Tóm tắt Luận văn Phát triển đội ngũ giáo viên Tiểu học huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình trong bối cảnh hiện nay

doc 24 trang phuongvu95 5250
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt Luận văn Phát triển đội ngũ giáo viên Tiểu học huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình trong bối cảnh hiện nay", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doctom_tat_luan_van_phat_trien_doi_ngu_giao_vien_tieu_hoc_huyen.doc

Nội dung text: Tóm tắt Luận văn Phát triển đội ngũ giáo viên Tiểu học huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình trong bối cảnh hiện nay

  1. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Thế kỷ XXI, con người được coi là vị trí trung tâm, là nguồn lực vô tận, là nhân tố quyết định mục tiêu của sự phát triển xã hội. Đảng và Nhà nước ta đã thực sự quan tâm đến nguồn lực con người, xem nguồn lực con người là nhân tố quyết định sự phát triển bền vững của đất nước. Từ quan điểm đó, Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ 2 của BCH Trung ương Đảng cộng sản Việt Nam khóa VIII đã khẳng định: "Thực sự coi GD-ĐT là quốc sách hàng đầu, là động lực phát triển kinh tế - xã hội". Trong GD-ĐT, giáo viên là lực lượng rất quan trọng trong các nhà trường. Để hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, đội ngũ giáo viên cần phải đáp ứng được những yêu cầu cao về phẩm chất và năng lực chuyên môn sư phạm. Chính vì vậy, cần phải có sự nghiên cứu một cách nghiêm túc để xây dựng được một hệ thống lý luận, tập hợp được các kinh nghiệm nhằm cung cấp cơ sở khoa học cho việc xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên ngày càng tốt hơn. Trong hệ thống giáo dục quốc dân, tiểu học là bậc học có ý nghĩa quan trọng, là bậc học nền tảng đặt cơ sở ban đầu cho việc hình thành phát triển toàn diện nhân cách của con người, đặt nền móng vững chắc cho giáo dục phổ thông và cho toàn bộ hệ thống giáo dục quốc dân. Đội ngũ giáo viên tiểu học phải hội tụ được một cách đầy đủ những yêu cầu về phẩm chất đạo đức, trình độ sư phạm, trình độ chuyên môn để thực hiện tốt mục tiêu giáo dục tiểu học nói riêng và mục tiêu giáo dục phổ thông nói chung. Thực tiễn quản lý giáo dục tiểu học ở huyện Yên Khánh cho thấy công tác phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học chưa được quan tâm đúng mức, đội ngũ giáo viên còn nhiều bất cập về số lượng, cơ cấu, chất lượng chưa theo kịp yêu cầu đổi mới và phát triển giáo dục, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng giáo dục của ngành. Để khắc phục những tồn tại nêu trên, cần thiết phải có những giải pháp quản lý mang tính chiến lược và các biện pháp cụ thể để phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học của huyện Yên Khánh, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của sự nghiệp đổi mới giáo dục, góp phần nâng cao hiệu quả và chất lượng giáo dục tiểu học của huyện Yên Khánh trong bối cảnh hiện nay. Xuất phát từ những lý do nêu trên, tác giả chọn đề tài nghiên cứu “Phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình trong bối cảnh hiện nay”. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng về giáo viên tiểu học và phát triển giáo viên tiểu học nói chung và huyện Yên Khánh nói riêng, đánh giá những mặt đạt được và những tồn tại yếu kém, luận văn đề xuất một số giải
  2. 2 pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Yên Khánh nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục tiểu học trong bối cảnh hiện nay. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về phát triển đội ngũ giáo viên nói chung và giáo viên tiểu học nói riêng. 3.2. Phân tích thực trạng đội ngũ giáo viên tiểu học và phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học ở huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình. 3.3. Đề xuất một số giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình trong bối cảnh hiện nay. 4. Giả thuyết khoa học Trong thời gian vừa qua về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học của huyện Yên Khánh tỉnh Ninh Bình đã đạt được những kết quả nhất định, song còn nhiều bất cập, hạn chế như: Chưa có quy hoạch tổng thể; đào tạo, bồi dưỡng chưa hiệu quả; môi trường và tạo động lực cho giáo viên phát triển còn bất cập . Nếu đánh giá đúng thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học của huyện Yên Khánh, đề xuất và thực hiện đồng bộ các biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học phù hợp, khả thi với tình hình thực tế của huyện góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ để nâng cao chất lượng giáo dục cấp tiểu học nói riêng và chất lượng giáo dục của Yên Khánh nói chung. 5. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 5.1. Khánh thể nghiên cứu Đội ngũ giáo viên các trường tiểu học và các yêu cầu đổi mới giáo dục tiểu học trong bối cảnh hiện nay. 5.2. Đối tượng nghiên cứu Các biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Yên Khánh đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong bối cảnh hiện nay. 6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu Trong điều kiện có hạn và thời gian nghiên cứu hạn chế, luận văn tập trung nghiên cứu một số biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Yên Khánh đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong bối cảnh hiện nay tại 22 trường tiểu học trong huyện. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1 Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát hóa, cụ thể hóa; - Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi; - Phương pháp trò chuyện; - Phương pháp quan sát; - Phương pháp chuyên gia; - Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động.
  3. 3 7.3. Các phương pháp bổ trợ khác: Phương pháp xử lý số liệu bằng toán thống kê. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, Luận văn gồm 3 chương. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TIỂU HỌC TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề Nghiên cứu về vấn đề đội ngũ và phát triển đội ngũ giáo viên nói chung và giáo viên tiểu học nói riêng là nhiều, đứng ở các góc đọ nghiên cứu khác nhau đều khẳng định: Đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giữ vai trò then chốt, quyết định chất lượng giáo dục trong nhà trường. Trước yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay, việc phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học là vấn đề có tính cấp thiết. Qua tìm hiểu, phân tích đánh giá những đề tài của các tác giả trên đã nghiên cứu, làm sáng tỏ cơ sở lý luận về quản lý, phát triển đội ngũ giáo viên; những công trình nghiên cứu trên là cơ sở, định hướng cho việc nghiên cứu đề tài “Phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình trong bối cảnh hiện nay”. 1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài 1.2.1. Quản lý Quản lý là quá trình tác động có định hướng, có kế hoạch, có hệ thống của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý (đối tượng quản lý) nhằm đạt được mục tiêu nhất định. Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các chức năng quản lý. Chức năng quản lý là các hoạt động xác định được chuyên môn hoá, nhờ đó chủ thể quản lý tác động vào đối tượng quản lý. 1.2.2.Quản lý giáo dục Giáo dục là một dạng hoạt động đặc biệt có nguồn gốc từ xã hội. Bản chất của hoạt động giáo dục là quá trình truyền đạt và lĩnh hội những kinh nghiệm lịch sử - xã hội của các thế hệ loài người, nhờ có giáo dục mà các thế hệ nối tiếp nhau phát triển, tinh hoa văn hóa dân tộc nhân loại được kế thừa, bổ sung, hoàn thiện và không ngừng phát triển. Quản lý giáo dục hay hẹp hơn là quản lý nhà trường đó là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý tới tất cả các thành tố của quá trình giáo dục và đào tạo nhằm đạt tới mục tiêu đề ra.
