Tóm tắt Luận văn Quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục các trường THCS huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La theo chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông

pdf 24 trang phuongvu95 7660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt Luận văn Quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục các trường THCS huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La theo chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftom_tat_luan_van_quan_ly_hoat_dong_boi_duong_doi_ngu_can_bo.pdf

Nội dung text: Tóm tắt Luận văn Quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục các trường THCS huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La theo chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông

  1. 1 MỞ ĐẦU 1. L do chọn đề tài Giáo dục, đào tạo là quốc sách hàng đầu, đây là một trong những quan điểm chỉ đạo xuyên suốt của Đảng ta trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam. Điều đó, thể hiện trong Nghị quyết các kỳ đại hội Đảng, công tác giáo dục, đào tạo luôn là một nội dung, nhiệm vụ chính trị trọng tâm, được quán triệt, thực hiện và đã đóng góp xứng đáng vào thành quả của đất nước trong từng giai đoạn lịch sử. Kế thừa truyền thống của cha ông và tư tưởng Hồ Chí Minh về vị trí, vai trò của người thầy trong giáo dục đào tạo, trong các giải pháp nâng cao chất lượng hiệu quả công tác giáo dục, đào tạo hướng tới mục tiêu nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng phát triển đất nước, xây dựng nền văn hóa và con người Việt Nam, vấn đề nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên, giảng viên được Đảng xác định là yếu tố then chốt, đồng thời là động lực cho sự phát triển và hiệu quả của giáo dục, đào tạo nước nhà; từ đó đề ra mục tiêu, nhiệm vụ, nội dung và giải pháp cụ thể để phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục đào tạo. Trong nhiều thập niên qua, công tác bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục đã được triển khai rộng khắp, nhất là sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành các chuẩn, vì vậy cần có những nghiên cứu khoa học để đề xuất các giải pháp đào tạo, bồi dưỡng và phát triển đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng được mục tiêu giáo dục đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, phục vụ quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Tuy nhiên, năng lực và kỹ năng của cán bộ quản lý còn nhiều bất cập, yếu nhất là việc xây dựng chiến lược ở tầm vĩ mô, chưa có tầm nhìn tổng thể. Các chương trình, kế hoạch, đề án giáo dục chưa được thiết kế theo hướng tổng thể, đồng bộ; việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục ở cơ sở cũng chưa sát với thực tế; quản lý chuyên môn còn nặng về tính hành chính, ít chiều sâu chuyên môn, chỉ đạo theo kiểu phong trào, nặng tính hình thức. Do đó, xây dựng, phát triển đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục đang là vấn đề đặc biệt quan trọng trong đổi mới hệ thống giáo dục nước ta hiện nay. Đảng ta xác định “Xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục gắn với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh, và hội nhập quốc tế. Thực hiện chuẩn hóa
  2. 2 đội ngũ nhà giáo theo từng cấp học và trình độ đào tạo” Với mục đích đó, qua một số tìm hiểu và nghiên cứu thực tiễn công tác phát triển đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục hiện nay, đặc biệt là đội ngũ cán bộ quản lý bậc THC , tác giả chọn đề tài “Quản lý uả u u u ” để nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở hệ thống hóa lí luận cơ bản về đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục, đánh giá thực trạng quản lí việc bồi dưỡng, quy hoạch phát triển đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục, từ đó đề xuất biện pháp quản lí việc bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng các trường THC trên địa bàn huyện Vân Hồ, tỉnh ơn a, góp phần nâng cao chất lượng quản lý giáo dục, phát triển phù hợp với yêu cầu chuẩn hiệu trưởng hiện nay. 3. Khách thể đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu:Hoạt động bồi dưỡng cho Hiệu trưởng các trường THC trên địa bàn huyện Vân Hồ, tỉnh ơn a. 3.2. Đối tượng nghiên cứu: uản lý hoạt động bồi dưỡng cho Hiệu trưởng các trường THC trên địa bàn huyện Vân Hồ, tỉnh ơn a. 4. i th t h học Công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục các trường THC của huyện Vân Hồ đã đạt được nhiều thành tựu đáng ghi nhận, tuy nhiên hiện nay còn một số khó khăn, hạn chế làm ảnh hưởng đế chất lượng bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục các trường THC trên địa bàn huyện. Vì vậy, nếu đề xuất và thực thi được những biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng có cơ sở khoa học ph hợp với đặc điểm, điều kiện của huyện thì chất lượng bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục các trường THC của huyện Vân Hồ s được nâng cao, đáp ứng yêu cầu chuẩn hiệu trưởng hiện nay. 5. hi ụ nghiên cứ 5.1. Hệ thống hóa cơ sở lí luận về bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục các trường THC . 5.2. Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục các trường THC tại huyện Vân Hồ, tỉnh ơn a trước yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
  3. 3 5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục các trường THC huyện Vân Hồ, tỉnh ơn a. 6. i i h n h m vi nghiên cứu 6.1. i i h n nghiên cứ Đề tài tập trung vào việc khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục ở một số trường THCS, huyện Vân Hồ, tỉnh ơn a. 6.2. h i nghiên cứ Do điều kiện thời gian nên Đề tài tập trung nghiên cứu về việc bồi dưỡng đối tượng chủ yếu là Hiệu trưởng các Trường THC trên địa bàn huyện Vân Hồ, tỉnh ơn a 7. hương há nghiên cứu Đề tài sử dụng nhóm phương pháp nghiên cứu cơ bản sau: 7.1. N óm ê ứu l luận Để có cơ sở lý luận, làm nền tảng cho việc nghiên cứu đề tài tác giả đã hệ thống, thu thập và phân tích các tài liệu khoa học, các văn bản chỉ thị, nghị quyết, nghị định, quy định của Đảng, Chính phủ, của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, BND tỉnh ơn a về quản lý, phát triển đội ngũ cán bộ quản lý và phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường THCS. 7.2. N óm ê ứu thực tiễn 7.2.1. ử dụng phiếu trưng cầu ý kiến đối với đội ngũ cán bộ quản lý để tìm hiểu, khảo sát nh m thu thập những thông tin cần thiết về hoạt động bồi dưỡng và nhu cầu tham gia hoạt động bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ quản lý ở trường THC huyện Vân Hồ, tỉnh ơn a. Từ đó phân tích tổng hợp, đánh giá thực trạng vấn đề nghiên cứu. Trực tiếp tiếp x c với cán bộ quản lý giáo dục các cấp, giáo viên thông qua một số câu h i để tìm hiểu về trình độ, năng lực của CB trường THC Vân Hồ, tỉnh ơn a có ghi ch p, cập nhật thông tin). Qua các báo cáo của BND huyện, hòng Giáo dục và Đào tạo, n m tình hình về chất lượng đội ngũ CB trường THC ; các tài liệu lý luận về giải pháp nâng cao công tác bồi dưỡng CB cơ sở giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và đạt chuẩn chức danh theo quy định.
