Khóa luận Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH C&C

pdf 89 trang thiennha21 23/04/2022 4451
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH C&C", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_chi_phi_san_xuat_va_tinh_gia_thanh_san_pha.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH C&C

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH C&C Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hướng dẫn: ThS. Trần Nam Trung Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Thanh Nguyên MSSV: 1311181505 Lớp: 13DKTC08 TP. Hồ Chí Minh, 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH C&C Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hướng dẫn: ThS. Trần Nam Trung Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Thanh Nguyên MSSV: 1311181505 Lớp: 13DKTC08 TP. Hồ Chí Minh, 2017 i
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và số liệu trong báo cáo khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty TNHH C&C, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. HCM , ngày . tháng . năm 2017 Sinh viên thực hiện (SV Ký và ghi rõ họ tên) ii
  4. LỜI CẢM ƠN Trong thời gian làm báo cáo khóa luận tốt nghiệp tại Công ty TNHH C&C, tôi đã nhận được sự hướng dẫn tận tình của chị Hoa (nhân viên kế toán của Công ty), cùng các anh chị tại đây, tôi đã phần nào biết được các nghiệp vụ kế toán tại Công ty. Quá trình học tập tại trường đại học là một quá trình không ngừng học hỏi, phấn đấu hoàn chỉnh kiến thức và nhân cách của mỗi con người. Trong thời gian học tập và rèn luyện tại trường, tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các phòng, Ban và Khoa Kế toán - Tài chính - Ngân hàng đã tạo điều kiện giúp đỡ, giảng dạy và truyền đạt cho chúng tôi những kiến thức quý báu. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới ThS. Trần Nam Trung, người đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình viết báo cáo khóa luận tốt nghiệp kể từ khi chọn đề tài cho tới khi hoàn thành. Sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy đã giúp tôi có được hướng đi rõ ràng hơn trong quá trình hoàn thành báo cáo khóa luận tốt nghiệp này. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn tới gia đình, bạn bè đã đồng hành giúp đỡ và động viên chúng tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành báo cáo khóa luận tốt nghiệp này. Trân trọng kính chào! TP. HCM , ngày . tháng . năm 2017 iii
  5. MỤC LỤC CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU 1 1.1 Lý do chọn đề tài 1 1.2 Mục đích nghiên cứu 1 1.3 Phạm vi nghiên cứu 2 1.4 Phương pháp nghiên cứu 2 1.5 Kết cấu của đồ án 2 CHƢƠNG 2: CƠ SƠ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH C&C 4 2.1. Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 4 2.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 4 2.1.2 Ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 4 2.2 Kế toán chi phí sản xuất và phân loại chi phí 4 2.2.1 Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và công dụng 4 2.2.2 Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí 5 2.2.3 Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung cấu thành chi phí 5 2.3 Kế toán giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm 6 2.3.1 Phân loại theo thời gian và cơ sở dữ liệu 6 2.3.2 Phân loại theo phạm vi tính toán 6 2.4 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 6 2.5 Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 7 2.5.1 Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất 7 2.5.2 Đối tượng và phương pháp hạch toán tính giá thành sản phẩm 10 2.6 Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 21 2.6.1 Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 22 iv
  6. 2.6.2 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 25 2.6.3 Hạch toán chi phí sản xuất chung 27 CHƢƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH C&C 36 3.1 Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH C&C 36 3.1.1 Sơ lược về Công ty 36 3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH C&C 36 3.2 Cơ cấu tổ chức, quản lý ở Công ty TNHH C&C 37 3.2.1 Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH C&C 37 3.2.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban 37 3.3 Cơ cấu tổ chức kế toán tại Công ty TNHH C&C 38 3.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH C&C 38 3.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận 39 3.3.4 Chế độ, chính sách kế toán áp dụng tại Công ty TNHH C&C 41 3.4 Tình hình Công ty TNHH C&C những năm gần đây 42 3.5 Thuận lợi khó khăn và phương hướng phát triển của Công ty TNHH C&C 43 3.5.1 Thuận lợi và khó khăn của Công ty TNHH C&C 43 3.5.2 Phương hướng phát triển của Công ty TNHH C&C 43 CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH C&C 45 4.1 Đặc điểm tình hình chung trong công tác tổ chức tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH C&C 45 4.2 Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty TNHH C&C 45 4.2.1 Chi phí nguyên vật liệu tiếp 45 4.2.2 Chi phí nhân công trực tiếp 50 4.2.3 Chi phí sản xuất chung 54 4.2.4 Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất 65 v
  7. 4.2.5 Đánh giá sản phẩm dở dang 68 4.3 Phương pháp kế toán tập hợp giá thành tại Công ty TNHH C&C 68 4.3.1 Đối tượng tính giá thành 68 4.3.2 Kỳ tính giá thành và phương pháp tính giá thành 68 4.3.3 Hạch toán chi phí tính giá thành 68 4.4 Trình bày thông tin trên báo cáo tài chính (Phụ lục 2) 70 4.5 So sánh lý thuyết và thực tế công tác tại Công ty TNHH C&C 71 CHƢƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 72 5.1 Nhận xét 72 5.1.1 Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động tại Công ty TNHH C&C 72 5.1.2 Nhận xét về công tác kế toán tại Công ty TNHH C&C 72 5.2 Kiến nghị 73 5.2.1 Kiến nghị về công tác kế toán tại Công ty TNHH C&C 73 5.2.2 Kiến nghị khác 75 KẾT LUẬN 76 TÀI LIỆU THAM KHẢO 79 vi
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu Ý nghĩa BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế CB - CNV Cán bộ - Công nhân viên CCDC Công cụ dụng cụ CĐ Công đoạn CP Chi phí CPSX Chi phí sản xuất CP SXDD Chi phí sản xuất dở dang DN Doanh nghiệp ĐVT Đơn vị tính GTGT Giá trị gia tăng GVHB Giá vốn hàng bán GTSP Giá thành sản phẩm KPCĐ Kinh phí công đoàn KKĐK Kiểm kê định kì KKTX Kê khai thường xuyên KH Khấu hao NCTT Nhân công trực tiếp NVL Nguyên vật liệu NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp Pp Phương pháp PX Phân xưởng SX Sản xuất SXC Sản xuất chung SXKD Sản xuất kinh doanh SP Sản phẩm SPDD Sản phẩm dở dang SXSP Sản xuất sản phẩm TNHH Trách nhiệm hữu hạn TP Thành phẩm TSCĐ Tài sản cố định vii
  9. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành 7 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ Kết cấu TK 621 22 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 23 Sơ đồ 2.4: Sơ đồ Kết cấu TK 622: 25 Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp: 26 Sơ đồ 2.6: Sơ đồ Kết cấu TK 627 28 Sơ đồ 2.7:Sơ đồ hạch toán chi phí SXC: pp KKTX và KKĐK 29 Sơ đồ 2.8: Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên 34 Sơ đồ 2.9: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ 35 Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH C&C 37 Sơ đồ 3.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty 39 Sơ đồ 3.3: Hình thức nhật ký chung tại Công ty 41 DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU Biểu mẫu 4.1. Sổ chi tiết vật liệu 46 Biểu mẫu 4.2. Phiếu xuất kho 48 Biểu mẫu 4.3. Sổ chi tiết TK 621 49 Biểu mẫu 4.4. Sổ cái TK 621 49 Biểu mẫu 4.5. Sổ nhật ký chung TK 621 50 Biểu mẫu 4.6. Sổ chi tiết TK 622 52 Biểu mẫu 4.7. Sổ cái TK 622 53 Biểu mẫu 4.8. Sổ nhật ký chung TK 622 54 Biểu mẫu 4.9. Sổ chi tiết TK 6271 56 Biểu mẫu 4.10. Sổ cái TK 6271 56 viii
  10. Biểu mẫu 4.11. Sổ chi tiết TK 6272 57 Biểu mẫu 4.12. Sổ cái TK 6272 58 Biểu mẫu 4.13. Sổ chi tiết TK 6273 59 Biểu mẫu 4.14. Sổ cái TK 6273 59 Biểu mẫu 4.15. Sổ chi tiết TK 6274 60 Biểu mẫu 4.16. Sổ cái TK 6274 61 Biểu mẫu 4.17. Sổ chi tiết TK 6277 62 Biểu mẫu 4.18. Sổ cái TK 6277 62 Biểu mẫu 4.19. Sổ chi tiết TK 6278 63 Biểu mẫu 4.20. Sổ cái TK 6278 64 Biểu mẫu 4.21. Sổ chi tiết TK 154 66 Biểu mẫu 4.22. Sổ cái TK 154 67 Biểu mẫu 4.23. Bảng chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 70 ix
  11. CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 Lý do chọn đề tài Quá trình sản xuất kinh doanh trong bất kỳ doanh nghiệp nào cũng là một quá trình kết hợp và tiêu hao các yếu tố sản xuất để thu hút được sản phẩm. Tổng hợp toàn bộ các hao phí mà doanh nghiệp bỏ ra liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ tạo nên chỉ tiêu chi phí sản xuất. Sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp phụ thuộc vào doanh nghiệp có đảm bảo tự bù đắp chi phí mình đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh và bảo đảm có lãi hay không. Vì vậy, việc hạch toán đầy đủ chính xác chi phí sản xuất vào giá thành của sản phẩm là việc làm cấp thiết, khách quan và có ý nghĩa rất quan trọng, nhất là trong điều kiện nền kinh tế thị trường. Mặt khác, xét trên góc độ vĩ mô, do các yếu tố sản xuất ở nước ta còn rất hạn chế nên tiết kiệm chi phí sản xuất đang là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của công ty quản lý kinh tế. Nhiệm vụ cơ bản của kế toán là không những phải hạch toán đầy đủ chi phí sản xuất, mà còn phải làm thế nào để kiểm soát chặt chẽ việc thực hiện tiết kiệm chi phí sản xuất phục vụ tốt cho việc hạ giá thành sản phẩm, đáp ứng yêu cầu của chế độ hạch toán kinh doanh. Đồng thời cung cấp thông tin hữu ích, kịp thời cho việc ra quyết định. Để giải quyết được vấn đề đó phải hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Công việc này không những mang ý nghĩa về mặt lý luận, mà còn mang ý nghĩa thực tiễn to lớn cấp bách trong quá trình đổi mới cơ chế quản lý kinh tế của các doanh nghiệp sản xuất ở nước ta nói chung và Công ty TNHH C&C nói riêng. Nhận thấy vai trò không thể thiếu của Kế toán giá thành, tôi đã quyết định chọn đề tài “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH C&C ”. Với những kiến thức đã được trang bị trong thời gian học tập tại trường, cùng với việc được tiếp cận thực tế công tác kế toán tại Công ty TNHH C&C, tôi hy vọng sẽ có cơ hội tìm hiểu rõ hơn về phần hành kế toán hết sức quan trọng này cũng như được ứng dụng những kiến thức đã học vào thực tế Công ty và đúc kết những kinh nghiệm quý báu cho bản thân. 1.2 Mục đích nghiên cứu 1
  12. Mục tiêu tổng quát: Trình bày một cách có hệ thống và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận cơ bản áp dụng trong kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp. Mục tiêu cụ thể: Nghiên cứu thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH C&C. Trên cơ sở lý luận và thực tiễn khảo sát tại Công ty TNHH C&C để đề xuất những kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. 1.3 Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: tập trung nghiên cứu thực trạng kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm của các lọai sản phẩm được sản xuất tại tại Công ty TNHH C&C. Phạm vi thời gian: bài viết sử dụng số liệu được phát sinh trong năm 2016. 1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập số liệu: Căn cứ vào những chứng từ thực tế phát sinh nghiệp vụ kinh tế đã được kế toán tập hợp vào sổ sách kế toán và kiểm tra tính chính xác, tính phù hợp của các chứng từ. Phương pháp so sánh: Căn cứ những số liệu và chỉ tiêu so sánh từ đó đưa ra những kết luận về tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Phương pháp phân tích: Áp dụng việc tính toán, so sánh số liệu của các phương pháp nêu trên để phân tích những khác biệt giữa lý luận và thực tiễn, từ đó rút ra những kết luận thích hợp. 1.5 Kết cấu của đồ án Cấu trúc của bài khóa luận tốt nghiệp gồm 5 chương: Chương 1: Giới thiệu Chương 2: Cơ sở lý luận kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH C&C Chương 3: Tổng quan về Công ty TNHH C&C 2
  13. Chương 4: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH C&C Chương 5: Nhận xét và kiến nghị 3