  4. 4 1.2.3. Đội ngũ Đội ngũ là một khối đông người được tập hợp và tổ chức thành một lực lượng để cùng thực hiện một hay nhiều chức năng, có thể cùng nghề nghiệp hoặc không nhưng cùng chung một mục đích và cùng hướng tới mục đích đó. 1.2.4. Đội ngũ giáo viên 1.2.4.1. Khái niệm nhà giáo (giáo viên) - Nhà giáo là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà trường hoặc các cơ sở giáo dục khác. - Nhà giáo dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp gọi là giáo viên; ở cơ sở giáo dục đại học gọi là giảng viên. Đối với trường Tiểu học, Điều lệ trường đã nêu rõ: Giáo viên Tiểu học là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục học sinh trong trường Tiểu học và cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục Tiểu học.( 20 ) 1.2.4.2. Đội ngũ giáo viên Đội ngũ giáo viên: là tập hợp những người làm nghề dạy học - giáo dục, được tổ chức thành một lực lượng, có chung một lý tưởng, mục đích, nhiệm vụ đó là: tạo ra "sản phẩm giáo dục", thực hiện mục tiêu mà nhà nước- xã hội đề ra cho lực lượng, tổ chức mình. Họ làm theo một kế hoạch thống nhất và gắn bó với nhau thông qua lợi ích về vật chất và tinh thần trong khuôn khổ quy định của Luật giáo dục và điều lệ nhà trường. 1.2.5. Phát triển đội ngũ giáo viên 1.2.5.1. Khái niệm phát triển Phát triển là một quá trình nội tại, là bước chuyển hóa từ thấp đến cao, trong cái thấp đã chứa đựng dưới dạng tiềm năng những khuynh hướng dẫn đến cái cao, còn cái cao là cái thấp đã phát triển. Phát triển là quá trình tạo ra sự hoàn thiện của cả tự nhiên và xã hội. Phát triển có thể là một quá trình hiện thực nhưng cũng có thể là một tiềm năng của sự vật hiện tượng. 1.2.5.2. Phát triển nguồn nhân lực Một cách tổng quát, phát triển nguồn nhân lực là làm gia tăng giá trị vật chất, giá trị tinh thần, đạo đức và giá trị thể chất cho con người. 1.2.5.3. Phát triển đội ngũ giáo viên Việc phát triển ĐNGV thực chất là phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực giáo dục. Phát triển ĐNGV trong giáo dục chính là xây dựng và phát triển một tổ chức những người gắn bó với với nhau, có lập trường, phẩm chất đạo đức trong sáng, lành mạnh, năng lực chuyên môn vững vàng, có khả năng tự học, tự nghiên cứu, biết sử dụng CNTT, có tư duy đổi mới. 1.2.6. Phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học Phát triển ĐNGV tiểu học là tạo ra một ĐNGV có đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng (có trình độ, được đào tạo đúng quy định, có phẩm chất đạo đức, có năng lực trong các hoạt động dạy học và giáo dục học sinh), trên cơ sở
  5. 5 đó, đội ngũ này đảm bảo thực hiện tốt các yêu cầu của nhà trường cũng như các yêu cầu của giáo dục tiểu học. 1.3. Trường tiểu học trong Hệ thống Giáo dục Quốc dân 1.3.1. Vị trí, vai trò của bậc học tiểu học trong hệ thống giáo dục quốc dân Điều 26, Luật Giáo dục năm 2005 và sửa đổi năm 2009 đã quy định: “Giáo dục Tiểu học được thực hiện trong năm năm học, từ lớp một đến lớp năm. Tuổi của học sinh vào học lớp một là sáu tuổi.” [20, tr.29] Điều 26, Luật Giáo dục: Giáo dục Tiểu học là cấp học nền tảng của hệ thống giáo dục quốc dân, nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản để học sinh tiếp tục học THCS [10, tr.30]. 1.3.2. Vị trí, vai trò và nhiệm vụ của giáo viên tiểu học Đội ngũ giáo viên là yếu tố hàng đầu quyết định chất lượng giáo dục. Giáo dục Tiểu học là cấp học nền tảng của hệ thống giáo dục quốc dân, do vậy giáo viên tiểu học càng có vị trí, vai trò to lớn. giáo viên tiểu học là người góp phần quyết định trong việc thực hiện có chất lượng hoạt động dạy và học, thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học. 1.4. Nội dung phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học 1.4.1. Xây dựng quy hoạch đội ngũ giáo viên Quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên là một tiến trình đề ra và thực hiện các công việc về nguồn nhân lực sao cho: đủ số lượng, đảm bảo về chất lượng, cân đối về cơ cấu đội ngũ giáo viên đáp ứng nhu cầu của các nhà trường. 1.4.2. Tuyển chọn giáo viên Tuyển chọn đội ngũ giáo viên là quá trình sử dụng các phương pháp nhằm đưa ra quyết định lựa chọn, xem trong số những người dự tuyển, ai là người đủ tiêu chuẩn làm việc trong nhà trường nhằm đảm bảo nhu cầu về số lượng giáo viên như bản quy hoạch đề ra. 1.4.3. Sử dụng giáo viên Đó là việc sắp xếp, bố trí, đề bạt, bổ nhiệm giáo viên vào các công việc, vị trí cụ thể, nhằm phát huy cao nhất khả năng hiện có của họ và hoàn thành mục tiêu của nhà trường. Phân công, bố trí giáo viên là quyền hạn và trách nhiệm của người hiệu trưởng. 1.4.4. Đào tạo, bồi dưỡng giáo viên Đào tạo đội ngũ giáo viên được hiểu là hoạt động học tập nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên, hướng vào việc hình thành các kỹ năng cho các công việc trong tương lai, trách nhiệm cao hơn, nặng nề và phức tạp hơn. 1.4.5. Đánh giá giáo viên Đánh giá giáo viên là quá trình hình thành nhận định, những phán đoán về
  6. 6 phẩm chất, nhân cách giáo viên, về kết quả công việc dựa trên sự phân tích các thông tin thu được đối chiếu với mục tiêu, tiêu chuẩn đề ra nhằm đề xuất những thay đổi, điều chỉnh giáo viên tạo ra chất lượng, hiệu quả cao. 1.4.6. Chính sách đối với giáo viên Đây là nội dung khá quan trọng trong hoạt động phát triển giáo viên.Đãi ngộ liên quan đến quyết định về lương, phúc lợi và thưởng. Là một bộ phận vô cùng quan trọng trong phát triển đội ngũ cán bộ giáo viên. 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học 1.5.1. Kinh tế - xã hội Đó chính là hai yếu tố: Tổng sản phẩm quốc nội (GDP: Gross Domestic Product) và chỉ số phát triển con người (HDI: Human Development Index). Bên cạnh đó những quan niệm, đạo đức, thẩm mỹ, lối sống, nghề nghiệp, phong tục, tập quán, truyền thống, những quan tâm và ưu tiên của xã hội, trình độ học vấn có ảnh hưởng lớn đến việc xây dựng và phát triển ĐNGV nói chung và ĐNGV tiểu học nói riêng. 