Tóm tắt Luận văn Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường THPT Nhân Chính - Quận Thanh Xuân - Thành phố Hà Nội

doc 24 trang phuongvu95 3402
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt Luận văn Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường THPT Nhân Chính - Quận Thanh Xuân - Thành phố Hà Nội", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doctom_tat_luan_van_quan_ly_hoat_dong_giao_duc_ky_nang_song_cho.doc

Nội dung text: Tóm tắt Luận văn Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường THPT Nhân Chính - Quận Thanh Xuân - Thành phố Hà Nội

  1. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Xã hội ngày càng văn minh - hiện đại, thế giới đang bước vào kỷ nguyên mới - kỷ nguyên của khoa học - công nghệ và những tiến bộ vượt bậc của nó đã, đang và sẽ mang lại cho loài người những "tiện ích, hữu dụng". Nhưng cũng chính ở thế kỷ XXI này, con người đang phải đối diện với những thách thức to lớn từ môi trường tự nhiên, môi trường xã hội và đặc biệt là mối quan hệ giữa người với người. Với sự thay đổi đó, xã hội nói chung và ngành giáo dục nói riêng đang từng ngày phải đối mặt với những thách thức và cần phải có những thay đổi để phù hợp với những mục tiêu và hoàn cảnh mới, mục tiêu giáo dục không chỉ giúp con người học để biết, học để làm, học để làm người mà còn học để cùng chung sống. Do đó, việc quan tâm giáo dục kỹ năng sống cho học sinh là vấn đề hết sức cần thiết ở các trường THPT hiện nay. Điều 2 Luật giáo dục 2005 cũng khẳng định "mục tiêu giáo dục là đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, có tri thức, sức khỏe, thẩm mĩ và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; hình hành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc". Ngày 15/4/2009 Bộ Chính trị đã đưa ra 7 định hướng phát triển giáo dục đào tạo trong đó nhấn mạnh "Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, coi trọng nhân cách, đạo đức, lối sống cho học sinh, sinh viên, mở rộng quy mô giáo dục hợp lý " Học sinh THPT là lứa tuổi đang được hình thành và phát triển nhân cách công dân cho thế hệ trẻ, những thói quen cơ bản chưa có tính ổn định mà đang được hình thành củng cố. Do đó giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THPT là việc làm cần thiết, là cơ sở, là nền tảng giúp học sinh phát triển nhân cách tốt. Việc giáo dục kỹ năng sống ở trường học có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi người để có thể đương đầu với những thử thách trong cuộc sống và hoàn thiện mình hơn. Hiện nay, cùng với sự phát triển của xã hội, các vấn đề học sinh gặp phải trong nhà trường ngày càng phức tạp và khó lường, Một bộ phận không nhỏ học sinh sa vào tệ nạn xã hội, hư hỏng, làm ảnh hưởng đến chất lượng học tập, nề nếp của nhà trường. Sự gia tăng những biểu hiện của thiếu kỹ năng sống như: không thể hiện được khả năng của bản thân, khó hòa nhập, lúng túng khi xử lý tình huống, hay gây mâu thuẫn bất hòa với bạn bè, thầy cô nguyên nhân không nhỏ của tình trạng trên là do các em chưa được trang bị kỹ năng sống một cách đầy đủ, để có thể đương đầu với sự biến động và cám dỗ trong xã hội hiện nay. Do vậy, việc giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trong trường THPT là rất cần thiết. Từ năm học 2009 - 2010 Bộ giáo dục Đào tạo đã đưa nội dung giáo dục kỹ năng sống vào nhiệm vụ năm học. Tuy nhiên, việc giáo dục kỹ năng sống 1
  2. trong nhà trường chưa được quan tâm đúng mức. Do vậy chưa đáp ứng được mục tiêu của Bộ giáo dục đề ra. Để giáo dục kỹ năng sống cho học sinh cần có sự phối hợp của gia đình - nhà trường và xã hội, chúng ta cần có ý thức trách nhiệm trước vấn đề giáo dục kỹ năng sống của học sinh, cần có những biện pháp quản lý và tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống, đó là nhiệm vụ hết sức quan trọng của Nhà trường. Để giúp giáo viên, cán bộ quản lý trường THPT Nhân Chính có nhận thức đúng đắn và kiến thức thực hiện việc giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THPT, nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục kỹ năng sống góp phần giáo dục toàn diện cả về đức - trí - thể - mỹ. Thực hiện tốt nhiệm vụ năm học của giáo dục THPT mà Bộ giáo dục và Đào tạo đã đề ra, cần phải quan tâm hơn nữa các hoạt động quản lý của Nhà trường, đề ra được cách tổ chức, biện pháp quản lý hoạt động kỹ năng sống cho học sinh, phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội đang đổi mới hiện nay. Vì vậy, tôi chọn đề tài nghiên cứu là: “Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường THPT Nhân Chính- quận Thanh Xuân - Thành phố Hà Nội” nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện HS và quản lý giáo dục kỹ năng sống cho HS nói riêng. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường Trung học phổ thông Nhân Chính quận Thanh Xuân - Thành phố Hà Nội. Từ đó, đề tài đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh nhằm phát triển toàn diện cho học sinh và phù hợp với định hướng đổi mới căn bản toàn diện giáo dục đào tạo hiện nay. 3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động giáo dục kỹ năng sống và quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường Trung học phổ thông. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ở trường Trung học phổ thông Nhân Chính quận Thanh Xuân - Thành phố Hà Nội. 4. Giả thuyết khoa học Hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ở trường Trung học phổ thông Nhân Chính quận Thanh Xuân - Thành phố Hà Nội sẽ có hiệu quả cao, phù hợp với thực tiễn giáo dục phổ thông của Thành phố nếu được quản lý một cách khoa học từ khâu kế hoạch hóa hoạt động giáo dục kỹ năng sống, khâu bồi dưỡng nâng cao kiến thức, kỹ năng tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho đội ngũ giáo viên đến khâu phối hợp các lực lượng đồng bộ tham gia thực hiện hoạt động, kiểm tra, đánh giá và khen thưởng kịp thời hoạt động giáo dục kỹ năng sống thì sẽ nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh. 2