  14. CHƢƠNG 2: CƠ SƠ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH C&C 2.1. Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 2.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Chi phí sản xuất (CPSX) là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp phải chi ra cho sản xuất trong một thời kỳ. Một khái niệm khác cho rằng: CPSX là toàn bộ các khoảng hao phí vật chất mà doanh nghiệp bỏ ra để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm. Giá thành sản phẩm (GTSP) là toàn bộ hao phí lao động sống và lao động vật hóa trong quá trình SXSP của doanh nghiệp được biểu hiện bằng tiền liên quan đến khối lượng công việc, sản phẩm hay lao vụ, dịch vụ hoàn thành trong kỳ nhất định.Nói cách khác, giá thành sản phẩm là những chi phí sản xuất gắn liền với một kết quả sản xuất nhất định. Như vậy, giá thành sản phẩm là một đại lượng xác định, biểu hiện mối quan hệ tương quan giữa hai đại lượng: CPSX đã bỏ ra và kết quả sản xuất đã đạt được. 2.1.2 Ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Xác định đối tượng kế toán tập hợp CPSX và đối tượng tính giá thành phù hợp với đặc thù của doanh nghiệp và yêu cầu của công tác quản lý. Tổ chức hạch toán các loại tài khoản kế toán để hạch toán CPSX và GTSP phù hợp với phương pháp kế toán hàng tồn kho mà doanh nghiệp đã lựa chọn. Tổ chức đánh giá khối lượng sản phẩm dở dang khoa học, hợp lý, xác định giá thành và hạch toán giá thành sản xuất một cách đầy đủ và chính xác. 2.2 Kế toán chi phí sản xuất và phân loại chi phí 2.2.1 Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và công dụng Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (NVLTT): Khoản mục chi phí này bao gồm toàn bộ chi phí nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp trong từng hoạt động sản xuất sản phẩm như 4
  15. chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên vật liệu phụ dùng để sản xuất ra thành phẩm Chi phí nhân công trực tiếp (NCTT): là tiền lương, phụ cấp lương và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất. Chi phí NCTT, giống như chi phí nguyên liệu trực tiếp có thể xác định cho từng sản phẩm, căn cứ trên định mức hao phí lao động cho từng sản phẩm nên cũng được tính thẳng cho từng sản phẩm. Chi phí sản xuất chung (SXC): Bao gồm tất cả các chi phí sản xuất ngoài hai khoản mục chi phí trên. Như vậy, chi phí SXC thường bao gồm: - Chi phí lao động gián tiếp, chi phí phục vụ, chi phí tổ chức quản lý sản xuất tại phân xưởng. - Chi phí nguyên vật liệu dùng trong máy móc thiết bị. - Chi phí công cụ dụng cụ dùng trong sản xuất. - Chi phí khấu hao máy móc thiết bị, tài sản cố định khác dùng trong hoạt động sản xuất. - Chi phi dịch vụ thuê ngoài phục vụ sản xuất như điện, nước, sửa chữa, bảo hiểm tài sản tại xưởng sản xuất. 2.2.2 Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí Chi phí trực tiếp: Là những khoản chi phí sản xuất quan hệ trực tiếp đến việc sản xuất ra một loại sản phẩm, dịch vụ nhất định. Kế toán có thể căn cứ vào số liệu của chứng từ kế toán để ghi trực tiếp cho những đối tượng chịu chi phí. Chi phí gián tiếp: Là những khoản chi phí có liên quan đến nhiều loại sản phẩm, dịch vụ. Kế toán phải tập hợp chung sau đó tiến hành phân bổ cho các đối tượng có liên quan theo một tiêu chuẩn thích hợp. 2.2.3 Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung cấu thành chi phí Chi phí đơn nhất: Là chi phí do một yếu tố chi phí duy nhất cấu thành như chi phí nguyên vật liệu chính dùng trong sản xuất, tiền lương công nhân sản xuất, chi phí khấu hao TSCĐ. 5
  16. Chi phí tổng hợp: Là những chi phí bao gồm nhiều yếu tố khác nhau nhưng cùng một công dụng như chi phí sản xuất chung. 2.3 Kế toán giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm 2.3.1 Phân loại theo thời gian và cơ sở dữ liệu Giá thành kế hoạch (giá thành dự toán): Là giá thành xây dựng trên cơ sở tiêu chuẩn chi phí định mức nhưng có điều chỉnh theo năng lực hoạt động trong kỳ kế hoạch hoặc kỳ dự toán. Giá thành kế hoạch (giá thành dự toán) có thể được lập cho từng sản phẩm hoặc một khối lượng sản phẩm, công việc nhất định trong từng kỳ sản xuất. Giá thành định mức: Là giá thành sản phẩm được xây dựng trên tiêu chuẩn của tiêu chuẩn của chi phí định mức. Giá thành định mức thường được lập cho từng loại sản phẩm trước khi sản xuất. Giá thành thực tế: Là giá thành sản phẩm được tính toán dựa trên cơ sở chi phí thực tế phát sinh. Giá thành thực tế thường chỉ có được sau quá trình sản xuất. 2.3.2 Phân loại theo phạm vi tính toán Giá thành sản xuất: Là giá thành bao gồm toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đên quá trình sản xuất sản phẩm trong phạm vi phân xưởng sản xuất. Đó là chi phí NVLTT, chi phí NCTT và chi phí SXC. Giá thành tiêu thụ: Là giá thành bao gồm toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. Hay nói cách khác, giá thành tiêu thụ bằng giá thành sản xuất cộng với chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng. Chính vì vậy giá thành tiêu thụ được gọi là giá thành toàn bộ. 2.4 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tổng giá thành được thể hiện bằng sơ đồ sau: 6
  17. Sơ đồ 2.1: Quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành CPSX dở dang đầu kỳ GTSP sản xuất trong kỳ CPSX chi ra trong kỳ CPSX dở dang cuối kỳ Nguồn: Phạm Văn Dược (2010). Kế toán chi phí. Tài chính. Tóm lại, giữa CPSX và GTSP có mối quan hệ mật thiết nhau, tuy nhiên giữa chúng có những điểm giống và khác nhau cơ bản sau: CHI PHÍ SẢN XUẤT GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM Cùng nội dung kinh tế: Hao phí của các nguồn lực Liên quan đến thời kỳ sản xuất Liên quan đến khối lượng thành phẩm Riêng biệt của từng kỳ sản xuất Có thể là CPSX của nhiều kỳ Liên quan thành phẩm, sản phẩm dở dang Liên quan thành phẩm 2.5 Đối tƣợng và phƣơng pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 2.5.1 Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất  Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất Đối tượng tập hợp chi phí là phạm vi giới hạn mà chi phí cần được tập hợp theo đó, nhằm quản lý chi phí và cung cấp số liệu tính giá thành. Tùy theo đặc điểm tổ chức sản xuất của mỗi công ty mà đối tượng kế toán chi phí sản xuất có thể là: Đối tượng chịu chi phí: - Loại sản phẩm, nhóm sản phẩm - Đơn đặt hàng. Nơi phát sinh chi phí: 7
  18. - Phân xưởng sản xuất. - Bộ phận cung cấp dịch vụ. - Toàn doanh nghiệp. - Từng giai đoạn sản xuất, toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất.  Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất Kế toán căn cứ vào chứng từ gốc để phân bổ chi phí sản xuất trực tiếp đến từng đối tượng liên quan. Tuy nhiên, trong trường hợp chi phí sản xuất liên quan đến nhiều đối tượng mà kế toán không tách ra được cho các đối tượng thì phải dùng một trong các phương pháp phân bổ theo một số tiêu thức như sau: Phân bổ theo định mức tiêu hao: Phân bổ theo định mức tiêu hao được áp dụng cho việc tách chi phí nguyên vật liệu cho từng sản phẩm. Doanh nghiệp phải xây dựng được định mức CPSX cho từng sản phẩm, làm cơ sở cho kế toán phân bổ chi phí. Kế toán phải tính tỷ lệ giữa hao phí thực tế của NVL chính dùng sản xuất các loại sản phẩm so với định mức chi phí NVL chính dùng để sản xuất các loại sản phẩm đó. Rồi lấy tỷ lệ này nhân với định mức nguyên vật liệu chính của từng loại sản phẩm để có được chi phí NVL chính thực tế tính cho từng loại sản phẩm. Công thức: Tổng giá trị NVL chính Khối lượng của Mức phân bổ CP thực tế xuất sử dụng từng đối tượng được xác định NVL chính cho từng đối tượng Tổng tổng số khối lượng của theo một tiêu các đối tượng được xác định thức nhất định theo một tiêu thức nhất định Phân bổ theo hệ số tiêu hao: Phân bổ theo hệ số tiêu hao được áp dụng cho việc tách chi phí nguyên vật liệu cho từng sản phẩm. Doanh nghiệp phải xây dựng được hệ số tiêu hao cho từng sảnphẩm để làm cơ sở cho kế toán phân bổ chi phí. 8
  19. Theo cách này, kế toán phải xây dựng hệ số tiêu hao của từng loại sản phẩm, trong đó chọn một loại sản phẩm nào đó làm hệ số chuẩn là 1, từ đó quy đổi các sản phẩm còn lại theo hệ số chuẩn, rồi xác định mức tiêu hao cho từng loại sản phẩm. Theo cách phân bổ này, kế toán phải tính tỷ lệ giữa hao phí thực tế của nguyên vật liệu chính dùng cho sản xuất các loại sản phẩm so với hệ số chi phí NVL chính dùng để sản xuất các loại sản phẩm đó. Rồi lấy tỷ lệ này nhân với hệ số nguyên vật liệu chính của từng loại sản phẩm để có được chi phí NVL chính thực tế tính cho từng loại sản phẩm. Phân bổ theo trọng lượng thành phẩm: Phân bổ theo trọng lượng thành phẩm được áp dụng cho việc tách chi phí nguyên vật liệu cho từng sản phẩm và đơn vị tính của nguyên vật liệu và thành phẩm phải tương ứng. Theo cách này, kế toán phải tính tỷ lệ giữa trọng lượng NVL chính tiêu hao thực tế so với trọng lượng của thành phẩm sản xuất trong kỳ của các loại sản phẩm. Trên cơ sở đó, lấy tỷ lệ này nhân với trọng lượng của từng loại sản phẩm để xác định được trọng lượng nguyên vật liệu chính tính cho từng loại sản phẩm. Phân bổ theo số giờ máy hoạt động: Phân bổ theo số giờ máy hoạt động được áp dụng cho việc tách chi phí nguyên vật liệu cho từng sản phẩm. Kế toán tính chi phí vật liệu phụ cho 1 giờ máy hoạt động và tính chi phí vật liệu phụ cho từng loại sản phẩm theo công thức sau: Chi phí vật liệu phụ Số giờ máy hoạt động Chi phí một giờ máy cho từng sản phẩm cho từng sản phẩm 9
  20. Phân bổ theo chi phí nguyên vật liệu: Cách phân bổ này thường được áp dụng cho việc tách chi phí tiền lương của công nhân sản xuất và được tính theo công thức: Mức phân bổ CP tiền Tổng tiền lương công nhân SX Chi phí nguyên lương của công nhân vật liệu của sản SX 1 loại sản phẩm Tổng chi phí nguyên vật liệu phẩm đó Phân bổ theo tiền lương công nhân sản xuất trực tiếp: Phương pháp này thường được dùng để phân bổ chi phí sản xuất chung. Cách phân bổ này được tính toán trên cơ sở tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất theo công thức như sau: Mức phân bổ CP sản Tổng chi phí sản xuất chung Tiền lương công xuất chung 1 loại sản nhân sản xuất sản Tổng tiền lương công nhân SX phẩm phẩm đó 2.5.2 Đối tượng và phương pháp hạch toán tính giá thành sản phẩm  Đối tượng tính giá thành sản phẩm Xác định đối tượng tính giá thành là xác định đối tượng mà hao phí vật chất, được doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất, đã được kết tinh trong đó, nhằm định lượng hao phí cần bù đắp cũng như tính toán được kết quả kinh doanh. Đối tượng tính giá thành là những thành phẩm, bán thành phẩm. Tùy theo đặc điểm SXKD của DN mà chọn đối tượng tính giá thành cho phù hợp: - Chi tiết sản phẩm. - Bán thành phẩm. - Sản phẩm hoàn thành. 10
  21. - Đơn đặt hàng. - Hạng mục công trình.  Phương pháp hạch toán tính giá thành sản phẩm Phương pháp tính giá thành giản đơn (trực tiếp): Phương pháp này chủ yếu áp dụng cho những doanh nghiệp có quy trình sản xuất đơn giản, đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành phù hợp với nhau. Ngoài ra, phương pháp này còn được áp dụng cho những doanh nghiệp có quy trình sản xuất phức tạp nhưng sản xuất khối lượng lớn và ít loại sản phẩm hoặc để tính toán giá thành của những công việc, kết quả trong từng giai đoạn sản xuất nhất định. Công thức: Tổng giá Trị giá SP CPSX phát Trị giá SP liệu thành dở dang trong kỳ dở dang thu hồi phẩm đầu kỳ cuối kỳ (nếu có) Giá thành đơn Tổng giá thành sản phẩm vị sản phẩm Số lượng sản phẩm hoàn thành Phương pháp tính giá thành phân bước: Phương pháp tính giá thành phân bước áp dụng cho các doanh nghiệp có quy trình sản xuất một sản phẩm phức tạp, qua nhiều công đoạn khác nhau. Mỗi công đoạn kế toán phải xác định đối tượng để tính giá thành là bán thành phẩm và thành phẩm. Theo phương pháp này, chi phí sản xuất tập hợp theo từng công đoạn và được kết chuyển lần lượt từ công đoạn này sang công đoạn tiếp theo. Phương pháp tính giá thành phân bước có 2 phương pháp tính như sau: 11
