Khóa luận Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân vào ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương tín Chi nhánh Vĩnh Long

pdf 76 trang thiennha21 25/04/2022 5320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân vào ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương tín Chi nhánh Vĩnh Long", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_xac_dinh_cac_nhan_to_anh_huong_den_quyet_dinh_gui.pdf

Nội dung text: Khóa luận Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân vào ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương tín Chi nhánh Vĩnh Long

  1. TRNG ĐẠI HC TÂY ĐÔ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG XÁC ĐNH CÁC NHÂN TỐ NH HỞNG ĐẾN QUYẾT ĐNH GỬI TIỀN TIẾT KIM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN VÀO NGÂN HÀNG THNG MẠI CỔ PHN SÀI GÒN THNG TÍN CHI NHÁNH VĨNH LONG Sinh viên thực hin: NGUYN TH HOÀNG TRANG MSSV: 13D340201109 LP: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG 8 Cn Th, 2017
  2. TRNG ĐẠI HC TÂY ĐÔ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG XÁC ĐNH CÁC NHÂN TỐ NH HỞNG ĐẾN QUYẾT ĐNH GỬI TIỀN TIẾT KIM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN VÀO NGÂN HÀNG THNG MẠI CỔ PHN SÀI GÒN THNG TÍN CHI NHÁNH VĨNH LONG Cán b hng dẫn: Sinh viên thực hin: Ths. Lê Cnh Bích Th Nguyn Th Hoàng Trang MSSV: 13D340201109 Lp:ĐHTài chính ngân hàng 8 Cn Th, 2017
  3. Xác định các nhân tố nh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ca khách hàng cá nhân vào ngân hàng thương mi c phần Sài Gòn Thương tín Chi nhánh Vĩnh Long LI CM N  Qua 3 tháng thực tập ti Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín -Chi nhánh Vĩnh Long -PGD Trà Ôn em đã hoàn thành đề tài “Xác định các nhân tố nh hưởng đến quyết định gửi tiền ca khách hàng cá nhân ti Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín tiChi nhánh Vĩnh Long”.Để hoàn thiện đề tài tốt nghiệp ca mình ngoài sự nỗ lực học hỏi ca bn thân còn có sự tận tình hướng dẫn, ging dy ca các Thầy Cô trong suốt quá trình học tập, nghiên cu và rèn luyện ti trường Đi học Tây Đô và Sacomnank Chi nhánh Vĩnh Long - PGD Trà Ôn, được sự giúp đỡ tích cực ca các anh chị ti PGD đặt biệt là chị Trần Ngọc Trâm. Trong thời gian thực tập ở Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín - Chi nhánh Vĩnh Long - PGD Trà Ôn, em đã học hỏi được rất nhiều về kiến thc chuyên môn cũng như kiến thc thực tế. Em xin gửi lời cm ơn đến Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín - Chi nhánh Vĩnh Long đã cung cấp tài liệu cũng như hỗ trợ, hướng dẫn em hoàn thành tốt chuyên đề. Em xin chân thành cm ơn Th.s Lê Cnh Bích Thơ đã tận tình hướng dẫn, chỉ bo cũng như gii đáp những thắc mắc trong quá trình thực tập và hoàn thành đề tài tốt nghiệp cuối khoá này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong việc thực hiện chuyên đề một cách hoàn chỉnh nhất. Tuy nhiên, với kiến thc và kinh nghiệm thực tiễn còn hn chế nên không thể tránh khỏi những sai sót nhất định mà bn thân chưa thấy được. Rất mong được sự quan tâm, đóng góp ý kiến ca quý Thầy Cô để đề tài được hoàn thiện hơn. Sau cùng, em xin kính chúc quý Thầy Cô và các anh chị trong Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín - Chi nhánh Vĩnh Long, luôn di dào sc khỏe và hoàn thành tốt công tác. Cần Thơ, ngày tháng 5 năm 2017 Sinh viên thc hin Nguyn Th Hoàng Trang GVHD: Th.S Lê Cnh Bích Thơ i SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Trang
  4. Xác định các nhân tố nh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ca khách hàng cá nhân vào ngân hàng thương mi c phần Sài Gòn Thương tín Chi nhánh Vĩnh Long LI CAM ĐOAN  Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cu do chính tôi thực hiện. Các số liệu thu thập và phân tích trong đề tài là hoàn toàn trung thực, không sao chép bất c đề tài nghiên cu khoa học nào. Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cu ca mình. Cần Thơ, ngày tháng 5 năm 2017 Sinh viên thc hin Nguyn Th Hoàng Trang GVHD: Th.S Lê Cnh Bích Thơ ii SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Trang
  5. Xác định các nhân tố nh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ca khách hàng cá nhân vào ngân hàng thương mi c phần Sài Gòn Thương tín Chi nhánh Vĩnh Long NHN XÉT CA C QUAN THC TP  Vĩnh Long, ngày .tháng 5 năm 2017 GVHD: Th.S Lê Cnh Bích Thơ iii SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Trang
  6. Xác định các nhân tố nh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ca khách hàng cá nhân vào ngân hàng thương mi c phần Sài Gòn Thương tín Chi nhánh Vĩnh Long NHN XÉT CA GIÁO VIÊN HNG DN  Cần Thơ, ngày tháng năm 2017 Giáo viên hng dn ThS. Lê Cnh Bích Th GVHD: Th.S Lê Cnh Bích Thơ iv SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Trang
  7. Xác định các nhân tố nh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ca khách hàng cá nhân vào ngân hàng thương mi c phần Sài Gòn Thương tín Chi nhánh Vĩnh Long NHN XÉT CA HI ĐNG PHN BIN  GVHD: Th.S Lê Cnh Bích Thơ v SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Trang
  8. Xác định các nhân tố nh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ca khách hàng cá nhân vào ngân hàng thương mi c phần Sài Gòn Thương tín Chi nhánh Vĩnh Long MC LC Trang LI CM N i LI CAM ĐOAN ii NHN XÉT CA C QUAN THC TP iii NHN XÉT CA GIÁO VIÊN HNG DN iv NHN XÉT CA HI ĐNG PHN BIN iv MC LC vi DANH MC BIU Đ, S Đ ix DANH MC BNG x DANH MC VIT TT xi CHNG 1: GII THIU 1 1.1 Lý do chn đ tài 1 1.2 Mc tiêu nghiên cu: 2 1.2.1 Mục tiêu chung 2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2 1.3 Phng pháp nghiên cu 2 1.3.1 Phương pháp thu thập số liệu 2 1.3.1.1 Số liệu th cấp 2 1.3.1.2 Số liệu sơ cấp 2 1.3.2 Phương pháp phân tích số liệu 4 1.4 Phm vi nghiên cu. 6 1.4.1 Không gian 6 1.4.2 Thời gian 6 1.4.3 Nội dung 6 1.5 Ý nghĩa ca đ tài 6 1.6 Kt cấu ca đ tài 6 CHNG 2: C S LÝ LUN VÀ PHNG PHÁP NGHIÊN CU 8 2.1 Tổng quan v tin gi tit kim và khách hàng gi tit kim 8 2.1.1 Tiền gửi tiết kiệm 8 2.1.1.1 Khái niệm tiền gửi tiết kiệm 8 2.1.1.2 Đặc điểm và phân loi ca tiền gửi tiết kiệm 8 2.1.1.3 Th tục gửi tiền gửi tiết kiệm 8 GVHD: Th.S Lê Cnh Bích Thơ vi SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Trang
  9. Xác định các nhân tố nh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ca khách hàng cá nhân vào ngân hàng thương mi c phần Sài Gòn Thương tín Chi nhánh Vĩnh Long 2.1.1.4 Thẻ tiết kiệm: 9 2.1.1.5 Địa điểm nhận và chi tr tiền gửi tiết kiệm 10 2.1.1.6. Lãi suất và phương thc tr lãi 10 2.1.1.7 Hình thc tiền gửi tiết kiệm 10 2.1.1.8 Rút gốc và lãi tiền gửi tiết kiệm 11 2.1.2 Khách hàng gửi tiền tiết kiệm 11 2.1.2.1 Khái niệm khách hàng gửi tiền gửi tiết kiệm 11 2.1.2.2 Hành vi ca người tiêu dùng 12 2.2 Lc kho tài liu 14 2.3 Gii thích các bin đc lp đc đa vào mô hình 15 CHNG 3: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ MC Đ NH HNG CA CÁC NHÂN T ĐN QUYT ĐNH GI TIN CA KHÁCH HÀNG VÀO SACOMBANK 18 3.1 Tổng quan lch s hình thành và phát trin ca Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thng Tín 18 3.2 Kt qu hot đng ca Sacombank Chi nhánh Vĩnh Long nĕm 2014 -2016.21 3.3 Phân tích nh hng ca các nhân t đn quyt đnh gi tin ca khách hàng vào Ngân hàng. 22 3.3.1 Mô t mẫu nghiên cu. 22 3.3.1.1 Thông tin cá nhân 22 3.3.1.2 Thông tin về tiền gửi tiết kiệm ca khách hàng 28 3.3.2 Các yếu tố nh hưởng đến quyết định gửi tiền ca khách hàng 36 CHNG 4: CÁC GII PHÁP GIÚP TĔNG LNG KHÁCH HÀNG VÀ LNG TIN GI TIT KIM VÀO NGÂN HÀNG. 39 4.1 Nhng thun li và c hi 39 4.1.1 Thuận lợi 39 4.1.2 Cơ hội 39 4.2 Khó khĕn và thách thc 40 4.2.1 Khó khăn 40 4.2.2 Thách thc 40 4.3 Mt s gii pháp nâng cao hiu qu hot đng huy đng ti NH 41 4.3.1Nâng cao uy tín và phát triển thương hiệu 41 4.3.2. Chăm sóc khách hàng 42 4.3.3. Gii pháp về lãi suất 43 GVHD: Th.S Lê Cnh Bích Thơ vii SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Trang
  10. Xác định các nhân tố nh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ca khách hàng cá nhân vào ngân hàng thương mi c phần Sài Gòn Thương tín Chi nhánh Vĩnh Long CHNG 5: KT LUN VÀ KIN NGH 45 5.1. Kt lun 45 5.2. Kin ngh 46 TÀI LIU THAM KHO 49 PH LC 1 xii PH LC 2 xvi GVHD: Th.S Lê Cnh Bích Thơ viii SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Trang
  11. Xác định các nhân tố nh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ca khách hàng cá nhân vào ngân hàng thương mi c phần Sài Gòn Thương tín Chi nhánh Vĩnh Long DANH MC BIU Đ, S Đ Trang Sơ đ 2.1 Tiến trình quyết định mua hàng ca người tiêu dùng 12 Sơ đ 3.1: Cơ cấu t chc hot động ca Sacombank – CN Vĩnh Long 20 Biểu đ 3.1 Giới tính ca đối tượng nghiên cu 23 Biểu đ 3.2 trình độ học vấn ca đối tượng nghiên cu 24 Biểu đ 3.3 Nghề nghiệp ca đối tượng nghiên cu 24 Biểu đ 3.4 Tình trng hôn nhân ca đối tượng nghiên cu 25 Biểu đ 3.5 Thu nhập trung bình hàng tháng hộ gia đình đối tượng nghiên cu . 26 Biểu đ 3.6 Chi tiêu trung bình hàng tháng ca đối tượng nghiên cu 27 Biểu đ 3.7 Phần trăm dự phòng ca đối tương nghiên cu 28 Biểu đ 3.8 Mục đích gửi tiết kiệm ca đối tượng nghiên cu 28 Biểu đ 3.9 Kênh thông tin tìm hiểu Ngân hàng 29 Biểu đ 3.10 Lãi suất kho sát đối tượng nghiên cu 32 Biểu đ 3.11Có người quen làm việc ti Ngân hàng ca đối tượng nghiên cu 34 Biểu đ 3.12 Thời gian giao dịch ti Ngân hàng ca đối tượng kho sát 36 GVHD: Th.S Lê Cnh Bích Thơ ix SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Trang
  12. Xác định các nhân tố nh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ca khách hàng cá nhân vào ngân hàng thương mi c phần Sài Gòn Thương tín Chi nhánh Vĩnh Long DANH MC BNG Trang Bng 1.1 Cơ cấu mẫu phỏng vấn theo quyết định gửi tiền 4 Bng 2.1 Tng hợp biến với dấu kì vọng được xem xét trong mô hình hi quyđa biến 16 Bng 3.1 Kết qu hot động ca Sacombank Vĩnh Long năm 2014 -2016 21 Bng.3.2 Độ tui ca đối tượng nghiên cu 23 Bng 3.3 Khon dự phòng đối tượng nghiên cu 27 Bng 3.4 Các yếu tố nh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ca khách hàng vào Ngân hàng 30 Bng 3.5 Hình thc gửi tiết kiệm 33 Bng 3.6 Khong cách từ nơi ở đến Ngân hàng gần nhất 34 Bng 3.7 Các Ngân hàng chọn gửi tiết kiệm 35 Bng 3.8 Kết qu ước lượng mô hình Probit 37 GVHD: Th.S Lê Cnh Bích Thơ x SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Trang
  13. Xác định các nhân tố nh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ca khách hàng cá nhân vào ngân hàng thương mi c phần Sài Gòn Thương tín Chi nhánh Vĩnh Long DANH MC VIT TT  CN : Chi nhánh CVTV : Chuyên viên tư vấn GTTK : Gửi tiền tiết kiệm HĐV : Huy động vốn KKH : Không kỳ hn NH : Ngân hàng NHNN : Ngân hàng nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mi Sacombank-CN Vĩnh : Ngân hàng thương mi c phần Sài Gòn Thương Tín Long – PGD Trà Ôn – Chi nhánh Vĩnh Long – Phòng giao dịch Trà Ôn Sacombank : Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín STK : S tiết kiệm TCTD : T chc tín dụng TD : Tín dụng GTTK : Gửi tiền tiết kiệm TMCP : Thương mi c phần VHĐ : Vốn huy động PGD : Phòng giao dịch GVHD: Th.S Lê Cnh Bích Thơ xi SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Trang
