Tóm tắt Luận văn Quản lý hoạt động giáo dục an toàn giao thông ở các trường Tiểu học huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định

pdf 24 trang phuongvu95 6140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt Luận văn Quản lý hoạt động giáo dục an toàn giao thông ở các trường Tiểu học huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftom_tat_luan_van_quan_ly_hoat_dong_giao_duc_an_toan_giao_tho.pdf

Nội dung text: Tóm tắt Luận văn Quản lý hoạt động giáo dục an toàn giao thông ở các trường Tiểu học huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định

  1. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Theo ông Jeffery Kobza, Quyền Trưởng Đại Diện của WHO tại Việt Nam cho biết: “Thương tích và tử vong do tai nạn giao thông đường bộ là một vấn đề y tế ngày càng đáng quan tâm. Tai nạn giao thông đường bộ là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong trẻ em từ 10 đến 19 tuổi ở Việt Nam, lấy đi khoảng 2000 mạng sống mỗi năm” Để góp phần khắc phục những tồn hại do TNGT gây ra, từ nhiều năm nay, Bộ giáo dục và Đào tạo phối hợp với Bộ Công an, Ủy ban an toàn giao thông quốc gia đã chỉ đạo việc giảng dạy GDATGT lồng ghép trong các tiết học chính khóa và tổ chức các buổi ngoại khóa, đồng thời đẩy mạnh công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật, trật tự an toàn giao thông học đường cho tất cả học sinh, sinh viên các bậc học nói chung và bậc tiểu học nói riêng, nhằm góp phần nâng cao ý thức tôn trọng, chấp hành nghiêm về Luật Giao thông, biết tự bảo vệ tính mạng, tài sản kinh tế cho chính các em, gia đình và xã hội. Từ những vấn đề thực tiễn trên cho thấy, GD ATGTvà quản lý hoạt động giáo dục ATGT trong nhà trường tiểu học là một công việc hết sức quan trọng, hết sức thiết thực, cấp bách. Đã có không ít công trình nghiên cứu về GD ATGT cho HS, nhưng mảng nghiên cứu về GD ATGT cho HS tiểu học đang còn chưa nhiều, đặc biệt vấn đề về quản lý GD ATGT cho HS tiểu học huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định thì chưa có ai nghiên cứu. Vì những lý do trên tác giả quyết định chọn đề tài: “Quản lý hoạt động giáo dục an toàn giao thông ở các trường tiểu học huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định” làm luận văn tốt nghiệp trình độ Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý giáo dục. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý hoạt động giáo dục ATGT đường bộ trong các trường Tiểu học huyện Vụ Bản, từ đó đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ATGT, nhằm nâng cao chất lượng giáo dục ATGT cho học sinh ở các trường tiểu học, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh tiểu học huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định.
  2. 2 3. Nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý giáo dục an toàn giao thông trong trường Tiểu học 3.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng giáo dục ATGT và quản lý giáo dục ATGT đường bộ cho học sinh các trường tiểu học trên địa bàn huyện Vụ Bản. 3.3. Đề xuất biện pháp quản lý giáo dục ATGT cho học sinh tiểu học trên địa bàn huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định. 4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu Khách thể nghiên cứu: Hoạt động giáo dục ATGT ở các trường Tiểu học. Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp quản lý giáo dục ATGT ở các trường tiểu học huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định . 5. Phạm vi nghiên cứu: - Khách thể điều tra: Cán bộ quản lý, cán bộ, giáo viên, học sinh, CMHS tại các trường tiểu học trên địa bàn huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định. - Giới hạn về nội dung: Quản lý hoạt động giáo dục ATGT đường bộ - Địa bàn nghiên cứu: 5 trường Tiểu học thuộc huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định. - Thời gian nghiên cứu: Trong năm học 2016 - 2017 6. Giả thuyết khoa học Quản lý hoạt động GD ATGT cho HS trong các trường tiểu học huyện Vụ Bản, tỉnh Nam định đã bước đầu được quan tâm, nhưng chưa thực sự đồng bộ và hiệu quả; Nếu đề xuất được những biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ATGT tại các trường tiểu học huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định phù hợp với đặc điểm kinh tế chính trị, văn hóa xã hội của huyện Vụ Bản, với cán bộ giáo viên và học sinh tiểu học thì sẽ nâng cao được chất lượng giáo dục ATGT cho học sinh ở các trường tiểu học góp phần đưa chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh tiểu học huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định ngày càng tốt hơn. 7. Phương pháp nghiêncứu 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.3. Nhóm phương pháp hỗ trợ
  3. 3 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo, mục lục, phụ lục, nội dung chính của luận văn trình bày thành 3 chương Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý giáo dục an toàn giao thông ở trường Tiểu học. Chương 2: Thực trạng quản lý giáo dục an toàn giao thông ở các trường Tiểu học thuộc huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định. Chương 3 : Biện pháp quản lý giáo dục an toàn giao thông tại các trường Tiểu học trên địa bàn huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định. Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC AN TOÀN GIAO THÔNG Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Ở nước ngoài 1.1.2. Ở Việt Nam 1.2. Các khái niệm cơ bản 1.2.1. Quản lý Quản lý là sự tác động có chủ đích của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức" Theo những quan điểm phổ biến hiện nay, quản lí là một quá trình với các chức năng được biểu thị qua sơ đồ sau: Kế hoạch Kiểm tra Thông tin Tổ chức Chỉ đạo Sơ đồ 1.1. Quá trình quản lý
  4. 4 1.2.2.Quản lý giáo dục QLGD là sự tác động chủ đích, có căn cứ khoa học, hợp quy luật và phù hợp các điều kiện khách quan của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm phát huy sức mạnh các nguồn giáo dục, từ đó đảm bảo các hoạt động của tổ chức hệ thống giáo dục đạt được các mục tiêu giáo dục đã đề ra với chất lượng, hiệu quả cao nhất. 1.2.3. Quản lý nhà trường Quản lí trường học là quản lí giáo dục tại cấp cơ sở trong đó chủ thể quản lí là các cấp chính quyền và chuyên môn trên trường, các nhà quản lí trong trường do hiệu trưởng đứng đầu, đối tượng quản lí chính là nhà trường như một tổ chức chuyên môn-nghiệp vụ, nguồn lực quản lí là con người, cơ sở vật chất- kĩ thuật, tài chính, đầu tư khoa học-công nghệ và thông tin bên trong trường và được huy động từ bên ngoài trường dựa vào luật, chính sách, cơ chế và chuẩn hiện có. 1.2.4. An toàn giao thông ATGT là sự việc đảm bảo không có những việc xảy ra ngoài ý muốn chủ quan của con người. Khi các đối tượng tham gia giao thông, đang hoạt động trên địa bàn giao thông công cộng tuân thủ các quy tắc ATGT, không có sự cố gây thiệt hại về người và tài sản cho xã hội. 1.2.5. Giáo dục an toàn giao thông GD ATGT còn được hiểu là hệ thống những tác động có mục đích xác định được tổ chức một cách khoa học (có kế hoạch, có phương pháp, có hệ thống) của nhà trường nhằm phát triển kĩ năng và ý thức tham gia giao thông cho học sinh. 1.2.6. Quản lý giáo dục an toàn giao thông QLGD an toàn giao thông là sự tác động chủ đích, có căn cứ khoa học, hợp quy luật và phù hợp các điều kiện khách quan của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm phát huy sức mạnh các nguồn giáo dục, từ đó đảm bảo các hoạt động của tổ chức hệ thống giáo dục đạt được mục tiêu giáo dục an toàn giao thông cho học sinh với chất lượng, hiệu quả cao nhất.
