Tóm tắt Luận văn Quản lý dạy học tại trường Trung học cơ sở Thanh Xuân - Quận Thanh Xuân - Thành phố Hà Nội trong bối cảnh hiện nay
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt Luận văn Quản lý dạy học tại trường Trung học cơ sở Thanh Xuân - Quận Thanh Xuân - Thành phố Hà Nội trong bối cảnh hiện nay", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- tom_tat_luan_van_quan_ly_day_hoc_tai_truong_trung_hoc_co_so.pdf
Nội dung text: Tóm tắt Luận văn Quản lý dạy học tại trường Trung học cơ sở Thanh Xuân - Quận Thanh Xuân - Thành phố Hà Nội trong bối cảnh hiện nay
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nghị quyết lần thứ 2 Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá VIII đã chỉ rõ: "Giáo dục và đào tạo hiện nay phải có một bước chuyển nhanh chóng về chất lượng và hiệu quả đào tạo, về số lượng và quy mô đào tạo, nhất là chất lượng dạy học trong các nhà trường, nhằm nhanh chóng đưa giáo dục- đào tạo đáp ứng yêu cầu mới của đất nước. Thực hiện nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, phục vụ cho sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước". Trên cơ sở lý luận và thực tiễn đã nêu, tôi chọn đề tài: “Quản lý dạy học tại trường trung học cơ sở Thanh Xuân - Quận Thanh Xuân - Thành phố Hà Nội trong bối cảnh hiện nay”. 2. Mục đích nghiên cứu Đề tài nghiên cứu đề xuất một số biện pháp quản lý nâng cao chất lượng dạy học tại trường THCS Thanh Xuân - Quận Thanh Xuân - Thành phố Hà Nội góp phần nâng cao hiệu quả dạy học ở trường THCS. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Quản lý dạy học tại các trường THCS trong bối cảnh hiện nay. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Những biện pháp quản lý dạy học tại trường THCS Thanh Xuân - Quận Thanh Xuân - Thành phố Hà Nội trong bối cảnh hiện nay nhằm nâng cao chất lượng dạy học. 4. Giả thuyết khoa học Chất lượng dạy học tại trường THCS Thanh Xuân - Quận Thanh Xuân - Thành phố Hà Nội hiện nay vẫn còn có những hạn chế. Nếu áp dụng một cách linh hoạt, sáng tạo, đồng bộ các biện pháp quản lý được đề xuất trong đề tài nghiên cứu thì chất lượng dạy học ở trường này sẽ được nâng cao. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của việc quản lý nâng cao chất lượng dạy DH 5.2. Khảo sát đánh giá thực trạng việc quản lý dạy học và chất lượng dạy học tại trường THCS Thanh Xuân - Quận Thanh Xuân - Thành phố Hà Nội trong bối cảnh hiện nay. 5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý chất lượng dạy học để nâng cao hiệu quả dạy học ở trường THCS Thanh Xuân - Quận Thanh Xuân - Thành phố Hà Nội trong bối cảnh hiện nay.
- 2 6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu những biện pháp quản lý dạy học nhằm nâng cao chất lượng dạy học tại trường THCS Thanh Xuân - Quận Thanh Xuân - Thành phố Hà Nội trong bối cảnh hiện nay. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận - Phương pháp phân tích tổng hợp lý thuyết. - Phương pháp hệ thống hoá lý thuyết. 7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi. - Phương pháp phỏng vấn. - Phương pháp chuyên gia. - Phương pháp tổng kết kinh nghiệm quản lý giáo dục. 7.3. Phương pháp sử dụng toán thống kê để xử lý các kết quả nghiên cứu 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và các phụ lục, luận văn được trình bày trong 3 chương: CHƯƠNG 1: Cơ sở lý luận việc quản lý dạy học tại các trường Trung học cơ sở CHƯƠNG 2: Thực trạng dạy học và quản lý dạy học tại trường Trung học cơ sở Thanh Xuân - Quận Thanh Xuân - Thành phố Hà Nội. CHƯƠNG 3: Những biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng dạy học tại trường THCS Thanh Xuân - Quận Thanh Xuân - Thành phố Hà Nội trong bối cảnh hiện nay. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC QUẢN LÝ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DẠY HỌC Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu Nghị quyết II của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá VIII đã ghi đậm: “Đổi mới mạnh mẽ phương pháp giáo dục đào tạo, khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện thành nếp tư duy sáng tạo của người học, phát triển mạnh phong trào tự học, tự đào tạo thường xuyên và rộng khắp trong toàn dân, nhất là thanh niên ” 1.2. Các tiếp cận chủ đạo về Quản lý 1.2.1. Quản lý 1.2.1.1. Quan điểm về quản lý
- 3 Trong quản lí có hai bộ phận khăng khít với nhau, đó là chủ thể và khách thể quản lí. chủ thể quản lí có thể là một cá nhân hay một nhóm người có chức năng quản lí hay điều khiển tổ chức, làm cho tổ chức vận hành và đạt tới mục tiêu. 1.2.1.1 Các nhân tố cơ bản của quản lý Quản lý của mỗi hệ thống bao gồm: Quản lý nhà nước và quản lý tác nghiệp tại các cơ sở. Các chủ thể quản lý thực hiện quản lý các đối tượng thông qua bốn chức năng cơ bản: lập kế hoạch - tổ chức - chỉ đạo, lãnh đạo - kiểm tra. 1.2.2. Quản lý giáo dục Như vậy bản chất của quản lí giáo dục là quá trình tác động của chủ thể QLGD tới quá trình sư phạm diễn ra ở các cơ sở giáo dục trong việc thực hiện các kế hoạch và chương trình giáo dục nhằm đạt được các mục tiêu giáo dục đặt ra được thể hiện ở mô hình sau. Công cụ quản lý Chủ thể Mục tiêu Khách thể quản lý quản lý quản lý Phương pháp quản lý Sơ đồ 1.1. Bản chất của quản lý và các hoạt động quản lý 1.2.3. Quản lý nhà trường 1.2.1.2 Nhà trường “Nhà trường là một tổ chức chuyên biệt trong hệ thống tổ chức xã hộ thực hiện chức năng tái tạo nguồn nhân lực phục vụ cho sự duy trì và phát triển xã hội”. 1.2.1.3 Quản lý nhà trường Như vậy, quản lý nhà trường thực chất là tác động có định hướng, có kế hoạch của chủ thế quản lý lên tất cả các nguồn lực nhằm đẩy mạnh hoạt động của nhà trường theo nguyên lí GD nhằm đạt mục tiêu GD. Do vậy, công tác quản lý GD nói chung, quản lý nhà trường nói riêng, gồm có quản lý hoạt động trong nhà trường và quản lý các quan hệ giữa nhà trường và xã hội. 1.2.4. Dạy học, quản lý dạy học 1.2.4.1. Dạy học Dạy học là một quá trình dưới sự lãnh đạo, tổ chức điểu khiển của giáo viên, người học tự giác, tích cực, chủ động tổ chức, tự điều khiển hoạt động nhận thức - học tập của mình nhằm thực hiện nhiệm vụ dạy học.