  14. Xác định các nhân tố nh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ca khách hàng cá nhân vào ngân hàng thương mi c phần Sài Gòn Thương tín Chi nhánh Vĩnh Long CHNG 1: GII THIU 1.1 Lý do chn đ tài Trong hot động kinh doanh ca Ngân hàng thương mi, vốn huy động đóng vai trò là đầu vào quan trọng to ngun hot động cho Ngân hàng, trong đó tiền gửi tiết kiệm chiếm tỷ trọng rất lớn. Vì vậy, trong giai đon hội nhập kinh tế toàn cầu như hiện nay, công tác huy động vốn nói chung và huy động tiền gửi tiết kiệm từ các tầng lớp dân cư ti các Ngân hàng thương mi trở thành mục tiêu chiến lược để đáp ng đầu vào cho hot động kinh doanh ca Ngân hàng. Trong bối cnh nền kinh tế suy thoái như hiện nay, theo đề án tái cấu trúc và thanh lọc hệ thống Ngân hàng thương mi ca Ngân hàng nhà nước, những Ngân hàng thương mi không có tình hình tài chính lành mnh và năng lực, quy mô đ lớn sẽ không đ sc cnh tranh. Trước tình hình đó, các Ngân hàng thương mi sẽ phi đưa ra nhiều chiến lược khác nhau để có thể huy động được ngun tiền gửi tiết kiệm nhàn rỗi từ dân cư. Đây là vấn đề rất quan trọng đm bo đầu vào cho hot động ca các Ngân hàng thương mi. Chính vì những lý do trên nên lượng tiền gửi tiết kiệm ở các Ngân hàng bị thu hẹp, huy động vốn trở nên khó khăn. Cnh tranh giữa các Ngân hàng thương mi c phần, Ngân hàng nước ngoài và Ngân hàng quốc doanh ngày càng trở nên gay gắt, đặc biệt là sau khi nền kinh tế Việt Nam dần đi vào n định. Mặc dù phi đối mặt với khó khăn lớn nhưng tiềm năng phát triển ca ngành Ngân hàng nước ta là không thể ph nhận. Tốc độ tăng trưởng kinh tế tương đối cao so với khu vực và thế giới, Việt Nam được đánh giá là thị trường đầy tiềm năng. Hơn nữa, hội nhập kinh tế quốc tế đem đến cơ hội mở rộng thị trường hot động, các NHTM có cơ hội tiếp cận, ng dụng công nghệ mới và học hỏi nhiều kinh nghiệm qun lý ca Ngân hàng nước ngoài, từ đó sẽ giúp các NHTM trong nước không ngừng hoàn thiện về năng lực qun lý, chất lượng nhân lực và công nghệ để tăng cường “sc khỏe” đ mnh khi đất nước hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng. Kinh tế đất nước ngày càng phát triển, lượng vốn cần cho hot động sn xuất, kinh doanh ca nền kinh tế ngày càng lớn, đòi hỏi hot động huy động tiền gửi ca Ngân hàng cũng phi phát triển tương ng. Tuy nhiên, để hot động huy động tiền gửi có hiệu qu cao, tc là ngun tiền gửi huy động phi đáp ng yêu cầu ca Ngân hàng với chi phí thấp nhất, ở mc ri ro Ngân hàng chấp nhận được thì Ngân hàng phi luôn lập kế hoch huy động tiền gửi ca mình trong từng giai đon một cách cụ thể, khách quan và sát thực tế. Bên cnh đó, nhu cầu khách gửi tiền ngày càng đa dng, đòi hỏi các nhà qun trị phi tìm hiểu về nhu cầu thị trường và những nhân tố nào nh hưởng tới quyết định gửi tiền ca khách 1
  15. Xác định các nhân tố nh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ca khách hàng cá nhân vào ngân hàng thương mi c phần Sài Gòn Thương tín Chi nhánh Vĩnh Long hàng, từ đó làm sao để thu hút li ngun khách hàng đã rời bỏ Ngân hàng, duy trì khách hàng hiện ti và tìm kiếm khách hàng cho tương lai. Điều đó cho thấy nghiên cu các nhân tố nh hưởng đến quyết định gửi tiền ca khách hàng cá nhân có vai trò rất quan trọng trong chiến lược kinh doanh ca Ngân hàng, giúp Ngân hàng hiểu rõ nhu cầu phong phú, đa dng và hay thay đi ca khách hàng. Từ đó Ngân hàng mới có cơ sở đề ra biện pháp thỏa mãn thị hiếu ca khách hàng, nhờ đó Ngân hàng sẽ đt được các mục tiêu đề ra. Từ thực tiễn đó, tôi chọn đề tài: “Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tínChi nhánh Vĩnh Long” làm khóa luận tốt nghiệp ca mình. 1.2 Mc tiêu nghiên cu: 1.2.1 Mc tiêu chung Mục tiêu nghiên cu tng quát ca khóa luận là phân tích những nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn ca khách hàng khi gửi tiền tiết kiệm vào Sacombank Vĩnh Longnhằm đưa ra những gii pháp giúp đáp ng tốt hơn nhu cầu ca khách hàng, trên cơ sở đó thu hút được nhiều hơn lượng tiền gửi tiết kiệm từ dân cư. 1.2.2 Mc tiêu c th - Đánh giá thực trng gửi tiết kiệm ti Ngân hàng ca khách hàng từ năm 2014 -2016. - Xác định các nhân tố tác động đến quyết định gửi tiết kiệm vào Ngân hàng ca khách hàng. - Đề xuất một số gii pháp nhằm làm tăng lượng tiền gửi tiết kiệm ti Sacombankchi nhánh Vĩnh Long 1.3 Phng pháp nghiên cu 1.3.1 Phng pháp thu thp s liu 1.3.1.1 S liu th cấp - Thu thập số liệu th cấp từ báo cáo hot động kinh doanh, báo cáo tài chính ca SacombankChi nhánhVĩnh Long từ năm 2014 đến năm 2016. - Các tp chí, luận văn, giáo trình về Ngân hàng, tài chính, các nghiên cu khoa học, internet, 1.3.1.2 S liu s cấp a) Xây dựng bng câu hỏi Xây dựng bng câu hỏi dựa trên các thông tin cần cho mô hình nghiên cu và từ các yếu tố nh hưởng đến số lượng tiền gửi tiết kiệm ca khách hàng cá nhân tiSacombank. 2
  16. Xác định các nhân tố nh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ca khách hàng cá nhân vào ngân hàng thương mi c phần Sài Gòn Thương tín Chi nhánh Vĩnh Long Bng câu hỏi thiết kế xong sẽ phỏng vấn 5 khách hàng ngẫu nhiên để kiểm ra mc độ rõ ràng ca câu hỏi. Sau đó chỉnh sửa hoàn thiện. Xét duyệt ca GVHD. Tiến hành phỏng vấn. Bố cục bng câu hỏi: + Phần nội dung chính: bao gm các câu hỏi liên quan đến việc gửi tiết kiệm như: Ngân hàngđược lựa chọn gửi tiền, lãi suất, khong cách đến Ngân hàng, chất lượng phục vụ, . + Phần thông tin cá nhân ca đáp viên: bao gm các câu hỏi liên quan đến họ tên, địa chỉ, giới tính thu nhập, chi phí trung bình hàng tháng , b)Xác định cỡ mẫu Có 3 yếu tố nh hưởng đến cỡ mẫu cần chọn là độ biến động ca dự liệu, độ tin cậy trong nghiên cu và khong sai số cho phép. Cỡ mẫu xác định theo công thc: (Đoàn Hoài Nhân, 2014) Z 2 n=p(1-p)( a/2 )  Trong đó n: Cỡ mẫu p: tỷ lệ xuất hiện các phần tử trong đơn vị lấy mẫu (0 max P – p2 => max V’=1-2p=0 =>p= 0.5 => p(1-p)=0.25 (1) + Độ tin cậy ca nghiên cu. Do thời gian có hn nên đề tài chọn độ tin cậy ở mc 90%, sai số tối đa là α= 10%. Ta có giá trị bng ca phân phối chuẩn Z ng với độ tin cậy là 90% là Z /2 =1.645 (2) + Sai số cho phép với cỡ mẫu nhỏ là 10% (3) Kết hợp (1) (2) (3) ta có cỡ mẫu n=68 quan sát Đề tài sử dụng bộ số liệu gm 80 quan sát. Như vậy với những yêu cầu đặt ra đối với cỡ mẫu thì số quan sát là 80 đã đ để tiến hành nghiên cu. 3
  17. Xác định các nhân tố nh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ca khách hàng cá nhân vào ngân hàng thương mi c phần Sài Gòn Thương tín Chi nhánh Vĩnh Long c)Phương pháp chọn mẫu Mẫu được chọn theo phương pháp chọn mẫu phi xác suất, cụ thể là chọn mẫu thuận tiện. Mẫu phỏng vấn được lấy theo chỉ tiêu: Khách hàng có gửi tiết kiệm ti Sacombank hoặc có sử dụng sn phẩm dịch vụ ca Sacombank nhưng chưa sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm ti tỉnh Vĩnh Long. Thực tế thu được 51 mẫu, trong đó 40 mẫu (chiếm 67.5%) là khách hàng có gửi tiết kiệm, và 11 mẫu (chiếm 32.5%) là không gửi tiết kiệm ti Sacombank. Bng 1.1 C cấu mu phng vấn theo quyt đnh gi tin Tnh Ch tiêu S lng Tỷ l(%) Khách hàng có gửi tiết kiệm ti 40 67.5% Sacombank Khách hàng không gửi tiết kiệm 11 32.5% ti Sacombank Tổng 51 100% ( Nguồn: Số liệu sơ cấp năm 2017) 1.3.2 Phng pháp phân tích s liu Dựa vào mục tiêu cụ thể, các phương pháp nghiên cu được chọn là: hi quy tuyến tính ,thống kế mô t, số tương đối, số tuyệt đối và phương thc suy luận, . Mc tiêu 1: Sử dụng phương pháp so sánh số tuyệt đối và số tương đối, để đánh giá thực trng gửi tiền tiết kiệm ti Sacombank, các chỉ tiêu tài chính và đo lường thái độ hành vi ca khách hàng. + Phương pháp so sánh số tuyệt đối Sử dụng số liệu so sánh ca năm sau với số liệu năm trước ca các chỉ tiêu có biến động hay không, tìm ra nguyên nhân và nêu ra gii pháp( nếu có). YYY 0 Y : Phần chênh lệch tăng( gim) các chỉ tiêu kinh tế Y : Chỉ tiêu năm sau Y0: Chỉ tiêu năm gốc + Phương pháp so sánh số tương đối So sánh mc tăng trưởng các chỉ tiêu qua các năm và so sánh các chỉ tiêu với nhau từ đó tìm ra nguyên nhân và đề ra gii pháp( nếu có) YY %Y 0 *100% Y 0 4
  18. Xác định các nhân tố nh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ca khách hàng cá nhân vào ngân hàng thương mi c phần Sài Gòn Thương tín Chi nhánh Vĩnh Long Trong đó %Y : Biểu hiện tốc độ tăng trưởng Y: Chỉ tiêu năm nay Y: Chỉ tiêu năm góc Mc tiêu 2: Đề tài sử dụng, phương pháp thống kê mô t, tần số, giá trị trung bình, thang đo Likert (5 điểm) để thống kê mục đích gửi tiền, các yếu tố quan trọng khi chọn Ngân hàng gửi tiền và lượng tiền gửi vào Ngân hàng ca khách hàng, số lần xuất hiện, giá trị trung bình ca các biến trong phỏng vấn. Mô hình hi quy đa biến để đo lường sự nh hưởng ca các nhân tố đến quyết định gửi tiền vào Ngân hàng. + Phương pháp thống kê mô t Các đi lượng thống kê mô t để phân tích các dử liệu đo lường bằng thang đo Likert (5 điểm) để thể hiện mc độ ưa thích hay không ưa thích, tốt hay xấu về một đối tượng nào đó, ý nghĩa ca từng giá trị đối với mỗi mc độ được đánh giá như sau: Từ 1-1.8: Rất không quan trọng Từ 1.9 -2.6: Không quan trọng Từ 2.7 -3.4: Bình thường Từ 3.5 -4.2: Quan trọng Từ 4.3- 5: Rất quan trọng + Mô hình hi quy đa biến xác định các nhân tố nh hưởng đến quyết định gửi tiền được trình bày như sau: YXXXXXXXXX  0 11 22 33 44 55 66 77 88 99 Trong đó : Biến phụ thuộc (Y): biến gi, thể hiện quyết định gửi tiền tiết kiệm ca khách hàng, nhận hai giá trị 0 là khách hàng không có gửi tiết kiệm ti Sacombank 1 là khách hàng có gửi tiết kiệm ti Sacombank  0 là hệ số chặn ca mô hình. i: Các hệ số ước lượng ca các biến độc lập (i=1,2,3,4,5,6,7,8) X1: Thu nhập trung bình hàng tháng ca khách hàng X2: Chi tiêu trung bình hàng tháng ca khách hàng X3: Lãi suất tiền gửi X4: Giới tính khách hàng X5: Đa dng sn phẩm. X6: Chất lượng phục vụ ca nhân viên Ngân hàng X7: Khuyết mãi ca Ngân hàng 5
  19. Xác định các nhân tố nh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ca khách hàng cá nhân vào ngân hàng thương mi c phần Sài Gòn Thương tín Chi nhánh Vĩnh Long X8: Có người quen, người thân làm việc ti Ngân hàng X9: Khong cách từ nhà đến Ngân hàng  là sai số ca mô hình hi quy Mc tiêu 3: Phương thc sử dụng trong phần này ch yếu là phân tích tng quát, thống kê suy luận để nhận định toàn bộ về tình hình hiện nay và đề ra gii pháp nhằm nâng cao hiệu qu và chất lượng cho hot động huy động ca Ngân hàng. Đề tài chọn phương pháp suy luận để đề xuất gii pháp. Từ những thiếu sót và những điều còn hn chế đề tài sẽ đề xuất một số gii pháp phù hợp. Phương tiện nghiên cu: Đề tài sử dụng phần mềm sử lý và phân tích số liệu như: phần mềm Excel để xử lý số liệu sơ cấp và th cấp, phần mềm Stata để chy hi quy đa biến. Bên cnh việc sử dụng mô hình hi quy trong kinh tế lượng để xác định các yếu tố nh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền ca khách hàng cũng như kiểm tra mối tương quan giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc trong mô hình. 1.4 Phm vi nghiên cu. 1.4.1 Không gian Phm vi nghiên cu là ti Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín Vĩnh Long 1.4.2 Thi gian Đối tượng nghiên cu các nhân tố nh hưởng đến quyết định gửi tiền ca khách hàng cá nhân ti Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín ch yếu ở khu vực tỉnh Vĩnh Long. Tài liệu nghiên cu làsơ cấp được thu thập theo số liệu thống kê từ bng câu hỏi kho sát khách hàng ca Ngân hàng từ ngày 13/2/2017 đến ngày 13/5/2017. Sử dụng phần mềm SPSS để kiểm định mô hình nghiên cu. 1.4.3 Ni dung Nghiên cu tác động ca các nhân tố nh hưởng đến quyết định gửi tiền ca khách hàng cá nhân vào Sacombank - Chi nhánh Vĩnh Long. 1.5 Ý nghĩa ca đ tài Đề tài cho thấy được những nhân tố nh hưởng đến lượng TGTK vào Ngân hàng. Từ đó đề ra các biện pháp nhầm năng cao chất lượng TGTK ca khách hàng cá nhân vào Ngân hàng, góp phần nâng cao hiệu qu huy động vốn ca SacombankChi nhánh Vĩnh Long. 1.6 Kt cấu ca đ tài Ngoài phần mở đầu, kết luận các bng biểu, danh mục tài liệu tham kho, phụ lục, đề tài này được chia làm 5 phần: Chương 1: Cơ sở lý luận về các nhân tố nh hưởng đến quyết định gửi tiền ca khách hàng cá nhân ti Ngân hàng thương mi. 6
  20. Xác định các nhân tố nh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ca khách hàng cá nhân vào ngân hàng thương mi c phần Sài Gòn Thương tín Chi nhánh Vĩnh Long Chương 2: Thực trng về hot động huy động tiền gửi ca khách hàng cá nhân ti Sacombank. Chương 3: Phân tích, đánh giá mc độ nh hưởng ca các nhân tố đến quyết định gửi tiền ca khách hàng vàoSacombank. Chương 4: Các gii pháp giúp tăng lượng khách hàng và lượngtiền gửi tiết kiệm vào các Ngân hàng . Chương 5: Kết luận - kiến nghị 7
  21. Xác định các nhân tố nh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ca khách hàng cá nhân vào ngân hàng thương mi c phần Sài Gòn Thương tín Chi nhánh Vĩnh Long CHNG 2: C S LÝ LUN VÀ PHNG PHÁP NGHIÊN CU 2.1 Tổng quan v tin gi tit kim và khách hàng gi tit kim 2.1.1 Tin gi tit kim 2.1.1.1 Khái nim tin gi tit kim Tiền gửi tiết kiệm là khon tiền cá nhân được gửi vào tài khon tiền gửi tiết kiệm, được hưởng lãi theo quy định ca t chc nhận tiền gửi tiết kiệm và được bo hiểm theo quy định ca pháp luật về bo hiểm tiền gửi (theo quyết định số 1160/2004/QĐ-NHNN ) 2.1.1.2 Đặc đim và phân loi ca tin gi tit kim - Tài khon tiền gửi tiết kiệm là tài khon đng tên một cá nhân hoặc một số cá nhân và được sử dụng để thực hiện một số giao dịch thanh toán theo quy định ti quy chế này. - Thẻ tiết kiệm là chng chỉ xác nhận quyền sở hữu ca ch sở hữu tiền gửi tiết kiệm hoặc đng ch sở hữu tiền gửi tiết kiệm về khon tiền đã gửi ti t chc nhận tiền gửi tiết kiệm. - Tiển gửi tiết kiệm có 2 loi: tiền gửi tiết kiệm có kỳ hn và tiền gửi tiết kiệm không kỳ hn: + Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hn là tiền gửi tiết kiệm mà người gửi tiền có thể rút tiền theo yêu cầu mà không cần báo trước vào bất kỳ ngày làm việc nào ca t chc nhận tiền gửi tiết kiệm. + Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hn là tiền gửi tiết kiệm mà người gửi tiền chỉ có thể rút tiền sau một kỳ hn gửi tiền nhất định theo thỏa thuận với t chc nhận tiền gửi tiết kiệm. - Kỳ hn gửi tiền là khong thời gian kể từ ngày người gửi tiền bắt đầu gửi tiềnvào t chc nhận tiền gửi tiết kiệm đến ngày t chc nhận tiền gửi tiết kiệm cam kết tr hết tiền gốc và lãi tiền gửi tiết kiệm. - Người cư trú được hiểu theo quy định ti các văn bn hiện hành ca Chính ph và Ngân hàng Nhà nước về qun lý ngoi hối. 2.1.1.3 Th tc gi tin gi tit kim * Thủ tục gửi tiền gửi tiết kiệm lần đầu: a. Người gửi tiền phi trực tiếp thực hiện giao dịch gửi tiền ti t chc nhận tiền gửi tiết kiệm và xuất trình các giấy tờ sau: - Đối với người gửi tiền là cá nhân Việt Nam phi xuất trình Chng minh nhân dân (Căn cước công dân). - Đối với người gửi tiền là cá nhân nước ngoài phi xuất trình hộ chiếu có thời hn hiệu lực còn li dài hơn kỳ hn gửi tiền (đối với trường hợp nhập, xuất cnh được miễn thị thực); xuất trình hộ chiếu kèm thị thực có thời hn hiệu lực còn li dài hơn kỳ hn gửi tiền (đối với trường hợp nhập, xuất cnh có thị thực). 8
