Tóm tắt đồ án Xây dựng chương trình truyền thông marketing tích hợp cho Công ty Cổ phần Liên Kết Maketing CBG

pdf 20 trang thiennha21 22/04/2022 6170
Bạn đang xem tài liệu "Tóm tắt đồ án Xây dựng chương trình truyền thông marketing tích hợp cho Công ty Cổ phần Liên Kết Maketing CBG", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftom_tat_do_an_xay_dung_chuong_trinh_truyen_thong_marketing_t.pdf

Nội dung text: Tóm tắt đồ án Xây dựng chương trình truyền thông marketing tích hợp cho Công ty Cổ phần Liên Kết Maketing CBG

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG VIỆT - HÀN KHOA KINH TẾ SỐ VÀ THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ  XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH TRUYỀN THÔNG MARKETING TÍCH HỢP CHO CÔNG TY CỔ PHẦN LIÊN KẾT MARKETING CBG TÓM TẮT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH: MARKETING Sinh viên thực hiện : Hồ Văn Điềm Mã sinh viên : K12C12259 Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Nguyễn Thị Khánh Hà Khóa đào tạo : 2018 - 2021 Đà Nẵng - 01/2021
  2. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hiện nay, thế giới đang bƣớc vào một kỷ nguyên mới đó là thời đại công nghệ 4.0, sự bùng nổ internet, khoa học kỹ thuật đạt đến đỉnh cao và toàn cầu hóa. Việt Nam cũng là một quốc gia đón đầu áp dụng thành tựu của những xu hƣớng phát triển đó, kinh tế Việt Nam đang phát triển nhanh chóng, số lƣợng các doanh nghiệp sản xuất hàng hóa và cung cấp dịch vụ tham gia thị trƣờng trong những năm từ 2015 đến nay tăng lên nhanh chóng. Cụ thể, trong 9 tháng đầu năm 2020, cả nƣớc có 98.955 doanh nghiệp thành lập mới, cũng trong khoảng thời gian này năm 2015 ghi nhận kỷ lục trên 100.000 doanh nghiệp mới thành lập. Bên cạnh mặt sáng về mức tăng kể trên, thì vấn đề mà các doanh nghiệp gặp phải đó là sự cạnh tranh gay gắt giữa các nhà sản xuất cùng lĩnh vực và cạnh tranh không còn nằm ở phạm vi nhỏ hẹp của một quốc gia mà là sự tham gia của các nền kinh tế trên toàn thế giới. Ngoài những lí do về chất lƣợng sản phẩm dịch vụ, yếu tố bên trong doanh nghiệp thì nguyên nhân chƣa áp dụng và chƣa nắm bắt bài bản các chƣơng trình truyền thông marketing trong kinh doanh cũng là một lý do dẫn đến sự rút lui khỏi thị trƣờng của các công ty Việt Nam đặc biệt là doanh nghiệp có quy mô nhỏ. Vì vậy đã đặt ra vấn đề cho những ngƣời thực hiện hoạt động truyền thông marketing, phải thực hiện một cách chuyên sâu, thể hiện nổi bật nhất mới có thể đáp ứng đƣợc yêu cầu khắt khe của các doanh nghiệp và sự cạnh tranh trên thị trƣờng. Nhƣng đối với các doanh nghiệp nhỏ thì yêu cầu về tính chuyên nghiệp đó khó có thể tự làm đƣợc. Hiểu đƣợc những vấn đề đó nên có rất nhiều công ty với vai trò là nhà cung cấp các dịch vụ truyền thông và digital marketing ra đời nhằm hỗ trợ các doanh thực hiện truyền thông cho sản phẩm dịch vụ của mình một cách hiểu quả nhất. Tại thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội hiện nay các doanh nghiệp đã rất thành công trong lĩnh vực 1
