Khóa luận Tìm hiểu kế toán công nợ tại Công ty TNHH XD TM DV Nguyễn Minh Hoàng

pdf 109 trang thiennha21 23/04/2022 4720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Tìm hiểu kế toán công nợ tại Công ty TNHH XD TM DV Nguyễn Minh Hoàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_tim_hieu_ke_toan_cong_no_tai_cong_ty_tnhh_xd_tm_dv.pdf

Nội dung text: Khóa luận Tìm hiểu kế toán công nợ tại Công ty TNHH XD TM DV Nguyễn Minh Hoàng

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TÌM HIỂU VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY TNHH XD TM DV NGUYỄN MINH HOÀNG Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hướng dẫn: Ts.Trần Thị Kỳ Sinh viên thực hiện: Lê Thị Châu Báu MSSV: 1211180069 Lớp: 12DKTC01 TP. Hồ Chí Minh, 2016 i
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TÌM HIỂU VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY TNHH XD TM DV NGUYỄN MINH HOÀNG Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hướng dẫn: Ts.Trần Thị Kỳ Sinh viên thực hiện: Lê Thị Châu Báu MSSV: 1211180069 Lớp: 12DKTC01 TP. Hồ Chí Minh, 2016 ii
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong khóa luận tốt nghiệp này được tôi thực hiện trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH XD TM DV Nguyễn Minh Hoàng, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 06 năm2016 Tác giả Lê Thị Châu Báu iii
  4. LỜI CẢM ƠN Đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh, cũng như Khoa Kế toán – Tài Chính – Ngân hàng trong suốt 4 năm qua đã tạo môi trường học tập tốt, giúp tôi tiếp thu những kiến thức bổ ích trong chuyên ngành và những kỹ năng sống cần thiết. Trang bị cho tôi một hành trang vững chắc để tôi sẵn sàng bước tiếp trên chặng đường mới. Để có bài Khóa luận tốt nghiệp này, tôi cũng không quên gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên hướng dẫn Ts.Trần Thị Kỳ, là người trực tiếp hướng dẫn và có những đóng góp, chỉnh sửa cho bài khóa luận của tôi được hoàn thiện nhất. Lời cảm ơn cuối cùng và cũng là quan trọng nhất, tôi xin được gửi tới Ban giám đốc và toàn thể nhân viên tại Công ty TNHH XD TM DV Nguyễn Minh Hoàng. Anh/chị đã tạo điều kiện cho tôi có cơ hội thực tập tại công ty, và nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt 2 tháng thực tập. Nhờ đó mà tôi mới có thể hoàn thành được bài Báo cáo thực tập tốt nghiệp và bài Khóa luận tốt nghiệp này một cách thuận lợi và mang lại kết quả tốt nhất. Chân thành cảm ơn tất cả ! TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 06 năm 2016 (SV Ký và ghi rõ họ tên) Lê Thị Châu Báu iv
  5. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BCĐKT Bảng cân đối kế toán BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BQT Ban quản trị CP Cổ phần DN Doanh nghiệp DV Dịch vụ GTCL Giá trị còn lại GTGT Giá trị gia tăng GVHB Giá vốn hàng bán HĐ Hợp đồng KD Kinh doanh KH Khách hàng KPCĐ Kinh phí công đoàn NMH Nguyễn Minh Hoàng QĐ Quyết định TK Tài khoản TNHH Trách nhiệm hữu hạn TM Thương mại TSCĐ Tài sản cố định XD Xây dựng XDCB Xây dựng cơ bản vi
  6. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1. Trích Sổ chi tiết tài khoản 131 – Phải thu khách hàng năm 2015. 26 Bảng 4.2. Trích Sổ chi tiết tài khoản 138 – Phải thu khác năm 2015. 30 Bảng 4.3. Trích Sổ chi tiết tài khoản 331 – Phải trả người bán năm 2015. 36 Bảng 4.4: Trích Sổ chi tiết tài khoản 338 – Phải trả khác năm 2015. 46 Bảng 4.5: Trích Nhật ký chung quý 1/2016 51 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Hình 4.1: Him Lam nộp tiền thu phí ngày 18/05/2016 35 Hình 4.2: Hóa đơn GTGT đầu vào. 42 Hình 4.3: Bảng chấm công tháng 04/2016 44 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ kế toán khoản phải thu khách hàng 6 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ kế toán khoản phải thu nội bộ 8 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ kế toán khoản phải thu khác 10 Sơ đồ 2.4: Sơ đồ kế toán khoản phải trả người bán 12 Sơ đồ 2.5: Sơ đồ kế toán khoản phải trả người lao động 14 Sơ đồ 2.6: Sơ đồ kế toán khoản phải trả nội bộ 15 Sơ đồ 2.7: Sơ đồ kế toán khoản phải trả khác 17 Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty TNHH XD TM DV NMH 19 Sơ đồ 3.2: Bộ máy kế toán Công ty TNHH XD TM DV NMH 21 Sơ đồ 4.1: Sơ đồ mối quan hệ thanh toán – Tự thu, tự chi. 25 Sơ đồ 4.2: Sơ đồ mối quan hệ thanh toán – Thu hộ Ban quản trị. 25 vii
  7. MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1 1.1 Lý do chọn đề tài 1 1.2 Mục đích nghiên cứu 1 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1 1.4 Phương pháp nghiên cứu 1 1.5 Kết cấu đề tài 2 CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ 3 2.1 Một số vấn đề chung về các nghiệp vụ thanh toán 3 2.1.1 Khái niệm 3 2.1.2 Phân loại 3 2.2 Kế toán các khoản phải thu 4 2.2.1 Kế toán phải thu khách hàng 4 2.2.2 Kế toán phải thu nội bộ 6 2.2.3 Kế toán phải thu khác 8 2.3 Kế toán các khoản phải trả 10 2.3.1 Kế toán phải trả người bán 10 2.3.2 Kế toán phải trả người lao động 12 2.3.3 Kế toán phải trả nội bộ 14 2.3.4 Kế toán phải trả, phải nộp khác 16 CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CỒNG TY TNHH XD TM DV NGUYỄN MINH HOÀNG 18 3.1 Giới thiệu về lịch sử hình thành và quá trình phát triển công ty 18 3.1.1 Lịch sử hình thành 18 3.1.2 Quá trình phát triển 18 viii
  8. 3.2 Cơ cấu tổ chức quản lý ở công ty 18 3.2.1 Sơ đồ tổ chức quản lý ở công ty 18 3.2.2 Chức năng, nhiệm vụ từng phòng ban 19 3.3 Giới thiệu về tổ chức công tác và bộ máy kế toán 20 3.3.1 Tổ chức công tác kế toán 20 3.3.2 Bộ máy kế toán 20 3.4 Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển 22 3.4.1 Thuận lợi 22 3.4.2 Khó khăn 22 3.4.3 Phương hướng phát triển 22 CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY TNHH XD TM DV NGUYỄN MINH HOÀNG 23 4.1 Đặc điểm kinh doanh, phương thức thanh toán tại công ty 23 4.1.1 Đặc điểm kinh doanh 23 4.1.2 Phương thức thanh toán 23 4.2 Kế toán các khoản phải thu 26 4.2.1 Kế toán khoản phải thu khách hàng 26 4.2.2 Kế toán khoản phải thu khác 29 4.3 Kế toán các khoản phải trả 35 4.3.1 Kế toán phải trả người bán 35 4.3.2 Kế toán phải trả người lao động 43 4.3.3 Kế toán phải trả nội bộ 45 4.3.4 Kế toán phải trả khác 46 4.4 Nhật ký chung 51 4.5 So sánh lý thuyết và thực tế công tác kế toán tại công ty 55 4.5.1 Giống nhau 55 ix
  9. 4.4.2 Khác nhau 55 CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 58 5.1 Nhận xét 58 5.1.1 Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động tại công ty 58 5.1.2 Nhận xét về công tác kế toán công nợ tại công ty 58 5.2 Kiến nghị 59 5.2.1 Kiến nghị về công tác kế toán 59 5.2.2 Kiến nghị khác 59 KẾT LUẬN 61 TÀI LIỆU THAM KHẢO 62 PHỤ LỤC x
  10. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 Lý do chọn đề tài Bất kỳ doanh nghiệp nào trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình cũng đều bao gồm rất nhiều mối quan hệ kinh tế liên quan đến vấn đề thanh toán như : thanh toán với nhà nước, với công nhân viên, thanh toán trong nội bộ và thường xuyên nhất là quan hệ thanh toán với khách hàng và nhà cung cấp. Công ty TNHH XD TM DV Nguyễn Minh Hoàng cũng không phải là ngoại lệ. Với lĩnh vực kinh doanh chủ yếu là thương mại dịch vụ, cụ thể là dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư, một loại hình dịch vụ khá là đặc thù, nên các khoản thanh toán phải thu, phải trả tương đối là phức tạp. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thường xuyên không đơn thuần là các khoản phải thu khách hàng, phải trả nhà cung cấp mà là các khoản phải thu, phải trả khác cho từng dự án mà công ty quản lý vận hành. Nhận thức được tầm quan trọng, cũng như sự phức tạp của công tác kế toán công nợ, cùng với lý do chủ quan là khi tôi được thực tập tại công ty đã được tiếp xúc và đảm nhận một phần vai trò kế toán công nợ nên tôi đã mạnh dạn đi sâu vào tìm hiểu và chọn đề tài: “Tìm hiểu kế toán công nợ tại Công ty TNHH XD TM DV Nguyễn Minh Hoàng” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. 1.2 Mục đích nghiên cứu Tìm hiểu tổ chức công tác kế toán công nợ các khoản phải thu, phải trả tại công ty TNHH XD TM DV Nguyễn Minh Hoàng. So sánh thực tế với lý thuyết để tìm ra điểm mạnh, điểm yếu và nguyên nhân để từ đó đưa ra những giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán công nợ tại công ty. 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Kế toán công nợ trong lĩnh vực quản lý vận hành nhà chung cư tại công ty TNHH XD TM DV Nguyễn Minh Hoàng. Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại công ty TNHH XD TM DV Nguyễn Minh Hoàng. Số liệu đưa ra phân tích được lấy từ năm 2015, quý 1,2/2016 1.4 Phương pháp nghiên cứu 1
  11. Để hoàn thành đề tài nghiên cứu này, tôi đã sử dụng phương pháp định tính là phương pháp chính, cụ thể bằng các phương pháp như sau : - Phương pháp quan sát, thống kê, so sánh và phân tích. - Phương pháp phỏng vấn trực tiếp. 1.5 Kết cấu đề tài: 5 chương Chương 1 : Giới thiệu Chương 2 : Cơ sở lý luận kế toán công nợ Chương 3 : Tổng quan về công ty TNHH XD TM DV Nguyễn Minh Hoàng Chương 4 : Thực trạng công tác kế toán công nợ tại công ty TNHH XD TM DV Nguyễn Minh Hoàng Chương 5 : Nhận xét và kiến nghị 2
  12. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ 2.1 Một số vấn đề chung về các nghiệp vụ thanh toán 2.1.1 Khái niệm - Thanh toán: là sự chuyển giao tài sản của một bên (người hoặc công ty, tổ chức) cho bên kia, thường được sử dụng khi trao đổi sản phẩm hoặc dịch vụ trong một giao dịch có ràng buộc pháp lý. - Phương thức thanh toán: dạng thức đơn giản và cổ xưa nhất của thanh toán là hàng đổi hàng. Trong thế giới hiện đại, các hình thức thanh toán bao gồm tiền mặt, chuyển khoản. Trong giao dịch thương mại, thanh toán thường phải đi kèm với hóa đơn và biên nhận. - Theo các nghiệp vụ thanh toán có thể chia làm 2 loại:  Một là, các nghiệp vụ dùng tiền, hiện vật để giải quyết các công nợ phát sinh.  Hai là, các nghiệp vụ bù trừ công nợ. - Các khoản phải thu là một loại tài sản của công ty tính dựa trên tất cả các khoản nợ, các giao dịch chưa thanh toán hoặc bất cứ nghĩa vụ tiền tệ nào mà các con nợ hay khách hàng chưa thanh toán cho công ty. Các khoản phải thu được kế toán của công ty ghi lại và phản ánh trên Bảng cân đối kế toán, bao gồm tất cả các khoản nợ công ty chưa đòi được, tính cả các khoản nợ chưa đến hạn thanh toán. - Các khoản phải trả là các nghĩa vụ tiền tệ của công ty, phát sinh từ các giao dịch, sự kiện đã qua mà công ty sẽ phải thanh toán cho các chủ nợ. Nợ phải trả được trình bày trên Bảng cân đối kế toán dưới hai khoản mục: phải trả ngắn hạn (thời gian thu hồi trong vòng một năm) và phải trả dài hạn (thời gian thu hồi trên một năm). Đối với các công ty có chu kỳ kinh doanh dài hơn 1 năm, ngưỡng phân biệt nợ phải trả ngắn hạn và dài hạn là một chu kỳ kinh doanh. 2.1.2 Phân loại - Theo quan hệ đối với công ty, các nghiệp vụ thanh toán được chia làm hai loại:  Thanh toán các khoản phải thu.  Thanh toán các khoản phải trả. - Theo phạm vi thanh toán, các nghiệp vụ thanh toán được chia làm hai loại:  Thanh toán trong nội bộ công ty.  Thanh toán với bên ngoài. 3
  13. - Theo thời gian, các nghiệp vụ thanh toán được chia làm hai loại:  Thanh toán thường xuyên.  Thanh toán định kỳ. Trong phạm vi chuyên đề này, do thời gian thực tập cũng như thực hiện khóa luận có giới hạn, nên tôi sẽ trình bày các nghiệp vụ kế toán phải thu khách hàng, phải thu nội bộ, phải thu khác và phải trả người bán, phải trả người lao động, phải trả nội bộ, phải trả khác. 2.2 Kế toán các khoản phải thu 2.2.1 Kế toán phải thu khách hàng  Nội dung và nguyên tắc hạch toán:  Nội dung: Nghiệp vụ phải thu KH thường xảy ra trong quan hệ bán hàng hóa, dịch vụ giữa DN với người mua. Nghiệp vụ này phát sinh khi DN bán theo phương thức trả chậm hoặc trả trước tiền hàng. Khi DN bán chịu thì phát sinh nợ phải thu và DN nhận trước tiền hàng sẽ xuất hiện một khoản phải trả người mua. Tài khoản này còn dùng để phản ánh các khoản thu của người nhận thầu XDCB với người giao thầu về khối lượng công tác XDCB đã hoàn thành.  Nguyên tắc hạch toán: - Các khoản phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, theo từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài hạn, và ghi chép theo từng lần thanh toán. - Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, TSCĐ, cung cấp dịch vụ thu tiền ngay (như tiền mặt, séc, hoặc đã thu qua ngân hàng).  Chứng từ hạch toán: - Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn thông thường. - Phiếu thu, phiếu chi. - Giấy báo có ngân hàng. - Biên bản bù trừ công nợ. - Sổ chi tiết theo dõi khách hàng. 4
