Khóa luận Khảo sát kiến thức, thực hành tiêm chủng cho trẻ dưới 1 tuổi của các bà mẹ tại phường An Phú, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ năm 2016 - 2017

pdf 55 trang thiennha21 18/04/2022 2430
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Khảo sát kiến thức, thực hành tiêm chủng cho trẻ dưới 1 tuổi của các bà mẹ tại phường An Phú, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ năm 2016 - 2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_khao_sat_kien_thuc_thuc_hanh_tiem_chung_cho_tre_du.pdf

Nội dung text: Khóa luận Khảo sát kiến thức, thực hành tiêm chủng cho trẻ dưới 1 tuổi của các bà mẹ tại phường An Phú, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ năm 2016 - 2017

  1. TR ƯỜNG ĐẠ I H ỌC TÂY ĐÔ KHOA D ƯỢC – ĐIỀU D ƯỠNG TI ỂU LU ẬN T ỐT NGHI ỆP ĐẠ I H ỌC CHUYÊN NGÀNH ĐIỀU D ƯỠNG MÃ S Ố: 51720501 KHẢO SÁT KI ẾN THỨC, THỰC HÀNH TIÊM CHỦNG CHO TR Ẻ D ƯỚI 1 TU ỔI C ỦA CÁC BÀ MẸ TẠI PHƯỜNG AN PHÚ, QU ẬN NINH KI ỀU, TP. C ẦN THƠ N ĂM 2016 - 2017 Cán b ộ h ướng d ẫn Sinh viên th ực hi ện ThS. NGUY ỄN TH Ị H ỒNG NGUYÊN TR ẦN TH Ị KI ỀU NGA MSSV: 13D720501027 LỚP: Đại h ọc Điều D ưỡng 8 Cần Th ơ, 2017
  2. TR ƯỜNG ĐẠ I H ỌC TÂY ĐÔ KHOA D ƯỢC – ĐIỀU D ƯỠNG TI ỂU LU ẬN T ỐT NGHI ỆP ĐẠ I H ỌC CHUYÊN NGÀNH ĐIỀU D ƯỠNG MÃ S Ố: 51720501 KHẢO SÁT KI ẾN THỨC, THỰC HÀNH TIÊM CHỦNG CHO TR Ẻ D ƯỚI 1 TU ỔI C ỦA CÁC BÀ MẸ TẠI PHƯỜNG AN PHÚ, QU ẬN NINH KI ỀU, TP. C ẦN THƠ N ĂM 2016 - 2017 Cán b ộ h ướng d ẫn Sinh viên th ực hi ện ThS. NGUY ỄN TH Ị H ỒNG NGUYÊN TR ẦN TH Ị KI ỀU NGA MSSV: 13D720501027 LỚP: Đại h ọc Điều D ưỡng 8 Cần Th ơ, 2017 i
  3. LỜI C ẢM ƠN Tr ước tiên, em xin được g ửi l ời c ảm ơn đến t ất c ả quý th ầy cô đã gi ảng d ạy trong trường đại h ọc Tây Đô, nh ững ng ười đã truy ền đạt cho em nh ững ki ến th ức h ữu ích v ề ngành điều d ưỡng làm c ơ s ở cho em th ực hi ện t ốt bài ti ểu lu ận này. Em xin chân thành c ảm ơn cô Nguy ễn Th ị H ồng Nguyên đã t ận tình h ướng d ẫn và giúp em trong su ốt th ời gian th ực hi ện đề tài “Kh ảo sát ki ến th ức, th ực hành tiêm ch ủng cho tr ẻ d ưới 1 tu ổi của các bà m ẹ t ại ph ường An Phú, qu ận Ninh Ki ều, TP. C ần Th ơ n ăm 2016 – 2017”. Mặc dù trong quá trình th ực hi ện bài ti ểu lu ận có giai đoạn không được thu ận l ợi nh ưng nh ững gì cô đã h ướng d ẫn, ch ỉ b ảo đã cho em nhi ều kinh nghi ệm trong th ời gian th ực hi ện đề tài. Em c ũng xin gửi l ời c ảm ơn đến t ất c ả các cán b ộ y t ế t ại tr ạm y t ế ph ường An Phú, qu ận Ninh Ki ều, TP. C ần Th ơ đã giúp đỡ em trong quá trình thu th ập d ữ li ệu và thông tin c ủa bài ti ểu lu ận. Sau cùng em xin g ửi l ời bi ết ơn sâu s ắc đến gia đình đã luôn t ạo điều ki ện tốt nh ất cho em trong su ốt quá trình h ọc c ũng nh ư th ực hi ện bài ti ểu lu ận. Do th ời gian có h ạn và kinh nghi ệm nghiên c ứu khoa h ọc ch ưa nhi ều nên bài ti ểu lu ận còn nhi ều thi ếu sót, r ất mong nh ận được ý ki ến góp ý c ủa thầy/cô và các bạn sinh viên. SINH VIÊN TRẦN TH Ị KI ỀU NGA ii
  4. LỜI CAM ĐOAN Em cam đoan đây là công trình nghiên c ứu c ủa riêng em, được th ực hi ện m ột cách nghiêm túc, trung th ực, đúng quy trình và đảm b ảo tính khoa h ọc. Các s ố li ệu và kết qu ả trong bài ti ểu lu ận không trùng l ặp v ới b ất kỳ công trình nghiên c ứu c ủa tác gi ả nào khác trong, ngoài n ước và ch ưa được công b ố, ho ặc s ử d ụng ở b ất k ỳ đâu. Cần Th ơ, ngày tháng n ăm Sinh viên Tr ần Th ị Ki ều Nga iii
  5. TÓM T ẮT NGHIÊN C ỨU Tiêm ch ủng là m ột bi ện pháp h ữu hi ệu nh ất để phòng ch ống m ột s ố b ệnh truy ền nhi ễm nguy hi ểm ở tr ẻ nh ỏ. Tuy nhiên các báo cáo th ường niên t ừ các c ơ s ở y t ế v ề tiêm ch ủng luôn có s ự khác bi ệt đối v ới t ỷ l ệ th ực tr ẻ được tiêm ch ủng. Bên c ạnh đó còn nh ững thi ếu h ụt trong ki ến th ức c ủa các bà m ẹ d ẫn đến thái độ lo s ợ, ch ủ quan v ới vi ệc tiêm ch ủng cho tr ẻ. Do đó, chúng tôi đã ti ến hành nghiên c ứu “Kh ảo sát ki ến th ức, th ực hành tiêm ch ủng cho tr ẻ d ưới 1 tu ổi của các bà m ẹ t ại ph ường An Phú, qu ận Ninh Ki ều, TP. C ần Th ơ n ăm 2016 – 2017”, với m ục tiêu: Mô t ả ki ến th ức, th ực hành của các bà m ẹ có con d ưới 1 tu ổi t ại ph ường An Phú, qu ận Ninh Ki ều, TP. C ần Th ơ năm 2016 – 2017. Nghiên c ứu được ti ến hành b ằng ph ươ ng pháp mô t ả c ắt ngang. M ẫu nghiên cứu bao g ồm 50 tr ẻ d ưới 1 tu ổi và bà m ẹ c ủa các tr ẻ đó được ph ỏng v ấn để thu th ập các thông tin v ề tình tr ạng tiêm ch ủng c ủa tr ẻ và ki ến th ức c ủa bà m ẹ v ề tiêm ch ủng. Qua nghiên c ứu th ấy t ỉ l ệ bà m ẹ có ki ến th ức đúng v ề tiêm ch ủng cho tr ẻ d ưới 1 tu ổi chi ếm 76% và ch ưa đúng chi ếm 24%. T ỷ l ệ Tr ẻ trong di ện tiêm ch ủng đến c ơ s ở y tế tiêm ch ủng BCG (100%), Viêm gan B (92%), OPV đủ 3 l ần 80% (l ần 1 chi ếm 100%, l ần 2 chi ếm 94%, l ần 3 chi ếm 80%), DPT đủ 3 m ũi 80% (l ần 1 chi ếm 100%, lần 2 chi ếm 94%, l ần 3 chi ếm 80%), S ởi (22%). Nghiên c ứu còn ch ỉ ra m ặt h ạn ch ế trong ki ến th ức c ủa bà m ẹ v ề tiêm ch ủng nh ư ki ến th ức v ề các lo ại b ệnh phòng được nh ờ tiêm ch ủng, l ịch tiêm ch ủng, s ố l ần tiêm ch ủng, các d ấu hi ệu bình th ường và b ất th ường sau tiêm ch ủng, cách x ử trí các ph ản ứng sau tiêm ch ủng, khi nào nên và không nên đư a tr ẻ đi tiêm ch ủng để đảm b ảo đúng l ịch, nh ững ngu ồn thông tin nh ận được t ừ tiêm ch ủng m ở r ộng (TCMR), ảnh hưởng c ủa vi ệc không tiêm ch ủng đầy đủ và đúng l ịch, nh ững thông tin c ần bi ết sau khi r ời phòng tiêm ch ủng Đồng th ời xác định được y ếu t ố liên quan đến ki ến th ức của bà m ẹ v ề tiêm ch ủng nh ư độ tu ổi, dân t ộc, ngh ề nghi ệp, trình độ h ọc v ấn, kho ảng cách t ừ nhà đến tr ạm y t ế, ph ươ ng ti ện s ử d ụng Từ k ết qu ả nghiên c ứu để nâng cao t ỷ l ệ tiêm ch ủng cho tr ẻ d ưới 1 tu ổi c ần có sự ph ối h ợp gi ữa các ban ngành. Bên c ạnh vi ệc tri ển khai đào t ạo nâng cao ch ất l ượng th ực hành và t ư v ấn tiêm ch ủng cho cán b ộ y t ế, c ần truy ền thông n ội dung tiêm ch ủng cho tr ẻ m ột cách đầy đủ và chính xác nh ất cho ng ười dân, t ăng c ường truy ền thông tr ực ti ếp nh ằm v ận động s ự tham gia ch ủ động c ủa các bà m ẹ vào công tác tiêm ch ủng. iv
  6. MỤC L ỤC Trang LỜI C ẢM ƠN ii LỜI CAM ĐOAN iii TÓM T ẮT NGHIÊN C ỨU iv MỤC L ỤC v DANH M ỤC B ẢNG vi DANH M ỤC HÌNH vii CH ƯƠ NG 1. ĐẶT V ẤN ĐỀ 1 CH ƯƠ NG 2. T ỔNG QUAN TÀI LI ỆU 3 2.1. MỘT S Ố KHÁI NI ỆM 3 2.2. CH ƯƠ NG TRÌNH TIÊM CH ỦNG TH Ế GI ỚI 3 2.3. CH ƯƠ NG TRÌNH TIÊM CH ỦNG T ẠI VI ỆT NAM 6 2.4. QUY TRÌNH TIÊM CH ỦNG AN TOÀN C ỦA TCMR QU ỐC GIA 8 2.5. GIÁM SÁT PH ẢN ỨNG SAU TIÊM CH ỦNG 10 2.6. L ỊCH TIÊM CH ỦNG M Ở R ỘNG T ẠI VI ỆT NAM 11 CH ƯƠ NG 3. ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP NGHIÊN C ỨU 12 3.1. ĐỐI T ƯỢNG NGHIÊN C ỨU 12 3.2. PH ƯƠ NG PHÁP NGHIÊN C ỨU 12 3.3. K Ỹ THU ẬT THU TH ẬP S Ố LI ỆU 20 CH ƯƠ NG 4. K ẾT QU Ả VÀ BÀN LU ẬN 22 4.1. K ẾT QU Ả 22 4.2. BÀN LU ẬN 30 CH ƯƠ NG 5. K ẾT LU ẬN VÀ KI ẾN NGH Ị 38 5.1. K ẾT LU ẬN 38 5.2. KI ẾN NGH Ị 39 TÀI LI ỆU THAM KH ẢO 40 v
  7. DANH M ỤC B ẢNG Trang Bảng 2.1. Phân lo ại ph ản ứng sau tiêm ch ủng theo nguyên nhân 10 Bảng 2.2. Nh ững ph ản ứng nh ẹ th ường g ăp và cách x ử trí 10 Bảng 2.3. Tóm t ắt ph ản ứng n ặng sau khi tiêm ch ủng, th ời gian xu ất hi ện và t ỉ l ệ 11 Bảng 1.2. L ịch TCMR cho tr ẻ em d ưới 1 tu ổi t ại Vi ệt Nam 11 Bảng 1.3. Lịch tiêm phòng u ốn ván trong tiêm ch ủng th ường xuyên cho ph ụ n ữ có thai 11 Bảng 4.1. Phân b ố tu ổi c ủa bà m ẹ và gi ới tính tr ẻ: 22 Bảng 4.2. Phân b ố bà m ẹ theo dân t ộc và s ố con: 22 Bảng 4.3. Kho ảng cách t ừ nhà đến tr ạm y t ế và ph ươ ng ti ện s ử d ụng 22 Bảng 4.5. Mục đích của tiêm ch ủng 23 Bảng 4.6. Ki ến th ức c ủa bà m ẹ v ề các b ệnh phòng ng ừa được nhờ tiêm ch ủng 23 Bảng 4.7. Ki ến th ức c ủa bà m ẹ v ề nh ững lo ại vacxin tr ẻ được tiêm 24 Bảng 4.8. Ki ến th ức v ề d ấu hi ệu th ường g ặp sau tiêm chủng 24 Bảng 4.9. Ki ến th ức v ề d ấu hi ệu sau tiêm phòng Lao (BCG) cho tr ẻ: 24 Bảng 4.10. Ki ến th ức c ủa bà m ẹ v ề ph ản ứng n ặng tr ẻ có th ể g ặp sau tiêm ch ủng c ần đư a đến CSYT 25 Bảng 4.11. Ki ến th ức c ủa bà m ẹ v ề cách xử trí cho tr ẻ khi b ị s ốt sau tiêm vaccine 25 Bảng 4.12. Ki ến th ức c ủa bà m ẹ v ề nh ững tr ường h ợp tr ẻ v ẫn được tiêm ch ủng để đảm bảo đúng l ịch tiêm. 25 Bảng 4.13. Ki ến th ức c ủa bà m ẹ n ếu tr ẻ không tiêm ch ủng đúng l ịch s ẽ có ảnh h ưởng 26 Bảng 4.14. Ki ến th ức c ủa bà m ẹ n ếu tr ẻ không tiêm ch ủng đầy đủ s ẽ có ảnh h ưởng 26 Bảng 4.15. Kiến th ức c ủa bà m ẹ không nên đư a tr ẻ đi tiêm ch ủng khi: 26 Bảng 4.16. Lý do tr ẻ không được tiêm ch ủng đúng l ịch 26 Bảng 4.17. Khi đư a tr ẻ đi tiêm ch ủng bà m ẹ c ần mang theo và tác d ụng c ủa s ổ tiêm ch ủng 27 Bảng 4.18 Bà m ẹ bi ết TCMR từ ngu ồn thông tin và kiến th ức nh ận được t ừ nh ững ngu ồn thông tin đó 27 Bảng 4.20. Lịch tiêm ch ủng định k ỳ trong xã/ph ường 28 Bảng 4.21. Nh ững thông tin bà m ẹ cần bi ết khi r ời phòng tiêm 28 Bảng 4.22. Ki ến th ức c ủa bà m ẹ sau tiêm ch ủng cho tr ẻ nên: 28 vi
  8. DANH M ỤC HÌNH Trang Hình 2.1. T ỷ l ệ tiêm ch ủng toàn c ầu 4 Hình 2.2. T ỷ l ệ tiêm ch ủng vaccine DPT3 t ại các khu vực 5 vii
  9. DANH M ỤC CH Ữ VI ẾT T ẮT BCG Bacillus Calmette Guerin Vaccine phòng Lao Vaccine phòng B ạch h ầu – Ho gà DPT Diphteria – Petussis - Tetanus – U ốn ván Global Alliance for Vaccines Liên minh toàn c ầu vaccine tiêm GAVI and Immunization ch ủng Kế ho ạch hành động vaccine toàn GVAP Global Vaccine Action Plan cầu OPV Oral Polio Vaccine Vaccine phòng b ại li ệt TC ĐĐ Tiêm ch ủng đầy đủ TCMR Tiêm ch ủng m ở r ộng TĐHV Trình độ h ọc v ấn UNICEF United Nations Children’s Fund Qu ỹ nhi đồng liên h ợp qu ốc VGB Vaccine phòng viêm gan B WHO World Health Organization Tổ ch ức y t ế th ế gi ới viii
  10. CH ƯƠ NG 1. ĐẶT V ẤN ĐỀ Vaccine là m ột công c ụ r ất hi ệu qu ả trong d ự phòng m ột s ố b ệnh truy ền nhi ễm, đặc bi ệt là do tr ẻ em ch ưa có h ệ mi ễn d ịch đầy đủ. Hi ện nay đã có g ần 30 b ệnh truy ền nhi ễm có th ể d ự phòng được b ằng vaccine. Không gi ống nh ư các can thi ệp y t ế khác, vaccine giúp cho d ự phòng và b ảo v ệ s ức kh ỏe cho con ng ười và qua đó góp ph ần phát tri ển ngu ồn nhân l ực. Trung tâm D ự phòng và Ki ểm soát b ệnh t ật Hoa K ỳ đã x ếp tiêm ch ủng m ở r ộng đứng th ứ 4 trong 10 thành t ựu l ớn nh ất v ề y t ế công c ộng c ủa th ế k ỷ 20. [13] Ch ươ ng trình TCMR được coi là chìa khóa gi ảm t ỷ l ệ m ắc và ch ết ở tr ẻ em đối với m ột s ố b ệnh truy ền nhi ễm trẻ em [14]. Tiêm ch ủng đã c ứu s ống hàng tr ăm tri ệu tr ẻ em trong ba th ập k ỷ qua t ừ n ăm 1974, trên toàn th ế gi ới hi ện v ẫn còn 27 tri ệu tr ẻ em không được tiêm ch ủng định k ỳ và do v ậy hàng n ăm v ẫn còn h ơn 2 tri ệu tr ường h ợp ch ết do các b ệnh t ật có th ể phòng ng ừa được nh ờ vaccine [11]. Theo T ổ ch ức Y t ế Th ế gi ới (WHO) ước tính trung bình có kho ảng 2,5 tri ệu tr ẻ em được c ứu s ống. Ở Vi ệt Nam, sau kho ảng 30 n ăm tri ển khai ch ươ ng trình TCMR có kho ảng 67 tri ệu tr ẻ em được b ảo v ệ. [15] Mục tiêu c ủa m ột th ế gi ới phù h ợp v ới tr ẻ em là đảm b ảo tiêm ch ủng đầy đủ cho 90% tr ẻ em d ưới 1 tu ổi trên toàn qu ốc gia v ới ít nh ất 80% di ện bao ph ủ trong m ỗi tỉnh/thành ph ố ho ặc trong m ỗi đơ n v ị hành chính t ươ ng đươ ng. [11] Từ n ăm 1974 WHO đề x ướng v ận động các n ước thành viên th ực hi ện ch ươ ng trình ch ăm sóc s ức kh ỏe ban đầu cho m ọi ng ười vào n ăm 2000 b ằng ch ươ ng trình TCMR cho t ất c ả tr ẻ em trên toàn th ế gi ới đều được tiêm ch ủng phòng ng ừa các b ệnh nguy hi ểm. Nh ằm phòng ch ống các b ệnh truy ền nhi ễm nguy hi ểm cho tr ẻ d ưới 1 tu ổi, Vi ệt Nam đã xác định ch ươ ng trình TCMR là m ột ch ươ ng trình y t ế quan tr ọng được Đảng và Nhà n ước quan tâm. Cho đến nay đã g ặt hái được nhi ều thành qu ả quan tr ọng nh ư duy trì tiêm ch ủng đầy đủ 6 lo ại vaccine >90% t ừ n ăm 2000, thanh toán b ại li ệt, lo ại tr ừ u ốn ván sơ sinh và đang ti ến t ới lo ại tr ừ s ởi vào n ăm 2012. Nh ững k ết qu ả đó đã làm cho t ỷ l ệ m ắc và ch ết do 6 b ệnh truy ền nhi ễm cho tr ẻ em d ưới 1 tu ổi gi ảm m ột cách rõ r ệt so v ới nh ững n ăm ch ưa tri ển khai ch ươ ng trình TCMR. M ặc dù chúng ta đã đạt được k ết qu ả nh ư v ậy nh ưng tr ước m ắt công tác tiêm ch ủng v ẫn ph ải đối m ặt v ới nh ững khó kh ăn và thách th ức [7], [18]. Các nghiên c ứu g ần đây c ũng cho th ấy có s ự thi ếu h ụt trong ki ến th ức v ề tiêm ch ủng đầy đủ (TC ĐĐ ) cho tr ẻ d ưới 1 tu ổi nh ư trong nghiên c ứu c ủa Hu ỳnh Giao (2009) bà m ẹ có ki ến th ức đúng v ề l ịch ch ủng ng ừa ch ỉ chi ếm 33,3%, có ki ến th ức v ề các b ệnh trong TCMR r ất th ấp chi ếm 30,8% [9], Đào V ăn Khuynh (2009) bi ết các lo ại vaccine c ần tiêm cho con mình ch ỉ có 61,34% [7], theo Nguy ễn C ảnh Phú t ỷ l ệ bà m ẹ 1
