Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Tập Đoàn Công Gia Phát, Đà Nẵng

pdf 122 trang thiennha21 25/04/2022 2560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Tập Đoàn Công Gia Phát, Đà Nẵng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_xac_dinh_ket_qua_kinh.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Tập Đoàn Công Gia Phát, Đà Nẵng

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN CÔNG GIA PHÁT, ĐÀ NẴNG Sinh viên thực hiện: Trường ĐạiNGUYỄ NhọcTHỊ THU Kinh HUYỀN tế Huế Khóa học: 2017 - 2021
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN CÔNG GIA PHÁT, ĐÀ NẴNG Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Thu Huyền Ths.Trần Thị Thanh Nhàn Ngành: Kế toán TrườngLớp : K51D Kế toán Đại học Kinh tế Huế Huế, tháng 01 năm 2021
  3. Lời Cám Ơn Đầu tiên tôi xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến quý thầy cô Trường Đại học Kinh tế Huế và lời cám ơn chân thành đến quý thầy cô Khoa Kế toán – Tài chính, đặc biệt là cô Trần Thị Thanh Nhàn đã toàn tâm hướng dẫn, cô đã đưa ra nhận xét, sửa chữa rất kỹ để tôi có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Tôi xin gửi lời cám ơn đến Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Công Gia Phát, đặc biệt là anh chị ở phòng Tài chính – Kế toán đã giúp đỡ tôi rất nhiều, tạo điều kiện thuận lợi cho em tiếp xúc với công việc thực tế, học hỏi kinh nghiệm về kế toán trong quá trình thực tập tại công ty. Mặc dù trong quá trình thực tập, tôi đã cố gắng học hỏi và trau dồi thêm kiến thức nhưng do thời gian còn hạn chế, kinh nghiệm và kiến thức của bản thân chưa nhiều, nên không thể tránh khỏi những sai sót. Tôi rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô để tôi có thể hoàn thiện hơn bài làm của mình cũng như hoàn thiện hơn vốn kiến thức bản thân. Sau cùng, tôi xin chúc quý thầy cô Khoa Kế toán – Tài chính nói riêng, cùng toàn thể quý thầy cô toàn trường nói chung ngày càng dồi dào sức khỏe và nhà trường ngày càng thành công hơn nữa. Huế, tháng 01 năm 2021 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Thu Huyền Trường Đại học Kinh tế Huế
  4. MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT i DANH MỤC BẢNG ii DANH MỤC BIỂU iii DANH MỤC SƠ ĐỒ iv DANH MỤC HÌNH v PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1 1.1 Lý do chọn đề tài 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2 1.4 Phương pháp nghiên cứu. 3 1.5 Kết cấu của đề tài 4 1.6 Các nghiên cứu có liên quan 5 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 6 1.1 Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 6 1.1.1 Khái quát về kế toán doanh thu. 6 1.1.1.1 Một số khái niệm 6 1.1.1.2 Xác định doanh thu 7 1.1.1.3 Điều kiện ghi nhận doanh thu 8 1.1.2 Khái quát về kế toán chi phí 9 1.1.2.1Trường Một số khái niệ mĐại học Kinh tế Huế 9 1.1.2.2 Nguyên tắc ghi nhận chi phí. 11 1.1.3 Khái quát về kế toán xác định kết quả kinh doanh. 12 1.1.3.1 Khái niệm 12 1.1.3.2 Nguyên tắc xác định kết quả hoạt động kinh doanh 13 1.1.4 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 13
  5. 1.1.5 Ý nghĩa của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 14 1.2 Nội dung và tổ chức công tác kế toán doanh thu 15 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 15 1.2.1.1 Chứng từ và sổ sách sử dụng 15 1.2.1.2 Tài khoản sử dụng 15 1.2.1.3 Phương pháp hạch toán. 17 1.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. 17 1.2.2.1 Chứng từ và sổ sách sử dụng 17 1.2.2.2 Tài khoản sử dụng 18 1.2.2.3 Phương pháp hạch toán. 18 1.2.3 Kế toán chi phí giá vốn bán hàng 20 1.2.3.1 Chứng từ và sổ sách sử dụng 20 1.2.3.2 Tài khoản sử dụng 20 1.2.3.3 Phương pháp hạch toán. 23 1.2.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 24 1.2.4.1 Chứng từ và sổ sách sử dụng 24 1.2.4.2 Tài khoản sử dụng 25 1.2.4.3 Phương pháp hạch toán 26 1.2.5 Kế toán chi phí khác 28 1.2.5.1 Chứng từ và sổ sách sử dụng 28 1.2.5.2 Tài khoản sử dụng 28 1.2.5.3 Phương pháp hạch toán. 29 1.2.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 30 1.2.6.1 Chứng từ và sổ sách sử dụng 30 1.2.Trường6.2 Tài khoản sử dụ ngĐại học Kinh tế Huế 30 1.2.6.3 Phương pháp hạch toán 31 1.2.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 31 1.2.7.1 Chứng từ và sổ sách sử dụng 31 1.2.7.2 Tài khoản sử dụng 31
  6. 1.2.7.3 Phương toán hạch toán 32 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN CÔNG GIA PHÁT, ĐÀ NẴNG 34 2.1 Tổng quan về công ty Cổ Phần Tập Đoàn Công Gia Phát tại Đà Nẵng. 34 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 34 2.1.2 Ngành nghề kinh doanh 35 2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của công ty 36 2.1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty 37 2.1.4.1 Sơ đồ bộ máy quản lý 37 2.1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận 38 2.1.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán 41 2.1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán 41 2.1.5.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng cá nhân trong bộ phận 41 2.1.5.3 Chế độ kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại công ty. 42 2.1.6 Tổng quát về nguồn lực kinh doanh của Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Công Gia Phát tại Đà Nẵng. 44 2.1.6.1 Tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Công Gia Phát năm 2017 – 2019 44 2.1.6.2 Tình hình hoạt động của Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Công Gia Phát năm 2017 – 2019 46 2.2 Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Công Gia Phát, Đà Nẵng 49 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 49 2.2.1.1 Chứng từ và sổ sách sử dụng. 50 2.2.1.2Trường Tài khoản sử dụ ngĐại học Kinh tế Huế 50 2.2.1.3 Quy trình luân chuyển chứng từ 51 2.2.2 Kế toán doanh thu tài chính 60 2.2.2.1 Chứng từ và sổ sách sử dụng 60 2.2.2.2 Tài khoản sử dụng 60
  7. 2.2.2.3 Quy trình luân chuyển chứng từ 60 2.2.3 Kế toán thu nhập khác 65 2.2.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 65 2.2.5 Kế toán giá vốn hàng bán 65 2.2.5.1 Chứng từ và sổ sách sử dụng 65 2.2.5.2 Tài khoản sử dụng 65 2.2.5.3 Quy trình luân chuyển chứng từ 66 2.2.6 Kế toán chi phí hoạt động tài chính 75 2.2.7 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 75 2.2.7.1 Chứng từ và sổ sách sử dụng 75 2.2.7.2 Tài khoản sử dụng 75 2.2.7.3 Quy trình luân chuyển chứng từ 75 2.2.8 Kế toán chi phí khác 82 2.2.8.1 Chứng từ và sổ sách sử dụng 83 2.2.8.2 Tài khoản sử dụng 83 Kế toán sử dụng TK 811 – “Chi phí khác” 83 2.2.8.3 Quy trình luân chuyển chứng từ 83 2.2.9 Kế toán chi phí thuế TNDN 86 2.2.9.1 Chứng từ và sổ sách sử dụng 86 2.2.9.2 Tài khoản sử dụng 86 2.2.9.3 Quy trình hạch toán 86 2.2.10 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 91 2.2.10.1 Chứng từ và sổ sách sử dụng 91 2.2.10.2 Tài khoản sử dụng 91 2.2.10.3 Quy trình hạch toán 91 CHƯƠNGTrường 3: MỘT S ỐĐạiGIẢI PHÁP học NHẰ MKinh GÓP PHẦ Ntế NÂNG Huế CAO CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHÀN TẬP ĐOÀN CÔNG GIA PHÁT Ở ĐÀ NẴNG 100
  8. 3.1 Nhận xét chung về công tác kế toán tại Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Công Gia Phát ở Đà Nẵng 100 3.1.1 Ưu điểm 100 3.1.2 Nhược điểm 102 3.2 Đánh giá về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Công Gia Phát ở Đà Nẵng 102 3.2.1 Ưu điểm 102 3.2.2 Nhược điểm 103 3.3 Một số ý kiến giải pháp nhằm góp phần nâng cao công tác kế toán kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Công Gia Phát 103 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 106 1. Kết luận 106 2. Kiến nghị 106 Trường Đại học Kinh tế Huế
  9. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BĐSĐT Bất động sản đầu tư BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BVMT Bảo vệ môi trường CCDC Công cụ dụng cụ CKTM Chiết khấu thương mại DV Dịch vụ GGHB Giá vốn hàng bán GTGT Giá trị gia tăng GVHB Giá vốn hàng bán HĐKT Hợp đồng kinh tế HHDV Hàng hóa dịch vụ HTK Hàng tồn kho KKĐK Kê khai định kỳ KKTX Kê khai thường xuyên KLHT Khối lượng hoàn thành KPCĐ Kinh phí công đoàn KQKD Kết quả kinh doanh NSNN Ngân sách Nhà Nước TKĐƯ Tài khoản đối ứng TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TrườngTS Đại họcTài s ảnKinh tế Huế TSCĐ Tài sản cố định TTĐB Thu nhập đặc biệt XK Xuất khẩu i
  10. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Công Gia Phát năm 2017 – 2019 45 Bảng 2.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Công Gia Phát năm 2017 – 2019 47 Trường Đại học Kinh tế Huế ii
  11. DANH MỤC BIỂU Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT số 80 54 Biểu 2.2 Sổ nhật ký chung – Ví dụ minh họa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 58 Biểu 2.3 Sổ cái TK 511 59 Biểu 2.4 Sổ phụ tài khoản ngân hàng 62 Biểu 2.5 Sổ chi tiết TK 515 63 Biểu 2.6 Sổ cái TK 515 64 Biểu 2.7 Hóa đơn GTGT số 37 67 Biểu 2.8 Sổ nhật ký chung – Ví dụ minh họa chi phí giá vốn 70 Biểu 2.9 Sổ chi tiết TK 154 71 Biểu 2.10 Sổ cái TK 154 72 Biểu 2.11 Sổ chi tiết TK 632 73 Biểu 2.12 Sổ cái TK 632 74 Biểu 2.13 Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước 79 Biểu 2.14 Sổ nhật ký chung – Ví dụ minh họa chi phí quản lý doanh nghiệp 80 Biểu 2.15 Sổ chi tiết TK 6422 81 Biểu 2.16 Sổ cái TK 6422 82 Biểu 2.17 Sổ chi tiết TK 811 84 Biểu 2.18 Sổ cái TK 811 85 Biểu 2.19 Sổ chi tiết TK 821 89 Biểu 2.20: Sổ cái TK 821 90 BiTrườngểu 2.21 Sổ cái TK 911 Đại học Kinh tế Huế 97 Biểu 2.22 Sổ cái TK 421 98 iii
  12. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 17 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán tài khoản doanh thu hoạt động tài chính 19 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán kế toán giá vốn hàng hán 23 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 26 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí khác 29 Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 31 Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh 32 Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lý của công ty Cổ Phần Tập Đoàn Công Gia Phát 38 Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán của công ty Cổ Phần Tập Đoàn Công Gia Phát 41 Sơ đồ 2.3 Sơ đồ kế toán trên máy tính 52 Trường Đại học Kinh tế Huế iv
  13. DANH MỤC HÌNH Hình 2.1 Giao diện phần mềm kế toán Việt Đà 44 Hình 2.2 Giao diện phần mềm Việt Đà – Đăng nhập phần mềm 56 Hình 2.3 Phân hệ nhập xuất – Hóa đơn chứng từ cung ứng dịch vụ 56 Hình 2.4 Giao diện phần mềm Việt Đà – Hóa đơn số 80 57 Hình 2.5 Phân hệ nhập xuất – Hóa đơn chứng từ dịch vụ mua vào 68 Hình 2.6 Giao diện phần mềm Việt Đà – Hóa đơn GTGT số 37 69 Hình 2.7 Giao diện phần mềm Việt Đà – Phiếu chi tiền mặt 76 Hình 2.8 Giao diện phần mềm Việt Đà – Phiếu chi tiền mặt mua đồ văn phòng 77 Hình 2.9 Giao diện phần mềm Việt Đà – Phân hệ Tổng hợp 94 Hình 2.10 Giao diện phần mềm Việt Đà –Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 95 Hình 2.11 Giao diện phần mềm Việt Đà – Khai báo công thức Bảng kết quả hoạt động 95 Hình 2.12 Giao diện phần mềm Việt Đà – Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 96 Trường Đại học Kinh tế Huế v
  14. PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1 Lý do chọn đề tài Hiện nay cùng với sự phát triển lớn mạnh của các nước trên thế giới thì nền kinh tế Việt Nam cũng càng ngày càng phát triển và khẳng định vị thế của mình trên trường quốc tế. Trong đó các doanh nghiệp cũng không ngừng thay đổi mình để thích nghi với những xu thế phát triển mới. Sự cạnh tranh ngày càng khóc liệt của các doanh nghiệp làm cho doanh thu và lợi nhuận trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp đặt lên hàng đầu. Trong nền kinh tế thì xu hướng tất yếu chung của các nhà đầu tư, các chủ doanh nghiệp lớn, vừa và nhỏ đều hướng tới mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Họ rất quan tâm đến kết quả cuối cùng trong một thời gian (tháng, quý, năm) mà họ đã bỏ vốn của mình ra để đầu tư vào kinh doanh. Điều đó dẫn đến bộ phận kế toán tại doanh nghiệp phải theo dõi sát quá trình mua bán hàng cho đến khi xác định kết quả kinh doanh, để hạch toán nhanh chóng, đầy đủ, kịp thời. Thực hiện tốt quá trình này sẽ giúp doanh nghiệp có thể thu hồi vốn nhanh, bù đắp chi phí đồng thời thời thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà Nước, đầu tư phát triển, nâng cao đời sống người lao động. Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Công Gia Phát thành lập chưa được lâu nên gặp còn nhiều khó khăn, song với sự nổ lực không ngừng của đội ngũ cán bộ công nhân viên trong toàn công ty nên trong những năm hoạt động vừa qua công ty đã bước đầu thành công, khẳng định vị trí của mình trên thị trường, từ đó hoàn thành tốt mục tiêu kinh doanh, có lợi nhuận cao. Đạt được thành công đó có một phần không nhỏ củTrườnga bộ phận kế toán doanh Đại thu, chi họcphí và xác đKinhịnh kết quả kinhtế doanh. Huế Xuất phát từ tầm quan trọng của vấn đề, cùng với mong muốn tìm hiểu vấn đề trong khả năng của mình, tôi quyết định chọn đề tài: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Công Gia Phát, Đà Nẵng”. 1