- 4 Dạy học Ngư i học Ngư i dạy Chủ đạo của Phối hợp của giáo Chủ đạo của giáo viên viên và học sinh học sinh Sơ đồ 1.2: Sơ đồ cấu trúc dạy học 1.2.4.2. Quản lý dạy học Quản lý dạy học là quản lý các hoạt động giáo dục diễn ra ở trường nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục, tiến lên trạng thái mới về chất; là quản lý việc chấp hành những quy định, quy chế về hoạt động giảng dạy của giáo viên và hoạt động học tập của học sinh. 1.3. Dạy học trư ng trung học cơ s 1.3.1. Trường trung học cơ sở trong hệ thống giáo dục quốc dân Về mục tiêu giáo dục phổ thông, Luật Giáo dục - Năm 2005 - Điều 27, đã khẳng định: “Mục tiêu của giáo dục phổ thông là giúp cho học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản nhằm hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân, chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”. Về mục tiêu của giáo dục THCS: “Giáo dục trung học cơ sở nhằm giúp cho học sinh củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục tiểu học: có trình độ học vấn phổ thông cơ sở và những hiểu biết ban đầu về kỹ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học trung học phổ thông, trung học chuyên nghiệp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động”. 1.3.1.1. Vị trí của trường THCS trong hệ thống GD quốc dân Trường THCS là cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục quốc dân. Trường có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng. 1.3.1.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của trường trung học cơ sở Căn cứ theo Điều lệ trư ng trung học (Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2007/QĐ - BGDĐT ngày 02- 4- 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo)
- 5 1.3.2. Những yêu cầu đổi mới đối với trường trung học cơ sở trong giai đoạn hiện nay 1.3.2.1. Nội dung giáo dục trung học cơ sở: Điều 28 - Luật Giáo dục - Năm 2005, có quy định về nội dung của giáo dục THCS là: “Giáo dục trung học cơ sở phải củng cố, phát triển những nội dung đã học ở tiểu học, đảm bảo cho học sinh có những hiểu biết phổ thông cơ bản về tiếng Việt, toán, lịch sử dân tộc; kiến thức khác về khoa học xã hội, khoa học tự nhiên, pháp luật, tin học, ngoại ngữ; có những hiểu biết cần thiết tối thiểu về kỹ thuật và hướng nghiệp”. 1.3.2.2. Phương pháp giáo dục trung học cơ sở: Giáo dục THCS là một bậc học trong giáo dục phổ thông, do vậy phương pháp giáo dục THCS không tách dời với phương pháp giáo dục phổ thông nói chung. Điều 28 - Luật Giáo dục - Năm 2005, có quy định: “Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực: tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học, rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh”. 1.3.3. Đặc điểm chương trình dạy học và nhiệm vụ của Quản lý (hiệu trưởng, hiệu phó) trong nhà trường 1.3.3.1. Nhiệm vụ của hiệu trưởng và phó hiệu trưởng Theo Điều lệ trường trung học tại Điều 18 qui định Hiệu trưởng và phó Hiệu trưởng như sau: Điều 19. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hiệu trư ng, phó Hiệu trư ng 1.3.3.2. Quản lí thực hiện chương trình, nội dung dạy học Nội dung dạy học là hệ thống kiến thức toàn diện về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và tư duy nghệ thuật cùng với kỹ năng và kỹ xảo cần trang bị cho người học. Nội dung dạy học là một thành tố của cấu trúc hết sức quan trọng của quá trình dạy học. Nội dung dạy học được xây dựng trên cơ sở các mục đích đã được xác lập phù hợp với hoàn cảnh và nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội. 1.3.3.2. Vai trò, vị trí và ý nghĩa môn học Thứ nhất, dạy học cú vai trò quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu chung của giáo dục THCS. Thứ hai, dạy học THCS tiếp nối chương trình tiểu học, cung cấp vốn văn hóa THCS một cách có hệ thống và tương đối hoàn chỉnh bao gồm kiến thức, kĩ năng, phương pháp tư duy. Thứ ba, DH cũng là công cụ giúp cho việc dạy học và học các môn khác. Thứ tư, trong thời kỳ phát triển mới của đất nước dạy học càng có ý nghĩa quan trọng hơn. 1.3.3.3. Một số yêu cầu quản lý dạy học dạy học ở trường THCS hiện nay + Đảm bảo tính chính xác, khoa học, tăng cường tính cụ thể, tính hình ảnh, khả năng gây thích thú của các kiến thức toán. Đặc biệt cần coi trọng các phương
- 6 tiện trực quan: tranh ảnh, dụng cụ đo mô hỡnh hỡnh học, phim đèn chiếu, phim video, và từng bước ứng dụng các phương tiện công nghệ thông tin phự hợp trong dạy học. + Cần tận dụng cơ hội, khả năng học tập gắn với thực tế để học sinh có phương thức lĩnh hội kiến thức toán một cách cụ thể, hứng thú được giải các dạng bài tập. 1.4. Nội dung quản lý dạy học tại các trư ng THCS 1.4.1 Quản lý thực hiện chương trình dạy học theo chuẩn chương trình trung học cơ sở. Cấu trúc của chương trình dạy học Việt Nam hiện nay tương tự với cấu trúc chung về chương trình của nhiều nước trên thế giới. Chương trình gồm các thành tố: Mục tiêu môn học gồm: Mục tiêu về kiến thức, kỹ năng và thái độ; Phạm vi và cấu trúc nội dung; Chuẩn kiến thức, kỹ năng và yêu cầu cần đạt