Luận văn Giải pháp nâng cao quy trình giao container hàng nhập cho khách hàng tại cảng quốc tế Cái Mép

pdf 105 trang thiennha21 22/04/2022 4731
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Giải pháp nâng cao quy trình giao container hàng nhập cho khách hàng tại cảng quốc tế Cái Mép", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfluan_van_giai_phap_nang_cao_quy_trinh_giao_container_hang_nh.pdf

Nội dung text: Luận văn Giải pháp nâng cao quy trình giao container hàng nhập cho khách hàng tại cảng quốc tế Cái Mép

  1. . , , B Ị TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU VIỆN KỸ THUẬT - KINH TÉ BIỂN BARIA VUNGTAU UNIVERSITY Cap Sa in t Jacques LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP Đề tài: Giải Pháp Nâng Cao Quy Trình Giao Container Hàng Nhập Cho Khách Hàng Tại Cảng Quốc Tế Cái Mép Trình độ đào tạo : Đại học Hệ đào tạo : Chính quy Ngành : Quản trị kinh doanh Chuyên ngành : Quản trị Logistics và Chuỗi cung ứng Khoá học : 2013-2017 Đơn vị thực tập : Cảng Quốc Tế Cái Mép (CMIT) GVHD : ThS. Đỗ Thanh Phong SVTH : Vũ Thị Tâm Bà rịa Vũng Tàu, tháng 7 năm 2017 Ì1 4
  2. NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN GVHD: ThS. Đỗ Thanh Phong 1. Về tinh thần, thái độ và tác phong khi tham gia thực tập: 2. Về kiến thức chuyên môn: 3. Về nhận thức thực tế: 4. Về khả năng ứng dụng lý thuyết vào thực tế: 5. Đánh giá khác: 6. Các hướng nghiên cứu của đề tài có thể tiếp tục phát triển cao hơn: 7. Kết quả: Đạt ở mức nào( hoặc không đạt) Vũng Tàu, ngày tháng năm 2017 Giảng viên hướng dẫn
  3. NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN GVPB: 1. Về định hướng đề tài 2. Về kết cấu, nội dung 3. Về hướng giải pháp 4. Đánh giá khác: 5. Gợi ý khác: 6. Kết quả: Đạt ở mức nào (hoặc không đạt) Vũng Tàu, ngày tháng năm 2017 Giảng viên phản biện
  4. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH CẢNG QUỐC TÉ CÁI MÉP (CMIT) 3 1. Giới Thiệu Chung Về Công Ty TNHH Cảng Quốc Tế Cái Mép (CMIT) 3 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 3 1.2. Sơ đồ tổ chức 5 1.3. Thông tin về cảng 7 1.3.1. Vị trí địa lý 7 1.3.2. Cơ sở hạ tầng 7 1.4 Dịch vụ của cảng 10 1.4.1. Mạng lưới dịch v ụ 10 1.4.2. Dịch vụ logistic nội địa của cảng 10 1.5. Các lợi thế của cảng 14 1.5.1. Vị trí: 14 1.5.2. Giảm chi phí: 15 1.5.3. Lợi ích và thế mạnh từ hệ thống APMT 15 1.6. Tầm nhìn sứ mệnh của công ty 15 1.7. Giá trị cốt lõi của CMIT 16 1.8. Huấn luyện an toàn khi làm trong cảng cmit 17 Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NHẬP KHẨU HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG BIỂN 21 2. Dịch vụ logistics 21 2.1. Đặc điểm 21 2.2. Vai trò 22 2.3. Tác động của dịch vụ logistics 23 2.4. Xuất nhập khẩu hàng hóa 23 2.4.1. Khái niệm về hoạt động xuất nhập khẩu 23 2.4.2 Vai trò và nhiệm vụ của xuất nhập khẩu 24 2.4.3. Nguyên tắc giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu 25 2.4.4. công việc chung của cảng biển: 26 2.4.5. Nhiệm vụ của các chủ hàng XNK 26 2.4.6. Nhiệm vụ của Hải quan 27 2.5. Tổng quan vận tải bằng đường biển 27
  5. 2.5.1. Khái niệm về vận tải đường biển: 27 2.5.2. Đặc điểm: 27 2.5.4. Đối tượng hàng hóa vận chuyển bằng đường biển : 28 2.5.5. Phân loại các hình thức nhập khẩu hàng hóa bằng đường biển 28 2.6. Tổng quan về Cảng biển: 32 2.6.1. Khái niệm cảng biển: 32 2.6.3. Vai trò và nhiệm vụ của cảng 34 2.6.4. Chức năng của cảng 34 2.7. Các chứng từ và văn bản pháp lý liên quan trong quy trình nhập khẩu hàng hóa bằng đường biển: 35 2.7.1. Những chứng từ thường gặp: 35 2.7.2. Một số văn bản pháp lý liên quan và giấy tờ phát sinh trong quy trình nhập khẩu: 36 2.7.3. Một số cơ chế, quy định riêng của nước ta liên quan đến thủ tục nhập khẩu hàng hóa bằng đường biển: 36 2.8. Phòng thương vụ và bộ phận cổng cảng 37 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG TRONG NGHIỆP VỤ GIAO HÀNG NHẬP TẠI CẢNG CMIT ’ ’ 38 3. Môi trường hoạt động kinh doanh của công ty 38 3.1. Môi trường vi mô 38 3.2. Môi trường vĩ mô 39 3.2.1. Nhân tố chính trị - pháp luật 39 3.2.2. Các nhân tố kinh tế- xã hội 40 3.3. Ma trận SWOT 41 3.4. Tổng quát quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng container 42 3.4.1 sơ đồ tổng quát về quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng container 42 3.4.2. Chuẩn bị các chứng từ nhập khẩu: 44 55 3.4.3. Lấy lệnh giao hàng từ hãng tàu 56 3.4.6. Kiểm hóa 60 3.4.6.1. phân luồng hàng hóa 60 3.5. Phòng thương vụ và Cổng cảng CMIT 64 3.5.1. phòng thương vụ 64 3.5.2. Một số nội quy ra vào cổng cảng CMIT: 67 3.5.4. Pregate : Phòng thương vụ tiếp nhận hồ sơ của người nhập khẩu 70
  6. 3.5.5. Văn phòng hải quan: 74 3.5.6. Phòng thương vụ: 74 3.5.7.Cổng vào (In- Gate ): 75 3.5.8. Bãi container: 79 3.5.9. Bãi kiểm tra container 84 3.5.10. Cổng ra (gate out) 84 Chương 4: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN 88 4.Nhận xét tình hình chung 88 4.1. Nhận xét tình hình chung của cảng CMIT 88 4.2Một số kiến nghị để công ty hoạt động hiệu quả hơn 91 4.3. Các giải pháp chiến lược 92 4.4. Một số kiến nghị về phía nhà nước và các cơ quan hải quan 93 4.5. Kết luận chung 94 TÀI LIỆU THAM KHẢO 95
  7. Danh Muc Hình ảnh Hình 1: Cẩu bờ STS 7 Hình 2: Cẩu khung Rubber Tie Grantry (15 cẩu RTG), Sức nâng: 41 tấn 8 Hình 3: xe chụp Container Reach Staker ( 3 xe RS), Sức nâng: 45 tấn 8 Hình 4: Xe đầu kéo (28 xe) 9 Hình 5: Thiết bị sếp dỡ Container rỗng (2 thiết bị) 9 Hình 6: mạng lưới dịch vu nội địa 10 Hình 7: Sửa chữa và bảo trì container rỗng 11 Hình 8: Mạng lưới kết nối nội địa - ICD 12 Hình 9: Vận tải liên cảng cum cảng Cái Mép - Thị Vải 13 Hình 10: trạm cân 14 Hình 11: Vị trí xoay tàu 15 Hình 12: màn hình đăng nhập NAVIS N4 20 Hình 13: Hóa đơn thương m ại 45 Hình 14: Vận Đơn 46 Hình 15: giấy phép cho phép nhập khẩu lô hàng của cuc ô nhiễm môi trường 47 Hình 16: giấy xác nhận đủ điêu kiện vê bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất 50 Hình 17: Bản cam kết tái xuất tái xuất hoặc xử lý phế liệu trong trường hợp không đápứng các yêu cầu vê bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu52 Hình 18: Giấy chứng nhận xuất xứ 53 Hình 19: giấy chứng nhận vê trọng lượng 54 Hình 20: Giấy xác nhận doanh nghiệp nộp tiên ký quỹ 55 Hình 21: Màn hình khởi động khai hải quan điện tử 58 Hình 22: Giao diện “Kết quả tờ khai cho lô hàng” 60 Hình 23: giấy giám định phóng xạ 62 Hình 24: Tờ khai hành hóa nhập khẩu (thông quan) 63 Hình 25: Khu vực cổng và phòng thương vu 65 Hình 26: Khu vực cổng dành cho xe container di chuyển vào cảng 65 Hình 27: Hệ thống camera, đèn của cổng cảng 66 Hình 28: Hệ thống barier 66 Hình 29: Camera quan sát tại khu vực cổng ra (Gate Out ) 67 Hình 30: giấy CMT ( 1 container) 72
  8. Hình 31: Lệnh giao hàng 73 Hình 32: giấy CMT lớn (gồm nhiều Container) 74 Hình 33: Màn hình N4 báo xe chuẩn bị vào cảng (ingate) 75 Hình 34: List cont trên hệ thống N4 76 Hình 35: Phiếu vị trí 77 Hình 36: Tài xế đặt BAT trước x e 78 Hình 37: Trạng thái container chuyển thành EC/OUT 78 Hình 38: Vị trí của container trong bãi Error! Bookmark not deílned. Hình 39: Thiết bị RTG 81 Hình 40: Thiết bị RS 82 Hình 41: Thiết bị EH 83 Hình 42: Màn hình N4 thông báo Container đã được gắp lên xe 84 Hình 43: phần mềm N4 báo xe chuẩn bị ra cổng 84 Hình 44: Màn hình out gate 85 Hình 45: Phần mềm cập nhật số seal 86 Hình 46: phiếu giao nhận container 87
  9. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1: sơ đồ tổ chức 6 Sơ đồ 2: Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng container 43 Sơ đồ 3: Sơ đồ giao thông trong bãi container 79
  10. DANH MỤC TỪ VÀ CỤM TỪ VIẾT TẮT CHỮ CHỮ DIỄN STT VIẾT STT VIÉT DIỄN GIẢI GIẢI TẮT TẮT Trách 1 TNHH Nhiệm 13 GWT Gross Weight Hữu Hạn Rubber 2 RTG 14 VGM Verified Gross Mass Tire Gantry Reach The Safety of Life at Sea 3 RS 15 SOLAS Stacker convention Multimodal 4 MT 16 IMO International Maritime Organization transport Port of 5 POD 17 EIR Equiment Interchange Recepit Destination Port of 6 POL 18 COT Cut off Time- Closing Time Loading Estimated 7 ETD Time 19 FCL Full Container Load Delivery 8 NWT Net weight 20 LCL Less than Container Load Bill of International Organization for 9 B/L 21 ISO Lading Standardization House Bill 10 HB/L 22 D/O Delivery Order of Lading Gate 11 GA 23 Gate-in Cổng vào Admin Assistant Gate­ 12 AGA Gate 24 Cổng ra out Admin
  11. LỜI MỞ ĐẦU Như chúng ta cũng biết ngành vận tải đường biển của thế giới nói chung và của nước ta nói riêng đã phát triển rất sớm, và ngày càng phát triển mạnh mẽ, vận tải đường biển được xem như là phương thức vận chuyển chính và chủ yếu của ngoại thương, được xem như là mạch máu chính của nền kinh tế thế giới. Ngày nay, nhiều cảng biển hiện đại được xây dựng và đưa vào hoạt động ở hầu hết các nước trên thế giới nhằm phát triển nền kinh tế của mỗi đất nước, thúc đẩy quá trình thương mại quốc tế. Riêng ở Việt Nam thì ngành vận tải đường biển cũng đang trên đà phát triển mạnh mẽ với khoảng gần 50 cảng biển lớn nhỏ các loại cùng với hệ thống cảng biển nước sâu cho tàu có trọng tải cực lớn neo đậu và hệ thống cần trục xếp dỡ container hiện đại Tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển trong lĩnh vực vận chuyển và mua bán hàng hóa Nhập khẩu đóng vai trò thúc đẩy xuất khẩu, tạo đầu vào cho sản xuất hàng xuất khẩu, tạo điều kiện thuận lợi để hàng xuất khẩu Việt Nam vươn ra thị trường thế giới. Ngược lại xuất khẩu tạo nguồn vốn cho nhập khẩu, phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Là một sinh viên năm cuối của trường Đại học Bà Rịa- Vũng Tàu, em cũng như bao sinh viên khác đều có ước mơ và hoài bảo cống hiến giúp nước nhà ngày càng phát triển bền vững, xứng tầm với các cường quốc trong khu vực và trên thế giới. với những lý do trên em quyết định chọn đề tài “Quy trình & các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ giao hàng nhập khẩu tại cảng CMIT” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp. 1. Mục tiêu nghiên cứu ■ Tìm hiểu về quy trình thực hiên cùng các thủ tục và nghiệp vụ giaolô hàng hóa nhập khẩu vận chuyển bằng đường biển tại công ty TNHH cảng quốc tế Cái Mép. ■ Hiểu được cách tổ chức xử lý 1 lô hàng nhập khẩu bằng đường biển trong nội bộ Công Ty TNHH cảng quốc tế Cái Mép Hiểu rõ quy trình làm thủ tục hải quan nhập khẩu hàng hóa bằng đường biển. 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ■ Đối tượng nghiên cứu: “Quy trình & các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ giao hàng nhập tại cảng CMIT”. 1
  12. ■ Phạm vi nghiên cứu: Tìm hiểu cách thức làm việc thực tế tại cảng CMIT, dựa vào quy trình làm việc tại bộ phận cổng cảng thuộc phòng Thương Vụ. Mặt khác, tìm kiếm những chứng từ thực tế trong hoạt động nhập khẩu tại công ty. 3. Phương pháp nghiên cứu: Phân tích, tổng hợp, đưa ra nhận xét về tình hình hoạt động nhập khẩu của công ty. Thực hiện quan sát và tham gia thực tế các công việc của những anh chị trong công ty từ khâu hoàn thiện bộ chứng từ đến khâu làm thủ tục thông quan tại cảng. 4. Kết cấu đề tài:Đề tài gồm 4 chương: ■ Chương 1: Giới thiệu khái quát về công ty TNHH cảng quốc tế Cái Mép (CMIT) ■ Chương 2: Cơ sở lý luận về quy trình & các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ nhận hàng xuất tại cảng CMIT ■ Chương 3:Thực trạng trong nghiệp vụ nhận hàng xuất tại cảng CMIT ■ Chương 4: Một số giải pháp nhằm nâng cao quy trình giao container hàng nhập cho khách hàng tại CMIT. 2
  13. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH CẢNG QUỐC TÉ CÁI MÉP (CMIT) 1.Giới Thiệu Chung Về Công Ty TNHH Cảng Quốc Tế Cái Mép (CMIT) Tên công ty: Công ty TNHH Cảng Quốc Tế Cái Mép (CMIT - Cai Mep International Terminal). Địa chỉ: Ấp Tân Lộc, Xã Phước Hoà, Huyện Tân Thành, Bà Rịa, Vũng Tàu. Website: www.cmit.com.vn. Tel: +84 64 3938 222 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty. Công ty TNHH Cảng Quốc tế Cái Mép (CMIT)được thành lập ngày 26 tháng 1 năm 2007 trên cơ sở liên doanh giữa Tổng Công Ty Hàng Hải Việt Nam, Cảng Sài Gòn và APM Terminals - nhà khai thác cảng Công-ten-nơ hàng đầu thế giới của Đan Mạch. Đây là cảng công-ten-nơ nước sâu tại khu vực Cái Mép, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Chính sách của CMIT là hoạt động kinh doanh hiệu quả, chú trọng vào vấn đề bảo vệ sức khoẻ và an toàn cho các bộ công nhân viên và cộng đồng địa phương. - Được trao thầu hợp đồng chính ngày 21/03/2008. - Cảng CMIT được khởi công xây dựng vào ngày 28/5/2008 trên vùng đất đầm lầy ngập mặn tiếp giáp sông Cái Mép. Là gói thầu số 1 trong trong số 6 gói thầu của dự án phát triển khu cảng quốc tế Cái Mép - Thị Vải. Dự án được đầu tư đồng bộ bao gồm luồng chạy tàu, hệ thống cầu hiện đại, công suất lớn. Hệ thống cảng mang tầm quốc tế, đáp ứng nhu cầu vận tải hàng hóa bằng đường biển đang tăng trưởng nhanh của khu vực phía Nam, thiết lập các tuyến hàng hải trực tiếp từ Việt Nam tới các nước trên thế giới, giảm thời gian và chi phí do trung chuyển hàng hóa như trước đây, đồng thời đẩy nhanh tiến độ di dời các cảng ra khu vực nội thành, giảm sức ép về nhu cầu đảm bảo giao thông đang bức xúc của TP.HCM - Ký kết thỏa thuận vay vốn 24/02/2009 - Đón chuyến tàu đầu tiên vào ngày 29/03/2011 (tàu CGM). - Lễ khánh thành ngày 01/12/2011. Sự kiện này có một ý nghĩa hết sức quan trọng trong việc phát triển hệ thống cảng biển dọc sông Cái Mép - Thị Vải. Với ưu thế cảng nước sâu, CMIT sẽ đưa hàng hoá xuất khẩu trực tiếp đến các nước châu Âu, châu Mỹ, 3
