Khóa luận Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Lộc Phú
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Lộc Phú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_thuc_trang_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh.pdf
Nội dung text: Khóa luận Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Lộc Phú
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Đề tài: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN LỘC PHÚ Trường Đại học Kinh tế Huế NGUYỄN THỊ HƯƠNG KHÓA HỌC: 2015 - 2019
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Đề tài: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN LỘC PHÚ Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: NguyTrườngễn Thị Hương Đại học KinhPGS.TS: Tr ịnhtế Văn Huế Sơn Lớp: K49B – Kiểm Toán Niên khóa: 2015 - 2019 Huế, tháng 12 năm 2018
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn Lời Cảm Ơn Thực tập cuối khóa là một trong những cột mốc quan trọng nhằm tổng kết lại những kiến thức căn bản đã học được trên ghế nhà trường của mỗi sinh viên, đồng thời giúp chúng ta trang bị các kiến thức thực tế, bước đầu hình dung ra được các công việc mà một kế toán phải làm. Để hoàn thành bài “ Khóa luận tốt nghiệp” này, đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH Lộc Phú đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để tôi thực tập tại Công ty. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn đến các cô chú, anh chị trong bộ phận Kế toán đã giúp đỡ, cung cấp cho tôi những thông tin cần thiết cũng như chia sẽ các kinh nghiệm quý báu trong suốt quá trình tôi tìm hiểu thực tế tại công ty. Quan trọng hơn, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu và quý thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế, đặc biệt là quý thầy cô trong Khoa Kế toán – Kiểm toán đã tận tình dạy bảo, truyền đạt nhiều kiến thức quan trọng giúp tôi có thể hiểu hơn về ngành nghề và công việc phải làm của một người Kế toán. Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Giảng viên hướng dẫn Thạc sĩ Trịnh Văn Sơn, người đã tận tình giúp đỡ, lắng nghe và chỉ dẫn cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đợt thực tập cuối khóa này. Do thời gian thực tập có hạn, kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm còn hạn chế nên bài báo cáo không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, kính mong quý thầy, cô giáo góp ý nhằm bổ sung những kiến thức còn thiếu sót để hoàn thiện và phục vụ tốt cho côngTrường tác sau này. Đại học Kinh tế Huế Tôi xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Hương i SVTH: Nguyễn Thị Hương
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN i MỤC LỤC ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT vi DANH MỤC BẢNG, BIỂU MẪU vii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ viii PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1 1. Lí do chọn đề tài 1 2. Mục tiêu nghiên cứu 1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2 3.1. Đối tượng nghiên cứu 2 3.2. Phạm vi nghiên cứu 2 4. Phương pháp nghiên cứu 2 5. Kết cấu đề tài 3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 4 1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại 4 1.1.1. Khái niệm 4 1.1.2. Đặc điểm 4 1.1.3. Đặc điểm hoạt động mua hàng và bán hàng 4 1.1.3.1.TrườngHoạt động mua hàng Đại học Kinh tế Huế 4 1.1.3.2. Hoạt động bán hàng 6 1.2. Tổng quan về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp 9 1.2.1. Doanh thu 9 1.2.1.1. Doanh thu bán hàng 9 1.2.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu 10 1.2.1.3. Doanh thu tài chính 10 ii SVTH: Nguyễn Thị Hương
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn 1.2.1.4. Thu nhập khác 11 1.2.2. Chi phí 12 1.2.2.1. Giá vốn hàng bán 12 1.2.2.2. Chi phí bán hàng 12 1.2.2.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp 12 1.2.2.4. Chi phí tài chính 12 1.2.2.5. Chi phí khác 13 1.2.2.6. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 13 1.2.3. Xác định kết quả kinh doanh 14 1.3. Ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định két quả kinh doanh 15 1.4. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 16 1.4.1. Nội dung kế toán doanh thu 16 1.4.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng 16 1.4.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 18 1.4.1.4. Kế toán thu nhập khác 23 1.4.2. Kế toán chi phí 25 1.4.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán 25 1.4.2.2. Kế toán chi phí bán hàng 28 1.4.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 30 1.4.2.4. Kế toán chi phí tài chính 33 1.4.2.5. Kế toán chi phí khác 35 1.4.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 36 1.4.3. Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh 38 Kết luậnTrường chương 1 Đại học Kinh tế Huế 40 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH LỘC PHÚ 41 2.1 Tổng quan về công ty TNHH Lộc Phú 41 2.1.1 Giới thiệu chung về công ty TNHH Lộc Phú 41 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH Lộc Phú 41 2.1.3 Bộ máy tổ chức quản lý của công ty 42 iii SVTH: Nguyễn Thị Hương
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn 2.1.4 Đặc điểm tổ chức kế toán tại công ty TNHH Lộc Phú 44 2.1.4.1 Sơ đồ bộ máy kế toán 44 2.1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của các nhân viên trong phòng kế toán 45 2.1.4.3 Hình thức ghi sổ kế toán 45 2.1.4.4 Hệ thống tài khoản và báo cáo sổ sách 47 2.1.4.5 Chế độ kế toán áp dụng 47 2.1.5 Tình hình Nguồn lực cơ bản và kết quả kinh doanh của công ty 48 2.1.5.1 Tình hình lao động 48 2.1.5.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn 49 2.1.5.2 Kết quả kinh doanhcủa Công ty 53 2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Lộc Phú 56 2.2.1 Thực trạng về Kế toán doanh thu 56 2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 56 2.2.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 60 2.2.1.3. Kế toán thu nhập khác 63 2.2.2 Kế toán chi phí 66 2.2.1.4. Kế toán giá vốn hàng bán 66 2.2.1.5. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 69 2.2.1.6. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 74 2.2.1.7. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 77 2.2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 79 Kết luận Chương 2 84 CHƯƠNGTrường III. GIẢI PHÁP Đại HOÀN THIhọcỆN CÔNG Kinh TÁC K ẾtếTOÁN Huế DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH LỘC PHÚ 85 3.1. Đánh giá công tác kế toán doanh thu và xác định két quả kinh doanh và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Lộc Phú 85 3.1.1. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Lộc Phú 85 3.1.1.1. Về tổ chức bộ máy quản lý 85 3.1.1.2. Về tổ chức bộ máy kế toán 86 iv SVTH: Nguyễn Thị Hương
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn 3.1.1.3. Về tổ chức công tác kế toán 86 3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Trọng Tín 86 3.1.2.1. Ưu điểm 87 3.1.2.2. Nhược điểm 88 3.2. Các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Lộc Phú 88 Kết luận chương 3 91 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 92 1. Kết luận 92 2. Kiến nghị 93 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 94 PHỤ LỤC Trường Đại học Kinh tế Huế v SVTH: Nguyễn Thị Hương
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BHXH : Bảo hiểm xã hội BHYT : Bảo hiểm y tế BVMT : Bảo vệ môi trường CKTM : Chiết khẩu thương mại DTBH&CCDV : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ GGHB : Giảm giá hàng bán GTDT : Giảm trừ doanh thu GTGT : Giá Trị gia tăng GVHB : Giá vốn hàng bán HBBTL : Hàng bán bị trả lại HTK : Hàng tồn kho KPCĐ : Kinh phí công đoàn KQKD : Kết quả kinh doanh QLDN : Quản lý doanh nghiệp SXKD : Sản xuất kinh doanh TK : Tài khoản TNDN : Thu nhập doanh nghiệp TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ : Tài sản cố định TTĐB : Tiêu thụ đặc biệt TrườngXK Đại: Xu họcất khẩu Kinh tế Huế TGNH : Tiền gửi ngân hàng. vi SVTH: Nguyễn Thị Hương
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn DANH MỤC BẢNG, BIỂU MẪU Bảng Bảng 2.1: Tình hình biến động lao động của công ty trong 3 năm 2015-2017 48 Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty trong 3 năm 2015-20117 50 Bảng 2.3: Tình hình kết quả kinh doanh của công ty trong 3 năm 2015-2017 54 Bảng 2.4: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty năm 2017 83 Biểu mẫu Biểu mẫu 2.1. Hóa đơn GTGT số 0000103 58 Biểu mẫu 2.2. Sổ cái TK 51111 59 Biểu mẫu 2.3: Giấy báo Có số NTTK00181 61 Biểu mẫu 2.4: Sổ cái TK 515 62 Biểu mẫu 2.5: Sổ Cái TK 711 64 Biểu mẫu 2.6: Hóa đơn GTGT 65 Biểu mẫu 2.7: Hóa đơn GTGT số 0001195 67 Biểu mẫu 2.8: Sổ cái TK 632 68 Biểu mẫu 2.9: sổ cái TK 6422 70 Biểu mẫu 2.10: Bảng thanh toán lương tháng 12 năm 2017. 71 Biểu mẫu 2.11: ủy nhiệm chi 72 Biểu mẫu 2.12: Sổ Cái TK 6424 73 Biểu mẫu 2.13: Phiếu Chi số PC00480 75 Biểu mẫTrườngu 2.14: Sổ cái TK 635Đại học Kinh tế Huế 76 Biểu mẫu 2.15: Sổ cái TK 8211 78 Biểu mẫu 2.16: Sổ cái TK 911: 82 vii SVTH: Nguyễn Thị Hương
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ Sơ đồ 1.1: sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng 18 Sơ đồ 1.2: sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán 19 Sơ đồ 1.3: sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại 20 Sơ đồ 1.4: sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 23 Sơ đồ 1.5: sơ đồ hạch toán thu nhập khác 25 Sơ đồ 1.6: sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán 27 Sơ đồ 1.7: sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán 28 Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng 29 Sơ đồ 1.9: sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 32 Sơ đồ 1.10: sơ đồ hạch toán chi phí tài chính 34 Sơ đồ 1.11: sơ đồ hạch toán chi phí khác 36 Sơ đồ 1.12: sơ đồ hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 38 Sơ đồ 1.13: sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh 39 Sơ đồ 2.1: sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty TNHH Lộc Phú 42 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy tổ chức kế toán tại công ty TNHH Lộc Phú 44 Biểu đồ Biểu đồ 2.1: Cơ cấu tài sản của công ty qua 3 năm 2015-2017 49 Trường Đại học Kinh tế Huế viii SVTH: Nguyễn Thị Hương
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lí do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trường, cung với sự phát triển và hội nhập sâu rộng của nền kinh tế đặc biệt là nền kinh tế thị trường với nhiều thành phần thì đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng đổi mới và nâng cao kết quả, hiệu quả kinh doanh. Để có thể duy trì và đứng vững trong nền kinh tế cạnh tranh cao hiện nay, các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao trình độ sản xuất, cơ sở vật chất, hàng hóa, dịch vụ đưa ra cũng như khả năng sáng tạo của mình, chịu trach nhiệm trước những quyết định của mình, bảo toàn nguồn vốn và bù đắp những chi phí bỏ ra. Đặc biệt hơn, mục đích chính của các doanh nghiệp khi tham gia vào nền kinh tế thị trường là tối đa hóa lợi nhuận. Đây là điều kiện tiên quyết giúp doanh nghiệp đứng vững trên thị trường. Trong đó, công tác Kế toán được coi là công cụ hữu hiệu giúp doanh nghiệp trong việc hạch toán, xác định kết quả- hiệu quả kinh doanh, cung cấp những thông tin cần thiết giúp lãnh đạo doanh nghiệp có những quyêt sách trong kinh doanh. Đặc biệt, công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò hết sức cần thiết, giúp doanh nghiệp có đầy đủ thông tin kịp thời và chính xác để có thể đưa ra các quyết định đúng đắn phù hợp với tình hình của doanh nghiệp nhằm không ngừng nâng cao kết quả kinh doanh. Công ty TNHH Lộc Phú là đơn vị kinh doanh với ngành nghề chính là Xây dựng nhà , các công trình đường bộ, công trình công ích; Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt Qua thời gian thực tập tại công ty, nhận thấy tầm quan trọng của công tác kế toán đặc biệt là công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, mong muốn có thể tìm hiTrườngểu rõ hơn về phân Đạinghành này học nên tôi quyKinhết định ch ọtến đề tàiHuế: “Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Lộc Phú”, để làm Khóa luận tốt nghiệp đại học. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lí luận về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 1 SVTH: Nguyễn Thị Hương