  4. 4 Tham khảo ý kiến chuyên môn của các nhà khoa học, các nhà quản lý thuộc các cấp, ngành thuộc lĩnh vực giáo dục để khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của biện pháp đề xuất trong đề tài. 7.3. N óm ê ử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lý các dữ liệu, các thông tin liên quan trong quá trình nghiên cứu, điều tra thu thập được để xác định kết quả một cách khách quan về chất lượng hoạt động bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục tại huyện Vân Hồ, tỉnh ơn a. 8. Đ ng g c đề t i - Hệ thống cơ sở lý luận về năng lực quản lý của đội nguc cán bộ quản lý, hiệu trưởng trường THC . - Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục nhóm năng lực cần thiết theo chuẩn năng lực chuyên môn, nghiệp vụ quản lý. 9. Cấu trúc luận ăn Ngoài phần mở đầu, kết luận - khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, thì nội dung chính của luận văn được cấu tr c như sau: - Chương 1: Cơ sở lí luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục trường THC huyện Vân Hồ, tỉnh ơn La. - Chương 2: Thực trạng quản lý lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục trường THC huyện Vân Hồ, tỉnh ơn a. - Chương 3: Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục trường THC huyện Vân Hồ, tỉnh ơn a đáp ứng theo chuẩn năng lực chuyên môn, nghiệp vụ quản lý.
  5. 5 CHƯƠ 1 CỞ SỞ LÍ LUẬN VỀ H Đ Ư Đ C C Ư HC 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu 1.2. Một số khái ni m iên n đ n ấn đề nghiên cứ 1.2.1. m uản l uản lý là sự tác động có tổ chức thông qua kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nh m bảo đảm cho sự vận động, phát triển của hệ thống ph hợp với quy luật khách quan, trong đó sử dụng và khai thác có hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ hội để để đạt được mục tiêu đã xác định theo ý chí của chủ thể quản lý. Quả ua các định nghĩa trên có thể thấy QLGD là tập hợp những biện pháp: tổ chức, phương pháp, kế hoạch hoá tác động có mục đích, hợp quy luật của chủ thể đến khách thể QL nh m đảm bảo sự vận hành bình thường của các cơ quan trong hệ thống giáo dục. QLGD có thể hiểu là sự QL hệ thống Giáo dục và Đào tạo bao gồm một hay nhiều cơ sở giáo dục, trong đó nhà trường là đơn vị cơ sở, ở đó diễn ra các hoạt động quản lý giáo dục cơ bản nhất. 1.2.3. m uả : à những cách thức cụ thể mà chủ thể quản lý thực hiện trong m i chu trình quản lý nh m đạt mục tiêu đề ra. Đối tượng quản lý rất phức tạp đòi h i biện pháp quản lý phải đa dạng, linh hoạt, ph hợp với thực tiễn khách quan mới đem lại hiệu quả cao. 1.2.4. m Đội ngũ là một tập thể gồm số đông người có c ng lý tưởng, cùng mục đích, làm việc theo sự chỉ huy thống nhất, có kế hoạch gắn bó với nhau về quyền lực, vật chất cũng như tinh thần. 1.2.5 m uả C bộ o dụ à ợ ữ ờ àm o o dụ à sở o dụ à ào ạo o ố o dụ ố dâ
  6. 6 1.2.6. m ỡ ồ d ỡ à ì â o k ế ứ , ó k ế ứ ò ế oặ ã ạ , bổ ú m ụ, ủ ố kỹ ă sở ủ mặ bằ k ế ứ ã ợ ào ạo ớ ó 1.2.7. m ỡ Hoạ ộ bồ d ỡ : à mộ ì , bổ ú m mộ số k ế ứ , kỹ ă ầ ế , â o ể b ế s k ã ợ ào ạo b , m ữ k ế ứ à , m í ứ dụ ớ ố ợ 1.2.8. m uả Là ữ ứ ụ ể mà ủ ể ự o mỗ ì ằm ạ mụ 1.2.9 m uả ỡ Q oạ ộ bồ d ỡ à sự ộ ó ủ í ủ ủ ể qu ớ ố ợ mộ ụ , ó ổ ứ , kế à o ổ ứ à ộ ằm ạ ớ mụ , bổ ú m mộ số k ế ứ , kỹ ă ầ ế , â o ể b ế s k ã ợ ào ạo b , m ữ k ế ứ à , m í ứ dụ ớ kế ố o ố ợ 1.2.10 m uả ỡ Là ữ ứ ụ ể mà ủ ể ự , ộ ó ủ í ớ ố ợ mộ ụ , ó ổ ứ , kế à o ổ ứ à ộ ằm ạ ớ mụ , bổ ú m mộ số k ế ứ , kỹ ă ầ ế , â o ể b ế s k ã ợ ào ạo b , m ữ k ế ứ à , m í ứ dụ ớ kế ố o ố ợ 1.3. ư ng HC t ng h thống giá ục ốc n Theo Luật Giáo dục, hệ thống GDQD bao gồm: Giáo dục mầm non; GDPT; giáo dục nghề nghiệp; giáo dục đại học và giáo dục thường xuyên. Trong GDPT có các cấp học giáo dục tiểu học; giáo dục THCS; giáo dục THPT [76, tr.44-71]. Theo quy định tại Điều 2, Điều lệ trường THC , trường TH T và trường phổ thông có nhiều cấp học: “Trường trung học là cơ sở GDPT của hệ thống GD D. Trường có tư cách pháp nhân, có tài khoản và có con dấu riêng” [11, tr.1].