  5. 5 1.3. Trường Tiểu học trong hệ thống giáo dục quốc dân 1.3.1. Vị trí, vai trò của trường Tiểu học 1.3.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của trường Tiểu học 1.3.3. Đặc điểm tâm - sinh lý lứa tuổi của HS Tiểu học 1.4. Giáo dục an toàn giao thông trong nhà trường tiểu học 1.4.1. Mục tiêu giáo dục an toàn giao thông cho học sinh tiểu học 1.4.2. Nội dung giáo dục an toàn giao thông cho học sinh tiểu học 1.5. Nội dung quản lý hoạt động giáo dục ATGT trong các nhà trường Tiểu học 1. .1. hoạch giáo dục ATGT cho học sinh Việc lập kế hoạch giáo dục ATGT cho học sinh bao gồm việc xác định mục tiêu, chương trình hành động và phương tiện thích hợp để triển khai hoạt động giáo dục ATGT cho học sinh. Sản phẩm của quá trình lập kế hoạch là các bản kế hoạch - đó là dự định của nhà quản lý cho công việc tương lai về mục tiêu, nội dung, phương thức quản lý và các nguồn lực để đạt mục tiêu. 1. .2. Tổ chức hoạt động giáo dục ATGT cho học sinh Tổ chức hoạt động giáo dục ATGT cho học sinh là quy trình thiết kế bộ máy, sắp xếp, bố trí, sử dụng và phát triển các nguồn lực nhằm thực hiện những mục tiêu giáo dục ATGT cho học sinh. 1. .3. Ch đạo hoạt động giáo dục ATGT cho học sinh Một trong những nội dung quan trọng của chỉ đạo hoạt động giáo dục ATGT cho học sinh là việc xây dựng văn hóa nhà trường có các giá trị hướng tới khuyến khích giáo dục ATGT cho học sinh. 1. .4. iểm tra hoạt động giáo dục ATGT cho học sinh Để đảm bảo hoạt động giáo dục ATGT cho học sinh luôn bám sát các mục tiêu đã đề ra, các nhà trường cần giám sát, kiểm tra và đánh giá thường xuyên để có biện pháp điều chỉnh kịp thời. 1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý giáo dục ATGT cho học sinh 1.6.1. Các y u tố chủ quan 1.6.2. Y u tố hách quan
  6. 6 Tiểu kết chương 1 Trong Chương I, tác giả đã trình bày cơ sở lý luận của quản lý giáo dục an toàn giao thông trong các trường tiểu học, mở đầu bằng việc tổng quan các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước về chủ đề này, trong đó đã chỉ ra những xu hướng nghiên cứu chính và giới thiệu những nghiên cứu tiêu biểu nhất. Tiếp đó, tác giả đã làm rõ các khái niệm, thuật ngữ liên quan đến vấn đề nghiên cứu như: khái niệm quản lý, khái niệm quản lý giáo dục, mục đích GD ATGT, nội dung, hình thức GD ATGT cho học sinh tiểu học và vai trò của chủ thể quản lý nhằm đảm bảo chất lượng GD ATGT trong nhà trường. Lứa tuổi học sinh Tiểu học đang phát triển mạnh về nhiều mặt: trí tuệ, thể chất, tình cảm, Vì vậy giáo dục ý thức ATGT ở lứa tuổi này là rất cần thiết để các em có những kiến thức, kĩ năng cơ bản ban đầu trong việc thực hiệnATGT. Qua nghiên cứu, tổng hợp các tài liệu, tác giả đã phân tích bối cảnh hiện nay dẫn tới việc cần tăng cường hoạt động giáo dục an toàn giao thông, những lợi ích cho các bên có liên quan (nhà trường, gia đình, xã hội) từ hoạt động giáo dục an toàn giao thông cho học sinh. Đây cũng là điều kiện cơ bản làm cơ sở cho việc đi sâu khảo sát thực trạng quản l‎ý hoạt động giáo dục ATGT cho học sinh, từ đó đề xuất các biện pháp quản l‎ý góp phần nâng cao hiệu quả quản l‎ý hoạt động giáo dục ATGT cho học sinh ở các trường tiểu học huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định.
