Khóa luận Công tác kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế

pdf 81 trang thiennha21 25/04/2022 4140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Công tác kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_cong_tac_ke_toan_cong_no_tai_cong_ty_co_phan_quan.pdf

Nội dung text: Khóa luận Công tác kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÍ ĐƯỜNG BỘ VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỪA THIÊN HUẾ TRƯƠNG THỊ KIỀU NHI Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa học: 2015 - 2019
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÍ ĐƯỜNG BỘ VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỪA THIÊN HUẾ Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: Trương Thị Kiều Nhi ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Lớp: K49A Kế toán Niên khóa: 2015 - 2019 Trường Đại học Kinh tế Huế Huế, tháng 05/2019
  3. L ời Cảm Ơn Sau kho ảng thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Quản à Xây d ình Th ên Hu ùng v lí đường bộ v ựng công tr ừa Thi ế c ới nh ã ã ững kiến thức đ được học từ trường lớp, tới nay tôi đ ài khóa lu ình v hoàn thành được b ận tốt nghiệp của m ề đề tài “Công tác kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Quản lí à Xây d ình Th ên Hu àn đường bộ v ựng công tr ừa Thi ế”. Để ho ã nh thành được bài báo cáo này, tôi đ ận được sự giúp đỡ r ý Công ty. ất nhiều từ quý thầy cô cũng như qu Đầu tiên tôi xin phép được gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các th - ầy, cô trong trường Đại học Kinh tế Đại học Huế nói chung và các th Ki ầy cô giáo trong khoa Kế toán – ểm ã truy toán nói riêng đ ền đạt cho tôi những kiến thức, kinh nghi ệm hết sức quý báu trong suốt 4 năm đại học. Đặc biệt, tôi xin g ửi lời cảm ơn chân thành nhất đến cô Nguyễn Thị ã luôn t ình h Thu Trang, người đ ận t ướng dẫn cho tôi trong su ình th ài báo cáo này. ốt quá tr ực hiện b Bên c ạnh đó, tôi xin có lời cảm ơn đến với Ban Giám đốc cùng v , chú, anh, ch ới các cô ị trong Công ty Cổ phần Quản à Xây d ình Th ên Hu ã t lí đường bộ v ựng công tr ừa Thi ế đ ạo điều kiện cho tôi được thực tập và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình th ài báo cáo này. ực hiện b Dù th ên c òn h ời gian nghi ứu thực tập c ạn chế cũng như ki ên môn còn nhi ên trong bài báo ến thức chuy ều giới hạn n cáo này không th ể không tránh khỏi sai xót, do đó tôi rất Trườngmong mu Đại học Kinh tế Huế ốn sẽ nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô àn thi để bài báo cáo này được ho ện hơn. Tôi xin chân thành c ảm ơn!
  4. Sinh viên Trương Thị Ki ều Nhi Trường Đại học Kinh tế Huế
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thu Trang DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Thứ tự Từ viết tắt Giải thích 1 BCĐKT Bảng cân đối kế toán 2 BCTC Báo cáo tài chính 3 BĐSĐT Bất động sản đầu tư 4 ĐVT Đơn vị tính 5 KPCĐ Kinh phí công đoàn 6 LNST Lợi nhuận sau thuế 7 NK Nhập khẩu 8 QLDN Quản lý doanh nghiệp 9 SXKD Sản xuất kinh doanh 10 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 11 TSCĐ Tài sản cố định 12 TSDH Tài sản dài hạn 13 TSNH Tài sản ngắn hạn 14 VCSH Vốn chủ sở hữu 15 XDCB Xây dựng cơ bản Trường Đại học Kinh tế Huế Sv: Trương Thị Kiều Nhi i
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 – Tình hình lao động của Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế qua 3 năm (2016 – 2018) 27 Bảng 2.2 – Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty qua 3 năm (2016 – 2018) 29 Bảng 2.3 – Cơ cấu tài sản của Công ty qua 3 năm (2016 – 2018) 30 Bảng 2.4 – Cơ cấu nguồn vốn của Công ty qua 3 năm (2016 – 2018) 31 Bảng 2.5 – Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm (2016 2018) 35 Bảng 2.6 – Tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả của Công ty qua 3 năm (2016 – 2018) 38 Bảng 2.7 – Một số chỉ tiêu sử dụng để phản ánh tình hình công nợ của Công ty giai đoạn 2016 – 2018 39 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trương Thị Kiều Nhi ii
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang DANH MỤC BIỂU, BIỂU ĐỒ BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1.1 – Cơ cấu tài sản của Công ty qua 3 năm (2016 – 2018) 30 Biểu đồ 1.2 – Cơ cấu nguồn vốn của Công ty qua 3 năm (2016 – 2018) 31 BIỂU Biểu 2.1 – Hồ sơ nghiệm thu 44 Biểu 2.2 – Hóa đơn giá trị gia tăng 46 Biểu 2.3 – Giấy báo có 48 Biểu 2.4 – Sổ chi tiết phải thu của khách hàng 49 Biểu 2.5 – Biên bản đối chiếu công nợ 51 Biểu 2.6 – Giấy đề nghị cấp vật tư 1 Biểu 2.7 – Hợp đồng kinh tế 54 Biểu 2.8 – Hóa đơn giá trị gia tăng 1 Biểu 2.9 – Phiếu nhập kho 57 Biểu 2.10 – Phiếu xuất kho 1 Biểu 2.11 – Sổ chi tiết công nợ 59 Biểu 2.12 – Hóa đơn giá trị gia tăng 61 Biểu 2.13 – Phiếu nhập kho 62 Biểu 2.14 – Giấy báo nợ 63 Biểu 2.15 – Sổ chi tiết công nợ 64 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trương Thị Kiều Nhi iii
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 - Sơ đồ kế toán khoản phải thu khách hàng 9 Sơ đồ 1.2 - Sơ đồ kế toán khoản phải trả người bán 14 Sơ đồ 2.1 - Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty 21 Sơ đồ 2.2 - Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty 24 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trương Thị Kiều Nhi iv
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài 1 3. Đối tượng nghiên cứu đề tài 2 4. Phạm vi nghiên cứu đề tài 2 5. Phương pháp nghiên cứu đề tài 2 6. Kết cấu đề tài 3 7. Tính mới của đề tài 3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ TRONG DOANH NGHIỆP 4 1.1. Một số lí luận liên quan đến công nợ 4 1.1.1. Khái niệm 4 1.2. Nội dung công tác kế toán công nợ trong doanh nghiệp 6 1.2.1. Kế toán các khoản phải thu khách hàng 6 1.2.2. Kế toán các khoản phải trả người bán 10 1.3. Một số chỉ tiêu sử dụng để phản ánh tình hình công nợ của Công ty 15 1.3.1. Tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả 15 1.3.2. Số vòng quay các khoản phải thu 15 1.3.3. Kỳ thu tiền bình quân 16 1.3.4. Số vòng quay các khoản phải trả 16 1.3.5. Kỳ trả tiền bình quân 17 1.3.6. Tỷ số nợ so với tài sản: 17 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỪA THIÊN HUẾ 18 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế 18 Trường2.1.1. Lịch sử hình thành Đạivà phát triển củahọc Công ty Kinh tế Huế. 18 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực hoạt động của Công ty 19 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 20 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty 23 SVTH: Trương Thị Kiều Nhi v
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang 2.1.5. Khái quát tình hình nguồn lực của Công ty qua 3 năm (2016 – 2018) 27 2.2. Thực trạng công tác kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Quản lí đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế 38 2.2.1. Khái quát tình hình công nợ của Công ty qua 3 năm (2016 – 2018) 38 2.2.2. Thực trạng công tác kế toán khoản phải thu khách hàng tại Công ty 42 2.2.3. Thực trạng công tác kế toán các khoản phải trả người bán tại Công ty 52 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÍ ĐƯỜNG BỘ VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỪA THIÊN HUẾ 66 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Quản lí đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế 66 3.1.1. Ưu điểm 66 3.1.2. Nhược điểm 67 3.2. Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Quản lí và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế 67 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 69 1. Kết luận 69 2. Kiến nghị 69 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trương Thị Kiều Nhi vi
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển và hội nhập, sự tồn tại của các doanh nghiệp là điều tất yếu. Sự phát triển đó tạo ra cho các doanh nghiệp trong và ngoài nước không ít cơ hội và cũng không ít thách thức. Mối quan hệ giữa các doanh nghiệp Akinh tế thị trường đầy sống động và đầy màu sắc. Với sự phát triển của nền kinh tế thị trường như hiện nay thì không thể tránh khỏi sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp. Vậy làm thế nào để doanh nghiệp có thể “sống” trong môi trường khắc nghiệt ấy? Làm thế nào để kinh doanh có hiệu quả và thu hút nhà đầu tư? Vấn đề này không thể xem xét một cách qua loa, đại khái mà phải đi sâu vào phân tích tình hình tài chính, tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình công nợ, mới có thể đánh giá và đưa ra những quyết định chính xác được. Có thể nói việc theo dõi và quản lý công nợ là rất cần thiết và quan trọng trong kinh doanh, nó phản ánh được năng lực tài chính của một công ty, có thể giúp nhà quản trị có cái nhìn cụ thể hơn, có các biện pháp kịp thời để hạn chế tối đa tình trạng nợ tồn đọng hoặc nguồn vốn bị chiếm dụng. Lĩnh vực kinh doanh chính của Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế là xây dựng công trình kĩ thuật dân dụng, chắc chắn trong quá trình kinh doanh sẽ hợp tác với khá nhiều nhà cung cấp và khách hàng. Do đó, công tác kế toán công nợ là không thể thiếu và được ban giám đốc đặc biệt chú trọng. Hơn nữa, trong quá trình thực tập tại đơn vị, đề tài công nợ vẫn chưa được nhiều sinh viên tập trung nghiên cứu. Xuất phát từ những lý do trên, tôi quyết định chọn đề tài “Công tác kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp đại học. Trường2. Mục tiêu nghiên cĐạiứu đề tài học Kinh tế Huế Tôi nghiên cứu đề tài “Kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế” nhằm các mục tiêu sau: 1 SVTH: Trương Thị Kiều Nhi
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Thứ nhất, tổng hợp và hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến kế toán công nợ. Thứ hai, tìm hiểu thực trạng công tác kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế. Thứ ba, tìm ra được những ưu điểm và nhược điểm của phần hành kế toán công nợ nói riêng và cả hệ thống kế toán của công ty nói chung. 3. Đối tượng nghiên cứu đề tài Vì kế toán công nợ là một mảng đề tài khá lớn và do hạn chế về mặt thời gian nên khóa luận này chỉ tập trung nghiên cứu công tác kế toán các khoản phải thu khách hàng và các khoản phải trả người bán, đồng thời phân tích ngắn gọn tình hình công nợ qua các chỉ tiêu tài chính tại Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế dựa trên số liệu được thu thập từ các sổ sách kế toán cũng như hệ thống báo cáo tài chính của Công ty. 4. Phạm vi nghiên cứu đề tài Phạm vi không gian: Tại Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế. Phạm vi thời gian: Các số liệu thu thập được lấy trong quý IV/2018. Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế. 5. Phương pháp nghiên cứu đề tài Để hoàn thành đề tài này, tôi đã sử dụng hai phương pháp nghiên cứu chính: Phương pháp thu thập số liệu: Ở phương pháp này số liệu được thu thập theo hai dạng: TrườngSố liệu thứ cấp: CácĐại số liệu đư ợchọc lấy từ báo cáoKinhtài chính hằng nămtế của HuếCông ty. Số liệu sơ cấp: Tham khảo ý kiến một số cán bộ kế toán có kinh nghiệm lâu năm trong công tác kế toán nói chung, kế toán công nợ nói riêng bằng cách trao đổi trực tiếp, nhằm tìm hiểu các thông tin liên quan đến đề tài, đặc biệt là quy trình và thực 2 SVTH: Trương Thị Kiều Nhi
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang trạng công tác kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu gồm có các phương pháp cụ thể sau: Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này được sử dụng để tìm hiểu, tổng hợp và hệ thống hóa những lý luận cơ bản liên quan đến kế toán công nợ thông qua các tài liệu từ giáo trình, khóa luận của khóa trước, thông tin trên internet. Phương pháp so sánh và phân tích: Phương pháp này dùng để so sánh, đối chiếu, nhằm xử lý các số liệu trong báo cáo tài chính của Công ty phục vụ đề tài nghiên cứu. 6. Kết cấu đề tài Đề tài nghiên cứu này gồm 3 phần chính: Phần I: Đặt vấn đề. Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu. Chương 1: Cơ sở lí luận về công tác kế toán công nợ trong doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng công tác kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế. Chương 3: Một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế. Phần III: Kết luận và kiến nghị 7. Tính mới của đề tài Kế toán công nợ không phải là một phần hành mới nhưng đóng vai trò khá quan trọng trong mỗi doanh nghiệp. Tại Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng Trườngcông trình Thừa Thiên ĐạiHuế, chưa có học sinh viên nào Kinh lựa chọn đề tài nàytế để nghiHuếên cứu. Vì lí do này và mong muốn tìm tòi, tôi đã quyết định chọn đề tài “Kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế” làm khoá luận tốt nghiệp. 3 SVTH: Trương Thị Kiều Nhi
