Tóm tắt Luận văn Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh tại trường Trung học cơ sở Ngũ Hiệp huyện Thanh Trì - Thành phố Hà Nội

pdf 23 trang phuongvu95 3500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt Luận văn Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh tại trường Trung học cơ sở Ngũ Hiệp huyện Thanh Trì - Thành phố Hà Nội", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftom_tat_luan_van_quan_ly_hoat_dong_day_hoc_theo_dinh_huong_p.pdf

Nội dung text: Tóm tắt Luận văn Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh tại trường Trung học cơ sở Ngũ Hiệp huyện Thanh Trì - Thành phố Hà Nội

  1. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Đất nước đang trên đường phát triển và hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng. Nhu cầu đào tạo được nguồn nhân lực để phát triển kinh tế - xã hội đã đặt ra cho ngành giáo dục nhiều khó khăn và thách thức. Trước thực tế đó đòi hỏi ngành giáo dục cần phải có những đổi mới để đáp ứng được sự phát triển của đất nước. Chiến lược Phát triển giáo dục giai đoạn 2011 - 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt có nêu: “Xây dựng nền giáo dục có tính nhân dân, tính dân tộc, tiên tiến, hiện đại, XHCN, lấy Chủ nghĩa Mác - Lê Nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục, nâng cao chất lượng giáo dục vùng khó để đạt được mặt bằng chung, đồng thời tạo điều kiện cho các địa phương và các cơ sở giáo dục có điều kiện bứt phá nhanh, đi trước một bước đạt trình độ ngang bằng với các nước có nền giáo dục phát triển. Xây dựng xã hội học tập, tạo điều kiện để ai cũng được đi học, học tập suốt đời, đặc biệt đối với người dân tộc thiểu số, người nghèo, con em diện chính sách” [8]. Nghị quyết số 29 Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ương khóa XI với nội dung Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa - hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Đảng và Nhà nước xác định mục tiêu của đổi mới lần này là[1]: Tạo chuyển biến căn bản, mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả giáo dục, đào tạo; đáp ứng ngày càng tốt hơn công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và nhu cầu học tập của nhân dân. Giáo dục con người Việt Nam phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân; yêu gia đình, yêu Tổ quốc, yêu đồng bào; sống tốt và làm việc hiệu quả. Để thực hiện tốt mục tiêu về đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT theo Nghị quyết số 29-NQ/TW, các nhà trường đã thực hiện dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh. Đây là định hướng dạy học mới nên một số giáo viên còn ngại ngần hoặc đang tìm hiểu cách dạy sao cho phù hợp với năng lực học sinh. Mặt khác, một số giáo viên nhận thức chưa cao về việc dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh, có tâm lí không muốn thay đổi phương pháp dạy học cũ, không muốn đổi mới theo các phương pháp dạy học hiện đại. Nguyên cứu về DH theo định hướng phát triển năng lực cho người học trong các nước phát triển đã đem lại hiệu quả thiết thực góp phần cải cách GD. Chương trình GD phổ thông tổng thể được thiết kế theo hướng mở, tạo điều kiện cho GV thiết kế bài dạy năng động hơn, HS có cơ hội lựa chọn nội dung học theo khả năng của mình. Kết quả là đảm bảo được nguyên tắc kết hợp giữa GD đại trà và mũi nhọn, giữa tính phổ cập với nâng cao trong GD. Hiện nay, việc DH ở trong các trường THCS theo định hướng phát triển năng lực cho HS đã và đang được nghiên cứu và áp dụng. Tuy nhiên năng lực tổ chức, QL cũng như các điều kiện để tổ chức QL hoạt động DH đó còn nhiều hạn chế. Việc nghiên cứu các biện pháp QLDH theo định hướng phát triển năng lực cho HS là vấn đề cấp thiết và quan trọng. Trường THCS Ngũ Hiệp thuộc xã Ngũ Hiệp, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội là một ngôi trường có truyền thống về dạy tốt, học tốt. Các phong trào do ngành phát động luôn
  2. 2 được nhà trường tích cực thực hiện. Với cuộc đổi mới căn bản toàn diện GD&ĐT hiện nay, CBGV - NV nhà trường đã nắm bắt được chủ trương của Đảng “tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo theo hướng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của người học”. Tuy nhiên, việc triển khai và thực hiện dạy học theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh còn nhiều lúng túng. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, tác giả lựa chọn vấn đề: “Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh tại trường trung học cơ sở Ngũ Hiệp huyện Thanh Trì - thành phố Hà Nội” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sỹ của mình. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu lí luận, thực trạng và đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường THCS Ngũ Hiệp góp phần nâng cao chất lượng hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy học của nhà trường. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận của quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường THCS. 3.2. Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường THCS Ngũ Hiệp. 3.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh tại trường THCS Ngũ Hiệp. 4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 4.1. Khách thể nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường THCS Ngũ Hiệp. 4.2. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường THCS Ngũ Hiệp. 5. Phạm vi nghiên cứu 5.1. Về địa bàn nghiên cứu Trường THCS Ngũ Hiệp huyện Thanh Trì, Hà Nội 5.2. Về khách thể điều tra khảo sát 45 CBQL - GV (Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, Tổ trưởng chuyên môn và GV); 300 HS ở 04 khối lớp 6, 7, 8, 9 của trường THCS Ngũ Hiệp. Số liệu điều tra sử dụng trong 3 năm học: Năm học 2016 - 2017; năm học 2017 - 2018; năm học 2018 - 2019. 6. Giả thuyết khoa học Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý hoạt động dạy học của trường THCS Ngũ Hiệp phù hợp và khả thi thì chất lượng dạy học của nhà trường sẽ được nâng cao, đáp ứng được yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện giáo dục Việt Nam.
  3. 3 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận 7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu 7.2.2. Phương pháp quan sát sư phạm 7.2.3. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm 7.2.4. Phương pháp chuyên gia 7.2.5. Phương pháp khảo nghiệm 7.3. Phương pháp xử lý số liệu bằng toán thống kê 8. Những đóng góp của luận văn 8.1. Về lý luận Lý luận góp phần hệ thống hóa và làm phong phú cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh tại trường THCS. Luận văn xác định nội dung quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh tại trường THCS Ngũ Hiệp huyện Thanh Trì, Hà Nội đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay. 8.2. Về thực tiễn Nhận diện được những điểm mạnh, hạn chế và nguyên nhân hạn chế thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh tại trường THCS Ngũ Hiệp huyện Thanh Trì, Hà Nội. Trên cơ sở đó, đề xuất các biện pháp khắc phục những hạn chế trong quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh tại trường THCS Ngũ Hiệp huyện Thanh Trì, Hà Nội. 9. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị và tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung chính của luận văn được cấu trúc gồm 3 chương. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH TẠI TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ 1.1. Tổng quan nghiên cứu 1.1.1. Trên thế giới 1.1.2. Tại Việt Nam 1.2. Những khái niệm cơ bản 1.2.1. Quản lý nhà trường Tác giả khái quát, “quản lý nhà trường là những tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đối với các nguồn lực trong và ngoài nhà trường (nhân lực, vật lực, tài lực) nhằm thúc đẩy tất cả các hoạt động của nhà trường theo nguyên lý giáo dục, đưa nhà trường thực hiện được các mục tiêu đã đề ra”. 1.2.2 Quản lý hoạt động dạy học 1.2.3. Năng lực và phát triển năng lực học sinh
  4. 4 1.2.3.1. Năng lực a) Khái niệm năng lực: Năng lực là những khả năng, kĩ xảo học được hay sẵn có của cá nhân nhằm giải quyết các tình huống xác định, cũng như sự sẵn sàng về động cơ, xã hội và khả năng vận dụng các cách giải quyết vấn đề một cách có trách nhiệm và hiệu quả trong những tình huống linh hoạt bằng những phương tiện, biện pháp, cách thức phù hợp [9]. b) Cấu trúc của năng lực: Hình 1.1. Cấu trúc năng lực c) Năng lực của học sinh: Năng lực học sinh là khả năng làm chủ hệ thống kiến thức, kỹ năng, thái độ phù hợp với lứa tuổi và vận hành (kết nối ) chúng một cách hợp lý vào thực hiện thành công nhiệm vụ học tập, giải quyết hiệu quả những vấn đề đặt ra trong cuộc sống. 1.2.3.2. Phát triển năng lực học sinh trung học cơ sở Phát triển năng lực cho học sinh là quá trình thay đổi, chuyển hóa đi lên của năng lực theo hướng hình thành, tăng cường và nâng cao hệ thống năng lực nghề nghiệp của người học vào hoạt động nghề nghiệp một cách hiệu quả làm cho quá trình đào tạo đạt được mục tiêu. 1.2.4. Hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh “Hoạt động dạy học theo đ nh hướng phát triển năng lực là quá tr nh thống nhất iện ch ng của hoạt động dạy và hoạt động học nhằm tổ ch c cho người học h nh thành tri th c, k năng, k ảo, phát triển phẩm chất và năng lực theo mục tiêu dạy học đã ác đ nh”. 1.2.5. Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh QL hoạt động DH theo định hướng phát triển năng lực cho HS là sự tác động có chủ đích, hợp quy luật của chủ thể QL tới quá trình DH nhằm đảm bảo DH không chỉ dừng ở mục tiêu hình thành kiến thức, kỹ năng, thái độ tích cực ở người học mà còn nhằm đạt mục tiêu cao hơn là phát triển năng lực cho người học để giải quyết các tình huống thực tiễn của cuộc sống và nghề nghiệp.
