/12/2015 lương NV quản lý PX 23/12/2015 23/12/2015 3162155 Chi phí 331 5 256 906 tiền điện tại PX 31/12/2015 31/12/2015 PKC số 3 KC 1541 154 461 018 CPSXC Tổng PS 154 461 018 154 461 018 Dư cuối kỳ - - Ngày tháng .năm . Kế toán trưởng Người ghi sổ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh) 43
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo 4.3 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất : 4.3.1 Nội dung : Chi phí sản xuất sau khi tập hợp vào các khoản mục Chi phí NVLTT(TK 621), Chi phí NCTT (TK 622), Chi phí SXC (TK 627) sẽ được kết chuyển vào TK 154 –“Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang”. 4.3.2 Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển : Chứng từ : Phiếu kết chuyển. Sổ cái chi tiết TK 154. Sổ cái TK 154. Sổ nhật ký chung. Sổ cái chi tiết TK 621. Sổ cái chi tiết TK 622. Sổ cái chi tiết TK 627. Quy trình luân chuyển : Khi tập hợp đủ các chi phí phát sinh, kế toán thực hiện các thao tác kết chuyển chi phí thông qua phần mềm máy tính. 4.3.3 Tài khoản sử dụng : Để tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ, kế toán của công ty sử dụng TK 154 - “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang”. Cuối tháng, kế toán tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ, kết chuyển sang bên Nợ TK 154 . Việc kết chuyển sẽ được kế toán kết chuyển trên phần mềm máy tính . 4.3.4 Minh họa nghiệp vụ hạch toán chi phí sản xuất tại công ty : Phân bổ CPSXC cho HĐ số 28/11/15-BH/TN theo CP NCTT: - Tổng CPSXC : 154 461 018 - Tổng CPNCTT : 410 095 000 + 98 422 800 = 508 517 800 - CPNCTT của HĐ số 28/11/15 – BH/TN :176 025 392 - CPSXC phân bổ cho HĐ số 28/11/15-BH/TN : 154 461 018 ∗ 176 025 392 = 53 467 275 508 517 800 44
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo Ngày 12/12/2015, kế toán tập hợp chi phí phát sinh trong kỳ và kết chuyển vào TK 154 cho HĐ số 28/11/15-BH/TN (phụ lục 8). Nợ TK 1541 : 471 432 667 Có TK 621 : 241 940 000 Có TK 622 : 176 025 392 Có TK 627 : 53 467 275 45
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo Bảng 4.10 : Mẫu Sổ cái tài khoản 154 SỔ CÁI CHI TIẾT TÀI KHOẢN Chi nhánh : Văn phòng Tổng công ty Tài khoản : 1541 – “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang – HĐ số 28/11/15- BH/TN”. Ngày hạch Ngày TK đối Phát sinh Số chứng từ Diễn giải Phát sinh Có toán chứng từ ứng Nợ Số dư đầu - - kỳ 12/12/2015 12/12/2015 PKC số 1 KC 241 940 621 CPNVLTT 000 12/12/2015 12/12/2015 PKC số 1 KC 176 025 622 CPNCTT 392 12/12/2015 12/12/2015 PKC số 1 KC 53 467 627 CPSXC 275 14/12/2015 14/12/2015 NK1/234160 Nhập kho 471 432 667 Tủ điện 1551 MSB 471 432 471 432 667 Tổng PS 667 Số dư - - cuối kỳ Ngày tháng .năm . Kế toán trưởng Người ghi sổ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh) 46
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo Bảng 4.11 : Mẫu Sổ nhật ký chung TK 154 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 12 năm 2015 Chi nhánh : Văn phòng Tổng công ty. Số Phát Ngày hạch Ngày Tài TK đối Phát sinh chứng Diễn giải sinh toán chứng từ khoản ứng Có từ Nợ 12/12/2015 12/12/2015 PKC số KC 241 940 1 CPNVLTT 000 HĐ 1541 28/11/15- BH/TN 241 940 621 000 12/12/2015 12/12/2015 PKC số KC 176 025 1 CPNCTT 392 HĐ 1541 28/11/15- BH/TN 176 025 622 392 12/12/2015 12/12/2015 PKC số KC 53 467 1 CPSXC 275 HĐ 1541 28/11/15- BH/TN 627 53 467 275 Tổng cộng 47