  22. Xác định các nhân tố nh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ca khách hàng cá nhân vào ngân hàng thương mi c phần Sài Gòn Thương tín Chi nhánh Vĩnh Long - Đối với người gửi tiền là người giám hộ hoặc người đi diện theo pháp luật, ngoài việc xuất trình Chng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, phi xuất trình các giấy tờ chng minh tư cách ca người giám hộ hoặc người đi diện theo pháp luật ca người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hn chế năng lực hành vi dân sự. b. Người gửi tiền đăng ký chữ ký mẫu lưu ti t chc nhận tiền gửi tiết kiệm. Trường hợp người gửi tiền không thể viết được dưới bất kỳ hình thc nào thì t chc nhận tiền gửi tiết kiệm hướng dẫn cho người gửi tiền đăng ký mã số hoặc ký hiệu đặc biệt thay cho chữ ký mẫu. c. Người gửi tiền thực hiện các th tục khác do t chc nhận tiền gửi tiết kiệm quy định. d. T chc nhận tiền gửi tiết kiệm thực hiện các th tục nhận tiền gửi tiết kiệm, mở tài khon tiền gửi tiết kiệm và cấp thẻ tiết kiệm cho người gửi tiền lần đầu sau khi người gửi tiền đã thực hiện các th tục nêu ti Điểm a, b, và c Khon 1 Điều này. * Thủ tục các lần gửi tiền gửi tiết kiệm tiếp theo: a. Th tục nhận tiền gửi tiết kiệm do t chc nhận tiền gửi tiết kiệm quy định phù hợp với đặc điểm, điều kiện kinh doanh, mô hình qun lý ca t chc nhận tiền gửi tiết kiệm, đm bo việc nhận tiền gửi tiện lợi, chính xác và an toàn tài sn. b. Đối với giao dịch gửi tiền vào thẻ tiết kiệm đã cấp, người gửi tiền có thể thực hiện trực tiếp hoặc gửi thông qua người khác theo quy định ca t chc nhận tiền gửi tiết kiệm. 2.1.1.4 Thẻ tit kim: * Thẻ tiết kiệm phải có các yếu tố chủ yếu sau: - Tên t chc nhận tiền gửi tiết kiệm; loi tiền, số tiền; kỳ hn gửi tiền; ngày gửi tiền; ngày đến hn thanh toán (đối với tiền gửi tiết kiệm có kỳ hn); lãi suất; Phương thc tr lãi; thời điểm tr lãi; địa điểm thanh toán tiền gốc và lãi. - Họ tên và địa chỉ ca ch sở hữu tiền gửi tiết kiệm, ca đng ch sở hữu tiền gửi tiết kiệm; số Chng minh nhân dân hoặc hộ chiếu ca ch sở hữu tiền gửi tiết kiệm, ca đng ch sở hữu tiền gửi tiết kiệm (trừ trường hợp ch sở hữu, đng sở hữu tiền gửi tiết kiệm chưa đến tui được cấp Chng minh nhân dân hoặc hộ chiếu). - Họ tên, địa chỉ và số Chng minh nhân dân hoặc hộ chiếu ca người giám hộ hoặc người đi diện theo pháp luật (chỉ áp dụng đối với trường hợp người gửi tiền là người giám hộ hoặc người đi diện theo pháp luật). 9
  23. Xác định các nhân tố nh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ca khách hàng cá nhân vào ngân hàng thương mi c phần Sài Gòn Thương tín Chi nhánh Vĩnh Long - Số thẻ, con dấu, chữ ký ca Tng giám đốc (Giám đốc) t chc nhận tiền gửi tiết kiệm hoặc người được Tng giám đốc (Giám đốc) uỷ quyền, chữ ký ca giao dịch viên ca t chc nhận tiền gửi tiết kiệm. - Quy định về chuyển quyền sở hữu, cầm cố thẻ tiết kiệm ti chính t chc nhận tiền gửi tiết kiệm; xử lý đối với các trường hợp ri ro. - Các nội dung ghi chú, chỉ dẫn khác ca t chc nhận tiền gửi tiết kiệm. * Sử dụng tài khoản tiền gửi tiết kiệm 1. Tài khon tiền gửi tiết kiệm không được sử dụng để phát hành séc và thực hiện các giao dịch thanh toán, trừ trường hợp quy định ti Khon 2 Điều này. 2. Tài khon tiền gửi tiết kiệm bằng đng Việt Nam ca người cư trú được sử dụng để chuyển khon thanh toán tiền vay ca chính ch sở hữu tiền gửi tiết kiệm hoặc đng ch sở hữu tiền gửi tiết kiệm ti t chc nhận tiền gửi tiết kiệm đó; hoặc chuyển khon sang tài khon khác do chính ch sở hữu tiền gửi tiết kiệm hoặc đng ch sở hữu tiền gửi tiết kiệm là ch tài khon ti t chc nhận tiền gửi tiết kiệm đó. 2.1.1.5 Đa đim nhn và chi tr tin gi tit kim - Đối với mỗi thẻ tiết kiệm, t chc nhận tiền gửi tiết kiệm được phép nhận và chi tr tiền gửi tiết kiệm ti địa điểm giao dịch nơi cấp thẻ hoặc các địa điểm giao dịch khác ca t chc nhận tiền gửi tiết kiệm. - Trường hợp thực hiện việc nhận và chi tr tiền gửi tiết kiệm đối với mỗi thẻ tiết kiệm ti nhiều địa điểm giao dịch, t chc nhận tiền gửi tiết kiệm phi có các điều kiện về cơ sở vật chất, kỹ thuật, công nghệ và trình độ cán bộ để đm bo tiện lợi, chính xác, bí mật, an toàn tài sn cho người gửi tiền và an toàn hot động cho t chc nhận tiền gửi tiết kiệm. 2.1.1.6. Lãi suất và phng thc tr lãi - T chc nhận tiền gửi tiết kiệm quy định mc lãi suất tiền gửi tiết kiệm phù hợp với lãi suất thị trường, đm bo hiệu qu kinh doanh và an toàn hot động ca t chc nhận tiền gửi tiết kiệm. - Lãi suất tiền gửi tiết kiệm được quy định trên cơ sở tháng (30 ngày) hoặc năm (360 ngày). - Phương thc tr lãi do t chc nhận tiền gửi tiết kiệm quy định. 2.1.1.7 Hình thc tin gi tit kim - Hình thc tiền gửi tiết kiệm phân loi theo kỳ hn gửi tiền gm tiền gửi tiết kiệm không kỳ hn và tiền gửi tiết kiệm có kỳ hn. Kỳ hn gửi tiền cụ thể do t chc nhận tiền gửi tiết kiệm quy định. - Hình thc tiền gửi tiết kiệm phân loi theo các tiêu chí khác do t chc nhận tiền gửi tiết kiệm quy định. 10
  24. Xác định các nhân tố nh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ca khách hàng cá nhân vào ngân hàng thương mi c phần Sài Gòn Thương tín Chi nhánh Vĩnh Long 2.1.1.8 Rút gc và lãi tin gi tit kim 1. Người gửi tiền thực hiện các th tục sau: a. Xuất trình thẻ tiết kiệm b. Nộp giấy rút tiền có chữ ký đúng với chữ ký mẫu đã đăng ký ti t chc nhận tiền gửi tiết kiệm. c. Đối với cá nhân Việt Nam phi xuất trình Chng minh nhân dân. Đối với người gửi tiền là cá nhân nước ngoài phi xuất trình hộ chiếu còn thời hn hiệu lực (đối với trường hợp nhập, xuất cnh được miễn thị thực); xuất trình hộ chiếu kèm thị thực còn thời hn hiệu lực (đối với trường hợp nhập, xuất cnh có thị thực). d. Đối với trường hợp người gửi tiền là người giám hộ hoặc người đi diện theo pháp luật, người gửi tiền ngoài việc thực hiện các th tục nêu ti Điểm a, b, và c Khon 1 Điều này phi xuất trình thêm các giấy tờ chng minh tư cách ca người giám hộ hoặc người đi diện theo pháp luật ca người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hn chế năng lực hành vi dân sự. e. Người gửi tiền thực hiện các th tục khác do t chc nhận tiền gửi tiết kiệm quy định. 2. T chc nhận tiền gửi tiết kiệm quy định th tục chi tr tiền gửi tiết kiệm cho phù hợp với đặc điểm, điều kiện kinh doanh ca mình, đm bo việc chi tr tiền gửi tiết kiệm chính xác và an toàn. 3. Đng tiền chi tr gốc và lãi (đng Việt Nam hoặc ngoi tệ) là đng tiền mà người gửi tiền đã gửi. Đối với tiền gửi tiết kiệm bằng ngoi tệ, khi người gửi tiền có yêu cầu, t chc nhận tiền gửi tiết kiệm có thể chi tr gốc và lãi bằng đng Việt Nam theo tỷ giá do t chc nhận tiền gửi tiết kiệm quy định. Việc chi tr đối với ngoi tệ lẻ được thực hiện theo quy định ca t chc nhận tiền gửi tiết kiệm. 4. Đối với tiền gửi tiết kiệm có kỳ hn, trường hợp ngày đến hn thanh toán trùng với ngày nghỉ, ngày nghỉ lễ theo quy định ca pháp luật, việc chi tr gốc và lãi tiền gửi tiết kiệm được thực hiện vào ngày làm việc tiếp theo đầu tiên. 2.1.2 Khách hàng gi tin tit kim 2.1.2.1 Khái nim khách hàng gi tin gi tit kim Người gửi tiền là người thực hiện giao dịch liên quan đến tiền gửi tiết kiệm. Người gửi tiền có thể là ch sở hữu tiền gửi tiết kiệm, hoặc đng ch sở hữu tiền gửi tiết kiệm, hoặc người giám hộ hoặc người đi diện theo pháp luật ca ch sở hữu tiền gửi tiết kiệm, ca đng ch sở hữu tiền gửi tiết kiệm. Ch sở hữu tiền gửi tiết kiệm là người đng tên trên thẻ tiết kiệm. Đng ch sở hữu tiền gửi tiết kiệm là 2 cá nhân trở lên cùng đng tên trên thẻ tiết kiệm. 11
  25. Xác định các nhân tố nh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ca khách hàng cá nhân vào ngân hàng thương mi c phần Sài Gòn Thương tín Chi nhánh Vĩnh Long 2.1.2.2 Hành vi ca ngi tiêu dùng Tiến trình quyết định mua ca người tiêu dùng có thể được mô hình hóa thành 5 giai đon: Ý thc về nhu cầu, tìm kiếm thông tin, đánh giá các phương án, quyết định mua và hành vi sau khi mua. Như vậy, tiến trình quyết định mua ca người tiêu dùng đã bắt đầu trước khi việc mua thực sự diễn ra và còn kéo dài sau khi mua. S đ 2.1 Tin trình quyt đnh mua hàng ca ngi tiêu dùng Hành vi khi Ý Thc về Tim kiếm Đánh giá các Quyết định nhu cầu thông tin phương án mua mua (Nguồn: Philip Kotler, Marketing căn bản) a) Ý thc v nhu cầu Tiến trình mua khởi đầu với việc người mua ý thc được nhu cầu. Người mua cm thấy có sự khác biệt giữa trng thái thực tế và trng thái mong muốn. Nhu cầu có thể bắt ngun từ các tác nhân kích thích bên trong và bên ngoài ca ch thể. Trong trường hợp các tác nhân bên trong, một trong số những nhu cầu bình thường ca người ta như đói, khát, tăng dần lên đến một mc độ nào đó và trở thành một niềm thôi thúc. Do kinh nghiệm có trước đó, người ta hiểu được cách thc gii quyết sự thôi thúc này và động cơ ca nó sẽ hướng đến những phương tiện có thể thỏa mãn được sự thôi thúc. Hoặc một nhu cầu có thể phát sinh từ một tác nhân kích thích từ bên ngoài, chẳng hn từ báo chí, qung cáo, bn bè, xã hôi, v.v Một người đi ngang qua tiệm phở và cm nhận được hương vị thơm ngon bốc lên ca phở đã kích thích làm cho người đó cm thấy đói. Một người phụ nữ nhìn thấy một chiếc váy đẹp ca cô hàng xóm hay xem một chương trình qung cáo về một loi nước hoa mới, Tất c những tác nhân kích thích đó có thể gợi mở một vấn đề hay nhu cầu. b) Tìm kim thông tin Một người tiêu dùng đã có nhu cầu, thì bắt đầu tìm kiếm thông tin. Họ muốn tìm kiếm các thông tin, thường có các ngun thông tin sau : Ngun thông tin cá nhân: gia đình, bn bè, hàng xóm và người quen Ngun thông tin thương mi: qung cáo, nhân viên bán hàng, nhà buôn, bao bì hay các cuộc trưng bày sn phẩm. Ngun thông tin công cộng: các phương tiện truyền thông đi chúng và các t chc. Ngun thông tin từ kinh nghiệm bn thân có được qua tiếp xúc, kho sát hay sử dụng sn phẩm. 12
  26. Xác định các nhân tố nh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ca khách hàng cá nhân vào ngân hàng thương mi c phần Sài Gòn Thương tín Chi nhánh Vĩnh Long nh hưởng tương đối ca những ngun thông tin này đến quyết định mua sắm ca người tiêu dùng thay đi tùy theo loi sn phẩm và các đặc điểm ca người mua. Nói chung, người tiêu dùng tiếp nhận hầu hết những thông tin về các sn phẩm từ các ngun thông tin thương mi, tc là các ngun thông tin mà người làm marketing có thể chi phối được. Tuy nhiên những biểu hiện hiệu qu nhất có xu hướng đến từ các ngun thông tin cá nhân. Vì ngun thông tin thương mi thường thực hiện chc năng thông báo, còn ngun thông tin cá nhân thì thực hiện chc năng đánh giá và khẳng định. c)Đánh giá các phng án la chn Khi lựa chọn sn phẩm để mua và tiêu dùng, người tiêu dùng muốn thỏa mãn ở mc độ cao nhất nhu cầu ca mình bằng chính sn phẩm đó. Họ tìm kiếm trong gii pháp ca sn phẩm những lợi ích nhất định. Người tiêu dùng xem mỗi sn phẩm như một tập hợp các thuộc tính với những kh năng đem li những lợi ích mà họ mong muốn có được và thỏa mãn nhu cầu ca họ ở những mc độ khác nhau. Những thuộc tính mà người tiêu dùng quan tâm thay đi tùy theo sn phẩm. Ngay c khi đánh giá về một sn phẩm, sự nhìn nhận ca họ về những thuộc tính mà họ cho là quan trọng nhất hay ni bật nhất cũng không hoàn toàn giống nhau. Cũng cần lưu ý rằng, những thuộc tính ni bật nhất không phi bao giờ cũng là những thuộc tính quan trọng nhất. Một số thuộc tính nỏi bật lên vì người tiêu dùng bị nh hưởng ca một qung cáo có nhấn mnh về thuộc tính ấy. Ngưọc li, một thuộc tính nào đó không thật sự ni bật có thể do người tiêu dùng đã lãng quên nó, nhưng khi được nhắc đến thì được thừa nhận là quan trọng. Có nhiều tiến trình đánh giá để đi đến một quyết định mua. Tuy nhiên, hầu hết các tiến trình đánh giá ca người tiêu dùng đều định hướng theo nhận thc, tc là khi hình thành những nhận xét về sn phẩm, người tiêu dùng ch yếu dựa trên cơ sở ý thc và tính hợp lý. Người tiêu dùng có xu hướng xây dựng cho mình một tập hợp những niềm tin vào các nhãn hiệu, trong đó chúng được đánh giá theo những thuộc tính riêng biệt. Những niềm tin về nhãn hiệu to nên hình nh về nhãn hiệu. Niềm tin vào nhãn hiệu ca người tiêu dùng sẽ thay đi theo kinh nghiệm ca họ và tác động ca nhận thc có chọn lọc, bóp méo có chọn lọc hay ghi nhớ có chọn lọc. Người tiêu dùng hình thành các thái độ (nhận xét, ưa thích) đối với các nhãn hiệu qua một quá trình đánh giá. Một phương pháp đánh giá ph biến là cân nhắc nhiều tiêu chuẩn cho từng nhãn hiệu và tng hợp bằng cách cho điểm để đánh giá. d) Quyt đnh mua Trong giai đon đánh giá, người mua sắp xếp các nhãn hiệu trong nhóm nhãn hiệu đưa vào để lựa chọn theo các th bậc và từ đó bắt đầu hình thành ý định mua nhãn hiệu được đánh giá cao nhất. Bình thường, người tiêu dùng sẽ 13