  14.  Tài khoản sử dụng: TK 131 – Phải thu khách hàng. Nội dung và kết cấu của tài khoản này như sau: TK 131 – Phải thu khách hàng - Số tiền phải thu của KH tăng do bán - Số tiền phải thu KH giảm khi KH sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch thanh toán tiền. vụ. - Tiền thừa trả lại cho khách hàng. - KH ứng trước tiền hàng. - Số tiền phải thu KH tăng do tỷ giá - Số tiền phải thu KH giảm do tỷ giá ngoại tệ tăng. ngoại tệ giảm SD: Số tiền còn phải thu từ KH Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có phản ánh số tiền nhận trước, hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của KH chi tiết theo từng đối tượng cụ thể. Khi lập BCĐKT, phải lấy số dư chi tiết theo từng đối tượng phải thu của tài khoản này để ghi cả hai chỉ tiêu bên Tài sản và bên Nguồn vốn.  Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: 5
  15. Sơ đồ 2.1: Sơ đồ kế toán khoản phải thu khách hàng 511, 515 131 635 Doanh thu Tổng giá Chiết khấu thanh toán chưa thu tiền phải thanh toán 521 33311 Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại Thuế GTGT (nếu có) 33311 Thuế GTGT 711 (nếu có) Thu nhập do Tổng số tiền KH thanh lý, phải thanh toán 111, 112, 113 nhượng bán Khách hàng ứng trước hoặc TSCĐ chưa thu tiền thanh toán tiền 111, 112 331 Các khoản chi hộ KH Bù trừ công nợ 413 2293, 642 Chên lệch tỷ giá tăng khi đánh giá Nợ khó đòi xử lý xóa sổ các khoản phải thu KH bằng ngoại tệ cuối kỳ Chênh lệch tỷ giá giảm khi đánh giá các khoản phải thu KH bằng ngoại tệ cuối kỳ  Thông tin trình bày trên Báo cáo tài chính: Các khoản phải thu khách hàng được trình bày trên phần Tài sản, chỉ tiêu “Phải thu ngắn hạn của khách hàng” và “Phải thu dài hạn của khách hàng” của Bảng cân đối kế toán. Riêng trường hợp người mua trả tiền trước (thể hiện trên số dư Có chi tiết của TK 131 – Phải thu khách hàng) được ghi lên phần Nguồn vốn, chỉ tiêu “Người mua trả tiền trước ngắn hạn” và “Người mua trả tiền trước dài hạn”. 2.2.2 Kế toán phải thu nội bộ  Nội dung và nguyên tắc hạch toán:  Nội dung: 6
  16. Khoản phải thu nội bộ là các khoản nợ phải thu của DN với cấp trên, hoặc các đơn vị trực thuộc hoặc các đơn vị khác trong một DN độc lập, một tổng công ty về các khoản đã chi hộ, trả hộ, thu hộ, các khoản mà đơn vị cấp dưới có nghĩa vụ nộp lên cấp trên hoặc cấp trên phải cấp cho cấp dưới.  Nguyên tắc hạch toán: - Phạm vi và nội dng phản ánh vào TK 136 thuộc quan hệ thanh toán nội bộ về các khoản phải thu giữa cấp trên và đơn vị cấp dưới, giữa các đơn vị cấp dưới với nhau, nhưng có tổ chức công tác kế toán riêng. - Phải hạch toán chi tiết theo từng đơn vị có quan hệ thanh toán và theo dõi riêng từng khoản phải thu nội bộ. - Cuối niên độ kế toán phải kiểm tra đối chiếu và xác nhận số phát sinh, số dư tài khoản Phải thu nội bộ và Phải trả nội bộ với các đơn vị có quan hệ theo từng nội dung thanh toán. - Tiến hành thanh toán bù trừ theo từng khoản của từng đơn vị có quan hệ, đồng thời hạch toán bù trừ trên hai TK 136 và TK 336, nếu có chênh lệch, phải tìm nguyên nhân và điều chỉnh chênh lệch.  Chứng từ hạch toán: - Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn thông thường. - Hóa đơn vận chuyển kiêm phiếu xuất kho nội bộ. - Phiếu thu, phiếu chi. - Giấy báo có ngân hàng. - Biên bản bù trừ công nợ nội bộ. - Sổ chi tiết theo dõi các khoản phải thu nội bộ.  Tài khoản sử dụng: TK 136 – Phải thu nội bộ. Nội dung và kết cấu của tài khoản này như sau: TK 136 – Phải thu nội bộ - Số vốn kinh doanh đã cấp cho đơn vị - Quyết toán với đơn vị thành viên cấp dưới. về kinh phí sự nghiệp đã cấp, đã sử - Các khoản đã chi hộ, trả hộ đơn vị dụng. khác. - Thu hồi vốn, quỹ ở đơn vị thành - Số tiền đơn vị cấp trên phải thu về, các viên. 7
  17. đơn vị cấp dưới phải nộp. - Số tiền đã thu về các khoản phải - Số tiền đơn vị cấp dưới phải thu về, các thu trong nội bộ. khoản đơn vị cấp trên phải cấp xuống. - Bù trừ phải thu với phải trả trong nội bộ của cùng một đối tượng. SD: Số nợ còn phải thu ở các đơn vị nội bộ.  Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Sơ đồ 2.2: Sơ đồ kế toán khoản phải thu nội bộ 111, 112, 152, 156, 136 111, 112, 152, 156 Đơn vị cấp trên giao vốn KD cho Thu hồi vốn kinh doanh ở đơn vị cấp dưới bằng tiền, hàng hóa các đơn vị trực thuộc 211 Nguyên Cấp vốn GTCL 111,112 Giá cho đơn vị Khi thu được tiền các khoản nợ trực thuộc phải thu bằng TSCĐ 214 Giá trị hao mòn 111, 112 Phải thu về các khoản dã chi hộ, trả hộ  Thông tin trình bày trên Báo cáo tài chính: - TK 1361 có số dư bên Nợ. Khi lập Bảng cân đối kế toán được trình bày bên phần Tài sản, mục “Tài sản dài hạn”, chỉ tiêu “Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc”. - Các TK 1362, 1363, 1368 có số dư bên Nợ. Khi lập Bảng cân đối kế toán được trình bày bên phần Tài sản, chỉ tiêu “Phải thu nội bộ ngắn hạn” và chỉ tiêu “Phải thu nội bộ dài hạn”. 2.2.3 Kế toán phải thu khác 8
  18.  Nội dung và nguyên tắc hạch toán:  Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải thu ngoài phạm vi đã phản ánh ở các tài khoản phải thu khách hàng và tài khoản phải thu nội bộ và tình hình thanh toán các khoản phải thu này.  Nguyên tắc hạch toán: - Giá trị tài sản thiếu đã được phát hiện nhưng chưa xác định được nguyên nhân, phải chờ xử lý. - Các khoản phải thu về bồi thường vật chất do các cá nhân, tập thể gây ra đã được xử lý bắt bồi thường. - Các khoản tiền chuyển cho đơn vị nhận ủy thác xuất, nhập khẩu nộp hộ để mua hàng hộ hoặc nộp hộ các loại thuế. - Các khoản cho vay, cho mượn vật tư, tiền vốn có tính chất tạm thời không lấy lãi. Các khoản đã chi cho hoạt động sự nghiệp, chi đầu tư XDCB, chi phí sản xuất kinh doanh nhưng không được cấp có thẩm quyền phê duyệt phải thu hồi hoặc chờ xử lý. - Các khoản thu khác ngoài các khoản trên.  Chứng từ hạch toán: - Phiếu thu, phiếu chi. - Giấy báo có, giấy báo nợ ngân hàng. - Biên bản kiểm nghiệm vật tư, hàng hóa. - Biên bản kiểm kê quỹ. - Biên bản xử lý tài sản thiếu.  Tài khoản sử dụng: TK 138 – Phải thu khác. Nội dung và kết cấu của tài khoản này như sau: TK 138 – Phải thu khác - Ghi tăng các khoản nợ phải thu khác. - Ghi giảm các khoản phải thu nợ khó đòi, các khoản đã thu hồi, . - Giá trị tài sản thiếu chờ xử lý. - Giá trị tài sản thiếu đã xử lý. SD: Các khoản nợ phải thu khác chưa thu được 9
  19. Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có phản ánh số đã thu nhiều hơn số phải thu ( trường hợp cá biệt và trong chi tiết của từng đối tượng cụ thể). Tài khoản 138 có 3 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 1381: Giá trị tài sản thiếu chờ xử lý. - Tài khoản 1385: Phải thu cổ phần hóa. - Tài khoản 1388: Các khoản phải thu khác.  Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Sơ đồ 2.3: Sơ đồ kế toán khoản phải thu khác 111,112,152,156, ,211 138 111, 112 Tài sản thiếu chờ xử lý Khi thu được tiền các khoản phải thu 161,241,641,642, 632 Các khoản chi không được duyệt Giá trị hàng tồn kho mất mát, hao hụt phải thu hồi sau khi trừ (-) phần thu bồi thường theo QĐ xử lý được tính vào GVHB 515 Phải thu lợi nhuận, cổ tức được chia từ hoạt động đầu tư góp vốn  Thông tin trình bày trên Báo cáo tài chính: Các khoản phải thu khác được trình bày bên phần Tài sản, chỉ tiêu “Phải thu ngắn hạn khác” và “Phải thu dài hạn khác” của Bảng cân đối kế toán. 2.3 Kế toán các khoản phải trả 2.3.1 Kế toán phải trả người bán  Nội dung và nguyên tắc hạch toán:  Nội dung: Nghiệp vụ phải trả người bán thường xảy ra trong quan hệ mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ giữa DN và người bán. Nghiệp vụ này phát sinh khi DN mua hàng theo phương thức trả chậm hoặc trả trước tiền hàng. Khi DN mua chịu thì phát sinh nợ phải trả, khi DN trả trước tiền hàng thì sẽ xuất hiện một khoản phải thu người bán.  Nguyên tắc hạch toán: 10
  20. - Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp dịch vụ, hàng hóa, cho người nhận thầu xây dựng cần được hạch toán chi tiết theo từng đối tượng phải trả, theo từng nội dung phải trả và theo từng lần thanh toán. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả, tài khoản này phản ánh cả số tiền ứng trước cho người bán nhưng chưa nhận được sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, khối lượng sản phẩm bàn giao. - Những vật tư, hàng hóa đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng vẫn chưa có hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điềi chỉnh về giá thực tế khi nhận được hóa đơn. - Không phản ánh vào TK này các nghiệp vụ mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ trả tiền ngay (bằng tiền mặt, séc, hoặc đã trả qua ngân hàng).  Chứng từ hạch toán: - Phiếu thu, phiếu chi. - Giấy báo nợ ngân hàng. - Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho. - Phiếu đặt hàng. - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng của bên bán. - Hợp đồng kinh tế.  Tài khoản sử dụng: TK 331 – Phải trả người bán. Nội dung và kết cấu của tài khoản này như sau: TK 331 – Phải trả người bán - Số tiền đã trả hoặc ứng trước cho - Số tiền phải trả người bán người bán. - Điều chỉnh tăng giá tạm tính về bằng - Số nợ giảm do: giảm giá, chiết khấu, giá thực tế của số vật tư, hàng hóa, dịch hàng mua trả lại. vụ đã nhận khi có hóa đơn hoặc thông - Xử lý nợ không có chủ. báo giá chính thức. - Điều chỉnh giảm giá tạm tính về bằng giá thực tế của số vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận khi có hóa đơn hoặc thông báo giá chính thức. SD: Số tiền còn phải trả cho người bán 11
  21. Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ, số dư này phản ánh số tiền ứng trước hoặc số đã trả nhiều hơn số phải trả cho người bán theo chi tiết của từng đối tượng cụ thể. Khi lập BCĐKT phải lấy số dư chi tiết theo từng đối tượng để ghi vào hai chỉ tiêu bên Tài sản và Nguồn vốn.  Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: Sơ đồ 2.4: Sơ đồ kế toán khoản phải trả người bán 111, 112 331 151,152,153,156, Ứng trước tiền cho người bán Mua vật tư, hàng hóa nhập kho Thanh toán các khoản phải trả 133 515 Thuế GTGT Chiết khấu thanh toán (nếu có) 152,153,156,211, 413 Giảm giá, hàng mua trả lại, Chênh lệch tỷ giá tăng khi cuối kỳ chiết khấu thương mại. đánh giá các khoản phải trả người bán 133 bằng ngoại tệ. Thuế GTGT (nếu có) Chênh lệch tỷ giá giảm khi cuối kỳ đánh giá các khoản phải trả người bán bằng ngoại tệ  Thông tin trình bày trên Báo cáo tài chính: Khoản phải trả người bán được trình bày bên phần Nguồn vốn, chỉ tiêu “Phải trả người bán ngắn hạn” và “Phải trả người bán dài hạn”. Riêng trường hợp trả trước cho người bán (thể hiện trên số dư Nợ chi tiết của TK 331 – Phải trả người bán) được ghi bên phần Tài sản, chỉ tiêu “Trả trước cho người bán ngắn hạn” và “Trả trước cho người bán dài hạn”. 2.3.2 Kế toán phải trả người lao động  Nội dung và nguyên tắc hạch toán:  Nội dung: 12
  22. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, BHXH và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động.  Nguyên tắc hạch toán: - Thời gian tính lương, tính thưởng và các khoản khác phải trả cho người lao động là tính theo tháng trên cơ sở các chứng từ hạch toán thời gian, kết quả lao động và các chứng từ khác có liên quan như: Bảng chấm công, Phiếu nghỉ hưởng BHXH, Phiếu báo làm thêm giờ, Biên bản ngừng việc, . - Tất cả các chứng từ phải được lập theo đúng chế độ và kế toán phải kiểm tra trước khi tính các khoản phải trả cho người lao động. - Sau khi kiểm tra chứng từ có liên quan, kế toán tiến hành trích lương, tính thưởng, tính các khoản nợ phải trả cho người lao động theo hình thức trả lương, trả thưởng đang áp dụng tại DN và lập Bảng thanh toán tiền lương, Bảng thanh toán tiền thưởng, Bảng thanh toán BHXH.  Chứng từ hạch toán: - Bảng chấm công. - Bảng thanh toán tiền lương. - Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội. - Giấy báo nợ ngân hàng.  Tài khoản sử dụng: TK 334 – Phải trả người lao động. Nội dung và kết cấu của tài khoản này như sau: TK 334 – Phải trả người lao động - Các khoản tiền lương, tiền thưởng, trợ - Các khoản tiền lương, tiền thưởng, cấp BHXH, các khoản khác đã trả, đã BHXH và các khoản khác phải trả ứng cho người lao động. cho người lao động. - Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động. SD: Các khoản tiền lương, tiền thưởng, BHXH và các khoản khác còn phải trả cho người lao động. 13