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn - Đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Lộc Phú. - Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Lộc Phú. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Lộc Phú 3.2. Phạm vi nghiên cứu Không gian: Đề tài nghiên cứu tại Công ty TNHH Lộc Phú. Thời gian: Số kiệu về tình hình sản xuất kinh doanh qua 3 năm 2015-2017. Số liệu về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh quý IV/2017. 4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài có sử dụng các phương pháp sau: Phương pháp tham khảo, nghiên cứu tài liệu: đọc các giáo trình do các giảng viên biên soạn để giảng dạy, đọc các sách ở thư viện và một sosố bồi luận văn của các anh chị khóa trước. Phương pháp phỏng vấn: trong quá trình thực tập, những điều chưa hiểu rõ, tôi cũng tìm hiểu, hỏi và được các anh chị trong công ty hướng dẫn tận tình. PhươngTrường pháp thu thĐạiập, xử lý họcsố liệu và Kinhphân tích: T ừtếviệ c Huếxin các số liệu thô từ công ty, sau đó tiến hành xử lý các số liệu đó và chọn lọc để đưa vào bài khóa luận của mình một cách dễ hiểu và logic nhất có thể. Sau đó tiến hành phân tích theo các nội dung và yêu cầu nêu ra. Phương pháp thống kê, so sánh: Dựa trên các số liệu đó để thống kê, phân tích, đối chiếu, từ đó xác định mức độ tăng giảm của các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính. 2 SVTH: Nguyễn Thị Hương
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn 5. Kết cấu đề tài Đế tài nghiên cứu được thực hiện gồm 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương I: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp. Chương II: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Lộc Phú. Chương III: Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Lộc Phú. Phần III: Kết luận. Trường Đại học Kinh tế Huế 3 SVTH: Nguyễn Thị Hương
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại 1.1.1. Khái niệm Hoạt động kinh doanh thương mại là hoạt động lưu thông phân phối hàng hóa trên thị trường buôn bán của từng quốc gia riêng biệt hoặc giữa các quốc gia với nhau, thuwch hiện quá trình lưu thông chuyển hàng hóa từ nơi sản xuất, nhập khẩu đến nơi tiêu dùng. (PGS.TS Nghiêm Văn Lợi, GT Kế toán tài chính, NXB Tài chính 2007, trang 427) 1.1.2. Đặc điểm Kinh doanh hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại là sự tổng hợp các hoạt động thuộc quá trình mua bán, trao đổi và dự trữ hàng hóa. Đối tượng kinh doanh thương mại là các loại hàng hóa phân theo từng nghành hàng như: vật tư thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực thực phẩm, hàng chế biến, hàng công nghệ. 1.1.3. Đặc điểm hoạt động mua hàng và bán hàng 1.1.3.1. Hoạt động mua hàng Mua hàng là giai đoạn đầu tiên của quá trình lưu chuyển hàng hóa, là quan hệ trao đổ giữa người mua và người bán về giá trị hàng hóa thông qua quan hệ thanh toán tiền hàng, là quá trình vốn doanh nghiệp chuyển hóa từ hình thái tiền tệ sang hình thái hàng hóa.TrườngCác phương thứ c Đạimua hàng học Kinh tế Huế Bao gồm mua hàng nội địa (trong nước) và mua hàng nhập khẩu (mua từ các quốc gia khác). Mua hàng nội địa: Mua hàng theo phương thức trực tiếp và mua hàng theo phương thức chuyển hàng. Đối với phương thức trực tiếp: Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết, doanh 4 SVTH: Nguyễn Thị Hương
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn nghiệp cử cán bộ nghiệp vụ mang giấy ủy nhiệm nhận hàng đến cơ sở bán hàng để nhận hàng theo hợp đồng, hoặc để mua hàng trực tiếp tại cơ sở sản xuất, nơi bán hàng và chịu trách nhiệm vận chuyển hàng hóa về kho của doanh nghiệp. Đối với phương thức chuyển hàng: bên bán căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc đơn đặt hàng, sau đó tiến hành gửi hàng hóa đến địa chị mà bên mua yêu cầu. Mua hàng nhập khẩu: Gồm nhập khẩu trực tiếp và nhập khẩu ủy thác. Đối với nhập khẩu trực tiếp: là hoạt động mà đơn vị tham gia hoạt động nhập khẩu trực tiếp đàm phán, lý kết hợp đồng với công ty nước ngoài, trực tiếp nhận hàng và thanh toán tiền hàng cho bên bán. Đối với nhập khẩu ủy thác là hoạt động mà đơn vị tham gia hoạt động nhạp khẩu (có đăng ký kinh doanh xuất nhập khẩu, có giấy phép xuất nhập khẩu) không đứng ra trực tiếp đàm phán với nước ngoài mà nhờ qua một bên thứ ba, tức đơn vị xuất nhập khẩu có uy tín để tiến hành thực hiện hoạt động nhập khẩu cho mình. Phương thức xác định giá trị hàng nhập kho Giá thực tế của hàng nhập kho được xác định theo từng hàng nhập: Đối với hàng hóa mua ngoài nhập kho thì giá thực tế của hàng nhập kho bao gồm: - Giá hóa đơn: giá ghi trên hóa đơn (chưa có thuế GTGT). - Thuế GTGT đối với các DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. - Các khoản thuế không hoàn lại (thuế nhập khẩu, thuế TTĐB ). - Các khoản giảm giá được người bán hàng chấp nhận, ghi giảm giá thực tế của hàng nhập kho. TrongTrường trường hợp nế uĐại là doanh họcnghiệp thương Kinh mại, các tế kho ảHuến chi phí phát sinh trong quá trình mua hàng như chi phí vận chuyển, bốc dở thì không tính vào giá thực tế của hàng nhập kho mà được tập hợp riêng và phân bổ trực tiếp vào giá vốn hàng bán. Đối với hàng gia công xong nhập kho thì giá thực tế hàng nhập kho là giá thực tế của hàng xuất kho và chi phí phát sinh trong quá trình gia công như: chi phí vạn 5 SVTH: Nguyễn Thị Hương
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn chuyển bốc dở, tiền thuê gia công, lương nhân viên Đối với hàng hóa đã bán, gửi bán mà bị khách hàng trả lại nhập kho thì giá trị thực tế nhập kho là giá trị thực tế đã xác định tại thời diểm bán hoặc gửi bán. 1.1.3.2. Hoạt động bán hàng. Khái niệm Bán hàng là khâu cuối cùng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thương mại, là quá trình người bán chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa cho người mua để nhận quyền sở hữu về tiền tệ, hoặc quyền đòi tiền từ người mua. (Bài giảng Kế toán Tài chính 2, Nguyễn Thị Thanh Huyền, trang 3). Các cách thức bán hàng Phương pháp bán hàng trực tiếp cho khách hàng: - Trường hợp giao hàng trực tiếp cho khách hàng tại kho của doanh nghiệp hoặc tại các phân xưởng sản xuất không qua kho thì số sản phẩm này khi đã giao cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ. - Trường hợp giao hàng tại kho của bên mua hoặc tại một địa điểm nào đó được quy định trong hợp đồng: sản phẩm khi xuất kho chuyển đi vẫn còn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi được bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng đã chuyển giao thì số hàng đó được được xác định là tiêu thụ. Phương pháp bán hàng qua tiêu thụ đại lý: - Đối với đơn vị có hàng ký gửi: khi xuất hàng cho các đại lý hoặc các đơn vị nhận bánTrường hàng ký gửi thì sốĐạihàng này học vẫn thu ộKinhc quyền sở h ữtếu củ aHuế doanh nghiệp cho đến khi được tiêu thụ. Khi bán đươc hàng ký gửi, doanh nghiệp sẽ trả cho đại lý hoặc đơn vị nhận ký gửi một khoản hoa hồng tính theo tỷ lệ phần trăm trên giá ký gửi của số hàng ký gửi thực tế đã bán được. Khoản hoa hồng phải trả này được doanh nghiệp hạch toán vào chi phí bán hàng. - Đối với đại lý hoặc đơn vị nhận bán hàng ký gửi: số sản phẩm hàng hóa nhận ký gửi không thuộc quyền sở hữu của đơn vị này. Doanh thu của các đại lý chính là 6 SVTH: Nguyễn Thị Hương
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn khoản hoa hồng được hưởng. Trong trường hợp đại lý bán đúng giá ký guwircuar chủ hàng và hưởng hoa hồng thì không phải tính và nộp thuế GTGT đối với hàng hóa bán đại lý và tiêu thụ về hoa hồng. Phương thức bán hàng trả góp: Theo phương thức này, khi giao hàng cho người mua thì lượng hàng chuyển giao được xác định là tiêu thụ. Khách hàng sẽ thanh toán một phàn tiền hàng ở ngay lần đầu để được nhận hàng, phần còn lại sẽ được trả dần trong một thời gian nhất định và phải chịu một khoản lãi suất đã được quy định trước trong hợp đồng. Khoản lãi do bán trả góp không được phản ánh vào tài khoản doanh thu (TK 511), mà được hạch toán như một khoản doanh thu hoạt động tài chính (TK 515). Doanh thu bán hàng trả goóp phản ánh vào TK 511 được tính theo giá bán tại thời điểm thu tiền một lần. Phương thức hàng đổi hàng: Theo phương thức này thì người bán đem sản phẩm hàng hóa của mình để đổi lấy sản phẩm, hàng hóa của người mua. Giá trao đổi là giá bán sản phẩm, hàng hóa đó trên thị trường. Xác định giá trị hàng xuất kho Việc xác định giá trị hàng xuất kho được sử dụng một trong hai phương pháp: kê khai thường xuyên và kiểm kê định ký. Việc lựa chọn phương pháp kế toán nào phù hợp tùy thuộc vào đặc điểm của bản thân, loại hàng tồn kho mà doanh nghiệp đang nắm giữ. Lựa chọn phương pháp này hay phương pháp khác có ảnh hưởng trực tiếp đến việc tính giá hàng tồn kho, do vậy DN cần nghiên cứu kỹ lưỡng để vận dụng một cách hiệTrườngu quả nhất. Đại học Kinh tế Huế - Phương pháp kê khai thường xuyên Là phương pháp theo dõi và phản ánh một cách thường xuyên, liên tục tình hình nhập, xuất,tồn kho của hàng tồn kho như nguyên vật liệu, hàng hóa, sản phẩm trên sổ kế toán sau mỗi nghiệp vụ nhập xuất hàng tồn kho. Theo phương pháp kế toán kê khai thường xuyên, vào mọi thời điểm người ta có 7 SVTH: Nguyễn Thị Hương
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn thể tính được giá trị hàng tồn kho theo công thức dưới đây: TRỊ GIÁ HTK TRỊ GIÁ HTK TRỊ GIÁ HTK NHẬP TRỊ GIÁ HTK XUẤT CUỐI KỲ = ĐẦU KỲ + TRONG KỲ - TRONG KỲ - Phương pháp kiểm kê định kỳ Là phương pháp kế toán hàng tồn kho mà trong kỳ chỉ theo dõi các nghiệp vụ nhập vào, cuối kỳ tiến hành kiểm kê hàng tồn kho rồi từ đó xác định giá trị hàng tồn kho xuất trong kỳ theo công thức: TRỊ GIÁ HTK TRỊ GIÁ HTK TRỊ GIÁ HTK NHẬP TRỊ GIÁ HTK TRONG KỲ = ĐẦU KỲ + TRONG KỲ - TỒN CUỐI KỲ - Các phương pháp xác định giá trị hàng xuất kho: Theo Thông ty 200/2014/BTC, có 3 phương pháp tính giá xuất kho sau: phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO), phương pháp tính giá đích danh, phương pháp tính giá đích danh. Theo phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): phương pháp này được áp dụng dựa trên giả định là giá trị hàng tồn kho được mua hoặc được sản xuất trước thì được xuất trước, và giá trị hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là giá trị hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. Theo phương pháp giá đích danh: Phương pháp này được áp dụng dựa trên giá trị thực tế của từng thứ hàng hóa mua vào, từng thứ sản phẩm bán ra nên chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được. TheoTrường phương pháp tính Đại giá bình học quân: V Kinhào cuối mỗi ktếỳ kế Huếtoán phải xác định đơn giá bình quân của hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá xuất kho theo công thức sau đây: Trị giá HTK đầu kỳ + Trị giá HTK nhập trong kỳ Đơn giá bình quân cả kỳ = Số lượng HTK tồn đầu kỳ + Số lượng HTK nhập trong kỳ Ngoài ra, người ta có thể tính đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập hoặc có thể tính đơn giá bình quân của hàng tồn kho cuối kỳ theo công thức sau đây: 8 SVTH: Nguyễn Thị Hương
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn Trị giá HTK đầu kỳ (hay cuối kỳ trước) Đơn giá bình quân cuối kỳ trước = Số lượng HTK tồn đầu kỳ Một số đơn vị có đặc thù (ví dụ như các đơn vị kinh doanh siêu thị hoặc tương tự) có thể áp dụng kỹ thuật xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ theo phương pháp giá bán lẻ. phương pháp này được dùng để tính giá trị hàng tồn kho với số lượng lớ, các mặt hàng thay đổi liên tục và có lợi nhuận biên tương tự mà không thể sử dụng các phương pháp tính giá gốc khác.Giá gốc hàng tồn kho được xác định bằng cách lấy giá bán của hàng tồn kho trừ đi lợi nhuận biên theo tỷ lệ phần trăm hợp lý. Tỷ lệ được sử dụng có tính đến các mặt hàng đó khi bị hạ giá xuống thấp hơn giá bán ban đầu của nó. 1.2. Tổng quan về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp 1.2.1. Doanh thu 1.2.1.1. Doanh thu bán hàng Khái niệm Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu được tiền hay sẽ thu được tiền. Xác định doanh thu Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được. DoanhTrường thu phát sinh tĐạiừ giao dị chhọc được xác Kinh định bởi th ỏtếa thu ậHuến giữa DN với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản thu hoặc sẽ thu được sau khi trừ các khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán bị trả lại. Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh thu được bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỉ lệ lãi suất hiện hành. Giá 9 SVTH: Nguyễn Thị Hương
