Tóm tắt Luận văn Quản lý dạy học môn Toán ở các trường THPT công lập huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định theo hướng phát triển năng lực

pdf 24 trang phuongvu95 5380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt Luận văn Quản lý dạy học môn Toán ở các trường THPT công lập huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định theo hướng phát triển năng lực", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftom_tat_luan_van_tom_tat_luan_van_quan_ly_hoat_dong_giao_duc.pdf

Nội dung text: Tóm tắt Luận văn Quản lý dạy học môn Toán ở các trường THPT công lập huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định theo hướng phát triển năng lực

  1. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Giáo dục – đào tạo đóng một vai trò vô cùng quan trọngtrong việc cung cấp nguồn nhân lực phục vụ tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế. Nhận thức rõ vai trò quan trọng của GD&ĐT đối với sự phát triển kinh tế xã hội đất nước và những bất cập, hạn chế của GD&ĐT, Ban chấp hành Trung ương đã ban hànhNghị quyết 29-NQ/TW về Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, trong đó khẳng định: “Phát triển giáo dục và đào tạo là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học. Học đi đôi với hành; lý luận gắn với thực tiễn; giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội”.Cụ thể hóa tinh thần đổi mới thể hiện trong Nghị quyết 29/NQ-TW, Chương trình phổ thông tổng thể và Chương trình GDPT môn Toán ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 đã được xây dựng theo tiếp cận năng lực với mục tiêu là hướng tới hình thành năng lực chung như “năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo”và phát triển năng lực Toán cho học sinh, bao gồm những năng lực cốt lõi như “năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán”. Với định hướng GD môn Toán ở cấp THPT là giúp cho học sinh có cái nhìn tương đối tổng quát về toán học, hiểu được vai trò và những ứng dụng của toán học trong thực tiễn, những ngành nghề có liên quan đến toán học để học sinh có cơ sở định hướng nghề nghiệp, cũng như có khả năng tự mình tìm hiểu những vấn đề có liên quan đến toán học trong suốt cuộc đời. Trên thực tế, việc dạy học Toán ở các trường THPT huyện uân Trường cũng như quản l hoạt động dạy học môn Toán hiện nay chưa được thực hiện theo định hướng phát triển năng lực học sinh, vẫn còn nặng về dạy kiến thức và kĩ năng tính toán. Dạy học Toán và Quản l hoạt động dạy học môn Toán theo phát triển năng lực có chăng mới chỉ mang tính cá biệt, rời rạc, chưa mang tính hệ thống, phổ biến và thiếu cơ sở l luận vững chắc. Để chủ động và nhanh chóng thích nghi với chương trình và sách giáo khoa GDPT mới sẽ được áp dụng đầu tiên ở cấp tiểu học từ năm học 2020-2021 thì việc phải đổi mới hoạt động dạy học cũng như đổi mới quản l hoạt động dạy học môn Toán trong các nhà trường phổ thông theo hướng phát triển năng lực là một yêu cầu cấp thiết trong bối cảnh hiện nay.
  2. 2 uất phát từ những l do trên, học viên lựa chọn đề tài “Quản lý dạy học môn Toán ở các trường THPT công lập huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định theo hướng phát triển năng lực” để thực hiệnluận văn thạc sĩ Quản li giáo dục của mình. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu l luận và thực trạng DH môn Toán và QL hoạt động DH môn Toán ở các trường THPT công lập huyện uân Trường, tỉnh Nam Định, tác giả đề xuất một số biện pháp quản l hoạt động DH Toán ở các trường THPT công lập trên địa bàn huyện uân trường, tỉnh Nam Định theo hướng phát triển năng lực, đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình, sách giáo khoa GDPT trong giai đoạn tới. 3. hách thể à đối tượng nghiên cứu : Hoạt động DH môn Toán ở các trường THPT : Cácbiện pháp quản l trong hoạt động DH môn Toán ở các trường THPTcông lập huyện uân Trường, tỉnhNam định theo hướng phát triển năng lực 4. Giả thuyết khoa học Nếu việc dạy học môn Toán ở các trường THPT công lập huyện uân Trường, tỉnh Nam Định được thực hiện theo hướng phát triển năng lực và được quản l bằng các biện pháp phù hợp cho phép thúc đẩy, tạo môi trường và điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện dạy học môn toán theo hướng phát triển năng lựcthì sẽ nâng cao chất lượng dạy học môn Toán nói riêng và góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của các nhà trường nói chung, đáp ứng yêu cầu của đổi mới GDPT. 5. Nhiệm ụ nghiên cứu 5.1. N ơ sở lý l ậ ủa QL oạ độ DH môn Toán theo ớ p r ă lự cho ọ s THPT. 5.2. P â í , đ ự rạ dạy ọ mô o và QL oạ độ DH môn Toánở các r ờ THPT yệ X â Tr ờ , ỉ Nam ị theo ớ p r ă lự . 5.3. ề x ấ và ử ệm BP QL oạ độ DHTo ở r ờ THPT ô lập yệ X â Tr ờ , ỉ Nam ị eo ớ p r ă lự . 6. Giới hạn à phạm i nghiên cứu 6.1. Về ộ d : Đề tài tập trung nghiên cứu công tác QL hoạt động DH môn Toán ở cấp trường, do các nhà quản l trong trường thực hiện và hiệu trưởng là nhà quản lí đứng đầu
  3. 3 6 Về đ và địa bà : Đề tài tiến hành khảo sát học sinh, giáo viên, CBQL và phụ huynh học sinh của04 trường THPT công lập huyện uân trường, tỉnh Nam Định,bao gồm: 8 cán bộ quản l (04 Hiệu trưởng; 04 Phó hiệu trưởng phụ trách chuyên môn); 50 giáo viên, 100 HS; 40 PHHS của bốn trường trên. 6.3. ề à sử dụ dữ l ệ k ủa 4 r ờ THPT ô lập yệ X â Tr ờ , ỉ Nam ị ừ ăm ọ 0 6- 0 7 rở lạ đây. 7. Phương pháp nghiên cứu - Nhóm các phương pháp nghiên cứu l luận. Phân tích, tổng hợp các văn bản, tài liệu và các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài. Hệ thống hóa cơ sở l luận và cơ sở pháp l của đề tài - Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn. Phương pháp quan sát: Tiến hành quan sát các hoạt động dạy học môn Toán ở các trường để thu thập các thông tin có liên quan đến đề tài. Phương pháp phỏng vấn: Tiến hành gặp gỡ, trao đổi với Ban giám hiệu, giáo viên, học sinh, phụ huynh về các vấn đề có liên quan đến đề tài. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Phương pháp thống kê: sử dụng các phần mềm SPSS và Excel để phân tích kết quả khảo sát. Phương pháp chuyên gia: Lấy kiếnđánh giá của các chuyên gia, những nhà quản l giáo dục, giáo viên về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản l 8. Đóng góp của đề tài Về thực tiễn: Đề tài làm rõ thực trạng DH môn Toán và QL hoạt động DH môn Toán tìm ra các bất cập của nó so với yêu cầu DH theo hướng phát triển năng lực từ đó làm cơ sở cho việc đề xuất các biện pháp quản l hoạt động DH môn Toán theo hướng phát triển năng lực ở các trường THPT công lập. 9. Dự kiến cấu trúc luận ăn Ngoài phần mở đầu, Kết luận và Khuyến nghị, Tài liệu tham khảo và Phụ lục, Luận vănđược cấu trúc thành ba chương như sau: Chương 1: Cơ sở l luận về quản l hoạt động DH môn Toán theo hướng phát triển năng lực ở các trường THPT Chương 2: Thực trạng quản l hoạt động dạy học môn Toán ở các trường THPT công lập huyện uân Trường, tỉnh Nam Định.
