Đề tài Cảnh giác dược trong thực hành lâm sàng sử dụng kháng sinh: tiếp cận ADR

pdf 64 trang thiennha21 18/04/2022 4142
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề tài Cảnh giác dược trong thực hành lâm sàng sử dụng kháng sinh: tiếp cận ADR", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfcanh_giac_duoc_trong_thuc_hanh_lam_sang_su_dung_khang_sinh_t.pdf

Nội dung text: Đề tài Cảnh giác dược trong thực hành lâm sàng sử dụng kháng sinh: tiếp cận ADR

  1. CẢNH GIÁC DƯỢC TRONG THỰC HÀNH CANHGIACDUOC.ORG.VN i ạ t LÂM SÀNG SỬ DỤNG KHÁNG SINH: ẻ s chia u ệ li TIẾP CẬN ADR Tài - gia c ố Nguyễn Hoàng Anh Qu DI&ADR - Trung tâm Quốc gia về Thông tin thuốc và Theo dõi ADR tâm - Bộ môn Dược lý, Trường Đại học Dược Hà nội Trung - Đơn vị Dược lâm sàng - Thông tin thuốc, Khoa Dược, bệnh viện Bạch mai Hộị nghị Khoa học 2020 “Lựa chọn thuốc hợp lý, an toàn và hiệu quả trong điều trị”, Tổng hội Y học Việt nam, Hà nội, ngày 29/10/2020
  2. sử sử thuốc dụng Sai sót trong BIẾNBẤT CỐ LỢI TRONGSỬ QUÁTRÌNHTHUỐC DỤNG Thuốc CHO BỆNH NHÂNCHOBỆNH không đảm bảo chất lượng của thuốc (ADR) Phản ứng có hại Trung tâm DI&ADR Quốc gia - Tài liệu chia sẻ tại CANHGIACDUOC.ORG.VN
  3. Xem xét ADR phòng tránh thuốc được SHPAStandards of Practice for Clinical Pharmacy.2013 tại bệnh trong viện chu chu trình quản lý sử dụng Trung tâm DI&ADR Quốc gia - Tài liệu chia sẻ tại CANHGIACDUOC.ORG.VN
  4. Sai sót trong chu trình sử dụng thuốc tại bệnh viện Trung tâm DI&ADR Quốc gia - Tài liệu chia sẻ tại CANHGIACDUOC.ORG.VN
  5. ADR CÓ PHÒNG TRÁNH ĐƯỢC KHÔNG? 70% ADR là phòng tránh được . Liều dùng, đường dùng, khoảng cách đưa thuốc không phù hợp với bệnh nhân (tuổi, cân nặng, bệnh mắc kèm) . levofloxacin gây loạn thần ở bệnh nhân suy thận CANHGIACDUOC.ORG.VN i ạ t ẻ s chia u ệ li Tài - gia c ố Qu DI&ADR tâm Trung Schumock GT, Thornton JT. Clin. Pharmacol. Ther. 1992; 30: 239-245
  6. (µ Creatinin Ngày mol /L) 774,6 03/04 806,9 09/04 854,0 10/04 708,7 11/04 571 12/04 Trung tâm DI&ADR Quốc gia - Tài liệu chia sẻ tại CANHGIACDUOC.ORG.VN
  7. DƯỢC ĐỘNG HỌC SO SÁNH 3 KHÁNG SINH QUINOLON Ciprofloxacin Levofloxacin Moxifloxacin F (%) 70-80 99 90 LK protein HT (%) 30-40 30-40 50 CANHGIACDUOC.ORG.VN i % thải qua thận 30 95 15 ạ t ẻ dạng nguyên vẹn s chia u ệ li Tài t1/2 (h) 3 8 12 - gia c ố Ức chế CYP450 Có Không Không Qu DI&ADR tâm Khác biệt về - Số lần dùng/ngày Trung - Hiệu chỉnh liều - Tương tác thuốc
  8. TÍNH MỨC LỌC CẦU THẬN Công thức Cockroft – Gault tính độ thanh thải creatinin (cho người lớn) (140 - tuổi) x cân nặng Thanh thải creatinin (ml/ph) = Nam 0,81 x creatinin huyết thanh (mmol/l) (140 - tuổi) x cân nặng Thanh thải creatinin (ml/ph) = x 0,85 Nữ CANHGIACDUOC.ORG.VN i 0,81 x creatinin huyết thanh (mmol/l) ạ t ẻ s chia Công thức Schwartz tính độ thanh thải creatinine (cho trẻ em) u ệ 2 li Clcr (ml/phút/1,73 m diện tích bề mặt cơ thể) Tài - gia c =  x chiều cao (cm) /creatinin huyết thanh (mg/dl) ố Qu Trong đó:  phụ thuộc vào tuổi và giới tính bệnh nhi DI&ADR Trẻ bú sinh thiếu tháng: 0,33 tâm Trung Trẻ bú sinh đủ tháng: 0,45 Trẻ em nữ và vị thành niên: 0,55 Trẻ em nam và vị thành niên: 0,78
