Tóm tắt Luận văn Quản lý hoạt động dạy học môn Hóa học ở các trường Trung học cơ sở quận Long Biên, Thành phố Hà Nội theo hướng phát triển năng lực học sinh

pdf 24 trang phuongvu95 6600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt Luận văn Quản lý hoạt động dạy học môn Hóa học ở các trường Trung học cơ sở quận Long Biên, Thành phố Hà Nội theo hướng phát triển năng lực học sinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftom_tat_luan_van_quan_ly_hoat_dong_day_hoc_mon_hoa_hoc_o_cac.pdf

Nội dung text: Tóm tắt Luận văn Quản lý hoạt động dạy học môn Hóa học ở các trường Trung học cơ sở quận Long Biên, Thành phố Hà Nội theo hướng phát triển năng lực học sinh

  1. 1 MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Nghị quyết trung ương 2, khóa VIII đặt ra cho ngành giáo dục và mỗi trường học là phải đổi mới sự nghiệp giáo dục để đáp ứng nhiệm vụ cách mạng trong giai đoạn mới “Ngành giáo dục và trường học phải nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục - đào tạo phục vụ sự nghiệp CNH - HĐH đất nước nhằm đạt mục tiêu xã hội công bằng, dân chủ, văn minh và giàu mạnh”. Nghị quyết số 29-NQ/TW, Hội nghị lần thứ 8, Ban chấp hành Trung ương khóa XI “Về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường tiếp cận xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”. Xây dựng nền giáo dục mở, thực học, thực nghiệp, dạy tốt, học tốt, quản lý tốt; có cơ cấu và phương thức giáo dục hợp lí, gắn với xây dựng xã hội học tập; bảo đảm các điều kiện nâng cao chất lượng; chuẩn hóa, hiện đại hóa, dân chủ hóa, xã hội hóa và hội nhập quốc tế hệ thống giáo dục và đào tạo; giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa và bản sắc dân tộc. Phấn đấu đến năm 2030, nền giáo dục Việt Nam đạt trình độ tiên tiến trong khu vực”. Với yêu cầu Dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo rèn luyện thói quen và khả năng tự học tinh thần hợp tác của HS phù hợp với đặc điểm từng lớp học, môn học. Đổi mới PPDH học rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào những tình huống khác nhau trong học tập vào thực tiễn, tác động đến tình cảm đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho HS. Đòi hỏi phải có những thay đổi quan trọng về nội dung và PPDH nhằm đạt tới mục tiêu của chương trình. Đây cũng là vấn đề then chốt của giáo dục trung học cơ sở. Hiện nay vấn đề chất lượng dạy học môn Hóa học ở các trường THCS nói chung và tại các trường THCS trên địa bàn quận Long Biên, thành phố Hà Nội nói riêng tuy đã được quan tâm nhưng vẫn cần tiếp tục phát triển để đáp ứng được mục tiêu của sự nghiệp giáo dục đề ra, nhất là trong thời điểm đổi mới chương trình và sách giáo khoa phổ thông. Chính vì vậy việc lựa chọn đề tài “Quản lý hoạt động dạy học môn Hóa học ở các trường trung học cơ sở Quận Long Biên, Thành phố Hà Nội theo hướng phát triển năng lực học sinh” làm hướng nghiên cứu nhằm góp phần nâng cao chất lượng dạy học ở trường THCS nói chung và chất lượng dạy học môn Hóa trong các trường trung học cơ sở trên đại bàn Quận Long Biên nói riêng. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực trạng quản lý hoạt động dạy nói chung và dạy học môn Hóa học trong các trường THCS Quận Long Biên,
  2. 2 thành phố Hà Nội nói riêng nhằm nâng cao chất lượng dạy học trong trường THCS theo yêu cầu đổi mới giáo dục. 3. Khách thể nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động dạy học môn Hóa học trong các trường THCS theo hướng phát triển năng lực học sinh. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lý hoạt động dạy học môn Hóa học trong các trường THCS Quận Long Biên, thành phố Hà Nội theo hướng phát triển năng lực học sinh. 4. Giả thuyết khoa học Hoạt động dạy học môn Hóa học tại các trường THCS quận Long Biên thành phố Hà Nội mặc dù có nhiều cố gắng trong những năm qua, tuy nhiên vẫn còn có những khó khăn nhất là theo yêu cầu đổi mới chương trình và sách giáo khoa . Nếu thực hiện các biện pháp quản lý một cách khoa học, đồng bộ dựa trên những luận cứ lý luận và thực tiễn khoa học thì chất lượng dạy học môn Hóa học sẽ từng bước được nâng cao, đáp ứng được mục tiêu đào tạo của các nhà trường trong giai đoạn hiện nay. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Hệ thống hoá cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học môn Hóa học trong các trường THCS theo hướng phát triển năng lực học sinh. 5.2. Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn hóa học trong các trường THCS trên địa bàn quận Long Biên, thành phố Hà Nội theo hướng phát triển năng lực học sinh. 5.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn hóa học trong các trường THCS trên địa bàn quận Long Biên, thành phố Hà Nội theo hướng phát triển năng lực học sinh. 6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu 6.1. Giới hạn đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu việc quản lý hoạt động dạy học môn Hóa học trong các trường THCS công lập trên địa bàn quận Long Biên, Hà Nội. 6.2. Giới hạn về đối tượng khảo sát Khảo sát ý kiến từ CBQL và GV dạy Hóa của 18 trường THCS công lập trên địa bàn quận Long Biên, thành phố Hà Nội. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lí luận + Nghiên cứu lý luận về phương pháp dạy học, quản lý dạy học THCS nói chung và môn hóa học THCS nói riêng theo hướng phát triển năng lực học sinh + Các văn bản chỉ đạo quản lý hoạt động dạy học môn Hóa học
