Khóa luận Tìm hiểu và thực hiện các bước ứng dụng công nghệ thông tin GIS cập nhật diễn biến tài nguyên rừng tại xã Minh Lập, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên

pdf 67 trang thiennha21 20/04/2022 3190
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Tìm hiểu và thực hiện các bước ứng dụng công nghệ thông tin GIS cập nhật diễn biến tài nguyên rừng tại xã Minh Lập, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_tim_hieu_va_thuc_hien_cac_buoc_ung_dung_cong_nghe.pdf

Nội dung text: Khóa luận Tìm hiểu và thực hiện các bước ứng dụng công nghệ thông tin GIS cập nhật diễn biến tài nguyên rừng tại xã Minh Lập, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM VÌ LINH ĐA “TÌM HIỂU VÀ THỰC HIỆN CÁC BƯỚC ỨNG DỤNG PHẦN MỀM FRMS CẬP NHẬT DIỄN BIẾN TÀI NGUYÊN RỪNG TẠI XÃ MINH LẬP, HUYỆN ĐỒNG HỶ, TỈNH THÁI NGUYÊN” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Quản lý tài nguyên rừng Khoa : Lâm nghiệp Khoá học : 2015 - 2019 Thái Nguyên, năm 2019
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM VÌ LINH ĐA “TÌM HIỂU VÀ THỰC HIỆN CÁC BƯỚC ỨNG DỤNG PHẦN MỀM FRMS CẬP NHẬT DIỄN BIẾN TÀI NGUYÊN RỪNG TẠI XÃ MINH LẬP, HUYỆN ĐỒNG HỶ, TỈNH THÁI NGUYÊN” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Quản lý tài nguyên rừng Lớp : K47 - QLTNR Khoa : Lâm nghiệp Khoá học : 2015 - 2019 Giảng viên hướng dẫn : ThS. Lục Văn Cường Thái Nguyên, năm 2019
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan các số liệu và kết quả nghiên cứu trình bày trong khóa luận là kết quả tực tế của tôi, những phần sử dụng tài kiệu tham khảo trong khóa luận đã được nêu rõ trong phần tài liệu tham khảo. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trình bày trong khóa luận là quá trình theo dõi hoàn toàn trung thực, nếu có sai sót gì tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và chịu mọi hình thức kỉ luật của khoa và nhà trường đề ra. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019 XÁC NHẬN CỦA GVHD NGƯỜI VIẾT CAM ĐOAN ThS. Lục Văn Cường Vì Linh Đa XÁC NHẬN CỦA GV CHẤM PHẢN DIỆN Giáo viên chấm phản biện xác nhận sinh viên đã sửa chữa sai sót sau khi Hội đồng chấm yêu cầu! (Ký, họ và tên)
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian học tập nghiên cứu tại trường, được sự quan tâm giúp đỡ của các thầy cô trong khoa Lâm Nghiệp, trường Đại Học nông Lâm Thái Nguyên hướng dẫn em thực hiện khóa luận: “Tìm hiểu và thực hiện các bước ứng dụng phần mềm FRMS cập nhật nhật diễn biến tài nguyên rừng tại xã Minh Lập, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên”. Để hoàn thành khóa luận này ngoài sự cố gắng của bản thân, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến những người, đơn vị đã giúp đỡ em trong thời gian qua. Em xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến thầy giáo – ThS .Lục Văn Cường, người đã trực tiếp tận tình giúp đỡ và hướng dẫn em trong suất quá trình từ khi chọn đề tài, xây dựng đề cương cho đến khi hoàn thành đề tài theo đúng kế hoạch và đảm bảo thời gian. Em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô trong khoa Lâm Nghiệp và tập thể các thày cô giáo trong phòng tư liệu của khoa đã tạo điều kiện tốt nhất cho em hoàn thành khóa luận này. Em xin được bày tỏ lòng biết ơn đến Ủy Ban Nhân Dân, hạt Kiểm Lâm huyện Đông Hỷ tỉnh Thái Nguyên đã cung cấp thông tin, số liệu tạo điều kiện cho em tìm hiểu khảo sát thực địa làm cơ sở để em hoàn thành khóa luận này. Tuy nhiên do thời gian hạn chế, và năng lực của bản thân nên khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự giúp đỡ đóng góp ý kiến của thầy cô và bạn bè để khóa luận hoàn thiện hơn. Chân thành cảm ơn! Sinh Viên Vì Linh Đa
  5. iii DANH MUC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Xác định phân loại trạng thái rừng 29 Bảng 4.1. Đánh giá theo diện tích các loại rừng và đất lâm nghiệp phân theo mục đích sử dụng 34 Bảng 4.2. Đánh giá tài nguyên rừng theo loài và cấp tuổi 35 Bảng 4.3. Xác định trạng thái loại đất loại rừng trước khi cập nhật diễn biến 36 Bảng 4.4. Tổng hợp các lô diễn biến rừng trồng và khai thác. 41
  6. iv DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 4.1. Đánh giá theo diện tích các loại rừng và đất lâm nghiệp phân theo mục đích sử dụng 33 Hình 4.2. Thông tin hành chính lô rừng trong FRMS 37 Hình 4.3. Lựa chọn loại diễn biến rừng - khai thác 38 Hình 4.4. Xác nhận thông tin lô rừng 38 Hình 4.5. Kiểm tra lô rừng sau khi cập nhật diễn biến rừng 39 Hình 4.6. Lựa chọn loại diễn biến - trồng rừng 39 Hình 4.7. Xác nhận thông tin lô rừng 40 Hình 4.8. Kiểm tra thông tin lô rừng sau khi cập nhật rừng trồng 40 Hình 4.9. Khởi động phần mềm 42 Hình 4.10. Đăng nhập tài khoản 42 Hình 4.11. Thiết lập giao diện báo cáo diễn biến tài nguyên rừng 44 Hình 4.12. Các lô đất có diễn biến rừng 44 Hình 4.13. Cập nhật hàng loạt lô rừng khai thác gỗ 46 Hình 4.14. Cập nhật hàng loạt các lô rừng có diễn biến thay đổi chủ quản lý rừng 46 Hình 4.15. Cập nhật hàng loạt các lô rừng có thay đổi quy hoạch ba loại rừng 47 Hình 4.16. Quy trình thêm mới lô rừng 48 Hình 4.17. Phục hồi lô rừng đã bị xóa 48 Hình 4.18. Quy trình chia tách lô rừng 49 Hình 4.19. Cập nhật diễn biến rừng cho biện pháp lâm sinh. 50 Hình 4.20. Cập nhật diễn biến thay đổi quy hoạch ba loại rừng 50
  7. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN i LỜI CẢM ƠN ii DANH MUC CÁC BẢNG iii DANH MỤC CÁC HÌNH iv MỤC LỤC v Phần 1. MỞ ĐẦU 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài 1 1.2. Mục tiêu của đề tài 2 1.3. Ý nghĩa của đề tài 2 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập 2 1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn 2 Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU KHU VỰC NGHIÊN CỨU 3 2.1. Tổng quan khu vực thực tập 3 2.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường 3 2.1.2. Kinh tế, xã hội 4 2.2. Thực trạng ứng dụng công nghệ GIS tại Việt Nam 7 2.3. Các cơ sở pháp lý liên quan đến công tác cập nhật diễn biến tài nguyên rừng 13 2.3.1. Thông tư 34/2009/TT/BNNPTNN của bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn ngày 10/6/2016 về việc quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng 13 2.3.2. Quyết định 689QĐ-TCLN-KL ngày 23/12/2013 của tổng cục Lâm nghiệp quyết định hướng dẫn xây dựng bản đồ số 18 2.3.3. Quyết định số 4539/QD-BNN-TCLN của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành chính thực việc sử dụng phần mềm cập nhật diễn biến rừng cho công tác cập nhật diễn biến rừng 19
  8. vi 2.3.4. Quyết định 589/QĐ-BNN-TCLN ngày 29/02/2016 Quyết định Ban hành tạm thời Phần mềm và quy định sử dụng Phần mềm Theo dõi diễn biến rừng và đất lâm nghiệp 20 Phần 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN 27 3.1. Thời gian và phạm vi thực hiện 27 3.1.1. Thời gian thực hiện Error! Bookmark not defined. 3.1.2. Phạm vi thực hiện Error! Bookmark not defined. 3.2. Nội dung thực hiện 27 3.3. Các bước thực hiện 32 Phần 4. KẾT QUẢ THỰC HIỆN VÀ THẢO LUẬN 33 4.1. Đánh giá hiện trạng tài nguyên rừng khu vực nghiên cứu 33 4.1.1. Đánh giá theo diện tích các loại rừng và đất lâm nghiệp phân theo mục đích sử dụng 33 4.1.2. Đánh giá tài nguyên rừng theo loài và cấp tuổi. 35 4.2. Kết quả tìm hiểu các bước thực hiện cập nhật diễn biến tài nguyên rừng tại xã Minh Lập, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên 35 4.3. Một số kinh nghiệm khi thực hiện cập nhật diễn biến tài nguyên rừng 45 Phần 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 51 5.1. Kết luận 51 5.2. Đề nghị 51 TÀI LIỆU THAM KHẢO 52 PHỤ LỤC
  9. 1 Phần 1 MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Rừng là một nguồn tài nguyên vô cùng quý giá và đóng góp trực tiếp vào nền kinh tế quốc dân. Rừng Việt Nam vô cùng phong phú về số lượng loài cây, tuy nhiên với việc quản lý, cập nhật thông tin còn nhiều bất cập dẫn đến việc đánh giá và nâng cao chất lượng rừng chưa đáp ứng nhu cầu thực tế. Cập nhật diễn biến tài nguyên rừng tại Việt Nam hiện nay đã được ứng dụng các công nghệ tiên tiến trên thế giới, cụ thể là công nghệ GIS. Từ năm 2013 đến nay, Tổng cục Lâm nghiệp đã phối hợp với Phần Lan để thực hiện dự án cập nhật diễn biến tài nguyên rừng. Mục tiêu của dự án này nhằm giúp cơ quan quản lý rừng lưu trữ dữ liệu rừng, đất lâm nghiệp; theo dõi chi tiết những biến động của rừng, đất lâm nghiệp; cung cấp dữ liệu kiểm kê rừng, cung cấp thông tin cập nhật về tài nguyên rừng cùng với các diễn biến rừng và đất lâm nghiệp trên toàn quốc. Lực lượng kiểm lâm, cán bộ phụ trách lâm nghiệp các cấp chịu trách nhiệm cập nhật các dữ liệu vào hệ thống thông qua các thông tin diễn biến rừng tại địa bàn. Thời điểm này, Tổng cục Lâm nghiệp đã cơ bản tích hợp vào hệ thống cơ sở dữ liệu hiện trạng rừng, đất rừng trên toàn quốc, thay thế hoàn toàn việc quản lý, lưu trữ theo hồ sơ giấy như trước đây. Công tác cập nhật diễn biến tài nguyên rừng yêu cầu sự cập nhật về thông tin, về chuyên môn kỹ thuật của cán bộ thực hiện và còn gặp nhiều khó khăn do những đặc thù của ngành lâm nghiệp nói chung. Để sinh viên có được kiến thức mới, hiểu biết các kỹ thuật tiên tiến, nên em tiến hành thực hiện đề tài “Tìm hiểu và thực hiện các bước ứng dụng công nghệ thông tin GIS cập nhật diễn biến tài nguyên rừng tại xã Minh Lập, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên”.
  10. 2 1.2. Mục tiêu của đề tài Đề tài thực hiện với các mục tiêu chính sau đây: - Khái quát về công tác ứng dụng công nghệ thông tin, đặc biệt là công nghệ GIS tại khu vực nghiên cứu nói riêng và Việt Nam nói chung. - Tìm hiểu và thực hiện các bước ứng dụng công nghệ thông tin, truy cập nhập diễn biến tài nguyên rừng theo quy định hiện hành tại xã Minh Lập, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên. - Rút ra được những bài học kinh nghiệm cho bản thân trong quá trình thực hiện ứng dụng GIS trong cập nhật diễn biến tài nguyên rừng và đất Lâm nghiệp tại địa bàn xã Minh Lập. 1.3. Ý nghĩa của đề tài 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập Giúp sinh viên củng cố kiến thức trên lớp vận dụng vào thực tiễn, tích lũy kinh nghiệm và kiến thức trong quá trình học tập, học hỏi và thực tế cùng cán bộ tại cơ sở giúp cho sinh viên nâng cao năng lực, hoàn thiện vốn hiểu biết để hoàn thành tốt công việc. Vận dụng các kiến thức đã học như lâm sinh, cây rừng, đo đạc, thống kê, điều tra rừng, quy hoạch lâm nghiệp, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý tài nguyên rừng vào thực tiến sản xuất. Đồng thời có khả năng sử dụng các dụng cụ trong quá trình giao đất lâm nghiệp như GPS, Mapinfo, QGIS. 1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn Đánh giá được thực trạng những khó khăn thuận lợi từ thực tiễn đến công tác cập nhật diễn biến tài nguyên rừng. Hiểu biết và nắm bắt được kỹ thuật cập nhật diễn biến tài nguyên rừng.
  11. 3 Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU KHU VỰC NGHIÊN CỨU 2.1. Tổng quan khu vực thực tập 2.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường 2.1.1.1. Vị trí địa lý Minh Lập là một xã thuộc huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên, Việt Nam. Trụ sở Quân khu 1 đóng trên địa bàn xã. Xã Minh Lập có diện tích 18 km², dân số năm 1999 là 6.689 người, mật độ dân số đạt 370 người/km². Xã Minh Lập nằm ở phía tây của huyện Đồng Hỷ cánh trung tâm huyên khoảng 10km + Phía đông giáp: xã hóa trung huyện Đồng Hỷ; + Phía tây giáp: xã Vô Tranh, Tức Tranh huyên Phú Lương; + Phía nam giáp: xã Hóa Thượng huyện Đồng Hỷ; + Phía bắc giáp: xã Tân Long xã Hòa Bình huyện Đồng Hỷ; 2.1.1.2. Đặc điểm địa hình, địa đạo Xã Minh Lập là xã thuộc trung du miền núi, với địa hình nhiều đồi núi nằm dải trên toàn bộ địa giới của xã, tạo nên một địa hình không bằng phẳng và tương đối phức tạp vì có những đồi núi cao bao bọc nên xen kẽ là những chỗ trũng và tập trung chủ yếu vùng trung tâm xã, những chỗ trũng này có dộ dốc từ 0-40 độ. Địa hình xã nói chung cao về phía bắc thấp dần về phía nam - đông nam. Độ cao trung bình từ 49,8-236,8m so với mặt nước biển. 2.1.1.3. Khí hậu thời tiết Theo số liệu quan trắc của trạm khí tượng thuỷ văn thái nguyên qua 1 số năm gần đây cho thấy xã Minh Lập nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới giá mùa, thời tiết chia làm 4 mùa rõ rệt: xuân, hạ, thu, đông.
