Khóa luận Phân tích tình hình tài chính của Công ty xăng dầu Petrolimex Thừa Thiên Huế

pdf 85 trang thiennha21 21/04/2022 11631
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Phân tích tình hình tài chính của Công ty xăng dầu Petrolimex Thừa Thiên Huế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_phan_tich_tinh_hinh_tai_chinh_cua_cong_ty_xang_dau.pdf

Nội dung text: Khóa luận Phân tích tình hình tài chính của Công ty xăng dầu Petrolimex Thừa Thiên Huế

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2015 - 2017 LƯƠNG THỊ HOÀN HIẾU Trường Đại học Kinh tế Huế Niên khóa: 2015 - 2019
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2015 - 2017 Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: Lương Thị Hoàn Hiếu Th.S Đào Nguyên Phi Lớp: K49 CTT2 - Kế Toán Niên khóa: 2015 -2019 Trường Đại học Kinh tế Huế Huế, 05/2019
  3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi Để hoàn thành tốt khóa luậLn ờnày,i Cemả mđã nhƠnận được rất nhiều sự hỗ trợ và giúp đỡ từ các tổ chức và cá nhân. Đầu tiên, em muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Quý Thầy, Cô khoa Kế Toán - Kiểm Toán nói riêng, cũng như Quý Thầy Cô Trường Đại Học Kinh tế Huế nói chung đã truyền đạt cho em những bài học quý giá trong suốt 4 năm học qua. Với nền tảng kiến thức đã được trang bị kĩ lưỡng trên giảng đường đại học, em tin rằng nó không chỉ giúp em thực hiện tốt khóa luận này, mà còn là hành trang thiết thực trên con đường tương lai. Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến Th.S Đào Nguyên Phi – người đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc của Công ty Xăng Dầu Thừa Thiên Huế đã tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại công ty. Cảm ơn tất cả Quý Anh Chị phòng Tài chính – Kế toán đã tận tình hướng dẫn cho em trong quá trình thực tập. Mặc dù đã cố gắng và nổ lực hết mình để hoàn thiện đề tài nghiên cứu nhưng với kinh nghiệm còn hạn chế của sinh viên, khóa luận này không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự góp ý chân thành từ Quý Thầy Cô giáo để em có cơ hội bổ sung và hoàn thiện đề tài. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Lương Thị Hoàn Hiếu Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Lương Thị Hoàn Hiếu
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Mục tiêu nghiên cứu 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2 4. Phương pháp nghiên cứu 2 5. Kết cấu đề tài 3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4 CHƯƠNG 1: CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP 4 1.1. Khái quát chung về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp 4 1.1.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp 4 1.1.2. Khái niệm về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp 5 1.2. Vai trò của việc phân tích tình hình tài chính 5 1.3. Nội dung phân tích tình hình tài chính 7 1.3.1. Phân tích quy mô và cấu trúc tài chính 7 1.3.1.1. Phân tích biến động về quy mô và cơ cấu tài sản 7 1.3.1.2. Phân tích biến động về quy mô và cơ cấu nguồn vốn 8 1.3.2. Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh 8 1.3.3. Phân tích khả năng thanh toán 9 1.3.3.1. Phân tích khả năng thanh toán ngắn hạn 9 1.3.3.2. Phân tích khả năng thanh toán dài hạn 12 1.3.4. Phân tích kết quả kinh doanh của doanh nghiệp 14 1.3.5. Phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 14 1.4. Nguồn số liệu để phân tích 15 1.4.1. Bảng cân đối kế toán 15 Trường1.4.2. Bảng báo cáo k ếtĐại quả kinh doanh học Kinh tế Huế 15 1.4.3. Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ 16 1.4.4. Bảng thuyết minh báo cáo tài chính 16 1.5. Phương pháp phân tích 16 i SVTH: Lương Thị Hoàn Hiếu
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi 1.5.1. Phương pháp so sánh 16 1.5.2. Phương pháp loại trừ 17 1.5.3. Phương pháp tỷ số 17 1.5.4. Phương pháp liên hệ cân đối 17 1.5.5. Phương pháp Dupont 18 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ 19 2.1. Tổng quan về Công ty Xăng Dầu Thừa Thiên Huế 19 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty 19 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty 20 2.1.2.1. Chức năng 20 2.1.2.2. Nhiệm vụ 20 2.1.3. Lĩnh vực hoạt động của Công ty 21 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 21 2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức 21 2.1.4.2. Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty 22 2.1.5. Tình hình tổ chức công tác kế toán của Công ty 24 2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán 24 2.1.5.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán 31 2.1.6. Tình hình lao động của Công ty 33 2.2. Phân tích tình hình tài chính Công ty Xăng Dầu Thừa Thiên Huế 34 2.2.1. Đánh giá cấu trúc tài chính của Công ty 34 2.2.1.1. Đánh giá sự biến động về quy mô và cơ cấu tài sản 34 2.2.1.2. Đánh giá sự biến động về quy mô và cơ cấu nguồn vốn 39 2.2.2. Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh 44 2.2.3. Phân tích khả năng thanh toán tại Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế 44 Trường2.2.3.1. Phân tích khả năngĐại thanh toán học ngắn hạn Kinh tế Huế44 2.2.3.2. Phân tích khả năng thanh toán dài hạn 52 2.2.4. Phân tích kết quả kinh doanh tại Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế 55 2.2.5. Phân tích hiệu quả kinh doanh tại Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế 60 ii SVTH: Lương Thị Hoàn Hiếu
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi 2.2.6. Phân tích rủi ro của Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế 67 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY 68 3.1. Đánh giá chung về Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế 68 3.2. Đánh giá về công tác kế toán tại Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế 68 3.3. Đánh giá về thực trạng tình hình tài chính của công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế 69 3.3.1. Đánh giá cấu trúc tài chính 69 3.3.2. Đánh giá tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh 70 3.3.3. Đánh giá khả năng thanh toán 70 3.3.4. Đánh giá về kết quả kinh doanh 71 3.3.5. Đánh giá hiệu quả kinh doanh 71 3.4. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tình hình tài chính tại Công ty Xăng Dầu Thừa Thiên Huế 72 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 74 1. Kết luận 74 2. Kiến nghị 75 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 76 Trường Đại học Kinh tế Huế iii SVTH: Lương Thị Hoàn Hiếu
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BH & CCDV : Bán hàng và cung cấp dịch vụ EBIT : Lợi nhuận trước thuế và lãi vay TSCĐ : Tài sản cố định CCDC : Công cụ dụng cụ XDCB : Xây dựng cơ bản TSNH : Tài sản ngắn hạn TSDH : Tài sản dài hạn VCSH : Vốn chủ sở hữu HĐKD : Hoạt động kinh doanh Trường Đại học Kinh tế Huế ii SVTH: Lương Thị Hoàn Hiếu
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1 - Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của Công ty 22 Sơ đồ 2.2 - Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 24 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1 - Cơ cấu tổng nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2015-2017 41 Biểu đồ 2.2 - Khả năng thanh toán ngắn hạn giai đoạn 2015-2017 46 Biểu đồ 2.3 - Cơ cấu doanh thu theo hoạt động kinh doanh 57 Trường Đại học Kinh tế Huế iii SVTH: Lương Thị Hoàn Hiếu
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 - Tình hình lao động của Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2017 33 Bảng 2.2 - Cơ cấu và biến động tài sản của Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 - 2017 35 Bảng 2.3 - Cơ cấu và biến động nguồn vốn của Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2017 40 Bảng 2.4 - Tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh của Công ty 44 Bảng 2.5 - Phân tích khả năng thanh toán ngắn hạn của Công ty giai đoạn 2015 - 2017 45 Bảng 2.6 - Vòng quay hàng tồn kho, vòng quay khoản phải thu và vòng quay khoản phải trả của Công ty 49 Bảng 2.7 - Khả năng thanh toán dài hạn của Công ty giai đoạn 2015 - 2017 53 Bảng 2.8 - Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2015 - 2017 56 Bảng 2.9 - Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh doanh của Công ty giai đoạn 2015 - 2017 61 Bảng 2.10 - Phân tích ROE theo phương pháp Dupont 65 Trường Đại học Kinh tế Huế iv SVTH: Lương Thị Hoàn Hiếu
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trường, khi đề cập đến doanh nghiệp, chúng ta không thể không nhắc đến vấn đề tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance). Tài chính doanh nghiệp được coi là một bộ phận của hệ thống tài chính. Cụ thể hơn, tài chính doanh nghiệp là một hệ thống các quan hệ kinh tế dưới hình thái giá trị phát sinh trong quá trình tạo lập và phân phối nguồn tài chính, quỹ tiền tệ; quá trình tạo lập và chu chuyển nguồn vốn của doanh nghiệp nhằm phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh để đạt được mục tiêu chung của doanh nghiệp. Chính vì, những mối quan hệ ràng buộc phức tạp bên trong và bên ngoài doanh nghiệp mà ta cần đến hoạt động phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp. Thông qua hoạt động phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp, có thể giúp các đối tượng bên trong và bên ngoài hiểu rõ hơn về: nguồn lực tài chính, nguồn lực lao động, đánh giá lợi nhuận, doanh thu của doanh nghiệp ở hiện tại và dự báo tốc độ phát triển trong tương lai. Đưa ra bức tranh toàn cảnh về doanh nghiệp để những nhà quản trị thấy được điểm mạnh và điểm yếu cốt lõi bên trong doanh nghiệp mình từ đó đề ra các chính sách và phương hướng hoạt động phù hợp. Bên cạnh đó, phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp cũng giúp đưa ra lời khuyên cho các nhà đầu tư, gia tăng niềm tin của khách hàng và nhà cung cấp. Tất cả những yêu cầu trên đã thúc đẩy tôi tìm đến với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu. Đó chính là Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế. Hầu hết các doanh nghiệp ngày nay đều cần đến phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp, chứ không riêng gì công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế. Chính vì những lợi ích to lớn của việc phân tích tình tình tài chính doanh nghiệp đã tạo ra động lực thôi thúc tôi quyết định lựa chọn đề tài “PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TrườngTY XĂNG DẦU PETROLIMEX Đại TH họcỪA THIÊN HUKinhẾ” tế Huế 1 SVTH: Lương Thị Hoàn Hiếu
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung Phân tích tình hình tài chính của Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 - 2017. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa các cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về phân tích tình hình tài chính trong doanh nghiệp. - Phân tích tình hình tài chính của Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2015 - 2017. - Đánh giá điểm mạnh cũng như những hạn chế về tài chính của công ty. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính và nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty trong tương lai. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Tình hình tài chính của Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi không gian: Đề tài được thực hiện tại Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế. Phạm vi thời gian: Các số liệu và các thông tin liên quan được thu thập tại Công ty trong giai đoạn 2015-2017. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập thông tin số liệu Số liệu thứ cấp: (1) nhằm hệ thống hóa những cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến nội dung nghiên cứu; (2) dùng để thu thập thông tin và số liệu thứ cấp. Số liệu thứ cấp sẽ được thu thập từ các báo cáo tài chính của công ty, thông qua mạng Internet và các loại sách tham khảo liên quan đến đề tài. Số liệu sơ cấp: Phương pháp phỏng vấn các nhân viên tại phòng Kế toán Tài Trườngchính đây là phương phápĐại được sử dhọcụng để thu thKinhập số liệu sơ cấ p. tếSố liệ u Huếsơ cấp sẽ được thu thập thông qua phỏng vấn trực tiếp các anh chị nhân viên tại phòng làm việc trong suốt quá trình thực tập làm việc tại Công ty. 2 SVTH: Lương Thị Hoàn Hiếu
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi 4.2. Phương pháp xử lý số liệu Phương pháp phân tích so sánh: phương pháp này nhằm xử lý số liệu thu thập được, dùng để đối chiếu và so sánh số liệu giữa các năm, sự biến động giữa các thời kỳ từ đó đưa ra các nhận xét về sự thay đổi đó. Số liệu sau khi thu thập được sẽ được phân tích trên phần mềm Microsoft Excel 2010. 4.3. Phương pháp nghiên cứu tài liệu Tiến hành nghiên cứu các tài liệu đã thu thập được trong quá trình thực tập tại công ty như tài liệu về cơ cấu tổ chức, tài liệu liên quan đến quá trình hình thành và tài liệu liên quan tình hình tài chính , các tài liệu này được chắt lọc và hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung làm cơ sở cho đề tài nghiên cứu. Thông qua sách, báo, internet để tìm hiểu và tổng hợp về cơ sở lý luận. 4.4. Phương pháp chuyên gia Phương pháp chuyên gia được tiến hành thông qua quá trình phỏng vấn trực tiếp những người có kinh nghiệm làm việc lâu năm tại công ty và am hiểu sâu về vấn đề nghiên cứu. Từ những kết quả thu thập tiến hành xem xét và tổng hợp những ý kiến đánh giá của từng chuyên gia qua đó đưa ra được các nhận xét đánh giá chung cho toàn bộ đề tài. 5. Kết cấu đề tài Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng tình hình tài chính của Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tình hình tài chính của Công ty Phần III: Kết luận và kiến nghị Trường Đại học Kinh tế Huế 3 SVTH: Lương Thị Hoàn Hiếu