  3. 3 + Hướng tiếp cận quản lý hoạt động dạy học phát triển năng lực học sinh 7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn + Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi cho CBQL, GV các trường THCS quận Long Biên + Phương pháp chuyên gia + Phương pháp tổng kết kinh nghiệm thông qua các kết quả quản lý hoạt động dạy học nói chung và dạy môn Hóa nói riêng. 7.3. Phương pháp toán thống kê Sử dụng phương pháp toán học thống kê để phân tích và xử lí các dữ liệu trong quá trình nghiên cứu. Chương 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN QUẢN LÝ DẠY HỌC MÔN HÓA HỌC TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu Trong thời gian qua đã có nhiều nghiên cứu về vai trò, vị trí, nhiệm vụ, tổ chức quá trình dạy học, thấy được việc nâng cao chất lượng dạy học có ảnh hưởng rất quan trọng đến chất lượng giáo dục. Đã có nhiều công trình nghiên cứu về quản lý giáo dục trong và ngoài nước. Quản lý dạy học là công việc chính của người hiệu trưởng, quản lý dạy học luôn được các nhà nghiên cứu đề cập trong các công trình khoa học giáo dục như giáo trình giảng dạy của trường đại học Sư phạm Hà Nội; Trường Đại học quốc gia Hà Nội, Học viện quản lý giáo dục , các luận văn thạc sỹ chuyên ngành QLGD về quản lý dạy học môn học trường THCS cũng có một số tác giả nghiên cứu như: đề tài Giải pháp quản lý hoạt động dạy học môn Toán ở trường THCS thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh của tác giả Lê Thị Hải Yến; Nội dung luận văn tác giả nghiên cứu theo hướng tiếp cận chức năng quản lý từ xây dựng kế hoạch, Tổ chức và chỉ đạo thực hiện và kiểm tra đánh giá, trên cơ sở đó tác giả đã đề xuất 5 biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn toán trong điều kiện phù hợp với thực tiễn thành phố Hà Tĩnh. Đề tài Quản lý hoạt động dạy học trong các trường THCS quận Đống Đa, thành phố Hà Nội của tác giả Nguyễn Đức Minh, nội dung nghiên cứu tác giả quan tâm đến các thành tố của quả trình dạy học như Mục tiêu; Chương trình, Nội dung, Phương pháp, điều kiện và Kiểm tra đánh giá kết quả dạy học. Hiện tại, chưa có công trình nghiên cứu nào về quản lý dạy học môn Hóa học trong các trường THCS trên địa bàn Quận Long Biên. Vì vậy, trên cơ sở lí luận của khoa học quản lý giáo dục, quản lý hoạt động dạy học nói chung, dạy học môn học bậc THCS nói riêng để có căn cứ cho nghiên cứu thực trạng quản lý dạy học môn Hóa học trong các trường THCS trên địa bàn nghiên
  4. 4 cứu trong điều kiện chuẩn bị tiếp cận chương trình giáo dục trung học tới theo hướng tích hợp môn học là hướng nghiên cứu rất cần thiết cho các trường THCS nói chung và dạy học môn Hóa học trong các trường THCS nói riêng nhằm nâng cao chất lượng dạy học ở các trường THCS, để áp dụng khả thi, hiệu quả trên địa bàn Quận Long Biên, thành phố Hà Nội. 1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài 1.2. Một số khái niệm cơ bản 1.2.1. Quản lý Quản lý là quá trình tác động có định hướng, có tổ chức của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý thông qua các cơ chế quản lý, nhằm sử dụng có hiệu quả cao nhất các nguồn lực trong điều kiện môi trường biến động để hệ thống ổn định, phát triển, đạt những mục tiêu đã định. 1.2.2. Quản lý giáo dục Quản lý giáo dục là hệ thống tác động có hướng đích của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý ở các cơ sở giáo dục khác nhau trong toàn bộ hệ thống giáo dục, nhằm phát triển quy mô cả về số lượng và chất lượng để đạt tới mục tiêu giáo dục. 1.2.3. Quản lý nhà trường Quản lý nhà trường là hoạt động của chủ thể quản lý (HT) nhằm tổ chức các hoạt động của GV và HS, các lực lượng hỗ trợ giáo dục khác, đồng thời phát huy hết khả năng của các nguồn lực giáo dục để đạt được chất lượng cao trong đào tạo của nhà trường. 1.2.4. Hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy học 1.2.4.1 Hoạt động dạy học Dạy học bao gồm hai hoạt động, đó là hoạt động dạy của thầy và hoạt động học của trò. Hai hoạt động này gắn bó mật thiết và hỗ trợ đắc lực cho nhau tạo nên một thể hoàn chỉnh đó chính là hoạt động dạy học. 1.2.4.2 Quản lý hoạt động dạy học Quản lý hoạt động dạy học là quá trình người HT hoạch định, tổ chức, điều khiển, kiểm tra hoạt động dạy học của GV nhằm đạt mục tiêu đề ra. 1.2.5 Quản lý dạy học môn Hóa học Quản lý hoạt động dạy học Hóa học là quá trình hoạch định, tổ chức, điều khiển, kiểm tra hoạt động dạy học của GV Hóa nhằm đạt mục tiêu của việc giảng dạy môn Hóa học trong nhà trường phổ thông là giúp học sinh tiếp thu kiến thức về những tri thức khoa học phổ thông cơ bản về các đối tượng Hóa học quan trọng trong tự nhiên và đời sống, các ứng dụng trong tự nhiên và kĩ thuật.
  5. 5 1.2.6. Biện pháp quản lý Biện pháp quản lý là tổ hợp tác động có định hướng, có tổ chức của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý thông qua các cơ chế quản lý, nhằm sử dụng có hiệu quả cao nhất các nguồn lực trong điều kiện môi trường biến động để hệ thống ổn định, phát triển, đạt những mục tiêu đã định. 1.3. Định hướng dạy học môn Hóa học phát triển năng lực học sinh Dạy học thông qua các hoạt động của học sinh Dạy học chú trọng rèn luyện phương pháp tự học Tăng cường học tập cá thể phối hợp với học tập hợp tác Kết hợp đánh giá của thày với tự đánh giá của trò 1.4. Nội dung dạy học môn môn Hóa học trung học cơ sở 1.4.1. Đặc điểm của môn Hóa học trung học cơ sở Trong chương trình giáo dục phổ thông, Hoá học là môn học thuộc nhóm môn khoa học tự nhiên ở cấp trung học phổ thông, được học sinh lựa chọn theo định hướng nghề nghiệp, sở thích và năng lực của bản thân. Môn Hoá học giúp học sinh có được những tri thức cốt lõi về hoá học và ứng dụng những tri thức này vào cuộc sống, đồng thời có mối quan hệ với nhiều lĩnh vực giáo dục khác. Cùng với Toán học, Vật lí, Sinh học, Tin học và Công nghệ, môn Hoá học góp phần thúc đẩy giáo dục STEM, một trong những xu hướng giáo dục đang được coi trọng ở nhiều quốc gia trên thế giới. 1.4.2 Chương trình môn Hóa học * Chương trình Hóa học THCS hiện hành Bảng 1.1: Chương trình Hóa THCS Nội dung Số Số tiết theo môn Học Luyện tập Lớp tiết/ Lí Kiểm của chương trình kỳ Thực HK thuyết Bài tập Ôn tập tra bắt buộc hành I 36 25 4 3 1 3 36 8 II 34 21 4 4 2 3 34 I 36 25 3 3 2 3 36 9 II 34 22 3 4 2 3 34 (Nguồn Bộ GD&ĐT)
