Khóa luận Thiết kế bài giảng điện tử sử dụng trong dạy học phần Điện tích điện trường lớp 11

pdf 61 trang thiennha21 16/04/2022 4612
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Thiết kế bài giảng điện tử sử dụng trong dạy học phần Điện tích điện trường lớp 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_thiet_ke_bai_giang_dien_tu_su_dung_trong_day_hoc_p.pdf

Nội dung text: Khóa luận Thiết kế bài giảng điện tử sử dụng trong dạy học phần Điện tích điện trường lớp 11

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2 KHOA VẬT LÝ ĐOÀN THỊ LOAN THIẾT KẾ BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ SỬ DỤNG TRONG DẠY HỌC PHẦN ĐIỆN TÍCH ĐIỆN TRƢỜNG LỚP 11 Chuyên ngành: Lí luận và phƣơng pháp dạy học bộ môn Vật lý KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HÀ NỘI, 2019
  2. TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2 KHOA VẬT LÝ ĐOÀN THỊ LOAN THIẾT KẾ BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ SỬ DỤNG TRONG DẠY HỌC PHẦN ĐIỆN TÍCH ĐIỆN TRƢỜNG LỚP 11 Chuyên ngành: Lí luận và phƣơng pháp dạy học bộ môn Vật lý KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học ThS. NGÔ TRỌNG TUỆ HÀ NỘI, 2019
  3. LỜI CẢM ƠN Trƣớc tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành sâu sắc tới THS Ngô Trọng Tuệ - ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ, định hƣớng để tôi có thể hoàn thành khóa luận. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới tập thể các thầy, cô giáo trong khoa Vật lí, các thầy cô trong trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội 2 – những ngƣời đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và tạo điều kiện thuận lợi giúp tôi hoàn thành khóa luận này. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè và ngƣời thân đã luôn cổ vũ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành khóa luận. Tôi xin chân thành cảm ơn! Xuân Hòa, ngày tháng năm 2019 Sinh viên thực hiện Đoàn Thị Loan
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng: Khóa luận này là kết quả nghiên cứu, tìm hiểu của riêng tôi. Những tƣ liệu đƣợc sử dụng trích dẫn, trong khóa luận là trung thực. Kết quả nghiên cứu này không hề trùng với bất kỳ công trình nghên cứu của tác giả nào đã đƣợc công bố trƣớc đó. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chụ trách nhiệm. Xuân Hòa, ngày tháng năm 2019 Sinh viên thực hiện Đoàn Thị Loan
  5. MỤC LỤC MỞ ĐẦU 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Mục đ ch nghi n cứu 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 2 4. Giả thuyết khoa học 2 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 3 6. Phƣơng ph p nghiên cứu 3 7. Đóng góp của đề tài 3 8. Cấu trúc hóa luận 4 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC SỬ DỤNG BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ TRONG DẠY HỌC CHƢƠNG ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƢỜNG 5 1.1. Lí luận về sử dụng bài giảng điện tử trong dạy học 5 1.1.1. Khái niệm về bài giảng điện tử 5 1.1.2. Ƣu điểm, nhƣợc điểm của bài giảng điện tử 5 1.1.2.1. Ƣu điểm 5 1.1.2.2. Nhƣợc điểm 6 1.1.3. Các hình thức sử dụng bài giảng điện tử 7 1.1.3.1. Học tập trực tuyến (Online learning) 7 1.1.3.2 Học tập hỗn hợp (Blended learning) 7 1.1.4. Quy trình thiết kế bài giảng điện tử và tổ chức dạy học có sử dụng bài giảng điện tử. 7 1.1.4.1. Quy trình thiết kế, xây dựng bài giảng e-learning 7 1.1.4.2. Quy trình tổ chức dạy học 10 1.2. Công cụ thiết kế bài giảng điện tử 11 1.3. Điều tra thực tế về việc sử dụng bài giảng điện tử trong việc dạy học chƣơng Điện t ch. Điện trƣờng. 13
  6. 1.3.1. Mục đ ch điều tra 13 1.3.2. Phƣơng pháp điều tra 13 1.3.3. Những thuận lợi và hó hăn 13 1.3.4. Kết quả điều tra 14 1.3.4.1. Kết quả điều tra HS 14 1.3.4.2. Kết quả điều tra GV 16 Kết luận chƣơng 1 19 CHƢƠNG 2: THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC CHƢƠNG ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƢỜNG VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ 20 2.1. Mục tiêu dạy học chƣơng Điện t ch. Điện trƣờng 20 2.1.1. Kiến thức 20 2.1.2. Kỹ năng 20 2.1.3. Tình cảm th i độ 21 2.2. Kiến thức vật l trong chƣơng Điện t ch. Điện trƣờng 21 2.2.1. Sự nhiễm điện của c c vật. Điện t ch. Tƣơng t c điện 21 2.2.2.Định luật Cu-lông. Hằng số điện môi. 21 2.2.3.Thuyết electron 21 2.2.4.Vận dụng 22 2.2.5. Định luật bảo toàn điện t ch 22 2.2.6.Điện trƣờng 23 2.2.7.Cƣờng độ điện trƣờng 23 2.2.8. Đƣờng sức điện 24 2.3. Xây dựng bài giảng hỗ trợ dạy học chƣơng Điện t ch. Điện trƣờng 25 2.3.1. Bài giảng điện tử dạy học bài Điện t ch. Định luật Cu-lông 25 2.3.2. Bài giảng điện tử dạy học bài thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích. 27 2.3.3. Bài giảng điện tử dạy học bài Điện trƣờng và cƣờng độ điện trƣờng. Đƣờng sức điện. 28
  7. 2.4. Tiến trình tổ chức dạy học chƣơng Điện t ch. Điện trƣờng 31 2.4.1. Tiến trình tổ chức dạy học bài Điện t ch. Định luật Cu-lông. 31 2.4.2. Tiến trình tổ chức dạy học bài Thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích. 33 2.4.3. Tiến trình tổ chức dạy học bài điện trƣờng và cƣờng độ điện trƣờng. Đƣờng sức điện. 35 Kết luận chƣơng 2 38 CHƢƠNG 3: DỰ KIẾN THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM 39 3.1. Mục đ ch, đối tƣợng và phƣơng ph p thực nghiệm sƣ phạm 39 3.1.1. Mục đ ch thực nghiệm sƣ phạm 39 3.1.2. Đối tƣợng thực nghiệm sƣ phạm 39 3.1.3. Phƣơng ph p thực nghiệm sƣ phạm 39 3.2. Dự kiến triển khai thực nghiệm sƣ phạm 39 3.2.1. Thời gian triển khai thực nghiệm sƣ phạm 39 3.2.2. C c ti u ch đ nh gi ết quả thực nghiệm sƣ phạm 41 Kết luận chƣơng 3 44 TÀI LIỆU THAM KHẢO 45 PHỤ LỤC
  8. BẢNG KÍ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT TT Các chữ viết tắt Ý nghĩa 1 CNTT Công nghệ thông tin 2 GV Giáo viên 3 HS Học sinh 5 NXB Nhà xuất bản 6 THS Thạc sỹ 7 TS Tiến sỹ
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC Hình 1.1. Giao diện phần mềm 12 Hình 1.2. Giao diện quản trị 12 Hình 1.3. Tạo khóa học 12 Hình 2.1. Cấu trúc bài 25 Hình 2.2. Thí nghiệm về sự nhiễm điện 25 Hình 2.3. Cân xoắn Cu-lông 25 Hình 2.4. Kết quả thí nghiệm 26 Hình 2.5. Hằng số điện môi 26 Hình 2.6. Tổng kết 26 Hình 2.7. Cấu trúc bài học 27 Hình 2.8. Thuyết electron 27 Hình 2.9. Nhiễm điện do tiếp xúc 27 Hình 2.10. Nhiễm điện do hƣởng ứng 27 Hình 2.11. Định luật bảo toàn điện tích 28 Hình 2.12. Tổng kết 28 Hình 2.13. Cấu trúc bài học 28 Hình 2.14. Video mô phỏng về điện trƣờng 29 Hình 2.15. Cƣờng độ điện trƣờng 29 Hình 2.16. Vectơ cƣờng độ điện trƣờng 29 Hình 2.17. Hình ảnh c c đƣờng sức điện 30 Hình 2. 18. Điện trƣờng đều 30 Hình 2.19. Tổng kết 30
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG BIẺU Bảng 3.1: Các hoạt động dạy thực nghiệm 40 Bảng 3.2: Ti u ch đ nh gi t nh thẩm mỹ 42 Bảng 3.3: Ti u ch đ nh g a t nh hoa học 42 Bảng 3.4: Ti u ch đ nh gi độ phù hợp của nội dung bài học 43 Bảng 3.5: Ti u ch đ nh gi hả năng giúp HS tự học tr n mạng 43
  11. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Thế giới đang ngày càng ph t triển mạnh mẽ nhờ vào những thành tựu đạt đƣợc của công nghệ thông tin. Sự xuất hiện của nó đã và đang mang lại những thay đổi sâu sắc về mọi mặt đời sống xã hội. Trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo việc ứng dụng công nghệ thông tin là tính tất yếu, nó không chỉ mang lại sự hứng thú cho học sinh mà còn nâng cao chất lƣợng giảng dạy, mở ra triển vọng to lớn trong việc thay đổi phƣơng ph p và hình thức dạy học. Ngày 04/11/2013 , Tổng b thƣ Nguyễn Phú Trọng đã ý ban hành Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8, Ban chấp hành Trung ƣơng hóa XI ( Nghị quyết số 29- NQ/TW) về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đ p ứng yêu cầu CNH- HĐH trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Trong đó chỉ rõ nhiệm vụ và giải pháp thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo: - Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo theo hƣớng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của ngƣời học. - Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phƣơng ph p dạy và học theo hƣớng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của ngƣời học; khắc phục lối truyền thụ p đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học.” Chính vì thế mà hiện nay, phƣơng ph p dạy học ở nhà trƣờng đã bắt đầu thay đổi theo tinh thần ph t huy t nh năng động, sáng tạo, tích cực, tự lực của ngƣời học và tăng cƣờng ứng dụng công nghệ thông tin vào quá trình dạy và học. Môn vật lý là một môn khoa học thực nghiệm nên việc sử dụng các thí nghiệm trong giờ học vật lý là rất cần thiết. Tuy nhi n cơ sở vật chất ở c c Trƣờng phổ thông ở nƣớc ta hiện nay thì để tiến hành thí nghiệm gặp nhiều hó hăn vì hông có đủ thiết bị hoặc thiết bị đã cũ và cho ết quả không chính xác. Vì vậy cần phải có giải ph p để giải quyết vấn đề này. 1
