Tóm tắt đồ án Xây dựng chương trình truyền thông trực tuyến cho Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours

pdf 20 trang thiennha21 22/04/2022 2450
Bạn đang xem tài liệu "Tóm tắt đồ án Xây dựng chương trình truyền thông trực tuyến cho Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftom_tat_do_an_xay_dung_chuong_trinh_truyen_thong_truc_tuyen.pdf

Nội dung text: Tóm tắt đồ án Xây dựng chương trình truyền thông trực tuyến cho Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG VIỆT - HÀN KHOA KINH TẾ SỐ VÀ THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ  XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH TRUYỀN THÔNG TRỰC TUYẾN CHO CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH VIỆT NAM VITOURS TÓM TẮT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH: MARKETING DU LỊCH Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Phương Thùy Mã sinh viên : K12C13312 Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Thị Khánh Hà Khóa đào tạo : 2018 - 2021 Đà Nẵng - 01/2021
  2. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong những năm gần đây, đi cùng với sự phát triển của hạ tầng công nghệ thông tin và những tiến bộ của công nghệ, xu hướng tiếp cận các loại hình thông tin trên Internet tại Việt Nam cũng như toàn thế giới đã và đang tăng mạnh. Đứng trước xu thế mới của thời đại, việc tiếp cận tới thị trường đã không thể bó buộc theo các phương pháp marketing truyền thống như báo giấy, tờ rơi, quảng cáo tivi.v.v mà bắt buộc phải hướng tới môi trường Internet rộng lớn và cởi mở, nơi thông tin được truyền đi với tốc độ chóng mặt và tiếp cận được một lượng khách hàng tiềm năng khổng lồ với chi phí rẻ hơn rất nhiều so với các phương thức marketing truyền thống. Công nghệ phát triển đòi hỏi các công ty du lịch cũng phải chuyển mình thay đổi để thích ứng và áp dụng vào các chiến lược phát triển của công ty. Công nghệ phát triển, tạo điều kiện cho các công ty, doanh nghiệp trong cùng lĩnh vực cũng được mở rộng và phát triển. Điều này dẫn đến việc cạnh tranh giữa các công ty, doanh nghiệp trong việc thu hút khách du lịch đến với công ty, doanh nghiệp của mình. Theo thống kê năm 2020, số lượng người dùng internet là 68,17 triệu người, chiếm tỷ lệ 70% dân số. Dự kiến đến năm 2022, sẽ có 34% dân số có hai thiết bị kết nối internet trở lên. Nắm bắt được tình hình này, các doanh nghiệp có thể phần nào thấy rõ tầm quan trọng của việc marketing trực tuyến. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải có các chương trình truyền thông hợp lý. Một doanh nghiệp muốn phát triển mạnh trong thời điểm hiện tại cần có những chương trình truyền thông trực tuyến phù hợp và có sức cạnh tranh cao. Chính vì thế, tác giả quyết định nghiên cứu đề tài: “Xây dựng chương trình truyền thông trực tuyến cho Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours”. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu. 1
  3. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu khi thực hiện đề tài này là đưa ra giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động truyền thông trực tuyến của công ty cổ phần du lịch Việt Nam Vitours. Để thực hiện, đề tài sẽ nghiên cứu thực trạng ứng dụng marketing trực tuyến của công ty, những gì công ty đã làm được và chưa làm được để đánh giá và xây dựng các giải pháp phù hợp. Nhiệm vụ nghiên cứu - Tìm hiểu tổng quan về Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours - Phân tích thực trạng chương trình truyền thông trực tuyến của Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours - Đánh giá và xây dựng chương trình trực tuyến cho Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. Đối tƣợng nghiên cứu Nghiên cứu hoạt động truyền thông trực tuyến tại công ty cổ phần du lịch Việt Nam Vitours. Phạm vi nghiên cứu - Không gian: Tại công ty cổ phần du lịch Việt Nam Vitours. - Phạm vi nghiên cứu: Tại Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours từ năm 2018 đến năm 2020. Thời gian nghiên cứu từ ngày 23/11/2020 – 27/12/2020. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu. Đề tài sử dụng một số phương pháp nghiên cứu: - Phương pháp tổng hợp số liệu: tiến hành thu thập các số liệu từ Công ty và trên internet. - Phương pháp điều tra: Tìm hiểu các thông tin, dữ liệu liên quan đến bài nghiên cứu từ công ty, sách, giáo trình và internet. - Phương pháp phân tích: Sau khi có các dữ liệu tiến hành phân tích và đưa ra kết quả. 2
  4. - Phương pháp đánh giá: Sau khi tìm hiểu và đưa ra các kết quả sẽ tiến hành đánh giá mức độ hiệu quả và những gì đã đạt được. 5. Dự kiến kết quả. - Phân tích được điểm mạnh và hạn chế trong hoạt động truyền thông marketing trực tuyến của công ty. - Xây dựng được chương trình truyền thông trực tuyến trong khoảng thời gian từ năm 2018 đến năm 2020. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn - Ý nghĩa khoa học Trên cơ sở hiểu biết và nghiên cứu cũng như phân tích đánh giá về việc sử dụng các công cụ truyền thông trực tuyến của Công ty xem lại những kiến thức thực tế, từ đó giúp bản thân có thêm những kinh nghiệm cũng như những hiểu biết sâu hơn về truyền thông trực tuyến. - Ý nghĩa thực tiễn Hệ thống những vấn đề lý thuyết về truyền thông trực tuyến, thu thập, phân tích những phản hồi, đánh giá của khách hàng về Công ty. Kết quả nghiên cứu đã xác định được những vấn đề mà Công ty đang gặp phải, từ đó có những hướng đi phù hợp cho hoạt động truyền thông trực tuyến của Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours. Bên cạnh đó, đề tài còn xây dựng chương trình truyền thông trực tuyến cho Công ty để hoạt động truyền thông trực tuyến của Công ty được tốt hơn. 7. Dự kiến nội dung đồ án tốt nghiệp Chương 1: Cơ sở lý luận về truyền thông trực tuyến Chương 2: Thực trạng hoạt động truyền thông trực tuyến của Công ty Cổ phần Du lịch Việt nam Vitours. Chương 3: Xây dựng chương trình truyền thông trực tuyến cho Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours. 3
  5. CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TRUYỀN THÔNG TRỰC TUYẾN 1.1. KHÁI NIỆM VỀ TRUYỀN THÔNG TRỰC TUYẾN Truyền thông trực tuyến là sự truyền đạt thông tin trong môi trường trực tuyến. Là cách để doanh nghiệp xây dựng, quảng bá hình ảnh của mình đến người tiêu dùng nhằm củng cố tập khách hàng mục tiêu và tìm kiếm khách hàng tiềm năng bằng cách sử dụng môi trường internet. Sự xuất hiện của Internet đã đem lại nhiều lợi ích như chi phí thấp để truyền tải thông tin và truyền thông (media) đến số lượng lớn đối tượng tiếp nhận, thông điệp được truyền tải dưới nhiều hình thức khác nhau như văn bản, hình ảnh, âm thanh, phim và trò chơi. Với bản chất tương tác của truyền thông trực tuyến, đối tượng nhận thông điệp có thể phản hồi tức khắc hay giao tiếp trực tiếp với đối tượng gửi thông điệp. 1.2. LỢI ÍCH CỦA TRUYỀN THÔNG TRỰC TUYẾN 1.2.1. Lợi ích đối với Công ty 1.2.2. Lợi ích đối với khách hàng 1.3. CÁC CÔNG CỤ TRUYỀN THÔNG TRỰC TUYẾN 1.3.1. Thiết kế và phát triển website 1.3.1.1. Khái niệm 1.3.1.2. Các công cụ hỗ trợ và đánh giá website 1.3.2. Tối ƣu hóa công cụ tìm kiếm - Search Engine Optimization (SEO) 1.3.2.1. Khái niệm 1.3.2.2. Các công cụ hỗ trợ phát hiện từ khóa 1.3.2.3. Tiến trình thực hiện (SEO) 1.3.3. Marketing trên công cụ tìm kiếm - Search Engine Marketing (SEM) 1.3.3.1. Khái niệm 1.3.3.2. Tiến trình thực hiện SEM 4
