Khóa luận Giải pháp hoàn thiện hoạt động Content Marketing trên Website của Công ty Trách nhiệm hữu hạn BiCi Center

pdf 103 trang thiennha21 21/04/2022 11231
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Giải pháp hoàn thiện hoạt động Content Marketing trên Website của Công ty Trách nhiệm hữu hạn BiCi Center", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_giai_phap_hoan_thien_hoat_dong_content_marketing_t.pdf

Nội dung text: Khóa luận Giải pháp hoàn thiện hoạt động Content Marketing trên Website của Công ty Trách nhiệm hữu hạn BiCi Center

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CONTENT MARKETING TRÊN WEBSITE CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN BICI CENTER HUỲNH AN NA Trường Đại học Kinh tế Huế Huế, tháng 12 năm 2019
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CONTENT MARKETING TRÊN WEBSITE CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN BICI CENTER SVTH: Huỳnh An Na GVHD: PGS T.S Nguyễn Văn Phát Lớp: K50A KDTM TrườngMã sinh Đại viên: 16K4041089 học Kinh tế Huế Niên khóa: 2016 – 2020 Huế, tháng 12 năm 2019
  3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS T.S Nguyễn Văn Phát LỜI CẢM ƠN Trong suốt khoảng thời gian thực tập và trải qua quá trình tìm hiểu Công ty trách nhiệm hữu hạn BiCi Center, cũng là lần đầu em được tiếp cận kĩ hơn về hoạt động Content Marketing trên Website. Mặc dù đã cố gắng rất nhiều nhưng do trình độ còn hạn chế và thời gian ít ỏi nên em không thể tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình hoàn thành khóa luận. Vì vậy, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy cô để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Để hoàn thành khóa luận này, ngoài sự cố gắng của bản thân, em đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của quý thầy cô cùng với sự hỗ trợ của quý công ty. Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô khoa Quản trị kinh doanh cũng như Ban giám hiệu nhà trường đã truyền đạt và chia sẻ cho em những kinh nghiệm quý báu trong những năm học vừa qua. Tiếp theo, để hoàn thành những nhiệm vụ được giao, ngoài sự nỗ lực học hỏi của bản thân còn có sự hướng dẫn tận tình của quý công ty. Em xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo công ty trách nhiệm hữu hạn BiCi Center, các chị phòng Marketing, đặc biệt là chị Đỗ Tiến Linh đã tạo mọi điều kiện và giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập tại công ty. Và đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến PGS T.S Nguyễn Văn Phát – giảng viên hướng dẫn đã chia sẻ nhiều kinh nghiệm quý giá cũng như hướng dẫn tận tình để em hoàn thành tốt đợt thực tập này. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn! Huế, ngày 22 tháng 12 năm 2019 Sinh viên thực hiện Trường Đại họcHuỳnh AnKinh Na tế Huế SVTH: Huỳnh An Na i
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS T.S Nguyễn Văn Phát LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện với sự hỗ trợ từ giảng viên hướng dẫn - PGS T.S Nguyễn Văn Phát và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Huế, ngày 22 tháng 12 năm 2019 Sinh viên thực hiện Huỳnh An Na Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Huỳnh An Na ii
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS T.S Nguyễn Văn Phát DANH MỤC BẢNG Bảng 1. Kết quả hoạt động kinh doanh công ty TNHH BiCi Center giai đoạn 2016-2018 33 Bảng 2. Thông tin về mẫu nghiên cứu 40 Bảng 3. Nguồn thông tin giúp khách hàng biết đến Website của công ty TNHH BiCi Center 42 Bảng 4. Kênh thông tin khách hàng thường sử dụng để tìm kiếm thông tin sản phẩm và công ty TNHH BiCi Center 43 Bảng 5. Thiết bị khách hàng dùng để truy cập vào Website www.bici.vn/ 43 Bảng 6. Thời gian khách hàng ở lại trên Website của công ty TNHH BiCi Center 44 Bảng 7. Những yếu tố khách hàng thường chú ý về các bài viết trên Website www.bici.vn/ 44 Bảng 8. Những chủ đề được khách hàng quan tâm trên Website www.bici.vn/ 45 Bảng 9. Hành động của khách hàng khi muốn được tư vấn hoặc tìm hiểu thêm thông tin về sản phẩm của công ty 46 Bảng 10. Kết quả kiểm định One – sample T – Test về mức độ quan trọng các tiêu chí về Content Marketing trên Website công ty TNHH BiCi Center 47 Bảng 11. Kết quả kiểm định One – sample T – Test mức độ thực hiện các tiêu chí về Content Marketing trên Website công ty TNHH BiCi Center 50 Bảng 12. Kết quả kiểm định Pair sample T-test về sự khác biệt giữa mức độ quan trọng và mức độ thực hiện Content Marketing trên Website 51 Bảng 13. Kết quả kiểm định One sample T-test mức độ quan trọng các tiêu chí Website công ty TNHH BiCi Center 52 Bảng 14. Kết quả kiểm định One sample T-test mức độ thực hiện các tiêu chí Website của công ty TNHH BiCi Center 53 Bảng 15. Kết quả kiểm định Pair sample T-test sự khác biệt giữa mức độ quan trọng và mức độ thực hiện các tiêu chí Website 54 TrườngBảng 16. So sánh sự khácĐại biệt về đánhhọc giá của cácKinh nhóm khách hàng tế đối vớHuếi mức độ quan trọng các tiêu chí Content Marketing 56 Bảng 17 . So sánh sự khác biệt về đánh giá của các nhóm khách hàng đối với mức độ thực hiện các tiêu chí Content Marketing 57 SVTH: Huỳnh An Na iii
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS T.S Nguyễn Văn Phát Bảng 18 . So sánh sự khác biệt về đánh giá của các nhóm khách hàng đối với mức độ thực hiện các tiêu chí Website 58 Bảng 19. Kết quả kiểm định One sample T-test về cảm nhận của khách hàng về chiến lược Content Marketing trên Website công ty TNHH BiCi Center 58 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Huỳnh An Na iv
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS T.S Nguyễn Văn Phát DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1. Giao diện Website trên giao diện máy tính 35 Hình 2. Giao diện Website trên giao diện máy tính 36 Hình 3. Bài viết chủ đề chia sẻ kinh nghiệm lựa chọn địa chỉ in áo giá rẻ, chất lượng ở Đà Nẵng trên Website của công ty TNHH BiCi Center. 37 Hình 4. Hình ảnh được sử dụng trong bài viết “3 Cách Chọn Mũ Luỡi Trai Du Lịch Cho Nam” trên Website công ty TNHH BiCi Center đăng ngày 6/12/2019. 39 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Huỳnh An Na v
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS T.S Nguyễn Văn Phát DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH BiCi Center 28 Sơ đồ 2. Sơ đồ cấu trúc bộ phận Marketing công ty BiCi Center. 30 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Huỳnh An Na vi
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS T.S Nguyễn Văn Phát DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ TIẾNG ANH Brand Thương hiệu Brandstory Câu chuyện thương hiệu Call to Action Kêu gọi hành động Content Marketing Tiếp thị nội dung Digital marketing Tiếp thị kĩ thuật số DNS Domain Name System: Hệ thống tên miền the extended Model of Internet Commerce Adoption eMICA Mô hình mở rộng của việc áp dụng thương mại Internet iframes Thành phần hay thẻ tag của một HTML element keyword Từ khóa Monthly Active Users MAU Người dùng hoạt động hàng tháng Meme Câu trích dẫn mang tính giải trí Online Marketing Tiếp thị trực tuyến Câu trích dẫn danh ngôn, tục ngữ, các câu nói nổi tiếng của Quote người nổi tiếng Search Engine Optimization SEO Hệ thống tối ưu hóa công cụ tìm kiếm Social Media Truyền thông xã hội TNHH Trách nhiệm hữu hạn Visual Image Hình ảnh trực quan Website Trang mạng Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Huỳnh An Na vii
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS T.S Nguyễn Văn Phát MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN i LỜI CAM ĐOAN ii DANH MỤC BẢNG iii DANH MỤC HÌNH ẢNH v DANH MỤC SƠ ĐỒ vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ TIẾNG ANH vii PHẦN I. MỞ ĐẦU 1 1. Tính cấp thiết của đề tài 1 2. Mục tiêu nghiên cứu 2 2.1. Mục tiêu chung 2 2.2. Mục tiêu cụ thể 2 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 2 3.1. Đối tượng nghiên cứu 2 3.2. Phạm vi nghiên cứu 2 4. Phương pháp nghiên cứu 3 4.1. Phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu Thứ cấp 3 4.2.Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu Sơ cấp 4 4.2.1.Phương pháp thu thập dữ liệu Sơ cấp 4 4.2.2.Phương pháp chọn mẫu 5 4.3.Phương pháp phân tích số liệu 5 4.3.1.Phương pháp thống kê mô tả 5 4.3.2.Phương pháp kiểm định giả thuyết thống kê 6 5. Kết cấu khóa luận 6 TrườngPHẦN II. NỘI DUNG ĐạiVÀ KẾT QU ẢhọcNGHIÊN CKinhỨU VỀ HOẠT ĐỘtếNG CONTENTHuế MARKETING TRÊN WEBSITE CỦA CÔNG TY TNHH BICI CENTER 8 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HOẠT ĐỘNG CONTENT MARKETING TRÊN WEBSITE 8 SVTH: Huỳnh An Na viii
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS T.S Nguyễn Văn Phát 1.1. Cơ sở lý luận về Content Marketing 8 1.1.1. Khái niệm Content Marketing 8 1.1.2. Phân loại Content Marketing 9 1.1.3. Vai trò của Content Marketing trên Website 11 1.1.4.Các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động Content Marketing trên Website 12 1.2. Cơ sở lý luận Website 15 1.2.1. Khái niệm Website 15 1.2.2. Những thành phần cấu tạo nên Website 15 1.2.3. Tầm quan trọng của Website trong Marketing 16 1.2.4. Các tiêu chí đánh giá một Website tốt 16 1.3.SEO (Search Engine Optimization) - Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm 17 1.3.1.Khái niệm SEO 17 1.3.2. Chuẩn SEO 18 1.3.3.Bài viết chuẩn SEO 18 1.3.4. Vai trò của SEO 18 1.4.Cơ sở lý luận về Hành vi khách hàng 20 1.4.1.Khái niệm Khách hàng 20 1.4.2.Khái niệm Hành vi khách hàng 20 1.5.Cơ sở thực tiễn về hoạt động Content Marketing 21 1.5.1.Thực trạng hoạt động Content Marketing trên thế giới 21 1.5.2.Thực trạng hoạt động Content Marketing tại Việt Nam 22 1.6.Nghiên cứu liên quan 23 Tóm tắt chương 1 25 CHƯƠNG 2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ HOẠT ĐỘNG CONTENT MARKETING TRÊN WEBSITE CỦA CÔNG TY TNHH BICI CENTER GIAI ĐOẠN 2018 – 2019 26 Trường2.1. Giới thiệu tổng quan Đại về Công ty họcTNHH BiCi CenterKinh tế Huế 26 2.1.1. Giới thiệu về công ty TNHH BiCi Center 26 2.1.2. Môi trường kinh doanh 31 2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty Bici giai đoạn 2016- 2018 33 SVTH: Huỳnh An Na ix
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS T.S Nguyễn Văn Phát 2.3. Thực trạng hoạt động Content Marketing trên Website công ty TNHH BiCi Center 34 2.3.1. Cách thức tổ chức và vận hành Website của công ty TNHH BiCi Center 34 2.3.2. Phân tích hoạt động Content Marketing đã thực hiện trên Website của công ty TNHH BiCi Center 36 2.4. Đánh giá kết quả hoạt động Content Marketing trên Website của công ty TNHH BiCi Center thông qua kết quả đánh giá của khách hàng 39 2.4.1. Thông tin chung về mẫu điều tra 39 2.4.2. Hành vi khách hàng khi truy cập Website www.bici.vn/ 42 2.4.2.1. Nguồn thông tin giúp khách hàng biết đến Website www.bici.vn/ 42 2.4.2.2.Kênh thông tin khách hàng thường sử dụng để tìm kiếm thông tin sản phẩm và công ty TNHH BiCi Center 42 2.4.2.3.Thiết bị khách hàng dùng để truy cập vào Website www.bici.vn/ 43 2.4.2.4. Thời gian khách hàng ở lại trên Website của công ty TNHH BiCi Center 44 2.4.2.5. Những yếu tố khách hàng thường chú ý về các bài viết trên Website www.bici.vn/ 44 2.4.2.6. Những chủ đề khách hàng quan tâm trên Website www.bici.vn/ 45 Những chủ đề khách hàng quan tâm trên Website 45 2.4.2.7. Hành động của khách hàng khi muốn được tư vấn hoặc tìm hiểu thêm thông tin về sản phẩm của công ty 46 2.4.3. Đánh giá của khách hàng đối với chiến lược Content Marketing trên Website của công ty TNHH BiCi Center 47 2.4.3.1. Đánh giá mức độ quan trọng các tiêu chí về Content Marketing 47 2.4.3.2. Đánh giá mức độ thực hiện các tiêu chí về Content Marketing 48 2.4.3.3. Đánh giá sự khác biệt giữa mức độ quan trọng và mức độ thực hiện chiến lược Content Marketing trên Website của công ty TNHH BiCi Center 51 2.4.4. Đánh giá các tiêu chí Website của công ty TNHH BiCi Center 52 Trường2.4.4.1. Đánh giá mứ cĐại độ quan trọ nghọc các tiêu chí Kinh Website của công tế ty TNHH Huế BiCi Center thông qua đánh giá của khách hàng 52 2.4.4.2. Đánh giá mức độ thực hiện các tiêu chí Website của công ty TNHH BiCi Center thông qua đánh giá của khách hàng 53 SVTH: Huỳnh An Na x