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo Ngày tháng .năm . Kế toán trưởng Người ghi sổ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh) Bảng 4.12 : Mẫu Sổ cái TK 154 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Chi nhánh : Văn phòng Tổng công ty Tài khoản: 154 - “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”. Ngày, tháng Chứng từ TK đối Diễn giải Nợ Có ghi sổ Ngày Số hiệu ứng A B C D E 1 2 Số dư đầu - - kỳ 31/12/2015 31/12/2015 PKC số 3 KC 621 - CPNVLTT 31/12/2015 31/12/2015 PKC số 3 KC 622 508 517 800 CPNCTT 31/12/2015 31/12/2015 PKC số 3 KC 627 154 461 018 CPSXC Cộng PS - - Số dư - - cuối kỳ Ngày tháng .năm . Kế toán trưởng Người ghi sổ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh). 48
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo 4.4 Kế toán tính giá thành sản phẩm : 4.4.1 Nội dung: Cuối kỳ kế toán, sau khi kết chuyển các khoản chi phí (CP NVLTT, CP NCTT, CP SXC) vào bên Nợ TK 154 – Chi Phí sản xuất kinh doanh dở dang, căn cứ vào số dư đầu kỳ trên sổ cái TK 154 và số liệu chi phí dở dang cuối kỳ do phòng kỹ thuật nghiệm thu chuyển sang, Kế toán Tổng hợp sẽ tiến hành tính giá thành sản phẩm. 4.4.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ: Chứng từ và sổ sách : Phiếu nhập kho. Phiếu tính giá thành. Phiếu kết chuyển. Sổ cái chi tiết TK 154. Sổ cái chi tiết TK 155. Sổ cái TK 155. Quy trình luân chuyển chứng từ: Kế toán thực hiện các thao tác tính giá thành thông qua phần mềm máy tính. 4.4.3 Tài khoản sử dụng: Để tính giá thành sản phẩm hoàn thành, kế toán sử dụng TK 155 – “Thành phẩm”. Sau khi tập hợp chi phí sản xuất, kết chuyển vào bên Nợ TK 154, kế toán tiến hành tính giá thành sản phẩm hoàn thành trong tháng. 4.4.4 Phương pháp tính giá thành: - Phương pháp trực tiếp ( phương pháp giản đơn): Phương pháp này áp dụng cho những quy trình sản xuất giản đơn, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất cũng là đối tượng tính giá thành. Tổng giá thành Chi phí sản xuất Chi phí sản xuất Chi phí thực tế = dở dang đầu kỳ + phát sinh - sản xuất sản phẩm trong kỳ DDCK 4.4.5 Minh họa nghiệp vụ hạch toán kế toán tính giá thành sản phẩm : Chi phí dở dang đầu kỳ TK 154 : 0 Tổng chi phí phát sinh trong kỳ TK 154: 471 432 667 49
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo Chi phí dở dang TK 154: 0 Tổng giá thành thực tế sản phẩm: 0 + 471 432 667 – 0 = 471 432 667. Gía thành Tổng giá thành thực tế sản phẩm hoàn thành trong kì 471 432 667 Đơn vị = = Sản phẩm Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kì 100 = 471 432 6,67 Ngày 14/12/2015, căn cứ vào phiếu nhập kho số 234160, nhập kho 1 Tủ điện MSB (phụ lục 9). Nợ TK 1551: 471 432 667 Có TK 1541 :471 432 667 => Lập thẻ tính giá thành sản phẩm (Phụ lục 10). 50
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo Bảng 4.13 :Mẫu Sổ cái chi tiết TK 155. SỔ CÁI CHI TIẾT TÀI KHOẢN Chi nhánh : Văn phòng Tổng công ty Tài khoản : 155 – “Thành phẩm – HĐ số 28/11/15-BH/TN”. Ngày hạch Ngày Số chứng TK đối Phát sinh Phát sinh Diễn giải toán chứng từ từ ứng Nợ Có Số dư - - đầu kỳ 14/12/2015 14/12/2015 NK1234160 Nhập kho 471 432 667 Tủ điện 1541 MSB Tổng PS 471 432 667 Số dư 471 432 667 - cuối kỳ Ngày tháng .năm . Kế toán trưởng Người ghi sổ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh) 51