  23.  Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: Sơ đồ 2.5: Sơ đồ kế toán khoản phải trả người lao động 111, 112 334 622,627,641,642 Ứng và thanh toán lương, các khoản Lương và các khoản mang tính chất khác cho người lao động lương phải trả người lao động. 138,141,338 Khoản khấu trừ vào lương và thu Nhập của người lao động  Thông tin trình bày trên Báo cáo tài chính: Khoản phải trả cho người lao động được trình bày bên phần Nguồn vốn, mục “Nợ ngắn hạn”, chỉ tiêu “Phải trả người lao động” của Bảng cân đối kế toán. 2.3.3 Kế toán phải trả nội bộ  Nội dung và nguyên tắc hạch toán:  Nội dung: Phải trả nội bộ là các khoản phải trả giữa cấp trên và cấp dưới, giữa các đơn vị thành viên trong nội bộ DN. Trong đó đơn vị cấp trên phải là doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh độc lập, không phải là cơ quan quản lý, các đơn vị cấp dưới là các đơn vị trực thuộc hoặc phụ thuộc nhưng phải là đơn vị có tổ chức kế toán riêng.  Nguyên tắc hạch toán: - Phản ánh các nội dung kinh tế về quan hệ thanh toán nội bộ đối với các khoản phải trả giữa cấp trên với cấp dưới, giữa các đơn vị thành viên trong nội bộ DN. - Phản ánh chi tiết cho từng đơn vị có quan hệ thanh toán. - Cuối kỳ kế toán kiểm tra đối chiếu TK 136 và TK 336 theo từng nội dung thanh toán nội bộ để lập biên bản bù trừ.  Chứng từ hạch toán: - Phiếu thu, phiếu chi. - Giấy báo nợ, giấy báo có ngân hàng. - Các chứng từ khác có liên quan. 14
  24.  Tài khoản sử dụng: TK 336 – Phải trả nội bộ. Nội dung và kết cấu tài khoản này như sau: TK 336 – Phải trả nội bộ - Số tiền đã cấp cho đơn vị cấp dưới, đã - Số tiền phải nộp cho cấp trên, phải nộp cho đơn vị cấp trên. cấp cho cấp dưới. - Số tiền đã trả về các khoản thu hộ hay - Số tiền phải trả cho các đơn vị khác chi hộ trong nội bộ. trong nội bộ. - Bù trừ các khoản phải thu với các khoản phải trả của cùng một đơn vị có quan hệ thanh toán. SD: Số tiền còn phải trả, phải nộp cho các đơn vị trong nội bộ DN.  Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: Sơ đồ 2.6: Sơ đồ kế toán khoản phải trả nội bộ 111, 112 336 111, 112 Thanh toán các khoản phải trả Khi thu hộ hoặc vay các đơn vị nội bộ. nội bộ khác. 136 (1368) 152,153,156,331, Bù trừ các khoản phải thu, phải trả 627,635,641,642 nội bộ. Phải trả về các khoản đã được chi hộ. 211, 213 Điều chuyển TSCĐ giữa các đơn vị 133 nội bộ. Thuế GTGT Nguyên GTCL (nếu có) Giá. 214 Giá trị đã hao mòn.  Thông tin trình bày trên Báo cáo tài chính: 15
  25. - TK 3361 được trình bày bên phần Nguồn vốn, mục “Nợ dài hạn”, chỉ tiêu “Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh” của Bảng cân đối kế toán. - Các TK 3362, 3363, 3368 được trình bày bên phần Nguồn vốn, chỉ tiêu “Phải trả nội bộ ngắn hạn” và “Phải trả nội bộ dài hạn” của Bảng cân đối kế toán. 2.3.4 Kế toán phải trả, phải nộp khác  Nội dung và nguyên tắc hạch toán:  Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả ngoài phạm vi đã phản ánh ở các tài khoản phải trả, phải nộp thuộc nhóm TK 33 và tình hình thanh toán các khoản phải trả này.  Nguyên tắc hạch toán: - Giá trị tài sản thừa chưa rõ nguyên nhân, còn chờ quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền. - Giá trị tài sản thừa phải trả cho các cá nhân, tập thể theo quyết định của cấp có thẩm quyền ghi trong biên bản xử lý, nếu đã xác định được nguyên nhân. - Tình hình trích và thanh toán các khoản BHXH, BHYT và KPCĐ. - Các khoản phải trả cho các đơn vị bên ngoài do nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn. - Các khoản lãi phải trả cho các bên liên doanh, cổ tức phải trả cho các cổ đông. - Các khoản đi vay, mượn vật tư có tính chất tạm thời. - Các khoản tiền nhận từ đơn vị ủy thác xuất, nhập khẩu hoặc nhận đại lý bán hàng để nộp thay các loại thuế xuất, nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu. - Số tiền thu trước của khách hàng trong nhiều kỳ kế toán về cung cấp dịch vụ cho thuê tài sản, cho thuế cơ sở hạ tầng . - Các khoản phải trả, phải nộp khác. - Các khoản phải trả khác phải được theo dõi chi tiết từng khoản, từng người, từng vụ việc, và phải thanh toán kịp thời theo quy định của Nhà nước.  Chứng từ hạch toán: - Hóa đơn GTGT/Hóa đơn bán hàng. - Giấy báo nợ ngân hàng. - Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội. 16
  26.  Tài khoản sử dụng: TK 338 – Phải trả khác. Nội dung và kết cấu tài khoản này như sau: TK 338 – Phải trả khác - Kết chuyển giá trị tài sản thừa vào các - Giá trị tài sản thừa chờ giải quyết. tài khoản liên quan theo quyết định ghi - Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo trong biên bản xử lý. lương. - Các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ đã - Doanh thu nhận trước của KH. trả, đã nộp - Các khoản phải trả khác. - Các khoản đã trả, đã nộp khác. SD: Số tiền còn phải trả, phải nộp. Giá trị tài sản thừa còn chờ giải quyết.  Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: Sơ đồ 2.7: Sơ đồ kế toán khoản phải trả khác 111, 112 338 622,627,641,642 Thanh toán các khoản phải trả. Trích các khoản theo lương tính vào chi phí. 334 334 Trả thay các khoản trích theo lương Trích các khoản theo lương cho người lao động trừ vào lương người lao động.  Thông tin trình bày trên Báo cáo tài chính: Các khoản phải trả khác được trình bày bên phần Nguồn vốn, chỉ tiêu “Phải trả ngắn hạn khác” và “Phải trả dài hạn khác” của Bảng cân đối kế toán. 17
  27. CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CỒNG TY TNHH XD TM DV NGUYỄN MINH HOÀNG 3.1 Giới thiệu về lịch sử hình thành và quá trình phát triển công ty 3.1.1 Lịch sử hình thành  Thông tin về công ty: - Tên: Công ty TNHH Xây dựng Thương mại Dịch vụ Nguyễn Minh Hoàng. - Mã số thuế: 0304354931. - Địa chỉ: 554/20 Cộng Hòa, phường 13, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh. - Năm thành lập: Năm 2005. - Lĩnh vực kinh doanh: Chuyên hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản và quản lý vận hành tòa nhà. - Mục tiêu: Trở thành một trong những công ty bất động sản hàng đầu Việt Nam. 3.1.2 Quá trình phát triển Sau hơn 10 năm hoạt động công ty đã được mở rộng cả về quy mô lẫn chất lượng. Công ty có các phòng ban, phân nhiệm rõ ràng, cụ thể, quy mô lên đến hơn 50 nhân viên để đáp ứng đủ nguồn nhân lực cho các dự án. Hiện tại, công ty đang quản lý vận hành 6 dự án: Chung cư Hùng Vương Plaza, chung cư Him Lam, chung cư Lô F Nam Khánh, chung cư Kim Tâm Hải, chung cư Tecco, chung cư 4S. Bên cạnh lĩnh vực quản lý vận hành tòa nhà, thì hiện nay công ty còn chuyên về thi công ốp lát đá hoa cương. Hiện nay, văn phòng chính của công ty được đặt tại 1/1 Hoàng Việt, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh. Và mỗi dự án đều có văn phòng riêng ngay tại dự án. 3.2 Cơ cấu tổ chức quản lý ở công ty 3.2.1 Sơ đồ tổ chức quản lý ở công ty 18
  28. Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty TNHH XD TM DV NMH Giám đốc Tổng quản lý Bộ phận kế toán Dự án Bộ phận kỹ Phòng hành chính thuật nhân sự Kế Tổ Hùng Vương toán kiểm công soát trình 4S Him Lam Nam Khánh Kim Tâm Hải Tecco 3.2.2 Chức năng, nhiệm vụ từng phòng ban  Giám đốc: Thực hiện chức năng quản trị cao nhất trong Công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động tổ chức quản lý của công ty.  Tổng quản lý: Thực hiện chức năng tham mưu cho Giám đốc trong công tác điều hành mọi hoạt động của công ty. Với nhiệm vụ chính là quản lý tất cả các dự án thuộc về lĩnh vực quản lý vận hành, đại diện Giám đốc đưa ra các quyết định thuộc lĩnh vực này.  Phòng hành chính – nhân sự: Thực hiện tất cả các công việc liên quan đến nhân sự của công ty như: tuyển dụng, đào tạo, tiền lương, bảo hiểm . Lập kế hoạch hoạt động, tiếp nhận báo cáo để tổng hợp báo cáo các hoạt động lên cấp trên. Thực hiện soạn thảo, lưu giữ các hợp đồng mua bán, cũng như các giấy tờ hành chính của công ty.  Phòng kế toán: Hoạch định các mục tiêu về doanh thu, lợi nhuận và chi phí cho toàn Công ty; tuân thủ các quy định nghiêm ngặt về tài chính và kế toán do Chính phủ, 19
  29. các định chế tài chính và Công ty ban hành; đảm bảo tài sản, lợi nhuận của Công ty được sử dụng đúng mục đích và tái đầu tư một cách hiệu quả.  Phòng kỹ thuật: Thực hiện kiểm tra, giám sát, bảo trì, bảo dưỡng toàn bộ hệ thống kỹ thuật chung tại mỗi chung cư thuộc quyền quản lý vận hành của công ty; sửa chửa, lắp đặt các vật dụng trong căn hộ theo yêu cầu của cư dân sống tại chung cư.  Dự án: Quản lý vận hành tại chung cư, cũng là dự án của Công ty. Có nhiệm vụ thu hộ các loại phí như tiền điện, tiền nước, phí quản lý, của cư dân để chi trả trực tiếp cho nhà cung cấp hoặc nộp lại cho Ban quản trị chung cư – là người đại diện cho cư dân sống tại chung cư tự chi trả. Đáp ứng các nhu cầu thích đáng của cư dân, đảm bảo cho cư dân sống tại chung cư có một cuộc sống thoải mái, an ninh và tiện ích nhất. 3.3 Giới thiệu về tổ chức công tác và bộ máy kế toán 3.3.1 Tổ chức công tác kế toán Hiện tại công ty đang sử dụng hình thức kế toán sổ Nhật kí chung, áp dụng chế dộ kế toán theo Quyết định 15, bắt đầu từ ngày 01/01/2015 được thay thế bằng Thông tư số 200/2014/TT-BTC và lập Báo cáo tài chính bao gồm: - Bảng cân đối kế toán Mẫu số B01 – DN - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02 – DN - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B03 – DN - Bản thuyết minh Báo cáo tài chính Mẫu số B09 – DN Công ty sử dụng dịch vụ công tác kế toán thuế thuê ngoài và tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Công ty tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Kỳ kế toán của công ty được tính theo tháng. Đồng tiền sử dụng là đồng Việt Nam (VNĐ). Công ty đang sử dụng phần mềm kế toán Realtime. Bộ phận kế toán tại văn phòng chính được chia ra thành 2 bộ phận nhỏ: một bên quản lý phần mềm kế toán công trình, một bên quản lý phần mềm kế toán quản lý vận hành. Mỗi dự án của bộ phận quản lý vận hành đều có một kế toán làm việc trực tiếp tại dự án và quản lý một phần mềm kế toán riêng của dự án đó. 3.3.2 Bộ máy kế toán 20
  30. Sơ đồ 3.2: Bộ máy kế toán Công ty TNHH XD TM DV NMH Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận kế toán:  Kế toán trưởng: - Chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về sự ghi chép chính xác trong Báo cáo tài chính và chịu trách nhiệm trước pháp luật về công việc trực thuộc phạm vi trách nhiệm và quyền hạn của Kế toán trưởng. - Tổ chức công tác kế toán, hạch toán, hướng dẫn chế độ, thể lệ kế toán tài chính cho nhân viên. - Tổ chức ghi chép, tính toán, phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời, đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.  Kế toán tổng hợp/Tổ kiểm soát: - Kiểm tra, đối chiếu số liệu, chứng từ của từng dự án định kỳ mỗi tháng, nhằm phát hiện kịp thời các sai sót, gian lận để có hướng giải quyết thích hợp. - Làm Báo cáo tài chính, Báo cáo thu – chi của từng dự án để trình Ban quản trị dự án – là khách hàng của công ty, đề nghị khách hàng thanh toán. - Tổng hợp doanh thu, chi phí trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh và báo cáo lên Kế toán trưởng.  Kế toán công nợ: - Theo dõi việc thanh toán công nợ, theo dõi các khoản tạm ứng, khoản thu chi mang tính chất nội bộ và bên ngoài. - Nhận đề nghị thanh toán từ các bộ phận để trình cấp trên xét duyệt để đi lệnh. 21
  31.  Kế toán dự án: - Theo dõi các khoản thu chi hằng ngày của dự án. - Nhập và phản ánh chính xác, trung thực, đầy đủ các nghiệp vụ phát sinh tại dự án lên phần mềm dự án.  Kế toán công trình: - Theo dõi các khoản thu chi của công trình. - Nhập và phản ánh chính xác, trung thực, đầy đủ các nghiệp vụ phát sinh tại công trình lên phần mềm công trình. 3.4 Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển 3.4.1 Thuận lợi - Là đơn vị hoạt động độc lập với hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn, tự lên kế hoạch kinh doanh và hoạt động ổn định, đồng thời mở rộng cả quy mô và chất lượng. - Tạo được nhiều mối quan hệ và lòng tin đối với khách hàng. Công ty có những khách hàng gắn bó lâu dài và không ngừng mở rộng và thu hút những khách hàng mới. 3.4.2 Khó khăn - Hiện nay, ngành bất động sản đã có những chuyển biến khởi sắc trở lại, chính vì vậy mà công ty bất động sản mọc lên như nấm, làm tăng tính cạnh tranh trong lĩnh vực này, đòi hỏi công ty phải không ngừng nổ lực hơn nữa để giữ chân khách hàng của mình. - Nguồn nhân lực của công ty chưa thật sự dồi dào để đáp ứng hết các phần việc trong công ty. 3.4.3 Phương hướng phát triển - Nâng cao chất lượng dịch vụ bằng cách tổ chức đào tạo nguồn nhân lực một cách bài bản, toàn diện để có thể làm hài lòng tất cả khách hàng. - Mở rộng quy mô hoạt động theo nhiều theo lĩnh vực nhỏ trong ngành bất động sản, đồng thời mở rộng thị trường trong mỗi lĩnh vự hoạt động. - Không ngừng phát triển hơn nữa vơi mục tiêu trở thành một trong những công ty bất động sản hàng đầu Việt Nam. 22
