Tóm tắt Luận văn Quản lý bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên Trung học cơ sở huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La theo chuẩn nghề nghiệp

doc 26 trang phuongvu95 4920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt Luận văn Quản lý bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên Trung học cơ sở huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La theo chuẩn nghề nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doctom_tat_luan_van_quan_ly_boi_duong_chuyen_mon_nghiep_vu_cho.doc

Nội dung text: Tóm tắt Luận văn Quản lý bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên Trung học cơ sở huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La theo chuẩn nghề nghiệp

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỌC VIỆN QUẢN LÍ GIÁO DỤC TRẦN VĂN QUYNH QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN VÂN HỒ, TỈNH SƠN LA ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8 14 01 14 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC HÀ HỘI - 2019
  2. Công trình được hoàn thành tại: HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: TS. Phạm Viết Nhụ Phản biện 1: Phản biện 2: Luận văn sẽ được bảo vệ tại hội đồng chấm luận văn thạc sĩ họp tại Học viện Quản lý giáo dục Vào hồi giờ phút ngày tháng năm 2019 Có thể tìm hiểu luận văn tại: Thư viện Học viện Quản lý giáo dục
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế đã nêu: “Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và đào tạo: Xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và giáo viên giáo dục gắn với nhu cầu phát triển kinh tế-xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng và hội nhập quốc tế. Thực hiện chuẩn hóa đội ngũ nhà giáo theo từng cấp học và trình độ đào tạo ” Trong những năm qua, chất lượng đội ngũ giáo viên đã được nâng lên rõ rệt, từng bước được chuẩn hoá. Tuy nhiên, đội ngũ giáo viên hiện nay còn nhiều hạn chế, chưa đáp ứng yêu cầu đặt ra: số lượng còn thiếu, nhất là ở vùng sâu, vùng xa; trình độ chuyên môn chưa đạt chuẩn theo quy định; cơ cấu chưa hợp lý; ý thức trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp của một số giáo viên chưa cao. Tuy nhiên, chất lượng và hiệu quả giáo dục THCS ở các huyện trong tỉnh Sơn La nhìn chung còn thấp. Huyện Vân Hồ là một huyện nghèo, vùng sâu, vùng xa của tỉnh Sơn La, còn gặp nhiều khó khăn về phát triển kinh tế - xã hội, trong đó có giáo dục và đào tạo. Khó khăn lớn nhất trong giáo dục và đào tạo của huyện là về chất lượng đội ngũ giáo viên, đặc biệt là đội ngũ giáo viên THCS. Từ những cơ sở lí luận và thực tiễn nêu trên tác giả quyết định chọn đề tài: “Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên các trường trung học cơ sở huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục” với mong muốn góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên THCS của huyện, nhân tố quyết định tạo nên được sự chuyển biến về chất lượng giáo dục THCS, đáp ứng những yêu cầu mới của đất nước trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa. 2. Mục đích nghiên cứu
  4. 2 Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng đội ngũ giáo viên, thực trạng quản lý phát triển đội ngũ giáo viên các trường THCS huyện Vân Hồ; đề xuất một số biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên các trường THCS huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La, nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục THCS trong giai đoạn hiện nay. 3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Các biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên các trường THCS huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La. 3.2. Khách thể nghiên cứu: Đội ngũ giáo viên các trường THCS huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La. 4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu - Giới hạn về đối tượng nghiên cứu: Một số biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên các trường THCS huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La. - Đối tượng khảo sát: Đội ngũ giáo viên các trường THCS huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La. - Số liệu khảo sát trong 3 năm học gần đây. 5. Giả thuyết khoa học Công tác quản lý phát triển ĐNGV các trường THCS huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La đã đạt được những kết quả đáng ghi nhận. Tuy nhiên để đáp ứng được các yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay, chất lượng ĐNGV vẫn còn những hạn chế. Vì vậy nếu có những biện pháp quản lý mới phù hợp với thực trạng ĐNGV, với điều kiện địa phương và nhà trường hiện nay thì các hạn chế của ĐNGV sẽ được khắc phục. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu 6.1. Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý phát triển ĐNGV các trường THCS. 6.2 . Khảo sát, đánh giá thực trạng ĐNGV các trường THCS huyện Vân Hồ và thực trạng quản lý phát triển ĐNGV các trường THCS huyện Vân Hồ; nguyên nhân của thực trạng trên.