  3. cung cấp dịch vụ truyền thông marketing có thể kể đến nhƣ: VNG, VSS Corp, GCO Marketing Agency, Sona Agency Group, Các doanh nghiệp này không chỉ nắm giữ thị phần lớn mà còn có điều kiện thuận lợi là nằm ở thị hai trƣờng lớn nhất Việt Nam. Tại miền trung, thị trƣờng mới nổi nhƣng tiềm năng sẽ rất phát triển trong tƣơng lai đó là thành phố Đà Nẵng, các doanh nghiệp chuyên cung cấp dịch vụ truyền thông marketing ra đời với mục tiêu cung cấp cho thị trƣờng Đà Nẵng, Huế, Quảng Nam, Những dịch vụ markting chất lƣơng nhất. Nổi bật có các công ty nhƣ CONANDO, Megabits Đà Nẵng, JiDoSEO, một trong số đó là Công Ty Cổ Phần Liên Kết Marketing CBG, đây một doanh nghiệp chuyên cung cấp dịch vụ digital marketing và truyền thông. Công ty cổ phần liên kết Marketing CBG tại Đà Nẵng, là một doanh nghiệp trẻ thành lập năm 2017, với phƣơng châm “khai phá mọi bế tắc” công ty luôn định hƣớng cung cấp cho khách hàng những dịch vụ chất lƣợng nhất, hiểu quả nhất. Tiên phong tham gia vào những thị trƣờng mới tại miền trung, Trong tƣơng lai công ty CBG sẽ cố gắng vƣơn lên dẫn đầu thị phần Đà Nẵng và mở rộng ra các thành phố lớn nhƣ TP Hồ Chí Minh và Hà Nội. Nhƣng một vấn đề mà công ty CBG Marketing gặp phải là làm sao để khách hàng biết tới, quan tâm và tin tƣởng dịch vụ của mình. Làm sao để công ty chinh phục một thị trƣờng mới vốn rất ít doanh nghiệp chịu đầu tƣ Marketing và thực hiện truyền thông vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Đây không chỉ là thách thức của riêng của mỗi một doanh nghiệp mà là vấn đề chung trong kinh doanh, vậy nên những công ty nào đi nhanh nắm bắt xu thế thời đại, đầu tƣ áp dụng đúng phƣơng tiện truyền thông marketing thì cơ hội dẫn đến thành công sẽ dễ dàng hơn. Chính vì lí do đó em quyết định lựa chọn đề tài “Xây dựng chương trình truyền thông marketing tích hợp cho Công Ty Cổ Phần Liên Kết Maketing CBG”. Đề tài đƣợc thực hiện nhằm đánh 2
  4. giá, xem xét lại các hoạt động truyền thông của công ty trong thời gian qua và phát hiện những điểm mạnh, điểm yếu cũng nhƣ cơ hội và thách thức của công ty. Qua đó, sẽ nghiên cứu những phƣơng án để xây dựng một chƣơng trình truyền thông marketing tích hợp trong thời gian tới nhằm giúp công ty đạt đƣợc những kế hoạch đã đề ra, chiếm lĩnh thị phần, thuyết phục đƣợc khách hàng sử dụng dịch vụ cũng nhƣ đảm bảo cạnh tranh trên thị trƣờng, nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong tƣơng lai. Đồ án tốt nghiệp gồm 3 chƣơng: CHƢƠNG 1: Cơ sở lí luận về truyền thông marketing tích hợp. CHƢƠNG 2: Thực trạng hoạt động truyền thông Marketing tích hợp của Công Ty Cổ Phần Liên Kết Marketing CBG. CHƢƠNG 3: Xây dựng chƣơng trình truyền thông marketing tích hợp cho Công Ty Cổ Phần Liên Kết Marketing CBG. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu - Vận dụng cơ sở lí luận về tiến trình quản trị Marketing và Thiết kế chiến lƣợc truyền thông marketing tích hợp vào điều kiện thực tiễn của một đơn vị kinh doanh - Công Ty Cổ Phần Liên Kết Marketing CBG. - Phân tích đánh giá thực trạng kinh doanh cũng nhƣ hoạt động Marketing của công ty, và đi sâu nghiên cứu những hoạt động truyền thông marketing tích hợp mà công ty đang thực hiện. Đánh giá ƣu - nhƣợc điểm của hoạt động truyền thông marketing trên cơ sở đó đƣa ra những giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế và xây dựng chƣơng trình truyền thông marketing tích hợp phù hợp nhằm mang lại hiệu quả kinh doanh cho công ty trong thời gian tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. - Đối tƣợng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu về hoạt động truyền Marketing với các công cụ Quảng cáo, Marketing trực 3
  5. tiếp, quan hệ công chúng và khuyến mại của công ty cổ phần liên kết Marketing CBG tại thị trƣờng Đà Nẵng. - Phạm vi nghiên cứu:  Không gian: Tìm hiểu các hoạt động kinh doanh, hiệu quả kinh doanh của công ty và chú trọng nghiên cứu hoạt động truyền thông marketing tích hợp  Thời gian: nghiên cứu các các hoạt động của công ty trong 3 năm từ năm thành lập 2017 đến năm 2019. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu. - Phƣơng pháp quan sát: sử dụng trong thời gian thực tập tại công ty, quan sát và trải nghiệm thực tế các công việc rút ra nhiều kinh nghiệm và những thông tin thực tế về các hoạt động kinh doanh và truyền thông của công ty. - Phƣơng pháp liệt kê: Thu thập liệt kê các thông tin của công ty về công ty từ website, Facebook và các tài liệu khác. Lấy các số liệu về tài chính, số liệu danh mục sản phẩm, bảng giá. - Phƣơng pháp thu thập số liệu: Phân tích các số liệu để xác định và đánh giá khả năng của công ty, dựa vào kết quả phân tích tài chính để áp dụng ngân sách truyền thông phù hợp nhất. - Phƣơng pháp đánh giá: Qua quá trình tìm hiểu những thông tin về doanh nghiệp sẽ đƣa ra những đánh giá ƣu nhƣợc điểm từ đánh giá đó nhằm đƣa ra những đề xuất xây dựng chƣơng trình truyền thông marketing tích hợp. 5. Kết quả thực hiện Trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu các dữ liệu có đƣợc liên quan đến công ty từ năm 2017 đến 2019, chú trọng vào việc phân tích đánh giá các hoạt động truyền thông marketing. Sau đó chỉ ra những điểm mạnh và những hạn chế cần khắc phục. Qua những nghiên cứu trên, sẽ có phƣơng án phát huy điểm mạnh và đề xuất các phƣơng án để khắc phục những nhƣợc điểm giúp công ty 4
  6. hoàn thiện trong tƣơng lai gần. Xây dựng thành công một chƣơng trình truyền thông Marketing tích hợp cho doanh nghiệp 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn - Ý nghĩa khoa học: Đề tài nghiên cứu phân tích và trình bày một cách bài bản, đầy đủ, có hệ thống các nội dung liên quan đến hoạt động truyền thông marketing tích hợp của một doanh nghiệp. Hoạt động truyền thông marketing sẽ giúp công ty quảng bá hình ảnh thƣơng