  15. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu  Mục tiêu tổng quát Tìm hiểu công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Công Gia Phát, Đà Nẵng.  Mục tiêu cụ thể Đề tài sẽ tiến hành nghiên cứu các mục tiêu cụ thể sau: Thứ nhất: Tổng hợp hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. Thứ hai: Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Công Gia Phát, Đà Nẵng. Thứ ba: Đánh giá ưu, nhược điểm và đưa ra những giải pháp nâng cao công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác đinh kết quả kinh doanh, Đà Nẵng 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu Khóa luận tập trung nghiên cứu về thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Công Gia Phát, Đà Nẵng.  Phạm vi nghiên cứu - Về không gian nghiên cứu: Đề tài được nghiên cứu tại Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Công Gia Phát, Đà NẵTrườngng. Cụ thể ở phòng TàiĐại chính – Khọcế toán củ a Kinhcông ty. tế Huế - Về thời gian nghiên cứu: + Thời gian nghiên cứu trong khoảng thời gian từ ngày 12/10/2020 đến ngày 17/01/2021. 2
  16. + Số liệu mô tả các nghiệp vụ về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Công Gia Phát năm 2019. + Số liệu phân tích tài sản – nguồn vốn và kết quả kinh doanh thu thập được trong 03 năm 2017 – 2019. - Nội dung nghiên cứu: + Đề tài tập trung nghiên cứu quy trình luân chuyển chứng từ và tập hợp doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh với số liệu thu thập trong năm 2019. + Đưa ra nhận xét về ưu điểm, hạn chế của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty và đưa ra một số giải pháp nâng cao công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Công Gia Phát. 1.4 Phương pháp nghiên cứu. Để nghiên cứu đề tài, tôi đã sử dụng các phương pháp sau: - Phương pháp thu nhập số liệu: + Phương pháp nghiên cứu tài liệu: phương pháp được sử dụng để nghiên cứu các tài liệu trong quá trình hoàn thành bài khóa luận như: Thông tư 133/2016/TT- BTC, các văn bản quy định của công ty, các quy định của nhà nước, nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. + Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Phương pháp này được sử dụng để tìm hiTrườngểu tình hình kinh doanh Đại thực tế tạhọci công ty, thuKinh thập số li ệtếu và cácHuế thông tin phục vụ cho bài khóa luận, xác minh thông tin tự tìm hiểu thông qua việc phỏng vấn các nhân viên tại công ty. + Phương pháp quan sát: Đây là phương pháp quan trọng và sử dụng thường xuyên, liên túc ngay từ khi bắt đầu tìm hiểu đơn vị. Tiến hành quan sát trực tiếp những công việc kế toán hằng ngày tại công ty Cổ Phần Tập Đoàn Công Gia Phát. 3
  17. - Phương pháp phân tích và xử lý số liệu: + Phương pháp so sánh: so sánh các chỉ tiêu kinh tế thông qua báo báo tài chính từ năm 2017 – 2019. Từ đó, đưa ra kết luận về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty. + Phương pháp kế toán: bằng những kiến thức kế toán đã được trang bị về sử dụng hóa đơn, chứng từ, tài khoản, sổ sách kế toán, cách sử dụng phần mềm kế toán để hệ thống hóa, sử lý thông tin chính xác và kiểm soát các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. + Phương pháp sơ đồ: Phương pháp này được sử dụng để vẽ các sơ đồ kết chuyển. + Phương pháp tổng hợp: Tổng hợp, hệ thống hóa những tài liệu đã thu thập được cũng như tổng hợp những kiến thức đã học được từ nhà trường cũng như trong quá trình thực tập tại công ty. 1.5 Kết cấu của đề tài Khóa luận tốt nghiệp của tôi được chia làm 03 phần: Phần I: Đặt vấn đề. Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu: Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Tập Đoàn Công Gia Phát, Đà Nẵng. Chương 3: Một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Tập TrườngĐoàn Công Gia Phát. Đại học Kinh tế Huế Phần III: Kết luận và kiến nghị. 4
  18. 1.6 Các nghiên cứu có liên quan Đề tài: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh”, đây là đề tài khá quen thuộc vì các anh chị khóa trước cũng đã lựa chọn để làm khóa luận tốt nghiệp. Tôi đã tìm hiểu một số đề tài khóa luận trong trường Đại học Kinh Tế Huế gần đây như: Đề tài “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm” (năm 2020) của sinh viên Đặng Thị Bích Thảo và đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn Hiệp Thành” (năm 2020) của sinh viên Lê Thị Na. Nhìn chung, trong quá trình thực hiện các đề tài này đều nêu được các nội dung như: Khái quát cơ sở lý luận doanh thu tiêu thụ, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, kết quả nghiên cứu tại đơn vị, đưa ra nhận xét và kiến nghị. Điểm khác là trong đề tài của sinh viên Đặng Thị Bích Thảo sử dụng phần mềm kế toán Misa, đối với đề tài tôi sử dụng phần mềm Việt Đà, tôi đã đưa vào bài các thao tác nhập liệu về hạch toán doanh thu và chi phí trên phần mềm kế toán đó. Đối với đề tài của sinh viên Lê Thị Na, điểm khác là công ty này được thực hiện theo thông tư 200/2014/TT-BTC thay thế toàn bộ Quyết định 15/12/2006/QĐ-BTC, còn công ty hiện tại tôi nghiên cứu áp dụng theo thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/08/2016. Đề tài “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh” đã cũ tuy nhiên tại công ty mà tôi xin thực tập – Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Công Gia Phát chưa từng có người thực tập ở vị trị kế toán. Vậy nên việc tiếp cận công tác kế toán tại đây cũng là một điều mới , học hỏi nhiều kiến thức mới lạ . Trường Đại học Kinh tế Huế 5
  19. PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH. 1.1 Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.1.1 Khái quát về kế toán doanh thu. 1.1.1.1 Một số khái niệm.  Khái niệm doanh thu - Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. - Doanh thu : chỉ bao gồm tổng giá trị các lợi ích kinh tế đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu. Các khoản vốn góp của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không là doanh thu. (Nguồn: Theo Chuẩn mực kế toán số 14 – “Doanh thu và thu nhập khác” Ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính) Trường Khái niệm Doanh Đại thu ho ạhọct động tài chínhKinh tế Huế - Doanh thu hoạt động tài chính dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp, gồm: 6
  20. + Tiền lãi: lãi cho vay, lãi gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ, + Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư. + Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; Lãi chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản vốn kiên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác. + Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác. + Lãi tỷ giá hối đoái, gồm cả lãi do bán ngoại tệ. + Các khoản doanh thu hoạt động tài chính (nguồn: Theo điều 58, thông tư 133/2016/TT-BTC) 1.1.1.2 Xác định doanh thu Theo Chuẩn mực kế toán số 14 – “Doanh thu và thu nhập khác” (Ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính). Xác định doanh thu như sau: - Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu và sẽ thu được. - Doanh thu được phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thõa thuận giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị tả lại. Trường- Đối với các kho Đạiản tiền ho họcặc tương đương Kinh tiền không tế đư ợHuếc nhận ngay khi doanh thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu trong tương lai. 7
  21. - Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ khác không tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. Trường hợp này doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc giao dịch nhận về, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm. Khi không xác định được giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về thì doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ mang đi trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm. 1.1.1.3 Điều kiện ghi nhận doanh thu Theo Chuẩn mực kế toán số 14 – “Doanh thu và thu nhập khác” (Ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính). Doanh thu được ghi nhận như sau: - Đối với doanh thu bán hàng: được ghi nhận khi đồng thời thõa mãn tất cả năm (05) điều kiện sau: (1) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. (2) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. (3) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn . Trường(4) Doanh nghiệp đ ãĐại thu được hohọcặc sẽ thu đư Kinhợc lợi ích kinh tế tế từ giaoHuế dịch bán hàng. (5) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. - Đối với doanh thu cung cấp dịch vụ: Được ghi nhận khi thõa mãn tất cả bốn (04) điều kiện sau: 8
  22. (1) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. (2) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. (3) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán; (4) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. - Đối với doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia: Được ghi nhận khi thõa mãn đồng thời hai (02) điều kiện sau: (1) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó. (2) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. 1.1.2 Khái quát về kế toán chi phí 1.1.2.1 Một số khái niệm - Chi phí: là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu. ( Nguồn: Chuẩn mực số 01 “Chuẩn mực chung” ban hành và công bố theo quyết định số 165/2002/QĐ-BTC) - Giá vốn hàng bán: là giá trị tương ứng với lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, BĐSĐT đã dược bán của doanh nghiệp trong một khoản thời gian hoặc là giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp đã bán được của doanh nghiệp trong một khoTrườngản thời gian. Đại học Kinh tế Huế Giá vốn hàng bán phản ánh mức tiêu thu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cũng như tham gia xác định lượi nhuận của doanh nghiệp trong một chu kỳ kinh doanh. Giá vốn hàng bán bao gồm chi phí của tất cả các mặt hàng có liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến việc sản xuất hoặc mua hàng hóa, dịch vụ đã được bán. 9
  23. (Nguồn: Theo điều 62, thông tư 133/2016/TT-BTC) - Chi phí quản lý doanh nghiệp: là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp. Bao gồm: + Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp: Gồm tiền lương và các khoản phụ cấp, ăn ca phải trả cho ban giám đốc, nhân viên ở các phòng ban, và các khoản trích kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. + Chi phí vật liệu phục vụ cho hoạt động quản lý doanh nghiệp + Chi phí đồ dùng văn phòng phục vụ công tác quản lý doanh nghiệp + Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ chung cho toàn doanh nghiệp: nhà văn phòng làm việc của doanh nghiệp, vật kiến trúc, phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn, thiết bị văn phòng, + Thuế, phí, lệ phí: thuế môn bài, thuế nhà đất, và các khoản phí, lệ phí khác. + Chi phí dự phòng: gồm dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng phải thu khó đòi. + Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho quản lý doanh nghiệp như tiền điện, nước, điện thoại, fax + Chi phí khác bằng tiền đã chi ra để phục vụ cho việc diều hành quản lý chung doanh nghiệp: chi phí tiếp khách, hội nghị (Nguồn: Võ Văn Thị (2001), Kế toán tài chính, NXB Thống kê Hà Nội, trang 193,194) Trường- Chi phí tài chính: Đạilà nhữ nghọc chi phí liênKinh quan đến tế hoạt đHuếộng tài chính và kinh doanh về vốn. Chi phí này bao gồm: + Chi phí trong quán trình tham gia liên doanh và khoản lỗ về liên doanh. + Lỗ do đầu tư chứng khoán. 10