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng DN chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua; - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa ( trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác); - Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; - Xác định các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 1.2.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu phản ánh các khoản phát sinh làm giảm doanh thu trong kỳ của doanh nghiệp. Các khoản giảm trừ doanh thu gồm: Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, saiTrường quy cách hoặc lạc hĐạiậu thị hi ếu.học Kinh tế Huế Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng hóa đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại hoặc từ chối thanh toán. 1.2.1.3. Doanh thu tài chính Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản doanh thu do hoạt động đầu tư tài chính hoặc do kinh doanh. Doanh thu từ hoạt động tài chính bao gồm: 10 SVTH: Nguyễn Thị Hương
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn Thu nhập là lợi tức cho váy do bên đ vay thanh toán. Thu nhập về cho thuê tài chính gồm cả số tiền trả theo giá vốn và lợi tức do bên đi thuê thanh toán. Thu nhập lợi tức cổ phiếu, trái phiếu và chênh lệch giá bán với giá vốn của các chứng khoán bán ra. Lợi nhuận nhận được từ chủ liên doanh, chủ công ty liên kết, công ty con. Các khoản chiết khấu thanh toán được nhận từ bên bán hàng dịch vụ. Lợi tức bên mua thanh toán về mua hàng trả chậm. Lãi tiền gửi. Lãi tỉ giá hối đoái 1.2.1.4. Thu nhập khác Thu nhập khác là khoản thu làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu, gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu, gồm: Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ; Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC cao hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát; Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản; Các khoản thuế phải nộp khi bán hnagf hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được giảm, được hoàn ( thuế xuất khẩu được hoàn, thuế GTGT, TTĐB, BVMT phải nộp nhưng sau đó được giảm) ThuTrường tiền được phạt doĐại khách hàng học vi ph ạmKinh hợp đồng; tế Huế Thu tiền bồi thường của bên thứ ba để bù đắp cho tài sản bị tổn thất ( ví dụ thu tiền bảo hiểm dược bồi thường, tiền đền bù di dời cơ sở kinh doanh và các khoản có tính chất tương tự ); Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ; Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ; 11 SVTH: Nguyễn Thị Hương
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu ( nếu có ); Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, các nhân tặng cho doanh nghiệp; Giá trị số hàng khuyến mãi không phải trả lại; Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên. 1.2.2. Chi phí 1.2.2.1. Giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của một số sản phẩm (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã được bán trong kỳ, đối với DN thương mại), hoặc giá thành thực tế của dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. 1.2.2.2. Chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác phát sinh trong quá trình bảo quản, tiêu thụ và phục vụ trực tiếp cho quá trình tiêu thụ hàng hóa. Chi phí bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại bao gồm: tiền lương, tiền công, chi phí vật liệu, bao bì, chi phí mua ngoài liên quan đến hoạt động bán hàng. 1.2.2.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác phát sinh trong quá trình quản trị kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí chung khác liên quan đến toàn doanh nghiTrườngệp. Chi phí quả nĐại lý doanh học nghiệp trong Kinh các doanh tế nghi ệHuếp thương mại bao gồm: lương, bảo hiểm xã hội, kinh phí kinh đoàn, bảo hiểm y tế, chi phí vật liệu liên quan đến hoạt động quản lý. 1.2.2.4. Chi phí tài chính Chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các haotj động tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng, chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, khoản lập 12 SVTH: Nguyễn Thị Hương
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản chênh lệch về tỷ giá ngoại tệ 1.2.2.5. Chi phí khác Chi phí hoạt động khác: là các khoản chi phí phát sinh ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, gồm: Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ; Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC nhỏ hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát; Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ; Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bánTSCĐ ( nếu có ); Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa. TSCĐ đưa đi góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, công ty dài hạn khác; Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính; Các khoản chi phí ngoài các khoản nêu trên 1.2.2.6. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ trong kỳ. Thuế thu nhập hiện hành là số thuế thu nhập DN phải nộp (hoặc thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện hành. ThuTrườngế thu nhập hoãn lạĐạii phải tr ảhọclà thuế thu Kinh nhập doanh tếnghi ệpHuế sẽ phải nộp trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện hành. Thu nhập chịu thuế là thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của một kỳ, được xác định theo quy định của luật thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và là cơ sở để tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu hồi được). 13 SVTH: Nguyễn Thị Hương
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn Cách tính Thuế thu nhập doanh nghiệp Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được tính bằng công thức sau: PHẦN TRÍCH THUẾ TNDN = THU NHẬP - LẬP QUỸ x THUẾ SUẤT PHẢI NỘP TÍNH THUẾ KH&CN THUẾ TNDN (NẾU CÓ) Thu nhập tính thuế được xác định theo công thức sau: THU NHẬP THU NHẬP CÁC KHOẢN LỖ ĐƯỢC THU NHẬP = CHỊU - ĐƯỢC MIỄN + KẾT CHUYỂN THEO TÍNH THUẾ THUẾ THUẾ QUY ĐỊNH Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác. Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế: THU NHẬP DOANH CHI PHÍ CÁC KHOẢN THU = - + CHỊU THUẾ THU ĐƯỢC TRỪ NHẬP KHÁC 1.2.3. Xác định kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, hay kết quả kinh doanh là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã được thực hiện. Kết quả kinh doanh được biểu hiện bằng lãi (nếu doanh thu lớn hơn chi phí) hoặc lỗ (nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí). Quá trình kinh doanh của một doanh nghiệp gồm 3 hoạt động chính: Hoạt động sản xuất kinh doanh (hoạt động chính), hoạt động tài chính, hoạt động khác. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số còn lại của doanh thu thuần sau khi trừ giáTrường vốn hàng bán, chí Đại phí quả nhọc lý doanh Kinhnghiệp, chi phí tế bán Huếhàng. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm kết quả hoạt động sản xuất chế biến, kết quả hoạt động sản xuất thương mại, hoạt động lao vụ, dịch vụ. KẾT QUẢ DOANH THU GIÁ VỐN CHI PHÍ - CHI PHÍ = - - HĐ SXKD THUẦN HÀNG BÁN QLDN BÁN HÀNG Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập thuần thuộc hoạt động tài chính với các khoản chi phí thuộc hoạt động tài chính. 14 SVTH: Nguyễn Thị Hương
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn KẾT QUẢ HĐ DOANH THU HĐ CHI PHÍ = - TÀI CHÍNH TÀI CHÍNH TÀI CHÍNH Kết quả hoạt động khác: là số còn lại của các khoanrthu nhập khác (ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp) sau khi trừ các khoản chi phí khác như : nhượng bán, thanh lý tài sản. KẾT QUẢ HĐ KHÁC = THU NHẬP KHÁC - CHI PHÍ KHÁC 1.3. Ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định két quả kinh doanh Doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng để đánh giá chính xác hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp qua từng kỳ kế toán. Doanh nghiệp có thể có doanh thu rất cao, tuy nhiên nếu không kiểm soát được các khoản chi phí trong doanh nghiệp dẫn đến doanh thu không thể bù đắp được các chi phí bỏ ra thì lúc đó kết quả kinh doanh cũng không đạt hiệu quả như mong muốn. Vì vậy kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh có vai trò vô cùng quan trọng: Đối với doanh nghiệp: việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghệp giúp các nhà quản trị doanh nghiệp nắm bắt được thực trạng từng loại hoạt động trong doanh nghiệp, từ đó đưa ra những quyết định phương hướng phát triển nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh, cũng căn cứ vào kết quả kinh doanh để doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước Đối với nhà đầu tư: thông qua các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trên báo cáo tài chính, các nhà đầu tư sẽ phân tích đánh giá tình hìnhTrườnghoạt động của doanh Đại nghiệp đ ểhọcđưa ra các Kinh quyết định đ ầtếu tư đúng Huế đắn. Đối với nhà cung cấp: kết quả kinh doanh, cách thanh toán đúng thời hạn là căn cứ giúp họ có quyết định bán hàng cho đơn vị hay không hoặc sử dụng phương thức thanh toán hợp lý để tránh rủi ro khi thanh toán tiền hàng. Đối với các tổ chức tà chính trung gian: thông qua các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh để đưa ra quyết định có cho vay vốn đầu tư hay không. 15 SVTH: Nguyễn Thị Hương
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn Đối với nhà nước: dưa trên các số liệu về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, cơ quan thuế tiến hành xác định các khoản thuế phải thu, đảm bảo nguồn thu cho ngân sách quốc gia. Từ đó nhà nước đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, an ninh, công cộng một cách tốt nhất. 1.4. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 1.4.1. Nội dung kế toán doanh thu 1.4.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng Chứng từ và sổ sách sử dụng Chứng từ: Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng, Hóa đơn cước phí vận chuyển, Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, Bảng kê bán lẻ hàng hóa, Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý, phiếu thu, Giấy báo Có của ngân hàng, Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi, thẻ quầy hàng, Chứng từ khác liên quan (nếu có). Sổ kế toán: Sổ chi tiết và Sổ kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng. Tài khoản sử dụng Để hạch toán doanh thu các doanh nghiệp thường sử dụng TK 511 Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tài khoản 511 có 6 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 5111: doanh thu bán hàng hóa - Tài khoản 5112: doanh thu bán các thành phẩm - Tài khoản 5113: doanh thu cung cấp dịch vụ - TàiTrường khoản 5114: doanh Đại thu trợ họccấp, trợ giá Kinh tế Huế - Tài khoản 5117: doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư - Tài khoản 5118: doanh thu khác 16 SVTH: Nguyễn Thị Hương
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn TK511 Bên Nợ Bên Có Các khoản thuế gián thu phải nộp( Doanh thu bán sản phẩm hàng hóa, GTGT,TTĐB,XK,BVMT); bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế cuối kỳ; toán. Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ; Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ ; Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “ xác định kết quả kinh doanh”. TK 511 không có số dư cuối kỳ. Phương pháp hạch toán - Khi doah nghiệp bán hàng hóa, dịch vụ: Căn cứ vao hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng và các chứng từ thanh toán như phiếu thu, giấy báo Có, kế toán phản ánh vào tài khoản 511-doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp, phản ánh thuế GTGT đầu ra phải nộp vào TK 333, phản ánh sô tiền nhận về tài khoản tiền mặt 111, tiền gửi ngân hàng 112 hoặc tài khoản phải thu khách hàng 131. - Cuối kỳ, xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp. căn cứ vào tờ khai thuế TTĐB, tờ khai hải quan kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụTrườngtrong kỳ giảm theo Đạisố tiền thu họcế TTĐB, Kinhthuế xuất kh ẩtếu ph ảiHuế nộp, đồng thời số thuế phải nộp cho cơ quan nhà nước tăng tương ứng. - Cuối kỳ kết chuyển các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại trừ vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ theo số tiền chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại. - Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh. 17 SVTH: Nguyễn Thị Hương