  11. bi ết các phản ứng ph ụ sau tiêm ch ủng chi ếm 82,05% [12] và nghiên c ứu c ủa Tr ần Danh Hu ế bà m ẹ có nh ận th ức v ề s ự c ần thi ết tiêm ngừa chi ếm 81,3% [22]. Qua các đợt ki ểm tra giám sát th ực t ế trên địa bàn ph ường, thành ph ố ghi nh ận vẫn còn m ột s ố tr ẻ bị b ỏ sót m ũi tiêm, tiêm không đúng l ịch, m ột s ố b ệnh truy ền nhi ễm trong ch ươ ng trình TCMR v ẫn còn x ảy ra. Xu ất phát t ừ th ực t ế đó chúng tôi ti ến hành nghiên c ứu đề tài “Kh ảo sát ki ến th ức, th ực hành tiêm ch ủng cho tr ẻ d ưới 1 tu ổi của các bà m ẹ t ại ph ường An Phú, qu ận Ninh Kiều, TP. Cần Th ơ n ăm 2016 – 2017 ”, với m ục tiêu: Mô t ả ki ến th ức, th ực hành c ủa các bà m ẹ có con d ưới 1 tu ổi t ại ph ường An Phú, qu ận Ninh Ki ều, TP. C ần Th ơ n ăm 2016 – 2017. 2
  12. CH ƯƠ NG 2. TỔNG QUAN TÀI LI ỆU 2.1. MỘT S Ố KHÁI NI ỆM Vaccine là nh ững ch ế ph ẩm được s ản xu ất t ừ nh ững vi sinh v ật (vi khu ẩn, vi rút) ch ỉ là m ột hay thành ph ần c ủa chúng đã được làm bi ến đổi để tr ở thành vô h ại không gây b ệnh cho ng ười khi được đư a vào c ơ th ể, nh ưng l ại kích thích c ơ th ể sinh ra kháng th ể đặc hi ệu ch ống l ại b ệnh. [13] Tiêm ch ủng là đư a vacine vào c ơ th ể ng ười thông th ường b ằng đường tiêm, có khi b ằng đường u ống, nh ỏ m ũi, hít để kích thích c ơ th ể sinh ra kháng th ể đặc hi ệu ch ống l ại m ầm b ệnh t ươ ng ứng khi chúng xâm nh ập c ơ th ể. [8] 2.2. CH ƯƠ NG TRÌNH TIÊM CH ỦNG TH Ế GI ỚI 2.2.1. L ịch s ử tiêm ch ủng m ở r ộng Kỷ nguyên c ủa tiêm ch ủng b ắt đầu t ừ n ăm 1796 khi m ột th ầy thu ốc ng ười Anh ở nông thôn tên là Edward Jenner, đã c ấy cho m ột đứa tr ẻ 8 tu ổi nh ững ch ất ti ết l ấy t ừ tổn th ươ ng c ủa b ệnh đậu bò và cho th ấy r ằng đứa tr ẻ đã được bảo v ệ ch ống l ại b ệnh đậu mùa. Sau khi ti ến hành thí nghi ệm này nhi ều l ần v ới m ột k ết qu ả gi ống h ệt nhau, năm 1798 Jenner công b ố k ết qu ả nghiên c ứu vaccine phòng b ệnh đậu mùa. Đến n ăm 1810, nhi ều n ước ở Châu Âu đã th ực hi ện tiêm ch ủng b ắt bu ộc v ới b ệnh đậu mùa. Bệnh đậu mùa là b ệnh đầu tiên trên th ế gi ới thanh toán được trong th ập niên 70 c ủa th ế kỷ XX, đến nay toàn th ế gi ới ch ưa phát hi ện b ệnh đậu mùa quay tr ở l ại. Đây là m ột k ết qu ả có ý ngh ĩa to l ớn cho n ền y h ọc và là c ơ s ở cho vi ệc thanh toán các b ệnh truy ền nhi ễm nguy hi ểm trên toàn th ế gi ới sau này. [20] Gần m ột th ế k ỷ sau phát minh c ủa Jenner, Louis Pasteur phát hi ện r ằng ng ười ta có th ể thu được tác nhân gây mi ễn d ịch b ằng cách b ất ho ạt vi sinh v ật gây b ệnh nhi ễm trùng và ông g ọi chúng là nh ững vaccine. N ăm 1885, sau khi đã th ử trên súc v ật m ột vaccine s ản xu ất t ừ virus b ất ho ạt gây b ệnh d ại, ông Louis Pasteur đã đem th ử nghi ệm cho m ột đứa tr ẻ 9 tu ổi b ị th ươ ng r ất n ặng do chó d ại c ắn và ch ắc ch ắn đứa tr ẻ này s ẽ t ử vong. Đứa tr ẻ được tiêm 14 m ũi vaccine và không b ị b ệnh d ại. T ừ n ăm 1980, nh ững thành ph ố l ớn trên th ế gi ới đã có nh ững trung tâm tiêm ch ủng phòng b ệnh d ại đã được kh ống ch ế m ột cách hi ệu qu ả. [20] Trong th ế k ỷ XX, nhi ều lo ại vaccine đã được t ạo ra và ch ươ ng trình TCMR đã thu hút được nhi ều thành công. N ăm 1921 Albert Calmatte và Calmille Guerin đã thành công trong vi ệc t ạo ra m ột ch ủng vi khu ẩn Lao gi ảm động l ực, và t ừ đó s ản xu ất vaccine Lao (BCG) 1930-1940. Ch ỉ trong n ăm 1955 h ơn 60 tri ệu ng ười trên th ế gi ới đã được tiêm phòng BCG. N ăm 1923 Gaston Ramon đã phát hi ện ra độc t ố vi khu ẩn gây b ệnh u ốn ván và b ạch h ầu b ất ho ạt b ằng Formandehyde (g ọi là gi ải độc t ố) và có 3
  13. th ể dùng để phòng b ệnh đó. Vaccine b ại li ệt (OPV) được th ử nghi ệm và s ử d ụng r ộng rãi trên th ế gi ới n ăm 1950, vaccine OPV tiêm (1955), vaccine OPV u ống (1962). K ết qu ả là b ệnh đậu mùa, c ăn b ệnh ng ười ta lo s ợ nh ất trong nhi ều th ế k ỷ, được WHO đặt ra m ục tiêu lo ại tr ừ. Và v ới n ỗ l ực không ng ừng để t ăng t ỷ l ệ tiêm ch ủng, c ăn b ệnh này đã được lo ại tr ừ vào n ăm 1980 [5], [20]. Đến n ăm 1974, b ảy lo ại vaccine được đư a vào ch ươ ng trình TCMR bao g ồm: đậu mùa, lao, b ạch h ầu, u ốn ván, ho gà, b ại li ệt tiêm/u ống và s ởi. Th ời gian đầu ch ỉ có xấp x ỉ 5% s ố đối t ượng được tiêm ch ủng ở các n ước phát tri ển. WHO phát động chi ến lược m ở r ộng di ện tri ển khai và t ăng t ỷ l ệ tiêm ch ủng ở các khu v ực và các qu ốc gia. Dần d ần ch ươ ng trình TCMR là m ột ch ươ ng trình qu ốc gia ưu tiên c ủa h ầu h ết các nước trên th ế gi ới, ở c ả các n ước phát tri ển và đang phát tri ển. [5] 2.2.2. T ỷ l ệ tiêm ch ủng trên th ế gi ới Ch ươ ng trình TCMR được c ộng đồng qu ốc t ế đánh giá là m ột trong nh ững ch ươ ng trình ch ăm sóc s ức kho ẻ thi ết th ực, hi ệu qu ả nh ất th ực hi ện công ước qu ốc t ế về quy ền tr ẻ em và ti ếp t ục tr ở thành ch ươ ng trình ưu tiên c ủa m ọi n ước sau n ăm 2000. Trong n ăm 2013, kho ảng 84% (112 tri ệu) tr ẻ trên toàn th ế gi ới nh ận 3 li ều vaccine bạch h ầu - uốn ván - ho gà (DTP3), b ảo v ệ tr ẻ ch ống l ại các b ệnh truy ền nhi ễm có th ể gây b ệnh nghiêm tr ọng và tàn t ật ho ặc t ử vong, 129 qu ốc gia đã đạt được t ỷ l ệ tiêm ch ủng ít nh ất là 90% c ủa vaccine DTP3. [26] Tỷ l ệ tiêm ch ủng t ăng d ần qua các n ăm nh ưng cho t ới nay TC ĐĐ cho tr ẻ v ẫn là vấn đề c ần được c ủng c ố. Theo s ố li ệu báo cáo ước tính c ủa WHO và Qu ỹ Nhi đồng Liên h ợp qu ốc (UNICEF) n ăm 2002, trên th ế gi ới v ẫn có kho ảng 33 tri ệu tr ẻ không được TC ĐĐ vaccine DPT [7]. Trong n ăm 2013, ước tính có 21,8 tri ệu tr ẻ s ơ sinh trên toàn th ế gi ới v ẫn b ỏ l ỡ các li ều vaccine c ơ b ản. [26] Rota 14% Ph ế c ầu khu ẩn 25% Viêm gan B 81% Sởi 84% Bại li ệt 84% DPT3 84% 0% 20% 40% 60% 80% 100% Ngu ồn: Báo cáo WHO Hình 2.1. T ỷ l ệ tiêm ch ủng toàn c ầu [28] 4
  14. Mặc dù t ỷ l ệ tiêm ch ủng DPT3 có t ăng d ần qua các n ăm nh ưng v ẫn không đồng đều gi ữa các khu v ực trên th ế gi ới. S ố li ệu ước tính c ủa WHO và UNICEF n ăm 2006 ở một s ố khu v ực t ỷ l ệ tiêm ch ủng còn th ấp nh ư khu v ực Châu Phi (73%), Trung Đông (86%) và Đông Nam Á (63%) [7]. Trong s ố tr ẻ em không được TC ĐĐ năm 2013 có gần m ột n ửa s ống t ại 3 n ước: Ấn Độ, Nigeria và Pakistan [16]. Ngu ồn: Báo cáo WHO 2013 Hình 2.2. T ỷ l ệ tiêm ch ủng vaccine DPT3 t ại các khu v ực [28] 2.2.3. K ế ho ạch hành động vaccine toàn c ầu Kế ho ạch Hành động Vaccine Toàn c ầu (GVAP) là m ột l ộ trình để ng ăn ch ặn hàng tri ệu ca t ử vong thông qua ti ếp c ận công b ằng h ơn đối v ới vaccine. Các n ước đang h ướng t ới đạt được t ỷ l ệ tiêm ch ủng ≥90% trên toàn qu ốc và ≥80% ở t ất c ả các huy ện vào n ăm 2020. Trong khi GVAP c ần ph ải t ăng t ốc ki ểm soát c ủa t ất c ả các b ệnh vaccine ng ừa, di ệt tr ừ b ệnh OPV được thi ết l ập nh ư là c ột m ốc đầu tiên. Nó c ũng nh ằm thúc đẩy nghiên c ứu và phát tri ển cho th ế h ệ ti ếp theo c ủa vaccine. [28] Tại h ội Y t ế th ế gi ới trong n ăm 2014, các n ước thành viên th ảo lu ận ti ến trình th ực hi ện m ục tiêu GVAP và nh ấn m ạnh v ấn đề c ần ph ải được gi ải quy ết để đạt được mục tiêu [31]: +Ti ếp c ận b ền v ững các vaccine, đặc bi ệt là vaccine v ới giá c ả ph ải ch ăng cho tất c ả các n ước. + Chuy ển giao công ngh ệ để t ạo điều ki ện s ản xu ất t ại địa ph ươ ng c ủa vaccine là m ột ph ươ ng ti ện đảm b ảo an ninh vaccine. + C ải thi ện ch ất l ượng d ữ li ệu thông qua vi ệc s ử d ụng các công ngh ệ m ới nh ư đă ng ký điện t ử. + Truy ền thông và qu ản lý các nguy c ơ để gi ải quy ết các thông tin sai l ệch v ề ch ủng ng ừa và tác động c ủa nó đối v ới t ỷ l ệ tiêm ch ủng. + Đánh giá b ằng ch ứng và phân tích kinh t ế cho bi ết vi ệc ra quy ết định d ựa trên các ưu tiên và nhu c ầu c ủa địa ph ươ ng. 5
  15. + Ti ếp c ận b ền v ững các vaccine, đặc bi ệt là vaccine v ới v ới giá c ả ph ải ch ăng cho t ất c ả các n ước. Một s ố b ệnh được thanh toán và lo ại tr ừ ở m ột s ố n ước nh ưng vi ệc b ảo v ệ thành qu ả r ất khó kh ăn vì các n ước xung quanh v ẫn còn l ưu hành b ệnh. H ơn n ữa, m ột s ố nước t ỷ l ệ tiêm ch ủng quá th ấp, công tác TCMR gi ảm sút đã ảnh h ưởng đến thành qu ả của công tác tiêm ch ủng toàn c ầu. [5] Cùng v ới vi ệc t ăng c ường t ỷ l ệ tiêm ch ủng, tri ển khai vaccine m ới, WHO ngay từ nh ững n ăm 1999 đã khuy ến cáo vi ệc t ăng c ường an toàn trong tiêm ch ủng vaccine đảm b ảo ch ất l ượng và an toàn, tiêm ch ủng an toàn. V ới s ự phát tri ển không ng ừng c ủa khoa h ọc và công ngh ệ, hi ện nay trên th ế gi ới đã và đang tri ển khai nhi ều th ế h ệ vaccine m ới, vaccine ph ối h ợp để phòng tránh nhi ều b ệnh truy ền nhi ễm cho tr ẻ em v ới số l ượng m ũi tiêm được gi ảm b ớt. [5] Tỷ l ệ tiêm ch ủng phòng ch ống m ột s ố b ệnh truy ền nhi ễm nguy hi ểm t ăng d ần qua các n ăm đã góp ph ần giãm rõ r ệt t ỷ l ệ m ắc và ch ết các b ệnh truy ền nhi ễm nguy hi ểm trên quy mô toàn c ầu. Duy trì t ỷ l ệ tiêm ch ủng trên 80%, m ở r ộng tri ển khai vaccine m ới và đảm b ảo an toàn tiêm ch ủng là m ục tiêu tiêm ch ủng toàn c ầu giai đoạn 2010 – 2015. [5] 2.2.4. Mục tiêu chi ến l ược v ề tiêm ch ủng toàn cầu [5] - WHO đư a ra n ăm 2010 – 2015: + Tiêm ch ủng phòng nhi ều b ệnh h ơn cho nhi ều đối t ượng. + Tri ển khai thêm các vaccine m ới. + Đư a ra các ch ỉ tiêu s ức kh ỏe và ch ỉ tiêu giám sát b ệnh trong tiêm ch ủng. + Qu ản lý tiêm ch ủng và ho ạt động tiêm ch ủng toàn c ầu. - Đến n ăm 2010 ho ặc s ớm h ơn: + Tăng t ỷ l ệ tiêm ch ủng: Các qu ốc gia đạt t ỷ l ệ tiêm ch ủng vaccine ít nh ất là 80% trên quy mô toàn qu ốc và 80% trên quy mô huy ện ho ặc tuy ến t ươ ng đươ ng. + Giảm s ố ch ết do s ởi, gi ảm 90% so v ới n ăm 2000. - Đến n ăm 2015 ho ặc s ớm h ơn: + Duy trì t ỷ l ệ tiêm ch ủng. + Gi ảm s ố m ắc và s ố ch ết các b ệnh trong ch ươ ng trình tiêm ch ủng. + Đảm b ảo vaccine tiêm ch ủng ch ất l ượng. + Củng c ố h ệ th ống tiêm ch ủng. + Đảm b ảo duy trì công tác tiêm ch ủng. 2.3. CH ƯƠ NG TRÌNH TIÊM CH ỦNG T ẠI VI ỆT NAM 2.3.1 L ịch s ử phát tri ển ch ươ ng trình TCMR t ại Vi ệt Nam Ch ươ ng trình TCMR đã được WHO xác định là 1 trong 8 n ội dung ch ăm sóc sức kh ỏe ban đầu theo tuyên ngôn Alma - Ata n ăm 1978, kêu g ọi và v ận động các nước thành viên th ực hi ện ch ươ ng trình có ích trong khuôn kh ổ ho ạt động, nh ằm th ực hi ện m ục tiêu “S ức kh ỏe cho con ng ười”. M ục đích c ủa ch ươ ng trình này là m ở r ộng, phát tri ển công tác tiêm ch ủng cho toàn th ể tr ẻ em trên toàn th ế gi ới. [20] 6
