Khóa luận Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH một thành viên thương mại xuất nhập khẩu A.B.Z

pdf 88 trang thiennha21 23/04/2022 3660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH một thành viên thương mại xuất nhập khẩu A.B.Z", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_tai_cong_ty_tn.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH một thành viên thương mại xuất nhập khẩu A.B.Z

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU A.B.Z Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Giáo viên hướng dẫn : Ths. Đào Thị Kim Yến Sinh viên thực hiện : Nguyễn Phan Phương Uyên MSSV: 1054030674 Lớp: 10DKKT04 TP. Hồ Chí Minh, 2014
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại công ty A.B.Z, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014 Tác giả (ký tên) NGUYỄN PHAN PHƯƠNG UYÊN i
  3. LỜI CẢM ƠN Trước tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến quý thầy cô Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báu cho em, trong suốt những năm học vừa qua. Em xin chân thành cảm ơn cô Đào Thị Kim yến, người đã tận tình hướng dẫn em thực hiện bài Khóa Luận Tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và các anh chị trong Công ty TNHH TM XNK A.B.Z đã nhiệt tình giúp đỡ em, tạo điều kiện cho em vận dụng kiến thức của mình vào thực tế để hoàn thành bài báo cáo này. Với vốn kiến thức ít ỏi và thời gian thực tập có hạn tại Công ty nên em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phê bình của thầy cô và anh chị trong Công ty. Đó sẽ là những hành tranh quý giá giúp em hoàn thiện kiến thức của mình sau này. TP Hồ Chí Minh, 07/2014 Sinh viên thực hiện Nguyễn Phan Phương Uyên ii
  4. NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN Tp.Hồ Chí Minh, ngày . Tháng .năm 2014 Giảng viên hướng dẫn iii
  5. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN V KẾ TOÁN DOANH THU CHI PH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 3 1.1 KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ 3 1.2 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU 5 1.3 KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN 7 1.4. KẾ TOÁN CHI PHI BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 10 1.5. KẾ TOÁN DOANH THU VÀ CHI PHÍ HOAT ĐÔNG TÀI CHÍNH 13 1.6 KẾ TOÁN THU NHÂP VÀ CHI PHÍ KHÁC 17 1.7. KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHÂP DOANH NGHIÊP HIÊN HÀNH 19 1.8. KẾ TOÁN XÁC ĐINH KẾT QUẢ KINH DOANH 21 CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TM- XNK A.B.Z 24 2.1.GIỚI THIỆU V CÔNG TY TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TM-XNK A.B.Z 24 2.1.1 Lịch sử hình thành 24 2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty 26 2.1.3 Công tác tổ chức kế toán 27 2.1.4. Tình hình tài chính của công ty thông qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 31 2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU A.B.Z 33 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty 33 2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 36 2.2.3 Kế toán gía v n hàng bán 37 2.2.4 Kế toán chi phí bán hàng 39 2.2.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 41 2.2. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính 43 iv
  6. 2.2. Kế toán thu nh p và chi phí khác 46 2.2. Kế toán chi phí thuế thu nh p doanh nghiệp hiện hành 48 2.2. Kế toán ác định kết quả kinh doanh 49 CHƯƠNG 3 : NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 57 3.1 NHẬN XÉT 57 3.1.1 Ưu điểm 57 3.1.2 Nhược điểm 60 3.2 KIẾN NGHỊ 61 3.2.1 Hoạch toán chi tiết cho từng nhóm hàng hóa 61 3.2.2 L p dự phòng nợ phải thu khó đòi: 61 3.2.3 Công tác vi tính tại công ty 61 3.2.4 Một s kiến nghị khác 62 KẾT LUẬN 63 TÀI LIỆU THAM KHẢO 64 PHỤ LỤC 65 v
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BĐS Bất động sản BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế CKTM Chiết khấu thương mại CKTT Chiết khấu thanh toán CPBH Chi phí bán hàng CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp CPSXC Chi phí sản xuất chung CPTC Chi phí tài chính GGHB Giảm giá hàng bán GTGT Giá trị gia tăng GVHB Giá vốn hàng bán HĐTC Hoạt động tài chính HTK Hàng tồn kho Kế toán KT KPCĐ Kinh phí công đoàn vi
  8. KQKD Kết quả kinh doanh NSNN Ngân sách nhà nước NVL Nguyên vật liệu SX Sản xuất SXKD Sản xuất kinh doanh TGHĐ Tỷ giá hối đoái TK Tài khoản TNCT Thu nhập chịu thuế TNDN Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ Tài sản cố định TTĐB Tiêu thụ đặc biệt XNK Xuất nhập khẩu vii
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ SƠ ĐỒ ĐỒ THỊ Bảng 2.1 Các nghành nghề kinh doanh của công ty 25 Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty 26 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức kế toán 27 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán 30 Bảng 2.2 :Kết quả hoạt động kinh doanh những năm gần đây 31 viii
  10. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến LỜI MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trường hiện nay vấn đề mà doanh nghiệp luôn quan tâm lo lắng là hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay không? Doanh thu có trang trải được toàn bộ chi phí bỏ ra hay không? Làm thế nào để tối đa hoá lợi nhuận? Thật vậy, xét về mặt tổng thể các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh không những chịu tác động của quy luật giá trị mà còn chịu tác động của quy luật cung cầu và quy luật cạnh tranh. Khi sản phẩm doanh nghiệp được thị trường chấp nhận có nghĩa là giá trị sản phẩm được thực hiện, lúc này doanh nghiệp sẽ thu được một khoản tiền, khoản tiền này gọi là doanh thu. Nếu doanh thu đạt được có thể bù đắp toàn bộ chi phí bất biến và khả biến bỏ ra, thì phần còn lại sau khi bù đắp được gọi là lợi nhuận, mà bất cứ doanh nghiệp nào kinh doanh cũng mong muốn. Do đó, việc thực hiện hệ thống kế toán về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh sẽ đóng vai trò trong việc xác định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Để thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và bộ phận kế toán về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nói riêng trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, em quyết định chọn đề tài “Kế toán xác định kết quả kinh doanh”. Đồng thời, qua đề tài này giúp em thấy được hiệu quả kinh doanh của ngành thương mại nói chung và của Công ty TNHH TM XNK A.B.Z nói riêng. Mục đích nghiên cứu Quá trình nghiên cứu đề tài này giúp em hiểu sâu hơn thực tiễn công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty để hiểu rõ được lý thuyết ngành kế toán – tài chính nói chung và kế toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng. Đồng thơi, giúp em phân tích , đánh giá tình hình quản lý tài chính của công ty và kiến nghị với công ty đưa ra giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý nâng cao sức cạnh tranh SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 1
  11. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến Phạm vi nghiên cứu  Nội dung : KẾ TOÁN DOANH THU,CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH  Không gian : CÔNG TY TNHH TM XNK A.B.Z  Thời gian : từ ngày 14/3 đến ngày 14/5/2014 , thực hiện nghiên cứu và phân tích số liệu năm 2013 Phương pháp nghiên cứu  Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: là phương pháp hỏi trực tiếp những người làm kế toán tại công ty để cung cấp thông tin, dữ liệu cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài. Phương pháp này sử dụng trong giai đoạn thu thập những thông tin cần thiết và những số liệu liên quan đến đề tài.  Phương pháp sử dụng chứng từ, tài khoản, sổ sách để hệ thống hóa và kiểm soát thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.  Phương pháp so sánh: là phương pháp dựa vào những số liệu có sẵn để tiến hành so sánh, đối chiếu về số tương đối và tuyệt đối giúp cho quá trình phân tích kinh doanh cũng như các quá trình khác.  Phương pháp đối chiếu giữa thực tế và lý thuyết: tìm ra những điểm giống và khác nhau giữa lý thuyết học ở trường và thực tế công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả lãi lỗ tại công ty và nguyên nhân của sự khác biệt đó. Kết cấu đề tài : gồm 3 chương CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN V KẾ TOÁN DOANH THU CHI PH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU A.B.Z CHƯƠNG 3 : NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 2
  12. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN V KẾ TOÁN DOANH THU CHI PH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1 KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ 1.1.1 Khái niệm : Theo chuẩn mực kế toán số 14 ( VAS 14) “ doanh thu và thu nhập khác” Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). 1.1.2 Chứng t và ách ế toán  Chứng từ kế toán Theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2009 Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường Phiếu thu -01-TT Giấy đề nghị thanh toán – 05- TT Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi – 01-BH. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ - 03 PXK-3LL.  Sổ sách kế toán Sổ chi tiết : sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết TK 511 Sổ tổng hợp : Sổ nhật ký bán hàng, sổ cái TK 511. . 1.1.3 Tài hoản ử dụng :  Để theo dõi doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ , kế toán sử dụng TK 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” – TK này không có số dư cuối kỳ. SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 3
  13. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến  Kết cấu TK 511 -“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” - Thuế TTĐB, thuế XNK phải nộp tính - Doanh thu bán sản phẩm, hàng trên doanh thu bán hàng thực tế hóa, bất động sản đầu tư và cung - Thuế GTGT phải nộp theo phương cấp của doanh nghiệp thực hiện pháp trực tiếp trong kỳ kế toán - Các khoản giảm trừ doanh thu kết chuyển cuối kỳ - Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 1.1.4 Phương pháp hạch toán một ố nghiệp vụ inh tế chủ yếu - Khi bán sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tư, dịch vụ Nợ TK 111,112,131 (tổng giá thanh toán) CóTK 511 (giá bán chưa có thuế GTGT) Có TK 3331 (thuế GTGT phải nộp) - Khi bán hàng hoá theo phương thức trả chậm, trả góp đối với sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế GTGT Nợ TK 131: số tiền khách hàng còn nợ Nợ TK 111,112: số tiền đã thanh toán trước Có TK 511: giá bán trả ngay chưa thuế GTGT Có TK 3331: số thuế GTGT phải nộp Có TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện - Xác định thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp: Nợ TK 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3332: thuế tiêu thụ đặc biệt Có TK 3333: thuế xuất khẩu SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 4