  12. 4 + Nhiệt độ không khí: trung bình năm 22 độ c + Độ ẩm không khí: trung bình 82% + Mưa trung bình năm là 2.097mm trong đó mùa mưa chiếm 91,6% lượng mưa cả năm, trong đó mưa nhiều nhất là tháng 7 và tháng 8 nhiều khi xảy ra lũ lụt. + Đặc điểm gió: hướng gió thịnh hành chủ yếu vào mùa mưa là gió đông nam mùa khô là gió đông bắc. 2.1.1.4. Đánh giá chungề v điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên * Thuận lợi: Về vị trí địa kinh tế: có quốc lộ 1b và quốc lộ 17 hơn nữa lại nằm tiếp giáp với thành phố thái nguyên gần sân bay nội bài và thành phố hà nội thuận tiện đi lại.có khí hậu ôn hòa cấu tạo địa hình thuận lợi cho phát triển các vùng cây công nghiệp lớn phù hợp với sản suất nông nghiệp đa dạng. * Khó khăn: - Quy mô phát triển chưa tương xứng với tiềm năng. - Mạng lưới kết cấu hạ tầng thiếu đồng bộ. - Nhu cầu đầu tư cho phát triển tất cả các lĩnh vực là rất lớn. - Trình độ dân trí, đặc biệt là dân tộc thiểu số còn thấp. 2.1.2. Kinh tế, xã hội 2.1.2.1. Tăng trưởng kinh tế - Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất có sự khác biệt lớn giữa 3 ngành kinh tế, ngành dịch vụ có tốc độ tăng trưởng cao nhất đạt 18,25%, ngành công nghiệp- xây dựng có tốc độ tăng cao thứ hai đạt mức 12,99%, cuối cùng là ngành - nông - lâm thủy sản tăng trưởng bình quân 4,81% năm. Số liệu thống kê cho thấy sự bứt phá mạnh mẽ về tăng trưởng của các ngành dịch vụ và ngành công nghiệp - xây dựng so với ngành nông nghiệp.
  13. 5 2.1.2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Tỷ trọng của ngành công nghiệp trong tổng giá trị sản xuất tăng từ 47,25% năm 2012 lên 50,63% năm 2016. Tỷ trọng của ngành dịch vụ tăng từ 26,92% năm 2012 lên 29,49% năm 2016. Nnăm 2017 (sau chia tách địa giới hành chính) còn 23,73%. Tỷ trọng ngành nông - lâm - thủy sản giảm từ 25,83%(2012) xuống 19,88% (2016) tỷ trọng khu vực phi nông nghiệp từ 74,17% năm 2012 lên 80,12% năm 2016. 2.1.2.3. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế - Nông, lâm nghiệp thủy sản: Giá trị sản xuất nông - lâm - thủy sản theo giá hiện hành tiếp tục có sự gia tăng liên tục qua các năm, đạt mức 2.011 tỷ dồng vào năm 2016 và 1.652 tỷ đồng vào năm 2017 (số liệu sau chia tách). Giá trị sản xuất nông - lâm - thủy sản (giá so sánh năm 2010) năm 2016 đạt 1.168 tỷ đồng, đạt tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất bình quân thời kỳ 2012-2015 là 4,81%/ năm, năm 2017 giá trị sản xuất là 1.188 tỷ dồng. Tốc độ tăng bình quân cao nhất là ngành lâm nghiệp (25%/ năm) và ngành nông nghiệp đạt tốc độ bình quân thấp nhất (9,5%/năm), ngành thủy sản có tốc độ tăng 13%/năm. - Trồng trọt: Diện tích đất nông nghiệp trên địa bàn xã ngày càng tăng do việc chuyển đổi diện tích đất chưa sủ dụng và 1 phần diện tích đất rừng nghèo: bên cạnh đó, việc đưa các cây trồng có giá trị kinh tế cao và có thị trường tiêu thụ vào sản xuất đã làm tăng hiệu quả trồng trọt trên 1 ha trên đất nông nghiệp, giá trị sản xuất sản phẩm trên 1ha đất nông nghiệp từ 62 triệu đồng/ha (2012) tăng lên 86 triệu đồng/ha (2016) bằng 95% mức trung bình toàn huyện. Năm 2017 sau khi điều chỉnh địa giới hành chính, giá trị sản phẩm trên 1ha đất nông nghiệp trồng trọt đạt 92 triệu đồng/ha.
  14. 6 - Lâm nghiệp: Đất rừng sản xuất: diện tích 18.809,39ha, chiếm 41,39% tổng diện tích tự nhiên, phân bố chủ yếu ở xã văn hán 5.851,73 ha, hợp tiến 3.733,09 ha, xã cây thị 2.995,44 ha, xã tân lợi 1.070,65 ha. Đất rừng phòng hộ: diện tích 5.143,55 ha, chiếm 11,93% tổng diện tích tự nhiên, phân bố chủ yếu ở xã Văn Lăng 3.45,00ha, xã Tân Long 1.356,57ha, xã Cây Thị 236,93 ha, xã Hòa Bình 171,56ha. - Chăn nuôi: Năm 2016 giá trị sản xuất ngành chăn nuôi theo giá hiện hành đạt 920.694 triệu đồng cao gấp 1,63 lần so với năm 2012 chiếm tỷ trọng 49,09% trong ngành nông nghiệp. Giai đoạn 2012-2016, ngành chăn nuôi đạt tốc độ tăng trưởng 17,1%/năm (ngành trồng trọt có tốc độ tăng là 1,8%). Đồng Hỷ phát triển chăn nuôi theo các mô hình trang trại chăn nuôi gà, lợn trong đó chủ yếu là chăn nuôi gia công theo mô hình liên kết năm 2017 (sau khi điều chỉnh địa giới) đồng hỷ có 87 trang trại tăng 03 trang trại so với năm 2016, trong đó có 74 trang trại gà (chiếm 86% tổng số trang trại gà của huyện) 13 trại lợn, ngoài ra còn nhiều điểm gia trại quy mô nhỏ. Quy mô bình quân của các trang trại là 1,55ha/trang trại, tạo việc làm cho 338 lao động. 50,5% số trang trại của Đồng Hỷ có tổng vốn đầu tư dưới 2 tỷ, 18,1% số trang trại có vốn đầu tư từ 2-3 tỷ, trang trại có vốn 3-4 tỷ chiếm 13,1% và trang trại có vốn trên 4 tỷ chiếm 18,1%. - Thủy sản: Thủy sản chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu giá trị sản xuất toàn ngành nông - lâm - thủy sản nhưng dần dần đã trở thành 1 phân ngành sản xuất quan trọng trong nông nghiệp và bước đầu đã mang tính sản xuất hàng hóa tổng diện tích mặt nước cho nuôi trồng thủy sản không có sự thay đổi đáng kể, tăng từ 204ha năm 2012 lên 252ha năm 2016 tập trung chủ yếu ở văn hán,
  15. 7 Khe Mo, Sông Cầu sản lượng thủy sản năm 2016 của toàn huyện là 422 tấn (2017 là 400 tấn) cao hơn 80 tấn so với năm 2012 trong đó 98% là thủy sản nuôi trồng. 2.1.2.4. Dân số, lao động - việc làm và thu nhập. * Dân số - Quy mô dân số: dân số trung bình của huyện Đồng Hỷ (sau chia tách) tính đến hết năm 2017 là 89.151 người chiếm 7,6% tổng dân số toàn tỉnh (trước khi chia tách là 9,2%) mật độ dân số đạt 209 người/km2 năm 2017 thấp hơn nhiều mật độ dân số toàn tỉnh (toàn tỉnh 353 người/km2) Đồng Hỷ là 1 trong 3 huyện có dan số thấp nhất toàn tỉnh (huyện Võ Nhai 80 người/km2; Định Hóa là 172 người/km2) dân số phân bố không đều tập trung đông ở những nơi thuận tiện cho việc sinh hoạt, sản xuất, giao thông, xã có dân số đông nhất là Hóa Thượng (839 người/km2) Trại Cau (602 người/km2) xã có mật độ dân số thấp nhất là Văn Lang (77 người/km2). * Lao động và việc làm Nguồn lao động trẻ dồi dào chiếm đến 65% dân số. Lực lượng lao động trong huyện còn trẻ lao động dưới 45 tuổi chiếm 75%, đây là nguồn lao động trong thời kỳ sung sức, đáp ứng cho nhu cầu ngày càng phát triển của các ngành kinh tế xã hội. * Thu nhập và mức sống Thu nhập bình quân đầu người năm 2017 là 45,79 triệu đồng. 2.2. Thực trạng ứng dụng công nghệ GIS tại Việt Nam GIS là một hệ thống thông tin địa lý là một tập hợp có tổ chức, bao gồm hệ thống phần cứng, phần mềm máy tính, dữ liệu địa lý và con người, được thiết kế nhằm mục đích nắm bắt, lưu trữ, cập nhật, điều khiển, phân tích, và hiển thị tất cả các dạng thông tin liên quan đến vị trí địa lý. [2]
  16. 8 Thành phần của GIS gồm 5 thành phần chính sau: Phần cứng, phần mềm, dữ liệu, các chính sách quản lý, con người. GIS có 5 chức năng chủ yếu: Thu thập dữ liệu: là công việc khó khăn và nặng nề nhất trong quá trình xây dựng một ứng dụng GIS. Các dữ liệu được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau như dữ liệu đo đạc từ thực địa, dữ liệu từ các loại bản đồ, dữ liệu thống kê Thao tác dữ liệu: vì các dữ liệu được thu thập từ nhiều nguồn có định dạng khác nhau và có những trường hợp các dạng dữ liệu đòi hỏi được chuyển dạng và thao tác theo một số cách để tương thích với hệ thống. Ví dụ: các thông tin địa lý có giá trị biểu diễn khác nhau tại các tỷ lệ khác nhau (lớp dân cư trên bản đồ địa chính được thể hiện chi tiết hơn trong bản đồ địa hình). Trước khi các thông tin này được tích hợp với nhau thì chúng phải được chuyển về cùng một tỷ lệ (cùng mức độ chi tiết hoặc mức độ chính xác). Đây có thể chỉ là sự chuyển dạng tạm thời cho mục đích hiển thị hoặc cố định cho yêu cầu phân tích. Quản lý dữ liệu: là một chức năng quan trọng của tất cả các hệ thông tin địa lý. Hệ thống thông tin địa lý phải có khả năng điều khiển các dạng khác nhau của dữ liệu đồng thời quản lý hiệu quả một khối lượng lớn dữ liệu với một trật tự rõ ràng. Một yếu tố quan trọng của GIS là khả năng liên kết hệ thống giữa việc tự động hóa bản đồ và quản lý cơ sở dữ liệu (sự liên kết giữa dữ liệu không gian và thuộc tính của đối tượng). Các dữ liệu thông tin mô tả cho một đối tượng bất kỳ có thể liên hệ một cách hệ thống với vị trí không gian của chúng. Sự liên kết đó là một ưu thế nổi bật của việc vận hành GIS. Hỏi đáp và phân tích dữ liệu: Khi đã xây dựng được một hệ thống cơ sở dữ liệu GIS thì người dùng có thể hỏi các câu hỏi đơn giản như: Thông tin về thửa đất: Ai là chủ sở hữu của mảnh đất? Thửa đất rộng bao nhiêu m2? Tìm đường đi ngắn nhất giữa hai vị trí A và B? Thống kê số
  17. 9 lượng cây trồng trên tuyến phố? Hay xác định được mật độ diện tích trồng cây xanh trong khu vực đô thị? GIS cung cấp khả năng hỏi đáp, tìm kiếm, truy vấn đơn giản “Chỉ nhấn và nhấn” và các công cụ phân tích dữ liệu không gian mạnh mẽ để cung cấp thông tin một cách nhanh chóng, kịp thời, chính xác, hỗ trợ ra quyết định cho những nhà quản lý và quy hoạch. Hiển thị dữ liệu: GIS cho phép hiển thị dữ liệu tốt nhất dưới dạng bản đồ hoặc biểu đồ. Ngoài ra còn có thể xuất dữ liệu thuộc tính ra các bảng excel, tạo các bản báo cáo thống kê, hay tạo mô hình 3D, và nhiều dữ liệu khác. Ứng dụng của hệ thông tin địa lý GIS trong các lĩnh vực: Ứng dụng trong Môi trường: ở mức đơn giản nhất là có thể dùng hệ thông tin địa lý GIS để đánh giá môi trường dựa vào vị trí và thuộc tính. Ứng dụng cao cấp hơn là chúng ta có thể sử dụng GIS để mô hình hóa các tiến trình xói mòn đất cũng như sự ô nhiễm môi trường dựa vào khả năng phân tích của GIS Ứng dụng trong khí tượng thủy văn: Hệ thông tin địa lý GIS có thể nhanh chóng đáp ứng phục vụ cho các công tác dự báo thiên tai lũ lụt cũng như các công tác dự báo vị trí của bão và các dòng chảy Ứng dụng trongNông nghiệp: GIS có thể phục vụ cho các công tác quản lý sử dụng đất, nghiên cứu về đất trồng, có thể kiểm tra được nguồn nước. Dịch vụ tài chính GIS được ứng dụng trong việc xác định các chi nhánh mới của ngân hàng. Y tế GIS có thể dẫn đường nó có thể đưa ra được lộ trình giữa xe cấp cứu và bện nhân cần cấp cứu qua đó giúp xe cấp cứu có thể nhanh nhất đến với vị trí của bệnh nhân làm tăng cơ hội sống sót của người bện, ngoài ra nó còn được dùng trong nghiên cứu các dịch bệnh nó có thể phân tích nguyên nhân bùng phát và lan truyền của bệnh dịch.