  24. + Giá trị bất động sản đem bán trong hoạt động kinh doanh bất động sản, và các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán bất động sản. + Chi phí cho thuê tài sản cố định (dạng cho thuê ngắn hạn – cho thuê hoạt động) gồm: chi phí khấu hao TSCĐ cho thuê, chi phí sữa chữa, bảo dưỡng (nếu có) + Giá trị TSCĐ cho thuê tài chính cần thu hồi định kỳ + Lỗ do bán ngoại tệ. + Khoản trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán trong hoạt động tài chính. + Chiết khấu thanh toán chấp thuận cho khách hàng do khách hàng trả nợ trước thời hạn đã quy định trong hợp đồng. + Lãi tiền vay phải trả cho số vốn huy động trong kỳ. (Nguồn: Võ Văn Thị (2001), Kế toán tài chính, NXB Thống kê Hà Nội, trang 215,216) - Chi phí khác: là các khoản chi phí chi trả cho các hoạt động ngoài các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như chi phí thanh lý nhượng bán TSCĐ, phạt vi phậm hành chính, tiền phạt, tiền vi phạm hợp đồng (Nguồn: Phan Đình Ngân (2007), Kế toán tài chính 1, NXB Đại học Huế, trang 297) - Chi phí thuế TNDN: là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành. (Nguồn: Theo điều 67, thông tư 133/2016/TT – BTC) Trường1.1.2.2 Nguyên tắ cĐại ghi nhận chihọc phí. Kinh tế Huế Theo điều 59 của Thông tư 133/2016/TT-BTC Chi phí được ghi nhận theo các nguyên tắc sau đây: 11
  25. (1) Chi phí là những khoản làm giảm lợi ích kinh tế, được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng tương đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai không phân biệt đã chi tiền hay chưa. (2) Việc ghi nhận chi phí ngay cả khi chưa đến kì hạn thanh toán nhưng có khả năng chắc chắn sẽ phát sinh nhằm đảm bảo nguyên tắc thận trọng và bảo toàn vốn. Chí phí và khoản doanh thu do nó tạo ra phải được ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp. Tuy nhiên trong một số trường hợp, nguyên tắc phù hợp có thể xung đột với nguyên tắc thận trọng trong kế toán, thì kế toán phải căn cứ vào bản chất của giao dịch để phản ánh một cách trung thực, hợp lý. (3) Kế toán phải theo dõi chi tiết các khoản chi phí phát sinh theo yếu tố, tiền lương, nguyên vật liệu, chi phí mua ngoài, khấu hao TSCĐ (4) Các khoản chi phí không được coi là chi phí được trừ theo quy định của Luật thuế TNDN nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán theo Chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp. (5) Các tài khoản phản ánh chi phí không có số dư , cuối kì kế toán kết chuyển tất cả các khoản chi phí phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh. 1.1.3 Khái quát về kế toán xác định kết quả kinh doanh. 1.1.3.1 Khái niệm - Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giũa doanh thu thuần và giá trị vốn hàng hóa ( gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinhTrường doanh bất động s ảnĐại đầu tư, nhưhọc chi phí khKinhấu hao, chi phítế sử aHuế chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. 12
  26. - Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giũa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. (Nguồn: Theo điều 68, thông tư 133/2016/TT-BTC) 1.1.3.2 Nguyên tắc xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Theo điều 68, Thông tư 133/2016/TT-BTC, kết quả hoạt động kinh doanh được xác định theo nguyên tắc như sau: - Phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh theo quy định hiện hành. - Kết quả hoạt động kinh doanh được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động. Trong hạch toán kết quả kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ. - Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào để xác định kết quả kinh doanh là doanh thu nhuần và thu nhập thuần. 1.1.4 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. - Phản ánh, ghi chép đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động về mặt số lượng, chất lượng, chủng loại, quy cách mẫu mã đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ bán ra. - Phản ánh ghi chép đầy đủ, kịp thời các khoản doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu, chi phí hiện phát sinh. - Phải theo dõi thường xuyên, liên tục tình hình biến động tăng, giảm các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, doanhTrường thu hoạt động khác. Đại học Kinh tế Huế - Phải theo dõi chi tiết, riêng biệt theo từng loại doanh thu kể cả doanh thu nội bộ nhằm phản ánh kịp thời, chi tiết, đầy đủ kết quả kinh doanh làm căn cứ lập báo cáo tài chính. 13
  27. - Xác định chính xác kết quả hoạt động kinh doanh, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước. - Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kì phân tích hoạt động kinh doanh liên quan đến doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. - Xác định và tập hợp đầy đủ giá vốn, chi phí bán hàng, kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch về doanh thu, lợi nhuận. Từ đó đưa ra những kiến nghị, biện pháp nhằm hoàn thiện việc tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh nhằm cung cấp cho ban lãnh đạo để có những việc làm cụ thể với thị trường. 1.1.5 Ý nghĩa của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Hiện nay, các doanh nghiệp đều quan tâm đến vấn đề làm sao để có thể hoạt động kinh doanh hiệu quả nhất. Muốn vậy thì doanh nghiệp phải biết đến các khoản doanh thu, thu nhập, các khoản chi phí và lợi nhuận của công ty. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh sẽ là người cung cấp những thông tin. Do đó, việc tổ chức công tác kế toan doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh vô cùng quan trọng, quyết định đến sự sống còn của doanh nghiệp. - Đối với doanh nghiệp: Việc ghi nhận xử lý, cung cấp các thông tin về doanh thu, chi phí và lợi nhuận của công ty giúp cho các nhà lãnh đạo, các nhà quản lý nắm bắt được tình hình kinh doanh, tài chính của doanh nghiệp. Từ đó, xây dựng được các biện pháp, chiến lược thúc đẩy tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. - Đối với nhà đầu tư, nhà cung cấp: Thông qua báo cáo kết quả kinh doanh do kế toán cung cấp, các nhà đầu tư có thể nhìn nhận được năng lực kinh doanh của doanhTrường nghiệp để có thể đưaĐại ra nhữ nghọc quyết đ ịnhKinh đầu tư, hợ p tếtác đúng Huế đắn. - Đối với đơn vị tài chính trung gian: Thông qua các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí và lợi nhuận đạt được của doanh nghiệp, các đơn vị này có thể dự đoán được khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Từ đó, có thể đưa ra quyết định có nên cho doanh nghiệp vay hay không. 14
  28. - Đối với nhà nước: Từ kết quả xác định kinh doanh của doanh nghiệp, nhà nước có thể xác định được nghĩa vụ thuế mà doanh nghiệp cần thực hiện, đảm bảo được nguồn thu cho ngân hàng nhà nước. 1.2 Nội dung và tổ chức công tác kế toán doanh thu 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 1.2.1.1 Chứng từ và sổ sách sử dụng  Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Hóa đơn bán hàng - Phiếu thu, phiếu xuất kho - Giấy báo có của ngân hàng - Hợp đồng kinh tế  Sổ sách sử dụng - Sổ nhật ký chung - Sổ cái TK 511 - Sổ chi tiết tài khoản 515 1.2.1.2 Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, bao gồm cả doanh thu hàng hóa, sản phẩm và cung cấp dịch vụ cho côngTrường ty mẹ, công ty con Đạitrong cùng học một tập đoàn. Kinh tế Huế 15
  29.  Kết cấu tài khoản: Nợ TK 511 Có + Các khoản thuế gián thu phải nộp Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất (GTGT, XK, TTĐB, BVMT) động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của + Phản ánh các khoản giảm trừ doanh doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán thu như: giảm giá hàng bán, CKTM, hàng bán bị trả lại trong kỳ. + kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh  Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không có số dư cuối kỳ  Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có 4 TK cấp 2, bao gồm: + TK 5111 – Doanh thu bán hóa + TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm + TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ + TK 5118 – Doanh thu khác Trường Đại học Kinh tế Huế 16
  30. 1.2.1.3 Phương pháp hạch toán. TK 111, 112, 131, TK 511 TK 111, 112, 131, (2) (1) TK 333 (4) (3) Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Giải thích sơ đồ: (1) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (2) Các khoản giảm trừ doanh thu (3) Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng, cung cấp dịch vụ (Trường hợp tách ngay các khoản thuế phải nộp tại thời điểm ghi nhận doanh thu. (4) Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng, cung cấp dịch vụ (Trường hợp chưa tách ngay các khoản thuế phải nộp tại thời điểm ghi nhân doanh thu). 1.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. Trường1.2.2.1 Chứng từ vàĐại sổ sách shọcử dụng Kinh tế Huế  Chứng từ sử dụng - Giấy báo có - Phiếu thu - Phiếu tính lãi đi gửi 17
  31.  Sổ sách sử dụng - Sổ nhật ký chung - Sổ cái TK 515 - Sổ chi tiết tài khoản 515 1.2.2.2 Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng Tài khoản 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính” Phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.  Kết cấu tài khoản Nợ TK 515 Có + Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương Các khoản doanh thu hoạt động tài pháp trực tiếp (nếu có). chính phát sinh trong kỳ + Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính chuyển sang TK 911  Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính không có số dư cuối kỳ  Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính không có tài khoản cấp 2 1.2.2.3 Phương pháp hạch toán. Trường Đại học Kinh tế Huế 18
  32. TK 911 TK 515 TK 138 (1) (2a) TK 121,211,222,288 (2b) TK 121,228,635 (3) TK 331 (4) (7) TK 1112,1122 TK 1111,1121 (5a) (5b) TK 128,228,221,222 (6a) (6b) Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán tài khoản doanh thu hoạt động tài chính Giải thích sơ đồ: (1) Nhận thông báo về quyền nhận cổ tức, lợi nhuận. (2a) Cổ tức lợi nhuận được chia (2b) Phần cổ tức lợi nhuận được chia dồn tích ghi giảm (3) Hoán đổi cổ phiếu (4) Chiết khấu thanh toán mua hàng được hưởng Trường(5a) Bán ngoại tệ ( Đạitheo tỷ giá học ghi sổ) Kinh tế Huế (5b) Lãi bán ngoại tệ (6a) Nhượng bán, thu hồi khoản đầu tư tài chính (6b) Lãi bán khoản đầu tư (7) Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 19
  33. 1.2.3 Kế toán chi phí giá vốn bán hàng 1.2.3.1 Chứng từ và sổ sách sử dụng  Chứng từ sử dụng - Hóa đơn chứng từ - Phiếu nhập kho - Phiếu xuất kho - Bảng kê chi tiết nhập xuất tồn. - Bảng phân bổ giá - Biên bản giao nhận hàng hóa - Biên bản kiểm kê vật tư sản phẩm hàng hóa  Sổ sách sử dụng - Sổ nhật ký chung - Sổ cái TK 632 - Sổ chi tiết tài khoản 632 1.2.3.2 Tài khoản sử dụng. Kế toán sử dụng TK 632 – “Giá vốn hàng bán”  Kết cấu tài khoản a) Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thương xuyên. Trường Đại học Kinh tế Huế 20
  34. Nợ TK 632 có - Đối với hoạt động SX, KD phản ánh: - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, + Trị giá vốn của sản phẩm, HH, DV đã HH, DV đã bán trong kỳ sang TK 911 bán trong kỳ; “ Xác định KQKD”; + Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí - Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh nhân công vượt trên mức bình thường và doanh BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ chi phí SXC cố định không phân bổ được để xác định kết quả hoạt động kinh tính vào GVHB trong kỳ; doanh; + Các khoản hao hụt, mất mát của hàng - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do HTK cuối năm tài chính (chênh lệch trách nhiệm cá nhân gây ra; giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ + Chi phí XD, tự chế TSCĐ vượt trên hơn số lập năm trước); mức bình thường không được tính vào - Trị giá hàng bán trả lại nhập kho; nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng - Khoản CKTM, GGHB nhận được tự chế hoàn thành; sau khi hàng mua đã tiêu thụ; + Số trích lập dự phòng giảm giá HTK - Các khoản thuế NK, TTĐB, BVMT (chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá HTK đã tính vào giá trị hàng mua nếu khi phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã xuất bán hàng mà các khoản thuế đó lập năm trước chưa sử dụng hết). được hoàn lại. - Đối với hoạt động kinh doanh BĐS đầu tư, phản ánh: + Số khấu hao BĐS đầu tư dùng cho thuê hoạt động trích trong kỳ; + Chi phí sữa chữa, nâng cấp, cải tạo BĐS đầu tư không đủ điều kiện tính vào nguyênTrường giá BĐS đầu tư; Đại học Kinh tế Huế + Giá trị còn lại của BĐS đầu tư bán, thanh lý trong kỳ. + Chi phí nghiệp vụ bán, thanh lý BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ. 21