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS T.S Nguyễn Văn Phát 2.4.4.3. Đánh giá sự khác biệt giữa mức độ quan trọng và mức độ thực hiện các tiêu chí Website thông qua đánh giá của khách hàng 54 2.4.5. Kiểm định sự khác biệt về đánh giá của các nhóm khách hàng đối với các hoạt động Content marketing trên Website công ty TNHH BiCi Center 55 Kiểm định sự khác biệt về đánh giá của các nhóm khách hàng về mức độ quan trọng các tiêu chí Content Marketing 55 Kiểm định sự khác biệt về đánh giá của các nhóm khách hàng về mức độ thực hiện các tiêu chí Content Marketing 57 2.4.6. Kiểm định sự khác biệt về đánh giá của các nhóm khách hàng đối với các tiêu chí Website của công ty TNHH BiCi Center 57 Kiểm định sự khác biệt về đánh giá của các nhóm khách hàng về mức độ thực hiện các tiêu chí Website 57 2.4.7. Cảm nhận chung của khách hàng về chiến lược Content Marketing trên Website công ty TNHH BiCi Center 58 Tóm tắt chương 2 59 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CONTENT MARKETING TRÊN WEBSITE CỦA CÔNG TY TNHH BICI CENTER TRONG GIAI ĐOẠN TỚI 60 3.1. Định hướng hoạt động Content Marketing trên Website của công ty TNHH BiCi Center trong giai đoạn tới 60 3.2. Đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động Content Marketing trên Website của công ty TNHH BiCi Center trong giai đoạn tới 61 3.2.1. Về bài viết Content Marketing 61 3.2.2. Về Website 62 Tóm tắt chương 3 63 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 64 Trường1. Kết luận Đại học Kinh tế Huế64 2. Kiến nghị 65 TÀI LIỆU THAM KHẢO 66 SVTH: Huỳnh An Na xi
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS T.S Nguyễn Văn Phát PHỤ LỤC 1: BẢNG HỎI KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG ĐÃ TỪNG TRUY CẬP WEBSITE CỦA CÔNG TY TNHH BICI CENTER 67 PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ SỐ LIỆU SPSS 71 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Huỳnh An Na xii
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS T.S Nguyễn Văn Phát PHẦN I. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong thời kỳ công nghệ 4.0, thời kỳ của sự phát triển của công nghệ số và tính lan truyền mạnh mẽ của các kênh online như mạng xã hội, blog, email, đã khiến Content Marketing trở nên bùng nổ và mang tính cạnh tranh giữa các doanh nghiệp. Hoạt động Content Marketing từ đó cũng được chú trọng hơn bao giờ hết. Có cả một đội ngũ chuyên trách để phát triển tất tần tật về nội dung trực tuyến một cách thống nhất trong mục tiêu chiến lược truyền thông cụ thể. Chắc chắn khi kinh doanh online bạn phải có cho mình ít nhất một kênh giao tiếp trực tuyến với khách hàng. Nó có thể là thông qua trung gian như Facebook, Zalo hay chính chủ như xây dựng một Website riêng. Và những gì bạn cần để liên tục duy trì kết nối với khách hàng chính là nội dung. Về bản chất, những thay đổi đó là sự thay đổi thói quen tiếp nhận thông tin của con người: Từ những kênh truyền thông truyền thống như báo đài, Tivi thành những kênh trực tuyến như báo mạng, Websites, các trang mạng xã hội như Facebook, Youtube. Website đang đóng vai trò là kênh truyền thông và là công cụ kinh doanh hàng đầu cho mỗi doanh nghiệp, nó mang lại lợi ích rất lớn với chi phí thấp nhất. Việc tạo ra Content tốt sẽ giúp tăng cường nhận thức tự nhiên với sản phẩm thông qua việc tìm kiếm và sẻ chia trên mạng xã hội (Content Marketing Institute, 2016). Ngoài khả năng giúp tăng cường nhận thức thương hiệu, Content Marketing còn góp phần giúp thương hiệu trở nên đáng tin cậy hơn, giúp cho doanh nghiệp tiếp cận nhiều khách hàng hơn với chi phí rẻ hơn. Hiểu được điều này, công ty Trách nhiệm hữu hạn BiCi Center đã và đang chú trọng thực hiện tốt hoạt động Content Marketing nhằm xây dựng một thương hiệu uy tín và tạo ra giá trị tăng thêm cho các khách hàng. Công ty Trách nhiệm hữu hạn BiCi Center là một trong những công ty may mặc, Trườngthiết kế đồng phục và inĐại ấn có vị thhọcế riêng so v ớiKinh các đối thủ khác tếtại th ị trưHuếờng Đà Nẵng. Tuy nhiên, hiện nay Công ty Trách nhiệm hữu hạn BiCi Center đang phải đối đầu với sự cạnh tranh phức tạp từ các công ty Thiết kế đồng phục khác trên địa bàn. SVTH: Huỳnh An Na 1
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS T.S Nguyễn Văn Phát Hiện nay hầu như các công ty đều đang đầu tư không ít vào hoạt động Content Marketing. Điều này thôi thúc Công ty Trách nhiệm hữu hạn BiCi Center cần phải hoàn thiện hoạt động Content Marketing trên Website để thu hút khách hàng. Vì lẽ đó tôi đã lựa chọn thực hiện đề tài: “Giải pháp hoàn thiện hoạt động Content Marketing trên Website của Công ty Trách nhiệm hữu hạn BiCi Center”. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở đánh giá thực trạng hoạt động Content Marketing trên Website của công ty TNHH BiCi Center và kết quả hoạt động Content Marketing đã thực hiện, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Content Marketing trên Website của công ty TNHH BiCi Center. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về lý thuyết liên quan đến Website, Content Marketing và hành vi của khách hàng khi truy cập Website. - Phân tích, đánh giá kết quả hoạt động Content Marketing đã triển khai trên Website của công ty TNHH BiCi Center. - Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Content Marketing trên Website của công ty TNHH BiCi Center. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu là những vấn đề liên quan đến hoạt động Content Marketing trên Website của công ty TNHH BiCi Center. - Đối tượng điều tra là những khách hàng đã biết đến Website của công ty TNHH BiCi Center. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian TrườngNghiên cứu, đánh Đại giá hiệu quả hohọcạt động Content Kinh Markrting trên tế Website Huếcủa Công ty TNHH BiCi Center. Phạm vi thời gian - Thu thập dữ liệu thứ cấp từ công ty trong giai đoạn từ năm 2016 đến hết năm 2018 SVTH: Huỳnh An Na 2
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS T.S Nguyễn Văn Phát - Thu thập dữ liệu sơ cấp, tổng hợp từ 10/2019 đến 12/2019. - Đánh giá Website và hoạt động Content Marketing trên Website của công ty TNHH BiCi Center trong giai đoạn 2018-2019, định hướng và đề xuất giải pháp hoàn thiện cho giai đoạn tới. Phạm vi nội dung - Do phạm vi giới hạn nên đề tài chỉ tập trung phân tích và đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động Content marketing trên Website của công ty TNHH BiCi Center, không đi sâu phân tích các phương tiện khác. - Website của công ty TNHH BiCi Center: 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu Thứ cấp  Nguồn dữ liệu Thứ cấp - Bao gồm: tất cả các thông tin dữ liệu liên quan đến Website, Content Marketing, hành vi khách hàng khi truy cập Website thông qua các bài báo, bài viết chia sẻ trên các website; qua sách, giáo trình, tài liệu chuyên ngành; qua các bài nghiên cứu khoa học, nghiên cứu liên quan trong nước và nước ngoài, từ nguồn Internet,  Mục đích thu thập dữ liệu Thứ cấp - Tự nghiên cứu các về lý thuyết Website, Content Marketing, ứng dụng của Content Marketing trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; tìm hiểu các công cụ để thực hiện và cách thức xây dựng chúng cũng như các tiêu chí đánh giá hiệu quả của Website và hoạt động Content Marketing trên Website giúp có cái nhìn tổng quan hơn về vấn đề nghiên cứu. - Sau đó tìm hiểu các công cụ thực hiện hoạt động Content Marketing hiện tại mà công ty đang sử dụng. Thu thập số liệu quản lý Website của công ty về khả năng tiếp cận, số lượt truy cập, traffic, cùng số liệu về tình hình kinh doanh của công ty để có cái nhìn tổng quan về tình hình kinh doanh cũng như tình hình hoạt động TrườngContent Marketing trên Đại Website hiệ nhọc tại của công ty.Kinh tế Huế - Cuối cùng dựa trên các thông tin thứ cấp đã thu thập được, tiếp tục sử dụng phương pháp tổng hợp, so sánh để tổng hợp số liệu và thông tin thu thập được; chọn SVTH: Huỳnh An Na 3
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS T.S Nguyễn Văn Phát lọc và thống kê những thông tin cần thiết với đề tài nghiên cứu; so sánh số liệu qua từng thời kỳ xem hướng biến động của các chỉ tiêu. 4.2. Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu Sơ cấp 4.2.1.Phương pháp thu thập dữ liệu Sơ cấp  Nghiên cứu định tính - Cách thức thu thập dữ liệu Phỏng vấn trực tiếp từ các nhân viên trong bộ phận Marketing tại công ty, những người đã thực hiện các hoạt động có liên quan đến Content Marketing để hiểu rõ hơn về lĩnh vực đang nghiên cứu. - Mục đích thu thập dữ liệu Các thông tin, dữ liệu thu thập được sẽ là cơ sở để nghiên cứu định lượng, như xác định cách thu thập những thông tin cần thiết là như thế nào, cách lập bảng khảo sát sẽ gồm những câu hỏi ra sao.  Nghiên cứu định lượng - Cách thức thu thập dữ liệu Thực hiện khảo sát hành vi truy cập Website của khách hàng và cảm nhận của khách hàng về hoạt động Content Marketing trên Website của công ty TNHH BiCi Center đối với các khách hàng đã truy cập vào Website của công ty, không cần phân biệt độ tuổi, nghề nghiệp, giới tính, bằng bảng hỏi online. Tiến hành khảo sát ngẫu nhiên khách hàng trong tổng số các khách hàng đã truy cập vào Website của công ty. Sau khi kết thúc khảo sát thu phiếu khảo sát về, tiến hành kiểm tra sự phù hợp của phiếu khảo sát để phục vụ cho phân tích, đánh giá. - Mục đích thu thập dữ liệu Các thông tin thu thập được từ khách hàng là cơ sở cho việc đánh giá mức độ hiệu quả chiến lược Content Marketing trên Website hiện tại của công ty. Hiểu rõ hơn về hành vi của khách hàng khi truy cập Website. Từ đó đề xuất giải pháp hoàn thiện Trườnghoạt động Content Marketing Đại trên Website học của công Kinh ty TNHH BiCi Center.tế Huế SVTH: Huỳnh An Na 4
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS T.S Nguyễn Văn Phát 4.2.2.Phương pháp chọn mẫu Để đảm bảo ý nghĩa thống kê, nguyên tắc chọn mẫu đầu tiên được tuân thủ là kích thước tối thiểu của mẫu không nhỏ hơn 30 đơn vị nghiên cứu (Theo Thiết kế và qui trình lấy mẫu. Tập thể tác giả, tr 21 và Những cơ sở nghiên cứu xã hội học). Kích thước mẫu cho nghiên cứu không lặp lại được xác định theo công thức (Công thức tính của kích thước mẫu của William, G.Cochran, 1977): 2 Z (α /2) .p(1-p) n = ε2 Trong đó: n: Kích thước mẫu Zα/2: Giá trị tới hạn tương ứng với độ tin cậy (1 – α). Với mức ý nghĩa α= 0,05 thì độ tin cậy (1-α)= 0,95 nên Zα/2 = 1,96 p: tỷ lệ tổng thể ε: Sai số mẫu cho phép, ε = 0,1 (ε =10%). Để đảm bảo kích thước mẫu là lớn nhất và ước lượng có độ lớn an toàn nhất thì p.(1-p) phải đạt cực đại. Do đó ta chọn p=0,5 thì (1-p)= 0,5, ta có số quan sát trong mẫu theo công thức là: n= = 97 Tuy nhiên, trong quá trình điều tra còn nhiều hạn chế về thời gian và các yếu tố khác,để giảm thiểu rủi ro trong quá trình điều tra tôi quyết định chọn cỡ mẫu là 130. 4.3. Phương pháp phân tích số liệu Với khảo sát hành vi khách hàng truy cập Website và đánh giá của họ về hiệu quả hoạt động Content Marketing trên Website cũng như Website của công ty, dữ liệu Trườngthu về sẽ được xử lý bằngĐại phần mềm học SPSS 20 cùng Kinh với thống kê môtế tả tần Huếsuất, tỉ lệ %, kiểm định One Sam ple T-Test và kiểm định Pair Sample T-Test, ANOVA. 4.3.1.Phương pháp thống kê mô tả Đây là phương pháp được dùng chủ yếu trong các nghiên cứu khám phá hành vi SVTH: Huỳnh An Na 5
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS T.S Nguyễn Văn Phát người tiêu dùng. 4.3.2. Phương pháp kiểm định giả thuyết thống kê Sử dụng thang đo Likert 5 mức độ:  1: Rất không quan trọng, 2: Không quan trọng, 3: Trung lập, 4: Quan trọng, 5: Rất quan trọng Cặp giả thuyết thống kê: . H0: µ = 4 (Khách hàng đánh giá quan trọng với tiêu chí này) . H1: µ # 4 (Khách hàng không đánh giá quan trọng với tiêu chí này)  1: Rất không đồng ý, 2: Không đồng ý, 3: Trung lập, 4: Đồng ý, 5: Rất đồng ý. Cặp giả thuyết thống kê: . H0: µ = 4 (Khách hàng đồng ý với tiêu chí này) . H1: µ # 4 (Khách hàng không đồng ý với tiêu chí này) Mức ý nghĩa kiểm định: 95% . Nếu Sig > 0.05: Chưa có cơ sở để bác bỏ H0 . Nếu Sig ≤ 0.05: Bác bỏ H0, chấp nhận H1 5. Kết cấu khóa luận Khóa luận nghiên cứu được thực hiện gồm có ba phần: Phần I: Đặt vấn đề 1. Tính cấp thiết của đề tài 2. Mục tiêu nghiên cứu 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 4. Phương pháp nghiên cứu Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu về hoạt động Content Marketing trên Website của công ty TNHH BiCi Center Chương 1: Cở sở khoa học về hoạt động Content Marketing trên Website TrườngChương 2: Đánh giáĐại thực trạng họcvà hoạt động ContentKinh Marketing tếtrên We Huếbsite của công ty TNHH BiCi Center giai đoạn 2018 - 2019 Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động Content Marketing trên Website của công ty TNHH BiCi Center trong giai đoạn tới SVTH: Huỳnh An Na 6
  21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS T.S Nguyễn Văn Phát Phần III: Kết luận và kiến nghị Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Huỳnh An Na 7
