Tóm tắt đồ án Phân tích các yếu tố tác động đến sự quan tâm của người dùng thông qua dịch vụ quảng cáo online trên mạng xã hội tại công ty TNHH Đầu tư & Công nghệ Emars

pdf 28 trang thiennha21 22/04/2022 3470
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt đồ án Phân tích các yếu tố tác động đến sự quan tâm của người dùng thông qua dịch vụ quảng cáo online trên mạng xã hội tại công ty TNHH Đầu tư & Công nghệ Emars", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftom_tat_do_an_phan_tich_cac_yeu_to_tac_dong_den_su_quan_tam.pdf

Nội dung text: Tóm tắt đồ án Phân tích các yếu tố tác động đến sự quan tâm của người dùng thông qua dịch vụ quảng cáo online trên mạng xã hội tại công ty TNHH Đầu tư & Công nghệ Emars

  1. TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HỮU NGHỊ VIỆT - HÀN KHOA THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ TRUYỀN THÔNG  TÓM TẮT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH CHUYÊN NGÀNH: THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Đề tài: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ QUAN TÂM CỦA NGƢỜI DÙNG THÔNG QUA DỊCH VỤ QUẢNG CÁO ONLINE TRÊN MẠNG XÃ HỘI TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ & CÔNG NGHỆ EMARS. SVTH : Đặng Thị Hồng Phƣợng Lớp : CCTM15A Niên khóa : 2015 - 2018 CBHD : TS. Văn Hùng Trọng Đà Nẵng, tháng 06 năm 2018
  2. LỜI CẢM ƠN Để luận văn này đạt kết quả tốt đẹp, tôi đã nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ của cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Công ty TNHH Đầu tư & Công nghệ Emars. Với tình cảm chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến tất cả các cá nhân và cơ quan đã tạo điều kiện giúp đỡ trong quá trình học tập và nghiên cứu đề tài. Và hơn thế nữa tôi xin gởi tới các thầy cô khoa Thương mại điện tử - truyền thông trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn lời chào trân trọng, lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn sâu sắc. Với sự quan tâm, dạy dỗ, chỉ bảo tận tình chu đáo của thầy cô trong 3 năm qua đã giảng dạy, đã truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý báu và sâu sắc về nghiệp vụ ngành, giúp tôi không ít trong quá trình góp nhặt kiến thức và kinh nghiệm cho hành trang sau này, đến nay tôi đã có thể hoàn thành luận văn tốt nghiệp với đề tài: “Phân tích các yếu tố tác động đến sự quan tâm của người dùng thông qua dịch vụ quảng cáo online trên mạng xã hội tại công ty TNHH Đầu tư & Công nghệ Emars”. Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới giảng viên hướng dẫn Văn Hùng Trọng đã hướng dẫn tôi trong quá trình hoàn thành luận văn. Với điều kiện thời gian cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của một học viên, luận văn này không thể tránh được những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô để tôi có điều kiện bổ sung, nâng cao ý thức của mình, phục vụ tốt hơn công tác thực tế sau này. Xin chân thành cảm ơn!
  3. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CR Composite Reliability AVE Average variance extracted Emo Emotion Inf Information Sat Satisfaction CFA Confirmatory Factor Analysis SPSS Statistical Package for the Social Sciences AMOS Analysis of MOment Structures