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ TRONG DOANH NGHIỆP 1.1.Một số lí luận liên quan đến công nợ 1.1.1. Khái niệm “Công nợ là một thuật ngữ kinh tế nói đến nghĩa vụ và quyền lợi của doanh nghiệp đối với các khoản nợ đang chiếm dụng và bị chiếm dụng bởi các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp.” (PGS.TS Võ Văn Nhị, Hướng dẫn thực hành kế toán tài chính doanh nghiệp) Từ khái niệm trên, có thể xem kế toán công nợ là một phần hành kế toán có nhiệm vụ hạch toán các khoản phải thu khách hàng và các khoản phải trả người bán. Khoản phải thu là quyền lợi của doanh nghiệp về khoản tiền, tương đương tiền, hàng hóa, dịch vụ mà công ty sẽ thu về trong tương lai. Khoản phải thu là một bộ phận tài sản của doanh nghiệp đang bị các đơn vị, tổ chức, cá nhân khác chiếm dụng mà doanh nghiệp có quyền thu hồi. Phải thu của khách hàng: là số tiền khách hàng đã mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp nhưng chưa thanh toán cho doanh nghiệp. Theo điều 17 Thông tư 200/2014/TT – BTC: “Phải thu của khách hàng gồm các khoản thu mang tính chất thương mại phát sinh từ giao dịch có tính chất mua – bán, như: Phải thu về bán hàng, cung cấp dịch vụ, thanh lý, nhượng bán tài sản (TSCĐ, BĐSĐT, các khoản đầu tư tài chính) giữa doanh nghiệp và người mua (là đơn vị độc lập với người bán, gồm cả các khoản phải thu giữa công ty mẹ và công ty con, liên doanh, liên kết). Khoản phải thu này gồm cả các khoản phải thu về tiền bán hàng xuất Trườngkhẩu của bên giao ủy thácĐại thông qua họcbên nhận ủy thác.”Kinh tế Huế Theo Chuẩn mực chung: “Khoản phải trả là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình.” 4 SVTH: Trương Thị Kiều Nhi
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Phải trả người bán gồm các khoản phải trả mang tính chất thương mại phát sinh từ giao dịch mua hàng hóa, dịch vụ, tài sản và người bán (là đơn vị độc lập với người mua, gồm cả các khoản phải trả giữa công ty mẹ và công ty con, công ty liên doanh, liên kết). Khoản phải trả này gồm cả khoản phải trả khi nhập khẩu thông qua người nhận ủy thác (trong giao dịch nhập khẩu ủy thác). 1.1.2. Nhiệm vụ, vai trò của kế toán công nợ 1.1.2.1. Nhiệm vụ của kế toán công nợ Nhiệm vụ của kế toán công nợ là theo dõi, phân tích, đánh giá và tham mưu để cấp quản lý có những quyết định đúng đắn trong hoạt động của doanh nghiệp. Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các nghiệp vụ thanh toán phát sinh theo từng đối tượng, từng khoản thanh toán có kết hợp với thời hạn thanh toán, đôn đốc việc thanh toán, tránh chiếm dụng vốn lẫn nhau. Đối với những khách nợ có quan hệ giao dịch mua, bán thường xuyên hoặc có dư nợ lớn thì định kỳ hoặc cuối niên độ kế toán, kế toán cần tiến hành kiểm tra, đối chiếu từng khoản nợ phát sinh, số đã thanh toán và số còn nợ. Nếu cần có thể yêu cầu khách hàng xác nhận nợ bằng văn bản. Giám sát việc thực hiện chế độ thanh toán công nợ và tình hình chấp hành kỷ luật thanh toán. 1.1.2.2. Vai trò của kế toán công nợ Kế toán công nợ là phần hành kế toán khá quan trọng trong toàn bộ công tác kế toán của một doanh nghiệp, liên quan đến các khoản nợ phải thu và các khoản nợ phải trả. Việc quản lý công nợ tốt không chỉ là yêu cầu mà còn là vấn đề cần thiết ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tùy vào đặc điểm, loại hình sản xuất kinh doanh, quy mô, ngành nghề kinh doanh, trình độ quản lý trong doanh nghiệp Trườngvà trình độ đội ngũ kế toánĐại để tổ chức học bộ máy kế toánKinh cho phù hợp. tế Huế 5 SVTH: Trương Thị Kiều Nhi
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang 1.2.Nội dung công tác kế toán công nợ trong doanh nghiệp 1.2.1. Kế toán các khoản phải thu khách hàng (1) Chứng từ kế toán Hợp đồng kinh tế Hóa đơn bán hàng Phiếu xuất kho Phiếu thu Giấy báo có Biên bản bù trừ công nợ Biên bản xóa nợ, (2) Sổ sách kế toán Sổ cái TK 131 Sổ chi tiết bán hàng Sổ chi tiết TK 131 (3) Tài khoản kế toán Để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng, tiền bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, kế toán sử dụng TK 131 - “Phải thu của khách hàng”. Tài khoản này được mở chi tiết theo từng khách hàng. Nội dung, kết cấu của TK 131 như sau: Trường Đại học Kinh tế Huế 6 SVTH: Trương Thị Kiều Nhi
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Bên Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng Bên Có - Số tiền phải thu của khách hàng phát -Số tiền khách hàng đã trả nợ sinh trong k àng ỳ khi bán sản phẩm, h - Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, dịch vụ, các khách hàng khoản đầu tư tài chính - Khoản giảm giá hàng bán cho khách - S àng. ố tiền thừa trả lại cho khách h hàng sau khi đã giao hàng và khách hàng - Đánh giá lại các khoản phải thu bằng có khiếu nại ngo ại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ - Doanh thu của số hàng đã bán bị người tăng so với Đồng Việt Nam). mua trả lại (có thuế GTGT hoặc không có thuế GTGT) - Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại cho người mua. - Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam). Số dư Nợ: Số dư Có: - Số tiền còn phải thu của khách hàng - Số tiền khách hàng ứng trước - Số tiền khách hàng trả thừa Theo điều 18, Thông tư số 200/2014/TT – BTC quy định về nguyên tắc kế toán của tài khoản 131 “Phải thu khách hàng” như sau: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, TrườngBĐSĐT, TSCĐ, các kho Đạiản đầu tư tài học chính, cung cKinhấp dịch vụ. Tài kho tếản này Huế còn dùng để phản ánh các khoản phải thu của người nhận thầu xây dựng cơ bản (XDCB) với người giao thầu về khối lượng công tác XDCB đã hoàn thành. Không phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ thu tiền ngay. 7 SVTH: Trương Thị Kiều Nhi
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Khoản phải thu của khách hàng cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi (trên 12 tháng hay không quá 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo) và ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối tượng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về mua sản phẩm, hàng hóa, nhận cung cấp dịch vụ, kể cả TSCĐ, BĐSĐT, các khoản đầu tư tài chính. Bên giao ủy thác xuất khẩu ghi nhận trong tài khoản này đối với các khoản phải thu từ bên nhận ủy thác xuất khẩu về tiền bán hàng xuất khẩu như các giao dịch bán hàng, cung cấp dịch vụ thông thường. Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng không thu hồi được, để có căn cứ xác dịnh số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi được. Trong quan hệ bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp với khách hàng, nếu sản phẩm, hàng hóa, BĐSĐT đã giao dịch, dịch vụ đã cung cấp không theo thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế thì người mua có thể yêu cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng đã giao. Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải thư của khách hàng theo từng loại nguyên tệ. (4) Phương pháp hạch toán Trường Đại học Kinh tế Huế 8 SVTH: Trương Thị Kiều Nhi
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang TK 635 TK 515,515 TK 131 Doanh thu chưa thu tiền Chiết khấu thanh toán TK 521 TK 33311 Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại TK 711 TK 33311 Thu nhập do thanh lý, nhượng bán TSCĐ chưa thu tiền TK 111,112 TK 111,112,131 Các khoản chi hộ khách hàng Khách hàng ứng trước hoặc thanh toán tiền TK 337 TK 331 Phải thu theo tiến độ kế hoạch đã ghi trong hợp đồng Bù trừ công nợ TK 3331 TK 2293,642 Nợ khó đòi xử lý xóa sổ TK 413 Chênh lệch tỷ giá tăng khi Khách hàng thanh toán nợ theo đánh giá các khoản phải thu phương thức hàng đổi hàng của khách hàng bằng ngoại tệ cuối kì TK 133 Chênh lệch tỷ giá giảm khi đánh giá các khoản phải thu của khách hàng bằng ngoại tệ cuối kì Sơ đồ 1.1 - Sơ đồ kế toán khoản phải thu khách hàng Trường Đại học Kinh tế Huế 9 SVTH: Trương Thị Kiều Nhi
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang 1.2.2. Kế toán các khoản phải trả người bán (1) Chứng từ kế toán Phiếu nhập Phiếu chi Giấy báo Có Biên bản đối chiếu công nợ Hợp đồng kinh tế Hóa đơn GTGT Biên bản thanh lý hợp đồng Biên bản giao nhận TSCĐ (2) Sổ sách kế toán Sổ cái TK 331 Sổ chi tiết tài khoản 331 (3) Tài khoản sử dụng Để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ theo hợp đồng kinh tế đã ký kết, kế toán sử dụng TK 331 – “Phải trả cho người bán”. Nội dung và kết cấu TK 331 như sau: Trường Đại học Kinh tế Huế 10 SVTH: Trương Thị Kiều Nhi
  21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Bên Nợ TK 331 - Phải trả người bán Bên Có - Số tiền đã trả cho người bán vật tư, hàng - Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hóa, người cung cấp dịch vụ, người nhận hàng hoá, người cung cấp dịch vụ và thầu xây lắp người nhận thầu xây lắp; - Số tiền ứng trước cho người bán, người - Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật tư, chưa nhận được vật tư, hàng hóa, dịch vụ, hàng hoá, dịch vụ đã nhận, khi có hoá khối lượng sản phẩm xây lắp hoàn thành đơn hoặc thông báo giá chính thức. bàn giao - Đánh giá lại các khoản phải trả cho - Số tiền người bán chấp thuận giảm giá hàng người bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ hóa hoặc dịch vụ đã giao theo hợp đồng. giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam). - Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại được người bán chấp thuận cho doanh nghiệp giảm trừ vào khoản nợ phải trả cho người bán - Giá trị vật tư, hàng hóa thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại người bán. - Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam). Số dư bên Nợ: Số dư bên Có: - Số tiền ứng trước cho người bán - Số tiền còn phải trả cho người bán, - Số tiền đã trả nhiều hơn số tiền phải trả người cung cấp, người nhận thầu xây cho người bán lắp. Theo điều 51, Thông tư 200/2014/TT – BTC quy định như sau: TrườngTài khoản này dùng Đại để phản ánh họctình hình thanh Kinh toán về các khoản tế nợ phHuếải trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người bán TSCĐ, BĐSĐT, các khoản đầu tư tài chính theo hợp đồng kinh tế đã ký kết. Tài khoản 11 SVTH: Trương Thị Kiều Nhi
  22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang này cũng được dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ. Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua trả tiền ngay. Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải trả. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả, tài khoản này phản ánh cả số tiền đã ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận được sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao. Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải trả cho người bán theo từng loại nguyên tệ. Đối với các khoản phải trả bằng ngoại tệ thì thực hiện theo nguyên tắc: - Khi phát sinh các khoản nợ phải trả cho người bán (bên có tài khoản 331) bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ra Đồng Việt nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh (là tỷ giá bán của ngân hàng thương mại nơi thường xuyên có giao dịch). Riêng trường hợp ứng trước cho nhà thầu hoặc người bán, khi đủ điều kiện ghi nhận tài sản hoặc chi phí thì bên Có tài khoản 331 áp dụng tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh đối với số tiền đã ứng trước. - Khi thanh toán nợ phải trả cho người bán (bên Nợ tài khoản 331) bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh cho từng đối tượng chủ nợ (Trường hợp chủ nợ có nhiều giao dịch thì tỷ giá thực tế đích danh được xác định trên cơ sở bình quân gia quyền di động các giao dịch của chủ nợ đó). Riêng trường hợp phát sinh giao dịch ứng trước tiền cho nhà thầu hoặc người bán thì bên Nợ tài khoản 331 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế (là tỷ giá bán của ngân hàng nơi thường xuyên có giao dịch) tại thời điểm ứng trước; - Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán có gốc ngoại tệ tại Trườngtất cả các thời điểm lập ĐạiBáo cáo tài chínhhọc theo quy Kinhđịnh của pháp luật. tếTỷ giá Huế giao dịch thực tế khi đánh giá lại khoản phải trả cho người bán là tỷ giá bán ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Các đơn vị trong tập đoàn được áp dụng chung một tỷ giá do Công ty mẹ quy định 12 SVTH: Trương Thị Kiều Nhi