  6. 1.3.4. Social media marketing 1.3.4.1. Khái niệm 1.3.4.2. Các hình thức của Social media marketing 1.3.4.3. Tiến trình thực hiện Social media marketing 1.3.5. Email Marketing 1.3.5.1. Khái niệm Email marketing chính là một hoạt động marketing thông qua Email, bao gồm một chu trình hoàn chỉnh, từ việc thu thập dữ liệu Email khách hàng, gửi Email chăm sóc khách hàng và lọc những Email không còn giá trị marketing đối với doanh nghiệp để làm mới kho Email. Email gửi tới khách hàng có mục đích để tương tác thường xuyên với khách hàng, quảng cáo, tri ân, giới thiệu một sản phẩm mới. 1.3.5.2. Các hình thức của Email Marketing 1.3.5.3. Tiến trình thực hiện Email Marketing 1.3.6. Mobile marketing 1.3.6.1. Khái niệm Mobile Marketing là việc sử dụng các phương tiện không dây làm công cụ chuyển tải nội dung và nhận lại các phản hồi trực tiếp trong các chương trình truyền thông hỗn hợ. 1.3.6.2. Các hình thức của Mobile marketing 1.3.7. Quảng cáo banner 1.3.7.1. Khái niệm 1.3.7.2. Các hình thức của quảng cáo banner 1.3.7.3. Tiến trình thực hiện quảng cáo banner 1.4. CÁC BƢỚC XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH TRUYỀN THÔNG TRỰC TUYẾN 1.4.1. Xác định mục tiêu truyền thông 1.4.2. Đối tƣợng truyền thông 1.4.3. Thông điệp truyền thông 1.4.4. Chiến lƣợc tiếp cận 5
  7. 1.4.5. Lựa chọn kênh truyền thông trực tuyến 1.4.6. Dự kiến ngân sách 1.4.7. Kế hoạch thực hiện 1.4.8. Đo lƣờng và kiểm tra 6
  8. CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG TRỰC TUYẾN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH VIỆT NAM VITOURS 2.1. TÌM HIỂU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH VIỆT NAM VITOURS 2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours trước đây là Công ty Du lịch Quảng Nam – Đà Nẵng, Công ty Du lịch Việt Nam tại Đà Nẵng gắn liền với chặng đường lịch sử phát triển của ngành Du lịch Việt Nam được thành lập ngày 31/05/1975. Đặc khu ủy Quảng Đà đã ký quyết định số 294/QĐ/TV thành lập công ty Du lịch Quảng Nam – Đà Nẵng. Năm 1990, Hội đồng Chính phủ có Nghị định số 119/HĐBRngày 09/04/1990 thành lập Tổng Công ty Du lịch Việt Nam và Công ty Du lịch Quảng Nam – Đà Nẵng là thành viên của công ty. Năm 1991 Tổng Công ty Du lịch Việt Nam Quyết định tách 01 bộ phận kinh doanh lữ hành của Công ty Du lịch Quảng Nam – Đà Nẵng để thành lập Chi nhánh Tổng Công ty Du lịch Việt Nam tại Đà Nẵng. Ngày 24/07/1999, Tổng Cục Du lịch có quyết định số 204A/QĐ – TCDL sát nhập Công ty Du lịch Quảng Nam – Đà Năng vào Công Ty Du lịch Việt Nam tại Đà Nẵng từ ngày 01/10/1999. Thực hiện chủ trương cổ phần hoá doanh nghiệp Nhà nước của Chính Phủ. Tổng cục Du lịch có quyết định số 107/QĐ – TCDL ngày 07/03/2007 cho phép cổ phần hóa Công ty Du lịch Việt Nam tại Đà Nẵng và quyết định số 346/QĐ – TCDL ngày 26/-07/2007 phê duyệt phương án cổ phần hóa và chuyển Công ty Du lịch Việt Nam tại Đà Nẵng thành Công ty Cổ Phần. Ngày 30/12/2007, Đại hội đồng cổ đông Công ty đã thông qua Điều lệ tổ chức hoạt động và thành lập Công ty Cổ phần Du lịch Việt 7
  9. Nam Vitours. Công ty chính thức hoạt động theo loại hình Công ty Cổ phần từ ngày 02/01/2008. Tên tiếng Anh: Vietnamtourism – VITOURS. Tên viết tắt: VITOURS. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh & đăng ký thuế số 0400102207 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Đà Nẵng cấp lần đầu vào ngày 02/01/2008. Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế số 0768/TCDL- GPKDLHQT. Địa chỉ: 83 Nguyễn Thị Minh Khai, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng Điện thoại: 84-(511) 382 22 13 Fax: 84-(511) 382 15 60 Người công bố thông tin: Ông Trần Ngọc Tâm Email: vitoursvn@dng.vnn.vn Website: Hình 2.1. Logo của Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours 2.1.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban 2.1.2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức 2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng, ban 2.1.3. Lĩnh vực hoạt động 2.1.4. Nguồn lực 2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh 2.1.5.1. Tình hình tài chính 2.1.5.2. Kết quả hoạt động kinh doanh 8