  27. Xác định các nhân tố nh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ca khách hàng cá nhân vào ngân hàng thương mi c phần Sài Gòn Thương tín Chi nhánh Vĩnh Long mua nhãn hiệu được ưu tiên nhất. Nhưng có hai yếu tố có thể dẫn đến sự khác biệt giữa ý định mua và quyết định mua. Đó là: - Thái độ ca những người khác, như gia đình, bn bè, đng nghiệp - Các yếu tố ca hoàn cnh , người tiêu dùng hình thành ý tưởng mua dựa trên những yếu tố như hy vọng về thu nhập gia tăng, mc giá dự tính, sn phẩm thay thế Hai yếu tố này có thể làm thay đi quyết định mua, hoặc không mua hoặc mua một nhãn hiệu khác mà không phi là nhãn hiệu tốt nhất như đã đánh giá. e) Hành vi sau khi mua Sau khi đã mua sn phẩm, trong quá trình tiêu dùng người tiêu dùng sẽ so sánh giá trị sn phẩm khi sử dụng so với những kỳ vọng ca họ và họ sẽ cm nhận được mc độ hài lòng hay không hài lòng về sn phẩm đã mua phụ thuộc vào mối quan hệ giữa những kỳ vọng ca họ về sn phẩm và những công dụng thực tế ca sn phẩm. Nếu những tính năng sử dụng ca sn phẩm không tương xng với những kỳ vọng ca người mua thì người mua đó sẽ không hài lòng. Nếu sn phẩm thỏa mãn được các kỳ vọng đó ca người mua thì họ cm thấy hài lòng, và nếu nó đáp ng được nhiều hơn thế nữa, người mua sẽ rất hài lòng. Những cm giác này ca người mua sẽ dẫn đến hai hệ qu đối lập, hoặc là người mua sẽ tiếp tục mua sn phẩm đó và nói tốt về nó, hoặc là thôi không mua sn phẩm đó nữa và nói những điều không tốt về nó với những người khác. 2.2Lc kho tài liu Nghiên cu ca Nguyễn Thị Lẹ (2009) với số liệu sơ cấp được thu thập bằng cách phỏng vấn trực tiếp 90 khách hàng ở Quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. Thông qua việc ng dụng mô hình Probit, nghiên cu xác định các nhân tố nh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm gm có: thu nhập, lãi suất, chất lượng phục vụ ca nhân viên, có người quen ti Ngân hàng và khong cách từ nhà đến SCB,. Mô hình hi quy tương quan nghiên cu đã xác định các nhân tố nh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm ca khách hàng vào Ngân hàng gm: Giới tính, thu nhập, chi tiêu hàng tháng, số nhân khẩu, số người phụ thuộc, có người quen với nhân viên Ngân hàng Apena Hedayatinia và et al (2011) cho thấy các nhân tố quan trọng nh hưởng đến quyết định lựa chọn Ngân hàng là: Sự đi mới và đáp ng, chất lượng dịch vụ, thân thiện ca nhân viên và sự tự tin trong qun lý, giá c và chi phí, thái độ ca nhân viên và sự thuận lợi, các dịch vụ ca Ngân hàng. Nguyễn Quốc Nghi (2011) thông qua số liệu được thu thập từ 458 hộ gia đình và ng dụng phương pháp hi quy logistic, kết qu nghiên cu cho thấy, quyết định gửi tiền ca hộ gia đình khu vực Đng bằng Sông Cữu Long tương quan thuận với các yếu tố: Tui ca người lao động chính, trình độ học vấn, nghề 14
  28. Xác định các nhân tố nh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ca khách hàng cá nhân vào ngân hàng thương mi c phần Sài Gòn Thương tín Chi nhánh Vĩnh Long nghiệp to ra thu nhập chính, thu nhập hàng tháng và tng số người lao động trong hộ gia đình. Đng thơi tương quan nghịch với các nhân tố: Giới tính ca ch hộ, tham gia hội đoàn thể, số hot động to thu nhập ca hộ và tng số tiền chi tiêu hàng tháng ca hộ. Trong đó nhân tố nghề nhiệp to thu nhập chính ca hộn gia đình nh hưởng mnh đến quyết định gửi tiền kiệm ca hộ gia đình ở khu vực Đng bằng sông Cửu Long. Đăng Thanh Huyền (2013), qua phân tích và kiểm định Friedman cho thấy có 8 nhân tố nh hưởng đến quyết định chọn Ngân hàng: Cm giác an toàn, lợi ích tài chính, nhân viên, công nghệ, cung cấp dịch vụ, sự tiện lợi, sự nh hưởng, sự hấp hẫn. Dương Văn Giúp (2013) với số liệu tác gi dùng gm số liệu ca BIDV Vĩnh Long, Ngân hàng nhà nước Vĩnh Long và số liệu được thu thập từ 479 khách hàng trên địa bàn thành phố Vĩnh Long. Các phương pháp sử dụng trong đề tài này bao gm: Phương pháp so sánh, phương pháp thông kê mô t, phương pháp Probit. Kết qu cho thấy các nhân tố nh hưởng đến quyết định gửi tiền ca khách hàng bao gm: Giớ tính, tui, nghề nghiệp và thu nhập ca khách hàng. 2.3 Gii thích các bin đc lp đc đa vào mô hình + Thu nhập trung bình hàng tháng ca khách hàng (X1): biến này đo lường mc độ thu nhập trung bình ca người gửi tiền. Những khách hàng có thu nhập càng cao thì tiền tích luỹ ca họ càng nhiều và kh năng họ gửi tiền vào Ngân hàng cao hơn những người có thu nhập thấp. + Chi phí hàng tháng ca khách hàng (X2): biến này đo lường chi phí trung bình ca người gửi tiền. Những khách hàng có chi phí trung bình càng thấp thì tiền tích luỹ càng cao và kh năng kh họ gửi tiền vào Ngân hàng cao hơn những người có chi phí cao. + Lãi suất tiền gửi(X3): là lãi suất mà Ngân hàng đưa ra để huy động tiền gửi từ dân cư. Lãi suất là yếu tố quan trọng để người dân chọn Ngân hàng gửi tiền tiết kiệm. Lãi suất hấp dẫn thì thu hút được nhiều khách hàng và lượng tiền gửi vào Ngân hàng càng cao và ngược li. + Giới tính khách hàng(X4): đây là 1 biến gi chỉ nhận giá trị 1 hoặc 0. Với 1 là giới tính nam và 0 là giới tính nữ. Thường thì nữ sẽ là người qun lý tiền trong gia đình nên họ có thể kiểm soát được lượng tiền nhàn rỗi ca gia đình và quyết định gửi tiền tiết kiệm. + Đa dng sn phẩm ( X5):Ngân hàng có nhiều sn phẩm huy động đáp ng nhu cầu ca khách. Linh hot trong quy định, quy trình, th tục và tình hình thực tế phát sinh. Khách hàng dễ chọn lựa gói sn phẩm phù họp với nhu cầu bn thân từ đó thu hút nhiều khách hàng và lượng tiền gửi vào Ngân hàng. 15
  29. Xác định các nhân tố nh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ca khách hàng cá nhân vào ngân hàng thương mi c phần Sài Gòn Thương tín Chi nhánh Vĩnh Long + Chất lượng phục vụ ca nhân viên Ngân hàng(X6): chất lượng dịch vụ gửi tiền có thể thể biểu qua phong cách phục vụ ca nhân viên Ngân hàng. Nếu nhân viên Ngân hàng phục vụ nhanh chóng, niềm nở khi tiếp xúc với khách hàng, nơi gửi tiền được thiết kế khoa học và thoáng mát thuận tiện,vv thì kh năng Ngân hàng huy động tiên nhàn rỗi càng cao. + Khuyến mãi ca Ngân hàng(X7): biến này là biến gi nhận giá trị 0 nghĩa là khách hàng không nhận khuyến mãi và giá trị 1 là khách hàng có nhận khuyến mãi ca Ngân hàng khi gửi tiền.Khuyến mãi là một chiến lược thu hút khách hàng ca Ngân hàng thương mi hiện nay. Khi khách hàng nhận được khuyến mãi sẽ cm thấy thích thú và quyết định gửi tiền vào Ngân hàng cao hơn. Khuyến mãi càng cao thì lượng tiền gửi vào Ngân hàng càng nhiều. + Có người quen, người thân làm việc ti Ngân hàng (X8): là biến gi với giá trị 0 là không có người quen làm ở Ngân hàng, với giá trị 0 là có người quen làm ở Ngân hàng. Đây là yếu tố quan trọng thể hiện niềm tin vào Ngân hàng khi có người quen thì họ thường gửi tiền với lượng tiền nhiều hơn so với người không có người quen làm ở Ngân hàng. + Khong cách từ nhà đến Ngân hàng (X9): yếu tố nào liên quan đến việc gửi tiền vào Ngân hàng. Thông thường người dân điều thích đơn gin thuận tiện, nên khách hàng thường chọn những Ngân hàng gần nhà vì nó to cm giác an toàn và thuận tiện cho việc giao dich. 16
  30. Xác định các nhân tố nh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ca khách hàng cá nhân vào ngân hàng thương mi c phần Sài Gòn Thương tín Chi nhánh Vĩnh Long Bng 2.1 Tổng hp bin vi dấu kì vng đc xem xét trong mô hình hi quyđa bin Dấu Tài liu tham kho Bin Gii thích bin kỳ vng Apena Hedayatinia và et al Biến đo lường thu nhập Thu nhập trung bình hàng + (2011), Nguyễn Thị Lẹ tháng ca khách hàng(X1) tình bằng nghìn đng (2009) Apena Hedayatinia và et al Biến đo lường chi phí Chi phí hàng tháng ca - (2011), Nguyễn Thị Lẹ khách hàng(X2) tính bằng nghìn đng (2009) Bi n gi nh n 2 giá tr ế ậ ị Đăng Thanh Huyền (2013), 1 h p d n + Lãi suất tiền gửi(X3) ấ ẫ Nguyễn Thị Lẹ (2009) 0 không hâp dẫn Bi n gi nh n 2 giá tr ế ậ ị Dương Văn Giáp (2013), 1 là nam gi i - Giới tính khách hàng(X4) ớ Nguyễn Thị Lẹ (2009) 0 là nữ giới Biến gi nhận 2 giá trị Nguyễn Quốc Nghi (2011) Đa dng sn phẩm ( X5) 1 Linh hot + 0 Không linh hot Biến gi nhận 2 giá trị Apena Hedayatinia và et al Ch ng ph c v c a ất lượ ụ ụ 1 :tốt + (2011), nguyễn Thị Lẹ nhân viên Ngân hàng(X6) 0: không tốt (2009) Biến gi nhận 2 giá trị 1 có nhận khuyến mãi Khuyến mãi ca Ngân hàng + Đăng Thanh Huyền (2013) (X7) 0 không nhận khuyến mãi Bi n gi nh n 2 giá tr ể ậ ị Đăng Thanh Huyền 1 không có người quen (2013),Apena Hedayatinia Có người quen, người thân làm vi c t i Ngân hàng - ệ và et al (2011), Nguyễn Thị làm việc ở Ngân hàng(X8) i quen làm 0 có ngườ Lẹ (2009) việc ti Ngân hàng Nguyễn Quốc Nghi (2011), Khong cách từ nhà đến Biến đo lường bằng - Nguy n Th L (2009) Ngân hàng(X9) mét ễ ị ẹ (Nguồn: Tác giả tổng hợp dựa trên tài liệu tham khảo) 17
  31. Xác định các nhân tố nh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ca khách hàng cá nhân vào ngân hàng thương mi c phần Sài Gòn Thương tín Chi nhánh Vĩnh Long CHNG 3: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ MC ĐNH HNG CA CÁC NHÂN T ĐN QUYTĐNH GI TIN CA KHÁCH HÀNG VÀOSACOMBANK 3.1 Tổng quan lch s hình thành và phát trin ca Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thng Tín Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank), có tên giao dịch quốc tế là Saigon Thuong Tin Commerical Joint Stock Bank, có trụ sở chính đặt ti 266 – 268 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận 3, Thành phố H Chí Minh, được thành lập theo quyết định số 005/GP-UP ngày 3/1/1992 và hot động theo quyết định số 006/NH-GP ngày 5/12/1991 ca Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam. Sacombank chính thc đi vào hot động ngày 21/12/1991 trên cơ sở hợp nhất ca 4 t chc tín dụng ti Thành Phố H Chí Minh là Ngân hàng phát triển kinh tế Gò Vấp, Hợp Tác Xã tín dụng Lữ Gia, Tân Bình và Thành Công với mc vốn điều lệ ban đầu là 3 tỷ đng và hot động với nhiệm vụ chính là huy động vốn, cấp tín dụng và thực hiện các nghiệp vụ ca Ngân hàng, lúc đó trụ sở chính đặt ti Gò Vấp cùng với 3 Chi nhánh trong địa bàn Thành Phố H Chí Minh. Qua hơn 25 năm hot động và phát triển, đến nay Sacombank đã trở thành một trong những Ngân hàng TMCP hàng đầu Việt Nam. Đến tháng 06/2017, vốn điều lệ ca Sacombank là 18.852 tỷ đng. Với mng lưới Chi nhánh rộng khắp, Sacombank có 564 điểm giao dịch, trong đó có 109 Chi nhánh/Sở Giao dịch, 433 Phòng giao dịch, 11 Quỹ tiết kiệm, 1 Ngân hàng TNHH với 2 quầy giao dịch ti Lào và 1 Ngân hàng CPSGTT Campuchia và 7 Chi nhánh. * Khái quát quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Vĩnh Long. Sacombank Chi nhánh Vĩnh Long được hình thành với tiền thân là T chc tín dụng được hình thành và đi vào hot động vào năm 2002 dưới sự qun lý ca Ngân hàng Thương mi c phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cần Thơ, với chc năng chính là cung cấp vốn cho các t chc, cá nhân có nhu cầu. Tuy nhiên, do sự phát triển mnh mẽ ca nền kinh tế thì ngày 14/06/2006 Ngân hàng Thương mi c phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Vĩnh Long chính thc đi vào hot động và được tọa lc ti số 35B đường 3/2 phường 1 thành Phố Vĩnh Long . Với đội ng cán bộ, công nhân viên với tui đời còn rất trẻ với tinh thần năng động, nhiệt quyết với công việc, đoàn kết học hỏi, trao di kiến thc, nghiệp vụ đm bo hoàn thành mọi công việc được giao. Trụ sở Sacombank Chi nhánh Vĩnh Long được đầu tư xây dựng khang trang với tng diện tích sử dụng gần 4600m2 gm 1 tầng hầm, 1 trệt và 7 lầu với tng kinh phí đầu tư gần 100 tỷ đng to lc ti trung tâm thương mi và khu tài 18