  32. CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY TNHH XD TM DV NGUYỄN MINH HOÀNG 4.1 Đặc điểm kinh doanh, phương thức thanh toán tại công ty 4.1.1 Đặc điểm kinh doanh Công ty TNHH XD TM DV Nguyễn Minh Hoàng với hoạt động kinh doanh chính là quản lý vận hành nhà chung cư. Hiện tại công ty đang quản lý vận hành 6 chung cư: chung cư Hùng Vương Plaza, chung cư Him Lam, chung cư 4S Reverside Garden, chung cư Kim Tâm Hải, chung cư Tecco Green Nest, chung cư Lô F – Nam Khánh. Mỗi chung cư được xem là một dự án và cũng như là một khách hàng của công ty. Lĩnh vực quản lý vận hành chung cư được xem là một dịch vụ thuộc ngành bất động sản. Mỗi chung cư thường có một nhóm cư dân đại diện cho toàn thể cư dân sống tại chung cư theo quy định của pháp luật được gọi là Ban quản trị chung cư. Trưởng Ban quản trị là người trực tiếp ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ quản lý vận hành chung cư với công ty, sau khi thông qua sự nhất trí đồng ý của toàn thể cư dân sống tại chung cư. Theo khoản 1, điều 10, thông tư số 02/2016/TT-BXD, hoạt động quản lý vận hành nhà chung cư bao gồm các công việc sau đây: - Điều khiển, duy trì hoạt động, bảo dưỡng thường xuyên hệ thống thang máy, máy bơm nước, máy phát điện, hệ thống báo cháy tự động, hệ thống chữa cháy, dụng cụ chữa cháy, các thiết bị dự phòng và các thiết bị khác thuộc phần sở hữu chung, sử dụng chung của tòa nhà chung cư, cụm nhà chung cư; - Cung cấp các dịch vụ bảo vệ, vệ sinh môi trường, thu gom rác thải, chăm sóc vườn hoa, cây cảnh, diệt côn trùng và các dịch vụ khác bảo đảm cho nhà chung cư hoạt động bình thường. - Các công việc khác có liên quan. Bên cạnh đó, công ty quản lý vận hành còn có nhiệm vụ thu hộ các loại phí sinh hoạt của cư dân theo hợp đồng ký kết giữa hai bên như: tiền phí quản lý, tiền điện, tiền nước, tiền rác, tiền giữ xe, . Đồng thời, phải đôn đốc, nhắc nhở cư dân nộp phí đúng hạn để thanh toán cho các nhà cung cấp, và phải thu đạt chỉ tiêu của Ban quản trị. 4.1.2 Phương thức thanh toán  Các khoản phải thu: 23
  33. - Các khoản phải thu từ cư dân thường phát sinh hằng ngày và được thanh toán bằng tiền mặt, bằng tiền gửi ngân hàng. Chứng từ sử dụng để hạch toán là phiếu thu tiền mặt và giấy báo có của ngân hàng. - Các khoản phải thu từ khách hàng (Ban quản trị, cư dân tại chung cư và các đơn vị được công ty cung cấp các dịch vụ cộng thêm như quảng cáo trong thang máy, cho thuê bãi đậu xe, ) thường phát sinh định kỳ hằng tháng và được thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng hoặc cấn trừ công nợ. Chứng từ sử dụng để hạch toán là bộ chứng từ đề nghị khách hàng thanh toán bao gồm Bảng theo dõi công nợ, Tỷ lệ thu phí, Đề nghị thanh toán, và Giấy báo có của ngân hàng.  Các khoản phải trả: Việc thanh toán các khoản phải trả của công ty thông thường phải được trải qua các bước sau: - Các bộ phận/dự án lập bộ chứng từ Đề nghị thanh toán gửi về cho Kế toán công nợ. - Kế toán công nợ xem xét các chứng từ đã đủ và hợp lệ sẽ ký xác nhận đã nhận. - Thứ 5 hằng tuần, Kế toán công nợ trình các bộ Đề nghị thanh toán cho Tổng quản lý xét duyệt - Những Đề nghị thanh toán được Tổng quản lý ký duyệt, Kế toán tổng hợp/Tổ kiểm soát sẽ lập lệnh ngân hàng trên ngân hàng điện tử. Những lệnh này sẽ được chuyển lên cấp cao hơn xét duyệt lần cuối. - Tổng quản lý sẽ xem xét lại lần cuối để quyết định đi lệnh hay không.  Sơ đồ mối quan hệ thanh toán:  Trường hợp 1: Công ty tự thu và tự chi. Trong trường hợp này, số tiền công ty thu được từ cư dân hằng tháng chính là doanh thu của công ty tháng đó và các khoản chi trả cho nhà cung cấp dịch vụ và Ban quản trị theo thỏa thuận hợp đồng sẽ được hạch toán vào chi phí. 24
  34. Sơ đồ 4.1: Sơ đồ mối quan hệ thanh toán – Tự thu, tự chi. Nộp các loại Nộp về cho Cư dân Ban quản Công phí lý công ty ty Dự án NMH Ban quản Chi trả khoản phụ cấp hằng tháng theo HĐ trị Chi trả các khoản BQT chi hộ Các công ty cung Thanh toán cho nhà cung cấp dịch vụ cấp dịch vụ  Trường hợp 2: Công ty thu hộ Ban quản trị. Trong trường hợp này, số tiền Ban quản lý thu từ cư dân sẽ không được nộp về cho công ty mà sẽ nộp trực tiếp cho Ban quản trị chung cư. Hằng tháng, Ban quản trị thanh toán tiền cung cấp dịch vụ quản lý vận hành cho công ty theo thỏa thuận trong hợp đồng. Số tiền này sẽ được hạch toán vào doanh thu của công ty. Công ty có nghĩa vụ thanh toán các chi phí cho các dịch vụ công cộng tại chung cư theo quy định như phí vệ sinh, diệt côn trùng, Sơ đồ 4.2: Sơ đồ mối quan hệ thanh toán – Thu hộ Ban quản trị. Nộp các loại Cư dân Ban quản phí lý Dự án Ban quản Nộp tiền đã thu trị cho BQT Công ty Thanh toán tiền cung cấp dịch vụ NMH hằng tháng cho công ty Thanh toán các DV Các công ty Thanh toán các DV cung cấp cá nhân như điện, chung như phí bảo dịch vụ nước, vệ, vệ sinh, diệt côn trùng, 25
  35. 4.2 Kế toán các khoản phải thu 4.2.1 Kế toán khoản phải thu khách hàng  Đối tượng hạch toán: - Các khoản phải thu khách hàng chính của công ty là từ việc cung cấp dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư. Đối tượng phải thu chính là Ban quản trị chung cư. - Các khoản phải thu khách hàng từ việc khai thác các dịch vụ cộng thêm tại nhà chung cư đang quản lý như: quảng cáo trong thang máy, cho thuê bãi đậu xe, . Đối tượng phải thu là các đơn vị được cung cấp dịch vụ theo Hợp đồng.  Tài khoản sử dụng: TK 131 – Phải thu khách hàng. Trên cơ sở tài khoản phải thu khách hàng – TK 131, công ty phân cấp tài khoản theo từng dự án, một vài tài khoản minh họa như sau: - TK 131.01.014: Phải thu Hùng Vương. - TK 131.01.017: Phải thu Lô F – Nam Khánh. - TK 131.01.019: Phải thu 4S. Trên đây là cấp tài khoản chi tiết nhất của tài khoản phải thu khách hàng. Tại mỗi dự án sẽ có nhiều khoản phải thu khách hàng khác nhau, tuy được hạch toán cùng một tài khoản nhưng mã đối tượng trên phần mềm sẽ khác nhau để dễ dàng theo dõi từng khách hàng. Bảng 4.1. Trích Sổ chi tiết tài khoản 131 – Phải thu khách hàng năm 2015. CHỨNG TỪ TÀI PHÁT SINH DIỄN GIẢI KHOẢN NGÀY SỐ ĐỐI ỨNG NỢ CÓ Phải thu Hùng Vương - Số dư ####### 131.01.014 0 0 đầu kỳ: Cấn trừ BQT đã TT phí bảo vệ thay 12/02/2015 PKT02/053 cho NMH phí T11/2014 cho cty 331.01.014 0 93,635,300 Bảo vệ Long Hoàng Cấn trừ BQT đã TT phí vệ sinh 12/02/2015 PKT02/054 thay cho NMH phí T11/2014 cho 331.01.014 0 56,595,000 cty Xuyên Thái Bình Cấn trừ BQT đã TT phí côn trùng 12/02/2015 PKT02/055 thay cho NMH phí T11/2014 cho 331.01.014 0 3,520,000 cty An Minh HV-CTY KINH DO THANH 11/03/2015 BC03/155 112.01.03 0 5,126,220 TOAN PQL T02.2015 26
  36. HV- CTY BĐS TOAN CAU VIET 20/03/2015 BC03/156 112.01.03 0 13,671,900 THANH TOAN PQL T03.2015 BQT CC Hùng Vương thanh toán 09/04/2015 BC04/031 112.01.01.02 0 101,614,266 phí QL T02/2015 Công nợ phải thu BQT CC Hùng 30/04/2015 PKT04/058 511.14 21,691,194 0 Vương T04/2015 Công nợ phải thu BQT CC Hùng 30/04/2015 PKT04/058 511.14 260,151,616 0 Vương T04/2015 Phải thu Hùng Vương - Cộng ####### 131.01.014 3,380,037,049 3,121,822,713 phát sinh: Phải thu Hùng Vương - Số dư ####### 131.01.014 258,214,336 0 cuối kỳ: Phải thu Lô F(Nam Khánh) – ####### 131.01.017 0 0 Số dư đầu kỳ: Hạch toán PS tiền nộ BQT Lô F 31/12/2015 PKT01/091 511.10 13,895,000 0 sau khi cấn trừ công nợ Phải thu Lô F(Nam Khánh) - ####### 131.01.017 13,895,000 0 Cộng phát sinh: Phải thu Lô F(Nam Khánh) - Số ####### 131.01.017 13,895,000 0 dư cuối kỳ: ####### 131.01.019 Phải thu 4S - Số dư đầu kỳ: 0 0 Ban quản trị CC4S tạm ứng tiền phí 14/02/2015 BC02/184 112.01.01.02 0 50,000,000 quản lý cho NMH Hạch toán PHI DICH VU QUAN 28/02/2015 PKT02/056 511.13 130,130,000 0 LY 4S THANG 2.2015 BQT CC4S thanh toán đợt cuối phí 12/03/2015 BC03/043 112.01.01.02 0 48,745,000 QL năm 2014 Hạch toán PHI DICH VU QUAN 31/03/2015 PKT03/052 511.13 130,130,000 0 LY 4S THANG 3.2015 Tạm ứng phí QL T01+02/2015 09/04/2015 BC04/027 112.01.01.02 0 100,000,000 BQT CC 4S Hạch toán PHI DICH VU QUAN 30/04/2015 PKT04/062 511.13 130,130,000 0 LY 4S THANG 4.2015 Phí quản lý vận hành tháng 01 (đợt 05/05/2015 BC05/051 2) và tháng 02/2015 tại CC4S - Ban 112.01.01.02 0 136,600,000 quản trị CC 4S Hạch toán PHI DICH VU QUAN 31/05/2015 PKT05/060 511.13 130,130,000 0 LY 4S THANG 5.2015 ####### 131.01.019 Phải thu 4S - Cộng phát sinh: 1,739,331,654 1,284,034,733 27
  37. ####### 131.01.019 Phải thu 4S - Số dư cuối kỳ: 455,296,921 0  Phương pháp hạch toán nghiệp vụ cụ thể:  Định kỳ đầu tháng hoặc cuối tháng, kế toán công nợ hạch toán treo các công nợ phải thu khách hàng theo Hợp đồng đã ký kết. Ví dụ minh họa cụ thể: - Ngày 01/02/2016, hạch toán doanh thu định kỳ các các khoản phải thu tháng 02/2016 từ việc cung cấp các dịch vụ cộng thêm tại dự án Him Lam. Nợ 131.01.013/Có 511.12 5.000.000 Cty truyền thông Thiên Hy Long Nợ 131.01.013/Có 511.12 17.600000 Cty CP Viễn Thông Đông Đô Nợ 131.01.013/Có 511.12 3.500.000 Cty CP Ánh Dương Việt Nam - Ngày 28/02/2016, hạch toán doanh thu định kỳ khoản phải thu tháng 02/2016 từ việc cung cấp dịch vụ quản lý vận hành tại dự án Hùng Vương Plaza. Nợ 131.01.014/Có 511.14 303.336.836 Ban quản trị chung cư Hùng Vương  Trong tháng, khách hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, hoặc cấn trừ công nợ. Ví dụ minh họa cụ thể: - Ngày 04/03/2016, Công ty CP Viễn Thông Đông Đô căn cứ vào hóa đơn GTGT thanh toán tiền thuê mặt bằng tháng 02 + 03/2016 tại dự án Him Lam bằng tiền gửi ngân hàng, mỗi tháng 17.600.000 VNĐ. Căn cứ vào giấy báo có ngân hàng, kế toán hạch toán như sau: Nợ 112.01.01.02/Có 131.01.013 35.200.000 Cty CP Viễn Thông Đông Đô - Ngày 10/03/2016, Công ty CP Ánh Dương Việt Nam căn cứ vào hóa đơn GTGT thanh toán chi phí để đậu xe tháng 03/2016 tại dự án Him Lam bằng tiền gửi ngân hàng, mỗi tháng 3.500.000 VNĐ. Căn cứ vào giấy báo có ngân hàng, kế toán hạch toán như sau: Nợ 112.01.01.02/Có 131.01.013 3.500.000 Cty CP Ánh Dương Việt Nam - Ngày 30/03/2016, Ban quản trị chung cư 4S thanh toán tiền phí quản lý vận hành tháng 02/2016 bằng tiền gửi ngân hàng. Kế toán hạch toán như sau: Nợ 112.01.01.02/Có 131.01.019 100.000.000 - Ngày 30/03/2016, căn cứ theo thỏa thuận trong Hợp đồng đã ký kết, định kỳ hằng tháng kế toán hạch toán cấn trừ công nợ tháng 12/2015 với Ban quản trị Hùng Vương, do Ban quản trị chi hộ. Kế toán hạch toán như sau: 28
  38. Nợ 331.01.014/Có 131.01.014 3.520.000 Nợ 331.01.014/Có 131.01.014 93.635.300 Nợ 331.01.014/Có 131.01.014 62.095.000  Bộ chứng từ đề nghị khách hàng thanh toán:  Đối với dịch vụ quản lý vận hành: - Báo cáo thu – chi/Tỷ lệ thu phí. - Bảng theo dõi công nợ/Bảng đối chiếu công nợ. - Đề nghị thanh toán. - Hóa đơn GTGT (xuất theo yêu cầu).  Đối với các dịch vụ cộng thêm: - Bảng đối chiếu công nợ. - Hóa đơn GTGT. 4.2.2 Kế toán khoản phải thu khác  Đối tượng hạch toán: - Đối tượng chính là khoản phải thu hộ các loại phí từ cư dân, số tiền này do kế toán dự án thu hằng ngày và gửi về cho công ty, hoặc cư dân nộp trực tiếp vào tài khoản ngân hàng của công ty. - Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh một số khoản phải thu khác phát snh không thường xuyên.  Tài khoản sử dụng: TK 138 – Phải thu khác. Trên cơ sở tài khoản phải thu khác – TK 138, công ty phân cấp tài khoản theo từng dự án, từng đối tượng, một vài tài khoản minh họa như sau: - TK 138.03: Thu hộ cư dân Him Lam. - TK 138.04: Thu hộ cư dân Kim Tâm Hải. - TK 138.05: Thu hộ cư dân 4S - TK 138.07: Thu hộ cư dân Lô F – Nam Khánh - TK 138.08: Các khoản phải thu khác TK 138.08.01: Cho vay TK 138.08.08: Phải thu khác 29
  39. Bảng 4.2. Trích Sổ chi tiết tài khoản 138 – Phải thu khác năm 2015. CHỨNG TỪ TÀI PHÁT SINH DIỄN GIẢI KHOẢN NGÀY SỐ ĐỐI ỨNG NỢ CÓ THU HO CU DAN HIM LAM - Số dư ######## 138.03 0 0 đầu kỳ: Hạch toán tiền thuê mặt bằng căn hộ D 30/01/2015 PKT01/073 338.08.011 8,000,000 0 00.02 chung cư Him Lam Tiền thuê mặt bằng Đông Đô Tháng 30/01/2015 PKT01/075 338.08.011 35,200,000 0 01+02/2015 Công nợ phải thu cư dân CC Him Lam 01/02/2015 PKT02/003 338.08.011 553,805,392 0 T02/2015 Phí điện trạm phát sóng Đông Đô từ 01/02/2015 PKT02/015 338.08.011 18,117,660 0 01/01/2015 đến 31/01/2015 Hạch toán tiền thuê mặt bằng 01/02/2015 PKT02/016 T01+02/2015 chung cư Him Lam căn hộ 338.08.011 32,000,000 0 thuê ( B00.02,D00.02) Nộp tiền thu phí Him Lam ngày 04/03/2015 BC03/012 112.01.01.02 0 3,290,000 04/03/2015 Nộp tiền thu phí Him Lam ngày 06/03/2015 BC03/019 112.01.01.02 0 8,885,000 05/03/2015 Nộp tiền thu phí Him Lam ngày 06/03/2015 BC03/020 112.01.01.02 0 4,532,000 06/03/2015 TT tien thue diem 3TH 1+2+3/2015 HDS 01/07/2012 CC HIM LAM Cty CP QC 06/03/2015 BC03/104 112.01.01.01 0 15,000,000 TRUYEN THONG THIEN HY LONG VN Thanh toán phí dịch vụ tháng 06.2015 04/06/2015 BC06/211 112.01.03 0 4,514 HA_09.05 Thanh toán phí dịch vụ tháng 06.2015 04/06/2015 BC06/211 112.01.03 0 15,000 HA_09.05 Thanh toán phí dịch vụ tháng 06.2015 04/06/2015 BC06/211 112.01.03 0 81,050 HA_09.05 Thanh toán phí dịch vụ tháng 06.2015 04/06/2015 BC06/211 112.01.03 0 120,000 HA_09.05 Thanh toán phí dịch vụ tháng 06.2015 04/06/2015 BC06/211 112.01.03 0 250,000 HA_09.05 01/07/2015 PKT07/015 Hạch toán PS phí T07.2015 Him Lam 338.08.011 1,400,000 0 01/07/2015 PKT07/015 Hạch toán PS phí T07.2015 Him Lam 338.08.011 5,250,000 0 01/07/2015 PKT07/015 Hạch toán PS phí T07.2015 Him Lam 338.08.011 16,000,000 0 01/07/2015 PKT07/015 Hạch toán PS phí T07.2015 Him Lam 338.08.011 17,273,000 0 01/07/2015 PKT07/015 Hạch toán PS phí T07.2015 Him Lam 338.08.011 29,618,271 0 01/07/2015 PKT07/015 Hạch toán PS phí T07.2015 Him Lam 338.08.011 66,725,280 0 30
