Khóa luận Góp phần tìm hiểu thành phần hóa học cao chloroform rễ cây hà thủ ô trắng Streptocaulon juventas
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Góp phần tìm hiểu thành phần hóa học cao chloroform rễ cây hà thủ ô trắng Streptocaulon juventas", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_gop_phan_tim_hieu_thanh_phan_hoa_hoc_cao_chlorofor.pdf
Nội dung text: Khóa luận Góp phần tìm hiểu thành phần hóa học cao chloroform rễ cây hà thủ ô trắng Streptocaulon juventas
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA HÓA HỌC KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GÓP PHẦN TÌM HIỂU THÀNH PHẦN HÓA HỌC CAO CHLOROFORM RỄ CÂY HÀ THỦ Ô TRẮNG Streptocaulon juventas TRẦN THỊ TÚ QUYÊN Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2018
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA HÓA HỌC KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GÓP PHẦN TÌM HIỂU THÀNH PHẦN HÓA HỌC CAO CHLOROFORM RỄ CÂY HÀ THỦ Ô TRẮNG Streptocaulon juventas Giảng viên hướng dẫn: TS. Bùi Xuân Hào Sinh viên thực hiện: Trần Thị Tú Quyên Mã số sinh viên: K40.201.069 Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2018
- NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2018 Giảng viên phản biện
- Khóa luận tốt nghiệp Trần Thị Tú Quyên LỜI CẢM ƠN Nghiên cứu được thực hiện tại phòng thí nghiệm Hợp chất thiên nhiên, khoa Hóa học, trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh. Em xin chân thành cảm ơn Thầy Bùi Xuân Hào đã luôn nhiệt tình trong việc truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm cũng như luôn theo sát quá trình làm việc của em để kịp thời hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em được hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này. Bên cạnh những bài học thực nghiệm, Thầy còn truyền cho em tinh thần nghiên cứu khoa học giúp em có được động lực trong việc nghiên cứu và học tập. Em xin cảm ơn quý Thầy Cô trong phòng thí nghiệm Hợp chất thiên nhiên nói riêng cũng như quý Thầy Cô khoa Hóa học – trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh đã tận tâm trong công tác giảng dạy, truyền thụ cho em nhiều kiến thức khoa học hữu ích trong suốt thời gian em học tập tại trường. Em cũng xin dành một lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình là điểm tựa vững chắc và là nguồn động viên cho em trong suốt quá trình học tập của mình. Thành công của em ngày hôm nay không thể có được nếu không có sự yêu thương và chăm sóc của ba mẹ và người thân trong gia đình. Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến bạn Nguyễn Hữu Toàn, Phạm Bảo Quý, Đào Thị Bích Ngọc, Trần Thanh Nhã, chị Trần Thị Thu Sương, các anh chị học viên cao học trong phòng thí nghiệm Hợp chất thiên nhiên và các bạn sinh viên K40 khác trong phòng thí nghiệm Hóa Hữu Cơ Trường đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh đã luôn giúp đỡ, động viên và hỗ trợ về kiến thức cũng như những kinh nghiệm thực nghiệm cho em trong quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp. Xin gửi những lời chúc tốt đẹp nhất đến các bạn, các anh chị và mong mọi người mãi thành công trên con đường tương lai sau này. Xin chân thành cảm ơn tất cả mọi người!
- Khóa luận tốt nghiệp Trần Thị Tú Quyên MỤC LỤC MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ DANH MỤC CÁC HÌNH DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 2 1.1. ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT 2 1.1.1. Mô tả chung 2 1.1.2. Vùng phân bố 2 1.2. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ DƯỢC TÍNH 2 1.2.1. Dược tính theo y học cổ truyền 2 1.2.2. Nghiên cứu về dược tính 2 1.3. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ THÀNH PHẦN HÓA HỌC 2 CHƯƠNG 2: THỰC NGHIỆM 10 2.1. HOÁ CHẤT, THIẾT BỊ, PHƯƠNG PHÁP 10 2.1.1. Hoá chất 10 2.1.2. Thiết bị 10 2.1.3. Phương pháp tiến hành 10 2.2. NGUYÊN LIỆU 10 2.2.1. Thu hái nguyên liệu 10 2.2.2. Xử lý mẫu nguyên liệu 11 2.3. ĐIỀU CHẾ CÁC LOẠI CAO 11 2.4. CÔ LẬP CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ TRONG CAO CHLOROFORM 12 2.4.1. Sắc kí cột silica gel trên cao chloroform 12 2.4.2. Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn C của bảng 2.1 12 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 15 3.1. KHẢO SÁT CẤU TRÚC HỢP CHẤT Q2 15 3.2. KHẢO SÁT HỢP CHẤT Q1 19 CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT 20 4.1. KẾT LUẬN 20 4.2. ĐỀ XUẤT 20 TÀI LIỆU THAM KHẢO 21