  16. Ở Việt Nam, ch ươ ng trình TCMR b ắt đầu được tri ền khai t ừ n ăm 1981, đến năm 1985 đã được tri ển khai trên ph ạm vi toàn qu ốc, t ừ n ăm 1995 đã được th ực hi ện trên 100% s ố xã trên c ả n ước và không còn "xã tr ắng" v ề tiêm ch ủng. Theo h ướng d ẫn của UNICEF và WHO [26]: + T ừ n ăm 1985: Chươ ng trình TCMR ở Vi ệt Nam đã tiêm ch ủng cho tr ẻ em 6 lo ại kháng nguyên phòng 6 b ệnh: 1 m ũi BCG để phòng Lao, 3 m ũi DPT để phòng Bạch h ầu, Ho gà, U ốn ván, 3 li ều OPV để phòng B ại li ệt và 1 m ũi phòng s ởi cho tr ẻ em 9 tháng tu ổi. + Từ n ăm 1989, liên t ục đạt t ỷ l ệ tiêm ch ủng đầy đủ cho tr ẻ em d ưới 1 tu ổi trên 85% và t ừ n ăm 1994 duy trì ở m ức trên 90%. + Năm 1993 tri ển khai tiêm vaccinphòng ch ống u ốn ván cho ph ụ n ữ ở độ tu ổi sinh đẻ (15 - 35 tu ổi) đạt trên 90% t ại 210 huy ện có nguy c ơ u ốn ván cao. + Năm 1995: T ỷ l ệ m ắc B ạch h ầu gi ảm 18,5 l ần, Ho gà gi ảm 25 l ần, S ởi gi ảm 17,6 l ần, B ại li ệt gi ảm 16,4 l ần, U ốn ván s ơ sinh gi ảm 5,2 l ần. + N ăm 2000: Vi ệt Nam đã hoàn thành công vi ệc thanh toán B ại li ệt. + N ăm 2003: Vaccine Viêm gan B được tri ển khai trên ph ạm vi c ả n ước. + N ăm 2004: Lo ại tr ừ U ốn ván s ơ sinh. Mặc dù ch ươ ng trình TCMR đã đạt được nh ững thành qu ả to l ớn nh ưng v ẫn còn nhi ều v ấn đề c ần quan tâm, thúc đẩy. M ột s ố b ệnh truy ền nhi ễm có th ể phòng ch ống bằng vaccine song v ẫn là nguyên nhân ch ủ y ếu gây m ắc và ch ết ở tr ẻ em do ch ưa được đư a vào ch ươ ng trình TCMR [7]. Nước ta tuy đã xây d ựng được h ệ th ống ch ươ ng trình t ừ trung ươ ng xu ống đến địa ph ươ ng, nh ất là m ạng l ưới xã, ph ường, th ị tr ấn nh ưng công tác tri ển khai ở các xã khó kh ăn, khó ti ếp c ận do thi ếu điều ki ện giao thông, điện, c ơ s ở y t ế, m ặt khác l ại là vùng sinh s ống c ủa đồng bào dân t ộc thi ểu s ố thi ếu s ự ti ếp c ận y t ế. Đến nay, d ịch v ụ TCMR được tri ển khai ở 100% s ố xã, ph ường trong c ả n ước [21]. Tr ước nh ững khó kh ăn thách th ức trong thời gian qua, B ộ Y t ế đã ra quy ết định Số: 4282/Q Đ-BYT n ăm 2014 v ề k ế ho ạch truy ền thông v ề tiêm ch ủng nh ằm nâng cao nh ận th ức, ni ềm tin và thay đổi hành vi c ủa ng ười dân và c ộng đồng v ề phòng b ệnh bằng vaccine, an toàn tiêm ch ủng nh ằm góp ph ần nâng cao t ỷ l ệ tiêm ch ủng cho m ọi đối t ượng [2]. 2.3.2 Các vaccine tri ển khai trong ch ươ ng trình TCMR cho tr ẻ d ưới 1 tu ổi - Vaccine Lao (BCG): [16], [21] Vaccine cho b ệnh Lao (“tuberculosis”, g ọi t ắt là “TB”) được bi ết đến v ới tên g ọi vaccine BCG (Bacille Calmette - Guerin). Vaccine BCG có ch ứa m ột d ạng vi khu ẩn (m ầm b ệnh) gây b ệnh TB đã được làm yếu đi. B ởi các vi khu ẩn này đã được làm y ếu, nó không gây b ệnh TB cho ng ười kh ỏe mạnh mà có th ể giúp hình thành s ự b ảo v ệ (kháng b ệnh) đối v ới TB. BCG ho ạt động t ốt nh ất ở tr ẻ s ơ sinh và tr ẻ nh ỏ, đặc bi ệt hi ệu qu ả đối v ới phòng ng ừa các hình thái TB nguy hi ểm bao g ồm TB viêm màng não v ới độ b ảo v ệ h ơn 70%. Được b ảo qu ản ở nhi ệt độ t ừ 2 oC - 8oC. - Vaccine B ại li ệt (OPV): [16], [25], [27] 7
  17. Được ch ế t ạo t ừ vi rút b ại li ệt s ống đã được x ử lý để làm gi ảm độc tính. Kolmer cho r ằng c ần thi ết dùng vaccine s ống để đạt được mi ễn d ịch. Đó là m ột ch ất l ỏng màu hồng trong su ốt, r ất nh ạy c ảm v ới nhi ệt độ và ánh sáng, được b ảo qu ản ở nhi ệt độ t ừ 2oC - 8oC. Mỗi li ều OPV ch ứa l ượng d ư li ều l ượng (dưới 25 µg) kháng sinh bao g ồm streptomycin và neomycin. Không s ử d ụng ch ất b ổ tr ợ ho ặc ch ất b ảo qu ản. Vaccine OPV r ất an toàn, có ít ph ản ứng ph ụ, ch ỉ có kho ảng d ưới 1% t ổng s ố tr ẻ uống có bi ểu hi ện đau đầu, tiêu ch ảy, đau c ơ. - Vaccine s ởi: [16] Vaccine s ởi được ch ế t ạo t ừ vi rút s ởi s ống đã làm gi ảm độc l ực. Vaccine s ởi nh ạy cảm v ới nhi ệt độ cao, c ần b ảo qu ản nhi ệt độ đông l ạnh. Dung môi c ũng c ần b ảo qu ản ở nhi ệt độ 2 oC- 8 oC. Hi ệu l ực c ủa vaccine s ởi khá cao (95%). Hi ệu l ực cao nh ất n ếu tiêm cho tr ẻ đúng lúc t ừ 9-12 tháng tu ổi. - Vaccine viêm gan B (VGB): [16], [24] Vaccine VGB được s ản xu ất t ừ các thành ph ần c ủa virus viêm gan B, vaccine có th ể phòng ng ừa được viêm gan B và nh ững h ậu qu ả c ủa b ệnh này, th ường được tiêm 3 đến 4 m ũi trong kho ảng th ời gian 6 tháng. Tiêm vaccine VGB m ũi s ơ sinh càng s ớm càng t ốt sau khi đã ki ểm tra và đảm b ảo trẻ có s ức kh ỏe ổn định. T ất c ả tr ẻ s ơ sinh đều được cho tiêm ch ủng viêm gan B lúc mới sinh để: + Tránh b ị lây b ệnh do ng ười m ẹ b ị b ệnh truy ền cho con. Nhi ều khi chính ng ười mẹ c ũng không bi ết là mình b ị b ệnh. +Tránh b ị lây b ệnh trong nh ững tháng đầu đời c ủa em bé t ừ nh ững ng ười b ị b ệnh cùng s ống trong nhà ho ặc t ừ nh ững ng ười khác có th ể b ị nhi ễm bệnh. - Vaccine DPT: [16] Được làm t ừ gi ải độ c t ố b ạch h ầu, u ốn ván và ho gà. Đây là vaccine d ạng dung dịch, n ếu để l ọ vaccine th ẳng đứng trong 1 th ời gian dài, nh ững h ạt nh ỏ m ịn có th ể lắng xu ống d ưới đáy trông gi ống nh ư d ải cát m ịn d ưới đáy l ọ. Chính vì v ậy mà tr ước khi s ử d ụng ph ải l ắc l ọ để tr ộn đề u vaccine. Vaccin là một hỗn dịch vô khu ẩn để tiêm, được điều ch ế bằng cách tr ộn các lượng thích hợp gi ải độc tố vi khu ẩn bạch hầu, uốn ván và vi khu ẩn Bordetella pertussis tế bào ho ặc không tế bào bất ho ạt và được hấp ph ụ trên nhôm hydroxyd (t ối đa là 1,25 mg/li ều), các thành ph ần khác: Thimerosal (ch ất bảo qu ản) tối đa là 0,05 mg và dung dịch nước mu ối sinh lý với lượng vừa đủ 0,5 ml. 2.4. QUY TRÌNH TIÊM CH ỦNG AN TOÀN C ỦA TCMR QU ỐC GIA (Ban hành kèm theo Quy ết định s ố 1731/Q Đ-BYT ngày 16/5/2014 c ủa B ộ tr ưởng B ộ Y t ế, h ướng d ẫn). [2] 2.4.1. Chu ẩn b ị tr ước bu ổi tiêm ch ủng - Lập k ế ho ạch bu ổi tiêm ch ủng + Không quá 50 đối t ượng/1 điểm tiêm ch ủng/1 bu ổi tiêm ch ủng. 8
  18. + Rà soát danh sách đối t ượng c ần tiêm ch ủng t ừng lo ại vaccine: S ố bu ổi tiêm ch ủng c ần t ổ ch ức = S ố đối t ượng/(50 x s ố điểm tiêm ch ủng). + D ự trù v ật t ư, trang thi ết b ị s ử d ụng cho bu ổi tiêm ch ủng. - Các tài li ệu t ối thi ểu c ần có t ại m ỗi c ơ s ở tiêm ch ủng + Có đầy đủ các tài li ệu chuyên môn và h ồ s ơ + Các áp phích, t ờ r ơi h ướng d ẫn các b ước th ực hi ện tiêm ch ủng, l ịch tiêm ch ủng, theo dõi, ch ăm sóc, x ử trí ph ản ứng sau tiêm ch ủng treo, dán trên t ường t ại n ơi th ực hi ện tiêm ch ủng để cán b ộ y t ế và bà m ẹ có th ể đọc, xem được. - S ắp x ếp bàn tiêm ch ủng: s ắp x ếp các d ụng c ụ trong t ầm tay và thu ận ti ện cho cán b ộ y t ế khi thao tác. 2.4.2. Trong bu ổi tiêm ch ủng - Khám sàng l ọc và ch ỉ định tiêm ch ủng + H ỏi ti ền s ử + Quan sát tình tr ạng s ức kh ỏe hi ện t ại + Ch ỉ định tiêm - T ư v ấn tiêm ch ủng + Thông báo cho ng ười được tiêm ch ủng ho ặc cha, m ẹ, ng ười giám h ộ c ủa tr ẻ v ề lo ại vaccine được tiêm ch ủng l ần này để phòng b ệnh gì và s ố li ều (m ũi) c ần tiêm ch ủng. + H ướng d ẫn cách ch ăm sóc tr ẻ sau tiêm ch ủng • Cần được ở l ại theo dõi 30 phút t ại điểm tiêm ch ủng • Cần được theo dõi t ại nhà trong vòng 24 gi ờ: để ý tr ẻ nhi ều h ơn, cho bú ho ặc cho u ồng n ước nhi ều h ơn, không đắp b ất c ứ th ứ gì lên v ị trí tiêm. + Gi ải thích nh ững ph ản ứng có th ể x ảy ra sau tiêm ch ủng nh ư: • Sốt nh ẹ, đau ch ỗ tiêm, qu ấy khóc, sung t ại ch ỗ tiêm Đây là ph ản ứng thông th ường và nó cho th ấy tr ẻ đáp ứng l ại đối v ới vaccine. • Cần đư a ngay đến c ơ s ở y t ế n ếu ph ản ứng kéo dài h ơn m ột ngày ho ặc ph ản ứng nghiêm tr ọng h ơn nh ư tr ẻ s ốt cao, co gi ật hay có b ất c ứ nh ững bi ểu hi ện khác nh ư qu ấy khóc kéo dài, tím tái, khó th ở, b ỏ bú - H ẹn ngày tiêm ch ủng ti ếp theo 2.4.3. Th ực hi ện tiêm ch ủng - Li ều l ượng và đường dung vaccine - Pha h ồi ch ỉnh vaccine đông khô - Các thao tác tiêm vaccine - Tiêm ch ủng nhi ều lo ại vaccine trong bu ổi tiêm ch ủng 2.4.4. Kết thúc bu ổi tiêm ch ủng - Bảo qu ản vaccine, dung môi ch ưa s ử d ụng - Hủy d ụng c ụ tiêm ch ủng an toàn 9
  19. - Ghi s ổ và phi ếu tiêm ch ủng - Báo cáo 2.5. GIÁM SÁT PH ẢN ỨNG SAU TIÊM CH ỦNG 2.5.1. Định ngh ĩa Ph ản ứng sau tiêm ch ủng là tình tr ạng b ất th ường v ề s ức kh ỏe x ảy ra sau khi tiêm ch ủng có liên quan đến vaccine, sai sót trong tiêm ch ủng ho ặc do trùng h ợp ng ẫu nhiên hay các nguyên nhân khác. 2.5.2. Phân lo ại ph ản ứng sau tiêm ch ủng theo nguyên nhân Bảng 2.1. Phân lo ại ph ản ứng sau tiêm ch ủng theo nguyên nhân Ph ản ứng c ủa vaccine Ph ản ứng x ảy ra do vaccine không ph ải do sai sót trong tiêm ch ủng Sai sót trong tiêm ch ủng Ph ản ứng x ảy ra do sai sót trong tiêm ch ủng Trùng h ợp Ph ản ứng trùng h ợp ng ẫu nhiên v ới m ột tình tr ạng bệnh c ủa tr ẻ x ảy ra sau tiêm ch ủng Ph ản ứng do s ợ tiêm Ph ản ứng do s ự lo s ợ ho ặc do b ị tiêm đau Không rõ nguyên nhân Ph ản ứng không xác định được nguyên nhân 2.5.3. Ph ản ứng sau tiêm ch ủng nh ẹ Có các ph ản ứng nh ư s ốt nh ẹ 38 0C ch ịu và các tri ệu ch ứng toàn thân BCG 90-95% - - Ng ười l ớn: 15% Viêm gan B 1-6% - Tr ẻ em :5% Sởi Sởi - quai b ị - 10% 10% 25% rubella Sởi - rubella Bại li ệt u ống - <1% <1% (OPV) Uốn ván BH - UV 10% 10% 25% UV - BH DPT (DPT ho gà tới 50% tới 50% tới 55% toàn t ế bào) Bù d ịch Ch ườm l ạnh vào Mặc qu ần áo mát Bù d ịch Cách x ử trí ch ỗ tiêm Lau mình b ằng Paracetamol Paracetamol nước ấm Paracetamol 10
  20. * Nh ững tri ệu ch ứng bao g ồm tiêu ch ảy, nh ức đầu, và đau c ơ. T ỷ l ệ ph ản ứng t ại ch ỗ t ăng đối v ới nh ững li ều nh ắc l ại, t ới 50 đến 85%. Li ều dùng Paracetamol: 15 mg/Kg cách 4 gi ờ 1 l ần, t ối đa là 4 li ều trong 24 gi ờ. 2.5.4. Ph ản ứng sau tiêm ch ủng nghiêm tr ọng Bảng 2.3. Tóm t ắt ph ản ứng n ặng sau khi tiêm ch ủng, th ời gian xu ất hi ện và t ỉ l ệ Vắc xin Ph ản ứng Th ời gian xu ất hi ện Tỉ l ệ/ 1 tri ệu li ều BCG Viêm x ươ ng 1-12 tháng 1-700 VGB Sốc ph ản v ệ 0-1 gi ờ 1-2 Sởi Sốc ph ản v ệ 0-1 gi ờ 1-50 Uốn ván Sốc ph ản v ệ 0-1 gi ờ 1-6 DPT Quá m ẫn/s ốc 0-1 gi ờ 20 (Theo tài li ệu c ủa WHO) 2.6. LỊCH TIÊM CH ỦNG M Ở R ỘNG T ẠI VI ỆT NAM 2.6.1. L ịch TCMR cho tr ẻ em d ưới 1 tu ổi t ại Vi ệt Nam [16] Bảng 1.2. L ịch TCMR cho tr ẻ em d ưới 1 tu ổi t ại Vi ệt Nam Tu ổi Vaccine Sơ sinh 2 tháng 3tháng 4 tháng 9 tháng BCG X OPV x X x DPT x X x Viêm gan B X Sởi Xa a: Li ều tiêm th ứ 2 c ần được tiêm cho t ất c ả tr ẻ em. Có th ể đư a vào tiêm ch ủng th ường xuyên ho ặc t ổ ch ức thành nh ững chi ến d ịch. 2.6.2. L ịch tiêm ch ủng vaccine u ốn ván cho ph ụ n ữ [19] Bảng 1.3. Lịch tiêm phòng u ốn ván trong tiêm ch ủng th ường xuyên cho ph ụ n ữ có thai Li ều UV Th ời gian tiêm Th ời gian b ảo v ệ a ho ặc Td Tiêm càng s ớm càng t ốt khi có thai l ần đầu 1 ho ặc n ữ 15-35 tu ổi ở vùng có nguy c ơ m ắc Không uốn ván s ơ sinh cao. 2 Ít nh ất 4 tu ần sau l ần 1 1 đến 3 n ăm Ít nh ất 6 tháng sau l ần 2 ho ặc trong th ời k ỳ có 3 Tối thi ểu 5 n ăm thai l ần sau. Ít nh ất 1 n ăm sau l ần 3 ho ặc trong th ời k ỳ có 4 Tối thi ểu 10 n ăm thai l ần sau. Ít nh ất 1 n ăm sau l ần 4 ho ặc trong th ời k ỳ có Trong su ốt th ời k ỳ sinh 5 thai l ần sau. đẻ và có th ể lâu h ơn 11
  21. CH ƯƠ NG 3. ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP NGHIÊN C ỨU 3.1. ĐỐI T ƯỢNG NGHIÊN C ỨU Bà m ẹ có con d ưới 1 tu ổi (tr ẻ sinh t ừ 01/01/2016 đến 01/01/2017) sống t ại ph ường An Phú, qu ận Ninh Ki ều, TP C ần Th ơ. 3.1.1. Tiêu chu ẩn ch ọn m ẫu Các bà m ẹ có con d ưới 1 tu ổi (tr ẻ sinh t ừ 01/01/2016 đến 01/01/2017) hi ện đang s ống tại ph ường An Phú, qu ận Ninh Ki ều, TP C ần Th ơ. Đồng ý tham gia nghiên c ứu. 3.1.2. Tiêu chu ẩn lo ại tr ừ - Tr ẻ đã chuy ển đi vùng khác - Bà m ẹ t ừ ch ối không tham gia nghiên c ứu - Bà m ẹ không có kh ả n ăng giao ti ếp - Bà m ẹ có v ấn đề v ề trí nh ớ và tâm th ần. 3.1.3. Th ời gian và địa điểm nghiên c ứu Th ời gian nghiên c ứu: T ừ 07/10/2016 đến 01/01/2017. Địa điểm nghiên c ứu: T ại ph ường An Phú, qu ận Ninh Ki ều, TP C ần Th ơ. 3.2. PH ƯƠ NG PHÁP NGHIÊN C ỨU 3.2.1. Thi ết k ế nghiên c ứu Sử d ụng ph ươ ng pháp mô t ả c ắt ngang. 3.2.2. C ỡ m ẫu và ch ọn m ẫu Ch ọn ng ẫu nhiên 50 bà m ẹ có con d ưới 1 tu ổi T ại ph ường An Phú, qu ận Ninh Ki ều, TP. C ần Th ơ. 3.2.3. Nội dung nghiên c ứu 3.2.3.1. Công c ụ thu th ập thông tin: - Sổ qu ản lý ch ươ ng trình TCMR - Phi ếu ho ặc s ổ tiêm ch ủng cá nhân c ủa tr ẻ - Bộ câu h ỏi ph ỏng v ấn 12
