Đề tài Phân tích tình hình xác định kết quả kinh doanh ở chi nhánh Công ty Cổ phần tập đoàn Hoa Sen tại Trà Vinh giai đoạn năm 2008 đến năm 2010

pdf 101 trang yendo 4860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề tài Phân tích tình hình xác định kết quả kinh doanh ở chi nhánh Công ty Cổ phần tập đoàn Hoa Sen tại Trà Vinh giai đoạn năm 2008 đến năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_tai_phan_tich_tinh_hinh_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_o_chi.pdf

Nội dung text: Đề tài Phân tích tình hình xác định kết quả kinh doanh ở chi nhánh Công ty Cổ phần tập đoàn Hoa Sen tại Trà Vinh giai đoạn năm 2008 đến năm 2010

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH KHOA KINH TẾ, LUẬT VÀ NGOẠI NGỮ BỘ MÔN KINH TẾ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Ở CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HOA SEN TẠI TRÀ VINH GIAI ĐOẠN NĂM 2008 ĐẾN NĂM 2010 Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: ĐẶNG THỊ HÂN LY ĐỖ THỊ QUẾ TRÂN Mssv: 111907229 Lớp: DA07KTD Khóa: 2007 2011 Trà vinh – 2011
  2. LỜI CẢM TẠ  Thắm thoát đã bốn năm trên giảng đường đại học, thời gian này em đã nhận được sự giúp đỡ, sự chia sẻ, sự động viên tận tình của quý thầy cô, bạn bè giúp em vượt qua bao khó khăn trong cuộc sống. Thầy, cô đã tận tình giảng dạy trang bị cho em những kiến thức để em có đủ tự tin bước vào đời. Còn bạn bè luôn sát cánh bên em trong những lúc khó khăn nhất. Mỗi lần vấp phải những khó khăn là mỗi lần em trưởng thành hơn rất nhiều. Tình cảm của mọi người dành cho em, em sẽ không bao giờ quên được. Nhân dịp này, Em xin chân thành cảm ơn Ban chủ nhiệm Bộ môn Kinh Tế, Khoa Kinh tế, Luật và ngoại ngữ Trường Đại học Trà Vinh cùng quý thầy cô đã tạo điều kiện thuận lợi cho chúng em trong suốt quá trình học tập, cũng như trong suốt thời gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp. Cùng lời cảm ơn chân thành đó cho em gửi đến các cô chú, các anh chị trong Chi nhánh Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen tại Trà Vinh nói chung và tất cả mọi người tại phòng Tài chính Kế toán Công ty nói riêng đã tận tình chỉ dạy, giúp đỡ em trong một tháng thực tập vừa qua, cũng như sự hướng dẫn tận tình của cô Đặng Thị Hận Ly đã giúp em hoàn thành bài báo cáo này. Do thời gian thực hiện luận văn ngắn và kiến thức còn hạn chế, nên luận văn tốt nghiệp không tránh được những sai sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp quý báu của quý thầy cô để luận văn hoàn chỉnh hơn. Xin nhận nơi em một lời chúc sức khỏe, thành công và hạnh phúc. Ngày 20 tháng 06 năm 2011 Sinh viên thực hiện Đỗ Thị Quế Trân i
  3. LỜI CAM ĐOAN  Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào . Ngày 20 tháng 06 năm 2011 Sinh viên thực hiện Đỗ Thị Quế Trân ii
  4. NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP  Ngày tháng năm 2011 Thủ trưởng đơn vị iii
  5. BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC  Họ và tên người hướng dẫn: Học vị: Chuyên ngành: Cơ quan công tác: Tên học viên: Mã số sinh viên: Chuyên ngành: Tên đề tài: NỘI DUNG NHẬN XÉT 1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo: . 2. Về hình thức: 3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài 4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn 5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu, ) 6. Các nhận xét khác 7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các yêu cầu chỉnh sửa, ) Trà vinh, ngày tháng năm 2011 NGƯỜI NHẬN XÉT iv
  6. DANH MỤC BIỂU BẢNG  Trang Bảng 2.1: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM 2008, 2009, 2010 59 Bảng 2.2: TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DOANH THU CỦA CÔNG TY QUA CÁC NĂM 2008, 2009, 2010 60 Bảng 2.3: SO SÁNH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DOANH THU CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM 2008, 2009, 2010 61 Bảng 2.4: TÌNH HÌNH DOANH THU THEO SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM 2008, 2009, 2010 64 Bảng 2.5: TÌNH HÌNH CÁC LOẠI CHI PHÍ CỦA CÔNG TY QUA CÁC NĂM 2008, 2009, 2010 69 Bảng 2.6: SO SÁNH SỰ BIẾN ĐỘNG CÁC LOẠI CHI PHÍ CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM 2008, 2009, 2010 70 Bảng 2.7: CÁC CHỈ TIÊU ĐỂ TÍNH TOÁN MỨC BIẾN ĐỘNG CỦA CHI PHÍ THEO DOANH THU QUA 3 NĂM 2008, 2009, 2010 71 Bảng 2.8: TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN SAU THUẾ CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM 2008, 2009, 2010 76 Bảng 2.9: TỔNG HỢP CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM 2008, 2009, 2010 77 v
  7. DANH MỤC HÌNH  Trang Hình 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 6 Hình 1.2: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu về giá vốn hàng bán 7 Hình 1.3: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến chi phí bán hàng 8 Hình 1.4: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp 9 Hình 1.5: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu về doanh thu hoạt động tài chính 10 Hình 1.6: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu về chi phí hoạt động tài chính 11 Hình 1.7: Sơ đồ hạch toán các nghi ệp vụ chủ yếu về thu nhập khác 12 Hình 1.8: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu về chi phí khác 12 Hình 1.9: Sơ đồ xác định kết quả kinh doanh 15 Hình 2.1: Bản đồ giới thiệu các chi nhánh của Hoa Sen Group và Chi nhánh Công ty Cổ phần Tập Đoàn Hoa Sen Trà Vinh 16 Hình 2.2: Logo của Tôn hoa sen 17 Hình 2.3: Hình ảnh của slogan “Sen vàng, chất lượng vàng” 17 Hình 2.4: Giấy chứng nhận chất lượng cho sản phẩm Thép lá mạ kẽm và mạ phủ sơn 20 Hình 2.5: Giấy chứng nhận chất lượng cho sản phẩm nhựa của Hoa Sen Group 21 Hình 2.6: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 22 Hình 2.7: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 24 Hình 2.8: Sơ đồ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ 26 Hình 2.9: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 36 Hình 2.10: Sơ đồ xác định kết quả kinh doanh 57 Hình 2.11: Biểu đồ tình hình doanh thu của Công ty qua 3 năm 2008, 2009, 2010 61 Hình 2.12: Tình hình doanh thu qua việc tiêu thụ các sản phẩm của Công ty 65 Hình 2.13: Tình hình chi phí của Công ty qua 3 năm 2008, 2009, 2010 69 Hình 2.14: Tình hình chi phí theo thành phần chi phí của Công ty qua năm 2008 72 Hình 2.15: Tình hình chi phí theo thành phần chi phí của Công ty qua năm 2009 72 Hình 2.16: Tình hình chi phí theo thành phần chi phí của Công ty qua năm 73 Hình 2.17: Lợi nhuận sau thuế của Công ty qua 3 năm 2008, 2009, 2010 76 vi
  8. DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT  BCTC: Báo cáo tài chính TTTĐB: Thuế Tiêu thụ đặc biệt TK: Tài khoản TSCĐ: Tài sản cố định GTGT: Thuế Giá trị gia tăng NL, TP, HH: Nguyên liệu, Thành phẩm, Hàng hóa VNĐ: Việt Nam đồng STT: Số thứ tự ĐVT: Đơn vị tính CCDC: Công cụ dụng cụ NH NN & PTNN: Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn TGNH: Tiền gửi ngân hàng TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp LN: Lợi nhuận vii
  9. TÓM TẮT  Đề tài nghiên cứu nhằm phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự kết quả xác định kết quả kinh doanh của Chi nhánh Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen Tại Trà Vinh, phân tích những thuận lợi và khó khăn mà Công ty phải đối mặt, đề xuất các giải pháp phù hợp để giải quyết các khó khăn trước mắt và nâng cao khả năng hiệu quả hoạt động kinh doanh ở Công ty. Kết quả nghiên cứu cho thấy Chi nhánh Công ty Cổ phần Tập Đoàn Hoa Sen tại Trà Vinh hoạt động đạt hiệu quả cao, năm sau lợi nhuận luôn cao hơn so với năm trước. Tuy nhiên, Công ty còn sử dụng chi phí chưa hiệu quả, nguyên nhân chủ yếu là do giá cả nguyên, nhiên vật liệu tăng cao. Bên cạnh đó, Công ty chưa thực hiện chính sách quảng cáo cho thương hiệu tại thị trường Trà Vinh. Muốn có hiệu quả cao, Công ty cần thực hiện một số biện pháp cắt giảm chi phí, xây dựng chiến lược phát triển trong ngắn và dài hạn. Hơn thế nữa, Công ty cần giữ vững phương châm kinh doanh của mình: “Chất lượng sản phẩm là trọng tâm, lợi ích khách hàng là then chốt, nâng cao đời sống người lao động, đóng góp cho cộng đồng là nghĩa vụ”. viii
  10. MỤC LỤC  Trang LỜI CẢM TẠ i LỜI CAM ĐOAN ii NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP iii BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC iv DANH MỤC BIỂU BẢNG v DANH MỤC HÌNH vi DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT vii TÓM TẮT viii MỤC LỤC ix PHẦN 1: MỞ ĐẦU 1 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2 2.1. Mục tiêu chung 2 2.2. Mục tiêu cụ thể 2 3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2 3.1. Không gian 2 3.2. Thời gian 2 3.3. Đối tượng nghiên cứu 2 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2 PHẦN 2: NỘI DUNG ĐỀ TÀI 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 4 1.1. KHÁI NIỆM 4 1.2. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 4 1.3. KẾ TOÁN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH 4 1.3.1. Khái niệm 4 1.3.2. Kế toán doanh thu 5 1.3.3. Kế toán giá vốn 7 1.3.4. Kế toán chi phí bán hàng 7 ix
  11. 1.3.5. Kế toán chi phí quản lý 8 1.4. KẾ TOÁN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 9 1.4.1. Khái niệm 9 1.4.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 9 1.4.3. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 10 1.5. KẾ TOÁN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KHÁC 11 1.5.1. Kế toán thu nhập khác 11 1.5.2. Kế toán chi phí khác 12 1.6. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 13 1.6.1. Công thức 13 1.6.2. Định khoản 13 1.6.3. Sơ đồ hạch toán 15 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Ở CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HOA SEN TẠI TRÀ VINH .16 2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HOA SEN TẠI TRÀ VINH 16 2.1.1. Giới thiệu về Công ty 16 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển 17 2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty 18 2.1.4. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty 19 2.1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 22 2.1.6. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán ở Chi nhánh Công ty Cổ phần Tập Đoàn Hoa Sen tại Trà Vinh 24 2.1.7. Tổ chức công tác Kế toán 25 2.1.8. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của Công ty Hoa Sen Trà Vinh trong tương lai 28 2.2. TÌNH HÌNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY NĂM 2010 28 2.2.1. Kế toán hoạt động sản xuất kinh doanh 28 2.2.2. Kế toán hoạt động tài chính 49 2.2.3. Kế toán hoạt động khác khác 51 x
  12. 2.2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 55 2.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HOA SEN TẠI TRÀ VINH QUA 3 NĂM 2008, 2009, 2010 61 2.3.1. Phân tích tình hình doanh thu qua 3 năm 2008, 2009, 2010 62 2.3.2. Phân tích tình hình chi phí 70 2.4. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP 77 2.5. NHẬN XÉT CHUNG VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUA 3 NĂM CỦA CÔNG TY 80 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HOA SEN TẠI TRÀ VINH 81 3.1. NHẬN XÉT CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY 81 3.1.1. Ưu điểm 81 3.1.2. Nhược điểm 82 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY 83 3.2.1. Mở rộng thị trường tiêu thụ 83 3.2.2. Chính sách quảng cáo, tiếp thị 84 3.2.3. Quản lý và sử dụng nguồn nhân lực 85 Phần 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 86 KẾT LUẬN 86 KIẾN NGHỊ 87 xi