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Khái quát chung về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp Nói đến tài chính doanh nghiệp là nhấn mạnh đến dòng tiền luân chuyển bên trong doanh nghiệp. Trên thực tế có rất nhiều khái niệm khác nhau về tài chính doanh nghiệp: “Tài chính doanh nghiệp được hiểu là những quan hệ giá trị giữa doanh nghiệp với các chủ thể trong nền kinh tế”1 “Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền với quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt động kinh doanh nhằm đạt tới mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp”2 “Tài chính doanh nghiệp là toàn bộ các quan hệ tài chính biểu hiện qua quá trình huy động và sử dụng vốn để tối đa hóa giá trị của doanh nghiệp”3 Có nhiều khái niệm khác nhau về tài chính doanh nghiệp. Song chúng ta có thể hiểu một cách khái quát nhất đó là: “Tài chính doanh nghiệp là quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các loại quỹ tiền tệ phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp nhằm góp phần đạt tới các mục tiêu của doanh nghiệp”. 1 PGS. TS Lưu Thị Hương (2005), Giáo trình tài chính doanh nghiệp, Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội. 2 TS. Trần Đình Tuấn (chủ biên) (2008), Giáo trình tài chính doanh nghiệp, Nhà xuất bản Đại học Thái Nguyên. Trường3 Đại học Kinh tế Huế PGS. TS Trương Bá Thanh (2014), Giáo trình phân tích tài chính doanh nghiệp, Trường Đại học Kinh tế Đã Nẵng. 4 SVTH: Lương Thị Hoàn Hiếu
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi 1.1.2. Khái niệm về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp “Phân tích tài chính là sử dụng một tập hợp các khái niệm, phương pháp và các công cụ cho phép xử lý các thông tin kế toán và các thông tin khác về quản lý nhằm đánh giá tình hình tài chính của một doanh nghiệp, đánh giá rủi ro, mức độ và chất lượng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đó”4 “Phân tích tài chính doanh nghiệp là sử dụng báo cáo tài chính do công ty cung cấp kết hợp với các thông tin khác để đánh giá hiệu quả hoạt động, tình hình tài chính trong quá khứ, hiện tại và tương lai của công ty nhằm đưa ra các quyết định đầu tư, cho vay và các quyết định kinh tế khác”5 “Phân tích tài chính doanh nghiệp là quá trình vận dụng tổng thể các phương pháp phân tích khoa học để đánh giá tài chính của doanh nghiệp giúp cho các chủ thể quản lý có lợi ích gắn liền với doanh nghiệp nắm được thực trạng tài chính và an ninh tài chính của doanh nghiệp, dự đoán được chính xác tài chính của doanh nghiệp trong tương lai cũng như những rủi ro mà doanh nghiệp có thể gặp phải. Qua đó đề ra các quyết định phù hợp với lợi ích của họ”6. 1.2. Vai trò của việc phân tích tình hình tài chính Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là một công cụ quan trọng trong hệ thống quản lý doanh nghiệp. Quá trình phân tích tình hình tài chính đóng vai trò quan trọng nhằm cung cấp những thông tin liên quan đến doanh nghiệp cho những đối tượng quan tâm, bao gồm: nhà quản trị, nhà đầu tư, nhà cung cấp tín dụng và các cơ quan chức năng của Nhà nước cũng như cơ quan thuế. 4 PGS. TS Lưu Thị Hương (2005), Giáo trình tài chính doanh nghiệp, Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội. 5 TrườngTh.S Nguyễn Thị Ngọ c ĐạiLan, Bài giảng học Phân tích tài chínhKinh doanh nghiệ p: tếChương Huế 1, Trường đại học Ngoại Thương. 6 GS. TS Ngô Thế Chi, PGS. TS Nguyễn Trọng Cơ (2015), Giáo trình phân tích tài chính doanh nghiệp, tái bản lần thứ 3 5 SVTH: Lương Thị Hoàn Hiếu
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi  Đối với nhà quản trị doanh nghiệp Mối quan tâm hàng đầu của các nhà quản trị doanh nghiệp là kết quả hoạt động kinh doanh, hiệu quả sử dụng nguồn lực bao gồm cả vật chất và con người, khả năng sinh lời, và hầu như các nội dung này đều xoay quanh việc tạo ra lợi nhuận cho các cổ đông nói riêng và của doanh nghiệp nói chung. Đối với các nhà quản trị thì việc phân tích tình hình tài chính là phân tích nội bộ. Việc phân tích tài chính đối với nhà quản trị có nhiều mục tiêu: - Đánh giá quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong quá khứ thông qua các con số trên các báo cáo tài chính và các báo cáo quản trị; - Giúp các nhà quản trị đưa ra các quyết định đầu tư, quyết định tài trợ và các quyết định trong phân chia cổ tức; - Đưa ra các định hướng cho doanh nghiệp trong từng giai đoạn cụ thể: ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Đồng thời đánh giá các rủi ro tiềm tàng có thể xảy ra đối với doanh nghiệp nhằm có các biện pháp dự phòng từ trước.  Đối với nhà đầu tư Nhà đầu tư ở đây có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Khi quyết định rót vốn vào đầu tư vào bất kỳ một doanh nghiệp nào họ đều quan tâm đến khả năng sinh lời. Hay nói một cách cụ thể đó là tiền có tạo ra được tiền hay không; liệu rằng trong 3 năm, 5 năm hay 10 năm họ sẽ thu hồi được vốn đầu tư. Từ những vấn đề trên đã thúc đẩy các nhà đầu tư quan tâm nhiều hơn đến lợi nhuận, cổ tức, giá trị cổ phiếu của doanh nghiệp trên thị trường và triển vọng phát triển của doanh nghiệp trong tương lai. Tất cả những yếu tố kể trên buộc các doanh nghiệp phải có một báo cáo tài chính “đẹp” nếu muốn thu hút nhiều nhà đầu tư tiềm năng nói chung và một bản phân tích tình hình tài chính minh bạch đáng tin cậy.  Đối với nhà cung cấp tín dụng Các quyết định cấp hay không cấp tín dụng, cấp tín dụng ngắn hạn hay dài hạn, Trườngngười cho vay đều quan Đại tâm đến kh ảhọcnăng hoàn trKinhả nợ vay và tình trtếạng tín Huế dụng của khách hàng. Tuy nhiên, đứng trước các quyết định khác nhau, nội dung và kỹ thuật phân tích tài chính có thể khác nhau. Phân tích tài chính đối với những khoản vay dài hạn khác với những khoản vay ngắn hạn. Nếu trước quyết định cho vay ngắn hạn, 6 SVTH: Lương Thị Hoàn Hiếu
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi người cho vay quan tâm đến khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp, thì trước quyết định cho vay dài hạn, người cho vay lại đặc biệt quan tâm đến khả năng sinh lời từ hoạt động kinh doanh, đầu tư của doanh nghiệp. Tất cả các yếu tố trên đều được thể hiện thông qua bản phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.  Đối với cơ quan chức năng của Nhà nước Đối với các cơ quan Nhà nước như cơ quan thuế, quản lý thị trường, cục hải quan, doanh nghiệp là đối tượng chịu sự quản lý của Nhà nước trong mọi hoạt động kinh doanh, quá trình luân chuyển dòng tiền bên trong ra bên ngoài và ngược lại từ bên ngoài vào trong doanh nghiệp đều phải diễn ra minh bạch và chính xác, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư của Nhà nước. Các cơ quan chức năng sẽ thông qua phân tích báo cáo tài chính nhằm đánh giá quá trình hoạt động trong doanh nghiệp cũng như theo dõi việc thực hiện các nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp đối với Nhà nước. 1.3. Nội dung phân tích tình hình tài chính 1.3.1. Phân tích quy mô và cấu trúc tài chính 1.3.1.1. Phân tích biến động về quy mô và cơ cấu tài sản Phân tích cơ cấu tài sản Đánh giá tỷ lệ giữa các loại tài sản thông qua tỷ trọng của từng loại tài sản trong tổng tài sản. Giá trị của từng bộ phận tài sản Tỷ trọng của từng bộ phận tài sản Tổng giá trị tài sản Phân tích biến động quy mô tài s=ản × 100 Phương pháp phân tích theo chiều ngang được sử dụng để đánh giá sự biến động của tài sản bằng cách so sánh giá trị của năm sau so với năm trước. Nếu giá trị năm sau > giá trị năm trước: Phản ánh tài sản của doanh nghiệp tăng lên và có điều kiện mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Nếu giá trị năm sau < giá trị năm trước: Phản ánh tài sản của doanh nghiệp giảm, Trườngdo đó quy mô sản xuấ t Đạicủa doanh nghi họcệp có thể b ị thuKinh hẹp.7 tế Huế 7 Nguyễn Hương Ly. Khóa luận tốt nghiệp đại học (2018). Phân tích tình hình tài chính Công ty cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế. 7 SVTH: Lương Thị Hoàn Hiếu
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi 1.3.1.2. Phân tích biến động về quy mô và cơ cấu nguồn vốn Phân tích cơ cấu nguồn vốn Đánh giá tỷ lệ giữa các loại nguồn vốn thông qua tỷ trọng của từng loại nguồn vốn trong tổng nguồn vốn. Giá trị của từng bộ phận nguồn vốn Tỷ trọng của từng bộ phận nguồn vốn Tổng giá trị nguồn vốn Nếu tỷ trọng nợ phải trả > tỷ trọng= vốn chủ sở hữu: điều này phản ánh× doanh100 nghiệp đang đi vay nhiều hơn số vốn hiện có và doanh nghiệp cần chú trọng nhiều hơn đến các khoản nợ. Nếu tỷ trọng nợ phải trả giá trị năm trước: Phản ánh nguồn vốn của doanh nghiệp tăng lên và doanh nghiệp đang có kế hoạch mở rộng quy mô sản xuất. Nếu giá trị năm sau < giá trị năm trước: Phản ánh nguồn vốn của doanh nghiệp đang suy giảm, điều này sẽ ảnh hưởng đến khả năng sản xuất của doanh nghiệp cũng như nhu cầu vốn cho việc kinh doanh. 1.3.2. Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh Khóa luận tốt nghiệp này sẽ phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh theo tính ổn định của nguồn tài trợ. Nguồn vốn của doanh nghiệp gồm hai loại là: nguồn vốn dài hạn (nguồn vốn thường xuyên) và nguồn vốn ngắn hạn (nguồn vốn tạm thời). Nguồn vốn dài hạn là Trườngnguồn cung cấp vốn choĐại doanh nghi họcệp hoạt động Kinh có thời gian hoàn tế trả v ốnHuế trên một năm. Nguồn vốn ngắn hạn là nguồn cung cấp vốn cho doanh nghiệp hoạt động có thời gian hoàn trả vốn trong một năm. Như vậy, nguồn vốn dài hạn bao gồm vốn chủ sở hữu và nợ dài hạn, còn nguồn vốn ngắn hạn chính là nợ ngắn hạn. 8 SVTH: Lương Thị Hoàn Hiếu
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi Theo lý thuyết thì nguồn vốn dài hạn sẽ tài trợ cho tài sản dài hạn và nguồn vốn ngắn hạn sẽ tài trợ cho tài sản ngắn hạn, đây được coi là trạng thái lý tưởng. Tuy nhiên trên thực tế lại hiếm khi xảy ra trường hợp như vậy, mà chủ yếu sẽ diễn ra theo 2 trường hợp sau đây: Trường hợp 1: Nguồn vốn dài hạn tài trợ một phần cho tài sản ngắn hạn. Nghĩa là một phần tài sản ngắn hạn sẽ được tài trợ bởi nguồn vốn dài hạn do nguồn vốn này chưa cần phải hoàn trả hay sử dụng trong thời gian ngắn. Điểm đáng lưu ý khi sử dụng nguồn vốn dài hạn là chi phí sử dụng vốn sẽ lớn hơn so với nguồn vốn ngắn hạn, do đó doanh nghiệp cần cân nhắc kỹ trước khi thực hiện (đặc biệt chi phí sử dụng vốn chủ sử hữu là lớn nhất trong tất cả các loại nguồn vốn). Trường hợp 2: Nguồn vốn ngắn hạn tài trợ một phần cho tài sản dài hạn. Nguồn vốn ngắn hạn thường có thời gian hoàn trả vốn ngắn trong vòng 1 năm hoặc dưới một năm, điều ngày có thể gây ra áp lực thanh toán đối với doanh nghiệp. Song việc sử dụng nguồn vốn ngắn hạn cũng có những ưu điểm nhất định đó là chi phí sử dụng vốn thấp, sử dụng nguồn vốn linh hoạt và không yêu cầu các khoản thế chấp chặc chẽ như nguồn vốn dài hạn. Nguồn vốn dài hạn + Nguồn vốn ngắn hạn Tài sản dài hạn + Tài sản ngắn hạn (1) Hay = Nguồn vốn dài hạn Tài sản dài hạn Tài sản ngắn hạn Giá tr chênh l ình (2) c g i là v n ho ng thu n. V n ị −ệch trong phương= tr đượ ọ − Nguố ồnạ vt ốđnộ ngắn hầạn (2ố) hoạt động thuần dương tức là dùng nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho tài sản ngắn hạn. Vốn hoạt động thuần âm nghĩa là dùng nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ tài sản dài hạn. 1.3.3. Phân tích khả năng thanh toán 1.3.3.1. Phân tích khả năng thanh toán ngắn hạn Khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp trước tiên thể hiện ở tính cân đối giữa các tài sản có thể chuyển đổi thành tiền và khoản nợ doanh nghiệp có nghĩa vụ phải trả trong một chu kỳ kinh doanh (hay một năm). Các chỉ tiêu thường sử dụng: Trường Hệ số thanh toán Đại ngắn hạn học Kinh tế Huế Hệ số này cho biết khả năng thanh toán của doanh nghiệp đối với toàn bộ các khoản nợ ngắn hạn mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải thanh toán trong vòng 1 năm hoặc 1 chu kì kinh doanh. 9 SVTH: Lương Thị Hoàn Hiếu