  4. 3 MỞ ĐẦU Cách đây hơn 70 năm, kể từ khi kỹ nghệ quảng cáo hiện đại ra đời, những người hoạt động trong ngành này đều phải công nhận rằng quảng cáo chính là sự phản ánh trực tiếp xã hội đương thời. Một ấn phẩm của công ty quảng cáo N.W.Ayer & Sons của Mỹ năm 1926 viết: “Mỗi ngày qua bức tranh về thời đại mà chúng ta đang sống đều được ghi lại một cách đầy đủ và sinh động trong các mục quảng cáo trên báo và tạp chí ”. Còn giờ đây chỉ với kết nối modem, chúng ta có thể thấy bức tranh ấy ngay trên màn hình máy tính của chúng ta. Internet đã trở thành một phần quan trọng trong kế hoạch truyền thông mix (media mix) của các nhà quảng cáo. Những nhà kinh doanh nhạy cảm đã nhận thấy Internet không chỉ là một mạng thông tin thông thường. Nó là một thị trường toàn cầu và với sự phát triển từng ngày của mạng Internet, các nhà tiếp thị khôn ngoan đang biến công nghệ mới này thành lợi thế của mình. Quảng cáo trên mạng đang phát triển với tốc độ rất nhanh trên thế giới, hơn 100% mỗi năm, đem lại lợi ích cho cả người quảng cáo và bán quảng cáo. Số lượng các doanh nghiệp tham gia vào hoạt động quảng cáo trên mạng cũng đang tăng lên nhanh chóng. Các doanh nghiệp Việt Nam cũng không nằm ngoài xu thế này. Cùng với sự xuất hiện và phát triển của thương mại điện tử, quảng cáo trên Internet cũng bắt đầu xuất hiện tại Việt Nam. Các doanh nghiệp Việt Nam đang bắt đầu khám phá những sức mạnh của quảng cáo trên mạng và nó đã chứng minh những hiệu quả tuyệt vời của mình, đặc biệt trong việc giúp các doanh nghiệp Việt Nam có được sự hiện diện của mình trên thị trường thế giới. Tuy nhiên, cũng như thương mại điện tử, việc quảng cáo trên Internet mới chỉ hạn chế trong một bộ phận nhỏ các doanh
  5. 4 nghiệp. Một phần là do cơ sở hạ tầng kỹ thuật thông tin của Việt Nam vẫn còn nhiều hạn chế, một phần khác quan trọng hơn là các doanh nghiệp chưa nhận thức được các lợi ích của quảng cáo trên mạng và cách thức để biến phương tiện truyền thông này phục vụ cho hoạt động kinh doanh và quảng cáo của mình. Vì vậy, mục đích của bài luận này nhằm cung cấp một bức tranh khái quát về sự hình thành và phát triển của quảng cáo trên mạng, cách tiến hành quảng cáo trên Internet và thông qua đó để xem xét, phân tích các yếu tố tác động đến sự quan tâm của người dùng thông qua dịch vụ quảng cáo online trên mạng xã hội tại công ty TNHH Đầu tư & Công nghệ Emars.
  6. 5 MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI - Nghiên cứu này nhằm xác định được tác động của quảng cáo trên mạng xã hội đến với khách hàng của doanh nghiệp. - Xác đinh mức độ thỏa mãn về quảng cáo trên mạng xã hội của khách hàng đối với doanh nghiệp. - Tạo tiền đề cho những nghiên cứu sau này trong mục đích xác định sự thỏa mãn của người dùng đối với các dịch vụ khác nhau của doanh nghiệp đã triển khai. - Tạo tiền đề cho các nghiên cứu về Quảng cáo trên mạng xã hội.
  7. 6 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ & CÔNG NGHỆ EMARS 1.1. GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ & CÔNG NGHỆ EMARS 1.1.1. Lịch sử hình thành doanh nghiệp - Logo công ty : Hình 1.1: Logo Công ty TNHH Đầu Tư & Công Nghệ Emars - Tên cơ quan : Công ty TNHH Đầu Tư & Công Nghệ Emars - Giám đốc công ty : Bùi Duy Hổ - Địa chỉ : 38 Bình Thái 1, Phường Khuê Trung, Quận Cẩm Lệ, Thành phố Đà Nẵng - Văn phòng đại diện: 56 Hàn Thuyên, Phường Hòa Cường Bắc, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng. - Ngành nghề kinh doanh: Lập trình máy vi tính Tư vấn máy vi tính và quản trị hệ thống máy vi tính