  13. PHẦN 1: MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các Doanh nghiệp Việt Nam đã và đang có những bước phát triển mạnh mẽ cả về hình thức cũng như quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh. Cho đến nay, cùng với chính sách mở cửa các Doanh nghiệp đã góp phần quan trọng trong việc bình ổn và phát triển nền kinh tế thị trường. Mỗi Doanh nghiệp dù kinh doanh bất kỳ mặt hàng nào cũng đều quan tâm đến hiệu quả kinh tế, tối ưu hoá lợi nhuận được đặt lên hàng đầu. Bởi khi kinh doanh có hiệu quả, họ có thể đứng vững trên thị trường, đủ sức cạnh tranh với các Doanh nghiệp khác trong và ngoài nước, vừa có đủ điều kiện tích luỹ mở rộng, nâng cao hoạt động sản xuất kinh doanh, vừa đảm bảo nâng cao đời sống cho người lao động. Bên cạnh đó, các Doanh nghiệp còn có thể làm tròn trách nhiệm, nghĩa vụ đối với Nhà nước, có điều kiện thực thi các công tác xã hội, chia sẽ lợi nhuận với xã hội. Để làm được điều trên, Doanh nghiệp phải thường xuyên kiểm tra, đánh giá đầy đủ chính xác mọi diễn biến cũng như kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Việc làm đó giúp họ thấy rõ nguồn gốc của các vấn đề phát sinh, phát hiện những tiềm tàng, khai thác các tiềm năng của mình để kịp thời có những biện pháp quản lý phù hợp hơn với tình hình mới. Chính vì vậy, công tác Kế toán và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là vấn đề rất quan trọng đối với mỗi Doanh nghiệp. Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của vấn đề trên, qua quá trình thực tập ở Chi nhánh Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen tại Trà Vinh và được sự hướng dẫn tận tình của cô Đặng Thị Hân Ly cùng với sự giúp đỡ của các Anh, Chị kế toán của Công ty, em đã thực hiện luận văn tốt nghiệp: “Phân tích tình hình xác định kết quả kinh doanh ở Chi nhánh Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen tại Trà Vinh giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2010”. Tuy thời gian không quá dài không đủ để em học tất cả những gì nơi đây nhưng đủ để em cảm thấy ấm lòng hơn khi nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của mọi người. Do thời gian có hạn nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của quý Thầy, Cô để chuyên đề này được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Trang 1
  14. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2.1. Mục tiêu chung Tìm hiểu về thực trạng kế toán và đánh giá tình hình xác định kết quả kinh doanh ở Chi nhánh Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen tại Trà Vinh. Từ đó, đưa ra những giải pháp nhằm giúp cho công tác kế toán tại Công ty hoàn thiện và phù hợp với tình hình mới hiện nay cũng như góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty. 2.2. Mục tiêu cụ thể 2.2.1. Mục tiêu thứ nhất Việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp chúng ta nắm rõ hơn về phương pháp hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp. 2.2.2. Mục tiêu thứ hai Xem xét việc hạch toán kế toán nói chung và kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty có gì khác so với những kiến thức đã học ở nhà trường và ở sách hay không? 2.2.2. Mục tiêu thứ ba Để từ đó có thể đánh giá tình hình xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp và đưa ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện hơn hệ thống kế toán và nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty. 3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3.1. Không gian Đề tài được thực hiện ở Chi nhánh Công ty Cổ phần Tập Đoàn Hoa Sen tại Trà Vinh. 3.2. Thời gian Từ ngày 04/04/2011 đến ngày 20/06/2011. Việc phân tích được lấy số liệu các năm 2008, 2009, 2010. 3.3. Đối tượng nghiên cứu Đề tài nghiên cứu sâu vào ba mặt hàng chủ lực của Công ty gồm Tôn Hoa Sen, thép, các sản phẩm nhựa. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Bài luận văn sử dụng một số phương pháp như sau: thu thập số liệu ở đơn vị thực tập và sử dụng phương pháp thống kê, phân tích các số liệu ghi chép trên sổ sách kế toán của Công ty (Sổ chi tiết, Sổ tổng hợp, Sổ cái, BCTC), phỏng vấn Ban Trang 2
  15. lãnh đạo Công ty và những nhân viên làm công tác kế toán. Đồng thời, tham khảo một số sách chuyên ngành kế toán. 5. KẾT CẤU LUẬN VĂN Kết hợp với chuyến đi thực tế thu thập dữ liệu, sử dụng các biện pháp so sánh, phân tích số liệu em đã hoàn thành bài báo cáo. Bài viết này gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về xác định kết quả kinh doanh. Chương 2: Phân tích tình hình xác định kết quả kinh doanh của Chi nhánh Công ty Cổ phần Tập Đoàn Hoa sen tại Trà Vinh. Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Công ty Cổ phần Tập Đoàn Hoa Sen tại Trà Vinh. Trang 3
  16. PHẦN 2: NỘI DUNG ĐỀ TÀI CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. KHÁI NIỆM Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động khác trong một kỳ hạch toán, là phần chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn của sản phẩm hàng hoá dịch vụ bán ra, các khoản thuế phải nộp, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và nó cũng là phần chênh lệch giữa doanh thu và hoạt động tài chính, đầu tư, hoạt động khác trong một kỳ hạch toán. Tài khoản sử dụng TK 911 Xác định kết quả kinh doanh. 1.2. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Đảm bảo phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản doanh thu, chi phí trong một kỳ nhất định theo chế độ kế toán hiện hành. Kết quả hoạt động kinh doanh phải được xác định chi tiết theo từng loại hoạt động (hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ, hoạt động tài chính ). Kết quả hoạt động kinh doanh phải được thể hiện rõ ràng trong từng kỳ. 1.3. KẾ TOÁN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH 1.3.1. Khái niệm Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là khoản chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng bán (sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ), chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Công thức: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh = Doanh thu – Các khoản giảm trừ doanh thu – chi phí giá vốn – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp Trang 4
  17. 1.3.2. Kế toán doanh thu 1.3.2.1. Khái niệm Doanh thu bán hàng là tổng giá trị được thực hiện do việc bán hàng hóa, sản phẩm cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng. Tổng số doanh thu bán hàng là số tiền ghi trên hoá đơn bán hàng, trên hợp đồng cung cấp lao vụ, dịch vụ. Doanh thu = Số lượng hàng hoá, sản phẩm tiêu thụ trong kỳ * Đơn giá Các khoản giảm trừ doanh thu gồm có: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, các loại thuế như: thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB). Chiết khấu thương mại: Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ) với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc các cam kết mua, bán hàng. Giảm giá hàng bán: Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng được người bán chấp nhận trên giá đã thỏa thuận vì lý do hàng bán kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. Hàng bán bị trả lại: Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa mà Doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm hợp đồng kinh tế, vi phạm cam kết, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số lượng hàng bị trả lại, giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hoá đơn (nếu trả lại toàn bộ) hoặc bảng sao hoá đơn (nếu trả lại một phần hàng). Và đính kèm theo chứng từ nhập lại kho của doanh nghiệp số hàng nói trên. 1.3.2.2. Chứng từ thủ tục Chứng từ bán hàng (phiếu xuất kho, hợp đồng bán hàng, giấy giao hàng, ), hoá đơn bán hàng (hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng thông thường) nhằm mục đích xác định số lượng, chất lượng, đơn giá, thuế GTGT, tổng giá thanh toán, là căn cứ để ghi nhận doanh thu vào các sổ kế toán liên quan. Trang 5
  18. 1.3.2.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. Khi hạch toán cần cụ thể từng tài khoản cấp 2 theo quy định của Bộ tài chính. Tài khoản 512 dùng để phản ánh doanh thu các hàng hóa, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ công ty hoặc tổng công ty hạch toán ngành. Tài khoản 521 Chiết khấu thương mại TK 521 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản này có 3 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 5211 Chiết khấu hàng hóa. + Tài khoản 5212 Chiết khấu thành phẩm. + Tài khoản 5213 Chiết khấu dịch vụ. Tài khoản 532 Giảm giá hàng bán: TK này không có số dư cuối kỳ Tài khoản 531 Hàng bán bị trả lại: TK này không có số dư cuối kỳ 1.3.2.4. Sơ đồ hạch toán TK521,531,532 TK 511,512 TK111,11 2,131 ,338 7, TK333 TK3331,3332,3333 Hình 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Trang 6
  19. 1.3.3. Kế toán giá vốn 1.3.3.1 . Khái niệm Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm hoặc gồm các chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá đối với Doanh nghiệp thương mại đã bán ra trong kỳ hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định tiêu thụ trong kỳ. 1.3.3.2 . Chứng từ thủ tục Kế toán sử dụng phiếu xuất kho và bảng kê tính giá vốn tuỳ theo từng trường hợp mà tiến hành thủ tục theo luật định. 1.3.3.3 . Tài khoản sử dụng Tài khoản 632 Giá vốn hàng bán. Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ. 1.3.3.4 . Sơ đồ tài khoản chữ T TK111,112,331, TK63 2 TK155,156 TK155,156,157 TK159 TK159 TK2147 Hình 1.2: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu về giá vốn hàng bán 1.3.4. Kế toán chi phí bán hàng 1.3.4.1. Khái niệm Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ. Chi phí bán hàng bao gồm: chi phí giới thiệu, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành, chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển, chi phí nhân viên bán hàng, vật liệu, bao bì, dụng cụ, đồ dùng, khấu hao TSCĐ, dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. Trang 7
  20. 1.3.4.2. Chứng từ thủ tục Kế toán căn cứ trên bảng lương và các khoản trích theo lương của nhân viên bảo quản, đóng gói, bốc vác, bảo hành, Kế toán căn cứ vào các hoá đơn, phiếu chi mua công cụ, vật liệu hoặc phiếu xuất nhập kho. Kế toán lập bảng khấu hao tài sản cố định tại bộ phận bán hàng như khấu hao cửa hàng, khấu hao phương tiện vận tải, 1.3.4.3. Tài khoản sử dụng TK641 Chi phí bán hàng. TK641 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí, được tập hợp trên các tài khoản cấp 2 theo quy định của Bộ tài chính. 1.3.4.4. Sơ đồ hạch toán TK334,338 TK641 TK1 11,11 2, . TK152,153,142,242 TK352 TK111,112,331, TK214 TK335 TK352 Hình 1.3: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến chi phí bán hàng 1.3.5. Kế toán chi phí quản lý 1.3.5.1. Khái niệm Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý toàn doanh nghiệp. Bao gồm: chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền. Trang 8
  21. 1.3.5.2. Chứng từ thủ tục Sử dụng các chứng từ như phiếu chi, phiếu xuất kho, liên quan đến quản lý doanh nghiệp mà hạch toán vào tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp. 1.3.5.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp. Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 642 được mở chi tiết cho từng nội dung chi phí nêu trên từng tài khoản cấp 2 theo quy định của Bộ tài chính. 1.3.5.4. Sơ đồ hạch toán TK352 TK334,338 TK642 TK152,153,142,242, TK139 TK214 TK333 TK139 TK111,112,331 Hình 1.4: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp 1.4. KẾ TOÁN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 1.4.1. Khái niệm Kết quả hoạt động tài chính là chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. 1.4.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 1.4.2.1. Khái niệm Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu từ các hoạt động tài chính như: Tiền lãi: lãi từ tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá, . Cổ tức, lợi nhuận được chia. Trang 9
  22. Hoạt động mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn. Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản góp vốn liên doanh, đầu tư vào Công ty liên kết, đầu tư vào Công ty con, đầu tư vốn khác. Lãi tỷ giá hối đoái. Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ. Các khoản doanh thu tài chính khác. 1.4.2.2. Chứng từ thủ tục Chứng từ thủ tục là hoá đơn liên quan đến trái phiếu, cổ phiếu, công trái, . Các văn bản góp vốn, các bảng kiểm định, quyết định, 1.4.2.3. Tài khoản sử dụng TK515 Doanh thu hoạt động tài chính. 1.4.2.4. Sơ đồ hạch toán TK 515 TK111,112,138 TK111,112,138 TK152,153,211,331 TK413 TK3387 Hình 1.5: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu về doanh thu hoạt động tài chính 1.4.3. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 1.4.3.1. Khái niệm Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí hoặc những khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái, Trang 10