  14. châu Á mà không quá cảnh qua nước thứ ba. Điều này sẽ giúp giảm chi phí cho các chủ hàng, góp phần phát triển kinh tế vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Ngày 28/1/2013, tại cảng quốc tế Cái Mép, Bộ Giao Thông Vận Tải phối hợp với Uỷ Ban Nhân Dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Tổ chức hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA) đã tổ chức khánh thành gói thầu số 1 - cảng quốc tế Cái Mép và thông xe đường 965 - đường nối QL 51 với các cảng nước sâu ở khu vực Cái Mép - Thị Vải. - Cổ đông nước ngoài: 49% cổ phần Đan Mạch,Tổng Công ty Hàng Hải Việt Nam (Vinalines) chiếm 36% cổ phần,Cảng Sài Gònchiếm 15% cổ phần. ♦♦♦ Những sự kiện đánh giá quá trình phát triển của CMIT: • Ngày 31/ 3/2011, dù vẫn đang trong quá trình xây dựng, CMIT đã tiếp nhận chuyến tàu đầu tiên - tàu CMA CGM Columba tải trọng 131.263 DWT và công suất chuyên chở 11.388 TEU. Đây là tàu container có trọng tải lớn nhất từ trước đến nay từng cập cảng Việt Nam. • Ngày 16/2/2012, CMIT trang bị thêm cẩu bờ STS - Ship To Shore thứ 5, cảng không chỉ đạt hiệu suất vận hành cẩu hàng đầu 39 move/cẩu/giờ, mà còn dẫn đầu về năng suất khai thác bến lên tới 154 move/giờ. • Tháng 5-2012, khi xếp dỡ hàng cho tàu Mette Maersk có sức tải 9.038 TEU, cảng đã xác lập 2 kỷ lục năng suất làm hàng quan trọng mới cho Việt Nam: năng suất cẩu đạt 43 container move/giờ/cẩu, và năng suất bến đạt 183 move/giờ với 5 cẩu bờ STS. • Vào tháng 6/2012, CMIT đã xếp dỡ hàng rời là thiết bị nặng 80 tấn thành công và an toàn từ tàu Maren Maersk lên bến và sau đó xếp lên xà lan. • Ngày 15/04/2015 Cảng CMIT thử nghiệm trung chuyển quốc tế thành công. Đây là lần đầu tiên tại Việt Nam có sự kiện xếp dỡ số lượng lớn hàng trung chuyển quốc tế của hai tàu NYK trong tuyến Nội Á, tàu RDO Harmony với chiều dài 261m, trọng tải 55.495 DWT cập cảng CMIT và thực hiện việc chuyển tất cả hàng trên tàu xuống cảng CMIT. Với sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt và khả năng làm hàng cao, Cảng CMIT đã thực hiện dỡ 1.350 container cho tàu RDO Harmony trong vòng 8,7 giờ, đạt năng suất khai thác 41,80 container/giờ/cẩu bờ. Sau khi thực hiện việc dỡ hàng 4
  15. tại Cảng CMIT, tàu RDO Harmony chạy rỗng rời Việt Nam. Ngay sau đó, tàu NYK Fuji (chiều dài 267m, trọng tải 45.000 DWT) cập cảng CMIT thực hiện việc xếp hàng với số lượng 1.444 container, trong đó có 1.079 container là hàng trung chuyển từ tàu RDO Harmony. • Ngày 29-10-2015, CMIT đón tàu container CSCL Star của hãng tàu China Shipping có trọng tải 160.000 tấn, dài 336m với sức chở 14.000TEU đã cập thành công cảng Quốc tế Cái Mép. Đây là sự kiện có ý nghĩa rất lớn đối với hoạt động của hệ thống cảng biển Việt Nam bởi không những tiếp nhận an toàn tàu siêu lớn mà trong số hàng ngàn containar tàu đang chuyên chở có hơn 130 container xuất phát từ Thái Lan trung chuyển qua cảng Quốc tế Cái Mép để đi tới châu Âu. • 21/11/2016, Cảng quốc tế Cái Mép nhận được chứng nhận giải thưởng top 4 nhà khai thác cảng châu Á năm 2016 do Lloyd’s List tổ chức. • Ngày 20/2/2017, siêu tàu container Margrethe Maersk trọng tải 194.000 tấn với sức chở 18.300TEU cập cảng quốc tế Cái Mép, đưa CMIT thành cảng đầu tiên ở Việt Nam và thứ 19 trên thế giới có đủ khả năng tiếp nhận thế hệ tàu Triple-E 18.000TEU - loại tàu siêu lớn này. Sự kiện là điểm mốc đáng nhớ của lịch sử ngành hàng hải Việt Nam và khẳng định vị thế của cụm cảng Cái Mép - Thị Vải trên bản đồ hàng hải thế giới trong hoạt động trung chuyển container quốc tế. 1.2. Sơ đồ tổ chức 5
  16. Sơ đồ 1: sơ đồ tổ chức 6
  17. 1.3. Thông tin về cảng 1.3.1. Vị trí địa lý. Nằm ở cửa biển nước mặn.Đây là cảng công-ten-nơ nước sâu tại khu vực Cái Mép, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu với diện tích 48 héc ta. 1.3.2. Cơ sở hạ tầng. CMIT có cầu cảng dài 600 mét, độ sâu luồng: 14m, độ sâu trước bến: 14.5m, công suất hơn 1,1 triệu TEU/năm, có khả năng đón các tàu container có trọng tải lớn đạt 160.000 DWT. CMIT có thể cung cấp các dịch vụ chất lượng cao cho các hãng tàu và khách hàng với thời gian nhanh nhất, thông qua các tuyến vận chuyển quốc tế trực tiếp từ Việt Nam đến các thị trường lớn như Châu Á, Châu Âu và Châu Mỹ. Với hệ thống cơ sở vật chất vận hành và khai thác cảng hiện đại bao gồm: Hình 1: Cẩu bờ STS ( 5 Cẩu bờ kích thước Super Post-Panamax 22+1 hàng), Tầm với: 63.5 mét, Sức nâng: 65-100 tấn. 7
  18. Hình 2: Cẩu khung Rubber Tie Grantry (15 cẩu RTG), Sức nâng: 41 tấn n r r Hình 3: xe chụp Container Reach Staker ( 3 xe RS), Sức nâng: 45 tấn 8
  19. Hình 4: Xe đầu kéo (28 xe) Rơ-mooc chuyên dụng (65 tấn): 27 cái Rơ-mooc sàn thấp: 70 tấn (5 cái), 90 tấn (2 cái) Hình 5: Thiết bị sếp dỡ container rỗng (2 thiết bị) 9
  20. 1.4 Dịch vụ của cảng 1.4.1. Mạng lưới dịch vụ * Dịch vụ quốc tế: xuất nhập khẩu hàng hóa giữa CMIT và các khu vực như: ASIA, EUROPE, US WEST COAST, US EAST COAST * Dịch vụ trong nước: xuất nhập khẩu hàng hóa giữa CMIT với các cảng tỉnh thành: Hải Phòng, Đà Nẵng, Quy N hơ n. 1.4.2. Dịch vụ logistic nội địa của cảng. 1.4.2.1Vận tải nội địa tx. Tán Uyén Kttí béC tỗn ỊM n W iw i B ia h C iiu Hình 6: mạng lưới dịch vụ nội địa. Được hỗ trợ bởi hạ tầng cơ sở hiện đại của cao tốc Long Thành- Dầu Giây và Quốc lộ 51, việc vận tải đường bộ giữa CMIT và những khu công nghiệp chủ yếu chưa bao giờ nhanh chóng và dễ dàng đến thế. Với những đối tác vận tải dày dạn kinh nghiệm, CMIT sẽ mang đến dịch vụ vận tải tiêu chuẩn với những lợi thế: • Giá cả cạnh tranh • Bảo đảm an toàn • Đúng giờ theo kế hoạch 10
  21. 1.4.2.2.Sửa chữa và bảo trì container rông Hình 7: Sửa chữa và bảo trì container rông Nhằm cung cấp công-ten-nơ rỗng đạt chuẩn cho những lô hàng xuất khẩu của quý khách hàng, CMIT cung cấp dịch vụ M&R (sửa chữa và bảo trì) công-ten-nơ , bao gồm giám định sâu, phân loại, vệ sinh và sửa chữa, những dịch vụ này được áp dụng cho tất cả các loại công-ten-nơ • Công-ten-nơ thường/khô • Công-ten-nơ lạnh • Công-ten-nơ sàn phẳng, công-ten-nơ mở nóc Ngoài ra, đối với những công-ten-nơ có hàng (khô/lạnh) khi có yêu cầu sửa chữa từ quý khách hàng, chúng tôi sẽ tiến hành giám định và báo cáo khả năng sửa chữa theo từng trường hợp cụ thể. 11
  22. 1.4.2.3.Mạng lưới kết nối nội địa — ICD ★ Cai Mep International Terminal thiÁ Á O íA ii • • : . ' Binh Duong Port 'k Dong Nai port c Phuc Long ICD Transimex ICD Sotrans ICD Phuoc Long ICD Tanamexco ICD Ho Chi Minh, Dong Nai, Binh Duong bar ge route Cambodia barge route DM« LU ★ Ç M 1 T Muyinûft CÁrcQtoc Hình 8: Mạng lưới kết nối nội địa - ICD Với một mạng lưới sà lan rộng rãi, CMIT kết nối cửa ngõ cảng biển nước sâu quốc tế tới TP. Hồ Chí Minh, tỉnh Đồng Nai, Bình Dương - những khu vực sản xuất chính ở miền Nam Việt Nam - và hàng chuyển tải từ Cam-pu-chia. Tỉnh Đồng Nai/Bình Dương • Cảng Đồng Nai • Cảng Bình Dương Kết nối thẳng tới TP. Hồ Chí Minh • ICD Transimex • ICD Tanamexco • ICD Sotrans • ICD Phước Long • ICD Phúc Long Hàng chuyển tải từ Phnôm Pênh, Cam-pu-chia 12
  23. Bằng sà lan, hàng hoá của quý khách có thể đến CMIT trong vòng 6-8 tiếng sau khi rời khỏi các ICD tại TP. Hồ Chí Minh, cảng Đồng Nai và Bình Dương hoặc ngược lại. Và mất khoảng 48 tiếng cũng bằng sà lan để hàng hoá được vận chuyển giữa Phnôm Pênh, Cam-pu-chia và CMIT. Chi phí được tiết kiệm đáng kể, đặc biệt khi quý khách có những lô hàng lớn gồm nhiều công-ten-nơ. 1.4.2.4.Dịch• • vụ • vận tải liên cảng o Hình 9: Vận tải liên cảng cụm cảng Cái Mép - Thị Vải Nhằm mục đích tạo sự thuận lợi cho quý khách hàng trong hoạt động xuất nhập khẩu giữa hệ thống cảng Cái Mép Thị Vải, CMIT cung cấp dịch vụ vận tải cho container hàng và rỗng giữa các bến cảng. Đây là một lựa chọn hiệu quả và nhanh chóng cho tuyến vận tải có khoảng cách ngắn, đặc biệt khi hàng hoá của quý khách cần được xếp lên con tàu sớm nhất ở một bến cảng khác mà không phải là nơi nó đang được đặt. Gói dịch vụ bao gồm: • Dịch vụ vận tải • Thủ tục hải quan (cho công-ten-nơ hàng) • Nâng hạ tại hai đầu cảng 13
  24. I.4.2.5. Dich vu can container Hinh 10: tram can Dap ung nhu cau ngay cang tang cua quy khach hang ve dich vu can cong-ten-na ngay tai cang, nai cuoi cung truac khi hang hoa dugc xuat khau va cung la nai dau tien sau khi hang hoa dugc nhap khau, cac cau can dien tu da dugc lap dat tai CMIT. Cac cau can da dugc kiem tra va kiem dinh bdi to chuc dugc cap phep truac khi dua vao van hanh, vai muc dich dam bao cang se cho ra ket qua tot nhat khi thuc hien dich vu can cong-ten-na. 1.5. Cac lgi the cua cang 1.5.1.Vi tri : Nam o vi tri chi cach 15 hai ly den vai luong tau chinh yeu; Tiep can truc tiep vai luong -14m, cac tau co the tiep can vai man nuac len den 16m; Do sau toi thieu dgc cau cang dat -16,5m; Vi tri xoay tau rong , an toan va thuan lgi gan cang. 14
  25. Izbekistan »nistan Afghanistan China Pakistan tfm M Pacific trades Hong Kong India (Burma) vimiwK Taiw an Al«ù 1 Thailand Vietnam / 56h 4Sh '• ’.I, Europe trades S ing ap o re Indonesia Hình 11: Vị trí xoay tàu 1.5.2.Giảm chi phí: Giảm được chi phí bằng cách giảm thiểu hoạt động tàu con và hàng chuyển tải nhờ tiếp cận trực tiếp với các con tàu lớn Năng suất cảng đạt mức cao giúp giảm thời gian tàu nằm tại cảng. Sự điều khiển linh động tối đa cho phép giảm thời gian tàu nằm tại cảng. Chi phí chuyển tải cạnh tranh đến/từ Việt Nam đến/từ các cảng đích khác tại Việt Nam và khu vực. 1.5.3.Lợi ích và thế mạnh từ hệ thống APMT Do áp dụng được những kinh nghiệm tốt nhất để đạt được dịch vụ và năng suất ở mức tiêu chuẩn quốc tế. Liên tục phấn đấu cho những quy trình nhằm đảm bảo sức khỏe, an tòan và thân thiện với môi trường. 1.6.Tầm nhìn sứ mệnh của công ty CMIT phấn đấu trở thành doanh nghiệp vận hành và khai thác cảng uy tín hàng đầu tại Việt Nam, là doanh nghiệp hoạt động an toàn, phát triển bền vững, có lợi nhuận cao, luôn luôn coi trọng giá trị của đội ngũ cán bộ công nhân viên, khách hàng và vai trò của công ty trong cộng đồng. 15
  26. CMIT sẽ đạt được điều này thông qua: > Quan tâm chu đáo vấn đề sức khỏe và an toàn của mỗi cá nhân đến khu vực cảng CMIT hay các cơ sở vật chất liên quan. > Tôn trọng và tạo điều kiện phát huy các khả năng đặc biệt của đội ngũ cán bộ công nhân viên trong việc đóng góp vào sự thành công của công ty. > Tạo nên các giá trị gia tăng cho khách hàng bằng việc không ngừng cung cấp các dịch vụ đáp ứng kỳ vọng của khách hàng. > Luôn luôn tối ưu hóa chi phí trong khi vẫn duy trì và đẩy mạnh mối quan hệ với các nhà cung ứng. > Là doanh nghiệp hoạt động với môi trường và xã hội. > Phát huy thế mạnh của các cổ đông nhằm hỗ trợ cho sự phát triển không ngừng của Công ty. 1.7.Giá trị cốt lõi của CMIT Bình đẳng • Toàn thể nhân viên đều thể hiện tinh thần trách nhiệm • Cởi mở trong trong giao tiếp và đón nhận ý kiến của người khác, cho phép người khác phản biện lại ý kiến của chúng ta. Minh bạch trong tất cả mọi việc chúng ta làm và cách thức để làm điều đó • Thành tích công tác là tiêu chí quan trọng duy nhất để được công nhận và thăng tiến • Cơ hội bình đẳng trong tuyển dụng và thăng tiến tại CMIT • Đánh giá cao sự đa dạng phong phú vốn có của đội ngũ cán bộ công nhân viên. Hài hòa • Cân bằng các giá trị và văn hóa giữa công ty và cá nhân nhân viên • Đánh giá cao thiện chí, và tôn trọng lợi ích của các bên liên quan trong và ngoài Công ty • Thúc đẩy sự phát triển bền vững của công ty, cộng đồng và ngành công nghiệp dịch vụ công ty hoạt động. 16
  27. Nhiệt huyết • Coi trọng và nuôi dưỡng văn hóa gắn kết • Nỗ lực không ngừng để cải thiện • Khuyến khích sự ham học hỏi và sáng tạo • Những người nhiệt huyết là những người hài lòng và đồng thuận Quan tâm • Quan tâm đến cộng đồng xung quanh • Coi trọng sự an toàn và phúc lợi của toàn thể cán bộ công nhân viên • Luôn suy xét đến tác động trong từng hành động của chúng ta Chính trực • Cư xử có đạo đức trong công việc và cuộc sống thường ngày • Không chấp nhận bất kì hành động trái pháp luật và phi đạo đức • Thừa nhận những thiếu sót và sẵn sàng chịu trách nhiệm • Chấp nhận và tôn trọng những quyết định đúng đắn và khó khăn • Tuân thủ những chuẩn mực giá trị của chúng ta 1.8.Huấn luyện an toàn khi làm trong cảng cmit An toàn cho người đi bộ 1. Luôn mặc áo phản quang ở những nơi yêu cầu 2. Không đi vào những khu vực không được phép 3. Giữ khoảng cách an toàn với thiết bị, đứng ở vị trí mà tài xế có thể quan sát thấy bạn 4. Chỉ sử dụng các phương tiện thông tin liên lạc trong khu vực an toàn 5. Khi làm việc xung quanh các phương tiện di chuyển - Xác định và sử dụng khu vực an toàn - Nhận biết được môi trường xung quanh bạn Tải treo Chắc chắn rằng thiết bị nâng hạ đã được kiểm định và có khả năng nâng tải 1. Vị trí an toàn cho bạn 17