  10. 2.2. PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG MARKETING 2.2.1. Môi trƣờng vĩ mô 2.2.1.1. Môi trường kinh tế 2.2.1.2. Chính trị - luật pháp 2.2.1.3. Môi trường văn hóa – xã hội 2.2.1.4. Môi trường khoa học - công nghệ 2.2.1.5. Môi trường tự nhiên 2.2.1.6. Toàn cầu hóa 2.2.2. Môi trƣờng vi mô 2.2.2.1. Đối thủ cạnh tranh 2.2.2.2. Nhà cung cấp 2.2.2.3. Sản phẩm thay thế 2.2.2.4. Khách hàng 2.2.3. Mô hình SWOT Bảng 2.5. Mô hình SWOT của Vitours ĐIỂM MẠNH ĐIỂM YẾU - Là Công ty lâu nắm đã có chỗ đứng vững mạnh và uy tín trên thị trường trong nước và cả quốc tế. - Chưa sử dụng hiệu - Có đầy đủ cơ sở vật chất, nguồn nhân quả các phương tiện lực trẻ dồi dào và năng động. truyền thông. - Tài sản, nguồn vốn được đảm bảo. CƠ HỘI THÁCH THỨC 9
  11. - Dân số tăng, mức sống của người dân tăng, sẵn sàng chi trả cho các sản phẩm để - Nhiều đối thủ cạnh thỏa mãn nhu cầu. tranh lớn mạnh trên thị - Internet ngày càng phát triển, số người trường. sử dụng internet ngày càng tăng. - Nhu cầu của người - Môi trường chính trị ổn định. Các hiệp dân ngày càng cao, định mới được ký kết. Thúc đẩy ngành chưa nắm bắt thời đại. phát triển. 2.3. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG TRỰC TUYẾN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH VIỆT NAM VITOURS 2.3.1. Thiết kế và phát triển Website 2.3.2. Tối ƣu hóa công cụ tìm kiếm (SEO) 2.3.3. Marketing trên công cụ tìm kiếm (SEM) 2.3.4. Social media marketing 2.3.4.1. Facebook 2.3.4.2. Youtube 2.3.5. Email Marketing 2.3.6. Mobile marketing 2.3.7. Quảng cáo banner 2.4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG TRỰC TUYẾN CỦA CÔNG TY 10
  12. CHƢƠNG 3: XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH TRUYỀN THÔNG TRỰC TUYẾN CHO CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH VIỆT NAM VITOURS 3.1. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP 3.1.1. Căn cứ định hƣớng phát triển của Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours - Tiếp tục xây dựng và phát triển Công ty ngày càng lớn mạnh, không ngừng phát triển và hoàn thiện để đạt những tầm cao mới. - Xây dựng và thiết kế nhiều chương trình tour du lịch mới để thu hút khách hàng và cạnh tranh trên thị trường. - Chú trọng nâng cao trình độ nghiệp vụ của nhân viên, quan tâm đến những tâm tư nguyện vọng của từng nhân viên để kịp thời động viên khuyến khích hỗ trợ về đào tạo cũng như đời sống tinh thần. 3.1.2. Căn cứ thực trạng hoạt động truyền thông trực tuyến của Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours Sau khi đã phân tích ở chương II, trong hoạt động truyền thông trực tuyến của Công ty, còn gặp phải những vấn đề sau: - Website còn mắc phải những lỗi theo đánh giá của Mozbar, SeoQuake. - Công ty chưa sử dụng SEM trong hoạt động truyền thông - Hoạt động SEO chưa hiệu quả - Hoạt động Social media marketing chưa tốt - Không sử dụng công cụ quảng cáo banner 3.2. XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH TRUYỀN THÔNG TRỰC TUYẾN 3.2.1. Xác định mục tiêu truyền thông 3.2.2. Đối tƣợng truyền thông 3.2.3. Thông điệp truyền thông Thông điệp truyền thông trong chiến lược truyền thông lần này mà Công ty sẽ thực hiện là “ Bên gia đình du xuân 2021”. Thông 11