  18. 10 Giao thông hệ thông tin địa lý GIS có thể được ứng dụng trong định vị trong vận tải hàng hóa, cũng như việc xác định lộ trình đường đi ngắn nhất, cũng như việc quy hoạch giao thông. Quản lý tài nguyên rừng hiện nay việc quản lý tài nguyên rừng đang là một thách thức lớn, với GIS các nhà quản lý có thể thực hiện điều này một cách dễ hơn như: kiểm kê trạng thái rừng hiện tại, kiểm kê trạng thái gỗ, thủy hệ, đánh giá về mùa vụ, chi phí vận chuyển hoặc điều kiện sống của các động vật hoang dã đang bị đe dọa. GIS có thể đánh giá các đặc điểm của một khu rừng dựa trên các điều kiện địa lý khác nhau. Nhờ đó có thể quan sát tương lai của các khu rừng dưới dạng bản đồ và số liệu phân tích, từ đó vạch ra chiến lược quản lý và phát triển các nguồn tài nguyên rừng sao cho đạt hiệu quả cao. Một số phần mềm GIS phổ biến hiện nay trong quản lý tài nguyên rừng. Giới thiệu chung về phần mềm QGIS QGIS (tên gọi trước đây là Quantum GIS) là một phần mềm GIS mã nguồn mở được bắt đầu xây dựng từ năm 2002 và được phát triển nhanh chóng với một cộng đồng phát triển lớn trên cơ sở tự nguyện. Đây là phần mềm tương đối mạnh và dễ sử dụng, chạy được trên các hệ điều hành: Windows, Mac OS X, Linux, BSD và Android và bao gồm các ứng dụng cho: QGIS Desktop: Tạo lập, chỉnh sửa, hiển thị, phân tích và xuất bản thông tin địa không gian; QGIS Browser: Duyệt và xem nhanh dữ liệu và siêu dữ liệu cũng như kéo và thả dữ liệu từ kho dữ liệu này sang kho dữ liệu khác; QGIS Server: Xuất bản QGIS project với các lớp dữ liệu thông qua các dịch vụ WMS và WFS theo chuẩn OGC. Có khả năng kiểm soát lựa chọn các thuộc tính hoặc cách bố trí bản đồ và hệ tọa độ của những lớp dữ liệu khi xuất bản;
  19. 11 QGIS Web Client: Cho phép dễ dàng xuất bản QGIS project lên Web với thư viện các kí hiệu, nhãn phong phú cũng các cách kết hợp các đối tượng để tạo bản đồ Web ấn tượng; QGIS on Android (beta!): Phiên bản thử nghiệm đang được hoàn thiện để sử dụng QGIS trên các thiết bị chạy Android. FRMS là phần mềm cập nhật diễn biến tài nguyên rừng do dự án phát triển hệ thống thông tin địa lý ngành lâm nghiệp tai Việt Nam hỗ trợ Tổng cục Lâm nghiệp xây dựng do chính phủ Việt Nam và chính phủ Phần Lan tài trợ. Phần mềm FRMS chạy trên nền QGIS nên tận dụng được các thế mạnh của một phần mềm mã nguồn mở, nghĩa là linh hoạt hơn và có nhiều tùy biến hơn. Diễn biến tài nguyên rừng là sự thay đổi trạng thái rừng hay lâm phần rừng do các nguyên nhân: Chuyển đổi mục đích sử dụng đất; Khai thác; Cháy rừng; tác động lâm sinh. Mục đích, yêu cầu của Phần mềm cập nhật diễn biến rừng: Phần mềm cập nhật diễn biến rừng (sau đây gọi là Phần mềm) được xây dựng để phục vụ công tác cập nhật diễn biến rừng; chi trả dịch vụ môi trường rừng và quản lý rừng trên toàn quốc. Phần mềm cho phép người dùng cập nhật diễn biến trạng thái của lô rừng, đồng bộ kết quả cập nhật lên hệ thống dữ liệu trung tâm trong máy chủ của Tổng cục Lâm nghiệp, đồng thời có thể kết xuất báo cáo, bản đồ hiện trạng rừng của các cấp xã, huyện, tỉnh và toàn quốc. Yêu cầu của Phần mềm là người dùng có thể cập nhật diễn biến của lô rừng, đồng bộ dữ liệu, kết xuất các báo, bản đồ ở bất kỳ thời điểm nào trong năm để phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành và báo cáo cuối năm dùng cho việc công bố hiện trạng rừng của các cấp xã, huyện, tỉnh cũng như toàn quốc. Phần mềm MapInfo MapInfo (Pitney Bowes Software Inc. - là
  20. 12 một giải pháp phần mềm GIS thân thiện với người sử dụng. Ngay từ đầu, hãng đã chủ trương xây dựng các phần mềm GIS có hiệu quả, với các chức năng phân tích không gian hữu ích cho các hoạt động kinh doanh, quản lý nhưng không cồng kềnh và không phức tạp hóa bởi những chức năng không cần thiết, giao diện đơn giản và dễ hiểu, đồng thời giá cả phải phù hợp với đại đa số người sử dụng. Phiên bản gần đây là MapInfo Professional 11 cũng vẫn duy trì truyền thống này - có thể chạy trên các hệ điều hành thông thường như Windows XP, Windows 2000, Windows NT+SP6, Windows 98 SE, Windows 2003 Server với Terminal Services và Citrix. ArcGIS là dòng sản phẩm hỗ trợ trong hệ thống thông tin địa lý (GIS) của ESRI. Tùy mức độ đăng ký bản quyền mà ArcGIS sẽ ở dạng ArcView, ArcEditor, ArcInfo. Trong đó ArcInfo có chi phí bản quyền lớn nhất và nhiều chức năng nhất MicroStation là một phần mềm giúp thiết kế (CAD) được sản xuất và phân phối bởi Bentley Systems[1]. MicroStation có môi trường đồ họa rất mạnh cho phép xây dựng, quản lý các đối tượng đồ họa thể hiện các yếu tố bản đồ. MicroStation còn được sử dụng để là nền cho các ứng dụng khác như: Famis, Geovec, Irasb, MSFC, Mrfclean, Mrfclean và eTools, eMap (tập hợp các giải pháp xử lý bản đồ địa hình, địa chính của công ty [eK]) chạy trên đó. Các công cụ của MicroStation được sử dụng để số hóa các đối tượng trên nền ảnh raster, sửa chữa, biên tập dữ liệu và trình bày bản đồ. MicroStation còn cung cấp cung cụ nhập, xuất dữ liệu đồ họa từ phần mềm khác qua các file (.dxf) hoặc (.dwg). Đặc biệt, trong lĩnh vực biên tập và trình bày bản đồ, dựa vào các tính năng mở của MicroStation cho phép người sử dụng tự thiết kế các ký hiệu dạng điểm, dạng đường, dạng pattern và rất nhiều các phương pháp trình bày bản đồ được coi là khó sử dụng đối với một số phần mềm khác (MapInfo,
  21. 13 AutoCAD, CorelDraw, Adobe Freehand ) lại được giải quyết một cách dễ dàng trong MicroStation. Ngoài ra, các file dữ liệu của các bản đồ cùng loại được tạo dựa trên nền một file chuẩn (seed file) được định nghĩa đầy đủ các thông số toán học bản đồ, hệ đơn vị đo được tính theo giá trị thật ngoài thực địa làm tăng giá trị chính xác và thống nhất giữa các file bản đồ Phần mềm được ứng dụng cho thu thập hình ảnh, lưu trữ và phân tích các loại thông tin không gian, hỗ trợ tất cả các loại định dạng dữ liệu ảnh và số hóa, các công cụ ứng dụng mở rộng cho việc khai thác dữ liệu địa lý công cụ truy vấn, hiển thị phân tích thông tin không gian Phần mềm được phát triển bởi hiệp hội gvSIG, viết bằng ngôn ngữ Java, chạy trên hệ điều hành Windows, Linux, Mac OS. Vì GIS được thiết kế như một hệ thống chung để quản lý dữ liệu không gian, nó có rất nhiều ứng dụng trong việc phát triển đô thị và môi trường tự nhiên như là: quy hoạch đô thị, quản lý nhân lực, nông nghiệp, điều hành hệ thống công ích, lộ trình, nhân khẩu, bản đồ, giám sát vùng biển, cứu hoả và bệnh tật. Trong phần lớn lĩnh vực này, GIS đóng vai trò như là một công cụ hỗ trợ quyết định cho việc lập kế hoạch hoạt động. 2.3. Các cơ sở pháp lý liên quan đến công tác cập nhật diễn biến tài nguyên rừng Công tác diễn biễn tài nguyên rừng được thực hiện ở các cấp (xã, huyện, tỉnh và trung ương) được quy định bởi nhiều công văn liên quan và có tính pháp lý. Các công văn đó bao gồm: 2.3.1. Thông tư 34/2009/TT/BNNPTNN của bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn ngày 10/6/2016 về việc quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng Thông tư này quy định về tiêu chí xác định rừng và hệ thống phân loại rừng phục vụ cho công tác điều tra, kiểm kê, thống kê rừng, quy họach bảo vệ và phát triển rừng, quản lý tài nguyên rừng và xây dựng các chương trình, dự án lâm nghiệp.
  22. 14 Đối tượng áp dụng bao gồm: Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý rừng và đất lâm nghiệp có trách nhiệm thực hiện các quy định tại thông tư này; Áp dụng cho toàn bộ diện tích rừng, bao gồm cả rừng tập trung và cây rừng trồng phân tán trên phạm vi toàn quốc. Tiêu chí xác định và phân loại rừng theo thông thư 34, phân loại rừng theo mục đích sử dụng gồm 3 loại rừng sau đây: * Rừng phòng hộ: Là rừng được sử dụng chủ yếu để bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, chống sa mạc hoá, hạn chế thiên tai, điều hoà khí hậu và bảo vệ môi trường. * Rừng đặc dụng: Là rừng được sử dụng chủ yếu để bảo tồn thiên nhiên, mẫu chuẩn hệ sinh thái của quốc gia, nguồn gen sinh vật rừng; nghiên cứu khoa học; bảo vệ di tích lịch sử, văn hoá, danh lam thắng cảnh; phục vụ nghỉ ngơi, du lịch, kết hợp phòng hộ bảo vệ môi trường. * Rừng sản xuất: Là rừng được sử dụng chủ yếu để sản xuất, kinh doanh gỗ, các lâm sản ngoài gỗ và kết hợp phòng hộ, bảo vệ môi trường. Phân loại rừng theo nguồn gốc hình thành gồm có: * Rừng tự nhiên: Là rừng có sẵn trong tự nhiên hoặc phục hồi bằng tái sinh tự nhiên. - Rừng nguyên sinh: Là rừng chưa hoặc ít bị tác động bởi con người, thiên tai; Cấu trúc của rừng còn tương đối ổn định. - Rừng thứ sinh: Là rừng đã bị tác động bởi con người hoặc thiên tai tới mức làm cấu trúc rừng bị thay đổi. - Rừng phục hồi: Là rừng được hình thành bằng tái sinh tự nhiên trên đất đã mất rừng do nương rẫy, cháy rừng hoặc khai thác kiệt; - Rừng sau khai thác: là rừng đã qua khai thác gỗ hoặc các loại lâm sản khác. * Rừng trồng: Là rừng được hình thành do con người trồng, bao gồm: - Rừng trồng mới trên đất chưa có rừng; - Rừng trồng lại sau khi khai thác rừng trồng đã có; - Rừng tái sinh tự nhiên từ rừng trồng đã khai thác.
  23. 15 Theo thời gian sinh trưởng, rừng trồng được phân theo cấp tuổi, tùy từng loại cây trồng, khoảng thời gian quy định cho mỗi cấp tuổi khác nhau. Phân loại rừng theo điều kiện lập địa. * Rừng núi đất: Là rừng phát triển trên các đồi, núi đất. * Rừng núi đá: Là rừng phát triển trên núi đá, hoặc trên những diện tích đá lộ đầu không có hoặc có rất ít đất trên bề mặt. * Rừng ngập nước: Là rừng phát triển trên các diện tích thường xuyên ngập nước hoặc định kỳ ngập nước. - Rừng ngập mặn: Là rừng phát triển ven bờ biển và các cửa sông lớn có nước triều mặn ngập thường xuyên hoặc định kỳ. - Rừng trên đất phèn: Là rừng phát triển trên đất phèn, đặc trưng là rừng Tràm ở Nam Bộ. - Rừng ngập nước ngọt: Là rừng phát triển ở nơi có nước ngọt ngập thường xuyên hoặc định kỳ. * Rừng trên đất cát: Là rừng trên các cồn cát, bãi cát. Phân loại rừng theo loài cây: * Rừng gỗ: Là rừng bao gồm chủ yếu các loài cây thân gỗ. - Rừng cây lá rộng: Là rừng có cây lá rộng chiếm trên 75% số cây. + Rừng lá rộng thường xanh: Là rừng xanh quanh năm; + Rừng lá rộng rụng lá: Là rừng có các loài cây rụng lá toàn bộ theo mùa chiếm 75% số cây trở lên; + Rừng lá rộng nửa rụng lá: Là rừng có các loài cây thường xanh và cây rụng lá theo mùa với tỷ lệ hỗn giao theo số cây mỗi loại từ 25% đến 75%. - Rừng cây lá kim: Là rừng có cây lá kim chiếm trên 75% số cây. - Rừng hỗn giao cây lá rộng và cây lá kim: Là rừng có tỷ lệ hỗn giao theo số cây của mỗi loại từ 25% đến 75%. * Rừng tre nứa: Là rừng chủ yếu gồm các loài cây thuộc họ tre nứa như: tre, mai, diễn, nứa, luồng, vầu, lô ô, le, mạy san, hóp, lùng, bương, giang, v.v .