  22. + B ộ câu h ỏi được thi ết k ế d ựa theo m ục tiêu c ủa nghiên c ứu có tham kh ảo các tài li ệu nghiên c ứu khác v ề tiêm ch ủng tr ước đây. + B ộ câu h ỏi được điều tra th ử trên 10 bà m ẹ có con d ưới 1 tu ổi T ại ph ường An Phú, qu ận Ninh Ki ều, TP. C ần Th ơ (10 bà m ẹ này n ằm ngoài danh sách m ẫu được ch ọn) tr ước khi ti ến hành điều tra trên qu ần th ể nghiên c ứu, sau đó được điều ch ỉnh cho phù h ợp. 3.2.3.2. Đặc điểm chung c ủa đối t ượng nghiên c ứu Thông tin v ề bà m ẹ: - Tu ổi: Tính b ằng cách l ấy n ăm hi ện t ại tr ừ đi n ăm sinh c ủa bà m ẹ, chia thành các nhóm tu ổi nh ư sau: + Nhóm 1: ≤25 tu ổi + Nhóm 2: T ừ 26-30 tu ổi + Nhóm 3: ≥31 tu ổi - Dân t ộc: + Kinh + Hoa + Kh’me + Dân t ộc khác - TĐHV: Được x ếp lo ại d ựa vào s ố n ăm đến tr ường h ọc c ủa bà m ẹ: + Không bi ết ch ữ: Hoàn toàn không bi ết đọc, không bi ết vi ết + Ti ểu h ọc: Đã h ọc được h ết b ất k ỳ l ớp nào t ừ l ớp 1 đến l ớp 5, đọ c và vi ết được + Cấp 2: Đã h ọc được h ết b ất kỳ l ớp nào t ừ l ớp 6 đến l ớp 9 + Cấp 3: Đã h ọc được h ết b ất kỳ l ớp nào t ừ l ớp 10 đế n l ớp 12 + Từ TC, C Đ, ĐH: Đã h ọc TC, C Đ, ĐH - Ngh ề nghi ệp: + N ội tr ợ + Buôn bán + Công viên ch ức + Ngh ề khác 13
  23. - Số con: + 1con + 2 con + ≥3 con - Nhà cách n ơi tiêm ch ủng bao xa: + 10km - Ph ươ ng ti ện s ử d ụng đê đư a tr ẻ đi tiêm ch ủng: + Đi b ộ + Xe đạp + Xe máy + Ô tô 3.2.3.3. Ki ến th ức c ủa bà m ẹ v ề tiêm ch ủng và tình tr ạng tiêm ch ủng c ủa tr ẻ. - Mục đích c ủa vi ệc đưa tr ẻ đi tiêm ch ủng: + Để phòng b ệnh + Bị b ắt bu ộc + Không bi ết • Đúng khi tr ả l ời là “ Để phòng b ệnh”. - Nh ững b ệnh được phòng ng ừa nh ờ tiêm ch ủng, có 6 giá tr ị: + BCG + VGB + OPV + DPT + S ởi + T ất c ả các b ệnh (BCG, VGB, OPV, DPT, S ởi) • Đúng khi tr ả l ời là “T ất c ả các b ệnh (BCG, VGB, OPV, DPT, S ởi)”. 14
  24. - Tr ẻ được tiêm nh ững lo ại vaccine: + BCG + VGB + OPV + DPT + S ởi + T ất c ả các vaccine (BCG, VGB, OPV, DPT, S ởi) • Đúng khi tr ả l ời là “T ất c ả các b ệnh (BCG, VGB, OPV, DPT, S ởi)”. - Nh ững d ấu hi ệu sau tiêm ch ủng tr ẻ có th ể g ặp: + S ốt nh ẹ + B ỏ bú, chán ăn + S ưng đỏ t ại ch ỗ tiêm + Không bi ết • Đúng khi tr ả l ời là “S ốt nh ẹ”. - Nh ững d ấu hi ệu sau tiêm phòng BCG tre có th ể g ặp: + S ốt nh ẹ + Có s ẹo t ại ch ỗ tiêm + Sung đỏ t ại ch ỗ tiêm + B ỏ bú, chán ăn + Không bi ết • Đúng khi tr ả l ời là “Có s ẹo t ại ch ỗ tiêm”. - Nh ững ph ản ứng n ặng tr ẻ có th ể g ặp sau tiêm ch ủng: + S ốt cao trên 38.5 oC + Co gi ật + Khó th ở + Tím tái + T ất c ả d ấu hi ệu trên • Đúng khi tr ả l ời là “T ất c ả d ấu hi ệu trên”. 15
  25. - Cách x ử trí cho tr ẻ khi b ị s ốt sau tiêm vaccine: + Cho tr ẻ u ống nhi ều n ước + Ch ườm mát cho tr ẻ + M ặc qu ần áo r ộng + U ống thu ốc h ạ s ốt + T ất c ả các cách trên • Đúng khi tr ả l ời là “T ất c ả các cách trên”. - Các tr ường h ợp v ẫn nên đư a tr ẻ đi tiêm ch ủng để đả m b ảo đúng l ịch tiêm: + Tr ẻ s ốt nh ẹ + Tr ẻ tiêu ch ảy nh ẹ + Tr ẻ đang m ọc r ăng + Tr ẻ ho, ch ảy n ước m ũi không có s ốt + T ất c ả các tr ường h ợp trên • Đúng khi tr ả l ời là “T ất c ả các tr ường h ợp trên”. - Ảnh h ưởng gặp ph ải khi không tiêm ch ủng đúng l ịch: + Hi ệu qu ả phòng b ệnh gi ảm + Không ảnh h ưởng gì + Không bi ết • Đúng khi tr ả l ời là “Hi ệu qu ả phòng b ệnh gi ảm”. - Tác h ại c ủa tiêm ch ủng không đầy đủ : + Nguy c ơ m ắc m ột s ố b ệnh truy ền nhi ễm + Không ảnh h ưởng gì + Không bi ết • Đúng khi tr ả l ời là “Nguy c ơ m ắc m ột s ố b ệnh truy ền nhi ễm”. - Tr ường h ợp không nên đư a tr ẻ đi tiêm ch ủng: + Đang b ệnh nhi ều ngày + Đang s ốt cao + Đang phát ban 16
  26. + T ất c ả các tr ường h ợp trên • Đúng khi tr ả l ời là “T ất c ả các tr ường h ợp trên”. - Lý do tr ẻ không được tiêm ch ủng đúng l ịch: + Nhà xa trung tâm y t ế + Không được thông báo + Tr ẻ ốm đúng ngày tiêm ch ủng + T ất c ả cá lý do trên • Đúng khi tr ả l ời là “Tất c ả cá lý do trên”. - Khi đư a tr ẻ đi tiêm ch ủng c ần mang theo: + S ổ tiêm ch ủng + S ổ khám b ệnh + S ổ dinh d ưỡng + Khác • Đúng khi tr ả l ời là “S ổ tiêm ch ủng”. - Tác d ụng c ủa s ổ tiêm ch ủng: + Cho bi ết tr ẻ đã tiêm nh ững vaccine gì + L ịch tiêm ch ủng + Th ời gian bu ổi tiêm ch ủng ti ếp theo + T ất c ả các tác d ụng trên • Đúng khi tr ả l ời là “T ất c ả các tác d ụng trên”. - Bà m ẹ bi ết được ch ươ ng trình TCMR t ừ ngu ồn thông tin: + Tr ạm y t ế, nhân viên y t ế + Loa, đài phát thanh + Sách báo, t ạp chí + Tivi, m ạng Internet + T ất c ả các ngu ồn thông tin trên • Đúng khi tr ả l ời là “Tất c ả các tác d ụng trên”. 17
  27. - Nh ững thông tin bà m ẹ nh ận được t ừ ngu ồn thông tin trên: + Các lo ại vaccine c ần tiêm + L ợi ích c ủa vi ệc tiêm ch ủng + L ịch tiêm ch ủng + Ph ản ứng ph ụ sau tiêm và cách x ử trí + T ất c ả các thông tin trên • Đúng khi tr ả l ời là “T ất c ả các thông tin trên”. - Tần su ất bu ổi tiêm ch ủng cho tr ẻ trong xã/ph ường: + 1 tháng 1 l ần + 2 tháng 1 l ần + Không c ố đị nh + Không bi ết • Đúng khi tr ả l ời là “1 tháng 1 l ần”. - Nh ững thông tin bà m ẹ c ần h ỏi bác s ỹ khi r ời phòng tiêm ch ủng: + Các tác d ụng ph ụ sau tiêm + Cách x ử trí các tác d ụng ph ụ + Khi nào đư a tr ẻ đi tiêm m ũi ti ếp theo + T ất c ả các thông tin trên • Đúng khi tr ả l ời là “T ất c ả các thông tin trên”. - Sau tiêm ch ủng cho tr ẻ bà m ẹ nên: + V ề nhà ngay + Ở l ại tr ạm y t ế 30 phút sau tiêm + Đư a tr ẻ đi ch ơi + Khác • Đúng khi tr ả l ời là “ Ở lại tr ạm y t ế 30 phút sau tiêm”. 18
  28. 3.2.3.3. Th ực hành c ủa bà m ẹ v ề tiêm ch ủng cho tr ẻ. - Tiêm vaccine BCG: + Đúng + Tr ễ + Ch ưa tiêm • Đúng “khi cho tr ẻ tiêm vaccine ngay sau khi sinh càng s ớm càng t ốt”. - Tiêm vaccine Viêm gan B: + Đúng + Tr ễ + Ch ưa tiêm • Đúng “khi cho tr ẻ tiêm vaccine lúc m ới sinh trong vòng 24 gi ờ”. - Tiêm vaccine OPV (3 li ều): + Đúng + Tr ễ + Ch ưa tiêm • Đúng “khi cho tr ẻ tiêm vaccine t ừ 2,3,4 tháng tu ổi”. - Tiêm vaccine DPT (3 li ều): + Đúng + Tr ễ + Ch ưa tiêm • Đúng “khi cho tr ẻ tiêm vaccine t ừ 2,3,4 tháng tu ổi”. - Tiêm vaccine S ởi (li ều 1): + Đúng + Tr ễ + Ch ưa tiêm • Đúng “khi cho tr ẻ tiêm vaccine t ừ 9 tháng tu ổi”. 19
  29. 3.3. KỸ THU ẬT THU TH ẬP S Ố LI ỆU - Tr ước khi thu th ập s ố li ệu, chúng tôi ph ổ bi ến thông tin v ề nghiên c ứu, gi ải thích rõ mục đích nghiên c ứu, ý ngh ĩa v ấn đề nghiên c ứu và cam k ết không ti ết l ộ thông tin cá nhân c ủa bà m ẹ. - Ti ến hành phát b ộ câu h ỏi cho bà m ẹ. - Cho th ời gian các đối t ượng nghiên c ứu đọ c câu h ỏi và t ự tr ả l ời. - Sau khi tr ả l ời xong b ộ câu h ỏi, ti ến hành thu th ập phi ếu tr ả l ời l ại. - Phân lo ại và đánh giá k ết qu ả nghiên c ứu theo n ội dung nghiên c ứu. 3.3.1. Ki ểm soát sai l ệch thông tin: - Li ệt kê đầy đủ các bi ến s ố. - Có b ảng đối chi ếu để xác định tháng tu ổi c ủa tr ẻ được chính xác . - Xây d ựng b ộ câu h ỏi ph ỏng v ấn phù h ợp, sát m ục tiêu nghiên c ứu . - Tập hu ấn k ỹ nh ững ng ười tham gia. - Kh ảo sát k ỹ để ki ểm tra tính phù h ợp và hi ệu ch ỉnh b ộ câu h ỏi. - Thu th ập đầy đủ các thông tin có trong b ộ câu h ỏi . - Th ường xuyên giám sát trong quá trình th ực hi ện kh ảo sát . - Lo ại b ỏ các phi ếu điều tra không đạt yêu c ầu. 3.3.2. Ph ươ ng pháp kh ắc ph ục: - Gi ải thích rõ cho đối t ượng nghiên c ứu m ục đích nghiên c ứu, thi ết k ế b ộ câu h ỏi . ph ỏng v ấn t ập trung vào thông tin c ần thu th ập, b ộ câu h ỏi s ử d ụng ngôn ng ữ phù h ợp với ngôn ng ữ địa ph ươ ng, có h ướng d ẫn tr ả l ời chi ti ết. - Vi ệc thu th ập thông tin ch ủ y ếu qua b ộ câu h ỏi được thi ết k ế s ẵn nên có th ể g ặp sai số trong quá trình ph ỏng v ấn. Kh ắc ph ục b ằng cách t ập hu ấn điều tra viên c ẩn th ận, th ử nghi ệm và ch ỉnh s ửa b ộ công c ụ tr ước khi ti ến hành thu th ập s ố li ệu. - Do điều ki ện h ạn ch ế v ề th ời gian, ngu ồn l ực nghiên c ứu, tuy nhiên s ẽ c ố g ắng điều ch ỉnh các ho ạt động khuy ến khích bà m ẹ th ực hành tiêm ch ủng đầy đủ cho tr ẻ d ưới 1 tu ổi. 3.3.3. Xử lý s ố li ệu Nh ập và phân tích s ố li ệu: s ố li ệu sau khi mã hóa được nh ập vào máy tính. Phân tích các bi ến s ố thu th ập được b ằng ph ần m ềm excel 2010. Mô t ả và phân tích k ết qu ả nghiên c ứu qua các b ảng, hình và tính t ỷ l ệ ph ần tr ăm. 20
  30. 3.3.4. Đạo đức trong nghiên c ứu Đề tài nghiên c ứu được th ực hi ện theo đúng n ội dung c ủa đề tài nghiên c ứu. Nghiên c ứu này nh ằm khảo sát ki ến th ức, th ực hành tiêm ch ủng cho tr ẻ d ưới 1 tu ổi của các bà m ẹ đã được thực hi ện r ộng rãi t ừ nhi ều n ăm nay và được c ộng đồng ch ấp nh ận. Tất c ả các đối t ượng tham gia đều được gi ải thích rõ ràng, c ụ th ể v ề m ục đích, nội dung nghiên c ứu. Đối t ượng t ự nguy ện tham gia vào nghiên c ứu và được quy ền dừng ở b ất k ỳ th ời điểm nào trong quá trình ph ỏng v ấn. Tất c ả các thông tin thu được ch ỉ ph ục v ụ cho m ục đích nghiên c ứu mà không ph ục v ụ cho m ục đích khác. Vi ệc thu th ập ki ến th ức c ủa các bà m ẹ v ề TCMR th ực hi ện qua ph ỏng v ấn tr ực ti ếp b ằng b ảng câu h ỏi. Vì v ậy, vi ệc so ạn câu h ỏi đã được cân nh ắc sao cho ng ắn g ọn đầy đủ yêu c ầu m ục tiêu nghiên c ứu ngôn t ừ phù h ợp v ới t ập quán chung c ủa nhi ều tầng l ớp trong c ộng đồng, tránh làm ảnh h ưởng đến tinh th ần c ủa các bà m ẹ, các thông tin trong b ảng câu h ỏi h ầu h ết là nh ững thông tin dân s ố và mang tính y h ọc. 21
  31. CH ƯƠ NG 4. KẾT QU Ả VÀ BÀN LU ẬN 4.1. K ẾT QU Ả 4.1.1. Thông tin chung v ề đối t ượng nghiên c ứu Bảng 4.1. Phân b ố tu ổi c ủa bà m ẹ và gi ới tính tr ẻ: Thông tin Số l ượng Tỷ l ệ (%) ≤ 25 tu ổi 13 26 Tuổi của bà m ẹ 26 - 30 tu ổi 20 40 ≥ 31 tu ổi 17 34 Nam 28 56 Gi ới tính tr ẻ Nữ 22 44 Nh ận xét: Dựa vào b ảng 4.1 cho ta th ấy tu ổi bà m ẹ trong nghiên c ứu t ập trung nhi ều ở độ tu ổi t ừ 26-30 tu ổi chi ếm 40%, trên 31 tu ổi chi ếm 34% và ch ỉ có 26% s ố bà m ẹ d ưới 25 tu ổi. V ề phân b ố gi ới tính c ủa tr ẻ, trong nghiên c ứu này chúng tôi l ựa ch ọn r ất ng ẫu nhiên và được k ết qu ả v ới t ỷ l ệ 28 nam (56%) và 22 n ữ (44%). Bảng 4.2. Phân b ố bà m ẹ theo dân t ộc và s ố con: Thông tin Số l ượng Tỷ l ệ (%) Kinh 43 86 Hoa 05 10 Dân t ộc Kh’me 1 2 Dân t ộc khác 1 2 1 con 15 30 Số con 2 con 26 52 ≥ 3 con 9 18 Nh ận xét: Tại ph ường An Phú, qu ận Ninh Ki ều, TP. C ần Th ơ h ầu h ết bà m ẹ trong nghiên c ứu là dân t ộc Kinh chi ếm 86%, dân t ộc Hoa 10%, dân t ộc Kh’me và dân t ộc khác đều chi ếm 2%. T ừ b ảng 4.2 cho th ấy t ỷ l ệ bà m ẹ có 2 con chi ếm t ỷ l ệ cao 52%, ti ếp theo là 1 con chi ếm 30% và trên 3 con chi ếm 18%. Bảng 4.3. Kho ảng cách t ừ nhà đến tr ạm y t ế và ph ươ ng ti ện s ử d ụng Thông tin Số l ượng Tỷ l ệ (%) 10km 2 4 Xe đạp 0 0 Xe máy 48 96 Ph ươ ng ti ện s ử d ụng Ô tô 2 4 Khác 0 0 22
  32. Nh ận xét: Kho ảng cách t ừ nhà đến tr ạm y t ế c ủa các gia đình t ừ 1 - 10km chi ếm (50%) đạt cao h ơn so v ới các gia đình cách tr ạm y t ế 10km (4%). Ph ươ ng ti ện s ử d ụng đư a tr ẻ đi tiêm ch ủng ch ủ y ếu là xe máy v ới (96%) và ôtô chi ếm (4%). Bảng 4.4. Phân b ố theo trình độ h ọc v ấn và ngh ề nghi ệp Thông tin Đặc điểm chung Số l ượng Tỷ l ệ (%) Ti ểu h ọc 4 8 THCS 9 18 Trình độ h ọc THPT 18 36 vấn TC, CĐ, ĐH 19 38 Không bi ết ch ữ 0 0 Nội tr ợ 8 16 Buôn bán 7 14 Ngh ề nghi ệp Công viên ch ức 21 42 Ngh ề khác 0 28 Nh ận xét: Trong t ổng s ố 50 bà m ẹ nghiên c ứu, trình độ h ọc v ấn chi ếm t ỷ l ệ cao nh ất là trung h ọc chi ếm 54% (THCS 18% và THPT 36%), t ừ TC, CĐ, ĐH chi ếm 38% và th ấp nh ất là ti ểu h ọc chi ếm 8%. G ần m ột n ửa các bà m ẹ làm công viên ch ức chi ếm 42%, n ội tr ợ chi ếm 16%, ti ếp theo là buôn bán và ngh ề khác l ần l ượt là (14% và 28%). 4.1.2. Ki ến th ức c ủa bà m ẹ v ề tiêm ch ủng cho tr ẻ d ưới 1 tu ổi Bảng 4.5. Mục đích của tiêm ch ủng Mục đích c ủa tiêm ch ủng Số l ượng Tỷ l ệ (%) Để phòng b ệnh 50 100 Bị b ắt bu ộc 0 0 Không bi ết 0 0 Nh ận xét: Kết qu ả nghiên c ứu cho th ấy bà m ẹ bi ết m ục đích c ủa tiêm ch ủng để phòng bệnh chi ếm t ỷ l ệ 100%. Bảng 4.6. Ki ến th ức c ủa bà m ẹ v ề các b ệnh phòng ng ừa được nh ờ tiêm ch ủng Nh ững b ệnh phòng ng ừa được nh ờ tiêm Số l ượng Tỷ l ệ (%) ch ủng Lao (BCG) 0 0 Viêm gan B 0 0 Bại li ệt (OPV) 0 0 DPT 0 0 Sởi 0 0 Tất c ả các b ệnh trên 50 100 23