  23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang (phải đảm bảo sát với tỷ giá giao dịch thực tế) để đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán có gốc ngoại tệ phát sinh từ các giao dịch trong nội bộ tập đoàn. Bên giao nhập khẩu ủy thác ghi nhận trên tài khoản này số tiền phải trả người bán về hàng nhập khẩu thông qua bên nhận nhập khẩu ủy thác như khoản phải trả người bán thông thường. Những vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng vẫn chưa có hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế khi nhận được hóa đơn hoặc thông báo giá chính thức của người bán. Khi hạch toán chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán rõ ràng, rành mạch các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán của người bán, người cung cấp nếu chưa được phản ánh trong hóa đơn mua hàng. (4) Phương pháp hạch toán Trường Đại học Kinh tế Huế 13 SVTH: Trương Thị Kiều Nhi
  24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang TK 331 – Phải trả người bán 152, 153, 156 111, 112, 341 Mua vật tư, hàng hóa nhập kho Ứng tiền trước cho người bán. 133 Thanh toán các khoản phải trả Thuế GTGT 515 Chiết khấu thanh toán 211, 213 Đưa TSCĐ vào sử dụng 152, 153, 156 Giảm giá, hàng mua trả lại 152, 153, 211, 213 Giá trị của hàng NK 133 Thuế GTGT 333 (nếu có) 133 Thuế NK 623, 627, 711 Trường hợp khoản nợ phải trả cho 641, 642, người bán không tìm ra chủ nợ Nhận dịch vụ cung cấp 511 Khi nhận hàng đại lý bán 111, 112, 131 Hoa hồng đại lý được hưởng đúng giá hưởng hoa hồng. 3331 Phí úy thác NK phải trả đơn vị 151, 152, nhận ủy thác. 156, 211 Thuế GTGT 111,112 (nếu có) 133 Trả trước tiền ủy thác mua hàng cho Thuế GTGT đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu. (nếu có) Nhà thầu xác định giá trị khối 632 lượng xây lắp phải trả cho nhà Trả tiền hàng NK và các CP liên quan thầu phụ. đến hàng NK cho đơn vị ủy thác NK. 413 Trường Đại họcChênh Kinh lệch tỷ giá tăng khitế cuối kỳ Huế413 đánh giá các khoản phải trả người Chênh lệch tỷ giá giảm khi cuối bán bằng ngoại tệ. kỳ đánh giá các khoản phải trả người bán bằng ngoại tệ. Sơ đồ 1.2 - Sơ đồ kế toán khoản phải trả người bán 14 SVTH: Trương Thị Kiều Nhi
  25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang 1.3. Một số chỉ tiêu sử dụng để phản ánh tình hình công nợ của Công ty Có hai nhóm chỉ tiêu chính sử dụng để phản ánh tình hình công nợ của doanh nghiệp, gồm: Các chỉ tiêu phản ánh quy mô công nợ gồm: Các chỉ tiêu phản ánh nợ phải thu và nợ phải trả trên bảng cân đối kế toán. Nhóm chỉ tiêu phản ánh cơ cấu công nợ và trình độ quản lý công nợ, gồm có: Tỷ lệ nợ phải thu so với nợ phải trả, số vòng quay các khoản phải thu, số vòng quay các khoản phải trả, kỳ thu tiền bình quân, kỳ trả tiền bình quân, tỷ số nợ trên tài sản. 1.3.1. Tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả Tỷ lệ các khoản phải thu / Tổng các khoản phải thu = x 100 các khoản phải trả Tổng các khoản phải trả Chỉ tiêu này phản ánh phần vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng so với phần vốn mà doanh nghiệp đi chiếm dụng. Nếu chỉ tiêu này lớn hơn 100% chứng tỏ các khoản phải thu của doanh nghiệp chiếm tỷ lệ lớn, chứng tỏ doanh nghiệp có sự chủ động trong kinh doanh, ít phải đi chiếm dụng vốn của doanh nghiệp khác nhưng nếu các khoản phải thu quá lớn cũng chứng tỏ doanh nghiệp đang bị các đối tượng khác chiếm dụng vốn khá nhiều, do đó cần có các biện pháp phù hợp để thu hời nợ. Nếu chỉ tiêu này nhỏ hơn 100% chứng tỏ doanh nghiệp có khả năng thu hồi công nợ tố, bên cạnh đó còn có thể chiếm dụng vốn của các đối tượng khác dể phục vụ thêm cho hoạt động của doanh nghiệp, tuy nhiên việc chiếm dụng vốn nhiều hay ít cũng ảnh hương khá lớn tới giá trị, uy tín của doanh nghiệp trong thị trường. 1.3.2. Số vòng quay các khoản phải thu Số vòng quay các khoản Doanh thu thuần = (vòng) Trườngphải thu Đại họcCác kho ảnKinh phải thu bình quân tế Huế Trong đó: Khoản phải thu đầu kì + Khoản phải thu cuối kì Khoản phải thu bình quân = 2 15 SVTH: Trương Thị Kiều Nhi
  26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Chỉ tiêu này còn được gọi là hệ số quay vòng các khoản phải thu, là một trong những tỷ số tài chính để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Nó cho biết các khoản phải thu phải quay bao nhiêu vòng trong một kỳ báo cáo nhất định để đạt được doanh thu trong kỳ đó. Tỷ số này càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu là cao, tuy nhiên nếu tỷ số này quá cao chứng tỏ các sản phẩm bán ra có kì hạn thanh toán ngắn, do đó sẽảnh hưởng lớn tới khối lượng sản phẩm bán ra. Quan sát số vòng quay khoản phải thu sẽ cho biết chính sách bán hàng trả chậm của doanh nghiệp hay tình hình thu hồi nợ của doanh nghiệp. 1.3.3. Kỳ thu tiền bình quân Số ngày trong kỳ Kỳ thu tiền bình quân = Số vòng quay các khoản phải thu Kỳ thu tiền bình quân (hay số ngày luân chuyển các khoản phải thu, số ngày tồn đọng các khoản phải thu, số ngày của doanh thu chưa thu) là một tỷ số tài chính đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Tỷ số này cho biết doanh nghiệp mất bình quan là bao nhiêu ngày để thu hồi các khoản phải thu của mình. Tỷ số này càng cao chứng tỏ tốc độ thu tiền nợ của khách hàng càng chậm và thời gian doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn càng dài, ngược lại nếu tỷ lệ này càng nhỏ chứng tỏ tốc độ thu tiền nợ của khách hàng càng nhanh và thời gian bị chiếm dụng vốn càng ngắn. 1.3.4. Số vòng quay các khoản phải trả GVHB + Tăng (giảm) HTK Số vòng quay các khoản phải trả = Số dư bình quân các khoản phải trả Trong đó: Khoản phải trả năm trước + Khoản phải trả năm nay Bình quân các kho ản phải trả = 2 Chỉ số vòng quay các khoản phải trả phản ánh khả năng chiếm dụng vốn của doanh Trườngnghiệp đối với nhà cung Đại cấp. Chỉ tiêuhọc này cao chKinhứng tỏ doanh nghiệp tế đã thanhHuế toán tiền nợ kịp thời, thời gian chiếm dụng vốn ít. Ngược lại, nếu chỉ tiêu này thấp chứng tỏ doanh nghiệp thanh toán tiền nợ châm, thời gian chiếm dụng vốn lâu. 16 SVTH: Trương Thị Kiều Nhi
  27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang 1.3.5. Kỳ trả tiền bình quân Thời gian của kỳ phân tích K ình quân = (ngày) ỳ trả tiền b Số vòng quay các khoản phải trả Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp mất bình quân bao nhiêu ngày để trả các khoản nợ của mình. Nếu chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ thời gian thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp càng nhanh, tình hình tài chính tương đối ổn định, tạo sự tin cậy cho các chủ nợ trong các lần hợp tác tiếp theo. Ngược lại, nếu chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ thời gian thanh toán nợ của doanh nghiệp càng càng dài, khả năng thanh toán của doanh nghiệp tương đối kém, chiếm dụng vốn của chủ nợ lâu, gây ảnh hưởng tới uy tín doanh nghiệp. 1.3.6. Tỷ số nợ so với tài sản: Tổng nợ phải trả Tỷ số nợ trên tài sản = x x100 (%) Tổng tài sản Tỷ số nợ trên tài sản là một tỷ số tài chính đo lường năng lực sử dụng và quản lý nợ của doanh nghiệp. Tỷ số này cho biết có bao nhiêu phần trăm tài sản của doanh nghiệp là từ đi vay, từ đó biết được khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Trường Đại học Kinh tế Huế 17 SVTH: Trương Thị Kiều Nhi
  28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỪA THIÊN HUẾ 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế tiền thân là là công ty xe máy - trực thuộc xí nghiệp liên hiệp các công trình giao thông Bình Trị Thiên. Năm 1989 sau khi tách tỉnh Bình Trị Thiên thành 3 tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế, công ty xe máy trở thành công ty trực thuộc công ty cầu đường Thừa Thiên Huế. Tháng 1/1991 xưởng sửa chữa xe máy sáp nhập với xí nghiệp giao thông thủy lợi Hương Thủy hình thành xí nghiệp quản lý và sửa chữa đường bộ II Thừa Thiên Huế. Ngày 14/12/1992 UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ra Quyết định số 847/QĐ-UB chuyển xí nghiệp quản lý và sữa chữa đường bộ II thành Đoàn quản lý đường bộ Thừa Thiên Huế. Ngày 13/1/1999 Quyết định số 55/QĐ-UB của UBND tỉnh Thừa Thiên- Huế về việc chuyển Đoàn quản lý đường bộ II Thừa Thiên Huế thành Công ty Quản lý và sửa chữa đường bộ II Thừa Thiên Huế. Sau khi có quyết định số 3509/QĐ-UB của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ngày 11/10/2005 về việc chuyển công ty quản lý và sửa chữa đường bộ II Thừa Thiên Huế thành Công ty Trách nhiệm hữu hạn nhà nước 1 thành viên Quản lý đường bộ và xây dựng công trình Thừa Thiên Huế. Ngày 29/06/2009, Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước 1 thành viên Quản lý Trườngđường bộ và xây dựng Đại công trình họcThừa Thiên KinhHuế chuyển hình tế thức tổHuế chức và đổi tên thành Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế. 18 SVTH: Trương Thị Kiều Nhi
  29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Công ty được tổ chức theo hình thức doanh nghiệp nhà nước, hạch toán kinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân và trụ sở đặt tại 135A Phạm Văn Đồng, thành phố Huế. 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực hoạt động của Công ty 2.1.2.1. Chức năng Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế hoạt động với các chức năng sau: Quản lý, sửa chữa các công trình cầu, đường bộ. Tư vấn khảo sát và xây dựng các công trình giao thông thủy lợi, dân dụng công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật. Lập, quản lý và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng đô thị. Khai thác, chế biến đá xây dựng. Sản xuất, kinh doanh các loại vật tư vật liệu xây dựng, vật tư thiết bị chuyên ngành giao thông. 2.1.2.2. Nhiệm vụ Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao: quản lý, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa cầu đường đảm bảo giao thông thông suốt. 2.1.2.3. Lĩnh vực hoạt động Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế chủ yếu kinh doanh các ngành nghề sau: Xây dựng công trình kĩ thuật dân dụng khác Sửa chữa máy móc, thiết bị TrườngXây dựng nhà các loĐạiại học Kinh tế Huế Phá dỡ Chuẩn bị mặt bằng 19 SVTH: Trương Thị Kiều Nhi
  30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Lắp đặt hệ thống xây dựng khác Hoàn thiện công trình xây dựng Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê Hoạt động tư vấn quản lý Hoạt động kiến trúc và tư vấn kĩ thuật có liên quan Hoạt động thiết kế chuyên dụng Nuôi trồng thủy sản nội địa Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty được thể hiện qua sơ đồ sau: Trường Đại học Kinh tế Huế 20 SVTH: Trương Thị Kiều Nhi
  31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ GIÁM ĐỐC CÁC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG KẾ HOẠCH KẾ TOÁN QUẢN LÍ TỔ CHỨC KĨ THUẬT TÀI VỤ GIAO THÔNG HÀNH CHÍNH XN XN XN XN XN XN XN TRỰC TRỰC TRỰC TRỰC TRỰC TRỰC TRỰC THUỘC THUỘC THUỘC THUỘC THUỘC THUỘC THUỘC 1 2 3 4 5 6 7 Sơ đồ 2.1 – Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty Chú thích: TrườngQuan hệ trực tuyến: Đại học Kinh tế Huế Quan hệ chức năng: 21 SVTH: Trương Thị Kiều Nhi
  32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang 2.1.3.2. Chức năng của từng bộ phận Chức năng cụ thể của từng bộ phận trong Công ty Cổ phần Quản lí đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế như sau: Giám đốc Công ty: Người đại diện theo pháp luật của Công ty, chịu trách nhiệm về mọi vấn đề có liên quan tới hoạt động hằng ngày của Công ty trước pháp luật cũng như chịu trách nhiệm quyết định mọi vấn đề có liên quan tới hoạt động kinh doanh hằng ngày của Công ty. Tìm kiếm và tổ chức thực hiện các phương án, chiến lược kinh doanh. Ban hành các quy chế để quản lí hoạt động của các thành viên trong Công ty. Nhân danh Công ty kí kết các quyết định, hợp đồng kinh doanh. Quyết định về chế độ tuyển dụng nhân sự của Công ty. Phó giám đốc: Giúp việc cho Giám đốc trong quản lý điều hành các hoạt động của Công ty theo sự phân công của Giám đốc. Chủ động và tích cực triển khai, thực hiện nhiệm vụ được phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về hiệu quả các hoạt động. Các phòng ban khác tuỳ thuộc vào yêu cầu sản xuất kinh doanh, đứng đầu là trưởng phòng chịu trách nhiệm và dưới sự lãnh đạo của Ban Giám đốc. Có vai trò trợ giúp Giám đốc chỉ đạo sản xuất kinh doanh. Chức năng nhiệm vụ của từng phòng như sau: Phòng Kế hoạch- Kỹ thuật: Có trách nhiệm tham mưu cho Ban Giám đốc về kĩ thuật xây dựng, triển khai chỉ đạo giám sát, đánh giá kiểm tra chất lượng các công trình, hạng mục công trình, thẩm tra hồ sơ quyết toán các công trình, hạng mục công trình, Phòng Kế toán tài vụ: Tham mưu cho Ban Giám đốc công ty xây dựng các phương án cộng tác quản lý kinh tế, lập các kế hoạch tài chính, mua sắm vật tư máy móc thiết bị; quản lý và khai thác có hiệu quả các nguồn vốn và bảo toàn phát triển nguồn vốn Trườngđó; thực hiện đầy đủ chếĐại độ kế toán thốnghọc kê đảm Kinhbảo đúng chế độ quảntế lý kinhHuế tế của Nhà nước ban hành, theo dõi tình hình sản xuất kinh doanh, cung cấp kịp thời, chính xác các số liệu, kế hoạch thu chi để Ban Giám đốc nắm bắt kịp thời. Lập báo cáo tổng hợp và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty. 22 SVTH: Trương Thị Kiều Nhi