  22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS T.S Nguyễn Văn Phát PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ HOẠT ĐỘNG CONTENT MARKETING TRÊN WEBSITE CỦA CÔNG TY TNHH BICI CENTER CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HOẠT ĐỘNG CONTENT MARKETING TRÊN WEBSITE 1.1. Cơ sở lý luận về Content Marketing 1.1.1. Khái niệm Content Marketing Nói về định nghĩa Content Marketing, Joe Pulizzi cho rằng: “Content Marketing là cách tiếp cận thị trường, thay vì gây cho khách hàng mất tập trung với những quảng cáo không liên quan đến họ, chúng ta sẽ tạo ra những nội dung có giá trị, hấp dẫn và có liên quan dựa trên nền tảng nhất quán từ đó theo thời gian, tạo nên nhóm khách hàng và sự thay đổi về hành vi của khách hàng mang tính lợi nhuận.”(Nguồn: Tạp chí AdAge, 2015). Cũng nhắc về khái niệm này, Vincent Do, CEO của GTV SEO (2017) cho rằng: “Content Marketing là một chiến lược tập trung vào việc tạo và phân phối các content giá trị, liên quan và liên tục tới thị trường nhằm mục đích biến họ thành khách hàng và từ khách hàng sang khách hàng mua lại. Loại nội dung bạn chia sẻ liên quan chặt chẽ đến những gì bạn bán; nói cách khác, bạn đang giáo dục mọi người để họ biết, thích và tin tưởng đủ để làm ăn với bạn. Thay vì quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn, bạn cung cấp nội dung thực sự hữu ích cho khách hàng tiềm năng và khách hàng của bạn để giúp họ giải quyết các vấn đề của họ đang gặp phải.” Ở khía cạnh khác, Le D (2013) cho rằng: “Content Marketing là thu hút và chuyển đổi khách hàng tiềm năng thành khách hàng bằng cách tạo và chia sẻ nội dung miễn phí có giá trị. Mục đích của tiếp thị nội dung là giúp các công ty tạo ra sự trung Trườngthành thương hiệu bền Đạivững và cung họccấp thông tin Kinh có giá trị cho ng ưtếời tiêu dùngHuế cũng như tạo ra sự sẵn lòng mua sản phẩm từ công ty trong tương lai. Hình thức tiếp thị tương đối mới này không liên quan đến bán hàng trực tiếp. Thay vào đó, nó tạo dựng lòng tin và mối quan hệ với khách hàng”. SVTH: Huỳnh An Na 8
  23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS T.S Nguyễn Văn Phát Brandsvietnam (2015) cũng có một cái nhìn cho khái niệm này như sau : “Content Marketing là lập ra kế hoạch chi tiết về những chuyên mục, chủ đề bao quát; kế hoạch viết bài, đăng bài với nội dung đã được đưa ra trong chiến lược; kế hoạch đi bài trên Website cũng như trên những kênh truyền thông phù hợp để tạo ra những phản ứng và thảo luận (theo hướng tích cực) về nội dung truyền tải, từ đó có thể thay đổi suy nghĩ, thái độ và hành động của khách hàng mục tiêu”. 1.1.2. Phân loại Content Marketing Có rất nhiều cách phân loại Content Marketing khác nhau. Dưới đây là một số dạng hiệu quả và phổ biến nhất hiện nay. Quote/ Meme – Trích dẫn Trích dẫn ở đây là bạn chèn những câu trích dẫn hay hoặc vui nhộn, hài hước, tình cảm để tạo lượt tương tác tốt nhất trên bài viết của mình. Các câu trích dẫn sẽ được đặt trên những hình ảnh thu hút. Từ đó thu hút người xem quan tâm tới Website, cuối cùng là trở thành “một người hâm mộ” của bạn. Trích dẫn có hai loại: . Quote: câu trích dẫn danh ngôn, tục ngữ, các câu nói nổi tiếng của người nổi tiếng. Nó có chiều sâu về mặt ý nghĩa. . Meme: câu trích dẫn mang tính giải trí cao hơn. Các Meme mang ý nghĩa hài, bựa, vui nhộn hoặc tình cảm. Đặc điểm chung của hai dạng Trích dẫn này là chúng gây ấn tượng và đem câu nói này vào tâm trí của người xem, khiến họ nhớ mãi. Từ đó thúc đẩy các tương tác. Để làm được Quote/Meme rất đơn giản, chúng ta có công thức: Hình ảnh + câu nói để size lớn + logo của fanpage = hình ảnh trích dẫn mang thương hiệu của chính bạn (Nguồn: kyna.vn, 2016). Video Content – Nội dung bằng video Video là dạng Content tập hợp đầy đủ những gì mà người xem thích và muốn xem: ảnh động, âm thanh, chữ, và các hiệu ứng nổi bật đa dạng. Bạn có thể tạo ra được Trườngnhiều chủ đề hài hước, Đạiý nghĩa, thủ thuhọcật để chia sẻKinhcho người xem. tế Huế Sáng tạo nội dung bằng video cũng là một loại Content Marketing mà các doanh nghiệp đã và đang đầu tư. Việc làm này không những vừa thu hút khách hàng, vừa tạo nhận diện thương hiệu. Đối với loại này, chúng ta có: SVTH: Huỳnh An Na 9
  24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS T.S Nguyễn Văn Phát Viral video marketing – đây là dạng video giúp vừa bán vừa nhận diện thương hiệu. Ngoài ra còn một dạng Visual content đang rất thịnh hành là GIF, ảnh động với các hình ảnh lặp đi lặp lại. (Nguồn: kyna.vn, 2016). Sử dụng Lời kêu gọi hành động trên hình ảnh/ video (Call-to-Action) Được sử dụng rất nhiều trong các hình ảnh quảng cáo trên Website. Chúng dùng để kích thích và khuyến khích người đọc nhấp vào link bạn muốn chia sẻ, hay vào bài viết trực tiếp trên Website. Nó như một dạng gợi mở và hướng người xem tới bước tiếp theo mà họ cần làm là gì khi đánh trúng nhu cầu của họ. Sử dụng các hiệu ứng và font chữ đa dạng để tạo ấn tượng cho câu kêu gọi hành động mà bạn muốn thu hút người xem. (Nguồn: kyna.vn, 2016). Hình ảnh thương hiệu được đăng tải đẹp mắt Mỗi bài viết được đăng tải đều phải chứa hình ảnh thương hiệu, phong cách thương hiệu để mọi người có thể nhận biết được thương hiệu ngay lập tức. Hình ảnh visual marketing (tiếp thị trực tiếp) không cần quá cầu kì, đơn giản mà đẹp mắt mới mang lại giá trị cao nhất, vì quá màu mè khiến người xem không tập trung được vào sản phẩm. Ngoài ra bạn có thể đính kèm link rút gọn trên mạng xã hội để khuyến khích khách hàng lựa chọn sản phẩm. Để làm được điều này hãy xác định đâu là phong cách cho hình ảnh mà bạn muốn làm nổi bật. Điểm đặc trưng trong sản phẩm mà bạn muốn truyền tải là gì? (cụ thể như là cảm giác bạn muốn mang lại cho người xem). Từ đó xây dựng bố cục hình ảnh và chụp ảnh như thế nào để làm nổi bật và có cái nhìn rõ ràng nhất. Hãy luôn nhớ: “Đúng chủ đề – Đúng phong cách – Rõ ràng trong nhận diện thương hiệu” sẽ tạo nên hình ảnh đậm phong cách của thương hiệu. Hình ảnh hướng dẫn thủ thuật – mẹo vặt đơn giản Với các hình ảnh đơn có kèm các bước thực hiện đơn giản và ngắn gọn cũng Trườngmang lại tương tác cao Đạikhi đăng tải bàihọc viết. Biết cáchKinh lồng ghép thông tế tin điHuế kèm với hình ảnh sản phẩm vừa nâng cao thương hiệu mà lại mang cho người dùng cảm giác an tâm hơn khi sử dụng sản phẩm của bạn. (Nguồn: kyna.vn, 2016). SVTH: Huỳnh An Na 10
  25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS T.S Nguyễn Văn Phát 1.1.3. Vai trò của Content Marketing trên Website Theo số liệu thống kê mới nhất của Content Marketing Institute và MarketingProfs, có tới 63% doanh nghiệp không đặt ra một chiến lược Content Marketing cụ thể. Và hầu như họ đều lao đao khi mà những hoạt động marketing hiện nay không phải là một trò chơi may rủi. Việc vạch ra một chiến lược Content Marketing cụ thể và tối ưu giúp doanh nghiệp dễ dàng hơn khi tiếp cận với khách hàng. Hiện nay mỗi doanh nghiệp hầu như đều xây dựng cho mình một Website riêng. Tại đó hằng ngày họ “tiếp xúc” với khách hàng và có những động thái để tạo nên sự khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh. Vậy nên hoạt động Content Marketing trên Website ngày càng được nhiều doanh nghiệp chú trọng và đầu tư hơn. Việc xây dựng một chiến lược Content Marketing trên Website sao cho hiệu quả là mối quan tâm hàng đầu của nhiều Marketer. Một chiến lược Content Marketing trên Website nếu tốt sẽ mang lại vô vàng lợi ích, cụ thể là: . Việc sử dụng Chiến lược Content Markting trên Website giúp khách hàng dễ dàng tìm kiếm doanh nghiệp hơn. Bằng một chiến lược Content Marketing trên Website, doanh nghiệp có thể tạo ra các nội dung tiếp thị chất lượng thì các kênh hay các đơn vị liên quan họ có thể dẫn link, trích dẫn tới Website hay kênh thông tin của doanh nghiệp bạn. Qua đó, mức độ nhận diện thương hiệu ngày càng lớn và chính kênh thông tin của doanh nghiệp cũng nhận được thứ hạng cao trên thanh công cụ tìm kiếm. . Khi áp dụng chiến lược Content Marketing trên Website sẽ giúp trang web của doanh nghiệp gia tăng lượng truy cập “traffic”. Thực tế cho thấy bất kỳ doanh nghiệp nào có sự đầu tư, có chiến lược Content Marketing bài bản cho website, blog, fanpage thì kết quả thu về luôn là lượng traffic tăng dần lên. Tất nhiên, lượt quan tâm của khách hàng tăng đồng nghĩa với việc lượng người truy cập, tỷ lệ chuyển đổi cũng gia tăng. Trường. Xây dựng thương Đại hiệu tốt hơn. học Kinh tế Huế Một điều dễ thấy là nếu chiến lược Content Marketing trên Website của doanh nghiệp bạn gây được ấn tượng tốt với khách hàng ngay từ những thông tin có giá trị, SVTH: Huỳnh An Na 11
  26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS T.S Nguyễn Văn Phát hữu ích cho người dùng, nhất là khi họ đã sử dụng qua sản phẩm, dịch vụ và hài lòng thì họ sẽ rất tích cực lan truyền thông tin đó với người khác. Mặc dù khách hàng không được trả tiền cho việc giới thiệu nhãn hiệu của doanh nghiệp cho người khác nhưng họ vẫn chia sẻ rất tích cực và nhận được sự quan tâm, tin tưởng một cách dễ dàng hơn. Từ đó thương hiệu của doanh nghiệp sẽ được nhiều người biết đến, lan truyền rộng rãi và đây chính là mong muốn của mọi doanh nghiệp. . Tăng doanh số bán hàng. Nếu nội dung trên Website của doanh nghiệp thỏa mãn nhu cầu, đáp ứng được những yêu cầu của khách hàng thì việc chốt đơn hàng là chuyện sớm muộn. Khách hàng rất muốn được chăm sóc cả trước và sau khi mua hàng. Họ không chỉ muốn có được sản phẩm chất lượng, dịch vụ tốt và còn rất hài lòng khi sản phẩm đó của thương hiệu lớn. Ngoài ra doanh nghiệp có thể giúp người truy cập trở thành khách hàng, thậm chí là khách hàng thân thiết và trung thành một khi nắm bắt được tâm lý của khách hàng, thỏa mãn cái mong muốn của khách hàng và lấy được sự tin tưởng của họ. Bằng một chiến lược Content Marketing thông minh, hấp dẫn, doanh nghiệp hoàn toàn có thể khiến cho khách hàng quyết định mua ngay lập tức. . Tăng sự kết nối với khách hàng. Một chiến lược Content Marketing được xem là thành công khi nó có thể tạo ra được sự kết nối giữa khách hàng với doanh nghiệp, với thương hiệu mà doanh nghiệp đem tới. Chỉ khi nhìn thấy hay nhắc tới tên doanh nghiệp là khách hàng nhớ ngay được sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh. Nếu muốn đạt được những lợi ích trên thì ngay từ bây giờ, doanh nghiệp nên vạch sẵn một chiến lược Content Marketing phù hợp và tối ưu cho doanh nghiệp. 1.1.4.Các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động Content Marketing trên Website Trường• Doanh thu Đại học Kinh tế Huế Mục tiêu này là đầu tiên và rất hiển nhiên. Trong thực tế, tất cả các biện pháp thực hiện cuối cùng phải đóng góp vào sự thành công của công ty và cải thiện ROI (tỷ suất hòa vốn). Muốn biết được hiệu quả doanh thu phải dựa vào số lượng hàng bán, SVTH: Huỳnh An Na 12
  27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS T.S Nguyễn Văn Phát • Nhận thức về thương hiệu Content Marketing liên quan cụ thể đến việc xây dựng lòng trung thành của khách hàng và xây dựng nhận thức về thương hiệu. Để thực hiện được điều này, chiến lược phải được xây dựng mục tiêu cung cấp giá trị nổi bật để tạo ấn tượng ban đầu và duy trì lòng trung thành. Đo lường thông qua số lượng khách truy cập, lượt xem trang, video đã xem, hoạt động trên mạng xã hội, • Mức độ trung thành/ Giữ chân khách hàng Quan hệ khách hàng là rất quan trọng khi nói đến Content Marketing. Do đó, việc theo dõi các hoạt động, xu hướng và số liệu biến động là rất quan trọng để hiểu rõ chiến lược của bạn đang hoạt động tốt hay không. Với nội dung mang tính thông tin hoặc không điển hình, bạn sẽ thấy rằng rất dễ tương tác với họ ngay từ đầu và giữ họ quay lại. Đo lường dựa vào lượt đăng ký và hủy đăng ký nhận bản tin, thời gian trên trang, tỷ lệ thoát. • Tương tác Phương tiện truyền thông xã hội là trọng tâm của chiến lược Content Marketing, nhưng không chỉ đơn thuần là chỉ để chia sẻ nội dung. Tương tác của người dùng, tức là cuộc trò chuyện đích thực giữa khách hàng và doanh nghiệp ngày càng trở nên quan trọng. Dựa vào các tín hiệu như Chia sẻ, bình luận trên bài viết của trang, chatbot, • Leads (Khách hàng tiềm năng) Trong Marketing, leads xác định một liên hệ thực sự giữa công ty và khách hàng tiềm năng. Số lượng và chất lượng khách hàng tiềm năng sẽ luôn là một trong những chỉ số chính về mức độ hoạt động hàng đầu. Để đo lường về tiêu chí này bạn phải dựa vào lượt đăng ký bản tin, yêu cầu biểu mẫu hoặc email, tỷ lệ chuyển đổi. Các thông số đánh giá hiệu quả của hoạt động Content Marketing trên Website Số lượng khách truy cập TrườngSố lượng khách truyĐại cập trên tranghọc của bạn rấKinht quan trọng, đặc bitếệt là ngưHuếời dùng unique (là một khách truy cập duy nhất tính theo WAN IP). Nhưng chúng ta cần phải thận trọng khi nhìn vào số liệu này, vì chúng không cung cấp nhiều thông tin về hành SVTH: Huỳnh An Na 13