  32. Xác định các nhân tố nh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ca khách hàng cá nhân vào ngân hàng thương mi c phần Sài Gòn Thương tín Chi nhánh Vĩnh Long chính Ngân hàng ca Thành Phố Vĩnh Long .Sau một thời gian ngắn đi vào hot động cho đến nay Sacombank - Chi nhánh Vĩnh Long ngày càng khẳng định tên tui ca mình trong lĩnh vực Ngân hàng Thành phố , không những thế Ngân hàng còn lần lượt thành lập 4 phòng giao dịch và 1 quỹ tiết kiệm đóng trên địa bàn tỉnh dưới sự qun lý ca Sacombank Chi nhánh : Quỹ tiết kiệm Nguyễn Huệ được đi tên thành PGD Nguyễn Huệ vào ngày 24/4/2017( Đơn vị sáp nhập) PGD Bình Minh chính thc hot động ti trụ sở mới (số 894 Ngô Quyền, thị trấn Cái Vn- Bình Minh). PGD Trà Ôn thành lập vào ngày 28/7/2010 (số 15D- 16D, đường Gia Long, Khu 1, thị trấn Trà Ôn- Trà Ôn). PGD Vũng Liêm thành lập vào ngày 24/11/2011 (số 3B- 4B Khóm 2, thị trấn Vũng Liêm- huyện Vũng Liêm). PGD Tam Bình thành lập vào ngày 24/3/2016 ( Số32 thị trấn Tam Bình, huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long) * Chức năng và lĩnh vực hoạt động. Do mới được hình thành nên Chi nhánh chỉ thực hiện ch yếu vào nghiệp vụ huy động vốn là các ngun tiền gửi, ri tập trung cho vay hỗ trợ sn xuất kinh doanh, phục vụ nhu cầu nâng cao đời sống ca nhân dân, cung cấp một số dịch vụ cho khách hàng. Nhận tiền gửi bằng VNĐ với lãi suất hấp dẫn, th tục nhanh gọn; tài trợ vốn vay cho khách hàng doanh nghiệp và cá nhân với th tục nhanh gọn, lãi suất hợp lý, tiến độ gii ngân kịp thời nhằm phục vụ tốt nhu cầu kinh doanh và tiêu dùng ca khách hàng; trong đó, cho vay tiểu thương là một trong những sn phẩm đặc trưng, độc đáo ca Sacombank, đã trao đến tận tay tiểu thương cơ hội để mở rộng, phát triển kinh doanh. Thực hiện nghiệp vụ về tiền gửi, tiền vay và các sn phẩm dịch vụ Ngân hàng phù hợp theo quy định ca NHNN và quy định về phm vi hot động được phép ca Chi nhánh, các quy định, quy chế ca Ngân hàng liên quan đến từng nghiệp vụ. Lĩnh vực hot động ca Ngân hàng đa dng và phong phú trong từng lĩnh vực khác nhau: Cho vay ngắn hn cho các đối tượng có nhu cầu vốn nhằm mục đích chăn nuôi, nông nghiệp và các doanh nghiệp có nhu cầu vốn ngắn hn nhằm mục đích mua nguyên vật liệu hay vấn đề thanh khon. Cho vay trung và dài hn cho tất c khách hàng có nhu cầu vốn trung dài hn để b sung vốn vào các phương án dụ án đầu tư có thời gian dài. 19
  33. Xác định các nhân tố nh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ca khách hàng cá nhân vào ngân hàng thương mi c phần Sài Gòn Thương tín Chi nhánh Vĩnh Long Đng thời Ngân hàng còn cho vay dưới hình thc tín chấp đối với cán bộ công viên chc nhà nước trên địa bàn Thành phố Vĩnh Long với hình thc không nhận bất kỳ khon thế chấp hay bo đm nào c với hình thc gii ngân qua thẻ hoặc bằng thẻ tín dụng rất tiện lợi đáp ng nhu cầu tiêu dùng và sử dụng vốn ca khách hàng. *Bộ máy quản lý đơn vị. Giám Đốc Chi nhánh Phó Giám Đốc Phó Giám Đốc Phó Giám Đốc ( phụ trách kinh doanh ) ( phụ trách nội nghiệp ) ( phụ trách ri ro ) PGD P.KD P.KT & Qũy P.KS Ri ro Bộ phận tư vấn Bộ phận xử lý GD Qun lý tín dụng Bộ phận tín dụng Bộ phận kế toán Ri ro hot động Kinh doanh tiền tệ Bộ phận hành Thanh toán quốc tế chính Xử lý nợ (Nguồn: Phòng Kế toán và Quỹ Sacombank Chi nhánh Vĩnh Long) S đ 3.1: C cấu tổ chc hot đng ca Sacombank – CN Vĩnh Long * Quy trình thực hiện nghiệp vụ GTTK của khách hàng cá nhân. Bc 1: Khách hàng đ ngh m mi STK/np thêm tin vào STK ca khách hàng. Chuyên viên tư vấn (CVTV) tiếp nhận yêu cầu, hướng dẫn khách hàng lập biểu mẫu đng thời tư vấn bán các sn phẩm tiết kiệm và dịch vụ ca Ngân hàng. Tư vấn viên đề nghị khách hàng xuất trình giấy tờ tuỳ thân. + Trường hợp khách hàng nộp thêm tiền và STK: CVTV hướng dẫn khách hàng lập Giấy nộp tiền và xuất trình STK. + Trường hợp khách hàng mở mới STK: CVTV hướng dẫn khách hàng lập Giấy đăng kí mở tài khon và sử dụng dịch vụ, photo giấy tờ tuỳ thân ca khách hàng để đăng kí thông tin và lưu h sơ ti Sacombank. 20
  34. Xác định các nhân tố nh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ca khách hàng cá nhân vào ngân hàng thương mi c phần Sài Gòn Thương tín Chi nhánh Vĩnh Long Bc 2: Kim tra thông tin: Trường hợp khách hàng nộp tiền vào STK : CVTV kiểm tra tính hợp lệ và khớp đúng ca thông tin trên STK, chng từ khách hàng lập, giấy tờ tuỳ thân và thông tin trên hệ thông. Trường hợp khách hàng mở mới STK: CVTV kiểm tra tính hợp lệ và khớp đúng ca thông tin trên giấy tờ khách hàng lập và giấy tờ tuy thân. Nếu sai sót thì trao đi li với khách hàng để điều chỉnh, nếu đúng thì thực hiện bước tiếp theo. Bc 3: GDV tip nhn và là th tc m thẻ CVTV chuyển h sơ mở STK qua giao dịch viên(GDV). GDV nhận và kiểm đếm tiền mặt theo đúng quy trình kiểm đếm tiền mặt. Bc 4: GDV thc hin giao dch trên h thng GDV nhập dử liệu to mã CIF cho khách hàng trên hệ thống. Đề nghị khách hàng kí tên vào Giấy gửi tiết kiệm. In chng từ kí tên đóng dấu trên chng từ và chuyển cho kiểm soát viên duyệt 3.2 Kt qu hot đng ca SacombankChi nhánh Vĩnh Long nĕm 2014 - 2016. Nhìn chung doanh thu ca Sacombank tăng đều và các năm từ 67.852 triệu đng năm 2014 đã tăng 82.624 triệu đng vào năm 2015 tương đương 21.77% . Năm 2016 doanh thu tăng thêm 10.484 triệu đng so với năm tương đương 12.69% so với cùng kỳ. Bng 3.1 Kt qu hot đng ca Sacombank Vĩnh Long nĕm 2014 -2016 (ĐVT: triệu đng) Chênh lch Nĕm 2015 – Ch tiêu 2014 -2015 2016 2014 2015 2016 S tin % S tin % Tng doanh 67.852 82.624 93.108 14.772 21.77 10.484 12.69 thu Tng chi phí 36.740 36.699 44.465 (2.959) (8.05) 4.766 12.01 Tng lợi 31.112 42.925 48.643 11.813 37.97 5.718 13.32 nhuận (Nguồn: Phòng kế toán và Quỹ Sacombank Chi nhánh Vĩnh Long) Từ bng kết qu hot động Sacombank 2014 -2016 ta thấy chi phí qua các năm tăng không đều. Năm 2015 chi phí gim 2.959 triệu đng so với năm 2014. Nhưng đến năm 2016 chi phí tăng từ 36.699 triệu đng lên 44.465 triệu đng tương đương 4.766 triệu đng. Nguyên nhân là do năm 2016 Ngân hàng Phương Nam sáp nhập vào Sacombank. Trong đề án chi tiết sáp nhập được Sacombank 21
  35. Xác định các nhân tố nh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ca khách hàng cá nhân vào ngân hàng thương mi c phần Sài Gòn Thương tín Chi nhánh Vĩnh Long công bố cho thấy, dự kiến năm 2015 Sacombank sẽ phi trích lập hơn 1.800 tỷ đng dự phòng; năm 2016 là 3.109 tỷ đng và năm 2017 sẽ trích lập trên 5.200 tỷ đng cho dự phòng ri ro. Nhưng từ sau khi nhận sáp nhập Southern Bank , Sacombank phi gánh chịu và xử lý những tn ti ca Southern Bank. Kết qu là, nợ xấu đang từ con số trên dưới 1.000 tỷ mỗi năm trong những năm trước tăng lên trên 3.000 tỷ đng, Ngân hàng phi dành lợi nhuận để trích lập dự phòng ri ro, vì thế chi phí năm 2016 tăng cao hơn so với năm 2015 vàlợi nhuận trước thuế gim so năm 2015. Lợi nhuận ca Sacombank Chi nhánh Vĩnh Long tăng đều và các năm. Năm 2014 lợi nhận đt 31.112 triệu đng tăng thêm 11.813 triệu đng vào năm 2015 tương đương 42.925 triệu đng và tiếp tục tăng 48.643 triệu đng vào năm 2016 tương đương 5.718 triệu đng. Tuy chi phí năm 2016 tăng 12.01% nhưng tng lợi nhuận vẫn ở mc dương. Điều này cho thấy sự n lực không ngừng ca toàn thể cán bộ nhân viên, chiến lược, chính sáchđúngđắn ca Ban lãnhđo ca SacombankChi nhánh Vĩnh Long để đt được kết qu tốt trong hot động kinh doanh. 3.3 Phân tích nh hng ca các nhân t đn quyt đnh gi tin ca khách hàng vào Ngân hàng. 3.3.1 Mô t mu nghiên cu. Theo số liệu thu thập được từ 80 khách hàng có 51 khách hàng gửi tiết kiệm, cho thấy mỗi cá nhân có nhận thc và lựa chọn khác nhau trong việc ra quyết định gửi tiết kiệm ti Ngân hàng. Và mỗi đặt điểm ca mẫu nghiên cu đều to nên sự khác biệt. Sau đây, là thống kê về các mẫu nghiên cu. 3.3.1.1 Thông tin cá nhân a. Giới tính: Theo thực tế kho sát cho thấy có sự chênh lệch về giới tính trong việc gửi tiền tiết kiệm ti Ngân hàng. Từ 51 khách hàng có gửi tiết kiệm ti Ngân hàng thì có 21 khách hàng là nam , chiếm 41.2%, còn li là khách hàng nữ chiếm 58.8%. Không khó lý gii cho điều này vì trên thực tế người nữ thường có tính tiết kiệm, tiêu xài cẩn thận và luôn dự phòng cho tương lai nếu sy ra những sự cố bất ngờ. Họ dùng tiền nhàn rỗi ca mình để gửi tiết kiệm ti Ngân hàng nơi cấp giữ an toàn và mang li thêm thu nhập cho họ. 22
  36. Xác định các nhân tố nh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ca khách hàng cá nhân vào ngân hàng thương mi c phần Sài Gòn Thương tín Chi nhánh Vĩnh Long Nam Nữ 41.20% 58.80% Biu đ 3.1 Gii tính ca đi tng nghiên cu (Nguồn: Kết quả phân tích số liệu sơ cấp) b. Tui Độ tui cũng là nhân tố không kém quan trọng có nh hưởng không nhỏ đến việc ra quyết định gửi tiền tiết kiệm ca khách hàng cá nhân vào Ngân hàng. Bng.3.2 Đ tuổi ca đi tng nghiên cu Giá tr nh Giá tr ln Khon mc Giá tr trung bình Đ lch chun nhất nhất Tui 20 45 77 0.536 ( Nguồn: Kết quả phân tích số liệu sơ cấp) Qua kho sát cho thấy, độ tui thấp nhất ca khách hàng là 20 tui, độ tui cao nhất là 77 tui,độ tui trung là là 45 tui. Đây là độ tui thường có công việc n định, thu nhập tương đối cao và có cuộc sống n định, họ ít mo hiểm đầu tư vào cái kênh có ri ro mà họ thường có xu hướng dự phòng cho tương lai nên họ chọn gửi tiết kiệm vào Ngân hàng để có sự an toàn, sinh lời và đm bo cho tương lai. c.Trình độ học vấn Trình độ học vấn thể hiện mc độ tích luỹ kiến thc từ môi trường bên ngoài cũng như nhận thc từ bên trong bn thân mỗi người. Trình độ học vấn càng cao thì kh năng tiếp cận và học hỏi các tiến bộ khoa học kĩ thuật công nghệ càng cao và nhu cầu về chất lượng cuộc sống càng cao. 23
  37. Xác định các nhân tố nh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ca khách hàng cá nhân vào ngân hàng thương mi c phần Sài Gòn Thương tín Chi nhánh Vĩnh Long ĐVT: % 50 45 40 35 30 25 20 45.1% 15 27.5% 10 11.8% 5 3.9% 9.8% 2% 0 Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 Trung cấp Cao đẳng, Đi khac chuyên nghiệp học Biểu đ 3.2 trình độ học vấn ca đối tượng nghiên cu (Nguồn: Kết quả phân tích số liệu sơ cấp) Qua kết qu kho sát cho thấy, trình độ cao đẳng đi học chiếm tỷ lệ cao nhất với 56.9% tương đương 29 người, trình độ THPT có 14 người chiếm tỷ lệ 27.5%. Trình độ dưới THPT chiếm 15.7% tương ng với 8 người. Kết qu này cho thấy, những người có trình độ càng cao thì họ có nhiều cơ hội và kiến thc tiếp cận các lĩnh vực kinh tế trong đó có lĩnh vực Ngân hàng rộng hơn so với người có trình độ thấp hơn, họ thường có thu nhập cao hơn nên nhóm đối tượng này thường gửi tiền tiết kiệm nhiều hơn. d. Ngh nghip Nghề nghiệp phn ánh kh năng tài chính ca mỗi cá nhân. Một người có công việc n định, thu nhập cao ngoài việc phi trang tri cuộc sống hằng ngày thì họ thường dành những khon tiền nhàn rỗi để đầu tư sinh lời hay để dự phòng. ĐVT: Người 16 14 12 14 10 12 8 6 7 7 4 6 2 2 1 2 0 Bác sĩ,Công nha sĩ chc, viênCông, chc, nhânGing viên viên,Kinh giáo doanh, viên buônLàm bán nông Nội trợ Sinh viên Biu đ 3.3 Ngh nghip ca đi tng nghiên cu (Nguồn: Kết quả phân tích sô liệu sơ cấp) 24
  38. Xác định các nhân tố nh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ca khách hàng cá nhân vào ngân hàng thương mi c phần Sài Gòn Thương tín Chi nhánh Vĩnh Long Qua biểu đ kho sát nghề nghiệp cho thấy nhóm đối tượng kinh doanh, buôn bán chiếm tỷ lệ cao nhất 27.5% tương đương 14 người, đây là nhóm có thu nhập cao, họ thường tham gia nhiều kênh đầu tư khác nhau hay tự sử dụng ngun vốn kinh doanh nhưng họ vẫn gửi tiết kiệm để đm bo an toàn, dự phòng khi cần thiết. Nhóm đối tượng công nhân, nhân viên, công chc viên chc chiếm tỷ lệ khá cao lần lược là 23.5% và 13.7%tươngđương 19 người. Nhóm đối tượng này là những người làm việc ti cơ quan, công ty, xí nghiệp nhà nước và tư nhân. Họ có thu nhập n định và kh năng gửi tiết kiệm là hoàn toàn có thể. Nhóm bác sĩ, nha sĩ, ging viên và giáo viên kiếm tỷ lệ khá cao 17.6% với 9 người đây là nhóm có thu nhập khá cao và n định, họ có trình độ học vấn cao nhưng thời gian nhàn ri li ít nên việc sử dụng sử dụng khong tiền nhàn rỗi để dự phòng là điều hiển nhiên. Nhóm còn li nội trợ 1 người chiếm 2%, sinh viên chiếm 4%, và làm nông chiếm 11,7% trong tng kho sát. Nhóm đối tượng này thường có thu nhập không cao hay không trực tiếp to ra thu nhập, đối với nông dân họ vẫn thích cất trử tiền mặt hay mua vàng để cất trử hơn là gửi tiết kiệm ti Ngân hàng. Nên nhóm đối tượng này thường chiếm tỷ lệ khá ít trong cơ cấu khách hàng gửi ca Ngân hàng. e. Tình trng hôn nhân Có sự khác biệt rất rõ trong việc gửi tiền tiết kiệm giữa những người có gia đình và những người chưa có gia đình. ĐVT:% Độc thân Đã kết hôn 23% 77% Biu đ 3.4 Tình trng hôn nhân ca đi tng nghiên cu (Nguồn: Kết quả phân tích sô liệu sơ cấp) Qua biểu đ ta thấy số người gửi tiết kiệm có gia đình cao hơn những người chưa có gia đình. Cụ thể, từ 51 khách hàng được phỏng vấn có 77% tương đương 39 người đã có hôn, còn li 12 người chiếm 23% là chưa có gia đình. Nguyên nhân có sự khác biệt này là do những người có gia đình thường có xu hướng chi tiêu tiết kiệm, tích luỹ nhiều hơn vì họ nhận thc được trách nhiệm chăm lo xây 25