  4. 4 Chương 3: Một số biện pháp quản l hoạt động dạy học môn Toán ở các trường THPT công lập huyện uân Trường, tỉnh Nam Địnhtheo hướng phát triển năng lực. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DẠY HỌC MÔN TOÁN THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC Ở TRƯỜNG THPT 1.1. Tổng quan nghiên cứu ấn đề 1.1.1. C ở ớ oà 1.1.2. C ở V ệ Nam 1.2.Một số khái niệm có liên quan 1.2.1. ệm dạy ọ eo ớ p r ẻ ă lự Dạy học theo định hướng phát triển năng lực người học có thể hiểu là một chiến lược giảng dạy, trong đó quá trình học tập dựa trên năng lực thực hiện, quá trình giảng dạy dẫn người học đến chỗ làm chủ những kĩ năng cơ bản và những kĩ năng sống cần thiết của cá nhân để hòa nhập tốt vào hoạt động lao động ngoài xã hội [9]. 1.2.2. ệm q ả lý, q ả lý o dụ , q ả lý à r ờ , q ả lý oạ độ dạy ọ . 1.2.2.1. Quản lý Đã có nhiều tác giả đưa ra khái niệm quản l theo những cách tiếp cận hoạt động đó với các góc độ khác nhau. Ví dụ: “Quản l là tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản l (người quản l ) đến khách thể quản l (người bị quản l ) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức” 1.2.2.2. Quản lý giáo dục Quản lý giáo dục là những tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức và mục đích của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý mà chủ yếu nhất là quá trình giáo dục diễn ra ở các cơ sở giáo dục. Những tác động này làm cho các cơ sở giáo dục, có kế hoạch trong việc dạy và học theo mục tiêu đào tạo 1.2.2.3.Quản lý nhà trường Quản l nhà trường được hiểu là hệ thống những tác động có chủ đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản l (có thể là chủ thể quản l cấp trên, có thể là chủ thể quản l trong nhà trường) đến tập thể giáo viên, nhân viên, HS, PHHS và các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục.
  5. 5 1.2.2.4. Quản lý hoạt động dạy học Quản l HĐDH thực chất là những tác động của chủ thể quản l vào quá trình dạy học (được tiến hành bởi tập thể GV và HS, với sự hỗ trợ đắc lực của các lực lượng xã hội) nhằm góp phần hình thành và phát triển toàn diện nhân cách HS theo mục tiêu giáo dục của nhà trường 1.3. Dạy học môn Toán ở trường THPTtheo hướng phát triển năng lực 1.3.1. ặ đ m âm, s lý, ậ ủa ọ s THPT - Đặc điểm sinh lý - Đặc điểm sự phát triển trí tuệ. - Sự phát triển của ý thức - Sự phát triển tình cảm, nhân sinh quan, thế giới quan 1.3.2. Mụ , ộ d , p ơ p p dạy ọ và p ơ p p đ kế q ả ọ môn Toán eo ớ p r ă lự ở r ờ THPT 1.3.2.1. Yêu cầu dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh 1.3.2.2.Yêu cầu dạy học theo định hướng phát triển năng lực của học sinh trung học phổ thông 1.3.3. C yế độ đế dạy ọ mô To eo ớ PTNL ở r ờ THPT 1.3.3.1. Năng lực của nhà quản lý 1.3.3.2. Năng lực của giáo viên 1.3.3.3. Học sinh 1.3.3.4. Điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường 1.4. Nội dung của quản lý dạy học môn Toán theohướng PTNL ở trưởng THPT 4 Q ả lý mụ , ộ d dạy ọ mô To eo ớ PTNL ở r ờ THPT 4 Q ả lý p ơ p p, ì ổ dạy ọ mô To eo ớ PTNL ở r ờ THPT 1.4.2.1. Quản lý việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giảng dạy của tổ chuyên môn và của GV 1.4 2.2. Chỉ đạo dạy học đúng chương trình theo định hướng phát triển năng lực HS trên cơ sở chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình giáo dục THPT 1.4.2.3. Chỉ đạo GV thiết kế và thực hiện bài học theo hướng phát triển năng lực 1.4.2.4. Chỉ đạo GV KTĐG theo định hướng phát triển năng lực. 1.4.2.5. Quản lý giờ lên lớp của GV 1.4.2.6. Quản lý hồ sơ chuyên môn của GV
  6. 6 1.4.2.7. Quản lý hoạt động học của HS theo định hướng phát triển năng lực HS a) Tổ chức xây dựng động cơ học tập đúng đắn cho HS b)Quản lý đổi mới PP học tập cho HS c) Quản lý nền nếp thái độ học tập cho HS d) Quản lý các hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho HS. e) Quản lý việc tự học của HS. f). Quản lý việc phân tích đánh giá kết quả học tập của HS 1.4.3. Q ả lý v ệ đ kế q ả dạy ọ mô To eo ớ PTNL ở r ờ THPT a) Đánh giá quá trình học tập của HS b) Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS 4 4 Q ả lý CSVC – TB p ụ vụ dạy ọ mô To ro r ờ THPT eo ớ PTNL 1.5. Những yếu tố ảnh hưởng tới quản lí dạy học môn Toán theo hướng PTNL ở trường THPT 1.5 C yế ộ về ủ q ả lý a) Phẩm chất đạo đức b) Trình độ chuyên môn c) Có trình độ và năng lực quản lý. 1.5 C yế ộ về đ q ả lý 1.5.3. C yế ộ về mô r ờ q ả lý Tiểu kết chương 1 Chương 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN TOÁN THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC Ở CÁC TRƯỜNG THPT CÔNG LẬP HUYỆN XUÂN TRƯỜNG, TỈNH NAM ĐỊNH 2.1 Khái quát sự phát triển TXH à giáo dục ở huyện Xuân Trường ặ đ m KTXH yệ X â Tr ờ 2.1.2. q ì ì p r o dụ yệ X â Tr ờ 2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng Mụ q y mô k ảo s Nộ d k ảo s P ơ p p và kỹ ậ ế à 2.3. ết quả khảo sát