  3. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1 Nghiên cứu lý luận về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ở trường Trung học phổ thông 5.2 Nghiên cứu thực trạng về công tác quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường Trung học phổ thông Nhân Chính - Quận Thanh Xuân - Thành phố Hà Nội. 5.3 Đề xuất một số biện pháp hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường Trung học phổ thông Nhân Chính - Quận Thanh Xuân - Thành phố Hà Nội. 6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu Đối tượng khảo sát: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và phụ huynh học sinh trường THPT Nhân Chính. Nội dung khảo sát: Thực trạng quản lý giáo dục kỹ năng sống của trường THPT Nhân Chính. Thời gian khảo sát : Năm học: 2016- 2017. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Sưu tầm tài liệu,, phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá các tài liệu nhằm xác lập cơ sở lý luận của đề tài. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi 7.2.2. Phương pháp phỏng vấn 7.2.3. Phương pháp quan sát 7.2.4. Phương pháp chuyên gia 7.3. Phương pháp thống kê toán học Sử dụng công thức toán học tính tỷ lệ %, trung bình, hệ số tương quan Sperman trong xử lý kết quả nghiên cứu. 8. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Khuyến nghị, Tài liệu tham khảo, Phụ lục, Luận văn gồm 3 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận của quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Trung học phổ thông. Chương 2.Thực trạng quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ở trường Trung học phổ thông Nhân Chính - Quận Thanh Xuân - Thành phố Hà Nội. Chương 3. Biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ở trường Trung học phổ thông Nhân Chính - Quận Thanh Xuân - Thành phố Hà Nội. 3
  4. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NHÂN CHÍNH 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề Trong cuộc sống và hoạt động của con người, kỹ năng hoạt động có một vị trí hết sức quan trọng, nó giúp con người thành thục trong hoạt động và đạt được kết quả cao trong hoạt động. Xã hội hiện đại có sự thay đổi toàn diện về kinh tế, văn hóa, xã hội và lối sống với tốc độ nhanh đã làm nảy sinh những vấn đề mà trước đây con người chưa gặp, chưa trải nghiệm, chưa phải ứng phó , đương đầu. Hoặc có những vấn đề đã xuất hiện trước đây, nhưng nó chưa phức tạp, khó khăn và đầy thách như trong xã hội hiện đại nên con người dễ hành động theo cảm tính và không tránh khỏi rủi ro. Nói cách khác, để đạt được thành công và hạnh phúc trong xã hội hiện đại, con người phải có kỹ năng sống. Việc đưa giáo dục kỹ năng sống vào các trường trung học phổ thông hiện nay thực sự chưa được quan tâm đúng mức như sự đầu tư cho việc xây dựng mục tiêu, kế hoạch, chương trình, nội dung, phương pháp và hình thức tổ chức, kiểm tra, đánh giá, nguồn nhân lực, kinh phí thực hiện đều chưa thiết thực. Đặc biệt chưa có biện pháp quản lý tích cực để đưa kỹ năng sống vào các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, các môn học, trong các hoạt động của Đoàn thanh niên. Vấn đề mà luận văn quan tâm là biện pháp quản lý của nhà trường để chỉ đạo và thực hiện hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh một cách hiệu quả, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường. 1.2. Một số khái niệm cơ bản 1.2.1. Quản lý Quản lý là quá trình tác động có tổ chức, có mục đích của chủ thể quản lý trong một tổ chức, thông qua công cụ và phương pháp quản lý nhằm làm cho tổ chức đó vận hành thuận lợi và đạt được mục tiêu đề ra. 1.2.2. Quản lý giáo dục Quản lý giáo dục là sự tác động có tổ chức, có định hướng phù hợp với qui luật khách quan của chủ thể quản lý ở các cấp lên đối tượng quản lý nhằm đưa hoạt động giáo dục của từng cơ sở của toàn bộ hệ thống giáo dục đạt tới mục tiêu đã định. 1.2.3. Quản lý nhà trường. Nhà trường là một thiết chế xã hội - nhà nước, là một đơn vị tổ chức hoàn chỉnh, cơ quan giáo dục chuyên biệt thực hiện chức năng giáo dục - đào tạo của nhà nước và cộng đồng xã hội chuẩn bị cho thế hệ trẻ có nhân cách để vững vàng bước vào cuộc sống.Có nhiều cấp quản lý nhà trường: cao nhất là Bộ GD - ĐT, nơi quản lý nhà trường bằng các biện pháp vĩ mô. 4