  33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Phòng Quản lý giao thông: Chịu trách nhiệm đề xuất các phương án sửa chữa, bảo trì đường bộ, chủ trì bàn giao các công trình, hạng mục công trình đảm bảo chất lượng, tiêu chuẩn kĩ thuật. Phòng tổ chức hành chính: Chịu trách nhiệm về công tác tổ chức, điều hành nhân sự, quản lý hồ sơ cán bộ công nhân viên, giải quyết thủ tục tuyển dụng, thôi việc, phụ trách quản lý công tác thi đua khen thưởng, kỷ luật và công tác xã hội. Thực hiện công tác đối nội, đối ngoại, phục vụ hội họp của Công ty, thực hiện các chính sách, quy định của các cơ quan chính quyền địa phương trên địa bàn Công ty đóng. Các xí nghiệp trực thuộc: Các xí nghiệp trực thuộc có trách nhiệm thi công các công trình, hạng mục công trình do Công ty đề xuất. 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán (1) Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty Bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Quản lí đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế được đặt ở Phòng Kế toán tài vụ, hoạt động dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc Công ty. Công ty đã lựa chọn hình thức tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung. Theo hình thức này, toàn Công ty tổ chức một Phòng Kế toán làm nhiệm vụ hạch toán tổng hợp và chi tiết, lập báo cáo Kế toán, phân tích hoạt động kinh tế và kiểm tra công tác kế toán toàn Công ty. Ở các đơn vị trực thuộc chỉ bố trí các nhân viên kế toán làm nhiệm vụ thu thập chứng từ về Phòng kế toán Công ty. Trường Đại học Kinh tế Huế 23 SVTH: Trương Thị Kiều Nhi
  34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang KẾ TOÁN TRƯỞNG Kế Toán Kế toán Kế toán Kế toán Tổng Hợp Vật tư- Ngân hàng- Thanh toán Thủ Quỹ và Giá Tài Sản Công nợ Tiền Thành lương- BH CÁC KẾ TOÁN XÍ NGHIỆP TRỰC THUỘC Chú thích: Quan hệ trực tuyến: Quan hệ chức năng: Sơ đồ 2.2 - Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty (2) Chức năng của từng bộ phận Kế toán trưởng: Giúp Giám đốc tổ chức chỉ đạo, thực hiện thống nhất công tác kế toán thống kê và thông tin kinh tế, phân tích hoạt động kinh tế, kiểm tra kiểm soát ở DN, giám sát việc chấp hành chế độ kế toán tài chính theo đúng chế độ Nhà nước quy định. Kế toán tổng hợp và giá thành: Ghi chép, tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung theo từng công trình. Cuối kỳ, quyết toán và tính giá thành cho Trườngtừng công trình. Đại học Kinh tế Huế Kế toán tài sản vật tư: Theo dõi tình hình tăng, giảm tài sản cố định, trích khấu hao tài sản cố định theo chế độ quy định của Nhà nước; theo dõi tình hình nhập xuất tồn kho nguyên liệu, nhiên liệu, công cụ dụng cụ, thành phẩm của doanh nghiệp. Kế toán 24 SVTH: Trương Thị Kiều Nhi
  35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang có trách nhiệm mở sổ chi tiết theo dõi xuất nhập vật tư theo giá thực tế, theo từng nguồn nhập. Kế toán ngân hàng – công nợ: Theo dõi, hạch toán các phát sinh tăng giảm của tiền gửi ngân hàng, tình hình thanh toán các khoản phải thu, phải trả và lên bảng tổng hợp, chi tiết. Kế toán thanh toán tiền luơng – bảo hiểm: Theo dõi tình hình thu, chi, tồn quỹ của doanh nghiệp. Kế toán có trách nhiệm mở Sổ quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu chi và tính ra số tồn quỹ ở mọi thời điểm; theo dõi tiền lương, các khoản trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ theo chế độ quy định. Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm quản lý và xuất, nhập quỹ tiền mặt. Hàng ngày, thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu với số liệu sổ quỹ tiền mặt và Sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch. 2.1.4.2. Chế độ kế toán và chính sách kế toán (1) Chế độ kế toán Công ty Cổ phần Quản lí đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT – BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính. Theo đó, Công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo quy định tại Thông tư 200/2014/TT – BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính, các thông tư về việc hướng dẫn, sửa đổi bổ sung và các quyết định ban hành chuẩn mực kế toán Việt Nam, các thông tư hướng dẫn, sửa đổi bổ sung chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành có hiệu lực tại thời điểm kết thúc niên độ kế toán lập báo cáo tài chính năm. Hệ thống chứng từ kế toán của Công ty đang sử dụng đều theo mẫu quy định, đảm Trườngbảo đầy đủ các yếu tố theoĐại quy định: học tên và số hiệu Kinh của chứng từ kế tếtoán; ng Huếày, tháng, năm lập chứng từ kế toán; tên, địa chỉ của đơn vị, cá nhân lập chứng từ kế toán; tên, địa chỉ của đơn vị, cá nhân nhận chứng từ kế toán; nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài 25 SVTH: Trương Thị Kiều Nhi
  36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang chính phát sinh; số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh; chữ ký, họ tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ kế toán. Hệ thống sổ kế toán: Công ty sử dụng một hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm, gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết. Sổ kế toán tổng hợp gồm sổ nhật ký, sổ cái; sổ chi tiết gồm sổ, thẻ kế toán chi tiết. (2) Chính sách kế toán Kỳ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01, kết thúc vào ngày 31/12 theo năm dương lịch. Đơn vị tiền tệ để ghi chép kế toán: Đồng Việt Nam Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Đánh giá theo nguyên tắc giá thực tế được quy định cụ thể cho từng loại vật tư hàng hoá Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: Đánh giá theo nguyên giá Phương pháp khấu hao: Phương pháp khấu hao theo đường thẳng Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: Phương pháp khấu trừ. Căn cứ vào đặc điểm, tính chất và quy mô hoạt động, công ty đã lựa chọn hình thức tổ chức công tác kế toán tại đơn vị theo hình thức Chứng từ ghi sổ với sự trợ giúp của phần mềm máy tính Microsoft Excel. Trường Đại học Kinh tế Huế 26 SVTH: Trương Thị Kiều Nhi
  37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang 2.1.5. Khái quát tình hình nguồn lực của Công ty qua 3 năm (2016 – 2018) 2.1.5.1. Tình hình lao động Bảng 2.1 – Tình hình lao động của Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế qua 3 năm (2016 – 2018) (Đơn vị tính: Người) Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017 / 2016 2018 / 2017 S S S S S Chỉ tiêu ố % ố % ố % ố % ố % lượng lượng lượng lượng lượng Tổng lao động 138 100.00 149 100.00 153 100.00 11 7.97 04 2.68 1.Phân theo trình độ lao động Trên Đại học 2 1.45 3 2.02 3 1.96 1 50.00 0 0.00 Đại học, Cao đẳng 49 35.51 52 34.90 59 38.56 3 6.12 7 13.46 Trung cấp 27 19.56 30 20.13 33 21.57 3 11.11 3 10.00 Lao động phổ thông 60 43.48 64 42.95 58 37.91 4 6.67 (6) (9.38) 2. Phân theo giới tính Nam 104 75.36 113 75.84 116 75.82 9 8.65 3 2.65 Nữ 34 24.64 36 24.16 37 24.18 2 5.88 1 2.78 (Nguồn: Phòng Tổ chức Hành chính Công ty cổ phần Quản lí đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế) 27 Sv: Trương Thị Kiều NhiTrường Đại học Kinh tế Huế
  38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Từ số liệu ở bảng 2.1, ta thấy: Nhìn chung tổng số lượng lao động của Công ty tăng qua các năm, cụ thể năm 2016, tổng số lao động của Công ty chỉ 138 người, đến năm 2018, con số này đã tăng lên 153 người. Trước mắt đây là dấu hiệu khá tốt vì điều này chứng tỏ rằng Công ty đã có sự phát triển về quy mô. Vì đặc thù là Công ty xây dựng nên lao động phổ thông chiếm tỉ trọng khá lớn trong tổng lao động của Công ty, năm 2016 số lao động phổ thông là 60 người, chiếm tỉ trong 43.48% tổng lao động, sang năm 2017, con số này tăng lên thành 64 lao động, chiếm 42.95% tổng số lao động của Công ty. Đến năm 2018, số lao động phổ thông của Công ty có sự giảm nhẹ, chỉ còn 58 lao động, chiếm gần 38% tổng số lao động của Công ty. Số lượng lao động có trình độ Đại học, Cao đẳng có xu hướng tăng dần qua các năm, chiếm tỷ trọng khá đáng kể trong tổng số lao động của Công ty. Năm 2016, lao động có trình độ Đại học, Cao đẳng là 49 người, chiếm 35.51% tổng số lao động, sang năm 2017, số lao động có trình độ Đại học, Cao đẳng đã có sự tăng nhẹ, tăng lên thành 52 người, tương ứng tăng 6.12% so với năm truớc. Năm 2018, con số này vẫn có xu hướng tăng, cụ thể số lao động có trình độ Đại học, Cao đẳng trong năm 2018 là 59 người, tương ứng tăng 13.46% so với năm 2017. Giống như lao động có trình độ Đại học, Cao đẳng, lao động trình độ trung cấp cũng biến động tăng dần qua 3 năm, cụ thể số lao động trình độ trung cấp của Công ty năm 2018 là 33 người, đã tăng 3 người so với năm 2017, tương ứng tăng 10%. Lao động có trình độ trên Đại học cũng có xu hướng tăng nhưng không đáng kể, năm 2016, Công ty có 2 lao động trình độ trên Đại học, sang năm 2017 con số này tăng lên thêm 1 người, tương ứng tăng 50%, đến năm 2018 không có biến động gì. Nếu xét theo giới tính thì lao động của Công ty chủ yếu là nam giới, cụ thể năm 2018, số lao động là nam giới của Công ty lên đến 116 người, chiếm 75.8% tổng lao Trườngđộng, tức đã tăng 3 ngư Đạiời, tương ứng học tăng 2.65% soKinh với năm 2017. tế Huế Như vậy, trong 3 năm 2016, 2017, 2018, Công ty không những gia tăng về số lượng mà còn gia tăng được trình độ lao động, đây là một trong những dấu hiệu tốt cho sự phát triển của Công ty trong tương lai. 28 SVTH: Trương Thị Kiều Nhi
  39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang 2.1.5.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn Bảng 2.2 – Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty qua 3 năm (2016 – 2018) (Đơn vị tính: triệu đồng) 2017/2016 2018/2017 Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Chênh lệch % Chênh lệch % A. TÀI SẢN 71,543 72,305 82,444 762 1.07 10,139 14.02 I. Tài sản ngắn hạn 48,663 47,926 62,996 (23,617) (33.01) 15,069 31.44 1. Tiền và các khoản tương đương tiền 3,312 2,385 7,382 (927) (27.99) 4,997 209.52 2. Các khoản phải thu ngắn hạn 31,755 32,425 30,281 670 2.11 (2,144) (6.61) 3. Hàng tồn kho 11,892 12,805 21,237 913 7.68 8,432 65.84 4. Tài sản ngắn hạn khác 1,703 310 4,095 (1,392) (81.79) 3,785 1,220.97 II. Tài sản dài hạn 22,880 24,378 19,448 1,498 6.55 (4,930) (20.22) 1. Các khoản phải thu dài hạn 311 311 383 - 0.00 72 23.15 2. Tài sản cố định 19,910 18,877 18,045 (1,033) (5.19) (832) (4.41) 3. Đầu tư tài chính dài hạn 1,020 1,020 1,020 - 0.00 0.00 0.00 4. Tài sản dài hạn khác 1,637 4,169 0 2,532 154.67 (4,169) 100.00 B. NGUỒN VỐN 71,543 72,305 82,444 762 1.07 10,139 14.02 I. Nợ phải trả 50,802 52,053 62,779 1,251 2.46 10,726 20.61 1. Nợ ngắn hạn 47,973 50,622 62,291 2,649 5.52 11,668 23.05 2. Nợ dài hạn 2,828 1,430 488 (1,398) (49.43) (942) (65.87) II. Vốn chủ sở hữu 20,740 20,252 19,664 (488) (2.35) (588) (2.90) 1. Vốn chủ sở hữu 20,740 20,252 19,664 (488) (2.35) (588) (2.90) (Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Quản lí đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế) 29 SVTH: Trương Thị KiềuTrường Nhi Đại học Kinh tế Huế
  40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Bảng 2.3 – Cơ cấu tài sản của Công ty qua 3 năm (2016 – 2018) Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Chỉ tiêu Giá trị Giá trị Giá trị % % % (triệu đồng) (triệu đồng) (triệu đồng) TÀI SẢN 71,543 100 72,305 100 82,444 100 Tài sản 48,663 68.02 47,926 66.28 62,996 76.41 ngắn hạn Tài sản 22,880 31.98 24,378 33.72 19,448 23.59 dài hạn 100% 23.59 90% 31.98 33.72 80% 70% 60% II. Tài sản dài hạn 50% 76.41 I. Tài sản ngắn hạn 40% 68.02 66.28 30% 20% 10% 0% Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 TrườngBiểu đồ 1.1 – CơĐại cấu tài s ảnhọc của Công tyKinhqua 3 năm (2016 tế– 2018) Huế 30 SVTH: Trương Thị Kiều Nhi
  41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Bảng 2.4 – Cơ cấu nguồn vốn của Công ty qua 3 năm (2016 – 2018) Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Chỉ tiêu Giá trị Giá trị Giá trị % % % (triệu đồng) (triệu đồng) (triệu đồng) NGUỒN 71,543 100 72,305 100 82,444 100 VỐN Nợ phải trả 50,802 71.01 52,053 71.99 62,779 76.15 Vốn chủ sở 20,740 28.99 20,252 28.01 19,664 23.85 hữu 100% 90% 28.99 28.01 23.85 80% 70% 60% 50% Vốn chủ sở hữu 40% 71.01 71.99 76.15 Nợ phải trả 30% 20% 10% 0% TrườngNăm 2016 ĐạiNăm 2017 họcNăm 2018 Kinh tế Huế Biểu đồ 1.2 – Cơ cấu nguồn vốn của Công ty qua 3 năm (2016 – 2018) 31 SVTH: Trương Thị Kiều Nhi