  22. Tính giá thành phân bước có tính giá thành bán thành phẩm: (pp kết chuyển tuần tự): Theo phương pháp này, CPSX được tập hợp ở giai đoạn sản xuất đầu tiên, lần lượt tính giá thành bán thành phẩm của giai đoạn trước và kết chuyển sang giai đoạn sau, một cách tuần tự cho đến giai đoạn cuối cùng là giá thành sản phẩm hoàn thành. Kế toán khi tính giá thành của mỗi giai đoạn sản xuất thì kế toán phải xác định giá trị bán thành phẩm dở dang của từng công đoạn, rồi mới xác định giá thành bán thành phẩm của công đoạn đó. Chúng ta có nhiều phương pháp tính trị giá sản phẩm dở dang, ta có công thức tính như sau: Theo phƣơng pháp tính trị giá của sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thì trình tự tính giá thành nhƣ sau:  Ở công đoạn 1: - Tập hợp chi phí SX ở công đoạn 1 - Trị giá của sản phẩm dở dang cuối kỳ ở công đoạn 1 CP SXDD CP NVL TT phát Số lượng Trị giá sản đầu kỳ 1 sinh trong kỳ 1 phẩm dở dang SPDD cuối Số lượng bán Số lượng SPDD cuối kỳ 1 kỳ 1 thành phẩm 1 cuối kỳ 1 - Tính tổng giá thành bán thành phẩm ở công đoạn 1  Ở công đoạn 2: - Tập hợp chi phí SX ở công đoạn 2 - Trị giá của sản phẩm dở dang cuối kỳ ở công đoạn 2 12
  23. CP SXDD CP NVL TT phát Trị giá sản đầu kỳ 2 sinh trong kỳ 2 Số lượng phẩm dở dang SPDD cuối cuối kỳ 2 Số lượng bán Số lượng SPDD kỳ 2 thành phẩm 2 cuối kỳ 2 - Tính tổng giá thành bán thành phẩm ở công đoạn 2  Ở công đoạn n: - Tập hợp chi phí SX ở công đoạn n. - Trị giá của sản phẩm dở dang cuối kỳ ở công đoạn n. CP SXDD CP NVL TT phát Số lượng Trị giá sản đầu kỳ n sinh trong kỳ n phẩm dở dang SPDD cuối Số lượng bán Số lượng SPDD cuối kỳ n kỳ n thành phẩm n cuối kỳ n - Tính tổng giá thành của thành phẩm hoàn thành trong kỳ. Theo phƣơng pháp tính trị giá của sản phẩm dở dang theo ƣớc lƣợng sản phẩm hoàn thành tƣơng đƣơng thì trình tự tính giá thành nhƣ sau:  Ở công đoạn 1: - Chi phí NVLL TT nằm trong sản phẩm dở dang 1. CP NVL TT CP NVL TT phát Số lượng Chi phí NVL DD đầu kỳ 1 sinh trong kỳ 1 TT nằm trong SPDD cuối SPDD 1 Số lượng bán Số lượng SPDD kỳ 1 thành phẩm 1 cuối kỳ 1 13
  24. - Chi phí NC TT nằm trong sản phẩm dở dang 1. CP NCTT CP NCTT phát CP NCTT Số lượng nằm trong DD đầu kỳ 1 sinh trong kỳ 1 SPDD SPDD1 Số lượng bán Số lượng SPDD quy đổi cuối kỳ 1 thành phẩm 1 quy đổi cuối kỳ 1 - Chi phí SXC nằm trong sản phẩm dở dang 1. CP SXC DD CP SXC phát sinh Số lượng CP SXC nằm đầu kỳ 1 trong kỳ 1 SPDD quy trong SPDD 1 đổi cuối kỳ 1 Số lượng bán Số lượng SPDD + thành phẩm 1 quy đổi cuối kỳ 1 - Tổng giá trị của sản phẩm dở dang cuối kỳ ở công đoạn 1. Tổng giá trị của Chi phí NVL Chi phí NCTT Chi phí SXC SPDD cuối kỳ TT nằm trong nằm trong nằm trong ở CĐ1 SPDD 1 SPDD 1 SPDD 1 Trị giá của sản phẩm dở dang cuối kỳ ở công đoạn 2 tương tự công đoạn 1, nhưng ở công đoạn 2 chỉ có 2 loại chi phí sản xuất là chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. Tính giá thành phân bước không tính giá thành bán thành phẩm: (pp kết chuyển song song). - Tập hợp chi phí sản xuất theo từng công đoạn. 14
  25. - Trên cơ sở CPSX đã tập hợp, kế toán tính CPSX nằm trong thành phẩm ở từng công đoạn cho khoản mục chi phí. Theo phƣơng pháp tính trị giá của SPDD theo chi phí NVL TT thì trình tự tính giá thành nhƣ sau:  Ở công đoạn 1: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp nằm trong TP 1 CP NVL TT CP NVL TT phát Số lượng Chi phí DD đầu kỳ 1 sinh trong kỳ 1 NVLTT nằm sản phẩm trong TP 1 hoàn thành Số lượng thành Số lượng SPDD + phẩm hoàn thành (1+2+3+ +n) - Chi phí nhân công trực tiếp nằm trong TP 1 CP NCTT CP NCTT phát DD đầu kỳ 1 sinh trong kỳ 1 Số lượng CP NCTT nằm sản phẩm trong TP 1 Số lượng thành Số lượng SPDD hoàn thành phẩm hoàn thành (2+3+ +n) - Chi phí sản xuất chung nằm trong TP 1 CP SXC DD CP SXC phát sinh CP SXC nằm đầu kỳ 1 trong kỳ 1 Số lượng trong TP 1 sản phẩm Số lượng thành Số lượng SPDD hoàn thành phẩm hoàn thành (2+3+ +n) 15
  26. - Tổng chi phí sản xuất sản phẩm ở CĐ 1 Tổng chi phí sản CP NVLTT CP NCTT CP SXC nằm xuất sản phẩm ở nằm trong TP nằm trong TP trong TP ở CĐ 1 ở CĐ 1 ở CĐ 1 CĐ 1  Ở công đoạn 2: - Chi phí nhân công trực tiếp nằm trong TP 2: CP NCTT CP NCTT phát CP NCTT Số lượng nằm trong TP DD đầu kỳ 2 sinh trong kỳ 2 sản phẩm Số lượng thành Số lượng SPDD hoàn thành phẩm hoàn thành (3+4+ +n) - Chi phí sản xuất chung nằm trong TP 2: CP SXC DD CP SXC phát sinh đầu kỳ 2 trong kỳ 2 Số lượng CP SXC nằm sản phẩm trong TP 2 Số lượng thành hoàn thành + Số lượng SPDD phẩm hoàn thành (3+4+ +n) - Tổng chi phí sản xuất sản phẩm ở CĐ2: Tổng chi phí sản xuất CP NCTT nằm CP SXC nằm trong sản phẩm ở CĐ 2 trong TP ở CĐ 2 TP ở CĐ 2  Ở công đoạn n: - Tổng chi phí sản xuất sản phẩm ở CĐ n: Tổng chi phí sản xuất CP NCTT nằm CP SXC nằm trong sản phẩm ở CĐ n trong TP ở CĐ n TP ở CĐ n 16
  27. Sau đó, tổng cộng chi phí sản xuất nằm trong thành phẩm của tất cả các công đoạn lại ta được giá thành của thành phẩm hoàn thành trong kỳ. Theo phƣơng pháp tính trị giá của SPDD theo ƣớc lƣợng hoàn thành tƣơng đƣơng thì trình tự tính giá thành nhƣ sau:  Ở công đoạn 1: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp nằm trong TP ở CĐ 1 CP NVL TT CP NVL TT phát Chi phí NVL Số lượng DD đầu kỳ 1 sinh trong kỳ 1 sản phẩm TT nằm trong = Số lượng bán Số lượng SPDD hoàn thành TP 1 thành phẩm 1 cuối kỳ 1 - Chi phí nhân công trực tiếp nằm trong TP ở CĐ 1 CP NCTT CP NCTT phát CP NCTT DD đầu kỳ 1 sinh trong kỳ 1 Số lượng nằm trong TP sản phẩm Số lượng bán Số lượng SPDD hoàn thành thành phẩm 1 quy đổi cuối kỳ 1 - Chi phí sản xuất chung nằm trong TP ở CĐ 1 CP SXC DD CP SXC phát sinh CP SXC nằm đầu kỳ 1 trong kỳ 1 Số lượng trong TP 1 sản phẩm Số lượng bán hoàn thành + Số lượng SPDD thành phẩm 1 quy đổi cuối kỳ 1 17
  28. - Tổng chi phí sản xuất sản phẩm nằm trong TP ở CĐ1 Tổng CPSX sản Chi phí NVL Chi phí NCTT CP SXC nằm phẩm nằm trong TT nằm trong nằm trong TP trong TP ở CĐ TP ở CĐ1 TP ở CĐ1 ở CĐ 1  Ở công đoạn 2: - Chi phí nhân công trực tiếp nằm trong TP ở CĐ 2 CP NCTT CP NCTT phát Số lượng CP NCTT nằm DD đầu kỳ 2 sinh trong kỳ 2 sản phẩm trong TP Số lượng bán Số lượng SPDD hoàn thành thành phẩm 2 quy đổi cuối kỳ 2 - Chi phí sản xuất chung nằm trong TP ở CĐ 2 CP SXC phát sinh CP SXC DD CP SXC nằm đầu kỳ 2 trong kỳ 2 Số lượng trong TP 2 sản phẩm Số lượng bán Số lượng SPDD hoàn thành + thành phẩm 2 quy đổi cuối kỳ 2 - Tổng chi phí sản xuất sản phẩm nằm trong TP ở CĐ 2 Tổng CPSX sản phẩm CP NCTT nằm CP SXC nằm nằm trong TP ở CĐ2 trong TP ở CĐ 1 trong TP ở CĐ 1 Sau đó, tổng cộng chi phí sản xuất nằm trong thành phẩm của tất cả các công đoạn lại, ta được giá thành của thành phẩm hoàn thành trong kỳ. 18
  29. Phương pháp tính giá thành theo hệ số: Theo phương pháp này, chi phí sẽ được tập hợp chung cho tất cả các loại sản phẩm. Sau đó căn cứ vào hệ số của từng loại sản phẩm được quy định sẵn để tính giá thành cho từng loại. Trình tự tính toán như sau: Bƣớc 1: Quy đổi số lượng tất cả các loại sản phẩm ra thành 1 loại sản phẩm tiêu chuẩn theo một hệ số cho sẵn và quy đổi số lượng sản phẩm dở dang theo hệ số. Tổng số lượng Tổng số lượng sản Hệ số quy đổi của sản phẩm phẩm sản xuất thực tế của từng sản phẩm quy đổi của từng sản phẩm Tổng số lượng Tổng số lượng sản của sản phẩm dở Hệ số quy đổi phẩm dở dang của sản dang quy đổi phẩm Bƣớc 2: Xác định chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang cuối kỳ theo các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang. Bƣớc 3: Xác định tổng giá thành của sản phẩm quy đổi: Tổng giá Trị giá SP Trị giá SP Phế CPSX phát thành dở dang dở dang đầu - thu hồi trong kỳ phẩm đầu kỳ kỳ (nếu có) Bƣớc 4: Xác định giá thành đơn vị của sản phẩm quy đổi: Giá thành 1 sản Tổng giá thành sản phẩm quy đổi phẩm quy đổi Tổng số lượng sản phẩm quy đổi 19
  30. Bƣớc 5: Xác định tổng giá thành thực tế của từng sản phẩm: Tổng giá thành S ố lượng Hệ số của Giá thành của thực tế của từng phẩm thực tế của x sản phẩm x 1 sản phẩm sản phẩm đó quy đổi sản phẩm đó Bƣớc 6: Giá thành đơn vị thực tế của từng sản phẩm: Giá thành thực Tổng giá thành thực tế tế 1 sản phẩm Tổng số lượng thực tế của sản phẩm hoàn thành Phương pháp loại trừ chi phí sản xuất phụ: (SP phụ) Để tính giá thành của sản phẩm chính cần phải loại trừ giá trị sản phẩm phụ, giá trị sản phẩm phụ có thể được tính theo giá ước tính hoặc theo giá kế hoạch. Trị giá SP CPSX sản Trị giá SP CPSX phát dở dang đầu dở dang - trong kỳ phẩm phụ kỳ cuối kỳ Trong đó, CPSX sản phẩm phụ được tính cho từng khoản mục chi phí theo tỷ trọng: Tỷ trọng Chi phí sản xuất sản phẩm phụ CPSX sản phẩm phụ Tổng chi phí sản xuất 20
  31. Và CPSX sản phẩm phụ: Chi phí sản xuất Tỷ trọng CPSX sản Chi phí từng khoản mục = x sản phẩm phụ phẩm phụ tương đương Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng: - Áp dụng cho các doanh nghiệp có tổ chức sản xuất đơn chiếc hoặc hàng loạt nhỏ và vừa theo đơn đặt hàng. - Đối tượng tính giá thành là sản phẩm theo từng đơn đặt hàng. - Kỳ tính giá thành: từ lúc bắt đầu đến khi kết thúc đơn đặt hàng. - Chi phí sản xuất được tập hợp theo dõi riêng cho từng đơn đặt hàng và giá thành sản phẩm được tính cho từng sản phẩm của mỗi đơn đặt hàng. Phương pháp tính giá thành theo định mức: Bƣớc 1: Tính giá thành định mức của sản phẩm trên cơ sở các định mức về kinh tế, kĩ thuật và số lượng bán thành phẩm, số lượng sản phẩm hoàn thành. Bƣớc 2: Xác định tỷ lệ giá thành: Tỷ lệ giữa giá thành Tổng giá thành thực tế thực tế và giá thành x định mức (%) Tổng giá thành định mức Bƣớc 3: Tính giá thành thực tế cho từng sản phẩm: Số lượng sản Giá thành Tỷ lệ Giá thành thực tế = phẩm hoàn thành định mức thành 2.6 Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 21
  32. 2.6.1 Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp  Tài khoản sử dụng: - Sử dụng tài khoản (TK) 621: “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”. - Dùng để tập hợp tất cả các khác khoản chi phí về nguyên liệu, vật liệu, được sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất sản phẩm. - Được mở chi tiết cho từng đối tượng hạch toán chi phí hoặc đối tượng tính giá thành (nếu có).  Chứng từ sử dụng: - Giấy báo vật tư - Phiếu xuất kho - Bảng phân bổ nguyên vật liệu - Hóa đơn GTGT - . Phương pháp hạch toán: Sơ đồ 2.2: Sơ đồ Kết cấu TK 621 TK 621 - Trị giá thực tế nguyên vật liệu xuất - Trị giá nguyên vật liệu trực tiếp không dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sử dụng hết nhập lại kho. sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ trong Kết chuyển hoặc phân bổ trị giá NVL kỳ. thực sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ vào bên nợ TK 154 “Chi phí SXKD dở dang” hoặc TK 631 “Giá thành sản xuất” Kết chuyển chi phí NVL TT vượt mức bình thường vào TK 632 “GVHB” xxx xxx 22
  33. Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Theo phương pháp kê khai thường xuyên (kiểm kê định kỳ) TK 111, 112, 331 TK 621 TK 154 Mua NVL xuất thẳng cho sản xuất Cuối kì kết chuyển TK 152 NVL không dùng hết nhập kho TK 152 TK 632 CP NVL vượt định mức Mua NVL nhập kho Xuất NVL cho SX 23
  34. Hạch toán 1 số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: Theo phương pháp kê khai thường xuyên: 1. Xuất kho nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm: Nợ TK 621 : Chi phí NVL TT Có TK 152 : Nguyên liệu, vật liệu 2. Mua nguyên vật liệu xuất thẳng cho sản xuất sản phẩm: Nợ TK 621 : Chi phí NVL TT Nợ TK 1331 : Thuế giá trị gia tăng Có TK 111, 112, 331: 3. Vật liệu do doanh nghiệp sản xuất ra đưa vào quá trình sản xuất sản phẩm: Nợ TK 621 : Chi phí NVL TT Có TK 154 (SX phụ): 4. Cuối kỳ, vật liệu không dùng hết nhập lại kho: Nợ TK 152 : Nguyên liệu, vật liệu Có TK 621 : Chi phí NVL TT 5. Cuối kỳ, kết chuyển CP NVL TT vào TK 154 để tính giá thành: Nợ TK 154 : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Có TK 621 : Chi phí NVL TT Theo phương pháp kiểm kê định kỳ: 1. Xuất kho nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm: Nợ TK 621 : Chi phí NVL TT Có TK 611 : Mua hàng 2. Cuối kỳ, vật liệu không dùng hết nhập lại kho: Nợ TK 611 : Mua hàng Có TK 621 : Chi phí NVL TT 3. Cuối kỳ, kết chuyển CP NVL TT vào TK 631 để tính giá thành: Nợ TK 631 : Giá thành sản xuất Có TK 621 : Chi phí NVL TT 24
