Luận văn Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thực phẩm Biển Xanh

pdf 97 trang yendo 7070
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thực phẩm Biển Xanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfluan_van_ke_toan_tieu_thu_thanh_pham_va_xac_dinh_ket_qua_kin.pdf

Nội dung text: Luận văn Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thực phẩm Biển Xanh

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH KHOA KINH TẾ LUẬT VÀ NGOẠI NGỮ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM BIỂN XANH Giảng viên hướng dẫn : NGUYỄN THỊ PHÚC Sinh viên thực hiện: LÝ PHỤNG KIM Mã số sinh viên: 111907196 Lớp : DA07KTC Khoá : 2007 2011 Trà Vinh, tháng 7 năm 2011
  2. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TRONG TRƯỜNG HỢP HÀNG TỒN KHO ÁP DỤNG THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN 1.1.1. Khái niệm Tiêu thụ thành phẩm là quá trình đem sản phẩm đi bán. Bán hàng là bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hóa mua vào. Tiêu thụ thành phẩm là giai đoạn tiếp theo của quá trình sản xuất. Đó là việc cung cấp cho khách hàng các sản phẩm, lao vụ, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra, đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. 1.1.2. Các phương thức tiêu thụ và phương thức thanh toán 1.1.2.1. Các phương thức tiêu thụ Hoạt động tiêu thụ trong doanh nghiệp có thể tiến hành theo nhiều phương thức, nhưng chủ yếu là hai phương thức: + Phương thức tiêu thụ trực tiếp: Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm giao cho khách hàng ngay tại kho hoặc phân xưởng của doanh nghiệp, hàng xuất được chuyển giao quyền sở hữu ngay. + Phương thức gửi hàng đi bán: Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm gửi đi cho khách hàng đến địa điểm đã quy định, hàng xuất gửi đi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. GVHD: Nguyễn Thị Phúc 1 SVTH: Lý Phụng Kim
  3. 154, 155 632 911 511 Trị giá vốn hàng KC trị giá vốn 111, 112, 131 Đã tiêu thụ hàng đã tiêu thụ Doanh thu Bán hàng 157 KC doanh thu Trị giá thuần để xác định vốn hàng Trị giá kết quả kinh doanh gửi bán vốn hàng gửi bán đã 3331 tiêu thụ thuế GTGT đầu ra Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương thức trực tiếp và phương thức gửi bán 1.2.2.2. Phương thức thanh toán Hiện nay các doanh nghiệp thương mại áp dụng chủ yếu hai hình thức sau: + Phương thức thanh toán ngay: Sau khi giao hàng cho bên mua và bên mua chấp nhận thanh toán luôn, bên bán có thể thu tiền hàng ngay bằng tiền mặt, séc, hoặc có thể bằng hàng (nếu bán theo phương thức hàng đổi hàng). Phương thức này áp dụng đối với khách hàng không thường xuyên liên tục giao dịch thì trước khi nhận hàng phải thanh toán đầy đủ tiền hàng theo hóa đơn. + Phương thức thanh toán sau: Theo phương thức này, bên bán sẽ nhận được tiền hàng sau một khoảng thời gian mà hai bên thỏa thuận trước. Do đó hình thành khoản công nợ phải thu của khách hàng. Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu. Việc cho khách hàng nợ hay là thanh toán sau đối với doanh nghiệp chỉ hạn chế trong một thời gian ngắn mà cho một số ít khách hàng mua bán thường xuyên, có tín nhiệm, làm ăn lâu dài. GVHD: Nguyễn Thị Phúc 2 SVTH: Lý Phụng Kim
  4. 1.1.3. Doanh thu bán hàng và thời điểm ghi nhận doanh thu 1.1.3.1. Doanh thu bán hàng Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được, các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu (ví dụ: Khi người nhận đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng thì doanh thu của người nhận địa lý chỉ là tiền hoa hồng được hưởng), các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không phải là doanh thu. 1.1.3.2. Thời điểm ghi nhận doanh thu Doanh nghiệp phải xác định thời đểm chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa cho người mua trong từng trường hợp cụ thể. Trong hầu hết các trường hợp, thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro trùng với thời điểm chuyển giao lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hợp pháp hoặc quyền kiểm soát hàng hóa cho người mua. Doanh thu bán hàng (DTBH) được ghi nhận chỉ khi đảm bảo là doanh nghiệp nhận được lợi ích kinh tế từ giao dịch. Trường hợp lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng còn phụ thuộc vào yếu tố không chắc chắn thì chỉ ghi nhận doanh thu khi yếu tố không chắc chắn này đã xử ký xong. Doanh thu (DT) và chi phí (CP) liên quan tới cùng một giao dịch phải được ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp. 1.1.4. Nhiệm vụ hạch toán tiêu thụ thành phẩm + Phản ánh kịp thời chính xác tình hình xuất bán thành phẩm; tính chính xác các khoản bị giảm trừ và thanh toán với ngân sách các khoản thuế phải nộp. + Tính toán chính xác các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ thành phẩm. + Xác định kết quả của hoạt động tiêu thụ thành phẩm. GVHD: Nguyễn Thị Phúc 3 SVTH: Lý Phụng Kim
  5. 1.1.5. Chứng từ hạch toán Theo quy định hiện hành, khi bán hàng hóa, thành phẩm và dịch vụ thì doanh nghiệp phải sử dụng một trong các loại hóa đơn sau: + Hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT): Dùng cho cac doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ. + Hóa đơn bán hàng: Dùng trong các doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp hoặc nộp thuế tiêu thụ đặc biệt. + Trường hợp doanh nghiệp đề nghị và nếu có đủ điều kiện thì được bộ tài chính chấp nhận bằng văn bản cho phép sử dụng hóa đơn đặc thù. Ngoài các hóa đơn trên, hạch toán chi tiết tiêu thụ còn sử dụng các bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ, bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi và sổ chi tiết bán hàng. 1.1.6. Tài khoản sử dụng Tài khoản 157 “ Hàng gửi đi bán” Giá trị thành phẩm hàng hóa gởi đi bán chưa xác định tiêu thụ đầu kỳ Giá trị thành phẩm hàng hóa gởi đi bán Giá trị hàng hóa thành phẩm đã xác định tiêu thụ, kết chuyển vào tài khoản 632 Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có Trị giá thành phẩm, hàng hóa gửi đi bán được khách hàng chấp nhận thanh toán cuối kỳ Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” Giá vốn hàng hóa đã bán Kết chuyển vào tài khoản 911 Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ. GVHD: Nguyễn Thị Phúc 4 SVTH: Lý Phụng Kim
  6. Tài khoản 155 “Thành phẩm” Giá trị thành phẩm tồn đầu kỳ Trị giá thực tế của thành phẩm nhập Trị giá thực tế của thành phẩm xuất kho. kho. Trị giá của thành phẩm thiếu hụt khi Trị giá của thành phẩm thừa khi kiểm kiểm kê. kê. Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có Giá trị thực tế của thành phẩm tồn kho cuối kỳ. Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng” Các khoản làm giảm doanh thu (chiết Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và khấu thương mại, giảm giá hàng bán, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp đã hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thực hiện trong kỳ kế toán. thuế xuất khẩu) Kết chuyển vào tài khoản 911 Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. 1.1.7. Nguyên tắc hạch toán Đối với sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT. Không hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong các trường hợp trị giá hàng hóa, vật tư, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia công, chế biến. * Hạch toán một số trường hợp cụ thể: (thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) + Đối với kế toán doanh thu bán hàng, khi doanh nghiệp thực hiện việc bán hàng theo phương thức giao hàng trực tiếp. Kế toán phản ánh doanh thu bán hàng , thuế GTGT phải nộp và tổng số tiền phải thu về: GVHD: Nguyễn Thị Phúc 5 SVTH: Lý Phụng Kim
  7. Nợ TK 111 Tổng số tiền thu về bằng tiền mặt Nợ TK 112 Tổng số tiền thu về bằng tiền gửi ngân hàng Nợ TK 131 Tổng số tiền phải thu của khách hàng Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp + Bán hàng qua đại lý, ở đơn vị giao hàng đại lý, khi xuất kho sản phẩm, căn cứ vào phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý: Nợ TK 157 Trị giá hàng gửi đi bán Có TK 155 Trị giá thành phẩm xuất kho gửi đi bán Khi hàng hóa giao cho đại lý đã bán được, căn cứ váo bản kê hóa đơn bán ra của hàng hóa tiêu thụ do các đại lý hưởng hoa hồng gửi về, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng: Nợ TK 111 Tổng số tiền thu về bằng tiền mặt Nợ TK 112 Tổng số tiền thu về bằng tiền gửi ngân hàng Nợ TK 131 Tổng số tiền phải thu của khách hàng Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp Phản ánh giá vốn bán ra, kế toán ghi: Nợ TK 632 Giá vốn hàng gửi bán đã xác định tiêu thụ Có TK 157 Thành phẩm gửi đi bán đã xác định tiêu thụ Số tiền hoa hồng phải trả cho đơn vị nhận bán hàng đại lý hưởng hoa hồng: Nợ TK 641 Chi phí bán hàng Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 111 Số tiền hoa hồng trả bằng tiền mặt Có TK 112 Số tiền hoa hồng trả bằng tiền gửi ngân hàng Có TK 131 Số tiền hoa hồng trừ vào nợ khách hàng 1.2. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.2.1. Khái niệm Kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động trong doanh nghiệp trong một thời gian nhất định (tháng, quý, năm). Đây là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp rất quan trọng để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. GVHD: Nguyễn Thị Phúc 6 SVTH: Lý Phụng Kim
  8. Hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp bao gồm: Hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác; tương ứng với ba hoạt động trên là kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Cách xác định kết quả của từng hoạt động như sau: * Kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD): Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ và trị giá vốn hàng bán; chi phí bán hàng; chi phí quản lý doanh nghiệp. Lãi(lỗ) từ Doanh thu thuần Giá vốn Chi phí bán Chi phí quản hoạt động = từ tiêu thụ thành hàng hàng lý doanh ngiệp SXKD phẩm bán Trong đó: Doanh thu thuần từ Doanh thu tiêu thụ Các khoản giảm = tiêu thụ thành phẩm thành phẩm trừ doanh thu Với: + Giá vốn hàng bán (GVHB): Là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm, hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. + Chi phí hàng bán (CPBH): Là chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hóa gồm: vận chuyển, bốc xếp, quảng cáo, + Chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN): Là chi phí phát sinh trong quá trình tổ chức quản lý và điều hành doanh nghiệp gồm: Chi phí tổ chức hội nghị, chi phí văn phòng như: vật liệu, công cụ, dụng cụ, * Kết quả của hoạt động tài chính: Kết quả hoạt động tài chính (lãi lỗ từ hoạt động tài chính) là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập thuần thuộc hoạt động tài chính với các khoản chi phí thuộc hoạt động tài chính. Lãi (lỗ) từ hoạt Doanh thu hoạt Chi phí hoạt = động tài chính động tài chính động tài chính GVHD: Nguyễn Thị Phúc 7 SVTH: Lý Phụng Kim
  9. Trong đó: + Doanh thu hoạt động tài chính (DTHĐTC) gồm: Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia, khoản lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và doanh thu các hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. + Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: Các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán , khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chúng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ * Kết quả hoạt động khác: Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác. Lãi (lỗ) từ hoạt Thu nhập hoạt Chi phí hoạt động = động khác động khác khác Trong đó: + Thu nhập khác: Là các khoản thu nhập mà doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc đó là những khoản thu không mang tính chất thường xuyên. Các khoản thu nhập khác phát sinh có thể do nguyên nhân chủ quan của doanh nghiệp hoặc khách quan mang lại. + Chi phí khác: Là những khoản chi phí mà doanh nghiệp không dự tính trước hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc đó là những khoản chi không mang tính chất thường xuyên. Các khoản chi phí khác phát sinh có thể do nguyên nhân chủ quan của doanh nghiệp hoặc khách quan mang lại. Cuối kỳ, kế toán tổng hợp chung kết quả các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp: Kết quả hoạt động Lãi(lỗ) từ hoạt Lãi (lỗ) từ hoạt Lãi (lỗ) từ hoạt = + + kinh doanh động SXKD động tài chính động khác 1.2.2. Nhiệm vụ hạch toán kết quả kinh doanh Phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời các khoản thu nhập theo từng loại hoạt động trong từng thời kỳ để phục vụ cho việc phân tích đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh và việc kiểm tra tình hình thực hiện chế độ thể lệ tài chính hiện hành. GVHD: Nguyễn Thị Phúc 8 SVTH: Lý Phụng Kim