  12. Với sự phát triển của công nghệ thông tin nhƣ hiện nay để giảng dạy môn vật lý đạt hiệu quả cao thì ngƣời giáo viên phải biết cách trình bày, minh họa bài giảng sao cho sinh động, hấp dẫn,phải kết hợp đƣợc cả lý thuyết và thực tiễn. Do đó, bài giảng điện tử vật lý ngày càng đƣợc nhiều giáo viên lựa chọn bởi sự hữu ích của chúng trong việc truyền tải kiến thức đến học sinh. Trong đó, việc sử dụng phần mềm Moodle để thiết kế bài giảng điện tử là một trong c c phƣơng thức học tập mang t nh tƣơng t c cao, hỗ trợ bổ sung cho c c phƣơng thức đào tạo truyền thống góp phần nâng cao chất lƣợng giảng dạy. Phần mềm này phục vụ cho việc giảng dạy đạt hiệu quả rất cao, đã tạo đƣợc hứng thú tiếp thu bài học đối với học sinh tốt hơn. Hơn nữa, kiến thức phần Điện t ch. Điện trƣờng tƣơng đối hó, nó có ý nghĩa quan trọng đối với việc tiếp thu kiến thức ở chƣơng sau về phần điện và từ. Từ việc nhận thức đƣợc tầm quan trọng mà bài giảng điện tử mang lại và mong muốn nghiên cứu, xây dựng hệ thống bài giảng điện tử có chất lƣợng cao, tôi đã quyết định chọn đề tài luận văn của mình là: “Thiết kế bài giảng điện tử sử dụng trong dạy học phần Điện t ch. Điện trƣờng lớp 11”. 2. Mục đ ch nghi n cứu Thiết kế bài giảng điện tử dạy học phần “ Điện t ch. Điện trƣờng ” lớp 11 nhằm nâng cao kết quả dạy học. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghi n cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Quá trình chiếm lĩnh iến thức của HS khi học chƣơng Điện t ch. Điện trƣờng (vật lý 11) Nội dung kiến thức chƣơng “Điện t ch. Điện trƣờng” lớp 11. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Tổ chức cho HS tự học nhờ sự hỗ trợ của bài giảng điện tử khi học chƣơng Điện tích. Điện trƣờng (vật lý 11). 4. Giả thuyết khoa học Nếu thiết kế bài giảng điện tử dạy học chƣơng Điện t ch. Điện trƣờng theo quy trình thiết kế bài giảng điện tử sẽ đ p ứng các yêu cầu về mặt công nghệ, sƣ phạm và tổ chức dạy học, qua đó giúp nâng cao kết quả dạy học. 2
  13. 5. Nhiệm vụ nghi n cứu Đọc và nghiên cứu tài liệu có li n quan đến đề tài. Nghiên cứu về lí luận và cách sử dụng bài giảng điện tử. Nghiên cứu sử dụng bài giảng E-learning, một số công cụ thiết kế bài giảng điện tử. Điều tra thực trạng về việc sử dụng bài giảng điện tử trong việc dạy học chƣơng Điện t ch. Điện trƣờng và các ứng dụng của nó trong việc dạy học chƣơng này. 6. Phƣơng pháp nghi n cứu 6.1. Nghiên cứu lí luận Nghiên cứu lí luận về sử dụng bài giảng điện tử trong dạy học. Nghiên cứu nội dung kiến thức học phần Điện t ch. Điện trƣờng - Vật lí 11. 6.2. Nghiên cứu thực tiễn Nghiên cứu thực tiễn về sử dụng bài giảng điện tử trong chƣơng Điện tích. Điện trƣờng. Điều tra cơ bản bằng quan s t và trao đổi ý kiến với giáo viên, HS về tính khả thi của việc học tập chƣơng Điện t ch. Điện trƣờng thông qua bài giảng điện tử. Nghiên cứu thực trạng việc sử dụng bài giảng điện tử trong việc dạy học chƣơng Điện t ch. Điện trƣờng và các ứng dụng của nó trong việc dạy học chƣơng này. 6.3. Dự kiến thực nghiệm sƣ phạm Dự kiến thực nghiệm sƣ phạm để đ nh gi t nh hả thi, kiểm chứng hiệu quả của việc sử dụng bài giảng điện tử trong việc tổ chức dạy học chƣơng Điện tích. Điện trƣờng. 7. Đóng góp của đề tài 7.1. Đóng góp về mặt lí luận Hệ thống hóa một số cơ sở lí luận về việc sử dụng bài giảng điện tử trong dạy học. 7.2. Đóng góp về mặt thực tiễn Nghiên cứu sử dụng một số phần mềm thiết kế bài giảng điện tử. 3
  14. 8. Cấu tr c khóa uận CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC SỬ DỤNG BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ TRONG DẠY HỌC CHƢƠNG ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƢỜNG. CHƢƠNG 2: TỔ CHỨC DẠY HỌC CHƢƠNG ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƢỜNG VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ CHƢƠNG 3: DỰ KIẾN THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM 4
  15. CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC SỬ DỤNG BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ TRONG DẠY HỌC CHƢƠNG ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƢỜNG 1.1. L uận về sử dụng bài giảng điện tử trong dạy học 1.1.1. Khái niệm về bài giảng điện tử Theo Lê Công Chiêm [ Số TLTK ] thì giáo n điện tử là bản thiết kế cụ thể toàn bộ kế hoạch hoạt động dạy học của giảng viên trên giờ lên lớp, toàn bộ hoạt động dạy học đó đã đƣợc multimedie hoá một cách chi tiết, có cấu trúc chặt chẽ và logic đƣợc quy định bởi cấu trúc của bài học. Gi o n điện tử là một sản phẩm của hoạt động thiết kế bài giảng đƣợc thể hiện bằng vật chất trƣớc khi bài giảng đƣợc tiến hành [9]. E-Learning (viết tắt của Electronic Learning) là thuật ngữ mới. Hiện nay, theo c c quan điểm và dƣới các hình thức khác nhau có rất nhiều cách hiểu về E-Learning. Hiểu theo nghĩa rộng, E-Learning là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập, đào tạo dựa trên CNTT (CNTT) và truyền thông, đặc biệt là CNTT. Theo quan điểm hiện đại, E-Learning là sự phân phát các nội dung học sử dụng các công cụ điện tử hiện đại nhƣ m y t nh, mạng vệ tinh, mạng Internet, Intranet, trong đó nội dung học có thể thu đƣợc từ c c website, đĩa CD, băng video, audio thông qua một m y t nh hay tivi; ngƣời dạy và ngƣời học có thể giao tiếp với nhau qua mạng dƣới các hình thức nhƣ: thƣ điện tử (e-mail), thảo luận trực tuyến (chat), diễn đàn (forum), hội thảo, video [10]. 1.1.2. Ưu điểm, nhược điểm của bài giảng điện tử 1.1.2.1. Ưu điểm Không bị giới hạn bởi không gian và thời gian: sự phổ cập rộng rãi của internet đã dần xóa đi hoảng cách về thời gian và không gian cho E-Learning. Ngƣời học có thể chủ động học tập, thảo luận bất cứ lúc nào và bất cứ nơi đâu. Tính hấp dẫn: Với sự hỗ trợ của công nghệ multimedia, những bài giảng tích hợp text, hình ảnh minh họa, âm thanh làm tăng th m t nh hấp dẫn của bài học. 5
  16. Tính linh hoạt: Ngƣời học có thể tự điều chỉnh quá trình học, lựa chọn cách học phù hợp nhất với hoàn cảnh của mình. Tính cập nhật: Nội dung bài học thƣờng xuy n đƣợc cập nhật và đổi mới nhằm đ p ứng tốt nhất và phù hợp nhất với ngƣời học. Học có sự hợp tác, phối hợp: Ngƣời học có thể dễ dàng trao đổi thông tin với nhau, với giảng viên qua các diễn đàn (forum), hội thoại, trực tuyến (chat), thƣ từ (e – mail) Tâm lí dễ chịu: Mọi rào cản về tâm lí giao tiếp của cả ngƣời dạy và ngƣời học dần dần bị xóa bỏ, mọi ngƣời tự tin hơn trong việc trao đổi quan điểm. C c ĩ năng làm việc hợp tác, tự điều chỉnh để thích ứng của ngƣời học sẽ đƣợc hoàn thiện không ngừng. Do đó, hi đến với E-Learning, mọi thành phần, không phân biệt trình độ, giới tính tuổi t c đều có thể tìm cho mình một hƣớng tiếp cận khác nhau với vấn đề mà không bị ràng buộc trong một khuôn khổ cụ thể nào (cá nhân hoặc ngƣời học) [11]. 1.1.2.2. Nhược điểm Ngƣời thầy chỉ tận dụng các tiện ích của phần mềm hông chú ý đến việc tổ chức các hoạt động thực hành, trò sẽ không chủ động trong lĩnh hội kiến thức. Đƣa qu nhiều tƣ liệu, hình ảnh, âm thanh vào trong bài giảng. Làm cho tâm lý học sinh vào lớp học nhƣ đi xem phim, hông ghi chép đƣợc gì cả. Các phần mềm trình diễn đôi hi làm cho ngƣời thầy có thói quen thụ động, chuộng hình thức mất dần tƣ duy phức tạp, trừu tƣợng. Trong tiến trình lên lớp với bài giảng điện tử, một số giáo viên thao tác quá nhanh, học sinh không kịp chép bài, ảnh hƣởng đến khả năng tiếp thu, lĩnh hội kiến thức và mức độ hiểu bài của các em không cao. Những trục trặc kỹ thuật khi sử dụng PowerPoint đôi hi xảy ra làm cho ngƣời thầy lúng túng, trò mất hứng thú. Việc sử dụng PowerPoint thƣờng xuyên, nếu lặp đi lặp lại nhiều sẽ dẫn đến nhàm chán [12]. 6
  17. 1.1.3. Các hình thức sử dụng bài giảng điện tử Do là một hệ thống học tập mềm dẻo và linh hoạt vì thế có thể tổ chức dạy học theo nhiều hình thức h c nhau. Dƣới góc nhìn vai trò của hệ thống e-Learning trong việc hoàn thành một khóa học, có thể phân ra hai hình thức học tập (mode of learning) gồm học tập trực tuyến và học tập hỗn hợp. 1.1.3.1. Học tập trực tuyến (Online learning) Việc hoàn thành khóa học đƣợc thực hiện toàn bộ tr n môi trƣờng mạng thông qua hệ thống quản lý học tập. Sử dụng cách này, e-Learning chỉ khai thác đƣợc những lợi thế của nó chứ chƣa quan tâm tới thế mạnh của dạy học giáp mặt. Trong hình thức này ta có hai cách thể hiện là dạy học đồng bộ (Synchronous Learning) hi ngƣời dạy và ngƣời học đều tham gia vào hệ thống quản lý học tập và dạy học hông đồng bộ (Asynchronous Learning), hi ngƣời dạy và ngƣời học tham gia vào hệ thống quản lý học tập ở các thời điểm khác nhau. 1.1.3.2. Học tập hỗn hợp (Blended learning) Đây là hình thức học tập, triển khai một khóa học với sự kết hợp của hai hình thức học tập trực tuyến và dạy học giáp mặt. Sử dụng cách này, e-Learning đƣợc thiết kế với mục đ ch hỗ trợ quá trình dạy học và chỉ quan tâm tới những nội dung, chủ điểm phù hợp nhất với thế mạnh của loại hình này. Còn lại, với các nội dung khác vẫn đƣợc thực hiện thông qua hình thức dạy học giáp mặt với việc khai thác tối đa ƣu điểm của nó. Hai hình thức này n n đƣợc thiết kế phù hợp, có mối liên hệ mật thiết, bổ sung cho nhau hƣớng tới mục đ ch nâng cao chất lƣợng cho khóa học. Với đặc điểm tr n, đây là hình thức đƣợc sử dụng khá rộng rãi với nhiều cơ sở giáo dục trên thế giới, ngay cả c c nƣớc có nền giáo dục phát triển [13]. 1.1.4. Quy trình thiết kế bài giảng điện tử và tổ chức dạy học có sử dụng bài giảng điện tử. 1.1.4.1. Quy trình thiết kế, xây dựng bài giảng e-learning Để thiết kế một gi o n điện tử, chúng ta theo một quy trình nhƣ sau: Bƣớc 1: Xác định mục đ ch, y u cầu của bài giảng Đọc kỹ giáo trình, kết hợp với các tài liệu li n quan để tìm hiểu nội dung của mỗi mục trong bài và c i đ ch cần đạt tới của mỗi mục. Tr n cơ sở đó, giảng viên 7