  6. 6 1.4.3. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học môn Hóa theo hướng tới tiếp cận năng lực học sinh Với đặc trưng của môn Hóa học, trong quá trình dạy học, GV vận dụng các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học tập trung vào tổ chức các hoạt động nhằm thúc đẩy và khuyến khích 1.4.4. Kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học môn Hóa học theo hướng tiếp cận năng lực học sinh Định hướng kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của HS theo tiếp cận năng lực: - Chuyển từ đánh giá tổng hợp (đánh giá kết quả học tập cuối môn học, khóa học, năm học) sang sử dụng các hình thức đánh giá thường xuyên, đánh giá định kì, từng chủ đề, từng chương nhằm mục đích điều chỉnh phản hồi quá trình dạy học; - Chuyển từ đánh giá kiến thức, kĩ năng (ghi nhớ, hiểu kiến thức, kỹ năng, ) sang đánh giá năng lực (vận dụng, giải quyết các vấn đề của thực tiễn ); 1.5. Nội dung quản lý dạy học môn Hóa học theo hướng tiếp cận lực năng lực học sinh trung học cơ sở 1.5.1. Quản lý thực hiện mục tiêu dạy học môn Hóa học Để quản lý hiệu quả việc thực hiện mục tiêu dạy học môn Hóa học, trước tiên HT nên chỉ đạo tổ chuyên môn phổ biến mục tiêu dạy học môn Hóa học cho GV ở từng khối lớp, GV phải hiểu được tầm quan trọng của việc xác định mục tiêu dạy học. Do vậy, HT phải chỉ đạo cho đội ngũ GV dạy Hóa học mục tiêu không chỉ của chương trình môn học mà của từng chương, bài cụ thể. 1.5.2. Quản lý thực hiện chương trình, nội dung dạy học môn Hóa học Để việc quản lý thực hiện chương trình, nội dung dạy học môn Hóa học thực sự đạt được hiệu quả, người HT phải tập trung quản lý tốt chương trình, kế hoạch dạy học môn Hóa học; việc phân công dạy học môn Hóa học; việc chuẩn bị kế hoạch bài dạy môn Hóa học của GV. 1.5.3. Quản lý thực hiện phương pháp, phương tiện và các điều kiện hỗ trợ dạy học môn Hóa học Quản lý việc thực hiện phương pháp, phương tiện và các điều kiện hỗ trợ dạy học môn Hóa học, HT cần làm tốt việc quản lý đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và các điều kiện hỗ trợ dạy học môn Hóa học. 1.5.4. Quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học môn Hóa học Quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học môn Hóa học ở trường THCS bao gồm hai nhóm công việc rõ ràng, đó là quản lý việc kiểm tra -
  7. 7 đánh giá kết quả giảng dạy của GV và quản lý việc kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của HS. 1.6 Yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dạy học môn Hóa học theo hướng phát triển năng lực học sinh 1.6.1. Yếu tố khách quan * Văn bản chỉ đạo về các hoạt động dạy học * Sự quan tâm của lãnh đạo các cấp * Chương trình, nội dung dạy học môn Hóa học * Sự quan tâm của phụ huynh học sinh 1.6.2. Yếu tố chủ quan * Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của GV Hóa học * Phương pháp và kinh nghiệm giảng dạy của GV * Hoạt động sinh hoạt tổ chuyên môn * Ý thức học tập của học sinh, đặc biệt là hoạt động tự học * Phương tiện và thiết bị dạy học Kết luận chương 1 Qua nghiên cứu một số vấn đề lí luận, các khái niệm về quản lý giáo dục, quản lý nhà trường, quản lý dạy học, có thể nhận thấy: hoạt động dạy học có vai trò đặc biệt quan trọng trong giáo dục nói chung và giáo dục THCS nói riêng, kết quả hoạt động dạy học quyết định chất lượng giáo dục toàn diện trong nhà trường. Quản lý hoạt động dạy học Hóa học trường trung học cơ sở được xác định thông qua kết quả kiểm tra, đánh giá của cơ quan quản lý cấp trên, từ đó giúp nhà trường xác định mức độ đáp ứng mục tiêu giáo dục trong từng giai đoạn, để xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng dạy học, nâng cao chất lượng các hoạt động giáo dục. Chương 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÍ DẠY HỌC MÔN HÓA HỌC TRONG CÁC TRƯỜNG THCS QUẬN LONG BIÊN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH 2.1. Khái quát chung về Quận Long Biên, thành phố Hà Nội Sau 15 năm thành lập, quận Long Biên đã triển khai 817 dự án, trong đó các dự án do quận làm chủ đầu tư có tổng kinh phí 6.300 tỷ đồng; gồm 262 dự án đường giao thông, 123 dự án trường học, trạm y tế, nhà văn hóa Các dự án này giúp quận Long Biên là một trong những địa phương dẫn đầu thành phố về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.
  8. 8 2.2. Thực trạng giáo dục Trung học Quận Long Biên 2.2.1. Cơ cấu tổ chức và quy mô các trường Trường học: Toàn quận có 06 trường THPT (04 công lập, 02 dân lập), 01 Trung tâm giáo dục thường xuyên , 18 trường THCS, 24 trường Tiểu học, 01 trường phổ thông cơ sở dành cho trẻ khuyết tật; 60 trường Mầm (trong đó có 28 trường công lập, 32 trường Tư thục), 01 trường dân lập liên cấp theo mô hình quốc tế. 2.2.2 Tình hình dạy học môn Hóa học các trường THCS công lập 2.2.2.1. Đội ngũ giáo viên Toàn quận có 18 trường THCS công lập, với 46 GV dạy Hóa, trong đó trình độ thạc sĩ là 03; Cử nhân là 29, cao đẳng là 14 2.2.2.2. Công tác triển khai thực hiện dạy học môn Hóa học Phòng GD&ĐT xây dựng hướng dẫn chuyên môn đối với bộ môn Hóa triển khai tới từng nhà trường. Trên cơ sở đó các nhà trường xây dựng kế hoạch hoạt động chuyên môn đối với môn Hóa trong cả năm. Bảng 2.1. Kết quả học tập môn Hóa học các trường THCS công lập quận Long Biên Số Số Giỏi Khá TB Yếu Kém TT Tên trường Khối lớp HS SL % SL % SL % SL % SL % 8 7 336 138 41.1 142 42.3 51 15.2 5 1.4 0 0 1 Ái Mộ 9 8 346 162 46.8 144 41.6 40 11.6 0 0 0 0 Tổng 15 682 300 44 286 42 91 13.3 5 0.7 0 0 8 6 316 138 43.7 146 46.2 29 9.2 3 0.9 0 0 2 Ngọc Lâm 9 6 302 152 50.3 112 37.1 38 12.6 0 0 0 0 Tổng 12 618 290 46.9 258 41.8 67 10.8 3 0.5 0 0 8 9 386 152 39.4 145 37.6 86 22.3 3 0.8 0 0 3 Ngọc Thụy 9 9 376 191 50.8 131 34.8 52 13.8 2 0.5 0 0 Tổng 18 762 343 45 276 36.2 138 18.1 5 0.7 0 0 8 5 201 100 49.75 80 39.8 21 10.45 0 0 0 0 4 Đức Giang 9 5 173 32 18.5 94 54.34 42 24.28 5 2.89 0 0 Tổng 10 374 132 35.29 174 46.52 63 16.84 5 1.35 0 0 8 5 192 78 40,6 69 35.9 42 21.9 3 1.6 0 0 5 Ngô Gia Tự 9 4 175 73 41.7 67 38.3 35 20 0 0 0 0 Tổng 9 367 151 41.1 136 37.1 77 21 3 0.8 0 0 8 4 165 58 35.2 74 44.8 31 18.8 2 1.2 0 0 6 Việt Hưng 9 4 137 62 45.3 50 36.5 25 18.2 0 0 0 0 Tổng 8 302 120 39.7 124 41.1 56 18.5 2 0.7 0 0