về thái độ sau từng giai đoạn học tập; Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học; Cách thức đánh giá kết quả học tập của HS. 1.4.2. Quản lý dạy học của giáo viên THCS Ở trường THCS, quản lý dạy học được thực hiện qua các nội dung cơ bản sau: + Quản lý việc chuẩn bị của giáo viên gồm: - Quản lý việc xây dựng kế hoạch dạy học. - Quản lý việc thực hiện quy định hồ sơ chuyên môn của giáo viên. Những hồ sơ cơ bản của mỗi giáo viên theo quy định tại điểm 2 điều 20 quy chế tổ chức và hoạt động của trường THCS ban hành theo Quyết định số 01/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 02 tháng 01 năm 2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo gồm: a) Sổ kế hoạch giảng dạy. b) Giáo án. c) Sổ dự giờ thăm lớp. d) Sổ điểm cá nhân. e) Sổ giáo viên chủ nhiệm lớp. f) Sổ bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ. - Quản lý việc soạn bài và chuẩn bị bài lên lớp của giáo viên; - Quản lý hoạt động tự bồi dưỡng của giáo viên. + Quản lý việc thực hiện dạy học của giáo viên gồm: - Quản lý thực hiện chương trình dạy học; - Quản lý hoạt động đổi mới PPDH dạy học của giáo viên; - Quản lý tổ chức việc dự giờ thăm lớp và rút kinh nghiệm bài dạy của giáo viên. + Quản lý kiểm tra đánh giá học sinh của giáo viên gồm: - Quản lý sổ điểm cá nhân;
- 7 - Quản lý cơ số điểm và thời gian việc thực hiện kiểm tra học sinh, thời gian vào điểm cho học sinh. 1.4.3. Quản lý hoạt động dạy học của học sinh tại các trường THCS * Quản lý việc xây dựng động cơ, thói quen và khả năng tự học dạy học cho HS Để HS có động cơ tự học dạy học nên truyền đạt cho HS các khâu sau: - Học kỹ từng bài: * Ôn bài từng đoạn; * Kế hoạch học tập hợp lý; * Tránh học quá khuya; * Giải bằng nhiều cách;* Tìm kiếm, chọn lọc bài tự học trên mạng Internet: Đối với HS chưa giỏi thì khả năng tiếp thu các nội dung khó, có tính trừu tượng cao trong toán học thường rất khó khăn. Vì vậy, ta sẽ khai thác CNTT để giúp đỡ HS chưa giỏi giải quyết được vấn đề này. 1.4.4. Quản lý cơ sở vật chất và thiết bị dạy học + Về sử dụng và bảo quản: Hiệu trưởng có kế hoạch sử dụng, bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có, trên cơ sở phát huy tối đa công suất, tác dụng, hợp lí, tối ưu nhất, không để lãng phí, hư hỏng, sử dụng tuỳ tiện, sai mục đích. Việc sử dụng thiết bị dạy học và các phương tiện phục vụ dạy học được quy định trong chương trình, hiệu trưởng cần kiểm tra đôn đốc giáo viên thực hiện tốt. 1.5. Những yếu tố ảnh hư ng tới dạy học tại các trư ng THCS 1.5.1. Yếu tố khách quan - Điều kiện về kinh tế văn hóa - xã hội ở địa phương. Các điều kiện này có ảnh hưởng trực tiếp tới việc phối hợp giáo dục giữa nhà trường, gia đình và xã hội tác động tới chất lượng dạy học chung của nhà trường. Chủ trương đường lối của Đảng, các chính sách của địa phương coi là thế mạnh hay hạn chế, những khó khăn của địa phương. Sự ủng hộ của chính quyền địa phương, sự tham gia giáo dục của các tổ chức đoàn thể và nhân dân địa phương có tác động đến hoạt động giáo dục của nhà trường. 1.5.2. Yếu tố chủ quan + Yếu tố chủ quan của trường THCS: Môi trường sư phạm của trường: quan hệ đồng nghiệp, thầy - trò; trò - trò ; phong trào học tập, rèn luyện trong trường + Các yếu tố chủ quan của người quản lý: Tiểu kết chương 1 Từ những cơ sở lí luận về quản lí quá trình dạy học, qua tổng quan vấn đề nghiên cứu và một số khái niệm liên quan đến dạy học và quản lí dạy học; lí luận
- 8 về quá trình dạy học và chất lượng quá trình dạy học, ta có thể nhận thấy: Dạy học là con đường cơ bản nhất để thực hiện mục đích giáo dục. Để đạt được mục tiêu dạy học thì chủ thể của dạy học (giáo viên và học sinh) phải tận dụng và phát huy tác dụng các điều kiện và phương tiện phục vụ cho công việc dạy học. Chất lượng dạy học tại trường THCS phụ thuộc vào chất lượng các thành tố cấu trúc của quá trình dạy học, trong đó yếu tố quản lí của hiệu trưởng giữ vai trò đặc biệt quan trọng. Để thực hiện tốt quá trình dạy học ở trường THCS, hiệu trưởng cần quản lí có hiệu quả các thành tố sau: - Quản lí thực hiện mục tiêu giáo dục - Quản lí thực hiện chương trình, nội dung dạy học - Quản lí đội ngũ giáo viên - Quản lí học sinh - Quản lí cơ sở vật chất - Quản lí hình thức dạy học - Quản lí chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học - Huy động nguồn lực - Xây dựng môi trường giáo dục - Quản lí việc tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học Để có thể đề ra các biện pháp quản lí quá trình dạy học của hiệu trưởng các trường THCS ta cần xem xét thực trạng của hoạt động quản lí trên nhiều lĩnh vực, trong đó có các lĩnh vực chủ yếu nêu trên. Vấn đề này xin được tiếp tục trình bày tại chương 2. Chương 2 THỰC TRẠNG DẠY HỌC VÀ QUẢN LÝ DẠY HỌC TẠI TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THANH XUÂN - QUẬN THANH XUÂN - THÀNH PHỐ HÀ NỘI 2.1. Khái quát về các trư ng THCS Thanh Xuân 1. Cơ s vật chất lớp học 2. Về đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên 3. Chương trình nhà trư ng 2.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội Quận Thanh Xuân 2.3. Đặc điểm trường THCS Thanh Xuân Những điểm khác nhau: - Đội ngũ cán bộ trường THCS Thanh Xuân có tuổi đời, tuổi nghề còn rất trẻ, số giáo viên giỏi chiếm tỷ lệ nhiều hơn, tỷ lệ giáo viên trên lớp ổn định dẫn đến chất lượng học sinh cao hơn như tỷ lệ học sinh xếp loại đạo đức - văn hoá,