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo Bảng 4.14 :Mẫu Sổ nhật ký chung TK 155 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 12 năm 2015 Chi nhánh : Văn phòng Tổng công ty. TK Ngày hạch Ngày Số chứng Tài Phát sinh Phát sinh Diễn giải đối toán chứng từ từ khoản Nợ Có ứng 14/12/2015 14/12/2015 NK1234160 Nhập kho 471 432 667 Tủ điện MSB HĐ 1541 28/11/15- BH/TN 1551 471 432 667 Tổng số - - Ngày tháng .năm . Kế toán trưởng Người ghi sổ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh) 52
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo Bảng 4.15 : Mẫu Sổ cái TK 155 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2015 Chi nhánh : Văn phòng Tổng công ty Tài khoản : 155 – “Thành phẩm”. Ngày Chứng từ TK đối tháng ghi Diễn giải Nợ Có Ngày Số hiệu ứng sổ A B C D E 1 2 Số dư đầu - - kỳ 14/12/2015 14/12/2015 NK1234160 Nhập kho Tủ 471 432 667 điện MSB 154 HĐ 28/11/15 – BH/TN Tổng PS Dư cuối kỳ - - Ngày tháng .năm . Kế toán trưởng Người ghi sổ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh) 53
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo 4.5 So sánh lý thuyết và thực tế công tác kế toán tại công ty: - Về công tác kế toán : Công ty đã tổ chức thực hiện các chuẩn mực và chế độ kế toán để phán ánh tình hình tài chính, xác định kết quả sản xuất kinh doanh theo đúng luật kế toán (Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC). - Tổ chức vận dụng kế toán : Công ty tổ chức vận dụng tài khoản kế toán căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán do Bộ Tài chính ban hành, trên lý thuyết được học và thực hành nhiều vào các tài khoản cấp 1, thực tế tại doanh nghiệp sử dụng tài khoản chi tiết hơn tài khoản cấp 2 ,cấp 3 trở đi. Ví dụ : TK 34111 ANBINH : Vay dài hạn Ngân hàng An Bình, TK 34112 HANGHAI : Vay ngắn hạn Hàng Hải, TK 11211 : Tiền gửi Ngân hàng ACB - CN Sài Gòn, - Trong công ty nếu công nhân viên nghỉ nửa ngày công thì sẽ trừ vào ngày công, nghỉ 1 ngày thì sẽ ưu tiên trừ vào ngày phép trước nếu trong tháng còn ngày phép sau đó mới trừ vào ngày công. - Các chi phí phát sinh trong việc sửa chữa lớn hơn 10 triệu sẽ được trích để phân bổ, nhỏ hơn 10 triệu sẽ tính vào chi phí phát sinh bình thường trong tháng. - Còn lại thì hầu hết mọi hoạt động, công tác Kế toán chi phí phát sinh giữa thực tế tại doanh nghiệp và trên lý thuyết về cơ bản là giống nhau. 54
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo Chương 5 : NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 5.1 Nhận xét : 5.1.1 Nhận xét công tác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh. Công tác kế toán tập hợp chí phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh được thực hiện khá tốt từ khâu thu thập, tổng hợp và xử lý thông tin , đó là kết quả của sự kiểm tra thống nhất, linh hoạt của công ty. Nét nổi bật của công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty là đơn giản, nhẹ nhàng, chính xác. Kế toán tổng hợp là người đảm nhiệm việc tập hợp và tính giá thành sản phẩm. *Về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : - Công ty có sử dụng mã số cho từng nguyên vật liệu, điều này thuận lợi cho việc quản lý nguyên vật liệu được chặt chẽ hơn, thuận lợi cho việc lên sổ cái và sổ tổng hợp. - Công ty có kho hàng dự trữ và bảo quản tốt nên nguyên vật liệu tránh bị tình trạng mất mát cũng như hao hụt hay hư hỏng. - Từ việc quản lý tốt nguyên vật liệu sẽ làm cho việc nhập xuất nguyên vật liệu diễn ra theo đúng trình tự và tiết kiệm được thời gian, giúp cho việc nhập nguyên vật liệu đúng lúc, tránh