  35. b) Trường hợp doanh nghiệp kế toán HTK theo phương pháp kiểm kê định kỳ: Nợ TK 632 có - Đối với doanh nghiệp kinh doanh - Đối với doanh nghiệp kinh doanh thương mại: thương mại: + Trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán + Kết chuyển GVHH đã gửi bán nhưng trong kỳ; chưa xác định đã tiêu thụ; + Số trích lập dự phòng giảm giá HTK + Hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK (Chênh lệch giữa số dự phòng phait lập cuối năm tài chính (chênh lệch giữa số năm nay lớn hơn số đã lập năm trước dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số chưa sử dụng hết); đã lập năm trước); + Kết chuyển GVHH đã xuất bán vào bên Nợ TK 911 “ Xác định KQKD”; - Đối với doanh nghiệp sản xuất và - Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh DV: kinh doanh dịch vụ: + Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho + Kết chuyển giá vốn thành phẩm tồn đầu kỳ; kho cuối kỳ vào bên Nợ TK 155 “Thành + Số trích lập dự phòng giảm giá hàng phẩm”; tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng + Hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm cuối năm tài chính; trước chưa sử dụng hết); + Kết chuyển giá vốn thành phẩm đã + Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất xuất bán, dịch vụ hoàn thành được xác xong nhập kho và dịch vụ đã hoàn định đã bán trong kì vào bên Nợ TK 911 thành. “Xác định KQKD” TrườngTài khoản 632 – Giá Đại vốn hàng học bán không Kinh có số dư cu ốitế kỳ. Huế Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán không có tài khoản cấp 2. 22
  36. 1.2.3.3 Phương pháp hạch toán. TK 154,155,156,157 TK 632 TK 911 (1a) (7) TK 152,153,155 TK 155,156 (2) (1b) TK 154 (3a) TK 2294 (3b) (6a) TK 217 (4a) TK 2147 (4b) (4c) TK 111,112,331,333 (5a) TK 242 (5b) (6b) Trường Đại học Kinh tế Huế Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán kế toán giá vốn hàng hán 23
  37. Giải thích sơ đồ: (1a) Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ xuất bán (1b) hàng hóa bị trả lại nhập kho (2) Phần hao hụt, mất mát hàng tồn kho được tính vào giá vốn hàng bán (3a) Giá thành thực tế của sản phẩm chuyển thành TSCĐ sử dụng cho SXKD (3b) Chi phí SXC vượt mức bình thường tính vào GVHB (4a) Bán BĐS đầu tư (4b) Hao mòn lũy kế (4c) Trích khấu hao bất động sản đầu tư (5a) Chi phí phát sinh liên quan đến BĐS đầu tư không được ghi tăng giá trị giá trị BĐS đầu tư (5b) Nếu được phân bổ dần (6a) Hoàn nhập dự phòng giảm giá tồn kho (6b) Trích lập dự phòng giảm giá tồn kho (7) Kết chuyển giá vốn hàng bán và chi phí xác định KQKD. 1.2.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 1.2.4.1 Chứng từ và sổ sách sử dụng  Chứng từ sử dụng - Phiếu xuất kho vật liệu, CCDC, bảng phân bổ vật liệu. Trường- Bảng phân bổ chiĐại phí trả trưhọcớc Kinh tế Huế - Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng. 24
  38.  Sổ sách sử dụng - Sổ nhật ký chung - Sổ cái TK 642 - Sổ chi tiết tài khoản 642 1.2.4.2 Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng Tài khoản 642 – “Chi phí quản lý doanh ngiệp”  Kết cấu tài khoản Nợ TK 642 Có - Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực - Các khoản được ghi giảm chi phí tế phát sinh trong kỳ. quản lý doanh nghiệp. - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng - Kết chuyển chi phí quản lý doanh phải trả. nghiệp vào TK 911.  TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp không có số dư cuối kỳ.  TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp có 2 TK cấp 2, bao gồm: + TK 6421 – Chi phí bán hàng + TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Trường Đại học Kinh tế Huế 25
  39. 1.2.4.3 Phương pháp hạch toán TK 111,112, 152,153,242,331 TK 642 TK 111,112 (1a) (10) TK 133 (1b) TK 334,338 TK 911 (2) (11) TK 214 TK 352 (3) (5b) TK 242,335 (4) TK 2293 TK 352 (6b) (5a) TK 2293 (6a) TK 111,112,153, 141,331,335 (7a) TK 133 (7b) (7c) TK 152,153, 155,156 (8) TKTrường338 Đại học Kinh tế Huế (9a) TK 133 (9b) Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 26
  40. Giải thích sơ đồ: (1a) Chi phí vật liệu, công cụ (1b) Thuế GTGT (nếu có) (2) Chi phí tiền lương, tiền công, phụ cấp, BHXH, BHYT, BHTN, KTCĐ, tiền ăn ca và các khoản trích trên lương (3) Chi phí khấu hao TSCĐ (4) Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước (5) Dự phòng phải trả hợp đồng có rủi ro lớn dự phòng phải trả khác (6) Dự phòng phải thu khó đòi (7a) Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác (7b) Thuế GTGT ( nếu có) (7c) Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ (1) Thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ khuyến mãi,quảng cáo, tiêu dùng nội bộ, biếu tặng, cho khách hàng bên ngoài doanh nghiệp (không kèm theo điều kiện khách hàng phải mua hàng hóa, dịch vụ khác (9a) Số phải trả cho đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu về các khoản đã chi hộ (9b) Thuế GTGT ( nếu có) (10) Các khoản giảm giá chi phí quản lý kinh doanh (11) Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh Trường(12) Hoàn nhập sĐạiố chênh l ệchhọc giữa số dKinhự phòng phả i tếthu khó Huế đòi đã trích lập năm nay (13) Hoàn nhập dự phòng phải trả về chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa 27
  41. 1.2.5 Kế toán chi phí khác 1.2.5.1 Chứng từ và sổ sách sử dụng  Chứng từ sử dụng - Phiếu chi - Giấy báo nợ ngân hàng - Hóa đơn GTGT  Sổ sách sử dụng - Sổ nhật ký chung - Sổ cái TK 811 - Sổ chi tiết tài khoản 811 1.2.5.2 Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng Tài khoản 811 – “Chi phí khác” Chi phí khác phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với các hoạt động thông thường của doanh nghiệp.  Kết cấu tài khoản Nợ TK 811 Có Các khoản chi phí khác phát sinh Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào TK  Tài khoản 811 – Chi phí khác không có số dư cuối kỳ Trường Tài khoản 811 –ĐạiChi phí khác học không cóKinh tài khoản c ấptế 2 Huế 28
  42. 1.2.5.3 Phương pháp hạch toán. TK 111,112,131,141 TK 811 TK 911 Các chi phí khác phát sinh(Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, ) Kết chuyển chi phí khác TK 331,333,338 để xác định kết quả kinh doanh Khi nộp phạt Khoản bị phạt vi dophạm hợp đồng, vi phạm hành chính TK 2111,2113 TK 214 TK 111,112,138 Nguyên Giá trị Khấu hao TSCĐ Giá TSCĐ hao mòn ngừng sử dụng góp vốn cho SXKD Thu bán hồ sơ thầu hoạt liên doanh động thanh lý, nhượng TK 228 liên kết bán TSCĐ Giá trị vốn góp liên doanh liên kết. Chênh lệch giữa giá trị đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ Tài sản Đánh giá giảm giá trị tài sản khi chuyển Trườngđổi loại hình doanh Đại nghiệ phọc Kinh tế Huế Sơ đồ 1.5: sơ đồ hạch toán kế toán chi phí khác 29
  43. 1.2.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2.6.1 Chứng từ và sổ sách sử dụng  Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng. - Tờ khai thuế TNDN tạm tính - Tờ khai quyết toán thuế TNDN - Các chứng từ liên quan khác  Sổ sách sử dụng - Sổ nhật ký chung - Sổ cái TK 821 - Sổ chi tiết tài khoản 821 1.2.6.2 Tài khoản sử dụng Kế toán sủ dụng Tài khoản 821 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” Phản ánh chi phí thuế TNDN của doanh nghiệp phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.  Kết cấu tài khoản Nợ TK 821 Có - Chi phí thuế TNDN phát sinh - Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong trong năm. năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm phải nộp - Thuế TNDN của các năm trước được giảm trừ vào chi phí thuế TNDN đã phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót ghi nhận trong năm. không trọng yếu của các năm trước - Số thuế TNDN phải nộp được giảm do được ghi tăng chi phí thuế TNDN phát hiện sai sót không trọng yếu của các của năm hiện tại. năm trước được ghi giảm chi phí thuế Trường Đại họcTNDN Kinhtrong năm hi ệtến tại. Huế - Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế TNDN phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế TNDN trong năm vào TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.  Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp không có số dư cuối kỳ. 30
  44. 1.2.6.3 Phương pháp hạch toán TK 333 (3334) TK 821 TK 911 Số thuế thu nhập phải nộp trong K/c chi phí thuế TNDN kỳ do doanh nghiệp tư xác định Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm phải nộp > số phải nộp Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh. 1.2.7.1 Chứng từ và sổ sách sử dụng  Chứng từ sử dụng - Chứng từ gốc phản ánh doanh thu như hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng. - Bảng tính kết quả HĐKD, kết quả hoạt động khác. - Phiếu kết chuyển - Các chứng từ tự lập khác.  Sổ sách sử dụng - Sổ nhật ký chung - Sổ cái TK 911 - Sổ chi tiết tài khoản 911 Trường1.2.7.2 Tài khoản sĐạiử dụng học Kinh tế Huế Kế toán sử dụng Tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” Phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. 31
  45.  Kết cấu tài khoản Nợ TK 911 Có - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, - Doanh thu thuần về số sản phẩm, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán. hàng hóa, BĐSĐT và dịch vụ đã bán - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí trong kỳ. thuế TNDN và chi phí khác. - Doanh thu hoạt động tài chính, các - Chi phí bán hàng và chi phí QLDN khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. - Kết chuyển lãi. - Kết chuyển lỗ.  Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh không có số dư cuối kỳ.  Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh không có tài khoản cấp 2. 1.2.7.3 Phương toán hạch toán. TK 632,635,642,811 TK 911 TK 511,515,711 Kết chuyển doanh thu và Kết chuyển chi phí thu nhập khác TK 821 TK 421 Kết chuyển chi phí thuế TNDN Kết chuyển lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ TK 421 TrườngKết chuy Đạiển lãi ho ạhọct động kinh Kinh tế Huế doanh trong kỳ Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh 32
  46. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Trong chương này, tôi đã đưa ra các cơ sở lý luận liên quan đến kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Cụ thể như các khái niệm liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, phương pháp hạch toán các ngiệp vụ chủ yếu, các chứng từ kế toán và sổ sách sử dụng, làm rõ vai trò, nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Những cơ sở lý luận này là nền tảng xuyên suốt trong quá trình nghiên cứu, trên cơ sở đó đánh giá được thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Công Gia Phát trong quá trình thực tập và dựa vào đó tìm hiểu sâu hơn về các quy trình liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. Trường Đại học Kinh tế Huế 33
  47. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN CÔNG GIA PHÁT, ĐÀ NẴNG 2.1 Tổng quan về công ty Cổ Phần Tập Đoàn Công Gia Phát tại Đà Nẵng. 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Công ty Cổ phần Tập Đoàn Công Gia Phát là đơn vị chuyên hoạt động trong lĩnh vực: Cung cấp thi công hệ thống xây dựng và cơ khí (viết tắt là M&E), bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng ., đã khẳng định được thương hiệu Công Gia Phát trong lĩnh vực Xây dựng trên địa bàn TP. Đà Nẵng. Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Công Gia Phát thành lập từ đầu năm 2016 với tên gọi là Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Và Thương Mại Công Gia Phát. Tiền thân là một nhóm các kỹ sư M&E lớn, cùng tạo một group cùng nhau tham gia các dự án lớn từ những năm 2010. Đến năm 2016, khi nhận thấy được đủ sự bền vững về tất cả các nên tảng, thì nhóm bắt đầu thành lập ra Công Ty Cổ Phần Xây Dựng và Thương Mại Công Gia Phát, rồi sau này vào ngày 20 tháng 05 năm 2020 công ty đã đổi tên thành Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Công Gia Phát. Sau khi thành lập, công ty đã tiến hành triển khai thi công hệ thống M&E cho rất nhiều dự án lớn trên cả nước như: Hòa Bình Green (30 tầng, mỗi tầng hơn 3000m2), Pavilion Hotel, Quach Tinh Hotel, Trường Trung Cấp CSGT, Nhà Khách Bộ Công An Năm 2019, công ty thành lập hai công ty con, cụ thể là: Công Ty Cổ Phần Xây DựTrườngng CGPCONS thành Đạilập ngày 29/07/2019học theoKinh giấy phép tế đăng Huếkí kinh doanh số 0401992873 – Sở kế hoạch và đầu tư Thành Phố Đà Nẵng và Công Ty Cổ Phần TNHH Cơ Điện CGPTECH thành lập vào ngày 26/07/2019 theo giấy phép đăng kí kinh doanh số 0401992464 – Sở kế hoạch và đầu tư Thành Phố Đà Nẵng. Hiện nay 34
  48. hai công ty con đã thi công một số công trình nổi bật như: Công trình “Nhà ở gia đình”, “Biệt thự chuyên gia” Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Công Gia Phát luôn luôn cố gắng ngày càng phát triển mạnh mẽ và thực hiện tốt mục tiêu: “Xây uy tín – Dựng niềm tin – Vững bền chất lượng”. - Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN CÔNG GIA PHÁT - Tên công ty viết tắt: CONG GIA PHAT GROUP., JSC - Ngày thành lập: 10/03/2016 - Địa chỉ trụ sở chính: + Địa chỉ: 308 Đoàn Ngọc Nhạc – P. Hòa Xuân – Q. Cẩm lệ - TP. Đà Nẵng + VPGD & Showroom: 109. Trịnh Đình Thảo – Q. Cẩm Lệ – Tp. Đà Nẵng + Điện thoại: 02363.789.396 + Email: conggiaphat@gmail.com + Website: conggiaphat.com - Người đại diện pháp luật: Công Thế An - Mã số thuế: 0401742908 - Ngân hàng: TMCP Quân Đội – Chi nhánh Đà Nẵng - Số tài khoản: 3011191311313 - Vốn điều lệ: 20 000 000 000 đồng Trường2.1.2 Ngành ngh ề Đạikinh doanh học Kinh tế Huế Giấy phép kinh doanh gồm các nghành nghề chính: - Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác( Chi tiết: Xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật, thuỷ lợi). - Lắp đặt hệ thống điện. 35