  28. - Không đi hay đứng dưới tải treo - Không bao giờ đứng ở vị trí mà bạn có thể được gắn bởi một tải treo - Luôn nhận dạng khu vực an toàn 2. Đảm bảo tất cả nhân viên trong khu vực làm việc ở vị trí an toàn trước khi thực hiện công việc nâng tải 3. Luôn nâng tải an toàn - Kiểm tra cơ cấu nâng đảm bảo luôn trong tình trạng làm việc tốt và đúng tải trọng quy định - Đảm bảo tải được chằn buột chắc chắn an toàn - Luôn đảm bảo không có sai sót mất an toàn trong khi nâng - Chỉ có một nhân viên vận hành trực tiếp ở mọi thời điểm 4. Ngừng vận hành khi thấy nghi ngờ không an toàn Làm việc trên cao Luôn sử dụng thiết bị chống rơi khi làm việc trên cao 1. Biết được các công việc có yêu cầu tránh té ngã và kiểm soát té ngã - Sử dụng lồng nâng cho tất cả các công việc trên đỉnh container khi làm trên tàu - Giàn giáo - Dây an toàn toàn thân và các hệ thống chống té ngã khác - Thang - Sử dụng thiết bị phao cứu sinh những nơi có nguy cơ té ngã xuống nước 2. Kiểm tra tất cả các thiết bị trong tình trạng tốt trước khi bắt đầu làm việc trên cao 3. Chỉ làm việc những nơi đã được huấn luyện và cho phép làm việc 4. Sử dụng đúng dụng cụ. Nếu nghi ngờ hãy hỏi người giám sát của bạn Năng lượng tích trữ Luôn khóa và treo thẻ, kiểm tra lại 1. Nhận dạng các nguồn năng lượng - Điện - Nước - Khí - Các dạng năng lượng tích trữ khác 2. Không làm việc khi còn nguồn năng lượng, luôn cô lập và cách ly an toàn 3. Đảm bảo thiết bị đã được khóa lại 18
  29. 4. Đảm bảo nhân viên hiểu biết quy trình cô lập nguồn năng lượng - Hiểu công việc cần cô lập nguồn năng lượng - Chỉ những người được phép mới được làm việc với nguồn năng lượng 5. Đảm bảo tất cả quy trình cô lập nguồn năng lượng được thực hiện đầy đủ 6. Đảm bảo tất cả các thiết bị an toàn được kích hoạt trở lại 7. Giấy phép thực hiện công việc phải luôn được giám sát Kiểm soát nhà thầu 1. Chỉ những cá nhân được phép mới được vào cảng - Được thực hiện công việc trong cảng - Có khả năng thực hiện công việc 2. Làm việc trong phạm vi công việc yêu cầu với thiết bị chuẩn xác 3. Làm việc theo yêu cầu của giấy phép làm việc - Có kế hoạch đánh giá rủi ro - Công cụ và thiết bị đạt yêu cầu 4. Giám sát thường xuyên 1.9. Phần mềm khai thác của cảng CMIT Navis N4 là một nền công nghệ tinh vi và hiện đại nhằm tối ưu hóa hiệu quả và giúp thúc đẩy sự chuyển động thông minh của hàng hoá thông qua chuỗi cung ứng. Các tàu lớn hơn và các chuỗi cung ứng chặt chẽ đang gia tăng áp lực lên các cảng để vận hành với năng suất và hiệu quả cao nhất. Các tuyến vận tải phụ thuộc vào năng suất hứa hẹn của cảng; Họ cần tàu của họ quay càng nhanh càng tốt để duy trì lịch trình, giảm chi phí và để các tài sản tàu được triển khai càng hiệu quả càng tốt.Phần mềm hỗ trợ khai thác cảng có thể đảm bảo sự thành công lâu dài của cảng bằng cách cách làm tăng hiệu quả, sự linh hoạt, thích nghi, tiết kiệm chi phí và có thể mở rộng được.Trong thế giới thay đổi nhanh chóng, các nhà khai thác cảng cần có một hệ thống nâng cao hiệu quả hoạt động của cảng và hỗ trợ tăng trưởng trong tương lai đồng thời giảm chi phí hoạt động và duy trì các dịch vụ khách hàng.Để đáp ứng những nhu cầu này, các cảng container trên toàn thế giới đã thành công dựa vào Navis N4 để đưa ra các quyết định thông minh hơn, di chuyển nhanh hơn và hiệu quả cao nhất. N4 hỗ trợ cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin của cảng, các mục tiêu năng, tăng khả năng mở rộng, giảm chi phí quản lý và hỗ trợ, cải tiến hoạt động của cảng. N4 được kiểm tra và chứng nhận rộng rãi trên 10 triệu TEU. Ngoài ra, sức mạnh của N4 được tạo nên bởi 25 năm kinh nghiệm làm việc với các nhà khai thác cảng hàng đầu thế giới. Navis SPARCS là hệ thống máy tính đầu tiên của ngành công 19
  30. nghiệp này và đã được cài đặt tại hơn 250 trang web trên toàn cầu. Dựa trên những giá trị kế thừa đó, N4 là hệ điều hành khai thác cảng (TOS) cho hơn 120 nhà khai thác cảng biển tiên tiến nhất trên thế giới. Hình 12: màn hình đăng nhập NAVIS N4 20
  31. Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NHẬP KHẨU HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG BIỂN 2. Dịch vụ logistics “Dịch vụ logistics là hoạt động thương mại, theo đó doanh nghiệp tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công việc bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hóa theo thỏa thuận với khách hàng để thu lợi nhuận.” 2.1. Đặc điểm Dịch vụ Logistics có những đặc điểm như sau: ■ Thứ nhất, đối tượng của quan hệ dịch vụ logistics gồm nhà cung cấp và khách hàng. + Nhà cung cấp dịch vụ Logistics là các doanh nghiệp yêu cầu phải đáp ứng đủ các điều kiện về phương tiện, công vụ đảm bảo tiêu chuẩn an toàn, kỹ thuật và đội ngũ nhân viên đáp ứng yêu cầu. + Khách hàng là những người có hàng hóa cần gửi hoặc cần nhận và có nhu cầu sử dụng dịch vụ giao nhận. Khách hàng có thể là người vận chuyển hay thậm chí là người làm dịch vụ khác. Như vậy, khách hàng có thể là doanh nghiệp hay không phải là doanh nghiệp; có thể là chủ sở hữu hàng hóa hoặc không phải là chủ sở hữu hàng hóa. ■ Thứ hai, dịch vụ logistics là bước phát triển cao hơn và hoàn chỉnh hơn các dịch vụ liên quan đến hàng hóa như vận tải, đóng gói bao bì, giao nhận hàng hóa, lưu kho, lưu bãi. Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ logistics có thể cung cấp các dịch vụ riêng lẻ như thuê tàu, đóng gói hàng hóa, làm thủ tục hải quan, đăng ký mã hiệu hoặc cung cấp những dịch vụ trọn gói từ kho đến bãi. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics thực hiện dịch vụ theo chuỗi, có sự sắp xếp hợp lý nhằm tiết kiệm chi phí, thời gian từ nhận hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, chuẩn bị giấy tờ, làm thủ tục hải quan và giao hàng tới cho người nhận. Thương nhân cung ứng dịch vụ logistics được hưởng thù lao từ dịch vụ do mình cung ứng. 21
  32. ■ Thứ ba, dịch vụ logistics có vai trò quan trọng đối với quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Dịch vụ logistics có thể hỗ trợ toàn bộ các khâu trong trong hoạt động doanh nghiệp, từ chuẩn bị nguyên vật liệu, sản xuất đến khi sản phẩm được đưa ra khỏi doanh nghiệp đến tay người tiêu dùng. Các doanh nghiệp sử dụng dịch vụ logistics nhằm mục đích đưa hàng hóa tới tay người tiêu dùng nhanh chóng, hạn chế tối đa rủi ro và phải trả thù lao. Tuy nhiên, mức phí này thấp hơn nhiều so với chi phí đầu tư tự thực hiện. ■ Thứ tư, dịch vụ logistics được thực hiện trên cơ sở hợp đồng song vụ có tính đền bù. Tùy thuộc vào mức độ sử dụng dịch vụ của khách hàng, nội dung hợp đồng có thể đơn giản hoặc phức tạp. 2.2. Vai trò ■ Dịch vụ logistics có tác dụng tiết kiệm, giảm chi phí trong quá trình lưu thông phân phối (ở đây, chủ yếu là phí vận tải chiếm tỷ lệ lớn, chi phí này cấu thành giá cả hàng hóa trên thị trường. Dịch vụ logistics càng hoàn thiện và hiện đại sẽ tiết kiệm cho chi phí vận tải và các chi phí khác phát sinh trong quá trình lưu thông.Do đó, giảm thiểu được chi phí này sẽ góp phần làm cho giá cả hàng hóa trên thị trường giảm xuống, mang lại nhiều lợi ích cho khách hàng, tăng yếu tố cạnh tranh trong các doanh nghiệp; ■ Dịch vụ logistics góp phần mở rộng thị trường trong buôn bán quốc tế. Các nhà sản xuất muốn chiếm lĩnh và mở rộng thị trường cho sản phẩm của mình phải cần sự hỗ trợ của dịch vụ logistics. Dịch vụ này có tác dụng như cầu nối trong vận chuyển hàng hóa trên các tuyến đường đến các thị trường mới đúng yêu cầu về thời gian và địa điểm đặt ra. Nên doanh nghiệp có thể khai thác và mở rộng thị trường nhanh và mạnh hơn; ■ Dịch vụ logistics góp phần giảm chi phí, hoàn thiện và tiêu chuẩn hóa chứng từ kinh doanh quốc tế; ■ Dịch vụ logistics góp phần nâng cao hiệu quả pháp lý, giảm thiểu chi phí trong quá trình sản xuất, tăng cường sức cạnh tranh cho các doanh nghiệp; ■ Dịch vụ logistics góp phần gia tăng giá trị kinh doanh của các doanh nghiệp giao nhận; 22
  33. 2.3. Tác động của dịch vụ logistics ■ Dịch vụ logistics góp phần nâng cao hiệu quả quản lý, giảm thiểu chi phí trong quá trình sản xuất, tăng cường sức cạnh tranh cho các doanh nghiệp. ■ Dịch vụ Logistics phát triển góp phần mở rộng thị trường trong buôn bán quốc tế. ■ Dịch vụ logistics có tác dụng tiết kiệm và giảm chi phí trong hoạt động lưu thông phân phối. ■ Dịch vụ logistics góp phần gia tăng giá trị kinh doanh của các doanh nghiệp vận tải giao nhận. ■ Dịch vụ logistics phát triển góp phần giảm chi phí, hoàn thiện và tiêu chuẩn hóa chứng từ trong kinh doanh quốc tế. Sản xuất có mục đích là phục vụ tiêu dùng, cho nên trong sản xuất kinh doanh, vấn đề thị trường luôn là vấn đề quan trọng và luôn được các nhà sản xuất và kinh doanh quan tâm. Các nhà sản xuất kinh doanh muốn chiếm lĩnh và mở rộng thị trường cho sản phẩm của mình phải cần sự hỗ trợ của dịch vụ logistics. Dịch vụ logistics có tác dụng như chiếc cầu nối trong việc chuyển dịch hàng hóa trên các tuyến đường mới đến các thị trường mới đúng yêu cầu về thời gian và địa điểm đặt ra. Dịch vụ logistics phát triển có tác dụng rất lớn trong việc khai thác và mở rộng thị trường kinh doanh cho các doanh nghiệp. 2.4. Xuất nhập khẩu hàng hóa. 2.4.1. Khái niệm về hoạt động xuất nhập khẩu Xuất nhập khẩu là hoạt động kinh doanh buôn bán trên phạm vi quốc tế. Xuất nhập khẩu không chỉ là những hành vi buôn bán riêng lẻ mà là cả một hệ thống các quan hệ mua bán trong thương mại có tổ chức nhằm mục đích đẩy mạnh sản xuất hàng hoá, chuyển đổi cơ cấu kinh tế ổn định và từng bước nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. Do đó, cùng với những lợi ích kinh tế đem lại khá cao thì hoạt động xuất nhập khẩu cũng rất dễ dẫn đến những hiệu quả khó lường hết vì nó phải đối mặt với toàn bộ các hệ thống kinh tế của các nước cùng tham gia xuất nhập khẩu mà các hệ thống này có đặc điểm không giống nhau và rất khó có thể khống chế được. 23
  34. Xuất khẩu, đó là hoạt động bán những sản phẩm sản xuất trong nước ra nước ngoài nhằm thu ngoại tệ, tăng tích luỹ cho ngân sách Nhà nước, phát triển sản xuất kinh doanh và nâng cao đời sống cho nhân dân. Nhập khẩu, đó là hoạt động mua những sản phẩm của nước ngoài về trong nước, nhằm làm đa dạng hóa sản phẩm của thị trường nội địa, làm tăng sức cạnh tranh của hàng hóa trong và ngoài nước. Hoạt động xuất nhập khẩu phức tạp hơn rất nhiều so với việc mua bán một sản phẩm nào đó trong thị trường nội địa, vì hoạt động này diễn ra trong một thị trường vô cùng rộng lớn, đồng tiền thanh toán có ngoại tệ mạnh, hàng hoá vận chuyển ra ngoài phạm vi quốc gia. Các quốc gia khi tham gia vào hoạt động buôn bán, giao dịch quốc tế đều phải tuân thủ theo các thông lệ quốc tế. 2.4.2 Vai trò và nhiệm vụ của xuất nhập khẩu Hoạt động xuất nhập khẩu đóng vai trò quan trọng trong quá trình tăng trưởng và phát triển của bất kỳ một quốc gia nào. Hoạt động xuất nhập khẩu mang lại nguồn tài chính rất lớn cho đất nước. Chúng ta có thể tóm gọn lại vai trò của xuất nhập khẩu đối với sự tăng trưởng và phát triển của một quốc gia qua những điểm sau đây: ■ Thông qua việc xuất khẩu các mặt hàng có thế mạnh chúng ta sẽ có khả năng phát huy được lợi thế so sánh, sử dụng tối đa và hiệu quả các nguồn lực có điều kiện trao đổi kinh nghiệm cũng như tiếp cận được với các thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến trên thế giới. Đây chính là vấn đề mấu chốt của công nghiệp hoá hiện đại hoá. Áp dụng công nghệ tiên tiến hiện đại trong các ngành chế tạo và chế biến hàng xuất khẩu sẽ tạo được những sản phẩm có chất lượng cao mang tính cạnh tranh trên thị trường thế giới. Khi đó sẽ có một nguồn lực công nghiệp mới cho phép tăng số lượng, chất lượng sản phẩm, đồng thời tiết kiệm được chi phí lao động của xã hội. ■ Tạo việc làm tăng thu nhập cho người lao động, từ đó kết hợp hài hoà giữa tăng trưởng kinh tế với thực hiện công bằng xã hội, góp phần tạo ra những biến chuyển tốt để giải quyết những vấn đề còn bức xúc trong xã hội. ■ Tăng thu ngoại tệ tạo nguồn vốn cho đất nước và cả cho nhập khẩu phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước. Đồng thời cải thiện cán cân thanh toán, cán cân thương mại, tăng dự trữ ngoại tệ cho ngân sách Nhà nước và qua đó tăng khả năng nhập khẩu nguyên liệu, máy móc thiết bị tiên tiến thay thế dần cho những thiết bị lạc hậu còn đang sử dụng, để phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế của đất nước. 24