  23. 1.4.3.2. Chứng từ thủ tục Kế toán căn cứ vào các hoá đơn, phiếu chi, Các thủ tục phải dựa trên quy định của Nhà nước. 1.4.3.3. Tài khoản sử dụng Sử dụng TK635 chi phí hoạt động tài chính. 1.4.3.4. Sơ đồ hạch toán TK111,112,131,141 TK635 TK221,222,223 TK129,229 TK413 Hình 1.6: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu về chi phí hoạt động tài chính 1.5. KẾ TOÁN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KHÁC 1.5.1. Kế toán thu nhập khác 1.5.1.1. Khái niệm Thu nhập khác là những khoản thu nhập của những hoạt động ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của Doanh nghiệp. Thu nhập khác bao gồm: Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ. Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào Công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác. Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng. Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ. Các khoản thuế được Ngân sách nhà nước hoàn lại. Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ. Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản thu trên. 1.5.1.2. Chứng từ thủ tục Các chứng từ thủ tục tuỳ từng trường hợp kế toán sẽ sử dụng các chứng từ khác nhau như biên bản thanh lý tài sản cố định, các quyết định, Trang 11
  24. 1.5.1.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 711 Thu nhập khác. 1.5.1.4. Sơ đồ hạch toán TK711 TK111,112,131 TK222,223,214 TK331,338 TK152,156,211 Hình 1.7: Sơ đồ hạch toán các nghi ệp vụ ch ủ yếu về thu nhập khác 1.5.2. Kế toán chi phí khác 1.5.2.1. Khái niệm Chi phí khác là những chi phí ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của Doanh nghiệp tạo nên. 1.5.2.2. Chứng từ thủ tục Chứng từ sử dụng là các phiếu chi, văn bản, hợp đồng, các văn bản kiểm định, 1.5.2.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 811 Chi phí khác. 1.5.2.4. Sơ đồ hạch toán TK111,112,131 TK811 TK211,213 TK214 TK152,153,156, TK333,338 Hình 1.8: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu về chi phí khác Trang 12
  25. 1.6. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.6.1. Công thức Kết quả hoạt động kinh doanh (Lợi nhuận trước thuế) = Kết quả hoạt động sản xuất + Kết quả hoạt động tài chính + Kết quả hoạt động khác Hay: Kết quả hoạt động kinh doanh (Lợi nhuận trước thuế) = (Doanh thu thuần Giá vốn hàng bán + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp) + (Doanh thu tài chính – Chi phí tài chính) + ( Doanh thu khác – Chi phí Khác) 1.6.2. Định khoản Kết chuyển kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh sang 911 + Kết chuyển doanh thu thuần: Nợ TK 511 Có TK 911 + Kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ TK 911 Có TK 632 + Kết chuyển chi phí bán hàng: Nợ TK 911 Có TK 641 + Kế chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp: Nợ TK 911 Có TK 642 Kết chuyển kết quả hoạt động tài chính sang 911 + Kết chuyển thu nhập hoạt động tài chính: Nợ TK 515 Có TK 911 + Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính: Nợ TK 911 Có TK 635 Trang 13
  26. Kết chuyển kết quả hoạt động khác sang 911 + Kết chuyển thu nhập hoạt động khác : Nợ TK 711 Có TK 911 + Kết chuyển chi phí hoạt động khác : Nợ TK 911 Có TK 811 Xác định kết quả kinh doanh Khi doanh nghiệp lãi: KQKD > 0 Nợ TK 911 Có TK 421 Khi doanh nghiệp lỗ: KQKD < 0 Nợ TK 421 Có TK 911 + Xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp: Nợ TK 8211 Có TK 3334 + Kết chuyển số thuế thu nhập doanh nghiệp sang 911 để xác định lợi nhuận sau thuế trong trường hợp doanh nghiệp kinh doanh có lãi Nợ TK 911 Có TK 8211 Có TK 421 Trang 14
  27. 1.6.3. Sơ đồ hạch toán Hình 1.9: Sơ đồ xác định kết quả kinh doanh Trang 15
  28. CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Ở CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HOA SEN TẠI TRÀ VINH 2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HOA SEN TẠI TRÀ VINH 2.1.1. Giới thiệu về Công ty Hình 2.1: Bản đồ giới thiệu các chi nhánh của Hoa Sen Group và Chi nhánh Công ty Cổ phần Tập Đoàn Hoa Sen Trà Vinh Trang 16
  29. 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển 2.1.2.1. Vài nét về lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Tên doanh nghiệp: Chi nhánh Công ty Cổ phần Tập Đoàn Hoa Sen Tại Trà Vinh. Tên giao dịch: CN Cty CP Tập Đoàn Hoa Sen Tại Trà Vinh. Tên viết tắt: HOA SEN GROUP. Địa chỉ trụ sở chính: QL 60, Khóm 06, Phường 08, TP Trà Vinh. Điện thoại: 074.3842 546. Fax: 074.3842547. Giấy chứng nhận: đăng ký kinh doanh số 3700381324026 do Sở kế hoạch TP Trà Vinh cấp ngày 18/06/2010 lần thứ 5. Vốn điều lệ: 5 tỷ đồng. 2.1.2.2. Logo và slogan của Công ty Hoa sen Hình 2.2: Logo của Tôn hoa sen Hình 2.3: Hình ảnh của slogan “Sen vàng, chất lượng vàng” 2.1.2.2. Tầm nhìn Trở thành một Công ty đa ngành có thị phần lớn tại Trà Vinh và khu vực bằng chiến lược phát triển bền vững trong lĩnh vực kinh doanh cốt lõi Tôn – Thép, các sản phẩm nhựa dựa trên chuỗi lợi thế cạnh tranh theo mô hình Công ty mẹ Công ty con. Chi nhánh Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen tại Trà Vinh luôn nâng cao uy tín thương hiệu, thiết lập hệ thống quản trị tiên tiến, khai thác các nguồn lực chất lượng cao, phát huy bản sắc văn hóa đặc thù “Trung thực – Cộng đồng – Phát triển’’ để mang lại giá trị tăng cao nhất cho khách hàng, người lao động và xã hội. Trang 17
  30. 2.1.2.3. Triết lý kinh doanh Chất lượng sản phẩm là trọng tâm, lợi ích khách hàng là then chốt, nâng cao đời sống người lao động, đóng góp cho cộng đồng là nghĩa vụ. 2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty 2.1.3.1. Chức năng Là đơn vị trực thuộc Công ty mẹ do Ban Quản Lý hệ thống phân phối của công ty trực tiếp quản lý, Công ty chịu sự chỉ đạo của các bộ phận thuộc Ban quản lý hệ thống phân phối và chịu sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của Ban quản lý. Công ty thực hiện chức năng trực tiếp sản xuất, gia công và kinh doanh những sản phẩm của công ty hoặc những sản phẩm khác mà Công ty mẹ cho phép. Ngoài ra, Công ty còn có chức năng phối hợp với các phòng ban có liên quan trong công ty thực hiện việc quảng bá sản phẩm, thương hiệu, tiếp thị, phát triển thị trường phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. 2.1.3.2. Nhiệm vụ Tiếp nhận thông tin, lập kế hoạch, tổ chức sản xuất, gia công, tổ chức bán hàng trực tiếp cho khách hàng. Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện kế hoạch để đạt mục tiêu phát triển sản xuất và kinh doanh mà Công ty mẹ giao. Trực tiếp phát triển, mở rộng thị phần tại địa bàn của Công ty. Tổ chức hạch toán kế toán chặt chẽ, chính xác theo đúng quy định của Công ty mẹ và của Nhà nước. Tổ chức công tác nhân sự nhằm đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Xây dựng nội quy, quy chế, mối quan hệ công tác giữa các Công ty, quan hệ lao động trong Công ty trên tinh thần đoàn kết, ý thức trách nhiệm cao vì sự phát triển chung của Công ty và của Công ty mẹ. Tổ chức thực hiện cơ chế chính sách và chế độ của Công ty mẹ áp dụng đối với Công ty. Các nghĩa vụ khác theo quy định của Công ty mẹ và Nhà nước. Trang 18
  31. 2.1.4. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty Chi nhánh Công ty Cổ phần Tập Đoàn Hoa Sen tại Trà Vinh hoạt động trong lĩnh vực gia công và kinh doanh các mặt hàng như: tôn kẽm, tôn lạnh, tôn màu, xà gồ, tấm trần PVC, thép, Các sản phẩm này là hàng Việt Nam chất lượng cao qua 3 năm 2006 – 2007 – 2008 cũng như luôn đạt tiêu chuẩn quản lý chất lượng ISO 9001 : 2000 . Đây là những mặt hàng có vai trò đặc biệt quan trọng trong quá trình xây dựng đô thị, nhà cửa, khu công nghiệp nhằm thúc đẩy quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá. Tuy Công ty mới thành lập nhưng đã có những bước tiến đáng khích lệ, có đội ngũ kế toán, nhân viên bán hàng, tiếp thị trẻ trung, năng động chuyên nghiệp, nhiệt tình và trình độ cao. Với triết lý kinh doanh là: “ Chất lượng sản phẩm là trọng tâm, lợi ích khách hàng là then chốt, nâng cao đời sống người lao động, đóng góp cho cộng đồng là nghĩa vụ”. Phương châm này như kim chỉ nam giúp Công ty vạch ra những chiến lược kinh doanh có hiệu quả góp phần vượt qua thử thách, gặt hái những thành công mới, vươn mình trở thành một Công ty năng động, vững mạnh và phát triển bền vững, sẵn sàng, tự tin trong bối cảnh nền kinh tế còn gặp không ít khó khăn do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu. Các sản phẩm mà Công ty kinh doanh do Công ty mẹ cung cấp là các sản phẩm luôn đạt chất lượng cao với nhiều giấy chứng nhận chất lượng và thế nó luôn được sự tín nhiệm của người tiêu dùng. Trang 19
  32. Hình 2.4: Giấy chứng nhận chất lượng cho sản phẩm Thép lá mạ kẽm và mạ phủ sơn Trang 20
  33. Hình 2.5: Giấy chứng nhận chất lượng cho sản phẩm nhựa của Hoa Sen Group Trang 21
  34. 2.1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 2.1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH BỘ PHẬN KẾ BỘ PHẬN KINH BỘ PHẬN SẢN TOÁN DOANH XUẤT Hình 2.6: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 2.1.5.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty Giám đốc chi nhánh: Giám đốc chi nhánh do Tổng Giám Đốc công ty bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trực tiếp trước Ban Tổng Giám Đốc và Ban quản lý hệ thống phân phối về chức năng và nhiệm vụ được giao. Là người đại diện trước pháp luật về tư cách pháp nhân của Chi nhánh tại cơ quan nhà nước địa phương. Phụ trách chung, điều hành hoạt động sản xuất và kinh doanh hàng ngày của Chi nhánh. Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch về sản xuất và kinh doanh tại Chi nhánh. Tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Công ty mẹ áp dụng cho các Chi nhánh. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh về công ty theo quy định chế độ báo cáo của công ty. Lập kế hoạch thu thập thông tin về thị trường, hàng hoá, đối thủ cạnh tranh và báo cáo kịp thời về bộ phận kinh doanh thuộc Ban quản lý hệ thống phân phối. Được quyết định giá bán, định mức công nợ, phương thức bán hàng, phương thức thanh toán, phương thức tiếp thị, quảng cáo, ký kết hợp đồng mua bán trong phạm vi Công ty mẹ giao. Trang 22
  35. Bộ phận kế toán: Thực hiện công tác kế toán tại Chi nhánh theo quy định chế độ kế toán hiện hành và theo sự chỉ đạo của Kế toán trưởng Công ty mẹ và bộ phận kế toán thuộc Ban quản lý hệ thống phân phối. Cung cấp thông tin, chứng từ phục vụ công tác kiểm tra kế toán tại Chi nhánh. Thực hiện đúng chế độ, kịp thời, đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính của Chi nhánh đối với cơ quan thuế, ngân hàng, khách hàng, và cán bộ nhân viên tại Chi nhánh. Phối hợp với các bộ phận có liên quan của Công ty mẹ trong việc phân tích tài chính tại Chi nhánh. Bộ phận kinh doanh: Thực hiện công tác kinh doanh tại chi nhánh theo sự chỉ đạo của bộ phân kinh doanh thuộc Ban Quản Lý hệ thống phân phối và Giám đốc Chi nhánh. Thu thập thông tin thị trường, đối thủ cạnh tranh. Cung cấp thông tin liên quan đến thị trường cho Giám đốc Chi nhánh. Theo dõi và thu hồi công nợ tại Chi nhánh. Bộ phận sản xuất: Tổ chức công tác gia công sản phẩm tại Chi nhánh theo sự chỉ đạo của Giám đốc Chi nhánh. Đảm bảo công tác sửa chữa, bảo trì máy móc thiết bị và nhà xưởng. Đảm bảo công tác bảo quản hàng hoá, nguyên vật liệu. Trang 23
  36. 2.1.6. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán ở Chi nhánh Công ty Cổ phần Tập Đoàn Hoa Sen tại Trà Vinh 2.1.6.1. Tổ chức bộ máy kế toán Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN KẾ TOÁN KẾ TOÁN THỦ LƯƠNG VẬT TƯ CÔNG QUỸ TSCĐ NỢ Hình 2.7: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán Kế toán trưởng: Là người trực tiếp quản lý điều hành công tác kế toán của Chi nhánh. Chịu trách nhiệm trước Kế toán trưởng của Công ty mẹ về số liệu, báo cáo tài chính tại Chi nhánh. Xem xét, kiểm tra ghi chép chứng từ, sổ sách kế toán, điều chỉnh kịp thời những sai sót. Thực hiện các nghiệp vụ theo đúng chế độ kế toán và sự chỉ đạo của Kế toán trưởng Công ty mẹ. Tham gia ký kết hợp đồng kinh tế của Chi nhánh. Kế toán tiền lương: Hằng ngày theo dõi chấm công để cuối tháng tính lương cho nhân viên Chi nhánh. Kế toán vật tư, tài sản cố định: Kế toán vật tư, tài sản cố định theo dõi tất cả tình hình nhập, xuất vật tư hàng hoá, mở sổ sách cập nhật tình hình nhập, xuất vật tư, hàng hoá theo từng loại hàng, từng size hàng, thường xuyên đối chiếu số liệu với thủ kho tình hình nhập xuất hàng hoá, cuối tháng khoá sổ chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết đối chiếu với phụ trách kế toán về tình hình xuất nhập tồn vật tư hàng hoá, theo dõi tình hình mua sắm tài sản Trang 24