- Khóa luận tốt nghiệp Trần Thị Tú Quyên MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu, Tiếng Anh Tiếng Việt chữ viết tắt Phổ cộng hưởng từ hạt 1H-NMR Proton (1) Nuclear Magnetic Resonance nhân của proton (1) Carbon (13) Nuclear Magnetic Phổ cộng hưởng từ hạt 13C-NMR Resonance nhân của carbon (13) Heteronuclear Single Quantum Phổ tương tác dị hạt nhân HSQC Correlation qua một liên kết Phổ tương tác dị hạt nhân HMBC Heteronuclear Multiple Bond Coherence qua nhiều liên kết s Singlet Mũi đơn d Doublet Mũi đôi t Triplet Mũi ba dd Double of doublet Mũi đôi đôi td Triplet of doublet Mũi ba đôi m Multiplet Mũi đa Chemical shift Độ chuyển dịch hoá học J Coupling constant Hằng số ghép spin ppm Part per million Một phần một triệu UV Ultra Violet Tia cực tím Rf Retention factor EA Ethyl Acetate Etyl acetat C Chloroform Cloroform Me Methanol Metanol H n-Hexane Hexan AcOH Acetic acid Axit axetic Ac Acetone Aceton SKC Sắc ký cột SKLM Sắc ký lớp mỏng g Gam mg Miligam MHz Mega Hertz Hz Hertz m Meter Mét cm Centimeter Xăng – ti- mét mm Milimeter Mi-li-mét
- Khóa luận tốt nghiệp Trần Thị Tú Quyên DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Sắc kí cột silica gel trên cao chloroform Bảng 2.2. Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn C Bảng 2.3. Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn C.3 Bảng 3.1. Dữ liệu phổ của hợp chất Q2
- Khóa luận tốt nghiệp Trần Thị Tú Quyên DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1. Quy trình điều chế cao chloroform từ rễ cây hà thủ ô trắng Sơ đồ 2.2. Quy trình cô lập hợp chất 13
- Khóa luận tốt nghiệp Trần Thị Tú Quyên DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Cây và củ hà thủ ô trắng Hình 3.1. Một số tương quan trong phổ HMBC của hợp chất Q2
- Khóa luận tốt nghiệp Trần Thị Tú Quyên DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC 1 Phụ lục 1. Phổ H-NMR (CDCl3) của hợp chất Q2 13 Phụ lục 2. Phổ C-NMR (CDCl3) của hợp chất Q2 Phụ lục 3. Phổ HSQC (CDCl3)họp chất Q2 Phụ lục 4. Phổ HMBC (CDCl3)hợp chất Q2 1 Phụ lục 5. Phổ H-NMR (CDCl3)của hợp chất Q1 10
- Khóa luận tốt nghiệp Trần Thị Tú Quyên LỜI MỞ ĐẦU Cây hà thủ ô trắng có tên khoa học Streptocaulon juventas (Lour) Merr., thuộc họ thiên lý Asclepiadaceae. Cây hà thủ ô trắng có công dụng làm cho người già trẻ lại, giúp cho sự giao hợp được bền lâu, tóc bạc hóa đen, đau lưng, nhức mỏi. Trong kháng chiến tại các vùng dân tộc, người ta dùng củ và thân lá cây này chữa cảm sốt, cảm nắng, sốt rét. Ngoài ra, có nơi người ta sắc cây này với nước cho phụ nữ đẻ mà không có sữa uống để ra sữa [1]. Bên cạnh việc được sử dụng trong các bài thuốc y học cổ truyền, các hợp chất được cô lập từ cây hà thủ ô đã được chứng minh có tác dụng ức chế mạnh với một số tế bào ung thư như A549, HT-1080, Hela, Việc nghiên cứu về thành phần hóa học cũng như hoạt tính sinh học của các chất có trong cây hà thủ ô trắng đóng một vai trò quan trọng trong sự phát triển y học. Kết quả thu được từ các nghiên cứu mở ra hướng phát triển mới trong việc tổng hợp các hợp chất có những hoạt tính quý, có tác dụng chữa bệnh. Hơn nữa, nghiên cứu về thành phần hóa học từ các loại thảo mộc còn góp phần củng cố bằng chứng khoa học cho nền y học cổ truyền. Nhằm đóng góp một phần hiểu biết thêm về thành phần hóa học của cây thuốc dân gian này, chúng tôi thực hiện đề tài “Góp phần tìm hiểu thành phần hóa học cao chloroform rễ cây hà thủ ô trắng”. Hi vọng với đề tài này có thể đóng góp một phần nhỏ những chứng cứ khoa học có giá trị vào kho dược liệu của Y học dân tộc Việt Nam. 1
- Khóa luận tốt nghiệp Trần Thị Tú Quyên CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN 1.1. ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT Cây hà thủ ô trắng còn có tên là hà thủ ô nam, bạch hà thủ ô, củ vú bò, dây sữa bò, dây mốc, cây sừng bò cây đa lông, khâu cần cà (Thổ), khâu nước (Lạng Sơn), mã liên an, mã lìn ón, khua mak tang ning (Lào), khua khao (Luang Prabang), chừa ma sìn (Thái). [1] Tên khoa học: Streptocaulon juventas (Lour) Merr. Thuộc họ Thiên lý (Asclepiadaceae). Hình 1.1. Cây và củ hà thủ ô trắng 1.1.1. Mô tả chung Hà thủ ô trắng là một loại dây leo dài từ 2 đến 5m. Thân và cành màu hơi đỏ hay nâu đỏ, có rất nhiều lông, khi già thì nhẵn dần. Lá mọc đối, hình mác dài, đầu nhọn, đáy tròn hoặc hơi hình nón cụt, có lông mịn và nhiều ở mặt dưới, mặt trên cũng có lông ngắn hơn. Phiến lá dài 4-14 cm, rộng 2-9 cm, cuống lá dài 5-8 cm cũng có nhiều lông. Hoa màu nâu nhạt hoặc vàng tía mọc thành xim, rất nhiều lông. Quả đại tách đôi ngang ra trông như sừng bò. Quả hình thoi, màu xám nhiều lông, dài 7-11 cm, rộng 8 mm. Hạt dẹt, phồng ở lưng, dài 5-7 mm, rộng 2 mm, có chùm lông mịn dài 2 cm. Toàn cây bấm thân, lá, quả non chỗ nào cũng ra thứ nhựa trắng như sữa. Rễ củ dài mẫm và trắng, giữa có lõi trông như củ sắn nhưng có vị đắng.[1] 2