- 9 học sinh tốt nghiệp, các giải học sinh giỏi, học sinh trúng tuyển vào các trường chuyên, chất lượng cao (được thể hiện từ bảng 1 đến bảng 9 phần khảo sát thực trạng). 2.4. Thực trạng dạy học và quản lý dạy học tại trư ng trung học cơ s Thanh Xuân - Quận Thanh Xuân - Thành phố Hà Nội 2.4.1. Tổ chức khảo sát thực trạng Như vậy, để nâng cao chất lượng dạy học đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của xã hội thì việc nghiên cứu thực trạng và đề ra những giải pháp đổi mới quản lý giáo dục là vô cùng quan trọng. 2.4.1.1. Các hình thức khảo sát Qua khảo sát thực tế việc Quản lý chất lượng dạy học ở trường THCS Thanh Xuân - Thành phố Hà Nội, tôi thu được kết quả và thể hiện ở các bảng sau. 2.4.1.2. Kết quả khảo sát - Bảng 2.1: Điểm tuyển sinh vào trường Trung học cơ sở Thanh Xuân - Quận Thanh Xuân - Thành phố Hà Nội. - Bảng 2.2: Tỷ lệ học sinh trúng tuyển vào trường Trung học cơ sở Thanh Xuân - Thành phố Hà Nội. - Bảng 2.3: Số lượng học sinh giỏi cấp Quận, cấp Thành phố, cấp quốc gia, cấp quốc tế của trường THCS Thanh Xuân năm học 2017-2018 - Bảng 2.4: Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp lớp 9 ở trường THCS Thanh Xuân. - Bảng 2.5: Chất lượng học sinh trường THCS Thanh Xuân năm học 2017 -2018 - Bảng 2.6: Số lượng và chất lượng giáo viên trường THCS Thanh Xuân Năm học 2017- 2018. - Bảng 2.7: Khảo sát nhận thức của cán bộ quản lý trường THCS Thanh Xuân về tầm quan trọng của những nội dung quản lý dạy học. - Bảng 2.8: Thực trạng quản lý dạy của đội ngũ giáo viên. - Bảng 2.9: Thực trạng quản lý việc thực hiện chương trình của giáo viên. - Bảng 2.10: Thực trạng quản lý về lập kế hoạch của giáo viên. - Bảng 2.11: Thực trạng quản lý việc soạn bài và chuẩn bị bài lên lớp của giáo viên. - Bảng 2.12: Thực trạng quản lý giờ lên lớp và sinh hoạt chuyên môn. - Bảng 2.13: Thực trạng quản lý hoạt động đổi mới PPGD và đánh giá giờ dạy của giáo viên. - Bảng 2.14: Thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh. - Bảng 2.15: Thực trạng quản lý thực hiện nề nếp hồ sơ chuyên môn của GV - Bảng 2.16: Thực trạng quản lý hoạt động tự học tự bồi dưỡng của GV
- 10 - Bảng 2.17: Thực trạng quản lý hoạt động học tập của học sinh. - Bảng 2.18: Những căn cứ để sử dụng đội ngũ giáo viên. - Bảng 2.19: Thực trạng quản lý đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ. - Bảng 2.20: Thực trạng quản lý CSVC - TBDH. 2.4.1.3. Cách đánh giá mức độ và tính điểm (từ bảng 7 đến bảng 13) - Khảo sát nhận thức về vai trò quan trọng của các nội dung quản lý, tác giả sử dụng phiếu đánh giá có 3 mức độ và tính điểm theo mỗi mức độ rất cần thiết: 3 điểm, cần thiết: 2 điểm và không cần thiết: 1 điểm (điểm trung bình 2). 2.4.2. Thực trạng chất lượng dạy học ở trường THCS Thanh Xuân - Thành phố Hà Nội 2.4.2.1. Chất lượng tuyển sinh của trường THCS Thanh Xuân Qua báo cáo thống kê tuyển sinh vào lớp 6 và kết quả tuyển sinh tại trường THCS Thanh Xuân so với 02 trường trong Quận Thanh Xuân từ năm 2015 -2018 được thể hiện qua bảng 2.1. Bảng 2.1: Điểm tuyển sinh vào trư ng THCS Thanh Xuân so với 2 trư ng trong Quận Thanh Xuân Năm học 2015-2016 2016-2017 2017-2018 Trư ng THCS Thanh Xuân 0 0 106 THCS Phan Đình Giót 95 94 96 THCS Việt nam Angeri 95 94 98 2.4.2.2. Học sinh trúng tuyển vào lớp 6 Học sinh trúng tuyển vào lớp 6 trường THCS Thanh Xuân so với 02 trường trong Quận Thanh Xuân được thể hiện ở bảng 2.2. Bảng 2.2: Tỷ lệ học sinh trúng tuyển vào lớp 6 từ năm học 2015-2018 Năm học Năm học Năm học 2015-2016 Tên trư ng 2016-2017 2017-2018 Số lượng Số lượng Số lượng THCS Thanh Xuân 0 0 440 THCS Phan Đình Giót 310 350 350 THCS Việt nam Angeri 250 280 310 Như vậy trường THCS Thanh Xuân có số học sinh trung tuyển vào lớp 6 nhiều hơn so với 02 trường THCS trong Quận. Qua khảo sát trực tiếp một số học sinh, cũng như giáo viên chúng tôi nhận thấy chất lượng dạy học ở trường THCS Thanh Xuân có nhiều thuận lợi hơn vì cơ sở vật chất tốt hơn, mới hơn, hiện đại hơn cũng là một mặt lợi thế về tuyển sinh hơn. 2.4.2.3. Học sinh giỏi cấp Quận, cấp thành phố,cấp quốc gia,cấp quốc tế