  10. 1.2.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, Doanh thu thuần của sản phẩm, hàng dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. Chi phí bán hàng Doanh thu hoạt động tài chính. Chi phí quản lý doanh nghiệp. Thu nhập khác. Chi phí tài chính. Số lỗ của hoạt động kinh doanh trong Chi phí khác. kỳ. Số lãi trước thuế của hoạt động kinh doanh trong kỳ. Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” Số thuế phải nộp tính theo phương pháp Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trực tiếp (nếu có). trong kỳ. Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang Tài khoản 911. Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ GVHD: Nguyễn Thị Phúc 9 SVTH: Lý Phụng Kim
  11. Tài khoản 421 “Lợi nhuận chưa phân phối” Số lỗ về hoạt động sản xuất, kinh doanh Số lợi nhuận từ hoạt động sản xuất, kinh của doanh nghiệp chưa xử lý đầu kỳ . doanh của doanh nghiệp chưa phân phối hoặc chưa sử dụng. Chia cổ tức lợi nhuận cho các cổ đông, Số lợi nhuận thực tế của hoạt động sản cho các nhà đầu tư, các bên tham gia xuất, kinh doanh của doanh nghiệptrong liên doanh. kỳ Trích lập các quỹ doanh nghiệp. Số lợi nhuận cấp dưới nộp lên Số lỗ về hoạt động sản xuất, kinh doanh Số lỗ của cấp dưới được cấp trên bù của doanh nghiệp. Bổ sung nguồn vốn kinh doanh. Nộp lợi Xử lý các khoản lỗ về hoạt động sản nhuận lên cấp trên. xuất, kinh doanh Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có Số lỗ về hoạt động sản xuất, kinh doanh Số lợi nhuận từ hoạt động sản xuất, kinh của doanh nghiệp chưa xử lý cuối kỳ doanh của doanh nghiệp chưa phân phối hoặc chưa sử dụng Tài khoản 635 “Chi phí tài chính” Các chi phí của hoạt động tài chính. Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi tư ngắn hạn. phí tài và các khoản lỗ. Ccá khoản lỗ về chênh kệch tỷ giá ngoại Phát sinh trong kỳ để xác định kết quả tệ phát sinh thực tế. hoạt động kinh doanh. Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. Chi phí đất chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng được xác định là tiêu thụ. Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ. GVHD: Nguyễn Thị Phúc 10 SVTH: Lý Phụng Kim
  12. Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” Tập hợp chi phí bán hàng phát sinh Kết chuyển vào tài khoản 911 trong kỳ Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp Kết chuyển vào tài khoản 911 Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 711 “Thu nhập khác” Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính Các khoản thu nhập khác phát sinh trong theo phương pháp trực tiếp đối với các kỳ. khoản thu nhập khác (nếu có). Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác sang 911. Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 811 “Chi phí khác” Các khoản chi phí khác phát sinh. Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911. Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ. GVHD: Nguyễn Thị Phúc 11 SVTH: Lý Phụng Kim
  13. 1.2.4. Nguyên tắc hạch toán Tài khoản này cần phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ hạch toán theo đúng quy định của chế độ quản lý tài chính. Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động như hoạt động sản xuất, chế biến; hoạt động kinh doanh thương mại; hoạt động dịch vụ; hoạt động tài chính; hoạt động khác; Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu thuần và thu nhập thuần. * Hạch toán một số trường hợp cụ thể: Kết chuyển (KC) các khoản doanh thu thuần của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ bên ngoài; doanh thu tiêu thụ nội bộ; doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh: Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nợ TK 512 Doanh thu nội bộ Nợ TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 711 Thu nhập khác Có TK 911 Xác định kết quả kinh doanh Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ; chi phí bán hàng; chi phí quản lý doanh nghiệp; chi phí tài chính và chi phí khác phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632 Giá vốn hàng bán Có TK 641 Chi phí bán hàng Có TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 635 Chi phí tài chính Có TK 811 Chi phí khác Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ, số lãi sau thuế của hoạt động kinh doanh trong kỳ được ghi như sau: Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh Có TK 821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) Có TK 421 Lợi nhuận chưa phân phối GVHD: Nguyễn Thị Phúc 12 SVTH: Lý Phụng Kim
  14. Số lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ được ghi như sau: Nợ TK 421 Lợi nhuận chưa phân phối Có TK 911 Xác định kết quả kinh doanh 1.2.5. Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh 632 911 511 KC giá vốn hàng bán trong kỳ KC doanh thu thuần 641 515 KC chi phí bán hàng KC doanh thu hoạt động tài chính 642 711 KC chi phí quản lý doanh nghiệp KC Thu nhập khác 635 KC chi phí hoạt động tài chính KC lãi 811 421 KC chi phí khác KC lỗ 821 KC thuế TNDN KC lãi Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thị Phúc 13 SVTH: Lý Phụng Kim
  15. 1.3. MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 1.3.1. Hệ số thu nhập trên vốn chủ sở hữu (ROE) Hệ số ROE phản ánh mức thu nhập ròng trên vốn cổ phần của cổ đông. Lợi nhuận ròng ROE = x 100% Vốn chủ sở hữu Có thể nói, bên cạnh các hệ số tài chính khác thì ROE là thước đo chính xác nhất để đánh giá một đồng vốn bỏ ra và tích lũy được tạo ra bao nhiêu đồng lời. Đây cũng là một chỉ số đáng tin cậy về khả năng một công ty có thể sinh lời trong tương lai. 1.3.2. Hệ số thu nhập trên tổng tài sản (ROA) Hệ số này phản ánh hiệu quả việc sử dụng tài sản trong hoạt động kinh doanh của công ty và cũng là một thước đo để đánh giá năng lực quản lý của ban lãnh đạo công ty. Lợi nhuận ròng ROA = x 100% Tổng giá trị tài sản Hệ số này có ý nghĩa là, với 1 đồng tài sản của công ty thì sẽ mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. Hệ số ROA thường có sự chênh lệch giữa các ngành. 1.3.3. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) Hệ số này phản ánh khoản thu nhập ròng (thu nhập sau thuế) của một công ty so với doanh thu của nó. Lợi nhuận ròng Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu = x 100% Doanh thu thuần Trên thực tế, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của các ngành là khác nhau, còn trong bản thân một ngành thì công ty nào quản lý và sử dụng các yếu tố đầu vào tốt hơn thì sẽ có tỷ suất này cao hơn. GVHD: Nguyễn Thị Phúc 14 SVTH: Lý Phụng Kim
  16. CHƯƠNG 2 KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM BIỂN XANH 2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM BIỂN XANH 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Biển Xanh Nước Khoáng thiên nhiên Samvi được phát hiện từ năm 1986, khi Liên đoàn Địa chất thủy văn, Địa chất công trình (ĐCCT) Miền nam tiến hành khoan nghiên cứu địa chất thủy văn (ĐCTV) lỗ khoan 217 và sâu 380m phía Đông bắc tại vùng đất Long Toàn, huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh, thuộc phương án lập bản đồ ĐCTV tỷ lệ 1:200.000. Công ty cấp thoát nước Trà Vinh cũng đã khoan giếng thăm dò kết hợp khai thác nước khoáng cách lỗ khoan 217 khoảng 250m về phía Đông Bắc cũng đã phát hiện loại nước khoáng này. Căn cứ vào kết quả nghiên cứu của Liên đoàn ĐCTV, ĐCCT Miền nam cho thấy: Đặc điểm cấu trúc địa chất và điều kiện ĐCTV của nguồn nước hoàn toàn khác với các tầng chứa nước trong mặt cắt ĐCTV thẳng đứng của vùng. Phần dưới của tầng chứa nước Pliocen (N2) về phương diện nhiệt độ, loại hình hóa học, thành phần các nguyên tố đặc biệt, môi trường Thủy địa hóa học, là hoàn toàn khác biệt với các tầng trên, chứng tỏ có điều kiện hình thành khác và có thể khẳng định là nguồn gốc từ dưới sâu đưa lên và khẳng định đây là nguồn nước khoáng. Trải qua 10 năm quan trắc, theo dõi, thu thập các thông số kỹ thuật, Liên Đoàn Địa Chất Thủy Văn Miền Nam đã chính thức báo cáo với lãnh đạo tỉnh Trà Vinh về sự hiện diện của mỏ nước khoáng thiên nhiên này. Giấy phép thăm dò tài nguyên do Bộ Công Nghiệp cấp số: 223/QĐĐCKS ngày 24 tháng 4 năm 1998. Giấy phép khai thác nước khoáng do Bộ Tài Nguyên Môi Trường cấp số: 212/2003/GP BTNMT ngày 25 tháng 02 năm 2003. Nguồn nước khoáng Samvi được chính thức đưa vào sử dụng khai thác kể từ quí 4/2003. Sản phẩm nước khoáng thiên nhiên Samvi được sản xuất trên dây chuyền thiết bị hiện đại, khép kín, hoàn toàn tự động, bảo đảm vệ sinh và an toàn thực phẩm. Công Ty Cổ Phần Nước Khoáng Samvi có 1 phòng lab và một bộ phận GVHD: Nguyễn Thị Phúc 15 SVTH: Lý Phụng Kim
  17. kiểm tra chất lượng sản phẩm chuyên nghiệp và nhiều kinh nghiệp, thường xuyên theo dõi và kiểm tra đầy đủ công đoạn sản xuất nhằm hạn chế sản phẩm không phù hợp với người tiêu dùng. Năm 2006, sản phẩm nước khoáng thiên nhiên Samvi đã đạt giải vàng và dấu hiệu chứng nhận thực phẩm chất lượng an toàn vì sức khỏe cộng đồng của Cục an toàn vệ sinh thực phẩm (Bộ Y Tế). Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Biển Xanh tiền thân từ Công ty Cổ Phần Nước Khoáng Samvi thành lập theo quyết định của Đại hội cổ đông sáng lập số: 08.QĐ.Samvi 2001, ngày 07 tháng 09 năm 2001. Nay chính thức đổi tên thành Công ty Cổ Phần Thực phẩm Biển Xanh từ ngày 05 tháng 12 năm 2008 và tên sản phẩm là nước Khoáng thiên nhiên Sao Biển. Tên công ty: Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Biển Xanh. Tên tiếng Anh: The Oceanic Foodstuffs Joint Stock Company. Trụ sở chính: Khóm 1, thị trấn (TT) Duyên Hải, huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh. Điện thoại: (074) 3833583 – 3833890. Fax: (074) 3833891. Email :bienxanh@ .vnn.vn. Mã số thuế: 2100263380. Văn phòng giao dịch (Cửa hàng giới thiệu sản phẩm): Số19, đường Phú Hòa, Phường 1, Thị xã Trà Vinh, Tỉnh Trà Vinh. Vốn điều lệ: 25.000.000.000 đồng. 2.1.2. Lĩnh vực hoạt động Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 2100263380 ngày 07/03/2011, lĩnh vực hoạt động của Công ty gồm: + Sản xuất nước uống tinh khiết; khai thác, sản xuất nước khoáng đóng chai, nước khoáng đóng chai có hương vị trái cây. + Mua bán trong nước và xuất khẩu hàng hoá nông, lâm, thuỷ, hải sản, lương thực, thực phẩm và rau củ quả. + Mua bán hương liệu thực phẩm, rượu bia, thuốc lá. GVHD: Nguyễn Thị Phúc 16 SVTH: Lý Phụng Kim
  18. + Mua bán hàng điện tử, hàng gia dụng, thiết bị văn phòng, điện thoại, linh kiện điện thoại, card điện thoại, thiết bị điện tử viễn thông. + Mua bán, cho thuê xe ô tô, xe gắn máy, các phương tiện vận tải khác. + Mua bán phân bón hoá chất các loại. + Mua bán vật liệu xây dựng, kính xây dựng, thiết bị vệ sinh công nghiệp, dân dụng. + Mua bán, gia công sản xuất hàng tiêu dùng, may mặc, vải sợi, giày dép. + Đại lý ký gửi hàng hoá, phân phối tiêu thụ hàng hoá. + Dịch vụ du lịch lữ hành, dịch vụ khách sạn. + Sản xuất, nuôi trồng và mua bán các loại giống thuỷ hải sản. + Chế biến thuỷ hải sản tiêu thụ nội địa và xuất khẩu. + Sản xuất chế biến và kinh doanh thức ăn gia súc, gia cầm, thức ăn cho thuỷ hải sản (cá, tôm). + Mua bán và xuất nhập khẩu nguyên liệu chế biến thức ăn gia súc, gia cầm, cá, tôm. + Sản xuất và kinh doanh các loại bao bì (PP, PE, Carton, ) 2.1.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng của từng thành phần 2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Biển Xanh GVHD: Nguyễn Thị Phúc 17 SVTH: Lý Phụng Kim
  19. ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN KIỂM SOÁT TỔNG GIÁM ĐỐC QUẢN ĐỐC TP. KẾ HOẠCH TP. TÀI CHÍNH NHÀ MÁY TỔNG HỢP KẾ TOÁN P. QUẢN ĐỐC PP PHỤ TRÁCH NHÀ MÁY TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức quản lý Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Biển Xanh Do đặc điểm của Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Biển Xanh và do nhu cầu về quản lý nên tổ chức bộ máy của Công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng. 2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban * Tổng giám đốc + Trách nhiệm: Phụ trách chung, chịu trách nhiệm toàn diện về tổ chức hoạt động của Công ty theo Nghị quyết của Hội đồng quản trị. Xây dựng các chiến lược đầu tư, phát triển dài hạn, các kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty. Quản lý, sử dụng, bảo toàn và phát triển các nguồn vốn sản xuất kinh doanh. Hợp tác đầu tư, liên doanh, liên kết với các đối tác trong và ngoài nước. Phụ trách công tác giao dịch, đối ngoại, quan hệ thương mại, Quản lý nhân sự, cơ sở hạ tầng, trang thiết bị tại cơ sở. GVHD: Nguyễn Thị Phúc 18 SVTH: Lý Phụng Kim