- Khóa luận tốt nghiệp Trần Thị Tú Quyên 1.1.2. Vùng phân bố Cây hà thủ ô trắng mọc hoang ở khắp những đồi núi trọc ở nước ta. Thường ưa những nơi đất đồi cứng vùng Vĩnh Phúc, Hà Tây, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Lạng Sơn.[1] Ngoài ra, cây còn mọc ở Trung Quốc, Campuchia, Ấn Độ, Indonesia, Lào, Myanmar, Thái Lan. 1.2. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ DƯỢC TÍNH 1.2.1. Dược tính theo y học cổ truyền Cây hà thủ ô trắng làm cho người già trẻ lại, giúp cho sự giao hợp được bền lâu, tóc bạc hóa đen. Người ta dùng củ và thân lá cây chữa cảm sốt, cảm nắng, sốt rét.[1] Dịch trích nước rễ cây hà thủ ô trắng dùng giải độc, chữa cảm sốt, trị vết sưng đau, vết thương do rắn cắn, làm thuốc bổ cho các bệnh khác như thấp khớp, suy nhược thần kinh, và chứng khó tiêu. 1.2.2. Nghiên cứu về dược tính Năm 2002, có nghiên cứu dùng cao chiết cồn đậm đặc của rễ củ hà thủ ô trắng tăng cholesterol ngoại sinh trên chuột. [2] Sau đó, nghiên cứu trong dịch chiết rễ cây hà thủ ô trắng có ức chế mạnh đối với các dòng tế bào ung thư là ung thư cổ tử cung Hela ở người, tế bào ung thư phổi người A549, tế bào ung thư đại tràng chuột 26-L5, tế bào ung thư phổi chuột LLC, các dòng tế bào ung thư ác tính chuột B16-BL6 [6], tế bào ung thư phổi lớn tế bào NCl-H460, nguyên bào phổi của thai nhi tế bào MRC-5 [11], cùng các tế bào khối u khác như: PC3, SMMC7721, CNE [13]. Ngoài ra, trong dịch chiết của cây hà thủ ô trắng có thể ức chế sự phát triển của tế bào ung thư bạch cầu HL-60 ở người đáng kể.[14] 1.3. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ THÀNH PHẦN HÓA HỌC Năm 2003, Jun-ya Ueda và cộng sự đã phát hiện ra hai mươi mốt hợp chất: acovenosigenin A digitoxoside (1), digitoxigenin gentiobioside (2), digitoxigenin 3-O- [O-β-D-glucopyranosyl-(1 → 6)–O-β-D-glucopyranosyl-(1 → 4)-3-O-acetyl-β-D- 2
- Khóa luận tốt nghiệp Trần Thị Tú Quyên digitoxopyranoside] (3), digitoxigenin 3-O-[O-β-D-glucopyranosyl-(1 → 6)–O-β-D- glucopyranosyl-(1 → 4)–O-β-D-digitalopyranosyl-(1 → 4)–β-D-cymaropyranoside] (4), periplogenin 3-O-(4-O-β-D-glucopyranosyl-β-D-digitalopyranoside) (5), (4R)-4- hydroxy-3- (1-metyletyl)pentyl rutinoside (6), (R)-2-etyl-3-metylbutyl rutinoside (7), acovenosigenin A (8), periplogenin 3-O-β-digitoxoside (9), periplocymarin (10), periplogenin (11), digitoxigenin (12), digitoxigenin 3-O-[O-β-D-glucopyranosyl-(1 → 6)–O-β-D-glucopyranosyl-(1 → 4)–β-D-digitoxopyranoside] (13), digitoxigenin sophoroside (14), echujin (15), periplogenin glucoside (16), corchorusoside C (17), subalpinoside (18), acid caffeic (19), 4,5-di-O-caffeoylquinic acid (20), 2-phenylethyl rutinoside (75). [6] Năm 2005, Ma Chunhui và cộng sự cô lập được các hợp chất sau: periplogenin - 3β-acetate (21), -amyrol acetate (22), -amyrol tridecanoate (23), ursolic acid (24), 9,19-cyclolart-25-en-3β,24R-diol (25), 9,19-cyclolart-25-en-3β,24S-diol (26), cycloeucalenol (27), 9,19-cycloart-23E-en-3 β, 25-diol (28), 25-methoxy-9,19-cycloart- 23E-en-3 β-ol (29), 11 ,12 -epoxytaraxer-14-en-3β-acetate (30), oleanolic acid (76), uzarigenin (77). [8] Năm 2007, Myint Myint Khine và cộng sự đã phân lập được hai hợp chất cardenolide mới là: 17β-H-Periplogenin 3-O-β-D-digitoxoside (31), ∆5-Pregnene- 3β,16α-diol 3-O-[2,4-O-diacetyl-β-D-digitalopyranosyl(1→4)-β-D-cymaropyranoside]- 16-O-[β-D-glucopyranoside] (32). [9] Năm 2008, Zhinhui Liu cùng cộng sự cô lập được chín hợp chất: β –sitosterol (33), syringaldehyde (34), acid syringic (35), isofraxidin (36), scopoletin (37), scoparone (38), acid ferulic (39), salicylaldehyde (40), daucosterol (74) . [14] Năm 2009, Bùi Xuân Hào cùng các cộng sự đã phân lập được một dẫn xuất mới có khung cardenolide: acovenosigenin A 3-O-glucoside (41). [3] Năm 2011, Luay J. Rashan và cộng sự đã cô lập thêm sáu hợp chất cũng có khung cardenolide: 17 -H-periplogenin-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-2-O-acetyl-β-D- digitalopyranoside (42), oleandrin (43), oleandrigenin-3-O-β-D-sarmentoside (44), neritaloside (45), odoroside H (46), odoroside A (47). [7] Năm 2013, Rui Xue và cộng sự đã cô lập được mười lăm hợp chất có khung cardenolide: 1 -14β-dihudroxy-5β-card-20 (22)-enolide 3-O-[O-β-D- digitalopyranoside] (48), acovenosigenin A 3-O-[O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-β-D- 3
- Khóa luận tốt nghiệp Trần Thị Tú Quyên digitalopyranoside] (49), 16-O-acetyl-hdroxyperiplogenin 3-O-β-D-digitoxopyranoside (50), 16-O-acetyl-hydroxyacovenosigenin (51), 3-O-(β-glucopyranosyl) acovenosigenin A (52), evonogenin (53), glucoevonogenin (54), digitoxigenin 3-O-[O- β-D-glucopyranosyl-(1→6)-O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-2-O-acetyl-β-D- digitalopyranoside] (55), digitoxigenin (56), digitoxigenin 3-O-β-D-glucoside (57) echunbioside (58), 1β, 3β, 14β-trihydroxy-5β-card-16,20 (22)-dienolide (59), griffithigenin (60), ∆(16) -digitoxigenin –β-D-glucoside (61), emicymarin (78). [10] Năm 2015, Chun Ye và cộng sự phân lập được chín hợp chất có khung cardenolide: periplogenin 3-O-[O-β-D-glucopyranosyl-(1→6)-O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-2-O- acetyl-β-D-digitalopyranoside] (62), periplogenin 