  5. 3 6.3 . Đề xuất một số biện pháp quản lý nhằm phát triển ĐNGV của các trường THCS huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.3. Nhóm phương pháp thống kê toán học: 8. Cấu trúc đề tài . Phần mở đầu . Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý phát triển đội ngũ giáo viên trường trung học cơ sở. . Chương 2: Thực trạng công tác quản lý phát triển ĐNGV các trường THCS huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La. . Chương 3: Các biện pháp quản lý phát triển ĐNGV các trường THCS huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La theo yêu cầu đổi mới giáo dục . Kết luận và khuyến nghị . Danh mục tài liệu tham khảo . Phụ lục
  6. 4 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu về phát triển ĐNGV THCS Vấn đề quản lý phát triển đội ngũ GV được rất nhiều nhà nghiên cứu đề cập. Đặc biệt trong những năm gần đây nhiều dự án, đề án, luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ đã nghiên cứu vấn đề xây dựng phát triển đội ngũ GV từ những khía cạnh khác nhau, nghiên cứu những vấn đề vướng mắc trong thực tiễn công tác xây dựng phát triển đội ngũ GV ở các ngành học, cấp học và các địa phương khác nhau. Ở huyện Vân Hồ, trong nhiều năm chưa có đề tài nghiên cứu sâu về công tác quản lý phát triển ĐNGV THCS theo yêu cầu đổi mới giáo dục. Vì vậy, tôi chọn đề tài này, nhằm nghiên cứu, đánh giá thực trạng quản lý đội ngũ GVTHCS trong huyện, qua đó đề xuất những biện pháp QL phát triển đội ngũ GVTHCS đáp ứng yêu cầu mới về giáo dục phổ thông. 1.2. Các khái niệm chủ yếu được sử dụng trong đề tài 1.2.1. Khái niệm quản lý Quản lý là tập hợp các hoạt động lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra các quá trình tự nhiên, xã hội, khoa học, kỹ thuật và công nghệ để chúng ta phát triển hợp quy luật, các nguồn lực (hiện hữu và tiềm năng) vật chất và tinh thần, hệ thống tổ chức và các thành viên thuộc hệ thống, các hoạt động để đạt được các mục đích đã định. 1.2.2. Khái niệm quản lý giáo dục QLGD là một khoa học chuyên ngành. Theo M.I.Kondakop: “QLGD là tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức và hướng đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các mắt xích của hệ thống nhằm đảm bảo việc hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và vận dụng những quy luật của quá trình giáo dục của sự phá triển thể lực và tâm lý trẻ em„ 1.2.3. Khái niệm quản lý nhà trường
  7. 5 1.2.3.1. Trường học 1.2.3.2. Quản lý trường học 1.2.4. Phát triển đội ngũ giáo viên THCS 1.2.4.1. Khái niệm phát triển 1.2.4.2. Khái niệm đội ngũ 1.2.4.3. Khái niệm giáo viên 1.2.4.4. Đội ngũ giáo viên 1.2.4.5. Phát triển đội ngũ giáo viên 1.2.4.6. Biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên THCS 1.3. Trường THCS trong hệ thống giáo dục quốc dân 1.3.1. Đặc điểm của cấp THCS 1.3.2. Vị trí, vai trò của cấp THCS 1.3.3. Mục tiêu của giáo dục THCS 1.3.4. Nội dung của giáo dục THCS 1.3.5. Trường THCS và mạng lưới trường THCS 1.3.6. Vai trò của cấp THCS trong phát triển kinh tế - xã hội 1.4. Những yêu cầu về phẩm chất, năng lực đội ngũ GV THCS trong giai đoạn hiện nay 1.4.1. Đặc điểm của đội ngũ giáo viên THCS Đội ngũ GVTHCS là một bộ phận nhân lực của giáo dục đang thực hiện hoạt động giảng dạy, giáo dục trong cấp học THCS. GVTHCS có thể dạy một môn hoặc một môn và dạy kiêm thêm môn khác theo ban đào tạo: Toán - Lý, Lý- KTCN, Văn - Sử, Sử - GDCD, Văn- Địa 1.4.2. Những yêu cầu về phẩm chất, năng lực đội ngũ GV THCS trong giai đoạn hiện nay, giai đoạn đổi mới giáo dục  Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011-2020 đã nêu giải pháp “Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục” có nội dung “Củng cố, hoàn thiện hệ thống đào tạo giáo viên, đổi mới căn bản và toàn diện nội dung và phương pháp đào tạo, bồi dưỡng nhằm hình thành đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đủ sức thực hiện đổi mới chương trình giáo dục phổ thông sau năm 2015”.
  8. 6  Quy hoạch Phát triển nhân lực ngành Giáo dục giai đoạn 2011- 2020 (Phê duyệt kèm theo Quyết định số 6639/QĐ-BGDĐT ngày 29/12/ 2011): - Về số lượng: Theo dự báo, nhu cầu nhân lực của giáo dục THCS đến năm 2020 khoảng 480.000 người. - Chất lượng: Dự báo, năm học 2019-2020 đạt khoảng 88%. - Cơ cấu số lượng theo môn học: hằng năm, số lượng giáo viên các môn học đều tăng, trong đó tăng nhiều nhất là môn ngoại ngữ 1.000 người, môn toán tăng 1.600 người. - Cơ cấu số lượng giáo viên theo vùng miền: Theo dự báo, đến năm 2020 số lượng giáo viên THCS các vùng miền đều có nhu cầu tăng.  Nghị quyết số 29- NQ/TW, ngày 4/11/2013 Hội Nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT đã nêu giải pháp “Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và đào tạo” trong đó nhấn mạnh các nội dung: “Thực hiện chuẩn hóa đội ngũ nhà giáo theo từng cấp học và trình độ đào tạo. Tiến tới tất cả các giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, giáo viên, giảng viên các cơ sở giáo dục nghề nghiệp phải có trình độ từ đại học trở lên, có năng lực sư phạm”.  