  8. 7 Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy vi tính Xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất Quảng cáo trực tuyến (lĩnh vực hoạt động chính) Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác chưa được phân vào đâu Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông trong các cửa hàng chuyên doanh In ấn 1.1.2. Bộ máy tổ chức Hình 1.2: Sơ đồ bộ máy tổ chức Giám đốc công ty - Ông Bùi Duy Hổ: Là người đứng đầu công ty, là người lãnh đạo cao nhất trong công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
  9. 8 Phó giám đốc - Ông Lâm Thành Tiến: Là người giúp việc cho giám đốc và có trách nhiệm phụ trách về công tác, dự án kinh doanh, có trách nhiệm đôn đốc, theo dõi, giúp đỡ nhưng bộ phận được giám đốc phân công phụ trách hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ đề ra. Phòng Kinh doanh và phát triển dự án - Bà Trần Thị Thu Hiền Có chức năng tham mưu cho ban Giám đốc trong kế hoạch kinh doanh. Là phòng có chức năng nhiệm vụ nghiên cứu tìm tòi phát hiện các mặt hàng kinh doanh. Nghiên cứu và khảo sát thị trường, đề xuất với Giám đốc các giải pháp cụ thể trong kinh tế đối ngoại trên cơ sở pháp luật hiện hành. Phòng Kế toán – Tài chính: Bà Trần Thị Thắm Có chức năng tham mưu cho Ban giám đốc điều hành và quản lý trong lĩnh vực tài chính. Chịu trách nhiệm theo dõi kịp thời, liên tục có hệ thống các số liệu về tài sản, tiền vốn, quỹ của công ty. Lập và thực hiện kế hoạch về kế toán, tài chính, thống kê. Quyết toán tài chính, lập báo cáo hàng tháng, quý, năm theo quy định. Phòng kỹ thuật - Ông Nguyễn Trần Phương Nam Mỗi công ty thì sẽ có mỗi nhiệm vụ riêng cho phòng kỹ thuật của mình, tại công ty TNHH Đầu Tư & Công Nghệ Emars thì phòng kỹ thuật có nhiệm vụ lập trình và tạo ra các chức năng hoạt động xây dựng dự án. Nguồn nhân lực: Ban đầu công ty có 8 nhân sự thì có: 5 lao động chính và 3 cộng tác viên. Đến nay công ty có 17 nhân sự trong đó có: 10 lao
  10. 9 động chính thức và 7 cộng tác viên. Hiện công ty còn đang có 7 lao động đang trong thời gian đào tạo và thử việc. Cơ cấu lao động trong công ty hiện nay bao gồm các bộ phận sau: Ban giám đốc: 2 người Phòng kế toán– tài chính: 2 người Phòng kỹ thuật: 5 người. Phòng kinh doanh và phát triển dự án: 8 người (bao gồm cả cộng tác viên) 1.1.3. Mô hình kinh doanh của doanh nghiệp Mô hình thương mại điện tử B2B là loại hình thương mại điện tử có số lượng giao dịch lớn nhất, được các doanh nghiệp chọn sử dụng cũng khá nhiều, và Công ty TNHH Đầu tư & Công nghệ Emars cũng đã chọn loại hình kinh doanh này để áp dụng cho công ty của mình. 1.1.4. Khái quát về tình hình Quảng cáo trên mạng xã hội của công ty. Theo như tìm hiểu qua thời gian thực tập tại công ty thì tôi được biết mức độ nhận biết của khách hàng về công ty thông qua các diễn đàn, mạng xã hội, email là cao nhất bởi vì những hình thức đó là nền tảng dữ liệu ban đầu, khi những thông tin về các dự án của công ty đã được đăng trên diễn đàn, mạng xã hội, email và Youtube. Khi khách hàng tìm kiếm bằng công cụ tìm kiếm của Google hay trên các trang mạng xã hội như Facebook, Twitter, LinkedIn, Intasgram thì sẽ thấy được các dự án của Emars xuất hiện trong danh sách tìm kiếm. Khi khách hàng tiếp cận được những thông tin đó thì họ sẽ
  11. 10 quan tâm đến các dự án đã thành công của công ty. Từ đó, công ty được nhiều người biết đến.