  24. 16 * Rừng cau dừa: Là rừng có thành phần chính là các loại cau dừa. * Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa. - Rừng hỗn giao gỗ - tre nứa: là rừng có cây gỗ chiếm > 50% độ tàn che; - Rừng hỗn giao tre nứa - gỗ: là rừng có cây tre nứa chiếm > 50% độ tàn che. Phân loại rừng theo trữ lượng. * Đối với rừng gỗ. - Rừng rất giàu: Trữ lượng cây đứng trên 300 m3/ha; - Rừng giàu: Trữ lượng cây đứng từ 201- 300 m3/ha; - Rừng trung bình: Trữ lượng cây đứng từ 101 - 200 m3/ha; - Rừng nghèo: Trữ lượng cây đứng từ 10 đến 100 m3/ha; - Rừng chưa có trữ lượng: Rừng gỗ đường kính bình quân < 8 cm, trữ lượng cây đứng dưới 10 m3/ha. * Đối với rừng tre nứa: Rừng được phân theo loài cây, cấp đường kính và cấp mật độ. - Nứa Trạng thái D (cm) N (cây/ha) Nứa to ≥ 5 - Rừng giàu (dày) ≥ 8.000 - Rừng trung bình 5.000 - 8.000 - Rừng nghèo (thưa) < 5.000 Nứa nhỏ < 5 - Rừng giàu (dày) ≥ 10.000 - Rừng trung bình 6.000 - 10.000 - Rừng nghèo (thưa) < 6.000
  25. 17 - Vầu Trạng thái D (cm) N (cây/ha) Vầu to ≥ 6 - Rừng giàu (dày) ≥ 3.000 - Rừng trung bình 1.000 – 3.000 - Rừng nghèo (thưa) < 1.000 Vầu nhỏ < 6 - Rừng giàu (dày) ≥ 5.000 - Rừng trung bình 2.000 - 5.000 - Rừng nghèo (thưa) < 2.000 - Tre, luồng Trạng thái D (cm) N (cây/ha) Tre, luồng to ≥ 6 - Rừng giàu (dày) ≥ 3.000 - Rừng trung bình 1.000 – 3.000 - Rừng nghèo (thưa) < 1.000 Tre, luồng nhỏ < 6 - Rừng giàu (dày) ≥ 5.000 - Rừng trung bình 2.000 - 5.000 - Rừng nghèo (thưa) < 2.000
  26. 18 - Lồ ô Trạng thái D (cm) N (cây/ha) Lồ ô to ≥ 5 - Rừng giàu (dày) ≥ 4.000 - Rừng trung bình 2.000 - 4.000 - Rừng nghèo (thưa) < 2.000 Lồ ô nhỏ < 5 - Rừng giàu (dày) ≥ 6.000 - Rừng trung bình 3.000 - 6.000 - Rừng nghèo (thưa) < 3.000 Đất chưa có rừng * Đất có rừng trồng chưa thành rừng: Là đất đã trồng rừng nhưng cây trồng có chiều cao trung bình chưa đạt 1,5 m đối với các loài cây sinh trưởng chậm hay 3,0 m đối với các loài cây sinh trưởng nhanh và mật độ < 1.000 cây/ha. * Đất trống có cây gỗ tái sinh: Là đất chưa có rừng quy hoạch cho mục đích lâm nghiệp, thực vật che phủ gồm cây bụi, trảng cỏ, lau lách và cây gỗ tái sinh có chiều cao 0,5 m trở lên đạt tối thiểu 500 cây/ha. * Đất trống không có cây gỗ tái sinh: Là đất chưa có rừng quy hoạch cho mục đích lâm nghiệp gồm đất trống trọc, đất có cây bụi, trảng cỏ, lau lách, chuối rừng, chít, chè vè v.v * Núi đá không cây: Là núi đá trọc hoặc núi đá có cây nhưng chưa đạt tiêu chuẩn thành rừng. 2.3.2. Quyết định 689QĐ-TCLN-KL ngày 23/12/2013 của tổng cục Lâm nghiệp quyết định hướng dẫn xây dựng bản đồ số Quyết định số 689/QĐ-TCLN-KL ngày 23/12/2013 của Tổng cục Lâm nghiệp về việc hướng dẫn xây dựng, biên tập bản đồ điều tra, kiểm kê rừng
  27. 19 dùng phần mềm Mainfo để biên tập, xây dựng bản đồ thành quả điều tra kiểm kê rừng các cấp. - Bản đồ thành quả điều tra, kiểm kê rừng theo các cấp hành chính xã, huyện, tỉnh được xây dựng, biên tập trên nền bản đồ địa hình, hoặc bản đồ địa chính cơ sở với kinh tuyến trục được quy định cho từng tỉnh, trên hệ quy chiếu VN2000, theo thông tư hướng dẫn 973 /2001/TT-TCĐC ngày 20 tháng 6 năm 2001 của Tổng Cục Địa chính (nay là Bộ Tài nguyên và Môi trường). - Bản đồ thành quả hiện trạng rừng chỉ xây dựng cho cấp xã. Trên bản đồ phải thể hiện rõ ranh giới các lô hiện trạng, kèm theo diện tích, số hiệu lô, ký hiệu trạng thái rừng. Các thông tin khác có liên quan (chủ quản lý, số hiệu tiểu khu, khoảnh, chức năng 3 loại rừng, ) của từng lô hiện trạng phải được nhập vào trong bảng thuộc tính của bản đồ số. Trên bản đồ cũng phải thể hiện rõ ranh giới và số hiệu hệ thống tiểu khu, khoảnh, ranh giới 3 loại rừng. Bản đồ thành quả hiện trạng rừng cấp xã để trong thư mục có tên là xa+mã xã, có Workspace với tên ht+mã xã. Mã xã lấy theo mã của Tổng cục Thống kê. Ví dụ: xã Bằng Thành, huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn được đặt trong thư mục xa1858, tên workspace hiện trạng rừng là ht1858.wor. 2.3.3. Quyết định số 4539/QD-BNN-TCLN của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành chính thực việc sử dụng phần mềm cập nhật diễn biến rừng cho công tác cập nhật diễn biến rừng Quyết định số 4539/QD-BNN-TCLN ngày 6/11/2017 của Bộ Nông nghiệp và PTNT: Ban hành phần mền cập nhật dễn biến rừng hục vụ theo dõi diễn biến rừng, dịch vụ môi trường rừng và công tác quản lý rừng trong toàn quốc. Phần mềm áp dụng đối cơ quan, đơn vị tổ chức, cá nhân cập nhật diễn biến rừng, khai thác sử dụng kết quả cập nhật diễn biến rừng phục vụ theo dõi dễn biến rừng, chi trả dịch vụ môi trường rừng và công tác quản lý rừng trong toàn quốc.
  28. 20 2.3.4. Quyết định 589/QĐ-BNN-TCLN ngày 29/02/2016 Quyết định Ban hành tạm thời Phần mềm và quy định sử dụng Phần mềm Theo dõi diễn biến rừng và đất lâm nghiệp Quyết định 589/QĐ-BNN-TCLN về ban hành tạm thời phần mềm và quy định sử dụng phần mềm theo dõi diễn biến rừng và đất lâm nghiệp Quyết định này quy định về theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng (gồm: Đất quy hoạch rừng đặc dụng, đất quy hoạch rừng phòng hộ, đất quy hoạch rừng sản xuất). Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước về lâm nghiệp; chủ rừng và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến nhiệm vụ theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng. Mục đích, yêu cầu theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng * Mục đích Theo dõi diễn biến rừng nhằm xác định diện tích các loại rừng, đất quy hoạch phát triển rừng hiện có, xác định các diện tích biến động của từng loại rừng, từng chủ rừng nhằm phục vụ công tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch trong quản lý, bảo vệ và phát triển rừng,phục vụ cho công tác chi trả dịch vụ môi trường rừng. * Yêu cầu - Đơn vị cơ sở cập nhật diễn biến rừng là lô rừng, được tập hợp theo khoảnh, tiểu khu rừng đối với từng chủ rừng và tổng hợp theo các cấp hành chính xã, huyện, tỉnh và cả nước, đảm bảo thống nhất số liệu trên bản đồ và thực địa. Đơn vị tính diện tích rừng là héc-ta (ha), làm tròn đến hai chữ số thập phân. - Cập nhật diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng khi có biến động về trạng thái rừng, đất quy hoạch phát triển rừng, chủ rừng và tổ chức được giao quản lý rừng, mục đích sử dụng rừng, nguyên nhân biến động; đảm
  29. 21 bảo phản ánh chính xác, khách quan diện tích các loại rừng, đất quy hoạch phát triển rừng hiện có, kịp thời phản ánh diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng; công bố kết quả theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng hàng năm. - Sử dụng các thiết bị, dụng cụ đo vẽ, cập nhật cần thiết gồm: máy vi tính cá nhân, máy định vị vệ tinh, máy tính bảng để khoanh vẽ các lô rừng, đất quy hoạch phát triển rừng có biến động. Mức độ khoanh vẽ và cập nhật lên bản đồ với diện tích lô tối thiểu là 0,1 ha. Trường hợp diện tích lô nhỏ hơn 0,1 ha thì gộp với lô liền kề của cùng chủ rừng hoặc tổ chức được giao quản lý rừng. - Sử dụng kết quả tổng điều tra, kiểm kê rừng giai đoạn 2013 - 2016 làm cơ sở dữ liệu gốc phục vụ theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng, được tích hợp vào cơ sở dữ liệu theo dõi diễn biến rừng trung tâm đặt tại tổng cục lâm nghiệp (gọi tắt là dữ liệu trung tâm). Sử dụng phần mềm cập nhật diễn biến rừng do bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành và tổng cục lâm nghiệp tổ chức thực hiện để cập nhật thông tin biến động về rừng và đất quy hoạch phát triển rừng. Dữ liệu công bố năm trước là cơ sở dữ liệu thực hiện theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng năm sau. Nội dung, phương pháp theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng. Theo dõi diễn biến diện tích rừng và đất quy hoạch phát triển rừng theo trạng thái. * Theo dõi diễn biến diện tích rừng. - Rừng tự nhiên và rừng trồng. - Rừng trên núi đất, rừng trên núi đá, rừng ngập nước, rừng trên cát. - Rừng gỗ, rừng tre nứa, rừng hỗn giao gỗ và tre nứa, rừng hỗn giao tre nứa và gỗ, rừng cau dừa.
  30. 22 * Theo dõi diễn biến đất quy hoạch phát triển rừng - Đất đã trồng rừng chưa đạt tiêu chí thành rừng. - Đất có cây gỗ tái sinh nhưng chưa đạt tiêu chí thành rừng. - Đất có cây bụi, thảm cỏ. - Núi đá. - Đất có cây nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản. - Đất khác. Theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng theo chủ rừng và tổ chức được giao quản lý rừng. * Theo dõi diễn biến diện tích rừng và đất quy hoạch phát triển rừng đối với các chủ rừng: - Ban quản lý rừng đặc dụng. - Ban quản lý rừng phòng hộ. - Tổ chức kinh tế. - Tổ chức khoa học và phát triển công nghệ, đào tạo, dạy nghề về lâm nghiệp. - Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. - Đơn vị vũ trang. - Hộ gia đình, cá nhân. - Cộng đồng dân cư. - Tổ chức khác. * Theo dõi diễn biến diện tích rừng và đất quy hoạch phát triển rừng chưa giao, chưa cho thuê do ủy ban nhân dân cấp xã quản lý, hoặc tổ chức khác được giao quản lý rừng. Theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng theo mục đích sử dụng rừng * Rừng và đất quy hoạch rừng đặc dụng. * Rừng và đất quy hoạch rừng phòng hộ.
  31. 23 * Rừng và đất quy hoạch rừng sản xuất. * Rừng thuộc quy hoạch ba loại rừng được cấp có thẩm quyền phê duyệt chuyển mục đích sử dụng sang mục đích khác, nhưng chưa thực hiện các thủ tục chuyển mục đích sử dụng theo quy định, rừng được hình thành trên đất chưa sử dụng phù hợp với quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng. Theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng theo các nguyên nhân. * Diễn biến tăng diện tích rừng - Trồng rừng. - Rừng trồng đủ tiêu chí thành rừng. - Khoanh nuôi tái sinh đủ tiêu chí thành rừng. - Do nguyên nhân khác. * Diễn biến giảm diện tích rừng - Khai thác rừng. - Khai thác rừng trái phép. - Cháy rừng. - Phá rừng trái pháp luật, lấn, chiếm đất rừng. - Chuyển mục đích sử dụng rừng và đất quy hoạch phát triển rừng sang mục đích khác. - Thay đổi do các nguyên nhân khác (sâu bệnh hại rừng, lốc xoáy, hạn hán, lũ lụt, sạt lở, băng tuyết ). Thu thập và cập nhật thông tin biến động về rừng và đất quy hoạch phát triển rừng * Khai thác sử dụng kết quả theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng. - Dữ liệu kết quả của cấp xã, huyện, tỉnh được công bố trên cổng thông tin điện tử của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
  32. 24 - Dữ liệu kết quả theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng toàn quốc được công bố trên website của cục kiểm lâm, tổng cục lâm nghiệp, bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn và trên hệ thống thông tin ngành lâm nghiệp; - Việc khai thác sử dụng kết quả diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng được thực hiện theo quy chế quản lý và sử dụng hệ thống thông tin ngành lâm nghiệp do bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định. Trách nhiệm của chủ rừng và các cơ quan liên quan * Trách nhiệm của chủ rừng - Chủ rừng là tổ chức có trách nhiệm tổ chức theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng trên diện tích được giao theo hướng dẫn của Hạt Kiểm lâm, cập nhật thông tin diễn biến cung cấp cho Hạt Kiểm lâm. * Chủ rừng là các hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn có trách nhiệm cập nhật thông tin biến động, cung cấp cho Kiểm lâm phụ trách địa bàn xã. * Trách nhiệm của hạt kiểm lâm cấp huyện - Tham mưu cho Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo triển khai thực hiện theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng trên địa bàn huyện. - Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các chủ rừng tổ chức theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng trên diện tích được giao. - Giao nhiệm vụ cho Kiểm lâm phụ trách địa bàn cấp xã tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng trên địa bàn xã; Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các chủ rừng và tổ chức được giao quản lý rừng và đất quy hoạch phát triển rừng báo cáo thông tin biến động về rừng và đất quy hoạch phát triển rừng theo quy định.
  33. 25 - Tổng hợp kết quả diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng báo cáo Chi cục Kiểm lâm và Ủy ban nhân dân cấp huyện trước ngày 10/01 năm sau. Trường hợp trên địa bàn không thành lập Hạt Kiểm lâm, Chi cục Kiểm lâm có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện công tác theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng. - Quản lý lưu trữ hồ sơ theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng theo quy định tại Điều 11 Thông tư này. * Chi cục kiểm lâm cấp tỉnh - Tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành văn bản chỉ đạo các cấp, ngành triển khai thực hiện theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng trên địa bàn tỉnh. - Tổ chức triển khai và chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ cho Hạt Kiểm lâm cấp huyện, Kiểm lâm địa bàn cấp xã, các chủ rừng và tổ chức được giao quản lý rừng thực hiện theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng. - Quản lý lưu trữ hồ sơ theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng theo quy định tại Điều 11 Thông tư này. * Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành văn bản chỉ đạo và tổ chức kiểm tra, đôn đốc Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã, chủ rừng, tổ chức được giao quản lý rừng tổ chức thực hiện nhiệm vụ theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng trên địa bàn toàn tỉnh. - Tổ chức kiểm tra, giám sát và đôn đốc thực hiện theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng ở địa phương. - Chỉ đạo Chi cục Kiểm lâm phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng trên địa bàn toàn tỉnh. - Phê duyệt kết quả theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển
  34. 26 rừng của tỉnh, báo cáo Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 31 tháng 01 năm sau. * Tổng cục Lâm Nghiệp - Tham mưu cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành văn bản chỉ đạo, tổ chức kiểm tra, đôn đốc các địa phương thực hiện nhiệm vụ theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng trên phạm vi toàn quốc. - Giao nhiệm vụ cho Cục Kiểm lâm kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn, tổ chức thực hiện theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng trên phạm vi toàn quốc. - Tổ chức triển khai Phần mềm cập nhật diễn biến rừng, quy trình kỹ thuật cập nhật Phần mềm diễn biến rừng và hướng dẫn cho địa phương để tổ chức thực hiện, đảm bảo duy trì được Phần mềm cập nhật diễn biến rừng sử dụng đồng bộ và thống nhất trong toàn quốc. - Tổng hợp kết quả diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng toàn quốc, lập hồ sơ trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố hiện trạng rừng và đất quy hoạch phát triển rừng toàn quốc. - Biên tập phát hành tài liệu hiện trạng rừng và đất quy hoạch phát triển rừng toàn quốc, công bố trên cổng thông tin điện tử và Hệ thống thông tin ngành Lâm nghiệp, đảm bảo việc khai thác sử dụng hiệu quả và đúng quy định. - Quản lý lưu trữ cơ sở dữ liệu diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng toàn quốc.