  28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS T.S Nguyễn Văn Phát vi thực sự của người dùng. Điều quan trọng hơn là số lượng khách truy cập là hành động của họ. Vì vậy chúng ta có thể đặt câu hỏi như: . Họ truy cập vào trang bằng cách nào? . Họ có ở lại trang trong vài phút không? . Họ đã đọc toàn bộ bài viết hay chưa? Số lượng khách truy cập chỉ là một thước đo định lượng và không nói nhiều về chất lượng nội dung của bạn. Vì vậy, tốt nhất nên chú ý chủ yếu đến các yếu tố định tính để có được bức tranh đầy đủ về những gì đang xảy ra. Để kết thúc, có thể bạn sẽ muốn tạo một số chỉ số từ các tập hợp dữ liệu khác nhau. Lượt xem trang Khi một khách truy cập click vào trang web của bạn, bạn sẽ có thể thấy những con số này rõ ràng, nhưng lại không rõ về những gì người dùng đang làm. Nhưng khi khách truy cập không tìm thấy những gì họ cần, ví dụ, nhấp vào các khu vực khác nhau trên trang web của bạn rồi rời đi, có thể giúp bạn đưa ra kết luận. Ví dụ như trang web của bạn thân thiện với người dùng hoặc thông điệp sản phẩm của bạn không rõ ràng. Bằng cách tương quan các con số này với các dữ liệu khác như tỷ lệ thoát và thời gian trên trang, bạn có thể rút ra kết luận tốt hơn và cố gắng hiểu liệu nội dung của bạn có hấp dẫn và thú vị hay kông. Tỷ lệ thoát trang Tỷ lệ thoát là số lượng người dùng lập tức rời khỏi website của bạn ngay sau khi truy cập một trong các trang của bạn. Tỷ lệ này được tính trong các trường hợp không có tương tác, chẳng hạn như nhấp chuột hoặc thậm chí cuộn chuột. Tỷ lệ thoát cho biết phần trăm khách truy cập ở lại trang trong một thời gian nhất định và những người đang hoạt động, so với những người di chuyển trực tiếp đến một khu vực khác. Tập dữ liệu này hiển thị những khách hàng tiềm năng bạn có thể nuôi dưỡng cho lưu lượng truy cập bạn cần. TrườngNgoài ra, nếu nh ậĐạin được kết quhọcả kém cũng Kinh cho thấy rằng bạtến nên tHuếối ưu hóa trang web của mình cho SEO. Vì tỷ lệ thoát cao sẽ cho công cụ tìm kiếm thấy rằng nội dung không đáp ứng được kỳ vọng của người dùng. SVTH: Huỳnh An Na 14
  29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS T.S Nguyễn Văn Phát Thời gian ở lại trang Bằng cách quan sát thời gian mà người dùng ở lại trên một trang, bạn có thể hiểu được cách khách truy cập di chuyển trên trang và cụ thể hơn là họ có thực sự đọc nội dung hay không. Nếu thời gian trung bình là vài giây thì bạn nên xem xét lại. Sử dụng các số liệu đó để cải thiện nội dung của mình hoặc thậm chí xây dựng lại chức năng tổng thể của trang web. 1.2. Cơ sở lý luận Website 1.2.1. Khái niệm Website Theo định nghĩa của Wikipedia về Website: “Website hay còn gọi là trang web hoặc trang mạng, là một tập hợp trang web, thường chỉ nằm trong một tên miền hoặc tên miền phụ trên World Wide Web của Internet. Một trang web là tập tin HTML hoặc XHTML có thể truy nhập dùng giao thức HTTP. Trang mạng có thể được xây dựng từ các tệp tin HTML (trang mạng tĩnh) hoặc vận hành bằng các CMS chạy trên máy chủ (trang mạng động)”. Tóm lại có thể hiểu trang web là một tập hợp các trang Web con với các nội dung vô cùng đa dạng từ văn bản, hình ảnh, video, flash, landing page Trang Web được truy cập và nằm trong một tên miền chính hoặc các tên miền phụ. Trang Web là một phần rất quan trọng trong chiến lược kinh doanh online; có thể hiểu Website như bộ mặt của cả doanh nghiệp. Từ cấu trúc, màu sắc, thiết kế cho đến bố cục, nội dung đều tác động đến thương hiệu và cảm nhận khách hàng về doanh nghiệp bạn. 1.2.2. Những thành phần cấu tạo nên Website Các Website nói chung bao gồm những thành phần cơ bản sau: . Tên miền (domain) Đây được xem là địa chỉ Website. Giả sử như Website là một cửa hàng thì tên miền chính là tên địa chỉ của cửa hàng đó. Do đó để truy cập Website, người dùng phải Trườnggõ địa chỉ tên miền trên Đại trình duyệt đhọcể có thể đi đ ếnKinhđược với website tếđó. Huế . Web hosting SVTH: Huỳnh An Na 15
  30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS T.S Nguyễn Văn Phát Sau khi đã có tên miền. Cần phải có một máy chủ (web hosting) để lưu trữ tất cả các thông tin, hình ảnh và tài liệu của Website. Từ đó đưa ra những kết quả phù hợp với truy vấn của người dùng. . Source Code Đây được xem là mã nguồn của Website. Nếu tên miền là địa chỉ, web hosting chính là mảnh đất thì source code chính là phần gạch và bê tông để xây nên Website. 1.2.3. Tầm quan trọng của Website trong Marketing Về khía cạnh Marketing, Website được hiểu là một công cụ truyền tải thông tin đến người dùng dựa trên nền tảng ứng dụng Internet. Marketing qua Website là quá trình bao gồm việc sử dụng các phương tiện truyền thông, công cụ tìm kiếm, viết blog, video, email để tiếp thị sản phẩm, dịch vụ. Website Marketing sẽ đưa thông điệp về sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp tới những trang web rộng lớn. Ngày nay hầu như mọi người đều sử dụng Internet mỗi ngày, chính vì vậy sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp có nhiều cơ hội xuất hiện trước những người đang có nhu cầu về nó. Việc này thúc đẩy mong muốn mua hàng của họ, từ đó gia tăng tỉ lệ chuyển đổi họ thành khách hàng. 1.2.4. Các tiêu chí đánh giá một Website tốt • Tiêu chí 1. Website có giao diện, hình ảnh, màu sắc bắt mắt, thu hút được người dùng truy cập. • Tiêu chí 2. Website có tốc độ tải trang nhanh. Theo thống kê chung, người dùng không đủ kiên nhẫn quá 10 giây khi vào một trang web mà vẫn chưa thấy có thành phần nào trong trang web xuất hiện. Vậy nên, khi một Website có tốc độ tải trang nhanh sẽ tạo được sự tương tác cao, giữ chân người dùng ở lại lâu hơn trên Website của doanh nghiệp để tìm hiểu thông tin. Từ đó giúp cho Website tăng tỷ lệ chuyển đổi từ một người truy cập Web trở thành một khách hàng tiềm năng. Trường• Tiêu chí 3. Website Đại cung cấ phọc thông tin đáng Kinh tin cậy. tế Huế Các thông tin sản phẩm, dịch vụ, giới thiệu doanh nghiệp cần phải đầy đủ và rõ ràng, giúp người truy cập có thể tìm hiểu được thông tin về bạn một cách dễ dàng. • Tiêu chí 4. Website có thông tin liên hệ rõ ràng đầy đủ. SVTH: Huỳnh An Na 16
  31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS T.S Nguyễn Văn Phát Các thông tin về sản phẩm, dịch vụ và doanh nghiệp cần phải đầy đủ và rõ ràng, giúp người truy cập có thể tìm hiểu được thông tin về bạn một cách dễ dàng. Cần bố trí thông tin trên Website hợp lý, không quá rườm ra và dư thừa, phù hợp với nhu cầu người dùng mà doanh nghiệp hướng đến. • Tiêu chí 5. Website dễ sử dụng. Các chức năng của website phải dễ dàng sử dụng, tập trung vào những nhu cầu cần thiết và tránh các thủ tục rườm rà, không phù hợp với người dùng khó tính và thiếu kiên nhẫn. Đặc biệt là tương thích với nhiều thiết bị truy cập. • Tiêu chí 6. Website bảo mật mọi thông tin của khách hàng. Bởi theo tâm lý khách hàng có xu hướng e ngại nếu mọi thông tin mà họ cung cấp bị rò rỉ. Vậy nên một Website có tính bảo mật cao sẽ giúp khách hàng cảm thấy an tâm hơn khi truy cập Website của bạn. 1.3. SEO (Search Engine Optimization) - Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm 1.3.1.Khái niệm SEO Ngày nay, cùng với sự phát triển của Internet và lượng người dùng cũng đang ngày một tăng lên. Hàng tỉ Website đã ra đời với một lượng thông tin vô cùng lớn. Việc người dùng sử dụng các công cụ tìm kiếm để tra cứu thông tin ngày càng trở thành một nhu cầu thiết yếu. Điển hình nhất là các công cụ tìm kiếm Google, Yahoo! và Bing. Trong đó, công cụ tìm kiếm phổ biến nhất hiện nay chính là Google. Công cụ này đã được đưa vào từ điển và cùng nghĩa với từ search (tìm kiếm). Người dùng hiện nay có xu hướng tìm thông tin chính xác về nhu cầu của mình. Chính vì thế mà SEO (Search Engine Optimization) ra đời và là công cụ mang đến cho người dùng những kết quả chính xác nhất. Những thủ thuật SEO sẽ giúp cho Website có thứ hạng cao trên các trang kết quả tìm kiếm khi người dùng gõ các truy vấn thông qua keywords. SEO là một tổ hợp (tập hợp) các phương pháp (kỹ thuật, chiến thuật của TrườngMarketing và Công ngh Đạiệ internet) nh họcằm nâng cao thứKinh hạng của một Wtếebsite Huế hay trang web cụ thể trong các trang kết quả của các công cụ tìm kiếm (phổ biến nhất là Google). Các phương pháp đó bao gồm việc tối ưu hóa Website (tác động mã nguồn HTML, cấu trúc, layout và nội dung website bao gồm text, ảnh, video hay đa phương SVTH: Huỳnh An Na 17
  32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS T.S Nguyễn Văn Phát tiện khác trên web mà người dùng nhìn thấy hay tương tác được), xây dựng các liên kết hữu ích bên trong website (Internal links) và từ các trang uy tín bên ngoài (Inbound links) đến trang, để các công cụ tìm kiếm chọn lựa trang web phù hợp nhất phục vụ người tìm kiếm trên Internet ứng với một từ khóa cụ thể được người dùng truy vấn và đặt được yêu cầu cần tìm của họ. 1.3.2. Chuẩn SEO Chuẩn SEO là hình thức tối ưu giúp Website hay bài viết thân thiện với bộ máy tìm kiếm (đặc biệt là Google). Khác với Content thông thường, Content chuẩn SEO đòi hỏi bài viết không chỉ hướng đến người đọc mà còn phải đáp ứng những tiêu chí SEO để thân thiện với bộ máy tìm kiếm (đặc biệt là Google) và dễ dàng lên top hơn. Chuẩn SEO là yếu tố nên được ưu tiên hàng đầu nếu doanh nghiệp muốn tăng khả năng tiếp cận đối với khách hàng mục tiêu của mình. 1.3.3.Bài viết chuẩn SEO Bài viết chuẩn SEO là những bài viết được chú trọng tối ưu nội dung thỏa mãn nhu cầu tìm kiếm của người dùng và được triển khai các kỹ thuật SEO để bài viết lên top trên bảng kết quả tìm kiếm, và có thể kéo về một lượng lớn lượng truy cập từ bộ máy công cụ tìm kiếm. Để đáp ứng nhu cầu tìm kiếm của khách hàng và khách hàng tiềm năng, những bài viết chuẩn SEO hữu ích đối với khách hàng giúp họ nhận diện thương hiệu của doanh nghiệp tốt nhất. 1.3.4. Vai trò của SEO SEO tốt sẽ giúp Website có vị trí cao trong công cụ tìm kiếm, thu hút số lượng đông đảo khách hàng truy cập, từ đó gia tăng cơ hội tiếp cận đúng khách hàng tiềm năng hơn. SEO hoạt động tốt sẽ giúp tăng tỉ lệ lợi nhuận của doanh nghiệp, cải thiện trải nghiệm cho người tiêu dùng và gia tăng độ nhận diện thương hiệu giữa một loạt Trườngnhững trang web khác. ĐạiTừ khi kinh họcdoanh trực tuyKinhến phát triển, l ợitế ích từ hoHuếạt động kinh doanh trực tuyến thúc đẩy nhiều đơn vị kinh doanh đầu tư cho hoạt động kinh doanh, bán hàng qua mạng. Chính vì điều này mà mức cạnh tranh giữa các đơn vị bắt đầu xuất hiện, lúc này thì doanh nghiệp nào có khả năng giới thiệu sản phẩm, dịch vụ SVTH: Huỳnh An Na 18
  33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS T.S Nguyễn Văn Phát của mình đến nhiều người dùng hơn thì đương nhiên hiệu quả kinh doanh mà doanh nghiệp đó có được là cao hơn các doanh nghiệp còn lại. Với hoạt động Marketing online hiện nay thì SEO đang được xem là một giải pháp hữu hiệu nhanh chóng giúp các đơn vị kinh doanh tiếp cận khách hàng mà không yêu cầu mức chi phí đầu tư quá lớn. Đối với tất cả các doanh nghiệp lớn nhỏ hiện nay, họ đang đầu tư song song giữa hoạt động Marketing bằng quảng cáo và Marketing thông qua các chiến dịch SEO nhằm đảm bảo lượng người dùng, lượng khách hàng tiềm năng truy cập web ổn định. Thói quen của người tiêu dùng lúc này đơn giản chỉ là họ có nhu cầu với một sản phẩm, dịch vụ nào đó, họ truy cập vào các công cụ tìm kiếm trực tuyến và bắt đầu gõ tìm những sản phẩm, dịch vụ họ cần thông qua các từ khóa được lựa chọn. Ngay tại thời điểm đó, nếu như Website của doanh nghiệp xuất hiện ở những vị trí tốt, thu hút lượng truy cập của người dùng thì chắc chắn cơ hội bán hàng sẽ đến với doanh nghiệp. Để có được những khách hàng thông qua những lần tìm kiếm của người dùng như thế, yêu cầu Website của doanh nghiệp phải có được một thứ hạng tốt. Và để có được thứ hạng tốt như vậy yêu cầu doanh nghiệp cần đầu tư cho một chiến dịch SEO. Vai trò của SEO bắt đầu được thể hiện, một chiến dịch SEO mang lại kết quả tốt, mà cụ thể là thứ hạng cao cho Website sẽ giúp doanh nghiệp: . Phát triển được lượng người dùng, lượng khách hàng tiềm năng truy cập Website một cách ổn định. . Thương hiệu sẽ được nhiều người biết đến và phát triển nhờ vào lượng truy cập người dùng kể trên. . Tăng doanh thu đáng kể nhờ vào việc Website có được lượng truy cập người dùng tốt từ những khách hàng tiềm năng. SEO đang là cách tốt nhất để doanh nghiệp có thể giới thiệu sản phẩm, dịch vụ của mình đến hơn 98% người dùng Internet với một mức chi phí đầu tư tương đối thấp. TrườngĐặc biệt, thị trường Đại may mặc đồnghọc phục, thiết Kinh kế và in ấn tại Vitếệt Nam Huế hiện nay có mức độ cạnh tranh rất cao, nhiều doanh nghiệp kinh doanh không hề dễ dàng nếu như không có riêng một Website để quảng bá thương hiệu cũng như giới thiệu sản phẩm và dịch vụ của mình. Không chỉ vậy, nếu không sở hữu riêng một Website để SVTH: Huỳnh An Na 19