  7. 7 T ự rạ dạy ọ mô To eo eo ớ PTNL ở r ờ THPT H yệ X â Tr ờ 2.3.1.1. Qui mô, chất lượng của đội ngũ giáo viên Toán Bảng 2.1. Đội ngũ hiệu trưởng các trường THPT huyện Xuân Trường , năm học 2018-2019 Năm sinh Số Tên Số năm Trình độ Trình độ năm Trình độ TT trường làm chuyên lí luận Nam Nữ công QLGD THPT quản lý môn chính trị tác Xuân Bồi dưỡng 1 1970 22 10 Đại học Cao cấp Trường A CBQLGD Xuân Bồi dưỡng 2 1959 32 17 Đại học Trung cấp Trường B CBQLGD Xuân Bồi dưỡng 3 1960 31 22 Đại học Cao cấp Trường C CB QLGD Nguyễn Bồi dưỡng 4 Trường 1972 20 11 Đại học Cao cấp CB QLGD Thúy Bảng 2.2. Đội ngũ GV môn Toán các trường THPT huyện Xuân Trường, năm học 2018-2019 Trình độ Đánh giá xếp loại theo Tên trường Tổng Đảng chuyên môn Chuẩn nghề nghiệp TT Nữ THPT số GV viên Đại Thạc Xuất Trung Khá Yếu học sỹ sắc bình uân Trường 1 18 12 12 12 6 14 9 0 0 A uân Trường 2 18 9 12 14 4 8 10 0 0 B uân Trường 3 11 6 4 11 0 5 6 0 0 C Nguyễn 4 10 4 6 8 2 2 8 0 0 Trường Thúy Đứng trước yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay, đội ngũ GV toán các trường THPT trong huyện đã thực hiện đổi mới PP giảng dạy, đổi mới KTĐG và đạt được những kết quả ban đầu.Tuy nhiên, nhiều GV vẫn còn chậm đổi mới, hiệu quả đổi mới giáo dục chưa cao. Hoạt động dạy học và
  8. 8 giáo dục trong các nhà trường chủ yếu vẫn thực hiện theo kinh nghiệm nhiều năm học trước, chưa có sự đột phá. 2.3.1.2. Thực trạng mục tiêu, nội dung dạy học môn Toán Nội dung này được thể hiện trong câu hỏi 1 (Phụ lục 1). Số GV được hỏi là 50 đồng chí Số GV trả lời đúng yêu cầu đạt ra là 50 đồng chí Cách thức điều tra có 6 nội dung thực hiện nội dung dạy học phát triển năng lực của HS Mức độ đánh giá: Thường xuyên 3 điểm, thỉnh thoảng 2 điểm, chưa khi nào 1 điểm Kết quả thu được như sau: Bảng 2.3. Thực trạng thực hiện nội dung dạy học phát triển năng lực của HS năm học 2018-2019 Mức độ thực hiện STT Nội dung dạy học Thường Thỉnh Chưa Xếp TB xuyên thoảng khi nào thứ Thực hiện hoàn toàn theo đúng quy 1 49 1 0 2.98 2 định của chương trình Giảm tải một số nội dung không 2 50 0 0 3 1 trong phạm vi kiểm tra, thi Tăng cường một số nội dung quan 3 25 25 0 2.5 4 trọng có trong nội dung ôn thi Thiết kế nội dung dạy học tích 4 0 5 45 1.2 5 hợp Thiết kế nội dung dạy học liên 5 0 4 46 1.08 6 môn Giảm nội dung l thuyết, tăng nội 6 28 20 2 2.52 3 dung thực hành, luyện tập Qua khảo sát cho thấy, hầu hết GV thực hiện theo đúng quy định của chương trình. Phần lớn GV chưa thực hiện dạy học tích hợp (xếp thứ 5) và thực hiện dạy học liên môn (xếp thứ 6)
  9. 9 2.3.1.3. Thực trạng phương pháp, hình thức dạy học môn Toán Bảng 2.4. Thực trạng sử dụng các PP và HTTC dạy học phát triển năng lực HS năm học 2018-2019 Mức độ thực hiện STT Các PP à HTTC dạy học Thường Thỉnh Chưa khi Xếp TB xuyên thoảng nào thứ A PP dạy học 1 Thuyết trình 36 14 0 2.72 2 2 Vấn đáp 40 10 0 2.80 1 3 Giải quyết vấn đề 28 22 0 2.56 3 4 Thảo luận 26 20 4 2.44 4 5 Đóng vai 5 3 42 1.26 6 6 Thực hành 8 17 25 1.66 5 7 Dự án 0 3 47 1.06 10 8 Công não 0 7 43 1.14 9 9 Trò chơi 0 8 42 1.16 8 10 Tình huống 0 12 38 1.24 7 11 Bàn tay nặn bột 0 0 50 1 11 12 Trải nghiệm 0 0 50 1 11 B HTTC dạy học 1 Dạy học cả lớp 50 0 0 3 1 2 Dạy học phân hóa theo nhóm 12 20 18 1.88 3 3 Dạy học trong lớp bình thường 50 0 0 3 1 4 Dạy học trong môi trường giả định 0 0 50 1 5 5 Dạy học trong môi trường thực tế 0 0 50 1 5 6 Dạy học trong phòng học bộ môn 4 20 26 1.56 4 Việc sử dụng các PP dạy học tích cực để phát triển năng lực HS vẫn còn hạn chế trong các trường THPT huyện uân Trường. Đa số GV chỉ tập trung vào việc dạy học sao cho kết quả thi, kiểm tra đạt cao. Một số GV đã chú dạy học phân hóa theo nhóm đối tượng HS.