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi Tài sản ngắn hạn Hệ số thanh toán ngắn hạn Nợ ngắn hạn Ý nghĩa: Mỗi đồng nợ ngắn hạn của doanh= nghiệp có bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn có thể sử dụng để thanh toán. Chỉ số càng cao thể hiện doanh nghiệp luôn sẵn sàng trả các khoản nợ. Chỉ số này cao quá thì sẽ làm giảm hiệu quả hoạt động và phản ánh khả năng quản lý tài sản lưu động không hiệu quả. Nếu hệ số >1: Doanh nghiệp có khả năng thanh toán các khoản nợ vay, tình hình tài chính được đánh giá tốt. Nếu hệ số 0,5: Điều này cho thấy doanh nghiệp luôn có đủ lượng tiền để thanh toán cho các khoản nợ ngắn hạn. Nếu hệ số < 0,5: Chứng tỏ doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc thanh toán nợ ngắn hạn, điều này có thể khiến doanh nghiệp rơi vào tình trạng mất khả năng kiểm soát các khoản nợ vay.  Hệ số khả năng thanh toán tức thời Tiền và tương đương tiền Khả năng thanh toán tức thời Trường Đại học KinhNợ ngắn hạn tế Huế Chỉ tiêu này thể hiện khả năng thanh toán= nợ ngắn hạn bằng số tiền hiện có của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này được sử dụng nhằm đánh giá khắt khe khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp. 10 SVTH: Lương Thị Hoàn Hiếu
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi Bên cạnh các chỉ tiêu hệ số thanh toán ngắn hạn, hệ số khả năng thanh toán nhanh, hệ số khả năng thanh toán tức thời. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn còn thể hiện ở độ dài chu kỳ vận động của vốn. Thông qua các chỉ tiêu sau:  Số vòng quay hàng tồn kho Hệ số vòng quay hàng tồn kho thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho của doanh nghiệp. Số vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ. Số vòng quay hàng tồn kho càng cao thì chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động càng tốt và hàng tồn kho không bị ứ động lại nhiều trong doanh nghiệp. Giá vốn hàng bán Số vòng quay hàng tồn kho = Bình quân giá trị hàng tồn kho  Số ngày dự trữ hàng tồn kho Số ngày trong kỳ Số ngày dự trữ hàng tồn kho Số vòng quay hàng tồn kho Ý nghĩa: Số ngày dự trữ hàng tồn kho= cho biết để hàng tồn kho quay hết 1 vòng cần bao nhiêu ngày, tức là thời gian để hàng tồn kho chuyển đổi thành tiền là bao lâu. Nếu thời gian lưu trữ kho hàng ngắn hay tốc độ luân chuyển hàng tồn kho nhanh sẽ đẩy nhanh tốc độ thu hồi vốn, do đó làm tăng khả năng thanh toán ngắn hạn cho doanh nghiệp.  Số vòng quay các khoản phải thu Doanh thu thuần từ BH và CCDV Số vòng quay các khoản phải thu = Các khoản phải thu bình quân Ý nghĩa: Đây là một chỉ số cho thấy tính hiệu quả của chính sách tín dụng mà doanh nghiệp áp dụng đối với các bạn hàng. Chỉ số vòng quay càng cao sẽ cho thấy doanh nghiệp được khách hàng trả nợ càng nhanh. Nhưng nếu so sánh với các doanh nghiệp cùng ngành mà chỉ số này vẫn quá cao thì có thể doanh nghiệp sẽ có thể bị mất khách hàng vì các khách hàng sẽ chuyển sang tiêu thụ sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh cung Trườngcấp thời gian tín dụng dàiĐại hơn. Và như học vậy thì doanh Kinh nghiệp sẽ bị sụp gitếảm doanh Huế số.  Kỳ thu tiền bình quân Các khoản phải thu bình quân × Số ngày trong kỳ Kỳ thu tiền bình quân Doanh thu thuần BH và CCDV = 11 SVTH: Lương Thị Hoàn Hiếu
  21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi Ý nghĩa: Kỳ thu tiền bình quân cho biết doanh nghiệp mất bình quân bao nhiêu ngày để thu hồi các khoản phải thu của doanh nghiệp. Theo đánh giá thì hệ số này càng nhỏ chứng tỏ công ty chuyển đổi các khoản thu càng nhanh, số ngày thu nợ của công ty ít, số ngày công ty bị chiếm dụng vốn cũng giảm đi.  Số vòng quay các khoản phải trả Giá vốn hàng bán + Tăng (giảm) HTK Số vòng quay các khoản phải trả Các khoản phải trả bình quân Ý nghĩa: Chỉ số số vòng quay các= kho ản phải trả phản ánh khả năng chiếm dụng vốn của doanh nghiệp đối với nhà cung cấp. Chỉ số này cho biết, trong kỳ các khoản phải trả quay được bao nhiêu vòng. Số vòng luân chuyển các khoản phải trả càng thấp có nghĩa là doanh nghiệp đang chiếm dụng vốn từ bên ngoài với chi phí sử dụng vốn thấp hơn nhằm đem lại lợi nhuận lớn hơn. Tuy nhiên, khi chỉ số này quá thấp thì dễ đẩy doanh nghiệp rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán, có thể ảnh hưởng không tốt đến xếp hạng tín dụng của doanh nghiệp.  Kỳ trả tiền bình quân Số ngày trong kỳ Kỳ trả tiền bình quân Số vòng quay các khoản phải trả N u v n c a doanh nghi p v = ng (vòng quay v n) nhanh, hay nói cách khác ế ố ủ ệ ận độ ố là độ dài chu kỳ vận động của vốn ngắn sẽ làm giảm nhu cầu vốn lưu động và tăng cường khả năng thanh toán cho doanh nghiệp. Đây là chỉ số có mối quan hệ nghịch đảo so với số vòng quay các khoản phải trả. Do đó thời gian quay vòng các khoản phải trả càng cao càng tốt. 1.3.3.2. Phân tích khả năng thanh toán dài hạn  Hệ số nợ Nợ phải trả Hệ số nợ Trường Đại họcTổng tàiKinh sản tế Huế Hệ số nợ cho biết phần trăm tổng tài= sản của doanh nghiệp được tài trợ bằng các khoản nợ là bao nhiêu. Hệ số nợ thấp cho thấy việc sử dụng nợ không có hiệu quả, còn hệ số nợ cao thể hiện gánh nặng về nợ lớn có thể dẫn đến tình trạng mất khả năng thanh 12 SVTH: Lương Thị Hoàn Hiếu
  22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi toán. Để đánh giá hệ số nợ còn phải căn cứ vào lĩnh vực hoạt động, quy mô doanh nghiệp, mục đích vay vốn, để có thể đưa ra các đánh giá chính xác và khách quan.  Hệ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu Nợ phải trả Nợ phải trả/vốn chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu Hệ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu giúp= nhà đầu tư có cái nhìn khái quát về sức mạnh tài chính của doanh nghiệp. Nếu hệ số này lớn hơn 1 có nghĩa là tài sản của doanh nghiệp được tài trợ chủ yếu bởi các khoản nợ. Ngược lại, nếu hệ số này nhỏ hơn 1 có nghĩa là tài sản của doanh nghiệp được tài trợ chủ yếu bởi nguồn vốn chủ sở hữu.  Hệ số khả năng thanh toán nợ dài hạn Tài sản dài hạn Khả năng thanh toán nợ dài hạn Nợ dài hạn Chỉ tiêu này cho biết khả năng thanh toán các= kho ản nợ dài hạn bằng tài sản dài hạn của công ty là bao nhiêu. Hay nói cách khác, chỉ tiêu này phản ánh cứ 1 đồng nợ dài hạn của công ty thì được bảo đảm bởi bao nhiêu đồng tài sản dài hạn. Hệ số khả năng thanh toán nợ dài hạn của doanh nghiệp càng cao càng tốt vì chỉ tiêu này càng cao, thể hiện các khoản nợ dài hạn càng được bảo đảm an toàn.  Số lần thanh toán lãi vay dài hạn Lợi nhuận sau thuế + Chi phí lãi vay Số lần thanh toán lãi vay dài hạn Chi phí lãi vay Khả năng thanh toán nợ dài hạn c=ủa công ty còn được xem xét qua hệ số lần thanh toán lãi vay dài hạn của công ty. Hệ số này cho biết mức độ lợi nhuận sau thuế có đủ để đảm bảo khả năng trả lãi trong dài hạn hay không. Để phân tích khả năng thanh toán lãi vay dài hạn trong kỳ hiện tại, ta thường tính khả năng sinh lời của vốn từ hoạt động kinh doanh sau khi đã thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho ngân sách và thanh toán cổ tức, lợi nhuận cho cổ đổng. Số lần thanh toán lãi vay dài hạn của công ty càng thấp thì thể hiện khả năng Trườngsinh lợi của tài sản th ấp,Đại suy giảm ho họcạt động kinh tKinhế, Ngược lại, n ếutế chỉ tiêu Huế này càng cao thì khả năng thanh toán lãi vay của công ty càng tốt và khi đó công ty không 13 SVTH: Lương Thị Hoàn Hiếu
  23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi những có khả năng thanh toán phí lãi vay mà còn thanh toán nợ gốc vay, chứng tỏ tiền vay mà công ty vay đã được sử dụng một cách có hiệu quả. 1.3.4. Phân tích kết quả kinh doanh của doanh nghiệp Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cung cấp thông tin về doanh thu, chi phí và lợi nhuận trong quá trình hoạt động kinh doanh của công ty. Từ đó phản ánh tình hình kết quả kinh doanh trong một kỳ kế toán. Cụ thể, tiến hành phân tích biến động của các chỉ tiêu trên bảng kết quả hoạt động kinh doanh thông qua phương pháp phân tích theo chiều ngang. So sánh giá trị của các chỉ tiêu giữa năm nay với năm trước và tính ra mức chênh lệch, tốc độ phát triển của từng chỉ tiêu. 1.3.5. Phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp  Lợi nhuận gộp biên Lợi nhuận gộp từ BH và CCDV Lợi nhuận gộp biên 100 Doanh thu thuần Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phả=n ánh trong 100 đồng doanh thu thu × ần có bao nhiêu đồng lợi nhuận gộp. Chỉ tiêu này càng lớn thì chứng tỏ doanh nghiệp tiến hành hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ có hiệu quả và ngược lại.  Lợi nhuận ròng biên (ROS) Lợi nhuận sau thuế Lợi nhuận ròng biên Doanh thu thuần Ý nghĩa: Tỷ số này phản ánh cứ=100 đồng doanh thu thu × ầ100n thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ số này mang giá trị dương nghĩa là công ty kinh doanh có lãi, tỷ số càng lớn thì lợi nhuận thu được càng cao. Tỷ số mang giá trị âm nghĩa là công ty kinh doanh thua lỗ.  Khả năng sinh lời cơ bản BEF EBIT Khả năng sinh lời biên Tổng tài sản bình quân TrườngÝ nghĩa: Chỉ số nàyĐại là một trong học= nh ững ch ỉ Kinhsố để đánh giá× v ề100tếkhả năng Huế sinh lời của doanh nghiệp nhưng không xét đến sự ảnh hưởng của thuế và chi phí lãi vay. Tỷ số mang giá trị dương và càng cao thì chứng tỏ doanh nghiệp kinh doanh càng có lãi. Tỷ số mang giá trị âm là doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ. 14 SVTH: Lương Thị Hoàn Hiếu
  24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi  Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản cố định Lợi nhuận sau thuế Tỷ suất sinh lời trên tài sản cố định Tổng tài sản cố định bình quân Ý nghĩa: Chỉ số dùng để xác định =m ức độ hiệu quả của việc sử dụng × tài100 sản cố định tại công ty. Tỷ số này cho biết cứ 100 đồng tài sản cố định sử dụng trong kỳ thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu suất sử dụng tài sản cố định tại doanh nghiệp càng tốt.  Tỷ suất sinh lời của tài sản ROA Lợi nhuận sau thuế ROA × 100 Tổng tài sản bình quân Ý nghĩa: Bình quân cứ m=ỗi 100 đồng tài sản của doanh nghiệp tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ suất sinh lợi trên tài sản càng cao thì càng tốt, điều đó có nghĩa là doanh nghiệp kiếm được nhiều tiền hơn trên một lượng đầu tư ít hơn.  Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu ROE Lợi nhuận sau thuế ROE Vốn chủ sở hữu bình quân Ý nghĩa: Bình quân cứ=m ỗi 100 đồng vốn chủ sở hữ u× tạ100o ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao càng tốt, chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu càng cao. 1.4. Nguồn số liệu để phân tích 1.4.1. Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn vốn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Số liệu trên bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp theo cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn hình thành các tài sản đó. Căn cứ vào bảng cân đối kế toán có thể nhận xét, đánh giá khái quát tình hình tài chính Trườngcủa doanh nghiệp. (Thông Đại tư 200/2014/TT học-BTC, điKinhều 112) tế Huế 1.4.2. Bảng báo cáo kết quả kinh doanh Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất 15 SVTH: Lương Thị Hoàn Hiếu
  25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi định. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh chi tiết theo: hoạt động tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ; hoạt động tài chính và hoạt động khác. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có ý nghĩa rất lớn trong việc đánh giá hiệu quả kinh doanh và công tác quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Thông qua báo cáo này có thể kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu, chi phí và kết quả từng loại hoạt động cũng như kết quả chung của toàn bộ doanh nghiệp. Số liệu trên báo cáo còn là cơ sở để đánh giá khuynh hướng hoạt động của doanh nghiệp trong nhiều năm và dự báo hoạt động trong tương lai. 1.4.3. Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh theo các hoạt động khác nhau trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Thông qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ, ngân hàng, các nhà đầu tư, Nhà nước và nhà cung cấp có thể đánh giá khả năng tạo ra các dòng tiền từ các những hoạt động của doanh nghiệp để đáp ứng kịp thời các khoản nợ cho chủ nợ, cổ tức cho cổ đông hay là nộp thuế cho Nhà nước. Đồng thời cũng là mối quan tâm của những nhà quản lý doanh nghiệp để có các biện pháp tài chính cần thiết, đáp ứng trách nhiệm thanh toán của mình. 1.4.4. Bảng thuyết minh báo cáo tài chính Khi phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp cần sử dụng thêm các các dữ liệu liên quan đến thuyết minh báo cáo tài chính. Trong bảng thuyết minh báo cáo tài chính sẽ cung cấp thêm những thông tin để làm rõ các khoản mục trên bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Giúp cho nhà phân tích có được cái nhìn toàn diện và đầy đủ hơn về thông tin tài chính cũng như tình hình tài chính chung của toàn doanh nghiệp. 1.5. Phương pháp phân tích 1.5.1. Phương pháp so sánh TrườngSử dụng phương phápĐại so sánh họctrong phân tích Kinh là đối chiếu các tế chỉ tiêu, Huế các hiện tượng kinh tế đã được lượng hóa có cùng một nội dung, một tính chất tương tự để xác định xu hướng và mức độ biến động của chỉ tiêu đó. Để đáp ứng các mục tiêu nghiên cứu, khóa luận này sử dụng các kỹ thuật so sánh sau: 16 SVTH: Lương Thị Hoàn Hiếu