  35. 27 Phần 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN 3.1. Thời gian và phạm vi thực hiện 3.1.1. Thời gian thực hiện Thời gian thực tập từ 1/01/2019 - 15/5/2019 3.1.2. Phạm vi thực hiện Tìm hiểu và tiến hành thực hiện tiến trình cập nhật diễn biến tài nguyên rừng xã Minh Lập, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên. 3.2. Nội dung thực hiện Đánh giá thực trạng tài nguyên rừng tại xã Minh Lập, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên. Trình tự các bước thực hiện việc cập nhật diễn biến tài nguyên rừng, đánh giá biến động trạng thái tài nguyên rừng sau khi cập nhật. Rút ra bài học kinh nghiệm trong quá trình triển khai khi cập nhật diễn biến tài nguyên rừng tại thôn xã Minh Lập, huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên. Các bước thực hiện cập nhật diễn biến tài nguyên rừng. 3.3. Các bước thực hiện Bước 1. Chuẩn bị - Sơ bộ điều tra, tiến hành các thủ tục để tiến hành đo đếm diện tích, xác định trạng thái rừng/loại đất loại rừng để cập nhật vào cơ sở dữ liệu (cấp cơ sở). - Thu thập các tài liệu liên quan. - Chuẩn bị dụng cụ kỹ thuật, văn phòng phẩm và các tài liệu liên quan - Tiến hành họp thôn.
  36. 28 Bước 2. Xác định đặc điểm rừng để cập nhật a) Xác định vị trí, ranh giới khu rừng - Vị trí khu rừng giao được xác định bằng tên đơn vị hành chính (xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) và tên tiểu khu, khoảnh, lô rừng. - Sử dụng bản đồ đó đối chiếu với thực địa để xác định tên tiểu khu, khoảnh, lô rừng - Bản đồ dùng để xác định vị trí, ranh giới khu rừng có diễn biến sử dụng bản đồ địa hình hệ VN 2000 do ngành tài nguyên và môi trường cung cấp. Tuỳ theo quy mô về diện tích khu rừng giao để sử dụng một trong các bản đồ có tỷ lệ 1/5.000, 1/10.000. b) Xác định, phân loại trạng thái rừng - Lô rừng khi cập nhật phải xác định được trạng thái của lô rừng đó. Trong một lô có thể có những trạng thái rừng khác nhau, nhưng diện tích của một trạng thái nào đó trong lô không được nhỏ hơn diện tích tối thiểu quy định về việc phân lô theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Việc phân loại hiện trạng rừng thực hiện theo hướng dẫn về cập nhật diễn biến tài nguyên rừng do Tổng cục Lâm nghiệp phát hành.
  37. 29 Bảng 3.1. Xác định phân loại trạng thái rừng 1. ĐẤT CÓ RỪNG Cách phân loại Trạng thái Rừng nguyên Sinh Rừng tự Rừng phục hồi nhiên Rừng thứ sinh Rừng sau K. thác Rừng trồng mới trên Phân loại rừng đất chưa có rừng theo nguồn gốc Rừng trồng lại sau khi hình thành khai thác rừng trồng Rừng trồng đã có Rừng tái sinh tự nhiên từ rừng trồng đã khai thác Rừng núi đất Rừng núi Phân loại rừng đá theo điều kiện Rừng ngập mặn Rừng ngập lập địa Rừng trên đất phèn nước Rừng ngập nước ngọt Rừng trên đất cát Rừng lá rộng thường Phân loại rừng Rừng gỗ Rừng cây lá rộng xanh theo loài cây Rừng lá rộng rụng lá Rừng lá rộng nửa rụng lá
  38. 30 Rừng cây lá kim Rừng hỗn giao cây lá rộng + cây lá kim Rừng tre nứa Rừng cau dừa Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa Trữ lượng cây đứng trên Rừng rất giàu 300 m3/ha Trữ lượng cây đứng từ Rừng giàu 201- 300 m3/ha Trữ lượng cây đứng từ Đối với Rừng trung bình 101 - 200 m3/ha rừng gỗ Phân loại rừng Trữ lượng cây đứng từ 10 Rừng nghèo theo trữ lượng đến 100 m3/ha Rừng gỗ đường kính bình Rừng chưa có trữ quân < 8 cm, trữ lượng lượng cây đứng dưới 10 m3/ha Đối với Rừng được phân theo rừng tre loài cây, cấp đường nứa: kính và cấp mật độ Đất có rừng trồng chưa thành rừng Đất trống có cây gỗ tái sinh 2. ĐẤT CHƯA CÓ RỪNG Đất trống không có cây gỗ tái sinh Núi đá không cây
  39. 31 c) Xác định diện tích khu rừng có diễn biến - Đo diện tích: sử dụng bản đồ VN2000 (tỷ lệ 1/10.000), bằng phương pháp chuyên gia kết hợp máy định vị GPS để tiến hành đo đạc xác định ranh giới các lô đất, lô rừng ngoài thực địa. - Quá trình đo tại thực địa, tiến hành đánh dấu điểm đo bằng sơn đỏ trên vật liệu bền vững (đá tảng, gốc cây lớn hoặc đống cọc gỗ), ghi toạ độ điểm. - Sự tham gia của người dân, chủ rừng kết hợp tổ công tác và cán bộ đo đạc đến vị trí lô rừng mình đang quản lý. Đi một vòng khép kín quanh lô rừng đó. Cán bộ đo đạc sử dụng máy GPS cầm tay đo diện tích quanh lô, với mỗi điểm đo tiến hành vạch sơn lên vật liệu bền vững, thể hiện ranh giới với chủ rừng khác. Lưu ý khi tiến hành đo đạc diện mỗi lô rừng bắt buộc phải có chủ rừng của các lô rừng giáp ranh đi cùng, nhằm tránh trường hợp sảy ra tranh chấp ranh giới. d) Xác định trữ lượng rừng - Trữ lượng rừng (lâm phần) là tổng thể tích gỗ, hoặc số cây tre nứa trong lâm phần và thường được tính theo đơn vị m3/ha hoặc số cây/ha. - Đối với rừng chưa đủ tiêu chuẩn đo tính trữ lượng (Đường kính ở vị trí ngang ngực D1.3 (tính từ mặt đất lên) 5cm). - Trữ lượng rừng phải được xác định chi tiết đến từng lô riêng biệt Bước 3. Tiếp nhận và xét duyệt hồ sơ
  40. 32 3.3. Phương pháp xử lý nội nghiệp - Thực hiện các bước chuyển dữ kiệu từ GPS vào máy tính - Sử dụng phầm mềm FRMS thực hiện thao tác cập nhật diễn biến tài nguyên rừng. - Thực hiện các chuyên môn để tổng hợp và xử lý số liệu, thông kê và xây dựng bản đồ - Sử dụng công cụ “báo cáo” trong FRMS để tổng hợp số liệu, xuất dữ liệu. - Xây dựng bản đồ diễn biến tài nguyên rừng tại khu vực nghiên cứu.
  41. 33 Phần 4 KẾT QUẢ THỰC HIỆN VÀ THẢO LUẬN 4.1. Đánh giá hiện trạng tài nguyên rừng khu vực nghiên cứu 4.1.1. Đánh giá theo diện tích các loại rừng và đất lâm nghiệp phân theo mục đích sử dụng Hình 4.1. Đánh giá theo diện tích các loại rừng và đất lâm nghiệp phân theo mục đích sử dụng (Nguồn: Số liệu do Hạt kiểm lâm Đồng Hỷ cung cấp (2019)
  42. 34 Bảng 4.1. Đánh giá theo diện tích các loại rừng và đất lâm nghiệp phân theo mục đích sử dụng Tổng Diện tích Ngoài Sản Phân loại rừng Mã diện trong quy quy xuất tích hoạch hoạch -1 -2 -3 -4 -15 -16 TỔNG RỪNG VÀ ĐẤT LÂM 583.05 455.99 455.99 127.06 NGHIỆP I. RỪNG PHÂN THEO 1100 130.83 53.93 53.93 76.90 NGUỒN GỐC 1- Rừng tự nhiên 1110 0.00 0.00 0.00 0.00 - Rừng nguyên sinh 1111 0.00 0.00 0.00 0.00 - Rừng thứ sinh 1112 0.00 0.00 0.00 0.00 2.Rừng trồng 1120 130.83 53.93 53.93 76.90 - Rừng trồng mới trên đất chưa 1121 130.83 53.93 53.93 76.90 từng có rừng II. RỪNG PHÂN THEO ĐIỀU 1200 130.83 53.93 53.93 76.90 KIỆN LẬP ĐỊA 1. Rừng trên núi đất 1210 130.83 53.93 53.93 76.90 III. RỪNG TN PHÂN THEO 1300 0.00 0.00 0.00 0.00 LOÀI CÂY IV. RỪNG GỖ TN PHÂN 1400 0.00 0.00 0.00 0.00 THEO TRỮ LƯỢNG V. ĐẤT CHƯA CÓ RỪNG QH 2000 452.22 402.06 402.06 50.16 CHO LN 1. Đất có rừng trồng chưa thành 2010 114.95 64.79 64.79 50.16 rừng 2. Đất trống có cây gỗ tái sinh 2020 0.00 0.00 0.00 0.00 3. Đất trống không có cây gỗ tái 2030 0.02 0.02 0.02 0.00 sinh 4. Núi đá không cây 2040 0.00 0.00 0.00 0.00 5. Đất có cây nông nghiệp 2050 14.04 14.04 14.04 0.00 6. Đất khác trong lâm nghiệp 2060 323.21 323.21 323.21 0.00
  43. 35 Theo bảng 4.1 cho thấy: Diện tích rừng và đất lâm nghiệp của xã Minh Lập, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên có tổng là 130.83 ha, trong đó, 100% là rừng trồng, không có rừng tự nhiên và rừng phòng hộ. 4.1.2. Đánh giá tài nguyên rừng theo loài và cấp tuổi Bảng 4.2. Đánh giá tài nguyên rừng theo loài và cấp tuổi Diện tích đã thành rừng phân theo cấp tuổi Diện tích Loài Tổng chưa Cấp Cấp Cấp Cấp Cấp tuổi cây cộng Tổng thành tuổi 1 tuổi 2 tuổi 3 tuổi 4 5 rừng (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) Keo 184,23 130,83 0,00 0,00 9,28 121,07 0,48 53,40 Keo lai 61,53 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 61,53 TỔNG 245,76 130,83 0,00 0,00 9,28 121,07 0,48 114,93 Theo bảng 4.2 cho thấy tổng diện tích đất của xã Minh Lập huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên là 245,76 ha trong đó diện tích đã thành rừng là 130,83 ha phân theo các cấp tuổi sau cấp tuổi một và hai là 0 ha, cấp tuổi ba là 9,28 ha cấp tuổi bốn là 121,07 ha và cấp tuổi năm là 0,48 ha. Còn lại 114,93 ha lại là diện tích chưa thành rừng. 4.2. Kết quả tìm hiểu các bước thực hiện cập nhật diễn biến tài nguyên rừng tại xã Minh Lập, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên Trong thời gian từ tháng 12/2018 đến tháng 5/2019, tại khu vực nghiên cứu chỉ có hai loại diễn biến rừng là: Khai thác (2018) Trồng rừng (2019) Bước 1: Sơ bộ điều tra, tiến hành các thủ tục để tiến hành đo đếm diện tích, xác định trạng thái rừng/loại đất loại rừng để cập nhật vào cơ sở dữ liệu và được ghi vào bảng 4.3.
  44. 36 Bảng 4.3. Xác định trạng thái loại đất loại rừng trước khi cập nhật diễn biến Thứ Tiểu diện Tên chủ rừng Xã Khoảnh Lô trạng thái rừng tự khu tích (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) 1 Liệu Văn Ngàn Minh Lập 181 5 188 0,55 Rừng gỗ trồng núi đất 2 Lý Văn Biên Minh Lập 181 9 345 0,06 Rừng gỗ trồng núi đất 3 Hoàng Văn Giang Minh Lập 181 9 360 0,54 Rừng gỗ trồng núi đất 4 Vi Văn Mai Minh Lập 181 9 218 1,06 Rừng gỗ trồng núi đất 5 Lô Thị Nơi Minh Lập 181 9 223 0,12 Rừng gỗ trồng núi đất 6 Làng Đức Thiệp Minh Lập 181 9 324 0,61 Rừng gỗ trồng núi đất 7 Phạm Đức Tiến Minh Lập 181 9 413 0,71 Rừng gỗ trồng núi đất 8 Nguyễn Hưu Tỏa Minh Lập 181 3 118 0,26 Rừng gỗ trồng núi đất 9 Hoàng Văn Pỉn Minh Lập 181 2 48 0,12 Rừng gỗ trồng núi đất 10 Hoang Văn Bay Minh Lập 181 8 18 0,17 Rừng gỗ trồng núi đất 11 Phùng Văn Khon Minh Lập 181 8 105 0,25 Rừng gỗ trồng núi đất 12 Hứa Thị Liên Minh Lập 181 10 3 0,15 Rừng gỗ trồng núi đất 13 Lý Ngọc Phuơg Minh Lập 181 2 340 0,37 Rừng gỗ trồng núi đất 14 Hứa Minh Thành Minh Lập 181 2 317 0,25 Rừng gỗ trồng núi đất 15 Phùng Quốc Phong Minh Lập 181 5 268 0,52 Rừng gỗ trồng núi đất 16 Hoàng Văn Tuấn Minh Lập 181 2 350 0,94 Rừng gỗ trồng núi đất 17 Lý Văn Tiến Minh Lập 181 7 361 0,41 Rừng gỗ trồng núi đất 18 Hồ Văn Quỳnh Minh Lập 181 11 145 0,54 Rừng gỗ trồng núi đất 19 Hoàng Mạnh Chính Minh Lập 181 7 75 1,12 Rừng gỗ trồng núi đất 20 Hoàng Mỹ Sơn Minh Lập 181 7 12 0,42 Rừng gỗ trồng núi đất 21 Nguyễn Văn Chính Minh Lập 181 1 150 0,57 Rừng gỗ trồng núi đất 22 Ngô Xuân Đãng Minh Lập 181 5 215 0,25 Rừng gỗ trồng núi đất
  45. 37 Bước 2: Xác định đặc điểm rừng để cập nhật a) Xác định vị trí, ranh giới khu rừng Sử dụng máy điện thoại thông minh có cài đặt phần mềm định vị Geosurvey để đo diện tích các lô có diễn biến rừng xảy ra theo các bước sau:  Tạo phần mềm trên CH Play và cài đặt phần mềm.  Cài đặt một số thông số cơ bản (VN 2000-Thái Nguyên) mẫu chọn 60 cài đặt gốc, ngôn ngữ tiếng việt.  Mở một dự án mới và đặt tên.  Di chuyển theo ranh giới lô rừng với tốc độ vừa phải để thiết bị bắt được tín hiệu tốt nhất giảm thiểu sai số tối đa.  Lưu lại và gửi qua email để mở file trên FRMS.  Xác định, phân loại trạng thái rừng  Thực hiện cập nhật diễn biến rừng với phần mềm FRMS * Từ các lô thiết kế khai thác rừng, tiến hành thực hiện như sau: - Chọn lô: Slect trên thanh công cụ để chọn lô, xem thông tin trong tab hành chính như hình 4.2. Hình 4.2. Thông tin hành chính lô rừng trong FRMS
  46. 38 - Cập nhật diễn biễn: Click chuật vào “cho phép chỉnh sửa”, chọn tab “diễn biến” chọn lọai diễn biến rừng là” khai thác trắng” chọn phương thức khai thác là “khai thác trắng”điền thông tin ngày tháng năm khai thác theo hồ sơ khai thác rừng sau đó click ô cập nhật như hình 4.3. Hình 4.3. Lựa chọn loại diễn biến rừng - khai thác Sau đó chọn OK như hình 4.4. Hình 4.4. Xác nhận thông tin lô rừng * Từ các lô được thiết kế trồng rừng, tiến hành thực hiện như sau: - Chọn lô: Slect trên thanh công cụ để chọn lô, xem thông tin trong tab hành chính như hình 4.5.