  20. Quyết định các biện pháp xử lý những sản phẩm không phù hợp tại Công ty. Xây dựng, thực hiện kế hoạch sản xuất sản phẩm mới. + Quyền hạn: Được quyền quyết định toàn bộ hoạt động của Công ty về đầu tư, về sản xuất kinh doanh theo Nghị quyết của Hội đồng quản trị. Được quyền quyết định về tổ chức nhân sự theo yêu cầu sản xuất kinh doanh. Được quyền phê duyệt danh sách nhà cung ứng. Được quyền phê duyệt tài liệu trong các hệ thống quản lý chất lượng. * Trưởng phòng Tài chính Kế toán (Kế toán trưởng kiêm Trưởng phòng) + Trách nhiệm: Phụ trách chung về công tác tổ chức của phòng. Chỉ đạo thực hiện toàn diện công tác hạch toán kế toán tài chính tại công ty theo đúng chế độ kế toán tài chính hiện hành. Theo dõi lập báo cáo định kỳ hay đột xuất về tình hình cân đối vốn, tài sản và nguồn vốn của công ty. Xây dựng qui chế tài chính, các định mức chi phí, tính toán giá thành sản phẩm. Tham mưu cho Ban Tổng Giám đốc trong việc sử dụng tiền vốn, hàng, tài sản, quản lý công nợ. Kiểm tra, giám sát việc hạch toán kế toán toàn công ty Bảo quản lưu trữ các tài liệu sổ sách tài chính, chứng từ kế toán, giữ bí mật số liệu kế toán thuộc bí mật quốc gia. Chịu trách nhiệm trước Ban Tổng Giám đốc về hoạt động của phòng. + Quyền hạn: Được quyền đề nghị tu chỉnh hoặc bác bỏ các chứng từ không đúng qui định tài chính hiện hành và qui chế tài chính của công ty. Được quyền kiểm tra bất kỳ việc luân chuyển tiền hàng, công nợ toàn công ty. Được quyền tham gia vào việc phân phối tiền lương và lợi nhuận trong toàn công ty. GVHD: Nguyễn Thị Phúc 19 SVTH: Lý Phụng Kim
  21. Được quyền đề xuất bổ sung, củng cố nhân sự của phòng tài chính kế toán. Được quyền tham gia vào Hội Kế toán theo điều lệ của Hội. * Phòng kế hoạch tổng hợp  Trưởng phòng + Trách nhiệm: Xây dựng các kế hoạch sản xuất kinh doanh, bao gồm: Kế hoạch cung ứng nguyên – nhiên – vật liệu, kế hoạch sản xuất, tiêu thụ các sản phẩm của Công ty. Soạn thảo và tổ chức thực hiện các hợp đồng kinh tế khi đã được Tổng Giám đốc Công ty phê duyệt. Giao dịch với khách hàng về giá cả và tiến độ thực hiện các hợp đồng. Lập các thủ tục giao nhận hàng hoá nội địa. Quản lý và theo dõi nhập – xuất vật tư, nguyên, nhiên liệu, thành phẩm. Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá lựa chọn nhà cung ứng. Tính toán giá thành sản phẩm, đề xuất giá bán sản phẩm. Quản lý và điều hành đội ngũ nhân viên bán hàng hoạt động có hiệu quả cao nhất Tổ chức nghiên cứu phát triển sản phẩm mới. + Quyền hạn: Được quyền đề xuất bổ sung, sắp xếp, củng cố nhân sự của phòng. Được quyền phân công công việc và kiểm tra việc thực hiện của cá nhân trực thuộc phòng. Được quyền đề xuất Tổng Giám đốc từ chối ký kết các hợp đồng khi thấy không có hiệu quả.  Phó phòng Phụ trách tổ chức hành chính + Trách nhiệm: Lập kế hoạch cung ứng nguồn nhân lực, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công nhân viên (CBCNV) của Công ty. Tổ chức thực hiện công tác sơ tuyển theo kế hoạch tuyển dụng đã được Tổng Giám đốc phê duyệt. Tham mưu cho lãnh đạo trong công tác xây dựng bộ máy, bố trí lao động. GVHD: Nguyễn Thị Phúc 20 SVTH: Lý Phụng Kim
  22. Tham mưu cho lãnh đạo trong việc xây dựng các nội qui, qui chế trong nội bộ Công ty. Phụ trách hành chính tổng hợp, quản lý sổ họp của Công ty. Xây dựng kế hoạch thanh lý hồ sơ. Tổ chức lưu giữ các hồ sơ nhân sự. Bố trí lịch làm việc của khách với lãnh đạo, bố trí ăn nghỉ cho khách đến làm việc. Lập các thủ tục đề xuất thanh toán các khoản chi phí văn phòng. + Quyền hạn: Được quyền ký lệnh điều động phương tiện, giấy đi đường. Được quyền giám sát, kiểm tra và yêu cầu CBCNV chấp hành nội qui, kỷ luật lao động. Được quyền từ chối đề nghị tuyển dụng đối với những trường hợp qua sơ tuyển không đạt. Được quyền yêu cầu các bộ phận có liên quan cung cấp thông tin có liên quan đến lĩnh vực được phân công của Phòng. * Nhà máy nước khoáng  Quản đốc nhà máy + Trách nhiệm: Chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc Công ty về toàn bộ hoạt động trong nhà máy. Triển khai thực hiện thông báo sản xuất đảm bảo sản xuất đủ hàng hóa và đạt chất lượng theo kế hoạch. Bố trí và sử dụng lao động, vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu, công cụ, dụng cụ phục vụ sản xuất một cách hợp lý bảo đảm cho hoạt động sản xuất đạt năng suất, chất lượng và hiệu quả cao nhất. Tiếp nhận và triển khai các qui trình kỹ thuật đến từng tổ sản xuất, nhân viên KCS, giám sát việc thực hiện qui trình sản xuất bảo đảm các sản phẩm hàng hoá sản xuất ra đạt yêu cầu kỹ thuật và tiêu chuẩn công ty quy định. GVHD: Nguyễn Thị Phúc 21 SVTH: Lý Phụng Kim
  23. Theo dõi, phân tích, đánh giá và báo cáo với Tổng Giám đốc về tình hình thực hiện các định mức vật tư, kỹ thuật, lao động trong sản xuất và biện pháp cải tiến tiết kiệm chi phí sản xuất và nâng cao hiệu quả trong quá trình sản xuất. + Quyền hạn: Được quyền yêu cầu các bộ phận có liên quan cung cấp các thông tin cần thiết cho sản xuất. Được quyền quyết định đình chỉ công tác đối với cán bộ, công nhân nhà máy, quyết định tạm ngừng sản xuất nhằm bảo đảm an toàn tính mạng, tài sản công ty cũng như bảo đảm chất lượng sản phẩm và ổn định tổ chức sản xuất. Được quyền quyết định phương án xử lý bán thành phẩm không phù hợp. Được quyền đề xuất cung cấp kịp thời vật tư, dụng cụ phục vụ sản xuất.  Phó quản đốc nhà máy + Trách nhiệm: Trực tiếp quản lý và vận hành các thiết bị máy móc phục vụ sản xuất đạt hiệu quả cao nhất. Thay mặt quản đốc nhà máy điều hành và xử lý công việc khi quản đốc nhà máy đi vắng. Tham mưu cho quản đốc nhà máy về việc bảo quản, bảo dưỡng, cải tiến công nghệ, thiết bị. Tham mưu cho quản đốc nhà máy và trực tiếp đào tạo nguồn nhân lực tại nhà máy, nhất là đào tạo nhân viên vận hành thiết bị đạt chất lượng. Phụ trách công tác sửa chữa tại nhà máy và đề xuất xử lý các công việc phát sinh liên quan đến công nghệ, cơ khí, điện thuộc nhà máy. Phụ trách công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động và phòng chống cháy nổ tại nhà máy. Báo cáo thống kê sản phẩm sản xuất hàng ngày và định kỳ theo qui định của công ty. + Quyền hạn: Được quyền đề xuất với Quản đốc về phương án bảo đảm chất lượng, bán thành phẩm không phù hợp với yêu cầu chất lượng tại công đoạn, tổ sản xuất được phân công phụ trách trên qui trình công nghệ. GVHD: Nguyễn Thị Phúc 22 SVTH: Lý Phụng Kim
  24. 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán của Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Biển Xanh 2.1.4.1. Khái quát bộ máy kế toán của Công ty Hạch toán kế toán là công cụ quan trọng phục vụ điều hành và quản lý các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ý thức được điều này, Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Biển Xanh đã chú trọng tới việc tổ chức công tác kế toán một cách khoa học và hợp lý. . KẾ TOÁN TRƯỞNG Kế toán tổng hợp công ty Kế toán Thủ Kế toán bán ngân hàng Kế toán tại hàng + tiền mặt Kho quỹ Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Bộ máy kế toán của công ty nằm trong phòng kế toán chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Tổng giám đốc. Hiện nay phòng kế toán của công ty có 6 người. 2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ * Kế toán trưởng Chỉ đạo trực tiếp bộ máy kế toán của Công ty với nhiệm vụ: + Chịu trách nhiệm trong việc quản lý điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế trước Tổng giám đốc và pháp luật Nhà nước. + Chỉ đạo, quản lý về hoạt động sử dụng vốn, chỉ đạo giao vốn cho nhà phân phối, hướng dẫn, kiểm tra, quản lý việc sử dụng vốn của nhà phân phối. GVHD: Nguyễn Thị Phúc 23 SVTH: Lý Phụng Kim
  25. + Chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch kinh doanh, kế hoạch tài chính của công ty (Giao chỉ tiêu kế hoạch cho nhà phân phối, hướng dẫn nhà phân phối xây dựng kế hoạch, chỉ đạo kiểm tra tổ chức thực hiện kế hoạch của nhà phân phối). + Chỉ đạo, xây dựng hệ thống hạch toán kế toán từ công ty đến nhà phân phối, theo dõi các khoản chi phí và đôn đốc nhà phân phối nộp các chỉ tiêu pháp lệnh về Công ty. + Quản lý kiểm tra quỹ tiền mặt. + Tham gia ký kết các hợp đồng kinh tế, tổ chức thông tin kinh tế và phân tích hoạt động kinh tế toàn Công ty. * Kế toán tổng hợp toàn công ty + Tổng hợp toàn bộ quyết toán, tổng hợp nhật ký chứng từ, sổ cái, bảng tổng kết tài sản toàn Công ty. + Kế toán tài sản cố định, kiểm kê tài sản cố định. * Kế toán tiền mặt, kế toán ngân hàng Có nhiệm vụ kế toán tiền lương bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn theo dõi thu chi tiền gửi ngân hàng và các khoản vay ngân hàng theo dõi công nợ và việc chuyển tiền bán hàng của nhà phân phối. * Kế toán bán hàng Viết hoá đơn bán hàng, kiểm kê hàng hoá thanh toán với người mua lập báo cáo tiêu thụ và xác định số thuế phải nộp của công ty. * Kế toán kho Có nhiệm vụ theo dõi kho về các hoạt động nhập kho, xuất kho và quan hệ thường xuyên với thủ kho để nắm được số liệu tồn kho. * Thủ quỹ Có nhiệm vụ quản lý quỹ tiền mặt vào sổ quỹ hàng ngày, thu chi có chứng từ hợp lệ. 2.1.5. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng + Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ BTC ngày 20/03/2006. GVHD: Nguyễn Thị Phúc 24 SVTH: Lý Phụng Kim
  26. + Hình thức kế toán áp dụng: Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán Nhật ký chung. Chứng từ kế toán Sổ Nhật ký SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ, thẻ kế toán chi tiết đặc biệt SỔ CÁI Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật Ký chung + Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. + Kỳ kế toán năm của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. + Đơn vị sử dụng tiền tệ trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam (VND). + Kỳ tính giá thành: Kỳ tính giá thành là 1 tháng tính một lần, sản phẩm thì sản xuất hàng ngày, nhưng đến cuối tháng tập hợp chi phí tính giá thành một lần. 2.1.6. Các chính sách kế toán áp dụng 2.1.6.1. Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền + Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế (hoặc tỷ giá bình quân liên ngân hàng ) tại thời GVHD: Nguyễn Thị Phúc 25 SVTH: Lý Phụng Kim
  27. điểm phát sinh nghiệp vụ. Tại thời điểm cuối năm các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố vào ngày kết thúc niên độ kế toán. + Chênh lệch tỷ giá thực tế phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ tại thời điểm cuối năm được kết chuyển vào doanh thu hoặc chi phí tài chính trong năm tài chính. + Các khoản đầu tư ngắn hạn không quá 3 tháng có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành tiền và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo. 2.1.6.2. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho + Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. + Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên. + Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập vào thời điểm cuối năm là số chênh lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được. 2.1.6.3. Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư tài chính Khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết được kế toán theo phương pháp giá gốc. Lợi nhuận được chia từ công ty con, công ty liên kết phát sinh sau ngày đầu tư được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Các khoản được chia khác (ngoài lợi nhuận thuần) được coi là phần thu hồi các khoản đầu tư và được ghi nhận là khoản giảm trừ giá gốc đầu tư. Các khoản đầu tư chứng khoán tại thời điểm báo cáo, nếu: + Có thời hạn thu hồi hoăc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua khoản đầu tư đó được coi là “tương đương tiền”. + Có thời hạn thu hồi vốn dưới 1 năm hoặc trong 1 chu kỳ kinh doanh được phân loại là tài sản ngắn hạn. GVHD: Nguyễn Thị Phúc 26 SVTH: Lý Phụng Kim
  28. + Có thời hạn thu hồi vốn trên 1 năm hoặc trong hơn 1 chu kỳ kinh doanh được phân loại là tài sản dài hạn. Dự phòng giảm giá đầu tư được lập vào thời điểm cuối năm là số chênh lệch giữa giá gốc của các khoản đầu tư được hạch toán trên sổ kế toán lớn hơn giá thị trường của chúng tại thời điểm lập dự phòng. 2.1.6.4. Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí đi vay Chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ khi phát sinh, trừ chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang được tính vào giá trị của tài sản đó (được vốn hoá), khi có đủ các điều kiện quy định trong Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 16 “Chi phí đi vay”. Chi phí đi vay liên quan trực tếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang được tính vào giá trị của tài sản đó (được vốn hoá), bao gồm các khoản lãi tiền vay, phân bổ các khoản chiết khấu hoặc phụ trội khi phát hành trái phiếu, các khoản chi phí phụ phát sinh liên quan tới quá trình làm thủ tục vay. 2.1.6.5. Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí khác Chi phí trả trước liên quan đến chi phí sản xuất kinh doanh năm tài chính hiện hành được ghi nhận là chi phí trả trước ngắn hạn và được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong năm tài chính. Các chi phí sau đây đã phát sinh trong năm tài chính nhưng được hạch toán vào chi phí trả trước dài hạn để phân bổ dần vào kết quả hoạt động kinh doanh trong nhiều năm. + Công cụ dụng cụ xuất dùng có giá trị lớn. + Chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định phát sinh một lần quá lớn. Chi phí trả trước được phân bổ dần vào chi phí sản xuất kinh doanh theo phương pháp đường thẳng. 2.1.6.6. Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả Các khoản chi phí thực tế phát sinh nhưng được trích trước vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ để đảm bảo khi chi phí phát sinh thực tế không gây đột biến cho chi phí sản xuất kinh doanh trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa GVHD: Nguyễn Thị Phúc 27 SVTH: Lý Phụng Kim