  5. 5 1.3. Khái quát hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực HS ở trường THCS 1.3.1. Mục tiêu dạy học ở trung học cơ sở 1.3.2. Cấu trúc chương trình dạy học ở trung học cơ sở 1.3.3. Các thành tố của quá trình dạy học - Về mục tiêu dạy học; - Về phương pháp dạy học; - Hình thức tổ chức dạy học; - Về nội dung dạy học; - Về kiểm tra, đánh giá 1.3.4. Hoạt động của chủ thể dạy học trong trường trung học cơ sở a. Hoạt động giảng dạy của giáo viên b. Hoạt động học tập của học sinh c. So sánh dạy học theo định hướng phát triển năng lực với dạy học theo định hướng nội dung 1.4. Nội dung quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực của học sinh ở cấp trung học cơ sở 1.4.1. Quản lý mục tiêu, chương trình, nội dung dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh trung học cơ sở Để QL tốt việc thực hiện mục tiêu, nội dung, chương trình DH theo định hướng PTNL HS ở nhà trường cần: - Xây dựng kế hoạch DH; -Tổ chức, chỉ đạo thực hiện kế hoạch DH; - Tổ chức hoạt động đánh giá và tự đánh giá (định kỳ, không định kỳ, bất thường) 1.4.2. Quản lý hoạt động dạy của giáo viên theo định hướng phát triển năng lực học sinh trung học cơ sở 1.4.2.1. Quản lý dạy học đúng chương tr nh theo đ nh hướng PTNL trên cơ sở chuẩn kiến th c, k năng trong chương tr nh giáo dục trung học cơ sở. 1.4.2.2. Quản lý giáo viên thiết kế và thực hiện ài học theo hướng PTNL 1.4.2.3. Quản lý giáo viên kiểm tra đánh giá theo đ nh hướng PTNL 1.4.2.4. Quản lý giờ lên lớp của giáo viên 1.4.2.5. Quản lý hồ sơ chuyên môn của giáo viên 1.4.3. Quản lý hoạt động học của học sinh theo định hướng phát triển năng lực học sinh trung học cơ sở 1.4.3.1. Quản lý giáo dục động cơ học tập đúng đắn cho học sinh 1.4.3.2. Quản lý đổi mới phương pháp học tập cho học sinh Quản lý PP học tập cho HS cần phải đạt được những yêu cầu chủ yếu sau: - Làm cho HS nắm được kỹ năng chung của hoạt động học tập. Làm cho HS có kỹ năng học tập phù hợp với từng bộ môn. - Giúp cho HS có PP học tập ở lớp và PP học tập ở nhà. 1.4.3.3. Quản lý nề nếp, thái độ học tập cho học sinh 1.4.3.4. Quản lý các hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh 1.4.3.5. Quản lý việc tự học của học sinh
  6. 6 1.4.3.6. Quản lý việc phân tích đánh giá kết quả học tập của học sinh 1.4.3.7. Quản lý việc phối hợp với các lực lượng giáo dục quản lý hoạt động học tập của học sinh 1.4.4. Quản lý đổi mới hình thức tổ chức, phương pháp và kỹ thuật dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh trung học cơ sở 1.4.4.1. Về h nh th c tổ ch c dạy học Quản lý đổi mới HTTC dạy học theo hướng PTNL HS, hiệu trưởng cần chỉ đạo GV thực hiện đa dạng một số HTTC dạy học sau đây: - Dạy học cả lớp; - Dạy học theo nhóm; - Dạy học trong lớp bình thường (lớp học truyền thống); - Dạy học trong môi trường giả định; - Dạy học trong môi trường thực tế; - Dạy học trong phòng học bộ môn. 1.4.4.2. Về phương pháp dạy học 1.4.4.3. K thuật dạy học 1.4.5. Quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh theo định hướng phát triển năng lực học sinh trung học cơ sở 1.4.5.1. Đánh giá quá tr nh học tập của học sinh 1.4.5.2. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh 1.4.6. Quản lý cơ sở vật chất, sử dụng thiết bị dạy học & ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ cho hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh THCS 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh trung học cơ sở 1.5.1. Mục tiêu và nội dung giáo dục 1.5.2. Cán bộ quản lý và đội ngũ giáo viên a) Cán ộ quản lý ) Đội ngũ giáo viên 1.5.3. Học sinh 1.5.4. Cơ sở vật chất và các điều kiện phục vụ hoạt động dạy học theo hướng PTNL Tiểu kết chương 1 Nội dung QL hoạt động DH theo định hướng PTNL cho HS trong bối cảnh đổi mới căn bản và toàn diện GD bao gồm: - QL mục tiêu, chương trình, nội dung dạy học theo định hướng PTNL HS THCS - QL hoạt động dạy của GV theo định hướng PTNL HS THCS - QL hoạt động học của HS theo định hướng PTNL HS THCS - QL đổi mới hình thức tổ chức, phương pháp và kỹ thuật dạy học theo định hướng PTNL học sinh THCS - QL kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh theo định hướng PTNL HS THCS - QL CSVC, sử dụng TBDH và ứng dụng CNTT phục vụ cho hoạt động DH theo định hướng PTNL HS THCS
  7. 7 Từ tổng quan nghiên cứu vấn đề về quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực, các khái niệm cơ bản như: quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường, năng lực phát triển năng lực, đặc biệt nội dung quản lý dạy học theo định hướng PTNL học sinh. Bên cạnh đó trong chương 1 tác giả chỉ ra được các yếu tố chủ quan, khách quan tác động đến hoạt động dạy học theo định hướng PTNL học sinh. Qua tìm hiểu trên sẽ là cơ sở để tiến hành điều tra, khảo sát thực trạng, đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo định hướng PTNL học sinh đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay. Chương 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH TẠI TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NGŨ HIỆP HUYỆN THANH TRÌ - THÀNH PHỐ HÀ NỘI 2.1. Giới thiệu về trường THCS Ngũ Hiệp huyện Thanh Trì - thành phố Hà Nội 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của trường 2.1.3. Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học của trường 2.1.4. Những thành tích trong hoạt động dạy học và nghiên cứu của giáo viên nhà trường 2.3. Tổ chức nghiên cứu thực trạng 2.3.1. Mục đích nghiên cứu Khảo sát thực trạng quản hoạt lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực HS trường THCS Ngũ Hiệp. 2.3.2. Nội dung khảo sát - Thực trạng hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực HS ở trường THCS Ngũ Hiệp. - Thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực HS ở trường THCS Ngũ Hiệp. 2.3.3. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp phỏng vấn; - Phương pháp quan sát; - Phương pháp nghiên cứu hồ sơ hoạt động; - Phương pháp điều tra bảng hỏi; - Phương pháp toán thống kê. Trên cơ sở kết quả của phiếu điều tra, xử lý phiếu điều tra, định hướng tổng hợp kết quả nghiên cứu. Kết quả điều tra thực trạng hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh tại trường THCS Ngũ Hiệp được trình bày dưới đây. 2.4. Thực trạng hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh trường trung học cơ sở Ngũ Hiệp huyện Thanh Trì - thành phố Hà Nội 2.4.1. Thực trạng hoạt động dạy của giáo viên 2.4.1.1. Thực trạng việc thực hiện nội dung chương tr nh Trong quá trình giảng dạy, gần như tất cả các GV đã giảm tải nội dung không thi để giảm nhẹ kiến thức, tăng cường một số nội dung phục vụ ôn thi, kiểm tra. Điều này cho thấy