  33. Nh ận xét: Kết qu ả cho th ấy hiểu bi ết của bà m ẹ về tất c ả các b ệnh phòng được nh ờ tiêm ch ủng trong ch ươ ng trình TCMR (BCG, viêm gan B, OPV, DPT, S ởi) chi ếm t ỷ l ệ cao 100%. Bảng 4.7. Ki ến th ức c ủa bà m ẹ v ề nh ững lo ại vacxin tr ẻ được tiêm Nh ững lo ại vaccine tr ẻ được tiêm Số l ượng Tỷ l ệ (%) Lao (BCG) 0 0 Viêm gan B 0 0 Bại li ệt (OPV) 0 0 DPT 0 0 Sởi 0 0 Tất c ả các b ệnh trên 50 100 Nh ận xét: Theo k ết qu ả nghiên c ứu cho th ấy tất c ả các bà m ẹ đều bi ết đươ c nh ững lo ại vaccine mà tr ẻ được tiêm ch ủng ch ươ ng trình TCMR (BCG, viêm gan B, OPV, DPT, S ởi) chi ếm 100%. Bảng 4.8. Ki ến th ức v ề d ấu hi ệu th ường g ặp sau tiêm ch ủng Dấu hi ệu th ường g ặp sau tiêm ch ủng Số l ượng Tỷ l ệ (%) Sốt nh ẹ 9 18 Bỏ bú, chán ăn 2 4 Sưng đỏ t ại ch ỗ tiêm 39 78 Không bi ết 0 0 Nh ận xét : Trong s ố các d ấu hi ệu th ường g ặp sau khi tiêm ch ủng cho tr ẻ nh ỏ thì t ỷ l ệ bà m ẹ bi ết d ấu hi ệu s ưng đỏ t ại ch ỗ tiêm là cao nh ất 78%, ti ếp đến là d ấu hi ệu s ốt nh ẹ 18% và d ấu hi ệu b ỏ bú, chán ăn 4%. Bảng 4.9. Ki ến th ức v ề d ấu hi ệu sau tiêm phòng Lao (BCG) cho tr ẻ: Dấu hi ệu sau tiêm phòng Lao (BCG) Số l ượng Tỷ l ệ (%) Sốt nh ẹ 1 2 Có s ẹo t ại ch ỗ tiêm 36 72 Sưng đỏ t ại ch ỗ tiêm 13 26 Bỏ bú, chán ăn 0 0 Không bi ết 0 0 Nh ận xét : Trong s ố các d ấu hi ệu sau tiêm phòng Lao (BCG) cho tr ẻ nh ỏ thì t ỷ l ệ bà mẹ bi ết d ấu hi ệu có s ẹo t ại ch ỗ tiêm là cao nh ất 72%, ti ếp đến là d ấu hi ệu s ưng đỏ t ại ch ỗ tiêm 26% , s ốt nh ẹ 2% và không có tr ường h ợp nào tr ẻ b ỏ bú, chán ăn ho ặc bà m ẹ không bi ết d ấu hi ệu nào. 24
  34. Bảng 4.10. Ki ến th ức c ủa bà m ẹ v ề ph ản ứng n ặng tr ẻ có th ể g ặp sau tiêm ch ủng c ần đư a đến CSYT Phản ứng n ặng tr ẻ có th ể g ặp sau tiêm Số l ượng Tỷ l ệ (%) ch ủng c ần đư a đến CSYT Sốt cao trên 38.5 0C 31 62 Co gi ật 2 4 Khó th ở 2 4 Tím tái 1 2 Tất c ả các ph ản ứng n ặng 14 28 Nh ận xét : Trong s ố các ph ản ứng n ặng tr ẻ có th ể g ặp sau tiêm ch ủng c ần đư a đến CSYT thì t ỷ l ệ bà m ẹ ch ỉ bi ết d ấu hi ệu s ốt cao trên 38.5 0C chi ếm t ỷ l ệ cao nh ất 62%, số bà m ẹ bi ết tất c ả các d ấu hi ệu nặng chi ếm 28%, ch ỉ bi ết m ỗi d ấu hi ệu co gi ật, khó th ở đều chi ếm 4% và tím tái chi ếm 2%. Bảng 4.11. Ki ến th ức c ủa bà m ẹ v ề cách xử trí cho tr ẻ khi b ị s ốt sau tiêm vaccine Ki ến th ức c ủa bà m ẹ v ề cách x ử trí cho tr ẻ Số l ượng Tỷ l ệ (%) khi b ị s ốt sau tiêm vaccine Cho tr ẻ u ống nhi ều n ước 1 2 Chườm mát cho tr ẻ 6 12 Mặc qu ần áo r ộng 0 0 Uống thu ốc h ạ s ốt 14 28 Tất c ả các cách x ử trí 29 58 Nh ận xét: Trong nghiên c ứu này (58%) các bà m ẹ bi ết được t ất c ả các tr ường h ợp (tr ẻ sốt nh ẹ,tiêu ch ảy nh ẹ, đang m ọc r ăng và tr ẻ ho ch ảy n ước m ũi, không có s ốt), tr ẻ ho, ch ảy n ước m ũi, không có s ốt chi ếm 28%, tr ẻ tiêu ch ảy nh ẹ chi ếm 12%, tr ẻ s ốt nh ẹ và mọc r ăng l ần l ượt là 2% và 0%. Bảng 4.12. Ki ến th ức c ủa bà m ẹ v ề nh ững tr ường h ợp tr ẻ v ẫn được tiêm ch ủng để đảm bảo đúng l ịch tiêm. Tr ường h ợp tr ẻ v ẫn được tiêm ch ủng để Số l ượng Tỷ l ệ (%) đảm b ảo đúng l ịch Tr ẻ s ốt nh ẹ 1 2 Tr ẻ tiêu ch ảy nh ẹ 6 12 Tr ẻ m ọc r ăng 0 0 Tr ẻ ho, ch ảy n ước m ũi không có s ốt 14 28 Tất c ả các tr ường h ợp trên 29 58 Nh ận xét: Kết qu ả cho th ấy, s ố bà m ẹ bi ết t ất c ả các tr ường h ợp chi ếm 58%, có đến 28% bà m ẹ ch ỉ bi ết trẻ ho, ch ảy n ước m ũi không có s ốt, tiêu ch ảy nh ẹ chi ếm 12%, tr ẻ sốt nh ẹ và m ọc r ăng l ần l ượt là 2% và 0%. 25
  35. Bảng 4.13. Ki ến th ức c ủa bà m ẹ n ếu tr ẻ không tiêm ch ủng đúng l ịch s ẽ có ảnh h ưởng Trẻ không tiêm ch ủng đúng l ịch s ẽ có ảnh Số l ượng Tỷ l ệ (%) hưởng Hi ệu qu ả phòng b ệnh gi ảm 48 96 Không ảnh h ưởng gì 1 2 Không bi ết 1 2 Nh ận xét : Tỷ l ệ bà m ẹ bi ết nếu tr ẻ không tiêm ch ủng đúng l ịch s ẽ có ảnh h ưởng nh ư hi ệu qu ả phòng b ệnh gi ảm chi ếm 96%, không ảnh h ưởng gì và không bi ết đều chi ếm 2%. Bảng 4.14. Ki ến th ức c ủa bà m ẹ n ếu tr ẻ không tiêm ch ủng đầy đủ s ẽ có ảnh h ưởng Không tiêm ch ủng đầy đủ s ẽ có ảnh h ưởng Số l ượng Tỷ l ệ (%) Nguy c ơ m ắc m ột s ố b ệnh truy ền nhi ễm 49 98 Không ảnh h ưởng gì 0 0 Không bi ết 1 2 Nh ận xét : Thông qua b ảng nghiên c ứu cho th ấy s ố bà m ẹ bi ết nếu tr ẻ không tiêm ch ủng đúng l ịch s ẽ có nguy c ơ m ắc m ột s ố b ệnh truy ền nhi ễm chi ếm t ỷ l ệ cao (98%) và ch ỉ (2%) không bi ết. Bảng 4.15. Ki ến th ức c ủa bà m ẹ không nên đư a tr ẻ đi tiêm ch ủng khi: Không nên đư a tr ẻ đi tiêm ch ủng khi Số l ượng Tỷ l ệ (%) Đang b ệnh nhi ều ngày 15 30 Đang s ốt cao 19 38 Đang phát ban 2 4 Tất c ả ý trên 14 28 Nh ận xét : Ki ến th ức c ủa bà m ẹ không nên đư a tr ẻ đi tiêm ch ủng khi đang s ốt cao chi ếm 38%; đang b ệnh nhi ều ngày chi ếm 30%, tất c ả ý trên 28%, đang phát ban chi ếm 4%. Bảng 4.16. Lý do tr ẻ không được tiêm ch ủng đúng l ịch Lý do tr ẻ không được tiêm ch ủng đúng l ịch Số l ượng Tỷ l ệ (%) Nhà xa trung tâm y t ế 0 0 Không được thông báo 6 12 Tr ẻ ốm đúng ngày tiêm ch ủng 22 44 Tất c ả ý trên 22 44 Nh ận xét : Lý do tr ẻ không được tiêm ch ủng đúng l ịch trong nghiên c ứu này do ( nhà xa trung tâm y t ế, không được thông báo, tr ẻ ốm đúng ngày tiêm ch ủng) chi ếm (44%), lý do tr ẻ ốm đúng ngày tiêm ch ủng (44%), vi ệc t ư v ấn cho tr ẻ tiêm b ổ sung vào đợt tiêm ch ủng ti ếp theo có th ể không đầy đủ khi không được thông báo chi ếm (12%). 26
  36. Bảng 4.17. Khi đư a tr ẻ đi tiêm ch ủng bà m ẹ c ần mang theo và tác d ụng c ủa s ổ tiêm ch ủng Thông tin Số l ượng Tỷ l ệ (%) Sổ tiêm ch ủng 50 100 Khi đi tiêm ch ủng Sổ khám b ệnh 0 0 bà m ẹ c ần mang Sổ dinh d ưỡng 0 0 theo Khác 0 0 Cho bi ết tr ẻ đã tiêm nh ững 0 0 vaccine gì Tác dụng c ủa s ổ Lịch tiêm ch ủng 3 6 tiêm ch ủng Th ời gian bu ổi tiêm ti ếp theo 2 4 Tất c ả ý trên 45 90 Nh ận xét : Qua điều tra cho th ấy 100% bà m ẹ khi đư a tr ẻ đi tiêm ch ủng đều mang theo sổ tiêm ch ủng cho tr ẻ, các bà m ẹ đều cho r ằng mình bi ết tác d ụng c ủa s ổ tiêm ch ủng và 90% kể được t ất c ả các tác d ụng s ổ tiêm ch ủng (cho bi ết tr ẻ đã tiêm nh ững vaccine gì, l ịch tiêm ch ủng, th ời gian bu ổi tiêm ch ủng ti ếp theo) và ch ỉ có 6% bà m ẹ bi ết s ổ tiêm cho bi ết l ịch tiêm ch ủng và (4%) cho bi ết th ời gian đến bu ổi tiêm ch ủng ti ếp theo. Bảng 4.18 Bà m ẹ bi ết TCMR từ ngu ồn thông tin và kiến th ức nh ận được t ừ nh ững ngu ồn thông tin đó Thông tin Số l ượng Tỷ l ệ (%) Tr ạm y t ế, nhân viên y t ế 32 64 Loa, đài phát thanh 1 2 Ngu ồn thông tin Sách báo, t ạp chí 0 0 Tivi, m ạng internet 0 0 Tất c ả ngu ồn thông tin trên 17 34 Các lo ại vaccine c ần tiêm 0 0 Lợi ích c ủa vi ệc tiêm ch ủng 0 0 Ki ến th ức nh ận Lịch tiêm ch ủng 5 10 được Ph ản ứng ph ụ và cách x ử trí 0 0 Tất c ả ý trên 45 90 Nh ận xét : Trong nghiên c ứu này các bà m ẹ được ph ỏng v ấn cho bi ết ph ươ ng ti ện ti ếp cận thông tin chính trong nghiên c ứu này là t ừ tr ạm y t ế, nhân viên y t ế (64%), có (34%) bà m ẹ bi ết t ất c ả thông tin (tr ạm y t ế, nhân viên y t ế, loa, đài phát thanh, sách báo, t ạp chí và tivi, m ạng internet) và bi ết t ừ loa, đài phát thanh chi ếm (2%). Qua các ph ươ ng ti ện truy ền thông trên, có (90%) các bà m ẹ ti ếp nh ận được t ất c ả các n ội dung về tiêm ch ủng (các lo ại vaccine c ần tiêm, l ợi ích c ủa vi ệc tiêm ch ủng, l ịch tiêm ch ủng, ph ản ứng ph ụ sau tiêm và cách x ử trí) và (10%) bà m ẹ ch ỉ quan tâm l ịch tiêm ch ủng. 27
  37. Bảng 4.20. Lịch tiêm ch ủng định k ỳ trong xã/ph ường Lịch tiêm ch ủng định k ỳ trong xã/ph ường Số l ượng Tỷ l ệ (%) 1 tháng 1 l ần 49 98 2 tháng 1 l ần 0 0 Không c ố định 0 0 Không bi ết 1 2 Nh ận xét : Tại t ất c ả các xã ph ường trên địa bàn đều t ổ ch ức tiêm ch ủng c ố định hàng tháng cho tr ẻ t ại các tr ạm y t ế (98%) các bà m ẹ đều bi ết được ngày tiêm ch ủng hàng tháng, ngày c ố định tiêm ch ủng t ại các tr ạm y t ế xã ph ường và ch ỉ có (2%) không bi ết. Bảng 4.21. Nh ững thông tin bà m ẹ cần bi ết khi r ời phòng tiêm Nh ững thông tin bà m ẹ c ần bi ết khi r ời Số l ượng Tỷ l ệ (%) phòng tiêm Tác d ụng ph ụ sau tiêm 2 4 Cách x ử trí các tác d ụng ph ụ 0 0 Khi nào đư a tr ẻ đi tiêm m ũi ti ếp theo 6 12 Tất c ả ý trên 42 84 Nh ận xét : Nh ững thông tin bà m ẹ cần bi ết khi r ời phòng tiêm chi ếm 84% g ồm t ất c ả các thông tin (các tác d ụng ph ụ sau tiêm, cách x ử trí các tác d ụng ph ụ và khi nào đư a tr ẻ đi tiêm m ũi ti ếp theo), ch ỉ có 12% bà m ẹ bi ết khi nào đư a tr ẻ đi tiêm m ũi ti ếp theo và có 4% bà m ẹ ch ỉ quan tâm và bi ết tác d ụng ph ụ sau tiêm. Bảng 4.22. Ki ến th ức c ủa bà m ẹ sau tiêm ch ủng cho tr ẻ nên: Ki ến th ức c ủa bà m ẹ sau tiêm ch ủng cho Số l ượng Tỷ l ệ (%) tr ẻ nên Về nhà ngay 0 0 Ở l ại tr ạm y t ế 30 phút sau tiêm 50 100 Đư a tr ẻ đi ch ơi 0 0 Khác 0 0 Nh ận xét : Nhìn chung các bà m ẹ trong nghiên c ứu c ủa chúng tôi có s ự tuân th ủ cao với (100%) bà m ẹ ở l ại tr ạm y t ế 30 phút sau tiêm ch ủng cho tr ẻ. Bảng 4.23. Ki ến th ức c ủa bà m ẹ v ề tiêm ch ủng cho tr ẻ d ưới 1 tu ổi. Ki ến th ức Số l ượng Tỷ l ệ (%) Đúng 38 76 Ch ưa đúng 12 24 Tổng s ố 50 100 Nh ận xét: Qua b ảng 4.23 cho th ấy t ỉ l ệ bà m ẹ có ki ến th ức đúng v ề tiêm ch ủng cho tr ẻ dưới 1 tu ổi chi ếm 76% và ch ưa đúng chi ếm 24%. 28
  38. 4.1.3. Th ực hành c ủa bà m ẹ v ề tiêm ch ủng cho tr ẻ d ưới 1 tu ổi. Bảng 2.24. Th ực hành tiêm ch ủng cho tr ẻ d ưới 1 tu ổi qua s ổ tiêm ch ủng cá nhân và s ổ tiêm t ại tr ạm y t ế Tiêm ch ủng Lịch tiêm Số l ượng Tỷ l ệ (%) Đúng 38 76 BCG Tr ễ 12 24 Không tiêm 0 0 Đúng 37 74 Viêm gan B Tr ễ 9 18 Không tiêm 4 8 Đúng 4 8 Lần 1 Tr ễ 46 92 Không tiêm 0 0 Đúng 2 4 OPV Lần 2 Tr ễ 45 90 Không tiêm 3 6 Đúng 1 2 Lần 3 Tr ễ 39 78 Không tiêm 10 20 Đúng 5 10 Lần 1 Tr ễ 45 90 Không tiêm 0 0 Đúng 5 10 DPT Lần 2 Tr ễ 42 84 Không tiêm 3 6 Đúng 5 10 Lần 3 Tr ễ 35 70 Không tiêm 10 20 Đúng 3 6 Sởi Tr ễ 8 16 Không tiêm 39 78 Nh ận xét: Thông qua k ết qu ả điều tra th ấy t ỷ l ệ tiêm ch ủng đầy đủ và đúng l ịch cho tr ẻ dưới 1 tu ổi qua s ổ tiêm ch ủng cá nhân và s ổ tiêm t ại tr ạm y t ế với BCG chi ếm (76%), VGB chi ếm (74%), OPV (l ần 1,2,3 l ần l ượt là 8%, 4% và 2%), DPT (l ần 1,2,3 l ần l ượt là 10%, 10% và 10%), s ởi chi ếm (6%). 29