  47. 39 Hình 4.5. Kiểm tra lô rừng sau khi cập nhật diễn biến rừng * Cập nhật lô rừng có diễn biến là trồng rừng. - Cập nhật diễn biến: Click chuột vào “cho phép sửa”, chọn tab “Diễn biến”, chọn loại diễn biến rừng là “biện pháp lâm sinh”, điền thông tin ngày tháng năm trồng rừng và mật độ trồng theo hồ sơ thiết kế trồng rừng, sau đó click ô cập nhật như hình 4.6. Hình 4.6. Lựa chọn loại diễn biến - trồng rừng
  48. 40 - Điền thông tin loài cây trồng và năm trồng/OK như hình 4.7. Hình 4.7. Xác nhận thông tin lô rừng Hình 4.8. Kiểm tra thông tin lô rừng sau khi cập nhật rừng trồng Bảng tổng hợp biến động sau khai thác và trồng rừng tại xã Minh Lập, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên trong thời gian đi thực địa từ ngày 20 tháng 2 năm 2019 đến ngày 30 tháng 3 năm 2019 trong bảng 4.4.
  49. 41 Bảng 4.4. Tổng hợp các lô diễn biến rừng trồng và khai thác Thứ tự Tên chủ rừng Xã Tiểu Khoản Lô Diện tích thay Loại đất loại rừng Loại đất loại rừng Lý do Thời gian khu h đổi (ha) đầu kỳ cuối kỳ thay đổi (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) 1 Liệu Văn Ngàn M inh Lập 181 5 188 0,55 Đất trống núi đất Đất đã trồng trên núi đất T rồng mới 2 8 /0 3 /2 0 1 9 2 Lý Văn Biên M inh Lập 181 9 345 0,06 Đất trống núi đất Đất đã trồng trên núi đất T rồng mới 2 8 /0 3 /2 0 1 9 3 Hoàng V ăn Giang M inh Lập 181 9 360 0,54 Đất trống núi đất Đất đã trồng trên núi đất T rồng mới 2 8 /0 3 /2 0 1 9 4 V i V ăn M ai M inh Lập 181 9 218 1,06 Đất trống núi đất Đất đã trồng trên núi đất T rồng mới 2 8 /0 3 /2 0 1 9 5 Lô T hị N ơi M inh Lập 181 9 223 0,12 Đất trống núi đất Đất đã trồng trên núi đất T rồng mới 2 8 /0 3 /2 0 1 9 6 Làng Đức Thiệp M inh Lập 181 9 324 0,61 Đất trống núi đất Đất đã trồng trên núi đất T rồng mới 2 8 /0 3 /2 0 1 9 7 Phạm Đức Tiến M inh Lập 181 9 413 0,71 Đất trống núi đất Đất đã trồng trên núi đất T rồng mới 2 8 /0 3 /2 0 1 9 8 Nguyễn Hưu Tỏa M inh Lập 181 3 118 0,26 Đất trống núi đất Đất đã trồng trên núi đất T rồng mới 2 8 /0 3 /2 0 1 9 9 Hoàng Văn Pỉn M inh Lập 181 2 48 0,12 Đất trống núi đất Đất đã trồng trên núi đất T rồng mới 2 8 /0 3 /2 0 1 9 10 Hoang V ăn Bay M inh Lập 181 8 18 0,17 Đất trống núi đất Đất đã trồng trên núi đất T rồng mới 2 8 /0 3 /2 0 1 9 11 Phùng V ăn Khon M inh Lập 181 8 105 0,25 Đất trống núi đất Đất đã trồng trên núi đất T rồng mới 2 8 /0 3 /2 0 1 9 12 Hứa Thị Liên M inh Lập 181 10 3 0,15 Đất trống núi đất Đất đã trồng trên núi đất T rồng mới 2 8 /0 3 /2 0 1 9 13 Lý Ngọc Phuơg M inh Lập 181 2 340 0,37 Đất trống núi đất Đất đã trồng trên núi đất T rồng mới 2 8 /0 3 /2 0 1 9 14 Hứa Minh Thành M inh Lập 181 2 317 0,25 Đất trống núi đất Đất đã trồng trên núi đất T rồng mới 2 8 /0 3 /2 0 1 9 15 Phùng Q uốc Phong M inh Lập 181 5 268 0,52 Đất trống núi đất Đất đã trồng trên núi đất T rồng mới 2 8 /0 3 /2 0 1 9 16 Hoàng Văn Tuấn M inh Lập 181 2 350 0,94 Đất trống núi đất Đất đã trồng trên núi đất T rồng mới 2 8 /0 3 /2 0 1 9 17 Lý Văn Tiến M inh Lập 181 7 361 0,41 Đất trống núi đất Đất đã trồng trên núi đất T rồng mới 2 8 /0 3 /2 0 1 9 18 Hồ Văn Quỳnh M inh Lập 181 11 145 0,54 Đất trống núi đất Đất đã trồng trên núi đất T rồng mới 2 8 /0 3 /2 0 1 9 19 Hoàng Mạnh Chính M inh Lập 181 7 75 1,12 Đất trống núi đất Đất đã trồng trên núi đất T rồng mới 2 8 /0 3 /2 0 1 9 20 Hoàng Mỹ Sơn M inh Lập 181 7 12 0,42 Đất trống núi đất Đất đã trồng trên núi đất T rồng mới 2 8 /0 3 /2 0 1 9 21 Nguyễn Văn Chính M inh Lập 181 1 150 0,57 Đất trống núi đất Đất đã trồng trên núi đất T rồng mới 2 8 /0 3 /2 0 1 9 22 Ngô Xuân Đãng M inh Lập 181 5 215 0,25 Đất trống núi đất Đất đã trồng trên núi đất T rồng mới 2 8 /0 3 /2 0 1 9 23 Lý Văn Biên M inh Lập 181 9 345 0,06 Rừng gỗ trồng núi đất Đất trống núi đất Khai thác trắng 2 0 /0 2 /2 0 1 9 24 Hoàng V ăn Giang M inh Lập 181 9 360 0,54 Rừng gỗ trồng núi đất Đất trống núi đất Khai thác trắng 2 0 /0 2 /2 0 1 9 25 V i V ăn M ai M inh Lập 181 9 218 1,06 Đất đã trồng trên núi đất Đất trống núi đất Khai thác trắng 2 0 /0 2 /2 0 1 9 26 Lô T hị N ơi M inh Lập 181 9 223 0,12 Đất đã trồng trên núi đất Đất trống núi đất Khai thác trắng 2 0 /0 2 /2 0 1 9 27 Làng Đức Thiệp M inh Lập 181 9 324 0,61 Đất đã trồng trên núi đất Đất trống núi đất Khai thác trắng 2 0 /0 2 /2 0 1 9 28 Phạm Đức Tiến M inh Lập 181 9 413 0,71 Rừng gỗ trồng núi đất Đất trống núi đất Khai thác trắng 2 0 /0 2 /2 0 1 9 29 Nguyễn Hưu Tỏa M inh Lập 181 3 118 0,26 Đất đã trồng trên núi đất Đất trống núi đất Khai thác trắng 2 0 /0 2 /2 0 1 9 30 Hoàng Văn Pỉn M inh Lập 181 2 48 0,12 Đất đã trồng trên núi đất Đất trống núi đất Khai thác trắng 2 0 /0 2 /2 0 1 9 31 Hoang V ăn Bay M inh Lập 181 8 18 0,17 Đất đã trồng trên núi đất Đất trống núi đất Khai thác trắng 2 0 /0 2 /2 0 1 9 32 Phùng V ăn Khon M inh Lập 181 8 105 0,25 Đất đã trồng trên núi đất Đất trống núi đất Khai thác trắng 2 0 /0 2 /2 0 1 9 33 Hứa Thị Liên M inh Lập 181 10 3 0,15 Rừng gỗ trồng núi đất Đất trống núi đất Khai thác trắng 2 0 /0 2 /2 0 1 9 34 Lý Ngọc Phuơg M inh Lập 181 2 340 0,37 Đất đã trồng trên núi đất Đất trống núi đất Khai thác trắng 2 0 /0 2 /2 0 1 9 35 Hứa Minh Thành M inh Lập 181 2 317 0,25 Đất đã trồng trên núi đất Đất trống núi đất Khai thác trắng 2 0 /0 2 /2 0 1 9 36 Phùng Q uốc Phong M inh Lập 181 5 268 0,52 Rừng gỗ trồng núi đất Đất trống núi đất Khai thác trắng 2 0 /0 2 /2 0 1 9 37 Hoàng Văn Tuấn M inh Lập 181 2 350 0,94 Rừng gỗ trồng núi đất Đất trống núi đất Khai thác trắng 2 0 /0 2 /2 0 1 9 38 Lý Văn Tiến M inh Lập 181 7 361 0,41 Đất đã trồng trên núi đất Đất trống núi đất Khai thác trắng 2 0 /0 2 /2 0 1 9 39 Hồ Văn Quỳnh M inh Lập 181 11 145 0,54 Đất đã trồng trên núi đất Đất trống núi đất Khai thác trắng 2 0 /0 2 /2 0 1 9 40 Hoàng Mạnh Chính M inh Lập 181 7 75 1,12 Đất đã trồng trên núi đất Đất trống núi đất Khai thác trắng 2 0 /0 2 /2 0 1 9 41 Hoàng Mỹ Sơn M inh Lập 181 7 12 0,42 Đất đã trồng trên núi đất Đất trống núi đất Khai thác trắng 2 0 /0 2 /2 0 1 9 42 Nguyễn Văn Chính M inh Lập 181 1 150 0,57 Đất đã trồng trên núi đất Đất trống núi đất Khai thác trắng 2 0 /0 2 /2 0 1 9 43 Ngô Xuân Đãng M inh Lập 181 5 215 0,25 Đất đã trồng trên núi đất Đất trống núi đất Khai thác trắng 2 0 /0 2 /2 0 1 9 44 Liệu Văn Ngàn M inh Lập 181 5 188 0,55 Rừng gỗ trồng núi đất Đất trống núi đất Khai thác trắng 2 0 /0 2 /2 0 1 9 TỔNG 19,98
  50. 42 Trong thời gian thực địa từ ngày 20 tháng 2 năm 2019 đến ngày 30 tháng 3 năm 2019 em đã thực hiện cập nhật được 44 lô rừng trong đó có 22 lô khai thác trắng với tổng diện tích là 9.99ha và 22 lô trồng mới với tổng diện tích là 9.99ha. Báo cáo cập nhật diễn biễn tài nguyên rừng: Bước 1: Sử dụng chức năng ứng dụng cáo cáo bằng cách ấn “khởi động” như trong hình 4.9. Hình 4.9. Khởi động phần mềm Bước 2: Đăng nhập tài khoản như hình 4.10 Hình 4.10. Đăng nhập tài khoản
  51. 43 Bước 3: Giao diện cửa sổ báo cáo “diễn biến tài nguyên rừng” - Trong “đơn vị hành chính” “chọn” huyện Đồng Hỷ tiếp theo “chọn” xã Minh Lập. - Nhóm báo cáo chọn “báo cáo chuẩn” - Chọn thời gian: Báo cáo theo “tùy chọn” - Mẫu báo cáo chọn các biểu . Biểu 1A: Diện tích các loại rừng và đất lâm nghiệp theo mục đích sử dụng . Biểu 1B: Trữ lượng các loại rừng phân theo mục đích sử dụng . Biểu 2A: Diện tích rừng và đất lâm nghiệp phân thêo chủ quản lý . Biểu 2B: Trữ lượng rừng phân theo chủ quản lý . Biểu 3: Tổng hợp độ che phủ rừng . Biểu 4A: Diện tích rừng trồng phân theo loài cây và cấp tuổi . Biểu 4B: Trữ lượng rừng trồng phan theo loài cây và cấp tuổi . Biểu 5: Tổng hợp tình trạng quản lý rừng và đất lâm nghiệp . Biểu 6: Tổng hợp các nguyên nhân diễn biến rừng và đất lâm nghiệp . Biểu 7: Diễn biến rừng và đất lâm nghiệp theo các nguyên nhân . Biểu 8A: Danh sách các lô rừng có biến . Biểu 8B: Thay đổi chủ rừng . Biểu 8C: Thay đổi mục đích sử dụng . Biểu 8D: Chỉnh sửa dữ liệu Như hình 4.11
  52. 44 Hình 4.11. Thiết lập giao diện báo cáo diễn biến tài nguyên rừng Cuối cùng bấm “xem báo cáo” trong (phụ lục1) Có 44 lô rừng trong đó có 22 lô khai thác trắng với tổng diện tích là 9.99ha và 22 lô trông mới với tổng diện tích là 9.99ha. Với loài cây trồng và khai thác chủ yếu là cây keo. * Các lô có diễn biến rừng là các lô mầu vàng trong hình 4.12. Các lô có diễn biến rừng Các lô không có diễn biến rừng Các lô khác Hình 4.12. Các lô đất có diễn biến rừng
  53. 45 4.3. Một số kinh nghiệm khi thực hiện cập nhật diễn biến tài nguyên rừng Trong quá trình thực tập tại xã Minh Lập, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên thời gian qua em thấy việc cập nhật diễn biến tài nguyên rừng, theo quy định có một quy trình chặt chẽ, yêu cầu người thực hiện phải có những kiến thức, kỹ năng nhất định về công nghệ thông tin, từ đó em rút ra một số kinh nghiệm sau: - Thứ nhất phải chuẩn bị tốt và đầy đủ các trang thiết bị, dụng cụ như: máy GPS, điện thoại, ipab thông minh, và các trang thiết bị cần thiết khác. - Thứ hai phải đi đúng theo thời gian kế hoạch của cán bộ kiểm lâm, chủ rừng. - Thứ ba phải nắm vững kiến thức và kỹ năng sử dụng các thiết bị đo đạc như GPS, điện thoại có phần mềm định vị, ipab thông minh. - Thứ tư là phải cập nhật theo đúng quy trình nhất định không thực hiện tắt các thao tác quy trình để tránh những sai sót không mong muốn. - Và cập nhật diễn biễn tài nguyên rừng trong một số trường hợp sau: Trường hợp 1 cập nhật hàng loạt lô rừng cho các nhóm nguyên nhân: Khai thác gỗ; biện pháp lâm sinh; rủi ro; chuyển mục đích sử dụng; thay đổi khác Bước 1: Chọn các lô rừng cần cập nhật (tối thiểu 02 lô) Bước 2: Chọn vào biểu tượng (cập nhật hàng loạt), Bước 3: Chọn vào táp diễn biến (ở cửa sổ cập nhật hàng loạt); chọn loại diễn biến: chọn thời gian cập nhật Bước 4: Chọn vào táp đặc điểm rừng: chọn các đặc điểm cần thay đổi tương ứng với loại diễn biến; đồng tời đánh dấu vào ô bên phải tương ứng. Bước 5: Chọn ok Như hình 4.13.