  42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Nhìn vào bảng 2.3, bảng 2.4 và biểu đồ 1.1, 1.2, ta có thể nhận thấy tỷ trọng của tài sản ngắn hạn trong tổng tài sản lớn hơn tỷ trọng của tài sản dài hạn trong tổng tài sản (cả 3 năm đều chiếm hơn 65% tổng tài sản của Công ty). Tuy nhiên, cả tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn đều có xu hướng biến động không đều qua các năm. Tỷ trọng của nợ phải trả cũng chiếm khá lớn trong tổng giá trị nguồn vốn của Công ty và có xu hướng tăng dần qua 3 năm. Dưới đây sẽ tìm hiểu kĩ hơn về những thay đổi này thông qua phân tích biến động của tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. Từ bảng số liệu 2.2, ta thấy: Nhìn chung tài sản của Công ty Cổ phần Quản lí đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế tăng dần qua các năm. Cụ thể, năm 2017, tài sản của Công ty là hơn 72 tỷ đồng, tức đã tăng 762 triệu đồng, tương ứng tăng 1.07% so với năm 2016. Đến năm 2018, con số này vẫn tiếp tục tăng lên hơn 82 tỷ đồng, tương ứng tăng 14.02% so với năm trước. Sự thay đổi này của tài sản chủ yếu là do sự biến động của tài sản ngắn hạn. Cụ thể, tài sản ngắn hạn năm 2018 của Công ty là gần 63 tỷ đồng, đã tăng hơn 15 tỷ so với năm trước, tương ứng tăng 31.44%. Trong đó, sự biến động chủ yếu này là do khoản mục hàng tồn kho và các khoản phải thu ngắn hạn khác. Đối với khoản mục hàng tốn kho, có xu hướng tăng dần qua 3 năm. Năm 2017, giá trị của khoản mục này là hơn 12 tỷ đồng, tức tăng 913 triệu, tương ứng tăng 7.68%. Sang năm 2018, giá trị của khoản mục hàng tồn kho đã tăng lên hơn 21 tỷ đồng, tương ứng tăng hơn 8.4 tỷ đồng, tức đã tăng đến 65.84% so với năm 2017. Bên cạnh đó, các khoản mục khác cũng có sự tác động khá đáng kể đến sự biến động của tài sản ngắn hạn. Thứ nhất, không thể không kể đến khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền. Cụ thể, năm 2017, khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền có giá trị hơn 2,3 tỷ đồng, tức đã giảm 927 triệu đồng, tương ứng giảm gần 28%. Sang năm 2018, khoản mục này lại tăng lên thành 7.3 tỷ đồng, tức tăng gần 5 tỷ đồng, tương ứng tăng 209.52%. Bên cạnh Trườngđó, khoản mục các khoản Đại phải thu ngắnhọc hạn cũng Kinh có xu hướng tăng tế giảm khôngHuế đều qua các năm. Năm 2018, giá trị khoản phải thu ngắn hạn của Công ty Cổ phần Quản lí đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế vào khoảng 30 tỷ đồng, đã giảm khoảng 2.1 tỷ đồng, tương ứng giảm 6.61% so với năm trước. Trong khi đó, giá trị 32 SVTH: Trương Thị Kiều Nhi
  43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang khoản mục này năm 2017 là hơn 32 tỷ đồng, đã tăng 670 triệu đồng so với năm 2016, tương ứng tăng 2.11%. Ngoài ra, khoản mục tài sản ngắn hạn khác cũng có xu hướng biến đối không đồng đều qua 3 năm 2016, 2017 và 2018. Năm 2016, giá trị khoản mục này vào khoảng 1.7 tỷ đồng, sang năm 2017, khoản mục này chỉ có giá trị 310 triệu đồng, tức đã giảm 1.3 tỷ đồng, tương ứng giảm đến 81.79%. Sang đến năm 2018, khoản mục tài sản ngắn hạn khác lại có xu hướng tăng lên, từ 310 triệu đồng tăng lên hơn 4 tỷ đồng. Không có xu hướng tăng đều như tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn lại có xu hướng biến động không đều qua các năm. Cụ thể, năm 2018, giá trị của tài sản dài hạn là hơn 19 tỷ đồng, đã giảm 4.9 tỷ đồng so với năm 2017, tương ứng giảm 20.22%. Trong khi đó, vào năm 2017, giá trị khoản mục này lên đến 24 tỷ đồng, tức đã tăng gần 1.5 tỷ đồng, tương ứng tăng 6.55% so với năm trước. Sự biến động của tài sản dài hạn chủ yếu do tác động của khoản mục tài sản cố định, ngoài ra cũng không thể không kể đến sự biến động của các khoản mục khác như: các khoản phải thu dài hạn, đầu tư tài chính dài hạn, tài sản dài hạn khác. Cụ thể, tài sản cố định của Công ty Cổ phần Quản lí đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế năm 2018 khoảng hơn 18 tỷ đồng, tức đã giảm so với 2017 832 triệu đồng, tương ứng giảm 4.41%. Điều này chứng tỏ rằng Công ty đã có sự thanh lý, nhượng bán các máy móc thiết bị, phương tiện vận tải hư hỏng, không còn phục vụ cho quá trình hoạt động kinh doanh nữa. Các khoản mục các cũng có sự biến động, tuy nhiên sự biến động đó ảnh hưởng không quá đáng kể đến tài sản dài hạn. Về nguồn vốn, nhìn chung nguồn vốn của Công ty Cổ phần Quản lí đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế biến động tăng dần đều qua 3 năm. Chủ yếu sự biến động này là do ảnh hưởng của khoản mục nợ phải trả, khoản mục này là khoản mục chiếm tỷ trọng khá lớn trong nguồn vốn. Cụ thể, khoản mục nợ phải trả của quý TrườngCông ty có xu hướng tăngĐại dần qua 3học năm. Năm 2016,Kinh giá trị của khoảntế mục Huế này vào khoảng 50 tỷ đồng, sang năm 2017, con số này tăng lên thành 52 tỷ đồng, tương ứng tăng 2.46%. Sang năm 2018, khoản mục này vẫn tiếp tục tăng lên, giá trị của khoản nợ phải trả lúc này đã lên đến hơn 62 tỷ đồng, tương ứng tăng 20.61%. Biến động này của 33 SVTH: Trương Thị Kiều Nhi
  44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang khoản mục nợ phải trả chủ yếu là do tác động chính của khoản mục nợ phải trả ngắn hạn, năm 2018, giá trị của nợ phải trả ngắn hạn là hơn 62 tỷ đồng, đã tăng 11.668 tỷ đồng, tương ứng tăng 23.05% so với năm 2017. Điều này chứng tỏ rằng nhu cầu vốn của doanh nghiệp đang rất lớn, tuy nhiên sự tăng lên khá lớn của khoản mục nợ phải trả có thể ảnh hưởng đến khả năng thanh toán và uy tín của Công ty, đòi hỏi Công ty cần phải xem xét lại, điều chỉnh cho phù hợp để không đi chiếm dụng vốn quá lớn từ phía đối tác, đảm bảo khả năng thanh toán và uy tín của Công ty. Vốn chủ sở hữu của Công ty cũng có sự biến động giảm dần qua 3 năm nhưng biến động không quá lớn. Năm 2016, vốn chủ sở hữu của Công ty là 20.74 tỷ đồng, sang năm 2017, con số này giảm xuống còn 20.52 tỷ đồng, tương ứng giảm 2.35%. Đến năm 2018, giá trị của khoản mục này chỉ còn 19.66 tỷ đồng, tức giảm 588 triệu đồng, tương ứng giảm 2.90%. Tuy vốn chủ sở hữu thể hiện cho khả năng tự chủ về mặt tài chính giảm dần qua các năm nhưng biến động này khá nhỏ, nên vẫn không ảnh hưởng quá lớn đến khả năng tự chủ về tài chính của Công ty Cổ phần Quản lí đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế. Trường Đại học Kinh tế Huế 34 SVTH: Trương Thị Kiều Nhi
  45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang 2.1.5.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm (2016 – 2018) Bảng 2.5 – Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm (2016 – 2018) (Đơn vị tính: triệu đồng) 2017/2016 2018/2017 Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Chênh lệch % Chênh lệch % Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 76,247 63,837 75,714 (12,410) (16.28) 11,877 18.61 Các khoản giảm trừ doanh thu 235.83 12.09 69.77 (223.91) (94.87) 57.68 477.09 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 76,012 63,825 75,644 (12,187) (16.03) 11,819 18.52 Giá vốn hàng bán 67,774 57,896 67,738 (9,878) (14.58) 9,842 16.99 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,238 5,929 7,906 (2,309) (28.02) 1,977 33.34 Doanh thu hoạt động tài chính 68.02 110.63 96.53 42.62 62.66 (14.10) (12.75) Chi phí tài chính 1,498 1,563 1,524 64.64 4.31 (39) (2.50) Trong đó: Chi phí lãi vay 1,498 1,563 1,524 64.64 4.31 (39) (2.50) Chi phí quản lí doanh nghiệp 4,832 4,742 4,884 (89.30 (1.85) 142 2.99 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 1,976 (265.36) 1,594 (2,241) (113.43) 1,859.36 (700.69) Thu nhập khác 5.59 1,734 34.02 1,729 30,922.75 (1699.98) (98.04) Chi phí khác 4.52 94.86 243.32 90.34 1,998.49 148.46 156.50 Lợi nhuận khác 1.07 1,639 (209.29) 1,638 153,107.20 (1848.29) (112.77) Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 1,977 1,374 1,385 (602) (30.49) 11 0.80 Chi phí thuế TNDN hiện hành 458.50 376.07 313.62 (82.43) (17.98) (62.45) (16.61) Lợi nhuận sau thuế TNDN 1,518 998.02 1,071 (520) (34.27) 72.98 7.31 (Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Quản lí đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế) 35 Sv: Trương Thị Kiều NhiTrường Đại học Kinh tế Huế
  46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Căn cứ vào số liệu bảng 2.5 – Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty, ta thấy: Cả khoản mục doanh thu thuần về bán hàng, cung cấp dịch vụ và khoản mục doanh thu từ hoạt động tài chính đều có xu hướng biến động không đồng đều qua các năm. Cụ thể, năm 2016, doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ có giá trị hơn 76 tỷ đồng, sang năm 2017, con số này giảm xuống chỉ còn gần 64 tỷ đồng, tức đã giảm khoảng 12 tỷ đồng, tương ứng giảm 16.03%. Đến năm 2018, giá trị khoản mục này lại có xu hướng tăng trở lại, tăng lên thành hơn 75 tỷ đồng, tương ứng tăng 18.52% so với năm 2017. Giá trị của khoản mục doanh thu về hoạt động tài chính cũng có xu hướng biến động không đều qua 3 năm. Năm 2017, doanh thu thuần về hoạt động tài chính của Công ty vào khoảng 110.63 triệu đồng, tức đã tăng 42.62 triệu đồng so với năm 2016, tương ứng tăng 62.66%. Đến năm 2018, giá trị khoản mục này chỉ còn hơn 96 triệu đồng, tương ứng giảm 12.75%. Cùng với sự thay đổi của doanh thu thì giá vốn hàng bán cũng có sự biến động tương tự. Giá vốn hàng bán của Công ty cũng có sự tăng giảm không đồng đều qua các năm. Cụ thể, giá vốn hàng bán của Công ty năm 2016 vào khoảng hơn 67 tỷ đồng, sang đến năm 2017, con số này giảm xuống chỉ còn gần 58 tỷ đồng, tức đã giảm gần 10 tỷ đồng, tương ứng giảm 14.58%. Năm 2018, giá trị của khoản mục giá vốn hàng bán lại tăng lên hơn 67 tỷ đồng, tương ứng tăng 16.99% so với năm 2017. Mặc dù cả doanh thu thuần và giá vốn hàng bán đều có xu hướng tăng giảm không đồng đều qua các năm nhưng ta có thể thấy tốc độ tăng, giảm của giá vốn hàng bán đều nhỏ hơn tốc độ tăng, giảm của doanh thu thuần, do đó kéo theo chỉ tiêu lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ cũng biến động không đồng đều qua các năm. Năm 2016, giá trị của chỉ tiêu lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ vào khoảng hơn 8 tỷ đồng, đến năm 2017, con số này chỉ còn gần 6 tỷ đồng, tương ứng giảm 28.02%. Sang năm 2018, giá trị của chỉ tiêu này tăng lên thêm gần 2 tỷ đồng, Trườngtương ứng tăng 33.34% Đại so với năm 2017.học Kinh tế Huế Chi phí tài chính và chi phí quản lý doanh nghiệp cũng là một trong các chỉ tiêu ảnh hưởng đến lợi nhuận chung của Công ty. Trong giai đoạn từ 2016 – 2018, cả chi 36 SVTH: Trương Thị Kiều Nhi
  47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang phí tài chính và chi phí quản lý doanh nghiệp đều biến động không đều. Cụ thể, giai đoạn từ 2016 – 2017, chi phí tài chính có xu hướng tăng. Năm 2017, chi phí tài chính của Công ty vào khoảng gần 1.6 tỷ đồng, đã tăng gần 65 triệu đồng so với năm trước, tương ứng tăng 4.31%. Chi phí quản lý doanh nghiệp lại có xu hướng giảm nhẹ trong giai đoạn này, năm 2017, giá trị của khoản mục này vào khoảng 4.7 tỷ đồng, đã giảm gần 900 triệu đồng, tương ứng giảm 1.85% so với năm trước. Giai đoạn từ 2017 – 2018, chỉ tiêu chi phí tài chính có xu hướng giảm nhẹ, chỉ còn hơn 1.5 tỷ đồng, tương ứng giảm 2.5%. Trong khi đó, chi phí quản lí doanh nghiệp lại có xu hướng tăng nhẹ, từ 4.7 tỷ đồng tăng lên hơn 4.8 tỷ đồng, tương ứng tăng 2.99%. Đối với khoản mục lợi nhuận khác, cũng biến động không đồng đều qua 3 năm. Năm 2016, giá trị của khoản mục này chiếm tỷ trọng khá nhỏ, chỉ hơn 1 triệu đồng, đến năm 2017, con số này đột ngột tăng lên khá lớn, lên đến 1.6 tỷ đồng. Năm 2018, giá trị khoản mục lợi nhuận khác lại giảm xuống, ở mức âm 209 triệu đồng, tương ứng giảm 112.77% so với năm trước. Nguyên nhân chủ yếu là do sự biến động không đồng đều của khoản mục thu nhập khác và chi phí khác. Tóm lại, sự biến động của các khoản mục trên đã dấn đến sự biến động của khoản mục lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp. Chỉ tiêu này biến động giảm trong giai đoạn 2016 – 2017, cụ thể năm 2017, giá trị của khoản mục lợi nhuận sau thuế TNDN khoảng gần 1 tỷ đồng, đã giảm 520 triệu đồng so với năm 2016, tương ứng giảm 34.27%. Đến giai đoạn 2017 – 2018, khoản mục này lại có xu hướng tăng nhẹ trở lại, cụ thể năm 2018, lợi nhuận sau thuế TNDN của Công ty vào khoảng hơn 1 tỷ đồng, tương ứng tăng 7.31% so với năm trước. Mặc dù giá trị của khoản mục lợi nhuận sau thuế tăng giảm không đồng đều do sự biến động không đồng đều của các khoản mục có liên quan nhưng Công ty vẫn đảm bảo được giá trị của chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế ở mức dương. Giai đoạn 2017 – 2018, chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế có dấu hiệu tăng trở Trườnglại, do đó trong giai đoạn Đại tiếp theo, Cônghọc ty nên đềKinh xuất thêm các bi ệntế pháp Huếkiểm soát chi phí để tốc độ tăng chi phí chậm hơn tốc độ tăng doanh thu, đảm bảo sự gia tăng lợi nhuận của Công ty. 37 SVTH: Trương Thị Kiều Nhi