  10. 10 2.3.1.4. Thực trạng sử dụng CSVC – TB, học liệu cho việc dạy học môn Toán Bảng 2.5. Thực trạng sử dụng các phương tiện, TBDH phát triển năng lực HS Mức độ thực hiện STT Nội dung dạy học Thường Thỉnh Chưa Xếp TB xuyên thoảng khi nào thứ 1 Sử dụng TBDH được cấp 23 17 10 2.26 3 2 Sử dụng máy tính, máy chiếu 20 20 10 2.2 4 Sử dụng máy quay phim, chụp 3 0 0 50 1 10 ảnh 4 Sử dụng đồ dùng dạy học tự làm 0 4 46 1.08 9 Sử dụng đồ dùng trong thực tế 5 0 8 42 1.16 8 đời sống 6 Sử dụng internet 8 16 26 1.64 5 7 Sử dụng phim tư liệu 0 10 40 1.20 7 8 Sử dụng sách giáo khoa 46 4 0 2.92 1 9 Sử dụng tài liệu tham khảo 42 8 0 2.84 2 10 Sử dụng báo, tạp chí 0 14 36 1.28 6 Việc khai thác sử dụng đa dạng các thiết bị, đồ dùng dạy học theo hướng phát triển năng lực HS còn nhiều hạn chế. Đây cũng là khâu yếu của các nhà trường do thói quen dạy học theo PP cũ của GV. 2.3.1.5. Thực trạng đánh giá kết quả học môn Toán của học sinh theo hướng PTNL Bảng 2.6. Thực trạng việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS theo định hướng phát triển năng lực HS năm học 2018-2019 Mức độ thực hiện STT Nội dung dạy học Thường Thỉnh Chưa TB Xếp thứ xuyên thoảng khi nào 1 Tổ chức kiểm tra viết 46 4 0 2.92 3 2 Tổ chức kiểm tra vấn đáp 50 0 0 3 1 3 Tổ chức kiểm tra thực hành 0 28 22 1.56 6 4 Tổ chức cho HS tự KT, ĐG 22 20 8 2.28 5 Thiết kế câu hỏi, hoặc nhiệm 5 0 5 45 1.1 10 vụ nhằm ĐG năng lực HS 6 Cho điểm kết quả học tập 50 0 0 3 1 7 Cho điểm thái độ học tập 40 10 0 2.80 4 8 Cho điểm sản phẩm cá nhân 0 3 47 1.06 11 9 Cho điểm sản phẩm nhóm 0 7 43 1.14 9 10 Cho điểm tưởng sáng tạo 0 10 40 1.20 8 Cho điểm những cống hiến 11 của HS khi giải quyết vấn đề 4 12 34 1.40 7 thực tiễn
  11. 11 Các nhà trường đã có nhiều biện pháp KTĐG đảm bảo đúng, công bằng, công khai cho HS.Tuy nhiên, việc tổ chức cho HS tự KTĐG nhiều GV chưa khi nào thực hiện.Việc cho điểm tưởng sáng tạo, cho điểm sản phẩm nhóm, cho điểm sản phẩm cá nhân chỉ được một số ít GV thực hiện. Đa số GV không thiết kế câu hỏi, hoặc nhiệm vụ nhằm đánh giá năng lực HS. . T ự rạ q ả lý oạ độ dạy ọ mô To eo ớ PTNL ở r ờ THPT H yệ X â Tr ờ 2.3.2.1. Thực trạng quản lí mục tiêu, chương trình, nội dung dạy học môn Toán theo hướng PTNL Bảng 2.7. Đánh giá của CBQL về mức độ thực hiện các nội dung quản lý thực hiện mục tiêu, chương trình, nội dung dạy học theo định hướng phát triển năng lực HS Mức độ đánh giá Điểm Xếp TT Nội dung Bình Chưa Tốt TB thứ thường tốt Quán triệt, triển khai thực hiện nghiêm túc, linh hoạt, sáng tạo 1 12 8 0 2.6 1 chương trình giáo dục phổ thông theo chỉ thị nhiệm vụ năm học Phổ biến về mục tiêu giáo dục hình thành các phẩm chất và năng lực 2 7 10 3 2.2 3 HS mà Bộ Giáo dục và Đào tạo đang triển khai Chỉ đạo các tổ/nhóm chuyên môn, GV chủ động lựa chọn nội dung, xây dựng các chủ đề dạy học trong 3 7 5 8 1.95 5 mỗi môn học và các chủ đề tích hợp liên môn, đưa vào kế hoạch dạy học Phê duyệt kế hoạch dạy học do các 4 tổ/nhóm chuyên môn, GV xây 7 8 5 2.1 4 dựng Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch 5 10 10 0 2.5 2 dạy học Qua khảo sát cho thấy, hầu hết các CBQL đều đã thực hiện cả 5 nội dung quản l thực hiện mục tiêu, chương trình, nội dung dạy học theo định hướng phát triển năng lực HS đã được các CBQL quan tâm thực hiện. Tuy nhiên, mức độ thực hiện các nội dung quản l đó chưa đồng đều. 2.3.2.2. Thực trạng quản lí phương pháp, hình thức dạy học môn Toán theo hướng PTNL
  12. 12 Bảng 2.8. Đánh giá của GV về mức độ thực hiện các nội dung quản lý đổi mới PP, hình thức tổ chức dạy học, TDH theo định hướng phát triển năng lực HS. Mức độ đánh giá Điểm Xếp TT Nội dung Bình Chưa Tốt TB thứ thường tốt Quán triệt định hướng đổi mới, tổ 1 chức tập huấn đổi mới PPDH cho 56 36 8 2.48 1 GV Chỉ đạo GV lập kế hoạch dạy học; 2 lựa chọn PP, kỹ thuật, HTTC dạy 47 35 18 2.29 3 học phù hợp Chỉ đạo GV thiết kế hoạt động dạy và hoạt động học sao cho nhiều HS 3 có điều kiện được tham gia thực 35 36 29 2.06 6 hành, luyện tập nhằm phát triển năng lực Chỉ đạo GV hướng dẫn đổi mới 4 31 39 30 2.01 7 cách học cho HS Chỉ đạo tăng cường thí nghiệm thực 5 hành, rèn luyện kỹ năng vận dụng 37 35 28 2.09 5 kiến thức vào thực tiễn đời sống Động viên khuyến khích GV ứng 6 49 37 14 2.35 2 dụng CNTT trong dạy học Tổ chức hội giảng, thi GV giỏi, động viên, khuyến khích, nhân điển 7 40 34 26 2.14 4 hình các tiết dạy tốt theo hướng đổi mới PPDH . Nhìn chung, việc quản l đổi mới PPDH theo định hướng phát triển năng lực HS các nhà trường mới chỉ đạt được một số kết quả khiêm tốn. Đa số GV, đa số tiết dạy vẫn thực hiện theo PPDH cũ. Tâm lí ngại đổi mới của GV cùng với khả năng làm quen với PP học tập mới của HS còn rất hạn chế là rào cản lớn nhất trong đổi mới PPDH hiện nay. 2.3.2.3. Thực trạng quản lí CSVC – TB phục vụ dạy học môn Toán theo hướng PTNL
  13. 13 Bảng 2.9. Đánh giá của CBQL về mức độ thực hiện các nội dung quản lý CSVC, thiết bị và ứng dụng CNTT phục vụ cho hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực HS Mức độ đánh giá Điểm Xếp TT Nội dung Bình Chưa Tốt TB thứ thường tốt Tuyên truyền, phổ biến làm thay đổi 1 nhận thức của cán bộ, GV về việc 7 8 5 2.1 4 khai thác sử dụng CSVC, TBDH Bồi dưỡng GV, nhân viên làm công 2 5 10 5 2 5 tác thiết bị Chỉ đạo thực hiện nghiêm túc các bài 3 10 8 2 2.4 1 thí nghiệm, thực hành Kiểm tra, đánh giá công tác sử dụng 4 10 6 4 2.3 2 CSVC, TBDH Rà soát, thống kê, mua sắm bổ sung 5 5 8 7 1.9 6 định kỳ TBDH cần thiết Đẩy mạnh phong trào tự làm đồ dùng 6 3 5 12 1.55 9 dạy học. Tập huấn cho GV hoặc GV tự học tập, tự bồi dưỡng sử dụng các phần 7 5 6 9 1.8 7 mềm ứng dụng và khai thác tài nguyên thông tin trên internet. Đưa internet vào việc học tập của HS, giao bài tập đòi hỏi tìm kiếm 8 thông tin trên internet, hoặc sử dụng 0 7 13 1.35 10 internet để hoàn thành nhanh, có chất lượng các bài tập được giao. Tạo điều kiện để GV được ứng dụng 9 CNTT để dạy và HS ứng dụng 8 9 3 2.25 3 CNTT để học Hợp tác, tận dụng sự giúp đỡ của các 10 tổ chức, cá nhân để đẩy mạnh và nâng 2 11 7 1.75 8 cao hiệu quả ứng dụng CNTT Để hoàn thành nhanh, có chất lượng các bài tập được giao chưa được thực hiện tốt. Nhìn chung, việc khai thác sử dụng TBDH, ứng dụng CNTT ở các nhà trường còn nhiều hạn chế, đa số các tiết học đều thực hiện “dạy chay”, “học