- 11 Bảng 2.3: Số lượng học sinh giỏi cấp Quận, cấp thành phố, cấp quốc gia, cấp quốc tế Giải Nhất Nhì Ba KK Tổng Cấp Quận 1 1 2 8 12 Thành phố 1 1 1 1 4 Quốc gia 1 2 2 1 6 Quốc tế 8 11 4 2 25 Như vậy chất lượng học sinh giỏi cấp Quận, cấp thành phố, cấp quốc gia, cấp quốc tế đã có tiến bộ rõ rệt nhưng đươc nhiều những thành tích trên chính là nhờ nhà trường có cơ sở vật chất và trang thiết bị hiện đại và có đội ngũ giáo viên có bề dày kinh nghiệm. 2.4.2.4. Học sinh tốt nghiệp lớp 9 Học sinh tốt nghiệp lớp 9 kết quả khảo sát được thể hiện ở bảng 2.4 Bảng 2.4: Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trư ng THCS Thanh Xuân Năm học Năm học Năm học Tên trư ng 2015-2016 2016-2017 2017-2018 TS % TS % TS % THCS Thanh Xuân 0 0 0 0 26 100% 2.4.2.5. Chất lượng học sinh ở trường THCS Thanh Xuân Qua khảo sát thực trạng chất lượng, chúng tôi thấy kết quả xếp loại hai mặt văn hoá và đạo đức được thể hiện ở bảng 2.5 Bảng 2.5: Chất lượng HS trư ng THCS Thanh Xuân năm học 2017- 2018 1. Chất lượng học sinh đại trà: a) Học lực Tổng HỌC LỰC Năm học số Giỏi Khá TB Yếu HS SL % SL % SL % SL % 2017 - 2018 709 692 97,6 17 2,4 0 0 0 0 b) Hạnh kiểm HẠNH KIỂM Tổng Năm học Tốt Khá TB Yếu số HS SL % SL % SL % SL % 2017 - 2018 709 709 100 0 0
- 12 c) Học nghề: Về đạo đức là khu vực có nền văn hóa cao và tỷ lệ cán bộ là công chức, viên chức, người lao động nhiều nên có điểm mạnh là học sinh ngoan, có nề nếp, chất lượng đạo đức tương đối ổn định, tỷ lệ học sinh xếp loại đạo đức tốt và khá chiếm tỷ lệ lớn và cao so với mặt bằng chung của Quận 2.4.2.6. Số lượng và chất lượng giáo viên nhà trường - Số lượng và chất lượng giáo viên nhà trường được tổng kết qua kết quả khảo sát được thể hiện ở bảng 2.6. Bảng 2.6: Số lượng cán bộ, CBQL và giáo viên trường THCS Thanh Xuân năm học 2017- 2018 Trình độ Tuổi nghề (năm) Đảng Tên trư ng Nam Nữ 10- viên Th.sĩ ĐH CĐ 15 15 THCS Thanh 20 40 18 25 30 5 0 30 10 15 5 Xuân 2.4.3. Thực trạng quản lý dạy học của đội ngũ giáo viên ở trường THCS Thanh Xuân - Thành phố Hà Nội 2.4.3.1. Nhận thức của cán bộ quản lý trường THCS Thanh Xuân Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý trường THCS Thanh Xuân gồm 3 đồng chí trong ban giám hiệu, chủ tịch công đoàn, bí thư đoàn thanh niên và các tổ trưởng chuyên môn) về nội dung quản lý hoạt động dạy của giáo viên được thể hiện qua bảng 2.7. Bảng 2.7: Khảo sát nhận thức của cán bộ quản lý trư ng THCS Thanh Xuân về tầm quan trọng của những nội dung quản lý dạy học Mức độ nhận thức Nội dung Rất Cần Bình Điểm Thứ cần thiết thư ng TB bậc thiết - Quản lý việc thực hiện chương trình 10 5 0 2,7 1 giảng dạy - Quản lý việc xây dựng kế hoạch 9 7 1 2,5 2 công tác của giáo viên - Quản lý nhiệm vụ soạn bài và chuẩn bị 9 6 2 2,4 3 bài lên lớp. - Quản lý việc vận dụng và cải tiến 1 6 7 1,6 8 phương pháp giảng dạy - Quản lý kiểm tra đánh giá kết quả 7 4 4 2,2 4 học tập của học sinh
- 13 - Quản lý việc thực hiện quy định về 5 4 5 2,0 6 hồ sơ chuyên môn - Quản lý nề nếp lên lớp của giáo viên 7 1 5 2,1 5 - Quản lý hoạt động tự học, tự bồi 5 4 6 1,9 7 dưỡng Trong thực tiễn cho thấy sự đầu tư chính đáng cho hoạt động bồi dưỡng, có chú trọng tới các biện pháp đẩy mạnh công tác đổi mới phương pháp dạy học thì dạy học mới thực sự có chuyển biến mới và có chất lượng cao. 2.4.3.2. Thực trạng quản lý hoạt động dạy của đội ngũ giáo viên Để đánh giá thực trạng quản lý hoạt động dạy của đội ngũ giáo viên, tác giả đề tài xin ý kiến đánh giá của 40 người, gồm: cán bộ quản lý nhà trường và giáo viên, nhân viên, và cả học sinh ở trường THCS Thanh Xuân - Quận Thanh Xuân, kết quả được thể hiện ở bảng 2.8. Bảng 2.8: Thực trạng quản lý hoạt động dạy của đội ngũ giáo viên Mức độ thực hiện TT Nội dung Rất Chưa Điểm Thứ Tốt T.B Yếu tốt tốt TB bậc Quản lý việc thực hiện chương 1 20 15 5 0 0 4,1 2 trình giảng dạy Quản lý việc xây dựng kế hoạch 2 13 20 3 4 0 3,7 4 công tác Quản lý việc soạn bài và chuẩn 3 0 27 13 0 0 3,2 6 bị lên lớp 4 Quản lý nề nếp lên lớp của GV 5 30 2 3 0 3,6 5 Quản lý việc vận dụng và cải 5 tiến phương pháp giảng dạy. 0 25 10 5 0 3,1 7 Quản lý việc kiểm tra đánh giá 6 kết quả học tập của học sinh. 18 15 4 3 0 3,9 3 Quản lý việc thực hiện quy 7 định về hồ sơ chuyên môn 28 10 2 0 0 4,2 1 Quản lý hoạt động tự học tự 8 5 25 5 5 0 3,1 7 bồi dưỡng - Thực trạng quản lý việc thực hiện chương trình của giáo viên: Được thể hiện ở bảng 2.9
- 14 Bảng 2.9: Thực trạng quản lý việc thực hiện chương trình của giáo viên Mức độ thực hiện Biện pháp quản lý việc TT thực hiện chương trình Rất Trung Chưa Điểm Thứ Tốt Yếu giảng dạy tốt Bình tốt TB bậc 1Cụ thể hoá các quy định 1 thực hiện chương trình 10 20 10 0 0 3,7 1 giảng dạy 2Chỉ đạo bộ môn chi tiết 10 25 5 5 0 3,6 2 2 hoá chương trình 1Theo dõi việc thực hiện 3 chương trình qua sổ báo 2 23 10 5 0 3,3 4 giảng và sổ ghi đầu bài 1Tổ chuyên môn kiểm tra 15 10 15 2 3,4 3 4 kế hoạch dạy bộ môn. 1Thanh tra thực hiện 0 15 20 5 0 2,9 5 5 chương trình môn học Kết quả khảo sát thực trạng quản lý hoạt động lập kế hoạch được thể hiện ở bảng 2.10. Bảng 2.10: Thực trạng quản lý hoạt động lập kế hoạch của giáo viên Mức độ thực hiện Biện pháp quản lý việc lập kế TT Rất Chưa Điểm Thứ hoạch công tác của GV Tốt T.Bình Yếu tốt tốt TB bậc Cụ thể hoá nhiệm vụ năm học 1 và nghị quyết hội đồng 12 18 10 0 0 3,7 3 chuyên môn. Xây dựng những quy định cụ 2 30 10 0 0 0 4,3 1 thể về kế hoạch cá nhân. Tổ chức kiểm tra dân chủ 3 nhiệm vụ xây dựng kế hoạch 16 14 8 2 8 3,5 5 cá nhân Thanh tra nhiệm vụ lập kế 4 14 21 1 4 0 3,6 4 hoạch công tác và giảng dạy. Sử dụng kết quả kiểm tra kế 5 15 18 2 3 0 4,0 2 hoạch để đánh giá xếp loại.