Chương trình giáo dục phổ thông – Chương trình tổng thể (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/ 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) đã nêu yêu cầu về “Số lượng và cơ cấu giáo viên bảo đảm để dạy các môn học và hoạt động giáo dục của chương trình giáo dục phổ thông; 100% giáo viên có trình độ được đào tạo đạt chuẩn hoặc trên chuẩn; được xếp loại đạt trở lên theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông; giáo viên được đảm bảo các quyền theo quy định của Điều lệ trường phổ thông và của pháp luật; giáo viên được bồi dưỡng, tập huấn về dạy học theo chương trình giáo dục phổ thông”.  Quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông (Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) nêu các yêu cầu về phẩm chất, năng lực GV:
  9. 7 1) Tiêu chuẩn 1. Phẩm chất nhà giáo Tiêu chuẩn này có 2 tiêu chí. 2) Tiêu chuẩn 2. Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ Tiêu chuẩn này có 5 tiêu chí. 3) Tiêu chuẩn 3. Xây dựng môi trường giáo dục Tiêu chuẩn này có 3 tiêu chí. 4) Tiêu chuẩn 4. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội Tiêu chuẩn này có 3 tiêu chí. 5) Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục. Tiêu chuẩn này có 2 tiêu chí. 1.5. Phát triển đội ngũ giáo viên Trung học cơ sở 1.5.1. Lý luận về phát triển nguồn nhân lực 1.5.2. Quan niệm về phát triển đội ngũ giáo viên 1.5.3. Yêu cầu về phát triển đội ngũ giáo viên 1.5.3.1. Đáp ứng yêu cầu về số lượng 1.5.3.2. Đồng bộ về cơ cấu 1.5.3.3. Nâng cao về chất lượng 1.5.4. Nội dung phát triển đội ngũ giáo viên THCS - Quy hoạch, lập kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên THCS - Tuyển dụng, sử dụng có hiệu quả đội ngũ giáo viên THCS hiện có - Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực đội ngũ giáo viên THCS - Xây dựng cơ chế, chính sách, môi trường thúc đẩy phát triển đội ngũ giáo viên THCS - Đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS - Chỉ đạo hiệu trưởng các trường THCS phát triển đội ngũ giáo viên. 1.6. Những nhân tố ảnh hưởng đến phát triển đội ngũ giáo viên THCS
  10. 8 Tiểu kết chương 1 1. Phân tích cụ thể một số khái niệm chủ yếu được sử dụng trong đề tài nghiên cứu, trong đó nhấn mạnh khái niệm Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường, giáo viên, đội ngũ giáo viên; khái niệm phát triển, phát triển đội ngũ giáo viên cấp THCS trong tổng thể phát triển nguồn nhân lực, phát triển con người. 2. Khẳng định vị trí tầm quan trọng của cấp THCS và đội ngũ GVTHCS trong hệ thống giáo dục quốc dân, mục tiêu và nội dung của giáo dục THCS trong chiến lược phát triển giáo dục nói chung; vai trò của cấp học trong phát triển kinh tế - xã hội. 3. Qua chương này chúng tôi đã thể hiện lịch sử của vấn đề cần nghiên cứu cùng với cơ sở lý luận giúp cho việc nghiên cứu được đúng hướng, đúng chuẩn mực, phù hợp với yêu cầu chung của giáo dục và đào tạo và xu thế phát triển chung của xã hội, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông. 4. Trong chương 1 đã nêu lên các yêu cầu về phẩm chất, năng lực của đội ngũ GV THCS trong giai đoạn hiện nay, giai đoạn của phát triển khoa học – công nghệ, giai đoạn của đổi mới giáo dục và đào tạo 5. Trong chương này đã nêu các nội dung quản lý phát triển đội ngũ GV THCS. Các nội dung này là tiền đề để khảo sát thực trạng và đề xuất các biện pháp quản lý phát triển đội ngũ GV THCS ở chương 2 và chương 3.
  11. 9 Chương 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG THCS HUYỆN VÂN HỒ, TỈNH SƠN LA 2.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế - xã hội, giáo dục huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La 2.1.1. Điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế - xã hội 2.1.1.1. Điều kiện tự nhiên 2.1.1.2. Tình hình phát triển kinh tế- xã hội 2.1.1.3. Tình hình phát triển giáo dục huyện Vân Hồ. a) Về các cấp học : Năm học 2018-2019 toàn huyện có 49 trường học; trong đó có 16 trường mầm non; 16 trường tiểu học và 15 trường THCS với 14.941 học sinh. Cấp THPT có 2 trường với 25 lớp và 1.041 học sinh với số phòng học là 30 phòng. b) Về đội ngũ giáo viên Về cơ cấu, số lượng Tính đến năm học 2018-2019, đối với giáo dục THCS có 252 giáo viên, trong đó: nữ: 152 người; Dân tộc: 80 người; trình độ đào tạo: Cao đẳng: 88; Đại học: 163; thạc sĩ: 01, tỷ lệ giáo viên/lớp đạt 2,1. Về chất lượng Cấp Trung học cơ sở: + Số đạt chuẩn trình độ đào tạo trở lên: 252/252; chiếm tỷ lệ: 100%; + Số trên chuẩn trình độ đào tạo: 164/252; tỷ lệ: 65,07%; c) Về chất lượng giáo dục d) Về đầu tư cơ sở vật chất e) Công tác xã hội hoá giáo dục 2.2. Khái quát về giáo dục trung học cơ sở huyện Vân Hồ hiện nay 2.2.1. Khái quát về phát triển giáo dục trung học cơ sở huyện Vân Hồ