  26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi  So sánh bằng số tuyệt đối Đây là so sánh giữa trị số của chỉ tiêu kinh tế kỳ phân tích so với kỳ gốc. Kết quả so sánh biểu hiện biến động khối lượng quy mô của các hiện tượng kinh tế. Mức biến động tuyệt đối Chỉ tiêu kỳ phân tích Chỉ tiêu kỳ gốc  So sánh bằng số tương đối= − Mức biến động tuyệt đối Số tương đối ×100 (%) Chỉ tiêu kỳ gốc 1.5.2. Phương pháp loại trừ = Phương pháp loại trừ là phương pháp nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến kết quả kinh doanh, bằng cách khi xác định sự ảnh hưởng của nhân tố này, thì loại trừ ảnh hưởng của nhân tố khác. Chẳng hạn, chỉ tiêu khả năng sinh lời của tài sản được tính như sau: Lợi nhuận sau thuế ROA 100 (%) Tổng tài sản bình quân Cả hai nhân tố: lợi nhu=ậ n sau thuế và tổng tài sả ×n bình quân cùng đồng thời ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời của tài sản, nhưng để xác định mức độ ảnh hưởng của một nhân tố này phải loại trừ ảnh hưởng của các nhân tố khác. Với phương pháp loại trừ sẽ thấy được nhân tố nào ảnh hưởng chủ yếu đến tỷ suất sinh lời của tài sản, qua đó phát hiện được những lợi thế trong hoạt động của doanh nghiệp và định hướng hoạt động trong kỳ tiếp theo. 1.5.3. Phương pháp tỷ số Phương pháp tỷ số giúp khai thác có hiệu quả những số liệu và phân tích một cách có hệ thống hàng loạt tỷ lệ theo chuỗi thời gian liên tục hoặc theo từng giai đoạn. Qua đó, nguồn thông tin kinh tế được cải tiến và cung cấp đầy đủ hơn trong quá trình phân tích. Từ đó, đưa ra các đánh giá tài chính cho toàn doanh nghiệp thông qua các nhóm chỉ tiêu như: khả năng thanh toán, khả năng sinh lời, hiệu quả hoạt động và cơ cấu vốn. Trường1.5.4. Phương pháp liên Đại hệ cân đối học Kinh tế Huế Trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp hình thành nhiều mối liên hệ cân đối. Cân đối là sự cân bằng về lượng giữa hai mặt, giữa các yếu tố của quá trình kinh doanh. Các báo cáo tài chính đều có đặc trưng chung là thể hiện tính cân 17 SVTH: Lương Thị Hoàn Hiếu
  27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi đối: cân đối giữa tài sản và nguồn vốn; giữa doanh thu, chi phí và kết quả; cân đối giữa dòng tiền vào và dòng tiền ra. Dựa vào những cân đối cơ bản trên, trong phân tích tài chính thường vận dụng phương pháp liên hệ cân đối để xem xét ảnh hưởng của từng nhân tố đến biến động của chỉ tiêu phân tích. Chẳng hạn với biến động của tổng tài sản giữa hai thời điểm, phương pháp này sẽ cho thấy loại tài sản nào (tiền và tương đương tiền, nợ phải thu, hàng tồn kho, TSCĐ ) biến động ảnh hưởng đến biến động tổng tài sản của doanh nghiệp. Như vậy, dựa vào biến động của từng bộ phận mà chỉ tiêu phân tích sẽ được đánh giá đầy đủ hơn. 1.5.5. Phương pháp Dupont Phương pháp Dupont (hay mô hình Dupont) kết hợp nhiều yếu tố trong bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh và là kỹ thuật phân tích được sử dụng để phân tích khả năng sinh lời của một doanh nghiệp bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Chẳng hạn, khi phân tích chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu ROE, ta có công thức gốc là: Lợi nhuận sau thuế ROE 100 (%) Vốn chủ sở hữu bình quân Lợi nhuậ=n sau thuế Doanh thu ×thu ần ROE 100 (%) Doanh thu thuần Vốn chủ sở hữu bình quân Trong công= thức trên, ROE chịu ×ả nh hưởng của hai yếu tố: kh ả× năng sinh lời của doanh thu thuần và hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu. Để tăng ROE, doanh nghiệp có thể tìm biện pháp để tăng khả năng sinh lời của doanh thu thuần hoặc tăng hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu. Hoặc: Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần Tài sản bình quân ROE= × × Doanh thu thuần Tài sản bình quân Vốn chủ sở hữu bình quân Hay: ROE Tỷ lệ lãi ròng × Số vòng quay tài sản × Tỷ số tài sản trên VCSH Tóm l i ã ch ra cho các nhà qu n lý cách th c nâng t Trườngạ=, phương Đạipháp Dupont họcđ ỉ Kinhả tế ứHuếỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu ROE một cách hữu hiệu. Đó là để tăng ROE, doanh nghiệp có thể tăng tỷ lệ lãi ròng (ROS) hoặc tăng số vòng quay tài sản (TAT) hoặc tăng tỷ số tài sản trên vốn chủ sở hữu (FLM). 18 SVTH: Lương Thị Hoàn Hiếu
  28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ 2.1. Tổng quan về Công ty Xăng Dầu Thừa Thiên Huế 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Tên Công ty: Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế Tên giao dịch quốc tế: Petrolimex Hue Co. Ltd Địa chỉ: 48 Hùng Vương, Phường Phú Nhuận, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế Điện thoại: (84) – (54) – 3822204 – 3822454 Fax: (84) – (54) – 3825110 Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu số 3300100988 ngày 15/07/2010 và đăng ký thay đổi lần thứ 16 ngày 15/05/2017 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Thừa Thiên Huế cấp. Vốn điều lệ của Công ty: 66.000.000.000 VND Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế tiền thân là Công ty Vật tư Tổng hợp Bình Trị Thiên trực thuộc Bộ Vật Tư (nay là Bộ Công Thương) được thành lập vào ngày 27/02/1976. Năm 1990, Nhà nước quyết định tách Bình Trị Thiên thành ba tỉnh: Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế, từ đó Công ty Vật Tư Tổng hợp Bình Trị Thiên cũng được tách thành: Công ty vật tư tổng hợp Quảng Bình, Công ty vật tư tổng hợp Quảng Trị và Công ty vật tư tổng hợp Thừa Thiên Huế. Trước tháng 03/1994, Công ty chủ yếu thực hiện nhiệm vụ cung ứng vật tư tổng hợp theo chỉ tiêu pháp lệnh của Ủy ban kế hoạch Tỉnh và thông qua hệ thống các cửa hàng vật tư tổng hợp, 5 cửa hàng bán lẻ xăng dầu với hệ thống bơm rót thô sơ. Ngày 19/04/1994, Bộ Thương mại quyết định chuyển giao Công ty Vật tư Tổng hợp Thừa Thiên Huế về trực thuộc Tổng Công ty Xăng dầu Việt Nam quản lý và đổi Trườngtên thành Công ty Xăng Đại dầu Thừa Thiên học Huế. Kinh tế Huế Hơn 42 năm xây dựng, phát triển và trưởng thành, Petrolimex Thừa Thiên Huế không ngừng đẩy mạnh đầu tư, phát triển hạ tầng cơ sở vật chất kỹ thuật theo hướng “Quy mô, hiện đại, an toàn và thân thiện với môi trường”. Hiện tại, Công ty có hệ 19 SVTH: Lương Thị Hoàn Hiếu
  29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi thống 38 Cửa hàng bán lẻ xăng dầu và 3 cửa hàng Gas – DMN phân bố trên địa bàn Tỉnh Thừa Thiên Huế. Đơn vị đã được Đảng và Nhà nước tặng thưởng: Huân chương lao động Hạng Ba vì đã có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện nhiệm vụ 5 năm (1995 – 1999), Huân chương lao động Hạng Nhì vì đã có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh năm 2001 – 2005. 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty 2.1.2.1. Chức năng Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế là đơn vị trực thuộc Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam có chức năng phân phối các sản phẩm về xăng dầu, hóa dầu và các sản phẩm vật tư khác cho khách hàng trong và ngoài Tỉnh. Khách hàng chủ yếu của Công ty là các khách hàng trong tỉnh và một số tỉnh lân cận thông qua hình thực bán buôn, bán lẻ, bán đại lý. Doanh thu bán lẻ luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng doanh thu bán hàng của Công ty. 2.1.2.2. Nhiệm vụ - Chủ động xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh của đơn vị, đảm bảo cho quá trình kinh doanh được tiến hành thường xuyên và ổn định. Xây dựng kế hoạch cho các đơn vị trực thuộc nhằm đảm bảo toàn bộ hệ thống hoạt động nhịp nhàng, đồng bộ. - Thực hiện nghiêm túc những thay đổi về giá bán hàng do Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam quy định. - Chấp hành đúng chế độ, chính sách của Nhà nước và các văn bản quy định của ngành. Quản lý và chỉ đạo các đơn vị trực thuộc hoạt động theo chế độ quản lý hiện hành của Tập đoàn và Nhà nước. - Áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ mới trong việc quản lý kinh doanh, hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật phù hợp với yêu cầu phát triển của công ty. Trường- Thực hiện đúng Đại và đầy đủ cáchọc chính sách Kinhvề chế độ tiền lương, tế b ảoHuế hiểm, an toàn và bảo hộ lao động cho cán bộ công nhân viên của công ty. 20 SVTH: Lương Thị Hoàn Hiếu
  30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi 2.1.3. Lĩnh vực hoạt động của Công ty Lĩnh vực kinh doanh: Kinh doanh thương mại Ngành nghề kinh doanh: - Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan. Kinh doanh xăng dầu và các vật tư khác, các sản phẩm hóa dầu và khí gas hóa lỏng; - Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác. Mua bán thiết bị và phương tiện vận tải giao thông, vận tải taxi; - Dịch vụ lưu trú ngắn ngày. Khách sạn; - Bán lẻ đồ điện gia dụng, gường, tủ, bàn ghế và độ nội thất tương tự, đèn và bộ đèn điện, đồ dùng gia đình khác. - Điều hành tua du lịch; - Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông; - Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê, mua bán cho thuê nhà, kho, bến bãi; - Khai thác khí đốt tự nhiên. Khai thác cảng dầu để nhập xuất xăng dầu, các sản phẩm hóa đầu và khí gas hóa lỏng; - Vận tải hàng hóa đường bộ. Vận tải xăng dầu trong và ngoài nước bằng đường bộ (ô tô vận tải); - Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông trong các cửa hàng chuyên doanh. Mua bán thiết bị tin học; - Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng. Chi tiết đại lý kinh doanh sơn Petrolimex; - Đại lý mô giới, đấu giá. Chi tiết: Đại lý kinh doanh nước giặt Petrolimex (bột giặt và chất tẩy rửa). 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức TrườngCông ty không có cácĐại đơn vị trự chọc thuộc, công tyKinh con hoặc công ty liêntế doanh Huế liên kết. 21 SVTH: Lương Thị Hoàn Hiếu
  31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi Giám Đốc Phó Giám Đốc Phó Giám Đốc Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Kế Toán Kinh Quản Lý Kinh Tổ Chức Tài Doanh Kỹ Hành Doanh Chính Vật Tư Thuật Chính Các cửa hàng Các cửa hàng xăng dầu Gas - DMN Sơ đồ 2.1 - Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của Công ty (Nguồn: Quy chế tổ chức và hoạt động của Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế) Ghi chú: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng 2.1.4.2. Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty Giám đốc: là người có quyền lực cao nhất do Tổng công ty bổ nhiệm, đại diện cho mọi quyền lợi và nghĩa vụ của công ty trước cơ quan quản lý nhà nước. Giám đốc là người đưa ra các quyết định và điều hành quá trình kinh doanh của Công ty, đề ra những chính sách, chiến lược và sắp xếp tổ chức công ty trên cơ sở những định hướng Trườngcủa Công ty. Đại học Kinh tế Huế Phó giám đốc: là người giúp cho Giám đốc thực hiện các chiến lược phát triển kinh doanh của Công ty và đại diện ủy quyền chịu trách nhiệm về công tác kinh doanh, quản lý của Công ty khi Giám đốc đi vắng. 22 SVTH: Lương Thị Hoàn Hiếu
  32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi Phòng Kế toán - Tài chính: là bộ phận tham mưu cho ban giám đốc về công tác tài chính, kế toán, quản lý tài sản, kiểm soát các chi phí hoạt động của Công ty. Đồng thời tiến hành lập các báo cáo tài chính theo yêu cầu của Nhà nước và Tổng công ty. Tổ chức lưu trữ sổ sách kế toán, báo cáo tài chính, chứng từ kế toán và các tài liệu liên quan do pháp luật quy định. Phòng Kinh doanh: đây là bộ phận chịu trách nhiệm kinh doanh về các mặt hàng xăng dầu của Công ty. Bộ phận có nhiệm vụ trong việc đảm bảo về mọi mặt hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Đồng thời, cung cấp thông tin và tham mưu với các bộ phận khác đảm bảo cho quá trình hoạt động liên tục của Công ty. Lập kế hoạch kinh doanh theo từng thời kỳ, theo dõi tình hình tiêu thụ sản phẩm. Phòng Kinh doanh vật tư: là bộ phận tách ra từ phòng kinh doanh, phòng có trách nhiệm lập kế hoạch đề xuất các phương án kinh doanh cho mặt hàng gas và dầu mỡ nhờn. Phòng hoạt động với chức năng như một tổng đại lý của công ty Gas Petrolimex và Tổng công ty Hóa dầu Petrolimex, thiết kế phương án kinh doanh cho các sản phẩm trên. Phòng Quản lý kỹ thuật: Tham mưu cho giám đốc về các vấn đề điều hành máy móc, quản lý kỹ thuật. Tiến hành nghiên cứu, phát triển mạng lưới khoa học kỹ thuật để phục vụ cho việc kinh doanh. Phòng Tổ chức hành chính: Quản lý về mặt nhận sự trong toàn bộ công ty, tham mưu cho Giám đốc về công tác tổ chức cán bộ, nhân sự, xây dựng phương án trả lương, thực hiện các chính sách cho người lao động, chính sách hưu trí, bảo hộ và tuyển dụng lao động. Trường Đại học Kinh tế Huế 23 SVTH: Lương Thị Hoàn Hiếu