  35. 2.6.2 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp  Tài khoản sử dụng: - Sử dụng TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp” - Dùng để tập hợp tất cả các khoản chi phí liên quan đến bộ phận lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm (tiền lương, các khoản phụ cấp, các khoản - trích theo lương theo tỷ lệ quy định) và được mở chi tiết theo từng đối tượng hạch toán chi phí hoặc đối tượng tính giá thành (nếu có).  Chứng từ sử dụng: - Bảng chấm công. - Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội. - Phiếu thanh toán tiền lương. - Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành. - Bảng thanh toán tiền làm thêm ngoài giờ. - Hợp đồng giao khoán.  Phương pháp hạch toán: Sơ đồ 2.4: Sơ đồ Kết cấu TK 622: TK 622 Có - Tập hợp chi phí tiền lương và các Kết chuyển chi phí NCTT vào bên khoản trích theo lương của công nợ TK 154 để tính giá thành. nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm Kết chuyển chi phí NCTT vượt trên định mức vào TK 632. 25
  36. Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp: Phương pháp kê khai thường xuyên (kiểm kê định kỳ) TK 334 TK 622 TK 154 Tiền lương phải trả cho CNTT SX Cuối kì kết chuyển TK 338 Các khoản trích theo lương TK 632 Chi phí NCTT vượt mức bình thường TK 335 Trích trước tiền lương nghỉ phép TK 142 Phân bổ khoản trích trước tiền lương nghỉ phép 26
  37. Hạch toán 1 số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: Theo phương pháp kê khai thường xuyên (kiểm kê định kỳ): 1. Lương phải trả cho CNTT sản xuất: Nợ TK 622 : Chi phí NCTT Có TK 334 : Phải trả công nhân viên 2. Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của CNTT sản xuất: Nợ TK 622 : Chi phí NCTT Có TK 338 : Phải trả, phải nộp khác 3. Trích trước lương nghỉ phép của CNTT sản xuất: Nợ TK 622 : Chi phí NCTT Có TK 335 : Chi phí phải trả 4. Kết chuyển chi phí NCTT sản xuất vào TK 154 để tính giá thành: Nợ TK 154 : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (GTSP) Có TK 622 : Chi phí NCTT 2.6.3 Hạch toán chi phí sản xuất chung  Tài khoản sử dụng - Sử dụng TK 627 “Chi phí sản xuất chung” - Dùng để tập hợp chi phí quản lý, phục vụ ở phân xưởng sản xuất để sản xuất sản phẩm. - Chi phí lương và các khoản trích theo lương cuả nhân viên phân xưởng. - Chi phí vật liệu. - Chi phí công cụ dụng cụ (CCDC). - Chi phí khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất. - Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng ở phân xưởng sản xuất như: tiền điện, nước, điện thoại, sữa chữa TSCĐ, - Chi phí bằng tiền khác.  Chứng từ sử dụng: - Phiếu xuất kho. - Bảng phân bổ nguyên vật liệu, CCDC. 27
  38. - Bảng phân bổ tiền lương. - Bảng phân bổ khấu hao. - Hóa đơn dịch vụ.  Phương pháp hạch toán Sơ đồ 2.6: Sơ đồ Kết cấu TK 627 TK Có 627 - Tập hợp chi phí sản xuất chung Các khoản làm giảm chi phí sản phát sinh trong kỳ xuất chung. Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào bên nợ tài khoản 154 để tính giá thành sản phẩm. xxx xxx 28
  39. Sơ đồ 2.7:Sơ đồ hạch toán chi phí SXC: pp KKTX và KKĐK TK 334, 338 TK 627 TK 154 Lương và trích bảo hiểm Cuối kì kết chuyển cho công nhân quản lý PX TK 152, 153 TK 335 Xuất vật liệu, dụng cụ Điều chỉnh các cho sản xuất khoản trích trước TK 242, 335 TK 632 Phân bổ chi phí trả trước và trích trước chi phí Chi phí SXC cố định không tính vào TK 214 TK 111, 152 Chi phí KH TSCĐ Các khoản thu giảm TK 331 chi phí Dịch vụ mua ngoài phục v ụ sản xuất và cung cấp dịch vụ TK 111, 112 Chi phí bằng tiền phục vụ sản xuất và cung cấp dịch vụ 29
  40. Hạch toán 1 số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: Theo phương pháp kê khai thường xuyên (kiểm kê định kỳ): 1. Lương phải trả cho nhân viên phân xưởng: Nợ TK 6271 : Chi phí SXC Có TK 334 : Phải trả công nhân viên 2. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của nhân viên phân xưởng vào CPSX: Nợ TK 6271 : Chi phí SXC Có TK 338 : Phải trả phải nộp khác 3. Xuất vật liệu cho phân xưởng: Nợ TK 6272 : Chi phí SXC Có TK 152 : Nguyên liệu, vật liệu 4. Xuất CCDC cho phân xưởng: Nợ TK 6273, 242 : Chi phí SXC Nợ TK 153 : Công cụ, dụng cụ 5. Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận phân xưởng sản xuất: Nợ TK 6274 : Chi phí SXC Có TK 214 : Hao mòn TSCĐ 6. Chi phí điện, nước, điện thoại, dùng cho bộ phận phân xưởng SX: Nợ TK 6277 : Chi phí SXC Có TK 111, 112, 331 : 7. Trích trước chi phí sữa chữa TSCĐ dùng ở phân xưởng SX: Nợ TK 6278 : Chi phí SXC Có TK 335 : Chi phí phải trả 8. Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào TK 154 để tính giá thành: Nợ TK 154 : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (GTSP) Có TK 627 : Chi phí SXC 30
  41. 2.6.4 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ:  Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính (nguyên vật liệu trực tiếp): Phương pháp này áp dụng đối với những doanh nghiệp mà chi phí NVL chiếm tỷ trọng lớn (80% trở lên) trong tổng giá thành sản phẩm. CP SXKD dở CP NVLTT phát Số lượng Trị giá phẩm dang đầu kỳ sinh trong kỳ sản phẩm d ở dang cuối kỳ Số lượng thành Số lượng sản dở dang phẩm phẩm dở dang cuối kỳ  Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương: Phương pháp này áp dụng cho các doanh nghiệp có tỷ trọng các khoản mục chi phí sản xuất không chênh lệch nhiều trong tổng giá thành và chi phí NVL được bỏ một lần ngay từ đầu quy trình. Trình tự tiến hành tính chi phí SXKD dở dang như sau: Bƣớc 1: Quy đổi sản phẩm dở dang theo tỷ lệ hoàn thành tương đương: Số lượng sản phẩm Số lượng sản Tỷ lệ hoàn thành của dở dang quy đổi phẩm dở dang sản phẩm dở dang Bƣớc 2: Xác định chi phí NVLTT, NCTT, SXC của sản phẩm dở dang cuối kỳ: 31
  42. Xác định chi phí NVLTT của sản phẩm dở dang: CP SXKD dở CP NVL TT phát Số lượng Chi phí NVL dang đầu kỳ sinh trong kỳ sản phẩm TT của x Số lượng thành Số lượng dở dang phẩm dở dang phẩm phẩm dở dang cuối kỳ Xác định chi phí NCTT của sản phẩm dở dang: CP NCTT đầu CP NCTT phát Số lượng Chi phí NCTT kỳ sinh trong kỳ sản phẩm sản phẩm dở Số lượng Số lượng sản phẩm dở dang dang thành phẩm dở dang quy đổi quy đổi Xác định chi phí SXC của sản phẩm dở dang: CP SXC CP SXC phát Số lượng Chi phí SXC đầu kỳ sinh trong kỳ sản phẩm của sản phẩm Số lượng Số lượng sản phẩm dở dang dở dang thành phẩm dở dang quy đổi quy đổi Bƣớc 3: Xác định trị giá sản phẩm dở dang: Trị giá Chi phí NVL Chi phí NCTT Chi phí SXC = TT của sản của sản phẩm của sản phẩm phẩm dở dang dở dang dở dang 32
  43.  Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định Theo phương pháp này, căn cứ vào số lượng sản phẩm dở dang, mức độ hoàn thành và chi phí định mức cho từng sản phẩm để tính ra sản phẩm dở dang cuối kỳ. Trị giá của Chi phí sản xuất Số lượng SPDD (hoặc số sản phẩm dở = định mức cho 1 x lượng SPDD quy đổi dang cuối kỳ đơn vị sản phẩm theo tỷ lệ hoàn thành) đơn vị sản phẩm 2.6.5 Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: Cuối tháng, trên cơ sở các khoản chi phí NVL TT, NCTT, SXC đã được kết chuyển, kế toán tổng hợp chi phí phát sinh trong tháng, đồng thời đánh giá sản phẩm dở dang cuối tháng để làm căn cứ tính giá thành sản phẩm hoàn thành. Hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên, tài khoản sử dụng tổng hợp chi phí sản xuất làm cơ sở để tính giá thành là TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”. Nếu hạch toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ, tài khoản sử dụng để tổng hợp chi phí sản xuất làm cơ sở để tính giá thành là TK 631 “Giá thành sản xuất”. 33
  44. Sơ đồ 2.8: Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên Kết chuyển CP NVL TT Phế liệu thu hồi nhập kho 622 155 Kết chuyển CP NCTT Nhập kho thành phẩm Kết chuyển CP SXC Các khoản bồi thường từ sản xuất Xuất hàng gửi bán không nhập kho Xuất bán thẳng không qua nhập XXX 34
  45. Sơ đồ 2.9: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phương pháp kiểm kê định kỳ K/c CP SX dở dang cuối kỳ 111, 112, 611, K/c CP SX dở dang đầu kỳ Phế liệu thu hồi nhập kho, các khoản giảm chi phí Kết chuyển Kết chuyển K/c tổng giá thành thành phẩm 627 Kết chuyển 35
  46. CHƢƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH C&C 3.1 Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH C&C 3.1.1 Sơ lược v ông t Tên công ty: Công ty TNHH C&C Tên giao dịch quốc tế: C&C DESIGN CO.LTD Địa chỉ: 285 Nơ Trang Long, P. 13, Q. Bình Thạnh, TP.HCM Mã số thuế: 0300851516 Điện thoại: (08) 35534156, 35534157 Fax: (08) 35534757 Email: C-C @hcm.vnn.vn Website : Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn Lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất hộp giấy, bao bì hộp, in lịch và in bao bì 3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH C&C Thành lập từ năm 1995, C&C Design luôn đồng hành cùng nhiều thương hiệu đỉnh cao trên thị trường. Cùng với khách hàng, Công ty không ngừng sáng tạo, khám phá các công nghệ mới, định hình các xu hướng và xác lập các chuẩn mực nhằm luôn duy trì vị thế dẫn đầu. Công ty đã tích lũy kinh nghiệm, nâng cao tay nghề của mình bằng cách giải quyết các thách thức thiết kế của các khách hàng. Xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu, cung ứng các phụ kiện bao bì, tem nhãn, các tiện ích văn phòng, lịch, tặng phẩm khuyến mãi Hoạt động trong phân khúc B2B, Công ty hiểu được những đòi hỏi ngày càng cao của thị trường, những áp lực mà hàng ngày phải đối mặt. Công ty cũng thành thạo trong việc đáp ứng kế hoạch sản xuất cường độ cao kể cả cho các dòng sản phẩm mang tính mùa vụ. Phương châm của Công ty luôn luôn là mắt xích đáng tin cậy trong chuỗi cung ứng của khách hàng, để vun đắp mối quan hệ đối tác chiến lược ngày càng bền vững. 36
  47. 3.2 Cơ cấu tổ chức, quản lý ở Công ty TNHH C&C 3.2.1 Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH C&C Sơ đồ 3.1: ơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH C&C GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÒNG PHÒN PHÒNG PHÂN XƢỞNG THIẾT KẾ KẾ TOÁN KINH DOANH SẢN XUẤT Nguồn: Phòng tài chính - kế hoạch Công ty TNHH C&C, năm 2016 3.2.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban  Giám đốc: Là người điều hành Công ty có nhiệm vụ lãnh đạo, điều hành và quyết định các hoạt động kinh doanh của Công ty. Đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng đồng thời chịu mọi trách nhiệm trước cơ quan chủ quản. - Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng thành viên. Quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động của Công ty. - Ký hợp đồng lao động, tổ chức chỉ đạo thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch đầu tư của Công ty. - Chịu trách nhiệm trước Công ty và trước pháp luật về mọi hoạt động của đơn vị mình quản lý. - Có quyền quyết định tổ chức bộ máy quản lý trong Công ty như việc lựa chọn, đề bạt, bãi nhiệm, khen thưởng, kỹ luật với cán bộ nhân viên theo chính sách pháp luật của ngành và của Nhà nước. 37
  48. - Trực tiếp điều hành Phó giám đốc và trưởng các phòng ban.Giúp việc cho Giám đốc là Phó Giám đốc và Trưởng phòng kế toán.  Phó giám đốc: Trợ giúp Giám đốc điều hành mọi hoạt động kinh doanh của Công ty, thay mặt Giám đốc quyết định những vấn đề liên quan đến hoạt động của Công ty khi Giám đốc vắng mặt.  Phòng thiết kế : Quản lý kỹ thuật công nghệ, tư vấn và thiết kế mẫu mã theo yêu cầu khách hàng  Phòng kế toán : Thực hiện các chức năng hạch toán, ghi sổ, lưu trữ và lập các chứng từ hóa đơn, quản lý tài sản và nguồn vốn trên sổ sách. - Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty theo đúng pháp lệnh về kế toán, thống kê, tổng hợp kết quả thống kê, lập báo cáo phân tích kết quả kinh doanh để phục vụ cho việc kiểm tra một cách toàn diện và có hệ thống tình hình sản xuất kinh doanh. Tình hình thực hiện các chỉ tiêu tài chính của Công ty. - Đồng thời phản ánh kịp thời chính xác kịp thời diễn biến các nguồn vốn giúp Ban Giám đốc có thể đưa ra quyết định đúng và kịp thời. - Theo dõi công nợ, phản ánh và đề xuất thu chi tiền mặt và các hình thức thanh toán khác, thực hiện các công tác quý, 6 tháng, theo đúng niên độ.  Phòng kinh doanh : Tím kiếm khách hàng, phân tích biến động của thị trường đưa ra những chiến lược kinh doanh nhằm tăng năng suất cho Công ty.  Phân xưởng sản xuất: - Tổ chức nghiên cứu, áp dụng quy trình về hệ thống đo lường chất lượng, kiểm tra, giám sát chặt chẻ quy trình sản xuất chế tạo tại phân xưởng. - Theo dõi tình hình sản cuả Công ty bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đề ra. - Nghiên cứu cải tiến đổi mới thiết bị nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm. - Tiến hành tổng kết, đánh giá chất lượng sản phẩm hàng tháng. - Chịu trách nhiệm quản lý, vận chuyển sản phẩm cho khách hàng. 3.3 Cơ cấu tổ chức kế toán tại Công ty TNHH C&C 3.3.1 ơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH C&C 38