  12. 10 Toàn huyện năm học 2018-2019 có 15 trường THCS, 120 lớp với 3970 học sinh, có 01 trường đạt chuẩn quốc gia. Hiện nay, toàn huyện có 14/14 xã đã đạt chuẩn phổ cập THCS tỷ lệ 96,6%, 2.2.2. Thực trạng đội ngũ giáo viên các trường THCS của huyện Vân Hồ Trong hệ thống giáo dục của huyện có 15 trường THCS; có 14/14 xã đã có trường THCS; 2.2.2.1. Sự phát triển về số lượng Đối chiếu với Thông tư 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 23/8/2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ và Thông tư 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12/7/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, tỷ lệ giáo viên trên lớp cơ bản đáp ứng nhu cầu, một số môn còn thiếu do mất cân đối về cơ cấu ở các môn Toán, Lý, Anh và một số môn đặc thù. 2.2.2.2. Thực trạng về cơ cấu đội ngũ giáo viên a) Cơ cấu về trình độ đào tạo chuyên môn b) Cơ cấu về độ tuổi c) Cơ cấu về giới tính, dân tộc năm học 2018-2019: d) Thực trạng về chất lượng đội ngũ giáo viên 2.2.2.3. Đánh giá chung a) Những điểm mạnh: b) Những hạn chế: 2.3. Thực trạng quản lý phát triển đội ngũ giáo viên của các trường trung học cơ sở huyện Vân Hồ 2.3.1. Thực trạng về quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên + Ưu điểm: Các trường đã lập kế hoạch phát triển hàng năm. Căn cứ quy mô phát triển, thực trạng nhà trường để xây dựng nhu cầu về nhân sự, xác định nhu cầu về số lượng, cơ cấu bộ môn, chất lượng đội ngũ. + Hạn chế: Đến tháng 5/2019 huyện Vân Hồ mới chỉ đạo xây dựng bản quy hoạch phát triển GD&ĐT giai đoạn 2020-2025 định hướng đến năm 2030. 2.3.2. Thực trạng về bố trí, sử dụng đội ngũ giáo viên
  13. 11 + Ưu điểm Thực tế những năm qua việc bố trí sử dụng đội ngũ giáo viên đã đạt được kết quả nhất định, tạo điều kiện phát triển đội ngũ và nâng cao chất lượng giáo dục. Căn cứ quy mô, nhu cầu, cơ cấu bộ môn, kế hoạch tuyển dụng bổ sung, các nhà trường xây dựng kế hoạch, Phòng Giáo dục và Đào tạo tổng hợp trình UBND huyện phê duyệt. + Hạn chế: Ngành giáo dục chưa được quyền chủ động tuyển dụng, điều động, phân công giáo viên. Việc này thuộc thẩm quyền của UBND huyện nên ngành gặp khó khăn khi xắp xếp, bố trí lại giữa các trường, hiệu trưởng thụ động nhận giáo viên không được xem xét, nhận xét trước khi giáo viên đến trường công tác, thậm chí không biết được sơ lược lý lịch nên khó khăn trong việc sử dụng, bố trí công việc. 2.3.3. Thực trạng công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý và đội ngũ giáo viên Do điều kiện về giáo viên, cơ chế chính sách, sự quan tâm của các cấp quản lý, nhận thức của giáo viên còn hạn chế nên việc tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ chưa được thực hiện, có một số ít giáo viên tự túc chủ động học ngoài giờ. Cán bộ quản lý trường học được tham gia các khoá đào tạo, bồi dưỡng kiến thức quản lý giáo dục, lý luận chính trị được. 2.3.4. Thực trạng việc thanh tra, đánh giá, xếp loại đội ngũ giáo viên Trong những năm qua, công tác thanh tra, kiểm tra được chú trọng và đổi mới, Phòng Giáo Dục và Đào tạo xây dựng đội ngũ thanh tra viên, thanh tra kiêm nhiệm đủ về số lượng, đảm bảo chất lượng. Tăng cường bồi dưỡng chính trị, chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ thanh tra viên. Bên cạnh những ưu điểm trên công tác thanh, tra kiểm tra chưa được làm thường xuyên, nhất là việc kiểm tra của Ban giám hiệu nhà trường, còn có biểu hiện nể nang, né tránh trong đánh giá, kết luận. Chỉ tiêu pháp lệnh do Bộ quy định thanh tra giáo viên chỉ 30% là chưa hợp lý vì nếu vậy mỗi giáo viên phải mất 3 năm mới được thanh tra.
  14. 12 2.3.5. Thực trạng việc thực hiện chế độ chính sách đãi ngộ giáo viên - Việc thực hiện chế độ chính sách hiện hành của nhà nước cho nhà giáo cơ bản đúng, đủ và kịp thời như: chế độ lương, phụ cấp ưu đãi, phụ cấp thu hút, trách nhiệm, chế độ nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn, nâng ngạch, cử đi đào tạo, bồi dưỡng và các hình thức khen thưởng - Tuy nhiên, việc thực hiện chế độ chính sách cho đội ngũ nhà giáo hiện còn nhiều hạn chế, vướng mắc. 2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý phát triển đội ngũ giáo viên các trường trung học cơ sở huyện Vân Hồ trong những năm qua 2.4.1. Ưu điểm: - Công tác phát triển đội ngũ giáo viên nói chung và cấp THCS nói riêng được cấp uỷ, chính quyền các cấp trong huyện quan tâm, UBND huyện đã phê duyệt Đề án nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục giai đoạn 2020-2025. - Đã thực hiện một số biện pháp để phát triển ĐNGV. 2.4.2. Hạn chế - Việc đánh giá, xếp loại đội ngũ ở một số đơn vị chưa thực sự nghiêm túc, khách quan, công bằng, vẫn còn tình trạng nể nang, cào bằng và còn mắc bệnh thành tích trong đánh giá, xếp loại nên kết quả xếp loại còn cao hơn so với thực tế. - Nguồn gốc và lịch sử hình thành phát triển đội ngũ rất đa dạng vể trình độ và hình thức đào tạo, rất cần coi trọng công tác bồi dưỡng. - Việc phân cấp quản lí đội ngũ GV hiện nay chưa thật sự thống nhất, - Việc lập kế hoạch, tuyển dụng, sử dụng, luân chuyển, đào tạo bồi dưỡng, đánh giá, tạo động lực phát triển đội ngũ giáo viên chưa dựa trên cơ sở phân tích công việc- tiếp cận năng lực. - Việc sử dụng, ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý nhân sự, quản lý nhà trường chưa kịp thời.