  54. 46 Hình 4.13. Cập nhật hàng loạt lô rừng khai thác gỗ Trường hợp 2 cập nhật hàng loạt các lô rừng cho nhóm diễn biến Thay đổi chủ quản lý rừng; thay đổi quy hoạch ba loại rừng; chỉnh sửa dữ liệu Bước 1: Chọn các lô rừng cần cập nhật (tối thiểu 02 lô) Bước 2: Chọn vào biểu tượng (cập nhật hàng loạt) Bước 3: Chọn vào tab diễn biến (ở cửa sổ cập nhật hàng loạt); chọn loại diễn biến; chọn thời gian cập nhật; chọn các mục cần thay đổi; đồng thời đánh dấu vào ô bên phải tương ứng. Bước 4: Chọn ok Như hình 4.14. Hình 4.14. Cập nhật hàng loạt các lô rừng có diễn biến thay đổi chủ quản lý rừng
  55. 47 Trường hợp 3 cập nhật hàng loạt các lô rừng cho nhóm diễn biến thay đổi quy hoạch ba loại rừng (từ mã quy hoạch 0 sang mã quy hoạch 1) Bước 1: Chọn các lô rừng cần cập nhật (tối thiểu 02 lô) Bước 2: Chọn vào biểu tượng (cập nhật hàng loạt). Bước 3: Chọn vào tab diễn biến (ở cửa sổ cập nhật hàng loạt) chọn bất kỳ 01 trong 12 mục đích sử dụng, sau đó chọn vào mục trắng trên cùng trường mục đích sử dụng; chọn thời gian cập nhật; chọn các mục cần thay đổi; đồng thời đánh dấu vào ô bên phải tương ứng. Bước 4: Chọn ok Như hình 4.15 Hình 4.15. Cập nhật hàng loạt các lô rừng có thay đổi quy hoạch ba loại rừng Trường hợp 4: Quy trình thêm mới lô rừng. Bước 1: Dùng công cụ thêm đối tượng vẽ một đối tượng lô rừng mới lên bản đồ Bước 2: Nhập thông tin tiểu khu, khoảnh, lô ở tab trung tâm hành chính Bước 3: Nhập thông tin từ trường: điều kiện lập địa, đến trường dữ liệu tre nứa/lô. (không nhập thông tin cho trường mục đích sử dụng) của tab đặc điểm rừng nhập đầy đủ thông tin ở tab đối tượng sử dụng. Bước 4: Cập nhật diễn biến rừng chọn loại diến biến rừng; cập nhật các thông tin trong tab diến biến rừng chọn cập nhật.
  56. 48 Như hình 4.16. Hình 4.16. Quy trình thêm mới lô rừng Trường hợp 5: Phục hồi lô rừng đã bị xóa Bước 1: Chọn[khôi phục lô đã xóa] ở menu diễn biến rừng. Bước 2: Chọn xã, tiểu khu, khoảnh, lô đã bị xóa trước đó. Bước 3: Bấm [khôi phục]. Như hình 4.17. Hình 4.17. Phục hồi lô rừng đã bị xóa Trường hợp 6: Quy trình chia tách lô rừng . Bước 1: Chuyển các ranh giới, các điểm khống chế vào QGIS để tách
  57. 49 lô rừng. (sử dụng công cụ thêm lớp vecto, Xy tool, gps) Bước 2: Cài đặt bắt điểm và tiến hành chia tách lô rừng theo ranh giới vừa đưa vào. Bước 3: Bấm biểu tượng cập nhật sau khi chia lô để đánh số lô tự động, chọn lô chia tách để cập nhật diễn biến. Như hình 4.18. Hình 4.18. Quy trình chia tách lô rừng Trường hợp 7: Cập nhật diễn biến rừng cho các nguyên nhân: Khai thác gỗ; biện pháp lâm sinh; rủi ro; chuyển mục đích sử dụng;thay đổi khác: Bước 1: Chọn vào lô cần cập nhật diễn biến rừng; bật tùy chọn cho phép chỉnh sửa Bước 2: Chọn vào tab diễn biến, chọn loại diễn biến cần cập nhật, chọn thời gian, chọn [cập nhật] Bước 3: Chỉnh sửa các thông tin đặc điểm rừng (nếu cần thiết) Bước 4: Chọn ok Như hình 4.19.
  58. 50 Hình 4.19. Cập nhật diễn biến rừng cho biện pháp lâm sinh Trường hợp 8 thay đổi chủ quản lý rừng; thay đổi quy hoạch ba loại rừng; chỉnh sửa dữ liệu: (trường hợp cập nhật nguyên lô (không chia tách lô) Bước 1: Chọn vào lô cần cập nhật Bdr;bật tùy chọn cho phép chính sửa Bước 2: Chọn vào tab diễn biến, chọn loại diễn biến cần cập nhật. Chọn thời gian, chọn các địa điểm khác chọn vào nút lệnh [cập nhật] như hình 4.20. Hình 4.20. Cập nhật diễn biến thay đổi quy hoạch ba loại rừng
  59. 51 Phần 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 5.1. Kết luận Xã Minh Lập, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên có tổng là 130,83 ha rừng trong đó 100% là rừng trồng, không có rừng tự nhiên và rừng phòng hộ. Có 2 loại cây trồng chủ yếu với tổng diện tích là 114,93 ha, trong đó diện tích cây keo là 53,40 ha và diện tích của cây keo lai là 61,53 ha. Với đề tài thực hiện cập nhật diễn biến tài nguyên rừng trong thời gian thực tập từ ngày 1tháng 01 năm 2019 đến ngày 15 tháng 5năm 2019 em đã cập nhật được 22 lô trồng rừng và 22 lô khai thác với tổng diện tích là 18,88 ha. Sau quá trình thực tập, bản thân em đã rút ra rất nhiều các bài học kinh nghiệm trong việc thực hiện cập nhật diễn biến tài nguyên rừng theo các quy định hiện hành. 5.2. Đề nghị Sau khi hoàn thiện luận văn, em xin có một số kiến nghị sau đây: + Trong khoảng thời gian thực tập do thời gian thực tập tương đối ngắn nên dẫn đến việc cập nhật diễn biến tài nguyên rừng còn nhiều hạn chế và thiếu sót. Em xin đề xuất tăng thêm thời gian thực tập. + Ngoài ra việc liên hệ với các cán bộ kiểm lâm, các cơ quan và các hộ gia đình có rừng còn gặp nhiều khó khăn. Việc lên kế hoạch để họp dân, cùng tiến hành công tác kê khai các thông tin cần phải được lập trước khi đi thực địa để đảm bảo có các bên liên quan cùng thực hiện theo đúng kế hoạch.
  60. 52 TÀI LIỆU THAM KHẢO I. TIẾNG VIỆT 1. Bộ Nông nghiệp và PTNT (2012), Quyết định số 2089/QĐ-BNN-TCLN ngày 30/8/2012. 2. Nguyễn Đăng Cường, Nguyễn Thanh Tiến, Lục Văn Cường (2017), Ứng dụng CNTT trong quản lý tài nguyên rừng, Giáo trình nội bộ, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. 3. Quốc Hội nước cộng hòa XHCN Việt Nam (2017), Luật Lâm nghiệp, Nxb Tư pháp, Hà Nội. 4. Quốc Hội nước cộng hòa XHCN Việt Nam (2013), Luật đất đai, khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2013, NxbTư pháp Hà Nội. 5. Tổng cục lâm nghiệp (2018), Hướng dẫn sử dụng phần mềm theo dõi diễn biến tài nguyên rừng-phiên bản 2.0, Bộ NN và PTNT. 6. Quyết định số 689/QĐ-TCLN-KL ngày 23/12/2013 của Tổng cục Lâm nghiệp ban hành tạm thời bộ tài liệu tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật điều tra, kiểm kê rừng. 7. Quyết định 67/2000/QĐ-TTg thành lập Hội đồng quốc gia về tài nguyên nước do Thủ tướng chính phủ ban hành. 8. Thông tư 34/2018/tt/BTNMT/ phân loại thực hiện điều tra đánh giá tài nguyên rừng. 9. Thông tư 26/2015/TT-BTNMT Quy định đề án bảo vệ môi trường. 10. Các báo cáo của Hạt kiểm lâm huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên. II. TIẾNG ANH 11. QGIS user guide Release 2.18 (April 3, 2019) 12. University of Waterloo (2018), Creating Maps in QGIS: A quick guide (2018). 13. A Brief Introduction to QGIS, opengislab.com 14. Module: Forestry Application, docs.qgis.org/2.18/en/docs/training_manual/forestry/index.html
  61. PHỤ LỤC 1 BIỂU1A: DIỆN TÍCH CÁC LOẠI RỪNG VÀ ĐẤT LÂM NGHIỆP PHÂN THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG. Tổng Diện tích Ngoài Sản Phân loại rừng Mã diện trong quy quy xuất tích hoạch hoạch -1 -2 -3 -4 -15 -16 TỔNG RỪNG VÀ ĐẤT LÂM NGHIỆP 583.05 455.99 455.99 127.06 I. RỪNG PHÂN THEO NGUỒN GỐC 1100 130.83 53.93 53.93 76.90 1- Rừng tự nhiên 1110 0.00 0.00 0.00 0.00 - Rừng nguyên sinh 1111 0.00 0.00 0.00 0.00 - Rừng thứ sinh 1112 0.00 0.00 0.00 0.00 2.Rừng trồng 1120 130.83 53.93 53.93 76.90 - Rừng trồng mới trên đất chưa từng có rừng 1121 130.83 53.93 53.93 76.90 II. RỪNG PHÂN THEO ĐIỀU KIỆN LẬP 1200 130.83 53.93 53.93 76.90 ĐỊA 1. Rừng trên núi đất 1210 130.83 53.93 53.93 76.90 III. RỪNG TN PHÂN THEO LOÀI CÂY 1300 0.00 0.00 0.00 0.00 IV. RỪNG GỖ TN PHÂN THEO TRỮ 1400 0.00 0.00 0.00 0.00 LƯỢNG V. ĐẤT CHƯA CÓ RỪNG QH CHO LN 2000 452.22 402.06 402.06 50.16 1. Đất có rừng trồng chưa thành rừng 2010 114.95 64.79 64.79 50.16 2. Đất trống có cây gỗ tái sinh 2020 0.00 0.00 0.00 0.00 3. Đất trống không có cây gỗ tái sinh 2030 0.02 0.02 0.02 0.00 4. Núi đá không cây 2040 0.00 0.00 0.00 0.00 5. Đất có cây nông nghiệp 2050 14.04 14.04 14.04 0.00 6. Đất khác trong lâm nghiệp 2060 323.21 323.21 323.21 0.00
  62. BIỂU 1B: TRỮ LƯỢNG CÁC LOẠI RỪNG PHÂN THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG Tổng trữ Rừng ngoài Đơn Tổng lượng Sản đất quy Phân loại rừng Mã vị trữ trong quy xuất hoạch cho tính lượng hoạch lâm nghiệp (1) (2) (3) (4) (5) (16) (17) I. RỪNG PHÂN THEO 1100 m3 8075,8 3069,3 3069,3 5006,5 NGUỒN GỐC 2.Rừng trồng 1120 m3 8075,8 3069,3 3069,3 5006,5 - Rừng trồng mới trên đất chưa 1121 m3 8075,8 3069,3 3069,3 5006,5 từng có rừng II. RỪNG PHÂN THEO 1200 m3 8075,8 3069,3 3069,3 5006,5 ĐIỀU KIỆN LẬP ĐỊA 1. Rừng trên núi đất 1210 m3 8075,8 3069,3 3069,3 5006,5 BIỂU 2A: DIỆN TÍCH RỪNG VÀ ĐẤT LÂM NGHIỆP PHÂN THEO LOẠI CHỦ QUẢN LÝ BQL BQL Doanh Phân loại rừng Mã Tổng Rừng rừng nghiệp ĐD PH NN (1) (2) (3) (4) (5) (6) TỔNG RỪNG VÀ ĐẤT LÂM NGHIỆP 583,05 39,33 0,75 542,97 I. RỪNG PHÂN THEO NGUỒN GỐC 1100 127,36 7,04 0,00 120,32 2.Rừng trồng 1120 127,36 7,04 0,00 120,32 - Rừng trồng mới trên đất chưa từng có rừng 1121 127,36 7,04 0,00 120,32 II. RỪNG PHÂN THEO ĐIỀU KIỆN LẬP ĐỊA 1200 127,36 7,04 0,00 120,32 1. Rừng trên núi đất 1210 127,36 7,04 0,00 120,32 V. ĐẤT CHƯA CÓ RỪNG QH CHO LN 2000 455,69 32,29 0,75 422,65 1. Đất có rừng trồng chưa thành rừng 2010 118,42 28,30 0,00 90,12 3. Đất trống không có cây gỗ tái sinh 2030 0,02 0,00 0,00 0,02 5. Đất có cây nông nghiệp 2050 14,04 2,63 0,00 11,41 6. Đất khác trong lâm nghiệp 2060 323,21 1,36 0,75 321,10