  7. 7 Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC AN TOÀN GIAO THÔNG TẠI CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN VỤ BẢN, TỈNH NAM ĐỊNH 2.1. Khái quát tình hình giao thông của huyện vụ bản tỉnh Nam Định 2.1.1.Giao thông đường bộ huyện Vụ Bản. 2.1.2. Tình hình chấ hành u t Giao thông đường bộ ở t nh Nam Định và huyện Vụ Bản. 2.2. Khái quát các trường Tiểu học được lựa chọn khảo sát 2.2.1. Quy mô trường lớ 2.2.2. Số lượng chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý 2.2.3. Số lượng, chất lượng, cơ cấu, độ tuổi đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vụ Bản, t nh Nam Định. 2.2.4. Số lượng cán bộ quản lý giáo viên đã tham gia lớ t huấn An toàn giao thông (Bảng 2.5) Bảng 2. . Số lượng cán bộ quản lý giáo viên đã tham gia lớ t huấn An toàn giao thông Đã tham gia lớp tập Chưa tham gia lớp tập Tổng huấn An toàn giao thông huấn ATGT Sở GD& Đối tượng số do Sở GD& ĐT tổ chức ĐT tổ chức SL % SL % Cán bộ quản lý 52 26 50 26 50 Giáo viên 524 130 24,81 394 75,19 (Nguồn: Thống kê về ĐNGV, Phòng GD&ĐT huyện Vụ Bản) Qua bảng tổng hợp đội ngũ CBQL, GV đã tham gia lớp tập huấn ATGT thì ta thấy, tỉ lệ này còn khá thấp cụ thể: tỉ lệ CBQL tham gia lớp này chiếm 50%, tỉ lệ này ở giáo viên tham gia tập huấn ATGT mới có 24.81%. Điều đó cho thấy, hoạt động này chưa được quan tâm nhiều. Cần phải tham mưu với các cấp quản lý nhà nước về giáo dục tiếp tục mở các lớp tập huấn giáo dục ATGT cho 100% cán bộ quản lý và GV ở các nhà trường được tham gia. 2.2. . Chất lượng giáo dục tiểu học học ì I năm học 2016-2017 2.3 Giới thiệu 05 trường tiểu học được lựa chọn khảo sát 2.4. Tổ chức khảo sát thực trạng
  8. 8 - Mục đích khảo sát - Khách thể khảo sát - Nội dung khảo sát - Phương pháp khảo sát - Xử lý kết quả khảo sát 2.5. Thực trạng giáo dục ATGT ở các trường tiểu học trên địa bàn huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định 2. .1. Thực trạng nh n thức của CBQ , GV, HS, CMHS về tầm quan trọng của GDATGT trong trường tiểu học Bảng 2.9. Tổng hợ t quả đánh giá thực trạng nh n thức của CBQ , GV, HS, CMHS về tầm quan trọng của GDATGT trong trường tiểu học Không quan Rất quan trọng Quan trọng trọng Đối tượng S SL % % SL % L CBQL(15) 7 46,67 8 53,53 0 0 Giáo viên(50) 20 40 28 56 2 4 CMHS(15) 5 33,33 7 46,67 3 20 Học sinh(50) 18 36 27 54 5 10 Bảng 2.9. cho thấy: Phần lớn đã nhận thức được về tầm quan trọng của GDATGT trong trường tiểu học. Đối tượng trực tiếp tham gia quá trình GDATGT chính là các em học sinh, có tới 36% đánh giá hoạt động này là rất quan trọng. Tuy vậy vẫn còn 10% đánh giá không quan trọng đó là điểm mà các nhà quản lý cần xem xét để khắc phục. 2. .2. Thực trạng nội dung chương trình giáo dục ATGT trong nhà trường Kết quả thực hiện nội dung: “ATGT khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng” được đánh giá là thực hiện tốt nhất chiếm tới 64,05%, tỉ lệ đánh giá bình thường chiếm 32,68% và tỉ lệ đánh giá chưa tốt chiếm 3,27%. Qua đó ta thấy, nội dung GDATGT này được giáo viên, CBQL thực hiện tương đối tốt.
  9. 9 Ba nội dung các ý kiến đánh giá thực hiện chưa tốt chiếm tỉ lệ cao đó là: “Tìm hiểu các nguyên nhân cơ bản gây tai nạn GT, cách phòng tránh tai nạn giao thông, trách nhiệm của HS trong việc đảm bảo ATGT”; Những điều kiện an toàn và chưa an toàn của đường phố; cách đi xe đạp an toàn trên đường phố” chiếm tỉ lệ lần lượt là (10,46%; 9,80%; 8,50%). Điều đó cho thấy, việc thực hiện những nội dung này còn những hạn chế bất cập, các nhà quản lý cần quan tâm và khắc phục để đưa giáo dục ATGT đến với học sinh một cách tự nhiên và gắn với thực tiễn nhất qua đó giúp các em vận dụng những nội dung bài học vào quá trình tham gia giao thông. 2. .3 Thực trạng hình thức tổ chức GDATGT Qua bảng tổng hợp ý kiến, đa phần các ý kiến đánh giá của học sinh đều thích các hình thức tổ chức GDATGT, tuy nhiên vẫn có hình thức mà HS cảm thấy không thích. 2.6. Thực trạng quản lý hoạt động GDATGT các trường TH huyện Vụ Bản 2.6.1. Thực trạng l hoạch giáo dục ATGT cho học sinh các trường tiểu học Bảng 2.12. Thực trạng việc l hoạch GD ATGT cho học sinh của Hiệu trưởng t quả thực hiện TT Các nội dung thực hiện Tốt Bình Chưa tốt thường SL % SL % SL % 1 Phân tích thực trạng về giáo dục ATGT trong các nhà trường trước 43 50,59 37 43,53 5 5,88 khi lập kế hoạch 2 Xác định các mục tiêu cụ thể cho hoạt động GD ATGT trong bản kế 40 47,06 38 44,71 7 8,23 hoạch 3 Dự kiến nhân lực cho việc triển khai 38 44,70 39 45,89 8 9,41 hoạt động GDATGT 4 Dự kiến kinh phí cho việc tổ chức 41 48,24 37 43,53 7 8,23 các hoạt động GD ATGT
  10. 10 5 Chuẩn bị các điều kiện về CSVC phục vụ cho hoạt động giáo dục 32 37,65 41 48,24 12 14,11 ATGT 6 Phân bố thời gian tiến hành các hoạt 36 42,35 43 50,59 6 7,06 động GDATGT cho học sinh 7 Đưa ra các hình thức tổ chức và các biện pháp thực hiện GDATGT mang 30 35,29 35 41,18 20 23,53 lại hiệu quả Nhìn vào bảng tổng hợp ý kiến ta thấy, tỉ lệ đánh giá việc thực hiện nội dung ở mức độ trung bình vẫn khá cao chiếm trên dưới 40%. Có nội dung tỉ lệ đánh giá thực hiện ở mức độ trung bình cao, đặc biệt còn những ý kiến đánh giá việc thực hiện nội dung còn chưa tốt cụ thể: Nội dung: “ đưa ra các hình thức tổ chức và các biện pháp giáo dục ATGT mang lại hiệu quả” có tới 23,53% đánh giá thực hiện chưa tốt. hay nội dung: “Chuẩn bị các điều kiện về cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động GDATGT cho học sinh” tỉ lệ đánh giá chưa tốt chiếm 14,11%. Đây là những nội dung mà đội ngũ cán bộ quản lý cần chú ý để khắc phục những mặt hạn chế đó, để đưa kế hoạch giáo dục ATGT cho học sinh đạt hiệu quả cao nhất. 2.6.2. Thực trạng quản lý công tác tổ chức ATGT cho học sinh * Phổ biến kế hoạch giáo dục ATGT cho giáo viên và học sinh: Kết quả khảo sát trên cho thấy, hầu hết GV đều đánh giá cao hình thức phổ biến kế hoạch giáo dục ATGT cho GV và học sinh. Tuy nhiên vẫn còn 7,06% đánh giá là bình thường, đó là lưu ý để các nhà quản lý có nhìn toàn diện hơn về các hình thức phổ biến kế hoạch. * Phổ biến mục tiêu giáo dục ATGT cho học sinh Đa số giáo viên đều khẳng định hoạt động gặp mặt phổ biến mục tiêu và quan điểm chỉ đạo về giáo dục ATGT cho học sinh giúp họ có định hướng để xây dựng được các bài giảng và kế hoạch tổ chức các hoạt động giáo dục ATGT cho các em sẽ tốt hơn.