  49. - Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hoà không khí. - Lắp đặt hệ thống xây dựng khác. - Hoàn thiện công trình xây dựng (Chi tiết: Trang trí nội, ngoại thất). - Cho thuê máy móc, thiết bị xây dựng. - Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại (Chi tiết: Tổ chức hội chợ, triển lãm, trưng bày, giới thiệu hàng hoá). - Sữa chữa máy móc, thiết bị. - Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp (Chi tiết: Lắp đặt lò nướng, lò luyện kim). 2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của công ty 2.1.3.1 Chức năng - Xây dựng, tổ chức và thực hiện các mục tiêu kế hoạch do nhà nước đề ra, kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký và đúng mục đích thành lập của công ty - Công ty có chức năng cung cấp thi công hệ thống M&E, buôn bán vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng, 2.1.3.2 Nhiệm vụ Công ty có các nhiệm vụ như sau: Thứ nhất: Công ty cam kết không ngừng cải tiến chất lượng sản phẩm, đầu tư chiều sâu về công nghệ, con người, thiết bị, phương pháp nhằm cung cấp các sản phẩm đáp ứng yêu cầu của khách hàng. TrườngThứ hai: Công ty camĐại kết cung học cấp dịch Kinh vụ quản lý vàtế dịch Huếvụ hỗ trợ để các dự án do công ty nhận thầu đảm bảo chất lượng, tiến độ, an toàn và hiệu quả các công trình thi công. Thứ ba: Coi trọng đổi mới công nghệ kết hợp với đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao năng lực sáng tạo, có đời sống vật chất, tinh thần ngày một tốt hơn, có môi 36
  50. trường làm việc và học tập lành mạnh, xây dựng mối đoàn kết thực hiện thắng lượi mục tiêu phát triển của công ty. Thứ tư: Nâng tầm văn hóa kinh doanh trong quản lý điều hành Tập Đoàn, kinh doanh có hiệu quả, minh bạch, trung thực, tăng lợi nhuận doanh nghiệp, nộp ngân sách đầy đủ. Công ty luôn lựa chọn và hợp tác bình đẳng với các nhà cung ứng tin cậy. Chất lượng công trình, hiệu quả quản lý, sản phẩm xây dựng luôn gắn với truyền thống, uy tín. 2.1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty 2.1.4.1 Sơ đồ bộ máy quản lý Bộ máy quản lý trong công ty là hệ thống các bộ phận có mối quan hệ mật thiết với nhau để thực hiện chức năng quản lý hoạt động kinh doanh của công ty nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra. Trường Đại học Kinh tế Huế 37
  51. GIÁM ĐỐC PHÓ GĐ PHÓ GĐ PHÓ GĐ DỰ ÁN KỸ THUẬT TÀI CHÍNH PHÒNG KỸ PHÒNG TỔ PHÒNG KINH PHÒNG TÀI THUẬT CHỨC NHÂN DOANH – DỰ CHÍNH – KẾ SỰ ÁN TOÁN CÔNG NGHỆ ĐỘI THI KIỂM CUNG KHO VẬT TRUNG CÔNG TRA CLSP ỨNG VẬT TƯ & THỦ TÂM BẢO CÔNG (KCS) AN TƯ CÔNG KHO HÀNH – TRÌNH TOÀN LĐ TRÌNH BẢO TRÌ Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lý của công ty Cổ Phần Tập Đoàn Công Gia Phát Trường2.1.4.2 Chức năng Đạivà nhiệm vhọcụ của từng bKinhộ phận tế Huế  Ban giám đốc - CTHĐTV, Giám Đốc Công ty: Ông Công Thế An, Cử nhân kinh tế, Kỹ sư Điện, Trung cấp luật 38
  52. - Phó Giám Đốc tài chính: Ông Phạm Hồng Thái, Cử nhân kinh tế - Phó Giám Đốc kỹ Thuật: Ông Nguyễn Đình Phú, Kỹ sư Cơ điện - Phó Giám Đốc dự án: Bà Hoang Kim Oanh, Cử nhân kinh tế Chức năng và nhiệm vụ - Ban giám đốc tổ chức, điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty, chịu trách nhiệm về toàn bộ kết quả hoạt động kinh doanh,đại diện cho toàn thể cán bộ công nhân viên và thay mặt công ty quan hệ pháp lý với các đơn vị, tổ chức bên ngoài hợp tác và liên doanh phát triển. - Giám đốc: Là người nắm quyền hành cao nhất trong Công ty, trực tiếp chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh, về việc đảm bảo thực thi đầy đủ các chủ trương đường lối chính sách của Đảng và Nhà Nước. - Phó giám đốc: Là người tham mưu trợ giúp cho giám đốc trong quá trình hoạt động kinh doanh của công ty. Thay thế giám đốc điều hành công ty khi giám đốc đi vắng, tư vấn cho Giám đốc về mặt kỹ thuật, quản lý và ký kết các hoạt động của công ty.  Phòng tổ chức nhân sự Trưởng phòng: Đoàn Ngọc Anh Chức năng và nhiệm vụ - Tổ chức quản lý nhân sự toàn công ty, xây dựng các chương trình thi đua, khen thưởng và đề bạt khen thưởng, thay đổi nhân sự ở các bộ phận phòng ban. - Xây dựng bảng chấm công và phương pháp trả lương, tổ chức đào tạo, huấn luyTrườngện, tuyển chọn nhân sĐạiự toàn công học ty. Kinh tế Huế - Xây dựng các bảng nội quy, đề ra các chính sách về nhân sự. - Thay mặt công ty tiếp đón và quan hệ với các đối tác của công ty. 39
  53.  Phòng kế toán Trưởng phòng: Phan Thị Thu Hiền Chức năng và nhiệm vụ - Thực hiện các nghiệp vụ kế toán theo pháp chế thống kê kế toán của Nhà nước. - Chịu trách nhiệm và giám sát tình hình sử dụng vốn, tài sản của công ty. - Theo dõi và báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch tài chính tháng, quý, năm. - Xây dựng các kế hoạch tài chính, kế hoạch vay vốn, thay mặt Giám đốc giám định với Ngân hàng về mặt tài chính. - Xây dựng và tổ chức bộ máy kế toán cũng như kế hoạch báo cáo định kỳ.  Phòng kĩ thuật công nghệ Trưởng phòng: Nguyễn Văn Thái Chức năng và nhiệm vụ - Đề xuất các giải pháp công nghệ, tham gia xây dựng, tổ chức thiết kế và quản lý dự án của Công ty và khách hàng. - Chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật, an toàn, tổ chức thiết kế thi công dự án công trình. - Đáng giá thực trạng về máy móc thiết bị công nghệ, đề xuất các giải pháp thi công hiệu quả nhất cho các phòng ban và công trình. - Chịu trách nhiệm tư vấn, hướng dẫn sử dụng thiết bị máy móc, kỹ thuật, xây dựng và đề xuất các kế hoạch bảo dưỡng, bảo trì hoặc sửa chữa, thay thế khi cần thiết. Trường- Tư vấn hướng d ẫnĐại và chuy ểnhọc giao công Kinhnghệ. tế Huế  Phòng kinh doanh – dự án Trưởng phòng: Hoàng Kim Oanh Chức năng và nhiệm vụ 40
  54. - Thiết lập kênh dự án cho công ty, thiết lập quan hệ các đối tác dự án, công trình. - Phối hợp tổ chức thi công với phòng kỹ thuật công nghệ và các đội thi công. - Tư vấn hướng dẫn các kế hoạch triển khai quản lý và thi công dự án. - Tham gia quản lý dự án công ty. - Tư vấn đầu tư dự án cho công ty. 2.1.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán 2.1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán Kế toán trưởng Kế toán Kế toán nội Kế toán Thuế bộ TSCĐ,CCDC, vật tư Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán của công ty Cổ Phần Tập Đoàn Công Gia Phát 2.1.5.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng cá nhân trong bộ phận  Kế toán trưởng - Là người trực tiếp tổ chức và giám sát quá trình lập ngân quỹ vốn. Vốn của các dự án đầu tư quan trọng được chi cho các kế hoạch phát triển sản xuất, kinh doanhTrường và Marketing Đại học Kinh tế Huế - Là người chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của phòng kế toán với chức năng là người tham mưu cho Giám đốc. - Phân công và chỉ đạo trực tiếp các các thành viên kế toán Công ty 41
  55. - Kiểm tra, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch tài chính đã xây dựng. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám Đốc phân công.  Kế toán Thuế - Thu thập các Hóa đơn chứng từ đầu ra/ đầu vào làm căn cứ kê khai thuế hằng tháng/quý/quyết toán thuế cuối năm. - Lập báo cáo về thuế GTGT, TNDN, Thuế TNCN, Tình hình sử dụng Hóa đơn. - Lập Báo cáo Tài chính cuối năm  Kế toán nội bộ - Thực hiện các giao dịch với ngân hàng. Thu nhận các chứng từ phát sinh cập nhập lên báo cáo thuế. - Kiểm tra chặt chẽ thu chi tiền mặt, tiền gửi trên cơ sở các chứng từ hợp lý, hợp lệ, hợp pháp. Theo dõi các tài khoản công nợ phải thu phải trả, thanh toán tiền lương và bảo hiểm. - Tính lương cho công nhân viên - Thu nhận các số liệu của các kế toán khác để cập nhật và phản ánh lên báo cáo, chuyên giúp kế toán trưởng trong mọi công việc kiểm tra kế toán  Kế toán TSCĐ, CCDC, vật tư - Theo dõi tình hình xuất nhập tồn kho vật liệu, đánh giá phân loại vật liệu, CCDC theo yêu cầu quản lý của Công ty. - Tham gia kiểm kê tài sản cố định, định kỳ hay bất thường. Trường2.1.5.3 Chế độ kế toánĐại và chính học sách kế toánKinh áp dụng tạtếi công Huếty.  Chế độ kế toán Công ty áp dụng Luật kế toán Việt Nam, chuẩn mực kế toán Việt Nam, chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 08 năm 2016 của Bộ tài chính. 42
  56.  Các chính sách kế toán - Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hằng năm. - Đơn vị tiền tệ: Doanh nghiệp sử dụng đồng Việt Nam. - Phương pháp tính thuế: Doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp khấu trừ. - Phương pháp tính giá thành: Bình quân gia quyền cuối kỳ. - Phương pháp khấu hao TSCĐ: doanh nghiệp lựa chọn phương pháp trích khấu hao theo đường thẳng.  Hình thức kế toán Công ty áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung dưới sự hỗ trợ của phần mềm Việt Đà SỔ KẾ TOÁN Chứng từ kế PHẦN MỀM - Sổ tổng hợp toán KẾ TOÁN - Sổ chi tiết Bảng tổng hợp chứng từ kế toán MÁY VI TÍNH - Báo cáo tài chính cùng loại - Báo cáo kế toán quản trị TrườngGhi chú: Đại học Kinh tế Huế Nhập số liệu hằng ngày: In sổ, báo cáo cuối tháng năm: Đối chiếu, kiểm tra: Sơ đồ 2.3 Sơ đồ kế toán trên máy tính 43
  57. Hình 2.1 Giao diện phần mềm kế toán Việt Đà (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Công Gia Phát) 2.1.6 Tổng quát về nguồn lực kinh doanh của Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Công Gia Phát tại Đà Nẵng. 2.1.6.1 Tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Công Gia Phát năm 2017 – 2019. Trường Đại học Kinh tế Huế 44
  58. Bảng 2.1 Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Công Gia Phát năm 2017 – 2019 Đơn vị tính: Đồng 2018/2017 2019/2018 Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 (+/-) (%) (+/-) (%) TÀI SẢN 1. Tiền và các khoản tương đương tiền 8.905.049.839 9.639.843.310 10.005.749.140 734.793.471 8,25 365.905.830 3,80 2. Các khoản phải thu 3.636.483.344 6.455.386.446 4.451.241.693 2.818.903.102 77,52 (2.004.144.753) (31,05) 3. Hàng tồn kho 285.000.000 443.791.634 1.214.405.799 158.791.634 55,72 770.614.165 173,64 4. Tài sản cố định 583.029.988 497.708.524 412.387.060 (85.321.464) (14,63) (85.321.464) (17,14) 5. Tài sản khác 187.333.373 27.228.875 45.674.411 (160.104.498) (85,47) 18.445.536 67,74 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 13.596.896.544 17.063.958.789 16.129.458.103 3.467.062.245 25,50 (934.500.686) (5,48) NGUỒN VỐN 1. Nợ phải trả 3.579.474.234 6.622.335.293 5.681.638.607 3.042.861.059 85,01 (940.696.686) (14,20) Phải trả người bán 1.999.535.506 6.133.050.298 5.515.188.427 4.133.514.792 206,72 (617.861.871) (10,07) Người mua trả tiền trước 1.108.507.043 483.379.121 142.866.188 (625.127.922) (56,39) (340.512.933) (70,44) Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước - 5.905.874 23.583.992 5.905.874 17.678.118 299,33 Vay và nợ thuê tài chính 471.431.685 - - (471.431.685) (100,00) 2. Vốn chủ sở hữu 10.017.422.310 10.441.623.496 10.447.819.496 424.201.186 4,23 6.196.000 0,06 Vốn góp của chủ sở hữu 10.000.000.000 10.400.000.000 10.400.000.000 400.000.000 4,00 lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 17.422.310 41.623.496 47.819.496 24.201.186 138,91 6.196.000 14,89 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 13.596.896.544 17.063.958.789 16.129.458.103 3.467.062.245 89,24 (934.500.686) (5,48) (Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2017-2019 của công ty Cổ Phần Tập Đoàn Công Gia Phát) Trường Đại học Kinh tế Huế 45