  63. BIỂU 2B: TRỮ LƯỢNG RỪNG PHÂN THEO CHỦ QUẢN LÝ Đơn vị Hộ gia đình, Phân loại rừng Mã Tổng UBND tính cá nhân (1) (2) (3) (4) (10) (14) I. RỪNG PHÂN THEO NGUỒN GỐC 1100 m3 8075,8 264,4 7811,4 2.Rừng trồng 1120 m3 8075,8 264,4 7811,4 - Rừng trồng mới trên đất chưa từng có 1121 m3 8075,8 264,4 7811,4 rừng II. RỪNG PHÂN THEO ĐIỀU KIỆN 1200 m3 8075,8 264,4 7811,4 LẬP ĐỊA 1. Rừng trên núi đất 1210 m3 8075,8 264,4 7811,4 BIỂU 3: TỔNG HỢP ĐỘ CHE PHỦ RỪNG Diện tích trong quy hoạch 3 loại rừng Tổng Chia theo mục đích sử Diện tích Chia theo nguồn gốc Tên diện tích dụng ngoài 3 Tổng có rừng Rừng tự Rừng Đặc Phòng Sản loại rừng nhiên trồng dụng hộ xuất (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) 181 127,4 50,5 0,0 50,5 0,0 0,0 50,5 76,9 TỔNG 127,4 50,5 0,0 50,5 0,0 0,0 50,5 76,9 BIỂU 4A: DIỆN TÍCH RỪNG TRỒNG PHÂN THEO LOÀI VÀ CẤP TUỔI Diện tích đã thành rừng phân theo cấp tuổi Diện tích Loài Tổng chưa Cấp Cấp Cấp Cấp Cấp tuổi cây cộng Tổng thành tuổi 1 tuổi 2 tuổi 3 tuổi 4 5 rừng (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) Keo 174,24 127,36 0,00 0,00 6,96 119,92 0,48 46,88 Keo lai 71,52 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 71,52 TỔNG 245,76 127,36 0,00 0,00 6,96 119,92 0,48 118,40
  64. BIỂU 4B: TRỮ LƯỢNG RỪNG TRỒNG PHÂN THEO LOÀI VÀ CẤP TUỔI Phần theo cấp tuổi Loài cây Tổng cộng Cấp tuổi 1 Cấp tuổi 2 Cấp tuổi 3 Cấp tuổi 4 Cấp tuổi 5 Keo 8075,8 0,0 0,0 208,8 7813,7 53,3 Keo lai 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 TỔNG 8.075,8 0 0 208,8 7.813,7 53,3 BIỂU 5: TỔNG HỢP TÌNH TRẠNG QUẢN LÝ DIÊN TÍCH RỪNG VÀ ĐẤT LÂM NGHIỆP Hộ gia DN Đơn vị Các tổ đình, Cộng Tình trạng sử dụng Tổng 100% vũ UBND chức cá đồng vốn NN trang khác nhân (2) (3) (8) (9) (10) (11) (12) (13) Tổng 583,05 0,00 39,33 0,00 0,00 542,97 0,75 ĐẤT ĐÃ GIAO QUYỀN 36,76 0,00 36,76 0,00 0,00 0,00 0,00 SỬ DỤNG Không có tranh chấp 36,76 0,00 36,76 0,00 0,00 0,00 0,00 Rừng trồng 6,64 0,00 6,64 0,00 0,00 0,00 0,00 Đất chưa có rừng 30,12 0,00 30,12 0,00 0,00 0,00 0,00 ĐẤT CHƯA GIAO 546,29 0,00 2,57 0,00 0,00 542,97 0,75 QUYỀN SỬ DỤNG Không có tranh chấp 540,41 0,00 2,57 0,00 0,00 537,09 0,75 Rừng tự nhiên 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 Rừng trồng 120,72 0,00 0,40 0,00 0,00 120,32 0,00 Đất chưa có rừng 419,69 0,00 2,17 0,00 0,00 416,77 0,75
  65. BIỂU 6: TỔNG HỢP CÁC NGUYÊN NHÂN DIỄN BIẾN RỪNG VÀ ĐẤT LÂM NGHIỆP Khai thác Biện pháp lâm sinh Rủi ro Thay đổi mục đích sử dụng Thay đổi khác Lấn Khai Nông Công Tổng TT Địa điểm Khai Xúc tiến Trồng Sâu Khu Mục Tăng Giảm Khai thác Trồng Trồng Chăm Tỉa Cháy chiếm Phá thác Thủy nghiệp trình cộng Cộng thác Cộng TS tự bổ Cộng bệnh, Cộng công đích Cộng diện diện chọn mới lại sóc thưa rừng đất rừng trái điện thủy công, trắng nhiên sung ha nghiệp khác tích tích rừng phép sản thổ cư (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17) (18) (19) (20) (21) (22) (23) (24) (25) (26) (27) (28) 1 181 9,99 - 9,99 9,99 9,99 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 19,98 TỔNG 9,99 0 9,99 9,99 9,99 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 19,98 BIỂU 7: DIỄN BIỄN RỪNG VÀ ĐẤT LÂM NGHIỆP THEO CÁC NGUYÊN NHÂN Khai thác Biện pháp lâm sinh Khai Khai Trồng Xúc tiến TS Trồng Cộng thác thác Cộng Trồng lại Chăm sóc Tỉa thưa mới tự nhiên bổ sung chọn trắng (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) -3,47 - -3,47 - - - - - - - -3,47 - -3,47 - - - - - - - -3,47 - -3,47 - - - - - - - - - - - - - - - - - -3,47 - -3,47 - - - - - - - -3,47 - -3,47 - - - - - - - 3,47 - 3,47 - - - - - - - -6,52 - -6,52 9,99 9,99 - - - - - - - - - - - - - - - 9,99 - 9,99 -9,99 -9,99 - - - - -
  66. BẢNG 8A: DANH SÁCH CÁC LÔ RỪNG CÓ DIỄN BIẾN Thứ Tên chủ rừng Xã Tiểu Khoảnh Lô Diện Loại đất loại Loại đất loại rừng Lý do Thời gian tự khu tích rừng đầu kỳ cuối kỳ thay đổi thay đổi (1) (2) (3) (4) (5) (6) (ha)(7) (8) (9) (10) (11) 1 Liệu Văn Ngàn M inh Lập 181 5 188 0,55 Đất trống núi đất Đất đã trồng trên núi đất T rồng mới 2 8 /0 3 /2 0 1 9 2 Lý Văn Biên M inh Lập 181 9 345 0,06 Đất trống núi đất Đất đã trồng trên núi đất T rồng mới 2 8 /0 3 /2 0 1 9 3 Hoàng V ăn Giang M inh Lập 181 9 360 0,54 Đất trống núi đất Đất đã trồng trên núi đất T rồng mới 2 8 /0 3 /2 0 1 9 4 V i V ăn M ai M inh Lập 181 9 218 1,06 Đất trống núi đất Đất đã trồng trên núi đất T rồng mới 2 8 /0 3 /2 0 1 9 5 Lô T hị N ơi M inh Lập 181 9 223 0,12 Đất trống núi đất Đất đã trồng trên núi đất T rồng mới 2 8 /0 3 /2 0 1 9 6 Làng Đức Thiệp M inh Lập 181 9 324 0,61 Đất trống núi đất Đất đã trồng trên núi đất T rồng mới 2 8 /0 3 /2 0 1 9 7 Phạm Đức Tiến M inh Lập 181 9 413 0,71 Đất trống núi đất Đất đã trồng trên núi đất T rồng mới 2 8 /0 3 /2 0 1 9 8 Nguyễn Hưu Tỏa M inh Lập 181 3 118 0,26 Đất trống núi đất Đất đã trồng trên núi đất T rồng mới 2 8 /0 3 /2 0 1 9 9 Hoàng Văn Pỉn M inh Lập 181 2 48 0,12 Đất trống núi đất Đất đã trồng trên núi đất T rồng mới 2 8 /0 3 /2 0 1 9 10 Hoang V ăn Bay M inh Lập 181 8 18 0,17 Đất trống núi đất Đất đã trồng trên núi đất T rồng mới 2 8 /0 3 /2 0 1 9 11 Phùng V ăn Khon M inh Lập 181 8 105 0,25 Đất trống núi đất Đất đã trồng trên núi đất T rồng mới 2 8 /0 3 /2 0 1 9 12 Hứa Thị Liên M inh Lập 181 10 3 0,15 Đất trống núi đất Đất đã trồng trên núi đất T rồng mới 2 8 /0 3 /2 0 1 9 13 Lý Ngọc Phuơg M inh Lập 181 2 340 0,37 Đất trống núi đất Đất đã trồng trên núi đất T rồng mới 2 8 /0 3 /2 0 1 9 14 Hứa Minh Thành M inh Lập 181 2 317 0,25 Đất trống núi đất Đất đã trồng trên núi đất T rồng mới 2 8 /0 3 /2 0 1 9 15 Phùng Q uốc Phong M inh Lập 181 5 268 0,52 Đất trống núi đất Đất đã trồng trên núi đất T rồng mới 2 8 /0 3 /2 0 1 9 16 Hoàng Văn Tuấn M inh Lập 181 2 350 0,94 Đất trống núi đất Đất đã trồng trên núi đất T rồng mới 2 8 /0 3 /2 0 1 9 17 Lý Văn Tiến M inh Lập 181 7 361 0,41 Đất trống núi đất Đất đã trồng trên núi đất T rồng mới 2 8 /0 3 /2 0 1 9 18 Hồ Văn Quỳnh M inh Lập 181 11 145 0,54 Đất trống núi đất Đất đã trồng trên núi đất T rồng mới 2 8 /0 3 /2 0 1 9 19 Hoàng Mạnh Chính M inh Lập 181 7 75 1,12 Đất trống núi đất Đất đã trồng trên núi đất T rồng mới 2 8 /0 3 /2 0 1 9 20 Hoàng Mỹ Sơn M inh Lập 181 7 12 0,42 Đất trống núi đất Đất đã trồng trên núi đất T rồng mới 2 8 /0 3 /2 0 1 9 21 Nguyễn Văn Chính M inh Lập 181 1 150 0,57 Đất trống núi đất Đất đã trồng trên núi đất T rồng mới 2 8 /0 3 /2 0 1 9 22 Ngô Xuân Đãng M inh Lập 181 5 215 0,25 Đất trống núi đất Đất đã trồng trên núi đất T rồng mới 2 8 /0 3 /2 0 1 9 23 Lý Văn Biên M inh Lập 181 9 345 0,06 Rừng gỗ trồng núi đất Đất trống núi đất Khai thác trắng 2 0 /0 2 /2 0 1 9 24 Hoàng V ăn Giang M inh Lập 181 9 360 0,54 Rừng gỗ trồng núi đất Đất trống núi đất Khai thác trắng 2 0 /0 2 /2 0 1 9 25 V i V ăn M ai M inh Lập 181 9 218 1,06 Đất đã trồng trên núi đấtĐất trống núi đất Khai thác trắng 2 0 /0 2 /2 0 1 9 26 Lô T hị N ơi M inh Lập 181 9 223 0,12 Đất đã trồng trên núi đấtĐất trống núi đất Khai thác trắng 2 0 /0 2 /2 0 1 9 27 Làng Đức Thiệp M inh Lập 181 9 324 0,61 Đất đã trồng trên núi đấtĐất trống núi đất Khai thác trắng 2 0 /0 2 /2 0 1 9 28 Phạm Đức Tiến M inh Lập 181 9 413 0,71 Rừng gỗ trồng núi đất Đất trống núi đất Khai thác trắng 2 0 /0 2 /2 0 1 9 29 Nguyễn Hưu Tỏa M inh Lập 181 3 118 0,26 Đất đã trồng trên núi đấtĐất trống núi đất Khai thác trắng 2 0 /0 2 /2 0 1 9 30 Hoàng Văn Pỉn M inh Lập 181 2 48 0,12 Đất đã trồng trên núi đấtĐất trống núi đất Khai thác trắng 2 0 /0 2 /2 0 1 9 31 Hoang V ăn Bay M inh Lập 181 8 18 0,17 Đất đã trồng trên núi đấtĐất trống núi đất Khai thác trắng 2 0 /0 2 /2 0 1 9 32 Phùng V ăn Khon M inh Lập 181 8 105 0,25 Đất đã trồng trên núi đấtĐất trống núi đất Khai thác trắng 2 0 /0 2 /2 0 1 9 33 Hứa Thị Liên M inh Lập 181 10 3 0,15 Rừng gỗ trồng núi đất Đất trống núi đất Khai thác trắng 2 0 /0 2 /2 0 1 9 34 Lý Ngọc Phuơg M inh Lập 181 2 340 0,37 Đất đã trồng trên núi đấtĐất trống núi đất Khai thác trắng 2 0 /0 2 /2 0 1 9 35 Hứa Minh Thành M inh Lập 181 2 317 0,25 Đất đã trồng trên núi đấtĐất trống núi đất Khai thác trắng 2 0 /0 2 /2 0 1 9 36 Phùng Q uốc Phong M inh Lập 181 5 268 0,52 Rừng gỗ trồng núi đất Đất trống núi đất Khai thác trắng 2 0 /0 2 /2 0 1 9 37 Hoàng Văn Tuấn M inh Lập 181 2 350 0,94 Rừng gỗ trồng núi đất Đất trống núi đất Khai thác trắng 2 0 /0 2 /2 0 1 9 38 Lý Văn Tiến M inh Lập 181 7 361 0,41 Đất đã trồng trên núi đấtĐất trống núi đất Khai thác trắng 2 0 /0 2 /2 0 1 9 39 Hồ Văn Quỳnh M inh Lập 181 11 145 0,54 Đất đã trồng trên núi đấtĐất trống núi đất Khai thác trắng 2 0 /0 2 /2 0 1 9 40 Hoàng Mạnh Chính M inh Lập 181 7 75 1,12 Đất đã trồng trên núi đấtĐất trống núi đất Khai thác trắng 2 0 /0 2 /2 0 1 9 41 Hoàng Mỹ Sơn M inh Lập 181 7 12 0,42 Đất đã trồng trên núi đấtĐất trống núi đất Khai thác trắng 2 0 /0 2 /2 0 1 9 42 Nguyễn Văn Chính M inh Lập 181 1 150 0,57 Đất đã trồng trên núi đấtĐất trống núi đất Khai thác trắng 2 0 /0 2 /2 0 1 9 43 Ngô Xuân Đãng M inh Lập 181 5 215 0,25 Đất đã trồng trên núi đấtĐất trống núi đất Khai thác trắng 2 0 /0 2 /2 0 1 9 44 Liệu Văn Ngàn M inh Lập 181 5 188 0,55 Rừng gỗ trồng núi đất Đất trống núi đất Khai thác trắng 2 0 /0 2 /2 0 1 9 TỔN 19,98 G
  67. BIỂU 8B: THAY ĐỔI CHỦ RỪNG Diện tích Chủ Tiểu Chủ Loại chủ Loại chủ Thời gian Ghi Thứ tự Xã Khoảnh Lô thay đổi rừng khu rừng cũ rừng cũ rừng mới thay đổi chú (ha) mới (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) TỔNG BIỂU 8C: THAY ĐỔI MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG Tình Chức Tình Chức Chức Diện Chức trạng năng trạng năng năng Thời tích năng Tiểu sử rừng sử rừng rừng gian Ghi Thứ tự Xã Khoảnh Lô thay rừng khu dụng cũ, dụng mới, mới, thay chú đổi cũ, lớp rừng lớp rừng lớp lớp đổi (ha) chính cũ phụ mới chính phụ (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) TỔNG BIỂU 8D: CHỈNH SỬA DỮ LIỆU Diện tích Thông Thông tin Ngày hiệu Thứ tự Xã Tiểu khu Khoảnh Lô thay đổi Ghi chú tin cũ mới chỉnh (ha) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) TỔNG