  14. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến - Khi nhận được thông báo về các khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà nước: Nợ TK 3339: thuế và các khoản phải nộp Nhà nước Có TK 5114: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ Nợ TK 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 531: doanh thu hàng bán bị trả lại Có TK 532: số tiền được giảm giá Có TK 521: khoản chiết khấu thương mại cho người mua - Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 để xác định KQKD : Nợ TK 511: số doanh thu thuần được kết chuyển Có TK 911: xác định kết quả kinh doanh 1.2 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN LÀM GIẢM TRỪ DOANH THU 1.2.1 Khái niệm Theo chuẩn mực kế toán số 14 ( VAS 14) “ doanh thu và thu nhập khác”  Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn  Giá trị hàng bán bị trả lại là do giá trị hàng đã bán bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do hàng không đạt yêu cầu về chất lượng, về quy cách, màu sắc  Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hoá, sản phẩm không đạt yêu cầu theo thoả thuận như: kém phẩm chất, sai quy cách, 1.2.2 Chứng t và ách ế toán  Chứng từ kế toán - Khi phát sinh khoản CKTM , người bán có 2 cách để hoạch toán khoản chiết khấu này trên hóa đơn : Ghi giảm trừ vào giá bán trên hóa đơn bán hàng cho khoản CKTM Ghi riêng 1 hóa đơn có khoản CKTM - Đối với hàng bán bị trả lại SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 5
  15. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến Văn bản trả lại người mua Phiếu nhập kho lại số hàng. - Đối với giảm giá hàng bán Chứng từ đề nghị giảm giá hoặc công văn đề nghị giảm giá có sự đồng ý cuả cả người mua và người bán.  Sổ sách kế toán Sổ chi tiết: sổ chi tiết TK 521,531,532 Sổ tổng hợp: sổ nhật ký chung, sổ cái TK 521,531,532 1.2.3 Tài hoản ử dụng  Để phản ánh chiết khấu thương mại, kế toán sử dụng TK 521 - “chiết hấu thương mại” – TK này không có số dư cuối kỳ  Để phản ánh giá trị hàng bán bị trả lại, kế toán sử dụng TK 531- “hàng bán bị trả lại” – TK này không có số dư cuối kỳ  Kế toán dùng TK 532 - “giảm giá hàng bán“ để theo dõi khoản hàng bán bị giảm giá– TK này không có số dư cuối kỳ  Kết cấu các hoản giảm tr doanh thu Các hoản giảm tr doanh thu - Các khoản GGHB đã chấp thuận cho người - Kết chuyển toàn bộ số mua hàng tiền các khoản giảm trừ - Số CKTM đã chấp thuận thanh toán cho doanh thu sang TK 911 khách hàng - Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lãi tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu của khách hàng SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 6
  16. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến 1.2.4 Phương pháp hạch toán một ố nghiệp vụ inh tế chủ yếu các hoản giảm tr doanh thu  Giảm giá hàng bán / Chiết khấu thương mại Doanh nghiệp áp dụng thuế GTGT khấu trừ: Nợ TK 532 , 521 Nợ TK 33311: Thuế GTGT phải nộp Có TK 111,112,131.  Hàng bán bị trả lại - Kế toán phản ánh giá vốn của hàng bán bị trả lại: Doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên: Nợ TK 157: Hàng gởi bán (Hàng chưa nhận về kho) Nợ TK 155, 156: Thành phẩm, hàng hóa (Hàng đã nhập kho) Có TK 632: GVHB  Cuối kỳ, kết chuyển khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc doanh thu nội bộ: Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nợ TK 512: Doanh thu nội bộ Có TK 521 , 531 , 532 1.3 KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN 1.3.1 Khái niệm GVHB là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hóa hoặc giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành đã được xác định và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. 1.3.2 Các phương pháp tính giá xuất ho Có 4 phương pháp tính giá xuất kho HTK, doanh nghiệp chọn 1 trong 4 phương pháp sau : SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 7
  17. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến  Tính theo giá thực tế đích danh : Hàng hóa,sản phẩm , vật tư , xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá của lô hàng đó để tính.  Tính theo giá bình quân gia quyền : Giá xuất kho hàng hóa được tính theo đơn giá bình quân Giá thực tế NVL Giá đơn vị bình hàng hóa xuất dùng Số lượng xuất dùng = * quân  Nhập trước, xuất trước ( FIFO) HTK nào nhập trước thì xuất trước, xuất hết số nhập trước rồi đến số nhập sau theo giá thực tế của từng lần nhập  Nhập sau, xuất trước ( LIFO) HTK được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước, và HTK còn lại cuối kỳ là HTK được mua hoặc sản xuất trước đó. 1.3.3 Chứng t và ách ế toán  Chứng từ kế toán Phiếu xuất kho, bảng kê bán hàng của đại lý Bảng tổng hợp nhập xuất tồn, bảng phân bổ chi phí mua hàng Bảng phân bổ chi phí giá vốn, bảng phân bổ chi phí vượt định mức  Sổ sách kế toán Sổ chi tiết: sổ chi tiết TK 632. Sổ tổng hợp: sổ nhật ký chung, sổ cái TK 632. 1.3.4 Tài hoản ử dụng  Để theo dõi quá trình tiêu thụ của doanh nghiệp, kế toán sử dụng TK 632 – “Giá vốn hàng bán” – TK này không có số dư cuối kỳ SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 8
  18. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến  Kết cấu TK 632 – “Giá vốn hàng bán” - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, dịch vụ đã bán trong kỳ hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ - Chi phí NVL,nhân công vượt trên sang TK 911 mức bình thường và chi phí SX - Hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK chung cố định không phân bổ được - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho. tính vào GVHB trong kỳ - Trích lập dự phòng giảm giá HTK 1.3.5 Phương pháp hạch toán một ố nghiệp vụ inh tế chủ yếu - Khi xuất sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoàn thành được xác định là đã bán trong kỳ, ghi nhận GVHB : Nợ TK 632: GVHB Có TK 154, 155, 156, 157 - Cuối năm doanh nghiệp lập dự phòng giảm giá cho HTK Trường hợp số dự phòng giảm giá HTK phải lập năm nay > số năm trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch lớn hơn được trích bổ sung: Nợ TK 632: GVHB Có TK 159: Dự phòng giảm giá HTK Trường hợp số dự phòng giảm giá HTK phải lập năm nay < số năm trước chưa sử dụng hết, thì số chênh lệch nhỏ hơn được hoàn lập dự phòng: Nợ TK 159: Dự phòng giảm giá HTK Có TK 632: GVHB Trường hợp dùng sản phẩm sản xuất ra chuyển thành TSCĐ để sử dụng: SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 9
  19. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến Nợ TK 632: GVHB Có TK 154: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang - Hàng bán bị trả lại nhập kho: Nợ TK 155, 156 Có TK 632: GVHB - Kết chuyển GVHB trong kỳ vào bên Nợ TK 911, ghi: Nợ TK 911: Xác định kết quả kình doanh Có TK 632: GVHB 1. . KẾ TOÁN CHI PH BÁN HÀNG VÀ CHI PH QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 1.4.1 Kế toán chi phí bán hàng 1.4.1.1 Khái niệm CPBH là toàn bộ các chi phí liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, như chi phí bảo quản, quảng cáo, bảo hành, hoa hồng bán hàng, đóng gói, chi phí vận chuyển hàng bán, chi phí bảo quản, 1.4.1.2 Chứng từ và sổ sách kế toán  Chứng từ kế toán Bảng lương nhân viên bán hàng , phiếu chi Phiếu xuất kho vật liệu, công cụ dụng cụ, dùng cho hoạt động bán hàng. Bảng phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động bán hàng. Hóa đơn GTGT mua vào phục vụ cho hoạt động bán hàng.  Sổ sách kế toán Sổ chi tiết: sổ chi tiết TK 641 Sổ tổng hợp: Sổ cái TK 641, sổ nhật ký chung 1.4.1.3 Tài khoản sử dụng  Để phản ánh các khoản chi phí bán hàng, kế toán sử dụng TK641-“ Chi phí bán hàng” - TK này không có số dư cuối kỳ SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 10
  20. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến  Kết cấu TK641-“ Chi phí bán hàng” - Các chi phí phát sinh liên quan - Kết chuyển CPBH vào TK 911 đến quá trình tiêu thụ sản phẩm, để tính kết quả kinh doanh trong kỳ hàng hóa, cung cấp dịch vụ 1.4.2 Kế toán chi phí uản lý doanh nghiệp 1.4.2.1. Khái niệm CPQLDN là những chi phí chung liên quan đến toàn bộ hoạt động quản lý và điều hành của doanh nghiệp, như tiền lương của nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, đồ dung, chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận QLDN, chi phí dịch vụ mua ngoài, các chi phí bằng tiền khác 1.4.2.2 Chứng từ và sổ sách kế toán  Chứng từ kế toán Bảng phân bổ tiền lương, BHXH. Hóa đơn. Phiếu xuất kho, phiếu chi Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, bảng kê chi phí  Sổ sách kế toán Sổ chi tiết: sổ chi tiết TK 642. Sổ tổng hợp: sổ nhật ký chung, sổ cái TK 642. 1.4.2.3 Tài khoản sử dụng  Để phản ánh các khoản CPQLDN, kế toán sử dụng TK642-“ Chi phí uản lý doanh nghiệp” - TK này không có số dư cuối kỳ SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 11
  21. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến  Kết cấu TK642 -“ Chi phí uản lý doanh nghiệp” - Các chi phí QLDN thực tế phát sinh - Hoàn nhập dự phòng phải thu trong kỳ khó đòi, dự phòng phải trả - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự - Kết chuyển chi phí QLDN vào phòng phải trả TK 911 - Dự phòng trợ cấp mất việc làm. 1. .3 Phương pháp hạch toán một ố nghiệp vụ inh tế chủ yếu -Trích tiền lương, tiền phụ cấp và tính các khoản BHXH,BHYT,KPCĐ,BHTN cho nhân viên bán hàng , QLDN: Nợ TK 641,642 Có TK 334, 338, - Trích khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động bán hàng, quản lý doanh nghiệp Nợ TK 641,642 Có TK 214: Hao mòn TSCĐ - Thuế môn bài, tiền thuê đất, phải nộp cho nhà nước, ghi: Nợ TK 641,642 Có TK 333: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước - Chi phí mua ngoài : tiền điện thoại, tiền nước, tiền điện phải trả , ghi: Nợ TK 641,642 Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111, 112, 331, 335, - Sản phẩm hàng hóa tiêu dùng nội bộ dùng vào hoạt động quản lý doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 641,642 Có TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 12
  22. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến - Riêng đối với CPQLDN . Định kỳ, tính vào CP QLDN số phải nộp cấp trên để cấp trên lập quỹ quản lý, ghi: Nợ TK 642 Có TK 336: Phải trả nội bộ Có TK 111, 112 (nếu nộp tiền ngay cho cấp trên) Có 333: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (nếu có) . Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng nợ phải thu khó đòi cần lập ở kỳ này < kỳ trước chưa sử dụng hết, ghi: Nợ TK 139: Dự phòng nợ phải thu khó đòi Có TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp (6426) - Riêng đối với CPBH Hoa hồng bán hàng bên giao đại lý phải trả cho bên nhận đại lý, ghi: Nợ TK 641: Chi phí bán hàng Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 131: Phải thu khách hàng - Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp tính vào tài khoàn 911, ghi: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 641,642 1.5. KẾ TOÁN DOANH THU VÀ CHI PH HOẠT ĐỘNG TÀI CH NH 1.5.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 1.5.1.1 Khái niệm Doanh thu HĐTC là doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. 1.5.1.2 Chứng từ và sổ sách kế toán  Chứng từ kế toán SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 13