  5. Có hai cấp trung gian quản lý nhà trường là: Sở GD - ĐT, và các phòng GD - ĐT. Cấp quản lý trực tiếp và quan trọng là các nhà trường. 1.2.4. Kỹ năng và kỹ năng sống Kỹ năng: Kỹ năng là năng lực thực hiện một hành động hay một hoạt động nào đó bằng cách lựa chọn và vận dụng những tri thức, cách thức hoạt động đúng đắn để đạt được mục đích đề ra. Kỹ năng sống: Kỹ năng sống là năng lực tâm lý xã hội của mỗi cá nhân, giúp người có khả năng làm chủ bản thân, khả năng ứng phó phù hợp với người khác và với xã hội, khả năng ứng phó tích cực trước các tình huống của cuộc sống. 1.2.5.Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh được hiểu là một hệ thống những tác động sư phạm hợp lý và có hướng đích của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên, học sinh. 1.3. Hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung học phổ thông 1.3.1. Mục tiêu giáo dục kỹ năng sống Trang bị cho học sinh những kiến thức, giá trị, thái độ và kỹ năng phù hợp. Trên cơ sở đó hình thành cho học sinh những hành vi, thói quen lành mạnh, tích cực; đồng thời khắc phục những thay đổi hành vi, thói quen tiêu cực trong các mối quan hệ, các tình huống và hoạt động hàng ngày thành những hành vi mang tính tích cực và xây dựng. Tạo cơ hội thuận lợi để học sinh thực hiện tốt quyền, bổn phận của mình và phát triển hài hòa về thể chất, trí tuệ, tinh thần và đạo đức. Học sinh THPT có kỹ năng sống sẽ biết ứng dụng những nguyên tắc phát triển bền vững vào cuộc sống của mình. Có thể khẳng định, giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THPT là trang bị cho các em một chiếc cầu nối giữa hiện tại với tương lai, giúp các em thích ứng với cuộc sống hiện đại không ngừng biến đổi. 1.3.2. Nội dung giáo dục kỹ năng sống Nội dung giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trong nhà trường trung học phổ thông thường tập trung vào các kỹ năng tâm lý - xã hội là những kỹ năng được vận dụng hàng ngày để tương tác với người khác và giải quyết hiệu quả những vấn đề, những tình huống của cuộc sống. Việc giáo dục các kỹ năng sống giúp các em có lối sống lành mạnh, biết tự khẳng định mình, biết quan tâm đến nhu cầu của người khác, sẵn sàng giúp đỡ họ, giải quyết mâu thuẫn một cách hòa bình và thành công hơn trong cuộc sống. 1.3.3. Phương pháp giáo dục kỹ năng sống Cách thức tác động của nhà giáo dục đến học sinh - người được giáo dục thông qua việc tổ chức một cách hợp lý về mặt sư phạm những hoạt động và 5
  6. giao lưu của học sinh nhằm hình thành ý thức, bồi dưỡng tình cảm, rèn luyện các kỹ năng và thói quen hành vi nhân cách. Một số phương pháp thường sử dụng trong giáo dục kỹ năng sống: Phương pháp động não,Phương pháp nghiên cứu tình huống, Phương pháp trò chơi, Phương pháp thảo luận nhóm, Phương pháp đóng vai. 1.4. Nội dung quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống trong trường trung học phổ thông 1.4.1. Quản lý mục tiêu giáo dục kỹ năng sống Việc quản lý mục tiêu giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung học phổ thông yêu cầu đảm bảo cho tất cả thế hệ trẻ được đáp ứng thông qua bình đẳng tiếp cận các chương trình học tập và chương trình kỹ năng sống thích hợp. Phải xây dựng được mục tiêu rõ ràng đáp ứng yêu cầu giáo dục kỹ năng sống cho các nhóm đối tượng đều hướng đến làm cho người học biết sống một cách phù hợp và hữu ích, quản lý được các tình huống rủi ro, quản lý bản thân trước những thách thức của xã hội hiện đại, nhưng mỗi nhóm đối tượng có những nội dung giáo dục kỹ năng phù hợp với đặc điểm tâm lý và bối cảnh xã hội mà họ sống và con đường giáo dục kỹ năng sống cho họ cũng có những đặc thù riêng. 1.4.2. Quản lý chương trình, nội dung giáo dục kỹ năng sống. Quản lý chương trình,nội dung giáo dục kỹ năng sống bao gồm từ việc chỉ đạo đội ngũ xây dựng chương trình,nội dung cho đến việc tổ chức thực hiện những nội dung đó và đánh giá kết quả đạt được. Hiện nay nội dung giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung học phổ thông chưa được đưa thành khung chương trình thống nhất mà mỗi trường tùy theo mục tiêu và điều kiện của trường mình mà “định hướng” đưa ra nội dung, chương trình cho riêng mình. 1.4.3. Quản lý phương pháp,hình thức và các điều kiện hỗ trợ thực hiện giáo dục kỹ năng sống Ban giám hiệu nhà trường đã sớm triển khai các hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho các em bằng những phương pháp và hình thức khá phong phú, đa dạng và mới mẻ. Cũng như trong dạy học các môn văn hóa, hoạt động giáo dục kỹ năng sống cần có điều kiện về nguồn lực tài chính, cơ sở vật chất gồm các trang thiết bị, tài liệu để hoạt động đạt hiệu quả giáo dục mong muốn như về tài liệu sách, về trang thiết bị 1.4.4. Quản lý kiểm tra, đánh giá thực hiện giáo dục kỹ năng sống Việc kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục kỹ năng sống góp phần đánh giá chất lượng giáo dục chung trong nhà trường, qua kiểm tra đánh giá nhà quản lý đánh giá mức độ thực hiện của đội ngũ giáo viên, mức độ hưởng ứng tham gia của học sinh, quá trình thực hiện trong nhà trường diễn ra có đảm bảo kế hoạch hay không, đó là cơ sở để nhà quản lý xây dựng 6
  7. chiến lược giáo dục về mục tiêu, nội dung, đội ngũ, phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động. 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống 1.5.1 Yếu tố khách quan Mục tiêu giáo dục phổ thông là giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức,trí tuệ, thể chất,thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản. Ảnh hưởng của mặt trái nền kinh tế thị trường, môi trường xã hội có nhiều thay đổi, ngày càng diễn biến phức tạp , các chuẩn mực đạo đức bị chi phối và có phần lệch lạc bởi giá trị vật chất. Do tiêu chí thi đua của Sở Giáo dục- Đào tạo còn chú trọng nhiều đến chất lượng học sinh giỏi. 1.5.2. Yếu tố chủ quan Công tác dục kỹ năng sống, công tác tư vấn học đường chưa được quan tâm đúng mức, còn nặng chỉ đạo "dạy chữ", chưa quan tâm nhiều đến việc "dạy người",chưa làm tốt công tác tuyên truyền đối với phụ huynh học sinh về vị trí, vai trò quan trọng của hoạt động giáo dục kỹ năng