  9. Trung tâm DI&ADR Quốc gia - Tài liệu chia sẻ tại CANHGIACDUOC.ORG.VN
  10. Phòng tránh ADR của kháng sinh liên quan đến hiệu chỉnh liều ở BN suy thận: phân tích bệnh án của DS lâm sàng tại bệnh viện Thanh nhàn Thu thập bệnh án (1627 bệnh án trong tháng 3/2015) Loại những BA không sử dụng các KS cần hiệu chỉnh liều Bệnh án nội trú có sử dụng các KS cần hiệu chỉnh liều Loại những BA không đầy đủ thông tin về: tuổi, giới, chiều cao, cân nặng, creatinin Bệnh án có đầy đủ thông tin cần CANHGIACDUOC.ORG.VN 1. Tính toán MLCT theo i ạ thiết t công thức MDRD ẻ s 2. Lấy ra những BA thỏa chia mãn tiêu chuẩn lựa chọn u ệ 3. Loại những BA nằm trong li Tài tiêu chaẩn loại trừ Bệnh án nghiên cứu (246) - gia Hoàn thiện form thu thập thông c ố tin Qu Form thu thập thông tin DI&ADR tâm . 58,9% được hiệu chỉnh liều phù hợp với tài liệu tham chiếu (Renal Prescribing in Trung Renal Failure) . Levofloxacin: kháng sinh không được hiệu chỉnh liều phù hợp nhất (38,2%), chủ yếu liên quan đến liều duy trì (liều cao hơn, khoảng cách liều ngắn hơn khuyến cáo) . Ung bướu, Ngoại Thần kinh-Sọ não là các khoa thường không được chỉnh liều phù hợp
  11. Hiệu chỉnh liều kháng sinh theo chức năng thận Hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận là 1 phần trong khuyến cáo liều kháng sinh cho bệnh nhân nặng: ví dụ bệnh viện Bạch mai CANHGIACDUOC.ORG.VN i ạ t ẻ s chia u ệ li Tài - gia c ố Qu DI&ADR tâm Trung
  12. Sai sót liên quan đến liều trên bệnh nhân suy thận: can thiệp từ hệ thống cảnh báo của Dược sĩ (chương trình DRAP) Các thuốc cần hiệu chỉnh liều hoặc tránh dùng trong trường hợp suy thận và mẫu cảnh báo từ DS CANHGIACDUOC.ORG.VN i ạ t ẻ s chia u ệ li Tài - gia c ố Qu DI&ADR tâm Trung Bhardwaja B et al. Pharmacotherapy 2011; 31: 346-356
  13. thuốc . 70% tránh được phòngADRlà Dùng thuốc Dùngtrên bệnhnhâncó tiền ứng vớidị sử ứng/phản . kháng kháng sinh penicillin/cephalosporin ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng Schumock GT,Schumock JT.Thornton Ther.Pharmacol. Clin. 239 30: 1992; ADR CÓ ADRPHÒNG ĐƯỢCTRÁNH KHÔNG? - 245 Trung tâm DI&ADR Quốc gia - Tài liệu chia sẻ tại CANHGIACDUOC.ORG.VN
  14. Trung tâm DI&ADR Quốc gia - Tài liệu chia sẻ tại CANHGIACDUOC.ORG.VN
  15. SỬ DỤNG THUỐC TRÊN BỆNH NHÂN CÓ CƠ ĐỊA DỊ ỨNG VỚI THUỐC CÙNG NHÓM CANHGIACDUOC.ORG.VN i ạ t ẻ s chia u ệ li Tài - gia c ố Qu DI&ADR tâm Trung Lê Thị Thùy Linh. Đánh giá sự hình thành tín hiệu và cách xử trí các trường hợp phản vệ từ dữ liệu báo cáo ADR tự nguyện tại Việt nam. Luận văn Thạc sĩ Dược học 2015.