  29. doanh thu và chi phí. Khi các chi phí đó phát sinh, nếu có chênh lệch với số đã trích, kế toán tiến hành ghi bổ sung hoặc ghi giảm chi phí tương ứng với phần chênh lệch. 2.1.6.7. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả Khoản chênh lệch giữa số dự phòng phải trả đã lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết lớn hơn số dự phòng phải trả ở kỳ báo cáo được hoàn nhập ghi giảm chi phí sản xuất, sản xuất kinh doanh trong kỳ trừ khoản chênh lệch lớn hơn của khoản dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp được hoàn nhập vào thu nhập khác trong kỳ. 2.1.6.8. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau : + Phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa đã được chuyển giao cho người mua. + Công ty không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá. + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. + Công ty đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. + Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Doanh thu hoạt động tài chính : Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các khoản thu tài chính khác được ghi nhận thỏa mãn đồng thời (2) điều kiện : + Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó. + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. 2.1.6.9. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính Các khoản chi phí được ghi nhận vào chi phí tài chính gồm: + Chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính. + Chi phí cho vay và đi vay vốn. GVHD: Nguyễn Thị Phúc 28 SVTH: Lý Phụng Kim
  30. + Các khoản lỗ do thay đổi tỷ giá hối đoái của các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến ngoại tệ. + Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính. Các khoản trên được ghi nhận theo tổng số phát sinh trong kỳ, không bù trừ với doanh thu hoạt động tài chính. 2.1.7. Tin học hóa trong công tác kế toán của đơn vị Hiện tại, Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Biển Xanh sử dụng phần mềm kế toán EFFECT, sử dụng chương trình Microsoft Excel để hỗ trợ trong việc tính toán và chương trình Microsoft word để sọan thảo văn bản. 2.2. CÔNG TÁC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM BIỂN XANH BẢNG 2.1: BẢNG DANH MỤC THÀNH PHẨM Mã số Tên sản phẩm ĐVT TP.001 Nước khoáng 20l có vòi Bình TP.002 Nước khoáng 20l không vòi Bình TP.003 Nước khoáng 7,5l Bình TP.004 Nước khoáng chai 330ml Thùng TP.005 Nước khoáng chai 500ml Thùng TP.006 Nước khoáng chai 330ml có gas (block 6 chai) Thùng (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán – Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Biển Xanh) 2.2.1. Kế toán tiêu thụ thành phẩm tháng 5 năm 2010 tại Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Biển Xanh 2.2.1.1. Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương thức bán hàng trực tiếp * Chứng từ sử dụng Đối với nghiệp vụ bán hàng, Công ty sử dụng các chứng từ sau: + Hóa đơn GTGT Công ty tự in. + Phiếu xuất kho. + Phiếu thu. + Chứng từ ngân hàng như giấy báo Nợ, giấy báo Có. GVHD: Nguyễn Thị Phúc 29 SVTH: Lý Phụng Kim
  31. + Các chứng từ khác có liên quan đến nghiệp vụ bán hàng. * Định khoản một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu phát sinh + Ngày 15/5/2010, xuất bán trực tiếp cho cửa hàng Trang Nhã 200 bình nước khoáng thiên nhiên 20l có vòi theo phiếu xuất kho số 390/XK, giá bán 13.500 đồng/bình, thuế GTGT 10% theo hóa đơn GTGT số 0085/GTGT. Khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt theo phiếu thu số 52/PT. Kế toán hạch toán như sau: + Nợ 632 9.415x 200= 1.883.000đ Có 1551 (TP.001) 1.883.000đ + Nợ TK 111 2.970.000đ Có TK 511 2.700.000đ Có TK 3331 270.000đ Sau đó, kế toán tiến hành ghi nghiệp vụ trên vào nhật ký chung và các sổ cái có liên quan. + Ngày 16/5/2010, bán hàng qua điện thoại cho Xí nghiệp chế biến thức ăn Long Đức 100 bình nước khoáng thiên nhiên 20l có vòi theo phiếu xuất kho số 392/XK, giá bán 13.500 đồng/bình, thuế GTGT 10% theo hóa đơn GTGT số 0088/GTGT. Khách hàng thanh toán trong ngày bằng chuyển khoản theo giấy báo Có số 12/GBC. Kế toán hạch toán như sau: + Nợ 632 100x 9.415 = 941.500đ Có 1551 (TP.001) 941.500đ + Nợ TK 112 1.485.000đ Có TK 511 13.500x 100 = 1.350.000đ Có TK 3331 135.000đ Sau đó, kế toán tiến hành ghi nghiệp vụ trên vào Nhật ký chung và các sổ cái có liên quan. + Ngày 16/5/2010, xuất bán trực tiếp cho cửa hàng Khánh Dư 50 thùng nước khoáng thiên nhiên 500ml theo phiếu xuất kho số 393/XK, giá bán 52.000 đồng/ thùng, thuế GTGT 10% theo hóa đơn GTGT số 0089/GTGT. Khách hàng chưa thanh toán. Kế toán hạch toán như sau: GVHD: Nguyễn Thị Phúc 30 SVTH: Lý Phụng Kim
  32. + Nợ 632 1.717.550đ Có TK 1551 (TP.005) 34.351 x 50 = 1.717.550đ + Nợ TK 131 (Khánh Dư) 2.860.000đ Có TK 511 52.000 x 50 = 2.600.000đ Có TK 3331 260.000đ Sau đó, kế toán tiến hành ghi nghiệp vụ vào sổ nhật ký chung và các sổ cái có liên quan. + Ngày 17/5/2010, Công ty xuất bán trực tiếp cho cửa hàng Tuyết Lan 50 bình nước khoáng bình 7,5L theo phiếu xuất kho số 396/XK , giá bán 15.500 đồng/ bình, thuế GTGT 10% theo hóa đơn GTGT số 0092/GTGT. Khách hàng thanh toán trước 50% số tiền hàng bằng tiền mặt theo phiếu thu số 58/PT. Kế toán hạch toán như sau: + Nợ TK 632 583.750đ Có TK 1551 (TP. 003) 50 x 11.675 = 583.750đ + Nợ TK 131(Tuyết Lan) 426.250đ Nợ TK 111 426.250đ Có TK 511 15.500 x 50 = 775.000đ Có TK 3331 77.500đ Đồng thời, kế toán ghi nghiệp vụ trên vào nhật ký chung và các sổ cái có liên quan. * Sơ đồ kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương thức bán hàng trực tiếp tháng 5 năm 2010 tại Công ty ĐVT: Nghìn đồng GVHD: Nguyễn Thị Phúc 31 SVTH: Lý Phụng Kim
  33. 155 632 SD: 2.560 66.744,426 66.744,426 155.170,2 23.020,2 23.020,2 91.485,4 89.764,626 65.405,574 155.170,2 4.280,744 155.170,2 155.170, 2 511 111, 112, 131 275.500 275.500 SD: 330.000 54.500 330.000 330.000 303.050 3331 SD: 0 27.550 27.550 8.450 5.450 8.450 33.000 24.550 Sơ đồ 2.4: Sơ đồ kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương thức bán hàng trực tiếp tại Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Biển Xanh GVHD: Nguyễn Thị Phúc 32 SVTH: Lý Phụng Kim
  34. TRÍCH NHẬT KÝ CHUNG Đơn vị tính: Nghìn đồng Đã NT Chứng từ ghi SH Số phát sinh GS Diễn giải sổ SH NT cái TK Nợ Có Bán hàng cho 15/5 15/5 632 1.883 Trang Nhã 15/5 XK/390 15/5 TP. 001 1551(TP.001) 1.883 15/5 15/5 Tiền mặt 111 2.970 15/5 15/5 DTBH 511 2.700 15/5 85/GTGT 15/5 Thuế GTGT 3331 270 Bán hàng cho 16/5 XK/392 16/5 XNCB TA 632 941,5 Long Đức 16/5 16/5 TP. 001 1551(TP.001) 941,5 16/5 12/GBC 16/5 Tiền gửi NH 112 1.485 16/5 16/5 DTBH 511 1.350 16/5 88/GTGT 16/5 Thuế GTGT 3331 135 Bán hàng cho 16/5 16/5 632 1.717,55 Khánh Dư 16/5 XK/393 16/5 TP.005 1551(TP.005) 1.717,55 16/5 16/5 Phải thu KH 131 2.860 16/5 16/5 DTBH 511 2.600 16/5 89/GTGT 16/5 Thuế GTGT 3331 260 Bán hàng cho 17/5 17/5 632 583,75 Tuyết Lan 17/5 XK/396 17/5 TP.003 1551(TP.003) 583,75 17/5 17/5 Phải thu KH 131 426,25 17/5 17/5 Tiền mặt 111 426,25 17/5 17/5 DTBH 511 775 17/5 92/GTGT 17/5 Thuế GTGT 3331 77,5 . Tổng cộng 3.134.743,6 3.134.743,6 (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán – Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Biển Xanh) 2.2.1.2. Kế toán tiêu thụ hàng hóa theo phương thức gửi hàng đi bán * Chứng từ sử dụng Tương tự như bán hàng trực tiếp tại kho. GVHD: Nguyễn Thị Phúc 33 SVTH: Lý Phụng Kim
  35. * Định khoản một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu + Ngày 18/5/2010, đại lý Thanh Tuấn thông báo đã tiêu thu được toàn bộ số hàng đã nhận ngày 8/5/2010 100 bình nước khoáng thiên nhiên 20l có vòi theo phiếu xuất kho số 360/XK, hóa đơn GTGT số 0096/GTGT. Hoa hồng đại lý 5% trên tổng doanh thu chưa thuế được trừ vào công nợ khách hàng. Kế toán hạch toán như sau: + Nợ TK 632 100 x 9.415 = 945.150đ Có TK157 (TP.001) 945.150đ + Nợ TK 131 (Thanh Tuấn) 1.485.000đ Có TK 511 13.500 x 100 = 1.350.000đ Có TK 3331 135.000đ Số tiền hoa hồng phải trả cho đại lý Thanh Tuấn sẽ được kế toán đưa vào chi phí bán hàng 641. Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 641 5%x 1.350.000 = 67.500đ Có TK 131 67.500đ Kế toán ghi nghiệp vụ trên vào sổ nhật ký chung và các sổ cái sổ cái có liên quan. + Ngày 19/5/2010 xuất hàng cho đại lý Bảo Trân bán hộ 130 bình nước khoáng 20 lít có vòi với giá bán trên bảng giá của công ty là 13.500 đồng/bình, theo phiếu xuất kho số 400/XK. Đại lý sẽ được nhận hoa hồng là 5% trên doanh thu chưa thuế. Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 157 9.415 x 130 = 1.223.950đ Có TK 1551 (TP.001) 1.223.950đ Sau đó, kế toán ghi nghiệp vụ trên vào sổ Nhật ký chung và các sổ cái có liên quan. + Ngày 19/5/2010, đại lý (ĐL) Quang Vinh thông báo đã tiêu thụ 220 bình nước khoáng 20L có vòi theo phiếu xuất kho số 363/XK đã gửi bán ngày 3/5/2010, giá bán trên bảng giá Công ty là 13.500 đồng/ bình, thuế GTGT 10% theo hóa đơn GTGT số 0102/GTGT. Đại lý đã chuyển khoản thanh toán cho Công ty sau khi trừ hoa hồng đại lý theo giấy báo có số 15/GBC. GVHD: Nguyễn Thị Phúc 34 SVTH: Lý Phụng Kim
  36. Kế toán hạch toán như sau: + Nợ TK 632 2.026.420đ Có TK 157 (TP.001) 9.211 x 220 = 2.026.420đ + Nợ TK 112 3.118.500đ Nợ TK 641 5% x 2.970.000 = 148.500đ Có TK 511 13.500 x 220 = 2.970.000đ Có TK 3331 297.000đ Kế toán ghi nghiệp vụ trên vào sổ nhật ký chung và các sổ cái có liên quan. * Sơ đồ kế toán tiêu thụ hàng hóa theo phương thức gửi hàng đi bán tháng 5 năm 2010 tại Công ty ĐVT: Nghìn đồng 155 157 632 SD: 2.560 SD: 1.856 66.744,426 66.744,426 23.020,2 23.020,2 23.020,2 23.020,2 91.485,4 89.764,626 24.867,2 23.020,2 65.405,574 155.170,2 4.280,744 1.856 155.170,2 155.170,2 511 111, 112, 131 641 275.500 SD: 330.000 54.500 330.000 330.000 272,5 272,5 59.950 3331 87.230,17 87.230,17 SD: 0 8.450 27.550 5.450 33.000 24.550 Sơ đồ 2.5: Sơ đồ kế toán tiêu thụ hàng hóa theo phương thức gửi hàng đi bán tháng 5 năm 2010 tại Công ty GVHD: Nguyễn Thị Phúc 35 SVTH: Lý Phụng Kim
  37. TRÍCH NHẬT KÝ CHUNG Đơn vị tính: Nghìn đồng Đã NT Chứng từ Số phát sinh ghi sổ Số hiệu tài GS SH NT Diễn giải cái khoản Nợ Có 18/5 18/5 Thanh Tuấn bán 945,15 hết hàng 632 18/5 XK/360 18/5 TP.001 157(TP.001) 945,15 18/5 18/5 Ph ải thu KH 131 1.485 18/5 18/5 DT BH 511 1.350 18/5 96/GTGT 18/5 Thuế GTGT 3331 135 18/5 18/5 Hoa h ồng ĐL 641 67,5 18/5 18/5 Ph ải thu KH 131 67,5 19/5 19/5 Gửi hàng cho 1.223,95 Bảo Trân 157 19/5 XK/400 19/5 TP.001 1551(TP.001) 1.223,95 19/5 19/5 Quang Vinh bán 2.026,42 hết hàng 632 19/5 XK/363 19/5 TP.001 157(TP.001) 2.026,42 19/5 34/GBC 19/5 Ti ền gửi NH 112 3.118,50 19/5 19/5 CPBH 641 148,5 19/5 19/5 DTBH 511 2.970 19/5 102/GTGT 19/5 Thu ế GTGT 3331 297 . Tổng cộng 3.134.743,6 3.134.743,6 (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán – Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Biển Xanh) 2.2.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tháng 5 năm 2010 tại Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Biển xanh Công ty không áp dụng các hình thức giảm trừ doanh thu như: Giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại. Mặt hàng của công ty không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, do vậy doanh thu thuần được xác định chính là doanh thu bán hàng thu được. Để xác định được kết quả kinh doanh kế toán cần phải tập hợp chi phí và doanh thu phát sinh trong kỳ sau đó kết chuyển sang TK 911. GVHD: Nguyễn Thị Phúc 36 SVTH: Lý Phụng Kim
  38. Tập hợp chi phí phát sinh trong kỳ bao gồm: Giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Tập hợp doanh thu phát sinh trong kỳ bao gồm: Doanh thu thuần, doanh thu hoạt động tài chính. Cuối tháng sau khi đã hạch toán xong đầy đủ và chi tiết doanh thu, giá vốn, cũng như các khoản chi phí, kế toán tiến hành xác đinh kết quả tiêu thụ. Các chỉ tiêu để hạch toán, xác định kết quả được tổng hợp trên sổ cái TK 632, TK 641, TK 642, TK 511, TK 515, TK 911. 2.2.2.1. Kế toán chi phí bán hàng Tại Công ty, kế toán sử dụng tài khoản 641 để phản ánh chi phí bán hàng sản xuất ra trong tháng. * Chứng từ sử dụng + Hóa đơn GTGT + Phiếu chi + Bảng khấu hao + Các chứng từ khác. * Định khoản một số nghiệp phát sinh trong tháng + Ngày 20/5/2010, Công ty chi tiếp khách ở bộ phận bán hàng , nhận hóa đơn GTGT số 1456, đã trả bằng tiền mặt cho toàn bộ số tiền nêu trên bao gồm thuế GTGT theo phiếu chi số 211/PC. Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 6418 2.000.000đ Nợ TK 133 200.000đ Có TK 111 2.200.000đ Sau đó, kế toán tiến hành ghi nghiệp vụ vào sổ Nhật ký chung và các sổ cái có liên quan. + Ngày 21/5/2010, Chuyển tiền gửi ngân hàng (NH) 18.000.000 đồng cho chương trình “Thần tài gỏ cửa” do đài truyền hình Vĩnh Long thực hiện theo giấy báo Nợ 23/GBN. Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 6418 18.000.000đ Có TK 112 18.000.000đ GVHD: Nguyễn Thị Phúc 37 SVTH: Lý Phụng Kim