  9. 9 8 5 194 80 41.2 71 36.6 43 22.2 0 0 0 0 Đô Thị Việt 7 9 5 192 87 45.3 83 43.2 22 11.5 0 0 0 0 Hưng Tổng 10 386 167 43.3 154 39.9 65 16.8 0 0 0 0 8 5 203 100 49.3 76 37.4 24 11.8 3 1.5 0 0 8 Long Biên 9 5 188 86 45.8 64 34 38 20.2 0 0 0 0 Tổng 10 391 186 47.6 140 35.8 62 15.9 3 0.7 0 0 8 4 126 54 42.9 48 38.1 22 17.5 2 1.5 0 0 9 Cự Khối 9 3 90 41 45.6 38 42.2 11 12.2 0 0 0 0 Tổng 7 216 95 44 86 39.8 33 15.3 2 0.9 0 0 8 9 356 86 24.2 174 41.3 107 30.1 16 4.4 0 0 10 Sài Đồng 9 9 373 156 41.8 137 36.7 74 19.8 6 1.7 0 0 Tổng 18 729 242 33.2 284 39 181 24.8 22 3 0 0 8 2 92 26 28.3 46 50 20 21.7 0 0 0 0 11 Phúc Đồng 9 3 93 44 47.3 25 26.9 24 25.8 0 0 0 0 Tổng 5 185 70 37.8 71 38.4 44 23.8 0 0 0 0 8 4 171 62 36.3 78 45.6 28 16.4 3 1.7 0 0 12 Phúc Lợi 9 4 139 64 46 56 42.3 19 13.7 0 0 0 0 Tổng 8 310 126 40.7 134 43.2 47 15.2 3 0.9 0 0 8 5 208 148 71.15 51 24.52 9 4.33 0 0 0 0 Thượng 13 9 6 242 87 35.95 50 20.66 24 9.92 0 0 0 0 Thanh Tổng 11 450 235 52.2 101 22.5 33 7.3 0 0 0 0 8 3 101 44 43.6 42 41.6 15 14.8 0 0 0 0 14 Thanh Am 9 2 84 40 47.6 36 42.9 8 9.5 0 0 0 0 Tổng 5 185 84 45.4 78 42.2 23 12.4 0 0 0 0 8 7 355 129 36.3 133 37.5 88 24.8 5 1.4 0 0 15 Gia Thụy 9 7 350 148 42.2 157 44.9 42 12 3 0.9 0 0 Tổng 14 705 277 39.3 290 41.1 130 18.4 8 1.2 0 0 8 6 307 101 32.9 109 35.5 78 25.4 19 6.2 0 0 16 Thạch Bàn 9 6 278 123 44.2 95 34.2 59 21.2 1 0.4 0 0 Tổng 12 585 224 38.3 204 34.9 137 23.4 20 3.4 0 0 8 2 71 29 40.8 33 46.5 8 11.3 1 1.4 0 0 17 Bồ Đề 9 2 75 32 42.7 32 42.7 10 13.3 1 1.3 0 0 Tổng 4 146 61 41.8 65 44.5 18 12.3 2 1.4 0 0 3 115 75 65.2 26 22.6 12 10.5 2 1.7 0 0 8 18 Giang Biên 9 3 94 59 62.8 27 28.8 8 8.5 0 0 0 0 Tổng 6 209 134 64.1 53 25.4 20 9.6 2 0.9 0 0 (Nguồn: Phòng GD&ĐT quận Long Biên, năm 2019)
  10. 10 2.3. Thực trạng quản lý dạy học môn Hóa theo hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THCS quận Long Biên Khảo sát thực trạng quản lý dạy học môn Hóa theo hướng tiếp cận năng lực HS của 18 trường THCS công lập trên địa bàn Quận, với tổng số phiếu là: 91 2.3.1. Thực trạng quản lý thực hiện mục tiêu dạy học môn Hóa học theo hướng tiếp cận năng lực học sinh Bảng 2.2. Kết quả đánh giá thực trạng quản lý thực hiện mục tiêu dạy học môn Hóa học Mức độ thực hiện TT Nội dung Tốt Khá TB Yếu SL % SL % SL % SL % Chỉ đạo tổ chuyên môn phổ biến mục tiêu dạy học môn 1 25 27,47 35 38,46 23 25,27 8 8,79 Hóa trước khi xây dựng kế hoạch giảng dạy Tổ bộ môn xây dựng mục tiêu giảng dạy môn Hóa 2 22 24,18 36 39,56 20 21,98 13 14,29 theo chuẩn kiến thức và kỹ năng của môn học Xây dựng kế hoạch kiểm tra việc thiết kế bài giảng theo 3 26 28,57 39 42,86 20 21,98 6 6,59 chuẩn kiến thức kỹ năng và mục tiêu môn học Tổ chức trao đổi việc thực 4 hiện mục tiêu môn Hóa 8 8,79 14 15,38 25 27,47 44 48,35 trong tổ bộ môn Tổ trưởng bộ môn đánh giá kế hoạch bài giảng dựa trên 5 30 32,97 44 48,35 13 14,29 4 4,40 mục tiêu môn học đã xác định Xây dựng kế hoạch dự giờ 6 kiểm tra việc thực hiện mục 28 30,77 43 47,25 16 17,58 4 4,40 tiêu dạy học 2.3.2. Thực trạng quản lý thực hiện chương trình, nội dung dạy học môn Hóa theo hướng tiếp cận năng lực học sinh Quản lý chương trình, kế hoạch dạy học môn Hóa là một công việc cần
  11. 11 thiết, đòi hỏi các lực lượng giáo dục trong nhà trường, phân công theo dõi nắm tình hình thực hiện chương trình, kế hoạch hàng tuần, tháng thông qua kiểm tra kế hoạch giảng dạy, sổ đầu bài, dự giờ, sử dụng thời khóa biểu. Bảng 2.3. Kết quả đánh giá thực trạng quản lý thực hiện chương trình, nội dung dạy học môn Hóa Mức độ thực hiện TT Nội dung Tốt Khá TB Yếu SL % SL % SL % SL % Chỉ đạo tổ chuyên môn phổ biến 1 chương trình, kế hoạch dạy học môn 22 24,18 37 40,66 25 27,47 7 7,69 Hóa ở các khối lớp 8, 9 Tổ bộ môn tổ chức hướng dẫn, xây 2 19 20,88 35 38,46 22 24,18 15 16,48 dựng kế hoạch dạy học môn Hóa Phối hợp với tổ trưởng để quản lý 3 việc thực hiện chương trình, kế 28 30,77 46 50,55 13 14,29 4 4,40 hoạch dạy học môn Hóa Phó HT chuyên môn phối hợp với tổ 4 trưởng bộ môn đưa ra cách thức 17 18,68 31 34,07 28 30,77 15 16,48 phân công GV Hóa Xây dựng quy trình phân công dựa 5 trên hiệu quả công việc, trình độ 14 15,38 24 26,37 32 35,16 21 23,08 chuyên môn và nguyện vọng 6 Điều chỉnh sự phân công cho hợp lí 31 34,07 39 42,86 18 19,78 3 3,3 Chỉ đạo, hướng dẫn GV lập kế 7 hoạch bài dạy thống nhất về mục 26 28,57 35 38,46 21 23,08 9 9,89 tiêu, nội dung, phương pháp Đảm bảo đủ SGK, tài liệu tham 8 khảo, thiết bị dạy học cũng như 27 29,67 41 45,05 18 19,78 5 5,49 thực hành Tổ chức thảo luận, đóng góp ý kiến 9 8 8,79 20 21,98 27 29,67 36 39,56 về kế hoạch bài dạy môn Hóa Quản lý giờ dạy của GV thông qua 10 TKB, Kế hoạch dạy học, Sổ báo 47 51,65 40 43,96 4 4,40 0 0,00 giảng Xây dựng chuẩn giờ lên lớp theo 11 các yêu cầu về mục tiêu, nội dung, 17 18,68 24 26,37 28 30,77 22 24,18 PPDH tích cực Tổ chức cho tổ bộ môn dự giờ và 12 21 23,08 24 26,37 30 32,97 16 17,58 phân tích giờ dạy của GV
  12. 12 2.3.3. Thực trạng quản lý thực hiện phương pháp, phương tiện và các điều kiện hỗ trợ dạy học môn Hóa theo hướng phát triển năng lực học sinh Đổi mới PPDH, PTDH và ứng dụng CNTT trong dạy học môn Hóa ở trường THCS là yếu tố không thể thiếu được nhằm đảm bảo hiệu quả dạy học. Vì vậy quản lý tốt các nội dung này sẽ có tác động tích cực đối với việc nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy học môn Hóa trong nhà trường. Bảng 2.4. Kết quả đánh giá thực trạng quản lý thực hiện phương pháp, phương tiện và các điều kiện hỗ trợ dạy học môn Hóa Mức độ thực hiện TT Nội dung Tốt Khá TB Yếu SL % SL % SL % SL % Phổ biến cho GV về chủ chương, 1 định hướng dạy học theo tiếp cận 12 13,19 20 21.98 27 29,67 32 35,16 năng lực Tổ chức, hướng dẫn GV học tập, 2 bồi dưỡng, nắm vững PPDH tích 11 12,09 20 21,98 27 29,67 33 36,26 cực Chỉ đạo tổ bộ môn hướng dẫn 3 thiết kế bài dạy theo hướng tiêp 8 8,79 17 18,68 27 29,67 39 42,86 cận năng lực Tổ bộ môn cùng thiết kế giáo án, 4 thao giảng, dự giờ, rút kinh 5 5,49 14 15,38 28 30,77 44 48,35 nghiệm Khen thưởng GV tích cực đổi 5 mới PPDH theo hướng tiếp cận 7 7,69 14 15,38 30 32,97 40 43,96 năng lực Xây dựng kế hoạch đảm bảo CSVC, PTKT, ĐDDH phục vụ tốt 6 33 36,26 41 45,05 17 18,68 0 0,00 cho hoạt động dạy học từng năm học Tổ chức bồi dưỡng PP sử dụng 7 các PTKT, ĐDDH môn Hóa cho 23 25,27 32 35,16 27 29,67 9 9,89 GV Tổ chức các cuộc thi sáng kiến 8 cải tiến kỹ thuật, thiết kế tự làm 27 29,67 35 38,46 25 27,47 4 4,40 các đồ dùng dạy học môn Hóa Quản lý hiệu quả việc sử dụng, bảo quản và đầu tư mới các 9 14 15,38 20 21,98 24 26,37 33 36,26 PTKT, ĐDDH môn Hóa theo hướng đổi mới giáo dục Khen thưởng, động viên GV sử 10 dụng có hiệu quả PTKT, ĐDDH 13 14,29 21 23,08 26 28,57 31 34,07 môn Hóa và có sáng kiến cải tiến