  34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS T.S Nguyễn Văn Phát làm nội dung, thì tỉ lệ cạnh tranh của doanh nghiệp với các đối thủ sẽ gần như không có. Làm Website chuẩn SEO và chuyên nghiệp chính là một giải pháp tối ưu nhất cho doanh nghiệp, kinh doanh hiệu quả và cải thiện hơn, tiếp cận nhanh chóng với khách hàng tiềm năng, từ đó dịch vụ hỗ trợ sẽ chuyên nghiệp hơn, phát triển hơn. 1.4. Cơ sở lý luận về Hành vi khách hàng 1.4.1.Khái niệm Khách hàng Khách hàng là người có nhu cầu và mong muốn về một sản phẩm. Việc mua của họ có thể diễn ra nhưng không có nghĩa mua là chính họ sẽ sử dụng sản phẩm đó (Tống Bảo Hoàng, 2016). Khách hàng cá nhân – Người tiêu dùng (Consumer) là người mua sắm và tiêu dung những sản phẩm và dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu và ước muốn của họ. Họ là người cuối cùng tiêu dùng sản phẩm do quá trình sản xuất tạo ra. Người tiêu dùng có thể là một cá nhân, một hộ gia đình hoặc một nhóm người (Tống Bảo Hoàng, 2016). Khách hàng tổ chức bao gồm những người mua sắm sản phẩm/dịch vụ không nhằm cho mục đích tiêu dùng cá nhân mà để sử dụng cho hoạt động của tổ chức. Khách hàng tổ chức phụ thuộc và chịu ảnh hưởng bởi tổ chức của họ (Tống Bảo Hoàng, 2016). 1.4.2.Khái niệm Hành vi khách hàng Theo Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ: “Hành vi khách hàng chính là sự tác động qua lại giữa các yếu tố kích thích của môi trường với nhận thức và hành vi của con người mà qua sự tương tác đó, con người thay đổi cuộc sống của họ. Hay nói cách khác, hành vi khách hàng bao gồm những suy nghĩ và cảm nhận mà con người có được và những hành động mà họ thực hiện trong quá trình tiêu dùng. Những yếu tố như ý kiến từ những người tiêu dùng khác, quảng cáo, thông tin về giá cả, bao bì, bề ngoài sản phẩm đều có thể tác động đến cảm nhận, suy nghĩ và hành vi của khách hàng”. TrườngTheo Kotler & Levy:Đại“Hành vihọc khách hàng làKinh những hành vi ctếụ thể củHuếa một cá nhân khi thực hiện các quyết định mua sắm, sử dụng và vứt bỏ sản phẩm hay dịch vụ”. Theo James Engel, Roger Blackwell và Paul: “Hành vi người tiêu dùng là toàn bộ những hoạt động liên quan trực tiếp đến quá trình tìm kiếm, thu thập, mua sắm, sở SVTH: Huỳnh An Na 20
  35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS T.S Nguyễn Văn Phát hữu, sử dụng và loại bỏ sản phẩm/dịch vụ. Nó bao gồm cả những quá trình ra quyết định diễn ra trước, trong và sau các hành động đó”. Hiểu một cách chung nhất, hành vi người tiêu dùng là hành vi mà những người tiêu dùng phải tiến hành trong việc tìm kiếm, đánh giá, mua và sử dụng sản phẩm/dịch vụ mà họ kì vọng rằng chúng sẽ thỏa mãn những nhu cầu và mong muốn của họ. 1.5. Cơ sở thực tiễn về hoạt động Content Marketing 1.5.1.Thực trạng hoạt động Content Marketing trên thế giới Thực tiễn hoạt động Content Marketing của các doanh nghiệp bắt đầu phát triển vào cuối thế kỷ 19, giai đoạn 1880-1890, khi mà sách báo ra đời. Tiêu biểu cho giai đoạn này là John Deere – công ty cung cấp những thiết bị, máy móc, giải pháp để cải thiện nông nghiệp đã cho ra mắt tạp chí Furrow vào năm 1885, mục đích của tờ tạp chí này là cung cấp những kiến thức hữu ích, giúp người nông dân cải thiện hoạt động canh tác của mình. Đến những năm 1960-1970 giữa thế kỉ 20, khi mà truyền hình phát triển, các doanh nghiệp bắt đầu tận dụng cơ hội để tạo ra một thông điệp nhất quán về thương hiệu và sản phẩm của họ trên nhiều phương tiện. Đây là nền tảng cho Content Marketing trong tương lai. Tiêu biểu như Exxon đã phát triển một “Call-to-action” hấp dẫn xung quanh logo thương hiệu của họ, một chú hổ đại điện cho người nhân viên đổ xăng, chúng được phát trên nhiều kênh khác nhau. Những năm 1980, Content Marketing góp mặt trong lĩnh vực truyện tranh. Sự kiện đánh dấu cho sự chuyển đổi Content Marketing mới là năm 1982, Hasbro tạo ra một quảng cáo truyền hình chỉ để quảng cáo cho bộ truyện tranh của ông khi luật chính phủ hạn chế việc số lượng phim hoạt hình liên quan đến quảng cáo đồ chơi trên truyền hình. Kết quả là chỉ trong vòng 2 tháng, kể từ lần phát hành truyện tranh đầu tiên, khoảng 20% số bé trai từ 5 đến 12 tuổi đều có 2 hoặc nhiều đồ chơi GI-Joe. Đến năm 1987, hai trong số 3 cậu bé cùng tuổi có ít nhất một món đồ chơi GI-Joe. Lúc này Trườngbộ truyện tranh GI-Joe Đạilà một trong nhhọcững bộ truy ệKinhn tranh bán chạy nhtếất củ a HuếMarvel. Những năm 1990, khi Internet bắt đầu phát triển, máy tính được sử dụng phổ biến hơn. Hầu hết mọi người đều có xu hướng chuyển từ truyền hình, phương tiện in ấn, gửi thư tay thay thế bằng các phương tiện kỹ thuật số. Các trang web, blog bắt đầu SVTH: Huỳnh An Na 21
  36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS T.S Nguyễn Văn Phát mọc lên nhiều hơn, các doanh nghiệp bắt đầu tìm thấy nhiều cơ hội tiếp thị thông qua Email. Giờ đây, bất cứ ai có internet đều có thể tạo ra nội dung và quảng bá rộng rãi mà chi phí mức chi phí rất thấp. Lúc này kênh truyền thông phổ biến nhất để cung cấp nội dung chính là những blog. Cụm từ Content Marketing thực sự bắt đầu được đưa vào sử dụng một cách phổ biến là từ năm 2001. Mở đầu cho hoạt động Content Marketing là công ty Penton Custom Media tại Cleveland, Ohio. Công ty cho ra đời và đầu tư nội dung theo yêu cầu lên tới 20 tỉ USD. Nhưng mãi đến năm 2011 mới gọi là thời kỳ bùng nổ của hoạt động Content Marketing. Tiêu biểu cho sự bùng nổ này là tạp chí dành cho giám đốc Content marketing - Chief Content Officer. Theo Theo Admicro, 2014 tạp chí này đã được cho ra đời với bản in và bản online và có đến 88% doanh nghiệp có sử dụng Content marketing và 25% kinh phí dành cho Content marketing là những con số đã được thống kê từ các doanh nghiệp. 1.5.2.Thực trạng hoạt động Content Marketing tại Việt Nam Content Marketing là một xu thế marketing bắt đầu trên thế giới từ những năm 2000. Tuy nhiên phải đến những năm 2012-2013, Content Marketing mới bắt đầu trở thành xu thế tại Việt Nam và được giới marketing cũng như doanh nghiệp quan tâm nhiều hơn. Điển hình cho việc sử dụng hoạt động Content Marketing trong giai đoạn này phải nhắc đến Big C - một trong những doanh nghiệp tại Việt Nam ứng dụng Content Marketing cho dòng sản phẩm điện máy. Điện máy là mặt hàng có giá trị cao và phức tạp, vì vậy, lựa chọn sản phẩm điện máy là việc không dễ dàng đối với khách hàng. Nhằm hỗ trợ khách hàng một cách tốt nhất, Big C cải tiến phương pháp bán hàng điện máy truyền thống sang phương pháp bán hàng hiện đại với 3 mục tiêu chính: Trường. Chủ động cung cĐạiấp thông tin chohọc khách hàng Kinhmột cách đầy đủ vàtế có chiều Huế sâu hơn. . Đa dạng hóa gian hàng. . Tăng cường tư vấn trực tiếp cho khách hàng. SVTH: Huỳnh An Na 22
  37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS T.S Nguyễn Văn Phát Với việc bố trí các video hướng dẫn phát liên tục trên các LCD cùng các bảng thông tin dán cố định trên tường. Khi có nhu cầu về mặt hàng nào, khách hàng có thể đến tại khu vực được phân chia riêng biệt cho mặt hàng đó, chủ động theo dõi các video đang phát hoặc các hướng dẫn trên tường, sẽ nhanh chóng nắm bắt được những thông tin cần thiết về đặc tính, nguyên tắc lựa chọn, ý nghĩa các thông số kỹ thuật, kỹ năng sử dụng, bảo quản sản phẩm một cách cụ thể và chi tiết. Đồng thời việc sử dụng hệ thống máy vi tính cảm ứng được bố trí tại các « quầy bar » hiện đại và năng động. Chỉ với những cái click chuột đơn giản, khách hàng có thể xem thông tin liên quan đến một sản phẩm bất kỳ: hình ảnh, đặc tính, thông số kỹ thuật, giá, cận cảnh từng góc cạnh chi tiết của sản phẩm một cách sống động qua đó giúp khách hàng nắm bắt rõ thông tin và hiểu thông thạo về sản phẩm. Ngoài ra khách hàng cũng có thể đối chiếu, so sánh các sản phẩm với nhau dựa trên những tiêu chí làm chuẩn rất đa dạng như: giá, nhà sản xuất, đặc tính qua đó giúp khách hàng có cái nhìn bao quát về mặt hàng để có thể cân nhắc, lựa chọn được sản phẩm phù hợp với nhu cầu, khả năng tài chính, thói quen sử dụng Bằng việc sử dụng loại Content Marketing này, Big C có thể giới thiệu đến khách hàng một lượng hàng hóa hết sức đa dạng và phong phú mà không cần một không gian quá lớn. Từ đó khách hàng có thêm nhiều lựa chọn và dễ dàng tập trung hơn. Big C chủ động hơn trong việc cập nhật được số lượng hàng tồn kho, sản phẩm mới, sản phẩm khuyến mãi một cách chính xác, đáp ứng nhu cầu khách hàng một cách nhanh chóng. Từ việc quản lý thông tin khách hàng một cách khoa học và đầy đủ, Big C dễ dàng hơn trong việc chăm sóc khách hàng và cung cấp dịch vụ hậu mãi một cách chu đáo nhất. 1.6. Nghiên cứu liên quan Theo tác giả Charmaine Du Plessis trong một nghiên cứu tại Nam Phi, 2017 về vai trò của Content Marketing (tiếp thị nội dung) trong cộng đồng truyền thông xã hội Trườngđã cho rằng: “ Tiếp thịĐại nội dung đãhọc trở thành mộtKinh kỹ thuật tiếp thịtế hàng Huếđầu trong truyền thông tiếp thị kỹ thuật số và sử dụng quan điểm của người tiêu dùng để xây dựng mối quan hệ bằng cách tạo và chia sẻ nội dung hấp dẫn trên phương tiện truyền thông xã hội giúp nâng cao cuộc sống hàng ngày của họ”. SVTH: Huỳnh An Na 23
  38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS T.S Nguyễn Văn Phát Mục đích của nghiên cứu này là điều tra vai trò của Content Markeing trong cộng đồng nội dung truyền thông xã hội để thu hút đối tượng mục tiêu một cách bẩm sinh. Nghiên cứu này đã phân tích nội dung quy nạp của 51 tài liệu thực hành liên quan đến thực tiễn tiếp thị nội dung từ doanh nghiệp đến người tiêu dùng để thêm một góc nhìn khác cho nghiên cứu hiện có về cộng đồng trên phương tiện truyền thông xã hội. Việc phân tích nội dung được hỗ trợ bằng cách sử dụng QDA Miner - một chương trình phần mềm phân tích dữ liệu định tính đáng tin cậy và được áp dụng rộng rãi. Kết quả là ba danh mục xuất hiện từ dữ liệu là xây dựng cộng đồng nội dung, nội dung nền tảng cụ thể và các kênh hiểu biết. Các danh mục này cung cấp bằng chứng rõ ràng về cách các thương hiệu sử dụng cộng đồng nội dung truyền thông xã hội để kết nối với đối tượng mục tiêu một cách không phô trương, ngoài việc có mặt trong cộng đồng thương hiệu ảo. Những phát hiện này đã cung cấp một sự khác biệt rõ ràng hơn giữa các cộng đồng nội dung truyền thông xã hội và thương hiệu, mở rộng thêm các quan niệm về cộng đồng truyền thông xã hội để bao gồm các cộng đồng nội dung và cung cấp bằng chứng đầy đủ về cách tiếp thị nội dung có thể giúp thương hiệu trở thành một phần của các cuộc trò chuyện trên phương tiện truyền thông xã hội. Thêm một nghiên cứu liên quan từ “Content Marketing: Think Like a Publisher - How to Use Content to Market Online and in Social Media” của tác giả Rebecca Lieb (2011) giúp bất cứ ai cần tiếp thị một doanh nghiệp nghĩ giống như một nhà xuất bản để tận dụng lợi thế của tiếp thị nội dung. Nó giải thích các loại Content Marketing (tiếp thị nội dung) khác nhau. Bạn có cần vui chơi giải trí không? Thông tin? Dạy học? Cung cấp dịch vụ khách hàng? Bạn cũng sẽ học cách đánh giá như thế nào và ở đâu bạn cần phải tập trung vào những nỗ lực của riêng mình. Nghiên cứu này cũng cung cấp một đánh giá về các kênh nội dung, từ các trang Trườngweb và mạng xã hội đ ếnĐại sách điện tửhọc và hội thảo trênKinh web, và giải thíchtế những Huế lợi thế và bất lợi của mỗi kênh. Xem lại cách xác định nhu cầu nội dung và phân bổ tài nguyên để tạo và phổ biến ngữ cảnh, đồng thời đảm bảo rằng nó có thể tiếp cận đúng đối tượng. Cuối cùng, cuốn sách này nhằm gây ra sự sáng tạo và cảm hứng với các ví SVTH: Huỳnh An Na 24
  39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS T.S Nguyễn Văn Phát dụ về những trường hợp tốt nhất (và thảm khốc nhất!) của tiếp thị nội dung trong những năm gần đây. Tóm tắt chương 1 Chương này đã hệ thống hóa các cơ sở lý thuyết và thực tiễn liên quan đến Content Mareking, Website và hành vi khách hàng, làm rõ các khái niệm, các đặc điểm của từng loại Content Marketing, các công cụ và cách áp dụng. Đồng thời, nội dung chương cũng phân tích các cơ sở thực tiễn liên quan đến tình hình Content Marketing trên thế giới và ở Việt Nam, từ đó làm rõ xu hướng, cơ hội thị trường, sự cấp thiết về cách xây dựng và thực hiện các hoạt động Content Marketing hiện nay. Những tổng lược này đặt nền tảng lý thuyết và thực tiễn cho việc lựa chọn và triển khai nội dung nghiên cứu “Giải pháp hoàn thiện hoạt động Content Marketing trên Website của công ty TNHH BiCi Center. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Huỳnh An Na 25
  40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS T.S Nguyễn Văn Phát CHƯƠNG 2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ HOẠT ĐỘNG CONTENT MARKETING TRÊN WEBSITE CỦA CÔNG TY TNHH BICI CENTER GIAI ĐOẠN 2018 – 2019 2.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH BiCi Center 2.1.1. Giới thiệu về công ty TNHH BiCi Center a/ Giới thiệu sơ lược về công ty TNHH BiCi Center Tên công ty: CÔNG TY TNHH BICI CENTER Tên tiếng Anh:BiCi Center Company Limited Tên viết tắt: BiCi Co., Ltd Logo: Mã số DN: 0401550811 Trụ sở: 67 Lê Đình Lý, Hải Châu, Đà Nẵng Hotline: 0905.01.68.01 Website: Emai: kinhdoanh.bici.vn@gmail.com TrườngFanpage: Đạiwww.facebook.com/dongphucBICI học Kinh tế Huế Lĩnh vực kinh doanh :Lĩnh vực may mặc, thiết kế và in ấn Vốn điều lệ: 300.000.000 đồng SVTH: Huỳnh An Na 26