1.5.2. Khoa học - Công nghệ Trong chiến lược phát triển giáo dục Việt Nam giai đoạn 2009-2020 nêu rõ: Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ tiếp tục phát triển mạnh mẽ làm nền tảng cho sự phát triển kinh tế trí thức. Sản phẩm của GD&ĐT chính là tạo ra nguồn nhân lực có chất lượng đáp ứng yêu cầu phát triển của khoa học và công nghệ. 1.5.3. Quốc tế Toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế vừa là quá trình hợp tác để phát triển vừa là quá trình đấu tranh của các nước đang phát triển để bảo vệ quyền lợi quốc gia. 1.5.4. Nhận thức của các cấp quản lý trong việc thực hiện chủ trương, chính sách phát triển giáo viên tiểu học Nhận thức của các cấp quản lý có vai trò rất quan trọng trong việc thực hiện chủ trương, chính sách phát triển giáo viên tiểu học. Các cấp quản lý có nhận thức đúng về chủ trương chính sách phát triển giáo viên thì mới có sự đầu tư thích đáng cho việc tuyển chọn, sử dụng, bồi dưỡng và thực hiện các cơ chế chính sách cho ĐNGV. Kết luận chương 1 Xây dựng, nâng cao chất lượng ĐNGV tiểu học là một chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước ta. Việc nâng cao chất lượng ĐNGV tiểu học có một ý nghĩa rất quan trọng trong việc nâng cao chất lượng giáo dục đáp ứng yêu cầu của xã hội về nguồn nhân lực có chất lượng. Để đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục, nhất thiết phải phát triển đội ngũ giáo viên đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, có chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm vững vàng. Phát triển ĐNGV tiểu học của huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh
  7. 7 Bình phụ thuộc vào nhiều yếu tố: điều kiện KT-XH của địa phương, điều kiện CSVC, nguồn lực đầu tư; nhận thức của các cấp quản lý trong việc phát triển GD&ĐT, sự nỗ lực chủ quan của ĐNGV. Chương 1 đề cập đến một số khái niệm cơ bản như đội ngũ, đội ngũ giáo viên tiểu học, phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học; vị trí vai trò của bậc tiểu học và giáo viên tiểu học; các nội dung phát triển ĐNGV tiểu học; các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển ĐNGV tiểu học; các thành tố cơ bản phát triển ĐNGV tiểu học nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. Những nội dung nghiên cứu ở Chương 1 là cơ sở lí luận quan trọng làm luận cứ khoa học cho việc xây dựng các giải pháp sau này. Chương 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TIỂU HỌC HUYỆN YÊN KHÁNH, TỈNH NINH BÌNH 2.1. Vài nét về địa bàn huyện Yên Khánh 2.1.1. Địa lý, hành chính Huyện Yên Khánh được tái lập theo Nghị định 59/1994/NĐ-CP ngày 04/7/1994 của Chính phủ, là một huyện nằm ở phía đông nam của tỉnh Ninh Bình, dọc Quốc lộ 10 nối liền giữa thành phố Ninh Bình với vùng biển Kim Sơn và các tỉnh đồng bằng sông Hồng, trung tâm huyện cách trung tâm thành phố Ninh Bình khoảng 13km, có toạ độ địa lý: từ 20 007’ 20016’ vĩ độ Bắc và từ 105057’ đến 106010’ kinh độ Đông. Tổng diện tích đất tự nhiên của huyện là 139,0577km 2, phía tây bắc giáp huyện Hoa Lư và thành phố Ninh Bình, phía bắc và đông bắc giáp tỉnh Nam Định, phía nam giáp huyện Kim Sơn, phía tây nam giáp huyện Yên Mô. 2.1.2. Kinh tế - xã hội Được sự quan tâm chỉ đạo của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh, sự nỗ lực quyết tâm xây dựng quê hương của Đảng bộ và nhân dân toàn huyện, cùng với truyền thống đoàn kết, năng động, sáng tạo vượt qua khó khăn, vươn lên giành được những kết quả toàn diện trên tất cả các lĩnh vực, thực hiện thắng lợi các Nghị quyết Đảng bộ huyện đề ra, đưa kinh tế - xã hội huyện nhà có nhiều chuyển biến vượt bậc. 2.1.3. Vài nét về giáo dục huyện Yên Khánh Cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội, giáo dục huyện nhà đã đạt được những kết quả quan trọng: Năm 2016 huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi, chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3, chuẩn phổ cập giáo dục TH mức độ 3, chuẩn xóa mù chữ mức độ 2. 2.2 Giới thiệu hoạt động khảo sát * Đối tượng khảo sát: CBQL và giáo viên tiểu học huyện Yên Khánh.
  8. 8 * Nội dung khảo sát: Khảo sát về mức độ đánh giá Tốt, Tương đối tốt, Chưa tốt về các nội dung phát triển đội ngũ giáo viên TH huyện Yên Khánh tỉnh Ninh Bình. 2.3. Thực trạng giáo dục tiểu học huyện Yên Khánh giai đoạn 2013 - 2017 2.3.1. Mạng lưới trường, lớp, học sinh tiểu học Bảng 2.1. Mạng lưới trường lớp cấp tiểu học giai đoạn năm học 2013-2014 đến 2017-2018 Năm học Số trường tiểu học Số lớp Số học sinh 2013 - 2014 22 336 9110 2014 - 2015 22 334 9212 2015 - 2016 22 343 9600 2016 - 2017 22 344 9624 2017 - 2018 22 344 9925 (Nguồn Phòng GD&ĐT Yên Khánh, tháng 4/2018) 2.3.2. Đội ngũ giáo viên 2.3.2.1. Số lượng giáo viên Bảng 2.2. Tỷ lệ giáo viên/lớp của huyện Yên Khánh từ năm học 2013-2014 đến 2017-2018 Tổng số Tỷ lệ giáo Năm học Tổng số lớp Ghi chú giáo viên viên/Lớp 2013 - 2014 490 336 1,48 2014 - 2015 520 334 1,56 2015 - 2016 525 343 1,53 2016 - 2017 523 344 1,52 2017 - 2018 504 344 1,47 (Nguồn Phòng GD&ĐT Yên Khánh, tháng 4/2018) Bảng 2.2 cho thấy, trong 5 năm gần đây song song với sự phát triển về số lượng lớp học và qui mô học sinh, đội ngũ giáo viên trực tiếp giảng dạy cũng được tăng cường, duy trì tỷ lệ giáo viên/lớp từ 1,47 đến 1,50. Tuy nhiên tỷ lệ này chưa đảm bảo để các trường dạy học 2 buổi/ ngày. 2.3.2.2. Cơ cấu giáo viên
  9. 9 Bảng 2.3. Cơ cấu giáo viên cấp tiểu học của huyện Yên Khánh giai đoạn năm học 2013-2014 đến 2017-2018 Giáo viên Cơ cấu giáo viên Năm học Tổng Nữ Văn Âm Mỹ Thể Tin Ngoại số SL % hóa nhạc thuật dục học ngữ 2013 - 2014 497 450 90,54 415 17 19 19 6 21 2014 - 2015 499 455 91,18 407 18 19 20 7 28 2015 - 2016 525 471 89,71 424 18 18 20 11 34 2016 - 2017 523 466 89,10 413 21 21 23 9 36 2017 - 2018 504 449 89,09 404 20 19 21 8 32 (Nguồn Phòng GD&ĐT Yên Khánh, tháng 4/2018) 2.3.2.3. Trình độ đội ngũ giáo viên Trong những năm vừa qua, việc liên kết, mở rộng các hình thức đào tạo của tỉnh như từ xa, tại chức, chuyên tu , cùng với tinh thần học tập nâng cao trình độ của mỗi giáo viên đã giúp huyện Yên Khánh có một đội ngũ giáo viên tiểu học có trình độ đào tạo tương đối tốt, số lượng giáo viên có trình độ đào tạo bậc đại học ngày càng cao (năm học 2013-2014 tỷ lệ giáo viên được đào tạo ở bậc đại học đạt 46.48%, đến năm 2017-2018 tỷ lệ này đạt 55,36%). Bảng 2.5. Chất lượng chuyên môn của đội ngũ giáo viên Đơn vị tính: người GV đạt yêu GV chưa đạt GV giỏi các Tổng cầu về yêu cầu về Năm học cấp số chuyên môn chuyên môn SL % SL % SL % 2013 - 2014 497 142 28.6 494 99.4 3 0.6 2014 - 2015 506 155 30.6 504 99.6 2 0.4 2015 - 2016 516 167 32.4 515 99.8 1 0.2 2016 - 2017 520 174 33.5 519 99.8 1 0.2 2017 - 2018 527 186 35.3 527 100 0 0 (Nguồn Phòng GD&ĐT Yên Khánh, tháng 4/2018) Thống kê ở bảng trên cho thấy tỷ lệ giáo viên đạt yêu cầu về chuyên môn trong năm học 2017-2018 là 100%. 2.3.3. Chất lượng giáo dục tiểu học