  37. cố định, lập thẻ theo dõi chi tiết từng tài sản cố định, cuối tháng lập bảng tính khấu hao chuyển Kế toán trưởng Chi nhánh. Kế toán công nợ: Nhiệm vụ chính của Kế toán công nợ là theo dõi tình hình công nợ của Chi nhánh như: nợ phải thu và nợ phải trả. Theo dõi tình hình công nợ theo từng khách hàng, theo từng hợp đồng, kết hợp với kế toán thanh toán để theo dõi chính xác tình hình thu nợ, trả nợ đối với khách hàng bằng tiền mặt, bằng chuyển khoản, cuối tháng khoá sổ, lập bảng tổng hợp chi tiết đối chiếu số liệu với Phụ trách kế toán. Thủ quỹ: Là người chịu trách nhiệm quản lý tiền mặt của Chi nhánh. Bảo quản tiền mặt, giữ sổ tiền mặt, báo cáo quỹ tiền mặt. Kiểm tra và trực tiếp đóng dấu đã thu tiền trên phiếu, kiểm tiền do khách nộp mua hàng. Kiểm tra chi tiền theo phiếu chi, yêu cầu người nhận tiền ký nhận. Nhập các phiếu chi vào máy, cuối ngày đối chiếu với kế toán thanh toán kịp thời phát hiện chênh lệch nếu có. Lập báo cáo quỹ hàng tháng, đối chiếu với số liệu Phụ trách kế toán. 2.1.7. Tổ chức công tác Kế toán 2.1.7.1. Hình thức Kế toán áp dụng Hình thức kế toán áp dụng tại Chi nhánh là Chứng Từ Ghi Sổ. Đặc trưng của chứng từ ghi sổ: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi vào sổ tổng hợp là sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Căn cứ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ là các chứng từ ghi sổ được lập dựa trên trên cơ sở chứng từ gốc. 2.1.7.2. Tổ chức chứng từ, sổ sách và bảng biểu Kế toán Chứng từ gốc Bảng tổng hợp chứng từ gốc Chứng từ ghi sổ Sổ quỹ Bảng tổng hợp chi tiết Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: Là sổ kế toán tổng hợp, dùng để ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian. Trang 25
  38. Sổ cái: Là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo quan hệ đối ứng tài khoản, mở sổ cái theo từng tài khoản riêng. Sổ, thẻ kế toán chi tiết: Dùng để theo dõi chi tiết các đối tượng cần phải quản lý. Bảng cân đối số phát sinh. Báo cáo tài chính. Chứng từ gốc Sổ quỹ Bảng tổng hợp Sổ kế toán chi chứng từ gốc tiết Sổ đăng ký Chứng từ ghi Bảng tổng chứng từ ghi sổ sổ hợp chi tiết Sổ cái Bảng cân đối tài khoản Báo cáo tà i chính Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Hình 2.8: Sơ đồ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ Hằng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc hay bảng tổng hợp chứng từ gốc, Kế toán tổng hợp lập chứng từ ghi sổ và ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó sẽ ghi vào sổ cái, sổ thẻ kế toán chi tiết. Trang 26
  39. Cuối tháng khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập các Báo cáo tài chính. Quan hệ đối chiếu: Kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng tổng số phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tổng số dư Nợ và tổng số dư Có của các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và số dư của từng tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên bảng tổng hợp chi tiết. 2.1.7.3. Hệ thống tài khoản sử dụng Hệ thống tài khoản mà Chi nhánh áp dụng hiện nay là hệ thống tài khoản kế toán được ban hành theo quyết định số 15 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính. Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01, kết thúc vào ngày 31/12. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán, nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác là VNĐ. Phương pháp kế toán tài sản cố định Nguyên tắc đánh giá tài sản cố định: Theo nguyên tắc giá gốc. Phương pháp khấu hao áp dụng: Khấu hao theo đường thẳng. Các trường hợp khấu hao đặc biệt: Không. Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Bình quân gia quyền liên hoàn. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên. Phương pháp xác định hàng tồn kho cuối kỳ: Tồn kho cuối kỳ = Tồn kho đầu kỳ + Nhập trong kỳ – Xuất trong kỳ Phương pháp tính thuế GTGT : Theo phương pháp khấu trừ. Trang 27
  40. 2.1.8. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của Công ty Hoa Sen Trà Vinh trong tương lai Thuận lợi : Công ty hoạt động ổn định và có chiều hướng nâng cao hiệu quả kinh tế cũng như đời sống của công nhân viên. Có đội ngũ nhân viên nhiều kinh nghiệm, tận tâm và làm việc có hiệu quả cao. Sản phẩm được khách hàng ưa chuộng vì có chất lượng cao, có chế độ hậu mãi, bảo hành chu đáo. Có chính sách quảng bá rộng rãi sản phẩm trên các phương tiện thông tin đại chúng của Công ty mẹ. Vốn do Công ty mẹ cung cấp, Công ty không phải lo lắng tình trạng thiếu vốn xảy ra, đây cũng là một thuận lợi lớn của Công ty. Trong những năm gần đây nhu cầu sử dụng tôn mạ màu vào các công trình xây dựng của người dân ngày càng tăng nên nhu cầu thị trường là rất lớn. Khó khăn: Trên thị trường hiện nay có trên 20 Công ty, nhà máy sản xuất cùng loại sản phẩm tôn với Công ty nên thị trường tiêu thụ của Công ty có phần bị thu hẹp. Hướng phát triển : Công ty cần mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm và nghiên cứu để tạo ra nhiều sản phẩm có chất lượng cao hơn nữa, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. 2.2. TÌNH HÌNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY NĂM 2010 2.2.1. Kế toán hoạt động sản xuất kinh doanh 2.2.1.1. Kế toán doanh thu Doanh thu bán hàng của Công ty chủ yếu là bán các sản phẩm như: tôn, thép, các sản phẩm nhựa, Khi khách hàng đến mua hàng, nhân viên bán hàng viết hóa đơn GTGT được lập thành 3 liên. Hóa đơn GTGT được chuyển qua phòng kế toán để kế toán lập phiếu xuất kho, phiếu thu nếu thu bằng tiền mặt hoặc vào sổ công nợ nếu bán chịu. Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho để xuất kho hàng hóa bán cho khách hàng. Chứng từ: Doanh thu bán hàng được phản ánh ở các chứng từ Hóa đơn GTGT, phiếu thu, hợp đồng bán hàng, một số chứng từ khác, Trang 28
  41. Mẫu hóa đơn GTGT và phiếu thu như sau: Hóa đơn GTGT HÓA ĐƠN Mẫu số 01 GTKT3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG QH/2010N Liên 02: Giao cho khách hàng 0168622 Ngày 26 tháng 11 năm 2010 Đơn vị bán hàng: CN.CTY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN TẠI TRÀ VINH Địa chỉ: QL60, K6, P8, TP.TV, Trà Vinh Số tài khoản: Điện thoại: 074.3842 546 . Mã số: 3700381324026 Họ tên người mua hàng: DNTN Hiệp Thành Địa chỉ: 11Bis, Phạm Hồng Thái, phường 03, TP Trà Vinh, Trà Vinh Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền mặt STT Tên hàng hóa ĐVT Số Đơn giá Thành tiền lượng Tôn kẽm Z6 mạ màu xanh ngọc BGL01: 01 m 195 19,224 3,748,680 0.40x1200 –PMTMK10070002 Tôn kẽm Z6 mạ màu xanh ngọc BGL01: 02 m 718 20,050 14,395,900 0.40x1200 –TMKPM10040668F Cộng tiền hàng: 18,144,580 Thuế suất GTGT 10%. Tiền thuế GTGT: 1,814,458 Tổng cộng tiền thanh toán: 19,959,038 Số tiền viết bằng chữ: Mười chín triệu chín trăm năm mươi chin nghìn không trăm ba mươi tám đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Trang 29
  42. Phiếu thu bằng tiền mặt Đơn vị: Chi nhánh Cty CP Tập Đoàn Hoa Sen tại Trà Vinh Mẫu số S03b DN Địa chỉ: QL60, Khóm 6, P8, Tp Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh (Ban hành theo QĐ số 15/2006 / QĐBTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Quyển sổ: Số: TM10110278 Ngày 27 tháng 11 năm 2010 Nợ: 1111 Có: 1311 Họ và tên người nộp DNTN Hiệp Thành tiền: Địa chỉ: 11Bis, Phạm Hồng Thái, phường 03, TP Trà Vinh, Trà Vinh Lý do thu: Thu tiền bán hàng DNTN Hiệp Thành Số tiền: 10,000,000 VND Viết bằng chữ: Mười triệu đồng Kèm theo Chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Mười triệu đồng Giấy báo Có của Ngân hàng Người lập Người nộp tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trang 30
  43. Phiếu thu bằng tiền gửi ngân hàng Đơn vị: Chi nhánh Cty CP Tập Đoàn Hoa Sen tại Trà Vinh Mẫu số S03b DN Địa chỉ: QL60, Khóm 6, P8, Tp Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh (Ban hành theo QĐ số 15/2006 / QĐBTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Quyển sổ: Số: BC10120013 Ngày 30 tháng 12 năm 2010 Nợ: 112101 Có: 1311 Họ và tên người nộp tiền: DNTN Tân Thanh Thế Địa chỉ: 59, Kho dầu, Phường 5, TP Trà Vinh, Trà Vinh Lý do thu: Thu tiền bán hàng DNTN Tân Thanh Thế Số tiền: 50,000,000 VND Viết bằng chữ: Năm mươi triệu đồng Kèm theo Chứng từ gốc Ngày 30 tháng 12 năm 2010 Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Năm mươi triệu đồng Người lập Người nộp tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ trong năm 2010 (ĐVT: đồng) Nghiệp vụ 1: Ngày 26/11/2010 Công ty bán cho DNTN Hiệp Thành 195m Tôn kẽm Z6 mạ màu xanh ngọc BGL01: 0.40x1200 – PMTMK10070002, đơn giá 19,224 đồng/kg và 718m Tôn kẽm Z6 mạ màu xanh ngọc BGL01: 0.40x1200 – TMKPM10040668F, đơn giá 20,050 đồng/kg, thuế GTGT 10% theo hóa đơn số 0168622. Tổng số tiền DNTN Hiệp Thành đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng là 19,959,038 đồng, Công ty đã nhận được Giấy báo có của Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín Trà Vinh. Định khoản Khi bán hàng Kế toán Công ty định khoản như sau: Nợ TK 131: 19,959,038 Có TK 511: 18,144,580 Có TK 33311: 1,814,458 Trang 31
  44. Đồng thời, Kế toán Công ty định khoản giá vốn như sau: Nợ TK 632: 15,265,250 Có TK 1561: 15,265,250 Khi DNTN Hiệp Thành thanh toán Công ty định khoản như sau: Nợ TK 1121: 19,959,038 Có TK 131: 19,959,038 Nghiệp vụ 2: Ngày 01/12/2010, xuất bán cho khách hàng Nguyễn Thị Thanh Thảo 4m Ống nhựa nong trơn phi 168x3.5x4m, đơn giá 350,454 đồng/m, thuế GTGT 10% theo hóa đơn số 0169986. Tổng số tiền khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt là 1,541,998 đồng theo phiếu thu số 0701/001 Kế toán Công ty định khoản như sau: Khi xuất hàng bán: Nợ TK 131: 1,541,998 Có TK 511: 1,401,816 Có TK 33311: 140,182 Đồng thời định khoản giá vốn Nợ TK 632: 1,160,000 Có TK 1561: 1,160,000 Khi khách hàng thanh toán bằng Tiền mặt Kế toán hạch toán như sau Nợ TK 1111: 1,541,998 Có TK 131: 1,541,998 Trong năm 2010 tổng doanh thu của Công ty là 34,403,307,000 đồng, trong đó khách hàng đã thanh toán cho Công ty 22,006,220,700 đồng bằng tiền mặt, thu bằng tiền gửi ngân hàng là 14,208,698,574 đồng, còn lại chưa thanh toán là 1,628,718,430 đồng. Công ty hạch toán như sau: Đối với trường hợp bán hàng thu bằng tiền mặt: Nợ TK 1111 22,006,220,700 Có TK 511 20,005,655,180 Có TK 33311 2,000,565,518 Trang 32
  45. Đối với trường hợp bán hàng thu bằng tiền gửi ngân hàng: Nợ TK 1121 14,208,698,574 Có TK 511 12,916,998,700 Có TK 3331 1,291,699,870 Đối với trường hợp bán hàng mà khách hàng chưa thanh toán tiền hàng, Kế toán Công ty mở sổ chi tiết thanh toán theo từng người mua để theo dõi tình hình công nợ của khách hàng, đồng thời Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 131 1,628,718,430 Có TK 511 1,480,653,118 Có TK 3331 148,065,312 Hằng tuần, bộ phận tiếp thị của Công ty sẽ thực hiện công tác thu nợ một lần, khi khách hàng trả tiền hàng thì tùy theo hình thức thanh toán mà Kế toán công ty tiến hành ghi vào Nợ TK 111 hay Nợ TK 112 và ghi Có TK 131 bằng với số tiền mà khách hàng thanh toán. Trang 33
  46. Sổ cái Doanh thu bán hàng năm 2010 của Công ty Đơn vị: Chi nhánh Cty CP Tập Đoàn Hoa Sen tại Trà Vinh Mẫu số S03b DN Địa chỉ: QL60, Khóm 6, P8, Tp Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh (Ban hành theo QĐ số 15/2006 / QĐBTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Từ kỳ 2010/01 Đến kỳ 2010/12 Từ ngày 01/01/2010 Đến ngày 31/12/2010 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng Số hiệu: 511 TK Số tiền Ngày Số chứng từ Diễn giải đối Nợ Có ứng Số dư đầu kỳ: 01/01/2010 BH10010001 Xuất NL, TP, HH tiêu thụ nội địa 1311 5,490,859 theo HĐ: 000001 01/01/2010 BH10010002 Xuất NL, TP, HH tiêu thụ nội địa 1311 6,351,004 theo HĐ: 000002 02/01/2010 BH10010004 Xuất NL, TP, HH tiêu thụ nội địa 1311 13,745,214 theo HĐ: 000004 . . . 31/01/2010 BH10010345 Xuất NL, TP, HH tiêu thụ nội địa 1311 3,927,300 theo HĐ: 001969 . . . 01/12/2010 BH10120001 Xuất NL, TP, HH tiêu thụ nội địa 1311 2,912,712 theo HĐ: 168689 . . . 10/12/2010 BH10120116 Xuất NL, TP, HH tiêu thụ nội địa 1311 85,330,476 theo HĐ: 168807 . . . 31/12/2010 BH10120426 Xuất NL, TP, HH tiêu thụ nội địa 1311 9,204,446 theo HĐ: 37881 31/12/2010 ZK20101211 Bút toán kết chuyển 911 34,403,307,000 Tổng cộng số phát sinh 34,403,307,000 34,403,307,000 Lập, ngày tháng .năm . Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Trang 34