  8. 8 thực trạng dạy học “ứng thí” của đội ngũ GV các nhà trường. Kết quả thực trạng còn cho thấy trong giảng dạy phần lớn GV chưa thực hiện dạy học tích hợp (xếp thứ 5) và thực hiện dạy học liên môn (xếp thứ 6). 2.4.1.2. Thực trạng sử dụng phương pháp và h nh th c tổ ch c dạy học phát triển năng lực học sinh Các phương pháp và hình thức dạy học tích cực được sử dụng hạn chế hoặc không sử dụng. Mặc dù CSVC còn hạn chế gây khó khăn cho việc đổi mới phương pháp và hình thức học tập, tuy nhiên nguyên nhân chủ yếu nhất là do giáo viên ngại thay đổi và do giáo viên chưa thật sự nắm chắc các phương pháp và hình thức dạy học. 2.4.1.3. Thực trạng sử dụng phương tiện, thiết dạy học Bảng 2.10. Kết quả khảo sát việc sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học của giáo viên Thường Thỉnh Không TT Nội dung xuyên thoảng bao giờ SL % SL % SL % Sử dụng máy tính, máy chiếu hỗ trợ 1 5 11.1 32 71.1 8 17.8 trong giờ học Tổ chức các giờ thực hành tại phòng thí 2 8 17.8 21 46.7 16 35.5 nghiệm, phòng học bộ môn Tổ chức các tiết học ngoại khoá, thực 3 1 0 8 17.8 36 82.2 hành ngoài trời Qua khảo sát cho thấy, nội dung tổ chức các tiết học ngoại khoá, thực hành ngoài trời còn rất hạn chế 82.2% GV chưa bao giờ thực hiện. Qua quan sát thực tế, cho thấy đa số giáo viên chỉ sử dụng đồ dùng dạy học, ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học chủ yếu ở các giờ thao giảng, những giờ dự có báo trước, còn các giờ dạy hằng ngày trên lớp rất ít khi sử dụng. Điều này cũng được thể hiện qua các giáo án của tiết học. 2.4.1.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá năng lực học sinh Vẫn còn hạn chế trong việc thực hiện đổi mới hình thức kiểm tra đánh giá, đa số các bài kiểm tra vẫn là dạng viết tự luận, chủ yếu kiểm tra việc ghi nhớ kiến thức của học sinh (84.4%). Thêm vào đó, bằng quan sát thực tế việc đánh giá năng lực học sinh ở trường cho thấy giáo viên chủ yếu dựa vào điểm số để đánh giá học sinh mà ít xem xét đến quá trình tiến bộ, rèn luyện kĩ năng và thái độ trong học tập của các em. 2.4.1.5. Thực trạng phát triển năng lực ở học sinh trung học cơ sở Ngũ iệp Những phân tích số liệu khảo sát trên đây khẳng định, HS đều có tiềm năng phát triển các năng lực chung, nếu dạy học theo định hướng phát triển năng lực HS và quản lý tốt sẽ đạt được mục tiêu phát triển năng lực cho người học để giải quyết các tình huống thực tiễn của cuộc sống và nghề nghiệp.
  9. 9 2.4.2. Thực trạng hoạt động học theo định hướng phát triển năng lực của học sinh trường trung học cơ sở Ngũ Hiệp - Học tập theo định hướng phát triển năng lực cho HS đã tạo cơ hội để mỗi HS phát huy được năng lực của mình. Nội dung này được các cán bộ, GV đánh giá là rất cần và cần thiết nhưng vẫn còn 22.2% cho rằng thực hiện chưa tốt. - Học tập theo định hướng phát triển năng lực cho HS, người học biết tôn trọng những năng lực và nhu cầu của cá nhân. Nội dung này được 93.3% các cán bộ, GV đánh giá là rất cần và cần thiết nhưng có 8.9% đánh giá mức độ thực hiện chưa tốt. - Học tập theo định hướng phát triển năng lực cho HS, HS làm việc theo nhiều dạng nhóm khác nhau và biết làm việc độc lập. Nội dung này được hầu hết các cán bộ, GV đánh giá là rất cần và cần thiết có 95.5%. 2.5. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh trường trung học cơ sở Ngũ Hiệp 2.5.1. Thực trạng quản lý thực hiện mục tiêu, chương trình, nội dung dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh Bảng 2.14. Đánh giá của CBQL và GV về mức độ thực hiện quản lý mục tiêu, chương trình, nội dung dạy học theo định hướng phát triển năng lực HS Mức độ đánh giá Điểm Xếp TT Nội dung Trung TB thứ Tốt Khá bình Tổ chức cho GV nắm vững cấu trúc 1 chương trình DH, chuẩn kiến thức, kĩ 36 9 0 2.8 1 năng Tổ chức cho GV thiết kế những chương 2 trình DH chi tiết theo những hướng khác 16 13 16 2.0 4 nhau dựa vào năng lực người học Chỉ đạo bố trí tiết học theo giờ học, buổi 3 13 14 18 1.88 3 học, môn học hợp lý, khoa học. Kiểm tra và có biện pháp xử lý, điều 4 chỉnh kịp thời các tình huống nhanh, 22 23 0 2.48 2 chậm chương trình. - Tổ chức cho GV nắm vững cấu trúc chương trình DH, chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ Nội dung này nhận được số đông đánh giá cao của CBQL và GV (xếp số 1 với X = 2.8). - Tổ chức cho GV thiết kế những chương trình DH chi tiết theo những hướng khác nhau dựa vào năng lực người học nhận được sự đánh giá thấp nhất, xếp thứ 4 với = 2.0 - Chỉ đạo bố trí tiết học theo giờ học, buổi học, môn học hợp lý, khoa học. Nội dung này được đánh giá ở vị trí thứ 3 với = 1.88.
  10. 10 2.5.2. Thực trạng quản lý hoạt động dạy của giáo viên theo định hướng PTNL học sinh 2.5.2.1. Thực trạng quản lý việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giảng dạy của tổ chuyên môn và của giáo viên Việc cụ thể hoá nhiệm vụ năm học trong kế hoạch của nhà trường và nghị quyết hội đồng sư phạm; việc kiểm tra nhiệm vụ lập kế hoạch công tác và dạy học được giáo viên đánh giá rất là cao. Trong đó việc xây dựng những quy định cụ thể về kế hoạch cá nhân được đánh giá rất thấp. Như vậy, việc lập kế hoạch của nhà trường và việc kiểm tra nhiệm vụ lập kế hoạch công tác và dạy học tương đối tốt. Còn xây dựng và triển khai những quy định về lập kế hoạch của tổ chuyên môn và của cá nhân theo hoạt động dạy học phát triển năng học sinh cần có hướng khắc phục. 2.5.2.2. Thực trạng quản lý giáo viên thiết kế và thực hiện bài học theo đ nh hướng phát triển năng lực học sinh 2.5.2.3. Thực trạng quản lý giờ lên lớp của giáo viên Bảng 2.17. Kết quả khảo sát thực trạng QL giờ lên lớp của GV trường THCS Ngũ Hiệp Trung Tốt Khá TT Nội dung bình X SL % SL % SL % QL giờ dạy thông qua thời khóa 1 biểu, kế hoạch giảng dạy chi tiết, 25 57.8 9 20 10 22.2 2.28 lịch báo giảng, sổ ghi đầu bài Tổ chức dự giờ định kì, đột xuất 2 21 46.7 10 22.2 14 31.1 2.15 và có phân tích Chỉ đạo sử dụng kết quả thực hiện 3 nề nếp DH trong đánh giá, xếp 19 42.2 15 33.3 11 24.4 2.17 loại thi đua của GV - QL giờ dạy thông qua thời khóa biểu, kế hoạch giảng dạy chi tiết, lịch báo giảng, sổ ghi đầu bài. Nội dung này được đánh giá mức độ thực hiện tương đối thấp ( = 2.28). - Tổ chức dự giờ định kì, đột xuất và có phân tích. Nội dung này nhận được sự đánh giá thực hiện cao thứ 2 với = 1.15. - Chỉ đạo sử dụng kết quả thực hiện nề nếp DH trong đánh giá, xếp loại thi đua của GV. Nội dung này xếp thứ 1 khi nhận được sự đánh giá cao nhất với = 2.17. 2.5.2.4. Thực trạng quản lý giáo viên kiểm tra đánh giá theo đ nh hướng PTNL học sinh 2.5.3. Thực trạng quản lý hoạt động học của học sinh theo định hướng PTNL học sinh