  7. 7 1.4. Hiệu trưởng và nhiệm vụ, quyền hạn của hiệu trưởng trường trung học cơ sở 1.4.1. Hi ở ờng THCS Điều 54 Mục 1, Chương III, uật Giáo dục quy định: “Hiệu trưởng là người chịu trách nhiệm quản lý các hoạt động của nhà trường, do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền bổ nhiệm, công nhận” 1.4.2. Nhi m vụ, quy n hạn của hi ở ờng THCS 1.5. Chuẩn hi t ưởng t ư ng trung học cơ sở Tiêu chuẩn Hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông Được quy định tại Thông tư số 1 2 1 TT-BGDĐT ngày 2 7 2 1 về Ban hành quy định chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông), đã đưa ra có tiêu chuẩn cụ thể: Để cụ thể hóa các tiêu chuẩn này, Thông tư đã nêu ra 18 tiêu chí đánh giá cụ thể. Tuy nhiên do giới hạn luận văn nên tác giả xin ph p không nêu ra ở đây. 1.6. ội ng h t động i ư ng đội ng cán ộ n t ư ng HC t ng gi i đ n hi n nay 1.6.1. ụ bồ d ỡ Vấn đề xây dựng mục tiêu bồi dưỡng theo chuẩn các chức danh quản lý và quản lý quá trình thực hiện mục tiêu là vấn đề cần quan tâm hàng đầu; uản lý các mục tiêu lâu dài, mục tiêu trước mắt về việc hình thành nhân cách, năng lực người học khi tốt nghiệp, khả năng đáp ứng yêu cầu của xã hội và yêu cầu của các nhà trường, khả năng thích ứng với môi trường và phát huy những kiến thức đã học, hoàn thiện và nâng cao năng lực quản lý nhà trường. 1.6. ố ợ bồ d ỡ Đối tượng bồi dưỡng là Hiệu trưởng các trường THCS đương chức hoặc kế cận. 1.6 ộ 1.6.4. Nộ d bồ d ỡ 1.6 , ì ứ bồ d ỡ 1 n h t động i ư ng cán ộ n th ch ẩn hi t ưởng 1.7 ậ ỡ Trong các hoạt động bồi dưỡng cho hiệu trưởng trường THCS thì việc xây dựng kế hoạch bồi dưỡng là vấn đề quan trọng, định hướng cho hoạt động bồi dưỡng. Mọi hoạt động bồi dưỡng phải được thể hiện trong kế hoạch
  8. 8 bồi dưỡng. Các chủ thể quản lý phải xây dựng được kế hoạch quản lý bồi dưỡng bao gồm các kế hoạch ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. 1.7 ứ ỡ Tổ chức hoạt động bồi dưỡng là bước cụ thể hoá kế hoạch quản lý bồi dưỡng đã xác định. Quá trình tổ chức hoạt động bồi dưỡng phải chặt ch và khoa học, phân công người và việc cho phù hợp, phát huy được tối ưu các nguồn lực trong quá trình bồi dưỡng. ỡ Các cán bộ, giảng viên tham gia bồi dưỡng cho hiệu trưởng có vai trò đặc biệt quan trọng, giữ vai trò chủ đạo trong bồi dưỡng, là nhân tố quyết định đến chất lượng, hiệu quả của bồi dưỡng. 1.7 m m Kết quả bồi dưỡng cho hiệu trưởng trường THC trước hết được đánh giá b ng hiệu quả trong của quá trình bồi dưỡng. Kết quả này được xác định b ng cách so sánh những kiến thức, kỹ năng quản lý cần thiết đã được trang bị cho hiệu trưởng trường THCS trong quá trình bồi dưỡng với chương trình, kế hoạch và mục tiêu đã xác định. 1.8 Các tố nh hưởng đ n chất ượng i ư ng cán ộ n t ư ng THCS t i h n n H 1.8 u u Tác động từ sự phát triển nhanh chóng của khoa học công nghệ và những biến đổi kinh tế, xã hội của đất nước; Tác động từ chủ trương đổi mới quản lý giáo dục và xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục của Đảng và Nhà nước; Tác động từ chủ trương, kế hoạch, quy trình bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo, của tỉnh ơn a; Tác động của xây dựng, quản lý nhà trường hiện đại 1.8 u u Tác động từ yếu tố phẩm chất, nhân cách của hiệu trưởng; Tác động từ trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của hiệu trưởng; Tác động từ trình độ và năng lực quản lý của hiệu trưởng K t luận chương 1 Hiệu trưởng trường THC là người đứng đầu nhà trường, có trách nhiệm và thẩm quyền cao nhất về hành chính và chuyên môn của nhà trường; chịu trách nhiệm trước các cấp quản lý về GD&ĐT, trước cấp uỷ và chính quyền
  9. 9 địa phương về tổ chức hoạt động giáo dục và toàn bộ các hoạt động của nhà trường. Nhiệm vụ, quyền hạn của hiệu trưởng trường THC được quy định trong Điều lệ trường THC và trường phổ thông có nhiều cấp học của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hiệu trưởng với tư cách vừa là nhà lãnh đạo, vừa là nhà QLNT, có vai trò quan trọng góp phần quyết định chất lượng và hiệu quả GD&ĐT của nhà trường. Trong giai đoạn đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục của đất nước, đòi h i hiệu trưởng trường THCS phải có kiến thức, kỹ năng về chuyên môn và nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu của nghề nghiệp quản lý ở trường THCS, đảm bảo cho hiệu trưởng tổ chức và thực hiện có hiệu quả và chất lượng chức trách, nhiệm vụ NT. Căn cứ vào yêu cầu thực tiễn, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Chuẩn hiệu trưởng trường THC , trường TH T và trường phổ thông có nhiều cấp học. Phấn đấu đạt chuẩn hiệu trưởng là một mục tiêu, yêu cầu của hiệu trưởng trường THCS. Vấn đề cấp thiết là phải bồi dưỡng cho đội ngũ hiệu trưởng trường THC đảm bảo cho hiệu trưởng trường THCS nắm vững được những kiến thức hiện đại về GD&ĐT, về QLGD. Rèn luyện, phát triển và hoàn thiện ở họ những năng lực cần thiết trong QLNT, đảm bảo cho họ trở thành những nhà quản lý gương mẫu. Bồi dưỡng cho hiệu trưởng trường THCS hiện nay chịu tác động khách quan cả tích cực và tiêu cực từ nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; từ bối cảnh đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục của đất nước trong quá trình hội nhập khu vực và quốc tế ; đồng thời, chịu sự tác động chủ quan từ động cơ, trách nhiệm, năng lực của chính đội ngũ hiệu trưởng trường THC . Để bồi dưỡng NLQL cho hiệu trưởng trường THC đạt hiệu quả cao, các chủ thể quản lý cần phải phát huy những tác động tích cực, hạn chế tiêu cực, đảm bảo cho quá trình bồi dưỡng đạt được kế hoạch, mục tiêu đã được xác định.