  39. Xác định các nhân tố nh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ca khách hàng cá nhân vào ngân hàng thương mi c phần Sài Gòn Thương tín Chi nhánh Vĩnh Long dựng gia đình, nuôi dy con cái. Còn những người chưa lập gia đình trách nhiệm ca họ ít hơn nên có xu hướng chi tiêu nhiều hơn và gửi tiết kiệm cũng ít hơn. f. Thu nhp trung bình hàng tháng Thu nhập là một nhân tố quan trọng nh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm ca khách hàng vào Ngân hàng. Qua kho sát cho thấy thu nhập ca hộ có gửi tiết kiệm thường từ 10 triệu đến khong 30 triệu đng. Trong đó từ 10 đến 20 triệu là chiếm tỷ lệ cao nhất 45,1% tương đương với 23 người được kho sát, kế tiếp là thu nhập từ 20 đến 30 triệu đng chiếm 37.3% tương đương 19 khách hàng. Mc thu nhập này là hơp lý vì khách hàng được phỏng vấn ch yếu sống ở các khu vực chợ, thành phố, khu công nghiệp nên với mc thu nhập này hộ gia đình có thể đm bo cho cuộc sống. ĐVT: Người 25 23 20 19 15 10 8 5 1 0 Biu đ 3.5 Thu nhp trung bình hàng tháng h gia đình đi tng nghiên cu ( Nguồn: Kết quả phân tích khảo sát) Tuy nhiên, ta vẫn thấy được mc thu nhập thấp nhất là dưới 10 triệu/ hộ/ tháng. Điều này cho thấy một bộ phận khách hàng ca Ngân hàng có thu nhập thấp những vẫn gửi tiết kiệm. Chng tỏ người dân Vĩnh Long rất cần cù, chịu khó , chi tiêu hợp lý, và dự phòng cho tương lai. g. Chi tiêu hàng tháng Chi tiêu có nh hưởng rất lớn kh năng gửi tiết kiệm ti Ngân hàng ca đối tượng nghiên cu, chi tiêu càng nhiều thì lượng tích luỹ càng thấp và ngược li. Từ biểu đ cho thấy chi phí ca hộ gia đình giao động trong khong 5 đến 20 triệu đng/ hộ/ tháng. Trong đó chiếm tỷ lệ cao nhấp 52.9% là chi tiêu từ 5 đến 10 triệu đng. Chi tiêu từ 10 đến 20 triệu đng chiếm 33.3% tương đương 11 khách hàng. Trung bình thu nhập ca hộ khách hàng được phỏng vấn là ở mc 5 đến 10 triệu đng trên tháng. 26
  40. Xác định các nhân tố nh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ca khách hàng cá nhân vào ngân hàng thương mi c phần Sài Gòn Thương tín Chi nhánh Vĩnh Long ĐVT: Triệu đng 14% Dưới 5 triệu 33% Từ 5 đến dưới 10 triệu Từ 10 đến dưới 20 triệu 53% Trên 20 triệu Biu đ 3.6 Chi tiêu trung bình hàng tháng ca đi tng nghiên cu ( Nguồn: Kết quả phân tích số liệu sơ cấp năm 2017) Với mc thu nhập và khu vực sinh sống thì mc chi tiêu này là hợp lý, đm bo nhu cầu cuộc sống ca khách hàng cũng như khách hàng có thể tích luỹ tiền tiết kiệm để gửi vào Ngân hàng. h. Khondự phòng Từ bng kho sát ta thấy tỷ lệ khi có khon dự phòng khách hàng có nhiều lựa chọn cho khon dự phòng ca mình.Nhưng gửi tiết kiệm vẫn là lựa chọn hàng đầu ca các hộ chiếm 65.4% trong tng kho sát. Bng 3.3 Khon d phòng đi tng nghiên cu D phòng S quan sát Tần s Tỷ l(%) Vàng 78 44 56.4 Tiền mặt 78 26 33.3 Gửi tiết kiệm 78 51 65.4 Đầu tư 78 14 17.9 ( Nguồn: Kết quả phân tích khảo sát) Do trình độ học vấn và nghề nghiệp ca đối tượng kho sát nên với tỷ lệ này là hợp lý, đáp ng được nhu cầu dự phòng ca khách hàng và còn có thể sinh lời. Vàng chiếm tỷ lệ khá cao 56.4% tương ng với 44 người được kho sát. Không khó để lý gii điều này vì đây là kênh dự trử truyền thông. Còn li là cất trử bằng tiền mặt chiếm 33.3% và đầu tư khác như hụi, bo hiểm nhân thọ chiếm 17.9%. 27
  41. Xác định các nhân tố nh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ca khách hàng cá nhân vào ngân hàng thương mi c phần Sài Gòn Thương tín Chi nhánh Vĩnh Long i. Số phần trăm trích cho khon dự phòng ĐVT: % 60.00% 50.00% 40.00% 30.00% 56.90% 20.00% 39.20% 10.00% 3.90% 0.00% 1-10% 11-20% Từ 21 -30% Biu đ 3.7 Phần trĕm d phòng ca đi tng nghiên cu (Nguồn: Kết quả phân tích số liệu sơ cấp) Từ thu nhập trừ chi phí phát sinh trong tháng số tiền còn li là lượng tiền nhàn rỗi ca khách hàng. Từ biểu đ 3.7ta thấy phần trăm trích lập dự phòng cao nhất là từ 1 đến 10% chiếm tỷ lệ 56.9% , chiếm tỷ lệ khá cao 39.2% là khon dự phòng được trích 11-20%tỷ lệ này là hợp lý .Khon dự phòng là để cho tương lai nên cần tỷ lệ trích lập phù hợp, đm bo cho chất lượng cuộc sống, chi tiêu trong gia đình. Với mc thu nhập và chi phí như hiện này việc trích 1% đến 20% cho việc dự phòng là hợp lý. Còn li trích dự phòng trên 20% chỉ chiếm 3.9% tỷ lệ trích lập dự phòng này khá cao nên thường chỉnhững hộ có thu nhập cao và không đầu tư nhiều vào các kênh có ri ro khác. 3.3.1.2 Thông tin v tin gi tit kim ca khách hàng a. Mục đích gửi tiết kiệm Việc tìm hiểu mục đích mà khách hàng gửi tiền vào Ngân hàng là rất quan trọng. Đây là cơ sở để đưa ra các biện pháp thu hút khách hàng gửi TGTK một cách hợp lý. ĐTV: % 100 80 80.4% 60 66.6% 40 20 32.9% 0 Sinh lời Dự phòng Duy trì cuộc sống n định Biu đ 3.8 Mc đích gi tit kim ca đi tng nghiên cu (Nguồn: Kết quả phân tích số liệu sơ cấp) 28
  42. Xác định các nhân tố nh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ca khách hàng cá nhân vào ngân hàng thương mi c phần Sài Gòn Thương tín Chi nhánh Vĩnh Long Kết qu thông kê cho thấy, một cá nhân gửi tiền tiết kiệm vào Ngân hàng không phi chỉ có một mục đích mà có nhiều mục đích khác nhau. Trong đó mục đích được nhiều người lựa chọn nhất là dự phòng cho tương lai với 41 người chiếm 80.4%. Với tình hình xã hội hiện ti để tiền ở nhà không an toàn, và đối tượng gửi tiền ch yếu là nhóm đối tượng kinh doanh buôn bán vòng quay lung tiền luân chuyển ca họ ngắn. Nên thường họ có xu hướng gửi để dự phòng hơn là các mục đích khác. Với tình hình giá c tăng cao như hiện nay, đng tiền bị mất giá. Khách hàng sẽ cm thấy an tâm hơn với số tiền ca mình khi gửi ti Ngân hàng hơn nữa còn được hưởng lãi định kỳ. Một lý do khác ta có thể thấy được là có 27 trong số 51 chiếm 32.9% là vì mục địch duy trì cuộc sống n định, với mục đích này họ nghĩ rằng họ đã đm bo cuộc sống sao này khi không còn lao động được nữa. Ngoài ra thông qua việc nhận lãi định kỳ cũng góp phần tăng thu nhập duy trì n định cuộc sống ca họ khi họ gửi một sốtiền nhất định trong Ngân hàng. b. Kênh thông tin tìm hiểu Ngân hàng Sau khi nhận ra nhu cầu và mục đích gửi tiền tiết kiệm cũng như những lợi ích mà đối tượng nghiên cu muốn đt được từ việc gửi tiền tiết kiệm. Đối tượng nghiên cu sẽ tìm hiểu thông tin liên quan về Ngân hàng, dịch vụ tiền gửi, các sn phẩm tiết kiệm mà Ngân hàng cung cấp. Khách hàng có nhiều ngun thông tin để tìm hiểu thông tin ca Ngân hàng. ĐVT: % 50 39 41 40 30 13 13 20 10 0 Bn bè, gia Qung cáo trên Uy tín, chất Chiến lược đình, người phương tiện lượng, chính makerting ca thân giới thiệu truyền thông sách ưu đãi ngân hàng Biu đ 3.9 Kênh thông tin tìm hiu Ngân hàng (Nguồn: Kết quả phân tích số liệu sơ cấp) Qua biểu đ cho thấy uy tín, chất lượng và chính sách ca Ngân hàng có mc nh hướng lớn đối với việc chọn lựa Ngân hàng gửi tiết kiệm có 41 ngưới chiếm 80.4%. Do mục đích ch yếu là dự phòng cho tương lai và sinh lời nên việc tìm những Ngân hàng lớn có uy tín cao trên thị trường tài chính là những ưu tiên hàng đầu trong việc lựa chọn Ngân hàng gửi tiết kiệm vì họ cm thấy an tâm 29
  43. Xác định các nhân tố nh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ca khách hàng cá nhân vào ngân hàng thương mi c phần Sài Gòn Thương tín Chi nhánh Vĩnh Long hơn đối với các Ngân hàng lớnđã có thương hiệu trên thị trường tài chính.Bên cnh đó chất lượng phục vụ, chính sách ưu đãi đối với khách hàng cũng rất quan trọng. Mc độ nh hưởng ca gia đình, bn bè, người thân đến quyết định gửi tiền ca khách hàng khá cao chiếm 76.5% trong tng kho sát. Tác động ca người thân có ý nghĩa rất lớn đến quyết định gửi tiền ca khách hàng. Vì đa số mọi người đều thấy với mối quan hệ quen biết thì xác suất họ mang đến thông tin xác thực, độ tin cậy cao hơn. Từ đó có thể thấy kh năng thu hút khách hàng thông qua khách hàng cũ là rất lớn. Vì vậy việc chăm sóc khách hàng là việc giữ chân khách hàng cũ vừa để có được khách hàng mới. Kết qu nghiên cu cho thấy kênh thông tin từ qung trên các phương tiện thông tin đi chúng hay chiến lược makerting ca Ngân hàng không nh hưởng nhiều đến quyết định gửi tiết kiệm ca khách hàng vì chỉ chiếm có 25.5% tương đương 13 khách hàng được kho sát. Các qung cáo ca Ngân hàng trên tivi thường rất ngắn do chi phí rất lớn, khách hàng không thể nắm rỏ thông tin về sn phẩm ca Ngân hàng. Riêng internet là công cụ thông tin hữu hiệu và ít tốn kém nhưng do chưa quen tiếp cận với internet thời gian lướt wed không nhiều nên chỉ có 13 người có tham kho thông tin qua internet. c. Lựa chọn Ngân hàng Sau khi có thông tin về dịch vụ gửi tiền, khách hàng bắt đầu đánh giá các chỉ tiêu mình cần lựa chọn Ngân hàng để gửi tiết kiệm. Bng 3.4 Các yu t nh hng đn quyt đnh gi tin tit kim ca khách hàng vào Ngân hàng Giá trị nhỏ Giá trị lớn Độ lệch Yếu tố nh hưởng Giá trị TB nhất nhất chuẩn Uy tín cao 4 4.86 5 0.348 Chất lượng phục vụ ca nhân viên 3 4.16 5 0.579 Chăm sóc khách hàng tốt 3 4.10 5 0.500 Sn phẩm đa dng 3 4.47 5 0.612 Nhiều chương trình khuyến mãi 3 4.41 5 0.638 Th tục đơn gin nhanh chóng 3 4.39 5 0.666 Vị trí thuận tiện, 3 3.92 5 0.688 Lãi suất cao 3 4.73 5 0.532 Người quen giới thiệu 2 4.04 5 0.937 Bo hiểm tiền gửi 2 3.75 5 0.891 (Nguồn: Kết quả phân tích số liệu sơ cấp) Qua bng số liệu cho thấy chỉ tiêu đầu tiên và quan trọng nhất nh hưởng quyết định lựa chọn Ngân hàng gửi tiền là uy tín ca Ngân hàng với số trung 30
  44. Xác định các nhân tố nh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ca khách hàng cá nhân vào ngân hàng thương mi c phần Sài Gòn Thương tín Chi nhánh Vĩnh Long bình được khách hàng đánh giá là 4.86 điểm. Khách hàng đánh giá Ngân hàng thông qua nhiều tiêu chí như thâm niên hot động, quy mô về cơ sở h tầng, trang thiết bị, kỹ năng phục vụ, Ngân hàng được nhiều người biết đến, ít scandal. Yếu tố th 2 được nhiều người quan tâm là lãi suất với điểm trung bình được đánh giá là 4.73 điểm. Với mục tiêu sinh lời, có thêm thu nhập từ việc nhận lãi định kỳ nên việc lãi suất quyết định mc thu nhập thêm ca hộ. Với những đặt tính ca sn phẩm giữa các Ngân hàng không mấy khác biệt thì lãi suất hấp dẫn là một trong những yếu tố quyết định việc gửi tiền để mang li hiệu qu cao nhất. Hai chỉ tiêu tiếp theo được khách hàng đánh giá khá quan trọng là sn phẩm đa dng và nhiều chương trình khuyến mãi. Chỉ tiêu sn phẩm đa dng được đánh giá với số điểm trung bình là 4.47 điểm. Chất lượng cuộc sống ngày càng được ci thiện thì nhu cầu và mong muốn ca khách hàng ngày càng cao, nên việc đáp ng nhu cầu ca khách hàng ngày càng quan trọng đối với Ngân hàng. Việc có nhiều sự chọn lựa đúng với nhu cầu khách hàng mong muốn sẽ to sự thích thú đối với khách hàng. Ngoài ra, chỉ tiêu nhiều chương trình khuyến mãi cũng có mc độ nh hưởng khá quan trọng đối với quyết định ca khách hàng với số điểm trung bình được đánh giá 4.41 điểm. Chương trình khuyến mãi là một công cụ để Ngân hàng thu hút khách hàng đến gửi tiền tiết kiệm ti Ngân hàng. Những món quà nhỏ như áo mưa, ba lô, đng h, nón bo hiểm, . Cũng làm khách hàng cm thấy vui và thích khi đến gửi tiết kiệm ti Ngân hàng. Ngoài ra các Ngân hàng còn t chc nhiều chương trình rút thăm trung thưởng với những phần quà hấp dẫn với giá trị cao làm khách hàng có hng thú và muốn có cơ hội nhận phần quà, điều này thu hút lượng khách hàng đến gửi tiền nhiều hơn. Th tục đơn gin, nhanh chóng cũng được nhiều khách hàng đánh giá là quan trọng với số điểm trung bình là 4.39 điểm. Th tục đơn gin có thể là thời gian giao dịch nhanh, mẫu biểu dễ hiểu đối với khách hàng, ít th tục từ đó to cm giác thoái mãi khi khách hàng đến giao dịch ti Ngân hàng. Tâm lý chung khách hàng thường đến các Ngân hàng có th tục đơn gin hơn là đến Ngân hàng có nhiều th tục rườm rà, phc tp vì nó mất thời gian ca khách hàng và mang li cm giác không hài lòng đối với Ngân hàng. Chăm sóc khách hàng tốt và chất lượng phục vụ ca nhân viên cũng được đánh giá khá cao với điểm trung bình lần lược là 4.1 và 4.16 điểm. Mỗi cá nhân trong xã hội đều muốn được tôn trọng và được đối xử tốt. Khi khách hàng được nhân viên phục vụ tận tình, chu đáo, kỹ năng chăm sóc khách hàng tốt hay nhắn tin chúc mừng vào những dịp lễ, tết, sinh nhật, sẽ khiến khách hàng thích giao dịch với Ngân hàng và cm thấy hài lòng, thân thiện, tin tưởng và an tâm về Ngân hàng đang gửi tiết kiệm từ đó giữ chân được lượng khách hàng hiện ti. 31