  40. 01/07/2015 PKT07/015 Hạch toán PS phí T07.2015 Him Lam 338.08.011 97,700,000 0 01/07/2015 PKT07/015 Hạch toán PS phí T07.2015 Him Lam 338.08.011 110,000,000 0 PS THU PHÍ THUÊ MẶT BẰNG ĐẶT 01/07/2015 PKT07/016 338.08.011 15,000,000 0 QUẢNG CÁO T07+08+09/2015 PS THU PHÍ TIỀN ĐIỆN ĐÔNG ĐÔ 01/07/2015 PKT07/017 338.08.011 10,094,040 0 TỪ NGÀY 01/6->30/06/2015 THU HO CU DAN HIM LAM - Cộng ######## 138.03 4,645,572,709 4,333,800,885 phát sinh: THU HO CU DAN HIM LAM - Số dư ######## 138.03 311,771,824 0 cuối kỳ: THU HO CU DAN KIM TAM HAI - ######## 138.04 0 0 Số dư đầu kỳ: Công nợ phải thu cư dân CC Kim Tâm 01/02/2015 PKT02/004 336.01.04 135,972,369 0 Hải T02/2015 hạch toán phí thuê mặt bắng tại chung cư 01/02/2015 PKT02/019 336.01.04 9,124,445 0 KTH từ T07 đến T12/2014 TT HH SCTV toa Kim Tâm Hải 01.14HD 0000985 24.1.14 0000999 01/02/2015 PKT02/065 336.01.04 7,726,025 0 6.1.15 BO: Cty TNHH XD Thương mại Hồng Việt (601%5981-12/2/15) THANH TOAN PHI DIEN + NUOC 02/03/2015 BC03/142 CHUNG CƯ KIM TAM HAI THÁNG 112.01.03 0 518,592 03/2015 CAN HO A13.01 THANH TOAN PHI THANG 02/2015 02/03/2015 BC03/148 CAN HO A03.06 CHUNG CƯ KIM 112.01.03 0 794,124 TAM HAI Thanh toán PQL CHUNG CƯ Kim tam 03/03/2015 BC03/137 112.01.03 0 861,034 hai căn hộ A04.01 THANH TOAN PHÍ NUOC VA ĐIỆN 03/03/2015 BC03/139 CHUNG CƯ KIM TAM HAI CAN HO 112.01.03 0 284,268 A03.06 Thanh toan PQL chung cư Kim Tâm Hải 04/03/2015 BC03/136 112.01.03 0 712,896 căn hộ B06.01 Nộp tiền thu phí Kim Tâm Hải ngày 04/04/2015 BC04/013 112.01.01.02 0 1,397,000 04/04/2015 Nộp tiền thu phí Kim Tâm Hải ngày 04/04/2015 BC04/014 112.01.01.02 0 227,000 03/04/2015 Nộp tiền thu phí Kim Tâm Hải ngày 07/04/2015 BC04/021 112.01.01.02 0 7,772,000 07/04/2015 Nộp tiền thu phí Kim Tâm Hải ngày 07/04/2015 BC04/022 112.01.01.02 0 23,016,579 06/04/2015 Nộp tiền thu phí Kim Tâm Hải ngày 09/04/2015 BC04/030 112.01.01.02 0 5,318,000 09/04/2015 Nộp tiền thu phí Kim Tâm Hải ngày 10/04/2015 BC04/034 112.01.01.02 0 5,635,000 10/04/2015 31
  41. THANH TOAN PHI T07 CHUNG CU 08/07/2015 BC07/109 112.01.03 0 1,620,000 KIM TAM HAI CAN HO B11.01 THANH TOAN PHI T07 CHUNG CU 08/07/2015 BC07/109 112.01.03 0 2,580,000 KIM TAM HAI CAN HO B11.01 KTH- THANH TOÁN PQL QUY 08/07/2015 BC07/169 112.01.03 0 1,620,000 03.2015 KTH- THANH TOÁN PQL QUY 08/07/2015 BC07/169 112.01.03 0 2,580,000 03.2015 THU HO CU DAN KIM TAM HAI - ######## 138.04 1,963,871,186 1,843,010,811 Cộng phát sinh: THU HO CU DAN KIM TAM HAI - ######## 138.04 120,860,375 0 Số dư cuối kỳ: ######## 138.05 THU HO CU DAN 4S - Số dư đầu kỳ: 0 0 HẠCH TOÁN KẾT CHUYỂN PHẢI 01/02/2015 PKT02/061 338.08.013 47,512,794 0 THU T02.2015 4S HẠCH TOÁN PHÍ THUÊ MẶT BẰNG 01/02/2015 PKT02/062 338.08.013 11,250,000 0 INTER COM + THIÊN HY LONG HẠCH TOÁN PHÍ THUÊ MẶT BẰNG 01/02/2015 PKT02/062 338.08.013 20,000,000 0 INTER COM + THIÊN HY LONG Công nợ phải thu cư dân CC 4S 01/03/2015 PKT03/010 338.08.013 381,051,611 0 T03/2015 4S- HẠCH TOÁN PHÍ PHẢI THU 24/04/2015 PKT04/064 338.08.013 390,000 0 THANG 04.2015 4S- HẠCH TOÁN PHÍ PHẢI THU 24/04/2015 PKT04/064 338.08.013 11,250,000 0 THANG 04.2015 4S- HẠCH TOÁN PHÍ PHẢI THU 24/04/2015 PKT04/064 338.08.013 18,973,055 0 THANG 04.2015 4S- HẠCH TOÁN PHÍ PHẢI THU 24/04/2015 PKT04/064 338.08.013 41,371,922 0 THANG 04.2015 4S- HẠCH TOÁN PHÍ PHẢI THU 24/04/2015 PKT04/064 338.08.013 151,553,270 0 THANG 04.2015 31/12/2015 PKT01/129 4S- PS phí tháng 12.2015 336.01.05 1,500,000 0 31/12/2015 PKT01/129 4S- PS phí tháng 12.2015 336.01.05 8,019,208 0 31/12/2015 PKT01/129 4S- PS phí tháng 12.2015 336.01.05 35,679,016 0 31/12/2015 PKT01/129 4S- PS phí tháng 12.2015 336.01.05 49,373,016 0 31/12/2015 PKT01/129 4S- PS phí tháng 12.2015 336.01.05 175,488,088 0 THU HO CU DAN 4S - Cộng phát ######## 138.05 270,059,328 0 sinh: ######## 138.05 THU HO CU DAN 4S - Số dư cuối kỳ: 270,059,328 0 THU HO CU DAN LO F TA QUANG ######## 138.07 0 0 BUU - Số dư đầu kỳ: Hạch toán công nợ phải thu của cư dân 01/02/2015 PKT02/001 336.01.07 236,377,085 0 T02/2015 32
  42. Nộp tiền thu phí Nam Khánh ngày 02/02/2015 BC02/102 112.01.01.02 0 4,566,000 02/02/2015 Nộp tiền thu phí Nam Khánh ngày 03/02/2015 BC02/105 112.01.01.02 0 13,605,000 03/02/2015 02/05/2015 PKT05/003 Số phát sinh dịch vụ tháng 05/2015 336.01.07 550,000 0 02/05/2015 PKT05/003 Số phát sinh dịch vụ tháng 05/2015 336.01.07 14,710,000 0 02/05/2015 PKT05/003 Số phát sinh dịch vụ tháng 05/2015 336.01.07 57,757,100 0 02/05/2015 PKT05/004 Số phát sinh nước T05/2015 336.01.07 18,945,790 0 02/05/2015 PKT05/005 Số phát sinh xe T05/2015 LÔ F 336.01.07 3,200,000 0 02/05/2015 PKT05/005 Số phát sinh xe T05/2015 LÔ F 336.01.07 37,700,000 0 Thanh toán phí dịch vụ T06.2015 NKF 05/06/2015 BC06/216 112.01.03 0 97,520 07.04 Thanh toán phí dịch vụ T06.2015 NKF 05/06/2015 BC06/216 112.01.03 0 240,000 07.04 Thanh toán phí dịch vụ T06.2015 NKF 05/06/2015 BC06/216 112.01.03 0 492,900 07.04 16/11/2015 BC11/077 LF-Nộp tiền thu phí ngày 14/11/2015 112.01.01.02 0 50,000 16/11/2015 BC11/077 LF-Nộp tiền thu phí ngày 14/11/2015 112.01.01.02 0 348,000 16/11/2015 BC11/077 LF-Nộp tiền thu phí ngày 14/11/2015 112.01.01.02 0 1,864,035 16/11/2015 BC11/077 LF-Nộp tiền thu phí ngày 14/11/2015 112.01.01.02 0 4,375,000 16/11/2015 BC11/077 LF-Nộp tiền thu phí ngày 14/11/2015 112.01.01.02 0 4,392,300 THU HO CU DAN LO F TA QUANG ######## 138.07 1,684,546,820 1,686,476,898 BUU - Cộng phát sinh: THU HO CU DAN LO F TA QUANG ######## 138.07 0 1,930,078 BUU - Số dư cuối kỳ: ######## 138.08.01 Cho vay - Số dư đầu kỳ: 0 0 31/12/2015 PKT12/050 Hạch toán khác - GHI NO XD 411.01 1,650,000,000 0 ######## 138.08.01 Cho vay - Cộng phát sinh: 1,650,000,000 0 ######## 138.08.01 Cho vay - Số dư cuối kỳ: 1,650,000,000 0 ######## 138.08.08 Phải thu khác - Số dư đầu kỳ: 0 0 KY QUY THUC HIEN HOP DONG 10/08/2015 BN08/030 112.01.01.01 334,000,000 0 CHO BQT HIM LAM Cty TNHH DT TM Dich vu Ket Noi 17/09/2015 BC09/059 Vang tt lần 1 và đặt cọc chi phí thuê 112.01.01.02 0 5,000,000 thang máy 31/12/2015 PKT12/042 Hạch toán XLDL ngay 31.12.2015 338.08.011 0 334,000,000 31/12/2015 PKT12/042 Hạch toán XLDL ngay 31.12.2015 641.08 5,000,000 0 33
  43. ######## 138.08.08 Phải thu khác - Cộng phát sinh: 339,000,000 339,000,000 ######## 138.08.08 Phải thu khác - Số dư cuối kỳ: 0 0  Phương pháp hạch toán nghiệp vụ cụ thể:  Đầu tháng, kế toán công nợ hạch toán treo công nợ phải thu hộ cư dân tại các dự án. Khoản phải thu hộ này được tách ra theo từng đối tượng hàng hóa để dễ dàng theo dõi. Ví dụ minh họa cụ thể: - Ngày 01/02/2016, hạch toán phát sinh định kỳ khoản phải thu hộ của cư dân tại chung cư Him Lam tháng 02/2016. Kế toán hạch toán như sau: Nợ 138.03/Có 336.01.03 30.087.748 Nước Nợ 138.03/Có 336.01.03 71.148.295 Phí quản lý Nợ 138.03/Có 336.01.03 1.040.000 Thẻ từ Nợ 138.03/Có 336.01.03 18.080.000 Xe Nợ 138.03/Có 336.01.03 18.833.430 Gas Nợ 138.03/Có 336.01.03 1.134.000 Rác  Đầu mỗi tháng, ban quản lý tại mỗi dự án sẽ phát thông báo phí đến từng căn hộ. Hằng ngày, kế toán dự án sẽ thu phí từ các cư dân, khi thu tiền kế toán phản ánh nghiệp vụ phát sinh trực tiếp lên phần mềm dự án, sau đó dùng chức năng của phần mềm để in phiếu thu, giao cho cư dân một liên và kế toán dự án giữ lại một liên. Đến cuối ngày kế toán dự án phải gửi số tiền thu được về cho công ty bằng cách chuyển khoản hoặc nộp tiền mặt. Cư dân cũng có thể nộp tiền trực tiếp vào tài khoản ngân hàng của công ty. Hằng ngày kế toán công nợ căn cứ vào Giấy báo có ngân hàng hoặc Phiếu chi tiền mặt tại dự án và Báo cáo thu phí hằng ngày của dự án hoặc Phần mềm dự án để hạch toán số tiền thu được lên phần mềm kế toán công ty như hình bên dưới. 34
  44. Hình 4.1: Him Lam nộp tiền thu phí ngày 18/05/2016 4.3 Kế toán các khoản phải trả 4.3.1 Kế toán phải trả người bán  Đối tượng hạch toán: - Các nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho công ty. - Các nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ chung cho cư dân sống tại chung cư, do công ty đại diện ký hợp đồng.  Tài khoản sử dụng: TK 331 – Phải trả người bán. Trên cơ sở tài khoản phải trả người bán – TK 331, công ty phân cấp tài khoản theo từng dự án, từng đối tượng, một vài tài khoản minh họa như sau: - TK 331.01.011: Phải trả người bán cho công ty NMH. - TK 331.01.013: Phải trả người bán tại dự án Him Lam. 35
  45. - TK 331.01.014: Phải trả người bán tại dự án Hùng Vương. - TK 331.01.017: Phải trả người bán tại dự án Lô F – Nam Khánh. - TK 331.01.017: Phải trả người bán tại dự án Kim Tâm Hải. Trên đây là cấp tài khoản chi tiết nhất của tài khoản phải trả người bán. Tại mỗi dự án sẽ có nhiều khoản phải trả người bán khác nhau, tuy được hạch toán cùng một tài khoản nhưng mã đối tượng trên phần mềm sẽ khác nhau để dễ dàng theo dõi từng người bán. Bảng 4.3. Trích Sổ chi tiết tài khoản 331 – Phải trả người bán năm 2015. CHỨNG TỪ TÀI KHOẢN ĐỐI PHÁT SINH DIỄN GIẢI NGÀY SỐ ỨNG NỢ CÓ Phải trả cho người bán QLBDS 02/01/1900 331.01.010 0 0 KHAC - Số dư đầu kỳ: Phải trả cho người bán QLBDS 02/01/1900 331.01.010 0 0 KHAC - Cộng phát sinh: Phải trả cho người bán QLBDS 02/01/1900 331.01.010 0 0 KHAC - Số dư cuối kỳ: Phải trả người bán NMH - Số dư 02/01/1900 331.01.011 0 0 đầu kỳ: Kết chuyển công nợ phải trả 01/02/2015 PKT02/020 641.10 0 6,578,010 T02.2015 Kết chuyển công nợ phải trả 01/02/2015 PKT02/020 641.11 0 12,753,000 T02.2015 09/02/2015 PC02/131 Phí chuyển phát nhanh 111.01.01 397,991 0 NMH- Hạch toán thanh toán tiền thuê 01/06/2015 PKT06/055 641.11 0 12,753,000 VP T06.2015 NMH- Hạch toán thanh toán tiền 19/06/2015 PKT06/056 ĐIỆN VP từ 20/05/2015 đến 641.10 0 8,267,815 19/06/2015 NMH THANH TOAN PHI DIEN VP 22/06/2015 BN06/124 112.01.01.01 20,931,774 0 T05.2015 NMH tt phi photocopy 26/12/2014- 24/06/2015 BN06/154 26/01/2015 HD so 2044 ngay 112.01.01.02 1,179,552 0 31/01/2015 NMH tt phi photocopy 26/03/15- 24/06/2015 BN06/155 112.01.01.02 1,038,972 0 26/04/15 HD so 49 ngay 29/4/15 Hach toan bo sung phi photocopy 31/12/2015 PKT01/081 641.03 0 990,000 T08/2015 Hach toan bo sung phi photocopy 31/12/2015 PKT01/082 641.03 0 990,000 T09/2015 36
  46. Hach toan bo sung phi photocopy 31/12/2015 PKT01/084 641.03 0 990,000 T10/2015 Hach toan bo sung phi photocopt 31/12/2015 PKT01/085 641.03 0 990,000 T12/2015 Hach toan bo sung cong no tu 31/12/2015 PKT01/119 641.03 0 495,000 26/09/2015-13/10/2015 Phải trả người bán NMH - Cộng 02/01/1900 331.01.011 397,173,154 440,408,381 phát sinh: Phải trả người bán NMH - Số dư 02/01/1900 331.01.011 0 43,235,227 cuối kỳ: 02/01/1900 331.01.013 Phải trả Him Lam - Số dư đầu kỳ: 0 0 Kết chuyển công nợ phải trả 01/02/2015 PKT02/020 338.08.011 0 21,795,840 T02.2015 Kết chuyển công nợ phải trả 01/02/2015 PKT02/020 641.07.01641.07.01 0 71,500,000 T02.2015 Kết chuyển phí rác T02/2015 CC 01/02/2015 PKT02/024 641.07.03641.07.04 0 6,000,000 Him Lam HL- Hạch toán chi phí phụ cấp BQT 01/02/2015 PKT02/047 641.12 0 10,000,000 T02.2015 Thanh toán tiền nước kỳ 02/2015 từ 19/03/2015 BN03/036 112.01.01.02 26,068,752 0 20/01->20/02/2015 tại CC Him Lam 19/03/2015 BN03/040 Thanh toán gom rác T02/2015 112.01.01.02 6,000,000 0 Thanh toán hộ BQT Him Lam tiền 19/03/2015 BN03/132 112.01.01.02 36,597,955 0 điện kỳ 04/2015 Thanh toán chi phí vật tư thay thế 20/03/2015 BN03/047 máy phát điện theo HD số 0001610 112.01.01.02 13,734,600 0 ngày 30/12/2014 20/03/2015 PC12/002 Chi tien cho la cau kho T03/2015 111.01.01 300,000 0 Chi tiền thanh toán gas HD số 29/06/2015 BN06/068 112.01.01.02 20,898,240 0 0027749 ngày 11/06/2005 HL- Hạch toán phí bảo trì thang máy 30/06/2015 PKT06/057 338.08.011 0 43,200,000 T05+06+07/2015 01/07/2015 PKT07/028 Ket chuyen cong no T07/2015 641.07.01641.07.01 0 78,650,000 01/07/2015 PKT07/029 Ket chuyen cong no T07.2015 641.07.03641.07.04 0 300,000 01/07/2015 PKT07/029 Ket chuyen cong no T07.2015 641.07.03641.07.04 0 6,600,000 01/07/2015 PKT07/030 Ket chuyen cong no T07.2015 338.08.011 0 20,623,680 01/07/2015 PKT07/030 Ket chuyen cong no T07.2015 338.08.011 0 20,623,680 Phải trả Him Lam - Cộng phát 02/01/1900 331.01.013 2,777,840,827 3,044,435,867 sinh: 02/01/1900 331.01.013 Phải trả Him Lam - Số dư cuối kỳ: 0 266,595,040 37