  18. x c định c i đ ch cần đạt tới của bài về cả 3 mặt kiến thức, kỹ năng và tình cảm- th i độ (mục đ ch tr n là hi giảng xong, học viên thu nhận đƣợc cái gì). Từ những mục đ ch tr n, giảng viên có thể định ra các yêu cầu trong quá trình giảng dạy của mình để đạt c i đ ch đã đề ra ở trên (giảng nhƣ thế nào). Bƣớc 2: Lựa chọn những kiến thức cơ bản, trọng tâm, có tính khái quát và chắt lọc cao để sắp xếp chúng vào các slide. Đây là bƣớc quan trọng thể hiện toàn bộ nội dung của bài giảng. Các nội dung đƣa vào c c slide phải thật sự chắt lọc từ những kiến thức cơ bản của từng chƣơng, mục, tiết, đoạn. Dung lƣợng thông tin chứa đựng trong một slide là không nhiều (thƣờng khoảng 3-4 dòng) cho n n đòi hỏi giảng viên phải có tƣ duy tổng hợp, h i qu t để có thể chọn lựa, chắt lọc kiến thức cơ bản nhất đƣa vào c c slide. Bƣớc này, giảng viên làm tốt thì gi o n điện tử sẽ bảo đảm kiến thức truyền thụ. Bƣớc 3: Thu thập nguồn tài liệu li n quan đến nội dung, xây dựng kho tƣ iệu Ngoài việc sƣu tầm các tài liệu để bổ sung, mở rộng kiến thức từ sách báo, tài liệu tham khảo có li n quan; điều quan trọng và cần thiết là phải xây dựng ho tƣ liệu. Đây là điều kiện cần thiết để khai thác có hiệu quả chƣơng trình phần mềm PowerPoint, ho tƣ liệu càng phong phú thì khả năng hai th c càng cao, càng đa dạng. Các nguồn để giảng viên có thể thu thập xây dựng ho tƣ liệu: - C c thông tin tr n Internet: Đây thực sự là kho thông tin khổng lồ, chúng ta có thể tìm kiếm thông tin theo chủ đề. Bằng công cụ tìm kiếm ta vào các Website có liên quan đến chủ đề cần tìm. Sau khi tìm kiếm đƣợc thông tin trên mạng Internet, ta chỉ cần download vào ho tƣ liệu để làm tài liệu tham khảo. - Các thông tin trên các CD-ROM, VCD: Hiện nay các thông tin trên CD-ROM và VCD hết sức phong phú, có thể lựa chọn những thông tin cần thiết phục vụ nội dung của bài giảng để nhập vào ho tƣ liệu. - Ngoài ra, các tranh ảnh, thông tin trên sách báo liên quan dến nội dung bài giảng hết sức phong phú có thể là nguồn tƣ liệu quan trọng để chúng ta bổ sung vào kho tƣ liệu. 8
  19. Bƣớc 4: Xây dựng kịch bản cho bài giảng của giáo án điện tử Đây là hâu quan trọng trong việc thiết kế bài giảng. Kịch bản xây dựng phải bảo đảm các nguyên tắc sƣ phạm, nội dung kiến thức cơ bản của bài giảng, đ p ứng mục đ ch, y u cầu đã đặt ra. Điều rất quan trọng mà giảng viên phải hết sức lƣu tâm là hi xây dựng kịch bản cho gi o n điện tử phải căn cứ vào gi o n “nền” ( gi o n “nền” là gi o n dùng cho các bài giảng theo phƣơng ph p truyền thống- chƣa hai th c, sử dụng PowerPoint trong giảng dạy). Tr n cơ sở đó để tìm tòi, phát hiện, khai thác thế mạnh của PowerPoint nhằm tăng cƣờng tính tích cực hoá quá trình nhận thức trong hoạt động học tập của học viên. Kịch bản xây dựng còn phụ thuộc vào các sản phẩm có đƣợc trong ho tƣ liệu. Giảng viên cần phải biết lựa chọn phù hợp để xây dựng kịch bản có chất lƣợng. Bƣớc 5: Lựa chọn ngôn ngữ, các phần mềm trình diễn để xây dựng giáo án điện tử. Sau hi đã có ho tƣ liệu, các kiến thức cơ bản đƣợc lựa chọn, giảng viên cần lựa chọn ngôn ngữ và các phần mềm trình diễn để tiến hành xây dựng gi o n điện tử. Tuỳ theo nội dung cụ thể mà thông tin trên mỗi slide có thể là văn bản, đồ hoạ, tranh ảnh, âm thanh, video clip. Văn bản cần trình bày ngắn gọn, cô động, chủ yếu là c c ti u đề và dàn ý cơ bản. Nên dùng một loại font chữ phổ biến, đơn giản; màu chữ đƣợc dùng thống nhất (thống nhất tuỳ theo mục đ ch sử dụng khác nhau của văn bản: câu hỏi gợi mở, dẫn dắt, giảng giải, ghi nhớ, câu trả lời). Khi trình bày nên sử dụng sơ đồ khối để học viên thấy ngay đƣợc cấu trúc logic của những nội dung cần trình bày Đối với mỗi bài giảng nên dùng khung, màu nền thống nhất cho các slide, hạn chế sử dụng các màu quá chói hoặc quá tƣơng phản nhau. Mặt h c cũng hông nên quá lạm dụng phần mềm trình diễn theo kiểu “bay nhảy” nhằm thu hút sự tò mò không cần thiết cho ngƣời học, làm phân tán sự chú ý của học vi n. Điều quan trọng khi sử dụng phần mềm trình diễn là chú ý làm nổi bật nội dung trọng tâm, khai thác triệt để c c ý tƣởng tiềm ẩn b n trong c c đối tƣợng trình diễn thông qua việc nêu 9
  20. vấn đề, hƣớng dẫn, tổ chức hoạt động nhận thức nhằm phát triển tƣ duy của ngƣời học. Cuối cùng là thực hiện các liên kết giữa các slide một cách hợp lý, logic. Đây chính là công việc quan trọng tạo ra c c ƣu điểm của gi o n điện tử do đó chúng ta cần khai thác tối đa hả năng li n ết, nhờ khả năng li n ết này mà bài giảng đƣợc tổ chức một cách linh hoạt giúp học viên nắm bắt đƣợc kiến thức bài học. Trong Microsoft Office, PowerPoint là một trong những chƣơng trình trình diễn cho phép thực hiện hầu hết các yêu cầu trong giảng dạy theo phƣơng ph p hiện đại; là một chƣơng trình có nhiều tiện ch đối với việc thiết kế, trình bày bài giảng với nhiều t nh năng đa dạng và phong phú. Để thiết kế một gi o n điện tử theo chƣơng trình PowerPoint đảm bảo các yêu cầu đúng về nội dung và đẹp về hình thức, giảng vi n n n quan tâm đến năm bƣớc của quy trình đã n u tr n [9]. 1.1.4.2. Quy trình tổ chức dạy học Giai đoạn 1: Phân t ch. Ở bƣớc này, GV sẽ phải nghi n cứu tài liệu, gi o trình, dự đo n ỹ năng, trình độ của ngƣời học để x c định mục ti u , trọng tâm iến thức cơ bản mà ngƣời học cần biết. Việc GV x c định mục ti u của ho học là bƣớc đầu của giai đoạn này: Khoa học sẽ cung cấp cho ngƣời học iến thức gì? Ngƣời học sẽ làm đƣợc những gì sau hi ết thúc ho học? Tiếp theo, ngƣời GV cũng cần phải x c định ho học này sẽ dành cho đối tƣợng nào, trình độ ra sao? Ngƣời GV cần phải ti n đo n, ƣớc lƣợng đ nh gi trình độ của ngƣời học hi tham gia lớp học, qua đó sẽ lựa chọn c c iến thức phù hợp với từng ngƣời học. Ngƣời GV cần phân t ch những ỹ năng hiện tại của ngƣời học, chẳng hạn ngƣời học có thể đã biết những gì, chƣa biết những gì, ngƣời học cần phải có những iến thức tối thiểu nào để có thể tham gia ho học (điều iện ti n quyết). Từ những ý tr n, ngƣời GV sẽ tiến hành tìm iếm c c tài liệu tham hảo phù hợp với trình độ của ngƣời học. Giai đoạn 2: Xây dựng ế hoạch dạy học 10
  21. Từ c c ết quả thu đƣợc sau hi phân t ch ở giai đoạn đầu, ngƣời GV cần l n ế hoạch đào tạo sao cho phù hợp với ngƣời học. Ở giai đoạn này, ngƣời GV cần hoạch định xem hoa học sẽ cung cấp c c iến thức gì, với thời gian bao nhi u, công việc cho từng hoảng thời gian nhƣ thế nào, mục ti u cần đạt đƣợc sau mỗi hoảng thời gian, tài liệu, bài tập tham hảo, đ nh gi tƣơng ứng với từng hoảng thời gian cụ thể Tài liệu về ế hoạch thƣờng phân làm 2 phần: C c thông tin chung và bảng ế hoạch đào tạo. C c thông tin chung sẽ x c định những thông tin chung nhất về hóa học nhƣ: T n hóa học, ngƣời bi n soạn, ngày th ng , còn bảng ế hoạch đào tạo sẽ cung cấp một c i nhìn tổng quan về toàn hóa học, trong từng giai đoạn cụ thể Giai đoạn 3: Thiết ế ịch bản dạy học Ở phần này, chúng ta tiến hành thiết ế ịch bản dạy học cho một bài học cụ thể. Kịch bản dạy học giống nhƣ một gi o n điện tử, trong đó x c định rõ ràng mục ti u, mục đ ch của GV và những hoạt động tƣơng t c giữa ngƣời học và m y t nh (trong mô hình e-learning, ngƣời học sẽ làm việc trực tiếp với m y t nh chứ hông phải làm việc với GV). Có thể sử dụng hình thức E-learing hoặc B-learning. Việc thiết ế một ịch bản quan trọng hơn nhiều so với việc sử dụng c c công cụ xây dựng nội dung. Khi đã có ịch bản tốt, ta có thể nhờ ngƣời h c số ho ịch bản này với chi ph rẻ hơn nhiều so với công đoạn thiết ế. 1.2. Công cụ thiết kế bài giảng điện tử Phần mềm Moodle: Moodle là hệ thống quản lý học tập (LMS) đƣợc xây dựng trên mã nguồn mở. Đây là phần mềm quản lý học tập đƣợc sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Chức năng ch nh của Moodle là tạo bài giảng online, quản lý bài giảng, quản lý tài khoản giáo viên và học sinh. 11
  22. Trong trang chủ, menu bên trái là danh mục các khóa học, công cụ quản lý trang web (cho quản trị), lịch, quản lý tài khoản Bên phải là danh mục bài học. Nút công cụ để chỉnh sửa trang web. Hình 1.1. Giao diện phần mềm Trong chức năng quản trị, đối với quản trị viên có khả năng quản lý danh sách khóa học, danh sách thành vi n, điểm số của tất cả các thành viên có tài khoản trông hệ thống. Nếu muốn xem danh sách thành viên ở từng khóa học, chọn Hình 1.2. Giao diện quản trị khóa học và xem danh sách thành viên. Để tạo khóa học, clik chọn Trang chủ → chọn Tạo khóa học ở góc dƣới cửa sổ bên phải. Trong thiết lập cho khó học gồm Tên khó học, thời hạn thực hiện, mã số Hình 1.3. Tạo khóa học 12