tình trạng thiếu nguyên vật liệu dẫn đến ngừng sản xuất => để tiết kiệm thời gian và chi phí, giúp tăng thêm lợi nhuận cho công ty. *Về chí phí nhân công trực tiếp : - Công ty có chế độ khen thưởng hợp lý (theo năng suất, nghỉ lễ, ). - Công ty có trang bị máy chấm công cho công nhân tại phân xưởng nên việc chấm công cho công nhân được thực hiện một cách khách quan, chính xác, phản ánh được tình hình lao động, giúp cho việc tính lương được chính xác , tiết kiệm thời gian, phản ánh đúng tiền lương với ngày công của công nhân. *Chi phí sản xuất chung : - Bên cạnh chi phí sản xuất chung được hạch toán khá đầy đủ thì còn một vấn đề đó là chi phí sửa chữa các máy móc thiết bị sản xuất chưa được công ty trích trước, đó lại là một chi phí lớn nên khi chi phí này phát sinh thì kế toán hạch toán luôn vào chi phí sản xuất chung. Điều này sẽ đẩy chi phí sản xuất tăng lên. Do đó sẽ không đảm bảo ổn định chi phí sản 55
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo xuất và giá thành sản phẩm trong kỳ. Chi phí sản xuất của công ty được theo dõi tốt do công ty mở thêm nhiều tài khoản chi tiết, từ đó phân biệt rõ ràng từng khoản mục chi phí liên quan đến sản xuất sản phẩm, phản ánh được giá vốn sản phẩm chính xác, sẽ tính được giá bán chính xác đem lại lợi nhuận cao. 5.1.2 Nhận xét về công tác kế toán tại công ty : 5.1.2.1 Ưu điểm : * Tổ chức bộ máy kế toán : - Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung nên đảm bảo cho việc quản lý phù hợp với hoạt động của công ty . - Mỗi bộ phận đều được phân công công việc cụ thể, rõ ràng, không chồng chéo. - Các nhân viên kế toán đều có trình độ, kinh nghiệm trong công tác kế toán, vì vậy mọi công việc của phòng kế toán đều được thực hiện một cách liên tục, kịp thời và hiệu quả. * Tổ chức hệ thống chứng từ : Công ty sử dụng hệ thống chứng từ theo quy định của chế độ kế toán doanh nghiệp. Hóa đơn, chứng từ đều được ký tên, đóng dấu ngay khi phát hành theo quy định của pháp luật. * Tổ chức hệ thống tài khoản ; Công ty sử dụng hệ thống tài khoản mới do Bộ tài chính phát hành nên công việc hạch toán tương đối dễ kiểm soát, phản ánh đúng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Công ty có mở sổ cho một số các tài khoản chi tiết ,để dễ dàng kiểm soát và hạch toán dễ dàng. * Chế độ kế toán vận dụng : Công ty áp dụng chế độ kế toán Doanh nghiệp Việt Nam được ban hành theo quyết định của Bộ Tài Chính. Công ty đã thiết lập hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán theo đúng quy định của Bộ Tài Chính. Tổ chức luân chuyển chứng từ hợp lý, việc lập báo cáo tài chính cũng như báo cáo thuế theo đúng quy định của các cơ quan chức năng yêu cầu quản lý của Giám đốc công ty. Hiện tại năm 2016 công ty đang áp dụng bảng hệ thống tài khoản mới theo thông tư 200 của Bộ Tài Chính. 56
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo 5.1.2.2 Nhược điểm : Bên cạnh những kết quả đạt được thì kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm còn có những hạn chế sau : - Nhược điểm lớn nhất của phương pháp tính hàng tồn kho theo phương pháp bình quân cuối kì là độ chính xác không cao vì các máy móc, nguyên vật liệu nhập xuất phát sinh trong kì với số lượng nhiều dẫn đến có sai sót và có thể thiếu ,hơn nữa công việc tính toán dồn vào cuối tháng gây ảnh hưởng đến tiến độ của các phần hành khác. Phương pháp này cũng chưa đáp ứng kịp thời yêu cầu của thông tin kế