hiệu, giới thiệu sản phẩm/dịch vụ đến với khách hàng. - Ý nghĩa thực tiễn: Đề tài sẽ đánh giá phân tích một cách toàn diện thực trạng hoạt động truyền thông Marketing tích hợp của công ty Cổ Phần liên Kết marketing CBG, và từ kết quả đánh giá này sẽ giúp doanh này nhìn nhận tiếp thu, phát huy các thế mạnh đã đƣợc nêu ra và xem xét hoàn thiện, điều chỉnh những thiếu sót để hoạt động truyền thông tốt hơn và đạt những thành tựu cao trong hoạt động kinh doanh. 5
  7. CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ TRUYỀN THÔNG MARKETING TÍCH HỢP (IMC) 1.1. KHÁI NIỆM CỦA TRUYỀN THÔNG MARKETING TÍCH HỢP(IMC) 1.1.1. Khái niệm Truyền thông marketing tích hợp là một tiến trình hoạt động có định hƣớng tích hợp, liên quan đến các phƣơng thức truyền thông đa dạng (nhƣ: Quảng cáo, Xúc tiến bán, bán hàng cá nhân, quan hệ công chúng, marketing trực tiếp và marketing tƣơng tác ) nhằm truyền tải thông điệp nhất quán theo thời gian đến với công chúng mục tiêu của một thƣơng hiệu với mục đích cuối cùng là tạo ra phản ứng đáp lại mà thƣơng hiệu đó mong muốn. 1.1.2. Các đặc trƣng của IMC 1.1.3. Các công cụ truyền thông marketing tích hợp 1.2. VAI TRÒ CỦA TRUYỀN THÔNG MARKETING TÍCH HỢP (IMC) 1.3. TIẾN TRÌNH TRUYỀN THÔNG MARKETING TÍCH HỢP 1.3.1. Xác định mục tiêu truyền thông 1.3.2. Xác định công chúng mục tiêu 1.3.3. Thiết kế thông điệp truyền thông 1.3.3.1. Nội dung thông điệp 1.3.3.2. Cấu trúc thông điệp 1.3.3.3. Hình thức thông điệp 1.3.3.4. Nguồn thông điệp. 1.3.4. Lựa chọn kênh truyền thông 1.3.5. Ngân sách truyền thông 1.3.6. Đánh giá hoạt động truyền thông 6
  8. CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG MARKETING TÍCH HỢP CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN LIÊN KẾT MARKETING CBG 2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN LIÊN KẾT MARKETING CBG 2.1.1. Khái quát lịch sử hình thành và phát triển của Công Ty Cổ Phần Liên Kết Marketing CBG 2.1.1.1. Lịch sử hình thành Công ty cổ phần liên kết marketing(viết tắt là CBG marketing JSC) thành lập vào mùa thu ngày 12 tháng 07 năm 2017. Công ty ra đời với tôn chỉ và mục đích là xây dựng những chiến lƣợc marketing đúng nghĩa với một phong cách phục vụ đẳng cấp, đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng với thời gian nhanh nhất và hiệu quả nhất. Trụ sở: 611 Trƣờng chinh, Hoa Phát, Cẩm Lệ, Đà Nẵng Văn phòng đại diện 1: 78 Hoàng Đình Ái, Hòa Xuân, Cẩm Lệ, Đà Nẵng. Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh: 12 Đỗ Xuân Hợp, P. Phƣớc Long A, Quận 9, tp Hồ Chí Minh. Câu slogan của công ty cổ phần liên kết marketing CBG “CBG khai phá mọi bế tắc”. Hình 2.2. Logo của công ty 2.1.1.2. Quá trình phát triển 2.1.2. Cơ cấu tổ chức 2.1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức 2.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận 7