  16. Trung tâm DI&ADR Quốc gia - Tài liệu chia sẻ tại CANHGIACDUOC.ORG.VN
  17. Trung tâm DI&ADR Quốc gia - Tài liệu chia sẻ tại CANHGIACDUOC.ORG.VN
  18. Đánh giá dị ứng và làm test da với penicillin để tăng cường sử dụng các kháng sinh lựa chọn đầu tay CANHGIACDUOC.ORG.VN i ạ t ẻ s chia u ệ li Tài - gia c ố Qu DI&ADR tâm Trung
  19. Tiếp cận sử dụng kháng sinh beta-lactam trên bệnh nhân có tiền sử dị ứng penicillin CANHGIACDUOC.ORG.VN i ạ t ẻ s chia u ệ li Tài - gia c ố Qu DI&ADR tâm Trung Nguồn: Mandell, Douglass, Bennett (2014). Principles and practice of Infectious diseases. 8th edition
  20. . 70% tránh được phòngADRlà Nấmthực RLmáu lipid HP(+) ViêmDD, quản Tương tác thuốc ADR CÓ ADRPHÒNG ĐƯỢCTRÁNH KHÔNG? Atorvastatin Amoxicillin Clarithromycin Trimebutin Itraconazol Trung tâm DI&ADR Quốc gia - Tài liệu chia sẻ tại CANHGIACDUOC.ORG.VN
  21. HỘI TIÊU CHỨNGCẤP CƠVÂN ADR CÓ PHÒNG TRÁNH ĐƯỢC KHÔNG? CÓ PHÒNG TRÁNHADR Trung tâm DI&ADR Quốc gia - Tài liệu chia sẻ tại CANHGIACDUOC.ORG.VN
  22. ITRACONAZOLE CYP3A4 TƯƠNG TÁC THUỐC ATORVASTATIN CLARITHROMYCINE ? Trung tâm DI&ADR Quốc gia - Tài liệu chia sẻ tại CANHGIACDUOC.ORG.VN
  23. nhómthuốc statin về cậpthông nhật tin dược lý 5/4/2013củaQuản lýDược Cục CV 5074QLD từ HDSD tương tác thuốc trong Cập nhật thông tin về - ĐK ngày Trung tâm DI&ADR Quốc gia - Tài liệu chia sẻ tại CANHGIACDUOC.ORG.VN
  24. Trung tâm DI&ADR Quốc gia - Tài liệu chia sẻ tại CANHGIACDUOC.ORG.VN
  25. ADR CÓ PHÒNG TRÁNH ĐƯỢC KHÔNG? 70% ADR là phòng tránh được . Dùng thuốc không hợp lý trên bệnh nhân có chống chỉ định . ceftriaxon cho nhiễm khuẩn trong Khoa sơ sinh CANHGIACDUOC.ORG.VN i ạ t ẻ s chia u ệ li Tài - gia c ố Qu DI&ADR tâm Trung Schumock GT, Thornton JT. Clin. Pharmacol. Ther. 1992; 30: 239-245
  26. Sử dụng ceftriaxon ở bệnh nhi: kết quả khảo sáttại 1 khoa Sơ sinh 1 khoa Trung tâm DI&ADR Quốc gia - Tài liệu chia sẻ tại CANHGIACDUOC.ORG.VN
  27. Nên Nên tránh sử dụng ở trẻ sơ sinh trừ khi khi kháng có không sinh thaythế Phân loại kháng sinh dựa khảnăngtrên tranh chấp đẩy bilirubin ra khỏi liên kết vớialbumin huyếttương Principles and Practice of Pediatric Infectious Diseases3 2008, InfectiousPediatric ofandPractice Principles rd edition Trung tâm DI&ADR Quốc gia - Tài liệu chia sẻ tại CANHGIACDUOC.ORG.VN