  10. 10 CHƯƠ 2 THỰC TR NG QU N L H Đ DƯ Đ C Ư HC H H 2.1. ột số n t hái át ề điề i n t nhiên – inh t – hội c h n n H t nh ơn Vân Hồ là một huyện v ng n i cao n m về phía Đông Nam của tỉnh ơn a, cách Hà Nội 17 km, diện tích tự nhiên là 97.984 ha, độ cao trung bình so với mực nước biển là 800 – 10 m, địa hình phức tạp, nghiêng theo hướng Tây Nam - Đông Bắc tạo hướng chảy chính cho sông, suối trong vùng và bị chia cắt, có trên 2km đường biên giới giáp với nước bạn ào. Toàn huyện có 1 xã với 1 7 bản, tiểu khu, dân số tính đến 1 12 2 có 1. 2 nhân khẩu. Trong huyện có , là đồng bào dân tộc thiểu số với dân tộc c ng chung sống, đó là các dân tộc: Thái, Mường, Mông, Dao, Kinh Nền kinh tế duy trì được tốc độ tăng trưởng khá trên cơ sở phát huy có hiệu quả tiềm năng, lợi thế của huyện; cơ cấu kinh tế chuyển dịch tích cực, đ ng định hướng theo quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội của huyện đến năm 2 2 , tầm nhìn đến năm 2030. Đời sống văn hóa - xã hội có tiến bộ mới, nhân tố con người thường xuyên được chăm lo. Tình hình nhân dân các dân tộc trong huyện từng bước được ổn định và được nâng lên r rệt. 2.2 - hái át ch ng ề giá ục đ t c h n n H t nh ơn La 2.2.1- Khái quát về giá ục đ t c a huy n n H . 2.2.2- Khái quát về giáo dục THCS c a huy n n H . uậ ó 2.2.2.2. u m : Năm học 2017 - 2 1 , huyện Vân Hồ có 1 trường THC , với tổng số học sinh là 3.739 em. Về công tác phổ cập, từ năm 2 1 đến nay huyện liên tục được công nhận huyện đạt phổ cập THC với 1 1 xã, đạt 100%. 2.2.2.4 u ê u số ợ :
  11. 11 Năm học 2 1 – 2 1 số lượng cán bộ, giáo viên các trường THC huyện Vân Hồ như sau: Tổng số: 2 giáo viên 2.3 c trạng ng ệu trưởng c c trường củ u ện n Tổng số hiệu trưởng: 1 người ả 2.4 ự u u Tổng Trình độ chính trị Trình độ chuyên môn Trình độ quản lý số ơ Trung Cao Cao Đại Trên Đã qua Chưa CBQ cấp cấp cấp đẳng học Đại đào tạo qua đào L SL % SL % SL % SL % SL % SLhọ %c SLQL % SLtạo QL% 18 4 2 11 73 0 0 0 0 12 80 3 20 13 86, 2 13, (Nguồn7 báo cáo của Phòng ộ ụ â Hồ - S7 L ) 7 2 ự4 u m ê 2 m ự u u 2 u u u Từ kết quả khảo sát trên đây, cho thấy: * u : Nhìn tổng quát cho thấy tất các các trường THC trong huyện Vân Hồ đều được bổ nhiệm đủ số hiệu trưởng, không có trường nào phải bố trí phó hiệu trưởng phụ trách trường. * m ứ u THCS: hần lớn đều có quan điểm, lập trường tư tưởng vững vàng; có hiểu biết đ ng đắn và luôn là những người đi đầu trong việc chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, am hiểu tình hình kinh tế xã hội, tình hình giáo dục của địa phương; trung thực, khách quan trong xử lý công việc; có ý thức chấp hành kỷ luật lao động; không lạm dụng chức quyền, không có biểu hiện tiêu cực như tham ô, lãng phí; Có tác phong dân chủ, khoa học trong công việc; dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm; gương mẫu trong lối sống, biết quan tâm chăm lo đến đời sống vật chất, tinh thần của GV.
  12. 12 ự u ê m : đội ngũ CB trường THCS 100% có trình độ trên chuẩn, trong đó đại học , trên đại học 20%; 8 ,7 đã được bồi dưỡng nghiệp vụ trường học nên có kinh nghiệm trong công tác quản lý. ự uả : Về năng lực quản lý, về cơ bản đội ngũ Hiệu trưởng trường THC trên địa bàn huyện Vân Hồ đã có nhiều cố gắng, song hầu hết chưa chủ động sáng tạo trong việc đổi mới và phát triển quá trình quản lý của mình. Phần lớn hiệu trưởng thực hiện theo kinh nghiệm, chưa có tính chuyên nghiệp, từ việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện nhiệm vụ còn mang tính thụ động, chưa linh hoạt. 2.4 h c t ng i ư ng th ch ẩn ch hi t ưởng các t ư ng HC h n n H 2.4 ự ạ bồ d ỡ ă ự s ạm o ở 2.4 ự ạ bồ d ỡ ă ự o ở 2.4 thực trạng bồ d ỡng theo chuẩn cho hi u ở ờng trung họ sở â Hồ Để xây dựng đội ngũ hiệu trưởng các trường THCS huyện Vân Hồ theo hướng chuẩn hoá, nâng cao chất lượng, đảm bảo đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, Huyện đã tăng cường đào bồi dưỡng Tin học, Ngoại ngữ cho các hiệu trưởng phấn đấu đến năm 2 2 có 1 hiệu trưởng các trường THCS đạt chuẩn về lý luận chính trị và trình độ cơ bản về Tin học và Ngoại ngữ; 100% hiệu trưởng các trường THCS có trình độ chuyên môn đạt chuẩn, trên chuẩn theo quy định, trong đó có trên chuẩn. 2.5 h c t ng n i ư ng th ch ẩn ch hi t ưởng các t ư ng t ng học cơ sở h n n H 2.5 ự ự ứ ự ỡ 2.8 2.5 ự ứ ỡ B ng 2.9: T ng h p k t qu kh o sát th c tr ng t chức ho động b ng Quy trình tổ chức các lớp bồi dưỡng được các hiệu trưởng và CBQL các cấp đánh giá khá tốt, đứng thứ 2 với tổng điểm đạt 196. Đảm bảo số lượng học viên tham gia bồi dưỡng và cơ chế quản lý các lớp bồi dưỡng được đánh giá cao thứ 3 và thứ . Đảm bảo cơ sở vật chất bồi dưỡng trong tổ chức thực hiện bồi dưỡng được đánh giá thấp nhất với tổng 189 điểm và 3.26 điểm trung bình.