  23. Trong mỗi khóa học hoặc Trang chủ, thêm các hoạt động/tài nguyên bằng cách chọn Thêm hoạt động hoặc tài nguyên ở góc trên bên phải. Khi cửa sổ mới hiện ra, chọn thêm: Hoạt động (kiểm tra, bài học, diễn đàn, gói SCORM, hảo sát ). Hình 1.4. Thêm hoạt động/tài nguyên Tài nguyên (file, sách, dữ liệu, đƣờng dẫn, nhúng web ). Ngoài ra, đối với quản trị viên có thể thêm những module bổ sung chức năng cho trang web, thêm/xóa thành viên. Chỉnh sửa vai trò giáo viên, học sinh. Thêm/xóa thành viên vào khóa học Đối với học sinh, có thể chỉnh sửa giao diện (mầu sắc, hình nền), mật khẩu, thời gian Trong thiết kế khóa học, GV có thể soạn giảng trực tiếp nội dung trên phần mềm bằng cách sử dụng công cụ Thêm hoạt động hoặc tài nguyên. Ngoài ra, có thể soạn giảng trên các phần mềm E-learning h c nhƣ iSpring suite sau đó đóng gói dạng web HTML5 hoặc chuẩn SCORM, tiếp theo đƣa l n hệ thống. 1.3. Điều tra thực tế về việc sử dụng bài giảng điện tử trong việc dạy học chƣơng Điện t ch. Điện trƣờng. 1.3.1. Mục đích điều tra Điều tra thực trạng sử dụng E-Learning trong dạy học chƣơng Điện tích. Điệng trƣờng ở c c trƣờng THPT để biết đƣợc những thuận lợi và hó hăn trong việc sử dụng bài giảng điện tử trong dạy học. 1.3.2. Phương pháp điều tra Điều tra bằng phiếu: Bằng câu hỏi có câu chọn và câu hỏi mở. 1.3.3. Những thuận lợi và khó khăn * Thuận lợi: - Đây là phƣơng ph p rất thực nghiệm đảm bảo trong một thời gian ngắn chúng ta thu đƣợc nhiều thông tin. 13
  24. - Phƣơng ph p này đảm bảo tính khuyết danh cao và thông tin khách quan cao. * Khó hăn: - Việc thu hồi bảng điều tra thƣờng hông đầy đủ và các câu trả lời trong bảng thƣờng không trả lời hết, do đó ảnh hƣởng t nh đại diện của thông tin và số câu hỏi trong bảng hỏi thƣờng hông đƣợc nhiều. - Không thể chủ động nắm chắc đối tƣợng trả lời phỏng vấn đúng yêu cầu của đề tài hay hông cũng nhƣ t nh ch nh x c của những ý kiến trả lời. 1.3.4. Kết quả điều tra 1.3.4.1. Kết quả điều tra HS Theo khảo sát thực tế, chúng tôi đã hảo sát ý kiến của các em HS ở trƣờng THPT Mê Linh và thấy rằng : - Có tới 90.32% HS c c trƣờng phổ thông đã biết đến bài giảng điện tử, 6.05% các em cho biết rằng biết đến bài giảng điện tử nhƣng chƣa đƣợc học và 3.63% còn lại là các em HS vẫn còn lạ lẫm với bài giảng điện tử. Nhƣ vậy nhìn chung hiểu biết của các em về bài giảng điện tử là h cao. Đa phần các em HS biết đến bài giảng điện tử E- learning trong trƣờng phổ thông qua các môn học nhƣ Ngữ Văn, Địa lý, Sinh, Địa, Vật lý. Riêng môn Vật lý c c em đƣợc tiếp xúc qua các bài học trong c c chƣơng: Điện t ch.Điện trƣờng, TT, Khúc xạ ánh sang, Mắt. Các dụng cụ quang, - Khảo sát mức độ cần thiết sử dụng bài giảng điện tử trong bộ môn Vật lý cho thấy mức độ cần thiết chiếm 71,65%, rất cần thiết là 25,54% và 2,81% là không cần thiết. Nhƣ vậy cho thấy bài giảng điện tử đã đƣợc HS sử dụng nhƣ một phƣơng pháp học mới và đang dần phổ biến. - Mức độ sử dụng Internet hoặc bài giảng điện tử của HS phổ thông, sử dụng rất thƣơng xuy n 9,45%, thƣờng xuyên chiếm 46,09%, sử dụng ít 39,42% và không sử dụng là 5,04%. - Khảo sát cho thấy mức độ sử dụng bài giảng điện tử trong học tập của HS THPT cho thấy rất mong muốn chiếm 22,72%, mong muốn 38,3%, bình thƣờng 37,97% và không mong muốn chiếm 1,01%. 14
  25. - Về khả năng tự học môn Vật lý đa phần các em HS tự hoàn thành tốt nhiệm vụ chiếm 60,76%, hoàn thành đa số nhiệm vụ 31,39%, tự hoàn thành ít nhiệm vụ 3,82%, không có khả năng tự hoàn thành nhiệm vụ 4,63%. Nhìn chung c c em đều có hứng thú với môn vật lý, tinh thần tự giác học h cao nhƣng có một số ít các em không hiểu hoặc do kiến thức quá khó. - Mong muốn của HS về việc GV tổ chức bài giảng điện tử: Hƣớng dẫn em tìm hiểu hiện tƣợng vật lí ở internet/ bài giảng điện tử trƣớc khi học 15,49%, hƣớng dẫn em tự học kiến thức mới qua bài giảng điện tử trƣớc khi tới lớp 12,68 %, tổ chức em vận dụng kiến thức trên lớp sau khi học kiến thức ở nhà qua bài giảng điện tử 21,13%, tổ chức em vận dụng kiến thức trên lớp sau khi học kiến thức làm bài tập, giải thích hiện tƣợng vật lí trên internet/ bài giảng điện tử 50,7%. - Khảo s t cũng cho thấy học bằng bài giảng điện tử giúp cho em HS tự học tốt hơn 7,04%, 21,13% giúp HS hiểu rõ kiến thức Vật lý, 40,99% hứng thú hơn với bài học, 22,54% nhớ kiến thức lâu hơn và 8,3% là ý iến khác - Những hó hăn trong qu trình lĩnh hội kiến thức khi học với bài giảng điện tử nhƣ chƣa quen sử dụng bài giảng điện tử 22,54 %, khả năng tự học hạn chế 33,8 %, không thấy hó hăn gì 26,59 %, iến thức trong bài giảng không rõ ràng 17,07% - Những mong muốn để học với bài giảng điện tử tốt hơn : Phần lớn các em HS muốn nội dung bài giảng sinh động hơn chiếm 38,03%, tiếp theo đó là GV hƣớng dẫn cách học với bài giảng điện tử 35,17%, sử dụng bài giảng điện tử ở nhà làm bài tập 14,08% và 9,9% là sử dụng bài giảng điện tử ở nhà học kiến thức mới và 2,82% còn lại là mong muốn GV trình bày bảng và giảng kỹ hơn - Sự cần thiết của việc sử dụng bài giảng điện tử để học phần Điện t ch. Điện trƣờng: ở mức độ không cần thiết là 7,04%, cần thiết 74,65%, rất cần thiết là 18,31%. Nhƣ vậy nhìn chung sử dụng bài giảng điện tử khi học giúp các em hiểu rõ hơn về các hiện tƣợng vật lý, giúp các em nắm rõ kiến thức hơn. 15
  26. 1.3.4.2. Kết quả điều tra GV Theo khảo sát thực tế, chúng tôi đã hảo sát ý kiến của các GV vật lý ở trƣờng THPT Mê Linh thấy rằng : - Khi khảo sát thầy cô đã sử dụng bài giảng điện tử trong dạy học môn Vật lí cho HS hay chƣa thì có 13,7% chƣa từng, 86,3% đã từng sử dụng. - Nhƣ vậy nhìn chung bài giảng điện tử đƣợc GV sử dụng tƣơng đối phổ biến chứng tỏ việc dạy học bằng bài giảng điện tử đang dần trở thành một phƣơng thức dạy học mới. - Còn về GV đã thiết kế bài giảng điện tử trong dạy học môn Vật lí cho HS với những chủ đề, học phần nào thì đa số GV thƣờng sử dụng bài giảng điện tử để dạy học c c chƣơng nhƣ : Quang hình , Điện t ch. Điện trƣờng, TT, cơ sở của nhiệt động lực học, chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể . Qua đây có thể thấy GV đang bắt đầu ứng dụng E-Learning trong bộ môn vật lý nhƣng do nhiều nguyên nhân nên việc vận dụng vào c c chƣơng vẫn còn hạn chế. - Đối với việc sử dụng bài giảng điện tử trong dạy học môn Vật lí có phù hợp với bối cảnh của trƣờng mình dạy hay không? thì có 85,7% câu trả lời là có và 14,3% là không. Vậy hiện nay nhà nƣớc đang tập chung đầu tƣ cơ sở vật chất cho c c trƣờng THPT vì vậy đa số c c trƣờng đều đƣợc trang bị đầy đủ máy chiếu, thiết bị vi t nh . . Do đó việc áp dụng E-Leaning trong dạy học vật l cũng dễ dàng hơn. - Về sự cần thiết của việc sử dụng bài giảng điện tử dạy học phần Điện tích. Điện trƣờng thì có 30,5% cho là không cần thiết, 55,8% GV thấy cần thiết và 13,7% rất cần thiết khi sử dụng E-Learning để dạy học chƣơng Điện t ch. Điện trƣờng. Từ đây có thể thấy việc sử dụng bài giảng điện tử dạy học phần Điện t ch. Điện trƣờng có ý nghĩa rất lớn. Nó giúp chúng ta cung cấp đƣợc các hình ảnh, clip trừu tƣợng về Điện t ch. Điện trƣờng mà ta không thể mô tả rõ cho HS đƣợc. - Việc thiết kế bài giảng điện tử sử dụng trong dạy học môn Vật lí có những hó hăn sau: nó là hoạt động mới n n GV chƣa có inh nghiệm chiếm 22,4%, chƣa có tài liệu hƣớng dẫn GV 35,73%, kỹ năng công nghệ của GV hạn chế 12% và nguồn học liệu để thiết kế bài giảng hạn chế chiếm 29,87%. 16
  27. Vậy nhìn chung việc sử dụng E-Learning trong dạy học đang còn gặp một số hó hăn nhƣ về học liệu hƣớng dẫn, tinh thần học hỏi cũng nhƣ ỹ năng vi tính của GV vẫn còn hạn chế vì vậy nên chúng ta cần phải đƣa ra phƣơng hƣớng giải quyết để giúp E-Leaning đƣợc sử dụng nhiều hơn. - Về sử dụng bài giảng điện tử sử dụng trong dạy học môn Vật lí có những hó hăn gì đối với GV thì chủ yếu do GV chƣa thành thạo sử dụng bài giảng điện tử trong dạy học 25,2% còn nguyên nhân lớn nhất do mất nhiều thời gian chuẩn bị 57,43% và GV chƣa có ỹ năng tổ chức dạy học với bài giảng E-learning 20,37%. Sử dụng E-learning vẫn đang còn là phƣơng ph p mới với các GV, có một phần GV vẫn còn chƣa quen và chƣa có inh nghiệm khi sử dụng nó trong dạy học đây cũng là hó hăn lớn trong việc áp dụng E-Learning. Ngoài còn vì khi tạo bài giảng E- leaning cũng tốn khá nhiều thời gian và công sức của GV. - Kết quả khảo sát khi sử dụng bài giảng điện tử trong dạy học môn Vật lí, GV thấy có những ƣu điểm nào đối với HS thì có 24,55% ý kiến cho rằng giúp HS hiểu rõ hơn iến thức Vật lí 24,55%, 12,46% giảm thời gian học của HS, 2,25 giúp HS nhớ lâu kiến thức, 23,94% ph t huy đƣợc tính tích cực của HS, 27,4% phát huy năng lực tự học của HS, 6% giúp HS vận dụng kiến thức vật lí vào cuộc sống, 3,4% giúp HS phát triển kỹ năng: Giao tiếp, trình bày, lắng nghe, giải quyết vấn đề. Vậy có thể thấy việc sử dụng E-learning trong dạy học góp phần làm cho tiết học trở nên sinh động tạo hứng thú của HS giúp tiết học hiệu quả hơn. - Về HS sử dụng bài giảng điện tử để học môn Vật lí có những hó hăn gì thì nguy n nhân do HS chƣa quen với sử dụng bài giảng điện tử chiếm 32,96%, 11,2% kỹ năng CNTT hạn chế, 43,08% do khả năng tự học của HS hạn chế, 12,76% khó tiếp nhận kiến thức ở bài giảng điện tử. Nhìn chung thì do c c em chƣa quen với phƣơng ph p này so với dạy học truyền thống vì vậy nên khả năng tiếp nhận kiến thức của các em vẫn còn hạn chế. Khả năng tự học của HS hông cao là hó hăn lớn nhất trong việc sử dụng bài giảng điện tử để học. - Để nâng cao hiệu quả sử dụng bài giảng điện tử trong dạy học vật lí, cần phải tổ chức cho HS tự học ở nhà với bài giảng điện tử chiếm 19,56%, hƣớng dẫn 17