  28. ADR CÓ PHÒNG TRÁNH ĐƯỢC KHÔNG? 70% ADR là phòng tránh được . Kỹ thuật đưa thuốc không đúng . tiêm tĩnh mạch nhanh ceftriaxon, cefotaxim . Phản ứng vein truyền với ciprofloxacin tương kỵ do không tráng rửa đường truyền CANHGIACDUOC.ORG.VN . i ạ t ẻ s chia u ệ li Tài - gia c ố Qu DI&ADR tâm Trung Schumock GT, Thornton JT. Clin. Pharmacol. Ther. 1992; 30: 239-245
  29. CHUỖI BÁO CÁO CỦA BiỆT DƯỢC CEFTRIAXON KMP 1 g (ceftriaxon), nhà sản xuất: JSC “Kievmedpreparat”, số lô: 80659 Mã báo Mã báo cáo của Ngày xuất hiện Giới STT cáo của Tuổi Biểu hiện ADR TT DI & ADR QG ADR tính đơn vị Rét run, vã mồ hôi, lúc đầu huyết 1 VNMN15031427 02 18/3/2015 79 Nam áp 150 mmHg, sau đó giảm dần, SpO2 giảm, khó thở, tím tái Khó thở, đau họng, đau dọc thắt 2 VNMN15041678 03 01/4/2015 77 Nữ lung, huyết áp 170/100 mmHg, CANHGIACDUOC.ORG.VN i ạ t mạch 90 lần/phút ẻ s Quấy khóc, khó thở, rút lõm lồng chia u ệ ngực, môi tím nhẹ, da sẩn ngứa,li Tài 3 VNMN15041719 04 03/4/2015 3 tháng Nữ SpO2 80%, tim nhanh 170 - gia o c lần/phút, sốt 38,5 C, phổi ran rít,ố ran ngáy, đái dầm Qu Ban đỏ toàn thân, khó thở nhẹ, DI&ADR 4 VNMN15041720 05 30/3/2015 2 Nữ SpO2 90%, mạch 110 lần/phút,tâm huyết áp 80/40 mmHg, tím đầu chiTrung 5 VNMN15041721 06 02/4/2015 2 Nam Sẩn ngứa nơi tiêm Tím toàn thân, rút lõm lồng ngực, 6 VNMN15041722 07 03/4/2015 52 ngày Nữ SpO2 80%, tim đều nhanh 180 lần/phút, phổi ran rít, ran ngáy
  30. Trung tâm DI&ADR Quốc gia - Tài liệu chia sẻ tại CANHGIACDUOC.ORG.VN
  31. Trung tâm DI&ADR Quốc gia - Tài liệu chia sẻ tại CANHGIACDUOC.ORG.VN
  32. Viêm tĩnh mạch sau khi truyền kháng sinh quinolon (trung tâm Hô hấp, bệnh viện Bạch mai) CANHGIACDUOC.ORG.VN i ạ t ẻ s chia u ệ li Tài - gia c ố Qu DI&ADR tâm Trung
  33. GIẢM THIỂU ADR CỦA KHÁNG SINH QUINOLON Phản ứng kích ứng đường truyền liên quan đến các kháng sinh nhóm fluoroquinolon CANHGIACDUOC.ORG.VN i ạ t ẻ s chia u ệ li Tài - gia c ố Qu DI&ADR tâm Trung 33 Nguyễn Hoàng Anh (DS), Trần Thu Thủy. Bản tin Cảnh giác Dược số 3/2015.