  14. 14 chay”. Nguyên nhân của thực trạng này là do thiếu nhân viên chuẩn bị thí nghiêm, thực hành; chất lượng của nhiều thiết bị xuống cấp; GV thiếu tích cực trong việc sử dụng TBDH, ứng dụng CNTT. 2.3.2.4. Thực trạng quản lí đánh giá kết quả học tập môn Toán của học sinh Bảng 2.10. Đánh giá của GV về mức độ thực hiện các nội dung quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS theo định hướng phát triển năng lực Mức độ đánh giá Điểm Xếp TT Nội dung Bình Chưa TB thứ Tốt thường tốt Quán triệt, hướng dẫn GV, HS thực hiện nghiêm túc Quy chế đánh giá, 1 xếp loại HS hiện hành và chủ trương, 32 13 5 2.54 1 định hướng đổi mới kiểm tra, đánh giá Tập huấn GV về đổi mới KTĐG theo 2 25 17 8 2.34 2 định hướng phát triển năng lực HS Chỉ đạo GV thực hiện đa dạng các PP, 3 14 12 24 1.80 4 hình thức KTĐG HS Chỉ đạo khâu ra đề theo ma trận, 4 8 11 31 1.54 5 đảm bảo sự phân hóa HS Chỉ đạo GV bồi dưỡng khả năng 5 đánh giá lẫn nhau, tự đánh giá cho 6 10 34 1.44 6 HS Chỉ đạo việc kiểm tra hoạt động đánh 6 20 11 19 2.02 3 giá, xếp loại HS của GV. Qua khảo sát cho thấy, trong việc quản l kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS theo định hướng phát triển năng lực, các nhà trường đã thực hiện tốt một số nội dung. Đa số GV chú vào việc hoàn thành điểm số theo quy chế, chưa mạnh dạn thực hiện đổi mới kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển năng lực HS. Nội dung ra đề kiểm tra, đề thi vẫn theo cách cũ là chủ yếu. Điều này cần sự chỉ đạo mạnh mẽ hơn nữa của Bộ Giáo dục và Đào tạo và đổi mới mạnh mẽ từ khâu ra đề thi, cách tổ chức thi của Bộ.
  15. 15 2.3.2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí dạy học môn Toán theo tiếp hướng phát triển năng lực học sinh Bảng 2.11. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực HS. Mức độ ảnh hưởng Điểm Xếp TT Các yếu tố ảnh hưởng Bình Cao Thấp TB thứ thường Các yế Phẩm chất đạo đức 7 8 5 2.1 5 ộ về Trình độ chuyên môn 5 10 5 2 7 ủ Có trình độ và năng lực quản 10 8 2 2.4 2 q ả lý lý C yế Số lượng, chất lượng đội ngũ 12 6 2 2.5 1 ộ về GV và HS đ CSVC, TBDH 6 9 5 2.05 6 q ả lý Điều kiện về kinh tế, văn C yế 9 9 2 2.35 3 hoá, xã hội của địa phương ộ về Đường lối chủ trương của mô r ờ Đảng , chính sách của Nhà 8 9 3 2.25 4 q ả lý nước về giáo dục Gia đình HS và xã hội 6 7 7 1.95 8 Qua khảo sát cho thấy, các CBQL cho rằng các yếu tổ ảnh hưởng ở mức độ cao là: số lượng, chất lượng đội ngũ GV và HS; có trình độ và năng lực quản l ; điều kiện về kinh tế, văn hoá, xã hội của địa phương. Bên cạnh đó, các yếu tố: gia đình HS và xã hội; trình độ chuyên môn của hiệu trưởng; CSVC , TBDH ảnh hưởng ở mức độ thấp hơn. 2.4. Đánh giá chung ề thực trạng quản lí dạy học môn Toán theo hướng phát triển năng lực ở các trường THPT công lập huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định 2.4 N ữ kế q ả đã đạ đ Qua điều tra và phân tích thực trạng cho thấy hiệu trưởng các trường THPT huyện uân Trường đã thực hiện nghiêm túc Điều lệ trường học và các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ, Sở giáo dục và đào tạo. Hiệu trưởng các nhà trường đã thực hiện đúng các khâu về quản l giáo dục. Hàng năm, các nhà trường đều xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học theo hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học và tổ chức thực hiện đạt được những kết quả cơ bản. Các nhà trường đã thực hiện nghiêm túc nội dung chương trình giáo dục THPT hiện hành, đồng thời có chỉ đạo tiếp cận dạy học theo định hướng
  16. 16 phát triển năng lực học sinh. Các tổ/nhóm chuyên môn và một số giáo viên đã bước đầu xây dựng được một số chuyên đề dạy học và đưa vào áp dụng, đạt kết quả nhất định. Hoạt động dạy của giáo viên và hoạt động học của học sinh cơ bản được quản l chặt chẽ, đảm bảo giữ vững được nền nếp dạy học. Công tác đổi mới HTTC, PP, KTDH theo định hướng phát triển năng lực học sinh đã được quan tâm chỉ đạo thực hiện và được thể hiện có hiệu quả ở một số giờ dạy. Việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS được tổ chức thực hiện nghiêm túc theo đúng quy chế hiện hành. GV các nhà trường đã từng bước đa dạng hóa các phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS. Một số ít GV đã tiến hành đổi mới PP KTĐG theo hướng phát triển năng lực học sinh. Hiệu trưởng các nhà trường đã chủ động tham mưu với các cấp có thẩm quyền đầu tư xây dựng, mua sắm đáp ứng đủ CSVC, TBDH cơ bản đáp ứng đủ cho hoạt động dạy học. Công tác xã hội hóa giáo dục đã được các hiệu trưởng quan tâm, góp phần xây dựng các nhà trường phát triển 2.4 N ữ ạ ế và nguyên nhân Bên cạnh những ưu điểm trên trong công tác quản l hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực HS vẫn còn một số nhược điểm cần khắc phục đó là: Việc thực hiện linh hoạt, sáng tạo nội dung, chương trình theo cách chủ động xây dựng các chủ đề dạy học trong mỗi môn học và các chủ đề tích hợp, liên môn ở các nhà trường còn rất hạn chế. Khâu xây dựng chương trình nội dung dạy học