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn TK 333 TK 511 TK 111,112,131,136 Thuế XK, thuế TTĐB phải Doanh nghiệp áp dụng nộp Phương pháp trực tiếp (tổng giá thanh toán) TK 521 Cuối kỳ, K/C CKTM, DN áp dụng phương pháp GVHB phátHBBTL sinh trong kỳ Khấu trừ (giá chưa thuế GTGT) TK 911 TK 333 (33311) Thuế GTGT đầu Cuối kỳ, K/C ra doanh thu thuần Doanh thu thuần Sơ đồ 1.1: sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng 1.4.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Chứng từ và sổ sách sử dụng Chứng từ: Hóa đơn bán hàng, Phiếu chi, Hóa đơn, biên bản hoặc văn bản trả lại của người mua, Phiếu nhập kho hàng bị trả lại, Công văn đề nghị giảm giá hoặc chứng từ giảm giá có sự đồng ý của cả người mua và người bán. TàiTrường khoản sử dụng Đại học Kinh tế Huế Tài khoản 521 – các khoản giảm trừ doanh thu Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 5211: chiết khấu thương mại - Tài khoản 5212: Hàng bán bị trả lại - Tài khoản 5213: Giảm giá hàng bán 18 SVTH: Nguyễn Thị Hương
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn TK 521 Bên nợ Bên Có -Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận -Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số thanh toán cho khách hàng;Số giảm giá chiết khấu thương mại, giảm giá hàng hàng bán đã chấp thuận cho người mua bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại hàng; sang TK 511 “ Doanh thu bán hàng và -Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả cung cấp dịch vụ “ để xác định doanh lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào thu thuần của kỳ báo cáo. khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán. Phương pháp hạch toán Nếu trong kỳ phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu như: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, Kế toán ghi nhận như sau: Căn cứ vào hóa đơn GTGT do khách hàng trả lại hoặc các cam kết hợp đồng mua bán thỏa thuận về các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại để ghi nhận các khoản giảm trừ doanh thu theo giá bsán chưa có thuế GTGT, sô thuế GTGT đầu ra phải nộp giảm đi tương ứng giá trị hàng bán chiết khấu, trả lại, giảm giá. Đồng thời vốn bằng tiền giảm đi tương ứng theo tổng giá thanh toán hoặc khoản phải thu khách hàng giảm tương ứng theo tổng giá thanh toán. Chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán TK 111, 112, 113 TK 333 (3331) Thuế GTGT đầu ra( nếu Số tiền trích cho có ) Trường Đại học TKKinh 5211, 5212 tế Huế Người mua TK 511 Doanh thu không Cuối kỲ, K/C CKTM, có thuế GTGT GVHB sang tài khoản doanh thu bán hàng Sơ đồ 1.2: sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán 19 SVTH: Nguyễn Thị Hương
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn Hàng bán bị trả lại TK 5213 TK 111, 112, 113 TK 511, 512 Doanh thu b tr l i (có c thu GTGT) ị ả ạ ả ế Cuối kỳ, K/C doanh thu bị trả lại của đơn vị áp dụng phương pháp trực tiếp phát sinh trong kỳ Doanh thu hàng bán bị trả lại Doanh nghiệp áp dụng (không có thuế GTGT) phương pháp khấu trừ TK 333 (33311) TK 111, 112 Thuế GTGT TK 641 Chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại Sơ đồ 1.3: sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại 1.4.1.3. Kế toán doanh thu tài chính Chứng từ sử dụng Chứng từ: Thông báo lãi tiền gửi, Biên bản đối chiếu công nợ, Phiếu thu, Giấy Báo Có. Sổ sách: Sổ Cái (TK 515,112), Sổ chi tiết thanh toán (TK 131, 331), Số tiền gửi ngân hàng. Tài khoản sử dụng KếTrườngtoán sử dụng tài kho Đạiản 515: Doanhhọc thu Kinhtài chính tế Huế 20 SVTH: Nguyễn Thị Hương
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn TK 515 Bên Nợ Bên Có Số thuế GTGT phải nộp tính Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia; theo phương pháp trực tiếp nếu có Lãi do nhượng bá các khoản đầu tư vào công Kết chuyển doanh thu hoạt động ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết; tài chính thuần sang tài khoản 911 Chiết khấu thanh toán được hưởng; “xác định kết quả kinh doanh”. Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh ; Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ; Doanh thu hoạt động tài chính thu được trong tương lai. Phương pháp hạch toán Định kỳ, khi nhận được thông báo số cổ tức, sỗ lãi, số lợi nhuận được chia từ hoạt động đầu tư tài chính: Nếu Doanh nghiệp thu cổ tức, lãi tiền gửi bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng: căn cứ vào thông báo cổ tức, thông báo lãi, phiếu thu, giấy báo Có, kế toán phản ánh tiền mặt, Tiền gửi Ngân hàng tăng đồng thời doanh thu hoạt động tài chính tăng tương ứng với số tiền nhận được. Nếu doanh nghiệp được chia cổ tức bằng tiền lãi, cổ phiếu tiếp tục đầu tư thì căn cứ vào Trườngthông báo cổ tức, thôngĐại báo lãi,học kế toán Kinh phản ánh các tế kho ảHuến đầu tư tài chính tăng, đồng thời doanh thu hoạt động tài chính tăng tương ứng với số tiền thông báo. Nếu DN chỉ nhận được thông báo số cổ tức, sỗ lãi được chia, kế toán phản ánh khoản phải thu khác của DN tăng, đồng thời doanh thu hoạt động tài chính tăng tương ứng với số tiền thông báo. Khi DN mua hàng thanh toán tiền hàng trước thời hạn được người bán chấp nhận 21 SVTH: Nguyễn Thị Hương
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn cho hưởng chiết khấu thanh toán: căn cứ vào hóa đơn GTGT, hợp đồng mua bán, kế toán phản ánh tiền mặt, TGNH tăng nếu thanh toán ngay hoặc trừ vào khoản phải trả người bán đồng thời phản ánh doanh thu hoạt động tài chính tăng tương ứng với số tiền hưởng chiết khấu. Khi bán ngoại tệ có lãi, kế toán phản ánh tiền mặt, TGNH là ngoại tệ giảm theo tỷ giá ghi sổ kế toán phản ánh tiền mặt, TGNH là tiền VNĐ tăng theo tỷ giá thực tế bán đồng thời phản ánh doanh thu hoạt động tài chính theo số chênh lệch lãi tỷ giá. Khi chuyển nhượng, bán các khoản đầu tư tài chính có lãi, kế toán phản ánh giá gốc các khoản đầu tư tài chính giảm, đồng thời tiền mặt, TGNH hay khoản phải thu khách hàng tăng theo giá bán, chuyển nhượng các khoản đầu tư tài chính, phần chênh lẹch lãi phản ánh vào doanh thu hoạt động tài chính. Kết chuyển tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại số dư ngoại tệ của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh. Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh Trường Đại học Kinh tế Huế 22 SVTH: Nguyễn Thị Hương
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn TK 911 TK 515 TK 111,112,138 Lãi tỷ giá, lãi tiền cho vay, lãi trái phiếu, cổ tức được chia TK 1112, 1122 TK 1111, 1121 Bán ngoại tệ Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá thực tế TK 1112, 1122 Cuối kỳ, K/C doanh thu TK 152, 156, 211 hoạt động tài chính Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ bằng ngoại tệ Tỷ giá thực tế Lãi tỷ giá TK 221 Dùng cổ tức lợi nhuận được chia bổ sung góp vốn TK 331 Chiết khấu thanh toán được hưởng TK 413 K/C lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối kỳ của hoạt động SXKD Sơ đồ 1.4: sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 1.4.1.4. Kế toán thu nhập khác ChTrườngứng từ và sổ sách Đại sử dụng học Kinh tế Huế Chứng từ: Hóa đơn GTGT, Biên bản thanh lý TSCĐ, Biên bản cuộc họp, Biên bản giao nhận hàng Sổ sách: Sổ cái (TK 711, 111,156,112 ), Sổ chi tiết vật liêu,sản phẩm, hàng hóa (TK 155,156,157), Sổ kế toán chi tiết, Sổ tài sản cố định, Sổ chi tiết thanh toán (TK 131, 331), Sổ quỹ tiền mặt, Sổ tiền gửi ngân hàng, Thẻ kho, Bảng kê bán ra. 23 SVTH: Nguyễn Thị Hương
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 711: Thu nhập khác TK 711 Bên Nợ Bên Có Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương Các khoản thu nhập khác phát pháp trực tiếp ( nếu có ) đối với các khoản thu sinh trong kỳ. nhập khác; Kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh”. Phương pháp hạch toán Thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ: Căn cứ vào hóa đơn GTGT, chứng từ thanh toán như phiếu thu, giấy báo có, kế toán phản ánh Thu nhập khác của doanh nghiệp theo giá bán chưa có thuế GTGT, thuế GTGT đầu ra phải nôpj tương ứng, đồng thời phản ánh tiền mặt, TGNH theo tổng giá thanh toán nếu thanh toán ngay, trường hợp chưa thanh toán thì tăng khoản phải thu khách hàng theo tổng giá thanh toán. Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng kinh tế: căn cứ vào hợp đồng kinh tế, phiếu thu, giấy báo Có, kế toán phản ánh thu nhập khác của doanh nghiệp theo số bồi thường, đồng thời phản ánh tiền mặt, TGNH tăng tương ứng. Thu do doanh nghiệp được biếu tặng, viện trờ bằng hàng hóa, TSCĐ: căn cứ vào chứng từ: biên bản giao tài sản, kế toán phản ánh doanh thu, thu nhập khác theo giá của hội Trườngđồng đánh giá hoặ cĐại giá trị thư họcờng của tfàiKinh sản được nhtếận, đHuếồng thời phản ánh hàng hóa, TSCĐ đưa vào sử dụng. Thu các khoản thu khó đòi đã xoa sổ, kế toán phản ánh tiền mặt, TGNH tăng tương ứng với số tiền nhận về, đồng thời phản ánh thu nhập khác tăng tương ứng. Các khoản nợ không xác định được chủ nợ: kế toán phản ánh các khoản phải trả người bán, phải trả khác giảm theo số nợ không xác định, đồng thời phản ánh thu nhập khác tăng tương ứng. 24 SVTH: Nguyễn Thị Hương
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn TK 333 (33311) TK 711 TK 111,112,131 Thu nhập thanh lý, nhượng bán TSCĐ Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp TK 333 (33311) của số thu nhập khác Thuế GTGT (nếu có) TK 331,338 Các khoản nợ phải trả không xác định được TK 911 chủ nợ quyết định xóa ghi vào thu nhập khác TK 334,338 Tiền phạt khấu trừ vào tiền ký quỹ, ký c c i ký qu ký c c Cuối kỳ, K/C các khoản cượ ủa ngườ ỹ ượ thu nhập khác phát sinh TK 111,112 trong kỳ Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ, thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp ng đồ TK 152, 156, 211 Được tài trợ, biếu tặng vât tư, hàng hóa, TSCĐ TK 111,112 Các khoản hoàn thuế xuất khẩu, nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt được tính vào thu nhập Trường Đạikhác học Kinh tế Huế Sơ đồ 1.5: sơ đồ hạch toán thu nhập khác 1.4.2. Kế toán chi phí 1.4.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán Chứng từ, sổ sách sử dụng Chứng từ: phiếu nhập kho, biên bản kiểm kê hàng hóa, phiếu chi, phiếu xuất kho, 25 SVTH: Nguyễn Thị Hương
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn phiếu xuất vật tư, hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, Sổ chi tiết giá vốn hàng bán. Sổ sách: sổ Cái ( TK 711,, 111, 112, 156 ), sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hóa( TK 155, 156, 157), Sổ kế toán chi tiết, sổ tài sản cố định, sổ chi tiết thanh toán (TK 131, 331), sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng, thẻ kho, bảng kê bán ra. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 632: Giá vốn hàng bán TK 632 Bên Nợ Bên Có Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, vụ đã bán trong kỳ. hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công tài khoản 911 “ xác định kết quả kinh vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất doanh” chung cố định không phân bổ được tính vào Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá vốn hàng bán trong kỳ; giá hàng tồn kho cuối năm tài chính ( Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn chênh lệch giưa số dự phòng phải lập kho sau khi trừ phần bồi thường do trách năm nay nhỏ hơn số dự phòng đã lập nhiệm các nhận gây ra; năm trước); Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên Trị giá hàng bán bị trả lại nhập mức bình thường không được tính vào nguyên kho; giá TSCĐ hữu hình tự xây dưng, tự chế hoàn Khoản chiết khấu thương mại, thành; giảm giá hàng bán nhận được sau khi Sổ trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn hàng mua đã tiêu thụ; kho (chênhTrường lệch giữa số dự Đạiphòng gi ảmhọc giá Kinh Các kho ảntế thu ếHuếnhập khẩu, thuế hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết). trường đã tín vào gá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được hoàn trả lại. 26 SVTH: Nguyễn Thị Hương