toán tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. - Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung. Vì vậy, có một số hạn chế trong việc thu thập số liệu, chứng từ, không cung cấp kịp thời các số liệu cần thiết cho các đơn vị trực thuộc trong nội bộ đơn vị nếu địa bàn hoạt động rộng. Điều này là nguyên nhân gây ra sự thiếu chính xác và chậm trong quá trình hạch toán chi phí phát sinh trong kỳ và ảnh hưởng đến việc tham mưu cho lãnh đạo về vấn đề tài chính cũng như vấn đề phân tích hiệu quả kinh tế vào cuối năm. -Tài khoản CPNVLTT là tài khoản cấp 1 (621) trong khi công ty sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau dẫn đến việc tính giá thành từng loại sản phẩm sẽ khó khăn hơn. - Công ty tuyển nhiều công nhân mới làm việc ở Xưởng vì chưa có nhiều kinh nghiệm trong khi công việc nhiều dẫn đến tồn đọng. 5.2 Kiến nghị : 5.2.1 Kiến nghị về công tác kế toán : - Do công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung nên có hạn chế trong việc thu thập số liệu, chứng từ, cũng như công việc dồn nhiều vì vậy công ty có thể thay đổi hình thức tổ chức bộ máy kế toán để phù hợp hơn với công việc ( Ví dụ là cho thêm một kế toán làm việc bên xưởng, bên kho, ). - Công ty nên mở thêm tài khoản chi tiết cho CPNVLTT ,sẽ dễ dàng cho việc tính giá thành và hạch toán. 5.2.2 Kiến nghị khác : - Do công ty sử dụng phương pháp tính hàng tồn kho theo phương pháp bình quân cuối kỳ dẫn đến độ chính xác không cao, vì vậy công ty có thể thay đổi theo phương pháp khác (Ví 57
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo dụ như phương pháp FIFO, ). - Qúa trình chấm công của công ty bằng máy rất thuận lợi nhưng công ty nên dự phòng thêm máy hoặc chuẩn bị trước biện pháp chấm công thay thế kịp thời trong trường hợp máy gặp sự cố. - Công ty nên mở, tổ chức các khóa học đào tạo cho những công nhân mới,như vậy công việc sản xuất sẽ nhanh và hiệu quả hơn, giúp tiết kiệm chi phí sản xuất. - Công ty nên đưa ra thêm các chính sách khuyến mãi tốt để có thêm nhiều khách hàng. 58
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo KẾT LUẬN Trong bối cảnh hiện nay khi mà các thành phần kinh tế được tự do kinh doanh trong ngành nghề mà luật pháp cho phép dẫn đến có sự cạnh tranh không ngừng nghỉ. Công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh đã đáp ứng tương đối đầy đủ các nhu cầu của thị trường và đang tiếp tục phát triển, đó cũng chính là thành quả của tập thể cán bộ công nhân viên trong công ty, tất cả đã và đang phấn đấu nỗ lực không ngừng trong suốt quá trình phát triển của công ty. Như vậy, công ty đã từng bước khẳng định vai trò của mình đối với ngành sản xuất thiết bị điện trong thị trường. Thời gian ngắn thực tập tại công ty là khoảng thời gian vô cùng hữa ích. Qúa trình tiếp cận với thực tế công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đã giúp em củng cố kiến thức đã học, mở rộng và đào sâu hơn lý thuyết hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, tích lũy được nhiều kinh nghiệm thực tế quý báu. Nhờ tiếp xúc nhiều với thực tế nên em nhận ra rằng công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại mỗi doanh nghiệp là hết sức quan trọng, có thể nói đó là công tác liên quan đến sống còn của doanh nghiệp. Là một đơn vị tư vấn về kỹ thuật nếu công tác hạch toán thực hiện tốt thì đơn vị có thể kiểm soát được nhiều chi phí sản xuất phát sinh trong quá trình