  39. Sau đó, kế toán tiến hành ghi nghiệp vụ vào sổ Nhật ký chung và các sổ cái có liên quan. + Ngày 21/5/2010, trích khấu hao tài sản cố định (KHTSCĐ) ở bộ phận bán hàng theo bảng trích khấu hao số 5/TKH, số tiền là 5.000.000 đồng. Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 6414 5.000.000đ Có TK 214 5.000.000đ Sau đó, kế toán tiến hành ghi nghiệp vụ vào sổ nhật ký chung và các sổ cái có liên quan. + Chi phí dịch vụ (DV) mua ngoài phải trả theo hóa đơn báo nợ số 132/GTGT ngày 22/10/2010 của khách hàng Nguyễn Thị An là 4.000.000, chi phí này phục vụ cho công tác bán hàng. Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 6417 4.000.000đ Nợ TK 133 400.000đ Có TK 331(Nguyễn Thị An) 4.400.000đ Sau đó, kế toán tiến hành ghi nghiệp vụ vào sổ nhật ký chung vá các sổ cái có liên quan. + Ngày 23/5/2010, xuất công cụ dụng cụ (CCDC) phục vụ cho bán hàng theo phiếu xuất kho số 405/XK , loại phân bổ 1 lần, trị giá công cụ dụng cụ này là 1.000.000 đồng. Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 6413 1.000.000đ Có TK 153 1.000.000đ Sau đó, kế toán tiến hành ghi nghiệp vụ vào sổ nhật ký chung và các sổ cái có liên quan. + Cuối tháng, kế toán tập hợp chi phí bán hàng phát sinh trong tháng là 87.230.170 đồng. * Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng tháng 5 năm 2010 tại Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Biển Xanh GVHD: Nguyễn Thị Phúc 38 SVTH: Lý Phụng Kim
  40. ĐVT: Nghìn đồng 112,111, 331 641 SD: 81.230,17 81.230,17 153 SD: 5.345 1.000 1.000 214 87.230,17 SD: 30.000 500 5.000 5.000 5.500 87.230,17 87.230,17 35.500 Sơ đồ 2.6: Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng tháng 5 năm 2010 tại Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Biển Xanh GVHD: Nguyễn Thị Phúc 39 SVTH: Lý Phụng Kim
  41. TRÍCH NHẬT KÝ CHUNG Đơn vị tính: Nghìn đồng Đã Số NT Chứng từ ghi Số phát sinh Diễn giải hiệu sổ TK cái GS SH NT Nợ Có 20/5 20/5 Chi tiếp khách 6418 2.000 20/5 1456/GTGT 20/5 Thuế đầu ra 133 200 20/5 221/PC 20/5 Tiền mặt 111 2.200 21/5 21/5 Chi tài trợ 6418 18.000 21/5 23/GBN 21/5 Tiền gửi NH 112 18.000 21/5 21/5 KHTSCĐ 6414 5.000 21/5 5/TKH 21/5 CP KHTCĐ 214 5.000 22/5 22/5 DV mua ngoài 6417 4.000 22/5 71/GTGT 22/5 Thuế đầu ra 133 400 22/5 22/5 Phải trả NB 331 4.400 Xuất CCDC 23/5 23/5 6413 1.000 cho BH 23/5 405/XK 23/5 CCDC 153 1.000 Tổng cộng 3.134.743,6 3.134.743,6 (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán – Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Biển Xanh) GVHD: Nguyễn Thị Phúc 40 SVTH: Lý Phụng Kim
  42. SỔ CÁI Tên tài khoản: Chi phí bán hàng. Số hiệu: 641 Đơn vị tính: Nghìn đồng SH NT Chứng từ Trang Số phát sinh TK Diễn giải sổ đối NKC GS SH NT ứng Nợ Có Số dư đầu kỳ 20/5 221/PC 20/5 Chi tiếp khách 111 2.200 21/5 23/GBN 21/5 Chi tài trợ 112 18.000 21/5 5/TKH 21/5 KHTSCĐ 214 5.000 22/5 71/GTGT 22/5 DV mua ngoài 331 4.000 Xuất CCDC 23/5 405/XK 23/5 153 1.000 cho BH Tập hợp và KC 31/5 31/5 911 87.230,17 CPBH Cộng phát sinh 87.230,17 87.230,17 Số dư cuối kỳ (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán – Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Biển Xanh) 2.2.2.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Tại Công ty, kế toán sử dụng TK 642 để phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp. * Chứng từ sử dụng + Hóa đơn GTGT. + Phiếu chi. + Chứng từ ngân hàng. + Bảng khấu hao. + Các chứng từ khác. * Định khoản một số nghiệp phát sinh trong tháng + Ngày 24/5/2010, trích KHTSCĐ ở bộ phận quản lý doanh nghiệp 500.000 đồng theo bảng trích khấu hao 5/TKH. GVHD: Nguyễn Thị Phúc 41 SVTH: Lý Phụng Kim
  43. Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 6424 500.000đ Có TK 214 500.000đ Sau đó, kế toán tiến hành ghi nghiệp vụ vào sổ nhật ký chung và các sổ cái có liên quan. + Ngày 28/5/2010, tổng hợp tiền lương phải trả cho nhân viên là 54.200.000 đồng theo bảng lương số 05/BL10. Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 6421 54.200.000đ Có TK 334 54.200.000đ Sau đó, kế toán tiến hành ghi nghiệp vụ vào sổ nhật ký chung và các sổ cái có liên quan. + Ngày 28/5/2010, trích các khoản trích theo lương của lương nhân viên. Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 6421 12.195.000đ Có TK 338 12.195.000đ Sau đó, kế toán tiến hành ghi nghiệp vụ vào sổ nhật ký chung và các sổ cái có liên quan. + Ngày 29/5/2010, Công ty dùng tiền mặt mua văn phòng phẩm (VPP) phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp, số tiền là 1.000.000 đồng, theo phiếu chi số 245/PC. Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 6423 1.000.000đ Có TK 111 1.000.000đ Đồng thời kế toán ghi nghiệp vụ trên vào sổ nhật ký chung và các sổ cái có liên quan. + Ngày 29/5/2010, chi tiền mặt thánh toán chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp số tiền là 2.500.000 đồng theo phiếu chi số 246/PC. Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 6427 2.500.000đ Có TK 111 2.500.000đ GVHD: Nguyễn Thị Phúc 42 SVTH: Lý Phụng Kim
  44. Đồng thời kế toán ghi nghiệp vụ trên vào sổ nhật ký chung và các sổ cái có liên quan. + Cuối tháng, kế toán tập hợp chi phí quản lý doanh gnhiệp phát sinh trong tháng là 76.430.000 đồng. * Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tháng 5 năm 2010 tại Công ty ĐVT: Nghìn đồng 334, 338 642 SD: 66.395 66.395 111, 112, 131 SD: 9.535 9.535 76.430 214 SD: 30.000 500 500 5.000 5.500 76.430 76.430 35.500 Sơ đồ 2.7: Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tháng 5 năm 2010 tại Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Biển Xanh GVHD: Nguyễn Thị Phúc 43 SVTH: Lý Phụng Kim
  45. TRÍCH NHẬT KÝ CHUNG Đơn vị tính: Nghìn đồng NT Chứng từ Đã SH Số phát sinh ghi sổ GS SH NT Diễn giải cái TK Nợ Có 24/5 5/TKH 24/5 Trích KH 6424 500 24/5 24/5 KHTSCĐ 214 500 28/5 05/BL10 28/5 Tiền lương 6421 54.200 28/5 28/5 Ph ải trả CNV 334 54.200 28/5 05/BL10 28/5 Các khoản trích theo lương 6421 12.195 28/5 28/5 Phải trả khác 29/5 245/PC 29/5 Mua VPP 6423 1.000 29/5 29/5 Ti ền mặt 111 1.000 29/5 246/PC 29/5 DV mua ngoài 6427 2.500 29/5 29/5 Tiền mặt 111 2.500 Tổng cộng 3.134.743,6 3.134.743,6 (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán – Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Biển Xanh) GVHD: Nguyễn Thị Phúc 44 SVTH: Lý Phụng Kim
  46. SỔ CÁI Tên tài kho ản: Chi phí quản lý doanh nghiệp. Số hiệu: 642 Đơn vị tính: Nghìn đồng Trang SHTK NT Chứng từ Số phát sinh Diễn giải sổ đối GS SH NT NKC ứng Nợ Có Số dư đầu kỳ 24/5 5/TKH 24/5 Trích KH 214 500 28/5 05/BL10 28/5 Tiền lương 334 54.200 Các khoản trích 28/5 05/BL10 28/5 338 12.195 theo lương 29/5 245/PC 29/5 Mua VPP 111 1.000 29/5 246/PC 29/5 DV mua ngoài 111 2.500 31/5 31/5 KC CPQLDN 911 76.430 Cộng phát sinh 76.430 76.430 Số dư cuối kỳ (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán – Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Biển Xanh) 2.2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán Kế toán sử dụng TK 632 để phản giá vốn hàng bán. Công ty áp dụng phương pháp bính quân gia quyền cuối kỳ để xác định giá vốn hàng bán. Do vậy, khi có các nghiệp vụ bán hàng phát sinh có phản ánh giá vốn, kế toán chỉ cần nhập bút toán vào máy, cuối kỳ sau khi máy tính tập hợp chi phí và xác định giá vốn hàng bán, phần mềm sẽ tự động cập nhật vào giá vốn hàng bán đã bỏ trống trước đây. * Chứng từ sử dụng: + Phiếu xuất kho. + Hóa đơn giá trị gia tăng * Định khoản một số nghiệp vụ phát sinh trong tháng + Ngày 26/5/2010, bán trực tiếp cho cửa hàng Ngọc Mai 20 bình nước khoáng 20l có vòi theo phiếu xuất kho số 374/XK, giá bán 13.500 đồng/bình, thuế GTGT 10% theo hóa đơn GTGT số 130/GTGT. Khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt theo phiếu thu số 100/PT. Kế toán hạch toán như sau: GVHD: Nguyễn Thị Phúc 45 SVTH: Lý Phụng Kim
  47. Nợ TK 632 20 x 9.415 = 188.300đ Có TK 1551 (TP.001) 188.300đ Sau đó, kế toán ghi nhận nghiệp vụ trên vào sổ nhật ký chung và các sổ cái có liên quan. + Ngày 26/5/2010, đại lý Vũ Phong thông báo đã tiêu thụ hết số hàng (50 bình nước khoáng 20l không vòi) gửi bán ngày 15/5/2010 theo phiếu xuất kho số 389/XK. Tiền hàng đại lý thanh toán sau. Kế toán hạch toán như sau: + Nợ TK 632 9.211 x 50 = 460.550đ Có TK 157 460.550đ Sau đó, kế toán ghi nhận nghiệp vụ trên vào sổ nhật ký chung và các sổ cái có liên quan. + Cuối kỳ, kế toán tập hợp giá vốn bán hàng trong tháng 5/2010 là 155.170.200 đồng. Trong đó, chi phí sản xuất không sử dụng hết là 65.405.574 đồng. Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 6324 65.405.574đ Có TK 154 65.405.574đ Sau đó, kế toán ghi nhận nghiệp vụ trên vào sổ Nhật ký chung và các sổ cái có liên quan. * Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán tháng 5 năm 2010 tại Công ty GVHD: Nguyễn Thị Phúc 46 SVTH: Lý Phụng Kim
  48. ĐVT: Nghìn đồng 155 157 632 SD: 2.560 SD: 1.856 23.020,2 23.020,2 23.020,2 23.020,2 66.744,426 66.744,426 91.485,4 89.764,626 24.867,2 23.020,2 65.405,574 155.170,2 4.280,744 1.856 155.170,2 155.170,2 154 SD: 65.405,574 Sơ đồ 2.8: Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán tại tháng 5 năm 2010 tại Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Biển Xanh GVHD: Nguyễn Thị Phúc 47 SVTH: Lý Phụng Kim
  49. TRÍCH NHẬT KÝ CHUNG Đơn vị tính: Nghìn đồng Đã NT Chứng từ ghi Số phát sinh Ghi sổ Số hiệu tài sổ SH NT Diễn giải cái khoản Nợ Có Bán hàng cho 26/5 26/5 Ngọc Mai 632 188,3 26/5 374/XK 26/5 TP.001 1551(TP.001) 188,3 Vũ Phong bán hết 26/5 26/5 hàng 632 460,55 26/5 389/XK 26/5 Hàng gửi bán 157(TP.002) 460,55 31/5 31/5 CPSX không sử dụng hết 632 65.405,57 31/5 31/5 CPSX dỡ dang 1541 65.405,57 Tổng cộng 3.134.743,6 3.134.743,6 (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán – Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Biển Xanh)\ SỔ CÁI Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán . Số hiệu: 632 Đơn vị tính: Nghìn đồng Trang NT Chứng từ SHTK đối Số phát sinh Diễn giải sổ ứng GS SH NT NKC Nợ Có Số dư đầu kỳ Bán hàng cho 26/5 374/XK 26/5 1551(TP.001) 188,3 Ngọc Mai Vũ Phong bán 26/5 389/XK 26/5 157(TP.002) 460,55 hết hàng CPSX không sử 31/5 31/5 154 65.405,57 dụng hết 31/5 31/5 KC GVHB 911 155.170,2 Cộng phát sinh 155.170,2 155.170,2 Số dư cuối kỳ (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán – Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Biển Xanh) GVHD: Nguyễn Thị Phúc 48 SVTH: Lý Phụng Kim
  50. 2.2.2.4. Kế toán doanh thu bán hàng * Chứng từ sử dụng + Hóa đơn GTGT + Phiếu xuất kho + Giấy báo có + Phiếu thu + Các chứng từ khác * Định khoản một số nghiệp phát sinh trong tháng + Ngày 12/5/2010, bán trực tiếp cho cửa hàng Năm Quân 10 thùng nước khoáng 330ml theo phiếu xuất kho 387/XK, giá bán 46.000 đồng /thùng, thuế GTGT theo hóa đơn GTGT số 0082/GTGT. Khách hàng chưa thanh toán tiền hàng. Kế toán hạch toán như sau : Nợ TK 131(Năm Quân) 506.000đ Có TK 511 46.000 x 10 = 460.000đ Có TK 3331 46.000đ Sau đó, kế toán ghi nhận nghiệp vụ trên vào sổ nhật ký chung và các sổ cái có liên quan. + Ngày 20/5/2010, bán trực tiếp cho cửa hàng Năm Quân 50 bình nước 20l có vòi theo phiếu xuất kho số 402/XK, gía bán 13.500 đồng/bình, thuế GTGT 10% theo hóa đơn GTGT số 106/GTGT. Khách hàng thanh toán trước 50% tiền hàng theo phiếu thu số 80/PT. Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 131(Năm Quân) 371.250đ Nợ TK 111 371.250đ Có TK 511 13.500 x 50 = 675.000đ Có TK 3331 67.500đ Sau đó, kế toán ghi nhận nghiệp vụ trên vào sổ nhật ký chung và các sổ cái có liên quan. + Ngày 28/5/ 2010, đại lý Bảo Trân thông báo đã tiêu thụ hết số hàng gửi đại lý ngày 19/5/2010. Đại lý thanh toán tiền hàng sau khi đã trừ hoa hồng đại lý theo phiếu thu số 113/PT.( Hóa đơn GTGT số 138/GTGT). GVHD: Nguyễn Thị Phúc 49 SVTH: Lý Phụng Kim
  51. Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 111 1.842.750đ Nợ TK 641 5% x 1.755.000 = 87.750đ Có TK 511 13.500 x 130 = 1.755.000đ Có TK 3331 175.500đ Sau đó, kế toán ghi nhận nghiệp vụ trên vào sổ nhật ký chung và các sổ cái có liên quan. + Cuối kỳ, kế toán tập hợp doanh thu bán hàng trong tháng 5/2010 là 330.000.000 đồng. * Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng tháng 5 năm 2010 tại Công ty GVHD: Nguyễn Thị Phúc 50 SVTH: Lý Phụng Kim