  59.  Về tình hình tài sản Qua bảng số liệu 2.1, ta có thể thấy rằng tổng tài sản qua các năm biến động qua 3 năm như sau: Cụ thể, năm 2018 tổng tài sản là 17.063.958.789 đồng tăng 3.467.062.245 đồng tương ứng tăng 25,5% so với năm 2017. Nguyên nhân là do sự tăng lên của nhiều thành phần như Tiền và các khoản tương đương tiền tăng 734.793.471 tương ứng tăng 8,25% so với năm 2017. Tăng mạnh là do Các khoản phải thu, hàng tồn kho lần lượt tăng 77,52% và 55,72% so với năm 2017. Có thể thấy được vào năm 2017 thì công ty đã thu được tiền từ khách hàng, cũng hoàn thành được nhiều công trình. Đến năm 2019 thì tổng tài sản giảm 934.500.686 đồng tương ứng giảm 5,48%. Nguyên nhân chính của việc giảm tài sản là do Các khoản phải thu giảm 2.004.144.733 đồng tương ứng 31,05% so với năm 2018. Tuy đã giảm nhưng vẫn chiếm tỷ trong cao trong tổng tài sản.  Về tình hình nguồn vốn Qua bảng 2.1 ta cũng thấy được, nguồn vốn cũng biến động qua các năm. Tăng mạnh vào năm 2018 và giảm nhẹ vào năm 2019, cụ thể như sau: Năm 2018 tăng 3.467.062.245 đồng tương ứng tăng 25,5% so với năm 2017. Nguyên nhân là do Nợ phải trả tăng mạnh, tăng 3.042.861.059 đồng tương ứng tăng 85,01% so với năm 2017. Cụ thể là do phải trả người bán tăng mạnh, tăng 4.133.514.792 đồng tương ứng tăng 206,72%. Công ty đã mua nhiều nguyên vật liệu xây dựng nhưng chưa thu được tiền từ các công trình nên chưa thể chi trả các khoản phải trả người bán. Nguồn vốn năm 2019 giảm nhẹ là do Nợ phải trả giảm 940.696.686 đồng tương ứng 14,2% so với năm 2018. Cụ thể là do phải trả cho người bán giảm 617.861.871Trường đồng tương ứngĐại giảm 10,07% học. Kinh tế Huế Vốn chủ sở hữu qua các năm vẫn tăng đều có thể thấy tình hình tài chính rất lành mạnh. 2.1.6.2 Tình hình hoạt động của Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Công Gia Phát năm 2017 – 2019 46
  60. Bảng 2.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Công Gia Phát năm 2017 – 2019 Đơn vị tính: Đồng 2018/2017 2019/2018 CHỈ TIÊU Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 (+/-) (%) (+/-) % 1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 3.836.385.059 9.151.941.710 10.997.743.411 5.315.556.651 138,56 1.845.801.701 20,17 2. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 3.836.385.059 9.151.941.710 10.997.743.411 5.315.556.651 138,56 1.845.801.701 20,17 3. Giá vốn hàng bán 3.416.869.397 8.803.344.625 10.074.633.189 5.386.475.228 157,64 1.271.288.564 14,44 4. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 419.515.662 348.597.085 923.110.222 (70.918.577) (16,90) 574.513.137 164,81 5. Doanh thu hoạt động tài chính 246.720 282.733 1.115.134 36.013 14,60 832.401 294,41 6. Chi phí tài chính 49.311.601 - - (49.311.601) (100,00) 7. Chi phí quản lý kinh doanh 49.311.601 318.628.336 916.400.856 269.316.735 546,15 597.772.520 187,61 8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 21.064.844 30.251.482 7.824.500 9.186.638 43,61 (22.426.982) (74,14) 9. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 21.064.844 30.251.482 7.760.900 9.186.638 43,61 (22.490.582) (74,35) 10. Chi phí thuế TNDN 4.212.969 6.050.296 1.564.900 1.837.327 43,61 (4.485.396) (74,14) 11. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 16.851.875 24.201.186 6.196.000 7.349.311 43,61 (18.005.186) (74,40) (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017-2019 của công ty Tập Đoàn Công Gia Phát) Trường Đại học Kinh tế Huế 47
  61. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh thường được các nhà đầu tư quan tâm đến và cụ thể các tiêu chí được chú ý nhất đó là doanh thu, chi phí và lợi nhuận đạt được. Qua quan sát bảng 2.2 ta thấy tổng doanh thu của công ty tăng liên tục trong 03 năm 2017 – 2019 . Tình hình hoạt động của công ty có chiều hướng phát triển tốt, có được kết quả trên là do những năm hoạt động công ty đã không ngừng mở rộng sản xuất, kinh doanh, tạo được uy tín và tăng sức cạnh tranh trên thị trường. Cụ thể:  Về doanh thu: Doanh thu của công ty tăng nhanh trong 03 năm, chứng tỏ công ty đang hoạt động ngày càng hiệu quả. - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Năm 2018 tăng mạnh, tăng 5.315.556.651 đồng tương ứng 138,56% so với năm 2017. Đến năm 2019 doanh thu vẫn tăng nhưng tăng nhẹ hơn, tăng 1.845.801.701 đồng tương ứng 20,17% so với năm 2018. Vì công ty ngày càng mở rộng thị trường, tạo dựng được độ uy tín trên thị trường nên nhận được nhiều công trình hơn dẫn đến doanh thu tăng lên. - Doanh thu tài chính: Năm 2018 doanh thu hoạt động tài chính tăng 36.013 đồng tương ứng 14,6% so với năm 2017. Năm 2019, doanh thu hoạt động tài chính tăng mạnh, tăng 831.401 đồng tương ứng 294,41% so với năm 2018.  Về chi phí: Qua bảng số liệu ta thấy, các khoản chi phí qua các năm có sự biến động, cụ thể: - Chi phí giá vốn: Năm 2018 tăng mạnh, tăng 5.386.475.228 đồng tương ứng 157,64%, vì lượng doanh thu tăng mạnh kéo theo chi phí giá vốn tăng lên. Năm 2019 tăng 1.271.288.564 đồng tương ứng tăng 14,44% so với năm 2018, đây là khoTrườngản chi phí trọng yế u,Đại quyết đ ịnhhọc đến kết quKinhả sản xuất kinhtế doanh Huế của công ty. Năm 2018, doanh thu bán hàng và chi phí giá vốn đề tăng nhưng tốc độ tăng của chi phí cao hơn tốc độ tăng của doanh thu là 19,09%. Đến năm 2019 thì tốc độ tăng của doanh thu cao hơn chi phí là 5,73%. 48
  62. - Chi phí tài chính: Năm 2017, chi phí tài chính là 49.311.601 đồng, sang năm 2018 và năm 2019 thì không phát sinh chi phí này. - Chi phí quản lý doanh nghiệp: Qua 03 năm thì chi phí quản lý biến động thất thường. Năm 2018 giảm 30.757.601 tương ứng 8,8% so với năm 2017. Đến năm 2019 thì chi phí này tăng mạnh thêm 597.772.520 đồng tương ứng 187,61% so với năm 2018 do nhân sự tăng nên chi phí này cũng tăng lên.  Về lợi nhuận: Qua bảng số liệu ta thấy, trong giai đoạn từ năm 2017-2019, lợi nhuận biến động cụ thể như sau: Năm 2018 tăng 7.349.311 tương ứng 43,61% so với năm 2017, chứng tỏ răng công ty đã hoạt động có hiệu quả và quản lý tốt các khoản chi phí. Năm 2019, lợi nhuận giảm mạnh, giảm 18.005.186 đồng tương ứng 74,4% so với năm 2018. Doanh thu năm 2019 tăng trong khi lợi nhuận lại giảm mạnh, chứng tỏ rằng năm 2019 công ty đã không quản lý tốt các khoản chi phí. 2.2 Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Công Gia Phát, Đà Nẵng 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Đặc điểm về doanh thu của công ty - Doanh thu tiêu thụ của hoạt động xây lắp được xác định tùy theo hợp đồng xây dựng đã ký kết. Có 02 trường hợp ghi nhận doanh thu của hợp đồng xây dựng: Trường hợp 01: Hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch, khi kết quả thực hiện hợp động xây dựng được ước tính một cách đáng tin cậy, thì doanh thu của hợp đồng xây dựng được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành do nhà thầu tự xác định vào ngày lập Báo cáo tài chính mà không phụ thuộc vào hóa đơn thanh toán theo tiến độ kế hoạch hay chưa vàTrường số tiền ghi trên hóa đơnĐại là bao nhiêu.học Kinh tế Huế Trường hợp 02: Hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được xác định một cách đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận, thì doanh thu và chi phí 49
  63. liên quan đến hợp đồng được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành được khách hàng xác nhận trong kỳ phản ánh trên hóa đơn đã lập. 2.2.1.1 Chứng từ và sổ sách sử dụng.  Chứng từ sử dụng - Hồ sơ quyết toán - Hợp đồng xây dựng - Hóa đơn GTGT  Sổ sách sử dụng - Sổ nhật ký chung - Sổ cái TK 511 - Sổ chi tiết TK 511 2.2.1.2 Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Tài khoản được mở chi tiết là: TK 5112 – “ Doanh thu bán thành phẩm”. Một số tài khoản liên quan khác: TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra phải nộp TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ TK 131 – Phải thu khách hàng TK 111 – Tiền mặt TK 112 – Tiền gửi ngân hàng Trường Đại học Kinh tế Huế 50
  64. 2.2.1.3 Quy trình luân chuyển chứng từ Quy trình hạch toán doanh thu được tiến hành qua 03 bước:  Bước 1: Hoàn thành hồ sơ thanh quyết toán. Bảng thanh toán khối lượng hoàn thành giai đoạn và quyết toán: - Bảng thanh toán khối lượng hoàn thành giai đoạn: Đặc điểm của hoạt động xây dựng là công trình trải qua nhiều giai đoạn, hạng mục. Mỗi giai đoạn, mỗi hạng mục nhỏ trước khi chuyển sang thi công giai đoạn tiếp theo nhà thầu phải trình chủ đầu tư nghiệm thu và ký bảng KLHT và giá trị của giai đoạn đó, gọi là “ Bảng thanh toán KLHT” đợt 1; 2; 3 cho đến cuối. - Bảng quyết toán khối lượng hoàn thành công trình: khi công trình được nghiệm thu hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng theo “Biên bản nghiệm thu hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng”, nhà thầu trình chủ đầu tư bảng quyết toán này để thống nhất KLHT và giá trị công trình. Nếu thống nhất được hai bên cùng ký và đóng dấu, vì thế gọi là “Bảng quyết toán khối lượng hoàn thành công trình”. Phê duyệt quyết toán: - Đối với các công trình sử dụng vốn tự có của chủ đầu tư, chủ đầu tư mới có quyền phê duyệt quyết toán hoặc thanh lý hợp đồng. - Đối với các công trình sử dụng vốn ngân sách thường là sở Tài Chính, hoặc từ UBND từ cấp huyện, Thành Phố trở lên mới có quyền phê duyệt quyết toán. Kết quả phê duyệt làm công trình có thể tăng hoặc giảm (thông thường là bị cắt giảm) so với quyết toán mà hai bên nhà thầu và chủ đầu tư đã ký trước đó.  Bước 2: Xác định doanh thu. Thời điểm ghi nhận doanh thu được xác định theo Biên bản nghiệm thu công trìnhTrường hoặc hạng mục công Đại trình. học Kinh tế Huế Lưu ý: Xuất hóa đơn cùng với biên bản nghiệm thu. - Đối với Bảng thanh toán KLHT đợt 1; 2; 3 : 51
  65. Căn cứ giá trị KLHT mà chủ đầu tư và nhà thầu đã thống nhất, nhà thầu sẽ tiến hành xuất hóa đơn GTGT cho chủ đầu tư. - Đối với Bảng quyết toán KLHT công trình của các công trình sử dụng vốn tự có của chủ đầu tư thì ta xác định được doanh thu của công trình là tổng giá trị KLHT các giai đoạn hay hạng mục nhỏ. Với các công trình sử dụng vốn ngân sách thì khi có quyết định phê duyệt quyết toán của cấp có thẩm quyền, kết quả thanh tra, kiểm toán, kế toán sẽ điều chỉnh, ghi nhận doanh thu theo quyết định PDQT này và kết quả của hai cơ quan thanh tra, kiểm toán một lần nữa.  Bước 3: Hạch toán doanh thu (theo phương pháp khấu trừ). Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo mức độ kế hoạch: - Khi nhận được tiền thanh toán khối lượng công trình hoàn thành hoặc khoản ứng trước từ khách hàng, ghi: Nợ TK 111, 112 Có TK 131 – Phải thu khách hàng - Kế toán căn cứ vào chứng từ phản ánh doanh thu tương ứng với phần công việc đã hoàn thành (không phải hóa đơn) do nhà thầu tự xác định tại thời điểm lập BCTC ghi: Nợ TK 337 – Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Kế toán phải lập Hóa đơn GTGT, ghi là căn cứ vào Biên bản nghiệm thu hạng mục công trình: TrườngNợ TK 111, 112, Đại 131 học Kinh tế Huế Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp 52
  66. - Căn cứ vào Hóa đơn GTGT được lập theo tiến độ kế hoạch để phải ánh số tiền khách hàng phải trả theo tiến độ kế hoạch đã ghi trong hợp đồng, ghi: Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng Có TK 337 – Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng Có TK 3331 – thuế GTGT phải nộp  Ví dụ minh họa: Ngày 28/05/2019, Công ty Cổ Phần Xây Dựng và Thương Mại Công Gia Phát ký Hợp Đồng cung cấp và thi công số 2805/2019/HĐKT/CENLAND-CGP (xem ở Phụ lục) với chủ đầu tư là Công ty Cổ Phần Bất Động Sản Thế Kỷ với hạng mục “cung cấp và thi công lắp đặt nội thất văn phòng làm việc”. Địa chỉ : Lô A – 6 Dự Án Golden Hills, phường Hòa Hiệp Nam, quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng với giá trị hợp đồng đã bao gồm 10% thuế GTGT là 1.269.980.311 đồng. Công ty Cổ Phần Bất Động Sản Thế Kỷ tạm ứng cho công ty số tiền là 692.751.000 đồng. Ngày 27/11/2019: công ty hoàn thành công trình, phòng kỹ thuật làm hồ sơ quyết toán gồm phiếu yêu cầu nghiệm thu hoàn thành công trình bàn giao đưa vào sử dụng, biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình bàn giao để đưa vào sử dụng, biên bản nghiệm thu quyết toán khối lượng, bảng quyết toán giá trị hoàn thành, biên bản thành lý hợp đồng trình cho chủ đầu tư ký duyệt. Sau khi hoàn thành hồ sơ quyết toán với đầy đủ chữ ký của chủ đầu tư và công ty thì kế toán kiểm tra, đối chiếu các chứng từ sau đó tiến hành xuất hóa đơn GTGT cho Công ty Cổ Phần Bất Động Sản Thế Kỷ với giá trị thống nhất quyết toán là 1.017.435.161 đồng (bao gồm thuế 10%). Kế toán căn cứ vào biên bản nghiệm thu công trình để viết hóa đơn GTGT. Trường Đại học Kinh tế Huế 53