sống.Một số bộ phận giáo viên bộ môn chưa chú trọng thực hiện yêu cầu lồng ghép giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trong giờ dạy .Công tác kiểm tra, đánh giá, rút kinh nghiệm về hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh chưa thường xuyên, còn hời hợt, không động viên khích lệ kịp thời những việc làm tốt. Kết luận chương 1 Hoạt động giáo dục kỹ năng sống là bộ phận của quá trình giáo dục trong nhà trường; là sự tiếp nối, chuyến tiếp từ việc học sinh tiếp thu kiến thức đến vận dụng vào thực tiễn của hoạt động dạy học. Giáo dục kỹ năng sống có vai trò quan trọng trong việc hình thành con người Việt Nam phát triển toàn diện đáp ứng yêu cầu của xã hội. Hoạt động giáo dục kỹ năng sống đã được nhiều tác giả quan tâm, nghiên cứu, song việc quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THPT chưa được nghiên cứu sâu. 7
  8. Chương 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NHÂN CHÍNH - QUẬN THANH XUÂN- THÀNH PHỐ HÀ NỘI 2.1. Khái quát về trường TH PT Nhân Chính, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội 2.1.1. Tình hình phát triển Trường THPT Nhân Chính, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội được thành lập năm 2002. Trải qua 15 năm xây dựng và phát triển, thầy và trò nhà trường đã từng bước gặt hái những thành công và luôn sẵn sàng cho những bước tiến mới. Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp được xây dựng 15 năm qua, tập thể cán bộ giáo viên, nhân viên và các thế hệ học sinh trường THPT Nhân Chính luôn phấn đấu để tạo dựng một ngôi trường tiên tiến, có chất lượng giáo dục cao và tiếp cận chuẩn quốc gia. Nhà trường có 30 phòng học, 30 lớp với 1350 học sinh và 84 thầy cô giáo. Ngay thời kỳ đầu mới thành lập thầy và trò nhà trường đã quyết tâm hướng tới xây dựng nhà trường ngày càng lớn mạnh và luôn là điểm trường tin yêu của các quý vị phụ huynh không chỉ trong địa bàn quận Thanh Xuân mà trên cả Thành phố Hà Nội. 2.1.2. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh a. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên Bảng 2.1. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên của trường THPT Nhân Chính. Trình độ Độ tuổi Tổng Nam Nữ số Thạc Đại Cao Dưới 35- Trên sỹ học đẳng 35 45 45 Lãnh 3 1 2 3 0 0 0 1 2 đạo Giáo 84 9 75 40 44 0 12 47 25 viên Nhân 14 6 8 1 9 4 5 6 3 viên ( Nguồn: Sở Giáo dục- Đào tạo -Tháng 8/2017) b. Học sinh Bảng 2.2. Số lượng học sinh THPT Nhân Chính Tổng Năm học Nam Nữ Số HS theo khối Số lớp số Khối 10: 462 10 2014-2015 1420 723 697 Khối 11: 480 10 8
  9. Khối 12: 478 10 Khối 10: 458 10 2015-2016 1435 720 715 Khối 11: 495 10 Khối 12: 482 10 Khối 10: 460 10 2016-2017 1430 721 709 Khối 11: 485 10 Khối 12: 485 10 Khối 10: 420 10 2017-2018 1350 665 685 Khối 11: 450 10 Khối 12: 480 10 ( Nguồn: Sở Giáo dục- Đào tạo -Tháng 8/2017) 2.1.3. Kết quả học tập và rèn luyện của học sinh Bảng 2.3 Kết quả học tập và rèn luyện của học sinh trường THPT Nhân Chính Hạnh kiểm Học lực Tổng Năm học Kh Yế Gi Kh T Yế Ké số HS Tốt TB á u ỏi á B u m 2014- 141 1420 5 0 0 870 543 7 0 0 2015 5 2015- 143 1435 2 0 0 949 478 8 0 0 2016 3 2016- 142 1430 1 0 0 948 476 6 0 0 2017 9 ( Nguồn: Sở Giáo dục- Đào tạo -Tháng 8/2017) 2.2. Giới thiệu về khảo sát 2.2.1. Mục đích khảo sát Đánh giá thực trạng nhận thức, giáo dục kỹ năng sống và thực trạng quản lý hoạt động kĩ năng sống ở trường THPT Nhân Chính, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội. 2.2.2. Đối tượng và số lượng khảo sát Sở GD-ĐT: 3 Lãnh đạo trường THPT Nhân Chính: 3 Giáo viên: 84 Nhân viên: 14 Phụ huynh HS: 30 2.2.3. Nội dung khảo sát Thực trạng giáo dục kỹ năng sống của HS trường THPT Nhân Chính (Phụ lục 1) Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống (Phụ lục 2) 9
  10. Tính cần thiết và khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống ở trường THPT Nhân Chính, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội (Phụ lục 3) 2.2.4. Kết quả khảo sát Thể hiện trong các các bảng số liệu thu thập 2.3. Thực trạng giáo dục kỹ năng sống của trường THPT Nhân Chính 2.3.1. Tầm quan trọng của hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Bảng 2.4. Kết quả đánh giá tầm quan trọng của hoạt động Giáo dục kỹ năng sống cho HS Mức độ đánh giá Rất quan Quan Không TT Đối tượng khảo sát trọng trọng quan trọng SL % SL % SL % 33, 66, 1 Cán bộ quản lý 2 4 0 0 3 6 29, 70, 2 Giáo viên 25 59 0 0 7 2 92, 3 Nhân viên 1 7,1 13 0 0 9 16, 83, 4 Phụ huynh học sinh 5 25 0 0 6 3 2.3.2.Trách nhiệm giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Bảng 2.5. Kết quả đánh giá trách nhiệm giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Mức độ thực hiện Bình TT Nội dung Tốt Không tốt thường SL % SL % SL % Giáo dục Kỹ năng sống là 1 18 11,9 116 86,5 0 0 trách nhiệm của xã hội Giáo dục Kỹ năng sống là 2 117 87,3 17 12,6 0 0 trách nhiệm của nhà trường Giáo dục Kỹ năng sống là 3 trách nhiệm của GVCN, GV 128 95,5 6 4,4 0 0 bộ môn Giáo dục Kỹ năng sống là 4 trách nhiệm của các tổ chức 105 78,3 29 21,6 0 0 đoàn thể 5 Giáo dục Kỹ năng sống chỉ là 14 10,4 120 89,5 0 0 10