- 15 Ý thức được tầm quan trọng của soạn bài và chuẩn bị bài lên lớp của giáo viên trong nhà trường đã đề ra một số biện pháp quản lý cơ bản trong nội dung này. Thực trạng quản lý soạn bài và chuẩn bị lên lớp của CBGV được thể hiện trong bảng 2.11 Bảng 2.11: Thực trạng quản lý việc soạn bài và chuẩn bị bài lên lớp của GV Biện pháp quản lý nhiệm vụ Mức độ thực hiện TT soạn bài và chuẩn bị bài Rất Chưa Điểm Thứ Tốt T.Bình Yếu lên lớp tốt tốt TB bậc Đề ra những quy định cụ thể về 1 việc soạn bài và chuẩn bị tiết 0 30 5 5 0 3,2 5 dạy. Giao cho tổ CM lập kế hoạch 2 kiểm tra định kỳ giáo án của GV 10 15 15 0 0 4,0 1 Thường xuyên kiểm tra giáo án 3 10 20 5 5 0 3,3 3 của GV Tổ chức kiểm tra đột xuất giáo 4 0 30 10 0 0 3,0 6 án của GV. Kiểm tra việc sử dụng tài liệu và 5 0 20 15 5 0 3,3 3 sách tham khảo Bồi dưỡng năng lực soạn bài và 6 10 15 5 5 5 2,7 7 chuẩn bị lên lớp Sử dụng kết quả kiểm tra đánh 7 14 16 10 0 0 3,9 2 giá, xếp loại GV - Thực trạng quản lý giờ lên lớp và sinh hoạt chuyên môn: kết quả khảo sát được thể hiện ở bảng 2.12. Bảng 2.12: Thực trạng quản lý gi lên lớp và sinh hoạt chuyên môn Mức độ thực hiện Biện pháp quản lý nề nếp TT Rất Trung Chưa Điểm Thứ dạy học Tốt Yếu tốt bình tốt TB bậc Xây1 dựng quy định cụ thể 1 việc thực hiện giờ lên lớp 10 11 19 0 0 3,7 4 của GV Có1 kế hoạch quản lý giờ lên 20 15 5 0 0 3,8 3 2 lớp của GV Đối1 chiếu sổ ghi đầu bài với 0 35 4 0 0 3,1 5 3 kế hoạch giảng dạy Thường1 xuyên theo dõi nề 25 7 8 0 0 3,9 1 4 nếp lên lớp
- 16 Tổ1 chức dạy thay, dạy bù kịp 0 15 20 5 0 2,6 6 5 thời Sử1 dụng kết quả thực hiện 6 nề nếp trong đánh giá, xếp 24 16 0 0 0 3,9 1 loại thi đua của GV Kết quả khảo sát nhiệm vụ vận dụng và cải tiến phương pháp giảng dạy được thể hiện trong bảng 2.13 Bảng 2.13: Thực trạng quản lý hoạt động đổi mới PPGD và đánh giá gi dạy của giáo viên. Biện pháp quản lý nhiệm vụ Mức độ thực hiện TT vận dụng và cải tiến PPGD và Rất Chưa Điểm Thứ Tốt T.Bình Yếu đánh giá gi dạy tốt tốt TB bậc Quy định chế độ dự giờ đối với 1 14 16 10 0 0 3,9 1 GV Tổ chức các tổ bộ môn dự giờ 2 0 20 15 5 0 3,3 3 thường xuyên 3 Dự giờ đột xuất các GV 0 15 14 6 5 3,1 5 Tổ chức các bộ môn rút kinh 4 0 10 26 2 2 2,8 7 nghiệm, đánh giá sau dự giờ Nâng cao nhận thức về nhiệm 5 15 20 5 0 0 3,8 2 vụ đổi mới PPDH Bồi dưỡng nâng cao năng lực 6 10 15 10 5 0 2,7 9 phương pháp cho giáo GV Tổ chức hội thảo vận dụng và 7 0 20 10 5 5 3,0 6 đổi mới phương pháp dạy học Bồi dưỡng kỹ năng sử dụng 8 phương tiện, kỹ thuật mới trong 0 0 30 5 5 2,3 10 dạy học Tổ chức thao giảng về đổi mới 9 5 30 5 0 0 3,2 4 PHGD Tổ chức đối thoại với học sinh 10 0 15 20 5 0 2,8 7 về PPDH - Thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá: kết quả khảo sát được thể hiện ở bảng 2.14.
- 17 Bảng 2.14: Thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh Mức độ thực hiện Biện pháp quản lý việc kiểm tra, TT Rất Chưa Điểm Thứ đánh giá kết quả học tập của HS Tốt T.Bình Yếu tốt tốt TB bậc Chỉ đạo các bộ môn, GV thực hiện 1 20 15 5 0 0 4,0 1 nghiêm quy chế kiểm tra, thi học kỳ Xây dựng kế hoạch đổi mới hình 2 0 20 10 5 5 2,7 5 thức kiểm tra và thi học kỳ Chỉ đạo tổ chuyên môn kiểm tra sổ 3 10 15 15 0 0 3,7 2 điểm của GV 4 Tổ chức giám sát thi học kỳ 10 15 5 10 0 3,1 4 Kiểm tra việc chấm bài thi học kỳ của 5 5 15 20 0 0 2,7 5 các GV Phân tích kết quả học tập của học 6 0 20 15 5 0 3,3 3 HS Việc quản lý nội dung này có vai trò quan trọng, nó đảm bảo cho người quản lý duy trì nề nếp chuyên môn đồng thời hồ sơ cá nhân còn là cơ sở pháp lý đánh giá chất lượng công tác của mỗi GV. Bảng 8.7 đánh giá của QL và GV trong các nhà trường về các biện pháp quản lý hồ sơ cá nhân của GV. Bảng 2.15: Thực trạng quản lý thực hiện nề nếp hồ sơ chuyên môn của GV Biện pháp quản lý thực Mức độ thực hiện TT hiện quy định về hồ sơ cá Rất Chưa Điểm Thứ Tốt T.Bình Yếu nhân tốt tốt TB bậc Đề ra những quy định cụ 1 30 10 0 0 0 4,4 1 thể về hồ sơ cá nhân. Chỉ đạo tổ bộ môn định 2 25 10 5 0 0 4,0 2 kỳ kiểm tra hồ sơ cá nhân Thanh tra đột xuất hồ sơ 3 0 20 15 5 0 2,4 4 cá nhân Nhận xét xụ thể, yêu cầu 4 0 16 14 10 0 2,4 4 điều chỉnh sau kiểm tra Sử dụng kết quả kiểm tra 5 0 23 11 16 0 3,4 3 trong đánh giá giáo viên -Thực trạng quản lý hoạt động tự học, tự bồi dưỡng của giáo viên: Đánh giá của CBQL và GV trong các nhà trường về các biện pháp quản lý hoạt động
- 18 tự học tự bồi dưỡng được thể nhà trường về các biện pháp quản lý hoạt động tự học tự bồi dưỡng được thể hiện ở bảng 2.16. Bảng 2.16: Thực trạng quản lý hoạt động tự học tự bồi dưỡng của GV Mức độ thực hiện Biện pháp quản lý nhiệm vụ TT Rất Chưa Điểm Thứ tự học tự bồi dưỡng Tốt T.Bình Yếu tốt tốt TB bậc Chỉ đạo các bộ môn định 1 0 18 12 10 0 2,4 4 hướng nội dung tự bồi dưỡng Tổ chức đăng ký nội dung, kế 2 10 10 5 15 0 3,1 2 hoạch tự bồi dưỡng Chỉ đạo tổ bộ môn kiểm tra, 3 giám sát việc thực hiện nhiệm 0 20 15 5 0 3,3 1 vụ tự bồi dưỡng Thanh tra đột xuất hồ sơ tự bồi 4 0 0 30 5 5 2,3 5 dưỡng Tổ chức GV báo cáo kết quả 5 0 15 20 5 0 2,6 3 tự bồi dưỡng 2.4.3.3. Thực trạng quản lý học học sinh tại trường THCS Thanh Xuân - Thành phố Hà Nội. Kết quả đánh giá của cán bộ quản lý và GV, nhân viên nhà trường được thể hiện ở bảng 2.17 Bảng 2.17: Thực trạng quản lý hoạt động học tập của học sinh Mức độ thực hiện Biện pháp quản lý hoạt động TT Rất T. Chưa Điểm Thứ học tập của học sinh Tốt Yếu tốt Bình tốt TB bậc Giáo dục ý thức động cơ và thái 1 0 20 10 10 0 2,8 8 độ học tập Giáo dục phương pháp học tập 2 5 20 15 10 0 3,2 5 cho học sinh Xây dựng những quy định cụ 3 thể về nề nếp học tập trên lớp 24 16 10 0 0 3,9 1 của học sinh Xây dựng quy định về nề nếp 4 0 15 10 15 0 3,0 7 tự học của học sinh Tổ chức trực ban theo dõi việc 5 thực hiện nề nếp ra vào lớp của 10 25 15 0 0 3,7 2 học sinh Chỉ đạo giáo viên chủ nhiệm 6 0 15 25 5 0 2,7 9 giám sát nề nếp tự học của HS