  11. 11 Bảng 2.19. Đánh giá thực trạng về mức độ thực hiện các nội dung quản lý hoạt động học của HS theo định hướng phát triển năng lực Mức độ đánh giá Điểm Xếp TT Nội dung Trung Tốt Khá TB thứ bình Tổ chức xây dựng động cơ học 2.49 2 1 24 19 2 tập đúng đắn cho HS Quản lý đổi mới PP học tập cho 2.22 4 2 19 18 7 HS Quản lý nề nếp, thái độ học tập 2.69 1 3 36 4 5 cho HS Quản lý các hoạt động trải 1.96 6 4 8 27 10 nghiệm sáng tạo cho HS 5 Quản lý việc tự học của HS. 13 24 8 2.11 5 Quản lý việc phân tích đánh giá 2.29 3 6 19 21 4 kết quả học tập của HS Qua khảo sát cho thấy các biện pháp quản lý của các nhà trường vẫn thiên về các nội dung quản lý cũ như: Quản lý việc đổi mới phương pháp học tập của HS; Quản lý nề nếp, thái độ học tập cho HS; Tổ chức xây dựng động cơ học tập đúng đắn cho HS. Các nội dung quản lý việc tự học của HS, hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho HS còn nhiều hạn chế. 2.5.4. Thực trạng QL đổi mới phương pháp, kỹ thuật dạy học theo định hướng PTNL HS Tuy nhiên kết quả đem lại chưa cao, còn một số phiếu đánh giá yếu. Nhìn chung các tiết hội giảng của GV ở các bộ môn có sự chuẩn bị công phu, đã gắn với đổi mới PPDH, sử dụng các PTDH, trong đó có ứng dụng CNTT vào bài dạy. Các tổ chuyên môn đã tổ chức sinh hoạt theo chuyên đề, chủ đề DH tích hợp liên môn, tổ chức các tiết dạy minh hoạ bố trí GV dự giờ, rút kinh nghiệm. 2.5.5. Thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh theo định hướng phát triển năng lực - Phổ biến cho GV các văn bản, quy định về chế độ kiểm tra, cho điểm, xếp loại HS. Nội dung này có đến 73.3% ý kiến đánh giá mức độ khá - tốt. - Chỉ đạo cải tiến đổi mới phương pháp kiểm tra, đánh giá phù hợp với năng lực và nhận thức của HS. Nội dung này được đánh giá cao với 80% ý kiến ở mức khá - tốt. - Chỉ đạo tổ chuyên môn kiểm tra đột xuất: sổ điểm, bài kiểm tra Nội dung này nhận được sự đánh giá mức độ thực hiện khá - tốt cao 84.5%. 2.5.6. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất, sử dụng thiết bị dạy học và ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ cho hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh
  12. 12 Bảng 2.22. Kết quả khảo sát thực trạng quản lý sự dụng thiết bị, đồ dụng dạy học và ứng dụng CNTT Trung Tốt Khá TT Nội dung bình X SL % SL % SL % Bồi dưỡng kỹ năng sử dụng phương tiện, 1 19 42.3 15 33.3 11 24.4 2.18 TBDH và ứng dụng CNTT vào dạy học. Chỉ đạo tổ chuyên môn kiểm tra việc sử dụng 2 thiết bị và ứng dụng 19 42.2 18 40.0 8 17.8 2.24 CNTT trong giảng dạy của giáo viên Quy định về việc sử 3 dụng, bảo quản thiết bị, 10 17.8 16 35.5 19 46.7 1.80 đồ dùng dạy học Chỉ đạo sử dụng máy 4 tính, máy chiếu hỗ trợ 25 55.6 13 28.9 7 15.5 2.40 trong giờ dạy Quản lý cơ sở vật chất, 5 trang thiết bị của nhà 22 48.9 16 35.5 7 15.5 2.33 trường Nói chung, việc quản lý sử dụng phương tiện, đồ dùng dạy học ở trường là tốt. Qua kết quả đánh giá trên kết hợp với quan sát và trò chuyện với giáo viên cho thấy tình hình về phương tiện và đồ dùng dạy học là một vấn đề cần quan tâm. Nhưng các tài liệu tham khảo, phương tiện và đồ dụng dạy học chỉ được trang bị ở mức tối thiểu. Thêm vào đó việc ứng dụng các thiết bị, công nghệ hiện đại vào dạy học còn nhiều hạn chế. Ngoài ra, ở trường còn hạn chế về công tác hướng dẫn giáo viên cách sử dụng các thiết bị hiện đại, tổ chức các giờ thực hành, thí nghiệm, ngoại khoá, Đây là nguyên nhân khiến hiệu quả của việc sử dụng thiết bị đồ dùng dạy học và ứng dụng CNTT trong dạy học còn thấp. 2.6. Đánh giá chung 2.6.1. Thuận lợi Nhà trường luôn được sự quan tâm, chỉ đạo của huyện, Phòng GD&ĐT và địa phương. Hoạt động giáo dục của nhà trường cũng nhận được sự ủng hộ, phối hợp của phụ huynh học sinh và các lực lượng giáo dục khác. Đặc biệt với đề án xây dựng trường trọng điểm chất lượng cao, nhà trường sẽ nhận được sự quan tâm và đầu tư nhiều hơn từ các cấp quản lý giáo dục. Đội ngũ giáo viên, nhân viên sẽ được bổ sung, cơ sở vật chất được mở rộng, nâng cao chất lương, phương tiện, đồ dùng dạy học được tăng cường. 2.6.2. Khó khăn Hiện nay, mặc dù tỷ lệ giáo viên/lớp cao hơn quy định (2,4 so với 1,9) song về cơ cấu
  13. 13 lại chưa đảm bảo, một số môn vẫn chưa đủ giáo viên. Một số giáo viên phải dạy tối đa tiết theo quy định (19 tiết/tuần) và phải kiêm nhiệm những việc khác. Điều đó khiến giáo viên ít có thời gian tự học, tự bồi dưỡng. Mặt khác, do ở địa bàn nếu không giáo dục, quản lý tốt các em học sinh dễ bị tác động tiêu cực từ môi trường sống. Cơ sở vật chất của nhà trường, dù đã được trang bị và hàng năm được mua sắm nhưng vẫn thiếu và chưa đảm bảo cho dạy học phát triển năng lực. Tiểu kết chương 2 Qua khảo sát thực tế, tác giả nhận thấy hoạt động dạy học theo định hướng PTNL học sinh nhà trường có những đặc điểm sau đây: Định hướng đổi mới dạy học theo hướng PTNL học sinh đã được nhà trường xác định là một nhiệm vụ quan trọng. Việc chỉ đạo đổi mới dạy học đã được đề cập trong kế hoạch giáo dục của nhà trường. Tuy nhiên, việc hướng dẫn cụ thể để giáo viên vận dụng dạy học theo định hướng PTNL vào giờ dạy còn lúng túng. Đối với giáo viên, từ việc thiết kế bài dạy, sử dụng các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học đến kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh còn gặp nhiều khó khăn. Để dạy học theo định hướng PTNL học sinh đạt kết quả, hiệu trưởng nhà trường cần có những biện pháp quản lý hiệu quả để phát huy cao nhất sức mạnh của đội ngũ cán bộ quản lý, GV, học sinh của nhà trường. Đây sẽ là cơ sở để tác giả đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực của học sinh nhà trường trong chương 3 sau đây. Chương 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH TẠI TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NGŨ HIỆP HUYỆN THANH TRÌ - THÀNH PHỐ HÀ NỘI 3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi 3.2. Biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh tại trường trung học cơ sở Ngũ Hiệp huyện Thanh Trì - thành phố Hà Nội 3.2.1. Biện pháp 1: Tổ chức các buổi trao đổi, tọa đàm khoa học nhằm nâng cao nhận thức về dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh cho mọi lực lượng sư phạm - xã hội 3.2.1.1. Mục đích của iện pháp Nhằm nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc DH theo định hướng PTNL cho HS cho mọi lực lượng sư phạm - xã hội, bao gồm các thành viên trong nhà trường và ngoài