  52. ĐVT: Nghìn đồng 511 111 SD: 186.205 186.205 3331 SD: 18.862,5 112 SD: 137.385 137.385 3331 SD: 13.738,5 131 SD: 6.410 6.410 3331 SD: 330.000 641 330.000 330.000 Sơ đồ 2.9: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng tháng 5 năm 2010 tại Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Biển xanh GVHD: Nguyễn Thị Phúc 51 SVTH: Lý Phụng Kim
  53. TRÍCH NHẬT KÝ CHUNG Đơn v ị tính: Ngh ìn đồng Đã Số NT Chứng từ ghi hiệu Số phát sinh Diễn giải sổ tài GS SH NT cái khoản Nợ Có Bán hàng cho 12/5 378/XK 12/5 131 506 Năm Quân 12/5 12/5 DT bán hàng 511 460 12/5 82/GTGT 12/5 Thuế GTGT 3331 46 Bán hàng cho 20/5 402/XK 20/5 131 371,25 Năm Quân 20/5 20/5 Tiền mặt 111 371,25 20/5 20/5 DT bán hàng 511 675 20/5 106/GTGT 20/5 Thuế GTGT 3331 67,5 Bảo Trân bán 28/5 400/XK 28/5 111 1.842,75 hết hàng 28/5 28/5 CPBH 641 87,75 28/5 28/5 DT bán hàng 511 1.755 28/5 113/GTGT 28/5 Thuế GTGT 3331 175,5 Tổng cộng 3.134.743,6 3.134.743,6 (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán – Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Biển Xanh) GVHD: Nguyễn Thị Phúc 52 SVTH: Lý Phụng Kim
  54. SỔ CÁI Tên tài k ho ản: Doanh thu bán h àng. S ố hiệu: 511 Đơn vị tính: Nghìn đồng SH NT Chứng từ Trang TK Số phát sinh sổ đối GS SH NT Diễn giải NKC ứng Nợ Có Số dư đầu kỳ 12/5 378/XK 12/5 Bán hàng cho Năm Quân 131 460 20/5 402/XK 20/5 Bán hàng cho Năm Quân 111 337,5 Phải thu KH 131 337,5 28/5 400/XK 28/5 Bảo Trân bán hết hàng 111 1.755 31/5 31/5 KC DTBH 911 330.000 Cộng phát sinh 330.000 330.000 Số dư cuối kỳ (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán – Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Biển Xanh) Cửa hàng: Năm Quân SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA Địa chỉ: TT Duyên hải Tài khoản: 131 Đối tượng: Cửa hàng Năm Quân Đơn vị tính: Nghìn đồng Số phát Chứng từ TK sinh Số dư SH NT Diễn giải ĐU Nợ Có Nợ Có Số dư đầu tháng 378/XK 12/5 Bán nư ớc khoáng chai 300ml 511 460 460 82/GTGT 12/5 Thuế GTGT 3331 46 506 402/XK 20/5 Bán nư ớc khoáng b ình 20l có vòi 511 337,5 843,5 106 /GTGT 20/5 Thu ế GTGT 3331 33,75 877,25 Cộng phát sinh 877,25 Số dư cuối tháng 877,25 (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán – Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Biển Xanh) GVHD: Nguyễn Thị Phúc 53 SVTH: Lý Phụng Kim
  55. 2.2.2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Công ty sử dụng tài khoản 515 để phản ánh doanh thu hoạt động tài chính. Doanh thu hoạt động tài chính của Công ty trong tháng 5 năm 2010 chủ yếu là từ tiễn lãi ngân hàng. * Chứng từ sử dụng + Hóa đơn GTGT + Phiếu thu + Chứng từ ngân hàng. + Các chứng từ khác * Định khoản một số nghiệp vụ phát sinh trong tháng + Ngày 27/5/2010, nhận giấy báo Có số 27/GBC của ngân hàng về số lãi tiền gửi ngân hàng là 28.000.000 đồng. Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 112 28.000.000đ Có TK 515 28.000.000đ Sau đó, kế toán ghi nhận nghiệp vụ trên vào sổ nhật ký chung và các sổ cái có liên quan. + Cuối kỳ, kế toán tập hợp doanh thu hoạt động tài chính trong tháng 5/2010 là 28.000.000 đồng. * Sơ đồ kế toán doanh thu hoạt động tài chính tháng 5 năm 2010 tại Công ty ĐVT: Nghìn đồng 515 112 SD: 28.000 28.000 28.000 28.000 28.000 Sơ đồ 2.10: Sơ đồ kế toán doanh thu hoạt động tài chính tháng 5 năm 2010 tại Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Biển Xanh GVHD: Nguyễn Thị Phúc 54 SVTH: Lý Phụng Kim
  56. TRÍCH NHẬT KÝ CHUNG Đơn vị tính: Nghìn đồng Chứng từ Đã Số Số phát sinh NT ghi hiệu Diễn giải GS SH NT sổ tài Nợ Có cái khoản 27/5 41/GBC 27/5 Tiền lãi NH 112 28.000 DTHĐTC 515 28.000 Tổng cộng 3.134.743,6 3.134.743,6 (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán – Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Biển Xanh) SỔ CÁI Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính. Số hiệu: 515 Đơn vị tính: Nghìn đồng NT Chứng từ Trang SHTK Số phát sinh Diễn giải sổ đối Ghi SH NT NKC ứng Nợ Có sổ Số dư đầu kỳ 27/5 41/GBC 27/5 Tiền lãi NH 112 28.000 31/5 31/5 KC DTHĐTC 911 28.000 Cộng phát sinh 28.000 28.000 Số dư cuối kỳ (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán – Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Biển Xanh) 2.2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh * Chứng từ sử dụng + Hóa đơn GTGT + Phiếu thu + Chứng từ ngân hàng. + Các chứng từ khác GVHD: Nguyễn Thị Phúc 55 SVTH: Lý Phụng Kim
  57. * Xác định kết quả kinh doanh tháng 5 năm 2010 tại Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Biển Xanh + Cuối kỳ, Kế toán tập hợp tất cả các chi phí bán hàng , chi phí quản lý doanh nghiệp, giá vốn hàng bán và kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh theo định khoản: Nợ TK 911 318.830.370đ Có TK 632 155.170.200đ Có TK 641 87.230.170đ Có TK 642 76.430.000đ + Cuối kỳ, kế toán tập hợp và kết chuyển doanh thu trong kỳ: Nợ TK 511 330.000.000đ Nợ TK 515 28.000.000đ Có TK 911 358.000.000đ Lợi nhuận = 358.000.000 – 318.830.370 = 39.169.630 đồng >0 Vậy trong tháng 5/2010 Công ty lời 39.169.630 đồng. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phải nộp: 39.169.630 * 25% = 9.792.407,5 đồng Kế toán ghi bút toán kết chuyển lãi : Nợ TK 911 39.169.630đ Có TK 821 9.792.407,5đ Có TK 421 29.377.222,5đ Vậy lợi nhuận sau thuế của Công ty trong tháng 5 năm 2010 là: 29.377.222,5 đồng. Kế toán ghi các bút toán trên vào sổ nhật ký chung và các sổ cái có liên quan. * Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh tháng 5 năm 21010 tại Công ty GVHD: Nguyễn Thị Phúc 56 SVTH: Lý Phụng Kim
  58. ĐVT: Nghìn đồng 632 911 511 66.744,426 186.105 23.020,2 137.385 65.405,574 155.170,2 330.000 6.410 155.170,2 155.170,2 155.170,2 330.000 330.000 330.000 641 515 81.230,17 28.000 1.000 5.000 87.230,17 28.000 87.230,17 87.230,17 87.230,17 28.000 28.000 28.000 642 66.395 9.535 421 500 SD: 76.430 76.430 76.430 821 29.377,222,5 9.942,4075 9.942,4075 9.792,4075 9.942,4075 9.942,4075 328.772 ,8 358.000 29.377,222,5 Sơ đồ 2.11: Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh tháng 5 năm 2010 tại Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Biển Xanh GVHD: Nguyễn Thị Phúc 57 SVTH: Lý Phụng Kim
  59. TRÍCH NHẬT KÝ CHUNG Đơn vị tính: Nghìn đồng Chứng Đã NT Số Số phát sinh từ ghi Diễn giải hiệu sổ TK S cái GS NT Nợ Có H 31/5 31/5 KC chi phí 911 318.830,37 31/5 31/5 GVHB 632 155.170,20 31/5 31/5 CPBH 641 87.230,17 31/5 31/5 CPQLN 642 76.430 31/5 31/5 KC doanh thu 511 330.000 31/5 31/5 DTHĐTC 515 28.000 31/5 31/5 XĐKQKD 911 358.000 31/5 31/5 KC lãi 911 39.169,63 31/5 31/5 Chi phí thuế TNDN 821 9.792,4075 31/5 31/5 LN chưa phân phối 412 29.377,2225 Tổng cộng 3.134.743,6 3.134.743,6 (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán – Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Biển Xanh) SỔ CÁI Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh. Số hiệu: 911 Đơn vị tính: Nghìn đồng NT Chứng từ Trang SHTK Số phát sinh Diễn giải sổ đối Ghi SH NT NKC ứng Nợ Có sổ Số dư đầu kỳ 31/5 31/5 Tập hợp và KC CP 632 155.170,2 31/5 31/5 CPBH 641 87.230,17 31/5 31/5 CPQLDN 642 76.430 31/5 31/5 Tập hợp và KC DT 511 330.000 31/5 31/5 DTHĐTC 515 28.000 31/5 31/5 CP Thuế TNDN 821 9.792,4075 31/5 31/5 KC lãi 421 29.377,2225 Cộng phát sinh 358.000 358.000 Số dư cuối kỳ (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán – Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Biển Xanh) GVHD: Nguyễn Thị Phúc 58 SVTH: Lý Phụng Kim
  60. BẢNG 2.2: BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THÁNG 5 NĂM 2010 Đơn vị: Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Biển Xanh Mẫu số B02 DN Địa chỉ: Khóm 1, TT Duyên hải, Tỉnh Trà Vinh Ban hành theo QĐ số 15/2006QĐBTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Tháng 5 năm 2010 Đơn vị tính: Nghìn đồng Mã Thuyết Chỉ tiêu Số tiền số minh 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 330.000 2. Các khoản giảm trừ 3. Doanh thu thuần 330.000 4. Giá vốn hàng bán 155.170,2 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 174.829,80 6. Doanh thu hoạt động tài chính 28.000 7. Chi phí hoạt động tài chính 8. Chi phí bán hàng 87.230,17 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 76.430 10. Lợi nhuận thuần về hoạt động kinh doanh 39.169,63 11. Thu nhập khác 12. Chi phí khác 13. Lợi nhuận khác 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 39.169,63 15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 9.942,4075 16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 29.227,223 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu Thủ trưởng đơn vị Ngày 31 tháng 5 năm 2010 Người lập (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán – Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Biển Xanh) GVHD: Nguyễn Thị Phúc 59 SVTH: Lý Phụng Kim
  61. ĐVT: Đồng 632 911 511 21.717.511.143 21.717.511.143 21.717.511.143 29.404.371.346 29.404.371.346 29.404.371.346 641 515 946.742.768 946.742.768 946.742.768 1.328.786.018 1.328.786.018 1.328.786.018 642 421 2.175. 227.503 2.175. 227.503 2.175. 227.503 SD: 821 1.473.418.988 1.473.418.988 1.473.418.988 26.312.900.402 30.733.157.364 4.420.256.962 4.420.256.962 Sơ đồ 2.12: Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh năm 2008 tại Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Biển Xanh GVHD: Nguyễn Thị Phúc 60 SVTH: Lý Phụng Kim
  62. BẢNG 2.3: BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2008 TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM BIỂN XANH Đơn vị: Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Biển Xanh Mẫu số B02 DN Địa chỉ: Khóm 1, TT Duyên hải, Tỉnh Trà Vinh Ban hành theo QĐ số 15/2006QĐBTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2008 Đơn vị tính: Đồng Mã Thuyết Chỉ tiêu Số tiền số minh 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 29.404.371.346 2. Các khoản giảm trừ 3. Doanh thu thuần 29.404.371.346 4. Giá vốn hàng bán 21.717.511.143 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 7.686.860.203 6. Doanh thu hoạt động tài chính 1.328.786.018 7. Chi phí hoạt động tài chính 8. Chi phí bán hàng 946.742.768 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.175. 227.503 10. Lợi nhuận thuần về hoạt động kinh doanh 5.893.675.950 11. Thu nhập khác 12. Chi phí khác 13. Lợi nhuận khác 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 5.893.675.950 15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 1.473.418.988 16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 4.420.256.963 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu Thủ trưởng đơn vị Ngày 30 tháng12 năm 2008 Người lập (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán Công Ty Cổ phần thực phẩm Biển Xanh) GVHD: Nguyễn Thị Phúc 61 SVTH: Lý Phụng Kim
  63. ĐVT: Đồng 632 911 511 67.105.397.752 67.105.397.752 67.105.397.752 70.208.651.628 70.208.651.628 70.208.651.628 641 515 936.436.121 936.436.121 936.436.121 3.614.176.660 3.614.176.660 3.614.176.660 642 421 SD: 2.323.448.735 2.323.448.735 2.323.448.735 821 864.386.420 864.386.420 864.386.420 71.229.669.028 73.822.828.288 2.593.159.260 2.593.159.260 Sơ đồ 2.13: Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh năm 2009 tại Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Biển Xanh GVHD: Nguyễn Thị Phúc 62 SVTH: Lý Phụng Kim
  64. BẢNG 2.4: BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2009 TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM BIỂN XANH Đơn vị: Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Biển Xanh Mẫu số B02 DN Địa chỉ: Khóm 1, TT Duyên hải, Tỉnh Trà Vinh Ban hành theo QĐ số 15/2006QĐBTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2009 Đơn vị tính: Đồng Mã Thuyết Chỉ tiêu Số tiền số minh 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 70.208.651.628 2. Các khoản giảm trừ 3. Doanh thu thuần 70.208.651.628 4. Giá vốn hàng bán 67.105.397.752 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 3.103.253.876 6. Doanh thu hoạt động tài chính 3.614.176.660 7. Chi phí hoạt động tài chính 8. Chi phí bán hàng 936.436.121 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.323.448.735 10. Lợi nhuận thuần về hoạt động kinh doanh 3.457.545.680 11. Thu nhập khác 12. Chi phí khác 13. Lợi nhuận khác 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 3.457.545.680 15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 864.386.420 16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 2.593.159.260 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu Thủ trưởng đơn vị Ngày 30 tháng 12 năm 2009 Người lập (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán – Công Ty Cổ phần thực phẩm Biển Xanh) GVHD: Nguyễn Thị Phúc 63 SVTH: Lý Phụng Kim