3-O-[O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)- O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-β-D-digitoxopyranoside] (63), acovenosigenin A 3-O- [O-β-D-glucopyranosyl-(1→6)-O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-β-D-cymaropyranoside] (64), acovenosigenin A 3-O-[O-β-D-glucopyranosyl-(1→6)-O-β-D-glucopyranosyl- (1→4)-2-O-acetyl-β-D-digitalopyranoside] (65), 16-O-acetyl-hydroxyacovenosigenin 3-O-[O-β-D-glucopyranosyl-(1→6)-O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-2-O-acetyl-β-D- digitalopyranoside] (66), acovenosigenin A 3-O-[O-β-D-glucopyranosyl-(1→6)-O-β- D-glucopyranosyl-(1→4)-O-β-D-digitalopyranosyl-(1→4)-β-D-cymaropyranoside] (67), digitoxigenin 3-O-β-D-cellobioside (68), digitoxigenin-3-O-β-D-glucosyl-(1→4)- 3-O-acetyl-β-D-digitoxoside (69), 5β-Hydroxygitoxigenin (70). [4] Năm 2017, Yi-Chao Ge và cộng sự cô lập được sáu hợp chất: 28, 29-nor-3β, 4β- dihydroxyl-9, 19-cycloartan-26-acid (71), 28, 29-nor-3β, 4β-dihydroxyl-9, 19- cycloartan-26-acid methylester (72), 30-nor-3-β-acetoxy-lupan-20-one (73), -amyrin (79), betulinic acid (80), lupeol palmitate (81). [13] 4
- Khóa luận tốt nghiệp Trần Thị Tú Quyên Các công thức cấu tạo của một số hợp chất trong cây Streptocaulon juventas (Lour) Merr. 5
- Khóa luận tốt nghiệp Trần Thị Tú Quyên 6
- Khóa luận tốt nghiệp Trần Thị Tú Quyên 7
- Khóa luận tốt nghiệp Trần Thị Tú Quyên 8
- Khóa luận tốt nghiệp Trần Thị Tú Quyên Chú thích: 9
- Khóa luận tốt nghiệp Trần Thị Tú Quyên CHƯƠNG 2 THỰC NGHIỆM 2.1. HOÁ CHẤT, THIẾT BỊ, PHƯƠNG PHÁP 2.1.1. Hoá chất Silica gel 37 – 63 μm, Himedia dùng cho sắc kí cột. Sắc kí lớp mỏng loại DC - Alufolein 20×20, Kiesel gel 60 F , Merck. 254 Dung môi dùng cho quá trình thí nghiệm gồm: hexane, chloroform , ethyl acetate, acetone, methanol, acetic acid và nước cất. Thuốc thử hiện hình các vết chất hữu cơ trên lớp mỏng: sử dụng H2SO4 20%. 2.1.2. Thiết bị Các thiết bị dùng để giải ly, dụng cụ chứa mẫu. Các cột sắc kí. Máy cô quay chân không. Bếp cách thuỷ. Đèn soi UV: bước sóng 254 nm và 365 nm. Cân điện tử. 2.1.3. Phương pháp tiến hành Phương pháp phân lập các hợp chất Cô lập các hợp chất hữu cơ bằng phương pháp sắc kí, bao gồm kỹ thuật sắc kí cột silica gel pha thường và sắc kí lớp mỏng. Được hiện hình bằng đèn tử ngoại ở hai bước sóng 254 nm và 365 nm hoặc dùng thuốc thử là dung dịch H2SO4 20%. Phương pháp xác định cấu trúc hoá học các hợp chất Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 1H-NMR (500 MHz), 13C-NMR (125 MHz), 2D-NMR trên máy Bruker Avance được ghi tại phòng NMR, Viện Hóa học, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, số 18, Hoàng Quốc Việt, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. 2.2. NGUYÊN LIỆU 2.2.1. Thu hái nguyên liệu Mẫu cây dùng trong nguyên cứu đề tài là rễ cây hà thủ ô trắng (Streptocaulon 10
- Khóa luận tốt nghiệp Trần Thị Tú Quyên juventas (Lour) Merr.) được thu hái ở Tịnh Biên tỉnh An Giang vào tháng 10 năm 2016. Mẫu cây đã được Th.S Hoàng Việt, trường Đại học Khoa học Tự nhiên thành phố Hồ Chí Minh nhận danh tên khoa học là “Streptocaulon juventas”, họ Thiên lý (Asclepiadaceae). 2.2.2. Xử lý mẫu nguyên liệu Mẫu nguyên liệu được rửa sạch, loại bỏ sâu bệnh, phơi khô trong bóng râm, rồi xay thành bột mịn. 2.3. ĐIỀU CHẾ CÁC LOẠI CAO Bột rễ cây hà thủ ô được đun hoàn lưu với dung môi methanol ở nhiệt độ 64-65oC, mỗi mẽ đun 3 lần mỗi lần đun trong 3 giờ. Sau đó đem lọc, thu được dịch, rồi đem cô quay với áp suất thấp thu được cao methanol thô. Cao methanol thô được chiết lỏng – lỏng với dung môi chloroform, cô quay dịch chiết thu được cao chloroform. Quá trình thực hiện được tóm tắt theo sơ đồ 2.1. Bột rễ hà thủ ô (20 kg) - Trích nóng với methanol - Lọc bã Bã khô Dịch methanol Cô quay thu hồi dung môi Cao methanol Methanol thu hồi thô (2.02 kg) - Chiết lỏng – lỏng với dung môi chloroform. - Cô quay thu hồi dung môi Cao chloroform Cao còn lại (400g) Sơ đồ 2.1. Quy trình điều chế cao chloroform từ rễ cây hà thủ ô trắng 11
- Khóa luận tốt nghiệp Trần Thị Tú Quyên 2.4. CÔ LẬP CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ TRONG CAO CHLOROFORM 2.4.1. Sắc kí cột silica gel trên cao chloroform Cao chloroform (400g) được sắc kí cột (SKC) silica gel, giải lý với hệ dung môi H:EA có độ phân cực tăng dần từ 0% đến 100% EA, sau đó giải ly lần lượt với các hệ dung môi EA:Me 9:1, EA:Me:H2O 8:1:1, EA:Me:H2O 4:1:1, EA:Me:H2O 2:1:1 và 100%Me. Dịch giải ly qua cột được hứng vào các lọ theo dõi quá trình giải ly bằng sắc ký lớp mỏng (SKLM). Những lọ cho kết quả SKLM giống nhau được gộp chung thành một phân đoạn. Kết quả thu được 12 phân đoạn (A-L) Bảng 2.1. Sắc kí cột silica gel trên cao chloroform Khối lượng Sắc kí lớp STT Phân đoạn Dung môi giải ly Ghi chú (g) mỏng 1 A H 3.6 Nhiều vết Chưa khảo sát 2 B H: EA 99:1 5.0 Nhiều vết Chưa khảo sát 3 C H:EA 95:5 5.6 Nhiều vết Khảo sát 4 D H:EA 9:1 6.0 Nhiều vết Đã khảo sát 5 E H:EA 85:15 8.4 Nhiều vết Chưa khảo sát 6 F H:EA 8:2 13 Nhiều vết Chưa khảo sát 7 G H:EA 1:1 19.6 Nhiều vết Chưa khảo sát 8 H EA 26.8 Nhiều vết Chưa khảo sát 9 I EA:Me 9:1 31.0 Nhiều vết Chưa khảo sát 10 J EA:Me:H2O 8:1:1 41.2 Nhiều vết Chưa khảo sát 11 K EA:Me:H2O 4:1:1 53 Nhiều vết Chưa khảo sát 12 L EA:Me:H2O 2:1:1 71.6 Vệt dài Chưa khảo sát Ghi chú: H: hexan, EA: ethyl acetat, Me: methanol, H2O: nước. 2.4.2. Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn C của bảng 2.1 Phân đoạn C cho SKLM nhiều vết, tách rõ nên phân đoạn C được thực hiện SKC silica gel, giải ly với hệ dung môi H:C:EA có độ kém phân cực giảm dần từ 100% đến 0% H và tỉ lệ C:EA là 1:1 được giữ nguyên. Tiến hành các bước tương tự như khi sắc kí cột phân đoạn trước. Kết quả thu được 12
- Khóa luận tốt nghiệp Trần Thị Tú Quyên Bảng 2.2. Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn C Khối lượng Sắc kí lớp STT Phân đoạn Dung môi giải ly Ghi chú (mg) mỏng 1 C.1 H 20.4 Nhiều vết Chưa khảo sát 2 C.2 H:C:EA 9:0,5:0,5 1840.4 Nhiều vết Chưa khảo sát 3 C.3 H:C:EA 8:1:1 1836.2 Nhiều vết Khảo sát 4 C.4 H:C:EA 6:2:2 600.9 Nhiều vết Chưa khảo sát 5 C.5 C:EA 1:1 140.6 Nhiều vết Chưa khảo sát Ghi chú: H: hexan, C: Chloroform, EA: ethyl acetat. 2.4.3. Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn C.3 của bảng 2.2 Phân đoạn C.3 cho SKLM hai vết tách rõ nên phân đoạn C.3 được SKC silica gel với hệ dung môi H:C:EA 40:1:1, sau đó giải ly tiếp tục với hệ 30:1:1. Tiến hành các bước tương tự như khi sắc kí cột phân đoạn trước. Kết quả thu được 5 phân đoạn (C.3.1- C.3.5), được trình bày trong bảng 2.3. Bảng 2.3. Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn C.3 Khối lượng Sắc kí lớp STT Phân đoạn Dung môi giải ly Ghi chú (mg) mỏng 1 C.3.1 H:C:EA 40:1:1 4.4 1 vết tách rõ Chưa khảo sát 2 C.3.2 H:C:EA 40:1:1 204.7 2 vết tách rõ Chưa khảo sát 3 C.3.3 H:C:EA 30:1:1 394.6 1 vết tách rõ Khảo sát 4 C.3.4 H:C:EA 30:1:1 800.9 2 vết tách rõ Khảo sát 5 C.3.5 H:C:EA 30:1:1 427.6 1 vết tách rõ Khảo sát Phân đoạn C.3.3 có SKLM cho vết rõ có màu cam, thu được hợp chất có dạng hình vảy, màu trắng. Phân đoạn C.3.5 có SKLM cho vết rõ màu nâu, thu được hợp chất có dạng hình kim màu trắng. Phân đoạn C.3.4, qua một lần SKC tách ra hai vết trùng với phân đoạn C.3.3 và C.3.5. Quá trình thực hiện được tóm tắt theo sơ đồ 2.2. 13
- Khóa luận tốt nghiệp Trần Thị Tú Quyên Cao chloroform 400 g - Sắc kí cột silica gel - Giải ly H:EA, EA:Me:H2O - Cô quay thu hồi dung môi A B C D E F G H I J K L 3.6 5.0 5.6 6.0 8.4 13.0 19.6 26.8 31.0 41.2 53.0 71.6 g g g g g g g g g g g g - Sắc kí cột silica gel - Giải ly H:C:EA C.1 C.2 C.3 C.4 C.5 20.4 1840.4 1836.2 600.9 140.6 mg mg mg mg mg - Sắc kí cột silica gel - Giải ly H:C:EA C.3.2 C.3.3 C.3.4 C.3.5 C.3.1 204.7 394.6 800.9 427.6 4.4 mg mg mg mg mg Q1 Q2 394.6 mg 427.6 mg Sơ đồ 2.2. Quy trình cô lập hợp chất 14
- Khóa luận tốt nghiệp Trần Thị Tú Quyên CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 3.1. KHẢO SÁT CẤU TRÚC HỢP CHẤT Q2 Hợp chất Q2 (427.6 mg) thu được từ phân đoạn C.3.5 có những đặc điểm như sau: - Dạng tinh thể hình kim, màu trắng, hòa tan được trong dung môi chloroform. - Sắc kí lớp mỏng cho một vết duy nhất khi hiện hình bằng H2SO4 20%, hơ nóng bảng mỏng cho vết có màu nâu (dung môi giải ly hexan:chloroform:ethyl acetat 8:1:1, Rf = 0.4). 1 - Phổ H-NMR (CDCl3, phụ lục 1, Bảng 3.1) . 13 - Phổ C-NMR (CDCl3, phụ lục 2, Bảng 3.1) δC ppm 199.7 (>C=O, C-11), 171.0 (-COCH3, C-31), 165.0 (>C=, C-13), 130.4 (-CH=, C-12), 80.67 (>CH-O-, C-3). - Phổ HSQC cho phép xác định tương quan một nối giữa proton và carbon (CDCl3, phụ lục 3, Bảng 3.1) - Phổ HMBC cho phép xác đinh tương quan hai hoặc ba nối giữa proton và carbon (CDCl3, phụ lục 4) BIỆN LUẬN CẤU TRÚC Phổ 1H-NMR của hợp chất Q2 cho thấy sự hiện diện của các proton tám nhóm methyl tại δH 0.88 (3H, s, H-23); δH 0.89 (3H, s, H-24); δH 1.19 (3H, s, H-25), δH 1.17 (3H, s, H-26); δH 1.29 (3H, s, H-27); δH 0.82 (3H, s, H-28); δH 0.812 (3H, d, J 2, H-29); δH 0.95 (3H, s, H-30), một nhóm acetoxy δH 2.05 (3H, s, H-32) và một proton của olefin cho tín hiệu δH 5.54 (1H, s, H-12). Phổ 13C-NMR của hợp chất Q2 cho thấy sự hiện diện của ba mươi hai carbon trong khoảng δC 17-200 ppm trong đó có carbon nhóm ceton δC 199.7; carbon của nhóm ester δC 171.0; hai carbon của liên kết đôi δC 130.4, 165.0. Phổ HSQC cho ta thấy tương quan của các proton và carbon ta thấy được có chín nhóm methyl, tám nhóm methylene, sáu nhóm metin được thể hiện rõ ở Bảng 3.1. 15