  11. 11 2.6.3. Thực trạng ch đạo các hoạt động giáo dục an toàn giao thông cho học sinh tiểu học Bảng 2.1 . Thực trạng ch đạo các hoạt động GD ATGT cho học sinh t quả thực hiện Tần suất thực hiện Bình Chưa Thường Không TT Các nội dung Tốt Đôi khi thường tốt xuyên thực hiện SL % SL % SL % SL % SL % SL % 1 Hiệu trưởng chỉ đạo phó hiệu trưởng, Tổ chuyên môn xây dựng nội 48 56,47 28 32,94 9 10,59 50 58,83 30 35,29 5 5,88 dung sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn bàn về dạy họcATGT 2 Chỉ đạo tổ chuyên môn thống nhất nội 67 78,82 15 17,65 3 3,53 70 82,35 10 11,77 5 5,88 dung dạy ATGT lồng ghép trong các môn học 3 Chỉ đạo các giáo viên, tổ chuyên môn nghiên cứu, xây dựng kế 64 75,30 16 18,82 5 5,88 68 80 13 15,29 4 4,71 hoạch thực hiện nhiệm vụ được giao 4 Thường xuyên đổi mới hình 23 27,06 35 41,17 27 31,75 34 40 48 56,47 3 3,53 thức tổ chức GD ATGT 5 Phối hợp các tổ chức đoàn đội tổ 35 41,17 40 47,06 10 11,77 25 29,41 34 40 26 30,59 chức các cuộc thi lái xe an toàn 6 Chỉ đạo phối kết hợp cùng PHHS, Công an, các tổ chức xã hội 25 29,41 38 44,71 22 25,88 24 28,23 32 37,65 29 34,12 trong công tác GD ATGT cho HS
  12. 12 Qua bảng tổng hợp ý kiến trên ta thấy: Đa số các ý kiến đánh giá các nội dung chỉ đạo đã được CBQL các nhà trường tiến hành thường xuyên, và thực hiện tốt. Tuy nhiên có những nội dung có tỉ lệ đánh giá không thực hiện và thực hiện chưa tốt vẫn còn cao. 2. .4. Thực trạng iểm tra, đánh giá các hoạt động giáo dục an toàn giao thông cho học sinh tiểu học Bảng 2.16. Thực trạng iểm tra đánh giá hoạt động GD ATGT Mức độ thực hiện Bình Rất tốt Tốt Chưa tốt STT Các hoạt động thường SL % SL % SL % SL % Kiểm tra, đánh giá việc xây dựng kế hoạch GDATGT cho 1. học sinh của các tổ chuyên 34 40 38 44,71 13 15,29 0 0 môn và của giáo viên thông qua hồ sơ, sổ sách Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch GDATGT cho học sinh 2. 32 37,65 25 29,41 19 22,35 9 10,59 thông qua các tiết dạy có báo trước hoặc đột xuất Kiểm tra, đánh giá các hoạt 3. động GDATGT cho học sinh 37 43,53 40 47,06 8 9,41 0 0 thường xuyên và định kì Kiểm tra việc sử dụng trang 4. thiết bị phục vụ cho hoạt động 30 35,29 31 36,47 21 24,71 3 3,53 giáo dục ATGT Kiểm tra việc phối hợp giữa 5. các lực lượng trong hoạt động 22 25,88 25 29,41 28 32,94 10 11,77 giáo dục ATGT cho học sinh 2.6. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý GD ATGT trên địa bàn huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định Yếu tố về đội ngũ CBQL được đánh giá có tỉ lệ ảnh hưởng nhiều nhất đến công tác quản lý giáo dục ATGT cho học sinh chiếm tới 52,94%. Bên cạnh đó, ta thấy, một hạn chế tỉ lệ đánh giá ảnh hưởng ít và không ảnh hưởng chiếm tỉ lệ
  13. 13 cao cụ thể: ở nội dung: “Sự phối hợp của nhà trường - CMHS - các đoàn thể xã hội” chiếm tới 16,47%. Đây là nội dung quan trọng để giáo dục các em ngay ở trong gia đình và thực tiễn ngoài xã hội. Tuy nhiên, các ý kiến đánh giá ít ảnh hưởng đó là hạn chế đội ngũ CBQL ở các nhà trường cần xem xét để điều chỉnh. 2.7. Đánh giá thực trạng quản lý giáo dục ATGT ở các trường tiểu học huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định 2.7.1. Mặt mạnh Qua phân tích thực trạng quản lý giáo dục ATGT cho học sinh tiểu học huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định tác giả có nhận xét như sau: Phần lớn CBQL, GV của trường tiểu học huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định đã nhận thức đúng đắn về vai trò quan trọng của GDATGT cho học sinh cấp tiểu hoc. Sự chỉ đạo đúng đắn kịp thời của Sở, Phòng GD&ĐT, sự sát sao và tâm huyết của đội ngũ CBQL các nhà trường, sự phối hợp của các đoàn thể trong nhà trường, đại đa số cán bộ giáo viên, công nhân viên có nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng của hoạt động quản lý GDATGT cho học sinh. Nhiều vấn đề quản lý đã triển khai khá tốt, có hiệu quả, chất lượng GDATGT có chuyển biến tích cực. Các nhà trường đã xây dựng được các loại kế hoạch tổ chức các hoạt động GDATGT cho học sinh, phối hợp với các lực lượng xã hội, CMHS để GDATGT hàng ngày từ những hành vi chấp hành ATGT của chính gia đình và các thành viên trong xã hội. 2.7.2. Mặt hạn ch Bên cạnh những thành tựu đạt được trong GDATGT cho học sinh tiểu học thì vẫn còn tồn tại những hạn chế bất cập cần được giải quyết. Các hoạt động giáo dục ATGT chưa được lãnh đạo nhà trường quan tâm đúng mức. Việc thực hiện thường không bám sát vào kế hoạch đặt ra. BGH thường giao phó việc theo dõi và tổ chức hoạt động GDATGT cho các giáo viên. Các trang thiết bị phục vụ cho hoạt động GDATGT còn thiếu thốn. Chưa có sự phối hợp chặt chẽ, thường xuyên giữa GV lớp với Hội cha mẹ học sinh, đoàn trường với các ban ngành đoàn thể có liên quan cụ thể nội dung: Chỉ đạo phối hợp cùng CMHS, Công an, các tổ chức xã hội trong công tác GDATGT cho