  10. 10 Bảng 2.6. Kết quả học tập và rèn luyện của học sinh Năm học Nội dung 2013 - 2014- 2015- 2016- 2017- 2014 2015 2016 2017 2018 1. Tỷ lệ số lớp được học 10 buổi/tuần 100 100 100 100 100 2. Tỷ lệ học sinh được học đủ 10 buổi/tuần 100 100 100 100 100 3. Số trường tổ chức bán trú: 1 2 2 4 4 4. Số lớp học bán trú 17 35 35 52 52 5. Số học sinh được học bán trú 450 980 980 1456 1456 6. Tỷ lệ học sinh Hoàn thành chương trình 99.9 99.9 99.9 99.9 99.9 tiểu học (Nguồn Phòng GD&ĐT Yên Khánh, tháng 4/2018) Chất lượng giáo dục tiểu học huyện Yên Khánh có những bước đi vững chắc, 100% học sinh trong huyện được tổ chức học đủ 2 buổi / ngày. 2.3.4. Đánh giá chung về đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Yên Khánh tỉnh Ninh Bình Qua phân tích các mặt vừa nêu trên cho thấy thực trạng đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Yên Khánh tỉnh Ninh Bình hiện nay có những mặt mạnh, mặt yếu sau đây: 2.3.4.1. Mặt mạnh Phần lớn đội ngũ giáo viên có phẩm chất chính trị tốt Đại đa số giáo viên phát huy được phẩm chất, năng lực, thể hiện tốt nghiệp vụ sư phạm được đào tạo. Nguyên nhân Công tác sử dụng giáo viên tiểu học đã nâng dần hiệu quả. Công tác quy hoạch, tuyển chọn giáo viên tiểu học của phòng giáo dục trong những năm gần đây đã đi vào nền nếp Công tác bồi dưỡng, tự bồi dưỡng của giáo viên tiểu học đã chuyển sang giai đoạn mới, giai đoạn nâng chuẩn, chất lượng hơn, hiệu quả hơn và tự giác hơn. 2.3.4.2. Những yếu kém Với độ tuổi trung bình tương đối cao và đang có xu hướng tăng nên sẽ gây khó khăn cho việc tuyển dụng đội ngũ giáo viên trẻ. Một bộ phận giáo viên tiểu học chưa theo kịp yêu cầu của đổi mới chương trình phổ thông. Đa số giáo viên tiểu học khi tiếp cận với kỹ thuật, công nghệ dạy học hiện đại còn lúng túng, không biết sử dụng thiết bị giáo dục do trình độ ngoại ngữ, tin học còn hạn chế. Cơ cấu bố trí giáo viên chưa thật hợp lý ở các trường tiểu học trên địa bàn huyện.
  11. 11 Nguyên nhân - Việc chuẩn bị đội ngũ giáo viên trường tiểu học có chất lượng đáp ứng nhu cầu CNH-HĐH mới được quan tâm, chú trọng trong những năm gần đây cho thấy việc dự báo, quy hoạch đã được đề cập song còn chậm và lúng túng - Công tác bồi dưỡng đội ngũ giáo viên tiểu học đã có kế hoạch, thực hiện liên tục, song chưa theo kịp những yêu cầu trong giai đoạn mới. - Điều kiện dành cho việc đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao chất lượng đội ngũ còn hạn chế. - Công tác thanh tra, kiểm tra và các biện pháp xử lý khắc phục những hạn chế của đội ngũ giáo viên chưa kịp thời. 2.3.4.3. Những nguy cơ Đội ngũ giáo viên tiếp cận được với các tiến bộ khoa học tiên tiến chậm, hiệu quả không cao. Khu công nghiệp phía Bắc huyện phát triển nhanh nên một số năm gần đây dân số trong độ tuổi tiểu học tăng nhanh dẫn đến mất cân đối về tỷ lệ giáo viên/lớp giữa các đơn vị. 2.3.4.4. Những cơ hội Điều kiện kinh tế xã hội Yên Khánh trong những năm qua luôn ổn định và phát triển, mặt bằng dân trí cao đang tạo đà cho giáo dục phát triển, vị thế của người thầy trong xã hội được nâng lên. 2.4. Thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Yên Khánh 2.4.1. Công tác quy hoạch, phát triển đội ngũ giáo viên các trường TH Với 4 căn cứ để khảo sát thực trạng công tác quy hoạch đội ngũ giáo viên ở các trường TH, chúng tôi thu được kết quả trong bảng sau: Bảng 2.7 Kết quả điều tra đánh giá thực trạng công tác quy hoạch, phát triển đội ngũ giáo viên các trường TH trên địa bàn huyện Huyện Yên Khánh tỉnh Ninh Bình Mức độ Điểm Khi quy hoạch đội ngũ giáo viên TH có tuân TT trung thủ theo các căn cứ sau 1 2 3 4 5 bình - Nhiệm vụ chính trị, kinh tế, xã hội của 1 1 6 32 16 5 3.30 ngành, của địa phương, đơn vị - Hệ thống tổ chức hiện có và dự báo mô hình 2 22 9 18 4 7 2.42 tổ chức khi đổi mới giáo dục nhà trường - Tiêu chuẩn viên chức của thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá và một số yêu 3 cầu cụ thể đối với đội ngũ giáo viên 8 11 24 15 2 2.87 ++ Yêu cầu kinh qua thực tiễn công tác. + Yêu cầu về trình độ đào tạo, cơ cấu độ tuổi 4 - Căn cứ vào đội ngũ giáo viên hiện có. 11 11 21 9 8 2.87 Tổng hợp chung 2.86
  12. 12 Theo số liệu bảng 2.7 chúng ta thấy thực trạng xây dựng quy hoạch, phát triển đội ngũ giáo viên TH ở huyện Yên Khánh đã đã có sự phối hợp khá chặt chẽ giữa phòng GD&ĐT và phòng Nội vụ. Công tác quy hoạch, bổ nhiệm CBQL được tiến hành đúng quy trình (chỉ bổ nhiệm CBQL có trong nguồn đã quy hoạch). 2.4.2. Công tác tuyển chọn, bố trí sử dụng, luân chuyển đội ngũ giáo viên các trường TH Kết quả về việc khảo sát đánh giá thực thực công tác tuyển chọn, bố trí sử dụng, luân chuyển, đội ngũ giáo viên ở các trường TH như sau: Bảng 2.8. Kết quả khảo sát đánh giá thực trạng công tác tuyển chọn, bố trí sử dụng, luân chuyển, đội ngũ giáo viên ở các trường TH trên địa bàn Huyện Yên Khánh tỉnh Ninh Bình Nội dung đánh giá thực trạng công Mức độ Điểm STT tác tuyển chọn, bố trí sử dụng, luân trung 1 2 3 4 5 chuyển, đội ngũ giáo viên TH bình Xây dựng được tiêu chuẩn về phẩm 1 chất và năng lực của đội ngũ giáo 1 1 25 16 17 3.78 viên ở các trường TH Thực hiện tuyển chọn, bố trí sử dụng, luân chuyển, đội ngũ giáo viên ở các 2 5 16 30 4 5 2.8 trường TH đúng các tiêu chuẩn quy định Thực hiện đúng quy trình tuyển chọn, bố trí sử dụng, luân chuyển, đội ngũ 3 giáo viênđã được Nhà nước và ngành 2 3 31 21 3 3.33 quy định phù hợp với hoàn cảnh địa phương Việc tuyển chọn, bố trí sử dụng, đội 4 ngũ giáo viên thực sự đã động viên, 4 11 27 13 5 3.07 khích lệ được đội ngũ giáo viên Luân chuyển giáo viên ở các trường 5 THhợp lý, đúng quy định, nguyện 3 8 39 5 5 3.02 vọng và hoàn cảnh của giáo viên Điểm bình quân chung 3.20 Theo số liệu bảng 2.8 chúng ta thấy thực trạng công tác tuyển chọn, bố trí sử dụng, luân chuyển đội ngũ giáo viên ở các trường TH trên địa bàn huyện Yên Khánh đã cơ bản thực hiện theo đúng quy định. 2.4.3. Công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên các trường TH