  15. 13 - Công tác luân chuyển CB, GV còn hạn chế, do huyện có nhiều xã vùng khó khăn, đặc biệt khó khăn, do vậy việc giải quyết cho giáo viên đã hết thời gian công tác ở vùng này để chuyển về vùng thuận lợi còn hạn chế. 2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế nêu trên là: a) Nguyên nhân khách quan b) Nguyên nhân chủ quan Tiểu kết chương 2 Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng đội ngũ giáo viên THCS huyện Vân Hồ, việc phát triển đội ngũ những năm qua đã có nhiều tiến bộ. Tuy nhiên, để đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay và những năm tiếp theo cần phải có những biện pháp hiệu quả ở tất cả các khâu của công tác phát triển đội ngũ giáo viên. Căn cứ cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ giáo viên cấp THCS ở chương I, từ thực trạng đội ngũ giáo viên THCS của Huyện Vân Hồ trình bày trong chương II, tôi xin được trình bày các biện pháp chủ yếu phát triển đội ngũ giáo viên THCS huyện Vân Hồ đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và đòi hỏi của xã hội hiện nay trong chương III.
  16. 14 Chương 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG THCS HUYỆN VÂN HỒ, TỈNH SƠN LA 3.1. Những nguyên tắc đề xuất các biện pháp 3.1.1. Đảm bảo tính đồng bộ của các biện pháp 3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn của các biện pháp 3.1.3. Đảm bảo tính khả thi của các biện pháp 3.1.4. Đảo đảm tính hệ thống 3.1.5. Đảm bảo tính kế thừa 3.1.6. Đảm bảo tính hiệu quả 3.2. Một số biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên THCS huyện Vân Hồ đáp ứng yêu cầu đôie mới giáo dục 3.2.1. Biện pháp 1: Lập quy hoạch, kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục 3.2.1.1. Mục đích biện pháp: Xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển đội ngũ GV nhằm: - Đảm bảo được số lượng, chất lượng, cơ cấu đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu phát triển của giáo dục THCS. - Đáp ứng được yêu cầu thực hiện mục tiêu phát triển giáo dục, đảm bảo thực hiện tốt nhất chương trình, nội dung, kế hoạch giáo dục, nhất là giai đoạn hiện nay để thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018. - Làm cơ sở để các cấp quản lý bố trí nguồn lực vật chất, các điều kiện đảm bảo, xây dựng và thực hiện kế hoạch tuyển chọn, sử dụng, đào tạo bồi dưỡng làm cho đội ngũ giáo viên ngày càng phát triển phù hợp với yêu cầu phát triển giáo dục của mỗi giai đoạn. 3.2.1.2. Nội dung biện pháp Thu thập thông tin quy mô phát triển giáo dục THCS: về số lượng học sinh, về định biên GV/lớp, về chế độ lao động của GV. Trên cơ sở đó tổ chức điều tra, khảo sát thực trạng phát tiển đội ngũ giáo viên THCS trong 5 năm qua và dự báo về phát triển quy mô cấp THCS. Từ đó, xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển ĐNGV. 3.2.1.3. Cách thức thực hiện biện pháp:
  17. 15 a) Xây dựng quy hoạch, kế hoạch: (i) Thành lập ban chỉ đạo, tổ soạn thảo xây dựng quy hoạch, kế hoạch. (ii) Dự báo về đội ngũ GV THCS huyện Vân Hồ b) Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch: d) Định kỳ kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh qui hoạch: 3.2.1.4. Điều kiện đảm bảo thực hiện biện pháp: - Lãnh đạo Huyện uỷ, UBND huyện, Phòng GD&ĐT phải có tầm nhìn chiến lược và quyết tâm về phát triển giáo dục nói chung và đội ngũ giáo viên THCS nói riêng, hiểu biết và có kỹ năng lãnh đạo, chỉ đạo đối với giáo dục. - Hiệu trưởng các trường THCS có khả năng phân tích, nắm vững quy hoạch thích ứng với thay đổi, dự báo phát triển, nắm bắt các chủ trương, chính sách liên quan đến phát triển giáo dục của Chính phủ, địa phương. - Các cấp quản lý giáo dục của huyện có liên quan có quyết tâm thực hiện quy hoạch, tạo sự đồng thuận trong nhà trường, tranh thủ sự ủng hộ của các cấp quản lý và xã hội. - Đảm bảo kinh phí và thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các giải pháp nêu trong quy hoạch. 3.2.2. Biện pháp 2: Tuyển chọn và sử dụng đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục 3.2.2.1. Mục đích biện pháp: - Tuyển chọn đội ngũ giáo viên nhằm lựa chọn được những người có đủ các tiêu chuẩn theo quy định chuẩn nghề nghiệp đối với giáo viên THCS, mục tiêu đảm bảo về cơ cấu, đủ về số lượng, đáp ứng yêu cầu về phẩm chất, năng lực thực hiện chương trình giáo dục phổ thông năm mới (gọi tắt là chương trình GDPT 2018). - Bố trí, sử dụng đội ngũ giáo viên hợp lý, phát huy tối đa năng lực, sở truờng của từng người, trong đó chú ý năng lực GV thực hiện các môn học mới (Giáo dục địa phương; Trải nghiệm, Hướng nghiệp; Tự chọn ), môn học tích hợp trong chương trình GDPT 2018.