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn Phương pháp hạch toán TK 154 TK 632 TK 155, 156 Thành phẩm sản xuất ra tiêu Thành phẩm, hàng hóa đã thụ ngay không qua nhập kho bán bị trả lại nhập kho TK 157 Thành phẩm Khi hàng gửi sản xuất ra gửi đi bán được xác định là đi bán tiêu thụ TK 155, 156 TK 911 Cuối ky, K/C giá vốn hàng bán của Thành phẩm thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã hàng hóa xuất tiêu thụ kho gửi đi bán TK 2294 Xu t kho thành ph m hàng ấ ẩ Hoàn nhập dự phòng giảm hóa để bán giá hàng tồn kho TK 154 Cuối kỳ, K/C giá thành dịch vụ hoàn thành tiêu thụ trong kỳ Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Trường Đại học Kinh tế Huế Sơ đồ 1.6: sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán (Theo phương pháp kê khai thường xuyên) 27 SVTH: Nguyễn Thị Hương
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn TK 632 TK 155 TK 155 Đầu kỳ, K/C trị giá vốn của Cuối kỳ, K/C trị giá vốn của thành thành phẩm tồn kho đầu kỳ phẩm tồn kho cuối kỳ TK 157 TK 157 Đầu kỳ, K/C trị giá vốn của Cuối kỳ, K/C trị giá vốn của thành phẩm đã thành phẩm đã gửi bán chưa xác gửi bán nhưng chưa xác định là tiêu thụ định là tiêu thụ đầu kỳ trong kỳ TK 611 Cuối kỳ, xác định và K/C trị giá vốn TK 911 thành phẩm đã xuất bán được xác định là tiêu thụ (DN thương mại) Cuối kỳ, K/C giá vốn hàng bán TK 631 Cuối kỳ, xác định và K/C giá thành của thành phẩm hoàn thành nhập kho, giá thành dịch vụ đã hoàn thành (DN sản xuất và kinh doanh dịch vụ) Sơ đồ 1.7: sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán (Theo phương pháp kiểm kê định kỳ) 1.4.2.2. Kế toán chi phí bán hàng Chứng từ, sổ sách sử dụng Chứng từ: Phiếu chi, ủy nhiệm chi, giấy đề nghị thanh toán, bảng tổng hợp chi phí, hóa đơn GTGT liên quan, bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ, bảng phân bổ tiền lương, BHXH,BHYT,BHTN,KPCĐ, bảng tổng hợp phân bổ chi phí trả trước ngắn hạn. Sổ sách: sổ tổng hợp, sổ chi tiết theo dõi chi phí bán hàng. TàiTrường khoản sử dụng Đại học Kinh tế Huế Kế toán sử dụng tài khoản 641: Chi phí bán hàng. Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 6411: Chi phí nhân viên bán hàng - Tài khoản 6412: Chi phí vật liệu, bao bì; - Tài khoản 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng; - Tài khoản 6414: chi phí khấu hao tài sản cố định; 28 SVTH: Nguyễn Thị Hương
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn - Tài khoản 6415: chi phí bảo hành; - Tài khoản 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài; - Tài khoản 6418: chi phí bằng tiền khác. TK 641 Bên Nợ Bên Có -Các chi phí liên quan đến quá -Các khoản giảm trù chi phí bán hàng phát sinh trình bán sản phẩm, hàng hóa, trong kỳ hạch toán. dịch vụ của doanh nghiệp. -Kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ. Phương pháp hạch toán TK 111,112,152 TK 133 TK 641 TK 111, 112 Chi phí vật liệu, dụng cụ Các khoản thu giảm chi TK 334,338 Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương TK 911 TK 214 K/C chi phí bán hàng Chi phí khấu hao TSCĐ TK 142, 242,335 Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước TK 352 TK 152 Thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng Hoàn nhập dự phòng về chi phí bảo nội bộ phải trả hành sản phẩm, hàng hóa TKTrường 333 (33311) Đại học Kinh tế Huế TK 111, 112,331 Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác TK 133 Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ nếu tính vào chi phí bán hàng Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng 29 SVTH: Nguyễn Thị Hương
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn 1.4.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Chứng từ, sổ sách sử dụng Chứng từ: phiếu chi, ủy nhiệm chi, giấy đề nghị thanh toán, bản tổng hợp chi phí, hóa đơn GTGT liên quan, bảng phân bổ tiền lương, BHXH,BHYT, BHTN, KPCĐ, bảng tổng hợp phân bổ chi phí trả trước ngắn hạn. Sổ sách: sổ tổng hợp, sổ chi tiết theo dõi chi phí quản lý doanh nghiệp. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 642: Chi phí quản lỳ doanh nghiệp. Tài khoản 642 có 8 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 6421: chi phí nhân viên quản lý - Tài khoản 6422: chi phí nguyên vật liệu quản lý - Tài khoản 6423: chi phí đồ dùng văn phòng - Tài khoản 6424: chi phí khấu hao tài sản cố định - Tài khoản 6425: thuế, phí và lệ phí - Tài khoản 6426: chi phí dự phòng - Tài khoản 6427: chi phí dịch vụ mua ngoài - Tài khoản 6428: chi phí khác bằng tiền TK 642 Bên Nợ Bên Có - Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực - Các khoản được ghi giảm chi phí quản tế phát sinh trong kỳ; lý doanh ghiệp; - Số dự phòng phả thu khó đòi, dự - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, phòng phTrườngải trả (chênh lệch giĐạiữa số dự họcdự phòngKinh phải tr ả tế(chênh Huế lệc giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập ở kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết). phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết); - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ. 30 SVTH: Nguyễn Thị Hương
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn Phương pháp hạch toán Chi phí tiền lương, các khoản phụ cấp và các khoản trích theo lương theo quy định: căn cứ bào bảng chấm công, bảng phân bổ tiền lương và BHXH, bảng thanh toán tiền lương, kế toán phản ánh chi phí lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý doanh nghiệp và chi phí quản lý doanh nghiệp, đồng thời phản ánh tiền lương phải trả người lao động tăng tương ứng với số lương phải trả nhân viên quản lý, các khoản phải trả, phải nộp khác tăng tương ứng với số tiền BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ phải nộp cho cơ quan bảo hiểm, Công đoàn cấp trên. Chi phí khấu hao tài sản cố định: định kỳ, căn cứ vào bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, kế toán phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản lý doanh nghiệp theo số tiền phân bổ vào chi phí quản lý doanh nghiệp, đồng thời phản ánh hao mòn TSCĐ tăng tương ứng. Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền hác phục vụ cho quá trình quản lý doanh nghiệp như tiền điện, nước, điện thoại, chi phí tiếp khách, công tác phí : căn cứ vào hóa đơn GTGT, chứng từ thanh toán như phiếu chi, giấy báo nợ, kế toán phản ánh vào chi phí quản lý doanh nghiệp theo giá mua chưa có thuế GTGT, thuế GTGT đầu vào được khấu trừ tương ứng (nếu có), đồng thời phản ánh tiền mặt, tiền gửi ngân hàng theo tổng giá thanh toán nếu thanh toán ngay hoặc phản ánh phải trả người bán theo tổng giá thanh toán nếu chưa thanh toán tiền. Phân bổ chi phí trả trước vào chi phí quản lý doanh nghiệp: định kỳ, căn cứ vào bảng phân bổ CCDC, kế toán phản ánh giá trị CCDC phân bổ kỳ này tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp, đồng thời phản ánh chi phí trả trước giảm tương ứng theo số phân bổTrườngkỳ này. Đại học Kinh tế Huế Các khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp nhà nước như thuế môn bài, thuế nhà đất và các khoản phí, lệ phí giao thông phát sinh trong kỳ: căn cứ vào tờ khai thuế môn bài, tờ khai thuế nhà đất, giấy nọp tiền vào ngân sách nhà nước, phiếu chi kế toán phản ánh vào chi phí quản lý doanh nghiệp theo số tiền kê khai, số tiền phải nộp, đồng thời phản ánh thuế và các khaonr phải nộp nhà nước theo số tiền thuế môn bài, thuế nhà đất kê khai, phản ánh tiền mặt tiền gửi ngân hàng theo số tiền phí, lệ phí đã thanh toán. 31 SVTH: Nguyễn Thị Hương
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn TK 133 TK 642 TK 111,112 TK 111,112,152 Các khoản thu giảm chi chi phí vật liệu, công cụ TK 334,338 Chi phí tiền lương, tiền công, phụ cấp, tiền ăn ca và các khoản trích theo lương TK 911 TK 214 Chi phí khấu hao tài sản cố định K/C chi phí quản lý doanh nghiệp TK 142,242,335 Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước TK 133 Thu c kh u tr ế GTGT đầu vào không đượ ấ ừ TK 139 nếu được tính vào chi phí QLDN Hoàn nhập số chênh lêch giữa dự TK 336 phòng phải thu khó đòi đã trích Chi phí quản lý cấp dưới phải nộp cấp trên lập năm trước chưa sử dụng hết > theo quy định số phải lập năm nay TK 139 Dự phòng phải thu khó đòi TK 111,112,141,331 Chi phí dịch vụ mua ngoài, Chi phí bằng TK 352 tiền khác Hoàn nhập dự phòng phải trả TK 333 Trườngthuế môn bài, tiền thuê Đại đất phải n ộhọcp Kinh tế Huế Sơ đồ 1.9: sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp Cuối niên độ, căn cứ vào các chứng từ để xác định nợ phải thu khó đòi, kế toán phản ánh chi phí DN tăng theo giá trị dự kiến bị tổn thất của các khoản nợ phải thu khó đòi, có thể không đòi được do các cá nhân nợ hoặc đơn vị nợ không có khả năng 32 SVTH: Nguyễn Thị Hương
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn thanh toán trong năm kế hoạch, đồng thời phản ánh dự phòng phải thu khó đòi tăng tương ứng. Trường hợp số dự phòng phải trả cần lập ở cuối kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự phòng phải trả đã lập ở cuối kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch ghi giảm dự phòng phải trả, đồng thời ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp. Cuối kỳ kết chuyển chi phí QLDN để xác định kết quả kinh doanh. 1.4.2.4. Kế toán chi phí tài chính Chứng từ, sổ sách sử dụng Chứng từ: Giấy báo nợ, bảng tính chi phí lãi vay, biên bản thanh lý hợp đồng, Sổ sách: sổ chi tiết theo dõi chi phí tài chính, sổ tổng hợp kế toán chi phí tài chính Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 635: chi phí tài chính TK 635 Bên Nợ Bên Có - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả - Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính; khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư - Lỗ bán ngoại tệ; vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự - Chiết khấu thanh toán cho người mua; phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng - Các khoản lỗ do thanh lý nhượng bán các đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết); khoản đầu tư; - Các khoản được ghi giảm chi phí tài - Lỗ tỷ giá gối đoái phát sinh trong kỳ do chính; đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi mục tiền tệ có gốc ngoại tệ; phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định - Số tríchTrường lập dự phòng giĐạiảm giá chhọcứng két Kinh quả hoạt độ ngtế kinh Huế doanh. khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác; - Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác. Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ. 33 SVTH: Nguyễn Thị Hương
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn Phương pháp hạch toán Khi thu hồi, bán chuyển nhượng các khoản dầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn bị lỗ: căn cứ vào hợp đồng mua bán, chứng từ thanh toán như phiếu thu, giấy báo Có, kế toán phản ánh giá gốc các khoản đầu tư tài chính giảm đồng thời phản ánh tiền mặt, TGNH, hàng hóa,TSCĐ nhận về theo giá bán. Trường hợp giá trị nhận veề nhỏ hơn giá gốc của khoản đầu tư tài chính bị lỗ, phần chênh lệch lỗ kế toán phản ánh vào chi phí hoạt động tài chính. Cuối kỳ, trích lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính , căn cứ vào bảng trích lập dự phòng, các chứng từ chứng minh sự giảm giá tài sản, kế toán phản ánh chi phí tài chính tăng theo mức dự phòng tồn thất các khoản đầu tư tài chính, đồng thời phản ánh dự phòng giảm giá đầu tư tăng tương ứng. TK 635 TK 129,229 TK 111,112,229,335 Hoàn nhập số chênh lệch dự Trả lãi tiền vay, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, phòng giảm giá đầu tư trả góp TK 129,229 Dự phòng giảm giá đầu tư TK 121,221,222,223,228 TK 911 Lỗ về các khoản đầu tư Cuối kỳ, K/C chi phí tài chính TK 111,112 Tiền thu về bán các Chi phí hoạt động liên TK 111,112 khoản đầu tư doanh, liên kết Bán ngoại tệ (giá ghi sổ) TK 413Trường ĐạiLỗ về bán ngohọcại tệ Kinh tế Huế K/C lỗ chênh lẹch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục có gốc ngoại tệ cuối kỳ Sơ đồ 1.10: sơ đồ hạch toán chi phí tài chính 34 SVTH: Nguyễn Thị Hương