  13. 13 2.3.4. Thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học môn Toán trường trung học cơ sở theo tiếp cận năng lực học sinh Bảng 2.5. Kết quả đánh giá thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học môn Hóa Mức độ thực hiện TT Nội dung Tốt Khá TB Yếu SL % SL % SL % SL % Kiểm tra giáo án và hồ sơ cá 1 32 35,16 38 41,76 21 23,08 0 0,00 nhân Kiểm tra việc thực hiện nề 2 nếp thông qua lịch báo giảng, 29 31,87 36 39,56 23 25,27 3 3,30 Sổ ghi đầu bài 3 Đánh giá giờ dạy qua dự giờ 28 30,77 32 35,16 23 25,27 8 8,79 Kiểm tra hoạt động sinh hoạt 4 11 12,09 20 21,98 27 29,67 33 36,26 tổ, nhóm chuyên môn Đánh giá GV thông qua kết 5 20 21,98 29 31,87 30 32,97 12 13,19 quả đạt được của HS Đánh giá GV bằng kết quả 6 8 8,79 18 19,78 29 31,87 36 39,56 thi đua cuối năm Tổ bộ môn tổ chức tập huấn 7 KT-ĐG kết quả học tập của 8 8,79 19 20,88 25 27,47 39 42,86 HS theo tiếp cận năng lực Chỉ đạo xây dựng quy trình ra 8 đề, kiểm duyệt các đề kiểm 20 21,98 27 29,67 30 32,97 14 15,38 tra Kiểm tra việc thực hiện 9 chấm, chữa, trả bài, vào điểm 27 29,67 32 35,16 25 27,47 7 7,69 của GV Phân tích kết quả, phân loại 10 học tập của HS theo tiếp cận 14 15,38 25 27,47 32 35,16 20 21,98 năng lực Ứng dụng CNTT trong quản 11 25 27,47 30 32,97 22 24,18 14 15,38 lý kết quả học tập của HS
  14. 14 2.4. Thực trạng yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dạy học môn Hóa theo hướng tiếp cận năng lực học sinh Bảng 2.6. Kết quả đánh giá yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dạy học môn Hóa theo tiếp cận năng lực học sinh Mức độ ảnh hưởng Không ảnh TT Nội dung Nhiều Ít hưởng SL % SL % SL % Phương pháp và kinh nghiệm 1 88 96,70 3 3,30 0 0,00 giảng dạy của GV Năng lực và trình độ CMNV của 2 85 93,41 6 6,59 0 0,00 GV Hóa Chương trình, nội dung dạy học 3 83 91,21 8 8,79 0 0,00 môn Hóa học Hoạt động sinh hoạt tổ chuyên 4 81 89,01 10 10,99 0 0,00 môn Phương tiện, thiết bị dạy học và 5 77 84,62 14 15,38 0 0,00 thiết bị thí nghiệm bộ môn Ý thức học tập của học sinh, đặc 6 74 81,32 17 18,68 0 0,00 biệt là hoạt động tự học Sự quan tâm của lãnh đạo các 7 68 74,73 23 25,27 0 0,00 cấp Văn bản chỉ đạo về các hoạt 8 64 70,33 27 29,67 0 0,00 động dạy học môn Hóa học 9 Sự quan tâm của PHHS 58 63,74 33 36,26 0 0,00 2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý dạy học môn Hóa theo hướng tiếp cận năng lực HS 2.5.1. Ưu điểm Trong quản lý việc thực hiện mục tiêu dạy học môn Hóa theo hướng phát triển năng lực học sinh, đã chỉ đạo tổ trưởng bộ môn làm tốt việc đánh giá kế hoạch bài giảng dựa trên mục tiêu môn học; Kế hoạch dự giờ kiểm tra việc thực hiện mục tiêu dạy học được xây dựng khoa học, phù hợp; Trong quản lý chương trình, nội dung dạy học môn Hóa, việc phối hợp với tổ trưởng để quản lý việc thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học môn Hóa, việc điều chỉnh sự phân công cho hợp lí, việc quản lý giờ dạy của GV thông qua TKB, Kế hoạch dạy học, Sổ báo giảng, Sổ ghi đầu bài được chỉ đạo thực hiện thường xuyên, nề nếp dạy học được tôn trọng và thực hiện nghiêm túc;
  15. 15 2.5.2. Hạn chế Việc tổ chức trao đổi thực hiện mục tiêu môn Hóa trong tổ bộ môn chưa được triển khai thực hiện hoặc thực hiện hình thức; Quản lý chương trình, nội dung dạy học môn Hóa, một số nhiệm vụ chưa được quan tâm đúng mực dẫn tới triển khai chưa triệt để như: việc phối hợp với tổ trưởng để quản lý việc thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học; việc tổ chức thảo luận, đóng góp ý kiến về kế hoạch bài dạy môn Hóa; Quản lý thực hiện phương pháp, phương tiện và các điều kiện hỗ trợ dạy học môn Hóa, nhiều công việc chưa được tập trung chỉ đạo đầy đủ. 2.5.3. Nguyên nhân của thực trạng Việc tổ chức cho đội ngũ GV trao đổi thực hiện mục tiêu dạy học môn Hóa; Vai trò của tổ chuyên môn không được đánh giá đúng, tổ chức sinh hoạt chuyên môn chưa hiệu quả; Chưa xây dựng được đội ngũ GV cốt cán đủ mạnh để đảm nhận vai trò điều hành các hoạt động chuyên môn và nghiệp vụ môn học; Công tác kiểm tra còn nhiều hạn chế. Kết luận chương 2 Công tác quản lý, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ dạy học ở các trường THCS Quận Long Biên theo định hướng đổi mới PPDH theo hướng phát triển năng lực HS của ngành GD&ĐT đã đạt được một số kết quả đáng ghi nhận. Hàng năm số GV đạt danh hiệu GV giỏi cấp Quận và Thành phố tăng lên, HS đạt danh hiệu HS giỏi các cấp cũng tăng hàng năm. Kết quả đó khẳng định sự quan tâm của các cấp lãnh đạo cho hoạt động dạy học trong các trường nói chung và môn Hóa học nói riêng. Chương 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÍ DẠY HỌC MÔN HÓA TRONG CÁC TRƯỜNG THCS QUẬN LONG BIÊN THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH 3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu Quản lý dạy học môn Hóa theo hướng tiếp cận năng lực HS sẽ quyết định chất lượng dạy học môn Hóa ở trường THCS. Vì vậy, những biện pháp được đề xuất phải hướng vào việc quản lý dạy học môn Hóa theo hướng phát triển năng lực HS của HT nhằm mục đích nâng cao chất lượng dạy học môn Hóa 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ Yêu cầu của nguyên tắc này là phải xuất phát từ bản chất của quá trình quản lý của người HT, trong đó tập trung vào các khâu lập kế hoạch, tổ chức chỉ đạo, giám sát, kiểm tra hoạt động dạy học môn Hóa theo hướng phát triển