  67. Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT số 80 HÓA ĐƠN Mẫu số:01GTKT3/002 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: CP/18P Liên 1: Lưu Số:0000080 Ngày 27 tháng 11 năm 2019 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI CÔNG GIA PHÁT Mã số thuế: 0401742908 Địa chỉ: 255 Văn Tiến Dũng, Phường Hòa Xuân, Quận Cẩm Lệ, Thành phố Đà Nẵng, Việt Nam Điện thoại: 0911311313 Số tài khoản: Họ và tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty Cổ Phần Bất động sản Thế Kỷ Mã số thuế: 0101160306 Địa chỉ: Tầng 1, Tòa 6 Sky City, số 88 Láng Hạ, Phường Láng Hạ, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam. Hình thức thanh toán:CK Số tài khoản: T Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền T 1 2 3 4 5 6= 4x5 Giá trị quyết toán hợp đồng cung 924.941.056 cấp và thi công lắp đặt nội thất văn phòng làm việc số 2805/2019/HĐKT/CENLAND- CGP. Ký ngày 28/05/2019 về việc cung cấp, thi công lắp đặt nội thất văn phòng làm việc lô A2-6 dự án Golden Hills Cộng tiền hàng: 924.941.056 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 92.494.106 Tổng cộng tiền thanh toán: 1.017.435.161 Số tiền viết bằng chữ: Một tỷ, không trăm mười bảy triệu, bốn trăm ba mươi lăm nghìn, một trămTrường sáu mươi một đ ồngĐại học Kinh tế Huế Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, đống dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) 54
  68. Dựa vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán định khoản như sau: - Nhận tiền tạm ứng của công ty Cổ phần Bất động sản Thế Kỷ: Nợ TK 112: 692.715.000 đồng Có TK 1311: 692.715.000 đồng - Sau khi xuất hóa đơn GTGT: Nợ TK 1311: 924.941.055 đồng Có TK 5112: 924.941.055 đồng Nợ TK 1311: 92.494.106 đồng Có TK 33311: 92.494.106 đồng Cuối tháng, kết chuyển TK 511 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 5112: 1.302.371.997 đồng Có TK 911: 1.302.371.997 đồng Sau khi xuất hóa đơn GTGT cho chủ đầu tư, kế toán doanh thu dựa vào hóa đơn này tiến hành nhập liệu vào phần mềm Việt Đà. Thao tác nhập liệu phần mềm:  Bước 1: Mở phần mềm kế toán Việt Đà, gõ tên người dùng và mật khẩu rồi nhấn nút đăng nhập. Trường Đại học Kinh tế Huế 55
  69. Hình 2.2 Giao diện phần mềm Việt Đà – Đăng nhập phần mềm  Bước 2: Sau khi đăng nhập vào hệ thống. Vào phân hệ nhập xuất, sau đó kích chuột chọn “Hóa đơn, chứng từ dịch vụ cung ứng dịch vụ” Trường Đại học Kinh tế Huế Hình 2.3 Phân hệ nhập xuất – Hóa đơn chứng từ cung ứng dịch vụ 56
  70.  Bước 3: Nhập dữ liệu vào phần mềm, sau khi nhập xong nhấn nút “Lưu” để lưu chứng từ bán hàng. Phần mềm tự động ghi sổ Nhật ký chung; sổ cái TK 511, 131, 3331 Hình 2.4 Giao diện phần mềm Việt Đà – Hóa đơn số 80 Trường Đại học Kinh tế Huế 57
  71. Biểu 2.2 Sổ nhật ký chung – Ví dụ minh họa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Đơn vị:Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại Công Gia Phát Mẫu số S03a-DNN Địa chỉ: 255 Văn Tiến Dũng, P.Hòa Xuân, Q. Cẩm Lệ, TP.Đà Nẵng (Ban hành theo TT133/2016/TT- BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG (Trích) Đơn vị tính: Đồng STT Chứng từ Diễn giải Số hiệu Số phát sinh TK Số hiệu Ngày Nợ có tháng 761 XD003/11 27/11/19 Doanh thu bán hàng 1311 924.941.055 (Công ty CP Bất động sản Thế kỷ) 761 XD003/11 27/11/19 Doanh thu bán hàng 5112 924.941.055 (Công ty CP Bất động sản Thế kỷ) 761 XD003/11 27/11/19 Doanh thu bán hàng 1311 92.494.106 (Công ty CP Bất động sản Thế kỷ) 761 XD003/11 27/11/19 Doanh thu bán hàng 33311 92.494.106 (Công ty CP Bất Trường Đạiđộ nghọc sản Thế k ỷKinh) tế Huế Tổng cộng số phát sinh 58
  72. Biểu 2.3 Sổ cái TK 511 Đơn vị:Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại Công Gia Phát Mẫu số S03b-DNN Địa chỉ: 255 Văn Tiến Dũng, P.Hòa Xuân, Q. Cẩm Lệ, TP.Đà Nẵng (Ban hành theo TT133/2016/TT- BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2019 Tài khoản: 511(doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ) Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Số tiền TK STT Ngày Diễn giải Số hiệu ĐƯ Nợ Có tháng A B C D E 1 2 Số dư đầu kỳ x 35 XD003/11 27/11 DOANH THU 1311 924.941.055 BÁN HÀNG 36 KC001/11 30/11 K.c doanh thu 911 1.302.371.997 bán thành phẩm Cộng lũy kế từ 10.997.743.411 10.997.743.411 đầu năm Số dư cuối kỳ x Ngày 31 tháng 12 năm 2019 Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Trường Đại học Kinh tế Huế 59
  73. 2.2.2 Kế toán doanh thu tài chính 2.2.2.1 Chứng từ và sổ sách sử dụng  Chứng từ sử dụng - Giấy báo có - Bảng kê của ngân hàng  Sổ sách sử dụng - Sổ nhật ký chung - Sổ cái TK 515 - Sổ chi tiết TK 515 - Sổ phụ tài khoản 2.2.2.2 Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính” Một số tài khoản lên quan: TK 1121, 2.2.2.3 Quy trình luân chuyển chứng từ Căn cứ vào hóa đơn chứng từ liên quan đến doanh thu hoạt động tài chính: Giấy báo có của ngân hàng, kế toán hoạch toán nghiệp vụ vào phần mềm, phần mềm sẽ tự động cập nhập số liệu ở sổ cái, sổ chi tiết TK 515. Số tiền lãi sẽ được ngân hàng cộng dồn vào khoản tiền gốc. Cuối kỳ, kế toán khóa sổ và kết chuyển bên Có của TK sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Trường Ví dụ minh họ aĐại: học Kinh tế Huế Ngày 24/11/2019, ngân hàng TMCP Đại Chúng VN-CN Đà Nẵng gửi lãi tiền gửi ngân hàng của công ty với số tiền là 1.500 đồng với nội dung là “Lãi nhập gốc”. Kế toán tiến hành hạch toán trên phần mềm lên chứng từ ghi sổ. Số hiệu của nghiệp vụ chứng từ ghi sổ là TG010/11 với nội dung “Lãi tiền gửi (Ngan hàng TMCP Đại 60
  74. Chúng VN-CN Đà Nẵng). Số liệu được ghi nhận ở số chi tiết và sổ cái TK 515 và sổ phụ tài khoản ngân hàng. Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 1121: 1.500 đồng Có TK 515: 1.500 đồng Cuối tháng kết chuyển sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 515: 30.104 đồng Có TK 911: 30.104 đồng Trường Đại học Kinh tế Huế 61
  75. Biểu 2.4 Sổ phụ tài khoản ngân hàng NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM SỔ PHỤ TÀI KHOẢN Tài khoản số: 108000260649 Loại tài khoản: TK tiền gửi Loại tiền tệ: VND thanh toán Tên tài khoản: Công ty CP XD và TM Công Gia Phát Mã khách hàng: 10301197 Ngày giao Số giao dịch Nội dung phát sinh Phát sinh Phát Số dư dịch nợ sinh có Số dư đầu 6.596.820 24/10/2019 10800026064 Lãi nhập gốc 0 1.627 6.598.447 9-20191024 21/11/2019 FT19325DN NTDT+KB:0168- 5.500.000 1.098.447 GI00057 KBNN Cam Le –Da Nang+NgayNT:211120 19+MST:0401742908+ DBHC:495HH+TKNS: 7111+CQT: 1007286+ Lthue:01(C:754-TM: 1701-KT:00/Q2/2019- ST: 5500000-Gchu: ) 24/11/2019 10800026064 Lãi nhập gốc 0 1.500 1.099.947 9-20191124 24/12/2019 10800026064 Lãi nhập gốc 0 271 1.100.218 9-20191224 Doanh số phát sinh trong kỳ 5.500.000 3.398 Số dư cuối kỳ 1.100.218 Lập biểu Kiểm soát Trường Đại học Kinh tế Huế 62
  76. Biểu 2.5 Sổ chi tiết TK 515 Đơn vị: Công ty Cổ phần Xây dựng Mẫu số S20-DNN và Thương mại Công Gia Phát (Ban hành theo TT Địa chỉ: 255 Văn Tiến Dũng, P.Hòa Xuân, 133/2016/TT-BTC Q.Cẩm Lệ, TP. Đà Nẵng ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng BTC SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Năm 2019 Tài khoản: 515 (Doanh thu hoạt động tài chính) Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Số phát sinh Số dư TK STT Ngày Diễn giải S hi u ĐƯ N Có N Có ổ ệ tháng ợ ợ A B C D E 1 2 3 4 Lãi tiền gửi (Ngân hàng TMCP Đại 47 TG010/11 24/11 1.500 1.500 Chúng VN-CN Đà Nẵng) K.c doanh thu 50 KC002/11 30/11 hoạt động tài 30.104 27.504 chính Cộng lũy kế từ đầu năm 1.115.134 1.115.134 Số dư cuối kỳ Ngày mở sổ: 31/12/2019 Ngày 31 tháng 12 năm 2019 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Trường Đại học Kinh tế Huế 63
  77. Biểu 2.6 Sổ cái TK 515 Đơn vị: Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại Mẫu số S03b-DNN (Ban hành theo TT Công Gia Phát 133/2016/TT-BTC ngày Địa chỉ: 255 Văn Tiến Dũng, P.Hòa Xuân, Q.Cẩm 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC) Lệ, TP.Đà Nẵng SỔ CÁI Năm 2019 Tài khoản:515 (Doanh thu hoạt động tài chính) Đơn vị tính: Đồng TK Chứng từ Số tiền ĐƯ STT Diễn giải Ngày Số hiệu Nợ Có tháng A B C D E 1 2 Lãi tiền gửi (Ngân hàng TMCP 47 TC010/11 24/11 1121 1.500 Đại Chúng VN-CN Đà Nẵng) k.c doanh thu hoạt động kinh 50 KC002/11 30/11 911 30.104 doanh Cộng dồn lũy kế từ đầu năm 1.115.134 1.115.134 Số dư cuối kỳ x Ngày mở sổ: 31/12/2019 Ngày 31 tháng 12 năm 2019 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký,Trường ghi tên) Đại học(Ký, họKinhtên) tế(Ký, họHuếtên, đóng dấu) 64
  78. 2.2.3 Kế toán thu nhập khác Trong năm 2019, Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Công Gia Phát không phát sinh các khoản thu nhập khác. Vì vậy, trong năm công ty không lên sổ hay lập chứng từ cho TK này. 2.2.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Trong năm 2019, Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Công Gia Phát không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu. Vì vậy, trong năm công ty không lên sổ hay lập chứng từ cho TK này. 2.2.5 Kế toán giá vốn hàng bán 2.2.5.1 Chứng từ và sổ sách sử dụng  Chứng từ sử dụng - Phiếu chi - Giấy đề nghị thanh toán - Các chứng từ có liên quan khác  Sổ sách sử dụng - Sổ nhật ký chung - Sổ chi tiết tài khoản 154 - Sổ cái tài khoản 1541 - Sổ chi tiết tài khoản 632 Trường- Sổ cái tài khoản 632Đại học Kinh tế Huế 2.2.5.2 Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản: TK 632 – “Giá vốn hàng bán” TK 154 – “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” 65
  79. 2.2.5.3 Quy trình luân chuyển chứng từ Giá vốn của công trình thường được kết chuyển theo từng đợt nghiệm thu công trình. Các chi phí như: chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công, chi phí sản xuất chung trong kỳ được tập hợp, phân bổ chi phí và kết chuyển vào tài khoản 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. Đến thời điểm nghiệm thu giá vốn, tiến hành kết chuyển chi phí để ghi nhận chi phí giá vốn công trình  Ví dụ minh họa: Vào ngày 15/11/2019 số Hóa đơn GTGT là 37, công ty chi tiền mua nguyên vật liệu dùng cho sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Tôn Thép Bà Bảy với tổng thanh toán là 4.607.680 đồng ( bao gồm thuế 10%). Số liệu sau khi được nhập vào phần mềm kế toán sẽ tự động ghi nhận vào sổ sách có liên quan. Trường Đại học Kinh tế Huế 66
  80. Biểu 2.7 Hóa đơn GTGT số 37 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ngày 15 tháng 11 năm 2019 Mẫu số: 01GTKT0/001 Ký hiệu: BB/19E Số: 0000037 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH TÔN THÉP BÀ BẢY Mã số thuế: 0401454145 Địa chỉ: 586 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Khuê Trung, Quận Cẩm Lệ, Thành phố Đà Nẵng, Việt Nam. Điện thoại : 0236 3625 468 Fax: 0236 3625 469 Tài khoản số: 2005 201 005620 tại Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam – PGD Khuê Trung – Đà Nẵng Tài khoản số: 007 100 918 0080 tại Ngân hàng TMCP An Bình – PGD Hùng Vương – CN Đà Nẵng Tài khoản số: 113 002 649 530 tại Ngân hàng Viettinbanhk – Chi nhánh Ngũ Hành Sơn Họ và tên người mua hàng: Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI CÔNG GIA PHÁT Mã số thuế: 0401742908 Địa chỉ: 255 Văn Tiến Dũng, Phường Hòa Xuân, Quận Cẩm Lệ, Thành phố Đà Nẵng, Việt Nam Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền mặt STT Tiền hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 = 4 x 5 1 Thép hộp mạ kẽm Kg 52,4 17.000 890.800 2 Thép vuông mạ kẽm Kg 20 17.000 340.000 3 Thép ống mạ kẽm Kg 12 17.500 210.000 4 Tôn màu kg 114,5 24.000 2.748.000 Cộng tiền hàng 4.188.800 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 418.880 Tổng số tiền thanh toán 4.607.680 SốTrườngtiền viết bằng chữ: bố n Đạitriệu sáu trăm học lẻ bảy nghìn Kinhsáu trăm tám tế mươi Huế đồng Người mua hàng Người bán hàng (ký, ghi rõ họ, tên) (ký, ghi rõ họ, tên) (Cần kiểm tra đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) 67
  81. Sau khi nhận hóa đơn GTGT từ người bán, kế toán dựa vào hóa đơn này tiến hành nhập liệu vào phần mềm Việt Đà. Thao tác nhập liệu như sau:  Bước 1: vào phân hệ nhập xuất, chọn “Hóa đơn, chứng từ dịch vụ mua vào” Hình 2.5 Phân hệ nhập xuất – Hóa đơn chứng từ dịch vụ mua vào  Bước 2: Nhập dữ liệu vào phần mềm, sau khi nhập xong nhấn nút lưu để lưu chứng từ mua hàng. Phần mềm tự động ghi sổ NKC, sổ cái TK 632,154 và sổ chi tiết TK 632, 1541. Trường Đại học Kinh tế Huế 68
  82. Hình 2.6 Giao diện phần mềm Việt Đà – Hóa đơn GTGT số 37 Dựa vào nghiệp vụ tkinh tế phát sinh trên kế toán định khoản như sau: Nợ TK 154: 4.188.800 đồng Có TK 1111: 4.188.800 đồng Nợ TK 1331: 418.880 đồng Có TK 1111: 418.880 đồng Cuối quý kết chuyển TK 154 sang TK 632 – “Giá vốn hàng bán” Nợ TK 632: 4.785.389.903 đồng Có TK 154: 4.785.389.903 đồng Sau đó kết chuyển TK 632 qua tài khoản xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911: 4.785.389.903 đồng TrườngCó TK 632: 4.785.389.903 Đại học đồng Kinh tế Huế 69