  23. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến Hợp đồng, hóa đơn, phiếu thu, ủy nhiệm thu Sổ tiền gửi, bảng tính tiền lãi Giấy báo có của ngân hàng  Sổ sách kế toán Sổ chi tiết: sổ chi tiết TK 515. Sổ tổng hợp: sổ nhật ký chung, sổ cái TK 515. 1.5.1.3 Tài khoản sử dụng  Để phản ánh doanh thu tiền lãi,cổ tức , lợi nhuận được chia và doanh thu HĐTC khác của doanh nghiệp , kế toán sử dụng TK 515- “ Doanh thu hoạt động tài chính”- TK này không có số dư cuối kỳ  Kết cấu : TK 515- “ Doanh thu hoạt động tài chính” - Kết chuyển - Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia doanh thu - Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, HĐTC công ty liên doanh, công ty liên kết thuần sang - CKTT được hưởng TK 911 - Doanh thu HĐTC khác phát sinh trong kỳ. 1.51.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu - Định kỳ tính lãi, xác định số lãi cho vay, lãi tiền gửi phát sinh trong kỳ: Nợ TK 111, 112: Nếu nhận được bằng tiền Nợ TK 1388: Nếu chưa thu tiền Có TK 515: Số lãi thu được SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 14
  24. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến - CKTT được hưởng : Nợ TK 111, 112: Nếu thu được bằng tiền Nợ TK 331: Trừ vào khoản nợ phải trả người bán Có TK 515: Chiết khấu thanh toán - Định kỳ kế toán kết chuyển lãi cho vay nhận trước: Nợ TK 3387: (tổng số lãi nhận trước/số kỳ phân bổ) Có TK 515: Doanh thu tiền lãi cho vay - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu tài chính để xác định KQHĐKD trong kỳ: Nợ TK 515 Có TK 911: Xác định kết quả hoạt động kinh doanh 1.5.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 1.5.2.1 Khái niệm CPHĐTC bao gồm: các khoản chi phí hoặc khoản l liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính , chi phí đi vay , chi phí góp vốn liên doanh , l chuyển nhươ g chứng khoán ngắn ha , chi phí giao dich bán chứng khoán , khoản lâp và hoàn nhâp dư ph ng giảm giá đầu tư chứng khoán , đầu tư khác, khoản l về chênh lêch t giá ngoại tệ và bán ngoại tệ, 1.5.2.2 Chứng từ và sổ sách kế toán  Chứng từ kế toán Giấy báo tiền lãi của ngân hàng, bảng tính lãi vay Phiếu chi Hợp đồng vay  Sổ sách kế toán Sổ chi tiết : sổ chi tiết TK 635. Sổ tổng hợp : sổ nhật ký chung, sổ cái TK 635. SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 15
  25. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến 1.5.2.3 Tài khoản sử dụng  Để phản ánh các khoản CPHĐTC, kế toán sử dụng TK 635 – ““Chi phí tài chính” - TK này không có số dư cuối kỳ  Kết cấu TK 635 – ““Chi phí tài chính” - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính; toàn bộ CPTC phát sinh trong - CKTT cho người mua; kỳ vào TK 911 - Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư; bán ngoại tệ; TGHĐ - Các khoản chi phí của HĐTC khác. 1.5.2.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu - Khi phát sinh các khoản chi phí liên quan đến hoạt động bán, chuyển nhượng, thu hồi các khoản đầu tư chứng khoán, cho vay hoặc góp vốn : Nợ TK 635 : Chi phí tài chính Có TK 111, 112, 141, - Khi bán, chuyển nhượng các khoản đầu tư mà bị lỗ (Giá bán < Giá vốn) Nợ TK 111, 112 : Giá bán Nợ TK 635 : Lỗ (Giá bán – Giá vốn) Có 128, 228, : Giá vốn - Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua ghi : Nợ TK 635 : Chiết khấu thanh toán Có TK 111, 112, 131, - Định kỳ phải thanh toán các khoản lãi tiền vay, ghi : SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 16
  26. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến Nợ TK 635 : Chi phí tài chính Có TK 111, 112 : Số tiền phải thanh toán - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ CPTC phát sinh trong kỳ sang TK 911, ghi Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh Có TK 635 : Chi phí tài chính 1.6 KẾ TOÁN THU NHẬP VÀ CHI PH KHÁC 1.6.1 Kế toán thu nhập hác 1.6.1.1 Khái niệm Thu nh p khác là các khoản thu nhập,khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất , kinh doanh của doanh nghiệp 1.6.1.2 Chứng từ và sổ sách kế toán  Chứng từ kế toán Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng. Phiếu thu, Ủy nhiệm thu. Biên bản vi phạm hợp đồng, biên lai nộp thuế, nộp phạt.  Sổ sách kế toán Sổ chi tiết : sổ chi tiết TK 711. Sổ tổng hợp : sổ nhật ký chung, sổ cái TK 711. 1.6.1.3 Tài khoản sử dụng  Kế toán dùng TK 711 –“Thu nhập hác” theo dõi thu nhập khác trong kỳ- TK này không có số dư cuối kỳ  Kết cấu TK 711 –“Thu nhập hác” -Kết chuyển các khoản thu nhập khác -Các khoản thu nhập khác trong kỳ phát sinh trong kỳ sang TK 911 SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 17
  27. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến 1.6.1.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu - Thu nhập khác phát sinh từ hoạt động nhượng bán, thanh lý TSCĐ : Nợ TK 111, 112, 131 : Giá chưa thanh toán Có TK 711 : Giá chưa thuế Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp - Thu nhập khác phát sinh do đánh giá lại tài sản đem đi đầu tư, góp vốn Nợ TK 223 : Giá đánh giá lại Nợ TK 214 : Giá trị hao mòn Có TK 211, 213 : Nguyên giá Có TK 711 : Chênh lệch lãi (Giá đánh giá lại > Giá trị còn lại) - Trường hợp doanh nghiệp được tài trợ, biếu tặng vật tư hàng hóa, TSCĐ Nợ TK 152, 156, 211, 212, 213 : Trị giá được biếu tặng Có TK 711 : Thu nhập khác - Cuối kỳ kết chuyển khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ để xác định KQKD, kế toán ghi : Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh Có TK 711 : Thu nhập khác 1.6.2 Kế toán chi phí hác 6.2.1 Khái niệm Chi phí khác gồm những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. 1.6.2.2 Chứng từ và sổ sách kế toán  Chứng từ kế toán Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, biên bản vi phạm hợp đồng Biên bản nộp thuế, nộp phạt, phiếu chi, ủy nhiệm chi  Sổ sách kế toán Sổ chi tiết : Sổ chi tiết TK 811 SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 18
  28. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến Sổ tổng hợp : Sổ cái TK 811, sổ nhật ký chung. 1.6.2.3 Tài khoản sử dụng  Kế toán dùng TK 811- “Chi phí hác” để theo dõi chi phí khác trong kì TK này không có số dư cuối kỳ  Kết cấu TK 811- “Chi phí hác” -Các khoản chi phí khác phát - Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi sinh trong kỳ phí khác phát sinh trong kỳ sang TK 911 1.6.2.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu - Chi phí nhượng bán, thanh lý TSCĐ phát sinh trong kỳ : Nợ TK 811 : Chi phí khác Có TK 111, 112 - Giá trị còn lại của TSCĐ đem thanh lý, nhượng bán : Nợ TK 811 : Giá trị còn lại Nợ TK 214 : Giá trị hao mòn Có TK 211, 213 : Nguyên giá - Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh : Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh Có TK 811 : Chi phí khác 1.7. KẾ TOÁN CHI PH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP HIỆN HÀNH 1.7.1 Khái niệm và phương pháp tính  Khái niệm CP thuế TNDN bao gồm CP thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định KQHĐKD của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 19
  29. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến  Phương pháp tính Thuế TNDN = TNCT * thuế uất thuế TNDN ( 25%) 1.7.2 Chứng t và ách ế toán  Chứng từ kế toán Tờ khai thuế TNDN ta nôp Tờ khai quyết toán thuế TNDN  Sổ sách kế toán Sổ chi tiết : Sổ chi tiết TK 821 Sổ tổng hợp : Sổ cái TK 821, sổ nhật ký chung 1.7.3 Tài hoản ử dụng  Kế toán sử dụng TK 821- “Chi phí thuế TNDN” để theo dõi chi phí khác trong kì - TK này không có số dư cuối kỳ  Kết cấu TK 821- “Chi phí thuế TNDN” - Số thuế TNDN hiện hành thực tế - Thuế TNDN phải nộp phát sinh trong phải nộp trong năm < tạm phải nộp năm - Kết chuyển chi phí thuế TNDN vào - Thuế TNDN của các năm trước phải TK 911 nộp bổ sung (nếu có) 1.7. Phương pháp hạch toán một ố nghiệp vụ inh tế chủ yếu  Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành -Hàng quý, khi xác định thuế TNDN tạm phải nộp, kế toán phản ánh số thuế TNDN hiện hành tạm phải nộp Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành Có TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 20
  30. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến - Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế TNDN thực tế phải Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm > số tạm phải nộp, kế toán phản ánh bổ sung : Nợ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp. Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp Có thì số chênh lệch, ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ < Có thì số chênh lệch,ghi: Nợ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. 1. . KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1. .1. Khái niệm và phương pháp tính  Khái niệm Kết uả hoạt động inh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh ; kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. 1. Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị GVHB(Gồm cả sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh BĐS đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán BĐS đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 21
  31. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến 2. Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. 3. Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.  Phương pháp tính Xác định KQKD = ( doanh thu thuần + doanh thu HÐTC + thu nh p khác ) – (GVHB + CPBH +CPQLDN + CPTC + CP khác ) – CP thuế TNDN 1.8.2 Chứng t và ách ế toán  Chứng từ kế toán Sổ tổng hợp, chi tiết các TK từ loại 5 đến loại 8 làm cơ sở hạch toán.  Sổ sách kế toán Sổ cái TK 911 Sổ chi tiết TK 911, sổ nhật ký chung 1.8.3 Tài hoản ử dụng  Để xác định KQHĐ SX-KD của doanh nghiệp, kế toán sử dụng TK 911- “Xác định KQKD” - TK này không có số dư cuối kỳ  Kết cấu TK 911- “Xác định KQKD” - GVHB của sản phẩm, hàng hoá, - Doanh thu thuần về số sản phẩm, và dịch vụ đã bán hàng hoá, bất động sản đầu tư và - Chi phí HĐTC, thuế TNDN và chi dịch vụ đã bán trong kỳ phí khác - Doanh thu hoạt động tài chính, các - Chi phí bán hàng và chi phí khoản thu nhập khác và khoản ghi QLDN giảm chi phí thuế TNDN - Kết chuyển lãi. - Kết chuyển lỗ. SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 22
  32. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến 1. . Phương pháp hạch toán một ố nghiệp vụ inh tế chủ yếu - Cuối kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần , doanh thu HĐTC và các khoản thu nhập khác Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 711 - Thu nhập khác Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển GVHB, CPBH & QLDN ,chi phí HĐTC, thuế TNDN và các khoản chi phí khác: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632 - Giá vốn hàng bán. Có TK 635 - Chi phí tài chính Có TK 641 - Chi phí bán hàng. Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 811 - Chi phí khác. Có TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành - Tính và kết chuyển số lợi nhuận sau thuế TNDN : Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối. - Kết chuyển số lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ: Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh . SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 23