  9. 2.1.3. Lĩnh vực hoạt động 2.1.4. Tầm nhìn và sứ mệnh 2.1.4.1. Tầm nhìn Trở thành thƣơng hiệu truyền thông- Digital marketing vững chắc – uy tín khu vực miền Trung- Tây Nguyên với nền tảng tƣ duy cạnh tranh trong chiến lƣợc phát triển, đội ngũ nhận sự tận tậm, chuyên nghiệp, công nghệ hiện đại. Là sự lựa chọn hoàn hảo của khách hàng trong mục tiêu phát triển thƣơng hiệu. Ngƣời bạn đồng hành tin cậy của các đối tác truyền thông và là kênh đầu tƣ hiểu quả của các cổ đông. Trở thành công ty phát triển bền vững đa ngành: Phần mềm, bất động sản, vận tải và du lịch. 2.1.4.2. Sứ mệnh Cung cấp các sản phẩm dịch vụ thỏa mãn mọi nhu cầu khách hàng- Định vị thƣơng hiệu của khách hàng sâu trong tâm trí công chúng. Xây dựng đội ngũ nhân sự chuyên nghiệp. Kiến tạo thành công và hạnh phúc cho cộng đồng để đem lại sự phát triển bền vũng của công ty và gia tăng giá trị cho cổ đông. Xây dựng môi trƣờng làm việc hấp dẫn chuyên nghiệp, đảm bảo thu nhập và phúc lợi tốt cho ngƣời lao động 2.1.5. Nguồn lực của công ty 2.1.5.1. Cơ sở vật chất 2.1.5.2. Nguồn nhân lực 2.1.5.3. Tài chính 2.1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 2.1.6.1. Bảng cân đối kế toán năm 2017 đến 2019 2.1.6.2. Bảng báo cáo hoạt động kinh doanh từ năm 2017 đến 2019 2.2. PHÂN TÍCH THỊ TRƢỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN LIÊN KẾT MARKETING CBG 8
  10. 2.2.1. Phân tích môi trƣờng marketing 2.2.1.1. Môi trường vĩ mô 2.2.1.2. Môi trường vi mô 2.2.2. Phân tích thị trƣờng 2.2.2.1. Thị trường mục tiêu 2.2.2.2. Thị trường tiềm năng 2.2.3. Nghiên cứu hành vi khách hàng 2.2.4. Phân tích ma trận SWOT 2.3. PHÂN TÍCH CÁC CHÍNH SÁCH MARKETING 7P CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN LIÊN KẾT MARKETING CBG 2.3.1. Chính sách Sản phẩm/dịch vụ 2.3.2. Chính sách giá 2.3.3. Chính sách phân phối 2.3.4. Chính sách truyền thông cổ động 2.3.5. Con ngƣời 2.3.6. Các yếu tố hữu hình 2.3.7. Quy trình 2.4. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG MARKETING TÍCH HỢP CỦA CÔNG TY MARKETING CBG JSC 2.4.1. Mục tiêu truyền thông 2.4.2. Công chúng mục tiêu của CBG marketing JSC. 2.4.3. Thông điệp truyền thông 2.4.4. Công cụ và phƣơng tiện truyền thông 2.4.4.1. Quảng cáo 2.4.4.2. Marketing trực tiếp 2.4.4.3. Hoạt động khuyến mại 2.4.4.4. Quan hệ công chúng 2.4.5. Ngân sách hoạt động truyền thông 2.4.6. Đánh giá hoạt động truyền thông. 2.4.6.1. Đánh giá chương trình quảng cáo. 9
  11. 2.4.6.2. Đánh giá hoạt động khuyến mại 2.4.6.3. Đánh giá chương trình bán hàng cá nhân 2.4.6.4. Đánh giá hoạt động quan hệ công chúng 2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG MARKETING TÍCH HỢP CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN LIÊN KẾT MARKETING CBG. Với đặc điểm là doanh nghiệp cung cấp dịch vụ marketing và truyền thông vậy nên thực hiện các hoạt động truyền thông dành cho việc quảng bá dịch vụ của công ty đƣợc xem là thế mạnh của công ty. Hiện nay công ty CBG marketing đã thực hiện rất nhiều chƣơng trình truyền thông và đem lại hiểu quả cho hoạt động kinh doanh