  47. Phải trả Hùng Vương - Số dư đầu 02/01/1900 331.01.014 0 0 kỳ: Thanh toán phí dịch vụ bảo vệ CC 10/02/2015 BN02/100 112.01.01.01 83,611,989 0 Hùng Vương tháng 10/2014 đợt 2 Thanh toán phí thu gom rác tháng 11/02/2015 BN02/108 112.01.01.01 12,100,000 0 01/2015 tại CC Hùng Vương Thanh toán phí thu gom rác tháng 11/02/2015 BN02/139 112.01.01.02 24,200,000 0 02+03/2015 tại CC Hùng Vương Cấn trừ BQT đã TT phí bảo vệ thay 12/02/2015 PKT02/053 cho NMH phí T11/2014 cho cty Bảo 131.01.014 93,635,300 0 vệ Long Hoàng Cấn trừ BQT đã TT phí vệ sinh thay 12/02/2015 PKT02/054 cho NMH phí T11/2014 cho cty 131.01.014 56,595,000 0 Xuyên Thái Bình Cấn trừ BQT đã TT phí côn trùng 12/02/2015 PKT02/055 thay cho NMH phí T11/2014 cho cty 131.01.014 3,520,000 0 An Minh HV- Hạch toán phí phải trả chi phí 01/07/2015 PKT07/035 641.07.03641.07.03 0 3,520,000 diệt côn trùng T07/2015 HV- Hạch toán phí phải trả chi phí 01/07/2015 PKT07/036 641.07.01641.07.02 0 62,095,000 DV vệ sinh T7/2015 HV- Hạch toán thanh toán phí bảo vệ 01/07/2015 PKT07/040 641.07.01641.07.01 0 93,636,279 T07.2015 CHi phi rac HUng Vuong phai tra 01/07/2015 PKT07/063 641.07.03641.07.04 0 36,300,000 Quy 2- 3 CHi phi rac HUng Vuong phai tra 01/07/2015 PKT07/063 641.07.03641.07.04 0 36,300,000 Quy 2- 3 Phải trả Hùng Vương - Cộng phát 02/01/1900 331.01.014 1,813,133,149 2,612,096,397 sinh: Phải trả Hùng Vương - Số dư cuối 02/01/1900 331.01.014 0 798,963,248 kỳ: Phải trả Lô F ( Nam Khánh) - Số 02/01/1900 331.01.017 0 0 dư đầu kỳ: Kết chuyển các khoản phải trả 01/02/2015 PKT02/023 641.10 0 12,170,928 T02/2015 LF- Thanh toán Nước từ 30/12/2015 05/02/2015 PKT02/036 641.09 0 18,643,280 đến 29/01/2015 PHI DV BAO VE CC LO F TA 09/03/2015 BN03/084 QUANG BUU CHO CTY TNHH 112.01.01.01 18,450,000 0 DV BAO VE ANNINH GIA DINH Chi thanh toán tiền điện kỳ 11/03/2015 BN03/010 1217002/2015 từ 08/01->06/02/2015 112.01.01.02 12,170,928 0 tại CC Nam Khánh 38
  48. HOAN TRA BQT CHUNG CU LO F TA QUANG BUU THEO DOI 13/03/2015 BN03/092 112.01.01.01 36,688,970 0 DOI CHIEU CONG NO DEN HET NGAY 31/12/2014 Phi bao tri thang may T11+12/2014 16/03/2015 BN03/098 112.01.01.01 7,920,000 0 va T1/2015 CC Lo F Ta Quang Buu Thanh toán tiền nước kỳ 03/2015 từ 19/03/2015 BN03/034 29/01->28/02/2015 cho CC Lô F Tạ 112.01.01.02 13,633,227 0 Quang Bửu Thanh toán tiền điện kỳ 03/2015 CC 19/03/2015 BN03/044 Lô F Tạ Quang Bửu PE 112.01.01.02 12,376,056 0 03000145575 Thanh toán phí gom rác T02/2015 20/03/2015 BN03/049 112.01.01.02 2,000,000 0 CC Lô F Tạ Quang Bửu Thanh toán phí bảo vệ T02/2015 CC 31/03/2015 BN03/136 Lô F Tạ Quang Bửu cho Cty TNHH 112.01.01.02 44,000,000 0 dịch vụ bảo vệ An Ninh Gia Định LF- Hạch toán phí phải trả Rác 01/09/2015 PKT09/005 641.07.03641.07.04 0 2,000,000 T09/2015 LF- Hạch toán thanh toán phí bảo vệ 01/09/2015 PKT09/013 641.07.01641.07.01 0 48,400,000 T09.2015 LF- Hạch toán chi phí phụ cấp BQT 01/09/2015 PKT09/033 641.12 0 5,500,000 T09.2015 Lo F tt phu cap VPP BQT T09/2015, 05/09/2015 BN09/021 112.01.01.02 500,000 0 phu cap hang thang BQT T09/2015 Lo F tt phu cap VPP BQT T09/2015, 05/09/2015 BN09/021 112.01.01.02 5,000,000 0 phu cap hang thang BQT T09/2015 LF- Thanh toán Nước từ 08/08/2015 05/09/2015 PKT09/019 641.09 0 17,952,696 đến 07/09/2015 Phải trả Lô F ( Nam Khánh) - 02/01/1900 331.01.017 1,038,426,039 1,313,651,039 Cộng phát sinh: Phải trả Lô F ( Nam Khánh) - Số 02/01/1900 331.01.017 0 275,225,000 dư cuối kỳ: Phãi trả Kim Tâm Hải - Số dư đầu 02/01/1900 331.01.018 0 0 kỳ: Thanh toán tiền điện kỳ 02/2015 tại 02/02/2015 BN02/078 CC Kim Tâm Hải PE16000224920 112.01.01.01 157,482,950 0 và PE16000224919 Chi thanh toán điện T12/2014 tại CC 07/02/2015 BN02/071 112.01.01.02 80,667,883 0 Kim Tâm Hải PE16000224919 KTH- Hạch toán phí nước từ 10/03/2015 PKT03/039 641.09 0 17,846,505 06/02/2015 đến 10/03/2015 Chi thanh toán tiền nước kỳ 02/2015 11/03/2015 BN03/007 từ 08/01/2015->06/02/2015 tại CC 112.01.01.02 17,256,555 0 Kim Tâm Hải 39
  49. TT phi DV Bao Ve CC Kim Tam Hai 13/03/2015 BN03/096 cho Cty TNHH DV Bao Ve Son 112.01.01.01 50,000,000 0 Danh KTH- Hạch toán phí ĐIỆN từ 15/03/2015 PKT03/040 641.10 0 157,482,950 17/02/2015 đến 12/03/2015 KTH- Hạch toán phí phải trả chi phí 01/05/2015 PKT05/032 641.07.01641.07.02 0 16,665,000 DV vệ sinh T05/2015 KTH- Hạch toán thanh toán phí bảo 01/05/2015 PKT05/038 641.07.01641.07.01 0 25,000,000 vệ T05.2015 Phãi trả Kim Tâm Hải - Cộng phát 02/01/1900 331.01.018 1,609,497,809 1,802,009,045 sinh: Phãi trả Kim Tâm Hải - Số dư cuối 02/01/1900 331.01.018 0 192,511,236 kỳ: 02/01/1900 331.01.019 Phải trả 4S - Số dư đầu kỳ: 0 0 01/02/2015 PKT01/030 Hach toan bo sung phi rac T01/2015 641.07.03641.07.04 0 4,000,000 Kết chuyển công nợ phải trả 01/02/2015 PKT02/020 641.07.03641.07.04 0 4,000,000 T02.2015 Kết chuyển công nợ phải trả 01/02/2015 PKT02/020 641.07.01641.07.01 0 34,650,000 T02.2015 01/02/2015 PKT02/028 Kết chuyển phải trả T02/2015 641.07.01641.07.02 0 23,760,000 TT Phi DV VS T12/2014 tai CC 4S 05/03/2015 BN03/070 cho Cty TNHH TM DV VS Hoang 112.01.01.01 23,760,000 0 Long TT PHI DV BAO VE CC 4S DEN 06/03/2015 BN03/087 HET NGAY 31/10/2014 CHO CTY 112.01.01.01 61,600,000 0 TNHH DV BAO VE AN PHU TT PHI DV BAO VE T11+12/2104 09/03/2015 BN05/001 CC 4S CHO CTY TNHH DV BAO 112.01.01.01 69,300,000 0 VE AN PHU 18/03/2015 BN03/024 Phí gom rác T02/2015 tại CC 4S 112.01.01.02 4,000,000 0 02/01/1900 331.01.019 Phải trả 4S - Cộng phát sinh: 969,114,509 1,213,860,997 02/01/1900 331.01.019 Phải trả 4S - Số dư cuối kỳ: 0 244,746,488  Phương pháp hạch toán nghiệp vụ cụ thể:  Định kỳ cuối tháng, kế toán công nợ hạch toán treo công nợ các khoản phải trả trong tháng vào các khoản chi phí tương ứng. Ví dụ minh họa cụ thể như sau: 40
  50. - Ngày 31/01/2016, kế toán công nợ hạch toán treo công nợ khoản phải trả tiền điện tháng 01/2016 sử dụng tại văn phòng Hoàng Việt cho Công ty Thời Báo Kinh Tế Việt Nam. Kế toán hạch toán như sau: Nợ 641.10/Có 331.01.011 7.926.852  Hằng tháng, Phòng Hành chính – nhân sự lập bộ chứng từ đề nghị thanh toán các khoản phải trả tại văn phòng chính của công ty, bao gồm: Hóa đơn GTGT của nhà cung cấp, Giấy đề nghị thanh toán, các chứng từ liên quan (nếu có). Sau đó gửi về kế toán công nợ để trình xét duyệt và đi lệnh. Kế toán công nợ căn cứ vào Giấy báo nợ ngân hàng để hạch toán các khoản đã được thanh toán. Ví dụ minh họa cụ thể như sau: - Ngày 01/02/2016, công ty thanh toán tiền điện sử dụng tại văn phòng Hoàng Việt tháng 01/2016 cho Công ty Thời Báo Kinh Tế Việt Nam, bằng tiền gửi ngân hàng, số tiền 7.926.852 VNĐ, phí chuyển khoản là 11.000 VNĐ. Kế toán hạch toán như sau: Nợ 331.01.011/Có 112.01.01.02 7.926.852 Nợ 642.05/Có 112.01.01.02 11.000 41
  51. Hình 4.2: Hóa đơn GTGT đầu vào.  Hằng tháng, kế toán dự án lập bộ chứng từ đề nghị thanh toán các khoản phải trả tại dự án, bao gồm: Hóa đơn GTGT của nhà cung cấp, Giấy đề nghị thanh toán, các chứng từ liên quan (nếu có). Sau đó gửi về kế toán công nợ để trình xét duyệt và đi lệnh. 42
  52. Kế toán công nợ căn cứ vào Giấy báo nợ ngân hàng để hạch toán các khoản đã được thanh toán. Ví dụ minh họa cụ thể như sau: - Ngày 04/03/2016, công ty thanh toán tiền dịch vụ vệ sinh tháng 12/2015 tại dự án 4S cho Công ty Hoàng Long, bằng tiền gửi ngân hàng, số tiền 27.324.000 VNĐ, phí chuyển khoản là 11.000 VNĐ. Kế toán hạch toán như sau: Nợ 331.01.019/Có 112.01.01.02 27.324.000 Nợ 642.05/Có 112.01.01.02 11.000 - Ngày 14/03/2016, công ty thanh toán tiền gas theo HĐ 0046609 tháng 01/2016 tại dự án Him Lam cho Gas Petrolimex, bằng tiền gửi ngân hàng, số tiền 20.000.640 VNĐ; phí chuyển khoản là 11.000 VNĐ chi hộ cho Ban quản trị chung cư Him Lam nên sẽ được cấn trừ vào công nợ phải trả cho BQT Him Lam. Kế toán hạch toán như sau: Nợ 331.01.013/Có 112.01.01.02 20.000.640 Nợ 338.08.011/Có 112.01.01.02 11.000 - Ngày 26/03/2016, công ty thanh toán tiền phí bảo vệ tháng 01/2016 tại dự án Tecco theo HĐ 0001996 cho Công ty Mạnh Dũng, bằng tiền gửi ngân hàng, số tiền 20.012.915 VNĐ, phí chuyển khoản là 11.000 VNĐ. Kế toán hạch toán như sau: Nợ 331.01.025/Có 112.01.01.02 20.012.915 Nợ 642.05/Có 112.01.01.02 11.000 4.3.2 Kế toán phải trả người lao động  Đối tượng hạch toán: Các khoản phải trả cho toàn thể công nhân viên làm việc tại các dự án, công trình, văn phòng của công ty. Bao gồm: lương, thưởng, trợ cấp, .  Tài khoản sử dụng: TK 334 – Phải trả người lao động. Trên cơ sở tài khoản phải trả người lao động – TK 334, công ty phân cấp tài khoản thành một số tài khoản cấp chi tiết, nhưng tài khoản được sử dụng duy nhất là TK 334.01 – Lương phải trả công nhân viên.  Phương pháp hạch toán nghiệp vụ cụ thể:  Lương của công nhân viên tại công ty được thanh toán thành hai đợt vào tháng sau, bằng tiền gửi ngân hàng. Đợt 1 vào ngày 10 chiếm 70% lương thực nhận của tháng đó, đợt 2 là vào ngày 20 công ty sẽ thanh toán phần còn lại. Nhưng đôi khi vì nhiều 43
  53. nguyên nhân, ngày phát lương sẽ dao động trong một vài ngày. Căn cứ vào Bảng sao kê ngân hàng hoặc Giấy báo nợ ngân hàng, kế toán hạch toán lên phần mềm kế toán. - Ngày 10/03/2016, công ty thanh toán lương tháng 02/2016 đợt 1 cho công nhân viên. Kế toán hạch toán như sau: Nợ 334.01/Có 112.01.01.02 219.070.960 - Ngày 22/03/2016, công ty thanh toán lương tháng 02/2016 đợt 2 cho công nhân viên. Kế toán hạch toán như sau: Nợ 334.01/Có 112.01.01.02 82.986.645  Định kỳ cuối tháng, kế toán hạch toán treo công nợ phải trả người lao động trong tháng đó vào khoản chi phí hợp lý, được hạch toán riêng cho từng dự án. Nợ 641.01/Có 334.01 Lương phải trả cho nhân viên thuộc khối văn phòng. Nợ 641.01/Có 334.01 Lương phải trả cho nhân viên thuộc dự án Hùng Vương. Nợ 641.01/Có 334.01 Lương phải trả cho nhân viên thuộc dự án Him Lam. - Bảng chấm công: Hình 4.3: Bảng chấm công tháng 04/2016 44
  54. Chú thích: Một ngày công 1.0 Nửa ngày công 0.5 Nghỉ không lương V Nghỉ Tết, Lễ L Nghỉ bù B Nghỉ phép năm P Nghỉ OFF O 4.3.3 Kế toán phải trả nội bộ  Đối tượng hạch toán: Các khoản phải thu từ cư dân tại dự án, thực chất chỉ là thu hộ, đóng hộ cho cư dân. Nên định kỳ mỗi tháng, khi ghi Nợ khoản phải thu cư dân tại dự án nào thì đồng thời phải ghi Có khoản phải trả nội bộ cho dự án đó. Cuối tháng, khi xác định được khoản thực thu được từ cư dân, kế toán sẽ hoạch toán trực tiếp vào doanh thu. Đây là một dạng hợp đồng cung cấp dịch vụ quản lý vận hành, số tiền thu được từ cư dân cũng chính là doanh thu.  Tài khoản sử dụng: TK 336 – Phải trả nội bộ. Trên cơ sở tài khoản phải trả nội bộ – TK 336, công ty phân cấp tài khoản theo từng dự án, từng đối tượng, một vài tài khoản minh họa như sau: - TK 336.01.03: Phải trả khoản thu hộ cư dân Him Lam. - TK 336.01.04: Phải trả khoản thu hộ cư dân Kim Tâm Hải. - TK 336.01.05: Phải trả khoản thu hộ cư dân 4S. - TK 336.01.07: Phải trả khoản thu hộ cư dân Lô F Nam Khánh.  Phương pháp hạch toán nghiệp vụ cụ thể:  Đầu tháng, kế toán công nợ hạch toán treo công nợ phải thu hộ cư dân tại các dự án. Khoản phải thu hộ này được tách ra theo từng đối tượng hàng hóa để dễ dàng theo dõi. Ví dụ minh họa cụ thể: - Ngày 01/02/2016, hạch toán phát sinh định kỳ khoản phải thu hộ của cư dân tại chung cư Him Lam tháng 02/2016. Kế toán hạch toán như sau: Nợ 138.03/Có 336.01.03 30.087.748 Nước Nợ 138.03/Có 336.01.03 71.148.295 Phí quản lý Nợ 138.03/Có 336.01.03 1.040.000 Thẻ từ Nợ 138.03/Có 336.01.03 18.080.000 Xe Nợ 138.03/Có 336.01.03 18.833.430 Gas 45
  55. Nợ 138.03/Có 336.01.03 1.134.000 Rác  Cuối tháng, sau khi xác định khoản thực thu được của cư dân trong tháng, kế toán hạch toán vào doanh thu. Thực chất tài khoản phải trả nội bộ chỉ mang tính chất bắt cầu, để việt hạch toán rõ ràng hơn. - Ngày 31/03/2016, kế toán hoạch toán doanh thu của dự án Kim Tâm Hải tháng 03/2016. Kim Tâm Hải là dự án thuộc trường hợp 1 (công ty tự thu, tự chi) trong phần sơ đồ mối quan hệ thanh toán. Vì vậy kế toán hoạch toán như sau: Nợ 336.01.04/Có 511.09 27.000.000 Mặt bằng Nợ 336.01.04/Có 511.09 7.893.817 Nước Nợ 336.01.04/Có 511.09 116.231.920 Phí quản lý Nợ 336.01.04/Có 511.09 13.200.000 Xe 4.3.4 Kế toán phải trả khác  Đối tượng hạch toán: - Bảo hiểm xã hội. - Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn. - Phải trả cho Ban quản trị chung cư khoản thu hộ cư dân cho các dự án công ty nhận cung cấp dịch vụ theo dạng trọn gói, có nghĩa là tiền thu hộ cư dân sẽ được trả cho Ban quản trị, đến tháng Ban quản trị sẽ thanh toán một số tiền nhất định theo hợp đồng, nhưng số tiền này còn tùy thuộc vào tỷ lệ thu phí mà công ty thu được trong tháng. Hiện tại dạng này đang được áp dụng tại dự án Him Lam, 4S.  Tài khoản sử dụng: TK 338 – Phải trả khác. Trên cơ sở tài khoản phải trả khác – TK 338, công ty phân cấp tài khoản theo từng dự án, từng đối tượng, một vài tài khoản minh họa như sau: - TK 338.03: Bảo hiểm xã hội. - TK 338.06: Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn. - TK 338. 08.011: Phải trả, thu hộ Him Lam. - TK 338.08.013: Phải trả, thu hộ 4S. Bảng 4.4: Trích Sổ chi tiết tài khoản 338 – Phải trả khác năm 2015. CHỨNG TỪ TÀI PHÁT SINH DIỄN GIẢI KHOẢN NGÀY SỐ ĐỐI ỨNG NỢ CÓ ######## 338.03 Bảo hiểm xã hội - Số dư đầu kỳ: 0 0 46