  33. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TM-XNK A.B.Z 2.1.GIỚI THIỆU V CÔNG TY TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TM-XNK A.B.Z 2.1.1 Lịch ử hình thành 2.1.1.1 Quá trình phát triển Tên giao dịch : Công Ty TNHH Một Thành Viên Thương Mại Xuất Nhập Khẩu A.B.Z Địa chỉ : 285/52 Cách Mạng Tháng Tám, khu phố 3, Quận 10, TP HCM Giám đốc/Đại diện pháp luật: Dương Thị Lưu Giấy phép kinh doanh : 0312437959 Nơi đăng ký : Sở Kế Hoạch & Đầu Tư TP. HCM Mã số thuế : 0312437959 Ngày hoạt động : 03-10-2011 Vốn điều lệ : 9.000.000.000 đ (chín tỷ đồng chẵn). Điện thoại : 08.62.72.9210 Fax : 08.38.205.920 Công ty được thành lập chính thức vào ngày 03/10/2011 có tên giao dịch là: Công Ty TNHH Một Thành Viên Thương Mại Xuất Nhập Khẩu A.B.Z Từ một công ty buổi đầu với cơ cấu ban lãnh đạo gồm 02 người, 03 người chuyên môn nghiệp vụ và 14 công nhân, phần lớn kinh nghiệm chưa nhiều, cơ sở vật chất, máy móc thiết bị còn hạn chế. Đến nay, Công ty đã đi vào hoạt động ổn định với trang thiết bị đầy đủ phục vụ thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của đơn vị, Lực lượng lao động ngày càng tăng cả về số lượng và chất lượng. Cụ thể, công ty đã tuyển thêm nhân sự cho tất cả các bộ phận, đào tạo nhân sự để trình độ chuyên môn nghiệp vụ ngày càng được nâng cao đáp ứng yêu cầu phát triển của công ty trong sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường hiện nay. SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 24
  34. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến 2.1.1.2 Ngành nghề kinh doanh Bảng 2.1 Các nghành nghề inh doanh của công ty STT Tên Ngành Mã Ngành 1 Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng G4663( chính) 2 Sản xuất gỗ dán, gỗ lạng, ván ép và ván mỏng khác C16210 3 Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác N7730 4 Cung ứng và quản lý nguồn lao động N7830 5 Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại N82300 6 Hoạt động tư vấn quản lý M70200 7 Cho thuê xe có động cơ N7710 8 Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí R90000 9 Lắp đặt hệ thống điện F43210 10 Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác G4511 2.1.1.3 Phạm vi hoạt động của công ty:  Công ty thường nhận thầu và thi công các công trình điện trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh vùng lân cận Thành phố như: Bình Dương, Long An, Đồng Nai được các Chủ đầu tư là Nhà nước, tư nhân trong nước hoặc nước ngoài đầu tư. SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 25
  35. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến  Vật tư, thiết bị dùng vào các công trình thi công thường được mua trong nước và nhập khẩu từ nước ngoài. 2.1.2 T chức bộ máy uản lý tại công ty 2.1.2.1 Sơ đồ tổ chức quản lý Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC P.KẾ TOÁN P.QUẢN LÝ P.KINH DOANH P.XUẤT NHẬP DỰ ÁN KHẨU Nguồn : Ph ng kế toán công ty TNHH A.B.Z 2.1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận Giám Đốc : là người chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động của công ty, trực tiếp tổ chức, hoạch định chiến lược công ty, kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức qui chế nội bộ công ty. Phó Giám Đốc: chịu trách nhiệm tham mưu cho Giám đốc, xử lý công việc phát sinh tại công ty khi Giám đốc đi công tác, tham gia trực tiếp điều hành và giám sát, đôn đốc, nhắc nhở các phòng ban trong công ty Phòng uản lý dự án : tham mưu cho Ban Giám Đốc quản lý, điều hành toàn bộ dự án. Phối hợp với phòng Tài chính – Kế toán lập tiến độ nhu cầu vốn các dự án, đề xuất cho Ban Giám Đốc xét duyệt , thanh toán theo tiến độ các dự án.Lưu trữ hồ sơ, chứng từ, tài liệu có liên quan đến dự án của công ty. Theo dõi, đôn đốc, giám sát việc thiết kế , thi công công trình thuộc dự án và thẩm định trước khi trình Ban Giám Đốc duyệt theo qui định . SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 26
  36. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến Phòng kinh doanh : tìm hiểu, tiếp xúc, thỏa thuận các điều kiện hợp tác giữa khách hàng., đại lý và công ty.Tìm kiếm đối tác kinh doanh , tham mưu cho Ban Giám Đốc về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Phòng ế toán : Kế toán tham mưu cho Ban Giám Đốc về mọi hoạt động trong công ty (tài chính, kinh doanh, ). Kiểm tra, đối chiếu thu hồi các khoản nợ phải thu,phải trả khách hàng. Thực hiện công tác kế toán : ghi chép, lưu trữ chứng từ liên quan đến hoạt động công ty. Thực hiện đúng qui định của nhà nước về chế độ kế toán, báo cáo thuế hàng tháng, hàng quí và báo cáo tài chính hàng năm, hoặc các báo cáo liên quan khi cấp trên có nhu cầu liên quan đến hoạt động kế toán tại công ty. Phòng xuất – nhập hẩu : Lập và triển khai các kế hoạch nhận- xuất hàng nhằm đáp ứng yêu cầu sản xuất và yêu cầu của khách hàng.Thực hiện và giám sát việc mở tờ khai để nhận –xuất hàng đúng thời hạn yêu cầuLập và triển khai các báo cáo cho hải quan theo yêu cầu của luật hải quan 2.1.3 Công tác t chức ế toán 2.1.3.1 Sơ đồ bộ máy kế toán Sơ đồ bộ máy kế toán : có 5 thành viên Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức kế toán KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN THỦ KẾ TOÁN HÀNG KẾ TOÁN TỔNG HỢP MUA BÁN QUỸ TỒN KHO HÀNGHÓA Nguồn : ph ng kế toán công ty TNHH A.B.Z SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 27
  37. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến Chức năng, nhiệm vụ của từng thành viên Kế toán trưởng : - Chịu trách nhiệm chung về tình hình kế toán tại công ty. - Điều hành toàn bộ hệ thống kế toán của công ty, chỉ đạo công tác tài chính kế toán , tham mưu cho Giám Đốc về hoạt động kinh doanh. - Tổ chức bảo quản, lưu trữ các tài liệu mật và số liệu kế toán. - Theo dõi và kiểm tra việc ghi chép chứng từ, sổ sách điều chỉnh kịp thời những sai sót và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Đảm bảo thực hiện công tác kế toán theo đúng chế độ chuẩn mực kế toán Việt Nam. Kế toán t ng hợp : - Định kỳ đối chiếu số liệu nhằm phát hiện sai sót để điều chỉnh kịp thời. - Trực tiếp theo dõi tình hình thanh toán với khách hàng để căn cứ ghi vào sổ sách kế toán, thường xuyên đối chiếu công nợ khách hàng và người cung cấp Mỗi ngày thường xuyên theo dõi Doanh thu bán hàng trên hóa đơn bán hàng để ghi chép vào sổ chi tiết riêng. Kế toán mua/bán hàng hóa : - Thực hiện nghiệp vụ mua / bán hàng hóa theo các qui định và chuẩn mực, chế độ kế toán Việt Nam. - Hằng ngày, báo cáo số liệu mua hàng cũng như kết quả bán hàng cho kế toán tổng hợp Thủ uỹ: - Thực hiện việc thu, chi tiền mặt theo phiếu của kế toán khi phiếu có chữ ký của kế toán trưởng. - Hằng ngày, cập nhật vào sổ quỹ tiền mặt tình hình thu chi của doanh nghiệp. - Thống kê tồn quỹ định kỳ và hàng tháng đối chiếu sổ sách kế toán tiền mặt để xác định và xử lý nếu có sai sót. Đảm bảo tính an toàn cho quỹ công ty. Kế toán hàng tồn ho : - Theo dõi kho, các khoản nhập / xuất kho trong ngày. - Hàng ngày , báo cáo tổng hợp số liệu nhập, xuất, tồn kho cho kế toán tổng hợp. SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 28
  38. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến - Đối chiếu với kế toán mua/ bán hàng về các khoản xuất / nhập kho bán / mua hàng trong ngày. 2.1.3.2 Chính sách kế toán đang áp dụng : Công ty áp dụng hình thức kế toán tập trung: phòng kế toán là nơi thực hiện toàn bộ công việc kế toán của công ty. Công ty lựa chọn hình thức kế toán sổ nhật ký chung. Các BCTC của công ty được trình bày bằng VND và áp dụng theo các chuẩn mực kế toán Việt Nam theo qui định hiện hành. Niên độ kế toán được bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 dương lịch hàng năm. Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Phương pháp kế toán hàng tồn kho: hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên, giá trị xuất kho được tính theo phương pháp bình quân tháng. Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo QĐ 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006và thông tư 244/2009/BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài Chính. Phương pháp hạch toán ngoại tệ: theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh, cuối năm các tài khoản có gốc ngoại tệ được đánh giá lại theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng. Chênh lệch tỷ giá thực tế phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại tại thời điểm cuối năm được kết chuyển vào chi phí hoặc doanh thu hoạt động tài chính. Khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng. SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 29
  39. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến 2.1.3.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung : Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán Chứng t ế toán S uỹ SỔ NHẬT KÝ S ế toán chi tiết CHUNG SỔ CÁI Bảng t ng hợp chi tiết Bảng cân đối phát sinh Báo cáo tài chính Nguồn : ph ng kế toán công ty TNHH A.B.Z  Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra  Diễn giải :  Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ của các nghiệp vụ phát sinh, kế toán tổng hợp sẽ tiến hành ghi vào sổ nhật ký chung đồng thời ghi vào các sổ chi tiết đối với các nghiệp vụ phát sinh nhiều cần phải được chi tiết để theo dõi.  Sau đó căn cứ trên sổ nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 30
  40. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến  Đến kỳ lập BCTC ,kế toán sẽ cộng số liệu trên Sổ cái lập bảng cân đối tài khoản, hoàn thành báo cáo kế toán. 2.1. . Tình hình tài chính của công ty thông ua bảng báo cáo ết uả hoạt động kinh doanh 2.1.4.1 Giới thiệu về kết quả kinh doanh của công ty Bảng 2.2 Kết uả hoạt động inh doanh những năm gần đây ĐVT : đồng 2011 2012 2013 CHỈ TIÊU Số tiền Số tiền Số tiền Doanh thu 31.588.367.912 35.588.469.125 37.786.327.113 thuần Giá vốn hàng 29.279.111.792 33.907.220.192 35.806.071.962 bán Lợi nhuận au 850.674.325 926.412.987 952.039.451 thuế Nguồn : ph ng kế toán công ty TNHH A.B.Z  Nhận xét :  Doanh thu thuần năm 2012 tăng gần 4 tỷ đồng tương đương 12,66 % so với năm 2011.Doanh thu thuần năm 2013 tăng gần 2,2 tỷ đồng tương đương 6,17% so với năm 2012 =>> doanh thu tăng qua từng năm , tuy nhiên tốc độ tăng trưởng của năm 2013 không bằng năm 2012 nhờ vào sự ổn định do bước vào năm thứ 3 của quá trình hoạt động kinh doanh cũng như hoạt động chiêu thị, quảng cáo bắt đầu có hiệu quả  GVHB năm 2012 tăng 4,6 tỷ tương đương 15,8 % so với năm 2011.GVHB năm 2013 tăng gần 1,9 tỷ đồng tương đương 5,6 % so với năm 2012 =>>GVHB tăng qua từng năm , GVHB chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu tổng chi phí do công SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 31
  41. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến ty đi vào hoạt động ổn định , sản lượng tăng đều qua từng năm cũng như lượng tiêu thụ mạnh dẫn đến chi phí tăng  Lợi nhuận sau thuế năm 2012 tăng 75,73 triệu tương đương 8,9 % so với năm 2011. Lợi nhuận sau thuế năm 2013 tăng 25,6 triệu tương đương 2,7% so với năm 2012 =>> lợi nhuận tăng qua từng năm, năm sau tăng nhiều hơn năm trước =>> hoạt động kinh doanh của công ty có hiệu quả nhờ công ty mở rộng kinh doanh , gia tăng tiêu thụ , các chiến lược quảng cáo mang lại hiệu quả cao làm cho doanh thu tăng cao, không những bù đắp được chi phí mà còn có lãi 2.1.4.2 Phương hướng phát triển  Công ty đang có chính sách mở rộng thêm chi nhánh trên địa bàn TP.HCM và các tỉnh khu vực Đông Nam Bộ  Công ty đang chuẩn bị tung ra chương trình giảm giá ưu đãi 25-30% giá trị sản phẩm phân phối đại lý và cho khách hàng đặt hàng với số lượng, giá trị lớn  Công ty đang thực hiện giới thiệu công ty cũng như sản phẩm thông qua các kênh thông tin truyền thông như internet, báo chí, tờ rơi  Công ty tiếp tục phát huy và duy trì mức tăng trưởng sản phẩm là 30%/ năm SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 32