  41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS T.S Nguyễn Văn Phát b/ Ngày thành lập Công ty TNHH BiCi Center được Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Đà Nẵng cấp phép thành lập vào tháng 8 năm 2013. c/ Viễn cảnh và sứ mệnh Viễn cảnh - Trở thành công ty sản xuất áo thun đồng phục số 1 tại Miền Trung và Tây Nguyên, thương mại hóa các sản phẩm Đồng phục công ty với thị trường cả nước. - Phát triển mạnh mẽ mảng quà tặng và công nghệ in nhiệt. Sứ mệnh - “Make your own style – Sáng tạo phong cách riêng của bạn” - BiCi với mục đích mang đến giải pháp hỗ trợ tối ưu cho khách hàng trong các hoạt động quảng bá, xúc tiến thương mại cũng như nhận diện thương hiệu một cách chuyên nghiệp nhất. Cam kết - Đối với khách hàng: cập nhật liên tục, đầu tư cải thiện cơ sở vật chất, công nghệ in ấn hiện đại nhằm đáp ứng mọi nhu cầu, thị hiếu từ thị trường. - Đối với đối tác: quan hệ hai bên cùng phát triển, đảm bảo nguồn nguyên vật liệu luôn sẵn sàng. - Đối với xã hội: hỗ trợ tốt các doanh nghiệp, tổ chức thực hiện tốt các hoạt động quảng bá, xúc tiến thương mại và nhận diện thương hiệu một cách chuyên nghiệp. - Đối với nhân viên: là môi trường thể hiện bản thân và phát triển nghề nghiệp. d/ Chức năng và nhiệm vụ của công ty TNHH BiCi Center Chức năng của công ty - Công ty có chức năng là tổ chức sản xuất và mua bán các sản phẩm trong lĩnh vực may mặc, thiết kế và in ấn. Mang đến thị trường Đà Nẵng cũng như cả nước những sản phẩm và dịch vụ về đồng phục và nhận diện thương hiệu. Trường- Công ty còn h ợĐạip tác với các đhọcối tác khác nhưKinh nhà cung cấp, đtếại lý đểHuếmở rộng thị trường, phát huy được hiệu quả kinh doanh một cách tối ưu nhằm tìm kiếm lợi nhuận cho công ty và phát triển đất nước. SVTH: Huỳnh An Na 27
  42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS T.S Nguyễn Văn Phát - Công ty hoạt động theo phương thức bán hàng trực tiếp hoặc online, liên hệ trực tiếp với khách hàng để nắm bắt thông tin. Vì vậy, công ty còn có chức năng liên hệ, tạo mối quan hệ với khách hàng, đối tác, từ đó tăng độ uy tín của công ty và có nhiều đối tượng tìm đến công ty. Nhiệm vụ của công ty - Trong hoạt động sản xuất kinh doanh công ty có nghĩa vụ đăng ký kinh doanh và hoạt động đúng ngành nghề đã đăng ký, tuân thủ quy chế, quy định của nhà nước trong lĩnh vực may mặc, thiết kế và in ấn. - Khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực, đảm bảo đầu tư mở rộng sản xuất và đổi mới các trang thiết bị nhằm thực hiện các mục tiêu kinh doanh, đáp ứng nhu cầu và thị hiếu của thị trường. - Thực hiện chính sách chế độ tài sản tài chính, lao động tiền lương làm tốt công tác đào tạo bồi dưỡng tay nghề cho nhân viên. e/ Cơ cấu tổ chức công ty TNHH BiCi Center GIÁM ĐỐC Bộ phận Bộ phận Bộ phận Kinh doanh Marketing Sản xuất Tư vấn viên Nhân viên Nhân viên Nhân viên thiết kế Marketing kỹ thuật Sơ đồ 1. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH BiCi Center (Nguồn: công ty BiCi Center) Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận TrườngGiám đốc Đại học Kinh tế Huế Là người hoạch định chiến lược và các mục tiêu kinh doanh, đồng thời điều hành quản lý tất cả các hoạt động kinh doanh của cả công ty. Giám đốc cũng chính là người đại diện pháp lý và chịu trách nhiệm chính về kết quả kinh doanh của công ty. SVTH: Huỳnh An Na 28
  43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS T.S Nguyễn Văn Phát Bộ phận kinh doanh Chức năng - Nghiên cứu xây dựng kế hoạch mở rộng thị trường phân phối sản phẩm nhằm thực hiện các mục tiêu phát triển thương hiệu và doanh thu bán hàng. - Là bộ phận quan hệ khách hàng khi có nhu cầu đặt hàng, tiếp nhận thông tin và tương tác trực tiếp với khách hàng. Nhiệm vụ - Phối hợp với bộ phận sản xuất, bộ phận Marketing để thực hiện chính xác quy trình kinh doanh. - Hỗ trợ, tư vấn khi khách hàng có nhu cầu đặt hàng, chịu trách nhiệm về số lượng đầu ra của sản phẩm trước khi giao hàng cho khách. - Lập báo giá, hợp đồng cho khách hàng - Chịu trách nhiệm về thông tin mà khách hàng yêu cầu đối với sản phẩm, trước khi truyền tải cho bộ phận thiết kế và sản xuất. Bộ phận Marketing Bao gồm nhân viên Marketing và nhân viên thiết kế với vai trò và nhiệm vụ: Nhân viên Marketing - Xây dựng kế hoạch tổng thể triển khai chương trình quảng bá truyền thông thương hiệu nhằm nâng cao khả năng nhận biết thương hiệu ở các thị trường mục tiêu. - Lập kế hoạch và ngân sách cho các chương trình quảng cáo, quảng bá thương hiệu, tiếp cận khách hàng, xúc tiến bán hàng và chương trình khuyến mãi làm tăng doanh số bán hàng. - Quản lý và điều hành các công việc Marketing: SEO, quản trị nội dung website, viết bài, đăng bài Fanpage, Google maps, chỉnh sửa hình ảnh sản phẩm. - Quản trị nội dung truyền thông, quảng bá và bán hàng trên Internet, đảm bảo tính thống nhất ở tất cả các phương tiện. Trường- Thực hiện hoạt Đạiđộng chăm sóchọc khách hàng, Kinh xây dựng cơ stếở dưc liHuếệu khách hàng. - Phối hợp với nhân viên thiết kế và bộ phận kinh doanh, sản xuất để thực hiện quy trình kinh doanh. SVTH: Huỳnh An Na 29
  44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS T.S Nguyễn Văn Phát Nhân viên thiết kế - Thiết kế sản phẩm phục vụ cho việc quảng cáo online: ảnh Website, Fanpage, Google maps - Tiếp nhận thông tin, tương tác trao đổi trực tiếp với khách hàng về ý tưởng của sản phẩm và tiến hành thiết kế mẫu đáp ứng yêu cầu. - Tiếp nhận thông tin từ bộ phận kinh doanh và tiến hành thiết kế mẫu. Bộ phận sản xuất Chức năng Sản xuất sản phẩm đáp ứng đúng yêu cầu của khách hàng. Nhiệm vụ - Phối hợp với các bộ phận còn lại để nhận thông tin, sản xuất sản phẩm đáp ứng đúng yêu cầu của khách hàng - Tổ chức sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm tại xưởng - Thực hiện quy trình kiểm tra, kiểm soát kĩ chất lượng từ nguyên vật liệu đầu vào cho đến chất lượng thành phẩm trước khi xuất kho. f/ Giới thiệu vị trí thực tập  Giờ làm việc - Thời gian thực tập trong tuần từ thứ 3 đến thứ 6 - Buổi sáng: 7h30 – 11h30 - Buổi chiều: 13h30 – 17h30  Bộ phận tham gia thực tập: Bộ phận Marketing  Sơ đồ cấu trúc bộ phận Marketing Bộ phận Marketing Trường Đại học Kinh tế Huế Nhân viên Nhân viên thiết kế Marketing Sơ đồ 2. Sơ đồ cấu trúc bộ phận Marketing công ty BiCi Center. SVTH: Huỳnh An Na 30
  45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS T.S Nguyễn Văn Phát (Nguồn: công ty TNHH BiCi Center) 2.1.2. Môi trường kinh doanh a/ Sản phẩm chính Áo thun đồng phục công ty Áo thun đồng phục công ty là một trong những sản phẩm tốt nhất nằm trong bộ nhận diện thương hiệu của một công ty. Dòng sản phẩm này được thiết kế với nhiều kiểu dáng khác nhau, đa dạng màu sắc, có thể chọn chất liệu vải thun cotton hoặc vải thun cá sấu để phù hợp với môi trường kinh doanh. Áo thun đồng phục công ty Áo thun sự kiện Áo thun kỷ niệm sự kiện Áo thun đồng phục du lịch Áo đồng phục lớp Áo lớp là một trong những sản phẩm mũi nhọn của công ty. Đối với thế hệ học sinh, sinh viên áo lớp là điều không thể thiếu, làm áo lớp là điều khiến các bạn háo hức nhất. Áo lớp tại BiCi đa dạng về kiểu dáng, chất liệu, màu sắc, logo, slogan đáp ứng nhu cầu của thị trường. Áo lớp T-Shirt cổ tròn Áo lớp cổ bẻ, tay bo Áo lớp Raglan Áo lớp tay lửng form rộng Áo lớp in phản quang Đồng phục gia đình Áo đồng phục gia đình là một sản phẩm khá được ưa chuộng tại công ty BiCi. Áo gia đình là trang phục khá quen thuộc với nhiều nhà, thể hiện sự gắn kết tình cảm giữa các thành viên. TrườngTạp dề đồng phụ cĐại học Kinh tế Huế Nhu cầu may tạp dề ngày càng tăng cao khi hàng loạt các quán cafe, khách sạn, nhà hàng được xây dựng để phục vụ chủ yếu cho quá trình phát triển của ngành du lịch. SVTH: Huỳnh An Na 31
  46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS T.S Nguyễn Văn Phát Xu hướng sử dụng tạp dề làm đồng phục càng trở nên phổ biến. Tạp dề đồng phục trở thành một trong những công cụ hỗ trợ quảng bá hình ảnh thương hiệu tốt nhất, giúp khách hàng có thể gợi nhớ đến doanh nghiệp. Tạp dề dài Tạp dề ngắn Mũ lưỡi trai đồng phục Mũ lưỡi trai hay nón kết là một trong những sản phẩm thời trang khá phổ biến trên thế giới. Ngoài việc sử dụng mũ lưỡi trai như vật che nắng che mưa thì mũ lưỡi trai còn được dùng như một sản phẩm quảng cáo, nhận diện thương hiệu của các doanh nghiệp, trong đó phần lớp là các công ty du lịch và tổ chức sự kiện. Mũ lưỡi trai 5 múi Mũ lưỡi trai 6 múi Huy hiệu cài áo Huy hiệu cài áo là một trong những sản phẩm nhận dạng thương hiệu tốt nhất với chi phí thuộc hàng rẻ nhất. Huy hiệu cài áo có hai loại là huy hiệu nhựa và huy hiệu kim loại. Tại BiCi, chủ yếu sản xuất loại huy hiệu nhựa tròn. Ly sứ in hình, name card Ly sứ in hình là một sản phẩm quà tặng tại BiCi. Ly sứ là quà tặng ý nghĩa khá quen thuộc với mọi người. Hiện nay, nhiều doanh nghiệp sử dụng ly sứ in hình logo công ty để làm quà tặng sự kiện nhằm quảng bá hình ảnh thương hiệu. Ly sứ trắng Minh Long Ly sứ quai tim Ly sứ viền màu Ly sứ biến màu Name card là một trong những sản phẩm nằm trong hệ thống nhận diện thương hiệu doanh nghiệp của BiCi. Trườngb/ Nhà cung cấ p Đạicủa công ty học Kinh tế Huế BiCi là công ty hoạt động trong lĩnh vực may mặc và in ấn, chủ yếu là sản phẩm đồng phục và các sản phẩm nhận diện thương hiệu. Vì vậy, BiCi đang làm việc với các SVTH: Huỳnh An Na 32
  47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS T.S Nguyễn Văn Phát công ty cung cấp nguyên vật liệu đầu vào như vải, mực in, ly sứ, và liên kết với xưởng may. Để đảm bảo sự hài lòng của khách hàng thì công ty liên kết với những đợn vị cung cấp uy tín chất lượng và giá cả phù hợp. c/ Khách hàng - Khách hàng của BiCi chủ yếu là những doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị quan tâm đến hình ảnh thương hiệu, đến hệ thống nhận diện thương hiệu. - Các bạn học sinh, sinh viên, gia đình, hội nhóm, câu lạc bộ có nhu cầu làm áo đồng phục. d/ Đối thủ cạnh tranh Hiện nay, lĩnh vực may mặc và in ấn tại Đà Nẵng đang ngày càng phát triển, các công ty đồng phục và in ấn quà tặng mọc lên ngày càng nhiều. Thống kế có khoảng 10 công ty đồng phục trở lên đã thành lập ở các quận tại Đà Nẵng. Đối thủ mạnh nhất của BiCi tại thị trường Đà Nẵng phải kể đến đó là công ty F.Color, đồng phục Yên Vy, đồng phục Trần Couture, 2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty Bici giai đoạn 2016- 2018 Bảng 1. Kết quả hoạt động kinh doanh công ty TNHH BiCi Center giai đoạn 2016-2018 (ĐVT: Triệu đồng) Năm Năm Năm 2017/2016 2018/2017 Chỉ tiêu 2016 2017 2018 +/- % +/- % 1. Doanh thu 2.505 2.825 3.195 320 13 370 13,1 2. Tổng chi phí 2.207 2.425 2.686 218 9,9 261 10,1 • Chi phí Marketing 215 302 403 87 40,47 101 33,44 • Chi phí quản lý doanh nghiệp 568 576 598 8 1,4 22 3,82 • Chi phí nguyên vật liệu 985 1.021 1.109 36 3,65 88 8,62 • Chi phí khác 439 527 576 88 20,05 49 9,3 Trường3. Tổng lợi nhuận trước Đạithuế 298học399,5 Kinh509 101,5 34,06tế 109,5Huế27,41 4. Thuế thu nhập doanh nghiệp 59,6 79,9 101,8 20,3 34,06 21,9 27,41 (Nguồn: Công ty Đồng phục BiCi) SVTH: Huỳnh An Na 33
  48. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS T.S Nguyễn Văn Phát Từ bảng thống kê số liệu trên cho thấy tổng doanh thu của công ty TNHH BiCi Center trong giai đoạn 2016 - 2018 có sự tăng trưởng mạnh. Về tổng doanh thu Doanh thu năm 2016 đạt hơn 2,5 tỷ đồng, sang đến năm 2017 có sự tăng trưởng rõ rệt, đạt mức hơn 2,8 tỷ đồng, tăng 13% so với năm 2016, tức tăng 320 triệu đồng. Sang năm 2018 doanh thu đạt hơn 3 tỷ đồng, tăng hơn 13,1% so với năm 2017, tức tăng 370 triệu đồng. Từ đó có thể thấy được hoạt động kinh doanh cũng đang đạt mức ổn định và tăng trưởng qua các năm. Về chi phí Tổng chi phí năm 2016 là 2,2 tỷ đồng. Đến năm 2017, tổng chi phí là 2,4 tỷ đồng. Trong đó chi phí để đầu tư cho Marketing tăng từ 215 triệu đồng năm 2016 lên 302 triệu đồng năm 2017, đến năm 2018 thì tăng lên đến 403 triệu đồng, do Công ty TNHH BiCi Center bắt đầu quan tâm nhiều hơn về vấn đề marketing, nhất là hoạt động Contnent Marketing trên Website Đồng phục BiCi cũng như đầu tư cho Website. Sang năm 2018, doanh thu tăng, đồng nghĩa với việc sản phẩm được bán ra nhiều hơn, chính vì thế mà năm 2018, chi phí cho nguyên vật liệu tăng 8,62% so với năm 2017, tức tăng thêm 88 triệu đồng. Về lợi nhuận trước thuế Theo bảng số liệu, lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp đều có chiều hướng tăng dần qua các năm. Năm 2016 thu về 298 triệu đồng, sang năm 2017 tăng 34,06% so với năm 2016, tăng từ 298 triệu đồng lên 399,5 triệu đồng, tức tăng thêm 101,5 triệu đồng. Năm 2018 lợi nhuận vẫn tiếp tục tăng, từ 399,5 triệu đồng đến 509 triệu đồng, tăng 27,41% so với năm 2017, tức tăng thêm 109,5 triệu đồng. 2.3. Thực trạng hoạt động Content Marketing trên Website công ty TNHH BiCi Center 2.3.1. Cách thức tổ chức và vận hành Website của công ty TNHH BiCi Center TrườngĐối với công ty TNHHĐại BiCi Centerhọc, Website Kinhluôn là nền tảng tếđể thực Huế hiện các hoạt động marketing, đặc biệt là hoạt động Content marketing - tiếp thị nội dung. Một website tốt là một website đáp ứng được đầy đủ các nhu cầu tìm kiếm thông tin của người dùng. Tại website Đồng phục BiCi của công ty TNHH BiCi Center, có thể nhận SVTH: Huỳnh An Na 34