  83. Biểu 2.8 Sổ nhật ký chung – Ví dụ minh họa chi phí giá vốn Đơn vị:Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại Công Mẫu số S03a-DNN Gia Phát (Ban hành theo TT133/2016/TT- BTC ngày 26/08/2016 c a B Địa chỉ: 255 Văn Tiến Dũng, P.Hòa Xuân, Q. Cẩm Lệ, ủ ộ TP.Đà Nẵng Trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG (Trích) Đơn vị tính: Đồng STT Chứng từ Diễn giải Số Số phát sinh Số hiệu Ngày hiệu Nợ có tháng TK 749 CM002/11 15/11/19 Chi phí sản xuất kinh 1541 4.188.800 doanh dở dang ngắn hạn (CTY TNHH Tôn Thép Bà Bảy) 749 CM002/11 15/11/19 Chi phí sản xuất kinh 1111 4.188.800 doanh dở dang ngắn hạn (CTY TNHH Tôn Thép Bà Bảy) 749 CM002/11 15/11/19 Thuế GTGT được khấu 1331 418.880 trừ của hàng hóa, dịch vụ((CTY TNHH Tôn Thép Bà Bảy) 749 TrườngCM002/11 15/11/19 ĐạiThu họcế GTGT đư Kinhợc khấu 1111 tế Huế 418.880 trừ của hàng hóa, dịch vụ((CTY TNHH Tôn Thép Bà Bảy) Tổng cộng số phát sinh 70
  84. Biểu 2.9 Sổ chi tiết TK 154 Đơn vị: Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương Mẫu số S20-DNN (Ban hành theo TT mại Công Gia Phát 133/2016/TT-BTC Địa chỉ: 255 Văn Tiến Dũng, P.Hòa Xuân, Q.Cẩm ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng BTC Lệ, TP. Đà Nẵng SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Năm 2019 Tài khoản: 1541 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Số phát sinh Số dư TK STT Ngày Diễn giải Sổ hiệu ĐƯ Nợ Có Nợ Có tháng A B C D E 1 2 3 4 Chi tiền mua NVL dùng cho 165 CM002/11 15/11 SXKD (Công 4.188.800 2.057.772.511 ty TNHH Tôn Thép Bà Bảy) K.c chi phí kinh 192 TH003/12 31/12 4.785.389.903 1.214.405.799 doanh dỡ dang Cộng lũy kế từ đầu năm 10.845.247.354 10.074.633.189 Số dư cuối kỳ 1.214.405.799 Ngày mở sổ: 31/12/2019 Ngày 31 tháng 12 năm 2019 NgưTrườngời ghi sổ Đại họcKế toán Kinhtrưởng tế GiámHuế đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 71
  85. Biểu 2.10 Sổ cái TK 154 Đơn vị: Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương Mẫu số S03b-DNN mại Công Gia Phát (Ban hành theo TT Địa chỉ: 255 Văn Tiến Dũng, P.Hòa Xuân, 133/2016/TT-BTC ngày Q.Cẩm Lệ, TP.Đà Nẵng 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2019 Tài khoản: 154 Chứng từ Số tiền TK STT Ngày Diễn giải S hi u ĐƯ N Có ố ệ tháng ợ A B C D E 1 2 Số dư đầu kỳ x 443.791.634 Chi tiền mua NVL dùng cho 175 CM002/11 15/11 SXKD ( công 1111 4.188.800 ty TNHH Tôn Thép Bà Bảy) k.c chi phí 204 TH003/12 31/12 kinh doanh dở 632 4.785.389.903 dang Cộng lũy kế 10.845.247.354 10.074.633.189 từ đầu năm Số dư cuối kỳ x 1.214.405.799 Ngày mở sổ: 31/12/2019 Ngày 31 tháng 12 năm 2019 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, ghi tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Trường Đại học Kinh tế Huế 72
  86. Biểu 2.11 Sổ chi tiết TK 632 Đơn vị: Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương Mẫu số S20-DNN (Ban hành theo TT m i Công Gia Phát ạ 133/2016/TT-BTC Địa chỉ: 255 Văn Tiến Dũng, P.Hòa Xuân, Q.Cẩm ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng BTC Lệ, TP. Đà Nẵng SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Năm 2019 Tài khoản: 632 (Giá vốn hàng bán) Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Số phát sinh Số dư TK STT Ngày Diễn giải Sổ hiệu ĐƯ Nợ Có Nợ Có tháng A B C D E 1 2 3 4 k.c kinh phí 7 TH003/12 31/12 kinh doanh dỡ 4.785.389.903 4.785.389.903 dang K.c giá vốn 8 KC003/12 31/12 4.785.389.903 hàng bán Cộng lũy kế từ đầu năm 10.074.633.189 10.074.633.189 Số dư cuối kỳ Ngày mở sổ: 31/12/2019 Ngày 31 tháng 12 năm 2019 NgưTrườngời ghi sổ Đại họcKế toán Kinhtrưởng tế GiámHuế đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 73
  87. Biểu 2.12 Sổ cái TK 632 Đơn vị: Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương Mẫu số S03b-DNN (Ban hành theo TT m i Công Gia Phát ạ 133/2016/TT-BTC Địa chỉ: 255 Văn Tiến Dũng, P.Hòa Xuân, ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC) Q.Cẩm Lệ, TP.Đà Nẵng SỔ CÁI Năm 2019 Tài khoản: 632 (giá vốn hàng bán) Chứng từ Số tiền TK STT Ngày Diễn giải Số hiệu ĐƯ Nợ Có tháng A B C D E 1 2 Số dư đầu kỳ x k.c chi phí 7 TH003/12 31/12 kinh doanh dỡ 1541 4.785.389.903 dang k.c giá vốn 8 KC003/12 31/12 911 4.785.389.903 hàng bán Cộng lũy kế 10.074.633.189 10.074.633.189 từ đầu năm Số dư cuối kỳ x Ngày mở sổ: 31/12/2019 Ngày 31 tháng 12 năm 2019 NgưTrườngời ghi sổ Đại họcKế toán Kinhtrưởng tế GiámHuế đốc (Ký, ghi tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 74
  88. 2.2.6 Kế toán chi phí hoạt động tài chính Trong năm 2019, Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Công Gia Phát không phát sinh các khoản chi phí hoạt động tài chính. Vì vậy, trong năm công ty không lên sổ hay lập chứng từ cho TK này. 2.2.7 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 2.2.7.1 Chứng từ và sổ sách sử dụng  Chứng từ sử dụng - Phiếu chi - Bảng thanh toán tiền lương - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng - Giấy đề nghị thanh toán  Sổ sách sử dụng - Sổ nhật ký chung - Sổ cái TK 642 - Sổ chi tiết TK 642 2.2.7.2 Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 6422 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp” Một số tài khoản liên quan: TK 1111, TK 3341, TK 3339 2.2.7.3 Quy trình luân chuyển chứng từ TrườngKhi có các nghiệ pĐại vụ kinh tếhọcphát sinh Kinhliên quan đế ntế chi phí Huế quản lý doanh nghiệp, kế toán dựa vào các chứng từ gốc để hạch toán và tiến hành nhập liệu vào máy tính. Phần mềm kế toán tự động cập nhật lên sổ nhật ký chung , sổ cái và sổ chi tiết tài khoản 642. Cuối kỳ kế toán kết chuyển sang tài khoản 911- “Xác định kết quả kinh doanh”. 75
  89.  Ví dụ minh họa 1: Vào ngày 06/01/2019 Công ty mua đồ dùng văn phòng của Công ty CP Bán lẻ Kỹ thuật số FPT tại Đà Nẵng, sau khi nhận được hóa đơn GTGT với tổng hóa đơn thanh toán là 8.380.000 đồng (bao gồm thuế GTGT 10%. Kế toán tiến hành hạch toán trên phần mềm lên phiếu chi tiền mặt, số hiệu của nghiệp vụ là CM002/01. Thao tác nhập liệu như sau:  Bước 1: khi phát sinh nghiệp vụ, kế toán vào phân hệ thu chi, kích chọn phiếu chi tiền mặt Hình 2.7 Giao diện phần mềm Việt Đà – Phiếu chi tiền mặt  Bước 2: Nhập dữ liệu vào phần mềm, sau khi nhập xong nhấn nút “Lưu” để lưu phiếu chi tiền mặt Trường Đại học Kinh tế Huế 76
  90. Hình 2.8 Giao diện phần mềm Việt Đà – Phiếu chi tiền mặt mua đồ văn phòng Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 6422: 7.618.181 đồng Có TK 1111: 7.618.181 đồng Nợ TK 1331: 761.819 đồng Có TK 1111: 761.819 đồng  Ví dụ minh họa 2: Do vốn điều lệ của công ty là 20.000.000.000 đồng do đó mức tiền lệ phí môn bài mà công ty phải đóng là 3.000.000 đồng/năm. Hạn nộp là 30/01 năm tới. TrườngVào ngày 31/01/2019 Đại Công tyhọc nộp thuế mônKinh bài là 3.000.000 tế Huếđồng Kế toán tiến hành tính và hạch toán phần lệ phí môn bài vào phần mềm kế toán tại doanh nghiệp như sau: Nợ 6422: 3.000.000 đồng Có 3339 : 3.000.000 đồng 77
  91. Cuối tháng kết chuyển sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911: 36.895.259 đồng Có TK 6422: 36.895.259 đồng Kế toán tiền hành lập GNT thuế môn bài để đến ngân hàng nộp tiền theo các bước sau: (1) Truy cập (2) Đăng nhập vào tài khoản của doanh nghiệp (3) Nhấp chọn phần Lập Giấy Nộp Tiền (4) Nhập các thông tin liên quan có trong mẫu giấy nộp tiền. Để nộp thuế môn bài, chọn mục 2850 – Lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến sản xuất kinh doanh => nhấn Tra cứu – sau đó chọn mục 2863 – bậc thuế môn bài thứ 2. (5) Sau khi điền đủ thông tin, nhấn nút hoàn thành để hoàn tất việc lập GNT. (6) Tiến hành in GNT rồi cầm đến ngân hàng mà DN đã đăng ký để nộp tiền thuế môn bài.chỉ cần tiến hành lập GNT và nộp tiền thuế môn bài. Trường Đại học Kinh tế Huế 78
  92. Biểu 2.13 Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước Mẫu số C1-02/NS (ban hành kèm theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 của Bộ Tài Chính) Mã hiệu: PVB190400028 Số: 190400028 GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Tiền mặt [ ] Chuyển khoản [X] Người nộp thuế: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG Mã số thuế: 0401742908 VÀ THƯƠNG MAI CÔNG GIA PHÁT Địa chỉ: 255 Văn Tiến Dũng, Phường Hòa Xuân Tỉnh: TP.Đà Nẵng Huyện: Quận Cẩm Lệ Đề nghị NH (KBNN): Ngân hàng Đại chúng Việt Nam hoặc thu tiền mặt để Nộp vào cho NSNN [X] TK tạm thu [ ] TK thu hồi quỹ hoàn thuế GTGT [ ] Tại KBNN: KBNN Cẩm Lệ - Đà Nẵng Tỉnh, TP: Đà Nẵng Tại cơ quan quản lý thu: Chi Cục thuế Quận Cẩm Lệ Mã CQ thu: 1007286 Phần dành cho NNT ghi khi nộp tiền vào NSNN Phần danh cho NH ủy nhiệm thu/KBNN ghi khi thu tiền STT TrườngNội dung các kho ảĐạin nộp NS họcSố tiKinhền Mã NDKTtế HuếMã chương 1 Lệ phí môn bài mức (bậc 1); Ghi 3.000.000 2862 754 chú: Thuế môn bài 2019 Tổng tiền 3.000.000 79
  93. Biểu 2.14 Sổ nhật ký chung – Ví dụ minh họa chi phí quản lý doanh nghiệp Đơn vị:Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại Công Gia Phát Mẫu số S03a-DNN Địa chỉ: 255 Văn Tiến Dũng, P.Hòa Xuân, Q. Cẩm Lệ, TP.Đà Nẵng (Ban hành theo TT133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG (Trích) Đơn vị tính: Đồng STT Chứng từ Diễn giải Số Số phát sinh Số hiệu Ngày hiệu Nợ có tháng TK 10 CM002/01 06/01/19 Chi đồ dùng văn phòng 6422 7.618.181 (CN CTY CP bán lẻ kỹ thuật số FPT tại ĐN) 10 CM002/01 06/01/19 Chi đồ dùng văn phòng 1111 7.618.181 (CN CTY CP bán lẻ kỹ thuật số FPT tại ĐN) 10 CM002/01 06/01/19 Chi đồ dùng văn phòng 1331 761.819 (CN CTY CP bán lẻ kỹ thuật số FPT tại ĐN) 10 CM002/01 06/01/19 Chi đồ dùng văn phòng 1111 761.819 (CN CTY CP bán lẻ kỹ thuật số FPT tại ĐN) 75 TH003/01 31/01/19 Thuế môn bài phải nộp 6422 3.000.000 75 TH003/01 31/01/19 Thuế môn bài phải nộp 3339 3.000.000 Tổng cộng số phát sinh Trường Đại học Kinh tế Huế 80
  94. Biểu 2.15 Sổ chi tiết TK 6422 Đơn vị: Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương Mẫu số S20-DNN mại Công Gia Phát (Ban hành theo TT Địa chỉ: 255 Văn Tiến Dũng, P.Hòa Xuân, Q.Cẩm 133/2016/TT-BTC Lệ, TP. Đà Nẵng ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng BTC SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Năm 2019 Tài khoản: 6422 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Số phát sinh Số dư TK STT Ngày Diễn giải S hi u ĐƯ N Có N Có ổ ệ tháng ợ ợ A B C D E 1 2 3 4 Chi phí đồ dùng văn phòng (CN 4 CM002/01 06/01 Công ty CP Bán 7.618.181 11.072.726 lẻ Kỹ thuật số FPT tai ĐN) Thuế môn bài 14 TH003/01 31/01 3.000.000 27.645.869 phải nộp K.c chi phí quản 18 KC005/01 31/01 36.895.259 lý doanh nghiệp Cộng lũy kế từ đầu năm 916.400.856 916.400.856 TrườngSố dư cuố i kĐạiỳ học Kinh tế Huế Ngày mở sổ: 31/12/2019 Ngày 31 tháng 12 năm 2019 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 81
  95. Biểu 2.16 Sổ cái TK 6422 Đơn vị: Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương Mẫu số S03b-DNN (Ban hành theo TT m i Công Gia Phát ạ 133/2016/TT-BTC Địa chỉ: 255 Văn Tiến Dũng, P.Hòa Xuân, ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC) Q.Cẩm Lệ, TP.Đà Nẵng SỔ CÁI Năm 2019 Tài khoản: 6422 Chứng từ Số tiền TK STT Ngày Diễn giải S hi u ĐƯ N Có ố ệ tháng ợ A B C D E 1 2 Số dư đầu kỳ x Chi đồ dùng văn phòng 4 CM004/01 06/01 (CN Công ty CP Bán lẻ 1111 7.618.181 Kỹ thuật số FPT tại ĐN) 15 TH003/01 31/01 Thuế môn bài phải nộp 3339 3.000.000 K.c Chi phí quản lý 19 KC005/01 31/01 911 36.895.259 doanh nghiệp Cộng lũy kế từ đầu 916.400.856 916.400.856 năm Số dư cuối kỳ x Ngày mở sổ: 31/12/2019 Ngày 31 tháng 12 năm 2019 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, ghi tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Trường2.2.8 Kế toán chi phí Đại khác học Kinh tế Huế Chi phí khác của công ty Cổ Phần Tập Đoàn Công Gia Phát thường có giá trị nhỏ, không phát sinh thường xuyên, và chủ yếu là các chi phí liên quan đến việc khai bổ sung chi phí thuế, các khoản điều chỉnh trong việc nộp cho cán bộ bảo hiểm công nhân viên, điều chỉnh số dư tài khoản ngân hàng. 82
  96. 2.2.8.1 Chứng từ và sổ sách sử dụng  Chứng từ sử dụng Phiếu chi, giấy báo nợ, giấy nộp phạt của cơ quan Thuế  Sổ sách sử dụng - Sổ cái TK 811 - Sổ chi tiết TK 811 2.2.8.2 Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 811 – “Chi phí khác” 2.2.8.3 Quy trình luân chuyển chứng từ Khi có ngiệp vụ phát sinh, kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc tiến hành nhập liệu vào phần mềm Việt Đà. Số liệu sẽ tự cập nhật vào sổ chi tiết TK 811, sổ cái TK 811. Cuối kỳ thực hiện bút toán kết chuyển TK 911 để xác định KQKD.  Ví dụ minh họa: Vào ngày 31/01/2019 Công ty chi tiền nộp tiền phạt do nộp chậm thuế môn bài với số tiền là 63.600 đồng. Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 811: 63.600 đồng Có TK 3339: 63.600 đồng Cuối kỳ kết chuyển qua tài khoản xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911: 63.600 đồng TrườngCó TK 811: 63.600 Đại đồng học Kinh tế Huế 83