  56. NMH- Hạch toán thanh toán phí BHXH 01/02/2015 PKT02/046 642.09 0 43,992,975 T02.2015 Thanh toán BHXH BHYT T11+12/2014 và T01/2015 Cty TNHH Nguyễn Minh 11/02/2015 BN02/117 112.01.01.01 130,663,525 0 Hoàng mã doanh nghiệp 024660 MST 0304354931 NMH- Hạch toán thanh toán phí BHXH 01/03/2015 PKT03/047 642.09 0 47,227,050 T03.2015 NMH- Hạch toán thanh toán phí BHXH 01/04/2015 PKT04/054 642.09 0 45,609,825 T04.2015 NMH- Hạch toán thanh toán phí BHXH 01/05/2015 PKT05/053 642.09 0 42,433,985 T05.2015 18/06/2015 BN06/044 Bao Hiem Xa hoi T04/2015 Cty Nguyen 112.01.01.02 45,609,825 0 Chi Bao Hiem Xa hoi T04/2015 Cty 18/06/2015 BN06/045 627.06 0 45,609,825 Nguyen Chi Bao Hiem Xa hoi T04/2015 Cty 18/06/2015 BN06/046 642.08 0 11,000 Nguyen Chi tiền thanh toán phí bảo hiểm xã hội 18/06/2015 BN06/059 112.01.01.02 47,277,050 0 công ty NMH Chi tiền thanh toán phí bảo hiểm xã hội 18/06/2015 BN06/060 642.05 0 47,227,050 công ty NMH ######## 338.03 Bảo hiểm xã hội - Cộng phát sinh: 484,642,500 600,894,025 ######## 338.03 Bảo hiểm xã hội - Số dư cuối kỳ: 0 116,251,525 Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn - Số dư ######## 338.06 0 0 đầu kỳ: 06/04/2015 BC04/015 Nộp tiền ký quỹ sửa chữa căn hộ C08.08 112.01.01.02 0 10,000,000 08/04/2015 BC04/024 Nộp tiền ký quỹ sửa chữa CH C18.07 112.01.01.02 0 5,000,000 10/04/2015 BN04/003 Chi trả ký quỹ sửa chữa căn hộ C06.03 112.01.01.02 5,000,000 0 11/05/2015 BC05/068 Nộp tiền ký quỹ sửa chữa CH B03.03 112.01.01.02 0 2,000,000 Hoàn trả tiền ký quỹ sửa chữa CH A16.04 13/05/2015 BN05/037 112.01.01.02 5,000,000 0 CC Đất Phương Nam Dat Phuong Nam nop tien ky quy sua chua 14/05/2015 BC05/172 112.01.01.02 0 5,000,000 CH B18.02 Thu tiền ký quỹ sữa chữa căn hộ C18.04 16/05/2015 BC05/088 112.01.01.02 0 10,000,000 CC Đất Phương Nam Dat Phuong Nam nop tien ky quy sua chua 22/05/2015 BC05/179 112.01.01.02 0 5,000,000 B18.02 lan 2 Hoàn trả ký quỹ sửa chữa CH B03.03 CC 22/05/2015 BN05/058 112.01.01.02 2,000,000 0 Đất Phương Nam Hoàn trả ký quỹ sửa chữa CH C18.07 CC 22/05/2015 BN05/073 112.01.01.02 5,000,000 0 Đất Phương Nam Hoàn trả ký quỹ sửa chữa CH C08.08 CC 22/05/2015 BN05/077 112.01.01.02 10,000,000 0 Đất Phương Nam 47
  57. Hoàn trả ký quỹ sửa chữa CH C18.04 CC 03/06/2015 BN06/028 112.01.01.02 10,000,000 0 Đất Phương Nam Nộp tiền thu phí Đất Phương Nam ngày 02/07/2015 BC07/008 112.01.01.02 0 10,000,000 02.07.2015 07/08/2015 BN08/013 NMH ký quỹ hợp đồng số 03NMH-HL 112.01.01.02 320,000,000 0 Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn - Cộng ######## 338.06 829,801,039 839,801,039 phát sinh: Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn - Số dư ######## 338.06 0 10,000,000 cuối kỳ: Phải trả, thu hộ Him lam - Số dư đầu ######## 338.08.011 0 0 kỳ: Hạch toán tiền thuê mặt bằng căn hộ D 30/01/2015 PKT01/073 138.03 0 8,000,000 00.02 chung cư Him Lam Tiền thuê mặt bằng Đông Đô Tháng 30/01/2015 PKT01/075 138.03 0 35,200,000 01+02/2015 01/02/2015 PKT01/074 Tiền thuê mặt bằng của Thiên Hy Long 138.03 0 15,000,000 Công nợ phải thu cư dân CC Him Lam 01/02/2015 PKT02/003 138.03 0 553,805,392 T02/2015 Phí điện trạm phát sóng Đông Đô từ 01/02/2015 PKT02/015 138.03 0 18,117,660 01/01/2015 đến 31/01/2015 Hạch toán tiền thuê mặt bằng 01/02/2015 PKT02/016 T01+02/2015 chung cư Him Lam căn hộ 138.03 0 32,000,000 thuê ( B00.02,D00.02) Hạch toán doanh thu phi tron goi cua 01/03/2015 PKT03/054 511.12 176,000,000 0 NMH THANG 03.2015 HL- Thanh toán Điện từ 04/02/2015 đến 05/03/2015 PKT03/036 331.01.013 36,597,955 0 04/03/2015 17/03/2015 PKT03/053 Ket chuyen cong no 17.03.2015 331.01.013 22,197,120 0 Thanh toán chi phí mua dầu máy phát cho 19/03/2015 BN03/042 112.01.01.02 3,095,000 0 CC Him Lam HL- Thanh toán tiền nước từ 20/02/2015 20/03/2015 PKT03/035 331.01.013 43,380,990 0 đến 20/3/2015 KC PHÍ THUÊ MẶT BẰNG 30/03/2015 PKT03/023 138.03 0 52,800,000 T03+04+05/2015 HL- Hạch toán phí bảo trì thang máy 31/03/2015 PKT03/048 331.01.013 43,200,000 0 T02+03+04/2015 Công nợ phải thu cư dân CC Him Lam 01/04/2015 PKT04/006 138.03 0 320,001,474 tháng 04/2015 01/07/2015 PKT07/015 Hạch toán PS phí T07.2015 Him Lam 138.03 0 5,250,000 01/07/2015 PKT07/015 Hạch toán PS phí T07.2015 Him Lam 138.03 0 16,000,000 01/07/2015 PKT07/015 Hạch toán PS phí T07.2015 Him Lam 138.03 0 17,273,000 48
  58. 01/07/2015 PKT07/015 Hạch toán PS phí T07.2015 Him Lam 138.03 0 29,618,271 01/07/2015 PKT07/015 Hạch toán PS phí T07.2015 Him Lam 138.03 0 66,725,280 01/07/2015 PKT07/015 Hạch toán PS phí T07.2015 Him Lam 138.03 0 97,700,000 01/07/2015 PKT07/015 Hạch toán PS phí T07.2015 Him Lam 138.03 0 110,000,000 PS THU PHÍ THUÊ MẶT BẰNG ĐẶT 01/07/2015 PKT07/016 138.03 0 15,000,000 QUẢNG CÁO T07+08+09/2015 PS THU PHÍ TIỀN ĐIỆN ĐÔNG ĐÔ TỪ 01/07/2015 PKT07/017 138.03 0 10,094,040 NGÀY 01/6->30/06/2015 01/07/2015 PKT07/030 Ket chuyen cong no T07.2015 331.01.013 20,623,680 0 01/07/2015 PKT07/030 Ket chuyen cong no T07.2015 331.01.013 20,623,680 0 Hạch toán doanh thu phi tron goi cua 01/07/2015 PKT07/064 511.12 176,000,000 0 NMH THANG 07.2015 HL- Thanh toán Điện từ 05/06/2015 đến 05/07/2015 PKT07/046 331.01.013 50,011,012 0 04/07/2015 HL- Thanh toán tiền nước từ 18/06/2015 20/07/2015 PKT07/045 331.01.013 49,960,692 0 đến 18/7/2015 01/08/2015 PKT08/007 ket chuyen cong no T08.2015 331.01.013 19,979,520 0 HL- Hạch toán phát sinh phải thu tháng 01/08/2015 PKT08/042 138.03 0 1,250,000 08.2015 HL- Hạch toán phát sinh phải thu tháng 01/08/2015 PKT08/042 138.03 0 5,310,500 08.2015 HL- Hạch toán phát sinh phải thu tháng 01/08/2015 PKT08/042 138.03 0 15,457,000 08.2015 HL- Hạch toán phát sinh phải thu tháng 01/08/2015 PKT08/042 138.03 0 16,000,000 08.2015 HL- Hạch toán phát sinh phải thu tháng 01/08/2015 PKT08/042 138.03 0 31,646,450 08.2015 HL- Hạch toán phát sinh phải thu tháng 01/08/2015 PKT08/042 138.03 0 69,272,505 08.2015 HL- Hạch toán phát sinh phải thu tháng 01/08/2015 PKT08/042 138.03 0 98,900,000 08.2015 HL- Hạch toán phát sinh phải thu tháng 01/08/2015 PKT08/042 138.03 0 106,852,000 08.2015 HL- Hạch toán phát sinh phải thu tháng 01/08/2015 PKT08/043 138.03 0 18,741,525 08.2015 Hạch toán doanh thu phi tron goi cua 01/08/2015 PKT08/050 511.12 176,000,000 0 NMH THANG 08.2015 Phải trả, thu hộ Him lam - Cộng phát ######## 338.08.011 5,842,873,937 6,067,797,496 sinh: Phải trả, thu hộ Him lam - Số dư cuối ######## 338.08.011 0 224,923,559 kỳ: ######## 338.08.013 Phai tra, thu ho 4S - Số dư đầu kỳ: 0 0 HẠCH TOÁN KẾT CHUYỂN PHẢI THU 01/02/2015 PKT02/061 138.05 0 47,512,794 T02.2015 4S 49
  59. HẠCH TOÁN PHÍ THUÊ MẶT BẰNG 01/02/2015 PKT02/062 138.05 0 11,250,000 INTER COM + THIÊN HY LONG HẠCH TOÁN PHÍ THUÊ MẶT BẰNG 01/02/2015 PKT02/062 138.05 0 20,000,000 INTER COM + THIÊN HY LONG 01/03/2015 PKT03/010 Công nợ phải thu cư dân CC 4S T03/2015 138.05 0 381,051,611 4S- HẠCH TOÁN PHÍ PHẢI THU 24/04/2015 PKT04/064 138.05 0 258,100 THANG 04.2015 4S- HẠCH TOÁN PHÍ PHẢI THU 24/04/2015 PKT04/064 138.05 0 390,000 THANG 04.2015 4S- HẠCH TOÁN PHÍ PHẢI THU 24/04/2015 PKT04/064 138.05 0 11,250,000 THANG 04.2015 4S- HẠCH TOÁN PHÍ PHẢI THU 24/04/2015 PKT04/064 138.05 0 18,973,055 THANG 04.2015 4S- HẠCH TOÁN PHÍ PHẢI THU 24/04/2015 PKT04/064 138.05 0 41,371,922 THANG 04.2015 4S- HẠCH TOÁN PHÍ PHẢI THU 24/04/2015 PKT04/064 138.05 0 151,553,270 THANG 04.2015 31/12/2015 PKT01/099 Công nợ phải thu cư dân CC 4S T03/2015 138.05 0 -381,051,611 HẠCH TOÁN KẾT CHUYỂN PHẢI THU 31/12/2015 PKT01/103 138.05 0 -47,512,754 T02.2015 4S Công nợ phải thu cư dân CC 4S tháng 31/12/2015 PKT01/104 138.05 0 -193,165,192 04/2015 HẠCH TOÁN GIẢM TRỪ DO CHƯA NHẬP SỐ LIỆU THEO DÕI PHÍ THUÊ 31/12/2015 PKT01/105 138.05 0 -20,000,000 MẶT BẰNG INTER COM + THIÊN HY LONG HẠCH TOÁN GIẢM TRỪ DO CHƯA NHẬP SỐ LIỆU THEO DÕI PHÍ THUÊ 31/12/2015 PKT01/105 138.05 0 -11,250,000 MẶT BẰNG INTER COM + THIÊN HY LONG 4S- HẠCH TOÁN GIẢM TRỪ DO 31/12/2015 PKT01/106 CHƯA NHẬP THEO DÕI PHẢI THU 138.05 0 -80,000,000 MAT BANG T03.2015 4S- HẠCH TOÁN GIẢM TRỪ DO 31/12/2015 PKT01/106 CHƯA NHẬP THEO DÕI PHẢI THU 138.05 0 -11,250,000 MAT BANG T03.2015 ######## 338.08.013 Phai tra, thu ho 4S - Cộng phát sinh: 0 0 ######## 338.08.013 Phai tra, thu ho 4S - Số dư cuối kỳ: 0 0  Phương pháp hạch toán nghiệp vụ cụ thể:  Hạch toán khoản phải trả bảo hiểm xã hội. Kế toán hạch toán như sau: - Định kỳ cuối tháng, kế toán hạch toán khoản phải trả bảo hiểm xã hội vào chi phí, bằng bút toán: 50
  60. Nợ 641.01/Có 338.03 - Khi phát sinh nghiệp vụ thanh toán tiền bảo hiểm xã hội, kế toán lập bút toán: Nợ 338.03/Có 112.01.01.02  Hạch toán hoàn các khoản ký quỹ, ký cược ngắn hạn. Theo quy định, các căn hộ trong chung cư khi có nhu cầu sửa chữa sẽ phải đóng một khoản tiền cọc, sửa chữa xong sẽ được hoàn trả. Kế toán hạch toán như sau: Nợ 338.06/Có 112.01.01.02  Hạch toán các khoản phải trả do thu hộ cho Ban quản trị chung cư. Ví dụ minh họa cụ thể như sau: - Cấn trừ các khoản công ty chi hộ cho Ban quản trị chung cư Him Lam các bằng bút toán: Nợ 338.08.011/Có 331.01.013 Nợ 338.08.011/Có 112.01.01.02 - Kết chuyển khoản thực thu trong tháng từ tài khoản 336 thành tài khoản 338 bằng bút toán: Nợ 336.01.03/Có 338.01.011 4.4 Nhật ký chung Công tác kế toán tại công ty được áp dụng hình thức ghi sổ Nhật ký chung. Nhật ký chung phản ánh tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ của công ty. Tất cả các nghiệp vụ minh họa ở trên đều được trích từ sổ Nhật ký chung Quý 1/2016. Dưới đây là Nhật ký chung Quý 1/2016: Bảng 4.5: Trích Nhật ký chung quý 1/2016 CHỨNG TỪ SỐ PHÁT DIỄN GIẢI TK NỢ TK CÓ NGÀY SỐ SINH "Him Lam hoan tra ky quy sua chua 11/01/2016 BN01/066 338.06 112.01.01.02 5,000,000 CH HB-11.06 " "Him Lam hoan tra ky quy sua chua 11/01/2016 BN01/067 338.06 112.01.01.02 5,000,000 CH HD-10.02 " VP – TT tiền mực máy in theo HĐ 30/1/2016 BN01/098 642.02 112.01.01.02 495.000 0000230 31/01/2016 PKT01/137 Hạch toán doanh thu dự án hàng 336.01.03 338.08.011 500,306,182 51
  61. tháng 01.2016 Hạch toán khác BHXH-BHYT 31/01/2016 PKT01/138 641.01 338.03 2,470,000 tHANG 1.2016 Hạch toán khác BHXH-BHYT 31/01/2016 PKT01/138 641.01 338.03 6,175,000 tHANG 1.2016 Hạch toán khác BHXH-BHYT 31/01/2016 PKT01/138 641.01 338.03 1,235,000 tHANG 1.2016 Hạch toán khác BHXH-BHYT 31/01/2016 PKT01/138 641.01 338.03 6,175,000 tHANG 1.2016 Hạch toán khác BHXH-BHYT 31/01/2016 PKT01/138 641.01 338.03 13,585,000 tHANG 1.2016 Hạch toán khác BHXH-BHYT 31/01/2016 PKT01/138 641.01 338.03 2,470,000 tHANG 1.2016 Hạch toán khác BHXH-BHYT 31/01/2016 PKT01/138 641.01 338.03 10,859,975 tHANG 1.2016 Hach toan so phu ngan hang 710 31/01/2016 PKT01/139 112.01.01.02 515.01 22,608 ngay 31/01/2016 TC- DOANH THU DU AN THANG 31/01/2016 PKT01/141 336.01.09 511.15 25,048,000 01.2016 VP - Hạch toán tiền tiền điện VP 31/01/2016 PKT02/029 641.10 331.01.011 7,926,852 Hoàng Việt T01.2016 HL - Hạch toán ĐỊNH KỲ phải thu - 01/02/2016 PKT02/016 138.03 336.01.03 30,087,748 phải trả T02.2016 dự án Him Lam HL - Hạch toán ĐỊNH KỲ phải thu - 01/02/2016 PKT02/016 131.01.013 511.12 5,000,000 phải trả T02.2016 dự án Him Lam HL - Hạch toán ĐỊNH KỲ phải thu - 01/02/2016 PKT02/016 138.03 336.01.03 71,148,295 phải trả T02.2016 dự án Him Lam HL - Hạch toán ĐỊNH KỲ phải thu - 01/02/2016 PKT02/016 138.03 336.01.03 1,040,000 phải trả T02.2016 dự án Him Lam HL - Hạch toán ĐỊNH KỲ phải thu - 01/02/2016 PKT02/016 138.03 336.01.03 18,080,000 phải trả T02.2016 dự án Him Lam HL - Hạch toán ĐỊNH KỲ phải thu - 01/02/2016 PKT02/016 138.03 336.01.03 18,833,430 phải trả T02.2016 dự án Him Lam HL - Hạch toán ĐỊNH KỲ phải thu - 01/02/2016 PKT02/016 131.01.013 511.12 17,600,000 phải trả T02.2016 dự án Him Lam HL - Hạch toán ĐỊNH KỲ phải thu - 01/02/2016 PKT02/016 138.03 336.01.03 1,134,000 phải trả T02.2016 dự án Him Lam HL - Hạch toán ĐỊNH KỲ phải thu - 01/02/2016 PKT02/016 131.01.013 511.12 3,500,000 phải trả T02.2016 dự án Him Lam VP - Thanh toán tiền tiền điện VP 01/02/2016 PKT02/029 331.01.011 112.01.01.02 7,926,852 Hoàng Việt T01.2016 VP - Thanh toán tiền tiền điện VP 01/02/2016 PKT02/029 642.05 112.01.01.02 11,000 Hoàng Việt T01.2016 Cấn trừ công nỡ với BQT Hùng 01/02/2016 PKT02/032 331.01.014 131.01.014 3,520,000 Vương 01/02/2016 PKT02/032 Cấn trừ công nỡ với BQT Hùng 331.01.014 131.01.014 93,635,300 52