  49. Công ty TNHH C&C là một DN hoạt động trên quy mô bình thường. Nhưng để quản lý và giám sát một cách có hiệu quả của đơn vị thì bộ máy kế toán phải được thiết kế một cách phù hợp để đáp ứng yêu cầu quản lý của Công ty cũng như không trái với chế độ hiện hành. Công ty đã lựa chọn mô hình tổ chức bộ máy kế toán mang tính tập trung vừa phù hợp với quy mô lại đảm bảo quản lý chặt chẽ. Sơ đồ 3.2: ơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty KẾ TOÁN TRƢỞNG KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN KẾ TOÁN KẾ TOÁN KẾ TOÁN THỦ QUỸ TSCĐ VẬT TƢ PHÂN XƢỞNG GIÁ THÀNH Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH C&C, năm 2016 3.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận  Kế toán trưởng: Phụ trách chung và chịu trách nhiệm trước Ban Giám đốc và cấp trên về công tác kế toán của đơn vị. Tổ chức, kiểm tra công tác kế toán, phân công, bố trí công việc cho nhân viên kế toán của Công ty. Kế toán trưởng còn là người có trách nhiệm cao nhất về công tác tổ chức điều hành giám sát các hoạt động tài chính và là người chịu trách nhiệm truớc ban lãnh đạo và các cơ quan chức năng về tính chính xác hợp lý của số liệu.  Kế toán tổng hợp: Theo dõi công nợ các khoản phải thu – phải trả của Công ty đối với khách hàng cũng như nhà cung cấp, lập kế hoạch thu nợ và trả nợ kịp thời để duy trì khách hàng và đảm bảo uy tín, báo cáo với Giám đốc về tình hình công nợ trong Công ty. 39
  50.  Kế toán TS Đ: Theo dõi tình hình biến động của TSCĐ từ khâu mua về, trích khấu hao và thanh lý. Lập bảng trích khấu hao cuối tháng cho kế toán giá thành để tính giá thành.  Kế toán vật tư: Theo dõi và lập các phiếu xuất, nhập vật tư. Cuối quý lập bảng báo cáo nhập xuất tồn gửi lên cho kế toán giá thành để tính giá thành và cho bộ phận kế hoạch để lên kế hoạch mua vật tư.  Kế toán phân xưởng: Theo dõi tình hình nhập xuất tồn nguyên vật liệu tại phân xưởng.  Kế toán giá thành: Tổng hợp và phân bổ chi phí sản xuất theo từng khoản mục và tính giá thành sản phẩm. Cuối tháng lập báo cáo về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.  Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt tại quỹ của Công ty, thực hiện các nghiệp vụ thu chi tiền mặt. Lập UNC gửi ngân hàng, rút tiền và chuyển tiền, ghi sổ quỹ và lập báo cáo theo quy định. 3.3.3 Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty TNHH C&C Công ty áp dụng hình thức kế toán: Hình thức nhật ký chung 40
  51. Sơ đồ 3.3: Hình thức nhật ký chung tại Công ty CHỨNG TỪ GỐC SỔ QUỸ SỔ NHẬT KÝ SỔ CHI TIẾT CHUNG SỔ CÁI BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH Ghi chú: BÁO CÁO TÀI CHÍNH : ghi hàng ngày : đối chiếu : ghi cuối kỳ kế toán 3.3.4 Chế độ, chính sách kế toán áp dụng tại Công ty TNHH C&C  Chế độ kế toán áp dụng: Thông tư 200/2014/TT – BTC ngày 22/12/2014  Niên độ kế toán: Được tính từ ngày 01/01 đến 31/12 hàng năm  Đơn vị tiền tệ: Đồng Việt Nam (VNĐ)  Phƣơng pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ  Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: Theo nguyên giá Nguyên giá = giá mua thực tế + chi phí trƣớc khi đƣa vào sử dụng  Phƣơng pháp khấu hao: khấu hao theo đường thẳng 41
  52. Thời gian sử dụng của các loại tài sản cố định được tính theo mức khung thời gian sử dụng của Bộ Tài Chính ban hành theo Quyết định số 206/2003/QĐ – BTC ngày 12/12/2003.  Nghiệp vụ bằng ngoại tệ: Tất cả các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến ngoại tệ được tính theo tỷ giá tại thời điểm phát sinh. Xuất ngoại tệ theo phương pháp bình quân gia quyền.  Kế toán hàng tồn kho: Trị giá vốn hàng tồn kho các nguyên vật, vật tư nhập về tại thời điểm nhập kho được kế toán tính theo giá gốc. Giá gốc = giá mua thực tế + chi phí trƣớc khi đƣa vào sử dụng Hạch toán nguyên vật liệu tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên 3.4 Tình hình Công ty TNHH C&C những năm gần đây Thị trường yêu cầu ngày càng rút ngắn thời gian cung ứng, loạt sản xuất số lượng nhỏ hơn với mẫu mã đa dạng hơn, Công ty luôn tự hoàn thiện mình để đáp ứng tốt điều này. Phân xưởng được tổ chức linh hoạt, chịu được áp lực cao trước các dòng sản phẩm mang tính mùa vụ. Nối tiếp các công đoạn từ phác thảo ý tưởng, thiết kế kỹ thuật, sản phẩm mẫu, sản xuất thử, sản xuất thực tế và các phương thức giao nhận. Với kiến thức chuyên ngành và nhiều năm kinh nghiệm, Công ty cam kết tư vấn và phát triển giải pháp tốt nhất và hiệu quả nhất đối với mọi vấn đề phát sinh từ thực tế. Nhà xưởng, công nghệ, thiết bị luôn được chú trọng để nâng cao sản lượng đáp ứng thị trường. Công ty không ngần ngại tìm tòi, trải nghiệm các công nghệ mới để sản phẩm ngày càng hoàn thiện hơn. Công ty cũng nhận gia công các công đoạn khó, đòi hỏi nhiều kinh nghiệm như dập nổi 3D trên MDF, khắc, cắt lazer, phay CNC trên nhiều loại chất liệu Công ty là chuyên gia trong việc laminate UV định hình, tạo hoa văn khúc xạ với thiết bị hiện đại, năng suất, chất lượng cao. 42
  53. Tận tâm, kinh nghiệm, nhân viên C&C sẽ giải quyết những bài toán đòi hỏi khắt khe nhất, tẻ nhạt và phức tạp để giảm bớt khối lượng công việc của bạn và loại bỏ những cơn ác mộng mùa cao điểm. Công ty tự hào về việc đơn giản hóa các tiến trình để đạt được mức chất lượng cao nhất với giá cả rất cạnh tranh. 3.5 Thuận lợi khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển của Công ty TNHH C&C 3.5.1 Thuận lợi và khó khăn của Công ty TNHH C&C Theo xu thế phát triển của xã hội, bao bì dần vượt lên chức năng truyền thống của nó là bao gói trở thành một trong những yếu tố trọng tâm đưa sản phẩm thực phẩm của nhà sản xuất tới gần người tiêu dùng hơn. Điều này làm thúc đẩy cạnh tranh, tăng giá trị sử dụng của sản phẩm. Với những đặc tính vượt trội mà bao bì đã mang lại các doanh nghiệp phần nào khẳng định được thương hiệu của mình. Do đó, sản xuất bao bì hiện tại là mảnh đất màu mỡ cho các doanh nghiệp nói chung và Công ty TNHH C&C nói riêng. Với thế mạnh của Công ty là có hơn 20 năm kinh nghiệm, đội ngũ nhân công chất lượng cao cùng với công nghệ luôn được đổi mới việc sản xuất ra những sản phẩm bao bì chất lượng cao với mẫu mã theo yêu cầu của các nhà sản xuất đối với Công ty TNHH C&C không hề khó. Việc ký kết các hợp đồng sản xuất bao bì với nhiều đối tác đã khiến doanh số trong năm sau luôn tăng hơn so với năm trước. Bên cạnh đó, một ngành thực phẩm tiên tiến, vì sức khỏe của cộng đồng, vì một môi trường xanh cũng chính là mục tiêu Công ty cần đạt tới. Vì thế Công ty dành nhiều thời gian quan tâm nghiên cứu cải tiến để bao bì nói chung và vật liệu chế tạo bao bì nói riêng ngày càng thân thiện với môi trường hơn. Song song đó, Công ty TNHH C&C cũng gặp những khó khăn như nguồn cung ứng nguyên liệu không đủ đáp ứng sản xuất. Hệ thống nhà xưởng chưa đáp ứng đủ nhu cầu sản xuất thực tế. Nền kinh tế có nhiều biến động khiến các doanh nghiệp tồn trữ sản phẩm dẫn đến ảnh hưởng nhiều đến doanh số của Công ty. 3.5.2 Phương hướng phát triển của Công ty TNHH C&C Ngày nay, bao bì cao cấp đang phát triển theo xu hướng thủ công mỹ nghệ. Sử dụng chất liệu đắt tiền như gấm, da, giấy tái sinh, gỗ, trên nền carton cứng. Vận dụng linh hoạt những phối ghép về khối tích, sáng tối, đặc rỗng, mảng màu, chất liệu, hoa văn cùng với 43
  54. các chi tiết đồng, nhôm chạm khắc tinh xảo. Ngoài việc đáp ứng các qui chuẩn ngặt nghèo trong bảo quản, tồn kho, vận chuyển, trưng bày nó còn phải duy trì nhất quán các yếu tố nhận diện thương hiệu, đặc trưng doanh nghiệp. Ngoài việc nắm bắt xu thế đó Công ty còn cho ra đời các dòng sản phẩm phục vụ nhu cầu biếu, tặng nhân các dịp lễ, tết, bao bì cao cấp thậm chí còn đảm đương những sứ mệnh lớn lao hơn, như truyền tải tình yêu thương, lòng biết ơn, sự trân trọng, thể hiện các giá trị truyền thống, tâm linh, sắc thái vùng miền. Trong thời gian tới Công ty TNHH C&C sẽ mở rộng quy mô sản xuất hướng đến những sản phẩm chất lượng và thân thiện với môi trường. Sử dụng nguyên liệu từ nguồn giấy tái chế thay thế cho các nguồn hiện có. Mở rộng nhà xưởng và tăng cường hợp tác quốc tế bên cạnh nâng cao chất lượng, đa dạng hóa sản phẩm bao bì cung ứng cho thị trường 44
  55. CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH C&C 4.1 Đặc điểm tình hình chung trong công tác tổ chức tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH C&C Công ty TNHH C&C chuyên sản xuất hộp giấy, bao bì hộp, in lịch và in bao bì phục vụ cho đối tượng khách hàng trong và ngoài nước. Công ty sản xuất sản phẩm theo từng đơn đặt hàng khi khách hàng có nhu cầu. Do đó, công tác kế toán được theo dõi theo từng đơn hàng. 4.2 Phƣơng pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty TNHH C&C Dựa vào đặc điểm sản xuất sản phẩm ở Công ty TNHH C&C, để phục vụ cho việc kiểm soát chi phí và tính giá thành sản phẩm Công ty chọn đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng loại sản phẩm. Và chi phí sản xuất cho từng loại sản phẩm này là: 4.2.1 Chi phí nguyên vật liệu tiếp  Nội dung: NVL là thành phần chính cấu tạo nên thực thể sản phẩm. Tại Công ty chi phí NVL chiếm tỉ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất ra sản phẩm vì vậy Công ty rất quan tâm đến chi phí NVL trực tiếp. Nguyên vật liệu chính (Tài khoản 152): dùng để sản xuất hộp giấy, bao bì hộp, lịch gồm giấy (giấy trắng, giấy nhuộm, giấy Duplex, ), keo, mút, vải, Đặc trưng của nguyên vật liệu chính: - NVL chính bỏ một lần từ đầu quy trình sản xuất cho đến lúc ra thành phẩm. - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm một tỷ lệ rất cao trong cơ cấu giá thành sản phẩm ( khoảng 60% - 80%). 45
  56. Biểu mẫu 4.1: Sổ chi tiết vật liệu CÔNG TY TNHH C&C 285 Nơ Trang Long, P.13, Q. Bình Thạnh, TP.HCM ĐT: (08) 35534156, 35534157 Fax: (08) 35534757 MST:0300851516 SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU Từ ngà 01/08/2016 đến ngà 31/08/2016 Tài khoản 152: Nguyên vật liệu chính ĐVT: VNĐ Chứng từ Diễn giải TK Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi Số Ngày, đối Số Thành Số Thành Số Thành chú hiệu tiền tiền tiền tháng ứng lƣợng lƣợng lƣợng A B C D 1 2 3=(1x2) 4 5=(1x4) 6 7=(1x6) 8 Số dƣ đầu kỳ 600,000,000 Xuất kho 06/08 1,182,000 192 226,944,000 373,056,000 Nhập kho 61 3,050,000 11/08 50,000 376,106,000 Lập ngày 31 tháng 08 năm 2016 Ngƣời lập Thủ quỹ Kế toán trƣởng Giám đốc  Chứng từ sử dụng - Phiếu xuất kho - Hóa đơn bán ra - Bảng kê 46
  57.  Trình tự luân chuyển Hằng ngày thủ Thủ kho đưa phiếu Căn cứ vào chứng từ, kế kho xuất NVL xuất kho, các chứng toán phân loại và nhập vào theo giấy yêu từ liên quan cho bộ nhật ký xuất theo danh mục cầu của cấp trên phận kế toán vật tư có sẵn trên máy tính Và cuối cùng kết Tập hợp lên sổ cái TK Kế toán tập hợp khoản chuyển về TK154 621 chi phí này vào sổ chi tiết TK 621  Tài khoản sử dụng Tài khoản 621 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”  Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Ngày 06/08/2016 xuất giấy Duplex số lượng 192 theo phiếu xuất kho 47
  58. Biểu mẫu 4.2. Phiếu xuất kho CÔNG TY TNHH C&C 285 Nơ Trang Long, P.13, Q. Bình Thạnh, TP.HCM ĐT: (08) 35534156, 35534157 Fax: (08) 35534757 MST:0300851516 PHIẾU XUẤT KHO Ngày 06/08/2016 Họ tên ngƣời nhận hàng: TÙNG NHÂN Xuất tại kho: SX Số lƣợng Tên, nhãn hiệu, Đơn giá Thành tiền (đồng) STT Mã số ĐVT quy cách (đồng) Theo Thực xuất CT A B C D 1 2 3 4 1 Giấy Duplex Ram 1,182,000 192 226,944,000 Tổng cộng: 192 226,944,000 Viết bằng chữ: Hai trăm hai mươi sáu triệu chính trăm bốn mươi bốn nghìn đồng Kèm theo chứng từ gốc: Ngày 06 tháng 08 năm 2016 Phụ trách cung tiêu Ngƣời nhận Thủ kho Giám đốc ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) 48