  28. HS sử dụng bài giảng điện tử 43,17%, nâng cao chất lƣợng bài giảng điện tử 8,44% và 28,83% GV thƣờng xuyên sử dụng bài giảng điện tử để dạy học Vậy để nâng cao hiệu quả sử dụng bài giảng điện tử trong dạy học vật lí, trƣớc hết GV cần phải giới thiệu, sử dụng bài giảng trên lớp để cho HS làm quen với phƣơng ph p này sau đó hƣớng dẫn cho HS sử dụng khi học ở nhà để tạo thành thói quen cho các em. - Để nâng cao hiệu quả sử dụng bài giảng điện tử dạy học phần Điện tích. Điện trƣờng nên tổ chức cho HS ở nhà tự học kiến thức mới ở bài giảng điện tử 30,83%, trên lớp cho HS vận dụng kiến thức sau khi học kiến thức ở nhà 42,34% và sử dụng bài gảng điện tử trên lớp dạy kiến thức mới 26,83%. Vậy để nâng cao hiệu quả sử dụng bài giảng điện tử trong dạy học chƣơng Điện t ch. Điện trƣờng, trƣớc hết GV cần phải giới thiệu, sử dụng bài giảng trên lớp để cho HS làm quen với phƣơng ph p này sau đó hƣớng dẫn cho HS sử dụng học ở nhà sau khi học xong bài trên cho các em hoặc để tìm hiểu bài trƣớc khi tới lớp. 18
  29. Kết luận chƣơng 1 Đối với giáo dục và đào tạo nói chung và bộ môn vật lý nói riêng E-Learning có ảnh hƣởng vô cùng to lớn, nó mở ra một phƣơng thức học mới tân tiến, hiện đại hơn, nó góp phần mở rộng đối tƣợng, nâng cao trình độ học tập của ngƣời học. E-Learning là một hình thức tổ chức dạy học hiệu quả và khả thi, tận dụng tiến bộ của phƣơng tiện điện tử, internet để truyền tải các kiến thức và ĩ năng đến những ngƣời học có thể là cá nhân hay tổ chức ở bất ì nơi nào tr n thế giới tại bất kì thời điểm nào. Việc sử dụng các công cụ đào tạo ngày phong phú, tân tiến, các hình ảnh đa dạng kích thích hứng thú nhận thức của HS, HS còn tích cực chủ động sáng tạo trong việc học góp phần tạo hiệu quả cho ngƣời học. Đồng thời thuận tiện cho việc học online và các buổi thảo luận trực tuyến giúp mọi ngƣời mở rộng cơ hội tiếp cận với các khóa học và đào tạo nhƣng lại giúp giảm chi phí. Vận dụng bài giảng điện tử thì giúp GV nâng cao tính sáng tạo và trở nên linh hoạt hơn trong qu trình giảng dạy của mình, giúp tăng cƣờng năng lực sáng tạo, khả năng hoạt động của HS. Nền kinh tế thế giới đang bƣớc vào giai đoạn kinh tế tri thức. Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả chất lƣợng giáo dục, đào tạo sẽ là nhân tố sống còn quyết định sự tồn tại và phát triển của mỗi quốc gia, công ty, gia đình và c nhân. Hơn nữa, việc học tập không chỉ bó gọn trong việc học phổ thông, học đại học mà là học suốt đời. E-learning chính là một giải pháp hữu hiệu giải quyết vấn đề này. 19
  30. CHƢƠNG 2: THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC CHƢƠNG ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƢỜNG VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ 2.1. Mục tiêu dạy học chƣơng Điện t ch. Điện trƣờng Trong chƣơng này chúng tôi sẽ dạy c c bài sau: Điện t ch. Định luật Cu- lông, Thuyết electron. Định luật bảo toàn điện t ch, Điện trƣờng và cƣờng độ điện trƣờng. Đƣờng sức điện. 2.1.1. Kiến thức Nội dung chƣơng này: - Trình bài đƣợc khái niệm điện t ch điểm, đặc điểm tƣơng t c giữa c c điện tích, nội dung chính của định luật Cu-lông, ý nghĩa của hằng số điện môi. - Viết đƣợc công thức định luật Cu-lông. - Trình bày đƣợc nội dung chính của thuyết electron. - Trình bày đƣợc khái niệm hạt mang điện và vật nhiễm điện. - Phát biểu đƣợc nội dung của định luật bảo toàn điện tích. - Trình bày đƣợc khái niệm điện trƣờng, đƣờng sức điện. - Phát biểu đƣợc định nghĩa cƣờng độ điện trƣờng và n u đƣợc đặc điểm của vectơ cƣờng độ điện trƣờng. - N u đƣợc khái niệm và đặc điểm của đƣờng sức điện trƣờng. 2.1.2. Kỹ năng - Vận dụng đƣợc định luật Cu-lông để x c định đƣợc lực điện tác dụng giữa hai điện t ch điểm. - Vận dụng đƣợc thuyết electron để giải thích các hiện tƣợng nhiễm điện. - Giải th ch đƣợc tính dẫn điện, t nh c ch điện của một chất. - X c định phƣơng, chiều, độ lớn của cƣờng độ điện trƣờng tại một điểm do điện t ch điểm gây ra. - Vận dụng quy tắc hình bình hành để x c định phƣơng chiều của vectơ cƣờng độ điện trƣờng tổng hợp. 20
  31. 2.1.3. Thái độ K ch th ch đƣợc tính ham học hỏi, yêu thích, tìm tòi nghiên cứu khoa học, trân trọng công lao của các nhà khoa học đã đóng góp vào sự phát triển của ngành Vật l cũng nhƣ sự tiến bộ của xã hội. Có ý thức trong việc ứng dụng các kiến thức Vật l đã học đƣợc vào thực tiễn cuộc sống. 2.2. Kiến thức vật trong chƣơng Điện tích. Điện trường 2.2.1. Sự nhiễm điện của các vật. Điện tích. Tương tác điện. - Một vật có hả năng hút đƣợc c c vật nhẹ nhƣ mẩu giấy, sợi bông, ta nói vật đó bị nhiễm điện. - Có thể làm cho một vật nhiễm điện bằng c ch: cọ x t với vật h c, tiếp xúc với vật đã nhiễm điện. - Điện t ch: vật nhiễm điện (vật mang điện) - Điện và điện t ch tƣơng tự nhƣ hối lƣợng và qu n t nh của vật. - Điện t ch điểm: tƣơng tự nhƣ chất điểm. 2.2.2. Định luật Cu-lông. Hằng số điện môi. Định luật Cu-lông: - Nội dung: Lực hút hay đẩy giữa hai điện t ch điểm đặt trong chân không có phƣơng trùng với đƣờng thẳng nối 2 điện t ch điểm đó, có độ lớn tỉ lệ với t ch độ lớn của 2 điện t ch và tỉ lệ nghịch với bình phƣơng hoảng c ch giữa chúng. - Biểu thức: F = k Với: k là hệ số tỉ lệ, phụ thuộc vào hệ đơn vị (Trong hệ SI, k = 9.109 ) q1 và q2: c c điện tích (C) 2 r: Khoảng cách giữa q1 và q2 (m ) 2.2.3. Thuyết electron + Cấu tạo nguy n tử: 21
  32. - Hạt nhân ở giữa mang điện dƣơng: gồm proton mang điện t ch dƣơng và nơtron hông mang điện. - C c electron mang điện âm chuyển động xung quanh hạt nhân. - Số electron bằng số proton n n nguy n tử trung hòa về điện. - Điện t ch của electron và proton là nhỏ nhất n n gọi là điện t ch nguy n tố. + Thuyết dựa vào sự cƣ trú và di chuyển của electron để giải th ch c c hiện tƣợng điện và t nh chất điện của c c vật gọi là thuyết electron. + Electron có thể rời hỏi nguy n tử và di chuyển từ nơi này đến nơi h c. - Nguy n tử mất electron trở thành ion dƣơng - Nguy n tử trung hòa nhận th m electron trở thành ion âm. + Một vật đƣợc gọi là nhiễm điện âm nếu số hạt electron nó chứa nhiều hơn số hạt proton b n trong nó và ngƣợc lại. - Số e > số proton: nhiễm điện âm - Số e < số proton: nhiễm điện dƣơng 2.2.4. Vận dụng + Có thể dùng thuyết electron để giải th ch c c hiện nhiễm điện do cọ x t, tiếp xúc, hƣởng ứng. - Nhiễm điện do cọ x t: Khi thanh thủy tinh cọ x t vào lụa thì có một số electron di chuyển từ thủy tinh sang lụa n n thanh thủy tinh nhiễm điện dƣơng, mảnh lụa nhiễm điện âm. - Nhiễm điện do tiếp xúc: Khi thanh im loại tiếp xúc với quả cầu nhiễm điện thì có sự di chuyển điện t ch từ quả cầu sang thanh im loại n n thanh im loại nhiễm điện cùng dấu với quả cầu. - Nhiễm điện do hƣởng ứng: Thanh im loại trung hòa điện gần quả cầu nhiễm điện thì c c electron tự do trong thanh im loại dịch chuyển. Đầu thanh kim loại xa quả cầu nhiễm điện cùng dấu với quả cầu, đầu thanh im loại gần quả cầu nhiễm điện tr i dấu với quả cầu. 2.2.5. Định luật bảo toàn điện tích - Trong một hệ vật cô lập v điện, tổng đại số của c c điện t ch là hông đổi. 22
  33. 2.2.6. Điện trường - Môi trƣờng truyền tƣơng t c giữa c c điện t ch gọi là điện trƣờng. - Điện trƣờng là một dạng vật chất (môi trƣờng) bao quanh điện t ch và gắn liền với điện t ch. - T nh chất cơ bản của điện trƣờng: T c dụng lực điện l n điện t ch h c đặt trong nó. 2.2.7. Cường độ điện trường - Kh i niệm: Cƣờng độ điện trƣờng tại một điểm là đại lƣợng dặc trƣng cho độ mạnh yếu của điện trƣờng tại điểm đó. - Định nghĩa: Cƣờng độ điện trƣờng là đại lƣợng đặc trƣng cho t c dụng lực của điện trƣờng tại điểm đó. - Nó đƣợc x c định bằng thƣơng số của độ lớn lực F t c dụng l n điện t ch thử q (dƣơng) đặt tại điểm đó và độ lớn của q. - Biểu thức cƣờng độ điện trƣờng: E = - Vectơ cƣờng độ điện trƣờng: ⃗ q > 0 : cùng phƣơng, cùng chiều với ⃗ . q < 0 : cùng phƣơng, ngƣợc chiều với ⃗ . - Đơn vị đo cƣờng độ điện trƣờng: N/C hoặc ngƣời ta dùng là V/m. - Cƣờng độ điện trƣờng của một điện t ch điểm. | | E = k. 23
  34. - Nguyên lí chồng chất điện trƣờng : + Nguy n l : Điện trƣờng do nhiều điện tích gây ra tại một điểm bằng điện trƣờng tổng hợp tại điểm đó. + Công thức: ⃗ ⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗ 2.2.8. Đường sức điện - Định nghĩa: Đƣờng sức điện là đƣờng mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó là gi của vectơ cƣờng độ điện trƣờng tại điểm đó. Nói c ch h c, đƣờng sức điện là đƣờng mà lực điện t c dụng dọc theo đó. - Hình dạng đƣờng sức của một số điện trƣờng: - C c đặc điểm của đƣờng sức điện + Qua mỗi điểm trong điện trƣờng có một đƣờng sức điện và chỉ một mà thôi + Đƣờng sức điện là những đƣờng có hƣớng. Hƣớng của đƣờng sức điện tại một điểm là hƣớng của véc tơ cƣờng độ điện trƣờng tại điểm đó. + Đƣờng sức điện của điện trƣờng tĩnh là những đƣờng không khép kín. + Qui ƣớc vẽ số đƣờng sức đi qua một diện tích nhất định đặt vuông góc với với đƣờng sức điện tại điểm mà ta xét tỉ lệ với cƣờng độ điện trƣờng tại điểm đó. - Điện trƣờng đều: 24