  49. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS T.S Nguyễn Văn Phát thấy: Tông màu chủ đạo được sử dụng là màu xanh nước biển, nổi bật trên nền màu trắng. Các thẻ chọn nằm ở ngay dưới logo và thanh tìm kiếm được nằm ngay dưới hình ảnh giao diện chính của website. Có nhiều mục để khách hàng quan tâm như: sản phẩm, góc chia sẻ kinh nghiệm, thông tin liên hệ, tư vấn đặt hàng cũng được cập nhật đầy đủ trên giao diện chính của website. Những bài viết được sắp xếp theo trình tự đăng tải mới nhất, cùng một số bài nổi bật nhất của công ty. Website thể hiện được đa số đầy đủ các nội dung liên quan đến đồng phục, thời trang và in ấn . Các thông tin về công ty như: trụ sở, số điện thoại, email, được bố trí dưới cùng trên giao diện chính của website. Website được điều hành bởi 3 người quản trị viên, trong đó có 2 nhân viên phòng Marketing cùng trưởng phòng marketing của công ty. Nội dung bài viết sẽ được đội ngũ nhân viên marketing của công ty, bao gồm cả các thực tập sinh đảm nhiệm từ việc lên ý tưởng chủ đề, nội dung bài viết, hình ảnh đi kèm, tiêu đề, Trường Đại học Kinh tế Huế Hình 1. Giao diện Website trên giao diện máy tính SVTH: Huỳnh An Na 35
  50. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS T.S Nguyễn Văn Phát Hình 2. Giao diện Website trên giao diện máy tính 2.3.2. Phân tích hoạt động Content Marketing đã thực hiện trên Website của công ty TNHH BiCi Center Mục đích mà công ty TNHH BiCi Center thực hiện các hoạt động Content Marketing trên Website www.bici.vn bao gồm: • Giới thiệu Website công ty TNHH Bici Center đến với khách hàng. • Quảng bá sản phẩm cũng như bán được sản phẩm đồng phục. • Tăng cường kết nối với khách hàng và xây dựng lòng tin khách hàng đối với công ty. Để thu hút khách hàng, công ty đã đầu tư rất nhiều cho hoạt động Content Marketing trên Website www.bici.vn. Có thể thấy, mỗi một bài viết được đăng tải trên website đều được các nhân viên phòng Marketing đầu tư kĩ lưỡng từ nội dung đến hình ảnh. Content Marketing trên Website của công ty TNHH BiCi Center bao gồm các bước sau: Trường1. Xác định khách Đại hàng mục tiêuhọc của công Kinhty tế Huế Dựa trên tính chất sản phẩm là đồng phục và những thiết kế nhận diện thương hiệu. Công ty đã xác định đối tượng khách hàng của mình là những người có nhu cầu SVTH: Huỳnh An Na 36
  51. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS T.S Nguyễn Văn Phát về may mặc đồng phục, thiết kế và in ấn, không phân biệt độ tuổi, giới tính, thu nhập, trên tất cả các tỉnh thành Việt Nam. 2. Triển khai bài viết Content Marketing trên Website Công ty sử dụng công cụ WordPress để xây dựng nội dung bài viết – đây là một phần mềm nguồn mở được viết bằng ngôn ngữ lập trình website PHP và sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL, cũng là bộ đôi ngôn ngữ lập trình website thông dụng nhất hiện tại. Phần mềm WordPress được ra mắt lần đầu tiên vào ngày 27/5/2003 bởi tác giả Matt Mullenweg và MikeLittle. Các công đoạn xây dựng một bài Content Marketing trên Website bao gồm: Chọn đề tài viết Hiện công ty đã có những bài viết về đề tài giới thiệu các sản phẩm đồng phục của công ty, các chương trình khuyến mãi, chính sách vận chuyển, Bên cạnh đó không thể thiếu những bài viết về chia sẻ kinh nghiệm liên quan đến đồng phục của công ty như: cách chọn vải, cách giữ gìn vải, màu in, cách phối đồ, Hình 3. Bài viết chủ đề chia sẻ kinh nghiệm lựa chọn địa chỉ in áo giá rẻ, chất lượng ở Đà Nẵng trên Website của công ty TNHH BiCi Center. TrườngTìm kiếm dữ liệuĐại viết bài học Kinh tế Huế Để hoàn thành một bài viết, các nhân viên thực hiện viết Content Marketing tiến hành tìm kiếm thông tin, chắt lọc những thông tin cần thiết và bắt đầu triển khai các nội dung, tìm kiếm hình ảnh liên quan, SVTH: Huỳnh An Na 37
  52. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS T.S Nguyễn Văn Phát Viết bài dựa trên các tiêu chuẩn Bài viết sẽ được triển khia trên Mỗi bài viết trên Website của công ty đều được triển khai theo một tiêu chuẩn nhất định như: . Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO). Với nhu cầu của khách hàng muốn lựa chọn một chiếc mũ lưỡi trai du lịch. Các nhân viên Marketing đã viết bài giới thiệu sản phẩm mũ lưỡi trai của công ty cho những khách hàng thích đi du lịch. Chính vì thế mà trong chia sẻ kinh nghiệm có bài viết “3 Cách Chọn Mũ Lưỡi Trai Du Lịch Cho Nam” đăng ngày 6/12/2019. Trong bài viết ngay từ tiêu đề đã xuất hiện từ khóa “mũ lưỡi trai du lịch” mà khách hàng tìm kiếm. Cách chọn tiêu đề bài viết không quá dài, chỉ từ 8-12 từ. Ngoài từ khóa trong tiêu đề còn có chứa các từ ngữ gây hứng thú cho người đọc như “ 3 cách chọn ”. Từ ngữ trong bài dễ hiểu, rõ ràng, đúng nội dung. Hơn nữa, bài viết được chia theo bố cục rõ ràng, được chia thành nhiều luận điểm. Từ tiêu đề “3 Cách Chọn Mũ Luỡi Trai Du Lịch Cho Nam”. Có các luận điểm phục vụ cho tiêu đề như sau: - Chọn mũ lưỡi trai du lịch theo gương mặt - Chọn mũ lưỡi trai du lịch theo tính cách hoặc sở thích - Chọn mũ lưỡi trai du lịch in theo yêu cầu và giá thành hợp lý Trong từng luận điểm cũng như nội dung của từng luận điểm, luôn nhắc đến từ khóa “ mũ lưỡi trai du lịch” từ 1-2 lần. . Kích thước hình ảnh, chất lượng hình ảnh rõ nét. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Huỳnh An Na 38
  53. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS T.S Nguyễn Văn Phát Hình 4. Hình ảnh được sử dụng trong bài viết “3 Cách Chọn Mũ Luỡi Trai Du Lịch Cho Nam” trên Website công ty TNHH BiCi Center đăng ngày 6/12/2019. Hình ảnh cũng là một yếu tố thu hút sự chú ý của đọc giả, người viết bài sử dụng hình ảnh người nổi tiếng Lee Min Ho đang sử dụng sản phẩm mũ lưỡi trai để làm hình minh họa trong bài viết. Kích thước ảnh sử dụng là 600 x 400 pixels vừa phù hợp với giao diện Website. 3. Chỉnh sửa bài viết Sau khi đã hoàn thành bài viết, nhân viên viết bài sẽ phải kiểm tra lại tất cả bài viết so với tiêu chuẩn SEO từ tiêu đề, cách chia luận điểm, thẻ Meta, cách chèn từ khóa, các vấn đề về kích thước, màu sắc, nguồn, độ nét, của hình ảnh. Tiến hành chỉnh sửa cho phù hợp và đăng lên trang chủ website của công ty. 4. Lên kế hoạch đăng bài Nhân viên lên kế hoạch đăng bài hằng ngày. Bình thường mỗi ngày nhân viên SEO sẽ đăng từ 4-5 bài lên Website, không giới hạn các chủ đề. 5. Theo dõi hiệu quả bài viết Để theo dõi hiệu quả bài viết, công ty sử dụng công cụ Google Analytics – đây là công cụ giúp doanh nghiệp có thể theo dõi các số liệu liên quan đến hoạt động của website. Google Analytic cho phép doanh nghiệp thấy được lưu lượng truy cập vào website, thời gian trung bình của một phiên truy cập và tỷ lệ thoát trang của người dùng trên website. Ngoài ra, Google Analytics còn đưa ra nhiều chỉ số khác nữa giúp doanh nghiệp hiểu rõ hành vi lướt website của người dùng. Google Analytics là một công cụ hoàn toàn miễn phí, chỉ cần có website là có thể đăng ký sử dụng nó dễ dàng. Theo dõi các thông số trên và điều chỉnh lại hoạt động Content Marketing trên Website của mình cho phù hợp. 2.4. Đánh giá kết quả hoạt động Content Marketing trên Website của công ty TNHH BiCi Center thông qua kết quả đánh giá của khách hàng Trường2.4.1. Thông tin chungĐại về m ẫuhọcđiều tra Kinh tế Huế Để đánh giá kết quả hoạt động Content Marketing trên Website của công ty TNHH BiCi Center thì việc thu nhận ý kiến đánh giá từ phía khách hàng, những người đã truy cập vào Website của công ty là vô cùng quan trọng. Điều tra ý kiến đánh giá SVTH: Huỳnh An Na 39
  54. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS T.S Nguyễn Văn Phát của khách hàng sẽ cho biết được những thông tin liên quan đến các vấn đề xoay quanh Website, các bài viết trên Website của công ty. Biết được các công cụ mà khách hàng tìm kiếm thông tin, những loại thông tin mà khách hàng cần, các thói quen sử dụng công cụ internet, những yếu tố mà khách hàng quan tâm khi truy cập vào Website, cũng như sự hài lòng của khách hàng đối với hoạt động Content Marketing trên Website của công ty. Trong nghiên cứu này, tác giả đã tiến hành lập bảng hỏi với những khách hàng đã truy cập vào Website của công ty. Với phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên, tác giả quyết định điều tra 130 khách hàng ngẫu nhiên trong tổng số các khách hàng đã truy cập vào Website của công ty. Sau quá trình điều tra, kết quả thu về 120 bản hợp lệ và 10 bản bị loại do khách hàng kết thúc bài khảo sát giữa chừng. Bảng 2. Thông tin về mẫu nghiên cứu Chỉ tiêu Số lượng Tỷ lệ (%) Nam 24 20 Giới tính Nữ 96 80 Tổng 120 100 Dưới 18 tuổi 30 25 Từ 18 - dưới 30 tuổi 58 48,3 Độ tuổi Từ 30 - dưới 50 tuổi 22 18,3 Từ 50 tuổi trở lên 10 8,3 Tổng 120 100 Học sinh, sinh viên 66 55 Nhân viên 22 18,3 Nội trợ 4 3,3 Nghề nghiệp Lao động phổ thông 4 3,3 Kinh doanh buôn bán 22 18,3 Trường ĐạiKhác học Kinh2 tế Huế1,7 Tổng 120 100 Thu nhập bình quân Dưới 2 triệu 80 66,7 SVTH: Huỳnh An Na 40
  55. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS T.S Nguyễn Văn Phát Từ 2 – dưới 5 triệu 34 28,3 Từ 5 – dưới 8 triệu 3 2,5 Trên 8 triệu 3 2,5 Tổng 120 100 (Nguồn: Kết quả xử lý SPSS) Từ số liệu ở bảng trên cho thấy đặc điểm của mẫu điều tra từ 120 khách hàng cụ thể như sau: Theo giới tính. Đối tượng khảo sát là nam chiếm 20% (24 người) và tỷ lệ nữ chiếm đến 80% (96 người). Điều này cho thấy tỉ lệ nữ giới thường xuyên truy cập vào Website của công ty TNHH BiCi Center hơn nam giới. Bởi nữ giới thường có xu hướng về thời trang nhiều hơn. Họ có mắt thẩm mĩ cao, am hiểu về cách chọn vải, mua sắm và trả giá hơn so với nam giới. Theo độ tuổi. Ở đây chủ yếu là từ 18-30 tuổi, độ tuổi này chiếm đến 48,3% (58 người), đứng thứ hai là độ tuổi dưới 18 tuổi chiếm 25% (30 người), tiếp theo là độ tuổi từ 30-50 tuổi chiếm 18,3% (22 người) và cuối cùng là tuổi trên 50 chiếm 8,3% (10 người). Có thể nói đối tượng khách hàng chủ yếu của công ty là nằm ở độ tuổi thanh thiếu niên và dưới trung niên, điều này cũng phản ánh khá đúng về đặc điểm của nguồn khách hàng, bởi ở lứa tuổi này thì nhu cầu về sử dụng đồng phục là nhiều hơn. Và đặc biệt đây là độ tuổi có tham gia mạng xã hội, và dành nhiều thời gian cho mạng xã hội nhiều nhất nên đây chính là cơ hội để Công ty có những chiến lược về Content Marketing trên Website công ty mình. Với chỉ tiêu nghề nghiệp. Học sinh, sinh viên chiếm tỷ lệ cao nhất 55% (66 người), tiếp đến là nhân viên và kinh doanh buôn bán cùng chiếm 18,3% (22 người), lao động phổ thông và nội trợ cùng chiếm 3,3% (4 người) và một số ngành nghề khác chiếm 1,7% (2 người). Từ số liệu trên cho thấy khách hàng của công ty phân bố từ nhiều ngành nghề khác nhau. TrườngVề thu nhập bình Đại quân của kháchhọc hàng. CóKinh thể thấy lượng kháchtế hàngHuế có thu nhập dưới 2 triệu chiếm tỷ lệ lớn nhất là 66,7% (80 người), tiếp đến là từ 2-5 triệu chiếm 28,3% (34 người), thu nhập từ 5-8 triệu và từ 8 triệu trở lên chiếm 2.5% (3 người). Kết quả này phần nào cho thấy khách hàng của công ty tập trung ở phân khúc SVTH: Huỳnh An Na 41
  56. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS T.S Nguyễn Văn Phát có thu nhập trung bình và thấp. Đây cũng chính là một trong những đặc điểm cần được công ty lưu ý trong việc đưa ra các chính sách cho khách hàng. 2.4.2.Hành vi khách hàng khi truy cập Website www.bici.vn/ 2.4.2.1. Nguồn thông tin giúp khách hàng biết đến Website www.bici.vn/ Từ kết quả khảo sát, những nguồn thông tin giúp khách hàng biết đến Website của công ty TNHH BiCi Center được thể hiện như sau: Bảng 3. Nguồn thông tin giúp khách hàng biết đến Website của công ty TNHH BiCi Center Chỉ tiêu Số lượng Tỷ lệ (%) Giới thiệu 17 14,2 Nguồn thông tin giúp khách hàng Facebook 35 29,2 biết đến Website của công ty TNHH Google 64 53,3 BiCi Center Khác 4 3,3 Tổng 120 100 (Nguồn: Xử lý số liệu SPSS) Trong số 120 đối tượng tham gia trả lời khảo sát, kết quả cho thấy, phần lớn khách hàng biết đến Website của công ty là thông qua tìm kiếm ở Google, chiếm tỷ lệ cao 53,3% (64 khách hàng). Trong khi đó qua Facebook cũng chiếm tỉ lệ cao 29,2% (35 khách hàng). Còn qua giới thiệu là 14,2% (17 khách hàng). Điều đó cho thấy hầu như khách hàng đều có xu hướng tự tìm kiếm thông tin sản phẩm và dịch vụ mà mình cần hơn. Từ đây, công ty cần quan tâm hơn về các hình thức Marketing truyền miệng thông qua bạn bè, người thân. Khi khách hàng đã được truyền miệng trước những ấn tượng tốt về sản phẩm, sau đó họ sẽ bắt đầu tìm kiếm nhiều thông tin hơn. Đây cũng là một số kênh truyền thông hiệu quả công ty cần sử dụng để xây dựng thương hiệu của mình và xây dựng được khách hàng trung thành đối với sản phẩm của công ty. 2.4.2.2. Kênh thông tin khách hàng thường sử dụng để tìm kiếm thông tin Trườngsản phẩm và công ty TNHHĐại BiCi Centerhọc Kinh tế Huế Dưới đây là tổng hợp các kênh thông tin khách hàng thường sử dụng để tìm kiếm thông tin sản phẩm và công ty TNHH BiCi Center, cụ thể như sau: SVTH: Huỳnh An Na 42