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua do thanh toán tiền trong thời gian hưởng chiết khấu, căn cứ vào hóa đơn GTGT, hợp đồng mua bán kế toán phản ánh chi phí hoạt động tài chính tăng theo số tiền khách hàng được hưởng chiết khấu, đồng thời phản ánh tiền măt, TGNH, phải thu khách hàng giảm tương ứng với số tiền chiết khấu thanh tón cho khách hàng. Kết chuyển lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại các khaonr mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh. Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh. 1.4.2.5. Kế toán chi phí khác Chứng từ, sổ sách sử dụng Chứng từ: biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản cuộc họp, quyết định xử lý về thuế, xử phạt vi phạm hành chính qua công tác kiểm tra việc chấp hành pháp luật thuế. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 811: chi phí khác TK 811 Bên Nợ Bên Có Các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ. Kết chuyển các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh”. TàiTrường khoản 811 không cóĐại số dư cu họcối kỳ. Kinh tế Huế Phương pháp hạch toán Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ: căn cứ vào biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ, kế toán phản ánh chi phí khác theo giá trị còn lại, hao mòn tài sản theo giá trị hao mòn lũy kế tài sản, đồng thời phản ánh nguyên giá tài sản giảm tương ứng. Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế: căn cứ vào 35 SVTH: Nguyễn Thị Hương
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn hợp đồng kinh tế, phiếu chi, giấy báo Nợ kế toán phản ánh chi phí khác của doanh nghiệp theo số tiền bồi thường, bị phạt thuế, truy nộp thuế, đồng thời phản ánh tiền mặt, tiền gửi ngân hàng theo số tiền nộp phạt hay số thuế phải nộp ngân sách nhà nước tăng theo số tiền bị phạt thuế, khoản phải nộp khác tăng theo số tiền truy nộp thuế. Ngoài ra còn các khoản chi phí phát sinh như chi phí tổn thất do thiên tai (lũ lụt, cháy nổ ), chi phí thu hồi nợ, kế toán ghi tăng chi phí khác đồng thời ghi giảm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng. Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. TK 911 TK 211,213 TK 214 TK 811 Giá trị Cuối kỳ, K/C chi phí hao mòn khác phát sinh trong Ghi giảm TSCĐ dùng Giá trị Nguyên giá kỳ còn l i cho hoạt động SXKD khi ạ TK thanh lý, nh ng bán 111,112,331 ượ Chi phí phát sinh trong hoạt động thanh lý nhượng bán TK 133 TK 333 Thuế GTGT (nếu có) Các khoản tiền bị nộp thuế, truy nộp thuế TK 111,112 Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế hoặc vi phạm pháp luật TK 111,112,141 Các khoản chi phí khác phát sinh như chi khắc phục tổn Trườngthất do gặp rủi ro Đạitrong kinh doanhhọc (hỏa hoKinhạn, cháy nổ, tế Huế bão lụt), chi phí thu hồi nợ Sơ đồ 1.11: sơ đồ hạch toán chi phí khác 1.4.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Chứng từ, sổ sách sử dụng Chứng từ: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, bảng kê mua hàng hóa dịch vụ, tờ 36 SVTH: Nguyễn Thị Hương
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn khai tạm tính thuế thu nhập doah nghiệp theo quý,tờ khai quyết toán thuế thu nhập DN. Sổ sách: Sổ theo dõi chi tiết thuế thu nhập DN. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 821: chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Tài khỏan 821 có 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 8211: chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành; - Tài khoản 8212: chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. TK 821 Bên Nợ Bên Có Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh sinh trong năm. nghiệp vào tài khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ. Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ. Phương pháp hạch toán Hàng quý, kế toán căn cứ tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp để ghi nhạn số thuế TNDN hiện hành tạm phải nộp vào chi phí Thuế TNDN. Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế hoặc số thuế cơ quan thuế thông báo phải nộp. TrưTrườngờng hợp số thuế TNDNĐại hiệ nhọc hành tạ mKinh phải nộp trong tế năm Huế nhỏ hơn số phải nộp năm đó, kế toán ghi nhận số thuế TNDN hiện hành phải nộp thêm vào chi phí thuế TNDN hiện hành. Trường hợp số thuế TNDN hiện hành tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp cho năm đó, kế toán phai ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hiện hành tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp. 37 SVTH: Nguyễn Thị Hương
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn TK 333 (3334) TK 821 (8211) TK 413 Số thuế TNDN hiện hành phải K/C chi phí thuế TNDN nộp trong kỳ (DN xác định) hiện hành Số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm nộp > số phải nộp Sơ đồ 1.12: sơ đồ hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 1.4.3. Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh Chứng từ sử dụng Bảng tính kết quả kinh doanh, kết quả hoạt động khác, phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, Giấy báo Có của ngân hàng, phiếu kế toán, các chứng từ lập khác. Tài khoản sử dụng Tài khoản 911: xác định kết quả kinh doanh TK 911 Bên Nợ Bên Có -Trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa, bất -Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng động sản đầu tư và dịch vụ đã bán; hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã -Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế bán trong kỳ; thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác; -Doanh thu hoạt dộng tài chính, các khoản -Chi phí bán hàng và chi phí quản lý thu nhập khác, khoản ghi giảm chi phí doanh nghiTrườngệp; Đại họcthu ếKinhthu nhập doanh tế nghi Huếệp; -Kết chuyển lãi. -Kết chuyển lỗ. Tài khoản 911 cuối kỳ không có số dư. 38 SVTH: Nguyễn Thị Hương
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn Phương pháp hạch toán TK 511,512 TK 632 TK 911 Cuối kỳ, K/C giá vốn hàng bán Cuối kỳ, K/C doanh thu BH&CCDV, doanh thu nội bộ TK 635 TK 515 Cuối kỳ, K/C chi phí tài chính Cuối kỳ, K/C doanh thu tài chính TK 641 TK 711 Cuối kỳ, K/C chi phí bán hàng Cuối kỳ, K/C thu nhập khác TK 642 Cuối kỳ, K/C chi phí quản lý doanh nghiệp TK 811 TK 421 Cuối kỳ, K/C chi phí khác K/C lỗ phát sinh trong kỳ TK 821 Cuối kỳ, K/C chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp TK 421 K/C lãi phát sinh trong kỳ Sơ đồ 1.13: sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh Cuối kỳ, kế toán thực hiện kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh và kế toán thực hiện kết chuyển trị giá vốn của hàng bán, dịch vụ đã tiêu thụ vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh. Cuối kỳ, kế toán thực hiện kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác trong kỳ vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh và kế toán thực hiện kết chuyển chi phí hoạt độngTrường tài chính và chi phí Đạikhác vào tàihọc khoản xác Kinh định kết quả kinhtế doanh. Huế Cuối kỳ, kế toán thực hiện kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh và kế toán thực hiện kết chuyển chi phí thuế thu nhập DN hiện hành vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh. Tính và kết chuyển số lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động kinh doanh trong kỳ. 39 SVTH: Nguyễn Thị Hương
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn Kết luận chương 1 Chương 1 đã đưa ra sự cần thiết của công tác kế toán doanh thu và kế toán xác định kết quả kinh doanh, đồng thời tập trung làm rõ những lý luận cơ bản về kế toán Doanh thu, kết quả kinh doanh trong các Doanh nghiệp dưới góc độ kế toán tài chính. Những vấn đề lý luận đã trình bày ở chương 1 là cơ sở để nghiên cứu, khảo sát, đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu và XĐKQ kinh doanh trong công ty TNHH Lộc Phú tại chương 2. Trường Đại học Kinh tế Huế 40 SVTH: Nguyễn Thị Hương
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH LỘC PHÚ 2.1Tổng quan về công ty TNHH Lộc Phú 2.1.1 Giới thiệu chung về công ty TNHH Lộc Phú Tên đầy đủ: Công ty TNHH Lộc Phú. Loại hình hoạt động: Công ty TNHH Hai thành viên trở lên. Mã số thuế: 3200414349. Địa chỉ: 08 Phan Chu Trinh, thị trấn Khe Sanh, Huyện Hướng Hóa, Quảng Trị. Đại diện pháp luật: Trần Nguyễn Phượng Vỹ Ngày cấp giấy phép: 25/12/2009 Ngày hoạt động: 25/12/2009 (đã hoạt động 9 năm) Điện thoại: 053 3871156. Các nghành nghề kinh doanh Nghành nghề chính là: Xây dựng nhà các loại Ngoài ra, còn có các nghành nghề sau: Xây dựng công trình đường bộ Xây dựng công trình công ích Chuẩn bị mặt bằng BánTrường buôn, vật liệu, thiĐạiết bị lắp đhọcặt khác trongKinh xây dựng tế Huế Vận tải hàng hóa bằng đường bộ. 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH Lộc Phú Chức năng Thiết kế, xây dựng các loại nhà cửa, cơ sở hạ tầng như đường bộ, trường học, Sữa chữa các cơ sở vật chất đã hư hỏng, lâu năm; Vận chuyển hàng hóa cho 41 SVTH: Nguyễn Thị Hương
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn người dân. Nhiệm vụ Bảo đảm chất lượng hàng hóa theo tiêu chuẩn đăng ký. Nâng cao trình độ đội ngũ lao động nhắm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng về chất lượng lẫn thái độ phục vụ. Thực hiện tốt vai trò thương mại, làm lành mạnh hóa thị trường ở khu vực, kinh doanh đúng nghành nghề đã đăng ký kinh doanh , sử dụng có hiệu quả nguồn vốn bỏ ra. Trong quá trình thi công, xây dựng, khai thác, phải luôn có ý thức bảo vệ môi trường. Kinh doanh các ngành nghề khác trong phạm vi phù hợp. 2.1.3 Bộ máy tổ chức quản lý của công ty Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty Bộ máy quản lý và điều hành tại công ty theo chức năng trực tuyến chức năng. Hiện nay, công ty có: hội đồng quản trị, giám đốc, phó giám đốc, các phòng ban bao gồm phòng kế hoạch, phòng kinh doanh, phòng kế toán, phòng kỹ thuật. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ GIÁM ĐỐC Trường ĐạiPHÓ học GIÁM ĐKinhỐC tế Huế PHÒNG KẾ PHÒNG PHÒNG KẾ PHÒNG KỸ HOẠCH KINH TOÁN THUẬT DOANH Sơ đồ 2.1: sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty TNHH Lộc Phú 42 SVTH: Nguyễn Thị Hương
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của từng bộ phận Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị có trách nhiệm giám sát giám đốc điều hành và các cán bộ quản lý khác.Quyết định kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh và ngân sách hàng năm; Xác định các mục tiêu hoạt động trên cơ sở các mục tiêu chiến lược đã được thông qua trước đó; Có quyền lựa chọn công ty kiểm toán; Quyết định cơ cấu tổ chức của công ty; Có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức giám đốc điều hành. Giám đốc: Là người điều hành công việc hàng ngày của công ty và là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao; Có quyền quyết định tuyển dụng, miễn nhiệm các chức danh quản lý; Đề xuất các hoạt động nâng cao chất lượng hoạt động và quản lý tại công ty. Phó giám đốc: Giúp giám đốc trong lĩnh vực kinh doanh, hoạt động kỹ thuật và chịu trách nhiệm trước giám đốc về toàn bộ phần việc được phân công; Chủ động và tích cực triển khai thưc hiện nhiệm vụ được phân công; Theo ủy quyền bằng văn bản của giám đốc phù hợp với từng giai đoạn và phân cấp công việc; Thay mặt giám đốc quản lý và điều hành công ty nếu được giám đốc ủy nhiệm. Phòng kỹ thuật: Chịu trách nhiệm nghiên cứu những chỉ tiêu, tiêu chuẩn của nguyên vật liệu; Kiểm tra chất lượng nguyên vật liệu trong quá trình mua hangfcungx như quá trình sản xuất; QuTrườngản lý máy móc, thi ếĐạit bị thi công học xây d ựKinhng, sữa chữa btếảo hành, Huế bảo trì các mặt hàng của công ty, đảm bảo cho máy móc và thiết bị luôn hoạt động tốt. Phòng kế toán: Tham mưu cho giám đốc về lĩnh vực tài chính , tổ chức công tác kế toán và nghiệp vụ kế toán tại công ty; Phổ biến, hướng dẫn các cá nhân trong công ty thực hiện chế độ, chính sách tài chính, kế toán do nhà nước ban hành, hướng dẫn việc thu 43 SVTH: Nguyễn Thị Hương
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn thập chứng từ, hóa đơn theo quy định của nhà nước; Tính toán, lập chứng từ kế toán, định khoản và hạch toán toàn bộ tài sản, vật tư, tiền vốn luân chuyểntrong mọi hoạt động của công ty vào sổ sách kế toán theo đúng quy định của nhà nước; Chủ động tính toán, cân đối các khoản vay và huy động vốn một cách có hiệu quả; Lập kế hoạch tài chính hàng năm; Thực hiện việc nộp ngân sách, theo dõi báo cáo và quyết toán các khoản nộp ngân sách với cơ quan thuế theo đúng quy định của nhà nước; Thanh toán các khoản tiền lương, tiền thưởng, tiền công tác phí, chi phí văn phòng, mua sắm vật tư, thiết bị máy móc, chi phí thuê ngoài, và các khoản theo quy định của nhà nước và công ty; Đưa ra các thông tin chính xác về tình hình của công ty, để từ đó giám đốc có thể đưa ra các quyết định kịp thời và chính xác. 2.1.4 Đặc điểm tổ chức kế toán tại công ty TNHH Lộc Phú. 2.1.4.1 Sơ đồ bộ máy kế toán Xuất phát từ đặc điểm hoạt động kinh doanh và bộ máy tổ chức quản lý, công ty đã áp dụng bộ máy kế toán tập trung, hầu hết mọi công việc kế toán đều thực hiện tại phòng kế toán trung tâm, từ khâu thu thập kiểm tra chứng từ ghi sổ đến khâu tổng hợp, lập báo cáo kế toán, từ kế toán chi tiết đến kế toán tổng hợp. Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty bao gồm: kế toán trưởng (kiêm kế toán tổng hợp), kế toán thanh toán, thủ quỹ và thủ kho. KẾ TOÁN TRƯỞNG (KIÊM KẾ TOÁN TỔNG HỢP) KẾ TOÁN THANH THỦ KHO THỦ QUỸ TrườngTOÁN Đại học Kinh tế Huế Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy tổ chức kế toán tại công ty TNHH Lộc Phú 44 SVTH: Nguyễn Thị Hương