  47. 2.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Đối với các khoản giảm trừ doanh thu, Công ty chủ yếu chỉ phát sinh nghiệp vụ Chiết khấu thương mại do khách hàng mua với số lượng lớn. Điều này rất có lợi cho Công ty, bởi vì khi không có phát sinh về giảm giá hàng bán hay hàng bán bị trả lại thì chứng tỏ Công ty kinh doanh những sản phẩm luôn đảm bảo chất lượng từ đó góp phần khẳng định uy tín của mình trên thị trường. Hơn thế nữa, khi các khoản giảm trừ doanh thu giảm thì doanh thu sẽ tăng dần theo đó lợi nhuận sẽ tăng và khả năng sinh lời cao. Chứng từ Kế toán không hạch toán khi khoản chiết khấu đã được trừ ngay trên hóa đơn. Kế toán hạch toán các khoản chiết khấu thương mại chấp nhận giảm cho khách hàng sau khi đã lập hóa đơn. Chứng từ sử dụng khi phát sinh chiết khấu thương mại: Hóa đơn GTGT. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ trong năm 2010 (ĐVT: đồng) Nghiệp vụ 1: Ngày 28/11/2010, do khách hàng mua với số lượng lớn, tổng giá trị thanh toán của lô hàng là 7,510,000 đồng nên Công ty đã chiết khấu cho khách hàng là 75,100 đồng, thuế GTGT 10%, đã trả cho khách hàng bằng tiền mặt. Bút toán 1: Nợ TK 521: 75,100 Nợ TK 3331: 7,510 Có TK 111: 82,610 Bút toán 2: Số tiền chiết khấu thương mại đã chấp nhận cho khách hàng để xác định doanh thu thuần trong kỳ Nợ TK 511: 75,100 Có TK 521: 75,100 Trang 35
  48. Trong năm 2010, tổng khoản chiết khấu thương mại của Công ty là: 45,062,763 đồng. Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 521: 45,062,763 đồng Có TK 111: 45,062,763 đồng => Kết chuyển các khoản làm giảm doanh thu xác định doanh thu thuần 521 511 45,062,763 45,062,763 45,062,763 34,403,307,000 34,358,244,237 Hình 2.9: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.2.1.3. Kế toán giá vốn hàng bán Chứng từ Phiếu nhập kho Hóa đơn đầu vào, đầu ra Phiếu xuất kho: Kế toán sử dụng phiếu xuất kho và bảng kê tính giá vốn tuỳ theo từng trường hợp mà tiến hành thủ tục theo luật định. Trang 36
  49. Mẫu phiếu xuất kho Đơn vị: Chi nhánh Cty CP Tập Đoàn Hoa Sen tại Trà Vinh Mẫu số : 02VT Địa chỉ: QL60, Khóm 6, P8, Tp Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh (Ban hành theo QĐ số 15/2006 / QĐBTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Số: TM10110278 Nợ: 1311,632122 . Số: BH10120427 Có: 155,51122,33311 Tên, nhãn Số lượng Đơn giá Thành tiền hiệu, quy cách, STT phẩm chất vật Mã số ĐVT Yêu Thực tư (sản phẩm, cầu xuất hàng hóa) A B C D 1 2 3 4 Tôn lạnh TLAN 1 AZ70: Kg 238 18,232.63 4339366 AZ070_0.33X1200CL1 0.33X1200 Tôn lạnh TLAN 2 AZ70: Kg 132 17,801.76 2349832 AZ070_0.30X1200CL1 0.30X1200 Cộng 6,689,197 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Sáu triệu sáu trăm tám mươi chin ngàn một trăm chín mươi bảy ngàn./. Người lập Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ trong năm 2010 (ĐVT: đồng) Kế toán không theo dõi giá vốn hàng bán theo mỗi nghiêp vụ bán hàng của Công ty. Công ty theo dõi số lượng hàng nhập xuất tồn theo báo cáo của Công ty, hàng quý Kế toán thành phẩm dựa vào báo cáo, hoá đơn xuất hàng, hoá đơn bán hàng, tiến hành ghi nhận giá vốn hàng bán vào Sổ cái, không theo dõi ở Sổ chi tiết. Công ty áp dụng phương pháp đánh giá hàng tồn kho theo phương pháp Bình quân gia quyền liên hoàn. Theo phương pháp này: Trang 37
  50. Trị giá hàng Sản lượng Đơn giá = x xuất bán hàng bán bình quân Theo đó đơn giá thực tế bình quân liên hoàn là đơn giá thực tế bình quân được sử dụng để xác định gía thành hàng hóa xuất kho cho đến khi nhập hàng hóa mới, cần tính lại đơn giá thực tế bình quân sau mỗi lần nhập xuất. Trị giá vốn thực tế hàng + Trị giá vốn thực tế hàng nhập kho từ Đơn giá thực tế tồn kho sau lần xuất trước lần trước đến lần xuất này bình quân liên = hoàn Số lượng hàng hóa tồn kho + Số lượng hàng hóa nhập kho từ lần sau lần xuất trước xuất trước tới lần xuất này Nghiệp vụ 1: Ngày 15/10/2010, Công ty bán hàng cho chị Nguyễn Thị Tú theo phiếu xuất kho: XK1001024 với giá vốn được tính theo phương pháp đơn giá thực tế bình quân liên hoàn là 562,000 đồng. Nợ 632: 562,000 Có 1561: 562,000 Nghiệp vụ 2: Ngày 21/11/2010 Công ty bán hàng cho Công ty Xây dựng Trung Nghĩa theo phiếu xuất kho số: XK100701049, đơn giá vốn được tính theo phương pháp đơn giá thực tế bình quân liên hoàn là 54,069,225 đồng. Nợ 632: 54,069,225 Có 1561: 54,069,225 Trong năm 2010 giá vốn của Công ty Hoa Sen tại Trà Vinh là 29,735,247,805 đồng, trong đó giá vốn của thành phẩm là 15,586,129,007 đồng, giá vốn của nguyên liệu là 11,257,306,134 đồng, giá vốn của hàng hóa là 2,891,812,670 đồng. Kế toán của Công ty hạch toán như sau: Nợ TK 632: 29,735,247,805 Có TK 1521: 11,257,306,134 Có TK 155: 15,586,129,007 Có TK 1561: 2,891,812,670 Trang 38
  51. Sổ cái giá vốn hàng bán năm 2010 Đơn vị: Chi nhánh Cty CP Tập Đoàn Hoa Sen tại Trà Vinh Mẫu số S03b DN Địa chỉ: QL60, Khóm 6, P8, Tp Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh (Ban hành theo QĐ số 15/2006 / QĐBTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Từ kỳ 2010/01 Đến kỳ 2010/12 Từ ngày 01/01/2010 Đến ngày 31/12/2010 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 TK Số tiền Ngày Số chứng từ Diễn giải đối Nợ Có ứng Số d ư đ ầu kỳ: 01/01/2010 BH10010001 Xuất NL, TP, HH tiêu thụ nội 155 4,695,640 địa theo HĐ: 000001 01/01/2010 BH10010002 Xuất NL, TP, HH tiêu thụ nội 155 5,287,832 địa theo HĐ: 000002 02/01/2010 BH10010004 Xuất NL, TP, HH tiêu thụ nội 1561 11,589,136 địa theo HĐ: 000004 . . 31/01/2010 BH10010345 Xuất NL, TP, HH tiêu thụ nội 155 806,762 địa theo HĐ: 001969 . . . 01/12/2010 BH10120001 Xuất NL, TP, HH tiêu thụ nội 1561 2,030,126 địa theo HĐ: 168689 . . 10/12/2010 BH10120116 Xuất NL, TP, HH tiêu thụ nội 155 74,295,877 địa theo HĐ: 168807 . . 31/12/2010 BH10120426 Xuất NL, TP, HH tiêu thụ nội 1521 10,690,064 địa theo HĐ: 37881 31/12/2010 ZK20101211 Bút toán kết chuyển 911 29,735,247,805 Tổng cộng số phát sinh 29,735,247,805 29,735,247,805 Lập, ngày tháng .năm . Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Trang 39
  52. 2.2.1.4. Kế toán chi phí bán hàng Chi phí bán hàng của Công ty gồm các khoản chi phí liên quan đến việc bán hàng như: vận chuyển hàng bán cho khách hàng, dầu cho xe tải chở hàng, lương và các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng, các chi phí và dịch vụ mua ngoài khắc phục cho hoạt động bán hàng. Chứng từ Phiếu chi hoặc phiếu chi tạm ứng Hóa đơn của đơn vị cung cấp Bảng thanh toán lương, bảo hiểm Các chứng từ có liên quan khác như: Bảng khấu hao tài sản cố định tại bộ phận bán hàng như khấu hao cửa hàng, khấu hao phương tiện vận tải, Bảng lương và các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng, đóng gói, bốc vác, bảo hành, Mẫu bảng khấu hao phương tiện vận tải truyền dẫn Đơn vị: Chi nhánh Cty CP Tập Đoàn Hoa Sen tại Trà Vinh Địa chỉ: QL60, Khóm 6, P8, Tp Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh SỐ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Từ kỳ 2010/12 Đến kỳ 2010/12 Giá trị khấu STT Ký hiệu Số thẻ Tên tài sản hao Phương tiện vận tải 421,149 truyền dẫn Xe Honda 1 2113_1004.00001 2113.00002 231,881 WAVE RSX Xe Yamaha 2 2113_1004.00001 2113.00001 189,268 Taurus đĩa Tổng cộng 421,149 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trang 40
  53. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ trong năm 2010 (ĐVT: đồng) Nghiệp vụ 1: Ngày 08/01/2010, Công ty chi tiền mặt mua dầu DO với số tiền chưa có thuế GTGT 10% là 925,227 đồng theo phiếu chi số CM1001008 và hóa đơn GTGT số: 078009. Kế toán Công ty định khoản như sau: Nợ TK 641: 925,227 Nợ TK 133: 92,522.7 Có TK 1111: 1,017,749.7 Nghiệp vụ 2: Ngày 17/01/2010, chi hoa hồng bán hàng cho Thạch Nhường bằng tiền mặt với số tiền là 480,000 đồng, theo PC số CM1001090 Kế toán Công ty định khoản như sau: Nợ TK 641: 480,000 Có TK 1111: 480,000 Nghiệp vụ 3: Ngày 21/01/2010, Công ty phải thanh toán tiền kiểm định cẩu trục phục vụ cho bộ phận bán hàng của Công ty do Hoa Sen Group đã chi hộ số tiền là 2,500,000 đồng. Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 641: 2,500,000 Có TK 336: 2,500,000 Nghiệp vụ 4: Ngày 31/12/2010, tiền lương và các khoản trích theo lương phải trả cho bộ phận bán hàng được tính như sau: Tiền lương phải trả cho bộ phận bán hàng: 40,402,000 đồng Các khoản trích theo lương: Bảo hiểm xã hội: 1,096,000 đồng Bảo hiểm y tế: 205,500 đồng Kinh phí công đoàn: 137,000 đồng Bảo hiểm thất nghiệp: 58,500 đồng Trang 41
  54. Kế toán Công ty định khoản như sau: Nợ TK 641: 40,402,000 Có TK 3341: 40,402,000 Nợ TK 641: 1,497,000 Có TK 3383: 1,096,000 Có TK 3384: 205,500 Có TK 3382: 137,000 Có TK 3389: 58,500 Nghiệp vụ 5: Ngày 31/12/2010, dựa vào bảng phân bổ CCDC tính vào chi phí tháng 12/2010 với số tiền là 2,102,321 đồng, Kế toán Công ty định khoản như sau: Nợ TK 6413: 2,102,321 Có TK 142: 2,102,321 Nghiệp vụ 6: Ngày 31/12/2010, chi phí khấu hao TSCĐ được tính vào chi phí bộ phận bán hàng tháng 12/2010 là 421,149 đồng, Kế toán Công ty định khoản như sau: Nợ TK 641: 421,149 Có TK 21413: 421,149 Trong năm 2010 chi phí bán hàng của Công ty là 1,201,164,698 đồng. Trong đó: Chi phí Số tiền Chi phí lương nhân viên 510,860,000 đồng Chi phí vật liệu, bao bì 38,459,235 đồng Chi phí dụng cụ 12,068,000 đồng Chi phí khấu hao TSCĐ 5,053,788 đồng Chi phí dịch vụ mua ngoài 36,439,742 đồng Chi phí bằng tiền khác 598,283,933 đồng Trang 42
  55. Định khoản như sau: + Chi trả lương cho nhân viên : Nợ TK 6411: 510,860,000 Có TK 334,338 : 510,860,000 +. Chi phí mua vật liệu, bao bì : Nợ TK 6412 : 38,459,235 Có TK 152 : 38,459,235 +. Chi phí dụng cụ : Nợ TK 6413 : 12,068,000 Có TK 111,112 : 12,068,000 + Chi phí khấu hao TSCĐ Nợ TK 6414 : 5,053,788 Có TK 111,112 : 5,053,788 +. Chi phí dịch vụ mua ngoài : Nợ TK 6417 : 36,439,742 Có TK 111,112 : 36,439,742 + Chi phí bằng tiền khác : Nợ TK 6418 : 598,283,933 Có TK 111,112 : 598,283,933 Trang 43
  56. Sổ cái tài khoản chi phí bán hàng năm 2010 Đơn vị: Chi nhánh Cty CP Tập Đoàn Hoa Sen tại Trà Vinh Mẫu số S03b DN Địa chỉ: QL60, Khóm 6, P8, Tp Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh (Ban hành theo QĐ số 15/2006 / QĐBTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Từ kỳ 2010/01 Đến kỳ 2010/12 Từ ngày 01/01/2010 Đến ngày 31/12/2010 Tên tài khoản: Chi phí bán hàng Số hiệu: 641 TKĐ Số tiền Ngày Số chứng từ Diễn giải Ư Nợ Có Số dư đầu kỳ: 05/01/2010 BN10010009 Chi tiền dầu xe tải theo HĐ: 1111 925,227 0163839 17/01/2010 BN10010024 Chi card điện thoại cho tiếp thị 1111 181,818 theo HĐ: 0159998 17/01/2010 BN10010026 Chi hoa hồng cho Thạch Nhường1111 480,000 CMND 330169452 20/01/2010 BN10010034 Phải trả tiền trả máy xà gồ theo HĐ: 0101188 21/01/2010 BN10010037 Phải trả tiền kiểm định cẩu trục 336 cho Hoa sen Group đã chi hộ 2,500,000 cho chi nhánh 25/01/2010 BN10010039 Chi tiền gia công tôn ngói theo 1111 979,129 HĐ: 168048 . . . 31/12/2010 TH10120019 KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN 3389 58,500 tính vào chi phí quản lý 31/12/2010 TH10120019 KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN 3384 205,500 tính vào chi phí qu ản lý 31/12/2010 TH10120019 KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN 3383 1,096,000 tính vào chi phí quản lý 31/12/2010 TH10120019 KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN 3382 137,000 tính vào chi phí qu ản lý 31/12/2010 TH10120023 Phân bổ CCDC tính vào tháng 142 2,102,321 12/2010 31/12/2010 TH10120026 Tiền lương phải trả cho bộ phận 3341 40,402,000 qu ản lý v à bán hàng 31/12/2010 ZK20101212 Bút toán kết chuyển 1,201,164,698 Tổng cộng số phát sinh 1,201,164,698 1,201,164,698 Lập, ngày tháng .năm . Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Trang 44
  57. 2.2.1.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí bán hàng của công ty chủ yếu là những chi phí như: chi phí vật liệu bao bì, chi phí dụng cụ, chi phí chuyên chở, Chứng từ Hóa đơn Phiếu chi Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ Bảng phân bổ lương Các chứng từ khác có liên quan Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ trong năm 2010 (ĐVT: đồng) Nghiệp vụ 1: Ngày 0101/2010, chi tiền mặt mua Văn phòng phẩm với số tiền chưa có thuế GTGT 5% là 262,000 đồng, theo phiếu chi số: CM10010001 và hóa đơn số: 93599. Kế toán Công ty định khoản như sau: Nợ TK 642: 262,000 Nợ TK 133: 13,100 Có TK 1111: 275,100 Nghiệp vụ 2: Ngày 17/03/2010, chi tiền mặt thanh toán cước internet tháng 02/2010 với số tiền chưa có thuế GTGT 10% là 427,500 đồng, theo phiếu chi số: CM10030026 và hóa đơn số: 0739164 Kế toán Công ty định khoản như sau: Nợ TK 642: 427,500 Nợ TK 133: 42,750 Có TK 1111: 470,250 Nghiệp vụ 3: Ngày 20/12/2010, chi tiền mặt mua máy fax với giá chưa thuế GTGT 10% là 2,227,273 đồng theo phiếu chi số: CM10120057 và hóa đơn số: 0172630. Trang 45