  14. 14 học sinh” các ý kiến đánh giá chưa thực hiện chiếm tới 34,12%. Đây là một trong những tồn tại cần khắc phục để nâng cao chất lượng và hiệu quả của hoạt động giáo dục ATGT cho học sinh tiểu học. Công tác kiểm tra chưa được thường xuyên. Việc phối hợp kiểm tra kết quả giáo dục ATGT với gia đình và xã hội vẫn chưa thực hiện tốt có tới 11,77% đánh giá chưa thực hiện. Nội dung hình thức, phương pháp giảng dạy còn chưa được phong phú và linh hoạt. Chưa có biện pháp khắc phục bất cập về thực trạng giáo dục ATGT. Các phương pháp giáo dục chủ yếu là truyền thụ lí thuyết, thiếu ví dụ thực tiễn cho HS. Chưa giáo dục cho HS biết vận dụng tri thức vào thực tiễn đời sống hàng ngày, các hành vi chấp hành đúng luật lệ giao thông chưa được nêu gương. 2.7.3. Nguyên nhân của thực trạng Do nhân thức hoạt động GDATGT chỉ là hoạt động ngoại khóa, là nội dung phụ trong chương trình do đó ý thức tuyên truyền giáo dục ATGT của đội ngũ CBQL, GV còn chưa cao. Năng lực tổ chức các hoạt động GDATGT của GV cho học sinh còn hạn chế. Công tác tập huấn các lớp ATGT của Sở tổ chức còn hình thức chưa mang lại hiệu qảu cao. Đội ngũ CBQL và GV chưa hiểu hết được tầm quan trọng và hiệu quả của việc phối hợp giáo dục ATGT giữa gia đình nhà trường và xã hội. Do đó, sự phối hợp này chưa mang lại hiệu quả thiết thực. Nhận thức của một số CBQL, GV về vai trò, sự cần thiết GDATGT cho cho học sinh vẫn còn chưa cao. Tài liệu, giáo trình giáo dục ATGT còn thiếu, cả về số lượng lẫn chất lượng. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên trình độ tiếng anh chưa được thành thạo do đó, hạn chế trong việc tham khảo các tài liệu giáo dục ATGT của các nước có nền giáo dục phát triển. Việc lồng ghép qua các môn học hay thực hiện qua hoạt động giáo dục, qua hoạt động ngoại khóa đôi khi chỉ được làm hình thức. Bởi còn có quá nhiều nội dung cần giáo dục trong khi hạn chế về mặt thời gian gây khó khăn cho GV thực hiện, dẫn đến hiệu quả giáo dục thường thấp. Cán bộ quản lý các cấp cũng như GV trực tiếp thực hiện công tác GD ATGT đều là kiêm nhiệm, chưa thực sự chuyên tâm dành thời gian nghiên cứu, chỉ đạo, kiểm tra và tổ chức các hoạt động GD ATGT. Việc tổ chức tuyên truyền hay tập huấn chuyên môn về GD ATGT cũng chưa được tiến hành thường xuyên.
  15. 15 Điều kiện CSVC các trường học hoàn toàn bị động vì nhiều yếu tố mà chính nhất là các nhà trường có diện tích sân bãi hẹp, không có nơi để giảng dạy thực hành giao thông. Kinh phí hỗ trợ cho các sáng kiến giảng dạy ATGT còn hạn hẹp. Tiểu kết chương 2 Hoạt động GDATGT và quản lý GDATGT trong các trường tiểu học huyện Vụ bản, tỉnh Nam Định đã đạt được một số thành tích cơ bản, đã thực sự góp phần đưa hoạt động giáo dục an toàn giao thông đến toàn thể học sinh, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện. Tuy nhiên công tác quản lý của nhà trường nói chung, quản lý giáo dục an toàn giao thông cho học sinh nói riêng còn bộc lộ nhiều bất cập: Nhận thức của CBQL, giáo viên và các tổ chức, đoàn thể ngoài nhà trường trong việc GDATGT và quản lý GDATGT còn mờ nhạt; công tác chỉ đạo hoạt động GDATGT còn đơn điệu, chưa thật sáng tạo, thu hút được sự quan tâm của học sinh; giáo viên còn lúng túng trong phương pháp GDATGT và liên hệ các hoạt động GDATGT vào hành vi tham gia giao thông trong thực tiễn ; việc phối kết hợp với các tổ chức, đoàn thể ngoài nhà trường còn mang tính hình thức, thiếu chặt chẽ, không thường xuyên chưa phát huy được hết tiềm năng của những tổ chức này trong việc GDATGT cho học sinh; chưa phát huy được tính gương mẫu của giáo viên về thực hiện pháp luật về giao thông cho học sinh noi gương; việc kiểm tra, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật còn cả nể, chưa kịp thời Để khắc phục những hạn chế này nhằm nâng cao chất lượng GDATGT cho học sinh nói riêng và chất lượng đào tạo của nhà trường nói chung đòi hỏi sự chuyển biến về nhận thức trong đội ngũ cán bộ, giáo viên và những người tham gia làm các hoạt động GDATGT. Đồng thời cũng cần có sự đổi mới căn bản về quản lý hoạt động GDATGT trong tất cả các nhà trường, đặc biệt cần có được biện pháp quản lý phù hợp để khắc phục kịp thời các hạn chế, bất cập về QL GD ATGT như đã phân tích trong phần thực trạng nêu trên