phù hợp với thực tiễn để phê duyệt và đưa vào áp dụng chưa được thực hiện tốt, cơ bản vẫn dạy nội dung chương chình cũ. Hiệu trưởng các trường quản l hoạt động dạy của GV, hoạt động học của HS vẫn thực hiện theo kinh nghiệm, mới dừng ở việc giữ ổn định nền nếp dạy học, thiếu sự đổi mới. Việc đổi mới HTTC, PP, KTDH diễn ra chậm, lúng túng. Hiệu quả đổi mới còn hạn chế. Hầu hết các giờ dạy đều được tổ chức thực hiện với hình thức dạy học truyền thống; các PP, KTDH làm tăng cường tính chủ động, tích cực, sáng tạo của học sinh được thực hiện rất ít, chủ yếu được thể hiện ở các giờ dạy mẫu, hội giảng hoặc thi GV giỏi các cấp. Việc sinh hoạt tổ/nhóm chuyên môn còn mang nặng tính hình thức, chưa thực hiện tốt theo hướng nghiên cứu bài học. Công tác đổi mới KTĐG theo định hướng phát triển năng lực HS đã được quan tâm chỉ đạo nhưng chưa có kết quả rõ nét. Hầu hết GV chỉ tập trung vào việc KTĐG sao cho đúng quy chế, việc đổi mới hình thức, PP
  17. 17 KTĐG chưa được mạnh dạn thực hiện. Vì vậy, nhìn chung chưa đảm bảo được yêu cầu đạt ra là đánh giá HS theo năng lực. Công tác quản l sử dụng CSVC, TBDH còn hạn chế. Tình trạng “dạy chay”, “học chay” vẫn còn diễn ra phổ biến. Việc động viên, khen thưởng GV và HS tuy đã được quan tâm song chưa thường xuyên, kịp thời. Nhìn chung, hiệu trưởng các trường THPT huyện uân Trường vẫn quản l theo kinh nghiệm là chủ yếu, chưa có nhiều biện pháp thiết thực, hiệu quả để quản l hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh phù hợp với giai đoạn hiện nay. Trong khâu chỉ đạo, điều hành còn thiết tính quyết liệt, chưa thực sự mạnh dạn đổi mới * Nguyên nhân của những hạn chế: Sự chỉ đạo của cấp trên về hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực HS chưa rõ nét, mới dừng ở việc định hướng và đang bồi dưỡng cán bộ, giáo viên. Các nhà trường vẫn đang phải thực hiện nội dung chương trình, sách giáo khoa cũ. Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của một bộ phận GV chưa đáp ứng được yêu cầu đề ra. Cả CBQL và GV đều chưa mạnh dạn chủ động đổi mới công tác quản l cũng như thực hiện dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh. Một bộ phận HS chưa có thức động cơ học tập đúng đắn, còn lười biếng, PP tự học còn nhiều lúng túng, thiếu tính tích cực trong học tập. Công tác xã hội hóa giáo dục chưa được thực hiện mạnh mẽ. Sự phối hợp giữa nhà trường với gia đình và xã hội chưa thường xuyên, hiệu quả còn hạn chế. Tiểu kết chương 2
  18. 18 Chương 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN TOÁN THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC Ở CÁC TRƯỜNG THPT CÔNG LẬP HUYỆN XUÂN TRƯỜNG, TỈNH NAM ĐỊNH 3.1. Những nguyên tắc đề xuất biện pháp ảm bảo í ệ . ảm bảo í ự ễ Dựa vào ă lự ủa ờ dạy và ờ ọ ( ảm bảo í k ả thi) 3.2.Các biện pháp 3.2.1. Tổ chức việc truyền thông nâng cao nhận thức cho đội ngũ CBQL, GV và HSvề tầm quan trọng của công tác quản l dạy học theo định hướng phát triển năng lực HS THPT 3.2.2. Tổ chức xây dựng kế hoạch, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, giáo viên theo hướng phát triển năng lực 3.2.3. Chỉ đạo đổi mới sinh hoạt TCM theo hướng nghiên cứu bài học, chuyên đề dạy học nhằm phát huy năng lực học sinh 3.2.4. Tổ chức hoạt động giảng dạy của giáo viên và học tập của học sinh theohướng phát triển năng lực người học 3.2.5. Chỉ đạo kiểm tra đánh giá kết quả học tập theo hướng phát triển năng lực học sinh. 3.2.6. Hoàn thiện cơ chế chính sách và các điều kiện hỗ trợ hoạt động dạy học theo hướng PTNL, tăng cường ứng dụng CNTT trong dạy học cho giáo viên nhà trường 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý Các biện pháp đã đề xuất trên có mối quan hệ biện chứng, mật thiết với nhau tạo thành một thể thống nhất thúc đẩy công tác quản l HĐDH trong nhà trường đạt hiệu quả. 3.4. hảo nghiệm tính cần thiết à tính khả thi của các biện pháp được đề xuất 4 C b ớ ế à k ảo ệm Để tiến hành đánh giá sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất trên, tác giả tiến hành phiếu trưng cầu kiến dành cho CBQL và GV các trường. Tổng số người được trưng cầu kiến: 70. Trong đó: CBQL : 20 người, GV: 50 người. 4 ế q ả k ảo ệm 3.4.2.1. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp
  19. 19 Bảng 3.1. Kết quả khảo sát tính cần thiết của các biện pháp Tính cần thiết Rất TT Biện pháp Cần Không Điểm Thứ cần thiết cần thiết TB bậc thiết Tổ chức việc truyền thông nâng cao nhận thức cho đội ngũ CBQL, GV và 1 HSvề tầm quan trọng của công tác 65 5 0 2.86 3 quản l dạy học theo định hướng phát triển năng lực HS THPT Tổ chức xây dựng kế hoạch, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, 2 67 3 0 2.91 1 giáo viên theo hướng phát triển năng lực Chỉ đạo đổi mới sinh hoạt TCM theo hướng nghiên cứu bài học, chuyên đề 3 64 6 0 2.83 4 dạy học nhằm phát huy năng lực học sinh Tổ chức hoạt động giảng dạy của giáo 4 viên và học tập của học sinh theo 64 6 0 2.83 4 hướng phát triển năng lực người học Chỉ đạo kiểm tra đánh giá kết quả học 5 tập theo hướng phát triển năng lực học 66 4 0 2.89 2 sinh Hoàn thiện cơ chế chính sách và các điều kiện hỗ trợ hoạt động dạy học 6 theo hướng PTNL, tăng cường ứng 62 8 0 2.77 6 dụng CNTT trong dạy học cho giáo viên nhà trường Qua khảo nghiệm, ta thấy, 100% các kiến đều cho rằng các biện pháp nêu trên là cần thiết trong việc nâng cao hiệu quả giáo dục-đào tạo của các trường THPT huyện uân Trường, tỉnh Nam Định. Trong đó biện pháp 2 có tính cần thiết nhất. Điều đó cho thấy, các CBQL, GV đã nhận biết được tầm quan trọng của khâu kiểm tra, đánh giá và năng lực đội ngũ GV trong việc quản l dạy học theo định hướng phát triển năng lực HS.