- 19 Kết hợp với đoàn TNCS, quản 7 10 25 5 0 0 3,1 6 lý nề nếp của học sinh Khen thưởng kịp thời học sinh 8 0 20 15 10 0 3,3 4 thực hiện tốt nề nếp học tập Kỷ luật học sinh vi phạm nề 9 15 20 5 0 0 3,5 3 nếp học tập 2.4.3.4. Thực trạng quản lý việc sử dụng, đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ GV Những căn cứ để sử dụng đội ngũ: Kết quả khảo sát thể hiện ở bảng 2.18. Bảng 2.18: Những căn cứ để sử dụng đội ngũ giáo viên Mức độ thực hiện Những căn cứ để phân công TT Rất Chưa Điểm Thứ nhiệm vụ cho đội ngũ GV Tốt T.Bình Yếu tốt tốt TB bậc 1 Căn cứ vào năng lực GV 0 25 14 1 0 3,1 4 Căn cứ vào nguyện vọng của 2 0 20 10 10 0 3,3 3 GV Căn cứ vào đề nghị của tổ bộ 3 20 10 5 5 0 3,5 1 môn nhà trường Căn cứ vào điều kiện của tổ bộ 4 20 12 8 0 0 3,4 2 môn nhà trường 5 Căn cứ vào chuyên ngành đào 0 20 12 8 0 2,8 5 tạo - Thực trạng quản lý hoạt động đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ: được thể hiện ở bảng 2.19 Bảng 2.19: Thực trạng quản lý hoạt động đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ Biện pháp quản lý việc Mức độ thực hiện TT đào tạo và bồi dưỡng Rất Chưa Điểm Thứ Tốt T.Bình Yếu đội ngũ GV tốt tốt TB bậc Xây dựng kế hoạch bồi 1 dưỡng, đào tạo đội ngũ 10 10 20 0 0 3,1 2 GV Tổ chức bồi dưỡng 2 nghiệp vụ cho đội ngũ 0 15 20 5 0 2,6 4 GV Tổ chức bồi dưỡng, cập 3 nhật kiến thức chuyên 0 15 10 15 0 2,7 3 ngành Tạo điều kiện cho GV đi 4 0 20 10 10 0 3,3 1 học nâng cao trình độ
- 20 2.4.3.5. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất thiết bị cho hoạt động dạy học Cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động dạy học hiện nay ở trường còn thiếu chưa đáp ứng được yêu cầu của hoạt động dạy: Bảng 2.20: Thực trạng quản lý CSVC - TBDH. Mức độ thực hiện Biện pháp quản lý cơ s vật TT Rất Chưa Điểm Thứ chất - kỹ thuật phục vụ dạy học Tốt T.Bình Yếu tốt tốt TB bậc Xây dựng nội quy sử dụng cơ sở 1 10 12 10 8 0 3,4 1 vật chất- kỹ thuật Xây dựng kế hoạch trang bị và 2 5 10 15 5 5 2,8 3 sử dụng cơ sở vật chất- kỹ thuật Tổ chức bồi dưỡng kỹ năng sử 3 10 5 15 10 0 2,7 4 dụng các phương tiện- kỹ thuật Khen thưởng, động viên GV sử 4 2 18 10 10 0 3,1 2 dụng kỹ thuật hiện đại trong GH 2.4.4. Đánh giá thực trạng dạy học và quản lý dạy học ở trường THCS Thanh Xuân - Thành phố Hà Nội Bảng so sánh điểm mạnh, điểm yếu, Thuận lợi, Khó khăn Điểm mạnh Điểm yếu - Ứng dụng CNTT vào dạy học - Điều kiện tiếp cận CNTT - Nhận thức về quản lý dạy học đáp ứng nhu - Cán bộ quản lý vẫn còn chưa cầu đào tạo về đổi mới phương pháp dạy và tự phê bình và nhận trách học đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nhiệm nay. - Cơ sở hạ tầng, các thiết bị - Kỹ năng sử dụng máy tính, các phần mềm dạy học chưa đồng bộ ứng dụng, các CSDL đáp ứng trong dạy - Đâu tư và kinh phí còn hạn học chế. Thuận lợi Khó khăn - Phát triển cơ sở hạ tầng thông tin - Cần đưa ra những thách thức, - Cần được tận dụng, ưu tiên, nắm bắt kịp kế hoạch nhằm đưa ra các thời, xây dựng và phát triển trên những cơ phương án phòng bị, giải quyết hội này. và quản lý
- 21 Bản đồ Quận Thanh Xuân - Thành phố Hà Nội THCS Thanh Xu©n Tiểu kết chương 2 Qua nghiên cứu thực trạng quản lý dạy học tại trường THCS Thanh Xuân - Quận Thanh Xuân - Thành phố Hà Nội có thể rút ra một số kết luận sau: Các cấp chính quyền trong Quận Thanh Xuân - Thành phố Hà Nội rất quan tâm đến việc phát triển các lĩnh vực văn hoá xã hội, đặc biệt là lĩnh vực giáo dục. Trong công tác quản lý dạy học tại nhà trường đã đạt được rất thành tích nhất định trong công tác quản lý dạy và học (như: quy mô phát triển học sinh, chất lượng của học sinh). Nhà trường đã có nhiều biện pháp quản lý, có tác động mạnh đến quá trình quản lý dạy của thầy và học của học sinh. Kết quả đào tạo của nhà trường đã được khẳng định bằng con số cụ thể, bằng niềm tin của các cấp lãnh đạo và nhân dân. Ban giám hiệu đã có nhiều biện pháp nâng cao hiệu quả GD, tuy vậy vẫn còn những hạn chế do thực hiện nền nếp kỷ cương trong tổ chức dạy học chưa cao; Quản lý việc dạy học còn hạn chế, chưa kiểm soát hết quá trình dạy học của GV và học sinh; Việc tổ chức bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho GV ít được quan tâm; Việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh chưa thật nghiêm; Chưa quan tâm nhiều đầu tư CSVC phương tiện kỹ thuật cho hoạt động giảng dạy và học tập nên ảnh hưởng đến chất lượng dạy học.