  12. 11 CHƢƠNG 2. TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 2.1. GIỚI THIỆU DỊCH VỤ QUẢNG CÁO ONLINE 2.1.1 Quảng cáo là gì? Quảng cáo được là một hình thức tuyên truyền, quảng bá mà nhà đầu tư sẽ phải trả phí, đổi lại họ có thể giới thiệu sản phẩm và dịch vụ của mình đến nhiều những khách hàng tiềm năng hơn. 2.1.2 Quảng cáo trên mạng Quảng cáo trên mạng, hay còn gọi là quảng cáo trực tuyến (quảng cáo trên Internet hay quảng cáo trên website). Nó là một hình thức tiếp thị và quảng cáo mà chủ yếu là trên Internet, chúng cung cấp hay quảng bá những thông điệp marketting cho người tiêu dùng. 2.1.3 Quảng cáo Online trên mạng xã hội Quảng cáo trên mạng xã hội là hoạt động kết nối giữa các thành viên trong cộng đồng mạng và người dùng có thể đăng tải bài viết, hình ảnh quảng cáo của sản phẩm hay dịch vụ đến với người truy cập trên Internet một cách rộng rãi. Nhờ đó, nhiều doanh nghiệp trên thị trường đã ứng dụng quảng cáo trên mạng xã hội vào hoạt động kinh doanh và mang lại hiệu quả kinh tế cao. 2.2. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH MẠNG XÃ HỘI VÀ SỰ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA CỦA KHÁCH HÀNG. Những người dùng chia sẻ quan điểm và những ý kiến của mình trên các mạng xã hội, điều này lặp đi lặp lại được thể hiện ở việc họ luôn tham khảo những ý kiến trước khi mua một sản phẩm hay dịch vụ nào đó thông qua mạng xã hội. Trên thực tế, 78% người tiêu dùng tin vào những sản phẩm hay dịch vụ được giới thiệu từ người quen hơn bất kỳ kênh nào. Người tiêu dùng sẽ sử dụng mạng xã hội để tìm kiếm những thông tin đó. Chính vì thế, những thành
  13. 12 viên của mạng xã hội đóng 2 vai trò đó là vừa là người cung cấp thông tin vừa là người tiếp thu thông tin từ người khác. Nếu họ nhận thấy một thông điệp có giá trị thì thông điệp này sẽ dễ trở thành virut lan truyền nhanh trong cộng đồng mạng xã hội. Vì vậy, mạng xã hội là một công cụ quan trọng đối với những người làm marketting hay quảng cáo, một khi khách hàng chú ý đến sản phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp thì doanh nghiệp đó đã có một bước thành công lớn. 2.3. TỔNG QUAN VỀ CHI PHÍ QUẢNG CÁO TRÊN MỘT SỐ TRANG MẠNG XÃ HỘI 2.4. HIỆU QUẢ TRONG SỬ DỤNG QUẢNG CÁO ONLINE TRÊN MẠNG XÃ HỘI - Tiếp cận toàn cầu với các trang web mạng xã hội, mở rộng quảng cáo trực tuyến của doanh nghiệp các trang web mạng xã hội không giới hạn vị trí địa lý. - Thực hiện hiệu quả quảng cáo trực tuyến bằng cách nhắm mục tiêu nhóm người dùng cụ thể. - Tạo một cộng đồng để tăng đối tượng khi doanh nghiệp trở thành thành viên của Facebook, LinkedIn, Orkut, Twitter,v.v Doanh nghiệp có thể tạo công đồng riêng và gửi lời mời đến tất cả các thành viên. - Thiết lập chuyên môn và mối quan hệ của doanh nghiệp với đối tượng của doanh nghiệp. Sử dụng các phương tiện truyền thông xã hội để hợp tác với các đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp mặc dù là cạnh tranh gay gắt.
  14. 13 Dễ dàng cập nhật và chia sẻ thông tin đến cho các khách hàng của họ một cách nhanh chóng. Cập nhật thông tin trên Twitter, Facebook, LinkedIn, chỉ mất vài giây.
  15. 14 CHƢƠNG 3. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ GIẢ THUYẾT 3.1. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU Sau khi tham khảo qua các mô hình nghiên cứu của các nghiên cứu trên thì tôi đề xuất mô hình nghiên cứu như sau: Hình 3.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất 3.2. GIẢ THUYẾT 3.2.1. Cảm xúc Giả thuyết 1: Cảm xúc có tác động tích cực đến sự thỏa mãn của người dùng trên mạng xã hội 3.2.2. Thông tin Giả thuyết 2: Thông tin có tác động tích cực đến sự thỏa mãn của người dùng trên mạng xã hội 3.2.3. Quảng cáo sáng tạo Giả thuyết 3: Quảng cáo sáng tạo có tác động tích cực đến sự thỏa mãn của người dùng trên mạng xã hội 3.2.4. Sự thỏa mãn và quan tâm trong Quảng cáo trên mạng xã hội
  16. 15 Giả thuyết 4: Sự thỏa mãn có tác động tích cực đến sự quan tâm của người dùng trên mạng xã hội Giả thuyết 5: Sự quan tâm có tác động tích cực đến hành vi của người dùng trên mạng xã hội 3.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU - Những yếu tố tác động đến sự thỏa mãn của người dùng đối với dịch vụ quảng cáo trên mạng xã hội của doanh nghiệp. - Mức độ tác động của các yếu tố đến sự thỏa mãn về dịch vụ quảng cáo trên mạng xã hội của người dùng đối với doanh nghiệp. - Những hạn chế của doanh nghiệp khi triển khai dịch vụ quảng cáo trên mạng xã hội. - Hành vi của người dùng đối với daonh nghiệp thông qua các quảng cáo trên mạng xã hội.