  13. 13 2.5.2.1. ự uả ự m êu u ỡ B ng 2.10: Tổng hợp kết qu kh o sát thực trạng qu n lý thực hi n mục tiêu, nội dung bồ d ỡng Bảng khảo sát trên cho thấy, việc chỉ đạo xây dựng mục tiêu, nội dung tổng thể bồi dưỡng; Tổ chức bồi dưỡng phát triển kỹ năng quản lý và Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý là các chỉ tiêu được các hiệu trưởng, CBQL các cấp đánh giá cao nhất. Tổ chức thực hiện bồi dưỡng nâng cao trình độ, tri thức quản lý; tổ chức bồi dưỡng phong cách quản lý; tổ chức bồi dưỡng nh m phát triển tư duy quản lý và bồi dưỡng phát triển khả năng sáng tạo trong quản lý xếp thứ 4, 5, 6 và 7. Tổ chức bồi dưỡng nghệ thuật quản lý được cho là ít hiệu quả nhất. 2.5.2 ự uả ứ ỡ B ng 2.11: Tổng hợp kết qu kh o sát qu , ì ức và n bồ d ỡng Trong quản lý phương pháp, hình thức và phương tiện bồi dưỡng thì quản lý phương pháp, hình thức của người học được cho là thực hiện tốt nhất. Đứng thứ 2 là quản lý hoạt động, phương pháp, hình thức. Đảm bảo tính khoa học, đa dạng của hình thức tổ chức bồi dưỡng và đảm bảo tính khoa học của phương pháp bồi dưỡng lần lượt đứng thứ 3 và 4. Đảm bảo phương tiện dạy học hiện đại chưa được đánh giá cao. 2.5.2.3 ự ả ả ê ậ u m ỡ * Hoạ ộng gi ng dạy của giáo viên B ng 2.12: Tổng hợp kết qu kh o sát thực trạng qu ộ bộ, gi ng viên tham gia bồ d ỡng Việc quản lý đội ngũ cán bộ, giảng viên tham gia bồi dưỡng, các hiệu trưởng, CBQL các cấp cho r ng giáo viên mời giảng phù hợp hơn. Trong thực trạng tổ chức hoạt động bồi dưỡng, việc đảm bảo chất lượng giảng viên làm nhiệm vụ bồi dưỡng được đánh giá tốt nhất. * Thực trạng qu n lý hoạ ộng của hi ởng tham gia bồ d ỡng 3: ổ ợ kế k o s ự ạ oạ ộ ọ ủ ở m bồ d ỡ Việc quản lý hoạt động học của hiệu trưởng tham gia bồi dưỡng, các hiệu trưởng đánh giá cao nhất; Tham quan, thực hành được đánh giá hiệu quả cao thứ
  14. 14 2. Hoạt động nhóm thảo luận) và kiểm tra, đánh giá đạt đứng thứ và . Việc tham khảo tài liệu được đánh giá ít hiệu quả nhất, 2.5.2.4 ự m m uả ỡ Kết quả khảo sát thực trạng bồi dưỡng cho thấy: Nội dung quản lý chất lượng hoạt động dạy của chủ thể bồi dưỡng được đánh giá cao nhất. Quản lý chất lượng hoạt động học của đối tượng bồi dưỡng là nội dung được đánh giá cao thứ 2. Nội dung quản lý sự phát triển sau bồi dưỡng được hiệu trưởng, cán bộ, giáo viên đánh giá thấp nhất. B ng 2.14: T ng h p k t qu kh o sát th c tr đ n lý k t qu b ng 2.6 Đánh giá ch ng ng ên nh n những ư điểm và h n ch c a th c tr ng qu n lý b i ư ng năng c qu n lý theo chuẩn cho hi t ưởng các t ư ng trung học cơ sở h n n H 2.6 u 2.6.1.1. V thu n lợi 2.6.1.2. V k ó k ă 2.6 ực trạng qu n lý bồ d ỡng *V ểm Thực trạng quản lý thực hiện mục tiêu, nội dung bồi dưỡng: việc chỉ đạo xây dựng mục tiêu, nội dung tổng thể bồi dưỡng được tiến hành tương đối tốt. Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng: Việc thiết lập mục tiêu bồi dưỡng cho hiệu trưởng các trường THC huyện Vân Hồ được các hiệu trưởng và CB đánh giá cao nhất điểm trung bình 3.34). Xây dựng chương trình, nội dung bồi dưỡng được các hiệu trưởng và CBQL các cấp đánh giá cao thứ hai điểm trung bình 3.33). Xây dựng kế hoạch đảm bảo cơ sở vật chất cho bồi dưỡng điểm trung bình 3.24). Thực trạng tổ chức hoạt động bồi dưỡng: Quy trình tổ chức các lớp bồi dưỡng cũng được các hiệu trưởng và CBQL các cấp đánh giá khá tốt điểm trung bình 3.29). Thực trạng quản lý phương pháp, hình thức và phương tiện bồi dưỡng: Trong quản lý phương pháp, hình thức và phương tiện bồi dưỡng thì quản lý phương pháp, hình thức của người học được cho là thực hiện tốt nhất điểm trung bình 3.40). Thực trạng chỉ đạo hoạt động giảng dạy của giảng viên và học tập của hiệu trưởng tham gia bồi dưỡng. Trong thực trạng tổ chức hoạt động bồi dưỡng, việc
  15. 15 đảm bảo chất lượng giảng viên làm nhiệm vụ bồi dưỡng được đánh giá tốt nhất. Việc quản lý hoạt động học của hiệu trưởng tham gia bồi dưỡng, các hiệu trưởng đánh giá cao nhất lên lớp nghe giảng điểm trung bình 3.38); Tham quan, thực hành được đánh giá hiệu quả cao điểm trung bình 3.36). Thực trạng kiểm tra, đánh giá, giám sát kết quả bồi dưỡng: Kết quả khảo sát thực trạng bồi dưỡng cho thấy: Nội dung quản lý chất lượng hoạt động dạy của chủ thể bồi dưỡng được đánh giá cao nhất. Quản lý chất lượng hoạt động học của đối tượng bồi dưỡng là nội dung được đánh giá cao điểm trung bình 3.31). *V hạn chế Qua khảo sát cho thấy, quản lý hoạt động bồi dưỡng cho hiệu trưởng đang tồn tại những hạn chế, bất cập, cụ thể trên những n t chính như: Việc thiết lập mục tiêu bồi dưỡng cho hiệu trưởng các trường THC huyện Vân Hồ chưa thật phù hợp với thực tế. Việc chỉ đạo lựa chọn các hình thức, phương pháp bồi dưỡng chưa thật phù hợp với nội dung và đối tượng bồi dưỡng. Hình thức bồi dưỡng tại địa phương chưa thật sự hiệu quả còn có biểu hiện bớt xén nội dung, thời gian, học viên học thiếu nghiêm túc; sử dụng các phương tiện dạy học h trợ cho bồi dưỡng còn ít, chưa tốt. Việc tổ chức bồi dưỡng về kỹ năng quản lý cho hiệu trưởng thể hiện trong cả chương trình nội dung, hình thức, phương pháp bồi dưỡng chưa đậm n t, đặc biệt là phương pháp tổ chức thực hiện các nội dung này chưa mang lại hiệu quả cao về kỹ năng quản lý cho hiệu trưởng; dẫn tới chất lượng bồi dưỡng chưa tốt. 2.6.2. Nguyên nhân c a thực tr ng 2.6.2.1. Nguyên nhân của nhữ ểm * Nguyên nhân khách quan * Nguyên nhân chủ quan 2.6.2.2. Nguyên nhân của những hạn chế * Nguyên nhân khách quan - Tác động tiêu cực của nền kinh tế thị trường - Còn có những vướng mắc, hạn chế trong chỉ đạo bồi dưỡng cho đội ngũ CBQL - Sự phối hợp giữa các cơ quan chức năng, các lực lượng tham gia bồi dưỡng còn có những hạn chế - Chưa có sự đổi mới mạnh m về nội dung, phương pháp và hình thức bồi dưỡng