  42. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến 2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU A.B.Z 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty 2.2.1.1 Đặc điểm  Doanh thu bán hàng trong kỳ tại công ty là doanh thu từ việc buôn bán vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng được hạch toán vào TK5111.  Doanh thu cung cấp dịch vụ là doanh thu bao gồm: dịch vụ vận chuyển, hoạt động tư vấn quản lý là toàn bộ số tiền cung cấp dịch vụ cho khách hàng chưa có thuế GTGT và được hạch toán vào TK 5112, 5113.  Toàn bộ doanh thu phát sinh trong kỳ có hóa đơn, chứng từ đầy đủ và được phản ánh vào sổ kế toán của công ty theo chế độ quy định hiện hành.  Khi xuất hàng hóa (hoàn thành cung cấp dịch vụ vận tải) theo điều kiện ghi trong hợp đồng, kế toán xuất hóa đơn GTGT và tiến hành ghi nhận doanh thu. 2.2.1.2 Chứng từ , sổ sách kế toán và tài khoản sử dụng : Chứng từ  Chứng từ - Chứng từ nhập: Đơn đặt hàng, hợp đồng cung cấp dịch vụ, - Chứng từ xuất: Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, - Chứng từ thanh toán: Phiếu thu, giấy báo nợ,  Trình tự luân chuyển chứng từ - Căn cứ vào đơn đặt hàng của khách hàng, phòng kế toán tiến hành lập hóa đơn bán hàng (GTGT), trên hóa đơn phải ghi đầy đủ các thông tin : tên, địa chỉ, mã số thuế , số hợp đồng ký kết - Hóa đơn được lập 1 lần gồm 3 liên:  Liên 1 (Liên tím): Lưu trong quyển hóa đơn  Liên 2 (Liên đỏ): Giao cho khách hàng  Liên 3: (Liên xanh): Chuyển qua kế toán hoạc toán doanh thu - Kế toán mua/ bán hàng hóa có trách nhiệm theo dõi tiến độ hợp đồng và thu hồi công nợ SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 33
  43. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến - Cuối tháng, các số liệu được chuyển về kế toán tổng hợp để kiểm tra , đối chiếu và điều chỉnh nếu có sai sót. Sau khi hoàn thành, kế toán tổng hợp sẽ in các số liệu ra dưới hình thức các biểu mẫu báo cáo trình kế toán trưởng xét duyệt - Khi toàn bộ sổ sách hoàn thành, kế toán tổng hợp cho đóng thành bộ và trình cho ban giám đốc ký tên, đóng dấu Sổ sách kế toán - Sổ tổng hợp: sổ cái TK 511. - Sổ nhật ký: sổ nhật ký bán hàng, nhật ký thu tiền. - Sổ chi tiết: sổ chi tiết TK 511 Tài khoản sử dụng - TK 511 “ DT bán hàng và cung cấp dịch vụ “. 2.2.1.3 Minh họa ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Trong năm 2013 ,tập hợp doanh thu bán hàng & cung cấp dịch vụ là 37.593.452.000 VND. Định hoản một ố nghiệp vụ phát inh trong tháng 5/2013 Ngày 14/05/2013 căn cứ vào hợp đồng đã ký kết và theo hóa đơn số 0000521 (phụ lục 01 đính kèm).Công ty bán cho công ty CP Thái Bình TBA 135 lít xăng với giá bán chưa thuế 18.909,09 VND/lít, VAT 10%. Khách hàng chưa trả tiền. Nợ TK 131 : 2.808.000 VND Có TK 511 : 2.552.727 VND Có TK 3331 : 255.273 VND Ngày 25/05/2013 căn cứ vào hợp đồng đã ký kết và theo hóa đơn số 0000522(phụ lục 02 đính kèm) Công ty bán cho công ty TNHH TM-XD Vân Khánh 320 cây thép với giá bán chưa thuế 132.455 VND/cây, VAT 10%. Khách hàng chưa trả tiền. SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 34
  44. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến Nợ TK 131 : 46.624.160 VND Có TK 511: 42.385.600 VND Có TK 3331: 4.238.560 VND Ngày 04/05/2013 căn cứ vào hợp đồng đã ký kết và theo hóa đơn số 0000550 Công ty xuất kho bán cho công ty CP đầu tư Việt Thuận Phát 746,6 lít dầu DO với giá bán chưa thuế 20.700 VND/lít, VAT 10%. Khách hàng chưa trả tiền. Nợ TK 131 : 17.000.000 VND Có TK 511 : 15.454.545 VND Có TK3331 : 1.545.455 VND Ngày 12/05/2013 căn cứ vào hợp đồng đã ký kết và theo hóa đơn số 0000512 Công ty bán cho công ty TNHH TM-DV Lê Thái 150 lít xăng với giá bán chưa thuế 18.909,09 VND/lít, VAT 10%. Khách hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng Nợ TK 112 : 3.120.000 VND Có TK 511: 2.836.364 VND Có TK 3331: 283.636,4 VND Ngày 17/05/2013 căn cứ vào hợp đồng đã ký kết và theo hóa đơn số 0000515 .Công ty xuất kho bán cho công ty CP đầu tư Việt Thuận Phát 350 lít dầu DO với giá bán chưa thuế 20.700 VND/lít, VAT 10%. Khách hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng Nợ TK 112 : 7.969.500 VND Có TK 511: 7.245.000 VND Có TK 3331: 724.500 VND Cuối kỳ, ngày 31/12/2013, kế toán kết chuyển toàn bộ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 35
  45. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến Nợ TK 511 : 37.593.452.000 VND Có TK 911 : 37.593.452.000 VND 2.2.2 Kế toán các hoản giảm tr doanh thu 2.2.2.1 Đặc điểm Công ty hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ gồm giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.  Giảm giá hàng bán phát sinh chủ yếu do các nguyên nhân: hàng hóa vận chuyển trên đường đi bị hư hỏng, chất lượng không còn như ban đầu, giao hàng chậm trễ. Đối với dịch vụ vận tải phát sinh do chậm tiến độ hợp đồng, giảm giá cho khách hàng thân thiết  Hàng bán bị trả lại phát sinh do nguyên nhân: trên đường vận chuyển hàng hóa bị hư hỏng, bao ngoài không còn nguyên vẹn, chất lượng bị thay đổi, khách hàng yêu cầu trả lại hàng về công ty. 2.2.2.2 Chứng từ , sổ sách kế toán và tài khoản sử dụng : Chứng từ  Chứng từ - Chính sách, thỏa thuận và hợp đồng bán hàng của công ty. - Quyết định của Ban Giám Đốc về các khoản CKTM, GGHB và quyết định thu lại số hàng bị trả lại. - Biên bản kiểm nhận số hàng bị trả lại. - Các hóa đơn đã xuất cho khách hàng thuộc diên giảm trừ doanh thu. - Các phiếu chi trả lại cho khách hàng trong trường hợp khách đã thanh toán .  Trình tự luân chuyển chứng từ - Căn cứ vào biên bản trả tiền của khách hàng, kế toán lập phiếu nhập kho có đầy đủ chữ ký của kế toán trưởng và giám đốc để nhập kho lại hàng hóa, sau đó lập phiếu chi để trả lại tiền hàng. Kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT và các chứng từ đã lập ghi nhận vào các sổ kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết các TK 521 531, 532 SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 36
  46. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến Sổ sách kế toán - Sổ tổng hợp: sổ cái tài khoản TK 521, 531, 532. - Sổ nhật ký: sổ nhật ký chung - Sổ chi tiết: sổ chi tiết tài khoản TK 521,531, 532. Tài khoản sử dụng - TK 531 “Hàng bán bị trả lại” - TK 532 “Giảm giá hàng bán” 2.2.2.3 Minh họa ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Trong năm 2013, không có phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu trong quá trình hoạt động kinh doanh. 2.2.3 Kế toán gía vốn hàng bán 2.2.3.1 Đặc điểm  Đối với lĩnh vực hàng hóa, công ty tính GVHB dựa trên phiếu xuất kho hàng hóa , giá xuất kho hàng hóa được tính theo phương pháp bình quân gia quyền  Đối với lĩnh vực dịch vụ, GVHB chính là giá vốn của dịch vụ bán ra trong kỳ . 2.2.3.2 Chứng từ , sổ sách kế toán và tài khoản sử dụng Chứng từ  Chứng từ - Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn kho hàng hóa - Phiếu xuất,nhập kho hàng hóa. - Hóa đơn GTGT, biên lai phí, lệ phí cầu đường,  Trình tự luân chuyển chứng từ - Khách hàng liên hệ với công ty đề nghị mua hàng (cung cấp dịch vụ), phòng kinh doanh ký kết hợp đồng cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng và chuyển giao hợp đồng cho phòng kế toán . - Phòng kế toán nhận đựợc hợp đồng sẽ lập hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho hàng hóa, lệnh điều động xe phục vụ cho hợp đồng đã ký kết. - Kế toán dựa theo những chứng từ gốc tiến hành ghi nhận giá vốn của hàng hóa, dịch vụ. SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 37
  47. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến Sổ sách kế toán - Sổ tổng hợp: sổ nhật ký chung, sổ cái TK 632. - Sổ chi tiết: Sổ chi tiết TK 632. Tài khoản sử dụng - TK 632 – “Giá vốn hàng bán” 2.2.3.3 Minh họa ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Trong năm 2013 ,tập hợp GVHB của công ty là 11.903.732.450 VND. Định hoản một ố nghiệp vụ phát inh trong tháng 5/2013 Ngày 04/05/2013 theo hóa đơn số 0000550.Công ty bán cho công ty CP đầu tư Việt Thuận Phát 746,6 lít dầu DO với giá bán chưa thuế 20.700 VND/lít, VAT 10%. Khách hàng chưa trả tiền.Theo phiếu xuất kho số PXK-05 (phụ lục 8 đính kèm) trị giá xuất kho là 12.468.220 VND Nợ TK 632: 12.468.220 VND Có TK 1561: 12.468.220 VND Ngày 14/05/2013 theo hóa đơn số 0000521(phụ lục 1 đính kèm) Công ty bán cho công ty CP Thái Bình TBA 135 lít xăng với giá bán chưa thuế 18.909,09 VND/lít, VAT 10%. Khách hàng chưa trả tiền. Theo phiếu xuất kho số PXK- 09(phụ lục 8 đính kèm) trị giá xuất kho là 2.079.000 VND Nợ TK 632: 2.079.000 VND Có TK 1561: 2.079.000 VND Ngày 25/05/2013 theo hóa đơn số 0000522(phụ lục 2 đính kèm) Công ty bán cho công ty TNHH TM-XD Vân Khánh 320 cây thép với giá bán 132.455 VND/cây, VAT 10%. Khách hàng chưa trả tiền. Theo phiếu xuất kho số PXK- 10(phụ lục 9 đính kèm) trị giá xuất kho là 18.423.360 VND Nợ TK632: 18.423.360 VND Có TK1561: 18.423.360 VND Ngày 12/05/2013 căn cứ vào hợp đồng đã ký kết và theo hóa đơn số 0000512 Công ty bán cho công ty TNHH TM-DV Lê Thái 150 lít xăng với giá bán chưa thuế 18.909,09 VND/lít, VAT 10%. Khách hàng thanh toán bằng tiền gửi SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 38
  48. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến ngân hàng. Theo phiếu xuất kho số PXK-07 trị giá xuất kho là 2.310.000 VND Nợ TK 632: 2.310.000 VND Có TK 1561: 2.310.000 VND Ngày 17/05/2013 căn cứ vào hợp đồng đã ký kết và theo hóa đơn số 0000515 .Công ty xuất kho bán cho công ty CP đầu tư Việt Thuận Phát 350 lít dầu DO với giá bán chưa thuế 20.700 VND/lít, VAT 10%. Khách hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Theo phiếu xuất kho số PXK-08 trị giá xuất kho là 5.845.000 VND Nợ TK 632: 5.845.000 VND Có TK 1561: 5.845.000 VND Cuối kỳ, ngày 31/12/2013, kế toán kết chuyển toàn bộ giá vốn bán hàng sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 : 11.903.732.450 VND Có TK 632 : 11.903.732.450 VND 2.2.4 Kế toán chi phí bán hàng 2.2.4.1 Đặc điểm Chi phí bán hàng của công ty bao gồm các khoản như chi phí thuê kho bãi, điện thoại, chi phí vé máy bay phục vụ cho việc bán hàng, chi phí xăng xe vận chuyển hàng, chi phí thanh toán cho hàng nhập khẩu, 2.2.4.2 Chứng từ , sổ sách kế toán và Tài khoản sử dụng Chứng từ  Chứng từ - HĐ Thuế GTGT - Phiếu chi, phiếu xuất - Bảng kê thanh toán tạm ứng - Bảng thanh toán tiền lương bộ phận bán hàng SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 39
  49. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến  Trình tự luân chuyển chứng từ - Khi phát sinh các khoản phải chi, kế toán thanh toán căn cứ vào hóa đơn, hợp đồng , chứng từ và lập phiếu chi. Rồi trình lên kế toán tổng hợp hoặc kế toán trưởng tùy vào giá trị cần chi xét duyệt, sau đó chuyển đến giám đốc ký tên, đóng dấu - Phiếu chi gồm 2 liên  Liên 1 : lưu trong cuốn  Liên 2 : chuyển cho thủ quỹ để chi tiền - Kế toán thanh toán hoạch toán theo từng nghiệp vụ phát sinh và tổng hợp số liệu để cuối tháng chuyển về cho kế toán tổng hợp Sổ sách kế toán - Sổ chi tiết TK 641 - Sổ cái Tài khoản sử dụng - TK 641 – “ Chi phí bán hàng “ 2.2.4.3 Minh họa ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Trong năm 2013 ,tập hợp CPBH là 845.329.456 VND Định hoản một ố nghiệp vụ phát inh trong tháng 5/2013 Ngày 25/05/2013 theo bảng lương và phiếu chi số 06 (phụ lục 05 đính kèm) Công ty chi tiền mặt để trả tiền lương cho nhân viên bộ phận bán hàng với số tiền là 18.819.000 VND Nợ TK 6411: 18.819.000 VND Có TK 111: 18.819.000 VND Ngày 28/05/2013 theo phiếu chi số 08 (phụ lục 06 đính kèm) Công ty chi bằng tiền mặt để trả tiền tiếp khách ở bộ phận bán hàng là: 900.000 VND, VAT 10%. Nợ TK 6418: 900.000 VND Nợ TK 1331: 90.000 VND Có TK 111: 990.000 VND SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 40