  17. 16 CHƢƠNG 4. PHÂN TÍCH 4.1. THỐNG KÊ MÔ TẢ Dựa trên dữ liệu điều tra phần thông tin đối tượng nghiên cứu, tác giả đã thu thập được số liệu của các đối tượng nghiên cứu thông qua khảo sát Online, sử dụng dịch vụ Google Form như sau: Tổng số đối tượng tương tác gửi phiếu là 290, thu được bảng trả lời là 239 chiếm tỷ lệ là 82.41%. Trong đó, đối với các đối tượng trả lời là chưa từng xem qua quảng cáo trên mạng xã hội của Công ty Emars là 6 (Tác giả đã loại các câu trả lời của đối tượng này), nên tổng số bản trả lời cuối cùng là 233 bản. Trong tổng số 233 đối tượng nghiên cứu, thì có 221 đối tượng thuyền hay xem quảng cáo thông tin quảng cáo trên mạng xã hội và 12 đối tượng ít xem thông tin quảng cáo trên mạng xã hội. Trong 233 đối tượng nghiên cứu có 9 đối tượng có độ tuổi dưới 20 tuổi; 132 đối tượng có độ tuổi từ 20 đến 29; 35 đối tượng có độ tuổi từ 30 đến 30; 31 đối tượng có độ tuổi từ 40 đến 49; 24 đối tượng có độ tuổi từ 50 đến 59 và 2 đối tượng có độ tuổi trên 60 tuổi. Trong 233 đối tượng nghiên cứu thì có 15 đối tượng có trình độ là Đã/đang học trung học phổ thông; 109 đối tượng đang là Sinh viên đại học, Cao đẳng, Trung cấp; 41 đối tượng đã tốt nghiệp Đại học, Cao đẳng, Trung cấp và 68 đối tượng có trình độ sau đại học. Trong 233 đối tượng nghiên cứu thì có 130 đối tượng là Nam giới chiếm 55.79% và 103 đối tượng là nữ giới chiếm 44.21% 4.2. HỆ SỐ TIN CẬY Bảng 4.1: Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha Emo Inf ME Sat Int Cronbach’s Alpha 0.706 0.851 0.830 0.820 0.899
  18. 17 4.3. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ Bảng 4.2: Phân tích nhân tố khám phá CFA
  19. 18 4.4. CHỈ SỐ MÔ HÌNH Bảng 4.3: Các chỉ số Model Fit 4.5. CR VÀ AVE Bảng 4.4: Chỉ số CR và AVE 4.6. MA TRẬN TƢƠNG QUAN Bảng 4.5: Ma trận tương quan
  20. 19 4.7. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT Bảng 4.6: Kiểm định giả thuyết Mô hình phân tích: Hình 4.1: Mô hình phân tích cùng chỉ số tác động
  21. 20 CHƢƠNG 5. KẾT QUẢ VÀ ĐỀ XUẤT 5.1. KẾT QUẢ Qua quá trình khảo sát thị trường và phân tích, tôi nhận thấy rằng các yếu tố tác động đến bài viết quảng cáo của công ty Emars như: thông tin, cảm xúc, sự sáng tạo dẫn đến tác động đến sự thỏa mãn (Sat) của người dùng khi xem quảng cáo ở trên mạng xã hội đối với công ty. Từ sự thỏa mãn của người dùng (Sat) trong nghiên cứu thì biến Sat tác động rất rõ đến hành vi (Int) của người dùng, từ đó suy ra các nghiên cứu trước đây khi sử dụng cụm biến là sự thỏa mãn tác động đến hành vi khách hàng đã khẳng định lại tính khoa học trong mô hình lần nữa. Và mặt khác, điều này cũng chứng minh được là đối với khách hàng thì sự thỏa mãn đối với quảng cáo của công ty Emars trên mạng xã hội có tác động đến hành vi của khách hàng với chỉ số tác động đã được phân tích trước đó là 0,52 (cao nhất trong mô hình nghiên cứu), mà cụ thể là khách hàng sẽ tìm đọc thêm những bài quảng cáo khác của công ty, tìm kiếm thông tin dựa vào quảng cáo của công ty và từ đó sẽ tác động đến hành vi mua của khách hàng. Nhưng mặt khác, biến ME là tính sáng tạo trong quảng cáo của công ty lại không có tác động đến cái sự thỏa mãn của người dùng. Điều này chứng tỏ rằng người dùng chưa cảm thấy thỏa mãn về tính sáng tạo về nội dung quảng cáo của công ty Emars trên mạng xã hội. Thì trong quá trình thực tế tại công ty, tôi cũng đã tích góp được là những nội dung quảng cáo của công ty vẫn còn thiếu tính sáng tạo, có thể quảng cáo của công ty mang tính góp nhặt từ nhiều nguồn khác nhau, vẫn chưa có yếu tố mới mẻ và lạ mắt trong nội dung.