  45. Xác định các nhân tố nh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ca khách hàng cá nhân vào ngân hàng thương mi c phần Sài Gòn Thương tín Chi nhánh Vĩnh Long Ngoài ra các chỉ tiêu còn li cũng được đánh giá khá quan trọng như: Vị trí thuận tiện, nhiều điểm giao dịch, người quen giới thiệu, bo hiểm tiền gửi. Mỗi chỉ tiêu đều có mc độ nh hưởng nhất định đến việc gửi tiền tiết kiệm ca khách hàng và việc thu hút khách hàng gửi tiền vào Ngân hàng. d. Lãi suất Lãi suất Ngân hàng đưa ra có ý nghĩa rất quan trọng đối với những khách hàng có mục đích tăng thêm thu nhập từ việc gửi tiết kiệm. Ngân hàng nào có mc lãi suất hấp dẫn thì họ sẽ gửi tiền ti Ngân hàng đó và sẽ gửi tiền thêm trong tương lai. ĐVT: % 4% Lãi suất hấp dẫn Lãi suất không hấp dẫn 96% Biu đ 3.10 Lãi suất kho sát đi tng nghiên cu (Nguồn: Kết quả phân tích số liệu sơ cấp) Qua kho sát thực tế với 51 khách hàng có 49 khách hàng chiếm tỷ lệ 96.1 % cho rằng lãi suất đưa ra hấp dẫn hơn so với Ngân hàng khác. Tuy nhiên vẫn còn 2 khách hàng với tỷ lệ 3.9% cho rằng lãi suất không hấp dẫn họ. Lý do khách hàng vẫn gửi vào Ngân hàng vì họ không quan tâm đến mục đích sinh lời mà vì chất lượng, uy tín ca Ngân hàng tốt hơn. Có thể tiêu chí hàng đầu chọn Ngân hàng ca là uy tín và chất lượng nên chỉ tiêu lãi suất không quan trọng lắm. e. Hình thc gửi tiết kiệm Để đáp ng nhu cầu ngày càng cao ca khách hàng về dịch vụ gửi tiền, linh hot trong cách thc, gửi và rút tiền Ngân hàng đã đưa ra nhiều sn phẩm tiền gửi đến khách hàng nhầm đáp ng tình hình thực tế ca khách hàng và thu hút nhiều hơn nữa lượng khách hàng đến gửi tiết kiệm vào Ngân hàng. 32
  46. Xác định các nhân tố nh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ca khách hàng cá nhân vào ngân hàng thương mi c phần Sài Gòn Thương tín Chi nhánh Vĩnh Long Bng 3.5 Hình thc gi tit kim Hình thc gi tit kim S quan sát Tần s Tỷ l(%) Tiết kiệm có kì hn 51 36 70.6 Tiết kiệm không kì hn 51 7 13.7 Tiết kiệm đa năng 51 4 7.8 Tiết kiệm tương lai 51 15 29.4 Tiết kiệm Phù Đng 51 6 11.8 (Nguồn: Kếtquả phân tích số liệu sơ cấp) Qua kết qu thống kê cho thấy hình thc được khách hàng lựa chọn nhiều nhất là hình thc tiết kiệm có kì hn với 36/ 51 khách hàng được kho sát chiếm 70.6%. Vì đây là hình thc ph biến và truyền thống, khách hàng có thể nhận lãi suất ở mc ph biến mà Ngân hàng đưa ra. So với các hình thc tiết kiệm khác thì thường phi có điều kiện về loi tiền, kì hn, số tiền và các th tục kèm theo. Trong khi đó gửi tiết kiệm có kì hn không có bất c điều kiện nào đặt biệt nên đây là hình thc gửi tiền phù hợp đối với mọi đối tượng khách hàng có nhu cầu gửi tiết kiệm. Ngoài ra, khi được phỏng vấn lý do uy tiên chọn gửi tiết kiệm có kì hn khách hàng cho biết rằng họ không biết rõ về tất c các sn phẩm tiết kiệm ca Ngân hàng. Một số khách hàng không có thông tin về các hình thc tiết kiệm ca Ngân hàng, khi đến Ngân hàng gửi tiền họ cũng không có nhiều thời gian để đọc các sn phẩm mới dẫn đến họ không hiểu được ích lợi ca các sn phẩm mới. Thêm vào đó họ không được nhân viên Ngân hàng tư vấn về các sn phẩm và các dịch vụ phù hợp. Lý do có thể là nhân viên Ngân hàng chưa có kỹ năng tư vấn tốt hoặc đông người đến giao dịch, nhân viên không đ thời gian để tư vấn cho tất c các khách hàng về các sn phẩm tiết kiệm hiện có ca Ngân hàng. Do đó, khách hàng thường chọn hình thc ph biến nhất để gửi tiết kiệm. f. Khong cách từ nơi ở đến Chi nhánhNgân hàng gần nhất Qua nghiên cu 51 khách háng khách hàng có gửi tiết kiệm đa số khách hàng có nơi ở đến Ngân hàng ở khong 1 đến 15km. Trong đó từ 1 đến dưới 5km có 13 người chiếm 25.5%. khong cách từ 5 đến dưới 10km có 12 người chiếm 23.5% và khong cách từ 10 đến dưới 15km có 13 người tương đương 25.5% trong tng kho sát. 33
  47. Xác định các nhân tố nh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ca khách hàng cá nhân vào ngân hàng thương mi c phần Sài Gòn Thương tín Chi nhánh Vĩnh Long Bng: 3.6 Khong cách t ni đn Ngân hàng gần nhất ĐVT: Người Khong cách S lng Tỷ l(%) Dưới 1km 2 3.9 Từ 1 đến dưới 5km 13 25.5 từ 5 đến dưới 10km 12 23.5 Từ 10 đến dưới 15km 13 25.5 Trên 15km 11 21.6 (Nguồn: Kết quả phân tích số liệu sơ cấp) Khách hàng cho rằng vị trí giao dịch gần nhà to cm giác an toàn, thuận tiện cho khách hàng khi đến Ngân hàng gửi và rút tiền. Bên cnh đó, có 11 khách hàng chiếm 21.6% có khong cách trên 15km. Lý do tiêu chí họ chọn Ngân hàng để gửi tiết kiệm là lãi suất cao, uy tín ca Ngân hàng và có người quen giới thiệu nên việc khong cách xa với họ không được đánh giá cao trong việc lựa chọn Ngân hàng. g. Mối quan hệ với nhân viên Ngân hàng ĐVT:% 27% Có 73% Không Biu đ 3.11. Có ngi quen làm vic ti Ngân hàng ca đi tng nghiên cu (Ngun: Kết qu phân tích số liệu sơ cấp) Kết qu phân tích cho thấy, có 73% tương đương 37 khách hàng được kho sát có người quen làm việc ti Ngân hàng. Điều này cho thấy rằng khi có người quen làm việc ti Ngân hàng họ sẽ cm thấy an tâm hơn. Những khách hàng lần đầu mà nhân viên Ngân hàng tìm đến đó là người thân, người quen, bn bè ca họ. Vì khi đã có mối quan hệ thân thiết từ trước thì nhân viên Ngân hàng dể dàng nắm bắt nhu cầu, tiếp cận và thuyết phục họ đến gửi tiền ti Ngân hàng. 34
  48. Xác định các nhân tố nh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ca khách hàng cá nhân vào ngân hàng thương mi c phần Sài Gòn Thương tín Chi nhánh Vĩnh Long h. Các ngân hàngkhàc khách hàng lựa chọn gửi tiết kiệm Bng 3.7 Các Ngân hàng chn gi tit kim Ngân hàng Tần s Tỷ l (%) Vietinbank 10 19.6 Vietcombank 3 5.9 BIDV 14 27.5 Agribank 15 19.4 Techcombank 1 2 DongA bank 6 11.4 Sacombank 40 78.4 ACB 2 3.9 (Nguồn: Kết quả phân tích sô liệu sơ cấp) Thực tế kho sát cho thấy, hệ thống Ngân hàng trên khu vực địa bàn tỉnh Vĩnh Long đã phát triền trọng khắp kể c các khu vực vùng sâu, vùng xa cũng đã có các phòng giao dịch ca một số Ngân hàng. Hiện ti các Ngân hàng thương mi đua nhau mở rộng hệ thống vì thế tỷ lệ hộ gia đình biết đến Ngân hàng ngày một cao hơn. Trong số đó Sacombank và Agribank được biết đến nhiều nhất và là Ngân hàng được hộ gia đình chọn gửi tiền nhiều nhất. Với 40 khách hàng chọn gửi tiết kiệm chiếm 78.4%. Sacombank đang dần khẳng định vị trí ca mình trên thị trường tài chính và cũng như trong lòng người dân. Song song đó Agribank cũng chiếm lượng khách hàng khá cao 15 người trong tng kho sát. Đây là Ngân hàng lâu đời và có mặt khắp ở các nơi nên khách hàng biết đến Ngân hàng rất cao. Đối với các khách hàng quyết định chọn tiêu chí là chất lượng và uy tính thì không khó gii thích vì họ l chọn Ngân hàng Agribank.Các Ngân hàng còn li như Vietinbank, Vietcombank, BIDV, Techcombank, DongA bank, cũng chiếm lượng khách hàng nhất định trong cơ cấu các Ngân hàng được chọn để gửi tiết kiệm. i.Thời gian giao dịch ti Ngân hàng Bên cnh thái độ phục vụ ca nhân viên Ngân hàng thì thời gian giao dịch ti Ngân hàng cũng nh hưởng rất lớn đến việc đánh giá chất lượng ca Ngân hàng. Giao dịch thể hiện khi giao dịch ca Ngân hàng thực hiện ít khâu, khách hàng không phi đi nhiều quầy, th tục đơn gin, nhân viên chuyên nghiệp, nhanh chóng không mất nhiều thời gian ca khách hàng. 35
  49. Xác định các nhân tố nh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ca khách hàng cá nhân vào ngân hàng thương mi c phần Sài Gòn Thương tín Chi nhánh Vĩnh Long ĐVT: % 3.5 27.9 Nhanh Phù hợp Chậm 70.6 Biu đ 3.12 Thi gian giao dch ti Ngân hàng ca đi tng kho sát (Ngun: Kết qu phân tích số liệu sơ cấp) Kết qu cho thấy có 36 người chiếm 70.6% có đánh giá thời gian giao dịch ti Ngân hàng là phù họp, 14 khách hàng nhận xét là nhanh. Điều này cho thấy Ngân hàng luôn cố gắng phục vụ khách hàng một cách tốt nhất, thể hiện sự chuyên nghiệp trong công việc. Bên cnh đó vẫn có 2 trong 51 kho sát cho rằng thời gian giao dịch ti Ngân hàng là chậm. Lý do có thể là lượng khách cùng lúc đến giao dịch khá đông, cách xử lý ca nhân viên chưa thực sự chuyên nghiệp. Ngoài ra có thể do trục trặc về chng từ hay lỗi hệ thống khiến nhân viên ngân viên Ngân hàng xử lý chậm gây mất nhiều thời gian ca khách hàng. 3.3.2 Các yu t nh hng đn quyt đnh gi tin ca khách hàng Kết qu phân tích mô hình Probit để ước lượng các yếu tố nh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ca khách hàng vào Ngân hàng trong mẫu kho sát như sau: Kết qu phân tích mô hình Probit trong bng 3.8 cho thấy Prob > Chi2 có giá trị là 0,0001 tc mô hình có ý nghĩa thống kê. Hệ số Pseudo R2 ca mô hình là 0,3988 có nghĩa các biến kiểm soát gii thích được 39.88% sự thay đi ca biến phụ thuộc (quyết định gửi tiền vào ca khách hàng vào SacombankChi nhánh Vĩnh Long). Hệ số này không hoàn toàn gii thích cho sự phù hợp ca mô hình vì vậy cần phi xem xét thêm mc độ gii thích chính xác (correctly classified) ca mô hình. Mc độ dự báo chính xác ca mô hình là 83.75% cho thấy kh năng dự báo đúng ca mô hình Probit là khá cao. 36
  50. Xác định các nhân tố nh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ca khách hàng cá nhân vào ngân hàng thương mi c phần Sài Gòn Thương tín Chi nhánh Vĩnh Long Bng 3.8. Kt qu c lng mô hình Probit Bin gii thích H s β dy/dx Z P > |z| Hằng số (C) -2.887102 -0.94 0.348 Chi phí (chiphi) 0.6758663 0.246663 2.25 0.025 Người quen làm việc ti Ngân hàng -1.479433 -0.5399313 -3.87 0.000 (nguoiquenlamviecnh) Khong cách (Khoangcanh) 0.0622512 -0.0227191 0.36 0.721 Giới tính (Gioitinh) -0.3580408 -0.1305804 -0.86 0.389 Uy tín (Uytin) 0.7795085 0.2844881 1.92* 0.054 Chất lượng phục vụ (chatluongphucvu) 0.1132015 0.0413138 0.33 0.745 Chăm sóc khách hàng tốt -0.71912 -0.2624488 -1.86* 0.063 (chamsockhtot) Sn phẩm đa dng (sanphamdadang) 0.5063699 0.1848039 1.45 0.147 Khuyến mãi (Khuyenmai) 0.4610058 0.1682479 1.32 0.186 Th tục nhanh chóng -0.1239782 -0.452469 -0.39 0.693 (thutucnhanhchong) Vị trí thuận tiện (Vitrithuantien) 0.837967 0.0305823 0.24 0.807 Lãi suất cao (Laisuatcao) -0.365084 -0.013324 -0.13 0.899 Người quen giới thiệu -0.2215931 -0.0808722 -0.95 0.341 (nguoiquengioithieu) Số quan sát : 80 Pseudo R2 = 39.88% LR Chi2 = 195,24 Prob> Chi2 = 0,0001 Log likehood = -31.496515 Phần trăm dự báo chính xác : 83.75% Ghi chú : *, , lần lượt có ý nghĩa thống kê ở mức α là 10%, 5% và 1% (Nguồn : Kết quả phân tích số liệu sơ cấp năm 2017) Từ số liệu trong bng 3.8 ta thấy trong 13 biến độc lập được đưa vào mô hình có 4 biến nh hưởng đến quyết định gửi tiền ca khách hàng vào Ngân hàng: chi phí trung bình hàng tháng (chiphi), người quen làm việc ti Ngân hàng( nguoiquenlamvieconh), uy tín (uytin), chăm sóc khách hàng tốt (chamsockhtot). Với gi thuyết các yếu tố khác không đi, nh hưởng ca từng biến đến các yếu tố nh hưởng đến quyết định gửi tiền ca khách hàng vào SacombankChi nhánh Vĩnh Long được diễn gii như sau : Biến chi phí (chiphi) là chi phí trung bình một tháng ca hộ gia đình được phỏng vấn, nh hưởng đến quyết định gửi tiền vào Sacombank có ý nghĩa thống kê ở mc 5%. Hệ số tác động bằng 0,6759 mang dấu dương, dấu kỳ vọng ca biến này ngược với dấu kỳ vọng ban đầu. Có thể khi các khon chi phí phát sinh trong tháng tăng hộ gia đình sẽ ch động gửi tiết kiệm để hn chế việc chi tiêu và đt mục đích dự phòng. Kết qu ước lượng tác động biên dy/dx = 0,2467 ca 37