  33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi 2.1.5. Tình hình tổ chức công tác kế toán của Công ty 2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán Kế Toán Trưởng Phó Phòng Kế Toán Tổng Hợp Kế toán Kế toán Kế toán Tổ Thủ Kế toán kho kho TSCĐ trưởng quỹ tiền mặt công nợ công nợ CCDC tin học xăng khác dầu Chuyên viên tin học Sơ đồ 2.2 - Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán  Chức năng, nhiệm vụ của từng vị trí kế toán Kế toán trưởng - Phụ trách việc tham mưu giúp Giám đốc trong các lĩnh vực: + Quản lý sử dụng vốn, tài sản và các hoạt động tài chính, kế toán đạt hiệu quả, đúng pháp luật của Nhà nước. + Tổ chức đúng luật kế toán trong toàn công ty. + Tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán phù hợp với yêu cầu của ngành và Trườngđiều kiện hoạt động c ủaĐại công ty. học Kinh tế Huế + Soạn thảo các quy chế, quy định, sửa đổi, bổ sung các văn bản quản lý thuộc lĩnh vực kế toán tài chính. - Kiểm soát kế hoạch: tài chính, đầu tư, kinh doanh và chi phí toàn công ty. 24 SVTH: Lương Thị Hoàn Hiếu
  34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi - Thẩm định báo cáo tài chính, báo cáo kiểm kê. - Kiểm soát đầu tư vốn, tài sản, góp vốn liên doanh liên kết với các đơn vị ngoài doanh nghiệp. - Kiểm soát toàn bộ hợp đồng kinh tế, hợp đồng vay vốn của Công ty. - Phụ trách công tác tổ chức hạch toán kinh doanh trong toàn công ty và nghiên cứu hoàn thiện chế độ hạch toán kế toán theo quy định của ngành và của Nhà nước. Nghiên cứu đề xuất vận dụng các chính sách, chế độ của Nhà nước, của ngành vào điều kiện hoạt động cụ thể của công ty. - Phụ trách công tác tổ chức phổ biến chính sách, chế độ tài chính và hướng dẫn thực hiện các chế độ tài chính, kế toán Nhà nước và các quy định của ngành cho các đơn vị trong toàn công ty. - Triển khai công tác kiểm tra định kỳ, đột xuất tại các đơn vị trực thuộc theo kế hoạch được duyệt. Phát hiện và ngăn chặn hành vi vi phạm quy định của công ty và pháp luật về tài chính, kế toán. Đề xuất xử lý các trường hợp vi phạm các quy định quản lý. - Chỉ đạo công tác tin học theo chức năng, nhiệm vụ của phòng. - Trực tiếp chỉ đạo và giải quyết các công việc sau: + Chỉ đạo công tác lập kế hoạch của phòng, kế hoạch công tác cá nhân hằng tháng, quý, năm. + Chỉ đạo việc phân tích thông tin, số liệu kế toán; tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế tài chính của công ty. + Chỉ đạo công tác kiểm kê, tổng hợp kiểm kê, xử lý vật tư, hàng hóa, tài sản, công nợ. + Điều hành chỉ đạo lập báo cáo về công tác thực hành tiết kiệm chống lãng phí. + Chỉ đạo công tác khoán chi phí cho các đơn vị cơ sở. + Ký duyệt các phiếu kế toán và báo cáo kế toán. Kiểm tra các dự toán chi tiêu, Trườngký các phiếu thu, chi vàĐại các chứng từhọcliên quan đ ếnKinh tiền mặt, tiền gử i tếngân hàng.Huế + Giải quyết các mối quan hệ nội bộ, đối ngoại liên quan đến công tác kế toán tài chính của công ty. 25 SVTH: Lương Thị Hoàn Hiếu
  35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi Phó phòng kế toán tổng hợp - Điều hành công việc chung của Phòng kế toán khi Kế Toán Trưởng đi vắng. - Phụ trách công tác kế toán tổng hợp: + Lập các báo cáo kế toán theo chế độ hiện hành. + Lập và tổng hợp báo cáo quyết toán quý, năm theo quy định của Tập đoàn và Nhà nước. + Trực tiếp điều hành tổng hợp báo cáo kế toán theo quy định của Tập đoàn và của Nhà nước từ công ty đến các đơn vị cơ sở. + Thực hiện các nghiệp vụ kế toán liên quan. - Kiểm tra công tác kế toán, hướng dẫn hạch toán kế toán cho các phần hành nghiệp vụ kế toán. Thường xuyên nắm bắt công nghệ hạch toán của ngành để kịp thời bổ sung, sửa đổi phù hợp với điều kiện cụ thể của công ty. - Ký các phiếu thu, phiếu chi, chuyển tiền qua ngân hàng và các chứng từ có liên quan đến khâu thanh toán theo bản khoán hoặc kế hoạch được duyệt. - Phân tích thông tin, số liệu kế toán; tham mưu đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của công ty. Đánh giá và đề xuất việc hạch toán kế toán phù hợp với điều kiện cụ thể của công ty và chế độ của Nhà nước trong phạm vi công việc được giao. - Tham gia soạn thảo các quy chế, quy định sửa đổi và bổ sung các văn bản quản lý thuộc lĩnh vực kế toán tài chính. Tham gia công tác khoán chi phí cho các đơn vị cơ sở. - Trực tiếp giải quyết một số công việc khác như sau: + Lập kế hoạch tài chính và điều chỉnh kế hoạch tài chính hằng năm. + Theo dõi các khoản phải trả công nhân viên, phải thu, phải trả, trích nộp về BHXH, BHYT và kinh phí công đoàn. + Kế toán vốn và quỹ. + Kế toán kinh phí công đoàn. Trường+ Kiểm tra việc tậĐạip hợp chi phí họctheo loại hình Kinh kinh doanh và các tế khoả n Huếphí. + Tham gia công tác thu hồi công nợ. + Lưu trữ công văn, tài liệu, chứng từ kế toán liên quan phần hành được giao. 26 SVTH: Lương Thị Hoàn Hiếu
  36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi Thủ quỹ - Thực hiện thu, chi tiền mặt đảm bảo nguyên tắc: theo các chứng từ thu chi có đầy đủ chữ ký của người có thẩm quyền, người nhận tiền và chữ ký của thủ quỹ. - Đối chiếu với kế toán, rút số dư tồn quỹ sổ sách hằng ngày, kiểm quỹ tiền mặt, bảo đảm sự khớp đúng giữa tiền mặt tồn quỹ thực tế và sổ sách. Kịp thời báo cáo với lãnh đạo phòng khi phát hiện sai lệch giữa sổ sách và thực tế. - Nộp tiền bán hàng hằng ngày vào ngân hàng, không để tồn quỹ vượt định mức. Bảo quản tốt tiền mặt tồn quỹ, các loại tín phiếu, trái phiếu, có giá trị như tiền. - Theo dõi thu nộp tiền hàng: + Theo dõi tình hình thu nộp tiền hàng ngày của các cửa hàng bán lẻ xăng dầu. + Đôn đốc việc thu nộp và phản ánh kịp thời cho lãnh đạo phòng những đơn vị không chấp hành quy chế thu nộp tiền hàng của công ty. + Đi thu tiền trực tiếp từ các cửa hàng xăng dầu theo quy định của công ty. + Kiểm tra khi thu, chi tiền, tránh xảy ra nhầm lẫn, tiền giả, mất mát, đảm bảo sự trung thực, chính xác trong việc thu chi tiền mặt. - Thực hiện chế độ kiểm kê định kỳ và đột xuất quỹ tiền mặt. - Hằng ngày phải khóa két cẩn thận, khi phát hiện có dấu hiệu mất mát, thiếu hụt tiền tại quỹ, phải giữ nguyên hiện trường và báo cáo ngay cho lãnh đạo phòng để xử lý. - Giữ bí mật mã số két sắt và có quyền thay đổi khi nghi ngờ mã số đã bị lộ. - Lưu trữ, bảo quản chứng từ sổ sách liên quan theo phần hành được giao. - Theo dõi hóa đơn bán hàng: + Cấp phát, mở sổ theo dõi, lưu trữ bảo quản hóa đơn. + Hướng dẫn kiểm tra sử dụng hóa đơn theo quy định hiện hành. Kế toán tiền mặt - Theo dõi thu chi tiền mặt: + Căn cứ vào các định mức chi phí nội bộ, kiểm tra mức chi phí, kiểm tra tính Trườnghợp lý hợp lệ của chứ ngĐại từ, hóa đơn học GTGT để l ậpKinh các chứng từ thu tế chi ti ềnHuế mặt, thu tạm ứng và các khoản khác trình lãnh đạo ký. + Đánh giá tình hình quản lý sử dụng vốn bằng tiền toàn công ty. 27 SVTH: Lương Thị Hoàn Hiếu
  37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi + Đối chiếu và ký xác nhận với thủ quỹ, báo cáo tình hình thu chi, số dư tiền mặt cho Lãnh đạo phòng vào cuối ngày. + Phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác, tình hình hiện có và sự biến động quỹ tiền mặt. Cuối ngày, in sổ chi tiết, kiểm tra, đối chiếu với các phần hành khác liên quan. + Theo dõi tình hình thu nộp tiền hằng ngày của các đơn vị cơ sở. Đôn đốc việc thu nộp và phản ánh kịp thời cho lãnh đạo phòng những đơn vị không chấp hành đúng quy chế quản lý của công ty. - Phát hiện và báo cáo kịp thời cho lãnh đạo phòng những trường hợp chứng từ không hợp lệ để kịp thời ngăn chặn và xử lý. - Theo dõi các khoản tạm ứng: + Lập thủ tục tạm ứng, thanh toán cho các khoản tạm ứng. + Theo dõi, lập giấy báo nợ và đôn đốc thu hồi tạm ứng kịp thời theo quy định về tạm ứng và thanh toán tạm ứng của công ty. - Hướng dẫn và theo dõi thanh toán chi phí khoán hàng tháng cho các đơn vị, đôn đốc các đơn vị thanh toán khoản phí đúng hạn. - Phân tích chi phí khoán và phản ánh kịp thời cho lãnh đạo phòng tình hình thực hiện khoán chi phí đối với các đơn vị trong toàn công ty, nắm bắt những vấn đề bất hợp lý trong thực hiện khoán để đề xuất với lãnh đạo giải quyết. Tham gia xây dựng chi phí khoán cho các đơn vị cơ sở. - Phân bổ chi phí lưu thông trên các chứng từ thu, chi cho các loại hình kinh doanh theo quy định. - Lưu trữ chứng từ sổ sách liên quan theo phần hành được giao. Lập bảng kê lưu trữ chứng từ hằng tháng. Kế toán tài sản cố định, công cụ dụng cụ - Kế toán TSCĐ: + Kiểm tra dự toán, quyết toán các công trình: đầu tư, mua sắm, bảo quản, cải Trườngtạo, nâng cấp TSCĐ toàn Đại công ty. học Kinh tế Huế + Hạch toán kế toán TSCĐ, theo dõi phản ánh toàn bộ TSCĐ hiện có và biến động TSCĐ trong toàn công ty. 28 SVTH: Lương Thị Hoàn Hiếu
  38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi + Phân tích tình tình trang bị, bảo quản và sử dụng TSCĐ. Phối hợp phòng QLKT và các đơn vị sử dụng đề xuất phương án điều động, nhượng bán đối với các tài sản không có nhu cầu sử dụng hoặc hư hỏng không sử dụng được. + Theo dõi tài sản cho khách hàng mượn, tình hình sử dụng và việc thu hồi tài sản khi khách hàng trả lại. + Đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ. + Tổng hợp lập báo cáo kiểm kê, báo cáo quản trị về TSCĐ toàn công ty theo biểu mẫu của Tập đoàn đúng thời gian quy định. - Kế toán khấu hao TSCĐ + Tính khấu hao TSCĐ theo các kỳ quyết toán. Hạch toán khấu hao TSCĐ. + Phân bổ khấu hao cho các đối tượng chịu phí. - Đề xuất và lập các thủ tục về thanh lý, nhượng bán TSCĐ, CCDC hư hỏng, không cần dùng hoặc sử dụng không hiệu quả theo quy định hiện hành của Tập đoàn và Nhà nước. - Lập các báo cáo về TSCĐ: + Lập các biểu báo cáo về tăng giảm TSCĐ, hao mòn TSCĐ, giá trị còn lại của TSCĐ, nguồn vốn cố định trong toàn công ty cho các kỳ báo cáo quyết toán. + Thực hiện quản lý và hạch toán TSCĐ theo quy định của công ty, của ngành và của Nhà nước. - Theo dõi dự toán và quyết toán đầu tư XDCB, sửa chữa: + Quản lý và kiểm tra các dự toán đầu tư XDCB, sửa chữa. + Theo dõi phản ánh đúng chi tiết và số dư tài khoản đầu tư XDCB dở dang, sửa chữa. + Quyết toán các công trình XDCB, sửa chữa theo đúng quy định hiện hành của Công ty, của Tập đoàn và của Nhà nước. Kế toán kho hàng hóa công nợ xăng dầu (theo ngành hàng được phân công) - Kế toán kho hàng hóa: Trường+ Phụ trách công tácĐại kinh doanh học gas, hóa dầ uKinh và kinh doanh khác tế theo chHuếức năng và nhiệm vụ của phòng Kế toán tài chính (Bao gồm các khâu: xây dựng phương án, cơ chế kinh doanh, giá cả, định mức, đối chiếu công nợ, hợp đồng kinh tế, thanh lý hợp đồng ). 29 SVTH: Lương Thị Hoàn Hiếu
  39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi + Theo dõi xuất tồn kho hàng hóa gas, hóa dầu và kinh doanh khác. + Tổng hợp, hạch toán và lập các biểu báo cáo liên quan đến hàng hóa gas, hóa dầu và kinh doanh khác. - Kế toán công nợ (Theo ngành hàng được phân công): + Tổng hợp báo cáo công nợ khách hàng, lập định mức công nợ. + Lập báo cáo nhanh hằng tháng. + Đối chiếu công nợ với khách hàng, công nợ thanh toán với người bán, công nợ nội bộ ngành theo định kỳ, đôn đốc thu hồi công nợ. + Tổng hợp, phân tích và đánh giá tình hình quản lý công nợ định kỳ. + Theo dõi việc thực hiện các hợp đồng kinh tế thuộc lĩnh vực được giao. - Kiểm tra và phân tích việc chu chuyển tiền hàng của các đơn vị cơ sở (theo ngành được phân công): + Theo dõi tình hình phát sinh công nợ bán hàng. Đề xuất và thực hiện các biện pháp nhằm tăng cường công tác quản lý công nợ, vận dụng chính sách công nợ phù hợp để nâng cao sản lượng bán hàng. - Báo cáo, tổng hợp, đối chiếu công nợ: + Tổng hợp báo cáo kiểm kê định kỳ và đột xuất thuộc kho hàng hóa. + Tổng hợp báo cáo công nợ khách hàng. + Lập thủ tục và đối chiếu công nợ với khách hàng. + Lập báo cáo chi tiết công nợ hàng tháng của các cửa hàng theo ngành hàng được phân công. + Theo dõi việc thực hiện các hợp đồng kinh tế thuộc lĩnh vực được giao. + Phân tích, đánh giá tình hình quản lý công nợ theo định kỳ. - Theo dõi hàng hóa thừa thiếu, kém, mất phẩm chất theo ngành hàng được phân công. Tổng hợp hằng tháng, hằng quý, đề xuất xử lý trình Hội đồng công ty duyệt. - Kiểm soát và thực hiện công tác thanh toán khoán của các cửa hàng Gas – DMN. Trường Tổ trưởng tin Đạihọc học Kinh tế Huế - Phụ trách công tác tin học chịu trách nhiệm toàn bộ nội dung về triển khai và ứng dụng công nghệ thông tin trong toàn công ty theo chỉ đạo trực tiếp của Kế toán trưởng và Giám đốc. 30 SVTH: Lương Thị Hoàn Hiếu