  18. 16 3.2.2.2. Nội dung biện pháp a) Về tuyển chọn giáo viên: - UBND huyện dựa vào quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên THCS, kế hoạch phát triển giáo dục hàng năm để chỉ đạo phòng Nội vụ phối hợp với phòng Giáo dục và Đào tạo lập kế hoạch tuyển chọn. - Lựa chọn phương thức tuyển chọn. - Xây dựng quy trình tổ chức tuyển chọn. - Báo cáo sở Nội vụ phê duyệt và tổ chức tuyển dụng. b) Về sử dụng giáo viên - UBND huyện căn cứ nhu cầu, kết quả tuyển chọn quyết định tuyển dụng và phân công công tác cho người mới được tuyển chọn; cần chú ý các trường vùng khó khăn. - Căn cứ kết quả công tác, đánh giá xếp loại giáo viên, năng lực, sở trường, tâm tư, nguyện vọng cá nhân và chủ yếu là nhiệm vụ, mục tiêu nhà trường, Hiệu trưởng bố trí, phân công nhiệm vụ cụ thể cho giáo viên một cách hợp lý. Chú ý việc phân công, sử dụng GV để thực hiện chương trình GDPT 2018. 3.2.2.3. Cách thức thực hiện biện pháp a) Tuyển chọn giáo viên : 1) Quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng: 2) Xây dựng nội dung, các tiêu chí tuyển dụng: 3) Thông báo tuyển dụng: 4) Tổ chức tiếp nhận hồ sơ đăng ký tuyển dụng: 5) Tổng hợp danh sách, hồ sơ đăng ký dự tuyển 6) Thông qua danh sách trúng tuyển (nếu xét tuyển) 7) Công bố danh sách những người đủ điều kiện và tiêu chuẩn dự tuyển, tổ chức thi tuyển (nếu thi tuyển) 8) Về công nhận thí sinh trúng tuyển (kể cả xét tuyển và thi tuyển) 9) Công bố danh sách trúng tuyển 10) Giải quyết khiếu nại, tố cáo 11) Quyết định tuyển dụng và ký hợp đồng làm việc b) Sử dụng giáo viên:
  19. 17 Từ năm học 2020-2021 bắt đầu thực hiện chương trình GDPT 2018 nên việc phân công, sử dụng GV phải được chuẩn bị từ năm học 2019- 2020. 3.2.2.4. Điều kiện đảm bảo thực hiện biện pháp Việc tuyển dụng giáo viên phải căn cứ vào nhu cầu, vị trí làm việc của từng đơn vị sự nghiệp cụ thể; đảm bảo cơ cấu phù hợp; Trong chỉ tiêu biên chế được phân bổ; đảm bảo nguyên tắc dân chủ, công khai, công bằng, chất lượng và đúng quy định; những người được tuyển dụng phải đúng tiêu chuẩn nghiệp vụ, đạt trình độ tiêu chuẩn theo quy định; 3.2.3. Biện pháp 3: Đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng phát triển đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục 3.2.3.1. Mục đích của biện pháp Thực hiện đào tạo, bồi dưỡng đối với GV nhằm nâng cao phẩm chất và năng lực cả về chuyên môn lẫn kiến thức, nghiệp vụ sư phạm theo yêu cầu của Chuẩn nghề nghiệp và yêu cầu đổi mới giáo dục. Phấn đầu đến năm 2025, các trường THCS Vân Hồ đảm bảo đủ về số lượng, cơ cấu, có phẩm chất và năng lực (đảm bảo chuẩn trình độ đào tạo và chuẩn nghề nghiệp) để thực hiện tốt chương trình giáo dục phổ thông 2018 và giai đoạn tiếp theo, đáp ứng tiêu chí trường Chuẩn Quốc gia. 3.2.3.2. Nội dung biện pháp (i) Đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị, phẩm chất đạo đức, lương tâm nghề nghiệp. (ii) Đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ: (iii) Một số nội dung cần bồi dưỡng thực hiện chương trình GDPT 2018 (iv) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng CBQL, GV theo mục đích, yêu cầu và nội dung trong các công văn của Bộ GD&ĐT Đây là những nội dung cần được tổ chức bồi dưỡng ngay trong năm học 2019-2020. 3.2.3.3. Cách thức thực hiện biện pháp: a) Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng: b) Tổ chức thực hiện kế họach:
  20. 18 3.2.3.4. Điều kiện đảm bảo thực hiện biện pháp: + Phòng Giáo dục và Đào tạo phải chủ trì nắm vững kế hoạch, làm đầu mối phối hợp giữa các cơ quan liên quan tốt để thực hiện kế hoạch; thường xuyên kiểm tra chỉ đạo, giúp đỡ các trường thực hiện bồi dưỡng đội ngũ GV. + Hiệu trưởng, đội ngũ GV phải thấy được trách nhiệm, yêu cầu tất yếu về đào tạo, bồi dưỡng giáo viên từ đó có sự nỗ lực, tự giác trong thực hiện nhiệm vụ. + Bố trí đảm bảo nguồn kinh phí, nhân lực thay thế khi thực hiện kế hoạch 3.2.4. Biện pháp 4: Tổ chức thanh tra, kiểm tra, đánh giá xếp loại và sắp xếp đội ngũ GV đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục 3.2.4.1. Mục đích biện pháp: Kiểm tra, đánh giá, xếp loại đội ngũ giáo viên nhằm đánh giá đúng thực trạng làm cơ sở cho việc sử dụng, đề bạt, khen thưởng, bố trí, sắp xếp lại, tiếp tục đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng để đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ, nhất là thực hiện chương trình GDPT 2018. 