  13. 13 Bảng 2.9. Kết quả đánh giá thực trạng công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên ở các trường TH trên địa bàn Huyện Yên Khánh tỉnh Ninh Bình Ý kiến đánh giá về thực trạng công Mức độ Điểm tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo trung STT 1 2 3 4 5 viên TH bình Mục tiêu đào tạo, bồi dưỡng được xác 1 2 2 27 19 10 3.55 định một cách khả thi Thực hiện kế hoạch bồi dưỡng bằng 2 3 10 35 12 0 2.93 nhiều hình thức Thực hiện của giáo viên ở trường TH 3 đi học sau đại học nâng cao trình độ 3 25 24 8 0 2.62 chuyên môn Thực hiện của giáo viên ở trường TH 4 đi học các lớp lý luận chính trị hoặc 1 3 23 13 20 3.8 bồi dưỡng kiến thức bổ trợ khác Xây dựng và thực hiện có hiệu quả các chính sách khuyến khích đội ngũ 5 6 20 22 10 2 2.7 giáo viên đi học các lớp đào tạo, bồi dưỡng. Sử dụng hợp lý đội ngũ giáo viên sau 6 1 20 28 11 0 2.82 khi đi đào tạo, bồi dưỡng về Điểm bình quân chung 3.07 Như vậy cho ta thấy công tác đào tạo bồi dưỡng giáo viên TH trong những năm qua được thực hiện khá tốt. Trình độ và năng lực của ĐNGV được nâng lên đáng kể đảm bảo kiến thức để thực hiện tốt các biện pháp đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay. 2.4.4. Công tác kiểm tra, đánh giá đội ngũ giáo viên các trường TH Bảng 2.10. Kết quả khảo sát đánh giá thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá đội ngũ giáo viên các trường TH trên địa bàn huyện Yên Khánh , tỉnh Ninh Bình Mức độ Điểm Nội dung đánh giá đội ngũ giáo viên TT trung TH 1 2 3 4 5 bình Mức độ thực hiện chức trách nhiệm vụ được giao thể hiện ở khối lượng, chất 1 lượng, tiến độ, hiệu quả của công việc 0 10 30 10 10 3.33 trong từng vị trí, từng thời gian; tinh thần trách nhiệm trong công tác. Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối 2 0 10 10 20 20 3.83 sống (5 tiêu chí)
  14. 14 Mức độ Điểm Nội dung đánh giá đội ngũ giáo viên TT trung TH 1 2 3 4 5 bình Bám sát thông tư 30/2009 Chuẩn giáo 3 2 8 15 20 15 3.63 viên TH Triển khai đầy đủ 6 tiêu chuẩn với 25 4 3 7 20 15 15 3.53 tiêu chí Quy trình đánh giá theo đúng các bước 5 10 10 20 10 10 3.00 theo Thông tư 30/2009 Điểm bình quân chung 3.30 Qua bảng 2.10 ta thấy công tác kiểm tra đánh giá xếp loại giáo viên TH đã được tiến hành, kết hợp nhiều hình thức đánh giá (qua thanh tra toàn diện của Phòng GD&ĐT, qua kiểm tra hoạt động sư phạm nhà trường, qua đánh giá theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên) góp phần cho các cấp quản lý giáo dục, các trường nắm được thực trạng đội ngũ, từ đó giúp cho việc bố trí sử dụng hiệu quả đội ngũ giáo viên góp phần nâng cao chất lượng giáo dục. 2.4.5. Công tác thực hiện chế độ chính sách, đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với đội ngũ giáo viên trường TH và tạo điều kiện, môi trường cho giáo viên TH phát triển. Công tác thực hiện chế độ chính sách, đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với đội ngũ giáo viên trường TH 2.4.6. Công tác thực hiện vai trò quản lý của các chủ thể quản lý Bảng 2.12. Kết quả khảo sát đánh giá thực trạng việc thực hiện vai trò quản lý của các chủ thể quản lý đối với đội ngũ giáo viên ở các trường TH trên địa bàn huyện Huyện Yên Khánh tỉnh Ninh Bình Nội dung đánh giá vai trò của Mức độ Điểm STT các chủ thể quản lýđối với đội trung 1 2 3 4 5 ngũ giáo viên TH bình 1 UBND huyện 0 0 20 10 30 4.17 2 Phòng GD&ĐT 0 0 20 20 20 4.00 Điểm bình quân chung 4.08 Qua kết quả về việc khảo sát đánh giá thực trạng trên chúng ta thấy việc thực hiện vai trò quản lý của các chủ thể quản lý đối với đội ngũ giáo viên ở các trường TH về cơ bản được đánh giá cao. 2.4.7. Công tác phân cấp, phân nhiệm và phối hợp trong quản lý
  15. 15 Bảng 2.13: Kết quả khảo sát đánh giá thực trạng việc phân cấp, phân nhiệm và phối hợp trong quản lý đối với đội ngũ giáo viên ở các trường TH trên địa bàn huyện Yên Khánh tỉnh Ninh Bình Nội dung đánh giá phân cấp, phân Mức độ Các nhiệm và phối hợp của các chủ thể Điểm chủ thể quản lý đối với đội ngũ giáo viên 1 2 3 4 5 trung quản lý TH bình 1. Việc xây dựng kế hoạch quy hoạch 0 10 20 10 20 3.67 phát triển đội ngũ UBND 2. Chỉ đạo PGD&ĐT quy hoạch và huyện đánh giá đội ngũ giáo viên của trường 1 9 10 10 30 3.98 TH 3. Đảm bảo đủ biên chế cho đội ngũ giáo viên và tạo môi trường cho họ 0 0 10 10 40 4.50 phát triển. 1. Tham mưu công tác quy hoạch đội 10 20 10 12 8 2.80 ngũ giáo viên trường TH 2. Triển khai các nội dung của phát triển đội ngũ giáo viên; Đề xuất tuyển Phòng dụng, luân chuyển giáo viên trường Giáo TH; Xây dựng quy hoạch đội ngũ dục & giáo viên trường TH; Xây dựng và tổ 15 15 10 10 10 2.75 Đào tạo chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên trường TH; Kiểm tra hoạt động chuyên môn của đội ngũ giáo viên trường TH) Điểm bình quân chung 3.54 Qua kết quả về việc khảo sát đánh giá thực trạng trên chúng ta thấy việc phân cấp, phân nhiệm và phối hợp của các chủ thể quản lý đối với đội ngũ giáo viên ở các trường TH trên địa bàn huyện Yên Khánh còn hạn chế. Nguyên nhân là do việc phân cấp, phân nhiệm và phối hợp trong quản lý giữa các chủ thể quản lý còn chưa bám sát theo quy định Nghị định số 115/2010/NĐ-CP. 2.5. Đánh giá chung về thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên các trường TH Huyện Yên Khánh tỉnh Ninh Bình 2.5.1. Ưu điểm Ngành Giáo dục và đào tạo huyện Yên Khánh đã được sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo kịp thời, trực tiếp của Sở GD&ĐT, sự lãnh đạo, chỉ đạo chỉ đạo của Huyện ủy, UBND huyện Công tác xã hội hóa giáo dục bước đầu có kết quả
  16. 16 Chất lượng giáo dục có sự chuyển biến theo hướng toàn diện. 2.5.2. Hạn chế Công tác quy hoạch: Đã xác định được mục tiêu phát triển đội ngũ đến năm 2020 nhưng chưa cụ thể, chi tiết cho từng năm. Tiêu chuẩn giáo viên trong diện quy hoạch đôi khi chưa cụ thể. 2.5.3. Nguyên nhân - Phân cấp trong phát triển đội ngũ giáo viên trường TH chưa thật tốt; việc phân nhiệm và phối hợp trong quản lý giữa các chủ thể quản lý còn chưa bám sát theo quy định Nghị định số 115/2010/NĐ-CP - Công tác đánh giá giáo viên các trường TH chưa bám sát yêu cầu đổi mới giáo dục nói chung, đổi mới nhà trường nói riêng. - Công tác đào tạo, bồi dưỡng: Do điều kiện kinh phí còn hạn hẹp, ngân sách giao cho hoạt động ở các trường quá ít, không có ngân sách riêng cho công tác đào tạo, bồi dưỡng ở các đơn vị. Kết luận chương 2 Trong chương 2, tác giả đã tập trung nghiên cứu thực trạng về đội ngũ giáo viên và công tác phát triển ĐNGV của các trường tiểu học huyện Yên Khánh. Đứng trước