  35. ■ Xuất nhập khẩu tất yếu dẫn đến cạnh tranh. Nhờ có cạnh tranh thúc đẩy doanh nghiệp cải tiến công nghệ để có khả năng sản xuất những sản phẩm, dịch vụcó chất lượng cao, tạo ra năng lực sản xuất mới. Vì vậy, các chủ thể tham gia xuất khẩu cần phải tăng cường theo dõi kiểm soát chặt chẽ lẫn nhau để không bị yếu thế trong cạnh tranh. ■ Tăng cường hợp tác trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, nâng cao uy tín và vị thế của Việt Nam trên thị trường quốc tế. Khi hoạt động xuất nhập khẩu xuất phát từ nhu cầu thị trường thế giới nó sẽ đóng góp vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển thể hiện ở một số điểm sau: • Tạo khả năng mở rộng thị trường tiêu thụ làm cho sản xuất phát triển và ổn định. • Mở rộng khả năng cung cấp đầu vào cho sản xuất góp phần nâng cao năng lực sản xuất trong nước. • Tạo điều kiện cho các ngành có cơ hội phát triển đồng thời kéo theo các ngành liên quan phát triển theo. • Thông qua xuất nhập khẩu, Việt Nam có thể tham gia vào thị trường cạnh tranh thế giới. Do vậy các doanh nghiệp luôn luôn phải đổi mới và hoàn thiện cơ cấu sản phẩm để thích nghi với các yêu cầu đòi hỏi ngày càng khắt khe của thị trường thế giới. • Tạo ra những tiền đề kinh tế kỹ thuật hiện đại. 2.4.3. Nguyên tắc giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu. ■ Các văn bản hiện hành đã quy định những nguyên tắc giao nhận hàng hóa XNK tại các cảng biển Việt Nam như sau: ■ Việc giao nhận hàng hóa XNK tại các cảng biển là do cảng tiến hành trên cơ sở hợp đồng giữa chủ hàng và người được chủ hàng ủy thác với cảng. ■ Đối với những hàng hóa không qua cảng (không lưu kho tại cảng) thì có thể do các chủ hàng hoặc người được chủ hàng ủy thác giao nhận trực tiếp với người vận tải (tàu) (quy định mới từ năm 1991). Trong trường hợp đó, chủ hàng hoặc người được chủ hàng ủy thác phải kết toán trực tiếp với người vận tải và chỉ thỏa thuận với cảng về địa điểm thoát dỡ, thanh toán các chi phí có liên quan. ■ Việc xếp dỡ hàng hóa trong phạm vi cảng là do cảng tổ chức thực hiện. ■ Trường hợp chủ hàng muốn đưa phương tiện vào xếp dỡ thì phải thỏa thuận với cảng và phải trả các lệ phí, chi phí liên quan cho cảng . 25
  36. ■ Khi được ủy thác giao nhận hàng hóa XNK với tàu, cảng nhận hàng bằng phương thức nào thì phải giao hàng bằng phương thức đó. ■ Cảng không chịu trách nhiệm về hàng hóa khi hàng đã ra khỏi bãi, cảng. ■ Khi nhận hàng tại cảng thì chủ hàng hoặc người được ủy thác phải xuất trình những chứng từ hợp lệ xác định quyền được nhận hàng và phải nhận được một cách liên tục trong một thời gian nhất định những hàng hóa ghi trên chứng từ. ■ Việc giao nhận có thể do cảng làm theo ủy thác hoặc chủ hàng trực tiếp làm 2.4.4. Công việc chung của cảng biến: ■ Ký kết hợp đồng xếp dỡ, giao nhận, bảo quản, lưu kho hàng hóa với chủ hàng. Hợp đồng của cảng biển có hai loại: o Hợp đồng ủy thác giao nhận. o Hợp đồng thuê mướn: chủ hàng thuê cảng xếp dỡ vận chuyển, lưu kho, bảo quản hàng hóa. ■ Giao hàng xuất khẩu cho tàu và nhận hàng nhập khẩu từ tàu nếu được ủy thác. ■ Kết toán với tàu về việc giao nhận hàng hóa và lập các chứng từ cần thiết khác để bảo vệ quyền lợi của các chủ hàng. ■ Giao hàng nhập khẩu cho các chủ hàng trong nước theo sự ủy thác của chủ hàng xuất nhập khẩu. ■ Tiến trình việc xếp dỡ, vận chuyển, bảo quản, lưu kho trong khu vực cảng. ■ Chịu trách nhiệm về những tổn thất của hàng hóa do mình gây nên trong quá trình giao nhận vận chuyển xếp dỡ. ■ Hàng hóa lưu kho bãi của cảng bị hư hỏng, tổn thất thì cảng phải bồi thường nếu có biên bản hợp lệ và nếu cảng không chứng minh được là cảng không có lỗi. ■ Cảng không chịu trách nhiệm về hàng hóa trong các trường hợp sau: o Không chịu trách nhiệm về hàng hóa khi hàng đã ra khỏi kho bãi của cảng. o Không chịu trách nhiệm về hàng hóa ở bên trong nếu bao kiện, dấu xi vẫn nguyên vẹn. o Không chịu trách nhiệm về hư hỏng do ký mã hiệu hàng hóa sai hoặc không rõ (dẫn đến nhầm lẫn mất mát). 2.4.5. Nhiệm vụ của các chủ hàng XNK - Ký kết hợp đồng giao nhận với Cảng trong trường hợp hàng qua cảng. - Tiến hành giao nhận hàng hóa trong trường hợp hàng hóa không qua cảng hoặc tiến hành giao nhận hàng hóa XNK với cảng trong trường hợp hàng qua cảng. 26
  37. - Ký kết hợp đồng bốc dỡ, vận chuyển bảo quản, lưu kho hàng hóa với cảng. - Cung cấp cho cảng những thông tin về hàng hóa và tàu. Cung cấp các chứng từ cần thiết cho cảng để cảng giao nhận hàng hóa: o Đối với hàng xuất khẩu: gồm các chứng từ: ■ Lược khai hàng hóa (Cargo Manifest): lập sau vận đơn cho toàn tàu, do đại lý tàu biển làm được cung cấp 24h trước khi tàu đến vị trí hoa tiêu. ■ Sơ đồ xếp hàng (Cargo Plan) do thuyền phó phụ trách hàng hóa lập, được cung cấp 8h trước khi bốc hàng xuống tàu. o Đối với hàng nhập khẩu: Gồm các chứng từ: ■ Lược khai hàng hóa. ■ Sơ đồ xếp hàng. ■ Chi tiết hầm tàu. ■ Vận đơn đường biển trong trường hợp ủy thác cho cảng nhận hàng. 2.4.6. Nhiệm vụ của Hải quan Tiến hành thủ tục hải quan, thực hiện các việc kiểm tra, giám sát kiểm soát Hải quan đối với tàu biển và hàng hóa xuất nhập khẩu. Đảm bảo thực hiện các quy định của Nhà nước về xuất nhập khẩu, về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Tiến hành các biện pháp phát hiện, ngăn chặn, điều tra và xử lý hành vi buôn lậu, gian lận thương mại hoặc vận chuyển trái phép hàng hóa, ngoại hối, tiền Việt Nam qua cảng biển. 2.5. Tổng quan vận tải bằng đường biển 2.5.1. Khái niệm về vận tải đường biển: Vận tải đường biển đóng vai trò quan nhất trong việc vận chuyển hàng hóa trong ngoại thương, chiếm đến 80% khối lượng hàng hóa trong buôn bán quốc tế. Cùng với xu hướng toàn cầu hóa, ngành ngoại thương đang góp phần rất lớn vào kinh tế thế giới, vì vậy vận tải đường biển như là mạch máu chính cho cả nền kinh tế thế giới hiện nay. 2.5.2. Đặc điểm: Vận tải đường biển đóng vai trò quan trọng như vậy trong thương mại quốc tế là vì nó có những ưu điểm nổi bật sau: - Vận tải đường biển có năng lực vận tải lớn: phương tiện trong vận tải đường biển là các tàu có sức chở rất lớn, lại có thể chạy nhiều tàu trong cùng một thời gian trên cùng một tuyến đường. 27
  38. - Thích hợp cho việc vận chuyển hầu hết các loại hàng hóa trong thương mại quốc tế. Đặc biệt thích hợp cho các loại hàng rời có khối lượng lớn và giá trị thấp. - Chi phí đầu tư xây dựng các tuyến đường hàng hải thấp vì đa phần là những tuyến đường giao thông tự nhiên, chỉ tốn chi phí vào việc xây dựng cảng biển để tàu neo đậu. - Giá thành vận tải biển thấp và thuộc loại thấp nhất trong tất cả các phương thức vận tải. - Mức tiêu thụ nhiên liệu thấp Bên cạnh ưu điểm trên, vận tải đường biển cũng có những mặt hạn chế sau: - Vận tải biển phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên, điều kiện hàng hải. Ví dụ một vài nước không có cảng biển, hoặc các tàu thường bị rủi ro hàng hải như mắc cạn, đắm, cháy, đâm va vào đá ngầm, - Tốc độ vận tải hàng hóa bằng đường biển tương đối thấp, khoảng chừng 14-20 hải lý/ giờ, tốc độ này là thấp so với tốc độ của máy bay, tàu hỏa. 2.5.4. Đối tượng hàng hóa vận chuyển bằng đường biển : Từ những đặc điểm kinh tế kỹ thuật nói trên của vận tải đường biển, ta có thể rút ra kết luận một cách tổng quát về phạm vi áp dụng như sau: -I- Vận tải đường biển thích hợp với chuyên chở hàng hoá trong buôn bán quốc tế. ị- Vận tải đường biển thích hợp với chuyên chở hàng hoá có khối lượng lớn, chuyên chở trên cự ly dài nhưng không đòi hỏi thời gian giao hàng nhanh chóng. 2.5.5. Phân loại các hình thức nhập khẩu hàng hóa bằng đường biển Nhập khẩu hàng nguyên container (FCL/FCL - Full Container Load) : Là hàng hóa khi nhập về có số lượng ít nhất là nguyên 1 container, hàng hóa có thể đồng nhất hoặc không đồng nhất nhưng phải là cùng một chủ hàng. Nhập khẩu hàng lẻ (LCL/LCL - Less than Container Load) : Là hàng hóa khi nhập khẩu về có số lượng bé hơn 1 container, thường được đại lý đóng ghép chung với những hàng khác từ nhiều khách hàng. Khi hàng đến nơi, đại lý sẽ làm thủ tục mở container kèm với lệnh giao hàng của hãng tàu cho cảng. Đại lý cũng phát hành lệnh giao hàng của mình cho các khách hàng có hàng trong container của mình. 2.5.6. Phân loại container. Theo tiêu chuẩn ISO 6346 (1995), container đường biển bao gồm 7 loại chính như sau: Container bách hóa (General purpose container) 28
  39. Container bách hóa thường được sử dụng để chở hàng khô, nên còn được gọi là Container khô (dry Container, viêt tăt là 20’DC hay 40’d C). Loại Container này được sử dụng phổ biên nhất trong vận tải biển. Container hàng rời (Bulk container) Là loại container cho phép xếp hàng rời khô (xi măng, ngũ cốc, quặng ) bằng cách rót từ trên xuống qua miệng xếp hàng (loading hatch), và dỡ hàng dưới đáy hoặc bên cạnh (discharge hatch). Loại container hàng rời bình thường có hình dáng bên ngoài gần giống với container bách hóa, trừ miệng xếp hàng và cửa dỡ hàng. Hình bên thể hiện container hàng rời với miệng xếp hàng (phía trên) và cửa dỡ hàng (bên cạnh) đang mở. Container chuyên dụng (Named cargo containers) Là loại thiết kế đặc thù chuyên để chở một loại hàng nào đó như ô tô, súc vật sống Container chở ô tô: cấu trúc gồm một bộ khung liên kết với mặt sàn, không cần vách với mái che bọc, chuyên để chở ô tô, và có thể xếp bên trong 1 hoặc 2 tầng tùy theo chiều cao xe. (Hiện nay, người ta vẫn chở ô tô trong container bách hóa khá phổ biến) Container chở súc vật: được thiết kế đặc biệt để chở gia súc. Vách dọc hoặc vách mặt trước có gắn cửa lưới nhỏ để thông hơi. Phần dưới của vách dọc bố trí lỗ thoát bẩn khi dọn vệ sinh. 29
  40. Container bảo ôn (Thermal Container) Được thiết kế để chuyên chở các loại hàng đòi hỏi khống chế nhiệt độ bên trong container ở mức nhất định. ách và mái loại này thường bọc phủ lớp cách nhiệt. Sàn làm bằng nhôm dạng cấu trúc chữ T (T-shaped) cho phép không khí lưu thông dọc theo sàn và đến những khoảng trống không có hàng trên sàn. Container bảo ôn thường có thể duy trì nhiệt độ nóng hoặc lạnh. Thực tế thường gặp container lạnh (refer container). 30
  41. Container ho mai (Open-top container) Container ha mai dugc thiet ke thuan tien cho viec dong hang vao va rut hang ra qua mai container. Sau khi dong hang, mai se dugc phu kin bang vai dau. Loai container nay dung de chuyen cha hang may moc thiet bi hoac go co than dai. Container mat bang (Platform container) Dugc thiet ke khong vach, khong mai ma chi co san la mat bang vung chac, chuyen dung de van chuyen hang nang nhu may moc thiet bi, sat thep Container mat bang co loai co vach hai dau (mat truac va mat sau), vach nay co the co dinh, gap xuong, hoac co the thao rdi. 31
  42. Container bồn (Tank container) Container bồn về cơ bản gồm một khung chuẩn ISO trong đó gắn một bồn chứa, dùng để chở hàng lỏng như rượu, hóa chất, thực phẩm Hàng được rót vào qua miệng bồn (manhole) phía trên mái container, và được rút ra qua van xả (Outlet valve) nhờ tác dụng của trọng lực hoặc rút ra qua miệng bồn bằng bơm. 2.6. Tổng quan về Cảng biển: 2.6.1.Khái niệm cảng biển: - Cảng biển là nơi ra vào, neo đậu của các tàu biển, là nơi phục vụ tàu bè và hàng hóa, là đầu mối giao thông quan trọng của một nước. Cảng biển là khu vực bao gồm vùng đất cảng và vùng nước cảng, được xây dựng kết cấu hạ tầng và lắp đặt trang thiết bị cho tàu biển ra, vào hoạt động để bốc dỡ hàng hóa, đón trả khách và thực hiện các dịch vụ khác. 32
  43. - Cảng gồm có 2 bộ phận chính: khu đất & khu nước + Khu nước gồm: tuyến kênh dẫn tàu vào cảng và các vùng nước để cho tàu quay trở, neo đậu tạm thời, truyền tải và neo đậu trước bến để bốc xếp hàng hóa giữa tàu với bờ. Khu nước của cảng được giới hạn bởi tuyến đê chắn sóng(nếu có). + Khu đất: là nơi bố trí kho, bãi, hệ thống giao thông, thiết bị xếp dỡ và các công trình phụ trợ khác như nhà làm việc, hệ thống cấp thoát nước > Phân cách giữa khu đất và khu nước là tuyến bến, là nơi để tàu neo đậu, bốc xếp hàng hóa giữa tàu với bờ, một cảng có thể có nhiều bến để phục vụ cho một hoặc nhiều loại hàng hóa khác nhau. - Trên thực tế thì ta thấy cảng biển còn là nơi phục vụ xếp dỡ, giao nhận, chuyển tải, bảo quản, lưu kho, tái chế, đóng gói, phân phối hàng hóa X N K ., đây còn là nơi để làm thủ tục XNK. - Có các loại cảng biển như: cảng thương mại, Cảng quân sự, Cảng cá.riêng cảng thương mại còn được chia thành các khu vực riêng như: Cảng bách hóa, cảng than, cảng Container,. Những trang thiết bị của cảng bao gồm: -I- Trang thiết bị phục vụ tàu ra vào, neo đậu: Cầu tàu, luồng lạch, kè, đập chắn song, phao, trạm hoa tiêu, hệ thống thông tin, tín h iệ u . ị- Trang thiết bị phục vụ vận chuyển, xếp dỡ hàng hóa gồm: cần cẩu các loại, xe nâng hàng, máy bơm hút hàng rời, hàng lỏng, bang chuyền, ôtô, đầu máy kéo, rờ moóc, container, pallet. -I- Cơ sở vật chất phục vụ bảo quản, lưu kho hàng hóa gồm: hệ thống kho bãi, kho ngoại quan, bể chứa dầu, CY, C F S . ị- Thiết bị phục vụ việc điều hành, quản lý như: mạng internet, máy vi tính, hệ thống thông tin, tín h iệ u . -I- Ngoài ra để phục vụ việc làm thủ tục cho hàng hóa XNK, cảng còn trang bị thêm một số thiết bị như: Máy soi quét, máy quét mã vạch, máy cân điện tử,.cùng cơ sở vật chất, nhà văn phòng cho các cơ quan hữu quan phục vụ bên trong cảng. 2.6.2. Tính chất sản xuất của cảng: + Sản xuất của cảng mang tính phục vụ, sản phẩm của cảng dưới dạng phi vật hóa và không thể dự trữ được. + Điều kiện làm việc không ổn định, vị trí làm việc của công nhân cũng như thiết bị xếp dỡ thường xuyên thay đổi. 33