  50. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến Ngày 02/5/2013, căn cứ theo phiếu tạm ứng số 05 ,thủ quỹ tạm ứng mua nước uống với số tiền 954.545, kế toán ghi: Nợ TK 641: 954.545 VND Có TK 141: 954.545 VND Ngày 03/05/2013 , căn cứ theo phiếu tạm ứng số 06 , thủ quỹ thanh toán cước mạng VNPT tháng 04/2013 với số tiền 471.727, kế toán ghi: Nợ TK 641 : 471.727 VND Có TK 141 : 471.727 VND Cuối kỳ, ngày 31/12/2013, kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí bán sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 : 845.329.456 VND Có TK 641 : 845.329.456 VND 2.2.5 Kế toán chi phí uản lý doanh nghiệp 2.2.5.1 Đặc điểm Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty bao gồm các khoản như chi phí tiếp khách, chi phí đồ dùng văn phòng sử dụng cho bộ phận quản lý, phí mở L/C, phí rút séc, phí ngân hàng, và các khoản chi bằng tiền khác cho bộ phận quản lý 2.2.5.2 Chứng từ , sổ sách kế toán và tài khoản sử dụng Chứng từ  Chứng từ - HĐ Thuế GTGT - HĐ thông thường - Phiếu Thu / Chi - Giấy báo nợ/ có - Bảng kê thanh toán tạm ứng và chứng từ khác có liên quan.  Trình tự luân chuyển chứng từ - Quá trình lưu chuyển chứng từ tương tự như kế toán chi phí bán hàng Sổ sách kế toán - Sổ chi tiết TK 642 SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 41
  51. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến - Sổ tổng hợp TK 642 Tài khoản sử dụng - TK 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp” 2.2.5.3 Minh họa ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Trong năm 2013,tập hợp CPQLDN là 952.687.129 VND Định hoản một ố nghiệp vụ phát inh trong tháng 5/2013 Ngày 29/05/2013 theo phiếu chi số 12(phụ lục 10 đính kèm), Công ty chi trả tiền điện sinh hoạt tháng 05 là 990.000 VND( bao gồm VAT 10%) Nợ TK 642 : 900.000 VND Nợ TK 133 : 90.000 VND Có TK 111: 990.000 VND Ngày 19/05/2013 theo phiếu chi số 04 (phụ lục 11 đính kèm) Công ty chi tiền vật dụng văn phòng là 1.300.000 VND, VAT 10%. Nợ TK 642 : 1.300.000 VND Nợ TK 133: 130.000 VND Có TK 111: 1.430.000 VND Ngày 25/05/2013 theo bảng lương và phiếu chi số 10 , Công ty chi tiền mặt để trả tiền lương cho nhân viên bộ phận QLDN với số tiền là 48.819.000 VND Nợ TK 641 : 48.819.000 VND Có TK 111: 48.819.000 VND Cuối kỳ, ngày 31/12/2013, kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí QLDN sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 : 952.687.129 VND Có TK 642 : 952.687.129 VND SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 42
  52. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến 2.2.6 Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính 2.2.6.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 2.2.6.1.1 Đặc điểm Hoạt động tài chính tại Công ty không phải là hoạt động mang tính chất thường xuyên. Doanh thu hoạt động tài chính của công ty có thể kể đến là lãi suất tiền gởi ngân hàng và chênh lệch tỷ giá ngoại tệ. 2.2.6.1.2 Chứng từ , sổ sách kế toán và tài khoản sử dụng Chứng từ  Chứng từ - Phiếu tính lãi đi gửi - Phiếu thu - Giấy báo có của Ngân hàng và các giấy tờ khác có liên quan  Trình tự luân chuyển chứng từ - Cuối mỗi tháng, kế toán thanh toán sẽ đến ngân hàng lấy sổ phụ và các chứng từ có liên quan. Sau đó, kế toán sẽ tiến hành ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính vào các sổ có liên quan Sổ sách kế toán - Sổ cái TK 515 - Sổ chi tiết TK 515 - Sổ nhật ký chung Tài khoản sử dụng - TK 515 “ doanh thu hoạt động tài chính” 2.2.6.1.3 Minh họa ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Trong năm 2013 ,tập hợp doanh thu hoạt động tài chính là 2.163.947 VND. Định hoản một ố nghiệp vụ phát inh trong tháng 5/2013 Ngày 26/05/2013, theo Giấy báo có của Ngân hàng , kế toán ghi nhận tiền lãi của VND gửi vào ngân hàng Cổ phần Thương mại Sài Gòn Thương Tín (phụ lục 3 đính kèm) số tiền là 980.000 VND. SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 43
  53. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến Nợ TK 112 : 980.000 VND Có TK 515: 980.000 VND Ngày 26/06/2013, theo Giấy báo có của Ngân hàng , kế toán ghi nhận tiền lãi của VND gửi vào ngân hàng Cổ phần Thương mại Sài Gòn Thương Tín số tiền là 198.363 VND. Nợ TK 112 : 198.363 VND Có TK 515: 198.363 VND Cuối kỳ, ngày 31/12/2013, kế toán kết chuyển toàn bộ doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 515 : 2.163.947 VND Có TK 911 : 2.163.947 VND 2.2.6.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 2.2.6.2.1 Đặc điểm Hoạt động tài chính tại công ty không phải là hoạt động mang tính chất thường xuyên . Chi phí hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là các khoản trả lãi tiền vay ngân hàng , ngân hàng, phí chuyển tiền 2.2.6.2.2 Chứng từ , sổ sách kế toán và tài khoản sử dụng Chứng từ  Chứng từ - Phiếu tính lãi đi vay - Phiếu chi - Giấy báo nợ Ngân hàng và các giấy tờ khác có liên quan  Trình tự luân chuyển chứng từ - Cuối mỗi tháng, kế toán thanh toán sẽ đến ngân hàng lấy sổ phụ và các chứng từ có liên quan. Sau đó, kế toán sẽ tiến hành ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính vào các sổ có liên quan SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 44
  54. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến Sổ sách kế toán - Sổ nhật ký chung - Sổ cái TK 635 - Sổ chi tiết TK 635 Tài khoản sử dụng - TK 635 – “Chi phí tài chính” 2.2.6.2.3 Minh họa ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Trong năm 2013 ,tập hợp chi phí tài chính là 5.863.957 VND Định hoản một ố nghiệp vụ phát sinh trong tháng 5/2013 Ngày 05/05/ 2013 ,theo giấy báo nợ của ngân hàng (phụ lục 12 đính kèm ) tổng chi phí về lãi tiền vay ngắn hạn của công ty là 55.00 VND. Kế toán hoạch toán : Nợ TK 635 55.000 VND Có TK 112 55.000 VND Ngày 18/05/2013 , căn cứ vào ủy nhiệm chi số 27 về việc thu phí thanh toán L/C của ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam – chi nhánh Sài Gòn số tiền là 867.454 VND Nợ TK 635 867.454 VND Có TK 122 867.454 VND Cuối kỳ, ngày 31/12/2013, kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí hoạt động tài chính sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 : 5.863.957 VND Có TK 635 : 5.863.957 VND SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 45
  55. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến 2.2.7 Kế toán thu nhập và chi phí hác 2.2.7.1 Kế toán thu nhập khác 2.2.7.1.1 Đặc điểm Thu nhập khác của cộng ty chủ yếu là các khoản thu nhập như : thu từ bán phế liệu, thu từ chênh lệch kiểm kê hàng hóa, tiền vi phạm hợp đồng 2.2.7.1.2 Chứng từ , sổ sách kế toán và tài khoản sử dụng Chứng từ  Chứng từ - Giấy báo có - Phiếu thu và các giấy tờ khác có liên quan. - Hóa đơn GTGT  Trình tự luân chuyển chứng từ - Khi phát sinh các khoản phải thu, kế toán thanh toán căn cứ vào hóa đơn, giấy báo nợ và các chứng từ có liên quan và lập phiếu chi. Rồi trình lên kế toán tổng hợp hoặc kế toán trưởng tùy vào giá trị cần chi xét duyệt, sau đó chuyển đến giám đốc ký tên, đóng dấu - Phiếu chi gồm 2 liên  Liên 1 : lưu trong cuốn  Liên 2 : chuyển cho thủ quỹ để chi tiền - Kế toán thanh toán hoạch toán theo từng nghiệp vụ phát sinh và tổng hợp số liệu để cuối tháng chuyển về cho kế toán tổng hợp Sổ sách kế toán - Sổ nhật ký chung - Sổ cái TK 711 - Sổ chi tiết TK 711 Tài khoản sử dụng - TK 711 – “Thu nhập khác “ SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 46
  56. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến 2.2.7.1.3 Minh họa ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Trong năm 2013 ,tập hợp thu nhập khác là 2.563.000 VND. Định hoản một ố nghiệp vụ phát inh trong tháng 5/2013 Ngày 07/05/2013, theo hóa đơn 0000527(phụ lục 5 đính kèm) , Công ty thanh lý một máy in 700.000 VND,VAT 10%, thu bằng tiền mặt. Nợ TK 111 : 770.000 VND Có TK 333 : 70.000 VND Có TK 711: 700.000 VND Ngày 25/01/2014, căn cứ phiếu thu PT/01/107, Bùi Hoàng Minh bồi thường chi phí bể hàng với số tiền là: 1.000.000, kế toán ghi: Nợ TK 111 : 1.000.000 VND Có TK 711: 1.000.000 VND Cuối kỳ, ngày 31/12/2013, kế toán kết chuyển toàn bộ thu nhập khác sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 711 : 2.563.000 VND Có TK 911 : 2.563.000 VND 2.2.7.2 Kế toán chi phí khác 2.2.7.2.1 Đặc điểm Chi phí khác của công ty là các khoản phí bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế 2.2.7.2.2 Chứng từ , sổ sách kế toán và tài khoản sử dụng Chứng từ  Chứng từ - Phiếu chi - Biên bản xử lý vi phạm hợp đồng kinh tế - Các chứng từ liên quan khác SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 47
  57. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến  Trình tự luân chuyển chứng từ - Quá trình lưu chuyển chứng từ tương tự như kế toán thu nhập khác Sổ sách kế toán - Sổ cái tài khoản 811 - Sổ chi tiết tài khoản 811 - Sổ nhật ký chung. Tài khoản sử dụng - TK 811 – “Chi phí khác” 2.2.7.2.4 Minh họa ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Trong năm 2013, công ty không có phát sinh các khoản chi phí khác nào trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp 2.2.8 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 2.2.8.1 Đặc điểm Chi phí thuế TNDN của công ty khi xác định kết quả kinh doanh bao gồm : - Chi phí thuế thu nhập hiện hành - Chi phí thuế thu nhập hoãn lại 2.2.8.2 Chứng từ , sổ sách kế toán và tài khoản sử dụng Chứng từ  Chứng từ - Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tờ khai thuế TNDN tạm tính, tờ khai quyết toán thuế TNDN.  Trình tự luân chuyển chứng từ - Căn cứ vào bảng kết quả hoạt động SXKD, hàng tháng công ty kê khai số thuế thu nhập tạm tính và hạch toán vào tờ khai thuế TNDN tạm tính. - Cuối năm tài chính, kế toán lập tờ khai quyết toán thuế TNDN và phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính của các quý nộp thuế TNDN . Sổ sách kế toán - Sổ cái TK 821 - Sổ chi tiết SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 48
  58. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến Tài khoản sử dụng - TK 821- “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”. 2.2.8.3 Minh họa ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Cách tính thuế  Căn cứ vào các sổ cái TK 511, 515, 632, 641, 642, 635, 711, ta có các số liệu sau DT bán hàng: 37.593.452.000 VND DT hoạt động tài chính: 2.163.947 VND Thu nhập khác: 2.563.000 VND. GVHB: 34.903.732.450 VND. Chi phí bán hàng: 945.329.456 VND Chi phí QLDN : 952.687.129 VND Chi phí tài chính: 5.863.957 VND =>> TNCT = ( 128.257.528 + 980.000 + 700.000 )- ( 58.783.281 - 22.140.000 - 28.937.723 - 55.000 ) = 790.565.955 VND =>> Thuế TNDN = 790.565.955 * 25% = 197.641.489 VND Định khoản Trong năm 2013 , tổng số thuế TNDN phải nộp nhà nước Nợ TK 821 : 197.641.489 VND Có TK 333.4 : 197.641.489 VND 2.2.9 Kế toán xác định ết uả inh doanh 2.2.9.1 Đặc điểm Việc xác định kết quả kinh doanh tại công ty thường diễn ra vào cuối tháng ,cuối quý và cuối năm tổng hợp lại kết quả kinh doanh cho cả năm. Sau khi xác định KQKD, kế toán sẽ tiến hành lập BCTC vào cuối mỗi quý, niên độ kế toán. 2.2.9.2 Chứng từ , sổ sách kế toán và tài khoản sử dụng Chứng từ  Chứng từ - Bảng tính kết quả hoạt động kinh doanh, kết quả hoạt động khác. SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 49