  39. Bảng 2.25 Th ực hành tiêm ch ủng của tr ẻ Tiêm ch ủng Số l ượng Tỷ l ệ (%) BCG 50 100 Viêm gan B 46 92 Lần1 50 100 OPV  Lần2 47 94 Lần3 40 80 Lần1 50 100 DPT  Lần2 47 94 Lần3 40 80 Sởi 11 22 Tổng s ố 50 100 Nh ận xét: Theo k ết qu ả nghiên c ứu cho th ấy tr ẻ được được tiêm ch ủng nh ững lo ại vaccine nh ư BCG chi ếm 100%, viêm gan B chi ếm 92%, OPV đủ 3 li ều chi ếm 80% l ần lượt là (lần 1 chi ếm 100%, l ần 2 chi ếm 94%, l ần 3 chi ếm 80%), DPT đủ 3 li ều chi ếm 80% l ần l ượt là (lần 1 chi ếm 100%, l ần 2 chi ếm 94%, l ần 3 chi ếm 80%) và Sởi chi ếm tỷ l ệ th ấp nh ất 22%. 4.2. BÀN LU ẬN Qua nghiên c ứu 50 tr ẻ đủ 12 tháng tu ổi và tìm hi ểu th ực tr ạng và ki ến th ức th ực hành của các bà m ẹ có con đủ 12 tháng tu ổi v ề tiêm ch ủng m ở r ộng tại ph ường An Phú, qu ận Ninh Ki ều, TP C ần Th ơ n ăm 2016 – 2017 thu được k ết qu ả sau: 4.2.1 Thông tin chung v ề đố i t ượng nghiên c ứu Qua nghiên c ứu này cho th ấy tu ổi c ủa bà m ẹ trong nghiên c ứu t ập trung nhi ều ở độ tu ổi t ừ 26-30 tu ổi (40%) th ấp h ơn nghiên c ứu c ủa D ươ ng Th ị H ồng (43,8%) [3], bà mẹ độ tu ổi ≥31 (34%) và ≤25 (26%) và v ề phân b ố gi ới tính c ủa tr ẻ, trong nghiên c ứu này l ựa ch ọn ng ẫu nhiên và được k ết qu ả 28 tr ẻ nam (56%) và 22 tr ẻ n ữ (44%). K ết qu ả kh ảo sát cho th ấy nghiên c ứu c ủa Nguy ễn V ăn Hòa có k ết qu ả t ươ ng đươ ng (nam 53,5% và n ữ 46,5%) [14]. Điều này cho th ấy tiêm ch ủng cho tr ẻ không còn xa l ạ gì đối với các bà m ẹ, th ể hi ện được s ự quan tâm c ủa bà m ẹ đối v ới v ấn đề này, t ừ đó có hành động t ự giác đư a tr ẻ đi tiêm ch ủng. Bên c ạnh đó c ũng có th ể do thành công c ủa ch ươ ng trình tiêm ch ủng m ở r ộng t ại địa ph ươ ng đã ph ần nào tác động đến nh ận th ức của bà m ẹ v ề tiêm ch ủng cho tr ẻ. Hầu h ết bà m ẹ trong nghiên c ứu là dân t ộc Kinh chi ếm (86%) thấp hơn nghiên cứu c ủa D ươ ng Th ị H ồng t ại Hà T ĩnh n ăm 2004 (99,2%) [6], D ươ ng Th ị H ồng t ại TP Móng Cái, Qu ảng Ninh n ăm 2015 (93,9%) [3]. M ột khi gia đình có nhi ều con thì vi ệc ch ăm sóc và nuôi d ưỡng tr ẻ s ẽ không t ốt b ằng nh ững gia đình ít con, h ơn n ữa gia đình đông con thì kh ả n ăng kinh t ế th ấp, m ức s ống th ấp, tr ẻ ít được quan tâm và nh ư v ậy nhi ều kh ả n ăng x ảy ra tình tr ạng tiêm ch ủng không đầy đủ ở tr ẻ. Nghiên c ứu c ủa 30
  40. chúng tôi cho th ấy, bà m ẹ có 2 con chi ếm t ỷ l ệ cao nh ất (52%), có 1 con chi ếm (30%) và ≥3 con chi ếm (18%), k ết qu ả này t ươ ng đươ ng v ới nghiên c ứu c ủa D ươ ng Th ị Hồng ≥3 con (18%) [3], điều này cho th ấy hi ệu qu ả c ủa ch ươ ng trình dân s ố - k ế ho ạch hóa gia đình chúng ta đã và đang tri ển khai th ực hi ện, tuy nhiên k ết qu ả này ch ưa th ực s ự b ền v ững. Kết qu ả nghiên c ứu cho th ấy nh ững bà m ẹ có T ĐHV t ừ trung h ọc 54% (THCS 18% và THPT 36%) th ực hành tiêm ch ủng t ốt h ơn nh ững bà m ẹ có T ĐHV t ừ TC, CĐ, ĐH (38%) và ti ểu h ọc (8%). K ết qu ả này có t ươ ng đồng v ới nghiên c ứu c ủa D ươ ng Th ị H ồng (68,1%) [6], Nguy ễn V ăn Hòa (81,2%) [17], Nguy ễn V ăn Kh ải (81,52%) [15]. Điều này cho th ấy các bà m ẹ có T ĐHV cao t ừ TC, CĐ, ĐH h ọ có nhi ều b ăn kho ăn v ề tiêm vaccine trong TCMR vì lo ng ại ph ản ứng sau tiêm ch ủng. Yếu t ố liên quan đến ki ến th ức tiêm ch ủng c ủa bà m ẹ được xác định là ngh ề nghi ệp. C ụ th ể cho th ấy t ỷ l ệ bà m ẹ là công viên ch ức (nhóm có h ọc v ấn cao h ơn) chi ếm (48%) cao h ơn nghiên c ứu Nguy ễn V ăn Hòa (16,3%) [14], D ươ ng Th ị H ồng (16,2%) [3], Nguy ễn V ăn Kh ải (6,25%) [15], có ki ến th ức v ề tiêm ch ủng t ốt h ơn nhóm nội tr ợ (16%), buôn bán (14%), ngh ề khác (28%). Nh ững bà m ẹ làm cán b ộ công viên ch ức h ọ có ý th ức và điều ki ện để ti ếp c ận các ngu ồn thông tin v ề ch ăm sóc s ức kho ẻ cho con mình nói chung và thông tin v ề tiêm ch ủng m ở r ộng nói riêng. Qua nghiên cứu, k ết qu ả cho th ấy t ỷ l ệ bà m ẹ có T ĐHV t ừ trung h ọc tr ở lên và làm công viên ch ức chi ếm t ỷ l ệ cao, do đó các bà m ẹ s ẽ có nh ận th ức đúng đắn v ề TCMR. Kho ảng cách t ừ nhà đến tr ạm y t ế c ủa các gia đình t ừ 1–10 km chi ếm (50%) đạt cao h ơn so v ới các gia đình cách tr ạm y t ế 10km (4%). Ph ươ ng ti ện s ử d ụng đư a tr ẻ đi tiêm ch ủng ch ủ y ếu là xe máy v ới (96%) và ôtô chi ếm (4%). Đây c ũng là m ột th ực t ế r ất th ường g ặp do n ơi ở, giao thông công c ộng, hệ th ống dây chuy ền l ạnh và b ảo qu ản vaccine t ại ph ường. 4.2.2. Ki ến th ức c ủa bà m ẹ v ề tiêm ch ủng cho tr ẻ d ưới 1 tu ổi Qua k ết qu ả nghiên c ứu cho th ấy t ỉ l ệ bà m ẹ có ki ến th ức đúng v ề tiêm ch ủng cho tr ẻ d ưới 1 tu ổi chi ếm 76% và ch ưa đúng chi ếm 24%, cao h ơn nghiên c ứu c ủa Đào V ăn Khuynh v ới ki ến th ức đúng (41,81%) [7], Nguy ễn Th ị Thanh H ươ ng (35,2%) [13]. Nghiên c ứu cho th ấy bà m ẹ bi ết m ục đích c ủa tiêm ch ủng cho tr ẻ là để phòng b ệnh tươ ng đươ ng với nghiên c ứu c ủa Nguy ễn V ăn Kh ải (100%) [15], cao h ơn Đào V ăn Khuynh (84,24%) [7], Hu ỳnh Giao (81,3%) [9]. Điều này đáng khích l ệ, cho th ấy tiêm ch ủng cho tr ẻ không còn xa l ạ gì đối v ới các bà m ẹ, th ể hi ện được s ự quan tâm c ủa các bà m ẹ vì hi ểu bi ết đúng v ề m ục đích c ủa tiêm ch ủng, giúp các bà m ẹ có hành động đúng là t ự giác đư a tr ẻ đi tiêm ch ủng và tin t ưởng vào tiêm ch ủng, tin t ưởng vào cán 31
  41. bộ y t ế. Bên c ạnh đó c ũng có th ể do thành công c ủa ch ươ ng trình tiêm ch ủng m ở r ộng tại địa ph ươ ng đã ph ần nào tác động đến nh ận th ức c ủa bà m ẹ v ề tiêm ch ủng cho tr ẻ. Hi ểu bi ết c ủa bà m ẹ v ề các b ệnh phòng được nh ờ TCMR (BCG, viêm gan B, OPV, DPT, S ởi) đạt (100%), cao h ơn nghiên c ứu c ủa Tr ần Danh Hu ế (30,8%) [22], Hu ỳnh Giao (30,8%) [9]. S ự hi ểu bi ết này r ất t ốt có th ể gi ải thích nh ờ s ự quan tâm t ừ phía cán b ộ y t ế và cá nhân bà m ẹ. Công tác tuyên truy ền, t ư v ấn v ề các b ệnh truy ền nhi ễm đầy đủ và th ường xuyên, do nh ận th ức c ủa bà m ẹ t ại địa ph ươ ng r ất t ốt và điều này cho th ấy các bà m ẹ r ất quan tâm đến các b ệnh phòng được nh ờ tiêm ch ủng. Hi ểu bi ết d ấu hi ệu th ường g ặp và b ất th ường sau tiêm ch ủng cho tr ẻ r ất quan tr ọng, nh ững bi ểu hi ện, ph ản ứng tr ầm tr ọng c ần phát hi ện s ớm và x ử lý k ịp th ời tránh rủi ro cho tr ẻ. Đây là ki ến th ức quan tr ọng góp ph ần đảm b ảo an toàn tiêm ch ủng cho tr ẻ tuy nhiên vi ệc truy ền thông giáo d ục s ức kho ẻ ch ưa đầy đủ, ch ưa hi ệu qu ả, d ẫn t ới các bà m ẹ còn ch ưa nh ận định được ý ngh ĩa c ủa vi ệc theo dõi tr ẻ, phát hi ện nh ững tri ệu ch ứng nguy hi ểm c ần can thi ệp s ớm. Hầu h ết các bà m ẹ đều bi ết được d ấu hi ệu nh ư s ưng đỏ t ại ch ỗ tiêm (78%) cao h ơn nghiên c ứu Lê Phan Thu H ằng (27%) [20], Nguy ễn C ảnh Phú (27%) [12]. Ngoài ra s ốt nh ẹ (18%) th ấp h ơn Nguy ễn V ăn Kh ải (83,97%) [15], D ươ ng Th ị H ồng (88,4%) [4], điều này có th ể gây ảnh h ưởng l ớn đối với tâm lý ng ười m ẹ và gây khó kh ăn trong công tác TCMR cho nên các cán b ộ y t ế làm công tác tiêm ch ủng ph ải gi ải thích rõ ràng v ề các ph ản ứng này b ất th ường hay không b ất th ường cho các bà m ẹ hi ểu. Thông th ường, ngay sau tiêm BCG th ường xu ất hi ện n ốt nh ỏ t ại ch ỗ tiêm và bi ến mất sau 30 phút, sau kho ảng 2 tu ần xu ất hi ện m ột v ết loét nh ỏ có kích th ước b ằng đầu bút chì. Sau đó 2 tu ần, v ết loét tự lành để l ại m ột s ẹo nh ỏ đường kính 5mm, điều đó ch ứng t ỏ tr ẻ đã có mi ễn d ịch phòng b ệnh. Vi ệc hi ểu bi ết c ủa các bà m ẹ v ề các d ấu hi ệu sau tiêm phòng Lao có s ẹo t ại ch ỗ tiêm cao nh ất (72%), ti ếp đến là s ưng đỏ t ại ch ỗ tiêm (26%), s ốt nh ẹ (2%), không bi ết và b ỏ bú chán ăn (0%). K ết qu ả th ấp h ơn nghiên cứu Lê Phan Thu H ằng có s ẹo t ại ch ỗ tiêm (100%) [20], c ần thông tin cho bà m ẹ hi ểu được s ự xu ất hi ện c ủa s ẹo BCG r ất c ần thi ết, phòng Lao có được k ết qu ả t ốt thì có s ự xu ất hi ện để l ại s ẹo ở cánh tay trái kho ảng 3-5mm, nh ư v ậy tr ẻ m ới được phòng b ệnh tốt, n ếu sau tiêm mà không có s ẹo thì ph ải tiêm l ại cho tr ẻ. Nghiên c ứu c ũng ch ỉ ra được hi ểu bi ết cu ả bà m ẹ v ề các ph ản ứng tr ầm tr ọng sau tiêm ch ủng c ần phát hi ện s ớm để có bi ện pháp x ử lý k ịp th ời còn h ạn ch ế, (62%) bi ết dấu hi ệu s ốt cao trên 38.5 oC, t ỷ l ệ bà m ẹ bi ết tr ẻ co gi ật, khó th ở, tím tái l ần l ượt (4%, 4% và 2%). K ết qu ả th ấp h ơn nghiên c ứu c ủa D ươ ng Th ị H ồng v ới s ốt cao (75%) và co gi ật (45,5%) [4]. Nh ận định trên cho th ấy hi ểu bi ết cu ả các bà m ẹ v ề d ấu hi ệu ph ản ứng n ặng c ần đư a tr ẻ đến ngay c ơ s ở y t ế còn h ạn ch ế. Nên có nh ững bi ện pháp can 32
  42. thi ệp để có th ể truy ền t ải thông tin này đến các bà m ẹ, k ịp th ời x ử lý các tr ường h ợp dấu hi ệu n ặng sau tiêm ch ủng, b ảo v ệ s ức kho ẻ c ủa tr ẻ. Ki ến th ức c ủa bà m ẹ v ề cách x ử trí cho tr ẻ khi b ị s ốt sau tiêm vaccine nh ư bi ết t ất cả các cách x ử trí (58%), u ống thu ốc h ạ s ốt (28%), ch ườm mát cho tr ẻ (12%), cho tr ẻ uống nhi ều n ước (2%). Qua k ết qu ả cho th ấy các ph ản ứng ph ụ nh ư s ốt, qu ấy khóc sau tiêm và cách x ử trí, ch ăm sóc tr ẻ t ại nhà sau tiêm ch ủng đã được cán b ộ y t ế t ư v ấn tốt cho các bà m ẹ, nên h ầu h ết các bà m ẹ đều bi ết cách x ử trí. Để đảm b ảo an toàn tiêm ch ủng cho tr ẻ, trong m ột s ố tr ường h ợp vi ệc tiêm phòng cần ph ải trì hoãn l ại và ch ờ ý ki ến quy ết định c ủa bác s ỹ chuyên khoa nh ư tr ẻ đang s ốt cao, tr ẻ đang m ắc b ệnh nhi ễm khu ẩn c ấp tính, Nh ưng c ũng có nh ững tr ường h ợp tr ẻ ốm nh ẹ v ẫn nên đư a tr ẻ đi tiêm ng ừa nh ư th ường l ệ nh ằm đảm b ảo th ời gian tiêm ch ủng đúng l ịch cho tr ẻ. Trong nghiên c ứu này (58%) các bà m ẹ bi ết được t ất c ả các tr ường h ợp (tr ẻ s ốt nh ẹ, tiêu ch ảy nh ẹ, đang m ọc r ăng và tr ẻ ho ch ảy n ước m ũi, không có s ốt), tr ẻ ho, ch ảy n ước m ũi, không có s ốt chi ếm 28%, tr ẻ tiêu ch ảy nh ẹ chi ếm 12%, tr ẻ s ốt nh ẹ và m ọc r ăng l ần l ượt là 2% và 0%. So v ới tác gi ả Lê Phan Thu H ằng nh ững tr ường h ợp tr ẻ v ẫn được tiêm ch ủng để đảm b ảo đúng l ịch tiêm nh ư tr ẻ s ốt nh ẹ chi ếm 8,6%, tr ẻ tiêu ch ảy nh ẹ chi ếm 7%, tr ẻ m ọc r ăng chi ếm 61,6%, tr ẻ ho, ch ảy n ước m ũi, không có s ốt chi ếm 6% [20]. Ki ến th ức v ề v ấn đề này góp ph ần quan tr ọng trong vi ệc tiêm ch ủng đầy đủ cho tr ẻ theo l ịch tiêm ch ủng, do đó c ần có các bi ện pháp truy ền thông tích c ực, tác động tr ực ti ếp t ới bà m ẹ, nâng cao s ự hi ểu bi ết và lòng tin c ủa bà mẹ v ề các tr ường h ợp tr ẻ b ệnh nh ưng v ẫn nên đư a tr ẻ đi tiêm ch ủng . Sự hi ểu bi ết c ủa các bà m ẹ v ề tiêm ch ủng s ẽ có tác d ụng t ốt trong nâng cao ch ất lượng c ủa ch ươ ng trình tiêm ch ủng, đảm b ảo cho tr ẻ đi tiêm đầy đủ và đúng l ịch. Tiêm đúng l ịch là đảm b ảo m ỗi li ều vaccine được tiêm và u ống vào độ tu ổi thích h ợp với mục đích t ạo cho tr ẻ mi ễn d ịch cao nh ất tr ước khi tr ẻ m ắc b ệnh. T ỷ l ệ bà m ẹ bi ết n ếu tr ẻ không tiêm ch ủng đúng l ịch s ẽ có ảnh h ưởng nh ư hi ệu qu ả phòng b ệnh gi ảm chi ếm (96%). Điều này cho th ấy vai trò t ư v ấn truy ền thông c ủa cán b ộ y t ế trong l ĩnh v ực tiêm ch ủng là ch ưa th ực s ự t ốt, t ư v ấn ch ưa đầy đủ v ề tác d ụng c ủa s ổ tiêm m ặc dù đây là công c ụ c ần thi ết và h ữu ích trong su ốt th ời kì tiêm ch ủng cho tr ẻ. Thông qua b ảng nghiên c ứu cho th ấy s ố bà m ẹ bi ết n ếu tr ẻ không tiêm ch ủng đúng lịch s ẽ có nguy c ơ mắc m ột s ố b ệnh truy ền nhi ễm chi ếm t ỷ l ệ cao (98%). Công tác tiêm ch ủng đã được tri ển khai t ươ ng đối lâu dài trên toàn thành ph ố cho th ấy công tác tuyên truy ền, t ập hu ấn v ề ki ến th ức và nguy c ơ m ắc các b ệnh truy ền nhi ễm cho các bà m ẹ có con trong di ện tiêm ch ủng t ươ ng đối t ốt, đây là m ột v ấn đề đáng khích l ệ và c ũng là m ột l ợi th ế cho vi ệc nâng cao ki ến th ức và th ực hành tiêm ch ủng trong toàn dân. 33