  16. 16 Chương 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC AN TOÀN GIAO THÔNG TẠI CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN VỤ BẢN, TỈNH NAM ĐỊNH 3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính há lý 3.1.2. Đảm bảo tính mục tiêu 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hả thi 3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ATGT tại các trường tiểu học huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định 3.2.1.Tổ chức quán triệt nâng cao nh n thức của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, cán bộ đoàn đội, hụ huynh và học sinh về vị trí, vai trò, tầm quan trọng của hoạt GDATGT cho học sinh các trường tiểu học huyện Vụ Bản 3.2.1.1.Mục tiêu của biện pháp Giúp các cá nhân, tổ chức nhận thức đúng đắn về vị trí, vai trò, nhiệm vụ và tầm quan trọng của giáo dục ATGT trong hoạt động sư phạm của nhà trường. 3.2.1.2.Nội dung của biện pháp - Xây dựng kế hoạch tuyên truyền, bồi dưỡng và nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, GV, CB Đoàn, CMHS, học sinh về vị trí và vai trò của hoạt động giáo dục ATGT đối với mục tiêu giáo dục của nhà trường - Sử dụng các biện pháp, hình thức khác nhau và phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường. 3.2.1.3 .Cách thực hiện. - Đối với cán bộ quản lý, giáo viên và cán bộ Đoàn Đội - Đối với học sinh - Đối với cha mẹ học sinh 3.2.1.3. Điều kiện thực hiện Đội ngũ cán bộ quản lý hiểu rõ vai trò của giáo dục ATGT đối với học sinh cấp tiểu học. Đội ngũ giáo viên thường xuyên trao đổi học tập kinh nghiệm giáo dục an toàn giao thông của các trường bạn.
  17. 17 3.2.2. Đổi mới xây dựng hoạch cho hoạt động giáo dục ATGT cho học sinh tiểu học huyện Vụ Bản, t nh Nam Định 3.2.2.1 Mục tiêu của biện pháp Quản lý việc xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục ATGT khoa học, cụ thể, tránh chồng chéo, đảm bảo xây dựng kế hoạch đầy đủ, hoàn chỉnh, thông suốt tới người thực hiện. 3.2.2.2 Nội dung của biện pháp Quản lý việc xây dựng kế hoạch theo tháng, phù hợp với chủ đề trong chương trình hoạt động giáo dục ATGT ở trường tiểu học huyện Vụ Bản. 3.2.2.3 Cách thức thực hiện. - Trong kế hoạch cần xác định được các nhiệm vụ trọng tâm cần hướng tới. Từ đó, chọn lọc ra các hoạt động phù hợp với các điều kiện sẵn có, xác định các chủ điểm cho từng hoạt động. - Kế hoạch hoạt động phải phân chia rõ ràng cho toàn nhà trường đến từng khối lớp để các lớp có thể nắm rõ được kế hoạch hoạt động. Tiến đến ổn định kế hoạch hình thành nề nếp thường xuyên, liên tục cho toàn nhà trường. 3.2.2.4 Điều kiện thực hiện biện pháp Đội ngũ CBQL các nhà trường cần xây dựng kế hoạch sát với tình hình thực tiễn của nhà trường. 3.2.3. Tổ chức thực hiện hoạch giáo dục ATGT trong các trường tiểu học ở huyện Vụ Bản, t nh Nam Định. 3.2.3.1. Mục tiêu tiêu của biện pháp Chỉ đạo tốt việc thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục ATGT của đội ngũ cán bộ Đoàn, Đội Cán bộ tiểu ban tạo động lực giúp đội ngũ giáo viên chủ nhiệm và học sinh tích cực tham gia các hoạt động. 3.2.3.2. Nội dung của biện pháp - Chỉ đạo việc thực hiện các giáo dục ATGT của giáo viên chủ nhiệm từng lớp, đội ngũ cán bộ Đoàn, Đội cán bộ tiểu ban chỉ đạo hoạt động. Theo dõi, đánh giá và đôn đốc việc thực hiện các hoạt động theo chương trình nội dung đã quy định của nhà trường. Bên cạnh đó, giúp đỡ đội ngũ giáo viên còn chưa có kinh nhiệm, khuyến kích các giáo viên thực hiện tốt giáo dục ATGT của từng lớp.
  18. 18 3.2.3.3. Cách thức thực hiện. Hiệu trưởng nhà trường cần chỉ đạo sát sao, giao việc cụ thể đến từng bộ phận có trách nhiệm thực hiện kế hoạch GD ATGT cho học sinh đã được nhà trường phổ biến. Cụ thể: - Đối với đội ngũ GVCN - Đối với cán bộ Đoàn, Đội, cán bộ tiểu ban chỉ đạo hoạt động 3.2.3.4. Điều kiện thực hiện Đội ngũ CBQL sát sao trong công tác chỉ đạo, thường xuyên kiểm tra đôn đốc đội ngũ thực hiện nghiêm chỉnh kế hoạch GD ATGT cho học sinh. 3.2.4. Ch đạo đổi mới nội dung và hình thức của hoạt động giáo dục ATGT ở các trường tiểu học huyện Vụ Bản, t nh Nam Định. 3.2.4.1. Mục tiêu của biện pháp Đổi mới nội dung và hình thức hoạt động giáo dục ATGT là một đòi hỏi phải thực hiện nếu muốn hoạt động giáo dục ATGTtrở thành “món ăn tinh thần” có ý nghĩa quan trọng đối với sự nghiệp giáo dục. 3.2.4.2. Nội dung của biện pháp Luôn đổi mới nội dung và hình thức các chủ đề, đây là yếu tố thu hút các lực lượng tham gia đặc biệt là các em học sinh. 3.2.4.3. Cách thức thực hiện của biện pháp Tổ chức các cuộc thi cấp trường: Ban ATGT nhà trường triển khai 02 hướng thi đua ATGT cấp trường theo kế hoạch đầu năm Cuộc thi “Em hiểu ATGT” tổ chức xuyên suốt năm học. Tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp với các chủ đề liên quan đến GD ATGT Tổ chức thực hành kĩ năng ATGT qua các hoạt động sinh hoạt ngoại khóa 3.2.4.3. Điều kiện thực hiện biện pháp Nhà trường quan tâm tạo điều kiện về kinh phí thực hiện công tác thi đua. GV yêu nghề, say mê chuyên môn, có nhiều sáng kiến sáng tạo trong công việc. Hỗ trợ các hoạt động cộng đồng kêu gọi gây quỹ ở CMHS cho hoạt động ATGT. Nhà trường tạo mọi điều kiện cho giáo viên sáng tạo trong giảng dạy ATGT.