  44. + Qúa trình sản xuất không nhịp nhàng, hàng hóa đưa đến cảng không đều đặn. + Phục vụ kỹ thuật sữa chữa cho tàu và phục vụ hàng hóa. + Tổ chức tránh nạn cho phương tiện vận tải trong những trường hợp thời tiết xấu. 2.6.3. Vai trò và nhiệm vụ của cảng ♦♦♦ Nhiệm vụ của cảng: Cảng được coi như là một mắc xích trong dây chuyền vận tải, nó là nơi gặp gỡ của các phương thức vận tải khác nhau, là nơi có sự thay đổi hàng hóa và hành khách từ phương tiện vận tải biển sang các phương tiện vận tải còn lại và ngược lại. ♦♦♦ Vai trò của cảng: - Đối với ngoại thương: Cảng là nhân tố tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển đội tàu buôn và cho phép không bị lệ thuộc vào sự kiểm soát của các nước khác. Ngoài ra cảng còn đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển và giữ vững quan hệ ngoại thương mại với các nước khác. - Đối với công nghiệp: Cảng là nơi tác động trong việc xuất nhập khẩu máy móc thiết bị và nguyên nhiên vật liệu. - Đối với nông nghiệp: Tác động của cảng mang tính hai chiều: xuất lúa gạo, nông sản và nhập phân bón, máy móc thiết bị phục vụ cho nông nghiệp. - Đối với nội thương: Cảng phục vụ xếp dỡ hàng hóa cho các phương tiện vận tải nội địa, vận tải ven biển và vận tải quá cảnh, là nhân tố tăng cường hoạt động của nhiều cơ quan kinh doanh và dịch vụ khác. - Đối với thành phố cảng: Cảng là tiền đề cho thành phố cảng trở thành các khu trung tâm công nghiệp lớn và tạo công ăn việc làm cho nhân dân thành phố. 2.6.4. Ch ức năng của cảng - Đảm bảo an toàn cho tàu biển ra, vào hoạt động - Cung cấp phương tiện và thiết bị cần thiết cho tàu biển neo đậu, bốc dỡ hàng hóa và đón trả hành khách. - Cung cấp dịch vụ vận chuyển, bốc dỡ, lưu kho bãi và bảo quản hàng hóa trong cảng. - Để tàu biển và các phương tiện thủy khác trú ẩn, sửa chữa, bảo dưỡng hoặc thực hiện những dịch vụ cần thiết trong trường hợp khẩn cấp. - Cung cấp các dịch vụ khác cho tàu biển. 34
  45. 2.7. Các chứng từ và văn bản pháp lý liên quan trong quy trình nhập khẩu hàng hóa bằng đường biển: 2.7.1.Những chứng từ thường gặp: -I- Hợp đồng thương mại ( Sale Contract ): là hình thức pháp lý của hành vi thương mại, là sự thỏa thuận của hai hay nhiều bên ( ít nhất một bên phải là thương nhân hoặc các chủ thể có tư cách thương nhân ) nhằm xác lập, thay đổi, chấm dứt quyền và nghĩa vụ của các bên trong việc thực hiên hoạt động thương mại. -I- Hóa đơn thương mại ( Commercial Invoice ): là chứng từ cơ bản của khâu thanh toán, là yêu cầu của người bán đòi người mua phải trả số tiền hàng ghi trên hóa đơn. Trong hóa đơn phải nêu được tên hoặc mô tả của hàng hóa, đơn giá, tổng giá trị hàng hóa, điều kiện cơ sở giao hàng, phương thức thanh toán, phương thức vận tải, Hóa đơn thương mại thường lập thành nhiều bản để dùng trong nhiều việc khác nhau như: xuất trình cho ngân hàng để đòi tiền hàng, xuất trình cho công ty bảo hiểm để tính chi phí bảo hiểm, cho hải quan để tính th u ế,. -I- Phiếu đóng gói hàng hóa ( Packing List ):là một trong những chứng từ không thể thiếu của bộ chứng từ xuất nhập khẩu. Trên Packing list thể hiện rõ người bán bán những cái gì cho người mua, qua đó người mua có thể kiểm tra và đối chiếu lại xem có giống với đơn hàng đã đặt hay không? Bên cạnh đó chỉ ra cách thức đóng gói của hàng hóa, nghĩa là khi nhìn vào đó, ta có thể hiểu được lô hàng này được đóng gói như thế nào, bao nhiêu kiện, trọng lượng và thể tích bao nhiêu. -I- Giấy chứng nhận số lượng/ trọng lượng ( Certificate of Quantity/Weight ) : Là chứng từ xác nhận số lượng/ trọng lượng của hàng thực giao. Giấy chứng nhận chất lượng có thể do người cung cấp hàng hoặc tổ chức giám định hàng hóa cung cấp, tùy theo sự thỏa thuận trong hợp đồng. -I- Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ( Certificate of Origin ): là chứng từ nhằm chứng minh xuất xứ của hàng hóa. Do cơ quan có thẩm quyền hay đại diện có thẩm quyền tại nước xuất khẩu cấp để chứng nhận xuất xứ của sản phẩm nước đó theo quy tắc xuất xứ. -I- Chứng từ kiểm định, kiểm dịch, phun trùng: là các loại giấy chứng nhận hàng hóa đủ tiêu chuẩn để nhập khẩu hay không, có được xử lý trước khi nhập khẩu hay chưa, nhằm đáp ứng những quy định riêng cho từng loại mặt hàng. -I- Chứng từ vận tải ( Bill of Lading ): thường được viết tắt là B/L, là một chứng từ chuyên chở hàng hóa bằng đường biển do người chuyên chở hoặc đại diện của họ cấp cho người gửi hàng sau khi đã xếp hàng lên tàu hoặc sau khi đã nhận hàng để xếp. 35
  46. -I- Chứng từ bảo hiểm: Chứng từ bảo hiểm là chứng từ do người hoặc tổ chức bảo hiểm cấp cho người được bảo hiểm, nhằm hợp thức hóa hợp đồng bảo hiểm được dùng để điều tiết quan hệ giữa tổ chức bảo hiểm và người được bảo hiểm. Trong mối quan hệ này, tổ chức bảo hiểm nhận bồi thường cho những tổn thất xảy ra vì những rủi ro mà hai bên đã thõa thuận trong hợp đồng bảo hiểm, còn người được bảo hiểm phải nộp cho người bảo hiểm một số tiền nhất định là phí bảo hiểm. 2.7.2. Một số văn bản pháp lý liên quan và giấy tờ phát sinh trong quy trình nhập khẩu: -I- Tờ khai hải quan ( Customs Declaration ): là văn bản bắt buộc phải có mà chủ hàng hay người khai hải quan phải kê khai về lô hàng khi xuất hoặc nhập khẩu (xuất nhập cảnh) ra vào lãnh thổ Việt Nam. ị- Hợp đồng giao nhận, hợp đồng ủy thác: dưới vai trò là đại lý khai hải quan, công ty sẽ ký kết từng loại hợp đồng theo thỏa thuận của khách hàng và đại lý. Hợp đồng này sẽ quy định quyền và nghĩa vụ của 2 bên khi tiến hành làm thủ tục hải quan cho lô hàng của khách hàng. ị- Hóa đơn mua bán dịch vụ: trong quá trình làm thủ tục cho lô hàng, thông thường sẽ xuất hiện rất nhiều bên thứ 3, ví dụ như tổ chức giám định, kiểm định, công ty dịch vụ vận tải, dịch vụ bốc xếp Các tổ chức này sau khi hoàn thành hợp đồng mua bán dịch vụ sẽ xuất ra hóa đơn, Người khai HQ cần giữ lại những giấy tờ này để bàn giao lại cho khách hàng. ị- Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước: giống như hóa đơn, đây là loại giấy tờ nhằm chứng minh khách hàng đã hoàn thành nghĩa vụ thuế đối với nhà nước. Những giấy tờ này không thể để mất, nếu mất sẽ bị phạt rất nặng và việc trích lục lại sẽ rất mất thời gian. -I- Và một số văn bản nghiệp vụ khác. 2.7.3. Một số cơ chế, quy định riêng của nước ta liên quan đến thủ tục nhập khẩu hàng hóa bằng đường biển: Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu. Luật Hải Quan ngày 01-01-2015 và nghị định số 08/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Hải quan. Các nghị định, quyết định, thông tư khác của các bộ ngành, liên quan đến thủ tục nhập khẩu cho từng loại hàng hóa đặc biệt. 36
  47. 2.8. Phòng thương vụ và bộ phận cổng cảng Phòng thương vụ là một bộ phận của phòng khai thác và kế hoạch, trực tiếp xử lý container vào và ra khỏi cảng bằng đường bộ. Phòng thương vụ tiếp nhận chứng từ hàng hóa do khách hàng mang đến, thu phí nâng/hạ đồng thời trực tiếp giám sát hoạt động xe ra, vào khu vực cổng cảng. Phòng thương vụ đặt ngay cạnh cổng cảng, liền với văn phòng hải quan giám sát cảng, điều này tạo điều kiện thuận lợi cho việc di chuyển của chủ hàng, rút ngắn thời gian thanh lý hải quan và thời gian chờ nhập/xuất container; vị trí này cũng giúp cho phòng thương vụ thuận tiện trong khi thực hiện nhiệm vụ quản lý xe ra/vào, kịp thời có những điều chỉnh hợp lý cho quá trình vận hành. Tại cổng cảng có bốn quá trình chính bao gồm: ị- Nhận container rỗng (receive empty) -I- Nhận container hàng xuất (receive export) -I- Giao container hàng nhập (delivery import) -I- Giao container rỗng (delivery empty) 37
  48. CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU VỀ QUY TRÌNH VÀ THỰC TRẠNG TRONG NGHIỆP VỤ GIAO HÀNG NHẬP TẠI CẢNG CMIT 3. Môi trường hoạt động kinh doanh của công ty 3.1. Môi trường vi mô. 3.1.1. Nguồn nhân lực. Con người là nguồn tài nguyên quý giá của CMIT và mang lại thành công cho công ty. Hiện nay công ty có hơn 400 nhân viên chính thức bao gồm cả công nhân lái cẩu, truck tại cảng. Với năng suất tăng nhanh của cảng, CMIT luôn tuyển dụng, chào đón những nhân tài và được đào tạo một cách chuyên nghiệp. CMIT cam kết cung cấp môi trường làm việc thật tốt và công bằng cho tất cả các nhân viên phù hợp luật lao động và theo các nguyên tắc sau đây: - Sức khỏe, an toàn và an ninh - Cơ hội làm việc công bằng - Không sử dụng lao động trẻ em - Không cưỡng bức lao động - quá trình tuyển dụng minh bạch - Đa dạng và hòa nhập 3.1.2. Khách hàng Khách hàng là nhân tố cốt lõi của môi trường vi mô. Mọi hoạt động marketing đều lấy khách hàng/sự hài lòng hoặc thõa mãn của khách hàng làm trọng tâm. Khách hàng của CMIT là những hãng tàu như: mearsk đây là khách hàng lớn nhất của CMIT, HMM, OOCL, CMA CGM, APL, BIỂN ĐÔNG, YANG MING, KLINE, MSC, MCC 3.1.3. Đối thủ cạnh tranh Theo thống kê, hiện nay trên thị trường Việt nam có khoảng 40 công ty trong nước và 50 công ty nước ngoài (cả liên doanh) và hơn 30 hãng cạnh tranh trong lĩnh vực giao nhận vận tải. 38
  49. Các đối thủ cạnh tranh luôn tìm cách chiếm giữ khách hàng, vì thế bắt buộc doanh nghiệp phải luôn cải thiện sản phẩm/dịch vụ để duy trì sự thỏa mãn và hài lòng từ khách hàng nhằm giữ vững và tăng cường lượng khách hàng trung thành. Hiện nay, các công ty Logistics mọc lên rất nhiều, với nguồn nhân lực lớn, trẻ và năng động, đem lại không ít khó khăn do việc cạnh tranh nguồn khách hàng, một số công ty cùng ngành như: SITV, PSA, SSIT, TCTT, TCIT, 3.1.4. Trang thiết bị công nghệ Với sự phát triển không ngừng, sự bùng nổ dân số cũng như mức sống tăng cao, dẫn đến nhu cầu về sự lưu thông hàng hóa ngày càng tăng. Điều đó phải đòi hỏi các công ty logistic phải giải quyết, đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Và để làm được điều đó thì máy móc, trang thiết bị đóng góp rất quan trọng trong việc xếp dỡ, lưu thông hàng, đặc biệt là những con tàu siêu lớn, những mặt hàng quá khổ, quá tải đáp ứng trong việc sản xuất công nghiệp nặng, sản xuất máy móc, thiết bị Và với những nhu cầu đó cảng CMIT luôn đầu tư, cải tiến những thiết bị hiện đại, những cẩu cảng, trang thiết bị trong cảng có khả năng xếp dỡ, phục vụ khách hàng tốt hơn. 3.2. Môi trường vĩ mô 3.2.1. Nhân tố chính trị - pháp luật Môi trường chính trị và hành lang pháp lý của một quốc gia có ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động kinh doanh nói chung và hoạt động xuất nhập khẩu nói riêng. Sự ổn định về mặt chính trị sẽ giúp cho mối quan hệ của các bên tham gia được thưc hiện. Chính vì vậy, trước khi đặt quan hệ với đối tác, các doanh nghiệp cần tìm hiểu và tuân thủ các quy định của chính phủ các nước liên quan, tập quán và luật pháp quốc tế liên quan trực tiếp hay gián tiếp đến hoạt động xuất khẩu. Việt nam là nước có nên chính trị ổn định, an sinh xã hộ tốt, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện các hoạt động đầu tư, kinh doanh, thương mại Hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu được tiến hành thông qua các chủ thể ở 2 hay nhiều môi trường chính trị- pháp luật khác nhau, thông lệ về thị trường cũng khác nhau. Tất cả cá đơn vị tham gia vào thương mại quốc tế đều phải tuân thủ luật thương mại trong nước và quốc tế. Tuân thủ các chính sách, quy định của nhà nước về thương mại trong nước và quốc tế: ■ Các quy định về khuyến khích, hạn chế hay cấm xuất khẩu một trong các quy định về thuế quan xuất khẩu. 39
  50. ■ Số mặt hàng ■ Các quy định về quyền lợi và nghĩa vụ của doanh nghiệp khi tham gia và hoạt động xuất khẩu. ■ Phải tuân thủ pháp luật của nhà nước đề ra. Các hoạt động kinh doanh không được đi trái với đường lối phát triển của đất nước. 3.2.2. Các nhân tố kinh tế- xã hội ■ Sự tăng trưởng của kinh tế của đất nước. Sản xuất trong nước phát triển sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc sản xuất hàng xuất khẩu, làm tăng khả năng cạnh tranh của hàng xuất khẩu về mẫu mã, chất lượng, chủng loại trên thị trường thế giới. Nền kinh tế của 1 quốc gia càng phát triển thì sức cạnh tranh về hàng hóa của nước đó trên thị trường thế giới sẽ không ngừng được cải thiện. ■ Sự phát triển của hoạt động thương mại trong nước cũng góp phần hạn chế hay kích thích xuất khẩu, bởi nó quyết định sự chu chuyển hàng hóa trong nội địa và thế giới. ■ Sự biến động của nền kinh tế thế giới sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến thị trường hàng hóa trong nước và thế giới, do vậy sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh xuất khẩu. ■ Hệ thống tài chính, ngân hàng cũng có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động xuất khẩu. Hoạt động xuất khẩu liên quan mật thiết với vấn đề thanh toán quốc tế, thông qua hệ thống ngân hàng giữa các quốc gia. Hệ thống tài chính, ngân hàng càng phát triển thì việc thanh toán diễn ra càng thuận lợi, nhanh chóng sẽ tạo điều kiện thuận lợi hơn cho các đơn vị tham gia kinh doanh xuất khẩu. ■ Trong thanh toán quốc tế thường sử dụng đồng tiền của các nước khác nhau, do vậy tỷ giá hối đoái có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động xuất khẩu. Nếu đồng tiền trong nước so với đồng tiền ngoại tệ thường dùng làm đơn vị thanh toán như: USD, GDP, sẽ kích thích xuất khẩu và ngược lại nếu đồng tiền trong nước tăng giá so với đồng tiền ngoại tệ thì việc xuất khẩu sẽ bị hạn chế. ■ Hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển cũng ảnh hưởng lớn đến hoạt động xuất khẩu. Hoạt động xuất khẩu không thể tách rời hệ thống cơ sở hạ tầng, hệ thống thông tin liên lạc, vận t ả i . từ khâu nghiên cứu thị trường đến khâu thực hiện hợp đồng, vận chuyển hàng hóa và thanh toán. Hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc xuất khẩu và góp phần hạ thấp chi phí cho đơn vị kinh doanh xuất khẩu. 40