thực hiện đơn đặt hàng, tiết kiệm nhiều chi phí không cần thiết làm cho giá thành sẽ phù hợp hơn so với giá cả trên thị trường. Chỉ có công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm mới làm được điều này, chính vì tính chất quan trọng của công tác kế toán mà người kế toán tính giá thành phải có tầm nhìn bao quát về toàn bộ chi phí đầu vào lẫn giá thành đầu ra, và theo sát tình hình thực tế ở phân xưởng mới có thể nhanh chóng phát hiện ra những bất ổn, lãng phí xảy ra, từ đó có kế hoạch hạ giá thành thích hợp. Việc nghiên cứu để tìm ra những biện pháp khắc phục những nhược điểm là một quá trình khó khăn, nó đòi hỏi phân tích nhiều số liệu kế toán và phải tham khảo ý kiến của các kế toán trong công ty. Do không có thời gian và kinh nghiệm nhiều để thấu đáo hết các vấn đề liên quan đến công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nên em chỉ có thể đưa ra một số ý kiến trên, cũng như trong bài báo cáo của em còn nhiều thiếu sót rất mong quý thầy cô thông cảm và giúp đỡ để em được hiểu sâu và hoàn thiện bài báo cáo của mình hơn. 59
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Bộ Tài chính, Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán, số 200/2014/TT-BTC,2014. [2] Tài liệu điện tử: - Website: www.bht.vn. - Website: www.centax.edu.vn. - Website: www.danketoan.com. - Website: thuvienluanvan.info. - Website: ketoannhadong.com [3] Tài liệu phòng Tài chính kế toán và phòng Nhân sự công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh. [4] “Chế độ kế toán doanh nghiệp và chuẩn mực kế toán Việt Nam”, Bộ giáo dục và đào tạo Trường Đại học Kinh tế Tp.Hồ Chí Minh. NXB Lao động. [5] Các báo cáo thực tập và khóa luận của các anh chị khóa trước. 60
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo PHỤ LỤC - Phụ lục 1: Phiếu xuất kho 1. - Phụ lục 2: Phiếu xuất kho 2. - Phụ lục 3: Bảng lương công nhân bộ phận sản xuất. - Phụ lục 4: Hóa đơn tiền điện - Phụ lục 5: Bảng lương nhân viên quản lý phân xưởng. - Phụ lục 6: Bảng trích KHTSCĐ. - Phụ lục 7: Bảng phân bổ CCDC. - Phụ lục 8: Phiếu kết chuyển số 1. - Phụ lục 9: Phiếu nhập kho. - Phụ lục 10: Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ. - Phụ lục 11 : Bảng báo giá. - Phụ lục 12: Phiếu tính giá thành. - Phụ lục 13: Bảng thanh toán lương CNSX. - Phụ lục 14: Hóa đơn GTGT . 61
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo Công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh Mẫu số 02 – VT 486/26A Kha Vạn Cân, KP9, (Ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC P.Hiệp Bình Chánh, Q.Thủ Đức, Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) TP.HCM PHIẾU XUẤT KHO Ngày 05 tháng 12 năm 2015 Nợ 6211 Số : XK1/026345 Có 1521 - Họ và tên người nhận hàng : Trần Văn Tiến - Địa chỉ (bộ phận): 486/26A, Kha Vạn Cân, Khu Phố 9, P.Hiệp Bình Chánh,Q.Thủ Đức, TP.HCM. - Lý do xuất kho: Xuất NVL sản xuất Tủ điện MSB . - Xuất tại kho (ngăn lô): Công ty Địa điểm: Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm Đơn Số lượng Mã STT chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, vị Yêu Thực Đơn giá Thành tiền số hàng hóa. tính cầu xuất A B C D 1 2 3 4 Vỏ tủ sơn tĩnh điện màu RAL7032, Cái 1 1 3,932,379 3,932,379 hai lớp cửa, bao gồm phụ kiện tủ điện, công lắp tủ. Busbar + Support + N +E + Phụ kiện Hệ 4 4 40,820,145 40,820,145 Cầu chì 2A Cái 27 27 738,603 738,603 Đèn báo pha Cái 22 22 444,530 444,530 PCT 2500/5A