- Khóa luận tốt nghiệp Trần Thị Tú Quyên Phổ HMBC cho thấy rõ tương quan giữa proton H-3 δH 4.52 với các carbon cộng hưởng δC 28.1 (C-23); δC 16.7 (C-24); δC 171.0 (C-31). Proton H-32 có cộng hưởng ở δH 2.05 có tương quan với carbon có cộng hưởng tại δC 171.0 (C-31). Từ đó có thể kết luận C-3 gắn nhóm acetate. Trong phổ HMBC, proton H-23 cộng hưởng ở δH 0.88 có tương quan với các carbon cộng hưởng ở δC 16.7 (C-24); δC 80.7 (C-3); δC 55.0 (C-5); δC 38.0 (C-4). Proton H-24 cộng hưởng ở δH 0.89 có tương quan với các carbon cộng hưởng ở δC 28.1 (C- 23); δC 80.7 (C-3); δC 55.0 (C-5); δC 38.0 (C-4). Từ các tương quan có thể xác định được vị trí C-5. Proton H-25 có cộng hưởng ở δH 1.19 có tương quan với các carbon cộng hưởng ở δC 38.9 (C-1), δC 55.0 (C-5); δC 61.5 (C-9); δC 36.8 (C-10). Proton H-26 có cộng hưởng ở δH 1.17 có tương quan với các carbon ở cộng hưởng δC 43.7 (C-14); δC 32.87 (C-7); δC 61.5 (C-9). Proton H-9 có cộng hưởng ở δH 2.35 có tương quan với các carbon ở cộng hưởng δC 45.1 (C-8); δC 36.8 (C-10); δC 199.7 (C-11); δC 43.7 (C-14); δC 18.5 (C-25); δC 16.6 (C-26). Từ các tín hiệu phổ trên ta có thể thấy nhóm carbonyl sẽ gắn tại vị trí C-11. Trong phổ HMBC, proton H-12 có cộng hưởng tại δH 5.54 có tương quan với các carbon ở cộng hưởng δC 61.5 (C-9); δC 43.7 (C-14); δC 59.0 (C-18). Proton H-28 cộng hưởng ở δH 0.82 có tương quan với carbon có cộng hưởng ở δC 33.9 (C-17); δC 40.9 (C- 22); δC 27.5 (C-16). Proton H-30 có cộng hưởng ở δH 0.95 tương quan với các carbon ở cộng hưởng δC 39.3 (C-20); δC 30.9 (C-21); δC 39.2 (C-19). Proton H-29 có cộng hưởng ở δH 0.81 tương quan với các carbon ở cộng hưởng δC 59.0 (C-18). Proton H-19 có tương quan với các carbon có cộng hưởng ở δC 30.9 (C-21); 39.3 (C-20). Từ dữ liệu phổ, kết hợp so sánh với dữ liệu phổ của hợp chất và các tín hiệu phổ của một số carbon trong hợp chất 11-oxo- -amyrin ethylated [5] cho thấy có sự tương đồng về cấu trúc khung sườn nên đề nghị cấu trúc của hợp chất Q2 là 11-oxo- -amyrin acetate: 16
- Khóa luận tốt nghiệp Trần Thị Tú Quyên 11-oxo- -amyrin acetat (Q2) Bảng 3.1. Dữ liệu phổ của hợp chất Q2 Hợp chất 11-oxo- -amyrin Vị trí Hợp chất Q2 (CDCl3) ethylated (CDCl3) carbon Loại carbon δH (ppm) δC (ppm) Loại carbon δC (ppm) 1 -CH2- 38.9 -CH2- 38.9 2 >CH2- 23.6 >CH2- 28.7 4.52 (dd, J 3 >CH- 80.7 >CH- 80.9 4.5; 12 Hz) 4 >C C CH- 0.80 (s) 55.0 >CH- 55.2 6 -CH2- 17.5 -CH2- 18.9 7 -CH2- 32.8 -CH2- 32.35 8 >C C CH- 2.35 (s) 61.5 >CH- 47.2 10 >C C C= - 165.0 >C= 164.9 14 >C C< 42.0 15 -CH2- 27.2 -CH2- 27.1 16 -CH2- 27.5 -CH2- 26.4 17
- Khóa luận tốt nghiệp Trần Thị Tú Quyên 17 >C C CH- 59.0 >CH- 59.0 11.5 Hz) 1.42 (dd, J 19 >CH- 5.5; 16.4 39.2 >CH- 39.6 Hz) 20 >CH- 39.3 >CH- 39.2 21 -CH2- 30.9 -CH2- 31.2 22 >CH2- 40.9 >CH2- 41.7 23 -CH3 0.88 (s) 28.1 -CH3 28.8 24 -CH3 0.89 (s) 16.7 -CH3 16.3 25 -CH3 1.19 (s) 18.5 -CH3 15.5 26 -CH3 1.17 (s) 16.6 -CH3 16.9 27 -CH3 1.29 (s) 20.5 -CH3 23.7 28 -CH3 0.82 (s) 28.8 -CH3 28.4 0.81 (d, J = 29 -CH3 17.5 -CH3 17.5 2 Hz) 30 -CH3 0.95 (s) 20.5 -CH3 21.3 31 -COCH3 - 171.0 -COCH2CH3 170.9 32 -COCH3 2.05 (s) 21.1 -COCH2CH3 34.36 -COCH2CH3 14.2 Hình 3.1. Một số tương quan trong phổ HMBC của hợp chất Q2 18
- Khóa luận tốt nghiệp Trần Thị Tú Quyên 3.2. KHẢO SÁT HỢP CHẤT Q1 Hợp chất Q1 (394.6 mg) thu được ở phân đoạn C.3.3 có những đặc điểm sau: - Dạng vảy, màu trắng. - Sắc ký lớp mỏng cho một vết kéo vệt ngắn khi hiện hình bằng H2SO4 20%, hơ nóng bảng mỏng xuất hiện vết có màu cam (dung môi giải ly hexan:chloroform:ethyl acetat 9:0.5:0.5, Rf = 0.4) 1 - Phổ H-NMR (CDCl3, phụ lục 5) BIỆN LUẬN PHỔ 1H-NMR Phổ 1H-NMR của hợp chất Q1 thể hiện tín hiệu cộng hưởng của hai proton của vòng thơm có tính đối xứng (δH 8.095, s), tín hiệu cộng hưởng δH 4.69 (1H, d, J 2), δH 4.57 (1H, dd, J 1; 1.5), δH 4.48 (2H, m), δH 4.26 (4H, m, J 0.5; 1), δH 2.38 (1H, td, J 6; 5.5), δH 2.04 (3H, s), δH 2.047 (3H, s), δH (2H, m), δH 1.734 (1H, t, J 6; 6.5), δH 1.684 (3H, s), δH 1.65 (dd, J 3). Trong quá trình tinh chế chất, chất thu được chưa được tinh khiết. Vì vậy chưa thu được phổ như mong muốn để quy kết cấu trúc của hợp chất Q1. 19
- Khóa luận tốt nghiệp Trần Thị Tú Quyên CHƯƠNG 4 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT 4.1. KẾT LUẬN Từ dịch chiết chloroform, một hợp chất đã được cô lập. Cấu trúc của hợp chất này được xác định bằng các phương pháp phổ thực nghiệm, so sánh với tài liệu tham khảo và được đề nghị là 11-oxo- -amyrin acetate. Đây là hợp chất lần đầu tiên được cô lập trong cây hà thủ ô. 11-oxo- -amyrin acetate (Q2) 4.2. ĐỀ XUẤT Trong thời gian tới chúng tôi sẽ tiếp tục tinh chế hợp chất Q1 tinh khiết để khảo sát cấu trúc của hợp chất Q1. Bên cạnh đó, nếu có điều kiện chúng tôi sẽ tiếp tục khảo sát các phân đoạn khác của cây với nhiều hy vọng cô lập thêm được những hợp chất có cấu trúc mới khác và sẽ tiến hành thử nghiệm hoạt tính sinh học trên các hợp chất cô lập được, mong muốn đóng góp những chứng cứ khoa học có giá trị trong Y học. 20