  14. 14 nhà trường để có hiểu biết đúng, có thái độ tích cực ủng hộ cho việc DH theo định hướng này từ đó tuyên truyền rộng rãi tới HS và cha mẹ HS, tạo ra sự đồng thuận và cộng hưởng từ trong nhà trường đến cộng đồng nhằm nâng cao hiệu lực và hiệu quả của công tác QL nhà trường nói chung, đổi mới QL hoạt động DH nói riêng và nâng cao chất lượng DH trong các nhà trường hiện nay. 3.2.1.2. Nội dung và cách tiến hành Hiệu trưởng tập trung chỉ đạo CBQL, GV, PHHS thực hiện tốt công tác đổi mới DH và QL hoạt động DH theo định hướng phát triển năng lực cho HS, đây là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của nhà trường. Đầu năm học, nhà trường tổ chức cho toàn thể cán bộ GV học tập chính trị, chính sách của Đảng, nhà nước về nhiệm vụ năm học, quán triệt các nhiệm vụ trọng tâm năm học, cấp học. Trong các buổi học tập của GV và HS cần nhấn mạnh đến trọng tâm là đổi mới PPDH và QL hoạt động DH, đặc biệt chú ý tuyên truyền phổ biến tính ưu việt của DH theo định hướng phát triển năng lực cho HS. Ban chấp hành Chi bộ nhà trường cần tập trung chỉ đạo bằng cách Chi bộ ra nghị quyết về công tác DH theo định hướng phát triển năng lực cho HS; phổ biến đến từng cán bộ, đảng viên để nâng cao nhận thức về vai trò và tầm quan trọng của việc DH theo định hướng này. 3.2.1.3. Điều kiện thực hiện Ngay từ đầu năm học, nhà trường cụ thể hóa các đường lối, chính sách của Đảng và của Nhà nước, nhiệm vụ của ngành học, cấp học, các chỉ thị của ngành, của địa phương và kế hoạch của trường bằng từng công việc cụ thể theo học kì, tháng, tuần, gắn liền với mỗi bộ môn, mỗi cá nhân trong trường. Xây dựng lực lượng tuyên truyền viên nòng cốt trong nhà trường là những cán bộ chủ chốt như tổ trưởng chuyên môn, tổ phó chuyên môn, GV chủ nhiệm, thông qua những giờ dạy cụ thể có vận dụng DH theo định hướng PTNL cho HS để HS, GV, CBQL nhà trường, cha mẹ HS cộng đồng trách nhiệm với nhà trường. Hiệu trưởng cân đối tài chính, dành khoản tài chính thỏa đáng, có thể được cho các công việc trên. 3.2.2. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực dạy học của giáo viên theo định hướng phát triển năng lực học sinh 3.2.2.1. Mục đích iện pháp Bồi dưỡng nâng cao năng lực dạy học của giáo viên theo định hướng PTNL học sinh là việc làm rất cần thiết trong nhà trường nhằm đảm bảo yêu cầu cập nhập bổ sung kiến thức mới giúp giáo viên thích ứng với những yêu cầu mới về chương trình, sách giáo khoa, đánh giá theo hướng phát triển năng lực cho học sinh. Bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ cần đảm bảo sự hợp lý của toàn bộ tổ chức trong nhà trường, phù hợp với quy hoạch 3.2.2.2. Nội dung và cách tiến hành Để thực hiện iện pháp cần thực hiện các nội dung sau:
  15. 15 Kế hoạch hóa công tác bồi dưỡng đội ngũ giáo viên theo từng năm Bồi dưỡng nâng cao nhận thức tư tưởng chính trị, phẩm chất đạo đức; Bồi dưỡng năng lực chuyên môn nghiệp vụ. Bồi dưỡng kĩ năng nghiệp vụ sư phạm; Bồi dưỡng kiến thức ngoại ngữ tin học; Bồi dưỡng kiến thức hỗ trợ khác. Để thực hiện có hiệu quả công tác đào tạo bồi dưỡng nâng cao năng lực dạy học của giáo viên theo định hướng PTNL học sinh, nhà trường cần chú ý làm tốt các việc sau: - Xây dựng kế hoạch ồi dưỡng giáo viên: Xác định các lĩnh vực và đối tượng cụ thể cần đào tạo, bồi dưỡng, trình độ đạt được sau bồi dưỡng, việc bố trí, sắp xếp sau đào tạo, bồi dưỡng. + Đưa ra dự kiến về hình thức tổ chức đào tạo bồi dưỡng + Dự kiến nguồn lực thực hiện công việc đào tạo, bồi dưỡng gồm tài lực, vật lực, người thực hiện, thời gian thực hiện + Thông qua kế hoạch, bồi dưỡng để đội ngũ giáo viên nắm chi tiết nội dung chương trình, thời gian hình thức tổ chức từ đó họ chủ động trong hoạt động tham gia đào tạo bồi dưỡng. + Tuyên truyền cho đội ngũ giáo viên thấy được tầm quan trọng của đào tạo bồi dưỡng nâng cao năng lực dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh. Thực hiện nghiêm túc việc tự bồi dưỡng không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện giáo dục nói chung, giáo dục phổ thông nói riêng. - Tổ ch c thực hiện kế hoạch ồi dưỡng Phân công nhiệm vụ cho từng bộ phận, từng cá nhân, xây kế hoạch bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên Phối hợp với các cơ sở giáo dục có chức năng đào tạo, bồi dưỡng để đăng kí, thực hiện kế hoạch đào tạo bồi dưỡng phù hợp. Bên cạnh bồi dưỡng ở những cơ sở giáo dục, nhà trường phải chủ động thực hiện hoạt động bồi dưỡng tại trường, trong đó tổ trưởng chuyên môn và đội ngũ giáo viên cốt cán là những người trực tiếp bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên của nhà trường. Đổi mới sinh hoạt chuyên môn, các buổi sinh hoạt chuyên môn cần đi sâu vào đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh. Tổ chức hội giảng hằng năm, dự giờ rút kinh nghiệm giờ dạy nghiêm tức, tổ chức các cuộc hội thảo chuyên đề, đặc biệt chuyên đề dạy học theo định hướng phát triển năng lực của học sinh. Thường xuyên quán triệt tinh thần, thái độ, ý thức đối với đổi mới dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh cho đội ngũ giáo viên, làm cho họ thấy tầm quan trọng của nó và hình thành ý thức chủ động sáng tạo trong dạy học. Tổ chức mời các chuyên gia đến bồi dưỡng về dạy học theo đinh hướng phát triển năng lực học sinh. Bên cạnh đó, khuyến khích giáo viên tham gia nghiên cứu khoa học, viết sáng kiến kinh nghiệm và phổ biến toàn trường. 3.2.2.3. Điều kiện thực hiện iện pháp Đảm bảo về cơ sở vật chất, phương tiện, kinh phí cho công tác bồi dưỡng có chuẩn bị đầy đủ thì hoạt động bồi dưỡng mới đạt được hiệu quả cao nhất.