những yêu cầu về đổi mới giáo dục và định hướng phát triển của nhà trường trong giai đoạn hiện nay, công tác quản lý phát triển ĐNGV còn nhiều bất cập như việc tuyển dụng và bố trí giáo viên, công tác bồi dưỡng và tự bồi dưỡng, về sự chênh lệch chuyên môn giữa các trường trong huyện, về chế độ chính sách đãi ngộ giáo viên, thi đua khen thưởng, Chính vì thế công tác phát triển ĐNGV của của các trường tiểu học được coi là cấp thiết. Căn cứ cơ sở lý luận về phát triển ĐNGV tiểu học đã trình bày tại chương 1, từ thực trạng về phát triển ĐNGV trường tiểu học đã trình bày tại chương 2, luận văn đề cập đến những biện pháp cơ bản cho công tác phát triển ĐNGV ở của các trường tiểu học huyện Yên Khánh đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục ở chương 3. Chương 3 BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TIỂU HỌC HUYỆN YÊN KHÁNH, TỈNH NINH BÌNH TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY 3.1. Định hướng phát triển đội ngũ giáo viên Tiểu học huyện Yên Khánh trong bối cảnh hiện nay 3.1.1. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của huyện Yên Khánh Phát triển sự nghiệp GD&ĐT, khoa học và công nghệ, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, phát triển VH-XH đồng bộ với tăng trưởng kinh tế. Phấn đấu để Yên Khánh thực sự trở thành một địa bàn động lực và phát triển năng động gắn
  17. 17 kết với các địa phương khác trong trong tỉnh; phấn đấu trở thành huyện phát triển tốp đầu của tỉnh vào năm 2020. 3.1.2. Định hướng phát triển giáo dục huyện Yên Khánh a.Mục tiêu chung Phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo của huyện theo hướng toàn diện và vững chắc; thực hiện tốt mục tiêu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, đáp ứng tốt hơn yêu cầu về phát triển kinh tế - xã hội. b. Mục tiêu phát triển giáo dục tiểu học Phấn đấu 100% số học sinh được học tập và hoạt động cả ngày ở trường. 100% học sinh lớp 3, 4, 5 được học ngoại ngữ (Tiếng Anh) chương trình 10 năm theo Đề án quốc gia 2020. 3.1.3. Định hướng phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học a. Đảm bảo về số lượng Đảm bảo tỷ lệ giáo viên/lớp là 1,5 trở lên. Đảm bảo đủ số giáo viên chuyên Âm Nhạc, Thể dục, Mỹ thuật, Tiếng Anh, Tin học cho 100% các trường tiểu học. b. Đảm bảo về chất lượng đội ngũ Nâng dần trình độ đội ngũ, đến năm 2020 có 100% giáo viên có trình độ trên chuẩn, trong đó có 60% giáo viên có trình độ Đại học, 3% giáo viên có trình độ Thạc sỹ. 100%giáo viên Tiếng Anh có trình độ năng lực B2, đáp ứng yêu cầu dạy ngoại ngữ theo Đề án quốc gia (2020). c. Đảm bảo ổn định cơ cấu Xây dựng cơ chế để hàng năm tuyển dụng hết chỉ tiêu tỉnh giao là những giáo sinh tốt nghiệp ĐHSP tiểu học chính quy bổ sung cho đội ngũ giáo viên tiểu học của huyện. Quan tâm đặc biệt việc tuyển dụng bổ sung giáo viên dạy chuyên các môn Âm nhạc, Mỹ thuật, Thể dục, Tin học, Ngoại ngữ. 3.1.4. Quy hoạch giáo viên tiểu học huyện Yên Khánh đến năm 2025 Bảng 3.1. Bảng dự báo số học sinh, số lớp, số giáo viên tiểu học huyện Yên Khánh đến năm 2025 Số Chia ra Số Số Số giáo Năm học học Văn Thể Âm Mỹ Tin Ngoại trường lớp viên sinh hoá dục Nhạc thuật học ngữ cần 2018-2019 22 10310 350 563 419 34 22 22 22 44 2019-2020 22 10620 355 570 426 34 22 22 22 44 2020-2021 22 10900 363 580 436 34 22 22 22 44 2021-2022 22 11260 375 600 450 34 22 22 22 50 2022-2023 22 11570 386 613 463 34 22 22 22 50 2023-2024 22 11800 393 622 472 34 22 22 22 50 2024-2025 22 12100 403 634 484 34 22 22 22 50 (Nguồn Phòng Giáo dục và Đào tạo Yên Khánh)
  18. 18 3.2. Nguyên tắc đề xuất biện pháp Nguyên tắc là điều cơ bản định ra, nhất thiết phải tuân theo trong quá trình thực hiện. Căn cứ vào cơ sở lý luận của việc phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học đã trình bày ở chương 1, căn cứ vào kết quả nghiên cứu khảo sát quản lý phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Yên Khánh ở chương 2 và các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, các văn bản pháp quy của Nhà nước, tác giả luận văn đề xuất các biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học Yên Khánh đến năm 2020. Các biện pháp này được đề xuất dựa trên các nguyên tắc chủ yếu như sau: 3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp lý Các biện pháp đề xuất phải căn cứ vào đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, căn cứ vào kế hoạch, quy hoạch phát triển kinh tế xã hội nói chung và của ngành giáo dục, đào tạo nói riêng trên địa bàn. 3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học Các biện pháp đề xuất phải căn cứ trên hệ thống kiến thức cơ bản về Khoa học quản lý và Khoa học quản lý giáo dục đã được thực tiễn chứng minh tính đúng đắn. Tính khoa học thể hiện ở sự đồng bộ, quy trình hình thành chặt chẽ, các luân điểm vững vàng và tính hiệu quả cao. 3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa Kế thừa là sự thừa hưởng, giữ gìn giá trị đã có đồng thời phát huy, phát triển nó lên tầm cao mới. Bất kỳ xã hội, tổ chức nào cũng có lịch sử phát triển của nó. 3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ Đồng bộ, thống nhất từ nhận thức về vị trí vai trò của nhà giáo đối với giáo dục nói chung và với nhà trường nói riêng. Đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng thông qua các nghị quyết, chương trình hành động, mục tiêu, chiến lược, chính sách của nhà nước có liên quan đến giáo dục và đặc biệt là sự cụ thể hóa vào thực tiễn địa phương huyện Yên Khánh. 3.2.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi Giải pháp cần đảm bảo đúng luật và dễ hiểu, dễ thực hiện. Bám sát thực tiễn, bám sát văn bản chỉ thị sẽ giúp việc thực hiện có hiệu quả hơn. Khả thi của giải pháp cũng thể hiện ở việc nó có phù hợp với đặc điểm tâm lý, có thu hút được sự chú ý, thu phục nhân tâm của mọi người hay không. 3.3. Đề xuất các biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Yên Khánh tỉnh Ninh Bình Trên cơ sở phân tích thực trạng ĐNGV và công tác ĐNGV tiểu học huyện Yên Khánh, đồng thời vận dụng lý luận liên quan đến những vấn đề nghiên cứu, tác giả đề xuất 5 biện pháp cụ thể nhằm phát triển ĐNGV tiểu học huyện Yên Khánh đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. Mỗi biện pháp, được trình bày theo trình tự:ý nghĩa của biện pháp, nội dung của biện pháp và việc tổ chức thực hiện.