- Khóa luận tốt nghiệp Trần Thị Tú Quyên TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu Tiếng Việt [1]. Đỗ Tất Lợi (2004), Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, NXB Y học, 836-837. [2]. Phạm Thanh Tâm, Trần Hùng (2002), Chuyên đề Nghiên cứu Khoa học Dược, Y Học TP. Hồ Chí Minh, 49-52. Tài liệu Tiếng Anh [3]. Bui Xuan Hao, Nguyen Thi Hong Yen, Nguyen Minh Duc, Tran Le Quan (2009), Chemical constituents from the roots of Streptocaulon juventas, Science & Technology Development, 12(10), 72-77. [4]. Chun Ye, Hua Wang, Rui Xue, Na Han, Lihui Wang, Jingyu Yang, Yu Wang, Jun Yin (2015), Minor cytotoxic cardenolide glycosides from the root of Streptocaulon juventas, Steroids, 93, 39-46. [5]. Iman Omer, Ibrahim Abdurrahman, Yang Cai-Xia (2017), New Triterpenoid from the roots of Calotropis gigantea (L) Dryand (Asclepiadaceae), American Journal of Organic Chemistry, 7(1), 13-15. [6]. Jun-ya Ueda, Yasuhiro Tezuka, Arjun Hari Banskota, Quan Le Tran, Qui Kim Tran, Ikuo Saiki, and Shigetoshi Kadota (2003), Antiproliferative Activity of Cardenolides Isolated from Streptocaulon juventas, Biol. Pharm. Bull, 26(10), 1431-1435. [7]. Luay J.Rashan, Katrin Franke, Myint Myint Khine, Gerhard Kelter, Heinz H.Fiebig, Joachim Neumann, Ladger A. Wessjohann (2011), Characterization of the anticancer properties of monoglycosidic cardenolides isolated from Nerium oleander and Streptocaulon tomentosum, Journal of Ethnopharmacology, 134, 781-788. [8]. Ma Chunhui, Huang Tianfang, Qi Huayi, Li Bogang, Zhang Guolin (2005), Chemical study of Streptocaulon Griffithii, Chin j Appl Environ Biol, 11(3), 265-270. [9]. Myint Myint Khine, Norbert Arnold, Katrin Franke, Andrea Porzel, Jurgen Schimidt, Ludger Wessjohann (2007), Phytoconstituents from the root of Streptocaulon tomentosum and their chemotaxonomical relevance for separation from S. juventas, Biochemical Systematics and Ecology, 35, 517-524. 21
- Khóa luận tốt nghiệp Trần Thị Tú Quyên [10]. Rui Xue, Na Han, Chun Ye, Hai-bo, Jun Yin (2013), Cardenolide glycosides from root of Streptocaulon juventas, Phytochemistry, 88, 105-111. [11]. Rui Xue, Na Han, Chun Ye, Lihui Wang, Jingyu Yang, Yu Wang, Jun Yin (2014), The cytotoxic activities of cardiac glycosides from Streptocaulon juventas and the structure-activity relationships, Fitoterapia, 98, 228-233. [12]. Rui Xue, Na Han, Mingyu Xia, Chun Ye, Zhihui Hao, Lihui Wang, Yu Wang, Jingyu Yang, Ikuo Saiki, Jun Yin (2015), TXA9, a cardiac glycoside from Streptocaulon juventas, exerts a potent anti-tumor activity against human non-small cell lung cancer cells in vitro and in vivo, Steroids, 94, 51-59. [13]. Yi-Chao Ge, Yu-Chun Cheng, Kui-Wu Wang, Hong Wang (2017), Unusual 28, 29-nor-9, 19 cycloartane triterpenoids from Chinese medical plant Streptocaulon giffithii Hook, Phytochemistry Letters, 22, 185-188. [14]. Zhihui Liu, Songbo Li, Na Han, Dongxue Sun, Yunfeng Cao, Jun Yin (2008), Studies on the chemical constituents of the vines of Streptocaulon juventas (Lour.) Merr., Asian Journal of Tranditional Medicines, 3(5), 193-198. 22
- Khóa luận tốt nghiệp Trần Thị Tú Quyên PHỤ LỤC 23
- 7.264 9 5.543 4.537 4.528 4.513 4.504 2.773 8 2.745 2.345 2.088 2.059 2.049 7 1.707 1.705 1.700 1.682 1.675 6 1.650 1.643 1.634 1.00 1.626 1.615 1.604 5 1.567 1.565 Strep.Juventas01-CDCl3-1H 1.02 1.549 1.526 1.493 4 1.473 1.462 1.438 1.431 1.420 1.01 3 1.411 1.405 1.03 1.399 4.23 1.355 1.07 1.336 2.55 2 1.330 3.60 1.311 1.69 1.293 4.89 1.204 5.88 1.192 1.169 7.49 1 1.133 1.42 1.087 1.26 1.080 4.47 0.947 7.93 0.905 6.36 0 0.884 0.878 0.857 0.816 ppm 0.812 0.799 PC 1.00 PC 0 GB Hz 0.30 LB 0 SSB EM WDW MHz 500.2000109 SF 65536 SI parameters Processing - F2 W 22.00000000 PLW1 usec 10.00 P1 1H NUC1 MHz 500.2030889 SFO1 === f1 CHANNEL === 1 TD0 sec 1.00000000 D1 K 300.9 TE usec 6.50 DE usec 50.000 DW 89.63 RG sec 3.2767999 AQ Hz 0.152588 FIDRES Hz 10000.000 SWH 2 DS 16 NS CDCl3 SOLVENT 65536 TD zg30 PULPROG BB/ PABBO mm 5 PROBHD spect INSTRUM 15.33 Time 20180423 Date_ Parameters Acquisition - F2 1 PROCNO 1 EXPNO 110HAO_Strep.Juventas01 NAME Parameters Data Current
- 1.00 5.5 5.543 5.0 4.537 1.02 4.5 4.528 4.513 4.504 Strep.Juventas01-CDCl3-1H 4.0 3.5 3.0 2.779 2.773 2.765 1.01 2.752 2.745 2.738 2.5 2.355 1.03 2.345 2.124 2.115 2.098 4.23 ppm 2.088 2.070
- 2.124 2.115 2.098 2.2 2.088 2.070 2.059 2.049 2.1 1.904 1.887 4.23 1.877 1.731 1.724 2.0 1.707 1.705 1.700 1.682 1.9 1.675 1.650 1.07 1.643 1.634 1.8 1.626 1.615 1.604 1.591 1.567 Strep.Juventas01-CDCl3-1H 2.55 1.7 1.565 1.549 1.526 1.493 3.60 1.6 1.473 1.462 1.438 1.69 1.431 1.5 1.420 1.411 1.405 4.89 1.399 1.386 1.4 1.355 1.336 1.330 1.311 1.3 5.88 1.293 1.276 1.255 1.204 1.2 1.192 7.49 1.169 1.133 1.114 1.1 1.106 1.087 1.42 1.080 1.060 1.053 1.26 1.0 1.025 1.020 1.015 4.47 0.998 0.9 0.992 0.988 7.93 0.947 0.905 0.8 0.884 0.878 0.857 6.36 0.816 ppm 0.812 0.799