  48. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang 2.2. Thực trạng công tác kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Quản lí đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế 2.2.1. Khái quát tình hình công nợ của Công ty qua 3 năm (2016 – 2018) Bảng 2.6 – Tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả của Công ty qua 3 năm (2016 – 2018) (Đơn vị tính: đồng) 2017/2016 2018/2017 Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Chênh lệch % Chênh lệch % Các khoản phải thu 32,066,963,049 31,736,665,302 30,664,334,521 (330,297,747) (1.03) (1,072,330,871) (3.38) Các khoản phải trả 50,802,419,448 63,053,087,311 62,779,414,875 12,250,667,863 24.11 (10,726,327,564) 20.61 Tỷ lệ các khoản phải thu so 63.12% 60.97% 48.84% (2.15) - (12.13) - với các khoản phải trả 38 SVTH: Trương Thị KiềuTrường Nhi Đại học Kinh tế Huế
  49. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Bảng 2.7 – Một số chỉ tiêu sử dụng để phản ánh tình hình công nợ của Công ty giai đoạn 2016 – 2018 Năm Năm STT Chỉ tiêu ĐVT Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 Chênh lệch Chênh lệch Tỷ lệ các khoản phải thu so với khoản 1 % 63.12 60.97 48.84 (2.15) (12.13) phải trả 2 Số vòng quay các khoản phải thu vòng 2.20 1.97 2.39 (0.23) 0.42 3 Kỳ thu tiền bình quân ngày 163.64 182.74 150.63 19.1 (32.11) 4 Số vòng quay các khoản phải trả vòng 1.41 1.37 1.55 (0.04) 0.18 5 Kỳ trả tiền bình quân ngày 255.99 261.86 232.31 5.87 (29.55) 6 Tỷ số nợ trên tài sản lần 0.71 0.72 0.76 0.01 0.04 39 SVTH: Trương Thị KiềuTrường Nhi Đại học Kinh tế Huế
  50. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Căn cứ số liệu ở bảng 2.6 và bảng 2.7, ta có thể thấy được: Sự biến động của khoản phải thu và khoản phải trả của Công ty Cổ phần Quản lí đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế là khác nhau qua 3 năm. Cụ thể, các khoản phải trả có xu hướng tăng dần qua 3 năm, còn các khoản phải trả có xu hướng giảm dần qua 3 năm. Năm 2017, tổng giá trị các khoản phải trả của Công ty là 63,053,087,311 đồng, tức đã tăng 12,250,667,863 đồng, tương ứng tăng 24.11% so với năm 2016. Còn các khoản phải thu giá trị này chỉ là 31,736,665,302 đồng, giảm 330,297,747 đồng, tương ứng giảm 1.03%. Tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả biến động giảm dần qua 3 năm. Năm 2017, tỷ lệ này chỉ là 60.97%, trong khi đó ở năm 2016, tỷ lệ này là 63.12%. Đây là dấu hiệu khá khả quan của doanh nghiệp, vì tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả đều dưới 100% qua các năm và còn có xu hướng giảm dần, chứng tỏ được doanh nghiệp có khả năng thu hồi công nợ tốt, bên cạnh đó còn có thể chiếm dụng vốn của các đối tượng khác để phục vụ thêm cho hoạt động của doanh nghiệp, tuy nhiên cần phải xem xét cân nhắc vì chiếm dụng vốn quá nhiều cũng gây ảnh hưởng rất lớn đến uy tín của Công ty. Đối với chỉ tiêu vòng quay các khoản phải thu. Đây là chỉ tiêu phản ánh tốc độ luân chuyển khoản phải thu, tức là tốc độ chuyển đổi thành tiền mặt của nó đảm bảo cho thanh toán và hoạt động của doanh nghiệp. Là chỉ số cho thấy tính hiệu quả của chính sách tín dụng mà doanh nghiệp áp dụng đối với các khách hàng. Thực tế tại Công ty cho thấy số vòng quay các khoản phải thu có xu hướng biến động không đều, cụ thể năm 2016 giá trị của chỉ tiêu này là 2.20 vòng, tương ứng với kì thu tiền bình quân là 163.64 ngày; năm 2017, vòng quay các khoản phải thu giảm xuống chỉ còn 1.97 vòng, tương ứng với kì thu tiền bình quân là 182.74 ngày. Điều này chứng tỏ rằng trong giai đoạn 2 năm 2016 – 2017 công tác thu hồi nợ của Công Trườngty còn chưa tốt. Sang Đạiđến năm 2018, học tình hình cóKinh vẻ khả quan hơn,tế số vHuếòng quay khoản phải thu có xu hướng tăng trở lại, 2.39 vòng, tương ứng với kì thu tiền bình quân là 150.63 ngày. Tuy nhiên Công ty nên để ý đến chỉ tiêu này, bởi vòng quay 40 SVTH: Trương Thị Kiều Nhi
  51. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang khoản phải thu tăng dần là dấu hiệu tốt, chứng tỏ tốc độ thu hồi vốn của doanh nghiệp ngày càng nhanh, khả năng chuyển đổi các khoản nợ phải thu sang tiền mặt cao, điều này giúp doanh nghiệp nâng cao luồng tiền mặt, tạo ra sự chủ động trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động trong sản xuất. Nhưng nếu chỉ số này quá cao so với các doanh nghiệp cùng ngành thì doanh nghiệp có thể sẽ mất khách hàng bởi khách hàng sẽ chuyển sang tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ của các đối thủ cạnh tranh cung cấp thời gian tín dụng dài hơn. Do đó, công ty cần phải có những chiến lược để duy trì chỉ số này một cách hợp lý. Giống với vòng quay các khoản phải thu, chỉ tiêu vòng quay khoản phải trả cũng có xu hướng biến động không đồng đều qua 3 năm. Chỉ tiêu này phản ánh khả năng chiếm dụng vốn của doanh nghiệp đối với nhà cung cấp, nếu chỉ số này giảm chứng tỏ tốc độ thanh toán các khoản nợ của Công ty đang giảm dần. Năm 2017, giá trị của chỉ tiêu này là 1.37 vòng, đã giảm 0.04 vòng so với năm 2016. Sang năm 2018, số vòng quay khoản phải trả lại có xu hướng tăng trở lại, từ 1.37 vòng lên 1.55 vòng, kéo theo đó là sự giảm xuống của kì thu tiền bình quân: 232.31 ngày. Nếu xét trong ngắn hạn thì chỉ tiêu vòng quay khoản phải trả càng lớn càng tốt bởi Công ty đang chiếm dụng nguồn vốn khác của nhà cung cấp, doanh nghiệp khác. Tuy nhiên, Công ty vẫn phải nên chú trọng chỉ tiêu này bởi nếu để chỉ tiêu này quá lớn thì sẽ ảnh hưởng đến khả năng thanh toán cũng như uy tín của Công ty với các đối tác. Tỷ số nợ trên tài sản cũng là một trong những chỉ tiêu phản ánh tình hình công nợ của Công ty. Tỷ số nợ trên tài sản là chỉ tiêu cho biết cứ 1 đồng tài sản thì đảm bảo được cho bao nhiêu đồng nợ phải trả, từ đó có thể biết được khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Cụ thể, giai đoạn năm 2016 – 2018, tỷ số nợ của Công ty có xu hướng tăng dần qua các năm. Năm 2016, tỷ số nợ của Công ty là Trường0.71, nghĩa là cứ 1 đồng Đại tài sản chỉ học được đảm bảoKinh cho 0.71 đồng tếnợ phải Huế trả. Đến năm 2017, tỷ số này tăng nhẹ, tăng lên thành 0.72 lần, lúc này cứ 1 đồng tài sản đảm bảo cho 0.72 đồng nợ phải thu. Sang năm 2018, tỷ số nợ này tiếp tục tăng lên thành 0.76 lần, nghĩa là cứ 1 đồng tài sản chỉ được đảm bảo cho 0.76 đồng nợ 41 SVTH: Trương Thị Kiều Nhi
  52. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang phải trả. Có thể thấy tỷ số này đang có xu hướng tăng lên qua từng năm, chứng tỏ rằng nguồn vốn hình thành tài sản của Công ty chủ yếu là từ nguồn vốn vay. Tóm lại, trong giai đoạn từ 2017 – 2018, chỉ tiêu tỷ lệ khoản phải thu so với khoản phải trả <50%, điều này đồng nghĩa với việc lượng vốn chiếm dụng lớn hơn vốn bị chiếm dụng. Ngoài ra, số vòng quay các khản phải thu và số vòng quay các khoản phải trả trong giai đoạn này đang có xu hướng tăng dần, đây có thể xem là một trong những dấu hiệu tích cực đối với Công ty. 2.2.2. Thực trạng công tác kế toán khoản phải thu khách hàng tại Công ty (1) Chứng từ kế toán Để ghi nhận một khoản nợ phải thu khách hàng, kế toán Công ty Cổ phần Quản lí đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế sử dụng những chứng từ sau làm căn cứ hạch toán: Hóa đơn GTGT Hồ sơ nghiệm thu thanh toán khối lượng hoàn thành, thanh lý hợp đồng Giấy báo có/ Phiếu thu Biên bản đối chiếu và xác nhận công nợ (2) Sổ sách kế toán Sổ chi tiết tài khoản 131 – Phải thu khách hàng (3) Tài khoản kế toán Khoản nợ phải thu khách hàng ở Công ty Cổ phần Quản lí đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế được phản ánh trên tài khoản 131 – Khoản phải thu khách hàng. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng đối tượng khách hàng. Trường Đại học Kinh tế Huế 42 SVTH: Trương Thị Kiều Nhi
  53. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Trích danh mục TK 131 mở chi tiết cho từng khách hàng ở Công ty như sau: Mã tài khoản Tên tài khoản 131- VP_BANQLDUAN6 Ban Quản lý dự án 6 131- VP_CTYAPECLAND Công ty Cổ phần APECLAND 131 – VP_VWSEEN2 Công ty Cổ phần Cơ khí xây dựng cấp thoát nước Viwaseen2 (4) Ví dụ minh họa (a) Kế toán tăng khoản phải thu khách hàng Ngày 25/11/2018, nghiệm thu đợt 03 công trình hạ tầng kĩ thuật giai đoạn 1 khu phức hợp Thủy Vân giai đoạn 1 – HDD26 (18/08/2016) – Công ty Cổ phần APEC LAND Huế. Kế toán căn cứ hồ sơ nghiệm thu đợt 3 và hóa đơn GTGT tiến hành hạch toán: Nợ TK 131 (APECLAND HUẾ): 1.781.968.986 đồng Có TK 5111: 1.619.971.806 đồng Có TK 33311: 161.997.180 đồng Trường Đại học Kinh tế Huế 43 SVTH: Trương Thị Kiều Nhi
  54. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Biểu 2.1 – Hồ sơ nghiệm thu CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỪA THIÊN HUẾ HỒ SƠ NGHIỆM THU THANH TOÁN ĐỢT 3 (HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG SỐ 26/2016/HĐXD, NGÀY 18/08/2016 PHỤ LỤC SỐ 01;02/26/2016/HĐXD) DỰ ÁN: KHU PHỨC HỢP THỦY VÂN GIAI ĐOẠN 1 – KHU B – KHU ĐÔ THỊ MỚI AN VÂN DƯƠNG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG: THỦY VÂN – HƯƠNG THỦY – THỪA THIÊN HUẾ CÔNG TRÌNH: HẠ TẦNG KỸ THUẬT GIAI ĐOẠN 1 CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN APEC LAND HUẾ TƯ VẤN GIÁM SÁT: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG KHẢI AN ĐƠN VỊ THI CÔNG: CÔNG TY CỔ PHẦN QLĐB&XDCT THỪA THIÊN HUẾ Trường Đại học Kinh tế Huế HUẾ, 11/2018 44 SVTH: Trương Thị Kiều Nhi
  55. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang BẢNG TỔNG HỢP GIÁ TRỊ ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN TÊN DỰ ÁN: KHU PHỨC HỢP THỦY VÂN GIAI ĐOẠN 1 – KHU B ĐÔ THỊ MỚI AN VÂN DƯƠNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT GIAI ĐOẠN 1 Hợp đồng số: 26/HĐXL/2016 ngày 18/08/2016 Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần APEC LAND Huế Nhà thầu: Công ty Cổ phần QLĐB & XDCT TT Huế Thanh toán lần thứ: 03 STT CÁC CHỈ TIÊU ĐƠN VỊ GIÁ TRỊ GHI CHÚ 1 Giá trị hợp đồng và Phụ lục hợp đồng Đồng 15.509.375.930 1.1 Giá trị hợp đồng Đồng 12.790.669.000 1.2 Giá trị phụ lục hợp đồng Đồng 2.718.706.930 2 Giá trị phát sinh ngoài hợp đồng, phụ lục hợp Đồng 15.769.385 đồng 3 Giá trị tạm ứng hợp dồng, Phụ lục hợp đồng Đồng 3.200.000.000 3.1 Giá trị tạm ứng theo hợp đồng Đồng 3.200.000.000 3.2 Giá trị tạm ứng theo phụ lục hợp đồng Đồng 0 4 Lũy kế giá trị tạm ứng đã chiết khấu Đồng 473.605.000 4.1 Giá trị tạm ứng đã chiết khấu đợt 1 Đồng 264.813.000 4.2 Giá trị tạm ứng đã chiết khấu đợt 2 Đồng 208.792.000 5 Giá trị tạm ứng còn lại: (5)=(3)-(4) Đồng 2.726.395.000 6 Lũy kế giá trị khối lượng hoàn thành đến cuối Đồng 3.157.367.000 kỳ trước 7 Lũy kế giá trị khối lượng hoàn thành đề nghị Đồng 2.525.894.000 thanh toán đến cuối kỳ trước 7.1 Giá trị khối lượng hoàn thành thanh toán đợt 1 Đồng 1.412.334.000 7.2 Giá trị khối lượng hoàn thành thanh toán đợt 2 Đồng 1.113.560.000 8 Lũy kế giá trị khối lượng hoàn thành đã được Đồng 2.999.499.000 thanh toán đến cuối kỳ trước (4)+(7) 9 Giá trị khối lượng hoàn thành kỳ này (đợt 03) Đồng 1.781.968.986 9.1 Giá trị hoàn thành theo hợp dồng kỳ này (đợt 03) Đồng 1.766.199.601 9.2 Giá trị hoàn thành theo PLHĐ kỳ này Đồng 0 9.3 Giá trị phát sinh ngoài hợp đồng, phụ lục hợp đồng Đồng 15.769.385 Trườngkỳ này (đợt 01) Đại học Kinh tế Huế 45 SVTH: Trương Thị Kiều Nhi
  56. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Biểu 2.2 – Hóa đơn giá trị gia tăng Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: NT/18P Số: 0001523 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao người mua Ngày 25 tháng 11 năm 2018 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÍ ĐƯỜNG BỘ VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỪA THIÊN HUẾ Mã số thuế: 3300100385 Địa chỉ: A135 Phạm Văn Đồng, Phường Vỹ Dạ, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam Họ và tên người mua hàng: Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN APECLAND HUẾ Địa chỉ: Tầng 9, Tòa nhà 28 đường Lý Thường Kiệt, Phường Vĩnh Ninh, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Mã số thuế: 3301232560 TÊN HÀNG HÓA, DỊCH SỐ THÀNH TT ĐVT ĐƠN GIÁ VỤ LƯỢNG TIỀN 1 2 3 4 5 6=4X5 Nghiệm thu đợt 03 công trình hạ tầng kĩ thuật giai 01 đoạn 1 khu phức hợp 1 1.619.971.806 1.619.971.806 Thủy Vân giai đoạn 1 – HĐ26 (18/08/2016) Cộng tiền hàng: 1.619.971.806 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 161.997.180 Tổng cộng tiền thanh toán: 1.781.968.986 Số tiền viết bằng chữ: Một tỷ bảy trăm tám mươi mốt triệu chin trăm sáu mươi tám nghìn chin trăm tám mươi sáu đồng chẵn. Bên mua Bên bán Trường(đã ký) Đại học Kinh(đ ã ký)tế Huế Hoàng Xuân Vinh Bùi Xuân Chiến 46 SVTH: Trương Thị Kiều Nhi