Cái 8 8 1,969,609 1,969,609 MCT 2500/5A Cái 3 3 458,208 458,208 Đồng hồ đo điện đa năng U, I, Cái 2 2 1,436,173 1,436,173 cosphi, Kw, Kwh, THD ACB 3P 2500A 85Ka Cái 5 5 83,640,354 83,640,354 Cộng 133,440,000 133,440,000 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm ba mươi ba triệu bốn trăm bốn mươi ngàn đồng. - Số chứng từ gốc kèm theo : 1 Ngày . Tháng năm Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Gíam đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Hoặc bộ phận (Ký, họ tên) có nhu cầu nhận) (Ký, họ tên) Công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh Mẫu số 02 – VT 486/26A Kha Vạn Cân, KP9, (Ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC P.Hiệp Bình Chánh, Q.Thủ Đức, Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) TP.HCM 62
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo PHIẾU XUẤT KHO Ngày 07 tháng 12 năm 2015 Nợ 6211 Số : XK2/026346 Có 1521 - Họ và tên người nhận hàng : Trần Văn Tiến - Địa chỉ (bộ phận): 486/26A, Kha Vạn Cân, Khu Phố 9, P.Hiệp Bình Chánh,Q.Thủ Đức, TP.HCM. - Lý do xuất kho: Xuất NVL sản xuất Tủ điện MSB . - Xuất tại kho (ngăn lô): Công ty Địa điểm: Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm Đơn Số lượng Mã STT chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, vị Yêu Thực Đơn giá Thành tiền số hàng hóa. tính cầu xuất A B C D 1 2 3 4 Đồng hồ đo điện đa năng Cái 1 1 3,932,379 3,932,379 Busbar + Support + N +E + Phụ kiện Hệ 4 4 40,820,145 40,820,145 Cầu chì 2A Cái 27 27 738,603 738,603 Đèn báo pha Cái 22 22 444,530 444,530 PCT 2500/5A Cái 8 8 1,969,609 1,969,609 MCT 2500/5A Cái 3 3 458,208 458,208 Đồng hồ đo điện đa năng U, I, Cái 2 2 1,436,173 1,436,173 cosphi, Kw, Kwh, THD ACB 3P 2500A 85Ka Cái 5 5 83,640,354 83,640,354 Cộng 133,440,000 133,440,000 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm ba mươi ba triệu bốn trăm bốn mươi ngàn đồng. - Số chứng từ gốc kèm theo : 1 Ngày . Tháng năm Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Gíam đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Hoặc bộ phận (Ký, họ tên) có nhu cầu nhận) (Ký, họ tên) 63
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo CÔNG TY TNHH SX TM XD ĐIỆN BÍCH HẠNH 486/26A KHA VẠN CÂN, KP9, P.HIỆP BÌNH CHÁNH, Q.THỦ ĐỨC, TP.HCM KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Số : BKHTSCĐ Diễn giải : Khấu hao TSCĐ Số tháng Khấu hao KH cho hợp Mã tài sản Tên tài sản Nguyên giá KH tháng đồng M-LASER Máy cắt laser 333,783,000 180 1,854,350 538,352 fiber M-CHAN Máy chấn 258,000,000 120 2,150,000 624,194 Bystronic M-L.ĐONG Máy làm đồng 154,861,440 120 1,290,512 374,665 MAY-CNC Máy cắt CNC 990,000,000 180 5,500,000 1,596,774 Bystronic M-TIEN Máy tiện 123,750,000 120 1,031,250 299,395 M-DAP Máy dập 49,200,000 96 512,500 148,790 M-PĐ Máy phát điện 65,296,032 96 680,167 197,468 NX Nhà xưởng 964,260,000 360 2,678,500 777,629 Cộng 2,939,150,472 15,697,279 4,557,267 Chi phí KHTSCĐ bằng chữ : Bốn triệu năm trăm năm mươi bảy ngàn hai trăm sau mươi bảy đồng. Phụ trách bộ phân Kế toán trưởng Người lập (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) 64