  59. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến  Trình tự luân chuyển chứng từ - Cuối mỗi tháng , Kế toán tiến hành tổng hợp tất cả các số liệu kế toán từ ngày 01 đến ngày 31 mỗi tháng để tính kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong tháng và xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho nhà nước. Sổ sách kế toán - Sổ cái TK 911 - Sổ nhật ký chung - Sổ chi tiết TK 911. Tài khoản sử dụng - TK 911 – “ xác định kết quả kinh doanh” 2.2.9.3 Minh họa ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Cách tính xác định KQHĐKD : Lãi ( lỗ ) = (37.593.452.000 + 2.163.947 + 2.563.000) - ( 34.903.732.450 + 945.329.456 + 952.687.129 + 5.863.957 ) - 197.641.489 = 592.924.466 VND Định hoản:  Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 Nợ TK 511 37.593.452.000 VND Có TK 911 37.593.452.000 VND  Kết chuyển GVHB vào TK 911 Nợ TK 911 34.903.732.450 VND Có TK 632 34.903.732.450 VND  Kết chuyển CPBH vào TK 911 Nợ TK 911 945.329.456 VND Có TK 641 945.329.456 VND SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 50
  60. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến  Kết chuyển CPQLDN vào TK 911 Nợ TK 911 952.687.129 VND Có TK 642 952.687.129 VND  Kết chuyển CP tài chính vào TK 911 Nợ TK 911 5.863.957 VND Có TK 635 5.863.957 VND  Kết chuyển doanh thu TC vào TK 911 Nợ TK 515 2.163.947 VND Có TK 911 2.163.947 VND  Kết chuyển thu nhập khác vào TK 911 Nợ TK 711 2.563.000 VND Có TK 911 2.563.000 VND  Kết chuyển thuế TNDN vào TK 911 Nợ TK 911 197.641.489 VND Có TK 821 197.641.489 VND  Kết chuyển số lợi nhuận sau thuế TNDN vào TK 911 Nợ TK 421 592.924.466 VND Có TK 911 592.924.466 VND 2.2.9.4 Trình bày trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh  Cách lập báo cáo KQHĐKD Theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa  Cơ sở số liệu để lập báo cáo: + Căn cứ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ trước. + Căn cứ vào sổ kế toán trong kỳ các TK từ loại 5 đến loại 9. SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 51
  61. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến  Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong báo cáo: 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Mã ố 01: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có TK 511 "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ" và TK 512 "Doanh thu bán hàng nội bộ" trong kỳ báo cáo trên sổ cái. 2. Các khoản giảm trừ doanh thu - Mẫu ố 02: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Nợ TK 511 và TK 512 đối ứng với bên Có các TK 521, TK 531, TK 532, TK 333 (TK 3331, 3332, 3333) trong kỳ báo cáo trên sổ cái. 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ - Mã ố 10: Mã số 10 = Mã số 01 - Mã số 02 4. Giá vốn hàng bán - Mã ố 11: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có tài khoản 632 "Giá vốn hàng bán" đối ứng với bên Nợ của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái. 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ - Mã ố 20: Mã số 20 = Mã số 10 - Mã số 11 6. Doanh thu hoạt động tài chính - Mã ố 21: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Nợ tài khoản 515 "Doanh hoạt động tài chính" đối ứng với bên Có của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái. 7. Chi phí tài chính - Mã số 22: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có tài khoản 635 "Chi phí tài chính" đối ứng với bên Nợ của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái. Trong đó, Chi phí lãi vay - Mã ố 23: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào Sổ kế toán chi tiết tài khoản 635 "Chi phí tài chính". 8. Chi phí bán hàng - Mã ố 2 : SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 52
  62. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh Có tài khoản 641 "Chi phí bán hàng", đối ứng với bên Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ báo cáo trên sổ cái. 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp - Mã ố 25: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh Có tài khoản 642 "Chi phí quản lý doanh nghiệp" đối ứng với Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ báo cáo trên sổ cái. 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh - Mã ố 30: Mã số 30 = Mã số 20 + (Mã số 21 - Mã số 22) - Mã số 24 - Mã số 25 11. Thu nhập khác - Mã ố 31: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Nợ tài khoản 711 "Thu nhập khác" đối ứng với bên Có của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái. 12. Chi phí khác - Mã ố 32: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có tài khoản 811 "Chi phí khác" đối ứng với bên Nợ của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái. 13. Lợi nhuận khác - Mã ố 0: Mã số 40 = Mã số 31 - Mã số 32 14. Tổng lợi nhuận trước thuế - Mã ố 50: Mã số 50 = Mã số 30 + Mã số 40 15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành - Mã ố 51: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng phát sinh bên Có TK 8211 đối ứng với bên Nợ TK 911 trên sổ kế toán chi tiết TK 8211, hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 8211 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo, (trường hợp này số liệu được ghi vào chỉ tiêu này bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ) trên sổ kế toán chi tiết TK 8211. 16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại - Mã ố 52: SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 53
  63. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng phát sinh bên Có TK 8212 đối ứng với bên Nợ TK 911 trên sổ kế toán chi tiết TK 8212, hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 8212 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo, (trường hợp này số liệu được ghi vào chỉ tiêu này bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ) trên sổ kế toán chi tiết TK 8212. 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp - Mã ố 60: Mã số 60 = Mã số 50 – (Mã số 51 + Mã số 52) SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 54
  64. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến Đơn vị báo cáo: Công ty TNHH TM Mẫu ố B 02 – DN XNK A.B.Z Địa chỉ: 285/52 CMT8, khu (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC phố 3, Quận 10, TP HCM Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm2013 Đơn vị tính: đồng Mã Thuyế Năm Năm CHỈ TIÊU ố t nay trước minh 1 2 3 4 5 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 37.593.452.00 0 2. Các hoản giảm tr doanh thu 02 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp 10 37.593.452.00 dịch vụ (10 = 01 - 02) 0 . Giá vốn hàng bán 11 VI.27 34.903.732.45 0 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp 20 2.689.719.550 dịch vụ (20 = 10 - 11) 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 2.163.947 7. Chi phí tài chính 22 VI.28 5.863.957 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 8. Chi phí bán hàng 24 945.329.456 9. Chi phí uản lý doanh nghiệp 25 952.687.129 10 Lợi nhuận thuần t hoạt động inh 30 788.002.955 doanh {30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)} SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 55
  65. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến 11. Thu nhập hác 31 2.563.000 12. Chi phí khác 32 13. Lợi nhuận hác ( 0 = 31 - 32) 40 2.563.000 1 . T ng lợi nhuận ế toán trước thuế 50 790.565.955 (50 = 30 + 40) 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.30 197.641.489 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.30 17. Lợi nhuận au thuế thu nhập doanh 60 592.924.466 nghiệp (60 = 50 – 51 - 52) 1 . Lãi cơ bản trên c phiếu (*) 70 Lập, ngày tháng năm Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 56
  66. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến CHƯƠNG 3 : NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 3.1 NHẬN XÉT Trong những năm qua , hoạt động kinh doanh của công ty đều rất tốt. Công ty chủ yếu là dùng vốn tự có, chỉ vay khi thực sự cần thiết . .Do đó, việc kinh doanh của công ty luôn có hiệu quả và có doanh thu qua mỗi năm.Trải qua 1 khoản thời gian được thực tập tại Công ty TNHH TM XNK A.B.Z, trên cơ sở đối chiếu giữa thực tiễn và lý thuyết, em có một vài nhận xét sau: 3.1.1 Ưu điểm Về hình thức luân chuyển chứng t Công ty áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung nên việc luân chuyển chứng từ, đối chiếu kiểm tra số liệu giữa các bộ phận nhanh chóng, do đó việc cung cấp các báo cáo theo yêu cầu của cấp quản lý cũng nhanh chóng và kịp thời. Từ đó, cấp quản lý đưa ra các quyết định chấn chỉnh kịp thời những vấn đề còn yếu kém trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Việc luân chuyển chứng từ được tổ chức khoa học , có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các nhân viên kế toán với nhau giúp cho kế toán trường dễ dàng tổng hợp, đối chiếu số liệu và giữa phòng kế toán và các phòng khác trong công ty Về hình thức công tác ế toán Mô hình tổ chức bộ máy kế toán ở Công Ty theo hình thức tổ chức kế toán tập trung là mô hình tổ chức có đại điểm toàn bộ công việc xử lý thông tin được thực hiện tại phòng kế toán, còn các đơn vị trực thuộc chỉ thực hiện công việc thu thập, phân loại và chuyển chứng từ và các báo cáo nghiệp vụ về phòng kế toán xử lý và tổng hợp thông tin. Sự phối hợp giữa các phòng ban có liên quan tương đối chặt chẽ nên công tác tổ chức của phòng kế toán và các phòng ban khác thuận tiện trong việc theo dõi, kiểm tra, đối chiếu số liệu. Công tác kế toán đơn giản, dễ cập nhật do công ty có trang bị phần mềm kế toán hiện đại. Vì vậy mà việc thu thập thông tin và tính toán các số liệu được thực SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 57
  67. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến hiện nhanh chóng, chính xác và kịp thời, giảm được áp lực công việc cho các nhân viên kế toán, tìm hiểu thông tin kinh tế thi trường hàng ngày, đảm bảo cung cấp số liệu cho nhu cầu quản lý của cấp trên. Về tài hoản ử dụng Việc sử dụng tài khoản kế toán được thực hiện theo hệ thống tài khoản ban hành theo Quyết Định 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/09/2006 của bộ trưởng Bộ Tài Chính về doanh nghiệp nhỏ và vừa , phù hợp với quy mô của công ty, đảm bảo việc cập nhật mới nhất về tài khoản kế toán Về công tác nhân viên Nhân viên phòng kế toán của công ty thường xuyên theo học tại các lớp tập huấn của Cơ quan thuế khi có những thay đổi về chính sách kế toán nên việc mở sổ sách kế toán từ chi tiết đến tổng hợp được áp dụng đúng qui định của chế độ kế toán Việt Nam và chế độ về hóa đơn, chứng từ cũng được áp dụng theo đúng qui định đối với hình thức chứng từ bắt buộc. Đội ngũ nhân viên trong bộ máy kế toán đa số là những người còn trẻ nên làm việc rất năng động, khả năng tiếp thu nhanh, chịu khó tìm tòi học hỏi những kiến thức mới để vận dụng vào công việc đạt hiệu quả cao. Về ỹ thuật công nghệ Để trợ giúp cho kế toán viên , và phục vụ nhu cầu quản lý , công ty đã ứng dụng tin học cho công tác kế toán , mua phần mềm kế toán hỗ trợ cho công việc . Các máy tính được nối mạng với nhau do đó thông tin được chia sẻ và cập nhật nhanh chóng và tương đối hiệu quả Về chế độ sách ế toán Tổ chức hệ thống sổ kế toán tổng hợp và chi tiết để xử lý thông tin từ các chứng từ kế toán nhằm phục vụ cho việc xác lập các báo cáo tài chính và quản trị, thuận lợi cho việc kiểm tra kiểm soát từng loại tài sản, từng loại nguồn vốn cũng như từng quá trình hoạt động của công ty, có ý nghĩa rất quan trọng trong việc thực hiện các chức năng của kế toán. Công ty áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 58