  34. Phân tích hình thành tín hiệu an toàn liên quan đến kháng sinh quinolon trong CSDL của Trung tâm DI & ADR Quốc gia (giai đoạn 2010-2016) CANHGIACDUOC.ORG.VN i ạ t ẻ s chia u ệ li Tài - gia c ố Qu DI&ADR tâm Trung Võ Thị Thúy Kiều, luận văn Thạc sĩ, Master Mekong Pharma, Đại học Toulouse III (Pháp), 2018
  35. . 70% ADR Chú GIẢM THIỂU ADRCỦA KHÁNGSINHQUINOLON ý kỹ là thuật phòng đưa tránh thuốc được Trung tâm DI&ADR Quốc gia - Tài liệu chia sẻ tại CANHGIACDUOC.ORG.VN
  36. GIẢM THIỂU ADR CỦA KHÁNG SINH QUINOLON Phản ứng kích ứng đường truyền liên quan đến các kháng sinh nhóm fluoroquinolon CANHGIACDUOC.ORG.VN i ạ t ẻ Giảm thiểu nguy cơ xuất hiện s chia u ệ kích ứng tại vị trí tiêm truyền li Tài - gia c - Độ pha loãng của dung dịch, tốc ố độ tiêm truyền và vị trí tiêm Qu truyền, các dạng dung dịch đậm DI&ADR đặc đều cần pha loãng và phải tâm được truyền chậm qua tĩnh Trung mạch lớn. - Ưu tiên ường uống, chuyển IV/PO khi điều kiện lâm sàng cho phép
  37. ADR CÓ PHÒNG TRÁNH ĐƯỢC KHÔNG? Bệnh nhân 3 tháng nặng 2.8 kg, viêm phổi được chỉ định Hydrocortison, không chỉ định dung môi và tốc độ, theo hướng dẫn thuốc nên hoàn nguyên và pha loãng với nước cất, tiêm TMC từ 1-10 phút. Theo các tài liệu, Hydrocortison tương kị với Midazolam, colistin. Thuốc hydrocortisol dùng cho bệnh nhân được hoàn nguyên và pha loãng với NaCl 0,9%, tiêm trong (0,5-1 phút), thuốc liền trước/sau là Midazolam, không tráng rửa giữa 2 lần đưa thuốc, dùng Y- site cùng với Colistin CANHGIACDUOC.ORG.VN i ạ t Bệnh nhân 6 tuổi nặng 20 kg, viêm màng não được chỉ định tiêm Amikacin ẻ s trong 30 phút nhưng không hướng dẫn nồng độ cần pha loãng. Theo chia u hướng dẫn của các tài liệu, nồng độ tối đa để tiêm amikacin là 5mg/ml, ệ li thuốc nên dùng TMC trong 3-5 phút hoặc truyền > 30 phút, Amikacin và Tài - ceftriaxon tương kị nhau theo các tài liệu. Bệnh nhân được tiêm máy gia c amikacin nồng độ 16mg/ml trong 40 phút. Thuốc liền trước/sau là ố Qu ceftriaxon, không tráng rửa giữa 2 lần đưa thuốc DI&ADR tâm Bệnh nhân 10 ngày nặng 2.3 kg sau phẫu thuật hậu môn nhân tạo được chỉ định tiêm kháng sinh Ceftriaxon, không chỉ định tốc độ. Trung Theo hướng dẫn, thuốc nên tiêm TMC 3-5 phút hoặc truyền ngắt quãng 30 phút. Bệnh nhân được tiêm trong (0.5-1phút).