  16. 16 năng lực HS nhằm góp phần nâng cao chất lượng dạy học không chỉ riêng môn Hóa ở các trường THCS quận Long Biên. 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn Căn cứ tình hình kinh tế, xã hội của địa phương, điều kiện có thể có của nhà trường cũng như mục tiêu của ngành, đặc trưng của bộ môn; mặt khác phải phù hợp với thực tiễn có thể triển khai thực hiện các hoạt động dạy học môn Hóa theo hướng phát triển năng lực HS đáp ứng yêu cầu đổi mới GD trong giai đoạn hiện nay. 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả Nguyên tắc này đòi hỏi các biện pháp được đề xuất phải đem lại hiệu quả thiết thực trong việc quản lý dạy học môn Hóa theo hướng phát triển năng lực HS ở các trường THCS quận Long Biên nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới GD hiện nay. 3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi Các biện pháp đề xuất phải có khả năng áp dụng một cách hợp lý và hiệu quả vào quản lý dạy học môn Hóa theo hướng phát triển năng lực HS 3.2. Các biện pháp quản lý dạy học môn Hóa theo hướng phát triển năng lực học sinh trên địa bàn quận Long Biên 3.2.1. Tổ chức các hoạt động bồi dưỡng nhận thức cho giáo viên về quản lý và dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh 3.2.1.1. Mục tiêu của biện pháp Mục tiêu quan trọng nhất của biện pháp là làm cho đội ngũ GV dạy Hóa có nhận thức đúng đắn về vai trò, tầm quan trọng, tính tất yếu của việc thực hiện dạy học môn Hóa theo hướng phát triển năng lực HS. 3.2.1.2. Nội dung và cách thức thực hiện biện pháp Căn cứ vào các điều kiện hiện có của nhà trường và tình hình thực tế, HT xây dựng kế hoạch bồi dưỡng nâng cao nhận thức cho cả bộ phận giúp việc (Phó HT, các TTCM, GV cốt cán) và GV. Thành lập Ban chỉ đạo bồi dưỡng nâng cao nhận thức cho GV, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên, lựa chọn tài liệu, nội dung bồi dưỡng, thiết kế kế hoạch bài học, chuẩn bị các điều kiện hỗ trợ đầy đủ (dụng cụ thí nghiệm, hóa chất, máy chiếu, máy tính ) trong tổ chức bồi dưỡng. Thông báo lịch bồi dưỡng tới đội ngũ GV. 3.2.1.3 Điều kiện thực hiện: Nội dung cần triển khai phải được lên kế hoạch rõ ràng, chuẩn bị các điều kiện hợp với tình hình thực tế của các trường. Thông tin truyền đạt phải ngắn gọn nhưng đảm bảo đầy đủ, súc tích. Chú ý liên hệ với tình hình thực tế nhà trường.
  17. 17 3.2.2.Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên Hóa về dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh 3.2.2.1. Mục tiêu biện pháp Mục tiêu của biện pháp này giúp GV nắm được bản chất của dạy học tiếp cận năng lực HS cũng như cách thức sử dụng các PPDH, kỹ thuật dạy học, PTDH, có hiểu biết đầy đủ về đổi mới PPDH theo hướng phát triển năng lực cũng như nâng cao vốn kiến thức bộ môn, từ đó GV thực sự làm chủ trong việc triển khai các hoạt động dạy học, có thể tự tin thực hiện các tiết dạy hiệu quả, chất lượng. 3.2.2.2. Nội dung và cách thức thực hiện biện pháp Để công tác bồi dưỡng GV đạt được hiệu quả phải tổ chức các hoạt động bồi dưỡng một cách chuyên nghiệp. HT ra quyết định thành lập Ban chỉ đạo bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ GV về dạy học theo tiếp cận năng lực, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên, lựa chọn tài liệu, nội dung bồi dưỡng, xây dựng các phương án lên lớp, chuẩn bị các điều kiện hỗ trợ đầy đủ (văn phòng, máy chiếu, máy tính ) cho các buổi tổ chức bồi dưỡng. Thông báo cho đội ngũ GV chương trình bồi dưỡng và lịch hoạt động cụ thể để GV chuẩn bị tốt các điều kiện tham dự. 3.2.2.3 Điều kiện thực hiện: Chỉ khi nào, việc thực hiện dạy học theo hướng tiếp cận năng lực trở thành phong trào trong nhà trường thì quá trình bồi dưỡng sẽ trở thành tự bồi dưỡng và hiệu quả bồi dưỡng mới thực sự làm thay đổi tích cực chất lượng dạy học. 3.2.3. Chỉ đạo thực hiện đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học , tăng cường các hoạt động trong dạy học phát triển năng lực học sinh 3.2.3.1. Mục tiêu của biện pháp Tổ chuyên môn là là nơi triển khai, thực hiện mọi chủ trương về chuyên môn của nhà trường, đồng thời là bộ phận quản lý, tổ chức, điều hành trực tiếp mọi hoạt động chuyên môn của GV nói chung và hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực HS ở trường THCS nói chung và các trường THCS quận Long Biên nói riêng. Vì thế, đổi mới hoạt động tổ CM có vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả quản lý dạy học phát triển năng lực HS. 3.2.3.2. Nội dung và cách thức thực hiện biện pháp Tổ trưởng chuyên môn xây dựng dự thảo kế hoạch hoạt động tổ trên cơ sở kế hoạch chung của nhà trường, kế hoạch phải có chỉ tiêu phấn đấu, phân công trách nhiệm cho từng cá nhân cụ thể rồi trực tiếp duyệt kế hoạch, đặc biệt chú ý đến các chuyên đề sinh hoạt được thực hiện, riêng việc thực tập chuyên
  18. 18 đề cần chỉ đạo rõ ràng phải thực hiện nghiên cứu bài học theo hướng dạy học phát triển năng lực. 3.2.3.3 Điều kiện thực hiện HT cần tổ chức tập huấn về công tác tổ chức sinh hoạt tổ chuyên theo nghiên cứu bài cho các tổ trưởng, hỗ trợ kịp thời khi được đề nghị. Cũng cần tin tưởng, giao quyền cho tổ trưởng, tôn trọng và lắng nghe ý kiến đề xuất của tổ CM trong quá trình thực hiện. 3.2.4. Quản lý sử dụng các phương tiện kỹ thuật, đồ dùng dạy học môn Hóa theo hướng phát triển năng lực học sinh 3.2.4.1. Mục tiêu của biện pháp Quản lý sử dụng các phương tiện kỹ thuật, đồ dùng dạy học, thiết bị thí nghiệm, hóa chất của môn Hóa theo hướng phát triển năng lực HS nhằm mục tiêu hàng đầu là cung cấp đầy đủ và nâng cao hiệu quả sử dụng phương tiện kỹ thuật, đồ dùng phục vụ cho dạy học môn Hóa học 3.2.4.2. Nội dung và cách thức thực hiện biện pháp Chỉ đạo bộ phận phụ trách CSVC, trang - thiết bị, đồ dùng dạy học xây dựng kế hoạch hoạt động, xây dựng qui trình mượn - trả, phổ biến các quy định về sử dụng CSVC, trang - thiết bị dạy học và duyệt với HT. 3.3.4.3 Điều kiện thực hiện Trước tiên phải tập trung được nguồn tài chính phục vụ cho việc xây dựng, nâng cấp CSVC, mua sắm trang - thiết bị, ĐDDH. Trong điều kiện chưa thể đáp ứng một lúc các yêu cầu về CSVC, trang - thiết bị dạy học cần quản lý sử dụng có hiệu quả những trang - thiết bị dạy học hiện có, đồng thời chú ý khai thác tiềm năng sáng tạo của GV, HS trong việc tự làm những ĐDDH đơn giản. 3.2.5.Đổi mới quản lý kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học môn Hóa theo hướng phát triển năng lực học sinh 3.2.5.1. Mục tiêu biện pháp Kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học là khâu cuối của quy trình dạy học, đồng thời cũng là khâu giúp điều chỉnh hoạt động dạy học cho phù hợp và hiệu quả hơn. Cách thức KT-ĐG tác động rất lớn đến hoạt động giảng dạy của GV và hoạt động học tập của HS. Kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học phải lấy mục tiêu vì sự tiến bộ của GV và HS làm đầu. 3.2.5.2. Nội dung và cách thức thực hiện biện pháp * Đối với công tác kiểm tra - đánh giá hoạt động giảng dạy của GV Hiệu trưởng chỉ đạo Ban kiểm tra nội bộ thực hiện kế hoạch kiểm tra trong nhà trường. Việc kiểm tra có thể thực hiện theo kế hoạch thường xuyên hằng tuần, hàng tháng nhưng thỉnh thoảng HT cũng cần kiểm tra đột xuất (giáo án, lịch báo giảng, kế hoạch giảng dạy, sổ điểm )