  51. ■ Ngoài ra, sự hòa nhập và hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới, sự tham gia vào các tổ chức thương mại như: AFTA, APEC, WTO sẽ có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động xuất khẩu. 3.3. Ma trận SWOT 3.3.1. Điểm mạnh: - Được chính quyền địa phương ủng hộ, thông qua các chính sách ưu đãi về đất đai, quy hoạch, đào tạo, quảng bá hình ảnh cảng - Có vị trí địa lý tốt, cảng nước sâu, gần tuyến hàng hải quốc tế, có đường giao thông nối vào cảng. - Có sự khác biệt về dịch vụ do mình tự tạo ra, năng suất xếp dỡ cao, chất lượng dịch vụ tốt, lắng nghe khách hàng, đặc biệt cảng ưu tiên hàng đầu về an toàn: an toàn cho tất cả nhân viên trong cảng, cho khách hàng, tàu, hàng hóa và các nhà thầu p h ụ . - Tính chuyên nghiệp cao ở cảng, sự đơn giản hóa của các cơ quan quản lý chuyên ngành về hàng hóa và cảng biển. 3.3.2. Điểm yếu: - Bến đón tàu hạn chế, chiều dài đón tàu của cảng: 600m, không thể đón nhiều tàu cùng một lúc, mất khách hàng, giảm doanh thu. - Vẫn chưa đón được tàu du lịch. - Các quy trình, luật lệ còn cứng nhắc, ko linh hoạt làm khách hàng không haig lòng. - Hệ thống giao thông, cơ sở hạ tầng chưa phát triển dẫn đến luồng hàng hóa vào cảng bằng đường bộ còn ít, chiếm 10% tổng lượng hàng hóa của cảng, còn lại 90% hàng hóa vào cảng bằng tàu hoặc xà lan. - Chi phí bảo dưỡng, bảo trì hằng năm cho cơ sở hạ tầng cao (cầu cảng sụt lún, cơ sở hạ tầng do tác động của xe chở hàng hóa, máy móc thiết bị vận hành, đi lại trong cảng. 3.3.3. Cơ hội - Đất nước hội nhập sâu, kinh tế vùng miền phát triển làm cho hàng hóa xuất nhập khẩu thông qua cửa khẩu ngày càng tăng, đồng thời biết được tầm quan trọng của logistic đối với sự phát triển của các ngành nghề, tỉnh cũng có những chiến lược để phát triển ngành thành một nền kinh tế mũi nhọn của tỉnh. 41
  52. - Có chiến lược kinh doanh phát triển tốt, đầu tư phát triển cảng đúng hướng, cung ứng dịch vụ theo mục tiêu thị trường với mong muốn phát triển cảng thành cảng trung chuyển quốc tế. - Trên địa bàn và khu vực xuất hiện nhiều khu công nghiệp, đường giao thông kết nối cảng đến các khu kinh tế mới. 3.3.4. Thách thức: - Sự cạnh tranh về giá cả, dịch vụ với các cảng biển trong khu vực. - Khách hàng mong muốn giảm giá cước và tang chất lượng dịch vụ. - Sự khủng hoảng kinh tế kéo theo sự khủng hoảng các hãng tàu. 3.4. Tổng quát quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng container 3.4.1 sơ đồ tổng quát về quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng container 42
  53. Chuẩn bị các chứng từ nhập khẩu ị ■ Lấy lệnh giao hàng (DO) ' i Mở tờ khai hải quan điện tử ị Lấy hàng về kho Sơ đồ 2: Tổng quát về quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng container 43
  54. 3.4.2.Chuẩn bị các chứng từ nhập khẩu: Tùy theo từng loại hàng hóa ta cần có những giấy tờ cần thiết cho hàng nhập khẩu như về việc kiểm tra chất lượng, số lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm, cân nặng Hồ sơ đăng ký kiểm tra nhà nước hàng hóa xuất nhập khẩu gồm : • Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước chất lượng hàng hóa nhập khẩu (3 bản theo mẫu) • Contract • Invoice (hóa đơn thương mại) • Bill Of Lading • Phiếu đóng gói, chi tiết hàng hóa ( packing list) • Giấy phép đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu • Giấy ký quỹ • Giấy chứng nhận trọng lượng, khối lượng, chất lượng Dưới đây là một số giấy tờ : 44
  55. COMMERCIAL INVOICE ©Seller/Exporter ®No. & date of invoice AERO SKY INTERNATIONAL COMPANY LIMITED. GW-170331-1 / MAR. 31,2017 ^ ADD: UNIT 706.HALESON BUILDING. N O .l, ©Credit No. 8 b date JUBILEE STREET CENTRAL, HONG KONG. 0924IL1700041 MAR. 17,2017 ©L/C issuing bank ©For account fit risk of MesseTs. AN HUNG TUONG STEEL CO., LTD. VIETNAM JOINT STOCK COMMERCIAL BANK ADD: QUARTER 3, TAN D1NH WARD, FOR INDUSTRY AND TRADE , BEN CAT TOWN, BINH DUONG ___SAQ Y BẢN CHINH__ PROVINCE, VIET NAM © R em arks ©Notify party 1 1 -0 5 - 2017 AN HUNG TUONG STEEL CO., LTD. ADD: QUARTER 3, TAN DINH WARD, BEN CAT TOWN, BINH DUONG PROVINCE, VIET NAM___ ETACAI 2017 ®Part of loading ©Final destination LOS ANGELES PORT, CAI MEP PORT, VIETNAM USA © V e ssel ©Sailing on or about MOL CONTRIBUTION V MAR. 31, 2017 PHÓ PHÒNG XNK 022W ©Marks and number ©Description of Goods ©NET WT © Unit P$ỊỊ<ÍẾ ofPKGS (MT| (US$/MT) (DSD) N/M COMMODITY : HEAVY MELTING STEEL SCRAP SPECIFICATION: HMS 1/2 (50:50} QUANTITY: 291.084 MTS UNIT PRICE: USD251.5/MT ORIGIN: USA TOTAL AMOUNT: USD73,207,63 TRADE TERMS: CFR CY CAI MEP PORT, VIETNAM (INCOTERMS 2010) THE OTHER DETAILS AS PER SALES CONTRACT NO, AHTASI-04.2017 DATED 16 FEB, 2017. Container No, NO.& SIZE OF CONTAINER 1 TCLU8386963 1X40' 19.477 MT 2 TGHU5234185 1X40' 19.259 MT 3 TCLU4190083 1X40“ 19.450 MT 4 DRYU4215735 ' 1X 40' 19.142 MT '5 HDMU4756810. 1X40' 18.734 MY 6 TCLU4182Ĩ75 1X40' 20.285 MT 7 TCLLM196224 1X40' 19.278MT 8 DF5U4338073 1X40’ 20.067 MT 9 DFSU4237247 1X40’ 19,260 MT 10 F5CU4713605 1X40' 18 988MT 11 HDMUỖ817828 1X40' 18.734 MT 12 HDMU6319002 1X40' 19.360 MT 13 czzu1449ISO 1X40’ 19.604 MT 14 BMOU4121620 1X40' 19.641 MT 15 HDMU6817915 1X40' 19.795 MT TOTAL 4X40'HCänX40'DC 291.084 MT US52S1.S0 US$73,207.63 SSY INTERNATIONAL co m pa ny UM TM J Hình 13: Hóa đơn thương mại 45
  56. HYUNDAI A MERCHANT MARINE CO., LTD. '17042' Complete jking No. 'HD Hu w m / i Lot i^B3361500 m C/0 AERO COMPANY LIMITED ADD: UNIT 706, HALESON BUILDING, NO, 1 JUBILEE STREET7 CENTRAL, BINH DUONG PROVINCE, VIET NAM Pre-Carriage by Place o f Receipt * Port o f Discharge LOS ANGELES CY / BA RIA VUNG TAU VIETNAM Ocean Vcsscl/Voyagc/Flag Port o f Loading Place o f D elivery * f MOL CONTRIBUTION V 022W LOS ANGELES PORT USA BA RIA VUNG TAU, VIETNAM, CY Onward Inland Routing F or T ransshipm ent to :hants R ef.) PARTICULARS FURNISHED BY SHIPPER Container No./Seal No I No. of Containers Description o f Packages and Goods Measurement Marks aod Nmben Ị or Other Pkgs J 291,084.0000 SHIPPER'S LOAD & COUNT ^^$02567?^ ITN: X20170324590582 4 X 4 0 ' EC & 1 1 X 40 DC CONTAINERS Tf* *s rOTAL 15 BULK COMMODITY HEAVY MELTING STEEL SCRAP Y CÔNG TY SPECIFICATION : 1. HMS 1/2 (50:50) TRÂCHNHÇWHOLii QUANTITY : 291.0B4MTS / • THẾP NET WEIGHT : 291.084MTy O R IG IN : U S A / L/C NO. : 0924ILÍ70004.1 ISSUING DATE 1 7 0 3 1 7 ' TRADE TERMS : CFR CY CAI MEP PORT, VIETNAM (INCOTERMS 2010) THE^, OTHER DETAILS AS PER SALES CONTRACT NO: AHTASI-04^201"/ J DATED 16 FEB, 2017./ PHỐ PHỌ ^S Total Number o^Containejs or Packages ( ¡rewords ) J / , FOUR FORTY FT HC S ELEVEN FORTY FT DC CNTRS Freight & Charges Rate u n it Prepaid Collect FREIGHT AS ARRANGED D eclared Value US J Total Charges ( Optional ) Section 4. (5) oru. s. Canute of Goods Inc dnp skull m any event be or became liable for any loss or damage *ish Ike transportation of goods N um ber of O riginal B(s)/L On Board D ate Ott customary trcigni amt or die equivalent of that sum m other currency, unless the nature and value ofsuch goodsgood! bave T H REE(3) APR. 01,201/ bee* dectered by Hie shipper before shipment and inserted in Use Bin of Lading and additional (night has beea paid required. TtwTlw declaration, if embodied in the Bill of Lading, shall be arenaprimo facie evidence,evldcnct. butbat shall not be conclusivecundusi trier. THIS CLAUSE SHALL APPLY ONLY TO GOODS MOVINO TO OR FROM PORTS OF UNITED (OBD:APRIL FIRST, 2017) STATES. IN ACCEPTING THIS BILL OF LADING, ihc shipper, Dated at APR. ihc Bill of lading «prewty accept and agree to10 allail Itsla JOpulaltons,»«pqlartoav exceptions< and condiiiorei whether written, clamped _ ~ 0« printed, as IhMy as if signal by such skipper, owner, consignee andfor holder. No agent is authurtaud to waive any of Hyundai America Shipping’ Agency, Inc. " the provisions of the clauses. IN WITNESS WHEREOF, the master or ageni of dm said ship has affirmed la Bill of Lading, ai »cent for Ihc Carrier 1OTNDAI MERCHANT MARINE CO. X Jusrvn Authorized Signature's) Hinh 14: Van Dffn 46
  57. TỔNG cụ cMÔI TRƯỜNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CỤC KIỂM SOÁT Ó NHIẺM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Sổ: r ỉ i /KSON-TBNKPL V/v thông báo lô hàng phế liệu nhập Hà Nộ ị ngày 4Ẩ tháng A năm 2017 khâu đẽ kiêm tra, thông quan Krrm gửi: Công ty TNHH Thép An Hưng Tường _ Trả lời Văn bản sô 1G2/CV. 17/AHT-PXNK ngày 07/4/2017 của Công ty TNHH Thép An Hưng Tường về việc thông báo lô hảng phe liệu nhập khẩu, Cục Kiểm soát ô nhiêm thông báo: 1. Ten tô chức, cá nhân nhập khẩu: Công ty TNHH Thép An Hưng Tường. - oiay ( r ỉ ỉ 5v xaevai' miạĩinhan aurin aieu kiẹn t-íẨ« ven/ả kAnbao vệTrẲ môi« a : 4trường . í.___ ữong.1 nhập * . 1 t khâuẴ 1phê Á liệu làm nguyên liệu sản xuất số 38/GXN-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2016. Cơ quan cap: Bọ Tài nguyên và Môí trường. 2. Địa chỉ trụ sở chính: Khu phố 3, phường Tân Định, thị xã Bến Cát, tĩnh Bình Dương. Sẽ nhập khẩu các lô hàng phế liệu dự kiến từ ngày 16/4/2017 đến ngày 117 r,Àm t.,„; „ v á ___ ° TT Tên loại phê lỉện Mã HS Tống khối Khối lượng Khối lượng nhập khẩn lượng phế liệu phế liệu đã lô hàng phế Phê liệu và mảnh vụn được phép nhập khẩu liệu nhập khác của sắt hoặc nhập khẩu (tấn) khẩu lần thép: Loại khác theo Giấy xác này (tấn) nhận (tẩn) L ô 214 7204.49.00 231,010 Lô 215 7204.49.00 265,428 Lô 216 7204.49.00 192,452 Lô 217 1.000.000 297.616,9705 7204.49.00 344.025 Lô 218 7204.49.00 504,150 Ló 219 7204.49.00 291,084 Ằ 0 Y BẲNC Nơi nhận: ƯỞNG - N h u ừên; ì 2 -05- 20 ' CỤC vS - Chi cục HQCK cảng SGKV1; - Chí cục HQCK cảng Cái Mép; KIẾM - Chi cục HQCK Tân Cảng; Lư u: V T , K K , Đ H (03). '9 / CÕNG TY Nam ĨỴtbảch^nhiệm Hữu w v * Á thép * PHÓ PHÒNG XNK Hình 15: giấy phép cho phép nhập khẩu lô hàng của cục ô nhiễm môi trường 47
  58. Bộ TÀI NGUYỀN VÀ MÔI TRƯỜNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phủc Số: 3? /GXN-BTNMT Hà Nội, ngày tháng 5 năm 2016 GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN VẺ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẢU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT ỵ ^ . ' ^ cẩp cho: CÔNG TY TNHH THẾP AN HƯNG TƯỜNG. I * CÔNG c f Địa chi trụ sở chính và cơ sở sản xuất: Khu phố 3, phường Tân Định, thị Ben Cát, tỉnh Bình Dương. ' Thông tin để gửi thông báo về lô hàng phế liệu nhập khẩu phục vụ kiểm tra, thông quan: Điện thoại: 0650.3512597; Fax: 0650.3512599; Email: dungnguyen@anhungtuong.vn. Bộ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG r y/đỳ ỈỊp/Ê XÁC NHẬN: *ư ề. s ¿A iịỴ. 1. Các điều ldện về bảo vệ môi trường của: CÔNG TY TNHH THẾP AN HƯNG TƯỜNG 1.1. Kho lưu giữ phế liệu nhập khẩu: Công ty TNHH thép An Hưng Tường sử dụng bốn (04) kho chứa phế liệu nhập khâu với tông diện tích 9,100 m2 để lưu giữ phế liệu sắt, thép (có khả nãng chửa 18.000 tân phê liệu). Các kho chứa phế liệu sắt, thép có kết cấu khung thép, mái lọp tôn, có tường và vách ngăn tránh nước mưa chảy tràn từ bên ngoài vào, nền kho được đổ bê tông cốt thép dày 30 cm. Công ty không có bãi lưu giữ phế liệu. f 1.2. Các biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải phát sinh trong quá trình sơ chê, chuân bị phê liệu trước khi đưa vào dây chuyền sản xuất: Công ty đã có biện pháp tách tạp chất không dính bám và dính bám vào phế bệu săt, thép (đât, cát, nhựa, cao su vụn, kim loại màu v.v ) ra khỏi phế liệu, tạp chât được lưu giữ riêng biệt tại các thùng chứa bằng thép dung tích 2 m3 và chuyển giao để xử lý theo quy định. 1.3. Công trình, thiết bị xử lý chất thải ừong quá trình sản xuất, tái chế, tái sử dụng phê liệu sãt, thép đạt quỵ chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường, cụ thể: a) Nước thải sàn xuất được xử lý tại hệ thống xử lý nước thải công suất 2.500 m3/ngày đêm và tái sử dụng hoàn toàn; b) Nước thải sinh hoạt tại các nhà xưởng được thu gom xử lý thông qua ba (03) hệ thông xử lý nước thải băng phưong pháp sinh học với tổng công suất 70 m3/ngày đêm trước khi thải ra sông Thị Tính; 48