- Strep.Juventas01-CDCl3-C13CPD Current Data Parameters NAME 110HAO_Strep.Juventas01 199.69 171.00 164.96 130.41 80.67 77.27 77.02 76.76 61.45 59.01 55.02 45.13 43.65 40.92 39.30 39.22 38.90 38.04 36.83 33.93 32.82 30.90 28.83 28.06 27.51 27.24 23.59 21.30 21.13 20.49 18.53 17.47 EXPNO 2 PROCNO 1 F2 - Acquisition Parameters Date_ 20180423 Time 19.50 INSTRUM spect PROBHD 5 mm PABBO BB/ PULPROG zgpg30 TD 65536 SOLVENT CDCl3 NS 256 DS 4 SWH 31250.000 Hz FIDRES 0.476837 Hz AQ 1.0485760 sec RG 198.57 DW 16.000 usec DE 6.50 usec TE 301.6 K D1 2.00000000 sec D11 0.03000000 sec TD0 1 === CHANNEL f1 === SFO1 125.7892253 MHz NUC1 13C P1 10.00 usec PLW1 88.00000000 W === CHANNEL f2 === SFO2 500.2020008 MHz NUC2 1H CPDPRG[2 waltz16 PCPD2 80.00 usec PLW2 22.00000000 W PLW12 0.34375000 W PLW13 0.22000000 W F2 - Processing parameters SI 32768 SF 125.7753900 MHz WDW EM SSB 0 LB 1.00 Hz GB 0 PC 1.40 200 180 160 140 120 100 80 60 40 20 0 ppm
- Strep.Juventas01-CDCl3-C13CPD 80.67 77.27 77.02 76.76 171.00 164.96 130.41 199.69 200 190 180 170 160 150 140 130 120 110 100 90 80 ppm
- 61.45 60 59.01 55 55.02 Strep.Juventas01-CDCl3-C13CPD 50 45 45.13 43.65 40.92 40 39.30 39.22 38.90 38.04 36.83 35 33.93 32.82 30.90 30 28.83 28.06 27.51 27.24 25 23.59 21.30 21.13 20 20.49 18.53 17.47 17.45 16.71 ppm 16.55
- Strep.Juventas01-CDCl3-HSQC ppm 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 110 120 130 6.0 5.5 5.0 4.5 4.0 3.5 3.0 2.5 2.0 1.5 1.0 ppm
- Strep.Juventas01-CDCl3-HSQC ppm 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 2.8 2.6 2.4 2.2 2.0 1.8 1.6 1.4 1.2 1.0 0.8 ppm
- Strep.Juventas01-CDCl3-HMBC ppm 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 110 120 130 140 150 160 170 180 190 200 6.0 5.5 5.0 4.5 4.0 3.5 3.0 2.5 2.0 1.5 1.0 ppm
- Strep.Juventas01-CDCl3-HMBC ppm 130 135 140 145 150 155 160 165 170 175 180 185 190 195 200 4.5 4.0 3.5 3.0 2.5 2.0 1.5 ppm
- Strep.Juventas01-CDCl3-HMBC ppm 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 65 5.5 5.0 4.5 4.0 3.5 3.0 2.5 2.0 ppm
- Strep.Juventas01-CDCl3-HMBC ppm 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 65 70 75 80 85 2.4 2.2 2.0 1.8 1.6 1.4 1.2 1.0 0.8 ppm
- Strep.Juventas01-CDCl3-HMBC ppm 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 65 70 75 80 1.3 1.2 1.1 1.0 0.9 0.8 ppm
- 8.095 7.261 4.268 11 2.053 2.047 2.039 1.684 1.675 10 1.655 1.649 1.631 1.626 9 1.619 1.609 1.603 1.563 1.00 8 1.493 1.467 1.463 1.416 7 1.412 1.396 1.393 1.387 1.379 Strep.Juventas03-CDCl3-1H 6 1.363 1.345 1.338 1.329 5 1.321 0.58 1.311 0.58 1.285 0.91 1.281 1.08 4 1.256 1.067 1.011 0.70 0.980 3.12 3 0.969 1.14 0.964 1.61 0.954 6.92 0.939 4.38 2 0.920 0.916 6.16 0.906 5.27 0.898 5.84 1 0.892 2.73 0.884 3.02 0.876 3.68 0.868 0.855 5.15 0 3.51 0.845 0.836 6.73 0.799 4.26 ppm 0.787 -0.000 PC 1.00 PC 0 GB Hz 0.30 LB 0 SSB EM WDW MHz 500.2000126 SF 65536 SI parameters Processing - F2 W 22.00000000 PLW1 usec 10.00 P1 1H NUC1 MHz 500.2030889 SFO1 === f1 CHANNEL === 1 TD0 sec 1.00000000 D1 K 300.7 TE usec 6.50 DE usec 50.000 DW 175.34 RG sec 3.2767999 AQ Hz 0.152588 FIDRES Hz 10000.000 SWH 2 DS 16 NS CDCl3 SOLVENT 65536 TD zg30 PULPROG BB/ PABBO mm 5 PROBHD spect INSTRUM 15.43 Time 20180423 Date_ Parameters Acquisition - F2 1 PROCNO 1 EXPNO 110HAO_Strep.Juventas03 NAME Parameters Data Current
- 1.00 8.095 8.0 7.5 7.261 7.0 Strep.Juventas03-CDCl3-1H 6.5 6.0 5.5 5.0 4.688 4.684 4.572 4.570 4.568 0.58 4.565 4.523 0.58 4.5 4.503 4.487 0.91 4.477 4.466 4.455 1.08 4.300 4.289 4.279 4.268 4.257 ppm 4.246 4.235
- 2.058 2.053 2.5 2.047 2.039 1.923 1.910 2.4 1.746 0.70 1.734 1.721 2.3 1.684 1.675 1.655 1.649 2.2 1.631 1.626 1.619 2.1 1.609 1.603 1.563 3.12 1.508 2.0 1.497 1.493 1.482 1.14 1.9 1.476 1.467 Strep.Juventas03-CDCl3-1H 1.463 1.454 1.8 1.449 1.416 1.412 1.61 1.7 1.396 1.393 1.387 6.92 1.379 1.6 1.363 1.345 1.338 1.329 1.5 1.321 4.38 1.311 1.300 1.4 1.285 6.16 1.281 1.256 1.236 5.27 1.3 1.226 1.203 1.183 5.84 1.2 1.131 1.123 1.115 1.088 1.1 1.079 2.73 1.067 1.054 1.0 1.011 3.02 0.980 3.68 0.969 0.954 5.15 0.9 0.939 0.920 3.51 0.916 6.73 0.906 0.8 0.876 4.26 0.868 0.855 0.845 0.836 ppm 0.799 0.787
- 2.4 2.403 0.70 2.391 2.381 2.369 2.358 2.347 2.3 2.2 Strep.Juventas03-CDCl3-1H 2.1 2.058 3.12 2.053 2.047 2.039 2.0 1.939 1.931 1.923 1.14 1.9 1.917 1.910 1.901 1.894 1.8 1.746 1.61 1.734 1.7 1.721 1.684 1.675 1.655 1.649 6.92 1.631 1.626 1.6 1.619 1.609 1.603 1.563 1.508 1.497 1.5 1.493 1.482 4.38 1.476 1.467 ppm 1.463 1.454 1.449
- 1.55 1.563 1.508 1.497 1.50 1.493 1.482 1.476 4.38 1.467 1.45 1.463 1.454 1.449 1.416 1.40 1.412 1.396 6.16 1.393 1.387 1.35 1.379 1.363 1.345 1.338 5.27 1.329 1.30 1.321 1.311 Strep.Juventas03-CDCl3-1H 1.300 1.285 1.25 1.281 1.256 1.236 5.84 1.226 1.20 1.203 1.183 1.15 1.131 1.123 1.10 1.115 2.73 1.088 1.079 1.05 1.067 1.054 3.02 1.00 1.011 0.980 3.68 0.95 0.969 0.954 0.939 0.920 5.15 0.90 0.916 0.906 0.876 3.51 0.85 0.868 0.855 0.845 6.73 0.836 0.80 0.799 0.787 4.26 ppm