  16. 16 Đội ngũ giáo viên cần nâng cao tinh thần tự giác trong công tác tự học hỏi nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Có thái độ tích cực tiếp thu tri thức trong quá trình bồi dưỡng, luôn có tinh thần cầu tiến, học hỏi đồng nghiệp trong quá trình công tác. Cán bộ quản lý giáo dục các cấp, đội ngũ giáo viên phải nghiêm túc và có nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng của công tác bồi dưỡng giáo viên đối với sự phát triển của giáo dục. 3.2.3. Quản lý việc đổi mới khâu thiết kế kế hoạch bài học và xây dựng kế hoạch dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh 3.2.2.1. Mục đích biện pháp Trong dạy học theo hướng PTNL của học sinh, giáo viên không còn đóng vai trò đơn thuần là người truyền đạt kiến thức. Giáo viên trở thành người thiết kế, tổ chức hướng dẫn các hoạt động - độc lập hoặc theo nhóm nhỏ - để học sinh tự lực chiếm lĩnh các kiến thức mới, hình thành các kĩ năng, thái độ mới theo yêu cầu của chương trình. Trên lớp, học sinh hoạt động là chính, nhưng trước đó khi soạn giáo án, giáo viên phải đầu tư nhiều công sức và thời gian mới có thể thực hiện bài lên lớp với vai trò là người gợi mở, gợi ý, xúc tác, động viên, tư vấn, trọng tài trong các hoạt động tìm tòi, tranh luận của học sinh. 3.2.3.2.Nội dung và cách thực hiện * Đổi mới khâu thiết kế kế hoạch ài học * Xây dựng kế hoạch dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh 3.2.3.3. Điều kiện thực hiện - Điều kiện thứ nhất để thực hiện biện pháp này là người cán bộ phải xác định rõ mục tiêu, chỉ rõ nhiệm vụ cần làm để quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh. - Điều kiện thứ hai là tạo điều kiện thuận lợi cho mỗi cá nhân xây dựng và thực hiện kế hoạch dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh. 3.2.4. Tổ chức bồi dưỡng cho học sinh phương pháp học tập, tăng cường các hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh 3.2.4.1. Mục đích của iện pháp - Nâng cao nhận thức của GV và HS về tầm quan trọng của việc bồi dưỡng PP học tập cho HS. - Triển khai cho HS tham gia các hoạt động trải nghiệm sáng tạo. - Xây dựng một quy trình đồng bộ giữa các LLGD trong nhà trường để có biện pháp QL việc học tập của HS phù hợp, nhằm nâng cao chất lượng giáo dục. 3.2.4.2. Nội dung và cách thực hiện - Giúp GV nhận thấy tầm quan trọng của bồi dưỡng PP học tập cho HS. - Phương pháp dạy học tích cực xem việc bồi dưỡng PP học tập cho HS không chỉ là một biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học mà còn là một mục tiêu dạy học. Trong xã hội hiện đại đang biến đổi nhanh - với sự bùng nổ thông tin, khoa học, kỹ thuật, công nghệ phát triển như vũ bão - thì không thể nhồi nhét vào đầu óc HS khối lượng kiến thức ngày càng nhiều, vì vậy phải quan tâm dạy học cho HS PP học tập. - Giáo viên phải nhận thức việc bồi dưỡng PP học tập cho HS là nhiệm vụ quan trọng, từ đó thực hiện tốt nhiệm vụ này trong quá trình dạy học.
  17. 17 - Chỉ đạo GV bồi dưỡng PP tự học cho HS, hướng dẫn HS PP đọc sách, tìm kiếm thông tin trên sách báo, tạp chí và internet. - Chỉ đạo công tác phối hợp giữa gia đình và nhà trường để quản lý hoạt động học tập của HS. Thông qua GV, nhất là GV chủ nhiệm, tạo sự kết hợp giáo dục giữa gia đình và nhà trường, để gia đình tạo thời gian và không gian học tập cho HS. 3.2.4.3. Điều kiện thực hiện iện pháp - Nhà trường cần xác định việc bồi dưỡng PP học tập cho HS là một nhiệm vụ quan trọng từ đó có chỉ đạo cụ thể đối với GV. Mỗi GV phải thấy được trách nhiệm của mình trong việc hình thành, bồi dưỡng PP học tập cho các em HS. Đồng thời, chính các em HS phải có động cơ học tập đúng đắn, có ý thức tự bồi dưỡng PP học tập của bản thân. - PP dạy của GV ảnh hưởng rất lớn tới PP của HS. Để HS hình thành được PP học tập tích cực chủ động, nhà trường cần chỉ đạo GV thực hiện tốt các PP học tập tích cực, đổi mới PP KTĐG. - Phải xây dựng đủ lực lượng giáo dục tham gia, có kế hoạch hoạt động thống nhất để kết hợp các biện pháp giáo dục nhằm nâng cao dần ý thức công dân đối với HS nhà trường. - Lãnh đạo nhà trường cần phải lựa chọn được những GV chủ nhiệm có năng lực, có trách nhiệm và kinh nghiệm công tác nhằm xây dựng được lớp học theo yêu cầu giáo dục mới, có ý thức tự giác trong mọi hoạt động giáo dục. 3.2.5. Chỉ đạo đổi mới phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh theo định hướng phát triển năng lực 3.2.5.1. Mục đích iện pháp Đổi mới việc kiểm tra và đánh giá thành tích học tập của HS cần gắn liền đổi mới phương pháp dạy học với đổi mới về đánh giá quá trình dạy học. Đánh giá kết quả học tập là quá trình thu thập thông tin, phân tích và xử lý thông tin, giải thích thực trạng việc đạt mục tiêu giáo dục, tìm hiểu nguyên nhân, ra những quyết định sư phạm giúp HS học tập ngày càng tiến bộ. Kiểm tra, đánh giá HS là những khâu rất quan trọng trong quá trình dạy và học. Đổi mới KTĐG theo hướng tiếp cận NLHS là một yêu cầu cấp thiết để nâng cao chất lượng GD nói chung và đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình GDPT năm 2018. 3.2.5.2. Nội dung và cách th c thực hiện Chỉ đạo GV tổ chức cấu trúc, sắp xếp lại nội dung dạy học các môn học trong chương trình THCS hiện hành theo định hướng phát triển NLHS. Tổ chức GV vận dụng các PP và HTTCDH ở trường THCS theo định hướng PTNL HS. Tổ chức cho GV đánh giá KQHT của HS theo định hướng phát triển NL. Đặc trưng của ĐG theo tiếp cận NL là sử dụng nhiều PP, hình thức khác nhau, trong đó có cả PP, hình thức truyền thống lẫn PP, hình thức phi truyền thống như quan sát, phỏng vấn sâu và hội thảo, nhật ký người học, hồ sơ học tập, bài tập lớn, ĐG thực hành, HS tự ĐG và ĐG lẫn nhau Do các phương pháp, hình thức đánh giá đa dạng như vậy nên cần lựa chọn các phương pháp, hình thức phù hợp với đánh giá năng lực HS. 3.2.5.3. Điều kiện thực hiện iện pháp Nhà trường là người chịu trách nhiệm chính trong công tác KTĐG nhưng không phải là
  18. 18 Ban giám hiệu mà chính là của GV và HS. Xác định trách nhiệm cao của người GV trong công tác KTĐG, do đó, cần thường xuyên bồi dưỡng nâng cao trình độ lý luận và PP KTĐG cho đội ngũ GV và cán bộ quản lý giáo dục. 3.2.6. Tăng cường quản lý sử dụng tối ưu cơ sở vật chất, thiết bị dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh 3.2.6.1. Mục đích iện pháp Nhằm quản lý sử dụng tối ưu CSVC, trang thiết bị phục vụ dạy học theo định hướng PTNL HS, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục ở trường THCS Ngũ Hiệp huyện Thanh Trì - Hà Nội. 3.2.6.2. Nội dung và cách th c thực hiện Tập trung quản lý sử dụng tối ưu CSVC và các trang TBDH tại trường. Tập trung đầu tư và khai thác có hiệu quả các trang TBDH tại trường theo định hướng PTNL HS. Lập kế hoạch ngân sách cụ thể cho đầu tư CSVC, trang thiết bị, phương tiện - kỹ thuật phục vụ hoạt động dạy học. Có kế hoạch bổ sung kế hoạch quản lý sử dụng tối ưu thiết bị hiện đại như: máy tính, máy chiếu, mô hình, hóa chất, phục vụ cho giảng dạy lý thuyết và thực hành. Xây dựng hệ thống các nội quy, quy định về quản lý, sử dụng CSVC, TBDH và yêu cầu giáo viên, học sinh thực hiện nghiêm túc theo phương châm: Giữ tốt, dùng bền, an toàn, tiết kiệm, chống lãng phí. 3.2.6.3. Điều kiện thực hiện Người hiệu trưởng phải có tầm nhìn chiến lược và phải biết đánh giá, ưu tiên cho những công việc cụ thể. Phải xây dựng được kế hoạch thu ở các nguồn quỹ, xin sự đầu tư của ngân sách nhà nước và huy động các nguồn lực xã hội hóa. Căn cứ vào những nhu cầu chi thật cần thiết, đầu năm học Ban giám hiệu và bộ phận tài chính kế toán, văn phòng họp bàn việc xây dựng kế hoạch thu chi và duy tu, bảo dưỡng hoặc mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động DH của trường. Từ đó thông báo mức kinh phí trường sẽ chi cho các cấp lãnh đạo có thẩm quyền phê duyệt đầu tư từ ngân sách nhà nước hoặc các tổ chức, cá nhân để huy động nguồn xã hội hóa khi thực hiện các công việc theo kế hoạch. Phải có nhân viên phụ trách máy móc, thiết bị, thư viện có trình độ, được đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ. 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp Để phát huy được hiệu quả của một số biện pháp QL hoạt động DH theo định hướng PTNL cho HS ở trường THCS Ngũ Hiệp hiện nay, CBQL của nhà trường cần phải thấy được mối quan hệ biện chứng giữa các biện pháp, thấy được sự tác động qua lại lẫn nhau giữa các biện pháp. Các nhóm biện pháp nêu trên có quan hệ chặt chẽ với nhau và tác động tương hỗ lẫn nhau. Ví dụ, nếu chỉ tập trung vào bồi dưỡng phát triển chuyên môn, năng lực, nghiệp vụ sư phạm cho giáo viên mà không chú ý đến bồi dưỡng cho học sinh phương pháp học tập. Mặt khác, nếu không có CSVC, các trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật dạy học hiện đại thì việc nâng cao chất lượng đào tạo của nhà trường cũng khó lòng thực hiện.