  59. c) Bụi, khí thải từ quá trình luyện thép (bao gồm khí thải lò luyện trung tần và lò luyện tinh) được thu gom, xừ lý tại hệ thống xử lý khí thải; d) Chất thải rắn công nghiệp thông thường; - Chất thải rắn công nghiệp không nguy hại: Được phân loại tại xưởng (tái chế và không tái chế), lưu giữ trong các thùng chứa bằng thép và chuyến giao đế xử lý theo quy định. - Xỉ thép: Được thu gom, lun trữ tạm thời tại khu vực diện tích 85 m2, có mái tôn và vách cao 3m để làm nguội tự nhiên, sau đó di chuyển sang kho chứa xỉ tập trưng diện tích 180 m2 và chuyển giao để xử lý theo quy định. - Sạn thạch anh: Được thu gom, lưu giữ tại kho chứa có diện tích 124 m2, mái lọp tôn, vách tôn cao 2,5 m, nền bê tông 100% và chuyển giao để xử lý theo quy định. - Vảy cán: Được thu gom, lưu giữ tại kho chứa có diện tích 115 m2, mái lọp tôn, vách tôn cao 3 m, nền bê tông 100% và chuyển giao đế xử lý theo quy định. ■> Bùn thải: Được lưu giữ tại bể chứa bùn và chuyển giao theo quy định; e) Chất thải nguy hại: - Bụi lò được thu gom, đóng vào bao PE loại 03 lóp, vận chuyển đến kho chửa có diện tích 450 m2 và chuyển giao để xử lý theo quy định. - Các loại chất thải nguy hại khác được thu gom, phân loại, vận chuyển, luu giữ tại kho chứa chất thải nguy hại có diện tích 35 m2, có dán nhãn cảnh báo chất thải nguy hại và chuyển giao để xử lý theo quy định; g) Chất thải rắn sinh hoạt: Đã bố trí các thùng chứa rác chuyên dụng và chuyển giao để xử lý theo quy định. 1.4. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi mường khác: Đã có phưong án xử lý đối với lô hàng phế liệu nhập khẩu vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường hoặc không thể tái xuất. 2. Công ty TNHH thép An Hưng Tường đã ký hợp đồng vói đơn vị có chức năng đê xử lý chât thải phát sinh trong quá trình sử dụng phế liệu sắt, thép nhập khấu làm nguyên liệu sản xuẩt, ■ r 3. Công ty TNHH thép An Hưng Tường đã có bản cam kết tái xuất hoặc xử lý phê liệu săt, thép trong trường hợp không đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu số 162/CV.16/AHT-NTS ngày 26 tháng 4 năm 2016. 4. Phế liệu được phép nhập khẩu trong thòi hạn hiệu lực của Giấy xác nhận: Loại phế liệu nhập khẩu Khổi lượng phế liệu được TT rr-1 A 1 A 1 * A phép nhập khẩu trong thời rên phê liệu Mã HS hạn của Giấy xác nhận (tấn) 1 Phế liệu và mảnh vụn của gang 7204.10.00 2 Phế liệu và mảnh vụn khác của 7204.49.00 sắt hoặc thép: Loại khác 1.000.000 ~3 Thỏi đúc phế liệu (bằng sắt, thép, gang) nấu lại. 7204.50.00 2 49
  60. Những yêu câu khác: 5.1. Nhập khẩu đúng chủng loại, khối lượng phế liệu sắt, thép được phép nhập khẩu và đảm bảo phù họp với sức chứa của các kho lưu giữ phế liệu sắt, thép tại cơ sở sản xuât của Công ty TNHH thép An Hưng Tường 5.2. Phế liệu sắt, thép nhập khẩu phải đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật QCVN 31:2010/BTNMTA / T íT T k TTk í r n - Quy chuân 1 Ằ kỹ 1 >w thuật .1 A 1 quôcX gia• vêX môi/V • 1 trường > . 4- Xđôi • với 1 X phê _ liệu săt, thép nhập khâu 5.3. Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, xử lý chất thải phát sinh trong quár trình, > 1 sơ chê 1 Á phê1 Á 1 liệu* A Xvà 9 sản xuâtx.t? bảo iđảmy r các quy 1chuân Ả 1 kỹ A/ i1 thuậtA . quôcX gia vê môi trường, tuân thủ các quy đinh pháp luật vê bảo vệ môi trường và Quyêt định4.* 1 phê 1 A 1 duyệt A , 1 báo f cáor 4đánh f 1 *giá r . rtác -1A.động A •môi 1 X trường X rxsố r- t A 2744/QĐ-BTNMT * J/~vr\ TX rrrv TTk irrr' ' ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. 5.4. Lưu giữ các chứng từ chuyển giao chất thải cho các đơn vị xử lý chất thải r t tại Công ty TNHH thép An Hưng Tường trong thời hạn của Giây xác nhận đê cơ quan câp Giây xác nhận theo dõi, kiêm tra. 5.5. Trường họp có thay đổi các biện pháp bảo vệ môi trường, thh i đơn vị xử lý chất thải phát sinh trong quá trình sử dụng phế liệu sắt, thépAi - t _ T _ r * 9 . . Ềi 1liệu • A sản 9 xuât Á , thi ,1 > phải 1 ♦ • 1 báo f cáor cơ quan câp à Giây »Ã xácr nhận 1 A 4đê A , 1 theo 1 1Wdõi,' • L1 r t f 5.6. Ket quả thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường đã c tai hồ sơ X rr r * * X * X T Vị / đê nghị câp Giây xác nhận đủ điêu kiện vê bảo vệ môi trường trong nhập khâu phê „ 1»liệu A làm X nguyên /X ỉliệu ■ A sản9 xuất X. phảití» 4được Công /X > ty nrrv TNHH n nr -r , X thépr k. An T T Hưng rrx XTường ÌN / ' . " cáor định 4’ 1 1 kỳ' 01 1 Alân/năm / V gửi í • vê Ằ cơ quan quản1 t ể lý I Xnhà nướcr 4 A đê 1 • A kiêm J _ ừa, giám sát.’ệ ỉ t ỉ i \ 6. Thời hạn hiệu lực của Giấy xác nhận: Giấy xác nhận này có hiệu lực hai (02) năm kể từ ngày ký./ Nơi nhãn TU Ọ. B ộ TRƯỞNG - Công ty TNHH thép An Hưng Tuòrng; - Sử TN&MT tỉnh Binh Dương Văn phòng tiêp nhận và trả kêt ouả; ®Ố ®ếỤ Ồ M Ô I TRƯỜNG Lưu: VT, TCMT, ĐH (10). CHỨNG THƯCBẢN SAO ĐÚNG VỚI BẢN CHÍNH CV‘ Số chứng ÂựftJ l.ẵ L.Quyển SỐ 4ỔUSCT/BS Nguyễn Văn Tài l l d O E CÔNG CHỨNG VIÊN HìnhT T X ■ 16: giây • A xácr Inhận A đủ -ma Ađiêu I • Akiện A vê1 9 bảo /V vệ A • môi1 X trường1 trong ■ /Vnhập ■ ■ ■'A khâu ■ /V phê liệu làm nguyên liệu sản xuât 50
  61. P h ụ l ụ c 4 a BẢN CAM KÉT VẺ TÁI XUẤT HồẬC x ử LÝ PHÉ LIÊU NHẬP KHẨU (Áp dụng doi với tố chức, cá nhân trực tiếp nhập khấu phế liệu dế sản xuất) (Ban hành kèm theo Thông tư số 41/20I5/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường) CÔNG TY TNHH THÉP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM AN HƯNG TƯỜNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 14 4 /CV.17/AHT-PXNK TP. Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 05 năm 2017 BẢN CAM KÉT TÁI XUẤT HOẶC XỬ LÝ PHẾ LIỆU TRONG TRƯỜNG HỢP KHÔNG ĐÁP ỨNG CÁC YÊU CẢU VÈ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU Kính gửi: Chi cục HQCK Cảng Cái Mép I. Thông tin chung: 1. Tổ chức, cá nhân: CỒNG TY TNHH THÉP AN HƯNG TƯỜNG 2. Địa chỉ trụ sở chính: Khu phố 3, Phường Tân Định, Thị xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương Điện thoại: 0650 3512597/08 38203820 Fax: 0650 3512599/08 38206996 3. Tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất sử dụng phé liệu nhập khẩu: Công ty TNHH Thép An Hưng Tường. Khu phổ 3, Phường Tân Định, Thị xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương. 4. Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất số: 38/GXN-BTNMT ngày 30 tháng 05 nám 2016. Cơ quan cấp: Bộ Tài nguyên và Môi trường II. Thông tin về phế liệu dự kiến nhập khẩu: T Loại phế liệu nhậi3 khẩu Khối lượng phế Khối lượng phế T Tên phê liệu MãHS liệu đề nghị liệu đề nghị được được phép nhập phép nhập khẩu khẩu trong thời trong thời hạn của han 6 tháng (tấn) Giấy xác nhận (*) (tấn) 1 Phế liệu và mảnh 72044900 291,084 vụn khác của sắt hoặc thép: Loại khác 51
  62. (*) Chỉ áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu thuộc truồng hợp quy định tại Khoản 6 Điều 5 Thông tư này. Lũ. Nội dung cam kết: 1. Chúng tôi cam kết chỉ nhập khẩu phế liệu khi biết rõ xuất xứ, thành phần và hàm lượng tạp chât đi kèm với phê liệu và đáp ứng các yêu câu quy định của Việt Nam. 2. Chúng tôi cam kết trong hợp đồng mua bán hoặc thỏa thuận giao dịch với bên xuất khâu có điêu khoản yêu câu bên xuât khâu phải nhận lại hàng nếu phế liệu không đáp ứng các quy chuân kỹ thuật môi trường và quy định hiện hành của Việt Nam về bảo vệ môi trường mà hai bên đã thống nhất. 3. Chúng tôi cam kết lưu giữ, vận chuyển và sử dụng phế liệu bảo đảm các điều kiện vê bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất theo quy định của pháp luật. 4. Chúng tôi cam kết phế liệu nhập khẩu chỉ sử dụng làm nguyên liệu sản xuất tại cơ sờ sản xuất của mình. 5. Neu để xảy ra vi phạm về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu, chúng tôi cam kết tái xuất toàn bộ lô hàng phế liệu nhập khẩu và chịu toàn bộ chi phí tài chính để khắc phục các hậu quả gây ô nhiễm môi trường. 6. Trường hợp không thể tái xuất được, chúng tôi chịu trách nhiệm xử lý lô hàng phế liệu nhập khẩu với các nội dung cụ thể như sau: - Thực hiện đúng các quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường đối với phế liệu nhập khẩu. - Lập phương án chi tiết xử lý lô hàng phế liệu nhập khẩu vi phạm pháp luật trình cơ quan quản lý về môi trường xem xét, quyết định. - Chịu toàn bộ chi phí cho hoạt động xử lý lô hàng lạm quy định vê bảo vệ môi trường không tái xuất được. ^CONG ÍG TƯỜNG Nơi nhận: - N hư trên; - Lưu P.HCNS. PHÒNG XNK PHÓ PHÒNG XNK Hình 17: Bản cam kết tái xuất tái xuất hoặc xử lý phế liệu trong trường hợp không đápứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu 52
  63. AERO SKY INTERNATIONAL COMPANY LIMITED UNIT 706,HALESON BUILDING,NO,1 JUBILEE STREET,CENTRAL,HONG KONG To whom it may concern, Date: MAR. 31,2017 CERTIFICATE OF ORIGIN Country of Origin: USA Contract No.: AHTASI-Û4.2017 Invoice No.: GW-170331-1 70331 L/C No.: 0924IL1700041 170317 Vessel Name: MOL CONTRIBUTION V 022W ETD: MAR. 31,2017 ETA: MAY 10,2017 SAO Y BẲN CHÍNH From: LOS ANGELES PORT, USA CAI MEP PORT, VIETNAM 1 2 '05- 201/ B/LNo.: HDMU CAWB3361500 B/L Date: MAR. 31,2017 291.084 MTS Description: HEAVY MELTING STEEL SCRAP, HMS Number & Type of Container: 4X40HC&1DÍ40 DC PHÓ PHÒNG XNK Vsf CSÚ eft behdf cf mo sn IN m N A nC N A L COMPANY IM T E D Hình 18: Giấy chứng nhận xuất xứ 53
  64. AERO SKY INTERNATIONAL COMPANY LIMITED UNIT 706,HALESON BUILD1NG,N0.1,JUB1LEE STREET,CENTRAL,HONG KONG To whom it may concern, DATE: MAR, 31, 2017 CERTIFICATE OF QUALITY AND QUANTITY We, Aero Sky International Company Limited, are hereby certifying th complies article 1 of the contract no. AHTAS1-04.2017 dated 16 FEB, CÔNG TY yỀ ĩ ỊTRẤCH NHIỆM HỮU HẠN Ì^ *1 THÉP I* Contract No.: AHTASt-04.2017 h\AN HƯNG TƯÒNỔAp Invoice No.: GW-170331-1 170331 L/C No.: 09241L1700041 170317 VESSEL NAME: MOL CONTRIBUTION V 022W ETD: MAR. 31, 2017 ETA: MAY 10, 2017 From: LOS ANGELES PORT, USA To: CAI MEP PORT, VIETNAM B/L No.: HDMU CAWB3361500 B/L Date: MAR. 31, 2017 Description: HEAVY MELTING STEEL SCRAP, HMS 1/2 (50:50) Number & Type of Container: 4X40'HC&11X40'DC Total Qunatity: 291.084 MTS Q uality: * The scrap must be free from toxic chemical, radioactive materials, inflammables, explosives, organic matters originated from animals or plants with danger of epidemic diseases and medical waste. * The scrap shall be free from bombs, arms, ammunitions, torpedoes, mines, shells, cartridges, seal containers or tanks or envelops, gas cylinder, explosive shells or explosive material in any form. 1 The scrap shall be free from impurities such as: metal slag, turning, clipping, metal residue, dross, trash, lubricant, grease, rubber, plastic, oil parts, alloy, asphalt, wood, chemical, other impurities and non-metals but the amount of less than 0.5%. ■ individual piece of foreign metals including but not limited to ductile iron, cast iron, motor turning blocks, copper, lead, aluminum must be eliminated from the scrap. * Excess residue/moiten steel, steel shavings/tumings and clippings are not acceptable, í%r mid m bền.-ỉf c f ĂĨ&.0 SKY MHgMTICNAL COMPANY LnffiED Hình 19: giấy chứng nhận về trọng lượng 54
  65. NGÂN HÀNG TMCP CÔNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THƯƠNG VN - CHI NHÁNH 7 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc SỐ : 110/CN7 JÍT TPH CM , ngày 11 tháng 05 năm 2017 GIẤY XÁC NHẶN DOANH NGHIỆP Nộp TIÈN KÝ QUỸ THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SÓ 38/2015/NĐ-CP Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam — Chi nhánh 7 TPHCM xác nhận như sau: 1. Tên doanh nghiệp: Công Ty TNHH Thép An Hưng Tưòng - Địa chỉ trụ sở chính: KP3 Phường Tân Đinh Thị xã Bển Cát Bình Dương - Số điện thoại: 0650.351.2597 số fax: 0650.351.2599 - Địa chỉ website (nếu có): - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 3700256179 do Sờ KH&ĐT T Bình Dương cấp ngày 08 tháng 01 năm l998 - Số tài khoản :111000211526 - Đã nộp số tiền 166.291.132 đồng vào tài khoản nêu trên 2. Số tiền nêu trên được doanh nghiệp chuyền vào tài khoảnký quỹ mờ tại Ngân hàng Công thương Việt Nam - Chi nhánh 7 . Tài khoản đã được Ngân hàng Công thương Việt Nam — Chi nhánh 7 phong tỏa theo quy định, tại Nghị Định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 04 năm 2015 của Chính Phủ , quy định về quảnlý chất thải và phế liệu (sỗ TK101393216960) 3. Số tiền nêu trên chỉ được sử dụng hoặc hoàn trả lại doanh nghiệp khi NHTMCP CT Chi Nhánh 7 nhận được văn bản của Ùy ban nhân dân tình, thành pho cho phép giải toả hoặc Chi nhánh 7 nhận được văn bản đề nghị của Công Ty TNHH Thép An Hưng Tường kèm theo bản sao Tờ khai hải quan đã thông quan hoặc bản sao chứng thực của tờ khai hải quan có đóng dấu xác nhận đã tái xuất phế liệu theo đúng quy định tại Nghị Định số 3 8/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 04 năm 2015 của Chính Phù. NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM NHẢNH 7 I'of ’*} utIPH0CW/fNJ;aH fw* h^~T(fj ¡*A»/ PHÓ GIÁM ĐỐC f£ế % fụ Ờùm °<!Jến Hình 20: Giấy xác nhận doanh nghiệp nộp tiền ký quỹ 55