  62. Vương Cấn trừ công nỡ với BQT Hùng 01/02/2016 PKT02/032 331.01.014 131.01.014 62,095,000 Vương HL - NOP TIEN THU PHI NGAY 22/02/2016 BC02/044 112.01.01.02 138.03 3,488,085 20.02.2016 HL - NOP TIEN THU PHI NGAY 22/02/2016 BC02/044 112.01.01.02 138.03 1,876,000 20.02.2016 HL - NOP TIEN THU PHI NGAY 22/02/2016 BC02/044 112.01.01.02 138.03 1,639,000 20.02.2016 HL - NOP TIEN THU PHI NGAY 22/02/2016 BC02/044 112.01.01.02 138.03 70,000 20.02.2016 HL - NOP TIEN THU PHI NGAY 22/02/2016 BC02/044 112.01.01.02 138.03 120,000 20.02.2016 HL - NOP TIEN THU PHI NGAY 22/02/2016 BC02/044 112.01.01.02 138.03 1,858,415 20.02.2016 HL - NOP TIEN THU PHI NGAY 22/02/2016 BC02/044 112.01.01.02 138.03 2,300,000 20.02.2016 LO F - NOP TIEN THU PHI NGAY 22/02/2016 BC02/045 112.01.01.02 138.07 886,200 20.02.2016 LO F - NOP TIEN THU PHI NGAY 22/02/2016 BC02/045 112.01.01.02 138.07 962,800 20.02.2016 LO F - NOP TIEN THU PHI NGAY 22/02/2016 BC02/045 112.01.01.02 138.07 100,000 20.02.2016 LO F - NOP TIEN THU PHI NGAY 22/02/2016 BC02/045 112.01.01.02 138.07 1,680,000 20.02.2016 LO F - NOP TIEN THU PHI NGAY 22/02/2016 BC02/045 112.01.01.02 138.07 482,000 20.02.2016 LO F - NOP TIEN THU PHI NGAY 22/02/2016 BC02/045 112.01.01.02 138.07 50,000 20.02.2016 HV-Hạch toán ĐỊNH KỲ phải thu - 28/02/2016 PKT02/011 phải trả T02.2016 Dự án Hùng 131.01.014 511.14 303,336,836 Vương 29/02/2016 PKT02/020 Hạch toán dữa liệu thu tháng 02.2016 336.01.03 338.08.011 253,973,511 HL - 124CT-CT CP VIEN THONG DONG DO THANH TOAN TIEN 04/03/2016 BC03/031 112.01.01.02 131.01.013 35,200,000 THUE MAT BANG THANG 02+03/2016 TOA HIM LAM 4S - Thanh toan phi DV ve sinh 04/03/2016 BN03/001 331.01.019 112.01.01.02 27,324,000 thang 12.2015 cho cty Hoàng Long 4S - Thanh toan phi DV ve sinh 04/03/2016 BN03/001 642.05 112.01.01.02 11,000 thang 12.2015 cho cty Hoàng Long KTH - Nộp tiền thu phí ngày 09/03/2016 BC03/037 112.01.01.02 138.04 1,204,500 09.03.2016 KTH - Nộp tiền thu phí ngày 09/03/2016 BC03/037 112.01.01.02 138.04 1,323,765 09.03.2016 KTH - Nộp tiền thu phí ngày 09/03/2016 BC03/037 112.01.01.02 138.04 760,000 09.03.2016 53
  63. KTH - Nộp tiền thu phí ngày 09/03/2016 BC03/037 112.01.01.02 138.04 262,000 09.03.2016 TC - Nộp tiền thu phí ngày 09/03/2016 BC03/038 112.01.01.02 138.09 901,000 09.03.2016 TC - Nộp tiền thu phí ngày 09/03/2016 BC03/038 112.01.01.02 138.09 700,000 09.03.2016 TC - Nộp tiền thu phí ngày 09/03/2016 BC03/038 112.01.01.02 138.09 200,000 09.03.2016 KTH - CN Q1, TT TIEN THUE DIEM 3TH(1.2.3/16) CC KIM TAM 22/03/2016 BC03/051 112.01.01.02 138.04 13,200,000 HAI CTY CP QC TRUYEN THONG THIEN HY LONG VN NMH - CTY NGUYEN MINH 22/03/2016 BN03/046 HOANG TT LUONG TN T02/16 334.01 112.01.01.02 82,986,645 CONG TRINH - DU AN TC - Thanh toan phi bao ve thang 26/03/2016 BN03/058 01.2016 theo hoa don so 0001996 642.05 112.01.01.02 11,000 cho cty Long Hoàng TC - Thanh toan phi bao ve thang 26/03/2016 BN03/058 01.2016 theo hoa don so 0001996 331.01.025 112.01.01.02 20,012,915 cho cty Mạnh Dũng 4S - IBPHI QUAN LY VAN HANH 30/03/2016 BC03/167 112.01.01.02 131.01.019 100,000,000 THANG 2/2016 30/03/2016 PKT03/022 Cấn trừ công nợ với BQT T12.2015 331.01.014 131.01.014 3,520,000 30/03/2016 PKT03/022 Cấn trừ công nợ với BQT T12.2015 331.01.014 131.01.014 93,635,300 30/03/2016 PKT03/022 Cấn trừ công nợ với BQT T12.2015 331.01.014 131.01.014 62,095,000 HL-Hạch toán ĐỊNH KỲ phải thu - 31/03/2016 PKT03/004 338.08.011 331.01.013 43,385,443 phải trả T03.2016 Dự án Him Lam HL-Hạch toán ĐỊNH KỲ phải thu - 31/03/2016 PKT03/004 338.08.011 331.01.013 10,000,000 phải trả T03.2016 Dự án Him Lam HL-Hạch toán ĐỊNH KỲ phải thu - 31/03/2016 PKT03/004 338.08.011 331.01.013 300,000 phải trả T03.2016 Dự án Him Lam 31/03/2016 PKT03/020 Hạch toán doanh thu T03.2016 336.01.03 338.08.011 349,296,381 KTH-Hạch toán doanh thu KTH 31/03/2016 PKT03/024 336.01.04 511.09 27,000,000 Tháng 03.2016 KTH-Hạch toán doanh thu KTH 31/03/2016 PKT03/024 336.01.04 511.09 7,893,817 Tháng 03.2016 KTH-Hạch toán doanh thu KTH 31/03/2016 PKT03/024 336.01.04 511.09 116,231,920 Tháng 03.2016 KTH-Hạch toán doanh thu KTH 31/03/2016 PKT03/024 336.01.04 511.09 13,200,000 Tháng 03.2016 54
  64. Hạch toán khác luong phai tra thang 31/03/2016 PKT03/028 641.01 334.01 81,700,019 03 Hạch toán khác luong phai tra thang 31/03/2016 PKT03/028 641.01 334.01 31,254,848 03 Hạch toán khác luong phai tra thang 31/03/2016 PKT03/028 641.01 334.01 20,157,790 03 Hạch toán khác luong phai tra thang 31/03/2016 PKT03/028 641.01 334.01 10,875,914 03 Hạch toán khác luong phai tra thang 31/03/2016 PKT03/028 641.01 334.01 10,275,072 03 Hạch toán khác luong phai tra thang 31/03/2016 PKT03/028 641.01 334.01 94,523,551 03 Hach toan luong - BHXH - BHYT 31/03/2016 PKT03/029 641.01 338.03 6,175,000 phai tra Thang 3 Hach toan luong - BHXH - BHYT 31/03/2016 PKT03/029 641.01 338.03 6,175,000 phai tra Thang 3 Hach toan luong - BHXH - BHYT 31/03/2016 PKT03/029 641.01 338.03 17,290,000 phai tra Thang 3 Hach toan luong - BHXH - BHYT 31/03/2016 PKT03/029 641.01 338.03 1,235,000 phai tra Thang 3 Hach toan luong - BHXH - BHYT 31/03/2016 PKT03/029 641.01 338.03 2,470,000 phai tra Thang 3 Hach toan luong - BHXH - BHYT 31/03/2016 PKT03/029 641.01 338.03 2,470,000 phai tra Thang 3 Hach toan luong - BHXH - BHYT 31/03/2016 PKT03/029 641.01 338.03 13,728,975 phai tra Thang 3 4.5 So sánh lý thuyết và thực tế công tác kế toán tại công ty 4.5.1 Giống nhau Nhìn chung, thực tế công tác tổ chức kế toán công nợ tại công ty được thực hiện dựa trên cơ sở lý thuyết. Các nghiệp vụ phát sinh về khoản phải thu, phải trả của công ty cũng được hạch toán dựa trên các phương pháp hạch toán chung của các tài khoản theo chuẩn mực kế toán quy định. Kế toán hạch toán các nghiệp vụ phát sinh cụ thể của công ty phù hợp với nội dung và kết cấu của từng tài khoản. 4.4.2 Khác nhau Thực tế công tác tổ chức kế toán công nợ tại công ty tuy được thực hiện dựa trên cơ sở lý thuyết nhưng cũng có những điểm khác nhau như sau:  Tài khoản: - Lý thuyết, hệ thống tài khoản được phân cấp đến tài khoản cấp 2, ví dụ TK 1111, 1121, 1381, 6412, 6427, . Doanh nghiệp có thể phân cấp tài khoản ở các cấp chi tiết hơn để phù hợp với công tác kế toán tại doanh nghiệp. 55
  65. - Thực tế, hệ thống tài khoản trong phần mềm kế toán của công ty, được phân cấp chi tiết theo từng đối tượng, từng dự án dựa trên hệ thống tài khoản cấp 1. Ví dụ một số tài khoản cấp chi tiết như 112.01.01.02, 138.03, 331.01.03, 641.01.03, 642.05, . Các tài khoản cấp chi tiết đều được quy định theo nguyên tắc riêng của công ty, để dễ dàng phân biệt và theo dõi từng đối tượng, từng dự án. Ví dụ minh họa cho cách phân cấp tài khoản của công ty bằng tài khoản 112 như sau:  TK 112.01: tiền gửi ngân hàng bằng VNĐ. TK 112.01.01: tài khoản tại ngân hàng VIB. . TK 112.01.01.01: Số tài khoản 606704060035109. . TK 112.01.01.02: Số tài khoản 608704060114710. TK 112.01.02: tài khoản tại ngân hàng BIDV.  TK 112.02: tiền gửi ngân hàng bằng USD. Vì đặc thù riêng của lĩnh vực đang kinh doanh, nên các nghiệp vụ của công ty được hạch toán chủ yếu bằng các tài khoản như 111, 112, 131, 138, 331, 336, 338, 641, 642, 511.  Phương pháp hạch toán: - Lý thuyết, các nghiệp vụ phát sinh thường khá tổng quan, bao quát cho tất cả các loại hình công ty và được hạch toán, thực hiện theo 26 chuẩn mực kế toán đã được quy định. - Thực tế, công ty hoạt động chính trong lĩnh vực quản lý vận hành tòa nhà chung cư và mỗi dự án có những thỏa thuận thanh toán khác nhau theo Hợp đồng đã ký kết giữa hai bên, nên mỗi dự án sẽ có những nghiệp vụ cụ thể và cách hạch toán riêng sao cho phù hợp với chuẩn mực kế toán. Nhưng nhìn chung, công tác kế toán công nợ tại công ty được hạch toán tổng quát như sau: Trong thực tế, có rất ít các khoản chi phí được thanh toán trực tiếp, tất cả các khoản chi đều phải trải qua một quá trình xét duyệt nghiêm khắc mới được phép chi. Nên khi hạch toán chi phí, thường có 2 trường hợp như sau: + Đối với khoản chi phí định kì hằng tháng, có đối tượng công nợ theo hợp đồng với công ty, thì đầu tháng kế toán sẽ thực hiện bút toán Nợ 64x/Có 33x để treo các khoản công nợ phải trả định kì. Khi thanh toán sẽ thực hiện bút toán Nợ 33x/Có 111, 112. 56
  66. + Đối với các khoản chi không thường xuyên, không có đối tượng công nợ theo hợp đồng với công ty, thì khi thanh toán sẽ thực hiện một bút toán Nợ 64x/Có 111, 112. Theo đặc thù của công ty, khoản phải thu hằng ngày chỉ là khoản phải thu hộ cho cư dân tại dự án, nên được hạch toán vào TK 138 chứ không phải TK 131. Và định kì hằng tháng, kế toán cũng phải treo công nợ phải thu này bằng bút toán Nợ 138/Có 336. Hằng ngày, các dự án nộp tiền về sẽ ghi bút toán Nợ 112/Có 138. Công ty sử dụng dịch vụ kế toán thuế thuê ngoài nên tất cả các khoản phải thu, phải trả được kết chuyển toàn bộ vào doanh thu, chi phí mà không phải tách thuế GTGT. Định kỳ cuối tháng, tất cả các hóa đơn đầu vào, đầu ra phát sinh trong tháng sẽ được giao cho công ty dịch vụ thuê ngoài để lập và nộp báo cáo thuế của công ty theo quy định. 57
  67. CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 5.1 Nhận xét 5.1.1 Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động tại công ty Hiện tại, công ty đang hoạt động khá ổn định trong lĩnh lực quản lý vận hành nhà chung cư và thi công ốp lát đá hoa cương. Trong mỗi lĩnh vực, công ty đều có những dự án nhất định, và không ngừng mở rộng thêm nhiều dự án, nhằm đảm bảo cho sự hoạt động và phát triển của công ty. Công ty hoạt động trên nguyên tắc tự chủ về tài chính, tự cân đối các khoản thu, chi, chú trọng đổi mới cơ chế quản lý theo hướng ngày càng toàn diện và phát huy cao tính chủ động, sáng tạo cho các cấp. Công ty không ngừng hướng đến việc hoàn thiện một cách toàn diện cả về quy mô lẫn chất lượng trong công tác hoạt động kinh doanh, nhằm mang đến cho khách hàng những dịch vụ và sản phẩm tốt nhất. Đó là yếu tố quan trọng giúp công ty có được sự tin tưởng của những khách hàng, dự án lâu năm, đồng thời tạo được ấn tượng và sự thu hút đối với những khách hàng, dự án mới. 5.1.2 Nhận xét về công tác kế toán công nợ tại công ty  Ưu điểm: Một là, cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, công tác kế toán trong công ty đã nhanh chóng ứng dụng máy vi tính cho quá trình lên sổ sách bằng phần mềm Realtime. Điều này giúp đơn giản hơn phần nào trong công tác kế toán và mọi nghiệp vụ phát sinh được xử lý một cách nhanh chóng, kịp thời. Đó là điều kiện quan trọng giúp cho các cấp lãnh đạo nắm bắt nhanh tình hình của công ty và đưa ra những biệ pháp khắc phục những mặt thiếu só trên sổ sách, chứng từ. Hai là, đối với công tác hạch toán tổng hợp, công ty áp dụng đầy đủ chế độ tài chính, kế toán của Bộ tài chính ban hành. Để phù hợp với tình hình hoạt động và đặc điểm kinh doanh của công ty, kế toán đã mở các tài khoản cấp chi tiết, nhằm phản ánh một cách cụ thể tình hình biến động của các tài khoản, giúp cho kế toán thuận tiện hơn trong việc ghi chép một cách chính xác, đơn giản, rõ ràng, tránh sự chồng chéo. Ba là, việc theo dõi các khoản phải thu, phải trả thường xuyên giúp cho công tác theo dõi tình hình tăng giảm các khoản phải thu, phải trả một cách kịp thời, phục vụ cho công tác thu hồi nợ cũng như thanh toán các khoản nợ khi đến hạn. Với hệ thống sổ sách, 58
  68. chứng từ khá đầy đủ, hoàn thiện, việc ghi chép số liệu cũng hết sức trung thực và khách quan theo đúng quy định Nhà nước.  Nhược điểm: Bên cạnh những ưu điểm trên vẫn còn những nhược điểm cần khắc phục: Một là, hiện tại đội ngũ nhân viên tại công ty còn hạn chế về mặt số lượng. Tuy có cơ cấu tổ chức kế toán phân nhiệm rõ ràng nhưng vì hạn chế về mặt số lượng mà một kế toán phải đảm nhiệm nhiều phần việc khác nhau, điều này dẫn đến tình trạng một số phần việc kế toán còn làm tắt như tại dự án thu ngân, thủ quỹ, kế toán dự án cũng chỉ là một người hay tổ kiểm soát kiêm luôn phần việc của kế toán công nợ. Như vậy là phản ánh chưa đúng, cũng như chưa khách quan trong công tác kế toán. Bên cạnh đó, cũng tạo nên áp lực khá lớn đối với nhân viên kế toán vì phải làm nhiều việc. Hai là, với nguồn nhân lực còn hạn chế, việc sử dụng dịch vụ kế toán thuế thuê ngoài là khá hợp lý, tuy nhiên việc không tách thuế khi hạch toán sẽ phản ánh không chính xác doanh thu, cũng như chi phí. 5.2 Kiến nghị 5.2.1 Kiến nghị về công tác kế toán Một là, công ty cần tuyển dụng thêm nhân viên kế toán, đồng thời nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên kế toán bằng cách đào tạo chuyên sâu trong từng phần việc kế toán. Thường xuyên cập nhật những chế độ, thông tư, quyết định kế toán mới nhất cho toàn thể nhân viên kế toán tại công ty. Nhằm hoàn thiện cơ cấu tổ chức kế toán, mỗi nhân viên kế toán đảm nhận những phần việc chuyên biệt, giúp nâng cao hiệu quả trong công việc, đồng thời giúp cho công tác kế toán tại công ty được thực hiện một cách khách quan và minh bạch nhất. Hai là, khi công ty đáp ứng đủ nguồn nhân lực cho phòng kế toán theo đúng cơ cấu tổ chức kế toán đã đề ra, thì công ty nên thực hiện công tác kế toán thuế ngay tại công ty mà không cần phải sử dụng dịch vụ thuê ngoài. Như thế, tuy tăng chi phí nhân lực nhưng làm tăng hiệu quả trong công việc và giảm được khoản chi phí dịch vụ thuê ngoài. Đồng thời, còn giúp phản ánh chính xác được doanh thu, chi phí của công ty, nhằm đánh giá chính xác hơn tình hình hoạt động kinh doanh của công ty. 5.2.2 Kiến nghị khác 59