  57. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang (b) Kế toán giảm khoản phải thu khách hàng Ngày 28/12/2018, Công ty Cổ phần APEC Land Huế chuyển tiền Khu phức hợp Thủy Vân giai đoạn 1 – Khu B khu đô thị mới An Vân Dương Thừa Thiên Huế. Căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng, kế toán tiến hành hạch toán: Nợ TK 112: 692.870.537 đồng Có TK 131: 692.870.537 đồng Theo đó, khi khách hàng thanh toán tiền, kế toán tiến hành kiểm tra trên Excel công nợ của khách hàng. Sau đó, căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng, kế toán tiến hành hạch toán ghi giảm nợ phải thu khách hàng, giấy báo có sau đó được lưu lại theo số thứ tự để làm căn cứ ghi sổ. Trường Đại học Kinh tế Huế 47 SVTH: Trương Thị Kiều Nhi
  58. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Biểu 2.3 – Giấy báo có GIẤY BÁO CÓ Ngày/Date: 28/12/2018 CREDIT ADVICE 14:56:52 CIF: 580066 Seq: 0 Chi nhánh thực hiện/ Branch: NHTMCP DT&PTVN-CN THỪA THIÊN HUẾ Số tài khoản/ Account No: 55110000000097 Tên tài khoản/ Account Name: CTY CP QL DUONG BO VA XD CONG TRINH TTHUE Ngân hàng chúng tôi xin trân trọng thông Kính gửi/ To: CTY CP QL DUONG BO báo: Tài khoản của Qúy khách hàng đã VA XD CONG TRINH TT HUE được ghi CÓ với nội dung sau: Please note that we have today CREDITED your account with the following entries: Ngày hiệu Số tiền Loại tiền Diễn giải lực Amount Currency Txn. Description Effective Date 28/12/2018 692,870,537.00 VND REM 991018122849855 BO- 14:56:52 CONG TY CP APEC LAND HUE FO-55110000000097 CTY CP QUAN LY DUONG BO VA XAY DUNG CONG TRINH THUA THIEN HUETT KLHT DOT 3 CUA HD SO 262016HDXD V V THI Trường Đại học CONGKinh CONG TRINH tế HA Huế TANG KY 48 SVTH: Trương Thị Kiều Nhi
  59. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Biểu 2.4 – Sổ chi tiết phải thu của khách hàng CÔNG TY CP QLĐB&XDCT THỪA THIÊN HUẾ A135 Phạm Văn Đồng, P Vỹ Dạ, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế, VN SỔ CHI TIẾT PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG Tài khoản: 131 – Phải thu của khách hàng Đối tuợng: VP_CTYAPECLAND - Công ty Cổ phần APEC LAND Huế Năm 2018 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Mã Ngày Số Số Nợ Có CTGS 1 2 3 3 4 5 6 7 Dư đầu kỳ 1,454,967,000 BC 28/03/18 06 053 Công ty Cổ phần APEC Land Huế chuyển tiền Khu phức 112101 300,000,000 hợp Thủy Vân GĐ1 – Khu B ĐTM An Vân Dương (VP_CTYAPECLAND) BC 20/04/18 13 080 Công ty Cổ phần APEC Land Huế chuyển tiền Khu phức 112101 200,000,000 hợp Thủy Vân GĐ1 – Khu B ĐTM An Vân Dương (VP_CTYAPECLAND) BC 09/05/18 04 109 Công ty Cổ phần APEC Land Huế chuyển tiền Khu phức 112101 613,560,000 hợp Thủy Vân GĐ1 – Khu B ĐTM An Vân Dương (VP_CTYAPECLAND) BC 25/11/18 0000575 136 Nghiệm thu đợt 3 – CT hạ tầng kỹ thuật GĐ1 khu 511203 1,781,968,986 phức hợp Thủy Vân gđoạn 1 – HĐ26 (18/08/16) – Cty CP APEC LAND Huế (VP_CTYAPECLAND) HD 28/12/18 19 352 Công ty Cổ phần APEC Land Huế chuyển tiền Khu 112101 692,870,537 phức hợp Thủy Vân GĐ1 – Khu B KĐT mới An Vân Dương TT Huế (HĐ26) (VP_CTYAPECLAND) Phát sinh trong kỳ 1,781,968,986 1,806,430,537 Dư cuối kỳ 1,479,428,551 SVTH: Trương Thị KiềuTrường Nhi Đại học Kinh tế Huế 49
  60. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Biểu 2.5 – Trích sổ cái tài khoản phải thu của khách hàng Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÍ ĐƯỜNG BỘ VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Mẫu số S02c2-DN THỪA THIÊN HUẾ (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) Địa chỉ: 135A Phạm Văn Đồng, phường Vỹ Dạ, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế SỔ CÁI Năm: 2018 Tên tài khoản: Phải thu khách hàng Số hiệu: 131 Chứng từ Số hiệu tài Số tiền Ngày tháng Số Ngày Diễn giải khoản đối ghi sổ Nợ Có hiệu tháng ứng Số dư đầu kỳ Nghiệm thu đợt 3 – CT hạ tầng kỹ thuật GĐ1 khu phức hợp 25/11/2018 BC 25/11/2018 Thủy Vân gđoạn 1 – HĐ26 (18/08/16) – Cty CP APEC 511 1,781,968,986 LAND Huế (VP_CTYAPECLAND) Công ty Cổ phần APEC Land Huế chuyển tiền Khu phức 28/12/2018 HD 28/12/2018 hợp Thủy Vân GĐ1 – Khu B KĐT mới An Vân Dương TT 1121 692,870,537 Huế (HĐ26) (VP_CTYAPECLAND) 50 SVTH: Trương Thị KiềuTrường Nhi Đại học Kinh tế Huế
  61. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Cuối kỳ, kế toán tiến hành đối chiếu công nợ theo quy định và lập biên bản đối chiếu công nợ Biểu 2.6 – Biên bản đối chiếu công nợ CÔNG TY CP QLĐB & XDCT THỪA THIÊN HUẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM A135 Phạm Văn Đồng, P Vỹ Dạ, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế, VN. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BIÊN BẢN ĐỐI CHIẾU CÔNG NỢ Hôm nay, ngày 31/12/2018 tại Công ty CP QLĐB & XDCT Thừa Thiên Huế. Chúng tôi gồm có: I. ĐẠI DIỆN BÊN A: CÔNG TY CỔ PHẦN APEC LAND HUẾ Ông/ Bà: Hồ Xuân Vinh Chức vụ: Giám đốc Ông/ Bà: Đặng Thị Kiều Nga Chức vụ: Kế toán trưởng II. ĐẠI DIỆN BÊN B: CÔNG TY CP QLĐB & XDCT THỪA THIÊN HUẾ Ông/ Bà: Bùi Xuân Chiến Chức vụ: Giám đốc Ông/ Bà: Bùi Thị Nga Chức vụ: Kế toán trưởng III. NỘI DUNG CÔNG VIỆC Hai bên tiến hành đối chiếu công nợ các công trình từ ngày 01/07/18 đến ngày 31/12/18 như sau: Tên công trình Dư đầu Phát sinh Dư cuối Nợ Có Nợ Có Nợ Có Gói thầu thi công 786,558,014 692,870,537 1,479,428,551 HTKTgđ1 – HM: GT, thoát nư2.2.2.2.ớc mưa, Thực trạng công tác kế toán các khoản tạm ứng đợt1 – DA: Khu p hợp TVân gđ1 – Khu B KĐTM An Vân Dương TTH – HĐ 26/2016 – Cty APEC Tổng cộng 786,558,014 692,870,537 1,479,428,551 Bên A còn nợ bên B giá trị khối lượng công trình: 0 đồng. Bằng chữ: (không đồng) Bên A ứng trước cho bên B: 1,479,428,551 đồng. Bằng chữ: (Một tỷ bốn trăm bảy mươi chín triệu bốn trăm hai mươi tám ngàn năm trăm năm mươi mốt đồng chẵn) Biên bản lập xong hai bên cũng thống nhất ký tên. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B TrườngGiám đốc KĐạiế toán trưởng họcGiám đKinhốc Kế toántế trư ởngHuế (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) Hồ Xuân Vinh Đặng Thị Kiều Nga Bùi Xuân Chiến Bùi Thị Nga 51 SVTH: Trương Thị Kiều Nhi
  62. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang 2.2.3. Thực trạng công tác kế toán các khoản phải trả người bán tại Công ty (1) Chứng từ kế toán Chứng từ sử dụng trong công tác kế toán các khoản phải trả cho người bán gồm: Hợp đồng kinh tế hoặc xác nhận mua bán Hóa đơn GTGT Phiếu nhập kho Phiếu giao hàng Phiếu chi Giấy báo nợ Biên bản đối chiếu công nợ (2) Sổ sách kế toán Sổ chi tiết tài khoản 331 - Phải trả người bán (3) Tài khoản kế toán sử dụng Để hạch toán, theo dõi tình hình thanh toán các khoản phải trả người bán, kế toán Công ty Cổ phần Quản lí đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế sử dụng tài khoản 331 – Phải trả cho người bán. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng đối tượng. (4) Ví dụ minh họa (a) Kế toán tăng khoản phải trả cho người bán Căn cứ vào tình hình vật tư phục vụ sửa chữa thường xuyên quý 4/2018 đường Thành phố, ngày 30/11/2018, Công ty Cổ phần Quản lí đường bộ và Xây dựng công Trườngtrình Thừa Thiên Huế tiếnĐại hành mua học vật tư của Công Kinh ty TNHH Xây tếdựng thHuếương mại và dịch vụ Thuận Đức. 52 SVTH: Trương Thị Kiều Nhi
  63. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Trước hết, ngày 23 tháng 11 năm 2018, người trực tiếp tham gia thi công công trình sửa chữa thường xuyên quý 4/2018 đường thành phố - Phạm Minh Tuấn tiến hành lập giấy đề nghị cấp vật tư. Biểu 2.7 – Giấy đề nghị cấp vật tư CÔNG TY CỔ PHẦN GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP VẬT TƯ QLĐB & XDCT TT HUẾ Người yêu cầu: Phạm Minh Tuệ Hiện công tác: Xí nghiệp QLĐB 3 Phục vụ công trình: Sửa chữa thường xuyên quý 4/2018 đường Thành phố Yêu cầu cấp một số vật tư sau: Đơn vị Dự toán Xin cấp Xin cấp Đợt STT Tên vật tư tính toàn CT đợt 1 đợt 2 cuối Trụ phân làn Plastic 1 Trụ 25 25 phản quang Huế, ngày 23 tháng 11 năm 2018 Duyệt TP.QLGT Cán bộ giám sát Đơn vị yêu cầu Tiếp theo, Công ty tiến hành lập hợp đồng kinh tế về việc mua trụ phân làn giao Trườngthông với Công ty TNHH Đại Xây dựng thhọcương mại vàKinh dịch vụ Thuận Đức. tế Huế 53 SVTH: Trương Thị Kiều Nhi
  64. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Biểu 2.8 – Hợp đồng kinh tế CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỢP ĐỒNG KINH TẾ “Về việc mua bán trụ phân làn giao thông” Số: 63/2018/HĐKT Căn cứ vào Bộ Luật Dân sự và Luật Thương mại của Nước Cộng hòa XHCN Việt Nam đã được Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14/6/2005 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2006 Căn cứ vào nhu cầu sử dụng và khả năng của 2 bên. Hôm nay, ngày 26 tháng 11 năm 2018, chúng tôi gồm có: BÊN MUA (Bên A): CÔNG TY CỔ PHẦN QLĐB & XDCT THỪA THIÊN HUẾ Địa chỉ: A135 Phạm Văn Đồng, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế Điện thoại: 0234.3833698 Mã số thuế: 3300100385 Tài khoản: 55110000000097 tại NH Đầu tư & Phát triển TT. Huế Đại diện: Ông BÙI XUÂN CHIẾN Chức vụ: GIÁM ĐỐC BÊN BÁN (Bên B): CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ THUẬN ĐỨC Địa chỉ: 132, Lê Thanh Nghị, Phường Hòa Cường Bắc, Q.Hải Châu, TP Đà Nẵng Điện thoại: 0236.3634730 Fax: 0511.334730 Mã số thuế: 0400562243 Tài khoản: 2001201115803 Ngân hàng NN & PTNT Hải Châu – TP Đà Nẵng Đại diện: Ông NGUYỄN ANH ĐỨC Chức vụ: GIÁM ĐỐC Sau khi bàn bạc hai bên đã cùng nhau thống nhất ký kết Hợp đồng mua bán hàng hóa theo những điều khoản sau đây: ĐIỀU 1: Tên, nhãn hiệu, quy cách hàng hóa Bên B bán cho bên A các loại vật tư sau đây để phục vụ thi công công trình: Cọc giao thông phân làn Plastic SHINDO Hàn Quốc ĐIỀU 2: Số lượng và đơn giá hợp đồng Số lượng theo đơn hàng yêu cầu của bên A (qua điện thoại hoặc email) Đơn giá sản phẩm được 2 bên thống nhất sau đây: Số STT Vật tư ĐVT Đơn giá Thành tiền lượng 1 Trụ phân làn Plastic phản quang cái 25 325.000 8.125.000 Cộng tiền hàng 8.125.000 Thuế VAT 10% 812.500 Trường ĐạiTổng cộnghọc Kinh tế8.937.500 Huế (Bằng chữ: Tám triệu, chín trăm ba mươi bảy ngàn, năm trăm đồng.) 54 SVTH: Trương Thị Kiều Nhi
  65. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang ĐIỀU 3: Hình thức, điều kiện thanh toán Hình thức thanh toán: Bằng chuyển khoản Điều kiện thanh toán: Khi có nhu cầu Bên A tiến hành đặt hàng (qua điện thoại hoặc email), đồng thời thanh toán 100% giá trị lô hàng cho bên B để bên B tiến hành giao hàng. ĐIỀU 4: Điều kiện, phương thức giao nhận hàng. Hàng được giao sau 03 ngày sau khi nhận được đơn đặt hàng của bên A (bằng điện thoại hoặc bằng email). Chi phí bốc xếp mỗi bên chịu 1 đầu. Giao hàng tại Thành phố Huế. Hàng đúng chất lượng, chủng loại, quy cách của nhà sản xuất như đã công bố. Bên B cung cấp cho bên A hóa đơn tài chính đi kèm lúc giao hàng cho bên B. ĐIỀU 5: Điều khoản chung Hai bên cam kết thực hiện đúng theo các điều khoản hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện nếu có sửa đổi phải được hai bên đồng ý xác định bằng phụ lục hợp đồng. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh hai bên sẽ gặp nhau bàn bạc thống nhất giải quyết. Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại phải chịu phạt và bồi thường. Nếu hai bên không cùng nhau giải quyết được thì khiếu nại lên Tòa án kinh tế Đà Nẵng để giải quyết. Quyết định chung của Tòa án là quyết định cuối cùng các bên phải tuân thủ và chấp hành. Án phí sẽ do bên có lỗi chịu trách nhiệm thanh toán. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và sau khi hai bên thực hiện việc giao nhận, thanh toán xong. Hai bên không còn vướng mắc gì thì hợp đồng mặc nhiên được thanh lý. Hợp đồng này được lập thành 03 bản, bên A giữ 02 bản, bên B giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B (đã ký) (đã ký) Bùi Xuân Chiến Nguyễn Anh Đức Trường Đại học Kinh tế Huế Sau đó, khi nhận hàng từ nhà cung cấp và đã kiểm tra số lượng, chất lượng của vật tư, kế toán tiến hành lập phiếu nhập kho. Đồng thời căn cứ vào hóa đơn GTGT của nhà cung cấp chuyển đến và phiếu nhập kho, kế toán tiến hành định khoản: 55 SVTH: Trương Thị Kiều Nhi