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn 2.1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của các nhân viên trong phòng kế toán Kế toán trưởng (kiêm kế toán tổng hợp): Tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán phù hợp với tổ chức kinh doanh của công ty; Chịu trách nhiệm trực tiếp trước giám đốc công ty về các công việc thuộc phạm vi trách nhiệm và quyền hạn của kế toán trưởng; Thực hiện các quy định của pháp luật về kế toán tài chính trong đơn vị kế toán.Tổ chức điều hành bộ máy kế toán theo quy định của luật kế toán và phù hợp với hoạt động của công ty. Lập báo cáo tài chính và Yêu cầu các bộ phận liên quan trong công ty cung cấp kịp thời, đầy đủ các tài liệu liên quan đến công việc kế toán và giám sát tài chính của kế toán trưởng.Tham mưu cho giám đốc về tài chính công ty. Kế toán thanh toán: Theo dõi, ghi chép các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến thu chi trong ngày, tuần, tháng, quý, năm vào phần mềm trên máy tính; Đối chiếu sổ quỹ tiền mặt với thủ quỹ để cập nhật số liệu ghi trên sổ kế toán; Lưu hồ sơ thu chi, phiếu thu, phiếu chi; Giao dịch với ngân hàng: Giải quyết ác nghiệp vụ liên quan đến ngân hàng: ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, lấy sổ phụ Cập nhật số liệu các khoản phải thu trong tháng, các khoản tạm ứng Thủ quỹ : Là người giữ tiền mặt của công ty, căn cứ vào chứng từ thu chi của kế toán thu chi chuyển qua để thi hành ; Có chức năng kiểm tra nội dung trên phiếu chi, phiếu thu, giầy đề nghị tạm ứng, phiếu hoàn tiền tạm ứng, chính xác về thông tin. Nguyên tắc thu thì cóTrường thể có người thu hĐạiộ, nhưng họcchi thì ph ảKinhi chi đúng cho tế ngư ờHuếi có tên trên phiếu chi, không chấp nhận người nhận dùm . Mọi phiếu chi phải ghi rõ số tiền và tên của người nhận. Định kỳ kiểm kê quỹ phục vụ cho công tác kiểm kê theo quy định. 2.1.4.3 Hình thức ghi sổ kế toán Xuất phát từ những đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý, công ty đang thực hiện, tổ chức và vận dụng hình thức kế toán máy, để thuận tiện cho công tác kế toán 45 SVTH: Nguyễn Thị Hương
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn phản ánh một cách chính xác và nhanh chóng nhằm giảm bớt khối lượng công viêc, nâng cao chất lượng công tác kế toán mang lại hiệu quả cao. Vì vậy mà công ty áp dụng hình thức kế toán máy tính với phần mềm kế toán MISA với hình thức chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ là hình thức áp dụng trong các doanh nghiệp phát sinh nhiều nghiệp vụ, sử dụng nhiều tài khoản và có nhiều nhân viên kế toán. Giao diện của phần mềm Quy trình ghi sổ trên phần mềm MISA: Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán (phiếu thu, phiếu chi ) hoặc bảng tổng hợp chứng từ đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ chứng từ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm máy tính. TheoTrường quy trình của ph ầĐạin mềm k ếhọctoán, các Kinhthông tin đư ợtếc tự độHuếng nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán liên quan. Cuối tháng (hoặc bất kỳ thời điểm nào) kế toán thực hiện các thao tác khó sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa sổ liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã nhập trong kỳ, nhân viên kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi in ra giấy. 46 SVTH: Nguyễn Thị Hương
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định. 2.1.4.4 Hệ thống tài khoản và báo cáo sổ sách Hệ thống tài khoản: Hiện nay, công ty đang áp dụng hệ thống tài khoản bao gồm tất cả các tài khoản trên hệ tống tài khoản, trừ những tài khoản ngoại bảng. Hệ thống sổ sách: sổ tổng hợp, sổ chi tiết, sổ cái. Hệ thống báo cáo tài chính bao gồm: Bảng cân đối kế toán Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Bảng cân đốis tài khoản Thuyết minh báo cáo tài chính Tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước. 2.1.4.5 Chế độ kế toán áp dụng Công ty áp dụng theo Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ 1/1 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam (VNĐ). Phương pháp tính thuế Giá trị gia tăng : theo phương pháp khấu trừ. Hình thức kế toán áp dụng: chứng từ ghi sổ. PhươngTrường pháp kế toán hàngĐại tồn kho:học kê khai Kinh thường xuyên tế Huế - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: kê khai thường xuyên - Phương pháp tính giá hàng tồn kho cuối kỳ: bình quân cuối kỳ - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho (kê khai thường xuyên hay kiểm kê định kỳ): kê khai thường xuyên. Phương pháp khấu hao tài sản cố định đang áp dụng: phương pháp khấu hao theo đường thẳng. 47 SVTH: Nguyễn Thị Hương
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn 2.1.5 Tình hình Nguồn lực cơ bản và kết quả kinh doanh của công ty 2.1.5.1 Tình hình lao động Bảng 2.1: Tình hình biến động lao động của công ty trong 3 năm 2015-2017 Năm So sánh Chỉ tiêu 2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016 SL % SL % SL % SL % SL % Tổng số lao động 90 100 93 100 95 100 3 3.33 2 2.15 Theo tính chất Thường xuyên 10 11.1 10 10.8 10 10.5 0 0.00 0 0.00 Không thường xuyên 80 88.9 83 89.2 85 89.5 3 3.75 2 2.41 Theo giới tính Nam 87 96.7 90 96.8 92 96.8 3 3.45 2 2.22 Nữ 3 3.33 3 3.23 3 3.16 0 0.00 0 0.00 (Phòng tài chính kế toán) NHẬN XÉT: Trong hoạt động kinh doanh, vấn đề sử dụng lao động có vị trí hết sức quan trọng. số lượng, chất lượng và việc sử dụng lao động là yếu tố cơ bản của kinh doanh, nó đóng vai trò quyết định đến sự thành công của đơn vị. Vì vậy, công ty cần có một đội ngũ nhân viên có số lượng và chất lượng đảm bảo. Số lượng lao động của công ty liên tục tăng tuy nhiên tăng không cao, cụ thể năm 2016 so với năm 2015 tăng 3 người, tương ứng tăng 3,33%, năm 2017 so với năm 2016 tăng 2 người, tương ứng 2,15%. Lao động có xu hướng tăng phù hợp với tìn hình phát triểTrườngn của công ty, bên Đại cạnh m ặthọc số lượng Kinh thì mặt chấ t tếlượng Huế cũng có thay đổi nhưng chủ yếu là về giới tính, cụ thể: Với cơ cấu lao động theo tính chất thường xuyên, công ty phân thành 2 nhóm đó là lao động thường xuyên và lao động không thường xuyên. Đây là công ty xây dựng nên tỷ lệ lao động không thường xuyên sẽ nhiều hơn lao động thường xuyên vì thời gian nhận các công trình xây dựng là không thường xuyên, 48 SVTH: Nguyễn Thị Hương
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn mang tính chất thời vụ, không liên tục. Do đó số lao động thường xuyên chỉ đủ để đáp ứng công việc quản lý của công ty. Ngoài ra, do tính chất công việc nặng nhọc, phải có thể lực tốt để có thể xây dựng các công trình nên các lao động không thường xuyên của công ty hoàn toàn là nam, không có nữ. Nhìn chung, công ty đã bố trí và sử dụng lao động một cách có hiệu quả đảm bảo quá trình hoạt động kinh doanh tốt nhất. 2.1.5.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn Biểu đồ 2.1: Cơ cấu tài sản của công ty qua 3 năm 2015-2017 Trường Đại học Kinh tế Huế 49 SVTH: Nguyễn Thị Hương
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty trong 3 năm 2015-20117 Đơn vị tiền: đồng So sánh 2017/2016 So sánh 2016/2015 STT CHỈ TIÊU Mã TM Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 +/- % +/- % TÀI SẢN A- TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 III.01 4,882,241,216 8,975,520,275 9,050,254,391 74,734,116 0.83 4,093,279,059 83.84 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 1,677,554,147 3,008,167,120 4,458,685,796 1,450,518,676 48.22 1,330,612,973 79.32 III. Các khoản thu ngắn hạn 130 2,737,532,524 3,122,085,150 3,634,370,123 512,284,973 16.41 384,552,626 14.05 IV. Hàng tồn kho 140 III.02 467,154,545 2,656,637,876 923,664,873 (1,732,973,003) -65.23 2,189,483,331 468.69 V. Tài sản ngắn hạn khác 150 - 188,630,129 33,533,599 (155,096,530) -82.22 188,630,129 - B- TÀI SẢN DÀI HẠN 200 1,565,938,965 2,199,344,281 2,489,179,589 289,835,308 13.18 633,405,316 40.45 II. Tài sản cố định 210 III.03.04 1,565,938,965 2,199,344,281 2,489,179,589 289,835,308 13.18 633,405,316 40.45 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 250 6,448,180,181 11,174,864,556 11,539,433,980 364,569,424 3.26 4,726,684,375 73.30 NGUỒN VỐN A- NỢ PHẢI TRẢ 300 4,160,025,313 8,697,593,602 9,327,266,196 629,672,594 7.24 4,537,568,289 109.08 I. Nợ ngắn hạn 310 III.06 4,160,025,313 8,035,793,571 9,327,266,196 1,291,472,625 16.07 3,875,768,258 93.17 II. Nợ dài hạn 330 - 661,800,031 - (661,800,031) -100.00 661,800,031 - B- NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 2,288,154,868 2,477,270,954 2,212,167,784 (265,103,170) -10.70 189,116,086 8.27 1. Vốn góp của chủ sở hữu 410 III.07 2,217,645,700 2,194,795,927 2,139,943,827 (54,852,100) -2.50 (22,849,773) -1.03 7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 417 70,509,168 282,475,027 72,223,957 (210,251,070) -74.43 211,965,859 300.62 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 440 6,448,180,181 11,174,864,556 11,539,433,980 364,569,424 3.26 4,726,684,375 73.30 Trường Đại học Kinh tế Huế(Phòng tài chính kế toán của công ty) 50 SVTH: Nguyễn Thị Hương
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn NHẬN XÉT: Về tài sản: Tổng tài sản của công ty đều tăng lên trong 3 năm. Tổng tài sản của năm 2016 so với năm 2015 tăng với tốc độ nhanh, cụ thể tăng lên 4.726.684.357đ tương ứng tăng lên 73,30% và tổng tài sản năm 2017 so với năm 2016 tăng lên nhưng tốc độ tăng thấp hơn so với năm 2016, cụ thể tăng lên 364.569.424đ tương ứng tăng 3,26%. Trong năm 2016, trong tổng tài sản của công ty, thì tài sản ngắn hạn có tỷ trọng cao hơn so với tài sản dài hạn, có thể nói là gấp gần 4 lần. tổng tài sản của công ty năm 2016 tăng lên do cả tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn đều tăng lên trong đó tài sản ngắn hạn của công ty tăng lên 4.093.279.059đ tương ứng tăng lên 83,84% . tài sản ngắn hạn tăng lên do tiền và các khoản tương đương tiền tăng lên 1.330.612.973đ tương ứng tăng 79,32%, các khoản phải thu tăng lên 384.552.626đ tương ứng 14,05%, đồng thời hàng tồn kho cũng tăng lên 2.189.483.331đ tương ứng 468,69%, một mức tăng vượt bậc, bên canh đó thì các tài sản ngắn hạn khác cũng tăng, cụ thể tăng lên 188.630.120đ. Tài sản dài hạn của công ty tăng lên 633.405.316đ tương ứng 40,45% và con số này tăng lên do tài sản cố định tăng lên 633.405.316 đ tương ứng 40,45%. Từ nhận xét trên ta có thể thấy, từ 2015-2016, tức là trong một năm cơ cấu tài sản của công ty có sự thay đổi với khoản tiền và các khoản tương đương tiền được dự trữ nhiều hơn, hàng tồn kho tăng với tốc độ nhanh, các khoản phải thu ngắn hạn cũng tăng lên cho thấy công ty đã đầu tư nhiều cho việc nhập hàng về kho, chưa có chính sách bán hàng gì nhiều so với năm 2015. Do công ty chuyên cung cấp vật liệu xây dựng và xây dựng các công trình nên khoản mục hàng tồn kho luôn chiếm tỷ trong cao trong tổng cơ cấu tài sản ngắn hạn. Vì vậy,để không làm ảnh hưởng đến tài sản của công ty khi phảiTrường đầu tư nhiều vào hàng Đại tồn kh ohọc khiến chi Kinh phí quản lý vàtế bả oHuế quản kho gia tăng, công ty cần có chính sách quản lý kho phù hợp. Trong năm 2017, trong tổng tài sản của công ty thì tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn cũng chênh lệch về tỷ trọng, cụ thể là chênh lệch hơn 4 lần. Tổng tài sản của công ty tăng lên do cả tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn đều tăng lên. Trong đó tài sản ngắn hạn tăng lên không đáng kể, cụ thể là tăng 74.734.116 đ tương ứng 0,83%. Tài sản ngắn hạn tăng với tốc độ thấp là do tiền và các khoản tương đương tiền tăng lên 51 SVTH: Nguyễn Thị Hương