  11. trách nhiệm của gia đình Giáo dục Kỹ năng sống cần 6 phải có sự phối hợp của các 134 100 0 0 0 0 lực lượng 2.3.3. Nội dung hoạt động giáo dục kỹ năng sống Bảng 2.6. Kết quả đánh giá giá nội dung hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Mức độ thực hiện Bình TT Nội dung Tốt Không tốt thường SL % SL % SL % Thông qua các hoạt động 1 11 8,2 122 91 1 0,7 ngoại khóa 2 Kết hợp trong các giờ chào cờ 9 6,7 110 82 15 11,1 Kết hợp trong các giờ sinh 3 6 4,4 103 76,8 25 18,6 hoạt lớp 4 Tích hợp trong các môn học 2 1,5 91 67,9 41 30,6 Triển khai trong các hoạt động 5 10 7,4 115 85,8 9 6,7 tham quan,dã ngoại Triển khai trong các hoạt động 6 16 12 113 84,3 5 3,7 TDTD Triển khai trong các hoạt động 7 25 18,6 107 79,8 2 1,4 văn nghệ 2.4. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường THPT Nhân Chính 2.4.1. Thực trạng quản lý mục tiêu giáo dục kỹ năng sống Bảng 2.7. Kết quả đánh giá quản lý mục tiêu giáo dục kỹ năng sống Mức độ thực hiện TT Nội dung Tốt Khá TB Yếu SL % SL % SL % SL % Mục tiêu xây dựng Giáo dục kỹ năng sống theo kế 10, 33, 53, 1 14 45 72 3 2,2 hoạch của hoạt động của 4 5 7 trường Xây dựng mục tiêu Giáo 22, 67, 2 12 8,9 30 90 2 1,4 dục kỹ năng sống rõ ràng. 3 1 Xây dựng mục tiêu phù 13, 48, 3 18 51 38 65 0 0 hợp với thực tiễn. 4 5 4 Mục tiêu giáo dục kỹ năng 16 11, 29 21, 84 62, 5 3,7 11
  12. sống phổ biến cho học 9 6 6 sinh theo đúng qui định. Mục tiêu Giáo dục kỹ 33, 58, 5 năng sống thể hiện rõ 10 7,4 45 78 1 0,7 5 2 nhận thức cần đạt. Xác định hành vi cần đạt 14, 26, 58, 6 trong mục tiêu Giáo dục 20 35 78 2 1,4 9 1 2 kỹ năng sống đề ra Mục tiêu thể hiện được 43, 7 12 8,9 43 32 58 3 2,2 nội dung cần đạt. 2 Mục tiêu Giáo dục kỹ năng sống đã lượng hóa 38, 54, 8 5 3,7 52 73 4 2,9 thông tin về tình cảm, thái 8 4 độ. 2.4.2. Thực trạng quản lý chương trình, nội dung giáo dục kỹ năng sống Bảng 2.8. Kết quả đánh giá thực trạng quản lý chương trình, nội dung giáo dục kỹ năng sống Mức độ thực hiện TT Nội dung Tốt Khá TB Yếu SL % SL % SL % SL % Thành lập ban chỉ đạo xây 1 dựng chương trình giáo dục 5 3,7 90 67,1 39 29,1 0 0 kỹ năng sống. Phân công cán bộ quản lý, GV tham gia viết nội dung 2 Giáo dục kỹ năng sống theo 0 0 50 37,3 76 56,7 8 5,9 các chủ đề phù hợp thực tiễn Phân công nhiệm vụ cho đội ngũ giáo viên chủ 3 nhiệm, GV bộ môn, các 3 2,2 71 52,9 60 44,7 0 0 đơn vị tham gia xây dựng chương trình. Tăng cường các hoạt động 4 sinh hoạt tập thể lồng ghép 17 12,6 75 55,9 42 31,3 0 0 Giáo dục kỹ năng sống. Phối hợp GV chủ nhiệm 5 7 5,2 77 57,4 48 35,8 2 1,4 với GV bộ môn trong việc 12
  13. xây dựng chương trình, nội dung Giáo dục kỹ năng sống. Phối hợp với đoàn thanh niên nhà trường xây dựng 6 8 5,9 80 59,7 46 34,3 0 0 chương trình, nội dung Giáo dục kỹ năng sống. Phối hợp với cha mẹ học sinh xây dựng chương 7 3 2,9 60 44,7 59 44 12 8,9 trình, nội dung Giáo dục kỹ năng sống. Tổ chức các phong trào thi đua nhằm tăng cường các 8 hoạt động Giáo dục kỹ 1 0,7 45 33,5 79 58,9 9 6,7 năng sống trong nhà trường. Tổ chức sơ, tổng kết, rút kinh nghiệm từng hoạt 9 động khi thực hiện nội 1 0,7 49 36,5 58 43,2 26 19,4 dung Giáo dục kỹ năng sống. Chuẩn bị phương tiện, tài 10 liệu cho hoạt động Giáo 0 0 45 33,5 79 58,9 10 7,4 dục kỹ năng sống. 2.4.3. Thực trạng quản lý phương pháp và hình thức giáo dục kỹ năng sống Bảng 2.9. Kết quả đánh giá thực trạng quản lý phương pháp và hình thức giáo dục kỹ năng sống Mức độ thực hiện TT Nội dung Tốt Khá TB Yếu SL % SL % SL % SL % Giáo dục kỹ năng sống 1 thông qua thảo luận nhóm 35 26,1 82 61,1 17 12,6 0 0 trong giờ sinh hoạt lớp Giáo dục kỹ năng sống 2 thông qua tích hợp các bộ 17 12,6 79 58,9 38 28,3 0 0 môn văn hóa. 13
  14. Giáo dục kỹ năng sống 3 qua các vở kịch giờ chào 35 26,1 85 63,4 14 10,4 0 0 cờ. Giáo dục kỹ năng sống 4 thông qua hoạt động văn 40 29,8 81 60,6 13 9,7 0 0 nghệ. Giáo dục kỹ năng sống 5 qua các buổi tham quan, 41 30,5 80 59,7 13 9,7 0 0 dã ngoại. Giáo dục kỹ năng sống với 6 20 14,9 75 55,9 39 29,1 0 0 các trò chơi ở Câu lạc bộ. Giáo dục kỹ năng sống 7 thông qua hoạt động thể 27 20,1 84 62,6 23 17,1 0 0 dục thể thao. Giáo dục kỹ năng sống 8 thông qua các hoạt động 45 33,5 70 52,2 19 14,1 0 0 xã hội,từ thiện. 2.4.4. Thực trạng quản lý kiểm tra, đánh giá thực hiện giáo dục kỹ năng sống Bảng 2.10. Kết quả đánh giá thực trạng quản lý kiểm tra, đánh giá giáo dục kỹ năng sống Mức độ thực hiện T Nội dung Tốt Khá TB Yếu T SL % SL % SL % SL % Xây dựng các tiêu chí đánh giá việc thực hiện chương 26, 43, 29, 1 0 0 36 58 40 trình, nội dung Giáo dục kỹ 8 2 8 năng sống. Kiểm tra thực hiện kế hoach 22, 42, 2 0 0 30 57 47 35 giáo dục kỹ năng sống. 3 5 Kiểm tra thực hiện chương 29, 41, 29, 3 trình, nội dung Giáo dục kỹ 0 0 39 56 39 1 7 1 năng sống. Kiểm tra hoạt động Giáo dục kỹ năng sống thông qua 35, 48, 15, 4 0 0 48 65 21 một số hoạt động, sinh hoạt 8 5 6 tập thể. 5 Đánh giá kết quả thực hiện 0 0 10 7,4 41 30, 84 62, 14
  15. nội dung Giáo dục kỹ năng 5 6 sống qua phiếu khảo sát của GV và HS. Kiểm tra việc đánh giá, xếp 29, 41, 28, 6 loại thực hiện hoạt động 0 0 40 56 38 8 7 3 Giáo dục kỹ năng sống. Kiểm tra việc phối hợp các lực lượng trong việc thực 35, 44, 19, 7 0 0 48 60 26 hiên hoạt động Giáo dục kỹ 8 7 4 năng sống. Kiểm tra việc sử dụng các trang thiết bị, kinh phí phục 25, 45, 29, 8 0 0 34 61 39 vụ cho hoạt động Giáo dục 3 5 1 kỹ năng sống. 2.4.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống 2.4.5.1. Các yếu tố khách quan Sự bùng nổ thông tin với các phương tiện nghe nhìn hiện đại và sự bất cập trong quản lý của xã hội đối với những văn hóa phẩm độc hại, bạo lực hàng ngày, hàng giờ tác động ảnh hưởng đến các em.Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học chưa đáp ứng đầy đủ để phục vụ cho việc tổ chức các hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh, kinh phí nhà trường dành cho tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống còn quá hạn hẹp, việc huy động kinh phí chưa tốt nên khó khăn trong việc thực hiện.Do tiêu chí thi đua của Sở GD-ĐT còn chú trọng nhiều đến chất lượng học sinh giỏi. 2.4.5.2. Các yếu tố chủ quan Công tác giáo dục kỹ năng sống, công tác tư vấn học đường chưa được quan tâm đúng mức. Một số bộ phận giáo viên bộ môn chưa chú trọng thực hiện yêu cầu lồng ghép.Ban giám hiệu nhà trường chưa quan tâm nhiều đến các hoạt động giáo dục kỹ năng sống nên việc chỉ đạo không kịp thời, nghiêm túc dẫn đến tình trạng làm cũng được mà không làm cũng không sao.Ý thức của học sinh trong nhà trường còn chưa thực sự chú ý, quan tâm đến các chương trình, nội dung giáo dục kỹ năng sống. Trong các qui chế, qui định của nhà trường chưa gắn yếu tố thi đua, khen thưởng với việc thực hiện tốt giáo dục kỹ năng sống với đội ngũ giáo viên, nhân viên, học sinh. Bảng 2.11. Kết quả đánh giá thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống 15
  16. Mức độ ảnh hưởng Ảnh Không Ảnh Ít ảnh Nội dung hưởng ảnh TT hưởng hưởng nhiều hưởng SL % SL % SL % SL % Định hướng chỉ đạo của Sở 1 Giáo dục-Đào tạo phát triển 5 3,7 94 70,1 35 26,1 0 0 toàn diện học sinh Chương trình của Bộ Giáo 2 dục-Đào tạo và Sở Giáo 51 38 83 61,9 0 0 0 0 dục-Đào tạo Sự quan tâm của phụ huynh 3 15 11,1 65 48,5 54 40,2 0 0 học sinh 4 Điều kiện kinh tế-xã hội 2 1,4 45 33,5 87 64,9 0 0 Sự phát triển của công nghệ 5 20 14,9 109 81,3 5 3,7 0 0 thông tin Kế hoạch hoạt động của 6 25 18,6 107 79,8 2 1,4 0 0 nhà trường Sự chỉ đạo của lãnh đạo 7 6 4,4 99 73,8 29 21,6 0 0 nhà trường Trách nhiệm của giáo viên, 8 15 11,1 119 88,8 0 0 0 0 nhân viên 9 Ý thức của học sinh 1 0,7 75 55,9 58 43,2 0 0 Quy chế, qui định của 10 12 8,9 89 66,4 33 24,6 0 0 trường 2.5. Đánh giá chung về quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ở Trường THPT Nhân Chính, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội 2.5.1. Điểm mạnh Ban giám hiệu nhà trường có nhận thức đúng đắn, chú trọng tới nội dung, hình thức, phương pháp giáo dục kỹ năng sống, đã có sự chỉ đạo đội ngũ xây dựng chương trình, nội dung giáo dục kỹ năng sống phù hợp với mục tiêu và điều kiện của trường; chỉ đạo thiết kế bài dạy và các hoạt động giáo dục có lồng ghép rèn kỹ năng sống cho học sinh THPT, luôn quan tâm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh. 2.5.2. Điểm yếu Trong các qui chế, qui định của nhà trường chưa gắn yếu tố thi đua, khen thưởng với việc thực hiện tốt giáo dục kỹ năng sống với đội ngũ giáo viên, nhân viên, học sinh quan tâm nhiều đến mặt kiến thức,còn coi nhẹ việc 16
  17. rèn luyện thái độ,hành vi cho học sinh. Việc xây dựng nội dung, chương trình lồng ghép kỹ năng sống đã có song vẫn mang tính hình thức. Ban giám hiệu nhà trường chưa quan tâm nhiều đến các hoạt động giáo dục kỹ năng sống nên việc chỉ đạo không kịp thời, nghiêm túc dẫn đến tình trạng làm cũng được mà không làm cũng không sao. 2.5.3. Nguyên nhân Môi trường sống có nhiều diễn biến phức tạp, nhiều khi gia đình và nhà trường không kiểm soát hết. HS được tiếp xúc với nhiều kênh thông tin, có cả mặt tích cực và mặt tiêu cực. Công nghệ thông tin, trò chơi điện tử, truyện tranh tiêu cực cũng có ảnh hưởng nhiều tới HS. Cha mẹ HS quá bận bịu với công việc của xã hội hiện đại, với kiếm sống, với làm giàu Kết luận chương 2 Từ khi Bộ Giáo dục và Đào tạo phát động phong trào “xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực” trường THPT Nhân Chính đã đưa hoạt động giáo dục kỹ năng sống vào nhà trường, đã có sự phát động, chỉ đạo các lực lượng giáo dục trong nhà trường như giáo viên chủ nhiệm lớp, giáo viên bộ môn, Đoàn thanh niên, phối hợp với công đoàn, hội cha mẹ học sinh và các ban ngành ở địa phương như: Trung tâm Thể dục thể thao quận Thanh Xuân, Nhà văn hóa quận, Đảng ủy, UBND quận Thanh Xuân và các đoàn thể của phường như công an, y tế, hội cựu chiến binh tham ra giáo dục kỹ năng sống cho học sinh nhà trường, bước đầu cũng tạo được sự chuyển biến về nhận thức cho giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh trong công tác giáo dục kỹ năng sống cho học sinh, tuy nhiên nhà trường mới quan tâm đến GD GTS cho học sinh là chủ yếu, chưa quan tâm tới việc giáo dục Kỹ năng sống cho học sinh, kỹ năng sống của học sinh còn nhiều hạn chế. 17
  18. Chương 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NHÂN CHÍNH, QUẬN THANH XUÂN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI 3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp 3.1.1. Đảm bảo tính đồng bộ Đảm bảo tính đồng bộ trong các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống là hệ thống các biện pháp phải tác động vào các khâu, các yếu tố của hoạt động giáo dục học sinh. 3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn Các biện pháp cần chú trọng đến tình hình, điều kiện cụ thể của từng đơn vị. ,phải bảo đảm yếu tố phù họp với đặc điểm tâm sinh lý của học sinh nói chung cũng như những đặc điểm riêng của học sinh mỗi trường, đồng thời phải phù hợp với các điều kiện về nguồn lực hiện có của nhà trường, của địa phương 3.1.3. Đảm bảo tính khả thi Phải đảm bảo tính khả thi tức là biện pháp đó phù hợp với tình hình thực tế, năng lực thực hiện và khả năng có thể có của nguồn lực. 3.2. Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường THPT Nhân Chính, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội 3.2.1. Bồi dưỡng cho cán bộ quản lý, giáo viên về trách nhiệm thực hiện giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Trang bị kiến thức và kỹ năng tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho cán bộ giáo viên nhà trường. 3.2.2. Chỉ đạo xây dựng kế hoạch thực hiện giáo dục kỹ năng sống theo từng chủ đề Trang bị những kiến thức cơ bản về việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện cho cán bộ quản lý, giáo viên và những người làm công tác Đoàn phụ trách hoạt động giáo dục kỹ năng sống. Ban giám hiệu nhà trường tiến hành quản lý, thực hiện lập kế hoạch và tổ chức việc thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục kỹ năng sống. 3.2.3.Tăng cường bồi dưỡng năng lực chuyên môn và nghiệp vụ cho đội ngũ GVCN trong việc tích hợp GDKNS cho các buổi sinh hoạt Bồi dưỡng giáo viên cách xây dựng bài soạn, giảng dạy tích hợp giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua các môn học trong trường trung học phổ thông. Tập huấn nâng cao trình độ và kỹ năng tổ chức hoạt động cho đội ngũ giáo viên chủ nhiệm trong hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh nói chung và giáo dục kỹ năng sống cho học sinh nói riêng. 3.2.4. Tăng cường chỉ đạo đổi mới, đa dạng hóa hình thức, phương pháp tổ chức các hoạt động giáo dục kỹ năng sống 18
  19. Giáo viên cần đổi mới, đa dạng hóa các hình thức, phương pháp tổ chức phù hợp với lứa tuổi học sinh trung học phổ thông tạo sự hấp dẫn cho các em. 3.2.5.Tăng cường phối hợp giữa các lực lượng tham gia tổ chức thực hiện giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Tuyên truyền cho phụ huynh học sinh nhà trường hiểu rõ tầm quan trọng của hoạt động giáo dục giá trị sống, kỹ năng sống. Phối hợp với các cơ quan chức năng trên địa bàn và chính quyền địa phương trong địa bàn tuyển sinh của trường, xây dựng kế hoạch, nội dung, chương trình và các lực lượng tham gia giáo dục kỹ năng sống cho học sinh 3.2.6. Tăng cường các điều kiện cơ sở vật chất và tài chính phục vụ cho hoạt động giáo dục kỹ năng sống Khai thác, sử dụng hiệu quả, bảo quản tốt nguồn lực cơ sở vật chất, các phương tiện, tài liệu, tiết kiệm tài chính của nhà trường phục vụ cho các hoạt động giảng dạy và giáo dục kỹ năng sống. Mua bổ sung thiết bị đồ dùng dạy học hàng năm. 3.2.7. Đẩy mạnh công tác kiểm tra, đánh giá việc thực hiện chương trình giáo dục kỹ năng sống gắn với công tác thi đua khen thưởng Xây dựng các tiêu chí đánh giá hoạt động giáo dục, kỹ năng sống.Tổ chức kiểm tra đánh giá.Phát động và tổ chức các phong trào thi đua. Tổng kết thi đua, khen thưởng kịp thời. 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp Bảy biện pháp trên có mối quan hệ mật thiết đan xen, hỗ trợ lẫn nhau và chỉ đem lại hiệu quả cao khi chúng được tiến hành đồng bộ, thống nhất và thực hiện thường xuyên. Nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trong trường trung học phổ thông Nhân chính chứng tỏ sự thành công của lực lượng tham gia giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trong nhà trường, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện học sinh. 3.4. Khảo sát tính khả thi và sự cấp thiết của các biện pháp đề xuất 3.4.1. Thực trạng khảo sát 3.4.2. Kết quả khảo sát a. Mức độ cần thiết của bảy biện pháp Bảng 3.1. Kết quả đánh giá mức độ cần thiết của các biện pháp Mức độ đánh giá Rất Cần Ít cần Điể T cần Thứ Biện pháp thiết thiết m T thiết bậc TB S S S % % % L L L 19
  20. Bồi dưỡng cho cán bộ quản lý, giáo viên về trách nhiệm thực 1 59 44 74 55 1 1 2,25 4 hiện giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Chỉ đạo xây dựng kế hoạch 2 thực hiện giáo dục kỹ năng 57 43 75 56 2 1 2,23 5 sống theo từng chủ đề Tăng cường bồi dưỡng năng lực chuyên môn và nghiệp vụ cho 3 đội ngũ giáo viên và GVCN 70 52 64 48 0 0 2,33 1 trong việc tích hợp GDKNS cho học sinh. Tăng cường chỉ đạo đổi mới, đa dạng hóa hình thức, phương pháp 4 65 49 68 51 1 1 2,29 2 tổ chức các hoạt động giáo dục kỹ năng sống Tăng cường phối hợp giữa các lực lượng tham gia tổ chức thực 5 50 37 79 59 5 4 2,16 6 hiện giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Tăng cường các điều kiện cơ sở vật chất và tài chính phục vụ 6 35 26 91 68 8 6 2,03 7 cho hoạt động giáo dục kỹ năng sống Đẩy mạnh công tác kiểm tra, đánh giá việc thực hiện chương 7 trình giáo dục kỹ năng sống gắn 64 48 68 51 2 1 2,28 3 với công tác thi đua khen thưởng 20
  21. Biểu đồ 3.1: Kết quả đánh giá mức độ cần thiết của các biện pháp 100 90 80 70 60 Rất cần thiết 50 Cần thiết 40 Ít cần thiết 30 20 10 0 BP1 BP2 BP3 BP4 BP5 BP6 BP7 b.Mức độ khả thi của bảy biện pháp Bảng 3.2. Kết quả đánh giá mức độ khả thi của các biện pháp Mức độ đánh giá Rất Khả Ít khả Điể Thứ T khả Biện pháp thi thi m bậc T thi TB S S S % % % L L L Bồi dưỡng cho cán bộ quản lý, giáo viên về trách nhiệm thực 1 65 49 67 50 2 1 2,28 3 hiện giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Chỉ đạo xây dựng kế hoạch 2 thực hiện giáo dục kỹ năng 68 51 63 47 3 2 2,3 2 sống theo từng chủ đề Tăng cường bồi dưỡng năng lực chuyên môn và nghiệp vụ cho 3 đội ngũ GVCN trong việc tích 66 49 64 48 4 3 2,28 5 hợp GDKNS cho các buổi sinh hoạt Tăng cường chỉ đạo đổi mới, đa dạng hóa hình thức, phương pháp 4 70 52 63 47 1 1 2,32 1 tổ chức các hoạt động giáo dục kỹ năng sống 21