  59. Biểu mẫu 4.3. Sổ chi tiết TK 621 CÔNG TY TNHH C&C 285 Nơ Trang Long, P.13, Q. Bình Thạnh, TP.HCM ĐT: (08) 35534156, 35534157 Fax: (08) 35534757 MST:0300851516 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngà 01/08/2016 đến ngà 31/08/2016 Tài khoản 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Đầu kỳ: ĐVT: VNĐ Ngày ghi Sổ chứng từ TK đối Số tiền Diễn giải sổ Số CT Số phiếu Ngày ứng Nợ Có . . 06/08/16 12 06/08/16 Giấy Duplex 152 226,944,000 15/08/16 15 15/08/16 Giấy trắng 152 268,000,000 22/08/16 17 22/08/16 Giấy Bristol 280 152 688,160,000 . . 31/08/16 31/08/16 KC NVL trực tiếp 154 1,183,104,000 Cộng phát sinh: 1,183,104,000 1,183,104,000 Cuối kỳ: Lập ngày 31 tháng 08 năm 2016 Ngƣời lập Thủ quỹ Kế toán trƣởng Giám đốc Biểu mẫu 4.4.Sổ cái TK 621 CÔNG TY TNHH C&C 285 Nơ Trang Long, P.13, Q. Bình Thạnh, TP.HCM ĐT: (08) 35534156, 35534157 Fax: (08) 35534757 MST:0300851516 SỔ CÁI Từ ngà 01/08/2016 đến ngà 31/08/2016 Tài khoản 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Đầu kỳ: ĐVT: VNĐ Phát sinh Tài khoản đối ứng Tên tài khoản N C ợ ó 152 Nguyên liệu, vật liệu 1,183,104,000 154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 1,183,104,000 Cộng phát sinh: 1,183,104,000 1,183,104,000 Cuối kỳ: Lập ngày 31 tháng 08 năm 2016 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc 49
  60. Biểu mẫu 4.5. Sổ nhật ký chung TK 621 CÔNG TY TNHH C&C 285 Nơ Trang Long, P.13, Q. Bình Thạnh, TP.HCM ĐT: (08) 35534156, 35534157 Fax: (08) 35534757 MST:0300851516 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngà 01/08/2016 đến ngà 31/08/2016 Tài khoản 621: Chi phi nguyên vật liệu trực tiếp ĐVT: VNĐ Ngày ghi Chứng từ TK đối Số tiền Diễn giải sổ Số CT Ngày ứng Nợ Có 06/08/16 06/08/16 Xuất giấy Duplex Chi phí NL trực tiếp 621 226,944,000 Nguyên vật liệu chính 152 226,944,000 15/08/16 15/08/16 Xuất giấy trắng Chi phí NL trực tiếp 621 268,000,000 Nguyên vật liệu chính 152 268,000,000 22/08/16 22/08/16 Xuất giấy Bristol 280 Chi phí NL trực tiếp 621 688,160,000 Nguyên vật liệu chính 152 688,160,000 . . Tổng cộng 1,183,104,000 1,183,104,000 Lập ngày 31 tháng 08 năm 2016 Ngƣời lập Thủ quỹ Kế toán trƣởng Giám đốc 4.2.2 Chi phí nhân công trực tiếp  Nội dung: Chi phí NCTT ở Công ty TNHH C&C là các chi phí tiền lương của CNTT sản xuất, các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ), Công ty thực hiện trích theo quy định. Lương công nhân được tính theo thời gian làm việc, tức là theo ngày lương thực tế làm việc và được xác định theo công thức sau: Lƣơng thực trả = Số ngày thực làm việc x Mức lƣơng ngày công (đồng/ ngày) + Tiền công làm thêm + cơm trƣa 50
  61. Tiền cơm trưa = 15.000đ x số ngày thực làm việc trong tuần Chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong kỳ của việc sản xuất sản phẩm được tính hết vào sản phẩm hoàn thành.  Chứng từ sử dụng - Bảng chấm công - Phiếu thanh toán lương công nhân.  Trình tự luân chuyển Hằng ngày, tổ trưởng ở Bảng chấm công cho mỗi ca sẽ chấm công kế toán tiền lương cho người lao động trong phân xưởng Sau đó đưa lên sổ cái Tập hợp lương phát Kế toán nhập thông tin vào TK 622 và kết chuyển sinh vào sổ chi tiết TK bảng tính lương trên máy về TK 154 622 để tính lương và các khoản trích theo lương  Tài khoản sử dụng Tài khoản 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”.  Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp Cuối mỗi tháng khi thanh toán tiền lương cho công nhân và dựa vào bảng lương cho công nhân kế toán hạch toán vào chi phí nhân công. Ngày 31/08/2016 dựa vào phiếu kế toán số KT- 09/013 diễn giải tiền lương tháng 08/2016. Ngày 31/08/2016 căn cứ vào phiếu kế toán số KT- 01/003 diễn giải trích tiền BHXH cho CB-CNV tháng 08/2016. Ngày 31/08/2016 dựa vào phiếu kế toán số KT- 09/012 diễn giải thanh toán tiền cơm phần (780 phần). 51
  62. Biểu mẫu 4.6. Sổ chi tiết TK 622 CÔNG TY TNHH C&C 285 Nơ Trang Long, P.13, Q. Bình Thạnh, TP.HCM ĐT: (08) 35534156, 35534157 Fax: (08) 35534757 MST:0300851516 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngà 01/08/2016 đến ngà 31/08/2016 Tài khoản 622: Chi phí nhân công trực tiếp Đầu kỳ ĐVT: VNĐ TK đối Ngày ghi Sổ chứng từ Diễn giải Số tiền ứng sổ Số CT Ngày Nợ Có 31/08/16 KT-09/013 31/08/16 Lương T08/2016 334 287,577,885 31/08/16 KT-01/003 31/08/16 Trích BHXH T8/2016 3383 23,006,231 31/08/16 KT-01/003 31/08/16 Trích BHYT T8/2016 3384 4,313,668 31/08/16 KT-01/003 31/08/16 Trích BHTN T8/2016 3386 2,875,779 31/08/16 KT-09/012 31/08/16 Thanh toán tiền cơm phần T8/2016 3348 14,040,000 31/08/16 31/08/16 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp 154 331,813,563 Cộng phát sinh: 331,813,563 331,813,563 Cuối kỳ: Lập ngày 31 tháng 08 năm 2016 Ngƣời lập Thủ quỹ Kế toán trƣởng Giám đốc 52
  63. Biểu mẫu 4.7. Sổ cái TK 622 CÔNG TY TNHH C&C 285 Nơ Trang Long, P.13, Q. Bình Thạnh, TP.HCM ĐT: (08) 35534156, 35534157 Fax: (08) 35534757 MST:0300851516 SỔ CÁI Từ ngà 01/08/2016 đến ngà 31/08/2016 Tài khoản 622: Chi phí nhân công trực tiếp Đầu kỳ: ĐVT: VNĐ Phát sinh Tài khoản đối ứng Tên tài khoản Nợ Có 334 Lương T08/2016 287,577,885 3383 Trích BHXH T8/2016 23,006,231 3384 Trích BHYT T8/2016 4,313,668 3386 Trích BHTN T8/2016 2,875,779 3348 Thanh toán tiền cơm phần T8/2016 14,040,000 154 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp 331,813,563 Cộng phát sinh: 331,813,563 331,813,563 Cuối kỳ: Lập ngày 31 tháng 08 năm 2016 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc 53
  64. Biểu mẫu 4.8. Sổ nhật ký chung TK 622 CÔNG TY TNHH C&C 285 Nơ Trang Long, P.13, Q. Bình Thạnh, TP.HCM ĐT: (08) 35534156, 35534157 Fax: (08) 35534757 MST:0300851516 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngà 01/08/2016 đến ngà 31/08/2016 Tài khoản 622: Chi phi nhân công trực tiếp ĐVT: VNĐ TK đối Ngày ghi Sổ chứng từ Diễn giải Số tiền ứng sổ Số CT Ngày Nợ Có . . 31/08/16 KT09/013 31/08/16 Lương T08/2016 Chi phí NC trực tiếp 622 287,577,885 Phải trả công nhân viên 334 287,577,885 . . 31/08/16 KT01/003 31/08/16 Trích BHXH T8/2016 Chi phí NC trực tiếp 622 30,195,678 Bảo hiểm xã hội 3383 23,006,231 Bảo hiểm y tế 3384 4,313,668 Bảo hiểm thất nghiệp 3386 2,875,779 31/08/16 KT-01/002 31/08/16 Các khoản phụ cấp T8/2016 Chi phí NC trực tiếp 622 31,040,000 Thanh toán tiền cơm phần 3348 14,040,000 T8/2016 Tổng cộng 331,813,563 331,813,563 Lập ngày 31 tháng 08 năm 2016 Ngƣời lập Thủ quỹ Kế toán trƣởng Giám đốc 4.2.3 Chi phí sản xuất chung  Nội dung: Chi phí sản xuất chung là những chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng.  Chứng từ sử dụng: 54
  65. Có rất nhiều chứng từ vì có rất nhiều nghiệp vụ phát sinh như: Phiếu xuất kho, Phiếu xuất kho công cụ dụng cụ, Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, Hóa đơn điện, nước, Phiếu chi,  Tài khoản sử dụng Để theo dõi các khoản chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng tài khoản 627. Tài khoản này có các tài khoản chi tiết sau: - Tài khoản 6271 “Chi phí nhân viên xưởng” - Tài khoản 6272 “Chi phí vật liệu” - Tài khoản 6273 “Chi phí dụng cụ sản xuất” - Tài khoản 6274 “Chi phí khấu hao tài sản cố định” - Tài khoản 6277 “Chi phí dịch vụ mua ngoài” - Tài khoản 6278 “Chi phí bằng tiền khác”  Hạch toán chi phí sản xuất chung Chi phí nhân viên phân xƣởng Bao gồm các khoản tiền cho nhân viên quản lý phân xưởng, của ban điều hành phân xưởng, tổ bảo trì, nhưng không bao gồm tiền lương của nhân viên quản lý phân xưởng. Ngày 31/08/2016 dựa vào phiếu kế toán số KT-09/013 diễn giải tiền lương tháng 08/2016 cho nhân viên phân xưởng. 55
  66. Biểu mẫu 4.9. Sổ chi tiết TK 6271 CÔNG TY TNHH C&C 285 Nơ Trang Long, P.13, Q. Bình Thạnh, TP.HCM ĐT: (08) 35534156, 35534157 Fax: (08) 35534757 MST:0300851516 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngà 01/08/2016 đến ngà 31/08/2016 Tài khoản 6271: Chi phi nhân viên phân xƣởng Đầu kỳ ĐVT: VNĐ Ngày ghi Sổ chứng từ Số tiền Diễn giải TK đối ứng sổ Số CT Số phiếu Ngày Nợ Có KT- 31/08/16 31/08/16 Lương nhân viên PX T08/16 3348 7,725,894 09/013 31/08/16 31/08/16 Kết chuyển CP nhân viên PX 154 7,725,894 Cộng phát sinh: 7,725,894 7,725,894 Cuối kỳ: Lập ngày 31 tháng 08 năm 2016 Ngƣời lập Thủ quỹ Kế toán trƣởng Giám đốc Biểu mẫu 4.10. Sổ cái TK 6271 CÔNG TY TNHH C&C 285 Nơ Trang Long, P.13, Q. Bình Thạnh, TP.HCM ĐT: (08) 35534156, 35534157 Fax: (08) 35534757 MST:0300851516 SỔ CÁI Từ ngà 01/08/2016 đến ngà 31/08/2016 Tài khoản 6271: Chi phí nhân viên phân xƣởng Đầu kỳ: ĐVT: VNĐ Phát sinh Tài khoản đối ứng Tên tài khoản Nợ Có 3348 Phải trả người lao động 7,725,894 154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 7,725,894 Cộng phát sinh: 7,725,894 7,725,894 Cuối kỳ: Lập ngày 31 tháng 08 năm 2016 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc 56
  67. Chi phí vật liệu Bao gồm giá trị các loại vật liệu sử dụng cho quản lý phân xưởng. Ngày 31/08/2016 căn cứ vào PBCP-11diễn giải Phân bổ giấy Duplex Ngày 31/08/2016 căn cứ vào PBCP-12 diễn giải Phân bổ giấy Bristol 280 Biểu mẫu 4.11. Sổ chi tiết TK 6272 CÔNG TY TNHH C&C 285 Nơ Trang Long, P.13, Q. Bình Thạnh, TP.HCM ĐT: (08) 35534156, 35534157 Fax: (08) 35534757 MST:0300851516 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngà 01/08/2016 đến ngà 31/08/2016 Tài khoản 6272: Chi phí vật liệu Đầu kỳ ĐVT: VNĐ Sổ chứng từ Số tiền Ngày ghi TK đối Số Diễn giải sổ Số phiếu Ngày ứng Nợ Có CT 31/08/16 PBCP-31 31/08/16 Phân bổ - Giấy trắng 242 651,768 31/08/16 PBCP-22 31/08/16 Phân bổ - Keo bôi 242 837,708 31/08/16 PBCP-11 31/08/16 Phân bổ - Giấy Duplex 242 435,000 31/08/16 PBCP-12 31/08/16 Phân bổ - Giấy Bristol 280 242 2,127,424 31/08/16 31/08/16 Kết chuyển chi phí sản xuất chung 154 4,051,900 Cộng phát sinh: 4,051,900 4,051,900 Cuối kỳ: Lập ngày 31 tháng 08 năm 2016 Ngƣời lập Thủ quỹ Kế toán trƣởng Giám đốc 57
  68. Biểu mẫu 4.12. Sổ cái TK 6272 CÔNG TY TNHH C&C 285 Nơ Trang Long, P.13, Q. Bình Thạnh, TP.HCM ĐT: (08) 35534156, 35534157 Fax: (08) 35534757 MST:0300851516 SỔ CÁI Từ ngà 01/08/2016 đến ngà 31/08/2016 Tài khoản 6272: Chi phí vật liệu Đầu kỳ: ĐVT: VNĐ Phát sinh Tài khoản đối ứng Tên tài khoản Nợ Có 242 Chi phí trả trước 4,051,900 154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 4,051,900 Cộng phát sinh: 4,051,900 4,051,900 Cuối kỳ: Lập ngày 31 tháng 08 năm 2016 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc Chi phí dụng cụ sản xuất Bao gồm những công cụ, dụng cụ dùng cho sản xuất, quản lý phân xưởng dùng để tái tạo hoặc sửa chữa máy móc ở phân xưởng sản xuất. Ngày 13/08/2016 căn cứ vào Hóa đơn 0000453 và phiếu chi PCHI-01/10 diễn giải thanh toán tiền mua linh kiện điện tử phục vụ cho việc sản xuất, mua cáp điện điều khiển phục vụ cho sản xuất 58
  69. Biểu mẫu 4.13. Sổ chi tiết TK 6273 CÔNG TY TNHH C&C 285 Nơ Trang Long, P.13, Q. Bình Thạnh, TP.HCM ĐT: (08) 35534156, 35534157 Fax: (08) 35534757 MST:0300851516 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngà 01/08/2016 đến ngà 31/08/2016 Tài khoản 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất Đầu kỳ ĐVT: VNĐ Ngày ghi Sổ chứng từ TK đối Số tiền Diễn giải sổ Số CT Số phiếu Ngày ứng Nợ Có 13/08/16 04847 PCHI-01/10 13/08/16 Linh kiện điện tử 1111 9,150,000 13/08/16 PCHI-01/10 13/08/16 Cáp điện điều khiển 1111 1,162,150 31/08/16 31/08/16 Kết chuyển chi phí sản xuất chung 154 10,312,150 Cộng phát sinh: 10,312,150 10,312,150 Cuối kỳ: Lập ngày 31 tháng 08 năm 2016 Ngƣời lập Thủ quỹ Kế toán trƣởng Giám đốc Biểu mẫu 4.14. Sổ cái TK 6273 CÔNG TY TNHH C&C 285 Nơ Trang Long, P.13, Q. Bình Thạnh, TP.HCM ĐT: (08) 35534156, 35534157 Fax: (08) 35534757 MST:0300851516 SỔ CÁI Từ ngà 01/08/2016 đến ngà 31/08/2016 Tài khoản 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất Đầu kỳ: ĐVT: VNĐ Phát sinh Tài khoản đối ứng Tên tài khoản Nợ Có 111 Tiền Việt Nam 10,312,150 154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 10,312,150 Cộng phát sinh: 10,312,150 10,312,150 Cuối kỳ: Lập ngày 31 tháng 08 năm 2016 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc 59