  40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi - Thực hiện lưu trữ và bảo mật dữ liệu trong toàn công ty theo các quy định hiện hành. - Phụ trách công tác kiểm tra các đơn vị cơ sở về công tác truyền thông thông tin, số liệu về quản lý và sử dụng hệ thống công nghệ thông tin. - Trực tiếp kiểm tra các thiết kế về hệ thống chương trình và hệ thống mạng. Chỉ đạo tổ tin học trong việc cải tiến, xây dựng các chương trình tin học phục vụ công tác quản lý. - Quản trị trưởng mạng toàn công ty, lập và triển khai các phương án kiểm tra số liệu truyền thông, ứng dụng các tiến bộ trong công nghệ truyền thông vào hoạt động trao đổi thông tin của công ty. - Phối hợp với Ban dự án, phòng công nghệ thông tin Tập đoàn để thực hiện hệ thống chương trình SAP và EGAS. - Tổ chức thực hiện công tác đào tạo tin học: xây dựng kế hoạch đào tạo công nghệ thông tin hàng năm và các ứng dụng triển khai toàn công ty. Chuyên viên tin học - Lập trình, cài đặt và hiệu chỉnh các phần mềm quản trị. - Tiếp thu, hướng dẫn và hỗ trợ kỹ thuật các ứng dụng, chương trình tin học cho các đơn vị. - Tổ chức bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống máy tính. Theo dõi việc bảo hành máy móc, thiết bị tin học, sửa chữa thiết bị tin học hư hỏng, không sử dụng. - Lập thủ tục mua sắm, sửa chữa, thay thế và tổ chức theo dõi tình hình, thời gian sử dụng toàn bộ hệ thống máy tính, thiết bị tin học trong toàn công ty. - Tham gia lập trình các phần mềm ứng dụng trong toàn công ty. 2.1.5.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán a. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản Công ty áp dụng Thông tư 200/2014/TT - BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ tài chính hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp thay thế cho quyết định số Trường15/2006/QĐ - BTC ngày Đại 20 tháng 03 học năm 2006 c ủKinha Bộ Tài Chính. tế Huế b. Tổ chức vận dụng hình thức sổ kế toán Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế là một đơn vị kinh doanh thương mại lớn với hoạt động chính là kinh doanh các mặt hàng xăng dầu, diesel. Để thuận lợi cho việc 31 SVTH: Lương Thị Hoàn Hiếu
  41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi ghi chép cũng như xử lý một khối lượng công việc kế toán phát sinh và đảm bảo được tính hiệu quả trong công tác kế toán. Công ty sử dụng phần mềm SAP-ERP và EGAS. Phần mềm SAP-ERP là phần mềm được sử dụng cho văn phòng của các công ty trực thuộc Tập Đoàn Xăng Dầu Việt Nam. EGAS là phần mềm được sử dụng tại các cửa hàng bán lẻ xăng dầu. Cả hai phần mềm được đồng bộ hóa để tổng hợp và cập nhật thông tin một cách chính xác và kịp thời. Các loại sổ sách được cập nhật trên phần mềm SAP-ERP do Tập Đoàn Xăng Dầu cung cấp. c. Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo tài chính Báo cáo tài chính được lập trên cơ sở kế toán dồn tích (trừ các thông tin liên quan đến luồng tiền). Báo cáo tài chính được trình bày bằng Đồng Việt Nam, được lập dựa trên các nguyên tắc kế toán phù hợp với quy định của chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành tại thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014, Thông tư 53/2016/TT-BTC ngày 21/03/2016 của Bộ Tài Chính, chuẩn mực kế toán Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính. Công ty đang áp dụng hệ thống báo cáo tài chính niên độ theo bốn biểu mẫu sau: - Bảng cân đối kế toán: Mẫu số B01 - DN; - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B02 - DN; - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03 - DN; - Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B09 - DN. d. Tổ chức vận dụng các phương pháp kế toán - Kỳ kế toán năm bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 - Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam (VND) - Chế độ kế toán sử dụng: Chế độ kế toán Việt Nam (Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài Chính đã ký ban hành ngày 22/12/2014) - Hình thức kế toán áp dụng: Kế toán máy. Phần mềm SAP-ERP và EGAS Trường- Phương pháp ghi Đại nhận hàng tồhọcn kho: Hàng Kinhtồn kho được xác đtếịnh theo Huế giá gốc, trường hợp giá gốc lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được thì hàng tồn kho được xác định theo giá trị thuần có thể thực hiện được. - Hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân từng lần nhập xuất 32 SVTH: Lương Thị Hoàn Hiếu
  42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi - Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên - Phương pháp khấu hao TSCĐ: TSCĐ của công ty bao gồm TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình. Khấu hao TSCĐ được tính theo phương pháp đường thẳng. - Phương pháp áp dụng thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ thuế GTGT 2.1.6. Tình hình lao động của Công ty Nguồn nhân lực là một trong những yếu tố quan trọng hàng đầu của bất kì một doanh nghiệp nào bởi vì mọi công việc đều bắt đầu từ con người. Yếu tố chất lượng nguồn nhân lực sẽ ảnh hưởng gián tiếp đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu. Tình hình nguồn nhân lực của Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế được phản ánh qua bảng thống kê sau đây: Bảng 2.1 - Tình hình lao động của Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2017 Đơn vị tính: lao động 2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016 Chỉ tiêu SL % SL % SL % +/- % +/- % 1. Phân theo giới tính - Nữ 76 30,89 79 31,10 81 31,15 3 3,95 2 2,53 - Nam 170 69,11 175 68,90 179 68,85 5 2,94 4 2,29 2. Phân theo tính chất công việc - Lao động trực tiếp 203 82,52 209 82,28 214 82,31 6 2,96 5 2,39 - Lao động gián tiếp 43 17,48 45 17,72 46 17,69 2 4,65 1 2,22 3. Phân theo trình độ chuyên môn - Đại học trở lên 68 27,64 76 29,92 79 30,38 8 11,76 3 3,95 - Cao đẳng, trung cấp 88 35,77 92 36,22 95 36,54 4 4,55 3 3,26 - Sơ cấp và CNKT 90 36,59 86 33,86 86 33,08 -4 -4,44 0 0,00 Tổng số lao động 246 100 254 100 260 100 8 3,25 6 2,36 Trường Đại(Nguồn: Phònghọc Tổ chứ c KinhCông ty Xăng dầ utế Thừa ThiênHuế Huế) Nhìn vào bảng 2.1 ta thấy, giai đoạn 2015-2017 tổng số lao động của công ty có xu hướng gia tăng qua từng năm. Cụ thể: năm 2015 công ty có 246 người lao động, đến năm 2016 số người lao động tiếp tục tăng 3,25% so với năm 2015 và đạt mức 254 33 SVTH: Lương Thị Hoàn Hiếu
  43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi người. Kết thúc năm 2017, theo thống kê toàn bộ công ty có 260 người lao động, tăng 2,36% so với năm 2016. - Xét theo giới tính: Số lao động nam của Công ty luôn chiếm tỷ trọng lớn hơn số lao động nữ (xấp xỉ 70%) từ năm 2015 đến 2017. Với môi trường làm việc đặc thù, tiếp xúc với xăng dầu mỗi ngày có thể gây độc hại do đó công ty luôn ưu tiên tuyển các lao động nam làm việc tại các cửa hàng bán lẻ xăng dầu. - Xét theo tính chất công việc: Lao động trực tiếp luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số lao động, chiếm trên 80%. Bình quân mỗi năm lao động trực tiếp tăng thêm 5- 6 người tương ứng với tốc độ tăng từ 2-3%/năm. Bên cạnh đó, lao động gián tiếp cũng có sự gia tăng không đáng kể qua mỗi năm bình quân từ 1-2 người/năm. - Xét theo trình độ chuyên môn: Phần lớn lao động trong Công ty là nguồn lao động chất lượng cao, trong đó: có khoảng 30% số lao động có trình độ đại học, 35% lao động có trình độ cao đẳng trung cấp, phần còn lại là lao động sơ cấp. Đồng thời công ty ngày một nâng cao công tác tuyển dụng nên số lao động trình độ đại học ngày một tăng. Cụ thể năm 2016, số lao động có trình độ đại học tăng 11,76% so với năm 2015, đến 2017 lại tiếp tục tăng thêm 3,95% so với 2016. Qua đó, cho thấy công ty đang có xu hướng tăng dần chất lượng và trình độ của lao động để đáp ứng nhu cầu phát triển của Công ty trong tương lai. 2.2. Phân tích tình hình tài chính Công ty Xăng Dầu Thừa Thiên Huế 2.2.1. Đánh giá cấu trúc tài chính của Công ty 2.2.1.1. Đánh giá sự biến động về quy mô và cơ cấu tài sản  Phân tích cơ cấu tài sản của Công ty Trường Đại học Kinh tế Huế 34 SVTH: Lương Thị Hoàn Hiếu
  44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi Bảng 2.2 - Cơ cấu và biến động tài sản của Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 - 2017 Đơn vị tính: đồng 2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016 CHỈ TIÊU Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- % A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 19.758.590.327 15,82 29.087.773.742 21,05 30.642.267.748 23,20 9.329.183.415 47,22 1.554.494.006 5,34 I. Ti à các kho ền v ản tương 3.848.791.418 3,08 8.281.168.098 5,99 7.623.126.489 5,77 4.432.376.680 115,16 -658.041.609 -7,95 đương tiền II. Các khoản phải thu ngắn hạn 11.029.481.198 8,83 14.195.591.553 10,27 17.369.223.268 13,15 3.166.110.355 28,71 3.173.631.715 22,36 1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 12.237.345.220 9,80 12.511.588.457 9,06 12.952.183.860 9,81 274.243.237 2,24 440.595.403 3,52 2. Trả trước cho người bán ngắn hạn 1.744.420.618 1,40 4.221.397.550 3,06 5.041.868.946 3,82 2.476.976.932 141,99 820.471.396 19,44 3. Phải thu ngắn hạn khác 273.828.558 0,22 688.718.744 0,50 2.661.547.721 2,01 414.890.186 151,51 1.972.828.977 286,45 4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi -3.226.113.198 -2,58 -3.226.113.198 -2,34 -3.286.377.259 -2,49 0 0,00 -60.264.061 1,87 III. Hàng tồn kho 4.880.317.711 3,91 6.537.278.190 4,73 5.636.281.627 4,27 1.656.960.479 33,95 -900.996.563 -13,78 IV. Tài sản ngắn hạn khác 0 0,00 73.735.901 0,05 13.636.364 0,01 73.735.901 - -60.099.537 -81,51 B - TÀI SẢN DÀI HẠN 105.132.782.664 84,18 109.071.457.994 78,95 101.450.772.798 76,80 3.938.675.330 3,75 -7.620.685.196 -6,99 I. Các khoản phải thu dài hạn 12.138.704.587 9,72 14.612.559.122 10,58 15.632.668.112 11,83 2.473.854.535 20,38 1.020.108.990 6,98 II. Tài sản cố định 76.354.032.573 61,14 70.511.464.430 51,04 76.231.020.753 57,71 -5.842.568.143 -7,65 5.719.556.323 8,11 1. Tài sản cố định hữu hình 73.978.586.968 59,23 68.531.096.016 49,60 72.773.846.660 55,09 -5.447.490.952 -7,36 4.242.750.644 6,19 - Nguyên giá 149.508.955.847 119,71 149.372.554.693 108,12 162.485.219.086 123,01 -136.401.154 -0,09 13.112.664.393 8,78 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) -75.530.368.879 -60,48 -80.841.458.677 -58,51 -89.711.372.426 -67,92 -5.311.089.798 7,03 -8.869.913.749 10,97 2. Tài sản cố định vô hình 2.375.445.605 1,90 1.980.368.414 1,43 3.457.174.093 2,62 -395.077.191 -16,63 1.476.805.679 74,57 - Nguyên giá 5.274.730.930 4,22 5.339.456.930 3,86 7.206.503.930 5,46 64.726.000 1,23 1.867.047.000 34,97 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) -2.899.285.325 -2,32 -3.359.088.516 -2,43 -3.749.329.837 -2,84 -459.803.191 15,86 -390.241.321 11,62 III. Bất động sản đầu tư 0 0,00 3.857.942.225 2,79 3.376.199.768 2,56 3.857.942.225 - -481.742.457 -12,49 - Nguyên giá 0 0,00 7.207.189.017 5,22 7.207.189.017 5,46 7.207.189.017 - 0 0,00 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 0 0,00 -3.349.246.792 -2,42 -3.830.989.249 -2,90 -3.349.246.792 - -481.742.457 14,38 IV. Tài sản dở dang dài hạn 587.043.279 0,47 3.193.403.682 2,31 1.258.397.232 0,95 2.606.360.403 443,98 -1.935.006.450 -60,59 V. Đầu tư tài chính dài hạn 13.000.000.000 10,41 13.000.000.000 9,41 - - 0 0,00 - - VI. Tài sản dài hạn khác 3.053.002.225 2,44 3.896.088.535 2,82 4.952.486.933 3,75 843.086.310 27,61 1.056.398.398 27,11 1. Chi phí trả trước dài hạn 3.053.002.225 2,44 3.896.088.535 2,82 4.952.486.933 3,75 843.086.310 27,61 1.056.398.398 27,11 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 124.891.372.991 100 138.159.231.736 100 132.093.040.546 100 13.267.858.745 10,62 -6.066.191.190 -4,39 (Nguồn: Báo cáo tài chính của công ty và tính toán của tác giả) 35 SVTH: Lương Thị TrườngHoàn Hiếu Đại học Kinh tế Huế
  45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi Trong giai đoạn 2015 - 2017, cơ cấu tài sản của Công ty thay đổi theo hướng tăng tỷ trọng tài sản ngắn hạn và giảm tỷ trọng tài sản dài hạn. Cụ thể, TSDH luôn chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu tài sản (trên 75%) và đang có xu hướng giảm nhẹ qua các năm. Trong khi đó TSNH có xu hướng tăng qua các năm và chiếm tỷ trọng thấp hơn 25% trong tổng tài sản.  Tài sản ngắn hạn Nhìn vào bảng 2.2 ta thấy, TSNH năm 2015 là 19,7 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 15,82%; sang đến năm 2016 TSNH có sự gia tăng mạnh đạt mức 29 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 21,05% và tiếp tục tăng trong năm 2017 chiếm 23,2% trong tổng tài sản. Để hiểu rõ hơn sự biến động về cơ cấu của tài sản ngắn hạn ta sẽ tiến hành phân tích cụ thể từng khoản mục sau: Xem xét từng khoản mục trong tài sản ngắn hạn cho thấy các khoản phải thu ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn nhất. Năm 2016, tỷ trọng TSNH tăng lên là do cả 4 khoản mục trong TSNH là tiền và tương đương tiền, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho và TSNH khác đều tăng. Và đặc biệt là sự gia tăng của các khoản phải thu ngắn hạn. Điều này không có nghĩa là khả năng thanh toán của doanh nghiệp kém đi mà sự tăng trưởng này là do khoản mục trả trước cho người bán tăng từ 1,7 tỷ đồng lên 4,2 tỷ trong năm 2016 và tăng lên đến 5 tỷ đồng trong năm 2017. Tỷ trọng phần trăm của khoản mục trả trước cho người bán tăng là một dấu hiệu tốt cho thấy doanh nghiệp có khả năng thanh toán cao đồng thời việc trả trước có thể đem lại những lợi ích nhất định trong chiết khấu thanh toán đối với doanh nghiệp. Bên cạnh đó, khoản mục tiền và tương đương tiền, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác cũng có sự thay đổi phần trăm cơ cấu nhưng không đáng kể.  Tài sản dài hạn Tài sản cố định là khoản mục chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu tài sản dài hạn. Năm 2015, tỷ trọng tài sản cố định là 61,14%, đến năm 2016 là 51,04%, tiếp đến Trườngnăm 2017 là 57,71%. TàiĐại sản cố đị nhhọc chiếm một tỷKinhtrọng cao trong ttếổng tài sHuếản đây là điều dễ hiểu đối với Công ty Xăng dầu vì phần lớn tài sản là các loại máy móc thiết bị được trang bị cho 38 cửa hàng bán lẻ xăng dầu trong toàn Thành phố Huế. 36 SVTH: Lương Thị Hoàn Hiếu