  19. 19 Trong các biện pháp đã nêu, căn cứ vào thực tiễn nhà trường, tác giả thấy vấn đề lớn nhất, cần tập trung nhất đó là bồi dưỡng năng lực GV, đặc biệt là năng lực áp dụng các PPDH hiện đại, KTĐG học sinh và ứng dụng các CNTT trong giảng dạy Vấn đề thứ hai là tổ chức bồi dưỡng cho HS PP học tập, tăng cường hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho HS. Vấn đề lớn thứ ba là tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật dạy học hiện đại. 3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp 3.4.1. Mục đích khảo nghiệm Mục đích của khảo nghiệm là nhằm hoàn thiện hơn các nhóm biện pháp để tiến tới khẳng định tính thực thi của các nhóm biện pháp. Trên cơ sở đó về sau, khi có điều kiện thuận lợi sẽ tiến hành thử nghiệm, thực nghiệm khoa học. 3.4.2. Các bước tiến hành khảo nghiệm * Bước 1: Lập phiếu điều tra - Điều tra về tính cần thiết của các biện pháp quản lý theo 3 mức: Rất cần thiết (3 điểm), cần thiết (2 điểm), không cần thiết (1 điểm). - Điều tra về tính khả thi của các biện pháp quản lý theo 3 mức: Rất khả thi (3 điểm), khả thi (2 điểm), không khả thi(1 điểm). * Bước 2: Lựa chọn chuyên gia Là BGH nhà trường, các TTCM và GV nhà trường có kinh nghiệm tham gia giảng dạy tối thiểu 3 năm trở lên. * Bước 3: Xin ý kiến chuyên gia và ử lý kết quả trưng cầu ý kiến 3.4.3. Kết quả khảo nghiệm 3.4.3.1. Tính cần thiết Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiêt của các biện pháp Tính cần thiết Rất Không Thứ TT Biện pháp quản lý Cần thiết cần thiết cần thiết bậc SL % SL % SL % Nâng cao nhận thức về DH theo định hướng 1 16 35.6 24 53.3 5 11.1 6 PTNL HS cho mọi lực lượng sư phạm - xã hội. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực DH của 2 34 75.6 11 24.4 0 0 1 GV theo định hướng PTNL HS. Quản lý đổi mới khâu thiết kế kế hoạch bài học 3 và xây dựng kế hoạch DH theo định hướng 22 48.9 20 44.4 3 6.7 4 PTNL HS. Tổ chức bồi dưỡng cho HS PP học tập, tăng 4 29 64.5 15 33.3 1 2.2 2 cường hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho HS. Chỉ đạo đổi mới PP KTĐG KQHT của HS 5 23 51.1 17 37.8 5 11.1 5 theo định hướng PTNL. Tăng cường QL, sử dụng tối ưu CSVC, 6 TBDH phục vụ DH theo định hướng PTNL 26 57.8 18 40 1 2.2 3 HS.
  20. 20 Kết quả khảo sát ở bảng 3.2 cho thấy các biện pháp được đánh giá rất cần thiết và cần thiết với tỉ lệ rất cao, bên cạnh đó vẫn có biện pháp bị đánh giá không cần thiết nhưng tỷ lệ rất thấp. Trong đó biện pháp 2: “Tổ ch c ồi dưỡng nâng cao năng lực D của GV theo đ nh hướng PTNL ” nhận được 100% ý kiến đánh giá từ cần thiết trở lên và xếp thứ nhất. Điều này cho thấy việc tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực DH theo định hướng PTNL cho đội ngũ GV có vai trò quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng hoạt động DH theo định hướng PTNL HS. Qua đó góp phần quan trọng trong việc nâng cao chất lượng giáo dục của trường. Biện pháp xếp thứ 2 và nhận được 97.8% ý kiến đánh giá là biện pháp: “Tổ ch c ồi dưỡng cho PP học tập, tăng cường hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho ”. Biện pháp xếp 3 và cũng nhận được 97.8% ý kiến đánh giá đó là: “Tăng cường QL, sử dụng tối ưu C VC, TBD phục vụ D theo đ nh hướng PTNL ”. Trong đó các biện được đề xuất, biện pháp: “Nâng cao nhận th c về D theo đ nh hướng PTNL cho mọi lực lượng sư phạm - ã hội” nhận được 88.9% ý kiến đánh giá và xếp thứ 6. 3.4.3.2. Tính khả thi Bảng 3.3. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp Tính khả thi Rất Không Thứ Khả thi TT Biện pháp quản lý khả thi khả thi bậc SL % SL % SL % Nâng cao nhận thức về DH theo định hướng PTNL 1 13 28.9 27 60 5 11.1 6 HS cho mọi lực lượng sư phạm - xã hội. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực DH của GV 2 35 77.8 10 22.2 0 0 1 theo định hướng PTNL HS. Quản lý đổi mới khâu thiết kế kế hoạch bài học và 3 xây dựng kế hoạch DH theo định hướng PTNL 21 46.7 19 42.2 5 11.1 5 HS. Tổ chức bồi dưỡng cho HS PP học tập, tăng cường 4 28 62.2 17 27.8 0 0 2 hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho HS. Chỉ đạo đổi mới PP KTĐG KQHT của HS theo 5 23 51.1 17 27.8 5 11.1 4 định hướng PTNL. Tăng cường QL, sử dụng tối ưu CSVC, TBDH 6 25 55.6 19 42.2 1 2.2 3 phục vụ DH theo định hướng PTNL HS. Kết quả khảo sát ở bảng 3.3 cho thấy các biện pháp được đánh giá rất khả thi và khả thi với tỉ lệ rất cao, bên cạnh đó vẫn có biện pháp bị đánh giá không khả thi nhưng tỷ lệ rất thấp. Trong đó biện pháp 2: “Tổ ch c ồi dưỡng nâng cao năng lực D của GV theo đ nh hướng PTNL ” nhận được 100% ý kiến đánh giá từ khả thi trở lên và xếp thứ nhất. Điều này cho thấy việc tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực DH theo định hướng PTNL cho đội ngũ GV có vai trò
  21. 21 quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng hoạt động DH theo định hướng PTNL HS. Qua đó góp phần quan trọng trong việc nâng cao chất lượng giáo dục của trường. Biện pháp xếp thứ 2 và cũng nhận được 100% ý kiến đánh giá là biện pháp: “Tổ ch c ồi dưỡng cho PP học tập, tăng cường hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho ”. Biện pháp xếp 3 và nhận được 97.8% ý kiến đánh giá đó là: “Tăng cường QL, sử dụng tối ưu C VC, TBD phục vụ D theo đ nh hướng PTNL ”. Trong đó các biện được đề xuất, biện pháp: “Nâng cao nhận th c về D theo đ nh hướng PTNL cho mọi lực lượng sư phạm - ã hội” nhận được 88.9% ý kiến đánh giá và xếp thứ 6 giống với tỷ lệ đánh giá tính cần thiết. Nhìn chung khảo nghiệm cho thấy số ý kiến đánh giá các biện pháp về tính khả thi và tính cấp thiết là hợp lý, mang tính xây dựng, khách quan và có tính thực tiễn cao. Tuy nhiên để nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động DH theo định hướng PTNL HS tại trường THCS Ngũ Hiệp hiện nay cần phải tiến hành các biện pháp QL một cách đồng bộ và có hệ thống, nhằm đạt được mục tiêu quản lý. Tiểu kết chương 3 Căn cứ vào 04 nguyên tắc đề xuất, đề tài đã đề xuất 06 biện pháp nhằm tăng cường công tác quản lý hoạt động hoạt động DH theo định hướng PTNL HS tại trường THCS Ngũ Hiệp huyện Thanh Trì - Hà Nội. Các biện pháp này có mối quan hệ chặt chẽ và tác động qua lại lẫn nhau. Vì thế, khi thực hiện phải tiến hành đồng thời 06 biện pháp và không được bỏ qua hoặc coi nhẹ biện pháp nào. Kết quả trưng cầu ý kiến chuyên gia về 6 biện pháp đã nêu trên cho thấy: cả 6 biện pháp đều được đánh giá là cần thiết và có tính khả thi cho việc quản lý hoạt động DH theo định hướng PTNL HS tại trường THCS Ngũ Hiệp huyện Thanh Trì - Hà Nội. Nếu thực hiện đồng bộ các biện pháp này thì sẽ nâng cao được chất lượng hoạt động DH theo định hướng PTNL HS, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường hiện nay. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 1. Kết luận 1.1. Về mặt lý luận Luận văn đã nghiên cứu một cách có hệ thống các cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học và đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh. Đồng thời cũng khẳng định đổi mới hoạt động dạy học và tăng cường hiệu quả quản lý sẽ đóng vai trò quyết định trong việc nâng cao chất lượng dạy học của nhà trường trong bối cảnh hiện nay. Việc nghiên cứu phần lí luận đầy đủ và có hệ thống đã giúp tác giả xây dựng được khung lý thuyết để nghiên cứu thực trạng hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy học theo định hướng PTNL HS. Từ đó đề ra một số biện pháp có tính khả thi nhằm đổi mới và hiệu quả hoạt động dạy học theo định hướng PTNL HS của trường THCS Ngũ Hiệp huyện Thanh Trì - thành phố Hà Nội. 1.2. Về thực tiễn Qua khảo sát thực trạng QLHĐ DH theo định hướng PTNL HS ở trường THCS Ngũ