  70. Chi phí khấu hao Hiện nay Công ty trích khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng. Nguyên giá TSCĐ Mức khấu hao trung bình năm = Thời gian sử dụng Kế toán tiền hành trích khấu hao hằng tháng căn cứ vào thời gian sử dụng của nguyên giá tài sản cố định. Cuối tháng kế toán tính ra số khấu hao phải trích xác định mức phân bổ khấu hao và định khoản. Ngày 01/08/2016 mua máy in màu EPSON 1390 trị giá 55.000.000 (chưa VAT), máy có thời gian sử dụng từ 7 – 15 năm. Trích KH 10 năm Ngày 31/08/2016 căn cứ vào Sổ theo dõi trích khấu hao máy máy in màu EPSON 1390. Biểu mẫu 4.15. Sổ chi tiết TK 6274 CÔNG TY TNHH C&C 285 Nơ Trang Long, P.13, Q. Bình Thạnh, TP.HCM ĐT: (08) 35534156, 35534157 Fax: (08) 35534757 MST:0300851516 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngà 01/08/2016 đến ngà 31/08/2016 Tài khoản 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ Đầu kỳ ĐVT: VNĐ Ngày ghi Sổ chứng từ TK Số tiền Diễn giải sổ Số CT Số phiếu Ngày đối Nợ Có 31/08/16 KHTS-11 31/08/16 Khấu hao máy in màu EPSON 1390 2141ứng 443,226 . 31/08/16 31/08/16 Kết chuyển chi phí sản xuất chung 154 443,226 Cộng phát sinh: 443,226 443,226 Cuối kỳ: Lập ngày 31 tháng 08 năm 2016 Ngƣời lập Thủ quỹ Kế toán trƣởng Giám đốc 60
  71. Biểu mẫu 4.16. Sổ cái TK 6274 CÔNG TY TNHH C&C 285 Nơ Trang Long, P.13, Q. Bình Thạnh, TP.HCM ĐT: (08) 35534156, 35534157 Fax: (08) 35534757 MST:0300851516 SỔ CÁI Từ ngà 01/08/2016 đến ngà 31/08/2016 Tài khoản 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ Đầu kỳ: ĐVT: VNĐ Phát sinh Tài khoản đối ứng Tên tài khoản Nợ Có 2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình 443,226 154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 443,226 Cộng phát sinh: 443,226 443,226 Cuối kỳ: Lập ngày 31 tháng 08 năm 2016 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc Chi phí dịch vụ mua ngoài Gồm giá trị các dịch vụ mua ngoài, để phục vụ cho phân xưởng sản xuất như điện, nước, điện thoại, sửa chữa tài sản, tiền sữa cho CB-CNV, tiền cơm, Ngày 09/08/2016 căn cứ vào hóa đơn tiền điện 6696741 diễn giải phí tiền điện kỳ 9 tháng 08 năm 2016 (Phụ lục 1). 61
  72. Biểu mẫu 4.17. Sổ chi tiết TK 6277 CÔNG TY TNHH C&C 285 Nơ Trang Long, P.13, Q. Bình Thạnh, TP.HCM ĐT: (08) 35534156, 35534157 Fax: (08) 35534757 MST:0300851516 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngà 01/08/2016 đến ngà 31/08/2016 Tài khoản 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài Đầu kỳ ĐVT: VNĐ Ngày ghi Sổ chứng từ TK đối Số tiền Diễn giải sổ Số CT Số phiếu Ngày ứng Nợ Có 09/08/16 09/08/16 Phí tiền điện kỳ 9 tháng 8 năm 2016 331 31,353,744 31/08/16 31/08/16 Kết chuyển chi phí sản xuất chung 154 31,353,744 Cộng phát sinh: 31,353,744 31,353,744 Cuối kỳ: Lập ngày 31 tháng 08 năm 2016 Ngƣời lập Thủ quỹ Kế toán trƣởng Giám đốc Biểu mẫu 4.18. Sổ cái TK 6277 CÔNG TY TNHH C&C 285 Nơ Trang Long, P.13, Q. Bình Thạnh, TP.HCM ĐT: (08) 35534156, 35534157 Fax: (08) 35534757 MST:0300851516 SỔ CÁI Từ ngà 01/08/2016 đến ngà 31/08/2016 Tài khoản 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài Đầu kỳ: ĐVT: VNĐ Phát sinh Tài khoản đối ứng Tên tài khoản Nợ Có 331 Phải trả người bán-Cty điện lực GĐ 31,353,744 154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 31,353,744 Cộng phát sinh: 31,353,744 31,353,744 Cuối kỳ: Lập ngày 31 tháng 08 năm 2016 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc 62
  73. Chi phí bằng tiền khác Gồm các chi phí khác phục vụ cho phân xưởng sản xuất. Ngày 11/08/2016 căn cứ vào phiếu chi PCHI-01/2 diễn giải về việc mua xăng và trả phí sửa máy phục vụ sản xuất. Biểu mẫu 4.19. Sổ chi tiết TK 6278 CÔNG TY TNHH C&C 285 Nơ Trang Long, P.13, Q. Bình Thạnh, TP.HCM ĐT: (08) 35534156, 35534157 Fax: (08) 35534757 MST:0300851516 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngà 01/08/2016 đến ngà 31/08/2016 Tài khoản 6278: Chi phí SXC bằng tiền khác Đầu kỳ ĐVT: VNĐ Ngày ghi Sổ chứng từ TK đối Số tiền Diễn giải sổ Số CT Số phiếu Ngày ứng Nợ Có 11/08/16 PCHI-01/2 11/08/16 Mua xăng và trả phí sửa máy phục vụ 1111 3,197,000 sản xu ất 31/08/16 31/08/16 Kết chuyển CPSXC 154 3,197,000 Cộng phát sinh: 3,197,000 3,197,000 Cuối kỳ: Lập ngày 31 tháng 08 năm 2016 Ngƣời lập Thủ quỹ Kế toán trƣởng Giám đốc 63
  74. Biểu mẫu 4.20. Sổ cái TK 6278 CÔNG TY TNHH C&C 285 Nơ Trang Long, P.13, Q. Bình Thạnh, TP.HCM ĐT: (08) 35534156, 35534157 Fax: (08) 35534757 MST:0300851516 SỔ CÁI Từ ngà 01/08/2016 đến ngà 31/08/2016 Tài khoản 6278: Chi phí SXC bằng tiền khác Đầu kỳ: ĐVT: VNĐ Phát sinh Tài khoản đối ứng Tên tài khoản Nợ Có 1111 Tiền Việt Nam 3,197,000 154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 3,197,000 Cộng phát sinh: 3,197,000 3,197,000 Cuối kỳ: Lập ngày 31 tháng 08 năm 2016 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc Sau đó, kế toán tổng hợp số liệu trên sổ chi tiết, căn cứ vào đó để ghi vào sổ nhật ký chung TK 627 “Chi phí sản xuất chung”. CÔNG TY TNHH C&C 285 Nơ Trang Long, P.13, Q. Bình Thạnh, TP.HCM ĐT: (08) 35534156, 35534157 Fax: (08) 35534757 MST:0300851516 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngà 01/08/2016 đến ngà 31/08/2016 ĐVT: VNĐ TK đối Ngày ghi Sổ chứng từ Diễn giải Số tiền ứng sổ Số CT Ngày Nợ Có . . 31/08/16 31/08/16 Phân bổ chi phí Chi phí NV phân xưởng 6271 7,725,894 Phải trả người lao động 3348 7,725,894 31/08/16 31/08/16 Phân bổ giấy, keo các loại Chi phí vật liệu 6272 4,051,900 Chi phí trả trước 242 4,051,900 31/08/16 31/08/16 Phân bổ chi phí 64
  75. Chi phí dụng cụ sản xuất 6273 10,312,150 Tiền mặt 1111 10,312,150 31/08/16 31/08/16 Phân bổ chi phí Chi phí khấu hao TSCĐ 6274 443,226 Hao mòn TSCĐ 2141 443,226 31/08/16 31/08/16 Phân bổ chi phí Chi phí dịch vụ mua ngoài 6277 31,353,744 Phải trả người bán 331 31,353,744 31/08/16 31/08/16 Phân bổ chi phí Chi phí bằng tiền khác 6278 3,197,000 Tiền mặt 1111 3,197,000 . . 31/08/16 KC 31/08/16 Kết chuyển CPSXC Chi phí SXKD dở dang 154 7,725,894 Chi phí NV phân xưởng 6271 7,725,894 Chi phí SXKD dở dang 154 4,051,900 Chi phí vật liệu 6272 4,051,900 Chi phí SXKD dở dang 154 10,312,150 Chi phí dụng cụ sản xuất 6273 10,312,150 Chi phí SXKD dở dang 154 443,226 Chi phí khấu hao TSCĐ 6274 443,226 Chi phí SXKD dở dang 154 31,353,744 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6277 31,353,744 Chi phí SXKD dở dang 154 3,197,000 Chi phí bằng tiền khác 6278 3,197,000 . . Tổng cộng 114,167,828 114,167,828 Lập ngày 31 tháng 08 năm 2016 Ngƣời lập Thủ quỹ Kế toán trƣởng Giám đốc 4.2.4 Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất Bảng 4.1 CPSX của phân xƣởng đƣợc phân bổ cho từng loại sản phẩm Loại sản phẩm Số lƣợng thành CP NVL TT CP NC TT CP SXC Tổng cộng phẩm Hộp bánh truyền 30.000 1,183,104,000 331,813,563 57,083,914 1,572,001,477 thống Tổng cộng 30.000 1,183,104,000 331,813,563 57,083,914 1,572,001,477 65
  76.  Nội dung: Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và các chi phí sản xuất được phân bổ (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung) có liên quan đến giá thành sản phẩm theo từng đơn đặt hàng vào bên Nợ TK 154 (chi tiết từng đơn đặt hàng)  Tài khoản sử dụng: Tài khoản 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”.  Trình tự hạch toán: Cuối mỗi tháng kế toán sẽ tiến hành thực hiện các bút toán kết chuyển, máy tính sẽ tự động tổng hợp số liệu sổ Nhật ký chung, sổ cái tài khoản 154, sổ chi tiết tài khoản 154.  Hạch toán tổng hợp: Kết chuyển CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC vào tài khoản 154 để tính giá thành sản phẩm hộp bánh trung thu truyền thống Nợ TK 154: 1,572,001,477 Có TK 621: 1,183,104,000 Có TK 622: 331,813,563 Có TK 627: 57,083,914 Kết chuyển toàn bộ chi phí có liên quan đến tài khoản 621, 622, 627 vào tài khoản 154 “chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang”. Tài khoản 154 được tiến hành hạch toán vào cuối tháng. Tổng giá thành gồm CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC. Sau đó tập hợp sang tài khoản 154, kế toán sẽ kết chuyển sang TK 155 để xác định giá thành trong kỳ. Biểu mẫu 4.21. Sổ chi tiết TK 154 66
  77. CÔNG TY TNHH C&C 285 Nơ Trang Long, P.13, Q. Bình Thạnh, TP.HCM ĐT: (08) 35534156, 35534157 Fax: (08) 35534757 MST:0300851516 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngà 01/08/2016 đến ngà 31/08/2016 Tài khoản 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Đầu kỳ ĐVT: VNĐ Ngày ghi Sổ chứng từ TK đối Số tiền Diễn giải sổ Số CT Số phiếu Ngày ứng Nợ Có 31/08/16 31/08/16 KC NVL trực tiếp 621 1,183,104,000 31/08/16 31/08/16 KC NC trực tiếp 622 331,813,563 31/08/16 31/08/16 KC CP SXC 627 57,083,914 Cộng phát sinh: 1,572,001,477 1,572,001,477 Cuối kỳ: Lập ngày 31 tháng 08 năm 2016 Ngƣời lập Thủ quỹ Kế toán trƣởng Giám đốc Biểu mẫu 4.22. Sổ cái TK 154 CÔNG TY TNHH C&C 285 Nơ Trang Long, P.13, Q. Bình Thạnh, TP.HCM ĐT: (08) 35534156, 35534157 Fax: (08) 35534757 MST:0300851516 SỔ CÁI Từ ngà 01/08/2016 đến ngà 31/08/2016 Tài khoản 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Đầu kỳ: ĐVT: VNĐ Phát sinh Tài khoản đối ứng Tên tài khoản Nợ Có 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 1,183,104,000 622 Chi phí nhân công trực tiếp 331,813,563 6271 Chi phí nhân viên phân xưởng 7,725,894 6272 Chi phí vật liệu 4,051,900 6273 Chi phí dụng cụ sản xuất 10,312,150 6274 Chi phí khấu hao TSCĐ 443,226 6277 Chi phí dịch vụ mua ngoài 31,353,744 6278 Chi phí khác bằng tiền 3,197,000 155 Thành phẩm 1,572,001,477 Cộng phát sinh: 1,572,001,477 1,572,001,477 Cuối kỳ: Lập ngày 31 tháng 08 năm 2016 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc 67
  78. 4.2.5 Đánh giá sản phẩm dở dang Tại Công ty TNHH C&C, với đặc điểm sản xuất của Công ty là số lượng sản xuất ổn định, chu kì sản xuất ngắn, liên tục, có sản phẩm hoàn thành nhập kho trong ngày, nên không có sản phẩm dở dang, và để công tác tính giá thành được đơn giản nên Công ty không đánh giá sản phẩm dở dang đầu kì và cuối kì. Thiệt hại về sản phẩm hỏng và ngừng sản xuất xảy ra rất ít và nhỏ nên Công ty không tiến hành đánh giá. 4.3 Phƣơng pháp kế toán tập hợp giá thành tại Công ty TNHH C&C 4.3.1 Đối tượng tính giá thành Đối tượng tính giá thành sản phẩm áp dụng cho Công ty TNHH C&C là các sản phẩm hoàn thành trong kỳ. 4.3.2 Kỳ tính giá thành và phương pháp tính giá thành Kỳ tính giá thành: Do Công ty sản xuất ra nhiều mặt hàng, kế hoạch ổn định, chu kì sản xuất ngắn, liên tục có sản phẩm hoàn thành nhập kho nên kỳ tính giá thành là theo tháng. Phương pháp tính giá thành: Theo phương pháp trực tiếp, dựa vào các khoản chi phí thực tế để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm. 4.3.3 Hạch toán chi phí tính giá thành Tính giá thành là giai đoạn sau cùng của công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm. Việc xác định kỳ tính giá thành phụ thuộc vào đặc điểm tổ chức sản xuất, chu kỳ sản xuất sản phẩm. Kỳ tính giá thành tại Công ty là hàng tháng và vào cuối tháng. Sau khi phân bổ chi phí cho từng loại, kế toán sẽ tiến hành tập hợp chi phí cho từng loại sản phẩm theo từng mã hàng. Vì Công ty không có sản phẩm dở dang đầu kì và cuối kì nên tổng chi phí sản xuất phát sinh trong tháng cũng chính là tổng giá thành sản phẩm. Căn cứ vào tổng giá thành 68
  79. và số lượng hoàn thành của từng loại sản phẩm để tính ra giá thành đơn vị theo công thức: Tổng giá thành từng loại SP = CPSX DDĐK + Tổng chi phí phát sinh trong kì – CPSX DDCK Tổng giá thành từng loại SP Giá thành đơn vị từng loại SP = Tổng số lượng thành phẩm nhập kho từng loại Bảng 4.2 Bảng số lƣợng thành phẩm của sản phẩm Loại hộp Hộp bánh Túi xách giấy Túi giấy Tổng cộng truyền thống (35x29x9.6) cm Cookies 600g Số lượng 30.000 47.000 79.760 191.760  Tổng giá thành sản phẩm hộp bánh truyền thống: = CP NVLTT + CP NCTT + CP SXC = 1,183,104,000 + 331,813,563 + 57,083,914 = 1,572,001,477  Giá thành đơn vị sản phẩm hộp bánh truyền thống: = 1,572,001,477/30.000 = 52,400 Nợ TK 155: 1,572,001,477 Có TK 154: 1,572,001,477 69