  46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi Năm 2016 có một điểm điều đáng chú ý là sự xuất hiện của 3,8 tỷ đồng bất động sản đầu tư. Cụ thể trong năm 2016, Công ty đã cho thuê một số nhà cửa vật kiến trúc bao gồm: Nhà bán hàng tại số 207 Trần Hưng Đạo, Tầng 1 và tầng 6 nhà văn phòng tại 48 Hùng Vương, Nhà kinh doanh kính và Nhà sách tại số 90 Hùng Vương. Việc cho thuê nhà cửa vật kiến trúc đã đem lại có công ty một khoản thu mới lên đến 3,8 tỷ đồng tiền cho thuê bất động sản đầu tư. Đến năm 2017, ta thấy không còn khoản đầu tư tài chính dài hạn 13 tỷ đồng. Nguyên nhân là do trong năm 2017, Công ty đã tiến hành thủ tục giải thể Công ty Cổ phần đầu tư và du lịch Petrolimex Huế, đồng thời thu hồi khoản đầu tư tài chính để chi trả vốn góp cho các cổ đông vào đầu tháng 12/2016.  Phân tích biến động quy mô tài sản của Công ty Nhìn chung, tổng tài sản của công ty có sự biến động tăng giảm không đều qua các năm. Cụ thể, năm 2015 tổng tài sản của công ty là 124,8 tỷ đồng. Đến năm 2016, tổng tài sản tăng 13,2 tỷ đồng tương ứng tăng 10,62% so với năm 2015. Tuy nhiên, đến năm 2017, giá trị này có xu hướng giảm nhẹ 6 tỷ đồng tương ứng giảm 4,39% so với năm 2016.  Tài sản ngắn hạn Căn cứ vào bảng 2.2 ta thấy TSNH có sự biến động rõ rệt và tăng dần qua các năm. Năm 2016, TSNH của công ty tăng 9,3 tỷ đồng tương ứng tăng 47,22% so với năm 2015 và đạt mức 29 tỷ đồng. Sang đến năm 2017, giá trị của TSNH tiếp tục tăng 1,5 tỷ đồng tương ứng tăng 5,34% so với năm 2016. Cụ thể: Sự gia tăng của TSNH trong năm 2016 là do các yếu tố cấu thành trong tài sản ngắn hạn đều có xu hướng tăng. Bao gồm: tiền và các khoản tương đương tiền tăng đến 115,16% so với năm 2015, tương ứng tăng xấp xỉ 4,5 tỷ đồng. Nguyên nhân là do trong tiền mặt có ba khoản mục nhỏ: tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng không kỳ hạn, tiền đang chuyển. Cuối năm 2016, tiền đang chuyển đột ngột tăng lên đến 7,6 tỷ đồng, sự Trườnggia tăng đột biến của khoĐạiản tiền đang học chuyển đ ãKinh làm cho khoản mtếục tiề nHuế và tương đương tiền trong năm 2016 tăng mạnh chứ không phải là do tiền mặt ở công ty tăng. Tiền đang chuyển tăng đột ngột trong năm 2016 và 2017 là do số tiền tại các cửa hàng 37 SVTH: Lương Thị Hoàn Hiếu
  47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi bán lẻ xăng dầu đang quản lý và đã thu từ khách hàng nhưng chưa nộp về công ty tính đến hết ngày 31/12/2016. Tiếp đến các khoản phải thu ngắn hạn cũng có xu hướng tăng trong năm 2016. Các khoản phải thu ngắn hạn tăng 28,71%, tương ứng tăng 3,1 tỷ đồng. Sự gia tăng này chủ yếu là do tăng khoản mục trả trước cho người bán từ 1,7 lên 4,2 tỷ đồng, tương ứng tăng 141,99% so với năm 2015. Phải thu ngắn hạn khác tăng mạnh trong năm 2016, 2017. Trong năm 2016, phải thu ngắn hạn khác tăng 151,51% so với năm 2015, năm 2017 tiếp tục tăng 286,45% so với năm 2016. Nguyên nhân là do tăng phải thu từ Công ty TNHH Du Lịch Lăng Cô Huế là 1,6 tỷ đồng và tăng phải thu về công đoàn Tập Đoàn là 55 triệu đồng. Hàng tồn kho năm 2016 tăng 1,6 tỷ đồng tương ứng tăng 35,95%. Do thị trường xăng dầu trong nước và Thế giới năm 2016 có nhiều biến động tăng giảm bất thường, để đáp ứng đủ nhu cầu của thị trường công ty tiến hành dự trữ thêm hàng hóa xăng dầu và các loại nguyên nhiên vật liệu khác. Trong tài sản ngắn hạn của năm 2016 có thuế và các khoản phải thu nhà nước cụ thể ở đây là khoản Thuế nhà đất, tiền thuê đất 73,7 triệu đồng.  Tài sản dài hạn Qua 3 năm, giá trị của TSDH có nhiều biến động. Năm 2016, tổng TSDH tăng 3,9 tỷ đồng tương ứng tăng 3,75% so với năm 2015. Nhưng đến năm 2017, TSDH lại có xu hướng giảm xuống, giảm 7,6 tỷ đồng tương ứng giảm 6,99% so với năm 2016. Sự thay đổi của TSDH là cho biến động của các chỉ tiêu sau: TSDH năm 2016 tăng chủ yếu là do tăng các khoản phải thu dài hạn và tăng bất động sản đầu tư. Cụ thể tăng các khoản phải thu dài hạn là do tăng ký cược, ký quỹ, tăng 2,4 tỷ đồng tương ứng tăng 20,38% so với năm 2015. Tăng bất động sản đầu tư là do công ty cho thuê nhà cửa vật kiến trúc thuộc sở hữu của công ty bao gồm: - Nhà bán hàng tại số 207 Trần Hưng Đạo, Thành phố Huế Trường- Tầng 1 và tầng 6Đại nhà văn ph ònghọc tại số 48 Hùng Kinh Vương, Thành tế phố Hu Huếế - Nhà kinh doanh kính với diện tích 92,47m2 tại số 90 Hùng Vương, Thành phố Huế - Nhà sách với diện tích 18,34m2 tại số 90 Hùng Vương, Thành phố Huế 38 SVTH: Lương Thị Hoàn Hiếu
  48. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi Năm 2017, giá trị TSDH giảm nhẹ 6,99% so với năm 2016. Nguyên nhân chủ yếu là do giảm khoản đầu tư tài chính dài hạn 13 tỷ đồng. Do công ty tiến hành rút vốn đầu tư khỏi Công ty Cổ phần Đầu tư và Du lịch Petrolimex Huế để tiền hành trả vốn góp cho các cổ đông của công ty và hoàn thành thủ tục giải thể Công ty Cổ phần Đầu tư và Du lịch Petrolimex Huế. 2.2.1.2. Đánh giá sự biến động về quy mô và cơ cấu nguồn vốn Nguồn vốn của doanh nghiệp bao gồm hai khoản mục quan trọng: nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. Nợ phải trả là nguồn vốn mà công ty chiếm dụng từ bên ngoài và phải trả trong một khoảng thời gian nhất định. Trong nợ phải trả bao gồm khoản mục nợ ngắn hạn và nợ dài hạn, đặc biệt nợ ngắn hạn có vai trò quan trọng bởi nó tạo thành một nghĩa vụ trong ngắn hạn đối với các tài sản lưu động của doanh nghiệp. Nguồn vốn chủ sở hữu là nguồn vốn tự có bên trong mỗi doanh nghiệp. Nguồn vốn này sẽ tăng khi doanh nghiệp cần nhiều tiền hơn để đầu tư và phát triển. Đồng thời, tăng vốn chủ sở hữu để có thể cân bằng với nợ phải trả và giữ cho công ty trong tình trạng tài chính lành mạnh. Bảng 2.3 sẽ cho ta cách nhìn cụ thể hơn về tình hình nguồn vốn của công ty trong thời gian qua. Trường Đại học Kinh tế Huế 39 SVTH: Lương Thị Hoàn Hiếu
  49. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi Bảng 2.3 - Cơ cấu và biến động nguồn vốn của Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2017 Đơn vị tính: đồng 2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016 CHỈ TIÊU Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- % C - NỢ PHẢI TRẢ 77.290.066.598 61,89 78.051.288.209 56,49 58.618.948.181 44,38 761.221.611 0,98 -19.432.340.028 -24,90 I. Nợ ngắn hạn 60.493.575.919 48,44 63.522.168.209 45,98 46.632.129.091 35,30 3.028.592.290 5,01 -16.890.039.118 -26,59 1. Phải trả người bán ngắn hạn 20.864.394.545 16,71 20.426.733.307 14,78 3.618.268.214 2,74 -437.661.238 -2,10 -16.808.465.093 -82,29 2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn 368.390.843 0,29 237.659.427 0,17 325.857.630 0,25 -130.731.416 -35,49 88.198.203 37,11 3. Thu à các kho ế v ản phải 25.785.839.474 20,65 29.146.136.300 21,10 27.288.893.009 20,66 3.360.296.826 13,03 -1.857.243.291 -6,37 nộp Nhà nước 4. Phải trả người lao động 4.604.876.417 3,69 7.334.986.517 5,31 8.721.447.521 6,60 2.730.110.100 59,29 1.386.461.004 18,90 5. Doanh thu chưa thực 0 0,00 708.200.450 0,51 489.973.169 0,37 708.200.450 - -218.227.281 -30,81 hiện ngắn hạn 6. Phải trả ngắn hạn khác 331.810.990 0,27 626.738.709 0,45 521.645.716 0,39 294.927.719 88,88 -105.092.993 -16,77 7. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 3.200.000.000 2,56 3.200.000.000 2,32 3.200.000.000 2,42 0 0,00 0 0,00 8. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 5.338.263.650 4,27 1.841.713.499 1,33 2.466.043.832 1,87 -3.496.550.151 -65,50 624.330.333 33,90 II. Nợ dài hạn 16.796.490.679 13,45 14.529.120.000 10,52 11.986.819.090 9,07 -2.267.370.679 -13,50 -2.542.300.910 -17,50 1. Doanh thu chưa thực 235.345.500 0,19 115.000.000 0,08 90.909.090 0,07 -120.345.500 -51,14 -24.090.910 -20,95 hiện dài hạn 2. Phải trả dài hạn khác 10.161.145.179 8,14 11.214.120.000 8,12 11.895.910.000 9,01 1.052.974.821 10,36 681.790.000 6,08 3. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 6.400.000.000 5,12 3.200.000.000 2,32 - - -3.200.000.000 -50,00 - - D - VỐN CHỦ SỞ HỮU 47.601.306.393 38,11 60.107.943.527 43,51 73.474.092.365 55,62 12.506.637.134 26,27 13.366.148.838 22,24 I. Vốn chủ sở hữu 47.601.306.393 38,11 60.107.943.527 43,51 73.474.092.365 55,62 12.506.637.134 26,27 13.366.148.838 22,24 1. Vốn góp của chủ sở hữu 45.000.000.000 36,03 45.000.000.000 32,57 66.000.000.000 49,96 0 0,00 21.000.000.000 46,67 2. Quỹ đầu tư phát triển 1.543.591.818 1,24 1.543.591.818 1,12 1.543.591.818 1,17 0 0,00 0 0,00 3. L ợi nhuận sau thuế chưa 1.057.714.575 0,85 13.564.351.709 9,82 5.930.500.547 4,49 12.506.637.134 1182,42 -7.633.851.162 -56,28 phân phối - LNST chưa phân phối lũy 0 0,00 -118.477.696 -0,09 0 0,00 -118.477.696 - 118.477.696 -100,00 kế đến cuối kỳ trước - LNST chưa phân phối kỳ này 1.057.714.575 0,85 13.682.829.405 9,90 5.930.500.547 4,49 12.625.114.830 1193,62 -7.752.328.858 -56,66 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 124.891.372.991 100 138.159.231.736 100 132.093.040.546 100 13.267.858.745 10,62 -6.066.191.190 -4,39 (Nguồn: Báo cáo tài chính của công ty và tính toán của tác giả) 40 SVTH: Lương Thị TrườngHoàn Hiếu Đại học Kinh tế Huế
  50. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi  Phân tích cơ cấu nguồn vốn 100% 90% 80% 35% 48% 46% 70% 60% 9% Nợ ngắn hạn 50% 11% 13% Nợ dài hạn 40% Vốn chủ sở hữu 30% 56% 44% 20% 38% 10% 0% 2015 2016 2017 Biểu đồ 2.1 - Cơ cấu tổng nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2015-2017 Nợ vay của công ty đang có xu hướng giảm dần qua các năm. Đặc biệt tại thời điểm kết thúc 2017, cơ cấu nguồn vốn của công ty có sự thay đổi khá rõ rệt về vốn chủ sở hữu và nợ phải trả.  Nợ phải trả Nợ phải trả của công ty luôn chiến tỷ trọng lớn hơn vốn chủ sở hữu và có sự biến động rõ rệt trong 3 năm 2015, 2016, 2017. Cụ thể tỷ trọng nợ phải trả trong 3 năm 2015, 2016, 2017 lần lượt là: 61,89%; 56,49%; 44,38%. Năm 2015 và 2016, nợ ngắn hạn hầu như không có sự biến động lớn trong cơ cấu tỷ trọng nguồn vốn của công ty. Nhưng đến năm 2017, nợ ngắn hạn chỉ còn chiếm 44,38% trong tổng nguồn vốn. Điều này thể hiện Công ty đã có các chính sách phù hợp nhằm cân đối giữa tỷ trọng nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu để đảm bảo khả thanh toán của công ty cũng như sử dụng có hiệu quả hơn các nguồn vốn vay từ bên ngoài. TrườngBên cạnh đó, ta thĐạiấy khoản m ụhọcc chiếm tỷ trKinhọng lớn nhất trong tế nợ ng ắHuến hạn đó chính là thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. Chứng tỏ công ty không vay mượn nhiều từ các nguồn vốn ở bên ngoài mà chủ yếu hoạt động dựa vào nguồn lực tài chính bên trong Công ty. Đồng thời, khoản mục thuế và các khoản phải nộp Nhà nước chiếm 41 SVTH: Lương Thị Hoàn Hiếu
  51. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi tỷ trọng lớn trong cơ cấu nợ ngắn hạn là điều hoàn toàn bình thường. Bởi công ty đang kinh doanh mặt hàng xăng dầu thuộc lĩnh vực gánh chịu nhiều loại thuế phí từ quy định Nhà nước bao gồm các loại thuế như: Thuế giá trị gia tăng, thuế nhập khẩu, thuế bảo vệ môi trường. Đặc biệt thuế bảo vệ môi trường là khoản thuế lớn nhất mà công ty phải gánh chịu trong tất cả các loại thuế phải nộp. Cụ thể thuế bảo vệ môi trường năm 2016 là 22,3 tỷ đồng và năm 2017 là 23,7 tỷ đồng. Đối với nợ dài hạn, hầu như không có nhiều biến trong giai đoạn 2015-2017. Chỉ có hai điểm đáng chú ý trong cơ cấu nợ dài hạn là phải trả dài hạn khác chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu nợ dài hạn và có xu hướng tăng, cụ thể đây là các khoản nhận ký quỹ, ký cược dài hạn của công ty. Hai là, cuối năm 2017 không còn khoản vay và nợ thuê tài chính bởi vì trong năm công ty đã chi trả xong cho khoản vay và nợ thuê tài chính dài hạn cho Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex.  Vốn chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu của Công ty có xu hướng tăng dần qua các năm. Năm 2015 chiếm tỷ trọng 38,11%, năm 2016 là 43,51%, năm 2017 là 55,62%. Việc tăng vốn góp của chủ sở hữu từ 45 tỷ đồng lên 66 tỷ đồng là vấn đề bắt buộc trong lộ trình phát triển của công ty. Công ty tiến hành tăng vốn điều lệ theo quyết định số 087/PLM-QĐ- HĐQT ngày 23/02/2017 của Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam. Đặc biệt vốn góp của chủ sở hữu trong công ty là 100% vốn của Tập Đoàn Xăng dầu Việt Nam, điều này có nghĩa là công ty không kêu gọi thêm bất kỳ một khoản vốn bên ngoài nào khác.  Phân tích biến động quy mô nguồn vốn Nhìn chung, tổng nguồn vốn qua 3 năm có sự biến động. Năm 2016, tổng nguồn vốn đạt 138,1 tỷ đồng, tức là tăng 13,2 tỷ đồng tương ứng tăng 10,62% so với năm 2015. Đến năm 2017, giá trị này lại giảm 6 tỷ đồng tương ứng giảm 4,39% so với năm 2016. Sự biến động này là do tác động của những khoản mục sau đây:  Nợ phải trả TrườngNăm 2016, nợ phĐạiải trả là 78 thọcỷ đồng, tức làKinh tăng 0,7 tỷ đồ ngtế tương Huếứng tăng 0,98% so với năm 2015. Nhưng đến năm 2017, nợ phải trả lại giảm 19,4 tỷ đồng tương ứng giảm 24,9% so với năm 2016. Biến động tăng giảm thất tường của nợ phải trả là do sự tác động của nợ ngắn hạn và nợ dài hạn. Cụ thể: 42 SVTH: Lương Thị Hoàn Hiếu