  19. 19 3.2. . Tăng cường cơ sở v t chất và các điều iện để thực hiện hoạt động GDATGT cho học sinh tiểu học huyện Vụ Bản, t nh Nam Định. 3.2.5.1. Mục tiêu của biện pháp Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn của hoạt động GDATGT về cơ sở vật chất và các điều kiện khác phục vụ và hỗ trợ cho hoạt động GDATGT. Do vậy cần tạo các điều kiện thuận lợi về vật chất, phương tiện, tận dụng tiềm năng của xã hội dành cho các hoạt động GDATGT để hoạt động đạt kết quả, hiệu quả là tốt nhất . 3.2.5.2. Nội dung của biện pháp Xây dựng và tổ chức thực hiện một kế hoạch dài hạn về tăng cường cơ sở vật chất, các nguồn lực khác. 3.2.5.3. Cách thức thực hiện. Về nhân lực: Lựa chọn những giáo viên trẻ, có năng lực tổ chức hoạt động tập thể và có tâm huyết với nhiệm vụ được giao. Tổ chức tập huấn cho giáo viên, bồi dưỡng kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin trong tổ chức hoạt động GDATGT. Về vật lực: Đảm bảo các yêu cầu về cơ sở vật chất trang thiết bị phục vụ cho hoạt động GDATGT trong nhà trường Về tài lực: Tăng cường đầu tư cho hoạt động GDATGT và huy động sự tham gia đóng góp ủng hộ từ trong và ngoài nhà trường 3.2.5.4. Điều kiện thực hiện biện pháp Lãnh đạo trường chỉ đạo việc bảo quản CSVC, thiết bị phục vụ cho hoạt động giáo dục ATGT cho các em học sinh 3.2.6. Ch đạo hối hợ của các lực lượng trong và ngoài nhà trường tham gia vào chương trình GDATGT. 3.2.6.1. Mục tiêu của biện pháp Phối hợp với các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường, các đoàn thể xã hội tham gia vào các hoạt động GD ATGT để hoàn thành mục tiêu giáo dục học sinh.
  20. 20 3.2.6.2. Nội dung của biện pháp Xuất phát từ các điều kiện của địa phương và nhà trường, việc huy động các lực lượng trong và ngoài nhà trường tham gia vào hỗ trợ cho hoạt động GDATGT. 3.2.6.3. Cách thức thực hiện. Đối với lực lượng giáo dục trong nhà trường Đối với lực lượng giáo dục ngoài nhà trường 3.2.6.4. Điều kiện thực hiện biện pháp Hiệu trưởng nhà trường tạo được mối quan hệ mật thiết giữa các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường để cùng thực hiện thành công kế hoạch GD ATGT cho HS. 3.4. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp Bảng 3.1. Tổng hợ t quả trưng cầu ý i n về mức độ cần thi t các biện há quản lý hoạt động giáo dục ATGT cho học sinh Mức độ cần thiết Rất Không TT Tên các biện pháp Cần thiết cần thiết cần thiết SL % SL % SL % Tổ chức quán triệt nâng cao nhận thức của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, cán bộ đoàn đội, CMHS và học sinh về vị trí, vai 1 45 52,94 40 47,06 0 0 trò, tầm quan trọng của hoạt GDATGT cho học sinh các trường tiểu học huyện Vụ Bản Đổi mới việc xây dựng kế hoạch cho hoạt 2 42 49,41 43 50,59 0 0 động giáo dục ATGT Tổ chức chỉ đạo hiệu quả kế hoạch giáo 3 dục ATGT trong các trường tiểu học ở 47 55,29 38 44,71 0 0 huyện Vụ Bản tỉnh Nam Định. Chỉ đạo đổi mới nội dung và hình thức của 4 hoạt động giáo dục ATGT ở các trường 51 60 34 40 0 0 tiểu học huyện Vụ Bản tỉnh Nam Định.
  21. 21 Tăng cường cơ sở vật chất và các điều kiện để thực hiện hoạt động GDATGT cho học 5 49 57,65 36 42,35 0 0 sinh tiểu học huyện Vụ Bản tỉnh Nam Định. Chỉ đạosát sao việc phối hợp của các lực 6 lượng trong và ngoài nhà trường tham gia 50 58,82 35 41,18 0 0 vào chương trình GDATGT. Bảng 3.2: Tổng hợp kết quả trưng cầu ý kiến về tính khả thi các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ATGT cho học sinh Tính khả thi Rất Không TT Tên các biện pháp Khả thi khả thi khả thi SL % SL % SL % Tổ chức quán triệt nâng cao nhận thức của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, cán bộ 1 đoàn đội, CMHS và học sinh về vị trí, vai 42 49,41 43 50,59 0 0 trò, tầm quan trọng của hoạt GDATGT cho học sinh các trường tiểu học huyện Vụ Bản Đổi mới việc xây dựng kế hoạch cho hoạt 2 40 47,06 44 51,76 1 1,18 động giáo dục ATGT Tổ chức chỉ đạo hiệu quả kế hoạch giáo dục 3 ATGT trong các trường tiểu học ở huyện 44 51,76 39 45,88 2 2,36 Vụ Bản tỉnh Nam Định. Chỉ đạo đổi mới nội dung và hình thức của 4 hoạt động giáo dục ATGT ở các trường tiểu 48 56,47 37 43,53 0 0 học huyện Vụ Bản tỉnh Nam Định. Tăng cường cơ sở vật chất và các điều kiện 5 để thực hiện hoạt động GDATGT cho học 45 52,94 40 47,06 0 0 sinh tiểu học huyện Vụ Bản tỉnh Nam Định. Chỉ đạosát sao việc phối hợp của các lực 6 lượng trong và ngoài nhà trường tham gia 47 55,29 36 42,35 2 2,36 vào chương trình GDATGT.