  65. Đơn vị tính: Đồng 632 911 511 42.309.212.034 42.309.212.034 42.309.212.034 49.241.817.353 49.241.817.353 49.241.817.353 641 515 1.042.148.259 1.042.148.259 1.042.148.259 1.644.909.777 1.644.909.777 1.644.909.777 642 421 SD: 2.870.700.477 2.870.700.477 2.870.700.477 821 1.166.166.590 1.166.166.590 1.166.166.590 3.498.499.770 47.388.227.360 50.886.727.130 3.498.499.770 Sơ đồ 2.14: Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh năm 2010 tại Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Biển Xanh GVHD: Nguyễn Thị Phúc 64 SVTH: Lý Phụng Kim
  66. BẢNG 2.5: BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2010 TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM BIỂN XANH Đơn vị: Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Biển Xanh Mẫu số B02 DN Địa chỉ: Khóm 1, TT Duyên hải, Tỉnh Trà Vinh Ban hành theo QĐ số 15/2006QĐBTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2010 Đơn vị tính: Đồng Mã Thuyết Chỉ tiêu Số tiền số minh 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 49.241.817.353 2. Các khoản giảm trừ 3. Doanh thu thuần 49.241.817.353 4. Giá vốn hàng bán 42.309.212.034 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 6.932.605.319 6. Doanh thu hoạt động tài chính 1.644.909.777 7. Chi phí hoạt động tài chính 8. Chi phí bán hàng 1.042.148.259 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.870.700.477 10. Lợi nhuận thuần về hoạt động kinh doanh 4.664.666.360 11. Thu nhập khác 12. Chi phí khác 13. Lợi nhuận khác 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 4.664.666.360 15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 1.166.166.590 16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 3.498.499.770 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu Thủ trưởng đơn vị Ngày 30 tháng12 năm 2010 Người lập (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán Công ty Cổ phần thực phẩm Biển Xanh) GVHD: Nguyễn Thị Phúc 65 SVTH: Lý Phụng Kim
  67. 2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG, HIỆU QUẢ CÔNG TÁC TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM BIỂN XANH Trong những năm vừa qua, Công ty Cổ phần thực phẩm Biển Xanh đã trải qua những giai đoạn thuận lợi và khó khăn, những bước thăng trầm và nhiều biến động của thị trường. BẢNG 2.6: BẢNG KẾT QUẢ KINH DOANH NĂM 2008 2010 Đơn vị tính: Đồng Chênh lệch % CHỈ TIÊU NĂM 2008 NĂM 2009 NĂM 2010 2009/ 2010/ 2008 2009 Tổng DT 29.404.371.346 70.208.651.628 49.241.817.353 138,77 29,86 + Nước khoáng 1.498.706.268 986.917.726 1.498.292.353 34,15 51,82 + Gạo 27.905.665.078 69.221.733.902 47.843.525.000 148,06 30,88 GVHB 21.717.511.143 67.105.397.752 42.309.212.034 208,99 36,95 + Nước khoáng 923.531.143 669.880.752 1.159.212.034 27,47 73,05 + Gạo 20.793.980.000 66.435.517.000 41.150.000.000 219,49 38,06 DTHĐTC 1.328.786.018 3.614.176.660 1.644.909.777 171,99 54,49 CPBH 946.742.768 936.436.121 1.042.148.259 1,09 11,29 + Nước khoáng 834.682.768 829.404.121 9.89.003.259 0,63 7,19 + Gạo 112.060.000 308.422.134 153.145.000 175,23 43,08 CPQLDN 2.175. 227.503 2.323.448.735 2.870.700.477 6,81 23,55 Lợi nhuận 5.893.675.950 3.457.545.680 4.664.666.360 41,33 37,80 (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán – Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Biển Xanh) 2.3.1. Phân tích doanh thu * Tổng doanh thu bán hàng BẢNG 2.7: BẢNG PHÂN TÍCH SỰ BIẾN ĐỘNG DOANH THU NĂM 2008 2010 Chênh lệch % CHỈ TIÊU NĂM 2008 NĂM 2009 NĂM 2010 2009/ 2010/ 2008 2009 Tổng DT 29.404.371.346 70.208.651.628 49.241.817.353 138,77 29,86 + Nước khoáng 1.498.706.268 986.917.726 1.498.292.353 34,15 51,82 + Gạo 27.905.665.078 69.221.733.902 47.843.525.000 148,06 30,88 (Nguồn: Tổng hợp từ kết quả tính toán) GVHD: Nguyễn Thị Phúc 66 SVTH: Lý Phụng Kim
  68. Đồng 80.000.000.000 70.208.651.628 70.000.000.000 69.221.733.902 60.000.000.000 49.241.817.353 47.843.525.000 50.000.000.000 29.404.371.346 40.000.000.000 30.000.000.000 27.905.665.078 20.000.000.000 1.498.706.268 10.000.000.000 986.917.726 1.498.292.353 0 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Tổng doanh thu Nước khoáng Gạo Hình 2.1: Biểu đồ doanh thu bán hàng từ năm 2008 – 2010 + Tổng doanh thu về việc bán nước khoáng năm 2008 đạt 1.498.706.268 đồng nhưng đến năm 2009 doanh thu giảm xuống còn 986.917.726 đồng tương đương giảm 34,15%, điều này cho thấy chưa có sự nổ lực đẩy mạnh công tác tiêu thụ thành phẩm và mở rộng sản xuất. Tuy nhiên sang năm 2010 thì doanh thu về việc bán nước khoáng tăng trở lại đạt 1.498.292.353 đồng, tăng 51,82% so với năm 2009, điều này chứng tỏ Công ty đã có những chính sách bán hàng hợp lý, những chiến lược tiêu thụ thành phẩm tiến bộ và hơn hết là công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm phần nào được cải thiện. + Tuy nhiên, doanh thu từ việc bán nước khoáng chiếm rất ít trong tổng doanh thu bán hàng. Phần chủ yếu trong tổng doanh thu là nguồn thu từ xuất khẩu ủy thác gạo. Cụ thể doanh thu từ việc xuất khẩu ủy thác gạo đạt 27.905.665.078 đồng ,69.221.733.902 đồng, 47.843.525.000 đồng tương ứng cho các năm 2008, 2009 và 2010.Qua biểu đồ, ta nhận thấy sự tăng vọt doanh thu về gạo trong năm 2009 và có chiều hướng sụt giảm năm 2010. Nguyên nhân: Năm 2009, an ninh lương thực bất ổn, các nước trên thế giới có nhu cầu nhập khẩu gạo dự trữ cao, nắm bắt xu hướng đó, Công ty đã đẩy mạnh xuất khẩu ủy thác gạo thông qua Tổng Công Ty Lương Thực Miền Nam. Qua đó cho thấy bộ phận kế toán Công ty đã nhanh nhạy trong việc nắm bắt thời điểm thị trường xuất khẩu gạo ở giai đoạn cao trào, kịp thời đưa ra kế hoạch kinh doanh. Bên cạnh đó, để tăng cường xuất khẩu gạo đòi hỏi phải huy GVHD: Nguyễn Thị Phúc 67 SVTH: Lý Phụng Kim
  69. động một khoản vốn rất lớn, đủ thấy khả năng quản lý vốn và các khoản nợ của Công ty rất tốt. * Doanh thu hoạt động tài chính BẢNG 2.8: BẢNG PHÂN TÍCH SỰ BIẾN ĐỘNG DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH NĂM 2008 2010 Chênh lệch % CHỈ TIÊU NĂM 2008 NĂM 2009 NĂM 2010 2009/ 2010/ 2008 2009 DTHĐTC 1.328.786.018 3.614.176.660 1.644.909.777 171,99 54,49 (Nguồn: Tổng hợp từ kết quả tính toán) Đồng 4.000.000.000 3.614.176.660 3.500.000.000 3.000.000.000 2.500.000.000 2.000.000.000 1.644.909.777 1.500.000.000 1.328.786.018 1.000.000.000 500.000.000 0 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Doanh thu hoạt động tài chính Hình 2.2: Biểu đồ doanh thu hoạt động tài chính từ năm 2008 – 2010 Doanh thu hoạt động tài chính cũng có sự biến động tương tự cùng với doanh thu bán hàng. Cụ thể, doanh thu hoạt động tài chính năm 2008 đạt, năm 2009 tăng 171,99% đạt 3.614.176.660 đồng. + Năm 2008, doanh thu hoạt động tài chính tương đối thấp đạt 1.328.786.018 đồng chủ yếu thu từ tiền gửi ngân hàng. + Năm 2009, doanh thu hoạt động tài chính tăng tăng 171,99% đạt 3.614.176.660 đồng. Nguyên nhân: tiền lãi từ tiền gửi ngân hàng. Thêm vào đó, do GVHD: Nguyễn Thị Phúc 68 SVTH: Lý Phụng Kim
  70. năm 2009 xuất khẩu gạo tăng nguồn thu ngoại tệ tăng. Trong khi đó, tỷ giá ngoại tệ liên tục tăng cao, Công ty đã thu được nguồn lợi lớn từ việc chênh lệch tỷ giá này. Tuy doanh thu hoạt động bán hàng và hoạt động tài chính là 2 mảng hoàn toàn khác nhau nhưng trong trường hợp này sự tăng doanh thu bán hàng kéo theo tăng doanh thu hoạt động tài chính. Điều này chứng tỏ Công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh của Công ty đã phát huy hết vai trò của mình trong việc cung cấp chính xác thông tin tiêu thụ cũng như tài chính của Công ty cho những nhà quản lý để vạch ra chiến lược kinh doanh phù hợp. + Tuy nhiên, doanh thu hoạt động tài chính sụt giảm trở lại trong năm 2010 còn 1.644.909.777 đồng giảm 54, 49% so với năm 2009. Với nguyên nhân tương tự như những năm trước, năm nay nguồn thu ngoại tệ giảm dẫn đến khoản thu từ chênh lệch tỷ giá giảm. 2.3.2. Phân tích chi phí * Giá vốn bán hàng BẢNG 2.9: BẢNG PHÂN TÍCH SỰ BIẾN ĐỘNG GIÁ VỐN HÀNG BÁN NĂM 2008 2010 Đơn vị tính: Đồng Chênh lệch % CHỈ TIÊU NĂM 2008 NĂM 2009 NĂM 2010 2009/ 2010/ 2008 2009 GVHB 21.717.511.143 67.105.397.752 42.309.212.034 208,99 36,95 + Nước 923.531.143 669.880.752 1.159.212.034 27,47 73,05 khoáng + Gạo 20.793.980.000 66.435.517.000 41.150.000.000 219,49 38,06 Tổng DT 29.404.371.346 70.208.651.628 49.241.817.353 138,77 29,86 Tỷ suất 73,86% 95,58% 85,92% 21,72 9,66 GVHB/DTT (Nguồn: Tổng hợp từ kết quả tính toán) GVHD: Nguyễn Thị Phúc 69 SVTH: Lý Phụng Kim
  71. Đồng 80.000.000.000 70.000.000.000 67.105.397.752 66.435.517.000 60.000.000.000 42.309.212.034 50.000.000.000 41.150.000.000 40.000.000.000 21.717.511.143 30.000.000.000 20.793.980.000 20.000.000.000 1.159.212.034 10.000.000.000 923.531.143 669.880.752 0 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Tổng giá vốn Giá vốn (Nước khoáng) Giá vốn (Gạo) Hình 2.3: Biểu đồ tỷ suất giá vốn hàng bán trên doanh thu năm 2008 2010 + Năm 2008, giá vốn hàng bán 21.717.511.143 đồng chiếm tỷ suất 73,86% tổng doanh thu. Trong đó, giá vốn mặt hàng nước khoáng chiếm 4,25% tổng giá vốn trong năm và chiếm tỷ trọng 61,62% doanh thu từ nước khoáng trong năm. Đây là một con số khá cao. Nguyên nhân chủ yếu là do Công tác kế toán không ước tính được số lượng sản phẩm hợp lý sẽ được tiêu thụ trong kỳ sau, không lập dự toán tiêu thụ cho kỳ tới dẫn đến chi phí sản xuất không được sử dụng hết, đẩy qua giá vốn hàng bán trong kỳ nên giá vốn hàng bán khá cao. + Năm 2009, giá vốn hàng bán đạt 67.105.397.752 đồng tăng 208,99%. Nguyên nhân: Năm 2009 Công ty đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu ủy thác gạo dẫn đến giá vốn gạo tăng kỷ lục đạt 66.435.517.000 đồng làm đẩy cao tổng giá vốn hàng bán trong năm. Song song đó, hoạt động sản xuất nước khoáng trong năm tuy có sự giảm sút, nhưng với chính sách kế toán đưa chi phí sản xuất không được sử dụng hết vào giá vốn hàng bán góp phần nâng cao giá vốn hàng bán trong năm. + Năm 2010, giá vốn hàng bán đạt 42.309.212.034 đồng giảm 36,95% so với năm 2009. Nguyên nhân kinh tế thế giới đã có những khởi sắc sau cuộc khủng hoảng kinh tế năm 2008. Do đó, xuất khẩu gạo có chiều hướng thuyên giảm. Tuy nhiên, giá vốn hàng bán của mặt hàng nước khoáng tăng khá cao so với hai năm trước đó. Cụ thể, giá vốn hàng bán nước khoáng năm 2010 tăng 73,04% so với năm 2009 và tăng 25,51% so với năm 2008. Nguyên nhân: Chi phí sản xuất tạo ra sản phẩm tăng khá cao cùng với những biến động của thị trường ( chi phí mua nguyên GVHD: Nguyễn Thị Phúc 70 SVTH: Lý Phụng Kim
  72. vật liệu, chi phí vận chuyển, chi phí điện, nước, ). Bên cạnh đó, khiếm khuyết trong công tác kế toán của những năm trước chưa được cải thiện, chi phí sản xuất không sử dụng hết lại được đưa vào giá vốn hàng bán. * Chi phí bán hàng BẢNG 2.10: BẢNG PHÂN TÍCH SỰ BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ BÁN HÀNG NĂM 20082010 Đơn vị tính: Đồng Chênh lệch % CHỈ TIÊU NĂM 2008 NĂM 2009 NĂM 2010 2009/ 2010/ 2008 2009 CPBH 946.742.768 936.436.121 1.042.148.259 1,09 11,29 + Nước 834.682.768 829.404.121 9.89.003.259 0,63 7,19 khoáng + Gạo 112.060.000 308.422.134 153.145.000 175,23 43,08 Tổng DT 29.404.371.346 70.208.651.628 49.241.817.353 138,77 29,86 Tỷ suất 3,22% 1,33% 2,12% 21,72 9,66 CPBH/DTT (Nguồn: Tổng hợp từ kết quả tính toán) Đồng 1.200.000.000 1.042.148.259 1.000.000.000 946.742.768 936.436.121 843.682.768 989.003.259 800.000.000 628.013.987 600.000.000 400.000.000 308.422.134 200.000.000 112.060.000 153.145.000 0 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Tổng chi phí bán hàng CPBH (Nước khoáng) CPBH (Gạo) Hình 2.4: Biểu đồ chi phí bán hàng năm 2008 2010 + Năm 2008, chi phí bán hàng là 946.742.768 đồng . Trong đó, chi phí bán hàng của mặt hàng gạo chỉ có 112.060.000 chiếm 11,84% chủ yếu là chi phí bao bì GVHD: Nguyễn Thị Phúc 71 SVTH: Lý Phụng Kim
  73. và giao nhận gạo. So với tổng doanh thu thì chi phí bán hàng năm 2008 không cao chiếm tỷ suất 3,22%. Điều đó cho thấy công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh đã cung cấp thông tin sử dụng chi phí kịp thời cho nhà quản lý để nhà quản lý đã đưa ra các chính sách sử dụng hiệu quả vốn phù hợp, đã không hạn chế tối đa những khoảng chi phí bán hàng phát sinh. + Năm 2009: Tổng chi phí bán hàng tăng 175,23% với năm 2008, nhưng so với doanh thu thì con số này là một kết quả khả quan. Điều này cho thấy, Công ty đã có những chính sách thắt chặt và ổn định chi phí tối ưu hơn. + Năm 2010, chi phí bán hàng tăng so với hai năm trước đây đạt 1.042.148.259 đồng. Nguyên nhân: Do giá cả thị trường tăng cao, Công ty mua nhiều tài sản có giá trị cao phục vụ cho công tác bán hàng, Công ty không duy trì được những chính sách đã sử dụng hợp lý năm trước. * Chi phí quản lý doanh nghiệp BẢNG 2.11: BẢNG PHÂN TÍCH SỰ BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP NĂM 20082010 Đơn vị tính: Đồng Chênh lệch % CHỈ TIÊU NĂM 2008 NĂM 2009 NĂM 2010 2009/ 2010/ 2008 2009 CP QLDN 2.175. 227.503 2.323.448.735 2.870.700.477 6,81 23,55 Tổng DT 29.404.371.346 70.208.651.628 49.241.817.353 138,77 29,86 Tỷ suất CP 7,40% 3,31% 5,83% 21,72 9,66 QLDN/DTT (Nguồn: Tổng hợp từ kết quả tính toán) GVHD: Nguyễn Thị Phúc 72 SVTH: Lý Phụng Kim