  38. Trung tâm DI&ADR Quốc gia - Tài liệu chia sẻ tại CANHGIACDUOC.ORG.VN
  39. ADR CÓ PHÒNG TRÁNH ĐƯỢC KHÔNG? 70% ADR là phòng tránh được . Theo dõi, giám sát bệnh nhân đầy đủ . theo dõi chức năng thận ở bệnh nhân dùng các thuốc có độc tính trên thận: kháng sinh aminosid, furosemid, thuốc cản quang, NSAIDs . theo dõi huyết học trên bệnh nhân dùng vancomycin CANHGIACDUOC.ORG.VN i ạ t ẻ s chia u ệ li Tài - gia c ố Qu DI&ADR tâm Trung Schumock GT, Thornton JT. Clin. Pharmacol. Ther. 1992; 30: 239-245
  40. Case bệnh án BN: N.P.C.Q 13 tuổi (16.09 – 30.10) Δ: Xuất huyết não vùng bao trong, não thất vỡ dị dạng (P), td viêm phổi - 19.09: WBC 8.53 Neu 84.1 Lym 9.2 CRP 138.19 => Thuốc sử dụng Tenamyd ceftazidime 1g 1 lọ x 2 CANHGIACDUOC.ORG.VN o i ạ - 20.09: Td viêm phổi, Sốt cao 40 C, WBC 9.25 t ẻ s chia + Sulperazole 1g 2 lọ x 3 u ệ li Tài + Ciprofloxacin 2 c x 2 - gia c ố + Amikacin 0.75g/ 24h (ngưng sau 10 ngày sd) Qu - 03.10: WBC 15.86 Neu 83.6 Lym 7.7 CRP 105.77 DI&ADR tâm Lâm sàng bn không cải thiện, phổi rale ứ đọng, sốt 38, loét cùng cụt => đổi KS Trung sd + philonem 1g 1 lọ x 3 + vancomycin 1g ½ lọ x 4
  41. Case bệnh án 06.10: đàm nuôi cấy VK (03.10): Pseudomonas aeruginosa + nhạy: pipe/tazo, colistin + kháng: cefotaxim, ceftriaxone, ceftazidime, meropenem, ticarcillin – clavulanate, cefoperazone – sulbactam o - 13.10: thay đổi KS theo KSĐ, SỐT 39.5 C, loét cùng cụt CANHGIACDUOC.ORG.VN i ạ t ẻ + Tazocin 4.5g 1 lọ x 3 s chia u ệ li + Vancomycin 0.5g 1 lọ x 4 Tài - gia c - 13.10: WBC 6 Neu 70.2 Lym 14.3 CRP 20.7 ố Qu -16.10: WBC 3.14 Neu 71.31 CRP 21.62, Bn sốt cao 39.5 oC, lâm sàng còn ít DI&ADR đàm trong. tâm Trung nghi ngờ BN giảm bạch cầu do Vancomycin Xử trí: ngưng sử dụng Vancomycin các cử còn lại, tiếp tục sd Tazocin. XN CTM kiểm tra sau 48-72h. Mời HC CTCH điều trị vết loét cùng cụt
  42. Case bệnh án - 19.10: WBC 6.33 Neu 73 Neu 12.6 8h: Bn bị nổi mẫn đỏ khắp mặt, thân trên ngứa nhiều, sốt 38.3 oC nghi ngờ bn quá mẫn với Tazocin 20.10 ngưng sử dụng Tazocin, xử trí quá mẫn (pipolphen, perfalgan), XNCTM, CANHGIACDUOC.ORG.VN i ạ Chăm sóc vết loét. t ẻ s chia - 21.10: WBC 5.66 Neu 93.6 CRP 53. Procalcitonin 0.072, lâm sàng bn còn sốt u ệ li Tài nhẹ 37.6 – 38 oC ; Loét cùng cụt sạch mô hoại tử, đắp Multidex. - gia c ố => 22.10: thuốc sd Tavanic 0.75g/ 24h Qu => bn cải thiện tốt, xuất viện ổn DI&ADR tâm Trung
  43. ĐƯỢC” CỦATRONGKHÁNGSINH THỰCLÂMSÀNG HÀNH PHÁTHIỆNPHÒNG VÀTRÁNH “PHÒNG TRÁNHADR Trung tâm DI&ADR Quốc gia - Tài liệu chia sẻ tại CANHGIACDUOC.ORG.VN
  44. “ Không bao giờ bỏ qua ‘ tín hiệu ’” Trung tâm DI&ADR Quốc gia - Tài liệu chia sẻ tại CANHGIACDUOC.ORG.VN