  68. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến toán tập trung nên việc luân chuyển chứng từ, đối chiếu kiểm tra số liệu giữa các bộ phận nhanh chóng, do đó việc cung cấp các báo cáo theo yêu cầu của cấp quản lý cũng nhanh chóng và kịp thời. Từ đó, cấp quản lý đưa ra các quyết định chấn chỉnh kịp thời những vấn đề còn yếu kém trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Việc luân chuyển chứng từ được tổ chức khoa học , có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các nhân viên kế toán với nhau giúp cho kế toán trường dễ dàng tổng hợp, đối chiếu số liệu và giữa phòng kế toán và các phòng khác trong công ty Mô hình tổ chức bộ máy kế toán ở Công Ty theo hình thức tổ chức kế toán tập trung là mô hình tổ chức có đại điểm toàn bộ công việc xử lý thông tin được thực hiện tại phòng kế toán, còn các đơn vị trực thuộc chỉ thực hiện công việc thu thập, phân loại và chuyển chứng từ và các báo cáo nghiệp vụ về phòng kế toán xử lý và tổng hợp thông tin. Sự phối hợp giữa các phòng ban có liên quan tương đối chặt chẽ nên công tác tổ chức của phòng kế toán và các phòng ban khác thuận tiện trong việc theo dõi, kiểm tra, đối chiếu số liệu. Công tác kế toán đơn giản, dễ cập nhật do công ty có trang bị phần mềm kế toán hiện đại. Vì vậy mà việc thu thập thông tin và tính toán các số liệu được thực hiện nhanh chóng, chính xác và kịp thời, giảm được áp lực công việc cho các nhân viên kế toán, tìm hiểu thông tin kinh tế thi trường hàng ngày, đảm bảo cung cấp số liệu cho nhu cầu quản lý của cấp trên. Việc sử dụng tài khoản kế toán được thực hiện theo hệ thống tài khoản ban hành theo Quyết Định 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/09/2006 của bộ trưởng Bộ Tài Chính về doanh nghiệp nhỏ và vừa , phù hợp với quy mô của công ty, đảm bảo việc cập nhật mới nhất về tài khoản kế toán Nhân viên phòng kế toán của công ty thường xuyên theo học tại các lớp tập huấn của Cơ quan thuế khi có những thay đổi về chính sách kế toán nên việc mở sổ sách kế toán từ chi tiết đến tổng hợp được áp dụng đúng qui định của chế độ kế SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 59
  69. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến toán Việt Nam và chế độ về hóa đơn, chứng từ cũng được áp dụng theo đúng qui định đối với hình thức chứng từ bắt buộc. Đội ngũ nhân viên trong bộ máy kế toán đa số là những người còn trẻ nên làm việc rất năng động, khả năng tiếp thu nhanh, chịu khó tìm tòi học hỏi những kiến thức mới để vận dụng vào công việc đạt hiệu quả cao. Để trợ giúp cho kế toán viên , và phục vụ nhu cầu quản lý , công ty đã ứng dụng tin học cho công tác kế toán , mua phần mềm kế toán hỗ trợ cho công việc . Các máy tính được nối mạng với nhau do đó thông tin được chia sẻ và cập nhật nhanh chóng và tương đối hiệu quả Tổ chức hệ thống sổ kế toán tổng hợp và chi tiết để xử lý thông tin từ các chứng từ kế toán nhằm phục vụ cho việc xác lập các báo cáo tài chính và quản trị, thuận lợi cho việc kiểm tra kiểm soát từng loại tài sản, từng loại nguồn vốn cũng như từng quá trình hoạt động của công ty, có ý nghĩa rất quan trọng trong việc thực hiện các chức năng của kế toán 3.1.2 Nhược điểm Bên cạnh sự năng động trong công việc nhờ đội ngũ nhân viên trẻ tuổi sẽ không tránh khỏi thiếu kinh nghiệm trong việc xử lý, giải quyết công việc. Hệ thống internet không ổn định , ảnh hưởng đến việc truyền dẫn thông tin giữa các phòng ban không được nhanh chóng kịp thời,còn hạn chế giữa các nhân viên kế toán Vì là một đơn vị thương mại, để tiến hành kinh doanh thì công ty phải tiến hành mua hàng hoá nhập kho rồi mới đem tiêu thụ ,dẫn đến tình trạng sự giảm giá thường xuyên của hàng trong kho. Tuy nhiên kế toán công ty lại không trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Công ty không lập dự phòng nợ phải thu khó đòi: điều này làm cho công ty gặp nhiều rủi ro, phản ánh không hết thu thập trong kỳ. Nguồn hàng tồn còn nhiều Các quá trình xử lý bằng máy được thực hiện tự động nên nếu chương trình xử lý được tạo lập không chính xác thì sẽ tạo ra thông tin không chính xác. SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 60
  70. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến Trong hoạt động kinh doanh, công ty có những khoản thu mà người mắc nợ mất khả năng thanh toán hoặc không xác định được người nợ, mặc dù theo phương thức mua bán tại công ty đã giảm thiểu rủi ro không thu hồi được nợ bằng cách bán chịu cho những khách hàng làm ăn lâu dài, còn lại những khách hàng mua chịu phải thông qua ngân hàng, ngân hàng đứng ra bảo lãnh và thanh toán. 3.2 KIẾN NGHỊ 3.2.1 Hoạch toán chi tiết cho t ng nhóm hàng hóa Khi tập hợp chi phí và xác định doanh thu thì kế toán không hạch toán chi tiết nên không xác định được mỗi loại sản phẩm chính xác mang lại cho chi nhánh bao nhiêu lợi nhuận và từ đó Ban lãnh đạo cũng như công ty không có chính sách phân bổ chi phí hợp lý trong quá trình tiêu thụ các loại sản phẩm. Chính vì thế kế toán nên hạch toán chi tiết doanh thu, chi phí của từng loại hàng hóa để ban lãnh đạo so sánh được từ đó có chính sách đúng đắn hơn, phù hợp hơn cho từng loại sản phẩm. 3.2.2 Lập dự phòng nợ phải thu hó đòi: Nợ phải thu khó đòi là những khoản nợ phải thu mà người nợ khó trả hoặc không trả nợ. Để đề phòng những tồn thất về các khoản phải thu khó đòi đó xảy ra, hạn chế những thay đổi và kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ kế toán. Cuối kỳ kế toán, tại thời điểm khóa sổ lập báo cáo tài chính, công ty dự tính số nợ phải thu để tính trước vào chi phí kinh doanh dựa vào các căn cứ trích lập dự phòng phải thu khó đòi:  Phải có những căn cứ đáng tin cậy vào các khoản nợ phải thu khó đòi.  Phải có chứng từ gốc hoặc giấy xác nhận cảu đối tượng về số tiền còn nợ chưa trả: hợp đồng kinh tế, cam kết nợ, bản thanh lý hợp đồng  Thời hạn ghi nhận nợ phải thu khó đồi đã quá hạn thanh kể từ ngày đến hạn thu nợ được ghi trong hợp đồng, biên bản đối chiếu công nợ . công ty đã đòi nợ nhiều lần nhưng vẫn chưa thu được. 3.2.3 Công tác vi tính tại công ty Đối với việc ứng dụng tin học vào công tác kế toán, công ty nên tiến hành nâng cấp, khắc phục các lỗi của phần mềm kế toán hiện đang sử dụng. Bên cạnh đó, công ty cần SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 61
  71. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến tăng cường tính bảo mật của dữ liệu và phần mềm cũng như việc nâng cấp được truyền internet 3.2.4 Một ố iến nghị hác :  Kế toán tại công ty nên mở một số sổ nhật ký đặc biệt để thuận tiện hơn trong việc kiểm tra và theo dõi, mở một số tài khoản chi tiết để theo dõi không nên sử dụng tài khoản chung.  Công ty cần có những chính sách marketing nhằm thúc đấy quá trình tiêu thụ hàng hóa, tăng doanh thu và tăng lợi nhuận.  Cắt giảm một số chi phí không cần thiết.  Có chính sách khen thưởng và xử phạt, nhân viên một cách hợp lý để nâng cao tinh thần trách nhiệm của các nhân viên trong công ty.  Việc quản lý bán hàng chưa thật sự chặt chẽ , nhân viên kế toán đôi lúc cũng làm nhân viên bán hàng làm ảnh hưởng đến hiệu suất công việc, do cuối ngày nhân biên bán hàng phải tranh thủ tổng kết sổ sách để kịp thời chuyển cho bộ phận kế toán . Công ty nên tuyển thêm nhân viên ( hoặc cộng tác viên ) hoặc tăng doanh dố cho từng nhân viên kinh doanh SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 62
  72. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến KẾT LUẬN Với kiến thức cơ bản về kế toán mà Em đã được học và nghiên cứu tại trường cùng với thời gian thực tập tại công ty. Em hy vọng đóng góp một phần nhỏ bé của mình vào công việc nâng cao hiệu quả làm việc của phòng kế toán nói riêng và của công ty nói chung. Tuy nhiên, do kiến thức cũng như chuyên môn, kinh nghiệm và mức độ hiểu biết còn hạn chế. Nên sự đóng góp của Em chỉ mang tính khách quan không tránh khỏi những thiếu sót và còn mang nặng tính lý thuyết. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của Ban lãnh đạo công ty, các anh chị phòng kế toán và quý thầy cô, để Em có thể hoàn thiện thêm kiến thức và đúc kết được kinh nghiệm hơn sau kỳ thực tập này. Một lần nữa, Em in chân thành cám ơn cô Ths.Đào Thị Kim Yến cùng với các Anh chị nhân viên trong công ty đã giúp Em hoàn thành bài lu n văn này. SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 63
  73. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Chuẩn mực kế toán về doanh thu, chi phí ( 2001 ) – Bộ Tài Chính 2. Quyết định 15 và TT 244 bổ sung cho quyết định 15 ( 2009) – Bộ Tài Chính 3. HOÀNG MINH ĐƯỜNG - NGUYỄN THỪA LỘC (2005), Giáo trình quản trị doanh nghiệp thương mại, Nhà xuất bản Giáo dục. 4. NGUYỄN VĂN CÔNG(2009), Giáo trình 400 sơ đồ kế toán tài chính, Nhà xuất bản Tài chính. SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 64
  74. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến PHỤ LỤC Phụ lục 01 - Hóa đơn GTGT số 000521 Phụ lục 02 - Hóa đơn GTGT số 000522 Phụ lục 03 - Giấy báo có Ngân hàng ACB Phụ lục 04 - Hóa đơn GTGT số 000527 Phụ lục 05 - Phiếu chi số PCTM-06 Phụ lục 06 - Phiếu chi số PCTM-08 Phụ lục 07 - Phiếu xuất kho số PXK-05 Phụ lục 08 - Phiếu xuất kho số PXK-09 Phụ lục 09 - Phiếu xuất kho số PXK-12 Phụ lục 10 - Phiếu chi số PCTM-04 Phụ lục 11 - Giấy báo nợ của Ngân hàng Vietcombank Phụ lục 12 - Sổ cái TK 911 Phụ lục 13 - Sổ nhật ký chung SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 65
  75. SỔ NHẬT KÝ CHUNG T ngày 01/01/2013 Đếnngày 31/12/2013 ĐVT: VND Chứng t Diễn giải TK Ngày TK Nợ Số tiền Có Số Ngày 31/12 31/12 K/C DT bán hàng 511 911 37.593.452.000 K/C DT hoạt động 31/12 31/12 515 911 2.163.947 tài chính 31/12 31/12 K/C GVHB 911 632 34.903.732.450 K/C chi phí tài 31/12 31/12 911 635 5.863.957 chính K/C chi phí bán 31/12 31/12 911 641 945.329.456 hàng 31/12 31/12 K/C chi phí QLDN 911 642 952.687.129 31/12 31/12 K/C DT khác 711 911 2.563.000 31/12 31/12 K/C thuế TNDN 911 821 197.641.489
  76. SỔ CÁI TK911: Xác định ết uả inh doanh. T ngày 01/01/2013 Đến ngày 31/12/2013 ĐVT: VND Chứng t TK Số phát inh Trang Ngày Diễn giải đối nhật ý ứng Số Ngày Nợ Có Dư đầu ỳ K/C DT bán 37.593.452.00 31/12 31/12 7 511 hàng 0 K/C DT hoạt 2.163.947 31/12 31/12 động tài 7 515 chính K/C GVHB 34.903.732.45 31/12 31/12 7 632 0 K/C chi phí 31/12 31/12 8 635 5.863.957 tài chính K/C chi phí 945.329.456 31/12 31/12 8 641 bán hàng K/C chi phí 31/12 31/12 8 642 952.687.129 QLDN 31/12 31/12 K/C DT khác 9 711 2.563.000 K/C thuế 31/12 31/12 8211 197.641.489 TNDN 31/12 31/12 K/C lãi năm 9 421 592.924.466
  77. 37.598.178.94 Cộng phát 7 sinh 37.598.178.94 7 Dư cuối ỳ