  58. Kế toán Công ty định khoản như sau: Nợ TK 642: 2,227,273 Nợ TK 133: 222,727.3 Có TK 1111: 2,450,000.3 Nghiệp vụ 4: Ngày 31/12/2010, tiền lương và các khoản trích theo lương phải trả cho bộ phận quản lý doanh nghiệp được tính như sau: Tiền lương phải trả cho bộ phận bán hàng: 32,118,000 đồng Các khoản trích theo lương: Bảo hiểm xã hội: 672,000 đồng Bảo hiểm y tế: 126,000 đồng Kinh phí công đoàn: 84,000 đồng Bảo hiểm thất nghiệp: 42,000 đồng Kế toán Công ty định khoản như sau: Nợ TK 642: 32,118,000 Có TK 3341: 32,118,000 Nợ TK 642: 924,000 Có TK 3383: 672,000 Có TK 3384: 126,000 Có TK 3382: 84,000 Có TK 3389: 42,000 Nghiệp vụ 5: Ngày 31/12/2010, dựa vào bảng phân bổ CCDC tính vào chi phí tháng 12/2010 với số tiền là 198,414 đồng, Kế toán Công ty định khoản như sau: Nợ TK 6423: 198,414 Có TK 242: 198,414 Trang 46
  59. Trong năm 2010 là 426,496,888 đồng, chi phí quản lý của công ty gồm các khoản: Chi phí Số tiền Chi phí lương nhân viên 396,504,000 đồng Chi phí đồ dùng văn phòng 45,320,869 đồng Chi phí dịch vụ mua ngoài 24,592,888 đồng Chi phí bằng tiền khác 5,400,000 đồng Kế toán định khoản như sau: + Chi trả lương cho nhân viên: Nợ TK 6421: 396,504,000 Có TK 334,338: 396,504,000 + Chi mua đồ dùng văn phòng: Nợ TK 6423: 45,320,869 Có TK 111,112: 45,320,869 + Chi phí dịch vụ mua ngoài khác: Nợ TK 6427: 24,592,888 Có TK 111,112: 24,592,888 + Chi phí bằng tiền khác: Nợ TK 6428: 5,400,000 Có TK 111,112: 5,400,000 Trang 47
  60. Sổ cái tài khoản Chi phí quản lý doanh nghiệp Đơn vị: Chi nhánh Cty CP Tập Đoàn Hoa Sen tại Trà Vinh Mẫu số S03b DN Địa chỉ: QL60, Khóm 6, P8, Tp Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh (Ban hành theo QĐ số 15/2006 / QĐBTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Từ kỳ 2010/01 Đến kỳ 2010/12 Từ ngày 01/01/2010 Đến ngày 31/12/2010 Tên tài khoản: Chi phí quản lý Số hiệu: 642 ĐVT: đồng TK đối Số tiền Ngày Số chứng từ Diễn giải ứng Nợ Có Số dư đầu kỳ: 01/01/2010 CM10010001 Chi tiền mua văn phòng phẩm 1111 262,000 theo HĐ: 93599 02/01/2010 CM10010002 Chi trả tiền nước sinh hoạt theo 1111 180,429 HĐ: 309817 . 31/01/2010 CM10010036 Chi chuyển phát nhanh theo HĐ: 1111 166,647 0063638 . 17/03/2010 CM10030024 Chi cước internet tháng 02/2010 1111 427,500 theo HĐ 0739254 17/03/2010 CM10030026 Chi cư ớc điện thoại tháng 02/2010 1111 1,548,191 theo HĐ: 0739164 . 20/12/2010 CM10120057 Mua máy fax theo HĐ: 0172630 1111 2,227,273 25/12/2010 CM10120073 Chi mua bóng đèn thắp sáng nhà 1111 561,000 xưởng theo HĐ: 0062541 . . 31/12/2010 TH10120019 KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN 3389 42,000 tính vào chi phí quản lý 31/12/2010 TH10120019 KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN 3384 126,000 tính vào chi phí quản lý 31/12/2010 TH10120019 KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN 3383 672,000 tính vào chi phí quản lý 31/12/2010 TH10120019 KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN 3382 84,000 tính vào chi phí quản lý 31/12/2010 TH10120023 Phân bổ CCDC tính vào tháng 242 198,414 12/2010 31/12/2010 TH10120026 Tiền lương phải trả cho bộ phận 3341 32,118,000 quản lý và bán hàng 31/12/2010 ZK20101212 Bút toán kết chuyển 911 426,496,888 Tổng cộng số phát sinh 426,496,888 426,496,888 Lập, ngày tháng .năm . Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Trang 48
  61. Như vậy: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp = 34,358,244,237 29,735,247,805 1,201,164,698 426,496,888 = 2,995,334,846 đồng 2.2.2. Kế toán hoạt động tài chính 2.2.2.1. Kế toán doanh thu tài chính Nếu như các Công ty có nguồn thu tài chính lớn từ việc góp vốn liên doanh, công trái, trái phiếu, lãi tiền gửi ngân hàng, chênh lệch tỷ giá, cổ tức được chia, .thì nguồn doanh thu tài chính của Công ty Hoa Sen Trà Vinh không nhiều chủ yếu là do nguồn thu nhập lãi từ việc chuyển tiền về Công ty mẹ vào cuối ngày. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ trong năm 2010 (ĐVT: đồng) Nghiệp vụ 1: Ngày 31/02/2010, thu tiền lãi nhận bằng chuyển tiền cho Công ty mẹ, căn cứ vào giấy báo có số 545 của Ngân hàng NN & PTNN Trà vinh, Kế toán ghi nhận: Nợ TK 112101: 45,203 Có TK 515: 45,203 Trong năm 2010 doanh thu từ hoạt động tài chính của Công ty chỉ là 678,473 đồng, Khi phát sinh Kế toán của Công ty hạch toán như sau: Nợ TK 1121: 678,473 Có TK 515: 678,473 Trang 49
  62. Sổ cái tài khoản Doanh thu hoạt động tài chính của Công ty năm 2010 Đơn vị: Chi nhánh Cty CP Tập Đoàn Hoa Sen tại Trà Vinh Mẫu số S03b DN Địa chỉ: QL60, Khóm 6, P8, Tp Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh (Ban hành theo QĐ số 15/2006 / QĐBTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Từ kỳ 2010/01 Đến kỳ 2010/12 Từ ngày 01/01/2010 Đến ngày 31/12/2010 Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu: 515 ĐVT: đồng TK Số tiền Ngày Số chứng từ Diễn giải đối Nợ Có ứng Số dư đầu kỳ: 31/02/2010 BC10020001 Thu lãi từ TGNH NN & PTNN Trà Vinh 112101 70,001 31/02/2010 BH10020002 Tiền thu lãi từ TGNH Công Thương Trà Vinh 112103 2,969 31/02/2010 BH10020003 Tiền thu lãi từ TGNH Sài Gòn Thương Tín 112105 2,083 31/06/2010 BC10060004 Thu lãi từ TGNH NN & PTNN Trà Vinh 112101 45,203 31/06/2010 BH10060005 Tiền thu lãi từ TGNH Công Thương Trà Vinh 112103 2,969 31/06/2010 BH10060006 Tiền thu lãi từ TGNH Sài Gòn Thương Tín 112105 1,028 . 31/12/2010 BC10120014 Thu lãi từ TGNH NN & PTNN Trà Vinh 112101 82,200 31/12/2010 BH10010015 Tiền thu lãi từ TGNH Công Thương Trà Vinh 112103 2,969 31/12/2010 BH10010016 Tiền thu lãi từ TGNH Sài Gòn Thương Tín 112105 2,083 31/12/2010 ZK20101211 Bút toán kết chuyển 911 678,473 Tổng cộng số phát sinh 678,473 678,473 Lập, ngày tháng .năm . Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Trang 50
  63. 2.2.2.2. Đối với chi phí tài chính: Ở Công ty không phát sinh chi phí tài chính, bởi trong quá trình kinh doanh Công ty không phải vay tiền để mua bán sản phẩm từ các Công ty khác, Các sản phẩm mà Công ty kinh doanh đều do Công ty mẹ cung cấp, các dây chuyền gia công cũng như tài sản cố định đều được mua từ doanh thu bán hàng hoặc do Công ty mẹ chi hộ và sau đó Công ty thanh toán lại. Như vậy: Kết quả hoạt động tài chính = Doanh thu tài chính – Chi phí tài chính = 678,473 – 0 = 678,473 đồng 2.2.3. Kế toán hoạt động khác khác Thu nhập khác là các khoản thu nhập nằm ngoài những khoản thu nhập kể trên. Đối với công ty chủ yếu là những khoản thu nhập như : thu nhập từ việc xử lý công nợ, thu nhập do chênh lệch kiểm kê hàng hoá, thu nhập từ việc nhượng bán, thanh lý tài sản cố định 2.2.3.1. Kế toán thu nhập khác Chứng từ Các chứng từ thủ tục tuỳ từng trường hợp kế toán sẽ sử dụng các chứng từ khác nhau như biên bản thanh lý tài sản cố định, hoá đơn, Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ trong năm 2010 (ĐVT: đồng) Nghiệp vụ 1: Ngày 21/01/2010, căn cứ chứng từ nhập điều chỉnh kho theo biên bản kiểm kê ngày 20/01/2010, Công ty nhập kho thành phẩm với giá trị 3,280,075 đồng và nhập kho nguyên vật liệu với giá trị 393,593 đồng. Kế toán Công ty định khoản như sau: Nợ TK 155: 3,280,075 Nợ TK 1521: 393,593 Có TK 711: 3,673,668 Nghiệp vụ 2: Ngày 21/01/2010, do khuôn đùn nên Công ty bán khuôn plaphond 2.5cm cho Hoa Sen Bình Minh với giá bán là 57,142,705 đồng, Hoa Sen Bình Minh chưa thanh toán. Kế toán Công ty định khoản như sau: Nợ TK 1368: 57,142,705 Có TK 711: 57,142,705 Trang 51
  64. Trong năm 2010 tổng thu nhập khác của Công ty là 167,634,303 đồng. Kế toán công ty hạch toán như sau: Nợ TK 131 : 167,634,303 Có TK 711 : 167,634,303 Sổ cái tài khoản Thu nhập khác năm 2010 Đơn vị: Chi nhánh Cty CP Tập Đoàn Hoa Sen tại Trà Vinh Mẫu số S03b DN Địa chỉ: QL60, Khóm 6, P8, Tp Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh (Ban hành theo QĐ số 15/2006 / QĐBTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Từ kỳ 2010/01 Đến kỳ 2010/12 Từ ngày 01/01/2010 Đến ngày 31/12/2010 Tên tài khoản: Thu nhập khác Số hiệu: 711 ĐVT: đồng TK đối Số tiền Ngày Số chứng từ Diễn giải ứng Nợ Có Số dư đầu kỳ: 01/01/2010 TH10010001 Điều chỉnh dứt nợ Sơn Thanh 1311 340 Sang 02/01/2010 TH10010002 Điều chỉnh dứt nợ DNTN 1311 815 Thanh Thế 21/01/2010 NNB1001005 Nhập điều chỉnh kho theo 155 Biên bản kiểm kê ngày 3,280,075 20/01/2010 21/01/2010 NNB1001005 Nhập điều chỉnh kho theo 1521 Biên bản kiểm kê ngày 393,593 20/01/2010 21/01/2010 NNB1006006 Phải thu tiền bán khuôn 1368 plaphond 2.5cm của Hoa sen 57,142,705 Bình Minh . 31/12/2010 ZK20101211 Bút toán kết chuyển 911 167,634,303 Tổng cộng số phát sinh 167,634,303 167,634,303 Lập, ngày tháng .năm . Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.2.3.2. Kế toán chi phí khác Chi phí khác là những khoản chi không thuộc hoạt động sản xuất kinh doanh hay hoạt động tài chính. Thông thường đó là các khoản chi có liên quan đến việc xử lý công nợ, Chi tiền mua quà tết, chi phí thanh lý nhượng bán tài sản cố định, Trang 52
  65. Chứng từ Các chứng từ thủ tục tuỳ từng trường hợp kế toán sẽ sử dụng các chứng từ khác nhau như biên bản thanh lý tài sản cố định, hoá đơn, Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ trong năm 2010 (ĐVT: đồng) Nghiệp vụ 1: Ngày 12/01/2010, chi tiền mặt mua quà tặng nhân viên nhân dịp tết Tân Mão với số tiền 12,835,000 đồng, theo phiếu chi số: CM10010005, Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 811: 12,835,000 Có TK 1111: 12,835,000 Nghiệp vụ 2: Ngày 21/01/2010, do khuôn đùn nên Công ty bán khuôn plaphond 2.5cm cho Hoa Sen Bình Minh với giá bán là 57,142,705 đồng, Công ty sẽ hạch toán khoản chi phí này vào Chi phí trả trước dài hạn: Nợ TK 811: 57,142,705 Có TK 242: 57,142,705 Trong năm 2010 Tổng khoản chi phí này của công ty là 80,664,868 đồng, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 811 : 80,664,868 Có TK 111 : 80,664,868 Trang 53
  66. Sổ cái tài khoản Chi phí khác của Công ty trong năm 2010 Đơn vị: Chi nhánh Cty CP Tập Đoàn Hoa Sen tại Trà Vinh Mẫu số S03b DN Địa chỉ: QL60, Khóm 6, P8, Tp Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh (Ban hành theo QĐ số 15/2006 / QĐBTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Từ kỳ 2010/01 Đến kỳ 2010/12 Từ ngày 01/01/2010 Đến ngày 31/12/2010 Tên tài khoản: Chi phí khác Số hiệu: 811 ĐVT: đồng TK Số tiền Ngày Số chứng từ Diễn giải đối Nợ Có ứng Số dư đầu kỳ: 01/01/2010 TH10010001 Điều chỉnh dứt nợ 1311 8 Nguyễn Văn Mười 06/01/2010 TH10010002 Điều chỉnh dứt nợ Quán 1311 25 cơm 999 12/01/2010 CM10010005 Chi mua quà tết Tân Mão 1111 12,835,000 21/01/2010 TH10010008 Khuôn đùn không sản 242 57,142,705 xuất bán . 31/12/2010 ZK20101211 Bút toán kết chuyển 911 80,664,868 Tổng cộng số phát sinh 80,664,868 80,664,868 Lập, ngày tháng .năm . Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Trang 54
  67. Như vậy: Kết quả hoạt động khác = Thu nhập hoạt động khác – Chi phí hoạt động khác = 167,634,303 80,664,868 = 86,969,435 đồng 2.2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 2.2.4.1. Kết chuyển doanh thu, chi phí sang 911 và xác định kết quả kinh doanh của Công ty năm 2010 (ĐVT: đồng) Kết chuyển kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh sang 911 + Kết chuyển doanh thu thuần : Nợ TK 511 : 34,358,244,237 Có TK 911 : 34,358,244,237 + Kết chuyển giá vốn hàng bán : Nợ TK 911 : 29,735,247,805 Có TK 632 : 29,735,247,805 + Kết chuyển chi phí bán hàng : Nợ TK 911 : 1,201,164,698 Có TK 641 : 1,201,164,698 + Kế chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp : Nợ TK 911 : 426,496,888 Có TK 642 : 426,496,888 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp = 34,358,244,237 29,735,247,805 1,201,164,698 426,496,888 = 2,995,334,846 đồng Kết chuyển kết quả hoạt động tài chính sang 911 + Kết chuyển thu nhập hoạt động tài chính : Nợ TK 515 : 678,473 Có TK 911 : 678,473 + Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính : Nợ TK 911 : 0 Có TK 635 : 0 Trang 55