  20. 20 3.4.2.2. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp Bảng 3.2. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp Tính khả thi Rất Không TT Biện pháp hả Điểm Thứ khả khả thi TB bậc thi thi Tổ chức việc truyền thông nâng cao nhận thức cho đội ngũ CBQL, GV và 1 HSvề tầm quan trọng của công tác quản 59 6 5 2.77 4 lý dạy học theo định hướng phát triển năng lực HS THPT Tổ chức xây dựng kế hoạch, bồi dưỡng 2 chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, giáo 60 8 2 2.83 1 viên theo hướng phát triển năng lực Chỉ đạo đổi mới sinh hoạt TCM theo hướng nghiên cứu bài học, chuyên đề 3 57 11 3 2.80 3 dạy học nhằm phát huy năng lực học sinh Tổ chức hoạt động giảng dạy của giáo 4 viên và học tập của học sinh theo hướng 59 5 6 2.76 5 phát triển năng lực người học Chỉ đạo kiểm tra đánh giá kết quả học 5 tập theo hướng phát triển năng lực học 60 7 3 2.81 2 sinh Hoàn thiện cơ chế chính sách và các điều kiện hỗ trợ hoạt động dạy học theo 6 hướng PTNL, tăng cường ứng dụng 58 6 6 2.74 6 CNTT trong dạy học cho giáo viên nhà trường Qua kết quả khảo sát cho thấy những biện pháp đề xuất đều có tính khả thi, được sự đồng tình, ủng hộ cao của CBQL và GV tại các nhà trường THPT. Kết quả khảo sát nêu trên chỉ là những đánh giá dựa vào kinh nghiệm của đội ngũ CBQL các nhà trường THPT trên địa bàn huyện uân Trường, Nam Định. Do đó, chắc còn cần phải có thời gian để thực nghiệm, cải tiến và phát triển những biện pháp quản l nêu trên để việc đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo có hiệu quả tốt.
  21. 21 Bả T ơ q a ữa í ầ ế và í k ả ủa b ệ p p Tính cần Tính khả thi thiết TT Biện pháp D D 2 Điểm Thứ Điểm Thứ i i TB bậc TB bậc Tổ chức việc truyền thông nâng cao nhận thức cho đội ngũ CBQL, GV 1 và HSvề tầm quan trọng của công 2.86 3 2.77 4 1 1 tác quản l dạy học theo định hướng phát triển năng lực HS THPT Tổ chức xây dựng kế hoạch, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho 2 2.91 1 2.83 1 0 0 cán bộ, giáo viên theo hướng phát triển năng lực Chỉ đạo đổi mới sinh hoạt TCM theo hướng nghiên cứu bài học, 3 2.83 4 2.80 3 -1 1 chuyên đề dạy học nhằm phát huy năng lực học sinh Tổ chức hoạt động giảng dạy của giáo viên và học tập của học sinh 4 2.83 4 2.76 5 1 1 theo hướng phát triển năng lực người học Chỉ đạo kiểm tra đánh giá kết quả 5 học tập theo hướng phát triển năng 2.89 2 2.81 2 0 0 lực học sinh Hoàn thiện cơ chế chính sách và các điều kiện hỗ trợ hoạt động dạy 6 học theo hướng PTNL, tăng cường 2.77 6 2.74 6 0 0 ứng dụng CNTT trong dạy học cho giáo viên nhà trường Điều này chứng tỏ sự tương quan là đồng thuận và chặt chẽ, nghĩa là sự quan tâm và đánh giá của CBQL, GV về các biện pháp quản l của hiệu trưởng các trường THPT huyện uân Trường, tỉnh Nam Định nêu ra được ủng hộ. Tiểu kết chương 3
  22. 22 ẾT LUẬN VÀ HUYẾN NGHỊ 1. ết luận Về lý l ậ Giáo dục phổ thông nước ta đang thực hiện bước chuyển từ chương trình giáo dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực của người học, nghĩa là hướng tới việc học sinh học được cái gì đến chỗ quan tâm học sinh làm được cái gì qua việc học. Để thực hiện được điều đó, cần phải đổi mới đồng bộ về mục tiêu giáo dục, chương trình giáo dục, phương pháp giáo dục, cách thức kiểm tra, đánh giá và công tác quản lí giáo dục. Trong đó cần quan tâm đổi mới quản l hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực HS. Quản l hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực HS là sự tác động của chủ thể quản l tới quá trình dạy học nhằm đảm bảo dạy học không chỉ dừng ở mục tiêu hình thành kiến thức, kỹ năng, thái độ tích cực ở người học mà còn nhằm đạt mục tiêu cao hơn là phát triển năng lực cho người học để giải quyết các tình huống thực tiễn của cuộc sống và nghề nghiệp. Nội dung quản l hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực HS gồm: Quản l mục tiêu, chương trình, nội dung dạy học theo định hướng phát triển năng lực HS; Quản l hoạt động dạy của GV theo định hướng phát triển năng lực HS; Quản l hoạt động học của HS theo định hướng phát triển năng lực HS; Quản l đổi mới HTTC, PP, KTDH theo định hướng phát triển năng lực HS; Quản l kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS theo định hướng phát triển năng lực HS; Quản l sử dụng thiết bị và ứng dụng CNTT phục vụ cho hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực HS. Về ự ễ Qua nghiên cứu thực trạng về quản l hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực HS các trường THPT huyện uân Trường cho thấy: Các nhà trường đã thực hiện nghiêm túc nội dung chương trình giáo dục THPT hiện hành, đồng thời có chỉ đạo tiếp cận dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh. Các tổ/nhóm chuyên môn và một số giáo viên đã bước đầu xây dựng được một số chuyên đề dạy học và đưa vào áp dụng, đạt kết quả nhất định.Hoạt động dạy của giáo viên và hoạt động học của học sinh cơ bản được quản l chặt chẽ, đảm bảo giữ vững được nền nếp dạy học. Công tác đổi mới HTTC, PP, KTDH theo định hướng phát triển năng lực học sinh đã được quan tâm chỉ đạo thực hiện và được thể hiện có hiệu quả ở một số giờ dạy. Việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS được tổ chức thực