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn 1.450.518.676đ tương ứng 48,22%, các khoản phải thu tăng lên 512.284.973đ tương ứng 16,41%, đồng thời do hàng tồn kho giảm mạnh, cụ thể giảm 1.732.973.003đ tương ứng giảm 65,23% và các tài sản ngắn hạn khác cũng có xu hướng giảm, cụ thể giảm 155.096.530đ tương ứng 82,22%. Bên canh tài sản ngắn hạn thì tài sản dài hạn tăng lên 289.835.308đ tương ứng 13,18%, con số này tăng lên hoàn toàn do tài sản cố định tăng. Từ các con số trên ta có thể thấy, trong năm 2016-2017 cơ cấu tài sản ngắn hạn của công có sự thay đổi với khoản tiền và các khoản tương đương tiền tăng lên, hàng tồn kho có xu hướng giảm nhanh, đồng thời các khoản phải thu có xu hướng tăng lên, tài sản ngắn hạn khác giảm xuống. Điều đó cho thấy doanh nghiệp bán hàng được nên tỷ lệ hàng tồn kho mới giảm, các khoản phải thu ngắn hạn tăng lên cho tthaaysmawcj dù bán được hàng nhưng một phần vẫn chưa hồi được nợ, vì vậy công ty cần có các chính sách thu hồi nợ để tránh các tình trạng nợ khó đòi, dẫn đến hao hụt tài sản của công ty. Trong 3 năm 2015-2017, tài sản dài hạn của công ty cụ thể là tài sản cố định luôn có xu hướng tăng, cho thấy công ty đang tích cực mở rộng thị trường, mở rộng sản xuất kinh doanh. Về nguồn vốn: Tổng nguồn vốn trong năm 2016 so với năm 2015 tăng với tốc độ nhanh, cụ thể tăng lên 4.726.684.375đ tương ứng 73,30%, năm 2017 so với năm 2016 cũng có tăng lên nhưng với tốc độ chậm, không đáng kể, cụ thể là tăng 364.569.424đ tương ứng tăng 3,26%. Trong năm 2016, tổng nguồn vốn tăng lên là do nợ phải trả tăng, cụ thể tăng lên 4.537.568.289đ tương ứng 109,08%, nợ phải trả tăng với tốc độ nhanh chủ yếu từ nợ ngắn hạTrườngn, cụ thể là nợ ngắ nĐại hạn tăng lênhọc 3.875.768.258đ Kinh tương tếứng Huế 93,17%, còn lại là nợ dài hạn tăng với tốc độ chậm, cụ thể tăng 661.800.031đ. Nguồn vốn tăng cũng do nguồn vốn chủ sở hữu tăng, cụ thể tăng lên 189.116.086đ tương ứng 8,27% trong đó vốn góp của chủ sở hữu giảm 22.849.773đ tương ứng giảm 1,03% và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tăng lên 211.965.859đ tương ứng tăng 300,62%. Trong năm 2017, tổng nguồn vốn tăng lên do nợ phải trả tăng, cụ thể tăng lên 629.672.594đ tương ứng 7,24 %, trong đó nợ ngắn hạn tăng lên 1.291.472.625đ 52 SVTH: Nguyễn Thị Hương
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn tương ứng 16,07% đồng thời nợ dài hạn giảm 661.800.031đ tương ứng giảm 100%. Bên cạnh nợ phải trả tăng thì nguồn vốn sở hữu lại có xu hướng giảm, cụ thể giảm 265.103.170đ tương ứng giảm 10,7 % trong đó vốn góp của chủ sở hữu giảm 54.852.100đ tương ứng giảm 2,5% và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối giảm xuống 210.251.070đ tương ứng 74.43%. Trong 3 năm 2015-2017, nguồn vốn chủ sở hữu luôn có tỷ trọng cao cho thấy công ty mạnh về nguồn vốn, có thể đáp ứng được tình hình hoạt động của công ty với đặc thù sản xuất kinh doanh trong thời gian dài hạn, giúp cho công ty luôn luôn ổn định. 2.1.5.2 Kết quả kinh doanhcủa Công ty NHẬN XÉT: Qua bảng 2.3, ta thấy: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2016 so với năm 2015 giảm xuống 2.513.664.091đ tương ứng 29,71%, cho thấy tình hình hoạt động của công ty bị giảm sút, các công trình xây dựng không nhiều. Đến năm 2017, chỉ tiêu này có xu hướng tăng lên 1.405.651.621đ tương ứng 23,64%, cho thấy trong 1 năm, so với năm 2016 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng rất tốt, thể hiện tình hình hoạt động của công ty rất hiệu quả. Doanh thu tăng là do công ty tăng doanh số bán hàng, bằng cách nhận nhiều công trình xây dựng cả ngắn hạn lẫn dài hạn. Khi doanh thu tăng đồng nghĩa với lượng hàng tồn kho đã được chuyển đến nơi thi công xây dựng làm giảm bớt chi phí bảo quản, lưu kho. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2016 so với năm 2015 giảm xuTrườngống 2.513.664.091đ Đại tương ứ nghọc giảm 29,71%, Kinh năm 2017 tế so Huếvới năm 2016 tăng lên 1.405.651.621đ tương ứng tăng 23,64%. Năm 2017 công ty nhận thi công, xây dựng nhiều công trình hơn, bán ra nhiều nguyên vật liệu từ đó lượng hàng tồn kho giảm dẫn đến chi phí quản lý, bảo quản và lưu kho giảm bớt đáng kể. Đồng thời công ty không có khoản giảm trừ doanh thu nên doanh thu thuần không thay đổi. 53 SVTH: Nguyễn Thị Hương
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn Bảng 2.3: Tình hình kết quả kinh doanh của công ty trong 3 năm 2015-2017. So sánh 2017/2016 So sánh 2016/2015 STT CHỈ TIÊU MÃ TM Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 +/- % +/- % 1 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 IV.08 8,460,148,182 5,946,484,091 7,352,135,712 1,405,651,621 23.64 (2,513,664,091) -29.71 2 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 - - - - - - - 3 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 8,460,148,182 5,946,484,091 7,352,135,712 1,405,651,621 23.64 (2,513,664,091) -29.71 4 4. Giá vốn hàng bán 11 6,198,621,785 4,602,220,929 5,210,232,125 608,011,196 13.21 (1,596,400,856) -25.75 5 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 2,261,526,397 1,344,263,162 2,141,903,587 797,640,425 59.34 (917,263,235) -40.56 6 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 835,824 547,087 700,051 152,964 27.96 (288,737) -34.55 7 7. Chi phí tài chính 22 332,351,525 370,014,840 420,125,560 50,110,720 13.54 37,663,315 11.33 8 8.-Trong đó: Chi phí lãi vay 23 332,351,525 370,014,840 420,125,560 50,110,720 13.54 37,663,315 11.33 9 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 24 1,888,577,034 899,193,186 1,650,254,121 751,060,935 83.53 (989,383,848) -52.39 10 10. lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh 30 41,433,662 75,602,223 72,223,957 (3,378,266) -4.47 34,168,561 82.47 11 11. Thu nhập khác 31 - 136,363,636 - (136,363,636) -100.00 136,363,636 - 12 12. Chi phí khác 32 - - - - - - - 13 13. Lợi nhuận khác 40 - 136,363,636 - (136,363,636) -100.00 136,363,636 - 14 14. Tổng lợi nhuận kế thoán trưới thuế 50 IV.09 41,433,662 211,965,859 72,223,957 (139,741,902) -65.93 170,532,197 411.58 15 15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51 2,071,683 10,589,293 - (10,589,293) -100.00 8,517,610 411.14 16 16. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 39,361,979 201,376,566 72,223,957 (129,152,609) -64.13 162,014,587 411.60 (phòng tài chính kế toán) Trường Đại học Kinh tế Huế 54 SVTH: Nguyễn Thị Hương
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn Giá vốn hàng bán Doanh thu giảm dẫn đến giá vốn hàng bán cũng giảm theo, cụ thể giá vốn hàng bán năm 2016 so với năm 2015 giảm 1.596.400.856đ tương ứng 25,75%. Đến năm 2017, do doanh thu tăng nên giá vốn hàng bán cũng tăng theo, cụ thể giá vốn hàng bán năm 2017 so với năm 2016 tăng lên 608.011.196đ tương ứng 13,21%. Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2016 so với năm 2015 có xu hướng giảm, cụ thể là giảm 989.383.848đ tương ứng 52,39%. Nguyên nhân là do trong năm 2016 công ty đã có các chính sách quản lý đem lại hiệu quả, đồng thời cắt giảm những chi phí không cần thiết, quản lý chi phí tôt giúp cho chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty giảm đáng kể. Năm 2017 so với năm 2016 Chi phí có xu hướng tăng mạnh, cụ thể tăng lên 751.060.935đ tương ứng tăng 83,53%. Nguyên nhân là do trong năm 2017, công ty tiến hành mở rộng thị trường, tập trung nâng cao trình độ nhân viên nhằm nâng cao chất lượng làm việc. Tuy nhiên chi phí quản lý doanh nghiệp tăng hơn nhiều so với doanh thu, do đó công ty cần có chính sách quản lý chi phí tốt hơn. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trong năm 2016 có xu hướng tăng lên so với năm 2015, cụ thể là tăng 34.158.561đ tương ứng 82,47%. Nguyên nhân là do tốc độ tăng của doanh thu thuần lớn hơn tốc độ tăng của chi phí, chi phí của công ty tăng nhưng tốc độ nhỏ hơn doanh thu là tốt, công ty hoạt động hiệu quả, đảm bảo lợi ích thu đưTrườngớc lớn hơn chi phí Đại bỏ ra. học Kinh tế Huế Trong năm 2017 Lợi nhuận có xu hướng giảm, cụ thể là gảm xuống 3.378.266đ tương ứng giảm xuống 4,47%. Nguyên nhân của sự biến động này là do tốc độ tăng của doanh thu thuần nhỏ hơn tốc độ tăng của chi phí, như đã phân tích ở trên thì do công ty đầu tư nhiều cho mở rộng thị trường và đào tạo nhân viên nên chi phí bỏ ra nhiều hơn doanh thu thuần, dẫn đến lợi nhuận gộp giảm so với năm 2016. 55 SVTH: Nguyễn Thị Hương
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2016 có xu hướng tăng so với năm 2015, cụ thể tăng lên 162.014.587đ tương ứng 411,60%. Điều đó chứng tỏ công ty có tình hình hoạt động kinh doanh rất tốt, đem lại hiệu quả cao. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2017 có xu hướng giảm mạnh so với năm 2016, cụ thể là giảm 129.152.609đ tương ứng giảm 64,13%. Điều này chứng tỏ công ty có tình hình hoạt động kinh doanh giảm sút, tuy nhien chủ yếu là do trong năm chi phí quản lý doanh nghiệp tăng lên quá cao. 2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Lộc Phú. 2.2.1 Thực trạng về Kế toán doanh thu 2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tại Công ty TNHH Lộc Phú, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi có khả năng thu được các lợi ích kinh tế và có thể xác định được một các chắc chắn, đồng thời thỏa mãn điều kiện sau: - Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi các rủi ro đáng kể và quyền sở hữu về sản phẩm đã được chuyển giao cho người mua và không còn khả năng đáng kể nào làm thay đổ quyế định của hai bên về giá bán và khả năng trả lại hàng. - Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi đã hoàn thành dịch vụ. Trường hợp dịch vụ được thực hiện trong nhiều kỳ kế toán thì việc xác định doanh thu trong từng kỳ được thực hiện căn cứ vào tỷ lệ hoàn thành dịch vụ tại ngày kết thúc kỳ kế toán. CôngTrường ty hoạt động không Đại phải dưhọcới hình thKinhức bán sản phtếẩm, Huế hàng hóa, dịch vụ mà sản phẩm của công ty hiện nay là các công trình xây dựng. a. Chứng từ, sổ sách sử dụng Việc hạch toán doanh thu căn cứ vào các chứng từ : Hóa đơn GTGT 56 SVTH: Nguyễn Thị Hương
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn Phiếu thu, Giấy báo Có Sổ cái TK 51111 b. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 51111 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. c. Ví dụ minh họa: Ngày 22/12/2017, Công ty và bàn giao hoàn thành công trình đường giao thông liên thôn Nguồn Rào, xã Hướng Sơn cho ban quản lý xã Hướng Sơn, huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị với số tiền 1.218.841.000 trong đó doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 1.108.037.273đ, thuế GTGT phải nộp nhà nước là 110.803.727 đ (thuế suất thuế GTGT là 10%), chưa thu tiền. Cách hạch toán: Khi nghiệm thu công trình và nhận được tiền, kế toán tiến hành lập hóa đơn GTGT gồm 3 liên: liên 1 lưu trong cuốn hóa đơn GTGT để lưu chuyển nội bộ trong công ty, liên 2 gửi cho khách hàng, liên 3 lưu tại bộ chứng từ tại phòng kế toán. Căn cứ vào hóa đơn GTGT, kế toán hạch toán vào phần mềm để lập phiếu thu, sổ chi tiết bán hàng, sổ Cái TK 51111,phần mềm sẽ tự động cập nhật vào các Bảng kê, sổ Cái, sổ chi tiết các tài khoản có liên quan. Cuối kỳ, thực hiện bút toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Định khoản: Nợ TK 131 1.218.841.000 Có TK 511111 1.108.037.273 TrườngCó TK 3331 Đại 110.803.727 học Kinh tế Huế Hóa đơn chứng từ: 57 SVTH: Nguyễn Thị Hương
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn Biểu mẫu 2.1. Hóa đơn GTGT số 0000103 HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: LP/14P Liên 1: Lưu Số: 0000103 Ngày 22 tháng 12 năm 2017 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN LỘC PHÚ Mã số thuế: 3200414349 Địa chỉ: số 8 Phan Chu Trinh- TT Khe Sanh- Huyện Hướng Hóa- Tỉnh Quản Trị Điện thoại: 0533.793.793 Số tài khoản: . Họ và tên người mua hàng: Tên đơn vị: Ban QLDA xã Hướng Sơn Địa chỉ: xã Hướng Sơn, huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị Mã số thuế: Hình thức thanh toán: chuyển khoản. Số tài khoản: STT Tên dịch vụ, hàng hóa ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4*5 01 Thanh toán hoàn thành công trình : 1.108.037.273 đường giao thông liên thôn Nguồn Rào, xã Hướng Sơn Cộng tiền hàng: 1.108.037.273 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 110.803.727 Tổng cộng Trườngtiền thanh toán: Đại học Kinh tế Huế1.218.841.000 Số tiền viết bằng chữ: một tỷ hai trăm mười tám nghìn tám trăm bốn mươi mốt nghìn đồng. Người mua hàng Người bán hàng 58 SVTH: Nguyễn Thị Hương