của công ty, và đa dạng các công cụ nhƣ quảng cáo, khuyến mại, bán hàng trực tiếp, bán hàng cá nhân, quan hệ công chúng. Ở mỗi công cụ đều mang lại kết quả khác nhau, quảng cáo giúp cho khách hàng biết tới các dịch vụ mà công ty đang cung cấp và thƣơng hiệu CBG marketing, khuyến mại giúp thu hút nhiều khách sử dụng dịch vụ, bán hàng cá nhân và bán hàng trực tiếp hỗ trợ tƣ vấn về các gói dịch một trực tiếp và chi tiết nhất. Hoạt động quan hệ công chúng giúp công ty tạo mối quan hệ tốt với khách hàng, công chúng, đối tác và các nhà đầu tƣ. Đội ngũ viết content của công ty hoạt động chuyên nghiệp, nội dung bài viết rất đang dạng, hấp dẫn và thông minh lồng ghép những sự kiện nổi bất trong bài viết. Tuy nhiên việc thực hiện các chƣơng trình truyền thông và áp dụng các công cụ còn bộc lộ một số thiếu sót dẫn đến chƣa đạt đƣợc tối đa các mục tiêu đề ra cũng nhƣ làm chậm các kế hoạch cho tƣơng lai của công ty. Các vấn đề đó bao gồm việc thiếu nhân viên tƣ vấn cho hoạt động bán hàng trực tiếp và bán hàng cá nhân, chƣơng trình quảng cáo và khuyến mại diễn ra ở quy mô rất hạn chế, chi phí đầu tƣ ít nên khó mang lại kết quả cao, không thể nào cạnh tranh với các đối thủ. 10
  12. CHƢƠNG 3: XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH TRUYỀN THÔNG MARKETING TÍCH HỢP CHO CÔNG TY CỔ PHẦN LIÊN KẾT MARKETING CBG 3.1. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP 3.1.1. Định hƣớng phát triển kinh doanh của công ty trong thời gian tới - Xây dựng đội ngũ cộng sự toàn quốc 300 nhân sự- cộng sự làm theo giờ - Kết nối chuỗi hệ thống các kênh online - Mở văn phòng đại diện tại Hà Nội - Hợp tác 500 đơn vị Marketing trên toàn quốc - Mở rộng thêm 3 ngành nghề: Bất động sản, ngành hàng tiêu dùng, du lịch. - Với mục tiêu trở thành một trong những công ty xây dựng thƣơng hiệu hàng đầu tại Việt Nam, công ty tối ƣu những giải pháp mang tính toàn diện để song hành cùng khách hàng. 3.1.2. Căn cứ vào thực trạng chƣơng trình marketing tích hợp của công ty 3.2. XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH TRUYỀN THÔNG MARKETING TÍCH HỢP CHO CÔNG TY CỔ PHẦN LIÊN KẾT MARKETING CBG 3.2.1. Xác định mục tiêu truyền thông 3.2.2. Xác định công chúng mục tiêu 3.2.3. Thiết kế thông điệp truyền thông 3.2.3.1. Nội dung thông điệp 3.2.3.2. Cấu trúc thông điệp 3.2.3.3. Hình thức thông điệp 3.2.3.4. Nguồn thông điệp 3.2.4. Lựa chọn phƣơng tiện truyền thông Với mục tiêu xây dựng một chƣơng trình truyền thông marketing tích hợp và muốn đem đến một cảm nhận mới cho khách 11