  19. 19 * Đối với việc KT-ĐG kết quả học tập của HS Hiệu trưởng phải chỉ đạo bộ phận chuyên môn căn cứ vào các văn bản hướng dẫn KT-ĐG của Bộ GD&ĐT, căn cứ vào chuẩn kiến thức - kỹ năng, căn cứ vào quy chế thi, kiểm tra và định hướng KT-ĐG kết quả học tập của HS theo tiếp cận năng lực 3.2.5.3 Điều kiện thực hiện HT phải chỉ đạo xây dựng quy trình KT-ĐG khoa học, phù hợp, chi tiết, cụ thể vì đó là cơ sở quan trọng có ý nghĩa quyết định đến hiệu quả KT-ĐG, chi phối hoạt động giảng dạy của GV và hoạt động học tập của HS. 3.2.6. Đổi mới hoạt động khen thưởng giáo viên thông qua kết quả dạy học môn Hóa 3.2.6.1. Mục tiêu biện pháp Kết quả dạy học môn Hóa phản ánh chính xác hiệu quả dạy học của người GV. Nếu việc đánh giá GV chỉ căn cứ vào việc thực hiện ngày giờ công, thực hiện nề nếp hành chính không ra sớm vào muộn khi đó người GV mới chỉ tạm coi là hoàn thành nhiệm vụ. 3.2.6.2. Nội dung và cách thức thực hiện biện pháp Để việc đánh giá GV thông qua kết quả dạy học được đội ngũ chấp nhận thực hiện, trước tiên, HT phải làm tốt công tác tuyên truyền, vận động, nâng cao nhận thức của đội ngũ GV về vị trí, vai trò, tầm quan trọng, cũng như đảm bảo chính xác, công bằng trong đánh giá - xếp loại GV thì phải thực hiện đánh giá dựa vào kết quả dạy học. Khi người GV có nhận thức đầy đủ, đúng đắn, đã thông tư tưởng, chấp nhận “cuộc chơi” thì vai trò của mỗi GV mới được phát huy cao nhất, mọi người đều phấn khởi và tích cực hưởng ứng tham gia. 3.2.6.3 Điều kiện thực hiện: HT phải nắm rõ tình hình, điều kiện nhà trường và cũng thật tâm huyết với công việc mình theo đuổi. Muốn tổ chức thực hiện thực sự hiệu quả, HT phải nghiên cứu các định mức thật kỹ lưỡng để khi đưa ra phải được tập thể nhất trí thông qua và tự giác thực hiện. Hằng năm cũng cần phải tổng kết rút kinh nghiệm và điều chỉnh định mức cho phù hợp. 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp Tất cả 6 biện trên đều có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, hỗ trợ nhau, không trùng chéo và mâu thuẫn với nhau, biện pháp này là tiền đề là cơ sở cho biện pháp kia. 3.4. Khảo nghiệm tính khả thi và tính cần thiết của các biện pháp đề xuất 3.4.1. Mục đích khảo nghiệm Đánh giá mức độ cần thiết, tính khả thi của 06 biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Hóa theo hướng phát triển năng lực HS THCS (Phụ lục 2)
  20. 20 3.4.2. Nội dung và phương pháp khảo nghiệm Nội dung khảo nghiệm thể hiện trong phụ lục 2 gồm 06 biện pháp đề xuất. 3.4.3. Kết quả khảo nghiệm Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của 6 biện pháp Tính cần thiết Điểm Thứ TT Biện pháp Rất Ít TB Cần thiết bậc cần thiết cần thiết X SL % SL % SL % Tổ chức các hoạt động bồi dưỡng nhận thức cho giáo 1 viên về quản lý và dạy học 71 78,02 14 15,38 6 6,59 2,71 4 theo hướng phát triển năng lực học sinh Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ 2 giáo viên Hóa về dạy học 80 87,91 10 10,99 1 1,10 2,87 2 theo hướng phát triển năng lực học sinh Chỉ đạo thực hiện đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài 3 82 90,11 8 8,79 1 1,10 2,89 1 học, tăng cường các hoạt động trong dạy học phát triển năng lực học sinh Quản lý sử dụng các phương tiện kỹ thuật, đồ 4 dùng dạy học môn Hóa 63 69,23 16 17,58 12 13,19 2,56 6 theo hướng phát triển năng lực học sinh Đổi mới quản lý kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học 5 73 80,22 13 14,29 5 5,49 2,75 3 môn Hóa theo hướng phát triển năng lực học sinh Đổi mới hoạt động khen 6 thưởng giáo viên thông qua 68 74,73 15 16,48 8 8,79 2,66 5 kết quả dạy học môn Hóa
  21. 21 * Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp Tính khả thi Điểm Thứ TT Các biện pháp Rất khả thi Khả thi Ít khả thi TB bậc SL % SL % SL % Y Tổ chức các hoạt động bồi dưỡng nhận thức cho giáo 1 viên về quản lý và dạy học 32 35,16 53 58,24 6 6,59 2,29 3 theo hướng phát triển năng lực học sinh Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ 2 giáo viên Hóa về dạy học 30 32,97 56 61,54 5 5,49 2,27 4 theo hướng phát triển năng lực học sinh Chỉ đạo thực hiện đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài 3 38 41,76 52 57,14 1 1,10 2,41 1 học, tăng cường các hoạt động trong dạy học phát triển năng lực học sinh Quản lý sử dụng các phương tiện kỹ thuật, đồ 4 dùng dạy học môn Hóa theo 27 29,67 57 62,64 7 7,69 2,22 5 hướng phát triển năng lực học sinh Đổi mới quản lý kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học 5 35 38,46 53 58,24 3 3,30 2,35 2 môn Hóa theo hướng phát triển năng lực học sinh Đổi mới hoạt động khen 6 thưởng giáo viên thông qua 23 25,27 59 64,84 9 9,89 2,15 6 kết quả dạy học môn Hóa
  22. 22 Bảng 3.3. Tương quan giữa mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp Thứ Thứ 2 TT Biện pháp X Y bậc bậc D D Tổ chức các hoạt động bồi dưỡng nhận thức cho giáo viên về quản 1 2,71 2,29 4 3 1 1 lý và dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên 2 2,87 2,27 2 4 -2 4 Hóa về dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh Chỉ đạo thực hiện đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn theo hướng 3 nghiên cứu bài học, tăng cường 2,89 2,41 1 1 0 0 các hoạt động trong dạy học phát triển năng lực học sinh Quản lý sử dụng các phương tiện kỹ thuật, đồ dùng dạy học môn 4 2,56 2,22 6 5 1 1 Hóa theo hướng phát triển năng lực học sinh Đổi mới quản lý kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học môn Hóa 5 2,75 2,35 3 2 1 1 theo hướng phát triển năng lực học sinh Đổi mới hoạt động khen thưởng 6 giáo viên thông qua kết quả dạy 2,66 2,15 5 6 -1 1 học môn Hóa Tổng 8 2 6 D 6.8 Công thức: r 1 = 1 0,77 NN(2 1) 6(62 1) Kết luận chương 3 6 biện pháp được đề xuất đều rất cần thiết và mang tính khả thi cao. Trong quá trình áp dụng, tuỳ đặc điểm, tình tình và điều kiện từng nhà trường, nếu vận dụng các biện pháp một cách linh hoạt, hợp lý thì chắc chắn các biện pháp trên sẽ tác động tích cực tới mục tiêu nâng cao chất lượng, hiệu quả quản lý dạy học môn Hóa.