  52. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi Nợ ngắn hạn năm 2016 tăng 3 tỷ đồng tương ứng tăng 5,01% so với năm 2015. Nguyên nhân chủ yếu là do sự gia tăng của 3 khoản mục đó là: thuế và các khoản phải nộp nhà nước tăng 13,03%; phải trả người lao động tăng 59,29%; phải trả ngắn hạn khác tăng 88,88%. Việc tăng thuế gắn liền với việc tăng doanh thu của công ty trong năm 2016, bởi đặc thù của mặt hàng xăng dầu là chịu thuế bảo vệ môi trường cao. Thuế bảo vệ môi trường đánh vào mỗi lít xăng là 3.000 đồng/lít và dầu nhờn các loại là 1.500 đồng/lít. Như vậy việc tăng hàng tồn kho và tăng doanh thu bắt buộc công ty phải gánh chịu khoản thuế lớn hơn. Phải trả ngắn hạn khác tăng đến 88,88 % so với năm 2015 là do kinh phí công đoàn và chi phí bảo hiểm xã hội tăng. Tuy nhiên đến năm 2017, nợ ngắn hạn lại đột ngột giảm 24,9% tương ứng giảm 16,8 tỷ đồng so với năm 2016. Do phải trả người bán ngắn hạn giảm đến 82,29% so với năm 2016. Cụ thể là do công ty đã giảm được khoản phải trả ngắn hạn cho Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam từ 16 tỷ đồng xuống còn 0,9 tỷ đồng. Bên cạnh nợ ngắn hạn, nợ dài hạn cũng là một trong những vấn đề đáng quan tâm của công ty. Cụ thể nợ dài hạn có xu hướng giảm dần qua các năm tương ứng giảm 13,5% trong năm 2016 và giảm 17,5% trong năm 2017. Đặc biệt là khoản mục vay và nợ thuê tài chính dài hạn đã được công ty hoàn thành việc trả nợ trong năm 2017. Như vậy, sự thay đổi của tỷ trọng nợ dài hạn sẽ giúp công ty tăng cường khả năng thanh toán dài hạn trong thời gian tới.  Nguồn vốn chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu năm 2015 là 47,6 tỷ đồng. Năm 2016 vốn chủ sở hữu tăng 12,5 tỷ đồng tương ứng tăng 26,27% so với năm 2015. Và tiếp tục tăng trong năm 2017 là 13,3 tỷ đồng tương ứng tăng 22,24% so với năm 2016. Như đã trình bày ở phần cơ cấu nguồn vốn, sự gia tăng của vốn chủ sở hữu chủ yếu là do tăng vốn góp của chủ sở hữu theo lộ trình phát triển chung của công ty và sự rót vốn trực tiếp từ Tập Đoàn. Công ty Trườngkhông kêu gọi bất kỳ nguĐạiồn vốn bên họcngoài nào khác. Kinh tế Huế 43 SVTH: Lương Thị Hoàn Hiếu
  53. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi 2.2.2. Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh Bảng 2.4 - Tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh của Công ty Đơn vị tính: đồng CHỈ TIÊU 2015 2016 2017 1. Nguồn vốn ngắn hạn 60.493.575.919 63.522.168.209 46.632.129.091 2. Nguồn vốn dài hạn 64.397.797.072 74.637.063.527 85.460.911.455 3. Tài sản ngắn hạn 19.758.590.327 29.087.773.742 30.642.267.748 4. Tài sản dài hạn 105.132.782.664 109.071.457.994 101.450.772.798 5. Chênh lệch nguồn vốn -40.734.985.592 -34.434.394.467 -15.989.861.343 dài hạn - tài sản dài hạn 6. Chênh lệch tài sản ngắn -40.734.985.592 -34.434.394.467 -15.989.861.343 hạn - nguồn vốn ngắn hạn (Nguồn: Báo cáo tài chính của công ty và tính toán của tác giả) Nhìn vào bảng tính toán có thể thấy, vốn hoạt động thuần trong 3 năm đều mang giá trị âm, có nghĩa là công ty đã dùng nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ tài sản dài hạn. Điều này phản ánh tình trạng tài chính không lành mạnh của công ty, bởi tài sản dài hạn có tính thanh khoản thấp, trong khi đó nguồn vốn ngắn hạn chính là nợ ngắn hạn có thời gian trả nợ ngắn. Việc sử dụng vốn trong trường hợp này có thể khiến doanh nghiệp gặp nhiều rủi ro trong việc thanh toán nợ. Tuy vậy, cũng có một ưu điểm lớn đó là chi phí sử dụng vốn thấp và khả năng sinh lời cao. Mặc dù vốn hoạt động thuần âm liên tục trong 3 năm nhưng giá trị này lại có xu hướng giảm dần, tức là công ty đã có những kế hoạch và chiến lược nhất định nhằm đảm bảo việc sử dụng nguồn vốn luôn nằm trong tầm kiểm soát cũng như quản lý chặc chẽ của Công ty. 2.2.3. Phân tích khả năng thanh toán tại Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế 2.2.3.1. Phân tích khả năng thanh toán ngắn hạn Trường Đại học Kinh tế Huế 44 SVTH: Lương Thị Hoàn Hiếu
  54. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi Bảng 2.5 - Phân tích khả năng thanh toán ngắn hạn của Công ty giai đoạn 2015 - 2017 Đơn vị tính: đồng 2016/2015 2017/2016 CHỈ TIÊU ĐVT 2015 2016 2017 +/- % +/- % 1. Tài sản ngắn hạn đồng 19.758.590.327 29.087.773.742 30.642.267.748 9.329.183.415 47,22 1.554.494.006 5,34 2. Tiền và tương đương tiền đồng 3.848.791.418 8.281.168.098 7.623.126.489 4.432.376.680 115,16 -658.041.609 -7,95 3. Hàng tồn kho đồng 4.880.317.711 6.537.278.190 5.636.281.627 1.656.960.479 33,95 -900.996.563 -13,78 4. Nợ ngắn hạn đồng 60.493.575.919 63.522.168.209 46.632.129.091 3.028.592.290 5,01 -16.890.039.118 -26,59 5. Hệ số thanh toán ngắn hạn (1/4) lần 0,33 0,46 0,66 0,13 0,20 6. Khả năng thanh toán nhanh [(1-3)/4] lần 0,25 0,36 0,54 0,11 0,18 7. Khả năng thanh toán tức thời (2/4) lần 0,06 0,13 0,16 0,07 0,03 45 SVTH: Lương Thị TrườngHoàn Hiếu Đại học Kinh tế Huế
  55. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi 0.70 0.66 0.60 0.54 0.50 0.46 0.40 0.36 0.33 0.30 0.25 0.20 0.16 0.13 0.10 0.06 0.00 2015 2016 2017 Hệ số TT ngắn hạn Hệ số TT nhanh Hệ số TT tức thời Biểu đồ 2.2 - Khả năng thanh toán ngắn hạn giai đoạn 2015-2017 Nhìn vào bảng số liệu ta thấy, sự biến động của khả ngăng thanh toán ngắn hạn qua các năm như sau:  Hệ số thanh toán ngắn hạn Rõ ràng hệ số thanh toán ngắn hạn trong 3 năm 2015, 2016, 2017 của Công ty đều nhỏ hơn 1. Chứng tỏ khả năng thanh toán chưa thực sự được đáp ứng đầy đủ. Tuy nhiên, hệ số thanh toán ngắn hạn của công ty có xu hướng tăng qua các năm. Năm 2015, hệ số thanh toán ngắn hạn là 0,33 lần, điều này có nghĩa là cứ 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bởi 0,33 đồng TSNH. Năm 2016, giá trị này đạt 0,46 lần, tức là đã tăng 0,13 lần so với năm 2015. Điều này thể hiện, dù các khoản nợ có tăng thì công ty vẫn luôn đảm bảo được khả năng thanh toán nằm trong tầm kiểm soát. Cụ thể, TSNH năm 2016 tăng 47,22% so với năm 2015 lớn hơn tốc độ tăng của nợ ngắn hạn là 5,01% đây là tác nhân làm cho hệ số thanh toán ngắn hạn tăng lên. TrườngSang năm 2017, hĐạiệ số thanh toánhọc ngắn hạn tiKinhếp tục tăng thêm tế0,20 l ần,Huế đạt mức 0,66 lần, nghĩa là cứ 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bởi 0,66 đồng TSNH. Nguyên nhân là do tác động đồng thời của TSNH tăng 5,34% và nợ ngắn hạn giảm 26,59% so với năm 2016 đã làm cho hệ số thanh toán tiếp tục tăng. Đây là dấu hiệu tích cực cho 46 SVTH: Lương Thị Hoàn Hiếu
  56. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi thấy khả năng thanh toán của công ty đang ngày càng được cải thiện rõ rệt. Tuy nhiên hệ số này vẫn ở mức thấp dưới 1, do tài sản ngắn hạn của công ty chiếm tỷ trọng thấp, kèm theo đó là tỷ trọng các khoản phải thu lớn đã làm cho khả năng thanh toán ngắn hạn bị chi phối nhiều hơn. Vì vậy, công ty cần xem xét lại tỷ trọng cơ cấu tài sản dài hạn và tài sản ngắn hạn, cũng như có các chính sách thu hồi công nợ hợp lý hơn để nâng cao khả năng thanh toán ngắn hạn trong thời gian tới.  Hệ số khả năng thanh toán nhanh Hệ số khả năng thanh toán nhanh cũng là một trong những chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty. Tuy nhiên chỉ tiêu này loại bỏ hàng tồn kho bởi nó khó có thể chuyển thành tiền mặt một cách dễ dàng. Tương tự như hệ số thanh toán ngắn hạn, khả năng thanh toán nhanh của công ty có xu hướng tăng dần qua 3 năm. Điều này là một dấu hiệu tích cực cho thấy công ty đã và đang quản lý tốt hơn về khả năng thanh toán. Năm 2015, hệ số khả năng thanh toán nhanh đạt 0,25 lần, tức là cứ 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bởi 0,25 đồng TSNH sau khi đã loại trừ hàng tồn kho. Đến năm 2016, hệ số này tăng lên đạt 0,36 lần, tức là tăng 0,11 lần so với năm 2015, tức là 1 đồng nợ ngắn hạn bây giờ sẽ được đảm bảo bởi 0,36 lần đồng TSNH sau khi đã loại đi hàng tồn kho. Tiếp theo năm 2017, hệ số khả năng thanh toán nhanh tiếp tục tăng lên 0,18 lần, đạt 0,54 lần, nghĩa là cứ 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bởi 0,54 đồng TSNH sau khi đã loại trừ hàng tồn kho. Tóm lại, hệ số khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp đang được cải thiện dần qua các năm, tuy nhiên hệ số vẫn ở mức thấp và nhỏ hơn 0,5. Dù vậy, vẫn chưa thể khẳng định rằng đây là một tình trạng tài chính không lành mạnh hay công ty mất khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Việc thanh toán các khoản nợ còn dựa vào tình hình cụ thể trong từng giai đoạn nhất định chứ không thể vì một thời điểm mà Trườngkết luận cả quá trình, ngoàiĐại ra nó còn học phụ thuộc vàoKinh các yếu tố như ktếỳ hạn thaHuếnh toán của các khoản nợ. Phân tích sâu hơn, ta thấy hệ số khả năng thanh toán nhanh nhỏ hơn hệ số thanh toán ngắn hạn nhưng không quá lớn, tức là TSNH không phụ thuộc lớn vào hàng tồn kho. Cho thấy TSNH của Công ty có tính thanh khoản ở mức tương đối. 47 SVTH: Lương Thị Hoàn Hiếu
  57. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi  Hệ số khả năng thanh toán tức thời So với các chỉ số thanh khoản ngắn hạn khác như chỉ số thanh toán ngắn hạn, hay chỉ số thanh toán nhanh thì chỉ số thanh toán tức thời đòi hỏi khắt khe hơn về tính thanh khoản. Hàng tồn kho và các khoản phải thu ngắn hạn bị loại khỏi công thức tính do không có gì bảo đảm là hai khoản này có thể chuyển nhanh chóng thành tiền để kịp đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn. Đối với Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế có thể thấy hệ số khả năng thanh toán tức thời trong 3 năm 2015, 2016, 2017 đều rất thấp dưới mức 0,2. Theo lý thuyết thì điều này phản ánh công ty không có khả năng đáp ứng ngay tức thời đối với các khoản nợ ngắn hạn bằng tiền mặt. Tuy nhiên, có rất ít doanh nghiệp có số tiền mặt và các khoản tương đương tiền đủ để đáp ứng toàn bộ các khoản nợ ngắn hạn. Điều này cũng không quá nghiêm trọng. Một doanh nghiệp giữ tiền mặt và các khoản tương đương tiền ở mức cao để bảo đảm chi trả các khoản nợ ngắn hạn là một việc làm không thực tế, vì như vậy cũng đồng nghĩa với việc doanh nghiệp không biết sử dụng loại tài sản có tính thanh khoản cao này một cách có hiệu quả. Doanh nghiệp hoàn toàn có thể sử dụng số tiền và các khoản tương đương tiền này để tạo ra doanh thu cao hơn (chẳng hạn như gửi tiền ngân hàng kỳ hạn dưới 3 tháng). Tóm lại, hệ số này phản ánh được mức thanh khoản cao nhất của tài sản doanh nghiệp, nhưng tính khả dụng của nó lại tương đối hạn chế. Bên cạnh đó, các hệ số trên chỉ được xem xét trong trạng thái tĩnh nên chưa đủ để đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Do vậy, cần sử dụng thêm các chỉ tiêu mang tính chất quản trị để đánh giá khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Trường Đại học Kinh tế Huế 48 SVTH: Lương Thị Hoàn Hiếu
  58. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi Bảng 2.6 - Vòng quay hàng tồn kho, vòng quay khoản phải thu và vòng quay khoản phải trả của Công ty Đơn vị tính: đồng ĐV 2016/2015 2017/2016 CHỈ TIÊU 2015 2016 2017 T +/- % +/- % 1. Giá vốn hàng bán đồng 1.580.236.769.741 1.246.405.920.177 1.611.847.167.347 -333.830.849.564 -21,13 365.441.247.170 29,32 2. Hàng tồn kho bình quân đồng 4.575.096.433 5.708.797.951 6.086.779.909 1.133.701.518 24,78 377.981.958 6,62 3. Doanh thu thuần đồng 1.692.451.287.447 1.385.863.676.520 1.756.410.955.600 -306.587.610.927 -18,12 370.547.279.080 26,74 4. Các khoản phải thu bình quân đồng 14.542.678.436 12.612.536.376 15.782.407.411 -1.930.142.060 -13,27 3.169.871.035 25,13 5. Tăng (giảm) hàng tồn kho đồng 610.442.556 1.656.960.479 -900.996.563 1.046.517.923 171,44 -2.557.957.042 -154,38 6. Các khoản phải trả bình quân đồng 56.062.068.092 62.007.872.064 55.077.148.650 5.945.803.973 10,61 -6.930.723.414 -11,18 7. S òng quay hàng t ố v ồn kho vòng 345,40 218,33 264,81 -127,07 46,48 (1/2) 8. S ày d àng t kho ố ng ự trữ h ồn ngày 1,04 1,65 1,36 0,61 -0,29 (360/7) 9. S òng quay các kho ố v ản phải vòng 116,38 109,88 111,29 -6,50 1,41 thu (3/4) 10. K ình quân ỳ thu tiền b ngày 3,09 3,28 3,23 0,18 -0,04 (360/9) 11. S òng quay các kho ố v ản phải vòng 28,20 20,13 29,25 -8,07 9,12 trả [(1+5)/6] 12. K ình quân ỳ trả tiền b ngày 12,77 17,89 12,31 5,12 -5,58 (360/11) 49 SVTH: Lương Thị TrườngHoàn Hiếu Đại học Kinh tế Huế