  22. 22 100 99.5 99 98.5 98 Cần thiết 97.5 Khả thi 97 96.5 96 Biện Biện Biện Biện Biện Biện pháp 1 pháp 2 pháp 3 pháp 4 pháp 5 pháp 6 Biểu đồ 3.3. Biểu đồ so sánh mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp Kết quả điều tra đã cho thấy: tất cả 06 biện pháp mà đề tài đề xuất đều đạt 100% hoặc trên 97% về mức độ cần thiết khả thi và rất khả thi, trong đó số ý kiến cho là rất cần thiết và rất khả thi chiếm tỷ lệ rất cao. Kết quả này bước đầu cho phép khẳng định sự đúng đắn của giả thuyết khoa học đề ra ban đầu, sự hoàn thành mục đích và các nhiệm vụ nghiên cứu của tác giả luận văn Tiểu kết chương 3 Trên cơ sở lý luận ở chương1, phân tích thực trạng quản lý hoạt động giáo dục ATGT cho học sinh ở chương 2, luận văn đã đề xuất 06 biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ATGT cho học sinh ở các trường tiểu học huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định góp phần nâng cao chất lượng giáo dục ATGT cho HS nói riêng, của địa phương nói chung. Các biện pháp đã được tác giả tổ chức thăm dò, phân tích đánh giá một cách khách quan. Kết quả thăm dò ý kiến cho thấy các biện pháp đưa ra là khả thi và cần thiết. Đáp ứng được giả thuyết khoa học đã nêu ra trong luận văn.
  23. 23 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 1. Kết luận Giao thông là nhu cầu thiết yếu trong mọi sinh hoạt của xã hội. Tỉ lệ dân số cao dẫn đến giao thông đòi hỏi cần phải có trật tự. Chính vì vậy, giáo dục ATGT cho học sinh tiểu học để làm nền tảng ý thức giao thông ngay từ lứa tuổi trẻ nhỏ là việc cấp thiết. Hoạt động GD ATGT cho học sinh tiểu học giúp các em khi tham gia giao thông có sự định hướng, hình thành ý thức và chấp hành, tuân thủ các qui định của Luật Giao thông do nhà nước quy định. Từ đó tăng thêm ý thức về quyền và trách nhiệm đối với bản thân, gia đình, nhà trường và xã hội; Có thái độ đúng đắn trước những vấn đề của cuộc sống, biết chịu trách nhiệm về hành vi của bản thân, biến quá trình GD thành quá trình tự GD để trở thành con người có nhân cách toàn diện góp phần thực hiện mục tiêu GD đề ra. Luận văn đã làm sáng tỏ một số vấn đề lý luận về quản lý hoạt động hoạt động giáo dục ATGT cho học sinh tiểu học; Đã tổng thuật các khái niệm về quản lý giáo dục, quản lý giáo dục ATGT và các vấn đề có liên quan, làm rõ mục tiêu và yêu cầu của hoạt động GDATGT cho học sinh tiểu học. Luận văn đã khảo sát thực trạng thực hiện và quản lý hoạt động GDATGT ở 5 trường tiểu học huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định, đánh giá những mặt mạnh, mặt hạn chế và nguyên nhân của hạn chế. Đội ngũ CBQL và GV đã nhận thức đúng về vị trí, vai trò, nhiệm vụ của hoạt GDATGT. BGH các trường đều đã có kế hoạch tổ chức, quản lý hoạt động GDATGT tuy nhiên các hoạt động chưa thực sự thu hút đông đảo HS tham gia do nội dung, hình thức, điều kiện tổ chức có trường còn nhiều hạn chế, chưa khai thác được mặt mạnh của các lực lượng GD trong và ngoài nhà trường. Từ các cơ sở lý luận và thực tiễn trên đây, đề tài đã đề xuất góp phần hoàn thiện thêm một số biện pháp quản lý hoạt động GDATGT cho học sinh tiểu học huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định như sau: 1) Tổ chức quán triệt nâng cao nhận thức của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, cán bộ đoàn đội, CMHS và học sinh về vị trí, vai trò, tầm quan trọng của hoạt GDATGT cho học sinh các trường tiểu học huyện Vụ Bản; 2) Coi trọng việc xây dựng kế hoạch cho hoạt động giáo dục ATGT;
  24. 24 3) Tổ chức chỉ đạo hiệu quả kế hoạch giáo dục ATGT trong các trường tiểu học ở huyện Vụ Bản tỉnh Nam Định; 4) Chỉ đạo đổi mới nội dung và hình thức của hoạt động giáo dục ATGT ở các trường tiểu học huyện Vụ Bản tỉnh Nam Định; 5) Tăng cường cơ sở vật chất và các điều kiện để thực hiện hoạt động GDATGT cho học sinh tiểu học huyện Vụ Bản tỉnh Nam Định; 6) Chỉ đạo sát sao việc phối hợp của các lực lượng trong và ngoài nhà trường tham gia vào chương trình GDATGT. Các biện pháp trên có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, có tác dụng bổ sung cho nhau trong việc đẩy mạnh nâng cao chất lượng GD ATGT cho HS tiểu học. Đề tài cũng đã khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất và thu được kết quả dương. Kết quả khảo nghiệm bước đầu cho phép khẳng định tính đúng đắn của giả thuyết khoa học đề ra ban đầu và sự hoàn thành mục đích và các nhiệm vụ nghiên cứu của tác giả luận văn. 2. Khuyến nghị 2.1. Đối với Sở GD & ĐT t nh Nam Định và Phòng GD huyện Vụ Bản Tập huấn cho 100% cán bộ quản lý, giáo viên về an toàn giao thông và giáo dục ATGT cho học sinh. Tham mưu UBND tỉnh có cơ chế phối hợp giữa gia đình nhà trường và các đoàn thể trong toàn tỉnh về giáo dục ATGT cho học sinh 2.2. Đối với các trường tiểu học Hiệu trưởng cần tích cực chỉ đạo công tác tuyên truyền, giáo dục ATGT cho CMHS trong những buổi sinh hoạt với CMHS. Cần phối hợp lực lượng ATGT phường tổ chức sinh hoạt trao đổi kỹ năng giảng dạy ATGT và sử dụng đồ dùng dạy học đa dạng, giám sát chặt chẽ công tác giảng dạy môn học ATGT.