  23. 23 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 1. Kết luận Nội dung cơ bản của quản lý dạy học môn Hóa theo hướng phát triển năng lực HS ở trường THCS bao gồm: quản lý thực hiện mục tiêu dạy học môn Hóa; quản lý chương trình, nội dung dạy học môn Hóa; quản lý thực hiện phương pháp, phương tiện và các điều kiện hỗ trợ dạy học môn Hóa; quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học môn Hóa theo hướng phát triển và xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dạy học môn Hóa theo hướng phát triển năng lực HS ở trường THCS hiện nay. Trong quản lý dạy học môn Hóa theo hướng phát triển năng lực HS ở trường THCS quận Long Biên, một số công việc đã được các trường tập trung chỉ đạo thực hiện khá tốt, có tác động tích cực đến các hoạt động dạy học như: việc chỉ đạo tổ trưởng bộ môn đánh giá kế hoạch bài giảng dựa trên mục tiêu môn học; việc xây dựng kế hoạch dự giờ kiểm tra việc thực hiện mục tiêu dạy học; việc điều chỉnh sự phân công chuyên môn cho hợp lí; việc quản lý giờ dạy của GV thông qua TKB, Kế hoạch dạy học, Sổ báo giảng, Sổ ghi đầu bài; việc kiểm tra giáo án và hồ sơ cá nhân, lịch báo giảng, sổ ghi đầu bài và kiểm tra việc thực hiện chấm, chữa, trả bài, vào điểm của GV. Tuy nhiên, còn nhiều công việc chưa được quan tâm, tập trung chỉ đạo đạo đã ảnh hưởng rất lớn đến tiến độ đổi mới PPDH cũng như chất lượng dạy học môn Hóa theo hướng phát triển năng lực HS. Cụ thể như: Việc tổ chức sinh hoạt chuyên môn còn chưa hiệu quả, nội dung sinh hoạt còn hình thức, tổ chức sinh hoạt chưa thực sự đổi mới; Việc bồi dưỡng nâng cao nhận thức, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ về đổi mới PPDH theo hướng phát triển năng lực cho GV không được chỉ đạo quyết liệt; Việc đổi mới kiểm tra - đánh giá chất lượng dạy học môn Hóa theo hướng phát triển năng lực diễn ra chậm, chưa định lượng rõ tiêu chuẩn, tiêu chí đánh giá GV nên việc đánh giá còn nặng cảm tính. Việc đánh giá GV thông qua kết quả học tập của HS chưa được mạnh dạn triển khai thực hiện, chưa đạt được hiệu quả tích cực là điều chỉnh phương pháp giảng dạy và giúp HS điều chỉnh phương pháp học tập. Nhiều trường chưa quản lý hiệu quả việc sử dụng các PTKT, ĐDDH môn Hóa theo hướng phát triển năng lực HS. Cơ sở vật chất, trang - thiết bị dạy học môn Hóa ở các nhà trường chỉ đáp ứng nhu cầu dạy học tối thiểu, chưa thể đáp ứng tốt yêu cầu dạy học môn Hóa theo hướng phát triển năng lực HS. Bên cạnh đó, đề tài cũng xác định: có nhiều yếu tố cả chủ quan và khách quan đều có ảnh hưởng đến quản lý dạy học môn Hóa theo hướng phát triển năng lực HS. Trong đó, các yếu tố: Phương pháp và kinh nghiệm giảng dạy của GV; Năng lực và trình độ CMNV của GV Hóa; Chương trình, nội dung dạy học môn Hóa có ảnh hưởng nhiều đến quản lý dạy học môn Hóa theo hướng phát triển năng lực học sinh.
  24. 24 Từ nghiên cứu lý luận và thực trạng hoạt động quản lý dạy học môn Hóa theo hướng phát triển năng lực HS đề xuất 6 biện pháp quản lý dạy học môn Hóa theo hướng phát triển năng lực HS. Kết quả khảo sát cho thấy các biện pháp đề xuất được đánh giá có tính cần thiết và khả thi cao, trong đó biện pháp 3, Chỉ đạo thực hiện đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn, tăng cường các hoạt động trong dạy học phát triển năng lực học sinh được đánh giá mức độ cần thiết và khả thi cao nhất. Các biện pháp này có mối quan hệ biện chứng với nhau, đều có vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng, hiệu quả quản lý dạy học môn Hóa theo hướng phát triển năng lực HS. Tuỳ vào điều kiện, đặc điểm tình hình của mỗi đơn vị mà HT có thể áp dụng các biện pháp một cách khoa học, đồng bộ, linh hoạt và hợp lý để việc quản lý dạy học môn Hóa theo hướng phát triển cận năng lực HS thành công, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả dạy học, đáp ứng yêu cầu của xã hội trong tình hình hiện nay. 2. Khuyến nghị 2.1. Với Sở GD&ĐT Hà Nội - Tăng cường chỉ đạo các phòng GD & ĐT xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch động bồi dưỡng đội ngũ GV dạy Hóa trong các trường THCS, nâng cao trình độ CMNV cho GV về định hướng đổi mới PPDH và KT-ĐG theo định hướng phát triển năng lực HS; - Chỉ đạo kiểm tra - đánh giá giờ dạy môn Hóa theo định hướng phát triển năng lực HS, phát huy tính chủ động sáng tạo trong học tập môn Hóa. 2.2. Với UBND quận Long Biên - Quan tâm đến công tác phát triển đội ngũ GV Hóa bằng cách tạo điều kiện để GV tham gia các chương trình đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu đổi mới nội dung, phương pháp và định hướng trong giáo dục. - Tăng cường giao quyền tự chủ cho các trường học trong việc sử dụng ngân sách cho các hoạt động dạy học và giáo dục; - Quan tâm và tăng cường thực hiện việc tuyên dương, khen thưởng định kỳ và đột xuất cho GV thực hiện tốt đổi mới dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh. 2.3. Với Phòng GD&ĐT Quận Long Biên - Tham mưu với UBND quận hỗ trợ các hoạt động đào tạo và bồi dưỡng GV Hóa nói riêng và các môn khác nói chung - Phối hợp với Sở GD&ĐT xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng nâng cao nhận thức, nâng cao trình độ CMNV cho GV; - Tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết đánh giá hiệu quả đổi mới PPDH theo định hướng phát triển năng lực học sinh, đồng thời biểu dương, khen thưởng nhằm động viên, khuyến khích GV dạy tốt, kết quả học tập của SV thay đổi theo hướng tích cực.