  16. 16 * Nguyên nhân chủ quan - Năng lực của một số CBQLGD còn hạn chế - Tự học, tự nghiên cứu, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ mọi mặt của một số CBQLGD còn hạn chế K t luận chương 2 Đánh giá đ ng thực trạng trình độ, năng lực của hiệu trưởng các trường THCS huyện Vân Hồ là điều kiện tiên quyết để xây dựng chương trình, nội dung bồi dưỡng, yếu tố quyết định đến chất lượng, hiệu quả của quá trình bồi dưỡng. Tác giả dựa vào 4 nguồn đánh giá chính: Đánh giá của các cấp lãnh đạo, các cơ quan quản lý về GD&ĐT của huyện; đánh giá của đội ngũ cán bộ, giáo viên từng nhà trường; tự đánh giá của hiệu trưởng các trường THC ; đồng thời, tác giả tổ chức điều tra, khảo sát trình độ, năng lực của hiệu trưởng b ng phiếu h i trong quá trình tiến hành điều tra, khảo sát. Đánh giá được xây dựng theo 18 tiêu chí về quy định theo chuẩn hiệu trưởng. M i tiêu chí được gắn với một số điểm tương ứng. Kết quả thu được đã xử lý b ng toán học thống kê. Kết quả xử lý định tính, định lượng cho thấy, mối tương quan của các đánh giá là tương đối phù hợp, độ chênh lệch là không đáng kể về năng lực của hiệu trưởng các trường THCS. Hiện nay, đại đa số hiệu trưởng THCS huyện Vân Hồ có phẩm chất và trình độ, năng lực tốt; phát huy được những thế mạnh, định hướng đội ngũ giáo viên tích cực, sáng tạo và đổi mới trong GD&ĐT. Tuy nhiên, bên cạnh những mặt mạnh một số hiệu trưởng còn hạn chế, chưa cập nhật những kiến thức hiện đại; kỹ năng nghiệp vụ quản lý chưa hoàn thiện; cá biệt còn có hiệu trưởng năng lực hạn chế, chưa đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ quản lý Để phát huy những ưu điểm, khắc phục những hạn chế, một mặt cần phải đẩy mạnh bồi dưỡng trình độ chuyên môn, năng lực quản lý cho hiệu trưởng, mặt khác phải phát huy ý thức trách nhiệm, sự chung tay của tất cả các lực lượng, của toàn xã hội và của chính đội ngũ hiệu trưởng các trường THCS. Từ đó, đặt ra yêu cầu đòi h i phải đề xuất những biện pháp khả thi trong bồi dưỡng, góp phần phát triển năng lực của hiệu trưởng các trường THCS hiện nay.
  17. 17 ƯƠNG 3 BIỆN PHÁP QUẢN L NG Ư NG NG N ẢN G Ư NG ỆN N , N ƠN N Ệ Ư NG HIỆN NAY 3.1. Nguyên tắc đề xuất các bi n pháp Những luận điểm xuất phát mang tính quy luật, có vai trò chỉ đạo và điều tiết hoạt động của chủ thể được gọi là nguyên tắc, tác giả đã xây dựng các biện pháp dựa trên các nguyên tắc cơ bản sau: 3.1.1. ảm ả ảm ả 3.1.3 ảm ả ự ễ 3.1.4 ảm ả u uả 3.2- ột số i n há n h t động i ư ng đội ng cán ộ n t ư ng HC ở h n n H t nh ơn 3 2 1 i n há 1: h ch h tổ chức h t động i ư ng th ch ẩn ch hi t ưởng các t ư ng t ng học cơ sở 3.2.1.1. Mụ xu t gi i pháp Theo quản điểm quản lý truyền thống, quá trình quản lý là thực hiện các chức năng quản lý. Xây dựng kế hoạch là một trong 4 chức năng cơ bản của quản lý, đó là: Kế hoạch, Tổ chức, Chỉ đạo, Kiểm tra - đánh giá. 3.2.1.2. Nội dung và ứ thực hi n gi i pháp Tổ chức đánh giá, xếp loại hiệu trưởng theo Chuẩn hiệu trưởng; Điều tra, quy hoạch về công tác bồi dưỡng đội ngũ HT trường THCS; Xây dựng kế hoạch về công tác bồi dưỡng. u ki ự 3.2.2. Bi n há 2: Ch đ ng th c hi n nội ng chương t nh i ư ng th ch ẩn ch hi t ưởng các t ư ng HCS th hư ng tăng năng đá ứng ê c th c ti n 3.2.2.1. Mụ xu t gi i pháp Xây dựng chương trình bồi dưỡng là một trong những công việc cần đặc biệt quan tâm của các cơ sở bồi dưỡng CBQLGD. Trên thực tế, nhiều khóa bồi dưỡng cán bộ GD không đạt được kết quả như mong muốn bởi một nguyên nhân chính, đó là chương trình bồi dưỡng không xuất phát từ nhu cầu của học viên.
  18. 18 3.2.2.2. Nội dung thực hi n gi i pháp Nội dung bồi dưỡng CBQLGD chủ yếu đề cập đến một số lĩnh vực sau: Lý luận chung về quản lý nhà nước, quản lý nhà nước về giáo dục, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường; Tâm lý học quản lý; Nghiệp vụ quản lý; Kiến thức chuyên biệt của cấp học; Một số chuyên đề tự chọn (cập nhật, bổ sung kiến thức tin học; ngoại ngữ, ). Nội dung bồi dưỡng cần cung cấp cho học viên các tri thức liên quan tới các lĩnh vực sau: 3.2.2.3. Tổ chức thực hi n gi i pháp 3.2.2.4 i u ki ự 3 2 3 i n há 3: ổ chức đổi i hương há gi ng c gi ng viên 3.2.3.1. Mục tiêu ủ Đội ngũ giảng viên, báo cáo viên, các lực lượng tham gia bồi dưỡng, gọi tắt là đội ngũ giảng viên, là lực lượng nòng cốt quyết định chất lượng của các lớp bồi dưỡng. 3.2.3.2. Nội dung, ì thức thực hi n Nội dung chương trình bồi dưỡng được giảng dạy thông qua hàng loạt các phương pháp ph hợp với nhu cầu của các học viên là người lớn và cho ph p người CBQLGD áp dụng nội dung chương trình vào những tình huống thực tế và tìm kiếm những giải pháp xử lý tình huống và vấn đề trong thực tế. 3.2.3.3. Tổ chức thực hi n gi i pháp 3.2.3.4 u ki ự 3 2 i n há 4: n h t động học tậ c học iên 3.2.4.1. Mụ xu t gi i pháp - Trong quá trình học tập tại các cơ sở bồi dưỡng, học viên là đối tượng quản lý trực tiếp của Giảng viên. Hoạt động học của học viên và chất lượng của hoạt động này là đích nh m đến của hoạt động dạy và được tiến hành theo các hình thức hoạt động giảng dạy (truyền thụ, hướng dẫn, tổ chức ). 3.2.4.2. Nội dung thực hi n gi i pháp Lập kế hoạch học tập; Học viên thực hiện nhiệm vụ học tập; Công tác kiểm tra đánh giá việc học của học viên; Học viên cải tiến việc thực hiện nhiệm vụ học tập. 3.2.4.3. Tổ chức thực hi n gi i pháp 3.2.4.4 u ki ự