  43. Ở n ước ta, điều ki ện môi tr ường r ất thu ận l ợi cho các m ầm b ệnh (vi khu ẩn, vi rút) phát tri ển và lây lan, càng làm t ăng nguy c ơ m ắc b ệnh của tr ẻ em, nh ất là v ới các bệnh nh ư cúm, b ệnh đường hô h ấp (viêm ph ế qu ản, viêm ph ổi), s ởi, rubella, tiêu ch ảy, ho gà Ph ần l ớn các tr ường h ợp m ắc các b ệnh s ởi, ho gà hay m ột s ố các b ệnh truy ền nhi ễm khác do không được tiêm ho ặc tiêm ch ưa đầy đủ vaccine phòng b ệnh. M ục tiêu của tiêm ch ủng để b ảo v ệ cá nhân và c ộng đồng kh ỏi các b ệnh truy ền nhi ễm phòng được b ằng vaccine. Thông qua b ảng nghiên c ứu cho th ấy s ố bà m ẹ bi ết nếu tr ẻ không tiêm ch ủng đúng l ịch s ẽ có nguy c ơ m ắc m ột s ố b ệnh truy ền nhi ễm chi ếm t ỷ l ệ cao (98%) và ch ỉ (2%) không bi ết. Lý do tr ẻ không tiêm ch ủng đúng l ịch trong nghiên c ứu này do ( nhà xa trung tâm y t ế, không được thông báo, tr ẻ ốm đúng ngày tiêm ch ủng) chi ếm (44%), lý do tr ẻ ốm đúng ngày tiêm ch ủng (44%), vi ệc t ư v ấn cho tr ẻ tiêm b ổ sung vào đợt tiêm ch ủng ti ếp theo có th ể không đầy đủ khi không được thông báo chi ếm (12%). Qua nh ững điều này ph ải ch ăng do công tác tuyên truy ền, t ập hu ấn v ề ki ến th ức cho các bà m ẹ có con trong di ện tiêm ch ủng không được th ường xuyên, do kinh phí địa ph ươ ng h ạn h ẹp, tầm nh ận th ức c ủa dân địa ph ươ ng có h ạn, do ngh ề nghi ệp c ủa m ẹ tác động đến, do các gia đình không ph ối h ợp, đây c ũng là v ấn đề mà cán b ộ y t ế c ơ s ở c ần quan tâm. Sổ tiêm ch ủng cá nhân được s ử d ụng nh ằm xác định tình tr ạng tiêm ch ủng, th ời điểm tiêm ch ủng ti ếp theo, các lo ại vaccine đã tiêm và ch ưa tiêm, l ịch tiêm ch ủng. Bên cạnh đó còn là m ột công c ụ h ữu ích nh ằm đánh giá t ỷ l ệ tiêm ch ủng th ực t ế t ại địa ph ươ ng. Thu ận l ợi c ủa nghiên c ứu này là (100%) bà m ẹ khi đư a tr ẻ đi tiêm đều mang theo s ổ tiêm ch ủng cho tr ẻ và (90%) k ể được t ất c ả các tác d ụng s ổ tiêm ch ủng (cho bi ết tr ẻ đã tiêm nh ững vaccine gì, l ịch tiêm ch ủng, th ời gian bu ổi tiêm ch ủng ti ếp theo). Qua đó th ấy r ằng m ặc dù các bà m ẹ đều bi ết tác d ụng và t ầm quan tr ọng c ủa s ổ tỉêm ch ủng nh ưng l ại ch ưa hi ểu h ết được nh ững thông điệp có trong s ổ tiêm. K ết qu ả này có th ể do s ự t ư v ấn h ướng d ẫn c ủa cán b ộ y t ế v ề tác d ụng c ủa s ố tiêm ch ủng ch ưa tốt, ch ưa được th ường xuyên. Đây là m ột v ấn đề c ần được xem xét nh ằm nâng cao nh ận th ức và th ực hành tiêm ch ủng cho các bà m ẹ t ại địa ph ươ ng. Có nhi ều ngu ồn ph ươ ng ti ện cung c ấp thông tin tiêm ch ủng khác nhau, tác động của các ngu ồn này đến t ừng đối t ượng c ũng có s ự chênh l ệch đáng k ể. Trong nghiên cứu này các bà m ẹ được ph ỏng v ấn cho bi ết ph ươ ng ti ện ti ếp c ận thông tin chính là t ừ tr ạm y t ế, nhân viên y t ế (64%), có (34%) bà m ẹ bi ết t ất c ả thông tin (tr ạm y t ế, nhân viên y t ế, loa, đài phát thanh, sách báo, t ạp chí và tivi, m ạng internet) và bi ết t ừ loa, đài phát thanh chi ếm (2%). Ngu ồn thông tin v ề tiêm ch ủng c ủa các bà m ẹ có s ự khác bi ệt với nghiên c ứu c ủa D ươ ng Th ị H ồng ch ủ y ếu t ừ tivi (72,7%), cán b ộ y t ế (52,4%), internet (45,2%), loa, đài phát thanh (41%), sách báo t ạp chí (15,7%) [3], so v ới 34
  44. Nguy ễn C ảnh Phú ngu ồn thông tin t ừ tivi (84,2%), đài, loa truy ền thanh (89,2%), báo tạp chí (21,7%), cán b ộ y t ế (93,3%) [12]. Qua các ph ươ ng ti ện truy ền thông trên, có (90%) các bà m ẹ ti ếp nh ận được t ất c ả các n ội dung (lo ại vaccine c ần tiêm, l ợi ích, l ịch tiêm, ph ản ứng ph ụ sau tiêm, cách x ử trí) và (10%) bà m ẹ ch ỉ quan tâm l ịch tiêm ch ủng. Điều này có th ể là do s ự thi ếu sót trong công tác truy ền thông v ề tiêm ch ủng t ại địa ph ươ ng, đặc bi ệt t ừ CBYT, n ơi mà ti ếp xúc tr ực ti ếp v ới đối t ượng nghiên c ứu. C ũng có th ể do s ố l ượng tr ẻ được tiêm ch ủng t ập trung vào 2 ngày trong m ột tháng nên CBYT g ặp nhi ều khó kh ăn trong công tác t ư v ấn, c ần ph ải t ăng c ường CBYT nh ằm nâng cao hi ệu qu ả c ủa ph ươ ng ti ện truy ền thông này. Nh ưng qua k ết qu ả cho th ấy tác d ụng c ủa truy ền thông qua t ất c ả ph ươ ng ti ện là r ất l ớn, c ần xen k ẽ các ch ươ ng trình tuyên truy ền v ề tiêm ch ủng qua các ph ươ ng ti ện này, đa d ạng các n ội dung nh ằm đạt nâng cao được ki ến th ức c ủa c ộng đồng v ề tiêm ch ủng cho tr ẻ nh ỏ. Tại t ất c ả các xã ph ường trên địa bàn đều t ổ ch ức tiêm ch ủng c ố định hàng tháng cho tr ẻ t ại các tr ạm y t ế (98%) các bà m ẹ đều bi ết được ngày tiêm ch ủng hàng tháng, ngày c ố định tiêm ch ủng t ại các tr ạm y t ế xã ph ường và ch ỉ (2%) không bi ết. K ết qu ả này cao h ơn nghiên c ứu c ủa Tr ần Danh Hu ế (33,3%) [22], điều này cho th ấy công tác truy ền thông v ề ngày, địa điểm tiêm ch ủng t ại các xã ph ường r ất t ốt, them vào đó l ịch tiêm ch ủng t ại các xã, ph ường được quy định vào nh ững ngày c ố định trong tháng, không k ể các ngày th ứ b ảy hay ch ủ nh ật góp ph ần giúp các bà m ẹ đư a con đi tiêm ch ủng đúng l ịch, đây là m ột y ếu t ố thúc đẩy th ực hành đư a tr ẻ đi tiêm ch ủng nh ằm tăng c ường t ỷ l ệ tiêm ch ủng cho tr ẻ d ưới 1 tu ổi. Sau tiêm vaccine c ần ở l ại và theo dõi trong vòng 30 phút sau tiêm để các cán b ộ y t ế theo dõi các ph ản ứng nh ư s ốt nh ẹ (d ưới 38 o5 độ), đau ho ặc s ưng t ấy nh ẹ t ại v ết tiêm, qu ấy khóc là nh ững ph ản ứng h ết s ức bình th ường. Bà m ẹ khi đư a tr ẻ v ề nhà c ần lưu ý ph ải theo dõi s ức kh ỏe tr ẻ liên t ục ngay c ả khi tr ẻ ng ủ và ít nh ất trong vòng 1 ngày (24 gi ờ). Nhìn chung các bà m ẹ trong nghiên c ứu c ủa chúng tôi có s ự tuân th ủ cao v ới (100%) bà m ẹ ở l ại tr ạm y t ế 30 phút sau tiêm ch ủng cho tr ẻ. K ết qu ả này cao hơn nghiên c ứu c ủa Nguy ễn V ăn Kh ải (90,22%) [15], D ươ ng Th ị H ồng (50%) [4]. 4.2.3. Th ực hành c ủa bà m ẹ v ề tiêm ch ủng cho tr ẻ d ưới 1 tu ổi Sức kh ỏe c ủa tr ẻ là m ột trong nh ững ưu tiên hàng đầu c ủa các b ậc cha m ẹ. Do đó, vi ệc đư a tr ẻ đi tiêm ch ủng đúng l ịch và tuân th ủ l ịch trình tiêm ch ủng qu ốc gia là rất quan tr ọng. T ất c ả các lo ại vaccine trong ch ươ ng trình tiêm ch ủng m ở r ộng t ại Vi ệt Nam đều được cung c ấp mi ễn phí, không có tình tr ạng thi ếu ngu ồn cung, t ại t ất c ả các trung tâm y t ế trên toàn qu ốc. Thông qua k ết qu ả điều tra th ấy t ỷ l ệ tiêm ch ủng đầy đủ và đúng l ịch cho tr ẻ d ưới 1 tu ổi qua s ổ tiêm ch ủng cá nhân và s ổ tiêm t ại tr ạm y t ế rất 35
  45. th ấp v ới BCG chi ếm (76%), VGB chi ếm (74%), OPV (l ần 1,2,3 l ần l ượt là 8%, 4% và 2%), DPT (l ần 1,2,3 l ần l ượt là 10%, 10% và 10%), s ởi chi ếm (6%). Từ th ực t ế trên cho th ấy, để t ăng c ường t ỷ l ệ tiêm ch ủng cho tr ẻ c ần có bi ết pháp truy ền thông nh ằm cung c ấp nh ững thông tin đầy đủ và chính xác cho các bà m ẹ nói riêng và các gia đình có tr ẻ trong độ tu ổi tiêm ch ủng nói chung là h ết s ức c ần thi ết và c ấp bách. Đặc bi ệt là tuyên truy ền không nên b ỏ m ũi tiêm theo quy định trong n ăm đầu tiên c ủa tr ẻ để t ạo được mi ễn d ịch phòng b ệnh t ốt nh ất. Bên c ạnh đó c ần tri ển khai ho ạt động rà soát, ki ểm tra, giám sát an toàn tiêm ch ủng và ch ất l ượng tiêm ch ủng t ại các c ơ s ở y t ế th ực hi ện tiêm ch ủng cho tr ẻ. C ần có nh ững nghiên c ứu đánh giá th ường xuyên h ơn v ề m ức độ bao ph ủ c ủa tiêm ch ủng nh ằm theo dõi t ỷ lệ th ực t ế tiêm ch ủng đầy đủ cho tr ẻ trên địa bàn, m ở r ộng nghiên c ứu v ề l ĩnh v ực này ở đối t ượng cán b ộ y t ế để có nh ững bi ện pháp c ụ th ể t ừ phía cán b ộ y t ế trong công tác tiêm ch ủng. T ừ đó đư a ra các bi ện pháp can thi ệp k ịp th ời để đảm b ảo t ỷ l ệ bao ph ủ tiêm ch ủng h ơn 85% nh ư m ục tiêu c ủa d ự án TCMR đề ra. Tiêm ch ủng là m ột bi ện pháp h ữu hi ệu nh ất để phòng ch ống m ột s ố b ệnh truy ền nhi ễm nguy hi ểm ở tr ẻ nh ỏ do đó các ch ươ ng trình tiêm ch ủng luôn được đư a vào là một trong nh ững m ục tiêu quan tr ọng trong các ch ươ ng trình y t ế qu ốc gia. Các nghiên cứu v ề l ĩnh v ực tiêm ch ủng luôn được các nhà nghiên c ứu quan tâm th ực hi ện h ằng năm t ại các khu v ực khác nhau. K ết qu ả c ủa các nghiên c ứu tiêm ch ủng góp ph ần vào vi ệc c ải thi ện tình tr ạng tiêm ch ủng c ụ th ể t ại các địa bàn nghiên c ứu. Trong danh m ục các lo ại vaccine được tiêm ch ủng b ởi tr ạm y t ế ph ường, t ỷ l ệ bà m ẹ kh ẳng định con h ọ đã được tiêm vaccine phòng ch ống BCG đứng ở m ức cao nh ất (100%) t ươ ng đươ ng với Ph ạm Minh Khuê (100%) [20], cao h ơn Ph ạm Th ị Kim Dung (88%) [19], D ươ ng Th ị H ồng t ại 4 t ỉnh Lào Cai, Ngh ệ An, Đă k Nông và Kiên Giang (69,7%) [4], điều tra đánh giá các m ục tiêu tr ẻ em và ph ụ n ữ 2014 (98%) [12], nguyên nhân do ph ường điều tra t ỷ l ệ các bà m ẹ đẻ t ại nhà cao, v ấn đề qu ản lý đối t ượng t ốt. K ết qu ả nghiên c ứu cho th ấy, tr ẻ được tiêm viêm gan B chi ếm (92%) cao h ơn nghiên c ứu Ph ạm Th ị Kim Dung (12,8%) [19], D ươ ng Th ị H ồng t ại 4 t ỉnh Lào Cai, Ngh ệ An, Đă k Nông và Kiên Giang (46,5%) [4], D ươ ng Th ị H ồng t ại 4 huy ện t ỉnh Hà T ĩnh (61,6%) [6], Ph ạm Minh Khuê (67,62%) [17] và theo điều tra đánh giá các m ục tiêu tr ẻ em và ph ụ n ữ 2014 (79%) [10], nh ư v ậy nghiên c ứu c ủa chúng tôi phù h ợp, do vaccine VGB s ơ sinh ch ỉ t ổ ch ức tri ển khai ở tiêm ở b ệnh vi ện nên được các bà m ẹ đặc bi ệt quan tâm. Tr ẻ được tiêm ch ủng vaccine OPV1 (100%), OPV2 (94%), OPV3 (80%) cao h ơn Ph ạm Minh Khuê OPV (76,01%) [17], D ươ ng Th ị H ồng t ại 4 t ỉnh Lào Cai, Ngh ệ An, Đă k Nông và Kiên Giang (42,4%) [4]. T ỷ l ệ tiêm ch ủng vaccine DPT1 (100%), DPT2 (94%), DPT3 (80%) cao h ơn D ươ ng Th ị H ồng t ại TP Móng Cái, Qu ảng Ninh DPT1,2,3 l ần l ượt (97,6%), (87,6%), (70%) [7], Ph ạm Minh Khuê (75,67%) [17]. 36
  46. Phân tích cho th ấy tình hình b ỏ m ũi tiêm ch ủng DPT3 ở m ức cao (20%). Theo khuy ến cáo c ủa WHO n ếu t ỷ l ệ b ỏ m ũi DPT1 và DPT3 trên (10%) là c ần ph ải xem xét để có giải pháp phù h ợp nâng cao tiêm ch ủng. K ết qu ả c ủa quá trình tiêm ch ủng v ới t ỷ l ệ th ấp nh ất là vaccine S ởi (22%) th ấp h ơn Ph ạm Th ị Kim Dung (90,5%) [19], D ươ ng Th ị H ồng t ại 4 t ỉnh Lào Cai, Ngh ệ An, Đă k Nông và Kiên Giang (67,7%) [4], Ph ạm Minh Khuê (84,09%) [20], theo điều tra đánh giá các m ục tiêu tr ẻ em và ph ụ n ữ 2014 (86%) [10], t ỷ l ệ S ởi th ấp ch ủ y ếu do nh ận th ức c ủa bà m ẹ, cho th ấy vi ệc truy ền thông và huy động các bà m ẹ đến điểm tiêm ch ủng còn h ạn ch ế và c ần t ổ ch ức b ổ sung cho các tr ẻ này. 37
  47. CH ƯƠ NG 5. KẾT LU ẬN VÀ KI ẾN NGH Ị 5.1. K ẾT LU ẬN 5.1.1. Thông tin chung v ề đối t ượng nghiên c ứu Các thông tin chung nh ư độ tu ổi c ủa bà m ẹ 26-30 tu ổi (40%), ≥31 tu ổi (34%), ≤25 tu ổi (26%). S ố con c ủa bà m ẹ trong nghiên c ứu nh ư 2 con (52%), 1 con (30%), ≥3 con (18%). H ầu h ết bà m ẹ trong nghiên c ứu là dân t ộc Kinh chi ếm (86%), Hoa (10%), Kh’me (2%) và dân t ộc khác (2%). Trình độ h ọc v ấn c ủa bà m ẹ nh ư trung h ọc (54%), TC, CĐ, ĐH (38%), ti ểu h ọc (8%). Ngh ề nghi ệp c ủa bà m ẹ công viên ch ức (42%), n ội tr ợ (16%), buôn bán (14%) và ngh ề khác (28%). Kho ảng cách t ừ nhà đến tr ạm y t ế t ừ 1-10km (50%), 10km (4%). Ph ươ ng ti ện s ử d ụng đư a tr ẻ đi tiêm ch ủng ch ủ y ếu là xe máy v ới (96%) và ôtô chi ếm (4%). 5.1.2. Ki ến th ức c ủa bà m ẹ v ề tiêm ch ủng cho tr ẻ d ưới 1 tu ổi. Qua nghiên c ứu th ấy t ỉ l ệ bà m ẹ có ki ến th ức đúng (76%) và ch ưa đúng (24%). Bà m ẹ bi ết m ục đích c ủa tiêm ch ủng (100%), bi ết nh ững b ệnh phòng ng ừa được nh ờ tiêm ch ủng (100%). Hi ểu bi ết ph ản ứng th ường g ặp sau tiêm ch ủng nh ư s ưng đỏ t ại ch ỗ tiêm (78%), s ốt nh ẹ (18%), b ỏ bú chán ăn (4%). Có ki ến th ức v ề d ấu hi ệu sau tiêm phòng Lao có s ẹo t ại ch ỗ tiêm (72%), các ph ản ứng n ặng tr ẻ có th ể g ặp (28%) và cách xử trí cho tr ẻ khi b ị s ốt sau tiêm chi ếm (58%). Ki ến th ức về các tr ường h ợp v ẫn được tiêm ch ủng để đảm b ảo đúng l ịch (58%), bi ết hi ệu qu ả phòng b ệnh gi ảm n ếu không tiêm đúng l ịch (96%) và bi ết không tiêm ch ủng đúng l ịch s ẽ có nguy c ơ m ắc m ột s ố b ệnh truy ền nhi ễm (98%). Có (100%) bà mẹ mang theo s ổ, có (90%) k ể được tác d ụng s ổ tiêm ch ủng và bi ết v ề ch ươ ng trình TCMR t ừ các ngu ồn thông tin (tr ạm y t ế, nhân viên y t ế, loa, đài phát thanh, sách báo, tạp chí và tivi, m ạng internet) chi ếm (34%), có (90%) bà m ẹ bi ết các n ội dung v ề tiêm ch ủng (vaccine c ần tiêm, l ợi ích, l ịch tiêm, ph ản ứng ph ụ sau tiêm và cách x ử trí) và có (84%) bà m ẹ bi ết khi nào đư a tr ẻ đi tiêm m ũi ti ếp theo. Nhìn chung các bà m ẹ có s ự tuân th ủ cao v ới (100%) bà m ẹ ở l ại tr ạm y t ế 30 phút sau tiêm ch ủng cho tr ẻ. 5.1.3. Th ực hành c ủa bà m ẹ v ề tiêm ch ủng cho tr ẻ d ưới 1 tu ổi. Tr ẻ trong di ện tiêm ch ủng đến c ơ s ở y t ế tiêm ch ủng BCG (100%), Viêm gan B (92%), OPV đủ 3 l ần 80% (l ần 1 chi ếm 100%, l ần 2 chi ếm 94%, l ần 3 chi ếm 80%), DPT đủ 3 m ũi 80% (l ần 1 chi ếm 100%, l ần 2 chi ếm 94%, l ần 3 chi ếm 80%), S ởi (22%). Thông qua k ết qu ả điều tra th ấy t ỷ l ệ tiêm ch ủng đầy đủ và đúng l ịch cho tr ẻ dưới 1 tu ổi qua s ổ tiêm ch ủng cá nhân và s ổ tiêm t ại tr ạm y t ế với BCG chi ếm (76%), VGB chi ếm (74%), OPV (l ần 1,2,3 l ần l ượt là 8%, 4% và 2%), DPT (l ần 1,2,3 l ần l ượt là 10%, 10% và 10%), s ởi chi ếm (6%). 38