  35. - Điện trƣờng đều là điện trƣờng mà vectơ cƣờng độ điện trƣờng tại mọi điểm đều có cùng phƣơng, cùng chiều và độ lớn ; đƣờng sức điện là những đƣờng thẳng song song c ch đều. 2.3. Xây dựng bài giảng hỗ trợ dạy học chƣơng Điện t ch. Điện trƣờng Các bài giảng đƣa l n mạng tại địa chỉ: tên đăng nhập: dientruong, mật khẩu: 55667788 2.3.1. Bài giảng điện tử dạy học bài Điện tích. Định luật Cu-lông Sau khi giới thiệu xong tên bài phải học thì slide 2 sẽ giới thiệu cấu trúc nội dung bài học. Hình 2.1. Cấu trúc bài Để học sinh tìm hiểu về sự nhiễm điện của các vật ta sẽ cho HS xem video thí nghiệm, tiếp theo ta sẽ tìm hiểu về điện t ch và tƣơng t c điện ở slide 6 và slide 7. Hình 2.2. Thí nghiệm về sự nhiễm điện Phần 2, ta sẽ giới thiệu sơ lƣợc về ông Sác-lơ Cu-lông, sau đó cho HS quan sát thí nghiệm về cân xoắn Cu- lông của ông. Hình 2.3. Cân xoắn Cu-lông 25
  36. Tiếp theo ta đƣa ra ết quả của TN cân xoắn Cu-lông rồi sau đó y u cầu HS phát biểu định luật và viết biểu thức nhƣ ở slide 17, 18. Hình 2.4. Kết quả thí nghiệm Tiếp theo ở slide 19 ta sẽ cho HS tìm hiểu về hằng số điện môi. Hình 2.5. Hằng số điện môi Cuối cùng đƣa ra silde 21 tổng kết kiến thức trƣớc khi kết thúc phần lý thuyết. Sau khi học xong lý thuyết ta sẽ đƣa ra một số bài tập ứng dụng. Hình 2.6. Tổng kết 26
  37. 2.3.2. Bài giảng điện tử dạy học bài thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích. Sau khi giới thiệu xong tên bài phải học thì slide 2 sẽ giới thiệu tổng quát nội dung bài học. Hình 2.7. Cấu trúc bài học Ở phần 1 ta sẽ tìm hiểu về thuyết electron, đầu tiên ta tìm hiểu về cấu tạo nguyên tử ở slide 3,4 sau đó sẽ tìm hiểu sang thuyết electron ở các slide 5,6,7,8. Hình 2.8. Thuyết electron Tiếp theo ở phần 2, ta tìm hiểu về vật dẫn điện và vật c ch điện ở slide 10. Sau đó ta tìm hiểu tiếp sự nhiễm điện do tiếp xúc và sự nhiễm điện do hƣởng ứng. Hình 2.9. Nhiễm điện do tiếp xúc Hình 2.10. Nhiễm điện do hƣởng ứng 27
  38. Phần 3 là đƣa ra định luật bảo boàn điện tích ở slide 17. Hình 2.11. Định luật bảo toàn điện tích Cuối cùng đƣa ra silde 18 tổng kết kiến thức trƣớc khi kết thúc phần lý thuyết. Hình 2.12. Tổng kết 2.3.3. Bài giảng điện tử dạy học bài Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện. Sau khi giới thiệu xong tên bài phải học thì slide 2 sẽ giới thiệu tổng quát nội dung bài học. Hình 2.13. Cấu trúc bài học 28
  39. Ở phần 1 này ta sẽ cho HS tìm hiểu về điện trƣờng. Hình 2.14. Video mô phỏng về điện trƣờng Tiếp theo sang phần 2 cho học sinh tìm hiểu về định nghĩa và h i niệm cƣờng độ điện trƣờng ở slide 6,7. Hình 2.15. Cƣờng độ điện trƣờng Tiếp theo ta trình bày về vectơ cƣờng độ điện trƣờng. Ở slide 9, 10 ta sẽ tìm hiểu về cƣờng độ điện trƣờng của một điện t ch điểm và nguyên lí chồng chất điện trƣờng. Hình 2.16. Vectơ cƣờng độ điện trƣờng 29
  40. Ở phần 3, ta sẽ cho học sinh quan sát một số hình ảnh đƣờng sức điện, nêu định nghĩa và đặc điểm của đƣờng sức điện. Hình 2.17. Hình ảnh các đƣờng sức điện Tiếp ở slide 17 ta sẽ đƣa ra định nghĩa về điện trƣờng đều. Hình 2. 18. Điện trƣờng đều Cuối cùng đƣa ra silde 18 tổng kết kiến thức trƣớc khi kết thúc phần lý thuyết. Hình 2.19. Tổng kết 30
  41. 2.4. Tiến trình tổ chức dạy học chƣơng Điện t ch. Điện trƣờng 2.4.1. Tiến trình tổ chức dạy học bài Điện tích. Định luật Cu-lông. Hoạt động 1: Tìm hiểu thí nghiệm ở trên lớp 1. Mục đ ch Để biết đƣợc sự nhiễm điện của các vật do cọ xát. Biết đƣợc sự tƣơng t c giữa c c điện t ch điểm phụ thuộc vào những yếu tố nào qua thí nghiệm cân xoắn Cu-lông. 2. Nội dung hoạt động Làm và quan sát thí nghiệm về sự nhiễm điện của các vật ở trên lớp. Trả lời câu hỏi: - Làm thế nào để tạo ra một vật nhiễm điện? - Cách nhận biết một vật có nhiễm điện hay không? 3. Dự kiến sản phẩm của HS C c điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau. Lực hút hay đẩy giữa hai điện t ch điểm đặt trong chân hông có phƣơng trùng với đƣờng thẳng nối hai điện t ch điểm đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với t ch độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phƣơng hoảng cách giữa chúng. 4. Cách tổ chức GV chia nhóm sau đó hƣớng dẫn các em làm thí nghiệm trên lớp. Hoạt động 2: Học kiến thức về điện t ch, định luật Cu-lông ở nhà 1. Mục đ ch Hiểu rõ, nắm vững đƣợc kiến thức về điện tích. Hiểu rõ, nắm vững đƣợc kiến thức định luật Cu-lông. 2. Nội dung hoạt động Tìm hiểu kiến thức của bài qua bài giảng điện tử. 3. Dự kiến sản phẩm của HS Nắm vững đƣợc các ý sau: C c điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau. 31
  42. Lực hút hay đẩy giữa hai điện tích điểm đặt trong chân hông có phƣơng trùng với đƣờng thẳng nối hai điện t ch điểm đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với t ch độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phƣơng hoảng cách giữa chúng. 4. Cách thức tổ chức GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà học kiến thức của bài qua bài giảng điện tử còn HS phải tự giác học bài qua bài giảng. Hoạt động 3: Giải thích kết quả thí nghiệm trên lớp 1. Mục đ ch Sử dụng kiến thức đã học giải th ch đƣợc hiện tƣợng vật lý giúp hiểu rõ hơn về bài học. 2. Nội dung hoạt động Đƣa ra c c câu trả lời giải th ch đƣợc hiện tƣợng nhiễm điện của các vật. 3. Dự kiến sản phẩm của HS N u đƣợc c c điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau. 4. Cách thức tổ chức GV đƣa ra c c câu hỏi sau đó cho HS thảo luận nhóm đƣa ra câu trả lời. Sau khi các nhóm trả lời xong thì cho các em tự nhận xét nhau và cuối cùng GV là ngƣời nhận xét tổng kết. Hoạt động 4: Ứng dụng kiến thức đã học để giải bài tập 1. Mục đ ch Ứng dụng đƣợc lý thuyết đã học vào việc hiểu và giải đƣợc các bài tập. 2. Nội dung hoạt động Làm bài tập GV giao. 3. Dự kiến sản phẩm của HS Lời giải các bài tập đƣợc giao. 4. Cách tổ chức Cho các bài tập (có lời giải ) và giao cho HS về nhà làm sau khi các em làm xong nếu vẫn còn thắc mắc sẽ có một buổi trên lớp sửa các bài tập mà các em thắc mắc. 32
  43. 2.4.2. Tiến trình tổ chức dạy học bài Thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích. Hoạt động 1: Tìm hiểu thí nghiệm ở trên lớp 1. Mục đ ch Để mô tả đƣợc sự nhiễm điện do tiếp xúc và do hƣởng ứng. 2. Nội dung hoạt động Làm và quan sát thí nghiệm trên lớp, hiểu đƣợc sự nhiễm điện do tiếp xúc và do cộng hƣởng. 3. Dự kiến sản phẩm của HS Mô tả đƣợc sự nhiễm điện do tiếp xúc, nếu cho một vật chƣa nhiễm điện tiếp xúc với một vật nhiễm điện thì nó sẽ bị nhiễm điện cùng dấu với vật đó, đó là sự nhiễm điện do tiếp xúc. Đƣa quả cầu A nhiễm điện dƣơng lại gần đầu M của một thanh kim loại MN trung hòa về điện. Ta thấy đầu M nhiễm điện âm, còn đầu N nhiễm điện dƣơng, sự nhiễm điện của thanh kim loại MN là sự nhiễm điện do hƣởng ứng. 4. Cách tổ chức GV chia nhóm sau đó hƣớng dẫn các em làm thí nghiệm trên lớp. Hoạt động 2: Học kiến thức về thuyết e ectron. Định luật bảo toàn điện tích 1. Mục đ ch Hiểu rõ, nắm vững đƣợc kiến thức của bài. 2. Nội dung hoạt động Học và tìm hiểu kiến thức của lực từ và cảm ứng từ qua bài giảng điện tử. 3. Dự kiến sản phẩm của HS Nắm vững đƣợc các ý sau: - Thuyết electron là thuyết dựa vào sự cƣ trú và di chuyển của các electron để giải thích các hiện tƣợng điện và các tính chất điện của các vật. - Điện tích của electron là điện tích nguyên tố âm ( - e = - 1.6. C). Điện tích của proton là điện tích nguyên tố dƣơng (+ e = 1.6. C) - Có thể giải thích các hiện tƣợng nhiễm điện do cọ xát, do tiếp xúc và do hƣởng ứng bằng thuyết electron. 33
  44. - Định luật bảo toàn điện tích: Tổng đại số của c c điện tích của một hệ vật cô lập về điện là hông đổi. 4. Cách thức tổ chức GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà học kiến thức của bài qua bài giảng điện tử còn HS phải tự giác học bài qua bài giảng. Hoạt động 3: Giải thích kết quả thí nghiệm trên lớp 1. Mục đ ch Sử dụng kiến thức đã học giải th ch đƣợc hiện tƣợng vật lý giúp các em hiểu rõ hơn về bài học. 2. Nội dung hoạt động Đƣa ra c c câu trả lời giải th ch đƣợc vì sao có hiện tƣợng nhiễm điện do cọ x t và do hƣởng ứng. 3. Dự kiến sản phẩm của HS Giải th ch đƣợc vì sao có hiện tƣợng nhiễm điện do cọ x t và do hƣởng ứng. Khi cho quả cầu im loại tiếp xúc với một vật nhiễm điện dƣơng, thì một số electron của quả cầu sẽ bị hút sang vật nhiễm điện dƣơng làm cho quả cầu cũng bị nhiễm điện dƣơng. Khi đƣa thanh im loại lại gần quả cầu nhiễm điện dƣơng, thì quả cầu sẽ hút c c lectron của thanh về ph a mình làm cho lectron tập trung nhiều ở đầu thanh gần quả cầu n n đầu thanh này nhiễm điện âm. Còn đầu ia (đầu xa quả cầu) sẽ thiếu lectron n n sẽ nhiễm điện dƣơng. 4. Cách thức tổ chức GV đƣa ra c c câu hỏi sau đó cho HS thảo luận nhóm đƣa ra câu trả lời. Sau khi các nhóm trả lời xong thì cho các em tự nhận xét nhau và cuối cùng GV là ngƣời nhận xét tổng kết. Hoạt động 4: Ứng dụng kiến thức đã học để giải bài tập 1. Mục đ ch Ứng dụng đƣợc lý thuyết đã học vào việc hiểu và giải đƣợc các bài tập. 2. Nội dung hoạt động Làm bài tập GV giao. 34