  19. 19 3 2 i n há 5: Đánh giá giá sát t qu theo mục tiêu b i ư ng năng c qu n lý theo chuẩn và phát huy t đ t o, t b i ư ng c a hi u t ưởng các t ư ng trung học cơ sở 3.2.5.1. Mục tiêu chung Thông qua kiểm tra, đánh giá để xem xét thực tiễn việc thực hiện các nhiệm vụ bồi dưỡng, đánh giá đ ng thực trạng quá trình bồi dưỡng nh m khuyến khích những nhân tố tích cực, phát hiện những sai lệch và đưa ra những quyết định điều chỉnh, gi p các đối tượng hoàn thành nhiệm vụ, mục tiêu bồi dưỡng đã xác định. 3.2.5.2. Nội dung, ì thức thực hi n X định nguyên tắc kiểm a, đ , xây d ng quy trình kiểm tra, đ , định nội dung kiểm a, đ , chức tốt ho động kiểm tra u ki ự 3.2.6 i n há 6: H động các ng n c cơ sở ật chất thi t t i chính ch h t động i ư ng) 3.2.6.1. Mục tiêu chung Cơ sở vật chất, thiết bị và tài chính (nguồn tài lực, vật lực) có vai trò rất quan trọng góp phần quyết định đối với chất lượng, hiệu quả của hoạt động bồi dưỡng CB GD. Tăng cường các nguồn lực để phát triển các cơ sở bồi dưỡng CB GD có ý nghĩa quan trọng, bởi vì đây là loại hình trường chuyên đào tạo “sĩ quan” cho ngành giáo dục. 3.2.6.2. Nội dung, ì thức thực hi n a.V sở v t ch t b.V tài chính 3.2.6.4 u ki ự 3 3 ối n h giữ các i n há n h t động i ư ng đội ng cán ộ n các t ư ng HC h n n H M i biện pháp có vị trí, tầm quan trọng và phạm vi tác động nhất định trong phát triển năng lực chuyên môn, quản lý của hiệu trưởng, đồng thời m i biện pháp lại có mục đích, yêu cầu riêng, phản ánh từng mặt, từng khía cạnh khác nhau trong QLGD, QLNT của hiệu trưởng THCS, tạo nên hiệu quả của hoạt động này. Bên cạnh tính độc lập tương đối của m i biện pháp, các biện pháp có mối quan hệ biện chứng, có tính đồng bộ tạo một chỉnh thể thống nhất.
  20. 20 3.4. h sát ề t nhận thức tính cấn thi t tính h thi c các i n há n h t động i ư ng đội ng cán ộ n t ư ng HC h n n H t nh ơn B ng 3.1: K t qu kh o nghi m mức độ c n thi t và tính kh thi c a các gi i pháp qu n lý b i ư ng ch H các t ư ng HC h n n H , ơn La theo chuẩn Hi t ưởng Mức độ c n thi t Mức độ kh thi Không Ít Không TT Các bi n pháp C n Ít c n Kh c n kh kh thi t thi t thi thi t thi thi Kế hoạch hóa tổ chức hoạt động 55 2 0 54 3 0 1 bồi dưỡng theo chuẩn cho hiệu trưởng các trường THC 96% 4% 0% 95% 5% 0% Chỉ đạo xây dựng và thực hiện 56 1 0 54 2 1 nội dung chương trình bồi dưỡng 2 theo chuẩn cho hiệu trưởng các trường THC theo hướng tăng kỹ 98% 2% 0% 95% 4% 2% năng và đáp ứng yêu cầu thực tiễn Tổ chức đổi mới phương pháp 55 2 0 49 6 2 3 giảng dạy của giảng viên 96% 4% 0% 86% 11% 4% uản lý hoạt động học tập của 50 7 0 52 2 1 4 học viên 88% 12% 0% 95% 4% 2% Đánh giá, giám sát kết quả theo mục tiêu bồi dưỡng năng lực quản 54 3 0 51 4 2 5 lý theo chuẩn và phát huy đào tạo, bồi dưỡng của hiệu trưởng các 95% 5% 0% 88% 8% 4% trường THC Huy động các nguồn lực (CSVC, 51 6 0 47 8 2 6 TB, TC) cho hđ bồi dưỡng đáp ứng chuẩn NN 89.5 10.5 0.0 82.5 14.0 3.5 Tất cả các biện pháp đề xuất đều được đa số đánh giá là cần thiết ở mức độ cao. Giải pháp Tổ chức đổi mới phương pháp giảng dạy của giảng viên (96%), giải pháp Chỉ đạo xây dựng và thực hiện nội dung chương trình bồi dưỡng theo chuẩn cho hiệu trưởng các trường THC theo hướng tăng kỹ năng và đáp ứng yêu cầu thực tiễn (98%). -V tính khả thi c a các bi n pháp: Cả 5 biện pháp đều được đánh giá có tính khả thi ở mức cao (trên ), nhưng mức độ tính khả thi giữa các biện pháp có khác nhau.
  21. 21 K t luận chương 3 Trong các giải pháp phát triển đội ngũ HT như trình bày ở trên, m i giải pháp đều có vị trí quan trọng, vai trò nhất định tác động vào đội ngũ HT, những yếu tố đó cấu thành nh m phát triển đội ngũ HT trường THCS có chất lượng và đảm bảo số lượng, cơ cấu bộ môn đến năm 2021 đáp ứng yêu cầu chuẩn hóa đội ngũ và yêu cầu đổi mới, phát triển giáo dục hiện nay. Các nhóm giải pháp phát triển đội ngũ HT được thiết kế nh m tác động vào tất cả các chủ đề và các khâu của quá trình quản lý từ khâu quy hoạch, kế hoạch hóa, xây dựng các tiêu chí, tiêu chuẩn, chế độ, chính sách, cơ cấu bộ máy quản lý, chỉ đạo đến kiểm tra đánh giá theo chuẩn; tác động vào tất cả các thành tố của quá trình phát triển đội ngũ HT cả về số lượng và chất lượng; bồi dưỡng, sử dụng; kiểm tra đánh giá; các điều kiện đảm bảo cho công tác phát triển đội ngũ HT theo hướng chuẩn hóa. Từ đó tạo nên tác động tổng hợp và đồng bộ đến công tác phát triển đội ngũ HT. Đây chính là điều kiện thuận lợi để đội ngũ HT phát triển đáp ứng yêu cầu chuẩn hóa đội ngũ HT các trường THCS. Các giải pháp này được thực hiện dưới sự định hướng của các nguyên tắc nhất định: phải góp phần nâng cao chất lượng QL các hoạt động dạy học, xây dựng và phát triển đội ngũ HT đủ về số lượng và đảm bảo chất lượng theo chuẩn HT; phát huy vai trò chủ động, tích cực, tự chủ của m i đồng chí HT, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực quản lý cho họ; tác động vào các khâu của quá trình quản lý; phát huy được tiềm năng của xã hội; có tính phát triển cụ thể, thiết thực.