  51. Xác định các nhân tố nh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ca khách hàng cá nhân vào ngân hàng thương mi c phần Sài Gòn Thương tín Chi nhánh Vĩnh Long biến này cho thấy, nếu số chi tiêu tăng lên 1 đng thì kh năng gửi tiết kiệm tăng thêm 24.67 điểm phần trăm trong trường hợp các yếu tố khác không đi. Biến uy tín (uytin) cũng có ý nghĩa thống kê ở mc 10%, hệ số β tác động đến biến phụ thuộc là 0.7795 mang dấu dương đúng như kỳ vọng ban đầu. Hệ số dy/dx là 0.2845 tc là uy tín tăng 1 điểm trên thang đánh giá mc độ quan trọng thì kh năng người dân quyết định gửi tiền tiết kiệm tăng 28.45điểm phần trăm. Theo những quan sát thực tế trong quá trình phỏng vấn, số khách hàng quyết định gửi chọn Sacombank để gửi tiền họ đều quan tâm đến uy tín ca Ngân hàng. Biến chăm sóc khách hàng tốt (chamsockhtot) có mc ý nghĩa là 10%, hệ số  là -0.7191 mang dấu âm ngược li với dấu kì vọng ban đầu. Hệ số dy/dx là - 0.2624. Thực tế nếu Ngân hàng có chính sách chăm sóc khách hàng tốt thì khách hàng sẽ thích và giao dịch nhiều hơn đặt biệt là gửi tiết kiệm. Nhưng do nghiên cu còn hn chế về cỡ mẫu và còn có sai số trong khi thu thập số liệu nên dấu ca kết qu ngược li với kì vọng và không nh hưởng nhiều đến quyết định gửi tiền. Nếu cỡ mẫu lớn hơn thì có thể hệ số  sẽ mang dấu dương đúng kì vọng ban đầu. Biến người quen làm việc ở Ngân hàng (conguoiquenlamonh) nhận giá trị 1 nếu người được phỏng vấn là không có người quen làm việc ti Ngân hàng và 2 nếu người được phỏng vấn có người quen làm việc ti Ngân hàng, biến này có nh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm vào Ngân hàng ca khách hàng, có ý nghĩa thống kê ở mc 1%. Hệ số β = -1.4794 và mang dấu âm, đúng như kỳ vọng, tác động biên dy/dx là -0,5399. Điều này cho thấy khi có người quen làm việc tai Ngân hàng thì khách hàng sẽ an tâm hơn. Bên cnh đó, có người quen làm việc ti Ngân hàng họ cũng được tư vấn nhiều hơn về các sn phẩm, dịch vụ so với các khách hàng khác nên họ sẽ tin tưởng và sẽ gửi tiền ti Ngân hàng nhiều hơn so với khách hàng không có người quen làm ti Ngân hàng. Tóm li, các biến nh hưởng đến quyết định gửi tiền vào Sacombank sau khi phân tích mô hình hi quy Probit. Đó là chi phítrung bình hàng tháng ca đối tượng kho sát (chiphi)cóý nghĩa thông kêở mc 5% , uy tín (uytin)cóý nghĩa thông kêở mc 1%, người quen làm việc ở Ngân hàng (nguoiquenlamvieconh)có ý nghĩa thống kê ở mc10%. Các biến độc lập còn li là thu nhập, khong cách, giới tính, chất lượng phục vụ, sn phẩm đa dng, khuyến mãi, thử tục nhanh chóng, vị trí thuận tiện, lãi suất, người quen giới thiệu cũng có nh hưởng đến quyết định gửi tiền ca khách hàng vào Ngân hàng nhưng không có ý nghĩa về mặt thống kê 38
  52. Xác định các nhân tố nh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ca khách hàng cá nhân vào ngân hàng thương mi c phần Sài Gòn Thương tín Chi nhánh Vĩnh Long CHNG 4: CÁC GII PHÁP GIÚP TĔNG LNG KHÁCH HÀNG VÀ LNG TIN GI TIT KIM VÀO NGÂN HÀNG. 4.1 Nhng thun li và c hi 4.1.1 Thun li SacombankChi nhánh Vĩnh Long đã hot động trên địa bàn một thời gian dài, thương hiệu đã được khẳng định trong những năm qua do đó có một lượng khách hàng truyền thống khá lớn và khá n định, to mối quan hệ bền vững và sự tín nhiệm ca khách hàng đối với Ngân hàng từ đó giúp cho việc phục vụ khách hàng tốt hơn. Ngân hàng luôn học hỏi, trao di, và đưa ra các sn phẩm tốt nhất cho khách hàng và đã dần to được mối quan hệ, uy tín trong lòng khách hàng. Các cán bộ Ngân hàng là những người có nhiều kinh nghiệm, nhiệt tình, vui vẽ, có trình độ chuyên môn chuyên nghiệp cao, kh năng tư vấn tốt, đội ng nhân viên trẻ, năng động, nhiệt huyết, vững nghiệp vụ là thế mnh rất lớn ca Ngân hàng trong việc thu hút khách hàng thời gian qua. Cùng với Ban lãnh đo Ngân hàng có nhiều kinh nghiệm, làm việc lâu năm nên đã đưa hiệu qu hot động ca Ngân hàng ngày một phát triển. Nhiều phòng giao dịch đã được mở ti các huyện để mở rộng mng lưới phục vụ cho việc huy động vốn cũng như sử dụng vốn để cho vay. Đi đa số nhân sự đều là người địa phương nên rất am hiểu địa bàn cũng như luôn nhận được sự ng hộ tích cực từ người thân, bn bè nhất là cơ quan ban ngành địa phương nên hot động ca Chi nhánh luôn thuận lợi. Sacombank Chi nhánh Vĩnh Long có chính sách huy động gắn với đa dng hoá các kênh huy động và sn phẩm nhằm mang li cho khách hàng những lợi ích thiết thực nhất. Với mục tiêu chung, SacombankChi nhánh Vĩnh Long luôn phấn đấu để trở thành lựa chọn hàng đầu ca khách hàng trong lĩnh vực tiết kiệm. 4.1.2 C hi - Địa điểm ca Sacombank Chi nhánh Vĩnh Long to lc ti khu trung tâm kinh tế tài chính ca tỉnh nên rất thuận lợi cho khách hàng đến giao dịch. - Điều kiện kinh tế ca tỉnh Vĩnh Long khá n định, kinh tế ngày càng phát triển, người dân có thu nhập cao hơn, nhu cầu giao dịch tăng lên nên họ sẽ tiếp xúc với dịch vụ Ngân hàng nhiều hơn. - Tình hình kinh tế ca khu vực đang trên đà phát triển rất nhanh chóng, đời sống người dân không ngừng được nâng cao, trình độ học vấn được ci thiện, thu nhập cao hơn, nhu cầu giao dịch tăng lên nên họ sẽ tiếp xúc với dịch vụ Ngân hàng nhiều hơn. Người dân dần dần nhận thc được gử i tiền vào Ngân hàng là an toàn, ít ri ro hơn việc mua vàng, đầu tư bất động sn hay đầu tư chng khoán nên đây là điều kiện thuận lợi cho Ngân hàng huy động vốn hiệu qu. Đặc biệt sự đa dng hóa sn phẩm dịch vụ cũng mang li kết qu kh quan hơn.Ngun lực tài 39
  53. Xác định các nhân tố nh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ca khách hàng cá nhân vào ngân hàng thương mi c phần Sài Gòn Thương tín Chi nhánh Vĩnh Long chính di dào, hot động kinh doanh ca Ngân hàng càng hiệu qu lợi nhuận ca Ngân hàng luôn tăng qua các năm. - Sự kết nối thông tin trực tuyến và sự chỉ đo kịp thời ca cấp trên đã giúp Ngân hàng thu nhập và xử lý thông tin nhanh chóng, nhất là các thông tin khẩn. - Lãi suất và chi phí rất linh hot phù hợp với từng đối tượng khách hàng. 4.2 Khó khĕn và thách thc 4.2.1 Khó khĕn Bên cnh những thuận lợi nêu trên, NH không thể tránh khỏi những khó khăn trong quá trình hot động: - Sự mất cân đối trong việc huy động và sử dụng vốn ca Ngân hàng chịu nhiều nh hưởng từ sc ép chung ca ngành và tình trng cnh tranh khóc liệt về lãi suất giữa các Ngân hàng bn. - Vì tâm lý lo sợ mà người dân Việt Nam có thói quen giữ tiền ở nhà không muốn gửi vào Ngân hàng, điều này cũng gây khó khăn cho công tác huy động vốn. - Yếu tố giá c tăng mnh hiện nay do nh hưởng bởi lm phát gây ra tâm lý e ngi gửi tiền dài hn vào NH dẫn đến việc người dân chuyển sang đầu tư vào bất động sn hoặc tích trữ dưới dng vàng. - Phần lớn người dân trên địa bàn có trình độ chuyên môn thấp, chưa hiểu nhiều về các hot động ca ngân hàng dẫn đến việc trữ vàng hoặc dola ti nhà còn nhiều phần nào cũng nh hưởng đến tình hình huy động ca ngân hàng. 4.2.2 Thách thc Tình hình kinh tế xã hội, những biến động ca thị trường tài chính to áp lực lớn trong việc cố gắng duy trì và nâng cao hiệu qu hot động ca Ngân hàng. Mặt khác, bất n định ca nền kinh tế cũng là nguyên nhân làm cho thu nhập ca các t chc kinh tế, cá nhân gặp nhiều khó khăn nên công tác huy động vẫn còn hn chế. Sự xuất hiện và mc độ cnh tranh giữa các TCTD trên địa bàn hot động và các vùng lân cận ngày càng tăngđã nh hưởng không nhỏ đến hot động kinh doanh ca Ngân hàng từ hot động huy động vốn, tín dụng hay dịch vụ từ đó nh hưởng nghiêm trọng đến hiệu qu kinh doanh. Sự gia nhập ngành ca các Ngân hàng nước ngoài với năng lực tài chính mnh, kỹ năng hot động chuyên nghiệp to mối de do và kh năng chia nhỏ thị phần ngày càng cao đối vớiNgân hàng. Lãi suất không n định, nhiều lần thay đi lãi suất làm cho hot động Ngân hàng thay đi đột ngột, phi thường xuyên thay đi lãi suất cho vay, lãi suất huy động. Mặt khác Ngân hàng cũng phi thay đi chiến lược kinh doanhNhiều khách hàng gửi tiền nhận định rằng các kênh đầu tư khác mng li lợi nhuận cao hơn so với việc gửi tiền vào Ngân hàng. 40
  54. Xác định các nhân tố nh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ca khách hàng cá nhân vào ngân hàng thương mi c phần Sài Gòn Thương tín Chi nhánh Vĩnh Long 4.3 Mt s gii pháp nâng cao hiu qu hot đng huy đng ti Ngân hàng Từ kết qu phân tích ở chương 3 cũng như những khó khăn và thách thc ti Ngân hàng. Từ đó nghiên cu đưa ra một số gii pháp nhầm nâng cao hiệu qu huy động vốn trong thời gian tới. 4.3.1Nâng cao uy tín và phát trin thng hiu - To thương hiệu vững chắc và có mặt rộng khắp trên thị trường. Làm sao cho khách hàng nghĩ đến “Sacombank” đầu tiên khi muốn gửi tiền. - Gia tăng thị phần các khon tín dụng có ri ro thấp và h thấp thị phần tín dụng ri ro cao. ng dụng hệ thống thanh toán bù trừ tự động và triển khai áp dụng các loi thẻ thanh toán. - Mở rộng dịch vụ tài chính, xuyên tìm hiểu nhu cầu, thị hiếu khách hàng, nhằm đưa ra các sn phẩm mới l, hấp dẫn nhưng không quá phc tp đối với khách hàng cá nhân để gia tăng quy mô và đa dng hóa việc thu hút ngun tiền gửi.Đa dng hóa hot động tín dụng và danh mục đầu tư. - Tăng ngun vốn: phát hành c phiếu thường, phát hành c phiếu ưu đãi vĩnh viễn, phát hành giấy nợ th cấp (thời hn tối thiểu 7 năm), lợi nhuận giữ li. - Ngân hàng cần giữ tốt mối quan hệ với khách hàng thông qua các hot động tín dụng, to mối quan hệ hai chiều thân thiết giữa NH với các t chc kinh tế. - Đẩy mnh công tác qung cáo, giới thiệu những chương trình ca NH đến với khách hàng thông qua các phương tiện truyền thông đi chúng, internet để thu hút được nhiều khách hàng đến giao dịch. Tăng kh năng cnh tranh với các NHTM khác.Chú trọng công tác huy động ngun vốn ti chỗ, nhất là ngun vốn nhỏ lẽ trong dân cư để đáp ng nhu cầu vốn sn xuất kinh doanh trên địa bàn. Ngân hàng t chc thực hiện tốt công tác huy động vốn thì không những mở rộng được hot động cho vay, tăng thêm vốn đầu tư cho nền kinh tế mà còn đem li lợi nhuận cho Ngân hàng. - Hiện đi hóa công nghệ NH và phi xem đây là mục tiêu chiến lược để cnh tranh với các NH khác, nâng cao hiệu qu kinh doanh và thu hút khách hàng. Đặc biệt là cơ chế thanh toán, phi nhanh chóng, an toàn, tiện lợi và có tính hệ thống, đng bộ. Đầu tư vào công nghệ hiện đi có thể làm tăng chi phí ban đầu, nhưng sẽ gim chi phí nghiệp vụ trong dài hn, qun trị được ri ro thông tin nhanh chóng, công tác điều hành hiệu qu đặc biệt là NH sẽ huy động nhiều tiền gửi thanh toán hơn. - Truy cập thông tin: Sacombank cần phi thường xuyên báo cáo tài chính qua trang web, qua báo chí, từ đó khách hàng dễ dàng đầu tư, gim bớt thời gian. Do hầu hết lao động sử dụng trong NH là lao động có kỹ năng được đào to bài bng. Do vậy, cần chú ý phát triển nhân lực, nó đóng vai trò rất quan trọng 41
  55. Xác định các nhân tố nh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ca khách hàng cá nhân vào ngân hàng thương mi c phần Sài Gòn Thương tín Chi nhánh Vĩnh Long cho việcđáp ng được những yêu cầu phát triển chung ca toàn NH cũng như trong hot động huy động vốn nói riêng đối với Sacombank Chi nhánh Vĩnh Long. Vì thế cần thực hiện các hot động sau: - Ban lãnh đo t chc đào to, bi dưỡng, nâng cao trình chuyên môn, trách nhiệm, đo đc nghề nghiệp ca cán bộ, nhân viên. - Cán bộ công nhân viên phi được bố trí phù hợp với năng lực chuyên môn, phi có kế hoch đào to, t chc các chương trình đào to huấn luyện nhân viên nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, tiếp thu những cái mới, thường xuyên cập nhật những quy định mới nhất trong hot động NHNN phục vụ li cho hot động ca Ngân hàng. - Ban lãnh đo t chc tư vấn pháp lý cho các nhân viên Ngân hàng để thực hiện theo đúng pháp luật, nhằm nâng cao hiệu qu kinh doanh Ngân hàng. - Liên tục cập nhật các thông tư, chỉ thị từ cấp trên để kịp thời điều chỉnh các giao dịch trong Ngân hàng phù hợp với các quy định hiện ti. - Tiến hành rà soát, đánh giá li các chc vụ, vị trí công việc ca toàn thể cán bộ nhân viên NH để có thể điều chỉnh và bố trí công tác phù hợp với kh năng, nguyện vọng và định hướng sắp xếp, cơ cấu, bố trí công việc trong tương lai. - Bên cnh đó cần có chính sách khuyến khích cá nhân, tập thể, xử lý cán bộ yếu kém: chú trọng công tác khen thưởng và nghiêm túc xử lý những yếu kém, qua đó to động lực thi đua, tích cực, hăng hái hoàn thành nhiệm vụ chuyên môn đng thời nâng cao trách nhiệm, tính ch động trong công việc để hoàn thành công tác được giao có hiệu qu, chất lượng. 4.3.2. Chĕm sóc khách hàng - Khách hàng là nhân tố quyết định cho sự tn ti, phát triển ca Ngân hàng. Ngân hàng phi có chính sách khách hàng đúng đắn để có thể mở rộng qui mô cũng như nâng cao chất lượng kinh doanh ca mình. Ngân hàng nên thường xuyên chăm sóc khách hàng cũ, mở rộng thêm khách hàng mới bằng các hot động thiết thực. - Thực hiện nhiều biện pháp để thu hút khách hàng tiền gửi như quà tặng nhân các ngày lễ tết để khuyến khích khách hàng truyền thống, luôn giữ mối quan hệ thân thiết đối với khách hàng, mở hội nghị khách hàng để có điều kiện tuyên truyền vận động khách hàng mới có tiềm năng tiền gửi. - Thực hiện chính sách chăm sóc, tư vấn khách hàng thường xuyên: thường xuyên gọi điện thoi hỏi thăm và thông báo cho khách hàng những thông tin mới như các chương trình khuyến mãi, những sn phẩm mới hay khi lãi suất thay đi cũng cần thông báo, tư vấn cho khách hàng thêm những thông tin cần thiết để khách hàng lựa chọn. 42