3.2.4.2. Nội dung biện pháp: - Nghị định 127/2018/NĐ-CP quy định về nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với các cấp quản lý, trong đó có nhiệm vụ kiểm tra, đánh giá. - Trên cơ sở đó, Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo căn cứ hướng dẫn, chỉ đạo của Bộ GD&ĐT, Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra, đánh giá đội ngũ GV năm học trình Chủ tịch UBND huyện phê duyệt. - Hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức đánh giá giáo viên theo các quy định, trong đó chú ý đánh giá giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục được ban hành theo Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT 3.2.4.3. Cách thức thực hiện biện pháp: - Tổ chức hội nghị chuyên đề về công tác thanh tra, kiểm tra cấp huyện mà đối tượng là lãnh đạo, chuyên viên phòng, ban giám hiệu, tổ trưởng tổ chuyên môn, chủ tịch công đoàn các trường THCS. - Rà soát, nghiên cứu quán triệt văn bản - Tổ chức thanh tra, kiểm tra, đánh giá
  21. 19 - Các kết quả xếp loại được công khai, tổng hợp, báo cáo cấp trên theo quy định. - Trên cơ sở kết quả đánh giá, tổ chức bồi dưỡng đạt chuẩn và nâng mức đạt chuẩn. 3.4.4.4. Điều kiện đảm bảo thực hiện biện pháp - Các cấp quản lý phải coi trọng việc kiểm tra, đánh giá, coi đó là biện pháp quản lý hữu hiệu, là động lực để giáo viên phấn đấu vươn lên - Tạo được sự đồng thuận cao trong tập thể, cá nhân các trường; coi kiểm tra đánh giá là việc bình thường, thường xuyên và là dịp để mỗi cá nhân bộc lộ năng lực bản thân. 3.2.5. Biện pháp 5: Thực hiện chế độ, chính sách tạo động lực phát triển cho đội ngũ giáo viên 3.2.5.1. Mục đích biện pháp: Việc tổ chức thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách của Nhà nước, của nhà trường là nhằm: - Làm cho mỗi giáo viên đều có cơ hội phát huy khả năng, được làm việc hết mình với chất lượng tốt nhất. - Xây dựng được đội ngũ giáo viên đoàn kết, đủ năng lực hoàn thành tốt nhiệm vụ. - Sử dụng với hiệu quả cao nhất đội ngũ hiện có. 3.2.5.2. Nội dung biện pháp: - Thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ, chính sách của Nhà nước đối với giáo viên. - Xây dựng chế độ, chính sách đãi ngộ vật chất, tinh thần cho giáo viên của địa phương, của nhà trường phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội địa phương và khả năng của nhà trường. 3.2.5.3. Cách thức thực hiện biện pháp: Phòng Giáo dục và Đào tạo phối hợp các phòng chức năng tham mưu, rà soát, điều chỉnh, bổ sung cơ chế chính sách của tỉnh, của huyện về chế độ đãi ngộ giáo viên nói chung và giáo viên THCS nói riêng. Các trường THCS :
  22. 20 Thực hiện tốt các chế độ chính sách hiện hành về tiền lương, thưởng, phụ cấp, cân đối nguồn thu thực hiện thu nhập tăng thêm cho người lao động trên cơ sở xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ. 3.2.5.4. Điều kiện đảm bảo thực hiện biện pháp: - Có sự phối hợp chặt chẽ giữa phòng GD&ĐT, phòng Nội vụ, các trường với các cơ quan chức năng khác có liên quan trong việc điều động, tuyển dụng, luân chuyển GV và CBQL. - Lãnh đạo nhà trường phối hợp chặt chẽ với công đoàn trường thường xuyên lắng nghe tâm tư, nguyện vọng của giáo viên; kịp thời giải quyết khó khăn, thắc mắc của các đoàn viên; đề xuất kịp thời lên cấp trên để xem xét, giải quyết. 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý phát triển đội ngũ GV các trường THCS huyện Vân Hồ Các biện pháp quản lý phát triển đội ngũ GV các trường THCS đều có mối quan hệ biện chứng và logic với nhau, chặt chẽ với nhau, hỗ trợ lẫn nhau để đẩy nhanh quá trình xây dựng và phát triển đội ngũ GV trong giai đoạn hiện nay, giai đoạn đổi mới giáo dục, thực hiện chương trình giáo dục phổ thông năm 2018. Do đó, trong quá trình quản lý xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên, cần phải thực hiện đồng bộ cả 5 biện pháp trên để đạt hiệu quả cao trong việc phát triển đội ngũ GV đáp ứng nhu cầu đổi mới giáo dục. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện, tùy theo điều kiện cụ thể của mỗi trường THCS, trong mỗi giai đoạn cụ thể mà có thể ưu tiên cho biện pháp này hay biện pháp kia. 3.4. Khảo sát mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên THCS huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La Để đánh giá mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất, chúng tôi đã tiến hành khảo sát bằng phương pháp điều tra qua phiếu trưng cầu ý kiến dành cho lãnh đạo, chuyên viên phòng Giáo dục và Đào
  23. 21 tạo huyện, Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, Tổ trưởng chuyên môn và một số giáo viên giỏi, giáo viên có kinh nghiệm của 15 trường THCS trong huyện. Tổng số người được xin ý kiến: 156 người. Chúng tôi đã phát phiếu hỏi và đề nghị cho ý kiến, và tổng hợp kết quả (Xem bảng 3.2): Tất cả các biện pháp đều được đánh giá : - Rất cần thiết đều trên 80% số ý kiến (80,1% – 89,7%) - Khả thi cũng trên 80% (80,1% - 90,4%).