  80. Biểu mẫu 4.23. Bảng chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm CÔNG TY TNHH C&C 285 Nơ Trang Long, P.13, Q. Bình Thạnh, TP.HCM ĐT: (08) 35534156, 35534157 Fax: (08) 35534757 MST:0300851516 BẢNG CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Từ ngày 01/01/2014 đến 31/01/2014 STT Thành phẩm Tổng giá CP NVLTT CP NCTT CP SXC Số lƣợng Giá thành thành 1 Hộp bánh truyền 1,572,001,477 1,183,104,000 331,813,563 57,083,914 30.000 52,400 thống Cộng phát sinh 1,572,001,477 1,183,104,000 331,813,563 57,083,914 30.000 52,400 Lập ngày 31 tháng 08 năm 2016 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc 4.4 Trình bày thông tin trên báo cáo tài chính (Phụ lục 2) Theo báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty: - Ngày 31/12/2016 Công ty kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp với số tiền 1.667.103.279 đ Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 911: 1.667.103.279 Có TK 642: 1.667.103.279 - Ngày 31/12/2016 Công ty kết chuyển chi phí tài chính số tiền 475.445.422 đ. Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 911 : 475.445.422 Có TK 635: 475.445.422 70
  81. - Ngày 31/12/2016 Công ty kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền 22.256.731.944 đ. Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 511: 22.256.731.944 Có TK 911: 22.256.731.944 - Ngày 31/12/2016 Công ty kết chuyển giá vốn hàng bán với số tiền 19.474.856.515 đ. Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 911: 19.474.856.515 Có TK 632: 19.474.856.515 - Ngày 31/12/2016 Công ty kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính với số tiền 839.073 đ.Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 911: 839.073 Có TK 515: 839.073 4.5 So sánh lý thuyết và thực tế công tác tại Công ty TNHH C&C Thực tế Lý thuyết - Đều làm việc trên những con số, tính toán và tư duy Giống nhau - Các nghiệp vụ thường xuyên lặp đi lặp lại - Các khoản trích theo lương: BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ được tính theo tỷ lệ quy định - Phiếu xuất kho gồm 2 liên: 1 - Phiếu xuất kho gồm 3 liên: 1 người nhận, 1 thủ kho người nhận, 1 thủ kho, 1 lưu lại trong phiếu - Các khoản trích theo lương tính Khác nhau theo khoản lương cơ bản - Khoản trích theo lương thường tính trên quỹ lương nhân với tỷ lệ - Tập hợp chi phí ngoài khoản chi phí 621, 622, 627. Phân bổ chi phí - Tập hợp chi phí bao gồm các nhân công, chi phí sản xuất chung khoản chi phí 621, 622, 627 liệt kê nhỏ các tài khoản chi tiết 71
  82. CHƢƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 5.1 Nhận xét 5.1.1 Nhận xét tổng quát v tình hình hoạt động tại Công ty TNHH C&C Công ty có kế hoạch sản xuất tốt, nên quy mô sản xuất ngày càng được mở rộng, năng suất tăng nhanh. Sản phẩm tạo ra đúng lịch trình và tiến độ để cung cấp hàng hóa kịp thời. Công ty đầu tư thêm máy móc thiết bị, đổi mới phù hợp với đặc điểm và yêu cầu sản xuất, đáp ứng tốt cho nhu cầu phát triển sản xuất và mở rộng quy mô bán hàng. Đội ngũ cán bộ công nhân lành nghề, giàu kinh nghiệm, có tinh thần trách nhiệm, và gắn bó lâu dài với Công ty, làm hạn chế biến động nhân sự tham gia sản xuất sản phẩm. Có kế hoạch dự trù vật liệu tốt nên công việc sản xuất không bị ngừng trệ, giảm chi phí và tối ưu hóa hoạt động sản xuất để hạ giá thành sản phẩm. Mục tiêu lớn nhất là giữ vững thương hiệu của mình trên thị trường sản xuất bao bì, hộp, giấy cả trong hiện tại và tương lai. Với sự lãnh đạo tài tình của Ban giám đốc cùng với những nỗ lực không ngừng của đội ngũ nhân viên, Công ty TNHH C&C đã khẳng định được thương hiệu cũng như vị thế trên thị trường sản xuất giấy tại Thành phố Hồ Chí Minh. 5.1.2 Nhận xét v công tác kế toán tại Công ty TNHH C&C Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH C&C em thấy công tác quản lý cũng như công tác kế toán được thực hiện một cách rất nguyên tắc, tuân thủ quy định của nhà nước và quy định của Công ty. Công tác tổ chức kế toán rất chặt chẽ và hiệu quả trong công tác quản lý số liệu, sổ sách chứng từ. Công ty sử dụng sổ sách kế toán theo đúng sổ sách do bộ tài chính quy định. Các báo cáo tài chính được lập đầy đủ, chính xác cho cơ quan thuế và Giám đốc kịp thời. Công ty đã trang bị cho mình một cơ sở vật chất kỹ thuật trong việc hoạt động của mình. 72
  83. Với sự lãnh đạo của Ban giám đốc cộng với sự nhiệt tình của cán bộ công nhân viên trong Công ty đã từng bước đưa Công ty vào sự ổn định tương đối Với những thành quả trên chúng ta không thể không nghỉ đến bộ phận kế toán của Công ty họ là những người quản lý tốt và góp phần mang lại hiệu quả cho Công ty, Công ty đã áp dụng phần mềm tự động hóa kế toán vào việc phản ánh các nghiệp vụ phát sinh . Việc sử dụng phần mềm kế toán đã giúp rất nhiều trong việc quản lý và điều hành, luôn sẵn có thông tin từ chi tiết đến tổng hợp theo mọi khía cạnh và bất cứ lúc nào. 5.2 Kiến nghị 5.2.1 Kiến nghị v công tác kế toán tại Công ty TNHH C&C Duy trì hệ thống tổ chức như hiện nay để đảm bảo cho Công ty hoạt động một cách liên tục vì cách tổ chức như vậy rất hợp lí. Tiếp tục duy trì các chính sách kế toán cũng như hệ thống chứng từ đang sử dụng tại doanh nghiệp. Tham gia tập huấn các nghị định, thông tư về thuế, tài chính thường xuyên để kịp thời cập nhật những thông tin mới nhất và áp dụng cho chính xác. 5.2.2 Kiến nghị v kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm  Về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Hiện nay thì đa số nguyên vật liệu vận chuyển từ nơi mua nguyên vật liệu đến phân xưởng, đây là yếu tố làm ảnh hưởng đến tình hình tăng chi phí của phân xưởng. Vì vậy vấn đề đặt ra với bộ phận vật tư là phải tổ chức tốt các kho nhằm góp phần làm giảm thiểu chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Nguyên vật liệu mua về phải qua khâu kiểm nghiệm về số lượng, chất lượng, quy cách để không làm ảnh hưởng đến chất lượng phân xưởng. Nguyên liệu mua về phải bảo quản tốt nên phải giao trách nhiệm cho mỗi người mỗi khâu không nên giao toàn bộ trách nhiệm cho một người để tránh việc thất thoát. 73
  84. Đội trưởng phải kiểm soát chặt chẽ quá trình sử dụng vật liệu tránh tình trạng bỏ sót trong quá trình sản xuất. Để đảm bảo được phân xưởng sản xuất thông suốt không bị tách khâu cung cấp vật liệu phân xưởng nên thiết lập một hệ thống các nhà cung cấp ổn định, nên ký hợp đồng mua vật liệu với các nhà cung cấp theo thời gian dài với địa điểm và thời gian giao vật liệu được xác định phù hợp với tiến độ, điều này sẽ cho phép Công ty giảm được chi phí bảo quản vật liệu ở kho, và chiếm dụng vốn của các nhà cung cấp được một ít thời gian, hơn nữa việc cung cấp vật liệu cho các phân xưởng đủ về số lượng, đúng chất lượng vẫn đảm bảo được tiến độ.  Về chi phí nhân công trực tiếp: Công ty phải thường xuyên kiểm tra đột xuất số công nhân thực tế làm trên phân xưởng để xem xét việc chấm công chính xác, so sánh số nhân viên thực tế với số nhân viên theo hợp đồng. Bên cạnh đó trình độ tay nghề của công nhân phải được nâng cao, máy móc được đầu tư mua sắm mới để không bị gián đoạn điều này làm giảm ngày công của công nhân góp phần làm giảm chi phí nhân công. Các đội, các bộ phận quản lý phải có sự giám sát rõ ràng từ khâu tuyển công nhân, chấm công, giám sát thi công, hạch toán chi phí và ghi chép vào sổ sách nhằm đảm bảo tiến độ thi công, hạn chế tối đa chi phí bất hợp lý phát sinh. Công ty nên gắn liền lợi ích của mình với quyền lợi của công nhân như: trợ cấp khó khăn, bệnh tật, đau ốm, khuyến khích khen thưởng các công nhân ở các phân xưởng tiết kiệm vật tư, hạn chế sản phẩm hỏng, tránh lãng phí, để hạ giá thành sản phẩm cho công ty, và hoàn thành sản xuất đúng tiến độ. Công ty nên trích trước tiền lương của công nhân nghỉ phép theo định khoản Nợ TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp Có TK 335: Chi phí phải trả  Về chi phí sản xuất chung: Việc phân chi phí sản xuất chung thành nhiều khoản mục nhỏ giúp kế toán có thể theo dõi cụ thể, chính xác hơn chi phí sản xuất chung của Công ty. Bên cạnh đó việc 74
  85. phân bổ chi phí sản xuất chung cho các phân xưởng, Công ty sử dụng tiêu thức phân bổ là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Cách phân bổ này rất là hợp lý, tương đối chính xác vì chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là khoản mục chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành. Mặc khác tại các đội sản xuất các chi phí phát sinh được các đội tập hợp trên bảng kê kèm theo chứng từ gốc giúp kế toán Công ty phân loại chi phí được rõ ràng, chính xác hơn.  Về việc đánh giá chi phí sản xuất dở dang cuối kì Hiện nay, Công ty chưa quan tâm đến việc đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì theo từng tháng, quý, điều này ảnh hưởng nghiêm trọng đến việc tính giá thành sản phẩm, việc đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì là để phân định rõ ràng phần chi phí sản phẩm và chí phí sản phẩm được chuyển thành chi phí thời kỳ (chi phí vượt mức bình thường được chuyển vào giá vốn). Vì vậy, Công ty nên chọn phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì hợp lí với tình hình hoạt động của Công ty, tuân thủ nguyên tắc phù hợp giữa việc ghi nhận doanh thu và chi phí tránh tình trạng lợi dụng việc đánh giá sản phẩm dở dang để điều chỉnh tăng, giảm giá thành sản phẩm theo ý muốn chủ quan, kê khai kiểm kê số lượng sản xuất dở dang không chính xác, đặc biệt với những phân xưởng sản xuất trong khoảng thời gian dài và thanh toán theo giai đoạn sản xuất. 5.2.3 Kiến nghị khác Hiện nay trong nền kinh tế thị trường một doanh nghiệp muốn tồn tại và hoạt động có hiệu quả thì phải nắm bắt thị trường là một điều cần thiết . Nắm bắt được thị trường là một trong những thành công của doanh nghiệp Nếu vốn không đủ để mua hàng hóa sẽ không kịp đáp ứng tiêu thụ, không có vốn thì nguồn cung cấp không phù hợp và cung cấp không đầy đủ nhu cầu mà mình mong muốn về chủng loại số lượng sản phẩm. Trong quan hệ mua bán với các đối tác cần linh hoạt hơn trong các biện pháp khuyến mãi về số phương tiện thanh toán như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán cho những khách hàng thanh toán nhanh và những khách hàng có quan hệ lâu dài. 75
  86. KẾT LUẬN Để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường, đòi hỏi các doanh nghiệp phải đảm bảo các yếu tố đầu vào, tổ chức sản xuất cùng cân đối quá trình kinh doanh và hợp lý, phản ánh hai mặt chủ yếu của quá trình sản xuất là chi phí và kết quả. Vì vậy, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là công việc quan trọng trong công tác kế toán của doanh nghiệp. Nó phản ánh từ quá trình cung ứng đến quá trình sản xuất kinh doanh và định hướng cho quá trình tiêu thụ. Mặt khác, hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm không chỉ có chức năng phản ánh một cách đơn thuần mà còn có chức năng thông tin cho quá trình quản trị của doanh nghiệp một cách có hiệu quả để thích ứng với yêu cầu tổ chức sản xuất trong tình hình mới. Công tác kế toán rất quan trọng với khả năng quản lý toàn bộ quy trình kinh doanh trên hệ thống sổ sách kế toán, phân tích tình hình tài chính và nắm bắt kịp thời những chủ trương chính sách của nhà nước. Kế toán là một thành phần rất quan trọng trong việc quản lý tại doanh nghiệp. Giai đoạn hiên nay là giai đoạn để củng cố và phát triển toàn bộ mọi mặt hoạt động kinh doanh của Công ty với những thuận lợi và khó khăn. Tuy chịu nhiều áp lực và khó khăn nhưng Công ty đã từng bước khắc phục và phát triển để đứng vững trong tương lai góp phần cho công cuộc đổi mới và phát triển nước ta. 76
  87. PHỤ LỤC Phụ lục 1 77
  88. Phụ lục 2 78
  89. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Giảng viên khoa Kế toán – Kiểm toán Trường Đại học Kinh tế TP.HCM (Năm 2010) , Kế toán chi phí, NXB Giao Thông Vận Tải 2. ThS. Phạm Ngọc Toàn (Năm 2010), Kế toán chi phí, NXB Tài Chính 3. Tài liệu trích dẫn từ Internet: - Tailieu.vn - Ketoanthienung.com - Danketoan.com 79