  13. điệp mang ý nghĩa truyền thống của người Việt vào những ngày Tết là dịp đoàn viên, tụ họp bên nhau mang lại cảm giác ấm áp và hạnh phúc. 3.2.4. Chiến lƣợc tiếp cận 3.2.5. Lựa chọn kênh truyền thông trực tuyến 3.2.5.1. Thiết kế và phát triển Website Hình 3.1. Banner được sử dụng trong chương trình truyền thông Hình 3.2. Giao diện website của Công ty sau khi đặt banner 3.2.5.2. Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO) 3.2.5.3. Marketing trên công cụ tìm kiếm (SEM) 12
  14. 3.2.5.4. Social media marketing 3.2.5.5. Email Marketing 3.2.5.6. Mobile Marketing 3.2.5.7. Quảng cáo banner Để tăng hiệu quả hoạt động truyền thông trực tuyến, Công ty cần sử dụng quảng cáo banner để khách hàng có thể nhận diện thương hiệu của Công ty và từ đó thu hút khách hàng và đem lại hiệu quả cao cho Công ty. Banner sẽ được đặt ở các trang web nổi tiếng như vnexpress.net, các website về du lịch và các trang mạng xã hội. Hình 3.16. Banner quảng cáo của Công ty Bảng giá thuê dịch vụ quảng cáo banner mà Công ty có thể tham khảo và sử dụng. Tác giả đề xuất Công ty chọn mức giá 4.900.000đ/tháng với 3000 lượt click tối thiểu/ngày. 13
  15. Hình 3.17. Bảng giá quảng cáo banner 3.2.6. Dự kiến ngân sách STT Nội dung Thời gian Kinh phí 1. Thiết kế và phát triển Website 0 1.1. Thêm banner vào web 01 - 08/01/2021 0 Kiểm tra và sửa lỗi của website của các công cụ 1.2. 01 - 08/01/2021 0 MozBar, Woorank, W3C Google Pagespeed Insights. 2. Tối ƣu hóa công cụ tìm kiếm (SEO) 0 Phân tích và lựa chọn từ 01/01 - 2.1. 0 khóa 01/03/2021 01/01 – 2.2. SEO từ khóa lên Top 0 01/03/2021 3. Marketing trên công cụ tìm kiếm (SEM) 24.000.000 01/01 – 3.1. Chi phí chạy SEM 24.000.000 01/03/2021 4. Social media marketing 47.970.000 01/01- 4.1. Phát triển kênh YouTube 0 01/03/2021 Quảng cáo video trên 01/01- 4.2. 10.000.000 YouTube 01/03/2021 Quảng cáo banner trên 01/01- 4.3 20.000.000 Youtube 01/03/2021 01/01- 4.4. Phát triển trang Facebook 0 01/03/2021 4.5. Chạy quảng cáo Facebook 01/01- 17.970.000 14
  16. 01/03/2021 5. Quảng cáo banner 14.700.000 01/01- 5.1. Đặt banner quảng cáo 14.700.000 01/03/2021 6. Email Marketing 9.000.000 6.1. Mua phần mềm 01/01/2021 9.000.000 TỔNG CỔNG 95.670.000 3.2.7. Kế hoạch thực hiện 3.2.8. Kiểm tra và đánh giá hiệu quả 15
  17. KẾT LUẬN Cùng với sự phát triển của Công nghệ thông tin và Thương mại điện tử, Truyền thông trực tuyến cũng phát triển nhanh chóng với nhiều ứng dụng khác nhau. Với vai trò ngày càng được khẳng định, truyền thông trực tuyến được các công ty, doanh nghiệp Việt Nam ứng dụng rộng rãi và thực sự trở thành một kênh truyền thông chính của mỗi công ty, doanh nghiệp. Truyền thông trực tuyến có rất nhiều phương tiện xúc tiến khác nhau như Website, SEO, SEM, Social media marketing, Email marketing, Mobile Marketing, Quảng cáo banner. Cả 7 công cụ này đều có thể mang lại hiệu quả rất tốt cho công ty nếu có kế hoạch triển khai và lựa chọn công cụ chính xác với mục tiêu truyền thông trực tuyến trong từng giai đoạn khác nhau. Bằng việc xây dụng một chương trình truyền thông trực tuyến tốt, điều đó giúp khoảng cách giữa khách hàng và công ty gần nhau hơn, xóa bỏ mọi rào cản và giúp Công ty dễ dàng tiếp cận vơi khách hàng mục tiêu hơn, cũng như đưa ra những chiến lược phù hợp khi sử dụng các công cụ trên Internet Do trình độ lý luận và khả năng thực tế còn nhiều hạn chế và việc nghiên cứu, tìm hiểu tài liệu còn gặp nhiều khó khăn nên không tránh khỏi thiếu xót. Vì vậy em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của Thầy, Cô để đề tài được hoàn thiện hơn. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của ThS. Nguyễn Thị Khánh Hà đã hướng dẫn em trong thời gian qua. 16