  66. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Nợ TK 152: 8.125.000 đồng Nợ TK 133: 812.500 đồng Có TK 331 (Thuận Đức): 8.937.500 đồng Biểu 2.9 – Hóa đơn giá trị gia tăng Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: TD/18P Số: 000364 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao người mua Ngày 30 tháng 11 năm 2018 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ THUẬN ĐỨC Mã số thuế: 0400562243 Địa chỉ: 132 Lê Thanh Nghị - Phường Hòa Cường Bắc – Quận Hải Châu – Thành phố Đà Nẵng – Việt Nam Điện thoại: (0236)3.634.730 Fax: (0236).3.634.730 Số tài khoản: 2001201115803 tại Ngân hàng NN&PNT CN Hải Châu – Thành phố Đà Nẵng Họ và tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Quản lí đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3300100385 Địa chỉ: A135 Phạm Văn Đồng, Phường Vỹ Dạ, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Số tài khoản: TÊN HÀNG HÓA, DỊCH SỐ THÀNH TT ĐVT ĐƠN GIÁ VỤ LƯỢNG TIỀN 1 2 3 4 5 6=4X5 01 Trụ phân cách dẫn hướng Trụ 25 325.000 8.125.000 Cộng tiền hàng: 8.125.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 812.500 Tổng cộng tiền thanh toán: 8.937.500 Số tiền viết bằng chữ: Tám triệu chín trăm ba mươi bảy nghìn năm trăm đồng chẵn. TrườngNgười mua h àngĐại học KinhNgu ờitế bán h àngHuế (đã ký) (đã ký) Trần Quang Ánh Nguyễn Anh Đức 56 SVTH: Trương Thị Kiều Nhi
  67. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Biểu 2.10 – Phiếu nhập kho CÔNG TY CP QLĐB & XDCT THỪA THIÊN HUẾ Mấu số: 01-VT VĂN PHÒNG CÔNG TY Ban hành theo Thông tư số: 200/2014/TT-BTC A135 Phạm Văn Đồng, P Vỹ Dạ, Tp Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế, VN Ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng BTC PHIẾU NHẬP KHO Ngày 30 tháng 11 năm 2018 Số: 01 Nợ 1522: 8.125.000 1331: 812.500 Có 331: 8.937.500 Họ và tên người giao: TRẦN QUANG ÁNH Theo hóa đơn số 0000364, ngày 30 tháng 11 năm 2018 của: Công ty TNHH Xây dựng Thương mại và Dịch vụ Thuận Đức. Nhập tại kho: Nhập xuất thẳng-XN ĐB 3 (KHODB3), địa điểm: Số 10 – Hoài Thanh Tên, nhãn, quy cách Số lượng S Đơn phẩm chất vật tư, Theo T Mã số vị Thực Đơn giá Thành tiền dụng cụ sản phẩm, chứng T tính nhập hàng hóa từ A B C D 1 2 3 4 Trụ phân làn Plastic 1 VPTRU01 Trụ 25,00 25,00 325.000 8.125.000 phản quang Cộng 8.125.000 CỘNG TIỀN HÀNG 8.125.000 THUẾ SUẤT GTGT: 10% TIỀN THUẾ SUẤT GTGT 812.500 TỔNG CỘNG TIỀN THANH TOÁN 8.937.500 Số tiền viết bằng chữ: Tám triệu chín trăm ba mươi bảy ngàn năm trăm đồng chẵn. Số chứng từ gốc kèm theo Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc Trường Đại học Kinh tế Huế 57 SVTH: Trương Thị Kiều Nhi
  68. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Xuất kho cho công trình: Nợ TK 336: 8.125.000 đồng Có TK 1522: 8.125.000 đồng Biểu 2.11 – Phiếu xuất kho CÔNG TY CP QLĐB & XDCT THỪA THIÊN HUẾ Mấu số: 02 - VT VĂN PHÒNG CÔNG TY Ban hành theo Thông tư số: 200/2014/TT-BTC A135 Phạm Văn Đồng, P Vỹ Dạ, Tp Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế, VN Ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng BTC PHIẾU XUẤT KHO Ngày 30 tháng 11 năm 2018 Số: 01 Họ và tên người nhận: PHẠM MINH TUỆ Địa chỉ: Giám đốc – Xí nghiệp quản lý đường bộ 3 Lý do xuất kho: Nhận trụ phân làn dẫn hướng phục vụ CT SCTX quý 4/2018 đường TP (XN QLĐB 3) Xuất tại kho (ngăn lô): Nhập xuất thẳng-XN ĐB3 Địa điểm: Số 10 – Hoài Thanh Tên, nhãn, quy cách Số lượng S Đơn phẩm chất vật tư, T Mã số vị Yêu Thực Đơn giá Thành tiền dụng cụ sản phẩm, T tính cầu xuất hàng hóa A B C D 1 2 3 4 Trụ phân làn Plastic 1 VPTRU01 Trụ 25,00 25,00 325.000 8.125.000 phản quang Cộng 8.125.000 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Tám triệu một trăm hai mươi lăm ngàn đồng chẵn Số chứng từ gốc kèm theo Ngày . Tháng năm 2018 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc Trường Đại học Kinh tế Huế 58 SVTH: Trương Thị Kiều Nhi
  69. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Đồng thời, cập nhật vào sổ chi tiết công nợ TK 331 – Phải trả cho người bán – Đối tượng: VP_THUANDUC Biểu 2.12 – Sổ chi tiết công nợ CÔNG TY CP QLĐB&XDCT THỪA THIÊN HUẾ Mẫu số S31 - DN A135 Phạm Văn Đồng, P Vỹ Dạ, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế, VN Ban hành theo Thông tư số: 200/2014/TT – BTC Ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng BTC SỔ CHI TIẾT CÔNG NỢ Tài khoản: 331 – Phải trả cho người bán Đối tuợng: VP_THUANDUC - Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Thuận Đức Năm 2018 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Mã Ngày Số Số Nợ Có CTGS 1 2 3 3 4 5 6 7 Dư đầu kỳ 291,119,400 Nh R 121,484,000 NM 26/01/18 10 007 ập nhựa đường 60/70 – ời (XN Hương Thọ ) 1521 (VP_THUANDUC) Nh 96,509,600 NM 17/03/18 18 058 ập nhựa đường 60/70 (XN Phú Lộc) 1521 (VP_THUANDUC) Nh 118,418,300 NM 15/05/18 36 114 ập nhựa lỏng MC70 (XN Hương Thọ ) 1521 (VP_THUANDUC) Nh R 172,896,900 NM 20/11/18 111 329 ập nhựa đường 60/70 – ời (XN Phú Lộc) 1521 (VP_THUANDUC) Nhập trụ phân làn phản quang Plastic (XN DB3) 8,125,000 NM 30/11/18 38 295 1522 (VP_THUANDUC) Phát sinh trong kỳ 517,433,800 Dư cuối kỳ 808,553,200 59 Sv: Trương Thị Kiều NhiTrường Đại học Kinh tế Huế
  70. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang (b) Kế toán giảm khoản phải trả người bán Ngày 23/12/2018, Công ty Cổ phần Quản lí đường bộ và xây dựng công trình Thừa Thiên Huế nhập kho 6.700 kg nhựa MC 70 của Công ty Cổ phần BACHCHAMBARD Đà Nẵng, đã thanh toán quan ngân hàng BIDV Căn cứ vàohóa đơn GTGT của nhà cung cấp chuyển đến và phiếu nhập kho, kế toán tiến hành định khoản: Nợ TK 152: 107.325.000 đồng Nợ TK 133: 10.732.500 đồng Có TK 331 (BACHCHAMBARD): 118.057.500 đồng Trường Đại học Kinh tế Huế 60 SVTH: Trương Thị Kiều Nhi
  71. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Biểu 2.13 – Hóa đơn giá trị gia tăng Mẫu số: 01GTKT3/002 Ký hiệu: NT/17P Số: 0001469 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao người mua Ngày 23 tháng 12 năm 2018 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN BACHCHAMBARD ĐÀ NẴNG Mã số thuế: 0401695782 Địa chỉ: Đường số 9 KCN Hòa Khánh, P. Hòa Khánh Bắc, Q. Liên Chiểu, Thành phố Đà Nẵng, Việt Nam Điện thoại: 0236.3723.848 Fax: 0236.3730.143 Số tài khoản: 119000157276 tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – CN Bắc Đà Nẵng. 56010000180922 tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – CN Hải Vân Họ và tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Quản lí đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế Địa chỉ: A135 Phạm Văn Đồng, Phường Vỹ Dạ, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Mã số thuế: 3300100385 TÊN HÀNG HÓA, DỊCH SỐ THÀNH TT ĐVT ĐƠN GIÁ VỤ LƯỢNG TIỀN 1 2 3 4 5 6=4X5 01 Nhựa lỏng (MC70) kg 6.750 15.900 107.325.000 Cộng tiền hàng: 107.325.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 10.732.500 Tổng cộng tiền thanh toán: 118.057.500 Số tiền viết bằng chữ: Một trăm mười támtriệukhông trăm năm mươi bảy ngàn năm trăm đồng chẵn. Người mua hàng Nguời bán hàng Thủ trưởng đơn vị (đã ký) (đã ký) (đã ký) TrườngHoàng Ngọc Dũng ĐạiNguy họcễn Thị Minh Kinh Trang V õtế Văn Lư Huếợng 61 SVTH: Trương Thị Kiều Nhi
  72. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Biểu 2.14 – Phiếu nhập kho CÔNG TY CP QLĐB & XDCT THỪA THIÊN HUẾ Mấu số: 01-VT VĂN PHÒNG CÔNG TY Ban hành theo Thông tư số: 200/2014/TT-BTC A135 Phạm Văn Đồng, P Vỹ Dạ, Tp Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế, VN Ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng BTC PHIẾU NHẬP KHO Ngày 23 tháng 12 năm 2018 Số: 122 Nợ 1521: 107.325.000 1331: 10.732.500 Có 331: 118.057.500 Họ và tên người giao: HOÀNG NGỌC DŨNG Theo hóa đơn số 0001469, ngày 23 tháng 12 năm 2018 của: Công ty Cổ phần BACHCHAMBARD Đà Nẵng. Nhập tại kho: Nhập xuất thẳng-XN PLộc (KHOPLOC), địa điểm: Trạm BTN Phú Lộc Tên, nhãn, quy cách Số lượng S Đơn phẩm chất vật tư, Theo T Mã số vị Thực Đơn giá Thành tiền dụng cụ sản phẩm, chứng T tính nhập hàng hóa từ A B C D 1 2 3 4 1 Nhựa MC 70 VPMC70 kg 6.750,00 6.750,00 15.900 107.325.000 Cộng 107.325.000 CỘNG TIỀN HÀNG 107.325.000 THUẾ SUẤT GTGT: 10% TIỀN THUẾ SUẤT GTGT 10.732.500 TỔNG CỘNG TIỀN THANH TOÁN 118.057.000 Số tiền viết bằng chữ: Một trăm mười tám triệukhông trăm năm mươi bảy ngàn năm trăm đồng chẵn. Số chứng từ gốc kèm theo Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc Trường Đại học Kinh tế Huế 62 SVTH: Trương Thị Kiều Nhi
  73. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Sau khi tiến hành thanh toán cho nhà cung cấp, căn cứ vào giấy báo nợ, kế toán tiến hành định khoản, chứng từ được lưu lại để làm căn cứ ghi sổ. Nợ TK 331: 118.057.500 đồng Có TK 112: 118.057.500 đồng Biểu 2.15 – Giấy báo nợ GIẤY BÁO NỢ Ngày/Date: 23/12/2018 CREDIT ADVICE 15:55:52 CIF: 580076 Seq: 0 Chi nhánh thực hiện/ Branch: NHTMCP DT&PTVN-CN THỪA THIÊN HUẾ Số tài khoản/ Account No: 55110000000097 Tên tài khoản/ Account Name: CTY CP QL DUONG BO VA XD CONG TRINH TTHUE Ngân hàng chúng tôi xin trân trọng thông Kính gửi/ To: CTY CP QL DUONG BO báo: Tài khoản của Quý khách hàng đã VA XD CONG TRINH TT HUE được ghi NỢ với nội dung sau: Please note that we have today DEBITED your account with the following entries: Ngày hiệu Số tiền Loại tiền Diễn giải lực Amount Currency Txn. Description Effective Date 23/12/2018 118.057.500,00 VND CTY CP QUAN LY DUONG BO 15:55:52 VA XAY DUNG CONG TRINH Trường Đại học THUAKinh THIEN HUE tế TT NHUA Huế MC 70 CHO CONG TY CO PHAN BACHCHAMBARD DA NANG 63 SVTH: Trương Thị Kiều Nhi
  74. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Biểu 2.16 – Sổ chi tiết công nợ CÔNG TY CP QLĐB&XDCT THỪA THIÊN HUẾ Mẫu số S31 - DN A135 Phạm Văn Đồng, P Vỹ Dạ, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế, VN Ban hành theo Thông tư số: 200/2014/TT – BTC Ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng BTC SỔ CHI TIẾT CÔNG NỢ Tài khoản: 331 – Phải trả cho người bán Đối tuợng: VP_BACHCHAMBARD - Công ty Cổ phần BACHCHAMBARD Đà Nẵng Năm 2018 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Mã Ngày Số Số Nợ Có CTGS 1 2 3 3 4 5 6 7 Dư đầu kỳ 197.146.510 NM 23/12/18 122 361 Nhập nhựa lỏng MC 70 (XN BTN Phú Lộc) 1521 108.507.500 (VP_BACHCHAMBARD) Phát sinh trong kỳ 1.000.376.300 1.438.436.340 Dư cuối kỳ 635.206.550 64 Sv: Trương Thị Kiều NhiTrường Đại học Kinh tế Huế
  75. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Biểu 2.17 – Trích sổ cái tài khoản phải trả người bán Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÍ ĐƯỜNG BỘ VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Mẫu số S02c2-DN THỪA THIÊN HUẾ (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) Địa chỉ: 135A Phạm Văn Đồng, phường Vỹ Dạ, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế SỔ CÁI Năm: 2018 Tên tài khoản: Phải trả người bán Số hiệu: 331 Chứng từ Số hiệu Số tiền Ngày tháng Diễn giải tài khoản ghi sổ Số hiệu Ngày tháng Nợ Có đối ứng Số dư đầu kỳ Nh àn ph 30/11/2018 NM 30/11/2018 ập trụ phân l ản quang Plastic 1522 8.125.000 (XN DB3) (VP_THUANDUC) Nhập nhựa lỏng MC 70 (XN BTN 23/12/2018 NM 23/12/2018 Phú Lộc), thanh toán qua ngân 1121 108.507.500 hàng(VP_BACHCHAMBARD) 65 SVTH: Trương Thị KiềuTrường Nhi Đại học Kinh tế Huế
  76. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÍ ĐƯỜNG BỘ VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỪA THIÊN HUẾ 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Quản lí đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế 3.1.1. Ưu điểm Nhìn chung, tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Quản lí đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế có vai trò to lớn, đã và đang góp phần quan trọng trong quá trình hoạt động kinh doanh của Công ty. Bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Quản lí đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế tổ chức theo kiểu tập trung, kế toán trưởng chịu trách nhiệm chung, quản lí, điều hành, kiểm soát mọi phần hành kế toán. Mỗi phần hành kế toán thực hiện những nhiệm vụ và chức năng riêng biệt, có sự trao đổi qua lại với nhau. Mỗi kế toán viên đều được phân công công việc rõ ràng cụ thể, hợp lí, phù hợp với năng lực và trình độ chuyên môn. Đội ngũ các bộ công nhân viên nói chung, cũng như đội ngũ cán bộ kế toán nói riêng đều là những người có trình độ, có chuyên môn, thành thạo nghiệp vụ, am hiểu quá trình hoạt động kinh doanh của Công ty, nhiệt tình trong công việc, có tinh thần trách nhiệm cao. Công ty Cổ phần Quản lí đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế luôn đảm bảo vận dụng chính xác và đầy đủ các quy định, chế độ tài chính, kế toán của Bộ Tài chính. Đối với phần hành kế toán công nợ nói riêng, nhân viên kế toán công nợ luôn đảm Trườngbảo theo dõi sát sao, chiĐại tiết tình hình học phải thu, phải Kinh trả nhằm cập nhậttế tình Huếhình công nợ một cách chính xác, khái quát và kịp thời cho cấp trên để có các chính sách, biện pháp hợp lí. 66 SVTH: Trương Thị Kiều Nhi