  22. Tăng cường phối hợp giữa các lực lượng tham gia tổ chức thực 5 55 41 73 54 6 4 2,19 6 hiện giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Tăng cường các điều kiện cơ sở vật chất và tài chính phục vụ 6 40 30 88 66 6 4 2,08 7 cho hoạt động giáo dục kỹ năng sống Đẩy mạnh công tác kiểm tra, đánh giá việc thực hiện chương 7 trình giáo dục kỹ năng sống gắn 65 49 67 50 2 1 2,28 3 với công tác thi đua khen thưởng Biểu đồ 3.2: Kết quả đánh giá mức độ khả thi của các biện pháp 100 80 60 Rất khả thi Khả thi 40 Ít khả thi 20 0 BP1 BP2 BP3 BP4 BP5 BP6 BP7 Kết luận chương 3 Ban giám hiệu trường Trung học phổ thông Nhân Chính cần quan tâm đến các biện pháp mà đề tài đã nghiên cứu đề xuất. Các biện pháp có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, tác động hỗ trợ nhau, biện pháp này tạo cơ sở và tiền đề cho biện pháp kia, mỗi biện pháp đều có vai trò tác động khác nhau đến công tác quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trong nhà trường. Các biện pháp phải được thực hiện một cách đồng bộ để nâng cao chất lượng hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh nói riêng và nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh nhà trường nói chung. 22
  23. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 1. Kết luận Hoạt động giáo dục kỹ năng sống, quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ở bậc học trung học phổ thông nhằm hình thành và phát triển nhân cách cho các em, giúp các em thấy được những giá trị tốt đẹp của con người với những chuẩn mực của cuộc sống đương đại để các em lĩnh hội thành của chính mình và để rồi các em được thể hiện ra bằng chính hành vi tương ứng của mình, hướng tới một cuộc sống tốt đẹp, một xã hội văn minh, đáp ứng mục tiêu giáo dục trong giai đoạn hiện nay. Hiện nay, trong các nhà trường trung học phổ thông ở nước ta đang rất quan tâm đến việc giáo dục kỹ năng sống cho học sinh để giúp các em không chỉ có hiểu biết tốt mà còn có các kỹ năng để thực hiện tốt những việc mình muốn làm, nhưng vấn đề giáo dục kỹ năng sống còn là vấn đề mà các nhà trường chưa thật sự quan tâm. Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trong giai đoạn hiện nay không đơn thuần là những bài giảng đạo đức mà phải thông qua các hoạt động đa dạng phong phú, được tổ chức trong và ngoài nhà trường với sự tham gia phối hợp của nhà trường với các lực lượng giáo dục khác cùng tổ chức cho học sinh. Qua nghiên cứu đề tài cụ thể, đi đến một số nhận định có tính kết luận như sau: Đề tài đã cố gắng làm sáng tỏ một số vấn đề lý luận về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống, các khái niệm liên quan cũng như làm rõ mục đích yêu cầu giáo dục của hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung học phổ thông Đề tài đã thực hiện khảo sát thực trạng việc tổ chức các hoạt động giáo dục kỹ năng sống, thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống ở trường trung học phổ thông Nhân Chính, Quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội và được rút ra những nhận định về những ưu điểm, những tồn tại hạn chế, làm căn cứ để đề xuất các biện pháp quản lý của Ban giám hiệu nhà trường. Đề tài đã đề xuất bảy biện pháp quản lý hoạt động giáo dục Kỹ năng sống trường THPT Nhân Chính, Quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội như sau: Biện pháp 1: Bồi dưỡng cho cán bộ quản lý, giáo viên về trách nhiệm thực hiện giáo dục kỹ năng sống cho học sinh. Biện pháp 2: Chỉ đạo xây dựng kế hoạch thực hiện giáo dục kỹ năng sống theo từng chủ đề. Biện pháp 3: Tăng cường bồi dưỡng năng lực chuyên môn và nghiệp vụ cho đội ngũ GVCN trong việc tích hợp GDKNS cho các buổi sinh hoạt. 23
  24. Biện pháp 4: Tăng cường chỉ đạo đổi mới, đa dạng hóa hình thức, phương pháp tổ chức các hoạt động giáo dục kỹ năng sống. Biện pháp 5: Tăng cường phối hợp giữa các lực lượng tham gia tổ chức thực hiện giáo dục kỹ năng sống cho học sinh. Biện pháp 6: Tăng cường các điều kiện cơ sở vật chất và tài chính phục vụ cho hoạt động giáo dục kỹ năng sống. Biện pháp 7: Đẩy mạnh công tác kiểm tra, đánh giá việc thực hiện chương trình giáo dục kỹ năng sống gắn với công tác thi đua khen thưởng Những biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng sống được trình bày trong đề tài đều đã được khảo nghiệm và đã đều được cho rằng là cấp thiết và có tính khả thi cao. Hy vọng rằng với hệ thống các biện pháp đó sẽ góp phần tích cực trong việcnâng cao giáo dục kỹ năng sống, giáo dục toàn diện cho học sinh các trường trung học phổ thông nói chung và trường trung học phổ thông Nhân Chính, Quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội nói riêng. 2. Khuyến nghị 2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo Có các văn bản chính thức hướng dẫn việc thực hiện hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh các trường trung học phổ thông trong cả nước. Có các chương trình, nội dung, tài liệu chuẩn hướng cụ thể ở các cấp học nói chung và cấp trung học phổ thông nói riêng. 2.2. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội Mở các lớp tập huấn về giáo dục kỹ năng sống cho cán bộ quản lý, giáo viên bộ môn, giáo viên chủ nhiệm lớp, các nhà trường để nâng cao kiến thức, kỹ năng tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống . Xây dựng nội dung, chương trình giáo dục kỹ năng sống tích hợp vào các môn văn hóa, qua hoạt động ngoài giờ lên lớp, qua công tác Đoàn thanh niên, qua hoạt động của giáo viên chủ nhiệm. Xây dựng kế hoạch kiểm tra đánh giá thường xuyên với các trường trong hoạt động giáo dục đạo đức nói chung và giáo dục kỹ năng sống nói riêng. 24