  13. hàng đối với công ty CBG Marketing JSC qua đó giúp công ty tăng doanh thu tăng thị phần và phát triển thƣơng hiệu. Vậy nên trong chƣơng trình này sẽ lựa chọn sử dụng tích hợp các phƣơng tiện truyền thông bao gồm Quảng Cáo, Quan hệ công chúng, khuyến mại và bán hàng trực tiếp. 3.2.4.1. Quảng cáo 3.2.4.2. Khuyến mại 3.2.4.3. Quan hệ công chúng 3.2.4.4. Marketing trực tiếp 3.2.5. Đánh giá hiệu quả truyền thông 3.2.5.1. Xác dịnh mục tiêu đánh giá Sau khi đã hoàn thành và trình bày chi tiết các chiến dịch của chƣơng trình truyền thông marketing tích hợp, những ngƣời thực hiện các hoạt động này cần xem xét lại kết quả phản hồi từ khách hàng, ngân sách truyền thông dự kiến ban đầu, kết quả đã đạt đƣợc. Từ những dữ liệu đó đánh giá hiểu quả của hoạt động truyền thông, mục tiêu đánh giá gồm các nội dung sau: Mức độ nhận biết thƣơng hiệu. Mức độ nhận biết chiến dịch. Mức độ nhớ và nhận biết thông điệp truyền thông. Sự tác động của chiến dịch tới hành vi mua và sử dụng dịch vụ(Bao gồm tỉ lệ khách hàng sử dụng dịch vụ và tỉ lệ giới thiệu dịch vụ với ngƣời khác) Các phản hồi tích cực của khách hàng về các hoạt động truyền thông thể hiện mức độ hiểu quả của các chiến dịch. 3.2.5.2. Thực hiện đánh giá Đánh giá chung đối với các chƣơng trình đó là sau khi thực hiện các chƣơng trình truyền thông thì mức chi phí mà sử dụng đã đủ và phù hợp chƣa cần điều chỉnh nhƣ thế nào cho phù hợp. Từ đó rút ra những kinh nghiệp cho các hoạt động sau. a. Đánh chương trình quảng cáo. 12
  14. Đối với chƣơng trình quảng cáo chúng tôi lựa chọn hai giai đoạn dể đánh giá mức độ hiểu quả bao gồm trƣớc khi thực hiện và sau khi thực hiện. - Trƣớc khi thực hiện: Nghiên cứu hiểu quả của các công cụ quảng cáo qua những phản hồi và doanh thu sau mỗi chƣơng trình quảng cáo trƣớc đây của công ty: Công Ty Cổ Phần Liên Kết Marketing là một doanh nghiệp chuyên về cung cấp giải pháp marketing nên là các hoạt động truyền thông đƣợc xem là thế mạnh. - Sau khi thực hiện quảng cáo.  Đánh giá lƣợt phản hồi tích cực và tiếp thu đóng góp ý kiến của khách hàng.  Đánh giá mức độ nhận biết và nhớ về về các dịch vụ thông qua các quảng cáo  Đánh giá tỷ lệ khách hàng mới và khách hàng cũ đƣợc đón nhận chƣơng trình quảng cáo và các phản hồi đối với họ nhƣ thế nào.  Tính toán số lƣợng khách hàng đã sử dụng dịch vụ sau các chƣơng trình quảng cáo.  Để có cở sở để đánh giá hiểu quả nhất công ty sẽ thu thập ý kiến phản hồi của khách hàng qua các phƣơng tiện truyền thông và thực hiện hỏi trƣợc tiếp qua những buổi làm việc với khách hàng nếu điều kiện đó thuận lợi. b. Đánh giá chương trình khuyến mại Đây là chƣơng trình thu hút sự chú ý của khách hàng nhất, trong chƣơng trình khuyến mại sẽ có nhiều phần quà đặc sắc cho khách hàng và thu hút đƣợc sự quan tâm của khách hàng về các dịch vụ của CBG. Từ đó, khách hàng sẽ truyền tai nhau nói tốt về dịch vụ có nhiều chƣơng trình khuyến mại cho khách hàng của mình. - Trƣớc khi thực hiện  Nghiên cứu sự đón nhận của khách hàng về chƣơng trinh khuyến mại. 13