  48. 5.2. KI ẾN NGH Ị Tổ ch ức đào t ạo và đào t ạo l ại v ề tiêm ch ủng m ở r ộng c ần th ực hi ện th ường xuyên, t ập trung vào k ỹ n ăng th ực hành tiêm ch ủng và t ư v ấn tiêm ch ủng cho cán b ộ y tế nh ằm nâng cao ch ất l ượng tiêm ch ủng, cung c ấp thông tin đầy đủ để các bà m ẹ không ph ải lo l ắng v ề tác d ụng ph ụ do tiêm ch ủng, nh ững tr ường h ợp tr ẻ v ẫn có th ể tiêm ch ủng để đảm b ảo tr ẻ được tiêm ch ủng đúng th ời điểm. Tăng c ường ngu ồn thông tin t ừ cán b ộ y t ế, truy ền thông t ư v ấn cho các bà m ẹ ki ến th ức v ề tiêm ch ủng đặc bi ệt v ề n ội dung ph ản ứng ph ụ sau tiêm và cách x ử trí, lịch tiêm ch ủng đặc bi ệt ở nhóm có h ọc th ức th ấp. Tăng c ường truy ền thông, v ận động tiêm ch ủng t ập trung vào nhóm mà có h ọc vấn cao, làm cán b ộ viên ch ức để có s ự tham gia tích h ơn trong th ực hành tiêm ch ủng cho tr ẻ và cung c ấp cho các bà m ẹ đó nh ững thông tin chính xác nh ất v ề tiêm ch ủng cho tr ẻ nh ỏ. Tăng c ường s ự tham gia ch ủ động c ủa bà m ẹ trong tiêm ch ủng m ở r ộng, đặc bi ệt v ề an toàn tiêm ch ủng. T ận d ụng c ơ h ội t ừ nh ững bu ổi tiêm ch ủng l ồng ghép ho ạt động truy ền thông tr ực tiếp cho các bà m ẹ v ề tiêm ch ủng m ở r ộng. Tr ạm y t ế phát huy và nâng cao vai trò c ủa y t ế ph ường, c ộng tác viên nh ằm đẩy m ạnh tuyên truy ền, v ận động, nh ắc nh ở các gia đình có tr ẻ tiêm sót và tiêm không đúng l ịch, chú ý các m ũi tiêm s ởi. Ban ch ỉ đạo ch ươ ng trình TCMR thành ph ố c ần ph ải quan tâm đến công tác tuyên truy ền và t ăng c ường s ự ch ỉ đạo cho các ban ngành đoàn th ể ph ối h ợp t ốt v ới y tế xã, ph ường trong công tác v ận động c ộng đồng tham gia t ốt công tác tiêm ch ủng m ở rộng. 39
  49. TÀI LI ỆU THAM KH ẢO Ti ếng Vi ệt [1] B ộ Y t ế (2014), Quy ết định 4282/Q Đ-BYT v ề vi ệc phê duy ệt " Kế ho ạch truy ền thông v ề tiêm ch ủng giai đoạn 2014-2016 ", 1-22. [2] B ộ Y t ế (2014), Quy ết định 1731/Q Đ-BYT v ề vi ệc ban hành “ Hướng d ẫn t ổ ch ức bu ổi tiêm ch ủng ”, 1-8. [3] D ươ ng Th ị H ồng (2016), “Th ực tr ạng tiêm ch ủng đầy đủ cho tr ẻ d ưới 1 tu ổi và m ột số y ếu t ố liên quan t ại TP. Móng Cái, Qu ảng Ninh n ăm 2015”, Tạp chí y h ọc th ực hành , 998 (3), 15-20. [4] D ươ ng Th ị H ồng và c ộng s ự (2016), “Mô t ả ki ến th ức c ủa các bà m ẹ đư a tr ẻ đi tiêm ch ủng t ại điểm tiêm ngoài tr ạm y t ế t ại 4 t ỉnh Lào Cai, Ngh ệ An, Đă k Nông và Kiên Giang n ăm 2014”, Tạp chí y h ọc th ực hành , 1008 (05), 2-7. [5] D ươ ng Th ị H ồng (2009), “Vài nét tình hình tiêm ch ủng m ở r ộng trên Th ế Gi ới”, Tạp chí y h ọc th ực hành, 641+642 (1), 3. [6] D ươ ng Th ị H ồng và c ộng s ự (2005), “Tìm hi ểu ki ến th ức và th ực hành trong tiêm ch ủng c ủa các bà m ẹ có con 12-23 tháng tu ổi t ại 4 huy ện t ỉnh Hà T ĩnh n ăm 2004”, Tạp chí y h ọc th ực hành, 503 (2), 14-15. [7] Đào V ăn Khuynh và c ộng s ự (2012), “ Nghiên c ứu tình hình tiêm ch ủng ở tr ẻ em dưới 1 tu ổi và m ột s ố y ếu t ố liên quan t ại huy ện Th ới Bình t ỉnh Cà Mau n ăm 2009”, Tạp chí y h ọc th ực hành , 829 (7), 62-64. [8] Hoàng Đức Phúc và c ộng s ự (2015), “ T ỷ l ệ tiêm ch ủng đầy đủ 7 lo ại vaccine c ơ bản c ủa tr ẻ em d ưới 1 tu ổi t ại Hà N ội”, Tạp chí y h ọc th ực hành , 963 (5), 21-22. [9] Hu ỳnh Giao và c ộng s ự (2010), “Ki ến th ức thái độ c ủa các bà m ẹ có con d ưới 1 tu ổi v ề tiêm ch ủng trong tiêm ch ủng m ở r ộng, thu ốc ch ủng ph ối h ợp, thu ốc ch ủng Rotavirus, Human Papiloma Virus t ại b ệnh vi ện Nhi Đồng 2 và qu ận Tân Phú TP. H ồ Chí Minh n ăm 2009”, Tạp chí y h ọc TP. H ồ Chí Minh , 14 (2), 27-29. [10] Tổng c ục th ống kê (2014), Điều tra đánh giá các m ục tiêu tr ẻ em và ph ụ n ữ, Nhà xu ất b ản th ống kê, Hà N ội, tr.5-6. [11] Tổng c ục th ống kê (2006), Điều tra đánh giá các m ục tiêu tr ẻ em và ph ụ n ữ, Nhà xu ất b ản th ống kê, Hà N ội, tr.61-66. [12] Nguy ễn C ảnh Phú và c ộng s ự (2013), “Kh ảo sát k ết qu ả tiêm ch ủng m ở r ộng và các y ếu t ố liên quan t ại xã Di ễn Ng ọc, huy ện Di ễn Châu, t ỉnh Ngh ệ An n ăm 2011, Tạp chí y h ọc th ực hành , 866 (4), 11-13. 40
  50. [13] Nguy ễn Th ị Thanh H ươ ng (2015), Th ực tr ạng ki ến th ức, th ực hành tiêm ch ủng đầy đủ cho tr ẻ d ưới 1 tu ổi c ủa các bà m ẹ và 1 s ố y ếu t ố liên quan t ại Móng Cái, Qu ảng Ninh n ăm 2015 , Lu ận v ăn th ạc s ỹ y t ế công c ộng, Đại h ọc Y t ế công c ộng, Hà Nội. [14] Nguy ễn V ăn Hòa và c ộng s ự (2015), “ T ỷ l ệ tiêm ch ủng vaccine Quinvaxem và các y ếu t ố liên quan ở tr ẻ em t ừ 4-6 tháng tu ổi t ại t ỉnh Th ừa Thiên Hu ế”, Tạp chí y h ọc dự phòng , 165 (05), 308-312. [15] Nguy ễn V ăn Kh ải và c ộng s ự (2016), “ Ki ến th ức – tuân th ủ c ủa các bà m ẹ v ề tiêm ch ủng m ở r ộng ở tr ẻ em d ưới m ột tu ổi và m ột s ố y ếu t ố liên quan t ại huy ện V ĩnh Bảo, H ải Phòng”, Tạp chí y h ọc th ực hành, 1001 (4), 27-30. [16] Ch ươ ng trình TCMRQG (2005), Tài li ệu th ực hành tiêm ch ủng , Hà N ội, tr.1-155. [17] Ph ạm Minh Khuê và c ộng s ự (2013), “Xác định t ỷ l ệ tiêm ch ủng c ủa tr ẻ em d ưới 5 tu ổi trong 5 n ăm ở huy ện Tiên Lãng, H ải Phòng”, Tạp chí y h ọc th ực hành, 873 (6), 66-69. [18] Ph ạm Minh Khuê (2010), "Tiêm ch ủng đầy đủ và m ột s ố y ếu t ố liên quan ở tr ẻ dưới 5 tu ổi t ại huy ện Tiên Lãng, H ải Phòng n ăm 2010", Tạp chí y t ế công c ộng, 31 (4), 35-41. [19] Ph ạm Th ị Kim Dung và c ộng s ự (2014), “Th ực tr ạng tiêm ch ủng m ở r ộng t ại 4 huy ện vùng cao phía b ắc c ủa t ỉnh Hà Giang”, Tạp chí y h ọc th ực hành , 903(1), 79-81. [20] Phan Lê Thu H ằng, Phùng Chí Thi ện (2016), “Tìm hi ểu th ực hành c ủa các bà m ẹ có con đủ 12 tháng tu ổi v ề tiêm ch ủng m ở r ộng huy ện Thanh Hà, H ải D ươ ng n ăm 2014-2015”, Tạp chí y h ọc th ực hành , 1001 (4), 18-22. [21] Queensland Health (2017), “T ờ thông tin v ề tiêm ch ủng vaccine BCG”. [22] Tr ần Danh Hu ế và c ộng s ự (2015), “Nh ận th ức c ủa các bà m ẹ có con d ưới 12 tháng tu ổi trong tiêm ch ủng m ở r ộng t ại b ệnh vi ện đa khoa qu ốc t ế Phúc Lâm n ăm 2012”, Tạp chí y h ọc th ực hành , 971 (05), 2-5. [23] Tr ường Đại H ọc Y Thái Nguyên (2007), Ch ươ ng trình y t ế qu ốc gia , NXB Y Học, Hà N ội, tr.30-39. [24] Trung tâm gan Á Châu – Đại h ọc Stanford (2016), Cẩm nang cho cán b ộ y t ế v ề Viêm gan B, . Ti ếng anh [25] EPI (2014), Polio and the Introduction of IPV , pp 1-8 41
  51. [26] WHO (2014), Immunization coverage, accessed date 9/1/2015, [27] WHO (2014), “Information Sheet Polio Vaccines”, pp 1-5. [28] WHO (2014), “Weekly epidemiological record”(47), pp 517-528. 42
  52. PH Ụ L ỤC BẢNG CÂU H ỎI PH ỎNG V ẤN KH ẢO SÁT KI ẾN TH ỨC C ỦA CÁC BÀ M Ẹ VÀ TÌNH HÌNH TIÊM CH ỦNG CỦA TR Ẻ D ƯỚI 1 TU ỔI TRONG TCMR Mã số phi ếu: Địa điểm ph ỏng v ấn: ph ường An Phú, qu ận Ninh Ki ều, TP. C ần Th ơ A. THÔNG TIN C ỦA TR Ẻ: STT Câu h ỏi Tr ả l ời 1 Họ và tên tr ẻ 2 Ngày/tháng/n ăm . 1c Nam 3 Gi ới tính 2c N ữ B. THÔNG TIN C ỦA M Ẹ/NG ƯỜI CH ĂM SÓC TR Ẻ STT Câu h ỏi Tr ả l ời 1 Họ và tên m ẹ . 2 Năm sinh 1c Kinh 2c Hoa 3 Dân t ộc 3c Kh’me 4c Khác 1c Ti ểu h ọc 2c THCS 4 Trình độ h ọc v ấn 3c THPT 4c TC, C Đ, ĐH 5c Khác 1c N ội tr ợ 2c Buôn bán 5 Ngh ề nghi ệp 3c Công viên ch ức 4c Khác 1c 1 con 6 Số con 2c 2 con 3c Khác 1c <500m Nhà cách n ơi tiêm ch ủng 7 2c 500m - 1km bao xa 3c 1km - 10km 43
  53. 4c >10km 1c Xe đạp 2c Xe máy Ph ươ ng ti ện a/c s ử d ụng để 8 đư a tr ẻ đi tiêm ch ủng 3c Ô tô 4c Khác C. KI ẾN TH ỨC TH ỰC HÀNH C ỦA BÀ M Ẹ V Ề TIÊM CH ỦNG VÀ TÌNH TR ẠNG TIÊM CH ỦNG C ỦA TR Ẻ STT Câu h ỏi Tr ả l ời 1c Để phòng b ệnh Theo a/c đư a tr ẻ đi tiêm 1 2c Bị b ắt bu ộc ch ủng để làm gì? 3c Không bi ết 1c Lao (BCG) 2c Viêm gan B Theo a/c nh ững b ệnh gì được 3c Bại li ệt (OPV) 2 phòng ng ừa nh ờ tiêm ch ủng? 4c DPT - VGB – Hip 5c Sởi 6c T ất c ả ý trên 1c Lao (BCG) 2c Viêm gan B Theo a/c tr ẻ được tiêm ch ủng 3c Bại li ệt (OPV) 3 các lo ại vaccine nào? 4c DPT - VGB – Hip 5c Sởi 6c T ất c ả ý trên Theo a/c tr ẻ d ưới 1 tu ổi có t ất 1c 8 m ũi tiêm và u ống 3 l ần 4 cả bao nhiêu l ần tiêm/uống 2c 6 m ũi tiêm và u ống 6 l ần vaccine 3c Không bi ết 1c S ốt nh ẹ Theo a/c sau tiêm ch ủng tr ẻ 2c B ỏ bú, chán ăn 5 có nh ững d ấu hi ệu gì? 3c S ưng đỏ t ại ch ỗ tiêm 4c Không bi ết 1c Sốt nh ẹ 2c Có s ẹo t ại ch ỗ tiêm Theo a/c tr ẻ s ẽ có d ấu hi ệu gì 6 3c Sưng đỏ t ại ch ỗ tiêm sau tiêm phòng Lao (BCG)? 4c Bỏ bú, chán ăn 5c Không bi ết 44
  54. 1c Sốt cao trên 38.5 0C Theo a/c nh ững ph ản ứng 2c Co gi ật 7 nặng tr ẻ có th ể g ặp sau tiêm 3c Khó th ở ch ủng? 4c Tím tái 5c Tất c ả ý trên 1c Cho tr ẻ u ống nhi ều n ước Theo a/c khi tr ẻ b ị s ốt sau 2c Ch ườm mát cho tr ẻ 8 tiêm vaccine nên x ử trí th ế 3c M ặc qu ần áo r ộng nào? 4c U ống thu ốc h ạ s ốt 5c T ất c ả ý trên 1c Tr ẻ s ốt nh ẹ Theo a/c tr ường h ợp nào sau 2c Tr ẻ tiêu ch ảy nh ẹ đây v ẫn nên cho tr ẻ tiêm 9 3c Tr ẻ đang m ọc r ăng ch ủng để đảm b ảo đúng l ịch tiêm? 4c Tr ẻ ho, ch ảy n ước m ũi không có s ốt 5c Tất c ả ý trên Theo a/c s ẽ ảnh h ưởng th ế 1c Hi ệu qu ả phòng b ệnh gi ảm 10 nào n ếu tr ẻ không tiêm ch ủng 2c Không ảnh h ưởng gì đúng l ịch? 3c Không bi ết Theo a/c s ẽ ảnh h ưởng th ế 1c Nguy c ơ m ắc m ột s ố b ệnh truy ền nhi ễm 11 nào n ếu tr ẻ không tiêm ch ủng 2c Không ảnh h ưởng gì đầy đủ? 3c Không bi ết 1c Đang b ệnh nhi ều ngày Theo a/c khi nào không nên 2c Đang s ốt cao 12 đư a tr ẻ đi tiêm ch ủng? 3c Đang phát ban 4c Tất c ả ý trên 1c Nhà xa trung tâm y t ế Nếu tr ẻ không được tiêm 2c Không được thông báo 13 ch ủng đúng l ịch, theo a/c là 3c Tr ẻ ốm đúng ngày tiêm ch ủng do đâu? 4c Tất c ả ý trên 1c Sổ tiêm ch ủng Khi đư a tr ẻ đi tiêm ch ủng a/c 2c Sổ khám b ệnh 14 cần mang theo gì? 3c Sổ dinh d ưỡng 4c Khác 1c Cho bi ết tr ẻ đã tiêm nh ững v ắc xin gì Theo a/c tác d ụng c ủa s ổ tiêm 2c Lịch tiêm ch ủng 15 ch ủng là gì? 3c Th ời gian bu ổi tiêm ch ủng ti ếp theo 4c Tất c ả ý trên A/C bi ết được ch ươ ng trình 1c Tr ạm y t ế, nhân viên y t ế 16 TCMR t ừ ngu ồn thông tin 2c Loa, đài phát thanh nào? 3c Sách báo, t ạp chí 45
  55. 4c Tivi, m ạng internet 5c T ất c ả ý trên 1c Các lo ại v ắc xin c ần tiêm A/C nh ận được nh ững thông 2c Lợi ích c ủa vi ệc tiêm ch ủng 17 tin gì t ừ nh ững ngu ồn thông 3c Lịch tiêm ch ủng tin trên? 4c Ph ản ứng ph ụ sau tiêm và cách x ử trí 5c T ất c ả ý trên 1c 1 tháng 1 l ần Định kì bao lâu có m ột l ần 2c 2 tháng 1 l ần 18 tiêm ch ủng cho tr ẻ trong 3c Không c ố định xã/ph ường c ủa a/c? 4c Không bi ết 1c Các tác d ụng ph ụ sau tiêm Theo a/c nên h ỏi bác s ĩ nh ững 2c Cách x ử trí các tác d ụng ph ụ 19 thông tin gì khi r ời phòng 3c Khi nào đư a tr ẻ đi tiêm m ũi ti ếp theo tiêm? 4c T ất c ả ý trên 1c Về nhà ngay Sau tiêm ch ủng cho tr ẻ a/c 2c Ở l ại tr ạm y t ế 30 phút sau tiêm 20 nên? 3c Đư a tr ẻ đi ch ơi 4c Khác D. TÌNH TR ẠNG TIÊM VACCINE C ỦA TR Ẻ STT Lo ại vaccine Th ời gian tiêm 1 Lao (BCG) Đúng c Tr ễc Ch ưa tiêm c 2 Viêm gan B s ơ sinh Đúng c Tr ễc Ch ưa tiêm c Lần 1 Đúng c Tr ễc Ch ưa tiêm c 3 Bại li ệt (OPV) Lần 2 Đúng c Tr ễc Ch ưa tiêm c Lần 3 Đúng c Tr ễc Ch ưa tiêm c Lần 1 Đúng c Tr ễc Ch ưa tiêm c 4 DPT – VGB - Hib Lần 2 Đúng c Tr ễc Ch ưa tiêm c Lần 3 Đúng c Tr ễc Ch ưa tiêm c 5 Sởi Mũi 1 Đúng c Tr ễc Ch ưa tiêm c 46