  57. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS T.S Nguyễn Văn Phát Bảng 4. Kênh thông tin khách hàng thường sử dụng để tìm kiếm thông tin sản phẩm và công ty TNHH BiCi Center Chỉ tiêu Số lượng Tỷ lệ (%) Website công ty 60 50 Kênh thông tin khách hàng thường Facebook 15 12,5 sử dụng để tìm kiếm thông tin sản Google 43 35,8 phẩm và công ty TNHH BiCi Center Khác 2 1,7 Tổng 120 100 (Nguồn: Xử lý số liệu SPSS) Từ kết quả khảo sát cho thấy, kênh thông tin khách hàng thường sử dụng để tìm kiếm thông tin sản phẩm và công ty TNHH BiCi Center chính là Website của công ty, chiếm khoảng 50% (60 người) trên tổng số khách hàng khảo sát. Từ đó, công ty cần tập trung cung cấp đầy đủ mọi thông tin về sản phẩm, các chương trình khuyến mãi, các chủ đề liên quan đến đồng phục để khách hàng dễ dàng đưa ra quyết định mua hơn. Bên cạnh đó, công cụ tìm kiếm từ Google cũng chiếm tỉ trọng lớn 35,8% (43 người). Do đó công ty cần phải tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO) để tăng tỉ lệ xuất hiện tại các trang web tìm kiếm như Google, khi người dùng tìm kiếm từ khóa. Bên cạnh đó, các sản phẩm của công ty dễ dàng lọt Top, như vậy mới tiếp cận và thu hút khách hàng hiệu quả. Lượng tìm kiếm thông tin sản phẩm qua Facebook chiếm tỉ trọng 12,5% (15 người), điều này cho thấy Facebook cũng là một kênh tiếp cận khách hàng đầy tiềm năng, công ty nên đầu tư hơn cho các hoạt động Content Marketing trên Facebook trong tương lai. 2.4.2.3. Thiết bị khách hàng dùng để truy cập vào Website www.bici.vn/ Bảng 5. Thiết bị khách hàng dùng để truy cập vào Website www.bici.vn/ Chỉ tiêu Số lượng Tỷ lệ (%) Điện thoại 94 78.3 Thiết bị khách hàng dùng để truy cập vào Trường Đại họcMáy Kinh tính 26 tế Huế21.7 Website Tổng 120 100.0 (Nguồn: Xử lý số liệu SPSS) SVTH: Huỳnh An Na 43
  58. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS T.S Nguyễn Văn Phát Từ bảng kết quả khảo sát trên cho thấy, thiết bị được khách hàng dùng để truy cập vào Website của công ty TNHH BiCi Center phần lớn là Điện thoại, chiếm 78,3% (94 khách hàng), trong khi đó máy tính chiếm 21,7% (26 khách hàng). Điều này đồng nghĩa với việc công ty cần xây dựng giao diện Website tương thích với nhiều thiết bị truy cập, đặc biệt là thường xuyên cập nhật những phiên bản Website có giao diện thu hút dành cho điện thoại thông minh giúp khách hàng thuận tiện và dễ dàng hơn trong việc tiếp cận với doanh nghiệp. 2.4.2.4. Thời gian khách hàng ở lại trên Website của công ty TNHH BiCi Center Bảng 6. Thời gian khách hàng ở lại trên Website của công ty TNHH BiCi Center Chỉ tiêu Số lượng Tỷ lệ (%) Dưới 1 phút 81 67,5 Thời gian khách 1-3 phút 25 20,8 hàng ở lại trên 3-5 phút 8 6,7 Website của công ty Trên 5 phút 6 5 TNHH BiCi Center Tổng 120 100 (Nguồn: Xử lý số liệu SPSS) Từ kết quả khảo sát trên cho thấy hầu như khách hàng không ở lại lâu trên Website của công ty, theo thống kê có đến 67,5% (81 khách hàng) ở lại Website không quá 1 phút. Điều này thể hiện tỉ lệ thoát trang đang khá cao, thời gian ở lại Website của công ty từ 1 phút trở lên chiếm tỉ lệ khá thấp, lần lượt từ 1-3 phút, từ 3-5 phút và 5 phút trở lên chỉ chiếm 20,8% (25 khách hàng), 6,7% (8 khách hàng) và 5% (6 khách hàng) trên tổng số 120 khách hàng điều tra. Vậy nên công ty cần có giải pháp để giữ chân khách hàng lâu hơn trên Website của mình. 2.4.2.5. Những yếu tố khách hàng thường chú ý về các bài viết trên Website Trườngwww.bici.vn/ Đại học Kinh tế Huế Bảng 7. Những yếu tố khách hàng thường chú ý về các bài viết trên Website www.bici.vn/ SVTH: Huỳnh An Na 44
  59. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS T.S Nguyễn Văn Phát Chỉ tiêu Số lượng Tỷ lệ (%) Tiêu đề bài viết 100 18,6 Nội dung bài viết 65 12,1 Những yếu tố khách hàng thường Màu sắc hình ảnh 80 14,8 chú ý về các bài viết trên Website Nội dung hình ảnh 95 17,6 www.bici.vn/ Video 91 16,9 Khác 108 20 Tổng 539 100 (Nguồn: Xử lý số liệu SPSS) Kết quả quá trình điều tra những khách hàng đã biết đến Website của công ty TNHH BiCi Center về các yếu tố được khách hàng chú ý đối với các bài viết khi đăng tải trên Website cho thấy: Khách hàng chú ý nhất đến “Tiêu đề bài viết” với tỷ lệ 18,6% (100 khách hàng) và “Nội dung hình ảnh” với 17,6% (65 khách hàng). Bên cạnh đó “Video” chiếm 16,9% (91 khách hàng), “Màu sắc hình ảnh” chiếm 14,8% (80 khách hàng), tiếp đến là “Nội dung bài viết” chiếm 12,1% (65 khách hàng). Ngoài ra còn một số yếu tố khác chiếm khoảng 20%. Vì vậy có thể thấy khi xây dựng một bài viết Content Marketing, các nhân viên chuyên Content Marketing cần tập trung tạo sự chú ý nhất là “Tiêu đề bài viết” và “Nội dung hình ảnh”, đây là hai yếu tố được khách hàng nhìn thấy đầu tiên khi một bài viết được đăng tải. Với tiêu chí tiêu đề ngắn gọn, không dài dòng, sử dụng những từ ngữ tích cực kết hợp cùng việc sử dụng hình ảnh phù hợp và bắt mắt, thu hút được nhiều người xem. Tuy nhiên khi xây dựng bài viết cũng cần phải chú ý kết hợp hiệu quả giữa nhiều yếu tố với nhau mới có thể tạo nên một bài viết chất lượng tốt nhất, đem lại hiệu ứng tích cực cho Website. 2.4.2.6. Những chủ đề khách hàng quan tâm trên Website www.bici.vn/ Bảng 8. Những chủ đề được khách hàng quan tâm trên Website www.bici.vn/ Trường Đại họcChỉ tiêu KinhSố lượ ngtếT ỷHuếlệ (%) Những chủ đề khách hàngSản phẩm đồng phục 110 18,2 quan tâm trên Website Hình ảnh đồng phục 115 19 SVTH: Huỳnh An Na 45
  60. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS T.S Nguyễn Văn Phát Khuyến mãi 53 8,8 Chia sẻ kinh nghiệm 111 18,3 Tư vấn, liên hệ 109 18 Khác 107 17,7 Tổng 605 100 (Nguồn: Xử lý số liệu SPSS) Dựa vào các số liệu trên, cho thấy 4 chủ đề mà khách hàng quan tâm nhất trên Website công ty lần lượt là: Hình ảnh đồng phục chiếm 19% (115 khách hàng), chia sẻ kinh nghiệm chiếm 18,3% (111 khách hàng), Sản phẩm đồng phục chiếm 18,2% (110 khách hàng) và tư vấn liên hệ chiếm 18% (109 khách hàng). Chủ đề về khuyến mãi ít được khách hàng quan tâm hơn, chỉ chiếm 8,8% (53 khách hàng). Hình ảnh đồng phục là chủ đề được khách hàng quan tâm nhất bởi theo hành vi khách hàng, khi họ có nhu cầu tìm kiếm thông tin về sản phẩm đồng phục, điều đầu tiên thu hút họ chính là mẫu mã, màu sắc, Nếu thích những mẫu nào thì họ mới có hành động tiếp theo như tìm kiếm thông tin về sản phẩm đó, rồi mới đưa ra quyết định mua. 2.4.2.7. Hành động của khách hàng khi muốn được tư vấn hoặc tìm hiểu thêm thông tin về sản phẩm của công ty Bảng 9. Hành động của khách hàng khi muốn được tư vấn hoặc tìm hiểu thêm thông tin về sản phẩm của công ty Chỉ tiêu Số lượng Tỷ lệ (%) Hành động của khách Tìm kiếm thông tin và liên hệ trực tiếp 100 18,4 hàng khi muốn được Bình luận trực tiếp trên bài viết 109 20 tư vấn hoặc tìm hiểu Nhắn tin để được tư vấn 113 20,8 thêm thông tin về sản Xem những bình luận liên quan 112 20,6 phẩm của công ty Khác 110 20,2 Trường ĐạiTổng học Kinh 544tế Huế100 (Nguồn: Xử lý số liệu SPSS) SVTH: Huỳnh An Na 46
  61. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS T.S Nguyễn Văn Phát Kết quả thu được sau khi khảo sát, cho thấy hành động mà họ lựa chọn khi muốn được tư vấn hoặc tìm hiểu thêm thông tin về sản phẩm của công ty là “Nhắn tin để được tư vấn” chiếm 20,8% (113 khách hàng), điều này cũng cho thấy khách hàng có xu hướng muốn được giải đáp ngay các thông tin về sản phẩm. Tiếp đến là “Xem những bình luận liên quan” chiếm 20,6% (112 khách hàng), “Bình luận trực tiếp trên bài viết” chiếm 20% (109 khách hàng), “Tìm kiếm thông tin và liên hệ trực tiếp” chiếm 18,4% (100 khách hàng) và một số hành động khác. Có thể thấy được rằng tỷ lệ các hành động được khách hàng lựa chọn là khá đồng đều nhau và phía công ty cũng cần chú trọng hơn nữa trong việc xây dựng các hệ thống tư vấn, liên lạc để dễ dàng trao đổi cùng khách hàng, góp phần khắc phục những hạn chế, gia tăng được sự chủ động từ phía khách hàng. 2.4.3.Đánh giá của khách hàng đối với chiến lược Content Marketing trên Website của công ty TNHH BiCi Center 2.4.3.1. Đánh giá mức độ quan trọng các tiêu chí về Content Marketing Cặp giả thuyết thống kê: . H0: Khách hàng đánh giá quan trọng với tiêu chí này . H1: Khách hàng không đánh giá quan trọng với tiêu chí này Mức ý nghĩa kiểm định: 95% . Nếu Sig > 0.05: Chưa có cơ sở để bác bỏ H0 . Nếu Sig ≤ 0.05: Bác bỏ H0, chấp nhận H1 Bảng 10. Kết quả kiểm định One – sample T – Test về mức độ quan trọng các tiêu chí về Content Marketing trên Website công ty TNHH BiCi Center Giá trị Giá trị Sig (2- STT Tiêu chí T trung bình kiểm định tailed) 1 Tiêu đề bài viết thú vị, thu hút 3.9333 4 -1.070 .287 2 Bài viết dài 3.8917 4 -1.598 .113 Trường3 Thông tin bài vi ếtĐại đáng tin cậy học3.9000 Kinh4 tế-1.586 Huế.115 4 Bài viết đa dạng chủ đề 4.0917 4 1.210 .229 5 Nội dung bài viết hữu ích 4.1333 4 1.645 .103 SVTH: Huỳnh An Na 47
  62. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS T.S Nguyễn Văn Phát 6 Câu từ đúng ngữ pháp, đúng chính tả 4.0917 4 1.225 .223 7 Hình ảnh đi kèm phù hợp, thẩm mĩ 3.8333 4 -2.403 .018 Bài viết có link liên kết đến các trang 8 3.8250 4 -2.512 .013 Web và Blog liên quan Nội dung bài viết có chứa từ khóa 9 3.8500 4 -2.185 .031 khách hàng cần tìm (Nguồn: Xử lý số liệu SPSS) Theo kết quả kiểm định, ta thấy: các tiêu chí 1, 2, 3, 4, 5, 6 đều có Sig > 0.05, nên chưa có cơ sở để bác bỏ H0. Hay có thể nói, khách hàng đánh giá quan trọng với các tiêu chí trên. Các tiêu chí đó lần lượt là “Tiêu đề bài viết thú vị, thu hút”, “Bài viết dài”, “Thông tin bài viết đáng tin cậy”, “Bài viết đa dạng chủ đề”, “Nội dung bài viết hữu ích”, “Câu từ đúng ngữ pháp, đúng chính tả”. Mặc dù được đánh giá là quan trọng, các tiêu chí 1, 2, 3 có giá trị trung bình khá cao lần lượt bằng 3.9333, 3.8917 và 3.9 nhưng T<0 nên có thể thấy khách hàng vẫn đang nằm trong khoảng đánh giá trung lập và quan trọng. Các tiêu chí còn lại là 7, 8, 9 có Sig ≤ 0.05 nên bác bỏ H0, chấp nhận H1, đồng nghĩa với việc khách hàng không đánh giá quan trọng với tiêu chí này. Các tiêu chí đó lần lượt là “Hình ảnh đi kèm phù hợp, thẩm mĩ”, “Bài viết có link liên kết đến các trang Web và Blog liên quan”, “Nội dung bài viết có chứa từ khóa khách hàng cần tìm”. Các tiêu chí này có giá trị trung bình tương đối cao lần lượt là 3.8333, 3.8250 và 3.85 nhưng đồng thời giá trị T<0 nên đồng nghĩa với việc đánh giá của khách hàng vẫn đang nằm trong khoảng trung lập và quan trọng. Tuy nhiên có thể thấy hầu hết các tiêu chí đều được khách hàng đánh giá là quan trọng, gía trị trung bình hầu hết đều đạt trên 3.8 – một con số rất gần với 4. Đây cũng được xem là cơ sở hoàn thiện các chiến lược Content Marketing trên Website tốt hơn để thu hút người đọc. Trường2.4.3.2. Đánh giá Đại mức độ thự chọc hiện các tiêu Kinh chí về Content Marketingtế Huế Sử dụng thang đo Likert 5 mức độ: 1: Rất không đồng ý, 2: Không đồng ý, 3: Trung lập, 4: Đồng ý, 5: Rất đồng ý Cặp giả thuyết thống kê: SVTH: Huỳnh An Na 48
  63. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS T.S Nguyễn Văn Phát . H0: Khách hàng đồng ý với tiêu chí này . H1: Khách hàng không đồng ý với tiêu chí này Mức ý nghĩa kiểm định: 95% . Nếu Sig > 0.05: Chưa có cơ sở để bác bỏ H0 . Nếu Sig ≤ 0.05: Bác bỏ H0, chấp nhận H1 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Huỳnh An Na 49
  64. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS T.S Nguyễn Văn Phát Bảng 11. Kết quả kiểm định One – sample T – Test mức độ thực hiện các tiêu chí về Content Marketing trên Website công ty TNHH BiCi Center Giá trị Giá trị Sig (2- STT Tiêu chí T trung bình kiểm định tailed) 1 Tiêu đề bài viết thú vị, thu hút 3.7500 4 -3.330 .001 2 Bài viết dài 3.7833 4 -3.087 .003 3 Thông tin bài viết đáng tin cậy 3.8500 4 -2.039 .044 4 Bài viết đa dạng chủ đề 3.8833 4 -1.518 .132 5 Nội dung bài viết hữu ích 3.8417 4 -2.200 .030 6 Câu từ đúng ngữ pháp, đúng chính tả 3.7667 4 -3.500 .001 7 Hình ảnh đi kèm phù hợp, thẩm mĩ 3.8083 4 -2.617 .010 Bài viết có link liên kết đến các trang 8 3.9750 4 -.350 .727 Web và Blog liên quan Nội dung bài viết có chứa từ khóa 9 4.0167 4 .226 .822 khách hàng cần tìm (Nguồn: Xử lý số liệu SPSS) Theo kết quả kiểm định, ta thấy các tiêu chí 4, 8 và 9 có Sig > 0.05 nên chưa có cơ sở để bác bỏ H0. Có thể nói rằng khách hàng đồng ý với các tiêu chí: “Bài viết đa dạng chủ đề”, “Bài viết có link liên kết đến các trang Web và Blog liên quan”, “Nội dung bài viết có chứa từ khóa khách hàng cần tìm”. Mặc dù đồng ý với tiêu chí 8 “Bài viết có link liên kết đến các trang Web và Blog liên quan” và tiêu chí này có giá trị trung bình cao là 3,9750 nhưng T<0 nên công ty cũng cần chú ý khắc phục hai tiêu chí này. Các tiêu chí 1, 2, 3, 5, 6 và 7 có Sig ≤ 0.05 nên bác bỏ H0, chấp nhận H1. Đồng nghĩa với việc khách hàng không đồng ý với các tiêu chí “Tiêu đề bài viết thú vị, thu hút”, “Bài viết dài”, “Thông tin bài viết đáng tin cậy”, “Nội dung bài viết hữu ích”, Trường“Câu từ đúng ngữ pháp, Đạiđúng chính họctả”, “Hình ảnhKinhđi kèm phù h ợp,tế thẩm Huếmĩ”. Điều này có nghĩa công ty chưa thực hiện tốt các tiêu chí trên. Vậy nên đây là cơ sở để công ty đưa ra giải pháp để khắc phục các tiêu chí trên. SVTH: Huỳnh An Na 50