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo CÔNG TY TNHH SX TM XD ĐIỆN BÍCH HẠNH 486/26A KHA VẠN CÂN, KP9, P.HIỆP BÌNH CHÁNH, Q.THỦ ĐỨC, TP.HCM BẢNG TÍNH PHÂN BỔ CCDC NGẮN HẠN Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Số : 12-BPBCCDC Diễn giải : Phân bổ công cụ dụng cụ. Số tiền ST Số tháng Mã CCDC Diễn giải Phòng ban Trị giá vốn phân bổ T phân bổ theo tháng 1 Mayhan Máy hàn Phân 12 6,500,000 541,667 xưởng 2 Maymai Máy mài Phân 12 5,500,000 458,333 xưởng 3 Maykhoan Máy khoan mini Phân 12 4,000,000 333,333 mini xưởng 4 Bodungcu Bộ dụng cụ tháo Phân 12 2,850,000 237,500 lắp xưởng CỘNG 1,570,833 Chi phí phân bổ CCDC bằng chữ : Một triệu năm trăm bảy mươi ngàn tám trăm ba mươi ba đồng. Phụ trách bộ phân Kế toán trưởng Người lập (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) 65
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo PHIẾU KẾT CHUYỂN Ngày 12 tháng 12 năm 2015 Số: 1/HĐ số 28/11/15 – BH/TN Ngày, tháng ghi Diễn giải TK Phát sinh Nợ Phát sinh Có sổ 12/12/2015 TỔNG CP 1541 471 432 667 12/12/2015 6211 241 940 000 12/12/2015 6221 176 025 392 12/12/2015 627 53 467 275 PHIẾU KẾT CHUYỂN Ngày 14 tháng 12 năm 2015 Số: 2/HĐ số 28/11/15 – BH/TN Ngày, tháng ghi Diễn giải TK Phát sinh Nợ Phát sinh Có sổ 14/12/2015 GIÁ THÀNH 155 471 432 667 1541 471 432 667 PHIẾU KẾT CHUYỂN Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Số: 3/HĐ số 28/11/15 – BH/TN Ngày, tháng ghi Diễn giải TK Phát sinh Nợ Phát sinh Có sổ 31/12/2015 TỔNG CP 154 31/12/2015 621 31/12/2015 622 508 517 800 31/12/2015 627 154 461 018 66
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo Công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh Mẫu số 02 – VT 486/26A Kha Vạn Cân, KP9, (Ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC P.Hiệp Bình Chánh, Q.Thủ Đức, Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) TP.HCM PHIẾU NHẬP KHO Ngày 14 tháng 12 năm 2015 Nợ 1551 Số : XK1/234160 Có 1541 - Họ và tên người giao : Trần Văn Tiến - Theo HĐ số 28/11/15 – BH/TN ngày 28 tháng 11 năm 2015 của Công ty TNHH Kỹ thuật Điện TM Trung Nam. - Nhập tại kho : Công ty Địa điểm: Số lượng Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm Đơn Mã Theo STT chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, vị Thực Đơn giá Thành tiền số chứng hàng hóa. tính nhập từ A B C D 1 2 3 4 1 Tủ điện MSB Cái 1 1 471 432 667 471 432 667 CỘNG 471 432 667 471 432 667 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bốn trăm bảy mươi mốt triệu bốn trăm ba mươi hai ngàn sáu trăm sáu mươi bảy đồng. - Số chứng từ gốc kèm theo : 1 Ngày . Tháng năm Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Hoặc bộ phận có nhu cầu nhận) (Ký, họ tên) 67
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo Đơn vị : Công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh Mẫu số S37-DN Địa chỉ : 486/26A Kha Vạn Cân, KP9, (Ban hành theo Thông tư số P.Hiệp Bình Chánh,Q.Thủ Đức, TP.HCM 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) THẺ TÍNH GÍA THÀNH SẢN PHẨM, DỊCH VỤ Tháng 12 năm 2015 Tên sản phẩm, dịch vụ : Tủ bảng điện MSB. Chi nhánh : Văn phòng Tổng công ty Chia ra theo khoản mục Chi phí sử Chỉ tiêu Tổng số tiền Nguyên liệu Chi phí Chi phí sản dụng máy vật liệu nhân công xuất chung thi công A 1 2 3 4 5 1. Chi phí SXKD 0 0 0 - 0 dở dang 2. Chi phí SXKD 471 432 667 241 940 000 176 025 392 - 53 467 275 phát sinh trong kỳ 3. Chi phí phát 0 0 0 - 0 sinh dở dang cuối kỳ 4. Tổng giá thành 471 432 667 241 940 000 176 025 392 - 53 467 275 sản phẩm, dịch vụ Ngày . Tháng .năm . Người ghi sổ Kế toán trưởng Gíam đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 68
- GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo 69