  74. Đồng 80.000.000.000 8,00% 7,40% 70.208.651.628 70.000.000.000 7,00% 60.000.000.000 5,83% 6,00% 50.000.000.000 49.241.817.353 5,00% 40.000.000.000 4,00% 29.404.371.346 3,31% 30.000.000.000 3,00% 20.000.000.000 2.175.227.503 2,00% 10.000.000.000 2.323.448.735 2.870.700.477 1,00% 0 0,00% Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 CPQLDN Tổng DT Tỷ suất CPQLDN/DTT Hình 2.5: Biểu đồ tỷ suất chi phí quản lý doanh nghiệp trên tổng doanh thu năm 2008 2010 + Năm 2008, chi phí quản lý doanh nghiệp đạt 2.175.227.503 đồng. Đây là một con số khá lớn so với tổng doanh thu trong năm, chiếm tỷ suất 7,4% so với tổng doanh thu năm Nguyên nhân: Công tác kế toán chưa có sự hoàn thiện trong khâu phân bổ chi phí, cụ thể là có rất nhiều chi phí đáng lẽ ra phải phân bổ vào bộ phận khác như chi phí lương nhân viên bán hàng, chi phí ăn ca của nhân viên phân xưởng nhưng lại được đưa vào chi phí quản lý doanh nghiệp. + Năm 2009, chi phí quản lý doanh nghiệp tăng nhẹ 6,81%. So với doanh thu năm nay thì đây là một con số khả quan, nó chỉ chiếm tỷ suất 3,31% so với tổng doanh thu năm. Mặc dù chưa có sự cải thiện trong công tác phân bổ chi phí nhưng trong năm này nhưng Công ty đã có những chính sách thắt chặt và ổn định chi phí rất hiệu quả. + Năm 2010, chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 23,5% đạt 2.870.700.477 đồng, chiếm tỷ suất 5,83% so với tổng doanh thu năm. Mặc dù Công ty vẫn duy trì được những chính sách thắt chặt và ổn định chi phí trước đó, nhưng sự tăng giá cả của các mặt hàng kéo theo sự gia tăng giá các loại chi phí một cách đáng kể đã làm tăng chi phí quản lý doanh nghiệp trong năm. GVHD: Nguyễn Thị Phúc 73 SVTH: Lý Phụng Kim
  75. 2.3.3. Phân tích lợi nhuận BẢNG 2.12: BẢNG PHÂN TÍCH SỰ BIẾN ĐỘNG LỢI NHUẬN NĂM 2008 2010 Đơn vị tính: Đồng Chênh lệch % CHỈ TIÊU NĂM 2008 NĂM 2009 NĂM 2010 2009/ 2010/ 2008 2009 Lợi nhuận 5.893.675.950 3.457.545.680 4.664.666.360 41,33 37,80 Tổng DT 29.404.371.346 70.208.651.628 49.241.817.353 138,77 29,86 Tỷ suất 20,04% 4,92% 9,47% 15,12 4,55 LN/DTT (Nguồn: Tổng hợp từ kết quả tính toán) Đồng 80.000.000.000 25,00% 70.208.651.628 70.000.000.000 20,04% 20,00% 60.000.000.000 49.241.817.353 50.000.000.000 15,00% 40.000.000.000 29.404.371.346 9,47% 30.000.000.000 4,92% 10,00% 20.000.000.000 5.893.675.950 5,00% 10.000.000.000 3.457.545.680 4.664.666.360 0 0,00% Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Lợi nhuận Tổng DT Tỷ suất CP QLDN/DTT Hình 2.6: Biểu đồ tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần năm 2008 2010 + Năm 2008, lợi nhuận đạt 5.893.675.950 đồng chiếm tỷ trọng 20,43%. Mặc dù, tổng doanh thu trong năm không cao nhưng do giá vốn khá thấp cùng với doanh thu hoạt động tài chính bù vào dẫn đến lợi nhuận cả năm cao. + Năm 2009, lợi nhuận đạt 3.457.545.680 đồng giảm 41% so với năm 2008. Nguyên nhân: Giá vốn hàng bán trong năm quá cao do đẩy mạnh công tác xuất khẩu gạo. Tuy nhiên, doanh thu thu vào không chênh lệch nhiều so với giá vốn. GVHD: Nguyễn Thị Phúc 74 SVTH: Lý Phụng Kim
  76. + Năm 2010, lợi nhuận đạt 4.664.666.360 đồng, tăng 37,8% so với năm 2010. Công tác kế toán nói chung, kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh nói riêng đã có những tiến bộ, hiệu quả đáng kể góp phần lớn vào lợi nhuận đạt được trong năm. 2.3.4. Phân tích một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh 2.3.4.1. Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) BẢNG 2.13: BẢNG TỶ SUẤT SINH LỢI TRÊN VỐN CHỦ SỞ HỮU Đơn vị tính: Đồng Chênh lệch (%) Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 2009/ 2010/ 2008 2009 Lợi nhuận 4.420.256.963 2.593.159.260 3.573.499.770 41,33 37,8 ròng Vốn chủ sở 30.893.675.950 28.457.545.680 29.764.666.636 7,89 4,59 hữu ROE 14,31% 9,11% 12,06% 5.2 2,95 (Nguồn: Tổng hợp từ kết quả tính toán) Đồng % 35.000.000.000 20 30.893.675.950 29.764.666.636 30.000.000.000 28.457.545.680 25.000.000.000 14,31 15 20.000.000.000 12,06 10 15.000.000.000 9,11 10.000.000.000 4.420.256.963 5 5.000.000.000 2.593.159.260 3.573.499.770 0 0 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Lợi nhuận ròng Vốn chủ sở hữu ROE Hình 2.7: Biểu đồ tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu GVHD: Nguyễn Thị Phúc 75 SVTH: Lý Phụng Kim
  77. Đây là chỉ tiêu mà nhà đầu tư quan tâm vì nó phản ánh khả năng sinh lời trong tương lai. Tỷ suất sinh lợi này tăng cao năm 2008 và giảm rõ rệt trong năm 2009 nhưng lại tăng trở lại vào năm 2010. Sự tăng cao về ROE trong năm 2008 và năm 2010 là do công tác kế toán tốt, cung cấp chính xác thông tin tài chính cho ban lãnh đạo Công ty, từ đó đưa ra những chính sách sử dụng tốt nguồn vốn chủ sở hữu. Riêng năm 2009, do tác động của các nguyên nhân khách quan từ ảnh hưởng của kinh tế cả nước, Công ty chưa có những chính sách ổn định tình hình tiêu thụ kịp thời. 2.3.4.2. Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA) BẢNG 2.14: BẢNG TỶ SUẤT SINH LỜI TRÊN TỔNG TÀI SẢN Đơn vị tính: Đồng Chênh lệch (%) Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 2009/ 2010/ 2008 2009 Lợi nhuận 4.420.256.963 2.593.159.260 3.573.499.770 41,33 37,8 ròng Tổng tài 13.056.000.000 14.900.160.000 15.003.450.000 14,13 0,69 sản ROA 33,86% 17,40% 23,82% 16,46 6,42 Đồng % 20.000.000.000 40 33,86 14.900.160.000 15.003.450.000 15.000.000.000 13.056.000.000 30 23,82 10.000.000.000 20 17,4 4.420.256.963 3.573.499.770 5.000.000.000 2.593.159.260 10 0 0 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Lợi nhuận ròng Tổng tài sản ROA Hình 2.8: Biểu đồ tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản GVHD: Nguyễn Thị Phúc 76 SVTH: Lý Phụng Kim
  78. Dựa vào biểu đồ ta thấy: Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản rất cao trong năm 2008 và giảm xuống khá thấp vào năm 2009. Tuy có sự tăng trở lại trong năm 2010 nhưng con số chẳng là bao so với năm 2008. Nguyên nhân: năm 2009 lợi nhuận ròng khá thấp đạt 2.593.159.260 đồng trong khi Công ty đầu tư mua khá nhiều tài sản đẩy tổng giá trị tài sản tăng khá cao lên đến 14.900.160.000 đồng tăng 14,1% so với năm 2008, dẫn đến 100 đồng tài sản mang lại 17,4 đồng lợi nhuận . Riêng năm 2010, lợi nhuận ròng tăng 37,8 % nhưng do Công ty lại đầu tư thêm vào tài sản nên dẫn đến tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản tăng nhưng không cao. Nhìn chung, Công ty đã sử dụng hiệu quả tài sản trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, điều này cũng góp phần chứng tỏ khả năng làm việc hiệu quả của bộ mày kê toán và năng lực quản lý của ban lãnh đạo công ty. Trong những năm tới Công ty cần đề ra những chính sách quy trình sản xuất hợp lý để nâng cao hơn nữa tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản như: Tăng tốc độ quy của hàng tồn kho, tăng cường tốc độ luân chuyển vốn, đồng thời nâng cao tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu. 2.3.4.3. Hệ số sinh lợi trên doanh thu (ROS) BẢNG 2.15: BẢNG HỆ SỐ SINH LỢI TRÊN DOANH THU Đơn vị tính: Đồng Chênh lệch (%) Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 2009/ 2010/ 2008 2009 Lợi nhuận 4.420.256.963 2.593.159.260 3.573.499.770 41,33 37,8 ròng Doanh thu 29.404.371.346 70.208.651.628 49.241.817.353 138,77 29,86 thuần Tỷ suất sinh 15,03% 3,69% 7,26% 11,34 3,57 lợi trên DT (Nguồn: Tổng hợp từ kết quả tính toán) GVHD: Nguyễn Thị Phúc 77 SVTH: Lý Phụng Kim
  79. Đồng % 80.000.000.000 16 15,03 70.208.651.628 70.000.000.000 14 60.000.000.000 12 49.241.817.353 50.000.000.000 10 40.000.000.000 8 29.404.371.346 7,26 30.000.000.000 6 20.000.000.000 3,69 4 10.000.000.000 4.420.256.963 2.593.159.260 3.573.499.770 2 0 0 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Lợi nhuận ròng Doanh thu thuần Tỷ suất sinh lời trên doanh thu Hình 2.9: Biểu đồ hệ số sinh lợi trên doanh thu Qua biểu đồ ta nhận thấy tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của Công ty có sự sụt giảm. Cụ thể là trong năm 2008 tỷ suất này là 15,03% giảm xuống còn 3,69% ở năm 2009 và tăng nhẹ trở lại trong năm 2010 đạt 7,26% . + Năm 2009: Mặc dù doanh thu thuần đạt mức kỷ lục 70.208.651.628 đồng nhưng lợi nhuận ròng chỉ đạt 2.593.159.260 đồng giảm 41,33 % so với lợi nhuận ròng năm 2008. Do đó, 100 đồng doanh thu thì chỉ có 3,69 đồng lợi nhuận. Nguyên nhân: Năm 2009 công ty đẩy mạnh xuất khẩu gạo nên làm tăng doanh thu. Tuy nhiên, do ảnh hưởng của các yếu tố khách quan như tình hình kinh tế thế giới làm giá cả, chi phí tăng cao nên lợi nhuận thu về trong năm không cao. + Năm 2010: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu có xu hướng tăng trở lại . Cụ thể, 100 đồng doanh thu tạo ra 7,26 đồng lợi nhuận. Rút kinh nghiệm từ năm 2009, Công ty cân đối đầu tư cho cả 2 lĩnh vực sản xuất nước khoáng và xuất khẩu gạo ủy thác. Điều này thể hiện rõ vai trò tham mưu kịp thời của bộ máy kế toán Công ty trong việc xây dựng kế hoạch kinh doanh. GVHD: Nguyễn Thị Phúc 78 SVTH: Lý Phụng Kim
  80. CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM BIỂN XANH 3.1. NHỮNG PHÁT HIỆN CỦA ĐỀ TÀI 3.1.1. Ưu điểm Với cách bố trí công việc khoa học như hiện nay, công tác kế toán nói chung và công tác tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh nói riêng của Công ty Cổ phần thực phẩm Biển Xanh đã đi vào nề nếp và đạt được những kết quả nhất định. + Về chế độ hạch toán ban đầu: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh của Công ty đã được tiến hành tương đối hoàn chỉnh. Các chứng từ được sử dụng trong quá trình hạch toán đều phù hợp với yêu cầu nghiệp vụ kinh tế phát sinh và có cơ sở pháp lý của nghiệp vụ. Chứng từ sử dụng đúng mẫu mới nhất của bộ tài chính ban hành và được kiểm tra, giám sát chặt chẻ hoàn chỉnh và xử lý kịp thời. Công ty có kế hoạch lưu chuyển chứng từ tương đối tốt, các chứng từ được phân loại, hệ thống hóa các nghiệp vụ, trình độ thời gian trước khi đi vào lưu trữ. + Về công tác kế toán: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty khá gọn nhẹ, phân công hợp lý cho từng cá nhân. Công ty đã áp dụng một cách linh hoạt hình thức Nhật ký chung, hệ thống sổ sách tương dối đầy đủ, phù hợp với quy mô và đặc điểm sản xuất của công ty. Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên cho phép công ty theo dõi, phản ánh được thường xuyên liên tục tình hình nhập xuất tồn kho thành phẩm. Hệ thống tài khoản Công ty sử dụng tương đối hoàn chỉnh. Ngoài ra công ty đã trang bị đầy đủ máy tính cho phòng kế toán, thiết lập mạng thông tin nội bộ và kết nối mạng Internet phục vụ cho công tác kế toán. Bên cạnh đó, Công ty còn áp dụng phần mềm kế toán Effect góp phần nâng cao hiệu quả GVHD: Nguyễn Thị Phúc 79 SVTH: Lý Phụng Kim
  81. từ việc hạch toán ban đầu đến kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp và lập báo cáo kế toán. Về công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh: công tác tiếp cận khách hàng của công ty được quan tâm và chú trọng, với các hình thức tiêu thụ và phương thức thanh toán đa dạng, chính sách giá cả hợp lý, thủ tục mua hàng và thanh toán tiền hàng được thực hiện một cách thuận tiện và đúng nguyên tắc đảm bảo mọi yêu cầu của khách hàng. Tuy nhiên Công ty cũng có những quy định hết sức chặt chẽ đối với từng phương thức bán hàng và thanh toán tiền hàng Chẳng hạn công ty quy định đại lý phải thanh toán hết tiền lô hàng bán ra mới được trích hoa hồng. Công ty trả 5% hoa hồng tính trên doanh thu bán hàng là hợp lý, kích thích các đại lý tích cực, năng động trong việc tiêu thụ sản phẩm của công ty, đồng thời giá bán thành phẩm không đội lên cao, không ảnh hưởng đến tiêu thụ và lợi ích người tiêu dùng. Bên cạnh đó, việc quản lý công nợ được Công ty theo dõi rất chặt chẽ nên thu thu hồi được vốn nhanh, không bị chiếm dụng vốn để đầu tư vào tái sản xuất. 3.1.2. Khuyết điểm Bên cạnh những thành công mà Công ty đạt được, công tác kế toán nói chung, công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm nói riêng vẫn còn những tồn tại. + Bộ máy kế toán khá gọn nhẹ trong khi khối lượng công việc khá lớn dẫn đến hiệu quả làm việc chưa đạt mức tối đa. + Công ty tính giá thành thực tế của thành phẩm xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền. Chính vì vậy mà cho đến cuối tháng, sau khi tính được giá thành của tất cả thành phẩm nhập kho thì mới tính được trị giá thực tế của thành phẩm xuất kho cho nên công việc kế toán tập trung vào những ngày đầu tháng sau nhiều + Đầu tư quá nhiều vào các tài sản cố định có giá trị khá cao nhưng không sử dụng. + Công ty không mở các tài khoản chi tiết cho tài khoản 511, 632 để tiện cho việc theo dõi doanh thu và giá vốn cho từng loại sản phẩm + Mã theo dõi thành phẩm khá dài. + Chi phí sản xuất không sử dụng hết được đưa vào giá vốn bán. GVHD: Nguyễn Thị Phúc 80 SVTH: Lý Phụng Kim