  19. 19 3.3.1. Biện pháp 1: Đổi mới công tác xây dựng kế hoạch phát triển ĐNGV tiểu học 3.3.1.1. Mục tiêu của biện pháp 3.3.1.2. Nội dung của biện pháp 3.3.1.3. Cách thức thực hiện 3.3.2. Biện pháp 2: Làm tốt công tác bồi dưỡng chuyên môn cho ĐNGV tiểu học huyện Yên Khánh 3.3.2.1. Mục tiêu của biện pháp 3.3.2.2. Nội dung của biện pháp 3.3.2.3. Tổ chức thực hiện 3.3.3. Biện pháp 3: Tuyển chọn, sử dụng hợp lý đội ngũ giáo viên hợp lý và theo chuyên môn 3.3.3.1. Mục tiêu của biện pháp 3.3.3.2. Nội dung của biện pháp 3.3.3.3. Tổ chức thực hiện 3.3.4. Biện pháp 4: Xây dựng cơ chế, chính sách để phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học 3.3.4.1. Mục tiêu của biện pháp 3.3.4.2. Nội dung biện pháp 3.3.4.3. Tổ chức thực hiện 3.3.5. Biện pháp 5: Tham mưu với ủy ban nhân dân huyện để kiểm tra, thanh tra chuyên môn tại các trường TH 3.3.5.1. Mục tiêu của biện pháp 3.3.5.2. Nội dung của biện pháp 3.3.5.3. Tổ chức thực hiện 3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp Có thể hình dung mối quan hệ giữa các biện pháp qua sơ đồ sau: Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học
  20. 20 5 biện pháp phát triển ĐNGV tiểu học nêu trên có mối quan hệ chặt chẽ, tác động qua lại và bổ sung cho nhau. Biện pháp thứ nhất xây dựng quy hoạch phát triển đội ngũ là xuyên suốt, kim chỉ nam cho các biện pháp còn lại. Các biện pháp 2,3,4,5 chính là cụ thể hóa các nội dung của biện pháp 1. Để phát triển tốt ĐNGV tiểu học ta phải thực hiện đồng bộ các biện pháp vì: - Mỗi biện pháp quản lý đều có ưu điểm, hạn chế khác nhau. - Mỗi biện pháp đều có những đặc điểm khác nhau, có những cách thức tác động khác nhau nhưng đều chung mục đích là hướng đến con người (đối tượng của quản lý) tích cực lao động để đạt đến mục tiêu. - Các tình huống trong quản lý hết sức đa dạng, nếu áp dụng đồng bộ các các biện pháp ta có thể bổ sung cho nhau. 3.5. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên các trường TH huyện Yên Khánh, tỉnh Thái Bình Để hỏi về tính cần thiết có 3 mức độ: Rất cần thiết, Cần thiết và Không cần thiết. Để hỏi về tính khả thi có 3 mức độ: Rất khả thi, Khả thi và Không khả thi. Qua tổng hợp và xử lý số liệu với 200 phiếu hỏi và trả lời, tác giả thu được kết quả thể hiện ở bảng 3.1; 3.2 Bảng 3.2. Thống kê kết quả tính cần thiết của các biện pháp Mức độ cần thiết Rất cần Không cần STT Tên biện pháp Cần thiết thiết thiết SL % SL % SL % Đổi mới công tác xây dựng kế hoạch 1 181 90.5 19 9.5 0 0.0 phát triển ĐNGV Làm tốt công tác bồi dưỡng chuyên 2 môn cho ĐNGV tiểu học huyện Yên 190 95.0 10 5.0 0 0.0 Khánh Tuyển chọn, sử dụng hợp lý ĐNGV 3 185 92.5 15 7.5 0 0.0 hợp lý và theo chuyên môn Xây dựng cơ chế, chính sách để phát 4 182 91.0 18 90 0 0.0 triển ĐNGV TH Tham mưu với UBND huyện để 5 kiểm tra, thanh tra chuyên môn tại 182 91.0 18 9.0 0 0.0 các trường TJH Qua bảng số 3.2 cho thấy trong giai đoạn hiện nay để chuẩn bị cho công cuộc đổi mới căn bản toàn diện GD&ĐT thì biện pháp 2: Bồi dưỡng chuyên môn cho ĐNGV tiểu học là biện pháp cần thiết nhất bởi vì chất lượng đội ngũ là vấn đề cốt lõi của công tác phát triển đội ngũ, nó vừa có thể một phần giải
  21. 21 quyết bài toán đồng bộ hoá về cơ cấu đội ngũ và góp phần quan trọng để nâng cao chất lượng GD&ĐT, đáp ứng yêu cầu giáo dục trong giai đoạn hiện nay. Bên cạnh đó thì việc tuyển chọn giáo viên mới có trình độ đào tạo cao để bổ sung dần cho đội ngũ và đặc biệt là sử dụng hiệu quả ĐNGV hiện có sao cho phát huy cao nhất năng lực chuyên môn của họ góp phần nâng cao chất lượng giáo dục. Do vậy các biện pháp trên đều được mọi người đánh giá là rất cần thiết với tỷ lệ rất cao. Bảng 3.3. Thống kê tính khả thi của các biện pháp Mức độ khả thi Không khả STT Tên biện pháp Rất khả thi Khả thi thi SL % SL % SL % Đổi mới công tác xây dựng kế 1 150 75.0 45 22.5 5 25 hoạch phát triển ĐNGV Làm tốt công tác bồi dưỡng 2 chuyên môn cho ĐNGV tiểu học 166 83.0 31 15.5 3 1.5 huyện Yên Khánh Tuyển chọn, sử dụng hợp lý 3 ĐNGV hợp lý và theo chuyên 166 69.0 37 18.5 25 12.5 môn Xây dựng cơ chế, chính sách để 4 141 70.5 49 24.5 10 5.0 phát triển ĐNGV TH Tham mưu với UBND huyện để 5 kiểm tra, thanh tra chuyên môn tại 155 77.5 33 16.5 12 6.0 các trường TJH Qua bảng 3.3 cho thấy 2 biện pháp số 1 và 2 có tính khả thi cao nhất. Nó cần được sự quan tâm đồng bộ từ nhà trường và sự chỉ đạo của các cấp quản lý, sự ủng hộ của các lực lượng trong và ngoài ngành giáo dục, tuy nhiên biện pháp Tăng cường làm tốt cơ chế chính sách khích lệ, động viên đội ngũ giáo viên, khen thưởng - kỉ luật, biện pháp tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, đánh giá ĐNGV tiểu học cần được các cấp lãnh đạo Đảng, chính quyền các địa phương hết sức quan tâm chỉ đạo, để người giáo viên có động lực, toàn tâm toàn sức phấn đấu cho sự nghiệp trồng người. Kết quả khảo nghiệm trên, cho thấy mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp phát triển ĐNGV tiểu học mà chúng tôi đề xuất.