  45. Số lượng báo cáo ADR trong CSDL của trung tâm DI & ADR Quốc gia không ngừng gia tăng Số lượng BC ADR 70000 63811 60000 51127 CANHGIACDUOC.ORG.VN 50000 i ạ t ẻ s 40150 40000 chia u ệ li Tài 30884 - 30000 gia c ố 22371 Qu 20000 16355 13119 12684 DI&ADR 8905 10712 10977 8513 9266 tâm 10000 4464 6496 6016 1626 2432 3136 2032 2409 1807 2407 3236 Trung 711 915 806 704 1328 0 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 Số BC từng năm Số BC tích lũy Với hơn 63.000 báo cáo lưu trữ đến hết năm 2017, CSDL trở thành thông tin quý để phân tích và cảnh báo các ADR “phòng tránh được” trong thực hành
  46. Số lượng báo cáo ADR trong CSDL của trung tâm DI & ADR Quốc gia không ngừng gia tăng CANHGIACDUOC.ORG.VN i ạ t ẻ s chia u ệ li Tài - gia c ố Qu DI&ADR tâm Trung Báo cáo ADR liên quan đến kháng sinh luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng số báo cáo ghi nhận được: số liệu 12 tháng (06/2018-05/2019)
  47. Phản vệ liên quan đến kháng sinh trong CSDL báo cáo ADR Trung tâm DI&ADR Quốc gia - Tài liệu chia sẻ tại CANHGIACDUOC.ORG.VN
  48. Phản vệ liên quan đến kháng sinh trong CSDL báo cáo ADR Các thuốc chiếm tỷ trọng lớn trong danh mục BHYT chi trả CANHGIACDUOC.ORG.VN i ạ t ẻ s chia u ệ li Tài - gia c ố Qu DI&ADR tâm Trung
  49. Phản vệ liên quan đến kháng sinh trong CSDL báo cáo ADR ADR có thể phòng tránh được: dữ liệu báo cáo 2018-2019 CANHGIACDUOC.ORG.VN i ạ t ẻ s chia u ệ li Tài - gia c ố Qu DI&ADR tâm Trung Trung tâm DI & ADR Quốc gia. Project được tài trợ bởi Tổ chức Y tế Thế giới năm 2019
  50. Trung tâm DI&ADR Quốc gia - Tài liệu chia sẻ tại CANHGIACDUOC.ORG.VN
  51. Phản vệliên quan đến kháng sinh trong CSDLbáo cáo ADR Có thể liên quan đến chất lượng thuốc Trung tâm DI&ADR Quốc gia - Tài liệu chia sẻ tại CANHGIACDUOC.ORG.VN
  52. Trung tâm DI&ADR Quốc gia - Tài liệu chia sẻ tại CANHGIACDUOC.ORG.VN
  53. Chú ý ghi nhận các ca lâm sàng điển hình Báo cáo về suy thận cấp khi dùng vancomycin + piperacilin/tazobactam Nữ, 19 tuổi Diễn biến biến cố bất lợi trên thận: CANHGIACDUOC.ORG.VN i ạ t Ngày 28: ẻ s Bệnh nhân có eGFR 134ml/min chia u ệ li Tài - Ngày 30: gia c ố Creatinin 299mmol/L (eGFR Qu 34ml/min) Nồng độ vancomycin 42mg/dL DI&ADR tâm Xử trí ngừng dùng vancomycin, theo dõi chức năng thận và xử Trung trí suy thận cấp
  54. Và điểm lại y văn Báo cáo về suy thận cấp khi dùng vancomycin + piperacilin/tazobactam CANHGIACDUOC.ORG.VN i ạ t Critical Care Medicine ẻ Issue: Volume 46(1), January 2018, p 12–20 s chia u ệ li Tài - gia c ố Qu DI&ADR tâm Trung
  55. Trung tâm DI&ADR Quốc gia - Tài liệu chia sẻ tại CANHGIACDUOC.ORG.VN