  22. 22 Hiệp huyện Thanh Trì - thành phố Hà Nội, luận văn đã phân tích, đánh giá về thực trạng giáo dục và QLGD qua các khía cạnh như chất lượng hoạt động dạy học, đội ngũ CBQL, GV cũng như các điều kiện phục vụ cho HĐDH theo định hướng phát triển năng lực học sinh. Từ thực trạng đó, luận văn đã đi đến đề xuất được 06 biện pháp phù hợp với hoàn cảnh thực tế của nhà trường với mong muốn nâng cao hơn nữa chất lượng DH, chất lượng giáo dục toàn diện nói chung của nhà trường theo tinh thần “đổi mới căn ản và toàn diện GD&ĐT”nhằm chuẩn bị tích cực cho việc triển khai thực hiện Chương trình GD phổ thông tổng thể vào năm học tới. Qua khảo nghiệm, các biện pháp được đánh giá cao về tính cần thiết và tính khả thi. Nếu được triển khai thực hiện đồng bộ, các biện pháp trên sẽ góp phần QLHĐ DH theo định hướng PTNL HS ở trường THCS Ngũ Hiệp huyện Thanh Trì - thành phố Hà Nội. Từ đó góp phần nâng cao năng lực QL cho cán bộ QLGD và nâng cao năng lực DH cho GV nhằm tạo chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng và hiệu quả giáo dục toàn diện HS. 2. Khuyến nghị 2.1. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội Đánh giá lại thực trạng đội ngũ CBQL - GV trong thành phố từ các yêu cầu phát triển năng lực cho HS, trên cơ sở đó có kế hoạch đào tạo và đào tạo lại đội ngũ CBQL, GV đáp ứng yêu cầu của giáo dục giai đoạn mới hiện nay. Tăng cường công tác chỉ đạo đổi mới PPDH, tổng kết và đánh giá công tác chuyên môn theo định hướng PTNL HS ở các trường THCS trong toàn Thành phố nói chung, động viên khen thưởng các trường có tiến bộ, rút kinh nghiệm với các trường chưa làm tốt công tác chỉ đạo, thực hiện hoạt động chuyên môn theo định hướng PTNL HS. Cải tiến nội dung chương trình đào tạo trong các trường sư phạm theo chương trình phổ thông mới để khi sinh viên ra trường không phải tập huấn thêm về dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh. Tăng cường tổ chức giao lưu giữa các trường với những trường có thành tích cao, có nhiều kinh nghiệm, sáng tạo trong quản lý đổi mới phương pháp dạy học. Các cơ quan nghiên cứu xây dựng chương trình và biên soạn các tài liệu bồi dưỡng giáo viên về đổi mới phương pháp dạy học ở trường THCS cập nhật với những xu thế mới PPDH ở các nước trong khu vực và trên thế giới. Ban hành chuẩn quốc gia về CSVC và PPDH cho các trường THCS đồng thời với việc huy động các nguồn hỗ trợ nâng cao số lượng và chất lượng CSVC và phương tiện dạy học ở tất cả các trường THCS. Các cơ quan quản lý cần giảm số lượng học sinh quy định trong một lớp để giáo viên có thể khơi dậy cũng như phát huy những năng lực của HS, nâng cao chất lượng giáo dục. 2.2. Đối với Ủy ban nhân dân và Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Thanh Trì Đảm bảo CSVC, điều kiện thực hiện hoạt động DH, chuyên môn trong nhà trường, để nhà trường thực hiện đổi mới phương pháp giảng dạy một cách hiệu quả. Bằng các nguồn ngân sách, huy động xã hội hóa giáo dục tăng cường CSVC cho nhà trường, đặc biệt cần sớm phê duyệt dự toán tu sửa, xây dựng mới những hạng mục còn thiếu, đã xuống cấp; mua sắm mới trang thiết bị còn thiếu. Thực hiện chính sách đãi ngộ thỏa đáng cho đội ngũ CBQL, GV để phát huy hết tài năng, tâm lực của họ cho đổi mới PPDH, hoạt động chuyên môn.
  23. 23 Đẩy mạnh bồi dưỡng đào tạo nâng cao trình độ lý luận, năng lực quản lý cho CBQL các nhà trường, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm cho đội ngũ GV. Tăng cường tổ chức các hoạt động chuyên môn có hiệu quả, tăng cường chỉ đạo sâu sát hơn và cụ thể hơn việc đổi mới PPDH, cải tiến hoạt động dạy học bộ môn. Tổ chức bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên theo các cụm trường gắn với bài học và lớp học cụ thể. Chỉ đạo chuyên môn cho CBQL các trường THCS tăng cường hiệu quả quản lý hoạt động dạy học, chú trọng các biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng dạy học. Phối hợp với các ban ngành để tăng cường CSVC, thiết bị dạy học đủ và đúng yêu cầu đổi mới của ngành cho các nhà trường. Tổ chức nhiều hình thức thi đua dạy tốt, đặc biệt là khuyến khích ứng dụng công nghệ thông tin vào việc giảng dạy, có khen thưởng kịp thời giúp GV và các trường không ngừng vươn lên trong công tác, thực hiện đúng mục tiêu yêu cầu đổi mới của giáo dục THCS hiện nay. 2.3. Đối với cán bộ quản lý nhà trường Thường xuyên đổi mới nội dung sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn theo định hướng phát triển năng lực cho HS. Quan tâm đến tình trạng CSVC - TBDH đồng thời QL tốt việc sử dụng và bảo quản thiết bị. Thường xuyên kiểm tra HĐDH theo định hướng PTNL cho HS, có chế độ khen thưởng kịp thời đối với những đồng chí GV thực hiện tốt; nhắc nhở, điều chỉnh kịp thời những trường hợp thực hiện chưa tốt. Khuyến khích ứng dụng CNTT vào việc giảng dạy, có khen thưởng kịp thời giúp GV và các trường không ngừng vươn lên trong công tác, thực hiện đúng mục tiêu yêu cầu đổi mới của giáo dục THCS hiện nay. 2.4. Đối với đội ngũ giáo viên Thực hiện cải tiến hoạt động dạy học, tăng cường đổi mới PPDH và bồi dưỡng phương pháp học tập tích cực cho học sinh; sử dụng thường xuyên và hiệu quả phương tiện dạy học, ứng dụng phương tiện dạy học hiện đại trong dạy và học; đổi mới quy trình kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh theo chuẩn kiến thức, kỹ năng nhằm nâng cao chất lượng dạy học bộ môn. Xây dựng môi trường dạy học tích cực và hiệu quả, thực hiện nề nếp kỷ cương trong dạy và học. Cần phối hợp tốt hơn với gia đình HS để trao đổi kịp thời tình hình học tập, kỉ luật của HS, kịp thời uốn nắn những sai sót của HS và qua đó GD ý thức tự học, tự chịu trách nhiệm.