  45. 3. Dự kiến sản phẩm của HS Lời giải các bài tập đƣợc giao. 4. Cách tổ chức Cho các bài tập (có lời giải) và giao cho HS về nhà làm sau khi các em làm xong nếu vẫn còn thắc mắc sẽ có một buổi trên lớp sửa các bài tập mà các em thắc mắc. 2.4.3. Tiến trình tổ chức dạy học bài điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện. Hoạt động 1: Tìm hiểu thí nghiệm ở trên lớp 1. Mục đ ch Để hiểu đƣợc thế nào là điện trƣờng, cƣờng độ điện trƣờng và đƣờng sức điện. 2. Nội dung hoạt động Cho HS quan sát video về điện trƣờng, cƣờng độ điện trƣờng và đƣờng sức điện. 3. Dự kiến sản phẩm của HS N u đƣợc điện trƣờng là một dạng vật chất bao quanh c c điện tích và gắn liền với điện t ch. Điện trƣờng tác dụng lực điện l n điện t ch h c đặt trong nó. N u đƣợc cƣờng độ điện trƣờng tại một điểm là đại lƣợng đặc trƣng cho độ mạnh yếu của điện trƣờng tại điểm đó. N u đƣợc đƣờng sức điện là đƣờng mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó là giá của véc tơ cƣờng độ điện trƣờng tại điểm đó. Nói c ch h c đƣờng sức điện trƣờng là đƣờng mà lực điện tác dụng dọc theo nó. 4. Cách tổ chức GV chia nhóm sau đó hƣớng dẫn các em làm thí nghiệm trên lớp. Hoạt động 2: Học kiến thức về điện trƣờng, cƣờng độ điện trƣờng và đƣờng sức điện. 1. Mục đ ch Hiểu rõ, nắm vững đƣợc kiến thức của bài. 35
  46. 2. Nội dung hoạt động Tìm hiểu kiến thức về điện trƣờng, cƣờng độ điện trƣờng và đƣờng sức điện qua bài giảng điện tử. 3. Dự kiến sản phẩm của HS Điện trƣờng là một dạng vật chất bao quanh c c điện tích và truyền tƣơng tác điện Cƣờng độ điện trƣờng đặc trƣng cho t c dụng lực của điện trƣờng F = q.E Cƣờng độ điện trƣờng của một điện t ch điểm trong chân không | | E = k . Vecto cƣờng độ điện trƣờng ⃗ của điện trƣờng tổng hợp ⃗ ⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗ Tiếp tuyến tại mỗi điểm của đƣờng sức điện là giá của vecto ⃗ tại đó. 4. Cách thức tổ chức GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà học kiến thức của bài qua bài giảng điện tử còn HS phải tự giác học bài qua bài giảng. Hoạt động 3: Giải thích kết quả thí nghiệm trên lớp 1. Mục đ ch Sử dụng kiến thức đã học giải th ch đƣợc hiện tƣợng vật lý giúp các em hiểu rõ hơn về bài học. 2. Nội dung hoạt động Mô tả đƣợc nội dung kiến thức về điện trƣờng, cƣờng độ điện trƣờng và đƣờng sức điện. 3. Dự kiến sản phẩm của HS Các em hiểu rõ đƣợc các kiến thức li n quan đến điện trƣờng, cƣờng độ điện trƣờng và đƣờng sức điện. 36
  47. 4. Cách thức tổ chức GV đƣa ra c c câu hỏi sau đó cho HS thảo luận nhóm đƣa ra câu trả lời. Sau khi các nhóm trả lời xong thì cho các em tự nhận xét nhau và cuối cùng GV là ngƣời nhận xét tổng kết. Hoạt động 4: Ứng dụng kiến thức đã học để giải bài tập 1. Mục đ ch Ứng dụng đƣợc lý thuyết đã học vào việc hiểu và giải đƣợc các bài tập. 2. Nội dung hoạt động Làm bài tập GV giao. 3. Dự kiến sản phẩm của HS Giải đúng đ p đ p c c bài tập đƣợc giao. 4. Cách tổ chức Cho các bài tập (có lời giải) và giao cho HS về nhà làm sau khi các em làm xong nếu vẫn còn thắc mắc sẽ có một buổi trên lớp sửa các bài tập mà các em thắc mắc. 37
  48. Kết uận chƣơng 2 Trong Chƣơng 2, hóa luận đã đƣa ra mục tiêu dạy học, các kiến thức vật lý, cách xây dựng bài giảng và tiến trình tổ chức dạy học một cách cụ thể nó là các nhân tố quan trọng khi ta thiết kế để dạy học một bài trong chƣơng Điện t ch. Điện trƣờng dƣới sự hỗ trợ của bài giảng điện tử. Dạy học chƣơng Điện t ch. Điện trƣờng với sự hỗ trợ của bài giảng điện tử giúp cho HS hiểu rõ và nắm vững kiến thức hơn, giúp c c em hiểu rõ hơn c c hiện tƣợng vật lý nhờ vào việc xem các hình ảnh, video thí nghiệm li n quan đến bài học. Đồng thời đối với các HS tiếp thu chậm thì bây giờ các em có thể học một bài nhiều lần để nắm rõ đƣợc kiến thức trong chƣơng. Khi HS vừa tự học ở nhà kết hợp với việc học trên lớp giúp cho các em có nhiều thời gian trao đổi tăng chất lƣợng học hơn. Giảm tải việc sử dụng thời gian trên lớp để có thời gian giải đ p c c thắc mắc của các em. Tiết kiệm đƣợc tối đa chi ph phải dùng trong học tập. 38
  49. CHƢƠNG 3: DỰ KIẾN THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM 3.1. Mục đ ch, đối tƣợng và phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm 3.1.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm Kiểm tra t nh đúng đắn của giả thuyết khoa học của đề tài: Thiết kế bài giảng điện tử sử dụng trong dạy học phần Điện t ch. Điện trƣờng lớp 11 phù hợp về mặt khoa học, sƣ phạm và yêu cầu đổi mới phƣơng ph p dạy học sẽ phát huy tính tự học của HS, góp phần nâng cao chất lƣợng dạy và học. Giúp HS nắm vững kiến thức cơ bản, kiến thức liên môn, rèn luyện ĩ năng, ĩ xảo và phát triển năng lực cho HS. 3.1.2. Đối tượng thực nghiệm sư phạm Trong khuôn khổ của khóa luận, chúng tôi đề cập tới các nội dung kiến thức về bài giảng điện tử trong chƣơng Điện t ch. Điện trƣờng có thể thực nghiệm với các HS lớp 11 THPT. Chúng tôi dự kiến chọn trƣờng THPT M Linh để thử nghiệm. 3.1.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm Tiết đầu ti n, trƣớc khi dạy học bằng E-Learning, hƣớng dẫn các em biết về dạy học bằng E-learning là nhƣ thế nào, phát tài liệu cho HS tìm hiểu trƣớc. Dự kiến tổ chức dạy học bằng E-Leaning chƣơng Điện t ch. Điện trƣờng trong cơ thể theo tiến trình đã soạn. Tiến hành dự giờ, ghi chép, theo dõi, nhận xét cách tổ chức hoạt động học của HS trong từng tiết học trên lớp, mỗi tiết dự kiến sẽ trao đổi với GV dạy bộ môn lớp đấy và các thầy cô trong tổ Vật lí của trƣờng THPT M Linh để điều chỉnh tiến trình dạy học dự kiến và rút kinh nghiệm cho các tiết sau. Sau mỗi tiết học, chúng tôi dự kiến sẽ trao đổi với các HS nhằm kiểm chứng các nhận xét của mình về tiết học. 3.2. Dự kiến triển khai thực nghiệm sƣ phạm 3.2.1. Thời gian triển khai thực nghiệm sư phạm Thực nghiệm vào các giờ học Vật lí tự chọn. 39
  50. Bảng 3.1. Các hoạt động dạy thực nghiệm Tên bài Hoạt động giảng dạy Tiết dạy Bài 1: Điện t ch. Định luật Hoạt động 1: Cho HS làm Tiết 1 bảo toàn Cu - lông thí nghiệm trên lớp để tìm hiểu về sự nhiễm điện của các vật. Hoạt động 2: Hƣớng dẫn Học trên mạng (ở nhà) HS tìm hiểu về điện tích, định luật Cu – lông thông qua bài giảng điện tử trên mạng ở nhà. Hoạt động 3: Giải thích Tiết 2 kết quả thí nghiệm ở trên lớp và giải đ p những thắc mắc của HS về bài học. Hoạt động 4: Yêu cầu HS áp dụng những kiến thức đã học vào làm bài tập. Bài 2: Thuyết elelctron. Hoạt động 1: Cho HS làm Tiết 1 Định luật bảo toàn điện và quan sát sự nhiễm điện tích. do tiếp xúc và cộng hƣởng ở trên lớp. Hoạt động 2: Hƣớng dẫn Học trên mạng (ở nhà) HS học kiến thức về thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích trƣớc ở nhà. Hoạt động 3: Giải thích Tiết 2 thí nghiệm và những thắc 40
  51. Tên bài Hoạt động giảng dạy Tiết dạy mắc của HS còn chƣa rõ về bài học. Hoạt động 4: Củng cố lại những kiến thức trọng tâm của bài và cho HS làm bài tập. Bài 3: Điện trƣờng và Hoạt động 1: Cho HS Tiết 1 cƣờng độ điện trƣờng. quan sát các video về điện Đƣờng sức điện. trƣờng, cƣờng độ điện trƣờng và đƣờng sức điện ở trên lớp. Hoạt động 2: Hƣớng dẫn Học trên mạng (ở nhà) HS học kiến thức về điện trƣờng, cƣờng độ điện trƣờng và đƣờng sức điện thông qua bài giảng điện tử trƣớc ở nhà. Hoạt động 3: Giải đ p Tiết 2 những thắc mắc của HS còn chƣa rõ về bài học. Hoạt động 4: Tổng hợp lại những kiến thức trọng tâm của bài rồi cho HS làm bài tập củng cố. 3.2.2. Các tiêu chí cần đạt được khi thiết kế bài giảng điện tử Để đ nh gi mức độ phù hợp của bài giảng trong dạy học, sử dụng các tiêu ch dƣới đây: 41
  52. Bảng 3.2: Ti u ch đánh giá t nh thẩm mỹ Mức độ Xuất sắc: 4 Bình thƣờng: Chỉ số Tốt: 3 điểm Yếu: 1 điểm điểm 2 điểm Đảm bảo bài Bài giảng đƣợc Bài giảng Bài giảng đƣợc Bài giảng đƣợc giảng sạch trình bày sạch đƣợc trình trình bày sạch trình bày vẫn đẹp, bố cục đẹp, các slide dễ bày sạch đẹp, đẹp, các slide còn chƣa sạch hợp lý, đầy đủ đọc; bố cục, các slide dễ dễ đọc; bố cục, đẹp; bố cục, hình ảnh, âm màu sắc, kích đọc; bố cục, màu sắc, kích màu sắc, kích thanh thƣớc hình ảnh, màu sắc, kích thƣớc hình thƣớc hình màu nền hợp lý. thƣớc hình ảnh, màu nền ảnh, màu nền Có sử dụng đồ ảnh, màu nền hợp lý. vẫn chƣa hợp họa clip hỗ trợ. hợp lý. Có sử Có sử dụng đồ lý. Không có dụng đồ họa họa clip hỗ trợ. sử dụng clip clip hỗ trợ. minh họa. Phân công Nhiệm vụ GV Nhiệm vụ GV GV có đƣa ra Nhiệm vụ GV nhiệm vụ rõ đƣa ra trong bài đƣa ra trong nhiệm vụ đƣa ra vẫn còn ràng giảng một cách bài giảng nhƣng vẫn còn mơ hồ, chƣa rõ ràng cụ thể. tƣơng đối rõ một số nhiệm cụ thể. ràng cụ thể. vụ chƣa cụ thể lắm. Bảng 3.3: Ti u ch đánh g a t nh khoa học Mức độ Xuất sắc: 4 Bình thƣờng: Chỉ số Tốt: 3 điểm Yếu: 1 điểm điểm 2 điểm Độ chính Đảm bảo chính Đảm bảo chính Kiến thức vật Còn nhiều kiến xác về mặt xác hoàn toàn xác kiến thức lý đƣa ra trong thức vật lý, tính hoa học, kiến thức vật vật lý, tính bài giảng vẫn khoa học đƣa ra 42