  66. 3.4.3. Lấy lệnh giao hàng từ hãng tàu. Trước khi tàu đến cảng, hãng tàu sẽ đưa cho người nhập khẩu Notice Of Arrival (NOA) thông báo cho người nhập khẩu thu xếp chuẩn bị lấy hàng về nhà máy. Đồng thời gửi thông tin tàu đến, thông tin hàng hóa trên tàu cho cảng, cảng cập nhật dữ liệu về hàng hóa lên hệ thống của cảng. Khi đến hãng tàu để lấy lệnh, người lấy cần mang theo: > Giấy giới thiệu của Công ty > Vận đơn đường biển (Bill of Lading) bản gốc hoặc bản Surrendered > Giấy thông báo hàng đến (Arrival Notice) Ngoài ra, người lấy lệnh cần mang theo tiền để có thể lấy được lệnh. Số tiền này là các phụ phí của hãng tàu quy định và được thể hiện rõ trong thông báo hàng đến. • Phí chứng từ hàng nhập • Phí phụ trội • Phí xếp dỡ • Phí vệ sinh • Phí cược container (nếu có): trường hợp mượn container về kho riêng để rút ruột xong trả lại đúng theo quy định của hàng tàu, xong thì người nhập khẩu sẽ nhận lại tiền cược container của mình. Sau khi nhân người nhập khẩu phải chú ý thời hạn hiệu lực của D/O đã đúng chưa. Nếu sai phải yêu cầu hãng tàu chỉnh sửa lại ngay lập tức. Lưu ý: Sau khi nhận các chứng từ trên, nhân viên giao nhận cần phải kiểm tra lại các nội dung trên các chứng từ như sau: > Bill of Loading của hãng tàu, Delivery Order • Số vận đơn: HDMUCAWB3361500 • Người giao hàng: ZIMEX LOGITECH, INC. c/o AERO SKY INTERNATIONAL COMPANY LIMITED Địa chỉ: UNIT 706, HALESON BULLDING Người nhận hàng: TO ORDER OF VIETINBANK BRANCH 7 HOCHIMINH CITY Địa chỉ: số 20, Đường Tạ Thanh Oai, Quận Thanh Trì, Hà Nội, Việt Nam • Bên nhận thông báo: AN HUNG TUONG STEEL CO. LTD. Địa chỉ: 3 TAN DINH WARD, BEN CAT TOWN, BINH DUONG PROVINCE, VIET NAM • Tên tàu: MOL CONTRIBUTION V 022W • Cảng bốc hàng: LOS ANGELES PORT, USA • Nơi nhận hàng: LOS ANGELES, CA, CY 56
  67. • Cảng dỡ hàng: BA RIA VUNG TAU, VIET NAM • Nơi giao hàng: BA RIA VUNG TAU, VIET NAM, CY • Điều khoản giao hàng từ bãi container nước người xuất khẩu đến bãi container nước người nhập khẩu (CY- CY), người giao hàng hóa bốc hàng, đếm, dán seal đường biển với chi phí trả trước. • Số container/ số Seal/ loại cont / số kiện hàng/ khối lượng / số khối • Số lượng container: (15) container • Mô tả chi tiết hàng hóa: sắt thép phế liệu • Trọng lượng cả bì: 291,084 KGS • Số khối: 600 CBM • Số lượng vận đơn: (3) bản • Nơi và ngày cấp: Hyundai America shipping Agency, Inc, ngày 01/04/2017 • Đặc biệt là phải kiểm tra dấu“HÀNG GIAO THẲNG” và xem kỹ dòng “Có giá trị nhận hàng đến hết ngày bao nhiêu” và xem có đúng với thời gian cho phép hay không. Sau khi điền các thông tin, ký xác nhận và đểhãng tàu ký và đóng dấu sau đó nhận hóa đơn về. 3.4.4. Mở tờ khai hải quan điện tử trên hệ thống điện tử. Người nhập khẩu lên tờ khai và hoàn chỉnh bộ tờ khai hải quan dựa trên bộ chứng từ. kiểm tra kỹ về tính hợp lý và phù hợp của bộ tờ khai, kiểm tra chứng từ bằng cách xem thông tin trên vận đơn có trùng khớp và đầy đủ các thông tin như: tên người gửi, người nhận, tên tàu và ngày tàu đến, số container và số seal, chi tiết hàng hóa. Dựa vào các chứng từ như: hợp đồng, invoice, packing list, B/L, giấy báo hàng đến, NNK lên tờ khai điện tử cho lô hàng trên hệ thống phần mềm khai báo hải quan điện tử ECUS5-VNACCS. 57
  68. ECUS5-VNACCS (Electronic Customs Service) Version: 5.0 Lastupdate: 03/04/2015 (Demo version) Hệ thống Loại hình Tờ khai xuất nhập khẩu Hóa đơn Một cừa Tờ khai vận chuyển Nghiệp vụ khác e-Manifest Báo cáo Danh mục Tiện ích cửa so Mã bàn quyên phin mẽm: Chưa có Chi cục HQ CK Cảng Sãi Gòn KV I 5 3 TRUNG TAM H ỗ-mơ VNACCS/VCIS (Hò ơ ợ khách h à n g 24/7) Khu vự c M ién Bác : 1900 4767 Khu vự c M ién Nam - Miễn Trung : 19004768 V A N PHÔ N G TP.HCM Bình Dương: 0650.3848886 Đ óng Nai : 0618.871868 Đ T T ư v ẩ n : 1800 58 58 69 t b > Gửi y£u cáu hố trợ £ | Gửi góp ý (Phản ánh chất lưong dlch vụ) KHAI BÁO HẢI QUAN ĐIÊN TỬ Công Ty Cổ Phân Tập Đoàn G.Home-Thôn 1. Xã Thạch Hòa. H Thạch Thãỉ. Tp Hả Hdp đồng su dụng: Chũa đăng ký Npĩ -04-33596666 , Gửi yêu cău hỗ trd Phàn ánh chầt lương Hình 21: Màn hình khởi động khai hải quan điện tử Các thông tin cần thiết trong tờ khai : • Mã loại hình: ví dụ “A 11” - Nhập kinh doanh tiêu dùng • Cơ quan HQ tiếp nhận TK • Số vận đơn: “CAWB3361500” • Ngày hàng đến, số kiện, số ký, địa điểm xếp hàng, • Tên tàu nhập, cảng nhập, địa điểm dỡ hàng, ngày giờ • Thông tin về người nhập khẩu, xuất khẩu và mã số thuế. • Số invoice, ngày phát hành • Phân loại hình thức hóa đơn • Phân loại giá hóa đơn • Phương thức thanh toán, điều kiện giá hóa đơn, tổng trị giá hóa đơn, đồng tiền thanh to á n . • Thông tin hàng hóa : tên hàng, trong lượng, đơn giá, mã số hàng HS Tên hàng: phải được khai bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh, thể hiện thêm các thông tin phẩm chất, thông số kỹ thuật, thành phần cấu tạo, model, ký hiệu, đặc tính, công dụng của sản phẩm. • thông tin hàng hóa (tên hàng, trong lượng, đơn giá, mã số hàng HS ) 58
  69. • Mã HS: là mã số hàng hóa quy định tại Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam và Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành. • Xuất xứ của hàng hóa • Số giấy phép đủ điều kiện nhập khẩu (ví dụ : sắt thép phế liệu). Sau khi khai báo dầy đủ các thông tin trên hệ thống hải quan điện tử, truyền tờ khai tới hệ thống tiếp nhận tờ khai điện tử của hải quan (trước 15 ngày hàng đến hoặc khi hàng đã đến). Sau khi khai chính thức tờ khai , hải quan phản hồi lại ta sẽ có số tờ khai hải quan và kết quả phân luồng hàng hóa. có 3 phân luồng hàng hóa: luồng xanh, luồng vàng, luồng đỏ: • Luồng xanh: doanh nghiệp khai báo tại cơ quan của mình, hàng hóa được xuất khẩu miễn thuế, ưu tiên, khuyến khích xuất khẩu, miễn kiểm tra chi tiết hồ sơ, miễn kiểm tra thực tế hàng hóa. Cán bộ hải quan chuyển hồ sơ qua lãnh đạo chi cục duyệt, đóng dấu thông quan (đã làm thủ tục hải quan) vào tờ khai xuất khẩu. • Luồng vàng: miễn kiểm tra thưc tế hàng hóa, kiểm tra chứng từ, hồ sơ chuyển qua bộ phận tính giá thuế để kiểm tra chi tiết. Nếu hồ sơ hợp lệ sẽ được chuyển hồ sơ qua lãnh đạo chi cục duyệt, đóng dấu thông quan “ đã làm thủ tục hải quan” vào tờ khai nhập khẩu Đối với hàng hóa luồng vàng doanh nghiệp phải đóng lệ phí hải quan, hay kiểm dịch (gia cầm, thực phẩm nếu có). • Luồng đỏ: kiểm tra chứng từ, kiểm tra thực tế hàng hóa. Những mặt hàng cấm xuất nhập khẩu: gỗ có giá trị (cây phumo, ), thuốc lá, rượu bia, ma túy, hàng phế liệu, hồ sơ được chuyển qua bộ phận kiểm tra thực tế hàng hóa. Tuỳ tỷ lệ phân kiểm hóa của lãnh đạo chi cục mà chủ hàng xuất trình 5%, 10% hay 100% hàng để hải quan kiểm tra. Sau khi kiểm tra nếu hàng hóa đúng với khai báo của tờ khai và chứng từ liên quan, cán bộ hải quan sẽ bấm niêm phong (seal) hải quan vào container và sẽ ghi chú vào tờ khai xác nhận hàng hóa đúng khai báo và chuyển hồ sơ qua lãnh đạo chi cục duyệt, đóng dấu thông quan (đã làm thủ tục hải quan) vào tờ khai xuất khẩu. 59
  70. Hình 22: Giao diện “Kết quả tờ khai cho lô hàng” Tờ khai được phân luồng “ĐỎ”: Vì đây là lô hàng luồng “ĐỎ” nên cần phải kiểm tra . Người nhập khẩ nghiệp, kèm bộ chứng từ xuất nhập khẩu cần thiết đem ra Chi cục Hải quan tại cảng để đăng ký, để cán bộ hải quan ký tên và đóng dấu xác nhận. 3.4.5. Đóng thuế vào ngân sách nhà nước Sau khi người nhập khẩu khai hải quan điện tử và nhận kết quả phân luồng trong tờ khai hàng hóa nhập khẩu (chưa thông quan). Trong tờ khai hàng hóa nhập khẩu (chưa thông quan) có phần thuế cần phải nộp. căn cứ vào đó người nhập khẩu nộp thuế vào kho bạc nhà nước. 3.4.6. Kiểm hóa 3.4.6.I. phân luồng hàng hóa Người nhập khẩu mang bộ chứng từ đến chi cục hải quan đăng ký kiểm hóa và làm thủ tục thông quan. Trường hợp hàng hóa thuộc luồng xanh, hải quan sẽ xác nhận cho thông quan hàng hóa. Hàng hóa thuộc luồng vàng và luồng đỏ: Người nhập khẩu mang bộ chứng từ đến chi cục hải quan đăng ký kiểm hóa và làm thủ tục thông quan. 60
  71. Ví dụ : Đối với mặt hàng là sắt thép phế liệu (thuộc luồng đỏ), NNK Liên hệ hải quan kiểm hóa và giám định phóng xạ (vinacontrol) , liên hệ cảng để xác định vị trí container và đưa hải quan kiểm hóa giám định Vì đây là lô hàng luồng “Đỏ” nên sẽ có 3 mức độ kiểm tra thực tế hàng như nhau: • Kiểm tra 100% toàn bộ lô hàng. • Kiểm tra thực tế 50% lô hàng, nếu không phát hiện vi phạm thì kết thúc kiểm tra, nếu phát hiện vi phạm thì tiếp tục kiểm tra cho đen khi có kết luận mức độ vi phạm. • Kiểm tra thực tế 10% lô hàng, nếu không phát hiện vi phạm thì kết thúc kiểm toa, vi phạm thì tiếp tục kiểm tra cho đến khi có kết luận mức độ vi phạm. Lô hàng nhập khẩu này được lãnh đạo Chi cục Hải quan quyết định phê duyệt kiểm tra thực tế ở mức 10% lô hàng. 3.4.Ó.2. Kiểm tra thực tế hàng hỏa Người nhập khẩu xem bản phân công kiểm hóa để liên lạc với nhân viên hải quan kiểm hóa. Trước khi tiến hành việc kiểm tra lô hàng trên. NNK đến cảng làm thủ tục, đóng phí nâng hạ để chuyển container từ bãi tập trung sang bãi kiểm hóa và mua seal cho container. Nhân viên giao nhận mang D/O (bản sao) xuống điều độ cảng để làm thủ tục chuyển container ra bãi kiểm hóa tập trung. Nhân viên giao nhận sẽ ghi ngày kiểm hóa lên phiếu đăng ký kiểm hóa do nhân viên điều độ cấp. Hàng bị kiểm hóa sẽ được đưa vào bãi 2X (bãi kiểm hóa) để kiểm tra hàng hóa thực tế, đội thủ tục hải quan, hải quan giám sát và giám sát của cảng sẽ cắt seal của hãng tàu để kiểm tra hàng hóa bên trong, nếu đúng với tờ khai thì niêm seal của hải quan lại (seal dây) và hải quan giám sát cấp cho người nhập khẩu tờ khai giải phóng hàng để chủ hàng mang hàng về kho riêng. Nếu doanh nghiệp khai báo sai với hàng hóa thực tế trong trường hợp không phải là hàng hóa bị cấm thì doanh nghiệp sẽ bị phạt hành chính, nếu là hàng hóa cấm thì hải quan sẽ thu hồi container chứa hàng hóa đó và doanh nghiệp sẽ chịu hình phạt theo pháp luật việt nam. 3.4.7. Thông quan hàng nhập Sau khi Có kết quả kiểm hóa và chứng thư giám định phóng xạ đủ điều kiện, Xuất trình chứng thư giám định cho hải quan kiểm hóa để thông quan hàng hóa, hải quan đăng ký sẽ in ra tờ khai thông quan, ký nhận và đóng dấu lên đó, sau đó chuyển tờ khai vào phòng phúc tập. Ở đây, đội phó đội thủ tục nhập khẩu sẽ kiểm tra lại bộ hồ sơ tờ khai lần nữa trước khi tiến hành đóng dấu thông quan trên tờ khai, việc phúc tập khá quan trọng, tờ khai sau khi được công chức kiểm hóa duyệt vẫn có thể bị bộ phận phúc tập trả ngược lại nếu công chức phúc tập phát hiện sai sót. 61
  72. Far C íd an bávđf AERO SSĨ ữnrôáBNAL CQMPẤNY LMISa Hình 23: giấy giám định phóng xạ 62
  73. 1 / 3 Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (thông quan) sõtò khai 101393216962 S6 tờ khai đầu tiên / Sõ tờ khai tạm Tihập tát xuất tương ứng Mã phân loại kiểm tra 3 D MI loại hình A11 2 [ 4 ] Mã sS hảng hóa đại diện cùa tờ khai 7204 Tên cơ quan Hàl quan tiếp nhận tò khai CCAIMEPVT Mã bộ phận xứ lý tà khai 00 Ngày đăng ký 11/05/2017' 14: 41: 44 Ngày thay đổl đăng ký 13/05/2017 14 :2 0:24 Thời hạn táì nhập/ tái xuất / / Ngươi nhập khẩu Mã 3700256179- Tên Cùng Ty TNHH Thép Ần Hưng Tường. Mã bưu chính (+84)43 Địa chi Khu phố 3, phường Tản Định, thị xă Bến cát, tinh Binh Dưong Sô điện thoại 0650 3512597 Người ùy thác nhập khấu Mã ■ Tên Ngưồi xuất khẩu Mã Tên ABKO SKY INTERNATIONAL COMPANY LIMITED Ma bưu chính Địa chi UNIT 706, HALESON BUILDING NO.l JUBILEE STREET CENTRAL, HONG KONG Mã nưởc HK Người ùy thác xuất khẩu Đại lý Hái quan Mã nhân viên Hái quan số vân đơn Đỉa điếm lưu kho 51CIS03 CANG QT TAN CANG-CH 1 CAKB3361500 ĐĨa điếm dỡ hàng VNTCI c CAI MEB TCIT (VTI 2 ĐỊa điểm xếp hàng USLAX LOS ANGELES - CA 3 Phương tiên vân chuyên 4 9999 HYUNDAI JAKARTA V.0B0E s Ngày hàng đẽn 09/05/2017 SỐ lượng 15 CN Ký hiệu và sõ hiệu Tong trọng lương hàng (Gross) 291,084 TNE sõ lượng Container 15 Ngày được phép nhập kho đâu tiên / / Mã văn bản pháp quy khác MB Số hóa đơn A - GW-170331-1 Sõ tiẽp nhận hóa đơn điện tứ Ngày phát hành 31/03/2017 Phướng thức thanh toán LC Tồng trị giá hóa đơn A - CFR - USD - 73.207,63 Tõng trị giá tính thuế 1.663.514.353 Tống hệ số phân bẩ trị glá 73.207,6260 - Mã kết quả kiếm tra nội dung Giãy phép nhập khấu . 1 MBC2- 38/GXN-BTNMT 4 ■ Mã phân toại khai trị glá Khai trị giá tổng hợp Các khoản điều chinh Phí vận chuyến Phí báo hiểm A- USD ■ 26,57 - Mã tên Mã phân loại Trị giá khoán điều chinh Tồng hệ sô' phân bố 1 - - - 2 - - - 3 * ■ ■ 4 - - - 5 - - - Chi tiẽt khai trị giá DN khống tham vấn giá, đẾ nghị thông quan Tèn sẳc thuế Tổng tiền thuế sõdòng tổng V Thuế GTGT VND 1 Tổng tiên thuế phàl nôp 166.351.405 VND VND sô' tiền bảo lãnh VND VND Tỷ giá tinh thuẽ USD - 22.715,00 VND VND VND Mã xác định thời hạn nộp thuế D Người nộp thuế Mã lý do đề nghi BP Phân loại nộp thuẽ Tống số trang cùa tờ khai 3 Tống sô' dòng hàng của tờ khai Hình 24: Từ khai hành hóa nhập khẩu (thông quan) 63