- 22 Từ cơ sở lý luận và thực trạng trên, đề xuất một số biện pháp quản lý HĐDH từ cấp THCS nhằm giúp BGH quản lý tốt HĐDH của mình, qua đó nâng cao chất lượng dạy tại trường THCS Thanh Xuân - Quận Thanh Xuân - Thành phố Hà Nội nói chung, nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục theo tinh thần Nghị quyết 29 của Ban chấp hành Trung ương Vấn đề này được chúng tôi tiếp tục trình bày tại chương 3. Chương 3 NHỮNG BIỆN PHÁP QUẢN LÝ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DẠY HỌC TẠI TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THANH XUÂN QUẬN THANH XUÂN - THÀNH PHỐ HÀ NỘI TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY 3.1. Cơ s để xây dựng biện pháp 3.1.1. Xuất phát từ mục tiêu đào tạo của trường THCS Thanh Xuân Đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục tại Việt nam và nâng cao chất lượng GD toàn diện cho học sinh, thỏa mãn yêu cầu ngày càng cao về hưởng thụ GD của xã hội, từng bước để HS của mỗi nhà trường có khả năng tiếp cận với các trường có chất lượng cao trong toàn phố. Để bước sang thời kỳ công nghệ 4.0 về công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước về giáo dục và các hoạt động: tổ chức và quản lý trường học, cơ sở vật chất và đội ngũ cán bộ quản lý, Tăng cường công tác quản lý, đảm bảo trật tự kỷ cương trường học. Đổi mới nội dung chương trình, PPDH, dần nâng cao chất lượng và hiệu quả GD. 3.1.2. Thực tiễn chất lượng dạy học và quản lý dạy học ở trường THCS Thanh Xuân - Quận Thanh Xuân - Thành phố Hà Nội Để quản lý có hiệu quả, ngoài những kinh nghiệm của cá nhân thì người quản lý rất cần được trang bị những kiến thức về khoa học quản lý để làm cơ sở cho các cán bộ quản lý trong việc xây dựng kế hoạch, tổ chức và chỉ đạo các hoạt động của đơn vị một cách khoa học và có hiệu quả. 3.1.3. Tổng kết kinh nghiệm và ý kiến của các chuyên gia Các biện pháp đưa ra trên cơ sở kinh nghiệm quản lý hoạt động dạy nhằm nâng cao chất lượng dạy học của các nhà trường trong năm (từ năm 2017 đến năm 2018). 3.2. Các biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng dạy học tại trư ng THCS Thanh Xuân 3.2.1. Xây dựng đội ngũ giáo viên đủ về số lượng, mạnh về chất lượng, đồng bộ về cơ cấu Mục tiêu của biện pháp
- 23 Nội dung và cách thực hiện 3.2.2. Chỉ đạo thực hiện quy chế chuyên môn và kế hoạch dạy học của giáo viên và tổ chuyên môn trong giai đoạn hiện nay. * Mục đích: * Nội dung của biện pháp: * Cách tiến hành: *Điều kiện thực hiện: 3.2.3. Tổ chức đổi mới phương pháp dạy học Nghị quyết hội nghị lần thứ 2 ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Việt Nam khoá VIII đã chỉ rõ nhiệm vụ quan trọng của ngành giáo dục và đào tạo là: "Đổi mới mạnh mẽ PPGD- ĐT, khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện thói quen, nề nếp tư duy sáng tạo của người học". Mục tiêu biện pháp chỉ đạo đổi mới PPDH Nội dung và cách thực hiện 3.2.4. Kế hoạch hoạt động học tập của học sinh Mục tiêu của biện pháp Xây dựng quy trình phối hợp đồng bộ giữa các lực lượng giáo dục, tổ chức và quản lý hoạt động học tập của học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học. Nội dung và cách thực hiện 3.2.5. Huy động các nguồn lực tài chính từ cộng đồng để tăng cường cơ sở vật chất trang thiết bị dạy học Mục tiêu của biện pháp Nội dung và cách thực hiện 3.2.6. Khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp được đề xuất Bảng 3.1: Kết quả kiểm chứng về tính cần thiết của các biện pháp quản lý nâng cao chất lượng dạy học trư ng THCS Thanh Xuân - Quận Thanh Xuân - Thành phố Hà Nội. Bảng 3.2: Kết quả kiểm chứng về tính khả thi của các biện pháp quản lý nâng cao chất lượng dạy học trư ng THCS Thanh Xuân Từ kết quả trong bảng cho thấy các biện pháp đều có tính khả thi (đều được đánh giá đạt trên trung bình: 2,0). Bảng 3.3: Tổng hợp khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp Từ kết quả khảo nghiệm cho ta thấy tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp có quan hệ chặt chẽ với nhau. Được thể hiện ở biểu đồ sau:
- 24 2.65 2.60 2.55 2.50 2.45 2.40 2.35 2.30 2.25 2.20 2.15 1 2 3 4 5 Tính cần thiết X Tính khả thi Y Biểu đồ 3.1: Sự tương quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp. Kết luận chương 3 Trên cơ sở những vấn đề về lí luận cũng như kết quả nghiên cứu thực trạng về các biện pháp quản lí quá trình dạy học ở trường THCS Thanh Xuân - Quận Thanh Xuân - Thành phố Hà Nội; chúng tôi đã đưa ra một số biện pháp quản lí nhằm nâng cao chất lượng dạy học ở trường THCS Thanh Xuân, trong đó tập trung vào quản lí các thành tố của quá trình dạy học. Để thực hiện được cơ bản những biện pháp đã được đưa ra, ngoài sự quan tâm giúp đỡ của các cấp, các ngành, các cơ quan chuyên môn thì cần một sự cố gắng, nỗ lực vượt bậc của đội ngũ cán bộ quản lí và giáo viên trong trường THCS Thanh Xuân - yếu tố quan trọng quyết định chất lượng giáo dục. Trong tình hình hiện nay, ngành Giáo dục - Đào tạo đang tích cực hưởng ứng thực hiện cuộc vận động “Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục” nhằm từng bước lập lại trật tự, kỷ cương và phấn đấu cho một kết quả giáo dục thực chất. Đó sẽ là những điều kiện và ảnh hưởng tốt giúp các thầy giáo, cô giáo và các lực lượng quan tâm đến giáo dục thực hiện có hiệu quả những biện pháp mà chúng tôi đã đề xuất. KẾT LUẬN VÀ NHỮNG KHUYẾN NGHỊ 1. Kết luận 2. Khuyến nghị 2.1. Với Bộ Giáo dục và Đào tạo 2.2. Với S Giáo dục và Đào tạo Hà Nội 2.3. Với Uỷ ban nhân dân Quận Thanh Xuân - Thành phố Hà Nội 2.4. Với Phòng Giáo dục và Đào tạo Quận Thanh Xuân 2.5. Với các trư ng trung học cơ s Thanh Xuân