  53. kiến thức vật lý, tính khoa khoa học đƣa còn một số chỗ trong bài giảng lý học đƣa ra ra trong bài chƣa ch nh x c. còn chƣa ch nh trong bài giảng. giảng. xác. Bảng 3.4: Ti u ch đánh giá độ phù hợp của nội dung bài học Mức độ Xuất sắc: 4 Bình thƣờng: 2 Chỉ số Tốt: 3 điểm Yếu: 1 điểm điểm điểm Kiến thức có Tất cả kiến Hầu nhƣ c c Còn một số kiến Đa số các kiến trong bài học thức có trong kiến thức có thức có trong bài thức có trong bảo để HS bài học đều trong bài học học chƣa đảm bài học chƣa giải quyết đảm bảo để HS đều phải đảm bảo đúng để HS đảm bảo để nhiệm vụ đặt giải quyết bảo để HS giải giải quyết nhiệm HS giải quyết ra ở mục tiêu nhiệm vụ đặt ra quyết nhiệm vụ vụ đặt ra ở mục nhiệm vụ đặt bài học. ở mục tiêu bài đặt ra ở mục tiêu bài học. ra ở mục tiêu học. tiêu bài học. bài học. Bảng 3.5: Ti u ch đánh giá khả năng gi p HS tự học tr n mạng Mức độ Xuất sắc: 4 Bình thƣờng: 2 Chỉ số Tốt: 3 điểm Yếu: 1 điểm điểm điểm HS hiểu đƣợc HS hiểu đƣợc Hầu nhƣ HS HS hiểu đƣợc HS vẫn còn nhiệm vụ, hết c c nhiệm hiểu đƣợc tƣơng đối nhiệm chƣa hiểu rõ hiểu đƣợc vụ, iến thức nhiệm vụ, iến vụ, iến thức các nhiệm vị, iến thức nhờ tự học và thức nhờ tự nhờ tự học và kiến thức trong học theo tiến học và học học theo tiến độ, bài khi tự học. độ, nhu cầu, theo tiến độ, nhu cầu, hả hả năng của nhu cầu, hả năng của mình. mình. năng của mình. 43
  54. Kết uận chƣơng 3 Trong Chƣơng 3, hóa luận đã đƣa ra mục đ ch, đối tƣợng, phƣơng ph p thực nghiệm sƣ phạm để có thể tiến hành kiểm tra đ nh gi việc sử dụng E- Learning trong dạy học. Ngoài ra còn đề ra c c ti u ch để đ nh gi chất lƣợng một bài giảng điện tử nhƣ t nh thẩm mỹ, tính khoa học, tính phù hợp của nội dung bài học. Hy vọng nó có thể giúp ích trong việc đ nh gi bài giảng điện tử. Tuy chƣa có điều kiện tiến hành thực nghiệm sƣ phạm nhƣng chúng tôi tin tƣởng rằng: kết quả thực nghiệm sẽ khẳng định giả thuyết khoa học của đề tài là: nếu Thiết kế bài giảng điện tử sử dụng trong dạy học phần Điện t ch. Điện trƣờng lớp 11 thì có thể ph t huy đƣợc tính tích cực tự giác học tập, phát triển năng lực sáng tạo, nâng cao năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề của HS, nâng cao ĩ năng làm việc hợp tác. Để sử dụng bài giảng hiệu quả thì chúng ta cần kết hợp việc học trên lớp với học ở nhà. Khi soạn bài cần phải x c định rõ mục tiêu dạy học nắm vững kiến thức vật lý trong bài và sử dụng nhuần nhuyễn cách tổ chức dạy học tạo hứng thú cho HS. 44
  55. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. David Halliday-Robert Resnick-Jearl Walker, Cơ sở vật lý, ngƣời dịch Đàm Trung Đồn, NXBGD(1997) 2. Đào Văn Phúc (1976), Điện động lực học, Nhà xuất bản Giáo dục 3. Nguyễn Thế Khôi (chủ biên), Vật lý nâng cao, NXBGD(2007) 4. Phó Đứ Đoan, Phương pháp giảng dạy vật lý ở trường phổ thông trung học, Trường ĐHSP Hà Nội 1(1983) 5. Vũ Thanh Khiết – Nguyễn Phúc Thuần(1992), Điện học, Nhà xuất bản giáo dục. 6. Sách giáo khoa Vật l cơ bản lớp 11, NXBGD 7. Sách giáo khoa Vật lí nâng cao lớp 11, NXBGD 8. Ngô Trọng Tuệ, Ứng dụng công nghệ thông tin nhằm nâng cao hiệu quả dạy học chương “Điện tích. Điện trường” lớp 11. Tạp chí khoa học trƣờng ĐHSP Hà Nội 2, số 14, tháng 3/2011. 9. doi/nam-buoc-cua-quy-trinh-de-soan-giao-an-dien-tu-31.html 10. 11. thoi-dai-cong-nghe-so-1457-vi.htm 12. nghe-thong-tin-354661.html 13. luc-va-thuc.html 45
  56. PHỤ LỤC CÁC PHIẾU ĐIỀU TRA Phiếu số 1: PHIẾU PHỎNG VẤN GV (Phiếu phỏng vấn phục vụ nghiên cứu khoa học, không có mục đích đánh giá, rất mong thầy (cô) hợp tác và giúp đỡ) Họ và tên: Nam/Nữ: Nơi công t c: Số năm công t c: Xin thầy cô vui lòng cho biết về một số nội dung dƣới đây hi thiết kế, sử dụng bài giảng điện tử cho HS trong môn Vật lí. Câu 1: Thầy cô đã sử dụng bài giảng điện tử trong dạy học môn Vật lí cho HS hay chƣa? (Chọn một ý) A. Chƣa từng. B. Đã từng sử dụng. Câu 2: Thầy cô đã thiết kế bài giảng điện tử trong dạy học môn Vật lí cho HS với những chủ đề, học phần nào? (nếu câu hỏi 1 chọn A có thể bỏ qua câu hỏi này) Câu 3: Theo thầy cô, việc sử dụng bài giảng điện tử trong dạy học môn Vật lí có phù hợp với bối cảnh của trƣờng mình dạy hay không? A. Có B. Không Ý kiến khác Câu 4: Theo thầy cô, việc thiết kế bài giảng điện tử sử dụng trong dạy học môn Vật lí có những hó hăn gì? (Chọn một hay nhiều ý) A. Là hoạt động mới n n GV chƣa có inh nghiệm. B. Chƣa có tài liệu hƣớng dẫn GV. C. Kỹ năng công nghệ của GV hạn chế. D. Nguồn học liệu để thiết kế bài giảng hạn chế. Ý kiến khác
  57. Câu 5: Theo thầy cô, sử dụng bài giảng điện tử sử dụng trong dạy học môn Vật lí có những hó hăn gì đối với GV? (Chọn một hay nhiều ý) A. GV chƣa thành thạo sử dụng bài giảng điện tử trong dạy học. B. Mất nhiều thời gian chuẩn bị. C. GV chƣa có ỹ năng tổ chức dạy học với bài giảng E-learning. Ý kiến khác Câu 6: Khi sử dụng bài giảng điện tử trong dạy học môn Vật lí, thầy cô thấy có những ƣu điểm nào đối với HS? (Chọn một hay nhiều ý) A. Giúp HS hiểu rõ hơn iến thức Vật lí B. Giảm thời gian học của HS C. Giúp HS nhớ lâu kiến thức D. Ph t huy đƣợc tính tích cực của HS E. Ph t huy năng lực tự học của HS F. Giúp HS vận dụng kiến thức vật lí vào cuộc sống G. Giúp HS phát triển kỹ năng: Giao tiếp, trình bày, lắng nghe, giải quyết vấn đề Ý kiến khác: Câu 7: Theo thầy cô, HS sử dụng bài giảng điện tử để học môn Vật lí có những khó hăn gì? (Chọn một hay nhiều ý) A. HS chƣa quen với sử dụng bài giảng điện tử. B. Kỹ năng CNTT hạn chế C. Khả năng tự học của HS hạn chế. D. Khó tiếp nhận kiến thức ở bài giảng điện tử. Ý kiến khác:
  58. Câu 8: Theo thầy cô, để nâng cao hiệu quả sử dụng bài giảng điện tử trong dạy học vật lí cần phải làm những gì? (Chọn một hay nhiều ý) A. Tổ chức cho HS tự học ở nhà bằng bài giảng điện tử. B. Hƣớng dẫn HS sử dụng bài giảng điện tử. C. Nâng cao chất lƣợng bài giảng điện tử. D. GV thƣờng xuyên sử dụng bài giảng điện tử để dạy học. E. Sử dụng bài gảng điện tử trên lớp dạy kiến thức mới. Ý kiến khác: Câu 9: Thầy cô đ nh gi thế nào về sự cần thiết của việc sử dụng bài giảng điện tử? (Chọn một ý) Dạy học phần TT Dạy học phần Quang Hình Dạy học phần Động học A. Không cần thiết. D. Không cần thiết. G. Không cần thiết. B. Cần thiết. E. Cần thiết. H. Cần thiết. C. Rất cần thiết. F. Rất cần thiết. I. Rất cần thiết. Em xin chân thành cảm ơn sự hợp tác và giúp đỡ của quý thầy cô!
  59. Phiếu số 2: PHIẾU ĐIỀU TRA HS (Phiếu phỏng vấn phục vụ nghiên cứu khoa học, không có mục đích đánh giá HS, rất mong các em cộng tác và trả lời trung thực) Họ và tên: Nam/nữ: Lớp: Trƣờng: Nhằm cung cấp thông tin về thực trạng học tập bằng bài giảng đi n tử trong môn Vật lí. Mong các em vui lòng trả lời các câu hỏi dƣới đây. Câu 1: C c em đã biết đến bài giảng điện tử chƣa? (Chọn một ý) A. Chƣa biết. B. Đã biết. C. Biết nhƣng chƣa đƣợc học. Câu 2: C c em đã đƣợc học những chủ đề, nội dung nào bằng bài giảng điện tử ? . Câu 3: Theo em, sự cần thiết sử dụng bài giảng điện tử dạy học trong bộ môn Vật lí nhƣ thế nào? (Chọn một ý) A. Không cần thiết. B. Cần thiết. C. Rất cần thiết. Câu 4. Mức độ sử dụng Internet hoặc bài giảng điện tử của em để học nhƣ thế nào? (Chọn một ý) A. Không sử dụng. B. Sử dụng ít. C. Sử dụng thƣờng xuyên. D. Sử dụng rất thƣờng xuyên.
  60. Câu 5. Dựa trên khả năng CNTT của em, em có mong muốn nhƣ thế nào về dùng bài giảng điện tử trong học tập? (Chọn một ý) A. Không mong muốn. B. Bình thƣờng. C. Mong muốn. D. Rất mong muốn. Câu 6. Khả năng tự học môn Vật lí của em nhƣ thế nào? (Chọn một ý) A. Không có khả năng tự hoàn thành nhiệm vụ B. Tự hoàn thành ít nhiệm vụ C. Tự hoàn thành đa số nhiệm vụ D. Tự hoàn thành tốt nhiệm vụ Lý do: Câu 7. Trƣớc, trong và sau khi học, em có mong muốn GV tổ chức nhƣ thế nào? (Chọn một hay nhiều ý) A. Hƣớng dẫn em tìm hiểu hiện tƣợng vật lí ở Internet/bài giảng điện tử trƣớc khi học. B. Hƣớng dẫn em tự học kiến thức mới qua bài giảng điện tử trƣớc khi tới lớp. C. Tổ chức em vận dụng kiến thức trên lớp sau khi học kiến thức ở nhà qua bài giảng điện tử. D. Tổ chức cho em vận dụng kiến thức làm bài tập, giải thích hiện tƣợng vật lí trên Internet/bài giảng điện tử. Ý kiến khác: Câu 8. Khi học bằng bài giảng điện tử giúp cho em (Chọn một hay nhiều ý): A. Tự học tốt hơn.
  61. B. Giúp em hiểu rõ hơn iến thức Vật lí. C. Hứng thú hơn với bài học. D. Nhớ kiến thức lâu hơn. Ý kiến khác: Câu 9. Các em thấy có hó hăn gì trong qu trình lĩnh hội kiến thức khi học với bài giảng điện tử? (Chọn một hay nhiều ý) A. Chƣa quen sử dụng bài giảng điện tử. B. Khả năng tự học hạn chế. C. Không thấy hó hăn gì. D. Kiến thức trong bài giảng không rõ ràng. Ý kiến khác: Câu 10. Em có mong muốn gì để học với bài giảng điện tử tốt hơn? (Chọn một hay nhiều ý) A. GV hƣớng dẫn cách học với bài giảng điện tử. B. Nội dung bài giảng trình bày sinh động hơn. C. Cho em sử dụng bài giảng điện tử ở nhà học kiến thức mới. D. Cho em sử dụng bài giảng điện tử ở nhà làm bài tập. Ý kiến khác: Câu 11. Em đ nh gi thế nào về sự cần thiết của việc sử dụng bài giảng điện tử để học phần TT? (Chọn một ý) J. Không cần thiết. K. Cần thiết. L. Rất cần thiết. Chân thành cảm ơn em!