  15.  Tìm hiểu hình thức khuyến mại đã có trên thị trƣờng và đặc biệt là đối với lĩnh vực cung cấp giải pháp marketing.  Tìm hiểu về luật khuyến mãi Theo quy định tại Điều 92 Luật thƣơng mại năm 2005 và Hƣớng dẫn tại Nghị định 81/2018/NĐ-CP và điều chỉnh các hoạt động khuyến mại đã phù hợp chƣa. - Trong quá trình và sau khi thực hiện:  Đánh giá sự đón nhận và tham gia của khách hàng về chƣơng trình khuyến mại bao gồm hoạt động theo dõi số lƣợng dịch cung cấp ra trong thời gian khuyến mãi, giới thiệu đến bạn bè và số lƣợng tham gia cuộc thi.  Điều chỉnh những thiếu sót hoặc lỗi khi diễn ra khuyến mãi để khách cảm thấy an tâm và tin tƣởng.  Cơ sở để đánh giá đƣợc thu thập từ những phản hồi của khách hàng trên các phƣơng tiện truyền thông và mức độ tham gia của khách hàng đối với các chƣơng trình khuyến mại. c. Đánh giá giá hoạt động quan hệ công chúng - Đánh giá mức độ lan tỏa của các chiến dịch: Sau nhiều hoạt động công ích dành cho cộng đồng thì các đánh giá của khách hàng nhƣ thế nào và sự hƣởng ứng và đóng góp của công đồng. - Đánh giá xem các chƣơng quan hệ công chúng sẽ thay đổi nhƣ thế nào về cách nhìn nhận về công ty. Thông qua đó uy tín của công ty có tăng lên hay không - Đánh giá này sẽ đƣợc thực hiện bằng cách trao đổi và hỏi trực tiếp và tiếp nhận và đo lƣờng số lƣợng những ý kiến đóng góp cũng nhƣ sự hƣởng hƣởng ứng của khách hàng qua những nội dung giới thiệu về hoạt động quan hệ công chúng trên các phƣơng tiện truyền thông. d. Đánh giá hoạt động marketing trực tiếp Đánh giá hiểu quả từ những kết quả của hai công cụ chính đƣợc áp dụng, đánh giá sự hỗ trợ giữa hai công cụ với nhau. 14
  16. - Telemarketing- tiếp thị qua điện thoại:  Thông qua việc trực tiếp gọi điện tới khách hàng đo lƣờng số lƣợng khách hàng đón nhận và phản hồi tích cực từ đó xem xét và điều chỉnh cách ửng xử giao tiếp hoặc lựa chọn thời gian phù hợp.  Đánh giá mức độ đón nhận của khách thông qua thái độ tiếp nhận tƣ vấn. - Tiếp thị tại nhà  Trong quá trình thực hiện tiếp thị cần theo dõi và đánh giá sự tin tƣởng của khách hàng đối với nhân viên tƣ vấn và có phƣơng án để giải quyết giúp khách hàng hiểu và đón nhận tích cực đối nhân viên tƣ vấn và thƣơng hiệu CBG.  Đánh giá xem thời gian mà nhân viên đi đến địa điểm tƣ vấn có phù hợp chƣa, lựa chọn khung giờ phù hợp để không gây ảnh hƣởng đến thời gian làm việc các điểm của khách hàng. 15
  17. KẾT LUẬN Qua những nghiên cứu và tìm hiểu thực thế trong thời gian thực tập tại doanh nghiệp, nhận thấy rằng hoạt động truyền thông marketing tích hợp có ý nghĩa rất quan trọng đối với các doanh nghiệp thực hiện sản xuất kinh doanh. Giúp các sản phẩm dịch vụ chóng đƣợc khách hàng biết đến, tạo mối quan hệ tốt giữa doanh nghiệp và đối tác, tạo lòng tin với khách hàng. Đối với công ty cổ phần liên kết marketing CBG, chƣơng trình truyền thông marketing tích hợp chƣa đƣợc chú trọng đầu tƣ về thời gian và tài chính, do đó kết quả đem lại chƣa đạt đƣợc nhƣ kỳ vọng. Hiểu đƣợc thực trạng đó trong bài đồ án này em đã trình bày thƣc trạng và xây dựng giải hoạt động truyền thông marketing tích hợp cho côn ty đặc biệt là hoạt động quảng cáo và quan hệ công chúng hy vọng những đóng góp này sẽ giúp ích cho công ty trong tƣơng lai gần. Xin chân thành cảm ơn. 16