  22. 22 Kết luận chương 3 Từ cơ sở lý luận và thực trạng công tác quản lý ĐNGV tiểu học của huyện Yên Khánh, tác giả đã đề xuất và tập trung phân tích 5 biện pháp quản lý phát triển ĐNGV tiểu học. Như đã nói ở đầu chương, hệ thống biện pháp này có sự kế thừa một số biện pháp quản lý đã thực hiện tốt, có hiệu quả trước đây; đồng thời có những biện pháp mới đưa ra làm phong phú thêm và phù hợp với đòi hỏi của thực tiễn, nhằm khắc phục những hạn chế đã nêu ở chương 2. Các biện pháp được đề xuất, qua khảo sát cho thấy đều có tính cần thiết và khả thi cao, đáp ứng được giả thuyết khoa học đã nêu trong luận văn, đồng thời góp phần định hướng cho công tác quản lý ĐNGV tiểu học đáp ứng tốt yêu cầu giáo dục trong giai đoạn hiện nay. Việc phát triển ĐNGV tiểu học đáp ứng tốt yêu cầu đổi mới toàn diện GD&ĐT trong giai đoạn hiện nay là nhiệm vụ cấp thiết đối với các trường tiểu học. Để thực hiện có hiệu quả những yêu cầu đó đòi hỏi người CBQL giáo dục nói chung, Hiệu trưởng trường tiểu học nói riêng cần nhận thức rõ vai trò trách nhiệm của mình, giúp giáo viên nhận thức cũng như hiểu rõ yêu cầu của xã hội đối với ngành giáo dục mà sản phẩm đào tạo là con người - nguồn nhân lực đặc biệt quan trọng trong hội nhập quốc tế của đất nước, đưa đát nước tiến lên CNH, HĐH. Các biện pháp mà tác giả đề xuất trong chương 3 góp phần định hướng cho công tác quản lý phát triển ĐNGV tiểu học đáp ứng tốt yêu cầu giáo dục trong giai đoạn hiện nay. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 1. Kết luận Giáo dục tiểu học được coi là bậc học nền tảng trong hệ thống giáo dục quốc dân, tạo những cơ sở ban đầu rất cơ bản và bền vững giúp cho các em học lên bậc học trên, hình thành những cơ sở ban đầu trong việc phát triển nhân cách. Đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình có những mặt mạnh cơ bản: phần lớn có đủ phẩm chất chính trị, gương mẫu trong việc thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, có năng lực, trình độ, tâm huyết với nghề nghiệp, gắn bó với địa phương. Những thành tựu đạt được của giáo dục tiểu học trong những năm qua có một phần đóng góp quan trọng của đội ngũ giáo viên. Xuất phát từ tình hình thực tiễn địa phương, tác giả đã đề xuất 5 biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình trong bối cảnh hiện nay.
  23. 23 2. Khuyến nghị 2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo - Thống nhất với các Bộ có liên quan thực hiện sự phân cấp mạnh mẽ hơn trong quản lý nhà nước về giáo dục, tạo điều kiện cho các Phòng GD&ĐT phải được thực quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm nhất là trong các vấn đề tuyển dụng, bổ nhiệm CBQL, luân chuyển giáo viên. - Ban hành các chính sách nâng cao chế độ chính sách ưu đãi nhà giáo, quan tâm chế độ đối với cán bộ phụ trách chuyên môn Phòng, Sở GD&ĐT. - Thống nhất với các Bộ có liên quan đề xuất với Chính phủ điều chỉnh lại định mức biên chế giáo viên tiểu học: tăng định mức giáo viên/ lớp (do dạy theo chương trình mới, dạy 2 buổi/ ngày), giảm định mức lao động cho giáo viên dạy bộ môn ngoại ngữ. - Chỉ đạo các trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp sư phạm thay đổi cách đào tạo giáo viên, đổi mới phương pháp đào tạo đáp ứng nhu cầu đổi mới giáo dục. Thực hiện tốt chính sách thu hút học sinh giỏi vào các trường sư phạm. - Tăng cường cụ thể hóa các nội dung cho công tác bồi dưỡng giáo viên. 2.2. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo - Tham mưu với UBND tỉnh các cơ chế chính sách cho đội ngũ giáo viên, tăng cường xây dựng CSVC thiết bị giáo dục. - Quan tâm chỉ đạo trường Cao đẳng sư phạm đổi mới công tác tuyển sinh, đào tạo sinh viên sư phạm, nâng cao hiệu quả của việc đào tạo. - Thực hiện tăng cường công tác bồi dưỡng chuyên môn hằng năm cho ĐNGV. 2.3. Đối với Uỷ ban Nhân dân tỉnh Ninh Bình - Chỉ đạo Sở giáo dục và Sở Nội vụ có sự phối hợp xây dựng nhu cầu biên chế và tổ chức thi tuyển, xét tuyển, tuyển dụng giáo viên kịp thời cho từng năm học. Nâng cao tiêu chí tuyển dụng với từng cấp học. - Bổ sung các cơ chế chính sách với ĐNGV sao cho hợp lý, đảm bảo giáo viên có thu nhập ổn định để yên tâm công tác. - Cấp đủ kinh phí hoạt động cho các trường đảm bảo tỷ lệ quy định chi cho hoạt động chuyên môn, đào tạo bồi dưỡng. 2.4. Đối với Uỷ ban Nhân dân huyện Yên Khánh - Xây dựng tốt quy hoạch phát triển ĐNGV trong từng năm và giai đoạn 5 năm, 10 năm. - Chỉ đạo thực hiện chặt chẽ, kịp thời và công khai minh bạch các công tác: Hợp đồng giảng dạy, tuyển dụng, điều chuyển giáo viên, bổ nhiệm CBQL, để đảm bảo cho ĐNGV cân đối về số lượng, đồng bộ về cơ cấu trong từng trường và giữa các trường. - Có các chính sách riêng để động viên, khuyến khích giáo viên, CBQL giỏi và giáo viên giỏi công tác.
  24. 24 - Tăng cường đầu tư xây dựng CSVC trường, lớp để đến năm 2025 toàn huyện có 100% trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2. 2.5. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo - Tham mưu với UBND huyện kịp thời cơ chế chính sách phát triển giáo dục, công tác thi tuyển, luân chuyển, bố trí sắp xếp đội ngũ, bổ nhiệm CBQL - Tăng cường vai trò quản lý chuyên môn, chỉ đạo công tác bồi dưỡng thường xuyên đối với ĐNGV. - Làm tốt công tác kiểm tra, thanh tra hoạt động sư phạm các đơn vị trường học. Thực hiện thật tốt công tác thi đua khen thưởng. 2.6. Đối với các trường tiểu học huyện Yên Khánh - Các trường xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường, phát triển ĐNGV, xác định rõ sứ mệnh - giá trị - tầm nhìn, kế hoạch hằng năm phải xác định mục tiêu, nhiệm vụ một cách cụ thể phù hợp với thực tế nhàt rường. - Phân công, sử dụng hiệu quả ĐNGV hiện có. Quan tâm bồi dưỡng nâng cao chất lượng ĐNGV. Xây dựng môi trường sư phạm thân thiện để mỗi giáo viên thấy trách nhiệm của mình trong tập thể và có nhu cầu cống hiến hết mình cho tập thể. - Tăng cường kiểm tra hoạt động chuyên môn của giáo viên. Đổi mới cách thức sinh hoạt tổ chuyên môn, các hoạt động hội nghị, hội thảo theo chuyên đề, xây dựng kế hoạch bồi dưỡng tự bồi dưỡng cụ thể hàng năm. - Đánh giá xếp loại giáo viên đúng quy định, công bằng, khách quan. - Xây dựng qui chế chi tiêu nội bộ hợp lý, chú trọng các yếu tố khen thưởng, động viên, kích lệ, hỗ trợ kinh phí cho giáo viên đi học nâng cao trình độ, kinh phí hỗ trợ cho công tác tổ chức các lớp bồi dưỡng, đi học bồi dưỡng. 2.7. Đối với đội ngũ giáo viên tiểu học - Xác định rõ vị trí, vai trò của mình trong việc thực hiện đổi mới toàn diện GD&ĐT để từ đó có kế hoạch tự học, tự bồi dưỡng kiến thức nâng cao chuyên môn nghiệp vụ cho bản thân. - Tham gia khai thác tốt thông tin, các diễn đàn trên mạng internet để cập nhật kịp thời các kiến thức mới áp dụng vào giảng dạy./.