  22. 22 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 1. K t luận Hiệu trưởng các trường THCS có vai trò quan trọng, quyết định chất lượng dạy học và giáo dục học sinh ở các nhà trường THCS. Vì vậy, vấn đề bồi dưỡng phát triển năng lực cho hiệu trưởng là vấn đề cấp bách. Bồi dưỡng theo chuẩn cho hiệu trưởng các trường THC được coi là nhiệm vụ trung tâm, có ý nghĩa chiến lược của ngành giáo dục. Để nâng cao chất lượng hiệu trưởng các trường THC , đảm bảo cho họ đạt chuẩn hiệu trưởng theo quy định trong Thông tư số 14/2018/TT-BGDĐT ngày 22/7/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo đang đặt ra nhiều vấn đề đòi h i phải giải quyết như: phải làm tốt công tác quy hoạch; tuyển chọn, bố trí, sắp xếp; bồi dưỡng, rèn luyện trong thực tiễn công tác Trong đó phải xác định trúng các nội dung bồi dưỡng như: xây dựng kế hoạch bồi dưỡng, chỉ đạo, tổ chức thực hiện bồi dưỡng, kiểm tra đánh giá kết quả bồi dưỡng và quá trình đó luôn bị tác động bởi các yếu tố khách quan và chủ quan. Thực tiễn cho thấy, bồi dưỡng cho hiệu trưởng được coi là con đường cơ bản để chuẩn hoá hiệu trưởng các trường THCS huyện Vân Hồ hiện nay. Qua khảo sát, tự đánh giá, xếp loại của hiệu trưởng và đánh giá xếp loại của CBQL các cấp, giáo viên các trường THCS dựa trên 5 tiêu chuẩn, 18 tiêu chí của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định cho thấy, còn tỉ lệ hiệu trưởng các trường THCS huyện Vân Hồ chưa đạt chuẩn. Những hạn chế của hiệu trưởng so với chuẩn quy định chủ yếu tập trung vào những vấn đề như: năng lực ngoại ngữ và công nghệ thông tin; phân tích và dự báo, tầm nhìn chiến lược; thiết kế và định hướng triển khai; tổ chức bộ máy và phát triển đội ngũ; xây dựng hệ thống thông tin. Như vậy, có thể thấy bồi dưỡng cho hiệu trưởng các trường THCS bên cạnh những thành tựu còn có những hạn chế cần khắc phục. Kết quả điều tra, khảo sát cho thấy một trong những nguyên nhân hạn chế đến chất lượng hiệu quả của bồi dưỡng và quản lý bồi dưỡng cho hiệu trưởng là chưa có sự đổi mới mạnh m về nội dung, phương pháp và hình thức bồi dưỡng, các lớp bồi dưỡng vẫn nặng về lý thuyết, phương pháp hình thức bồi dưỡng chủ yếu vẫn là những cách làm cũ. Những biện pháp quản lý bồi dưỡng cho hiệu trưởng chưa thật sáng tạo, chưa mang tính đột phá. Các hình thức bồi dưỡng cho hiệu trưởng chưa đa dạng, chưa thật phù hợp. Một số nội dung bồi dưỡng
  23. 23 chưa xuất phát từ nhu cầu, từ những yếu kém của hiệu trưởng các trường THCS. Trên cơ sở luận giải những vấn đề lý luận và thực tiễn bồi dưỡng cho hiệu trưởng các trường THCS, luận văn đề xuất 6 biện pháp quản lý bồi dưỡng, đó là các biện pháp về: Kế hoạch hoá tổ chức hoạt động bồi dưỡng; xây dựng và thực hiện chương trình bồi dưỡng; quản lý hoạt động giảng dạy của giảng viên thực hiện bồi dưỡng và học tập của học viên; phối hợp chặt ch các lực lượng thực hiện bồi dưỡng và định kỳ kiểm tra, giám sát đánh giá kết quả bồi dưỡng; huy động các nguồn lực. Các biện pháp này là một chỉnh thể thống nhất, có mối quan hệ biện chứng. Qua khảo nghiệm, các biện pháp đều có tính cấp thiết và tính khả thi. Trong quá trình bồi dưỡng, nếu các chủ thể bồi dưỡng nghiên cứu, vận dụng một cách sáng tạo các biện pháp luận văn đề xuất s nâng cao được chất lượng, hiệu quả quá trình bồi dưỡng cho hiệu trưởng, góp phần trực tiếp vào chuẩn hoá hiệu trưởng các trường THCS huyện Vân Hồ. 2. Khuy n ngh i với B Giáo d o Đồng thời với việc ban hành Chuẩn hiệu trưởng, Bộ Giáo dục và Đào tạo cần tổ chức các lớp bồi dưỡng theo chuẩn về cho hiệu trưởng các trường THCS b ng nhiều phương thức khác nhau. ớ N ; S : N - Chỉ đạo xây dựng, bồi dưỡng đội ngũ CB các nhà trường, chỉ đạo việc phát hiện, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ cốt cán của ngành; - Chỉ đạo xây dựng kế hoạch dài hạn, ngắn hạn, trung hạn bồi dưỡng đội ngũ CB giáo dục cho ph hợp và sát với tình hình thực tế của địa phương. - Mở các lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng quản lý cho CB các trường THCS trong tỉnh. 2.3. N u ; Phòng N , Giáo d o - Phối hợp với Sở GD&ĐT, Nội vụ để chỉ đạo các trường THCS xây dựng đề án phát triển giáo dục TH T huyện Vân Hồ đến năm 2 2 và những năm tiếp theo. - Xây dựng chế độ đãi ngộ thoả đáng để đông viên và thu h t các GV gi i, CBQL gi i có trình độ trên chuẩn về công tác tại huyện và khích lệ GV
  24. 24 tham gia học tập trên chuẩn. - Tăng quyền tự chủ cho hòng Nội vụ, Giáo dục & Đào tạo trong công tác quy hoạch, bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân chuyển CBQL các bậc học trong dó có đội ngũ HT các trường THCS - Thể chế hóa công tác bổ nhiệm HT các trường THC để không ngừng nâng cao chất lượng đội ngũ CB ngành giáo dục - Tham mưu tích cực với UBND huyện để có chính sách đãi ngộ thoả đáng, tuyên dương khen thưởng đối với CBGV nói chung và hiệu trưởng trường THCS nói riêng khi họ có thành tích nổi bật. 2.5 i với - M i CBQL và GV phải nhận thức sâu sắc, đầy đủ ý nghĩa, tác dụng của chuẩn Hiệu trưởng đối với GV và chuẩn HT trong công cuộc đổi mới giáo dục và vị trí, vai trò, chức năng và nhiệm vụ của GV đối với sự nghiệp đổi mới giáo dục. HT nhà trường cần chủ động, sáng tạo, đổi mới phương pháp quản lý, phát huy được năng lực của đội ngũ GV; thực hiện xã hội hoá công tác bồi dưỡng; tạo điều kiện, động viên, khuyến khích GV học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ theo chuẩn để nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục toàn diện của nhà trường.