  68. Kết quả hoạt động tài chính = Doanh thu tài chính – Chi phí tài chính = 678,473 – 0 = 678,473 đồng Kết chuyển kết quả hoạt động khác sang 911 + Kết chuyển thu nhập hoạt động khác : Nợ TK 711 : 167,634,303 Có TK 911 : 167,634,303 + Kết chuyển chi phí hoạt động khác : Nợ TK 911 : 80,664,868 Có TK 811 : 80,664,868 Kết quả hoạt động khác = Thu nhập hoạt động khác – Chi phí hoạt động khác = 167,634,303 80,664,868 = 86,969,435 đồng Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010 = Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2010 + Kết quả hoạt động tài chính năm 2010 + Kết quả hoạt động khác năm 2010 = 2,995,334,846 + 678,473 + 86,969,435 = 3,082,982,754 đồng Công ty lãi 3,082,982,754 đồng, Kế toán Công ty định khoản như sau: Nợ TK 911: 3,082,982,754 Có TK 421: 3,082,982,754 + Xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp: Do thuế thu nhập doanh nghiệp của Công ty do Công ty mẹ nộp và sau đó đưa lại cho chi nhánh Công ty Hoa Sen tại Trà Vinh tờ khai nộp thuế và Công ty không phải hạch toán vào sổ sách. Vì vậy, trong năm 2010, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của Công ty là 0 đồng Định khoản: Nợ TK 8211: 0 Có TK 3334: 0 + Lợi nhuận sau thuế: Nợ TK 911: 3,082,982,754 Có TK 8211: 0 Có TK 421: 3,082,982,754 Trang 56
  69. Sổ cái tài khoản Xác định kết quả kinh doanh của Công ty trong năm 2010 Đơn vị: Chi nhánh Cty CP Tập Đoàn Hoa Sen tại Trà Vinh Mẫu số S03b DN Địa chỉ: QL60, Khóm 6, P8, Tp Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh (Ban hành theo QĐ số 15/2006 / QĐBTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Từ kỳ 2010/01 Đến kỳ 2010/12 Từ ngày 01/01/2010 Đến ngày 31/12/2010 Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu: 911 ĐVT: đồng TK Số tiền Ngày Số chứng từ Diễn giải đối Nợ Có ứng Số dư đầu kỳ: 2010 ZK20101211 Bút toán kết chuyển 711 167,634,303 2010 ZK20101211 Bút toán kết chuyển 515 678,473 2010 ZK20101211 Bút toán kết chuyển 511 34,358,244,237 2010 ZK20101212 Bút toán kết chuyển 811 80,664,868 2010 ZK20101212 Bút toán kết chuyển 642 426,496,888 2010 ZK20101212 Bút toán kết chuyển 641 1,201,164,698 2010 ZK20101212 Bút toán kết chuyển 632 29,735,247,805 2010 ZK20101212 Bút toán kết chuyển 421 3,082,982,754 Tổng cộng số phát sinh 34,526,557,013 34,526,557,013 Lập, ngày tháng .năm . Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Trang 57
  70. Sổ cái tài khoản Lãi chưa phân phối của Công ty trong năm 2010 Đơn vị: Chi nhánh Cty CP Tập Đoàn Hoa Sen tại Trà Vinh Mẫu số S03b DN Địa chỉ: QL60, Khóm 6, P8, Tp Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh (Ban hành theo QĐ số 15/2006 / QĐBTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Từ kỳ 2010/01 Đến kỳ 2010/12 Từ ngày 01/01/2010 Đến ngày 31/12/2010 Tên tài khoản: Lãi chưa phân phối Số hiệu: 421 ĐVT: đồng TK Số tiền Ngày Số chứng từ Diễn giải đối Nợ Có ứng Số dư đầu kỳ: 2010 ZK20101213 Bút toán kết chuyển 911 3,082,982,754 Tổng cộng số phát sinh 3,082,982,754 3,082,982,754 Lập, ngày tháng .năm . Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Trang 58
  71. 2.2.4.2. Sơ đồ kết chuyển sang 911 (ĐVT: đồng) 632 911 511 29,735,247,805 29,735,247,805 29,735,247,805 34,358,244,237 34,358,244,237 34,358,244,237 635 515 0 0 0 678,473 678,473 678,473 641 711 1,201,164,698 1,201,164,698 1,201,164,698 167,634,303 167,634,303 167,634,303 642 426,496,888 426,496,888 426,496,888 811 80,664,868 80,664,868 80,664,868 421 0 3,082,982,754 3,082,982,754 3,082,982,754 3,452,655,701 3,452,655,701 Hình 2.10: Sơ đồ xác định kết quả kinh doanh Trang 59
  72. 2.2.4.3. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2010 Đơn vị: Chi nhánh Cty CP Tập Đoàn Hoa Sen tại Trà Vinh Mẫu số B02 DN Địa chỉ: QL60, Khóm 6, P8, Tp Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh (Ban hành theo QĐ số 15/2006 / QĐBTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Từ kỳ 2009/01 Đến kỳ 2009/12 Từ ngày 01/01/2009 Đến ngày 31/12/2009 PHẦN I – LÃI, LỖ ĐVT: đồng Mã Thuyết CHỈ TIÊU Kỳ này số minh 1 2 3 4 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 34,403,307,000 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 VI.26 45,062,763 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10=0102) 10 VI.27 34,358,244,237 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.28 29,735,247,805 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 4,622,996,432 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.29 678,473 7. Chi phí tài chính 22 VI.30 Trong đó: chi phí lãi vay 23 8. Chi phí bán hàng 24 1,201,164,698 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 426,496,888 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD [30=20+(2122)(24+25)] 30 2,996,031,319 11. Thu nhập khác 31 167,634,303 12. Chi phí khác 32 80,664,868 13. Lợi nhuận khác (40=3132) 40 86,696,435 14. Tổng lợi nhuận trước thuế (50=30+40) 50 3,082,982,754 15.Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.31 16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 52 VI.32 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 3,082,982,754 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 Lập, ngày tháng .năm . Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Trang 60
  73. 2.3. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HOA SEN TẠI TRÀ VINH QUA 3 NĂM 2008, 2009, 2010 Năm 2010, sự biến động của thị trường trong và ngoài nước ít nhiều cũng tác động đến hoạt động của Công ty. Tuy mục tiêu của Công Ty là vì lợi ích kinh tế xã hội, không mang tính kinh tế tài chính. Nhưng để khẳng định khả năng cạnh tranh cũng như bản lĩnh của Công ty trong nền kinh tế thị trường thì việc tạo ra lợi nhuận cũng là mục tiêu hướng tới và quyết định sự tồn vong của Công ty, nhất là trong giai đoạn hoạt động theo mô hình Công ty mẹ Công ty con còn rất non trẻ như hiện nay. Bảng 2.1: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM 2008, 2009, 2010 ĐVT:Triệu đồng CHỈ TIÊU 2008 2009 2010 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 10,222.206 18,085.220 34,403.307 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 45.062 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10,222.206 18,085.220 34,358.245 4. Giá vốn hàng bán 10,034.631 14,516.45 29,735.248 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 187.575 3,568.77 4,622.997 6. Doanh thu hoạt động tài chính 0.126 0.207 0.678 7. Chi phí tài chính 0 0 0 Trong đó: chi phí lãi vay 8. Chi phí bán hàng 809.957 667.343 1,201.165 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 359.912 354.780 426.497 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD (982.168) 2,546.854 2,996.031 11. Thu nhập khác 84.103 73.428 167.634 12. Chi phí khác 3.900 7.386 80.665 13. Lợi nhuận khác 80.203 66.042 86.696 14. Tổng lợi nhuận trước thuế 901.965 2,612.896 3,082.983 15.Chi phí thuế TNDN hiện hành 16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 901.965 2,612.896 3,082.98 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (Nguồn: Phòng Kế toán của Công ty) Trang 61
  74. 2.3.1. Phân tích tình hình doanh thu qua 3 năm 2008, 2009, 2010 2.3.1.1. Khái quát tình hình doanh thu của Công ty qua 3 năm (từ 2008 đến 2010) Có thể nói, doanh thu của doanh nghiệp là kết quả của cả một quá trình kinh doanh và nó ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Doanh thu chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố kinh tế, chính trị, xã hội, văn hóa nhưng ảnh hưởng bởi nhân tố kinh tế là chủ yếu. Trong năm 2008, liên tục những cuộc khủng hoảng kéo dài như: khủng hoảng nhiên liệu, khủng hoảng tài chính, khủng hoảng chính trị, và sau đó là sự suy thoái của nền kinh tế cả trong và ngoài nước đã làm ảnh hưởng rất nhiều đến hoạt động sản xuất kinh doanh của hầu hết những công ty trong và ngoài nước. Công ty Hoa sen cũng không ngoại lệ, chính vì thế mà hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Hoa Sen trong năm 2008 gặp rất nhiều bất lợi. Tuy nhiên sang năm 2009 và năm 2010 tình hình tiêu thụ khả quan hơn rất nhiều. Vượt qua khó khăn Chi nhánh Công ty Hoa Sen Trà Vinh đã từng bước đứng vững và ngày càng khẳng định vị thế của mình trên thị trường. Chúng ta có thể thấy sự thay đổi đó qua các số liệu đã được thu thập và phân tích dưới đây: Bảng 2.2: TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DOANH THU CỦA CÔNG TY QUA CÁC NĂM 2008, 2009, 2010 ĐVT: Triệu đồng Tỷ Tỷ Tỷ Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Chỉ tiêu trọng trọng trọng Giá trị % Giá trị % Giá trị % Doanh thu bán hàng 10,222.206 99.183 18,085.220 99.595 34,403.307 99.513 Doanh thu hoạt động 0.126 0.001 0.207 0.001 0.678 0.002 tài chính Thu nhập khác 84.103 0.186 73.428 0.404 167.634 0.485 Tổng doanh thu 10,306.473 100 18,158.86 100 34,571.62 100 (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Hoa Sen) Trang 62
  75. Dựa vào bảng số liệu, ta có biểu đồ như sau: BIỂU ĐÒ DOANH THU BÁN HÀNG QUA CÁC NĂM Doanh thu 35,000 30,000 25,000 20,000 15,000 10,000 5,000 0 2008 2009 2010 Năm Doanh thu bán hàng 10,222.21 18,085.22 34,403.31 Doanh thu hot đng tài chính 0.126 0.207 0.678 Thu nhp khác 84.103 73.428 167.634 Hình 2.11: Biểu đồ tình hình doanh thu của Công ty qua 3 năm 2008, 2009, 2010 Bảng 2.3: SO SÁNH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DOANH THU CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM 2008, 2009, 2010 ĐVT: Triệu đồng Chênh lệch 2009 2008 Chênh lệch 2010 2009 Chỉ tiêu Giá trị % Giá trị % Doanh thu bán hàng 7,863.01 76.92 16,318.09 90.23 Doanh thu hoạt động tài chính 0.08 63.49 0.47 227.05 Thu nhập khác 10.68 12.70 94.21 128.30 Tổng doanh thu 7,852.42 76.19 16,412.76 90.38 (Nguồn: tính toán từ bảng trên) Qua 2 biểu bảng trên và biểu đồ ta có thể thấy rõ tình hình tổng doanh thu của công ty qua 3 năm ( 2008 – 2010) có sự biến động theo chiều hướng khác nhau: Năm 2009 so với năm 2008: mặc dù thu nhập khác năm 2009 của Công ty giảm so với năm 2008 là 10.68 triệu đồng nhưng tổng doanh thu vẫn tăng gần 7.9 tỷ đồng tương đương với gần 76.19% . Nguyên nhân chính là doanh thu bán hàng tăng cao, tăng 7,863.01 triệu đồng so với năm 2008. Một số yếu tố làm tăng doanh thu bán hàng là: Trang 63
  76.  Do năm 2008 sự suy thoái của nền kinh tế cả trong và ngoài nước do các cuộc khủng hoảng gây nên đã làm ảnh hưởng rất nhiều đến hoạt động kinh doanh của Công ty. Bởi khi tình hình kinh tế khó khăn, thị trường có nhiều biến động, tiến độ xây dựng các công trình chậm lại, do đó tình hình kinh doanh của Hoa Sen trong năm gặp nhiều bất lợi làm cho doanh thu bán hàng không cao.  Năm 2009 do sự phục hồi kinh tế trở lại sau khủng hoảng, việc kinh doanh tôn thép dần khôi phục lại theo quỹ đạo ban đầu, đặc biệt thép mang lại nguồn doanh thu khá lớn cho Công ty khi giá thép, phôi thép thế giới chấm dứt thời kỳ giảm giá vào tháng 01/2009. Bên cạnh đó, các chính sách kích thích kinh tế của chính phủ như thúc đẩy nhanh tiến độ xây dựng các hạn mục công trình, các chương trình chính sách về nhà ở cho người có thu nhập thấp, đã giúp Công ty cải thiện được sản lượng tiêu thụ. Hơn thế nữa, Công ty đã tận dụng được cơ hội này khi dự trữ hàng tồn kho giá rẻ trong năm 2008. Đối với các sản phẩm nhựa xây dựng cũng vậy, nguồn doanh thu từ các mặt hàng nhựa xây được cải thiện rõ rệt do sản phẩm này có giá rẻ hơn so với các mặt hàng truyền thống khác như ngói, ống thép, gỗ, vì thế nó là sự lựa chọn của nhiều người tiêu dùng. Năm 2010 so với năm 2009: tổng doanh thu tiếp tục tăng vượt bậc hơn nhiều so với tổng doanh thu chênh lệch giữa hai năm 2009 – 2008, tổng doanh thu năm 2010 tăng so với năm 2009 là 16.41 tỷ đồng tương đương gần 90.38%. Nguyên nhân là sự gia tăng của do doanh thu bán hàng, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác. Nhưng chiếm tỷ trọng cao nhất góp phần làm tăng tổng doanh thu năm 2010 vẫn là do doanh thu bán hàng với 16.31 tỷ đồng, nguyên nhân là do:  Nhờ sự lạc quan về triển vọng tăng trưởng kinh tế thế giới, giá thép trên thị trường liên tục tăng vào những tháng đầu năm 2010 nhờ các hoạt động xây dựng được đẩy nhanh tiến độ trước mùa mưa bão và tốc độ tăng này tiếp tục duy trì cho đến cuối năm.  Sự lạc quan về triển vọng tăng trưởng kinh tế trong nước và thế giới, giá phôi thép trên thị trường thế giới liên tục tăng vào những tháng đầu năm 2010, việc giá tôn – thép tăng còn do yếu tố đầu cơ của các đại lý, nhà phân phối. Việc đầu cơ tích trữ một lượng lớn thép thành phẩm khiến cung không đủ cầu làm cho giá thép thị trường khá cao. Trang 64