  24. 22 Tiểu kết chương 3 Trên cơ sở nghiên cứ lý luận tại chương 1, phân tích, đánh giá thực trạng đội ngũ giáo viên và việc phát triển đội ngũ giáo viên THCS huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La, căn cứ định hướng phát triển giáo dục của tỉnh, huyện chúng tôi đã đề xuất 5 biện pháp quản lý để phát triển ĐNGV THCS của huyện cho giai đoạn hiện nay: - Biện pháp 1: Lập quy hoạch, kế hoạch, phát triển đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. - Biện pháp 2: Tuyển chọn và sử dụng đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. - Biện pháp 3: Đẩy mạnh công tác đào tạo bồi dưỡng phát triển đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. - Biện pháp 4: Tổ chức thanh tra, kiểm tra, đánh giá xếp loại và sắp xếp đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. - Biện pháp 5: Thực hiện chế độ, chính sách tạo động lực phát triển cho đội ngũ giáo viên. Các biện pháp đó liên kết, tác động qua lại và thúc đẩy lẫn nhau trong quá trình phát triển đội ngũ giáo viên THCS; việc phân tích, khảo sát, đánh giá các biện pháp được thực hiện chặt chẽ, kỹ lưỡng; kết quả xin ý kiến chuyên gia cho thấy các biện pháp nêu trên là cần thiết và có tính khả thi cao. Trong giai đoạn hiện nay nếu thực hiện đồng bộ các biện pháp mà tác giả đề xuất, đội ngũ giáo viên THCS huyện Vân Hồ sẽ phát triển đáp ứng yêu cầu về số lượng, đảm bảo mặt chất lượng, năng lực đội ngũ được nâng cao, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay. Những biện pháp này có thể vận dụng được tại các huyện có điều kiện kinh tế - xã hội và đặc điểm giáo dục và đào tạo tương tự huyện Vân Hồ.
  25. 23 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 1. Kết luận Để phát triển đội ngũ giáo viên THCS huyện Vân Hồ, tạo điều kiện tiên quyết nhằm nâng cao chất lượng giáo dục ở cấp THCS, trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, phân tích các yếu tố tác động đến phát triển đội ngũ giáo viên THCS của huyện, chúng tôi đưa ra một số kết luận sau: - Đội ngũ giáo viên là yếu tố quyết định hàng đầu đến chất lượng giáo dục, do đó muốn phát triển giáo dục thì trước hết phải phát triển toàn diện đội ngũ giáo viên cả về số lượng và chất lượng. - Phát triển đội ngũ giáo viên là yêu cầu cấp thiết đảm bảo nâng cao chất lượng giáo dục nhưng việc phát triển giáo viên cấp THCS của huyện thời gian qua còn nhiều hạn chế, thực trạng đội ngũ giáo viên các cấp học còn bất cập so với yêu cầu. Biểu hiện ở chỗ là còn 15% số giáo viên chưa đạt chuẩn đào tạo, tỷ lệ trên chuẩn đào tạo còn thấp, cơ cấu môn học còn bất hợp lý; giáo viên công tác ở vùng sâu, vùng xa vừa thiếu, vừa yếu; điều kiện sinh hoạt, làm việc rất khó khăn; phương pháp dạy học chưa thực sự đổi mới, khả năng giao tiếp, thích ứng sự thay đổi chưa được chú trọng. Nhiều giáo viên tuy đã có có bằng cấp đào tạo đạt chuẩn, trên chuẩn nhưng năng lực thực tế không tương xứng, công tác thi đua, khen thưởng còn nặng hình thức Thông qua việc nghiên cứu lý luận về phát triển đội ngũ giáo viên THCS và căn cứ thực trạng đội ngũ giáo viên THCS của huyện Vân Hồ, chúng tôi đề xuất 5 biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên THCS huyện Vân Hồ nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ giai đoạn hiện nay: - Biện pháp 1: Lập quy hoạch, kế hoạch, phát triển đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. - Biện pháp 2: Tuyển chọn và sử dụng đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. - Biện pháp 3: Đẩy mạnh công tác đào tạo bồi dưỡng phát triển đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
  26. 24 - Biện pháp 4: Tổ chức thanh tra, kiểm tra, đánh giá xếp loại và sắp xếp đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. - Biện pháp 5: Thực hiện chế độ, chính sách tạo động lực phát triển cho đội ngũ giáo viên. Những biện pháp trên đã được các chuyên gia đồng tình, có khả năng thực hiện, nếu thực hiện tốt các biện pháp trên sẽ phát triển được đội ngũ giáo viên đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay. 2. Khuyến nghị 2.1. Đối với bộ Giáo dục và Đào tạo 2.2. Đối với UBND tỉnh, sở Giáo dục và Đào tạo 2.3. Đối với UBND huyện, phòng Giáo dục và Đào tạo 2.4. Đối với các trường THCS 2.5. Đối với đội ngũ giáo viên