  22. 21 5.2. ĐỊNH HƢỚNG VÀ ĐỀ XUẤT 5.2.1. Nâng cao sự sáng tạo của bài viết 5.2.2. Tạo website, xây dựng nội dung 5.2.3. Thu hút gia tăng số lƣợng thành viên 5.2.4. Nâng cao chất lƣợng Fanpage 5.2.5. Xây dựng các chiến lƣợc quảng cáo trên mạng xã hội thông minh và hiệu quả 5.2.6. Bổ sung nguồn nhân lực về lĩnh vực thƣơng mại điện tử
  23. 22 PHỤ LỤC XỬ LÝ DỮ LIỆU CFA CMIN Model NPAR CMIN DF P CMIN/DF Default model 52 366.643 179 .000 2.048 Saturated model 231 .000 0 Independence model 21 2712.847 210 .000 12.918 RMR, GFI
  24. 23 Model RMR GFI AGFI PGFI Default model .081 .874 .837 .677 Saturated model .000 1.000 Independence model .429 .298 .227 .271 Baseline Comparisons NFI RFI IFI TLI Model CFI Delta1 rho1 Delta2 rho2 Default model .865 .841 .926 .912 .925 Saturated model 1.000 1.000 1.000 Independence model .000 .000 .000 .000 .000 RMSEA Model RMSEA LO 90 HI 90 PCLOSE Default model .067 .057 .077 .003 Independence model .227 .219 .234 .000 CR và AVE Correlations: (Group number 1 - Default model) Estimate Emo ME .619 ME Inf .072 Inf Sat .639 Sat Int .477 Emo Inf .418 Emo Sat .429 Emo Int .697
  25. 24 Estimate ME Sat .171 ME Int .508 Inf Int .315 Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model) Estimate Emo5 < Emo .708 Emo4 < Emo .707 Emo3 < Emo .717 Emo2 < Emo .768 ME4 < ME .813 ME3 < ME .571 ME2 < ME .807 ME1 < ME .807 Inf5 < Inf .731 Inf4 < Inf .765 Inf3 < Inf .675 Inf2 < Inf .752 Inf1 < Inf .739 Sat4 < Sat .679 Sat3 < Sat .725 Sat2 < Sat .798 Sat1 < Sat .727 Int4 < Int .845
  26. 25 Estimate Int3 < Int .893 Int2 < Int .811 Int1 < Int .779 SEM
  27. 26 Hypothesis Test Regression Weights: (Group number 1 - Default model) Estimate S.E. C.R. P Label Sat < Emo .247 .110 2.252 .024 par_20 Sat < ME .032 .072 .445 .656 par_21 Sat < Inf .400 .069 5.758 par_22 Int < Sat .687 .106 6.488 par_23 Emo4 < Emo 1.125 .119 9.490 par_1 Emo3 < Emo 1.128 .119 9.513 par_2 Emo2 < Emo 1.124 .113 9.959 par_3 Emo5 < Emo 1.000 ME4 < ME 1.000 ME3 < ME .834 .097 8.633 par_4 ME2 < ME 1.008 .079 12.706 par_5 ME1 < ME 1.300 .101 12.902 par_6 Inf5 < Inf 1.000 Inf4 < Inf .909 .084 10.837 par_7 Inf3 < Inf .850 .089 9.536 par_8 Inf2 < Inf .967 .091 10.635 par_9 Inf1 < Inf .989 .094 10.480 par_10 Sat4 < Sat 1.000 Sat3 < Sat 1.265 .135 9.405 par_11 Sat2 < Sat 1.377 .140 9.841 par_12 Sat1 < Sat 1.174 .125 9.373 par_13 Int4 < Int 1.000
  28. 27 Estimate S.E. C.R. P Label Int3 < Int .995 .061 16.290 par_14 Int2 < Int .972 .067 14.473 par_15 Int1 < Int .921 .068 13.593 par_16