  23. 23 hiện nghiêm túc theo đúng quy chế hiện hành. GV các nhà trường đã từng bước đa dạng hóa các phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS. Công tác quản l trong các nhà trường được thực hiện theo đúng chu trình, đảm bảo các các nhà trường hoạt động bình thường và đã đạt được những chỉ tiêu giáo dục cơ bản. Tuy nhiên, trong công tác quản l hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực HS vẫn còn một số nhược điểm cần khắc phục như: Việc chủ động xây dựng các chủ đề dạy học trong mỗi môn học và các chủ đề tích hợp, liên môn ở các nhà trường còn rất hạn chế; Quản l hoạt động dạy của GV, hoạt động học của HS tại các nhà trường vẫn thực hiện theo kinh nghiệm, mới dừng ở việc giữ ổn định nền nếp dạy học, thiếu sự đổi mới; Việc đổi mới HTTC, PP, KTDH diễn ra rất chậm chạp, lúng túng, hiệu quả đổi mới thấp; Công tác KTĐG theo định hướng phát triển năng lực HS đã được quan tâm chỉ đạo thực hiện nhưng chưa có kết quả rõ nét, chưa đảm bảo được yêu cầu đạt ra là đánh giá HS theo năng lực; Công tác quản l sử dụng CSVC, TBDH còn hạn chế, tình trạng “dạy chay”, “học chay” vẫn còn diễn ra phổ biến. Để việc quản l hoạt động dạy học phát triển năng lực HS đạt kết quả như mong muốn, cần có những biện pháp quản l của người hiệu trưởng trên cơ sở phát huy những ưu điểm, khắc phục những vấn đề còn hạn chế của thực trạng. Trên cơ sở nghiên cứu l luận và khảo sát thực tiễn, đề tài đã đề xuất một số biện pháp cụ thể góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản l dạy học ở các nhà trường. Những biện pháp được đề xuất là: Biện pháp 1: Tổ chức việc truyền thông nâng cao nhận thức cho đội ngũ CBQL, GV và HSvề tầm quan trọng của công tác quản l dạy học theo định hướng phát triển năng lực HS THPT Biện pháp 2: Tổ chức xây dựng kế hoạch, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, giáo viên theo hướng phát triển năng lực Biện pháp 3: Chỉ đạo đổi mới sinh hoạt TCM theo hướng nghiên cứu bài học, chuyên đề dạy học nhằm phát huy năng lực học sinh Biện pháp 4: Tổ chức hoạt động giảng dạy của giáo viên và học tập của học sinh theo hướng phát triển năng lực người học Biện pháp 5:Chỉ đạo kiểm tra đánh giá kết quả học tập theo hướng phát triển năng lực học sinh Biện pháp 6: Hoàn thiện các điều kiện hỗ trợ hoạt động dạy học theo hướng PTNL, tăng cường ứng dụng CNTT trong dạy học cho giáo viên nhà trường
  24. 24 Các biện pháp được xây dựng đồng bộ, sát thực tiễn các nhà trường, qua khảo nghiệm cho thấy sự cần thiết và mức độ khả thi cao. Kết quả trên khẳng định: Các nhiệm vụ của đề tài đã được giải quyết ở mức độ cần thiết, mục đích của đề tài đã đạt được và giả thuyết của đề tài cũng đã được chứng minh. 2. huyến nghị vớ Bộ G o dụ và ào ạo - Ban hành các văn bản chỉ đạo, hưỡng dẫn cụ thể về việc thực hiện dạy học theo định hướng phát triển năng lực HS. - Giao quyền chủ động nhiều hơn nữa cho các sở giáo dục và đào tạo và các cơ sở giáo dục chủ động xây dựng chương trình giáo dục địa phương, chương trình giáo dục nhà trường phù hợp với thực tiễn, đồng thời tập huấn, hướng dẫn cụ thể hơn về công tác này. - Tăng cường công tác bồi dưỡng, giao lưu, học tập kinh nghiệm cho cán bộ , GV về công tác dạy học theo định hướng phát triển năng lực HS theo hương thực hành, thực nghiệm. - Thực sự đổi mới thi, kiểm tra theo định hướng phát triển năng lực HS. Từ đó tạo sự chuyển biến tích cực đối với hoạt động dạy học. vớ Sở G o dụ và ào ạo - Chỉ đạo mạnh mẽ các nhà trường về việc dạy học theo định hướng phát triển năng lực HS - Tăng cường tổ chức hội thảo cấp cụm trường, tập huấn dạy học theo định hướng phát triển năng lực HS cho GV - Giao quyền chủ động cho các nhà trường xây dựng các chuyên đề, nội dung dạy học phù hợp với đặc điểm tình hình địa phương và đối tượng HS - Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động dạy học, trong đó quan tâm đến hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực HS vớ à r ờ Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt đầy đủ các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn về hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực HS để nâng cao nhận thức của đội ngũ CBQL, GV và HS về công tác này. - ây dựng kế hoạch dạy học theo định hướng phát triển năng lực HS phù hợp với điều kiện của nhà trường. Tăng cường kiểm tra việc thực hiện kế hoạch và đưa vào đánh giá GV, bình xét thi đua cuối năm học - Đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục. Tích cực tham mưu đề xuất để tăng cường CSVC, TBDH cho nhà trường.