  56. Chương trình quản lý kháng sinh (ASP) Antimicrobial stewardship program (ASP) . Nỗ lực của nhân viên y tế trong quá trình chăm sóc, điều trị BN . Bao gồm lựa chọn tối ưu, kịp CANHGIACDUOC.ORG.VN i ạ t ẻ thời kháng sinh, liều và thời gian s chia điều trị u ệ li Tài - . Hướng tới tối ưu đáp ứng lâm gia c ố sàng trong điều trị hoặc sự Qu phòng nhiễm khuẩn DI&ADR . Với độc tính tối thiểu trên BN tâm Trung . Và tác động tối thiểu trên kháng thuốc và các bất lợi khác với vi hệ trong bệnh viện (C. difficile)
  57. Từ báo cáo ADR đến đánh giá sử dụng thuốc định hướng cho can thiệp Dược lâm sàng CANHGIACDUOC.ORG.VN i ạ t ẻ s chia u ệ li Tài - gia c ố Qu DI&ADR tâm Nhiễm Trung toan lactic Giảm tiểu cầu khi dùng linezolid Đánh giá sử dụng thuốc (DUE)
  58. ĐÁNH GIÁ SỬ DỤNG KHÁNG SINH MỚI: LINEZOLID CANHGIACDUOC.ORG.VN i ạ t ẻ s chia u ệ li Tài - gia c ố Qu DI&ADR tâm Trung Mức độ tiêu thụ (phân tích định tính) và sử dụng linezolid (phân tích định lượng) Đoàn Thị Phương. Tạp chí Nghiên cứu Dược và Thông tin thuốc; số đặc biệt năm 2016, tr 184-188
  59. ĐÁNH GIÁ SỬ DỤNG KHÁNG SINH MỚI: LINEZOLID Các tác dụng KMM trên huyết học cần lưu ý CANHGIACDUOC.ORG.VN i ạ t ẻ s chia u ệ li Tài - gia c ố Qu DI&ADR tâm Trung Đoàn Thị Phương. KLTN Dược sĩ, trường ĐH Dược Hà nội
  60. ĐÁNH GIÁ SỬ DỤNG KHÁNG SINH MỚI: LINEZOLID CANHGIACDUOC.ORG.VN i ạ t ẻ s chia u ệ Các tương tác li Tài thuốc cần lưu ý - gia c ố Qu DI&ADR tâm Trung Đoàn Thị Phương. KLTN Dược sĩ, trường ĐH Dược Hà nội
  61. Suy nghĩ về can thiệp quản lý linezolid hướng tới sử dụng hợp lý, an toàn trong bệnh viện? CANHGIACDUOC.ORG.VN i ạ t ẻ s chia u ệ li Tài - gia c ố Qu DI&ADR tâm Trung Giảm tỷ lệ tụ cầu và cầu khuẩn ruột kháng LNZ thông qua giảm kê đơn không phù hợp LNZ (nghiên cứu dọc tại 1 bệnh viện ở Tây Ban Nha) Ramirez E et al. Int. J. Antimicrob. Agents 2013; 68: 174-178
  62. PHÒNG TRÁNH ADR “PHÒNG TRÁNH ĐƯỢC” LÀADR“PHÒNGPHÒNGTRÁNHTRÁNH MỘT PHẦN “Tất “Tất cả các thuốc đều nguy hiểm. Chỉ một trong số đó là có ích” CỦA CÂN BẰNG LỢI LỢI CÂNBẰNGTHUỐC ÍCH/NGUYCỦA CƠ Hiệu quả D R U G NicholasMoore, BMJ; 2005 Phản ứng có hại có ứng Phản Thất bại điều trị Chất lượng thuốc (ADR) sử dụng thuốc Sai sót trong Trung tâm DI&ADR Quốc gia - Tài liệu chia sẻ tại CANHGIACDUOC.ORG.VN
  63. VAI TRÒ CỦA CẢNH GIÁC DƯỢC TRONG QUẢN LÝ KHÁNG SINH TẠI BỆNH VIỆN CANHGIACDUOC.ORG.VN i ạ t ẻ s chia u ệ Cảnh giác Dược: khoa học và hoạt động chuyên li Tài - gia c môn liên quan đến việc phát hiện, đánh giá, hiểu và ố Qu dự phòng các biến cố bất lợi của thuốc hay bất cứ DI&ADR vấn đề nào liên quan đến sử dụng thuốc tâm Trung Mục tiêu của Cảnh giác Dược (EU Good Vigilance Practice 2014): - Dự phòng tác động có hại của biến cố bất lợi trong quá trình sử dụng thuốc. - Thúc đẩy sử dụng thuốc hợp lý, an toàn, đặc biệt thông qua cung cấp thông tin kịp thời về tính an toàn của thuốc cho người bệnh, cán bộ y tế và cộng đồng.
  64. Trung tâm DI&ADR Quốc gia - Tài liệu chia sẻ tại CANHGIACDUOC.ORG.VN