  77.  Do hoạt động “khép kín” theo mô hình mẹ con, vào năm 2010 do Công ty mẹ tiếp tục đưa các nhà máy sản xuất vào hoạt động với công suất cao. Vì thế công ty Hoa Sen tại Trà Vinh luôn chủ động được nguồn sản phẩm, đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng đặc biệt vào thời điểm thị trường đang có nhu cầu cao. 2.3.1.2. Phân tích tình hình doanh thu theo thành phần của Công ty qua 3 năm (2008 – 2010) Doanh thu của Chi nhánh Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen tại Trà Vinh được chia làm 3 thành phần chính: Đối với doanh thu từ bán hàng: Chủ yếu là buôn bán các sản phẩm tôn, thép, nhựa, cho thị trường trong và ngoài tỉnh Trà Vinh. Nhiệm vụ chủ yếu của công ty là kinh doanh các mặt hàng nói trên để tìm kiếm lợi nhuận. Chính vì vậy mà về mặt tỷ trọng có phần chênh lệch rất lớn giữa các loại doanh thu thành phần trong tổng doanh thu mà trong đó doanh thu từ bán hàng luôn là khoản doanh thu chính yếu của công ty từ khi thành lập cho đến nay. Thật vậy, dựa vào biểu đồ và bảng tình hình doanh thu qua các năm chúng ta có thể thấy rằng doanh thu bán hàng của công ty là một khoản doanh thu chiếm tỷ trọng gần như toàn bộ trong tổng doanh thu mà công ty đạt được qua 3 năm. Tuy tỷ trọng này có sự thay đổi qua các năm nhưng nó vẫn duy trì mở mức độ trên 99% tổng doanh thu đạt được. Đối với doanh thu hoạt động tài chính: Hoạt động tài chính là lĩnh vực chưa được Công ty chú trọng, chủ yếu là nguồn thu từ việc chuyển tiền bán hàng về Công ty mẹ vào cuối mỗi ngày. Do đó, doanh thu đạt được ở hoạt động này còn rất ít so với tổng doanh thu của Công ty. Năm 2008 doanh thu hoạt động tài chính của công ty không đáng kể chỉ là 126,000 đồng chiếm tỷ trọng 0.001%, đến năm 2009 là 207,000 đồng nhưng tỷ trọng vẫn là 0.001% và đến năm 2010 tỷ trọng này đã tăng lên do tiền bán hàng chuyển về cho Công ty mẹ tăng, tỷ trọng tăng là 0.002% so với tổng doanh thu trong năm. Với tỷ trọng nhỏ như vậy cho thấy công ty vẫn chưa đầu tư mạnh vào hoạt động tài chính. Trang 65
  78. Đối với thu nhập khác: Doanh thu từ hoạt động này chủ yếu là do thu từ tiền thanh lý, nhượng bán TSCĐ, tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, Nhìn chung, tuy giá trị của khoản thu nhập bất thường này cũng biến động nhưng về tỷ trọng đều tăng lên qua các năm. Năm 2008, doanh thu từ khoản thu nhập này là 84.103 triệu đồng chiếm 0.186% và đến năm 2009 tuy giá trị giảm còn 73.428 triệu đồng nhưng tỷ trọng vẫn tăng là 0.404%. Cho đến năm 2010, tỷ trọng về khoản thu nhập này chiếm gần 0.485% so với tổng doanh thu và về giá trị cũng vượt ngưỡng 167.634 triệu đồng. 2.3.2.3. Phân tích tình hình doanh thu theo tình hình tiêu thụ các sản phẩm của Công ty Là Công ty chuyên cung cấp các sản phẩm như tôn, thép, các sản phẩm nhựa cho thị trường trong và ngoài tỉnh Trà Vinh. Ta nhận thấy rằng, lợi nhuận của Công ty phần lớn dựa vào doanh thu do bán sản phẩm mà có. Chính vì vậy mà việc theo dõi tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty là một trong những vấn đề quan trọng mà Công ty thường quan tâm. Đánh giá được sự biến động tăng giảm của từng loại mặt hàng và những nguyên nhân ảnh hưởng sẽ giúp cho Công ty có những chính sách đúng đắn để cải thiện tình hình tiêu thụ từng loại sản phẩm của mình. Chúng ta có thể thấy sự biến động tăng giảm từng loại mặt hàng của Công ty Hoa Sen Trà Vinh trong 3 năm qua thông qua những số liệu như sau: Bảng 2.4: TÌNH HÌNH DOANH THU THEO SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM 2008, 2009, 2010 ĐVT: Đồng Doanh thu năm Tỷ Doanh thu năm Tỷ Doanh thu năm Tỷ 2010 trọng 2009 trọng 2008 trọng Tôn 24,402,265,655 70.93% 11,988,692,872 66.29% 6,099,590,890 59.67% Thép 5,593,977,718 16.26% 3,562,788,499 19.70% 2,926,617,851 28.63% Các sản phẩm 3,096,297,630 9% 1,265,965,456 7.00% 913,865,301 8.94% nhựa Các sản phẩm 1,341,728,973 3.90% 1,265,965,456 7.00% 306,666,208 3% khác Tổng cộng 34,403,307,000 100% 18,085,220,805 100% 10,222,207,955 100% (Nguồn: Bảng báo cáo tổng hợp bán hàng qua 3 năm của Công ty ) Hình 2.12: Tình hình doanh thu qua việc tiêu thụ các sản phẩm của Công ty Trang 66
  79. BIỂU ĐỒ DOANH THU THEO SẢN PHẨM Doanh thu 30,000,000,000 25,000,000,000 20,000,000,000 Tôn 15,000,000,000 Thép Các sản phẩm nhựa Các sản phẩm khác 10,000,000,000 5,000,000,000 Năm 0 2010 2009 2008 Tôn 24,402,265,655 11,988,692,872 6,099,590,890 Thép 5,593,977,718 3,562,788,499 2,926,617,851 Các sản phẩm nhựa 3,096,297,630 1,265,965,456 913,865,301 Các sản phẩm khác 1,341,728,973 1,265,965,456 306,666,208 Nhìn chung các mặt hàng Công ty tiêu thụ đều đặn qua 3 năm, doanh thu đều tăng cao mặc dù tỷ trọng có biến động tăng giảm khác nhau: Đối với sản phẩm Tôn: Đây là mặt hàng chủ lực của Công ty, Doanh thu đạt được trong năm 2008 của mặt hàng này là hơn 6 tỷ chỉ chiếm 59.67% tỷ trọng của tổng doanh thu đạt được năm này. Năm 2008, là năm mà tất cả các sản phẩm của Công ty tiêu thụ bị chậm lại do nhu cầu giảm. Đến năm 2009, năm 2010 việc tiêu thụ mặt hàng tăng trưởng khá cao, lần lượt chiếm 66.29% năm 2009 và lên đến 70.93% năm 2010, tương ứng với doanh thu 24 tỷ năm 2010 trong tổng doanh thu cả năm. Cụ thể, năm 2009 so với năm 2008, tỷ trọng tăng 6.62% tương ứng với doanh thu tăng là 5,889,101,982 đồng. Doanh thu tiêu thụ của mặt hàng này tiếp tục tăng vượt bậc so với năm 2009 là 12,413,572,783 đồng, chiếm 4.64%. Đối với sản phẩm Thép: Đây là mặt hàng luôn có những biến động phức tạp, hơn thế nữa đặc điểm của ngành thép nước ta là phần lớn nguyên vật liệu vẫn phải nhập khẩu từ nước ngoài nên vẫn chịu nhiều ảnh hưởng từ biến động giá bên ngoài, các Doanh nghiệp trong ngành cũng chịu sự điều tiết của Chính phủ. Mặc dù, vượt qua khủng hoảng kinh tế năm 2008, tỷ trọng của Thép liên tục giảm qua 3 năm nhưng doanh thu tiêu thụ của mặt hàng này vẫn tăng cao, đến năm 2010 gần 3 tỷ đồng. Trang 67
  80. Cụ thể, năm 2009 tỷ trọng giảm 8.93% nhưng doanh tăng là 636,170,648 đồng. Và năm 2010, doanh thu tiêu thụ của mặt hàng này tăng khả quan gần 2 tỷ đồng mặc dù tỷ trọng vẫn giảm 3.44%. Đối với sản phẩm Nhựa và sản phẩm khác: Nhìn chung, doanh thu qua các năm của hai mặt hàng này đều tăng mặc dù tỷ trọng biến động tăng giảm liên tục. Từ năm 2008 đến nay, ngành nhựa phải gồng mình hứng chịu nhiều đợt tăng giá nguyên, nhiên liệu đã tác động không nhỏ đến việc sản xuất mặt hàng này. Giá vốn và giá bán của sản phẩm này trên thị trường tăng. Tuy nhiên, do Hoa sen Group tận dụng được nguồn phế liệu nhựa thu gôm nhỏ lẻ được xử lý và phân loại đúng quy cách theo công nghệ Nhật Bản nên Công ty ít chịu sự biến động của giá đầu vào các loại sản phẩm. Đây chính là nguyên nhân làm cho doanh thu bán hàng của nhựa tăng cao qua 3 năm. Cụ thể, năm 2009 khoản doanh thu này tăng 352 triệu đồng so với năm 2008. Đến năm 2010, tỷ trọng tăng 2% so với năm 2009 và doanh thu cũng tăng 352 triệu đồng. 2.3.1.4. Kết luận về doanh thu của Công ty Có thể khẳng định rằng doanh thu của Công ty qua 3 năm tăng cao do các doanh thu bán hàng, doanh thu tài chính và thu nhập khác đều tăng. Nguyên nhân của việc tăng đột biến này là do: Những nhân tố chủ quan:  Nhà cung cấp: Công ty Hoa Sen Trà Vinh kinh doanh nhiều mặt hàng khác nhau nhưng có một điều đặc biệt là tất cả các mặt hàng đều do Công ty mẹ cung cấp. Chính vì vậy, Công ty không phải thu mua nguyên vật liệu ở các Doanh nghiệp, Công ty nhỏ lẻ. Do đó, Công ty luôn chủ động trong việc kinh doanh sản phẩm đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng trong và ngoài tỉnh. Quan trọng hơn hết là Công ty không bị chèn ép giá từ các nhà cung cấp vì vậy Công ty chỉ quan tâm đến việc kinh doanh sao cho có hiệu quả cao.  Nhà cung cấp lao động: Công ty có một đội ngũ nhân viên trẻ, nhiệt tình, năng động vì thế luôn đem lại cho Công ty lợi thế trong việc bán hàng, cũng như tiếp thị quảng bá sản phẩm. Bên cạnh đó, Công ty luôn có một đội ngũ nhân công làm việc hết mình trên tinh thần bán Trang 68
  81. hàng và đảm bảo giao hàng tận nơi. Chính vì vậy luôn tạo niềm tin cho khách hàng khi lựa chọn sản phẩm của Công ty.  Sản phẩm: Công ty luôn cung cấp cho khách hàng những sản phẩm có chất lượng đồng thời Công ty cũng mua những máy móc, dây chuyền hiện đại để gia công tạo ra những sản phẩm đẹp, đa dạng kích thướt, phù hợp hơn với thị hiếu người tiêu dùng hiện tại cũng như lôi kéo những khách hàng mới. Sản phẩm của Công ty hoàn toàn có khả năng cạnh tranh với những sản phẩm của những Công ty khác trong và ngoài tỉnh.  Giá cả Đây là một nhân tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu tiêu thụ sản phẩm của Công ty. Được lợi thế hơn những Công ty khác là được nhập sản phẩm từ Công ty mẹ và Công ty mẹ sẽ đưa ra giá bán bán nhỏ nhất cho Công ty, từ bảng giá được Công ty mẹ cung cấp Công ty sẽ tham khảo giá của thị trường và đưa ra giá bán thích hợp. Vì tính nhạy cảm của nó nên Công ty đã có những chính sách giá hợp lý đối với từng thị trường, từng mặt hàng và từng thời điểm kinh doanh. Đối với những khách hàng mua số lượng lớn hoặc khách hàng lâu năm Công ty sẽ có chính sách giá hợp lý. Chính vì vậy, Công ty luôn bán được nhiều sản phẩm góp phần làm cho doanh thu tiêu thụ tăng lên mang lại nhiều lợi nhuận cho Công ty. Những nhân tố khách quan:  Thị trường: Thị trường là nơi tiêu thụ trực tiếp sản phẩm của công ty, những biến động của thị trường dù lớn hay nhỏ đều ảnh hưởng phần nào đến tình hình tiêu thụ sản phẩm và doanh thu mà công ty đạt được. Năm 2008, khi thị trường khủng hoảng tầm trọng giá các mặt hàng kinh doanh của Công ty sụt giảm nghiêm trọng, khi đó Công ty phải chịu bán hàng với giá bán thấp hơn giá vốn làm cho lợi nhuận sau thuế của Công ty lỗ. Bên cạnh đó, nhu cầu của khách hàng giảm do đời sống khó khăn, các công trình xây dựng công cộng, công trình tư đều bị trì hoãn, việc kinh doanh của Công ty trở nên khó khăn hơn rất nhiều. Đến năm 2009, 2010 tình hình kinh tế đã khôi phục trở lại, việc kinh doanh dần dần đi vào quỹ đạo ổn định và phát triển làm cho lợi nhuận tăng cao hơn nhiều so với năm 2008. Bởi vì, Trung Quốc là quốc gia dẫn đầu thế giới cả về sản lượng thép sản xuất và tiêu thụ. Do đó, những biến động trong nguồn cung và cầu ở nước Trang 69
  82. này sẽ tác động rất lớn đến giá thép thế giới trong đó có Việt Nam. Trong hai năm nói trên, lượng thép Trung Quốc xuất khẩu vào Việt Nam bắt giảm đi do NHTW Trung Quốc đã bắt đầu tiến hành chính sách thắt chặt tín dụng. Một trong những ngành nằm trong diện không được khuyến khích trong thời điểm hiện nay của nước này là ngành sản xuất thép. Và cũng chính vì lý do đó làm cho giá thép bán ra tại thị trường Việt Nam nói chung và thị trường Trà Vinh nói riêng tăng cao. Việc cạnh tranh với hàng thép Trung Quốc giá rẻ không còn là điều đáng lo ngại góp phần cho sự kinh doanh thành công của Hoa Sen Trà Vinh.  Từ chương trình, chính sách của nhà nước như các chính sách kích cầu nhằm thúc đẩy xây dựng các công trình công cộng, nhà ở cho người nghèo, người có thu nhập thấp như chương trình 135. 2.3.2. Phân tích tình hình chi phí 2.3.2.1. Khái quát tình hình chi phí của Công ty qua các năm (từ năm 2008 đến năm 2010) Chi phí là một trong những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của công ty. Mỗi sự tăng, giảm của chi phí sẽ dẫn đến sự tăng, giảm của lợi nhuận. Do đó, chúng ta cần xem xét tình hình thực hiện chi phí một cách hết sức cẩn thận để hạn chế sự gia tăng và có thể giảm các loại chi phí đến mức thấp nhất. Điều này đồng nghĩa với việc làm tăng lợi nhuận, nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty. Trong 3 năm qua, tình hình chi phí của Công ty có nhiều biến chuyển phức tạp do ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác nhau. Chúng ta sẽ xem xét một cách tổng quát sự biến động của các loại chi phí qua các năm của công ty trong bảng số liệu thu thập được sau: Trang 70
  83. Bảng 2.5: TÌNH HÌNH CÁC LOẠI CHI PHÍ CỦA CÔNG TY QUA CÁC NĂM 2008, 2009, 2010 ĐVT: Triệu đồng Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Tỷ Tỷ Tỷ Chỉ tiêu Giá trị trọng Giá trị trọng Giá trị trọng % % % Chi phí giá vốn 10,034.631 89.53 14,516.45 93.37 29,735.248 94.56 Chi phí bán hàng 809.957 7.23 667.343 4.3 1,201.165 3.82 Chi phí quản lý DN 359.912 3.21 354.780 2.28 426.497 1.36 Chi phí khác 3.900 0.03 7.38 6 0.05 80.665 0.26 Tổng chi phí 11,208.40 100 15,545.96 100.00 31,443.58 100 (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và các sổ chi tiết của công ty Hoa Sen Trà Vinh) Từ bảng số liệu 2.5, ta có biểu đồ thể hiện sự tăng, giảm chi phí qua các năm như sau: ĐVT: Triệu đồng BIỂU ĐỒ TÌNH HÌNH CHI PHÍ QUA CÁC NĂM Doanh thu 30,000 20,000 Chi phí giá vốn Chi phí bán hàng Chi phí quản lý DN 10,000 t Chi phí khác 0 2008 2009 2010 Năm Chi phí giá vốn 10,034.63 14,516.45 29,735.25 Chi phí bán hàng 809.957 667.343 1,201.17 Chi phí quản lý DN 359.912 354.78 426.497 Hình 2.13: Tình hình chi phí của Công ty qua 3 năm 2008, 2009, 2010 Trang 71